giáo án bài phƯƠng trÌnh trẠng thÁi cỦa khÍ lÍ tƯỞng
TRANSCRIPT
HỌ VÀ TÊN: PHẠM MINH KHANG
MSSV: DLY081449
LỚP: DH9L
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Bài 31 :
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG
(tiết 1)
(SGK Vật lý 10 cơ bản)
I. PHẦN CHUNG:
1. Mục đích:
2. Nội dung dạy học:
3. Phương tiện, phương pháp dạy học:.
4. Hoạt động thầy và trò:
I. PHẦN CỤ THỂ:
1. MỤC ĐÍCH:
a) Về kiến thức:
- Thành lập được pt trạng thái khí lý tưởng.
- Từ PTTT của khí lý tưởng viết được biểu thức của hai đẳng quá trình đã học.
b) Về kĩ năng:
Vận dụng được phương trình Claperôn để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự.
c) Về thái độ:
- Hứng thú trong học tập vật lý, yêu thích tìm tòi khoa học, trân trọng đối với những đóng
góp vật lý cho sự tiến bộ của xã hội và đối với công lao của các nhà khoa học.
- Có tác phong tỉ mỉ ,cẩn thận, chính xác.
2. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
a) Giáo viên:
- Giáo án bài giảng, sách giáo khoa.
- Một số ví dụ về quá trình đẳng áp.
- Phiếu học tập.
b) Học sinh:
- Ôn lại các bài 29 và 30.
- Bảng hoạt động nhóm.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp thuyết trình.- Phương pháp dạy học nêu vấn đề.- Phương pháp đàm thoại.- Phương pháp trình bày trực quan.- Phương pháp tích cực hóa học sinh (thảo luận và làm việc theo nhóm) dưới sự chỉ dẫn của giáo
viên.
4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
a) Hoạt động 1: Ổn định lớp ( 1 phút ).
b) Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ ( 7 phút ).
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Câu 1: Phát biểu định luật Saclơ và viết biểu
thức?
Câu 2. Định nghĩa đường đẳng tích? Trong hệ tọa độ
(p, T) đường này có đặc điểm gì ?
- Học sinh 1 trả lời:
Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí
nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt
đối.
Biểu thức:
= const
- Định nghĩa: Đường biểu diễn sự biến thiên của áp
suất theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là
đường đẳng tích.
- Đặc điểm: Trong hệ tọa độ (p, T) đường đẳng
tích là đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ đi qua
gốc tọa độ .
c) Hoạt động3: Giảng bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
* Đặt vấn đề: ( 3 phút )
- Định luật Boyle-Mariotte và định
luật Charles chỉ xác định mối liên hệ
giữa hai trong ba thông số trạng thái
của một lượng khí khi thông số còn
lại không đổi. Trong thực tế thường
xảy ra các quá trình trong đó cả ba
- Lắng nghe.
thông số p,V,T đều biến thiên phụ
thuộc lẫn nhau.Các em hãy nhìn vào
hình 31.1, khi ta nhúng một quả
bóng bàn bẹp vào nước nóng, quả
bóng phồng lên như cũ.Trong quá
trình này ,cả nhiệt độ , thể tích và áp
suất của lượng khí chứa trong quả
bóng đều thay đổi. Vậy phương
trình nào xác định mối liên hệ giữa
ba thông số của lượng khí này? Bài
học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu
rõ điều đó. Chúng ta sang bài 31.
Phương trình trạng thái của khí lí
tưởng.
* Giảng bài mới:
- Trước hết chúng ta cùng phân biệt
khí thực và khí lý tưởng.
- Nhắc lại định nghĩa khí lý tưởng?
- Đọc SGK và trả lời các câu hỏi
sau:
+ Khí trong tự nhiên có tuân theo
định luật Bôilơ-Mariốt và định luật
Sáclơ hay không?
( Nhấn mạnh:chỉ có khí lí tưởng là
tuân theo đúng các định luật chất
khí.)
+ Trong trường hợp nào có thể coi
gần đúng khí thực là khí lí tưởng?
- Nhận xét , bổ sung
(Ở những điều kiện áp suất và nhiệt
độ thông thường có thể coi gần đúng
-Chất khí trong đó các
phân tử được xem là
chất điểm và chỉ
tương tác với nhau
khi va chạm
- Trả lời
- Trả lời.
Bài 31:
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI
CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG
I. Khí thực và khí lí tưởng:(7 phút)
- Chỉ có khí lí tưởng là tuân
theo đúng các định luật chất khí.
- Ở những điều kiện áp suất và
nhiệt độ thông thường có thể coi
gần đúng khí thực là khí lí tưởng.
khí thực là khí lí tưởng.
- Khi không yêu cầu độ chính xác
cao, ta có thể áp dụng các định luật
về chất khí lí tưởng để tính áp suất,
thể tích và nhiệt độ của khí thực.)
*Mục II chúng ta cùng xây dựng
phương trình trạng thái của khí lí
tưởng.
