giáo trình khuôn dập nx 11 cơ bản

50
TRUNG TÂM ADVANCE CAD 1 Tổng quan về thiết kế tấm-Sheet Metal Tools Progressive Die Wizard cung cấp các công cụ liên quan đến khuôn dập trên thanh Progressive Die Wizard. Lệnh Mô tả Direct Unfolding Giúp chuyển chi tiết sang dạng tấm, thiết lập các hệ số trung gian, các giá trị uốn, và cách tạo các chi tiết trung gian. Bend Operation Uốn, hoặc xả uốn các chi tiết phẳng. Analyze Formability One-Step Trải phẳng tất cả các mặt sử dụng phân tích FEM, và tính toán độ mỏng, ứng suất, độ bền, ứng suất ngược và các hỏng hóc khi dập. Feature Recognition Tạo các tấm kim loại từ chi tiết được nhập. Convert to Sheetmetal Chuyển chi tiết từ môi trường Modeling sang NX Sheet Metal. NX Unbend Trải phẳng phần uốn và phần ghép. NX Rebend Phục hồi và bỏ uốn để trở về trạng thái trước đó. Resize Bend Angle Thay đổi góc uốn. SMD Unbend/Rebend Hủy dập, hiệu chỉnh về một góc khác. Chú ý Từ bản NX 6.0, bạn phải thiết lập environment variable UGII_SHOW_ALL_SMD_FEATURES=1 để có thể sử dụng được lệnh này. Metaform Tạo lại phần kim loại tấm theo tính chất của vật liệu. Đây là phần nâng cao, xem thêm lệnh Sheet Metal Features and Forming/Flattening.

Upload: trung-tam-advance-cad

Post on 16-Apr-2017

770 views

Category:

Education


91 download

TRANSCRIPT

Page 1: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

1

Tổng quan về thiết kế tấm-Sheet Metal Tools

Progressive Die Wizard cung cấp các công cụ liên quan đến khuôn dập trên thanh Progressive

Die Wizard.

Lệnh Mô tả

Direct Unfolding

Giúp chuyển chi tiết sang dạng tấm, thiết lập các hệ số trung gian, các

giá trị uốn, và cách tạo các chi tiết trung gian.

Bend Operation

Uốn, hoặc xả uốn các chi tiết phẳng.

Analyze Formability

— One-Step

Trải phẳng tất cả các mặt sử dụng phân tích FEM, và tính toán độ

mỏng, ứng suất, độ bền, ứng suất ngược và các hỏng hóc khi dập.

Feature Recognition

Tạo các tấm kim loại từ chi tiết được nhập.

Convert to

Sheetmetal

Chuyển chi tiết từ môi trường Modeling sang NX Sheet Metal.

NX Unbend

Trải phẳng phần uốn và phần ghép.

NX Rebend

Phục hồi và bỏ uốn để trở về trạng thái trước đó.

Resize Bend Angle

Thay đổi góc uốn.

SMD

Unbend/Rebend

Hủy dập, hiệu chỉnh về một góc khác.

Chú

ý

Từ bản NX 6.0, bạn phải thiết lập environment variable

UGII_SHOW_ALL_SMD_FEATURES=1 để có thể sử dụng được

lệnh này.

Metaform

Tạo lại phần kim loại tấm theo tính chất của vật liệu.

Đây là phần nâng cao, xem thêm lệnh Sheet Metal Features and

Forming/Flattening.

Page 2: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

2

Chức năng của lệnh Direct Unfolding:

Tự động nhận diện các phần tấm phẳng.

Xác định hê số uốn.

Hiệu chỉnh cùng bán kính uốn.

Thay đổi hệ số K factor và chiều dài tác động cho mỗi chi tiết hoặc cho nhiều chi tiết.

Chuyển đổi giữa blank-to-part hoặc a part-to-blank.

Thêm hoặc hiệu chỉnh các công đoạn trung gian.

Application Progressive Die Wizard

Toolbar Progressive Die Wizard→Sheet Metal Tools→Direct Unfolding

Nhận diện và hiệu chỉnh phần uốn bởi Direct Unfolding

1. Trên thanh Sheet Metal Tools, click Direct Unfolding , hoặc chọn

Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Sheet Metal Tools→Direct

Unfolding.

2. Tại hộp thoại Direct Unfolding, thiết lập Type là Recognize Bends.

3. Tại màn hình, chọn mặt phẳng, như dưới.

4. Click Apply.

Các vị trí uốn sẽ tự động được xác nhận như hình.

Page 3: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

3

Các thành phần uốn sẽ hiển thị trong danh sách Bend List, kèm theo bán kính, góc, hệ

số K và chiều dài ảnh hưởng.

5. Thiết lập Type là Convert to Sheetmetal.

6. Click Apply.

Tại Part Navigator, những thành phần dưới xuất hiện:

o An SB Convert to Sheet Metal

o One SB Resize Neutral Factor theo từng hệ số K.

7. Bạn có thể thay đổi hệ số K hoặc chiều dài ảnh hưởng theo các phương pháp:

o Tại Bend List, nhấp đúp vào cột K hoặc Length nhập giá trị mới rồi Enter.

o Tại Bend List, chọn hàng. K Factor và Developed Length (Tại Define Neutral

Factors dưới Bend List) sẽ hiển thị các giá trị theo phần uốn được chọn.

Nhập giá trị mới cho K Factor hoặc Developed Length.

o Tại Bend List, chọn hàng Bend.

Click Load Material Database , và chọn vật liệu cho phần uốn.

Nhấp Assign K Factor by Material .

8. Thiết lập Type là Define Prebends.

9. Chọn phần uốn tại Bend List hoặc Tại màn hình, như dưới .

Page 4: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

4

10. Tại hộp thoại Direct Unfolding, Tại Define Prebends, thiết lập giá trị Number of

Bends và Angle cho mỗi phần uốn.

11. Click Apply.

Angle được thiết lập là 450.

12. Nếu muốn gộp chung các phần uốn:

a. Thiết lập Type là Merge Bends.

b. Tại Bend List, chọn Parent của chúng.

c. Click Apply.

