giáo trình
TRANSCRIPT
I H Ƣ H H H H H H I H
H G GH H G I
GVHD: Lê Đưc Long
SVTH:
Vu Thi Dung
Nguyên Ngoc Kim Trang
2013
2
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
14: ........................................................................................... 3
1. C ...................................................................... 3
2. M ..................................................................................... 9
C .................................................. 12
B 15: L ter ........................................................................................ 13
1. M vi ............................................................................................... 13
2. K .................................................................................................. 15
3. ................................................................................................................ 16
B .............................................................................................................. 19
1. Đ .................................................................................................................... 19
2. Đ ....................................................................................................... 22
3. Đ .................................................................................................................... 23
B 17: M s ....................................................................................................... 25
1. Đ ..................................................................................................... 25
2. .................................................................................................. 28
3. In ............................................................................................................................. 29
B 18: M s công ..................................................................................... 33
1. T ............................................................................................................. 33
2. .................................................................................................................... 35
B .................................................................................................... 37
1. ...................................................................................... 37
2. ........................................................................................................................ 38
3. M s ................................................................................................... 39
4. .............................................................................................. 46
5. ............................................................................................................... 43
6. C .......................................................................................... 45
7. T .............................................................................................................. 45
8. ..................................................................................................... 46
9. C ....................................................................................................... 47
2013
3
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
1. ác chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản:
Định nghĩa:
Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan
đến công việc soạn văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, lƣu trữ và in văn bản.
a. hập và lƣu trữ văn bản:
Cho phép đƣa nội dung văn bản vào máy tính và cho phép lƣu trữ nội dung đƣa vào.
b. ửa đổi văn bản:
o Sửa đổi ký tự và từ:
Hệ soạn thảo văn bản cho phép xóa, chèn them hoặc thay thế kí tự, từ hay
cụm từ nào đó để sửa chúng một cách nhanh chóng.
o Sửa đổi cấu trúc văn bản:
Ta có thể thay đổi cấu trúc của văn bản: xóa, sao chép, di chuyển, chèn thêm
một đoạn văn bản hay hình ảnh có sẵn.
c. rình bày văn bản:
o Khả năng đinh dạng kí tự:
>> Cách 1:
- Chon khối văn bản muốn đinh dạng.
- Nhấn chon các biểu tƣợng đinh dạng ký tự mong muốn trên thanh công cụ đinh dạng.
+ Font: Nhấn vào mũi tên bên phải của hộp này để chon phông chữ.
+ Size: Nhấn vào mũi tên bên phải hộp này để chon cỡ chữ.
+ Bold: Nhấn chuột vào biểu tƣợng này để in đậm ký tự.
+ Italic: Nhấn chuột vào biểu tƣợng này để in nghiêng ký tự.
+ Underline: Nhấn chuột vào biểu tƣợng này để gạch chân ký tự.
>> Cách 2:
- Chon khối văn bản muốn đinh dạng.
- Vào menu Format\Character, xuất hiện hộp hội thoại sau:
2013
4
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Hộp hội thoại Characters – Thẻ Font
- Nhấn chon thẻ Font.
- Chon phông chữ ở trong hộp Font.
- Chon cỡ chữ trong hộp Size.
- Chon kiểu hiển thi ký tự trong hộp Typeface.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc thiết lập các đinh dạng ký tự cho đoạn văn
bản đã chon.
iều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự
- Chon đoạn văn bản cần điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự.
- Vào menu Format\Character\Position, xuất hiện hộp hội thoại sau:
2013
5
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Hộp hội thoại Character – Thẻ Position
- Chon khoảng cách giữa các ký tự trong hộp Spacing:
Default: Khoảng cách giữa các ký tự ở mức bình thƣờng theo mặc đinh của hệ thống.
Expanded: Giãn khoảng cách giữa các ký tự.
Condensed: Co khoảng cách giữa các ký tự.
- Chon vi trí của ký tự so với dòng (lên hoặc xuống) tại mục Position.
Normal: Bình thƣờng.
Superscript: Ký tự đƣợc nâng lên phía bên trên dòng một khoảng cách nào đó.
Subscript: Ký tự đƣợc hạ thấp xuống bên dƣới dòng một khoảng cách nào đó.
Khi chon Superscript hoặc Subscript bạn có thể điều chỉnh:
Khoảng cách nâng lên hay hạ xuống của ký tự so với dòng trong hộp Raise/lower by.
Kích thƣớc lớn hay nhỏ của các ký tự nâng lên hay hạ xuống trong hộp Relative font
size.
- Nhấn nút <<OK>> để áp dụng các thiết lập trên.
1. Sử dụng hộp hội thoại định dạng
- Chon đoạn văn bản cần đinh dạng.
- Vào menu Format\Paragraph, xuất hiện hộp hội thoại sau:
2013
6
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Hộp hội thoại Paragraph – Thẻ Indents & Spacing
- Nhấn chon thẻ Indents & Spacing để thiết lập các thông tin sau:
Before text: Chon khoảng cách thụt lề cả đoạn văn bản so với lề trái.
After text: Chon khoảng cách thụt lề cả đoạn văn bản so với lề phải.
First line: Chon khoảng cách thụt lề của dòng đầu tiên trong đoạn.
- Nhấn chon thẻ Alignment:
Tại khung Options, chon:
Left: Căn văn bản về bên trái.
Right: Căn văn bản về bên phải.
Center: Căn văn bản vào giữa.
Justified: Căn đều hai bên.
Trong hộp Alignment tại khung Text-to-text:
Automatic: Tự động.
Baseline: Đƣờng thẳng cơ bản.
Top: Phía trên.
Middle: Khoảng giữa.
Bottom: Phía dƣới.
- Nhấn nút <<OK>> để áp dụng các thiết lập.
2. Sử dụng thanh công cụ và thước
Thước trong Writer
2013
7
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
>> Căn văn bản:
- Chon văn bản.
- Trên thanh công cụ, nhấn chuột vào biểu tƣợng Align Left để căn trái, Align Right
để căn phải, Centered để căn giữa, Justified để căn đều hai bên.
>> Khoảng cách cho lề trái, lề phải:
- Nhấn giữ chuột và kéo lề trên thanh thƣớc kẻ.
>> Một số phím tắt:
- Căn trái: Ctrl+L
- Căn giữa: Ctrl+E
- Căn phải: Ctrl+R
- Căn đều hai bên: Ctrl+J
ô nền văn bản
>>Cách 1:
- Chon đoạn văn bản cần tô nền.
- Vào menu Format\Paragraph, chon thẻ Background, khi đó xuất hiện hộp hội thoại sau:
Hộp hội thoại định dạng đoạn văn bản – Paragraph
- Tại khung As, chon Color hoặc Graphic:
+ Color: Chon màu trong bảng màu tại khung Background color để làm nền cho đoạn văn
bản.
+ Graphic: Chon hình từ bất kỳ để làm nền cho đoạn văn bản. Sau khi chon Graphic sẽ xuất
hiện hộp hội thoại sau:
2013
8
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Hộp hội thoại định dạng đoạn văn bản – Paragraph
+ Trong phần File, nhấn chuột vào nút <<Browse>> để chon đƣờng dẫn tới thƣ mục chứa
hình mà bạn muốn chèn vào làm nền cho đoạn văn bản.
+ Trong phần Type: Bạn có thể xác đinh kiểu chèn hình nền vào đoạn văn bản:
Chon Position, rồi nhấn chon nút điểm vi trí cần chèn hình nền trong đoạn văn bản.
Chon Area nếu bạn muốn chèn hình nền phủ toàn bộ không gian của đoạn văn bản.
Chon Tile nếu bạn muốn chèn hình nền theo kiểu lợp ngói, không gian văn bản đủ
rộng để chứa đƣợc bao nhiêu hình nền cần chèn thì sẽ có bấy nhiêu hình nền xuất
hiện trên đoạn văn bản đó sau khi bạn chon mục này.
