1
1. TÌNH HÌNH Q1/2017
2. TRIỂN VỌNG NGÀNH 2017
3. CỔ PHIẾU NỔI BẬT: SSI, HCM
CHỨNG KHOÁN
2017
TIẾP TỤC KHẢ QUAN NHỜ XU THẾ TĂNG
TRƯỞNG CỦA TTCK ĐƯỢC DUY TRÌ
KISV Research
Macro & Finance Division
2
TÌNH HÌNH Q1/2017
• VNIndex vượt mốc 690p và xác lập mức đỉnh cao nhất kể từ năm 2009 (720p) với tổng GTGD trên 2 sàn tăng trưởng 33%
y/y, đạt TB 3.574 tỷ đồng/ngày, nhờ vào những yếu tố sau:
1) KQKD năm 2016 và QI/2017 ghi nhận nhiều tích cực ở các nhóm ngành dẫn dắt
2) NĐTNN trở lại mua ròng, chính sách nới lỏng tiền tệ, vĩ mô cơ bản ổn định…
3) Nhiều DN có vốn hóa lớn được niêm yết vào đầu năm 2017 như HVN, VJC, PLX ...
4) Dư nợ margin quý I/2017 của top 30 CTCK ước tính đạt 26,302 tỷ đồng, ghi nhận tốc độ tăng trưởng kép 31% so với
Q1/2015
5) Dòng tiền từ NĐT tổ chức và cá nhân tăng trưởng mạnh
• Thị phần môi giới có nhiều sự xáo trộn do áp lực cạnh tranh mạnh mẽ, dù vậy SSI, HCM và VCSC vẫn nằm trong top 3
• Nhiều CTCK có KQKD quý I tích cực nhờ điều kiện thị trường thuận lợi (tăng trưởng cả về điểm số và thanh khoản) và hạch
toán theo TT 210 (SSI, VND...)
Tổng dư nợ margin Q1/17 top 30 CTCK
Nguồn: KISV tổng hợp
Thị phần môi giới HOSE Q1/2017
Nguồn: HOSE, KISV tổng hợp
KQKD Q1/17 của 10 CTCK niêm yết
Nguồn: KISV tổng hợp
14%
11%
8%
7%
7%6%6%
5%
4%
4%
30%
SSI
HCM
VCSC
BVS
VND
SHS
MBS
BSI
FTS
ART
Khác
15,428
21,014
26,302
-
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
Q1/2015 Q1/2016 Q1/2017
(Tỷ đồng)
CAGR = 31%
-100%
0%
100%
200%
300%
400%
500%
600%
700%
800%
0
100
200
300
400
500
600
SSI HCM CTS BVS VND SHS MBS BSI FTS VDS
DT LNST
Tăng trưởng DT (%y/y) Tăng trưởng LNST (% y/y)
(Tỷ đồng)(% y/y)
3
TRIỂN VỌNG NGÀNH 2017
THUẬN LỢI
Triển vọng ngành chứng khoán và KQKD của các CTCK năm 2017 được dự báo tiếp tục tích cực nhờ:
VNINDEX duy trì đà tăng trung hạn, đồng thời thanh khoản thị trường dự báo tăng trưởng mạnh:
• Lợi nhuận các DN niêm yết cải thiện nhờ vào các chính sách kích thích của Chính Phủ, nhu cầu thực tăng như nhóm ngành
BĐS, Xây dựng, VLXD, Tiêu dùng, Bán lẻ ...
