Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
MỤC LỤC
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUNG TÂM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨNG DỤNG 1 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
BÁO CÁO ĐTM BỔ SUNG CÔNG TY CỔ PHẦN TNHH POU YUEN VIỆT NAM
1. TÊN DỰ ÁN
CÔNG TY CỔ PHẦN TNHH POU YUEN VIỆT NAM
(Tên dự án không thay đổi)
2. CHỦ DỰ ÁN (chủ dự án không thay đổi)
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần TNHH POU YUEN Việt Nam
- Tổng Giám đốc: TSAI NAI FUNG Quốc tịch: Trung Quốc
- Địa chỉ liên hệ: Số D10/89Q Quốc lộ 1A, phường Tân Tạo, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (08) 38763641 Fax: (083) 38763640
- Vốn đầu tư: 288.000.000 USD
- Mục tiêu của công ty: Sản xuất, kinh doanh giày thể thao, giày du lịch bằng da thuộc, da nhân tạo Simili, dép, các cấu kiện làm giày, khuôn mẫu làm giày, nguyên phụ liệu làm giày, dao chặt làm giày, các bao bì đóng gói và thiết bị phụ trợ làm giày; thiết bị hút bụi, thải gió, băng chuyền và thiết bị xử lý sản phNm hỏng, thiết bị nhà bếp, lưới ván ngăn kho, in lụa cho nhãn, mác, bao bì sản phNm, miếng lót ly tách, các loại văn phòng phNm cao cấp từ chế phNm cao su của công ty; sản xuất móc treo, gia công sữa chữa lắp đặt các loại máy khâu và các đường ống dẫn hơi công nghiệp; phòng khám đa khoa phục vụ miễn phí cho nhân viên của công ty TN HH Pou Yuen Việt N am và thực hiện khám chữa bệnh từ thiện miễn phí cho một số đối tượng khác.
3. VN TRÍ ĐNA LÝ CỦA DỰ ÁN
Vị trí của dự án không thay đổi, dự án đã xây dựng thêm các hạng mục trong khu đất có diện tích 556.055 m2 cách trung tâm thành phố về phía tây khoảng 15km, nằm dọc xa lộ vành đai thành phố (quốc lộ 1A) có vị trí địa lý như sau:
- Phía Tây giáp với Quốc lộ 1A.
- Phía N am giáp với đường dự phòng nối đường vành đai trong đến quốc lộ 1A.
- Phía Bắc giáp với đường số 7.
- Phía Đông giáp với bãi đất trống.
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G 2 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
4. NHỮNG THAY ĐỔI VỀ NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
4.1 Thay đổi về địa điểm thực hiện
Địa điểm dự án không thay đổi, được xây dựng trong khuôn viên Công ty cổ phần TN HH Pou Yuen Việt N am.
Địa điểm: D10/89Q, quốc lộ 1A, phường Tân Tạo, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh. (địa điểm trước đây có tên như sau: xã Tân Tạo và Bình Trị Đông, huyện Bình Chánh, Tp.HCM).
4.2 Thay đổi về qui mô và công suất thiết kế
Công ty có sự thay đổi về qui mô nhà xưởng và tăng năng suất về số lượng sản phNm và các sản phNm phụ khác.
4.2.1 Hiện trạng qui mô và công suất của công ty
Hiện nay, tại vị trí công ty đang hoạt động sản xuất và kinh doanh các sản phNm giầy thể thao, du lịch bằng da thuộc, da nhân tạo simili có chất lượng tốt như: N ike, Reebok, LaGear… với công suất trung bình 19.200.000 đôi/năm.
Qui mô của công ty gồm các hạng mục sau:
Khu A
Có tổng diện tích là 58.936 m2, gồm 06 khối công trình:
- Khối A1, A2: khu vực văn phòng chính của tổng công ty và văn phòng làm việc riêng cho khu A, gồm 1 trệt và 2 tầng với diện tích 2.048 m2.
- Khối A3: xưởng chuyên làm đế giày, gồm 1 trệt và 6 tầng có tổng diện tích là 4.912 m2.
- Khối A4: xưởng may giày, gồm 1 trệt và 6 tầng có diện tích là 4.992 m2.
- Khối A7: khu vực nấu ăn, nhà ăn, gồm 1 tầng trệt và 6 tầng có diện tích là 1440 m2.
- Khu vực A9 là kho chứa hóa chất cho toàn khu A, gồm 1 tầng hầm và 1 trệt có diện tích chứa là 1.300 m2.
- Các công trình phụ trợ gồm: tạo khoảng không gian cây xanh có diện tích khoảng 18.340 m2; đường giao thông chiếm 13.728 m2; nhà xe dành riêng cho khu vực văn phòng ở khu A có diện tích 528 m2; tổng chốt bảo vệ là 184 m2.
Khu B
Có tổng diện tích là 56.868 m2, xây dựng các hạng mục sau:
- Khối B7: khu vực nấu ăn, gồm 1 tầng trệt và 6 tầng có diện tích là 1440 m2.
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G 3 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
- Khu vực B9 là kho chứa hóa chất, gồm 1 tầng hầm và 1 trệt có diện tích chứa là 1.300 m2.
- Các công trình phụ trợ gồm: tạo khoảng không gian cây xanh có diện tích khoảng 16.122 m2; đường giao thông chiếm 13.373 m2; nhà xe dành riêng cho khu vực văn phòng ở khu B có diện tích 528 m2; tổng chốt bảo vệ là 184 m2.
Khu C
Có tổng diện tích là 57.016 m2.
- Khối C1: khu vực văn phòng làm việc riêng cho khu C, gồm 1 trệt và 2 tầng với diện tích 1.024 m2.
- Khối C2: trung tâm nghiên cứu, gồm 1 trệt và 2 tầng với diện tích 1.024 m2.
- Khối C4, C5: xưởng may giày, gồm 1 trệt và 6 tầng có diện tích là 10.410,67m2.
- Khối C7, C8: khu vực nấu ăn, nhà ăn, gồm 1 tầng trệt và 6 tầng có diện tích là 2880 m2.
- Khu vực C9 là kho chứa hóa chất cho toàn khu C, gồm 1 tầng hầm và 1 trệt có diện tích chứa là 1.300 m2.
- Các công trình phụ trợ gồm: tạo khoảng không gian cây xanh có diện tích khoảng 15.972 m2; đường giao thông chiếm 13.288 m2; nhà xe dành riêng cho khu vực văn phòng ở khu C có diện tích 528 m2; tổng chốt bảo vệ là 184 m2.
Khu D
Có tổng diện tích là 58.714 m2.
- Khối D1, D2: văn phòng làm việc riêng cho khu D, gồm 1 trệt và 2 tầng với diện tích 1.024 m2.
- Khối D2: trung tâm nghiên cứu, gồm 1 trệt và 2 tầng với diện tích 1.024 m2.
- Khối D6: xưởng chuyên làm đế giày, gồm 1 trệt và 6 tầng có tổng diện tích là 5.160 m2.
- Khối D4, D5: xưởng may giày, gồm 1 trệt và 6 tầng có diện tích là 10.410,67m2.
- Khối D7, D8: khu vực nấu ăn, nhà ăn, gồm 1 tầng trệt và 6 tầng có diện tích là 2880 m2.
- Khu vực D9 là kho chứa hóa chất cho toàn khu D, gồm 1 tầng hầm và 1 trệt có diện tích chứa là 1.300 m2.
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G 4 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
- Các công trình phụ trợ gồm: tạo khoảng không gian cây xanh có diện tích khoảng 18.340 m2; đường giao thông chiếm 13.728 m2; nhà xe dành riêng cho khu vực văn phòng ở khu D có diện tích 528 m2; chốt bảo vệ là 184 m2.
Khu E
Khu công trình năng lượng có tổng diện tích là 23.004 m2. Các hạng mục được trình bày dưới bảng sau
Bảng 4-1: Các hạng mục công trình trong khu E
Khu Chức năng của các khu Diện tích (m2)
E1 Phòng đặt 11 máy phát điện và các loại máy móc phụ trợ khác phục vụ cho máy phát điện khi hoạt động.
6.471
E2 Khu vực đỗ xe chứa dầu 2.177
E3 Văn phòng kỹ thuật 540
E4 Bồn nước 176
E5 Khu vực xử lý nước cấp và hồ chứa nước 1.680
E6 Phòng thuốc 260
E7 Khu vực xử lý nước thải sinh hoạt, công suất 300 m3/ngày đêm
479
E8 Khu vực xử lý lọc dầu FO trước khi đưa vào sử dụng 147
E9 Khu vực đỗ xe cứu hỏa 472
E10 Bàn cân 94
E11 Hồ lắng lọc 344
Các công trình
phụ trợ
Giao thông
Cây xanh
Chốt bảo vệ
N hà xe
7420
2082
135
138
Khu MJ
Có diện tích khoảng 35.318 m2.
Bảng 4-2: Các hạng mục công trình trong khu MJ
Khu Chức năng của các khu Diện tích (m2)
M1, M2 Xưởng khuôn, gồm 1 tầng trệt và 5 tầng 9.216
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G 5 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
J1, J2 Xưởng sản xuất EVA, gồm 1 tầng trệt và 5 tầng 9.216
M7 N hà ăn, gồm luôn khâu nấu ăn, có 1 tầng trệt và 5 tầng 672
S1 Xưởng bảo trì xe 528
Các công trình phụ trợ
Giao thông
Cây xanh
Chốt bảo vệ
N hà xe
11.417
3.569
124
576
Khu N
Có diện tích là 18.565m2, trong đó:
- Khu N 1, N 2, N 4, N 5 là ký túc xá dành cho khách nước ngoài có diện tích 3.926 m2.
- Khu N 6 gồm hồ bơi và công viên cây xanh có diện tích 1.689 m2.
- Các công trình phụ trợ: giao thông 4.300 m2, cây xanh 6.268 m2, nhà xe 360 m2, chốt bảo vệ 59 m2.
Khu K
Có diện tích là 103.579m2.
Bảng 4-3: Các hạng mục công trình trong khu K Khu Chức năng của các khu Diện tích (m2)
K1A, K1B Phòng khám y tế, công đoàn 583
K1C Sân vận động 11.152
K2 N hà xưởng 4.817
K4, K6 Xưởng hợp tác 9.807
K7, K8, K9 Xưởng đế giày 13.311
Các công trình phụ trợ
Giao thông
Cây xanh
Chốt bảo vệ
N hà xe
29.976
13.400
400
9.300
Khu L
Có diện tích 46.438 m2 chỉ có 2 khu L1, L2 làm nhà kho lớn cho công ty.
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G 6 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
4.2.2 Thay đổi về quy mô, công suất thiết kế của dự án
Qui mô của dự án: sản xuất, kinh doanh giày thể thao, giày du lịch bằng da thuộc, da nhân tạo simili, dép, các cấu kiện làm giày, khuôn mẫu làm giày, nguyên, phụ liệu làm giày, các loại bao bì đóng gói và thiết bị phụ trợ làm giày: in lụa cho nhãn, mác, bao bì sản phNm, miếng lót ly tách, các loại văn phòng phNm cao cấp từ chế phNm cao su của công ty; sản xuất móc treo; gia công sửa chữa lắp đặt các loại máy khâu và các đường ống dẫn hơi công nghiệp, phòng khám đa khoa. Công suất được thể hiện như sau;
- Sản xuất giày thể thao các loại: 50.000.000 đôi/năm.
- Sản xuất khuôn mẫu: 600.000 sản phNm/năm.
- Sản xuất dao chặt làm giày: 600.000 sản phNm/năm.
- Sản xuất bán thành phNm và phụ kiện giày: 2.400.000 sản phNm/năm.
Các hạng mục được xây dựng thêm được trình bày dưới đây để đáp ứng cho qui mô mở rộng sản xuất của công ty:
Khu A: xây dựng thêm qui mô diện tích S = 11.424 m2
- Khối A5, A6: xưởng may giày gồm có văn phòng nhà xưởng, kho và khu vực sản xuất có diện tích 9.984 m2.
- Khối A8: N hà ăn dành cho khu A, S= 1440m2.
Khu B: xây dựng thêm qui mô diện tích S = 23.881 m2
- Khối B1: nhà văn phòng cho toàn khu B, S= 1.024 m2.
- Khối B2: trung tâm nghiên cứu, S= 1.024 m2.
- Khối B3, B4, B6: xưởng may giày gồm có văn phòng nhà xưởng, kho và khu vực sản xuất có diện tích 15.233 m2.
- Khối B5: xưởng làm đế giày, S= 5.160 m2.
- Khối B7: N hà ăn dành cho khu B, S= 1440m2.
Khu C: xây dựng thêm qui mô diện tích S = 10.365,3 m2
- Khối C3: xưởng làm đế giày, S= 5.160 m2.
- Khối C6: xưởng may giày, S= 5.205,3m2.
Khu D
Xây dựng thêm xưởng may giày là D3 có S = 5.205,3 m2.
Khu N
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G 7 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
Xây dựng thêm khu ký túc xá dành cho khách trong và ngoài nước của công ty là N 3, N 9 có S = 1.963 m2.
Khu Y
Xây dựng mới hoàn toàn cho khu Y có tổng diện tích 24.650 m2.