- Để lập phương trình này ta chuyển
lượng khí từ trạng thái 1(p1,V1,T1)
sang trạng thái 2(p2,V2,T2) thông qua
trạng thái trung gian 1’(p1’,V2,T2).
p1 p’1 p2
1 V1 1’ V2 2 V2
T1 T=hs T1 V=hs T2
- Hoàn thành yêu cầu C1?
- Gợi ý:
+ Lượng khí chuyển từ trạng
thái 1 sang trạng thái 1’ , thông số
nào không đổi và từ trạng thái 1’ sang
trạng thái 2 thông số nào không đổi?
Áp dụng định luật nào cho từng quá
trình biến đổi trạng thái?
- Hướng dẫn học sinh rút ra phương
trình trạng thái.
- Phương trình:
cho mối liên hệ trực tiếp giữa các
thông số của hai trạng thái hoàn toàn
khác nhau của một lượng khí xác
- Lượng khí chuyển từ
trạng thái 1 sang trạng
thái 1’ bằng quá trình
đẳng nhiệt:
p1V1=p1’V2
- Lượng khí chuyển từ
trạng thái 1’ sang trạng
thái 2 bằng quá trình
đẳng tích.
- Từ (1) và (2) ta có:
hay : = hằng số
II.Phương trình trạng thái của
khí lí tưởng:( 12 phút)
p1 p’1 p2
1 V1 1’ V2 2 V2
T1 T=hs T1 V=hs T2
- Áp dụng định luật Bôilơ-Mariốt :
p1V1 = p1’V2 (1)
- Áp dụng định luật Sáclơ:
(2)
- Từ (1) và (2) ta có:
- Tổng quát:
= hằng số
định. Đây là hai trạng thái bất kì nên
phương trình đúng với mọi trạng thái.
Vậy phương trình tổng quát có dạng
như thế nào?
-Giới thiệu nhanh lịch sử ra đời và
đặt tên của phương trình.
- Gỉa sử V1<V2 và T2>T1, hãy biểu
diễn quá trình biến đổi từ trạng thái 1
sang trạng thái 2 trong hệ toạ độ
(p,V)?( vẽ trục toạ độ lên bảng ).
- Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị:
+ Hãy xác định các điểm biểu diễn
trạng thái 1 và 2 (gợi ý học sinh xác
định).
+ Xác định điểm biểu diễn trạng thái
1’ ( gợi ý học sinh xác định).
+ Vẽ đường biểu diễn sự biến đổi
trạng thái 1 sang trạng thái 1’ và từ
trạng thái 1’ sang trạng thái 2.
- Nhận xét, kết luận.
- Hoạt động nhóm , vẽ trên
bảng của nhóm.
Phương trình trạng thái của khí lí
tưởng (phương trình Claperon).
-Đồ thị.
d) Hoạt động 4:(10 phút) Vận dụng và củng cố
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
- Yêu cầu học sinh làm bài tập trong
phiếu học tập.
Vận dụng: Một cái bơm chứa 60
không khí ở nhiệt độ , và áp
suất pa. Tính áp suất của khí
trong bơm khi không khí trong bơm
bị nén xuống còn 20 và nhiệt độ
tăng lên .
- Hoạt động nhóm,
làm trên bảng nhóm.
- Bài tập áp dụng.
Tóm tắt:
Trạng thái 1
T1 = 273 + 37 = 310K V1 =
60cm3
p1 = 2.105Pa
Trạng thái 2
T2 = 273 + 59 = 332K
Câu 1: Hệ thức không phù hợp với
phương trình trạng thái khí lí tưởng là:
Câu 2: Đồ thị bên diễn tả
A. Quá trình 1-2 và quá trình 2-3 là
các quá trình đẳng tích.
B. Quá trình 1-2 là quá trình đẳng
nhiệt và quá trình 2-3 là quá trình
đẳng tích.
C. Quá trình 1-2 là quá trình đẳng tích
và quá trình 2-3 là quá trính đẳng
nhiệt.
- Cá nhân trả lời
- Cá nhân trả lời
V2 = 20cm3
p2 = ?
Giải
Áp dụng phương trình trạng thái khí
lí tưởng
- Đáp án đúng câu D.
- Đáp án đúng câu C.
A
.
pV
T Hằng số
constT
pVB.
C. 1 1 2 2
1 2
p V p V
T T
D. pT
V Hằng số
D. Quá trình 1-2 và quá trình 2-3 là
các quá trình đẳng nhiệt.
- Nhận xét , bổ sung.
Bài học này học sinh cần nắm:
- Phân biệt khí thực và khí lí tưởng.
- Phương trình trạng thái của khí lí
tưởng.
- Từ phương trình trạng thái khí lí
tưởng có thể rút ra biểu thức của định
luật Bôilơ-Mariốt và biểu thức của
định luật Sáclơ.Nếu thông số p không
đổi mối quan hệ giữa V và T như thế
nào ?
- Cá nhân củng cố bài
học.
e) Hoạt động 5:(5 phút)Dặn dò.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Về xem lại bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập trong SGK. - Ghi nhận.
OV
1
2
3
p (Pa)