1
BÁO CÁO CÔNG KHAI ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
1. Tên chuyên ngành, mã số, quyết định giao chuyên ngành đào tạo: Địa lí tự nhiên, Mã số: 60440217
- Quyết định số 2731/QĐ-BGDĐT ngày 27/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc cho phép Đại học Thái
Nguyên đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Địa lí tự nhiên;
2. Đơn vị quản lý chuyên môn: Khoa Địa lý, Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên.
3. Chuẩn đầu ra của chuyên ngành đào tạo: QĐ số 3073/QĐ-SĐH-ĐHSP ngày 22/11/2012 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm
4. Các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo của chuyên ngành
4.1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu chuyên ngành đào tạo
Bảng 1. Đội ngũ cán bộ cơ hữu tham gia đào tạo chuyên ngành
TT Họ và tên Năm
sinh
Chức danh KH, Học vị,
năm công nhận
Chuyên
ngành được
đào tạo
Số HVCH hướng
dẫn đã bảo vệ/Số
HVCH được giao
hướng dẫn
Số học phần/môn
học trong CTĐT
hiện đang phụ
trách giảng dạy
Số công trình
công bố trong
nước trong
2008-2012
Số công trình
công bố ngoài
nước trong
2008-2012
1 Nguyễn Thị Hồng 1969 - Tiến sĩ : năm 2001
- PGS : năm 2011
Địa lí tự
nhiên 8/8 4/15 15 2
2 Trần Viết Khanh 1962 - Tiến sĩ : năm 2000
- PGS : năm 2010
Địa lí tự
nhiên 8/8 2/15 16 2
3 Hoàng Bích Ngọc 1957 - Tiến sĩ : năm 2002 Địa lí tự
nhiên 2/2 2/15 5
4 Đỗ Trọng Dũng 1952 - Tiến sĩ : năm 2010 Địa lí tự
nhiên 1/15 7
2
5 Ngô Văn Giới 1980 - Tiến sĩ : năm 2012 Địa lí môi
trường 1/15 5 1
Bảng 2. Đội ngũ cán bộ thỉnh giảng tham gia đào tạo chuyên ngành
TT Họ và tên Năm sinh Chức danh KH, Học
vị, năm công nhận
Chuyên
ngành được
đào tạo
Số HVCH hướng
dẫn đã bảo vệ/Số
HVCH được giao
hướng dẫn
Số học phần/môn
học trong CTĐT
hiện đang phụ
trách giảng dạy
Số công trình
công bố trong
nước trong
2008-2012
Số công trình
công bố ngoài
nước trong
2008-2012
1 Nguyễn Khanh
Vân 1960
- Tiến sĩ : năm 1994
- PGS : năm 2007
Địa lí tự
nhiên 14/14 2/15 20 2
2 Phạm Hoàng Hải 1956 - Tiến sĩ : năm 1986
- PGS : năm 2002
Địa lí tự
nhiên 17/17 2/15 24 3
3 Nguyễn Ngọc
Khánh 1953
- Tiến sĩ : năm 1986
- PGS : năm 2004
Địa lí tự
nhiên 15/15 1/15 18 2
4 Lại Vĩnh Cẩm 1959 - Tiến sĩ : năm 2000
- PGS : năm 2012
Địa lí tự
nhiên 12/12 1/15 17 2
4.2. Chƣơng trình đào tạo chuyên ngành
4.2.1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Năm bắt đầu đào tạo: 2012
- Thời gian tuyển sinh: Tháng 3 và Tháng 9 hàng năm.
- Môn thi tuyển:
Môn thi Cơ bản: Toán cao cấp III;
Môn thi Cơ sở: Địa lí đại cương;
Môn Ngoại ngữ: Trình độ B Ngoại ngữ.
3
- Thời gian đào tạo: 1.5 - 2 năm.
- Số tín chỉ tích lũy: 54 tín chỉ.
