Chính sách tốt, Kinh tế mạnhChính sách tốt, Kinh tế mạnh
Báo cáo Kinh tế Vĩ mô Việt Nam
Qúy 4 -2019
Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR)
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
Được thực hiện với sự hỗ trợ của
Quỹ Konrad Adenauer Stiftung
Hà Nội, ngày 16/01/2020
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
2
Kinh tế thế giới
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
3
Những nét chính
■ Theo Ngân hàng Thế giới, tăng trưởng kinh tế các nước trên thế giới
tiếp tục suy giảm trong năm 2020.
■ Giá dầu biến động bất thường do căng thăng thương mại Mỹ-Trung,
Nhật-Hàn, căng thẳng địa chính trị Trung Đông.
■ Kinh tế Mỹ tăng trưởng nhẹ. Lạm phát đạt 2,05% trong khi Fed quyết
định hạ lãi suất xuống còn 1,5%-1,75% trong tháng Mười Một.
■ Lo lắng trước tình hình kinh tế có thể suy giảm sâu hơn, Chính phủ
Nhật tung gói kích cầu trị giá 13,2 nghìn tỷ Yên
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Triển vọng kinh tế thế giới
4
WEO (10/2019) GEP (1/2020)
2018e 2019p 2020p 2019e 2020p 2021p
Toàn cầu 3,6 3,0 (-0,2) 3,4 (-0,1) 3,2 2,5 (-0,2) 2,6 (-0,2)
Các nền kinh tế phát triển 2,2 1,7 (-0,2) 1,7 (0,0) 1,6 1,4 (-0,1) 1,5 (0,0)
Mỹ 2,9 2,4 (-0,2) 2,1 (0,2) 2,3 1,8 (0,1) 1,7 (0,1)
Khu vực đồng tiền chung Châu Âu 1,8 1,2 (-0,1) 1,4(-0,2) 1,1 1,0 (-0,4) 1,3 (0,0)
Anh 1,4 1,2 (-0,1) 1,4 (0,0) 1,4 (-0,1) 1,7 (0,0)
Nhật Bản 0,8 0,9 (0,0) 0,5 (0,1) 1,1 0,7 (0,0) 0,6 (0,0)
Các nước mới nổi và đang phát triển 4,5 3,9 (-0,2) 4,6 (-0,1) 3,5 4,1 (-0,5) 4,3 (-0,3)
Nga 2,3 1,1 (-0,1) 1,9 (0,0) 1,2 1,6 (-0,2) 1,8 (0,0)
Trung Quốc 6,6 6,1 (-0,1) 5,8 (-0,2) 6,1 6,2 (-0,2) 6,1 (-0,2)
Ấn Độ 7,1 6,1 (-0,9) 7,0 (-0,2) 5,0 5,8 (-1,7) 6,1 (-1,4)
Brazil 1,1 0,9 (0,1) 2,0 (-0,4) 1,1 2,0 (-0,5) 2,5 (0,2)
Nam Phi 0,8 0,7 (0,0) 1,1 (0,0) 0,4 0,9 (-0,6) 1,3 (-0,4)
Các nước ASEAN-5 5,2 4,8 (-0,2) 4,9 (-0,2)
Indonesia 5,2 5,0 (-0,2) 5,1 (-0.1) 5,0 5,1 (-0,2) 5,2 (-0,1)
Malaysia 4,7 4,5 (-0,2) 4,4 (-0,4) 4,6 4,5(-0,1) 4,5 (-0,1)
Philippines 6,2 5,7 (-0,8) 6,2 (-0,4) 5,8 6,1 (-0,4) 6,2 (-0,3)
Thái Lan 4,1 2,9 (-0,6) 3,0 (-0,5) 2,5 2,7 (-0,9) 2,8 (-0,9)
Việt Nam 7,1 6,5 (0,0) 6,5 (0,0) 6,8 6,5 (0.0) 6,5 (0,0)
Lào 6,3 6,4 (-0.3) 6,5 (-0.3) 5,2 5,8 (-0,9) 5,7 (-0,9)
Campuchia 7,5 7,0 (0,2) 6,8 (0,1) 7,0 6,8 (-0,1) 6,8 (0,0)
Myanmar 6,8 6,2 (-0,2) 6,3 (-0,3) 6,6 6,7 (0,1) 6,8 (0,0)
Lưu ý: ( ) chỉ mức độ thay đổi so với lần dự báo gần nhất; e chỉ sô ước tinh; p chỉ sô dư bao
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
■ Tăng trưởng của GDP Mỹ
Quý 3/2019 sụt giảm chỉ
đạt 2,1% (qoq) và 2,07%
(yoy) do sự suy thoái trong
đầu tư, hàng tồn kho tăng
và chiến tranh thương mại.