• Nhiều DN được IPO và niêm yết mới, làm gia tăng số lượng hàng hóa, thanh khoản và giá trị vốn hóa của thị trường
thúc đẩy hoạt động IB, môi giới tại các CTCK top đầu (SSI, HCM, VCSC)
• CKPS dự kiến vận hành vào cuối Q2/17, làm đa dạng hóa sản phẩm đầu tư CTCK hàng đầu hưởng lợi do đủ điều kiện
tham gia (đáp ứng điều kiện về vốn và hiệu quả KD)
• Kỳ vọng khối ngoại trở lại mua ròng năm 2017: định giá TTCK còn hợp lý; nới room ngoại tếp tục được triển khai…
Hoạt động tái cấu trúc TTCK và nỗ lực nâng hạng thị trường từ sơ khai lên mới nổi được đẩy mạnh, giúp tăng tính minh
bạch, giảm thiểu rủi ro thị trường và thu hút thêm dòng vốn ngoại
Thông tư 210 áp dụng trong năm 2017, giúp CTCK có thể ghi nhận LN lớn từ tự doanh (SSI, VND..)
Tương quan CDS & VNINDEX
Nguồn: Bloomberg, KISVN
Mua bán ròng của khối ngoại So sánh TTCK VN với TTCK trong khu vực
Nguồn: Bloomberg, KISVN
350
450
550
650
750
100
150
200
250
300
350
400
Jan-12 Feb-13 Mar-14 Apr-15 May-16
CDS VNINDEX
-4,000
-3,000
-2,000
-1,000
0
1,000
2,000
3,000
Jan
-14
Ap
r-14
Jul-
14
Oct
-14
Jan
-15
Ap
r-15
Jul-
15
Oct
-15
Jan
-16
Ap
r-16
Jul-
16
Oct
-16
Jan
-17
Nguồn: Bloomberg, KISVN
2.1
12.2
2
15.9
0 5 10 15 20 25
ROA
ROE
P/B
P/E
Vietnam Thailan Indonesia Philippines
4
THÁCH THỨC
Thị trường dự báo sẽ có nhiều biến động mạnh do các yếu tố về kinh tế, chính trị thế giới (bất ổn Triều Tiên, Syria, bầu cử
Châu Âu, sự đảo chiều các chính sách kinh tế của Mỹ, Trung Quốc...), giá dầu biến động phức tạp…
Sự cạnh tranh giữa các CTCK ngày càng gia tăng
• Sự khác biệt về chất lượng dịch vụ giữa các CTCK ngày càng thu hẹp Chi phí hoạt động gia tăng để giữ vững thị phần
• Nhiều CTCK sẵn sàng giảm phí giao dịch và lãi suất cho vay khiến cho sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt
Lợi nhuận từ HĐ tự doanh sẽ biến động mạnh khi hoạch toán theo thông tư 210/2014/TT-BTC
Sự minh bạch của thị trường còn hạn chế Rủi ro nợ xấu và đầu tư ăn mòn lợi nhuận
Quá trình tái cơ cấu TTCK còn chậm chạp Thách thức đối với việc nâng hạng thị trường
TRIỂN VỌNG NGÀNH 2017
Lãi suất qua đêm VN
Nguồn: Bloomberg, KISVN tổng hợp
Tương quan giá dầu với các CP dầu khí
Nguồn: Bloomberg, KISVN tổng hợp
1.271.3
1.55 1.64101
85
81 76
40
50
60
70
80
90
100
110
1
1.2
1.4
1.6
1.8
2013 2014 2015 2016
Số lượng TKGDCK Số lượng CTCK
(Triệu tk) (Công ty)
Số lượng CTCK và TKGDCK
Nguồn: SSC, KISVN tổng hợp
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
2015-01-05 2016-01-05 2017-01-05
(%)
0
20
40
60
80
100
120
0
15000
30000
45000
60000
75000
90000
105000
Jan-14 Jan-15 Jan-16 Jan-17
PVS PVD GAS Crude oil WTI
(Đồng/cp) (USD)
5
ĐÁNH GIÁ SƠ LƯỢC CÁC CTCK ĐẦU NGÀNH
SSI: Tiếp tục tăng trưởng nhanh với vị thế dẫn đầu
HCM: Duy trì ổn định với thị phần vị trí số 2
VND: Hưởng lợi sau khi nhận tài khoản từ KLS nhưng áp lực cạnh tranh để duy trì thị phần ngày càng lớn
MBS: Khả năng hoàn nhập dự phòng sau khi hoàn tất tái cơ cấu nợ xấu
SHS: Có sự bứt phá mạnh mẽ sau giai đoạn tái cơ cấu với nền tảng thị phần ổn định trên sàn HNX
CTS: Hiệu ứng tích cực từ chuyển sàn niêm yết (HNX sang HOSE)
FTS: Hoạt động ổn định
BSC: Nhu cầu vốn lớn để tiếp tục mở rộng HDKD.
VCSC: Lợi thế trong mảng tư vấn ngân hàng đâu tư, chuẩn bị niêm yết trong năm 2017
Nguồn: KISVN
CTCKGiá TT
(đồng)
LNTT 2016
(tỷ đồng)
Tăng trưởng
(y/y)
LNTT KH 2017
(tỷ đồng)
Tăng trưởng
(y/y)P/E P/B Đánh giá
SSI 21.9 1.057 -0,65% 1.058 0,19% 13,28 1,54 Tích cực
HCM 32.4 385 41,5% *361 18% 13,20 1,68 Tích cực
VND 15.2 227 0% NA NA 12,65 1,21 Tích cực
MBS 7 17 88,9% 20,16 19% 46,93 0,59 Tích cực
SHS 7.9 87 -26% 122,7 41% 9,35 0,73 Tích cực
CTS 7.9 102 7,4% NA NA 8,70 0,68 Tích cực
FTS 13.55 181 9,7% 177 -1,82% 8,35 0,85 Trung lập
BSC 11.5 115 24,7% 82,6 -35% 9,02 1,05 Trung lập
VCSC NA 416 38% 550 32% NA NA Trung lập
Chú thích: * Lợi nhuận sau thuế
6
HCM – Tích cực – Tăng trường ổn định
GIÁ MỤC TIÊU: 42.100 đồng (+6.99%) – Suất cổ tức: 5,1% - Tổng suất sinh lợi: 12,1%
ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ:
KDKD 2016: Tổng DT: 823 tỷ (39,4% y/y), LNST: 304 tỷ (+42,7% y/y)
KQKD Q1/2017: Tổng DT: 218 tỷ (32,1% y/y), LNST: 94,8 tỷ (+46,7% y/y)
Dự phóng 2017: Tổng DT: 1.107 tỷ (+34,5% y/y), LNST: 388 tỷ (+27,5% y/y)
EPS 2.890 & BVPS 20.169 đồng -> P/E forward 13.6x & P/B forward 1,9x
Động lực tăng trưởng
1) Vị thế vững chắc, tiềm lực tài chính mạnh mẽ nhờ sự hỗ trợ của 2 cổ đông lớn là
Dragon Capital (DC) và HFIC
2) Thị phần môi giới kỳ vọng duy trì ở vị trí số 2 (12,1%), giữ khoảng cách an toàn
với đối thủ ở vị trí số 3 (VCSC). DT môi giới dự phóng đạt 475 tỷ (+36,1% y/y)
3) Tập trung đẩy mạnh hoạt động ký quỹ nhờ nguồn vốn dồi dào, sản phẩm cho vay
đa dạng. DT ký quỹ dự phóng đạt 467 tỷ (35,2% y/y)
4) Hoạt động tự doanh dự báo tăng trưởng 30% y/y, đạt 129 tỷ nhờ thị trường diễn
biến tích cực
5) Phát triển mảng tư vấn ngân hàng đầu tư (IB) vẫn chưa đóng góp đáng kể (3%
tổng DT), đạt 31 tỷ đồng (+25,8% y/y)
6) Hưởng lợi từ nới room từ 49% lên tối đa 100%
Thách thức:
Sự canh tranh quyết liệt ở mảng môi giới và ký quỹ từ các CTCK top sau (thị phần quý 1
của HSC bị thu hẹp còn 10,59%)
Lợi nhuận trước thuế
Nguồn: HCM, KISV tổng hợp
Thị phần môi giới qua từng năm
Nguồn: HOSE, KISV tổng hợp
(Tỷ đồng)
4%
30%22% 28%
-44%
42%
-50%
0%
50%
0
200
400
600
2011 2012 2013 2014 2015 2016
LNTT Tăng trưởng LNTT
Cơ cấu doanh thu
Nguồn: HCM, KISV tổng hợp
42.4%
41.7%
12.0%
Môi giới
Cho vay ký quỹ
Tự doanh
Tư vấn
Lưu ký chứng khoán
Doanh thu khác
11.77%
13.28%
11.74% 11.97%12.45%
12.10%
8.00%
9.00%
10.00%
11.00%
12.00%
13.00%
14.00%
2012 2013 2014 2015 2016 2017F
7
HCM – Dự báo tài chính
Cơ cấu cổ đông
Chỉ số PER và PBR trong 3 năm
Giá cổ phiếu, GTGD vs VN-Index trong 3 năm
Nguồn: Bloomberg, KISV tổng hợp
Nguồn: HCM, KISV tổng hợpNguồn: Bloomberg, KISV tổng hợp
30%
29%7%
2%
1%
31%
Dragon Capital Markets Limited (DC)
HFIC
PXP Vietnam Emerging Equity Fund
Vietnam Emerging Equity Fund Limited
Cổ đông nội bộ
Cổ đông khác
HCM (39.3k, Vốn hóa: 4.668 tỷ) 2015 2016 2017E
TN lãi ròng 213 305 388
LNG 367 475 594
LNTT 272 385 497
Tăng trưởng tổng tài sản -11,6% 0,6% 10,8%
Tăng trưởng doanh thu -28,9% 39,3% 34,5%
Tăng trưởng LNTT -43,6% 41,9% 29,0%
ROAA 5,6% 8,4% 10,2%
ROAE 9,2% 13% 15,5%
Biên lãi ròng 36,1% 37% 35,1%
EPS pha loãng 1.677 2.349 2.900
BVPS 17.923 18.421 20.179
P/E forward 20,1 13,6 12,5
P/B forward 1,8 1,7 1,8
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
10
12
14
16
18
20
22
24
05/14 10/14 03/15 08/15 01/16
PER PBR
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
90
110
130
150
170
190
05/14 11/14 05/15 11/15 05/16
GTGD (Phải) VN-Index (Trái) HCM (Trái)
(Tỷ đồng)
8
HCM – Tích cực trong trung hạn
Theo đồ thị tuần, HCM đang giao dịch sát đường neck-line
của mẫu hình 2 đáy trung hạn. Nếu phá vỡ được ngưỡng
này kèm theo khối lượng lớn, HCM sẽ hướng về vùng mục
tiêu của mẫu hình 39-40
Nhóm chỉ báo xu hướng của chúng tôi vẫn duy trì tín hiệu
tăng trung hạn trên HCM, cụ thể các đường MA(8),
MA(20), MA(35) đang tăng với độ dốc lớn. Ngoài ra,
đường MA(20) cũng cắt lên đường MA(35) xác nhận cho
xu hướng tăng trung hạn. Thêm vào đó, chỉ báo ADX(14)
đang ở mức 24 điểm, và hướng về mốc 30 điểm
Bên cạnh đó, nhóm chỉ báo xác nhận xu hướng và dòng
tiền cũng cho tín hiệu tích cực, phản ánh dòng tiền đầu cơ
đang vào HCM khá tốt.
HÀNH ĐỘNG
Với các tín hiệu trên, chúng tôi cho rằng HCM sẽ tiếp tục xu
hướng tăng sau khi tích lũy trong vùng 30-32. Nhà đầu tư có
thể xem xét mở vị thế mua mới khi HCM xuất hiện nhịp điều
chỉnh kĩ thuât hoặc trong trường hợp HCM tăng mạnh phá vỡ
ngưỡng cản 33-34. Mức giá mục tiêu hợp lý cho nhịp tăng
này nằm ở vùng 39-40 và mức cắt lỗ dưới 30.
Chỉ báo
(Ngày)Độ dốc Tín hiệu
Nhóm chỉ báo xác nhận xu hư
ớng và độ mạnh
ADX Tăng
Tích cực, xác nhận xu
hướng tăng trung hạn+DI Tăng
-DI Giảm
Nhóm chỉ báo theo xu hướng
EMA (10) TăngTích cực, xác nhận xu
hướng tăng trung hạnEMA (20) Tăng
Nhóm chỉ báo dao động RSI(14) TăngTích cực, xác nhận xu
hướng tăng trung hạn
Nhóm chỉ báo khối lượng
Khối lượng giao
dịchTăng
Tích cực, xác nhận xu
hướng tăng trung hạn
Chaikin TăngTích cực, xác nhận xu
hướng tăng trung hạn
9
SSI – Tích cực – Vị thế dẫn đầu
GIÁ MỤC TIÊU: 28.266 đồng (+11,1%) – Suất cổ tức: 4,5% - Tổng suất sinh lợi: 15,6%
ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ:
KDKD 2016: Tổng DT: 2.217 tỷ (+43,3% y/y), LNST: 877 tỷ (+4,2% y/y)
KQKD Q1/2017: Tổng DT: 545 tỷ (+23,7% y/y), LNST: 295 tỷ (+53,6% y/y)
Dự phóng 2017: Tổng DT: 2.659 tỷ (+20% y/y), LNST: 1.141 tỷ (+30% y/y) EPS 2.2
12 & BVPS 16.754 đồng -> P/E forward là 12.3x & P/B forward là 1,5x.
Động lực tăng trưởng
1) Thị phần môi giới được kỳ vọng duy trì ở vị trí số 1 (13,9%). DT môi giới dự phóng
đạt 542 tỷ (+42% y/y)
2) Hoạt động ký quỹ: Doanh thu ký quỹ dự phóng đạt 659 tỷ (+21,1% y/y) nhờ tận
dụng nguồn vốn dồi dào, room cho vay lớn.
3) HĐ tự doanh: Hưởng lợi từ TT210 nhờ doanh mục tự doanh lớn (hơn 8.000 tỷ), tập
trung vào các DN cơ bản tốt trong bối cảnh thị trường diễn biến tích cực. Ngoài ra,
Khả năng hoàn nhập tối đa 149 tỷ từ dự phòng đối với khoản đầu tư vào HNG
4) HĐ tư vấn là lợi thế của SSI với đóng góp vào tổng doanh thu tăng dần. Doanh thu
tư vấn dự phóng đạt 145 tỷ (+12,7% y/y)
Thách thức:
1) Rủi ro thị trường cao khi SSI có danh mục đầu tư lên đến 8.000 tỷ đồng
2) Cạnh tranh quyết liệt trong mảng HĐ môi giới
Lợi nhuận trước thuế
Nguồn: SSI, KISV tổng hợp
Thị phần môi giới qua từng năm
Nguồn: HOSE, KISV tổng hợp
(Tỷ đồng)
-86%
287%
4%
83%15% -1%
-150%
-50%
50%
150%
250%
350%
-100
100
300
500
700
900
1100
2011 2012 2013 2014 2015 2016
LNTT Tăng trưởng LNTT
Cơ cấu doanh thu
Nguồn: HOSE, KISV tổng hợp
52%
25%
17%
6%Đầu tư CK, góp vốn
Ký quỹ
Môi giới CK
Tư vấn
DT khác
9.97%10.63%
12.53%13.07%
13.69% 13.90%
8.00%
9.00%
10.00%
11.00%
12.00%
13.00%
14.00%
15.00%
2012 2013 2014 2015 2016 2017F
10
SSI – Dự báo tài chính
Cơ cấu cổ đông
Giá cổ phiếu, GTGD và VNIndex trong 3 năm
Nguồn: Bloomberg, KISV tổng hợp
Nguồn: SSI, KISV tổng hợpNguồn: Bloomberg, KISV tổng hợp
Chỉ số PER và PBR trong 3 năm
17%
10%
6%
5%
4%
2%2%2%
51%
Daiwa Securities Group Inc.