- Tên văn bằng: Thạc sĩ Địa lí tự nhiên
4.2.2. Chương trình đào tạo
A. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG (9 TÍN CHỈ) SỐ TÍN CHỈ
ĐTTH 501 Triết học 4
ĐTTA 502 Ngoại ngữ 5
B. KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ (14 TÍN CHỈ)
1. Các học phần bắt buộc (13 tín chỉ)
ĐTTN 511 Những vấn đề Địa lý tự nhiên đại cương 3
ĐTKT 512 Những vấn đề địa lý KT-XH đại cương 3
ĐTTH 513 Tin học ứng dụng trong Địa lý 3
ĐTBC 514 Bản đồ chuyên đề 2
ĐTLK 515 Lịch sử phát triển khoa học Địa lý 2
2. Các học phần tự chọn (8 tín chỉ)
ĐTPN 516 Phương pháp luận và PPNC Địa lý 2
ĐTĐM 517 Đánh giá tác động môi trường 2
ĐTDL 518 Địa lý du lịch 2
ĐTPB 519 Địa lý học và vấn đề phát triển bền vững 2
ĐTBĐ 520 Địa lý Biển Đông 2
4
ĐTNĐ 521 Địa lý nhiệt đới 2
ĐTLD 522 Lí luận dạy học hiện đại 2
C. KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH (16 TÍN CHỈ)
1. Các học phần bắt buộc (8 tín chỉ)
ĐTTH 531 Địa lý tự nhiên tổng hợp 3
ĐTCQ 532 Cảnh quan học ứng dụng 3
ĐTTV 533 Những vấn đề địa lý tự nhiên Việt Nam 2
2. Các học phần tự chọn (6 tín chỉ)
ĐTBK 534 Biến đổi khí hậu 2
ĐTTB 535 Tai biến thiên nhiên 2
ĐTSM 536 Sinh thái học miền núi 2
ĐTVT 537 Viễn thám 2
ĐTAC 538 Tiếng Anh chuyên ngành 2
D. LUẬN VĂN THẠC SĨ (12 TÍN CHỈ)
4.2.3. Mô tả chi tiết nội dung học phần
A. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG (8 TÍN CHỈ)
PHI 651 (4 tín chỉ) - Triết học
Học phần kế thừa những kiến thức đã học trong chương trình đào tạo Triết học ở bậc đại học, phát triển và nâng cao
những nội dung cơ bản gắn liền với những thành tựu của khoa học - công nghệ, những vấn đề mới của thời đại và đất
nước. Học viên được học các chuyên đề chuyên sâu; kiến thức về nhân sinh quan, thế giới quan duy vật biện chứng;
những kiến thức cơ bản, có hệ thống về lịch sử hình thành, phát triển của triết học nói chung và các trường phái triết học
nói riêng. Trên cơ sở đó giúp cho học viên có khả năng vận dụng kiến thức Triết học để giải quyết những vấn đề lý luận
và thực tiễn trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp.
5
ENG 651 (5 tín chỉ) - Ngoại ngữ
Học phần cung cấp cho học viên kiến thức ngoại ngữ chuyên sâu về lĩnh vực chuyên môn, giúp cho học viên có thể đọc,
dịch tài liệu phục vụ cho việc học tập các môn học chuyên ngành, nghiên cứu khoa học và hoàn thành luận văn thạc sĩ.
B. KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ (21 TÍN CHỈ)
1. Các học phần bắt buộc (13 tín chỉ)
ĐTTN 511 (3 tín chỉ) - Những vấn đề địa lý tự nhiên đại cƣơng
Học viên phải nắm được những vấn đề lý luận cơ bản về tự nhiên: quy luật phát sinh phát triển của tự nhiên, trên cơ sở đó
hiểu rõ bản chất và giải thích được các hiện tượng tự nhiên đang diễn ra trên Trái Đất, những biến động môi trường tự
nhiên, mối quan hệ giữa con người và tự nhiên.
