h2 s

12
4.KHÍ H 2 S

Upload: hien-tran

Post on 21-Jul-2015

1.301 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: H2 s

4.KHÍ H2S

Page 2: H2 s

4.KHÍ H2S

Page 3: H2 s

4.KHÍ H2S

1) Tính axit: - Khí H2S tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuhiđric rất yếu ( yếu hơn axit H2CO3 ).

H2S= H+ + HS- K1= 6.10-8

HS-= H+ + S2- K2= 10-14

- Tác dụng với các dung dịch kiềm tạo hai muối: Muối trung hoà và muối axit: VD: H2S + 2NaOH = Na2S + 2H2O

H2S + NaOH = NaHCO3 + H2O

- Đặc biệt H2S tác dụng với các dung dịch muối cacbonat kim loại kiềm chỉ tạo ra muối hiđro cacbonat.

H2S + Na2CO3 = NaHCO3 + NaHS

Page 4: H2 s

4.KHÍ H2S

2) Tính oxy hoá: - Trong axit H2S và các muối của nó (S có số oxy hoá -2) nên là chất khử mạnh.

- H2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh 2H2S + 3O2 = 2 H2O + 2SO2 - Nếu không cung cấp đủ không khí, H2S bị oxy hoá thành S ( giống phản ứng 1) - Clo có thể

oxy hoá H2S thành H2SO4 (khi có nước) 4Cl2 + H2S + 4H2O = H2SO4 + 8 HCl Tác dụng với các kim loại kiềm tạo thành muối axit 2H2S + 2K = 2KHS + H2

Page 5: H2 s

4.KHÍ H2S

- Còn với các kim loại khác thì tạo thành muối sunfua.

- Đặc biệt H2S khan không tác dụng với Cu, Ag, Hg, nhưng khi có mặt hơi nước thì lại tác dụng khá nhanh làm cho bề mặt các kim loại bị xám lại.

4 Ag + 2H2S + O2 = 2Ag2S + 2H2O

Các sunfua Muối sunfua của kim loại nhóm IA như Na2S, K2S. tan trong nước và tác dụng với các axit HCl, H2SO4) sinh ra khí H2S

Page 6: H2 s

4.KHÍ H2S

. Muối sunfua của kim loại nặng như CuS, PbS.. không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4l).. Muối sunfua của một số kim loại còn lại như ZnS, FeS.không tan trong nước nhưng tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4) sinh ra khí H2S. Một số muối sunfua có màu đặc trưng ZnS màu trắng( dùng làm màn huỳnh quang, ti vi.) CdS, As2S3 màu vàng CuS, PbS, Ag2S, HgS màu đen. Dựa vào tính chất này để nhận biết muối sunfua

Page 7: H2 s

Khí H2S làm giảm khả năng sinh sản của tôm,cá

Hydro sulfide là một chất khí, được tạo thành dưới điều kiện kỵ khí (anaerobic condition). Cũng tương tự như Amoni, Hydro sulfide nếu bị chia làm 2 nhóm: nhóm H2S (khí) và HS –

Chỉ có dạng H2S (khí) là chất độc. pH rất có ảnh hưởng tới độ độc của Hydro sulfide

Page 8: H2 s

Khí H2S làm giảm khả năng sinh sản của tôm,cá

Thí dụ: Với ao hồ có pH = 5 và nhiệt độ 24oC người ta thấy 99,1% Hydro sulfide dưới dạng H2S (khí) gây độc, trong khi đó ở độ pH=8 với cùng nhiệt độ 24C lại chỉ có 8% lượng Hydro sulfide dưới dạng chất độc. Dù lượng độc sulfide rất nhỏ (0,001 ppm) mà hiện diện trong một thời gian liên tục vẫn làm giảm sự sinh sản của tôm, cá.

Tuy nhiên H2S là một chất khí dễ bay nên chúng ta dễ dàng loại trừ chúng khỏi ao hồ bằng máy sục khí hoặc dùng potassium permenganate để oxy hoá Hydrosulfide thành hợp chất Sulfur không độc, nhưng cũng khó xác định số lượng potassium vì nó tácdụng với các chất khác

Page 9: H2 s

Khí H2S làm giảm khả năng sinh sản của tôm,cá

Trong trạng thái tinh khiết của họ, CO2 và H2S có biến động tương tự, nhưng ở áp suất và nhiệt độ khác nhau. Các triển lãm này hơi bình thường / lỏng với áp lực và hành vi nhiệt độ, với ngưng tụ CO2 ở nhiệt độ thấp hơn H2S. Khí mê-tan (CH4) cũng tang hành vi này, nhưng ở nhiệt độ thấp hơn nhiều.

Các hành vi giai đoạn của hệ thống khí acid được đại diện bởi một loạt liên tục của hai giai đoạn phong bì (tách các chất lỏng và pha khí), nằm giữa các hệ thống biên trong không gian áp suất nhiệt độ.

Nếu nước là hiện tại, cả hai dạng hydrat CO2 và H2S ở nhiệt độ lên đến 10 o C trong CO2 và hơn 30 o C trong H2S. Nếu có quá ít nước, nước bị giải thể trong các khí axit và hydrat sẽ thường không hình thức. Các tính chất của khí acid ra lệnh mặt kỹ thuật và chiến lược tiêm và công nghệ.

Page 10: H2 s

4.KHÍ H2S

Các trạng thái của khí mê-tan (CH4), cacbon dioxide (CO2) và sulfua hydro

(H2S), và của một hỗn hợp khí axit.

Page 11: H2 s

4.KHÍ H2S

Đại diện của một chu trình nén bốn giai đoạn cho khí acid giao tại cũng đầu.

Page 12: H2 s

4.KHÍ H2S

Bigoray khí nhà máy. Acid-khí cũng tiêm tại nhà máy khí Bigora