f2.hcm.edu.vn · web viewtuẦn 6 hỌc kÌ ii bÀi 46 : trỤ nÃo, tiỂu nÃo, nÃo trung gian i...

25
TUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : - Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm giữa trụ não và đại não là não trung gian . Trụ não gồm hành tủy , cầu não và não giữa . Não giữa gồm cuống não ở mặt trước và củ não sinh tư ở mặt sau . - Phía sau trụ não là tiểu não. I / CHƯC NĂNG : 1/ Trụ não , não trung gian : - Trụ não và não trung gian có những trung khu điều khiển các hoạt động sống quan trọng như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa , điều khiển quá trình trao đổi chất và thân nhiệt.

Upload: others

Post on 29-Jul-2020

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

TUẦN 6 HỌC KÌ II

BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIANI / VỊ TRÍ :

- Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm giữa trụ não và đại não là não trung gian . Trụ não gồm hành tủy , cầu não và não giữa . Não giữa gồm cuống não ở mặt trước và củ não sinh tư ở mặt sau .

- Phía sau trụ não là tiểu não.

I / CHƯC NĂNG :

1/ Trụ não , não trung gian :

- Trụ não và não trung gian có những trung khu điều khiển các hoạt động sống quan trọng như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa , điều khiển quá trình trao đổi chất và thân nhiệt.

2/ Tiểu não :

- Tiểu não điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.

Page 2: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

BÀI 47: ĐẠI NÃOI/ CẤU TẠO CỦA ĐẠI NÃO :

Đại não ở người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa. Bề mặt của đại não được phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bề mặt của vỏ não có nhiều nếp gấp , đó là các khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não lên tới 2300-2500cm2 . Hơn 2/3 bề mặt của não nằm trong các khe và rãnh. Vỏ não chỉ dày khoảng 2-3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp. Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thùy. Rãnh đỉnh ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh ; Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh với thùy thái dương. Trong các thùy, các khe đã tạo thành các hồi hay khúc cuộn não .Dưới vỏ não là chất trắng , trong đó có các nhân nền.II/ SỰ PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI NÃO :

Page 3: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

- Các vùng cảm giác ( vùng cảm giác, vùng thị giác, vùng vị giác, vùng thính giác )

- Vùng vận động - Ngoài ra còn có vùng vận động ngôn ngữ (nói, viết )và vùng hiểu biết tiếng

nói và chữ viết.

Lưu ý : học sinh trả lời câu hỏi tam giác xanh trong bài , câu hỏi cuối bài và đọc phần em có biết .

Page 4: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

TUẦN 7 HỌC KÌ II

BÀI 48: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG( CÁC EM TỰ ĐỌC SÁCH GIÁO KHOA TRANG 151, ĐỌC PHẦN EM CÓ

BIẾT TRANG 154)

BÀI 49: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC I / CƠ QUAN PHÂN TÍCH :

Cơ quan phân tích gồm 3 thành phần : các tế bào thụ cảm ( nằm trong cơ quan thụ cảm tương ứng ), dây thần kinh cảm giác và vùng vỏ não tương ứng .

- Ý nghĩa : giúp cơ thể nhận biết được tác động từ môi trường bên ngoài - Khi một trong ba bộ phận của cơ quan phân tích bị tổn thương sẽ làm mất

cảm giác với các kích thích tương ứng .

II/ CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC :

Gồm : Tế bào thụ cảm thị giác trong màng lưới của cầu mắt, dây thần kinh thị giác (dây số 2), và vùng thị giác ở thùy chẩm .

1/ cấu tạo của cầu mắt ;

Cấu tao ngoài :

Page 5: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

Hình dạng : hình cầu Vị trí : nằm trong hốc mắt của xương sọ , phía ngoài được bảo vệ bởi các mi

mắt , lông mày và lông mi nhờ tuyến lệ luôn luôn tiết nước mắt làm mắt không bị khô

Vận động :cầu mắt vận động được là nhờ cơ vận động Cấu tạo trong :

+ Các lớp màng bao bọc : cầu mắt có có 3 lớp màng

- Màng cứng : nằm ngoài cùng có nhiệm vụ bảo vệ phần trong của cầu mắt

Page 6: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

- Màng mạch : có nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố đen tạo thành một phòng tối trong cầu mắt

- Màng lưới : chứa tế bào thụ cảm thị giác ( 2 loại tế bào : tế bào nón và tế bào que )

+ Môi trường trong suốt :

- Màng giác : nằm trước màng cứng trong suốt để ánh sáng đi qua vào cầu mắt - Thủy dịch - Thể thủy tinh- Dịch thủy tinh

2/ cấu tạo màng lưới .( học sinh đọc sgk )3/ sự tạo ảnh ở màng lưới ( học sinh đọc sgk )

LƯU Ý : Học sinh trả lời câu hỏi tam giác xanh và câu hỏi cuối bài , đọc phần em có biết

Page 7: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

TUẦN 8 HỌC KÌ II

BÀI 50: VỆ SINH MẮT

I/ CÁC TẬT CỦA MẮT :

1/ CẬN THỊ :

- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần - Điểm khác nhau giữa vị trí rơi của ảnh giữa mắt của người bình thường và

người bị cận thị

---_

- Người bị cận thị thường phải đưa vật gần mắt hơn để ảnh của vật rơi trên màng lưới giúp nhìn vật rõ hơn.

- Nguyên nhân:o Tật bẩm sinh : do cầu mắt dài

Không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm cho thể thủy tinh luôn luôn phồng , lâu dần mất khả năng dãn

Page 8: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

o Một số nguyên nhân khác gây tật cận thị :

o Cách khắc phục :- Đeo kính cận (kính mặt lõm – kính phân kì )

Page 9: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

Lưu ý : để hạn chế cận thị ta cần :- Ngồi học đúng tư thế , đọc sách nơi có ánh sáng vừa đủ - Không ngồi quá lâu trước máy tính (1-2 tiếng nên cho mắt thư giãn 5-10

phút )- Ngồi học ở bàn ghế phù hợp …

- Bổ sung thục phẩm giàu vitamin A như : cà rốt , đu đủ , gấc, dầu cá, …

2/ Viễn thị :

- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa - Điểm khác nhau giữa vị trí rơi của ảnh giữa mắt của người bình thường và

người bị viễn thị

Page 10: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

- Ảnh của vật rơi phía sau võng mạc nên cần đưa vật ra xa hơn để cho ảnh của vật rơi trên màng lưới giúp nhìn rõ vật hơn

- nguyên nhân :

o Tật bẩm sinh : do cầu mắt ngắn

Người già thể thủy tinh bị lão hóa , mất tính đàn hồi, không phồng được

o Cách khắc phục :- Đeo kính lão ( kính hội tụ ) để tăng tính hội tụ kéo vật từ phía sau về đúng

màng lưới

II/ CÁC BỆNH VỀ MẮT ;

1/ Bệnh đau mắt hột :

- Nguyên nhân : do virut gây nên , thường có trong dử mắt - Triệu chứng : mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên

Page 11: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

- Hậu quả :Khi hột vỡ ra làm sẹo , co kéo lớp trong mi mắt làm cho lông mi quặp vào trong (lông quặm ) , cọ xát làm đục màng giác dẫn tới mù lòa .

- Bệnh có thể lây lan do dùng chung khăn, chậu với người bệnh

Tắm rửa trong ao tù

Phòng bênh đau mắt hột :Thấy ngứa không nên lấy tay dụi vào mắt , phải rửa bằng nước muối loãng , không dùng chung khăn ,…

Page 12: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

2/ Bệnh đau mắt đỏ :

- Nguyên nhân :do virut hoặc vi khuẩn gây ra - Triệu chứng : mắt đỏ và có dử mắt- Hậu quả :

Gây ảnh hưởng đến sinh hoạt , học tập và lao động , giảm thị lực , …3/ Biện pháp phòng tránh bệnh ,tật về mắt :

- Bổ sung vitamin A cho mắt - Giữ vệ sinh mắt - Không dùng chung khăn chậu với người đau mắt - Giữ đúng khoảng cách khi học bài và phải đủ ánh sáng - ….

LƯU Ý : học sinh trả lời câu hỏi tam giác xanh , câu hỏi cuối bài ,đọc phần em có biết

TUẦN 9 HỌC KÌ II

Page 13: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

BÀI 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC I/ CẤU TẠO CỦA TAI :

- Tai được chia ra : tai ngoài, tai giữa, tai trong Tai ngoài gồm :

o Vành tai : có nhiệm vụ hứng sóng âm o Ống tai hướng sóng âm

Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi màng nhĩ có đường kín khoảng 1cm Tai giữa là một khoang xương gồm : chuỗi xương tai bao gồm xương búa,

xương đe và xương bàn đạp khớp với nhau

Page 14: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

- Xương búa được gắn vào màng nhĩ, xương bàn đạp áp vào một màng giới hạn tai giữa với tai trong ( gọi là màng cửa bầu dục – có diện tích nhỏ hơn màng nhĩ 18-20 lần )

- Khoảng tai giữa thông với hầu nhờ có vòi nhĩ nên đảm bảo áp suất hai bên màng nhĩ được cân bằng

Tai trong gồm :- Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên : thu nhận các thông tin về vị trí và

sự chuyển động của cơ thể trong không gian - Ốc tai : thu nhận các kích thích của sóng âm . Gồm có ốc tai xương , trong có

ốc tai màng Ốc tai màng là một ống màng chạy dọc ốc tai xương và cuốn quanh trụ ốc tai hai vòng rưỡi gồm màng tiền đình ( ở phía trên ), màng cơ sở ( ở phía dưới ) và màng bên

- Trên màng cơ sở có cơ quan Coocti trong đó có tế bào thụ cảm thị giác

II/ CHỨC NĂNG THU NHẬN SÓNG ÂM :

Sóng âm → vành tai → ống tai → rung màng nhĩ → chuỗi xương tai → rung màng cửa bầu → chuyển động ngoại dịch  → nội dịch trong ốc tai màng → cơ

Page 15: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

quan coocti → xung thần kinh → theo dây thần kinh thính giác → cơ quan thính giác ở thùy chẩm →  nhận biết về âm thanh phát ra.

III. VỆ SINH TAI      

- Trong tai có ráy tai do các tuyến ráy tai trong thành ống tai tiết ra có tác dụng giữ bụi nên thường phải vệ sinh bằng tăm bông, không dùng que nhọn hoặc vật sắc để ngoáy → làm tổn thương hoặc thủng màng nhĩ.- Cần giữ gìn vệ sinh để tránh viêm họng vì viêm họng có thể qua vòi nhĩ dẫn tới viêm tai.- Tránh tiếp xúc với nơi có tiếng ồn hoặc tiếng động mạnh thường xuyên → ảnh hưởng tới thần kinh → giảm tính đàn hổi của màng nhĩ → nghe không rõ.- Cần có biện pháp để chống hoặc giảm tiếng ồn.

*LƯU Ý : HS trả lời câu hỏi cuối bài , đọc phần em có biết

Page 16: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN

VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN

I/ PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN

- Phản xạ không điều kiện (PXKĐK): là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.Ví dụ: khóc, cười…- Phản xạ có điều kiện (PXCĐK): là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.Ví dụ: đạp xe đạp, đá bóng, thấy đèn đỏ thì dừng lại, mùa đông đến mặc áo ấm...