- Nhấn nút <<OK>> để chấp nhận nền văn bản đã chon.
>> Cách 2:
Để chon màu nền cho văn bản, bạn thực hiện các thao tác sau:
+ Bƣớc 1: Chon đoạn văn bản cần tạo màu nền.
+ Bƣớc 2: Nhấn chuột vào biểu tƣợng Background color trên thanh công cụ. Một bảng màu
xuất hiện cho phép bạn chon lựa:
2013
9
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Cửa sổ màu nền – Background Color
+ Có thể chon loại màu nền phù hợp bằng cách nhấn chuột lên ô màu cần chon, nếu chon
No Fill tƣơng đƣơng việc chon màu trắng.
d. Một số chức năng khác: Tìm kiếm và thay thế;
Cho phép gõ tắt hoặc tự động sữa lỗi khi gõ sai;
Tạo bảng và thự hiện tính toán, sắp xếp dữ liệu trong bảng;
Tạo mục lục, chú thích, tham chiếu tự động;
Chia văn bản thành các phần với cách trình bày khác nhau;
Tự động đánh số trang, trang chẵn và lẻ;
Chèn hình ảnh và kí hiệu đặc biệt vào văn bản;
Vẽ hình và tạo chữ nghệ thuật trong văn bản;
Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, tìm từ đồng nghĩa, thống kê,…;
Hiển thi văn bản dƣới nhiều góc độ khác nhau: chi tiết, phác thảo, dƣới dạng trang
in,…
2. ột số qui ƣớc trong việc gõ văn bản
a) Các đơn vị xửl í trong văn bản
Kí tự (Character)
Từ (Word)
Câu (Sentence)
Dòng (Line)
Đoạn văn bản (Paragraph)
Trang (Page)
Trang màn hình
b) Một số quy ước trong việc gõ văn bản
Các dấu ngắt câu nhƣ dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm(:), dấu chấm phẩy(;),
dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải đƣợc đặt sát vào từ đứng trƣớc nó, tiếp theo
là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung;
Giữa các từ dùng một kí tự trống để phân cách. Giữa các đoan cũng chỉ xuống dòng
bằng một lần nhấn phím Enter;
2013
10
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Các dấu mở ngoặc (gồm “(“, “[“, “{“, “<”) và các dấu mở nháy (gồm „, “) phải đặt
sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Tƣơng tự, các dấu đóng ngoặc (gồm
“)“, “]“, “}“, “>”) và các dấu đóng nháy (gồm `, ``) phải đặt sát vào bên phải kí tự
cuối cùng của từ ngay trƣớc đó.
Các kiểu gõ tiếng Việt:
Có rất nhiều kiểu gõ tiếng Việt, kiểu gõ thông dụng nhất ở Miền Nam là kiểu gõ VNI kiểu
gõ này dùng các phím số để gõ dấu; ở Miền Bắc thƣờng dùng kiểu gõ TELEX theo bảng mã
Tiêu chuẩn Việt Nam (Unicode).
a. Qui ước gõ tiếng Việt theo kiểu gõ TELEX:
Dùng Font Unicode mã Unicode, là loại font đƣợc dùng hầu hết tại các tỉnh khu vực
phía Bắc và Hà nội.
u ý hiệu Bàn ph m
Huyền ` F
c / S
H i ‟ R
g ~ X
ng . J
a d u Z
  AA
Ă Ă AW
Ê Ê EE
Ô Ô OO
Ƣ Ƣ UW hoặc ]
Ơ Ơ OW hoặc [
Đ DD
* Lƣu ý: Cặp chữ ƢƠ rất hay gặp trong tiếng Việt, để gõ nhanh có thể dùng 2 phím ][
gần nhau để đạt đƣợc tốc độ cao do giảm một nửa số thao tác do phải gõ các phím cách xa
nhau UWOW.
- Trong trƣờng hợp gõ sai dấu ta có thể gõ lại dấu đúng ngay sau nguyên âm, chƣơng
trình sẽ tự động sửa lại dấu không phải xoá chữ để gõ lại, nếu muốn bỏ dấu thì ta chỉ việc gõ
chữ Z.
- Các phím dấu chỉ có tác dụng theo ngữ cảnh tức là nếu không có nguyên âm nào trong
vùng tác dụng thì nó vẫn hiển thi nhƣ trong chế độ tiếng Anh, ví dụ phím F nếu đi sau chữ A
thì sẽ thành chữ À, còn nếu gõ riêng nó vẫn hiện chữ F.
Muốn gõ các chữ: W, J, S, R, X, F ta gõ phím đó 2 lần liên tiếp.
Ví dụ: muốn gõ chữ W ta gõ WW.
- Muốn gõ hai chữ O ta gõ phím O ba lần liên tiếp.
Ví dụ: Noong Nhai ; ta gõ Nooong Nhai.
b. Cách gõ tiếng Việt với bộ gõ VNI:
Font VNI do công ty Vietnam International (USA) phát triển, là font
chữ 2 byte thƣờng đƣợc sử dụng trong khu vực phía Nam và ở nƣớc ngoài.
Font này thƣờng bắt đầu bằng chữ: VNI-xxx.TTF. Ví dụ: VNI-Time...
2013
11
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Quy ƣớc, ý nghĩa của các phím với bộ gõ theo kiểu VNI
- Phím số số 1
- Phím số số 2
- Phím số số 3
- Phím số số 4
- Phím số số 5
- Phím số số 6
- Phím số số 7
- Phím số số 8
- Phím số số 9
=
=
=
=
=
=
=
=
=
Dấu sắc
Dấu huyền
Dấu hỏi
Dấu ngã
Dấu nặng
Dấu mũ của chữ â, ê và ô
Dấu râu của chữ ơ và ƣ
Dấu trăng của chữ ă
Dấu gạch ngang của chữđ
- Phím số số 0=Khử dấu (xoá dấu)
Ví dụ:
Gõ dòng chữ
Nƣớc chảy đá mòn
bằng dãy các phím sau:
Nu7o71c cha3y d9a1 mo2nhoặc
Nu7o7c1 chay3 d9a1 mon2
Dùng phím <Ctrl> để gõ các chữ số và các ký tự <!,@.#,(,)..> sau các
nguyên âm.
Ví dụ:
A!= A<Ctrl>!
2013
12
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Cách gõ 10 ngón: tập luyện với phần mềm MARIO Teaches typing
+ Cách đặt tay trên bàn phím (với bàn phím tiêu chuẩn):
- Bàn tay trái: Ngón út - A
Ngón áp út - S
Ngón giữa - D
Ngón trỏ - F
- Bàn tay phải: Ngón trỏ - J
Ngón giữa - K
Ngón áp út – L
Ngón út - :
+ Vi trí gõ các phím của các ngón tay:
- Bàn tay trái: Ngón út: Shift, 1, Q, A, Z
Ngón áp út: 2, W, S, X
Ngón giữa: 3, E, D, C
Ngón trỏ: 4, 5, R, T, F, V, B
- Bàn tay phải: Ngón trỏ: 6, 7, Y, U, H, J, N, M
Ngón giữa: 8, I, K, ,
Ngón út: 0, -, =, Backspace, P, [, ], \, ;, Enter, /,
- Ngón tay cái của một trong hai tay dùng để gõ phím Space Bar.
2013
13
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
1. àn hình làm việc của Writer
Có rất nhiều cách có thể khởi động đƣợc phần mềm Writer. Tuỳ vào mục đích làm việc, sở
thích hoặc sự tiện dụng mà ta có thể chon một trong các cách sau đây để khởi động:
Cách 1: Nhấn nút Start\Programs\OpenOffice.org 3.0\ OpenOffice.org Writer.
Cách 2: Nhấn nút Start\Programs\OpenOffice.org 3.0\OpenOffice.org, xuất hiện màn
hình Welcome to OpenOffice.org. Tại màn hình này, nhấn chuột vào biểu tƣợng Text
Document.
