1
1
Giới thiệu Dự án “Hỗ trợ chuẩn bị sẵn
sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam”
Quảng Trị, 8-9/8/2013
Nội dung trình bày
I. Giới thiệu tổng quát về REDD+
II. Sự cần thiết phải triển khai Dự án “Hỗ trợ
chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt
Nam”
III. Cơ sở Pháp lý để thực hiện Dự án
IV. Các Thông tin cơ bản về Dự án
V. Hợp phần, Đầu ra và Kết quả
VI. Cơ cấu tổ chức Dự án
2
2
I. Giới thiệu tổng quát về REDD+
Khái niệm REDD+
Sáng kiến “Giảm phát thải khí nhà kính
thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng, suy
thoái rừng, quản lý tài nguyên rừng bền
vững, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các-
bon rừng” gọi tắt là REDD+
3
I. Giới thiệu tổng quát về REDD+
Quyết định số 1/CP.16 của COP16 (Còn gọi là Thỏa
thuận Cancun) đã xác định 5 hoạt động chính của
REDD+ là:
1. Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế
mất rừng;
2. Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế
suy thoái rừng;
3. Bảo tồn trữ lượng các-bon rừng;
4. Quản lý bền vững tài nguyên rừng; và
5. Tăng cường trữ lượng các-bon rừng.
4
3
I. Giới thiệu tổng quát về REDD+
Lộ trình thực hiện REDD+ theo thỏa thuận Cancun 5
Cơ sở pháp lý thực hiện REDD+ tại Việt Nam
• Nghị định 99/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ ban hành Chính sách Chi trả dịch vụ môi trường rừng;
• Quyết định 158/QĐ-TTg ngày 9/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH;
• Quyết định 2139/QĐ-TTg ngày 5/12/2011 phê duyệt Chiến lược quốc gia về BĐKH;
• Quyết định 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh;
• Quyết định 799/QĐ-TTg ngày 27/6/2012 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về REDD+
• Quyết định 57/QĐ-TTg ngày 9/01/2012 phê duyệt kế hoạch BV&PTR giai đoạn 2011-2020
• Quyết định 1775/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 về phê duyệt đề án QL phát thải và Đề án QL KD tín chỉ các-bon
4
I. Giới thiệu tổng quát về REDD+
Tình hình thực thi REDD+ ở Việt Nam
1. UN-REDD+ Pha 1 do Na Uy tài trợ, giai đoạn từ
10/2009 - 6/2012 với tổng kinh phí là 4,38 triệu USD.
*Mục tiêu:
Hỗ trợ nâng cao nhận thức về REDD+, xây dựng tổ
chức, thể chế và chính sách về REDD+ ở Trung ương
và 2 huyện của tỉnh Lâm Đồng
7
I. Giới thiệu tổng quát về REDD+
Tình hình thực thi REDD+ ở Việt Nam
*Kết quả đạt được:
+ Xây dựng và trình TTg phê duyệt NRAP; thành lập
mạng lưới Quốc gia về REDD+ và 6 tiểu nhóm công tác;
+ Bước đầu đề xuất cơ chế chia sẻ lợi ích về REDD+
(BDS);
+ Xây dựng khung tài liệu, khung đo đạc, báo cáo và
kiểm chứng rừng (MRV);
+ Đề xuất phương pháp luận và quy trình tham vấn cộng
đồng theo hướng dẫn của Liên hiệp quốc (FPIC).
8
5
I. Giới thiệu tổng quát về REDD+
Tình hình thực thi REDD+ ở Việt Nam
2.UN-REDD+ Pha 2.
*Mục tiêu: -Tăng cường năng lực cho Việt Nam để có thể
hưởng lợi từ chi trả dựa vào kết quả thực hiện REDD+
trong tương lai;
-Thực hiện thử nghiệm tại 6 tỉnh là: Lào Cai, Bắc
Kạn, Hà Tĩnh, Lâm Đồng, Bình Thuận và Cà Mau.
3. Hỗ trợ kỹ thuật của các nhà tài trợ như: JICA, USAID,
GIZ, PHẦN LAN... để chuẩn bị cho REDD+
Các dự án được thực hiện thông qua các tổ chức như:
Winrock, ICRAFT, WWF, SNV, RECOFTC...
9
II. Sự cần thiết phải triển khai Dự án “Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam”
Năng lực điều phối, quản lý và kỹ năng đàm phán về
REDD+ của hệ thống tổ chức thực hiện ở cấp Trung
ương còn chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra của cả
Chính phủ và các nhà tài trợ;
Hệ thống tổ chức thực hiện REDD+ ở cấp địa phương
chưa được thành lập và đi vào hoạt động;
Một số chính sách và quy định hiện hành liên quan đến
REDD+ còn chưa được hoàn thiện và còn có sự khác
biệt so với các yêu cầu của quốc tế;
10
6
II. Sự cần thiết phải triển khai Dự án “Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam”
Các quy định về chính sách an toàn khi thực hiện
REDD+ của UNFCCC, UN-REDD, FCPF và các nhà
tài trợ khác chưa được nghiên cứu kỹ lưỡng và hướng
dẫn thực thi cụ thể;
Chưa có các nghiên cứu, đánh giá sâu sắc và đề xuất
chính sách mang tính cụ thể, khả thi để các công ty
Lâm nghiệp, Ban quản lý rừng có thể tham gia cung
cấp dịch vụ REDD+;
Nhận thức của các cấp, các ngành, các chủ rừng và
cộng đồng địa phương về REDD+ còn hạn chế.
11
12
III. Cơ sở pháp lý thực hiện dự án
- Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 27/6/2012 củaThủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động
quốc gia về “Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ
lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền
vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng
các bon rừng” giai đoạn 2011-2020;
- Công văn 1371/TTg-QHQT ngày 12/9/2012 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục dự án
“Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt
Nam” do Ngân hàng thế giới tài trợ;
7
III. Cơ sở pháp lý thực hiện dự án
-Quyết định số 58/QĐ-BNN-HTQT ngày 10/1/2013 của Bộ
NN&PTNT phê duyệt dự án “Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng
thực hiện REDD+ ở Việt Nam” do Ngân hàng thế giới
viện trợ không hoàn lại;
- Hiệp định tài trợ được Ngân hàng Nhà nước và Ngân
hàng thế giới ký kết ngày 22/01/2013;
-Quyết định số 265/QĐ-BNN-TCCB ngày 7/2/2013 của Bộ
NN&PTNT về việc thành lập Ban quản lý dự án “Hỗ trợ
chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam” ; 13
14
IV. Các thông tin cơ bản về Dự án
1. Tên Dự án “Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện
REDD+ ở Việt Nam”
2. Nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới (Quỹ đối tác các-bon
trong lâm nghiệp - FCPF)
3. Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
4. Chủ Dự án: Tổng cục Lâm nghiệp Việt Nam
5. Cơ quan thực hiện Dự án: Văn phòng REDD+ Việt
Nam
8
15
6. Dự kiến thời gian thực hiện Dự án: 36 tháng kể từ ngày phê duyệt
7. Địa điểm thực hiện: Hà Nội, tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Đắk Nông
8. Tổng kinh phí: 4.432.000 USD
Trong đó:
- Viện trợ không hoàn lại: 3.800.000 USD
- Kinh phí đối ứng cho Ban quản lý Trung ương: 4.166.000.000 VND (tương đương 200.000 USD)
- Kinh phí đối ứng cho 3 tỉnh là 432.000 USD.
IV. Các thông tin cơ bản về Dự án
16
Vùng Dự án
Địa điểm
thực hiện Dự án
9
17
Mục tiêu của Dự án
Mục tiêu dài hạn:
Hỗ trợ Việt Nam xây dựng hệ thống quản lý và
thực hiện REDD+ hiệu quả, góp phần quản lý
rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát
triển nền kinh tế các-bon thấp, giảm nghèo và
tích cực cùng cộng đồng quốc tế bảo vệ hệ
thống khí hậu trái đất.
18
Mục tiêu của dự án
Mục tiêu ngắn hạn:
Hỗ trợ nâng cao năng lực tổ chức và kỹ thuật
của Ban Chỉ đạo, Văn phòng REDD+ Việt
Nam, một số cơ quan có liên quan ở Trung
ương và ở 3 tỉnh thí điểm nhằm chuẩn bị sẵn
sàng thực hiện REDD+, góp phần thực hiện
thành công Chương trình hành động quốc gia
về REDD+ (NRAP).
10
19
V. Hợp phần, Kết quả và Đầu ra của Dự án
Hợp phần 1: Hỗ trợ xây dựng chính sách, nâng
cao năng lực kỹ thuật, quản lý và vận hành
REDD+ ở cấp Trung ương và địa phương
Kết quả 1: Năng lực kỹ thuật và thể chế ở cấp quốc
gia được thiết lập và nâng cao góp phần quản lý và
điều phối một cách có hiệu quả việc thực hiện
NRAP; Các chính sách, quy định được dự thảo; Lộ
trình và các hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành
động REDD+ cấp tỉnh được xây dựng.
.
V. Hợp phần, Kết quả và Đầu ra của Dự án
Đầu ra 1.1: Cơ chế quốc gia điều phối REDD+ (Ban Chỉ
đạo REDD+ Việt Nam và Văn phòng REDD+) được
tăng cường và vận hành hiệu quả; Vị thế của Việt Nam
trên diễn đàn Biến đổi khí hậu được nâng cao.