ĐTKT 512 (3 tín chỉ) - Những vấn đề cơ sở địa lý kinh tế - xã hội đại cƣơng
Sau khi học môn này học viên phải nắm vững những nội dung lý luận cơ bản có liên quan đến thực tiễn của đất nước và
khu vực, đồng thời tính tới các xu thế phát triển chung toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế
ĐTTH 513 (3 tín chỉ) - Tin học ứng dụng trong Địa lý
Người học có thể sử dụng phần mềm powerpoint trình chiếu các nội dung địa lý. Biết cách xây dựng một số biểu đồ địa lý
trên máy tính, nắm được cách thành lập bản đồ địa lý trên máy tính. Người học có thể sử dụng các phần mềm máy tính
trong việc tính toán các dữ liệu thông tin cần được xử lý, sử dụng thành thạo các phần mềm dạy học
ĐTBC 514 (2 tín chỉ) - Bản đồ chuyên đề
Cung cấp cho học viên cao học chuyên ngành Địa lí những kiến thức cơ bản về Bản đồ học chuyên đề; những kiến thức về
cở sở toán học của bản đồ, các phương pháp thể hiện các đối tượng, hiện tượng trên bản đồ. Nắm vững một sổ phần mềm
để xây dựng bản phục vụ cho quá trình đào tạo thạc sĩ cũng như quá trình công tác, nghiên cứu và học tập sau khi tốt
nghiệp
ĐTLK 515 (2 tín chỉ) - Lịch sử phát triển khoa học địa lý
Trang bị mới hệ thống quan điểm, phương pháp luận trên cơ sở nhận thức sâu lịch sử địa lý, địa lý lịch sử; nắm được các
giai đoạn lịch sủ phát triển khoa học địa lí, các trường phái địa lý trong lịch sử. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh và các học thuyết, các trường phái khoa học địa lý trong lịch sử, các thành tựu nghiên cứu mới
6
2. Các học phần tự chọn (8 tín chỉ)
ĐTPN 516 (2 tín chỉ) - Phƣơng pháp luận và PPNC Địa lý
Môn học về phương pháp nghiên cứu trong Địa lí học được thiết kế theo 3 mô -đun tương thích : Phương pháp
nghiên cứu địa lí tự nhiên, Phương pháp nghiên cứu địa lí kinh tế, Nghiên cứu triển khai (R-D). Các phương pháp
nghiên cứu cụ thể được vận dung trong nghiên cứu theo một số mô hình cơ bản.
ĐTĐM 517 (2 tín chỉ) - Đánh giá tác động môi trƣờng
Học phần ĐTM bao gồm 3 bộ phận hợp thành : Tổng quan về ĐTM / Trình tự thực hiện ĐTM / Các phương
pháp dùng trong ĐTM / Đánh giá chất lượng môi trường. Trong điều kiện đào tạo thạc sỹ chuyên ngành địa lý, chúng tôi
cho rằng nội dung học phần ĐTM được tổ hợp thành 3 vấn đề lớn : (i)Tổng quan về Đánh giá tác động môi trường (Sự
ra đời và phát triển của ĐTM; mục đích, ý nghĩa, đối tượng của ĐTM); Mối quan hệ ĐTM với phát triển kinh tế – xã hội
và phát triển bền vững; Tổ chức và quản lý công tác ĐTM; Sử dụng kết quả ĐTM và các vấn đề đặt ra đối với ĐTM.
ĐTDL 518 (2 tín chỉ) - Địa lý du lịch
Địa lí du lịch giới thiệu cho người học những khái niệm cơ bản về du lịch, các loại hình du lịch chủ yếu, các nhân tố ảnh
hưởng tới sự phát triển và phân bố du lịch, sự phát triển du lịch trên thế giới, vấn đề tổ chức lãnh thổ du lịch và phân
vùng du lịch Việt Nam.
ĐTPB 519 (2 tín chỉ) - Địa lý học và vấn đề phát triển bền vững
Học phần phát triển bền vững được coi là cầu nối lý luận với thực tiễn, kết nối địa lý tự nhiên với địa lý kinh tế
- xã hội và nhân văn, bảo vệ môi trường trong phạm vi vùng lãnh thổ, các quốc gia và cộng đồng nhân loại. Hội nghị
quốc tế về PTBV 6/2006 đã khuyến nghị sử dụng rộng rãi tại các trường đại học, tại các lớp tập huấn về PTBV. Mục
đích chủ yếu của môn học về Địa lý PTBV là trang bị cho học viên lý luận cơ bản PTBV, mối quan hệ Địa lý học với lý
luận PTBV; nắm bắt tình hình PTBV trên thế giới và Việt Nam.
