Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel...
TRANSCRIPT
![Page 1: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/1.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 1/85
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
ĐỒ ÁN HỌC PHẦNĐỐI CHIẾU CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNHCHỈ TIÊU K Ỹ THUẬT CỦA BIODIESEL VÀDIESEL CỦA TIÊU CHUẨN ASTM D975 VÀ
ASTM D6751
CHUYÊN NGÀNH: HÓA PHÂN TÍCH
Giáo viên hướng dẫn: TS. LÊ THỊ THANH HƯƠNG Sinh viên thực hiên: PHAN VĂN VĨNH
Mã số sinh viên: 10046061
Lớp: DHPT6
Khóa: 2010 - 2014
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2013
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 2: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/2.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 2/85
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
ĐỐI CHIẾU CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNHCHỈ TIÊU K Ỹ THUẬT CỦA BIODIESEL VÀDIESEL CỦA TIÊU CHUẨN ASTM D975 VÀ
ASTM D6751
CHUYÊN NGÀNH: HÓA PHÂN TÍCH
Giáo viên hướng dẫn: TS. LÊ THỊ THANH HƯƠNG
Sinh viên thực hiên: PHAN VĂN VĨNH
Mã số sinh viên: 10046061
Lớp: DHPT6
Khóa: 2010 - 2014
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2013
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 3: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/3.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 3/85
ii
LỜ I CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tậ p và nghiên cứu tại Khoa Công Nghệ Hóa Học
Trường Đại Học Công Nghiệ p Tp. Hồ Chí Minh, em đã đượ c sự hướ ng dẫn tận tìnhcủa các thầy cô trong Khoa Công Nghệ Hóa Học, đặc biệt là Ts. Lê Thị Thanh
Hương_người đã hướ ng dẫn em làm thành công đồ án này, em đã tiếp thu đượ c r ất
nhiều kiến thức bổ ích trong học tậ p và quá trình nghiên cứu.
Để hoàn thành đồ án này, em xin gửi lờ i cảm ơn tớ i Ban giám hiệu nhà Trườ ng
Đai Học Công Nghiệ p Tp. Hồ Chí Minh, Khoa Công Nghệ Hóa Học đã tạo điều
kiện thuận lợ i cho em nghiên cứu, đặc biệt là Ts. Lê Thị Thanh Hương đã vất vả
đưa ra những lờ i nhận xét và cung cấ p cho em nhiều lờ i khuyên quý báu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 4: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/4.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 4/85
iii
LỜ I NHẬN XÉT
............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 5: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/5.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 5/85
iv
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔ NG QUAN VỀ DIOSEL VÀ BIODIESEL .................................. 2
1.1. Tổng quan về Biodiesel ................................................................................. 2
1.1.1. Lịch sử hình thành [11] ................................................................. 2
1.1.2. Khái niệm [12] ............................................................................... 2
1.1.3. Phân loại [13] ................................................................................ 3
1.1.4. Phương pháp tổng hợp: phương pháp chuyển vị este [1].............. 6
1.1.5. Ưu điểm và nhược điểm[10] ......................................................... 9
1.1.6.Tình hình sản xuất và sử dụng [6] ................................................ 11
1.2. Tổng quan về diesel ..................................................................................... 13
1.2.1. Giớ i thiệu về dầu diesel [7] ......................................................... 13
1.2.2. Ưu điểm và nhược điểm [16] ...................................................... 13
1.2.3. Phân loại [9] ................................................................................ 14
1.2.4. Tình hình sản xuất và sử dụng [20] ............................................. 16
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊ NH MỘT SỐ CHỈ TIÊU QUAN TR Ọ NG
TRONG TIÊU CHUẨ N ASTM D6751 VÀ ASTM D975 .................................... 18
2.1. Các phương pháp xác định trong tiêu chuẩn ASTM D6751 (Biodiesel) .... 18
2.1.1. Nhóm đặc trưng cho tính chất nhiên liệu .................................... 19
2.1.2. Nhóm đặc trưng cho tính chất nguyên liệu ................................. 31
2.2. Phương pháp xác định trong tiêu chuẩn ASTM D975 (Diesel) .................. 37
CHƯƠNG 3. ĐỐI CHIẾU PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊ NH CÁC CHỈ TIÊU K Ỹ
THUẬT TRONG TIÊU CHUẨ N ASTM D6751 VÀ ASTM D975 ..................... 56
3.1. Các phương pháp giống nhau ...................................................................... 56
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 6: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/6.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 6/85
v
3.2. Đối chiếu các phương pháp khác nhau ........................................................ 57
3.2.1. Nhóm đặc trưng cho tính chất nhiên liệu .................................... 58
3.2.2. Nhóm đặc chưng cho tính chất nguyên liệu ................................ 70
K ẾT LUẬ N ............................................................................................................ 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 75
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 7: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/7.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 7/85
vi
DANH MỤC BẢNG , HÌNH, SƠ ĐỒ
Stt Bảng Tên bảng Trang
1 1.1.3 Các chỉ tiêu k ỹ thuật đối vớ i Biodiesel (B100) 4
2 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượ ng nhiên liệu diesel theoASTM D975
15
3 2.1 Các phương pháp xác định trong tiêu chuẩn ASTMD6751
18
4 2.1.1.1 Các phương pháp kiểm đặc trưng cho tính chất nhiên liệu 19
5 2.1.1.2 Các điều kiện vận hành điển hình 23
6 2.1.1.3 Các vùng hiệu chuẩn lưu huỳnh điển hình và các nồngđộ tiêu chuẩn
23
7 2.1.2.1 Thời gian lưu tương đối 32
8 2.1.2.2 Lượ ng cân mẫu 36
9 2.2.1 Các phương pháp xác định trong tiêu chuẩn trong tiêuchuẩn ASTM D975
38
10 2.2.2 Khối lượ ng mẫu thử tương ứng với lượ ng tro 40
12 2.2.3. Áp suất của thiết bị phân hủy áp suất khi nạ p oxy 43
13 2.2.4 Lượ ng mẫu cần lấy xác định cặn cacbon 347
14 2.2.5 Các điều kiện trong quá trình thí nghiệm 53
15 3.1.1 Các phương pháp kiểm giống nhau trong hai tiêu chuẩnASTM D975 và ASTM 6751
57
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 8: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/8.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 8/85
vii
16 3.2 So sánh các chỉ tiêu quan tr ọng trong ASTM D6751 vàASTM D975
58
17 3.2.1.1 So sánh các đặc điểm về phạm vi áp dụng giữa D874 vàD482
57
18 3.2.1.2 So sánh một số đặc điểm về phạm vi áp dụng giữa D5453và D129
61
19 3.2.1.3 So sánh các đặc điểm về tiến trình thực hiện giữa D5453và D129
60
20 3.2.1.4 So sánh một số đặc điểm về phạm vi áp dụng giữa D4530và D524
63
21 3.2.1.5 Lượ ng mẫu lấy của phương pháp D524 64
22 3.2.1.6 Lượ ng mẫu lấy của phương pháp D4530 64
23 3.2.1.7 So sánh các đặc điểm về giớ i hạn giữa hai phương phápD1160 và D86
65
24 3.2.1.8 So sánh các đặc điểm về cách tiến hành giữa hai phương pháp D1160 và D86
69
Stt Hình/sơđồ
Tên hình/sơ đồ Trang
25 1.1.3 Biểu đồ thành phần diesel và biodiesel đượ c pha 4
26 1.1.4 Sơ đồ sản xuất biodiesel sử dụng xúc tác 7
27 1.1.6 Đồ thị sản lượ ng và tr ữ lượ ng biodiesel trên thế giớ i 12
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 9: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/9.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 9/85
viii
28 2.2.1 Dụng cụ lấy mẫu dầu xác định cặn cacbon 47
29 3.2.1.1 Quy trình xác định cặn sunfat của phương pháp D874 60
30 3.2.1.2 Sơ đồ chưng hệ thống chưng cất của phương phápD1160
66
31 3.2.1.3 Sơ đồ chưng hệ thống chưng cất của phương pháp D86 69
32 3.2.2.1 Phản ứng transester hóa tổng hợ p Biodiesel 79
33 3.2.2.2 Sơ đồ chưng cất, chế hóa, ứng dụng dầu mỏ 80
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 10: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/10.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 10/85
![Page 11: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/11.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 11/85
2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DIOSEL VÀ BIODIESEL
1.1. Tổng quan về Biodiesel
1.1.1. Lịch sử hình thành [11]
Biodiesel bắt đầu đượ c sản xuất khoảng giữa năm 1800, trong thời điểm đó
ngườ i ta chuyển hóa dầu thực vật để thu Glycerol ứng dụng làm xà phòng và thu
đượ c các phụ phẩm là methyl hoặc ethyl Ester gọi chung là biodiessel. 10/08/1893
lần đầu tiên Rudolf Diesel đã sử dụng Biodiesel do ông sáng chế để chạy máy. Năm
1912, ông đã dự báo: “Hiện nay, việc dùng dầu thực vật cho nhiên liệu động cơ có
thể không quan tr ọng, nhưng trong tương lai, những loại dầu như thế chắc chắn sẽ
có giá tr ị không thua gì các sản phẩm nhiên liệu từ dầu mỏ và than đá”.Trong bối
cảnh nguồn tài nguyên dầu mỏ đang cạn kiệt và những tác động xấu lên môi trườ ng
của việc sử dụng nhiên liệu, nhiên liệu tái sinh sạch trong đó có Biodiesel đang ngày
càng khẳng định vị trí là nguồn nhiên liệu thay thế khả thi. Để tưở ng nhớ nguời đã
có công đầu tiên đoán đượ c giá tr ị to lớ n của Biodiesel, Nation Board Biodiesel đã
quyết định lấy ngày 10 tháng 8 hằng năm bắt đầu từ năm 2002 làm ngày Diesel sinhhọc Quốc tế (International Biodiesel Day). 1900 tại Hội chợ thế giớ i tổ chức tại Pari,
Diesel đã biểu diễn động cơ dùng dầu Biodiesel chế biến từ dầu Phụng (lạc). Trong
những năm của thậ p k ỷ 90, Pháp đã triển khai sản xuất Biodiesel từ dầu hạt cải. Và
đượ c dùng ở dạng B5 (5% Biodiesel vớ i 95% Diesel) và B30 (30% Biodiesel tr ộn
vớ i 70% Diesel).
1.1.2. Khái niệm [12]Diesel sinh học là loại nhiên liệu có những tính chất tương đương vớ i dầu.
Diesel tự nhiên nhưng không phải đượ c sản xuất từ dầu mỏ mà từ dầu thực vật hay
mỡ động vật.
Diesel sinh học nói riêng hay nhiên liệu sinh học nói chung đều là loại năng
lượ ng tái tạo và về phương diện hoá học thì biodiesel làm ethyl este (hay ethyl ester)
của những axit béo trong dầu hay mỡ khi đượ c ester hoá bở i các ancol methanol
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 12: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/12.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 12/85
3
hoặc ethanol. Biodiesel là một chất lỏng, có màu giữa vàng hay nâu tối phụ thuộc
vào nguyên liệu để chế biến. Methyl ester điển hình có điểm bốc cháy khoảng ~150
thấp hơn nướ c (d=~0,88g/cm3) thế giới dùng chữ B với ý nghĩa là biodiesel, chữ BA
hay E để cho biết hoá hợp vớ i ethanol. Ví dụ: nhiên liệu chứa 20% biodiesel được
ký hiệu là B20, biodiesel tinh khiết là loại B100. Biodiesel có thể sản xuất từ các
loại dầu khác nhau như: dầu thực vật, mỡ động vật hay từ dầu của tảo, hoặc cả dầu
mỡ phế thải sau khi đã được làm sạch.
1.1.3. Phân loại [13]
Nhiên liệu sinh học gồm có 3 loại: Khí sinh học, xăng sinh học, diesel sinh
học:
- Khí sinh học (Biogas ) là một loại khí hữu cơ gồm Methane và các đồng
đẳng khác. Biogas đượ c tạo ra sau quá trình ủ lên men các sinh khối hữu
cơ phế thải nông nghiệ p, chủ yếu là cellulose, tạo thành sản phẩm ở dạng
khí. Biogas có thể dùng làm nhiên liệu khí thay cho sản phẩm khí gas từ
sản phẩm dầu mỏ.
- Xăng sinh học (Biogasoline ) là một loại nhiên liệu lỏng, trong đó có sử
dụng ethanol như là một loại phụ gia nhiên liệu pha tr ộn vào xăng thay phụ
gia chì. Ethanol đượ c chế biến thông qua quá trình lên men các sản phẩm
hữu cơ như tinh bột, xen-lu-lô, lignocellulose. Ethanol đượ c pha chế vớ i tỷ
lệ thích hợ p vớ i xăng tạo thành xăng sinh học có thể thay thế hoàn toàn cho
loại xăng sử dụng phụ gia chì truyền thống.
- Diesel sinh học (Biodiesel ) là một loại nhiên liệu lỏng có tính năng tươngtự và có thể sử dụng thay thế cho loại dầu diesel truyền thống. Biodiesel
được điều chế bằng cách dẫn xuất từ một số loại dầu mỡ sinh học (dầu thực
vật, mỡ động vật), thường đượ c thực hiện thông qua quá trình transester
hóa bằng cách cho phản ứng vớ i các loại rượ u phổ biến nhất là methanol.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 13: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/13.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 13/85
4
Thực ra, Biodiesel, gọi tắt là B, ít khi sử dụng một mình mà thường đượ c pha
chế vớ i dầu diesel ở bất k ỳ tỷ lệ nào để tạo ra các hợ p chất nhiên liệu dùng trong
thương mại.
Hiện có những loại Biodiesel sau đây:
- B5 gồm 5% biodiesel pha vớ i 95% dầu diesel.
- B10 gồm 10% biodiesel pha vớ i 90% dầu diesel.
- B15 gồm 15% biodiesel pha vớ i 85% dầu diesel.
- B20 gồm 20% biodiesel pha vớ i 80% dầu diesel.
- B100 là biodiesel nguyên chất.
Hình 1.1.3. Biểu đồ thành phần diesel và biodiesel đượ c pha
Bảng 1.1.3. Các chỉ tiêu k ỹ thuật đối vớ i Biodiesel (B100)
Stt Tiêu chuẩn Đơn vị Giớ i hạn Phương pháp đo
1 Hàm lượ ngeste
% khốilượ ng
> 96,5 TCVN7868_2008(EN14103)
2 Khối lượ ngriêng tại
15o
C
kg/m3 860 – 900 TCVN 6594 (ASTM D1298)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 14: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/14.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 14/85
5
3 Điểm chớ pcháy (cốc
kín)
oC 130 TCVN 2693 (ASTM D93)
4 Nướ c và cặn % thể tích < 0,050 TCVN 7757 (ASTM D445)
5 Độ nhớ tđộng học tại
40oC
mm2/s 1,9 – 6,0A TCVN 3171 (ASTM 445)
6 Tro sulphát % khốilượ ng
< 0,020 TCVN 2689 (ASTM D874)
7 Lưu huỳnh % khốilượ ng(ppm)
< 0,05 (< 500) ASTMD 5453/ TCVN6701 (ASTM D 2622)
8 Ăn mònđồng
Loại No1 TCVN 2694 (ASTM D130)
9 Tr ị số xêtan > 47 TCVN7630:2008 (ASTMD 613)
10 Điểm vẩnđục
oC Báo cáo TCVN 7990ASTM D2500
11 Cặn cácbon % khối
lượ ng
<0,050 TCVN6324(ASTM D
4530)
12 Tr ị số axit mgKOH/g
< 0,05 TCVN 6325 (ASTM D664)
13 Chỉ số iốt iốt/100 g < 120 EN 14111/ TCVN 6122(ISO 3961)
14 Độ ổn địnhoxy hóa tại
110oC
giờ > 6 TCVN7895:2008 (EN14112)
15 Glycerin tự do
% khốilượ ng
< 0,020 TCVN7867:2008 (ASTMD 6584)
16 Glycerintổng
% khốilượ ng
< 0,240 TCVN7867:2008 (ASTMD 6584)
17 Phospho % khốilượ ng
< 0,001 TCVN7866:2008 (ASTMD 4951)
18 Nhiệt độ cất,90% thu hồi
oC < 360 TCVN7988:2008 (ASTMD 1160)
19 Na và Ka mg/kg < 5,0 EN 14108 và EN 14109
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 15: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/15.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 15/85
6
20 Ngoại quan Không có nướ c tự do, cặn và tạ p chất
lơ lửng
Quan sát bằng mắt thườ ng
1.1.4. Phương pháp tổng hợp: phương pháp chuyển vị este [1]
Quá trình chuyển hoá este tạo thành biodiesel còn được đượ c gọi là quá trình
rượ u hoá, có nghĩa là từ một phân tử triglyxerit qua phản ứng mà tách ra glyxerinvà
tạo các alkyleste. Rượ u sử dụng ở đây thường là rượu đơn chức chứa một đến tám
nguyên tử cacbon trong phân tử như metanol, etanol, butanol và amyl alcol. Hay sử
dụng nhất là metanol và etanol. Etanol có ưu điểm là sản phẩm của nông nghiệ p, cóthể tái sinh đượ c, dễ bị phân huỷ sinh học, ít bị ô nhiễm môi trường. Nhưng metanol
lại đượ c sử dụng nhiều do giá thành thấp hơn và cho phép tách đồng thờ i glyxerin
do nó là rượ u có mạch ngắn nhất lại phân cực. Quá trình sử dụng etanol có phức tạ p
hơn vì nó yêu cầu lượng nước trong rượ u và dầu r ất thấ p. Ngoài ra, metyl este có
năng lượ ng lớn hơn etyl este nên khả năng tạo cốc ở vòi phun thấp hơn. Có ba
phương pháp cơ bản đẻ sản xuất biodiesel từ dầu thực vật và mỡ động vật:
a. Phương pháp trao đổi este có sử dụng xúc tác
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 16: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/16.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 16/85
7
Hạt thực Nghiền -
ép hạtBã xơ
Dầu thựcLàm thức
ăn giasúc
Sử dụnglàm chất
đốt
Phản ứngeste
Mỡ động vật
Tách các
chấtancol
glycerin
biodiesel
Hình 1.1.4.1. Sơ đồ tổng hợ p Biodieslel
Trong phương pháp này có ba loại xúc tác hay đượ c sử dụng là:
Xúc tác bazơ : Đượ c sử dụng trong quá trình chuyển hoá este dầu thực vật là
xúc tác đồng thể pha lỏng như KOH, NaOH, K 2CO3, CH3ONa hoặc xúc tác dị thể
như MgO, nhựa trao đổi cation Amberlyst 15, titanium silicat TIS… Xúc tác đồng
thể CH3ONa cho độ chuyển hoá cao nhất, thờ i gian phản ứng ngắn nhất nhưng vớ i
yêu cầu không đượ c có mặt của nướ c nên không thích hợ p với điều k ịên công
nghiệ p.Xúc tác dị thể NaOH/MgO có hoạt tính r ất cao nhưng còn đang trong quá
trình nghiên cứu hoàn thiện. K ết quả thí nghiệm đối vớ i các loại xúc tác khác nhau
trong cùng điều kiện nhiệt độ 600C, thờ i gian phản ứng 8h, trên cùng một loại dầu,
cùng một tác nhân rượ u hoá và cùng tỷ lệ mol dầu/rượu như nhau sẽ cho độ chuyển
hoá khác nhau. Từ bảng số liệu này ta thấy độ chuyển hoá đạt cao nhất khi sử dụng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 17: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/17.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 17/85
8
xúc tác kiềm, còn các xúc tác dị thể cho độ chuyển hoá thấp, trong đó cao nhất là
NaOH/MgO đạt 90%. Hiện nay đang có xu hướ ng sử dụng xúc tác dị thể.
Xúc tác axit: Chủ yếu là các axit Bronsted như H2SO4, HCL… đượ c sử dụngđồng thể trong pha lỏng. Phương pháp xúc tác đồng thể đòi hỏi nhiều năng lượ ng
cho tinh chế sản phẩm. Các xúc tác này cho độ chuyển hoá thành este cao nhưng
nhiệt độ phải đạt trên 1000C và thời gian dài đến 6 giờ mới đạt độ chuyển hoá hoàn
toàn. Chẳng hạn nếu sử dụng xúc tác H2SO4nồng độ 1% vớ i tỷ lệ metanol/dầu là
30/l thì sau 50 giờ và ở nhiệt độ 650C mới đạt độ chuyển hoá 99%.
Xúc tác enzym : Gần đây có nhiều nhà khoa học quan tâm đến khả năng ứng
dụng của xúc tác vi sinh vao quá trình sản xuất biodiesel. Enzymlà xúc tác sinh học
có đặc tính pha nền, đặc tính nhóm chức và đặc tính tậ p thể trong môi trường nướ c.
Cả hai dạng lipaza nội bào và ngoại bào đều xúc tác một cách có hiệu quả cho quá
trình trao đổi ester của triglyxerit trong môi trường nướ c hoặc không nướ c. Phản
ứng trao đổi ester sử dụng xúc tác enzym có thể vượ t qua tất cả các tr ở ngại có thể
gặ p phải đối vớ i quá trình chuyển hoá hoá học trình bày ở trên. Những sản phẩm
phụ như glyxerin và metanol có thể tách ra khỏi sản phẩm một cách dễ dàng, đồngthờ i các axit béo tự do có chứa trong dầu mỡ sẽ đượ c chuyển hoá thành metyl este.
Xúc tác enzyme cho độ chuyển hoá cao nhất, thờ i gian phản ứng ngắn nhất, quá
trình tinh chế sản phẩm đơn giản nhất nhưng xúc tác này chưa đượ c sử dụng r ộng
rãi do giá thành cao. Để có thể sử dụng enzym đượ c nhiều lần, ngườ i ta mamg enzym
lipaza trên chất mang xố p là vật liệu vô cơ hoặc nhựa amoniac. Xúc tác dễ dàng thu
hồi để sử dụng lại cũng giúp giảm chi phí cho quá trình, tạo tiền đề cho việc sử dụng
enzym vào việc sản xuất biodiesel.
b. Phương pháp siêu tớ i hạn:
Đây là phương pháp không sử dụng xúc tác nhưng cần nhiệt độ và áp xuất tiến
hành phản ứng r ất cao khoảng 850 0K và P > 100 Mpa.Phương pháp này có độ
chuyển hoá cao, thờ i gian phản ứng ngắn nhất và quá trình tinh chế sản phẩm đơn
giản nhất vì không sử dụng xúc tác. Tuy nhiên do chế độ công nghệ đòi hỏi cao và
phức tạp nên đầu tư cũng cao.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 18: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/18.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 18/85
9
c. Phương pháp hai giai đoạn:
Chuyển hoá dầu thành axit sau đó este hoá thành biodiesel. Phương pháp này
tr ải qua hai giai đoạn, hiệu quả không cao nên ít đượ c sử dụng.1.1.5. Ưu điểm và nhược điểm[10]
a. Ưu điểm
An toàn cháy n ổ : Biodiesel có nhiệt độ chớ p cháy trên 1100C cao hơn so vớ i
diesel khoáng nên nó an toàn hơn trong quá trình tồn chứa và bảo quản.
Hàm lượ ng lưu hu ỳnh : Biodiesel có hàm lượng lưu huỳnh r ất thấ p, chỉ
khoảng 0,001 %, nên khi cháy nó thải ra r ất ít SO2. Với đặc tính quý giá như vậy
biodiesel đựoc coi là nhiên liệu sạch và thân thiện với môi trườ ng.
Gi ảm lượ ng khí th ải độc h ại : Theo các nghiên cứu của Bộ Năng lượ ng Mỹ
thực hiện ở một trường đại học của bang Califonia thì việc sử dụng biodiesel tinh
khiết thay cho biodiesel khoáng có thể làm giảm 93,6% nguy cơ mắc bệnh ung thư
từ khí thải của diesel do biodiesel chứa r ất ít các hợ p chất thơm và lưu huỳnh nên
quá trình cháy của nó triệt để hơn và giảm r ất nhiều hydrocacbon trong khí thải.
Có kh ả năng bôi trơn gi ảm mài mòn: Biodiesel có khả năng bôi trơn tốt hơn
diesel khoáng. Ta biết là khả năng bôi trơn của nhiên liệu được đặc trưng bằng một
giá tr ị gọi là HFRR (high frequency receiprocating rig). Giá tr ị này càng thấ p thì
khả năng bôi trơn của nhiên liệu càng tốt. Diesel khoáng đã xử lý lưu huỳnh có
HFRR ≥ 500 khi không có phụ gia trong khi giớ i hạn đặc trưng của diesel là 450.
Vì vậy diesel khoáng cần phải đượ c bổ sung phụ gia để tăng bôi trơn. Trong khi đó
HFRR của biodiesel khoảng 200 và như vậy chính biodiesel sẽ là phụ gia tốt nhất
cho diesel khoáng. Khi thêm biodiesel vào vớ i tỉ lệ nhất định thì sẽ mài mòn động
cơ giảm đáng kể.
Kh ả năng thích h ợ p cho mùa đông: Nhiên liệu cho động cơ diesel nói chung
phải giữ đượ c tính lưu biến tốt vào mùa đông khi nhiệt độ hạ đến – 200C. Cả những
nhiên liệu đã pha thêm phụ gia cũng vậy. Sự k ết tinh tạo parafin xảy ra trong khối
nhiên liệu diesel sẽ gây tr ở ngại cho các đườ ng ống dẫn và quá trình phun nhiên
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 19: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/19.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 19/85
10
liệu. Khi đó cần thiết phải làm sạch hệ thống. Còn đối vớ i biodiesel, chỉ bị đông đặc
khi nhiệt độ tăng nên không cần thiết phải làm sạch hệ thống nhiên liệu.
Kh ả năng phân hu ỷ sinh h ọc : Biodiesel có khả năng phân huỷ trong thiênnhiên nhanh gấ p bốn lần so vớ i diesel khoáng. Do tính chất an toàn như vậy mà
biodiesel r ất thích hợ p làm nhiên liệu cho máy móc ở những khu vực nhạy cảm như
các khu đông dân cư hoặc gần nguồn nướ c.
Quá trình cháy s ạch : Do biodiesel chứa 11% oxy nên quá trình cháy diễn ra
hoàn toàn và tạo ra r ất ít muội trong động cơ.
D ễ dàng s
ản xu
ấ t : Do nguyên liệu cho sản xuất biodiesel là dầu thực vật, mỡ
động vật đều là những nguyên liệu có khả năng tái sinh và không làm ảnh hưở ng
đến nguồn năng lượ ng tự nhiên.Nguồn nguyên liệu đó lại có thể đượ c cung cấ p chủ
động và dễ dàng.
Tr ị s ố xetan cao : Thông thườ ng, diesel khoáng có tr ị số xetan 50 – 52 đối vớ i
động cơ thườ ng và 35 – 54 đối với động cơ cao tốc. Trong khi đó biodiesel có trị số
xetan 56 – 58. Vớ i giá tr ị như vậy biodiesel hoàn toàn đáp ứng đượ c những yêu cầu
khắt khe nhất của động cơ diesel cao tốc là cần nhiên liệu chất lượ ng cao vớ i khả
năng tự bắt cháy nhanh mà không cần bất cứ phụ gia nào.
b. Nhược điểm
Giá thành cao : Biodiesel tổng hợp vẫn còn đắt hơn diesel thông thường. Ở
Mỹ, giá một gallon dầu đậu gấp 2 – 3 lần một gallon diesel khoáng. Tuy vậy, trong
quá trình sản xuất biodiesel còn tạo ra glyxerin là một chất có giá trị cao nên sẽ bù
đắp chi phí sản xuất biodiesel.
Quá trình sản xuất biodiesel không đảm bảo: Nếu rửa biodiesel không sạch
thì khi sử dụng vẫn gây ra các vấn đề ô nhiễm do vẫn còn xà phòng, kiềm dư,
glyxerin tự do và metanol. Đây đều là những chất độc hại cho sức khoẻ con người
đồng thời cũng là những chất gây ô nhiễm mạnh, tác động xấu tới môi trường sinh
thái.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 20: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/20.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 20/85
11
Tính chất thời vụ của dầu thực vật : Cần phải có những chính sách và chiến
lược hợp lý nếu muốn sử dụng biodiesel như một nhiên liệu.
Tính kém ổn định: Do biodiesel dễ bị vi khuẩn phân huỷ. Thải ra nhiều NO x : Nếu tỷ lệ pha trộn biodiesel vào diesel khoáng tăng thì
hàm lượng NOxcũng tăng theo. Tuy nhiên có thể sử dụng bộ tuần hoàn khí thải để
giảm lượng khí này hoặc gắn thêm hộp xúc tác ở ống xả động cơ.
Làm hỏng các bộ phận bằng cao su : Do có chứa một tỷ lệ nhất định rượu
nên biodiesel có thể làm hỏng các bộ phận bằng cao su bên trong động cơ. Nếu động
cơ sử dụng 100% biodiesel thì trong vòng 160 000 km các bộ phận bằng cao su bên
trong động cơ phải được thay thế. Để hạn chế nhược điểm này, các nhà chế tạo đã
thay thế những bộ phân cao su bằng vật liệu tổng hợp, chẳng hạn floroelastom. Nói
chung, những vật liệu bền với tác nhân oxy hoá, metanol và etanol đều phù hợp khi
sử dụng với biodiesel.
1.1.6.Tình hình sản xuất và sử dụng [6]
Thế giớ i: Nhằm giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và để ổn định
nguồn cung ứng, các quốc gia thuộc khối EU đã đặt ra mục tiêu là nhiên liệu sinh
học chiếm 5.75% trong lĩnh vực giao thông vào năm 2010, và đạt con số 10% vào
năm 2020. Trong các loại nhiên liệu sinh học ở EU thì biodiesel là nhiên liệu đượ c
sản xuất nhiều nhất, chiếm 82% tổng số nhiên liệu sinh học. Hiện nay, các thị trườ ng
dẫn đầu về biodiesel là EU và Hoa K ỳ đã đạt được năng suất cực lớ n trong những
năm qua. Trong đó, EU đứng đầu vớ i tổng sản lượ ng biodiesel của năm 2008 là 7.8
triệu tấn (trong đó Đức sản xuất nhiều nhất, chiếm 2.8 triệu tấn), tăng 35.7% so vớ i
năm 2007 là 5.7 triệu tấn. Hoa K ỳ đứng thứ hai, sản lượng tăng từ 946 triệu lít năm
2006 lên 1.7 tỷ lít năm 2007, và khoảng 2.46 tỷ lít trong năm 2008. Số liệu đượ c thể
hiệnở hình 5.2, vớ i 1 gallon tương đương vớ i 3.78 lít. Đồ thị sản lượ ng và tr ữ lượ ng
biodiesel trên toàn thế giớ i ( nguồn: trung tâm khoa học và công nghệ quốc gia)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 21: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/21.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 21/85
12
Hình 1.1.6. Đồ thị sản lượ ng và trữ lượ ng biodiesel trên thế giớ iĐồ thị trên đây cho thấy sản lượng tăng đều đặn trong những năm gần đây,
tăng từ 7.1 triệu tấn năm 2006 lên 9.0 triệu tấn năm 2007 và 11.1 triệu tấn năm 2008.
Còn tiềm năng sản xuất biodiesel thì tăng vọt, tr ữ lượ ng biodiesel tăng từ 12.2 triệu
tấn năm 2006 lên 23.1 triệu tấn năm 2007, và đạt 32.6 triệu tấn năm 2008. Và hơn
thế nữa, thị trườ ng biodiesel của thế giới ướ c tính sẽ đạt con số 37 tỷ gallon-tương
đương 140 tỷ lít vào năm 2016, tốc độ tăng trưở ng hàng năm đạt 42%. Trong năm
2007, chỉ có khoảng 20 quốc gia sản xuất biodiesel. Đến năm 2010, có hơn 200
nướ c tham gia nghiên cứu và sản xuất biodiesel, thúc đẩy thế giới bướ c vào một thờ i
đại mớ i, mà các quốc gia đều tích cực tạo ra nguồn năng lượ ng xanh phục vụ chủ
yếu cho ngành giao thông vận tải.
Ở Việt Nam: Dự án Sản xuất điêzen sinh học bằng cách tr ộn lẫn mỡ cá da
trơn vớ i điêzen để chạy động cơ điêzen (máy bơm nước, máy phát điện…) (2005-
2007): Công ty xuất khẩu cá da trơn Agifish đã đượ c chính phủ phê duyệt xây dựng1 nhà máy ở An Giang năm 2007 và sản xuất khoảng 10 triệu lít nhiên liệu 1 năm.
Công ty đã tiến hành các thử nghiệm từ 2006 trong phòng thí nghiệm ở thành phố
Hồ Chí Minh và chứng minh r ằng NLSH từ cá da trơn là rất tốt. Nhiên liệu này sẽ
đượ c sử dụng cho động cơ điêzen ở thị trường trong nướ c.
"Trộn lẫn dầu ăn với điêzen để tạo ra loại nhiên liệu rẻ hơn" (2005-2007).
Dự án thử nghiệm 2 năm, dầu ăn đượ c thu gom từ các nhà hàng, khách sạn và các
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 22: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/22.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 22/85
13
nhà máy thực phẩm ở thành phố lớ n nhất của Việt Nam, giúp giảm lượ ng ô nhiễm
đi vào khu vực sông suối.
1.2. Tổng quan về diesel 1.2.1. Giới thiệu về dầu diesel [7]
Dầu Diesel (DO – Diesel Oil) là một loại nhiên liệu lỏng, là sản phẩm tinh chế
từ dầu mỏ có thành phần chưng cất nằm giữa dầu hoả (kesosene) và dầu bôi trơn
(lubricating oil), nặng hơn dầu lửa và xăng. Chúng thườ ng có nhiệt độ bốc hơi từ
175 đến 370 độ C. Các nhiên liệu diesel nặng hơn, vớ i nhiệt độ bốc hơi 315 đến 425
độ C còn gọi là dầu Mazut (Fuel oil). Nhiên liệu diesel được sản xuất chủ yếu từ phân đoạn gasoil và là sản phẩm
của quá trình chưng cất trực tiếp dầu mỏ, có đầy đủ những tính chất lý hóa phù hợp
cho động cơ Diesel mà không cần phải áp dụng những quá trình biến đổi hóa học
phức tạp.
Chủ yếu trong phân đoạn này là n- parafin còn hydrocacbon thơm chiếm không
nhiều.Nhưng n- paraffin mạch dài có nhiệt độ kết tinh cao, chúng làm mất ổn địnhcủa phân đoạn ở nhiệt độ thấp. Ở phân đoạn diesel thì ngoài naphten và thơm hai
vòng là chủ yếu, các hợp chất ba vòng bắt đầu tăng lên. Đã bắt đầu xuất hiện các
hợp chất có cấu trúc hỗn hợp giữa naphten và thơm.
