ể ộ ngân hàng thương mại (case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/de tai kt.12.06...
TRANSCRIPT
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tên đề tài
Thủ thuật phát hiện “đảo nợ” của
kiểm toán nội bộ ngân hàng thương mại
(Case study)
Mã số: KT.12.06
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thị Hương Liên
Đơn vị: Khoa Tài chính - Ngân hàng
Hà Nội, năm 2013
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tên đề tài
Thủ thuật phát hiện “đảo nợ” của
kiểm toán nội bộ ngân hàng thương mại
(Case study)
Mã số: KT.12.06
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thị Hương Liên
Đơn vị: Khoa Tài chính - Ngân hàng
Hà Nội, năm 2013
MỤC LỤC
PHẦN I - GÓC ĐỘ PHÁP LÝ VỀ CHO VAY ĐẢO NỢ .................................... 4
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................... 4
1.1 Khái niệm .................................................................................................................................. 4
1.2 Phân loại và tác động của đảo nợ .............................................................................................. 4
1.3 Liên hệ tình huống đảo nợ trong thực tế ................................................................................... 5
PHẦN II - CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA KIỂM TOÁN NỘI BỘ .......................... 7
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................... 7
2.1 Những vấn đề chung ................................................................................................................. 7
2.2. Nội dung kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng ....................................................................... 8
2.3 Thực hiện kiểm toán ................................................................................................................. 9
2.4 Lập và gửi báo cáo kiểm toán hoạt động tín dụng .................................................................. 13
PHẦN III - PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN ĐẢO NỢ CỦA .............................14
KIỂM TOÁN NỘI BỘ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................14
3.1 Bài tập tình huống ................................................................................................................... 14
3.2 Hướng dẫn kiểm tra cho vay đảo nợ ....................................................................................... 14
3.3 Báo cáo kiểm toán nội bộ đối với khoản vay nghi đảo nợ ...................................................... 17
KẾT LUẬN .............................................................................................................21
Tài liệu tham khảo .................................................................................................45
4
PHẦN I - GÓC ĐỘ PHÁP LÝ VỀ CHO VAY ĐẢO NỢ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm
Đảo nợ là việc khách hàng (doanh nghiệp hoặc cá nhân) vay một khoản vay mới để
trả món nợ cũ cho chính tổ chức tín dụng đó hoặc để trả nợ cho tổ chức tín dụng khác. Về bản
chất, đây chính là biện pháp cơ cấu lại khoản vay theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và
khách hàng nhằm tăng khả năng thu hồi nợ. Theo Luật quản lý nợ công, đảo nợ được định
nghĩa là “việc vay mới để trả một hoặc nhiều khoản nợ hiện có”. Tuy nhiên, rủi ro ở chỗ các
khoản vay được cơ cấu lại có thể tăng lên và ảnh hưởng đến cả hệ thống tín dụng. Vì thế,
theo quy định hiện hành, việc đảo nợ sẽ tuân theo quy định Chính phủ và hướng dẫn về
nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Tính đến thời điểm hiện tại, ở Việt Nam chưa có quy định hướng dẫn về việc đảo nợ.
Luật các tổ chức tín dụng, Luật Ngân hàng Nhà nước ban hành năm 2010 song không có điều
khoản nào quy định về đảo nợ. Một số văn bản dưới luật không cho phép cơ cấu lại nợ nếu
mục đích của việc cơ cấu lại nợ là để lấy nợ mới trả nợ cũ nhằm che giấu nợ xấu. Tại khoản 4
Điều 14, Nghị định số 202/2004/NĐ-CP năm 2004 có quy định “Phạt tiền từ 3.000.000 đồng
đến 9.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau: Miễn giảm lãi suất; gia hạn nợ gốc
hoặc lãi, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và lãi; đảo nợ không theo quy định của pháp luật”.
Ngoài ra, khoản 2 Điều 35, Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật doanh nghiệp có quy định doanh nghiệp muốn giải
thể phải thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và với điều kiện là “không
dùng vốn vay mới, kể cả đảo nợ, để thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn
phải trả”.
1.2 Phân loại và tác động của đảo nợ
Trên thực tế, hành vi đảo nợ được tiếp cận trên hai giác độ: (1) đảo nợ nhằm che giấu
nợ xấu, doanh nghiệp không thể trả nợ vay nhưng ngân hàng vẫn kéo dài khoản nợ để làm
đẹp sổ sách, thì hành vi đảo nợ này cần phải nghiêm cấm; (2) đảo nợ nhằm hỗ trợ sản xuất -
kinh doanh cho doanh nghiệp gặp khó khăn tạm thời, không trả được nợ đúng hạn thì ngân
hàng sẽ kéo dài thời hạn nợ. Tuy nhiên, ngân hàng khi tái cơ cấu nợ cho khách hàng cần
chứng minh được khách hàng đó có khả năng trả nợ, chứ không phải thực hiện cơ cấu lại nợ
để làm sạch nợ xấu, làm đẹp báo cáo.
Thực tế cho thấy, ranh giới giữa đảo nợ để che giấu nợ xấu với đảo nợ để hỗ trợ sản
xuất rất khó phân biệt, chủ yếu phụ thuộc vào quan điểm và đạo đức của từng ngân hàng. Vì
vậy, hành vi đảo nợ tiềm ẩn nhiều rủi ro khi có rất nhiều khoản nợ đáng lý ra đã quá hạn phải
chuyển xuống nhóm nợ xấu, thì cách giãn nợ và đảo nợ làm cho các món nợ đó trở thành nợ
bình thường, chất lượng các món nợ được đảm bảo một cách giả tạo. Điều này đồng nghĩa
với việc Bảng cân đối tài sản của ngân hàng sẽ trở nên “sạch” hơn và các ngân hàng cũng
5
không phải trích lập dự phòng rủi ro, giúp cải thiện các con số về lợi nhuận. Ngược lại, nếu
giữ nguyên các khoản vay này thì chất lượng tín dụng của ngân hàng có thể sụt giảm từ nhóm
3 (nợ dưới tiêu chuẩn) xuống nhóm 4 (nợ nghi ngờ mất vốn), thậm chí nhóm 5 (nợ có khả
năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng tăng lên, buộc các ngân hàng phải ghi
nhận khoản chi phí trích lập dự phòng rủi ro tăng tương ứng, làm suy giảm đáng kể lợi nhuận
của ngân hàng.
1.3 Liên hệ tình huống đảo nợ trong thực tế
Năm 2009, Nhà nước có chính sách hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn
ngân hàng để sản xuất - kinh doanh nhằm giảm giá thành sản phẩm hàng hoá, duy trì sản
xuất, kinh doanh và tạo việc làm, trong điều kiện nền kinh tế bị tác động của cuộc khủng
hoảng tài chính và suy thoái kinh tế thế giới. Theo tính toán, với mức hỗ trợ lãi suất 4% từ
gói hỗ trợ khoảng 17.000 tỷ đồng, thì số vốn dành cho các doanh nghiệp vào khoảng 620.000
tỷ đồng. Đối tượng được hỗ trợ lãi suất chủ yếu là các đơn vị thuộc lĩnh vực xây dựng nhà ở
cho người có thu nhập thấp, diện chính sách xã hội hóa giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa thể
thao, môi trường. Thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa là 8 tháng, áp dụng trong năm
2009. Mức lãi suất hỗ trợ cho khách hàng vay là 4%/năm, tính trên số dư nợ vay và thời hạn
cho vay thực tế nằm trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 đến 31 tháng 12 năm 2009.
Phương thức thực hiện hỗ trợ lãi suất là đến kỳ hạn thu lãi tiền vay, các ngân hàng thương
mại giảm trừ ngay số lãi tiền vay phải trả của khách hàng bằng với số lãi tiền vay được hỗ trợ
lãi suất. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuyển số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất trên cơ sở
báo cáo số tiền hỗ trợ lãi suất của ngân hàng thương mại.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện gói hỗ trợ lãi suất nói trên, rất dễ xảy ra hiện
tượng cán bộ tín dụng và khách hàng doanh nghiệp cấu kết với nhau để cho vay đảo nợ nhằm
hưởng lợi từ chính sách hỗ trợ lãi suất của Nhà nước. Do vậy, về phía ngân hàng, cần tăng
cường việc áp dụng các chuẩn mực đạo đức trong kinh doanh, đặc biệt đối với cán bộ tín
dụng. Trước và sau khi giải ngân cho khách hàng, cần xem xét kỹ hồ sơ tín dụng và điều kiện
vay vốn của khách hàng. Đối với các khách hàng đáp ứng đủ điều kiện vay vốn và có mục
đích sử dụng vốn vay đúng đối tượng được hỗ trợ lãi suất mới được xét duyệt cho vay hỗ trợ
lãi suất. Mặt khác, cần kiểm soát chặt chẽ và có hiệu quả các khoản vay để phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Hỗ trợ lãi suất giúp khách hàng vượt qua khó
khăn, ví dụ, nếu trước đây lãi suất vay vốn lưu động là 8,5%/năm thì hiện nay với việc hỗ trợ
lãi suất, khách hàng chỉ phải vay với lãi suất 4,5%/năm. Như vậy, giúp cho khách hàng ổn
định sản xuất, giảm chi phí và giá thành, tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm và nâng cao năng
lực cạnh tranh.
Năm 2012, khó khăn của các doanh nghiệp do ảnh hưởng của lạm phát cao và suy
giảm tăng trưởng kinh tế năm 2011 bắt đầu lộ rõ, thể hiện ở con số thống kê số doanh nghiệp
phải tạm ngừng hoạt động, thua lỗ và có nguy cơ phá sản tăng đột biến. Sự suy giảm sức mua
của toàn bộ nền kinh tế, chỉ số tồn kho cao khiến doanh nghiệp không có động lực vay vốn để
6
sản xuất, và đầu tư. Không chỉ các doanh nghiệp xây dựng, bất động sản rơi vào khủng
hoảng, mà hàng loạt các doanh nghiệp trong các lĩnh vực kinh doanh khác hiện cũng đang
phải đối mặt với rất nhiều khó khăn. Thực hiện Nghị quyết số 13/NQ-CP của Chính phủ về
một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất - kinh doanh, hỗ trợ thị trường; Ngân hàng
Nhà nước đã chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan và địa phương thực hiện các biện pháp cơ
cấu lại nợ (thời hạn trả nợ, lãi suất, cho vay mới trả nợ cũ) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp vay vốn phục vụ sản xuất - kinh doanh, đặc biệt đối với các doanh nghiệp có
triển vọng phát triển, có sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trường nhưng hiện đang gặp khó
khăn về tài chính. Tuy nhiên, trong thực tế triển khai Nghị quyết này, nhiều lãnh đạo ngân
hàng chia sẻ “kinh tế tăng trưởng chậm, sản xuất kinh doanh gặp khó đã khiến nhiều công ty
không còn động lực, xin vay vốn chỉ nhằm mục đích đảo nợ”. Cho vay đảo nợ dẫn đến hậu
quả phản ánh không đúng thực chất tình trạng nợ xấu, tiềm ẩn rủi ro rất lớn cho hệ thống
ngân hàng và cho toàn bộ nền kinh tế do sự thiếu minh bạch về thông tin.
7
PHẦN II - CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA KIỂM TOÁN NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 Những vấn đề chung
2.1.1. Mục tiêu của kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
Kiểm toán hoạt động tín dụng nhằm đánh giá đúng thực trạng, chất lượng tín dụng,
phát hiện những sơ hở trong hoạt động tín dụng, những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động tín
dụng của ngân hàng, từ đó đề xuất, tư vấn cho Hội đồng quản trị, Tổng Giám Đốc, Giám đốc
các đơn vị thành viên các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng.
2.1.2. Yêu cầu của kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
Đánh giá việc tuân thủ các chính sách, các quy định, quy trình hoạt động tín dụng
hiện hành (bao gồm cả việc đánh giá sự phù hợp của các chính sách và các quy định
và quy trình quản lý tín dụng của hệ thống ngân hàng so với các quy định của Nhà
nước và của ngành).
Đánh giá rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Đánh giá các thủ tục kiểm soát trong hoạt động tín dụng của toàn hệ thống có đảm
bảo tính thích hợp và tính hiệu quả hay không.
Đánh giá tính trung thực và độ tin cậy của các thông tin về hoạt động tín dụng đối với
từng chi nhánh, phòng giao dịch và trong toàn hệ thống.
Đánh giá việc tuân thủ các mục tiêu đề ra đối với chương trình hoạt động tín dụng.
Kiểm tra các biện pháp đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng.
Đánh giá về việc phân loại nợ và việc trích lập dự phòng rủi ro theo quy định hiện
hành.
Kiến nghị, tư vấn với HĐQT và các cấp lãnh đạo về việc chỉnh sửa, khắc phục các
vấn đề phát hiện qua hoạt động kiểm toán.
2.1.3. Phạm vi kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
Toàn bộ doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ đến thời điểm kiểm tra hoặc đến thời điểm
quy định trong quyết định kiểm tra của cấp có thẩm quyền.
Toàn bộ hồ sơ hiện có tại Hội sở chính hoặc tại các đơn vị thành viên, trong đó cán bộ
quản lý chi nhánh, đơn vị thành viên tại Hội sở chính và cán bộ tín dụng tại các đơn vị
thành viên hiện đang quản lý đối với hồ sơ và số dư nợ còn lại của khách hàng đến
thời điểm kiểm tra có trách nhiệm hoàn chỉnh, bổ sung các tài liệu còn thiếu mà các
đoàn kiểm tra đã phát hiện và yêu cầu chỉnh sửa sau kiểm toán.
2.1.4. Căn cứ kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
Căn cứ các văn bản luật hiện hành đã được Quốc Hội thông qua như Luật ngân hàng;
uật các TCTD; Luật doanh nghiệp, doanh nghiệp nhà nước...
8
Căn cứ các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ ngành
liên quan như quy chế cho vay, quy chế đảm bảo tiền vay, quy chế cho vay đồng tài
trợ, quy chế đăng ký giao dịch đảm bảo, các quy định liên quan đến quyền sở hữu
nhà, đất...
Căn cứ các văn bản hiện hành có liên quan của ngân hàng như chính sách tín dụng,
chính sách khách hàng, hướng dẫn thực hiện quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, quy trình cho vay và quản lý tín dụng, Phân cấp thẩm quyền phê
duyệt tín dụng; Định giá tiền vay, Quản lý rủi ro tín dụng và Sổ tay tín dụng.
Căn cứ hồ sơ lưu trữ theo quy định tại các Phòng, Ban tín dụng, kế toán... của Hội sở
chính và các đơn vị thành viên. Trong đó, kiểm toán viên nội bộ khi kiểm toán cần áp
dụng đúng các văn bản luật hiện hành, vấn đề phát sinh tại thời điểm nào thì áp dụng
văn bản quy định tại thời điểm đó, tránh trường hợp đưa ra các kiến nghị không phù
hợp vì áp dụng không đúng thời hạn hiệu lực của văn bản.
2.1.5. Phương pháp kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
Kiểm toán viên nội bộ cần áp dụng phương pháp kiểm toán hoạt động và kiểm toán
tuân thủ để thực hiện chương trình kiểm toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.2. Nội dung kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
2.2.1. Đánh giá rủi ro liên quan đến hoạt động tín dụng
Đánh giá rủi ro liên quan đến hoạt động tín dụng theo 3 cấp độ (cao; trung bình và
thấp), trong đó, cần tập trung vào các rủi ro trọng yếu sau:
Hồ sơ khách hàng chưa đầy đủ.
Các thông tin thẩm định về khách hàng và khoản vay chưa đầy đủ và chính xác.
Không được tuân thủ việc phân cấp ủy quyền trong quy trình cho vay đối với khách
hàng.
Thông tin trong Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng thế chấp, cầm cố không khớp đúng với
quyết định phê duyệt khoản vay và thông tin trên hệ thống.
Việc đăng ký giao dịch bảo đảm và thực hiện lưu kho các giấy tờ gốc liên quan tài sản
bảo đảm tiền vay không được thực hiện theo đúng quy định.
Căn cứ giải ngân chưa đầy đủ và đúng quy định.
Công tác kiểm tra khách hàng sau cho vay chưa kịp thời, ch a bảo đảm chất lượng và
ch a được kiểm soát chặt chẽ.
Việc quản lý thu nợ chưa chặt chẽ.
Việc cơ cấu nợ (gia hạn và điều chỉnh kỳ hạn nợ) chưa đầy đủ căn cứ.
Việc phân loại nợ chưa thực hiện theo đúng quy định. Việc trích lập dự phòng rủi ro
chưa đúng với thực tế phân loại nợ.
Công tác đánh giá khách hàng định kỳ chưa được thực hiện kịp thời và đầy đủ.
9
Việc quản lý phân quyền truy cập vào phân hệ tín dụng trong hệ thống không đúng
quy định.
2.2.2. Đánh giá chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán
Rà soát môi trường pháp lý tác động đến hoạt động của Ngân hàng, bao gồm:
- thay đổi về luật pháp và phạm vi hoạt động của Ngân hàng chịu ảnh hưởng;
- Các vi phạm chế độ chính sách được phát hiện qua các cuộc thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán trước.
- Các văn bản yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước về đánh giá tính tuân thủ của Ngân
hàng (các chỉ tiêu an toàn hoạt động ngân hàng...).
Xem xét kết quả hoạt động thông qua các chỉ tiêu về kết quả hoạt động so sánh với kế
hoạch trong thời kỳ từ 3 - 5 năm.
Xem xét thay đổi cơ cấu tổ chức nhân sự:
- Thay đổi nhân sự ở những vị trí chủ chốt, quan trọng (Giám đốc, Trưởng, Phó phòng...);
- Chính sách tuyển dụng, bổ nhiệm và chấm dứt hợp đồng làm việc;
- Các chương trình đào tạo.
Xem xét về phương pháp và biện pháp triển khai thực hiện kiểm soát hoạt động tín dụng
tại đơn vị được kiểm toán.
2.3 Thực hiện kiểm toán
1. Đánh giá kết quả hoạt động trong thời hạn hiệu lực của kiểm toán
Tổng dư nợ:
- Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn, trung dài hạn trên tổng dư nợ so với chỉ tiêu kế hoạch
được giao.
- Tỷ trọng dư nợ theo thành phần kinh tế trên tổng dư nợ so với chỉ tiêu kế hoạch
được giao.
Chất lượng tín dụng
- Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trên cân đối của đơn vị tại thời điểm kiểm tra.
- Tỷ lệ Nợ quá hạn, nợ xấu thực tế đến thời diểm kiểm tra do đoàn kiểm tra xác định.
Cần phân định rõ nợ quá hạn theo khả năng thu hồi và những cố gắng thu hồi nợ quá
hạn của đơn vị.
- Tỷ lệ thu lãi tiền vay thực tế trong kỳ so sánh với lãi tiền vay phải thu trong kỳ cũng
là một chỉ tiêu gián tiếp để đánh giá chất lượng tín dụng, nếu đạt trên 90% là tốt, nhỏ
hon 80% là xấu (lưu ý: loại trừ yếu tố thời vụ).
- Tỷ lệ nợ khoanh, chờ xử lý trên tổng dư nợ.
- Tỷ lệ nợ xấu, nợ có khả năng mất vốn trên tổng dư nợ
Xem xét mô hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của các Phòng tín
dụng và Phòng Thẩm định và quản lý tín dụng; các thay đổi trong hoạt động tín dụng
- Kiểm tra việc triển khai chế độ, thể lệ và các văn bản chỉ đạo của NHTM
10
- Kiểm tra việc bố trí cán bộ làm công tác tín dụng: tỷ lệ cán bộ tín dụng trên tổng số
cán bộ trong ngân hàng ở mức trung bình hiện nay từ 30- 40%. (Lưu ý: chỉ tính những
cán bộ trực tiếp cho vay, nếu Trưởng, phó phòng tín dụng không trực tiếp cho vay thì
không tính là cán bộ tín dụng).
2. Đánh giá sơ bộ về hoạt động tín dụng tại đơn vị kiểm toán: Tăng trưởng, cơ cấu, chất
lượng tín dụng, bố trí cán tín dụng đã hợp lý chưa? khối lượng công việc đối với một cán bộ
tín dụng nhiều hay ít? có đảm bảo quản lý tốt dư nợ sau khi cho vay không?...
3. Kiểm toán việc thực hiện quy trình, quy định cho vay, thu nợ
Bước 1. Kiểm tra về trình tự thẩm định
- Báo cáo thẩm định có đúng mẫu quy định không?
- Nội dung báo cáo thẩm định đã phân tích đầy đủ các yếu tố về khách hàng và dự án theo
quy trình thẩm định và sổ tay tín dụng chưa?
- Chất lượng thẩm định có tốt không (liên hệ với các khoản vay khác và kết hợp với quá trình
thu nợ, thu lãi và xử lý các vấn đề phát sinh để đánh giá về khách hàng, tài sản thế chấp và
hiệu quả của khoản vay)
Bước 2. Kiểm tra trình tự phê duyệt tín dụng:
- Cán bộ tín dụng tập hợp hồ sơ, nghiên cứu thẩm định các điều kiện vay vốn, lập tờ trình
kèm hồ sơ trình truởng phòng tín dụng
- Trưởng phòng tín dụng chịu trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và ghi trực tiếp ý kiến đánh giá,
đề xuất cho vay hay không cho vay vào tờ trình cán bộ tín dụng lập
- Ý kiến tham gia của các phòng chức năng (thẩm định, nguồn vốn)
- Ý kiến của hội đồng tín dụng (nếu có)
- Ý kiến quyết định của Lãnh đạo chi nhánh trên tờ trình của phòng tín dụng
- Văn bản trả lời của Hội sở chính (đối với các khoản vay vượt mức phán quyết)
Bước 3. Kiểm tra trình tự cho vay
Kiểm tra việc hoàn tất hồ sơ, thủ tục:
- Hồ sơ tài sản đảm bảo: đầy đủ, tuân thủ đúng quy định hay không.
- Các tài liệu cần thiết khác: bổ sung đầy đủ, tuân thủ đúng quy định hay không.
Ký Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng cầm cố, thế chấp: có tuân thủ đúng quy định hay không.
Thực hiện giao dịch bảo đảm: đầy đủ, có tuân thủ đúng quy định hay không.
Kiểm tra quy trình giải ngân
- Kiểm tra hồ sơ giải ngân và chứng từ thanh toán
- Kiểm tra các căn cứ xuất tiền vay theo quy định và tờ trình giải ngân có phê duyệt của
lãnh đạo, địa chỉ chuyển tiền.
- Kiểm tra việc hạch toán kế toán đầy đủ, chính xác trong sổ kế toán ngân hàng, bảo đảm
có đủ thẩm quyền của người giải ngân, người kiểm soát, người duyệt.
Kiểm tra việc thu nợ, thu lãi:
11
- Khách hàng có trả nợ đúng cam kết không? tỷ lệ việc thu nợ gốc/nợ lãi có đúng quy định
không?
- Kiểm tra việc phân loại nợ quá hạn theo thời gian có chính xác hay không?
- Lãi suất áp dụng có đúng không?
- Kiểm tra việc tính và thu lãi có đầy đủ hay không?
- Miễn giảm lãi thực hiện theo đúng quy chế miễn giảm lãi hay không?
Kiểm tra việc xử lý các vấn đề phát sinh:
- Chuyển nợ quá hạn
- Gia hạn nợ
- Phân loại nợ
- Bổ sung, chỉnh sửa Hợp đồng tín dụng, tài sản và hồ sơ thế chấp.
Các vấn đề kiểm toán viên nội bộ cần lưu ý:
- Kiểm tra thời điểm xử lý các vấn đề phát sinh; các căn cứ xử lý và các tồn tại chưa được
xử lý. Cán bộ tín dụng, kế toán có thực hiện đúng quy trình chuyển nợ quá hạn theo quy
định không (hồ sơ, thủ tục chuyển nợ quá hạn có kịp thời không? có đúng phạm vi, thẩm
quyền không? Nguyên nhân, lý do không thu đủ, đúng số nợ gốc và lãi?)
- Đánh giá việc đôn đốc thu nợ đến hạn, quá hạn, thu lãi (Các thông báo nhắc nợ, có các
biện pháp kiên quyết đối với nợ quá hạn ...);
- Đánh giá việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định
Kiểm tra tài sản đảm bảo
- Kiểm tra việc nhập, quản lý số liệu và lưu trữ hồ sơ tín dụng, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm
cố:
- Khi kiểm tra, kiểm toán viên nội bộ căn cứ sổ tay tín dụng quy định về quy trình quản lý
và lưu trữ hồ sơ theo quy định để đánh giá trên các mặt:
+ Hồ sơ vay vốn do bộ phận nào quản lý? Có đúng quy định hay không?
+ Quy trình bảo quản, xuất nhập hồ sơ có đúng trình tự quy định không?
+ Quản lý hồ sơ và quy trình nhập xuất tài sản thế chấp, cầm cố có đúng trình tự quy
định không? bảo quản tài sản thế chấp, cầm cố? mở sổ theo dõi đầy đủ hay
không? So sánh số liệu của kế toán và của kho quỹ (Ngày xuất nhập tài sản, giá trị tài
sản xuất nhập; Mỗi lần xuất - nhập tài sản có ghi sổ) có khớp đúng không? Việc xuất
nhập tài sản có đúng quy trình không? Có kiểm kê tài sản thế chấp, cầm cố theo quy
định không?…
+ Các biên bản kiểm tra tài sản định kỳ, đột xuất: Đối chiếu với sổ sách, chứng từ kế
toán đang lưu giữ tại ngân hàng.
+ Các trường hợp thế chấp để vay vốn dài hạn tại ngân hàng có được đánh giá lại định
kỳ, hàng năm hoặc đánh giá lại theo quy định của Nhà nước không?
Bước 4. Kiểm tra việc tất toán Hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản đảm bảo: có đúng thời
gian và theo yêu cầu của khách hàng hay không.
4. Kiểm tra, đối chiếu trực tiếp với khách hàng vay vốn
12
Đây là một khâu rất quan trọng trong quá trình kiểm tra; Kiểm toán viên nội bộ chỉ được
thực hiện khi được sự chấp thuận của Trưởng đoàn kiểm tra vì đây là một việc rất tốn công
sức, đồng thời cũng là một việc rất tế nhị. Cán bộ đối chiếu phải vừa phỏng vấn khách
hàng để thu thập đủ các thông tin, tài liệu theo yêu cầu công việc, vừa tránh để khách hàng
có ấn tượng không tốt về ngân hàng.
Thông qua đối chiếu trực tiếp hồ sơ vay vốn để chứng tỏ được vốn vay có hiệu quả hay
không, chất lượng tín dụng có đảm bảo hay không. Việc đối chiếu phải đạt được yêu cầu:
đối chiếu dư nợ, tình hình trả nợ, lãi của người vay (giữa hạch toán tại sổ sách ngân hàng
với các căn cứ của người vay); xem xét hiệu quả sử dụng vốn, xem xét tài sản thế chấp,
đồng thời qua đối chiếu trực tiếp cũng có thể rút ra được những mặt được, chưa được,
những vướng mắc của người vay để phản ánh với các cấp có thẩm quyền. Ngoài ra những
vụ việc tiêu cực thuờng chỉ được phát hiện thông qua đối chiếu trực tiếp với người vay.
5. Xác nhận nợ vay
Căn cứ vào tài liệu đang lưu giữ tại ngân hàng (sao kê khế ước, sổ kế toán cho vay, các
khế ước đang còn dư nợ đối với doanh nghiệp) để xác định số tiền doanh nghiệp đang còn
nợ ngân hàng bao gồm dư nợ ngắn, trung và dài hạn (nội, ngoại tệ).
Yêu cầu doanh nghiệp ký xác nhận số tiền đang còn nợ ngân hàng. Trong trường hợp có
chênh lệch phải tìm rõ nguyên nhân.
6. Kiểm tra viêc sử dụng tiền vay
Kiểm tra việc sử dụng tiền vay của doanh nghiệp có đúng mục đích xin vay không.
Cần làm rõ: Tiền vay được chuyển trả cho ai? để thanh toán cho hợp đồng kinh tế nào? có
phù hợp với mục đích vay vốn ghi trong hồ sơ tín dụng không?
Trong quá trình kiểm tra cần xem các tài liệu sau:
- Chứng từ chuyển tiền (nếu vay bằng chuyển khoản) hoặc phiếu chi (nếu vay bằng tiền mặt,
ngân phiếu).
- Hợp đồng kinh tế liên quan.
- Hoá đơn bán hàng của người bán.
- Phiếu nhập kho, thẻ kho.
- Phải kiểm tra thực tế tài sản được hình thành từ tiền vay ngân hàng tại doanh nghiệp.
7. Kiểm tra thực trạng tài sản đảm bảo
- Kiểm tra thực tế tài sản thế chấp, cầm cố làm đảm bảo tiền vay. Qua đó, đánh giá thực trạng
tài sản đảm bảo tiền vay có đúng như trong hồ sơ thế chấp, cầm cố làm đảm bảo nợ vay đang
lưu giữ tại ngân hàng không.
- Cần làm rõ những vấn đề sau:
+ Tình trạng hiện tại của tài sản (ai đang sử dụng? chất lượng tài sản . . .).
+ Giá trị tài sản đánh giá lại từng kỳ (Nếu thấy bất hợp lý có thể kiểm tra chất lượng của việc
định giá giá trị của tài sản thế chấp xem có phù hợp với giá trị của tài sản ghi trong hồ sơ thế
chấp tài sản hay không).
13
2.4 Lập và gửi báo cáo kiểm toán hoạt động tín dụng
2.4.1 Nội dung chủ yếu của báo cáo kiểm toán
Phạm vi công việc kiểm toán (kiểm toán toàn bộ hoạt động tín dụng hay một nhóm
đối tượng tín dụng cụ thể).
Đánh giá môi trường kiểm soát
Những điểm mạnh và những phát hiện mang tính tích cực.
Những yếu kém trong công tác quản lý rủi ro tín dụng và các sai phạm được phát
hiện (có các bằng chứng kèm theo).
Giải trình của đối tượng kiểm toán về các sai phạm được phát hiện.
Kết luận về nội dung kiểm toán.
Kiến nghị và đề xuất các biện pháp chỉnh sửa, khắc phục sai phạm.
Kiến nghị cải tiến thủ tục trong quá trình cho vay, thu nợ.
Kiến nghị khác.
Báo cáo kiểm toán nội bộ đối với hoạt động tín dụng cần đảm bảo các điểm quan trọng
trong báo cáo phải được đối tượng kiểm toán hiểu rõ. Do vậy, dự thảo Báo cáo kiểm toán cần
được xác nhận là đã thông qua trao đổi với lãnh đạo của đơn vị được kiểm toán trước khi
thông báo với Giám đốc đối tượng kiểm toán.
2.4.2 Gửi báo cáo kiểm toán hoạt động tín dụng
Báo cáo kiểm toán được gửi đến 04 địa chỉ sau:
- Chủ tịch Hội đồng quản trị.
- Trưởng Ban kiểm soát
- Ban điều hành
- Đơn vị được kiểm toán.
2.4.3 Theo dõi sau kiểm toán
Xem xét báo cáo khắc phục của đối tượng kiểm toán.
Tiến hành kiểm tra lại tại đối tượng kiểm toán về các hoạt động chỉnh sửa, khắc phục
và các kết quả hay hiện trạng liên quan đến các phát hiện kiểm toán quan trọng. Thời
gian thực hiện việc kiểm tra này phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các vấn đề
và các điều kiện có liên quan.
Phương pháp kiểm tra bao gồm phỏng vấn, quan sát trực tiếp, thử nghiệm và kiểm tra
bằng chứng của các hoạt động sửa đổi; công việc kiểm tra này cũng được lập hồ sơ
như các công việc kiểm toán khác.
Đánh giá lại các rủi ro trong hệ thống kiểm soát nội bộ dựa trên các điều kiện đã được
sửa đổi hoặc dựa trên những giải pháp mà đối tượng kiểm toán cho biết là đã hoặc sẽ
thực hiện.
Lập báo cáo theo dõi sau kiểm toán.
14
PHẦN III - PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN ĐẢO NỢ CỦA
KIỂM TOÁN NỘI BỘ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
3.1 Bài tập tình huống
Kiểm toán viên nội bộ nghi ngờ có việc giải ngân Hợp đồng mới để trả nợ Hợp đồng
cũ (trong hạn/đến hạn/quá hạn) của khách hàng, một biểu hiện của cho vay đảo nợ.
Thông tin khách hàng:
Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại MESA
- Ngành nghề: sản xuất kinh doanh ván sàn gỗ công nghiệp
- Tài sản đảm bảo: 04 quyền sử dụng đất, trị giá 4 tỷ đồng.
- Mục đích vay vốn: bổ sung vốn kinh doanh, hạn mức được duyệt 2 tỷ đồng
Dấu hiệu nhận biết:
Cùng một khách hàng vừa vay, vừa trả nợ trong cùng ngày hoặc cách một vài ngày.
Tài liệu thu thập được bao gồm (xem Phụ lục):
1. Tổng hợp thông tin khách hàng
2. Sao kê tài khoản thu nợ
3. Sao kê tài khoản giải ngân
4. Thông tin CIC
Yêu cầu:
Trên cơ sở các tài liệu thu thập được, kiểm toán viên nội bộ cần thực hiện các thủ tục
kiểm toán nào đối với nghi ngờ đảo nợ nói trên?
3.2 Hướng dẫn kiểm tra cho vay đảo nợ
a. Dấu hiệu nhận biết
Đảo nợ thường xảy ra với các hợp đồng hạn mức, giải ngân nhiều lần theo món. Các hình
thức đảo nợ thường xảy ra trong thực tế bao gồm:
Cho vay chuyển thẳng vào tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp, sau đó dùng số dư tài
khoản tiền gửi để thu nợ.
Doanh nghiệp đi vay các tổ chức tín dụng khác hoặc vay của các bạn hàng, dùng số tiền
vay được để trả nợ những món nợ đến hạn, quá hạn tại Ngân hàng A. Sau đó vay Ngân
hàng A để trả nợ các tổ chức tín dụng hoặc bạn hàng mà trước đó doanh nghiệp đã vay trả
cho Ngân hàng A.
Cho doanh nghiệp vay bằng tiền mặt, sau đó doanh nghiệp dùng số tiền này để nộp vào
ngân hàng để trả nợ những món vay dài hạn hoặc đã quá hạn.
Doanh nghiệp vay Ngân hàng, tiền vay được chuyển vào tài khoản tiền gửi của một doanh
nghiệp khác (mặc dù hai doanh nghiệp không phát sinh quan hệ thanh toán tiền hàng, dịch
15
vụ). Sau đó số tiền này được chuyển về tài khoản của doanh nghiệp đã vay vốn và dùng để
thu nợ các món vay đến hạn - quá hạn.
Dùng bút toán để điều chỉnh cho vay, thu nợ ngay trong ngày (Tất toán món vay trước, sau
đó cho vay lại với cùng đối tượng nhưng không đầy đủ điều kiện cho vay).
b. Khi kiểm tra cho vay đảo nợ, cần xem xét các tài liệu sau:
Sổ phụ tài khoản cho vay.
Tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng.
Kiểm tra chi tiết sổ phụ cho vay xem số tiền vay được chuyển đi đâu, số tiền thu nợ từ
nguồn nào, từ đâu chuyển về (xem các chứng từ liên quan).
Kiểm tra sổ quỹ, bảng kê nộp - nhận tiền.
Trong nhiều trường hợp phải kết hợp với việc kiểm tra sử dụng vốn vay tại doanh nghiệp
hoặc nắm bắt thông tin trong nội bộ và các bằng chứng pháp lý từ bên ngoài mới đủ cơ sở
để kết luận có việc cho vay đảo nợ hay cho vay không đúng mục đích, đối tượng?
Thu thập thông tin và kiểm tra nhóm khách hàng có liên quan:
Theo quy định tại Thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010, nhóm khách hàng có liên
quan bao gồm hai hoặc nhiều khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Công ty mẹ với công ty con và ngược lại; tổ chức tín dụng với công ty con của tổ
chức tín dụng và ngược lại; các công ty con của cùng một công ty mẹ hoặc của cùng một tổ
chức tín dụng với nhau; người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công ty mẹ hoặc của tổ
chức tín dụng, cá nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm những người này với công ty
con và ngược lại;
b) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của
công ty hoặc tổ chức tín dụng đó hoặc với công ty, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm những
người đó và ngược lại;
c) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với cá nhân, tổ chức sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc
vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên tại công ty hoặc tổ chức tín dụng đó và ngược lại;
d) Người có quan hệ thân thuộc với nhau, bao gồm vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ
nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình và vợ, chồng của những người này;
e) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với người có quan hệ thân thuộc theo quy định tại
Điểm d Khoản này của người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, thành viên góp vốn hoặc cổ
đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của công ty
hoặc tổ chức tín dụng đó và ngược lại;
g) Cá nhân được ủy quyền đại diện cho tổ chức, cá nhân quy định tại các Điểm a,
Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ Khoản này với tổ chức, cá nhân ủy quyền, các cá nhân
được ủy quyền đại diện phần vốn góp của cùng một tổ chức với nhau;
16
h) Nhóm cá nhân, tổ chức có khả năng chi phối việc ra quyết định, hoạt động của
công ty hoặc tổ chức tín dụng thông qua Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên của
công ty hoặc tổ chức tín dụng đó.
c. Thủ tục kiểm toán nội bộ đối với khoản vay nghi đảo nợ
STT Thủ tục kiểm tra chi tiết Mục đích kiểm tra
1
Xuất Sao kê tín dụng từ hệ thống phần mềm của ngân
hàng trong giai đoạn kiểm tra, ví dụ: 2 ngày liên tiếp
hoặc 2 tháng liên tiếp.
Thu thập dữ liệu để chọn mẫu
khách hàng cần kiểm tra chi tiết.
2 Rà soát dữ liệu để tìm ra khách hàng vừa vay, vừa trả nợ
trong cùng 1 ngày.
Tìm khách hàng vừa vay, vừa trả
nợ trong cùng ngày hoặc cách
một vài ngày.
3
Xác định số tài khoản trả nợ của Hợp đồng trả nợ và số
tài khoản giải ngân của Hợp đồng giải ngân trong ngày
hôm đó.
Xác định mối quan hệ giữa dòng
tiền giải ngân và nguồn tiền trả
nợ.
4
Xuất Sao kê tài khoản thu nợ và Sao kê tài khoản giải
ngân từ hệ thống phần mềm của ngân hàng trong giai
đoạn kiểm tra.
Thu thập dữ liệu để chọn mẫu
Hợp đồng tín dụng cần kiểm tra
chi tiết.
5
Kiểm tra Sao kê tài khoản thu nợ:
-Rà soát dữ liệu xác định nguồn tiền nào nộp vào tài
khoản để trả nợ gốc và lãi cho Hợp đồng và thời gian
nộp khoản tiền đó (Datetime)
- Thông thường, có 2 nguồn nộp để trả nợ như sau:
+ Nộp tiền mặt để tất toán Hợp đồng vay (kiểm tra
Tài khoản tiền mặt của Giao dịch viên)
+ Chuyển khoản từ tài khoản (kiểm tra Tài khoản
chuyển khoản cho khách hàng để tất toán)
Xác định nguồn tiền trả nợ
6
Kiểm tra Sao kê tài khoản giải ngân của Hợp đồng mới:
'-Rà soát dòng tiền của khoản giải ngân ra và thời gian
chuyển khoản/rút khoản tiền đó (Datetime).
- Xác định các bút toán hạch toán liên quan để kiểm tra
chi tiết dòng tiền giải ngân đó chuyển đi đâu.
Xác định dòng tiền giải ngân
được chuyển đi đâu
17
7
Sau khi kiểm tra hoạt động tài khoản thu nợ và giải
ngân, tìm ra được dấu hiệu có việc Giải ngân ra để thanh
toán khoản nợ khác hay không và kết luận:
- Đối tượng nộp tiền vào Tài khoản để trả nợ và đối
tượng rút tiền giải ngân là một (phát sinh 01 lần hoặc
nhiều lần): nghi ngờ về khả năng đảo nợ, đề nghị cán bộ
tín dụng giải trình. Trong một số trường hợp, có thể kết
hợp việc đi kiểm tra thực tế khách hàng để thu thập
bằng chứng đưa ra kết luận kiểm toán.
- Không tìm được mối liên hệ giữa việc trả nợ và việc
giải ngân: giải tỏa nghi ngờ, không có dấu hiệu bất
thường.
- Không đủ cơ sở để kết luận: lưu thông tin, tiếp tục theo
dõi khách hàng này đối với các lần trả nợ và giải ngân
tiếp theo.
Đối chiếu nguồn tiền trả nợ và
dòng tiền giải ngân để đưa ra kết
luận.
3.3 Báo cáo kiểm toán nội bộ đối với khoản vay nghi đảo nợ
NGÂN HÀNG TMCP ABC
PHÒNG KIỂM TOÁN NỘI BỘ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
* * * * *
Hà Nội, ngày xx tháng xx năm 2013
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
V/v khoản vay nghi đảo nợ tại Chi nhánh Z
Kính gửi: - BAN KIỂM SOÁT
- BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Phòng Kiểm toán nội bộ được ban hành theo Quyết
định số xx-xxxx/QĐ-HĐQT ngày xx/xx/xxxx về Quy chế kiểm toán nội bộ. Phòng Kiểm
toán nội bộ báo cáo kết quả kiểm tra một số khoản vay nghi đảo nợ tại Chi nhánh Z như sau:
I. Một số vấn đề phát hiện qua kiểm toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại MESA: có dấu hiệu thỏa thuận sử dụng tài
khoản của các công ty đối tác để sử dụng tiền của NH ABC không đúng mục đích,
thực chất là để trả nợ cho các khoản vay đến hạn.
Việc giải ngân và giám sát mục đích sử dụng vốn vay không chặt chẽ, không đầy đủ
chứng từ.
(Chi tiết tại mục II dưới đây)
18
II. Chi tiết các vấn đề phát hiện qua kiểm toán
1. Thông tin liên quan đến Công ty TNHH MESA
Thông tin khách hàng:
- Số ĐKKD: xxxxxx cấp lần đầu ngày xx/xx/xxxx
- Trụ sở: Quận I, TP Hồ Chí Minh
- Địa điểm giao dịch: xxx TP HCM
- Giám đốc: ĐHN
Thông tin các đơn vị bán hàng cho Công ty MESA:
- Công ty CP H
+ Số ĐKKD: 0105045xxx cấp ngày 31/12/2010
+ Trụ sở: xxx, TP HCM (cùng địa bàn giao dịch với Công ty MESA)
+ Tổng giám đốc: DTKN
Qua kiểm tra hoạt động tài khoản của hai Công ty trên cho thấy, có một nhân viên là
HOANG THI HOA CMT xxx CA QUANG NAM CAP 06/06/xxx cùng thực hiện các giao
dịch nộp tiền, rút séc cho cả hai Công ty.
Điều này cho thấy có mối quan hệ khá mật thiết giữa hai Công ty, dẫn tới nghi ngờ có
thể xảy ra tình huống Công ty MESA sử dụng tài khoản thanh toán của Công ty H để nhận
tiền do Ngân hàng ABC giải ngân, sau đó dùng chính số tiền này để trả nợ cho các khế ước
đã đến hạn hoặc quá hạn của Công ty MESA tại ngân hàng.
Thông tin hạn mức:
- Hạn mức được duyệt: 2.000.000.000VND
- Mục đích: bổ sung vốn kinh doanh ván sàn gỗ công nghiệp
- Cấp phê duyệt: Ban tín dụng
Tổng hợp kết quả kiểm tra quá trình nhận nợ theo hạn mức trong giai đoạn 01/01/2013
đến 30/6/2013:
Số khế ước Ngày giải
ngân Số tiền Mục đích
Đối chiếu giải ngân -
trả nợ
010/2013/HDTDHM
/CIB-HCM-05
11/03/2013 210.000.000 Chuyển khoản cho
công ty H thực hiện
hợp đồng số
1404/PA ký ngày
14/12/2012, trị giá
420 triệu đồng.
- Ngày 11/03/2013,
Công ty H chuyển
khoản 210 triệu đồng
vào tài khoản của công
ty MESA.
- Ngày 11/03/2013,
19
Công ty MESA thanh
toán một phần nợ gốc
cho Hợp đồng
LD1233800101 đã quá
hạn, nợ gốc 210 triệu
đồng.
010/2013/HDTDHM
/CIB-HCM-05
04/06/2013 130.000.000 Chuyển khoản cho
Công ty H thực
hiện hợp đồng số
1403/PA ký ngày
12/03/2013, trị giá
325 triệu đồng.
- Ngày 04/06/2013,
Công ty H nộp tiền 140
triệu đồng tiền mặt vào
tài khoản của Công ty
MESA.
- Ngày 04/06/2013,
Công ty MESA thanh
toán một phần nợ gốc
cho Hợp đồng
LD1307000145 đến hạn
ngày 04/06/2013, số tiền
130 triệu đồng.
010/2013/HDTDHM
/CIB-HCM-23
17/06/2013 150.000.000 Chuyển khoản cho
Công ty H thực
hiện hợp đồng số
0111/PA ký ngày
08/5/2013, trị giá
250 triệu đồng
Ngày 18/06/2013, Công
ty H chuyển khoản 100
triệu đồng vào tài khoản
của Công ty MESA.
- Ngày 18/06/2013,
Công ty MESA thanh
toán một phần nợ gốc
cho Hợp đồng
LD1308700350 đến hạn
ngày 18/06/2013, số tiền
100 triệu đồng.
Kết quả kiểm tra, đối chiếu quá trình giải ngân và trả nợ tại Ngân hàng ABC của Công
ty MESA cho thấy:
- Công ty MESA thường xuyên nhận nợ vào cùng ngày hoặc trước 01 ngày đến hạn của
các khế ước đã nhận nợ.
20
- Việc Công ty MESA chuyển tiền nhận nợ từ Ngân hàng ABC vào tài khoản của đối
tác cung cấp hàng, sau đó số tiền giải ngân này lại được chuyển trả lại vào tài khoản
của Công ty MESA để thực hiện trả nợ cho các Hợp đồng đến hạn hoặc đang quá hạn
tại Ngân hàng ABC là dấu hiệu của việc khách hàng có thỏa thuận sử dụng tài khoản
của đối tác để sử dụng tiền của ngân hàng không đúng mục đích.
- Việc giải ngân cho khách hàng được thực hiện chỉ căn cứ trên Hợp đồng mua bán là
chưa đầy đủ, hơn nữa, việc kiểm soát mục đích sử dụng vốn vay chưa được thực hiện
sát sao đối với khách hàng này.
Trên đây là kết quả kiểm toán khách hàng nghi đảo nợ tại chi nhánh Z.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:Phòng KTNB.
Kiểm toán viên
Trưởng kiểm toán nội bộ
21
KẾT LUẬN
Đảo nợ là việc khách hàng vay một khoản vay mới để trả món nợ cũ cho chính tổ
chức tín dụng đó hoặc để trả nợ cho tổ chức tín dụng khác. Trên thực tế, hành vi đảo nợ được
tiếp cận trên hai giác độ: đảo nợ nhằm che giấu nợ xấu, doanh nghiệp không thể trả nợ vay
nhưng ngân hàng vẫn kéo dài khoản nợ để làm đẹp sổ sách, thì hành vi đảo nợ này cần phải
nghiêm cấm; và đảo nợ nhằm hỗ trợ sản xuất - kinh doanh cho doanh nghiệp gặp khó khăn
tạm thời, không trả được nợ đúng hạn thì ngân hàng sẽ kéo dài thời hạn nợ. Thực tế cho thấy,
ranh giới giữa đảo nợ để che giấu nợ xấu với đảo nợ để hỗ trợ sản xuất rất khó phân biệt, chủ
yếu phụ thuộc vào quan điểm và đạo đức của từng ngân hàng. Vì vậy, hành vi đảo nợ tiềm ẩn
nhiều rủi ro khi có rất nhiều khoản nợ đáng lý ra đã quá hạn phải chuyển xuống nhóm nợ xấu,
thì cách giãn nợ và đảo nợ làm cho các món nợ đó trở thành nợ bình thường, chất lượng các
món nợ được đảm bảo một cách giả tạo.
Trong bối cảnh nền kinh tế suy thoái, dấu hiệu nghi ngờ các khoản vay đảo nợ ngày
càng gia tăng, các ngân hàng thương mại rất chú trọng hoạt động kiểm toán nội bộ đối với
các khoản vay đảo nợ. Khác với phương pháp kiểm toán thông thường dựa trên hồ sơ - chứng
từ, kiểm toán các khoản vay đảo nợ cần dựa trên dòng tiền sau giải ngân. Kết quả của đề tài
NCKH cấp cơ sở này chính là một case study về kiểm toán nội bộ đối với khoản vay đảo nợ,
nhằm minh họa cho sinh viên, học viên và các đối tượng sử dụng khác phương pháp thực
hiện kiểm toán nội bộ đối với một trường hợp cho vay nghi đảo nợ cụ thể trong thực tế.
22
PHỤ LỤC
NGÂN HÀNG TMCP ABC
TỔNG HỢP THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Khách hàng: CTY TNHH DV VA TM MESA
Ngành nghề: Sản xuất kinh doanh ván sàn gỗ công nghiệp.
Mục đích vay vốn: Bổ sung vốn kinh doanh, hạn mức được duyệt 2 tỷ đồng.
Tài sản đảm bảo: 04 quyền sử dụng đất, trị giá 4 tỷ đồng.
So CIF: 716943
So CMND/DKKD Cong ty: 100520429
Dia Chi: QUAN I TP HCM
Ngay sinh/Ngay thanh lap: 20101119
So dien thoai/So Fax:
MA ID BRANCH CAT LOAI TIEN
NGAY MO/VAY
NGAY DEN HAN
SO DU BAN DAU
SO DU HIEN TAI
PHONG TOA
SD KHA DUNG
CO CAU NO
LAI SUAT
LAI KY HIEN TAI
1. Tai Khoan(Category):
39849631 VN0010327 1001 VND 20120830 410,041 0 410,041
39863243 VN0010327 1002 VND 20120830 0 0 0
3. Tai San Dam Bao:
716943.1.1 VN0010327 VND 20120830 20300101
716943.1.2 VN0010327 VND 20120830 20300101
716943.1.3 VN0010327 VND 20130311 20300101
716943.2.1 VN0010327 VND 20130308 20300101
23
4. Hop Dong Vay TH:
LD1323600047 VN0010327 21052 VND 20130824 20131124 62,520,000 NO 13 2,077,053
LD1324100025 VN0010327 21052 VND 20130829 20131129 121,200,000 NO 13 4,026,533
LD1324200023 VN0010327 21052 VND 20130830 20131130 28,050,000 NO 13 931,883
LD1324200027 VN0010327 21052 VND 20130830 20131130 96,840,000 NO 13 3,217,240
LD1324300049 VN0010327 21052 VND 20130831 20131130 81,483,274 NO 13 2,677,631
LD1324700017 VN0010327 21052 VND 20130904 20131204 167,300,000 NO 13 5,497,664
LD1325300307 VN0010327 21052 VND 20130910 20131210 15,000,000 15,000,000 NO 13 492,917
LD1325400098 VN0010327 21052 VND 20130911 20131211 71,400,000 71,400,000 NO 13 2,346,283
LD1325500282 VN0010327 21052 VND 20130912 20131212 75,280,000 75,280,000 NO 13 2,473,784
LD1325600263 VN0010327 21052 VND 20130913 20131213 20,980,000 20,980,000 NO 13 689,426
LD1326000254 VN0010327 21052 VND 20130917 20131217 26,560,000 26,560,000 NO 13 872,791
LD1326200310 VN0010327 21052 VND 20130919 20131219 62,450,000 62,450,000 NO 13 2,052,176
LD1327300420 VN0010327 21052 VND 20130930 20131230 120,290,000 NO 13 3,952,863
LD1327600071 VN0010327 21052 VND 20131003 20140103 100,000,000 NO 13 3,322,222
Tong du no hien tai: 1,049,353,274
24
NGÂN HÀNG TMCP ABC
SAO KÊ TÀI KHOẢN THU NỢ
STATEMENT ENTRY DATED ENQUIRY 39849631
CUSTOMER 716943 CTY TNHH DV VA TM MESA CCY: VND
PASSWORD 35
VAL DATE DESCRIPTION POST DATE NARRATIVE INPUTTER
PROFIT CENTRE CUST
CARD NO ATM REF
BALANCE AT PERIOD START 32,549,140
VALDESC PDESC REFNO POST PDAMT PCAMT NARR DATETIME INPUTTER
11-Jan-13 Cash Deposit TT1301102536\NCT 11-Jan-13 34,500,000 CAM THI THAI THANH NOP TK 1301111023
NGUYEN NTH01
11-Jan-13 Inward SIC Payment FT1301101657\BNK 11-Jan-13 90,000,000
CTY TNHH DV VA TM MESA DCHUYEN VON 1301111624 NGANBTP01
11-Jan-13 Inward SIC Payment FT1301109715\BNK 11-Jan-13 7,500,000
CTY TNHH DV VA TM MESA DIEU CHUYEN VON 1301111654 TRANGNT06
12-Jan-13 Cash Deposit TT1301203931\NCT 12-Jan-13 23,000,000 CAM THI THAI THANH NOP TK 1301121110
NGUYEN NTH01
12-Jan-13 Thanh toan lai LD1228900118 12-Jan-13 -4,820,833 Thanh toan lai-LD1228900118 1301121200 TRAMHN
12-Jan-13 Thanh toan no goc LD1228900118 12-Jan-13 -150,000,000
Thanh toan no goc-LD1228900118 1301121200 TRAMHN
14-Jan-13 Transfer FT1301432649\WPN 14-Jan-13 149,800,000
GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-03 1301141004 ANHNTQ01
14-Jan-13 Outward Loc Clearin FT1301446189\WPN 14-Jan-13 -149,811,000 THANH TOAN TIEN HANG 1301141052 ANHNTQ01
29-Jan-13 Cash Deposit TT1302908370 29-Jan-13 33,500,000 CAM T THAI THANH NOP TIEN TK CTY 1301291457 HIENPTT04
25
29-Jan-13 Outward Loc Clearin FT1302952998\WPN 29-Jan-13 -33,411,000 THANH TOAN TIEN HANG 1301291632 TRANGNND
8-Feb-13 Transfer FT1303954835\HCM 8-Feb-13 30,000,000 LUU THI TUYET MAI NOP TIEN MUA HANG 1302081709 LANTN02
8-Feb-13 Cash Deposit TT1303918167\HCM 8-Feb-13 11,250,000 CAM THI THAI THANH NOP TIEN TK 1302081808 TRANGTTQ
18-Feb-13 Outward Loc Clearin FT1304902087\HCM 18-Feb-13 -41,511,000
DIEU TIEN VE HOI SO MESA 1302181356 NHIPHY
6-Mar-13 Inward SIC Payment FT1306519142\BNK 6-Mar-13 75,000,000
CTY TNHH DV VA TM MESA DIEU CHUYEN VON 1303061521 TRANGNT06
6-Mar-13 Thanh toan lai phat PDLD1233800103;2 6-Mar-13 -219,794
Thanh toan lai phat qua han- PDLD1233800103;2 1303061633 THUYNTT08
6-Mar-13 Thanh toan lai qua PDLD1233800103;2 6-Mar-13 -380,618
Thanh toan lai qua han-PDLD1233800103;2 1303061633 THUYNTT08
6-Mar-13 Thanh toan lai PDLD1233800103;2 6-Mar-13 -439,588 Thanh toan lai- PDLD1233800103;2 1303061633 THUYNTT08
6-Mar-13 Thanh toan goc qua PDLD1233800103;2 6-Mar-13 -73,960,000
Thanh toan goc qua han-PDLD1233800103;2 1303061633 THUYNTT08
6-Mar-13 Transfer FT1306545503 6-Mar-13 73,960,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO B2K: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-04 NGAY 6/3/2013 1303061836 TRANGNND
6-Mar-13 Transfer FT1306587625 6-Mar-13 -73,960,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303061839 TRANGNND
11-Mar-13 Thanh toan mot phan LD1233800101 3-Jun-13 -210,000,000
Thanh toan mot phan no goc-LD1233800101 1306031614 TRANGNND
11-Mar-13 Transfer FT1307080400 11-Mar-13 210,000,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HDTDHM/ CIB-HCM-05 NGAY 11/3/2013 1303111826 TRANGNND
11-Mar-13 Transfer FT1307088941 11-Mar-13 -210,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303111828 TRANGNND
26
12-Mar-13 Transfer FT1307188020 12-Mar-13 190,000,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HDTDHM/ CIB-HCM-06 1303121737 TRANGNND
12-Mar-13 Transfer FT1307191000 12-Mar-13 -46,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303121752 TRANGNND
12-Mar-13 Transfer FT1307144916 12-Mar-13 -50,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303121753 TRANGNND
12-Mar-13 Transfer FT1307188198 12-Mar-13 -20,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303121753 TRANGNND
12-Mar-13 Transfer FT1307128751 12-Mar-13 -30,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303121754 TRANGNND
12-Mar-13 Transfer FT1307155969 12-Mar-13 -44,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303121754 TRANGNND
25-Mar-13 Thanh toan lai phat PDLD1233800103;7 25-Mar-13 -134,473
Thanh toan lai phat qua han- PDLD1233800103;7 1303251514 THUYNTT08
25-Mar-13 Thanh toan lai PDLD1233800103;7 25-Mar-13 -1,995,527 Thanh toan lai- PDLD1233800103;7 1303251514 THUYNTT08
25-Mar-13 Thanh toan goc qua PDLD1233800103;7 25-Mar-13 -55,870,000
Thanh toan goc qua han-PDLD1233800103;7 1303251514 THUYNTT08
25-Mar-13 Transfer FT1308404970 25-Mar-13 155,870,000
GIAI NGAN THEO K.UOC NHAN NO 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-07 1303251738 ANHNTQ01
25-Mar-13 Transfer FT1308453384 25-Mar-13 -35,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303251751 ANHNTQ01
25-Mar-13 Transfer FT1308444675 25-Mar-13 -20,870,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303251752 ANHNTQ01
26-Mar-13 Inward SIC Payment FT1308507793\BNK 26-Mar-13 176,000,000
CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1303261457 TRANGNT06
26-Mar-13 Thanh toan lai qua PDLD1233800103;9 26-Mar-13 -775,097
Thanh toan lai qua han-PDLD1233800103;9 1303261546 THUYNTT08
26-Mar-13 Thanh toan lai phat PDLD1233800103;9 26-Mar-13 -1,009,428
Thanh toan lai phat qua han- PDLD1233800103;9 1303261546 THUYNTT08
26-Mar-13 Thanh toan goc qua PDLD1233800103;9 26-Mar-13 -74,081,018
Thanh toan goc qua han-PDLD1233800103;9 1303261546 THUYNTT08
27
26-Mar-13 Transfer FT1308534954 26-Mar-13 74,081,018
GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO SO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-08 NGAY 26/03/2013. 1303261740 MYTNT01
26-Mar-13 Transfer FT1308573150 26-Mar-13 -48,771,018
THANH TOAN TIEN HANG CHO CTY TNHH SX VA DV TAMBA 1303261752 MYTNT01
26-Mar-13 Transfer FT1308525062 26-Mar-13 -25,310,000
THANH TOAN TIEN HANG CHO CTY TNHH PROCTER VA GAMBLE 1303261752 MYTNT01
28-Mar-13 Inward SIC Payment FT1308756039\BNK 28-Mar-13 49,000,000
CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1303281547 TRANGNT06
28-Mar-13 Thanh toan lai phat PDLD1233800103;1 28-Mar-13 -61,085
Thanh toan lai phat qua han- PDLD1233800103;11 1303281606 THUYNTT08
28-Mar-13 Thanh toan lai PDLD1233800103;1 28-Mar-13 -122,170 Thanh toan lai- PDLD1233800103;11 1303281606 THUYNTT08
28-Mar-13 Thanh toan lai qua PDLD1233800103;1 28-Mar-13 -1,790,346
Thanh toan lai qua han-PDLD1233800103;11 1303281606 THUYNTT08
28-Mar-13 Thanh toan goc qua PDLD1233800103;1 28-Mar-13 -47,000,000
Thanh toan goc qua han-PDLD1233800103;11 1303281606 THUYNTT08
28-Mar-13 Transfer FT1308749188 28-Mar-13 47,000,000
GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO SO 010/2012/HDTDHM/ CIB-HCM-09 NGAY 28/03/2013. 1303281825 MYTNT01
28-Mar-13 Transfer FT1308756690 28-Mar-13 -10,000,000
CTY MESA THANH TOAN TIEN HANG CHO CTY TNHH PROCTER VA GAMBLE 1303281837 MYTNT01
28-Mar-13 Transfer FT1308702155 28-Mar-13 -37,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303281837 MYTNT01
28
29-Mar-13 Cash Deposit TT1308802278\GLI 29-Mar-13 36,961,000 TRUONG TU PHUONG NOP TIEN TK 1303290941 TRANGLTH
29-Mar-13 Thanh toan goc qua PDLD1233800103;1 29-Mar-13 -36,950,000
Thanh toan goc qua han-PDLD1233800103;13 1303291040 THUYNTT08
29-Mar-13 Cash Deposit TT1308805220\HCM 29-Mar-13 50,000,000 LUU VAN NGOC NOP TIEN TK CTY 1303291245 NHIPHY
29-Mar-13 Thanh toan goc qua PDLD1233800103;1 29-Mar-13 -31,140,000
Thanh toan goc qua han-PDLD1233800103;15 1303291347 THUYNTT08
29-Mar-13 Thanh toan lai phat PDLD1233800103;1 29-Mar-13 -20,378
Thanh toan lai phat qua han- PDLD1233800103;17 1303291401 THUYNTT08
29-Mar-13 Thanh toan lai PDLD1233800103;1 29-Mar-13 -40,756 Thanh toan lai-PDLD1233800103;17 1303291401 THUYNTT08
29-Mar-13 Thanh toan goc qua PDLD1233800103;1 29-Mar-13 -6,203,396
Thanh toan goc qua han-PDLD1233800103;17 1303291401 THUYNTT08
29-Mar-13 Thanh toan lai qua PDLD1233800103;1 29-Mar-13 -9,424,259
Thanh toan lai qua han-PDLD1233800103;17 1303291401 THUYNTT08
29-Mar-13 Thanh toan lai phat PDLD1233900019;7 29-Mar-13 -326,921
Thanh toan lai phat qua han-PDLD1233900019;7 1303291401 THUYNTT08
29-Mar-13 Thanh toan lai PDLD1233900019;7 29-Mar-13 -575,541 Thanh toan lai- PDLD1233900019;7 1303291401 THUYNTT08
29-Mar-13 Thanh toan lai qua PDLD1233900019;7 29-Mar-13 -2,268,750
Thanh toan lai qua han-PDLD1233900019;7 1303291401 THUYNTT08
29-Mar-13 Transfer FT1308886861 29-Mar-13 68,090,000
GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO SO 10/2012/HDTDHM /CIB-HCM-10 1303291447 ANHNTQ01
29-Mar-13 Transfer FT1308806488 29-Mar-13 -68,090,000 TT TIEN HANG 1303291458 ANHNTQ01
29-Mar-13 Cash Deposit TT1308807722\LVS 29-Mar-13 7,000,000 CAM THI THAI THANH NOP TK 1303291521 HUENT05
29-Mar-13 Cash Deposit TT1308808987\GLI 29-Mar-13 68,011,000 TRUONG TU PHUONG NOP 1303291537 LINHVTT02
29
TK CTY TNHH DV VA TM MESA
29-Mar-13 Thanh toan goc qua PDLD1233800103;1 29-Mar-13 -14,095,586
Thanh toan goc qua han-PDLD1233800103;19 1303291551 THUYNTT08
29-Mar-13 Thanh toan goc qua PDLD1233900019;9 29-Mar-13 -60,500,000
Thanh toan goc qua han-PDLD1233900019;9 1303291551 THUYNTT08
29-Mar-13 Transfer FT1308800468 29-Mar-13 80,790,000
GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-11 1303291628 ANHNTQ01
29-Mar-13 Outward Loc Clearin FT1308860776 29-Mar-13 -18,730,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303291630 MYTNT01
29-Mar-13 Outward Loc Clearin FT1308848401 29-Mar-13 -20,000,000 TT TIEN HANG 1303291632 ANHNTQ01
29-Mar-13 Transfer FT1308875368 29-Mar-13 -42,060,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303291637 ANHNTQ01
8-Apr-13 Inward SIC Payment FT1309885385\BNK 8-Apr-13 55,000,000
CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1304081403 TRANGNT06
8-Apr-13 Outward Loc Clearin FT1309810070\HCM 8-Apr-13 -55,011,000
DIEU CHUYEN TAI KHOAN CONG TY 1304081416 NHIPHY
14-Apr-13 Thanh toan lai LD1301400049 13-Apr-13 -381,587 Thanh toan lai-LD1301400049 1304131728 COBUSER
28-May-13 Inward SIC Payment FT1314882382\BNK 28-May-13 60,000,000
CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1305281719 TRANGNT06
28-May-13 Thanh toan lai qua PDLD1301400049;6 28-May-13 -2,000,000
Thanh toan lai qua han-PDLD1301400049;6 1305281741 THUYNTT08
28-May-13 Thanh toan goc qua PDLD1301400049;6 28-May-13 -58,000,000
Thanh toan goc qua han-PDLD1301400049;6 1305281741 THUYNTT08
29-May-13 Inward SIC Payment FT1314926304\HCM 29-May-13 12,500,000
CTY TNHH DICH VU – TM MESA - DIEU CHUYEN TIEN SANG TK CTY 1305291526 LOANTTT
29-May-13 Transfer FT1314907400 29-May-13 58,000,000 GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HDTDHM 1305291638 ANHNTQ01
30
/CIB-HCM-12
29-May-13 Transfer FT1314966235 29-May-13 -22,000,000 CHUYEN TRA TIEN HANG 1305291649 ANHNTQ01
29-May-13 Transfer FT1314920901 29-May-13 -36,000,000 CHUYEN TIEN HANG 1305291649 ANHNTQ01
29-May-13 Inward SIC Payment FT1314941633\BNK 29-May-13 15,000,000
CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1305291652 TRANGNT06
29-May-13 Thanh toan lai qua PDLD1301400049;8 29-May-13 -3,228,000
Thanh toan lai qua han-PDLD1301400049;8 1305291726 THUYNTT08
29-May-13 Thanh toan goc qua PDLD1301400049;8 29-May-13 -24,250,000
Thanh toan goc qua han-PDLD1301400049;8 1305291726 THUYNTT08
30-May-13 Transfer FT1315036080 30-May-13 20,000,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HDTDHM/ CIB-HCM-13 1305301604 ANHNTQ01
30-May-13 Outward Loc Clearin FT1315003047 30-May-13 -20,000,000 TT TIEN HANG 1305301617 ANHNTQ01
30-May-13 Inward SIC Payment FT1315002378\BNK 30-May-13 55,000,000
CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1305301624 TRANGNT06
30-May-13 Thanh toan goc qua PDLD1301400049;1 30-May-13 -67,550,000
Thanh toan goc qua han-PDLD1301400049;12 1305301732 THUYNTT08
31-May-13 Transfer FT1315154992 31-May-13 71,800,000
GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-14 NGAY 31/5/2013 1305310907 ANHNTP01
31-May-13 Outward Loc Clearin FT1315164162 31-May-13 -71,800,000
THANH TOAN TIEN HANG-TAI CITIBANK HA NOI 1305310913 ANHNTP01
31-May-13 Inward SIC Payment FT1315166005\BNK 31-May-13 70,000,000
CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1305311550 TRANGNT06
31-May-13 Thanh toan mot phan LD1306500323 31-May-13 -73,950,000
Thanh toan mot phan no goc-LD1306500323 1305311655 THUYNTT08
31-May-13 Thanh toan mot phan LD1307000145 31-May-13 -9,150,000
Thanh toan mot phan no goc-LD1307000145 1305311655 THUYNTT08
31
1-Jun-13 Transfer FT1315213765 1-Jun-13 81,800,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/HDTDHM/ CIB-HCM-15. NGAY 01/06/13 1306010957 KINT01
1-Jun-13 Transfer FT1315226338 1-Jun-13 -48,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306011033 KINT01
1-Jun-13 Transfer FT1315264570 1-Jun-13 -33,800,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306011033 KINT01
3-Jun-13 Thanh toan lai LD1306500323 3-Jun-13 -2,650,246 Thanh toan lai-LD1306500323 1306031613 THUYNTT08
4-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1307000145 3-Jun-13 -130,000,000
Thanh toan mot phan no goc-LD1307000145 1306031614 KINT01
4-Jun-13 Transfer FT1315517166 4-Jun-13 130,000,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-05. NGAY 11/03/13 1306041008 KINT01
4-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1315505392 4-Jun-13 -130,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306041020 KINT01
4-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1307000145 4-Jun-13 -40,000,000
Thanh toan mot phan no goc-LD1307000145 1306041525 THUYNTT08
4-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1307000145 4-Jun-13 -9,000,000
Thanh toan mot phan no goc-LD1307000145 1306041739 THUYNTT08
5-Jun-13 Transfer FT1315605600 5-Jun-13 38,530,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/HDTDHM/ CIB-HCM-17. NGAY 05/06/13 1306050926 KINT01
5-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1315683500 5-Jun-13 -13,530,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306050959 KINT01
5-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1315610153 5-Jun-13 -15,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306051011 KINT01
5-Jun-13 Outward Telex Payme FT1315656541 5-Jun-13 -10,000,000
THANH TOAN TIEN HANG.NT: BIDV-CN THU DUC - HCM 1306051038 KINT01
5-Jun-13 Thanh toan LD1307000145 5-Jun-13 -21,840,000 Thanh toan mot phan no 1306051754 THUYNTT08
32
mot phan goc-LD1307000145
5-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1307100267 5-Jun-13 -6,100,000
Thanh toan mot phan no goc-LD1307100267 1306051755 THUYNTT08
6-Jun-13 Transfer FT1315746149 6-Jun-13 39,850,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/HDTDHM/ CIB-HCM-18 NGAY 06.06.13 1306061529 KINT01
6-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1315736832 6-Jun-13 -31,580,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306061538 KINT01
6-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1315727094 6-Jun-13 -8,270,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306061540 KINT01
7-Jun-13 Thanh toan lai LD1307000145 7-Jun-13 -7,377,196 Thanh toan lai-LD1307000145 1306071720 THUYNTT08
7-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1307100267 7-Jun-13 -42,600,000
Thanh toan mot phan no goc-LD1307100267 1306071720 THUYNTT08
8-Jun-13 Transfer FT1315991619 8-Jun-13 40,760,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-19 NGAY 08.06.13 1306080949 KINT01
8-Jun-13 Transfer FT1315955273 8-Jun-13 -5,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306080959 KINT01
8-Jun-13 Transfer FT1315992251 8-Jun-13 -35,760,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306080959 KINT01
11-Jun-13 Inward SIC Payment FT1316265777\HCM 11-Jun-13 29,300,000
CN CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1306111448 LOANTTT
11-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1307100267 11-Jun-13 -28,520,000
Thanh toan mot phan no goc-LD1307100267 1306111616 THUYNTT08
12-Jun-13 Transfer FT1316384921 12-Jun-13 28,520,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/HDTDHM/ CIB-HCM-20 NGAY 12.06.13 1306120901 KINT01
12-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1316372007 12-Jun-13 -28,520,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306120908 KINT01
33
12-Jun-13 Inward SIC Payment FT1316338578\BNK 12-Jun-13 45,000,000
CN CTY TNHH DV VA TM MESA CT 1306121512 TRANGNT06
12-Jun-13 Thanh toan lai LD1307100267 12-Jun-13 -7,164,908 Thanh toan lai-LD1307100267 1306122146 COBUSER
12-Jun-13 Thanh toan no goc LD1307100267 12-Jun-13 -38,657,205
Thanh toan no goc- LD1307100267 1306122146 COBUSER
13-Jun-13 Inward SIC Payment FT1316413686\BNK 13-Jun-13 79,300,000
CN CTY TNHH DV VA TM MESA CT 1306131235 TUNTT02
13-Jun-13 Thanh toan goc qua PDLD1307100267;2 13-Jun-13 -74,122,795
Thanh toan goc qua han-PDLD1307100267;2 1306131447 LINHNH01
13-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1308400333 13-Jun-13 -5,100,000
Thanh toan mot phan no goc-LD1308400333 1306131448 LINHNH01
14-Jun-13 Transfer FT1316580473 14-Jun-13 117,550,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-21 NGAY 14.06.13 1306140906 KINT01
14-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1316549001 14-Jun-13 -38,550,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306140927 KINT01
14-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1316535786 14-Jun-13 -70,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306140930 KINT01
14-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1316508645 14-Jun-13 -4,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306140933 KINT01
14-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1316575050 14-Jun-13 -5,000,000
THANH TOAN TIEN HANG.NT: BIDV CN- THU DUC - HCM 1306140942 KINT01
14-Jun-13 Inward SIC Payment FT1316520413\BNK 14-Jun-13 55,000,000
CN CTY TNHH DV VA TM MESA (TP. HA NOI CT) 1306141159 TUNTT02
14-Jun-13 Inward SIC Payment FT1316509070\BNK 14-Jun-13 95,000,000
CN CTY TNHH DV VA TM MESA (TP. HA NOI CT) 1306141533 TUNTT02
14-Jun-13 Thanh toan lai LD1308400333 14-Jun-13 -1,883,488 Thanh toan lai-LD1308400333 1306141637 LINHNH01
14-Jun-13 Thanh toan LD1308400333 14-Jun-13 -50,770,000 Thanh toan no goc- 1306141637 LINHNH01
34
no goc LD1308400333
14-Jun-13 Thanh toan lai LD1308500372 14-Jun-13 -2,469,367 Thanh toan lai- LD1308500372 1306141637 LINHNH01
14-Jun-13 Thanh toan no goc LD1308500372 14-Jun-13 -74,081,018
Thanh toan no goc- LD1308500372 1306141637 LINHNH01
14-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1308700350 14-Jun-13 -20,760,000
Thanh toan mot phan no goc-LD1308700350 1306141638 LINHNH01
17-Jun-13 Transfer FT1316890615 17-Jun-13 150,000,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-22 NGAY 17/06/13 1306171428 LINHTTT01
17-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1316839519 17-Jun-13 -150,000,000
THANH TOAN TIEN HANG TAI CITIBANK HA NOI 1306171534 LINHTTT01
18-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1308700350 3-Jun-13 -100,000,000
Thanh toan mot phan no goc-LD1308700350 1306031614 LINHTTT01
17-Jun-13 Transfer FT1316899230 17-Jun-13 28,050,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-23 NGAY 17/06/13. 1306171554 LINHTTT01
17-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1316808580 17-Jun-13 -28,050,000
THANH TOAN TIEN HANG TAI HSBC - HA NOI 1306171609 LINHTTT01
17-Jun-13 Inward SIC Payment FT1316810105\BNK 17-Jun-13 27,000,000
CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1306171656 TRANGNT06
18-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1308700350 18-Jun-13 -26,230,000
Thanh toan mot phan no goc-LD1308700350 1306181127 THUYNTT08
18-Jun-13 Inward SIC Payment FT1316976116\BNK 18-Jun-13 25,000,000
CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1306181703 YENDTH02
18-Jun-13 Thanh toan lai LD1308700350 18-Jun-13 -1,571,233 Thanh toan lai-LD1308700350 1306181712 THUYNTT08
18-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1308800218 18-Jun-13 -29,150,000
Thanh toan mot phan no goc-LD1308800218 1306181713 THUYNTT08
35
19-Jun-13 Transfer FT1317003538 19-Jun-13 38,800,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/ HDT DHM/CIB-HCM-24 NGAY 19/6/2013 1306190941 UYENLTP
19-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317054006 19-Jun-13 -18,800,000
THANH TOAN TIEN HANG- STANDARD CHARTERED BANK-HCM. 1306190954 UYENLTP
19-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317077330 19-Jun-13 -10,000,000
THANH TOAN TIEN HANG- NH CITIBANK- HA NOI 1306190958 UYENLTP
19-Jun-13 Outward Telex Payme FT1317091360 19-Jun-13 -10,000,000
THANH TOAN TIEN HANG- NH BIDV- CN THU DUC-HCM. 1306191009 UYENLTP
19-Jun-13 Transfer FT1317023625 19-Jun-13 29,765,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/ HD TDHM/CIB-HCM-25 NGAY 19/6/2013 1306191506 UYENLTP
19-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317023385 19-Jun-13 -20,665,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306191515 UYENLTP
19-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317025762 19-Jun-13 -1,600,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306191528 UYENLTP
19-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317050985 19-Jun-13 -7,500,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306191529 UYENLTP
19-Jun-13 Inward SIC Payment FT1317059169\BNK 19-Jun-13 32,000,000
CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1306191653 TRANGNT06
20-Jun-13 Inward SIC Payment FT1317140267\BNK 20-Jun-13 15,000,000
CTY TNHH DV VA TM MESA DC VON 1306201700 TRANGNT06
20-Jun-13 Thanh toan lai LD1308800218 20-Jun-13 -2,330,488 Thanh toan lai-LD1308800218 1306201829 THUYNTT08
20-Jun-13 Thanh toan no goc LD1308800218 20-Jun-13 -38,940,000
Thanh toan no goc-LD1308800218 1306201829 THUYNTT08
20-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1308800344 20-Jun-13 -5,000,000
Thanh toan mot phan no goc-LD1308800344 1306201829 THUYNTT08
36
21-Jun-13 Transfer FT1317262080 21-Jun-13 44,500,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/ HD TDHM/CIB-HCM-26 NGAY 21/6/2013 1306211556 UYENLTP
21-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317250046 21-Jun-13 -28,500,000 THANH TOAN TIEN HANG. 1306211612 MYTNT01
21-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317270310 21-Jun-13 -8,000,000
THANH TOAN TIEN HANG. NT: BIDV-THU DUC-HCM 1306211615 MYTNT01
21-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317242008 21-Jun-13 -8,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306211616 MYTNT01
21-Jun-13 Inward SIC Payment FT1317217737\BNK 21-Jun-13 15,000,000
CTY TNHH DV VA TM MESA DIEU CHUYEN VON 1306211702 LUONGLTH01
21-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1308800344 21-Jun-13 -14,500,000
Thanh toan mot phan no goc-LD1308800344 1306211904 LINHNH01
24-Jun-13 Transfer FT1317529279 24-Jun-13 14,500,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-27 NGAY 24.06.13 1306241500 KINT01
24-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317570572 24-Jun-13 -14,500,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306241503 KINT01
27-Jun-13 Cash Deposit TT1317814830 27-Jun-13 63,100,000
NOP TAI KHOAN BO SUNG VON CHO HOAT DONG MESA 1306271850 TRANGNND
27-Jun-13 Thanh toan lai LD1308800344 27-Jun-13 -2,978,792 Thanh toan lai-LD1308800344 1306271912 LINHNH01
27-Jun-13 Thanh toan no goc LD1308800344 27-Jun-13 -61,290,000
Thanh toan no goc-LD1308800344 1306271912 LINHNH01
28-Jun-13 Transfer FT1317900820 28-Jun-13 61,290,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-28 NGAY 28/06/13. 1306280924 LINHTTT01
37
28-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317966834 28-Jun-13 -13,610,000
THANH TOAN TIEN HANG TAI NH CITIBANK - TPHCM 1306280933 LINHTTT01
28-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317930087 28-Jun-13 -47,680,000
THANH TOAN TIEN HANG TAI NH CITIBANK - HA NOI. 1306280936 LINHTTT01
TOTAL MOVEMENT: -
3,942,233,379
3,931,960,031
BALANCE AT PERIOD END
22,275,792
38
NGÂN HÀNG TMCP ABC
SAO KÊ TÀI KHOẢN GIẢI NGÂN
STATEMENT ENTRY DATED ENQUIRY NR. 39863243
CUSTOMER 716943 CTY TNHH DV VA TM MESA CCY: VND
PASSWORD 35
VAL. DATE DESCRIPTION POST DATE NARRATIVE INPUTTER PROFIT.CENTRE.CUST CARD.NO ATM REF
BALANCE AT PERIOD START 0
VALDESC PDESC REFNO POST PDAMT PCAMT NARR DATETIME INPUTTER
14-Jan-13 Giai ngan LD1301400049 14-Jan-13 149,800,000 Giai ngan-LD1301400049 1301140945 HUYENTTT03
14-Jan-13 Transfer FT1301432649\WPN 14-Jan-13 -149,800,000
GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO 010/2012/HDTDHM/CIB-HCM-03 1301141004 ANHNTQ01
6-Mar-13 Giai ngan LD1306500323\WPN 6-Mar-13 73,960,000 Giai ngan-LD1306500323 1303061827 HUYENTTT03
6-Mar-13 Transfer FT1306545503\WPN 6-Mar-13 -73,960,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO B2K: 010/2012/HDTDHM/CIB-HCM-04 NGAY 6/3/2013 1303061836 TRANGNND
11-Mar-13 Giai ngan LD1307000145\WPN 11-Mar-13 210,000,000 Giai ngan-LD1307000145 1303111811 HUYENTTT03
11-Mar-13 Transfer FT1307080400\WPN 11-Mar-13 -210,000,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-05 NGAY 11/3/2013 1303111826 TRANGNND
12-Mar-13 Giai ngan LD1307100267\WPN 12-Mar-13 190,000,000 Giai ngan-LD1307100267 1303121710 HUYENTTT03
12-Mar-13 Transfer FT1307188020\WPN 12-Mar-13 -190,000,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-06 1303121737 TRANGNND
25-Mar-13 Giai ngan LD1308400333\WPN 25-Mar-13 55,870,000 Giai ngan-LD1308400333 1303251703 HUYENTTT03
39
25-Mar-13 Transfer FT1308404970\WPN 25-Mar-13 -55,870,000
GIAI NGAN THEO KE UOC NHAN NO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-07 1303251738 ANHNTQ01
26-Mar-13 Giai ngan LD1308500372\WPN 26-Mar-13 74,081,018 Giai ngan-LD1308500372 1303261714 HUYENTTT03
26-Mar-13 Transfer FT1308534954\WPN 26-Mar-13 -74,081,018
GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO SO 010/2012/HDTDHM/CIB-HCM-08 NGAY 26/03/2013. 1303261740 MYTNT01
28-Mar-13 Giai ngan LD1308700350\WPN 28-Mar-13 47,000,000 Giai ngan-LD1308700350 1303281804 NGOCPH
28-Mar-13 Transfer FT1308749188\WPN 28-Mar-13 -47,000,000
GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO SO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-09 NGAY 28/03/2013. 1303281825 MYTNT01
29-Mar-13 Giai ngan LD1308800218\WPN 29-Mar-13 68,090,000 Giai ngan-LD1308800218 1303291440 NGOCPH
29-Mar-13 Transfer FT1308886861\WPN 29-Mar-13 -68,090,000
GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO SO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-10 1303291447 ANHNTQ01
29-Mar-13 Giai ngan LD1308800344\WPN 29-Mar-13 80,790,000 Giai ngan-LD1308800344 1303291622 NGOCPH
29-Mar-13 Transfer FT1308800468\WPN 29-Mar-13 -80,790,000
GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO 010/2012/HDTDHM/CIB-HCM-11 1303291628 ANHNTQ01
29-May-13 Giai ngan LD1314900307 29-May-13 58,000,000 Giai ngan-LD1314900307 1305291627 HUYENTTT03
29-May-13 Transfer FT1314907400 29-May-13 -58,000,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-12 1305291638 ANHNTQ01
30-May-13 Giai ngan LD1315000296 30-May-13 20,000,000 Giai ngan-LD1315000296 1305301543 HUYENTTT03
40
30-May-13 Transfer FT1315036080 30-May-13 -20,000,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-13 1305301604 ANHNTQ01
31-May-13 Giai ngan LD1315100036 31-May-13 71,800,000 Giai ngan-LD1315100036 1305310854 HUYENTTT03
31-May-13 Transfer FT1315154992 31-May-13 -71,800,000
GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO 010/2012/HDTDHM/CIB-HCM-14 NGAY 31/5/2013 1305310907 ANHNTP01
1-Jun-13 Giai ngan LD1315200020 1-Jun-13 81,800,000 Giai ngan-LD1315200020 1306010909 HUYENTTT03
1-Jun-13 Transfer FT1315213765 1-Jun-13 -81,800,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-15. NGAY 01/06/13 1306010957 KINT01
4-Jun-13 Giai ngan LD1315500060 4-Jun-13 130,000,000 Giai ngan-LD1315500060 1306040949 HUYENTTT03
4-Jun-13 Transfer FT1315517166 4-Jun-13 -130,000,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-16. NGAY 04/06/13 1306041008 KINT01
5-Jun-13 Giai ngan LD1315600019 5-Jun-13 38,530,000 Giai ngan-LD1315600019 1306050906 HUYENTTT03
5-Jun-13 Transfer FT1315605600 5-Jun-13 -38,530,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-17. NGAY 05/06/13 1306050926 KINT01
6-Jun-13 Giai ngan LD1315700252 6-Jun-13 39,850,000 Giai ngan-LD1315700252 1306061517 HUYENTTT03
6-Jun-13 Transfer FT1315746149 6-Jun-13 -39,850,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-18 NGAY 06.06.13 1306061529 KINT01
8-Jun-13 Giai ngan LD1315900013 8-Jun-13 40,760,000 Giai ngan-LD1315900013 1306080906 HUYENTTT03
41
8-Jun-13 Transfer FT1315991619 8-Jun-13 -40,760,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-19 NGAY 08.06.13 1306080949 KINT01
12-Jun-13 Giai ngan LD1316300016 12-Jun-13 28,520,000 Giai ngan-LD1316300016 1306120851 HUYENTTT03
12-Jun-13 Transfer FT1316384921 12-Jun-13 -28,520,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-20 NGAY 12.06.13 1306120901 KINT01
14-Jun-13 Giai ngan LD1316500044 14-Jun-13 117,550,000 Giai ngan-LD1316500044 1306140849 HUYENTTT03
14-Jun-13 Transfer FT1316580473 14-Jun-13 -117,550,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-21 NGAY 14.06.13 1306140906 KINT01
17-Jun-13 Giai ngan LD1316800206 17-Jun-13 150,000,000 Giai ngan-LD1316800206 1306171408 HUYENTTT03
17-Jun-13 Transfer FT1316890615 17-Jun-13 -150,000,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-22 NGAY 17/06/13 1306171428 LINHTTT01
17-Jun-13 Giai ngan LD1316800288 17-Jun-13 28,050,000 Giai ngan-LD1316800288 1306171535 HUYENTTT03
17-Jun-13 Transfer FT1316899230 17-Jun-13 -28,050,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-23 NGAY 17/06/13. 1306171554 LINHTTT01
19-Jun-13 Giai ngan LD1317000051 19-Jun-13 38,800,000 Giai ngan-LD1317000051 1306190922 GIANGPTL
19-Jun-13 Transfer FT1317003538 19-Jun-13 -38,800,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HDT DHM/CIB-HCM-24 NGAY 19/6/2013 1306190941 UYENLTP
19-Jun-13 Giai ngan LD1317000224 19-Jun-13 29,765,000 Giai ngan-LD1317000224 1306191421 GIANGPTL
42
19-Jun-13 Transfer FT1317023625 19-Jun-13 -29,765,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HD TDHM/CIB-HCM-25 NGAY 19/6/2013 1306191506 UYENLTP
21-Jun-13 Giai ngan LD1317200260 21-Jun-13 44,500,000 Giai ngan-LD1317200260 1306211542 GIANGPTL
21-Jun-13 Transfer FT1317262080 21-Jun-13 -44,500,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HD TDHM/CIB-HCM-26 NGAY 21/6/2013 1306211556 UYENLTP
24-Jun-13 Giai ngan LD1317500176 24-Jun-13 14,500,000 Giai ngan-LD1317500176 1306241444 HUYENTTT03
24-Jun-13 Transfer FT1317529279 24-Jun-13 -14,500,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-27 NGAY 24.06.13 1306241500 KINT01
28-Jun-13 Giai ngan LD1317900037 28-Jun-13 61,290,000 Giai ngan-LD1317900037 1306280903 HUYENTTT03
28-Jun-13 Transfer FT1317900820 28-Jun-13 -61,290,000
GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-28 NGAY 28/06/13. 1306280924 LINHTTT01
TOTAL MOVEMENT: -
1,943,306,018
1,943,306,018
BALANCE AT PERIOD END 0
43
44
45
Tài liệu tham khảo
Tài liệu tiếng Việt
1. Đậu Ngọc Châu, Nguyễn Viết Lợi (2010), Lý thuyết kiểm toán, Nhà xuất bản Tài
chính Hà Nội.
2. Hồng Dung (2012), Cơ cấu lại vốn cho vay: Lợi dụng để đảo nợ, Đầu tư chứng khoán.
3. Phạm Công Hải (2012), “Cho vay đảo nợ - Cái nhìn dưới góc độ pháp lý”, Newvision
Law.
4. Nguyễn Đắc Hưng (2012), NHTM có cho doanh nghiệp vay đảo nợ?, Vietstock.
5. Nguyễn Quang Quynh (2010), Lý thuyết kiểm toán, Nhà xuất bản Tài chính Hà Nội.
6. Nguyễn Minh Vọng, “Đảo nợ hợp pháp hay bất hợp pháp”, Thời báo Kinh tế Việt Nam.
7. Ngân hàng BIDV (2012), Sổ tay tín dụng.
8. Ngân hàng ABC (2013), Hồ sơ kiểm toán hoạt động tín dụng, Phòng Kiểm toán nội bộ.
Tài liệu tiếng Anh
9. Whittington, OR, and Pany, K. (2001), Principles of Auditing and Other Assurance
Services, 13th
ed., McGraw-Hill Irwin, New York.
10. The Institute of Internal Auditors (IIA), International Standards for the Professional
Practice of Internal Auditing Standards.