Download - Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 1
Contents
MỘT SỐ QUI TẮC TRỌNG ÂM CỦA TỪ TRONG TIẾNG ANH .... 3
MỘT SỐ QUI TẮC PHÁT ÂM CƠ BẢN .............................................. 4
PRONUNCIATION OF THE FINAL (E)S ............................................ 8
PRONUNCIATION OF THE ENDING "ED" ....................................... 8
WORD FORMS ...................................................................................... 9
TENSES OF VERBS ............................................................................ 14
ADVERBIAL CLAUSE OF TIME ...................................................... 17
REDUCED FORMS OF ADVERB CLAUSES ................................... 19
SOME VERB PATTERNS ................................................................... 20
SUBJECT and VERB AGREEMENT .................................................. 24
REPORTED SPEECH .......................................................................... 26
PASSIVE VOICE ................................................................................. 31
CONDITIONAL SENTENCES ............................................................ 34
WISH..................................................................................................... 36
SUBJUNCTIVE .................................................................................... 38
RELATIVE CLAUSES & REDUCTION OF RELATIVE CLAUSES41
COMPARISONS .................................................................................. 46
MODAL VERBS .................................................................................. 50
TAG QUESTIONS ............................................................................... 51
CLAUSES of CONCESSION ............................................................... 54
QUANTIFIERS ..................................................................................... 55
PHRASES and CLAUSES of RESULT ............................................... 57
OTHER / THE OTHER / ANOTHER .................................................. 57
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 2
ONE ANOTHER / EACH OTHER / TOGETHER .............................. 57
INVERSION ......................................................................................... 59
CONNECTORS .................................................................................... 61
PREPOSITIONS ................................................................................... 62
CLEFT SENTENCES ........................................................................... 65
CONJUNCTIONS ................................................................................. 66
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 3
MỘT SỐ QUI TẮC TRỌNG ÂM
CỦA TỪ TRONG TIẾNG ANH
Chúng ta chỉ có thể sử dụng các quy tắc sau đây một cách tƣơng đối,
vì Tiếng Anh là ngôn ngữ luôn có ngoại lệ.
CÁCH ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM CƠ BẢN:
Với những từ có 2 âm tiết : - Động từ: Trọng âm thƣờng rơi vào vần thứ 2.
Ex : de'stroy; pe'rmit; sug'gest; ad'vide...
- Danh từ, tính từ, trạng từ: Trọng âm thƣờng rơi vào vần đầu
tiên.
Ex : 'doctor, 'lovely, 'careful...
- Đối với từ vừa là danh từ vừa là động từ: khi là noun trọng âm
sẽ rơi vào âm đầu còn verb thì rơi vào âm sau.
Ex: digest, record,
*Tính từ ghép 2 từ mà từ đằng sau là phân từ II thì trọng âm cũng rơi
vào chính phần P II đó.
Ex: bad-'tempered.
* Các từ nhƣ however, whatever, whenever... thì trọng âm rơi vào
ever.
Những từ có 3 âm tiết trở lên:
Khi có các vần sau Quy tắc Ví dụ -tion, -sion, -ity, -ety,
-ic, -ical, -ous, -ian, -
al, -ial, -graphy
Trọng âm ở vần kề trước nó
prepa'ration,
ge'ography,
elec'trician, a'bility -ese, -ee, -eer, -oo, -
oon, -ique, -ed, -
esque
trọng âm rơi ngay
vào những vần này Vietna'mese ,
employ'ee,
employ'ee, ba'lloon
-age, -ate, -ize Trọng âm ở vần cách 1 vần trước nó
'average, con'siderate, 'modernize
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 4
Một số tiền tố và hậu tố không ảnh hƣởng đến trọng âm. (phải
xét đến từ gốc)
re- , dis-, un-, in-, il-, im-, ir-, -ing, -ful, -ness, -less, -able, -ous, -ly,
- ment...
Lúc đó ta phải xác định phần gốc của từ: Ex: un'changeable
MỘT SỐ QUI TẮC PHÁT ÂM CƠ BẢN
Tiếng Anh là ngôn ngữ gần nhƣ không có quy tắc rõ về cách phát âm
cho nguyên âm và phụ âm, chúng ta chỉ có thể dùng kinh nghiệm của
mình để nhận biết.
Có vài quy tắc đối với một số nguyên âm có thể giúp các em
tham khảo thêm:
Lƣu ý về cách phát âm một số nguyên âm:
1. Các nhóm chữ thƣờng đƣợc phát âm thành /i:/
Rule(s) Examples Exceptions
/i:/
“ea”
“ea”+ phụ âm
trong các từ có 1
hoặc 2 âm tiết
sea, seat, please, heat, teach, beat, easy, mean, leaf, leave, breathe
/eI/: break, breakfast, great, steak
/e/: measure, pleasure, pleasant, deaf, death, weather,
feather, breath,
/iə/: ear
/i:/
“ee”, hoặc “ee”+
phụ âm trong từ
một âm tiết
tree, green, teen, teeth, keep, wheel, feel, seed, breed, sheet, speed
“eer” là /iə/: Beer, cheer, deer
/i:/ “ie” trƣớc ve / f believe, chief, relieve, achieve, brief, thief
/i:/
Hậu tố “-ese” để
chỉ quốc tịch hay
ngôn ngữ
Vietnamese, Chinese, Japanese, Portuguese
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 5
2. Các nhóm chữ thƣờng đƣợc phát âm thành /ɔː/
Rule(s) Examples Exceptions
/ɔː/
“all” trong các từ một
hoặc hai âm tiết call, fall, small, tall, all
“au” đứng trƣớc một
hoặc nhiều phụ âm
audience, author, daughter, haunt, August
/a:/: aunt,
laugh,
laughter
“aw” hoặc “aw” cộng
một phụ âm
law, lawn, awful, awesome, draw
“wa” đứng trƣớc hoặc
hai phụ âm wall, water, walk
“or” hoặc “ore” đứng
cuối từ hoặc trƣớc
một phụ âm trong từ
for, port, short, distort, report, or, therefore, foresee, core, mentor
doctor, translator
3. Các nhóm chữ đƣợc phát âm là /uː/.
Rule(s) Examples Ngoại lệ
/uː/.
“oo” hoặc “oo”
+ phụ âm đứng
cuối một từ
Food, zoo, cool, fool, soon, tool, spoon, pool, goose
/ʌ/ blood, flood
/ʊ/ book, hook, good, cook, wood
“ue” hoặc “oe”
đứng cuối từ
Blue, shoe, clue, glue
“oe” /əʊ/ (toe, hoe, coerce)
“oe” /juː/ (fuel, cue,
due, duel)
“ew” đứng cuối
từ có 1 hoặc 2
âm tiết
drew, crew, flew, sewage, grew,
/juː/: pew few
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 6
“ui” đứng trƣớc
một phụ âm Bruise, fruit, juice /ɪ/: build
4. Các nhóm chữ thƣờng đƣợc phát âm là /eɪ/.
Rules Examples
/eɪ/
“ay” đứng cuối một từ day, play, ashtray, stay
“a” + phụ âm+”e” đứng cuối từ có
một hoặc hai âm tiết
plate, cake, pale, whale, safe, inhale
“ai” + phụ âm đứng cuối từ 1 hoặc
2 âm tiết
mail, nail, sail, sailor, maid, paid, wait, gain, maintain, grain,
“a” đứng liền trƣớc nhóm chữ kết
thúc từ “-ion” và “ian”
nation, explanation, preparation
3. Trƣờng hợp khi các phụ âm đƣợc viết ra, nhƣng không đƣợc
phát âm khi nói.
Rules Examples
“h” không đƣợc phát âm khi đứng:
- đầu từ sau “g” , “r”, “ex”
- trƣớc “our”
- cuối một từ sau một nguyên âm
hoặc phụ âm
Ghost, exhaust, exhale, exhibition, oh, ah, hour, honest
“n” không đƣợc phát âm khi đứng sau
“m” cuối một từ Autumn, column, condemn
“b” không đƣợc phát âm khi đứng
trƣớc “t” hoặc sau “m”
climb, comb, doubt, subtle, debt
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 7
“t” không đƣợc phát âm trong cụm
chữ “-sten” và ”-stl” ở cuối từ listen, fasten, castle, whistle
“k” không đƣợc phát âm khi đứng ở
đầu từ và trƣớc “n”
knee, know, knife, knit, knock
Lƣu ý về cách phát âm một số phụ âm:
Một số phụ âm có hơn 1 cách đọc:
C Các trƣờng hợp Thí dụ
đƣợc phát âm là k/ trƣớc “a”, “o”,
“u”, “l” và “r”
can, corn, custom, clean, cry
đƣợc phát âm là /s/ trƣớc các chữ cái
“e”, “i”, và “y”
cell, circle, certain, cycle
đƣợc phát âm là /ʃ/ trƣớc “ial”, “ie”,
“ia” và “iu”
crucial, musician
CH Examples
thƣờng đƣợc phát âm là
/tʃ/
chair, chimney, chores, church
đƣợc phát âm là /k/
mechanic, chemistry, school, character
đƣợc phát âm là /ʃ/
champaigne, chef, machine, machinery
G
đƣợc phát âm là /ʤ/ trƣớc các chữ cái
“e”, và “y” và
“ge” ở cuối từ
Gem, germ, gentle, lugguage
đƣợc phát âm là /g/ trƣớc các chữ cái
“a”, “o”, “r” và
“u”
gain, go, grin, gun
TION Examples
thƣờng đƣợc phát âm là /ʃ/ convention, pollution,
đƣợc phát âm là /tʃ/ khi trƣớc TION là S question, suggestion, congestion
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 8
SION
thƣờng đƣợc phát âm là /ʃ/ mission, tension,
đƣợc phát âm là /ʒ/ khi trƣớc SION
là nguyên âm
decision, vision, conclusion
PRONUNCIATION OF THE FINAL (E)S
Words ending in.. pro Examples
1 /f / , /p/ , /t/ , / θ /, /k/
(Tính theo cách đọc ) /s/
caps, books, laughs, cakes, roofs
2
ses, xes, zes, ces, ges,
shes, ches /ɪz/
oranges, watches, bosses, washes, boxes, places, garages
3 Khác với trƣờng hợp 1 và
2 /z/
lives, chairs, computers, walls, pubs, lakes, ploughs
PRONUNCIATION OF THE ENDING "ED"
Verbs ending in.. Pro Examples
1 ted, ded /ed/ wanted, needed
2
Voiceless sounds (âm có thể phát
tiếng gió)
/p/ , /f/ , /s/ , /∫/ , /t∫/ (F , K , P , Ce , Ch , Ph , S(e) ,
Sh , SS, X, Gh)
/t/
cooked, washed, watched, stopped, laughed, practised
3
Voiced sounds (âm không thể
phát tiếng gió)
(B, G, L, M, N, R, V, Z và
nguyên âm U, E, O, A, I)
/d/
lived, cleaned, robbed, stayed, smiled, ploughed
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 9
WORD FORMS
PARTS OF
SPEECH FORMS EXAMPLES
NOUNS
- ion / ation
- ment
- er / or
- ist / ian
- ity
- ness
- ce
- th
- prevention, conservation - employment, development - singer, actor - artist, musician - possibility, nationality - happiness, sadness - importance, difference - death, warmth, width
VERBS
- en / en-
- ize
- fy
- endanger, enrich, widen - modernize, industrialize - beautify, diversify
ADJECTIVES
- ful
- less
- ous
- able
- ive
- al
- harmful, useful, careful - useless, careless, hopeless - dangerous, famous - comfortable, valuable - attractive, active - industrial, natural, national
ADVERBS
- ly
Một số trạng từ
đặc biệt
- carefully, beautifully
good well
late late
hard hard
early early
fast fast
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 10
I. NOUNS: CÁC PHẬN SỰ CỦA DANH TỪ TRONG CÂU
(FUNCTIONS OF NOUNS):
Functions Vị trí trong câu Examples
Subject of a verb
Chủ từ của động từ
(phải là động từ ở các
thì)
Trƣớc động từ ở
các thì (hiện tại,
quá khứ,..)