Bảng 4-4: Các hạng mục công trình trong khu Y
Khu Chức năng của các khu Diện tích (m2)
Y1 N hà văn phòng 298
Y2 N hà ăn 992
Y3, Y4 N hà xưởng sản xuất EVA 9.776
Các công trình phụ trợ
Giao thông
Cây xanh
Chốt bảo vệ
N hà xe
5.544
7.688
202
150
Khu K
Xây dựng thêm 2 nhà xưởng K3 có S =4.848 m2 và K5 có S = 4.985 m2.
Khu T
Xây dựng mới hoàn toàn khu T có tổng diện tích 19.620m2.
- Khối T1: nhà chứa xe của công nhân với diện tích 14.700 m2.
- Khối T3: trạm điện thoại có diện tích là 164 m2.
- Các công trình phụ trợ gồm: tạo khoảng không gian cây xanh có diện tích khoảng 295 m2; đường giao thông chiếm 4.445 m2.
Khu H
Xây dựng mới Khu xử lý nước thải cho toàn công ty có diện tích 25.457 m2 đang xây dựng với công suất 4.200 m3/ngày đêm.
4.3 Thay đổi về công nghệ sản xuất
4.3.1 Quy trình công nghệ dây chuyền sản xuất của công ty
Công nghệ sản xuất của công ty không thay đổi, công ty chỉ mở rộng sản xuất từ 32 dây chuyền sản xuất nâng lên 80 dây chuyền. Sơ đồ công nghệ sản xuất của công ty được mô tả như sau:
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G 8 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
Có các qui trình chính trong sản xuất giày thể thao
- Gia công nguyên liệu: cán, cắt, ép, dập, làm sạch.
- Khâu mũi giày.
- Hiệu chỉnh và sắp xếp nguyên liệu, bán thành phNm.
- Lắp ráp các bộ phận: ráp đế trong, đế ngoài, ráp mũ giày với đế. Đây là công đoạn quan trọng nhất quyết định sản phNm.
- Hoàn tất sản phNm: kiểm tra sản phNm, công ty có trung tâm nghiên cứu với đầy đủ dụng cụ hiện đại sẽ cho phép phát hiện ra những sản phNm hư hỏng để tìm ra nguyên nhân để khắc phục và đóng gói.
Qui trình khâu chặt
Quá trình chặt các nguyên vật liệu theo khuôn mẫu tạo hình và làm nhẵn hoặc in các nhãn hiệu, logo theo yêu cầu của khách hàng trên từng sản phNm. Tiếp đó, chuyển cho khâu may và khâu gia công đế.
ChuNn bị nguyên vật liệu
Khâu chặt
Khâu gia công đế Khâu may giày
Khâu thành hình
Đóng gói sản phNm
Khâu khuôn mẫu giày
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G 9 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
Qui trình khâu may giày
Qui trình này chủ yếu tạo hình dáng của sản phNm theo yêu cầu của khách hàng, chủ yếu là may máy, may thủ công, kiểm tra chất lượng chuNn bị cho khâu hình thành tiếp theo.
Qui trình khâu gia công đế giày
Theo khuôn mẫu của đế giày đã được thiết kế, công ty tiến hành sản xuất đế giày qua các công đoạn sau:
Chặt nguyên vật liệu
In hoa văn + logo
Ép nổi Đánh sáp
Quét bột biên
Bào da In lụa
Dán tăng cường
Ép nóng
Bụi sáp
Bụi da
Hơi nhiệt
Keá hoạch saûn xuaát
Laõnh lieäu khaâu may
Khaâu may
Thuû coâng
Phoái ñoâi
Nhaäp kho
QC
Đoùng goùi
Bụi vải
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G10 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
Qui trình của khâu thành hình
Qui trình sản xuất khuôn mẫu
Qui trình này chủ yếu thiết kế tạo hình dáng của đế giày theo chuNn của khách hàng, các khuôn qua các công đoạn có thể làm bằng sắt hoặc nhôm, các công đoạn sản xuất khuôn mẫu được thể hiện như sau:
Rửa đế Máy chiếu xạ Quét xử lý Máy sấy
Quét keo
Dán đế
Ép bằng
Mùi hữu cơ phát sinh từ keo
Hệ thống hút hơi qua bộ lọc ra ngoài
không khí
Phun keo pho gót Máy định hình gót Quét keo mặt giày
May labang Gò mũi Vô form Gò gót
Mài nhám Quét keo lần 1
Quét keo lần 2 Máy sấy Dán đế
Bù keo Ép vạn năng
Máy sấy
Ép đế lót
Mùi hữu cơ phát sinh từ keo
Hệ thống hút hơi qua bộ lọc ra
ngoài không khí Đóng gói
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G11 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
Qui trình sản xuất khâu dao chặt
Qui trình sản xuất bán thành phẩm và phụ kiện giày
Lưu trình sản xuất các túi nylon: máy thổi túi máy in túi máy cắt túi.
Lưu trình sản xuất các nhãn hiệu, logo giày theo yêu cầu của khách hàng nên số lượng sản phNm dao động lớn.
Thiết kế sản phNm đế
Chạy gỗ CN C
Chạy sắt CN C
Khắc gỗ
Mô hình thạch cao
Lò đúc Fe v Al Tháo thạch cao
Bào + phay
Kiềm công ráp khuôn QC Giao khuôn
Hơi nhiệt
Mạc gỗ Ba vớ sắt dính dầu
Ba vớ sắt v nhôm
Thạch cao vụn
Uốn hình Cắt sắt Hàn điện Hàn CO2
Cắt Chỉnh hình Mài
Lắp ráp Đập dao con
Hàn dao con Kiểm hàng
Sơn sắt
Tia lửa hàn
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G12 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
4.3.2 Thay đổi về máy móc thiết bị
Máy móc, thiết bị của công ty là những thiết bị tiên tiến nhất và đảm bảo mới 100%. Thiết bị sản xuất do các nhà máy cơ khí chuyên ngành giày thể thao của N hật Bản, Mỹ, Đài Loan cung cấp. Đặc điểm một số máy chính trong dây chuyền sản xuất:
- Máy cắt dập: loại máy thủy động lực, bàn dập di động lên xuống, lực dập từ 20-50 tấn, là loại máy hiện đại nhất và cho năng suất cao nhất, không gây chấn động khi hoạt động.
- Máy may: các loại máy may công nghiệp hiện đại một kim và hai kim dùng để may vải và may da hoặc may giày với dây chuyền may tự động tiên tiến giảm thời gian khi cần thay đổi mẫu mã và năng suất cao.
- Khâu chế tạo đế EVA, cao su: sản xuất các tấm EVA cỡ 16, 18, 32 và tấm cao su cỡ 16, 18. Máy ép cao su thủy động lực 125 tấn và máy đúc đế giữa loại 123 tấn.
- Máy gò mũi: là loại máy có 7 hoặc 9 kim gò, máy này chuyên gò các loại giày cao cấp, trong khi gò, keo dán được phun tự động.
- Máy gò hong và gót: hoạt động 2 chức năng cùng một lúc là gò hong và gò gót giày, keo dán cũng được phun tự động trong lúc gò.
- Máy định hình bằng nhiệt; sau khi gò và trước khi ráp đế ngoài mũi giày được định hình qua hệ thống định hình bằng nhiệt.
- N ồi hơi được sử dụng trong sản xuất và trong nhà ăn để nấu ăn bao gồm 11 cái phân chia đều ra từng khu như sau:
Lập trình CN C
Làm phim
Khắc khuôn đồng
Chụp khung lụa
In, ép thử
Xác nhận mẫu
Lãnh liệu Dán liệu In sản phNm
Kiểm phNm Đóng gói Giao hàng
N hận giày mẫu
Ba vớ đồng dính dầu mỡ
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G13 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
+ Khu A: 2 nồi hơi cho sản xuất và 01 nồi hơi cho nấu ăn có công suất 1.500 kg/h.
+ Khu B: 3 nồi hơi phục vụ cho nấu ăn có công suất 1.500 kg/h.
+ Khu C: 1 nồi hơi phục vụ cho nấu ăn có công suất 1.500 kg/h.
+ Khu D: 02 nồi hơi phục vụ cho sản xuất, còn khí thải lò hơi chuyển về khu vực nấu ăn có công suất 12.000 kg/h.
+ Khu Y: 2 nồi hơi cho sản xuất và 01 nồi hơi cho nấu ăn có công suất 1.500 kg/h.
Công ty đầu tư thêm máy móc thiết bị phục vụ cho 80 dây chuyền sản xuất mới của công ty, danh sách máy móc thiết bị được trình bày ở bảng sau:
Bảng 4-5: Ước tính số lượng máy móc, thiết bị trong nhà máy
STT TÊN THIẾT BN
SỐ LƯỢNG HIỆN TẠI
(Cái)
SỐ LƯỢNG TĂNG LÊN
(Cái)
1 Máy chặt 264 660
2 Máy ép nổi 192 480
3 Máy đánh nhám 30 60
4 Máy bào da 145 360
5 Máy ép móng 30 60
6 Máy may 744 1860
7 Máy dập 96 240
8 Máy đục lỗ 72 180
9 Máy phun keo 96 240
10 Máy định hình gót 30 60
11 Máy gò mũi 48 120
12 Máy sấy 72 180
13 Máy hơi giày 48 120
14 Máy laban 72 180
15 Máy rút mũi 30 60
16 Máy ép mũi 30 60
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G14 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
17 Máy gò gót 30 60
18 Máy ép bằng 30 60
19 Máy sấy chân không 30 60
20 Máy mài bằng 30 60
21 Máy mài nhám 72 180
22 Máy UV chiếu xạ 30 60
23 Máy định vị 30 60
24 Máy dán đế 30 60
25 Máy ép đế 30 60
26 Máy lạnh 30 60
27 Máy nhổ form 30 60
28 Máy ép talon 30 60
29 Máy rà kim loại 30 60
30 Máy nén khí 2 11
4.4 Thay đổi về nguyên liệu, nhiên liệu sản xuất
Công ty chỉ mở rộng sản xuất ngành may mặc giày nên hầu như nguyên liệu sản xuất không thay đổi nhiều. Các nguyên liệu thô và các nhiên liệu được sử dụng trong ngành may mặc giày thể hiện trong bảng sau:
Bảng 4-6: Ước tính Số lượng nguyên nhiên liệu trong sản xuất
TT Nguyeân lieäu thoâ/hoùa chaát Soá löôïng hieän taïi (taán/năm)
Soá löôïng taêng leân (taán/năm)
1 Bao bì 116,492,938 291,232,344 2 Moùc daây giaøy 27,851,907 69,629,767 3 Haït nhöïa 3,410,452 8,526,130 4 Ñeá trung 2,796,120 6,990,301 5 Chæ 2,257,285 5,643,212 6 Ñeá lôùn 1,544,573 3,861,433 7 Vaûi 1,111,036 2,777,591 8 Da thieät 907,696 2,269,241 9 Keo 678,778 1,696,946
10 Da nhaân taïo 369,403 923,508 11 Ñeá ñeäm 274,324 685,811 12 Vaûi löôùi & nhung 161,932 404,830
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G15 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
13 Giaáy nhung 34,283 85,708 14 Khuoân 3,647 9,119 15 Khaùc 280,904 702,261
Tổng cộng 158,175,278 395,738,202
4.5 Thay đổi khác
Để phục vụ cho quá trình sản xuất của nhà máy, công ty tiến hành tuyển dụng nhân sự cho công nhân ngành may giày với số lượng ước tính là 65.000 người sau khi mở rộng sản xuất.
5. THAY ĐỔI VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ CÁC YẾU TỐ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN / NHÀ MÁY ĐANG HOẠT ĐỘNG
5.1 Thay đổi về hiện trạng môi trường tự nhiên
5.1.1 Môi trường tự nhiên của dự án thời điểm bắt đầu xây dựng dự án cũ (Tháng 01/1997)
5.1.1.1 Hạ tầng
- Khu đất phần lớn là đất ruộng trũng bị nhiễm mặn có cao độ trung bình là 0,8m cần khối lượng đất lớn để san lắp mặt bằng trước khi xây dựng.
- Khu vực dự án chưa có hệ thống cấp nước, thoát nước của thành phố.
- Khu vực này có vị trí giao thông quan trọng gần với giao điểm giữa 2 trục giao thông lớn là Quốc lộ 1A và tỉnh lộ 10.
- N ằm trong khu vực các các đầu mối kỹ thuật hạ tầng: trạm biến thế điện 150KV Bình Chánh, tuyến cấp nước từ nhà máy nước Hóc Môn đã có tuyến
ống 300 đi tỉnh lộ 10.