Đầu ra 1.2: Mạng lưới REDD+ quốc gia và các tiểu nhóm
kỹ thuật vận hành có hiệu quả với sự tham gia của các
bên liên quan.
20
11
21
V. Hợp phần, Kết quả và Đầu ra của Dự án
Đầu ra 1.3: Các hướng dẫn thực hiện NRAP và các
hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành động REDD+ cấp
tỉnh.
Đầu ra 1.4: Năng lực chuyên môn về biến đổi khí hậu và
REDD+ của ít nhất 10 cán bộ chủ chốt Ban Chỉ đạo
REDD+ Việt Nam, Văn phòng REDD+ Việt Nam, Tổng
cục Lâm nghiệp và các đơn vị liên quan của Bộ
NN&PTNT được nâng cao; Trình độ ngoại ngữ và kỹ
năng đàm phán về REDD+ và biến đổi khí hậu của ít nhất
3 cán bộ đàm phán của Bộ NN&PTNT được nâng cao,
đáp ứng yêu cầu công tác đàm phán quốc tế.
V. Hợp phần, Kết quả và Đầu ra của Dự án
Đầu ra 1.5: Đề xuất tham gia chương trình giảm phát thải
của quỹ các-bon được xây dựng và trình Quỹ các-bon
trong lâm nghiệp (FCPF); Cơ sở dữ liệu và các
chương trình dự án REDD+ tại Việt Nam được thiết
lập và thường xuyên cập nhật.
Đầu ra 1.6: Ban Chỉ đạo REDD+ và tổ công tác về
REDD+ tại 3 tỉnh thí điểm (Quảng Bình, Quảng Trị và
Đắk Nông) được thành lập và có đủ năng lực quản lý,
điều phối các chương trình, dự án REDD+ trên địa bàn
tỉnh;
22
12
V. Hợp phần, Kết quả và Đầu ra của Dự án
Đầu ra 1.7: Nâng cao năng lực về REDD+ cho mỗi tỉnh ít
nhất 5 cán bộ chủ chốt của Sở NN&PTNT, Chi cục
Lâm nghiệp và Chi cục Kiểm lâm của các tỉnh thí điểm;
Tổ chức ít nhất 10 khóa đào tạo tập huấn nâng cao
nhận thức về REDD+ cho các bên liên quan ở cấp tỉnh,
huyện và xã.
Đầu ra 1.8: Lộ trình xây dựng Kế hoạch REDD+ cấp tỉnh
cho 2-3 tỉnh thí điểm được thiết lập; Các báo cáo về
diễn biến rừng và những nguyên nhân chính; Các
phương án thực hiện REDD+ và lợi ích tương ứng tại
2-3 tỉnh thí điểm được xây dựng.
23
V. Hợp phần, Kết quả và Đầu ra của Dự án
Hợp phần 2: Hỗ trợ nghiên cứu, xây dựng phương án
thí điểm đổi mới công ty lâm nghiệp nhằm cung
cấp dịch vụ REDD+ và các dịch vụ môi trường
rừng
Kết quả 2: Đề xuất đổi mới, bổ sung chính sách đổi mới
lâm trường quốc doanh được xây dựng nhằm khuyến
khích, tạo điều kiện cho các Công ty lâm nghiệp và
Ban quản lý rừng tham gia cung cấp dịch vụ REDD+;
Hướng dẫn kỹ thuật và các giải pháp để các Công ty
lâm nghiệp thí điểm tham gia cung cấp dịch vụ REDD+
được xây dựng.
24
13
V. Hợp phần, Kết quả và Đầu ra của Dự án
Đầu ra 2.1: Đề xuất chỉnh sửa, bổ sung chính sách đổi
mới lâm trường quốc doanh và dự thảo hướng dẫn kỹ
thuật cho Công ty lâm nghiệp và Ban quản lý rừng để
trở thành nhà cung cấp dịch vụ REDD+ và các dịch vụ
môi trường khác.
Đầu ra 2.2: Dự thảo lộ trình xây dựng kế hoạch và các
phương pháp tham gia cung cấp dịch vụ REDD+ của
1-2 Công ty lâm nghiệp và Ban quản lý rừng thí điểm
được xây dựng.
25
26
V. Hợp phần, Kết quả và Đầu ra của Dự án
Đầu ra 2.3: Năng lực kỹ thuật và tổ chức của 1-2 Công ty
lâm nghiệp và Ban quản lý rừng tại mỗi tỉnh thí điểm
(và một số tỉnh khác nếu nguồn lực cho phép) được
nâng cao để có thể trở thành nhà cung cấp dịch vụ
REDD+ và hỗ trợ cho các chủ rừng nhỏ và cộng đồng
địa phương.
Hợp phần 3: Hỗ trợ nâng cao nhận thức, tăng cường
năng lực, tham vấn các bên liên quan, đáp ứng yêu
cầu về các biện pháp đảm bảo an toàn
(Safeguards), chia sẻ thông tin và kinh nghiệm thực
hiện REDD+ trong khu vực.
14
V. Hợp phần, Kết quả và Đầu ra của Dự án
Kết quả 3: Hướng dẫn chi tiết về quy trình, phương pháp
tham vấn nhằm thúc đẩy sự tham gia đầy đủ và hiệu
quả của các bên liên quan; Các giải pháp mang tính
chiến lược thực hiện NRAP được cập nhật, bổ sung;
Hợp tác khu vực trong lĩnh vực thực hiện REDD+ được
tăng cường.
Đầu ra 3.1: Nhận thức và năng lực của các bên liên quan
về biến đổi khí hậu và REDD+ được tăng cường, đặc
biệt là cộng đồng địa phương sống phụ thuộc vào rừng.
27
V. Hợp phần, Kết quả và Đầu ra của Dự án
Đầu ra 3.2 : Phương pháp và quy trình tham vấn các bên
liên quan trong quá trình thực hiện REDD+ (FPIC) phù
hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam và thông lệ
quốc tế được xây dựng.
Đầu ra 3.3: Dự thảo cơ chế tiếp nhận và phản hồi kiến
nghị, góp ý về REDD+ ở cấp quốc gia tuân thủ pháp
luật Việt Nam, quy định của các bên tham gia Chương
trình Khung của Liên hợp Quốc về Biến đổi khí hậu
(UNFCCC) và FCPF.
28
15
V. Hợp phần, Kết quả và Đầu ra của Dự án
Đầu ra 3.4: Báo cáo về đánh giá môi trường chiến lược
và tác động xã hội của các hoạt động chính của
REDD+ được xây dựng, bao gồm cả các vấn đề được
chỉnh sửa, bổ sung và các giải pháp chiến lược thực
hiện NRAP và Kế hoạch thực hiện REDD+ tại các tỉnh
thí điểm.
Đầu ra 3.5: Dự thảo khung quản lý về môi trường và xã
hội.
29
V. Hợp phần, Kết quả và Đầu ra của Dự án
Đầu ra 3.6: Đối thoại khu vực về thực hiện REDD+ được
tăng cường, đặc biệt với Lào, Cam Pu Chia và
Myanmar; Tổ chức ít nhất 3 chuyến tham quan học hỏi
kinh nghiệm thực hiện REDD+ và thúc đẩy hợp tác với
các nước trong khu vực ASEAN và hợp tác Nam -
Nam
Đầu ra 3.7: Các tài liệu truyền thông và hội thảo chia sẻ
kinh nghiệm ở cấp khu vực và toàn cầu được xây
dựng.
30
16
V. Hợp phần, Kết quả và Đầu ra của Dự án
Hợp phần 4: Quản lý, theo dõi và đánh giá dự án
Kết quả 4: Dự án được quản lý và thực hiện một cách có
hiệu quả theo đúng Thỏa thuận với nhà tài trợ, đúng
quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam và của
Ngân hàng thế giới; Tình hình thực hiện NRAP và quá
trình chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam
được theo dõi và đánh giá theo định kỳ cung cấp thông
tin kịp thời phục vụ việc quản lý và hoạch định chính
sách liên quan.
31
V. Hợp phần, Kết quả và Đầu ra của Dự án
Đầu ra 4.1: Dự án được quản lý và thực hiện một cách
hiệu quả theo đúng Thỏa thuận tài trợ, quy định hiện
hành của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng thế giới.
Đầu ra 4.2: Đề xuất hệ thống theo dõi, đánh giá việc thực
hiện Chương trình hành động quốc gia về REDD+
được xây dựng.
32
17
Sơ đồ tổ chức dự án
33
Ban Chỉ đạo dự án (PEB)
(Lãnh đạo Bộ NN&PTNT, đại diện Tổng cục
Lâm nghiệp, các Cục, Vụ của Bộ NN&PTNT và
Ngân hàng thế giới)
Ban quản lý dự án cấp tỉnh
Ban Chỉ đạo REDD+ cấp tỉnh
Sở NN&PTNT
Cơ quan tư vấn
Tư vấn độc lập
Các cơ quan nghiên cứu,
trường ĐH, NGO
Ban Quản lý dự án Trung ương
Chân thành cám ơn
sự quan tâm theo dõi của Quí vị!
34