The boy is sleeping soundly.
Object of a verb
Tân ngữ của động từ
(không cần ở các thì) Sau động từ
He washed the car last week. I wanted to buy a new car
Object of a
preposition
Tân ngữ của giới từ
Sau giới từ They are talking about the car.
Subject Complement
Bổ ngữ của chủ từ Sau TO BE hoặc
Linking Verbs The man is a doctor.
Object Complement
Bổ ngữ của tân ngữ
Sau tân ngữ (chỉ
dùng với các
động từ có mẫu
này)
We elected him class leader.
II. ADJECTIVES
Adjectives are used to describe nouns or pronouns.
Tính từ dùng để mô tả, nói rõ cho danh từ
Vị trí của Tính từ trong câu:
1. Sau TO BE hoặc LINKING VERBS (look, taste, smell,
sound, feel…) => bổ nghĩa cho chủ từ
2.Trƣớc danh từ => bổ nghĩa cho danh từ đó.
3.Trong các cấu trúc của các động từ: MAKE, FIND, KEEP...
o make + Object + Adjective
o find + Object + Adjective
o keep + Object + Adjective
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 11
Thứ tự của các tính từ khi đứng trước danh từ:
Opinion Size Age Shape Colour Origin Material Purpo
se N
a silly old English man
a huge round metal bowl
a big red sleepi
ng bag
Nhớ: OSAShCOMP
III. ADVERBS
Functions Vị trí trong câu Examples
bổ nghĩa cho
động từ
thƣờng
Đứng sau động từ
Sau tân ngữ nếu động
từ đó có tân ngữ.
trƣớc động từ (nếu tân
ngữ dài)
She spoke very loudly. She ate her dinner quickly. He slowly drove the car
she had just bought.
bổ nghĩa cho
tính từ, động
từ dạng V3,
hoặc cho
trạng từ khác
đứng trƣớc tính từ,
động từ dạng V3, hoặc
cho trạng từ khác
the food was extremely good. He did the work completely well. He was badly treated by his step mother.
bổ nghĩa cho
cả câu
đứng đầu, giữa hoặc
cuối câu và thƣờng
đƣợc ngăn cách bởi dấu
phẩy.
Unfortunately, we could not see Mount Snowdon. This must, frankly, be the craziest idea anyone has ever had.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 12
A. VERB TENSES AND VERB FORMS
1. VERB TENSES ( thì của động từ):
Khi động từ đƣợc dùng ờ các thì, ta gọi là động từ chia
Động từ chia phải có chủ ngữ phía trƣớc (nên động từ chia
thƣờng ở vị trí số 2 trong mệnh đề.
Không có chủ ngữ, động từ không đƣợc ở dạng chia thì.
2. VERB FORMS (dạng thức của động từ):
Động từ không có chủ ngữ, phải đƣợc đặt ở các dạng thức
Các dạng thức của động từ gồm có:
TO- Infinitive (đông từ nguyên mẫu có TO)
Bare infinitive ( động từ nguyên mẫu không TO)
Present participle ( hiện tại phân từ) (nhớ là khi phía trƣớc không
có TO BE: thƣờng mang nghĩa chủ động
Past participle (quá khứ phân từ): thƣờng mang nghĩa thụ động
Lƣu ý khi dùng động từ: Trong một mệnh đề, chỉ có 1 động từ chia; nếu muốn dùng thêm 1
động từ phải dùng 1 trong các dạng thức của động từ (verb forms)
Ex: She wanted to go to the party with her mother.
I made them do all their homework before going bed.
The boy standing in the doorway is my teacher‟s son. (the boy là chủ từ
của “is” nên “standing phải đƣợc dùng ở form)
Một câu có bao nhiêu động từ chia cùng chủ từ thì có bấy nhiêu mệnh
đề.
Ex: My family has five people. (1 mệnh đề)
I believe her because she always tells the truth (2 mệnh đề)
Nếu dùng động từ chia mà phía trƣớc nó không có danh từ hoặc đại từ
làm chủ từ thì câu đó sai.
Không đƣợc dùng 1 danh từ hoặc đại từ trƣớc TO-V, V-ING,Vbare
hoặc V3/Ved(Verb forms)
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 13
Tóm tắt
CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO VỊ TRÍ KHI
LÀM BÀI TẬP
Chọn DANH TỪ nếu:
. trƣớc động từ đang ở các thì (làm chủ từ)
. sau 1 ngoại động từ (bất kể động từ chia hay không)
. sau 1 giới từ
. là từ đứng cuối cùng trong cụm danh từ (cho dù trƣớc nó
là 1 danh từ)
Chọn TÍNH TỪ nếu:
. sau TO BE hoặc LINKING VERBS
. trƣớc 1 danh từ (nếu không biết nghĩa thì dựa vào vị trí
trong cụm danh từ: cạnh từ cuối cùng)
. sau HOW, HOWEVER, TOO, SO, trƣớc ENOUGH
(trong cấu trúc chỉ kết quả) khi động từ là TO BE hay
LINKING VERBS. . sau danh từ khi động từ phía trƣớc là MAKE, END, FIND,
KEEP
Chọn TRẠNG TỪ nếu:
. trƣớc hoặc sau động từ thƣờng
. đứng cuối câu khi phía trƣớc là động từ thƣờng.
. trƣớc tính từ, V3/Ved, hoặc trƣớc 1 trạng từ
. đứng đầu câu phía sau có dấu phẩy
. sau HOW, HOWEVER, TOO, SO, trƣớc ENOUGH
(trong cấu trúc chỉ kết quả) khi động từ là động từ
thƣờng.
Khi làm bài, cần xem xét phía trƣớc và phía sau chỗ
trống.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 14
TENSES OF VERBS
Simple Present or Present Continuous
Simple Present Present Progressive
thƣờng xảy ra
thói quen
sự thât không đổi
sự việc xảy ra trong
tƣơng lai theo lịch
đang diễn ra trong hiện tại
diễn ra trong 1 thời gian ngắn ở
hiện tại, không nhất thiết đang
diễn ra.
1 sự sắp xếp trong tƣơng lai gần.
Signal words
always, usually , often,
sometimes, normally,
seldom, never
every ...
once/ twice ... a day/ week/
..
at the/ this moment
today
now, right now
Listen!/ Look!
Simple Past or Present Perfect
Simple Past Present Perfect
- Diễn tả hành động đã xảy ra
trong quá khứ, chấm dứt rồi
và có thời gian xác định đi
cùng
- Hành động vừa mới xảy ra.
- Hành động đƣợc lặp đi lặp lại nhiều
lần ở quá khứ ko có thời điểm cụ
thể.
- Hành động bắt đầu từ quá khứ và
còn kéo dài đến hiện tại chƣa kết
thúc. (thƣờng đƣợc dùng với các
động từ chỉ trạng thái)
- Hành động xảy ra trong quá khứ và
chấm dứt rồi, ngƣời nói chỉ quan
tâm đến kết quả hiện tại của hành
động đó.
- Tổng kết số lƣợng một hành động
đạt đƣợc mà thời gian hay 1 sự kiện
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 15
đƣa ra chƣa kết thúc, hoặc hành
động này vẫn còn diễn ra ở hiện tại.
Signal words
yesterday
... ago
in 1990
the other day
last ...
just, already
up to now, until now / till now
ever, never
(not) yet
so far, lately / recently
Present Perfect or Present Perfect Continuous
Present Perfect Present Perfect Progressive
Nhấn mạnh việc đã làm
xong
I have painted my room. (The painting is completed
now.) chỉ 1 kết quả ở hiện tại (kết
quả đƣợc mong muốn)
(I have washed the car.)
Nhấn mạnh việc còn dang dở
I have been painting my room. (The painting is not completed
now) chỉ 1 kết quả ở hiện tại (kết quả
thƣờng ko đƣợc mong muốn)
Why are you so wet? - I have been washing the car.
1 hành động đang diễn ra,
nhấn mạnh đến kết quả của
hành động đạt đƣợc ở hiện
tại
I’m saving to buy a car. I’ve saved $1,000 so far.
1 hành động đang diễn ra, nhấn
mạnh đến quãng thời gian của hành
động từ lúc bắt đầu đến giờ.
I’m saving to buy a car. I’ve been saving for 2 years.
Signal words
HOW MUCH, HOW MANY
HOW FAR,..
HOW LONG
Tuy nhiên, với 2 động từ LIVE và WORK, chúng ta có thể
dùng cả 2 thì khi muốn nói đến thời gian. I’ve been working for the company for 10 years.
or: I’ve worked for the company for 10 years
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 16
Past Continuous Vs Past Perfect Continuous
Past Continuous Past Perfect Continuous
khi chỉ quan tâm hành động đang
diễn ra khi bị cắt ngang, hay
chen vào
She was studying when I interrupted her
khi quan tâm hành động đã diễn ra
bao lâu khi bị cắt ngang, hay chen
vào (luôn có cụm từ chỉ thời gian).
She had been studying for 45 minutes when I interrupted her
Signal words
for + quãng thời gian
“WILL” v.s. “BE GOING TO”
WILL BE GOING TO Suy đoán về tƣơng lai
thƣờng không có cơ sở; thƣờng dùng
với: 'perhaps', 'maybe', 'probably',
'possibly‟ „I think..‟, „I hope‟
Suy đoán về tƣơng lai
thƣờng cho 1 hành động sắp
xảy ra và có hiện tƣợng báo
trƣớc
Look at the black clouds. It's going to rain soon.
Dự tính làm gì trong tƣơng lai,
thƣờng dự tính này vừa mới có
trong lúc nói chuyện.
A: There’s a good film on at Rex cinema. B: Really? I’ll see it this weekend.
Dự tính làm gì trong tƣơng lai,
thƣờng dự tính này đã có
trƣớc đó.
He’s bought a tin of paint. He’s going to paint his room.
Diễn tả 1 lời hứa.
I won't tell anyone you broke the window, I promise.
Sẵn lòng làm giúp ai.