5.1.1.2 Môi trường tự nhiên
a. Chất lượng không khí
Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án thời gian tháng 12/1996 được đưa ra như sau:
Bảng 5-1: Kết quả quan trắc môi trường không khí
Vị trí đo Bụi
(mg/m3) SO2
(mg/m3) NO2
(mg/m3) CO
(mg/m3) VOC
(mg/m3) Độ ồn (dBA)
Vị trí 1 1,65 0,25 0,02 1,46 2,15 75 – 90
Vị trí 2 1,24 0,225 0,017 1,30 1,98 76 – 92
Vị trí 3 2,91 0,315 0,025 1,84 3,28 75 – 90
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G16 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
Vị trí 4 1,18 0,220 0,020 1,12 2,05 79 – 87
Vị trí 5 1,58 0,215 0,018 0,85 1,65 72 – 90
Vị trí 6 2,56 0,2 0,015 0,82 1,3 75 – 88
Vị trí 7 1,36 0,19 0,012 0,96 1,26 75 – 92
Vị trí 8 2,08 0,22 0,018 0,85 1,75 69 – 87
Vị trí 9 1,85 0,185 0,015 1,04 1,65 65 – 75
Vị trí 10 0,75 0,18 0,012 0,86 1,1 69 – 89
Ghi chú:
Vị trí thu mẫu được trình bày ở sơ đồ sau:
TCVN 5937-1995 về chất lượng không khí xung quanh
TCVN 5949 - 1995 về độ ồn khu sản xuất xen khu dân cư ban ngày (6-18h)
So sánh kết quả phân tích với tiêu chuNn (TCVN 5937:1995) cho thấy: nồng độ bụi, SO2, N O2, CO, VOC đều nhỏ hơn tiêu chuNn cho phép, riêng nồng độ bụi tại tất cả điểm đo đều vượt tiêu chuNn (từ 2 – 9 lần) do khu vực đang thực hiện san lắp mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng nên bụi chủ yếu phát sinh từ các phương tiện vận chuyển và các máy thi công cơ giới. N goài ra, Tiếng ồn tại các vị trí đo đều cao hơn tiêu chuNn cho phép (TCVN 5949:1995) chủ yếu do ảnh hưởng của các phương tiện thi công.
b. Chất lượng nước ngầm
Khu vực dự án không có nước cấp để sử dụng, công ty sẽ dùng nước ngầm để dùng trong sinh hoạt, các giếng trong khu vực đều đạt độ sâu 100 – 120m. kết quả phân tích nước ngầm 1 số giếng khoan trong khu vực dự án được thể hiện ở bảng 5.2 sau:
Bảng 5-2: Kết quả phân tích các mẫu nước ngầm tại khu vực dự án
Mẫu phân tích STT Chỉ tiêu Đơn vị
M1 M2 M3
TCVN
5944-1995
1 pH 6,5 6,0 5,7 6,5 – 8,5
2 Màu Pt-Co 10 0 5 5 – 50
3 TDS mg/l 200 185 215 750 - 1500
4 Độ cứng mgCaCO3/l 105 85 98,6 300 – 500
5 N -N O3 mg/l 0,01 0 0 45
6 Tổng Fe mg/l 0,65 0,7 0,8 1 – 5
Nguồn: Trung tâm Kỹ thuật Nhiệt đới, 12/1996
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G17 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
N hận xét: Kết quả phân tích trên cho thấy pH ở mẫu M2, M3 và hàm lượng sắt của 3 mẫu cũng không đạt tiêu chuNn TCVN 5944 – 1995. Do vậy, muốn đưa vào sử dụng, công ty phải xử lý lượng nước ngầm đạt tiêu chuNn môi trường.
c. Chất lượng nước mặt
Chất lượng nước kênh Lương Bèo gần khu vực dự án được đưa ra như sau:
Bảng 5-3: Kết quả phân tích mẫu nước tại kênh Lương Bèo
Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả phân tích TCVN 5942-1995
(loại B)
K1 K2
pH 6,7 6,9 5,5-9
SS mg/l 45 72 80
N -N H4 mg/l 1,48 1,66 1
N -N O2 mg/l 0,01 0,02 0,05
N -N O3 mg/l 0,03 0,04 15
DO mg/l 5,1 4,5 >=2
BOD5 mg/l 29 35 <25
COD mg/l 45 50 <35
Tổng Fe mg/l 0,35 0,32 2
Tổng Coliform MPN /100ml 15.100 13.500 10.000 Nguồn: Trung tâm Kỹ thuật Nhiệt đới, 12/1996
Ghi chú: Vị trí điểm khảo sát được thể hiện trên sơ đồ trên
N hận xét: nước kênh Lương Bèo bị ô nhiễm hữu cơ, nồng độ các chất ô nhiễm N -N H4, BOD5, COD, tổng Coliform cao hơn tiêu chuNn cho phép TCVN 5942:1995 do đây là nguồn tiếp nhận nước thải sinh hoạt của dân cư xung quanh khu vực.
5.1.2 Hiện trạng môi trường tự nhiên của dự án mới
5.1.2.1 Hiện trạng về cơ sở hạ tầng kỹ thuật của dự án:
Về mặt bằng xây dựng
Mặt bằng xây dựng để mở rộng sản xuất của công ty vẫn nằm trong khuôn viên với tổng diện tích là 556.055 m2 đất. Công ty đã tiến hành xây dựng bổ sung các hạng mục trên vào năm 2003 và đã hoàn thành vào năm 2006
Về giao thông vận tải
a. Hiện trạng giao thông thành phố Hồ Chí Minh.
Đường bộ
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G18 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
Thành phố Hồ Chí Minh nối kết với hầu hết các tỉnh miền Đông N am Bộ, các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và xa hơn nữa là các khu vực miền Trung và phía Bắc thông qua các trục đường giao thông chính như:
- Quốc lộ 1: đi từ khu vực thành phố Hồ Chí Minh (đoạn cầu Đồng N ai) đến ranh giới tỉnh Long An, tạo thành một tuyến vành đai bao quanh khu vực nội thành.
- Quốc lộ 52: Tuyến từ cầu Sài Gòn đến giáp Quốc lộ 1 tại ngã ba Trạm 2 là tuyến cầu nối giữa thành phố Hồ Chí Minh với Biên Hoà - Đồng N ai và Hà N ội.
- Quốc lộ 13: Kéo dài từ Lộc N inh giao với Quốc lộ 1 tại ngã tư Bình Phước và nối vào mạng lưới khu trung tâm thành phố tại cầu Bình Triệu.
- Quốc lộ 22: N ối thành phố Hồ Chí Minh với Tây N inh và đây là một phần tuyến đường xuyên á, đoạn qua thành phố Hồ Chí Minh từ gianh giới tỉnh Tây N inh đến giao với Quốc lộ 1 tại ngã tư An Sương.
- Quốc lộ 50 và tỉnh lộ 34 là 02 tuyến nối khu vực trung tâm với khu vực phía N am thành phố, với tỉnh Long An và Tiền Giang.
- Tỉnh lộ 15: tuyến đường đi đến huyện Cần Giờ là trục đường chính phục vụ cho việc vận chuyển hàng hoá ra vào cụm cảng thành phố Hồ Chí Minh.
- Đường N guyễn Văn Linh nằm ở phía N am thành phố, là tuyến đường tiềm năng hình thành một phần của đường dẫn quan trọng đến cảng Sài Gòn.
Đường sắt:
Hiện nay, thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông đường sắt của cả khu vực kinh tế trọng điểm phía N am, nên hệ thống giao thông đường sắt từ thành phố Hồ Chí Minh rất phát triển, thể hiện qua các dự án phát triển đường sắt khu vực phía N am, bao gồm:
- Xây dựng khu đầu mối đường sắt thành phố Hồ Chí Minh
- Khôi phục đường sắt Dĩ An – Lộc N inh theo tiêu chuNn đường sắt cấp I, khổ đường đơn rộng 1m, tương lai mở đường đôi B = 9,80m.
- Tới năm 2020 tuyến đường sắt Bắc – N am sẽ kéo dài tới các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Đường sắt quốc gia vận tải hàng hoá đi ngoài đường vành đai số 2. Tuyến đường sắt xuyên Á sẽ đi qua các tỉnh Bình Phước, Bình Dương và nối vào khu đầu mối đường sắt thành phố Hồ Chí Minh tại ga Dĩ An….
b. Hiện trạng giao thông khu vực xây dựng dự án
Đường bộ
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G19 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
Hệ thống giao thông nội bộ bên trong khuôn viên của nhà máy đã được đầu tư hoàn chỉnh bao gồm hệ thống đường chính, đường phụ có lộ giới 13m đến 60m thuận tiện cho việc lưu thông vận chuyển hàng hóa.
N ằm ngay trục quốc lộ 1A là đường giao thông quan trọng của tuyến Bắc N am nối liền các tỉnh. Vị trí giao thông thuận lợi, thuận tiện cho việc đầu tư, nâng cấp và mở rộng sản xuất.
Hiện trạng cung cấp điện
N guồn điện sử dụng cho hoạt động của Công ty đang sử dụng hiện nay là từ mạng lưới điện quốc gia. Công ty trang bị 11 máy phát điện dự phòng chỉ hoạt động 5 máy phát khi có trường hợp cúp điện, trong đó có 6 máy có công suất 4.320KW và 5 máy có công suất 6.400 KW.Tổng lượng điện sử dụng là 893.000KW/tháng.
Về nguồn và hệ thống cung cấp nước - Thoát nước
Hiện trạng hệ thống cấp nước
Hiện nay, nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt và tưới cây của công ty được cung cấp từ 2 nguồn; nguồn nước được lấy từ kênh Tham Lương lúc thủy triều lên đưa vào bể xử lý nước cấp với công suất 7.000 – 8.000 m3/ngày đêm và nguồn nước từ nhà máy nước Hóc Môn.
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải
Hiện nay, hệ thống hạ tầng thoát nước và xử lý nước thải của công ty đã được đầu tư hoàn chỉnh, kể cả hệ thống thoát nước cho nước thải sinh hoạt và nước mưa. Công ty đang xây dựng và hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt với công suất 4.800 m3/ngày đêm phục vụ cho việc nâng công suất sản xuất của công ty xử lý đạt tiêu chuNn môi trường TCVN 5945 – 2005 loại B trước khi thải ra kênh Lương Bèo.
5.1.2.2 Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
Khi tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, đơn vị tư vấn đã phối hợp với Trung tâm Đào tạo và Phát triển Sắc Ký tiến hành lấy mẫu không khí và mẫu nước xung quanh Công ty cổ phần TN HH Pou Yuen Việt N am. Kết quả phân tích được đo đạc như sau:
Hiện trạng nước mặt tại kênh Lương Bèo
Bảng 5-4: Kết quả phân tích nước kênh Lương Bèo
TT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả QCVN 08:2008/BTNMT
1 pH - 7,22 5,5-9 2 COD mg/L 51 50
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G20 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
3 BOD mg/L 29 25 4 SS mg/L 36 100 5 N tổng mg/L 33,25 15 6 P tổng mg/L 1,00 0,5 7 Coliforms MPN /100mL 2,1.103 10.103
Nguồn: Trung tâm Đào tạo và Phát triển Sắc Ký Ghi chú:
Vị trí lấy mẫu: Kênh Lương Bèo khu vực cổng bảo vệ đường số 7.
Tình trạng mẫu: nước đen
Thời gian lấy lẫu: 09 giờ 20 phút ngày 16/03/2009. Tiến hành lấy mẫu trong điều kiện thời tiết nắng ráo, mực nước kênh xuống thấp.
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích trên cho thấy, Thời điểm lấy mẫu mực nước kênh Lương Bèo xuống thấp do ảnh hưởng của thủy triều, nên các chỉ số BOD, COD, N tổng, P tổng cao hơn mức qui chuNn dành cho nước mặt QCVN 08:2008/BTN MT và có mùi đặc hôi thối khi thủy triều xuống. Kênh đang trong tình trạng ô nhiễm nguyên nhân đây là nguồn thải tập trung từ các hộ dân cư và nguồn xả nước thải từ các nhà máy gần khu vực kênh Lương Bèo. Tuy nhiên, các chỉ số ô nhiễm này sẽ giảm khi thủy triều dâng cao, nguồn nước sẽ được pha loãng hơn hiện tại.
Hiện trạng nước thải sau xử lý của dự án
Bảng 5-5: Kết quả phân tích nước thải sau xử lý
TT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả TCVN 5945 – 2005 loại B
1 pH - 6,71 5,5-9 2 COD mg/L 13 80 3 BOD mg/L 7 50 4 SS mg/L 12 100 5 N tổng mg/L 7,0 30 6 P tổng mg/L 1,44 6 7 Coliforms MPN /100mL 4,6.102 5000 Ghi chú:
Vị trí lấy mẫu: N ước thải sinh hoạt sau xử lý với công suất 300 m3/ngày đêm.
Tình trạng mẫu: nước trong
Thời gian lấy lẫu: 09 giờ 20 phút ngày 16/03/2009. Tiến hành lấy mẫu trong điều kiện thời tiết nắng ráo, mực nước kênh xuống thấp.
Nhận xét:
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G21 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
Qua kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt sau hệ thống xử lý nước thải trong công ty các chỉ tiêu phân tích đều đạt tiêu chuNn môi trường TCVN 5945:2005 loại B. N ước thải sau xử lý sẽ dẫn về cống thải chung trong khuôn viên nhà máy xả vào kênh Lương Bèo.
Hiện trạng môi trường không khí xung quanh dự án
N gày tiến hành lấy mẫu: vào lúc 9 giờ 20 phút, ngày 16/03/2009. Tiến hành đo trong điều kiện trời nắng, nhiệt độ 32,70C và công ty đang hoạt động.
