dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

82
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY CPHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ THO NGUYÊN XANH THUYT MINH DÁN CHĐẦU TƢ: Tháng 10/2015

Upload: lap-du-an-dau-tu-thao-nguyen-xanh

Post on 13-Apr-2017

1.627 views

Category:

Business


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

THEO HÌNH THỨC BOT

ĐƠN VỊ TƢ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ

THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

CHỦ ĐẦU TƢ:

Tháng 10/2015

Page 2: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

ĐƠN VỊ TƢ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

THEO HÌNH THỨC BOT

Địa điểm đầu tƣ:

Tháng 10/2015

ĐƠN VỊ TƢ VẤN

CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ

THẢO NGUYÊN XANH

(Tổng Giám đốc)

NGUYỄN VĂN MAI

Page 3: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 1

MỤC LỤC

CHƢƠNG I: BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN ............................................................... 4

1.1. Mô tả về dự án và các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án ...................................... 4

1.1.1. Mô tả dự án ....................................................................................................... 4

1.1.2. Các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án ............................................................ 4

1.2. Lịch trình thực hiện dự án ........................................................................................ 5

1.3. Địa điểm thực hiện dự án ......................................................................................... 5

1.4. Nguồn tài trợ chính cho dự án .................................................................................. 5

CHƢƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN .................................................... 6

2.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án ......................................... 6

2.1.1. Môi trƣờng vĩ mô và chính sách phát triển ....................................................... 6

2.1.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án ..................................................................... 7

2.1.3. Thị trƣờng cung – cầu ..................................................................................... 13

2.1.4. Các căn cứ thực hiện dự án ............................................................................. 13

2.2. Mục tiêu của dự án ................................................................................................. 15

2.3. Sự phù hợp và các đóng góp vào chiến lƣợc quốc gia, quy hoạch tổng thể kinh tế

xã hội của cả nƣớc, của vùng, địa phƣơng .................................................................... 15

2.4. Quan hệ với các dự án liên quan khác ................................................................... 15

2.5. Chứng minh sự cần thiết của dự án ........................................................................ 16

CHƢƠNG III: QUY MÔ – ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN .............................................................. 17

3.1. Quy mô dự án ......................................................................................................... 17

3.1.1. Cơ sở chọn lựa quy mô dự án ......................................................................... 17

3.1.2. Qui mô ............................................................................................................ 17

3.2. Khu vực đặt địa điểm và địa điểm cụ thể ............................................................... 18

3.2.1. Đặc điểm địa hình ........................................................................................... 18

3.2.2. Đặc điểm địa chất ........................................................................................... 18

3.2.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn ............................................................................ 18

3.2.4. Chọn địa điểm phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất ..... 19

CHƢƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP VÀ YẾU TỐ KỸ THUẬT CHO DỰ ÁN .................. 20

4.1. Các tiêu chuẩn thiết kế cầu..................................................................................... 20

4.2. Giải pháp thiết kế cầu ............................................................................................. 20

4.2.1. Thi công đƣờng ............................................................................................... 26

4.2.2. Thi công cầu .................................................................................................... 31

4.2.3. Thi công các hạng mục công trình .................................................................. 32

Page 4: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 2

4.2.4. Một số lƣu ý trong thi công ............................................................................ 35

4.3. Thiết bị thi công chủ yếu ........................................................................................ 35

4.4. Yêu cầu vật liệu ...................................................................................................... 36

4.5. Độ chặt yêu cầu ...................................................................................................... 41

CHƢƠNG V: KẾ HOẠCH GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƢ ................ 42

5.1. Phạm vi giải phóng mặt bằng ................................................................................. 42

5.2. Các căn cứ để thực hiện giải phóng mặt bằng ....................................................... 42

CHƢƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG SƠ BỘ ................................. 44

6.1. Trong giai đoạn xây dựng cơ bản ........................................................................... 44

6.1.1. Những tác động đến môi trƣờng ..................................................................... 44

6.1.2. Biện pháp khắc phục ....................................................................................... 44

6.2. Giai đoạn khi dự án đi vào hoạt động .................................................................... 45

CHƢƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ ........................................................................... 46

7.1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tƣ dự án .................................................................. 46

7.2. Tổng mức đầu tƣ .................................................................................................... 47

7.3. Kế hoạch vốn đầu tƣ tƣơng ứng với tiến độ ........................................................... 50

7.3.1. Tiến độ đầu tƣ ................................................................................................. 50

7.3.2. Tiến độ sử dụng vốn ....................................................................................... 50

7.3.3. Nguồn vốn thực hiện dự án ............................................................................. 50

7.3.4. Phƣơng án hoàn trả lãi và vốn vay ................................................................. 51

CHƢƠNG VIII: QUẢN LÝ THỰC HIỆN VÀ VẬN HÀNH DỰ ÁN ............................ 52

8.1. Các dữ liệu chính về cơ quan thực hiện dự án ....................................................... 52

8.1.1. Về thể chế ....................................................................................................... 52

8.1.2. Kinh nghiệm thực hiện các dự án tƣơng tự .................................................... 52

8.2. Quản lý thực hiện dự án ......................................................................................... 53

8.2.1. Tổ chức quản lý thực hiện dự án .................................................................... 53

8.2.2. Giám sát công trình ......................................................................................... 53

8.2.3. Quản lý và nhân sự cho dự án ......................................................................... 54

8.2.4. Vai trò, nhiệm vụ của các nhà thầu thi công xây lắp ...................................... 54

8.2.5. Vai trò của tƣ vấn ............................................................................................ 55

8.2.6. Vai trò của các tổ chức có liên quan thực hiện dự án ..................................... 55

8.2.7. Cơ chế phối hợp .............................................................................................. 55

8.3. Kế hoạch thực hiện dự án ....................................................................................... 56

8.3.1. Tiến độ thực hiện ............................................................................................ 56

Page 5: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 3

8.3.2. Phƣơng án tổ chức triển khai dự án ................................................................ 56

8.4. Quản lý tài chính .................................................................................................... 56

8.4.1. Chuẩn bị kế hoạch tài chính ............................................................................ 56

8.4.2. Báo cáo hạch toán tài chính và các thỏa thuận về kiểm toán ......................... 56

8.5. Quản lý đấu thấu .................................................................................................... 57

8.5.1. Thủ tục đấu thầu ............................................................................................. 57

8.5.2. Quản lý và kế hoạch đấu thầu sơ bộ ............................................................... 57

8.5.3. Quản lý hợp đồng............................................................................................ 58

8.6. Vận hành dự án: thể chế và quản lý ....................................................................... 58

8.6.1. Cơ quan chịu trách nhiệm vận hành dự án ..................................................... 58

8.6.2. Quy trình bàn giao từ đơn vị thực hiện sang vận hành dự án ......................... 58

8.6.3. Quản lý và trách nhiệm vận hành dự án ......................................................... 58

CHƢƠNG IX: KẾT QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ............................................. 60

9.1. Cơ chế theo dõi, đánh giá kết quả và tác động của dự án ...................................... 60

9.1.1. Tác động về kinh tế xã hội .............................................................................. 60

9.1.2. Các điều kiện cam kết chính trong các dự án vốn vay ................................... 60

9.1.3. Cơ chế đánh giá dự án .................................................................................... 61

9.1.4. Cơ chế theo dõi và chế độ báo cáo ................................................................. 61

9.2. Hiệu suất đầu tƣ: hiệu quả/lợi ích kinh tế và tài chính ........................................... 61

9.2.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ........................................................... 61

9.2.2. Hiệu quả kinh tế tài chính ............................................................................... 66

9.2.3. Báo cáo thu nhập dự trù .................................................................................. 66

9.2.4. Báo cáo ngân lƣu ............................................................................................ 70

9.2.5. Nguồn trả nợ ................................................................................................... 76

9.3. Đánh giá tác động xã hội ........................................................................................ 77

9.4. Các rủi ro chính ...................................................................................................... 77

9.5. Các vấn đề có thể gây tranh cãi .............................................................................. 78

9.6. Tính bền vững của dự án ........................................................................................ 79

CHƢƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 80

10.1. Kết luận ................................................................................................................ 80

10.2. Kiến nghị .............................................................................................................. 80

Page 6: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 4

CHƢƠNG I: BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN

1.1. Mô tả về dự án và các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án

1.1.1. Mô tả dự án

Tên dự án:

Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT

Mục tiêu của dự án

Tạo sự lƣu thông thông suốt tuyến giao thông liên huyện, từng bƣớc hoàn thiện hệ

thống giao thông, phục vụ tốt hơn cho nhu cầu giao thông trong khu vực và góp phần

phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội của địa phƣơng.

Các thành phần dự án

Dự án “Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt” gồm các thành phần sau:

- Thành phần 1: Đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cƣ.

- Thành phần 2: Lập dự án khả thi

- Thành phần 3: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng

- Thành phần 4: Lập thiết kế cơ sở- chi tiết

- Thành phần 5: Quản lý dự án

Hình thức đầu tƣ:

Đầu tƣ xây dựng mới theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển

giao (Hợp đồng BOT).

1.1.2. Các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án

Chủ đầu tƣ:

- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

- Địa chỉ: Số 2B, Hùng Vƣơng, Phƣờng 7, Tp Cà Mau, tỉnh Cà Mau

- Mã số thuế: 2001085296

- Ngày cấp: 23/7/2012

- Nơi cấp: Sở Kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Cà Mau

- Ngành nghề kinh doanh: đầu tƣ xây dựng cầu đƣờng bộ theo hình thức BOT & BT,

kinh doanh thƣơng mại v.v...

- Điện thoại: 07803.591995 Fax: 07803.591996

Đơn vị tƣ vấn:

- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

- Địa chỉ: Số 158, Nguyễn Văn Thủ, P.Đa Kao, Quận 1, Tp.HCM

- Điện thoại: 08.39118552 Fax: 08.399118579

Page 7: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 5

1.2. Lịch trình thực hiện dự án

Kế hoạch dự kiến:

+ Khảo sát thiết kế: tháng 6/2013 => 12/2013

+ Thẩm định, phê duyệt: tháng 1/2014 => 10/2014

+ Đàm phán ký HĐBOT: tháng 11/2014 => 4/2015

+ Tổ chức thi công xây lắp hoàn thành: tháng 5/2015 => 12/2015

+ Bắt đầu khai thác sử dụng: tháng 01/2016

1.3. Địa điểm thực hiện dự án

Dự án cầu Xẻo Vẹt bắt qua sông Vàm Ngan Dừa (sông Cái Trầu) nối liền thị trấn

Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu với xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh

Hậu Giang.

Vị trí cầu dự kiến đặt ngay bến phà hiện hữu và hiện đã có đƣờng đấu nối vào thị

trấn Ngan Dừa và xã Lƣơng Tâm. Bề rộng lòng sông tại vị trí này khoảng 120.9 m, độ

sâu so với mực nƣớc cao nhất là 4m.

Hình: Khu vực thực hiện dự án

1.4. Nguồn tài trợ chính cho dự án

Tài trợ chính cho dự án đƣợc huy động từ : Quỹ Đầu tƣ Phát triển tỉnh Bạc Liêu và

vốn đối ứng của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam.

Với mức tổng vốn đầu tƣ (bao gồm lãi vay) là 53,123,000,000 đồng, trong đó:

- Vốn đối ứng: 28,723,000,000 đồng chiếm 53%.

- Vốn vay Quỹ Đầu tƣ Phát triển tỉnh Bạc Liêu: 24,400,000,000 đồng chiếm 47%.

Page 8: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 6

CHƢƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN

2.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án

2.1.1. Môi trƣờng vĩ mô và chính sách phát triển

Những năm qua, hầu hết các nƣớc trên thế giới phải chịu tác động của cuộc khủng

hoảng kinh tế và tài chính, nhƣng nhờ chính sách kinh tế năng động, Việt Nam đã nhanh

chóng phục hồi. Sự tăng trƣởng kinh tế trong những năm qua vẫn ở một mức độ tƣơng

đối cao và ổn định từ 5 tới 6%. Năm 2014, tất cả các ngành nghề, lĩnh vực ở nƣớc ta đã

phát triển theo chiều hƣớng tích cực.

+ Chỉ số giá dùng tiêu (CPI) tháng 11 giảm 0,27% so với tháng 10; tăng 2,18% so

với đầu năm và 2,7% so với cùng kỳ. Chỉ số lạm phát cả năm 2014 đƣợc dự báo ở mức

rất thấp, xấp xỉ 2%.

+ Chỉ số sản xuất công nghiệp tiếp tục duy trì tăng trƣởng mạnh. Chỉ số PMI

(HSBC) tháng 11 đạt 52,1 điểm, tiếp tục mở rộng trong 15 tháng liên tiếp. Đà tăng

trƣởng này đƣợc kỳ vọng sẽ tiếp nối trong tháng 12, đánh dấu sự tăng tốc đầy hứa hẹn

trong quý 4 nói riêng và cả năm 2014 nói chung của kinh tế trong nƣớc.

+ Tình hình FDI chuyển biến mạnh mẽ tích cực trong tháng 11 qua. Dự báo, FDI

đăng ký cả năm 2014 đạt 18 – 18,5 tỷ USD, FDI giải ngân đạt 12 – 12,5 tỷ USD.

+ Kỳ vọng lạm phát đang ở mức rất thấp là cơ sở vững chắc cho việc giảm lãi suất

trong các tháng cuối năm 2014. Tăng trƣởng tín dụng 11 tháng đã tăng 10,22% so với

cuối năm 2013. Với tốc độ hiện tại, nhiều khả năng Ngân hàng Nhà nƣớc sẽ đạt đƣợc

mục tiêu cả năm tăng trƣởng từ khoảng 12-14%.

Riêng các lĩnh vực văn hoá, xã hội đạt thành tựu quan trọng trên nhiều mặt, nhất là

xóa đói, giảm nghèo. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đƣợc cải thiện rõ rệt;

dân chủ trong xã hội tiếp tục đƣợc mở rộng. Chính trị - xã hội ổn định; quốc phòng, an

ninh đƣợc giữ vững. Công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế đƣợc triển khai sâu rộng và

hiệu quả, góp phần tạo môi trƣờng hòa bình, ổn định và tăng thêm nguồn lực cho phát

triển đất nƣớc.

Tuy nhiên, những thành tựu đạt đƣợc chƣa tƣơng xứng với tiềm năng. Kinh tế phát

triển chƣa bền vững. Chất lƣợng tăng trƣởng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền

kinh tế thấp, các cân đối kinh tế vĩ mô chƣa vững chắc, cung ứng điện chƣa đáp ứng yêu

cầu. Công tác quy hoạch, kế hoạch và việc huy động, sử dụng các nguồn lực còn hạn chế,

kém hiệu quả, đầu tƣ còn dàn trải; quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp nói chung còn

nhiều yếu kém, việc thực hiện chức năng chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nƣớc còn

bất cập. Tăng trƣởng kinh tế vẫn dựa nhiều vào các yếu tố phát triển theo chiều rộng,

chậm chuyển sang phát triển theo chiều sâu. Các lĩnh vực văn hoá, xã hội có một số mặt

yếu kém chậm đƣợc khắc phục, nhất là về giáo dục, đào tạo và y tế; đạo đức, lối sống

trong một bộ phận xã hội xuống cấp. Môi trƣờng ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm nặng; tài

nguyên, đất đai chƣa đƣợc quản lý tốt, khai thác và sử dụng kém hiệu quả, chính sách đất

đai có mặt chƣa phù hợp. Thể chế kinh tế thị trƣờng, chất lƣợng nguồn nhân lực, kết cấu

hạ tầng vẫn là những điểm nghẽn cản trở sự phát triển. Nền tảng để Việt Nam trở thành

Page 9: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 7

nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại chƣa đƣợc hình thành đầy đủ. Vẫn đang tiềm ẩn

những yếu tố gây mất ổn định chính trị - xã hội và đe dọa chủ quyền quốc gia.

Trƣớc tình hình kinh tế-xã hội nhƣ hiện nay, Chính phủ đã định hƣớng: Phấn đấu

đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại; chính trị -

xã hội ổn định, dân chủ, kỷ cƣơng, đồng thuận; đời sống vật chất và tinh thần của nhân

dân đƣợc nâng lên rõ rệt; độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ đƣợc giữ

vững; vị thế của Việt Nam trên trƣờng quốc tế tiếp tục đƣợc nâng lên; tạo tiền đề vững

chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn sau.

2.1.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án

Ngành có dự án

Chính phủ Việt Nam luôn xác định: giao thông vận tải đƣờng bộ là một bộ phận

quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội; vì vậy cần ƣu tiên đầu tƣ phát triển, để

tạo tiền đề, làm động lực phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,

hiện đại hóa đất nƣớc, tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, góp phần đảm bảo

quốc phòng an ninh.

Trong cơ cấu giao thông đƣờng bộ, hệ thống giao thông nông thôn nƣớc ta hiện tại

nhìn chung ngày càng tốt hơn. Theo tính toán, của Bộ Giao thông Vận tải, hệ thống giao

thông nông thôn hiện nay phục vụ cho hơn 75% dân số trong cả nƣớc. Hệ thống giao

thông nông thôn không chỉ là những tuyến đƣờng huyện để nối các trung tâm huyện với

xã hoặc nối các trung tâm xã với nhau; hoặc những tuyến đƣờng xã để nối các trung tâm

xã với các thôn, xóm; mà còn là những tuyến đƣờng liên thôn, liên xóm dùng để nối các

thôn, các xóm với nhau, kể cả các đƣờng mƣơng, đƣờng bờ vùng, bờ thửa,... để nối các

thôn, xóm dân cƣ với đồng ruộng, nƣơng rẫy phục vụ đời sống dân sinh tại các vùng

nông thôn mà xe máy, xe thô sơ có thể đi lại đƣợc. Hệ thống đƣờng huyện và đƣờng xã

hiện nay đã xây dựng đƣợc hàng trăm nghìn km đã góp phần quan trọng trong phát triển

kinh tế - xã hội và xoá đói giảm nghèo. Chỉ trong vài năm qua, hàng nghìn km cầu và

hàng chục nghìn km đƣờng giao thông nông thôn đã đƣợc xây dựng mới hoặc cải tạo,

nâng cấp. Hàng trăm cây cầu khỉ ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long đã đƣợc thay thế

bằng cầu giao thông nông thôn. Nguồn vốn phát triển giao thông nông thôn không ngừng

gia tăng. Trong đó, nguồn vốn có gốc từ ngân sách trung ƣơng và địa phƣơng lồng ghép

với chƣơng trình 135, chƣơng trình 137, chƣơng trình 186... chiếm 80%, còn 20% vốn

đƣợc huy động từ ngƣời dân. Về cơ bản, việc đầu tƣ phát triển giao thông nông thôn đã

góp phần thực hiện Chiến lƣợc tăng trƣởng toàn diện và xóa đói giảm nghèo và cung cấp

hạ tầng cho ngƣời nghèo. Việc giảm tỷ lệ đói nghèo của nƣớc ta từ 14,2% (năm 2010)

xuống còn 11,76% (năm 2011) và 9,6% (năm 2012), ƣớc thực hiện năm 2013 là 7,6-7,8%

đã cho thấy việc đầu tƣ mỗi năm tuy mới đạt xấp xỉ 1% GDP cho phát triển giao thông

nông thôn nhƣng cũng đã góp phần một cách trực tiếp và gián tiếp giúp cho việc xoá đói

giảm nghèo.

Thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc, tạo đà cho phát triển kinh tế - xã hội

khu vực đồng bằng sông Cửu Long, Chính phủ đã có quy hoạch phát triển tổng thể cả

khu vực trong đó có các dự án về hạ tầng giao thông vận tải. Theo đó Chính phủ chỉ đạo:

huy động mọi nguồn lực để phát triển giao thông nông thôn. Chính phủ định hƣớng đến

năm 2020, 100% đƣờng huyện, đƣờng xã đi lại quanh năm; tỷ lệ mặt đƣờng cứng đƣờng

Page 10: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 8

huyện đạt 100% đƣờng xã đạt 70%; từng bƣớc kiên cố hóa cầu cống, xây dựng các cầu

vƣợt sông suối phục vụ dân sinh, xóa bỏ toàn bộ cầu khỉ ở khu vực ĐB sông Cửu Long.

Hiện trạng vùng thực hiện dự án

Dự án “Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt” đƣợc thực hiện tại thị trấn Ngan Dừa, huyện

Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu với xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Do vậy

trƣớc khi thực hiện dự án cần nghiên cứu hiện trạng kinh tế - xã hội- tự nhiên của 2 địa

phƣơng này:

A- Tỉnh Bạc Liêu

1/ Điều kiện tự nhiên

Tỉnh Bạc Liêu nằm trên bán đảo Cà Mau, thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, miền

đất cực nam của Việt Nam, với diện tích đất tự nhiên là 2.570 km2, chiếm gần 0.8% diện

tích cả nƣớc và đứng hàng thứ 7 trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Phía bắc giáp

với Hậu Giang, phía đông và đông bắc giáp với Sóc Trăng, phía tây nam giáp với Cà

Mau, phía tây bác giáp với Kiên Giang, phía đông nam giáp với Biển Đông với đƣờng bờ

biển dài 56 km. Diện tích tự nhiên 2.521 km2.

Bạc Liêu có địa hình khá bằng phẳng, không có đồi, núi chính vì lẽ đó cũng không

có các chấn động địa chất lớn. Địa hình chủ yến là đồng bằng, sông rạch và kênh

đào chằng chịt. Bạc Liêu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết chia thành

hai mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô. Mùa khô hay còn gọi là mùa nắng thƣờng bắt đầu

từ tháng 10, tháng 11 năm trƣớc đến tháng 4, tháng 5 năm sau. Mùa mƣa bắt đầu từ tháng

4, tháng 5 đến tháng 10, tháng 11. Nhiệt độ trung bình năm 28,50C, nhiệt độ thấp nhất

trong năm là 210C, nhiệt độ cao nhất trong năm là 36

0C. Bạc Liêu thuộc hệ sinh thái rừng

ngập mặn các rừng chủ yến nhƣ rừng tràm, chà là, giá, cóc, lâm vồ,... Bên dƣới là thảm

thực vật gồm cỏ và các loài dây leo. Rừng Bạc Liêu có 104 loài thực vật, 10 loài thú nhỏ,

8 loài bò sát,...

Bạc Liêu có bờ biển dài 56 km. Biển Bạc Liêu có nhiều loài tôm, cá, ốc, sò huyết,...

Hàng năm, sản lƣợng khai thác đạt gần 100 nghìn tấn cá, tôm. Trong đó, sản lƣợng tôm

gần 10 nghìn tấn. Hệ thống sông ngòi tại Bạc Liêu chia làm hai nhóm. Nhóm 1 chảy ra

hải lƣu phía nam, nhóm 2 chảy ra sông Ba Thắc. Bờ biển thấp và phẳng rất thích hợp để

phát triển nghề làm muối, trồng trọt hoặc nuôi tôm, cá. Hàng năm, sự bồi lấn biển ở Bạc

Liêu ngày một tăng. Đây là điều kiện lý tƣởng cho Bạc Liêu phát triển thêm quỹ đất,

đồng thời là yếu tố quan trọng đƣa kinh tế biển của Bạc Liêu phát triển

2/ Kinh tế - xã hội

Trong giai đoạn 2011 – 2013, nền kinh tế của Bạc Liêu duy trì tăng trƣởng ở mức

khá cao, bình quân đạt 12,2%; tổng GDP tăng từ 8.476 tỷ đồng năm 2010 lên 11.971 tỷ

đồng năm 2013. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tăng dần tỷ trọng công nghiệp –

dịch vụ; các ngành, lĩnh vực đều có sự phát triển. Riêng tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh

9 tháng năm 2014 tiếp tục có nhiều chuyển biến tích cực. Tổng sản phẩm trong tỉnh đạt

trên 9. 000 tỷ đồng, sản xuất nông nghiệp, thủy sản tiếp tục phát triển. Giá trị sản xuất

công nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh tăng so với cùng kỳ, đáp ứng khá tốt

nhu cầu phục vụ sản xuất và tiêu dùng của nhân dân.

Page 11: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 9

3/ Mạng lƣới giao thông

- Mạng lƣới giao thông trên địa bàn tỉnh còn nhiều yếu kém, hiện tại về đƣờng bộ

chỉ có tuyến Quốc lộ 1A là trục giao thông xƣơng sống cho phát triển giao thƣơng.

- Bên cạnh đó một số đƣờng tỉnh cũng đã và đang đƣợc đầu tƣ xây dựng, hiện

đang khai thác sử dụng nhƣ: tuyến Hộ Phòng - Gành Hào để kết nối từ cảng biển Gành

Hào về quốc lộ 1A; tuyến Nam sông Hậu chạy dọc ven biển từ Sóc Trăng qua Bạc Liêu;

tuyến Gành Hào - Giá Rai - Vĩnh Thuận nối vào đƣờng Hồ Chí Minh... Tuy nhiên các

tuyến này chủ yếu với quy mô nhỏ (cấp V-đồng bằng trở xuống) nên chƣa đáp ứng nhu

cầu vận tải trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài.

- So với cả nƣớc, hệ thống GTVT tỉnh Bạc Liêu có những đặc điểm hạn chế:

+ Do địa hình có nhiều sông ngòi, bị chia cắt, điều kiện địa chất yếu, kết cấu mặt

đƣờng dễ bị phá hoại, nhất là trong mùa mƣa. Trong khi đó, vào mùa khô, giao thông

đƣờng thủy nhiều khi bị tắc nghẽn do nƣớc cạn, yêu cầu thông thƣơng chủ yếu bằng

đƣờng bộ. Vì vậy kinh phí đầu tƣ cho 1km đƣờng cao do phải chọn kết cấu mặt tốt và gia

cố taluy cũng nhƣ khối lƣợng đào đắp nền đƣờng lớn.

