doppler ĐỘng mẠch thẬn - y7177.comy7177.com/sa/tq/trong/mach/4-doppler dong mach...
TRANSCRIPT
24 September 2016 1
DOPPLER ĐỘNG MẠCH THẬN (DOPPLER US OF RENAL ARTERIES)
"People only see what they are prepared to see."
Ralph Waldo Emerson
IMAGING DEPARTMENT
FV HOSPITAL – HCM CITY
Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG
website: www.cdhanqk.com
(Last update, 26/12/2015)
24 September 2016 2
NỘI DUNG
Giải phẫu.
Bệnh sinh.
Phân tích phổ Doppler.
Tiêu chuẩn chẩn đoán hẹp ĐM thận.
Doppler mạch máu thận ghép.
24 September 2016 3
- Các ĐM thận xuất phát từ ĐMC bụng, ngang mức L2.
- ĐM thận (T) thường xuất phát từ bờ sau-bên hoặc bờ bên của ĐMC bụng. Nó luôn luôn nằm sau TM thận (T). Vị trí 3-4h ở lát cắt ngang ĐMC bụng. Nó thường chạy ngang vào rốn thận với chiều dài khá ngắn từ 4-5cm. Nhìn từ phía trước
24 September 2016 4
- ĐM thận (P) sinh ra từ bờ trước-
bên hoặc bên của ĐMC bụng,
thấp hơn vị trí xuất phát của ĐM
thận (T) từ 0,5-1cm và thấp hơn
vị trí xuất phát của ĐMMTTT từ
1-2cm. ĐM thận (P) dài hơn (T)
khoảng 2cm và đi sau TMCD,
hướng đi chếch xuống dưới. Vị trí
10-11h ở lát cắt ngang ĐMC
bụng. Nhìn từ phía trước
Olivier Hélénon et al. Doppler de l'appareil urinaire. EMC. 2000.
- Các ĐM thận phụ (accessoires) xuất phát từ ĐMC bụng thấy ở 25% bệnh nhân.
24 September 2016 6
KỸ THUẬT THĂM KHÁM
Bệnh nhân cần phải nhịn đói 6 giờ và không uống nước ngọt có gas trước khi làm siêu âm.
ĐM thận nằm sâu trong ổ bụng, việc khảo sát đôi khi rất khó khăn, nhất là đối với những bệnh nhân béo phì. Đôi khi không thể khảo sát ĐM thận, mà chỉ khảo sát được ĐM gian thuỳ thận.
Doppler mạch máu thận đôi khi không thể thực hiện được ở các BN đang trong tình trạng khó thở (BN không nín thở được khi BS yêu cầu).
Để khảo sát người ta có thể dùng đường trước hoặc đường bên, bệnh nhân nằm ngửa hoặc nghiêng (P), nghiêng (T).
24 September 2016 7
- Trước tiên ta định vị động mạch thận
phải bằng cách thực hiện lát cắt dọc
TMCD: ĐM thận phải nằm phía sau
TMCD.
- Sau đó ta xoay đầu dò sang lát cắt ngang
để có lắt cắt theo trục dọc động mạch thận
phải.
24 September 2016 8
24 September 2016 9
Banana peel view
Cách đặc biệt để khảo sát đoạn gần ĐM thận hai bên, đó là ta cho bệnh nhân
nằm nghiêng trái, dùng lát cắt dọc bên, hướng đầu dò qua trái, định vị
TMCD và ĐMCB, di chuyển đầu dò ra sau TMCD ta thấy được ĐM thận
(P) và ĐM thận (T) ở hai bên ĐMCB - trông như quả chuối bị lột vỏ giữa
chừng. Mặt cắt này thường chỉ thực hiện được ở BN gầy.
Đây cũng là mặt cắt hữu ích để tìm các nhánh ĐM thận phụ.
Lát cắt dọc TMCD cho thấy ĐM thận P nằm phía sau.
ĐM thận chính và phụ bên (P)
Image A shows a coronal, long axis color Doppler image of the aorta showing a single right renal
artery and two left renal arteries. A transverse color Doppler view on the same patient (B) shows
both left renal arteries arising from the aorta. The left renal vein is seen anterior to the arteries.
The single right renal artery is demonstrated in the same view. When searching for supernumery
renal arteries in the transverse orientation, color Doppler is activated and each main renal artery
identified. The probe is slowly moved superior and inferior to search for additional renal arteries.
Any vessels identified must be traced to the kidney to confirm their identity.
Supernumery renal arteries are often easy to identify in utero in the second or
third trimester. Multiple renal arteries are seen in each fetus using a coronal
approach and color Doppler.
24 September 2016 21
BN nín thở, giảm PRF thật
thấp để bắt được tín hiệu
Doppler trong nhu mô thận.
BỆNH SINH
Trong số bệnh nhân cao HA có 1-5% là do hẹp ĐM
thận. Tuy nhiên chỉ 2/3 số bệnh nhân có huyết áp
trở về bình thường sau nong hẹp.
Có hai nguyên nhân chính gây hẹp ĐM thận:
Vữa xơ ĐM (atherosclerosis).
Loạn sản cơ-sợi (fibromuscular dysplasia).
Gilles Soulez, MD et al. Imaging of Renovascular Hypertension: Respective Values of
Renal Scintigraphy, Renal Doppler US, and MR Angiography. Radiographics.
2000;20:1355-1368.
Loạn sản cơ-sợi (fibromuscular dysplasia) được mô tả bởi
Leadbetter và Burkland vào năm 1938.
Bệnh điển hình ảnh hưởng đến động mạch thận trong 85%
trường hợp.
Về mặt mô học, bệnh có 3 types khác nhau: intimal
fibroplasia (loạn sản lớp áo trong), medial fibroplasia (loạn
sản lớp áo giữa), và adventitial fibroplasia (loạn sản lớp áo
ngoài).
Thể thường gặp nhất là loạn sản lớp áo giữa (medial
fibroplasia), cho ra hình ảnh kinh điển trên angiography: dấu
hiệu chuỗi hạt (string-of-beads sign).
Gilles Soulez, MD et al. Imaging of Renovascular Hypertension: Respective Values of
Renal Scintigraphy, Renal Doppler US, and MR Angiography. Radiographics.
2000;20:1355-1368.
24 September 2016 24
VỮA XƠ ĐỘNG MẠCH
(ATHEROSCLEROSIS)
- > 90%.
- > 40 tuổi, ưu thế Nam.
- Chỗ xuất phát hoặc 1/3 gần.
LOẠN SẢN CƠ-SỢI
(FIBROMUSCULAR DYSPLASIA)
- < 10%.
- < 40 tuổi, ưu thế Nữ.
- 1/3 giữa, hiếm khi 1/3 xa.
24 September 2016 25
PHÂN TÍCH PHỔ DOPPLER
Ngoài các trị số thông thường cần đo đó là PSV, EDV (từ đó suy ra
được RI). Ta cần phải đo thời gian gia tốc (AT – Acceleration time)
khi làm Doppler ĐM thận.
24 September 2016 26
Gilles Soulez, MD et al. Imaging of Renovascular Hypertension: Respective Values of Renal Scintigraphy, Renal Doppler US,
and MR Angiography. Radiographics. 2000;20:1355-1368.
- Thời gian gia tốc
(acceleration time - AT)
được xem là yếu tố quan
trọng trong chẩn đoán hẹp
ĐM thận.
- Bình thường AT ≤ 0,07s.
AT
24 September 2016 27
Gilles Soulez, MD et al. Imaging of Renovascular Hypertension: Respective Values of Renal Scintigraphy, Renal Doppler US,
and MR Angiography. Radiographics. 2000;20:1355-1368.
- Type A và B: Phổ Doppler
động mạch gian thùy
(interlobar) bình thường với
đường gia tốc tâm thu thẳng
đứng và đỉnh tâm thu xuất
hiện sớm. Lưu ý rằng phổ số
VI là phổ bình thường, hay
gặp ở người trẻ tuổi.
- Type C: Các phổ bất thường
với đường gia tốc tâm thu bị
uốn cong hoặc lên chậm.
24 September 2016 28
Đo AT Đo RI
24 September 2016 29
Phổ Doppler động mạch gian thùy (interlobar artery) và cách đo AT
Jian-chu Li et al. Evaluation of the Tardus-Parvus Pattern in Patients With Atherosclerotic
and Nonatherosclerotic Renal Artery Stenosis. J Ultrasound Med 2007 26:419-426
24 September 2016 30
Phổ Doppler động mạch gian thùy (interlobar artery):
tardus-parvus với AT kéo dài.
Jian-chu Li et al. Evaluation of the Tardus-Parvus Pattern in Patients With Atherosclerotic
and Nonatherosclerotic Renal Artery Stenosis. J Ultrasound Med 2007 26:419-426
24 September 2016 31
ĐỘ HẸP
(Đường kính)
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN HẸP ĐỘNG MẠCH THẬN
Tại chỗ hẹp Trong thận
Hẹp < 50%
- ĐM thận: PSV < 150cm/s.
- RAR ≤ 2, RIR ≤ 5, ΔRI ≤ 0,1.
Bình thường (ĐM gian thùy: PSV ≥
25cm/s, AT ≤ 0,07s).
Hẹp 50-75% - ĐM thận: PSV > 150cm/s.
- RAR > 2, RIR > 5, ΔRI > 0,1.
Bình thường
Hẹp > 75%
- ĐM thận: PSV > 150cm/s.
- RAR > 2, RIR > 5, ΔRI > 0,1.
Phổ “mạch chậm” (tardus-parvus) (ĐM
gian thùy: PSV < 15cm/s, AT > 0,07s).
Hẹp > 95% Thay đổi. Phổ “mạch chậm” (tardus-parvus)
Tắc cấp tính Không tín hiệu Không tín hiệu
Tắc mạn tính Không tín hiệu Phổ “mạch chậm” (tardus-parvus)
CÁC TRỊ SỐ BÌNH THƯỜNG CỦA ĐỘNG MẠCH THẬN
- Renal artery (ĐM thận): PSV (peak systolic velocity) ≤ 150cm/s.
- Interlobar artery (ĐM gian thùy): PSV ≥ 25cm/s, AT (acceleration time) ≤ 0,07s.
- RIR (renal-interlobar ratio) (tỷ lệ PSV của ĐM thận/ĐM gian thùy) ≤ 5.
- RAR (renal-aortic ratio) (tỷ lệ PSV của ĐM thận/ĐMC) ≤ 2.
- Chỉ số kháng (RI) ≤ 0,7 và hai bên không chênh lệch quá 0,1 (ΔRI).
24 September 2016 32
Hẹp tại gốc ĐM thận (T) (aliasing), PSV = 282 cm/s.
24 September 2016 33
Hẹp > 75% với tăng PSV > 150cm/s, AT > 0,07s ở đoạn gần
ĐM thận (P) và phổ tardus-parvus trong nhu mô thận (P).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition.2005
24 September 2016 34
Hẹp tại gốc ĐM thận (P): A: aliasing, B: PSV = 381 cm/s, RAR > 6.0
C: AT kéo dài ở ĐM trong nhu mô thận P, D: AT bình thường ở đối bên
24 September 2016 35
Thận (P): Doppler ĐM trong thận
bình thường.
Thận (T): Doppler ĐM gian thùy thận
cho sóng tardus-parvus, PSV=8cm/s
Hẹp nặng ĐM thận (T).
24 September 2016 36
Jian-Chu Li, MD et al. Evaluation of Renal Artery Stenosis With Velocity Parameters of Doppler
Sonography. J Ultrasound Med 2006 25:735-742
BN 14 tuổi, ĐM thận (T) sau đặt
stent: PSV=77cm/s, RAR=0,6 (bình
thường), RIR=5,5 (bất thường)
Chụp ĐM thận (T) chọn lọc: Tái hẹp
nặng (>95%) sau đặt stent
24 September 2016 37
Doppler ĐM trong thận (P)
bình thường.
Doppler ĐM trong thận (T) cho sóng tardus-
parvus Tắc ĐM thận (T) mạn.
Không có tín hiệu màu ở ĐM thận (T)
24 September 2016 38
Phổ bình thường ở ĐM gian thùy thận (T), cực trên.
Phổ tardus-parvus ở ĐM gian thùy thận (T), cực
dưới Hẹp ĐM phân thùy (segmental) hoặc nhánh
phụ ĐM thận (P)
Hẹp nhánh phụ ĐM thận (T)
24 September 2016 39
DOPPLER ĐỘNG MẠCH THẬN VỚI CAPTOPRIL
- Những trường hợp hẹp từ 50-75% phổ Doppler ở ĐM gian thùy
vẫn bình thường, do vậy người ta cho BN dùng Captopril để bộc lộ
phổ bất thường.
- Captopril là chất ức chế men chuyển, tác động vào quá trình
angiotensin I angiotensin II, làm hạ huyết áp.
- Khi huyết áp hạ, hình ảnh giảm tưới máu trong thận (AT kéo dài)
sẽ biểu hiện rõ hơn.
- Doppler được thực hiện 1 giờ sau khi cho BN uống 25mg
Captopril hoặc sau 15 phút chích tĩnh mạch 0,04mg/kg enalapril
maleate.
24 September 2016 40
BN cao HA nặng, phổ bình thường ở ĐM gian
thùy thận (T).
AT kéo dài sau khi uống 25mg Captopril
Angiography: hẹp ĐM thận (T)
24 September 2016 41
HẠN CHẾ
- Không phải lúc nào ta cũng khảo sát được cả hai ĐM thận (tỷ lệ
thành công từ 50-90%). Doppler động mạch thận chỉ khảo sát tốt ở
BN có thể trạng gầy.
- ĐM thận có kích thước nhỏ, thường không thể đo độ hẹp trên SA
2D và SA màu. Ta thường dựa vào Doppler xung để chẩn đoán. Thế
nhưng PSV chỉ tăng khi độ hẹp > 50%. Do vậy, hẹp ĐM thận < 50%
thường bị bỏ sót khi làm Doppler động mạch thận.
24 September 2016 42
KỸ THUẬT GHÉP THẬN
Thận (T) người cho được đặt vào hố chậu (P) người nhận, và ngược
lại, thận (P) người cho được đặt vào hố chậu (T) người nhận.
Tức có nghĩa là mặt lưng của thận cho sẽ trở thành mặt bụng trong cơ
thể người nhận. Lý do là vì người ta cần phải xoay thận để cho ĐM
thận ra trước và TM thận ra sau, tương thích về mặt giải phẫu với ĐM
và TM vùng chậu.
Thận ghép ở trẻ nhỏ: ĐM thận
ghép được nối tận-bên với đoạn xa
ĐMCB, TM thận được nối tận-bên
với đoạn xa TMCD.
24 September 2016 43
A: In smaller children the renal allograft is typically sited intra-abdominally, with the donor
renal vein and artery anastomosed to the distal inferior vena cava and aorta. B: In the older
child and adult, the kidney is placed in a pelvic retroperitoneal position with the transplant
renal vein anastomosed end-to-side to the internal iliac vein and the transplant renal artery
end-to-end to the internal iliac artery.
24 September 2016 44
24 September 2016 45
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN HẸP ĐỘNG MẠCH THẬN GHÉP
1. ĐM thận: PSV tại vị trí hẹp > 180cm/s (khác với tiêu chuẩn
hẹp ĐM thận tự thân-native kidney > 150cm/s).
2. ĐM gian thùy: Phổ tardus-parvus, AT > 0,07s.
3. RIlR > 3,5 (tỷ lệ PSV của ĐM thận/ĐM chậu).
Jing Gao, MD et al. Intrarenal Color Duplex Ultrasonography-A Window to Vascular
Complications of Renal Transplants. J Ultrasound Med 2007 26:1403-1418 • 0278-4297
24 September 2016 46
Một năm sau ghép thận: hẹp ĐM thận ghép.
24 September 2016 47
Phổ tardus-parvus ở ĐM gian
thùy thận ghép. Angiography: hẹp nặng
Elizabeth D. Brown, MD et al. Complications of Renal Transplantation: Evaluation with
US and Radionuclide Imaging. Radiographics. 2000;20:607-622
24 September 2016 48
Sung Bin Park, MD et al. Complications of Renal Transplantation
Ultrasonographic Evaluation. J Ultrasound Med 2007 26:615-633
Phổ tardus-parvus với AT=28s
MRA: hẹp nặng ĐM chậu
chung (T) (chứ không phải
hẹp ĐM thận ghép)
24 September 2016 49
THẢI GHÉP MẠN
- Xảy ra sau ghép ≥ 3 tháng (do kháng thể kháng thận ghép).
- Thận ghép tăng hồi âm.
- Trướng nước vừa.
- RI tăng cao.
24 September 2016 50
Thận tăng hồi âm
Elizabeth D. Brown, MD et al. Complications of Renal Transplantation: Evaluation with US and Radionuclide Imaging. Radiographics. 2000;20:607-622
24 September 2016 51
Thận tăng hồi âm, trướng nước vừa
Sung Bin Park, MD et al. Complications of Renal Transplantation
Ultrasonographic Evaluation. J Ultrasound Med 2007 26:615-633
24 September 2016 52
24 September 2016 53
24 September 2016 54
CÁM ƠN CÁC BỆNH NHÂN ĐÃ CHO TÔI NHỮNG HÌNH ẢNH VÀ CLIPS QUÝ GIÁ.
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ.