f2.hcm.edu.vn · web viewbÌnh lỢi trung junior high school. practice english online (grade 7)...
TRANSCRIPT
BÌNH LỢI TRUNG JUNIOR HIGH SCHOOL
PRACTICE ENGLISH ONLINE (GRADE 7)
TEST 6
I. Supply the correct tense of the verb in brackets
1. Her father ______________ ( drink) coca cola , but I do.
2. Mai ______________________(wear) dress , but he does .
3. Mai_____________________ (make) a cake , but Nga does .
4. Her father _____________________( drink) coca cola , but I did..
5. Mai __________________________(wear) uniform , but he did.
6. Listen! The baby __________________(sleep)
7. She _________________(leave) here tommorrow.
8. I _______________(not/see) him five years ago.
9. She enjoys__________________(listen) to music.
10. I and She ________________(be) classmates.
I. Supply the correct form of word in brackets.
1. You should wash spinach __________________ before cooking them. ( good)
2. Sugar is not __________food because we need it to live. ( health)
3. Eat some body - _____________ food, like meat and dairy products. ( build)
4. She _______________ a pan and stir – fried the beef and the vegetables. (hot)
5. Every thing in the room was very _________________(dirt).
THE END
CÁC BẠN CỐ GẮNG LÀM BÀI VÀ GỬI BÀI VỀ MAIL CỦA GVBM ANH CỦA LỚP
HẠN CUỐI NGÀY 16/5
[email protected](Cô Tâm)
2. [email protected] (Cô Hiền)
3. [email protected](Cô Thu Hương)
4. [email protected] (Cô Thão)
[email protected] (Cô Tuyền)
1
Làm bài tập ôn tại
(
https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLScXXzzc4psj35i5_JdQD1r053cAGZrfoOqQpdCsW
R2uczt9IQ/viewform?usp=sf_link “Nếu tuần trước chưa làm”
Bài 54: CHĂM SÓC, QUẢN LÍ VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN
I.Chăm sóc tôm cá
1.Thời gian cho ăn tốt nhất là .......................................... giờ.
2.Cho ăn ..................... và .................... để tránh lãng phí thức ăn, tránh ô nhiễm môi trường.
II.Quản lí
1....................................................
Bảng 9.SGK
2.Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm cá
-...........................................
-..........................................
III.Một sô phương pháp phòng trị bệnh cho tôm, cá
1.Phòng bệnh
a.Mục đích
Nhằm tạo điều kiện cho tôm cá luôn luôn được khoẻ mạnh, sinh trưởng và phát triển bình
thường không bị nhiễm bệnh
b.Biện pháp
.......................... nuôi hợp lí
................... ao trước khi thả tôm, cá
................................................ cho tôm, cá
..............................................ao nuôi và tôm cá
...................................... trước mùa tôm cá dễ mắc bệnh.
2.Chữa bệnh
a.Mục đích
Đảm bảo cho tôm cá .................... trở lại, ..................... và phát triển bình thường
b.Một số thuốc thường dùng:2
Hoá chất: ...................................
Thuốc tân dược: ................................................
Thuốc thảo mộc: ..................................................
Bài 55: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THUỶ SẢN
I.Thu hoạch
Đánh tỉa, thả bù
Thu hoạch toàn bộ tôm cá trong ao.
Kết hợp nội dung SGK trang 149 và kiến thức thực tế, em hãy hoàn thành bảng sau:
Nội dung Đánh tỉa, thả bùThu hoạch toàn bộ tôm
cá trong ao
Cách tiến hành
Ưu điểm
Hạn chế
II.Bảo quản
1.Mục đích
Hạn chế hao hụt về chất lượng và số lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến
phục vụ trong nước và xuất khẩu.
2.Các phương pháp bảo quản
- Ướp muối
- Làm khô
- Làm lạnh
III.Chế biến
1.Mục đích
Tăng giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm.
2.Các phương pháp chế biến
-Phương pháp thủ công tạo ra nước mắm, mắm tôm, tôm chua.
-Phương pháp công nghiệp tạo ra các sản phẩm đồ hộp3
NỘI DUNG BÀI HỌC VÀ CÂU HỎI TỪ NGÀY 11/5 ĐẾN NGÀY 16/5/ 2020
Câu 1. Trình bày đặc điểm địa hình Bắc Mĩ ?.
- Phía tây là miền núi trẻ cooc-di-e, đồ sộ, hiểm trở.
- Giữa là đồng bằng rộng lớn, hình lòng máng, nhiều hồ lớn và sông dài(Mi-xu-ri, Mi-xi-xi-pi)
- Phía đông miền núi già A-pa-lat và cao nguyên
Câu 2. Trình bày đặc điểm các ngành kinh tế Bắc Mĩ ?.
- Nông nghiệp tiên tiến, hiệu quả cao do tự nhiên thuận lợi, áp dụng tiến bộ khoa học- kĩ thuật.
sản xuất nông nghiện của Hoa kì, Canada chiếm vị trí hàng đầu thế giới. phân bố nông nghiệp
có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây.
- Công nghiệp: Nền công nghiệp hiện đại phát triển cao.Trình độ phát triển công nghiệp của 3
nước khác nhau.
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế.
Câu 3. Trình bày đặc điểm dân cư Bắc Mĩ ?.
- Dân số tăng chậm, chủ yếu là gia tăng cơ giới.
- Dân cư phân bố không đều.
+ Thưa thớt ở phía Bắc do khí hậu lạnh lẽo và phía tây do địa hình hiểm trở.
+Đông đúc ở phía Nam và phía Đông do công nghiệp phát triển, đô thị hóa cao, tập trung nhiều
thành phố lớn…
- Tỉ lệ dân đô thị cao (trên 76%)4
Chế biếnBảo quảnThu hoạch
Tôm,
Từ ngày 11/5 - 15/5/2020
ÔN TẬP
I. ÔN TẬP:
- Có thể Làm nhiễm điện 1 vật bằng cách cọ xát.
- Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện.
- Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
- Quy ước: Điện tích của thanh thủy tinh là điện tích dương, điện tích của thanh nhựa là điện
tích âm.
- Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. Vật nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn.
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn
điện.
- Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
- Mỗi nguồn điện có hai cực là cực dương và cực âm.
- Vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua.
Vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua.
- Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện:
Nguồn điện
Hai nguồn điện mắc nối tiếp
5
Bóng đèn
Dây dẫn
Công tắc đóng
Công tắc ngắt
- Năm tác dụng chính của dòng điện: Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng
hoá học và tác dụng sinh lí.
II. BÀI TẬP
Bài 1:
Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
Ampekế A1 có số chỉ 0,25A. Hãy cho biết:
a) Số chỉ của Ampekế A2.
b) Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2.
c) Hiệu điện thế ở 2 đầu đèn 1 là : U1 = 1 V 6
K
KKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKK
KKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKK
Hiệu điện thế ở 2 đầu đèn 2 là : U2 = 2 V
Tính hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch
Trả lời:
a) Số chỉ Ampekế A2 là : I2 = 0,25A.
b) Vì bóng đèn Đ1 mắc nối tiếp Đ2 Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2 là
bằng nhau : I= I1 = I2 = 0,25A.
C) Hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch : U = U1 + U2 =1V+2V = 3 V
Bài 2 :
Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
Ampekế A1 có số chỉ 0, 15 A. Hãy cho biết:
a) Số chỉ của Ampekế A2.
b) Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2.
c) Hiệu điện thế ở 2 đầu đèn 1 là : U1 = 6 V
Hiệu điện thế ở 2 đầu đèn 2 là : U2 = 5 V
Tính hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch
BÀI 3 : Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện 2 pin , 1 khóa K đóng , 2 bóng đèn mắc nối tiếp
với nhau .
a/ vẽ sơ đồ mạch điện và chiều dòng điện
b/ Biết cường độ dòng điện qua đèn 1 là 0.3 A . Tính Cường độ dòng điện qua các bóng đèn
Đ2
c) Hiệu điện thế ở 2 đầu đèn 1 là : U1 = 1.5 V
Hiệu điện thế ở 2 đầu đèn 2 là : U2 = 5 V
Tính hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch
Giải
a/
7
A2A1
A2A1
b) Vì bóng đèn Đ1 mắc nối tiếp Đ2 Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2 là
bằng nhau : I= I1 = I2 = 0,3A.
C) Hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch : U = U1 + U2 =1,5 V+ 5V = 6,5 V
BÀI 4: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện 2 pin , 1 khóa K đóng , 2 bóng đèn mắc nối tiếp
với nhau .
a/ vẽ sơ đồ mạch điện và chiều dòng điện
b/ Biết cường độ dòng điện qua đèn 1 là 0.6 A . Tính Cường độ dòng điện qua các bóng đèn
Đ2
c) Hiệu điện thế ở 2 đầu đèn 1 là : U1 = 5.5 V
Hiệu điện thế ở 2 đầu đèn 2 là : U2 = 2 V
Tính hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch
Dặn dò : HS ghi bài ,học bài và làm BT2,4 vào vở
[email protected] hoặc zalo số đt 0946945064 hoặc Fb
NỘI DUNG SỬ 7(11/5- 16/5)
- Củng cố kiến thức bài 19
- Học sinh xem lại nội dung bài đã ghi trong tập và kết hợp với kiến thức trong SGK
để làm bài tập sau. Yêu cầu:
Câu 1 đến câu 6: chỉ chọn đáp án đúng
- Câu 7: chỉ cần ghép số câu và chữ cái 8
- Câu 8 và 9: ghi lại câu trả lời đầy đủ theo yêu cầu
- Gửi về địa chỉ mail:
+ Cô Châu: [email protected]
+ Cô Huyền: [email protected]
TRƯỜNG THCS ………………………….. LỚP: ………
HỌ VÀ TÊN: ………………………………
PHIẾU HỌC TẬP - LỊCH SỬ 7
Tuần 28
BÀI 19: KHỞI NGHĨA LAM SƠN( 1418-1427)
Các em hãy đọc lại bài 19 và hoàn thành các bài tập sau:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM- Chọn một đáp án mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Lí do cơ bản khiến các hào kiệt và những người yêu nước khắp nơi tìm đến với Lê
Lợi để tụ nghĩa vì:
A. Ông là người giỏi võ, có sức khỏe hơn người.
B. Ông là người rất giàu có và có thế lực lớn.
C. Ông là hào trưởng có uy tín lớn. có tinh thần yêu nước, dốc hết tài sản để chiêu tập nghĩa
sĩ đánh giặc.
D. Ông là nhà chính trị đại tài.
Câu 2: Người đã tham gia khởi nghĩa Lam Sơn, dâng kế sách đánh quân Ngô và có công
lớn trong cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc vĩ đại thế kỉ XV là:
A. Lê Lai
B. Nguyễn Trãi
C. Nguyễn Phi Khanh
D. Trần Quý Cáp
Câu 3: Vào giữa năm 1418, một vị tướng đã liều mình phá vòng vây để cứu nguy cho Lê
Lợi khi bị quân Minh bao vây trên núi Chí Linh là:
A. Lê Lai
9
B. Nguyễn Trãi
C. Nguyễn Chích
D. Trần Ngỗi
Câu 4: Vào mùa hè năm 1423, Lê Lợi đã đề nghị tạm hòa với quân Minh vì:
A. Ở trên núi cao xa xôi, hẻo lánh, rất khó phát triển lực lượng
B. Quân khởi nghĩa tuy tập trung nhiều binh lực nhưng không tiêu diệt được đối phương.
C. Lê Lợi tranh thủ thời gian xây dựng lực lượng, chuẩn bị cho bước phát triển mới của
cuộc khởi nghĩa.
D. Quân khởi nghĩa bị thiếu lương thực trầm trọng
Câu 5: Cuối năm 1424, Lê Lợi quyết định đưa quân từ Thanh Hóa vào Nghệ An vì:
A. Nghệ An là nơi đất rộng người đông, hiểm trở, có thể giúp nghĩa quân xây dựng và mở
rộng lực lượng
B. Nghệ An là nơi tiếp giáp với Thanh Hóa, có thể làm nơi xuất phát để đánh lấy Đông Đô
C. Lê Lợi nhận thấy quân Minh suy yếu nên đưa quân vào Thanh Hóa để phản công tiêu
diệt quân giặc
D. Cả A và B đều đúng
Câu 6: Điểm giống nhau trong cách đánh của quân khởi nghĩa Lam Sơn ở hai trân Tốt
Động -Chúc Động và Chi Lăng- Xương Giang là:
A. Cả hai trận quân khởi nghĩa đều dùng thủy chiến, tấn công trên biển
B. Cả hai trận quân khởi nghĩa vừa đánh vừa đàm
C. Cả hai đều là trận phục binh, nghĩa quân biết đường hành quân của giặc nên đã dựa vào
địa hình để tổ chức phục kích và tiêu hao sinh lực địch
D. Cả hai trận ta đều đánh nghi binh, khiến giặc chủ quan
Câu 7: Nối thời gian với các sự kiện của diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn sao cho phù
hợp
Thời gian Sự kiện tiêu biểua. Năm 1424 1. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động
b. Năm 1425 2. Quân Minh rút về nước. Cuộc khởi nghĩa kết thúc thắng
lợi.
c. Tháng 9/ 1426 3. Giải phóng Nghệ An
d. Cuối năm 1426 4. Trận Chi Lăng – Xương Giang
e. Năm 1427 5. Trận Tốt Động – Chúc Động
10
f. Tháng 1/ 1428 6. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa
PHẦN HAI: TỰ LUẬN
Câu 8 : Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
Câu 9: Sau khi học xong bài khởi nghĩa Lam Sơn, hãy cho biết nghệ thuật quân sự của nhân
dân ta trong cuộc khởi nghĩa đó là gì? Dẫn chứng ?
MÔN TOÁN LỚP 7
Bài 1 Điểm kiểm tra Toán của học sinh lớp 7A được ghi lại ở bảng sau :
9 8 7 8 5 8 6 8 5 8
8 7 3 7 7 7 7 6 7 6
3 6 6 10 7 9 7 4 8 5
10 9 8 6 9 6 6 10 7 8
a) Dấu hiệu ở đây là gì ?
b) Lập bảng tần số
c) Tính số trung bình cộng và tìm Mốt của dấu hiệu
Bài 2 a) Thu gọn đơn thức:
b)
Thu gọn đa thức: (
3 x4
-
4 x3
) +
5 x2
- 2 – (
4 x3
-
5 x2
-
3 x4
) +2 (6 + 2x)
c) Thu gọn và tính giá trị biểu thức A tại và
11
Bài 3
Cho đa thức : P(x) = 3 x4 – 4 x3 + 5 x2 – 2 – 4x
Q(x) = 4 x3 – 5 x2 – 3 x4 + 6 + 2x
Tính a) H(x) =A(x) + B(x) b) K(x) = A(x) – B(x)
Bài 4: Cho đa thức:
Tính
a) A(x)+B(x) b) A(x)-B(x)
Bài 5 Tìm nghiệm của các đa thức sau :
c)
UBND QUẬN BÌNH THẠNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
TRƯỜNGTHCS BÌNH LỢI TRUNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỔ NGỮ VĂN
ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG TỰ HỌC KIẾN THỨC MỚI
KHỐI LỚP 7: TỪ 11/5 ĐẾN 15/05
TUẦ
N
BÀI HỌC NỘI DUNG
( HS BẮT BUỘC PHẢI GHI BÀI VÀO VỞ)
ĐỊNH
HƯỚN
G TỰ
HỌCTUẦ
N 29
1.Ôn
tậpTập làm
văn(tt)
II. Văn nghị luận
1. Tên các bài văn nghị luận đã học:
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh)
- Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng)
- Sự giàu đẹp của Tiếng Việt (Đặng Thai Mai)
- Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh)
HS chép
bài vào
vở
12
2. Các yếu tố cơ bản trong văn nghị luận: luận điểm, luận
cứ,
lập luận (Ghi nhớ SGK/ 19).
- Luận điểm là yếu tố chủ yếu.
3. Luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của
bài
văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định (hay phủ
định). Luận điểm thống nhất các đoạn văn lại thành một
khối. Luận điểm phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu
cầu thực tế.
- Câu a, d là luận điểm.
4. Câu hỏi 6/ SGK.
Giống nhau: cùng nội dung “lòng biết ơn những người đã
tạo
ra những thành quả ngày nay”.
Khác nhau:
a/ Đề văn giải thích: chủ yếu trả lời câu hỏi: Tại sao? (làm
cho người khác hiểu), giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng.
b/ Đề văn chứng minh: chủ yếu trả lời câu hỏi: Như thế
nào?
(làm cho người khác tin).
HS tự
làm
2.Tìm hiểu
chung về
văn bản
hành chính
Cả bài Khuyến khích học sinh tự học trong SGK trang
107
HS tự
học
Sgk/107
3. Văn bản
đê nghị +
Văn bản
báo cáo
I. Đặc điểm của văn bản đề nghị:
* Ví dụ:
- Hai văn bản này đều dùng hình thức giấy đề nghị.
- Viết giấy đề nghị nhằm mđ đề nghị giải quyết một sự
việc.
Văn bản 1: Đề nghị với cô giáo chủ nhiệm cho sơn lại
bảng.
HS đọc
bài trong
SGK/13
3,134
Hs ghi
bài vào
13
Văn bản 2: Đề nghị UBND phường giải quyết việc lấn
chiếm đất trái phép của một số gia đình làm ảnh hư-
ởng đến vệ sinh môi trường.
- ND và hình thức 2 văn bản trên nêu vấn đề rất cụ thể
(theo các mục ai đề nghị, đề nghị nơi nào giải quyết, đề
nghị điều gì).
* Ghi nhớ 1: sgk (126).
II. Đặc điểm của văn bản báo cáo
1.Ví dụ (SGK/133,134)
* Nhận xét
2. Cách làm văn bản báo cáo
3. Dàn mục của một báo cáo
III. Luyện tập
Khuyến khích HS làm bài trong SGK
vở
4. Luyện
tập làm
văn bản đề
nghị và
báo cáo
I. Lí thuyết
1.Mục đích viết văn bản đề nghị và báo cáo
- Văn bản đề nghị: gửi lên cá nhân và tổ chức có thẩm
quyền nhằm đề nghị, giải quyết một yêu cầu, một nguyện
vọng nào đó
- Văn bản báo cáo được viết ra để trình bày một cách
tổng hợp về tình hình sự việc và kết quả đạt được của một
cá nhân hay tập thể nhằm giúp cho cấp trên hoặc cơ quan
liên quan nắm được tình hình sự việc
2.Nội dung
- Đề nghị: trình bày yêu cầu, nguyện vọng của người viết
xin được giải quyết vấn đề gì
- Báo cáo: trình bày, tổng hợp tình hình và kết quả với
đầy đủ số liệu cụ thể
3.Hình thức
- Giống: Trình bày trang trọng, sáng sủa theo một số mục
quy định
- Khác: tên văn bản, nội dung. 14
4. Khi viết cả hai loại văn bản cần tránh
- Trình bày thiếu sạch sẽ, rõ ràng
- Lời văn rườm rà
- Thiếu hoặc không đảm bảo trình tự các mục
- Nội dung chung chung
5.Chú ý:
- Người gửi, người nhận, nội dung chính của văn bản
- Văn bản đề nghị cần nêu rõ vấn đề xin giải quyết
- Văn bản báo cáo cần trình bày rõ tình hình và kết quả
đạt được II.Luyện tập
Khuyến khích HS tự làm trong SGK
5.Chương
trình địa
phương
phần Văn
và Tập làm
văn
Cả bài Khuyến khích học sinh tự học trong SGK HS tự
học
Sgk
6.Hoạt
động Ngữ
Văn
Cả bài Khuyến khích học sinh tự học trong SGK Hs tự
học SGK
4. Ôn tập
Học kì II
Phần I: Trắc nghiệm.(2đ)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ
cái của đáp án đúng nhất:
Cho đoạn văn: “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ
của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình
pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giữ kín đáo
trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm
cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày.
Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh
đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều
được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng
chiến”.
HS ôn
tập, làm
bài trong
SGK
15
(Ngữ văn 7-Tập II).
Câu 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
B. Đức tính giản dị của Bác Hồ.
C. Sự giàu đẹp của tiếng Việt.
D. Ý nghĩa văn chương.
Câu 2. Tác giả của đoạn văn trên là ai?
A. Hoài Thanh. C. PhạVăn Đồng.
B. Đặng Thai Mai. D. Hồ Chí Minh.
Câu 3. Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt
chính nào?
A. Miêu tả. C. Nghị luận.
B.Tự sự. D. Biểu cảm.
Câu 4. Đoạn văn trên chủ yếu được viết theo kiểu nghị
luận nào?
A. Nghị luận chứng minh. C. Nghị luận bình luận.
B. Nghị luận giải thích. D. Nghị luận phân tích.
Câu 5. Dòng nào nêu luận điểm của đoạn văn?
A. Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý.
B. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha
lê, rõ ràng dễ thấy.
C. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín
đáo ấy
đều được đưa ra trưng bày.
D. Nhưng cũng có khi cất giữ kín đáo trong rương, trong
hòm
Câu 6. Đoạn văn trên có mấy câu rút gọn?
A. Một. C. Ba.
B. Hai. D. Bốn.
Câu 7. Trong câu: “Bổn phận của chúng ta là làm cho
những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày.
Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh 16
đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều
được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng
chiến”. Tác giả sử dụng phép tu từ nào?
A. Nhân hoá. C. Tương phản.
B.Tăng cấp. D. Liệt kê.
Câu 8. Câu: “Bổn phận của chúng ta là làm cho những
của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày” thuộc kiểu
câu gì?
A. Câu đặc biệt. C. Câu rút gọn.
B. Câu chủ động. D. Câu bị động.
Phần II: Tự luận (8 điểm).
Giải thích và chứng minh câu tục ngữ:
“Một cây làm chẳng lên non.
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao”
Lời dặn : Các em thân mến!
Chép bài và làm bài tập đầy đủ vào trong vở
Nhóm Giáo viên Ngữ văn 7!
UBND QUÄN BÌNH THANH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS BÌNH LỢI TRUNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ÂM NHẠC 7
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Bài hát Đi cắt lúa do ai đặt lời mới?
a. Phạm Tuyên b. Lê Minh Châu cVăn Cao d. Mộng Lân
17
Câu 2. Bài hát “Tiếng ve gọi hè” do nhạc sĩ nào sáng tác:
a. Hoàng Long b. Hoàng Lân
c. Trịnh Công Sơn d. Hoàng Vân
Câu 3: Bài hát “Đi cắt lúa” là một bài hát dân ca ?
a. Dân ca Thái b. Dân ca H’Rê
c. Dân ca Mường d. Dân ca Bana
Câu 4: Bài hát “Khúc ca bốn mùa” là sáng tác của nhạc sĩ nào?
a. Bùi Đình Thảo b. Lê Quốc Thắng
c. Phạm Tuyên d. Nguyễn Hải
Câu 5: Bài hát Ca Chiu Sa do ai sáng tác lời Việt?
a. Viễn Phương b. Bùi Đình Thảo c. Phạm Tuyên d. Văn Chung
Câu 6: Bài hát TĐN số 7 sử dụng mấy loại hình nốt?
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Câu 7: Bài TĐN số 7 được viết ở nhịp mấy?
a. 2/4 b. 3/8 d. 3/4 d. 2/2
Câu 8 : Quãng 2 gồm mấy nốt đi liền bậc ?
a. 1 nốt b. 2 nốt
c. 3 nốt d. 4 nốt
Câu 9 : Quãng có 2 âm vang lên lần lượt gọi là quãng gì?
a. Quãng liền bậc c. Quãng hòa âm.
b. Quãng cùng tên d. Quãng giai điệu.
Câu 10 : Âm ổn định nhất trong Gam nằm ở bậc mấy?
a. Bậc I b. Bậc III
c. Bậc II d. Bậc IV
Câu 11. Quãng là khoảng cách về độ cao giữa mấy âm?
a. 2 âm
b. 3 âm
c. 4 âm
d. 5 âm18
Câu 12:Vòng công thức cấu tạo gam trưởng?
Câu 13. “Quốc ca” là bài hát thuộc thể loại nào?
a. Sinh hoạt
b. Lao động
c. Nghi lễ
d. Trữ tình
Câu 14. Bài hát “Đường Chúng Ta Đi” được viết vào năm?
a. 1966 b. 1967
c. 1968 d.1969
Câu 15: Nhạc sĩ L.V. Bettoven sinh năm nào?
a. 1768 b. 1770 c. 1772 d. 1774
PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 16. Hãy nêu những hiểu biết của em về cuộc đời và sự nghiệp của nhạc sĩ Huy Du ?
Đề cương ôn tập tin học lớp 7
Câu 1: Để tô màu chữ cho trang tính em sử dụng nút lệnh:
-> Nút
Câu 2: Để kẻ đường biên cho trang tính, ta sử dụng nút lệnh:
-> Nút
19
Câu 3: Để tăng chữ số thập phân, ta sử dụng nút lệnh:
-> Nút
Câu 4: Để điều ngắt trang, ta sử dụng lệnh nào:
-> Page Break Preview
Câu 5: Để thiết đặt lề Trên cho trang tính, ta sử dụng nút lệnh:
-> Top
Câu 6: Để chọn hướng giấy in, ta sử dụng hộp thoại Page Setup và trang:
-> Margins
Câu 7: Để tô màu chữ cho trang tính em sử dụng nút lệnh:
-> Nút
Câu 8: Để giảm chữ số thập phân, ta sử dụng nút lệnh:
-> Nút
Câu 9: Để xem trước khi in ta sử dụng lệnh nào:
-> Print Preview
Câu 10: Để thiết đặt lề dưới cho trang tính, ta sử dụng nút lệnh:
-> Bottom
Tự luận:
Câu 1: Em hãy nêu các thao tác để xóa một hàng, xoá một cột?
Xoá một cột:
Bước 1: Nháy chuột vào tên cột cần xoá
Bước 2: Chọn dãi lệnh Home nhóm Cells Lệnh Delete
Xoá một hàng:
Bước 1: Nháy chuột vào tên hàng cần xoá
Bước 2: Chọn dãi lệnh Home nhóm Cells Lệnh Delete
20
Câu 2: Em hãy điền tên và chức năng vào bảng sau cho phù hợp:
STT NÚT LỆNH TÊN CHỨC NĂNG
1 Font Thay đổi phông chữ
2 Font color Thay đổi màu chữ
3 Border Tạo khung viền
4 Print In trang tính
21
22