Khi đó tất cả các phần uốn nằm dưới Parent được chọn sẽ gộp thành 1 phần uốn.

như dưới .

Page 5: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

5

Có thể chọn nhiều phần uốn có bán kính bằng nhau và gộp chúng thành một

phần uốn, như dưới . Và thay đổi các hệ số cho tất cả chúng.

Tạo giai đoạn trung gian

Hướng dẫn tạo phần trung gian thông qua tùy chọn From Part to Blank. Trải phẳng chi tiết

thành phôi phẳng, Có thể chọn từ Blank Generator.

Tạo thông qua From Part to Blank hoặc From Blank to Part. Như minh họa bên dưới.

Page 6: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

6

From Part to Blank From Blank to Part

1. Trên thanh Progressive Die Wizard, click Sheet Metal Tools .

2. Trên Sheet Metal Tools, click Direct Unfolding , hoặc chọn Tools→Process

Specific→Progressive Die Wizard→Sheet Metal Tools→Direct Unfolding.

3. Tại hộp thoại Direct Unfolding, thiết lập Type là Recognize Bends.

4. Tại màn hình, chọn một mặt phẳng.

5. Tại hộp thoại Direct Unfolding, click Apply.

Các phần uốn sẽ xuất hiện trong danh sách.

6. Thiết lập Type là Convert to Sheetmetal.

7. Click Apply.

8. Thiết lập Type là Create Intermediate Stages.

9. Tại Save Intermediate Stage, thiết lập Stage Sequence là From Part to Blank.

10. Thiết lập Number of Intermediate Stages là 6.

11. Thiết lập Start Station to 3.

12. Click OK.

6 giai đoạn trung gian xuất hiện tại màn hình. , chi tiết nằm bên trái và 6 giai đoạn nằm ở

bên phải.

Page 7: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

7

13. Trên thanh Sheet Metal Tools, click Bend Operation , hoặc chọn Tools→Process

Specific→Progressive Die Wizard→Sheet Metal Tools→Bend Operation.

14. Sử dụng lệnh Bend Operation để hiệu chỉnh từng giai đoạn được thể hiện trong hình.

Nếu bạn muốn thay đổi số bước trung gian, thiết lập Stage Sequence là From Blank to

Part theo bước 8.

a. Tại hộp thoại Bend Operation, thiết lập Type là Unbend.

b. Tại Preview, tick Preview.

c. Tại Inputs, click Chọn Intermediate Stage .

d. Chọn bước thứ 2.

Bước đầu tiên sẽ trùng với sản phẩm.

Page 8: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

8

e. Click Chọn Bend .

f. Chọn các phần uốn như dưới.

Tại hộp thoại Bend Operation, số đếm Chọn Bend hiển thị là 2 phần uốn được

chọn.

Chi tiết được bỏ uốn tại giai đoạn này. Nếu cần, tick chọn Show Alternate

Result.

g. Tại Preview, click Show Result.

Phần xem trước thể hiện chi tiết được bỏ uốn.

Page 9: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

9

h. Click Apply.

i. Cứ xả uốn cho đến khi hết phần uốn theo từng giai đoạn.

Phần xả uốn cuối cùng là tại bước 5.

15. Tại bước cuối cùng, loại bỏ các hốc.

a. Nếu cần, vào môi trường Modeling.

b. Trên thanh Progressive Die Wizard, click NX Generic Tools .

c. Tại màn hình, Nhấp phải vào bước cuối và chọn Make Work Part.

d. Tại NX Generic Tools, click Delete Face .

e. Chọn phần hốc.

Page 10: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

10

f. Tại hộp thoại Delete Face, click OK.

Mặt này được loại bỏ.

Mỗi bước sẽ hiển thị theo tùy chọn tại part-to-blank process.

Bend Operation

Sử dụng lệnh Bend Operation để unbend, rebend, prebend, và overbend kim loại tấm mà

không vào môi trường NX Sheet Metal. Prebends cũng xuất hiện tại hộp thoại Direct

Unfolding.

Where do I find it?

Page 11: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

11

Application Progressive Die Wizard

Toolbar Progressive Die Wizard→Sheet Metal Tools →Bend Operation

Thực hiện lệnh uốn trên tấm kim loại

1. Trên thanh Progressive Die Wizard, click Sheet Metal Tools .

2. Trên thanh Sheet Metal Tools, click Bend Operation .

3. Tại hộp thoại Bend Operation, thiết lập Type với các chu trình bạn cần: Unbend,

Rebend, Prebend, hoặc Overbend.

4. Settings, Tick Preview để xem các thay đổi trực tiếp trên màn hình.

5. Tại màn hình, chọn một phần uốn.

Có thể chọn nhiều hơn một phần uốn, hoặc phần mềm tự động chọn nhiều phần uốn nếu

chúng có cùng một cạnh hoặc mặt tham chiếu.

6. Tick Show Alternate Result nếu muốn xem thêm các kết quả khác từ giá trị bạn nhập.

7. Nếu Type là Overbend, Tại Inputs, thực hiện như sau:

o Thiết lập Target Angle.

Nếu muốn bán kính uốn là cố định, tick Keep Radius Fixed.

o Chọn tick Resize Bend Radius và tại Target Radius, nhập bán kính bạn muốn.

8. Click Show Result để xem trước.

9. Click Undo Result để quay lại bước trước đó..

10. Để thêm phần uốn cho chi tiết của bạn, click OK hoặc Apply.

Analyze Formability — One-step

Sử dụng Analyze Formability — One-step để trải phẳng tất cả các tấm sử dụng phân tích FEM

và tính toán độ mỏng, ứng suất, độ bền, ứng suất ngược.

Where do I find it?

Application Progressive Die Wizard

Toolbar

Progressive Die Wizard→Sheet Metal Tools →Analyze Formability —

One-step

Bỏ dập một phần hoặc hoàn toàn chi tiết kim loại tấm Sheet Metal.

Xuất biên dạng trải phẳng hoặc các mặt bị tác động bởi ứng suất ngược.

Page 12: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

12

Xác định các loại ràng buộc khác nhau, cả hình học và quy trình, để kiểm soát phần

hủy dập.