Bảng 5-6: Kết quả phân tích môi trường không khí xung quanh
TT Vò trí
ño NO2
(mg/m3) SO2
(mg/m3) CO
(mg/m3) Bụi
(mg/m3) Tiếng Ồn
(dBA)
Nhiệt độ
(oC)
Độ Ẩm
(%)
01 Vò trí 1 0,094 0,086 6,751 0,187 67 – 68 - -
02 Vò trí 2 0,102 0,156 9,875 0,216 72 – 75 - -
03 Vò trí 3 0,142 0,098 8,561 0,358 70 – 72 30,2 56,5
04 Vò trí 5 0,113 0,087 6,452 0,183 60 – 64 - -
05 Vò trí 6 0,086 0,089 6,451 0,168 64 – 68 - -
06 Vò trí 7 0,092 0,087 6,871 0,167 65 – 66 - -
Nguồn: Trung tâm Đào tạo và Phát triển Sắc Ký Ghi chú: Vị trí đo đạc:
Vò trí 1: Giữa khu vực A5 và A6.
Vò trí 2: Khu vực trước cửa năng lượng công ty.
Vò trí 3: Khu vực Xưởng sản xuất D4/2F.
Vò trí 4: Khu vực K2.
Vò trí 5: Giữa khu vực C3 và C4.
Vò trí 6: Giữa khu vực M2 và J1. Nhận xét:
Kết quả phân tích được trình bày trong bảng trên cho thấy chất lượng môi trường hiện tại hầu hết các giá trị đo đạc đều thấp hơn so với tiêu chuNn cho phép TCVN 5937:2005 về chất ô nhiễm không khí và không gây ồn cho khu vực xung quanh theo tiêu chuNn TCVN 5949:1998, ngoại trừ nồng độ bụi lơ lửng ở vị trí 3 vượt
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G22 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
tiêu chuNn TCVN 5937:2005 nhưng không đáng kể do vị trí lấy mẫu gần khu vực cắt dập nguyên liệu và có nhiều công nhân qua lại. Khi dự án được mở rộng và đi vào hoạt động sẽ có ảnh hưởng đến môi trường không khí trong khu vực xưởng, nên chương trình giám sát chất lượng môi trường trình bày trong phần 7 cũng là cơ sở hỗ trợ cho việc quản lý chất lượng môi trường khi triển khai dự án.
Hiện trạng chất lượng khí thải trong ống khói máy phát điện
Vị trí lấy mẫu: máy phát điện hoạt động bình thường tại ống khói khí thải số 11.
Thời gian lấy mẫu: lúc 9 giờ 10 phút, ngày 11/02/2009, tiến hành đo trong điều kiện trời nắng, nhiệt độ 30,20C.
Bảng 5-7: Kết quả phân tích khí thải từ máy phát điện
Vị trí NO2 SO2 CO Bụi
Ống khói khí thải số 11 362,21 214,42 687,98 189,86
Nguồn: Trung tâm Đào tạo và Phát triển Sắc Ký Nhận xét: qua kết quả phân tích trên cho thấy lượng không khí phát thải từ máy phát điện của công ty so với TCVN 5939 – 2005 cột B đều thấp hơn tiêu chuNn cho phép. Điều này chứng tỏ, các máy phát điện được trang bị ở công ty phục vụ sản xuất khi hoạt động không gây ô nhiễm môi trường không khí xung quanh.
5.2 Thay đổi các yếu tố kinh tế, xã hội
Trước đây, khi bắt đầu tiến hành xây dựng công ty thì xung quanh dự án chỉ là đồng ruộng và thuộc huyện Bình Chánh. Hiện nay, xung quanh dự án đã có sự thay đổi rất nhiều, hình thành Khu Công nghiệp Tân Tạo và khu dân cư được mọc lên khắp nơi và công ty đã nằm trên một địa danh khác là quận Bình Tân, thuộc một quận mới của thành phố nên có những bước thay đổi về tình hình kinh tế xã hội như sau:
5.2.1 Về kinh tế
5.2.1.1 Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
- Cơ cấu kinh tế tại quận Bình Tân, bao gồm nhiều ngành sản xuất kinh doanh, từ nông nghiệp, thủy sản, cho đến tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp và các ngành dịch vụ du lịch,...
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn quần theo hướng ngày càng tăng tỷ trọng của khu vực Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp – xây dựng và giảm dần tỷ trọng của khu vực nông nghiệp, thủy sản. Khu vực thương mại dịch vụ có tỷ trọng tương đối ổn định.
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G23 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
- Trên địa bàn quận có 2 khu công nghiệp do Ban quản lý các khu công nghiệp thành phố quản lý (KCN Tân Tạo & KCN Vĩnh Lộc) và 4 khu công nghiệp do Quận quản lý (diện tích 31,4ha)
+ Khu công nghiệp Tân Tạo: thành lập theo quyết định số 906/TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 30/11/1996 với diện tích theo giấy phép là 181 ha (giai đoạn 1). Sau đó được mở rộn thêm với diện tích 262 ha (giai đoạn II).
+ Khu công nghiệp Vĩnh Lộc: thành lập theo quyết định số 81/TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ngày 05/02/1997 với diện tích theo giấy phép là 207 ha.
5.2.1.2 Dịch vụ, du lịch
Quận phát triển hình thức du lịch theo kiểu câu lạc bộ câu cá ( chủ yếu tại phường Bình Hưng Hòa), thu hút một lượng lớn khách từ các địa phương, quận lân cận khác.
Triển khai đầu tư xây dựng một khu trung tâm thương mại - dịch vụ quy mô lớn (khoảng 700ha) ở khu Tân Tạo A, giáp ranh Bình Chánh. Đây là một dự án trọng điểm của Quận trong giai đoạn sắp tới. Dự án này sẽ có tác dụng nhằm kích thích sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Quận, chuyển biến mạnh mẽ theo hướng tăng nhanh khu vực thương mại - dịch vụ (khu vực 3). Khu trung tâm này hình thành sẽ trở thành một trong những điểm đầu mối giao thương quan trọng nhất của cả Thành phố Hồ Chí Minh trong quan hệ giao dịch nhiều mặt với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long
Các ngành dịch vụ khách sạn, nhà hàng chủ yếu tập trung dọc tuyến đường Kinh Dương Vương, và các khu quy hoạch dân cư, chủ yếu do khu vực tư nhân đầu tư.
5.2.1.3 Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng
- Phát triển kiến trúc đô thị theo các trục giao thông để tiết kiệm đất xây dựng, đồng thời kết hợp xây dựng khu ở nhà vườn, nhà biệt thự. Hướng phát triển từ nội thành ra bên ngoài, theo tuyến: Quốc lộ 1A và Tỉnh lộ 10 và các trục giao thông quan trọng của Thành phố như xa lộ vành đai, xa lộ N guyễn Văn Linh, đường vành đai trong Thành phố.
- Các khu cây xanh tập trung trong các công viên, cây xanh đô thị, … được bố trí thành những khu vực tập trung có tác dụng cải tạo vì khí hậu toàn vùng, có chức năng là lá phổi phía Tây của Thành phố. Các khu cây xanh đô thị được bố trí xen cài trong các khu dân cư và công trình công cộng và phải đáp ứng các chỉ tiêu quy định.
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G24 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
5.2.2 Điều kiện xã hội
5.2.2.1 Giáo dục và đào tạo
- Số học sinh/lớp: 25 cháu/1 lớp mầm non, 35 học sinh/1 lớp tiểu học, 45 học sinh/1 lớp trung học cơ sở và trung học phổ thông.
- Đảm bảo chỉ tiêu diện tích đất/học sinh và đạt từ 10 m2 đến 12 m2/1 chỗ học đây là một trong năm chỉ tiêu của trường đạt chuNn Quốc gia.
- Tăng cường cơ sở vật chất - trang thiết bị giảng dạy tương xứng với một quận đô thị, tăng nhanh số trường đạt chuNn Quốc gia. Cải tạo, nâng cấp các trường hiện hữu đồng thời gắn việc xây dựng trường lớp với trang thiết bị giáo dục theo hướng hiện đại hóa.
- Củng cố tăng năng lực cho trung tâm giáo dục thường xuyên và trung tâm kỹ thuật tổng hợp dạy nghề đồng thời tạo điều kiện, khuyến khích dạy nghề của các thành phần kinh tế, gắn đào tạo với sử dụng - việc làm..
5.2.2.2 Lao động việc làm
Khu công nghiệp Tân Tạo, Khu công nghiệp Vĩnh Lộc và công ty Pou Yuen thu hút một lực lượng lớn công nhân, phần giải quyết hơn 1,5 triệu lao động trong địa bàn quận và giải quyết tại chỗ thông qua hỗ trợ các nguồn vốn được 3500 lao động.
5.2.2.3 Văn hóa thông tin, thể dục thể thao
- Trên địa bàn có 1 trung tâm văn hoá thông tin- thể dục thể thao, có 1 thư viện với trên 11 ngàn bản sách, trong năm 2003 được bổ sung thêm 600 bản.
- Hoạt động bảo tồn, bảo tàng: trên địa bàn quận có nhiều di tích cách mạng, kiến trúc nghệ thuật,… đã được ngành chức nănglập hồ sơ khoa học, phân loại và xếp hạng.
- Trên địa bàn quận có 1 sân bóng đá quận, 1 sân bóng đá phường, 1 nhà luyện tập đa năng… Phong trào thể dục thể thao quần chúng thời gian qua vẫn duy trì, hiện quận có 4 đội bóng đá, 2 đội bóng chuyền, 2 đội bóng bàn và các phường còn có 4 đội bóng đá, 8 đội bóng chuyền.
- Hoạt động do khu vực tư nhân đầu tư quản lý bao gồm: 11 sân tennis ở khu dân cư Bình Trị Đông diện tích 5.500m2, khu thể thao tư nhân phường Bình Hưng Hoà diện tích 10.000m2, khu giải trí Quê Hương (Bình Hưng Hoà) diện tích 1.200m2.
5.2.2.4 Y tế
- Chú trọng công tác phòng ngừa dịch bệnh, quản lý tốt vệ sinh môi trường.
- Tăng cường đầu tư trang thiết bị cho tuyến y tế cơ sở.
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G25 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
- Xây dựng trung tâm Y tế Quận chuyên sâu, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe cộng đồng cả về lượng và chất.
- Tập trung nâng cao chất lượng của đội ngũ y bác sĩ tuyến cơ sở thực hiện theo chủ trương tập trung cho khám và điều trị trong ngày, điều trị ngoại trú.
- Quan tâm chăm sóc sức khỏe cho người nghèo tại địa bàn.
- Củng cố và phát triển mạng lưới y tế bao gồm y tế cơ sở và y tế tư nhân, năm 2010 lên 1,8 lần so với năm 2003; tăng bình quân năm 8,5% giai đoạn 2003-2010.
6. THAY ĐỔI VỀ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ NHỮNG BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN
6.1 Thay đổi về tác động môi trường của dự án
N guyên nhân của sự thay đổi các tác động môi trường của dự án là do:
- Xây dựng thêm một số hạng mục công trình mới nên phát sinh ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng. Tuy nhiên, toàn bộ công trình đã được xây dựng xong vào năm 2006 nên chỉ đánh giá tác động của dự án trong giai đoạn hoạt động.
- Tăng lượng công nhân lên gấp nhiều lần so với trước kia ước tính 65.000, nước thải sinh hoạt phát sinh đáng kể góp phần tăng lượng nước xả thải vào nguồn nước mặt trên kênh Lương Bèo.
Các nguồn tác động phát sinh của dự án trong giai đoạn hoạt động được trình bày chi tiết sau đây.
6.1.1 Thay đổi tác động đối với môi trường không khí
6.1.1.1 Nguồn gây tác động đến môi trường không khí
N goài tác động do hoạt động của các dây chuyền hiện có, đối với dự án mới, nguồn gốc gây ô nhiễm môi trường không khí cũng giống như dây chuyền cũ nhưng có sự thay đổi về số lượng của các máy móc và qui mô của công trình gồm chủ yếu là các tác động sau:
Đánh giá Ô nhiễm từ quá trình hoạt động giao thông
Khi mở rộng qui mô nhà xưởng, lượng xe lưu thông ra vào khuôn viên nhà máy tăng lên, thải vào không khí một lượng khí thải ô nhiễm gây tác động đến công nhân làm việc và khu dân cư xung quanh.
- Bụi phát sinh từ quá trình giao thông trong khuôn viên nhà máy để vận chuyển hàng hóa, các loại xe ô tô, gắn máy ra vào bãi xe dành cho công nhân và nhân viên của công ty.
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G26 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
- Khí thải do đốt nhiên liệu của các phương tiện giao thông vận tải, trong khí thải có chứa các chất ô nhiễm như bụi, SOx, N Ox, THC…Tải lượng các chất ô nhiễm phụ thuộc vào lưu lượng, tình trạng kỹ thuật xe qua lại và tình trạng đường giao thông, loại nhiên liệu sử dụng…
- Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 1 tấn nhiên liệu sử dụng cho xe tải trọng lớn (3,5 - 16 tấn) dùng diesel chứa 4,3 kg TSP (tổng bụi lơ lửng), 20 kg SO2, 55 kg N O2, 28 kg CO, 12 kg VOC, và 1 tấn xăng sử dụng cho máy có tải trọng > 3,5 tấn dùng xăng chứa 3,5 kg TSP, 20 kg SO2, 300 kg CO, 30 kg VOC, 1,35P kg chì. Thành phần khí thải phát sinh trong quá trình hoạt động sử dụng nhiên liệu ở các phương tiện giao thông được thể hiện ở bảng sau.
Bảng 6-1: Tải lượng khí thải của các phương tiện giao thông
Phöông tieän Ñôn vò (U) TSP kg/u
SO2
kg/u NOX
kg/u CO kg/u
VOC kg/u
Pb kg/u
Xe maùy naëng chaïy xaêng
- Ñöôøng ñoâ thò 1000 km 0.4 4.5 S 4.5 70 7 0.31P taán nhieân
lieäu 3.5 20 S 20 300 30 1.35P
- Ñöôøng cao toác 1000 km 0.6 3.3 S 7.5 50 3.5 0.22P taán nhieân
lieäu 3.6 20 S 4.5 300 20 1.35P
Xe maùy 3,5 - 16 taán chaïy diesel
- Ñöôøng ñoâ thò 1000 km 0.9 4.29S 11.8 60 2.6 taán nhieân
lieäu 4.3 20 S 55 28 12
Xe maùy saûn xuaát 1985- 1992
- Ñoäng cô 1400 -2000 cc
1000 km 0.07 1.62 S 1.78 15.73 2.23 0.11P
taán nhieân lieäu
0.86 20 S 22.02 194.7 27.65 1.35P
- Ñoäng cô > 2000 cc 1000 km 0.07 1.85 S 2.51 15.73 2.23 0.13P taán nhieân
lieäu 0.76 20 S 27.11 169.7 24.09 1.35P
N guồn: WHO, 1993 Đánh giá ô nhiễm từ quá trình hoạt động sản xuất
Các nguồn phát sinh bụi trong quá trình hoạt động sản xuất của công ty được thể hiện như sau:
- Bụi phát sinh từ công đoạn tháo dỡ nguyên vật liệu ở các khâu.
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G27 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
- Quá trình trộn nguyên vật liệu, cán cắt tạo mẫu sản phNm, dán ráp đều phát sinh bụi, tiếng ồn .
- Qui trình khâu chặt phát sinh bụi sáp, bụi da; qui trình khâu may giày phát sinh bụi vải; khâu gia công đế giày và khâu thành hình phát sinh mùi keo hữu cơ được thể hiện trong sơ đồ qui trình công nghệ như đã nêu ở phần trên.
- Khí thải từ các hoạt động cơ khí : Quá trình hàn trong qui trình sản xuất dao chặt sẽ sinh ra một số chất ô nhiễm từ quá trình cháy của que hàn, trong đó chủ yếu là các chất CO, N Ox. N ồng độ của chúng có thể tính như sau:
Bảng 6-2: N ồng độ các chất ô nhiễm trong khói hàn
Đường kính que hàn (mm) Chất ô nhiễm
2.5 3,25 4 5 6
Khói hàn (mg/que hàn) 285 508 706 1.100 1.578
CO (mg/que hàn) 10 15 25 35 50
N Ox (mg/que hàn) 12 20 30 45 70
[Nguồn : Phạm Ngọc Đăng 2000, Môi trường Không khí]
Khí thải từ khói hàn không cao nhưng ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân hàn, do vậy cần có các phương tiện bảo hộ cho công nhân hàn sẽ hạn chế được mức độ ô nhiễm ảnh hưởng đến công nhân.
Các loại bụi và mùi phát sinh trên nếu không được thu gom và xử lý theo đúng qui định sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân lao động trong khuôn viên nhà máy.
Đánh giá Ô nhiễm từ quá trình hoạt động của lò hơi và máy phát điện
- Khí thải phát sinh từ quá trình hoạt động của các lò hơi phục vụ cho sản xuất và nấu ăn, 10 cái có công suất 1500 kg/h sử dụng dầu DO làm nhiên liệu và 01 lò hơi có công suất 12.000kg/h sử dụng dầu FO làm nhiên liệu, còn lại thay thế bằng máy nén khí.
- Khi đốt dầu FO, DO trong lò hơi, người ta phun dầu qua các becphun đặc biệt để tạo thành sương dầu trong hỗn hợp với các không khí đi vào buồng đốt. Các sương dầu sẽ bay hơi và phân hủy dưới nhiệt độ cao thành các hydrocacbon nhẹ, dễ cháy.
- N goài ra, công ty đã giảm số lượng máy phát điện từ 19 máy có tổng công suất 31.000 kVA còn 11 máy với tổng công suất là 57.920 kVA, trong đó có 6 máy có công suất 4.320KW và 5 máy có công suất 6.400 KW phục vụ cho hoạt động sản xuất trong trường hợp mất điện, chứng tỏ công ty đã thay đổi
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G28 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
toàn bộ máy phát điện cũ và thay vào bộ máy phát điện mới. Khi hoạt động, công ty chỉ chạy 5 máy phát điện và có tính chất không thường xuyên. Máy phát điện dự phòng sử dụng nhiên liệu dầu FO nên khi đốt sẽ thải ra các khí gây ô nhiễm môi trường như: SO2, N Ox, CO, hydrocacbon, bụi…Việc xác định được tính chất và thành phần dầu FO sẽ được ứng dụng vào việc xác định thành phần và nồng độ chất ô nhiễm trong khí đốt. Bảng 6.2 sau đây sẽ trình bày thành phần và tính chất của dầu FO
Bảng 6-3: Thành phần và tính chất dầu FO
Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm Phương pháp thử theo tiêu chuẩn
Mức qui định
1. KhốI lượng riêng ở 150C - Density at 150C
2. N hiệt độ chớp cháy PM, Flash Point (PMCC)
3. Độ nhớt động học ở 50 0C – k.Viscosity at 50 0C
4. Hàm lượng lưu huỳnh – Total Sulfur Content
5. Hàm lượng nước – Water content6. N hiệt lượng – Gross Heat of
combustion7. Điểm đông đặc – Pour Point8. Tạp chất trích ly – Sediment by
Extraction 9. Hàm lượng tro – Ash Content
ASTM.D1298-90
ASTM.D 93-94
ASTM.D 445-94
ASTM.D 129-91
ASTM.D 95-90
ASTM.D 4809-90
ASTM.D 97-93
ASTM.D 473-87
ASTM.D 482-91
Max 0,970
Min + 66
Max 180
Max 3,0
Max 1,0
Min 9800
Max +21
Max 0,15
Max 0,15 (Nguồn: Petrolimex)
6.1.1.2 Tác động của các chất ô nhiễm không khí đến môi trường
Đối với tác hại của bụi:
- Bệnh bụi phổi: bệnh này có khả năng làm xơ hóa phổi và làm chức năng hô hấp. Trong trường hợp này bệnh bụi phổi thường gặp là bệnh silicose (do nhiễm bụi silic SiO2).
- Các loại bệnh khác như các loại bệnh về đường hô hấp (mũi, họng, khí quản, phế quản…) các loại bệnh ngoài da (nhiễm trùng da, làm khô da, viêm da…) các loại bệnh về mắt (bụi bắm vào mắt gây ra kích thích màng tiếp hợp, viêm mi mắt…) các loại bệnh đường tiêu hóa…
Tác hại của COx:
CO là khí không màu, không mùi, không vị có khả năng gây ảnh hưởng đến con người và động vật. Khả năng đề kháng của con người đối với khí CO là rất thấp,
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G29 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
con người có thể chết ngạt do khí CO do khí này có thể tác dụng với Hemoglobin (Hb) tạo thành Cacbonxylhemoglobin làm giảm khả năng vận chuyển oxy của máu đến các tế bào.
Bảng 6-4: Mức gây độc của COở các nồng độ khác nhau
N ồng độ CO trong không khí (ppm)
N ồng độ Hb.CO trong máu (‰ đơn vị)
Mức gây độc
50 0,07 N hiễm độc nhẹ
100 0,12 N hiễm độc vừa và chóng mặt
250 0,25 N hiễm độc vừa và chóng mặt
500 0,45 Buồn nôn, nôn, trụy tim
1.000 0,60 Hôn mê
10.000 0,95 Tử vong
[Nguồn : Độc học môi trường, Lê Huy Bá. 2000]
Tác hại của SO2 :
- Đối với môi trường : SO2 được xem là chất ô nhiễm trong họ sulfur oxit. N ó là khí không màu, không cháy, có vị hăng. Do quá trình tác động của quang hoá hay một xúc tác nào đó mà khí SO2 bị ôxy hoá và biến thành SO3 trong khí quyển, chúng lại kết hợp với hơi nước để tạo thành H2SO4 là loại axít rất độc và là nguyên nhân gây nên mưa axit trong khí quyển từ đó gây hưởng rất lớn đến các loại thực vật và các vật liệu xây dựng, các công trình kiến trúc.
- Đối với sức khoẻ của con người : SO2 có thể bị nhiễm qua đường hô hấp và tiếp xúc với niêm mạc Nm ướt và nhanh chóng hình thành axít H2SO4 do dễ
hoà tan trong nước, SO2 có thể phân tán trong máu qua quá trình tuần hoàn. Độc tính của SO2 là rối loạn chuyển hoá protein và đường ; thiếu vitamin B và C, ức chế enzym oxydaza. Hấp thụ nhiều có khả năng gây bệnh cho hệ tạo huyết và tạo methemoglobin tăng cường quá trình ôxy hoá Fe2+ thành Fe
3+.
Bảng 6-5: Tác hại của SO2 đối với con người & động vật
Nồng độ Mức gây độc
20 – 30 mg/m3 Giới hạn của độc tính
50 mg/m3 Kích thích đường hô hấp, ho
130 – 260 mg/m3 Liều nguy hiểm sau khi hít thở (30 – 60 phút)
1.000 – 1.300 mg/m3 Liều gây chết nhanh (30 – 60 phút)
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G30 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
[Nguồn : Độc học môi trường, Lê Huy Bá. 2000]
Tác hại của N Ox :
- Các oxit nitơ có tác hại làm phai màu vải, hư hỏng vải bông và nilon, sét rỉ kim loại và sản sinh ra phân tử nitrat. Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu nào xác định nồng độ bao nhiêu thì gây tác hại đáng kể.
- Một số thực vật có tính nhạy cảm với môi trường sẽ bị tác hại khi nồng độ N Ox khoảng 1ppm và thời gian tác dụng khoảng 1 ngày, với nồng độ < 0,35 ppm thì thời gian tác dụng khoảng 1 tháng.
- Với nồng độ N O trong khí quyển bình thường thì không có tác hại với con người, nó chỉ gây tác hại khi chuyển hoá thành N O2.
Tác hại của các hợp chất hydrocarbon (THC)
Các hợp chất này không chỉ gây các độc tính cấp như suy nhược cơ thể, nôn ói, gây tức ngực, cháy phổi...hàm lượng hydrocacbon ở mức 60.000 mg/m3 có thể gây chết người.
6.1.2 Thay đổi tác động đối với môi trường nước
Do quá trình mở rộng sản xuất cần tuyển thêm một lượng lớn công nhân nên lượng nước thải sinh hoạt phát sinh là chủ yếu, không phát sinh nước thải sản xuất trong quá trình hoạt động được trình bày như sau;
N ước thải sinh hoạt là nước thải từ quá trình sinh hoạt (vệ sinh, tắm, rửa, từ nhà ăn…) của các cán bộ nhân viên làm việc tại nhà máy. Tổng số cán bộ nhân viên làm việc tại nhà máy là khoảng 65.000 người, tổng lưu lượng nước thải của toàn nhà máy hiện nay là 4.200 m3/ngày đêm. N ồng độ của các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được ước tính bảng 6.5 sau:
Bảng 6-6: Tải lượng các chất ô nhiễm từ nước thải sinh hoạt
TT Chỉ tiêu Tải lượng ô nhiễm
TCVN 5945 – 2005 cột B
1 SS 350 – 725 100
2 BOD5 225 – 270 50
3 COD 425 – 510 80
4 Tổng N itơ 30 – 60 30
5 Amoni (N -N H4) 18 – 36 10
6 Tổng Phospho 3 – 23 6
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G31 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
7 Coliform 106 – 109 5000
[Nguồn Trung tâm ứng dụng Công nghệ Môi trường]
N ước thải sinh hoạt chứa hàm lượng các chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, chất dinh dưỡng và vi trùng cao hơn tiêu chuNn cho phép. Do đó, nước thải phát sinh trong nhà máy được thu gom về trạm xử ký nước thải tập trung của công ty để xử lý đạt TCVN 5945 – 2005 loại B trước khi xả ra kênh Lương Bèo.
Các tác động của chất ô nhiễm do nước thải sinh hoạt
- Tác động của các chất hữu cơ: Việc ô nhiễm hữu cơ sẽ dẫn đến suy giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước do vi sinh vật sử dụng ôxy hòa tan để phân hủy các chất hữu cơ. N ồng độ oxy hòa tan dưới 50% bão hòa có khả năng gây ảnh hưởng tới sự phát triển của tôm, cá. Oxy hòa tan giảm không chỉ gây tác hại nghiêm trọng đến tài nguyên thủy sinh mà còn làm giảm khả năng tự làm sạch của nguồn nước.
- Tác động của chất rắn lơ lửng: các chất rắn lơ lửng hạn chế độ sâu tầng nước được ánh sáng chiếu xuống, gây ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của tảo, rong rêu... và do đó cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh. Chất rắn lơ lửng gây khó chịu cho loài cá do các hạt nhỏ chui vào mang cá đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan (tăng độ đục nguồn nước) và gây bồi lắng.