■ Các chỉ báo về sản xuất và
dịch vụ đều giảm trong Quý
4.
5
Kinh tế Mỹ
0%
2%
4%
6%
I II III IV I II III IV I II III IV I II III
2016 2017 2018 2019
Tăng trưởng kinh tế Mỹ
yoy qoq
50
53
56
59
62
65
68Chỉ số phi sản xuất Mỹ
NMI NMI: Hoạt động kinh doanh NMI: Đơn hàng mới
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Kinh tế Mỹ
■ Tỷ lệ thất nghiệp (đã điều chỉnh mùa vụ) giảm xuống còn 3,5% .
■ Lạm phát toàn phần tăng, đạt mức mục tiêu 2,03%.
■ Tính hết năm tài khóa 2019, thâm hụt ngân sách nước Mỹ lên tới 984,4
tỷ USD chủ yếu do chi tiêu cho quốc phòng, y tế và trả lãi tăng.
6
0
120
240
360
0
2
4
6
Lạm phát và thất nghiệp Mỹ
Viê c lam mơi rong (nghin ngươi, phai) Lạm phát (%, trai)
Lạm phát lõi (%, trai) Tỷ lệ thất nghiệp (%, trai)
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Kinh tế Châu Âu
■ EU28 và EA19 tăng trưởng
1,39% (yoy) và 1,22% (yoy).
■ Lạm phát toàn phần tiếp tục ở
dưới mức 2%.
■ ECB tiếp tục tái đầu tư các
khoản thanh toán gốc từ chứng
khoán đao hạn được mua theo
APP để duy trì thanh khoản
thuận lợi và mức độ dồi dào của
tiền tệ.
7
-2
0
2
4
I II III IV I II III IV I II III
2017 2018 2019
Tăng trưởng kinh tế một số nền kinh tế phát triển (%, yoy)
Mỹ Nhật Bản Anh EU (28) EA (19)
6
7
8
9
10
11
0
1
2
3Thất nghiệp và lạm phát các nước EU28
(%)
Lạm phát toàn phần (trái) Lạm phát lõi (trái)Thất nghiệp (phải)
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Kinh tế châu Âu
■ Đồng USD và Euro đều có xu hướng tăng trở lại trong Quý 4/2019.
■ Ngày 10/10, EU tuyên bố áp thuế quan lên tới 66,4% lên thép bánh xe nhập
khẩu từ Trung Quốc do mặt hàng này bị cho là bán phá giá ở thị trường EU.
■ Kinh tế Anh tiếp tục suy giảm tăng trưởng trong Quý 3 dừng ở mức 1,06%
8
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
Tỷ giá tham chiếu tại NHTW Anh
USD/GBP EUR/GBP
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Kinh tế Nhật Bản
■ Kinh tế Nhật Bản trong Quý 3
đạt 1,87% (yoy) do chi tiêu đầu
tư sản xuất tăng 0,9%.
■ Chỉ số sản xuất công nghiệp
giảm xuống còn 97,7 điểm trong
tháng Mười Một do căng thẳng
thương mại Mỹ-Trung và nhu
cầu toàn cầu yếu
■ Chính phủ Nhật tung gói kích
cầu đầu tiên của Nhật Bản kể từ
năm 2016, trị giá 13,2 nghìn tỷ
Yên
9
90
95
100
105
110
115
Chỉ số bán le và sản xuất công nghiệp tại Nhât Bản (điều chỉnh mua vu)
Ban lê (2015=100) San xuat công nghiê p (2015=100)
62
63
64
65
66
67
68
-0.50
0.00
0.50
1.00
1.50
11
-17
01
-18
03
-18
05
-18
07
-18
09
-18
11
-18
01
-19
03
-19
05
-19
07
-19
09
-19
11
-19
Lạm phát và việc làm tại Nhât Bản
Lao động (nghìn người, phải) Lạm phát (%, trái)
Lạm phát lõi (%, trái)
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Kinh tế Trung Quốc
■ Kinh tế trong Quý 3/2019 suy
giảm tăng trưởng, ở mức
6,0%
■ Giá trị xuất khẩu công nghiệp
đã giảm 3,8% so với cùng kỳ
năm trước ngay sau khi EU
tăng thuế lên sản phẩm thép
từ Trung Quốc.
■ Ngân hàng Nhân dân Trung
Quốc (PBoC) đã cắt giảm lãi
suất đối với các khoản vay
trung hạn một năm xuống còn
3,25% trong tháng Mười Một.
10
46
48
50
52
54
56PMI và NMI Trung Quốc
PMI PMI (HSBC) NMI
2,750
3,000
3,250
3,500
3,750
6.00
6.25
6.50
6.75
7.00
Tỷ giá và dự trữ ngoại hối Trung Quốc
Dự trữ ngoại hối (tỷ USD, phải) Tỷ giá (CNY/USD, trái)
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Các nước BRICS
■ Kinh tế các nước BRICS tiếp tục tăng trưởng thấp trong Quý 3/2019.
■ Tốc độ tăng trưởng của Ấn Độ chỉ còn 4,66% (yoy) do tăng tưởng
tiêu dùng nội địa (chiếm 60% GDP) và sản xuất (chiếm 20% GDP)
giảm.
■ Tăng trưởng kinh tế Nam Phi lại giảm mạnh xuống còn 0,21% do sự
suy giảm tăng trưởng trong lĩnh vực khai thác, sản xuất, vận tải
11
-6
-2
2
6
10
I II III IV I II III IV I II III
2017 2018 2019
Tăng trưởng kinh tế nhóm BRICS (%, yoy)
Trung Quốc Nam Phi Nga Brazil Ấn Độ
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Khu vực ASEAN
■ ASEAN-5 suy giảm tăng trưởng trong Q3/2019.
■ Tăng trưởng kinh tế của Phillipines tăng 5,9 % (yoy), do tiêu dùng tư
nhân và tăng trưởng chi tiêu của chính phủ đều tăng, và đầu tư cố
định tăng mạnh.
■ Kinh tế Thái Lan tăng trưởng ở mức 2,4% do xuất khẩu giảm, giá
đồng Bath tiếp tục leo thang, tăng trưởng du lịch ảm đạm. Ngân
hàng Trung ương Thái lan cắt giảm lãi suất, Chính phủ tung ra một
loạt các gói kích cầu nhằm cứu vãn tăng trưởng kinh tế Quý 4.
12
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
13
Thị trường hàng hoa và tài sản thế giới
■ Căng thẳng Trung Đông leo
thang đã đẩy giá dầu lên mức
cao nhất trong bảy tháng vừa
qua, kết thúc ở mức 57,1
USD/thùng
■ Giá gạo Thái Lan tiếp tục tăng
lên tới 432 USD/tấn do hạn hán
kéo dài.
■ Giá vàng thế giới có xu hướng
tăng mạnh sau khi căng thẳng
Trung Đông leo thang và gia trị
đồng USD giảm.
0
120
240
360
480
0
40
80
120
160Giá thế giới một số hàng hóa cơ bản
Dầu thô WTI (USD/thùng, trái) Than đá Úc (USD/tấn, trái)
Gạo Thái 5% (USD/tấn, phải) Gạo Việt 5% (USD/tấn, phải)
100
110
120
130
140
1,000
1,100
1,200
1,300
1,400
1,500
12
-17
02
-18
04
-18
06
-18
08
-18
10
-18
12
-18
02
-19
04
-19
06
-19
08
-19
10
-19
12
-19
Giá vàng thế giới và chỉ số USD
Giá vàng (USD/oz, trái) Chỉ số USD (danh nghĩa, 1997=100, phải)
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Kinh tế Việt Nam
14
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
■ GDP trong Quý 4/2019 ước
tinh tăng 6,97% so với cùng
kì năm trước. Tốc độ tăng
trưởng kinh tế Việt Nam cả
năm 2019 đạt 7,02%.
■ Đóng góp chủ yếu vào mức
tăng trưởng vẫn là hai khu
vực công nghiệp và xây dựng
(50,4%), và khu vực dịch vụ
(45%).
15
Sản xuất và tăng trưởng
0%
2%
4%
6%
8%
10%
I II IIIIV I II IIIIV I II IIIIV I II IIIIV I II IIIIV I II IIIIV I II IIIIV I II IIIIV
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tăng trưởng kinh tế Việt Nam(%, yoy), 2012-2019
Tăng trưởng GDP Xu hướng
6.8%
2.1%
8.0%7.4%7.1%
3.8%
8.9%
7.0%7.02%
2.01%
8.90%
7.30%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
Tổng Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ
Tăng trưởng kinh tế theo khu vực (%, yoy )
2017 2018 2019
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Tăng trưởng trong các khu vực và ngành
nghề ■ Khu vực nông, lâm và ngư nghiệp trong năm 2019 đối mặt với nhiều
yếu tố bất lợi từ thời tiết như hạn han, nắng nóng kéo dài; dịch tả
lợn châu Phi bùng phat và sự thu hẹp của thị trường xuất khẩu
■ Ngành khai khoang tăng trưởng nhẹ sau ba năm liên tiếp sụt giảm
(1,29%).
16
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
14.0%
Nông nghiệp
Lâm nghiệp Dịch vụ Cung cấp nước
Xây dựng Sản xuất và phân phối
điện
Công nghiệp chế biến và chế
tạo
Thông tin và truyền
thông
Vận tải, kho bãi
Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
Bán buôn và ban lẻ
Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ
Tăng trưởng kinh tế theo ngành, 2018-2019(yoy, %)
2018 2019
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
■ Tính hết năm 2019, chỉ số
PMI đã đanh dấu chuỗi 49
tháng mở rộng liên tiếp của
khu vực sản xuất.
■ Số lao động đang làm việc
trong các doanh nghiệp công
nghiệp tăng 2,8%
Lao động trong các doanh nghiệp
17
5.1%
2.6%
1.1%
3.9%
2.2%1.40%
6.9%
3.3%4.30%
0%
2%
4%
6%
8%
2017 2018 2019
Tăng trưởng lao động trong ngành công nghiệp (%, yoy), 2017-2019
Chung Ngoài nhà nước FDI
48
50
52
54
56
58
PMI Việt Nam
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Tình hình thành lập và giải thể của
các doanh nghiệp
■ Tính cả năm 2019, cả nước có tới 138,1 nghìn doanh nghiệp
thành lập mới, tăng 5,2%. Tổng số vốn đăng ký và số lao động
đăng kí tăng lần lượt là 17,1% và 13,3%.
■ Tổng số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động giảm, chỉ còn 72,4
nghìn doanh nghiệp.
18
0
60
120
180
0
6
12
18
24
30
12-17 02-18 04-18 06-18 08-18 10-18 12-18 02-19 04-19 06-19 08-19 10-19 12-19
Tinh hinh hoạt động doanh nghiệp (nghin DN; nghin ngươi)
Thanh la p mơi (trái) Tạm ngừng HĐ (trái) Tao viê c lam (phải)
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
■ Tính cả năm ,tổng mức bán lẻ hàng
hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
tăng 11,8%
■ Tổng vốn đầu tư toàn xã hội thực
hiện theo giá hiện hành ước tính đạt
1.856,6 nghìn tỷ đồng (tương đương
33,9% GDP), tăng 10,2% so với
năm trước.
■ Tỷ lệ GNI/GDP ngày càng giảm, từ
98,6% (năm 2000) xuống còn 93%
(năm 2018) => Chi trả sở hữu cho
nước ngoài ngày càng nhiều
19
TỔNG CẦU
0
3
6
9
12
15
Tăng trưởng bán le (%, ytd, yoy)
Giá trị Lượng
0%
5%
10%
15%
20%
Tổng Khu vực NN Khu vực tư nhân Khu vực FDI
Tăng trưởng vốn đầu tư toàn xã hội theo khuvực, 2016 - 2019 (%, yoy)
2016 2017 2018 2019
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Thương mại quốc tế
■ Cán cân thương mại thặng dư
khoảng 9,9 tỷ USD trong năm 2019
■ Khu vực FDI xuất siêu 35,85 tỷ
USD, khu vực trong nước nhập siêu
25,91 tỷ USD.
■ Trong năm 2019 Mỹ trở thành thị
trường xuất siêu lớn nhất của Việt
Nam với 46,4 tỷ USD.
20
0%
10%
20%
30%
-3
-1
1
3
5
II III IV I II III IV I II III IV
2018 2019
Cán cân và tăng trưởng thương mại
Cán cân thương mại (tỷ USD, trái)
Tăng trưởng XK (%, phải)
Tăng trưởng NK (%, phải)
58.53
155.24
69.20
175.52
82.10
181.35
0.0
50.0
100.0
150.0
200.0
Khu vực trong nước Khu vực FDI
Xuất khẩu theo khu vực ( tỷ USD)
2017 2018 2019
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
21
■ Tổng vốn FDI giải ngân đạt 20,4 tỷ
USD trong năm 2019, chủ yếu là
nhờ nguồn vốn đăng kí dồi dào từ
những năm trước.
■ Xét theo đối tác đầu tư, Hàn Quốc
dẫn đầu trong năm 2019 với tổng số
vốn đăng ký đạt 3,66 tỷ USD.
17.5
21.3
8.4
19.0 19.8
7.6
20.4
16.7
5.8
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
FDI thực hiện (tỷ USD, trái)
Vốn đăng kí mới (tỷ USD, trái)
Vốn đăng kí bổ sung (tỷ USD, trái)
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
2017 2018 2019
22%
17%
14%13%
11%
5%
3%
3%
3% 2%1% 1%
5%
Cơ cấu vốn FDI đăng ki mới theo quốc gia, 2019
Hàn Quốc
Hồng Công
Trung Quốc Xin-ga-po
Nhật BảnĐài Loan
Thái Lan
Xa-moa
Quần đảo Vigin thuộc AnhHà Lan
Xây-sen
Hoa KỳKhác
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Lạm phát và tiền tệ
■ CPI trong tháng 12/2019 tăng mạnh đến 5,04% (yoy) và 1,4% (mom)
do ảnh hưởng của dịch tả lợn châu Phi.
■ Tính trong năm 2019, lạm phát bình quân tăng 2,79% (yoy) do điều
chỉnh giá điện, giá nhiên liệu bất ổn và giá lương thực thực phẩm tăng
cao.
22
-7.0%
-5.0%
-3.0%
-1.0%
1.0%
3.0%
5.0%
7.0%
-1.0%
0.0%
1.0%
2.0%
12/2
017
1/20
18
2/2
018
3/2
018
4/2
018
5/2
018
6/2
018
7/20
18
8/2
018
9/2
018
10/2
018
11/2
018
12/2
018
1/20
19
2/2
019
3/2
019
4/2
019
5/2
019
6/2
019
7/20
19
8/2
019
9/2
019
10/2
019
11/2
019
12/2
019
CPI
CPI (mom) CPI (yoy)
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Lãi suất và tín dụng
■ Lãi suất liên ngân hàng biến
động mạnh theo xu hướng
dốc xuống.
■ Cung tiền năm 2019 tăng
12,10%, cao hơn so với
2018 (11,50%).
■ Tăng trưởng tín dụng cho
các ngành ưu tiên hướng tới
các DN vừa và nhỏ và DN
thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
23
16.5% 16.9% 16.5%14.2% 14.5%
18.2%
11.3% 11.6%
14.0%12.10% 12.50%
12.10%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
M2 Huy động Tin dụng
Tăng trưởng M2, huy động, tín dụng (%, yoy, ytd), 2016 – 2019
2016 2017 2018 2019
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
Aug-1
6
Oct-
16
Dec-1
6
Feb-1
7
Apr-
17
Jun-1
7
Aug-1
7
Oct-
17
Dec-1
7
Feb-1
8
Apr-
18
Jun-1
8
Aug-1
8
Oct-
18
Dec-1
8
Feb-1
9
Apr-
19
Jun-1
9
Aug-1
9
Lãi suất tiền gửi và lãi suất chovay, 2016 – 2019
Lãi suất tiền gửi Lãi suất cho vay
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Lãi suất và tín dụng
■ Tỷ lệ tín dụng/GDP tăng
mạnh trong giai đoạn 2016-
2019 so với 2011-2015 (từ
1,01 lên 1,30).
■ Tín dụng tăng thêm
mới/GDP cũng cao hơn hẳn
giai đoạn trước (từ 0,121 lên
0,171).
■ Tăng trưởng tín dụng cho
các ngành ưu tiên hướng tới
các DN vừa và nhỏ và DN
thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
24
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
H2: Tín dụng tăng thêm/GDP (Nguồn NHNN, TCTK)
Tin dụng tăng thêm = Cuối năm - Đầu năm
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Lãi suất và tín dụng
■ Kết quả là, tỷ lệ M2/GDP đã
vượt xa các nước trong khu
vực.
■ Nguy cơ lạm phát tiền tệ
ngày càng lớn.
25
0.0
20.0
40.0
60.0
80.0
100.0
120.0
140.0
160.0
180.0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
M2/GDP (%)
Vietnam Thailand Malaysia Indonesia
Cambodia Laos Philipines
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
■ Tỷ giá VND/USD tiếp tục được bình
ổn trong Quý 4/2019, dao động nhẹ
quanh mức 22.460 – 22.470
VND/USD. Xu hướng này khó có thể
duy trì trong Quý 1/2020 do những
diễn biến bất ngờ trên trường quốc
tế: Mỹ - Trung chưa tìm được tiếng
nói chung, bất ổn địa chính trị tại
Iran.
■ Kết thúc Quý 4/2019, dự trữ ngoại
hối đạt gần 80 tỷ USD.
26
Tỷ giá VND/USD
2050021000215002200022500230002350024000
12
-17
03
-18
06
-18
09
-18
12
-18
03
-19
06
-19
09
-19
12
-19
Tỷ giá danh nghĩa (VND/USD)
VCB, bán ra Tỷ giá trung tâm
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
0.010.020.030.040.050.060.070.080.090.0
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Dự trữ ngoại hối, 2013 – 2019
Dự trữ ngoại hối (tỷ USD)
Dự trữ ngoại hối (thang nhập khẩu)
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
■ Nhìn chung trong cả năm, giá vàng
trong nước theo sát những biến động
của thế giới.
■ 6/01/2020, giá vàng đã vượt ngưỡng
44 triệu đồng/lượng sau việc Mỹ ám
sát tướng Iran làm bùng lên nguy cơ
về cuộc chiến tranh uỷ quyền tại Iran.
■ Thị trường chứng khoán Việt Nam
tăng 7,76% trong năm 2019.
Thị trường tài sản
27
28
30
32
34
36
38
40
42
44
46
Giá vàng, 2017 – 2019 (triệu VND/lượng)
Trong nước (SJC) Quốc tế (quy đổi)
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
0
50
100
150
200
250
300
Chỉ số chứng khoán VN – Index, 2017 – 2019
Khối lượng (triệu cổ phiếu, trai) VN-Index (phải)
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Thị trường bất động sản
■ Nguồn cung căn hộ giảm trên cả
hai thị trường Hà Nội và TPHCM
■ Do việc phê duyệt dự án kéo dài,
tại TPHCM, số lượng căn hộ mở
bán mới và mở bán chỉ đạt lần lượt
3600 và 5400 căn trong Quý
4/2019.
■ Hiệu suất cho thuê bất động sản
thấp, đặc biệt tại TPHCM. Tại một
số quận của TPHCM, tỷ suất lợi
nhuận chỉ đạt từ 4-7%.
28
31275 30589
37280 37955
31541 33471
0
10000
20000
30000
40000
Lượng mở ban mới Lượng ban
Thị trường nhà ở Hà Nội
2017 2018 2019
4313346222
3698039949
2920031248
0
10000
20000
30000
40000
50000
Lượng mở ban mới Lượng ban
Thị trường nhà ở Tp. Hồ Chí Minh
2017 2018 2019
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Năm 2019, tổng thu ngân sách
Nhà nước vượt khoảng 3,26%
so với dự toán năm, tổng chi
ngân sách Nhà nước vượt
2,05%.
Mức thâm hụt ngân sách của
năm 2019 ước tính vào khoảng
209,5 nghìn tỷ đồng, bằng 3,4%
GDP.
Nhằm đap ứng đủ các khoản
chi ngân sách trong năm 2020,
Chính phủ đề xuất Quốc hội cho
vay thêm hơn 495.000 tỉ đồng
để chi tiêu.
Ngân sách và nợ công
29
61.4%
51.7% 48.9%
58.4%
50.0%46.0%
56.1%49.2%
45.8%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
Nợ công Nợ Chính phủ Nợ nước ngoài
Tỷ trọng nợ công, nợ Chính phủ, nợ nướcngoài (% GDP), 2017 – 2019
2017 2018 2019
25.8% 27.1%
-1.2%
25.7%29.2%
-3.5%
24.1%27.6%
-3.5%-10.0%
-5.0%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%35.0%
Thu ngân sách Chi ngân sách Thâm hụt ngân sách
Thu chi NSNN (%GDP), 2017 – 2019
2017 2018e 2019e
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Triển vọng kinh tế 2020
và các lưu ý chính sách
30
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
■ Kinh tế thế giới tiếp tục chứng kiến một năm đầy khó khăn.
■ Tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2019 đạt 7,02%.
■ Ngành nông – lâm – thuỷ sản tăng trưởng thấp từ Quý 1 do chịu ảnh
hưởng xấu từ bệnh dịch và thời tiết.
■ Về phía cầu, tăng trưởng vốn đầu tư khu vực nhà nước thấp, trong
khi khu vực FDI và tư nhân tăng trưởng và tỷ lệ giải ngân cao.
Những căng thẳng thương mại Mỹ - Trung khiến dòng vốn từ Trung
Quốc đổ vào Việt Nam Tăng nhanh tiềm ẩn những rủi ro về môi
trường và quản lý lao động nước ngoài. .
■ Lạm phát mặc dù được kiểm soát ở dưới ngưỡng 4% mà Quốc hội
đề ra, tuy nhiên cũng tiềm ẩn không ít lo ngại cho các Quý tiếp theo
do : (i) Tết Nguyên đan sẽ đẩy nhu cầu tiêu dùng và sử dụng thực
phẩm tăng cao; (ii) căng thẳng địa chính trị tại Iran ảnh hưởng không
nhỏ đến giá dầu thô và nhiên liệu
31
Một số lưu y chính sách
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Một số lưu y chính sách
Trong năm 2019, Việt Nam trở thành một trong bảy đối tác xuất khẩu
nhiều nhất sang Mỹ, cùng với lượng dự trữ ngoại hối tăng tới hơn 71
tỷ USD, Việt Nam có nguy cơ bị Mỹ cáo buộc thao túng tiền tệ.
=> NHNN cẩn trọng trong việc điều hành chính sách tiền tệ, linh hoạt
và khách quan.
Lãi suất liên ngân hàng biến động mạnh trong năm 2019, theo chiều
hướng giảm dần. Việt Nam cần xây dựng hành lang pháp lý minh
bạch và cụ thể theo kịp tốc độ phát triển của kinh tế để khuyến khích
doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh.
32
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Triển vọng kinh tế 2020 (%)
33
Tăng trưởng kinh tế Lạm phát
Qúy 1 6,33 4,88
Quý 2 6,27 4,49
Quý 3 6,58 4,13
Qúy 4 6,64 4,04
Cả năm 6,48
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh
Xin chân thành cảm ơn!Câu hỏi và thảo luận
Trao đổi xin gửi về:
Email: [email protected]
Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chinh sach,
Trường ĐH Kinh tế, ĐH Quốc gia HN
P.707, Nhà E4, 144, Xuân Thủy, Cầu Giấy
Email: [email protected]
Tel: 04.37547506 ext 714/ 0975608677
Fax: 04.37549921 34