Cách 3: Bấm đúp chuột lên biểu tƣợng của Writer nếu nhƣ nhìn thấy nó bất kỳ ở chỗ
nào trên màn hình Desktop,…
Cách 4: Nếu muốn mở nhanh một tệp văn bản gần đây nhất trên máy tính đang làm việc,
có thể chon Start\Documents, chon tên tệp văn bản (Writer) cần mở. Khi đó Writer sẽ
khởi động và mở ngay tệp văn bản vừa chỉ đinh.
a. Các thành ph n chính tr n màn h nh
Sau khi khởi động xong, màn hình làm việc của Writer thƣờng có dạng nhƣ sau:
Giao diện chính của OpenOffice.org Writer
Thƣờng thì môi trƣờng làm việc trên Writer gồm các thành phần chính sau:
hanh tiêu đề ( itle Bar): Hiển thi tên chƣơng trình OpenOffice và tên tài liệu đang
soạn thảo.
hanh trình đơn (Menu Bar): Chứa các lệnh để goi tới các chức năng của Writer trong
khi làm việc. Bạn phải dùng chuột để mở các mục chon này, đôi khi cũng có thể sử dụng
tổ hợp phím tắt để goi nhanh tới các mục chon.
2013
14
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
hanh công cụ chuẩn ( tandard oolbar): Chứa các biểu tƣợng của các lệnh thƣờng
dùng.
hanh công cụ định dạng (Formating oolbar): Chứa các biểu tƣợng của các lệnh
đinh dạng cho văn bản.
hanh thƣớc kẻ (Ruler Bar): Gồm 2 thƣớc (ruler) bao viền trang văn bản. Sử dụng
thƣớc này bạn có thể điều chỉnh đƣợc lề trang văn bản, cũng nhƣ thiết lập các điểm dich
(tab) một cách đơn giản và trực quan.
Vùng soạn thảo: Là nơi để chế bản tài liệu. Bạn có thể gõ văn bản, đinh dạng, chèn các
hình ảnh lên đây. Nội dung trong vùng này sẽ đƣợc in ra máy in khi sử dụng lệnh In.
hanh trạng thái ( tatus Bar): Giúp bạn biết đƣợc một vài trạng thái cần thiết khi làm
việc. Ví dụ: bạn đang làm việc ở trang nào, dòng bao nhiêu,…
hanh cuộn ( croll Bar): Các thanh này nằm ở bên phải và phía dƣới cửa sổ Writer,
bên trong có các mũi tên cuộn dùng để di chuyển tài liệu lên, xuống hoặc sang phải, trái.
b. Thanh bảng ch n
Mỗi bảng chon chứa các lệnh chức năng cùng nhóm. Thanh tiêu đề chứa tên các bảng chon:
File, Edit, View, Insert, Format, …
Thanh bảng ch n Menu ar
Bảng dƣới đây mô tả ngắn gon các mục của bảng chon trong Writer:
ảng m tả thanh bảng ch n
c. Thanh công cụ
Thanh công cụ chứa các biểu tƣợng của một số lệnh thƣờng dùng. Có nhiều thanh công cụ
trong Writer nhƣ: thanh công cụ chuẩn, thanh công cụ đinh dạng, thanh công cụ vẽ,… để
thực hiện lệnh, chỉ cần nháy chuột vào biểu tƣợng tƣơng ứng trên thanh công cụ (các biểu
tƣợng này còn goi là các nút lệnh). Sử dụng các nút lệnh là cách thực hiện nhanh lệnh trong
Writer.
Thanh c ng c chu n
2013
15
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
2. t th c phiên làm việc với riter
Làm việc với Writer là làm việc trên các tài liệu (Documents). Mỗi tài liệu phải đƣợc lƣu lên
đĩa với một tệp tin có phần mở rộng .odt. Thƣờng thì các tệp tài liệu của bạn sẽ đƣợc lƣu vào
thƣ mục C:\My Documents trên ổ đĩa cứng. Tuy nhiên, bạn có thể thay đổi lại thông số này
khi làm việc với Writer.
Để ghi tài liệu đang làm việc lên đĩa, bạn có thể chon một trong các cách sau:
Vào menu File\Save.
Nhấn chuột vào biểu tƣợng Save trên thanh công cụ.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S.
Sẽ có hai khả năng xảy ra:
Nếu đây là tài liệu mới, hộp hội thoại Save As xuất hiện:
Hộp hội thoại Save As
Trong hộp Save in chon tên ổ đĩa để lƣu tài liệu mới.
Bấm đúp chuột vào biểu tƣợng thƣ mục để mở thƣ mục bạn muốn lƣu tài liệu mới
vào.
Nhập tên tài liệu mới vào hộp File name.
Bộ soạn thảo Writer luôn mặc đinh sẵn phần mở rộng của tài liệu là Open Document
Text (.odt). Khi bạn muốn lƣu tài liệu ở dạng mở rộng khác nhƣ .doc; .txt; .html…
thì nhấn chuột vào mũi tên bên phải của hộp hội thoại Save as type và chon dạng mở
rộng mong muốn.
Nếu tài liệu của bạn đã đƣợc ghi vào một tệp, khi thực hiện lệnh Save, tất cả những
sự thay đổi trên tài liệu sẽ đƣợc ghi lại lên đĩa.
Ch : ạn n n th c hiện thao tác lưu tài liệu thư ng xuy n trong hi soạn tài liệu đ tránh
m t d liệu hi g p các s c m t điện hay nh ng tr c tr c của máy tính.
Để kết thúc phiên làm việc với văn bản (Writer), chon:
File Close
Nháy chuột tại nút ở bên phải thanh menu (thanh công cụ chuẩn).
2013
16
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Khi không làm việc với Open Office nữa, bạn có thể thực hiện theo một trong các cách sau:
Vào menu File\Exit.
Nhấn tổ hợp phím Alt+F4.
Nháy vào nút trên thanh tiêu đề ở góc trên bên phải màn hình Writer.
3. oạn thảo văn bản
a. M tệp văn bản.
Sau khi khởi động, Writer mở một văn bản trống với tên tạm thời là Untitled1.odt. Nếu
muốn tạo một văn bản trống khác (văn bản mới), ta có thể tạo một tài liệu mới trong bộ soạn
thảo Writer bằng những cách sau:
Vào menu File\New\Text Document.
Nhấn chuột vào biểu tƣợng New trên thanh công cụ.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N.
Writer cho phép bạn không chỉ mở đƣợc những tài liệu đƣợc tạo ra bằng chƣơng trình này,
mà còn cả những tài liệu đƣợc tạo ra bằng chƣơng trình MS Word (tệp .doc, thậm chí là
.docx).
Để mở một tài liệu Writer đã có trên đĩa, bạn có thể chon một trong các cách sau đây:
Vào menu File\Open.
Nhấn chuột vào biểu tƣợng Open trên thanh công cụ.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+O.
Hộp hội thoại Open xuất hiện:
Hộp thoại Open
Trong hộp Look in chon tên ổ đĩa.
Bấm đúp chuột vào biểu tƣợng tệp chứa tài liệu cần mở.
Nhấn chon tài liệu cần mở.
2013
17
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
b. Con tr văn bản và con tr chuột Có hai loại con trỏ màn hình: con tr văn bản và con tr chuột.
thanh |công cụ
a) con tr văn bản
văn Ibản
b) con tr chuột
– Con trỏ văn bản có dạng | luôn nhấp nháy và chỉ ra vi trí hiện thời nơi các kí tự sẽ
xuất hiện khi ta gõ văn bản từ bàn phím. Trong khi ngƣời dùng gõ văn bản, con trỏ
văn bản sẽ di chuyển từ trái sang phải từ trên xuống dƣới. Nếu muốn chén kí tự hay
một đối tƣợng văn bản, ta phải di chuyển con trỏ tới vi trí cần chèn.
– Ở trong vùng soạn thảo, con trỏ chuột có dạng I, nhƣng đổi thành khi ra ngoài
vùng soạn thảo.
– Khi con trỏ chuột di chuyển, con trỏ văn bản không di chuyển.