ĐTBĐ 520 (2 tín chỉ) - Địa lý Biển Đông
Cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về địa lí tự nhiên biển Đông: vị trí, giới hạn và đặc điểm chung,
điều kiện tự nhiên, các đặc điểm hải văn. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường biển Đông. Chủ
quyền vùng biển của Việt Nam trên biển Đông, đánh giá giá trị kinh tế của tài nguyên biển; Chiến lược biển của Việt
Nam
ĐTNĐ 521(2 tín chỉ) - Địa lý nhiệt đới
Môn học được thiết kế nhằm mục đích trang bị cho học viên những khái niệm cơ bản về địa lý miền nhiệt đới
7
làm nền tảng cho việc nghiên cứu và giảng dạy các chuyên ngành địa lý. Các kiến thức cơ bản sẽ trang bị cho học viên,
đó là : Đặc điểm tự nhiên nhiệt đới gió mùa của Việt Nam; phát triển kinh tế - xã hội và nhân văn trên quan điểm phát
triển bền vững
ĐTLD 522 (2 tín chỉ) - Lí luận dạy học hiện đại
Môn học giúp học viên nâng cao kiến thức về lý luận và thực tiến về đổi mới phương pháp dạy học, các quan
điểm và phương pháp dạy học hiện đại. Môn học bao gồm hai nội dung cơ bản: Quan điểm và phương hướng hiện đại
trong dạy học; Các phương pháp dạy học hiện đại phát huy tính tích cực trong học tập của học sinh, đặc biệt các phương
pháp dạy học bộ môn địa lý.
C. KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH (16 TÍN CHỈ)
1. Các học phần bắt buộc (8 tín chỉ)
ĐTTH 531 (3 tín chỉ) - Địa lý tự nhiên tổng hợp
Môn học này được coi là kiến thức nâng cao, tổng hợp, kiến thức nền tảng của khoa học địa lý: bao gồm khái
niệm cơ bản về tổng hợp thể địa lý tự nhiên, các hệ địa lý và vỏ địa lý, sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái
Đất, con người và môi trường tự nhiên. kiến thức môn học tạo tiền đề căn bản để xem xét các vấn đề trong giảng dạy và
nghiên cứu khoa học.
ĐTCQ 532 (3 tín chỉ) - Cảnh quan học ứng dụng
Nội dung môn học là những kiến thức chuyên sâu về địa lý tự nhiên, các kiến thức địa lý cảnh quan: cấu trúc
chức năng, động lực phát triển, hệ thống phân vị cảnh quan, trên cơ sở đó ứng dụng trong phát triển kinh tế - xã hội.
Môn học đề cập đến phương pháp luận và các phương pháp đánh giá cảnh quan nhằm xây dựng cơ sở khoa học và thực
tiễn vào việc ứng dụng trong phát triển KT-XH.
ĐTTV 533 (2 tín chỉ) - Những vấn đề địa lý tự nhiên Việt Nam
Môn học này bao gồm các kiến thức chuyên sâu về lịch sử hình thành tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam
trong khu vực khí hậu gió mùa châu á. Cơ sở hình thành và phân hoá của tự nhiên Việt Nam, phân vùng cảnh quan của
tự nhiên Việt Nam. Những vấn đề môi trường cơ bản ở Việt Nam hiện nay trên quan điểm phát triển bền vững. Việt
Nam và vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu.
2. Các học phần tự chọn (6 tín chỉ)
8
ĐTBK 534 (2 tín chỉ) - Biến đổi khí hậu
Nội dung môn học là những kiến thức chuyên sâu về các nguyên lý cơ bản của khí hậu, các nhân tố hình thành
khí hậu, các đới khí hậu trên Trái Đất. Sự biến đổi khí hậu trong lịch sử hình thành Trái Đất cho đến nay. Tìm hiểu
nguyên nhân hậu quả và những giải pháp ứng phó trước sự biến đổi khí hậu toàn cầu ngày nay.
ĐTTB 535 (2 tín chỉ) - Tai biến thiên nhiên
Môn học trình bày các kiến thức cơ bản về cấu trúc Trái đất, môi trường, đặc điểm và cấu trúc môi trường địa
chất, động lực môi trường địa chất, tai biến địa chất, địa chất y học và đánh giá môi trường địa chất. Để học tốt học phần
này người học cần phải nắm vững kiến thức về cơ sở địa lý tự nhiên đại cương, địa lý tổng hợp.
ĐTSM 536 (2 tín chỉ) - Sinh thái học miền núi
Môn học này được coi là kiến thức nâng cao, kết nối địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế xã hội với khoa học về HST
tự nhiên cũng như sinh thái nhân văn. Gồm kiến thức cơ bản về sinh thái học các HST; Tính phong phú và đa dạng của
các HST ở trung du miền núi; Tính ổn định và biến động của các HST đặc trưng của vùng; Diễn thế các HST tự nhiên,
kinh tế nhân văn; Kiến thức bản địa và kinh nghiệm thực tiễn trong bảo vệ và phát triển các HST; Tiếp cận kinh tế sinh
thái trong qui hoạch, thiết kế lãnh thổ kinh tế : đô thị, nông thôn, các dự án cơ sở hạ tầng, các dự án thực thi trong ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn.
ĐTVT 537 (2 tín chỉ) - Viễn thám
Nội dung môn học là những kiến thức chuyên sâu về khoa học viến thám, các nguyên tắc cơ bản khi sử dụng phương
pháp viến thám trong nghiên cứu địa lý tự nhiên khu vực, quốc gia. Phương pháp viễn thám sử dụng trong xây dựng bản
đồ và đánh giá các đối tượng địa lý tự nhiên cụ thể.
ĐTAC 538 (2 tín chỉ) - Tiếng Anh chuyên ngành
Môn học trình bày các kiến thức cơ bản về tiếng Anh, các thuật ngữ chuyên ngành địa lý, các vấn đề địa lý tự nhiên
như địa cầu, bản đồ, phép chiếu, hoạt động địa chất, môi trường, khí hậu, thiên tai, núi lửa; các vấn đề kinh tế xã hội như
kết cấu xã hội, dân số, gia tăng dân số, GDP.
D. LUẬN VĂN THẠC SĨ (10 TÍN CHỈ)
Luận văn thạc sĩ là một đề tài khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn do đơn vị đào tạo giao hoặc do học viên tự đề xuất, được
người hướng dẫn đồng ý và Hội đồng khoa học đào tạo chuyên ngành chấp thuận. Học viên được phép bảo vệ luận văn thạc sĩ
sau khi hoàn thành các học phần thuộc khối kiến thức chung, khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành.
9
4.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu phục vụ cho chuyên ngành đào tạo
Bảng 3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu phục vụ cho chuyên ngành đào tạo
Nội dung Số lƣợng
1. Số phòng thí nghiệm phục vụ chuyên ngành đào tạo 0
2. Số cơ sở thực hành phục vụ chuyên ngành đào tạo 1
3. Số cơ sở sản xuất thử nghiệm phục vụ chuyên ngành đào tạo 0
4. Số đầu giáo trình phục vụ chuyên ngành đào tạo
4.1. Giáo trình in
4.2. Giáo trình điện tử
18
16
5. Số đầu sách tham khảo phục vụ chuyên ngành đào tạo
5.1. Sách in
5.2. Sách điện tử
20
14
6. Số tạp chí chuyên ngành phục vụ chuyên ngành đào tạo
6.1. Tạp chí in
6.2. Tạp chí điện tử
28
5
Các minh chứng cho Bảng 3
- Nội dung 1, 2, 3: Ghi số lượng phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, sản xuất thử nghiệm, lập bảng riêng cho mỗi loại:
TT Tên phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành,
CS SX thử nghiệm
Năm đƣa vào
vận hành
Tổng giá trị
đầu tƣ
Phục vụ cho thí nghiệm, thực hành của
các học phần/môn học
10
1
Phòng thực hành hướng dẫn các thiết bị đo
đạc các yếu tố môi trường. Thực hành nhận
biết các mẫu đá
2001 650.449.000
VND
Những vấn đề địa lí tự nhiên đại cương, tai
biến thiên nhiên, Phương pháp nghiên cứu
khoa học Địa lí.
- Nội dung 4, 5, 6:
TT Tên giáo trình / sách / tạp chí Thể loại (in, điện tử) Tên tác giả Nhà xuất bản,
năm xuất bản
Phục vụ cho học
phần/môn học
1
Giáo trình Triết học dành cho Nghiên
Cứu Sinh và Cao học không chuyên
ngành Triết học
In
Nhà xuất bản
chính trị Quốc
gia – 3 tập, 1995
Triết học
2 Giáo trình Lịch sử Triết học Phương
Đông – 6 tập
In
Nguyễn Đăng Thục
Nhà xuất bản
thành phố thành
phố Hồ Chí
Minh, 1997
3 Tác phẩm chống Duyrinh In
Nhà xuất bản sự
thật, 1984
4 Biện chứng Tự nhiên In
Nhà xuất bản sự
thật, 1984
5 Lút Vích Phơ bách và sự cáo chung
của Trung học cổ điển Đức – ănghen
In 1971
6
Chủ nghĩa Duy Vật và Chủ nghĩa kinh
nghiệm phê phán Lênin – Tập 18 của
bộ Lênin Toàn tập
In
1981
7 “Practical English Usage” In
Swan M Oxford
University Press,
11
UK, 1995
Tếng Anh
8 “English Gramar in Use” In
Murphy R Nhà xuất bản
trẻ, Hà Nội 2001
9 “General Engineering”
In
Johnson D and CM
Prentice Hall
International
UK, 1992
10 Giáo trình cơ sở địa lí tự nhiên In Đặng Duy Lợi;
Nguyễn Thục Nhu/
Nxb ĐHSP, Hà
Nội Địa lí nhiệt đới
11 Giáo trình môi trường và con người In Nguyễn Thị Phương
Loan
Nxb Giáo dục,
Hà Nội
12 Địa lí tự nhiên đại cương 1 (Trái đất
và thạch quyển)
In Nguyễn Trọng Hiếu;
Phùng Ngọc Đĩnh
Nxb ĐHSP, Hà
Nội, 2009
Những vấn đề
địa lí tự nhiên
đại cương
13 Địa lí tự nhiên đại cương 2 (Khí
quyển và thủy quyển)
In Nguyễn Văn Âu; Lê
Thị Ngọc Khanh
Nxb ĐHSP, Hà
Nội, 2009
14 Địa lí tự nhiên đại cương 3
in Nguyễn Kim
Chương; Nguyễn
Trọng Hiếu
Nxb ĐHSP, Hà
Nội, 2009
15 Địa mạo đại cương In
Đào Đình Bắc Nxb ĐHQG, Hà
Nội, 2006
Tai biến thiên
nhiên
16 Thiên nhiên Việt Nam
In
Lê Bá Thảo Nxb Giáo dục,
Hà Nội 1996
Những vấn đề
Địa lí tự nhiên
Việt Nam
12
17
GIS for sustainable development In Michele, Campagna/
Pubisher CRC
Press.
Phát triển bền
vững
18 Tìm hiểu môi trường In Eldon D. Enger,
Brandley F.Smith
Nxb Lao động
xã hội. 2009
19
Phát triển bền vững In Nguyễn Thế Chinh,
Lê Thu Hoa
Nxb ĐH Quốc
gia, Hà Nội.
2008
20
Global Environment and climate
change
In
Dolman/
Pubisher
springer
2005
Biến đổi khí
hậu toàn cầu
21
Oceanogrphy and Marine Biology In R.N. Gibson,
R.J.A.Atkinson and
J.D.M.Gordon
Pubisher CRC
Press 2006
Sinh thái học
miền núi 22
Sinh thái học hệ sinh thái In
Vũ Trung Tạng
Nhà xuất bản
Giáo dục hà Nội,
2007
23 Địa lí sinh thái và những biến đổi
ngoại sinh
In Tôn Thất Nguyễn
Phúc
Nxb Giáo dục,
Hà Nội, 2007
24 Population, Resources and
development
In Tuliapurkar
Pubisher
springer 2003 Cảnh quan ứng
dụng 25
Land scapes of a New Cultural
Economy of space
In Terkenli
Pubisher
springer, 2002
26 Physical Geography: Science and
Systems of the human environment
In Strahler
Pubisher John
Wiley.2003 Những vấn đề
địa lí kinh tế xã
hội đại cương 27 Human Geography In
Lewis Pubisher
Mcgraw – Hill
13
Education, 2004
28 GIS Applications for Water,
Wastewater and Stormwater Systems
In U.M. Shamsi
Pubisher CRC
Press, 2006
Hệ thống thông
tin địa lí
29 Khí tượng Synop In
Trần Công Minh Nxb ĐHQG, Hà
Nội, 2009
Biến đổi khí
hậu toàn cầu
4.4. Hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế liên quan đến chuyên ngành đào tạo
Bảng 4. Đề tài khoa học, chuyển giao công nghệ, công trình công bố, hợp tác quốc tế thuộc chuyên ngành đào tạo
Nội dung 2008 2009 2010 2011 2012
1. Số đề tài khoa học cấp Nhà nước do CSĐT chủ trì
2. Số đề tài khoa học cấp Bộ/tỉnh do CSĐT chủ trì
3. Tổng số công trình công bố trong năm:
Trong đó: 3.1. Ở trong nước
3.2. Ở nước ngoài
4. Số hội thảo, hội nghị khoa học quốc tế liên quan
đến chuyên ngành đã tổ chức
5. Số dự án, chương trình hợp tác đào tạo chuyên
ngành thạc sĩ với các đối tác nước ngoài
6. Số giảng viên cơ hữu thuộc chuyên ngành đào tạo
tham gia đào tạo thạc sĩ với CSĐT nước ngoài
7. Số giảng viên của CSĐT nước ngoài tham gia đào
tạo chuyên ngành thạc sĩ
14
Các minh chứng cho bảng 4 (tập trung vào các đề tài từ năm 2008-2012)
Nội dung 1, 2:
TT
Tên, mã số đề tài, công
trình chuyên giao công
nghệ
Cấp chủ
quản
(NN,
Bộ/tỉnh)
Ngƣời chủ trì Ngƣời tham gia
Thời gian thực
hiện (năm bắt
đầu, kết thúc)
Năm nghiệm
thu Tổng kinh phí
1
Xây dựng hệ thống bài tập
thực hành Địa lý tự nhiên
đại cương:
Cấp bộ Nguyễn Thị Hồng Đỗ Trọng Dũng 2 năm 2009 35.000.000
2
Nghiên cứu đánh giá năng
lực giảng dạy của giáo viên
địa lý trung học phổ thông
ở một số tỉnh miền núi phía
Bắc đối với việc đáp ứng
yêu cầu chương trình và
sách giáo khoa lớp 10 mới.
Cấp bộ Nguyễn Việt Tiến Dương Quỳnh
Phương 2 năm 2009 35.000.000
3
Nghiên cứu những vấn đề
lý luận và thực tiễn chính
sách vùng của Việt Nam
nhằm đổi mới nội dung Địa
lý KT-XH ở trường ĐHSP
- ĐHTN
Cấp bộ Nguyễn Xuân
Trường Hoàng Việt Anh 2 năm 2009 30.000.000
Nội dung 3:
TT Tên bài báo Các tác giả Tên tạp chí, nƣớc Số phát hành
(tháng, năm)
Website (nếu
có)
15
1
Các phức hệ magma xâm nhập và mối
liên quan của chúng với khoáng sản ở
Thái Nguyên.
Trần Viết Khanh Tạp chí KH & CN ĐHTN
Việt Nam số 4 năm 2009
2
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên ảnh hưởng đến phát triển KTXH
Tuyên Quang.
Trần Viết Khanh Tạp chí KH & CN ĐHTN
Việt Nam Số 3 năm 2010
3
Rừng phòng hộ đầu nguồn lưu vực
Sông Cầu, huyện Chợ Đồn, Bắc Kạn:
Hiện trạng suy giảm và giải pháp khôi
phục bền vững.
Nguyễn Thị Hồng
Tuyển tập các báo cáo khoa học
hội nghị Địa lý tòan quốc
Việt Nam 11/2008
4
Thực trạng sử dụng đất tỉnh Điện Biên
và các giải pháp sử dụng bền vững
nguồn tài nguyên đất
Nguyễn Thị Hồng
Tạp chí KH & CN ĐHTN
Số 4/2008
5
Phát triển du lịch bền vững ở vùng
trung du miền núi bắc bộ : hiện trạng,
triển vọng và tác động môi trường.
Nguyễn Thị Hồng
Tuyển tập các báo cáo khoa học
hội nghị Địa lý tòan quốc 11/2008
6 Cao nguyên đá Đồng Văn: Nhận dạng
giá trị một di sản thiên nhiên thế giới Nguyễn Thị Hồng
Kỷ yếu hội thảo khoa học Địa
lý Đông Nam Á (SEAGA) 11/2010.
7
Hiện trạng khai thác thủy sản ở
Quảng Ninh và những tác động tới
môi trường tự nhiên
Nguyễn Thị Hồng
Tạp chí KH & CN Đại học
Thái Nguyên 6/ 2011
8
Công nghiệp mỏ và sự biến động tài
nguyên rừng tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 1997-2009
Nguyễn Thị Hồng
Tạp chí công nghiêp mỏ
11/2011
9 Biển Đông: Những vấn đề cập nhật Nguyễn Thị Hồng Tạp chí KH & CN Đại học 9/2011
16
trong nghiên cứu địa lý tự nhiên Việt
Nam
Thái Nguyên
10 Tài nguyên khoáng sản và tên gọi
của biển đông Nguyễn Thị Hồng
Tạp chí công nghiêp mỏ 7/2012
11 Biển Đông - Nguồn lợi và tên gọi
Nguyễn Thị Hồng Kỷ yếu Hội nghị khoa học
địa lý toàn quốc lần thưc 6 , 9/ 2012.
12
Những nét đặc thù của điều kiện
nhân văn và đặc điểm kinh tế - xã
hội một số huyện đảo ven bờ Việt
Nam.
Nguyễn Thị Hồng
Tuyển tập các bài báo khoa
học Hội nghị khoa học địa
lý toàn quốc 12/2008
13
The statement of exploitation of
aquatic resources in Quang Ninh
province and its impacts to the
natural environment
Nguyễn Thị Hồng
Tạp chí KH & CN Đại học
Thái Nguyên 9/2011
14
Dân cư và nguồn lao động khu vực
trung du miền núi phía Bắc trong giai
đoạn phát triển và hội nhập
Nguyễn Việt Tiến Tuyển tập các báo cáo khoa học
hội nghị Địa lý tòan quốc 6/2010.
15
Công nghiệp với sự phát triển kinh tế
xã hội Thái Nguyên trong thời kỳ hội
nhập kinh tế toàn cầu
Nguyễn Việt Tiến Tạp chí KH & CN ĐHTN, Số
7/2010
16
Tác động của cộng đồng các dân tộc
đến nguồn tài nguyên thiên nhiên tỉnh
Thái Nguyên
Dương Quỳnh
Phương
Tuyển tập các báo cáo khoa học
hội nghị Địa lý tòan quốc 11/2008.
4.5. Hội thảo khoa học quốc gia, quốc tế tổ chức tại cơ sở đào tạo
Bảng 5: Hội thảo, hội nghị thuộc chuyên ngành đào tạo tổ chức ở Cơ sở đào tạo, kèm theo bảng sau:
17
TT Tên hội thảo, hội nghị
khoa học
Thời gian tổ
chức
Cơ quan phối hợp
tổ chức Nội dung chủ yếu
Bảng 6: Dự án, chương trình hợp tác thuộc chuyên ngành đào tạo, kèm theo bảng danh mục:
TT Tên đề tài,
chƣơng trình
Cơ quan
chủ trì
Cơ quan
tham gia
Thời gian hợp tác
(tháng, năm bắt đầu, kết thúc)
Nội dung chính của hợp tác
đối với Chuyên ngành
Bảng 7: Giảng viên cơ hữu thuộc chuyên ngành tham gia đào tạo thạc sĩ với CSĐT nước ngoài, kèm theo bảng:
TT Họ, tên giảng viên,
cán bộ khoa học
Cơ sở đào tạo đến
hợp tác, nƣớc
Thời gian
(tháng, năm bắt đầu, kết thúc) Công việc thực hiện chính
Bảng 8: Giảng viên/Cán bộ khoa học của cơ sở đào tạo nước ngoài tham gia đào tạo chuyên ngành thạc sĩ, kèm theo bảng
sau:
TT Họ, tên Cơ sở đào tạo
nƣớc ngoài
Thời gian
(tháng, năm bắt đầu, kết thúc) Công việc thực hiện chính
18
5. Danh mục tên luận văn thạc sĩ đã bảo vệ của chuyên ngành: Chưa có học viên bảo vệ
STT Tên luận văn thạc sĩ Học viên thực hiện Năm bảo
vệ
Họ tên, học hàm
và học vị của CBHD
Đơn vị công tác
của CBHD
Số, ngày QĐ công nhận tốt
nghiệp và cấp bằng
6. Danh sách học viên đang thực hiện luận văn và ngƣời hƣớng dẫn của chuyên ngành: Chưa có học viên thực hiện
STT Tên luận văn thạc sĩ Học viên thực hiện Họ tên, học hàm
và học vị của CBHD
Đơn vị công tác
của CBHD Thời gian đào tạo Ghi chú
1