Biên dạng phần trải phẳng sẽ tạo các đường spline và kết quả phân tích được hậu xử lý hiển thị

theo cấp độ màu, Và phần báo cáo sau đó tùy theo các kết quả yêu cầu.

Thickness – Độ dày

Stress - Ứng suất

Strain – Sức căng

Flattened – Độ phẳng

Tính năng Onestep Unform sẽ tiết kiệm thời gian nhập và thiết lập được liệt kê tại Part

Navigator, và có thể hiệu chỉnh nếu cần. Dữ liệu sẽ được đưa về khi bạn mở lại file part, và

chạy Analyze Formability – One-step.

Where do I find it?

Application Gateway, Modeling, Progressive Die Wizard, Aerospace Sheet Metal

Toolbar (Gateway) Analysis→Analyze Formability – One-step

Body Design→Analyze Formability – One-step

Die Engineering→Analyze Formability – One-step

Page 13: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

13

Progressive Die Wizard→Sheet Metal Tools→Analyze Formability – One-step

Aerospace Sheet Metal→Flat Pattern Feature Drop-down list→Analyze

Formability – One-step

Phân tích biến dạng kim loại tấm

Sử dụng Command Finder.

1. Chọn Analysis→Analyze Formability – One-step.

2. Tại hộp thoại Analyze Formability – One-step, từ danh sách Type, chọn Entire

Unform.

Tại Unform Region, Chọn Faces được kích hoạt.

3. Tại màn hình, chọn vùng chưa biến dạng.

4. Tại Boundary Conditions, từ Constraint Type, chọn điều kiện biên và sau đó chọn đối

tượng tại màn hình để xác định loại ràng buộc.

Trong ví dụ này, Constraint Type được thiết lập là Point to Point, và điểm ràng buộc

được chọn như dưới .

5. Tại Material, thực hiện như dưới:

Page 14: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

14

a. Tại Location, tìm thư viện vật liệu bạn cần.

Ở đây ta dùng NX Material Library.

b. Dưới Materials, chọn vật liệu mong muốn từ danh sách Materials.

Chọn thép, Steel.

6. Xác định hướng đẩy.

Chọn +ZC axis.

7. Tại Thickness, từ Surface Type, chọn Outer Surface.

8. Tại Calculation, làm như dưới:

o Click Mesh để tiến hành chia lưới bề mặt.

o Click Mesh Quality Check để kiểm tra chất lượng lưới.

o Click Calculation để tính toán phần không uốn.

Page 15: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

15

9. Tại Results Display, click Display Thickness và Display Flatten shape .

Kết quả hiển thị như dưới.

Display Thickness

Display Flatten Shape

10. Click Report .

XML file báo cáo xuất hiện.

11. Tại Settings , dưới Solver, chọn tick Save Analysis Results into Feature.

Để đảm bảo rằng kết quả biến dạng sẽ được lưu theo tính năng Onestep Unform.

12. Click OK hoặc Apply để kết thúc phân tích và lưu kết quả phân tích với lệnh Onestep

Unform.

Xuất phần trở lực

Thích hợp Tại Modeling , Progressive Die Wizard, hoặc Aerospace Sheet Metal applications,

dùng Command Finder để tìm lệnh.

1. Chọn Analysis→Analyze Formability – One-step.

2. Tại hộp thoại Analyze Formability – One-step, từ Type, chọn Advanced Unform.

Page 16: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

16

Tại Unform Region , Chọn Faces được kích hoạt.

3. Tại màn hình, chọn vùng cần unform.

4. Tại Boundary Conditions, từ Constraint Type, chọn điều kiện biên và sau đó chọn đối

tượng từ màn hình và chọn loại ràng buộc.

Constraint Type thiết lập là Point to Point.

5. Xác định ba điểm có ràng buộc trở lực.

Trong ví dụ này, ba điểm được thể hiện như dưới .

Chú ý Tick Calculate Springback tại Solver dưới Settings.

Page 17: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

17

6. Tại Advanced Constraints, từ Part Type, chọn Without Addendum.

7. Tại Material,chọn vật liệu Steel.

8. Thiết lập hướng rút khuôn.

+ZC axis.

9. Tại Thickness, từ Surface Type, chọn Middle Surface.

10. Tại Calculation, làm như dưới:

o Click Mesh để tạo mặt các lưới.

o Click Mesh Quality Check để kiểm tra chất lượng lưới..

o Click Calculation để tính toán kết quả unforming.

Page 18: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

18

11. Tại Results Display, click Display Springback và Output Springback Facet

Body .

Kết quả cần tính toán được thể hiện như dưới.

Display Springback

Output Springback Facet Body

12. Click Report .

13. Tại Settings, dưới Solver, tick Save Analysis Results into Feature.

14. Click OK hoặc Apply

Phân tích dập sử dụng ràng buộc cao cấp

1. Chọn Analysis→Analyze Formability – One-step.

2. Tại hộp thoại Analyze Formability – One-step, từ Type, chọn Advanced Unform.

Tại Unform Region, Chọn Faces được kích hoạt.

Page 19: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

19

3. Tại màn hình, chọn vùng cần unform.

4. Tại Advanced Constraints, từ Part Type, chọn With Addendum.

5. Dưới Blank Holder, click Binder Region và xác định mặt nối.

6. Draw Beads, làm như dưới:

a. Click Thiết lập Draw Bead , và chọn đường đầu tiên.

b. Click Add New Setting .

c. Click Thiết lập Draw Bead và chọn đường thứ hai.

Đường ràng buộc 1

Đường ràng buộc 2

7. Các ràng buộc này sẽ được liệt kê tại List.

8. Tại Material, chọn vật liệu Steel.

9. Xác định hướng đẩy.

Page 20: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

20

– ZC axis.

10. Tại Calculation, làm như dưới:

o Tick Infer Element Size.

o Click Mesh để chia lưới mặt.

o Click Mesh Quality Check để kiểm tra chất lượng lưới.

o Click Calculation để tính toán kết quả unform.

11. Tại Results Display, click Display Thickness và Display Flatten Shape .

Kết quả.

Page 21: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

21

Độ dày

Độ phẳng

12. Tại Settings, dưới Solver, chọn tick Save Analysis Results into Feature.

13. Click OK or Apply

Feature Recognition

Trên thanh Progressive Die Wizard, click Sheet Metal Tools . Trên thanh Sheet Metal

Tools, click Feature Recognition .

Tạo một chi tiết kim loại tấm- Sheet Metal Part

1. Trên thanh Progressive Die Wizard, click Sheet Metal Tools . Trên thanh Sheet

Metal Tools, click Feature Recognition .

2. Tại hộp thoại Sheet Metal Feature Recognition, click Part Management.

3. Nhập một tên mới cho khối lắp rồi click OK.

4. Nhập một chi tiết mới cho khối rồi click OK.

5. Chọn một mặt trên màn hình.

6. Trên Feature Recognition của hộp thoại Sheet Metal Feature Recognition, click Auto

Recognition.

7. Click Feature Builder tab.

8. Click Build All.

Hộp thoại Feature Recognition

Hộp thoại Sheet Metal Feature Recognition theo tab dưới:

Feature Recognition

Feature Builder

Preference

Initialize Project

Page 22: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

22

Sử dụng Initialize Project để mở một dự án đã có hoặc tạo một dự án mới liên quan đến kim

loại tấm.

Để thiết kế khuôn sử dụng Progressive Die Wizard, bạn phải tạo một dự án, dự án là duy nhất

và được xác định bởi tên. Một dự án sẽ chứa tất cả thông tin thiết kế: kim loại tấm, vật liệu chi

tiết, và tất cả các thông số và thành phần liên quan (như dải strip, đế khuôn-die bases,chày-

punches, khuôn-dies, vít- screws) mà bạn thêm vào bộ khuôn.

Dùng các tùy chọn trong hộp thoại Initialize Project để:

THêm hoặc loại bỏ kim loại tấm hoặc bố trí strip.

Thiết lập đường dẫn cho chi tiết.

Thiết lập vật liệu.

Hiệu chỉnh vật liệu.

Dập nhiều chi tiết trong một khuôn.

Đơn vị, chiều dày, và vật liệu được thêm vào cho chi tiết hoặc bố trí dải được thực hiện một cách

tự động và hiển thị tại hộp thoại Initialize Project.

Tạo một dự án

1. Trên thanh Progressive Die Wizard, click Initialize Project , hoặc chọn

Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Initialize Project.

2. Tại hộp thoại Initialize Project, nếu kim loại tấm chưa xuất hiện Tại Kim loại tấm,

click Add .

Hộp thoại Chọn part hiển thị và cho bạn chọn đến đường dẫn của chi tiết.

Khi chọn chi tiết hộp thoại Initialize Project hiển thị kèm với Part Units, Part

Thickness, and Part Material.

3. Tại Project Name and Path, thiết lập tên chi tiết và đường dẫn.

4. Thay đổi chiều dày chi tiết - Part Thickness nếu muốn.

5. Thay đổi vật liệu chi tiết- Part Material nếu muốn.

6. Thiết lập mẫu dự án- Project Template.

Bạn có thể tạo các mẫu riêng theo ý của bạn thông qua Edit Project Template

Configuration .

7. Chọn tick Rename Components nếu muốn thiết lập cách đặt tên cho dự án hoặc cho

từng đối tượng. Rồi nhấp Apply.

hộp thoại Part Name Management mở ra.

8. Tại hộp thoại Project Initialization, click OK hoặc Apply.

Page 23: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

23

1. Tương tự khi bạn cần mở một file dự án có sẵn

Quản lý dự án

Quản lý một kết cấu khuôn dập thông qua kết cấu lắp ráp, theo các định nghĩa của mẫu.

Assembly Navigator hiển thị tên các thành phần và số lượng, và các thành phần liên quan.

Tên và tiền tố của mỗi thành phần có ý nghĩa như sau:

*_control - the top node Tại tree

*_part - kim loại tấm ban đầu

*_blank – phôi kim loại tấm

*_process - hình dạng cuối cùng của chi tiết

*_nest - kết quả nesting

*_die - mô phỏng, tách khuôn, và cách bố trí dải, tất cả bộ phận khuôn và khối lắp con.

o *-slug_hole — Tất cả lòng khuôn và lỗ

o *_var - dung sai hốc và thông tin CAM, etc. , và những thông tin không phải

hình học

o *_simulation - kết quả mô phỏng dải

o *_strip - kết quả bố trí dải

o *_relief - tất cả các phần

Định nghĩa cách đặt tên tại Customer Defaults hộp thoại on its Progressive Die

Wizard→General→Part Name Definition page. For more information, see Setting Defaults

and Preferences.

Những lỗi thường gặp khi tạo dự án

Nếu bạn gặp lỗi khi NX không thể lưu toàn bộ dữ liệu, bạn phải bắt đầu lại vào thư mục có chứa

các file đó và tạo lại dự án.

Khi bắt đầu PDW mới, chỉ những file tại thư mục làm việc mới nên để kim loại tấm. Nếu NX

tìm một tên file giống nhau, nó sẽ không thể nào ghi đè được.

Tạo phôi-Blank Generator

Sử dụng lệnh Blank Generator để tạo phôi cho dự án. Ta có thể:

Thêm phôi từ một file.

Chọn phần phôi từ chi tiết kim loại tấm.

Cập nhật phôi.

Xóa bỏ phôi.

Page 24: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

24

Vị trí?

Application Progressive Die Wizard

Toolbar Progressive Die Wizard→Blank Generator

Menu Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Blank Generator

Quy trình tạo phôi

1. Trên thanh Progressive Die Wizard, click Blank Generator , hoặc chọn

Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Blank Generator.

2. Tại hộp thoại Blank Generator, Tại Create, chọn chi tiết từ danh sách Sheet Metal

Part.

3. Tiến hành như sau:

o Nếu không có sẵn phôi tại màn hình, click Import Blank Part và chọn

chi tiết kim loại tấm để nhập.

o Nếu chi tiết có sẵn trên màn hình, click Chọn Blank Body .