Hàm lượng các hợp chất chứa S, N và O bắt đầu tăng nhanh. Các hợp chất của
lưu huỳnh chủ yếu ở dạng dị vòng disulfur. Những hợp chất chứa oxy dạng axit
naphtenic có nhiều và đạt cực đại ở phân đoạn này. Ngoài ra còn có những chất dạng
phenol như dimetylphenol. Cũng xuất hiện nhựa nhưng còn ít và trọng lượng phân
tử cũng thấp, chỉ vào khoảng 300 – 400 đ.v.C.
1.2.2. Ưu điểm và nhược điểm [16]
Ưu điểm: Các động cơ dầu diesel hiệu quả hơn động cơ xăng 30%, điều này
nghĩa là sẽ phải chi tiêu ít hơn cho nhiên liệu. Mỗi lít diesel có thể tạo ra nhiều khí
thải CO2 hơn xăng nhưng vì sử dụng ít dầu diesel hơn xăng nên sẽ đóng góp ít hơn
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 23: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/23.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 23/85
14
vào việc nóng lên của trái đất. Dầu diesel có mức độ sulfur thấ p và các thiết bị lọc
các hạt chất r ắn hiện đại đã làm cho dầu diesel sạch hơn trong những năm gần đây.
Thải ra môi trườ ng ít lượ ng cacbon monoxide, hydrocarbons and carbondioxide, những chất thải dẫn đến hiệu ứng nhà kính.
Nhược điể m : Văn phòng Australian Greenhouse nói r ằng các động cơ dầu
diesel là nguồn chính của các chất thải r ắn. Chúng thải ra chất thải r ắn gấ p 20 lần
các động cơ xăng. Chất thải r ắn bị cho là liên quan đến ung thư và bệnh hô hấ p.
Diesel là một sản phẩm dầu mỏ và có nhiều hạn chế giống như xăng. Nhiên liệu
Diesel thường đắt hơn xăng và Diesel ô tô tốn kém hơn những loại xăng tương
đương. Một lượ ng cao các hợ p chất nitrogen và các hạt vật chất (bồ hóng) phát ra
từ việc đốt nhiên liệu diesel có thể dẫn đến mưa axit, khói và ảnh hưở ng tới điều
kiện sức khỏe.
1.2.3. Phân loại [9]
Mứ c giớ i hạn trong phân loại Diesel: Xuất phát từ phân loại đối với động
cơ, tiêu chuẩn Mỹ ASTM D975 phân loại nhiên liệu Diesel thành 03 loại: N01D,
N02D, N04D.
- Loại N01D: Bao gồm lớ p nhiên liệu Diesel dễ hóa hơi từ dầu lửa đến các
phần cất trung bình. Nhiên liệu nằm trong phạm vi này được dùng cho các động cơ
có tốc độ cao và cho những phương tiện có tốc độ và tải tr ọng thườ ng xuyên thay
đổi, đặc biệt dùng trong trườ ng hợ p khi nhiệt độ nhiên liệu xuống thấ p không bình
thườ ng.
- Loại N02D: Bao gồm lớ p nhiên liệu Diesel có độ hóa hơi thấp hơn. Nhiên
liệu loại này dùng cho các động cơ có tốc độ cao của các phương tiện có tải tr ọng
lượng tương đối lớ n và tốc độ đều, hoặc dùng cho các động cơ không yêu cầu nhiên
liệu có độ hóa hơi cao và những tính chất khác được quy định cho N01D.
- Loại N04D: Bao gồm lớ p nhiên liệu Diesel vớ i các phần cất có độ nhớ t cao
hơn và hỗn hợ p các phần cất đó vớ i các nhiên liệu Diesel còn lại. Nhiên liệu loại
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 24: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/24.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 24/85
15
này dùng cho các động cơ tốc độ thấp và trung bình trên các phương tiện chịu tải
tr ọng lâu dài ở tốc độ ổn định đáng kể.
Bảng 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượ ng nhiên liệu diesel theo ASTMD975
Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử
1. Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg,
max.500 2 500
TCVN 6701:2000
(ASTM D 2622)/ ASTM
D 5453
2. Chỉ số xêtan1), min. 46TCVN 3180 (ASTM D
4737)
3. Nhiệt độ cất, °C, 90% thể tích,
max.360
TCVN 2698:2002
(ASTM D 86)
4. Điểm chớ p cháy cốc kín, °C, min. 55
TCVN 6608:2000
(ASTM D 3828)/ ASTM
D 93
5. Độ nhớt động học ở 40 °C, cSt2) 2-4,5TCVN 3171 : 2003
(ASTM D 445)
6. Cặn các bon của 10 % cặn chưng
cất, % khối lượ ng, max. 0,3
TCVN 6324:1997
(ASTM D189)/ ASTM D4530
7. Điểm đông đặc, °C, max. + 6TCVN 3753:1995/ASTM
D 97
8. Hàm lượ ng tro, % khối lượ ng,
max.0,01
TCVN 2690:1995/ASTM
D 482
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 25: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/25.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 25/85
16
9. Hàm lượng nướ c, mg/kg, max. 200 ASTM E 203
10. Tạ p chất dạng hạt, mg/l, max 10
TCVN 7759:2008
(ASTM D 2276)
11. Ăn mòn mảnh đồng ở 50 °C, 3
giờ , max.Loại 1
TCVN 2694:2000
(ASTM D 130)
12. Khối lượ ng riêng ở 15 °C, kg/m3 820 – 860
TCVN 6594:2000
(ASTM D 1289)/ ASTM
D 4052
13. Độ bôi trơn, m, max 460TCVN 7758 (ASTM D
6079)
14. Ngoại quan Sạch, trongTCVN 6659 (ASTM D
4176)
1) Phương pháp tính chỉ số xêtan không áp dụng cho các loại nhiên liệu điêzen có phụ gia cải thiện tr ị số xêtan.
2) 1 cSt = 1 mm2/s.
1.2.4. Tình hình sản xuất và sử dụng [20]
Trong giai đoạn 2006
– 2010 s
ản xu
ất nhiên li
ệu diesel trên th
ế gi
ới tăng từ
1167,4 triệu tấn đến 1284, 4 triệu tấn. Việc sản xuất nhiên liệu diesel giai đoạn này
cũng phát triển áp ứng vớ i nhu cầu ngày càng tăng theo quy định tăng trưở ng kinh
tế trong lĩnh vực sản xuất và mở r ộng phạm vi của các phương tiện, trang bị nhiên
liệu diesel.Có sự sụt giảm mạnh nhu cầu đối vớ i nhiên liệu diesel trong lĩnh vực tiêu
thụ công nghiệ p và trong kinh doanh bán lẻ đã diễn ra trong năm 2009. Do sự suy
thoái kinh tế công nghiệ p và cuộc khủng hoảng kinh tế. Sự sụt giảm trong nhu cầu
dẫn đến giảm sản xuất nhiên liệu diesel 6,3%.Trong năm 2010, bắt đầu tái phát triển
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 26: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/26.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 26/85
17
kinh tế trong việc mở r ộng tiêu thụ các nhiên liệu dầu diesel. Năm nay, sản xuất
nhiên liệu diesel trên thế giới đã gần như đạt đến tr ần trướ c khủng hoảng và tương
đương 1,284.4 triệu tấn.
Theo ướ c tính, 2011-2015 sản xuất nhiên liệu diesel sẽ tăng 4,4-4,9% mỗi
năm. Triển vọng của thị trườ ng nhiên liệu diesel đượ c k ết nối vớ i việc mở r ộng
phạm vi của xe, làm việc trên nhiên liệu diesel. Việc sử dụng các hỗn hợ p nhiên liệu
diesel và một phụ gia sinh thái đặc biệt (GTL nhiên liệu diesel) mở ra nhiều cơ hội
cho việc sử dụng sản phẩm này tại các thị trường các nướ c phát triển, nơi mà tình
tr ạng ô nhiễm sinh thái từ khí thải xe cộ là một vấn đề nghiêm tr ọng.
Các nhà sản xuất nhiên liệu diesel hàng đầu thế giớ i là Mỹ và Trung
Quốc. Trong năm 2010 hai quốc gia sản xuất 16,3% và 12,7% tương ứng, tổng khối
lượ ng sản xuất nhiên liệu diesel trên thế giớ i. Ngoài Hoa K ỳ và Trung Quốc, số
lượng đáng kể nhiên liệu diesel đượ c sản xuất tại Nga, Nhật Bản và Ấn Độ.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 27: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/27.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 27/85
18
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ
TIÊU QUAN TR ỌNG TRONG TIÊU CHUẨN ASTM D6751
VÀ ASTM D975
2.1. Các phương pháp xác định trong tiêu chuẩn ASTM D6751 (Biodiesel)
Các phương pháp xác định trong tiêu chuẩn ASTM D 6751 mang tính chất
nguyên liệu và nhiên liệu:
Bảng 2.1. Các phương pháp xác định trong tiêu chuẩn ASTM D6751
Tính chất Phương pháp thử Giớ i hạn Đơn vị
Nhiệt độ chớ p cháy
(phương pháp cốc kín)ASTM D 93 130 min 0C
Nướ c và cặn ASTM D 2709 0,05 max % thể tích
Độ nhớ t động học ở 400C ASTM D 445 1,9 – 6,0 mm2/s
Tro Sulfat ASTM D 874 0,020 max % khối lượ ngSulfur tổng ASTM D 5453 0,05 max % khối lượ ng
Độ ăn mòn tấm đồng ASTM D 130 No. 1 max
Chỉ số cetane ASTM D 613 47 min
Điểm đục ASTM D 2500 0C
Cặn Carbon ASTM D 4530 0,05 max % khối lượ ng
Chỉ số acid ASTM D 664 0,8 max mg KOH/g
Hàm lượ ng Glycerin tự ASTM D 6854 0,02 max % khối lượ ng
Hàm lượ ng Glycerin tổng ASTM D 6854 0,24 max % khối lượ ng
Hàm lượ ng photpho ASTM D 4951 0.001 max % khối lượ ng
Nhiệt chưng cất D1160 360 max oC
Dưới đây là một số phương pháp xác định đặc trưng:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 28: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/28.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 28/85
19
2.1.1. Nhóm đặc trưng cho tính chất nhiên liệu
Bảng 3.1.1.1. Các phương pháp kiểm đặc trưng cho tính chất nhiên liệu
Chỉ tiêu Phương pháp Giớ i hạn Đơn vị
Cặn sunfat ASTM D 874 0,020 max % khối lượ ng
Hàm lượng lưuhuỳnh
ASTM D 5453 0,05 max % khối lượ ng
Cặn cacbon ASTM D 4530 0,05 max % khối lượ ng
Nhiệt độ cất D1160 360 max oC
a. Cặn sunfat [2]
Phạm vi áp dụng
Áp dụng ASTM D874 (TCVN 2689)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định cặn sunphat của dầu bôi trơn
chưa sử dụng có chứa phụ gia và cặn sunphat của các phụ gia đậm đặc ở dạng hỗn
hợ p. Các phụ gia này thườ ng chứa một hoặc nhiều các kim loại: bari, canxi, magie
k ẽm, kali, natri và thiếc. Các nguyên tố lưu huỳnh, photpho và clo cũng có thể có
mặt ở dạng liên k ết.
Đối vớ i các loại dầu chứa phụ gia không tro áp dụng phương pháp này sẽ bị
hạn chế khi lượ ng tro sunphat nhỏ hơn 0,02 % khối lượng. Phương pháp này cũng
áp dụng đượ c cho giớ i hạn thấp hơn, vớ i tro sunphat là 0,005 % khối lượ ng.
