Chương 4
Bất đẳng thức dạng thuầnnhất bậc
Tính thuần nhất bậc (đồng bậc, thuần nhất) là một tiêu chuẩn đầu tiên phảitính đến khi so sánh các đại lượng. Các bất đẳng thức cổ điển ta đã biết nhưbất đẳng thức giữa trung các đại lượng trung bình, Cauchy, Holder, Minkowski,Chebychev, . . . , đều là các bất đẳng thức dạng đồng bậc. 1
Trong chương này, chúng ta sẽ đề cập tới các phương pháp cơ bản để chứngminh bất đẳng thức đồng bậc, cũng như cách chuyển từ một bất đẳng thứckhông đồng bậc về một bất đẳng thức đồng bậc. Nắm vững và vận dụng nhuầnnhuyễn các phương pháp này, chúng ta có thể chứng minh được nhiều lớp bấtđẳng thức sơ cấp.
4.1 Bất đẳng thức dạng thuần nhất bậc
Hàm số f (x1, x2, . . . , xn) của các biến số thực x1, x2, . . . , xn được là hàm thuầnnhất bậc m nếu với mọi số thực t ta có
f (tx1, tx2, . . . , txn) = tm f (x1, x2, . . . , xn),
với t ∈ R− {0}, và xi ∈ R, i = 1, 2, . . . , n, m, n ∈ N, m 6= 0, n ≥ 2. Số tự nhiên mđược gọi là bậc của đa thức đồng bậc.
Bất đẳng thức dạng f (x1, x2, . . . , xn) ≥ 0, với f là một hàm thuần nhất đượcgọi là bất đẳng thức thuần nhất (bậc m). Khái niệm bất đẳng thức đồng bậc liênquan chặt chẽ với đa thức đồng bậc. Thí dụ, hai đa thức sau là hai đa thức đồng
1Đây là một chương trong cuốn sách Bất đẳng thức, Suy luận & Khám phá đã xuất bản của tác giảPhạm Văn Thuận, Lê Vĩ.
119
4.2. Đồng bậc hoá bất đẳng thức 120
bậc đồng bậc
g(x) = x5 + y5 + 8x2y3, f (x) = x2 y + 4yx2 − 3x3 + 10y3.
Từng đơn thức trong đa thức thứ nhất có bậc là năm, còn mỗi đơn thức trongđa thức thứ hai có bậc là ba. Cũng cần chú ý rằng đa thức kiểu như f (x) =(x + 2y)3 + 101x2 không phải là đồng bậc.
4.2 Đồng bậc hoá bất đẳng thức
Với những bất đẳng thức có điều kiện, ta có thể chuyển về dạng bất đẳngthức đồng bậc. Điều kiện cho trước thường là một hệ thức liên hệ giữa các biếnsố. Từ giả thiết đã cho ta có thể viết bất đẳng thức cần chứng minh dưới dạngđồng bậc.
Bài toán 4.1. Cho các số thực không âm a, b thoả mãn điều kiện a + b = 2, chứngminh dãy bất đẳng thức
2 ≤ a2 + b2 ≤ a3 + b3 ≤ a4 + b4 .
Chứng minh. Ta lần lượt chứng minh từng bất đẳng thức. Mỗi vế bất đẳng thứchơn kém nhau một bậc; mà ta cũng thấy rằng biểu thức ở điều kiện cho trước códạng bậc nhất. Sử dụng giả thiết này ta làm cân bằng bậc của các bất đẳng thức.
Trước hết ta chứng minh 2 ≤ a2 + b2. Thật vậy, nhân hai vế với hai, và viếtnó dưới dạng tương đương (a + b)2 ≤ 2(a2 + b2). Dễ dàng quy bất đẳng thứcnày về dạng (a − b)2 ≥ 0.
Đối với bất đẳng thức thứ hai, ta viết lại dưới dạng
(a2 + b2)(a + b) ≤ 2(a3 + b3).
Bất đẳng thức này tương đương với a3 + b3 ≥ ab2 + a2b, hay (a − b)2(a + b) ≥ 0.Điều này hiển nhiên đúng với a, b > 0.
Bất đẳng thức cuối cùng làm tương tự.
Bài toán 4.2. Cho các số thực a, b, c thoả mãn điều kiện
a2/3 + b2/3 + c2/3 = 3,
chứng minh bất đẳng thức
a2 + b2 + c2 ≥ a4/3 + b4/3 + c4/3.
Hỏi dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
4.3. Chuẩn hoá bất đẳng thức 121
Chứng minh. Để bỏ số mũ dạng hữu tỉ, ta đưa ra biến mới như sau. Đặt a1/3 = x,b1/3 = y, c1/3 = z. Khi đó, ta cần chứng minh bất đẳng thức x6 + y6 + z6 ≥x4 + y4 + z4 với điều kiện x2 + y2 + z2 = 3.
Sử dụng giả thiết ta viết được bất đẳng thức cần chứng minh dưới dạngtương đương là
3(x6 + y6 + z6) ≥ (x2 + y2 + z2)(x4 + y4 + z4).
Nhân khai triển và nhóm các số hạng cho ta
(x2 − y2)2(x2 + y2) + (y2 − z2)2(y2 + z2) + (z2 − x2)2(z2 + x2) ≥ 0.
Bất đẳng thức này hiển nhiên đúng.
4.3 Chuẩn hoá bất đẳng thức
Xét bất đẳng thức đồng bậc dạng
f (x1, x2, . . . , xn) ≥ g(x1, x2, . . . , xn),
trong đó f và g là hai đa thức đồng bậc. Do tính chất của hàm thuần nhất,ta có thể chuyển việc chứng minh bất đẳng thức trên về việc chứng minhbất đẳng thức f (x1, x2, . . . , xn) ≥ λ với mọi x1, x2, . . . , xn thỏa mãn điều kiệng(x1, x2, . . . , xn) = λ. Chuẩn hóa một cách thích hợp, ta có thể làm đơn giản cácbiểu thức của bất đẳng thức cần chứng minh, tận dụng được một số tính chấtđặc biệt của các hằng số.
Nếu biết quan sát và lựa chọn những điều kiện thích hợp, nghĩa là lúc ấynhư có thêm giả thiết, ta sẽ có lời giải gọn gàng, sáng sủa. Trong mục này chúngtôi đưa ra một số cách chọn điều kiện kiểu như vậy.
Bài toán 4.3. Chứng minh rằng nếu a, b, c > 0 thì
(a + b − c)2
c2 + (b + a)2+
(a + c − b)2
b2 + (c + a)2+
(c + b − a)2
a2 + (b + c)2>
3
5.
Chứng minh. Bậc của cả hai vế là không. Đặt x = a/(a + b + c), y = b/(a + b + c),z = c/(a + b + c), thế thì x + y + z = 1. Do đó, ta viết bất đẳng thức cần chứngminh dưới dạng
(4.1)(1 − 2z)2
z2 + (1 − z)2+
(1 − 2y)2
y2 + (1 − y)2+
(1 − 2x)2
x2 + (1 − x)2>
3
5.
Chú ý rằng
(1 − 2t)2
t2 + (1 − t)2=
4t2 − 4t + 1
2t2 − 2t + 1=
2(2t2 − 2t + 1)− 1
2t2 − 2t + 1= 2 − 1
2t2 − 2t + 1.
4.3. Chuẩn hoá bất đẳng thức 122
Từ đó, ta có thể viết lại bất đẳng thức (4.1) dưới dạng
1
2x2 − 2x + 1+
1
2y2 − 2y + 1+
1
2z2 − 2z + 1≤ 27
5
Ta cần tìm số δ sao cho với 0 < t < 1 thì
1
2t2 − 2t + 1≤ 9
5+ δ(
t − 1
3
)
.
Chuyển 95 sang vế trái và quy đồng cho ta
(4.2)−18t2 + 18t − 4
2t2 − 2t + 1− δ(
t − 1
3
)
≤ 0.
Để ý rằng t − 13 là nhân tử chung của vế trái của (4.2) nên ta viết lại bất đẳng
thức đó dưới dạng tương đương
(4.3)(
t − 1
3
)
[
12 − 18t
2t2 − 2t + 1− δ
]
≤ 0.
Bây giờ ta cần tìm δ sao cho biểu thức trong ngoặc thứ hai của (4.3) nhận t − 13
làm nhân tử. Thế thì ta thay t = 13 vào biểu thức δ = 12−18t
2t2−2t+1sẽ thu được δ = 54
5 .Với giá trị này của δ, ta viết lại (4.3) dưới dạng
(
t − 1
3
)
[
12 − 18t
2t2 − 2t + 1− 54
5
]
≤ 0.
Bất đẳng thức này tương đương với −(t− 13 )2(18t + 1
3 ) ≤ 0. Điều này hiển nhiênđúng.
Vậy, ta có đánh giá sau đây
1
2t2 − 2t + 1≤ 9
5+
54
5
(
t − 1
3
)
.
Sử dụng ước lượng này ba lần cho x, y, z ta sẽ có ngay điều phải chứng minh.Phép chứng minh hoàn tất.
Nói chung, những bài bất đẳng thức có một vế là tổng của ba phân thức nhưtrên là rất khó hoặc không thể đánh giá được từng phân thức. Cách chọn trêncho phép ta làm được điều khó khăn này một cách dễ dàng dựa trên tính chấtcơ bản về bất đẳng thức, phân số, và tam thức bậc hai.
Tổng quát hơn, ta có thể chứng minh được nhiều bất đẳng thức đối xứngđồng bậc bằng cách đặt x = ka/(a + b + c) và tương tự với y, z ta được x + y + z =
k, mà không làm mất tính đối xứng của bất đẳng thức ban đầu. Một cách tương
4.3. Chuẩn hoá bất đẳng thức 123
tự, ta có thể giải bài toán sau đây và thiết lập được nhiều bài bất đẳng thức chứacác biểu thức phân thức kiểu như bài toán trong đề thi vô địch Hoa Kỳ năm 2003
(2a + b + c)2
2a2 + (b + c)2+
(2b + c + a)2
2b2 + (c + a)2+
(2c + a + b)2
2c2 + (a + b)26 8,
với giả thiết a, b, c là các số dương. Ta thấy rằng tử thức và mẫu thức của mỗiphân thức ở vế trái đều là các đa thức bậc hai. Vì thế vế trái của bất đẳng thứccó bậc là không. Không mất tổng quát, ta có thể giả sử rằng a + b + c = 1. Và từđó tiếp tục như trên.
Ta xét thêm một bất đẳng thức khác có dạng “tương tự" như trên, ấy là chứngminh rằng
(4a + b − c)2
2a2 + (b + c)2+
(4b + c − a)2
2b2 + (c + a)2+
(4c + a − b)2
2c2 + (a + b)2> 8.
Nhưng thật đáng tiếc rằng kỹ thuật trên đây lại không có tác dụng với bài toánnày. Điều đó là do ta không thể cô lập hay đưa mỗi phân thức về dạng một biếnsố thông qua điều kiện tổng ba số bằng k. Đây cũng là ý tưởng cơ sở quan trọngcủa cách làm này.
Bài toán 4.4. Chứng minh rằng nếu a, b, c > 0 thì
(a + b + c)2
a2 + b2 + c2+ 1
2
( a3 + b3 + c3
abc− a2 + b2 + c2
ab + bc + ca
)
> 4.
Chứng minh. Bài này là tổng của ba bất đẳng thức ngược chiều nhau. Biểu thứcthứ nhất trong ngoặc đạt giá trị nhỏ nhất; còn hai biểu thức kia đạt giá trị lớnnhất. Không giảm tổng quát ta có thể giả sử ω = a2 + b2 + c2, chọn ω = 3, vàsử dụng các hằng đẳng thức
(a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2(ab + bc + ca),
a3 + b3 + c3 − 3abc = (a + b + c)(a2 + b2 + c2 − ab − bc − ca).
Do đó, ta viết vế trái bất đẳng thức dưới dạng
F =5
2+
2λ
3+
1
2η(3 − λ) − 3
2λ,
trong đó λ = ab + bc + ca, và η = 1/(ab) + 1/(bc) + 1/(ca), ta đã biết rằng λ 6 3,mặt khác sử dụng bất đẳng thức quen biết η > 9/λ,
F >5
2+
2λ
3+
9
2λ(3 − λ) − 3
2λ
= −2 +2λ
3+
12
λ.
4.3. Chuẩn hoá bất đẳng thức 124
Do đó, để chứng minh F > 4, ta chỉ cần chỉ ra rằng λ/3 + 6/λ > 3. Thật vậy, sửdụng bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân sau khi đã tách sốhạng sau để có dấu đẳng thức, ta có
λ
3+
3
λ+
3
λ3
>
(
λ
3.3
λ.3
λ
)1/3
=
(
3
λ
)1/3
> 1.
Phép chứng minh đã hoàn tất.
Bằng cách đặt tương tự, ta có thể thiết lập các biểu thức đối xứng cùng bậcrồi chọn một điều kiện nào đó, ước lượng các giá trị khi các biến số bằng nhau,ta có thể xây dựng được các bất đẳng thức mới.
Bài toán 4.5. Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, c thì
6(a + b + c)(a2 + b2 + c2) 6 27abc + 10(a2 + b2 + c2)3/2.
Chứng minh. Rõ ràng hai vế của bất đẳng thức này đều có dạng bậc ba. Nhưngnếu tiếp tục lựa chọn như thí dụ trên sẽ không hiệu quả nữa bởi biểu thứca2 + b2 + c2 có số mũ dạng hữu tỷ. Nếu cả ba số bằng không thì bất đẳng thứchiển nhiên đúng. Nếu có một số khác không, ta đặt ω = a2 + b2 + c2, và giả sử|a| 6 |b| 6 |c|, chọn ω = 9 để tránh dạng số vô tỷ. Thế thì bất đẳng thức trên códạng 2(a + b + c) − abc 6 10.
Sau đây là một thí dụ cho thấy rằng phép chọn điều kiện thích hợp có thểcho ta lời giải ngắn gọn, độc đáo.
Bài toán 4.6. Giả sử a, b, c là các số thực dương, chứng minh bất đẳng thức
3
√
(a + b)(b + c)(c + a)
8≥√
ab + bc + ca
3.
Chứng minh. Chọn ab + bc + ca = 3, thành thử là bây giờ ta chỉ cần chứng minhrằng
(a + b)(b + c)(c + a) ≥ 8.
Nhưng chú ý rằng (a + b)(b + c)(c + a) = (a + b + c)(ab + bc + ca) − abc. Phépchứng minh hoàn tất nếu ta chỉ ra được rằng 3(a + b + c) − abc ≥ 8. Theobất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân ta có −abc ≥ −1, và(a + b + c)2 ≥ 3(ab + bc + ca). Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Có hai câu hỏi cần đặt ra sau lời giải này là tại sao lại chọn số 3, và chọn nhưthế có lợi ích gì. Cái tưởng chừng như khó nhất của bài toán là sự có mặt của haicăn thức khác nhau đã được vượt qua dễ dàng.
Bài toán 4.7. Cho các số thực dương x, y, z và đặt x + y + z = p, xy + yz + zx = q,và xyz = r. Giả sử p = 1, hãy biểu diễn các biểu thức x2 + y2 + z2, theo p, q, vàbiểu diễn x3 + y3 + z3, x4 + y4 + z4 theo p, q, r.
4.3. Chuẩn hoá bất đẳng thức 125
Từ kết quả của bài toán trên đây, người ta có thể áp đặt điều kiện để xây dựngcác bất đẳng thức đối xứng ba biến có điều kiện. Với một bài toán bất đẳng thứcđồng bậc ba biến, ta có thể lựa chọn tuỳ ý một (chỉ một thôi) trong ba điều kiệnp = 1, q = 1, r = 1.
Bài toán 4.8. Xét ba số thực không âm a, b, c thỏa mãn
a + b + c = 1,
chứng minh rằnga√
a + b2+
b√b + c2
+c√
c + a2≤ 3
2.
Chứng minh. Lời giải sau đây của Võ Quốc Bá Cẩn. Giả sử L là vế trái của bấtđẳng thức. Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
L2 ≤ (a + b + c)
(
a
a + b2+
b
b + c2+
c
c + a2
)
=a
a + b2+
b
b + c2+
c
c + a2.
Do đó, ta chỉ cần chứng minh rằng
a
a + b2+
b
b + c2+
c
c + a2≤ 9
4.
Bất đẳng thức này lại có thể viết dưới dạng tương đương
a2
b + a2+
b2
c + b2+
c2
a + c2≥ 3
4.
Viết bất đẳng thức này dưới dạng đồng bậc. Lại áp dụng bất đẳng thức CauchySchwarz dạng Engel, rồi cuối cùng quy về việc chứng minh
a4 + b4 + c4 + 5(a2b2 + b2c2 + c2a2) ≥ 3(ab3 + bc3 + ca3) + 3abc(a + b + c).
Theo bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân thì
a2b2 + b2c2 + c2a2 ≥ abc(a + b + c).
Và thế nên ta cần chứng minh rằng
a4 + b4 + c4 + 2(a2b2 + b2c2 + c2a2) ≥ 3(ab3 + bc3 + ca3).
Bất đẳng thức này lại viết được về dạng
∑cyclic
(a2 − c2 − 2ab + bc + ca)2 ≥ 0.
Phép chứng minh hoàn tất.
4.4. Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến 126
Phần này làm bất đẳng thức đồng bậc trở nên không đồng bậc bằng cách lựachọn được những điều kiên thích hợp; có lợi cho biến đổi và tính toán.
Bài toán 4.9. Cho ba số thực dương a, b, c sao cho a + b + c = 1, chứng minh bấtđẳng thức
9(a3 + b3 + c3) − 10(a5 + b5 + c5) ≥ 1.
Bài toán 4.10. Chứng minh rằng nếu a, b, c > 0 thì ta có bất đẳng thức
(a + b + c)2
a2 + b2 + c2+ 1
2
( a2 + b2 + c2
ab + bc + ca− a3 + b3 + c3
abc
)
≤ 2.
4.4 Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến
Tất cả các bất đẳng thức đối xứng ba biến số đều có thể quy về các hàm đốixứng cơ bản của p = x + y + z, q = xy + yz + zx, và r = xyz. Trong tiết nàyta sẽ lần lượt xét các bài toán bất đẳng thức, từ dễ đến khó, có thể giải theođường lối này. Sau khi đã viết bất đẳng thức cần chứng minh theo p, q, r, ta chỉcần khảo sát bất đẳng thức này theo ba biến mới p, q, r. Điểm mạnh nhất củaphương pháp này là xử lý được những bất đẳng thức đối xứng ba biến, chặt vàkhó, vì ta không thực hiện nhiều phép ước lượng trung gian thô và điều đó cũngcó nghĩa là ta phải làm việc với nhiều bước tính toán nhất là trong bài toán dạngphân thức, hoặc bậc cao. Trước tiên, bạn đọc hãy tự kiểm tra các kết quả cơ bảnsau đây.
x2 + y2 + z2 = p2 − 2q,
x3 + y3 + z3 = p(p2 − 3q) + 3r,
x4 + y4 + z4 = (p2 − 2q)2 − 2(q2 − 2pr).
Một vấn đề nữa cần đặt ra là thứ tự so sánh giữa các bộ p, q, r như thế nào. Mộtnguyên tắc là phải đảm bảo được tính đồng bậc.
Với ba số a, b, c là nghiệm của một phương trình bậc ba f (x) = x3 + px2 +qx + r thì ta có thể viết f (x) = (x − a)(x − b)(x − c). Khai triển đa thức ta được
(x2 − xb − xa + ab)(x − c) = x3 − x2(a + b + c) + x(ab + bc + ca) − abc.
Bây giờ sử dụng đồng nhất thức ta được
a + b + c = −p,
ab + bc + ca = q,
abc = −r.
Dựa vào đặc điểm trên đây, ta có thể phát biểu nhiều bài toán bất đẳng thức vớigiả thiết liên quan đến nghiệm của một phương trình bậc ba. Trước hết, ta hãyquan sát các bất đẳng thức liên quan đến p, q, r. Đó là bất đẳng thức Schur.
4.4. Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến 127
Định lý 4.1 (I. Schur). Nếu x, y, z là các số thực dương và t là một số thực, thì
xt(x − y)(x − z) + yt(y − z)(y − x) + zt(z − y)(z − x) ≥ 0.
Chứng minh. Vì bất đẳng thức cần chứng minh có dạng đối xứng nên ta có thểgiả sử rằng x ≥ y ≥ z. Viết lại bất đẳng thức đã cho bằng cách nhóm nhân tửchung, ta được
(x − y){xt(x − z) − yt(y − z)}+ zt(x − z)(y − z) ≥ 0.
Dễ thấy rằng bất đẳng thức này đúng.
Có một số trường hợp riêng của bất đẳng thức này rất đáng chú ý là trườnghợp t = 1, 2, 3. Lấy các giá trị này của t và khai triển đa thức ta sẽ thu được cáctrường hợp lý thú và hữu ích.
Bài toán 4.11. Cho các số thực dương x, y, z. Đặt x + y + z = p, xy + yz + zx = q
và xyz = r, chứng minh các bất đẳng thức
p3 − 4pq + 9r ≥ 0, p4 − 5p2q + 4q2 + 6pr ≥ 0, pq − 9r ≥ 0.
Chứng minh. Ba bất đẳng thức trên có thể viết lại dưới dạng
x(x − y)(x − z) + y(y − z)(y − x) + z(z − x)(z − y) ≥ 0,(4.4)
x2(x − y)(x − z) + y2(y − z)(y − x) + z2(z − x)(z − y) ≥ 0,(4.5)
x(y − z)2 + y(z − x)2 + z(x − y)2 ≥ 0.(4.6)
Dễ thấy hai bất đẳng thức ba đầu là trường hợp t = 1, và t = 2 của bất đẳngthức Schur. Bất đẳng thức cuối cùng là hiển nhiên.
Bài toán 4.12. Cho các số thực dương x, y, z. Đặt x + y + z = p, xy + yz + zx = q
và xyz = r, chứng minh các bất đẳng thức
p2 ≥ 3q p3 ≥ 27r q2 ≥ 3pr
2p3 + 9r ≥ 7pq p2q + 3pr ≥ 4q2 p2q ≥ 3pr + 4p2q
p4 + 3q2 ≥ 4p2q pq2 + 3q2 ≥ 4p2q pq2 ≥ 2p2r + 3qr
2p3 + 9r2 ≥ 7pqr q3 + 9r2 ≥ 4pqr p3q + q3 ≥ 6pqr
Từ các kết quả cơ bản trên ta có thể phát biểu bài toán dưới dạng nghiệm củamột phương trình bậc ba. Chẳng hạn, ta xét bài toán sau đây.
Bài toán 4.13. Xét ba số thực a, b, c sao cho đa thức x3 + ax2 + bx + c có banghiệm. Chứng minh rằng
12ab + 27c ≤ 6a3 + 10(a2 − 2b)3/2.
Hỏi dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
4.4. Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến 128
Bài toán 4.14. Chứng minh rằng nếu x, y, z > 0 thì
(xy + yz + zx)( 1
(x + y)2+
1
(y + z)2+
1
(x + z)2
)
≥ 9
4.
Chứng minh. Lời giải của Hojoo Lee. Sử dụng phép thay thế p, q, r như trên. Chúý tính chất (x + y)(y + z)(z + x) = (x + y + z)(xy + yz + zx) − xyz = pq − r. Tacó thể chuyển bất đẳng thức cần chứng minh về dạng sau theo p, q, r
q( (p2 + q)2 − 4p(pq− r)
(pq − r)2
)
≥ 9
4.
Biến đổi tương đương và tính toán cho ta
4p4q − 17p2q2 + 4q3 + 34pqr − 9r2 ≥ 0
pq(p3 − 4pqr + 9r) + q(p4 − 5p2q + 4q2 + 6pr) + r(pq − 9r) ≥ 0
Dễ thấy rằng bất đẳng thức cuối cùng đúng theo bài toán trên.
Bài toán 4.15. Cho ba số thực dương x, y, z thỏa mãn điều kiện x + y + z = 1,chứng minh rằng
(1 − x2)2 + (1 − y2)2 + (1 − z2)2 ≤ (1 + x)(1 + y)(1 + z).
Chứng minh. Đây là bất đẳng thức đối xứng, vai trò giữa các biến hoàn toàn bìnhđẳng. Theo cách đặt trên, ta có p = x + y + z, q = xy + yz + zx, và r = xyz. Thếthì bất đẳng thức cần chứng minh có dạng
3 − 2(p2 − 2q) + (p2 − 2q)2 − 2(q2 − 2pr) ≤ 1 + p + q + r.
Chú ý rằng p = 1 nên bất đẳng thức trên lại có dạng
3 − 2(1 − 2q) + (1 − 2q)2 − 2(q2 − 2r) ≤ 1 + p + q + r,
hay2q2 − q + 3r ≤ 0.
Vì pq ≥ 9r nên q ≥ 9r. Do đó, phép chứng minh hoàn tất nếu ta có 2q2 − q + 13 q ≤
0, điều này tương đương với 2q2 − 23 q ≤ 0. Dễ thấy bất đẳng thức này đúng với
0 ≤ q ≤ 1/3. Điều này đúng vì ta có p2 ≥ 3q.
Bài toán 4.16. Xét ba số thực dương x, y, z thỏa mãn điều kiện xyz = 1, chứngminh rằng
1
(1 + x)2+
1
(1 + y)2+
1
(1 + z)2+
2
(1 + x)(1 + y)(1 + z)≥ 1.
4.4. Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến 129
Chứng minh. Ta chú ý đến các đẳng thức sau đây
(1 + x)2(1 + y)2 + (1 + y)2(1 + z)2 + (1 + z)2(1 + x)2
= 2p2 + q2 + 2pq + 2p − 3
(1 + x)(1 + y)(1 + z) = 1 + p + q + r.
Thế thì bất đẳng thức cần chứng minh trở thành
2p2 + q2 + 2pq + 2p − 3 + 2(p + q + 2) ≥ (p + q + 2)2,
hay là p2 ≥ 2q + 3. Vì p2 ≥ 3q, 3q ≥ 2q + 3 nên ta có điều phải chứng minh.
Bài toán 4.17. Xét các số thực không âm a, b, c thỏa mãn đẳng thức
a2 + b2 + c2 = 1,
chứng minh rằng
1 ≥ (1 − ab)(1 − bc)(1 − ca) ≥ 8
27.
Chứng minh. Bất đẳng thức bến trái hiển nhiên. Ta sẽ chứng minh bất đẳng thứcbên phải. Đặt
p = a + b + c, q = ab + bc + ca, r = abc.
Thế thì bất đẳng thức cần chứng minh sẽ có dạng
(4.7) 1 − q + pr − r2 ≥ 8
27.
Theo bất đẳng thức I. Schur, p3 − 4pq + 9r ≥ 0, và chú ý rằng nhờ giả thiết ta có4q − p2 = 2q − 1. Do đó ta có quan hệ
9r ≥ p(2q − 1).
Theo bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân thì p ≥ 9r, hay là
(4.8) p − r ≥ 8
9p.
Suy ra
(4.9) r(p − r) ≥ 8
81p2(2q − 1).
Lại vì p2 = 1 + 2q nên bất đẳng thức (4.9) có sẽ có dạng
r(p − r) ≥ 8
81(4q2 − 1).
4.4. Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến 130
Do đó, để chứng minh (4.7) ta chỉ cần chứng minh
1 − q +8
81(4q2 − 1) ≥ 8
27.
Dễ dàng rút gọn và chuyển bất đẳng thức này về dạng tương đương
(1 − q)(49 − 32q) ≥ 0.
Bất đẳng thức này đúng vì 0 ≤ q ≤ 1. Phép chứng minh hoàn tất. 2
Bài toán 4.18. Xét ba số thực không âm x, y, z thỏa mãn điều kiện x + y + z = 1,chứng minh bất đẳng thức
1
1 − xy+
1
1 − yz+
1
1 − zx≤ 27
8.
Chứng minh. Ta đặt p = x + y + z, q = xy + yz + zx và r = xyz. Sử dụng cácđồng nhất thức
(1 − xy)(1 − yz)(1 − zx) = 1 − q + pr − r2
(1 − xy)(1 − yz) + (1 − yz)(1 − zx) + (1 − zx)(1 − xy) = 3 − 2q + pr.
Thành thử, bất đẳng thức cần chứng minh có dạng
3 − 2q + pr
1 − q + pr − r2≤ 27
8.
Bất đẳng thức này tương đương với 3 − 11q + 19r − 27r2 ≥ 0. Theo bất đẳngthức giữa trung bình cộng và trung bình nhân thì 27r2 ≤ pr, mà p = 1, nên ta sẽchỉ cần chứng minh rằng
3 − 11q + 19r − r ≥ 0.
Bất đẳng thức này nếu viết dưới dạng của x, y, z thì
3 − 11(xy + yz + zx) + 18xyz ≥ 0.
Không mất tổng quát ta giả sử z = min{x, y, z} thế thì z ≤ 1/3 và theo bất đẳngthức AG, ta có đánh giá
xy(18z − 11)− 11z(x + y) ≥(x + y
2
)2(18z − 11)− 11z(1 − z).
Tiếp theo cần chỉ ra rằng(1 − z
2
)2(18z − 11)− 11z(1 − z) ≥ −3.
Nhưng bất đẳng thức này tương đương với (3z − 1)2(2z + 1) ≥ 0. Phép chứngminh hoàn tất.
2Ta có thể sử dụng bài toán trên để chứng minh bài toán ??.
4.4. Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến 131
Bài toán 4.19. Xét ba số thực dương a, b, c thỏa mãn điều kiện
1
a + 1+
1
b + 1+
1
c + 1= 2.
Chứng minh rằng
(1)1
8a2 + 1+
1
8b2 + 1+
1
8c2 + 1≥ 1,
(2)1
8ab + 1+
1
8bc + 1+
1
8ca + 1≥ 1,
(3)1
4ab + 1+
1
4bc + 1+
1
4ca + 1≥ 3
2.
Chứng minh. Với bài toán này, việc áp dụng trực tiếp bất đẳng thức Cauchykhông đem lại kết quả gì. Ta giải bằng cách xét các biểu thức đối xứng ba biếnsố thông qua cách đặt
p = a + b + c, q = ab + bc + ca, r = abc.
Khi đó, quan hệ giữa a, b, c trong đẳng thức giả thiết cho ta
3 + 2p + q
1 + p + q + r= 2.
Thành thử, q + 2r = 1.(1) Bất đẳng thức thứ nhất, biểu diễn qua p, q, r, có dạng
8(p2 − 2q) + 2 ≥ 512r2,
trong đó ta đã sử dụng các phép biến đổi
(8a2 + 1)(8b2 + 1) + (8b2+1)(8c2 + 1) + (8c2 + 1)(8a2 + 1)
= 64(q2 − 2pr) + 16(p2 − 2q) + 3,
(8a2 + 1)(8b2 + 1)(8c2 + 1) = 512r2 + 64(q2 − 2pr) + 8(p2 − 2q) + 1.
Sử dụng bất đẳng thức AG, ta có q ≥ 3r2/3, thành thử q3 ≥ 27r2. Vì q = 1 − 2r
nên bất đẳng thức này tương đương với 8r3 + 15r2 + 6r − 1 ≤ 0, hay là
(8r − 1)(r2 + 2r + 1) ≤ 0.
Từ đó r ≤ 1/8.Mặt khác từ giả thiết bài toán, ta có thể chứng minh được rằng p ≥ 3/2. Theo
bất đẳng thức Cauchy, ta có
8(p2 − 2q) + 2 ≥ 8
3p2 + 2 ≥ 8
3.(3
2
)2+2 = 8.
4.4. Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến 132
Hơn nữa vì r ≤ 1/8 nên 8 ≥ 512r2. Từ đây suy ra bất đẳng thức cần chứng minh.Phép chứng minh hoàn tất. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1
2 .(2) Phần tiếp theo ta cũng làm tương tự. Sử dụng các đồng nhất thức
(8ab + 1)(8bc + 1) + (8bc + 1)(8ca+1) + (8ca + 1)(8ab + 1) = 64pr + 16q + 3
(8ab + 1)(8bc + 1)(8ca + 1) = 512r2 + 64pr + 8q + 1.
Bất đẳng thức cần chứng minh có dạng 8q + 2 ≥ 512r2, vì q + 2r = 1 nên bấtđẳng thức trên đây tương đương với 512r2 + 16r − 10 ≤ 0, hay (8r − 1)(64r +
10) ≤ 0. Bất đẳng thức này đúng với r ≤ 1/8.
Bài toán 4.20. Xét các số thực không âm a, b, c, chứng minh bất đẳng thức
(8a2 + bc)(8b2 + ca)(8c2 + ab) ≤ (a + b + c)6.
Hỏi đẳng thức đạt được khi nào?
Chứng minh. Đặt p = a + b + c, q = ab + bc + ca, r = abc. Vì bất đẳng thức cầnchứng minh có dạng đồng bậc nên ta có thể chọn p = 1. Khi đó, ta viết bất đẳngthức trên dưới dạng sau
(4.10) 513(abc)2 + 64(a3b3 + b3c3 + c3a3) + 8abc(a3 + b3 + c3) ≤ 1.
Chú ý các đồng nhất thức sau
a3 + b3 + c3 = p(p2 − 3q) + 3r,
a3b3 + b3c3 + c3a3 = q(q2 − 3qr) + 3r2 .
Thành thử, ta có thể viết (4.10) dưới dạng (theo p, q, r)
729r2 + 64q(q2 − 3r) + 8r(1 − 3q) ≤ 1,
hay là64q(q2 − 3r) + 8r(1 − 3q) ≤ (1 − 27r)(1 + 27r).
Theo bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân, ta có pq ≥ 9r. Mặtkhác, p = 1, do đó 1 − 3q ≤ 1 − 27r. Thành ra, 8r(1 − 3q) ≤ 8r(1 − 27r). Do đó,bây giờ ta chỉ cần chứng minh rằng
(4.11) 64q(q2 − 3r) ≤ (1 − 27r)(1 + 19r).
Ta sẽ chứng minh
(4.12) 1 − 27r ≥ 16(q2 − 3r),
hay1 + 21r ≥ 16q2.
4.4. Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến 133
Theo bất đẳng thức Schur, ta có p3 − 4pq + 9r ≥ 0. Cho nên, với p = 1, ta sẽ thuđược 1 + 9r ≥ 4q. Suy ra
1 + 21r ≥ 1 +7
3(4q − 1).
Ta sẽ chỉ ra rằng
1 +7
3(4q − 1) ≥ 16q2, khi q ≥ 1
4.
Bất đẳng thức này lại tương đương với
(3q − 1)(4q − 1) ≤ 0.