4. Tại màn hình, chọn một mặt phẳng.

5. Click OK.

Phôi đã được tạo.

Blank Generator hộp thoại

Bố trí phôi-Blank Layout

Sử dụng lệnh Blank Layout để định hướng các chi tiết ở dạng trải phẳng với nhau, và

quyết định chiều rộng của dải được dùng, và xác địch khoảng cách giữa các trạm. Phần kim loại

tấm phải hoàn chỉnh trước khi có thể bố trí dải và thiết kế scrap.

Page 25: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

25

Bạn có thể sử dụng Blank Layout để:

Nhập phôi.

Định hướng cho phôi.

Sao chép phôi

Loại bỏ phôi

Thiết lập điểm tâm xoay

Hiệu chỉnh hướng lật phôi

Thiết lập bước tiến, góc xoay và số hàng

Xem phần trăm vật liệu cần dùng và khoảng cách nhỏ nhất giữa các phôi.

Vị trí lệnh

Application Progressive Die Wizard

Toolbar Progressive Die Wizard→Blank Layout

Bố trí một phôi

1. Mở phôi

2. Trên Progressive Die Wizard, click Blank Layout , hoặc chọn Tools→Process

Specific→Progressive Die Wizard→Blank Layout.

Phôi ban đầu được bố trí tại màn hình.

Page 26: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

26

3. Tại hộp thoại Blank Layout, tiến hành các thay đổi nếu muốn.

4. Click OK.

Tạo Crap thông qua phần phôi và phần phác thảo

Sử dụng phương pháp Blank Boundary + Sketch method để tạo scrap tương đối xác định

thông qua đường biên và các đường phác thảo. Có thể tạo hình học khung dây và ràng buộc nó.

Đây là phương pháp mạnh nhất để tạo các scrap tương đối.

1. Trên thanh Progressive Die Wizard, click Scrap Design , hoặc chọn

Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.

2. Tại hộp thoại Scrap Design, thiết lập Type là Create.

3. Tại Method, click Blank Boundary + Sketch .

4. Hiệu chỉnh Setting như dưới:

o Thiết lập Position là Project to Strip hoặc Keep Origin.

o Xác định Tolerance.

o Xác định Scrap Color cho từng loại.

Page 27: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

27

5. Tiếp một trong hai cách sau:

o Click Sketch Section để phác thảo các đường cơ mới cho biên của scrap.

o Chọn cạnh hoặc các đường cơ có sẵn tại màn hình.

Còn không thì bạn có thể phác thảo đường tiết diện.

Page 28: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

28

Đường cơ được nhập được chọn ( tô đậm) và các biên còn lại của scrap được phát hiện.

Tạo các phần tấm cho scrap

Phần mềm tạo một hoặc nhiều scrao, tùy thuộc vào biên dạng.

Nếu các biên dạng này liên tiếp hoặc giao nhau, một mảnh scrap được tạo, sử dụng

đường biên ngoài.

Page 29: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

29

Intersecting profiles Results in a single piece of scrap

Nếu các biên dạng là tách biệt, phần mềm sẽ tạo ra nhiều scrap.

Biên dạng tách biệt Nhiều mảnh scrap được tạo

Bạn có thể dùng phương pháp này để tạo scrap thông qua đường cơ kín hoặc phác thảo

nó mà không cần biên dạng phôi.

Một đường cơ kín Scrap

6. Xác địn Station Number.

7. Click OK hoặc Apply để tạo scrap.

Tạo scrap thông qua các biên dạng của lỗ

Sử dụng phương pháp Hole Boundary để tạo tự động scrap cho tất cả các lỗ, các đường tròn

cắt, và những hình dạng cắt bất kì trên phôi.

Page 30: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

30

Scrap trước chu trình Hole Boundary

1. Trên Progressive Die Wizard, click Scrap Design , hoặc chọn Tools→Process

Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.

2. Tại hộp thoại Scrap Design, thiết lập Type là Create.

3. Tại Method, click Hole Boundary .

4. Hiệu chỉnh phần Setting như dưới:

o Thiết lập Position là Project to Strip hoặc Keep Origin.

o Khai báo Tolerance.

o Xác định Scrap Color cho từng scrap.

5. Nhập Station Number.

6. Click OK hoặc Apply để tạo scrap.

7. Scrap được tạo sau chu trình Hole Boundary

Chú

ý

Nếu cố gắng tìm các lỗ thất bại, bạn có thể xác định chúng một cách thủ công sử

dụng phương pháp Closed Curves hoặc Existing sheet body.

Tạo scrap thông qua đường cong kín

Có thể dùng Closed Curves để tạo các lỗ định vị.

Page 31: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

31

1. Trên Progressive Die Wizard, click Scrap Design , hoặc chọn Tools→Process

Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.

2. Tại hộp thoại Scrap Design, thiết lập Type là Create.

3. Tại Method, click Closed Curves .

4. Hiệu chỉnh Setting như dưới:

o Thiết lập Scrap Type là Piercing hoặc Piloting.

o Thiết lập Position là Project to Strip hoặc Keep Origin.

o Khai báo Tolerance.

o Xác định Scrap Color cho mỗi scrap.

5. Làm một trong các bước:

o Click Sketch Section để phác thảo một đường cơ kín

o Chọn cạnh hoặc đường cơ có sẵn.

Sau khi tạo mới phác thảo và thoát màn hình thì đường cong này tự động được chọn như

hình dưới.

6. Nhập Station Number.

7. Click OK hoặc Apply để tạo scrap.

Tạo scrap thông qua các sheet body

Page 32: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

32

1. Trên Progressive Die Wizard, click Scrap Design , hoặc chọn Tools→Process

Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.

2. Tại hộp thoại Scrap Design, thiết lập Type là Create.

3. Tại Method, click Existing Sheet Body .

4. Hiệu chỉnh Settting tương tự ở trên:

5. Chọn một hoặc nhiều tấm

6. Click OK hoặc Apply.

Chia một scrap

1. Trên Progressive Die Wizard , click Scrap Design , hoặc chọn Tools→Process

Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.

2. Tại hộp thoại Scrap Design, thiết lập Type là Edit.

Hộp thoại Scrap Design hiển thị các tùy chọn Edit.

3. Click Split , và chọn một mảnh scrap tại màn hình.

4. Click Chọn Split Curve , và chọn các đường cơ tại màn hình.

Click Apply để cắt scrap với đường cơ được chọn.

Merge hai scrap lại với nhau

1. Trên Progressive Die Wizard, click Scrap Design , hoặc chọn Tools→Process

Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.

2. Tại hộp thoại Scrap Design, thiết lập Type to Edit.

Hộp thoại Scrap Design hiển thị các tùy chọn Edit.

3. Click Merge .

4. Chọn một mảnh tại màn hình.

5. Chọn tiếp Chọn Scrap , và chọn mảnh tiếp giáp với mảnh trước tại màn hình.

6. Click OK hoặc Apply để giao hai mảnh thành một.

Bo viền các scrap

Page 33: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

33

1. Trên Progressive Die Wizard, click Scrap Design , hoặc chọn Tools→Process

Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.

2. Tại Scrap Design hộp thoại, thiết lập Type là Edit.

hộp thoại Scrap Design hiển thị trên tùy chọn Edit.

3. Click Apply Minimum Radius .

4. Tại màn hình, chọn mảnh với cạnh sắc.

5. ở Minimum Radius, nhập một giá trị bán kính.

6. Click OK hoặc Apply để xác nhận giá trị bo góc này.

Thay đổi trạm cho scrap

1. Trên Progressive Die Wizard, click Scrap Design , hoặc chọn Tools→Process

Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.

2. Tại hộp thoại Scrap Design, thiết lập Type to Edit.

Hộp thoại Scrap Design hiển thị trên tùy chọn Edit.

3. Click Change Station .

4. Tại màn hình, chọn một mảnh scrap.

Ô Station Number hiển thị vị trí hiện tại của scrap được chọn.

5. Tại Station Number bạn nhập một giá trị khác cho trạm.

6. Click OK hoặc Apply để thay đổi số trạm cho scrap.

Xóa một mảnh scrap

1. Trên Progressive Die Wizard, click Scrap Design , hoặc chọn Tools→Process

Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.

2. Tại hộp thoại Scrap Design, thiết lập Type là Edit.

3. Click Delete .

4. Thiết lập the Filter cho loại scrap mà bạn muốn xóa.

5. Tại màn hình, chọn một mảnh scrap.

6. Click OK hoặc Apply để xóa các scrap được chọn.

Cập nhật scrap

Page 34: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

34

1. Trên Progressive Die Wizard, click Scrap Design , hoặc chọn Tools→Process

Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.

2. Tại hộp thoại Scrap Design, thiết lập Type là Edit.

3. Click Update .

Phần cập nhật cho một số hiệu chỉnh sẽ tự động, ví dụ nếu thay đổi bước tiến hoặc chiều

dài trong Blank Layout, hoặc khi hiệu chỉnh biên dạng của scrap.

4. Click OK hoặc Apply để cập nhật tất cả scrap.

Add an overlap to scrap

1. Trên Progressive Die Wizard toolbar, click Scrap Design , hoặc chọn

Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.

2. Tại Scrap Design hộp thoại, thiết lập Type to Add-on.

3. Click Overlap .

4. Tại màn hình, chọn scrap that will attach to the overlap.

5. Click Chọn Edge of Scrap , and chọn edges Trên scrap where the overlap will be

added.

6. Enter the overlap value Tại Overlap Width field.

7. Click OK or Apply.

The overlap is associative with the scrap. If you want to edit the overlap, you should edit

the related sketch.

Add an overcut to a scrap overlap

1. Trên Progressive Die Wizard toolbar, click Scrap Design , hoặc chọn

Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.

2. Tại Scrap Design hộp thoại, thiết lập Type to Add-on.

3. Click Overcut .

4. In Overcut Type, chọn Normal Type or one of the shape options (Tangent Type,

Circular Type, or Rectangular Type.

Normal Type is good for most design needs.

Page 35: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

35

Shape overcut types: Tangent, Circular, and Rectangular

Chọn Side Edge is active.

5. Tại màn hình, chọn a corner or side edge of the overlap.

6. Type the parameters for A, B, R and A, as required by the Output Type.

7. Click OK or Apply.

The overcut is associative with the scrap. If you want to edit the overcut, you should edit

the related sketch.

Trim scrap

1. Trên Progressive Die Wizard toolbar, click Scrap Design , hoặc chọn

Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.

2. Tại Scrap Design hộp thoại, thiết lập Type to Add-on.

3. Click Trimming .

4. Tại màn hình, chọn một scrap.

5. Trong Number of Trimming, xác định số lượt trim có thể tới 5.

6. Trong ô Process, nhập kích thước cho các thành phần được trim

7. Click OK hoặc Apply.

Tạo phần scrap theo định nghĩa

1. Trên Progressive Die Wizard, click Scrap Design , hoặc chọn Tools→Process

Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.

2. Tại hộp thoại Scrap Design, thiết lập Type là Add-on.

3. Click User Defined .

4. Chọn scrap.

5. Click Chọn Curve và chọn đường cơ có sẵn tại màn hình.

6. Click OK or Apply.

Scrap Design — Tùy chọn Create options

Các tùy chọn trên hộp thoại Scrap Design thay đổi tùy thuộc vào loại Type. Và những tùy

chọn sau sẽ xuất hiện khi bạn chọn Type là Creat.

Pilot scrap

Page 36: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

36

Khi thiết kế scrap, các lỗ dẫn hướng sẽ được đột, đảm bảo độ chính xác vị trí cho các scrap.

Chú ý Lỗ dẫn hướng có thể có các hình dạng bất kì.

Nếu một khuôn dập không có các scrap dẫn hướng, thì khi dập sẽ dễ làm hỏng khuôn.

Where do I find it?

Application Progressive Die Wizard

Toolbar Progressive Die Wizard→Scrap Design

Tạo và thêm phần lỗ dẫn hướng cho scrap

1. Trên Progressive Die Wizard, click Scrap Design , hoặc chọn Tools→Process

Specific→Progressive Die Wizard→Scrap Design.

2. Tại hộp thoại Scrap Design, thiết lập Type to Create.

3. Tại Method, click Closed Curves .

4. Setting, thiết lập Scrap Type là Piloting.

5. Thực hiện một trong hai:

o Click Sketch Section để phác thảo phần scrap dẫn hướng, với bất kì hình

dạng nào.

o Chọn cạnh có sẵn hoặc đường cơ tại màn hình.

Page 37: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

37

6. Xác định Station Number.

7. Click OK hoặc Apply để tạo scrap dẫn hướng và cho nó vào số station là 7.

Scrap Design

Scrap station numbers

Page 38: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

38

Trong quá trình tạo scrap, bạn có thể nhập số station cho scrap. Và các scrap được đánh số sẽ tự

động được bố trí đúng trên Strip Layout.

Tự động định vị trí scrap trên dãi

Ta cũng có thể thêm các trạm hoặc đánh số cho nó trong quá trình hiệu chỉnh.

Pilot scraps tự động định vị trong mỗi lần bố trí.

Strip Layout

strip layout cho khuôn được yêu cầu cho mỗi khuôn dập.

Sử dụng lệnh Strip Layout tạo ra các layout thông qua các thiết lập chỉ số station, rồi mô phỏng

quá trình hình thành kim loại tấm.

Strip Layout cho phép hiển thị quan hệ liên quan giữa các giai đoạn và đảm bảo được hình dáng

của các chi tiết kim loại tấm ban đầu.

Application Progressive Die Wizard

Page 39: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

39

Toolbar Progressive Die Wizard→Strip Layout

Tạo bố trí các dãi

1. Trên Progressive Die Wizard toolbar, click Strip Layout , hoặc chọn

Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Strip Layout.

Strip Layout Navigator xuất hiện. Và mục Strip Layout Definition có các thành phần

con:

o Pitch

o Width

o Feeding Direction

o Station Number 2. Tại Strip Layout Navigator, Nhấp đúp Station Number và nhập số trạm bạn muốn.

3. Nhấp phải Strip Layout Definition và chọn Create.

Còn phần scrap không được tác động sẽ xuất hiện tại Strip Layout Navigator dưới mục

Unprocessed.

Dãi bố trí hình thành, như dưới .

4. Nếu muốn thay đổi vị trí tram, kéo nó tại Strip Layout Navigator.

Có thể kéo nhiều scrap vào chung một trạm

5. Nếu muốn thay đổi hướng cấp dãi, làm như dưới:

a. Nhấp đúp Feeding Direction node.

b. Thiết lập 0 để cấp liệu từ trái sang phải, hoặc 1 để cấp từ phải sang trái

c. Nhấp phải Strip Layout Definition.

d. Chọn Update để cập nhật dãi.

6. Nếu muốn thay đổi bước dãi hoặc chiều rộng, làm như dưới:

. Nhấp đúp Pitch hoặc Width.

a. Thiết lập thông số mới.

b. Nhấp phải Strip Layout Definition.

c. Chọn Update để cập nhật dãi.

7. Ta có thể thêm các giai đoạn trung gian lên chu trình:

Page 40: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

40

Làm như dưới:

1. Nhấp phải Intermediate Part.

2. Chọn Open.

3. Tại hộp thoại Chọn Part, thiết lập giai đoạn trung gian thêm vào.

4. Click OK.

8. Để tạo một trạm không làm việc, Tại Strip Layout Navigator:

. Chọn Insert Station để thêm trạm trống.

a. Nhấp phải phần đối tượng trung gian và chọn Copy.

b. Nhấp phải vào trạm trống và chọn Paste.

Trạm này sẽ thành trạm idle.

9. Để xóa một trạm, Tại Strip Layout Navigator, nhấp phải vào nó và chọn Delete.

10. Sau khi hoàn tất việc định nghĩa các trạm, bạn có thể mô phỏng quá trình đột.

. Tại Strip Layout Navigator, Nhấp phải Strip Layout Definition.

a. Chọn Simulate Piercing.

Bố trí dãi hoàn tất.

Tính toán lực

Sử dụng lệnh Force Calculation để tính toán lực cần thiết cho chu trình. Các scrap được tạo

tại bước thiết kế scrap trước đó sẽ tự động thêm vào danh sách.

Để tính toán lực cho chu trình bạn có thể làm theo một trong các bước dưới

Chọn một chu trình trong danh sách và tính nhanh lực. Phần mềm sẽ tự chọn công thức

để tính.

Hiệu chỉnh công thức dùng cho tính toán, rồi mới chọn chu trình và tính toán.

Tạo một chu trình theo người dùng, ta thiết lập loại chu trình như đột hoặc uốn, và chọn

mặt dùng cho chu trình này. Rồi tính toán lực cho nó.

Tính toán phần lực cho tất cả các chu trình

Kết quả xuất hiện tại hộp thoại Force Calculation, hoặc bạn có thể tạo một file báo cáo .xml

và đọc nó trên trình duyệt.

Page 41: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

41

Toolbar Progressive Die Wizard→Force Calculation

Tính toán lực Tại Progressive Die Wizard

1. Trên Progressive Die Wizard, click Force Calculation , hoặc chọn

Tools→Process Specific→Progressive Die Wizard→Force Calculation.

hộp thoại Force Calculation xuất hiện, với danh mục scrap tại Process List.

2. Tại Process List, sắp xếp quy trình scrap bạn muốn.

Có thể kéo chọn hoặc dùng up và down để di chuyển Tại danh sách.

3. Tại Process List, từ danh sách, chọn một hoặc nhiều chu trình.

4. Tại Calculation, click Calculate .

Kết quả xuất hiện tại Calculation, và ta có các thông số:

o Process Force

o Holding Force

o Perimeter of Cutting

o Center of Gravity

5. ( tùy chọn) Click Create Report .

Để xem báo cáo trên trình duyệt.

6. Click OK hoặc Apply.

Kết quả được tạo với các thuộc tính tham số:

o FORCE_CENTER_X

o FORCE_CENTER_Y

o FORCE_CENTER_Z

Page 42: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

42

o CUTTING_LENGTH

o PRO_FORCE

o HOLD_FORCE

Bộ khuôn

Sử dụng lệnh Die Base để bố trí các tấm khuôn trong quy trình thiết kế khuôn dập. Bộ khuôn

là cụm lắp ráp của các chi tiết tiêu chuẩn như tấm khuôn, chốt dẫn hướng, và vít.

Ta có thể:

Thêm một bộ khuôn từ catalogue của nhà sản xuất.

Hiệu chỉnh một bộ khuôn có sẵn.

Chia, gộp và xóa bộ khuôn.

Hiệu chỉnh chiều dài của tấm khuôn.

UNIVERSAL_SIMPLE die bases

Khi thêm một bộ khuôn, thì nó phụ thuộc vào các thông số bạn nhập tại hộp thoại Manage Die

Base. Bạn có thể tùy chỉnh các thông số:

Catalog

Plate Numbers Value của các tham số tại Details

Thiết kế một bộ khuôn.

Bài tập bên dưới sẽ giúp bạn hiểu cách thêm một bộ khuôn vào quy trình. Bố trí dãi hoàn chỉnh.

Bạn muốn thêm bộ khuôn 12 tấm vào dự án.

1. Trên Progressive Die Wizard, click Die Base .

Cửa sổ Information hiển thị các thông tin của tấm khuôn

Page 43: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

43

2. Tại Type, đảm bảo Design Die Base được chọn từ danh sách.

3. Tại hộp thoại Manage Die Base, Tại Create Die Base, từ danh sách Catalog, chọn

DB_UNIVERSAL2.

4. Từ danh sách Plate Numbers, chọn 12 PLATES.

Cửa số hiển thị các thông tin của bộ khuôn

5. Click OK.

Và bộ khuôn được thêm vào thiết kế của bạn.

Page 44: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

44

Chia các tấm khuôn

Ví dụ này giúp bạn hiểu cách chia tấm khi thiết kế

1. Trên Progressive Die Wizard, click Die Base .

2. Tại hộp thoại Manage Die Base, từ danh sách Type, chọn Design Tools.

3. Tại Design Tools, dưới Tool Options, click Split Die Plates .

4. Dưới Whole Sub-Diebase or Plates, chọn Single Plate.

5. Click Chọn Single Plate .

6. Chọn tấm khuôn cần chia.

Page 45: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

45

7. Tại Design Tools, dưới Direction, chọn Along X Direction.

8. Chọn vị trí chia.

Bên cạnh đó, Tại Design Tools, bạn có thể nhập giá trị First Plate Length/Width,

Second Plate Length/Width, và Gap.

9. Click OK.

Mỗi vị trí chia sẽ chia tấm khuôn làm đôi.

Page 46: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

46

Nối tấm

Ví dụ này giúp bạn hiểu cách nối 2 tấm khuôn trên đỉnh.

1. Trên Progressive Die Wizard, click Die Base .

2. Tại hộp thoại Manage Die Base, từ danh sách Type, chọn Design Tools.

3. Tại Design Tools, dưới Tool Options, click Merge Die Plates .

4. Dưới Whole Sub-Diebase or Plates, chọn Single Plate.

5. Click Chọn Single Plate .

6. Chọn tấm khuôn cần nối.

Page 47: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

47

7. Dưới Direction, chọn Along X Direction.

8. Click OK.

Hai tấm khuôn trên được nối lại thành một tấm.

Hiệu chỉnh chiều dài của tấm khuôn

.

Page 48: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

48

1. Trên Progressive Die Wizard toolbar, click Die Base .

2. Tại Manage Die Base hộp thoại, from the Type list, chọn Design Tools.

3. Tại Design Tools , under Tool Options, click Adjust Length of Die Plates .

4. Under Whole Sub-Diebase or Plates, chọn Whole Sub-Diebase.

5. Click Chọn Whole Sub-Diebase .

6. Tại màn hình, chọn một tấm khuôn tại sub-diebase.

Trọn bộ các tấm khuôn con được chọn.

7. Under Direction, chọn Along Y Direction.

8. Tại Plate Length/Width, nhập giá trị mới.

9. Click OK.

Chiều dài của tấm khuôn con được thay đổi

Page 49: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

49

Hiệu chỉnh chiều dài của các tấm khuôn.

1. Trên Progressive Die Wizard, click Die Base .

2. Tại hộp thoại Manage Die Base, từ danh sách Type list, chọn Design Tools.

3. Tại Design Tools, dưới Tool Options, click Adjust Length of Die Plates .

4. Dưới Whole Sub-Diebase or Plates, chọn Whole Sub-Diebase.

5. Click Chọn Whole Sub-Diebase .

6. Tại màn hình, Chọn một tấm Tại sub-diebase.

Toàn bộ các tấm con được chọn.

7. Dưới Direction, chọn Along Y Direction.

Page 50: Giáo trình khuôn dập NX 11 cơ bản

TRUNG TÂM ADVANCE CAD

50

8. Tại ô Plate Length/Width, nhập một giá trị mới.

9. Click OK.

Chiều dài các tấm khuôn con được thay đổi

Mẫu Die Base template

Ta có thể thiết lập thuộc tính mặc định cho các chi tiết và tạo các tham số PDW_VAR.

Hiệu chỉnh các tham số

1. Trên Progressive Die Wizard, click Die Design Setting .

2. Tại hộp thoại Die Design Setting, Tại bảng tham số, Nhấp đúp tham số bạn muốn hiệu

chỉnh.

3. Tại cột Value, nhập giá trị mới.

4. Click OK hoặc Apply.

Piercing Insert Design

Sử dụng lệnh Piercing Insert Design để:

Thiết kế chày và các cối theo các tham số thay đổi hoặc không đổi..

Tự động thiết kế bằng cách đặt chày và cối tại tâm các scrap.

Piercing Insert Design, bạn làm như dưới:

Thiết kế khối chày và cối tùy chỉnh. Ta có thể thay đổi dung sai khi thiết kế.

Thiết kế chày và cối theo tiêu chuẩn. Standard catalogs include MISUMI, PUNCH, và

Dayton.

Hỗ trợ thiết kế khối concept .