este 2003

25
Dạng 6: Dựa vào dữ kiện bài toán, biện luận để xác định công công thức cấu tạo của este. Bài 19: Thủy phân 0,1 mol chất A có công thức phân tử là C 8 H 14 O 5 cần 0,2 mol H 2 O thu được 0,1 mol chất B (C 2 H 6 O) và 0,2 mol một chất C (C 3 H 6 O 3 ). Xác định công thức cấu tạo của A, B, C. Biết A là chất hữu cơ mạch hở, phản ứng được với Na. Phân tích điểm khó: Bài toán không cho biết A no hay không no, đơn chức hay đa chức. Bài giải : Nhận xét: C 2 H 6 O là sản phẩm của phản ứng thủy phân => công thức cấu tạo C 2 H 5 OH. Dựa vào tỉ lệ số mol của phản ứng thủy phân => A là este 2 chức. A phản ứng với Na => A có nhóm -OH. Như vậy A là đi este tạo bởi 2 phân tử C 3 H 6 O 3 và 1 phân tử C 2 H 5 OH. => Công thức cấu tạo của B là: 3 OO CH CHOH C H , của A là 3 3 2 5 OO-CH(CH )-COO H CH CHOH C C Bài 20: (trích đề thi học sinh giỏi lớp 12 tỉnh Nghệ An năm 2008-2009) Chất A có công thức phân tử là C 5 H 6 O 4 là este hai chức, chất B có công thức phân tử là C 4 H 6 O 2 là este đơn chức. Cho A và B lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó cô cạn dung dịch rồi lấy chất rắn thu được tương ứng nung với NaOH (có mặt CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được một khí duy nhất là CH 4 . Tìm công thức cấu tạo của A,B viết các phương trình phản ứng đã xẩy ra. Phân tích điểm khó: Không biết được este A mạch hở hay mạch vòng. Bài giải : Khi đun muối của axit hữu cơ với NaOH có mặt CaO đề thu được CH 4 => muối đó có thể là CH 3 COONa hoặc CH 2 (COONa) 2 => công thức cấu tạo của A là: CH 2 COO COO CH 2 CH 2 hoặc CH 2 COO COO CH CH 3 Của B là: CH 3 -COOCH=CH 2 C H 2 COO CH 2 COO CH 2 + 2 N aO H NaOOC CH 2 COONa + CH 2 CH 2 O H O H

Upload: ptanh-supera

Post on 25-Jul-2015

223 views

Category:

Education


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Este 2003

Dạng 6: Dựa vào dữ kiện bài toán, biện luận để xác định công công thức cấu tạo của este.Bài 19: Thủy phân 0,1 mol chất A có công thức phân tử là C8H14O5 cần 0,2 mol H2O thu được 0,1 mol chất B (C2H6O) và 0,2 mol một chất C (C3H6O3). Xác định công thức cấu tạo của A, B, C. Biết A là chất hữu cơ mạch hở, phản ứng được với Na.

Phân tích điểm khó:Bài toán không cho biết A no hay không no, đơn chức hay đa chức.

Bài giải :Nhận xét: C2H6O là sản phẩm của phản ứng thủy phân => công thức cấu tạo C2H5OH.Dựa vào tỉ lệ số mol của phản ứng thủy phân => A là este 2 chức.A phản ứng với Na => A có nhóm -OH.Như vậy A là đi este tạo bởi 2 phân tử C3H6O3 và 1 phân tử C2H5OH.=> Công thức cấu tạo của B là: 3 OOCH CHOH C H ,

của A là 3 3 2 5OO-CH(CH )-COO H CH CHOH C C Bài 20: (trích đề thi học sinh giỏi lớp 12 tỉnh Nghệ An năm 2008-2009)Chất A có công thức phân tử là C5H6O4 là este hai chức, chất B có công thức phân tử là C4H6O2 là este đơn chức. Cho A và B lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó cô cạn dung dịch rồi lấy chất rắn thu được tương ứng nung với NaOH (có mặt CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được một khí duy nhất là CH4. Tìm công thức cấu tạo của A,B viết các phương trình phản ứng đã xẩy ra.

Phân tích điểm khó:Không biết được este A mạch hở hay mạch vòng.

Bài giải :Khi đun muối của axit hữu cơ với NaOH có mặt CaO đề thu được CH4 => muối đó có thể là CH3COONa hoặc CH2(COONa)2 => công thức cấu tạo của A là:CH2 COO

COO

CH2

CH2 hoặc CH2

COO

COOCH CH3

Của B là: CH3-COOCH=CH2

CH2 COO CH2COO CH2 + 2 NaOH NaOOC CH2 COONa + CH2 CH2

OH OH

+ 2 NaOH NaOOC CH2 COONa +CH2

OOC

CH CH3

OOC

CH3 CHO + H2O

0

0

3 2 3 3

,2 4 2 3

,3 4 2 3

OO + NaOH CH OO + CH

OO + 2NaOH 2

CH OO + NaOH

CaO t

CaO t

CH C CH CH C Na CHO

NaOOC CH C Na CH NaCO

C Na CH NaCO

Bài 21: (trích đề thi học sinh giỏi lớp 12 bảng A tỉnh Nghệ An năm 2007-2008)

Page 2: Este 2003

Các chất A, B, C, D có cùng công thức phân tử C4H6O4 đều phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Trong đó:A,B đề tạo một muối, một ancol. C,D đều tạo ra một muối, một ancol và nước.Biết rằng khi đốt cháy muối do A,C tạo ra thì trong sản phẩm cháy không có nước. Xác định A, B, C, D và viết phương trình phản ứng với NaOH.

Phân tích điểm khó:Học sinh phải vận dụng lượng kiến thức khá nhiều để suy luận xác định được cấu tạo của các chất.

Bài giải :Nhận xét:A,B đều phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 tạo một muối, mộtan col=> A,B là este 2 chức.C,D đều phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 tạo một muối, mộtan col và nước => C,D là este axit.Đốt cháy muối do A, C tạo ra thì trong sản phẩm cháy không có nước => A là este của axit oxalic và C là HOOC-COOC2H5; Còn D là HOOC-CH2-COOCH3.Các phương trình phản ứng:H3C - OOC - COO - CH3 + 2 NaOH NaOOC - COONa + 2 CH3OH.(A)HCOO - CH2 - CH2 - OOCH + 2 NaOH 2HCOONa + HOCH2 - CH2 OH (B)HOOC - COOC2H5 + 2 NaOH NaOOC - COONa + C2H5OH + H2OHOOC - CH2 - COOCH3 + 2 NaOH NaOOC - CH2 - COONa + CH3OH + H2OBài 21: (trích đề thi học sinh giỏi lớp 12 bảng A tỉnh Nghệ An năm 2002-2003)A,B,C là các đồng phân có công thức phân tử C6H8Cl2O4 thỏa mãn các điều kiện sau:43 gam A tác dụng với NaOH dư thu được 12,4 gam C2H4(OH)2; 0,4 mol muối A1 và NaClB tác dụng với NaOH dư thu được muối B1; CH3CHO; NaCl và nướcC tác dụng với NaOH dư thu được muối A1; CH3COONa; NaCl và nước.Hày lập luận để xác định công thức cấu tạo của A, B, C và viết các phương trinh phản ứng xẩy ra.

Phân tích điểm khó:Học sinh phải vận dụng lượng kiến thức lớn lập luận để xác định được cấu tạo của các chất.

Bài giải :

nA = 2 4 2C H (OH)

43 12,40,2mol;n 0,2mol

215 62 .

Nhận xét:Số mol muối A1 gấp đôi số mol A và số mol ancol => A là este của ancol hai chức

và axit đơn chức => Công thức cấu tạo của A là: CH2Cl-COO-CH2-CH2-OOCCH2ClB tác dụng với NaOH tạo ra CH3CHO và nước, nên phản ứng này đã tạo ra ancol

kém bền nên đã chuyển vị thành anđêhit => công thức cấu tạo cảu B là: CH3-CHCl-OOC-COO-CHCl-CH3

Page 3: Este 2003

C tác dụng với NaOH dư thu được muối A1; CH3COONa; NaCl và nước mà không có ancol chứng tỏ ancol sinh ra kém bền nên đã chuyển vị thành axit CH3COOH=> ancol không bền có công thức cấu tạo là: Vì sản phẩn có muối A1 nên trong cấu truca của C phải có nhóm –CH2Cl-COO- => công thức cấu tạo của C là:

CH2Cl COO C CH3

Cl

OOC CH3Các phương trình phản ứng:

2 2 2 2 2OO -OOC-CH + 4NaOH 2CH OOCH Cl C CH CH Cl OH C Na

2 4 2 C ( ) + 2NaClH OH

3 3 3 2OO OO 4 OO + CH 2 2CH CHCl C C CHCl CH NaOH NaOOC C Na CHO NaCl H O

+ 4NaOH HOH2C COONa + CH3COONa +2 2NaCl + H2OCH2Cl COO C CH3

Cl

OOC CH3Dạng 7: Thiết lập công thức phân tử, công cấu tạo của este dựa vào tính chất hóa họcMột số chú ý:Công thức tổng quát của este giửa axit cacboxylic với ancol:

Este được tạo từ ancol đơn chức và axit cacboxylic đơn chức: RCOOR’

Este được tạo từ ancol đơn chức và axit cacboxylic đa chức : R(COOR')n

Este được tạo từ ancol đa chức và axit cacboxylic đơn chức : (RCOO)m R'

Este được tạo từ ancol đa chức và axit cacboxylic đa chức : Rm(COO)mn R'n

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n2)Công thức tổng quát của este không no, có một liên kết đôi C=C đơn chức, mạch hở: CnH2n – 2O2

Khi đốt cháy một este bất kì mà số mol H2O bằng số mol CO2 => este no, đơn chức.Phản ứng este hóa thường kgoong hoàn toàn, hiệu suất được tính theo chất thiếu.Khi thủy phân được thực hiện trong môi trường kiềm, ta được phản ứng xà phòng hóa, phản ứng này hoàn toàn cho muối của axit tương ứng và ancol hoặc anđêhit, xeton.Căn cứ tỉ lệ của phản ứng thủy phân, ta có thể xác định được số lần este:

Nếu nNaOH = neste este đơn chức.Nếu nNaOH = neste este chức.Nếu tỉ lệ số mol giửa este với NaOH là 1:2 và sản phẩm gồm 2 muối và nước

=> este của phenol.1. Thiết lập công thức của este đơn chức:Ở dạng này chúng ta chỉ cần tìm R và R’. Việc tìm R,R’ thường dựa vào phân tử khối của este hoặc xác định riêng rồi gép vào để được công thức của este.Bài 22: Hỗn hợp A gồm 2 este là đồng phân của nhau và đều được tạo từ axit cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức. Cho 2,2 gam A bay hơi ở 136,50C và 1 atm thì thu được 480

Page 4: Este 2003

ml este. Mặt khác đem thủy phân hoàn toàn 26,4 gam A bằng 100 ml dung dịch NaOH 20% (d=1,2g/ml) rồi đem cô cạn dung dịch thu được 33,8 gam chất rắn.Xác đinh công thức cấu tạo của 2 este và tính % khối lượng của mỗ este trong A.

Phân tích điểm khó:Thể tích este cho ở điều kiện không tiêu chuần, Khó biện luận để tìm NaOH còn dư hay không.

Bài giải :

Tổng số mol của 2 este : neste = 840.1

0,082(273 136.5) =0,025 mol

M2este = 2,2 : 0,025 = 88uĐặt công thức chung của 2 este là: ,

RCOOR . Phản ứng thủy phân:100.1,2.20

0,6 (mol) => NaOH d 0,6 mol100.40NaOHn

0' 'OO + NaOH OO + tRC R RC Na ROH Tổng số mol este đem thủy phân là 26,4 : 88 = 0,3 mol

100.1,2.200,6 (mol) => NaOH d 0,6 mol

100.40NaOHn

Tổng khối lượng các muối: m = 33,8 – 0,3.40 = 12 gam

Phân tử khối trung bình các muối = 21,8

0,3 =72,6 => R 72,66 67 5,6 (H).

Công thức của este thứ nhất là HCOOR1 R1 = 88 – 45 = 43 (-C3H7).=> công thức cấu tạo có thể là: HCOOCH2CH2CH3 hoặc HCOOCH-(CH3)2

Este thứ 2 là đồng phân của este thứ nhất và có gốc hiđrocacbon lớn hơn 5,6 nên có công thức cấu tạo là: CH3COOC2H5 hoặc C2H5COOCH3

Bài 23: (trích đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 tỉnh Nam Định năm 2007-2008):Cho m gam hỗn hợp 2 chất hữu cơ dơn chức, mạch hở X, Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 đun nóng, trung hòa Ba(OH)2 dư cần thêm tiếp 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử và được 23,515 gam hỗn hợp 3 muối khan. Cho toàn bộ lượng ancol trên vào bình đựng Na dư thấy thoát ra 1,68 lít H2 (đktc), khối lượng trong bình đựng Na tăng 5,35 gam. Hãy tính m và xác định công thức cấu tạo của X, Y biết rằng các phản ứng xẩy ra hoàn toàn.

Phân tích điểm khó:Không biết 2 chất hữu cơ thuộc loại hợ chất gì, no hay không no, đơn chức hay đa chức.Khó xác đinh 3 loại muối khan.

Bài giải :Xác định ancol: Gọi công thức chung của 2 ancol là ROH

ROH + Na RONa + 1/2 H2

nROH = 2 2H

1,68n 2.

22,4 = 0,15 mol.

Khối lượng bình Na tăng = mROH - 2Hm = 5,35 mROH = 5,35 + 0,075 .2 = 5,5 g

Page 5: Este 2003

PTKTB của ancol = 5,5

0,15 = 36,66u.

=>Công thức cấu tso của 2 ancol là: CH3OH (M = 32) và C2H5OH ( M= 46)Vì X,Y tác dụng với Ba(OH)2 dư sinh ra hỗn hợp ancol và 3 muối nên X, Y là các este. X,Y là este đơn chức nên tổng số mol este = tổng số mol ancol = 0,15 mol.

Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O

Số mol Ba(OH)2 dư = 1/2 số mol HCl =1

.0,1.0,52

= 0,025 mol = số mol BaCl2 sinh ra.

Gọi công thức chung của 2 este là R1COOR2. t0

2R1COOR2+ Ba(OH)2 (R1COO)2Ba + 2R2OH0,15 0,075

0,075. (2R1 + 2.44 + 137) + 0,025 . 208 = 23,525 R1 = 9,666.Vậy phải có một este là HCOOCH3 hoặc HCOOC2H5. Gọi số mol của CH3OH C2H5OH lần lượt là x, y ta có:

x y 0,15 x 0,1

32x 46y 5,5 y 0,05

Trường hợp 1: Este thứ nhất là HCOOCH3 => công thức của este thứ 2 là RCOOC2H5 ta có:

0,05 .(2 + 2.44 + 137) + 0,025. (2R + 2.44 +137) + 0,025 . 208 = 23,525 R = 27 (CH2=CH-). Vậy công thức cấu tạo của este thứ 2 là: CH2=CH-COO-C2H5.Trường hợp 1: Este thứ nhất là HCOOC2H5 => công thức của este thứ 2 là RCOOCH3 ta có:

0,025.(2 +2.44 +137) + 0,05 (2R + 2. 44 +137) + 0.025.208 = 23,525 R = 14 (không phù hợp).Vậy m = 0,1 . 60 + 0,05. 100 = 11 g.=> công thức cấu tạo của X, Y là: HCOOCH3 vµ CH2=CH-COO-C2H5

Bài 24: Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. Xác định công thức cấu tạo của X?

Phân tích điểm khó:Không biết chất hữu là este hay lipit.Bài toán đốt cháy thườn khó đối với học sinh.

Bài giải :- Theo đề bài: X đơn chức, tác dụng với NaOH sinh ra muối và ancol X là este đơn chức: RCOOR’.Mặt khác: mX + 2Om = 2COm + OHm

2 44. 2COn + 18. OHn2 = 2,07 + (3,024/22,4).32 = 6,39

gam Và 44. 2COn - 18. OHn

2 = 1,53 gam 2COn = 0,09 mol ; OHn2 = 0,135 mol

OHn2 > 2COn Z là ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức: CnH2n+1OH (n ≥ 1)

Page 6: Este 2003

Từ phản ứng đốt cháy Z 2

2

CO

OH

n

n=

n

n 1=

09,0

135,0 n = 2.

Y có dạng: CxHyCOONa T: CxHy+1 MT = 12x + y + 1 = 1,03.29

6

2

y

x C2H5COOC2H5

Bài 25: Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lit H2

(đktc). Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. Xác định CTCT của A?

Phân tích điểm khó:Không biết chất C thuộc loại chất gì.

Bài giải :Chất C tác dụng với Na sinh ra khí H2 C là ancol. Oxi hóa C ra E không phản ứng với AgNO3 C không là ancol bậc 1. Các đáp án cho A là este đơn chức. Vậy B là muối của Na. Nung B với NaOH rắn tạo ra D có MD = 32.0,5 = 16. Vậy D là CH4 Gốc R trong D là CH3-. Đặt công thức của A là RCOOR’CH3COOR’ + NaOH CH3COONa + R’OH R’OH + Na R’ONa + H2

Ta có: 2Hn = 0,1 mol nAncol = 2.0,1 = 0,2 molnNaOH = 0,3 mol > nAncol NaOH dư, este phản ứng hết. nEste = nAncol = 0,2 mol Meste = 20,4/0,2 = 102 R’ = 102 – 59 = 43 gốc R’ là C3H7- và ancol bậc 2 => Công thưc cấu tạo của A là CH3COO-CH(CH3)2

Bài 26: Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Xác định công thức cấu tạo của X?

Phân tích điểm khó:Học sinh thường nhầm chất rắn hoàn toàn là muối.Bài toàn đót cháy muối cacbonnat học sinh thường khó viết phương trình phản ứng.

Bài giải :

X là este no, đơn chức, mạch hở : CnH2n+1COOCmH2m+1 ( 0 n; 1 m)

Ta có: nX = nAOH (pư) = nZ = 0,1 mol MZ = 14m + 18 = 1,06,4

= 46 m = 2

Mặt khác:

Page 7: Este 2003

nA = )17M.(10020.2,1.30

A = 2. 60M254,9

A MA = 23 A là Na nNaOH (ban đầu) =

mol18,0402,7

Y

mol08,01,018,0 :dNaOH

mol1,0:COONaHC 1n2n 02 t,O

OH

CO

CONa

2

2

32

Vậy: mY + / )p(m2O = OHCOCONa 2232

mmm

Hay 0,1(14n+68) + 0,08.40 + 32.1,0.2

)1n3( = 9,54 + 8,26 n = 1 X : CH3COOCH3

Bài 27: Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < My). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no B, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Tính phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A

Phân tích điểm khó:Bài toàn đót cháy muối cacbonnat học sinh thường khó viết phương trình phản ứng.

Bài giải :Từ đề bài A chứa 2 este của 2 ancol đồng đẳng kế tiếpĐặt công thức chung của ancol là OHHC

1n2n

2COn = 7,84/22,4 = 0,35 mol; OH2n = 9/18 = 0,5 mol nB = OH2

n - 2COn = 0,5 – 0,35 = 0,15 mol

n = B

CO

n

n2 = 2,33. Vậy B

mol05,0:OHHC

mol1,0:OHHC

73

52

Đặt công thức chung của hai este là RCOOR neste = nNaOH = nmuối = nY = 0,15 mol

mZ = 12,5 + 0,15.40 – 7,6 = 10,9 g muèiM = RM + 67 =

15,09,10

=72,67 RM = 5,67

Như vậy trong hai muối có một muối là HCOONaHai este X, Y có thể là:

(I)

73

52

HCOOCHC

HHCOOC

yx hoặc (II)

52yx

73

HCOOCHC

HHCOOC

- trường hợp (I)

3y

1x

- trường hợp (II) 12x + y = 8 ( loại)

Vậy A

%8,40:HCOOCCH:Y

%2,59:HHCOOC:X

733

52

Bài 28: Xà phòng hóa 1,99 gam hỗn hợp 2 este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của 1 axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.

Phân tích điểm khó:

Page 8: Este 2003

Bài toàn không cho este thuộc loại este gì.Bài giải :

Đặt công thức của este là: 'RCOORPhản ứng xà phòng hóa: 0' ' + NaOH + OH tRCOOR RCOONa R Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

este NaOH muèi ancolm m m m => esNaOH muèi ancol tem m m m

=> 2,05 0,94 1,99 => 1 gamNaOH NaOHm m =>1

0,025 mol40NaOHn

Vì là este đơn chức => = 0,025 molancol NaOHn n

=>0,94

= 37,60,025ancolM => 2 ancol là CH3OH và C2H5OH

Ta có: 2,05

= 820,025RCOONaM => R = 82-67 = 15 (CH3-)

Vậy công thức của 2 este là: CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

Bài 29: (trích đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 tỉnh Nghệ An năm 2003-2004)Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O. Phân tích A bằng phương pháp đốt cháy ta thấy A chứa 40%C, 6,67%H. Tỉ khối của A đối với H2<61.Thực hiện một số phản ứng với chất A:

0

0

2

,2

dd ( , 2 h÷u c¬)

B + ddHCl D + NaCl

C + CuO ? + H + Cu

? + O D

t

t xt

A NaOH B C B C lµ chÊt

O

a. Viết công thức thực nghiệm của A.b. Đề xuất công thức cấu tao của A cho phù hợp với các phản ứng trên và viết phương trình phản ứng.

Phân tích điểm khó:Bài toàn cho tỉ khối của A đối với H2< 61 nên học sinh khó biện luận để tìm công thức thực nghiệm. Dựa vào phương trình phản ứng để biện luận rút ra công thức cấu tạo là rất khó.

Bài giải :Gọi công thức đơn giản nhất của A là: CxHyOz ta có:

x : y : z = 40 6,67 100 40 6,67

: :12 1 16

= 1 : 2 : 1

=>công thức đơn giản nhất của A là: CH2OVậy công thức thực nghiệm của A là: (CH2O)n

b. Nhận xét:Ở phản ứng thứ 3, sản phẩm thu được là Cu => phản ứng là phản ứng oxi hóa => C là ancol => phản ứng thứ nhất là phản ứng thủy phân este => A là este, B là muối hữu cơ => D là axit cacboxylic, chất trong dấu hỏi là anđêhit và C, D có cùng số nguyên tử C.

Page 9: Este 2003

A là 1 este nên có thể viết công thức của A thành n 2n 2 n

2

C H (O ) . Vì số nguyên tử H gấp đôi

số nguyên tử C nên n

12

n = 2

=> công thức phân tử của A: C2H4O2.Vậy công thức cấu tạo của A là: HCOOCH3

Các phương trình phản ứng:0

3 3HCOOCH NaOH HCOONa CH OHt HCOONa HCl HCOOH NaCl

0

3 2CH OH + CuO HCHO + H + Cut O 0,

22HCHO + O 2HCOOHt xt

2. Thiết lập công thức của este đa chức:Để làm tốt dạng bài này, chúng ta cần phải nhận định đây là este mấy chức, được tạo từ ancol đa chức hay axit đa chức hay là este được tạo từ ancol và axit đều đa chức. Khi tìm được ancol và axit tương ứng, ta sẽ tìm được công thức cấu tạo của este.Bài 30: (trích đề thi học sinh giỏi Đà Nẵng lớp 12 năm 1995-1996)Một hợp chất hữu cơ có mạch C không phân nhánh và chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 4,74 gam A hòa tan hoàn toàn trong 64 ml dung dịch NaOH 1,25M tạo ra một dung dịch X chứa một muối hữu cơ và 2,34 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức. Để trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch X phản dùng 10 ml dung dịch H2SO4 1M.a. Tìm công thức phân tử của 2 ancol. Xác định công thức cấu tạo của A.b. Tách lượng muối rrong X ra rồi đem nung khan với vôi tôi xút dư thì thu được khí G. Tính thể tích khí G sinh ra ở điều kiện 109,20C, 1 atm khi hiệu suất phản ứng là 80%

Phân tích điểm khó:Bài toàn không cho biết hợp chất hữu cơ thuộc loại hợp chất gì, bài toán liên quan đến điều kiện không tiêu chuẩn và liên quan đến hiệu suất.

Bài giải :a. Nhận xét:A tác dụng với NaOH tạo ra một muối và 2 ancol => A là este của axit 2 chức và 2 ancol đơn chức.Đặt công thức của A là R(COOR1)2. Trong đó R1 là gốc hiđrocacbon chung của 2 ancol.

R(COOR1)2 + 2 NaOH R(COOH)2 + 2R1OH 0,03 0,06 0,06 nNaOH = 0,064. 1,25 = 0,08 mol. 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O

nNaOH dư = 2 2 4H SOn = 2. 0,01. 1 = 0,02 mol, nNaOH phản ứng với este = 0,06 mol.PTKTB của ancol = 2,34 : 0,06 = 39 R1 = 22. Vậy phải có một ancol là CH3OH

Page 10: Este 2003

Gọi M là phân tử khối của ancol thứ 2 ta có: 0,03 . 32 + 0,03 . M = 2,34 M = 46. Vậy ancol thứ 2 là C2H5OH.

MA = 4,74 : 0,03 = 158 R = 28 (-C2H4).=> Công thức cấu tạo của A là: CH3-OOC-CH2-CH2-COO-C2H5 .

Hoặc CH3-OOC-CH-(CH3)-COOC2H5

b. Phương trình phản ứng:0,

2 2 2 6 2 3OO + 2NaOH 2

0,03 0,03

CaO tNaOOC CH CH C Na C H NaCO

Thể tích C2H6 thu được là: V = 0,03.0,082(109,2 273)

1

= 0,94 lit.

Bài 31: Cho 0,02 mol một este phản ứng vừa hết với 200 ml NaOH 0,2M, sản phẩm tạo ra gồm một muối và một ancol đều có số mo bằng số mol của este, đều có cấu tạo mạch thẳng. Mặt khác khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,58 gam este đó bằng lượng KOH vừa đủ, phải dùng hết 20 ml dung dịch KOH 1,5M, thu được 3,33 gam muối. Xác định công thức cấu tạo của este và tính số gam ancol thu được su phản ứng với KOH.

Phân tích điểm khó:Bài toàn không cho biết este là este đơn chức hay đơn chức nên khó đưa ra được công thức chung của este.

Bài giải :Nhận xét:nNaOH = 0,2. 0,2 = 0,04 mol. Vậy tỉ lệ số mol giữa este và NaOH là 2 : 1=> este có 2 nhóm este và có thể thuộc loại nhóm sau:

R(COO ,R )2 : (RCOO)2

,R : R(COO)2

,R

Vì sau phản ứng 'es 2 c«ng thøc R(COO) lµ tháa m·n.te muèi ancoln n n R

' '2 2( ) + 2NaOH R(COONa) + (1)

0,02 0,04 0,02 0,02

R COO R ROH

' '2 2 R(COO) + 2KOH R(COOK) + (2)

0,015 0,03 0,015

R ROH

=> nKOH = 0,02. 1,5 = 0,03 mol Theo phản ứng (2):

10,015

23,33

M 222. Mµ M (44 39).2 2220,015

Muèi KOH

muèi muèi

n n

VËy R

=> R = 56. Vậy muối là C4H8(COOK)2 => axit tạo este là: C4H8(COOH)2.

Theo phản ứng (2): '

es 2 8

2,580,015( ). VËy M 127 => 28( ).

0,015te esten mol R C H

=> công thức cấu tạo của ancol là: 2 2OH CH CH OH Vậy công thức cấu tạo của este là:

Page 11: Este 2003

CH2 CH2 CH2 CH2

O=C O CH2 CH2 O C=OKhối lượng ancol thu được là: m = 0,015 . 62 = 0.93 gam.Bài 32: Đun nóng m gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thảng với dung dịch chứa 8 gm NaOH đến khi phản ứng xẩy ra hoàn. Trung hòa hết lượng NaOH dư bằng 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa 1 cách cẩn thận, thu được 7,36 gam hỗ hợp 2 ancol đơn chức và 15,14 gam hỗn hợp gồm 2 muối khan. Xác đinh công thức cấu tạo của X.

Phân tích điểm khó:Bài toàn không cho biết hợp chất hữu cơ thuộc loại nào, dữ kiện nhiều nên nên học sinh dễ nhầm khi phân tích để đưa ra công thức tổng quát.

Bài giải :Nhận xét:Theo dự kiện => X là este của các ancol đơn chức và axit đa chức.Vì X có cấu tạo mạch thẳng => X là este của axit 2 lần axit.Gọi công thức của X là: R1OOC- R- COOR2

Các phương trình phản ứng:0

1 2 1 2

2

2 t

d

ROOC R COOR NaOH NaOOC R COONa ROH ROH

NaOH HCl NaCl H O

Số mol NaOH ban đầu thêm vào là: 8

0,240NaOHn

Số mol HCl trung hòa NaOH còn dư: 0,04.1 0,04HCln

Số mol NaOH dùng để thủy phân este: 0,2 0,04 0,16NaOHn

Số mol este phản ứng: es p

0,160,08

2ten

Số mol 2 ancol: 2 0,08 0,08 0,16ancoln

=> Khối lượng mol trung bình 2 ancol: R7,36

M0,16

=46 => có 1 ancol là CH3OH.

Đặt khhois lượng mol của ancol còn lại là M ta có: 46 = 32 M

M 602

.

=> CxHyOH = 60 CxHy = 43 (-C3H7)Khối lượng của muối: m = 15,14 – 58,5. 0,04 = 12,8

=>12,8

1600,08muèiM

Ta có: R(COONa)2 = 160 R = 26 (-CH=CH-)=> công thức của axit là OO OOH C CH CH C H công thức của este là: 3 2 2 3OO OOCH CH CH C CH CH C CH Bài 33: Cho 2,54 gam este A bay hơi trong một bình kín dung tích 0,6 lít, ở nhiệt độ136,50C, người ta nhận thấy khi este bay hơi hết thì áp suất trong bình là 425,6 mmHg.a. Xác đinh khối lượng mol của este.

Page 12: Este 2003

b. Để thủy phân 2,54 gam este A cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 6 %. Mặt khác khi thủy phân 6,35 gam este A bằng xút dư thì thu được 7,05 gam muối duy nhất. Xác đinh công thức cấu tạo và gọi tên este, biết rằng 1 trong 2 chất tạo thành este là đơn chức.

Phân tích điểm khó:Bài toàn không cho biết hợp chất hữu cơ thuộc loại nào nên học sinh khó để đưa ra công thức tổng quát của este.

Bài giải :

a. Ta có: neste = 425,6.0,6

760.0,082.(273 273) = 0,01 mol.

=> Meste=2,54

0,01= 254u.

b. Ta có: nNaOH = 200.6

100.40= 0,3 mol.

Tỉ lệ số mol: nNaOH : neste = 0,3 : 0,1 = 3 este 3 lần este.Trường hợp 1: Este của ancol 3 chức và axit đơn chức:

0

3 1 1 3( ) 3 3 ( ) (1)tRCOO R NaOH RCOONa R OH

Theo (1) ta có: neste = 1

3 nmuối.

6,35 1 7,05. R 27

254 3 67 R

(-CH=CH2)

=> axit là: CH2=CH- COOH.Ta có : (27 +44).3 + R1 = 254 R1 = 41 (-CH2-CH-CH2-)Vậy công thức cấu tạo của este là: CH2=CH-COO-CH2

CH2=CH-COO-CH CH2=CH-COO-CH2

Trường hợp 2: Este là của ancol đơn chức và axit đa chức:0

1 3 3 1( OO ) 3 ( OO ) 3 (2)tR C R NaOH R C Na ROH Theo (2) ta có : neste= nmuối :

Ta có: 6,35 7,05

254 3.67 R

R = 81. Ta thấy gốc R không phù hợp với bất kỳ loại gốc

hiđrocacbon nào. Vậy loại trường hợp này.3. Bài tập về este được tạo thành từ phản ứng este hóa và hợp chất chứa nhóm chức este:

Khi thực hiện phản ứng este hóa giửa axit cacboxylic với ancol, pahir chú ý xem este tạo thành còn chứa nhóm chức -OH của ancol hay nhóm chức -COOH của axit tương ứng nữa hay không, chúng ta cần phải căn cứ vào tỉ lề phải ứng giữa ancol và axit để xác định công thức của este được tạo thành, hoặc phải chia trường hợp để giải khi chưa biết tỉ lệ phản ứng.Bài 34: Cho một lượng chất A tác dung với dung dịch NaOH, trong sản phẩm có 13,4 gam chất hữu cơ B. Khi đốt cháy hoàn toàn A chỉ thu được CO2, H2O còn đốt cháy B ngoài CO2, H2O còn có chất rắn C. Hòa tan C vào H2O thu được dung dịch D. Để phản ứng hết lượng D ở trên thì cần dung 200 ml dung dịch HNO3 1M. Biết tỉ lệ mol giữa B và

Page 13: Este 2003

D là 1:2, lượng B thu được lớn hơn lượng A đã dùng là 3 gam và A không có cấu tạo vòng. Xác định công thức cấu tạo của A.

Phân tích điểm khó:Bài toàn không cho biết hợp chất hữu cơ thuộc loại nào, dự kiện nhiều nên học sinh khó suy luận để đưa ra công thức tổng quát.

Bài giải :Nhận xét:Đốt cháy hoàn toàn A thu được CO2, H2O => A chứa C, H và có thể có O.Mặt khác A không có cấu tạo vòng và tác dụng với NaOH => A là este hoặc axit.Đốt cháy hoàn toàn B thu được CO2, H2O và chất rắn C => B là muối hữu cơ chứa Na và C là Na2Ohoặc Na2CO3.Hào tan C vào nước được dung dịch D, D tác dụng với HNO3 => D là NaOH và C là Na2O.Tỉ lệ mol B và D là 1:2 => Trong B có 2 nguyên tử Na => B là muối của axit 2 chức.Đặt công thức của A là: R1OOC- R- COOR2

Ta có: 3HNOn = 0,2 . 1 = 0,2 mol.Gọi x là số mol của B ta có phương trình phản ứng:

0

1 2 2 1 2OO OO 2 ( OO )

x 2x

tR C R C R NaOH R C Na ROH ROH

2 2( OO ) Na 2NaOH

x 2x

R C Na O

3 3 2

2x 0,2

NaOH HNO NaNO H O

=> x = 0,1 => mB = x(R + 67.2) = 13,4 R = 0mA = mB – 3 =13,4 – 3 = 10,4 g mA = 0,1(R1 + R2 + 44.2) = 10,4 R1 + R2 = 16 => R1 = 1 (H); R2 = 15 (- CH3)Vậy công thức cấu tạo của A là: HOOC- COOCH3

Bài 35: Cho 2,76 gam chất hữu cơ A (có chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dung với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn cộng lại chứa 2 muối Na chiếm khối lượng 4,44 gam. Nung nóng 2 muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Tìm công phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A thỏa mãn các tính chất trên.

Phân tích điểm khó:Bài toàn không cho biết hợp chất hữu cơ thuộc loại nào, dự kiện nhiều nên học sinh khó suy luận để đưa ra công thức tổng quát, bài toán đốt cháy muối hữu cơ thường khó đối với học sinh.

Bài giải :Ta có sơ đồ biến hóa sau:2,76 g A + NaOH 4,44 g muối + H2O (1) 4,44 g muối + O2 3,18 g Na2CO3 + 2,464 lít CO2 + 0,9 g H2O (2)Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:

Page 14: Este 2003

nNaOH = 2 2 3Na COn = 2. (3,18 : 106) = 0,06 mol.mNaOH = 0,06 . 40 = 2,4 g.Vậy số gam nước ở sơ đồ (2) là:

2H Om = mA + mNaOH - mmuối = 2,76 + 2,4 - 4,44 = 0,72 gam.

2 2 3( ) ( ) ( Na )C trongA C trong CO C trong COm m m

= 2,464 3,18

.12 .1222,4 106

= 1,32 + 0,36 = 1,68 gam.

2( ) ( H ) ( NaOH)H trongA H trong O H trongm m m = 0,72 0,9

.218

- 0,06 .1 = 0,12 gam

( )O trongA A C Hm m m m = 2,76 – 1,68 – 0,12 = 0,96 gam.Đặt công thức đơn giản nhất của A là CxHyOz ta có:

x : y : z = 1,68 0,12 0,96

: :12 1 16

= 7 : 6 : 3

Vì công thức phân tử của A trùng với công thức đơn giản nhất => công thức phân tử của của A là C7H6O3 => MA = 138

Số mol A đã phản ứng với NaOH là: 2,76

0,02 (mol)138An => nNaOH = 0,06 (mol).

=> tỉ lệ mol của A với NaOH là 1:3, trong phân tử A chỉ có 3 nguyên tử O => A có thể có3 nhóm -OH phenol (loại)1 nhóm OH phenol và 1 nhóm este của phenol (nhận). Vì sau phản ứng thu được 2 muối. Vậy công thức cấu tạo có thể có của A là:

HCOO HCOOHCOO

OH

OH

OH

Bài 35:Thủy phân hoàn toàn 19 gam chất hữu cơ A (mạch hở, có nhánh, phản ứng được với Na), thu được m1 gam chất B có 2 nhóm chức và m2 gam chất D. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam chất B phải dùng hết 0,6 mol oxi, tạo ra 0,6 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Để đốt cháy hoàn toàn m2 gam chất D phải dùng hết 0,3 mol oxi, tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và có 2 loại nhóm chức. Timg công thức cấu tạo của A,B,D.

Phân tích điểm khó:Bài toàn không cho biết hợp chất hữu cơ thuộc loại nào, dự kiện B và D khá nhiều nên học sinh khó suy luận để đưa ra công thức phân tử trực tiếp. Bài giải :Nhận xét:Bài toán cho dữ kiện B và D khá nhiều => khó có thể trực tiếp tìm công thức phân tử của A. Do đó phải căn cứ vào kết quả tính toán của B, D và qua phản ứng thủy phân ta mới có thể tìm được công thức phân tử của A.Tìm D:

Page 15: Este 2003

Ta có: 2 2 2D O CO H O

m2 = 2 2 2CO H O Om m m = (0,2. 44 + 0,3. 18) – 0,3. 32 = 4,6 gamTrong 4,6 gam D có: mC = 0,2 .12 = 2,4 g ; mH = 0,3. 2 = 0,6 g ; mO = 4,6 – (0,6 + 2,4) =1,6 gam.Đặt công thức đơn giản nhất của D là CxHyOz ta có:

x : y : z = 2,4 0,6 1,6

: :12 1 16

= 2 : 6 : 1

=>công thức đơn giản nhất của D là C2H6O=> công thức phân tử của D là C2nH6nOn . Mà 6n 2. 2n + 2 n 1 n = 1=>công thức phân tử của D là C2H6O.Vì D là sản phẩm của phản ứng thủy phân nên D là C2H5OH.Tìm B: 2 2 2B O CO H O

m1 = 2 2 2CO H O Om m m = (0,6. 44 + 0,6. 18) – 0,6. 32 = 18 gamTrong 18 gam D có: mC = 0,6 .12 = 7,2 gam; mH = 0,6. 2 = 1,2 gam ; mO = 18 – (7,2 + 1,2) =1,6 gam.Đặt công thức đơn giản nhất của B là CxHyOz ta có:

7,2 1,2 9,6: ; : : 1:2:1

12 1 16x y z

=> công thức đơn giản nhất của B là CH2OTìm A:19 gam A + m gam H2O 4,6 gam C2H5OH + 18 gam

2H Om = 4,6 + 18 – 19 = 3,6 g. Trong đó có 3,6

.218

= 0,4 gam H.

Trong 19 gam A có: mC= (2,4 + 7,2) = 9,6 g; mH = (0,6 + 1,2 – 0,4) = 1,4 g ; mO = 19 – (9,6 + 14) = 8 g

Ta có: nC : nH : nO = 9,6 1,4 8

: : 8 :14 : 512 1 16

Theo đề bài: Công thức phân tử của A trùng với công thức đơn giản nhất =>công thức phân tử của A là: C8H14O5

Như vậy phản ứng thủy phân A có thể viết:0

8 14 5 2 2 5 2 + 2H C + x(CH )

0,1 0,2 0,1 0,1x

tnC H O O H OH O

Ta có : 0,1x .30n = 18 => nx = 6

x

n

1

6

2

3

3

2Khi thủy phân A tạo ra ancol, vậy A chứa chức este, trong phân tử A có 5 nguyên tử O, vậy phải có nhóm -COO- và nhóm -OH (trong chức ancol hoặc chức axit vì a tác dụng với Na).Nếu A có 1 nhóm -COO- và 3 nhóm -OH thì B chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 3 nhóm -OH. Loại vì theo giả thiết thì B có 2 nhóm chức.

Page 16: Este 2003

Vậy A có 2 nhóm -COO- và 1 nhóm -OH (chức ancol).Trong B chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -OH ứng với nghiệm x = 2, n = 3 nghĩa là quá trình thủy phân A tạo ra 2 phân tử C3H6O3

=> công thức cấu tạo của B là: CH3-CH(OH)- COOH A là: CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COO-C2H5

Dạng 3: Bài toán đốt cháy este:Đặt công thức của este cần tìm có dạng: CxHyOz ( x, z ≥ 2; y là số chẵn; y 2x )

Phản ứng cháy: OHy

xCOOzy

xOHC tzyx 222 2

)24

(0

Nếu đốt cháy este A mà thu được OHn2 = 2COn Este A là este no, đơn chức, mạch hở

Nếu đốt cháy este đa chức, sẽ có từ 2 liên kết trở lên OHn2 < 2COn

Phản ứng đốt cháy muối CnH2n+1COONa: 2CnH2n+1COONa + (3n+1)O2 Na2CO3 + (2n+1)CO2 + (2n+1)H2OBài 36: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.

Phân tích điểm khó:Bài toán phải dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố, nếu học sinh nắm không vững các phương pháp giả thì rất khó.Bài giải :Đặt công thức trung bình của 2 este X, Y là: CnH2n+1COO 1m2m

HC

Vì X, Y đều là este đơn chức, no, mạch hở nên: OHn2 = 2COn = 6,38/44 = 0,145 mol

meste + 2Om = 44. 2COn + 18. OHn2 meste = 3,31 gam

Ta có : mO(trong este) = meste – mC – mH = 3,31 – 12.0,145 – 2.1.0,145 = 1,28 g nO = 1,28/16 = 0,08 mol neste = 0,04 mol nmuối = neste = 0,04 mol Mmuối = 14n + 84 = 3,92/0,04 = 98 n = 1Mặt khác: esteM = 3,31/0,04 = 82,75 12.1 + 46 + 14m = 82,75 m= 1,77Vậy: X là CH3COOCH3 và Y là CH3COOC2H5

Bài 37: Đốt cháy 0,8 gam một este X đơn chức được 1,76 gam CO2 và 0,576 gam H2O. Cho 5 gam X tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với dung dịch axit loãng thu được Z không phân nhánh. Xác định công thức cấu tạo của X.

Phân tích điểm khó:Bài toàn không cho biết thuộc loại nào.

Bài giải :Công thức X: CxHyO2 ( 2 x; y 2x )

Theo đề bài: mc = 48,044

12.76,1 gam; mH = 064,0

182.576,0

gam mO (X) = 0,256 gam

x:y:2 = 0,04:0,064:0,016 = 5:8:2 Công thức của X: C5H8O2

Page 17: Este 2003

Vì X là este đơn chức (X không thể là este đơn chức của phenol) nX = nY = nz = nNaOH = 0,05 molTa có : mX + mNaOH (pư) = 5 + 0,05.40 = 7 gam = mmuối Y

E là este mạch vòng 2.2.3. Bài tập Lipit (chất béo):Một số chú ý:Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải.Một số axit béo thường gặp : axit stearic C17H35COOHaxit panmitic C15H31COOH axit oleic C17H33COOH axit linoleic C17H31COOHBài 38: Đun một triglyxerit X với dung dịch KOH đến khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được 0,92 gam glyxerol và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối của axit oleic và 3,18 gam muối axit linoleic. Xác định công thức cấu tạo của X.

Phân tích điểm khóHọc sinh thường không nhớ công thức của axit oleic và axit linoleic nên khó đưa ra được công thức chung của X.

Bài giải :Axit oleic C17H33COOH và axit linoleic C17H31COOH => công thức của trieste có dạng: 17 33 3 5 17 31( OO) ( OO)a bC H C C H C H C

Ta có: 0,92

0,01( )92glyxeroln mol

Phản ứng thủy phân:0

17 33 3 5 17 31 17 33 17 31 3 5 3( OO) ( OO) + (a+b)KOH aC OO + bC OO ( )

ta bC H C C H C H C H C K H C K C H OH

0,01b 0,01

Ta có: 17 31 OO

3,180,01( )

318C H C Kn mol => 0,01b = 0,01 => b = 1

Mặt khác: a + b = 3 => a = 2.Vậy công thức cấu tạo đúng của X là: 17 33 2 3 5 17 31( OO) OOC H C C H C H C Bài 39: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glyxerol và hai loại axit béo. Xác định công thức cấu tạo của 2 axit béo.

Phân tích điểm khóBài toán cho 2 dữ kiện nhưng chỉ có 1 phương trình hóa học nên học sinh khó đưa ra cách biện luận để xác định công thức cấu tạo.

Bài giải :

Ta có: 3 5 3( )

460,5( )

92C H OHn mol

Gọi công thức chung của lipit là: 3 3 5( OO)RC C H

Phản ứng thủy phân: 0,

3 3 5 2 3 5 3( OO) + 3H 3 OO ( )

0,5 0,5

t HRC C H O RC H C H OH

Page 18: Este 2003

Ta có: 0,5(41+132+ RM ) = 444 => RM = 238,33

Mà 1 22

3R R

R

M MM

=> 1 2

2 R RM M = 715

Ta có khối lượng các gốc R : C17H35- = 239 C17H33- = 237 C15H31- = 211 C17H31- = 235Biện luận:2MR1

MR2

211x2

293

239x2

237

237x2

241

235X2245

Chỉ có cặp 239 và 237 là phù hợp.Vậy công thức cấu tạo của 2 axit béo là C17H35-COOH và C17H33-COOHBài 40: Xà phòng hóa hoàn toàna gam chất béo X thu được 0,92 gam glyxerol; 3,02 gam natri linoleat và m gam natri oleat. Tính giá trị a, m.

Phân tích điểm khóHọc sinh thường không đưa ra được công thức của muối.

Bài giải :

Ta có: 3 5 3( )

0,920,01( )

92C H OHn mol ; 117

3,02=0,01 ( )

302C H COONann mol

Đặt công thức của chất béo là: 17 33 3 5 17 31( OO) ( OO)a bC H C C H C H C Phản ứng xà phòng hóa:

0

17 33 3 5 17 31 17 33 17 31 3 5 3( OO) ( OO) + (a+)NaOH OO + bC OO + C ( )ta bC H C C H C H C aC H C Na H C Na H OH

Ta có: 3 5 3« ( )3 0,03( )NaOH mu i C H OHn n n mol

=>17 33

0,02 => m =0,02x304 = 6,08 gamC H COONann mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: a = 0,92 + 3,02 + 6,08 - 0,03.40 = 8,82 gamBài 41: Cho sơ đồ sau:

0 02, , d ,t H xt t NaOH HCltrioleic X Y z

Xác định các chất X, Y, Z và viết phương trinh phản ứng.Phân tích điểm khó

Học sinh thương không đưa ra được công thức của troleic. Bài giải :

Xác định các chất X, Y, Z: X : (C17H35COO)3C3H5

Y : C17H35COONa Z : C17H35COOHCác phương trình phản ứng:

0,17 33 3 5 2 17 35 3 53 3

C H COO H + H C H COO Hxt tC C

0

17 35 3 5 17 35 3 5 33C H COO H + 3NaOH 3 OO H ( )tC C H C Na C OH

Page 19: Este 2003

17 35 17 35OO + HCl OO + NaCl C H C Na C H C HTrên đây là một số dạng bài khá phổ biến trong đề thi học sinh giỏi các cấp. Điều chủ yếu là khi bồi dưỡng giáo viên cần mở cho học sinh hướng giải nếu học sinh chưa tìm được hướng đi đúng. Cũng có những trường hợp giáo viên yêu cầu học sinh nêu hướng giải quyết vấn đề. Nếu cảm thấy lối đi đó là phù hợp thì chỉ giao cho học sinh trình bày bài giải đầy đủ lúc rãnh rỗi để đỡ mất thì giờ lúc bồi dưỡng. Giáo viên cần giải thích cho học sinh hiểu khi giải một bài toán thì cần xác định hướng đi, tránh tình trạng cứ đặt bút vào là làm, được tới đâu hay tới đó. Điều quan trọng trong quá trình bồi dưỡng là cả thầy và trò cùng hoạt động, cùng phối hợp, hỗ trợ để không xảy ra hiện tượng bồi dưỡng tương đối phổ biến: Thầy cứ việc ra bài tập sẵn còn trò cứ cặm cụi làm như khi làm bài kiểm tra.Qua nhiều năm giảng dạy và đặc biệt là may mắn dạy được nhiều lớp chọn, với niềm đam mê bộ môn Hóa học của học sinh cùng với khả năng tiếp thu, phát hiện kiến thức nhạy bén, thông minh của các em, bản thân tôi là người vừa dạy trên lớp, vừa bồi dưỡng, đã góp phần định hướng để các em tự tìm tòi, nghiên cứu để tham gia các kì thi, đặc biệt là các kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh và đạt kết quả cao trong nhiều năm liền.