Bất đẳng thức này đúng vì 14 ≤ q ≤ 1
3 . Còn nếu q ≤ 14 thì 1 ≥ 16r2, suy ra
1 − 27r ≥ 16(q2 − 3r).Vậy trong mọi trường hợp ta luôn có 1− 27r ≥ 16(q2 − 3r). Bây giờ, để chứng
minh (4.11), ta sẽ chứng minh 16(1 + 19r) ≥ 64q. Bất đẳng thức này lại tươngđương với 19r + 1 ≥ 4q. Điều này đúng theo bất đẳng thức Schur.
Đẳng thức đạt được khi (a, b, c) tỉ lệ với bộ số ( 13 , 1
3 , 13 ) hoặc (0, 1
2 , 12 ) hoặc
hoán vị của nó. Phép chứng minh hoàn tất.
Trong lời giải trên, trường hợp q ≤ 14 thì không có gì đặc biệt. Trường hợp
13 ≥ q ≥ 1
4 , ta có đánh giá 1 − 27r ≥ 16(q2 − 3r). Đánh giá này chỉ tốt khi q ở tạilân cận của 1
4 .
Bài toán 4.21. Xét ba số thực không âm x, y, z thỏa mãn
x + y + z = 1,
chứng minh rằng
z − xy
x2 + xy + y2+
y − zx
x2 + xz + z2+
x − yz
y2 + yz + z2≥ 2.
Chứng minh. Đặt x + y + z = p, q = xy + yz + zx, và r = xyz. Ta có
x2 + xy + y2 = (x + y)2 − xy = (1 − z)2 − xy = 1 − z − z(1 − z) − xy
= 1 − z − q.
Tương tự, ta có
y2 + yz + z2 = 1 − x − q, z2 + zx + x2 = 1 − y − q.
Cũng chú ý rằng
x2 y2 + y2z2 + z2x2 = q2 − 2r, x2(y + z) + y2(z + x) + z2(x + y) = q − 3r.
4.4. Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến 134
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với mỗi bất đẳng thức
(1 − q)2(1 − q) − (1 − q)(q + 3r) − q2 + 5r2 ≥ 2[(1 − q)q2 − r]
q3 + q2 − 4q + 3qr + 4r + 1 ≥ 0,
hay là
(4.13) 27q3 + 27q2 − 108q + 27r(3q + 4) + 27 ≥ 0.
Theo bất đẳng thức Schur, ta có 9r ≥ 4q − 1. Do đó, để chứng minh bất đẳngthức (4.13) ta chứng minh
27q3 + 27q2 − 108q + 3(4q − 1)(3q + 4) + 27 ≥ 0.
Đặt 3q = t thì bất đẳng thức trên có dạng
(t − 1)(t2 + 8t − 15) ≤ 0.
Bất đẳng thức này đúng vì t ≤ 1. Phép chứng minh hoàn tất. Đẳng thức đạtđược khi x = y = z = 1/3.
Sau đây chúng tôi đưa ra một bất đẳng thức rất thú vị của Vasile Cirtoaje đãđăng trên tạp chí toán học sơ cấp Mathematical Reflections. Các lời giải đã biếtcho đến nay đều dùng công cụ đạo hàm, bất đẳng thức Karamata, hoặc định lýnửa lồi.
Bài toán 4.22. Xét ba số thực không âm x, y, z, chứng minh rằng
x4(y + z) + y4(z + x) + z4(x + y) ≤ 1
12(x + y + z)5.
Hỏi dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Điều thú vị của bất đẳng thức này là dấu đẳng thức đạt được tạiba số khác nhau đôi một. Cũng theo cách đặt p = x + y + z, q = xy + yz + zx,và r = xyz. Vì bất đẳng thức đồng bậc nên ta có thể chọn p = 1. Ta viết
x4(y + z) + y4(z + x) + z4(x + y)
= x3(xy + xz) + y3(yz + yx) + z3(zx + zy)
= (x3 + y3 + z3)q − r(x2 + y2 + z2).
Lại chú ý thêm rằngx3 + y3 + z3 = 1 − 3q + 3r.
Vế trái của bất đẳng thức cần chứng minh có thể viết dưới dạng p, q, r
(1 − 3q)q + 5rq − r.
4.4. Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến 135
Nếu q ≤ 15 thì ta có 5qr − r ≤ 0 và ta đánh giá được rằng
(1 − 3q)q =1
3(1 − 3q)3q ≤ 1
3
(1 − 3q + 3q
2
)2=
1
12.
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.Nếu q > 1
5 ta phải chứng minh
f (q) = (1 − 3q)q + 5rq − r ≤ 1
12.
Tính đạo hàm ta cóf ′(q) = 1 − 6q + 5r.
Vì q ≥ 9r và do q > 15 nên f ′(q) < 0. Vậy f (q) nghịch biến, suy ra f (q) < f
(
15
)
=
225 < 1
12 . Phép chứng minh hoàn tất. Đẳng thức đạt được khi z = 0, x + y =
1, xy = 16 . Giải hệ này cho ta
(x, y, z) =(
0,3 +
√3
6,
3 −√
3
6
)
, (x, y, z) =(
0,3 −
√3
6,
3 +√
3
6
)
.
Vậy, đẳng thức đạt được khi x, y, z là một hoán vị tuỳ ý của bộ số (x, y, z) vừatìm được.
Bài toán 4.23. Chứng minh rằng nếu a, b, c ≥ 0 thì
1
a2 + ab + b2+
1
b2 + bc + c2+
1
c2 + ca + a2≥ 9
(a + b + c)2.
Chứng minh. Đặt p = a + b + c, q = ab + bc + ca, và r = abc. Chọn p = 1, chú ýrằng
a2 + ab + b2 = (a + b)2 − ab = (1 − c)2 − ab = 1 − c − q.
Bất đẳng thức cần chứng minh sẽ được viết dưới dạng
∑cyclic
(1 − a − q)(1 − b − q) ≥ 9(1 − a − q)(1 − b − q)(1 − c − q).
Nhân phá ngoặc, và để dễ tính toán ta đặt m = 1 − q, ta sẽ được
3m2 − 3m − 5 ≥ 9m3 − 9m2 + 9mq − 9r.
Bất đẳng thức này lại viết được dưới dạng
9q3 + 6q2 − 3q + 9r + 1 ≥ 0,
tức làq(3q + 1)2 + 9r + 1 − 4q ≥ 0.
Bất đẳng thức này đúng vì theo bất đẳng thức Schur, ta có 9r + 1 ≥ 4q. Phépchứng minh hoàn tất.
4.4. Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến 136
Bài toán 4.24. Xét ba số thực không âm a, b, c thỏa mãn điều kiện
ab + bc + ca = 1,
chứng minh rằng
1
a + b+
1
b + c+
1
c + a− 1
a + b + c≥ 2.
Chứng minh. Đặt p = a + b + c, q = ab + bc + ca, và r = abc. Giả thiết cho taq = 1, bất đẳng thức cần chứng minh có thể viết theo p, q, r như sau
1 + p2
p − r− 1
p≥ 2.
Bất đẳng thức này có thể viết dưới dạng f (p) = p3 − 2p2 + r(1 + 2p) ≥ 0.Nếu p ≥ 2 thì bất đẳng thức f (p) ≥ 0 hiển nhiên đúng. Bây giờ ta chỉ cần xét√
3 ≤ p ≤ 2.
Theo bất đẳng thức I. Schur, ta có r ≥ 4p−p3
9 . Do đó,
f (p) ≥ p3 − 2p2 +4p − p3
9(1 + 2p).
Vế phải bất đẳng thức trên lại viết được dưới dạng −2p(p − 2)(p − 1)2 ≥ 0.Điều này đúng với
√3 ≤ p ≤ 2. Từ đó suy ra f (p) ≥ 0. Phép chứng minh hoàn
tất.
Bài toán 4.25. Cho ba số thực dương x, y, z thỏa mãn x + y + z = 1, chứng minhrằng
1 ≤ x
1 − yz+
y
1 − zx+
z
1 − xy≤ 9
8.
Chứng minh. Bất đẳng thức bên vế trái là hiển nhiên. Ta sẽ chứng minh bất đẳngthức bên phải. Ta đặt p = x + y + z, q = xy + yz + zx, và r = xyz. Chú ý cácđẳng thức sau đây
x2 + y2 + z2 = p2 − 2q,
x3 + y3 + z3 = p(p2 − 3q) + 3r.
Bất đẳng thức cần chứng minh sẽ có dạng (theo p, q, r)
p − (p2 − 2q) + p(p2 − 3q) + 3r + r(p2 − 2q) ≤ 9
8(1 − q − pr − r2).
Vì p = 1 nên bất đẳng thức trên lại thu gọn được về dạng
9r2 + 8r − 16qr − 24q + 15r + 25q ≤ 1,
4.4. Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến 137
hay là9r2 + 23r + q − 16qr ≤ 1.
Xét hàm sốf (r) = 9r2 + r(23 − 16q) + q,
trên miền (0, q2/3]. Tính đạo hàm, ta có f ′(r) = 18r + 23 − 16q. Dễ thấy hàmf (r) đồng biến, suy ra f (r) ≤ f (q2/3). Lại chú ý rằng
f (q2/3) = q4 − 16
3q3 +
23
3q2 + q.
Bất đẳng thức f (q2/3) ≤ 1 tương đương với
(3q − 1)(q3 − 5q2 + 6q + 3) ≤ 0,
hay là(3q − 1)(q(q − 2)(q − 3) + 3) ≤ 0.
Bất đẳng thức này đúng. Phép chứng minh hoàn tất.
Bất đẳng thức sau đây có dấu đẳng thức tại một giá trị biên. Thế nhưngphương pháp biểu diễn qua hàm đối xứng sơ cấp vẫn có tác dụng.
Bài toán 4.26. Chứng minh rằng nếu a, b, c ≥ 0 thì
ab + 4bc + ca
a2 + bc+
bc + 4ca + ab
b2 + ca+
ca + 4ab + bc
c2 + ab≥ 6.
Chứng minh. Đặt p = a + b + c, q = ab + bc + ca, và r = abc. Chọn p = 1, ta chúý rằng
a(b3 + c3) + b(c3 + a3) + c(a3 + b3) + abc(a + b + c) = q(1 − 2q).
Bất đẳng thức cần chứng minh có thể viết được dưới dạng
7qr − 12r2 ≥ 4q3 − q2 .
Theo bất đẳng thức Schur, thì 9r ≥ 4q− 1. Vì 1/3 ≥ q ≥ 0 nên 13 .9rq ≥ q2(4q− 1),
hay là
(4.14) 3rq ≥ 4q3 − q2.
Mặt khác, q ≥ 9r, suy ra
(4.15) 4rq ≥ 36r2 ≥ 12r2.
Từ (4.14) và (4.15) ta suy ra
7rq − 12r2 ≥ 4q3 − q2 .
Phép chứng minh hoàn tất.
4.4. Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến 138
Bài toán 4.27. Xét ba số thực không âm x, y, z thỏa mãn điều kiện x + y + z = 1,chứng minh rằng
xy + yz + zx ≥ 12(x3 + y3 + z3)(x2y2 + y2z2 + z2x2).
Hỏi dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Đặt p = x + y + z, q = xy + yz + zx, và r = xyz. Bất đẳng thức cầnchứng minh có thể viết dưới dạng
(4.16) q ≥ 12(1 − 3q + 3r)(q2 − 2r).
Nếu q ≥ 14 , do 0 ≤ r ≤ q/9 nên ta chỉ cần chứng minh
(4.17) q ≥ 12(
1 − 3q +q
3
)
q2.
Thật vậy, bất đẳng thức (4.17) tương đương với 1 ≥ 4q(3 − 8q).Xét hàm f (q) = 12q − 32q2. Dễ chứng minh được f (q) là hàm nghịch biến,
suy ra
f (q) ≤ f(1
4
)
= 1.
Nếu 0 ≤ q ≤ 14 , ta có bất đẳng thức (4.16) tương đương với
q ≥ 12q2(1 − 3q) + 12r(3q2 + 6q − 2)− 72r2.
Bất đẳng thức này đúng bởi vì
12q(1 − 3q) = 4.3q(1 − 3q) ≤ [3q + (1 − 3q)]2 = 1.
Suy ra 12q2(1 − 3q) ≤ q và 0 ≤ q ≤ 14 nên 3q2 + 6q − 2 < 0. Phép chứng minh
hoàn tất. Đẳng thức xảy ra tại ba điểm có toạ độ khác nhau. Bạn đọc tự kiểm trađiều này.
Bài toán 4.28. Tìm số a nhỏ nhất sao cho bất đẳng thức sau đúng với mọi x, y, zkhông âm
(
x + y + z
3
)a ( xy + yz + zx
3
)3−a
2
≥ (x + y)(y + z)(z + x)
8.
Chứng minh. Lời giải sau đây của tác giả cộng tác Võ Quốc Bá Cẩn. Giả sử a = λ
là giá trị nhỏ nhất cần tìm, cho x = y = 1 và z → 0, ta có
λ =3 ln 3 − 4 ln 2
2 ln 2 − ln 3.
4.4. Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến 139
Bây giờ ta sẽ chứng minh bất đẳng thức đúng với giá trị a vừa tìm được. Đặtp = x + y + z, xy + yz + zx = q, và xyz = r, chọn p = 1 thì ta có 1
3 ≥ q ≥ 9r. Bấtđẳng thức cần chứng minh trở thành
f =: r +8q
3−λ2
33+λ
2
− q ≥ 0.
Ta xét hai trường hợp.Nếu 1 ≥ 4q ≥ 0 thì
f ≥ 8q3−λ
2
33+λ
2
− q = q3−λ
2
(
8
33+λ
2
− qλ−1
2
)
≥ q3−λ
2
(
t(8
33+λ
2
−(
1
4
)λ−1
2
)
= 0.
Nếu 13 ≥ q ≥ 1
4 , thì áp dụng bất đẳng thức Schur, ta có r ≥ 4r−19 , vì vậy
f ≥ 4q − 1
9+
8q3−λ
2
33+λ
2
− q =8q
3−λ2
33+λ
2
− 5q + 1
9.
Đặt
f (q) :=8q
3−λ2
33+λ
2
− 5q + 1
9.
Tính đạo hàm
f ′(q) =4(3 − λ)
qλ−1
2 .3λ+3
2
− 5
9.
Dễ kiểm tra được là f ′(q) là hàm giảm, nhưng f ′( 13 ) < 0 và f ′( 1
4 ) > 0, thế thìtồn tại duy nhất q0 ∈ ( 1
4 , 13 ) của phương trình f ′(q) = 0. Thành thử, ta có
f (q) ≥ min
{
f
(
1
4
)
, f
(
1
3
)}
.
Lại có f ( 14 ) = f ( 1
3 ) = 0. Do đó f (q) ≥ 0. Vậy, giá trị nhỏ nhất của a là
amin =3 ln 3 − 4 ln 2
2 ln 2 − ln 3.
Phép chứng minh hoàn tất.
Bài toán 4.29. Xét ba số thực không âm x, y, z, thỏa mãn x + y + z = 1, chứngminh rằng
(x2 + y2)(y2 + z2)(z2 + x2) ≤ 1
32.
4.4. Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến 140
Chứng minh. Đặt p = x + y + z, q = xy + yz + zx, và r = xyz. Chú ý biến đổisau
x2 + y2 = (1 − z)2 − 2xy = 1 − z − z(1 − z) − 2xy
= 1 − z − xy − q.
Tương tự, ta cũng có y2 + z2 = 1 − x − yz − q, z2 + x2 = 1 − y − zx − q. Từ đó,bất đẳng thức cần chứng minh có thể viết dưới dạng
(1 − q − x − yz)(1 − q − y − zx)(1 − q − z − xy) ≤ 1
32.
Sử dụng các đẳng thức
xy(x + y) + yz(y + z) + zx(z + x) = q − 3r, (xy)2 + (yz)2 + (zx)2 = q2 − 2r,
ta viết bất đẳng thức trên dưới dạng
(1 − q)3 − (1 − q)2(1 + q) + 2(1 − q)(q − r) − q2 − r2 + 2qr ≤ 1
32.
Khai triển và biến đổi tương đương cho ta bất đẳng thức
q2 − 2q3 − r(2 + r − 4q) ≤ 1
32.
Nếu q ≤ 14 thì dễ có q2 − 2q3 ≤ 1
32 . Từ đó có điều phải chứng minh.Nếu q > 1
4 , sử dụng bất đẳng thức Schur, ta có r ≥ 4q−19 , xét hàm
f (r) = q2 − 2q3 − r(2 + r − 4q), trên (0, q/9].
Tính đạo hàm, f ′(r) = 4q − 2 − 2r. Dễ thấy f ′(r) < 0 vì q ≤ 13 . Suy ra hàm f (r)
nghịch biến, từ đó
f (r) ≤ f
(
4q − 1
9
)
= q2 − 2q3 − 1
81(4q − 1)(17− 32q).
Xét hàm h(q) = 81(q2 − 2q3) + (32q− 17)(4q− 1). Tính đạo hàm h′(q) = −486q2
+418q − 100. Dễ thấy h′(q) < 0, do đó h(q) < h( 14 ) = 81
32 . Suy ra
f (r) ≤ f
(
4q − 1
9
)
≤ 1
32.
Phép chứng minh hoàn tất.
Bất đẳng thức quan trọng nhất trong mục vừa rồi là bất đẳng thức Schur. Nócho ta một liên hệ chặt giữa các biến mới p, q, r. Trong những trường hợp khónhất, công cụ đạo hàm có thể giải quyết trọn vẹn bài toán.
4.5. Tính chất hàm bậc ba và đa thức đối xứng 141
Bài toán 4.30. Xét ba số thực dương x, y, z thỏa mãn điều kiện x2 + y2 + z2 = 1,chứn minh rằng
9
4≤ 1
1 + xy+
1
1 + yz+
1
1 + zx≤ 27
4(x + y + z)2.
Bài toán 4.31. Xét ba số thực không âm x, y, z, chứng minh rằng
(x + y + z)5 ≥( 9
4√
6 − 9
)
(x3 + y3 + z3)(xy + yz + zx).
Bài toán 4.32. Chứng minh rằng nếu a, b, c là độ dài cạnh của một tam giác thì
(a − b)2
a2 + ab + b2+
(b − c)2
b2 + bc + c2+
(c − a)2
c2 + ca + a2≤ 2.
Bài toán 4.33. Chứng minh rằng nếu x, y, z ≥ 0 thì
x
y + z+
y
z + x+
z
x + y+ 2
[
xyz
(x + y)(y + z)(z + x)
]2/3
≥ 2.
Bài toán 4.34. Cho ba số thực không âm x, y, z thỏa mãn xy + yz + zx = 3.Chứng minh rằng
x2 + y2 + z2 + 3xyz ≥ 6.
4.5 Tính chất hàm bậc ba và đa thức đối xứng
Bất đẳng thức Schur đã cho ta một quan hệ giữa ba đại lượng p, q, và r.Bây giờ ta xét đến một quan hệ mới của chúng. Xét ba số thực a, b, c thoả mãna + b + c = 1, ta đã biết kết quả cơ bản là ab + bc + ca ≤ 1
3 . Đặt ab + bc + ca =1−t2
3 , t ≥ 0, ta đã tìm được giá trị lớn nhất của r = abc theo t. Nếu t = 0 thìa = b = c = 1
3 nên r = 127 . Nếu t 6= 0, và trong ba số a, b, c có nhiều nhất là hai
số bằng nhau, ta xét hàm
f (x) = (x − a)(x − b)(x − c) = x3 − x2 +1 − t2
3x − abc.
Tính đạo hàm
f ′(x) = 3x2 − 2x +1 − t2
3.
Từ đó suy ra f ′(x) đổi dấu tại hai điểm x = 1+t3 , x = 1−t
3 .Lập bảng biến thiên, ta có giá trị cực đại, cực tiểu lần lượt là
fmax = f(1 − t
3
)
=(1 − t)2(1 + 2t)
27− abc,
fmin = f(1 + t
3
)
=(1 + t)2(1 − 2t)
27− abc.
4.5. Tính chất hàm bậc ba và đa thức đối xứng 142
bbb
y = f (x)b
b
O
a b c x
y
f
(
1 − t
3
)
f
(
1 + t
3
)
Vì f (x) có ba nghiệm phân biệt nên giá trị cực đại và giá trị cực tiểu phải tráidấu. Vì hệ số lớn nhất trong đa thức f (x) dương nên fmax ≥ 0, và fmin ≤ 0. Tứclà
(1 + t)2(1 − 2t)
27≤ abc ≤ (1 − t)2(1 + 2t)
27.
Tổng quát hơn, ta có
Bài toán 4.35. Nếu a, b, c là các số thực thỏa mãn a + b + c = p, đặt ab + bc + ca =13 (p2 − t2), t ≥ 0. Ta có
(p + t)2(p − 2t)
27≤ abc ≤ (p − t)2(p + 2t)
27.
Ta có thể chứng minh kết quả trên theo cách khác. 3
3Chú ý đồng nhất thức sau
0 ≤ (a − b)2(b − c)2(c − a)2 = −27r2 + 2(1 − 3q2)r +1
27(1 − q2)2(4q2 − 1)
= − 1
27(27r − (1 − q)2(1 + 2q))(27r− (1 + q)2(1 − 2q)).
Chú ý rằng vì q ≥ 0 nên (1 + q)2(1 − 2q) ≤ (1 − q)2(1 + 2q)2, do đó theo định lý về dấu tam thứcbậc hai, ta phải có
(1 + t)2(1 − 2t)
27≤ abc ≤ (1 − t)2(1 + 2t)
27..
4.5. Tính chất hàm bậc ba và đa thức đối xứng 143
Bài toán 4.36. Xét ba số thực không âm a, b, c thỏa mãn a + b + c = 1, đặt
q = ab + bc + ca, r = abc,
chứng minh rằng
r ≤ 1
27(1 − 3t2 + 2t3),
trong đó q = 13 (1 − t2).
Chứng minh. Xét hàm số f (c), với
f (c) = abc = c
[
1 − t2
3− c(1 − c)
]
.
Nếu 0 ≤ t ≤ 12 thì
1
3(1 − t2) − c(1 − c) ≥ 0
khi c ∈ [0, 1], bây giờ để thoả mãn điều kiện Viet, tức là
(1 − c)2 − 4
[
1
3(1 − t2) − c(1 − c)
]
≥ 0.
Bất đẳng thức này cho ta1 − 2t
3≤ c ≤ 1 + 2t
3.
Tính đạo hàm hàm f (c) ta được
f ′(c) = 3c2 − 2c +1
3(1 − t2).
Do đó f ′(c) = 0 khi và chỉ khi c = 13 (1 ± t). Lập bảng biến thiên, suy ra
f (c) ≤ f(1 − t
3
)
=1
27(1 − 3t2 + 2t3).
Nếu 12 ≤ t ≤ 1 thì ta vẫn phải có điều kiện
0 ≤ 1 − 2t
3≤ c ≤ 1 + 2t
3≤ 1.
Hơn nữa, để có ab ≥ 0 thì
1
3(1 − t2) − c(1 − c) ≥ 0.
Bất đẳng thức này cho ta 1 ≥ c ≥ 12
(
1 +√
4t2−13
)
hoặc 0 ≤ c ≤ 12
(
1 −√
4t2−13
)
.
Chú ý rằng
1 − t
3≤
1 −√
4t2−13
2;
1 + t
3≤
1 +√
4t2−13
2≤ 1 + 2t
3.
4.5. Tính chất hàm bậc ba và đa thức đối xứng 144
Từ đó, lập bảng biến thiên, và ta vẫn có
f (c) ≤ 1
27(1 − 3t2 + 2t3).
Phép chứng minh hoàn tất.
Bài toán 4.37. Xét ba số thực a, b, c thoả mãn a2 + b2 + c2 = 9, chứng minh rằng
2(a + b + c) − abc ≤ 10.
Chứng minh. Điều kiện bài toán cho ta p2 + 2t2 = 9. Bất đẳng thức cần chứngminh có dạng
2p − r ≤ 10.
Theo kết quả trên
2p − r ≤ 2p − 1
27(p + t)2(p − 2t) =
p(5t2 + 27) + 2t3
27.
Thành thử, ta cần chứng minh
p(5t2 + 27) ≤ 270 − 2t3.
Bình phương hai vế cho ta
(270 − 2t3)2 ≥ p2(5t2 + 27)2,
hay là27(t − 3)2(2t4 + 12t3 + 49t2 + 146t + 219) ≥ 0.
Bất đẳng thức này đúng. Phép chứng minh hoàn tất.
Bài toán 4.38. Chứng minh rằng nếu a, b, c ≥ 0 thì
(ab + bc + ca)(a + b + c)3 + 48(ab + bc + ca)abc − 25abc(a + b + c)2 ≥ 0.
Hỏi dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Không mất tổng quát, chọn a + b + c = 1, khi đó bất đẳng thức cầnchứng minh có dạng
1 − t2
3r+ 16(1 − t2) ≥ 25.
Theo bổ đề 4.35 ta có1 − t2
3r≥ 9(1 + t)
(1 − t)(1 + 2t).
Lại chú ý rằng
9(1 + t)
(1 − t)(1 + 2t)+ 16(1 − t2) =
2t2(4t − 1)2
(1 − t)(1 + 2t)+ 25.
Từ đó suy ra điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi t = 0, hoặc t = 14 ,
nghĩa là hoặc a = b = c, hoặc 2a = b = c hoặc các hoán vị.
4.5. Tính chất hàm bậc ba và đa thức đối xứng 145
Bài toán 4.39. Chứng minh rằng nếu a, b, c ≥ 0 thì
8
27(a + b + c)3(ab + bc + ca) + abc(a + b + c)2 ≥ 10abc(a2 + b2 + c2).
Chứng minh. Đặt p = a + b + c, q = ab + bc + ca, và r = abc. Chọn p = 1, thì bấtđẳng thức cần chứng minh có thể viết được dưới dạng
8
27q + 20qr − 9r ≥ 0.
Vì q ≤ 13 nên 20q − 9 ≤ 0, và sử dụng kết quả bài toán (4.36), ta có
f (q) ≥ 8
27q +
1
27(20q − 9)(1 − 3t2 + 2t3).
Lại lưu ý rằng q = 13 (1 − t2), nên ta có thể chuyển việc chứng minh f (q) ≥ 0 về
8
27(1 − t2)− 1
81(1 − 3t2 + 2t3)(7 + 20t2) ≥ 0.
Bất đẳng thức này tương đương với
(1 − t)(2t − 1)2(10t2 + 5t + 1) ≥ 0.
Bất đẳng thức này đúng với t ∈ [0, 1].
Bài toán 4.40. Xét ba số thực không âm a, b, c, hãy tìm số k nhỏ nhất sao cho
(ab + bc + ca)(abc + a3 + b3 + c3) ≤ k(a + b + c)5.
Chứng minh. Đặt p = a + b + c, q = ab + bc + ca, và r = abc. Ta có thể chọnp = 1, và bất đẳng thức trêm có thể viết dưới dạng
(1 + 4r − 3q)q ≤ k.
Xét hàm f (q) = (1 + 4r − 3q)q. Sử dụng kết quả bài toán (4.36), ta được
f (q) ≤ 1
3(1 − t2)
[
4
27(1 − 3t2 + 2t3) + 1 − (1 − t2)
]
Ta cần tìm giá trị lớn nhất của F(t), với
F(t) =1
3(1 − t2)
[
4
27(1 − 3t2 + 2t3) + 1 − (1 − t2)
]
=1
81(1 − t2)(4 + 15t2 + 8t3).
4.5. Tính chất hàm bậc ba và đa thức đối xứng 146
Đặt 81F(t) = g(t), khảo sát hàm g(t), ta có g′(t) = −40t4 − 60t3 + 24t2 + 22t.Phương trình g′(t) = 0 tương đương với
−2t(2t + 1)(10t2 + 10t − 11) = 0.
Lập bảng biến thiên của hàm g(t) trên t ∈ [0, 1] ta suy ra
g(t) ≤ g(3
√15 − 5
10
)
.
Từ đó suy ra
k =1
81g(3
√15 − 5
10
)
≈ 0.0894.
Bài toán 4.41. Chứng minh rằng nếu a, b, c ≥ 0 thì
(a + b + c)6 ≥ 13.5(a3 + b3 + c3)(a2b + b2c + c2a + ab2 + bc2 + ca2).
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a, b, c là một hoán vị của(
0, 3−√
56 t, 3+
√5
6 t)
Bài toán 4.42. Xét ba số thực không âm a, b, c và 0 ≤ t ≤ 15. Chứng minh rằng
1
(a + b)2+
1
(b + c)2+
1
(c + a)2+
t
(a + b + c)2≥ 9 + t
4(ab + bc + ca).
Chứng minh. Đặt p = a + b + c, q = ab + bc + ca, và r = abc. Bất đẳng thức cầnchứng minh được viết dưới dạng
(
p2 + q
pq − r
)2
− 4p
pq − r+
t
p2≥ 9 + t
4q.
Để cho gọn, ta chọn p = 1 và xét hàm
f (r) = 4q(1 − 2q + q2 + 4r) + 4qt(q − r)2 − (9 + t)(q − r)2 ≥ 0.
Nếu 0 ≤ q ≤ 14 thì f (r) ≥ f (0) ≥ 0. Nếu q ≥ 1
4 , đặt q = 13 (1− x2), với 0 ≤ x ≤ 1
2 ,ta có r ≥ (1 + x)2(1 − 2x)/27 nên
f (r) ≥ f
(
(1 + x)2(1 − 2x)
27
)
,
ta kí hiệu x0 = (1+x)2(1−2x)27 và tính
f (x0) =64
2187t +
32
81x2 +
140
729tx4 − 152
2187tx5 − 140
2187tx6 +
32
729tx7 − 16
2187tx8
− 8
27x4 − 64
81x3 − 16
81x6 +
56
81x5 +
32
2187tx3 − 352
2187tx2
= −4(1 + x)(2x − 1)(x − 2)2(2tx4 − 5tx3 + 54x2 − 3tx2 + 8tx + 4t)
2187.
4.6. Định lý Rolle và ứng dụng 147
Lại chú ý rằng 54x2 ≥ 3tx2 và 4t ≥ 5tx3 nên suy ra đa thức trong ngoặc cuốicùng trên tử của f (x0) không âm. Từ đó suy ra f (x0) ≥ 0. Phép chứng minhhoàn tất.
Bài toán 4.43. Cho ba số thực dương x, y, z thỏa mãn
1
1 + x+
1
1 + y+
1
1 + z= 2,
chứng minh rằng1
2 + xy+
1
2 + yz+
1
2 + zx≤ 4
3.
Hãy chỉ ra tất cả các trường hợp có đẳng thức.
Bài toán 4.44. Chứng minh rằng nếu a, b, c > 0 thì
1
a2 + bc+
1
b2 + ca+
1
c2 + ab≤ a + b + c
ab + bc + ca
(
1
a + b+
1
b + c+
1
c + a
)
.
4.6 Định lý Rolle và ứng dụng
Trên đây ta đã giải quyết được một lớp các bất đẳng thức ba biến. Câu hỏitự nhiên nảy sinh sẽ là giải những bài có số biến nhiều hơn, hoặc chí ít cũng lànhiều hơn một biến. Mục này sẽ khai thác định lý Rolle để chuyển việc chứngminh bất đẳng thức bốn biến số về ba biến số. Với cách này, ta cũng giải quyếtđược nhiều bất đẳng thức đa thức bốn biến.
Định lý 4.2 (Định lý Rolle). Giả sử rằng f : [a, b] → R là liên tục trên [a, b] và khảvi trên (a, b). Nếu f (a) = f (b), thì tồn tại một số c thuộc (a, b) sao cho f ′(c) = 0.
Định lý Rolle quan trọng về mặt lý thuyết, và một số bổ đề hữu ích cũng cóthể rút ra từ định lý này. 4
Sau đây ta xét một số ứng dụng giải toán.
Bài toán 4.45. Chứng minh rằng nếu a, b, c, d ≥ 0 thì
3
√
abc + bcd + cda + dab
4≤√
ab + bc + cd + da + ac + db
6.
Chứng minh. Vi a, b, c, d là bốn số thực không âm tuỳ ý nên chúng có thể lànghiệm của đa thức
f (x) = (x − a)(x − b)(x − c)(x − d).
4Nếu f là một hàm liên tục và khả vi, chẳng hạn trên [a, b], và nếu x1 và x2 là các nghiệm củaa < x1 < x2 < b, thì f ′ có một nghiệm nằm giữa x1 và x2. Tổng quát hơn, nếu f có n nghiệm phânbiệt trong [a, b] thì f ′ có ít nhất n − 1 nghiệm (những nghiệm này xen với các nghiệm của f ), f ′′ cóít nhất n − 2 nghiệm (với giả sử rằng f ′ liên tục, khả vi trên [a, b], v v...)
4.6. Định lý Rolle và ứng dụng 148
Khai triển đa thức, ta thu được
f (x) = x4 − x3(a + b + c + d) + x2(ab + bc + cd + da + ac + bd)
− x(abc + bcd + cda + dab) + abcd,
= x4 − px3 + qx2 − rx + s.
Hàm f (x) là liên tục và khả vi. Theo đinh lý Rolle thì f ′(x) sẽ có ba nghiệm.Điều đó có nghĩa là tồn tại các số thực không âm u, v, w sao cho
f ′(x) = 4(x − u)(x − v)(x − w).
Khai triển đa thức ta được
(4.18)1
4f ′(x) = x3 − (u + v + w)x2 + (uv + wv + wu)x + uvw.
Ta có lại
(4.19) f ′(x) = 4x3 − 3px2 + 2qx2 − r.
So sánh các hệ số trong (4.18) và (4.19) ta có đồng nhất thức
u + v + w =3
4(a + b + c + d),
uv + vw + uw =1
2(ab + bc + cd + da + ac + bd),
uvw =1
4(abc + bcd + cda + dab).
Với ba số thực không âm u, v, w ta có theo bất đẳng thức giữa trung bình cộngvà trung bình nhân thì
(4.20)uv + vw + wu
3≥ (uvw)2/3.
Từ đây và các đồng nhất thức ta có điều phải chứng minh.
Bài toán 4.46. Xét bốn số thực không âm a, b, c, d thỏa mãn
a2 + b2 + c2 + d2 = 1,
chứng minh rằng
a + b + c + d ≥ a3 + b3 + c3 + d3 + ab + bc + cd + da + ac + bd.
Chứng minh. Để tiện cho tính toán, ta có thể đổi biến để chuyển bất đẳng thứccần chứng minh về dạng
4(a + b + c + d) ≥ a3 + b3 + c3 + d3 + 2(ab + bc + cd + da + ac + bd),
4.6. Định lý Rolle và ứng dụng 149
trong đó a, b, c, d ≥ 0 và a2 + b2 + c2 + d2 = 4. Điều kiện giả thiết có thể viết lạidưới dạng
p2 + 3t2 = 9.
Chú ý rằng
a3 + b3 + c3 + d3 = a3 + b3 + c3 + d3 + 3(abc + bcd + cda + dab)
− 3(a + b + c + d)(ab + bc + cd + da + ac + bd).
Do đó ta có thể viết
a3 + b3 + c3 + d3 = − 8
27p3 +
8
3pt2 + 12r.
Bất đẳng thức cần chứng minh được viết dưới dạng
(4.21)16
3p ≥ − 8
27p3 +
8
3pt2 + 12r + 4
(
p2 − t2
3
)
.
Sử dụng giả thiết p2 + 3t2 = 9, ta đồng bậc hoá bất đẳng thức (4.21) về dạng
6p3 ≥ −10pt2 + 81r + 3(p2 − t2)√
p2 + 3t2.
Đây là bất đẳng thức đồng bậc, ta có thể giả sử p = 1. Vì −10pt2 ≤ 0 nên bâygiờ ta chỉ cần chứng minh
2 ≥ 27r + (1 − t2)√
1 + 3t2.
Sử dụng bổ đề 4.35 ta có
r ≤ (1 − t)2(1 + 2t)
27.
Do đó, ta sẽ cần chỉ ra rằng
2 ≥ (1 − t)2(1 + 2t) + (1 − t2)√
1 + 3t2.
Bất đẳng thức này tương đương với 1 + 3t2 − 2t3 ≥ (1 − t2)√
1 + 3t2. Bìnhphương hai vế cho ta
(1 + 3t2 − 2t3)2 − (1 − t2)2(1 + 3t2) = t2[(t − 1)4 + 8t2(1 − t) + 4] ≥ 0.
Bất đẳng thức này đúng. Đẳng thức xảy ra khi t = 0, tức là a = b = c = d = 12 .
Phép chứng minh hoàn tất.
4.7. Chọn biến số nhỏ nhất, biến số lớn nhất 150
4.7 Chọn biến số nhỏ nhất, biến số lớn nhất
Dựa trên tính đồng bậc, tính bình đẳng giữa các biến số, ta sẽ sắp thứ tự vàchọn phần tử lớn nhất hoặc nhỏ nhất, từ đó giảm dần biến số. Với cách này tathậm chí không cần sử dụng đến định lý Rolle, và giải quyết được một lớp cácbất đẳng thức bốn biến số.
Bài toán 4.47. Chứng minh rằng với a, b, c, d ≥ 0 thì
3(a4 + b4 + c4 + d4) + 4abcd ≥ (a + b + c + d)(a3 + b3 + c3 + d3).
Chứng minh. Nếu một trong bốn số a, b, c, d bằng 0 thì bất đẳng thức cần chứngminh hiển nhiên đúng. Xét trường hợp a, b, c, d > 0, vì tính đồng bậc nên ta cóthể chọn
(4.22) d = min{a, b, c, d} = 1.
Khi đó, bất đẳng thức cần chứng minh trở thành
(4.23) 3(a4 + b4 + c4 + 1) + 4abc ≥ (a + b + c + 1)(a3 + b3 + c3 + 1).
Đặt p = a + b + c, q = ab + bc + ca, r = abc, vì (4.22) nên p ≥ 3. Biểu diễn theop, q, r, chú ý rằng
a4 + b4 + c4 = (p2 − 2q)2 − 2(q2 − 2pr), a3 + b3 + c3 = p(p2 − 3q) + 3r,
bất đẳng thức (4.23) có thể viết dưới dạng
(4.24) 2p4 − p3 − p − 2 − 9p2q + 3pq + 6q2 + 9pr + r ≥ 0.
Theo bổ đề 4.35, ta có
r ≥ 1
27(p3 − 3pt2 − 2t3).
Ta cần chứng minh
2p4 − p3 − p + 2 − 9p2
(
p2 − t2
3
)
+ 3p
(
p2 − t2
3
)
+ 6(p2 − t2)2
9+
p
3(p3 − 3pt2 − 2t3) +
1
27(p3 − 3pt2 − 2t3) ≥ 0.
Bất đẳng thức này tương đương với
(4.25) (p − 3)2(p + 6) + 2t2(9p2 − 15p − 9pt + 9t2 − t) ≥ 0.
Vì p ≥ 3 nên 6p2 ≥ 18p > 15p + t, và 3p2 + 9t2 ≥ 9pt, suy ra
9p2 − 15p − 9pt + 9t2 − t ≥ 0.
Từ đây suy ra (4.25) đúng. Phép chứng minh hoàn tất.
4.7. Chọn biến số nhỏ nhất, biến số lớn nhất 151
Bài toán 4.48. Chứng minh rằng nếu a, b, c, d ≥ 0 thì
(a + b + c + d)4 + 176abcd ≥ 27(a + b + c + d)(abc + bcd + cda + dab).
Chứng minh. Nếu một trong các số bằng không, ta có ngay điều phải chứngminh. Khi các số đều dương, ta giả sử
d = min{a, b, c, d} = 1.
Khi đó, ta cần chứng minh
(a + b + c + 1)4 + 176abc ≥ 27(a + b + c + 1)(abc + ab + ac + bc).
Đặt p = a + b + c, q = ab + bc + ca, và r = abc. Ta có p ≥ 3, bất đẳng thức trêncó dạng
(4.26) p4 + 4p3 + 6p2 + 4p + 1 − 27pq − 27q + (149 − 27p)r ≥ 0.
Đặt q = 13 (p2 − t2), 0 ≤ t ≤ p, ta có theo bổ đề 4.35
(p + t)2(p − 2t)
27≤ r ≤ (p − t)2(p + 2t)
27.
Nếu 3 ≤ p ≤ 24927 thì 149 − 27p ≥ 0, sau khi sử dụng bổ đề, biến đổi tương
đương, để chứng minh (4.26) ta cần
1
27(14p + 3)(p − 3)2 + t2
(
3p2 − 68
9p + 9 − 298
27t + 2pt
)
≥ 0.
Bất đẳng thức
3p2 − 68
9p + 9 − 298
27t + 2pt ≥ 0
được chứng minh bằng cách cộng các bất đẳng thức đúng cùng chiều
p2 + 9 ≥ 6p,14
27p2 ≥ 14
9p, 2pt ≥ 6t,
40
27p2 ≥ 136
27t.
Nếu 149 − 27p ≤ 0 thì để chứng minh (4.26) ta cần
1
27(14p + 3)(p − 3)2 + t2
(
3p2 − 68
9p + 9 +
298
27t − 2pt
)
≥ 0.
Xét hàmf (p) = 3p2 − 68
9p + 9 +
298
27t − 2pt.
Tính đạo hàm,
f ′(p) = 6p − 68
9− 2t.
4.7. Chọn biến số nhỏ nhất, biến số lớn nhất 152
Vì t ≤ p và p ≥ 14927 nên f ′(p) > 0. Suy ra hàm f (p) đồng biến trên [max(t, 149
27 ),+∞). Suy ra
f (p) ≥ f
(
max(
t,149
27
)
)
≥ 0.
Phép chứng minh hoàn tất. 5
Bài toán 4.49. Giả sử p, q, r, s là các số thực sao cho phương trình sau đây có bốnnghiệm thực không âm, không nhất thiết phân biệt
x4 − px3 + qx2 − rx + s = 0.
Chứng minh rằng 3pr ≤ 12s + q2.
Chứng minh. Theo cách làm trong bài trên đây, ta chuyển về việc chứng minhbất đẳng thức sau với các số thực không âm a, b, c, d
3(a + b + c + d)(abc + bcd + cda + dab) ≤ 12abcd + (ab + bc + cd + da + ac + bd)2.
Nếu một trong bốn số bằng không, thì bất đẳng thức hiển nhiên đúng. Nếua, b, c, d > 0 thì ta có thể giả sử
d = min{a, b, c, d} = 1.
Khi đó, bất đẳng thức trở thành
(4.27) (ab + bc + ca + a + b + c)2 + 12abc ≥ 3(a + b + c + 1)(abc + ab + bc + ca).
Đặt p = a + b + c, q = ab + bc + ca, r = abc, thế thì p ≥ 3. Bất đẳng thức (4.27)có dạng
(p + q)2 + 12r ≥ 3(1 + p)(r + q),
hay làp2 − pq + q2 − 3q + (9 − 3p)r ≥ 0.
Đặt q = 13 (p2 − t2), do 0 ≤ t ≤ p, thì ta có
r ≤ 1
27(p3 − 3pt2 + 2t3).
Vì 9 − 3p ≤ 0 nên ta cần chứng minh
p2 − p
3(p2 − t2) +
1
9(p2 − t2)2 − (p2 − t2) +
1
27(9 − 3p)(p3 − 3pt2 + 2t3) ≥ 0.
5Bài toán này còn có thể phát biểu dưới dạng khác. Giả sử p, q, r, s là các số thực sao cho phươngtrình sau đây có bốn nghiệm thực không âm, không nhất thiết phân biệt
x4 − px3 + qx2 − rx + s = 0.
Chứng minh rằngp4 + 176s ≥ 27pr.
4.7. Chọn biến số nhỏ nhất, biến số lớn nhất 153
Bất đẳng thức này tương đương với mỗi
p2t2 − 6pt2 + t4 + 9t2 + 6t3 − 2pt3 ≥ 0.
Dễ thấy rằng có thể viết bất đẳng thức này dưới dạng t2(p − t − 3)3 ≥ 0. Phépchứng minh hoàn tất. Đẳng thức xảy ra khi (1, 1, 1, 1) hoặc (0, 1, 1, 1), hoặc(0, 0, 0, 1), hoặc (x, x, x, 1) với x ≥ 0 bất kỳ
Bài toán 4.50. Giả sử p, q, r, s là các số thực sao cho phương trình sau đây có bốnnghiệm thực không âm, không nhất thiết phân biệt
x4 − px3 + qx2 − rx + s = 0.
Chứng minh rằng p4 + 32s ≥ 3p2q.
Chứng minh. Ta có thể chuyển bài toán về dạng sau đây. Xét bốn số thực khôngâm a, b, c, d thỏa mãn
a + b + c + d = 1,
chứng minh rằng
1 + 32abcd ≥ 3(ab + bc + cd + da + ac + bd).
Nếu một trong bốn số bằng không thì bất đẳng thức hiển nhiên đúng theo bấtđẳng thức Cauchy. Ta có thể viết bất đẳng thức cần chứng minh dưới dạng đồngbậc
(4.28) (a + b + c + d)4 + 32abcd ≥ 3(a + b + c + d)2(ab + bc + cd + da + ac + bd).
Xét các số thực dương, vì tính đồng bậc nên ta có thể giả sử
(4.29) d = min(a, b, c, d) = 1.
Khi đó bất đẳng thức (4.28) có thể viết dưới dạng
(a + b + c + 1)4 + 32abc ≥ 3(a + b + c + 1)2(ab + bc + ca + a + b + c).
Đặt p = a + b + c, q = ab + bc + ca, và r = abc. Vì (4.29) nên p ≥ 3, và q ≥ 3. Vớicách đặt này, ta viết bất đẳng thức dưới dạng
(p + 1)4 + 32r ≥ 3(p + 1)2(q + p).
Khai triển bất đẳng thức này ta được
p4 + p3 + p + 1 − 3p2q − 6pq − 3q + 32r ≥ 0.
Đặt q = 13 (p2 − t2), 0 ≤ t ≤ p. Ta có
r ≥ 1
27(p + t)2(p − 2t) =
1
27(p3 − 3pt2 − 2t3).
4.7. Chọn biến số nhỏ nhất, biến số lớn nhất 154
Do đó, ta cần chứng minh
p4 + p3 + p + 1− p2(p2 − t2)− 2p(p2− t2)− (p2 − t2) +32
27(p3 − 3pt2 − 2t3) ≥ 0.
Bất đẳng thức này lại tương đương với mỗi bất đẳng thức
5
27p3 − p3 + p + 1 + p2t2 + t2 − 14
9pt2 − 64
27t3 ≥ 0.
Nhóm nhân tử chung cho ta
(4.30)1
27(5p + 3)(p − 3)2 + t2
(
p2 + 1 − 14
9p − 64
27t
)
≥ 0.
Mặt khác, vì p ≥ 3 nên 1427 p2 ≥ 14
9 p, và q = 13 (p2 − t2) ≥ 3 nên p2 ≥ t2 + 9. Suy
ra, theo bất đẳng thức AM-GM
13
27p2 + 1 ≥ 13
27t2 +
16
3≥ 64
27t.
Đến đây, ta thu được
p2 + 1 − 14
9p − 64
27t ≥ 0.
Suy ra bất đẳng thức (4.30) đúng. Dấu đẳng thức xảy ra với ( 14 , 1
4 , 14 , 1
4 ), hoặc(0, 1
3 , 13 , 1
3 ) hoặc các hoán vị của nó.
Bài toán 4.51. Xét bốn số thực không âm a, b, c, d thỏa mãn
a2 + b2 + c2 + d2 = 1,
chứng minh rằng
a3 + b3 + c3 + d3 + 8(1 − a)(1 − b)(1 − c)(1 − d) ≥ 1.
Chứng minh. Đặt a = 1 − x, b = 1 − y, c = 1 − z, và d = 1 − t, thì x, y, z, t ∈ [0, 1].Bất đẳng thức cần chứng minh có thể viết dưới dạng
(1 − x)3 + (1 − y)3 + (1 − z)3 + (1 − t)3 + 8xyzt ≥ 1.
Điều kiện ban đầu trở thành
x2 + y2 + z2 + t2 − 2(x + y + z + t) + 3 = 0.
Đặt
p = x + y + z + t,
q = xy + yz + zt + tx + yt + zx,
r = xyz + yzt + ztx + txy.
4.7. Chọn biến số nhỏ nhất, biến số lớn nhất 155
Ta viết điều kiện ràng buộc của bài toán dưới dạng
p2 − 2q − 3p + 3 = 0.
Theo bài toán (4.48), ta có
xyzt ≥ 27pr− p4
176.
Ta lại có 6
(4.31)1
16p3 − 1
3pt2 − 8
27t3 ≤ r ≤ 1
16p3 − 1
3pt2 +
8
27t3.
Với chú ý rằng x3 + y3 + z3 + t3 = p(p3 − 3q) + 3r, bất đẳng thức cần chứngminh có thể viết theo p, q, r
3 − 3p + 3p2 − p3 + 3pq − 6q − 3r + 8xyzt ≥ 0.
Từ kết quả bài toán (4.48), để có bất đẳng thức cần chứng minh, ta chỉ cần chứngtỏ rằng
3 − 3p + 3p2 − p3 + 3pq − 6q − 3r +27
22pr − 1
22p4 ≥ 0.
Từ điều kiện ràng buộc của bài toán suy ra q = 12 p2 − p + 3
2 , thành thử ta sẽ cầnchứng minh
(4.32) − 1
22p4 +
1
2p3 − 3p2 +
15
2p − 6 + 3r
(
9
22p − 1
)
≥ 0.
Ta xét hai khả năng.Nếu 9
22 p − 1 ≤ 0, để có (4.32), ta cần chứng tỏ
− 1
22p4 +
1
2p3 − 3p2 +
15
2p − 6 + 3
(
1
16p3 − 1
3pt2 +
8
27t3
)(
9
22p − 1
)
≥ 0.
6Phương trình X4 − pX3 + qX2 − rX + xyzt = 0 có bốn nghiệm x, y, z, t ≥ 0. Theo định lý Rollethì
X3 − 3
4pX2 +
q
2X − r
4= 0
có ba nghiệm không âm. Theo bổ đề 4.35, nếu ta đặt
q
2=
( 34 p)2 − t2
3, suy ra q =
3
8p2 − 2
3t2 , 0 ≤ t ≤ 3
4p.
ta có( 3
4 p + t)2( 34 p − 2t)
27≤ r
4≤ ( 3
4 p − t)2( 34 p + 2t)
27.
Khai triển kết quả này cho ta
1
16p3 − 1
3pt2 − 8
27t3 ≤ r ≤ 1
16p3 − 1
3pt2 +
8
27t3 .
4.7. Chọn biến số nhỏ nhất, biến số lớn nhất 156
Bất đẳng thức này lại tương đương với
1
32p4 +
5
16p3 − 3p2 +
15
2p − 6 +
(
8
9t − p
)
t2
(
9
22p − 1
)
≥ 0,
hay là
(4.33)1
32(p − 2)(p3 + 12p2 − 72p + 96) + t2
(
p − 8
9t
)(
1 − 9
22
)
≥ 0.
Ta có p ≥ 43 t ≥ 8
9 t. Suy ra(
p − 8
9t
)(
1 − 9
22p
)
≥ 0.
Ta cũng chứng minh được
p3 + 12p2 − 72p + 96 ≥ 0, với mọi p ≥ 0.
Từ đó suy ra (4.33) đúng, tức là (4.32) đúng.Nếu p ≥ 22
9 . Để có (4.32) ta cần chỉ ra
− 1
22p4 +
1
2p3 − 3p2 +
15
2p − 6 + 3
(
1
16p3 − 1
3pt2 − 8
27t3
)(
9
22p − 1
)
≥ 0.
Biến đổi bất đẳng thức này về dạng
(4.34)1
32p4 +
5
16p3 − 3p2 +
15
2p − 6 − t2
(
p +8
9t
)(
9
22p − 1
)
≥ 0.
Mặt khác, kết hợp điều kiện bài toán và q = 38 p2 − 2
3 t2, suy ra
t2 =3
2p − 9
4− 3
16p2 =
3
16(6 − p)(p − 2).
Thế vào (4.34) ta có bất đẳng thức tương đương
1
32(p − 2)(p3 + 12p2 − 72p + 96) ≥ 3
16(6 − p)(p− 2)
(
p +8
9t
)(
9
22p − 1
)
.
Giản ước 132 (p − 2) ở hai vế và tiếp tục biến đổi sẽ cho ta
19p3 − 48p2 − 198p + 528 ≥√
3(6 − p)(p − 2)
3(6 − p)(9p− 22).
Chú ý rằng√
3(6 − p)(p− 2) ≤ p. Thực vậy, bình phương hai vế và đưa bấtđẳng thức về dạng 4(p − 3)2 ≥ 0.Vậy để có (4.34) ta chỉ cần chứng minh
3(19p3 − 48p2 − 198p + 528) ≥ p(6 − p)(9p− 22).
4.8. Bất đẳng thức Vornicu-Schur 157
Khai triển và giản ước ta thu được
66p3 − 220p2 − 462p + 1584 ≥ 0.
Bất đẳng thức này đúng vì nó có thể viết được dưới dạng 22(p− 3)2(3p + 8) ≥ 0.Phép chứng minh hoàn tất. Đẳng thức xảy ra khi với bộ số (a, b, c, d) =
(0, 0, 0, 1), ( 12 , 1
2 , 12 , 1
2 ) hoặc các hoán vị của các bộ.
Bạn đọc có thể chứng minh bài toán ?? theo cách này. Dưới đây là các bàitoán khác.
Bài toán 4.52. Xét các số thực p, q, r sao cho phương trình sau có bốn nghiệm(không nhất thiết phân biệt)
x4 − px3 + qx2 + (2q − 16)x + r = 0,
chứng minh rằng p ≥ 23 q.
Bài toán 4.53. Xét bốn số thực không âm a, b, c, d thỏa mãn
a2 + b2 + c2 + d2 = 1,
chứng minh rằng
a4 + b4 + c4 + d4 + 12(1 − a)(1 − b)(1 − c)(1 − d) ≥ 1.
Bài toán 4.54. Giả sử p, q, r, s là các số thực sao cho phương trình sau đây có bốnnghiệm thực không âm thỏa mãn p2 − 2q = 1, không nhất thiết phân biệt
x4 − px3 + qx2 − rx + s = 0,
chứng minh rằng r/s + 8r ≥ 12.
Bài toán 4.55. Giả sử p, q, r, s là các số thực sao cho phương trình sau đây có bốnnghiệm thực không âm, không nhất thiết phân biệt
x4 − px3 + qx2 − rx + s = 0.
Chứng minh rằng 9q2 ≤ 68s + p4 và (p2 − 2q)5/2 + 8ps ≥ 4(p2 − 2q)r.
4.8 Bất đẳng thức Vornicu-Schur
Định lý 4.3 (Bất đẳng thức Vornicu-Schur 7). Cho sáu số thực không âm a, b, c,x, y, z sao cho a ≥ b ≥ c và hoặc x ≥ y ≥ z hoặc x ≤ y ≤ z, chứng minh rằng
x(a − b)(a − c) + y(b − c)(b − a) + z(c − a)(c − b) ≥ 0.
7Vornicu Valantine là một người Romania, thành viên sáng lập diễn đàn toán học toàn cầu Math-links.
4.8. Bất đẳng thức Vornicu-Schur 158
Phép chứng minh bất đẳng thức trên rất đơn giản theo tinh thần chứng minhcủa bất đẳng thức Schur. Tiếp theo ta sẽ vận dụng bất đẳng thức này để chứngminh các kết quả khác.
Bài toán 4.56. Chứng minh rằng nếu a, b, c dương thì
a2 + bc
b + c+
b2 + ca
c + a+
c2 + ab
a + b≥ a + b + c.
Lời giải. Không mất tổng quát, ta giả sử a ≥ b ≥ c. Ta chú ý đến đồng nhất thứcsau đây
a2 + bc
b + c− a =
a2 + bc − ab − ac
b + c=
(a − b)(a − c)
b + c.
Thành thử, bất đẳng thức cần chứng minh có thể viết dưới dạng
x(a − b)(a − c) + y(b − c)(b − a) + z(c − a)(c − b) ≥ 0,
trong đó x = 1/(b + c), y = 1/(a + c), z = 1/(a + b).Chú ý rằng ta có x ≥ y ≥ z. Do đó, bất đẳng thức cần chứng minh đúng theo
bất đẳng thức Vornicu-Schur.
Bên cạnh kết quả trên, ta còn có nhiều kết quả liên quan như sau. Ta gộp tấtcả các kết quả dưới bài toán sau đây.
Bài toán 4.57. Xét ba số thực a, b, c, gọi x, y, z là ba số thực không âm, điều kiệncần và đủ cho a, b, c, x, y, z sao cho bất đẳng thức sau đúng
x(a − b)(a − c) + y(b − c)(b − a) + z(c − a)(c − b) ≥ 0
là một trong các điều kiện sau thỏa mãn
i) a ≥ b ≥ c, và x + z ≥ y;
ii) x, y, và z là độ dài cạnh của một tam giác nào đó;
iii) ax, by, và cz là độ dài cạnh của một tam giác nào đó;
Trong những bài toán đối xứng, ta luôn có thể sắp thứ tự cho bộ số. Và đốinhững bài có bộ số khác liên quan cũng sắp thứ tự được thì luôn có thể giảiđược theo cách trên.
Bài toán 4.58. Chứng minh rằng nếu a, b, c dương thì
a3 + abc
b + c+
b3 + abc
c + a+
c3 + abc
a + b≥ a2 + b2 + c2.
4.9. Phân hoạch và giới hạn 159
Bài toán 4.59. Chứng minh rằng nếu a, b, c là độ dài cạnh của một tam giác thì
1
3
(
b + c
a2 + bc+
c + a
b2 + ca+
a + b
c2 + ab
)
≤ a + b + c
ab + bc + ca.
Dấu đẳng thức xảy ra với tam giác đều hoặc tam giác cân. Hãy chỉ ra rằng bấtđẳng thức trên không đúng với số thực dương nói chung.
Bài toán 4.60. Chứng minh rằng nếu a, b, c ≥ 0, thì
(a2 − b2)2 + (b2 − c2)2 + (a2 − b2)2 ≥ 4(a − b)(b − c)(c − a)(a + b + c).
Bài toán 4.61. Chứng minh rằng nếu a, b, c là độ dài cạnh của một tam giác, vàt ≥ 1 là một số thực thì
(t + 1)(a3b + b3c + c3a) ≥ ab3 + bc3 + ca3 + tabc(a + b + c).
Bài toán 4.62. Chứng minh rằng nếu a, b, c, x, y, z là các số thực không âm thỏamãn a ≥ b ≥ c và x ≤ y ≤ z thì
x(b − c)2(b + c − a) + y(c − a)2(c + a − b) + z(a − b)2(a + b − c) ≥ 0.
Bài toán 4.63. Cho các số thực dương a, b, c, chứng minh rằng nếu k ∈ R, thì
∑cyclic
(a2 + kbc)2(a − b)(a − c) ≥ 0.
Bài toán 4.64. Cho các số thực không âm a, b, c ≥ 0, và n ∈ N , 0 ≤ k ≤ 2n − 1,chứng minh rằng
∑cyclic
ak(b − c)2n(a − b)(a − c) ≥ 0.
4.9 Phân hoạch và giới hạn
Trong tiết này ta xét đến cộng cụ giới hạn để biện luận và chứng minh bấtđẳng thức ba biến số đối xứng.
Bài toán 4.65. Xét ba số thực dương a, b, c. Đặt p = a + b + c, q = ab + bc + ca,và r = abc. Chứng minh rằng nếu p = 1 thì
(1 − q)(1 − 27r) ≥ 6(1 + 3q)(q2 − 3r).
Chứng minh. Nếu ta sử dụng đánh giá (4.12) thì ta cần chứng minh
16(1 − q) ≥ 6(1 + 3q),
hay 517 ≥ q. Thế thì, nếu 1
3 ≥ q ≥ 517 thì ta cần phải đánh giá lại!
4.9. Phân hoạch và giới hạn 160
Ta nảy ra ý tưởng phân hoạch đoạn [ 14 , 1
3 ] thành từng đoạn nhỏ rồi đánh giákhi q thuộc từng khoảng đó. Ta có lời giải sau đây.
Nếu q ≤ 14 thì bất đẳng thức cần chứng minh đúng (bạn đọc tự kiểm tra điều
này).Nếu 1
3 ≥ q ≥ 14 thì ta xét dãy {αn}∞
n=1 được xác định như sau
{αn}∞
n=1 =
{
α1 = 1,
αn+1 = 12 (αn + 3).
Dễ thấy dãy (αn) tăng và limn→∞
αn = 3. Thế thì dãy
{
3 +αn
15 +αn
}
n∈N∗
cũng tăng.Ta có
3 +α1
15 +α1=
4
16=
1
4, lim
n→∞
3 +αn
15 +αn=
3 + 3
15 + 3=
1
3.
Vì q ∈ [ 14 , 1
3 ] nên tồn tại k ∈ N∗ sao cho
(4.35)3 +αk
15 +αk≤ q ≤ 3 +αk+1
15 +αk+1.
Từ bất đẳng thức (4.35), suy ra (15 +αk)q − (3 + αk) ≥ 0, hay (3q − 1)[(15 +
αk)q − (3 +αk)] ≤ 0. Nhân khai triển, ta được bất đẳng thức
3(15 +αk)q2 ≤ (αk + 6)(4q− 1) + 3.
Theo bất đẳng thức Schur, 4q− 1 ≤ 9r. Do đó 3(15 +αk)q2 ≤ (αk + 6)9r + 3. Rútgọn bất đẳng thức trên về dạng
(4.36) (15 +αk)(q2 − 3r) ≤ 1 − 27r.
Cũng từ (4.35), ta suy ra
q ≤ 3 +αk+1
15 +αk+1=
3 + 12 (αk + 3)
15 + 12 (αk + 3)
.
Thu gọn bất đẳng thức trên về dạng
(4.37) 18q + 6 ≤ (αk + 15)(1− q).
Nhân hai bất đẳng thức cùng chiều (4.36) và (4.37) ta có điều phải chứng minh.Phép chứng minh hoàn tất.
4.10. Dạng tổng các bình phương 161
Bài toán 4.66. Xét các số thực không âm a, b, c, chứng minh bất đẳng thức
(8a2 + bc)(8b2 + ca)(8c2 + ab) ≤ (a + b + c)6.
Hỏi đẳng thức đạt được khi nào?
Hướng dẫn. Chuyển bất đẳng thức cần chứng minh về dạng
64q(q2 − 3r) ≤ (1 − 27r)(1 + 19r).
Xét dãy tăng {αn}n∈N∗ xác định bởi
{αn}n∈N∗ =
α1 = 15
αn+1 =76αn − 576
10αn+ 12.
Bài toán 4.67. Xét ba số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 1, chứng minhrằng
1 + 162(abc)2 ≥ 27abc + 54(a3b3 + b3c3 + c3a3).
Bài toán 4.68. Xét ba số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 1, chứng minhrằng
7(ab + bc + ca)2 ≥ 18abc + 27(a3b3 + b3c3 + c3a3).
4.10 Dạng tổng các bình phương
Bất đẳng thức x2 ≥ 0 là phương tiện chứng minh và nguồn gốc của nhiềubất đẳng thức. Trong tiết này, ta tiếp tục khai thác bất đẳng thức này. Ta thử suynghĩ theo một hướng khác là tìm một bộ số p, q, r ∈ R sao cho đánh giá sau đâyvẫn là đúng
(4.38) p(y − z)2 + q(z − x)2 + r(x − y)2 ≥ 0.
Tất nhiên với p, q, r là những số thực dương thì bất đẳng thức hiển nhiên đúng.Bây giờ ta tính đến khả năng rằng có hai hoặc một trong ba số p, q, r là âm. Khiđó, phép chứng minh chưa thể dừng lại; ta cần phải tiếp tục biện luận để đi đếnkết quả tường minh. Cụ thể nếu ta có một trong ba số p, q, r là dương, chẳng hạnq, thì ta cần gì ở p, r để bất đẳng thức (4.38) là đúng. Bổ đề sau đây cho ta mộtphương án trả lời.
Bổ đề 1. Chứng minh rằng nếu x ≥ y ≥ z và q ≥ 0, q + r ≥ 0, q + p ≥ 0 thì
(4.39) p(y − z)2 + q(z − x)2 + r(x − y)2 ≥ 0.
4.10. Dạng tổng các bình phương 162
Chứng minh. Vì tính thứ tự x ≥ y ≥ z nên ta có x − y ≥ 0 và y − z ≥ 0. Thànhthử,
(x − y + y − z)2 = (x − y)2 + 2(x − y)(y − z) + (y − z)2
≥ (x − y)2 + (y − z)2.
Từ đó suy ra (x − z)2 ≥ (x − y)2 + (y − z)2. Bất đẳng thức này cho thấy rằngvới ba số đã sắp thứ tự thì tổng bình phương khoảng cách của hai số gần nhaukhông lớn hơn bình phương khoảng cách của hai số xa nhau nhất. Bây giờ sửdụng bất đẳng thức này để có đánh giá sau
p(y − z)2 + q(z − x)2 + r(x − y)2 ≥ (p + q)(y − z)2 + (q + r)(x − y)2 ≥ 0
Phép chứng minh hoàn tất.
Như vậy ta đã tìm ra một bộ số thực p, q, r tốt nhất có thể để bất đẳng thức(4.38) vẫn đúng. Việc so sánh các biểu thức đồng bậc đối xứng ba biến số màquy được về dạng (4.38) là phổ biến, dạng khác chỉ là hy hữu. Trong đa số cáctrường hợp ta phải biện luận, ước lượng các biểu thức p, q, r. Thao tác này làthách thức chủ yếu khi giải các bài toán bất đẳng thức.
Bài toán 4.69. Chứng minh rằng nếu x, y, z > 0 thì
x2 + y2 + z2
xy + yz + zx+
8xyz
(x + y)(y + z)(z + x)≥ 2.
Chứng minh. Bất đẳng thức này có nguồn gốc từ bất đẳng thức lượng giác trongtam giác. Nó có dạng tổng của hai bất đẳng thức ngược chiều, do Jack Garfunkelđặt ra là
tan2 A
2+ tan2 B
2+ tan2 C
2+ 8 sin
A
2sin
B
2sin
C
2≥ 2.
Trở lại với bất đẳng thức cần chứng minh, ta thấy nó tương đương với bất đẳngthức sau
x2 + y2 + z2
xy + yz + zx− 1 ≥ 1 − 8xyz
(x + y)(y + z)(z + x)
Sử dụng các đẳng thức
x2 + y2 + z2 − (xy + yz + zx) = 12 [(x − y)2 + (y − z)2 + (z − x)2],
(x + y)(y + z)(z + x) − 8xyz = x(y − z)2 + y(z − x)2 + z(x − y)2,
ta được bất đẳng thức tương đương
(x − y)2 + (y − z)2 + (z − x)2
2(xy + yz + zx)≥ x(y − z)2 + y(z − x)2 + z(x − y)2
(x + y)(y + z)(z + x).
4.11. Chọn phần tử nhỏ nhất và dạng Schur 163
Bây giờ ta viết bất đẳng thức này về dạng
f = p(y − z)2 + q(z − x)2 + r(x − y)2,
trong đó
p = y2(z + x) + z2(y + x) − x2(y + z),
q = z2(x + y) + x2(y + z) − y2(x + z),
r = x2(z + y) + y2(z + x)− z2(x + y).
Không mất tổng quát, ta giả sử x ≥ y ≥ z. Dễ kiểm tra được rằng p + q ≥ 0,q + r ≥ 0. Bây giờ ta sẽ chứng minh q ≥ 0. Xét hiệu p − q,
p − q = 2xy(y− x) + 2z(y2 − x2)
= 2(y − x)(xy + yz + zx) ≤ 0.
Từ đó suy ra p ≤ q, mặt khác p + q ≥ 0. Thành thử q ≥ 0. Từ đó suy ra điều phảichứng minh f ≥ (p + q)(y − z)2 + (q + r)(x − y)2 ≥ 0.
Trong cách giải các bài toán theo hướng trên, chúng ta đã sử dụng, khôngchứng minh, một số đẳng thức. Thành thử, để cho có định hướng nhanh chóng,ta cần ghi nhớ một số đẳng thức đối xứng. Đây là điều hạn chế nhất của phươngpháp này. Chẳng hạn đẳng thức sau đây
x3 + y3 + z3 − 3xyz = (x + y + z)(x2 + y2 + z2 − xy − yz − zx).
Trong quá trình biến đổi luôn phải chú ý rút các nhân tử x − y, y − z, z − x làmnhân tử chung.
Với chỉ ba biến số x, y, z ta có thể lập được các biểu thức đối xứng tuỳ ý. Vấnđề tiếp theo là so sánh các biểu thức (biểu thức đồng bậc) đó ra sao.
Bài toán 4.70. Xét ba số thực dương a, b, c, chứng minh rằng
a3 + b3 + c3
a2 + b2 + c2≤ 2
3
(
a2 − ab + b2
a + b+
b2 − bc + c2
b + c+
c2 − ca + a2
c + a
)
.
4.11 Chọn phần tử nhỏ nhất và dạng Schur
Mục này xét một số bất đẳng thức đơn giản, mà phép chứng minnh chỉ dựatrên phép biến đổi tương đương. Đây là ý tưởng của bạn Lê Việt Thắng.
Bài toán 4.71. Chứng minh rằng nếu a, b, c ≥ 0 thì
a3 + b3 + c3 + 3abc ≥ a2(b + c) + b2(c + a) + c2(a + b).
4.11. Chọn phần tử nhỏ nhất và dạng Schur 164
Chứng minh. Không mất tổng quát, giả sử c = min(a, b, c). Sử dụng khai triển
a3 + b3 + c3 = 3abc + (a + b + c)[(a − b)2 + (a − c)(b − c)],
a2(b + c) + b2(c + a) + c2(a + b) = 6abc + (a + b)(a − c)(b − c) + 2c(a − b)2.
Do đó, ta viết bất đẳng thức đã cho dưới dạng
(a + b − c)(a − b)2 + c(a − c)(b − c) ≥ 0.
Điều này hiển nhiên đúng vì c là số nhỏ nhất trong ba số.
Bài toán 4.72. Chứng minh rằng nếu a, b, c là số thực dương thì
a + b
a + c+
b + c
b + a+
c + a
c + b≤ a
b+
b
c+
c
a.
Chứng minh. Không mất tổng quát, ta giả sử c = min(a, b, c). Ta sử dụng khaitriển
x
y+
y
z+
z
x− 3 =
(x − y)2
xy+
(x − z)(y − z)
xz.
Do đó, bất đẳng thức cần chứng minh có thể viết được dưới dạng[
1
ab− 1
(a + c)(b + c)
]
(a − b)2 +
[
1
ac− 1
(a + c)(a + b)
]
(a − c)(b − c) ≥ 0.
Một cách khái quát, ta có thể giải một lớp lớn bất đẳng thức ba biến số bằngcách chọn một số là nhỏ nhất, chẳng hạn c = min(a, b, c) sau đó viết bất đẳngthức cần chứng minh về dạng
p(a − b)2 + q(a − c)(b − c) ≥ 0.
Bước cuối cùng, ta phải chứng minh p, q ≥ 0. Sau đây là một số phép khai triểnthường dùng nữa
a2 + b2 + c2 − ab − bc − ca = (a − b)2 + (a − c)(b − c),
(a + b)(b + c)(c + a) = 8abc + (a + b)(a − c)(b − c) + 2c(a − b)2 ,
a
b + c+
b
c + a+
c
a + b=
3
2+
(a − b)2
(a + c)(b + c)+
(a + b − 2c)(a − c)(b − c)
2(a + b)(b + c)(c + a).
Bài toán 4.73. Chứng minh rằng nếu a, b, c là độ dài cạnh của một tam giác thì
a
b + c+
b
c + a+
c
a + b+
ab + bc + ca
a2 + b2 + c2≤ 5
2.
4.12. Một số kiểu ước lượng thông dụng 165
Chứng minh. Sử dụng các đồng nhất thức đã biết, ta quy bất đẳng thức trên vềdạng
p(a − b)2 + q(a − c)(b − c) ≥ 0,
trong đó
p =1
a2 + b2 + c2− 1
(a + c)(b + c)− (a − c)(b − c)
(a2 + b2 + c2)(a + c)(b + c)
q =1
a2 + b2 + c2− a + b + 2c
(a + c)(b + c)− (a − b)2
(a2 + b2 + c2)(a + c)(b + c).
Giả sử rằng c = max(a, b, c) và ta dễ có p, q ≥ 0. Phép chứng minh hoàn tất.
Bài toán 4.74. Chứng minh rằng nếu a, b, c > 0 thì
(a + b + c)2
ab + bc + ca≥ a + b
a + c+
b + c
b + a+
c + a
c + b.
Bài toán 4.75. Chứng minh rằng nếu a, b, c là các số thực dương thì
1
3
(
a3
b+
b3
c+
c3
a
)
≥√
a4 + b4 + c4
3.
4.12 Một số kiểu ước lượng thông dụng
Mục này trình bày một số kỹ thuật thiết lập các đánh giá trung gian. Mộtlần nữa, thông tin về dấu đẳng thức có tính chất gợi ý quan trọng nhất khi địnhhướng tới các ước lượng kiểu này.
Bài toán 4.76. Chứng minh bất đẳng thức Nesbitt cho ba số thực dương.
Chứng minh.a
b + c≥ pak
ak + bk + ck, p = k = 3
2 .
Thực vậy, thay p, k vào bất đẳng thức, ta chỉ cần chứng minh
2(a3/2 + b3/2 + c3/2) ≥ 3a1/2(b + c).
Lại theo bất đẳng thức AM-GM ta có
a3/2 + b3/2 + b3/2 ≥ 3a1/2b, a3/2 + c3/2 + c3/2 ≥ 3a1/2c.
Cộng hai bất đẳng thức cùng chiều, ta suy ra điều phải chứng minh. Trở lại bàitoán, ta có điều cần chứng minh vì
a3/2
a3/2 + b3/2 + c3/2+
b3/2
a3/2 + b3/2 + c3/2+
c3/2
a3/2 + b3/2 + c3/2= 1.
4.12. Một số kiểu ước lượng thông dụng 166
Bài toán 4.77. Chứng minh rằng nếu a, b, c ≥ 0 thì√
a3
a3 + (b + c)3+
√
b3
b3 + (c + a)3+
√
c3
c3 + (a + b)3≥ 1.
Chứng minh. Ta sẽ tìm p sao cho√
a3
a3 + (b + c)3≥ ap
ap + bp + cp .
Bình phương hai vế bất đẳng thức, ta được
a3a2p + a3(bp + cp)2 + 2apa3(bp + cp) ≥ a3a2p + a2p(b + c)3,
Đơn giản bất đẳng thức về dạng
(bp + cp)2 + 2ap(bp + cp) ≥ a2p−3(b + c)3.
Ta dự đoán rằng p = 2 sẽ cho bất đẳng thức đúng. Thực vậy, vì b+c2 ≤
√
b2+c2
2 .Ta chỉ cần chứng minh
1
4t4 + a2t2 − at3 ≥ 0,
hay t2( 12 t − a)2 ≥ 0, trong đó t = b + c.
Hoặc ta cũng có thể chọn b = c = 1, và sau đó tìm p sao cho
ap − 2a2p−3 + 1 ≥ 0.
Xét hàm f (a) = ap − 2a2p−3 + 1. Tính đạo hàm f (a) và cần f ′(1) = 0. Từ đó suyra p = 2.
Cộng hai bất đẳng thức cùng chiều nữa, ta thu được bất đẳng thức cần chứngminh. Phép chứng minh hoàn tất.
Bài toán 4.78. Chứng minh rằng nếu a, b, c, d là các số thực không âm và p = 53
thìa
√
a2 + p(b + c + d)2≥ a
54
a54 + b
54 + c
54 + d
54
.
Chứng minh. Không mất tổng quát, ta chỉ cần chứng minh bất đẳng thức vớitrường hợp a = 1, ta đặt x = b
14 , y = c
14 , z = d
14 . Bất đẳng thức cần chứng minh
có dạng1
√
1 + p(x4 + y4 + z4)2≥ 1
1 + x5 + y5 + z5.
4.12. Một số kiểu ước lượng thông dụng 167
Bình phương hai vế, ta viết bất đẳng thức trên về dạng
3(x10 + y10 + z10) + 6(x5y5 + y5z5 + x5z5)
+ 6(x5 + y5 + z5) ≥ 5(x8 + y8 + z8) + 10(x4y4 + y4z4 + z4x4).
Sử dụng bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân ta có
3x10 + 2x5 ≥ 5x8, 6y5z5 + 2y5 + 2z5 ≥ 10y5z5.
Làm các bất đẳng thức tương tự, rồi cộng chúng với nhau ta sẽ suy ra ngay đượcđiều phải chứng minh. 8
Bài toán 4.79. Xét ba số thực không âm a, b, c sao cho
a2 + b2 + c2 = 1,
chứng minh rằnga
1 + bc+
b
1 + ca+
c
1 + ab≤
√2.
Chứng minh. Ta muốn tìm p sao cho
a
1 + bc≤
√2ap
ap + bp + cp .
Với p = 1, ta cần chứng tỏ rằng (a + b + c)2 ≤ 2(1 + bc)2, đây là hệ quả trực tiếpcủa
(b + c − a)2 + 2b2c2 ≥ 0.
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
8Một câu hỏi tương tự là làm sao tìm ra được bất đẳng thức trên với số 54 . Về mặt kỹ thuật, ta có
thể thao tác hệt như bài toán trước. Ta cần tìm p sao cho bất đẳng thức sau đúng.
a√
a + 53 (b + c + d)2
≥ ap
ap + bp + cp + dp .
Chỉ cần xét b = c = d = 1. Thế thì bất đẳng thức trên có dạng
a√a2 + 15
≥ ap
ap + 3.
Bình phương hai vế bất đẳng thức và rút gọn cho ta
a2p+2 + 6ap+2 + 9a2 ≥ a2p+2 + 15a2p.
Xét hàm f (a) = 6ap+2 − 15a2p + 9a2. Ta biết rằng dấu đẳng thức xảy ra khi a = b = c = d = 1, dođó ta tính đạo hàm f (a) và cho f ′(1) = 0. Giải phương trình này cho ta p = 5
4 .
4.12. Một số kiểu ước lượng thông dụng 168
Bài toán 4.80. Xét ba số thực không âm a, b, c, chứng minh rằng
a2
√
a2 + 14 ab + b2
+b2
√
b2 + 14 bc + c2
+c2
√
c2 + 14 ca + a2
≥ 2
3(a + b + c).
Chứng minh. Lời giải của Võ Quốc Bá Cẩn. Với mọi x ≥ 0, ta có
x2
√
x2 + 14 x + 1
≥ x − 1
3.
Nếu x ≤ 13 thì bất đẳng thức hiển nhiên đúng. Nếu x ≥ 1
3 , thì ta biến đổi nó vềdạng
36x4
4x2 + x + 4− (3x − 1)2 =
(x − 1)2(15x − 4)
4x2 + x + 4≥ 0.
Sử dụng bất đẳng thức trên, thay x lần lượt bởi a/b, b/c, c/a, ta có
a2
√
a2 + 14 ab + b2
≥ a− 1
3b,
b2
√
b2 + 14 bc + c2
≥ b− 1
3c,
c2
√
c2 + 14 ca + a2
≥ c− 1
3a.
Cộng ba bất đẳng thức trên ta suy ra điều phải chứng minh.
Bài toán 4.81. Cho p = 13 , chứng minh rằng nếu a, b, c > 0 thì
a
(a + b)p +b
(b + c)p +c
(c + a)p ≥ 1
2p (a1−p + b1−p + c1−p)
Chứng minh. Lời giải của Võ Quốc Bá Cẩn. Ta sẽ chứng minh rằng với mọi x > 0
thì bất đẳng thức sau đúng
4x3 3√
23√
x3 + 1≥ 5x2 − 1
Thực vậy, nếu x ≤ 1√5
, bất đẳng thức tầm thường. Nếu x ≥ 1√5
, ta xét hàm
f (x) =128x9
(x3 + 1)(5x2 − 1)3
Ta có
f ′(x) =384x8(1 − x)(2x2 − 3x − 3)
(x3 + 1)2(5x2 − 1)4
f ′(x) = 0 ⇔ x = 1, x =3 +
√33
4
4.12. Một số kiểu ước lượng thông dụng 169
Dễ dàng xác minh được rằng f ′(x) > 0 với 1 < x < 3+√
334 , f ′(x) < 0 với
1√5
< x < 1 và x > 3+√
334 , thì
f (x) ≥ min{
f (1), limx→∞
f (x)}
= 1 ∀x ≥ 1√5
Do đó, bất đẳng thức trên đúng. Bây giờ sử dụng bất đẳng thức này bằng cách
thay số x với 3
√
ab , 3
√
bc , 3
√
ca tương ứng, ta thu được
a 3√
23√
a + b≥ 5
4a2/3 − 1
4b2/3,
b 3√
23√
b + c≥ 5
4b2/3 − 1
4c2/3,
c 3√
23√
c + a≥ 5
4c2/3 − 1
4a2/3
Cộng các bất đẳng thức trên cho ta điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra vớia = b = c.
Bài toán 4.82. Cho n ≥ 3 số thực không âm a1, a2, ..., an thỏa mãn
a1 + a2 + · · ·+ an
n= r, và max{ai} ≤ (1 − r2)/2r
chứng minh rằngn
∑i=1
1
1 + a2i
≥ n
1 + r2.
Chứng minh. Với mọi số thực dương x, ta tìm k sao cho
1
1 + x2≥ 1
1 + r2+ k(x − r).
Bất đẳng thức này tương đương với
(4.40) (r − x)
[
r + x
(1 + r2)(1 + x2)+ k
]
≥ 0.
Ta cần chọn k sao cho x = r là một nghiệm của đa thức trong dấu ngoặc vuông,từ đó k = −2r/(1 + r2)2, ta viết (4.40) dưới dạng tương đương
(r − x)2(2rx + r2 − 1) ≤ 0.
Điều này chỉ đúng nếu x ≤ (1 − r2)/2r. Bây giờ sử dụng bất đẳng thức vừa thiếtlập cho các số a1, a2, ..., an rồi cộng các bất đẳng thức thu được, ta sẽ có ngayđiều phải chứng minh. Phép chứng minh hoàn tất.
Bài toán 4.83. Chứng minh rằng với mọi số dương a1 , a2, . . . , an thỏa a1a2 · · · an =
1 ta có bất đẳng thức√
a21 + 1 +
√
a22 + 1 + · · ·+
√
a2n + 1 ≤
√2(a1 + a2 + · · ·+ an)
4.12. Một số kiểu ước lượng thông dụng 170
Chứng minh. Xét hàm số f (x) =√
x2 + 1 −√
2x +(√
2 − 1√2
)
ln x với x > 0. Tacó
f ′(x) =(x − 1)
(
−2x2 + x − 1 − 2x2√
2(x2 + 1))
x√
2(x2 + 1)(√
2x2 +√
x2 + 1) .
f ′(x) = 0 ⇔ x = 1
Qua 1 thì f ′(x) đổi dấu từ dương sang âm nên
f (x) ≤ f (1) = 0 ∀x > 0
hay√
x2 + 1 ≤√
2x −(√
2 − 1√2
)
ln x ∀x > 0.
Sử dụng bất đẳng thức này cho n số a1, a2, . . . , an rồi cộng lại, ta được
n
∑i=1
√
a2i + 1 ≤
√2
n
∑i=1
ai −(√
2 − 1√2
)
(
n
∑i=1
ln ai
)
=√
2n
∑i=1
ai −(√
2 − 1√2
)
ln(a1a2 · · · an) =√
2n
∑i=1
ai
Vậy bất đẳng thức cần chứng minh đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a1 =a2 = · · · = an = 1.
Cách làm trên đây cho ta một ý tưởng giải quyết lớp các bài toán bất đẳngthức dạng hoán vị, hoặc những bài toán đối xứng có giả thiết tích các số bằnghằng số. Tuy nhiên, sau khi khảo sát một số bài toán khác, chúng tôi thấy rằngkỹ thuật này cũng không hoàn toàn vạn năng theo nghĩa là có những bài mà vềmặt hình thức cũng tương tự như trên, nhưng kỹ thuật đó lại đổ vỡ. Lý do làhàm số cần xét không có tính chất ta mong muốn.
Bài toán 4.84. Cho bốn số thực dương a, b, c, d thỏa mãn
a2 + b2 + c2 + d2 = 1,
chứng minh rằng
1
a+
1
b+
1
c+
1
d+ 8(a + b + c + d) ≥ 24.
Chứng minh. Tìm k sao cho
1
a+ 8a ≥ 6 + k
(
a2 − 1
4
)
.
4.12. Một số kiểu ước lượng thông dụng 171
Chú ý rằng đẳng thức xảy ra khi mỗi số bằng 12 . Phân tích thành nhân tử, ta viết
bất đẳng thức trên dưới dạng
(4.41)(
a − 1
2
)
[
8a − 2
a− k(
a +1
2
)
]
≥ 0.
Ta cần chọn k sao cho biểu thức trong ngoặc vuông nhận a = 12 làm nghiệm, từ
đó ta có k = 4. Với k = 4, bất đẳng thức (4.41) tương đương với (1− a)(2a− 1)2 ≥0. Điều này hiển nhiên đúng với 0 < a < 1. Sử dụng liên tiếp bất đẳng thức nàybốn lần, ta có điều phải chứng minh. 9
Bài toán 4.85. Xét ba số thực dương x, y, z, chứng minh rằng√
1 +16x
y + z+
√
1 +16y
z + x+
√
1 +16z
x + y≥ 9.
Chứng minh. Không mất tổng quát, ta có thể chọn x + y + z = 1. Ta sẽ chứngminh rằng
√
1 +16x
1 − x≥ 1 + 2x.
Bình phương hai vế bất đẳng thức này, nhóm nhân tử chung, với lưu ý rằngx − 1
3 là một nhân tử, ta thu được bất đẳng thức tương đương x(x − 13 )2 ≥ 0.
Làm hai bất đẳng thức tương tự, cộng chúng với nhau ta sẽ có ngay điềuphải chứng minh.
Bài toán 4.86. Xét bốn số thực không âm a, b, c, d, chứng minh rằng
∑cyclic
a3
(a + b)(a + c)(a + d)≥ 1
2.
Chứng minh. Lời giải của Naoki Sato. Sử dụng bất đẳng thức giữa trung bìnhcộng và trung bình nhân, ta có
(a + b)(a + c)(a + d) ≤(
a + b + a + c + a + d
3
)3
=
(
a +b + c + d
3
)3
.
Do đóa3
(a + b)(a + c)(a + d)≥ a3
(
a + b+c+d3
)3.
9Cũng có dạng này, bất đẳng thức sau đây chặt hơn và chưa giải quyết ngay được theo cách trênđây. Với bốn số thực dương a, b, c, d thỏa mãn a2 + b2 + c2 + d2 = 1, chứng minh rằng
1
a+
1
b+
1
c+
1
d+ 10(a + b + c + d) ≥ 28.
Sau khi lựa chọn k thích hợp, ta phân tích được (2a − 1)2(2 − 3a) ≥ 0. Điều này chỉ đúng nếumax(a, b, c, d) ≤ 2
3 . Có lẽ phải biện luận các trường hợp khác nữa nếu muốn đi theo hướng này.
4.12. Một số kiểu ước lượng thông dụng 172
Không mất tổng quát, ta giả sử rằng a + b + c + d = 4. Thế thì
a3
(
a + b+c+d3
)3=
(
a
a + 4−a3
)3
=
(
3a
2a + 4
)3
=27
8
(
a
a + 2
)3
,
do đó, bất đẳng thức cần chứng minh trở thành
∑cyclic
(
a
a + 2
)3
≥ 4
27.
Ta sẽ chứng tỏ(
x
x + 2
)3
≥ 2x − 1
27
với mọi x ∈ [0, 4].Điều này là bởi vì
(
x
x + 2
)3
− 2x − 1
27=
2(x − 1)2(−x2 + 6x + 4)
27(x + 2)3,
và −x2 + 6x + 4 ≥ 0 với 3 −√
13 ≤ x ≤ 3 +√
13, khoảng này bao hàm cả đoạn0 ≤ x ≤ 4.
Do đó,
∑cyclic
(
a
a + 2
)3
≥ 2(a + b + c + d)− 4
27=
4
27.
Phép chứng minh hoàn tất.
Bài toán 4.87. Xét n ≥ 2 số thực dương thỏa mãn
a1 + a2 + · · ·+ an = 1,
chứng minh bất đẳng thức
1√
na21 − a1 + 1
+1
√
na22 − a2 + 1
+ · · ·+ 1√
na2n − an + 1
≤ n − 1 +1√n
(√
a1 +√
a2 + · · ·+√an).
Chứng minh. Ta chứng minh rằng nếu x là một số thực sao cho 0 ≤ x ≤ 1 thì
1√nx2 − x + 1
≤ 1 − x +
√
x
n.
4.13. Ước lượng qua tam thức bậc hai 173
Ta viết bất đẳng thức này dưới dạng
1 − 1√nx2 − x + 1
≥ x −√
x
n.
Thực hiện phép biến đổi liên hợp cho ta bất đẳng thức tương đương
(nx − 1)x
(1 +√
nx2 − x + 1)√
nx2 − x + 1≥ (nx − 1)x
(1 +√
nx)√
nx.
Dễ xác minh được bất đẳng thức này đúng với 0 ≤ x ≤ 1/n hoặc 1/n ≤ x ≤ 1.Bây giờ lần lượt thay x bởi a1, a2, ..., an cho ta
n
∑i=1
1√
na2i − ai + 1
≤ n − 1 +1√n
.n
∑i=1
√ai.
Phép chứng minh hoàn tất.
4.13 Ước lượng qua tam thức bậc hai
Mục này xét đến các ước lượng bất đẳng thức thông qua tam thức bậc hai.Việc xác định các hệ số của tam thực dựa trên hai thông tin quan trọng là thôngtin về dấu đẳng thức và yêu cầu khi phân tích, biến đổi tương đương. Cách nàylàm này giúp ta giải được những bài toán bất đẳng thức tương đối chặt, và khó.Nhược điểm dễ thấy nhất là sau phép ước lượng trung gian, ta cần phải chứngminh bất đẳng thức có bậc khá cao.
Bài toán 4.88. Cho ba số thực không âm a, b, c thỏa mãn
a2 + b2 + c2 = 1,
chứng minh rằng1
1 − ab+
1
1 − bc+
1
1 − ca≤ 9
2.
Chứng minh. Vì đẳng thức đã cho nên ta có max(ab, bc, ca) ≤ 12 . Ta sẽ tìm k, l
sao cho1
1 − x≤ k(
x2 − 1
9
)
+l(
x − 1
3
)
+3
2.
Nhóm nhân tử chung cho ta bất đẳng thức tương đương
(
x − 1
3
)
[
2
3k(
x +1
3
)
+2
3l − 1
1 − x
]
≤ 0.
4.13. Ước lượng qua tam thức bậc hai 174
Ta cần tìm đẳng thức liên hệ giữa k và l sao cho 13 là một nghiệm của
g(x) =2
3k(
x +1
3
)
+2
3l − 1
1 − x.
Thay giá trị x = 13 vào g(x) ta có l = 9
4 − 23 k. Lại thay l vào g(x) để g(x) chỉ còn
phụ thuộc vào k. Lúc này ta chỉ cần chọn k sao cho 12 là một nghiệm của
4
9k − 1
1 − x= 0.
Từ đó ta chọn được k = 92 , và l = − 1
4 . Vậy ta có đánh giá sau
1
1 − x≤ 9
2
(
x2 − 1
9
)
−1
4
(
x − 1
3
)
+3
2.
Khai triển và rút gọn cho ta
1
1 − x≤ 9
2x2 − 1
4x +
13
12, với mọi 0 ≤ x ≤ 1
2.
Sử dụng bất đẳng thức này với x thay lần lượt bằng ab, bc, và ca, cuối cùng tacần chứng minh rằng
18(a2b2 + b2c2 + c2a2) − (ab + bc + ca) ≤ 5.
Viết bất đẳng thức này dưới dạng đồng bậc
18(a2b2 + b2c2 + c2a2) ≤ 5(a2 + b2 + c2)2 + (ab + bc + ca)(a2 + b2 + c2).
Khai triển và rút gọn cho ta
5(a4 + b4 + c4) + ∑cyclic
a3(b + c) + abc(a + b + c) ≥ 8(a2b2 + b2c2 + c2a2).
Chú ý rằng ta có bất đẳng thức quen thuộc
a4 + b4 + c4 + abc(a + b + c) ≥ 2(a2b2 + b2c2 + c2a2).
Phép chứng minh hoàn tất.
Bài toán 4.89. Cho bốn số thực không âm a, b, c, d thỏa mãn
a2 + b2 + c2 + d2 = 1,
chứng minh rằng
1
1 − ab+
1
1 − bc+
1
1 − cd+
1
1 − da≤ 16
3.
4.13. Ước lượng qua tam thức bậc hai 175
Chứng minh. Từ giả thiết dễ dàng suy ra max(ab, bc, cd, da) ≤ 12 . Đẳng thức xảy
ra khi mỗi trong bốn số bằng 12 nên ta cần chọn k, l sao cho
1
1 − x≤ k(
x2 − 1
16
)
+l(
x − 1
4
)
+4
3, với mọi 0 ≤ x ≤ 1
2.
Biến đổi bất đẳng thức này về dạng(
x − 1
4
)
[
3
4k(
x +1
4
)
+3
4l − 1
1 − x
]
≥ 0.
Cần tìm một đẳng thức liên hệ giữa k và l sao cho
g(x) =3
4k(
x +1
4
)
+3
4l − 1
1 − x
nhận 14 làm nghiệm. Thay giá trị x = 1
4 vào g(x) cho ta l = 169 − 1
2 k. Lại thay l
vào g(x) thì g(x) chỉ còn phụ thuộc k, và ta có thể viết bất đẳng thức dưới dạng(
x − 1
4
)2[
9
16k − 1
1 − x
]
≥ 0.
Chọn k sao cho 916 p − 1
1−x ≥ 0 với x ≤ 12 . Từ đó ta chọn k = 32
9 . Suy ra l = 0. Vậy
1
1 − x≤ 32
9
(
x2 − 1
16
)
+4
3.
Rút gọn vế phải cho ta
1
1 − x≤ 32
9x2 +
10
9với mọi x ≤ 1
2.
Bây giờ sử dụng bất đẳng thức này để chứng minh bất đẳng thức ban đầu. Tachỉ cần chứng tỏ
32
9(a2b2 + b2c2 + c2d2 + d2a2) +
40
9≤ 16
3.
Lưu ý rằng a2b2 + b2c2 + c2d2 + d2a2 = (a2 + c2)(b2 + d2), theo bất đẳng thứcgiữa trung bình cộng và trung bình nhân, ta có điều phải chứng minh. 10
Bài toán 4.90. Cho ba số thực không âm a, b, c thỏa mãn
a + b + c = 1,
chứng minh rằng1
1 − ab+
1
1 − bc+
1
1 − bc≤ 27
8.
10Bạn Trần Lê Bách có đưa ra cách giải đơn giản nữa bằng việc sử dụng trực tiếp đánh giá sau đây
1
1 − ab≤ 4
3+
32
9
(
a2b2 − 1
16
)
.
4.13. Ước lượng qua tam thức bậc hai 176
Chứng minh. Từ giả thiết bài toán ta có max(ab, bc, ca) ≤ 14 . Đẳng thức xảy ra khi
mỗi số bằng 13 . Do đó, ta cần tìm k, l sao cho
1
1 − x≤ k(
x2 − 1
81
)
+l(
x − 1
9
)
+9
8.
Ta tìm được hệ thức liên hệ l = 8164 − 2
9 k, và chọn được l = 5764 , k = 27
16 . Cuối cùngchuyển bài toán cần chứng minh về dạng
27(a2b2 + b2c2 + c2a2) + 12(ab + bc + ca) ≤ 5.
Đặt p = a + b + c, q = ab + bc + ca, r = abc thì bất đẳng thức này chuyển vềdạng
27q2 − 54r + 12q ≤ 5.
Bây giờ áp dụng bổ đề 4.35, ta có điều phải chứng minh.
Bài toán 4.91. Cho bốn số thực không âm a, b, c, d thỏa mãn
a2 + b2 + c2 + d2 = 1,
chứng minh rằng
1
1 − abc+
1
1 − bcd+
1
1 − cda+
1
1 − dab≤ 32
7.
Chứng minh. Từ giả thiết suy ra
max(abc, bcd, cda, dab) ≤ 1
3√
3.
Chú ý rằng đẳng thức trong bất đẳng thức cần chứng minh thỏa mãn khi bốnsố bằng nhau. Coi x = abc, ta tìm k sao cho ước lượng sau đây thỏa mãn
1
1 − x≤ 8
7+ k
(
x2 − 1
64
)
.
Dễ dàng viết bất đẳng thức này về dạng tương đương
(8x − 1)
[
1
7(1 − x)− 4
49(8x + 1)
]
≤ 0.
Ta cần chọn k sao cho biểu thức trong ngoặc vuông nhận 8x − 1 làm nhân tử.Muốn vậy, k = 64
7(1−x)(8x+1), với x = 1
8 . Từ đó suy ra k = 25649 . Với giá trị này của
k ta thu được bất đẳng thức
(4.42)1
1 − x≤ 8
7+
256
49
(
x2 − 1
64
)
.
4.13. Ước lượng qua tam thức bậc hai 177
Thực vậy bất đẳng thức này đúng vì ta viết nó được dưới dạng tương đương(8x − 1)2(4x − 3) ≤ 0. Điều này đúng với mọi x ≤ 1/3
√3. Sử dụng ước lượng
(4.42) lần lượt cho abc, bcd, cda, dab, bây giờ ta chỉ cần chứng minh
(abc)2 + (bcd)2 + (cda)2 + (dab)2 ≤ 1
64.
Đây chính là bất đẳng thức ??. Phép chứng minh khá đơn giản bằng cách nhómvà sử dụng bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân.
Bài toán 4.92. Xét bốn số thực không âm a, b, c, d thỏa mãn a + b + c + d = 1,chứng minh rằng
1
1 − ab+
1
1 − bc+
1
1 − cd+
1
1 − da+
1
1 − ac+
1
1 − bd≤ 96
15.
Chứng minh. Từ giả thiết bài toán, ta có max(ab, bc, cd, da) ≤ 14 . Đẳng thức trong
bất đẳng thức cần chứng minh đạt được khi mỗi số bằng 14 . Từ đó, ta nghĩ tới
lựa chọn k, l sao cho
1
1 − x≤ k(
x2 − 1
256
)
+l(
x − 1
16
)
+16
15.
Nếu chuyển giả thiết bài toán về dạng a + b + c + d = 4, thì ta cần tìm k, l saocho
1
16 − x≤ k(x2 − 1) + l(x − 1) +
1
15.
Từ đó, l = 1225 − 2k, và k = 9
2430 . Ta có ước lượng
1
16 − x≤ 1
2700x2 +
9
2430x +
123201
131220.
Bạn đọc tự hoàn thành bài toán này, coi như một bài tập.
Bạn đọc có thể sử dụng kiến thức trong mục này để giải các bất đẳng thức??, ?? và các bài sau.
Bài toán 4.93. Xét ba số thực dương x, y, z, hãy tìm số p sao cho
x
x +√
(x + y)(x + z)≤ xp
xp + yp + zp .
Bài toán 4.94. Xét ba số thực không âm x, y, z, hãy tìm số k sao cho bất đẳngthức sau đúng
x(y + z)
x2 + (y + z)2≤ kx + y + z
x + y + z.
4.13. Ước lượng qua tam thức bậc hai 178
Bài toán 4.95. Xét n ≥ 3 số thực không âm a1 , a2, ..., an, với r = n+1n−1 , và p = n+1
n
thì chứng minh rằng
a1√
a21 + r(a2 + a3 + · · ·+ an)2
≥ ap1
ap1 + a
p2 + · · ·+ a
pn
.
Bài toán 4.96. Xét tám số thực không âm x1, x2, ..., x8 thỏa mãn
x31 + x3
2 + · · ·+ x38 = 1,
chứng minh rằng
∑1≤i< j<k≤8
1
1 − xix jxk≤ 64.
Bài tập chương 4
Bài toán 4.97. Chứng minh rằng nếu x, y, z ≥ 0, thì
(x3 + y3 + z3 − xyz)3 ≥ (x3 + y3)(y3 + z3)(z3 + x3).
Bài toán 4.98. Xét ba số thực dương a, b, c thỏa mãn điều kiện
ab + bc + ca + abc = 4,
chứng minh rằnga3 + b3 + c3 + 13abc ≥ 16.
Bài toán 4.99. Các số thực a, b, c thỏa mãn
a + b + c = 2, và ab + bc + ca − abc ≥ 1.
Chứng minh rằng với mọi x, y, z ∈ R
(1 − a)yz + (1 − b)zx + (1 − c)xy ≤ 1
4(ax + by + cz)2.
Bài toán 4.100. Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, c thì
26(a2 + b2 + c2)3/2 + 27abc ≥ 18(a + b + c)(a2 + b2 + c2).
Đẳng thức xảy ra khi nào?
Bài toán 4.101. Ba số thực không âm x, y, z thỏa mãn x + y + z = 1. Chứng minhrằng (1 − xy)(1 − yz)(1 − zx) ≥ ( 8
9 )3.
4.13. Ước lượng qua tam thức bậc hai 179
Bài toán 4.102. Xét bốn số thực không âm a, b, c, d, chứng minh rằng
∑cyclic
(2a + b + c + d)2
(b + c + d)2 + a2≤ 10.
Bài toán 4.103. Chứng minh rằng nếu a, b, c ≥ 0 thì
a4
b2 + bc + c2+
b4
c2 + ca + a2+
c4
a2 + ab + b2≥ a3 + b3 + c3
a + b + c.
Bài toán 4.104. Cho các số thực không âm a, b, c thỏa mãn điều kiện a + b + c =
1. Hãy chứng minh rằng giá trị lớn nhất của k để bất đẳng thức sau đúng là 1154
a3 + b3 + c3 + abc ≥ 4
27+ k[(a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2].
Bài toán 4.105. Chứng minh rằng nếu a, b, c ≥ 0, thì
8
27(ab + bc + ca)3 ≤ (a2 + bc)(b2 + ca)(c2 + ab) ≤ 1
64(a + b + c)6.
Bài toán 4.106. Cho ba số thực không âm x, y, z, chứng minh rằng
x2
x2 + xy + y2+
y2
y2 + yz + z2+
z2
z2 + zx + x2+
4xyz
(x + y)(y + z)(z + x)≤ 3
2.
Bài toán 4.107. Chứng minh rằng nếu x, y, z, t ≥ 0 thì
(
3x
y + z + t
)3/4
≥ 4x
x + y + z + t.
Bài toán 4.108. Xét ba số thực dương x, y, z thỏa mãn
x + y + z = 1,
chứng minh rằng1
x+
1
y+
1
z≥ 24(x2 + y2 + z2) + 1.
Đẳng thức xảy ra khi nào?