I'll take you to the airport tomorrow.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 17
Future Perfect Vs Future Perfect Continuous
Lưu ý:
Tuy nhiên, với Stative Verbs, chúng ta không dùng các thì Continuous, nên
có thể dùng các thì simple cho các trƣờng hợp tiếp diễn.
I want some coffee now. He has known her for 3 years. She had been in bed for an hour when she saw a ghost.
ADVERBIAL CLAUSE OF TIME
. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clause of time / Time-
clause) thƣờng đƣợc kết hợp với mệnh đề chính bằng các liên từ thời
gian (conjunctions of time) sau:
When, while, as, as soon as, until/til, after, before, since, once,
whenever, the moment, no sooner…than, hardly…when
B. Use of tenses in the Time-clause: Chúng ta có thể phân biệt cách
dùng thì trong mệnh đề chỉ thời gian theo 2 nhóm sau:
Future Perfect Future Perfect Continuous Dùng thì Future Perfect khi
hành động ở mệnh đề chính
hoàn tất trƣớc hành động ở
mđ thời gian
Dùng thì Future Perfect Continuous khi
hành động ở mệnh đề chính vẫn diễn ra
khi hành động kia chen vào hay cắt ngang
và có quãng thời gian (for+ thời gian).
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 18
Clause 1 Clause 2
SIMPLE PAST
SIMPLE PAST Hđ này xảy ra ĐẨY hđ kia xảy
ra
PAST
PERFECT Hđ này xảy ra TRƢỚC hđ kia
PAST
PERFECT
CONTINUOUS
Hđ này bắt đầu TRƢỚC hđ kia,
và vẫn đang diễn ra khi hành
động 2 xảy ra; có quãng thời
gian đi cùng.
PAST
CONTINUOUS
PAST
CONTINUOUS
Hai hđ cùng SONG SONG diễn
ra
c) No sooner…than và Hardly …when: Chúng ta thƣờng dùng thì
quá khứ hoàn thành trong mệnh đề chính và thì quá khứ đơn trong
mệnh đề thời gian với no sooner…than / hardly…when.
Ví dụ: She had no sooner drunk the coffee than she began to feel drowsy. I had hardly turned on my computer when there was a power cut.
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại đơn với no sooner… than
/ hardly…when để diễn tả thói quen hoặc việc thƣờng xuyên xảy
ra.
Ví dụ:
- They no sooner stop a quarrel than they start a new one.
- He hardly makes any money when he spends it on gambling.
Chú ý: Hardly có thể đƣợc thay thế bằng scarcely hoặc barely,
nhƣng không thông dụng lắm.
Ví dụ: He had scarcely/ barely bought a new cellphone when he got it lost.
No sooner, Hardly, Scarcely, Barely còn đƣợc dùng trong đảo ngữ
No sooner
+ HAD + S +
P.P.
than
+ S+ V (Simple Past) Scarcely
when Hardly
Barely
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 19
REDUCED FORMS OF ADVERB CLAUSES
Áp dụng cho mệnh dề trạng từ thời gian hay nguyên nhân.
Thƣờng đứng ở đầu câu, nếu đứng ở cuối câu thƣờng phải giữ lại liên
từ.
Điều kiện rút gọn là hai chủ từ phải giống nhau.
Công thức:
- Bỏ liên từ (hoặc có trƣờng hợp đổi thành giới từ)
- Chủ động thì đổi động từ thành V-ing
- Bị động thì dùng p.p (nhƣng nếu giữ lại liên từ, hoặc có NOT thì phải
để lại to be và thêm ing vào to be: (being + p.p) – ngoại trừ các liên từ
when, if, though thì lại có thể bỏ luôn to be.
- Đối với liên từ when, as (khi) mà động từ chính trong mệnh đề đó là to
be + N và mang nghĩa “là” thì có thể bỏ luôn to be mà giữ lại danh từ
thôi.
Ví dụ:
Chủ động:
When he went home,…
Going home,…(nếu ở đầu câu) hoặc => When going home, … (nếu ở
cuối câu)
Bị động
1. He left home because he was treated badly by his step mother. Treated badly by his step mother, he left home. He left home because because of being treated badly by his step mother.
(giới từ của because là because of, bắt buộc để lại to be) 2. When he was attacked by a big dog, he ran away.
When attacked by a big dog, he… (với when thì có thể bỏ luôn to be)
Attacked by a big dog, he …
3. Because he wasn’t rewarded with a smile, he…
Not being rewarded with a smile, he… (có NOT nên bắt buộc để lại to
be)
4. As he was a child, he lived in the countryside.
As a child, he lived……… (bỏ luôn to be)
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 20
SOME VERB PATTERNS
Verbs Followed by an Infinitive
She agreed to speak before the game.
agree
aim
appear
arrange
ask
attempt
be able
beg
begin
care
choose
condescend
consent
continue
dare
decide
deserve
detest
dislike
expect
fail
forget
get
happen
have
hesitate
hope
hurry
intend
leap
leave
like
long
love
mean
neglect
offer
ought
plan
prefer
prepare
proceed
promise
propose
refuse
remember
say
shoot
start
stop
strive
swear
threaten
try
use
wait
want
wish
Verbs Followed by an Object and an Infinitive
Everyone expected her to win.
advise
allow
ask
beg
bring
build
buy
challenge
choose
command
dare
direct
encourage
expect
forbid
force
have
hire
instruct
invite
lead
leave
let
like
love
motivate
order
pay
permit
persuade
prepare
promise
remind
require
send
teach
tell
urge
want
warn
Note: Some of these verbs are included in the list above
and may be used without an object.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 21
Verbs Followed by a Gerund
They enjoyed working on the boat.
admit
advise
appreciate
avoid
can't help
complete
consider
delay
deny
detest
dislike
enjoy
escape
excuse
finish
forbid
get through
have
imagine
mind
miss
permit
postpone
practice
quit
recall
report
resent
resist
resume
risk
spend (time)
suggest
tolerate
waste (time)
Verbs Followed by a Preposition and a Gerund
We concentrated on doing well.
admit to
approve of
argue about
believe in
care about
complain about
concentrate on
confess to
depend on
disapprove of
discourage from
dream about
feel like
forget about
insist on
object to
plan on
prevent (someone) from
refrain from
succeed in
talk about
think about
worry about
Verbs followed by either TO-inf or Gerund with different meanings
forget/ remember
GERUND INFINITIVE
về hành động ở quá khứ về hành động ở tương lai
He'll never forget spending so much money on his first computer.
Don't forget to spend money on the tickets.
regret
GERUND INFINITIVE
hối tiếc việc đã làm báo 1 tin xấu
I regret being late for school. We regret to inform you that the flight has beeen delayed for
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 22
another two hours.
stop
GERUND INFINITIVE
ngưng làm ngưng để làm
I stopped smoking. I stopped to smoke.
try
GERUND INFINITIVE
thử cố gắng
I tried taking an aspirin but it didn't help.
Try to be quiet when you come home late.
mean
GERUND INFINITIVE có nghĩa là (chỉ kết quả của việc gì)
có ý định/muốn
This new order means working overtime.
I didn't mean to hurt you
go on
GERUND INFINITIVE
tiếp tục làm sau khi xong 1 việc, chuyển sang vấn đề khác
Go on reading the text. I’ll give the answer at the end of the meeting, and now let’s go on to discuss the next topic
need
GERUND INFINITIVE
cần làm gì (nghĩa chủ động) cần được làm gì (nghĩa thụ động)
You need to clean the window The window needs cleaning.
STRUCTURES TO REMEMBER
have (bảo ai làm gì)
let (cho phép, để ai làm gì)
make (bảo ai làm gì/ làm cho .. xảy ra )
help (giúp ai làm gì)
+ O + V bare
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 23
Notes:
HAVE + O (somebody) + V
HELP + O + VERB/ TO VERB
HAVE + O
(somebody)
+ V bare nhờ / y/c ai làm gì
GET + TO- V
HAVE/ GET
+ O
(something) + Past
Participle
(đem vật gì đi sửa, hay
làm gì/ kêu thợ làm.)
S + would rather +
(thích ..hơn)
V bare muốn/ thích làm gì hơn (hiện
tại)
have + V3/ed muốn/ thích làm gì hơn (quá
khứ)
S + V (simple
Past)
muốn/ thích ai khác làm gì
hơn (hiện tại)
S + V (Past
Perfect)
muốn/ thích ai khác làm gì
hơn (quá khứ)
had better (nên … thì hơn)
help (làm việc gì dễ xảy ra hơn)
+ V bare
Ex:
I’d rather walk than go by bus.
You’d better finish your work by
8 am.
Paracetamol helps reduce pain.
see
watch
look at
notice
observe
listen to
hear
feel
smell
+ O
VERB bare
+
VERB -ING (nhấn mạnh hành động đang xảy ra)
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 24
SUBJECT and VERB AGREEMENT
I/ Các trƣờng hợp thông thƣờng:
Singular SUBJECT + Singular
VERB
The boy is sleeping.
Mary gets up early in the
morning.
Plural SUBJECT + Plural VERB The boys are sleeping.
My sisters work 6 days a week.
II/ Các trƣờng hợp dùng động từ số ít:
Khi chủ từ là một trong các
trƣờng hợp sau Thí dụ
Danh từ trừu tƣợng (progress,
happiness,...)
Danh từ không đếm đƣợc (news,
furniture, money,…)
Danh từ chỉ bệnh tật (measles,
mumps,…)
Danh từ chỉ môn, ngành
(mathematics, physics, politics,..)
Danh từ riêng (the Philipines, the
United States,…)
Danh từ số nhiều chỉ tiền, thời
gian, đo lƣờng trọng lƣợng
Nghi vấn từ (WHO, WHAT)
Gerund (V + ING)
Clause ( That + S + V …)
THE NUMBER OF + Plural NOUN
EACH, EVERY + Singular NOUN
SOMEONE, ANYONE, NO
ONE, EVERYONE,…
Happiness isn’t easy to have. No news is good news. Measles is sometimes dangerous. Mathematics is taught in every
school. The United States is in the North
of America. Two miles seems a long walk to
her. Who loves her? Smoking is very harmful to health. What I need for the journey is
money. The number of days in a week is
seven.
Each student has to have a book. Everyone has to work hard.
III/ Dùng PLURAL VERB khi SUBJECT là:
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 25
Danh từ tập thể (people, police,
crew, team, family, crowd,
committee,…)
THE + ADJ (là danh từ số nhiều chỉ
ngƣời)
A NUMBER OF + Plural Noun
Tên 1 quốc gia dùng để gọi 1 đội
(bóng)
The police are looking for the thief.
The poor are always worried about money.
A number of children like ice-cream.
Viet Nam are playing very well.
Tuy nhiên, cần lƣu ý:
Khi ta xem các danh từ tập thể: family, team, committee
o là 1 đơn vị => dùng động từ số ít
o là những ngƣời trong đơn vị đó => dùng động từ số nhiều
Eg: My family is very happy.
My family are watching the football match on TV.