Tóm tắt phương pháp
Mẫu đượ c mồi cháy và đốt cho đến khi chỉ còn lại tro và cặn cacbon. Sau khi
để nguội cặn, cho xử lý vớ i axit sunfuric và nung ở 775 oC cho đến khi quá trình
oxy hoá cacbon hoàn toàn. Sau đó tro được để nguội, xử lý lại vớ i axit sunfuric và
nung ở 775 oC đến khối lượng không đổi.
Ý nghĩa và sử dụng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 29: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/29.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 29/85
20
Hàm lượng tro sunfat được dùng để cho biết nồng độ các phụ gia chứa kim
loại đã biết trong dầu mớ i. Khi không có photpho thì bari, canxi, magiê, natri và kali
sẽ biến đổi thành các muối sunfat, thiếc và k ẽm biến đổi sang dạng oxit của chúng
Vì trong dầu có các nguyên tố gây nhiễu, nên giá tr ị tro sunfat thu đượ c theo
thực nghiệm có thể không giống vớ i giá tr ị tro sunfat tính toán từ việc phân tích
nguyên tố. Việc hình thành các chất không phải tro sunfat như vậy phụ thuộc vào
nhiệt độ hoá tro, thờ i gian hoá tro và thành phần các hợ p chất kim loại có trong dầu.
Do đó chỉ tiêu sunfat không đượ c áp dụng trong yêu cầu k ỹ thuật của sản phẩm, nếu
không có sự thoả thuận rõ ràng giữa người mua và ngườ i bán về độ không tin cậy
của hàm lượ ng tro, giá tr ị này đượ c biểu thị là tổng hàm lượ ng kim loại.
Cách tiến hành
Lựa chọn kích cỡ hoặc chén bay hơi phù hợ p vớ i khối lượ ng mẫu cần thiết.
Nung cốc hoặc chén bay hơi ở nhiệt độ 775 oC ± 25 oC ít nhất trong 10 phút.
Để nguội đến nhiệt độ phòng trong vật chứa phù hợp và cân chính xác đến 0,1 mg.
Tuy nhiên không lấy lượ ng mẫu vượt quá 80 g. Trong trườ ng hợp lượ ng phụ gia của
dầu bôi trơn chứa tro sunfat bằng hoặc lớn hơn 2 % khối lượng, thì pha loãng lượ ng
mẫu đã cân trong chén nung vớ i 10 lần khối lượ ng mẫu dầu khoáng có tro thấ p.
Đun nóng cốc hoặc chén mẫu cẩn thận cho đến khi mẫu có thể cháy thành
ngọn lửa. Duy trì nhiệt độ sao cho mẫu tiế p tục cháy đều và ôn hoà. Khi ngừng cháy
thì tiế p tục nung nóng đến khi không có khói hoặc hơi thoát ra. Nếu mẫu có hơi ẩm
thì sẽ tạo bọt và làm thất thoát mẫu, thì loại bỏ mẫu này và cho thêm vào mẫu mớ i
khoảng từ 1 ml đến 2ml propanol-2 nồng độ 99 % trước khi đun.Nếu thấy chưa đượ cthì cho thêm vào mẫu 10ml hỗn hợ p có cùng thể tích của toluen Để cốc nguội đến
nhiệt độ phòng, sau đó làm ẩm hoàn toàn cặn bằng cách thêm từng giọt axit sunfuric
(khối lượng riêng tương đối 1,84). Cẩn thận đun nóng cốc trên bếp điện kín ở nhiệt
độ thấ p hoặc trên đèn khò để tránh bắn toé và tiế p tục đun nóng cho đến khi không
còn hơi bay ra.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 30: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/30.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 30/85
21
Đặt chén vào lò nung ở nhiệt độ từ 775 oC ± 25 oC và tiế p tục nung đến khi
oxy hoá hoàn toàn hoặc gần hoàn toàn cặn cacbon. Để chén nguội đến nhiệt độ
phòng. Cho thêm 3 giọt nướ c và 10 giọt axit sunphuric (1+1). Lắc nhẹ chén sao cho
cặn bên trong đượ c làm ẩm hoàn toàn. Nung chén lại.
Đặt cốc hoặc chén lại vào lò nung ở nhiệt độ từ 775 oC ± 25 oC và duy trì nhiệt
độ trong vòng 30 phút. Để nguội cốc hoặc chén đến nhiệt độ phòng trong bình hút
ẩm phù hợ p.Cân cốc hoặc chén và cặn chính xác đến 0,1 mg. Làm lại thao tác cho
đến khi cân hai lần liên tiế p không khác nhau quá 1,0 mg.
Đối vớ i mẫu dự đoán có tro sunfat là 0,02 % khối lượ ng hoặc ít hơn, thì xác
định mẫu tr ắng axit sunfuric bằng cách thêm 1 ml axit sunfuric đậm đặc vào cốc
hoặc chén platin đã được cân bì, nung nóng cho đến khi không còn hơi thoát ra và
sau đó nung ở nhiệt độ từ 775 oC ± 25 oC khoảng 30 phút trong lò nung. Để nguội
cốc hoặc chén đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm (xem Chú thích 7) và cân chính
xác đến 0,1 mg. Nếu có tro của axit sunfuric thì điều chỉnh lượng tro sunfat thu đượ c
bằng cách lấy tổng khối lượ ng tro sunfat của mẫu thử tr ừ đi lượ ng tro của axit
sunfuric được xác định từ tổng khối lượng axit sunfuric đã dùng và lượ ng cân củatro thu đượ c từ 1 ml mẫu tr ắng axit. Sử dụng khối lượng đã điều chỉnh này, w, để
tính phần trăm tro sunfat hiện tại.
Tính toán
Tính tro sunfat theo phần trăm của mẫu ban đầu như sau:
Tro sunfat, % khối lượ ng = (w/W) X 100
Trong đó:
w là khối lượ ng tro sunfat, tính bằng gam;
W là khối lượ ng mẫu đượ c dùng, tính bằng gam.
b. Hàm lượng lưu huỳnh [3]
Phạm vi áp dụng
Áp dụng ASTM D5453 (TCVN 7760)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 31: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/31.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 31/85
22
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định tổng lưu huỳnh trong các
hydrocacbon nhẹ sôi trong khoảng từ 25 oC đến 400 oC, có độ nhớ t trong khoảng từ
0,2 mm2/s đến 20 mm2/s (từ 0,2 cSt đến 20 cSt) tại nhiệt độ phòng.
Có thể phân tích các mẫu có tổng lưu huỳnh từ 1,0 mg/kg đến 8000 mg/kg.
Phương pháp này có khả năng xác định tổng lưu huỳnh trong các hydrocacbon nhẹ
có chứa các chất halogen nhỏ hơn 0,35 % khối lượ ng.
Tóm tắt phương pháp
Mẫu hydrocacbon được bơm trực tiế p hoặc đặt vào thuyền mẫu. Mẫu hoặc
thuyền, hoặc cả hai được đưa vào trong ống đốt nhiệt độ cao, tại đây lưu huỳnh bị
oxy hoá để tạo thành SO2 trong môi trường giàu oxy. Nước đượ c sinh ra trong quá
trình đốt mẫu đượ c loại bỏ, các khí đốt của mẫu sau đó đượ c chiếu tia tử ngoại (UV).
SO2 hấ p thụ năng lượ ng của tia UV và chuyển thành SO2* ở tr ạng thái kích thích.
Huỳnh quang phát ra khi SO2 ở tr ạng thái kích hoạt chuyển về tr ạng thái ổn định
đượ c phát hiện bở i ống quang điện đa cấ p và tín hiệu k ết quả là thước đo hàm lượ ng
lưu huỳnh có trong mẫu.
Ý nghĩa và sử dụng
Một vài chất xúc tác quá trình đượ c dùng trong tinh chế dầu và hoá chất có thể
bị ngộ độc khi một lượ ng vết các vật liệu chứa lưu huỳnh có trong nguyên liệu đầu
vào. Phương pháp này có thể sử dụng để xác định lưu huỳnh trong nguyên liệu của
quá trình cũng như trong các sản phẩm và cũng có thể sử dụng cho các mục đích
kiểm tra hợ p qui.
Cách tiến hành
- Hiệu chuẩn và chuẩn hóa
Dựa trên nồng độ lưu huỳnh đã biết, chọn một trong những đườ ng cong trong
Bảng 2.1.1.2. Chuẩn bị cẩn thận một dãy các chuẩn hiệu chuẩn phù hợ p. Tiến hành
pha loãng theo thể tích dung dịch gốc cho các vùng nồng độ khác nhau theo các
hướ ng dẫn đườ ng cong hiệu chuẩn, số lượ ng các bình dung dịch chuẩn cho đườ ng
hiệu chuẩn có thể khác nhau, chỉ cần thu đượ c các k ết quả tương đương.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 32: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/32.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 32/85
23
Bảng 2.1.1.2- Các điều kiện vận hành điển hình
Đẩy xi lanh (bơm trực tiế p), tốc độ đầy (700-
750)
1 μl/s
Đẩy thuyển (thuyền vào), tốc độ đẩy (700-750) 140 mm/min - 160 mm/min
hiệt độ lò 1075 oC 25 oC
Đặt tốc độ dòng oxy của lò (3,8-4,1) 450 ml/min - 500 ml/min
Đặt tốc độ dòng oxy đầu vào (0,4-0,8) 10 ml/min - 30 ml/min
Đặt tốc độ dòng khí mang đầu vào (3,4-3,6) 130 ml/min -160 ml/min
Bảng 2.1.1.3. Các vùng hiệu chuẩn lưu huỳnh điển hình và các nồng độ tiêu
chuẩn
Đườ ng cong 1
Lưu huỳnh, ng/μl
Đườ ng cong 2
Lưu huỳnh, ng/μl
Đườ ng cong 3
Lưu huỳnh, ng/μl
0,50 5,00 100,00
1,00 25,00 500,00
2,50 50,00 1000,00
5,00 100,00
10,00
Lượng bơm vào Lượng bơm vào Lượng bơm vào
10 μl-20 μl 5 μl - 1 μl 5 μl
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 33: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/33.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 33/85
24
Dùng mẫu xúc r ửa microxylanh nhiều lần trướ c khi phân tích, nếu có bọt khí
trong thân xylanh thì bơm hết ra và hút mẫu mớ i. Việc lấy mẫu có thể tiến hành thủ công hoặc thiết bị lấy mẫu tự động. Bơm chính xác lượ ng mẫu vào thuyền mẫu có
chứa bông thạch anh vớ i tốc độ chậm. Lấy bơm tiêm ra và bắt đầu phân tích ngay.
Mẫu hiệu chuẩn và mẫu tr ắng đượ c làm 3 lần và lấy k ết quả trung bình.
- Phân tích mẫu thật
Mẫu sau khi làm sạch và xử lý được hút như khi hiệu chuẩn, sau đó tiêm vào
thiết bị có thể tự động hoặc bằng tay. Kiểm tra ống đốt và các dòng chảy để thực
hiện việc oxy hóa mẫu hoàn toàn. Mẫu được đốt ở nhiệt độ cao tạo thành khí SO2,
SO2 đượ c kích thích bằng tia cực tím để chuyển lên tr ạng thái kích thích SO2*. Hệ
thống phân tích sẽ phân tích lượ ng S có trong mẫu và dựa vào mẫu hiệu chuẩn để
tính S có trong mẫu dầu.
Tính k ết quả
- Đối với các máy phân tích đã đượ c hiệu chuẩn, sử dụng đườ ng chuẩn để
tính lượng lưu nuỳnh của mẫu thử có trong mẫu theo phần triệu (ppm) như
sau:
Lưu huỳnh, ppm (μg/g) = SxMxkg
Y l (1)
Hoặc
Lưu huỳnh, ppm (μg/g) =
SxMxkv
1000 Y l (2)
Trong đó:
D là khối lượ ng riêng của dung dịch mẫu thử g/ml;
I là giá tr ị trung bình của số đọc detetor toàn phần cho dung dịch thử,
số đếm (count);
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 34: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/34.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 34/85
25
Kg là hệ số pha loãng khối lượ ng, khối lượ ng mẫu thử/khối lượ ng mẫu
thử và dung môi g/g;
Kv là hệ số pha loãng thể tích, khối lượ ng mẫu thử/thể tích mẫu thử và dung môi g/ml;
M là khối lượ ng của dung dịch mẫu thử bơm vào, có thể đo trực tiế p
hoặc tính toán từ thể tích bơm vào và khối lượ ng riêng V x D, g;
S là độ nghiêng của đườ ng chuẩn, số đếm/μgS;
V là thể tích của mẫu thử đã bơm vào, có thể đo trực tiế p hoặc tính
toán từ khối lượng đã bơm vào và khối lượ ng riêng M/D, μl;
Y là phần bị chắn Y củạ đườ ng chuẩn, số đếm (count);
1000 là hệ số chuyển đổi μl thành ml.
- Đối vớ i các thiết bị phân tích đã hiệu chuẩn, thườ ng xuyên tự hiệu chuẩn
có hiệu chỉnh mẫu tr ắng, tính lượng lưu huỳnh trong mẫu thử theo phần
triệu như sau (ppm):
Lưu huỳnh, ppm (μg/g) =g k M
1000 G
(3)
Hoặc
Lưu huỳnh, ppm (μg/g) =DV
1000 G
(4)
Trong đó:
D là khối lượ ng riêng của dung dịch mẫu thử mg/μl (bơm chất chưa
pha loãng) hoặc nồng độ dung dịch mg/μl (bơm thể tích đã pha loãng);
Kg là hệ số pha loãng khối lượ ng, khối lượ ng mẫu /khối lượ ng của
mẫu thử và dung môi g/g;
M là khối lượ ng của dung dịch mẫu thử bơm vào, đo trực tiế p hoặc
tính từ thể tích đã bơm vào và khối lượ ng riêng V X D, mg;
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 35: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/35.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 35/85
26
V là thể tích của mẫu thử đã bơm vào, đo trực tiế p hoặc tính toán từ
khối lượng đã bơm vào và khối lượ ng riêng M/D, μl;
G là lượng lưu huỳnh tìm thấy trong mẫu, μg
1000 là hệ số chuyển đổi μg/mg thành μg/g
c. Cặn Cacbon [18]
Phạm vi áp dụng:
Áp dụng tiêu chuẩn ASTM D 4530.
Phương pháp trình bày cách định lượ ng cặn Cacbon sau quá trình chưng chấtvà nhiệt phân nguyên liệu dầu mỏ với điều kiện đã biết trướ c và cung cấ p một số
thông tin liên quan đến khuynh hướ ng hình thành dạng cốc trong nguyên liệu.
Phương pháp đượ c áp dụng cho sản phẩm dầu mỏ chưng cất phân đoạn dướ i
áp suất khí quyển và giớ i hạn thử nghiệm là 0.1 – 30% (m/m). Mẫu có giá k ỳ vọng
thấp hơn 0.1% khối lượ ng sẽ được chưng cất nhanh để loại bỏ 90% (V/V) chất tải
và 10% còn lại được dùng cho phương pháp thử.
Cấu tạo tro được định nghĩa ở phương pháp thử D482, chất không bay hơi
đượ c thêm vào mẫu và đượ c tính toán ở k ết quả.
Nguyên tắc:
Cân một lượ ng chính xác mẫu được đặt trong chai thủy tinh và gia nhiệt đến
500oC dướ i không khí trơ (nitrogen) trong hệ thống điều khiển thời gian đặc trưng.
Mẫu sẽ tr ải qua quá trình cốc hóa, thể hơi sẽ đượ c tầm soát bằng hệ thống nitrogen.
Cặn Cacbon là thành phần phầm trăm tr ong mẫu ban đầu.
Phương pháp xác định:
Chuẩn bị mẫu:
Cân khối lượ ng chai nhỏ sạch đến khi ghi nhận 2 lần giá tr ị gần nhau 0.1mg.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 36: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/36.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 36/85
27
Mẫu trướ c khi thử nghiệm đượ c làm ấm để giảm độ nhớ t (nếu cần thiết), nếu
mẫu đồng nhất thì chuyển tr ực tiế p sang chai nhỏ bằng phễu. Mẫu r ắn đượ c gia
nhiệt, hoặc làm nhanh bằng dung dịch nitrogen, sau đó nghiền vụn thành mảnh nhỏ.
Chuyển khối lượ ng chính xác mẫu vào chai nhỏ không. Cân lại với độ chính
xác 0.1mg ghi nhận khối lượng cân. Đặt khối lượ ng này vào bộ giữ chai.
Phân tích mẫu:
Sấy ở nhiệt độ nhỏ hơn 100oC, đặt bộ giữ chai vào ngăn lò sấy, đậy nắ p lò sấy.
Xả khí nitrogen vào lò sấy trong 10 phút vớ i tốc độ 600mL/phút. Sau đó hạ tốc độ
xuống còn 150mL/phút và tăng nhiệt độ từ từ lên 500oC vớ i tốc độ 10 – 15oC/phút.
Nếu mẫu bắn ra ngoài hoặc có bọt gây mất mẫu, làm lại các bướ c trên.
Giữ nhiệt độ lò ở 5000C trong 15 phút, để nguội trong khi vẫn còn xả khí
nitrogen vớ i tốc độ 600mL/phút. Khi nhiệt độ lò dướ i 2500C, lấy giá đỡ chai nhỏ ra
đặt trong bình hút ẩm (chú ý: không đượ c mở nắ p lò trong thời gian tăng nhiệt độ).
Để nguội chai nhỏ đặt trong bình hút ẩm về nhiệt độ phòng. Cân khối lượ ng
chai nhỏ sau đun, ghi nhận khối lượng thu đượ c. Ngẫu nhiên kiểm tra bẫy lỏng ở
đáy lò đun, thay mớ i nếu cần thiết.
Phương pháp xác định cho cặn Cacbon ở 10% (V/V) phương pháp
chưng cất:
Phân tích chưng cất dùng 100mL hoặc 200mL dung dịch để chọn ra mẫu có
10% (V/V) cặn cần cho việc phân tích. Phụ thuộc vào thể tích bình chưng cất, ngườ i
ta cho 100mL hoặc 200mL mẫu vào bình chưng cất, giữ nhiệt độ ổn định giữa 130C
và môi trườ ng xung quanh, ghi nhận khối lượ ng trên. Giữ nhiệt độ bể ngưng giữa
00C – 600C đủ để mẫu có thể ngưng tụ vớ i mục đích phá vỡ sự đóng rắn tương tự
như sáp ở bình ngưng tụ.
Tăng nhiệt độ một cách đồng đều k ể từ giọt đầu tiên vào bể ngưng đến giọt
cuối cùng, thông thườ ng 10 – 15 phút cho 200mL mẫu và 5 – 10 phút cho 100mL
mẫu. Ngay khi giọt đầu tiên rơi, gắn ống thu nhận vào bể ngưng tiế p tục chưng cất
vớ i tốc độ 8 – 10mL/ phút vớ i thế tích 200mL mẫu, 4 – 5mL/ phút vớ i 100mL mẫu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 37: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/37.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 37/85
28
tiế p tục chưng cất cho đến khi thể tích dung dịch chưng cất thu đượ c là 90% thể tích
mẫu thì dừng lại.
Hứng nướ c thoát ra cuối cùng, nếu còn nhiều, thay ống thu bằng bình đựngkhác. Sử dụng 10% thể tích dung dịch chưng cất còn lại làm dung dịch phân tích.
Chứa 10% thể tích này vào bình chứa đã biết khối lượng, để nguội đến nhiệt độ
phòng. Chuyển lượ ng thể tích này vào vial như phương pháp xác định 1, nếu dung
dịch quá nhớ t có thể làm ấm để chuyển hết dung dịch vào vial.
Tính toán
% cặn cacbon = A.100/WTrong đó:
A là khối lượ ng cặn cacbon
W là khối lượ ng mẫu
d. Nhiệt độ cất [4]
Phạm vi áp dụng
Áp dụng tiêu chuẩn ASTM D1160 (TCVN 7988)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dải các điểm sôi của sản phẩm
dầu mỏ tại áp suất giảm, khi chúng có thể bay hơi một phần hoặc toàn phần ở nhiệt
độ cực đại 400oC. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thủ công và tự động.
Tóm tắt phương pháp
Mẫu đượ c cất tại áp suất kiểm soát chính xác trong khoảng 0,13 kPa và 6,17kPa, ở các điều kiện thiết k ế cho phép chưng cất phân đoạn một đĩa lý thuyết. Từ
phương pháp xác định có thể biết được điểm sôi đầu, điểm sôi cuối, và một đườ ng
cong chưng cất liên quan đến phần trăm thể tích cất được, cũng như điểm sôi tương
ứng vớ i áp suất khí quyển.
Ý nghĩa và sử dụng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 38: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/38.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 38/85
29
Phương pháp này dùng để xác định các đặc tính chưng cất của các sản phẩm
cũng như các phân đoạn dầu mỏ, mà nếu cất ở áp suất khí quyển, chúng sẽ bị phân
hủy. Khoảng nhiệt độ sôi này nhận đượ c từ các điều kiện thiết k ế để có đượ c phép
phân đoạn xấ p xỉ một đĩa lý thuyết, có thể dùng để tính toán k ỹ thuật cho việc thiết
k ế thiết bị chưng cất, để chuẩn bị cho các pha tr ộn thích hợ p cho mục đích công
nghiệp, để xác định sự tuân thủ các quy định cũng như xác định tính thích hợ p của
sản phẩm như là một nguyên liệu cho quá trình tinh luyện, hoặc cho những mục đích
khác.
Dải nhiệt độ sôi liên quan tr ực tiếp độ nhớ t, áp suất hơi, nhiệt tr ị, tr ọng lượ ng
phân tử trung bình và nhiều đặc tính hóa học, vật lý cơ học khác của quá trình nhiên
liệu. Bất k ỳ đặc tính nào đề là yếu tố xác định tính thích hợ p của sản phẩm trong
lĩnh vực ứng dụng cụ thể.
Các chỉ tiêu k ỹ thuật của sản phẩm dầu mỏ thường quy định các giớ i hạn chưng
cất, dựa trên k ết quả thử nghiệm của phương pháp này.
Nhiều mối tương quan thiết k ế k ỹ thuật đượ c triển khai dựa trên các k ết quả
thử nghiệm của phương pháp này. Hiện nay các phương pháp này đượ c sử dụngr ộng rãi trong k ỹ thuật.
Cách tiến hành
Cần xác định thời điểm chuẩn hóa đầu dò nhiệt độ lần cuối. Nếu vượ t quá thờ i
gian quy định thì chuẩn hóa lại. Đặt nhiệt độ của chất làm lạnh ống ngưng thấp hơn
nhiệt độ bay hơi thấ p nhất theo dự kiến 30oC. Dựa vào khối lượ ng riêng của mẫu,
xác định khối lượ ng của 200 ml mẫu chính xác 0,1 g ở nhiệt độ của ống hứng. Cânlượ ng dầu này và chuyển vào bình cất.
Bôi trơn các mối hình cầu của thiết bị chưng cất bằng mỡ thích hợ p. Cần làm
sạch bề mặt các đầu nối trướ c khi bôi mỡ và sử dụng lượ ng mỡ tối thiểu. Nối bình
cất với đầu nối hình cầu thấp hơn của đầu cất. Đặt bộ phận gia nhiệt dướ i bình cất,
phủ vỏ bọc lên trên bình cầu và nối phần còn lại của thiết bị bằng các móc lò so để
giữ chặt các mối nối.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 39: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/39.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 39/85
30
Cho vài giọt silicon vào đáy dụng cụ đo nhiệt của bình cất, r ồi lắp đầu dò nhiệt
độ đến sát đáy hốc. Có thể cố định đầu dò bằng bông thủy tinh chèn ở đỉnh cốc.
Khởi động bơm chân không và quan sát sự tạo bọt của mẫu trong bình. Nếu mẫu tạo
bọt thì tăng áp suất của hệ lên một chút cho đến khi bọt hẹ p xuống. Cấ p nhiệt nhẹ
nhàng để đuổi hết khí hòa tan.
Rút khí ra khỏi thiết bị cho đến khi áp suất đạt mức quy định của phép chưng
cất. Việc không đạt đượ c áp suất chưng cất/bơm không hoạt động, có hiện tượ ng
tăng đều áp suất trong máy, chứng tỏ có sự rò r ỉ khí trong hệ thống. Đưa hệ thống
đến áp suất khí quyển bằng cách thổi khí N2 và bôi trơn lại các khớ p nối.
Áp suất thườ ng dùng là 1,3 kPa (10mmHg). Sau khi đạt áp suất mong muốn,
bắt đầu cấ p ngay nhiệt cho bình cất mà không làm mẫu tạo bọt. Ngay khi hơi hoặc
chất lỏng hồi lưu xuất hiện ở cổ bình cât, điều chỉnh chế độ cấ p nhiệt sao cho phần
cất thu được đều đều 6 ml/phút – 8 ml/phút.
Ghi nhiệt độ bay hơi, thờ i gian và áp suất tại các điểm phần trăm thể tích của
các phân đoạn thu đượ c trong ống hứng theo thứ tự: điểm sôi đầu 5, 10, 20, 30, 40,
50, 60, 70, 80, 90, 95 và điểm cuối cùng. Nếu nhiệt độ chất lỏng đạt đến 400oC hoặcnhiệt độ cực đại trước khi quan sát được điểm cuối, thì ghi nhiệt độ bay hơi và tổng
thể tích ở điểm đó và ngừng chưng cất.
Nếu thấy áp suất tăng đột ngôt, cùng vớ i sự tạo khói tr ắng, nhiệt độ bay hơi
tụt, chứng tỏ nhiệt độ đem chưng cất bị phân hủy. Ngừng ngay việc cất và ghi hiện
tượng đó vào sổ. Hạ thấ p bộ phận gia nhiệt xuống 5 cm đến 10 cm, làm lạnh bình
cất và b
ộ ph
ận gia nhi
ệt b
ằng dòng không khí. Dùng nito khô để tăng áp suấ
t cho bình cất. Đưa nhiệt độ của các bẫy lạnh lắp trướ c nguồn chân không đến nhiệt độ
môi trường. Đo phần cất thu đượ c và ghi các sản phẩm nhẹ có trong bẫy.
Loại bỏ phần hứng để làm sạch ống hứng, lắ p ống hứng tr ở lại thiết bị cho chu
k ỳ làm sạch mớ i, hoặc dùng bình hứng mớ i. Lấy bình cất ra và thay vào đó bình
hứng mớ i chứa dung môi làm sạch. Tiến hành cất ở áp suất môi trường để làm sạch
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 40: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/40.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 40/85
31
thiết bị, sau đó phải tháo bình cất, ống hứng và thổi nhẹ dòng không khí để làm khô
thiết bị.
Tính toánChuyển nhiệt độ bay hơi quan sất đượ c sang nhiệt độ tương ứng tại áp suất khí
quyển:
748,1
273,11/ (T 273,1) 0,386 0, 00051606
A AET
Trong đó: AET nhiệt độ tương ứng tại áp suất khí quyển, tính bằng oC
T là nhiệt độ bay hơi quan sát đượ c, oC
P là áp suất vận hành, kPa
5,143222 0,972546log
2579, 329 95, 76log
P A
P
2.1.2. Nhóm đặc trưng cho tính chất nguyên liệu
a. Glycerin tự do – Glycerin tổng [8]
Phạm vi áp dụng
Áp dụng tiêu chuẩn D6584 (TCVN 7867)
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp định lượ ng glycerin tự do và glycerin
tổng có trong este metyl B100 bằng sắc ký khí. Glycerin tự do đượ c phát hiện trong
dải từ 0,005% khối lượng đến 0,05% khối lượ ng, và glycerin tổng từ 0,05% khối
lượng đến 0,5% khối lượ ng. Qui trình này không áp dụng cho este metyl của dầu
thực vật thu đượ c từ dầu lauric, như dầu dừa, và dầu hạt cọ.
Tóm tắt phương pháp
Mẫu đượ c phân tích bằng sắc ký khí, sau khi silic hóa (silyating) vớ i N-metyl-
N-trimetylsilytrifluoceramide (MSTFA). Đườ ng chuẩn thu đượ c bằng cách sử dụng
hai chất chuẩn nội và bốn chất chuẩn. Xác định mono-, di-, và triglyceride bằng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 41: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/41.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 41/85
32
cách so sánh vớ i các chuẩn monoolein, diolein và triolein tương ứng. Áp dụng hệ
số chuyển đổi trung bình cho mono-, di-, và triglyceride để tính hàm lượ ng glycerin
liên k ết của mẫu thử.
Ý nghĩa và sử dụng
Hàm lượ ng glycerin tự do và liên k ết phản ánh chất lượ ng của nhiên liệu sinh
học. Hàm lượ ng glycerin tự do cao có thể gây bất lợ i trong quá trình bảo quản, hoặc
trong hệ thống nhiên liệu của động cơ, do sự tách pha của glycerin. Hàm lượ ng
glycerin tổng cao có thể làm tắc kim phun, cũng có thể góp phần tạo cặn tại đầu
phun, pitton và tại các van.
Cách tiến hành
Vận hành thiết bị. Cân tr ực tiế p khoảng 100mg mẫu chính xác đến 0,1mg vào
bình 10ml có nắp ngăn. Dùng micro xylanh cho chính xác 100l của từng chất chuẩn
nội và MSTFA. Lắc bình và để bình tại nhiệt độ phòng từ 15min đến 20min. Cho
khoảng 8ml n-heptan vào bình và lắc đều.
Bơm 1l hỗn hợ p phản ứng vào cổng bơm cột làm lạnh và bắt đầu phân tích.Thu đượ c sắc ký đồ và báo cáo tích phân của pic. Nhận d ạng pic - Nhận dạng các
pic bằng cách so sánh thời gian lưu vớ i các chất chuẩn. Để nhận dạng các pic bổ
sung, sử dụng thời gian lưu tương đối và sắc ký . Các mono-, di-, và triglyceride
đượ c tách theo số cacbon (CN).
Bảng 2.1.2.1. Thờ i gian lưu tương đối
Thành phần Dùng chất chuẩn nội Thời gian lưu tương đối
Glycerin
1,2,4 Butanetriol
Chất chuẩn nội 1
Monopaimitin
1
2
0,85
1,00
0,76
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 42: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/42.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 42/85
33
Monoolein, Monolinolein
Monolinolenin, và
monostearinTricaprin
Chất chuẩn nội 2
Diglyceride
Triglyceride
2
2
2
0,83-0,86
1,00
1,05 đến 1,09
1,16 đến 1,31
Monoglyceride gồm bốn pic chồng lấn nhau vớ i thời gian lưu tương đối (RRT)
bằng 0,76 và 0,83 đến 0,86 đối vớ i chất chuẩn nội tricaprin. Este metyl có số cacbon
bằng 24 có thể xuất hiện một cặ p pic vớ i RRT bằng 0,80 đến 0,82 và không nằm
trong k ết quả tính toán cho monoglyceride.
Diglyceride cũng có thể tách theo số cacbon, nhưng do các liên kết đôi khác
nhau trong các phân tử, nên sự phân giải đườ ng nền của các pic không xuất hiện.Một nhóm từ 3 đến 4 pic vớ i RRT bằng 1,05 đến 1,09 (CN 34, 36 và 38) đượ c qui
cho diglyceride. Số cacbon cũng tách các diglyceride. Các pic có RRT bằng 1,16
đến 1,31 (CN 52, 54, 56 và 58) sẽ bao gồm trong tính
Tính toán
Glycerin:
G = (a g . Ag /A is1 + b g ) . W is1 x 100/W (7)
Trong đó:
G phần trăm khối lượ ng của glycerin trong mẫu;
A g diện tích pic của glycerin;
Ais1 diện tích pic của chất chuẩn nội 1;
W is1 khối lượ ng của chất chuẩn nội 1, tính bằng miligam;
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 43: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/43.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 43/85
34
W khối lượ ng mẫu, tính bằng miligam;
a g độ dốc của hàm hiệu chuẩn;
b g phần chắn của hàm hiệu chuẩn.
Các glycer ise riêng l ẻ :
Gl i = (a ol . Agli /A is2 + b ol ) . W is2 x 100 / W (8)
Trong đó:
Gl i phần trăm khối lượ ng của từng glyceride trong mẫu;
A gli diện tích pic của từng glyceride; Ais2 diện tích pic của chất chuẩn nội 2;
W is2 khối lượ ng của chất chuẩn nội 2, tính bằng miligam;
W khối lượ ng mẫu, tính bằng miligam;
aol độ dốc của hàm hiệu chuẩn đối vớ i mono-, di-, và triolein;
bol phần chắn của hàm hiệu chuẩn đối vớ i mono-, di-, và triolein.
Tính glycerin tổng:
Glycer in t ổ ng = glycer in t ự do + gl ycer in l iên k ế t (9)
Trong đó:
glycerin tự do = glycerin xác định theo công thức 7.
glycerin liên k ết = (GlM, GlD, GlT)
GlM = 0,2591 x monoglyceride, % khối lượng, xác định theo công
thức 8;
GlD = 0,1488 x diglycerde, % khối lượng, xác định theo công thức
8;
GlT = 0,1044 x triglyceride, % khối lượ ng, xác định theo công thức
8;
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 44: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/44.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 44/85
35
b. Xác định chỉ số axit_phươ ng pháp chuẩn độ điện thế [17]
Phạm vi áp dụng
Áp dụng D664 (TCVN 6325)
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định thành phần axit trong sản phẩm
dầu mỏ và dầu bôi trơn (chú thích 1). Phương pháp này phân biệt đượ c các nhóm có
tính axit yếu, các nhóm có tính axit mạnh. Các thành phần axit mạnh hơn có hằng
số phân li lớ n ít nhất gấ p 1000 lần các nhóm axit yếu hơn.
Phương pháp này cũng được dùng để phát hiện sự thay đổi tương đối của dầu
nhờ n trong quá trình sử dụng dưới điều kiện oxy hóa mà không k ể tớ i màu sắc vàcác tính chất khác của dầu đã bị oxi hóa. Mặc dù việc chuẩn độ đượ c tiến hành dướ i
những điều kiện cân bằng xác định, phương pháp này không dự kiến để đo độ axit
tuyệt đối dùng để dự đoán tính năng của dầu nhờn trong điều kiện sử dụng. Không
có mối liên hệ chung nào giữa độ ăn mòn ổ đỡ vớ i tr ị số axit.
Ý nghĩa và sử dụng
Các sản phẩm dầu mỏ mới và đã qua sử dụng chứa các axit có trong các phụ gia hoặc trong các sản phẩm sinh ra trong quá trình biến chất của dầu khi sử dụng
như các sản phẩm oxy hóa. Lượ ng axit của các chất như vậy có thể xác định bằng
chuẩn độ kiềm. Chỉ số axit là số đo lượ ng axit trong dầu dướ i những điều kiện thử
nghiệm. Chỉ số axit được dùng như hướ ng dẫn kiểm tra chất lượ ng khi pha chế dầu
bôi trơn. Đôi khi nó được dùng như số đo mức độ giảm chất lượ ng của dầu bôi trơn
trong quá trình sử dụng. Giớ i hạn để loại bỏ dầu cần đượ c thiết lậ p theo kinh nghiệm.
Do sự đa dạng của các sản phẩm oxy hóa làm ảnh hưở ng tớ i tr ị số axit và các
axit hữu cơ lại r ất khác nhau về tính chất ăn mòn cho nên phương phá p thử này
không được dùng để phán đoán tính ăn mòn của dầu trong điều kiện sử dụng. Không
có mối liên hệ chung nào giữa tr ị số axit và xu hướng ăn mòn của dầu đối vớ i kim
loại
Tiến hành
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 45: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/45.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 45/85
36
Cân một lượ ng mẫu như đã hướ ng dẫn ở bảng 2.1.2.2 vào trong cốc chuẩn độ
250 ml r ồi thêm vào đó 125 ml dung môi chuẩn độ. Đặt cốc chuẩn độ vào giá, điều
chỉnh sao cho các điện cực ngậ p khoảng một nửa r ồi mở máy khuấy. Khuấy trong
lúc chuẩn độ vớ i tốc độ đủ mạnh nhưng không bắn tóe và không kéo theo không khí
vào trong dung dịch. Tốt nhất nên điều chỉnh đồng hồ sao cho đọc đượ c ở phần giá
tr ị trên của thang milivon, ví dụ: 700 mV.
Bảng 2.1.2.2 - Lượ ng cân mẫu
Tr ị số axit Lượ ng mẫu, g Độ chính xác, g
từ 0,05 đến 0,9 20,0 ± 2,0 0,100
từ 1,0 đến 4,9 5,0 ± 0,5 0,020
từ 5 đến 19 1,0 ± 0,1 0,005
từ 20 đến 99 0,25 ± 0,02 0,001
từ 100 đến 250 0,1 đến 0,01 0,0005
Dùng buret thích hợ p. Rót dung dịch rượ u KOH 0,1 N vào trong buret r ồi đặt
buret vào tổ hợ p chuẩn độ. Ghi giá tr ị ban đầu của buret và máy. Điều chỉnh dụng
vớ i tốc độ chuẩn liên tục 0,2 ml/min trong quá trình chuẩn độ còn trong vùng có
điểm uốn và ở vùng điểm cuối xác định đượ c theo dung dịch đệm kiềm không nướ c,
mớ i pha thì nên chuẩn vớ i tốc độ 0,05 ml/min. Tiến hành chuẩn tự động và ghi
đườ ng cong thế hoặc đường cong đạo hàm của nó tùy trườ ng hợ p. Dùng dung dịchkali hydroxit 0,1 N chuẩn độ cho đến khi điện thế không đổi.
Khi chuẩn độ xong, tráng các điện cực và đầu buret bằng dung môi chuẩn độ,
sau đó bằng rượ u izo propylic, cuối cùng bằng nướ c cất. Nhúng các điện cực vào
trong nướ c ít nhất 5 phút trướ c khi dùng lại để phục hồi lớp gel nướ c của điện cực
thủy tinh. Nhúng điện cực vào trong nướ c cất khi không dùng. Tiến hành mẫu tr ắng
song song vớ i mẫu thật
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 46: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/46.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 46/85
37
Tính toán
Trị số axit, mg KOH/g = (A - B ) x N x 56,1/W
Trị số axit mạnh, mg KOH/g = (CN + Dn ) x 56,1/W
Trong đó:
A là thể tích dung dịch rượu kali hydroxit đã dùng để chuẩn mẫu tính
bằng ml;
B là thể tích dung dịch rượu kali hydroxit đã dùng để chuẩn mẫu tr ắng,
tính bằng ml;
N là độ nguyên chuẩn của dung dịch rượ u kali hydroxit;
N là độ nguyên chuẩn của dung dịch rượ u HCl;
W là khối lượ ng mẫu, tính bằng gam;
C là thể tích dung dịch rượu kali hydroxit đã dùng để chuẩn mẫu tớ i
điểm cuối xác định đượ c nhờ dung dịch đệm axit không nướ c, tính
bằng ml;
D là thể tích dung dịch rượu HCl dùng để chuẩn độ mẫu tr ắng là dung
môi tới điểm cuối xác định theo dung dịch đệm axit không nướ c, tính
bằng ml.
2.2. Phương pháp xác định trong tiêu chuẩn ASTM D975 (Diesel)
Các chỉ tiêu trong tiêu chuẩn ASTM D975 đặc trưng cho tính chất nhiên liệu,
gồm các chỉ tiêu được nêu bên dướ i:
Bảng 2.2.1. Các phương pháp xác định trong tiêu chuẩn ASTM D975
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 47: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/47.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 47/85
38
Chỉ tiêuPhương
pháp thử S15, S500,
S5000 1 – DS15, S500,
S5000 2 – D4 – D
Điểm chớ p cháy cốc
kín0
C, min
D93 38 ( 100) 52 (125) 55 (130)
Nướ c và tạ p chất %V, max
D2709
D17960.05 0.05
-
0.5
Nhiệt độ chưng cất90 %, min – max
D86 288 – 550
282 – 540
338 – 640 -
Độ nhớ t 40 0C,mm2/min
D445 1.3 – 1.4 1.9 – 4.15.5 – 24.0
Hàm lượ ng tro, %mas, max
D482 0.01 0.01 0.1
Hàm lượ ng lưu huỳnh, ppm, max
D5453
D2622
D129
15
0.05
0.5
15
0.05
0.5
-
-
2.0
Ăn mòn tấm đồng ở 50 0C, 3 giờ , max
D130 Loại 3 Loại 3 -
Tr ị số cetan, min D613 40 40 30Cặn cacbon của 10% cặn chưng cất,
maxD524 0.15 0.35
Độ bôi trơn, 60 0C,max
D6079 520 520
Phương pháp xác định một số chỉ tiêu đặc chưng và quan trọng:a. Cặn sunfat [5]
Phạm vi áp dụng
Áp dụng tiêu chuẩn D482 (TCVN 2690)
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định tro trong khoảng từ 0,001 %
đến 0,180 % khối lượng có trong các loại nhiên liệu phần cất nhẹ và các nhiên liệu
cặn, nhiên liệu tuốc bin khí, dầu thô, dầu bôi trơn, sáp và các sản phẩm dầu mỏ khác,
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 48: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/48.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 48/85
39
trong đó bất k ỳ các chất tạo tro nào có mặt thường đượ c coi là các tạ p chất hoặc các
chất nhiễm bẩn không mong muốn. Phương pháp này chỉ áp dụng cho các sản phẩm
dầu mỏ không chứa phụ gia tạo tro, kể cả các hợ p chất của phospho.
Tóm tắt phương pháp
Mẫu đựng trong chén thích hợp được đốt và để cháy cho đến khi chỉ còn tro
và cặn cacbon. Khử cặn cacbon thành tro bằng cách nung nóng trong lò ở 775 oC,
để nguội r ồi cân.
Ý nghĩa và sử dụng
Khi biết lượ ng chất tạo tro có trong sản phẩm thô có thể cung cấp các thôngtin về sự phù hợ p của sản phẩm với mục đích áp dụng. Tro đượ c tạo thành từ dầu
hoặc hợ p chất kim loại tan trong nướ c hoặc từ các chất r ắn ngoại lai như bụi, gỉ.
Cách tiến hành
Nung đĩa hoặc chén bay hơi sẽ dùng trong phép thử ở 700 oC đến 800 oC ít
nhất trong 10 phút. Làm nguội đến nhiệt độ phòng trong bình làm nguội phù hợ p và
cân với độ chính xác đến 0,1 mg.
Khi mẫu thử đủ độ linh động, tr ộn thật k ỹ trướ c khi cân. Thao tác tr ộn là r ất
cần thiết để phân bố chất dạng hạt và mịn trong toàn bộ mẫu. Để việc tr ộn đạt yêu
cầu, thông thườ ng áp dụng cách lắc thủ công trong 10 phút hoặc lắc theo phương
pháp cơ học 10 phút. Kiểm tra độ đồng nhất của mẫu trướ c khi tiến. Nếu mẫu chưa
đạt độ đồng nhất, cần tiế p tục lắc mẫu. Sau khi tr ộn mẫu lại, nếu thấy mẫu vẫn không
đồng nhất, hoặc thấy có nghi ngờ , có thể dùng máy tr ộn quay tốc độ cao loại không
quạt gió. Nếu mẫu vẫn chưa đạt yêu cầu, bỏ mẫu này và lấy mẫu mớ i. Nếu ở nhiệt
độ phòng mẫu ở dạng nhớt hoặc rắn, gia nhiệt bình chứa mẫu cẩn thận cho đến khi
mẫu lỏng hoàn toàn và lắc k ỹ. Có thể dùng lò nung vớ i nhiệt độ thích hợ p. Mẫu có
thể chứa nước. Sau khi nung trong lò, nước có thể sôi gây bắn ra ngoài hoặc tạo bọt.
Ngườ i thao tác phải thực hiện r ất cẩn thận công đoạn nung mẫu, cần sử dụng thiết
bị bảo vệ cá nhân thích hợp như kính bảo hộ và găng tay. Việc tr ộn loại mẫu này
cần tiến hành cẩn thận. Nên chọn phương pháp khuấy hơn là lắc. Lượ ng mẫu thử
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 49: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/49.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 49/85
40
cần lấy phụ thuộc vào tro dự kiến có trong mẫu. Xem Bảng 1. Qui trình cân mẫu
cũng phụ thuộc vào việc mẫu cần gia nhiệt hoặc không, và phải cân một hoặc nhiều
lượ ng mẫu.
Dùng cân đĩa để cân, cân đủ mẫu vào đĩa hoặc chén chính xác đến 0,1 g để có
lượng tro đến 20 mg. Xác định khối lượ ng mẫu thử đã sử dụng trong phép phân tích
ở nhiệt độ môi trường.
Bảng 2.2.2 - Khối lượ ng mẫu thử tương ứng với lượ ng tro
Lượ ng tro dự kiến, % khối lượ ng Khối lượ ng mẫu thử, g Khối lượ ng tro, mg
0,18 11 20
0,10 20 20
0,05 40 20
0,04 50 20
0,02 100 20
0,01 100 10
0,001 100 1
Dùng đèn đốt Meeker hoặc loại tương đương cẩn thận nung đĩa hoặc chén cho
đến khi mẫu cháy thành ngọn lửa. Duy trì nhiệt độ nung đĩa và chén sao cho mẫu
tiế p tục cháy đều với tốc độ vừa phải, chỉ để lại tro và cacbon khi dừng cháy. Tại
bướ c này có thể dùng bếp điện kín..
Mẫu thử có thể chứa nướ c, có thể gây bắn ra. Thí nghiệm viên phải nung mẫu
cẩn thận, sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân thích hợp như kính bảo hộ và găng tay.
Nếu mẫu bị bắn nhiều, mạnh, mẫu có thể bị tràn khỏi đĩa hoặc chén, thì bỏ mẫu thử
đó. Nếu đã bỏ mẫu thử đầu tiên, thì cho (2 ± 1) ml propan-2-ol vào mẫu thứ hai
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 50: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/50.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 50/85
41
trong khi vẫn khuấy bằng que khuấy thủy tinh, nếu mẫu r ắn hoặc dẻo thì làm nóng
mẫu từ từ cho đến khi chảy lