Download - Bai trinhchieu luyentapchuong2_lop10nc
Nhắc lại kiến thức
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 3
Hoạt động nhóm
- Nhiệm vụ: Hoàn thành sơ đồ trong
phiếu học tập.
- Thời gian: 5 phút
Nhắc lại kiến thức
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 5
Nguyên tắc sắp xếp
- Chiều: Z tăng- Hàng: cùng số lớp e cùng hàng - Cột: cùng số e hóa trị cùng cột
Nhắc lại kiến thức
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 6
Cấu tạo bảng tuần hoàn
Ô Nhóm Chu kì
STT ô = Z STT nhóm = số e hóa trị
(trừ 1 số ngoại lệ)
STT chu kì = số lớp e
Nhắc lại kiến thức
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 8
Quy luật biến đổi theo chiều Z tăng
Nhóm Chu kìRI
Độ âm điệnTính KL
Tính bazơTính PKTính axit
Nhóm Chu kìR I
Độ âm điện Tính KL
Tính bazơTính PKTính axit
Nhóm Chu kìR I
Độ âm điện Tính KL
Tính bazơ Tính PK Tính axit
Nhắc lại kiến thức
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 10
Phát biểu định luật tuần hoàn.
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất
của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
VÒNG 1
Thể lệ vòng 1-Lớp chia thành các nhóm nhỏ 4-5 người.-Các thành viên trong nhóm cùng trả lời 8 câu hỏi trắc nghiệm vào phiếu đáp án phát sẵn.-3 nhóm có điểm số cao nhất sẽ được đi tiếp vào vòng 2.-Thời gian mỗi câu: 20sĐiểm mỗi câu: 10đ-Nhóm đồng điểm nhau sẽ trả lời câu hỏi phụ.
Thể lệ vòng 2
3 nhóm 1 nhóm chiến thắng
THỜI GIAN
1) Câu hỏi: 1 phút (gồm 30s thảo luận + 30s trình bày bảng)
2) Hình nền: 30s suy nghĩ và viết đáp án. (không cần trình bày)
1) Chọn ô số từ 1 đến 62)Trả lời câu hỏi3)Giải bài toán hóa học hình nền
Điểm số
Giải hình nền: 100đ
Đoán hình nền bất cứ lúc nào: + Sai: bị trừ 50đ + Đúng: +100đ
Có 3 mức câu hỏi: 20đ ; 30đ; 40đ
Điểm mỗi câu do các nhóm khác và GV cho (lấy TB cộng)
Cho 14,16 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 9,184 lít khí (đktc). Cho biết tên hai kim loại đó.
5
CaMg
1 2 3
4 6
3 câu 20 điểm2 câu 30 điểm1 câu 40 điểm
ĐÁP ÁN HÌNH NỀN
6059585756555453525150494847464544434241403938373635343332313029282726252423222120191817161514131211109876543210
60 GIÂY
Câu 1: (20 điểm)
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử của một
nguyên tố thuộc nhóm VII A là 28. Tính nguyên tử khối.
Đáp án câu 1: (20đ)Z + E + N = 28Mà: Z = E 2Z + N = 28
Nhóm VII A:F (Z = 9) N = 10 (nhận)Cl (Z = 17) N<0 (loại)
A = N + Z = 19
6059585756555453525150494847464544434241403938373635343332313029282726252423222120191817161514131211109876543210
Câu 2: (30 điểm)
Dựa vào vị trí nguyên tố Br (Z=35) trong BTH, xác định:
1. Tính chất của Br ( PK hay KL)2. Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và hiđro3. Công thức hợp chất khí của brom với hiđro
Đáp án câu 2: (30đ)
1) Brom thuộc nhóm VIIA, chu kì 4, có 35e cấu hình theo lớp electron là Br (2, 8, 18, 7)Br có 7e ngoài cùng tính phi kim.
2)Hoá trị cao nhất đối với oxi là 7.Hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là 1.
3) Công thức HBr.
6059585756555453525150494847464544434241403938373635343332313029282726252423222120191817161514131211109876543210
Câu 3: (30 điểm)Dựa vào các quy luật biến đổi tính chất trong BTH, hãy cho biết1. Nguyên tố nào có tính kim
loại mạnh nhất.2. Nhóm nào gồm những
nguyên tố kim loại điển hình.3. Nhóm nào gồm những
nguyên tố phi kim điển hình.
6059585756555453525150494847464544434241403938373635343332313029282726252423222120191817161514131211109876543210
Câu 4: (20 điểm)
Nguyên tố natri thuộc chu kì 3, nhóm IA, hãy cho biết đặc điểm
về cấu hình electron nguyên tử và tính chất hóa học của natri.
Đáp án câu 4: (20đ)
Na chu kì 3 có 3 lớp eNa thuộc nhóm IA có 1e ở lớp ngoài cùng.Cấu hình Na (Z=11)
Tính chất hóa học: tính kim loại.
2 2 6 11s 2s 2p 3s
6059585756555453525150494847464544434241403938373635343332313029282726252423222120191817161514131211109876543210
Câu 5: (20 điểm)
Sắp xếp tính kim loại của Mg, Na, Al theo chiều tăng dần và giải
thích.
Đáp án câu 5: (20đ)1) Chiều tăng dần tính kim loại:Al < Mg < Na2) Giải thích:Na, Mg, Al thuộc cùng chu kì 3Ta có: Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al(Z = 13)Mà: trong cùng chu kì, theo chiều Z tăng thì tính kim loại giảm dần. Vậy ta có sự sắp xếp trên.
6059585756555453525150494847464544434241403938373635343332313029282726252423222120191817161514131211109876543210
Câu 6: (40 điểm)Xem phim thí nghiệm:- Mô tả thí nghiệm.- Rút ra kết luận.
Đáp án câu 6: (40đ)1) Nhận xét hiện tượng:-Li, Na, K, Rb là KL kiềm cho vào nước phản ứng tạo thành dung dịch bazơ ( làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng) và khí hiđro (sủi bọt khí).-Độ mạnh của các phản ứng:Li<Na<K<Rb ( Li phản ứng chậm hơn Na, K bốc cháy trong chậu, Rb làm bể chậu)2) Kết luận: Li, Na, K, Rb thuộc nhóm IALi ( Z=3); Na (Z=11); K (Z=19); Rb(Z= 37) Trong 1 nhóm A, tính KL tăng theo chiều Z tăng