IV. Khi SUBJECT gồm 2 DANH TỪ:
NOUN 1
nor
or
but also
NOUN 2
VERB
(chia theo
động từ gần
nhất = N2)
Neither he nor I am Japanese Not only he but also his brothers are intelligent.
NOUN 1
of
togethe
r with
as well
as
NOUN 2
VERB
(theo N1)
The packet of cigarettes costs 2 dollars. He as well as I doesn’t agree with you.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 26
REPORTED SPEECH
CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Thay đổi thì trong câu tƣờng thuật:
Khi động từ tƣờng thuật ở các thì quá khứ, chúng ta đổi thì trong
câu gián tiếp nhƣ sau:
Simple present (V(s/es)) Simple past (V2/ed )
Simple past (V2/ed) Past perfect ( had + V3/ed )
Simple future (will/ shall + V0 ) Future in the past ( would/ should + V0 )
Present continuous (am/is/are + V-ing)
Past continuous (was/ were + V-ing )
Past continuous (was/were+ V-ing)
Past perfect continuous / past continuous
Future continuous (will be+V-ing) Future continuous in the past (would be+ Ving)
Present perfect (have/has + V3/ed) Past perfect (had + V3/ed)
Past perfect (had + V3/ed) Past perfect (had + V3/ed)
Future perfect (will have + V3/ed) Future perfect in the past (would have+ V3/ed)
can could
may might
must had to
2. Thay đổi về đại từ nhân xƣng, đại từ sở hữu, tính từ sở hữu:
Quy tắc đổi: Đại từ trong dấu ngặc kép đổi theo đại từ bên ngoài dấu
ngoăc kép, nhƣng phải giữ lại phận sự của nó (Subj, Obj,..)
He said, “I like my job.”
He said that he like his job.
Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Ngôi thứ nhất Đôỉ thành ngôi của ngƣời nói (cùng ngôi với chủ
từ trong mệnh đề chính
Ngôi thứ hai Đổi thành ngôi của ngƣời nghe (cùng ngôi với
tân ngữ trong mệnh đề chính)
Ngôi thứ ba Không thay đổi
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 27
3. Thay đổi từ chỉ định, các trạng từ và cụm từ chỉ thời gian và
nơi chốn:
DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH
this that
these those
now then, at that time, immediately
here there
today that day
ago before
yesterday the day before, the previous day
tomorrow the next day, the following day, the
day after
this year / month / week that year / month / week
last year / month / week the year / month / week before;
the previous year / month / week.
next year / month / week the year / month / week after;
the following year / month / week.
a year / month / week ago a year / month / week before;
a year / month / week earlier
The day before yesterday Two days before
The day after tomorrow Two days after
* LƢU Ý: Các trƣờng hợp KHÔNG thay đổi thì trong câu tƣờng
thuật:
Câu điều kiện loại 2 và 3
Nếu câu nói trực tiếp là câu điều kiện loại 2 và loại 3, ta chỉ thay đổi
các đại từ, tình từ…mà không đổi thì trong câu.
Ex: “If I were older, I would retire.”, he said. He said if he were older, he would retire.
“If I had heard the whole story, I would have acted differently”, he said He said that if he had heard the whole story, he would have acted differently.
Câu trực tiếp diễn tả một chân lí, hay một thói quen ở hiện tại.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 28
* S + said + (that) + S + V * S + told + O + (that) + S + V
Ex 1: Trực tiếp: The teacher said, “The earth moves round the Sun”
Gián tiếp: The teacher said that The earth moves round the Sun.
Ex 2: Trực tiếp: My wife always drinks coffee for breakfast.
Gián tiếp: He said that his wife always drinks coffee for breakfast.
Động từ tƣờng thuật ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện
tại hoàn thành, tƣơng lai.
Ex: He says/ He is saying/ He has said/ He will say, “The bus is coming.”
→ He says the bus is coming.
Các động từ khiếm khuyết: could, would, might, ought to, should
thƣờng không thay đổi trong câu tƣờng thuật.
Ex. He said, ‘I might come’
He said that He might come’
I . REPORTED SPEECH: STATEMENTS (Câu trần thuật)
Ta dùng động từ say hoặc tell để tƣờng thuật:
Ex: He said, “I have just bought a computer today.” He said that he had just bought a computer that day. Linda said, “There is someone at the door, Bill.”
Linda told Bill that there was someone at the door.
II. REPORTED SPEECH: QUESTIONS (Câu hỏi)
a. Yes-No questions: Khi đổi sang câu gián tiếp, ta cần thêm if hoặc
whether trƣớc chủ từ của câu hỏi đƣợc tƣờng thuật:
Ex:
The
man
said to her, “Did Bill tell you my address?”
The man asked her if/whether Bill had told her his address.
Note: không dùng IF nếu phía sau có từ “OR”
* S + asked + (O) + if / whether + S + V * S + wondered + if /whether + S + V * S + wanted to know + if /whether + S +V
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 29
b. Wh – Questions: Các câu hỏi bắt đầu bằng một từ để hỏi nhƣ:
who, when, where, when, why, how…,
Ex: He said to them, “Where are you going?”
He asked them where they were going.
The teacher said, “When do you do your homework, Tom?”
The teacher asked Tom when he did his homework.
III. REPORTED SPEECH:
COMMANDS/ORDERS/REQUESTS
(Câu mệnh lệnh/Câu đề nghị)
Ta dung động từ ask hoặc tell để tƣờng thuật:
EX:
Dick said to Jim: “Please open the window.”
Dick told Jim to open the window.
Father said to Liz: “Don’t come home late.”
Father told Liz not to come home late.
Mary angrily said: “Never smoke in my room.”
Mary told us not to smoke in her room.
“Could you lend me some money, please?” He asked.
He asked me to lend him some money.
Tóm tắt Câu gián tiếp
Statements
(Câu phát biểu)
* S + said + (that) + S + V
* S + told + O + (that) + S + V
Commands
(Câu mệnh lệnh)
* S + told/asked + O + to V(inf)
* S + told /asked+ O + not + to V0
* S + asked + (O) + wh -word + S + V
* S + wondered + wh – word + S + V
* S + wanted to know + wh - word + S + V
* S + told/asked + O + TO V(inf)
* S + told /asked+ O + NOT TO V(inf)
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 30
Wh-questions
(Câu hỏi nội dung)
* S + asked + (O) + wh-… + S + V
* S + wondered + wh-… + S + V
* S + wanted to know + wh-… + S + V
Yes-no questions
(Câu hỏi có không)
* S + asked + (O) + if / whether + S + V
* S + wondered + if /whether + S + V
* S + wanted to know + if / whether + S + V
Có những trƣờng hợp chúng ta có thể dùng các động từ diễn tả cụ
thể các trƣờng hợp riêng biệt: A. REPORTED SPEECH with INFINITIVE:
Form
V + to inf V + O + to inf
promise : hứa agree : đồng ý hope : hy vọng offer : đề nghị want : muốn
tell : bảo ask : yêu cầu want : muốn advise : khuyên remind : nhắc nhở
warn : cảnh báo encourage : khuyến khích order : ra lệnh invite : mời
Ex: “I will help you, Mary” said Peter Peter promised to help Mary.
Ex: “Look at the board, please!”, said the teacher. The teacher asked the students to look at the board.
B. REPORTED SPEECH with GERUND: Form:
S + V + (O) (prep) + V-ing
S + V + V-ing S + V + prep + V-ing S + V + O + prep + V-ing
suggest admit deny
insist on dream of think of look forward to apologize (to sb) for
accuse sb of thank sb for congratulate sb on prevent sb from warn sb against
Ex: “Let’s go out for a drink,” Susan said.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 31
Susan suggested going out for a drink. “I’ll help you with your physics exercise,” Peter said to Susan. Peter insisted on helping Susan with her physics exercise.
Tom said to me, “It was nice of you to help me. Thank you very much.”
Tom thanked me for helping him.
PASSIVE VOICE
Hình thức động từ ở thể thụ động:
BE + Past Participle (V3/ed)
I. CÁCH CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC ĐỘNG TỪ CỦA MỘT SỐ
THÌ
TENSES ACTIVE FORM PASSIVE FORM
Simple present V1/ Vs(es) am / is / are + P.P
Present
continuous am / is / are + V-
ing am / is / are + being +P.P
Present perfect have / has + P.P have / has + been + P.P
Simple past V2/ V-ed was / were + P.P
Past continuous was / were + V-
ing was / were being + P.P
Past perfect had + P.P had been + P.P
Simple future will / shall + Vb will / shall be + P.P
Future perfect will / + have +
P.P. will / shall have been + P.P
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 32
Eg1: People speak English all over the world. → English is spoken all over the world.
Eg2: They built the museum in 1990. → The museum was built in 1990.
Eg3: Ann is washing the clothes. → The clothes are being washed by Ann.
Eg4: We have watched this film several times. → This film has been watched several times.
II. CÁC DẠNG KHÁC TRONG CÂU THỤ ĐỘNG
1. Thể thụ động với các động từ khiếm khuyết (Modal
verbs)
Modal verbs (can / may / should / ought to…) + be + P.P
Eg: We should encourage her to take that job. → She should be encouraged to take that job. Eg: They ought to send us the application form. →The application form ought to be sent to us.
2. Thể thụ động với các động từ có 2 tân ngữ
S + V + Indirect O + Direct O Cách 1: S (ngƣời) + be + P.P + Direct O + by O
Cách 2: S (vật) + be + P.P + to / for + Indirect O + by O
Eg1: My brother has bought me some English books.
S V In.O D.O → I have been bought some English books by my brother.
Eg2: My brother has bought me some English books. → Some English books have been bought for me by my brother.
Eg3: My friend told me an interesting story → An interesting story was told to me by my friend.
NOTE: - Các động từ thƣờng đi với giới từ to là: give, send, show,
lend, promise, hand, pay, read, throw, wish, offer,… - Các động từ thƣờng đi với giới từ for là: buy, get, make, do,
leave, save,…
3.Thể thụ động với động từ make:
Active: S + make + s.o + Vb …
Passive: S + be + made + to V…
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 33
Eg: My mother made me clean the room.
→ I was made to clean the room.
4. Thể thụ động với các động từ Need
A: S+ need + to V+ O
P: S+ need + v-ing or S+ need+ to be + V3
Eg: I need to repair my car.
My car needs repairing.
or My car needs to be repaired.
5. Thể thụ động với các động từ chỉ giác quan: see, watch,
hear, look, taste,…
Active: S + V + O + V1 / V-ing ..
Passive: S + be + V3 + to-inf / V-ing …
Eg1: They saw her come in. → She was seen to come in. Eg2: They saw the lorry running down the hill. → The lorry was seen running down the hill.
6. Thể thụ động với các động từ có tân ngữ là 1 mệnh đề:
say, think, report, believe, rumour, ..
Active: S1 + V1 + that + S2 + V2 …
Passive: Cách 1 It is + P.P (V3/ed) … + that + S2 + V2 ..
Cách 2 S2 + am/ is/ are + P.P (V3/ed) + TO-V/ HAVE V3/ed/
,...
