Download - Bieu Do Xuong CA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
..........
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
Tên bài tập: Tìm hiểu về biểu đồ xương cá (fishbone diagram)
Nhóm thực hiện: Nhóm 5
Danh sách thành viên: Nguyễn Anh Tuấn 20073172
Ninh Văn Sơn 20062717
Tạ Đức Ngọc 20076330
Vũ Hoàng Long 20076317
Nguyễn Hữu Hanh 20060941
Hà Nội – 10/2010
Mục lục
Phân công công việc các thành viên................................................................................................3
I. Khái niệm và lịch sử hình thành...................................................................................................3
1. Khái niệm.................................................................................................................................3
2. Lịch sử hình thành....................................................................................................................3
II. Vai trò của biểu đồ xương cá......................................................................................................4
1. Tại sao lại sử dụng biểu đồ xương cá ?....................................................................................4
2. Tại sao biểu đồ xương cá lại có ý nghĩa ?................................................................................4
3. Biểu đồ Xương cá hỗ trợ như thế nào ?...................................................................................4
4. Biểu đồ Xương cá được áp dụng ở đâu ?.................................................................................5
5. Khi nào Biểu đồ Xương cá có ý nghĩa?...................................................................................5
6. Biểu đồ Xương cá đem lại lợi ích cho ai?................................................................................5
III. Quy trình xây dựng biểu đồ xương cá.......................................................................................5
1. Bước 1: Xác định vấn đề cần quan tâm...................................................................................6
2. Bước 2: Tìm ra những nguyên nhân chính..............................................................................6
3. Bước 3: Phân tích sâu hơn các nguyên nhân chính (Trong nguyên nhân chính sẽ bao gồm những yếu tố nào).........................................................................................................................7
4. Bước 4: Chọn lọc nguyên nhân để giải quyết..........................................................................9
IV. Các ứng dụng của biểu đồ xương cá.........................................................................................9
V. Ưu nhược điểm của biểu đồ xương cá.....................................................................................10
1. Ưu điểm..................................................................................................................................10
2. Nhược điểm............................................................................................................................10
VI. Quá trình xác định nguyên nhân gốc rễ thông qua nguyên nhân tiềm năng...........................11
VII. Một số ví dụ ứng dụng biểu đồ xương cá...............................................................................12
Phân công công việc các thành viên
Nguyễn Anh Tuấn: Quá trình xây dựng biểu đồ xương cá, làm file word + slide
Ninh Văn Sơn: Khái niệm và lịch sử hình thành, vai trò của biểu đồ xương cá
Tạ Đức Ngọc: Ứng dụng của biểu đồ xương cá, tìm ví dụ ứng dụng biểu đồ xương cá
Vũ Hoàng Long: Ưu nhược điểm của biểu đồ xương cá, tìm ví dụ ứng dụng biểu đồ xương cá
Nguyễn Hữu Hanh: Quá trình xác định nguyên nhân gốc rễ thông qua nguyên nhân tiềm năng, tìm ví dụ ứng dụng biểu đồ xương cá
Biểu đồ xương cá (Biểu đồ nhân quả)
I. Khái niệm và lịch sử hình thành
1. Khái niệm
Biểu đồ xương cá (fishbone diagram) còn có các tên gọi khác là biểu đồ nguyên nhân – kết quả (cause and effect diagram) hay phương pháp Ishikawa (Ishikawa diagram), là một phương pháp nhằm nhận diện vấn đề và đưa ra giải pháp trong quản lý, lãnh đạo.
Biểu đồ xương cá được xem là 1 trong 7 công cụ cơ bản của Quản lý chất lượng, bao gồm cả biểu đồ tần suất, đồ thị kiểm soát chất lượng, phiếu thu thập thông tin chất lượng, biểu đồ pareto, đồ thị phân bố, sơ đồ dòng chảy
- Nó được gọi là xương cá vì biểu đồ này có hình dạng giống xương cá.
2. Lịch sử hình thành
Phương pháp này mang tên một người Nhật là ông Kaoru Ishikawa đưa ra vào những năm 1960. Ông này là người tiên phong về quy trình quản trị chất lượng ở nhà máy đóng tàu của Kawasaki và được xem là một trong những người có công với quản trị hiện đại.
Phương pháp này được sử dụng lần đầu vào những thập niên 1960.
II. Vai trò của biểu đồ xương cá
1. Tại sao lại sử dụng biểu đồ xương cá ?
Thông thường khi xảy ra một vấn đề thì nguyên nhân thường được đổ lỗi lòng vòng. Điều này gây ra sự mẫu thuẫn trong nội bộ, cũng như sự thiếu trung thực, đổ lỗi lẫn cho nhau dẫn tới việc liên hệ giữa các bên thất bại dẫn tới hoạt động hoặc dự án có thể bị đổ vỡ. Cách tốt nhất giải quyết việc này là cần xác định được nguyên nhân cốt lõi (root cause) của vấn đề thay vì chỉ quan sát bề ngoài của vấn đề (mà chúng ta gọi là hiện tượng).
Cách thức mang tính hệ thống và có cơ cấu này người ta gọi là Root Cause Analysis. Có nhiều công cụ ứng dụng để phát triển Root Cause Analysis thì cách phổ biến nhất được nhiều công ty sử dụng là mô hình 5 TẠI SAO ? (5 WHY?) của công ty TOYOTA. Cơ bản công cụ này được hiểu là việc sử dụng câu hỏi TẠI SAO nhiều lần cho đến khi tìm ra được yếu tố cốt lõi nhất (atomic-yếu tố hạt nhân) nhưng phải đảm bảo có thể xử lý được (actionable). Để mô hình hóa quy trình “5-WHY?” người ta áp dụng mô hình xương cá (Fishbone Diagram hay Ishikawa diagram ).
2. Tại sao biểu đồ xương cá lại có ý nghĩa ?
Biểu đồ Xương cá là một bước phát triển của “cách tiếp cận của người cứu hỏa nhìn và chữa”. Nó mang tính hệ thống, trong đó nó cho phép quá trình tư duy phản ánh chân thực và logic những sự kiện trong thực tế. Nó cũng đưa ra cách thức khám phá tất cả mọi góc độ của một vấn đề và bỏ qua bất kỳ một quan điểm cá nhân nào sang một bên.
3. Biểu đồ Xương cá hỗ trợ như thế nào ?
Một Biểu đồ Xương cá sẽ trình bày cho bạn những nguyên nhân của vấn đề và những lý do tại sao bạn không cải tiến như bạn nên làm.
Biểu đồ Xương cá cho phép bạn nghiên cứu những nguyên nhân, quyết định những nguyên nhân nào bạn có thể kiểm soát và những cái nào bạn không thể. Dựa vào đó bạn có thể kiểm soát, sau đó bạn có thể bắt đầu phát triển các chương trình cải tiến với những mục tiêu cụ thể trong đầu. Nó cho phép bạn đi tới gốc rễ của vấn đề chứ không phải triệu chứng.
4. Biểu đồ Xương cá được áp dụng ở đâu ?
Biểu đồ Xương cá được áp dụng trong mọi tình huống nơi có thể có nhiều nguyên nhân của một vấn đề, thông thường là một tình huống trong đời thực.
Lĩnh vực áp dụng: điều tra nguyên nhân của sản phẩm lỗi, phân tán và tai nạn.
5. Khi nào Biểu đồ Xương cá có ý nghĩa?
Nó có ích khi bạn có một vấn đề bị gây ra bởi nhiều yếu tố khác nhau, hoặc nơi mà những mối quan hệ phức tạp đôi khi có thể che giấu đi nguồn gốc. Nó đặc biệt có ích trong việc đảm bảo tránh mắc lại những lỗi đã xảy ra. Biểu đồ Xương cá sẽ giúp bạn vẽ ra một cách có hệ thống những yếu tố (nguyên nhân) này.
6. Biểu đồ Xương cá đem lại lợi ích cho ai?
Biểu đồ Xương cá là một công cụ hiệu quả, nó giúp bạn giải quyết các vấn đê, không phải truyền đạt những biện pháp đo lường tạm thời gây tốn thời gian, tiền bạc và tài nguyên môi trường. Về cơ bản thì toàn bộ cơ quan, tổ chức sẽ có lợi từ việc phân tích chính xác một vấn đề.
III. Quy trình xây dựng biểu đồ xương cá
1. Bước 1: Xác định vấn đề cần quan tâm
Chọn một vấn đề cần tìm hiểu và viết lên phía bên phải. Kẻ một đường thẳng từ trái sang phải mũi tên hướng về phía giống như xương sống và đầu con cá.
Những vấn đề có thể là:
- Chất lượng sản phẩm: Cỡ sản phẩm, lỗi, tỉ lệ lỗi
- Kết quả hoạt động: Hiệu suất làm việc, thời gian yêu cầu, hạn giao hàng, và hiệu quả.
2. Bước 2: Tìm ra những nguyên nhân chính
Những nguyên nhân chính (còn gọi là xương sườn) được liệt kê ra ở những nhánh lớn ở 2 bên xương sống
Dưới đây là những nguyên nhân điển hình: (6M)
-Con người (Manpower): Người mà có liên quan đến quá trình
- Phương pháp (Methods): Cách mà quá trình được diễn ra và những yêu cầu cụ thể để thực hiện quá trình đó, như là các chính sách, luật lệ, quy tắc...
- Máy móc (Machines): Bất cứ thiết bị nào, máy tính, công cụ.. cần phải có để thực hiện công việc
- Nguyên vật liệu (Materials): Nguyên vật liệu thô, các thành phần, giấy, bút... được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng
- Đo lường (Measurements): Dữ liệu phát sinh trong quá trình được sử dụng để đánh giá chất lượng của quá trình
- Môi trường (Mother nature): Các điều kiện, như là địa điểm, thời gian, nhiệt độ, và văn hóa mà có ảnh hưởng tới quá trình
3. Bước 3: Phân tích sâu hơn các nguyên nhân chính (Trong nguyên nhân chính sẽ bao gồm những yếu tố nào)
Viết ra những tác động cụ thể thuộc nguyên nhân chính (còn gọi là nhánh trung)
Những câu hỏi được đặt ra đối với các nguyên nhân chính:
- Con người:
+ Tài liệu đã được giải thích đúng chưa ?
+ Thông tin được phổ biến đúng chưa ?
+ Người nhận có hiểu được thông tin không ?
+ Họ đã được đào tạo thích hợp để thực hiện nhiệm vụ quản lý con người chưa ?
+ Có phải quá nhiều yêu cầu để thực hiện nhiệm vụ không ?
+ Những hướng dẫn có sẵn có không ?
+ Có phải môi trường ảnh hưởng đến hành động cá nhân ?
+ Có phiền nhiễu tại nơi làm việc ?
+ Cần bao nhiêu kinh nghiệm cá nhân để thực hiện nhiệm vụ này ?
+ Có phải không quan tâm đến sự mệt mỏi của nhân viên ?
- Máy móc
+ Công cụ có được sử dụng chính xác không ?
+ Các file có được lưu lại với đúng phần mở rộng và đúng vị trí không ?
+ Thiết bị có ảnh hưởng tới môi trường ?
+ Thiết bị có được bảo dưỡng đúng thời hạn không ?
+ Liệu các thiết bị hoặc phần mềm đang sử dụng có những tính năng hỗ trợ cho yêu cầu công việc không ?
+ Máy móc có được lập trình đúng cách ?
+ Máy móc có được bảo vệ ?
+ Các thiết bị có được sử dụng trong khả năng và giới hạn của nó không ?
+ Có phải mọi thiết bị điều khiển bao gồm nút dừng khẩn cấp được dãn nhãn rõ ràng hoặc được tô màu để dễ nhận biết không ?
+ Thiết bị ứng dụng thích hợp cho các công việc nào ?
- Đo lường
+ Môi trường có ảnh hưởng tới sự đo lường không ?
+ Các máy đo có chính xác không ?
+...
- Nguyên vật liệu
+ Có phải các thông tin cần thiết có sẵn và chính xác ?
+ Thông tin có thể được xác minh hoặc kiểm tra chéo ?
+ Có thông tin nào được thay đổi gần đây không ?
+ Làm cách nào để luôn cập nhật thông tin ?
+ Điều gì xảy ra nếu chúng ta không có thông tin mà chúng ta cần ?
+ Vật liệu đã được thử nghiệm đúng ?
+ Có vật liệu thay thế không ?
+ Quá trình của nhà cung cấp có được xác định và quản lý không ?
+ Vật liệu có bị ô nhiễm không ?
+ Vật liệu có được xử lý đúng cách ?
- Môi trường
+ Quá trình có bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi nhiệt độ không ?
+ Quá trình có bị ảnh hưởng bởi độ ẩm, độ rung, tiếng ồn, ánh sáng ... không ?
+ Quá trình có được chạy trong môi trường được kiểm soát không ?
...
- Phương pháp
+ Các thùng, hộp... có được dãn nhán đúng cách ?
+ Công nhân có được đào tạo đúng cách không ?
+ Những thử nghiệm có được kiểm định thống kê không ?
+ Dữ liệu được kiểm tra có cho đúng nguyên nhân không ?
+ Có hướng dẫn công việc rõ ràng bằng văn bản ?
+ Có đầy đủ các công cụ thiết kế và kiểm soát ?
+ Thiết kế có được thay đổi không ?
...
4. Bước 4: Chọn lọc nguyên nhân để giải quyết
Sau khi hoàn thành biểu đồ xương cá, tất cả các thành viên liên quan nên kiểm tra và chọn nguyên nhân nào có ảnh hưởng lớn nhất đối với từng vấn đề.
Lưu ý:
- Kiểm tra lại cả những nguyên nhân không được chỉ ra
- Khoanh vùng những nguyên nhân có ảnh hưởng lớn tới vấn đề (thường từ 5-8 nguyên nhân)
IV. Các ứng dụng của biểu đồ xương cá
- Liệt kê các nguyên nhân là quá trình sản xuất bị biến động vượt ra ngoài giới hạn qui định trong tiêu chuẩn.
Xem xét các công đoạn sản xuất và kiểm tra sổ sách vận hành theo sơ đồ nhân quả để phát hiện các yếu tố nào được vận hành chưa phù hợp với tiêu chuẩn.
- Định rõ những nguyên nhân nào cần được điều tra trước tiên
+ Sau khi phác thảo xong biểu đồ nhân quả, hãy thảo luận với các cán bộ có liên qua và viết các kết quả vào biểu đồ đó để xác định các yếu tố có tính quyết định.
+ Khi cuốc thảo luận dẫn đến các bất đồng thì hãy quyết định các yếu tố được điều tra đầu tiên bằng cách biểu quyết lấy ý kiến thống nhất.
- Việc xây dựng biểu đồ nhân quả có tác dụng tích cực trong việc đào tạo và huấn luyện các cán bộ kỹ thuật và kiểm tra.
Lôi cuốn mọi người suy nghĩ về các câu hỏi: "Nguyên nhân gì gây nên sự biến động chất lượng đó ?" và "Mối quan hệ giữa các nguyên nhân và kết quả tác động như thế nào đến đặc tính chất lượng đó ?". Và khi lập được biểu đồ này sẽ gặt hái thêm những kiến thức mới.
- Có thể sử dụng biểu đồ nhân quả cho bất kỳ vấn đề nào
Sơ đồ nhân quả cho thấy rõ từng nguyên nhân, nhờ vậy ta có thể đề xuất các giải pháp nhanh chóng hơn.
V. Ưu nhược điểm của biểu đồ xương cá
1. Ưu điểm
- Đặt ra yêu cầu xây dựng Biểu đồ dòng chảy quá trình
- Xem hệ thống hiện thời là những nguyên nhân tiềm năng của một vấn đề
- Xác định các quy trình công việc khác nhau
- Có tác dụng hướng dẫn, đào tạo cho các thành viên chưa quen với quá trình hoạt động
- Dễ sử dụng do hầu hết mọi thành viên đều quen thuộc với hệ thống
- Có thể dùng để dự đoán những vấn đề qua việc chú trọng vào nguồn gốc của các sai lệch
2. Nhược điểm
- Dễ bỏ qua những nguyên nhân tiềm năng (như nguyên vật liệu hoặc thước đo) do nhân viên có thể quá quen thuộc với quá trình
- Khó áp dụng với các quá trình sản xuất dài, phức tạp.
VI. Quá trình xác định nguyên nhân gốc rễ thông qua nguyên nhân tiềm năng
VII. Một số ví dụ ứng dụng biểu đồ xương cá
---
Ứng dụng biểu đồ xương cá tìm hiểu nguyên nhân tại sao bé sợ, thích, ghét...
Nguồn bài viết:
Thạc sĩ Khoa học điện toán, Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Nguyễn Phi
Thạc sĩ Ngôn ngữ trị liệu (lâm sàng) Nguyễn Tường Anh
Bài này giúp bạn truy tìm nguyên nhân cho một hiện tượng nào đó, ví dụ như truy tìm nguyên nhân tại sao bé sợ trời mưa. Một khi biết được nguyên nhân, bạn có thể giúp bé hết/bớt sợ trong hiện tại và ngăn ngừa trong tương lai. Còn nếu như bạn biết tại sao bé thích ngủ dưới đất, bạn sẽ biết cách dạy cho bé ngủ trên giường they ý mình muốn.
Để truy tìm nguyên nhân cho một hiện tượng nào đó, chúng ta sẽ dùng Biểu đồ xương cá. Biểu đồ này liệt kê 7 nguyên nhân tổng quát như sau:
1. Âm thanh
2. Ánh sáng
3. Môi trường
4. Mùi
5. Vị
6. Xúc giác
7. Bản thân
Mỗi nguyên nhân tổng quát trên lại được liệt kê chi tiết hơn. Ví dụ như nguyên nhân Âm thanh được chia nhỏ thành các mục như sau
Âm thanh
Nguyên nhân Lý do
Dai dẳng Âm thanh dai dẳng, ví dụ như tiếng tông đơ chạy đều đều, hay tiếng mưa rả rích
Bùng lên Âm thanh thỉng thoảng bùng lên, ví dụ như tiếng mưa rả rích, lâu lâu chợt bùng to lên
To Âm thanh to, ví dụ như sấm sét lúc mưa, hay tiếng mưa đập vào mái tôn
Tần số Âm thanh tần số cao hay thấp, ví dụ như tiếng gió rít qua khe cửa khi trời mưa, hay tiếng sấm ầm ì
Cách truy tìm rất đơn giản. Đầu tiên bạn tự hỏi “hiện tượng” mình muốn truy tìm nguyên nhân là gì? Ví dụ như “hiện tượng” là bé sợ trời mưa, vậy việc phải làm là truy tìm nguyên nhân tại sao bé sợ. Dùng 7 bảng (Âm thanh, Ánh sáng, Môi trường, Mùi, Vị, Xúc giác, Bản thân), bạn sẽ động não tìm các sự việc liên quan tới các nguyên nhân. Ví dụ như trong phần Âm thanh/Dai dẳng, bạn sẽ liệt kê tất cả các sự việc liên quan tới âm thanh dai dẳng (tiếng mưa dai dẳng, tiếng
nước chảy vào máng xối dai dẳng, tiếng máy bơm nước trong nhà dai dẳng bơm nước ra ngoài đường...)
Sau khi liệt kê tất cả các sự việc liên quan, bạn sẽ tìm cách khống chế các nguyên nhân đó, rồi quan sát xem bé có còn sợ nữa hay không. Ví dụ như để khống chế tiếng mưa dai dẳng, bạn có thể cho bé đeo noise-canceling headphone, hoặc cho nghe nhạc (bài nhạc bé thích), hoặc nút lỗ tai lại. Bạn sẽ phải khống chế tất cả các nguyên nhân và quan sát xem bé có còn sợ trời mưa không. Nếu bé hết sợ, bạn phải làm gì kế tiếp? Bạn có muốn thử khống chế từng nguyên nhân một (thay vì tất cả các nguyên nhân) để xem bé sợ gì không? Hay bạn không quan tâm, chỉ cần biết là nếu khống chế tất cả các nguyên nhân cùng một lúc thì bé hết sợ.
Hãy xem một ví dụ cụ thể. Giả sử như bạn nút lỗ tai bé lại, đóng cửa buông rèm xuống để ánh sáng sét không lọt vào, và bé hết sợ. Vậy bạn có muốn thử vén màn lên xem bé sợ vì ánh sáng không? Hay mở nút lỗ tai ra xem bé sợ vì tiếng động? Bạn có muốn dùng phương pháp loại trừ để xem bé sợ vì nguyên nhân gì?
Việc này liên quan tới cách bạn khống chế các nguyên nhân. Nếu đi bất kỳ đâu, gặp mưa bạn cũng có thể khống chế tất cả các nguyên nhân, thì có lẽ bạn không cần phải loại trừ. Nhưng trong trường hợp bạn chỉ có thể khống chế được một vài nguyên nhân, bạn nên loại trừ để biết nguyên nhân chính. Xin lưu ý rằng việc bạn loại trừ sẽ làm cho bé bị stress, nên nếu không đáng làm, xin đừng làm. Và cũng xin lưu ý nhiều khi không có một nguyên nhân chính duy nhất, mà phần lớn là nhiều nguyên nhân con hợp lại gây ra hiện tượng.
Tóm lại, các bước truy tìm nguyên nhân là:
1. Coi hiện tượng là gì.
2. Trong mỗi nguyên nhân chính, điền vào bảng các nguyên nhân con.
3. Tìm cách khống chế tất cả các nguyên nhân con, quan sát xem có ảnh hưởng tới hiện tượng hay không. Nếu không có kết quả, mở rộng, triển khai các nguyên nhân con trong 6 nguyên nhân chính, lập lại bước 2.
4. Quyết định xem có đáng để dùng phương pháp loại trừ để tìm nguyên nhân chính không.
Ví dụ: Tại sao bé sợ trời mưa?
Chúng ta hãy cùng nhau thực tập tìm lý do tại sao bé sợ trời mưa.
Bước 1: Hiện tượng là gì? Sợ trời mưa
Bước 2: Điền vào các bảng nguyên nhân
Âm thanh Nguyên nhân Lý do
Dai dẳng Tiếng mưa dai dẳng
Bùng lên Mưa nhỏ nhưng thỉng thoảng bùng to lên làm bé giật mình
To Tiếng mưa, sấm/sét to
Tần số cao Tiếng gió rít qua cửa
Ánh sáng Nguyên nhân Lý do
Loá Sét lóa sáng
Bóng
Nhấp nháy Sét nhấp nháy sáng
Góc đèn chiếu vào mắt
Môi trường Nguyên nhân Lý do
Lạ Mưa nên mẹ đóng cửa sổ, làm phòng trở nên lạ lẫm
Quen
Gọn gàng Mưa nên mẹ mang quần áo vào phòng, gây mất gọn gàng
Chật
Nhỏ, hẹp
Rộng
Đông
Vắng Mưa làm ngoài đường vắng người
Mùi Nguyên nhân Lý do
Thơm
Thối
Nồng Mùi hơi nước nồng trong không khí
Vị Nguyên nhân Lý do
Nóng
Lạnh
Ngọt
Chua
Cay
Xúc giác Nguyên nhân Lý do
Cứng
Mềm
Nóng
Lạnh Mưa làm trời lạnh
Hạt lớn
Hạt nhỏ
Trơn Mưa làm nền nhà trơn
Nhám
Nhũn
Ướt Nền nhà, đồ vật ẩm ướt
Rung Sấm sét làm nền nhà rung. Mưa làm mái tôn rung...
Gai
Bản thân
Sợ sấm sét đánh vào nhà
Sợ mưa ngập làm chết đuối
Sợ mưa làm sập mái nhà
vân vân
Với nguyên nhân <Bản thân>, bạn phải dùng kỹ thuật phân tích, ví dụ như cho đọc sách về sấm sét, nghe kể chuyện về mưa, v...v... Giải thích cho bé biết mưa cũng có thể có lợi, ví dụ như nước tưới đồng lúa, làm ngập hồ ao cho cá bơi... Một kỹ thuật liên quan là “làm cho quen dần” (desensitize) mà chúng tôi sẽ nói thêm ở một bài khác, đại loại là làm cho bé quen dần với hiện tượng, bớt nhạy cảm và bớt sợ.
Bước 3: Khống chế các nguyên nhân
Nguyên nhân Thử khống chế
Tiếng mưa dai dẳng Đeo noise-canceling headphone, đeo headphone nghe bản nhạc bé thích
Mưa nhỏ nhưng thỉng thoảng bùng to lên làm bé giật mình
Nút tai chống ồn. Dùng thời khoá biểu PAXT cho bé biết thỉnh thoảng sẽ có tiếng bùng lên
Tiếng mưa, sấm/sét to Nút tai chống ồn. Dùng thời khoá biểu PAXT.
Tiếng gió rít qua cửa Nút khe cửa bịt tiếng rít
Sét lóa sáng Nút khe cửa, mở đèn sáng (coi chừng ánh đèn, góc chiếu làm bé sợ)
Sét nhấp nháy sáng Nút khe cửa
Mưa nên mẹ đóng cửa sổ, làm phòng trở nên lạ lẫm
Đóng cửa sổ nhưng buông rèm xuống, hoặc cho bé ngồi quay vào trong coi tivi...
Mưa nên mẹ mang quần áo vào phòng, gây mất gọn gàng
Mang quần áo sang phòng khác
Mưa làm ngoài đường vắng người
Đừng để bé nhìn ra ngoài đường
Mùi hơi nước nồng trong không khí
Đóng chặt cửa trước khi trời mưa
Mưa làm trời lạnh Mở điều hòa
Mưa làm nền nhà trơn Giữ nền nhà khô ráo, hoặc cho bé lên giường ngồi
Nền nhà, đồ vật ẩm ướt
Giữ nền nhà khô ráo, hoặc cho bé lên giường ngồi
Sấm sét làm nền nhà rung. Mưa làm mái tôn rung...
Chơi trò chơi “mưa to”, giả làm tiếng mưa, làm sấm sét, làm rung giường để bé quen với cảm giác bị rung
Sợ cho bản thân Cho đọc sách, nghe kể chuyện về trời mưa. Cho bé thấy 2 mặt của vấn đề (lợi/hại của mưa). Cho bé quen dần (desensitize).
Bước 4: Nếu việc khống chế tất cả các nguyên nhân có kết quả, bạn quyết định xem có nên áp dụng phương pháp loại trừ không.
Nếu bạn thử khống chế các nguyên nhân mà không thấy có kết quả, bạn cần làm lại từ đầu, thử truy tìm các nguyên nhân, lý do mới và thử lại cho đến khi có kết quả. Chúc bạn kiên nhẫn, bền chí và may mắn.