hỒ sƠ nĂng lỰc - asco.vn ktxd asco 2017.pdf · hỒ sƠ nĂng lỰc kiỂm toÁn bÁo cÁo...
TRANSCRIPT
Danh sách liên hệ chính:
Họ tên Chức vụ Di động Email
Ông Nguyễn Thanh Khiết Tổng Giám đốc 0964 22 5555 [email protected]
Ông Vũ Văn Liên Cố vấn TGĐ 0903 443 717 [email protected]
Ông Đào Thanh Tú Phó TGĐ 0982 911 511 [email protected]
Ông Nguyễn Quốc Trung TP KTXD1 0986 760 259 [email protected]
Ông Phạm Huy Khải TP KTXD2 0982 954 669 [email protected]
Ông Đặng Hiền Lƣơng PTP KTXD2 0902 167 179 [email protected]
Ông Phan Đình Dũng
Ông Nguyễn Quốc Hoan
Ông Doãn Văn Tỉnh
PTP KTXD2
PTP KTXD1
PTP KTXD1
0982 870 185
0989 150 568
0978 949 262
HỒ SƠ NĂNG LỰC
CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM TOÁN
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
2
Kính gửi: Quý khách hàng
Công ty TNHH Kiểm toán ASCO (ASCO) trân trọng cảm ơn Quý khách hàng đã dành cho
chúng tôi cơ hội giới thiệu năng lực, kinh nghiệm của ASCO trong lĩnh vực Kiểm toán Quyết
toán Dự án hoàn thành.
Công ty TNHH Kiểm toán ASCO đƣợc thành lập từ năm 2007 với định hƣớng phát triển mạnh mẽ
lĩnh vực Kiểm toán Quyết toán Dự án hoàn thành. Trong 10 năm qua, chúng tôi đã thực hiện tƣ
vấn kiểm toán cho hơn 3.000 dự án, đầy đủ các loại hình dự án của hầu hết các Bộ, ngành, các Tập
đoàn, Tổng công ty Nhà nƣớc, tƣ nhân; các tỉnh ở Việt Nam... Chúng tôi hiện xếp trong top 10
Công ty Kiểm toán hàng đầu ở Việt Nam về dịch vụ Kiểm toán Quyết toán dự án hoàn thành. Tầm
nhìn đến năm 2022, ASCO là một trong 5 Công ty Kiểm toán hàng đầu về Kiểm toán Quyết toán
Dự án hoàn thành ở Việt Nam và chúng tôi bền bỉ nỗ lực cho mục tiêu thông qua việc xây dựng
một đội ngũ nhân lực đông đảo, mạnh mẽ, quy tụ các chuyên gia hàng đầu; xây dựng phát triển
phần mềm Kiểm toán Xây dựng và Thẩm tra Quyết toán.
Chất lƣợng của ASCO đƣợc xác định bởi quy mô và chất lƣợng của khách hàng. Những khách
hàng lớn của chúng tôi là các Ban Quản lý dự án lớn của các Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông
nghiệp, Bộ Y tế; Bộ Tài nguyên…; Các Tập đoàn Dầu khí, Điện lực, Than Khoáng sản; Các Sở
Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn; Các Sở Y tế, Sở Văn hóa, các Tập
đoàn, Tổng Công ty… với các dự án lớn nhƣ Cao tốc Nội Bài Lào Cai, Cơ sở hạ tầng Phân lũ Nho
Quan; Trung tâm hành chính tỉnh Lai Châu, Lào Cai, Cao Bằng; Dự án Tín dụng GTVT; Dự án
Đƣờng ô tô Tân Vũ – Lạch Huyện… Dự án thủy lợi Phƣớc Hòa, Đƣờng tránh Quốc lộ 1A Đồng
Hới (BOT)… các bệnh viện ở Tỉnh Lai Châu, Bắc Ninh, Quảng Bình, Quảng Trị, Bình Phƣớc…
Chất lƣợng của chúng tôi đƣợc duy trì bởi những tiêu chuẩn cao nhất về quy trình, thủ tục, nhân
sự, phần mềm và chuyên gia hàng đầu.
Chúng tôi tin tƣởng, Hồ sơ năng lực của ASCO đã cung cấp đầy đủ thông tin cho Quý khách
hàng trong việc Quyết định lựa chọn chúng tôi đƣợc tham gia cung cấp dịch vụ kiểm toán Báo
cáo Quyết toán Dự án hoàn thành. Nếu Quý vị cần thêm thông tin hoặc gợi liên quan đến Hồ
sơ năng lực này cũng nhƣ các dịch vụ chuyên nghiệp khác mà chúng tôi có thể phục vụ, xin vui
lòng liên hệ với Ban Lãnh đạo Công ty theo địa chỉ trên.
Trân trọng,
Thay mặt và đại diện
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO
TỔNG GIÁM ĐỐC
NGUYỄN THANH KHIẾT
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
3
MỤC LỤC
TT Nội dung Trang
Phần I Giới thiệu về ASCO 4- 6
Phần II Dịch vụ của ASCO 7 - 9
Phần III Tổng quan về kiểm toán Báo cáo Quyết toán dự án hoàn thành 10 – 12
Phần IV Phƣơng pháp tiếp cận, và chu trình kiểm toán 13 – 13
Phần V Nội dung kiểm toán Báo cáo Quyết toán dự án hoàn thành 14 - 19
Phần VI Nhân sự của ASCO 20 - 22
Phần VII Các Dự án tiêu biểu ASCO đã thực hiện kiểm toán 23 - 26
Phần VIII Tài liệu phục vụ kiểm toán Báo cáo Quyết toán dự án hoàn thành 27 – 30
Phần IX Hồ sơ pháp lý của ASCO 31
1. Đăng k kinh doanh
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
3. Giấy chứng nhận đăng kí hành nghề kiểm toán
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
4
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ ASCO
Công ty TNHH Kiểm toán ASCO đƣợc thành lập ngày 25/9/2007, với định hƣớng phát triển
mạnh mẽ Kiểm toán Báo cáo Quyết toán Dự án hoàn thành, các dịch vụ Tƣ vấn Thẩm tra quyết
toán. Với tầm nhìn trở thành một trong 5 Công ty Kiểm toán hàng đầu về Kiểm toán Báo cáo
Quyết toán Dự án hoàn thành ở Việt Nam vào năm 2022.
Trong 10 năm qua, Chúng tôi đã và đang cung cấp các dịch vụ Kiểm toán Quyết toán dự án hoàn
thành cho một số lƣợng lớn và đa dạng các khách hàng thuộc nhiều lĩnh vực ngành nghề ở Việt
Nam: Các Bộ GTVT, Nông nghiệp, Y tế, Thông tin, truyền thông thông…, Các Tập đoàn, Tổng
Công ty Nhà nƣớc, tƣ nhân; các Sở Ngành thuộc các tỉnh… Đó là l do chúng tôi có những hiểu
biết sâu sắc đặc trƣng của các lĩnh vực này, những tác động đằng sau của mỗi lĩnh vực hoạt
động, và những quy định luật pháp có liên quan. Những hiểu biết này giúp gia tăng giá trị của
các dịch vụ chúng tôi cung cấp cho khách hàng.
Khách hàng của chúng tôi liên tục phát triển và rất đa dạng. Các Kiểm toán viên, Kỹ thuật viên
của chúng tôi đã phục vụ hàng trăm khách hàng bao gồm nhiều loại hình hoạt động và trong
nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế từ những doanh nghiệp hàng đầu trong các
ngành nghề đến các doanh nghiệp mới nổi trên thị trƣờng, từ các doanh nghiệp Nhà nƣớc đƣợc
xếp hạng đặc biệt, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đến các công ty cổ phần, doanh
nghiệp tƣ nhân, hợp đồng hợp tác kinh doanh... và rất nhiều các dự án ODA do các chính phủ,
các tổ chức liên chính phủ, các ngân hàng và tổ chức phi chính phủ quốc tế tài trợ.
Với uy tín vốn có của mình, các chuyên gia, kiểm toán viên, kỹ thuật viên của chúng tôi thƣờng
xuyên đƣợc mời và trực tiếp tham gia các Hội đồng soạn thảo chuẩn mực kiểm toán của Việt
Nam, tham gia trợ giúp trong các hoạt động của các hiệp hội chuyên ngành thẩm định giá, kế
toán, kiểm toán và đầu tƣ tài chính, quản l chi phí, quyết toán vốn đầu tƣ… Do đó, chúng tôi và
các khách hàng của mình luôn đƣợc cập nhật kịp thời những thay đổi trong quy định về chuyên
ngành để đƣa ra các kế hoạch hoạt động có hiệu quả cao nhất.
Hệ thống các giá trị cốt lõi của ASCO: Minh bạch để trƣờng tồn – Sáng tạo không ngừng nghỉ;
Cam kết luôn hết mình; Chuẩn mực ngay từ đầu; Chuyên nghiệp nhất có thể; Biết ơn và Hạnh
phúc; Phụng sự để dẫn đầu.. Chúng tôi luôn cam kết và tiên phong về các giá trị cốt lõi của mình
trong các hoạt động.
Sứ mệnh: Tăng cƣờng sự minh bạch và giá trị cho hệ thống tài chính kế toán và quản trị; góp
phần nâng cao thƣơng hiệu của các doanh nghiệp, tổ chức xã hội Việt Nam và quốc tế.
Tầm nhìn: Trở thành hãng kiểm toán, tƣ vấn hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực kiểm toán, thẩm
định giá, tƣ vấn.
“Không bao giờ ngừng” là phƣơng châm cung cấp dịch vụ của chúng tôi trong việc không ngừng
nâng cao tiêu chuẩn, chuẩn mực và cam kết hết mình; giúp cho chúng tôi vƣợt trên các đối thủ
cạnh tranh khác. Trong thực tế, cam kết này đã trở thành kim chỉ nam cho hành động của mọi
thành viên từ Ban Giám đốc, các Chủ nhiệm kiểm toán, đến từng nhân viên trong Công ty. Cam
kết cung cấp các dịch vụ với tính chuyên nghiệp và chất lƣợng lƣợng cao nhất cho các khách
hàng đã trở thành giá trị và niềm tin của chúng tôi, và giờ đây trở thành một phần không thể tách
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
5
rời trong văn hoá của Công ty.
Chúng tôi tự hào về phƣơng châm luôn vì khách hàng của mình. Đó là một nét văn hoá làm việc
khiến chúng tôi phải không ngừng tự phát triển và đổi mới. Chúng tôi cam kết tiếp tục cung cấp
các dịch vụ đáp ứng các nhu cầu của các khách hàng với chất lƣợng vƣợt trên sự mong đợi.
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
6
DANH SÁCH ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH, CHI NHÁNH, VP ASCO Ở VIỆT NAM
1. Trụ sở chính ASCO Tầng 5, Tòa nhà Hoàng Cầu, Số 71 phố Hoàng Cầu, Phƣờng Ô Chợ
Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại 043 7 930 960 / 012 7979 5555 Fax: 043 793 1349
Website http://www.asco.vn Email: [email protected]
2. Chi nhánh Hà Nội
Điện thoại:
Phòng 1208, tầng 12, Tòa nhà Chamvit Tower, 117 Trần Duy Hƣng,
Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
04 3787 6910 Fax 04 3787 6911
3. Chi nhánh Hải
Phòng
Điện thoại
Trung tâm Xã An Hồng, Huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng,
Việt Nam
0313 594 574 / 0912 489 52
4. Chi nhánh thành
phố Hồ Chí Minh
Điện thoại
Lầu 7, số 23B, tòa nhà Lê Huỳnh, đƣờng số 3, khu phố 2, phƣờng
Bình An, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
0866 808 987 / 09 4950 7979 Fax 0854 022 778
5. Văn Phòng miền
Trung
Điện thoại/Fax
Số 79 Hữu Nghị, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam
0523 500 579 / 0918 465 111
6. Văn phòng Nghệ An
Điện thoại
Phòng 806, tòa nhà Handico, đại lộ Lê Nin, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ
An, Việt Nam
0388 691 666/ 0903.225.775 [email protected]
7. Văn Phòng Hà Tĩnh
Điện thoại
Số 155A Đƣờng Nguyễn Huy Tự, P Bắc Hà, Tp Hà Tĩnh, Tĩnh Hà
Tĩnh
0903 405 778
8. Văn phòng Huế
Điện thoại
Số 100 Phùng Hƣng, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
0906 55 5757
9. Văn Phòng Quảng
Ngãi
Điện thoại
Số 568 Hai Bà Trƣng, Thành Phố Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi
0919.377.297
10. Văn phòng Ninh
Thuận
Điện thoại
11. Văn phòng Cần
Thơ
Số 15, đƣờng Nguyễn Văn Trỗi, phƣờng Thanh Sơn, thành phố Phan
Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận, Việt Nam
0917.930.448
Số 184, Đƣờng CMT8, P Bùi Hữu Nghĩa, Q Bình Thủy, Tp Cần Thơ
0982 777 102
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
7
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA ASCO
HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN
BAN TỔNG GIÁM
ĐỐC
CN TP HỒ CHÍ MINH
PHÒNG
NGHIỆP VỤ
(KTBCTC)
PHÒNG KIỂM
TOÁN XDCB
PHÒNG
THẨM ĐỊNH
GIÁ
PHÒNG TƢ
VẤN
PHÒNG QUẢN TRỊ
TỔNG HỢP
PHÒNG KẾ TOÁN
VP MIỀN TRUNG
VP NINH THUẬN VP NGHỆ AN (VINH)
CN HẢI PHÒNG CN HÀ NỘI
BAN CỐ VẤN
VP HÀ TĨNH
VP HUẾ
VP CẦN THƠ
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
8
PHẦN II. CÁC DỊCH VỤ CỦA ASCO
Với phƣơng châm hoạt động vì mục tiêu góp phần không ngừng gia tăng giá trị cho Khách hàng,
ASCO luôn chú trọng đến từng hoạt động chuyên môn để đảm bảo mang đến cho Quý khách
những dịch vụ tốt nhất.
Dịch vụ kiểm toán
Đối với ASCO, việc cung cấp các dịch vụ kiểm toán nhất quán, tối ƣu là
kim chỉ nam cho hoạt động của chúng tôi cũng nhƣ của khách hàng.
Chúng tôi cung cấp các dịch vụ cho số lƣợng và nhóm khách hàng lớn ở
Việt Nam, từ các công ty sản xuất đến các công ty dịch vụ. Nhóm kiểm
toán của chúng tôi cung cấp một loạt các dịch vụ có tính truyền thống nhƣ
kiểm toán tình hình hàng năm, soát xét định kỳ, và kiểm toán tổng hợp
cho các Công ty, Tổng Công ty, chƣa nói tới các dịch vụ soát xét chẩn
đoán và dịch vụ tƣ vấn về sáp nhập, giải thể, mua bán, vay vốn, và tài trợ
vốn. Các dịch vụ kiểm toán đầu tƣ cho các dự án đầu tƣ đã kết thúc theo
yêu cầu của Luật đầu tƣ tại Việt Nam là một nhánh khác trong các chức
năng của chúng tôi.
Toàn bộ các kiểm toán viên của chúng tôi đều đƣợc trang bị các kiến thức
sâu rộng về quản lý, kiểm toán và chuyên ngành kế toán, và có kinh
nghiệm phong phú tích luỹ qua nhiều năm công tác. Đặc biệt, các kiểm
toán viên của chúng tôi còn thông hiểu về các chuẩn mực kế toán và kiểm
toán Quốc tế.
Chúng tôi áp dụng các công nghệ, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp
luận mới nhất theo quy định và hƣớng dẫn của quốc tế cũng nhƣ từ sự hỗ
trợ, cộng tác với các hãng kiểm toán và tƣ vấn hàng đầu Việt Nam cho
việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng để đảm bảo rằng các dịch vụ đó đạt
chất lƣợng cao nhất. Tóm lại, các dịch vụ kiểm toán của chúng tôi cung
cấp cho các khách hàng bao quát, nhƣng không chỉ hạn chế ở các nội dung
sau:
Kiểm toán độc lập
Soát xét hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm soát tính tuân thủ
Đánh giá khả năng thực hiện của dự án
Hƣớng dẫn quản lý dự án
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
9
Dịch vụ kiểm toán
Báo cáo quyết
toán dự án hoàn
thành
Thực hiện Kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là các Chuyên
gia, kỹ thuật viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Kiểm toán xây
dựng, đã từng tham gia kiểm toán nhiều dự án lớn về các lĩnh vực nhƣ:
Giao thông; Dân dụng; Thủy lợi; Thủy điện; Công nghiệp …nhiều dự án
lớn, phức tạp, đƣợc trang bị các kỹ thuật và phƣơng pháp tiếp cận kiểm
toán của Công ty nhằm cung cấp cho khách hàng một dịch vụ hoàn hảo
nhất, có độ tin cậy cao.
Dịch vụ kiểm toán quyết toán các công trình XDCB bao gồm:
Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm của các Ban quản lý dự án.
Kiểm toán xác định chi phí đầu tƣ đề nghị quyết toán.
Dịch vụ thẩm định
giá
Dịch vụ thẩm định giá bao gồm:
Định giá bất động sản và động sản
Định giá doanh nghiệp cho mục đích chuyển đổi, sáp nhập, chia
tách, mua bán và thanh lý
Định giá cho mục đích liên doanh và cơ cấu lại DN
Tƣ vấn về tranh chấp và thiệt hại đối với hoạt động kinh doanh
Dịch vụ kế toán ASCO cung cấp các dịch vụ kế toán cho khách hàng, gồm làm sổ sách, lập
dự toán ngân sách, lập các báo cáo tài chính định kỳ. Chúng tôi cũng hỗ
trợ các doanh nghiệp trong việc chuyển đổi các báo cáo tài chính đƣợc lập
theo hệ thống kế toán Việt Nam cho tƣơng thích với các chuẩn mực kế
toán quốc tế đƣợc chấp nhận rộng rãi. Cam kết cung cấp các dịch vụ chất
lƣợng cao của chúng tôi đƣợc phản ánh trong các nỗ lực của chúng tôi
nhằm hỗ trợ cho các khách hàng sử dụng nguồn tài chính hiệu quả nhất
thông qua các công cụ kế toán hữu ích.
Nhân sự của chúng tôi đại diện cho các chuyên gia có năng lực và bề dày
kinh nghiệm. Cụ thể, các dịch vụ kế toán của chúng tôi bao gồm:
Lập hệ thống kế toán cho các doanh nghiệp
Cung cấp dịch vụ kế toán, tƣ vấn kế toán cho khách hàng
Lập kế hoạch tài chính
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
10
Dịch vụ đào tạo và
tuyển dụng
Một nhóm các chuyên gia trình độ cao của chúng tôi về kế toán, kiểm toán
và quản lý sẽ cung cấp các chƣơng trình đào tạo đáp ứng các yêu cầu của
khách hàng. Các chƣơng trình đào tạo này bao gồm từ đào tạo về các
chuẩn mực kế toán và kiểm toán Quốc tế và Việt Nam đến đào tạo về các
chính sách và quy chế mới nhất áp dụng cho từng ngành cụ thể hay cho
hoạt động kinh doanh trên cả nƣớc nói chung. Một hệ thống kiểm soát nội
bộ tốt có thể giúp khách hàng tự bảo đảm, trợ giúp khách hàng thực hiện
các chƣơng trình kiểm toán nội bộ, chúng tôi cũng tổ chức các chƣơng
trình đào tạo các kỹ năng kiểm toán nội bộ.
Dịch vụ tƣ vấn
Chúng tôi cung cấp dịch vụ tƣ vấn cho các công ty và các nhà đầu tƣ trong
rất nhiều lĩnh vực tài chính. Danh tiếng về cung cấp dịch vụ luôn đổi mới
với nhiều sáng kiến, kịp thời, đúng mục đích và đáng tin cậy của chúng tôi
đạt đƣợc nhờ một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp với kinh nghiệm
chuyên sâu trong cung cấp dịch vụ ở tầm quốc gia và quốc tế. Nhân viên
chuyên nghiệp của nhóm Tƣ vấn luôn nhiệt tình, chuyên sâu về các loại
hình dịch vụ mà nhóm cung cấp. Các dịch vụ tƣ vấn của chúng tôi bao
gồm:
Tƣ vấn tài chính doanh nghiệp
Tƣ vấn đầu tƣ
Tƣ vấn thuế
Tƣ vấn pháp luật và kinh doanh
Tƣ vấn các dịch vụ khác theo yêu cầu
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
11
PHẦN III. TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
HOÀN THÀNH
1. Mục đích của Kiểm toán Báo cáo Quyết toán Dự án hoàn thành
Mục đích của Kiểm toán Báo cáo Quyết toán dự án hoàn thành (BCQTDAHT) là làm tăng độ tin
cậy của ngƣời sử dụng đối với BCQTDAHT và là cơ sở để ngƣời có thẩm quyền phê duyệt quyết
toán xem xét phê duyệt BCQTDAHT, thông qua việc Kiểm toán viên và Công ty Kiểm toán đƣa
ra ý kiến, xét trên các khía cạnh trọng yếu, liệu quá trình thực hiện Dự án có tuân thủ các quy
định về quản l đầu tƣ và BCQTDAHT có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự
án tại thời điểm lập Báo cáo, có phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định
pháp l có liên quan đến việc lập và trình bày BCQTDAHT hay không.
2. Mục tiêu của Kiểm toán viên và Công ty Kiểm toán
Mục tiêu tổng thể của Kiểm toán viên (KTV) và Công ty Kiểm toán khi thực hiện một cuộc
Kiểm toán BCQTDA hoàn thành là:
- Đạt đƣợc sự đảm bảo hợp lý rằng liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ các quy định về
quản l đầu tƣ và BCQTDAHT, xét trên phƣơng diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do
gian lận hoặc nhầm lẫn hay không. Từ đó giúp KTV đƣa ra kiến về việc liệu quá trình thực
hiện dự án có tuân thủ các quy định về quản l đầu tƣ và BCQTDAHT có đƣợc lập phù hợp
với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định pháp l có liên quan đến việc lập và
trình bày BCQTDAHT trên các khía cạnh trọng yếu hay không.
- Lập Báo cáo Kiểm toán (BCKiT) về BCQTDAHT và trao đổi thông tin theo quy định của
CMKiT Việt Nam số 1000 “ Kiểm toán Báo cáo Quyết toán Dự án hoàn thành:, Chuẩn mực
Kiểm toán số 1000 ban hành theo Thông tƣ số 67/2015/TT-BTC ngày 08/5/2015 của Bộ Tài
chính và các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam có liên quan, phù hợp với các phát hiện của
Kiểm toán viên.
- Trƣờng hợp không thể đảm bảo đƣợc tính hợp lý và ý kiến kiểm toán dạng ngoại trừ là chƣa
đủ để cung cấp thông tin cho ngƣời sử dụng BCQTDAHT dự kiến thì KTV phải từ chối đƣa
ra ý kiến hoặc rút khỏi cuộc kiểm toán theo pháp luật và các quy định pháp lý có liên quan.
3. Các yêu cầu đối với một cuộc kiểm toán BCQTDAHT
- KTV phải tuân thủ pháp luật của Nhà nƣớc;
- KTV phải tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, bao gồm cả tính độc
lập liên quan đến kiểm toán BCQTDAHT. Ví dụ: KTV và DNKiT đã cung cấp dịch vụ tƣ
vấn lập, hoàn thiện một phần hoặc toàn bộ HSQTDAHT thì không đƣợc cung cấp dịch vụ
kiểm toán BCQTDAHT đó. Trƣờng hợp đã cung cấp dịch vụ kiểm toán BCQTDAHT thì
không đƣợc cung cấp dịch vụ lập, hoàn thiện một phần hoặc toàn bộ HSQTDAHT đó;
- KTV phải lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán với thái độ hoài nghi nghề nghiệp để
nhận biết các trƣờng hợp có thể dẫn đến việc thực hiện các quy định về quản l đầu tƣ trong
quá trình thực hiện dự án và BCQTDAHT có sai sót trọng yếu;
- KTV phải thực hiện các xét đoán chuyên môn trong suốt quá trình lập kế hoạch kiểm toán và
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
12
tiến hành cuộc kiểm toán BCQTDAHT;
- Nhằm đạt đƣợc sự đảm bảo hợp lý, KTV phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích
hợp để làm giảm rủi ro kiểm toán xuống một mức thấp có thể chấp nhận đƣợc, từ đó cho
phép KTV đƣa ra kết luận phù hợp làm cơ sở cho việc hình thành ý kiến kiểm toán;
- KTV phải tuân thủ CMKiT số 1000 và các CMKiT Việt Nam có liên quan, nhƣ: Chuẩn mực
về HĐKiT; HSKiT; Lập kế hoạch kiểm toán; Hiểu biết về tình hình kinh doanh; Bằng chứng
kiểm toán; Lấy mẫu kiểm toán; Sử dụng tƣ liệu của chuyên gia; Báo cáo kiểm toán và các
CMKiT khác có liên quan.
4. Căn cứ kiểm toán
Việc kiểm toán BCQTDAHT sẽ đƣợc thực hiện căn cứ theo các CMKiT Việt Nam và các
quy định hiện hành của Nhà nƣớc về quản l đầu tƣ và xây dựng cơ bản:
- Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
- Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng
dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
- CMKiT số 1000 và các CMKiT Việt Nam có liên quan;
- Các văn bản pháp luật về quản l đầu tƣ có liên quan đến dự án;
- Thông tƣ số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán
dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nƣớc;
- Chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và
trình bày BCQTDAHT;
5. Tài liệu kiểm toán
Hồ sơ Quyết toán Dự án hoàn thành do Khách hàng cung cấp cho KTV làm cơ sở để thực hiện
cuộc kiểm toán bao gồm các hồ sơ, tài liệu chủ yếu sau đây:
- Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án;
- Dự án đầu tƣ;
- Hồ sơ thiết kế và dự toán đƣợc phê duyệt;
- Hồ sơ lựa chọn nhà thầu và các hợp đồng kinh tế;
- Hồ sơ quản lý chất lƣợng của dự án;
- Biên bản nghiệm thu dự án hoàn thành bàn giao đƣa vào sử dụng;
- Quyết toán các gói thầu, hạng mục công trình, chi phí;
- Chứng từ và sổ kế toán liên quan đến dự án;
- BCQTDAHT của dự án;
- Các hồ sơ, tài liệu có liên quan khác.
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
13
6. Nội dung kiểm toán Báo cáo Quyết toán dự án hoàn thành
Phạm vi, nội dung kiểm toán BCQTDAHT đƣợc xác định theo các điều khoản ghi trong hợp
đồng kiểm toán giữa DNKiT với KH, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Kiểm tra hồ sơ pháp l ;
- Kiểm tra nguồn vốn đầu tƣ của dự án;
- Kiểm tra chi phí đầu tƣ;
- Kiểm tra chi phí đầu tƣ không tính vào giá trị tài sản;
- Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tƣ;
- Kiểm tra tình hình công nợ, vật tƣ, thiết bị tồn đọng;
- Kiểm tra việc chấp hành của CĐT đối với ý kiến kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm
tra, Kiểm toán Nhà nƣớc (nếu có).
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
14
PHẦN IV. PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN VÀ CHU TRÌNH KIỂM TOÁN
1. Phƣơng pháp tiếp cận kiểm toán
Phƣơng pháp luận kiểm toán của HSKiT mẫu này là Phƣơng pháp kiểm toán dựa trên rủi ro.
Theo đó việc xác định, đánh giá và thiết kế các thủ tục để xử l rủi ro đƣợc thực hiện trong suốt
quá trình kiểm toán. Đây là phƣơng pháp kiểm toán đƣợc thiết kế phù hợp với quy định của Hệ
thống 37 CMKiT ban hành theo Thông tƣ 214/2012/TT-BTC và CMKiT số 1000 ban hành theo
Thông tƣ 67/2015/TT-BTC. Khi thực hiện HSKiT mẫu này, chúng tôi có 02 lựa chọn: (1) Thực
hiện kiểm tra cơ bản 100%; hoặc (2) Kết hợp kiểm tra cơ bản với kiểm tra kiểm soát (kiểm tra hệ
thống) theo mức độ khác nhau: kiểm tra cơ bản là chủ yếu, kiểm tra hệ thống là thứ yếu hoặc
ngƣợc lại. Tuy nhiên, dù lựa chọn phƣơng pháp nào, theo quy định của CMKiT số 315, KTV vẫn
phải thực hiện tìm hiểu về mặt thiết kế của KSNB và đánh giá xem các thủ tục kiểm soát chính
có đƣợc triển khai không.
2. Chu trình kiểm toán
Chu trình của một cuộc kiểm toán đƣợc chia thành 03 giai đoạn: Kế hoạch kiểm toán; Thực hiện
kiểm toán; Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo.
CHU TRÌNH KIỂM TOÁN
QUẢN LÝ CUỘC KIỂM TOÁN
TUÂ
N T
HỦ
CH
UẨ
N M
ỰC
KIỂ
M T
OÁ
N V
IỆT
NA
M
Kế hoạch kiểm toán
Thực hiện kiểm toán
Tổng hợp, kết luận và lập báo
cáo
PH
Ù H
ỢP
VỚ
I CH
UẨ
N M
ỰC
KẾ
TOÁ
N V
IỆT
NA
M
Lập
kế
ho
ạch
và
xác
địn
h r
ủi r
o
Chấp nhận KH và đánh giá rủi ro HĐKiT [1100]
Lập
và
soát
xé
t gi
ấy
tờ là
m v
iệc
Kiểm tra hồ sơ pháp lý [3000]
Tổn
g h
ợp
kế
t q
uả
kiể
m t
oán
và
đán
h g
iá c
hất
lượ
ng
Tổn
g h
ợp
kết
qu
ả ki
ểm t
oán
Tổng hợp kết quả kiểm toán [2410]
Lập HĐKiT và lựa chọn nhóm kiểm toán [1200] [1300]
Kiểm tra nguồn vốn đầu tư của dự án [4000]
Tổng hợp, kiểm tra cân đối số liệu kiểm toán [2420][2430]
Tìm hiểu khách hàng và thông tin về dự án [1400] Tìm hiểu, đánh giá KSNB
Kiểm tra chi phí đầu tư [5000]
Cam kết của CĐT [2450]
Phân tích sơ bộ [1600]
Kiểm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản [6000]
Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành [2210]
Xác định mức trọng yếu và phương pháp chọn mẫu - cỡ mẫu [1700]
Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư [7000]
Thư quản lý [2220]
Kiểm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng [8000]
Soát xét, phê duyệt phát hành báo cáo kiểm toán [2100]
Kế hoạch kiểm toán tổng thể [1800]
Kiểm tra việc chấp hành của CĐT đối với ý kiến kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra, KTNN [9000]
Kiểm soát chất lượng kiểm toán [2120]
XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ RỦI RO
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
15
PHẦN V. NỘI DUNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
HOÀN THÀNH
Trên cơ sở hồ sơ tài liệu đƣợc cung cấp, KTV sẽ tiến hành kiểm toán BCQTDAHT theo
hƣớng dẫn tại CMKiT số 1000, bao gồm các nội dung sau:
- Kiểm tra hồ sơ pháp l ;
- Kiểm tra nguồn vốn đầu tƣ của dự án;
- Kiểm tra chi phí đầu tƣ;
- Kiểm tra chi phí đầu tƣ không tính vào giá trị tài sản;
- Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tƣ;
- Kiểm tra tình hình công nợ, vật tƣ, thiết bị tồn đọng;
- Xem xét việc chấp hành của CĐT và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của
các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nƣớc (nếu có).
Công việc kiểm toán các nội dung trên bao gồm thực hiện các thủ tục kiểm tra trình tự, thủ tục
đầu tƣ của dự án, kiểm tra khối lƣợng quyết toán công việc xây dựng, thiết bị hoàn thành, quyết
toán các chi phí tƣ vấn và chi phí khác, rà soát, đối chiếu với thiết kế, dự toán đƣợc duyệt, hợp
đồng giao nhận thầu, biên bản nghiệm thu, bản vẽ hoàn công...; Kiểm tra việc áp dụng định
mức, đơn giá trong quyết toán, đối chiếu với định mức do các cơ quan quản lý chuyên ngành
công bố, định mức riêng cho công trình, đơn giá dự toán đƣợc duyệt, đơn giá theo hợp đồng…;
Kiểm tra chứng từ, sổ kế toán và các thủ tục kiểm toán khác mà KTV thấy cần thiết trong từng
trƣờng hợp, nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về quá trình thực hiện dự án và số liệu,
thuyết minh trong BCQTDAHT.
Các thủ tục kiểm toán đƣợc lựa chọn dựa trên xét đoán của KTV, bao gồm đánh giá rủi ro có
sai sót trọng yếu trong BCQTDAHT.
1. Kiểm toán hồ sơ pháp lý
Căn cứ báo cáo theo mẫu số 02/QTDA trong BCQTDAHT theo Thông tƣ số 09/2016/TT- BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính (gọi tắt là Thông tƣ số 09/2016/TT-BTC) và các văn bản pháp lý liên quan của dự án, KTV đối chiếu danh mục, trình tự thực hiện các văn bản pháp l với các quy định của pháp luật để xác định và có nhận xét về:
- Trình tự lập và duyệt văn bản, thẩm quyền phê duyệt văn bản;
- Việc chấp hành trình tự đầu tƣ và xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tƣ và xây
dựng;
- Việc chấp hành trình tự lựa chọn thầu của các gói thầu theo quy định của pháp luật về đấu
thầu;
- Việc thƣơng thảo và ký kết các hợp đồng giữa CĐT với các nhà thầu tƣ vấn, xây dựng, cung
cấp và lắp đặt thiết bị so với các quy định của pháp luật về hợp đồng và quyết định trúng
thầu; hình thức giá hợp đồng phải tuân thủ đúng quyết định trúng thầu của cấp có thẩm
quyền và là cơ sở cho việc kiểm toán quyết toán theo hợp đồng.
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
16
- Các thủ tục kiểm toán về hồ sơ pháp lý của dự án phải đƣợc thiết kế và thực hiện dựa trên các
quy định của Nhà nƣớc Việt Nam trong lĩnh vực đầu tƣ:
- Có hiệu lực trong thời gian thực hiện dự án;
- Phù hợp với nội dung đầu tƣ (dự án đầu tƣ xây dựng; dự án đầu tƣ có cấu phần xây dựng và
không có cấu phần xây dựng; dự án đầu tƣ chuyên ngành nhƣ điện lực, viễn thông...);
- Phù hợp với đối tƣợng áp dụng (dự án sử dụng vốn Nhà nƣớc, vốn khác...).
2. Kiểm toán nguồn vốn đầu tƣ của dự án
Căn cứ báo cáo theo mẫu số 01/QTDA, 03/QTDA trong BCQTDAHT theo Thông tƣ
số 09/2016/TT-BTC, KTV thực hiện các bƣớc sau:
- Phân tích, so sánh cơ cấu vốn đầu tƣ thực hiện với cơ cấu vốn đƣợc xác định trong tổng
mức vốn đầu tƣ đƣợc duyệt (Mẫu số 01/QTDA).
- Kiểm tra số liệu báo cáo về hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tƣ hàng năm so với kế
hoạch đƣợc duyệt (Mẫu số 01/QTDA).
- Đối chiếu số liệu vốn thanh toán hàng năm của CĐT và cơ quan thanh toán (Mẫu
số 03/QTDA).
- Kiểm tra việc điều chỉnh tăng, giảm vốn đầu tƣ của dự án đã đƣợc cấp có thẩm quyền
phê duyệt phù hợp với chế độ và thẩm quyền quy định.
- Trƣờng hợp dự án có sử dụng ngoại tệ, kiểm tra việc quản l và sử dụng ngoại tệ, việc quy
đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái theo chế độ quy định phù
hợp với từng dự án.
- Nhận xét, đánh giá việc chấp hành các quy định về việc cấp vốn, thanh toán; Việc quản lý
và sử dụng các loại nguồn vốn đầu tƣ của dự án.
3. Kiểm toán chi phí đầu tƣ
Căn cứ tổng mức đầu tƣ đƣợc duyệt và báo cáo theo mẫu số 04/QTDA theo Thông tƣ số
09/2016/TT-BTC, KTV thực hiện kiểm tra và đƣa ra kiến về:
- Tổng số chi phí đầu tƣ thực hiện;
- Chi tiết chi phí đầu tƣ thực hiện theo từng loại phù hợp với quy định và hƣớng dẫn về
phân loại chi phí theo quy định của pháp luật về lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công
trình trong từng thời gian phù hợp. Cụ thể kiểm tra các chi phí nhƣ sau:
+ Chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ;
+ Chi phí xây dựng;
+ Chi phí thiết bị;
+ Chi phí quản l dự án;
+ Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình;
+ Chi phí khác.
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
17
- Chi phí đầu tƣ thực hiện đề nghị quyết toán phải trong phạm vi dự án, thiết kế, dự toán,
tổng mức đầu tƣ đã đƣợc phê duyệt, phù hợp với hợp đồng đã ký kết và các quy định của
pháp luật có liên quan. Đối với chi phí đầu tƣ thực hiện đề nghị quyết toán ngoài phạm vi
dự án, thiết kế, dự toán, tổng mức đầu tƣ đƣợc duyệt thì phải ghi rõ, nhƣ nội dung, nguyên
nhân, tổng giá trị phát sinh trong Báo cáo kiểm toán;
- Giá trị quyết toán các hợp đồng phải đƣợc xác định phù hợp với từng hình thức giá hợp
đồng và các điều khoản cụ thể của hợp đồng, phù hợp với hồ sơ quản lý chất lƣợng của hợp
đồng hoặc hạng mục công trình đó.
- Khi kiểm tra chi phí đầu tƣ do CĐT tự thực hiện: Cần lƣu ý kiểm tra (i) điều kiện, năng
lực của CĐT khi thực hiện công việc; (ii) chi phí đầu tƣ thực hiện đề nghị quyết toán phải
trong tổng mức đầu tƣ đƣợc duyệt, phù hợp với định mức, đơn giá của Nhà nƣớc hoặc phù
hợp với nguyên tắc lập định mức, đơn giá theo quy định của Nhà nƣớc;
- Khi kiểm tra chi phí đầu tƣ do các nhà thầu thực hiện theo hợp đồng, KTV kiểm tra giá
trị quyết toán các hợp đồng tùy thuộc vào từng hình thức giá hợp đồng và các điều khoản cụ
thể của hợp đồng để đƣa ra các thủ tục kiểm toán phù hợp. Thủ tục kiểm toán chi phí đầu tƣ
đối với từng hình thức giá hợp đồng đƣợc thiết kế phù hợp với:
+ Tính chất, phƣơng pháp xác định, hồ sơ thanh toán của từng hình thức giá hợp đồng
theo quy định của Nhà nƣớc từng thời kỳ;
+ Nội dung kiểm tra chi phí theo quy định về quyết toán dự án hoàn thành của Nhà
nƣớc từng thời kỳ;
+ Quy trình kiểm tra theo hƣớng dẫn của DNKiT.
- Trƣờng hợp có sự nghi ngờ về tính xác thực của thông tin thể hiện trên HSQTDAHT, KTV
có thể thực hiện kiểm tra hiện trƣờng, đo đạc, chụp ảnh hiện trạng... nhằm cung cấp bổ sung
các bằng chứng về tính hiện hữu của dự án và/hoặc tính chính xác của thông tin thể hiện trên
HSQTDAHT.
4. Kiểm toán chi phí đầu tƣ không tính vào giá trị tài sản
- Kiểm tra các chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng đƣợc phép không tính
vào giá trị tài sản theo các nội dung:
+ Xác định đúng theo các nguyên tắc, thủ tục quy định của Nhà nƣớc về chi phí thiệt hại;
+ Giá trị thiệt hại theo Biên bản xác định phải đƣợc CĐT, đơn vị nhận thầu, tƣ vấn giám
sát, nhà thầu bảo hiểm kiểm tra, xác nhận và kiến nghị xử lý;
+ Cần đối chiếu giữa biên bản xác định chi phí thực tế với quyết định của cấp có
thẩm quyền.
- Kiểm tra các khoản chi phí không tạo nên tài sản để trình cấp có thẩm quyền cho phép
không tính vào giá trị tài sản nhƣ: Chi phí đào tạo, tăng cƣờng và nâng cao năng lực cho
cơ quan quản lý hoặc cộng đồng; chi phí các BQLDA ở Trung ƣơng không liên quan trực
tiếp đến tài sản đƣợc hình thành và bàn giao ở các địa phƣơng.
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
18
- Nhận xét, đánh giá việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục quy định của Nhà nƣớc về
giải quyết thiệt hại; thẩm quyền của ngƣời cho phép huỷ bỏ.
5. Kiểm toán xác định giá trị tài sản
- Căn cứ kết quả kiểm toán chi phí đầu tƣ của dự án, kiểm tra xác định giá trị tài sản công
trình hình thành qua đầu tƣ.
- Kiểm tra việc tính phân bổ chi phí quản lý dự án, chi phí tƣ vấn và chi phí khác cho các
hạng mục công trình: Phân bổ chi phí quản lý dự án, chi phí tƣ vấn và chi phí khác cho
các hạng mục công trình theo nguyên tắc:
+ Loại chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ vấn liên quan trực tiếp đến hạng mục công
trình nào thì phân bổ toàn bộ cho hạng mục công trình đó;
+ Loại chi phí quản lý dự án, chi phí tƣ vấn và chi phí khác phân bổ theo tỷ lệ vốn của
từng đối tƣợng, từng hạng mục trên tổng số vốn của các đối tƣợng, các hạng mục; ví
dụ: Chi phí chạy thử có tải và không tải sau khi đã trừ các khoản thu đƣợc do chạy thử
thì phân bổ cho máy móc thiết bị cần lắp theo tỷ lệ vốn lắp đặt, vốn thiết bị cần lắp
của từng đối tƣợng, từng hạng mục trên tổng số vốn lắp đặt, vốn thiết bị cần lắp của các
đối tƣợng, các hạng mục.
- Kiểm tra việc phân bổ chi phí quản lý dự án, chi phí tƣ vấn, chi phí khác chung của toàn dự
án cho từng TSCĐ đƣợc xác định theo nguyên tắc: chi phí trực tiếp liên quan đến TSCĐ nào
thì tính cho TSCĐ đó; chi phí chung liên quan đến nhiều TSCĐ thì phân bổ theo tỷ lệ chi phí
trực tiếp của từng TSCĐ so với tổng số chi phí trực tiếp của toàn bộ TSCĐ.
- Trƣờng hợp tài sản đƣợc bàn giao cho nhiều đơn vị sử dụng phải kiểm tra đầy đủ danh mục
và giá trị của tài sản bàn giao cho từng đơn vị.
- Xác định chi phí đầu tƣ hình thành tài sản, bao gồm:
+ Chi phí đầu tƣ hình thành tài sản dài hạn;
+ Chi phí đầu tƣ hình thành tài sản ngắn hạn.
- Kiểm tra giá trị tài sản còn lại của hoạt động dự án:
+ Kiểm tra giá trị tài sản của BQLDA theo sổ kế toán, đối chiếu với số liệu kiểm kê;
+ Xác định giá trị còn lại các tài sản của BQLDA sau khi đã tính hao mòn theo quy định;
+ Xem xét, kiến nghị phƣơng án xử lý đối với giá trị tài sản bàn giao cho đơn vị khác
hoặcthanh lý.
6. Kiểm toán tình hình công nợ, vật tƣ, thiết bị tồn đọng
Kiểm tra xác định công nợ:
- Căn cứ số liệu các khoản mục chi phí đã đƣợc xác định sau khi kiểm toán quyết toán, số vốn
đã thanh toán và tình hình công nợ báo cáo của CĐT, kiểm tra xác định các khoản nợ phải
thu, nợ phải trả giữa CĐT và các tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Xem xét, kiến nghị phƣơng án xử l đối với các khoản tiền vốn thu đƣợc chƣa nộp ngân
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
19
sách, số dƣ tiền gửi, tiền mặt;
- Kiểm toán cần xác định rõ từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả theo đúng đối tƣợng, đúng
thực tế và kiến nghị các biện pháp xử lý.
- Kiểm tra, xác định giá trị vật tƣ, thiết bị tồn đọng:
- Kiểm tra giá trị vật tƣ, thiết bị tồn đọng theo sổ kế toán, đối chiếu với số liệu kiểm kê thực tế;
- Các loại vật tƣ, thiết bị mua sắm phải theo dự toán đƣợc duyệt, việc quản lý sử dụng phải
theo quy định riêng của từng loại;
- Các loại vật tƣ thiết bị đƣợc tính toán, đánh giá đúng số lƣợng, đúng giá trị thể hiện trên
BCQT;
- Xem xét, kiến nghị phƣơng án xử lý của CĐT đối với giá trị vật tƣ, thiết bị tồn đọng.
7. Xem xét việc thực hiện kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà
nƣớc (nếu có)
Đối với dự án đã đƣợc các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nƣớc thực hiện công tác
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và có kết luận, KTV cần xem xét các nội dung sau:
- Xem xét việc chấp hành của CĐT đối với ý kiến kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm tra,
Kiểm toán Nhà nƣớc, bao gồm: (i) Thu thập các văn bản kết luận, (ii) Báo cáo của CĐT về
việc chấp hành các ý kiến kết luận này, (iii) Nhận xét về việc chấp hành của CĐT đối với các
ý kiến kết luận này.
- Xem xét các kiến nghị của CĐT, BQLDA về các vấn đề đƣợc các cơ quan thanh tra, kiểm
tra, Kiểm toán nhà nƣớc kết luận.
- Kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề tồn tại.
8. Xem xét, kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị của Chủ đầu tƣ
Căn cứ vào HSBCQTDAHT và kết quả thẩm tra, xem xét, kiến nghị cấp có thẩm quyền giải
quyết các kiến nghị của CĐT trong việc áp dụng chính sách, chế độ quản lý xây dựng và về
nguồn vốn đầu tƣ của dự án về tài sản bàn giao cho các đơn vị quản lý sử dụng.
GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH
Chúng tôi sẽ thực hiện các bƣớc lập và phát hành báo cáo soát xét, báo cáo kiểm toán và thƣ
quản l (nếu có) nhƣ sau:
- Tổng hợp kết quả kiểm toán và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm toán;
- Chuẩn bị dự thảo Báo cáo kiểm toán và Biên bản kiểm toán mà chúng tôi phát hiện trong quá
trình kiểm toán;
- Họp thống nhất dự thảo kết quả kiểm toán và với Chủ đầu tƣ và các đơn vị liên quan;
- Hoàn chỉnh và phát hành chính thức Báo cáo Kiểm toán và Thƣ quản l (nếu có);
- Thảo luận và tƣ vấn cho Ban Giám đốc khách hàng về những vấn đề đƣợc quan tâm.
Mức độ trọng yếu của cuộc kiểm toán: Theo phƣơng pháp kiểm toán, trong quá trình lập kế
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
20
hoạch, chúng tôi ƣớc tính mức độ trọng yếu và mức độ sai sót trọng yếu dựa trên một trong
những chỉ tiêu nhƣ: Loại hình dự án, Mô hình quản l của Chủ đầu tƣ (Ban QLDA), Tổng mức
đầu tƣ, giá trị khoản mục lớn, thời gian thi công của dự án, khối lƣợng điều chỉnh phát sinh,
v.v…
ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH BƢỚC, THỜI GIAN THỰC HIỆN
Nội dung Nhân lực Thời gian thực hiện
Bƣớc 1:Thu thập thông tin về khách hàng, về dự án, về
môi trƣờng quản l chung, hệ thống kiểm soát nội bộ,
hệ thống kế toán, đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ
xác định rủi ro, xác định mức độ trọng yếu, tổng hợp
lập Kế hoạch kiểm toán.
Trƣởng đoàn
kiểm toán 1-2 ngày
Bƣớc 2: Kiểm toán chi tiết về tính tuân thủ của hồ sơ
pháp l , kiểm toán về chi phí đầu tƣ thực hiện, kiểm
toán nguồn vốn, giá trị tài sản bàn giao, công nợ và vật
tƣ thiết bị tồn đọng, xem xét các kết luận của cơ quan
thanh tra kiểm toán Nhà nƣớc (nếu có).
Nhóm về tài
chính; Nhóm
về xây dựng
Tùy theo quy mô, tính
chất của dự ánđoàn
kiểm toán lập và gửi
kèm kế hoạch kiểm
toán chi tiết
Bƣớc 3: Tổng hợp dự thảo kết quả kiểm toán, soát xét
phát hành báo cáo dự thảo. Trƣởng đoàn
Tùy theo quy mô, tính
chất của dự án
Bƣớc 4: Họp thống nhất dự thảo báo cáo kiểm toán lần
1, lần 2.
Đoàn kiểm
toán
Tùy theo quy mô, tính
chất của dự án
Bƣớc 5: Thƣ quản l và các tƣ vấn khác. Trƣởng đoàn Tùy theo quy mô, tính
chất của dự án
Bƣớc 6: Soát xét, kiểm soát chất lƣợng phát hành báo
cáo kiểm toán. Ban soát xét
Tùy theo quy mô, tính
chất của dự án
Bƣớc 7: Hoàn thiện hồ sơ Kiểm Toán Nhóm kiểm
toán
Tùy theo quy mô, tính
chất của dự án
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
21
PHẦN VI. NHÂN SỰ ASCO
DANH SÁCH NHÂN SỰ CHỦ CHỐT CẤP TRƢỞNG NHÓM TRỞ LÊN THAM GIA
THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƢ VẤN KIỂM TOÁN QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
STT Họ tên Trình độ chuyên môn
Thời
gian
công
tác
Chức danh
1 Nguyễn Thanh Khiết
Thạc sỹ QTKD; Cử nhân
kinh tế; Kiểm toán viên
(CPA); thẩm định viên, Kỹ
sƣ Xây dựng
21 Tổng Giám đốc
2 Vũ Văn Liên (Nguyên TP
Quyết toán – Bộ Tài
chính)
Kiến trúc sƣ, Cử nhân Kinh
tế 39
Cố vấn Ban Tổng
Giám đốc
3 Đào Thanh Tú NCS. Thạc sỹ Kinh tế Xây
dựng; Thẩm định viên 12 Phó Tổng Giám đốc
4 Lê Đức Lƣơng Kiểm toán viên (CPA); thẩm
định viên, Kỹ sƣ Xây dựng 17 Phó Tổng Giám đốc
5 Nguyễn Ngọc Tuyến
Thạc sỹ Kinh tế; Kiểm toán
viên (CPA); thẩm định viên;
Cử nhân luật, Kỹ sƣ Xây
dựng, Cử nhân ngoại ngữ
14 Phó Tổng Giám đốc
6 Phạm Thị Tố Loan Kiểm toán viên (CPA); thẩm
định viên, CPA Úc 17
GĐ Chi nhánh Hà
Nội, Phó Tổng
Giám đốc
7 Phan Đăng Khánh Kiểm toán viên (CPA); thẩm
định viên 14
Giám đốc CN Hải
Phòng
P. Tổng Giám đốc
8 Đặng Trần Kiên Kiểm toán viên 15 Giám đốc CN Tp
Hồ Chí Minh
9 Nguyễn Thanh Bình Kiểm toán viên 11 Trƣởng nhóm Kiểm
toán
10 Hứa Thoại Quyên Kiểm toán viên 16 Kiểm toán viên CN
Tp Hồ Chí Minh
11 Phạm Thị Hiền Kiểm toán viên 11 Trƣởng nhóm Kiểm
toán
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
22
STT Họ tên Trình độ chuyên môn
Thời
gian
công
tác
Chức danh
12 Đặng Minh Thu Kiểm toán viên (CPA); thẩm
định viên 13
Trƣởng nhóm Kiểm
toán
13 Trần Thị Minh Phƣơng Kiểm toán viên (CPA); thẩm
định viên 13
Trƣởng nhóm Kiểm
toán
14 Hà Thị Hồng Yến Kiểm toán viên (CPA) 17 Trƣởng phòng NV
15 Phạm Hồng Trang Kiểm toán viên (CPA) 12 Trƣởng phòng NV
16 Nguyễn Hồng Nhung Thạc sỹ kinh tế; Kiểm toán
viên (CPA), Thẩm định viên 15
Trƣởng phòng Tƣ
vấn thuế
17 Nguyễn Viết Hành Cử nhân Kinh tế, Thẩm định
viên 17
Trƣởng nhóm tài
chính
18 Nguyễn Văn Thắng Kỹ sƣ Xây dựng, Thẩm định
viên 17
Trƣởng nhóm kỹ
thuật
19 Phạm Hồng Sơn Cử nhân Kinh tế 11 Trƣởng nhóm tài
chính
20 Nguyễn Quốc Trung Kỹ sƣ cầu đƣờng; Cử nhân
Kinh tế, thẩm định viên 12
Trƣởng nhóm kỹ
thuật
21 Phạm Huy Khải Kỹ sƣ Xây dựng; Cử nhân
Kinh tế; thẩm định viên 11
Trƣởng nhóm kỹ
thuật
22 Đặng Hiền Lƣơng Kỹ sƣ xây dựng; cử nhân
Kinh tế, Thẩm định viên 10
Trƣởng nhóm kỹ
thuật
23 Phan Đình Dũng Kỹ sƣ xây dựng; Cử nhân
Kinh tế, thẩm định viên 09
Trƣởng nhóm kỹ
thuật
24 Vũ Thị Tâm
Cử nhân Kinh tế, Kiểm toán
viên, thẩm định viên, Kỹ sƣ
Xây dựng
08 Phó Trƣởng phòng
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
23
STT Họ tên Trình độ chuyên môn
Thời
gian
công
tác
Chức danh
25 Lê Thị Hà Cử nhân kinh tế, Kiểm toán
viên 08 Kiểm toán viên
26 Doãn Văn Tỉnh Kỹ sƣ xây dựng, ĐH Kiến
trúc 09
Trƣởng nhóm kỹ
thuật
27 Nguyễn Quốc Hoan Kỹ sƣ kinh tế Xây dựng; cử
Nhân kinh tế 12
Trƣởng nhóm kỹ
thuật
28 Nguyễn Công Học Kỹ sƣ Xây dựng 12 Trƣởng nhóm kỹ
thuật
29 Lã Quang Trung Kỹ sƣ Xây dựng, Thẩm định
viên 10
Trƣởng nhóm kỹ
thuật
30 Bùi Văn Nhƣờng Kỹ sƣ Xây dựng 08 Trƣởng nhóm kỹ
thuật
31 Trần Anh Tuấn Kỹ sƣ Giao thông 07 Trƣởng nhóm kỹ
thuật
32 Nguyễn Quang Thuận Kỹ sƣ Xây dựng 07 Trƣởng nhóm kỹ
thuật
33 Bùi Quốc Đại Kỹ sƣ Giao thông 08 Trƣởng nhóm kỹ
thuật
34 Trần Thị Lệ Hằng Kỹ sƣ Xây dựng 08 Trƣởng nhóm kỹ
thuật
35 Nguyễn Văn Thành Kỹ sƣ Xây dựng 08 Trƣởng nhóm kỹ
thuật
36 Lê Anh Tiến Kỹ sƣ Xây dựng 05 Trƣởng nhóm kỹ
thuật
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
24
PHẦN VII. DANH MỤC DỰ ÁN TIÊU BIỂU CỦA ASCO
TT Tên Dự án, công trình Chủ đầu tƣ Tổng mức đầu tƣ
(1.000 đồng) Địa bàn
1 2 3 4 5
I Lĩnh vực Xây dựng Giao thông
1
Dự án xây dựng đƣờng ô tô Tân
Vũ - Lạch Huyện thành phố Hải
Phòng
Ban Quản l dự án
2 11.849.195.000 Hải phòng
2
Dự án: Tín dụng ngành GTVT để
cải tạo mạng lƣới đƣờng Quốc
gia (Bƣ ớc 2 - giai đoạn I)
Ban QLDA 6 - Bộ
Giao thông Vận tải 5.472.464.000 Cả nƣớc
3
Đầu tƣ XD đƣờng cao tốc Nội
Bài - Lào Cai đoạn Km244+155 -
Km262+353 tỉnh Lào Cai
Ban QLDA XD
đƣờng cao tốc Nội
Bài - Lào Cai đoạn
Km244-KM262
3.198.000.000 Lào Cai
4
Dự án đầu tƣ xây dựng công trình
mở rộng Quốc lộ 1 đoạn
Km649+700 - Km657+025,89;
Km663+900 - Km671+228,94 và
Km672+821,54 - Km717+100
thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình
Sở GTVT tỉnh
Quảng Bình 2.635.000.000 Quảng Bình
5
Xây dựng phần đƣờng, cầu từ
Km0 đến Km24+930,9 và giải
phóng mặt bằng trên địa phận
tỉnh Hƣng Yên thuộc dự án xây
dựng tuyến đƣờng bộ nối đƣờng
cao tốc Hà Nội – Hải Phòng với
đƣờng cao tốc Cầu Giẽ - Ninh
Bình
Ban QLDA đƣờng
bộ nối đƣờng cao
tốc HN - HP với
đƣờng Cao tôc Cầu
Giẽ - Ninh Bình
3.372.000.000 Hƣng Yên
6
Mở rộng quốc lộ 1A đoạn từ thị
xã Đông Hà đến thị xã Quảng Trị
tỉnh Quảng Trị theo hình thức
BOT trong nƣớc
Công ty Cổ phần
tập đoàn Trƣờng
Thịnh
1.030.574.000 Quảng Bình
7
Cải tạo, mở rộng Quốc lộ 1 đoạn
cửa phía Bắc và phía Nam tp
Ninh Bình
Ban QL các DA
XDGT Ninh Bình 810.000.000 Ninh Bình
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
25
TT Tên Dự án, công trình Chủ đầu tƣ Tổng mức đầu tƣ
(1.000 đồng) Địa bàn
8
Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ
4E đoạn Km0-Km44+600 (Bắc
Ngầm - TP Lào Cai), tỉnh Lào
Cai
Ban QLDA các
công trình giao
thông Lào Cai
749.636.447 Lào Cai
9
Dự án đầu tƣ xây dựng công trình
đƣờng Qu Xa (huyện Văn Bàn)
- Tằng Loỏng (huyện Bảo
Thắng), tỉnh Lào Cai
Ban QLDA các
công trình giao
thông Lào Cai
729.000.000 Lào Cai
10
Cải tạo nâng cấp QL 15A - Đoạn
nối QL1A (T.P Hà Tĩnh) - đƣờng
Hồ Chí Minh (Phúc Đồng)
Sở Giao thông vận
tải tỉnh Hà Tĩnh 681.641.042 Hà Tĩnh
11
Nâng cấp, cải tạo đƣờng tỉnh 257
Bắc Cạn - Chợ Đồn, tỉnh Bắc
Cạn
Ban Quản l dự án
giao thông - Sở
GTVT Bắc Kạn
679.366.004 Bắc Kạn
12 Xây dựng quốc lộ 1A, đoạn tránh
TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Công ty TNHH
BOT đƣờng tránh
TP.Đồng Hới
656.850.000 Quảng Bình
13
Cải tạo, mở rộng Quốc lộ 1 đoạn
cửa phía Bắc và phía Nam thành
phố Ninh Bình
Ban quản l các dự
án giao thông Ninh
Bình
631.805.853 Ninh Bình
14
Quốc lộ 28 đoạn tránh ngập thủy
điện Đồng Nai 3 và 4, tỉnh Lâm
Đồng
Sở GTVT tỉnh
Lâm Đồng 540.000.000 Lâm Đồng
15 Nạo vét, mở rộng kết hợp nâng
cấp đê sông Bến Đang
Ban QLDA Thuỷ
lợi 522.146.000 Ninh Bình
II Lĩnh vực Xây dựng Dân dụng
và công nghiệp
1
Khu dịch vụ công cộng, thƣơng
mại, nhà trẻ kết hợp với chung cƣ
cao tầng - Hòa Bình Green Ci ty
Công ty TNHH
Hòa Bình 2.200.000.000 Hà Nội
2
Nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng
phân lũ, chậm lũ huyện Nho
Quan, tỉnh Ninh Bình
Ban Quản l dự án
các công trình Giao
thông thủy lợi Nho
Quan
2.041.551.000 Ninh Bình
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
26
TT Tên Dự án, công trình Chủ đầu tƣ Tổng mức đầu tƣ
(1.000 đồng) Địa bàn
3
Quảng trƣờng và tƣợng đài Đinh
Tiên Hoàng Đế, phƣờng Ninh
Khánh, tp Ninh Bình
Sở Văn hoá - Thể
thao và Du lịch
Ninh Bình
1.543.000.000 Ninh Bình
4
XD trung tâm nghiên cứu khoa
học và công trình công cộng -106
Hoàng Quốc Việt ( Tháp Hòa
Bình)
Công ty TNHH
Hòa Bình 761.000.000 Hà Nội
5
Đầu tƣ xây dựng trụ sở mới
Trƣờng ĐH Y tế công cộng, P
Đức Thắng, Q, Bắc Từ Liêm, Hà
Nội theo hình thức Xây dựng –
Chuyển giao (BT)
Công ty Cổ phần
đầu tƣ Văn Phú
Invest
643.862.800 Hà Nội
6 Nhà ở cho cán bộ chiến sỹ tổng
cục V
Ban QLDA T06/8
Tổng cục V bộ
công an
501.881.000 Hà Nội
7
Đầu tƣ xây dựng công trình
trƣờng THPT Chuyên Bắc Ninh,
theo hình thức Hợp đồng Xây
dựng – Chuyển giao (BT)
Công ty TNHH
Him Lam dự án BT
Trƣờng THPT
chuyên Bắc Ninh
499.214.577 Bắc Ninh
8 Xây dựng nhà khách Cảng hàng
không quốc tế Nội Bài
Tổng Công ty Cảng
hàng không Việt
Nam
338.108.000 Hà Nội
9 Tiểu dự án xây dựng hạ tầng Khu tái
định cƣ thôn Đông Yên, xã Kỳ Lợi
Ban QL khu kinh tế
Hà Tĩnh 423.000.000 Hà Tĩnh
10 Xây dựng bệnh viện đa khoa khu
vực Tây Nam Nghệ An
Bệnh viện đa khoa
khu vực Tây Nam
Nghệ An
129.500.000 Nghệ An
III Lĩnh vực Thủy lợi
1 Nạo vét, xây kè bảo vệ cảnh quan
sông Sào Khê
Ban QLDA Thuỷ
lợi 2.595.834.000 Ninh Bình
2
Nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng
phân lũ, chậm lũ huyện Nho
Quan, tỉnh Ninh Bình
Ban Quản l dự án
các công trình Giao
thông thủy lợi Nho
Quan
2.041.551.000 Ninh Bình
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
27
TT Tên Dự án, công trình Chủ đầu tƣ Tổng mức đầu tƣ
(1.000 đồng) Địa bàn
3 Thủy điện Nậm Củn - huyện
Sapa, tỉnh Lào Cai
Công ty Cổ phần
Xây dựng và
Thƣơng Mại 299
1.346.000.000 Lào Cai
4 Thủy điện Nậm Toóng - huyện
SaPa, tỉnh Lào Cai
Công ty TNHH
MTV thủy điện
SaPa
1.041.955.000 Lào Cai
5 Thủy điện hòa thuận, huyện Phục
Hòa, tỉnh Cao Bằng
Công ty Cổ phần
thủy điện Hòa
Thuận
593.822.261 Cao Bằng
6 Củng cố, nâng cấp tuyến đê tả
Hoàng Long
Ban QLDA Cơ sở
hạ tầng thuỷ lợi -
Sở NN&PTNT
Ninh Bình
550.069.000 Ninh Bình
7 Nạo vét, mở rộng kết hợp nâng
cấp đê sông Bến Đang
Ban QLDA Thuỷ
lợi 522.146.000 Ninh Bình
8
Nạo vét sông, nâng cấp tuyến đê
sông Vạc đoạn từ cầu Yên đến
cầu Trì Chính
Ban QLDA Cơ sở
hạ tầng thuỷ lợi -
Sở NN&PTNT
Ninh Bình
380.683.000 Ninh Bình
9 Cải tạo, nâng cấp tuyến vận tải
thủy Việt Trì, Tuyên Quang
Ban Quản l dự án
đƣờng thủy nội địa 290.174.000 Phú Thọ
10
Cải tạo, nâng cấp hồ Thƣờng
Xung, xã Văn Phú, huyện Nho
Quan, Ninh Bình
Ban QLDA ĐTXD
công trình GT-TL
huyện Nho Quan,
tỉnh Ninh Bình
226.791.000 Ninh Bình
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
28
PHẦN VIII. TÀI LIỆU PHỤC VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
DỰ ÁN HOÀN THÀNH
I. CÁC HỒ SƠ CHUNG
1. Hồ sơ dự án đầu tƣ đƣợc duyệt (Báo cáo NCKT).
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
3. Quyết định phê duyệt bổ sung dự án (nếu có).
4. Quyết định thành lập Ban Quản l dự án.
5. Quyết định giao đất, thuê đất.
6. Giấy phép xây dựng.
7. Báo cáo quyết toán vốn đầu tƣ dự án hoàn thành.
8. Toàn bộ sổ sách, chứng từ liên quan đến dự án.
II. PHẦN XÂY LẮP
1. Bản vẽ thiết kế và dự toán chi tiết.
2. Báo cáo thẩm định thiết kế dự toán phần xây lắp.
3. Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán.
4. Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán bổ sung (nếu có).
5. Quyết định + dự toán chi tiết đƣợc duyệt.
6. Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu + hồ sơ mời thầu phần xây lắp.
7. Hồ sơ mời thầu phần xây lắp.
8. Hồ sơ dự thầu phần xây lắp.
9. Biên bản mở thầu.
10. Biên bản xét thầu.
11. Bảng chấm điểm xét thầu.
12. Bảng phân tích đánh giá về mặt tài chính.
13. Quyết định phê duyệt giá trần xét thầu xây lắp.
14. Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu phần xây lắp.
15. Biên bản thẩm tra, đánh giá xét thầu xây lắp.
16. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu xây lắp.
17. Thông báo kết quả trúng thầu.
18. Hợp đồng thi công xây lắp công trình + bảo lãnh hợp đồng (nếu có).
19. Hồ sơ quyết toán chi tiết.
20. Bản vẽ hoàn công có xác nhận của đơn vị thi công, giám sát chủ đầu tƣ.
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
29
21. Biện pháp tổ chức thi công, tiến độ thực hiện.
22. Nhật k thi công.
23. Biên bản bàn giao mặt bằng vị trí.
24. Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc.
25. Phiếu yêu cầu nghiệm thu.
26. Biên bản nghiệm thu công việc.
27. Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây
dựng.
28. Nghiệm thu nội bộ và lập Bản vẽ hoàn công cho bộ phận công trình xây dựng, hạng mục
công trình xây dựng và công trình xây dựng hoàn thành.
29. Biên bản nghiệm thu khối lƣợng phát sinh (nếu có).
30. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình để đƣa vào sử
dụng.
31. Biên bản nghiệm thu vật tƣ, vật liệu, thiết bị công nghệ trƣớc khi xây dựng và lắp đặt.
32. Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xƣởng, kết quả thí nghiệm vật liệu, kết quả thử nghiệm bê
tông xác định chất lƣợng vật liệu sử dụng trong công trình, kết quả kiểm tra sức chịu tải
của cọc (nếu có).
33. Báo cáo chủ đầu tƣ về tiến độ, chất lƣợng, khối lƣợng, an toàn lao động và vệ sinh môi
trƣờng thi công xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tƣ.
34. Báo cáo chất lƣợng của chủ đầu tƣ, tƣ vấn giám sát, của nhà thầu thi công.
III. PHẦN THIẾT BỊ
1. Bản vẽ thiết kế và dự toán chi tiết.
2. Báo cáo thẩm định thiết kế dự toán.
3. Quyết định phê duyệt thiết kế dự toán + quyết định phê duyệt bổ sung (nếu có).
4. Dự toán chi tiết phần thiết bị đã đƣợc duyệt.
5. Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu phần thiết bị.
6. Quyết định thành lập tổ chấm thầu.
7. Hồ sơ mời thầu phần thiết bị.
8. Hồ sơ dự thầu phần thiết bị.
9. Biên bản mở thầu, chấm thầu.
10. Quyết định phê duyệt giá trần xét thầu thiết bị.
11. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu thiết bị.
12. Hợp đồng cung cấp thiết bị.
13. Hồ sơ quyết toán chi tiết phần thiết bị.
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
30
14. Biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị.
15. Biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử đơn động không tải.
16. Biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử liên động không tải.
17. Biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử liên động có tải.
18. Biên bản nghiệm thu khối lƣợng, chủng loại, xuất xứ, chất lƣợng thiết bị.
19. Biên bản tổng nghiệm thu khối lƣợng, bàn giao đƣa thiết bị vào sử dụng.
20. Các Hoá đơn, chứng từ thanh toán liên quan khác.
IV. PHẦN CHI PHÍ KHÁC
1. Lập Dự án khả thi
- Hợp đồng lập Dự án khả thi.
- Báo cáo dự án khả thi.
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao, thanh l hợp đồng.
2. Thẩm định dự án
- Hợp đồng thẩm định dự án.
- Báo cáo thẩm định dự án khả thi.
- Hoá đơn thẩm định dự án (Nếu có).
- Biên bản nghiệm thu, thanh l .
3. Khảo sát địa chất công trình
- Dự toán chi tiết giá khảo sát đƣợc duyệt.
- Hợp đồng khảo sát.
- Báo cáo khảo sát địa chất.
- Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
- Hoá đơn chi phí khảo sát (Nếu có).
- Biên bản thanh l hợp đồng khảo sát.
4. Thiết kế
- Hợp đồng thiết kế (Phí thiết kế theo …..)
- Biên bản bàn giao hồ sơ thiết kế, dự toán thiết kế.
- Biên bản nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng công trình
- Hoá đơn phí thiết kế (nếu có).
- Biên bản thanh l hợp đồng thiết kế.
5. Thẩm định thiết kế
- Quyết định chỉ định thầu đơn vị thẩm định thiết kế.
- Hợp đồng thẩm định thiết kế.
- Báo cáo thẩm định thiết kế.
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
31
- Hoá đơn thẩm định thiết kế (Nếu có).
- Biên bản thanh l hợp đồng thiết kế.
6. Thẩm định dự toán
- Hợp đồng thẩm định.
- Báo cáo thẩm định dự toán chi tiết.
- Hoá đơn thẩm định dự toán (Nếu có).
- Biên bản nghiệm thu thanh l .
7. Chi phí đấu thầu xây lắp
- Hợp đồng lập hồ sơ mời thầu.
- Hoá đơn lập hồ sơ mời thầu (Nếu có).
- Biên bản thanh l hợp đồng lập hồ sơ mời thầu.
- Các chứng từ chi có liên quan khác.
8. Thẩm định hồ sơ đấu thầu xây lắp
- Hợp đồng thẩm định hồ sơ đấu thầu.
- Biên bản thanh l hợp đồng thẩm định hồ sơ đấu thầu.
- Hoá đơn, các chứng từ chi.
9. Giám sát kỹ thuật thi công
- Quyết định chỉ định thầu đơn vị giám sát kỹ thuật thi công.
- Hợp đồng giám sát thi công.
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công việc.
- Biên bản thanh l hợp đồng giám sát.
- Hoá đơn, các chứng từ chi có liên quan.
10. Chi phí quản lý dự án: Các chứng từ chi có liên quan.
11. Chi phí kiểm định chất lƣợng công trình: Các văn bản và tài liệu có liên quan.
12. Chi phí bảo hiểm công trình
- Hợp đồng bảo hiểm.
- Hoá đơn thu phí bảo hiểm.
- Biên bản thanh l hợp đồng bảo hiểm.
13. Chi phí đền bù hoa màu
- Phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
- Quyết định của cấp thẩm quyền duyệt phƣơng án đền bù giải phóng mặt bằng.
- Bảng tổng hợp kinh phí đền bù.
- Chứng từ nhận tiền đền bù.
14. Các tài liệu chứng từ khác có liên quan
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
32
PHẦN IX. HỒ SƠ PHÁP LÝ
1. Đăng ký kinh doanh
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh kiểm toán
3. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
4. Danh mục hợp đồng tƣơng tự kèm theo
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
33
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
34
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
35
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
36
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
37
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
38
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
39
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
40
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
41
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
42
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
43
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
44
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
45
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
46
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
47
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
48
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
49
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
50
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
51
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
52
HỒ SƠ NĂNG LỰC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
53