Dùng V1 Xét V trong mệnh đề 2 Khi V2 ở
S1 +BE +
V3/ed
TO-V simple Present,
Future
TO BE +V-ING Present Continuous
TO HAVE + V3 Past simple , Past
Perfect
TO HAVE BEEN +V-
ING
Past Continuous
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 34
+ Vbare
7. Thể thụ động với các động từ chỉ THỂ SAI KHIẾN, NHỜ VẢ:
Active: S + have + O ngƣời + Vbare + O vật
Active: S + get + O ngƣời + to-inf + O vật
Passive: S + have / get + O vật + V3 + (by + O ngƣời)
Eg1: I had him repair my bicycle yesterday.
→ I had my bicycle repaired yesterday.
Eg2: I get her to make some coffee.
→ I get some coffee made (by her).
CONDITIONAL SENTENCES
Trong phần ôn thi, cần lƣu ý câu điều kiện gồm 5 loại:
TYPE 0: Possible repetition in the present or future: (hành động
lập lại mỗi khi có điều kiện nào đó ở tƣơng lai hay hiện tại)
Eg: If you throw a stone into the water, it sinks.
TYPE 1: Possibility in the present or future: (điều kiện có thể xảy
ra ở tƣơng lai hay hiện tại)
Eg: If it is nice tomorrow, we‟ll go for a picnic
TYPE 2: Unreal condition in the present: (điều kiện không có
thật ở hiện tại)
Notes:
If clause Main clause
SIMPLE PRESENT SIMPLE PRESENT
If clause Main clause
SIMPLE PRESENT WILL / CAN + Vbare
If clause Main clause
SIMPLE PAST
BE: WERE (WAS) WOULD
COULD
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 35
have + V3/ed
Trong văn nói thân mật ngày nay, ngƣời ta chấp nhận WAS trong
mệnh đề điều kiện loại hai với chủ từ là I, HE, SHE, IT; nhƣng
WERE luôn đƣợc ƣu tiên hơn.
Khi muốn diễn tả một khả năng không có thật ở hiện tại, ta dùng
COULD+ Vbare ở mệnh đề IF
Ex: If I were a millionaire, I would give up this job
If you didn‟t help me, I couldn‟t finish this work on time.
If I could speak French, I’d apply for that job.
TYPE 3: Unreal condition in the past: (điều kiện không có thật ở
quá khứ)
Eg: If you had been here yesterday, you would have seen him.
What would you have done if you had had enough money then?
TYPE 4: Mixed type: (loại hỗn hợp: nêu một điều kiện trái với sự thật
trong quá khứ gây kết quả không có thật ở hiện tại)
If clause Main clause
PAST PERFECT
(HAD + pp)
WOULD
COULD
Eg: If I hadn‟t stayed up so late last night, I wouldn‟t have a
headache now.
CÁC DẠNG CÂU ĐIỀU KIỆN KHÔNG CÓ IF
UNLESS : If … not (Unless + clause)
Ex: Unless you help me, I can‟t do it
WITHOUT + Noun , main clause Ex: Without the air, we would die.
(If there weren‟t the air, we would die)
ĐẢO NGỮ GIỮA CHỦ TỪ VÀ ĐỘNG TỪ:
Chỉ dùng với : WERE, SHOULD, HAD . . . . PP)
If clause Main clause
PAST PERFECT
(HAD + pp)
WOULD
COULD
+ Vbare
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 36
Ex: Should you be here this afternoon, please check all the
account on the desk.
(IF you should be here this afternoon, please check all the
account on the desk.)
>>> Không dùng HADN‟T, WEREN‟T, mà phải là:
HAD + S + NOT; WERE+ S+ NOT
CÂU MỆNH LỆNH +OR / AND + MAIN CLAUSE (type 1)
Ex: Work hard or you‟ll fail the exam.
Work hard and you‟ll pass the exam.
OTHERWISE + MAIN LAUSE
Ex: He didn’t come late last night; OTHERWISE, his mother
would have been angry with him.
WISH
Khi dùng WISH, luôn luôn nêu lên điều ƣớc không có thật, vì thế
trong mệnh đề 2, không bao giờ dùng thì hiện tại hoặc tƣơng lai.
Mệnh đề 1 Mệnh đề 2 Ý nghĩa
S1+ (WISH) + S2
or
If only + S
WOULD + V Ƣớc về tƣơng lai
SIMPLE PAST
(ordinary verb) Ƣớc cho hiện tại
WERE (be)
COULD + V
(khả năng ở hiện tại)
HAD + V3/ed (quá
khứ) Ƣớc cho quá khứ
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 37
Ex: I have to work tomorrow. I wish I would have a day off
tomorrow.
I wish I had a million dollars right now.
She wishes she were a princess.
He wishes he could fly.
I wish I had been at her party yesterday.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 38
UBJUNCTIVE
(Câu Giả Định)
Câu giả định là loại câu đối tƣợng thứ nhất muốn đối tƣợng thứ hai làm
một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép
buộc nhƣ câu mệnh lệnh.
Trong câu giả định, ngƣời ta dùng dạng nguyên thể không có to của các
động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thƣờng có that
trong câu giả định trừ một số trƣờng hợp đặc biệt.
I. Hình thức của Subjunctive
PRESENT SUBJUNCTIVE
AFFIRMATIVE FORM
S + V bare He go, I be
NEGATIVE FORM:
S + NOT + V bare She not go/ I not be
PASSIVE VOICE: S + BE + V3/ed He be supported
PAST SUBJUNCTIVE
TO BE S + were He were
Ordinary verbs S + V2/ ed She went
II. Các trƣờng hợp dùng PRESENT SUBJUNCTIVE
Verb + that Expressions Structures
advise that
ask that
command
that
decree that
demand
that
insist that
move that
order that
propose
that
recommend
that
request that
It is best (that)
It is crucial (that)
It is desirable (that)
It is essential (that)
It is imperative (that)
It is important (that)
It is recommended
(that)
It is urgent (that)
It is vital (that)
It is a good idea (that)
It is a bad idea (that)
AFFIRMATIVE FORM:
The doctor suggested that his
patient stop smoking.
The teacher insists that her
students be on time.
NEGATIVE FORM:
The company asked that
employees not accept personal
phone calls during business
hours.
PASSIVE VOICE:
Jake recommended that Susan be
hired immediately.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 39
require that
suggest
that
urge that
ADJ & NOUN
Is it essential that we be there?
It is important that everyone
register.
There is suggestion from the
doctor that the patient stop
smoking.
It is recommendation that the
vehicle owner be present at the
court
III. Các trƣờng hợp dùng PAST SUBJUNCTIVE
S + would rather + S + V (past)
S + would rather + S + had + V3/ed
I’d rather you stopped doing that.
I’d rather you hadn‟t do that
yesterday.
S + would rather (not) + V bare.
(Tƣơng lai/Hiện tại)
S + would rather (not) + have + V3
(Quá khứ)
John would rather go to class
tomorrow than today.
Mary would rather not have gone
to class yesterday
AS IF, AS THOUGH
V(present) + AS IF/ AS THOUGH
+ S +V (past subj.)
V(past) + AS IF/ AS THOUGH + S
+ V (past perfect)
He behaves as though he owned
the place. (But he doesn’t own it.)
Tom looked tired as if he had
worked very hard. (But he didn’t
work hard).
It‟s time
high time + S + V (past)
about time
It’s high time the city government did
something to stop the traffic jams.
It’s about time he was here now.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 40
PHRASE AND CLAUSE OF PURPOSE
I/ Clause of Purpose : Mệnh đề chỉ mục đích –
So That/In Order That : để mà
Form :
S + V1/s/es + O SO THAT
IN ORDER THAT
S + can/will + V0 + O
S + V2/ed + O S + could/would + V0 +
O
LEST
FOR FEAR THAT
(để không, để tránh)
Lƣu ý:Thông thƣờng nếu không có NOT thì dùng can /could còn có
NOT thì dùng won't / wouldn't ,trừ những trƣờng hợp có ý ngăn cấm
thì mới dùng can't/couldn't.
II/ Phrase of Purpose : cụm từ chỉ mục đích - In Order To/So As
To/To : để mà
Form : + Inf.
S + V + O
IN ORDER TO
SO AS TO
TO
+ V0
Lƣu ý:
Nếu có NOT thì để NOT trƣớc TO, tuy nhiên mẫu TO không áp
dụng đƣợc trƣờng hợp có NOT.
* For + Noun: cũng có thể đƣợc dùng để nói đến mục đích của ai
khi làm việc gì đó.
I went to the store for some bread.
* For + O + to-inf. dùng để nói đến mục đích liên quan hành
động của ngƣời khác
Note: Khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đich không
cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích; có thể dùng for
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 41
+ O + to-inf
Ex: I left the door unlocked so that my son could get in.
Or: I left the door unlocked for my son to get in.
RELATIVE CLAUSES & REDUCTION OF RELATIVE
CLAUSES
A. RELATIVE CLAUSES - Mệnh đề quan hệ (hay mệnh đề tính ngữ) bổ nghĩa cho danh từ
đứng trƣớc nó.
- Mệnh đề quan hệ đƣợc đặt sau danh từ mà nó bổ nghĩa, đƣợc bắt
đầu bằng các đại từ quan hệ: - WHO, WHOM, WHICH, THAT,
WHOSE, và trạng từ quan hệ: WHERE, WHY, WHEN.
1. ĐẠI TỪ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)
Danh từ đứng trƣớc
(Antecedent)
Chủ ngữ
(Subject)
Tân ngữ
(Object)
Sở hữu cách
(Possesive Case)
Ngƣời (person) Who/That Whom/That Whose
Vật (Thing) Which/That Which/That Of which/ whose
a. WHO: thay thế cho ngƣời, làm chủ từ trong MĐQH.
Ex: - I need to meet the boy. The boy is my friend‟s son.
I need to meet the boy who is my friend‟s son.
- The woman is standing over there. She is my sister.
The woman who is standing over there is my sister.
b. WHOM: thay thế cho ngƣời, làm túc từ trong MĐQH.
Ex:- I know the girl. I spoke to this girl.
I know the girl whom I spoke to.
- The man is my teacher. Your father is talking to him.
The man whom your father is talking to is my teacher.
c. WHICH: - thay thế đồ vật, làm chủ từ, túc từ trong MĐQH.
Ex: - She works for a company. It makes cars
She works for a company which makes cars.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 42
- The elephants are big. People keep the elephants in iron
cages.
The elephants which people keep in iron cages are big.
- Thay thế cho cả mệnh đề đứng trƣớc nó:
Ex: He passed his exam. This pleased his parents.
He passed his exam, which pleased his parents. (dùng dấu
trƣớc đại từ quan hệ)
d. WHOSE: thay thế cho sở hữu của ngƣời, vật ( có thể dùng: OF
WHICH) Ex: - John found the cat. Its leg was broken.
John found the cat whose leg/(the leg of which) was broken.
- This is the student. I borrowed his book.
This is the student whose book I borrowed.
e. OF WHICH / OF WHOM: dùng sau các đại từ chỉ số lƣợng
Ex: - Daisy has three brothers. All of them are teachers.
Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
- He asked me a lot of questions. I couldn‟t answer most of them.
He asked me a lot of questions, most of which I couldn‟t
answer.
2. TRẠNG TỪ QUAN HỆ (RELATIVE ADVERBS)
a. WHERE (in/ on/ at ... which): thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn
Ex: - The movie theater is the place. We can see films at that
place.
The movie theater is the place where we can see films.
b. WHEN (in/ on which): thay thế cho cụm từ chỉ thời gian
Ex: - Do you remember the day. We first met on that day.
Do you remember the day when we first met?
c. WHY (for which): thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do
Ex: - Tell me the reason. You are so sad for that reason.
Tell me the reason why you are so sad.
CÓ 2 LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:
DEFINING & NON-DEFINING RELATIVE CLAUSES
I. Defining Relative Clauses:
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 43
- Dùng để XÁC ĐỊNH cho danh từ đứng trƣớc (chƣa rõ nghĩa) để
ngƣời nói biết là ai, vật nào.
- Dùng sau các danh từ chung có THE, a/an phía trƣớc.
- Không có dấu phẩy giữa hai mệnh đề
Ex: - I saw the girl. She helped us last week.
I saw the girl who/that helped us last week.
Ex: - The girl is his sister. We helped her last week.
The girl whom/that we helped last week is his sister.
THAT: có thể thay thế cho WHO/ WHOM/ WHICH trong
MĐQH xác định
Ex: - I need to meet the boy that/ who is my friend‟s son.
- The woman that/ who is standing over there is my sister.
- I know the girl that/ who/ whom I spoke to.
- The man that/ who/ whom your father is talking to is my
teacher.
- She works for a company that/ which makes cars.
- The elephants that/ which people keep in iron cages are big.
* Những trƣờng hợp thƣờng dùng THAT hơn WHO/ WHICH/
WHOM:
- Sau cụm từ quan hệ vừa chỉ người và vật:
Ex: He told me the places and people that he had seen in London.
- Sau đại từ bất định: something, anyone, nobody, all, much ....
Ex: I‟ll tell you something that is very interesting.
All that is mine is yours.
- Sau các tính từ so sánh nhất, only, first, last
Ex: - This is the most beautiful dress that I have.
- You are the only person that can help us.
- Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính …)
Ex: It is my friend that wrote this sentence.
(Chính bạn tôi đã viết câu này.)
- Khi giới từ đặt trƣớc mệnh đề quan hệ: (chỉ dùng:
WHOM/WHICH, KHÔNG dùng THAT sau giới từ.)
Ex: - The man speaks English very fast. I talked to him last night.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 44
The man to whom I talked last night speaks English very
fast.
- The house is for sale. I was born in it.
The house in which I was born is for sale.
II. Non-defining Relative Clauses:
- Không dùng để xác định cho danh từ đứng trƣớc là ai, vật nào vì
danh từ đó đã rõ ; Mđqh loại này chỉ là phần cho thêm thông tin; nếu
bỏ đi danh từ dó vẫn rõ nghĩa.
- Mệnh đề này ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
- KHÔNG đƣợc bỏ đại từ quan hệ trong MĐQH không xác định.
- không dùng THAT Trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Ex: Mr Brown, that we studied English with, is a very nice
teacher.
- Ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định khi:
+ Trƣớc đại từ quan hệ có: this/that/these/those/my/her/his/…
+ Từ trƣớc đại từ quan hệ là tên riêng, danh từ riêng, vật duy nhất,
danh từ có cụm từ bổ nghĩa
Ex: - My father is a doctor. He is fifty years old.
My father, who is fifty years old, is a doctor.
- Mr. Brown is a very nice teacher. We studied English with him.
Mr Brown, who we studied English with, is a very nice
teacher.
- The sun made the traveller thirsty. It was hot at midday.
The sun, which was hot at midday, made the traveller thirsty
- The boys in the next room are my students. They are making noise.
The boys in the next room, who are making noise, are my
students.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 45
B. REDUCTION OF RELATIVE CLAUSES (luôn đứng sau một
danh từ)
Giảm bằng
TO V
TO BE V3/ed
(Nếu 2 chủ từ khác
nhau, dùng FOR+
N trƣớc TO V)
Kề trƣớc danh từ có
1. FIRST, LAST, SECOND,…
2. ONLY
3. SO SÁNH NHẤT
4. Mđề Quan hệ hàm ý chỉ mục đích (có
CAN/COULD)
5. Mđề Quan hệ hàm ý chỉ bổn phận (có MUST/
HAVE TO)
Eg. He has some books that he can read this
summer holiday.
He has some books to read this summer
holiday.
He has some books that his child can read
this summer holiday.
He has some books for his child to read this
summer holiday.
Giảm bằng
NOUN
Preposition +
NOUN
WHO/ WHICH + be + NOUN
WHO/ WHICH + be + Preposition + NOUN
Mr Smith, who is our new teacher, comes from
Ireland,
Mr Smith, our new teacher, comes from Ireland,
The house which is on the corner of this street has
been sold.
The house on the corner of this street has been
sold.
Giảm bằng
Present
participle (V-
ing)
Past
participle
(V3/ ed)
Khác các trƣờng hợp trên
The man who is standing there is my brother.
The man standing there is my brother.
I like the plays which were written by
Shakespeare.
I like the plays written by Shakespeare.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 46
COMPARISONS
I/ EQUAL COMPARISON ( SO SÁNH BẰNG)
S + V + AS + ADJECTIVE + AS + NOUN
( PRONOUN )
ADVERB
Ex : Mai is as tall as Lan. Ex : This house is as expensive as that one. Ex : She studies as hard as I do. Ex : They drive as carefully as we do.
Cách khác
S + V + THE SAME + (NOUN) + AS + NOUN
PRONOUN
Ex: My house is as high as his. <=> My house is the same height as his. Ex: Tom is as old as Mary. <=> Tom and Mary are the same age. Ex: He has the same dress as mine
UNQUAL COMPARISON ( SO SÁNH KHÔNG BẰNG)
S + BE + NOT + AS + ADJECTIVE + AS +
NOUN (PRONOUN)
NOT + V + SO ADVERB
Ex : Mai is not as tall as Alice. Ex : We are not so intelligent as them. Ex : He doesn’t work as carefully as he did last year.
Ex : I don’t speak English so fluently as you.
II/ COMPARATIVE AND SUPERLATIVE
Short and long Adjectives and ADVERBS
Short Adjectives
One-syllable Adj big, small, long,…
two-syllable Adj ending in Y happy, busy, lucky, …
Some other words narrow, noble, gentle
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 47
Shor Adverbs:
Short ADVERBS late, early, hard, fast
* EXCEPTIONAL CASES ( Các trƣờng hợp ngoại lệ )
good/ well better the best
bad/ badly worse the worst
many much more the most
little less the least
far farther the farthest (nói về khoảng cách
không gian)
further the furthest(về các sự việc trừu tƣợng)
old older the oldest (về tuổi tác)
elder the eldest (về thứ bậc)
C. MAKING COMPARISONS
1. Comparatives:
SUBJ + (BE) +
short ADJECTIVE – ER
(THAN + O) MORE/ LESS + long
ADJECTIVE
SUBJ + (Ord. V)
+
short ADVERB – ER
MORE/ LESS + long ADVERB
(THAN + O)
(THAN + S+
aux. V/ modal)
E.g. Spanish is difficult, but Russian is more difficult. Russian is less difficult than Japanese. Lan works harder than Tâm. (or Tâm does)
Notes:
A LOT, MUCH, FAR can be used before the comparatives to show
that there is a big difference between things.
E.g. The black T-shirt is much more expensive than the red one. She’s a lot taller than you.
SLIGHTLY, A LITTLE, A BIT can be used before the
comparatives to show there is a small difference.
E.g. You’re a bit younger than me. The green dress is slightly more expensive than the yellow one.
Illogical comparatives should be avoided: E.g. Kate’s hair is longer than Mary. (incorrect)
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 48
Kate’s hair is longer than Mary’s. (correct) E.g. My boat is older than you. (incorrect) My boat is older than yours. (correct) E.g. The climate of the north is more severe than the south. The climate of the north is more severe than that of the south. The results of the second experiment = those (the results) of the first one E.g. The results of the second experiment are better than those of the first one.
2. Superlatives
SUBJ + (BE) +
THE + short ADJECTIVE – EST
THE + MOST/ LEAST + long
ADJECTIVE
SUBJ + (Ord. V)
+
THE + short ADVERB – EST
THE + MOST/ LEAST + long ADVERB
Notes:
Superlatives with
OF + plural nouns referring to a group (danh từ số nhiều chỉ
ngƣời hay vật)
IN + singular nouns referring to a place or group (danh từ số
ít chỉ 1nhóm hay 1 nơi)
THAT Clause (+ S + HAVE EVER + P.P)
Clues for using the superlative:
in the world/country/city/school,
of all, of all the students, one of...,
that + S + have / has ever...
IV / DOUBLE COMPARATIVES (SO SÁNH KÉP)
A. Càng ngày càng …..
SHORT ADJ/ ADV + ER + AND + SHORT ADJ/ ADV +
ER
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 49
MORE AND MORE + LONG ADJ / ADV
LESS AND LESS + NOUN
Ex: Betty looks younger and younger. Her story was more and more attractive. More and more people have travelled abroad. Ex : The storm is less and less violent.
B. Càng ……., thì càng …….
THE + COMPARATIVE + S + V, THE + COMPARATIVE + S + V
Ex : The older he gets, the weaker he is.
Ex : The wiser he is, the humble he is.
Ex : The more beautiful she is, the more miserable her parents are. Ex : The more we get together, the happier we will be. Ex: The more carefully you type, the fewer mistakes you make.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 50
MODAL VERBS
Đây là loại động từ không chỉ hành động, đông từ này không thể
dùng làm động từ chính mà nó chỉ bổ trợ làm rõ nghĩa cho động
từ chính.
Động từ khiếm khuyết chỉ là phụ, vì vậy không thể sử dụng riêng
lẽ lẽ mà phải có 1 động từ chính đi kèm.
Present Past
SUY ĐOÁN
1việc không
chắc chắn
MAY+ V - có lẽ
MAY + BE + V-ing
MAY HAVE + V3/ed
MAY HAVE BEEN+V-ing
MIGHT+ V - có lẽ
MIGHT + BE + V-
ing
MIGHT HAVE + V3/ed
MIGHT HAVE BEEN + V-
ing
COULD + V
COULD + BE + V-
ing
- có lẽ (ko có phủ
định)
COULD HAVE + V3/ed
COULD HAVE BEEN + V-
ing
- có lẽ (ko có phủ định)
SUY DIỄN
gần nhƣ chắc
chắn
vì có cơ sở
MUST + V - chắc
hẵn
MUST + BE + V-
ing
MUST HAVE + V3/ed
MUST HAVE BEEN + V-
ing
- chắc hẵn đã
CAN‟T + V
COULDN‟T + V
+ BE + V-ing
chắc hẵn không
CAN‟T HAVE + V3/ed
COULDN‟T HAVE +
V3/ed
CAN‟T HAVE BEEN + V-
ing
Không thể nào đã
KHÔNG CẦN
THIẾT - Modal
CHỈ đƣợc dùng
NEEDN‟T + V
-không cần thiết
NEEDN‟T HAVE + V3/ed
-không cần thiết làm gì ,
nhƣng đã làm rồi
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 51
trong câu phủ
định (Needn‟t)
- chỉ một sự
việc không quan
trọng không cần
phải làm
Lƣu ý:
DON‟T NEED +to
V
DON‟T HAVE TO+
V
Lƣu ý:
DIDN‟T NEED +to V
không cần làm, nên đã
không làm
SỰ KHUYÊN
BẢO
SHOULD + V
HAD BETTER (not)
+ V
OUGHT (not) TO +
V
SHOULD BE + V-
ing (đáng lẽ đang)
Phàn nàn
SHOULD (not) HAVE +
V3/ed
OUGHT (not) TO
HAVE+V3/ed
SHOULD HAVE BEEN +
V-ing
TAG QUESTIONS
Positive statement Negative tag
He will help us again, won’t he?
She has gone with them for 3
days,
hasn’t she?
You came late for school
yesterday,
didn’t you?
Mr. Smith knows you, doesn’t he?
I’m in charge of the project, arn’t I?
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 52
Negative statement Positive tag
Your brother won’t come again, will he?
She can’t come with us, can she?
You didn’t come late for school
yesterday,
did you?
You would scarcely expect her to
know that,
would you?
Những trƣờng hợp lƣu ý:
Các trƣờng hợp Giải thích
I‟m in charge of the project,
aren‟t I?
“am not” không có dạng rút gọn:
AREN‟T I
That is the letter he sent me,
isn‟t it?
this, that, these those: IT
No one knows you, do they? someone, no one, everyone:
THEY
Everything is ready, isn‟t it? everything, nothing, something:
IT
Don't forget to do your
work, will you?
Come here, will you?
Với câu mệnh lệnh: luôn dùng
WILL YOU?
Let‟s go out after class, shall
we?
Với câu bắt đầu bằng Let‟s: dùng
SHALL WE?
Notes: trong phần tag questions phải lƣu ý:
Không đƣợc dùng danh từ hoặc các đại từ khiếm khuyết
(someone, something everything, nothing…; this, that, these
those); Chỉ dùng đại từ nhân xƣng (I, you, he she, it,…)
Trong negative tag, không dùng dạng nguyên thể của phủ định (do
not, have not..); mà phải dùng thể rút gọn (don‟t, haven‟t,..); vì thế
“AM NOT” phải thay bằng AREN‟T vì am not không có dạng rút
gọn.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 53
Khi có các trạng từ phủ định (rarely, hardly, never, scarely.. ):
phải dùng positive tag.
Với câu bắt đầu bằng “I think that + clause” hoặc “I don‟t think
that + clause”: không lấy I think hoặc I don‟t think để thành lập
question tag:
Eg: I think she will come to the party this evening, won‟t
she?
not: I think she will come to the party this evening, don‟t I?
I don‟t think she will come to the party this evening, will
she? Tuy nhiên với các chủ từ khác đi với “think”: dùng chủ từ đó và
“think” để lập question tag.
Eg: He thinks we are very rich, doesn‟t he?
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 54
CLAUSES of CONCESSION
1. ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH / REASON:
CLAUSES of CONCESSION/ REASON Main clause
Although
Though + S – V - O
Even though
+ S - V…
Eg: Although he was tired, he tried to work on the project.
Much as + S - V + S – V …
Adjective + as/ though + S + BE
Eg: Much as he was tired, he tried to work on the project.
Tired as he was, he tried to work on the project.
CLAUSES with WHATEVER, HOWEVER, WHENEVER...
Đƣợc dùng Example
1.
*Trƣớc danh từ bắt đầu
cho mệnh đề
(Whatever / Whichever +
NOUN)
mang nghĩa là: cho
dù…loại nào, thì…
Whatever stories he tells, I listen to
him intently.
Whatever weather it is, they‟ll go
for a walk together.
Whichever shirt he chose, he
didn‟t like it
2.
*nhƣ 1 Pronoun
Whoever, Whatever,…
– đứng một mình (cho dù
…., thì….)
Whatever happens, I still believe
him.
Whatever their parents think, I‟m
sure they‟ll get married.
Whoever she may be, she can‟t
come here. 3. However .. (bằng cách However you solve the problem,
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 55
nào đi nữa)
However + Adj hay
Adv: (đến cỡ nào đi nữa)
Wherever, Whenever
you won‟t be successful.
Wherever their office is, they
always go to work at 8 o‟clock.
4.
Hai cấu trúc sau có
nghĩa tương đương
- No matter+ Wh_
(what, who, which, …)
- It doesn’t matter +
Wh_(what, who, which
No matter what he may say, don‟t
believe him.
It doesn‟t matter what he may say.
Don‟t believe him.
No matter which may happen, do
keep up your mind.
It doesn‟t matter which may
happen, do keep up your mind.
QUANTIFIERS
Từ định lƣợng là những từ dùng để đề cập đến số lƣợng chung chung
không rõ ràng:
Một số từ và cụm từ chỉ số lƣợng lớn và nhỏ là:
Các từ
định
lƣợng
Danh
từ
đếm
đƣợc
Danh
từ
không
đếm
đƣợc
dùng
(nhiều)
Từ chỉ
định
lƣợng lớn
much X - trong câu hỏi, câu phủ định
- trong câu xác định trong
trong văn trịnh trọng.
- Sau: SO, SUCH
- Sau HOW
many X
a lot of/
lots of X X
- trong câu xác định trong
văn thân mật.
- Lots of thân mật hơn a lot
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 56
of a number
of X
- trong văn trịnh trọng a great
deal of
a large
amount
of
X
plenty of X X - để diễn tả số lƣợng nhiều
hơn số lƣợng cần
Từ chỉ
định
lƣợng
vừa và
nhỏ
some
(một vài,
một ít) X X
- trong câu xác định
- trong câu có hình tức câu
hỏi nhƣng mang ý yêu cầu
hay mời. any
(bất cứ,
bất kỳ,
nào)
X X
- trong câu hỏi, câu phủ định
- trong câu xác định với ý
ngƣời, vật nào cũng đƣợc
no
(không) X X
- trong câu xác định mang
nghĩa phủ điịnh
a few/
few
(một vài,
ít)
X
- a few: chỉ số lƣợng ít
- few: chỉ số lƣợng ít hàm ý
không đủ hoặc không nhƣ
mong đợi
a little/
little )
(một ít,
ít)
X
- a little: chỉ số lƣợng ít
- little : chỉ số lƣợng ít hàm ý
không đủ hoặc không nhƣ
mong đợi
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 57
PHRASES and CLAUSES of RESULT
1 S + V + SO + adj + THAT+ S + V
2 S + V + SUCH A/ AN + ADJ + noun + that + S + V
3 S + V + ADJ + ENOUGH + TO - V
4 S + V + TOO + ADJ + TO - V
5 * S + V + TOO + ADJ + A/ AN + Noun + TO - V
Noun số ít
đếm đƣợc
6 S + V + SO + ADJ + A/ AN + noun + that + S + V
Noun số ít
đếm đƣợc
7 * SO + adj/ Adv + Aux / modal + S + V + that+ S+V
8
* S + BE + SUCH THAT + S + V..
S là sự
việc; ko là
nguoi
9 * SUCH + (be) + Noun + THAT + S+V (đảo ngữ)
OTHER / THE OTHER / ANOTHER
ONE ANOTHER / EACH OTHER / TOGETHER 1. Some tourists like Long beach. OTHER tourists like Nha
Trang beach
Or: OTHERS like Nha Trang beach
OTHER + plural nouns :những ngƣời /cái khác (không xác định)
OTHER + plural nouns : những ngƣời /cái khác (không xác
định)
= OTHERS
2. We have 3 brothers . My eldest brother likes table tennis.
The other brothers like soccer
= THE OTHERS like soccer
THE OTHER + plural nouns: Những ngƣời /cái còn lại (xác
định)
= THE OTHERS
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 58
3. I have 2 pencils .One is blue. THE OTHER pencil is red
= THE OTHER is red
THE OTHER + singular Noun ngƣời /cái còn lại trong
hai
= THE OTHER
4. a. One student suggested a play. ANOTHER student
suggested a concert.
= ANOTHER suggested a concert.
(một học sinh khác/ chƣa rõ là hs nào)
b. You„ve lost this time. I hope you will win ANOTHER time
(một lần khác)
c. We have studied here for 3 years. We still study here
ANOTHER three years (3 năm nữa)
ANOTHER + singular Noun: một ngƣời /vật khác không xác
định
ANOTHER + singular or plural nouns of time nữa / khác
a. Tom and Ann looked each other (Tom looked at Ann and
Ann looked at Tom ) Tom và Ann nhìn nhau
b. The brothers wear each other’s clothes (hai anh em mặc chung
y phục với nhau)
c. All the leaders shook hands with ONE ANOTHER (bắt tay
nhau)
EACH OTHER: có sự tác động qua lại l n nhau thƣờng dùng giữa
2 ngƣời
ONE ANOTHER: l n nhau Thƣờng dùng cho 3 ngƣời trở lên
a. She and you kiss the baby together (2 ngƣời cùng hôn đứa bé )
b. They have worked together for years (họ cùng chung một chổ
làm )
TOGETHER cùng nhau làm việc gì, nhƣng không tác đông qua lại
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 59
INVERSION
CÁC LOẠI CÂU ĐẢO NGỮ TRONG TIẾNG ANH
1. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định đứng đầu câu
2. Đảo ngữ với ONLY đứng đầu câu
3. Đảo ngữ trong câu điều kiện
4. Đảo ngữ với SO/ SUCH đứng đầu câu
MỘT MỆNH ĐỀ
Only by V+ ing/ N
Only later
Only in this/ that way
Only then
Only after + N
Only with+ N
At no time + INVERSION
On no condition (auxiliary+ S+ V)
On no account
Under/ in no circumstances
For no reason
In no way
No longer
No where
Never/ Rarely/ Seldom
/Little/ Hardly ever
Only by doing so did he finish the project.
For no reason shall you play truant
On no condition shall we accept their proposal
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 60
3. HAI MỆNH ĐỀ
Đảo mệnh đề 1
No sooner had I arrived home than the telephone rang
Hardly had she put up the umbrella when the rain became down in
torrents.
Not only is he good at E but he also draws very well
Not only does he sing well but he also plays musical instruments
perfectly.
So difficult was the exam that few students passed it
Such is her intelligence that she can answer all questions in the interview
Đảo ngữ ở mệnh đề 2
Eg: Not until all guests had gone home could we relax
Only when I understood her did I like her
4. Đảo ngữ với câu điều kiện (Xem bài Conditional Sentences)
5. Đảo toàn bộ động từ ra trƣớc chủ từ:
Trong câu với “There be ...”: “be” có lúc có thể đổi thành “ live ,
lie, stand” với ý chỉ trạng thái .
No sooner
+ HAD + S +
P.P.
than
+ S+ V (Simple Past) Scarcely
when Hardly
Barely
Not only + Đảo ngữ của S
và V
but .. + S+ also + V
So + Adj/Adv that + S+ V
Such that + S+ V
Only when
S + V +Đảo ngữ của S và V Only after
Only if
Not until
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 61
There are some boats in the river. (some boats là Subj)
There stands a temple on the top of the hill. (a temple là Subj)
Dùng trong các câu mở đầu bằng “here, there, now, then, in, out,
down up, back, over ,away, off”...
với cá động từ go, come, stand, sit, lie, fly
Now comes my turn.
Off went the horses.
Note: Nhƣng nếu một đại từ nhân xƣng làm chủ ngữ thì động từ phải
để sau chủ ngữ:
Away they went.
Round and round it flew.
Kết cấu giới từ chỉ nơi chốn đƣa lên đầu câu để nhấn mạnh .
In the doorway stood a man with a gun
Có thể diễn đạt bằng một V-ing mở đầu cho câu và động từ “to be” đảo
lên trƣớc chủ ngữ:
Hanging from the rafters were strings of onion.
Standing in the doorway was a man with a
gun.
CONNECTORS
CONN
ECTO
RS
MEANINGS FORMS POSITIONS
SO
vì vậy (biểu
thị kết quả
tác động của
vế thứ nhất)
(Tom was too angry, so
he left without saying
anything)
Liên từ này đứng
trƣớc vế thứ 2 trong
1 câu.
BUT
nhƣng (biểu
thị ý nghĩa
trái ngƣợc
với vế thứ
(I tried my best to pass
Clause 1, so + clause 2
Clause 1, but + clause 2
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 62
PREPOSITIONS
I. PREPOSITIONS OF TIME:
On On Sunday (morning) / 25th April / New Year’s Day On holiday / business / duty / a trip / an excursion / fire / sale / a diet
In In April / 1980 In summer / spring / autumn / winter In five minutes / a few days / two years
nhất) the exam, but I still
failed)
THER
EFOR
E
vì vậy (biểu
thị kết quả
của hành
động trong
câu trƣớc đó)
He didn‟t study hard.
Therefore, he failed
the exam.
He didn‟t study hard;
therefore, he failed the
exam.
-
Liên từ này đứng đầu
1 câu, ngăn cách với
vế câu đi sau bằng
dấu phẩy.
- Ngoài ra, nó có thể
là từ nối giữa 2 vế
câu trong 1 câu
phức. Trong trƣờng
hợp này, nó sẽ đi sau
dấu chấm phẩy và
đứng trƣớc dấu
phẩy.
HOW
EVER
tuy nhiên (biểu thị ý
nghĩa trái
ngƣợc với ý
nghĩa trƣớc
đó)
Studying E is not easy.
However, it is
beneficial.
Studying E is not easy;
however, it is
beneficial.
Sentence 1. Therefore, sentence 2
Clause 1; therefore, clause 2.
Sentence 1. However, sentence 2
Clause 1; however, clause 2.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 63
In the morning / afternoon / evening
At At 8 o’clock / the weekend / night / Christmas At the end of ... / at the age of
From...to... From 1977 to 1985
Since Since 1985 / Monday / 2 o’clock
For For three days / a long time / one hour.
II. PREPOSITIONS OF PLACE:
On On a table / a wall / a bus / a train / a plane / the floor / a horse / television / the radio / the telephone
In In a garden / a park / a town / the water / my office / hospital / a car In the middle of...
At At home / work / school / university / the station / the airport / a concert / a party / a football match At 10 Pasteur Street
By By car / bus / plane (on foot) By accident / chance
For For a walk / a swim / a drink For breakfast / lunch / dinner
VERB + NOUN + PREP:
- give way to : nhượng bộ, chịu thua - give place to : nhường chỗ cho - lose sight of : mất hút, không nhìn thấy nữa - lose track of : mất dấu vết - lose touch with: mất liên lạc với
- catch sight of : thoáng thấy - keep pace with : theo kịp - pay attention to : chú ý đến - put a stop to : put an end to: chấm dứt - set fire to: burn : phóng hỏa - take advantage of : lợi dụng
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 64
- make allowance for: xét đến, chiếu cố - make use of : dùng, tận dụng - make fun of : chọc ghẹo, chế nhạo - make room for : dọn chỗ cho - make a fuss over / about: làm om xòm về
- take care of : chăm sóc - take account of : quan tâm tới, lưu ý tới - take note of : lưu ý đến - take notice of : chú ý thấy, nhận thấy
IV. VERB + PREP:
1. VERB + TO - apologize to sb for sth - belong to - complain to sb about sb / sth - happen to - introduce to - listen to - speak / talk to sb - write to - prefer ... to ... - explain ... to ... - invite ... to ...
2. VERB + FOR - apply for - care for - pay for - look for - wait for - blame ... for - leave ... for - search ... for - ask ... for
3. VERB + ABOUT - care about - dream about sb / sth - think about - hear about: be told about - warn ... about
4. VERB + ON - concentrate on / focus on - depend on / rely on - live on - congratulate ... on - spend ... on
5. VERB + OF - consist of - die of - take care of - accuse ... of - remind ... of
6. VERB + AT - laugh at / smile at - shout at - look at / stare at / glance at - point at / aim at
7. VERB + IN - succeed in - arrive in / at
8. VERB + WITH - provide ... with - charge ... with
9. VERB + FROM - suffer ... from borrow ... from -save / protect / prevent ... from
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 65
V. ADJECTIVE + PREP:
1. ADJ + TO - accustomed to - addicted to - harmful to - similar to / agreeable to
2. ADJ + FOR - available for - responsible for - famous for - late for
3. ADJ + ABOUT - angry about - anxious about - worried about - excited about
4. ADJ + ON - keen on - dependent on
5. ADJ + OF - afraid of / full of - aware of / tired of - ashamed of - capable of
6. ADJ + AT - surprised at - quick at - bad / good at - brilliant at
7. ADJ + IN - confident in - successful in - interested in - rich in
8. ADJ + WITH - equipped with - bored with - busy with - acquainted with
9. ADJ + FROM - different from - absent from - safe from
CLEFT SENTENCES
( Câu chẻ - câu nhấn mạnh )
Được dùng để nhấn mạnh một yếu tố trong câu
1. Subject focus :.
It is / was + Noun of Person (Subject) + THAT/WHO + V + …
It is / was + Noun of things (Subject) + THAT + V + …
Ex1 : My brother bought a new car from our next- door neighbour last
Saturday.
It was my brother who/ that bought his new car from our next- door neighbour last Saturday.
Ex2 : The car broke down on the way to VT.
=> It was the car that broke down on the way to VT.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 66
2. Object focus : We use cleft sentences to emphasize the object of the
action.
It is / was + Noun (Object) that + S + V + …
Ex1 : My brother bought a new car from our next- door neighbour last
Saturday.
It was a new car that my brother bought from our next- door neighbour last Saturday.
Ex2 : They hit the boy with a cane in the garden.
=> It was the boy that they hit with a cane in the garden.
Không dùng WHOM, WHICH trong loại câu chẻ này
3. Adverbial focus : We use cleft sentences to emphasize the adverb (
time / place / …… )
It is / was + preposition + NOUN + THAT + S + V + …
Ex2 : - She bought him a present at the shop.
=> It was at the shop that she bought him a present.
CONJUNCTIONS (Liên từ)
Liên từ là từ dùng để liên kết 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau.
Trong tiếng Anh có 3 loại liên từ: Coordinating Conjunctions (liên
từ kết hợp), Correlative Conjunctions (liên từ tƣơng quan)và
Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc).
A. Coordinating Conjunctions (Liên từ kết hợp)
Liên từ kết hợp đƣợc sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị
từ tƣơng đƣơng nhau (ví dụ: kết nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2
mệnh đề trong câu).
Ví dụ: I like watching sports and listening to music.
I didn‟t have enough money so I didn‟t buy that car.
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 67
Conj. Meaning Examples
FOR giải thích lý do hoặc mục
đích (dùng giống because)
I do morning exercise every
day, for I want to keep fit.
AND thêm / bổ sung một thứ vào
một thứ khác
I do morning exercise every
day to keep fit and relax.
NOR dùng để bổ sung một ý phủ
định vào ý phủ định đã đƣợc
nêu trƣớc đó
I don’t like listening to
music nor playing sports.
I’m just keen on reading.
BUT dùng để diễn tả sự đối lập,
ngƣợc nghĩa
He works quickly but
accurately.
OR dùng để trình bày thêm một
lựa chọn khác.
You can play games or
watch TV
YET dùng để giới thiệu một ý
ngƣợc lại so với ý trƣớc đó
(tƣơng tự but)
I took a book with me on
my holiday, yet I didn’t
read a single page.
SO dùng để nói về một kết quả
hoặc một ảnh hƣởng của
hành động/sự việc đƣợc nhắc
đến trƣớc đó.
I’ve started dating one
soccer player, so now I can
watch the game each week.
Note: * Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ kết hợp: - Nếu liên từ kết hợp đƣợc dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập (mệnh
đề có thể đứng riêng nhƣ một câu) thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng
dấu phẩy (,). Nếu liên từ đƣợc dùng để kết nối 2 cụm từ (câu không
hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong danh sách liệt kê) thì không cần
dùng dấu phẩy (,).
2. Correlative Conjunctions
BOTH Noun
Adjective
Adverb
Verb
AND Noun
Adjective
Adverb
Verb
NOT ONLY BUT ALSO
NEITHER NOR
EITHER OR
Lƣu ý:
Tóm tắt ngữ pháp ôn thi TNPT 2017-2018
Ms Lien Page 68
Chức năng giống với liên từ kết hợp. Nghĩa là chúng chỉ nối 2
đơn vị giống nhau về bản chất trong câu. Ví dụ: nối đƣợc 2
danh từ, 2 tính từ, 2 mệnh đề nhƣng không thể nối 1 danh từ với 1
tính từ hay 1 từ với 1 mệnh đề.
Chúng luôn đi thành đôi và không thể tách rời đƣợc.
Nếu các liên từ trên nối 2 danh từ làm chủ từ:
BOTH
Noun1
AND
Noun2
V
(chia theo
N gần nhất)
NOT ONLY BUT ALSO
NEITHER NOR
EITHER OR
3. Subordinating Conjunctions
Loại này chiếm đa số, và thƣờng đứng đầu mệnh đề phụ thuộc. Lƣu ý,
trong 1 câu có 2 mệnh đề, chỉ có 1 mệnh đề có Liên từ.
Common Subordinating Conjunctions
after
although
as
as if
as long as
as though
because
if
if only
in order that
now that
once
rather than
since
though
till
unless
until
when
whenever
where
before
even if
even so that
though
whereas
wherever
while