Bước đầu đánh giá yếu tố nguy cơ chậm phát triển thần kinh ở
trẻ sơ sinh rất non tháng điều trị tại khoa sơ sinh BV Nhi TW
Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson,
Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,
Khu Khánh Dung, Colin Partridge
TỔNG QUAN
Tỉ lệ sống sót trẻ dưới 1500 gram tại khoa HSSS từ 2011 - 2013
Theo dõi dọc phát triển thần kinh
Yếu tố quan trọng dự báo chất lượng cuộc sống
Số liệu tổng hợp của khoa HSSS rất quan trọng
đánh giá hiệu quả hoạt động chăm sóc tích cực.
Là cơ sở cải tiến chất lượng NICU và hoạch định
chính sách chăm sóc y tế quốc gia.
Cần thiết XD hệ thống theo dõi chiều dọc thường
quy ở những trẻ có nguy cơ chậm phát triển TK.
Tháng 8-2011: Phòng khám ngoại trú có 2674 BN/9960 BN ra viện
• 2011: TB 79 BN/tháng,
• 2012: 114 BN/tháng,
• 2013: 129 BN/tháng Qui trình và các kỹ thuật theo dõi chưa hoàn thiện. Cần thiết nâng cao năng lực đánh giá phát triển TK và XD cơ sở dữ liệu NC sơ sinh thúc đẩy làm NC này.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá bước đầu tỷ lệ di chứng TK ở trẻ ss
non tháng bằng thang điểm sàng lọc phát
triển TK Balley (BINS)
Xác định yếu tố bệnh lý ảnh hưởng đến sự
phát triển TK ở trẻ ss non tháng vào thời
điểm 6 – 9th tuổi hiệu chỉnh.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
Cỡ mẫu: 300 trẻ đã nằm viện tại khoa HSSS,
BV Nhi TW.
Thời gian nghiên cứu: 2 năm
Địa điểm nghiên cứu: Phòng khám ngoại trú
của khoa HSSS, BV Nhi TW.
Tiêu chuẩn lựa chọn
Gia đình sẵn sàng đưa trẻ quay lại khám
Tuổi thai < 32tuần và cân nặng < 1500g
Tuổi hiệu chỉnh 6-9 tháng
Tiêu chẩn loại trừ
Trẻ đã tử vong hoặc đa dị tật hoặc có bệnh DT, b/sinh.
Gia đình không sẵn sàng/không đồng ý đưa trẻ tái khám
Tuổi thai > 32tuần hoặc cân nặng < 1500g
Tuổi hiệu chỉnh <6 hoặc >9th tại thời điểm NC
Phương pháp NC
Nghiên cứu thuần tập theo chiều dọc trẻ sơ
sinh cực non tháng
Khám phát triển tâm - thần kinh:
Lần 1: 6 - 9 tháng tuổi hiệu chỉnh
Lần 2: 18 - 24 tháng tuổi.
Khám TK: phản xạ bẩm sinh, TLC … Dùng thang điểm sàng lọc phát triển TK Baley
(BINS): Vận động Phát triển ngôn ngữ Kỹ năng XH Hành vi thích nghi, xử trí tình huống cấp cứu
Cần 10 – 15 phút cho 1 test.
Biến số NC chính
BINS Risk Scores
Qui trình NC
Lựa chọn BN
Hẹn BN tái khám
NC thông tin BN theo bộ câu hỏi có sẵn
Thăm khám, XN theo qui trình
Đánh giá, kết luận, hẹn lịch khám lại tiếp theo
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm chung của nhóm NC ( n=105 )
Đặc điểm Mean ± SD
Giới (Nam / nữ) 67 / 38
Tuổi thai (Tuần) 30.05 ± 0.15
Cân nặng lúc sinh (g) 1288 ± 19.8
Tuổi hiệu chỉnh (tháng) 7.76 ± 0.12
Thời gian nằm viện (ngày) 33.52 ± 1.83
Thời gian thở máy (ngày) 6.22 ± 1.09
Δ Vòng đầu (SD) -2.14 ± 0.10
Δ Chiều cao (SD) -0.97 ± 0.13
Δ Cân nặng (SD) -1.83 ± 0.11
Bệnh lý kèm theo
75
51.5
53.5
6.9
23.8
8.9
17.8
4.9
0 10 20 30 40 50 60 70 80
bệnh màng trong
viêm phế quản phổi
vàng da
viêm ruột
tim bẩm sinh
phổi mãn
nhiễm trùng máu
xuất huyết não
Di chứng thần kinh
72.4
22.9
4.7
bình thường
bất thường
không chắc chắn
Nguy cơ theo phân loại BINS (%)
35.628.8
35.6
nguy cơthấpnguy cơtrung bìnhnguy cơ cao
Đánh giá chung
28.8
39.5
31.7
bình thường
bất thường
không chắc chắn
Yếu tố liên quan đến BINS nguy cơ cao
BINS nguy cơP
Cao Thấp hoặc TB
Cân nặng lúc sinh 1253 ± 34 1301 ± 23 0.11
Tuổi thai 30.24 ± 0.25 29.94 ± 0.17 > 0.05
Δ vòng đầu -2.42 ± 0.17 -1.96 ± 0.11 0.01
Δ cân nặng -2.18 ± 0.18 -1.62 ± 0.13 < 0.01
Δ chiều dài -1.35 ± 0.23 -0.74 ± 0.15 0.01
Thời gian nằm viện 39.56 ± 3.35 30.54 ± 1.94 < 0.01
T/g thở máy 8.00 ± 2.57 5.04 ± 0.81 > 0.05
VPQP 26 (70.3%) 27 (39.7%) < 0.01
Yếu tố liên quan đến bất thường khám TK
Bất thường Bình thường or nghi ngờ P
Cân nặng lúc sinh (g) 1156 ± 36.3 1322 ± 21.9 <0.01
Tuổi thai (tuần) 29.39± 0.2 30.24 ± 0.1 <0.01
T/g thở máy (ngày) 9.37 ± 3.69 5.11 ± 0.79 0.04
T/g nằm viện (ngày) 48.38 ± 3.89 29.31 ± 1.71 <0.01
Δ cân nặng (SD) - 2.25 ± 0.21 - 1.69 ± 0.12 0.01
VPQP 17(70.8%) 36(44.4%) <0.01
Tim bẩm sinh 5(20.8%) 20(25%) >0.05
KẾT LUẬN
T/lệ trẻ di chứng TK là 22.9%, BINS nguy cơ cao là
28.8%, và khi kết hợp tỉ lệ bất thường là 39.5%
Yếu tố l/quan đến BINS nguy cơ cao là Δ vòng đầu,
Δ cân nặng, Δ chiều dài, t/g nằm viện, VPQP
Yếu tố l/quan đến bất thường khám TK là cân nặng lúc
sinh, tuổi thai, t/g thở máy, thời gian nằm viện, Δ cân
nặng và VPQP
KIẾN NGHỊ
• Theo dõi dọc ở trẻ ss có thể thực hiện được.
• Đây là công cụ đánh giá về cải thiện chất lượng
chăm sóc ss ở các tuyến và BV Nhi TW.
•Kết quả đánh giá lần 2 lúc 18 – 24th tuổi hiệu
chỉnh có giá trị hơn cần một NC lâu dài hơn.
Trân trọng cảm ơn