- Tác động của các chất dinh dưỡng (N , P): Sự dư thừa chất dinh dưỡng dẫn đến sự phát triển, gần như bùng nổ của những loài tảo, sau đó sự phân huỷ các tảo đó lại hấp thụ rất nhiều oxy. Thiếu oxy, nhiều thành phần trong nước lên men và thối. N goài ra, các loài tảo nổi trên mặt nước tạo thành lớp màng khiến cho bên dưới không có ánh sáng. Quá trình quang hợp của các thực vật tầng dưới bị ngưng trệ. N ồng độ N cao hơn 1,0 mg/l và phospho cao hơn 0,01 mg/l tại các dòng sông chảy chậm là điều kiện gây nên sự bùng nổ của tảo (hiện tượng phú dưỡng) tác động xấu tới chất lượng nước, ảnh hưởng tới phát triển thủy sản, du lịch và cấp nước.
6.1.3 Thay đổi tác động đối với chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động ăn uống của công nhân viên gồm bao bì, giấy, thực phNm dư thừa…với số lượng lớn công nhân viên là 65.000 chủ yếu tập trung vào sản xuất là chính, nội qui của công ty không được phép ăn trong giờ làm việc nên tiêu chuNn rác thải sinh hoạt là 0,3 kg/ngày. Do đó, tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh hàng ngày của công ty ước tính 65.000 x 0,3 = 19.500 kg/ngày tăng gấp 2,5 lần so với hiện tại. Lượng rác này phải được
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G32 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
thu gom mỗi ngày nếu không sẽ gây ra mùi hôi thối, ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động và mất mỹ quan trong khuôn viên công ty.
Chất thải rắn sản xuất
Với việc mở rộng qui mô sản xuất và sản phNm tăng lên, Chất thải phát sinh trong quá trình sản xuất chủ yếu phát sinh trong các công đoạn sau:
- Các loại mẫu vụn vải, cao su, da nhân tạo, da thiệt, đế đệm phát sinh từ quá trình may, cắt, dập định hình sản phNm.
- Các loại bao bì, thùng giấy đựng các nguyên vật liệu nhập khNu không dính các chất nguy hại
Tổng lượng chất thải rắn phát sinh trong một tháng của công ty được ước tính ở bảng 6.6 sau:
Bảng 6-7: Ước tính khối lượng chất thải sản xuất phát sinh trong tháng STT Tên chất thải Số lượng hiện tại
(kg/tháng) Số lượng tăng lên
(kg/tháng)
1 Bao bì 10.948 27.370
2 Da thiệt thải 9.355 23.389
3 Đế đệm 9.376 23.441
4 Vải 5.017 12.543
5 Da nhân tạo 13.663 34.158
Tổng cộng 37.422 120.901
Chất thải nguy hại
Trong quá trình hoạt động của nhà máy phát sinh các loại chất thải nguy hại sau: các bao bì có dính chất thải nguy hại, chai lọ đựng các chất tNy rửa, sát trùng mạnh, đựng các loại hóa chất, dầu, sơn thải, đồ dùng điện tử hư hỏng, đèn neon hỏng, các ắc-quy, pin hết hạn sử dụng, mực in, keo thải, vật liệu bảo dưỡng ô tô, xe máy, dầu cặn, v.v… việc phát thải với qui mô nhà máy quá lớn có thể gây ra những tác động mạnh đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh nhà máy. Ước tính khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong nhà máy được thể hiện ở bảng 6.7 sau:
Bảng 6-8: Ước tính khối lượng chất thải nguy hại trong tháng
STT TÊN CHẤT THẢI SỐ LƯỢNG HIỆN TẠI
SỐ LƯỢNG TĂNG LÊN
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G33 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
(kg/tháng) (kg/tháng)
1 Thùng dính hóa chất, dầu, sơn thải 4.850 12.126
2 Giẻ lau, bao tay dính keo, nhớt thải 1.179 2.948
3 Dầu ăn đã qua sử dụng 419 1.048
4 Bazo (vụn) sắt nhôm dính dầu nhớt 5.688 14.220
5 Bùn thải từ khu xử lý nước thải 414 1.035
6 Cặn dầu thải của máy phát điện 4.769 11.922
7 Keo thải 94 234
8 Dầu thủy lực thải 19 47
9 Bóng đèn thải 14 31
10 Hộp mực in thải 10 23
11 Rác y tế thải 18 40
12 Dầu nhớt thải từ phương tiện giao thông 15 36
13 Máy vi tính thải 6 16
14 Pin acquy thải 10 23
15 Than hoạt tính đã qua sử dụng 774 1.935
16 Cặn dầu nồi hơi 18 46
Tổng cộng 18.297 45.730
N ếu không được thu gom theo đúng qui định thì chất thải nguy hại sẽ gây tác động mạnh đến môi trường và con người:
- Vấn đề an toàn: do tính chất dễ cháy, nổ, hoạt tính hóa học cao, gây ăn mòn, các chất nguy hại có ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng của con người. Đồng thời khi diễn ra quá trình cháy nổ còn phát sinh thêm nhiều chất thải độc hại thứ cấp khác, gây ngạt do mất oxy có thể dẫn đến tử vong. N goài ra, chất thải nguy hại còn phá hủy vật liệu nhanh chóng. Do đó chúng gián tiếp có ảnh hưởng đến sự an toàn và sức khỏe của con người.
- Vấn đề sức khỏe con người: chất nguy hại gây tổn thương cho các cơ quan trong cơ thể, kích thích, dị ứng, gây độc cấp tính và mãn tính, có thể gây đột biến gen, lây nhiễm, rối loạn chức năng tế bào… dẫn đến các tác động nghiêm trọng cho con người và động vật như gây ung thư, ảnh hưởng đến sự di truyền.
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G34 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
- Con người khi tiếp xúc với chất thải nguy hại có thể biểu hiện nhiễm độc qua các triệu chứng lâm sàn và rối loạn chức năng như sau
+ Biểu hiện ở đường tiêu hóa: tăng tiết nước bọt, khô miệng, kích thích đường tiêu hóa, nôn, tiêu chảy, chảy máu đường tiêu hóa, vàng da.
+ Biểu hiện ở đường hô hấp: tím tái, thở nông, ngừng thở, phù phổi…
+ Biểu hiện rối loạn tim mạch: mạch chậm, mạch nhanh, trụy mạch, ngừng tim.
+ Các rối loạn thần kinh, cảm giác và điều nhiệt: hôn mê, kích thích và vật vã, nhức đầu nặng, chóng mặt, điếc, hoa mắt, co giãn đồng tử, tăng giảm thân nhiệt.
+ Rối loạn bài tiết: vô niệu…
Do đó. Chất thải nguy hại được thu gom và xử lý triệt để nhằm tránh ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị và sức khỏe người dân.
6.1.4 Đánh giá tác động đối với các môi trường vật lý khác
Tiếng ồn và rung
Tiếng ồn và rung phát ra chủ yếu từ các thiết bị như động cơ, máy bơm, máy quạt hoặc từ các phương tiện vận chuyển nhiên liệu và sản phNm khi hoạt động. Tiếng ồn và rung trong nhà máy chủ yếu phát sinh các công đoạn sau:
- Tiếng ồn và rung chủ yếu phát sinh từ khu vực xưởng gia công giày như máy cắt dập mài, máy may, máy thêu…
- Hoạt động của các phương tiện vận chuyển, hoạt động xuất nhập hàng và hoạt động giao thông ra vào nhà máy cũng có khả năng gây ồn. N guồn ồn này không lớn chỉ mang tính chất gián đoạn. Mức ồn của các loại xe cơ giới được thể hiện ở bảng 6.9.
Bảng 6-9: Möùc oàn cuûa caùc loaïi xe cô giôùi
LOAÏI XE Tieáng oàn (dBA) Xe du lòch Xe mini bus Xe theå thao Xe vaän taûi Xe moâ toâ 4 thì Xe moâ toâ 2 thì
77 84 91 93 94 80
(N guoàn: Theo WHO,1993)
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G35 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
- Hoạt động nấu ăn từ nhà ăn trong công ty, từ các hoạt động vận hành trạm xử lý nước cấp, nước thải sinh hoạt và từ các trạm bơm.
Bảng 6-10: Mức ồn của các thiết bị kỹ thuật
Mức công suất âm thanh (dBA) Thiết bị
Thấp Trung bình Cao Thiết bị ngưng tụ làm lạnh bằng không khí
90 100 115
Máy bơm 55 80 105 Máy biến thế 80 85 90 Máy điều hoà không khí 80 90 100 Máy phát điện dự phòng 100 105 110 TCVN 5949:1998 55 – 60
(Nguồn: Âm học và kiểm tra tiếng ồn, NXB Giáo dục, Nguyễn Hải)
- Tiếng ồn và rung động cũng là yếu tố có tác động lớn đến sức khỏe con người. Tác hại của tiếng ồn là gây nên những tổn thương cho các bộ phận trên cơ thể người. Trước hết là cơ quan thính giác chịu tác động trực tiếp của tiếng ồn làm giảm độ nhạy của tai, thính lực giảm sút, gây nên bệnh điếc nghề nghiệp. N goài ra, tiếng ồn gây ra các chứng đau đầu, ù tai, chóng mặt, buồn nôn, rối loạn thần kinh, rối loạn tim mạch và các bệnh về hệ thống tiêu hóa. Rung động gây nên các bệnh về thần kinh, khớp xương.
Công ty sẽ có biện pháp thích hợp để khống chế triệt để các nguồn gây ồn này, nội dung cụ thể sẽ được trình bày trong phần sau.
Đánh giá tác động do Ô nhiễm nhiệt
Với qui mô nhà máy tương đối lớn, số lượng máy móc nhiều, nhiệt chủ yếu phát ra từ các lò hơi, lò đúc, các nơi hàn CO2… sinh ra nhiệt nhiều khoảng 50 – 1500C. Lượng nhiệt này ảnh hưởng trực tiếp đến người vận hành máy và góp phần làm nhiệt độ cao hơn trong khu vực.
Ô nhiễm nhiệt là một trong các nguồn ô nhiễm đáng quan tâm tại các nhà xưởng trong dây chuyền sản xuất. Bên cạnh đó do điều kiện khí hậu N am Bộ khá nóng bức, nhất là vào các tháng mùa khô bức xạ mặt trời xuyên qua mái tole vào những ngày nắng gắt sẽ góp phần làm tăng nhiệt trong nhà xưởng. N hiệt độ trong môi trường làm việc cao sẽ ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nhiệt, sức khỏe và năng suất làm việc của công nhân có thể khắc phục bằng cách lắp đặt các cửa thông gió tự nhiên và tận dụng hướng gió chủ đạo là cần thiết.
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến đời sống và sức khỏe của con người:
+ N hiệt độ cao có thể làm cho con người mất tinh thần tập trung trong quá trình làm việc, giảm hiệu quả công việc
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G36 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
+ N hiệt độ cao gây ra nóng bức, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân, và quá trình sinh hoạt.
6.1.5 Thay đổi đánh giá tác động đối với tài nguyên sinh vật
- Hệ sinh thái nông nghiệp
Do ở khu vực này trước kia là đất nông nghiệp đã chuyển thành đất quy hoạch công nghiệp và khu dân cư cho nên ảnh hưởng gia tăng của dự án đối với tài nguyên sinh vật và cây trồng là không đáng kể.
- Hệ sinh thái nước
N hà máy cũng như dự án nâng công suất không phát sinh nước thải sản xuất, chỉ phát sinh nước thải sinh hoạt. N ước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuNn môi trường và kiểm soát nghiêm ngặt sẽ không làm ảnh hưởng đến môi trường nước, từ đó không làm ảnh hưởng đến các hệ sinh thái.
6.1.6 Thay đổi kinh tế xã hội
Công ty Pouyuen là một trong những công ty chuyên sản xuất các mặt hàng về giày da lớn nhất thành phố Hồ Chí Minh nên khi mở rộng sản xuất, công ty rất có sự ảnh hưởng đến kinh tế xã hội trong khu vực.
- Thúc đNy nền kinh tế về lĩnh vực kim ngạch xuất khNu giày da trong địa bàn quận và thành phố Hồ Chí Minh.
- Tạo công ăn việc làm cho 65.000 công nhân dự kiến trong tương lai, góp phần tăng thu nhập đầu người.
- Mặt khác, việc tăng năng suất thúc đNy lượng công nhân tăng lên ảnh hưởng đến vấn đề xã hội trong khu vực như:
+ Vấn đề nhà ở quanh khu vực nhà máy tăng lên, tăng dân số nhập cư trong khu vực kéo theo các vấn nạn về tệ nạn xã hội cũng tăng theo, an ninh xã hội trên địa bàn quận khó kiểm soát.
+ Vấn đề kẹt xe trong khu vực cũng tăng lên đáng kể vào các giờ cao điểm khi công nhân hết ca làm việc.
+ Tai nạn giao thông trong khu vực cũng khó kiểm soát vì lượng xe có tải trọng lớn thường xuyên ra vào nhà máy.
6.1.7 Khả năng phòng chống cháy, nổ
Đối với xưởng, các nguyên nhân dẫn đến cháy nổ có thể do:
- Vận chuyển nguyên vật liệu và các chất dễ cháy qua những nơi có nguồn sinh nhiệt.
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G37 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
- Vứt bừa tàn thuốc hay những nguồn lửa khác (chẳng hạn như tia lửa hàn) vào khu vực chứa nguyên vật liệu dễ cháy nói chung;
- Tàng trữ nhiên liệu không đúng qui định;
- Tồn trữ các loại rác rưởi trong khu vực sản xuất, đặc biệt là ở các khu vực dễ cháy nổ như kho chứa bồn dầu, kho hóa chất, các máy móc sử dụng dầu làm nhiên liệu.
- Sự cố về các thiết bị điện: dây trần, dây điện, động cơ, quạt.... bị quá tải trong quá trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy;
- N hiên liệu dầu FO được dùng trong các loại máy móc thiết bị trong nhà máy, thiết bị nén khí tại chỗ là nguồn dễ gây cháy nổ cần phải được trang bị đầy đủ các phương tiện phòng chống cháy nổ như bố trí các van an toàn, van phòng nổ, ống dẫn mở kết hợp với các thiết bị đo lường, hệ thống tự động báo cháy, báo động sự cố thích hợp, nhằm đảm bảo cho vận hành an toàn thiết bị.
Do vậy rất cần chú ý đến các công tác phòng cháy chữa cháy để đảm bảo an toàn trong lao động sản xuất và hạn chế những mất mát, tổn thất có thể xảy ra. Vì vậy ngay từ giai đoạn đầu chủ đầu tư sẽ có những biện pháp phòng chống cháy nổ để đảm bảo an toàn trong lao động sản xuất và hạn chế những tổn thất có thể xảy ra.
6.2 Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn hoạt động của dự án
Công ty chỉ mở rộng mô hình sản xuất giày từ 19,2 triệu đôi lên 50 triệu đôi nên các biện pháp giảm thiểu về môi trường của công ty đã được dần cải thiện hoàn toàn bảo đảm chất lượng môi trường trong khuôn viên và xung quanh công ty.
6.2.1 Các biện pháp khống chế ô nhiễm không khí
Các biện pháp khống chế ô nhiễm không đã được thực hiện như sau:
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khí thải từ hoạt động giao thông
- Thường xuyên tưới nước sân bãi và trồng cây xanh quanh khu vực nhà xưởng. Cây xanh có tác dụng hạn chế một lượng lớn ô nhiễm không khí như hút bụi và giữ bụi, lọc sạch không khí, hút tiếng ồn và che chắn tiếng ồn, giảm nhiệt độ không khí, một số loại cây có thể hấp thụ các kim loại nặng.
- Các xe tải vận chuyển hàng ra vào khuôn viên nhà máy có tốc độ chậm đảm bảo an toàn giao thông và khu vực không khí xung quanh.
- Thường xuyên vệ sinh các loại xe vận chuyển hàng hóa ra vào khu vực công viên nhà máy với tần suất 01 tháng/lần.
- Bảo trì, thay nhớt và cải tiến máy móc thường xuyên đối với những máy móc quá cũ kĩ.
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G38 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ quá trình hoạt động sản xuất
Trang bị khNu trang bảo hộ lao động cho tất cả công nhân tiếp xúc trực tiếp nơi có khả năng phát sinh bụi vải, bụi sáp... như đã nêu ở phần trên.
N goài ra, mùi keo phát sinh trong khâu gia công đế giày và khâu thành hình, công ty đã trang bị máy hút mùi ở các khâu và dẫn đường ống lên sân thượng để thoát ra ngoài không khí nhằm giảm lượng mùi keo phát sinh trong phân xưởng gây khó chịu đến công nhân lao động.
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khí thải từ hoạt động của lò hơi và máy phát điện
- Lắp đặt 11 ống khói máy phát điện với đường kính 650, chiều cao H= 40m
ngay khu năng lượng. Khi máy phát điện hoạt động, công ty đồng thời chạy máy cung cấp khí đưa vào động cơ của máy phát điện (cung cấp 02) để sản phNm cháy hoàn toàn. Do đó, lượng khí phát thải ra sẽ giảm bớt lượng ô nhiễm đến môi trường không khí xung quanh. Kết quả phân tích khí thải thể hiện ở chương 5 được đo trong lòng máy phát điện cho thấy chất lượng không khí đạt TCVN 5939:2005.
- Lắp đặt ống khói cho các lò hơi dọc theo chiều cao của các nhà xưởng vào
cao lên 2m so với máy nhà xưởng với đường kính 600. Cũng như máy phát
điện, công ty cũng chạy máy cung cấp khí từ bên ngoài vào khi lò hơi hoạt động.
- Để giảm thiểu lượng khí thải phát tán vào không khí đạt tiêu chuNn môi trường TCVN 5937:2005. Trước khi đưa dầu FO vào sử dụng cho máy phát điện, công ty lọc dầu FO bằng phương pháp sau:
Phần cặn còn lại trong bồn sẽ được chứa trong thùng phuy có dán nhãn để phân biệt. Công ty ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý lượng cặn đó theo qui định.
- N goài ra để đảm bảo lượng khí thải phát sinh từ lò hơi và máy phát điện đạt TCVN 5939:2005 và TCVN 5937:2005, công ty tiến hành xây dựng trạm xử lý khí thải như sau:
N ung nóng dầu FO Dầu FO đã được tinh lọc Phần cặn dư thừa được thu gom và xử lý theo đúng qui định
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G39 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
Các hơi khí thải phát sinh từ lò hơi và máy phát điện được thu gom bằng các hệ thống đường ống đưa về trạm xử ký khí đến các thiết bị rửa sạch khí thải bằng phương pháp hấp phụ. Dòng hơi khí đi vào tháp hấp thụ nhờ áp suất âm của quạt gió đặt ở cuối hệ thống và chuyển động từ dưới lên trên, qua lớp vật liệu đệm và được hấp thụ tại đó và cuối cùng qua bộ tách Nm trước khi được quạt hút đưa vào ống khói. Hiệu quả hấp thụ các hơi khí thải đạt đến 95%. Ước tính lưu lượng nước thải dẫn đến công trình xử lý nước thải khoảng 01m3/h, lưu lượng nước bơm vào hệ thống hấp thụ là 5 m3/ngày.
6.2.2 Các biện pháp khống chế ồn, rung và nhiệt thừa
Đối với tiếng ồn và rung
- Các đệm cao su chống ồn đã được lắp đặt cho tất cả các chân quạt, máy nén khí, sàng tại trạm để giảm thiểu tiếng ồn trong khu vực sản xuất xuống thấp hơn tiêu chuNn.
- 11 máy phát điện được bố trí trong phòng kín có cách âm đặt tại khu năng lượng ít người qua lại, có lắp thiết bị tiêu âm. Hiện nay khi vận hành cho thấy tiếng ồn phát ra xung quanh nhỏ, đứng cách xa 10m không phát hiện được nguồn gây ồn, không gây ảnh hưởng đến khu dân cư lân cận.
- Cây xanh trồng xung quanh cũng có tác dụng làm giảm ồn.
- Đảm bảo móng máy được xây dựng đạt khối lượng yêu cầu theo thiết kế của N hật Bản.
- Bố trí các máy móc trong dây chuyền một cách hợp lý, tránh để các máy gây ồn gần nhau và cùng hoạt động một lúc nhằm tránh gây cộng hưởng tiếng ồn.
- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì máy móc, luôn tra dầu nhớt bôi trơn các máy và thay thế các chi tiết bị mòn.
- Đối với các máy móc có độ rung lớn phải đúc móng bê tông đủ khối lượng, tăng chiều sâu móng, có rãnh cát để tránh lan truyền độ rung.
- Đã lắp đặt nay đủ các đệm cao su và lò so chống rung đối với các thiết bị sàng công suất lớn.
Khí thaûi töø loø hôi & maùy phaùt ñieän
Haáp thuï khí daïng ñeäm Quaït huùt OÁng khoùi
Beå nöôùc tuaàn hoaøn
Nöôùc caáp vaøo beå
Nöôùc thaûi daãn veà traïm xöû lyù nöôùc thaûi
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G40 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
- Bố trí các thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân ở những nơi gây ồn nhiều như nút chống ồn và luân phiên thay đổi ca làm việc cho hợp lý.
Đối với nhiệt thừa
Biện pháp chống nóng và giải quyết nhiệt thừa trong nhà xưởng như sau:
- Khi thiết kế nhà xưởng công ty đã quan tâm đến các giải pháp thông gió tự nhiên, triệt để lợi dụng hướng gió chủ đạo để bố trí hướng nhà hợp lý, tăng cường diện tích cửa mái, cửa chóp và cửa sổ.
- Bố trí quạt thổi mát cục bộ cho những nơi phát sinh nhiều nhiệt và công nhân làm việc tập trung.
- Đối với lò đúc sinh nhiệt nhiều tập trung vào khu riêng biệt nên ảnh hưởng không ảnh hưởng nhiều đến nhiệt độ môi trường, chủ yếu là công nhân làm việc trực tiếp, do đó nhà máy đã bố trí nhà xưởng một cách thông thóang, sử dụng quạt hút, quạt công nghiệp thổi mát...
- Hầu hết máy móc sinh nhiệt nhiều thường hoạt động tự động, thao tác trực tiếp cho công nhân rất ít nên không ảnh hưởng nhiều đến người lao động.
6.2.3 Phương án khống chế ô nhiễm nước
N hà máy chuyên về may mặc giày xuất khNu nên không phát sinh nước thải sản xuất chỉ phát sinh nước thải sinh hoạt. Công ty chủ trương xây dựng mới trạm xử lý nước thải đặt tại khu H với công suất 4.200 m3/ngày đêm.
Qui trình xử lý nước thải như sau:
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G41 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
Thuyết minh công nghệ
N ước thải sinh hoạt được thu vào các hố ga dẫn về trạm xử lý nước thải qua song chắn rác để lọc ra những loại rác có kích thước lớn rồi chảy vào hố thu gom, từ
SCR Bể thu Bể điều hòa
Bể keo tụ
Bể tuyển nổi
Bồn hòa tan không khí
Bể lắng
Bồn chia nướcBơm bùn hồi lưu
Bể khử nitrat & Bể nitrat hóa
Bể khử nitrat & Bể nitrat hóa
Bể chứa bùn
Bể lắng
Bể trung gian
Bồn lọc
Bồn than hoạt tính SV
Bể nước sạch
Bơm lọc rửa ngược
Bồn trộn bùn
Bồn chứa N aOCl
Bể xả
N guồn tiếp nhận
Bể lọc vải vi sinh
Máy tách nước bùn
Bồn bánh bùn Bồn đo nước
Bơm bùn
Bơm bùn
Bồn hóa chất
N ước thải
Bơm nước
Bơm nước
Bồn polyme
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G42 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
hố thu gom bơm nước thải vào bể điều hòa. Tại bể này, ta sử dụng thiết bị tán khí khuấy trộn nước thải chứa các chất bNn hữu cơ, những chất bNn này sẽ bị oxi hóa một phần hoặc toàn phần, tăng hiệu suất lắng làm thoáng sơ bộ trong bể điều hòa sẽ tạo điều kiện tốt cho quá trình xử lý sau đó.
Từ bể điều hòa nước thải được bơm vào bể keo tụ chủ yếu để keo tụ các chất rắn khó lắng và dầu mỡ trong nước thải bằng cách châm các dung dịch N aOH, H2SO4, PAC, Polymer tạo thành các bông cặn. Trong quá trình đưa nước thải vào bể tuyển nổi, ta cung cấp khí vào đường ống nước thải, bể này để khử chất lơ lửng, dầu mỡ có trong nước thải, bùn bể được bơm về bể chứa bùn.
N ước từ bể tuyển nổi đưa vào bồn chia nước để chia lưu lượng nước thải đưa vào bể khử nitrat và bể nitrat hóa.
Phản ứng N itrate hóa được mô tả như sau:
Chuyển hóa nitơ Amôniắc thành N itrite dưới tác dụng của vi khuNn N itrosomonas
N itơ Amôniắc + 1.5 O2 N itrite + H2O + giảm độ kiềm
Chuyển hóa N itrite thành N itrite dưới tác dụng của vi khuNn N itrobacter
N itrite + 0.5 O2 N itrate
Phản ứng N itrate hóa được mô tả bằng phương trình tổng quát sau:
N itơ Amôniắc + O2 N itrate + H2O + giảm độ kiềm
Phản ứng khử nitrat diễn ra như sau:
N O3- N O2
- N O N 20 N 2
Sau quá trình khử nirat và nitrat hóa toán bộ nước thải được đưa vào bể lắng rồi đưa vào bể trung gian. Từ đó, nước được bơm lên bồn lọc có các vật liệu lọc, lọc sạch cặn, tiếp tục đưa về bồn than hoạt tính rồi chảy về bể nước sạch và đưa vào bể xả cuối cùng xả ra nguồn tiếp nhận.
N ước từ bể nước sạch được bơm lên bồn lọc và bồn than hoạt tính sinh vật để rửa ngược.
Bùn từ bể chứa bùn trộn với polime đưa vào bể ép bùn tạo thành bánh bùn rồi được thu gom và xử lý.
N ước từ bể chứa bùn tuần hoàn vào bể chia nước và nước từ bồn lọc, từ bồn than hoạt tính sinh vật, từ máy ép bùn được hoàn lưu về bể điều hòa để xử lý tiếp.
N ước thải sinh hoạt sau khi xử lý đạt TCVN 5945:2005 loại B sẽ được đưa vào hệ thống cống thoát nước thải của công ty và đổ ra kênh Lương Bèo.