+ Dân cƣ sống không tập trung mà rải rác, do vậy các tuyến đƣờng từ trung tâm

huyện đến các xã và từ cụm xã đến các xã cũng nhƣ từ xã xuống các thôn, bản thƣờng xa

nhƣng lại phục vụ đƣợc số ít ngƣời dân, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, nên việc

huy động sức dân làm đƣờng GTNT gặp khó khăn.

+ Hệ thống giao thông tỉnh Bạc Liêu đã đƣợc quan tâm xây dựng nhƣng vẫn còn

một phần là đƣờng đất, chiếm 44,86% và đƣờng cấp phối chiếm 28,36% chƣa có điều

kiện đầu tƣ nâng cấp, mùa mƣa đi lại ở những tuyến đƣờng này hết sức khó khăn, thậm

chí bị ách tắc, lầy lội. Các tuyến đƣờng tỉnh chủ yếu đạt tiêu chuẩn cấp V, VI, các tuyến

đƣờng huyện chủ yếu đạt cấp VI trở xuống. Hiện tại, vốn đầu tƣ cho hệ thống giao thông

so với nhu cầu là rất ít, nhất là công tác bảo dƣỡng, duy tu thƣờng xuyên.

- Giao thông chủ yếu trên địa bàn là giao thông đƣờng thủy, giao thông đƣờng bộ

chủ yếu bám theo các nhánh kênh, rạch. Tuy vậy khối lƣợng cầu cống cần đầu tƣ và sửa

chữa sau mùa mƣa lũ còn rất lớn và đòi hỏi lớn về kinh phí đầu tƣ.

B- Tỉnh Hậu Giang

1/ Điều kiện tự nhiên

Hậu Giang là một tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long, đƣợc thành lập vào năm

2004 do tách ra từ tỉnh Cần Thơ cũ. Phía Tây giáp tỉnh Kiên Giang, phía Bắc giáp thành

phố Cần Thơ và tỉnh Vĩnh Long, phía nam giáp tỉnh Bạc Liêu, phía đông giáp tỉnh Sóc

Trăng.

Hậu Giang là tỉnh nằm ở phần cuối Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long, địa hình

thấp, độ cao trung bình dƣới 2 mét so với mực nƣớc biển. Địa hình thấp dần từ Bắc

xuống Nam và từ Đông sang Tây. Khu vực ven sông Hậu cao nhất, trung bình khoảng 1 -

1,5 mét, độ cao thấp dần về phía Tây. Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh bởi hệ thống kênh

rạch nhân tạo.

Tỉnh Hậu Giang nằm trong vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu, gần xích đạo, có khí

hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành hai mùa rõ rệt. Mùa mƣa có gió Tây Nam từ tháng

5 đến tháng 11, mùa khô có gió Đông Bắc từ tháng 12 đến tháng 4 hàng năm. Nhiệt độ

Page 12: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 10

trung bình là 270C không có sự trên lệch quá lớn qua các năm. Tháng có nhiệt độ cao

nhất (350C) là tháng 4 và thấp nhất vào tháng 12 (20,3

0C). Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng

11 hàng năm, chiếm từ 92 - 97% lƣợng mƣa cả năm. Lƣợng mƣa ở Hậu Giang thuộc loại

trung bình, khoảng 1800 mm/năm, lƣợng mƣa cao nhất vào khoảng tháng 9 (250,1mm).

Ẩm độ tƣơng đối trung bình trong năm phân hoá theo mùa một cách rõ rệt, chênh lệch độ

ẩm trung bình giữa tháng ẩm nhất và tháng ít ẩm nhất khoảng 11%. Độ ẩm trung bình

thấp nhất vào khoảng tháng 3 và 4 (77%) và giá trị độ ẩm trung bình trong năm là 82%.

Tỉnh Hậu Giang có một hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt với tổng chiều dài

khoảng 2.300 km. Mật độ sông rạch khá lớn 1,5 km/km, vùng ven sông Hậu thuộc

huyện Châu Thành lên đến 2 km/km. Hậu Giang nằm trong vùng trũng của khu

vực Đồng bằng Sông Cửu Long. Cấu tạo của vùng có thể chia thành hai vùng cấu trúc rõ

rệt là Tầng cấu trúc dƣới và Tầng cấu trúc bên, trong đó Tầng cấu trúc dƣới gồm Nền đá

cổ cấu tạo bằng đá Granit và các đá kết tinh khác, bên trên là đá cứng cấu tạo bằng đá

trầm tích biển hoặc lục địa và các loại đá mắcma xâm nhập hoặc phun trào.

2/ Kinh tế - xã hội

Năm 2014 tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục đà phát triển tƣơng đối khá.

Tốc độ tăng trƣởng đạt 9,62%, tuy thấp hơn cùng kỳ nhƣng giá trị gia tăng theo giá thực

tế gần đạt 50% kế hoạch, góp phần gia tăng giá trị bình quân đầu ngƣời đạt 90% so với

kế hoạch; cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch nhanh và vƣợt kế hoạch. Ngoài ra, các lĩnh

vực về giá trị sản xuất nông nghiệp, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ, xuất

nhập khẩu, xây dựng nông thôn mới đều tăng cùng kỳ; công tác an sinh xã hội đƣợc đảm

bảo; các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế đƣợc quan tâm chỉ đạo tốt; tình hình an ninh -

chính trị, trật tự an toàn xã hội đƣợc giữ vững và ổn định…

3/ Mạng lƣới giao thông

Hậu Giang có hệ thống giao thông bộ, thủy chằng chịt, với 21 tuyến quốc lộ, tỉnh lộ

dài hơn 500km và hàng trăm tuyến đƣờng giao thông nông thôn. Riêng giao thông thủy

có hạ lƣu lớn thuộc quản lý của Trung ƣơng, địa phƣơng gần 50 tuyến, dài khoảng

700km. Thời gian qua, tỉnh đầu tƣ hàng chục nghìn tỷ đồng phát triển hệ thống cơ sở hạ

tầng giao thông, trong đó có nhiều dự án xây dựng đƣờng, kè ven sông từ 3.500-7.000 tỷ

đồng/dự án. Hậu Giang là một trong những tỉnh, thành ở khu vực Đồng bằng sông Cửu

Long có hệ thống giao thông nông thôn khá hoàn chỉnh, đƣợc đầu tƣ theo phƣơng châm

nhà nƣớc và nhân dân cùng làm. Năm năm gần đây, nhân dân trong tỉnh đóng góp gần

1.000 tỷ đồng cùng nhà nƣớc xây dựng 4.000km đƣờng nhựa, bêtông giao thông nông

thôn. Tuy nhiên, hệ thống giao thông của tỉnh vẫn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu đi lại, còn

hạn chế trong việc vận chuyển giao thƣơng hàng hóa. Khối lƣợng cầu cống cần đầu tƣ và

sửa chữa sau mùa mƣa lũ còn rất lớn và đòi hỏi lớn về kinh phí đầu tƣ.

Quy hoạch, kế hoạch phát triển

A- Tỉnh Bạc Liêu

Trong Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 v/v phê duyệt Quy hoạch tổng

thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, Chính phủ đã khẳng định mục

tiêu: Phấn đấu xây dựng Bạc Liêu cơ bản trở thành một tỉnh có nền nông nghiệp công

nghệ cao phát triển bền vững gắn với phát triển công nghiệp và dịch vụ, có hệ thống kết

cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; đời sống vật chất tinh thần của nhân dân không ngừng

đƣợc nâng cao, có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; có nền quốc phòng – an

Page 13: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 11

ninh vững mạnh, trật tự an toàn xã hội đƣợc đảm bảo; quyết tâm đƣa Bạc Liêu sớm trở

thành một trong những tỉnh phát triển khá trong vùng và cả nƣớc.

Trong đó:

1/ Về kinh tế:

- Tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân đạt 13,5 – 14%/năm giai đoạn 2011 – 2015

và đạt 12 – 12,5%/năm giai đoạn 2016 – 2020. GDP bình quân đầu ngƣời đạt khoảng

38,8 triệu đồng vào năm 2015 và khoảng 82,1 triệu đồng vào năm 2020.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng tăng dần tỷ trọng các ngành phi nông

nghiệp; đến năm 2015 tỷ trọng các ngành nông – lâm – thủy sản đạt 36,4%, các ngành

phi nông nghiệp đạt 63,6%; đến năm 2020 tƣơng ứng là 31% và 69%.

- Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu đạt trên 380 triệu USD vào năm 2015 và đạt

khoảng 900 – 1.000 triệu USD vào năm 2020; tổng mức lƣu chuyển hàng hóa và dịch vụ

tăng trƣởng bình quân đạt 22%/năm; thu ngân sách theo giá hiện hành tăng bình quân

khoảng 16 – 16,5%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và 19,5%/năm thời kỳ 2016 – 2020; nâng

dần tỷ lệ thu ngân sách so GDP lên 8,1% năm 2015 và 8,2% năm 2020.

2/ Về xã hội:

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giai đoạn 2011 – 2015 đạt 1,12%/năm và giai đoạn

2016 – 2020 khoảng 1,0% - 0,9%/năm; giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân mỗi năm khoảng

1,5% - 2%.

- Phấn đấu đến năm 2015, mỗi năm tạo việc làm mới cho khoảng 13.500 – 14.000

lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 50%; tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi suy dinh

dƣỡng giảm xuống 15%; có 25 giƣờng bệnh/vạn dân; 20% số xã đạt đủ tiêu chí về xây

dựng nông thôn mới; tỷ lệ hộ đƣợc sử dụng điện đạt 98%.

- Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị dƣới 4%, quỹ thời gian lao

động đƣợc sử dụng ở nông thôn 90%; phổ cập giáo dục trung học phổ thông đúng độ tuổi

quy định đạt mức 90%; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt khoảng 65 – 70%; tỷ lệ trẻ em

dƣới 5 tuổi suy dinh dƣỡng giảm còn 10%; đạt 7 bác sĩ và 1 dƣợc sỹ đại học/vạn dân; có

32 giƣờng bệnh/vạn dân; 95% trẻ em đƣợc tiêm chủng đủ 8 – 10 loại vacxin; 95% số

khóm ấp đƣợc công nhận đạt chuẩn văn hóa; 50% số xã đạt đủ tiêu chí về xây dựng nông

thôn mới; tỷ lệ hộ đƣợc sử dụng điện đạt 100%.

3/ Giao thông

- Bạc Liêu co mang lƣơi giao thông vân tai hơp ly , liên hoan , thông suôt bao gôm

hê thông đƣơng quôc lô , hê thông đƣơng tinh lô , đƣơng đô thi , đƣơng giao thông nông

thôn:

- Hê thông đƣơng quôc lô : Các tuy ến Qu ốc lộ 1A, Quảng lộ Phụng Hiệp đat tôi

thiêu câp III, kêt câu măt bê tông nhƣa đat 100%.

- Hê thông đƣơng tinh đat tôi thiêu câp IV -Đồng bằng, kêt câu măt bê tông nhƣa ,

hoặc BTXM ty lê đat 100%.

- Hê thông đƣơng giao thông đ ô thi : Quy mô phu hơp vơi câp đô thi , tỷ lệ bê tông

nhƣa, BTXM đat 100%.

Page 14: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 12

- Hê thông đƣơng giao thông nông thôn : Các tuyến đƣờng huyện đạt tối thiểu cấp V

tỷ lệ trải nhựa , BTXM câp phôi đat 100%, đƣơng liên xa , trục xã chính tôi thiêu câp VI ,

hê thông đƣơng thôn xom đƣa vao câp A , B. Kêt câu măt băng nhƣa , câp phôi đat 50%

vào năm 2010 và trên 80% vào năm 2020.

- Theo quy hoach phat triên GTVT tinh Bac Liêu đên năm 2020, tâm nhin đên năm

2025 đa đƣơc UBND tinh phê duyêt thi nhu câu hiên nay va săp tơi cân phai đâu tƣ , mơ

rông, nâng câp : gôm 13 tuyên (tông chiêu dai la 336,9km) đƣơng tinh ; 57 tuyên (tông

chiêu dai la 912,8km) đƣơng huyên; 1.990km đƣơng, 887 câu dai 21.722m đƣơng GTNT

theo tiêu chi nông thôn mơi.

B- Tỉnh Hậu Giang

Trong Quyết định 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v: Phê

duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu

Giang đến năm 2020; Chính phủ đã khẳng định mục tiêu: phát triển kinh tế-xã hội tỉnh

Hậu Giang theo hƣớng hiện đại, bền vững, giải quyết xóa đói giảm nghèo, tạo sự chuyển

biến căn bản về chất lƣợng tăng trƣởng và sức cạnh tranh của nền kinh tế, từng bƣớc xây

dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh

thần của nhân dân. Tập trung chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lấy nông nghiệp làm nền tảng

cho phát triển công nghiệp và dịch vụ; lựa chọn các mũi đột phá để tập trung vào thế

mạnh và khắc phục các điểm yếu;

Trong đó:

1/ Về kinh tế

Tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân đạt 14,7%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và đạt

16,3%/năm giai đoạn 2016 – 2020. GDP bình quân đầu ngƣời đạt khoảng 36,8 triệu đồng

vào năm 2015 và khoảng 72 triệu đồng vào năm 2020.

- Cơ cấu kinh tế năm 2015: nông – lâm – thủy sản đạt 22.7%, công nghiệp - xây

dựng 35%, dịch vụ 42.3%

- Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015 là

27.2%, giai đoạn 2016 – 2020 là 19.8%; thu ngân sách theo giá hiện hành tăng bình quân

khoảng 16,5%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và 17,5%/năm thời kỳ 2016 – 2020.

2/ Về xã hội

- Đến năm 2015 quy mô dân số khoảng 810 ngàn ngƣời và vào năm 2020 khoảng

871 ngàn ngƣời; tỷ lệ dân số thành thị khoảng 31.7% đến năm 2015 và 44.2% vào năm

2020;

- Giảm tỉ lệ hộ nghèo (theo chuẩn hiện nay) còn khoảng 15% vào năm 2015 và đến

năm 2020 còn dƣới 10%;

- Phấn đấu đến năm 2015 có khoảng 50% số trƣờng học các cấp phổ thông đạt

chuẩn quốc gia, đến năm 2020 đạt 80%;

- Tỷ lệ xã, phƣờng, thị trấn đạt tiêu chuẩn văn hóa là 55-60% vào năm 2015 và 65-

70% vào năm 2020; tỷ lệ xã nông thôn mới đạt 20% vào năm 2015 và 50% vào năm

2020;

Page 15: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 13

3/ Về giao thông

- Phấn đấu đến năm 2020 hoàn thiện, nâng cấp hệ thống giao thông đồng bộ, từng

bƣớc hiện đại, liên hoàn, thông suốt, quy mô phù hợp với từng vùng, từng địa phƣơng;

- Phối hợp với Bộ GTVT, từng bƣớc nâng cấp, mở mới, hoàn thiện hệ thống giao

thông quốc gia đi qua địa bàn tỉnh Hậu Giang đã đƣợc các cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Chủ động xây dựng kế hoạch và bố trí hợp lý nguồn lực trong từng giai đoạn theo

quy hoạch để xây dựng và hoàn thiện hệ thống giao thông do tỉnh Hậu Giang quản lý

(bao gồm đƣờng bộ, đƣờng thủy, bến xa, bến tàu, cảng sông).

- Phát triển nâng cấp mạng lƣới đƣờng giao thông nông thôn để tạo điều kiện phân bố

lại dân cƣ, phát triển kinh tế- xã hội và điều tiết mật độ giao thông.

2.1.3. Thị trƣờng cung – cầu

Hiện tại, tuyến đƣờng nối từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu và

xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đã đƣợc đầu tƣ đƣờng nhựa cấp phối,

chiều rộng mặt đƣờng tƣ 4,5m tải trọng tƣơng đƣơng cấp VI đồng bằng. Đây là tuyến

đƣờng liên huyện giữa hai tỉnh tƣơng đối quan trọng. Tuy nhiên, hiện nay việc lƣu thông

chƣa đƣợc thông suốt do mỗi ngày, hàng ngàn lƣợt phƣơng tiện lƣu thông trên tuyến

đƣờng này phải vất vả “lụy” phà qua sông Vàm Ngan Dừa gây cản trở giao thông và ảnh

hƣởng lớn đến đời sống sinh hoạt của ngƣời dân hai huyện.

Với hơn 100 ngàn ngƣời ở huyện Hồng Dân và khoảng 170 ngàn ngƣời sinh sống ở

huyện Long Mỹ cũng nhƣ số dân sẽ gia tăng trong những năm tới thì việc xây dựng một

cây cầu thay thế bến phà là cần thiết để thuận lợi và đảm bảo an toàn trong việc lƣu

thông, vận chuyển hàng hoá góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng.

2.1.4. Các căn cứ thực hiện dự án

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;

- Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ

bản số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của Quốc hội;

- Nghị định số 12/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ về quản lý dự án đầu

tƣ xây dựng công trình;

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung

một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự

án đầu tƣ xây dựng công trình;

- Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2011 và Nghị định số 108/2009/NĐ-CP

ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tƣ theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh

doanh - Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây

dựng - Chuyển giao;

- Thông tƣ số 03/2011/TT-BKHĐT ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ

hƣớng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày

Page 16: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 14

27/11/2009 của Chính phủ về đầu tƣ theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO,

Hợp đồng BT;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất

lƣợng công trình xây dựng;

- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 14/08/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của

Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng

công trình xây dựng;

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí

đầu tƣ xây dựng công trình;

- Các thông tƣ hƣớng dẫn các Nghị định trên;

- Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 v/v điều chỉnh Quy hoạch phát triển

giao thông vận tải đƣờng bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030;

- Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v: Phê

duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020;

- Quyết định số 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v: Phê

duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu

Giang đến năm 2020;

- Công văn số 1795/UBND-KTTH ngày 20/11/2012 của UBND tỉnh Hậu Giang về

việc thuận chủ trƣơng đầu tƣ dự án cầu Xẻo Vẹt theo hình thức hợp đồng BOT;

- Công văn số 95/KHĐT-KT ngày 04/02/2012 của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bạc

Liêu về việc đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt trên phạm vi địa bàn hai tỉnh Hậu Giang – Bạc

Liêu;

- Công văn số 277/UBND/KTTH ngày 23/02/2013 của UBND tỉnh Hậu Giang về

việc thống nhất đơn vị làm đầu mối thực hiện dự án cầu Xẻo Vẹt;

- Tờ trình của chủ đầu tƣ về việc giảm quy mô dự án và kèm theo các biên bản làm

việc của các ban ngành hai tỉnh Bạc Liêu và Hậu Giang;

- Công văn số 3675/UBND/KT ngày 13/09/2013 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc

thỏa thuận quy mô đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt nối huyện Hông Dân và huyện Long

Mỹ;

- Công văn số 1540/UBND/KTTH ngày 02/10/2013 của UBND tỉnh Hậu Giang về

việc thống nhất điều chỉnh quy mô đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt;

- Công văn số 4674/UBND-KT ngày 13/11/2013 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc

chấp thuận giao nhà đầu tƣ tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án cầu Xẻo Vẹt

theo hình thức BOT;

- Quyết định số 1779/QĐ-UBND ngày 17/10/2014 của UBND tỉnh Bạc Liêu v/v phê

duyệt dự án đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt bằng hình thức BOT;

Page 17: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 15

2.2. Mục tiêu của dự án

- Nâng cấp và hoàn thiện đƣờng nhựa cấp phối tƣơng đƣơng cấp VI đồng bằng, nối

từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu đến xã Lƣơng Tâm, huyện Long

Mỹ, tỉnh Hậu Giang.

- Phục vụ nhu cầu giao thông, sinh hoạt của nhân dân huyện Hồng Dân và huyện

Long Mỹ .

- Giảm áp lực lƣu lƣợng giao thông, tạo điều kiện thúc đẩy giao thƣơng giữa tỉnh

Bạc Liêu và tỉnh Hậu Giang với các tỉnh thành trong khu vực.

2.3. Sự phù hợp và các đóng góp vào chiến lƣợc quốc gia, quy hoạch tổng thể kinh tế

xã hội của cả nƣớc, của vùng, địa phƣơng

Dự án Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã

hội của 2 tỉnh Hậu Giang và Bạc Liêu; đồng thời phù hợp với chiến lƣợc phát triển của

ngành giao thông vận tải nƣớc ta nói chung và cùa hai tỉnh này nói riêng.

Sự phù hợp đó đƣợc thể hiện tại:

- Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 v/v điều chỉnh Quy hoạch phát triển

giao thông vận tải đƣờng bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030;

- Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v: Phê

duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020;

- Quyết định số 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v: Phê

duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu

Giang đến năm 2020;

Bên cạnh đó, trong những năm qua bằng sự nỗ lực của tỉnh, đã tập trung các nguồn

vốn từ ngân sách tỉnh và tranh thủ sự hỗ trợ từ Ngân sách trung ƣơng, các nguồn vốn

ODA, NGO, FDI và các nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh đã đầu tƣ nhiều lĩnh vực nhƣ

kết cấu hạ tầng giao thông, dân dụng, hạ tầng kỹ thuật và đã thu đƣợc những kết quả khả

quan.

Lãnh đạo Trung ƣơng và địa phƣơng đã và đang nỗ lực tạo điều kiện cho các Nhà

đầu tƣ thực hiện chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng nhất là lĩnh

vực giao thông vận tải. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các Chính sách hỗ trợ của Chính

phủ, kịp thời phát hiện và tháo gỡ những khó khăn vƣớng mắc của các doanh nghiệp

trong quá trình tiếp cận nguồn vốn đầu tƣ có hỗ trợ lãi suất. Đẩy mạnh đầu tƣ xây dựng

cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách và nguồn vốn doanh nghiệp.

Hơn nữa, nhà đầu tƣ, chủ doanh nghiệp dự án còn đƣợc hƣởng chế độ ƣu đãi và bảo

đảm ƣu đãi quy định tại khoản 2 điều 6 và chƣơng VII Nghị định 108/2009/NĐ-CP.

2.4. Quan hệ với các dự án liên quan khác

Khu vực dự án hiện tại chƣa có công trình phát sinh, chỉ có một số đoạn đƣờng

đang sửa chữa và nâng cấp. Tuy ít nhiều cũng có tác động đến dự án nhƣng nhìn chung

theo tiến độ thực hiện trên thì mức độ ảnh hƣởng không nhiều và chƣa đáng lo ngại, bởi

Dự án Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt cũng đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, khối

lƣợng công việc còn lại khá nhiều, trƣớc mắt là lập dự án đầu tƣ và thiết kế cơ sở trình

phê duyệt, các công tác chuẩn bị tiếp theo gồm khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công –

Page 18: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 16

tổng dự toán, phƣơng án đền bù giải tỏa, san lấp mặt bằng, tiến tới thi công xây dựng

cầu,… dự kiến đến khi hoàn thành và đƣa vào khai thác sẽ có thể đồng bộ với các dự án

liên quan trên.

2.5. Chứng minh sự cần thiết của dự án

Hiện nay, nhu cầu giao thƣơng và đi lại của ngƣời dân huyện Long Mỹ (Hậu Giang)

và huyện Hồng Dân (Bạc Liêu) là khá lớn. Tuy nhiên, việc kết nối giao thông giữa hai

địa phƣơng phần lớn phụ thuộc vào bến phà tại Vàm Ngan Dừa, vừa không đáp ứng đƣợc

lƣu lƣợng xe qua lại vừa không đảm bảo an toàn giao thông cho ngƣời dân nhất là vào

mùa mƣa bão. Dự án này hoàn thành sẽ góp phần nâng cấp và hoàn thiện đƣờng nhựa cấp

phối tƣơng đƣơng cấp VI đồng bằng, nối từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh

Bạc Liêu đến xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang; đồng thời phục vụ nhu

cầu giao thông, sinh hoạt của nhân dân huyện Hồng Dân và huyện Long Mỹ; và giảm áp

lực lƣu lƣợng giao thông, tạo điều kiện thúc đẩy giao thƣơng giữa tỉnh Bạc Liêu và tỉnh

Hậu Giang với các tỉnh thành trong khu vực.

Page 19: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 17

CHƢƠNG III: QUY MÔ – ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN

3.1. Quy mô dự án

3.1.1. Cơ sở chọn lựa quy mô dự án

- Căn cứ Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v:

Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020;

- Căn cứ Quyết định số 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v:

Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu

Giang đến năm 2020;

- Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 v/v điều chỉnh Quy hoạch phát

triển giao thông vận tải đƣờng bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030;

- Căn cứ vào nhu cầu giao thông trên tuyến đƣờng đã đƣợc đầu tƣ xây dựng và dự

kiến phát triển;

- Căn cứ vào phân tích vai trò địa lý - kinh tế - xã hội của tuyến đƣờng đối với địa

phƣơng;

- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành và liên quan trong hoạt động xây dựng.

3.1.2. Qui mô

+ Chiều dài cầu dự kiến: 120.9 m;

+ Chiều rộng cầu: 5.5m (đối với làn xe chạy)

+ Nhịp dẫn bằng BTCT, nhịp chính dạng cầu treo dây văng.

Tĩnh không thông thuyền dự kiến: 5m (đã đƣợc Sở GTVT tỉnh Hậu Giang thống

nhất tại công văn số 701/GTVT-QLHT ngày 19/9/2012: 4m);

+ Chiều rộng khoan thông thuyền dự kiến: >25m (đã đƣợc Sở GTVT tỉnh Hậu

Giang thống nhất tại công văn số 701/GTVT-QLHT ngày 19/9/2012);

+ Tải trọng cầu thiết kế: 13 tấn; (H13)

- Phƣơng án kỹ thuật dự kiến:

+ Nhịp chính dạng cầu treo dây văng;

+ Nhịp dẫn, mố, trụ cầu bằng BTCT;

+ Đƣờng dẫn vào cầu láng nhựa.

+ Sơ đồ nhịp: 2x15+14+32+14+2x15m

Bao gồm 4 nhịp giản đơn dài 15m và 3 nhịp treo 14+32+14m

- Diện tích đất cần thiết để xây dựng công trình cầu bắc ngang sông Vàm Ngan Dừa

khoảng 2.2 ha. (Tính luôn phần mặt nƣớc sông)

Page 20: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 18

3.2. Khu vực đặt địa điểm và địa điểm cụ thể

3.2.1. Đặc điểm địa hình

Nhìn chung, địa hình Bạc Liêu và Hậu Giang thuộc kiểu đồng bằng ven biển, có

điều kiện thuận lợi để phát triển các lĩnh vực kinh tế khác nhau. Tuy nhiên, vùng có nền

đất yếu, khó khăn khi xây dựng các công trình cơ bản. Địa hình bị chia cắt bởi hệ thống

sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thuận lợi cho phát triển giao thông thủy, nhƣng lại khó

khăn cho giao thông đƣờng bộ.

- Địa hình vùng xây dựng dự án thấp, thƣờng xuyên bị ngập nƣớc, có tới 90% diện

tích ngập và ngập mặn có chứa phèn tiềm tàng.

- Khu vực xây dựng cầu có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, cao độ tự nhiên thấp

khoảng 0.5-1.0m.

3.2.2. Đặc điểm địa chất

Vùng xây dựng dự án là vùng đất mới, bao gồm: đất phèn, đất mặn, đất than bùn và

đất bãi bồi tạo nên những cánh đồng màu mỡ.

Quá trình lập dự án sẽ thực hiện bƣớc khảo sát địa chất khu vực xây dựng cầu.

3.2.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn

Đặc điểm khí hậu

- Khu vực xây dựng cầu nói riêng thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích

đạo. Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12

đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 26,5oC; nhiệt độ cao nhất vào

tháng 4, khoảng 27,6oC; nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1, khoảng 25

oC. Biên độ nhiệt

trung bình trong năm là 2,7oC. Số giờ nắng trung bình trong năm đạt 2.500 giờ, tổng

nhiệt độ hàng năm từ 9.500 đến 10.000oC. Lƣợng bốc hơi trung bình khoảng 1.022

mm/năm, lớn nhất từ tháng 12 đến tháng 4. Độ ẩm trung bình năm khoảng 85,6%, độ ẩm

thấp nhất là vào tháng 3, khoảng 80%.

- Lƣợng mƣa trung bình năm ở Bạc Liêu cao nhất so với các nơi khác trong khu

vực. Trung bình có 165 ngày mƣa/năm, lƣợng mƣa đạt khoảng 2.400 mm. Lƣợng mƣa

tập trung chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm khoảng 90% tổng lƣợng mƣa cả năm.

Chế độ gió không bị chi phối bởi địa hình. Hoàn lƣu khí quyển tầng thấp đã xác lập

chế độ gió của tỉnh. Chế độ hoàn lƣu mùa đã quyết định chế độ gió. Mùa khô, hƣớng gió

chủ yếu là hƣớng Đông và Đông Bắc, vận tốc trung bình là 1,6-2,8 m/s. Mùa mƣa, hƣớng

gió chủ yếu là hƣớng Tây hoặc Tây Nam, vận tốc trung bình từ 1,8-4,5 m/s.

Nhìn chung, khí hậu vùng dự án ổn định quanh năm, không bị ảnh hƣởng của lũ và

ít có bão. Đây chính là điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp toàn diện, đặc

biệt là trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. Chế độ gió mùa kết hợp với chế độ

thủy triều ven biển tạo ra hệ sinh thái thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng

lúa, mang lại hiệu quả cao.

Đặc điểm thủy văn

Bạc Liêu là tỉnh có nhiều sông rạch, bắt nguồn từ nội địa chảy ra biển. Tổng chiều

dài hệ thống sông, rạch của tỉnh khoảng 7.000 km, mật độ trung bình 1,34 km/km2 với

tổng diện tích 15.756 ha, chiếm 3,02% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh.

Page 21: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 19

Do giáp biển nên chế độ thủy văn của hệ thống sông rạch ở Bạc Liêu chịu ảnh

hƣởng trực tiếp của biển. Khu vực gần cửa sông, ảnh hƣởng của triều mạnh; càng vào sâu

bên trong, biên độ triều càng giảm; vận tốc lan triều trên sông rạch tƣơng đối nhỏ. Điều

này gây khó khăn trong việc tiêu úng vào mùa mƣa và cấp thoát nƣớc cho các vùng nằm

sâu trong nội địa.

3.2.4. Chọn địa điểm phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất

Do hiện tại giữa huyện Long Mỹ (Hậu Giang) và huyện Hồng Dân (Bạc Liêu) đã có

bến phà qua sông Vàm Ngan Dừa và hiện đã có đƣờng đấu nối vào thị trấn Ngang Dừa

và xã Lƣơng Tâm nên Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam quyết

định đầu tƣ cầu Xẻo Vẹt tại địa điểm này, dƣới sự chỉ đạo của các cấp chính quyền tỉnh

Bạc Liêu và Hậu Giang.

Tóm lại, dự án cầu Xẻo Vẹt bắt qua sông Vàm Ngan Dừa (sông Cái Trầu) nối

liền thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu với xã Lƣơng Tâm, huyện Long

Mỹ, tỉnh Hậu Giang phù hợp với chủ trƣơng kêu gọi đầu tƣ của hai tỉnh; đồng thời dự án

cũng đáp ứng yêu cầu phát triển giao thông và quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc các cấp,

các ngành phê duyệt.

Page 22: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 20

CHƢƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP VÀ YẾU TỐ KỸ THUẬT

CHO DỰ ÁN

4.1. Các tiêu chuẩn thiết kế cầu

- Quy mô công trình: Cầu BTCT, tuổi thọ thiết kế 100 năm.

- Tải trọng: hoạt tải H13 theo qui trình 22TCN 272-05.

- Khổ cầu nhịp treo : 5,5 + 2x0,5 = 6,5 m.

- Khổ cầu nhịp dẫn : 5,5 + 2x0,5 = 6,5 m.

4.2. Giải pháp thiết kế cầu

Bình diện

Tim cầu vuông góc với dòng sông.

Tĩnh không thông thuyền

Tĩnh không thông thuyền phƣơng đứng 5m, phƣơng ngang 25m.

Mặt cắt ngang cầu

- Cầu phía nhịp treo:

STT Hạng mục Kích thƣớc (m)

1 Làn xe chính 2x2,75 = 5,5

3 Lan can (2 bên) 2x0,50 = 1,0

Tổng chiều rộng cầu 6,5

- Cầu phía nhịp dẫn:

STT Hạng mục Kích thƣớc (m)

1 Làn xe chính 2x2,75 = 5,5

3 Lan can (2 bên) 2x0,50 = 1,0

Tổng chiều rộng cầu 6,5

Kết cấu nhịp và kết cấu phần trên:

Cầu gồm 7 nhịp.

Sơ đồ nhịp: 2x15+14+32+14+2x15m

Bao gồm 4 nhịp giản đơn dài 15m và 3 nhịp treo 14+32+14m

Chiều dài cầu 120.9 m.

- Mặt cắt ngang cầu phần nhịp dẫn:

+ Mặt cắt ngang nhịp lắp ghép gồm 7 phiến dầm bản rỗng dài 15m đƣợc đặt hàng

và chế tạo sẵn tại nhà máy bê tông sau đó đƣợc vận chuyển về công trƣờng, cẩu lắp dầm

Page 23: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 21

vào vị trí đặt lên các gối cao su cốt bản thép kích thƣớc 300x150x50mm, mỗi đầu dầm

đặt 2 gối. Sau khi đƣợc lắp đặt hoàn chỉnh tiến hành gia công lắp đặt cốt thép bản mặt cầu

và cốt thép chân lan can, đổ bê tông chân lan can và bê tông bản mặt cầu.

+ Bản mặt cầu đƣợc đúc bằng bê tông đá 1x2 M300 chiều dày tại chân lan can là

10cm, chiều dày tại vị trí tim cầu là 18cm tạo ra độ dốc ngang cho mặt cầu là 1,5%. Tại

vị trí cách tim cầu 3,50m bố trí thép chờ D12 để làm gờ chắn bánh.

+ Chân lan can kích thƣớc 30x65cm đƣợc đổ tại chỗ bằng bê tông đá 1x2 M300, khi

lắp đặt cốt thép để đổ chân lan can cần đặt sẵn các ống nhựa xoắn D40 để chờ luồn dây

cáp điện chiếu sáng phía lan can bên phải cầu dẫn và lắp đặt cốt thép chờ làm chân cột

đèn. Tại các vị trí chân cột đèn bố trí hộc chờ nối dây cáp điện lên đèn. Trên đỉnh của

chân lan can bố trí sẵn các bulong chờ liên kết lan can thép mạ kẽm phía trên. Đồng thời

đặt sẵn các ống thoát nƣớc ở cao độ phù hợp hoặc chừa lại các vị trí để lắp đặt ống thoát

nƣớc cho mặt cầu.

+ Bản mặt cầu sau khi hoàn thiện sẽ đƣợc phun 1 lớp vật liệu chống thấm Recond 7.

Tƣới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2 sau đó thảm lớp BTNC 9.5 dày 5cm.

+ Trên cầu bố trí 3 khe co giãn tại vị trí mố, trụ T1, trụ T6. Khe co giãn dùng loại

khe co giãn ray thép OVM E80, chiều dài mỗi khe là 10,40m. Khi thi công mố và bản

mặt cầu để chừa lại phạm vi làm khe co giãn và thép chờ để thi công khe co giãn. Vật

liệu làm dải bảo vệ khe co giãn dùng vữa Sikarout 214-11 với 50% đá 1x2.

- Mặt cắt ngang cầu phần nhịp treo: nhịp treo bao gồm 35 khoang dàn mỗi khoang

dàn cách nhau 2.125m. Riêng ở vị trí hợp long 2 khoang dàn cách nhau 2m.

+ Nhịp treo gồm 2 mặt cắt ngang ở trên mố trụ và mặt cắt ngang treo bởi cáp thép.

Mặt cắt ngang nhịp treo trên mố trụ: khổ cầu 6,37m gồm 1 dầm ngang thép

I600x200x11/17mm liên kết với hệ 12 dầm dọc I300x150x6.5/9mm. Các dầm dọc cách

nhau 0,5m. Các dầm ngang cách nhau 2.125m. Các dầm ngang đƣợc gia cƣờng bằng thép

tấm dày 10mm. Các dầm dọc liên kết với dầm ngang bằng thép tấm.

Mặt cắt ngang nhịp treo bằng cáp: khổ cầu 7,30m gồm 1 dầm ngang thép

I600x200x11/17mm liên kết với hệ 12 dầm dọc I300x150x6.5/9mm. Các dầm dọc cách

nhau 0,5m. Các dầm ngang cách nhau 2.125m. Các dầm ngang đƣợc gia cƣờng bằng thép

tấm dày 10mm. Các dầm dọc liên kết với dầm ngang bằng thép tấm. Trên dầm ngang bố

trí các móc treo cáp bằng thép tấm dày 3cm. Phía dƣới dầm ngang bố trí các bát thép để

lắp ráp thanh chỉnh hình khi thi công xong từng đoạn dàn.

Hệ lan can của dàn bao gồm mạ thƣợng và mạ hạ. Mạ hạ bằng thép hình

C100x50x5/7.5mm. Hệ mạ thƣợng bằng thép hình C120x50x4,8/7,8. Thanh chéo bằng

thép hình C100x50x5/7.5mm. Thanh đứng tại vị trí các nút bằng thép hình

C100x50x5/7.5mm. Hệ lan can liên kết với các dầm ngang bằng thép tấm dày 14mm.

+ Kết cấu mố:

*Mố cầu phía Bạc Liêu:

- Dùng dạng mố bệ thấp BTCT M300 đổ tại chỗ. Bên dƣới là lớp lót bằng đá 4x6

chèn vữa xi măng M150 dày 10cm. Mố có 2 tƣờng cánh dày 40cm dài 2m. Tƣờng cánh

mố thẳng góc với bệ mố nhằm liên kết với tƣờng cánh mố. Tƣờng đầu mố dày 35cm.

Page 24: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 22

- Móng cọc: mỗi mố dùng 12 cọc đóng thẳng BTCT 40x40cm M300. Chiều dài dự

kiến cọc khoảng L=42m. Các cọc đóng thành 2 hàng đối xứng với nhau. Chiều dài cọc

đại trà sẽ đƣợc quyết định căn cứ theo kết quả thử động cọc đầu tiên.

-Bản quá độ: 2 bản quá độ BTCT M250 kích thƣớc 3.35x3m Dày 30cm. Bản quá

độ đổ tại chỗ. Bản quá độ đƣợc kê lên dầm đỡ và kết cấu đá 4x6 đệm đá dăm.

*Mố cầu phía Hậu Giang:

- Dùng dạng mố bệ thấp BTCT M300 đổ tại chỗ. Bên dƣới là lớp lót bằng đá 4x6

chèn vữa xi măng M150 dày 10cm. Mố có 2 tƣờng cánh dày 40cm dài 2m. Tƣờng cánh

mố xiên góc với bệ mố 1 góc 1130 Tƣờng đầu mố dày 35cm.

- Móng cọc: mỗi mố dùng 12 cọc đóng thẳng BTCT 40x40cm M300. Chiều dài dự

kiến cọc khoảng L=42m. Các cọc đóng thành 2 hàng đối xứng với nhau. Chiều dài cọc

đại trà sẽ đƣợc quyết định căn cứ theo kết quả thử động cọc đầu tiên.

- Bản quá độ: 2 bản quá độ BTCT M250 kích thƣớc 3.35x3m, Dày 30cm. Bản quá

độ đổ tại chỗ. Bản quá độ đƣợc kê lên dầm đỡ và kết cấu đá 4x6 đệm đá dăm.

+ Kết cấu trụ cầu: Cầu có 6 trụ chia làm 2 loại

- Trụ tháp gồm 2 trụ hình chữ H bằng BTCT M300 chiều cao tính từ đáy bệ đến

đỉnh trụ là 27,25m. Trên tháp có thép chờ để căng cáp thép treo hệ dàn thép. Trụ tháp tựa

trên hệ 22 cọc BTCT 40x40cm chiều dài dự kiến là 42m. Hệ cọc chia làm 3 hàng đóng so

le hình hoa mai. Hàng cọc giữa bao gồm 8 cọc đóng thẳng đứng. Hai hàng cọc bên mỗi

hàng 7 cọc đóng xiên 1:6 theo phƣơng dọc cầu.

- Trụ cầu nhịp dẫn có 4 trụ thân cột đƣờng kính 1m, móng cọc bệ thấp BTCT M300

đổ tại chỗ. Trụ cầu có tai che kích thƣớc 800x1200mm dày 10cm. Trụ cầu tự trên hệ 12

cọc 40x40cm chiều dài dự kiến 42m. Hệ cọc chia làm 2 hàng đối xứng nhau. Mỗi hàng

gồm 6 cọc đóng xiên 1:6.

Đƣờng đầu cầu:

- Đường đầu cầu phía Hậu Giang:

Đƣờng đầu cầu dài khoảng 57m. Trong đó chia làm 2 đoạn. Đoạn từ mố ra 15m mái

taluy đƣợc làm bằng đá hộc chèn vữa M100. Đoạn còn lại mái taluy bằng đất dính độ dốc

1:1. Vì do điều kiện địa hình đảm bảo kết cấu phù hợp nên tƣ vấn chọn đƣờng cong nằm

bán kính R=10m.

- Đoạn 1 : Đắp mái taluy dốc 1: 1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 30cm. Chân

khay bằng đá hộc chèn vữa M100 kích thƣớc 0,7x0,8m. Nằm trên hệ cừ tràm 8-10mm,

chiều dài 4.5m, mật độ 25 cây/m2.

- Đoạn 2 : Đắp bằng cát, mái taluy bằng đất dính đắp dốc 1:1.

Mặt cắt ngang đƣờng đầu cầu có chiều rộng phần xe chạy bằng 5,5m. Cụ thể kích

thƣớc mặt cắt ngang nhƣ sau:

+ Phần mặt đƣờng xe chạy mặt đƣờng láng nhựa rộng 5,5m.

+ Phần lề đá hộc chèn vữa M100 hay phần lề đất dày rộng 0,5m.

- Thoát nƣớc đƣờng đầu cầu bằng ống nƣớc PVC 100 và tầng lọc ngƣợc bằng đá

1x2 và vải địa kĩ thuật bọc xung quanh đá 1x2.

Page 25: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 23

- Tƣờng hộ lan mềm hai bên đƣờng đầu cầu dài 20m bằng hệ trụ thép và tôn lƣợn

sóng.

- Sơn dẻo nhiệt loại 1.1 tim đƣờng và loại 1.5 hai bên.

- Đường đầu cầu phía Bạc Liêu:

Đƣờng đầu cầu dài khoảng 55m. Chia làm 2 nhánh kết nối về mặt đƣờng hiện hữu.

Mỗi nhánh chia làm 2 đoạn. Đoạn từ mố ra 15m mái tạuy đƣợc làm bằng đá hộc chèn vữa

M100. Đoạn còn lại mái taluy bằng đất dính độ dốc 1:1. Vì do điều kiện địa hình đảm

bảo kết cấu phù hợp nên tƣ vấn chọn đƣờng cong nằm bán kính R=10m.

- Đoạn 1 : Đắp mái taluy dốc 1: 1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 30cm. Chân

khay bằng đá hộc chèn vữa M100 kích thƣớc 0,7x0,8m. Nằm trên hệ cừ tràm 8-10mm,

chiều dài 4.5m, mật độ 25 cây/m2.

- Đoạn 2 : Đắp bằng cát, mái taluy bằng đất dính đắp dốc 1:1.

Mặt cắt ngang đƣờng đầu cầu có chiều rộng phần xe chạy bằng 5,5m. Cụ thể kích

thƣớc mặt cắt ngang nhƣ sau:

+ Phần mặt đƣờng xe chạy mặt đƣờng láng nhựa rộng 5,5m.

+ Phần lề đá hộc chèn vữa M100 hay phần lề đất dày rộng 0,5m.

- Thoát nƣớc đƣờng đầu cầu bằng ống nƣớc PVC 100 và tầng lọc ngƣợc bằng đá

1x2 và vải địa kĩ thuật bọc xung quanh đá 1x2.

- Tƣờng hộ lan mềm hai bên đƣờng đầu cầu dài 20m bằng hệ trụ thép và tôn lƣợn

sóng.

- Sơn dẻo nhiệt loại 1.1 tim đƣờng và loại 1.5 hai bên.

Mặt cắt dọc

Các yếu tố khống chế trắc dọc:

+ Độ dốc dọc thiết kế 7%

+ Khổ thông thuyền 5x25m.

+ Mực nƣớc cao nhất khống chế là +2.47m (tham khảo lịch thủy triều Viện Kĩ

Thuật Biển)

+ Bán kính đƣờng cong đứng tối thiểu là 600m.

Thiết kế xử lý nền đƣờng

Khu vực có tầng đất yếu dày. Đồng thời phần nền đƣờng mới không chạy trên nền

cũ nên cần gia cố cho nền đƣờng đảm bảo giảm độ lún. Đào hữu cơ dày 1m. Sau đó trải

vải địa kĩ thuật R=25KN/m. Đắp bù phụ lại bằng cát đầm lèn K95.

Để đảm bảo cƣờng độ mặt đƣờng đạt yêu cầu Eyc ≥ 100 Mpa, kết cấu áo đƣờng

đƣợc chọn nhƣ sau (tính từ trên xuống):

Kết cấu nền mặt đƣờng từ trên xuống dƣới nhƣ sau

* Phần mặt đƣờng trên kết cấu đƣờng hiện hữu:

- Đắp mái taluy dốc 1:1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 0,3m.

Page 26: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 24

Mặt đƣờng láng nhựa 3 lớp 3Kg/m2.

Tƣới nhựa thấm bám 1Kg/m2.

Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm.

Cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm.

Vải địa kĩ thuật R=12KN/m.

Cát đắp K98 dày 50cm.

Cát đắp K95.

Nền mặt đƣờng hiện hữu.

* Phần mặt đƣờng mở rộng:

- Đắp mái taluy dốc 1:1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 0,3m.

Mặt đƣờng láng nhựa 3 lớp 3Kg/m2.

Tƣới nhựa thấm bám 1Kg/m2.

Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm.

Cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm.

Vải địa kĩ thuật R=12KN/m.

Cát đắp K98 dày 50cm.

Cát đắp K95.

Vải địa kĩ thuật R=25KN/m.

Báo hiệu giao thông

Biển báo giao thông: theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đƣờng bộ

QCVN41:2012/BGTVT

Biển báo tên cầu và biển báo tải trọng mỗi bên cầu 1 cái.

Hệ thống thoát nƣớc phần đƣờng

Thoát nƣớc tự nhiên sang 2 bên đƣờng

Hệ thống chiếu sáng trên cầu

1. Thông số kỹ thuật chiếu sáng

Theo TCXDVN 333 : 2005, TCXDVN 259:2001 và QCVN 07:2010/BXD hệ thống

đèn chiếu sáng trên cầu có các thông số tối thiểu phải thoả mãn các tiêu chuẩn sau:

+ Độ rọi mặt đứng tối thiểu: Etb >= 10 lux.

+ Độ chói tối thiểu: Ltb >= 2 cd/m2.

+ Độ chói đều chung : Uo>= 40%

+ Độ chói đều theo chiều dọc : >= 70%

2. Giải pháp thiết kế

Page 27: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 25

a. Bố trí đèn chiếu sáng:

Bố trí mới các trụ chiếu sáng trên cầu, và đƣờng dẫn vào cầu, lắp đặt mới 02 tủ

chiếu sáng để cấp nguồn và điều khiển chiếu sáng cho hệ thống, thực hiện ngầm hóa các

tuyến cáp để đảm bảo an toàn và mỹ quan. Riêng phần dây cấp nguồn đến tủ điều khiển

đi nổi.

b. Bệ đỡ trụ đèn :

Bằng BTCT M300, gắn trực tiếp vào lan can cầu. Bệ đỡ có kích thƣớc

45x45x32cm. Trên bệ đỡ trụ có đặt sẵn các bu lông Þ24mm để chờ liên kết cột đèn. Bệ

đỡ đƣợc thi công đồng thời với lan can, lề bộ hành.

c. Loại đèn sử dụng:

Đèn chiếu sáng đƣờng chọn loại đèn cao áp Sodium hai cấp công suất 250W/150W-

220V (High Pressure Sodium – HPS ) do có ƣu điểm tiêu thụ điện thấp nhƣng độ chiếu

sáng rất cao ≥ 100lm/W so với loại đèn ánh sáng thủy ngân cao áp khoảng 58 lm/W hay

bóng sợi đốt khoảng 14lm/W. Ngoài ra loại đèn này có ƣu điểm là có khả năng điều

chỉnh công suất trên bóng đèn theo cách vận hành để tiết kiệm điện, loại đèn này có tuổi

thọ cao; đồng thời ánh sáng vàng của đèn Sodium làm tăng độ nhạy, độ phân biệt đối với

mắt thƣờng góp phần vào việc giảm thiểu các tai nạn giao thông về đêm.

d. Cột đèn:

Sử dụng cột đèn bằng ống sắt mạ kẽm dày 3mm, kiểu dạng tròn côn. Chiều cao cột

đƣợc chọn dựa trên bề rộng mặt đƣờng và cách bố trí đèn, căn cứ vào bề rộng mặt đƣờng

hoàn thiện, chọn cột có chiều cao 8m (chƣa kể cần đèn), bề dày ống bằng 3mm. Cột đèn

khi gia công xong đƣợc mạ nhúng nóng trong kẽm để chống rỉ sét. Một phần của thân trụ

đƣợc phủ sơn Eposite để trang trí (chi tiết xem bản vẽ).

Đƣờng kính đáy: 186mm.

Đƣờng kính đỉnh: 76mm.

Độ dày: 3mm

e. Cần đèn:

Có độ cao 2,0 m và vƣơn xa 1,5m, sử dụng loại cần đèn đơn, bằng ống sắt mạ kẽm

dày 3mm, kiểu dạng côn tròn, góc nghiêng của cần đèn với mặt đƣờng là 15o (Chi tiết

theo bản vẽ).

Đƣờng kính: 78mm

Độ dày: 3.0mm

f. Dây dẫn:

Để thực hiện phù hợp với mạng điện chiếu sáng hiện hữu trên tuyến và phù hợp mỹ

quan trên cầu, hệ thống lƣới điện chiếu sáng trên cầu đƣợc thiết kế ngầm trong lề bộ hành

trên cầu.

Chủng loại cáp đƣợc lựa chọn phải thoả mãn các điều kiện phát nóng, chịu môi

trƣờng ẩm ƣớt và khả năng tải bảo đảm.

Page 28: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 26

Sử dụng cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC 0,6/1kV 4x10mm2 cho hệ thống đèn chiếu sáng

công cộng xây dựng ngầm trên cầu và cho phần cấp nguồn từ lƣới điện khu vực cho các

trụ chiếu sáng trên cầu

Hệ thống lƣới điện chiếu sáng ngầm thiết kế sử dụng cáp ngầm cách điện bằng

XLPE/DSTA/PVC, cáp đƣợc luồn trong các ống nhựa HDPE Þ65/50 và đƣợc luồn trong

lề bộ hành. Khi đến các cột đèn thì chui lên đấu vào bảng điện cửa cột.

Cáp nối từ bảng điện cửa cột đến các bóng đèn sử dụng cáp Cu/XLPE/PVC 5

2,5mm2 các mối nối sử dụng đầu cosse đồng cỡ thích hợp và quấn băng keo cách điện.

Cáp điều khiển dùng để kéo dây điều khiển cho hệ thống đèn chiếu sáng công cộng

dùng cáp Cu/XLPE/PVC /DSTA/PVC 0.6/1KV 2x6mm2.

Tiếp địa: dùng cọc tiếp địa (16mm, dài 2,4m đóng sâu cách mặt đất tối thiểu 0,8m

tại vị trí tủ điện và trụ đèn đầu mố. Liên kết giữa trụ đèn đến cọc tiếp địa và giữa các trụ

đèn với nhau bằng dây cáp đồng trần tiết diện 25mm2. Cáp đồng trần đi theo ống luồn

cáp HDPE D65/50 nối vào cọc tiếp địa.

g. Nguồn điện:

Sử dụng nguồn điện đang cung cấp cho bến phà để cung cấp điện cho đèn chiếu

sáng. Dùng cáp CXV/DSTA/PVC đi trên không dẫn điện từ nguồn cung cấp cho các trụ

đèn hiện hữu đến trụ đèn lắp mới gần nhất sau đó dẫn xuống cửa trụ thông qua các ống

nhựa PVC D60 đồng thời đấu nối vào dây dẫn đến các đèn tiếp theo. Trên cầu các dây

dẫn đƣợc đi ngầm trong chân lan can cầu. Dây dẫn từ cột đèn cuối trên nhịp cố định dẫn

xuống cột đèn trên đỉnh trụ tựa đƣợc đi trên cao.

h. Trụ chống va: 4 trụ chống va phía thƣợng lƣu và hạ lƣu

Trụ chống va gồm 3 cọc bằng thép hình ghép đôi I600x200x13/23 dài 30m. Các cọc

liên kết với nhau bằng hệ giằng thép hình I350x175x7/11.Chiều sâu ngậm đất là 23m và

phần tĩnh không là 7m.

Tổ chức thi công

Công tác chuẩn bị

Các công tác chuẩn bị bao gồm những công việc chính nhƣ sau:

Chuẩn bị các bãi tập kết vật liệu, xe máy, bãi đổ đất bùn, đất đào không thích hợp.

Bãi đổ bùn đất thải phải đƣợc xác định là phù hợp giữa các bên có liên quan.

Khảo sát vật liệu, bao gồm các vật liệu đắp nền, mặt đƣờng…

Tổ chức vận chuyển, tập kết vật liệu đến công trƣờng.

Tổ chức các bãi đúc cấu kiện trên công trƣờng: đúc cọc …

Tổ chức xây dựng nhà điều hành của chủ đầu tƣ, lán trại, nhà làm việc cho nhà thầu,

nhà làm việc cho các tổ chức tƣ vấn giám sát.

4.2.1. Thi công đƣờng

Công tác định vị

Đƣờng tim tuyến cần đƣợc khống chế bởi hệ thống cọc mốc đã có trên thực địa do

Tƣ Vấn Thiết Kế thực hiện và đã bàn giao cho đơn vị Thi công. Đơn vị thi công phải bảo

Page 29: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 27

quản hệ thống cọc mốc cẩn thận, tránh hƣ hỏng do xe cộ, thiết bị thi công. Có thể lập

thêm các mốc phụ phục vụ đo đạc thi công. Trong 15 ngày kể từ ngày bàn giao cọc mốc

ở hiện trƣờng, đơn vị Thi công bằng thiết bị của mình cần kiểm tra đo đạc lại các mốc tọa

độ, cao độ trƣớc khi thi công, nếu có sai khác cần thông báo cho các bên biết để có biện

pháp hiệu chỉnh nếu cần thiết và ngƣợc lại, đơn vị thi công tự bỏ chi phí để khôi phục.

Thi công đƣờng đầu cầu

Đào khuôn đƣờng đến cao độ thiết kế; lu lèn từng lớp đạt độ chặt yêu cầu. Nếu phát

hiện ở cao độ thiết kế đất nền đƣờng yếu cục bộ, lẫn bùn rác hữu cơ không thể lu lèn đạt

độ chặt yêu cầu thì cần thực hiện đào thay đất tiếp, sau đó đầm nén lại theo từng lớp.

Công tác thi công nền đƣờng phần mở rộng bằng cơ giới. Công tác đào kết hợp đào

cơ giới với thủ công. Đất đào đƣợc vận chuyển khỏi công trƣờng và đổ ở nơi qui định.

Thi công đắp taluy bảo vệ nền đƣờng.

Công tác thi công nền đƣờng phần mở rộng bằng cơ giới kết hợp với thủ công (đối

với khu vực có công trình ngầm). Đất đào đƣợc vận chuyển khỏi công trƣờng và đổ ở nơi

qui định.

Khi thi công trong mùa mƣa cần có giải pháp thoát nƣớc cho nền đƣờng – mặt

đƣờng, tránh không để nƣớc đọng dễ gây tai nạn giao thông, làm phá hoại kết cấu nền

đƣờng, mặt đƣờng.

Thi công các lớp kết cấu áo đƣờng

Móng cấp phối đá dăm

Thi công lớp cấp phối đá dăm tuân thủ theo quy định kỹ thuật thi công và nghiệm

thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đƣờng ô tô 22 TCN 334-2006 của Bộ Giao

Thông Vận Tải. Bao gồm các công việc cụ thể sau:

+ Công tác chuẩn bị thi công:

Lấy mẫu CPĐD để thí nghiệm kiểm tra chất lƣợng so với yêu cầu ở bảng 1 (Qui

trình) và tiến hành đầm nén tiêu chuẩn để xác định dung trọng khô lớn nhất kmax và độ ẩm

tốt nhất Wo của CPĐD (theo tiêu chuẩn đầm nén cải tiến AASHTO T180). Xác định hệ

số rải (hệ số lèn ép) – K tải có thể tạm lấy bằng 1,3 và xác định chính xác thông qua rải

thử.

Chuẩn bị các thiết bị phục vụ kiểm tra trong quá trình thi công:

- Xúc xắc khống chế bề dày và thƣớc mui luyện.

- Bộ sàng và cân để phân tích thành phần hạt.

- Bộ thí nghiệm đƣơng lƣợng cát (kiểm tra độ bẩn).

- Trang thiết bị xác định độ ẩm của CPĐD.

- Bộ thí nghiệm rót cát để kiểm tra độ chặt (xác định dung trọng khô sau đầm nén).

Chuẩn bị các thiết bị thi công:

- Ôtô đổ vận chuyển CPĐD.

Page 30: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 28

- Trang thiết bị phun tƣới nƣớc ở mọi khâu thi công (xe sitéc phun tƣới, bơm có vòi

tƣới cầm tay, bình tƣới thủ công…)

- Máy rải CPĐD (trƣờng hợp bất đắc dĩ có thể dùng máy san tự hành bánh lốp để

san rải đá cho lớp móng dƣới; tuyệt đối không đƣợc dùng máy ủi để san gạt).

- Các phƣơng tiện đầm nén: Tốt nhất là có lu rung bánh sắt cỡ 3-6 tấn, ngoài lu rung

phải có lu tĩnh bánh sắt 8-10 tấn. Nếu không có lu rung, có thể thay bằng lu bánh lốp và

tải trọng bánh 2.5-4 tấn/bánh.

Chuẩn bị nền, móng phía dƣới lớp CPĐD sao cho vững chắc, đồng đều, đảm bảo độ

dốc ngang theo thiết kế.

Trình tự thi công:

Vận chuyển CPĐD đến hiện trƣờng thi công:

- Phải kiểm tra các chỉ tiêu của CPĐD trƣớc khi tiếp nhận. Vật liệu CPĐD phải

đƣợc phía tƣ vấn giám sát chấp thuận ngay tại cơ sở gia công hoặc bãi chứa.

- Không đƣợc dùng thủ công xúc CPĐD hất lên xe, phải dùng máy xúc gầu ngoạm

hoặc xúc gầu bánh lốp.

- Đến hiện trƣờng xe đổ CPĐD trực tiếp vào máy rải: Nếu chỉ có máy san thì một

xe phải đổ làm một số đống nhỏ gần nhau để cự ly san gạt ngắn. Chiều cao của đáy thùng

xe tự đổ khi đổ chỉ đƣợc cao trên mặt rải 0m50.

- Rải CPĐD:

- Khi rải (hoặc san) độ ẩm của CPĐD phải bằng độ ẩm tốt nhất Wo hoặc Wo + 1%,

nếu CPĐD chƣa đủ ẩm thì phải vừa rải (hoặc vừa san) vừa tƣới thêm nƣớc bằng bình hoa

sen hoặc xe sitéc với vòi phun cầm tay chếch lên để tạo mƣa (tránh phun mạnh làm trôi

các hạt nhỏ, đồng thời bảo đảm phun đều), hoặc bằng dàn phun nƣớc phía trên bánh lu

của xe lu.

- Bề dày 1 lớp không quá 15-18cm (sau khi lèn chặt). Nếu có các phƣơng tiện lu

nặng và qua rải thử thấy đạt yêu cầu đấm nén thì cho phép bề dày 1 lớp tới 20-25 cm (sau

khi lèn chặt). Bề dày rải phải nhân với hệ số rải và phải khống chế bằng xúc xắc.

- Trong quá trình san, rải CPĐD, nếu phát hiện có hiện tƣợng phân tầng (tập trung

đá cỡ hạt lớn) thì phải xúc đi thay cấp phối mới. Cấm không đƣợc bù các cỡ hạt và trộn

tại chỗ, nếu có hiện tƣợng kém bằng phẳng cục bộ thì phải khắc phục ngay bằng chỉnh lại

thao tác máy.

- Thi công 2 lớp CPĐD kế liền thì trƣớc khi rải CPĐD lớp sau, phải tƣới ẩm mặt

của lớp dƣới và phải thi công ngay lớp sau để tránh xe cộ đi lại làm hƣ hỏng bề mặt lớp

dƣới.

Công tác kiểm tra thí nghiệm:

Vật liệu CPĐD phải đƣợc kiểm tra về thành phần hạt, về tỷ lệ hạt dẹt, về chỉ số dẻo

hoặc đƣơng lƣợng cát (ES). Phải lấy mẫu CPĐD trên thùng xe khi chở CPĐD đến hiện

trƣờng. Khi thay đổi mỏ đá hoặc loại đá sản xuất CPĐD phải kiểm tra tất cả các chỉ tiêu

của CPĐD đồng thời tiến hành thí nghiệm đầm nén.

Page 31: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 29

Cứ 200m3 hoặc một ca thi công phải kiểm tra độ ẩm của CPĐD trƣớc khi rải nhƣ

qui định.

Kiểm tra độ chặt của mỗi lớp CPĐD sau khi lu lèn. Phƣơng pháp kiểm tra: Phƣơng

pháp rót cát theo qui trình 22 TCN 346-06.

Kiểm tra nghiệm thu:

- Kiểm tra độ chặt kiểm tra 3 điểm ngẫu nhiên theo phƣơng pháp rót cát 22 TCN 346-

06. Hệ số K kiểm tra phải lớn hơn hoặc bằng K thiết kế.

- Kiểm tra bề dày kết cấu. Kết hợp với việc đào hố kiểm tra độ chặt tiến hành kiểm

tra chiều dày lớp kết cấu CPĐD, sai số cho phép 5% bề dày thiết kế nhƣng không đƣợc

quá ± 10mm đối với lớp móng dƣới và không dƣới ± 5mm đối với lớp móng trên.

- Các kích thƣớc khác và độ bằng phẳng: Cứ 200m dài phải kiểm tra 1 mặt cắt.

- Bề rộng, sai số cho phép so với thiết kế ± 10cm.

- Độ dốc ngang, sai số cho phép so với thiết kế ± 5%.

- Cao độ cho phép sai số so với thiết kế ± 10mm đối với lớp dƣới và ± 5mm đối với

lớp móng trên.

- Độ bằng phẳng đo bằng thƣớc đo dài 3m theo TCN 16-79, khe hở lớn nhất dƣới

thƣớc không đƣợc vƣợt quá ± 10mm đối với lớp dƣới và ± 5mm đối với lớp móng trên.

Mặt đƣờng láng nhựa 3 lớp:

Thi công mặt đƣờng láng nhựa 3 lớp phải thoả mãn tiêu chuẩn kĩ thuật thi công và

nghiệm thu mặt đƣờng láng nhựa 22TCN271-2001

Công tác chuẩn bị thi công:

- Mặt đƣờng đá dăm làm mới thì khi thi công đến giai đoạn 3 không cần thực hiện

các công việc tƣới nƣớc, rải cát, tƣới nhựa thấm bám.

- Mặt đƣờng cấp phối đá dăm mới thì phải đƣợc nghiệm thu theo quy định của quy

trình 22TCN252-98

- Chuẩn bị xe máy và thiết bị thi công :

+ Xe quét chải và tƣới rửa mặt đƣờng.

+ Máy hơi ép .

+ Xe phun tƣới nhựa.

+ Thiết bị tƣới nhựa cầm tay.

+ Xe rải đá hoặc thiết bị rải đá lắp vào ô tô.

+ Lu bánh hơi với tải trọng mỗi bánh 1,5-2,5T. Chiều rộng lu tối thiểu là 1,5m.

+ Lu bánh sắt 6-8 tấn.

+ Barie chắn đƣờng, biển báo.

Page 32: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 30

Thi công:

- Phun tƣới nhựa nóng:

+ Nhựa đặc 60/70 đun nóng đến 1600C (Nếu dùng nhựa đặc 40/60 thì đun nóng đến

1700C đƣợc phun tƣới theo định mức tuỳ theo thứ tự tƣới bằng xe phun nhựa.

+ Lớp nhựa phun ra mặt đƣờng phải đều và kín mặt. Tốc độ xe tƣới nhựa 5-7Km/h.

+ Ở những độ dốc lớn hơn 4% thì xe phun tƣới nhựa đi từ chân dốc lên trên tránh

nhựa khỏi chảy dồn.

- Rải đá :

+ Rải đá bằng xe rải chuyên dụng hoặc bằng thiết bị rải đá phía sau thùng xe ô tô.

Việc rải đá phải tiến hành ngay sau khi tƣới nhựa nóng, chậm nhất là sau 3 phút.

+ Tốc độ xe và khe hở của thiết bị đƣợc điều chỉnh thích hợp tuỳ theo lƣợng đá cần

rải trên 1m2.

- Lu lèn đá :

+ Dùng lu bánh hơi có tải trọng mỗi bánh từ 1,5-2,5 tấn, bề rộng lu ít nhất là 1,5m,

lu lèn sau mỗi đợt rải đá. Tốc độ lu lƣợt đầu là 3km/h. Trong các lƣợt sau lần lƣợt

10Km/h. Tổng số lƣợt lu là 6 lần qua một điểm. Nếu không có lu bánh hơi có thể dùng lu

bánh sắt 6-8 tấn. Tốc độ các lƣợt lu đầu là 2km/h. Sau tăng dần lên 5 Km/h. Tổng số lƣợt

lu là 6-8 lần qua một điểm. Khi có hiện tƣợng vỡ đá phải dừng lu.

+ Xe lu đi từ mép vào giữa và vệt lu phải chồng lên nhau ít nhất 20cm. Phải giữ

bánh xe lu luôn khô và sạch.

- Bảo dƣỡng sau khi thi công:

+ Mặt đƣờng láng nhựa sau khi thi công xong có thể cho thông xe ngay.Trong 2

ngày đầu tốc độ cần hạn chế không quá 10Km/h và không quá 20km/h trong vòng 7-10

ngày sau khi thi công. Trong thời gian này nên đặt các barie trên đƣờng để điều chỉnh xe

ô tô chạy đều khắp trên mặt đƣờng đồng thời để hạn chế tốc độ xe.

+ Sau khi thi công cần bố trí ngƣời theo dõi, bảo dƣỡng trong vòng 15 ngày để quét

các viên đá rời rạc bắn ra lề khi xe chạy, sửa các chỗ lồi lõm cục bộ, những chỗ thừa

nhựa thiếu đá hoặc ngƣợc lại.

Giám sát , kiểm tra và nghiệm thu:

- Việc giám sát và kiểm tra đƣợc tiến hành thƣờng xuyên trong quá trình thi công lớp

láng nhựa trên các loại mặt đƣờng.

- Kiểm tra cao độ và kích thƣớc hình học của mặt đƣờng

- Kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đƣờng bằng thƣớc dài 3m.

- Kiểm tra chất lƣợng bù vênh, vá ổ gà nếu là mặt đƣờng cũ.

- Kiểm tra độ sạch và mức độ khô ráo của mặt đƣờng bằng mắt.

- Kiểm tra kĩ thuật tƣới nhựa thấm bám: đều khắp, chiều sâu thấm, thời gian chờ đợi

nhựa đông đặc.

Page 33: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 31

- Kiểm tra lƣợng nhựa thấm bám đã dùng trên 1m2 bằng cách ghi lại vạch chỉ mức

nhựa trong thùng chứa nhựa của xe phun nhựa trƣớc và sau khi phun nhựa trên một diện

tích đã biết, lấy hiệu số của hai thể tích tƣơng ứng với hai mức ấy chia cho diện tích đã

đƣợc tƣới.

- Kiểm tra xe máy và thiết bị.

- Kiểm tra chất lƣợng vật liệu.

4.2.2. Thi công cầu

Trình tự thi công

- Thi công cầu :

San lấp mặt bằng.

Thi công cọc thử.

Thi công cọc đại trà.

Thi công đổ bê tông mố cầu.

Thi công đổ bê tông trụ cầu.

Thi công cẩu lắp dầm.

Thi công bản mặt cầu, lan can.

Thi công đƣờng đầu cầu song song với quá trình thi công kết cấu nhịp.

Hoàn thiện.

Công tác chuẩn bị

Các công tác chuẩn bị bao gồm những công việc chính nhƣ sau:

Trƣớc khi thi công cần tiến hành giải phóng mặt bằng, các công trình kiến trúc và

công trình hạ tầng kỹ thuật khác nhƣ các đƣờng điện trung hạ thế, thông tin liên lạc, trên

khu vực. Đây là 1 bƣớc quan trọng và rất phức tạp, thƣờng kéo dài làm ảnh hƣởng đến

tiến độ thi công, đặc biệt là hệ thống công trình kỹ thuật nhƣ cấp điện, điện thoại, trong

đó các trụ điện bên trái tuyến ảnh hƣởng trực tiếp đến an toàn trong thao tác của thiết bị

thi công đóng cọc,... Do đó cần ƣu tiên thực hiện các công tác di dời các công trình này

dứt điểm trƣớc khi khởi công công trình.

Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ban, ngành chức năng trong việc quy định

trình tự và biện pháp thi công.

Chuẩn bị các bãi tập kết vật liệu, các bến tạm trung chuyển vật liệu từ đƣờng thủy

lên bờ tại bờ sông.

Xác định chất lƣợng nƣớc giếng khoan ở vị trí xây dựng cầu. Lắp đặt các trạm điện

hạ thế phục vụ thi công.

Khảo sát đƣờng vận chuyển thiết bị thi công, cấu kiện đúc sẵn đến công trƣờng.

Khảo sát vật liệu, bao gồm các vật liệu đắp nền, mặt đƣờng…, các vật liệu nhập

ngoại nhƣ vải địa kỹ thuật, gối cầu, khe co giãn …; tổ chức khai thác và vận chuyển, tập

kết vật liệu đến công trƣờng.

Page 34: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 32

Tổ chức các bãi đúc cấu kiện đúc sẵn, gia công cấu kiện thép.

Xây dựng nhà điều hành của chủ đầu tƣ, lán trại, nhà làm việc cho nhà thầu, nhà ở

và làm việc cho tƣ vấn giám sát.

Tổ chức xây dựng các phòng thí nghiệm hiện trƣờng.

Công tác đảm bảo an toàn, đảm bảo giao thông trong thi công

Công tác đảm bảo an toàn trong quá trình thi công:

Các thiết bị thi công nhƣ cần cẩu, dàn máy … phải đƣợc kiểm tra đúng qui định về

kỹ thuật an toàn trong xây dựng trƣớc khi tập kết đến công trƣờng; nền đất tại các vị trí

tập kết các thiết bị phải đảm bảo ổn định, chắc chắn; các thao tác của cẩu cần thực hiện

trên nguyên tắc không ảnh hƣởng đến các nhà dân xung quanh cũng nhƣ các phƣơng tiện

giao thông đi lại trên tuyến;

Phương án đảm bảo giao thông

Để đảm bảo giao thông đƣợc thông suốt trong quá trình thi công cầu, cần làm

đƣờng và cầu tạm

Kết cấu cầu tạm:

Trụ cầu tạm bằng 2 cọc thép hình I400 chiều dài 12m.Liên kết với nhau bằng

giằng ngang thép hình I200 và giằng chéo bằng thép góc L75x75.

Cầu tạm gồm 10 nhịp dầm bằng cừ lasen dài 11m/ nhịp, chiều dài cầu tạm

L=110m, rộng 2m lọt lòng và tổng bề rộng tính đến lan can là 2.5m.

Các phƣơng án đảm bảo an toàn, đảm bảo giao thông trong quá trình thi công phải

đƣợc nhà thầu lập và trình Tƣ Vấn Giám Sát để đƣợc chấp thuận trƣớc khi triển khai thi

công.

Công tác định vị

Định vị mố, trụ cầu đƣợc thực hiện bởi đơn vị thi công trên cơ sở hệ thống cọc mốc

đã đƣợc đơn vị Tƣ Vấn Thiết Kế bàn giao.

4.2.3. Thi công các hạng mục công trình

Thi công cầu – đƣờng tạm

Gia công các cấu kiện thép;

Thi công trụ cầu.

Lao lắp cừ lasen làm kết cấu nhịp.

Thi công mặt cầu, lan can.

Thi công đƣờng dẫn đầu cầu.

Sau khi thông xe cầu chính cần tháo dỡ, thanh thải toàn bộ cầu tạm, trả về hiện

trạng ban đầu

Thi công mố cầu

Công tác thi công chủ yếu

Bƣớc 1: Thi công cọc :

Page 35: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 33

Chuẩn bị mặt bằng, xác định vị trí tim mố cầu.

Thi công đóng cọc thử mố.

Thử động cọc để quyết định chiều dài chính thức của cọc.

Bƣớc 2: thi công mố cầu:

Đóng vòng vây cọc ván thép.

Đào đất hố móng đến cao độ thiết kế.

Thi công lớp bê tông lót móng.

Hút nƣớc hố móng đồng thời đập bê tông đầu cọc .

Gia công và lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép thân, mũ mố cầu.

Đổ bê tông mố cầu.

Bƣớc 3: hoàn thiện

Tháo dỡ sàn đạo thi công.

Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, chuyển các thiết bị thi công các hạng mục khác.

Tháo dỡ sàn đạo thi công.

Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, chuyển các thiết bị thi công các hạng mục khác.

Thi công trụ cầu

Các công tác thi công chủ yếu:

Bƣớc 1: Thi công cọc :

Vận chuyển cọc đến vị trí thi công .

Đóng cọc thử trụ.

Thử động cọc để quyết định chiều dài chính thức của cọc.

Bƣớc 2: Thi công mố cầu:

Đóng khung định vị cọc.

Đóng cọc đến cao độ thiết kế

Đóng vòng vây cọc ván thép.

Đào đất hố móng đến cao độ thiết kế.

Thi công lớp bê tông lót móng.

Thi công bê tông bịt đáy

Hút nƣớc hố móng đồng thời đập bê tông đầu cọc .

Gia công và lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép thân, mũ mố cầu.

Đổ bê tông trụ cầu..

Bƣớc 3: Hoàn thiện

Page 36: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 34

Tháo dỡ sàn đạo thi công.

Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, chuyển các thiết bị thi công các hạng mục khác.

Tháo dỡ sàn đạo thi công.

Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, chuyển các thiết bị thi công các hạng mục khác.

Các lưu ý trong quá trình thi công kết cấu phần dưới:

Các cọc mốc khống chế mặt bằng và cao độ của cầu cần đƣợc bảo quản suốt quá

trình thi công đến khi nghiệm thu bàn giao công trình. Trong trƣờng hợp cần thiết cần

thực hiện dấu gửi các cọc đến vị trí thích hợp để sau này có thể khôi phục dễ dàng.

Công tác định vị tim dọc mố, trụ cầu đƣợc thực hiện bằng hệ cọc của hồ sơ thiết kế

và kiểm tra lại bằng thƣớc thép. Đánh dấu vị trí tim ngang, tim dọc mố và gửi cọc dấu

ra ngoài phạm vi thi công. Trong quá trình thi công cần thƣờng xuyên kiểm tra tim dọc,

tim ngang của từng mố, trụ và vị trí tƣơng đối giữa các mố và trụ và các trụ với nhau, kết

quả kiểm tra phải đƣợc thể hiện trong hồ sơ để làm cơ sở cho công tác nghiệm thu.

Trong quá trình đào hố móng, phải tạo các hố tụ nƣớc tại các góc hố móng để bơm

hút nƣớc, đảm bảo hố móng luôn khô, sạch. Hố móng đƣợc bảo vệ bằng tƣờng cọc ván

thép hay các kết cấu thích hợp, đảm bảo ổn định trong suốt quá trình thi công hạng mục

mố cầu.

Thi công kết cấu nhịp

Công tác thi công chính:

- Thi công kết cấu nhịp cầu:

Cẩu lắp dầm cầu bằng hai cẩu

Thi công dầm ngang liên kết các dầm cầu.

Thi công mặt cầu, khe co giãn.

Thi công lề bộ hành, lan can.

Thi công lớp phủ BTN.

Các lưu ý trong quá trình thi công

Thi công lan can cầu

Công tác hoàn thiện.

Công tác hoàn thiện bao gồm một số công việc:

Hoàn thiện các bề mặt bêtông lan can, kết cấu nhịp, mố phần nhô trên mặt đất.

Dọn dẹp mặt bằng công trƣờng, vận chuyển các vật liệu thừa, các hệ đà giáo,

khung định vị … ra khỏi công trình.

Thanh thải lòng sông, bao gồm cả phần đất đắp lấn ra sông trong quá trình thi

công, hệ đà giáo, phụ trợ thi công, đảm bảo không còn bất cứ chƣớng ngại vật sót lại

trong khu vực công trƣờng.

Hoàn thiện mái taluy, làm vệ sinh mặt đỉnh mố trụ cầu, bệ kê gối…

Page 37: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 35

4.2.4. Một số lƣu ý trong thi công

Công tác tổ chức các điểm tập kết vật liệu, các đƣờng công vụ, các xƣởng chế tạo

các cấu kiện đúc sẵn cần đƣợc phối hợp và thực hiện đồng bộ giữa các hạng mục công

trình với nhau. Các địa điểm tập kết vật liệu, xe máy thi công, đúc các cấu kiện đúc sẵn

… cần đƣợc ý kiến chấp thuận của cấp có thẩm quyền và sự đồng thuận của chủ sở hữu

phần đất tạm chiếm dụng.

Dọc 2 bên tuyến có nhà dân, do đó công tác đảm bảo an toàn, đảm bảo giao thông

trong quá trình thi công phải đƣợc đặc biệt quan tâm. Một số yêu cầu về tổ chức thi công,

đảm bảo an toàn giao thông nhƣ sau:

Lập sơ đồ bố trí thi công, tổ chức đảm bảo giao thông, điều tra hiện trạng nhà dân

trƣớc khi đóng cọc và sau khi đóng cọc để xác định thiệt hại nếu có.

Các công tác đảm bảo an toàn, đảm bảo giao thông trong quá trình thi công nhƣ

sau:

Rào chắn hai đầu khu vực thi công cầu bằng tôn cao H=2m. Hàng rào phải chắc

chắn, phản quang vào ban đêm, khu vực thi công phải đủ ánh sáng vào ban đêm;

Bố trí các biển báo hiệu nhƣ biển báo hạn chế tốc độ, biển báo công trƣờng, biển

báo nguy hiểm … và các biển báo hiệu cần thiết khác ở cả 2 đầu của từng đoạn tuyến

đang triển khai thi công. Sử dụng các loại biển báo 103, 107, 417, 505..

Phối hợp với công trình kỹ thuật:

Các trụ điện trung, hạ thế trên dọc tuyến trong phạm vi công trình cần phải đƣợc di

dời trƣớc khi thi công. nếu trƣờng hợp chƣa di dời kịp thì các thiết bị thi công có chiều

cao lớn nhƣ cần cẩu, máy đào… chỉ đƣợc hoạt động ngoài hành lang an toàn của ngành

điện lực.

Do trên đoạn này còn có công trình ngầm, trƣớc khi thi công đơn vị thi công cần

phối hợp với các đơn vị liên quan định vị rõ các công trình ngầm trên thực địa bằng cách

đối chiếu các sơ đồ do các cơ quan quản lý chuyên ngành cung cấp và tiến hành đào thăm

dò.

4.3. Thiết bị thi công chủ yếu

Máy san : 01 máy

Máy đào : 02 cái

Máy lu 10T : 03 máy

Xe tự đổ 10T : 04 chiếc

Máy trộn BT loại 250l : 02 chiếc

Máy trộn BT 400 lít : 01 chiếc

Máy hàn : 02 chiếc

Máy đầm bê tông các loại : 10 chiếc

Máy phát điện : 02 chiếc

Cần cẩu 40T : 01 chiếc

Page 38: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 36

Máy bơm nƣớc : 02 chiếc

Máy bơm vữa xi măng : 02 chiếc

Giá ba chân : 01 dàn

4.4. Yêu cầu vật liệu

Vật liệu đều phải đạt yêu cầu theo quy trình hiện hành, ngoài ra cần lƣu ý một số

vấn đề sau:

Phần cầu :

Cốt thép thƣờng: phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 1651-2008

Thép tròn trơn: dùng loại thép CB240-T, CB300-T, giới hạn chảy 240 MPa;

Thép có thanh vằn: dùng loại thép CB300-V. CB400-V, CB-giới hạn chảy 400

Mpa.

Cốt thép lan can: dùng thép A-I mác CT3 mạ kẽm, chiều dày mạ tối thiểu 90 m.

Phụ gia: cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất, không chứa các chất ăn

mòn cốt thép và không ảnh hƣởng tới tuổi thọ bê tông.

Xi măng: loại xi măng Porland phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 6260 - 1997 và

TCVN 2686-1992.

Nƣớc phục vụ thi công:phù hợp với TCXDVN 302-2004–Nƣớc cho bêtông và vữa.

Đá dăm đổ bê tông: TCVN 7570:2006 - Cốt liệu cho bê tông và vữa – yêu cầu kỹ

thuật và TCVN 7572:2006 - Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phƣơng pháp thử.

Cốt liệu lớn có thể đƣợc cung cấp dƣới dạng hỗn hợp nhiều cỡ hạt hoặc các cỡ hạt

riêng biệt. Thành phần hạt của cốt liệu lớn, biểu thị bằng lƣợng sót tích luỹ trên các sàng,

đƣợc quy định trong Bảng sau:

Kích

thƣớc lỗ

sàng

mm

Lƣợng sót tích lũy trên sàng, % khối lƣợng,

ứng với kích thƣớc hạt liệu nhỏ nhất và lớn nhất, mm

5-10 5-20 5-40 5-70 10-40 10-70 20-70

100 0 0 0

70 0 0-10 0 0-10 0-10

40 0 0-10 40-70 0-10 40-70 40-70

20 0 0-10 40-70 … 40-70 … 90-100

10 0-10 40-70 … … 90-100 90-100

5 90-100 90-100 90-100 90-100

Page 39: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 37

Hàm lƣợng bùn, bụi, sét trong cốt liệu lớn tuỳ theo cấp bê tông không vƣợt quá giá

trị quy định trong Bảng sau:

Cấp bê tông Hàm lƣợng bùn, bụi, sét, % khối lƣợng,

không lớn hơn

Cao hơn B30 1,0

Từ B15 đến B30 2,0

Thấp hơn B15 3,0

Đá làm cốt liệu lớn cho bê tông phải có cƣờng độ thử trên mẫu đá nguyên khai hoặc

mác xác định thông qua giá trị độ nén dập trong xi lanh lớn hơn 2 lần cấp cƣờng độ chịu

nén của bê tông khi dùng đá gốc phún xuất, biến chất; lớn hơn 1,5 lần cấp cƣờng độ chịu

nén của bê tông khi dùng đá gốc trầm tích.

Mác đá dăm xác định theo giá trị độ nén dập trong xi lanh đƣợc quy định trong

Bảng sau:

Mác đá dăm*

Độ nén dập trong xi lanh ở trạng thái bão hoà nƣớc, % khối lƣợng

Đá trầm tích Đá phún xuất xâm nhập và

đá biến chất

Đá phún xuất

phun trào

140 Đến 12 Đến 9

120 Đến 11 Lớn hơn 12 đến 16 Lớn hơn 9 đến 11

100 Lớn hơn 11 đến 13 Lớn hơn 16 đến 20 Lớn hơn 11 đến 13

80 Lớn hơn 13 đến 15 Lớn hơn 20 đến 25 Lớn hơn 13 đến 15

60 Lớn hơn 15 đến 20 Lớn hơn 25 đến 34

40 Lớn hơn 20 đến 28

30 Lớn hơn 28 đến 38

20 Lớn hơn 38 đến 54

* Chỉ số mác đá dăm xác định theo cƣờng độ chịu nén, tính bằng MPa tƣơng đƣơng với các

giá trị 1 400; 1 200; ...; 200 khi cƣờng độ chịu nén tính bằng kG/cm2.

Page 40: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 38

Sỏi và sỏi dăm dùng làm cốt liệu cho bê tông các cấp phải có độ nén dập trong xi

lanh phù hợp với yêu cầu trong Bảng sau:

Cấp bê tông

Độ nén dập ở trạng thái bão hoà

nƣớc,% khối lƣợng, không lớn hơn

Sỏi Sỏi dăm

Cao hơn B25 8 10

Từ B15 đến B25 12 14

Thấp hơn B15 16 18

Độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn thí nghiệm trong máy Los Angeles, không

lớn hơn 50% khối lƣợng.

Hàm lƣợng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn không vƣợt quá 15% đối với bê tông cấp

cao hơn B30 và không vƣợt quá 35 % đối với cấp B30 và thấp hơn.

Tạp chất hữu cơ trong sỏi xác định theo phƣơng pháp so màu, không thẫm hơn màu

chuẩn

Cát đổ bê tông: Dùng cát núi hoặc cát sông nước ngọt. Modul kích cỡ hạt không

nhỏ hơn 1.6; hàm lượng bụi sét không vượt quá 2%; các yêu cầu chi tiết khác phù hợp

với TCVN 7570:2006 – Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ.

Môđun độ lớn

Tên các chỉ tiêu Mức theo nhóm cát

To Vừa Nhỏ Rất nhỏ

1. Mô đun độ lớn 2,5 - 3,3 2 đến 2,5 1 ÷ 2 0,7 - 1

2. Khối lƣợng thể tích xốp, kg/m3,

không nhỏ hơn 1400 1300 1200 1150

3. Hạt nhỏ hơn 0,14mm, % khối

lƣợng cát, không > 10 10 20 35

Yêu cầu kỹ thuật:

Tên các chỉ tiêu Mức theo mác bê tông

<100 150 - 200 >200

1. Sét, á sét, các tạp chất khác dạng cục Không Không Không

2. Lƣợng hạt > 5mm và < 0,15mm, tính bằng %

khối lƣợng cát, không lớn hơn 10 10 10

Page 41: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 39

3. Hàm lƣợng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO3,

% khối lƣợng cát, không lớn hơn 1 1 1

4. Hàm lƣợng mica, tính bằng % khối lƣợng cát,

không lớn hơn 1,5 1 1

5. Hàm lƣợng bùn, bụi, sét, tính bằng % khối

lƣợng cát, không lớn hơn 5 3 3

6. Hàm lƣợng tạp chất hữu cơ thử theo phƣơng

pháp so mầu, mầu của dung dịch trên cát không

sẫm hơn

Mầu số hai Mầu số

hai

Mầu

chuẩn

Phần đƣờng

Đối với cấp phối đá dăm: theo quy định kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp cấp

phối đá dăm số 22-TCN 334 -06 của Bộ GTVT.

Thành phần hạt của cấp phối đá dăm

Kích cỡ mắt

sàng vuông

(mm)

Tỷ lệ lọt sàng % theo khối lƣợng

Dmax = 37,5 mm Dmax = 25 mm Dmax = 19 mm

50

37,5

25

19

9,5

4,75

2,36

0,425

0,075

100

95 - 100

-

58 - 78

39 - 59

24 - 39

15 - 30

7 - 19

2 – 12

-

100

79 - 90

67 - 83

49 - 64

34 - 54

25 - 40

12 - 24

2 - 12

-

-

1 00

90 - 100

58 - 73

39 - 59

30 - 45

13 - 27

2 - 12

Chỉ tiêu kỹ thuật của đá dăm

TT Chỉ tiêu kỹ thuật Cấp phối

đá dăm

Phƣơng pháp

thí nghiệm

1 Độ hao mòn Los - Angeles của cốt

liệu (LA), % 35 22 TCN 318 - 04

Page 42: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 40

2 Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ chặt K

98, ngâm nƣớc 96 giờ, % 100 22 TCN 332 - 06

3 Giới hạn chảy (WL), % 25 AASHTO T89-02 (*)

4 Chỉ số dẻo (IP),% 6 AASHTOT90-02 (*)

5 Chỉ số PP = Chỉ số dẻo Ip x % lƣợng

lọt qua sàng 0,075 mm 45

6 Hàm lƣợng hạt thoi dẹt, % 15 TCVN 7570:2006

7 Độ chặt đầm nén (Kyc), % 98 22 TCN 333-06

(phƣơng pháp II-D)

Đối với vật liệu đá mi

Thành phần hạt: thuộc miền D cấp phối đá mi: (phƣơng pháp thí nghiệm theo tiêu

chuẩn AASHTO-T-27):

Cỡ sàng (mm) % tỷ lệ lọt sàng tích lũy

25.0 100

9.50 60 – 100

4.75 50 – 90

2.00 40 – 70

0.425 20 – 50

0.075 5 – 20

Quy trình thi công đá mi có thể tham khảo “Quy trình thi công và nghiệm thu lớp

cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đƣờng ô tô” – 22TCN 334-06, một số yêu cầu về thi

công nhƣ sau:

Bề dày một lớp đá mi dày không quá 15÷18cm (sau khi lèn chặt). Nếu có phƣơng

tiện lu nặng và qua đoạn rải thử thấy đạt yêu cầu đầm nén thì cho phép bề dày một lớp tới

20÷25cm.

Cấp phối đá mi phải đƣợc rải đều và đảm bảo độ ẩm nhƣ quy định trong quy định

thi công nghiệm thu cấp phối đá dăm. Độ ẩm yêu cầu phải tƣơng đối đồng đều trong tòan

bộ phạm vi vật liệu đƣợc rải.

Cấp phối đá mi phải đƣợc rải và tạo hình bằng biện pháp thi công đƣợc chấp

thuận, không xuất hiện phân tầng giữa các cốt liệu thô và mịn.

Chỉ đƣợc tiến hành đầm nén khi độ ẩm vật liệu trong khoảng từ -3% đến +2% cao

hơn độ ẩm tối ƣu (theo AASHTO T180, phƣơng pháp D).

Page 43: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 41

4.5. Độ chặt yêu cầu

Nền đƣờng (theo Proctor tiêu chuẩn) :

- Đối với 50cm trên cùng: đảm bảo độ chặt K≥0.98.

- Từ 50cm trở xuống: độ chặt K ≥ 0.95.

- Lu lèn nền nguyên thổ đạt độ chặt K=0.95.

Cấp phối đá dăm (đầm nén bằng Proctor cải tiến - Qui Trình AASHTO T 180

phƣơng pháp D): độ chặt K ≥ 0.98.

Page 44: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 42

CHƢƠNG V: KẾ HOẠCH GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ

TÁI ĐỊNH CƢ

5.1. Phạm vi giải phóng mặt bằng

- Phạm vi giải tỏa đƣợc xác định dựa vào quy mô của công trình cầu và đƣờng đầu

cầu cũng nhƣ các hạng mục phục vụ cho công tác khai thác và bảo trì cầu.

- Phạm vi giải tỏa lập trên nguyên tắc đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật trong thiết kế

công trình giao thông và khối lƣợng đền bù, giải tỏa nhỏ nhất.

- Phạm vi giải tỏa:

+ Phía huyện Hồng Dân- Bạc Liêu: không đền bù giải tỏa mặt bằng

+ Phía huyện Long Mỹ - Hậu Giang: do tuyến đi vào khu vực rừng tràm khu dân cƣ

nên cần giải phóng mặt bằng phạm vi công trình và hành lang an toàn của đƣờng. Không

giải phóng mặt bằng vào phạm vi nhà ở mà chỉ ở phạm vi đất nông nghiệp của khu vực

dân cƣ xung quanh công trình. Bình đồ thiết kế đƣờng đầu cầu và phạm vi giải tỏa.

5.2. Các căn cứ để thực hiện giải phóng mặt bằng

- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Nghị định 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất

đai năm 2003;

- Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ quy định về quản lý

v bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thơng đƣờng bộ;

- Nghị định số 197/2004/NĐ -CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thƣờng,

hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất;

- Nghị định 69/2009/ND-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy

hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ;

- Thông tƣ số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên môi trƣờng

quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và trình tự, thủ tục thu hồi đất, cho

thuê đất;

- Thông tƣ số 57/2010/TT-BTC ngày 16/4/2010 của Bộ tài chính quy định việc lập

dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định

cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.

- Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh Bạc Liêu v/v

ban hành quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa

bàn tỉnh.

- Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 21/6/2010 của UBND tỉnh Hậu Giang v/v

sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 21/6/2010 của

UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định về chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định

cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

Page 45: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 43

- Bản đồ quy hoạch phát triển giao thông vận tải, bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu

vực tuyến dự án, bản đồ địa hình và các loại bản đồ khác.

- Các văn bản hƣớng dẫn các thông tƣ, nghị định; bảng giá đất 2014; bảng đơn giá

xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn Tỉnh Bạc Liêu, Hậu Giang;

các chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khác tại địa phƣơng.

Page 46: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 44

CHƢƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG

SƠ BỘ

6.1. Trong giai đoạn xây dựng cơ bản

6.1.1. Những tác động đến môi trƣờng

Quá trình vận chuyển vật tƣ, hàng hóa đến chân công trình có thể ảnh hƣởng đến

môi trƣờng xung quanh nhƣ tiếng ồn, khí thải của các phƣơng tiện vận chuyển; vật liệu

rơi rớt trên đƣờng vận chuyển đến công trình; giao thông công cộng bị ảnh hƣởng; bụi

sinh ra khi các phƣơng tiện đổ vật liệu xuống công trƣờng; giải pháp thi công phần móng

công trình.

6.1.2. Biện pháp khắc phục

Để khắc phục, giảm tối thiểu những ảnh hƣởng đó, cần:

- Đối với các phƣơng tiện vận chuyển: Tất cả các phƣơng tiện vận chuyển cát, đá,

đất, thùng chứa vật liệu phải có bửng chắn không cho vật liệu rơi rớt trên đƣờng; sau khi

đƣa vật liệu lên ghe phải phủ bạt để tránh gió xoáy bay cát, bụi. Phƣơng tiện phải bảo

đảm đạt yêu cầu theo quy định của đăng kiểm về khí thải, tiếng ồn …

- Đối với khu vực công trƣờng: Để bảo đảm an toàn lao động cũng nhƣ gió xoáy

bay cát, bụi ảnh hƣởng khu vực lân cận thì phạm vi xây dựng phải đƣợc che chắn kỹ với

chiều cao tối thiểu 2,0m bằng mê bồ hoặc tôn thiếc, khi công trình hoàn thành phần

khung cơ bản của các tầng thì phải có phƣơng án che chắn toàn bộ công trình. Sau khi

san lấp mặt bằng phần cát phải đƣợc tƣới nƣớc thƣờng xuyên khi trời nắng. Khu vực

công trƣờng phải có bảo vệ chung tuyệt đối không cho ngƣời lạ mặt cũng nhƣ trẻ em vào

khu vực công trƣờng nhằm tránh các tai nạn có thể xảy ra.

- Xử lý chất thải: Trang bị thùng chứa rác để thu gom rác thải xung quanh đƣợc tập

trung đến thùng rác chính để chuyển đi theo hệ thống thu gom rác thải. Nƣớc thải sinh

hoạt sẽ đƣợc tập trung về hố thấm xử lí nội bộ sau đó thoát tạm ra sông rạch, sau này khi

có hệ thống thoát nƣớc của khu vực thì đấu nối vào.

Về phòng chống chất nổ:

- Do khi thi công số lƣợng công nhân huy động đến công trƣờng sẽ tăng, kéo theo

sự phát triển tự phát các dịch vụ thời vụ tại địa phƣơng nhƣ: quán cơm, cửa hàng tạp

phẩm, hàng nƣớc,... ở khu vực xung quanh công trƣờng để phục vụ sinh hoạt của công

nhân và có thể có cả các hiện tƣợng tiêu cực phát sinh nhƣ: chịu nợ, cờ bạc, nghiện hút,

trộm cắp, đánh nhau... Những hiện tƣợng này sẽ gây ra mất ổn định trật tự, an ninh của

khu vực làm xáo trộn cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của nhân dân địa phƣơng.

- Tình trạng khói, bụi và tiếng ồn thi công có thể gây khó chịu dẫn đến bức xúc

trong đời sống ngƣời dân địa phƣơng cũng nhƣ sự khó chịu và mất an toàn cho ngƣời

tham gia giao thông trong những giờ cao điểm trong ngày.

- Lực lƣợng nhân công lớn, nhiều lứa tuổi, trình độ chuyên môn khác nhau dẫn

đến ý thức an toàn lao động nghiệp vụ nói riêng và an toàn lao động chung không đồng

đều.

Page 47: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 45

- Cần tổ chức, hƣớng dẫn nội quy công trƣờng nói chung cho công nhân, tổ chức

mô hình kiểm soát an toàn lao động nói riêng trên công trƣờng trƣớc khi triển khai thi

công.

- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định và nội dung về an toàn phòng chống cháy

nổ ở khu vực thi công.

- Tổ chức che chắn, hạn chế không để khói, bụi, nhiên liệu xe máy gây ô nhiễm môi

trƣờng mƣơng, đầm, vƣờn cây... ảnh hƣởng đến an toàn giao thông, đến môi sinh trên và

bên cạnh đƣờng bộ đang khai thác.

- Tổ chức, cá nhân thi công đặt biển hiệu ở hai đầu đoạn đƣờng thi công ghi rõ tên

của cơ quan quản lý dự án hoặc chủ quản; tên đơn vị thi công, lý trình thi công, địa chỉ

văn phòng công trƣờng, số điện thoại liên hệ và tên của ngƣời chỉ huy trƣởng công

trƣờng. Ngƣời chỉ huy nhất thiết phải đeo phù hiệu riêng để nhận biết; ngƣời làm việc

trên công trƣờng phải ăn mặc trang phục bảo hộ lao động theo quy định.

6.2. Giai đoạn khi dự án đi vào hoạt động

Giai đoạn vận hành - bàn giao, thực hiện bố trí đúng tiêu chuẩn các nội dung đảm

bảo khai thác hiệu quả nút giao: Vạch sơn, biển báo, đèn tín hiệu...

Nhìn chung những tác động trong giai đoạn này không lớn nhƣng là những tác động

có tính lâu dài, có tính tích lũy nên phải có những giải pháp để hạn chế những tác động

này:

- Ô nhiễm nhẹ về bụi, khí thải và tiếng ồn phát sinh từ các phƣơng tiện tham gia giao

thông trên cầu.

- Tác động của dự án lên kinh tế xã hội trong vùng mang tích cực nhiều hơn, thúc đẩy

kinh tế xã hội trong vùng.

Page 48: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 46

CHƢƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ

7.1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tƣ dự án

Tổng mức đầu tƣ cho Dự án “Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT”

đƣợc lập dựa trên các phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau

đây:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nƣớc Cộng hoà

Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số

14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự

án đầu tƣ và xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý

chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của

Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí

đầu tƣ xây dựng công trình;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết

thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7

Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;

- Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng

dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”;

- Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị định số

123/2008/NĐ-CP;

- Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều của

Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.

- Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về:

lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ

chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định

số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Thông tƣ 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hƣớng

dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;

- Thông tƣ số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hƣớng

dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Quyết định 48/2008/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính Phủ ban hành ngày

04/04/2008 hƣớng dẫn chung lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án sử dụng vốn hỗ trợ

phát triển chính thức của 5 Nhóm ngân hàng (Ngân hàng phát triển Châu Á, Cơ quan

Page 49: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 47

phát triển Pháp, Ngân hàng hợp tác Quốc tế Nhật Bản, Ngân hàng Tái thiết Đức, Ngân

hàng Thế giới);

- Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán

và dự toán công trình;

- Hồ sơ dự toán do Chủ đầu tƣ cung cấp.

7.2. Tổng mức đầu tƣ

Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Dƣ án

“Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT” làm cơ sở để lập kế hoạch, quản lý

vốn đầu tƣ và xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án.

Tổng mức đầu tƣ của dự án (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng) là

53,123,000,000 đồng (Năm mƣơi ba tỷ, một trăm hai mƣơi ba triệu đồng chẵn). Ngoài ra,

dự án còn xây dựng thêm nhà điều hành và trạm thu phí đƣợc sử dụng từ chi phí dự

phòng với giá trị xây dựng là 2,500,000,000 đồng (Kèm theo hồ sơ thiết kế và báo cáo

kinh tế kỹ thuật các hạng mục).

