giao trinh tien mastercam co ban
TRANSCRIPT
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 55
3. Các lệnh hiểu chỉnh 2D Đây là các lệnh hiệu chình các đường vẽ 2D
Chọn Menu > Edit > trim/break hay chọn biểu tượng ta có tất cả các lệnh hiệu
chỉnh trong MasterCam như sau:
Các lệnh hiệu chỉnh
TRIM : dùng đểcắt xén hoặc kéo dài đối tượng.
One entity : dùng để cắt xén hoặc kéo dài đối tượng đến 1 điểm chung,
đối tượng thứ hai không thay đổi.
- Chọn đối tượng thứ nhất để trim E1 (phần giữa lại)
- Chọn đối tượng thứ hai E2 để trim với đối tượng thứ nhất E1 (dao cắt)
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 56
Two entity : cắt xén hoặc kéo dài hai đối tượng giao nhau đến một điểm
chung.
- Chọn đối tượng thứ nhất E1 (phần giữa lại thứ 1)
- Chọn đối tượng thứ hai E2 (phần giữa lại thứ 2 )
Three entity : 2 đối tượng đầu E1, E2 sẽ bị trim bởi đối tượng thứ ba E3
- Chọn đối tượng thứ nhất E1
- Chọn đối tượng thứ hai E2
- Chọn đối tượng thứ ba E3
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 57
To point : trim một đường cong tới một điểm bất kỳnào đó đã được xác
định trên màn hình. Nếu điểm này không nằm trên đối tượng được chọn,
Mastercam sẽ tính điểm gần nhất trên đối tượng được chọn và trim đối tượng đó
với đường cong này.
- Chọn đối tượng đểtrim E1
- Chọn điểm để trim P2
Many : Trim nhiều đường cong bằng một đường cong làm dao cắt.
- Chọn các đối tượng đểtrim E1, E2, E3, E4
- Done đểkết thúc việc chọn
- Chọn đối tượng làm dao E’
- Chỉ định hướng giữlại (điểm P)
Close arc : Chuyển cung tròn thành đường tròn
- Chọn cung tròn
- Nhấn Esc đểkết thúc lệnh.
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 58
Divide : trim một đường thẳng hay cung tròn thành 2 đoạn bằng cách bỏ
đoạn nằm giữa hai đường cong chia (2 dao cắt).
- Chọn đường cong đểchia E1
- Chọn hai đường thẳng, cung tròn, hoặc Spline sửdụng nhưdao E2, E3
- Nhấn Esc đểkết thúc lệnh
Pieces : Chia đường cong thành nhiều đoạn có chiều dài bằng nhau
- Chọn đối tượng
- nhấn Enter
- Xác lập các thông số đoạn, chiều dài mỗi đoạn
- Chọn OK đểthực hiện lệnh.
Đường thẳng liền, chưa vị chia đoạn
Đường thẳng sau khi chia đoạn
At intersection : Chia các đường cong tại các giao điểm của chúng
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 59
- Chọn các đối tượng cắt nhau
- Chọn lệnh
- Chọn OK kết thúc việc chọn
Các đoạn thẳng chưa cắt
Các đoạn đã được chia
Cirle : Chia đường tròn thành các cung tròn
- Chọn đường tròn, ENTER
- Nhập số chung tròn được chia
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 60
Đường tròn đã chia thành 6 cung tròn
Spline to arcs: Chuyển đường Spline thành các cung tròn và đường thẳng
- Chọn đối tượng
- ChọnDonekết thúc việc chọn
- Xác lập các thông số:
Dispose = K: giữ đường Spline
Dispose = B: dấu đường Spline
Dispose = D: xóa đường Spline
- Chọn Do it để thực hiện lệnh.
Modify NURBS : thay đổi hình dạng của Spline NURBS hay mặt phẳng
- Chọn Spline NURBS hay mặt phẳng
- Chọn điểm điều khiển
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 61
Convert NURBS : chuyển các đường cong và mặt phẳng thành dạng
NURBS
- Chọn đối tượng
- ESC kết thúc lệnh
JOIN Entities : nối hai đường thẳng, hai cung tròn cùng tâm và bán kính,
hoặc hai spline thành một
- Chọn đối tượng thứ nhất
- Chọn đối tượng thứ hai
Các cung tròn chưa được nối liền
Đường tròn được nối thành các cung tròn
EXTEND : kéo dài đối tượng
- Chọn đối tượng để kéo dài một đoạn bằng chiều dài đã cho trước. Điểm kéo dài
gần với vị trí chọn đối tượng
- các bạn có thể điền chiều dài cần thên sau đó chọ đối tượng thì đối tượng sẽ thêm
giá trị chiều dài tương ứng.
- Length: cho phép ta thay đổi chiều dài đoạn cần kéo. Giá trị dương thì kéo dài
đối tượng hơn, giá trị âm thì làm ngắn đối tượng đi.
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 62
Đoạn thẳng thay đổi kích thước khi ta sử dụng lệnh Extend
DRAG: cho phép di chuyển, sao chép đối tượng đến vị trí mới
Hộp thoại Drag cho các lựa chọn đểdi chuyển, sao chép nhanh các đối tượng trên
màn hình đồ hoạ bằng cách tịnh tiến, quay, hoặc kéo dãn chúng (translate,
rotating, sketch)
1. Chọn đối tượng.
2. Chọn Done. Khai báo các thông số trong hộp thoại drag
- Move– di chuyển đối tượng
- Copy – sao chép đối tượng
- Angle– góc xoay. Ởchế độ
translate, sử dụng phím + và – để
xoay đối tượng trong khi kéo bởi
chuột.
XY– Chọn trục xoay
3. Chọn Translate.
4. OK.
5. Chọn điểm bắt đầu
6. Di chuyển chuột đến vịtrí tiếp theo
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 63
4. Các lệnh vẽ nhanh Chọn Menu > Xform , ta có tất cả các lệnh vẽnhanh trong MasterCam nhưsau:
Các lệh vẽ nhanh đối tượng
MIRROR : lấy đối xứng
- Chọn đối tượng, Enter
- Chọn chế độ Mirror từ hộp thoại
- Chọn vị rí làm trục đối xứng trên màn hình
- Chọn OK đóng hộp thoại Mirror và thực hiện
lệnh
Các chế độMirror:
• X axis :chọn trục X làm trục đối
xứng
• Y axis :chọn trục Y lam trục đối
xứng
• Angle : xoay quanh 1 điểm một góc
• Line :chọn đường thẳng làm trục đối xứng
• 2 point :chọn hai điểm làm trục đối xứng
• Move: xoá đối tượng gốc
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 64
• Copy: giữ đối tượng gốc
• Join: lấy đối xứng và nối điểm đầu của đối tượng cũ và mới bằng đường
thẳng hay cung tròn
ROTATE : xoay đối tượng
- Chọn đối tượng
- Enterkết thúc chọn
- Chọn tâm xoay
- Chọn Number of steps: sốlần thực hiện
- Chọn góc xoay
- Chọn OK
- : đổi chiều xoay
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 65
SCALE : lấy tỷ lệ
a. Lấy tỷlệcác đối tượng sử dụng nhiều hệ số tỷ lệ
Lấy tỷ lệ làm tăng hoặc giảm kích thước các đối tượng bằng một hệ số tỷ lệ so với
một điểm được định nghĩa trước. Có thể áp dụng
một hệ số tỷ lệ khác nhau cho mỗi trục X,Y,Z. Các
đối tượng không chỉ thay đổi kích thước mà còn có
thể thay đổi hình dáng. Có thể sử dụng chức năng
này để lấy tỷ lệ cho tất cảcác đối tượng hình học và
các loại đối tượng draft ngoại trừ các khối.
- Chọn Xform > Scale
- Chọn một hoặc nhiều đối tượng để lấy tỷlệ,
enter
- Nhập một điểm làm tâm lấy tỷlệ, các đối
tượng sẽ được lấy tỷ lệ so với điểm này. Khai
báo các thông số trong hộp scale.
- Chọn chế độ để thực hiện: move hoặc copy
hoặc join
- Nhập hệ số tỷ lệ ởmỗi hướng (XYZ), chọn
OK
Lưu ý:
- Hệsố > 1 làm lớn đối tượng, hệ số <1 làm thu nhỏ đối tượng, hệ số =1 không
làm thay đổi kích thước đối tượng.
- Nếu chọn cung tròn và sử dụng các hệ số tỷ lệ khác nhau XYZ thì Mastercam
chuyển các cung tròn thành các đường Spline.
- Khi lấy tỷ lệ các kích thước kết hợp thì chỉ chọn đối tượng hình học để lấy tỷ lệ
chứ không chọn kích thước. Nếu đặc điểm tái tạo tự động được mở, thì
Mastercam đánh dấu kích thước như bẩn (dirty). Trong trường hợp đó, có thể
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 66
tái tạo bằng tay kích thước đến giá trị đúng. Việc lấy tỷ lệ cả đối tượng hình
học và kích thước kết hợp làm cho giá trịkích thước không còn tương xứng với
đối tượng hình học.
TRANSLATE : di chuyển hay sao chép đối tượng
- Chọn đối tượng, enter
- Chọn hướng tịnh tiến trong trình đơn Translate
- Chọn số lần thực hiện
- Nhập khỏang cách theo các phương
- Nhập góc quay (nếu cần)
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 67
- Chọn OK để thực hiện lệnh
OFFSET
- Chọn các lựa chọn ở hộp offset
Operation: chọn Move hoặc Copy
Number of step: sốlần thực hiện
Offset distance: khoảng cách đặt
- Chọn OK để đóng hộp thoại
- Chọn đối tượng (chỉchọn được 1 đối tượng)
- Chỉ hướng vẽ đối tượng
- Nhấn Esc đểthoát lệnh
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 68
S
OFFSET CONTOUR : offset chuỗi đường cong
Khi Matercam offset chuỗi đường cong, thì nó đặt
chuỗi đường cong đó bằng một khoảng cách, hướng
và chiều sâu được định nghĩa trước. Offset là vuông
góc với chuỗi đường cong tại mọi điểm dọc theo
đường cong so với mặt phẳng vẽ hiện hành.
1. Chọn Xform > Offset Contour
2. Chọn một hoặc nhiều chuỗi đường cong, sau đó enter, khai báo các thông số
trong hộp thoại Offset Contour
(Khi thực hiện chọn, nên chú ý vào hướng chuỗi, hướng Offset mà bạn sẽ đặt ở
bước kế tiếp theo được tính theo hướng chuỗi cho mỗi chuỗi được chọn).
3. Chọn chế độ offset: Movehoặc Copy
4. Nhập một giá trị cho Number of steps để đặt số lần thực hiện lệnh
5. Chọn hướng Offset: Righ thoặc Left
6. Nhập giá trị offset, enter
(Giá trị này là khoảng cách mà các chuỗi sẽ Offset theo hướng xy so với mặt
phẳng vẽ hiện hành. Chỉ có thể nhập giá trị dương).
7. Nhập một giá trị cho Offset depth và chỉ định chiều sâu hoặc là tuyệt đối
(Absolute) hoặc là tương đối (Incremental).
( Giá trị này là khoảng cách mà các chuỗi sẽ Offset theo hướng Z so với mặt
phẳng vẽ hiện hành. Có thể nhập giá trị âm, dương, zê rô).
8. Đặt các tham số còn lại ở hộp thoại, sau đó OK để Offset chuỗi.
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 69
Lưu ý:
+ Offset một Spline với khoảng cách lớn hơn bán kính của đường cong nhỏ nhất
trong đường Spline sẽ làm cho đường Spline tự giao nhau.
+ Offset một cung tròn hoặc đường tròn tạo ra cung tròn hoặc đường tròn lớn hơn
hoặc nhỏ hơn, phụ thuộc vào hướng offset.
+ Khi Offset chuỗi 2D sử dụng một chiều sâu khác 0, thì có thể định nghĩa
khoảng cách Offset bằng cách nhập một giá trịcho taper angle. Tham số này có
liên quan trực tiếp với tham số Distance.
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 70
PROJECT :
Hộp thoại Project cho phép chiếu các đối tượng là các điểm,
đường thẳng, cung tròn và Spline lên mặt phẳng vẽ hiện hành.
Điều này có nghĩa là có thể chọn các đối tượng ở nhiều vị trí
khác nhau trong không gian và chiếu chúng vào mặt phẳng 2D,
3D. Các cung tròn sẽ được chuyển thành Spline NURBS nếu
đối tượng chiếu không song song với mặt phẳng vẽ.
3. Chọn Xform > Project
4. Chọn các đối tượng để chiếu. Khai báo các thông số trong
hộp thoại Project
5. Chọn chế độ Operation: Move, CopyhoặcJoin
6. Nhập chiều sâu hoặc chọn:
• Hộp Construction depth (để các đối
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 71
tượng vẫn ở tại chiều sâu vẽ hiện tại)
• Hộp Construction atributes ( để các thuộc
tính của đối tượng được chiếu sử dụng
màu, lớp, loại đường và chiều rộng vẽ
hiện tại). Nếu xoá lựa chọn này thì sử
dụng thuộc tính đối tượng gốc.
7. Chọn OK
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 72
STRETCH
Stretchlà quá trình di chuyển các đối tượng đến một vị trí mới và kéo dài hoặc
làm ngắn các đường thẳng được chọn. Các điểm cuối của đường thẳng nằm bên
trong cửa sổ sẽ được di chuyển, còn các điểm cuối nằm bên ngoài vẫn được giữ cố
định.
1. Chọn Main Menu > Xform > Stretch
2. Sử dụng menu stretch để chọn các đối tượng.
3. Xác định hướng dịch chuyển
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 73
4. Chọn chế độ stretch : Movehoặc Copy và nhập vào giá trịcủa Number of Step
5. Chọn OK để dịch chuyển hay kéo dài đối tượng
6. Nhấn Esc để kết thúc lệnh.
ROLL :Chức năng ROLL cho phép cuộn các đường thẳng, cung tròn hay
spline theo một trục.
Các bước thực hiện:
1. Chọn Main Menu > Xform > Roll.
2. Chọn đối tượng, chọn Enter. Khai báo các thông số trong hộp thoại Roll
3. Chọn chế độ Roll: Movehay Copy
4. Chọn chế độthực hiện: Rollhay Unroll
5. Chọn trục cuộn X, Y
6. Chọn hướng cuộn: cùng chiều kim đồng hồ- CW hay ngược chiều kim đồng
hồ - CCW
7. Nhập đường kính cuộn - Rotary diameter
8. Nhập giá trị dung sai góc cuộn: Angle tolerance
9. Chọn dạng hình học: Points, Lines, Splines, hay Nurbs.
10. Chọn OK.
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 74
5. Các mặt phẳng thể hiện :
Trong không gian có 6 mặt phẳng thể hiện và 1 dạng Isometric như hình bên dưới:
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 75
Các mặt phẳng thể hiện
Dạng biểu diễn khối hình chiếu 3D
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 76
Góc tọa độ
Hình thể hiện mặt phẳng top
6. Một số bài tập áp dụng
Bài tạp phay
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 79
Bài tập tiện
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 80
III. Lập trình gia công trên Mastercam 1. Tổng quan Cam
- Lựa chọn kiểu máy mà bạn sẽ dùng để gia công chi tiết.
- Nhập chi tiết gia công để làm việc
- Thiết đặt thuộc tính nhóm máy, bao gồm tệp, dao cắt, phôi, và thiết đặt
vùng an toàn máy.
- Tạo đường dụng cụ
- Xác mính và biên tập đường dụng cụ sử dụng Toolpath manager, mô phỏng
kiểm tra đường dụng cụ
- Suất sang mã máy gia công.
2. Lựa chọn kiểu máy Lựa chọn kiểu máy rất quan trọng:
- Xác định đúng máy cho quá trình gia công
- Đúng máy thì các kiểu làm việc của máy mới hiện lên qua đó chúng ta mới áp
dụng đúng vào yêu cầu của đề bài
Lựa chọn Machine type → tại đây bạn có thể lựa chọn một máy thích hợp
cho quá trình Cam của bạn.
các bạn theo đường dẫn Machine Type > loại máy > Default
Danh sách các loại máy
Mill: máy phay
Lathe : máy tiện
Wire: máy cắt dây
- Sau khi bạn chọn một kiểu máy nào đó, máy đó sẽ được quản lý trên cây
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 81
- Quản lý Toolpath Manager
3. Mở và nhập tệp làm việc.
- Mở một tệp chuẩn Mastercam.
+ Từ menu Mastercan → file → Open
+ Trong hộp thoại Open , lựa chọn kiểu tệp chuẩn của Mastercam.
+ Chọn Open
- Nhập một tệp Cad khác.
+ Từ menu Mastercam → file→open.
+ Trong hộp thoại Open, chọn dạng file CAD có đổi tệp muốn nhập vào.
+ Thiết đặt các tham số nhập trong mục Options
+ Chọn OK
- Trộn các tệp với nhau.
+ Từ menu Mastercam → file→file Merge/Pattern.
+ Trong hộp thoại được mở, lựa chọn kiểu file, Và chọn tệp cần nhập.
+ Sử dụng tùy chọn trên thanh trạng thái Merge/Pattern để lựa chọn một
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 82
điểm cơ sở cho vị trí đặt dữ liệu, và định nghĩa tỷ lệ, góc quay, trục đối xứng
(x,y hoặc z)
+ Chọn Apply.
+ Ấn ESC để kết thúc lệnh.
4. Thiết đặt thuộc tính máy. Sau khi chọn xong máy trên cây quản lý Toolpath manager bạn có thể hiển thị các
kiểu thuộc tính máy bằng cách kéo dãn các mục thuộc tính.
Cây quản lí Toolpath Manager
Các bạn có thể thêm máy vào cây Toolpath theo cách trên, hoặc xóa bớt máy
bằng cách chọn vào máy và nhấn phím Delete.
Thẻ Files
Sử dụng thẻ file này để xem và định nghĩa các tên tệp và các dữ liệu đường dụng
cụ dùng cho các thao tác trong nhóm máy lựa chọn.Hộp thoại Machine Group
Properties được hiển thị như dưới đây.
Hộp thoại File
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 83
Thẻ Tool Setting :
Sử dụng thẻ này để điều khiển file NC, bù dao, tốc độ chạy dao, tốc độ trục chính,
làm mát, và các tham số đường dụng cụ khác, bao gồm cả vật liệu lựa chọn.
Hộp thoại Tool Setting
Thẻ Stock setup
Thẻ này cung cấp cho bạn các phương pháp định nghĩa phôi
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 84
Hộp thoại Stock Setup
IV. Lập trình tiện trên Mastercam 1. Hướng dẫn chọn khai báo phôi Mở giao diện tiện trong Mastercam, các bạn chọn Machine Type > Lathe >
Default để chọn máy tiện
Phần Toolpaths của thanh Manager hiện lên Machin Group 1
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 85
Sau khi chọn máy xong thì phần toolpaths của các bạn sẽ hiện lên các chức năng
tiện của phần mềm như: gia công mặt đầu, thô, tinh, rãnh,khoan, ren hay cắt đứt
Bảng các chu trình tiện
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 86
Các bạn chọn vào Stock setup
Bảng Machine Group properties, hiện lên
Đầu tiên chúng ta sẽ khai báo phôi cho chi tiết, ở mục Stock > Left
Spindle > Properties
Left Spindle: phôi gá bên trái của mâm cặp
Left Spindle: Phôi gá bên phải của mâm cặp
Ở tab Geometry, ta nhập các kích thước cho phôi
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 87
Tạo phôi từ 2 diểm
Đường kính của phôi
Đường kính trong của phôi
Chiều dài phôi
click chọn Use Margins để khai báo lượng dư cho phôi
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 88
ở đây các bạn khai báo là lượng dư bao ngoài và mặt đầu là 2mm, lượng dư
chiều dài chi tiết là 60mm để gá chi tiết vào mâm cặp
Click OK
Tiếp theo chúng ta sẽ thiết lập mâm cặp
Ở tab Stock Setup, phần Chuck Jaws
Chọn mâm cặp hướng qua bên trái ( left Spindle) và chọn Properties
Bảng Geometry hiện lên
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 89
Chúng ta chọn loại mâm cặp 3 OD#1
Ở tab Position, các bạn chọn From Stock, ở mục Grip Lenth các bạn điền
kích thước gá vào mâm cặp là 30mm
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 90
Click OK
Phôi chúng ta đã khai báo xong
2. Chu trình tiện mặt đầu:
Các bạn chọn Menu > Toolpaths > Lathe Face Toolpath tự động phần mềm hiện
hộp thoại Enter new NC name ( nhập tên chương trình)
Các bạn nhập tên và chọn Ok
Hộp thoại Lathe Face Properties hiện lên
ở hộp thoại này các bạn chọn dao về chế độ cắt cho chu trình tiện mặt đầu
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 91
Hộp thoại Lathe Face Properties
Ở mục Toolpath Parameter các bạn sẽ chọn dao và thiết lập các tham số máy
- Tool number : Dao thứ (VD : dao thứ 12)
- Offset number : Số hiệu dao trong bộ nhớ máy
- Station number : Vị trí dao trên ổ chứa dao
- Feed rate : tốc độ tiến dao
- Spindle speed : tốc độ trục chính (CSS : m/ph ; RPM : vg/ph)
- Max spindle speed : Tốc độ lớn nhất của trục chính
- Coolant : Thiết lập chế độ làm mát
- Các bạn chọn vảo mục Ref point
- Bảng Peference point hiện lên, các bạn chọn tiếp vào mục Retract
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 92
- ở phần Retract: mục X ta điền 10mm. Z điền 10mm, để khi chạy tiện xong dao
về vị trí X10, Z10, tránh trường hợp dao va chạm vào chi tiết khi di chuyển
Ta tiếp tục ở tab Face Prameters, ở bảng này chúng ta sẽ điền các thông số
cắt TRUNG T
ÂM A
DVANCE CAD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 93
Bảng Face Parameters
- Entry amount : Khoảng vào dao để thực hiện cắt phôi
- Roungh stepover : Lượng dịch dao ngang cho lần gia công thô
- Finish stepover : Lượng dịch dao ngang cho lần gia công tinh
- Overcut amount : Lượng cắt quá
- Retract amount : Khoảng rút dao an toàn
- Tool Compensation : Kiểu tính toán bù dao
- Compensation direction : Hướng bù dao
- Lead In/Out : Thiết lập vào /ra của dao
- Use stock : Tiện đến vị trí Z
- Select Points : Lựa chọn hai điểm giới hạn của vùng cần gia công
Đường chạy dao tiện mặt đầu
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 94
3. Chu trình tiện thô Click Menu > Toolpaths > Rough
Bản Chaining hiện lên, các bản này chúng ta chọn biên dạng gia công, các bạn
chọn vào đường thẳng đầu và dường thẳng cuối như hình
Click OK
Tab Lathe Rough Properties hiện lên
i
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 95
Chọn chuỗi các đối tượng
Fillet chuỗi các đối tượng bằng cách chọn
chuỗi các đối tượng liên tục.
Fillet chuỗi các đối tượng bằng cách dùng
cửa sốchọn các đối tượng.
Fillet chuỗi các đối tượng bằng cách chọn 1 điểm bên trong đường biên kín
Fillet chuỗi các đối tượng bằng cách chọn đối tượng thứ nhất và đối
tượng cuối cùng.
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 96
Hộp thoại Lathe Rough Properties
Sau khi lựa chọn xong biên dạng cần gia công (kiểu chọn : Chain, window,
partial,…), chuyển sang lựa chọn các tham số cần thiết trong bảng tham số
Parameter của chu trình tiện.
Chọn dao và nhập các tham số cần thiết ở mục lựa chọn Toolpath
Parameter và Rough Parameter như :
- Ở bảng Toolpath Parametters: các bạn thiết lập các chế độ máy như chu trình
tiện mặt đầu
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 97
các bạn cần thiết lập các chế độ cắt ở bảng Rough Parameters trong hộp thoại
Lathe Rough Properties
- Entry amount : Khoảng vào dao để thực hiện cắt phôi
- Depth of cut : Chiều sâu cho mỗi lớp cắt thô
- Equal steps : Chiều sâu các lớp cắt thô bằng nhau
- Overlap : Lượng cắt quá
- Minimum cut depth : Chiều sâu cắt nhỏ nhất
- Stock to leave in X : Lượng dư còn lại theo phương X
- Stock to leave in Z : Lượng dư còn lại theo phương Z
- Tool Compensation : Kiểu tính toán bù dao
- Compensation direction : Hướng bù dao
- Semi finish : Gia công bán tinh
- Lead In/Out : Thiết lập vào /ra của dao
- Plunge Parameter : Thiết lập tham số xuống dao tại các biên dạng rãnh trên bề
mặt
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 98
- Cutting Method : Phương pháp cắt theo một hướng (One-way) hoặc theo hai
hướng zig - zag
- Rough Direction/ Angle:
OD: tiện ngoài
ID: Tiện Trong
Face: Tiện mặt
Back: tiện mặt sau
Angle: Góc của dường chạy dao so với phương Z.
- Filter : Thiết lập chế độ tối ưu đường chạy dao bằng cách thay thế các chuyển
động nhỏ vụn ( nằm trong phạm vi sai số định trước ) bằng các chuyển động đơn
- Stock Recognition : Nhận diện phôi
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 99
Đối với tiện thô bóc tách lớp, MasterCam cung cấp thêm một số kiểu tạo
đường chạy dao khác nhau :
Quick Rough : Cho phép tạo nhanh các đường chạy dao dạng
đơn giản với các lựa chọn tối thiểu cho thiết lập đường chạy dao
tiện thô tiêu chuẩn
Canned Rough : Cho phép sử dụng các chu trình gia công cho
từng loại máy; gia công theo chu trình với từng mã lệnh G – code
riêng biệt
Canned Pattern Repeat : Cho phép lặp lại đường chạy dao
đã có trước
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 100
thông số chế độ chạy Zig-zag
chế độ chạy One-way
chế độ chạy Zig Zag Downward
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 101
Đường chạy dao chu trình tiện thô
các bạn chọn Toggle Display để ẩn đường chạy dao
4. Chu trình tiện tinh
Để gia công tinh các bạn chọn vào Toolpaths > Finish
Hộp thoại Chaining hiện lên chúng ta chọn đường thẳng đầu và đường thẳng cuối
như hình vẽ: TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 102
Tab Lathe Finish Properties hiện lên
Hộp thoại Lathe Finish Properties
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 103
Ở mục Toolpath parameter các bạn sẽ chọn dao và thiết lập các tham số máy
- Tool number : Dao thứ (VD : dao thứ 12)
- Offset number : Số hiệu dao trong bộ nhớ máy
- Station number : Vị trí dao trên ổ chứa dao
- Feed rate : tốc độ tiến dao
- Spindle speed : tốc độ trục chính (CSS : m/ph ; RPM : vg/ph)
- Max spindle speed : Tốc độ lớn nhất của trục chính
- Coolant : Thiết lập chế độ làm mát
- Các bạn chọn vảo mục Ref point
- Bảng Peference point hiện lên, các bạn chọn tiếp vào mục Retract
- ở phần Retract: mục X ta điền 10mm. Z điền 10mm, để khi chạy tiện xong dao
về vị trí X10, Z10, tránh trường hợp dao va chạm vào chi tiết khi di chuyển
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 104
Ta tiếp tục ở tab Finish Prameters, ở bảng này chúng ta sẽ điền các thông
số cắt.
Bảng Finish Parameters
- Finish stepover : Chiều sâu gia công tinh
- Number of finish passes : Số lớp gia công tinh
- Stock to leave in X : Lượng dư còn lại theo phương X
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 105
- Stock to leave in Z : Lượng dư còn lại theo phương Z
- Tool Compensation : Kiểu tính toán bù dao
- Compensation direction : Hướng bù dao
- Corner Break : Lượng góc hoặc vát góc tại các góc gấp của đường biên
- Lead In/Out : Thiết lập vào /ra của dao
- Plunge Parameter : Thiết lập tham số xuống dao tại các biên dạng rãnh trên bề
mặt
- Rough Direction/Angle : Hướng/ góc gia công (OD: tiện ngoài ; ID : tiện trong;
Face : Tiện mặt trước ; Back : Tiện mặt sau )
- Filter : Thiết lập chế độ tối ưu đường chạy dao bằng cách thay thế các chuyển
động nhỏ vụn ( nằm trong phạm vi sai số định trước ) bằng các chuyển động đơn
- Extend contour to stock : Mở rộng biên dạng để thoát khỏi phôi mỗi khi gia công
xong một lớp cắt.
Đối với tiện tinh, MasterCam cung cấp thêm một số kiểu tạo đường chạy
dao khác nhau :
Quick Finish Toolpath : Cho phép tạo nhanh các đường chạy dao dạng đơn
giản với các lựa chọn tối thiểu cho thiết lập đường chạy dao cho tiện tinh mặt
ngoài, tiện trong hoặc tiện mặt đầu
Canned Finish Toolpath : Cho phép sử dụng các chu trình gia công cho
từng loại máy; gia công theo chu trình với từng mã lệnh G – code riêng biệt
Kiểu gia công Canned Finish phải được thực hiện sau nguyên công tiện thô
(Canned Rough Toolpath hoặc Pattern Repeat Toolpath).
Đường chạy chu trình tiện tinh
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 106
5. Chu trình cắt rãnh
Chúng ta sẽ chọn lệnh tiện rãnh: Tooolpaths > Groove
Clicl chọn vào Groove , tab Grooving Options hiện lên
Chúng ta sẽ định nghĩa các rãnh như hình dưới
1 Point: xác dịnh vị trí rãnh bằng 1 điểm.
2 Point: xác dịnh vị trí và kích thước rãnh bằng 2 điểm.
3 Lines: xác dịnh vị trí và kích thước rãnh bằng 3 đoạn thẳng.
Chain: Xác dịnh vị trí kích thước rãnh bằng 1 chuỗi đường tiếp tuyến nhau.
Multiple Chain: Xác định vị trí và kích thước cũa nhiều rãnh bằng nhiều
chuỗi. đường tiếp tuyến nhau.
Chúng ta chọn Multiple Chain, và chọn 2 đường đầu và cuối như hình
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 107
Bảng lathe Groove hiện lên
Hộp thoại Lathe Groove Properties
Chúng ta có thể nhấp chuột phải vào dao và chọn Edit tool, hộp thoại
Define Tool xuất hiện, ở tab Insert cho phép tùy chỉnh thông số mảnh hợp kim
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 108
ở tab Holders, có thể tùy chỉnh thông số cán dao.
Tiếp theo chúng ta chọn vào Ref point
Điền các thông số an toàn cho dao khi tiện xong chi tiết như hình
Ở tab Groove shape parameters: kích thước và hình dạng rãnh
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 109
Tab Groove rough parameter: thông số gia cong thô rãnh
Rough step: khoảng dịch chuyển dao để hết chiều rộng của rãnh ( Percent
of tool with là bước dịch dao bang72 % chiều rộng của lưỡi dao).
Backoff %: khoảng dịch dao khi rút dao ra ngoài phôi
Cut direction: hướng dịch chuyển dao cắt.
First plunge feed rate: tốc độ tiến dao của bước cắt thứ nhất.
Peck Groove:
- Peck on 1st plunge only: chỉ bẻ phoi ở bước cắt thứ nhất
- Peck amount: giá trị bẻ phôi
- Number: số lần bẻ phoi trong 1 bước căt.
- Depth: khoảng cách bẻ phoi trong bước cắt thứ nhất
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 110
- Groove depth: chiều sau cắt.
- Depth per pass: chiều sâu cắt mỗi bước
- Number of pass:Số bước cắt dể đủ chiều sâu của
rãnh
- Move between depth: kiểu di chuyển dao giữa 2
lớp cắt.
- Same direction: cùng hướng
- Rectract to stock clearance: khoản lùi dao
Chúng ta chọn vào depth Cuts
- Chỉnh lại số lần cắt là 1
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 111
Tab Groove finish parameters: thông số cắt tinh rãnh
Lựa chọn Groove Finish Parameters để xác định chiều sâu lớp cắt, lượng
dư còn lại,… cho lần tiện tinh
- Finish groove : Gia công tinh khi tiện rãnh
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 112
- Tool back offset number : Số hiệu bù thứ hai của dao tiện rãnh. Dùng khi sử
dụng cạnh sau của dao tiện rãnh để tham gia gia công
- Multiple passes : Thực hiện Tiện tinh nhiều lớp
- Complete all passes on each groove : Tiện tinh tất cả các lớp cho lần tiện thô
cuối cùng (theo phương Z)
- Complete each passes on all grooves : Tiện tinh một lớp cho mỗi lớp tiện thô
(theo phương Z)
- Direction for 1st pass : Hướng cắt của lớp đầu tiên
- Retract motion : Chuyển động rút dao khi gia công xong mỗi lát cắt
- Overlap : Xác định lượng dịch dao ngang lớp tiện tinh đầu và các lớp tiện tinh
tiếp theo
- Finish stepover : Lượng cắt quá của chuyển động chạy dao ngang khi tiện tinh
- Stock to leave in X : Lượng dư còn lại theo phương X
- Stock to leave in Z : Lượng dư còn lại theo phương Z
- Depth Cut : Chiều sâu cắt cho mỗi bước tiện thô
Đối với tiện cắt rãnh, MasterCam cung cấp thêm một số kiểu tạo đường
chạy dao khác nhau :
Quick Groove Toolpath : Cho phép tạo nhanh các đường chạy dao dạng đơn
giản với các lựa chọn tối thiểu cho thiết lập đường chạy dao cho tiện tinh mặt
ngoài, tiện trong hoặc tiện mặt.
Canned Groove Toolpath : Cho phép sử dụng các chu trình gia công cho từng
loại máy; gia công theo chu trình với từng mã lệnh G – code riêng biệt.
Đường chạy dao chu trình tiện rãnh
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 113
6. Chu trình tiện ren
để gia công tiện ren các bạn chọn vào Toolpaths > thread
Tab Lathe Thread Properties hiện lên
ở bản này các bạn chọn dao và điền thông số cắt vào
các bạn click chuột phải vào dao, và chọn edit Tools, để chỉnh sửa dao tiện
tab Inserts, các bạn sẽ chọn lưỡi dao để insert vào cán dao
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 114
tab holders các bạn có thể chỉnh sửa phần cán dao
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©
TRUNG TÂM ADVANCE - CAD
TRẦN YẾN GROUP Page 115
Các bạn lựa chọn Thread Shape Parameters để xác định hình dạng, góc, và
hướng đường chạy dao
- Lead : Bước ren (răng/mm ; mm/răng)
- Included Angle : Góc ren
- Thread angle : Góc ren
- Major Diameter : Đường kính đỉnh ren
- Minor Diameter : Đường kính chân ren
- Thread depth : Chiều cao ren
- Start position : Vị trí bắt đầu của ren (theo phương Z, tính từ gốc tọa độ)
- End position : Vị trí kết thúc của ren
- Thread Orientation : Kiểu ren (ren trong, ren ngoài, ren mặt đầu)
- Thread form : Kiểu ren mẫu (lấy từ thư viện chuẩn; tính toán từ công thức ,…)
- Allowance : Giới hạn cho phép
Các bạn chọn vào mục Select from table để thiết lập các ren tiêu chuẩn có
sẵn trong phần mềm
TRUNG TÂM
ADVANCE C
AD ©