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G43 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
6.2.4 Biện pháp xử lý chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động của nhà máy bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại
Chất thải rắn sinh hoạt
Công ty bố trí các thùng rác tại các khu vực công cộng các thùng 120L, nhà ăn và các khu nhà xưởng, khu văn phòng. Trên thùng rác có ký hiệu thùng nào chứa rác dễ phân hủy và thùng nào chứa rác khó phân hủy. Tất cả các loại rác này sẽ được phân loại rồi đưa vào nhà chứa rác ở mỗi khu. N hà chứa rác có diện tích 4m x 20m chứa cả rác sinh hoạt, rác sản xuất và rác nguy hại được chia ra từng khu để dễ quản lý và thu gom.
Công ty ký hợp đồng Công ty TN HH thương mại – Dịch vụ công nghệ kỹ thuật môi trường Biển Xanh để thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt với tần suất 03 lần/ngày cho từng khu. Cam kết không để ứ đọng tránh tình trạng gây ảnh hưởng mùi đến các khu vực khuôn viên nhà máy.
Chất thải rắn sản xuất
Chất thải rắn sản xuất sẽ được thu gom và phân loại và được lưu chứa tại nhà rác của mỗi khu. Công ty ký hợp đồng với Công ty TN HH thương mại – Dịch vụ công nghệ kỹ thuật môi trường Biển Xanh để thu gom và xử lý toàn bộ chất thải rắn sản xuất với tần suất 02 ngày/lần cho mỗi khu.
Chất thải nguy hại
Đối với chất thải lỏng hoặc dạng keo, công ty cho vào thùng phuy có nắp đậy, có dán nhãn để phân biệt chứa trong nhà chứa rác của mỗi khu. Công ty ký hợp đồng với Công ty TN HH thương mại – Dịch vụ công nghệ kỹ thuật môi trường Biển Xanh và công ty TN HH Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Môi trường Xanh - GECO để thu gom và xử lý toàn bộ chất thải nguy hại phát sinh. N goài ra, còn có chất thải rắn y tế phát sinh từ phòng khám đa khoa thu gom vào thùng chứa có dán nhãn đặc biệt và được Công ty Môi trường đô thị thành phố thu gom và xử lý theo qui định.
6.2.5 Các biện pháp vệ sinh an toàn lao động
Việc áp dụng các biện pháp an toàn lao động trong quá trình làm việc là rất cần thiết để bảo vệ sức khỏe và tính mạng của cán bộ công nhân viên. Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình lao động như sau:
+ Chương trình kiểm tra và giám sát sức khỏe phù hợp.
+ Khống chế nồng độ bụi và các yếu tố vi khí hậu trong môi trường lao động đạt tiêu chuNn Môi trường .
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G44 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
+ Công ty đã trang bị một số thiết bị bảo hộ phù hợp cho công nhân, đặc biệt trong trường hợp phải tiến hành sửa chữa thiết bị do sự cố hoặc thay thế thiết bị.
+ Đào tạo và cung cấp thông tin về vệ sinh an toàn lao động.
+ Giải quyết sơ cứu khi tai nạn xảy ra và chuyển lên phòng khám đa khoa của công ty.
+ Có kế hoạch định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế hoặc đổi mới các máy móc thiết bị sản xuất kịp thời nhằm tránh gây rò rỉ các chất ô nhiễm, độc hại ra môi trường, hạn chế các nguy cơ gây cháy nổ.
6.2.6 Các biện pháp phòng chống sự cố môi trường
Phòng chống cháy nổ
- Công ty trang bị xe cứu hỏa riêng và các bình CO2 được bố trí góc cầu thang, bên trong nhà xưởng, nhà ăn; vòi cứu hỏa nhằm ứng cứu trước các sự cố trong mọi trường hợp
- Các bồn dầu FO, DO được lưu chứa ở khu năng lượng cách biệt với khu xưởng sản xuất và văn phòng.
- Khoảng cách giữa các bồn được thiết kế với một khoảng đảm bảo an toàn về cháy nổ.
- Đảm bảo kỹ thuật về ống thông hơi độ bean, độ lún của bồn dầu, độ dày thành bồn, ống dẫn dầu, van. Thiết lập các hệ thống báo cháy, đèn hiệu và phương tiện thông tin tốt. Kiểm tra sự rò rỉ, các đường ống kỹ thuật phải sơn đúng cách...
- Hệ thống thu sét, thu tĩnh điện tích tụ.
- Khu vực bồn dầu có bảng nội quy về phương án đề phòng cháy, nổ. Các phương tiện chữa cháy phải luôn luôn ở tư thế sẵn sàng như các bình chứa CO2 và xe chữa cháy. Cấm tất cả các nguồn phát sinh ra lửa khi ra vào khu vực năng lượng.
- Công nhân phải thao tác, vận hành đúng kĩ thuật và ứng cứu đúng phương pháp khi có sự cố xảy ra.
- Mỗi 3 tháng/lần, công ty tổng tập luyện phòng cháy chữa cháy cho toàn nhà máy.
- Công ty trang bị bể chứa nước cứu hỏa và đường ống dẫn nước cứu hỏa dẫn đến các họng lấy nước cứu hỏa phải luôn luôn ở trong tình trạng sẵn sàng làm việc. Lượng nước trung bình cung cấp liên tục 35 l/s trong 2 giờ.
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G45 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
- Các hạng mục dễ cháy như kho nguyên liệu, kho thành phNm, kho chứa hóa chất còn được lắp hệ thống cửa cách ly, cửa sẽ tự động đóng lại tại các hạng mục khi có phát sinh hỏa hoạn cục bộ.
- Tất cả các hạng mục công trình trong nhà xưởng nhà văn phòng đều bố trí các bình cứu hỏa cầm tay, bình được đặt tại những vị trí thích hợp nhất dễ nhìn thấy để tiện việc sử dụng và phải thường xuyên tiến hành kiểm tra sự hoạt động tốt của bình.
- Đảm bảo các thiết bị máy móc, bồn dầu không để rò rỉ dầu.
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống đường dây điện, hộp cầu dao phải kín, cầu dao tiếp điện tốt.
- Tất cả các vấn đề về an toàn lao động đều được tuân theo các yêu cầu kỹ thuật trong sản xuất (TCVN 4245:1996).
Phòng chống rò rỉ nguyên nhiên liệu
Để phòng chống và cấp cứu sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu dạng lỏng hay khí, công ty chủ trương thường xuyên kiểm tra nghiêm ngặt các hệ thống kỹ thuật trong kho chứa, phương tiện vận tải và lập phương án ứng cứu sự cố như sau:
- Đối với hệ thống kho bể chứa dầu FO, DO, các bồn chứa hóa chất: hệ thống kho chứa nguyên liệu đáp ứng đầy đủ các tiêu chuNn Việt N am về kỹ thuật, an toàn (bao gồm các hệ thống làm mát, van thoát hơi, hệ thống chống sét, hệ thống cứu hỏa …).
- Công ty chủ trương để các nhiên liệu dễ gây cháy sẽ cách ly với khu vực sản xuất, khu văn phòng và khu dân cư xung quanh.
- Công ty có kế hoạch kiểm tra định kỳ các tuyến ống, kịp thời sửa chữa, thay thế khi xảy ra sự cố.
7. THAY ĐỔI VỀ CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của công ty trước kia được thực hiện theo N ghị định 175 CP của Chính Phủ ban hành ngày 18/10/1994, tuy nhiên, Báo cáo Đánh giá tác động môi trường bổ sung của Công ty cổ phần TN HH Pou Yuen Việt N am tại D10/89Q Quốc lộ 1A, phường Tân Tạo, quận Bình Tân được thực hiện theo hướng dẫn của N ghị định 80/2006/N Đ – CP và Thông tư 05/2008/BTN MT nên có một số thay đổi về chương trình quản lý và giám sát của dự án. Các thay đổi đó được thể hiện dưới đây:
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G46 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
7.1 Chương trình quản lý môi trường
STT Nội dung công việc Đơn vị quản lý 1 Giám sát vấn đề thu gom và vận chuyển rác của
đơn vị thầu thu gom, vấn đề phân loại rác thải tại nguồn.
Công ty TN HH Pou Yuen
2 Kiểm tra định kỳ và bảo trì hệ thống xử lý nước thải công suất 4200 m3/ngày đêm và hệ thống cấp nước với công suất 5000 m3/ngày đêm. Tần suất 06 tháng/lần để đảm bảo hiệu quả xử lý.
Công ty TN HH Pou Yuen
3 Kiểm tra định kỳ ống khói máy phát điện và lấy mẫu phân tích với tần suất 06 tháng/lần
Công ty TN HH Pou Yuen
4 Thường xuyên vệ sinh, tưới cây xung quanh khuôn viên nhà máy.
Công ty TN HH Pou Yuen
5 Kiểm tra thường xuyên bồn chứa dầu và khu vực chứa hóa chất của nhà máy với tần suất 01 tháng/lần.
Công ty TN HH Pou Yuen
6 Bảo trì các máy móc, thiết bị có khả năng tác động đến môi trường không khí như lò hơi, máy phát điện.
Công ty TN HH Pou Yuen
Giám sát nghiêm ngặt tốc độ chở hàng khi ra vào khuôn viên nhà máy, qui định 5 km/h
Công ty TN HH Pou Yuen
7 Tuyên truyền nhận thức bảo vệ môi trường cho cán bộ nhân viên làm việc tại nhà máy.
Công ty TN HH Pou Yuen
8 Thực hiện chương trình giám sát chất lượng môi trường định kỳ
Công ty TN HH Pou Yuen
9 Kiểm tra, giám sát các thiết bị phòng chống cháy nổ và thiết bị rò rỉ nguyên nhiên liệu.
Công ty TN HH Pou Yuen
10 Định kỳ tập huấn công tác phòng chống cháy nổ và ứng cứu sự cố xảy ra trong khu vực nhà máy
Công ty TN HH Pou Yuen
7.2 Chương trình giám sát môi trường
Để đảm bảo hoạt động sản xuất của công ty không gây tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh và đánh giá hiệu quả của các biện pháp xử lý ô nhiễm, chương trình giám sát chất lượng môi trường sau đây sẽ được áp dụng trong suốt thời gian hoạt động của Dự án.
7.2.1 Giám sát chất lượng nước
- Vị trí giám sát :01 điểm tại vị trí thoát nước của nhà máy và 01 điểm nước mặt của kênh Lương Bèo
- Các chỉ tiêu giám sát : pH, COD, BOD, SS, tổng N itơ, tổng Phospho, tổng Coliform, tổng E.coli.
- Tần suất giám sát : 02 lần/năm (06 tháng giám sát 01 lần)
Báo cáo ĐTM bổ sung Dự án Công ty cổ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam
TRUN G TÂM ỨN G DỤN G CÔN G N GHỆ MÔI TRƯỜN G – VIỆN CƠ HỌC VÀ TIN HỌC ỨN G DỤN G47 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. ĐT: (083) 9304803, Fax: (083) 9308300
- Tiêu chuẩn so sánh : Mức B TCVN 5945:2005 cho nước thải của nhà máy, quy chuNn kỹ thuật quốc gia về nước mặt QCVN 08:2008/BTN MT đạt mức B2.
7.2.2 Giám sát chất lượng không khí
- Vị trí giám sát : 1 vị trí khu A, 1 vị trí khu năng lượng, 1 ví trí tại khu C3 và C4, 1 vị trí tại xưởng, 1 vị trí giữa khu vực M2 & J1, 01 vị trí tại hệ thống xử lý khí thải
- Các chỉ tiêu giám sát : Bụi khói, tiếng ồn, N O2, SO2, CO, nhiệt độ.
- Tần suất giám sát : 02 lần/năm (06 tháng giám sát 01 lần)
- Tiêu chuẩn so sánh : TCVN 5939-2005 cho bụi và các chất ô nhiễm, TCVN 5949: 998 cho ồn.
7.2.3 Giám sát chất thải rắn
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt thống kê hàng tháng. Định kỳ (6 tháng/lần) và báo cáo cho cơ quan quản lý môi trường. Chất thải nguy hại và chất thải rắn sản xuất phải được thu gom, lưu trữ theo đúng quy định của nhà nước và chuyển giao cho đơn vị thu gom xử lý của khu vực.
8. KẾT LUẬN
Công ty cổ phần TN HH Pou Yuen Việt N am được mở rộng đầu tư xây dựng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và nhu cầu về lao động như sau:
- Công ty sản xuất loại sản phNm giày mang các thương hiệu nổi tiếng trên thế giới, có sức cạnh tranh trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, do đó, được ưu tiên phát triển các dự án đầu tư mở rộng sản xuất khu vực.
- Thu hút một số lượng lớn lao động và giải quyết hơn 65.000 lao động trong cả nước, góp phần thúc đNy nền kinh tế của quận và tăng tỉ lệ xuất khNu trong cả nước.
- Góp phần chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật và thúc đNy quá trình đô thị hóa, nâng cao mức sống của nhân dân địa phương trên địa bàn quận nói riêng và thành phố Hồ Chí Minh nói chung.
“Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung” Dự án Công ty cổ phần TN HH Pou Yuen Việt N am được thực hiện theo đúng các tiêu chuNn kỹ thuật và các quy định về môi trường, đồng thời xây dựng báo cáo theo định hướng bảo vệ môi trường của Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty cổ phần TN HH Pou Yuen Việt N am kính trình Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, ban ngành chức năng liên quan xem xét thông qua, để Công ty có cơ sở pháp lý và kỹ thuật, thực hiện triển khai đầu tư Dự án theo đúng định hướng.