II/ SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN

1. Hình thành phản xạ có điều kiện

Page 17: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

* Thí nghiệm của Paplop: phản xạ tiết nước bọt đối với ánh sáng đèn hoặc kích thích bất kì+ Bật đèn và không cho ăn → không tiết nước bọt (ánh sáng đèn là kích thích có điều kiện)+ Cho ăn → tiết nước bọt khi nhìn thấy thức ăn (thức ăn là kích thích không điều kiện)+ Vừa bật đèn vừa cho ăn → tiết nước bọt (lặp lại nhiều lần) → Chỉ bật đèn → tiết nước bọt → phản xạ tiết nước bọt với kích tích là ánh sáng đã được thiết lập.

Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiệno Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không

có điều kiện.o Quá trình đó được lặp lại nhiều lần   

Thực chất của việc hình thành phản xạ có điều kiện là hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng vỏ não với nhau. 

2. Ức chế phản xạ có điều kiện

Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố thì phản xạ sẽ mất dần Ý nghĩa: đảm bảo sự thích nghi với môi trường sống luôn thay đổi, hình

thành các thói quen tập quán tốt đối với con người

III. SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VỚI PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN :

LƯU Ý : HS trả lời câu hỏi cuối bài

Page 18: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

TUẦN 10 HỌC KÌ II

BÀI 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI ( CÁC EM TỰ ĐỌC SÁCH GIÁO KHOA TRANG 170 )

BÀI 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH I/ Ý NGHĨA CỦA GIẤC NGỦ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE :

- Ngủ là một nhu cầu sinh lý của cơ thể vì ngủ là một đòi hỏi tự nhiên của cơ thể giống như đói cần ăn , khát cần uống

-Bản chất của giấc ngủ là sự ức chế tự nhiên, khi ngủ các cơ quan trong cơ thể giảm sự hoạt động.

- Giấc ngủ có ý nghĩa rất lớn đối với sức khỏe con người : giúp phục hồi hệ thần kinh và các cơ quan khác trong cơ thể

- Nhu cầu giấc ngủ ở các lứa tuổi khac nhau thì khác nhau :

+ Trẻ em (trẻ sơ sinh ) một ngày ngủ khoảng 20 tiếng

+ Người trưởng thành một ngày ngủ 7-8 tiếng

+ Càng về già thời gian ngủ một ngày càng ít

-Muốn có giấc ngủ tốt cần

+ Ngủ đúng giở

+ Chỗ ngủ thoải mái, thuận tiện

+ Không dùng các chất kích thích như : cà phê, chè đặc, thuốc lá …trước khi ngủ

Page 19: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

+ Không ăn quá no hạn chế kích thích tới vỏ não gây hưng phấn

II/ LAO ĐỘNG VÀ NGHỈ NGHƠI HỢP LÝ :

- Cơ thể là một khối thống nhất, mọi hoạt động điều chịu sự điều khiển, điều hòa và phối hợp của hệ thần kinh

- Sức khỏe của con người cũng phụ thuộc vào hệ thần kinh.Cần giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh, tránh những tác động xấu đến hoạt động của hệ thần kinh

- Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh sau một ngày làm việc căng thẳng

- Giữ cho tâm hồn được than thản , tránh suy nghĩ lo âu - Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí

III/ TRÁNH LẠM DỤNG CÁC CHẤT KÍCH VÀ ỨC CHẾ ĐỐI VỚI HỆ THẦN KINH

1/Một số chất có hại đối với hệ thần kinh:

Loại chất Tên chất Tác hại Chất kích thích Rượu

Nước chè ,cà phê

-Hoạt động não bộ bị rối loạn -Kích thích hệ thần kinh gây mất ngủ

Chất gây nghiện Thuốc lá

Ma túy

-Cơ thể suy yếu ,dễ mắc bệnh ung thư -Suy yếu nòi giống cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV

Chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh

Doping Làm biến chất cơ thể Dùng nhiều có thể tử vong

2/ Một số chất kích thích :

Page 20: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm

3/ Một số chất gây nghiện

Page 21: f2.hcm.edu.vn · Web viewTUẦN 6 HỌC KÌ II BÀI 46 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I / VỊ TRÍ : Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm