du thao 2-quy che ts ths-20!01!2016

33
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐI HC Đ NNG Số: /QĐ-ĐHĐN CỘNG HO XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đà Nẵng, ngày tháng 01 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ GIÁM ĐỐC ĐI HC Đ NNG Căn cứ Nghị định số 32/CP ngày 04 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về việc thành lập Đại học Đà Nẵng; Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đại học vùng và các cơ sở giáo dục đại học thành viên; Căn cứ Quyết định số 6950/QĐ-ĐHĐN ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Giám đốc Đại học Đà Nẵng ban hành Quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Đại học Đà Nẵng, các cơ sở giáo dục đại học thành viên, các đơn vị trực thuộc; Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ; Xét đề nghị của ông Trưởng ban Ban Đào tạo, Đại học Đà Nẵng, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ” của Đại học Đà Nẵng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng các Ban chức năng, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục đại học thành viên và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc căn cứ Quyết định thi hành./. Nơi nhận: - Như Điều 3; GIÁM ĐỐC 1 DỰ THẢO 2

Upload: nghia-nguyen-quang

Post on 15-Apr-2016

4 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Du thao 2-Quy che TS ThS-20-01-2016

TRANSCRIPT

Page 1: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐAI HOC ĐA NĂNGSố: /QĐ-ĐHĐN

CỘNG HOA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đà Nẵng, ngày tháng 01 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ

GIÁM ĐỐC ĐAI HOC ĐA NĂNG

Căn cứ Nghị định số 32/CP ngày 04 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về việc thành lập Đại học Đà Nẵng;

Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đại học vùng và các cơ sở giáo dục đại học thành viên;

Căn cứ Quyết định số 6950/QĐ-ĐHĐN ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Giám đốc Đại học Đà Nẵng ban hành Quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Đại học Đà Nẵng, các cơ sở giáo dục đại học thành viên, các đơn vị trực thuộc;

Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ;

Xét đề nghị của ông Trưởng ban Ban Đào tạo, Đại học Đà Nẵng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ” của Đại học Đà Nẵng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng các Ban chức năng, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục đại học thành viên và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc căn cứ Quyết định thi hành./.

Nơi nhận:- Như Điều 3;- Ban Giám đốc (để b/c)- Lưu: VT, ĐT.

GIÁM ĐỐC

1

DỰ THẢO 2

Page 2: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐAI HOC ĐA NĂNG

CỘNG HOA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ

TUYỂN SINH ĐAO TAO TRÌNH ĐỘ THAC SĨ (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ - ĐHĐN

ngày tháng năm 2015 của Giám đốc Đại học Đà Nẵng )

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụngVăn ban này nhằm cụ thể hóa các quy đinh về việc tổ chức tuyển sinh đào tạo trình độ

thạc sĩ theo Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ.

Những quy định trong văn ban này chỉ áp dụng trong phạm vi nội bộ Đại học Đà Nẵng (ĐHĐN) đối với các cơ sở giáo dục đại học thành viên (sau đây gọi là các cơ sở đào tạo thành viên - CSĐTTV) và các đơn vị tham gia vào quá trình tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng.

Điều 2. Phương thức tuyển sinh, số lần tuyển sinh và địa điểm tổ chức tuyển sinh1. Phương thức tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ gồm: Thi tuyển đối với người Việt

Nam và xét tuyển đối với người nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam. Việc xét tuyển người nước ngoài được thực hiện theo Quy chế hện hành về quan lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam.

2. Thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ được tổ chức từ 1 đến 2 lần/năm. Giám đốc Đại học Đà Nẵng ra quyết định cụ thể về tuyển sinh cho từng năm.

3. Địa điểm tổ chức thi tuyển sinh: tại Đại học Đà Nẵng và các cơ sở liên kết đào tạo trình độ thạc sĩ với ĐHĐN được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép.

Phương thức tuyển sinh, số lần tuyển sinh, thời điểm tuyển sinh trong năm và địa điểm tổ chức tuyển sinh được đăng trên trang thông tin điện tử (website) của ĐHĐN và các cơ sở đào tạo thành viên.

Điều 3. Các môn thi tuyển sinh1. Các môn thi tuyển sinh do thủ trưởng cơ sở đào tạo thành viên đề xuất, Giám đốc

Đại học Đà Nẵng quyết định và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi thông báo tuyển sinh, gồm 3 môn như sau:

a) Môn thi thứ 1 (Ngoại ngữ)

Thí sinh được chọn một trong các ngoại ngữ sau: Tiếng Anh; tiếng Nga; tiếng Pháp; tiếng Trung, tiếng Đức.

Thí sinh dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành ngoại ngữ phai dự thi ngoại ngữ thứ hai.

b) Môn thi thứ 2 (Chủ chốt): là môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành đào tạo, được xác định theo yêu cầu của ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ;

2

DỰ THẢO 2

Page 3: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

c) Môn thi thứ 3 (Cơ sở ngành): Là môn thi có thể kiểm tra kiến thức một môn học hoặc tích hợp kiểm tra kiến thức một số môn học của trình độ đại học;

d) Đối với ngành, chuyên ngành đặc thù hoặc chương trình đào tạo thạc sĩ theo định hướng ứng dụng, cơ sở đào tạo có thể thay môn thi không chủ chốt (cơ sở ngành) quy định tại Điểm c Khoan này bằng phương thức kiểm tra năng lực khác phù hợp với yêu cầu của ngành, chuyên ngành, chương trình đào tạo. Việc thay thế này (nếu có) phai được quy định cụ thể về yêu cầu kiểm tra, thang điểm và thực hiện đối với tất ca các thí sinh dự thi vào ngành, chuyên ngành đào tạo.

2. Các môn thi tuyển sinh, phương thức kiểm tra năng lực thí sinh quy định tại Khoan 1 Điều này phai được xác định trong đề án mở ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ. Việc thay đổi môn thi tuyển sinh hoặc phương thức kiểm tra năng lực thí sinh do thủ trưởng cơ sở đào tạo quyết định theo đề nghị của hội đồng khoa học đào tạo và phai được ĐHĐN thông qua trước khi thông báo tuyển sinh.

3. Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của cơ sở đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d) Đạt trình độ ngoại ngữ do Giám đốc ĐHĐN quy định hoặc có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ nhưng tối thiểu phai từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (Phụ lục II) trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận.

Điều 4. Ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần và ngành khác với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi

1. Ngành tốt nghiệp đại học được xác định là ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ khi có cùng tên trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ hoặc chương trình đào tạo của hai ngành này ở trình độ đại học khác nhau dưới 10% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành.

2. Ngành tốt nghiệp đại học được xác định là ngành gần với ngành, chuyên ngành dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ khi cùng nhóm ngành trong Danh mục giáo dục đào tạo Việt Nam cấp III (trừ trường hợp đã được quy định tại Khoan 1 Điều này) hoặc chương trình đào tạo của hai ngành này ở trình độ đại học khác nhau từ 10% đến 40% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành.

3. Ngành tốt nghiệp đại học được xác định là ngành khác với ngành dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ khi không cùng nhóm ngành trong Danh mục giáo dục đào tạo Việt Nam cấp III (trừ trường hợp đã được quy định tại Khoan 2 Điều này).

3

Page 4: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

4. Danh mục ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần được dự thi tuyển sinh vào từng ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ và danh mục ngành khác được dự thi vào ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ thuộc lĩnh vực quan trị, quan lý do thủ trưởng cơ sở đào tạo thành viên xác định trong hồ sơ đề nghị cho phép đào tạo ngành, chuyên ngành trình độ thạc sĩ. Việc thay đổi danh mục này do thủ trưởng CSĐTTV quyết định theo đề nghị của hội đồng khoa học đào tạo và báo cáo Giám đốc Đại học Đà Nẵng trước khi ĐHĐN thông báo tuyển sinh.

Điều 5. Học bổ sung kiến thức1. Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần, ngành khác với ngành, chuyên ngành

đào tạo thạc sĩ phai học bổ sung kiến thức ngành của chương trình đại học trước khi dự thi tùy theo quy định của từng ngành. Học viên phai đóng học phí các học phần bổ sung theo mức học phí quy định đối với hệ đại học.

2. Trên cơ sở đề nghị của trưởng đơn vị chuyên môn phụ trách ngành, chuyên ngành đào tạo thạc sĩ, thủ trưởng cơ sở đào tạo thành viên quyết định:

a) Việc học bổ sung kiến thức đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp nhưng đã tốt nghiệp cách nhiều năm hoặc bằng do cơ sở đào tạo khác cấp;

b) Nội dung kiến thức cần học bổ sung cho người đăng ký dự thi theo quy định.

c) Tổ chức việc học bổ sung tại cơ sở đào tạo thành viên, công khai quy định về học bổ sung trên website của cơ sở đào tạo trước khi tổ chức thi tuyển sinh.

2. Danh mục và nội dung kiến thức các học phần bổ sung kiến thức được Thủ trưởng CSĐTTV quy định và báo cáo Giám đốc Đại học Đà Nẵng.

Điều 6. Đối tượng và điều kiện dự thiĐối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa

Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:

1. Về văn bằng, người tham gia dự thi thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, ngành phù hợp với ngành đăng ký dự thi nhưng đã tốt nghiệp nhiều năm tính đến thời điểm dự thi hoặc có bằng do cơ sở đào tạo khác cấp, đã học bổ sung kiến thức theo quy định của cơ sở đào tạo;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định;

d) Người tốt nghiệp đại học chính quy khác ngành có thể đăng ký dự thi vào ngành đào tạo trình độ thạc sĩ thuộc lĩnh vực quan trị, quan lý sau khi đã học bổ sung kiến thức theo quy định;

e) Người có bằng tốt nghiệp đại học theo hình thức không chính quy tốt nghiệp từ loại khá trở lên hoặc người tốt nghiệp loại trung bình và có thêm một bằng tốt nghiệp đại học khác được dự thi vào ngành đào tạo trình độ thạc sĩ đúng với ngành tốt nghiệp đại học; hoặc ngành đào tạo trình độ thạc sĩ thuộc lĩnh vực quan trị, quan lý sau khi đã học bổ sung kiến thức theo quy định;

4

Page 5: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

f) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phai thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành; Đối với các thí sinh cần học các học phần bổ sung. thí sinh phai đăng ký học tại các cơ sở giáo dục đại học thành viên của Đại học Đà Nẵng và có bang điểm môn học trước khi dự thi cao học.

2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn a) Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành cao

học; người có bằng gần với ngành đăng ký đã học bổ sung kiến thức theo quy được đăng ký dự thi không yêu cầu kinh nghiệm công tác chuyên môn.

b) Trường hợp người có bằng tốt nghiệp ngành khác đăng ký dự thi vào ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực quan trị, quan lý thì phai có tối thiểu 2 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.

Điều 7. Chính sách ưu tiên1. Đối tượng ưu tiên

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phai có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoan này;

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giam kha năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu qua của chất độc hoá học.

2. Mức ưu tiên

Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại Khoan 1 Điều này (bao gồm ca người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết qua thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định tại Khoan 3 Điều 3 của Quy chế này và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi hoặc kiểm tra quy định tại Điểm b, c Khoan 1, Điều 3 Quy chế này, do Hội đồng tuyển sinh quyết định.

Điều 8. Thông báo tuyển sinh và hồ sơ đăng ký dự thi1. Chậm nhất ba tháng trước ngày thi tuyển sinh, Đại học Đà Nẵng ra thông báo tuyển

sinh. Thông báo tuyển sinh phai được niêm yết tại bang tin và đăng trên website của ĐHĐN; thông tin trên báo và đăng trên website của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gửi qua địa chỉ: [email protected]).

2. Hồ sơ đăng ký dự thi: theo mẫu của Đại học Đà Nẵng. Phương thức và thời hạn đăng ký dự thi được quy định cụ thể trong thông báo tuyển sinh.

5

Page 6: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

3. Đại học Đà Nẵng lập danh sách thí sinh dự thi, danh sách anh, làm thẻ dự thi, gửi giấy báo thi cho thí sinh chậm nhất 2 tuần trước ngày thi môn đầu tiên.

Điều 9. Hội đồng tuyển sinh 1. Giám đốc Đại học Đà Nẵng quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh. Thành phần

Hội đồng gồm:

- Chủ tịch: Giám đốc hoặc hoặc Phó Giám đốc được ủy quyền;

- Các phó chủ tịch: Phó Giám đốc;

- Ủy viên thường trực: Trưởng Ban Đào tạo hoặc phó trưởng Ban Đào tạo;

- Các ủy viên: Hiệu trưởng hoặc hiệu phó các cơ sở đào tạo thành viên, trưởng các ban chức năng có liên quan, trưởng phòng Đào tạo hoặc trưởng các Khoa có chuyên ngành đào tạo thuộc các cơ sở đào tạo.

Người có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột dự thi không được tham gia Hội đồng tuyển sinh và bộ máy giúp việc cho Hội đồng.

2. Trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng tuyển sinh: Chỉ đạo các khâu trong quá trình tuyển sinh

3. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh

a) Phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức thực hiện quy chế này;

b) Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động liên quan đến công tác tuyển sinh theo Quy chế này;

c) Quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh gồm: Ban Thư ký, Ban Đề thi, Ban Coi thi, Ban Chấm thi, Ban Phúc khao, Ban Hậu cần (nếu cần). Các Ban này làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng ra quyết định thành lập Ban Chấm lại.

Điều 10. Các ban giúp việc hội đồng tuyển sinh1. Ban Thư ký

a) Thành phần Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh (gọi tắt là Ban Thư ký) gồm: Trưởng ban là Ủy viên thường trực Hội đồng tuyển sinh; Ủy viên thường trực và các Ủy viên do Đại học Đà Nẵng điều động.

b) Trách nhiệm và quyền hạn của Ban Thư ký

- Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh giao phó;

- Nhận và xử lý hồ sơ của thí sinh, thu lệ phí đăng ký dự thi, gửi giấy báo thi, phát thẻ dự thi cho thí sinh;

- Nhận bài thi từ Ban Coi thi, bao quan, kiểm kê bài thi;

- Thực hiện việc dồn túi, đánh số phách bài thi theo quy định của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh;

- Bàn giao bài thi của thí sinh cho Ban Chấm thi và thực hiện các công tác nghiệp vụ theo quy định;

- Quan lý các giấy tờ, biên ban liên quan tới bài thi;6

Page 7: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

- Lập biên ban xử lý kết qua chấm thi;

- Làm báo cáo tình hình chấm thi trình Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh;

- Dự kiến phương án điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển trình Hội đồng tuyển sinh xem xét;

- Gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển;

- Trưởng ban Thư ký chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trong việc điều hành công tác của Ban Thư ký.

c) Ban Thư ký chỉ tiến hành công việc liên quan đến bài thi khi có mặt tối thiểu 03 (ba) Ủy viên của Ban.

2. Ban Đề thi

a) Thành phần Ban Đề thi gồm: Trưởng ban là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh; Ủy viên thường trực và các Ủy viên làm nhiệm vụ: trưởng môn thi, ra đề thi, phan biện đề thi và các nhiệm vụ khác trong Ban đề thi.

b) Trách nhiệm và quyền hạn của Ban Đề thi

- Ra đề thi, in ấn, đóng gói, bao quan, phân phối và sử dụng đề thi theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Quy chế này; Bao quan đáp án của đề thi đã sử dụng và các đề thi, đáp án chưa sử dụng theo quy định bao mật;

- Từng Ủy viên Ban Đề thi làm việc độc lập trong phạm vi công việc được Trưởng ban phân công.

c) Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng Ban Đề thi

- Tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác ra đề thi;

- Bốc thăm chọn đề thi chính thức và dự bị, chỉ đạo xử lý các tình huống bất thường về đề thi;

- Chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng tuyển sinh về chất lượng chuyên môn và quy trình bao mật đề thi cùng toàn bộ các khâu trong công tác liên quan đến đề thi.

3. Ban Coi thi

a) Thành phần Ban Coi thi gồm: Trưởng ban là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh; Ủy viên thường trực và các Ủy viên, cán bộ coi thi, cán bộ giám sát, nhân viên y tế, công an (nơi cần thiết có thể thêm một số kiểm soát viên quân sự), kỹ thuật viên, và phục vụ nếu cần.

Trưởng Ban Coi thi chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công tác coi thi tại Hội đồng thi, quyết định xử lý các tình huống xay ra trong các buổi thi. Phó trưởng Ban Coi thi, Trưởng điểm thi thực hiện các công việc theo sự phân công của Trưởng Ban Coi thi. CBCT, cán bộ giám sát phòng thi và các thành viên khác của Ban Coi thi chấp hành sự phân công của Trưởng Ban Coi thi, thực hiện đúng các quy định tại Điều 17 của Quy chế này.

b) Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng Ban Coi thi

- Phân công nhiệm vụ và chỉ đạo hoạt động của các thành viên Ban Coi thi, cán bộ coi thi, giám sát phòng thi, trật tự viên, cán bộ y tế, công an, nhân viên phục vụ tại điểm thi;

7

Page 8: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

- Điều hành toàn bộ công tác coi thi theo quy định;

- Quyết định xử lý các tình huống xay ra trong các buổi thi.

4. Ban Chấm thi

a) Thành phần Ban Chấm thi

Trưởng ban là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh; Ủy viên thường trực và các Ủy viên làm nhiệm vụ Trưởng môn chấm thi, cán bộ chấm thi và các nhiệm vụ khác có liên quan đến công tác chấm thi. Thực hiện các nội dung được quy định tại Điều 20 của Quy chế này.

b) Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng ban Chấm thi:

- Phân công nhiệm vụ và chỉ đạo hoạt động của các thành viên Ban Chấm thi và Trưởng môn chấm thi;

- Điều hành công tác chấm thi;

- Chịu trách nhiệm trước Hội đồng tuyển sinh về chất lượng, tiến độ và quy trình chấm thi;

c) Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng môn chấm thi

Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh và Trưởng ban Chấm thi về việc chấm các bài thi thuộc môn mình phụ trách theo quy định tại Điều 20 của Quy định chế này.

d) Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ chấm thi

- Cán bộ chấm thi phai là giang viên đang giang dạy môn được phân công chấm, có trình độ chuyên môn, có tinh thần trách nhiệm, trung thực, khách quan;

- Thành viên Ban Thư ký không tham gia chấm thi;

- Đại học Đà Nẵng có thể mời giang viên của các cơ sở đào tạo thạc sĩ khác, đáp ứng các điều kiện quy định tại khoan 5a của Điều này tham gia chấm thi;

- Cán bộ chấm thi phai thực hiện các quy định tại Điều 20 của Quy chế này.

5. Ban phúc khao

a) Thành phần của Ban phúc khao gồm: Trưởng ban là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh và các Ủy viên là cán bộ chấm phúc khao. Trưởng Ban phúc khao và các Ủy viên Ban phúc khao chưa tham gia Ban Chấm thi lần đầu.. Cán bộ chấm phúc khao phai đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại khoan 3 Điều 21 của Quy chế này.

b) Trách nhiệm và quyền hạn của Ban phúc khao:

- Kiểm tra các sai sót khi chấm lần đầu như: cộng sai điểm, ghi nhầm điểm bài thi của thí sinh;

- Chấm lại bài thi khi thí sinh có đơn xin phúc khao;

- Chấm bài thi thất lạc nay tìm thấy;

- Trình Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh quyết định điểm bài thi sau khi chấm lại.

8

Page 9: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

c) Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng Ban Phúc khao: điều hành công tác chấm phúc khao và chịu trách nhiệm trước Hội đồng tuyển sinh về chất lượng, tiến độ và quy trình chấm phúc khao.

Điều 11. Yêu cầu và nội dung đề thi1. Nội dung đề thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ phai đam bao các điều kiện:

a. Đề thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ phai đạt được yêu cầu kiểm tra những kiến thức cơ ban, kha năng vận dụng và kỹ năng thực hành của thí sinh trong phạm vi chương trình đào tạo trình độ đại học phù hợp với thời lượng của môn thi.

b. Nội dung đề thi phai đam bao tính khoa học, chính xác, chặt chẽ mang tính tổng hợp, bám sát và bao quát toàn bộ chương trình môn thi đã được công bố. Lời văn, câu chữ, số liệu, công thức, phương trình phai chính xác, rõ ràng.

2. Thời lượng của môn thi tự luận là 180 phút, môn trắc nghiệm là 90 phút. Đối với các môn thi đựa thù dạng thức và thời lượng do thủ trưởng cơ sở đào đào đề nghị và báo cáo Giám đốc ĐHĐN.

3. Dạng thức đề thi môn ngoại ngữ phai đam bao xác định được trình độ ngoại ngữ theo quy định của cơ sở đào tạo, căn cứ vào Khung năng lực ngoại ngữ hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

4. Thang điểm của đề thi môn ngoại ngữ là thang điểm 100 hoặc thang điểm khác có thể quy điểm toàn bài về thang điểm 100; thang điểm của đề thi các môn khác là thang điểm 10 hoặc thang điểm khác có thể quy điểm toàn bài về thang điểm 10.

5. Đề thi được sử dụng từ ngân hàng đề thi hoặc ra đề độc lập

a) Nếu sử dụng ngân hàng đề thi thì ngân hàng phai có tối thiểu 100 câu hỏi đối với hình thức thi tự luận hoặc có gấp 30 lần số lượng câu hỏi của mỗi đề thi đối với các hình thức thi khác để xây dựng tối thiểu 2 bộ đề thi cho mỗi môn thi; hoặc có tối thiểu 20 bộ đề thi hoàn chỉnh để chọn ngẫu nhiên lấy tối thiểu 2 đề thi;

b) Trong trường hợp ra đề độc lập, mỗi môn thi phai có tối thiểu 2 (hình như theo quy định là 3) đề thi do 2 người khác nhau giới thiệu để tổ hợp thành hai đề thi. Chủ tịch hội đồng tuyển sinh trực tiếp mời người giới thiệu đề thi, tiếp nhận đề thi nguồn và giữ bí mật thông tin về người ra đề thi. Chủ tịch hội đồng tuyển sinh nhận đề thi từ người ra đề, ký giáp lai và đóng dấu niêm phong trước sự chứng kiến của người nộp đề và cất giữ theo quy trình bao mật.

Điều 12. Quy định đối với người tham gia làm đề thi và địa điểm làm đề thi 1. Người ra đề thi (bao gồm người soạn thao ngân hàng đề thi, người giới thiệu đề

nguồn, trưởng môn thi và người phan biện đề thi) phai đam bao các điều kiện sau:

a) Có chuyên môn phù hợp với nội dung thi, có tinh thần trách nhiệm, uy tín chuyên môn và có kinh nghiệm ra đề thi;

b) Ra đề thi môn ngoại ngữ phai là thạc sĩ trở lên; ra đề các môn thi khác phai là tiến sĩ;

c) Giữ bí mật về công tác ra đề thi, chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng đề thi; bị xử lý kỷ luật nếu ra đề thi sai hoặc vi phạm nguyên tắc, quy trình bao mật đề thi.

9

Page 10: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

2. Nơi làm đề thi phai là một địa điểm an toàn, kín đáo, biệt lập và được bao vệ nghiêm ngặt suốt thời gian làm đề thi, có đầy đủ điều kiện về thông tin liên lạc, phương tiện bao mật, phòng cháy, chữa cháy. Người làm việc trong khu vực làm đề thi phai đeo phù hiệu riêng và chỉ hoạt động trong phạm vi cho phép;

3. Tất ca mọi người tham gia làm đề thi từ khi tiếp xúc với đề thi đều phai hoàn toàn cách ly với môi trường bên ngoài, không được dùng điện thoại cố định hoặc điện thoại di động hay bất kỳ phương tiện thông tin liên lạc nào khác. Trong trường hợp cần thiết, chỉ Trưởng ban Đề thi mới được liên hệ với Chủ tịch HĐTS bằng điện thoại dưới sự giám sát của cán bộ bao vệ. Cán bộ tham gia biên soạn, phan biện đề thi và những người phục vụ ban Đề thi tại nơi làm đề thi chỉ được ra khỏi khu vực cách ly sau khi đã thi xong môn cuối cùng của kỳ thi. Trưởng môn thi và các cán bộ làm đề thi phai thường trực trong suốt thời gian sao, in đề thi và trong thời gian thí sinh làm bài thi của môn thi do mình phụ trách để giai đáp và xử lý các vấn đề liên quan đến đề thi.

4. Máy và thiết bị tại nơi làm đề thi và nơi sao in đề thi, dù bị hư hỏng hay không dùng đến, chỉ được đưa ra ngoài khu vực cách ly khi thi xong môn cuối cùng của kỳ thi.

Điều 13. Chọn đề thi, in ấn và phân phối đề thi1. Chọn và in đề thi

a) Sau khi tổ hợp, phan biện đề thi, mỗi môn thi phai có ít nhất hai đề. Trưởng ban đề mã hóa các đề thi và chọn ngẫu nhiên một đề thi chính thức cho kỳ thi và một đề thi dự bị.

b) Sau khi đề thi chính thức được chọn, Trưởng môn thi có trách nhiệm trực tiếp chế ban đề thi trên máy tính và in thử hoặc giao cho cán bộ có nghiệp vụ chuyên môn và tinh thần trách nhiệm chế ban và in thử, đề thi phai được đánh máy và in thử rõ ràng, chính xác, sạch, đẹp, đúng quy cách.

c) Trưởng ban đề và Trưởng môn thi có trách nhiệm kiểm tra nội dung đề thi, độ khó, độ dài của đề thi, kết qua kiểm tra phai được ghi vào biên ban kiểm tra đề, cùng ký duyệt vào đề hoặc biên ban trước khi in. Trong quá trình in, Trưởng môn thi phai kiểm tra chất lượng ban in. Các ban in thử phai được thu lại và bao quan theo chế độ tài liệu mật

c) Đánh máy hoặc in dứt điểm từng đề thi. Chỉ tiếp tục đánh máy hoặc in đề thi khác sau khi đã kiểm tra khu vực đánh máy và in, thu dọn và giao cho Trưởng ban Đề thi mọi giấy tờ liên quan đến đề thi vừa làm trước đó;

b) Ban gốc đề thi, các giấy tờ đánh máy hoặc ban in hỏng, rách bẩn đều không được vât bỏ mà phai nộp cho Trưởng ban Đề thi quan lý.

2. Đóng gói đề thi

a) Uỷ viên thường trực ban Đề thi nắm vững số lượng thí sinh của từng khối, từng ngành, địa điểm thi của trường để phân phối đề thi, ghi tên địa điểm thi, phòng thi và số lượng đề thi vào từng phong bì, sau đó giao cho người phụ trách đóng gói, hoặc tự mình trực tiếp cho đề thi vào từng phong bì;

b) Người đóng gói đề thi phai làm đúng quy cách thủ tục, bao đam đúng số lượng đề thi, đúng môn thi ghi ở phong bì đề thi, đủ số lượng đề thi cho từng điểm thi, từng phòng thi, không có tờ trắng, tờ hỏng;

10

Page 11: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

c) Phong bì đề thi làm bằng giấy đủ kín, tối được dán chặt, không bong mép, có đủ nhãn và dấu niêm phong (nửa dấu in vào nhãn, nửa dấu in vào phong bì). Nội dung, hình thức, câu chữ in ngoài phong bì phai theo quy định của Bộ GD&ĐT.

d) Sau khi đóng gói xong đề thi từng môn, Uỷ viên thường trực ban Đề thi kiểm tra đủ số lượng phong bì đã đóng gói và bàn giao cho Trưởng ban Đề thi quan lý, kể ca các ban in thừa, in hỏng, mờ, xấu, rách, bẩn đã bị loại ra.

3. Bao quan và phân phối đề thi

a) Đề thi phai bao quan trong hòm, tủ, hay két sắt, có khoá chắc chắn, niêm phong kỹ và có người bao vệ thường xuyên. Chìa khoá hòm, tủ hay két sắt do Trưởng ban Đề thi giữ;

b) Lịch phân phối đề thi từng buổi cho các điểm thi do Trưởng ban Đề thi chỉ đạo thực hiện theo lịch quy định của Chủ tịch HĐTS. Khi giao nhận đề thi phai có biên ban. Khi đưa đề thi đến các điểm thi phai có công an bao vệ, nếu điểm thi ở xa phai đi bằng ô tô riêng.

4. Sử dụng đề thi chính thức và dự bị

a) Đề thi chính thức chỉ được mở để sử dụng tại phòng thi đúng ngày, giờ và môn thi do Chủ tịch HĐTS quy định thống nhất cho mỗi kỳ thi và được dùng để đối chiếu, kiểm tra đề thi đã phát cho thí sinh;

b) Đề thi dự bị chỉ sử dụng trong trường hợp đề thi chính thức bị lộ, khi có đủ bằng chứng xác thực và có kết luận chính thức của HĐTS trường và cơ quan Công an địa phương về xử lý các sự cố bất thường của đề thi theo quy định tại Điều 14 của Quy chế này.

Điều 14. Xử lý các sự cố bất thường của đề thi1. Nếu phát hiện sai sót trong đề thi, các cán bộ coi thi cùng Trưởng ban Coi thi làm

biên ban và báo cáo kịp thời với Chủ tịch HĐTS xem xét để có phương án xử lý thích hợp.

Tuỳ theo tính chất và mức độ sai sót nặng hay nhẹ, tuỳ theo sai sót xay ra ở một câu hay nhiều câu của đề thi, tuỳ theo thời gian phát hiện sớm hay muộn, Chủ tịch HĐTS quyết định xử lý theo một trong các phương án:

- Chỉ đạo các điểm thi sửa chữa kịp thời các sai sót, thông báo cho thí sinh biết, nhưng không kéo dài thời gian làm bài;

- Chỉ đạo việc sửa chữa các sai sót, thông báo cho thí sinh biết và kéo dài thích đáng thời gian làm bài cho thí sinh;

- Không sửa chữa, cứ để thí sinh làm bài, nhưng phai xử lý khi chấm thi (có thể điều chỉnh đáp án và thang điểm cho thích hợp);

- Tổ chức thi lại môn đó vào ngay sau buổi thi cuối cùng bằng đề thi dự bị.

2. Chỉ có Chủ tịch HĐTS mới có thẩm quyền kết luận về tình huống lộ đề thi. Khi đề thi chính thức bị lộ, Chủ tịch HĐTS trường quyết định đình chỉ môn thi bị lộ, thông báo cho thí sinh biết. Các buổi thi môn khác vẫn tiếp tục bình thường theo lịch. Môn bị lộ sẽ được thi ngay sau buổi thi cuối cùng.

Sau khi thi, Chủ tịch HĐTS trường sẽ phối hợp với Công an địa phương để kiểm tra, xác minh, kết luận nguyên nhân lộ đề thi, người làm lộ đề thi và những người liên quan, tiến hành xử lý theo quy định của pháp luật và báo cáo Giám đốc ĐHĐN.

Điều 15. Làm thủ tục dự thi cho thí sinh11

Page 12: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

1. Ban Thư ký Hội đồng thi hoàn thành danh sách thí sinh (kể ca Danh sách anh của thí sinh) của từng phòng thi; làm Thẻ dự thi; xác định địa điểm làm thủ tục dự thi cho thí sinh.

2. Trong ngày làm thủ tục dự thi, theo đúng lịch đã công bố, Trưởng điểm thi phân công cán bộ hướng dẫn thí sinh làm thủ tục dự thi phổ biến quy chế thi; ghi xác nhận những sai sót về họ, tên, đối tượng, hộ khẩu thường trú, khu vực của thí sinh và chuyển những thông tin này cho Ban Thư ký Hội đồng thi xem xét, cập nhật vào phần mềm quan lý thi.

Điều 16. Trách nhiệm của thí sinh trong kỳ thi1. Đăng ký dự thi theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.

2. Có mặt tại phòng thi đúng thời gian quy định ghi trong Giấy báo dự thi để làm thủ tục dự thi:

a) Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân và nhận Thẻ dự thi;

b) Nếu thấy có những sai sót về họ, đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh, đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên, phai báo cáo ngay cho cán bộ của Hội đồng thi để xử lý kịp thời;

c) Trường hợp bị mất Giấy chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ cần thiết khác, phai báo cáo ngay cho Trưởng điểm thi để xem xét, xử lý.

3. Có mặt tại phòng thi đúng thời gian quy định, chấp hành hiệu lệnh của Ban Coi thi và hướng dẫn của cán bộ coi thi (CBCT). Thí sinh đến chậm quá 15 phút sau khi có hiệu lệnh tính giờ làm bài sẽ không được dự thi buổi thi đó.

4. Khi vào phòng thi, phai tuân thủ các quy định sau đây:

a) Trình Thẻ dự thi cho CBCT;

b) Chỉ được mang vào phòng thi bút viết, bút chì, compa, tẩy, thước kẻ, thước tính, máy tính bỏ túi không có chức năng soạn thao văn ban và không có thẻ nhớ; các loại máy ghi âm và ghi hình chỉ có chức năng ghi thông tin mà không truyền được thông tin và không nhận được tín hiệu âm thanh, hình anh trực tiếp nếu không có thiết bị hỗ trợ khác;

c) Không được mang vào phòng thi vũ khí, chất gây nổ, gây cháy, đồ uống có cồn, giấy than, bút xoá, tài liệu, thiết bị truyền tin hoặc chứa thông tin có thể lợi dụng để gian lận trong quá trình làm bài thi và quá trình chấm thi.

5. Trong phòng thi, phai tuân thủ các quy định sau đây:

a) Ngồi đúng vị trí có ghi số báo danh của mình;

b) Trước khi làm bài thi, phai ghi đầy đủ số báo danh (ca phần chữ và phần số) vào đề thi, giấy thi, Phiếu tra lời trắc nghiệm (TLTN), giấy nháp;

c) Khi nhận đề thi, phai kiểm tra kỹ số trang và chất lượng các trang in. Nếu phát hiện thấy đề thiếu trang hoặc rách, hỏng, nhoè, mờ phai báo cáo ngay với CBCT trong phòng thi, chậm nhất 15 phút sau khi phát đề;

d) Không được trao đổi, quay cóp hoặc có những cử chỉ, hành động gian lận và làm mất trật tự phòng thi. Muốn phát biểu phai giơ tay để báo cáo CBCT. Khi được phép nói, thí sinh đứng trình bày công khai với CBCT ý kiến của mình;

đ) Không được đánh dấu hoặc làm ký hiệu riêng, không được viết bằng bút chì trừ vẽ đường tròn bằng compa và tô các ô trên Phiếu TLTN; chỉ được viết bằng một thứ mực

12

Page 13: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

(không được dùng mực màu đỏ);

e) Khi có hiệu lệnh hết giờ làm bài, phai ngừng làm bài ngay;

g) Bao quan bài thi nguyên vẹn, không bị người khác lợi dụng. Nếu phát hiện có người khác xâm hại đến bài thi của mình phai báo cáo ngay cho CBCT để xử lý;

h) Khi nộp bài thi, phai ghi rõ số tờ giấy thi đã nộp và ký xác nhận vào Phiếu thu bài thi. Không làm được bài cũng phai nộp tờ giấy thi, Phiếu TLTN. Không nộp giấy nháp;

i) Không được rời khỏi phòng thi trong suốt thời gian làm bài thi trắc nghiệm. Đối với buổi thi môn tự luận, thí sinh có thể được ra khỏi phòng thi và khu vực thi sau khi hết 2 phần 3 thời gian làm bài của buổi thi, phai nộp bài thi kèm theo đề thi, giấy nháp trước khi ra khỏi phòng thi;

k) Trong trường hợp cần thiết, chỉ được ra khỏi phòng thi khi được phép của CBCT và phai chịu sự giám sát của cán bộ giám sát; trường hợp cần cấp cứu, việc ra khỏi phòng thi và khu vực thi của thí sinh do Trưởng điểm thi quyết định.

6. Khi dự thi các môn trắc nghiệm, ngoài các quy định tại khoan 5 Điều này, thí sinh phai tuân thủ các quy định dưới đây:

a) Phai làm bài thi trên Phiếu TLTN được in sẵn theo quy định của ĐHĐN. Chỉ được tô bằng bút chì đen các ô số báo danh, ô mã đề thi và ô tra lời. Trong trường hợp tô nhầm hoặc muốn thay đổi câu tra lời, phai tẩy sạch chì ở ô cũ, rồi tô ô mà mình lựa chọn;

b) Điền chính xác và đủ thông tin vào các mục trống ở phía trên Phiếu TLTN, đối với số báo danh phai ghi đủ phần chữ và tô đủ phần số (ca 6 ô, kể ca các số 0 ở phía trước); điền chính xác mã đề thi vào hai Phiếu thu bài thi;

c) Khi nhận đề thi, phai để đề thi dưới tờ Phiếu TLTN; không được xem đề thi khi CBCT chưa cho phép;

d) Phai kiểm tra đề thi để đam bao có đủ số lượng câu hỏi như đã ghi trong đề và tất ca các trang của đề thi đều ghi cùng một mã đề thi;

đ) Không được nộp bài thi trước khi hết giờ làm bài. Khi nộp Phiếu TLTN, phai ký tên vào Phiếu thu bài thi;

e) Chỉ được rời phòng thi sau khi CBCT đã kiểm đủ số Phiếu TLTN của ca phòng thi và cho phép ra về.

7. Khi có sự việc bất thường xay ra, phai tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của CBCT.

Điều 17. Trách nhiệm của cán bộ coi thi và của các thành viên khác trong Ban Coi thi

1. Cán bộ coi thi

a) Phai có mặt đúng giờ tại điểm thi để làm nhiệm vụ. Trong khi thực hiện nhiệm vụ coi thi, không được mang các thiết bị thu phát thông tin; không được làm việc riêng, không được hút thuốc, không được sử dụng các loại đồ uống có cồn;

b) Khi có hiệu lệnh, CBCT thứ nhất gọi tên thí sinh vào phòng thi, CBCT thứ hai dùng Thẻ dự thi và Danh sách anh của thí sinh để đối chiếu, nhận diện thí sinh; hướng dẫn thí sinh ngồi đúng chỗ quy định và kiểm tra các vật dụng thí sinh mang vào phòng thi, tuyệt đối không để thí sinh mang vào phòng thi mọi tài liệu và vật dụng cấm theo quy định tại Điều 16

13

Page 14: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

Quy chế này;

c) Khi có hiệu lệnh, CBCT thứ nhất đi nhận đề thi, CBCT thứ hai nhắc nhở thí sinh những điều cần thiết về kỷ luật phòng thi; ghi rõ họ tên và ký tên vào các tờ giấy thi, giấy nháp đủ để phát cho thí sinh (không ký thừa); hướng dẫn và kiểm tra thí sinh gấp giấy thi đúng quy cách, ghi số báo danh và điền đủ vào các mục cần thiết của giấy thi trước khi làm bài;

d) Khi có hiệu lệnh, CBCT thứ nhất giơ cao phong bì đề thi để thí sinh thấy rõ ca mặt trước và mặt sau còn nguyên nhãn niêm phong, yêu cầu hai thí sinh chứng kiến và ký vào biên ban xác nhận bì đề thi còn nguyên nhãn niêm phong; mở bì đựng đề thi, kiểm tra số lượng đề thi, nếu thừa, thiếu hoặc lẫn đề khác, cần báo ngay cho Trưởng điểm thi xử lý; phát đề thi cho từng thí sinh;

đ) Khi thí sinh bắt đầu làm bài, CBCT thứ nhất đối chiếu anh trong Thẻ dự thi và Danh sách anh của thí sinh với thí sinh để nhận diện thí sinh, ghi rõ họ tên và ký vào các tờ giấy thi, giấy nháp của thí sinh; CBCT thứ hai bao quát chung. Trong giờ làm bài, một CBCT bao quát từ đầu phòng đến cuối phòng, CBCT còn lại bao quát từ cuối phòng đến đầu phòng cho đến hết giờ thi; CBCT không được đứng gần thí sinh, giúp đỡ thí sinh làm bài thi dưới bất kỳ hình thức nào; chỉ được tra lời công khai các câu hỏi của thí sinh trong phạm vi quy định.

Việc CBCT ký và ghi họ tên vào các tờ giấy thi, giấy nháp phát bổ sung cho thí sinh được thực hiện theo quy trình quy định tại điểm c, điểm đ khoan 1 Điều này;

e) CBCT phai bao vệ đề thi trong giờ thi, không để lọt đề thi ra ngoài phòng thi. Sau khi tính giờ làm bài 15 phút, CBCT nộp các đề thi thừa đã được niêm phong cho người được Trưởng điểm thi phân công;

g) Chỉ cho thí sinh ra khỏi phòng thi sớm nhất sau 2 phần 3 thời gian làm bài (đối với bài thi tự luận), sau khi thí sinh đã nộp bài làm, đề thi và giấy nháp. Nếu thí sinh nhất thiết phai tạm thời ra khỏi phòng thi thì CBCT phai báo cho cán bộ giám sát phòng thi để giai quyết;

h) Nếu có thí sinh vi phạm kỷ luật thì CBCT phai lập biên ban xử lý theo đúng quy định. Nếu có tình huống bất thường phai báo cáo ngay cho Trưởng điểm thi;

i) Trước khi hết giờ làm bài 15 phút, CBCT thông báo thời gian còn lại cho thí sinh biết;

k) Khi có hiệu lệnh hết giờ làm bài, CBCT thứ nhất phai yêu cầu thí sinh ngừng làm bài và tiến hành thu bài, kể ca bài thi của thí sinh đã bị lập biên ban. CBCT thứ hai duy trì trật tự và kỷ luật phòng thi; CBCT thứ nhất vừa gọi tên từng thí sinh lên nộp bài vừa nhận bài thi của thí sinh. Khi nhận bài, phai đếm đủ số tờ giấy thi của thí sinh đã nộp, yêu cầu thí sinh tự ghi đúng số tờ và ký tên vào các Phiếu thu bài thi. Thu xong toàn bộ bài thi mới cho phép các thí sinh rời phòng thi;

l) Các CBCT kiểm tra sắp xếp bài thi theo thứ tự tăng dần của số báo danh. Các biên ban xử lý kỷ luật (nếu có) phai kèm theo bài thi của thí sinh. CBCT thứ nhất trực tiếp mang túi bài thi, cùng CBCT thứ hai đến bàn giao bài thi cho thư ký của Điểm thi ngay sau mỗi buổi thi. Mỗi túi bài thi phai được kiểm tra công khai và đối chiếu số bài và số tờ của từng bài kèm theo, Phiếu thu bài thi và các biên ban xử lý kỷ luật cùng tang vật (nếu có);

m) Sau khi bàn giao xong bài thi, túi đựng bài thi và phiếu thu bài của từng phòng thi

14

Page 15: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

được thư ký của Điểm thi cùng hai CBCT niêm phong tại chỗ. Mỗi túi bài thi dán 3 nhãn niêm phong vào chính giữa 3 mép dán, hai CBCT ký giáp lai giữa nhãn niêm phong và túi đựng bài thi. Thư ký của Điểm thi và hai CBCT ghi rõ họ tên và ký vào biên ban bàn giao;

n) Khi coi thi các môn trắc nghiệm, ngoài trách nhiệm được quy định tại khoan 1 Điều này, CBCT phai thực hiện các công việc sau:

- Nhận Phiếu tra lời trắc nghiệm (TLTN), ký tên vào Phiếu TLTN;

- Phát Phiếu TLTN và hướng dẫn thí sinh điền đủ thông tin vào các mục trên Phiếu TLTN;

- Phát đề thi cho thí sinh sao cho 2 thí sinh ngồi cạnh nhau (theo ca hàng ngang và hàng dọc) không có cùng mã đề thi. Khi phát đề thi, yêu cầu thí sinh để đề thi dưới Phiếu TLTN và không được xem đề thi. Khi thí sinh cuối cùng nhận được đề thi thì cho phép thí sinh lật đề thi lên và ghi, tô mã đề thi vào Phiếu TLTN, ghi mã đề thi vào hai Phiếu thu bài thi;

- Không thu Phiếu TLTN trước khi hết giờ làm bài. Khi thu Phiếu TLTN phai kiểm tra việc ghi và tô mã đề thi vào Phiếu TLTN của thí sinh (so sánh mã đề thi đã ghi, tô trên Phiếu TLTN và ghi trên Phiếu thu bài thi với mã đề thi ghi trên tờ đề thi của thí sinh);

- Bàn giao cho thư ký của Điểm thi túi bài thi chứa toàn bộ Phiếu TLTN đã được xếp sắp theo số báo danh từ nhỏ đến lớn và một ban Phiếu thu bài thi đã điền mã đề thi và có đủ chữ ký thí sinh dự thi. Một ban Phiếu thu bài thi còn lại để bên ngoài túi bài thi được bàn giao cho lãnh đạo điểm thi.

2. Hoạt động giám sát thi

a) Trưởng điểm thi bố trí cán bộ giám sát phòng thi; đam bao mỗi cán bộ giám sát không nhiều hơn 10 phòng thi.

b) Cán bộ giám sát là người có kinh nghiệm trong công tác tổ chức thi, nắm vững quy chế thi.

c) Cán bộ giám sát thi có trách nhiệm:

- Giám sát việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ của CBCT, các thành viên khác làm việc tại điểm thi và việc làm bài của thí sinh;

- Kịp thời nhắc nhở CBCT, trật tự viên, công an, nhân viên y tế và lập biên ban nếu các đối tượng trên vi phạm quy chế thi;

- Kiến nghị Trưởng điểm thi đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ hoặc thay đổi CBCT, trật tự viên, công an, nhân viên y tế nếu có vi phạm;

- Yêu cầu CBCT lập biên ban thí sinh vi phạm quy chế thi (nếu có);

- Phối hợp với các đoàn thanh tra thi trong việc kiểm tra, xử lý vi phạm.

3. Trật tự viên, công an (và kiểm soát quân sự, nếu có) a) Người được phân công bao vệ khu vực nào có trách nhiệm giữ gìn trật tự an ninh tại

khu vực đó, không được sang các khu vực khác;

b) Không để bất kỳ người nào không có trách nhiệm vào khu vực mình phụ trách. Không bỏ vị trí, không làm việc riêng trong khi làm nhiệm vụ. Không được vào phòng thi;

15

Page 16: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

không được trao đổi với thí sinh;

c) Báo cáo Trưởng điểm thi về các tình huống xay ra trong thời gian thi để kịp thời xử lý;

d) Công an được cử đến hỗ trợ các Hội đồng thi còn có nhiệm vụ áp tai, bao vệ an toàn đề thi và bài thi.

4. Nhân viên y tế

a) Có mặt thường xuyên trong suốt thời gian thi tại địa điểm do Hội đồng thi quy định để xử lý các trường hợp thí sinh đau ốm;

b) Khi Trưởng điểm thi thông báo có thí sinh đau ốm bất thường trong thời gian thi, phai kịp thời điều trị hoặc cho đi bệnh viện cấp cứu, nếu cần thiết (có cán bộ giám sát và công an đi cùng);

c) Nghiêm cấm việc lợi dụng khám chữa bệnh tại chỗ để có những hành vi vi phạm quy chế thi.

Điều 18. Xử lý thí sinh dự thi vi phạm quy chếĐối với những thí sinh vi phạm quy chế đều phai lập biên ban và tuỳ mức độ nặng nhẹ

xử lý kỷ luật theo các hình thức sau đây:

1. Khiển trách áp dụng đối với những thí sinh phạm lỗi một lần: nhìn bài của bạn, trao đổi với bạn (hình thức này do cán bộ coi thi quyết định tại biên ban được lập). Thí sinh bị khiển trách trong khi thi môn nào sẽ bị trừ 25% số điểm thi của môn đó.

2. Canh cáo đối với các thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau đây:

a) Đã bị khiển trách một lần nhưng trong giờ thi môn đó vẫn tiếp tục vi phạm Quy chế;

b) Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp cho bạn;

c) Chép bài của người khác. Những bài thi đã có kết luận là giống nhau thì xử lý như nhau. Nếu người bị xử lý có đủ bằng chứng chứng minh mình bị quay cóp thì Chủ tịch HĐTS trường có thể xem xét giam từ mức kỷ luật canh cáo xuống mức khiển trách.

Người bị kỷ luật canh cáo trong khi thi môn nào sẽ bị trừ 50% số điểm thi của môn đó.

Hình thức kỷ luật canh cáo do cán bộ coi thi lập biên ban, thu tang vật và ghi rõ hình thức kỷ luật đã đề nghị trong biên ban.

3. Đình chỉ thi đối với các thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau đây:

Đã bị canh cáo một lần nhưng trong giờ thi môn đó vẫn tiếp tục vi phạm Quy chế;

b) Khi vào phòng thi mang theo tài liệu; phương tiện kỹ thuật thu, phát, truyền tin, ghi âm, ghi hình, thiết bị chứa đựng thông tin có thể lợi dụng để làm bài thi; vũ khí, chất gây nổ, gây cháy, các vật dụng gây nguy hại khác;

Điều 19. Khu vực chấm thi 1. Khu vực chấm thi bao gồm nơi chấm thi và nơi bao quan bài thi. Nơi chấm thi và

nơi bao quan bài thi cần được bố trí gần nhau, liên tục có người bao vệ 24/24 giờ trong suốt quá trình chấm thi, có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy, bao mật và bao quan bài thi.

16

Page 17: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

2. Tuyệt đối không được mang tài liệu, giấy tờ riêng và các loại bút không nằm trong quy định của Ban Chấm thi, điện thoại di động và các phương tiện thông tin liên lạc khi vào khu vực chấm thi.

Điều 20. Quy trinh chấm thi và xử lý kết quả chấm thi1. Thang điểm chấm thi

Chấm thi theo hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm do Ban Đề thi cung cấp.

- Thang điểm của đề thi môn ngoại ngữ là thang điểm 100 hoặc thang điểm khác có thể quy điểm toàn bài về thang điểm 100. Thang điểm chấm các môn khác theo hình thức tự luận là thang điểm 10, các ý nhỏ được chấm điểm lẻ đến 0,25 điểm; theo hình thức trắc nghiệm có thể theo thang điểm khác, nhưng điểm toàn bài phai quy về thang điểm 10;

- Đối với môn có nhiều phân môn điểm quy đổi theo thang điểm 10 cho từng phân môn và có điểm lẻ đến 0,25 điểm.

- Cán bộ chấm bài thi theo thang điểm và đáp án chính thức đã được Trưởng ban Chấm thi phê duyệt.

2. Quy trình chấm

Ban Thư ký Hội đồng thi giao túi bài thi đã làm phách và phiếu chấm cho Trưởng môn chấm thi.

Trưởng môn chấm thi tập trung toàn bộ cán bộ chấm thi (CBChT) để quán triệt quy chế thi, thao luận Hướng dẫn chấm, chấm chung ít nhất 10 bài thi tự luận mỗi môn để rút kinh nghiệm, thống nhất cách vận dụng hướng dẫn chấm; sau đó, tổ chức chấm thi theo quy trình chấm hai vòng độc lập tại hai phòng chấm riêng biệt.

a) Lần chấm thứ nhất:

- Trưởng môn chấm thi tổ chức bốc thăm nguyên túi cho CBChT, giao riêng cho từng người;

- Trước khi chấm, CBChT kiểm tra từng bài đam bao đủ số tờ, số phách và gạch chéo tất ca những phần giấy trắng còn thừa do thí sinh không viết hết. Không chấm những bài làm trên giấy khác với giấy dùng cho kỳ thi. Trong trường hợp phát hiện bài làm không đủ số tờ, số phách; bài làm trên giấy nháp; bài làm trên giấy khác với giấy dùng cho kỳ thi; bài làm có chữ viết của hai người, viết bằng hai thứ mực khác nhau trở lên, viết bằng mực đỏ, bút chì hoặc có viết vẽ những nội dung không liên quan nội dung thi; bài làm nhàu nát hoặc nghi vấn có đánh dấu, CBChT có trách nhiệm giao những bài thi này cho Trưởng môn chấm thi xử lý;

- Khi chấm lần thứ nhất, ngoài những nét gạch chéo trên các phần giấy còn thừa, CBChT tuyệt đối không ghi gì vào bài làm của thí sinh và túi bài thi. Điểm thành phần, điểm toàn bài và các nhận xét (nếu có) được ghi vào phiếu chấm của từng bài. Trên phiếu chấm ghi rõ họ, tên và chữ ký của CBChT;

- Chấm xong túi nào, CBChT giao túi ấy cho Trưởng môn chấm thi để bàn giao cho Ban Thư ký Hội đồng thi.

b) Lần chấm thứ hai:

- Sau khi chấm lần thứ nhất, thành viên Ban Thư ký Hội đồng thi rút các phiếu chấm

17

Page 18: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

thi ra rồi giao túi bài thi cho Trưởng môn chấm thi để tổ chức bốc thăm cho người chấm lần thứ hai, đam bao không giao trở lại túi bài thi đã chấm cho chính người đã chấm lần thứ nhất;

- CBChT lần thứ hai chấm trực tiếp vào bài làm của thí sinh và ghi vào phiếu chấm. Điểm chấm từng ý nhỏ phai ghi tại lề bài thi ngay cạnh ý được chấm; sau đó, ghi điểm thành phần, điểm toàn bài vào ô quy định, ghi rõ họ tên và ký vào ô quy định ở tất ca các tờ giấy làm bài thi của thí sinh;

Chấm xong túi nào, CBChT giao túi ấy và phiếu chấm cho Trưởng môn chấm thi để bàn giao cho Ban Thư ký Hội đồng thi.

3. Xử lý kết qua chấm và làm biên ban chấm thi

Thành viên Ban Thư ký Hội đồng thi so sánh kết qua chấm thi và xử lý như sau:

a) Xử lý kết qua 2 lần chấm:

Tình huống Cách xử lý

Điểm toàn bài hoặc điểm thành phần lệch nhau (trừ trường hợp cộng nhầm điểm):

- Dưới 0,5 điểm đối với môn khoa học tự nhiên.

- Dưới 1,0 điểm đối với môn khoa học xã hội.

Hai CBChT thao luận thống nhất điểm, rồi ghi điểm, ghi rõ họ tên và ký vào tất ca các tờ giấy làm bài của thí sinh.

Điểm toàn bài hoặc điểm thành phần lệch nhau (trừ trường hợp cộng nhầm điểm):

- Từ 0,5 đến 1,0 điểm đối với môn khoa học tự nhiên.

- Từ 1,0 đến 1,5 điểm đối với môn khoa học xã hội.

Hai CBChT thao luận và ghi lại bằng biên ban, báo cáo Trưởng môn chấm thi để thống nhất điểm (không sửa chữa điểm trong phiếu chấm hoặc phần tổng hợp điểm trong bài thi) sau đó ghi điểm, ghi rõ họ tên và ký vào tất ca các tờ giấy làm bài của thí sinh. Nếu đối thoại không thống nhất được điểm thì Trưởng môn chấm thi quyết định điểm, ghi điểm và ký vào bài thi.

Điểm toàn bài hoặc điểm thành phần lệch nhau (trừ trường hợp cộng nhầm điểm):- Trên 1,0 điểm đối với môn khoa học tự nhiên.- Trên 1,5 điểm đối với môn khoa học xã hội.

Trưởng môn chấm thi tổ chức chấm lần thứ 3 trực tiếp vào bài thi của thí sinh bằng mực màu khác.

b) Xử lý kết qua 3 lần chấm:

Tình huống Cách xử lý

Nếu kết qua 2 trong 3 lần giống nhau Trưởng môn chấm thi lấy điểm giống nhau làm điểm chính thức, rồi ghi điểm, ghi rõ họ tên và ký vào tất ca các tờ giấy làm bài của thí sinh.

Nếu kết qua 3 lần chấm lệch nhau lớn nhất:

Trưởng môn chấm thi lấy điểm trung bình cộng của 3 lần chấm làm điểm chính thức, rồi ghi điểm, ghi rõ họ tên và ký vào tất ca các tờ giấy

18

Page 19: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

- Đến 2,0 điểm đối với môn khoa học tự nhiên.

- Đến 2,5 điểm đối với môn khoa học xã hội.

làm bài của thí sinh.

Nếu kết qua 3 lần chấm lệch nhau lớn nhất:

- Trên 2,0 điểm đối với môn khoa học tự nhiên.

- Trên 2,5 điểm đối với môn khoa học xã hội.

Trưởng môn chấm thi tổ chức chấm tập thể. Các CBChT và Trưởng môn chấm thi ghi rõ họ tên và ký vào tất ca các tờ giấy làm bài thi của thí sinh. Điểm chấm lần này là điểm chính thức của bài thi.

Điều 21. Phúc khảo bài thi 1. Mọi thí sinh đều có quyền xin phúc khao bài thi và phai nộp lệ phí phúc khao theo

quy định.

2. Sau khi công bố điểm thi, HĐTS ĐHĐN nhận đơn xin phúc khao của thí sinh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố điểm thi. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khao, Hội đồng thi phai công bố kết qua phúc khao.

3. Trình tự phúc khao bài thi:

a) Việc phúc khao tiến hành theo từng môn thi dưới sự điều hành trực tiếp của Trưởng Ban Phúc khao.

b) Trước khi bàn giao bài thi cho Ban Phúc khao, Ban Thư ký Hội đồng thi tiến hành các việc sau đây:

- Tra cứu để từ số báo danh, tìm ra số phách bài thi. Rút bài thi, đối chiếu với Phiếu thu bài để kiểm tra, đối chiếu số tờ giấy thi;

- Tập hợp các bài thi của một môn thi vào một túi hoặc nhiều túi, ghi rõ số bài thi và số tờ của từng bài thi hiện có trong túi và bàn giao cho Ban Phúc khao. Việc giao nhận bài thi giữa Ban Thư ký Hội đồng thi và Ban Phúc khao thực hiện theo đúng các quy định tại Điều 25 Quy chế này;

- Trong khi tiến hành các công việc liên quan đến phúc khao phai có ít nhất từ hai người trở lên. Tuyệt đối giữ bí mật về quan hệ giữa số báo danh với số phách và không được ghép đầu phách.

4. Chấm Phúc khao và điều chỉnh điểm bài thi:

a) Việc phúc khao mỗi bài thi tự luận do 2 CBChT thực hiện theo quy định tại Điều 19 Quy chế này và phai chấm bằng mực có màu khác với màu mực được dùng chấm trước đó trên bài làm của thí sinh;

b) Kết qua chấm phúc khao bài thi tự luận do Ban Thư ký Hội đồng thi xử lý như sau:

- Nếu kết qua hai lần chấm phúc khao giống nhau thì giao bài thi cho Trưởng Ban Phúc khao ký xác nhận điểm chính thức;

- Nếu kết qua hai lần chấm phúc khao có sự chênh lệch thì rút bài thi giao cho Trưởng ban Phúc khao tổ chức chấm lần thứ ba trực tiếp trên bài làm của thí sinh bằng mực màu

19

Page 20: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

khác;

- Nếu kết qua của hai trong ba lần phúc khao giống nhau thì lấy điểm giống nhau làm điểm chính thức. Nếu kết qua của ca ba lần chấm lệch nhau thì Trưởng Ban Phúc khao lấy điểm trung bình cộng của 3 lần chấm làm điểm chính thức rồi ký tên xác nhận;

- Trong trường hợp điểm phúc khao bài thi lệch nhau từ 0,5 điểm trở lên đối với môn khoa học tự nhiên và từ 1,0 điểm trở lên đối với môn khoa học xã hội thì phai tổ chức đối thoại trực tiếp giữa các CBChT đợt đầu và cán bộ chấm phúc khao (có ghi biên ban) đối với các bài thi của thí sinh có sự điều chỉnh điểm. Nếu thấy có biểu hiện tiêu cực thì xử lý theo quy định;

- Điểm phúc khao sau khi đối thoại giữa hai cặp chấm và được Trưởng Ban Phúc khao trình Chủ tịch HĐTS ký duyệt là điểm chính thức của bài thi.

6. Báo cáo kết qua phúc khao

Điểm các bài thi được điều chỉnh sau phúc khao do Trưởng Ban Phúc khao trình Chủ tịch HĐTS quyết định, báo cáo Giám đốc ĐHĐN và thông báo cho thí sinh biết.

Điều 22. Chấm thẩm định1. Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc ĐHĐN quyết định thành lập Hội đồng chấm

thẩm định để chấm thẩm định toàn bộ hoặc một phần số bài thi hoặc kiểm tra kết qua phúc khao của một hoặc một số Hội đồng thi.

2. Người tham gia chấm thi đợt đầu, chấm phúc khao không tham gia chấm thi trong Hội đồng chấm thẩm định

3. Chủ tịch HĐTS quyết định việc tổ chức đối thoại hay không đối thoại giữa những người chấm đợt đầu, chấm phúc khao và chấm thẩm định. Hội đồng chấm thẩm định có thẩm quyền quyết định cuối cùng về điểm chính thức của bài thi.

Điều 23. Quyết định trúng tuyển và công nhận học viên1. Sau khi có kết qua thi tuyển, Hội đồng tuyển sinh xác định điểm trúng tuyển, duyệt

danh sách thí sinh trúng tuyển và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, gửi giấy báo nhập học đến các thí sinh trong danh sách trúng tuyển trước ngày nhập học tối thiểu 15 ngày.

2. Thủ trưởng cơ sở đào tạo thành viên ra Quyết định công nhận học viên cao học sau khi nhập học.

Điều 24. Chế độ báo cáo, lưu trữ1. Chế độ báo cáo

Tháng 12 hàng năm, Đại học Đà Nẵng báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ của năm đó, bao gồm: Số giang viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ của cơ sở đào tạo và số liệu thực hiện kế hoạch tuyển sinh theo từng ngành, chuyên ngành đào tạo; số học viên hiện có và số dự kiến tốt nghiệp năm sau; dự kiến số lần tuyển sinh, thời điểm tuyển sinh và chỉ tiêu tuyển sinh cho năm sau (Phụ lục I);

2. Lưu trữ

- Tài liệu liên quan đến công tác tuyển sinh phai được bao quan an toàn trong kho lưu trữ. Giám đốc Đại học Đà Nẵng có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc bao quan tài liệu lưu trữ theo quy định;

20

Page 21: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

- Quyết định trúng tuyển, bang điểm gốc, là tài liệu lưu trữ được bao quan vĩnh viễn tại cơ sở đào tạo;

- Tài liệu khác liên quan đến tuyển sinh, bao quan tối thiểu 5 năm, kể từ khi người học tốt nghiệp;

- Việc tiêu hủy tài liệu hết thời gian lưu trữ được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 25. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong tuyển sinh trình độ thạc sĩĐại học Đà Nẵng thực hiện thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh trình độ thạc sĩ theo

các quy định hiện hành.

Kết luận thanh tra, kiểm tra và các kiến nghị (nếu có) sẽ được báo cáo Giám đốc bằng văn ban.

Người tham gia công tác tuyển sinh, thí sinh dự thi trong kỳ thi tuyển sinh có hành vi vi phạm quy chế, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành.

Điều 26. Tổ chức thực hiện1. Các cơ ở đào tạo thành viên và các Ban chức năng, các đơn vị liên quan căn cứ Quy

chế này để tổ chức tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ.

2. Văn ban này được thực hiện đối với các khóa tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ từ đợt tuyển sinh lần thứ nhất năm 2016 tại Đại học Đà Nẵng.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, bất cập, các đơn vị, cá nhân có liên quan trực tiếp trao đổi với các Ban chức năng và báo cáo Ban Giám đốc xem xét, giai quyết.

GIÁM ĐỐC

GS.TS. TRÂN VĂN NAMPHỤ LỤC I

BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM …

(Kèm theo quyết định số: /QD-ĐHĐN ngày tháng năm 2016 của Giám đốc Đại học Đà Nẵng)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐAI HOC ĐA NĂNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc 

---------------

Số:     /BC - chữ viết tắt của CSĐT

……… ., ngày … tháng … năm …

BÁO CÁOTình hình đào tạo trình độ thạc sĩ năm … (năm hiện tại)

1. Số giảng viên cơ hữu là tiến sĩ, GS, PGS

21

Page 22: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

(tổng số và theo từng ngành, chuyên ngành)

2. Thực hiện kế hoạch tuyển sinh năm … (năm hiện tại)

Ngành, chuyên ngành

Chỉ tiêu Thông

báo

Đăng ký dự thi

Trúng tuyển

Nhập học Ghi chú

Tập trung toàn bộ TG

Tập trung

theo đợt

Tổng số

…              

…              

Tổng số              

3. Số học viên hiện có (bao gồm cả số mới tuyển) và dự kiến tốt nghiệp

Khóa học

Số, ngày Quyết

định công nhận trúng

tuyển

Số học viên hiện có Số học viên dự kiến tốt nghiệp năm … (năm sau)

Ghi chú

Tập trung

toàn bộ thời gian

Tập trung

theo đợtTổng

số

Tập trung toàn bộ

thời gian

Tập trung

theo đợtTổng

số

                 

                 

4. Đăng ký tuyển sinh năm … (năm sau)

- Số lần tuyển sinh:

- Thời điểm tuyển sinh:

- Chỉ tiêu tuyển sinh: GIÁM ĐỐC(ký tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC IIBẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ TƯƠNG

ĐƯƠNG CẤP ĐỘ 3/6 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

(Kèm theo quyết định số: /QD-ĐHĐN ngày tháng năm 2016 của Giám đốc Đại học Đà Nẵng)

Tiếng Anh

Cấp độ (CEFR) IELTS TOEFL TOEIC Cambridge

Exam BEC BULATSKhung Châu Âu

3/6 (Khung VN)

4.5450 PBT 133 CBT 45 iBT

450 Preliminary PET

Business Preliminary 40

B1

22

Page 23: Du Thao 2-Quy Che TS ThS-20!01!2016

(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được)

Một số tiếng khác

Cấp độ (CEFR)

tiếng Nga tiếng Pháp tiếng Đức tiếng Trung

tiếng Nhật

3/6 (Khung VN)

TRKI 1DELF B1

TCF niveau 3

B1

ZDHSK cấp

độ 3 JLPT N4

Ghi chú: Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, cơ sở đào tạo cần gửi đến Bộ Giáo dục và Đào tạo cho ý kiến về việc quy đổi tương đương.

23