Page 50: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 48

STT Khoản mục chi phí Ký

hiệu Cách tính

Thành tiền

trƣớc thuế Thuế VAT

Thành tiền

sau thuế

I Chi phí xây dựng Gxd

39,141,185,492 3,914,118,549 43,055,304,401

Chi phí xây dựng

39,141,185,492 3,914,118,549 43,055,304,401

II Chi phí quản lý dự án Gqlda (Gtb) x 1.785% 698,733,891 69,873,389 768,607,280

III Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Gtv

1,628,739,029 162,873,903 1,791,612,932

1 Chi phí khảo sát địa hình

300,184,017 30,018,402 330,202,419

2 Chi phí thiết kế kỹ thuật

(Gtb) x 1.072% 419,613,782 41,961,378 461,575,160

3 Chi phí thẩm tra thiết kế

(Gtb) x 0.1% 39,144,756 3,914,476 43,059,232

7 Chi phí thẩm tra dự toán

(Gxd) x 0.095% 37,187,518 3,718,752 40,906,270

8 Chi phí lập HSMT và đánh giá HSDT xây lắp

(Gtb) x 0.142% 55,585,553 5,558,555 61,144,108

9 Chi phí giám sát thi công xây dựng

(Gtb) x 1.985% 777,023,403 77,702,340 854,725,743

IV Chi phí khác Gk

1,204,389,388 120,438,939 1,324,828,327

1 Lệ phí thẩm định dự án đầu tƣ

(Gtb) x 0.183% 81,812,540 8,181,254 89,993,794

2 Chi phí bảo hiểm công trình

(Gtb) x 0.01% 391,447,558 39,144,756 430,592,314

Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán

81,812,540 8,181,254 89,993,794

Chi phí kiểm toán

131,134,932 13,113,493 144,248,425

Chi phí đảm bảo giao thông đƣờng thuỷ

272,727,273 27,272,727 300,000,000

Chi phí di dời bến phà tạm

245,454,545 24,545,455 270,000,000

VI Dự phòng phí GDP

4,104,787,910 410,478,791 4,515,266,701

1 Dự phòng cho yếu tố khối lƣợng phát sinh Gdp1 (Gtb+Gqlda+Gtv+Gk) x

5% 2,052,393,955 205,239,395 2,257,633,350

Page 51: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 49

2 Dự phòng phí cho yếu tố trƣợt giá Gdp2 (Gtb+Gqlda+Gtv+Gk) x 3% 2,052,393,955 205,239,395 2,257,633,350

VII Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng

500,000,000 50,000,000 550,000,000

TỔNG LÀM TRÒN

47,277,000,000 4,727,000,000 52,005,000,000

Lãi vay trong thời gian xây dựng

1,118,000,000

Tổng cộng (làm tròn)

53,123,000,000

Page 52: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 50

7.3. Kế hoạch vốn đầu tƣ tƣơng ứng với tiến độ

7.3.1. Tiến độ đầu tƣ

Giai đoạn đầu tƣ xây dựng bắt đầu tháng 5 năm 2015 đến tháng 12 năm 2015. Thời

gian đầu tƣ xây dựng 8 tháng, dự kiến hoàn thành vào cuối tháng 12 năm 2015. Bao gồm

các hạng mục:

+ Khảo sát thiết kế: tháng 6/2013 => 12/2013

+ Thẩm định, phê duyệt: tháng 1/2014 => 10/2014

+ Đàm phán ký HĐBOT: tháng 11/2014 => 4/2015

+ Tổ chức thi công xây lắp hoàn thành: tháng 5/2015 =>12/2015

+ Bắt đầu khai thác sử dụng: tháng 01/2016

7.3.2. Tiến độ sử dụng vốn

Đv: 1,000 đồng

I- Khái toán TMĐT

TT Hạng mục Vốn BOT Hoàn Thuế VAT

1 Chi phí xây dựng + thiết bị 43,055 3,914

2 Tƣ vấn + Khác 3,116 283

3 Chi phí QLDA 769 70

4 Chi phí GPMB 550 50

5 Chi phí dự phòng 4,515 410

Tổng cộng 52,005 4,728

6 Lãi vay trong thời gian xây dựng 1,118

Tổng vốn đầu tƣ 53,123 4,728

Với mức tổng vốn đầu tƣ (bao gồm lãi vay) là 53,123,000,000 đồng, dự án bắt đầu

triển khai xây dựng và hoàn thành trong năm 2015.

7.3.3. Nguồn vốn thực hiện dự án

Nguồn vốn này sẽ đƣợc vay từ Quỹ Đầu tƣ Phát triển tỉnh Bạc Liêu và nguồn vốn

của chủ đầu tƣ. Trong đó vốn vay là 24,400,000,000 đồng chiếm 47% và vốn chủ sở hữu

là 28,723,000,000 đồng chiếm 53%.

Nguồn vốn vay 24,400,000,000 đồng (Hai mươi bốn tỷ bốn trăm đồng) sẽ đƣợc vay

trong thời gian là 15 năm, trong đó ân hạn 1 năm xây dựng chỉ trả lãi vay theo số dƣ nợ

đầu kì, qua năm 2017 khi dự án hoàn thành, chủ đầu tƣ có nguồn thu bắt đầu trả vốn gốc

và lãi vay.

Nguồn vốn (không

tính lãi vay) 2014 2015

Quý

I/16

Quý

II/16

Quý

III/16

Quý

IV/16

Tổng

cộng Tỷ lệ

Vốn vay

- 6,100 6,100 6,100 6,100 24,400 47%

Vốn chủ sở hữu 1,500 2,935 5,793 5,793 5,793 5,793 27,605 53%

1,500 2,935 12,085 12,085 12,085 12,085 52,005 100%

Page 53: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 51

7.3.4. Phƣơng án hoàn trả lãi và vốn vay

Nguồn vốn vay đƣợc vay trong trong thời gian 15 năm với lãi suất 10%/năm. Thời

gian ân hạn trả vốn gốc 1 năm và thời gian trả nợ là 14 năm.

Tỷ lệ vay 47%

Số tiền vay 24,400,000 ngàn đồng

Thời hạn vay 15 năm

Ân hạn 1 năm

Lãi vay 10% /năm

Thời hạn trả nợ 14 năm

Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay đƣợc trình bày ở bảng sau:

Đv: 1,000 đồng

TT Năm Dƣ nợ đầu

kỳ

Vay nợ

trong kỳ

Trả nợ

trong kỳ

Trả nợ

gốc

Trả lãi

vay

Dƣ nợ

cuối kỳ

1 2016

24,400

1,118 24,400

2 2017 24,400

4,183 1,743 2,440 22,657

3 2018 22,657

4,009 1,743 2,266 20,914

4 2019 20,914

3,834 1,743 2,091 19,171

5 2020 19,171

3,660 1,743 1,917 17,429

6 2021 17,429

3,486 1,743 1,743 15,686

7 2022 15,686

3,311 1,743 1,569 13,943

8 2023 13,943

3,137 1,743 1,394 12,200

9 2024 12,200

2,963 1,743 1,220 10,457

10 2025 10,457

2,789 1,743 1,046 8,714

11 2026 8,714

2,614 1,743 871 6,971

12 2027 6,971

2,440 1,743 697 5,229

13 2028 5,229

2,266 1,743 523 3,486

14 2029 3,486

2,091 1,743 349 1,743

15 2030 1,743

1,917 1,743 174 0

Page 54: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 52

CHƢƠNG VIII: QUẢN LÝ THỰC HIỆN VÀ VẬN HÀNH

DỰ ÁN

8.1. Các dữ liệu chính về cơ quan thực hiện dự án

8.1.1. Về thể chế

Cơ quan thực hiện dự án là Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền

Nam cũng là chủ đầu tƣ dự án. Công ty đƣợc thành lập từ năm 2012 và hoạt động theo

luật doanh nghiệp, chức năng chính là khảo sát thiết kế, tƣ vấn đầu tƣ và thi công các

công trình giao thông, công trình dân dụng..... Đội ngũ cán bộ kỹ thuật của công ty đƣợc

tập hợp từ các kỹ sƣ có nhiều kinh nghiệm, chuyên môn cao, nhiệt quyết và sáng tạo.

Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm Ban giám đốc và 05 bộ phận trực thuộc:

phòng kế hoạch – dự án, phòng kỹ thuật – giám sát, phòng hành chính – nhân sự, phòng

kế toán – tài vụ và đội thi công xây lắp với tổng số nhân sự trên 20 ngƣời. Chức năng,

nhiệm vụ của các phòng ban cụ thể nhƣ sau:

- Ban giám đốc gồm: Giám đốc phụ trách quản lý điều hành chung, các phó giám

đốc chuyên trách gồm phó giám đốc phụ trách nhân sự, phó giám đốc phụ trách tài chính

và phó giám đốc phụ trách kỹ thuật.

- Phòng Kế hoạch – dự án có nhiệm vụ tƣ vấn khảo sát thiết kế, lập dự án đầu tƣ,

lập kế hoạch thực hiện và quản lý thực hiện các dự án do mình làm chủ đầu tƣ, ngoài ra

thực hiện chức năng tƣ vấn quản lý các dự án thuộc nguồn vốn nhà nƣớc hoặc vốn khác.

- Phòng kỹ thuật – giám sát có chức năng tổ chức lựa chọn nhà thầu, theo dõi quản

lý chất lƣợng, khối lƣợng và tiến độ thi công xây lắp, xử lý kỹ thuật tại công trƣờng, lập

các báo cáo kiểm tra định kỳ.

- Phòng hành chính - nhân sự thực hiện nhiệm vụ theo dõi, quản lý về nhân sự và

các chế độ phúc lợi, khen thƣởng, đào tạo.

- Phòng kế toán – tài vụ thực hiện nhiệm vụ theo dõi, quản lý về kế toán tài chính,

kế toán tiền lƣơng, kế toán thanh toán.

8.1.2. Kinh nghiệm thực hiện các dự án tƣơng tự

Với bề dày kinh nghiệm về lĩnh vực tƣ vấn xây dựng và đầu tƣ cầu treo theo hình

thức BOT, công ty đã từng bƣớc khẳng định mình, nâng cao uy tín trên thƣơng trƣờng và

đƣợc tặng nhiều bằng khen của UBND Xã, Huyện trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã

hội ở địa phƣơng.

Chỉ với gần 03 năm thành lập nhƣng công ty đã thực hiện nhiều dự án đầu tƣ với

quy mô lớn, các dự án tiêu biểu của công ty đƣợc thể hiện qua bảng tóm tắt sau:

STT Tên dự án Địa điểm Quy mô

(tỷ đồng)

Khối lƣợng

thực hiện Ghi chú

01 Cầu treo Cái Tâm Xã Tân Nhựt Huyện

Bình Chánh-HCM 5.4 tỷ

Hoàn thành

100%

Page 55: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 53

22 Cầu treo Thanh Niên Huyện Bình Chánh-

HCM 3 tỷ

Hoàn thành

100%

33 Cầu treo Trần Văn

Thời

Huyện Trần Văn

Thời, Cà Mau 14.2 tỷ

Hoàn thành

100%

44 Cầu Vàm Xáng Huyện Phong Điền

Cần Thơ 42 tỷ

Đang trình thiết

kế cơ sở

8.2. Quản lý thực hiện dự án

8.2.1. Tổ chức quản lý thực hiện dự án

Gồm các việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát kiểm soát quá trình phát

triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi kế

hoạch đã đƣợc duyệt, đảm bảo chất lƣợng, đạt đƣợc mục tiêu cụ thể của dự án và các

mục tiêu đề ra. Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với

nhau đƣợc thiết kế nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất

định.

Các công việc chính của quản lý dự án:

- Chức năng lập kế hoạch, bao gồm việc xác định mục tiêu, công việc và dự tính

nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án.

- Chức năng tổ chức, tiến hành phân phối nguồn lực gồm: tiền, lao động, trang thiết

bị, việc điều phối và quản lý thời gian.

- Chức năng lãnh đạo.

- Chức năng kiểm soát, giám sát quá trình, theo dõi kiểm tra tiến độ dự án, phân tích

tình hình thực hiện, tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các giải

pháp giải quyết các khó khăn trong quá trình thực hiện dự án, quyết định xử lý các vấn đề

về kỹ thuật.

8.2.2. Giám sát công trình

Bao gồm các nội dung sau:

- Kiểm tra chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ thi công xây lắp

- Kiểm tra năng lực về nhân sự, thiết bị, phòng thí nghiệm hợp chuẩn.

- Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng.

- Kiểm tra giám sát biện pháp thi công của nhà thầu.

- Ghi nhận kết quả kiểm tra giám sát nhà thầu thi công trên công trình.

- Tham gia nghiệm thu, phối hợp với các bên liên quan giải quyết các vấn đề kỹ

thuật, phát sinh trong quá trình thi công xây lắp.

- Xác nhận bản vẽ hoàn công, khối lƣợng quyết toán.

Page 56: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 54

8.2.3. Quản lý và nhân sự cho dự án

- Phòng Kế hoạch - dự án, phòng Kỹ thuật – giám sát có nhiệm vụ lập kế hoạch, cơ

chế phối hợp trong công tác quản lý dự án, giám sát thi công, đề xuất các cán bộ kỹ thuật

có năng lực chuyên môn phù hợp để bổ nhiệm phân công nhiệm vụ quản lý dự án, giám

sát kỹ thuật theo đúng trình tự.

- Trên cơ sở đề xuất của phòng kế hoạch và kỹ thuật, chủ đầu tƣ quyết định thành

lập Ban quản lý dự án, bổ nhiệm nhân sự quản lý, giám sát thi công hoặc có thể thực hiện

thuê tƣ vấn quản lý dự án, giám sát thi công xây lắp một phần hay toàn bộ dự án.

- Phòng Kế toán - tài vụ có chức năng kiểm soát tài chinh, lập kế hoạch vốn và cung

cấp vốn kịp thời cho dự án.

Sau khi công trình xây dựng hoàn thành đƣa vào khai thác sử dụng chủ đầu tƣ trực

tiếp khai thác quản lý dự án:

1-Tổ chức thu phí: Chúng tôi dự kiến mô hình quản lý điều hành, tổ chức hoạt động

thu phí của dự án nhƣ sau:

- Phía xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ xây dựng 01 nhà điều hành và 01 trạm thu

phí.

2-Bộ máy quản lý: Căn cứ điều 49 - Thành lập và tổ chức quản lý của Doanh nghiệp

dự án trong Thông tƣ số 03/2011/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ: Hƣớng dẫn

thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của

Chính phủ về đầu tƣ theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO và Hợp đồng BT,

Chủ đầu tƣ - Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam sẽ thực hiện thủ

tục đăng ký doanh nghiệp để thành lập doanh nghiệp dự án mới, tức công ty con của

chính chủ đầu tƣ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Do đó, công ty con này sẽ

đủ tƣ cách pháp lý quản lý dự án.

8.2.4. Vai trò, nhiệm vụ của các nhà thầu thi công xây lắp

Nhà thầu có vai trò rất lớn đến chất lƣợng sản phẩm xây dựng. Vai trò và nhiệm vụ

của các nhà thầu đƣợc quy định rất rõ trong hợp đồng thi công xây dựng giữa nhà thầu và

chủ đầu tƣ, bao gồm những vấn đề chính:

- Thi công công trình theo hồ sơ thiết kế đã đƣợc phê duyệt; nhƣ đƣợc mô tả trong

HSYC của chủ đầu tƣ, HSĐX của nhà thầu;

- Nhà thầu phải thi công và hoàn thành công trình theo hợp đồng và chỉ dẫn của chủ

đầu tƣ hoặc tƣ vấn giám sát;

- Tuân thủ theo quy định và các văn bản hƣớng dẫn về quản lý chất lƣợng hiện

hành;

- Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, đúng thiết kế đƣợc duyệt, đảm bảo sự bền vững

và chính xác của các kết cấu xây dựng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam;

- Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và trƣớc chủ đầu tƣ về các nội dung đã cam kết

trong hợp đồng, bao gồm cả số lƣợng, chất lƣợng, tính chính xác của sản phẩm, thời gian

thực hiện hợp đồng, thời gian bảo hành chất lƣợng sản phẩm của mình.

Page 57: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 55

- Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng và an ninh trật tự trong thời gian thi

công xây dựng;

- Thiết lập các quy trình, hệ thống quản lý, báo cáo đầy đủ nhằm kiểm soát chất

lƣợng và tiến độ của công việc một cách chặt chẽ;

- Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, ổn định và an toàn của mọi thao

tác trên công trƣờng và mọi biện pháp thi công.

- Lập bảng tiến độ thi công chi tiết và các bảng điều chỉnh tiến độ trong từng giai

đoạn thi công (nếu có) trình chủ đầu tƣ và tƣ vấn giám sát phê duyệt;

- Tổ chức nghiệm thu công trình, lập hồ sơ hoàn công và hồ sơ quyết toán theo quy

định hiện hành.

8.2.5. Vai trò của tƣ vấn

Để có đƣợc một sản phẩm tốt, đòi hỏi ngoài yêu cầu có một chủ đầu tƣ tốt, các nhà

thầu thi công tốt thì bên cạnh đó cần phải có các nhà thầu tƣ vấn tốt.

Vai trò của các nhà thầu tƣ vấn hết sức quan trọng và có ảnh hƣởng lớn đến chất

lƣợng, tiến độ thực hiện dự án.

Các nhà thầu tƣ vấn phải đảm bảo điều kiện về năng lực chuyên môn, năng lực kinh

nghiệm để thực hiện các công việc theo nội dung tƣ vấn đã ký kết với chủ đầu tƣ. Các

nhà thầu tƣ vấn có thể là: Tƣ vấn lập dự án, tƣ vấn khảo sát thiết kế bản vẽ thi công –

Tổng dự toán, tƣ vấn thẩm tra thiết kế, tƣ vấn lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng, tƣ

vấn giám sát thi công công trình, tƣ vấn kiểm định, kiểm tra chứng nhận sự phù hợp về

an toàn chịu lực hoặc có thể là tƣ vấn quản lý điều hành dự án.

Các nhà thầu tƣ vấn chịu trách nhiệm thực hiện tốt và đúng chức năng, nhiệm vụ

của mình trên cơ sở các văn bản pháp luật quy định hƣớng dẫn thực hiện của nhà nƣớc.

Các nhà thầu tƣ vấn chịu trách nhiệm trƣớc chủ đầu tƣ và trƣớc pháp luật về hoạt động

của mình.

8.2.6. Vai trò của các tổ chức có liên quan thực hiện dự án

- UBND tỉnh Bạc Liêu quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch kế hoạch sử dụng

đất cho địa phƣơng để tạo quỹ đất xây dựng dự án.

- Sở KH & ĐT tỉnh Bạc liêu là cơ quan đầu mối phối hợp với các sở, ngành, đơn vị

chức năng có liên quan hƣớng dẫn chù đầu tƣ thực hiện các bƣớc của dự án theo đúng

trình tự pháp luật hiện hành.

- Sở Giao thông tỉnh Bạc Liêu hƣớng dẫn chủ đầu tƣ thực hiện: Lập, phê duyệt quy

hoạch chi tiết; lập, phê duyệt dự án đầu tƣ;

- Sở Tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bạc Liêu hƣớng dẫn UBND huyện có dự án và

chủ đầu tƣ thực hiện thu hồi đất, giao đất theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

8.2.7. Cơ chế phối hợp

Các cơ quan ban ngành có liên quan, chủ đầu tƣ cũng nhƣ các tổ chức tƣ vấn cần

xây dựng cơ chế phối hợp thực hiện để góp phần đẩy nhanh tiến độ và chất lƣợng thực

hiện dự án, tham gia tƣ vấn, đóng góp các ý kiến chuyên ngành trong phạm vi quyền hạn

Page 58: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 56

đƣợc giao, hƣớng dẫn và hỗ trợ nhà đầu tƣ về các văn bản hƣớng dẫn, thủ tục hành chính

có liên quan trong quá trình chuẩn bị đầu tƣ và thực hiện đầu tƣ.

8.3. Kế hoạch thực hiện dự án

8.3.1. Tiến độ thực hiện

- Kế hoạch dự kiến:

+ Khảo sát thiết kế: tháng 6/2013 => 12/2013

+ Thẩm định, phê duyệt: tháng 1/2014 => 10/2014

+ Đàm phán ký HĐBOT: tháng 11/2014 => 2015

+ Tổ chức thi công xây lắp hoàn thành: tháng 2015 =>12/2016

+ Bắt đầu khai thác sử dụng: tháng 01/2017

8.3.2. Phƣơng án tổ chức triển khai dự án

- Sau khi dự án đƣợc duyệt, Nhà đầu tƣ tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng.

- Nhà đầu tƣ lập thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tƣ.

- Nhà đầu tƣ tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu hoặc tự thực hiện theo quy định.

- Nhà đầu tƣ tổ chức triển khai thi công.

8.4. Quản lý tài chính

8.4.1. Chuẩn bị kế hoạch tài chính

Nhu cầu vốn của dự án đƣợc xác từ 02 nguồn chính đó là:

+ Vốn chủ sở hữu : 28,723,000,000 đồng

+ Vốn vay lại từ quỹ Đầu tƣ Phát triển tỉnh Bạc Liêu: 24.400.000.000 đồng

Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn,

đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của công ty. Đây là công việc rất quan

trọng đối với doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hƣởng đến cách thức và phƣơng thức mà nhà

quản lý thu hút vốn đầu tƣ, duy trì và mở rộng kinh doanh.

Quản lý tài chính là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình trạng tài

chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các kế

hoạch kinh doanh, kế hoạch sử dụng nguồn tài chính, tài sản cố định và nhu cầu nhân

công trong tƣơng lai nhằm tăng thu nhập cho Công ty.

Lập kế hoạch tài chính của dự án này chỉ bao gồm lập kế hoạch trong ngắn hạn. Kế

hoạch tài chính ngắn hạn là việc lập kế hoạch về lợi nhuận và ngân quỹ công ty.

Chủ đầu tƣ dự tính đƣợc chính xác và kịp thời nhu cầu vốn để có kế hoạch cung vốn

kịp thời cho dự án. Tiền mặt và các khoản tƣơng đƣơng tiền mặt (các loại chứng khoán

và tiền gửi ngắn hạn) đƣợc chuẩn bị cho các giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, khi dự án đến giai

đoạn thi công đổ dầm và cơ sở hạ tầng sẽ sử dụng nguồn vay lại từ Quỹ đầu tƣ phát triển.

8.4.2. Báo cáo hạch toán tài chính và các thỏa thuận về kiểm toán

Công ty Cổ phần Xây dựng BOT&BT Miền Nam hạch toán kế toán theo quyết định

48/2006/QĐ-BTC.

Page 59: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 57

- Xây dựng các biểu mẫu thống nhất và các bảng kê sổ chi tiết, cung cấp báo cáo tài

chính, thu xếp thuê kiểm toán Công ty theo quy định của cơ quan thuế và Bộ tài chính.

- Các Báo cáo tài chính: Báo cáo hiệu quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, bảng

cân đối tài khoản, bảng lƣu chuyển tiền tệ, và các bảng kê chi tiết tài khoản.

- Quá trình kiểm toán: Công ty thuê Công ty kiểm toán độc lập giúp tƣ vấn quyết

toán tài chính hàng năm, giúp cho tình hình tài chính của Công ty minh bạch hơn.

8.5. Quản lý đấu thấu

8.5.1. Thủ tục đấu thầu

Dự án xây dựng cầu Xẻo Vẹt tƣơng đối đơn giản, sử dụng vật liệu địa phƣơng, công

nghệ thi công không phức tạp nên không đòi hỏi trình độ kỹ thuật thi công cao. Vì vậy,

điều quan trọng đối với nhà thầu là phải đảm bảo tiến độ thi công.

- Thủ tục đấu thầu thực hiện trên cơ sở quy định của Luật đấu thầu và các hƣớng

dẫn tại:

+ Nghị định số: 85/2009/NĐ–CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hƣớng dẫn thi

hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo luật xây dựng;

+ Nghị định số: 68/2012/NĐ–CP ngày 12/9/2012 về sửa đổi bổ sung một số điều

của Nghị định số: 85/2009/NĐ–CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hƣớng dẫn thi

hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo luật xây dựng;

- Hình thức đấu thầu: Chỉ định thầu

- Phƣơng thức đấu thầu: 1 túi hồ sơ

- Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá (cố định)

- Việc lựa chọn hình thức chỉ định thầu đƣợc áp dụng bởi các lý do sau:

+ Yêu cầu cấp bách về tiến độ.

8.5.2. Quản lý và kế hoạch đấu thầu sơ bộ

Việc quản lý đấu thầu đƣợc thực hiện theo quy chế quản lý của chủ đầu tƣ. Thực

hiện tổng hợp, lƣu trữ có hệ thống, đúng quy định nhằm đảm bảo đƣợc quá trình kiểm

soát từ lúc phát hành HSYC đến khi tổng hợp đánh giá lựa chọn các nhà thầu trúng thầu.

Do tính cấp bách của dự án và công nghệ thi công đơn giản nên chủ đầu tƣ áp dụng

hình thức chỉ định thầu và không thực hiện đấu thầu sơ bộ. Tuy nhiên, chủ đầu tƣ cần cân

nhắc lựa chọn nhà thầu để đảm bảo đƣợc tính cạnh tranh, giảm giá thành chi phí xây

dựng.

Dự kiến trong công tác lựa chọn nhà thầu, trƣớc mắt chủ đầu tƣ có nhiệm vụ lập hồ

sơ mời dự chỉ định thầu (hồ sơ yêu cầu) và gởi đến nhiều nhà thầu có uy tín, năng lực

hoặc đã thực thực hiện tốt các gói thầu tƣơng tự ở những dự án khác do công ty làm chủ

đầu tƣ. Các nhà thầu có nhu cầu sẽ gởi hồ sơ dự chỉ định thầu (hồ sơ đề xuất), tổ chuyên

gia của bên mời thầu sẽ tiến hành xem xét sự đáp ứng các các tiêu chí trong HSYC và

chọn nhà thầu có giá đề xuất cạnh tranh, hợp lý nhất để đề nghị trúng thầu.

Page 60: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 58

8.5.3. Quản lý hợp đồng

Ban quản lý dự án trực thuộc chủ đầu tƣ và phòng kế toán – tài vụ có nhiệm vụ

phân công bổ nhiệm cán bộ chuyên trách theo dõi, quản lý và giám sát thực hiện các hợp

đồng.

8.6. Vận hành dự án: thể chế và quản lý

8.6.1. Cơ quan chịu trách nhiệm vận hành dự án

Khi dự án hoàn thành cơ quan chịu trách nhiệm vận hành dự án sẽ là doanh nghiệp

dự án trực thuộc chủ đầu tƣ. Thời gian vận hành dự án của chủ đầu tƣ sẽ kết thúc khi hết

hạn hợp đồng BOT với Chính quyền tỉnh Bạc Liêu. Cơ quan vận hành tiếp theo sẽ là cơ

quan quản lý chức năng của Tỉnh Bạc Liêu.

8.6.2. Quy trình bàn giao từ đơn vị thực hiện sang vận hành dự án

Đối với dự án này đơn vị thực hiện là chủ đầu tƣ -Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây

dựng BOT&BT Miền Nam và đơn vị vận hành là doanh nghiệp dự án trực thuộc chủ đầu

tƣ.

8.6.3. Quản lý và trách nhiệm vận hành dự án

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về vận hành dự án là Công ty TNHH Một thành

viên BOT Cầu Xẻo Vẹt.

Page 61: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 59

Hình ảnh Trạm thu phí và Nhà điều hành cầu Xẻo Vẹt

Page 62: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 60

CHƢƠNG IX: KẾT QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

9.1. Cơ chế theo dõi, đánh giá kết quả và tác động của dự án

Do dự án có quy mô nhỏ, và thời gian thực hiện trong 12 tháng nên thời gian theo

dõi đánh giá kết quả, tác động của dự án không kéo dài, có thể đánh giá ngay tác động

của dự án trong khời gian thực hiện đầu tƣ hoặc có thể sau khi kết thúc đầu tƣ.

Các tác động dự báo của dự án có thể bao gồm:

9.1.1. Tác động về kinh tế xã hội

Hiện tại, tuyến đƣờng nối từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu và

xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đã đƣợc đầu tƣ đƣờng nhựa cấp phối,

chiều rộng mặt đƣờng tƣ 4,5m tải trọng đƣơng tƣơng cấp VI đồng bằng. Đây là tuyến

đƣờng liên huyện giữa hai tỉnh tƣơng đối quan trọng, tuy nhiên, hiện nay việc lƣu thông

chƣa đƣợc thông suốt do phải đi phà qua sông Vàm Ngang Dừa gây cản trở giao thông.

Việc xây dựng một cây cầu thay thế bến phà là cần thiết để thuận lợi và đảm bảo an toàn

trong việc lƣu thông, vận chuyển hàng hoá góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa

phƣơng.

9.1.2. Các điều kiện cam kết chính trong các dự án vốn vay

Dự án đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt nếu đƣợc các cấp chính quyền và các tổ chức

vay vốn hỗ trợ, bằng kinh nghiệm và uy tín của mình thể hiện qua các dự án công ty đã

đầu tƣ và đang thực hiện trong thời gian qua, chúng tôi – Công ty cổ phần đầu tƣ xây

dựng BOT&BT Miền Nam cam kết:

- Quyết tâm thực hiện dự án theo đúng mục tiêu và kế hoạch đã đề ra.

- Sử dụng đúng mục đích nguồn vốn.

- Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán đúng quy định và chấp hành theo quy chế

kiểm tra, giám sát của chính quyền địa phƣơng cũng nhƣ các tổ chức tín dụng.

- Thực hiện tốt vai trò quản lý điều hành dự án nhằm mang lại hiệu quả cao nhất,

tránh thất thoát, lãng phí đầu tƣ.

- Theo dõi, kiểm tra, phân tích đánh giá các yếu tố phát sinh ngoài dự án trên từng

giai đoạn để điều chỉnh kịp thời kế hoạch thực hiện, hạn chế rủi ro trong đầu tƣ.

- Thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của các cơ

quan quản lý nhà nƣớc và các tổ chức tín dụng.

- Thực hiện đầy đủ, đúng quy định và công khai minh bạch các khoản mục chi phí

thực hiện dự án.

- Thực hiện tốt và đúng quy định về chính sách bồi hoàn giải tỏa, tái định cƣ trên cơ

sở hài hòa lợi ích giữa chính quyền địa phƣơng, nhà đầu tƣ và đối tƣợng trong diện giải

tỏa, di dời (nếu có).

- Cam kết đảm bảo an toàn về môi trƣờng trong quá trình thực hiện dự án và khi

đƣa vào vận hành.

Page 63: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 61

9.1.3. Cơ chế đánh giá dự án

Cơ chế đánh giá dự án đƣợc thực hiện theo tiêu chí đánh giá từng giai đoạn một

trong quá trình thực hiện đầu tƣ và khi có lợi ích từ dự án. Cơ chế đánh giá theo từng giai

đoạn đƣợc thực hiện nhằm đƣa ra những điều chỉnh thích hợp với điều kiện thực tế để

hạn chế rủi ro hoặc làm tăng thêm hiệu quả đầu tƣ.

9.1.4. Cơ chế theo dõi và chế độ báo cáo

Cơ chế theo dõi đƣợc thực hiện theo tiêu chí thƣờng xuyên – liên tục và có hệ thống

nhằm kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ quá trình thực hiện dự án.

Chế độ báo cáo đƣợc thực hiện theo định kỳ hằng quý (4 tháng) hoặc 6 tháng và đột

xuất (khi có yêu cầu) đối với các nhà tài trợ, tổ chức tín dụng, cơ quan quản lý nhà nƣớc

chuyên trách.

Nội dung báo cáo có thể bao gồm các nội dung chính nhƣ: chất lƣợng, khối lƣợng,

tiến độ thực hiện dự án, tình hình sử dụng vốn, các thuận lợi khó khăn cũng nhƣ các yếu

tố phát sinh ngoài dự án, đánh giá hiệu quả thực hiện, các kiến nghị đề xuất đối với chính

quyền địa phƣơng, cơ quan quản lý nhà nƣớc chuyên trách, các đối tác liên kết đầu tƣ và

các tổ chức tín dụng, hỗ trợ.

9.2. Hiệu suất đầu tƣ: hiệu quả/lợi ích kinh tế và tài chính

9.2.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở

tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến mức phí cầu đƣờng, các

tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:

Giả định về doanh thu

Doanh thu của dự án thu đƣợc từ hoạt động thu phí cầu đƣờng. Cƣớc phí này chủ

đầu tƣ căn cứ theo Thông tƣ 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 hƣớng dẫn chế độ thu,

nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đƣờng bộ hoàn vốn đầu tƣ xây dựng đƣờng bộ của

BTC và các quy định của UBND tỉnh Bạc Liêu.

S

TT Diễn giải

Lƣợt

PT/ngày

Đơn giá

(đồng) bao

gồmVAT

Doanh

thu/năm

TỔNG SỐ

4,958,525,000

1

1 Xe mô tô và xe gắn máy 600 4,500 985,500,000

2

2

Xe dƣới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng

dƣới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách

công cộng

50 33,500 611,375,000

3

3

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe

tải có tải trọng từ 2 tấn đến dƣới 4 tấn 70 45,000 1,149,750,000

4

4

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải

trọng từ 4 tấn đến dƣới 10 tấn 60 56,000 1,226,400,000

Page 64: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 62

5

5

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dƣới 13

tấn; 30 90,000 985,500,000

Theo Thông tƣ 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013, định kỳ 03 năm kể từ năm

2016 trở đi, căn cứ tình hình thực tế, chỉ số giá cả và đề xuất của Bộ Giao thông Vận tải,

Bộ Tài Chính thực hiện điều chỉnh mức thu phí quy định bảo đảm nguyên tắc của pháp

luật về phí, lệ phí.

TT Năm

Xe mô

tô và

xe gắn

máy

Xe dƣới 12

ghế ngồi, xe

tải có tải

trọng dƣới 2

tấn; các loại

xe buýt VT

khách công

cộng

Xe từ 12

ghế ngồi

đến 30 ghế

ngồi; xe tải

có tải trọng

từ 2 đến

dƣới 4 tấn

Xe từ 31

ghế ngồi

trở lên;

xe tải có

tải trọng

từ 4 tấn

đến dƣới

10 tấn

Xe tải

có tải

trọng

từ 10

tấn đến

13 tấn

HS

thu

phí

HS

thời

gian

thu,

duy

tu

Doanh

thu

(tỷ

đồng)

1 2017 600 50 70 60 30 1.00 1 4,959

2 2018 618 52 73 62 31 1.00 1 5,147

3 2019 637 54 76 65 32 1.00 1 5,343

4 2020 656 56 79 67 34 1.10 1 6,101

5 2021 675 58 82 70 35 1.10 1 6,333

6 2022 696 61 85 73 36 1.10 1 6,574

7 2023 716 63 89 76 38 1.21 1 7,507

8 2024 738 66 92 79 39 1.21 1 7,793

9 2025 760 68 96 82 41 1.21 1 8,090

10 2026 783 71 100 85 43 1.33 1 9,238

11 2027 806 74 104 89 44 1.33 1 9,590

12 2028 831 77 108 92 46 1.33 1 9,956

13 2029 855 80 112 96 48 1.46 1 11,370

14 2030 881 83 117 100 50 1.46 1 11,804

15 2031 908 87 121 104 52 1.46 1 12,255

16 2032 935 90 126 108 54 1.61 1 13,996

17 2033 963 94 131 112 56 1.61 1 14,531

18 2034 992 97 136 117 58 1.61 1 15,087

19 2035 1,021 101 142 122 61 1.77 1 17,231

20 2036 1,052 105 147 126 63 1.77 1 17,890

21 2037 1,084 110 153 131 66 1.77 1 18,575

22 2038 1,116 114 160 137 68 1.95 1 21,216

23 2039 1,150 118 166 142 71 1.95 1 22,028

24 2040 1,184 123 173 148 74 1.95 1 22,873

25 2041 1,220 128 179 154 77 2.14 1 26,125

26 2042 1,256 133 187 160 80 2.14 1 27,127

27 2043 1,294 139 194 166 83 2.14 1 28,168

28 2044 1,333 144 202 173 87 2.36 1 32,174

29 2045 1,373 150 210 180 90 2.36 1 33,409

30 2046 1,414 156 218 187 94 2.36 1 34,692

31 2047 1,456 162 227 195 97 2.59 1 39,628

32 2048 1,500 169 236 202 101 2.59 1 41,151

Page 65: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 63

33 2049 1,545 175 246 210 105 2.59 1 42,733

34 2050 1,591 182 255 219 109 2.85 1 48,814

35 2051 1,639 190 266 228 114 2.85 1 50,692

36 2052 1,688 197 276 237 118 2.85 1 52,643

37 2053 1,739 205 287 246 123 3.14 1 60,136

38 2054 1,791 213 299 256 128 3.14 1 62,452

39 2055 1,845 222 311 266 133 3.14 1 64,858

40 2056 1,900 231 323 277 138 3.45 1 74,093

41 2057 1,957 240 336 288 144 3.45 1 76,949

42 2058 2,016 250 350 300 150 3.45 1 79,916

43 2059 2,076 260 363 312 156 3.80 1 91,298

44 2060 2,139 270 378 324 162 3.80 1 94,820

45 2061 2,203 281 393 337 168 3.80 1 98,480

46 2062 2,269 292 409 350 175 4.18 1 112,510

47 2063 2,337 304 425 364 182 4.18 1 116,854

48 2064 2,407 316 442 379 190 4.18 1 121,368

Giả định về chi phí

- Chi phí lƣơng nhân viên:

Chế độ tiền lƣơng của nhân viên bao gồm:

Mức lƣơng cơ bản.

Tiền phụ cấp

BHYT, BHXH: 22% mức lƣơng cơ bản.

Số tháng đƣợc hƣởng lƣơng: 13 tháng.

Mức tăng lƣơng hằng năm: cứ sau 2 năm tăng 5%/năm.

Chế độ tiền lƣơng của các bộ phận

Hạng mục Số

lƣợng

Lƣơng/

tháng

Tổng lƣơng

tháng

Tổng

79,000

Giám đốc điều hành 1 10,000 10,000

Hành chính nhân sự 1 6,000 6,000

Kế toán thủ quỹ 1 6,000 6,000

Nhân viên bán vé 6 4,000 24,000

Nhân viên soát vé 3 4,000 12,000

Tổ kỹ thuật vận hành 3 7,000 21,000

Page 66: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 64

Hạng mục 2017 2018 2019 2020 2021

0 1 2 3 4

Tỷ lệ tăng lƣơng 1.00 1.00 1.05 1.05 1.10

Tổng lƣơng 1,027,000 1,027,000 1,078,350 1,078,350 1,132,268

Bảo hiểm 208,560 208,560 218,988 218,988 229,937

Tổng 1,235,560 1,235,560 1,297,338 1,297,338 1,362,205

Hạng mục 2022 2023 2024 2025 2026

5 6 7 8 9

Tỷ lệ tăng lƣơng 1.10 1.16 1.16 1.22 1.22

Tổng lƣơng 1,132,268 1,188,881 1,188,881 1,248,325 1,248,325

Bảo hiểm 229,937 241,434 241,434 253,506 253,506

Tổng 1,362,205 1,430,315 1,430,315 1,501,831 1,501,831

Hạng mục 2027 2028 2029 2030 2031

10 11 12 13 14

Tỷ lệ tăng lƣơng 1.28 1.28 1.34 1.34 1.41

Tổng lƣơng 1,310,741 1,310,741 1,376,278 1,376,278 1,445,092

Bảo hiểm 266,181 266,181 279,490 279,490 293,465

Tổng 1,576,922 1,576,922 1,655,769 1,655,769 1,738,557

Hạng mục 2032 2033 2034 2035 2036

15 16 17 18 19

Tỷ lệ tăng lƣơng 1.41 1.48 1.48 1.55 1.55

Tổng lƣơng 1,445,092 1,517,347 1,517,347 1,593,214 1,593,214

Bảo hiểm 293,465 308,138 308,138 323,545 323,545

Tổng 1,738,557 1,825,485 1,825,485 1,916,759 1,916,759

Hạng mục 2037 2038 2039 2040 2041

20 21 22 23 24

Tỷ lệ tăng lƣơng 1.63 1.63 1.71 1.71 1.80

Tổng lƣơng 1,672,875 1,672,875 1,756,519 1,756,519 1,844,344

Bảo hiểm 339,722 339,722 356,708 356,708 374,544

Tổng 2,012,597 2,012,597 2,113,227 2,113,227 2,218,888

Page 67: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 65

Hạng mục 2042 2043 2044 2045 2046

25 26 27 28 29

Tỷ lệ tăng lƣơng 1.80 1.89 1.89 1.98 1.98

Tổng lƣơng 1,844,344 1,936,562 1,936,562 2,033,390 2,033,390

Bảo hiểm 374,544 393,271 393,271 412,935 412,935

Tổng 2,218,888 2,329,833 2,329,833 2,446,324 2,446,324

Hạng mục 2047 2048 2049 2050 2051

30 31 32 33 34

Tỷ lệ tăng lƣơng 2.08 2.08 2.18 2.18 2.29

Tổng lƣơng 2,135,059 2,135,059 2,241,812 2,241,812 2,353,903

Bảo hiểm 433,581 433,581 455,260 455,260 478,023

Tổng 2,568,641 2,568,641 2,697,073 2,697,073 2,831,926

Hạng mục 2052 2053 2054 2055 2056

35 36 37 38 39

Tỷ lệ tăng lƣơng 2.29 2.41 2.41 2.53 2.53

Tổng lƣơng 2,353,903 2,471,598 2,471,598 2,595,178 2,595,178

Bảo hiểm 478,023 501,925 501,925 527,021 527,021

Tổng 2,831,926 2,973,522 2,973,522 3,122,199 3,122,199

Hạng mục 2057 2058 2059 2060

40 41 42 43

Tỷ lệ tăng lƣơng 2.65 2.65 2.79 2.79

Tổng lƣơng 2,724,937 2,724,937 2,861,184 2,861,184

Bảo hiểm 553,372 553,372 581,040 581,040

Tổng 3,278,309 3,278,309 3,442,224 3,442,224

Hạng mục 2061 2062 2063 2064

44 45 46 47

Tỷ lệ tăng lƣơng 2.93 2.93 3.07 3.07

Tổng lƣơng 3,004,243 3,004,243 3,154,455 3,154,455

Bảo hiểm 610,092 610,092 640,597 640,597

Tổng 3,614,335 3,614,335 3,795,052 3,795,052

Page 68: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 66

Khấu hao tài sản cố định

Tính toán khấu hao cho tài sản cố định đƣợc áp dụng thông tƣ số 45/2013/TT-BTC

do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích

khấu hao tài sản cố định. Thời gian khấu hao tài sản cụ thể nhƣ sau:

Hạng Mục Thời gian KH

- Chi phí xây dựng 25

- Chi phí quản lý dự án 07

- Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 07

- Chi phí khác 07

- Dự phòng phí 07

- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng 07

Mức tăng/năm

Chi phí in ấn vé cầu đƣờng 1% doanh thu

Chi phí điện chiếu sáng 2% doanh thu 6%

Chi phí bảo dƣỡng, sửa chữa 3.0% CP xây dựng 6%

Chi phí quản lý chung 2% doanh thu

Chi phí khác 1% doanh thu

9.2.2. Hiệu quả kinh tế tài chính

Phân tích hiệu quả vòng đời dự án là 48 năm khai thác.

Thuế thu nhập doanh nghiệp: miễn thuế trong 10 năm đầu hoạt động, và áp dụng

mức thuế giảm 10% cho các năm khai thác tiếp theo.

9.2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh

Đv: 1,000 đồng

Năm 2017 2018 2019 2020 2021 2022

1 2 3 4 5 6

Doanh thu 4,959 5,147 5,343 6,101 6,333 6,574

Thuế VAT doanh thu 451 468 486 555 576 598

Tổng CP 8,348 8,267 8,254 8,218 8,223 8,165

Tổng CP không tính CP duy

tu 8,265 8,180 8,161 8,120 8,116 8,054

Chi phí hoạt động 2,825 2,914 3,069 3,202 3,373 3,485

Chi phí lương nhân viên 1,027 1,027 1,078 1,078 1,132 1,132

Chi phí bảo hiểm 209 209 219 219 230 230

Chi phí in ấn vé cầu đường 50 51 53 61 63 66

Chi phí điện chiếu sáng 99 103 107 122 127 131

CP bảo dưỡng, sửa chữa 1,292 1,369 1,451 1,538 1,631 1,729

CP quản lý chung 99 103 107 122 127 131

Page 69: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 67

Chi phí khác 50 51 53 61 63 66

CP duy tu, bảo dƣỡng 82 87 93 98 106 110

Chi phí lãi vay 2,440 2,266 2,091 1,917 1,743 1,569

Chi phí khấu hao 3,001 3,001 3,001 3,001 3,001 3,001

Hoàn thuế VAT duy tu 7.5 7.9 8.4 8.9 9.7 10.0

Lợi nhuận trƣớc thuế (3,833) (3,580) (3,388) (2,663) (2,456) (2,178)

Thuế TNDN (10%)

Lợi nhuận sau thuế (3,833) (3,580) (3,388) (2,663) (2,456) (2,178)

Năm 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029

7 8 9 10 11 12 13

Doanh thu 7,507 7,793 8,090 9,238 9,590 9,956 11,370

Thuế VAT doanh thu 682 708 735 840 872 905 1,034

Tổng CP 8,225 8,185 6,948 6,971 7,032 7,028 7,195

Tổng CP không tính CP duy

tu 8,108 8,061 6,814 6,832 6,885 6,871 7,008

Chi phí hoạt động 3,713 3,840 4,046 4,238 4,466 4,626 4,937

Chi phí lương nhân viên 1,189 1,189 1,248 1,248 1,311 1,311 1,376

Chi phí bảo hiểm 241 241 254 254 266 266 279

Chi phí in ấn vé cầu đường 75 78 81 92 96 100 114

Chi phí điện chiếu sáng 150 156 162 185 192 199 227

CP bảo dưỡng, sửa chữa 1,832 1,942 2,059 2,182 2,313 2,452 2,599

CP quản lý chung 150 156 162 185 192 199 227

Chi phí khác 75 78 81 92 96 100 114

CP duy tu, bảo dƣỡng 117 124 134 139 148 156 187

Chi phí lãi vay 1,394 1,220 1,046 871 697 523 349

Chi phí khấu hao 3,001 3,001 1,722 1,722 1,722 1,722 1,722

Hoàn thuế VAT duy tu 10.6 11.3 12.2 12.7 13.4 14.2 17.0

Lợi nhuận trƣớc thuế (1,390) (1,089) 419 1,440 1,700 2,038 3,158

Thuế TNDN (10%)

170 204 316

Lợi nhuận sau thuế (1,390) (1,089) 419 1,440 1,530 1,834 2,843

Năm 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036

14 15 16 17 18 19 20

Doanh thu 11,804 12,255 13,996 14,531 15,087 17,231 17,890

Thuế VAT doanh thu 1,073 1,114 1,272 1,321 1,372 1,566 1,626

Tổng CP 7,191 7,303 7,593 7,915 8,153 8,595 8,870

Tổng CP không tính CP duy

tu 7,016 7,116 7,396 7,701 7,931 8,360 8,620

Page 70: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 68

Chi phí hoạt động 5,119 5,394 5,674 5,979 6,209 6,637 6,898

Chi phí lương nhân viên 1,376 1,445 1,445 1,517 1,517 1,593 1,593

Chi phí bảo hiểm 279 293 293 308 308 324 324

Chi phí in ấn vé cầu đường 118 123 140 145 151 172 179

Chi phí điện chiếu sáng 236 245 280 291 302 345 358

CP bảo dưỡng, sửa chữa 2,755 2,920 3,096 3,281 3,478 3,687 3,908

CP quản lý chung 236 245 280 291 302 345 358

Chi phí khác 118 123 140 145 151 172 179

CP duy tu, bảo dƣỡng 176 186 197 214 222 235 249

Chi phí lãi vay 174 - -

Chi phí khấu hao 1,722 1,722 1,722 1,722 1,722 1,722 1,722

Hoàn thuế VAT duy tu 16.0 16.9 17.9 19.4 20.2 21.4 22.7

Lợi nhuận trƣớc thuế 3,556 3,856 5,148 5,315 5,583 7,091 7,417

Thuế TNDN (10%) 356 386 515 532 558 709 742

Lợi nhuận sau thuế 3,200 3,470 4,633 4,784 5,025 6,382 6,675

Năm 2037 2038 2039 2040 2041 2042 2043

21 22 23 24 25 26 27

Doanh thu 18,575 21,216 22,028 22,873 26,125 27,127 28,168

Thuế VAT doanh thu 1,689 1,929 2,003 2,079 2,375 2,466 2,561

Tổng CP 9,262 9,679 10,109 10,456 11,115 9,744 10,271

Tổng CP không tính CP duy

tu 8,992 9,399 9,812 10,142 10,738 9,390 9,896

Chi phí hoạt động 7,270 7,677 8,089 8,419 9,016 9,390 9,896

Chi phí lương nhân viên 1,673 1,673 1,757 1,757 1,844 1,844 1,937

Chi phí bảo hiểm 340 340 357 357 375 375 393

Chi phí in ấn vé cầu đường 186 212 220 229 261 271 282

Chi phí điện chiếu sáng 372 424 441 457 522 543 563

CP bảo dưỡng, sửa chữa 4,143 4,391 4,655 4,934 5,230 5,544 5,876

CP quản lý chung 372 424 441 457 522 543 563

Chi phí khác 186 212 220 229 261 271 282

CP duy tu, bảo dƣỡng 270 280 297 315 377 354 375

Chi phí lãi vay

Chi phí khấu hao 1,722 1,722 1,722 1,722 1,722

Hoàn thuế VAT duy tu 24.5 25.5 27.0 28.6 34.3 32.1 34.1

Lợi nhuận trƣớc thuế 7,650 9,633 9,944 10,366 12,669 14,949 15,370

Thuế TNDN (10%) 765 963 994 1,037 1,267 1,495 1,537

Lợi nhuận sau thuế 6,885 8,670 8,950 9,329 11,402 13,454 13,833

Page 71: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 69

Năm 2044 2045 2046 2047 2048 2049 2050

28 29 30 31 32 33 34

Doanh thu 32,174 33,409 34,692 39,628 41,151 42,733 48,814

Thuế VAT doanh thu 2,925 3,037 3,154 3,603 3,741 3,885 4,438

Tổng CP 10,886 11,483 11,973 12,838 13,403 14,139 15,025

Tổng CP không tính CP duy

tu 10,489 11,053 11,527 12,365 12,901 13,597 14,462

Chi phí hoạt động 10,489 11,053 11,527 12,365 12,901 13,597 14,462

Chi phí lương nhân viên 1,937 2,033 2,033 2,135 2,135 2,242 2,242

Chi phí bảo hiểm 393 413 413 434 434 455 455

Chi phí in ấn vé cầu đường 322 334 347 396 412 427 488

Chi phí điện chiếu sáng 643 668 694 793 823 855 976

CP bảo dưỡng, sửa chữa 6,229 6,603 6,999 7,419 7,864 8,336 8,836

CP quản lý chung 643 668 694 793 823 855 976

Chi phí khác 322 334 347 396 412 427 488

CP duy tu, bảo dƣỡng 397 430 446 473 501 543 563

Chi phí lãi vay

Chi phí khấu hao

Hoàn thuế VAT duy tu 36.1 39.1 40.6 43.0 45.6 49.3 51.2

Lợi nhuận trƣớc thuế 18,399 18,928 19,606 23,230 24,052 24,758 29,402

Thuế TNDN (10%) 1,840 1,893 1,961 2,323 2,405 2,476 2,940

Lợi nhuận sau thuế 16,559 17,035 17,645 20,907 21,647 22,282 26,462

Năm 2051 2052 2053 2054 2055 2056 2057

35 36 37 38 39 40 41

Doanh thu 50,692 52,570 54,448 56,326 58,204 60,082 61,960

Thuế VAT doanh thu 4,608 4,779 4,950 5,121 5,291 5,462 5,633

Tổng CP 15,837 7,909 8,197 8,343 8,639 8,785 9,088

Tổng CP không tính CP duy

tu 15,239 7,278 7,532 7,645 7,906 8,019 8,288

Chi phí hoạt động 15,239 7,278 7,532 7,645 7,906 8,019 8,288

Chi phí lương nhân viên 2,354 2,354 2,472 2,472 2,595 2,595 2,725

Chi phí bảo hiểm 478 478 502 502 527 527 553

Chi phí in ấn vé cầu đường 507 526 544 563 582 601 620

Chi phí điện chiếu sáng 1,014 1,051 1,089 1,127 1,164 1,202 1,239

CP bảo dưỡng, sửa chữa 9,366 1,292 1,292 1,292 1,292 1,292 1,292

CP quản lý chung 1,014 1,051 1,089 1,127 1,164 1,202 1,239

Chi phí khác 507 526 544 563 582 601 620

CP duy tu, bảo dƣỡng 597 631 665 699 733 766 800

Chi phí lãi vay

Chi phí khấu hao

Hoàn thuế VAT duy tu 54.3 57.4 60.4 63.5 66.6 69.7 72.7

Page 72: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 70

Lợi nhuận trƣớc thuế 30,301 39,939 41,362 42,925 44,341 45,904 47,312

Thuế TNDN (10%) 3,030 3,994 4,136 4,293 4,434 4,590 4,731

Lợi nhuận sau thuế 27,271 35,945 37,225 38,633 39,907 41,314 42,581

Năm 2058 2059 2060 2061 2062 2063 2064

42 43 44 45 46 47 48

Doanh thu 63,838 65,716 67,594 69,472 71,350 73,228 75,106

Thuế VAT doanh thu 5,803 5,974 6,145 6,316 6,486 6,657 6,828

Tổng CP 9,234 9,545 9,691 10,010 10,156 10,483 10,630

Tổng CP không tính CP duy

tu 8,400 8,677 8,790 9,074 9,187 9,480 9,593

Chi phí hoạt động 8,400 8,677 8,790 9,074 9,187 9,480 9,593

Chi phí lương nhân viên 2,725 2,861 2,861 3,004 3,004 3,154 3,154

Chi phí bảo hiểm 553 581 581 610 610 641 641

Chi phí in ấn vé cầu đường 638 657 676 695 713 732 751

Chi phí điện chiếu sáng 1,277 1,314 1,352 1,389 1,427 1,465 1,502

CP bảo dưỡng, sửa chữa 1,292 1,292 1,292 1,292 1,292 1,292 1,292

CP quản lý chung 1,277 1,314 1,352 1,389 1,427 1,465 1,502

Chi phí khác 638 657 676 695 713 732 751

CP duy tu, bảo dƣỡng 834 868 902 935 969 1,003 1,037

Chi phí lãi vay

Chi phí khấu hao

Hoàn thuế VAT duy tu 75.8 78.9 82.0 85.0 88.1 91.2 94.3

Lợi nhuận trƣớc thuế 48,876 50,276 51,840 53,231 54,795 56,178 57,742

Thuế TNDN (10%) 4,888 5,028 5,184 5,323 5,480 5,618 5,774

Lợi nhuận sau thuế 43,988 45,248 46,656 47,908 49,316 50,561 51,968

9.2.4. Báo cáo ngân lƣu

Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 48 năm với suất chiết khấu là

WACC = rd = 8.41 đƣợc tính theo giá trị trung bình có trọng số chi phí sử dụng vốn của

các nguồn vốn.

Tỷ lệ

Re 7% chi phí cơ hội vốn của doanh nghiệp 53%

Rd 10% lãi vay ngân hàng 47%

WACC 8.41% =7%*53% + 10%*47%

Ghi chú:

D: vốn vay

E: Vốn CSH

Page 73: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 71

re: suất sinh lợi vốn chủ sở hữu

rd: lãi suất danh nghĩa.

Báo cáo ngân lƣu dự án

Page 74: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 72

Năm

2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu

4,959 5,147 5,343 6,101 6,333 6,574 7,507 7,793 8,090 9,238

Tổng ngân lƣu vào - 4,959 5,147 5,343 6,101 6,333 6,574 7,507 7,793 8,090 9,238

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban

đầu 52,005

Chi phí hoạt động

2,825 2,914 3,069 3,202 3,373 3,485 3,713 3,840 4,046 4,238

Tổng ngân lƣu ra 52,005 2,825 2,914 3,069 3,202 3,373 3,485 3,713 3,840 4,046 4,238

Ngân lƣu ròng trƣớc

thuế (52,005) 2,134 2,233 2,274 2,899 2,960 3,089 3,794 3,953 4,044 5,000

Thuế VAT

443 460 477 546 566 588 672 697 723 827

Thuế TNDN

- - - - - - - - - -

Ngân lƣu ròng sau

thuế (52,005) 1,691 1,773 1,796 2,353 2,394 2,501 3,122 3,256 3,321 4,173

(52,005) (50,314) (48,541) (46,745) (44,392) (41,998) (39,497) (36,375) (33,119) (29,799) (25,626)

Hệ số chiết khấu 1.000 0.922 0.851 0.785 0.724 0.668 0.616 0.568 0.524 0.483 0.446

Hiện giá ngân lƣu

ròng (52,005) 1,559 1,509 1,410 1,704 1,599 1,541 1,774 1,706 1,605 1,861

Hiện giá tích luỹ (52,005) (50,446) (48,937) (47,527) (45,823) (44,225) (42,684) (40,910) (39,204) (37,598) (35,737)

WACC 8.41% Chi phí sử dụng vốn bình quân

NPV 26,419 Gía trị hiện tại thuần của dự án

IRR 9.86% Tỷ suất sinh lời nội bộ của chủ đầu tƣ

Tpb 32 năm 0.22 tháng Thời gian hoàn vốn có chiết khấu

Page 75: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 73

Năm 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu 9,590 9,956 11,370 11,804 12,255 13,996 14,531 15,087 17,231 17,890

Tổng ngân lƣu vào 9,590 9,956 11,370 11,804 12,255 13,996 14,531 15,087 17,231 17,890

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu

Chi phí hoạt động 4,466 4,626 4,937 5,119 5,394 5,674 5,979 6,209 6,637 6,898

Tổng ngân lƣu ra 4,466 4,626 4,937 5,119 5,394 5,674 5,979 6,209 6,637 6,898

Ngân lƣu ròng trƣớc

thuế 5,125 5,330 6,433 6,685 6,861 8,322 8,553 8,878 10,593 10,992

Thuế VAT 858 891 1,017 1,057 1,097 1,254 1,302 1,351 1,545 1,604

Thuế TNDN 170 204 316 356 386 515 532 558 709 742

Ngân lƣu ròng sau thuế 4,097 4,236 5,101 5,273 5,379 6,553 6,720 6,969 8,339 8,647

(21,529) (17,294) (12,193) (6,921) (1,542) 5,011 11,731 18,699 27,039 35,685

Hệ số chiết khấu 0.411 0.379 0.350 0.323 0.298 0.275 0.253 0.234 0.216 0.199

Hiện giá ngân lƣu ròng 1,685 1,607 1,785 1,702 1,602 1,800 1,703 1,629 1,798 1,720

Hiện giá tích luỹ (34,052) (32,445) (30,659) (28,957) (27,355) (25,555) (23,852) (22,223) (20,425) (18,705)

Năm 2037 2038 2039 2040 2041 2042 2043 2044 2045 2046

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu 18,575 21,216 22,028 22,873 26,125 27,127 28,168 32,174 33,409 34,692

Tổng ngân lƣu vào 18,575 21,216 22,028 22,873 26,125 27,127 28,168 32,174 33,409 34,692

Page 76: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 74

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu

Chi phí hoạt động 7,270 7,677 8,089 8,419 9,016 9,390 9,896 10,489 11,053 11,527

Tổng ngân lƣu ra 7,270 7,677 8,089 8,419 9,016 9,390 9,896 10,489 11,053 11,527

Ngân lƣu ròng trƣớc

thuế 11,306 13,539 13,939 14,453 17,109 17,737 18,271 21,685 22,356 23,166

Thuế VAT 1,664 1,903 1,976 2,051 2,341 2,434 2,527 2,889 2,998 3,113

Thuế TNDN 765 963 994 1,037 1,267 1,495 1,537 1,840 1,893 1,961

Ngân lƣu ròng sau thuế 8,877 10,672 10,969 11,366 13,501 13,808 14,208 16,956 17,465 18,092

44,562 55,234 66,203 77,569 91,070 104,878 119,086 136,042 153,506 171,598

Hệ số chiết khấu 0.183 0.169 0.156 0.144 0.133 0.123 0.113 0.104 0.096 0.089

Hiện giá ngân lƣu ròng 1,629 1,806 1,712 1,637 1,793 1,692 1,606 1,768 1,679 1,605

Hiện giá tích luỹ (17,077) (15,271) (13,559) (11,922) (10,129) (8,437) (6,831) (5,064) (3,384) (1,780)

Năm 2047 2048 2049 2050 2051 2052 2053 2054 2055 2056

31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu 39,628 41,151 42,733 48,814 50,692 52,570 54,448 56,326 58,204 60,082

Tổng ngân lƣu vào 39,628 41,151 42,733 48,814 50,692 52,570 54,448 56,326 58,204 60,082

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu

Chi phí hoạt động 12,365 12,901 13,597 14,462 15,239 7,278 7,532 7,645 7,906 8,019

Tổng ngân lƣu ra 12,365 12,901 13,597 14,462 15,239 7,278 7,532 7,645 7,906 8,019

Ngân lƣu ròng TT 27,263 28,249 29,136 34,352 35,453 45,292 46,916 48,681 50,298 52,063

Thuế VAT 3,560 3,695 3,835 4,386 4,554 4,722 4,889 5,057 5,225 5,392

Page 77: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 75

Thuế TNDN 2,323 2,405 2,476 2,940 3,030 3,994 4,136 4,293 4,434 4,590

Ngân lƣu ròng sau thuế 21,380 22,149 22,825 27,026 27,868 36,576 37,890 39,332 40,639 42,080

192,978 215,127 237,952 264,978 292,846 329,423 367,313 406,644 447,283 489,364

Hệ số chiết khấu 0.082 0.075 0.070 0.064 0.059 0.055 0.050 0.046 0.043 0.040

Hiện giá ngân lƣu ròng 1,749 1,672 1,589 1,735 1,651 1,999 1,910 1,829 1,743 1,665

Hiện giá tích luỹ (30) 1,641 3,230 4,966 6,616 8,615 10,525 12,353 14,096 15,760

Năm 2057 2058 2059 2060 2061 2062 2063 2064

41 42 43 44 45 46 47 48

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu 61,960 63,838 65,716 67,594 69,472 71,350 73,228 75,106

Tổng ngân lƣu vào 61,960 63,838 65,716 67,594 69,472 71,350 73,228 75,106

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu

Chi phí hoạt động 8,288 8,400 8,677 8,790 9,074 9,187 9,480 9,593

Tổng ngân lƣu ra 8,288 8,400 8,677 8,790 9,074 9,187 9,480 9,593

Ngân lƣu ròng trƣớc

thuế 53,672 55,438 57,039 58,804 60,397 62,163 63,747 65,513

Thuế VAT 5,560 5,728 5,895 6,063 6,231 6,398 6,566 6,734

Thuế TNDN 4,731 4,888 5,028 5,184 5,323 5,480 5,618 5,774

Ngân lƣu ròng sau thuế 43,381 44,822 46,116 47,557 48,844 50,285 51,564 53,005

532,745 577,567 623,683 671,241 720,084 770,369 821,933 874,938

Hệ số chiết khấu 0.036 0.034 0.031 0.029 0.026 0.024 0.022 0.021

Hiện giá ngân lƣu ròng 1,583 1,509 1,432 1,362 1,290 1,225 1,159 1,099

Hiện giá tích luỹ 17,343 18,852 20,284 21,646 22,936 24,161 25,320 26,419

Page 78: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 76

Tổng mức đầu tƣ đƣợc tính vào thời điểm bắt đầu dự án 2014-

2016

Báo cáo ngân lƣu: dòng ngân lƣu là toàn bộ những khoản thu chi bằng tiền phục vụ cho hoạt động kinh doanh phát sinh.

Những khoản không thu chi bằng tiền nhƣ khấu hao,.. Thì không đƣợc đƣa vào

9.2.5. Nguồn trả nợ

Năm 1 2 3 4 5 6 7

Nguồn trả nợ 0 (832) (580) (388) 338 545 822

Lợi nhuận

(3,833) (3,580) (3,388) (2,663) (2,456) (2,178)

Khấu hao

3,001 3,001 3,001 3,001 3,001 3,001

Nợ vay phải trả (gốc) 0 1,743 1,743 1,743 1,743 1,743 1,743

Thừa/thiếu nguồn trả nợ

(2,575) (2,322) (2,131) (1,405) (1,198) (921)

LN tích lũy 0 (2,575) (4,897) (7,028) (8,433) (9,631) (10,551)

Thời gian trả nợ 14 năm 10 tháng

Năm 8 9 10 11 12 13 14 15

Nguồn trả nợ 1,611 1,912 2,141 3,162 3,252 3,556 4,565 4,923

Lợi nhuận (1,390) (1,089) 419 1,440 1,530 1,834 2,843 3,200

Khấu hao 3,001 3,001 1,722 1,722 1,722 1,722 1,722 1,722

Nợ vay phải trả (gốc) 1,743 1,743 1,743 1,743 1,743 1,743 1,743 1,743

Thừa/thiếu nguồn trả nợ (132) 169 398 1,419 1,509 1,813 2,822 3,180

LN tích lũy (10,683) (10,515) (10,117) (8,697) (7,188) (5,375) (2,553) 627

Page 79: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 77

Bảng hoạch định nguồn trả nợ trên đã cho thấy kế hoạch doanh thu và chi phí đảm

bảo trả nợ đúng hạn cho Quỹ đầu tƣ phát triển tỉnh Bạc Liêu.

9.3. Đánh giá tác động xã hội

Giao thông vận tải là cơ sở hạ tầng của nền kinh tế quốc gia, là mạch máu của đất

nƣớc, làm nhiệm vụ vận chuyển, luân chuyển hàng hoá và hành khách. Cân đối, bình ổn

giá cả giữa các vùng. Ngoài ra còn tham gia vào việc nâng cao đời sống văn hóa tinh thần

cho nhân dân, là nhịp cầu nối liền sự giao lƣu, quan hệ giữa các vùng của nhân dân khu

vực đó phát triển. Xét trong mạng lƣới giao thông khu vực, cầu bắc ngang sông Vàm

Ngan Dừa sẽ là cầu nối quan trọng để phát triển kinh tế xã hội của huyện Hồng Dân,

Long Mỹ và các huyện lân cận. Với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực ngày càng

nhanh, nhu cầu giao thông vận tải với khối lƣợng ngày càng lớn và yêu cầu tốc độ lƣu

thông ngày càng cao, việc đầu tƣ dự án xây dựng là hết sức cần thiết.

- Tạo sự thuận tiện trong giao thông thông suốt, ổn định chính trị, bảo đảm quốc

phòng, an ninh, tăng khả năng cơ động trong chiến đấu, giữ vững chủ quyền biên giới

biển phía Tây Nam của Tổ Quốc.

- Việc xây dựng cầu bắc qua sông Vàm Ngan Dừa theo hình thực Hợp đồng BOT

hoàn thành sẽ góp phần vào sự phát triển cơ sở hạ tầng giao thông của Bạc Liêu và Hậu

Giang nói chung, huyện Hồng Dân, Long Mỹ nói riêng và giảm áp lực về cân đối vốn

đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc.

- Cầu đƣợc xây dựng hoàn thành sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu giao thông liên huyện và

trong khu vực. Tăng cao hiệu quả khai thác của tuyến đƣờng đã đƣợc đầu tƣ, thuận lợi

trong quá trình lƣu thông của nhân dân và vận chuyển hàng hoá, góp phần phát triển kinh

tế - xã hội của địa phƣơng nói riêng và của tỉnh Bạc Liêu, tỉnh Hậu Giang nói chung.

- Đời sống nhân dân phần nào đƣợc cải thiện do có giao thông thông suốt, các em học

sinh đến trƣờng đƣợc thuận lợi hơn.

- Phục vụ tốt hơn cho việc phát triển các ngành nghề dịch vụ thƣơng mại. Góp phần

cải thiện kết cấu hạ tầng của địa phƣơng nhất là về hạ tầng giao thông.

- Dự án xây dựng cầu Xẻo Vẹt bắc qua sông Vàm Ngan Dừa nối liền hai huyện Long

Mỹ (Hậu Giang) và Hồng Dân (Bạc Liêu) đƣợc xem là một khởi sắc làm vực dậy nền

kinh tế của địa phƣơng, giảm khoảng cách chênh lệch giữa các huyện trong tỉnh, góp

phần thúc đẩy sự phát triển chung của hai tỉnh Bạc Liêu và Hậu Giang.

- Ngoài ra, dự án còn khả thi về mặt tài chính với NPV = 10,231,782,692 đồng, IRR

=16.19% sau thời gian hoàn vốn là 21 năm. Trong thời gian khai thác, dự án tạo ra nguồn

thu ổn định và chắc chăn để có thể đảm bảo trả nợ và một phần sinh lợi cho chủ đầu tƣ.

Dự án hứa hẹn mang tính khả thi cao và đạt đƣợc hiệu quả cao hơn nữa khi đƣa vào thực

tế

9.4. Các rủi ro chính

Các dự án đầu tƣ xây dựng khi thực hiện đều có khả năng gặp rủi ro. Để Dự án Đầu

tƣ xây dựng Cầu Xẻo Vẹt đạt hiệu quả cao và hạn chế rủi ro, với vai trò là nhà đầu tƣ,

Page 80: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 78

bằng kinh nghiệm thực tiễn cần xem xét phân tích, đánh giá đầy đủ các yếu tố chủ quan

lẫn khách quan có thể gây tác động đến dự án, từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu.

Với Dự án Đầu tƣ xây dựng Cầu Xẻo Vẹt thì các rủi ro chính gây ảnh hƣởng đến dự

án có thể là:

1. Vấn đề thay đổi cơ chế chính sách, thay đổi quy hoạch kinh tế xã hội, quy hoạch

vùng.

2. Thiếu vốn đầu tƣ, kinh doanh, sản xuất dẫn đến tiến độ thực hiện dự án chậm gây

ảnh hƣởng đến chi phí đầu tƣ và làm tăng giá thành.

3. Thiên tai do động đất, bão lụt, sóng thần…, chiến tranh.

- Đối với rủi ro thứ nhất: Việc thay đổi cơ chế chính sách, thay đổi quy hoạch nếu

xảy ra sẽ có tác động lớn đến dự án, cụ thể: Nếu xảy ra trong quá trình lập dự án, khi đó

thiệt hại không đáng kể do nguồn kinh phí chuẩn bị đầu tƣ không lớn, có thể khác phục

bằng cách thay đổi địa điểm thực hiện theo quy hoạch mới, tiến hành điều tra khảo sát và

lập lại dự án. Nếu xảy ra trong quá trình thực hiện đầu tƣ, khả năng gây thiệt hại sẽ nhiều

hơn do việc thay đổi quy hoạch đƣờng bộ làm biến động nhu cầu lƣu thông. Tuy nhiên,

rủi ro này rất khó xảy ra do Trung ƣơng và địa phƣơng đã đƣợc quy hoạch các tuyến

quốc lộ và tỉnh lộ lâu dài để phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng một cách ổ định.

- Đối với rủi ro thứ hai: Đây là yếu tố rất quan trọng và thƣờng gặp phải đối với

nhiều dự án tại địa phƣơng nói riêng và trên cả nƣớc nói chung. Tuy nhiên, Dự án ĐTXD

Cầu Xẻo Vẹt có tổng vốn đầu tƣ không lớn và phù hợp với năng lực sản xuất, kinh doanh

của nhà đầu tƣ nên nhu cầu vay vốn có thể không cần nhiều và nếu sớm triển khai thực

hiện sẽ có khả năng hoàn thành dự án đúng kế hoạch. Mặc dù vậy, để tránh bị ảnh hƣởng

và giảm thiểu rủi ro, nhà đầu tƣ cần có kế hoạch phân bổ nguồn vốn hợp lý, thực hiện

phân bổ vốn ƣu tiên cho các dự án khả thi, bố trí nguồn vốn dự phòng từ các tổ chức ngân

hàng thƣơng mại để đáp ứng cho dự án trong trƣờng hợp nguồn vốn của chủ đầu tƣ hoặc

vốn vay ƣu đãi không kịp thời.

- Đối với rủi ro thứ ba: Rủi ro này thuộc nguyên nhân khách quan và bất khả kháng.

Đây là rủi ro không những gây thiệt hại cho nhà đầu tƣ, ngƣời mua nhà mà còn cho các tổ

chức có liên quan nhƣ: tổ chức liên kết đầu tƣ, tổ chức tín dụng và gây thiệt hại lớn về

kinh tế xã hội ở địa phƣơng. Tuy nhiên rủi ro này rất khó có khả năng xảy ra do căn cứ

vào số liệu khảo sát điều kiện tự nhiên, địa chất thủy văn thì nơi đây nói riêng cũng nhƣ

vùng đồng bằng sông Cửu Long nói chung là nơi có khi hậu ôn hòa, không có động đất,

rất ít gặp giông bão, lũ lụt cũng nhƣ sạt lở đất. Theo số liệu tổng hợp, khoảng 75 năm mới

có một cơn bão lớn. Riêng năm 1997 có cơn bão số 5, sức gió cấp 9 -10 đi qua các tỉnh

phía Nam gây nhiều thiệt hại về ngƣời và của, những cơn bão nhƣ vậy theo thống kê có

chu kỳ lập lại từ 50 – 80 năm.

9.5. Các vấn đề có thể gây tranh cãi

Một dự án đầu tƣ xây dựng nói chung khi thực hiện có thể gây ra nhiều tranh cãi về

các vấn đề: xã hội, sinh thái, ô nhiễm môi trƣờng, năng lực quản lý. Tuy nhiên, đối với

Dự án Đầu tƣ xây dựng Cầu Xẻo Vẹt thì tranh cãi về các vấn đề trên không có khả năng

xảy ra do không ảnh hƣởng đến đền bù giải tỏa, tái định cƣ, trong quá trình xây dựng

không ảnh hƣởng đến môi trƣờng sinh thái, ô nhiễm môi trƣờng...

Page 81: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 79

9.6. Tính bền vững của dự án

Dự án Đầu tƣ xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT là dự án phi sản xuất, đơn

thuần chỉ là cầu treo với quy mô nhỏ nhằm giải quyết nhu cầu lƣu thông liên huyện. Theo

thiết kế cầu treo Xẻo Vẹt thuộc loại công trình vĩnh cửu. Trong quá trình vận hành có thu

phí và chủ đầu tƣ có tính đến việc trích kinh phí duy tu bảo dƣỡng định kỳ theo quy định

của Nhà nƣớc. Vì vậy, có thể nói dự án mang tính bền vững và lầu dài, phù hợp với quy

hoạch và định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng.

Page 82: Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 80

CHƢƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

10.1. Kết luận

Dự án xây dựng cầu Xẻo Vẹt bắt qua sông Vàm Ngan Dừa thuộc địa bàn thị trấn

Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu và xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu

Giang theo hình thức Hợp đồng BOT là phù hợp với nhu cầu đầu tƣ phát triển hạ tầng giao

thông của hai tỉnh Bạc Liêu và Hậu Giang, giảm áp lực về vốn đầu tƣ tạo đƣợc sự kết nối

giao thông của địa phƣơng để phát triển kinh tế - xã hội.

Trong điều kiện hạn hẹp về vốn ngân sách và yêu cầu kiện toàn cơ sở hạ tầng giao

thông trên địa bàn, việc triển khai dự án theo hình thức hợp đồng BOT đầu tƣ xây dựng

hạ tầng giao thông là rất cần thiết.

10.2. Kiến nghị

Trên đây là nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi về dự án xây dựng cầu Xẻo Vẹt bắt

qua sông Vàm Ngan Dừa thuộc địa bàn thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc

Liêu và xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Chủ đầu tƣ dự án - Công ty Cổ

phần Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam kính trình Cơ quan Nhà nƣớc có thẩm

quyền tỉnh Bạc Liêu, Hậu Giang xem xét, phê duyệt cấp chứng nhận đầu tƣ dự án và ký

kết hợp đồng theo hình thức hợp đồng BOT để chúng tôi sớm đƣợc triển khai thực hiện

dự án.

CHỦ ĐẦU TƢ

CÔNG TY CP ĐẦU TƢ XÂY DỰNG

BOT & BT MIỀN NAM

(Tổng Giám đốc)

NGUYỄN THANH SANG