Di chuyển con trỏ văn bản: có 2 cách
– Dùng chuột: Di chuyển con trỏ chuột tới vi trí mong muốn và nháy chuột.
– Dùng phím: Nhấn các phím Home, End, age up, age own, các ph m mũi tên,
ho c tổ hợp ph m trl và các ph m đ
c. õ văn bản:
Khi gõ văn bản, cần lƣu ý hai chế độ gõ văn bản sau:
Ở chế độ chèn (Insert) nội dung gõ từ bàn phím sẽ đƣợc chén vào trƣớc nội dung đã
có từ vi trí con trỏ văn bản.
Ở chế độ đè (Overtype) mỗi kí tự gõ vào bàn phím sẽ ghi đè, thay thế kí tự đã có
ngay bên phải con trỏ văn bản
Nhận biết chế độ chèn chế độ đè bằng cách quan sát thanh trạng thái: Nếu chữ OVR có
nghĩa là đang ở chế độ đè, ngƣợc lại có chữ INSRT là đang ở chế độ chèn.]
d. Các thao tác bi n t p văn bản
Ch n văn bản
Muốn thực hiện một thao tác với phần văn bản nào thì trƣớc hết cần chon phần văn bản đó.
Để làm điều này ta thực hiện nhƣ sau:
1) Đặt con trỏ văn bản vào vi trí bắt đầu chon.
2) Nhấn giữ phím Shift rồi đặt con trỏ văn bản vào vi trí kết thúc.
Ta cũng có thể chon văn bản theo cách sau:
1) Nháy chuột tại vi trí bắt đầu chon.
2) Kéo thả chuột trên phần văn bản cần chon
óa văn bản
Để xóa một vài kí tự, nên dùng các phím Backspace hoặc Delete. Trong đó, phím
Backspace (phím ) dùng để xóa kí tự trƣớc con trỏ văn bản và phím Delete dùng để xóa
kí tự sau con trỏ văn bản.
Muốn xóa những phần văn bản lớn, nên thực hiện nhƣ sau:
1) Chon phần văn bản cần xóa.
2013
18
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
2) Nhấn một trong hai phím xóa (Backspace/Delete) hoặc chon EditCut hoặc nháy
nút
Sao ch p
Đề sao chép một phần văn bản đến một vi trí khác, ta thực hiện:
Chon đối tƣợng cần di sao chép.
Nhấn chuột vào biểu tƣợng Cut trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl+X. (Trong trƣờng hợp sao chép thì nhấn chuột vào biểu tƣợng Copy trên
thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+C).
Đƣa con trỏ chuột đến vi trí muốn dán rồi nhấn chuột vào biểu tƣợng Paste trên
thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+V.
i chuy n
Để di chuyển một phần văn bản từ vi trí này sang vi trí khác, ta thực hiện nhƣ sau:
1) Chon phần văn bản cần di chuyển.
2) Chon EditCut hoặc nút để xóa phần văn bản đó tại vi trí cũ và lƣu vào
Clipboard.
3) Đƣa con trỏ tới vi trí mới.
4) Chon Edit Past hoặc nháy nút để chép phần văn bản đƣợc lƣu trong Clipboard
vào.
2013
19
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Đinh dạng văn bản là trình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho văn bản đƣợc rõ ràng
và đ p, nhấn mạnh những phần quan trong, giúp ngƣời đoc nắm bắt dê hơn các nội dung chủ
yếu của văn bản.
1. ịnh dạng k tự
a. Định dạng kí t
Các thuộc tính đinh dạng kí tự cơ bản bao gồm phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, màu sắc…
í d về định dạng í t
Muốn đinh dạng cho phần văn bản nào, trƣớc hết phải chon nó. Nếu không có phần văn bản
nào đƣợc chon thì các thuộc tính đinh dạng đƣợc thiết lập sẽ áp dụng cho các kí tự đƣợc gõ
vào từ vi trí con trỏ văn bản trở đi.
Ta có thể thiết lập các thuộc tính đinh dạng kí tự bằng cách sau:
Cách 1:
Chon khối văn bản muốn đinh dạng.
Nhấn chon các biểu tƣợng đinh dạng ký tự mong muốn trên thanh công cụ đinh dạng.
Các n t lệnh định dạng í t
– Font : Nhấn vào mũi tên bên phải của hộp này để chon
phông chữ.
– Size : Nhấn vào mũi tên bên phải hộp này để chon cỡ chữ.
2013
20
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
– Bold : Nhấn chuột vào biểu tƣợng này để in đậm ký tự.
– Italic : Nhấn chuột vào biểu tƣợng này để in nghiêng ký tự.
– Underline : Nhấn chuột vào biểu tƣợng này để gạch chân ký tự.
Cách 2:
Chon khối văn bản muốn đinh dạng.
Vào menu Format\Character, xuất hiện hộp hội thoại sau:
Hộp hội thoại Characters – Thẻ Font
Nhấn chon thẻ Font.
Chon phông chữ ở trong hộp Font.
Chon cỡ chữ trong hộp Size.
Chon kiểu hiển thi ký tự trong hộp Typeface.
Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc thiết lập các đinh dạng ký tự cho đoạn văn bản
đã chon.
b. Điều chỉnh khoảng cách giữa các ký t
Chon đoạn văn bản cần điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự.
Vào menu Format\Character\Position, xuất hiện hộp hội thoại sau:
2013
21
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Hộp hội thoại Character – Thẻ Position
Chon khoảng cách giữa các ký tự trong hộp Spacing:
Default: Khoảng cách giữa các ký tự ở mức bình thƣờng theo mặc đinh của hệ thống.
Expanded: Giãn khoảng cách giữa các ký tự.
Condensed: Co khoảng cách giữa các ký tự.
Chon vi trí của ký tự so với dòng (lên hoặc xuống) tại mục Position.
Normal: Bình thƣờng.
Superscript: Ký tự đƣợc nâng lên phía bên trên dòng một khoảng cách nào đó.
Subscript: Ký tự đƣợc hạ thấp xuống bên dƣới dòng một khoảng cách nào đó.
Khi chon Superscript hoặc Subscript bạn có thể điều chỉnh:
o Khoảng cách nâng lên hay hạ xuống của ký tự so với dòng trong hộp
Raise/lower by.
o Kích thƣớc lớn hay nhỏ của các ký tự nâng lên hay hạ xuống trong hộp
Relative font size.
Nhấn nút <<OK>> để áp dụng các thiết lập trên
c. Ch n màu chữ
Để chon màu sắc chữ cho đoạn văn bản bạn thực hiện các thao tác sau:
2013
22
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Bƣớc 1: Chon đoạn văn bản cần chon màu chữ cho các ký tự.
Bƣớc 2: Nhấn chuột vào biểu tƣợng Font color trên thanh công cụ, khi đó sẽ
xuất hiện bảng màu cho phép bạn lựa chon.
Hộp hội thoại màu ph ng ch - Font color
2. ịnh dạng đoạn văn bản
Trong các thuộc tính đinh dạng đoạn văn bản, chúng ta xét các thuộc tính cơ bna3 nhƣ canh
lề, vi trí lề đoạn văn, khoảng cáh đến đoạn văn trƣớc hoặc sau, đinh dạng dòng đầu tiên,
khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.
Để đinh dạng đoạn văn bản, trƣớc hết ta xác đinh đoạn văn bản bằng một trong các cách sau:
– Cách 1: đặt con trỏ văn bản vào trong đạon văn bản;
– Cách 2: Chon một phần đoạn văn bản;
– Cách 3: Chon toàn bộ văn bản;
Sau khi xác đinh đoạn văn bản cần đinh dạng, thực hiện một trong các cách sau:
Cách 1: Vào Menu Format\Paragraph\Indents & Spacing\ Spacing
2013
23
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Hộp thoại Paragraph
Cách 2: sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ đinh dạng
Các n t lệnh định dạng đoạn văn bản
Ngoài ra, có thể dùng thƣớc ngang để điều chỉnh một số thuộc tính của đoạn văn một cách
trực quan bằng cách đƣa con trỏ chuột lên con trƣợt tƣơng ứng trên thƣớc và kéo thả đến vi
trí cần thiết.