Công ty TNHH Đầu tư NDH
Công ty TNHH Bất động sản Sài Gòn Đan Linh
Market Vectors Vietnam ETF
Deutsche Bank AG London
Wareham Group Limited
CTCP Đầu tư Đường Mặt trời
Cổ đông nội bộ
Khác
SSI (26k, Vốn hóa: 10.727 tỷ) 2015 2016 2017E
TN lãi ròng 852 877 1.141
LNG 1.017 1.369 1.798
LNTT 1.064 1.057 1.462
Tăng trưởng tổng tài sản 50,3% -1,3% 11,0%
Tăng trưởng doanh thu -14,7% 66,2% 20,0%
TT LNTT 14,7% -0,7% 34,9%
ROAA 7,6% 6,6% 8,2%
ROAE 13,7% 12,6% 14,9%
Biên lãi ròng 63,9% 39,6% 42,9%
EPS pha loãng 1.739 1.790 2.212
BVPS 13.734 14.602 16.754
P/E forward 13,6 13,5 9,9
P/B forward 1,6 1,6 1,3
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
5
10
15
20
25
05/14 10/14 03/15 08/15 01/16
PER PBR
0
100
200
300
400
500
600
700
90
100
110
120
130
140
150
160
170
05/14 11/14 05/15 11/15 05/16
GTGD (Phải) VN-Index (Trái) SSI (Trái)
(tỷ đồng)
11
SSI – Duy trì đà tăng trung hạn
SSI đang giao dịch trong xu hướng tăng trung hạn với độ dốc cao sau
khi phá vỡ kênh xu hướng trước đó. Kháng cự hiện tại của SSI nằm
tại vùng 25-25,5, tương đương vùng đỉnh dài hạn được thiết lập
08/2015. Nếu phá vỡ được vùng cản mạnh này, SSI sẽ thiết lập mặt
bằng giá mới và hướng về mục tiêu 27,5.
SSI đã xuất hiện những tín hiệu kỹ thuật ủng hộ cho xu hướng tăng
khá vững chắc, gồm 1) SSI đã vượt qua vùng cản mạnh 22-22,5 sau
thời gian dài tích lũy và 2) Khối lượng giao dịch duy trì khá tích cực
trong các nhịp tăng kể từ tháng 2/2017.
Tuy nhiên, hiện tại SSI đang điều chỉnh về vùng hỗ trợ mạnh 22-23,
vùng này có sự hiện diện của đường MA(20) và đường Fibonacci
Fan. Do đó, có khả năng khả năng SSI sẽ ngừng rơi và tạo đáy ngắn
hạn nhờ lực cầu tích cực tại vùng hỗ trợ này.
HÀNH ĐỘNG
Chúng tôi khuyến nghị nhà đầu tư trung hạn mở vị thế mua mới khi giá
cổ phiếu rơi về vùng hỗ trợ mạnh 22-23. Điểm cutloss được đặt tại
ngưỡng 21,6.
Chỉ báo
(Ngày)Độ dốc Tín hiệu
Nhóm chỉ báo xác nhận xu
hướng và độ mạnh
ADX Tăng
Tích cực, xác nhận xu hướ
ng tăng trung hạn+DI Giảm
-DI Tăng
Nhóm chỉ báo theo xu hướng
EMA (10) TăngTích cực, xác nhận xu hướ
ng tăng trung hạnEMA (20) Tăng
Nhóm chỉ báo dao động RSI(14) TăngTích cực, xác nhận xu hướ
ng tăng trung hạn
Nhóm chỉ báo khối lượng
Khối lượng giao
dịchTăng
Tích cực, xác nhận xu hướ
ng tăng trung hạn
Chaikin TăngTích cực, xác nhận xu hướ
ng tăng trung hạn