Sử d ng các con trư t tr n thước ngang
3. ịnh dạng trang
Trong các thuộc tính đinh dạng văn bản, chúng ta chỉ xét hai thuộc tính cơ bản nhất là kích
thƣớc các lề và hƣớng giấy.
Việc thiết lập các thuộc tính đinh dạng trang đƣợc thực hiện bằng lệnh Format\Pages
2013
24
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Hộp thoại Pages
2013
25
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
1. ịnh dạng ki u danh sách
Trong soa n thảo văn bản, nhiều khi chúng ta cần trình bày phần văn bản dƣới dạng liệt kê
hoặc dạng số thứ tự. Dạng thứ nhất thƣờng dùng để kiệt kê những thành phần nhƣ nhau còn
dạng thứ hai thì thứ tự liệt kệ có vai trò nhất đinh. Ta goi danh sách thứ nhất là kiệt kê dạng
kí hiệu và danh sách thứ hai là kiệt kê dạng số thứ tự.
í d hai i u định dạng danh sách
Để đinh dạng kiểu danh sách ta sử dụng các cách sau:
Cách 1: sử dụng các nút lệnh Bullets (Shift + F12) hoặc Numbering (F12)trên thanh công
cụ đinh dạng
Cách 2: Dùng lệnh Format\Bullets and Numbering, xuất hiện hộp hội thoại Bullets and
Numbering:
2013
26
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Hộp hội thoại ullets and Numbering – Thẻ ullets
Chon thẻ Bullets, nhấn chuột lên kiểu Bullet muốn thiết lập.
Bạn có thể chon một kiểu Bullet là các hình ảnh khác trong thẻ Graphics.
Hộp hội thoại ullets and Numbering – Thẻ Graphics
Để thiết lập các tùy chon cho việc đánh dấu đầu dòng bạn có thể thao tác nhƣ sau:
Chon thẻ Options.
2013
27
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Hộp hội thoại ullets and Numbering – Thẻ Options
Thiết lập các tùy chon về việc đánh dấu đầu dòng nhƣ mong muốn.
Nhấn nút <<OK>> nếu muốn thực hiện các tùy chon vừa thiết lập.
Nhấn nút <<Remove>> nếu không muốn thực hiện các tùy chon vừa thiết lập.
Nhấn nút <<Reset>> nếu muốn trở lại đinh dạng ban đầu.
Để đánh số thứ tự chỉ mục cho các tiêu đề tài liệu, bạn thao tác nhƣ sau:
Chon đoạn văn bản muốn đánh số.
Vào menu Format\Bullets and Numbering.
Chon thẻ Numbering type nhƣ hình sau:
2013
28
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Hộp hội thoại ullets and Numbering – Thẻ Numbering type
Thiết lập các thông tin về đánh số chỉ mục ở thẻ Numbering type.
Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc đánh số chỉ mục với những thông tin vừa thiết
lập.
2. g t trang và đánh số trang
a. Ng t trang
Ngầm đinh trong Writer tự động thực hiện việc ngắt trang và chuyển sang trang mới. Tuy
nhiên trong một số trƣờng hợp, ngƣời soạn thảo muốn chủ động ngắt trang, chẳng hạn nhƣ
muốn đặt toàn bộ bảng trên trang mới. Việc ngắt trang thực hiện nhƣ sau:
1. Đặt con trỏ tại vi trí muốn ngắt trang.
2. Chon lệnh Insert\Manual Break…hộp thoại Insert Break xuất hiện rồi chon
Page Break.
3. Nháy chuột vào nút OK
2013
29
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Hộp thoại Insert rea
Ch ý: có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter để ngắt trang tại vi trí con trỏ văn bản
b. Đánh số trang
Khi văn bản có nhiều hơn một trang, ta có thể đề Writer tự đánh số trang.
Các bƣớc đánh số trang:
ước 1: Hiển thi Header\Footer
o Cách 1: Lệnh Insert\Header (\Footer)\Default
o Cách 2: Chon lệnh Format\Page.
ước 2: Lệnh Insert\Fields\Page Number
Xóa số trang:
Xóa số trang ở Header hoặc Footer bằng phím Backspace hoặc Delete
4. In văn bản
a. Xem trước khi in
Trƣớc khi in một văn bản nào đó, thông thƣờng nên thực hiện việc xem văn bản trƣớc khi in
để kiểm tra các lề trang, việc ngắt trang, việc bố trí nội dung, các bảng biểu, hình vẽ trên
trang, … đã đúng nhƣ mong muốn chƣa.
Để mở cửa sổ Page Preview sử dụng các cách sau:
Cách 1: Chon lệnh File\Page Preview.
Cách 2: Nhấn nút Page Preview trên thanh công cụ chuẩn.
b. n văn bản
Văn bản có thể đƣợc in ra giấy nếu máy tính kết nối trực tiếp với máy in hoặc có thể truy cập
tới máy in trong mạng. Ta thực hiện lệnh in văn bản bằng một trong các cách sau:
Cách 1: Dùng lệnh File\ rint…
Cách 2: Nhấn Ctrl + P
Cách 3: Nhấn nút Print trên thanh công cụ chuẩn để in toàn bộ văn bản.
2013
30
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Lưu ý: sau khi thực hiện cách 1 và cách 2 hộp thoại Print sẽ xuất hiện cho phép ta điều chỉnh
các thông số cần thiết trƣớc khi in. Với cách 3, sau khi nhấn nút lệnh sẽ thực hiện in toàn bộ
văn bản hiện hành theo các thông số mặc đinh không điều chỉnh
Hộp hội thoại Print
Thiết lập các thông tin chi tiết về máy in, vùng in và số bản in:
Name: Tên máy in.
Print range: Chon vùng in.
o All: In tất cả các trang văn bản hiện hành.
o Pages: Nhập số trang muốn in, dùng dấu phẩy để in các trang rời rạc, dùng
dấu gạch nối để in các trang liên tiếp.
Number of copies: Số bản in cần sao, lựa chon số lần nhân bản trang in bằng cách
gõ số lần lặp vào.
Nhấn nút <<Options>> để thiết lập các thông số cho việc in ấn.
Nhấn nút <<OK>> để thực hiện thao tác in.
In nâng cao:
Trong nhiều trƣờng hợp bạn muốn tiết kiệm giấy hoặc để phục vụ cho mục đích sử dụng nào
đó, bạn cần in tài liệu của mình trên cả 2 mặt giấy. Hiện nay có rất nhiều máy in hỗ trợ bạn
thực hiện công việc này, tuy nhiên nếu máy in của bạn không hỗ trợ chức năng in 2 mặt thì
bạn vẫn có thể thực hiện điều này dê dàng trong Writer. Sau đây là hƣớng dẫn cách in 2 mặt
đối với cả hai trƣờng hợp:
rƣờng hợp 1: Đối với máy in không hỗ trợ chức năng in 2 mặt
ước 1: Đặt lệnh in toàn bộ trang chẵn của văn bản
2013
31
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
o Trên hộp hội thoại Print, nhấn nút <<Options>>, xuất hiện hộp hội thoại:
Hộp hội thoại Print Options
o Tích chon ô Left pages, bỏ chon tại ô Right pages.
o Nhấn nút <<OK>>.
o Tiếp tục nhấn nút <<OK>> trên hộp hội thoại Print.
ước 2: Đặt giấy đã in trang chẵn trở lại khay giấy của máy in. Bạn cần lƣu ý với các
máy in khác nhau thì cách đặt giấy sẽ khác nhau, ví dụ: đặt mặt trắng lên trên hay
xuống dƣới, đầu trang giấy quay ra hay quay vào. Tốt nhất bạn nên in thử để kiểm
tra.
ước 3: Đặt lệnh in toàn bộ trang lẻ còn lại của văn bản.
o Thực hiện tƣơng tự nhƣ bƣớc 1 nhƣng tích chon ô Right pages thay cho Left
pages.
Trƣờng hợp 2: Đối với máy in hỗ trợ chức năng in 2 mặt
Với máy in có hỗ trợ chức năng này thì việc in 2 mặt sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều.
Cách thực hiện nhƣ sau:
Trên hộp hội thoại Print, nhấn nút <<Properties>>, xuất hiện hộp hội thoại:
2013
32
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Hộp hội thoại Properties của máy in
Trên bảng thuộc tính của máy in hiện ra, chon trang Finishing và tích chon vào ô
Print On Both Sides.
Nhấn nút <<OK>>.
Tiếp tục nhấn nút <<OK>> trên hộp hội thoại Print, máy in sẽ in một mặt rồi tự
động đảo giấy để in mặt còn lại.
2013
33
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
1. ìm ki m và thay th
Tính năng Find & Replace trong Writer giúp tìm kiếm văn bản, đồng thời giúp thay thế một
cụm từ bởi một cụm từ mới một cách nhanh chóng và chính xác. Điều này giúp ích rất nhiều
khi bạn phải làm việc với một tài liệu có số lƣợng trang lớn.
a. Ti m kiếm
Để tìm kiếm một cụm từ trong tài liệu của mình, làm nhƣ sau:
Chon vùng văn bản muốn tìm kiếm, nếu không lựa chon một vùng văn bản, Writer sẽ
thực hiện tìm kiếm trên toàn bộ tài liệu.
Vào menu Edit\Find & Replace hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+F, khi đó hộp hội
thoại Find & Replace xuất hiện:
Hộp hội thoại Find & Replace
Gõ từ cần tìm kiếm vào mục Search for. Ví dụ: Viet Nam.
Thiết lập các tuỳ chon tìm kiếm nhƣ sau:
Match case: tìm kiếm ký tự, từ hay cụm từ có phân biệt chữ hoa, chữ thƣờng.
2013
34
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Whole words only: tìm kiếm từ hay cụm từ không phân biệt chữ thƣờng hay chữ
hoa.
Nhấn nút <<Find>>, con trỏ sẽ tự động chạy đến vi trí văn bản chứa cụm từ cần tìm.
b. Thay thế
Tính năng này giúp tìm ra những cụm từ trên văn bản, đồng thời có thể thay thế cụm từ tìm
đƣợc bởi một cụm từ mới. Cách thực hiện nhƣ sau:
Vào menu Edit\Find & Replace hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+F, khi đó hộp hội
thoại Find & Replace xuất hiện.
Thiết lập thông tin về cụm từ cần tìm và cụm từ sẽ thay thế.
Hộp hội thoại Find & Replace
Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào mục Search for, ví dụ: cụm từ cần tìm để thay thế ở đây
là Viet Nam.
Gõ cụm từ sẽ thay thế ở mục Replace with, ví dụ: cụm từ sẽ thay thế ở đây là iệt
Nam.
Nhấn nút <<Find>> để tìm đến vi trí văn bản chứa cụm từ cần tìm. Khi tìm thấy, có
thể nhấn nút <<Replace>> để thay thế cụm từ tìm đƣợc bởi cụm từ mới đã chỉ đinh ở
mục Replace with, hoặc nhấn nút <<Replace All>>, Writer sẽ tự động thay thế toàn
bộ các cụm từ sẽ tìm đƣợc nhƣ chỉ đinh.
2013
35
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
2. Go t t và sửa l i
Tính năng AutoCorrect, đây là tính năng tự động sửa lỗi chính tả rất mạnh trên Writer. Nó
giúp t c độ soạn thảo văn bản của bạn nhanh hơn nhờ những từ viết tắt và tránh đư c các
lỗi chính tả h ng cần thiết bởi khả năng tự động sửa lỗi chính tả của nó.
Sửa l i: tự động sửa lỗi chính tả khi ngƣời dùng gõ văn bản, (các từ sai phải có sẵn trong
danh sách đã đinh nghĩa).
Gõ t t: sử dụng một vài ký tự tắt để thay thế cả một cụm từ dài thƣờng gặp.
a. Th m một t viết t t
Để thêm một từ viết tắt, thực hiện theo các bƣớc sau:
Vào menu Tools\AutoCorrect, hộp hội thoại AutoCorrect xuất hiện.
Chon thẻ Replace.
Hộp hội thoại AutoCorrect – Thẻ Replace
Tại ô Replace, thêm từ muốn thay thế. Ví dụ: TTPTPM.
Tại ô With, thêm từ cần thay thế. Ví dụ: từ cần thay thế bằng từ viết tắt TTPTPM là
Trung tâm Phát tri n Phần mềm.
Nhấn nút <<New>> để ghi thêm từ này vào danh sách viết tắt của Writer.
Nhấn nút <<OK>>.
2013
36
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
b. X a đi một t viết t t
Để xoá đi một từ viết tắt, thực hiện theo các bƣớc sau:
Vào menu Tools\AutoCorrect, xuất hiện hộp hội thoại AutoCorrect.
Chon thẻ Replace.
Tìm từ viết tắt cần xóa bằng cách gõ từ viết tắt vào ô Replace.
Nhấn nút <<Delete>> để xóa cụm từ viết tắt này.
Nhấn <<OK>>
2013
37
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
hực đơn và thanh công cụ về bảng
Thanh c ng c về bảng - Table
ên bi u tƣợng iêu tả Bảng - Table
Chèn một bảng vào trong tài liệu. Bạn cũng có thể nhấn vào mũi tên bên phải biểu
tƣợng này, sau đó kéo chuột để lựa chon số hàng, số cột của hàng.
i u đƣờng viền
Mở công cụ kiểu đƣờng viền để sửa kiểu cho đƣờng
Line Style
viền của bảng.
àu đƣờng viền – Line Color
Mở công cụ màu đƣờng viền để sửa đổi màu của đƣờng viền.
ƣờng viền – Borders
Mở công cụ đƣờng viền để có thể lựa chon các cạnh có đƣờng viền.
àu nền – Background Color
Mở công cụ màu nền để có thể lựa chon màu nền cho bảng.
hập ô – Merge Cells
Kết hợp các ô đƣợc lựa chon thành một ô duy nhất.
Chia ô – Split Cells
Mở hộp hội thoại chia ô để có thể đinh nghĩa cách bạn phân chia một ô.
ối ƣu h a - Optimize
Mở công cụ tối ƣu hóa để có thể phân bổ các hàng, các cột đều nhau, hay tối ƣu hóa
chiều cao, độ rộng của các hàng, cột.
Trên - Top
Canh lề nội dung của các ô đƣợc lựa chon về phía trên của ô.
Giữa ( ọc) – Center (Vertical )
Canh lề nội dung của các ô lựa chon về phía trung tâm của ô
ƣới – Bottom
2013
38
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Canh lề nội dung của các ô lựa chon về phía dƣới của ô.
Chèn dòng – Insert Row
Chèn một dòng vào phía bên dƣới của dòng đƣợc lựa chon.
hèn cột – Insert Column
Chèn một cột vào sau cột đƣợc lựa chon.
Xóa dòng – Delete Row
Xóa một dòng hay nhiều dòng đƣợc lựa chon từ bảng.
a cột – Delete Column
Xóa một cột hay nhiều cột đƣợc lựa chon từ bảng.
ự động định dạng – AutoFormat
Mở hộp hội thoại tự động đinh dạng, ở đó bạn có thể lựa chon trong một tập hợp rất
nhiều các đinh dạng đƣợc đinh nghĩa từ trƣớc bao gồm: phông chữ, kiểu tô, và đƣờng
viền
huộc t nh bảng – Table Properties
Mở hộp hội thoại đinh dạng bảng, ở đó bạn có thể sửa đổi rất nhiều thuộc tính cho
bảng nhƣ: tên, căn chỉnh, giãn cách, độ rộng cột, màu nền của bảng.
p x p – Sort
Mở hộp hội thoại sắp xếp, nơi bạn có thể xác đinh các tiêu chuẩn sắp xếp cho các ô
đƣợc lựa chon.
ổng – Sum
Kích hoạt chức năng tính tổng. Bạn có thể tham khảo phần “Tính toán trên bảng”
trang Đ hi n thị thanh c ng c Table bạn có th vào menu View\Toolbars\Table.
2 ạo bảng mới
>> Cách 1:
- Đặt trỏ chuột tại vi trí muốn tạo bảng trong văn bản.
- Nhấn chuột vào mũi tên bên phải biểu tƣợng Table trên thanh công cụ, xuất
hiện một bảng lƣới nhƣ sau:
Th m bảng mới từ thanh c ng c
- Nhấn giữ và kéo chuột qua lƣới đó để chon số hàng và số cột muốn tạo rồi thả chuột.
>> Cách 2:
- Đặt trỏ chuột tại vi trí muốn tạo bảng trong văn bản.
- Vào menu Table\Insert\Table, hoặc nhấn chuột vào biểu tƣợng Table trên thanh công cụ,
xuất hiện hộp hội thoại:
2013
39
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Hộp hội thoại Insert Table
- Điền thông tin về cấu trúc bảng mới lên hộp hội thoại này:
+ Đánh tên bảng trong hộp Name.
+ Gõ số cột của bảng vào mục Columns.
+ Gõ số dòng của bảng vào mục Rows.
+ Muốn chon mẫu bảng đã có sẵn, bạn nhấn <<AutoFormat>>. Khi đó xuất hiện
hộp hội thoại AutoFormat nhƣ sau:
Hộp hội thoại AutoFormat
- Chon mẫu bảng mong muốn.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc tạo bảng mới.
>> Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F12, rồi thao tác giống nhƣ cách 2.
3 ột số thao tác trong bảng
o i chuy n đ n đi m chèn:
Nhấn chuột tại ô muốn đến hoặc sử dụng bàn phím nhƣ sau:
+ Đến ô kế: Nhấn phím Tab.
+ Về ô trƣớc: Nhấn tổ hợp phím Shift+Tab.
+ Lên xuống một hàng: Sử dụng phím mũi tên.
o họn ô, hàng, cột:
2013
40
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
- Chon một ô: Nhấn chuột tại vùng chon của ô (bên trái ô).
- Chon một hàng: Đƣa chuột ra đầu trái của hàng muốn chon, khi con trỏ chuột xuất hiện
hình mũi tên thì nhấn chuột để chon.
- Chon một cột: Đƣa chuột lên trên đầu cột muốn chon, khi con trỏ chuột xuất hiện hình mũi
tên thì nhấn chuột để chon cột.
- Chon toàn bộ bảng: Vào menu Table\Select\Table.
o hèn hàng, cột:
- Chèn hàng:
+ Muốn chèn thêm hàng, đặt con trỏ chuột vào vi trí muốn chèn hàng, nhấn chuột phải chon
Row\Insert hoặc vào menu Table\Insert\Row. Khi đó xuất hiện hộp hội thoại Insert Rows.
Hộp hội thoại Insert Rows
+ Nhập số hàng cần chèn thêm vào hộp Amount.
+ Tích chon Before nếu muốn chèn thêm hàng mới vào trƣớc hàng đã chon.
+ Tích chon After nếu muốn chèn thêm hàng mới vào sau hàng đã chon.
+ Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc thêm hàng.
- Chèn cột:
+ Muốn chèn thêm cột, đặt con trỏ vào vi trí muốn chèn, nhấn chuột phải chon
Column\Insert hoặc vào menu Table\Insert\Columns. Khi đó xuất hiện hộp hội thoại
Insert Columns:
Hộp hội thoại Insert Columns
+ Thao tác tiếp theo tƣơng tự nhƣ phần chèn hàng.
o a hàng, cột:
- Chon hàng hoặc cột cần xóa.
- Vào menu Table\Delete, chon Rows nếu muốn xóa hàng và chon Columns nếu muốn xóa
cột.
o iều chỉnh hàng, cột:
- Cách 1:
2013
41
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
+ thay đổi chiều cao của hàng: Dời con trỏ chuột đến hàng lƣới ngang của hàng đó, khi
con trỏ chuột biến thành hình mũi tên hai đầu, nhấn giữ và kéo lên hoặc xuống để thay đổi
chiều cao của dòng.
+ thay đổi độ rộng của cột: Dời con trỏ chuột đến lƣới doc của cột, khi con trỏ chuột
biến thành hình mũi tên hai đầu thì nhấn và kéo chuột sang phải hoặc trái để thay đổi độ rộng
của cột.
- Cách 2:
+ Chon hàng hoặc cột cần thay đổi kích thƣớc.
+ Vào menu Table\Table Properties, khi đó xuất hiện hộp hội thoại Table Format.
+ Chon thẻ Columns.
Hộp hội thoại Table Format – Thẻ Columns
+ Chon độ rộng cho từng cột theo ý muốn.
+ Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc thay đổi độ rộng của cột.
o rộn và chia ô:
- Trộn nhiều ô thành một ô:
+ Chon các ô cần trộn với nhau.
+ Vào menu Table\Merge Cells, hoặc nhấn chuột vào biểu tƣợng trộn ô Merge Cells trên
thanh công cụ tạo bảng, hoặc nhấn chuột phải chon Cell\Merge.
- Chia một ô thành nhiều ô
+ Chon ô cần chia nhỏ.
+ Vào menu Table\Split cells, hoặc nhấn chuột vào biểu tƣợng Split Cells trên thanh công
cụ tạo bảng, hoặc nhấn chuột phải chon Cell\Split, khi đó hộp hội thoại chia ô Split Cells sẽ
xuất hiện:
2013
42
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Hộp hội thoại Split Cells
+ Chon số cột hoặc số dòng cần chia trong hộp Split cell into.
+ Nếu muốn chia ô đã chon thành nhiều dòng thì sau khi chon số dòng cần chia bạn sẽ nhấn
chon mục Horizontally.
+ Nếu muốn chia ô đã chon thành nhiều cột thì sau khi chon số cột cần chia bạn sẽ nhấn
chon mục Vertically.
+ Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc chia ô.
� Gộp bảng và chia bảng:
Toàn bộ một bảng có thể chia thành 2 bảng và 2 bảng có thể đƣợc gộp lại thành một bảng.
- Chia bảng:
+ Đặt con trỏ vào một ô bất kỳ trong bảng mà bạn muốn tách bảng thành hai từ dòng chứa ô
đó (bảng đƣợc chia trực tiếp ngay phía trên của con trỏ).
+ Nhấn chuột phải và chon Split Table, khi đó xuất hiện hộp hội thoại chia bảng Split
Table.
Hộp hội thoại Split Table
+ Chon các đinh dạng về dòng tiêu đề cho bảng mới.
- Gộp hai bảng:
+ Xóa khoảng trắng giữa hai bảng bằng cách dùng phím Delete.
+ Chon một ô trong bảng thứ 2.
+ Nhấn chuột phải và chon Merge Tables, khi đó xuất hiện hộp hội thoại gộp bảng Merge
Tables.
Hộp hội thoại Merge Tables
2013
43
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
+ Chon Join with previous table khi muốn gộp bảng chứa ô đang chon với bảng ở phía
trƣớc nó.
+ Chon Joint with next table khi muốn gộp bảng chứa ô đang chon với bảng sau nó.
o L p lại tiêu đề khi sang trang:
Bạn có thể lặp lại tiêu đề của một bảng nào đó khi sang trang mới mà bảng đó kéo qua nhƣ
sau:
- Vào menu Table\Insert\Table, xuất hiện hộp hội thoại chèn bảng:
Hộp hội thoại Insert Table
- Tích chon ô Heading và Repeat Heading.
- Chon số dòng và cột cho bảng.
- Nhấn nút <<OK>> để thiết lập bảng với tiêu đề đƣợc lặp mỗi khi bảng đó kéo dài sang
trang mới.
4 rình bày nội dung trong bảng
Bạn có thể đinh dạng phông chữ, kích thƣớc, căn lề, đinh dạng về số… bằng cách nhấn chon
các biểu tƣợng chức năng tƣơng ứng trên thanh công cụ đinh dạng bảng Table.
Thanh c ng c Table
Ngoài ra, bạn có thể đinh dạng nội dung trong bảng biểu bằng cách chon vùng cần đinh dạng
và nhấn chuột phải, chon Font, Size, Style, Alignment,…
5 Vẽ khung và tô nền
o Vẽ khung:
Một bảng khi đƣợc chèn vào trong văn bản đã tự động vẽ khung. Tuy nhiên để cho đ p hơn
bạn có thể vẽ lại.
- Chon toàn bộ bảng (vào menu Table\Select\Table) hoặc chon những ô cần vẽ khung.
- Trên thanh công cụ đinh dạng bảng Table thực hiện các thao tác sau:
2013
44
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
+ Nhấn vào biểu tƣợng Line Style: để chon nét vẽ.
+ Nhấn vào biểu tƣợng Line Color (of the border): để chon màu đƣờng vẽ.
+ Nhấn vào biểu tƣợng Borders: để chon đƣờng viền thích hợp.
ạn còn có th vẽ hung cho bảng bằng cách đưa con tr vào một vị trí nào đó tr n bảng
cần vẽ hung nh n chuột phải ch n Table ho c vào menu Table\Table Properties. Trên
hộp hội thoại Table Format ch n thẻ Border đ ch n các đư ng viền thích h p.
o Lựa chọn màu nền và hình ảnh:
- Tô nền cho một hay nhiều ô, hàng hoặc toàn bộ bảng:
+ Chon các ô, hàng hay bảng muốn tô nền.
+ Nhấn chuột phải và chon Table hoặc vào menu Table\Table Properties, chon thẻ
Background. Khi đó hộp hội thoại màu nền – Background xuất hiện.
+ Trong mục As, nhấn chon là Color.
+ Trong mục Background color chon màu thích hợp.
+ Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc tô nền.
- Tạo nền bằng hình ảnh cho một ô, dòng hay toàn bộ bảng:
+ Thao tác tƣơng tự phần tô nền.
+ Khi xuất hiện hộp hội thoại màu nền Background xuất hiện, chon Graphic trong mục As.
+ Chon đƣờng dẫn chứa hình ảnh muốn chèn làm nền bằng cách nhấn nút <<Browse>>
trong mục File.
+ Chon kiểu đặt hình ảnh.
Hộp hội thoại Table Format – Thẻ ac ground
Position: Xác đinh vi trí đặt hình ảnh trên bảng lƣới vi trí.
Area: Giãn hình ảnh để phủ kín vùng đã chon.
Tile: Lát hình ảnh để phủ đầy vùng đã chon.
+ Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc tạo nền bằng hình ảnh.
ạn có th vẽ hung và t nền bằng cách vào menu Format\Paragraph.
2013
45
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
6 huy n đổi giữa văn bản và bảng
Trình soạn thảo giúp bạn dê dàng chuyển đổi giữa bảng và văn bản.
Để chuyển dữ liệu văn bản vào một bảng:
- Chon vùng dữ liệu văn bản để chuyển vào bảng.
- Vào menu Table\Convert\Text to Table, xuất hiện hộp hội thoại sau:
Hộp hội thoại Convert Text to Table
- Chon cách phân cách trƣờng:
+ Tabs: Tab.
+ Paragraph: Đoạn văn.
+ Semicolons: Dấu chấm phẩy.
+ Other: Ký tự khác.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện chuyển đổi.
Để chuyển đổi từ một bảng thành văn bản
- Chon bảng muốn chuyển đổi.
- Vào menu Table\Convert\Table to Text.
- Chon cách phân cách trƣờng.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện chuyển đổi.
7 nh toán trên bảng
Bạn có thể thực hiện một số phép tính đơn giản trên bảng của Writer. Một khía cạnh nào đấy
thì Writer cũng có khả năng nhƣ một bảng tính điện tử (OpenOffice.org Calc), tuy nhiên nó
chỉ xử lý đƣợc những phép toán đơn giản.
o nh tổng:
Giả sử có một bảng số liệu nhƣ sau:
STT Ho và tên Lƣơng Phụ cấp Thực lĩnh
1 Nguyên Thi Hòa 1.500.000 300.000 ?
2 Trần Văn Anh 1.300.000 200.000 ?
3 Lê Thi Hoa 1.450.000 200.000 ?
Tổng cộng ? ? ?
Sử dụng hàm tính tổng SUM của Writer để điền giá tri tổng vào các ô có dấu ?
- Đặt điểm trỏ lên ô cần chứa giá tri tổng. Ví dụ một ô trên dòng ổng cộng.
- Mở mục chon Table\Formula, hoặc nhấn phím F2, hộp hội thoại Formula xuất hiện:
2013
46
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
Thanh c ng thức
- Gõ công thức cần tính ở mục Formula. Ví dụ: = SUM và dùng chuột bôi đen những ô cần
tính tổng. Công thức này đƣợc áp dụng để tính tổng.
- Cuối cùng nhấn phím Enter để hoàn tất việc tính tổng. Tƣơng tự với các ô còn lại, ta đƣợc
kết quả nhƣ sau:
STT Họ và tên Lƣơng hụ c p hực lĩnh
1 Nguyên Thi Hòa 1.500.000 300.000 1.800.000
2 Trần Văn Anh 1.300.000 200.000 1.500.000
3 Lê Thi Hoa 1.450.000 200.000 1.650.000
ổng cộng 4.250.000 700.000 4.950.000
8 p x p dữ liệu trên bảng
Dữ liệu trên bảng có thể đƣợc sắp xếp theo một thứ tự nào đó.
Giả sử có bảng dữ liệu nhƣ sau:
STT Họ và đệm Tên i m trung bình
1 Nguyên Văn Bình 7.3
2 Đoàn Văn Lâm 7.0
3 Lê Thi Hoa 7.8
4 Cao Thái Sơn 6.9
5 Vũ Văn Anh 5.0
Sắp xếp bảng theo ên, Họ đệm và i m trung bình:
- Chon vùng cần sắp xếp, cụ thể trong bài toán này bạn chon cột Họ và đệm, cột Tên và cột
i m trung bình.
- Vào menu Tools\Sort hoặc menu Table\Sort, xuất hiện hộp hội thoại Sort.
Hộp hội thoại Sort
- Thiết lập thuộc tính cho hộp hội thoại này nhƣ sau:
2013
47
SVTH: Vu Thi Dung – Nguyên Ngoc Kim Trang
+ Key: Tiêu chí loc.
+ Column: Chon số cột dữ liệu cần sắp xếp.
+ Key type: Chon kiểu tiêu chí loc:
Alphanumeric: Kiểu tiêu chí loc ở dạng vừa số vừa chữ.
Numeric: Kiểu tiêu chí loc ở dạng số.
+Order: Chon trật tự sắp xếp:
Ascending: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Descending: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc sắp xếp dữ liệu.
Sau khi sắp xếp theo cột Tên, thu đƣợc bảng kết quả nhƣ sau:
STT Họ và đệm Tên i m trung bình
1 Vũ Văn Anh 5.0
2 Nguyên Văn Bình 7.3
3 Lê Thi Hoa 7.8
4 Đoàn Văn Lâm 7.0
5 Cao Thái Sơn 6.9
9 hèn ch th ch cho bảng
- Đặt con trỏ chuột trong bảng cần chèn chú thích.
- Nhấn chuột phải, chon Caption. Khi đó xuất hiện hộp hội thoại Caption.
- Gõ nội dung cần chú thích cho bảng đã chon vào mục Caption.
Hộp hội thoại Caption
- Chon các thông số về kiểu chữ số trong mục Numbering, dấu phân cách trong mục
Separator.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện.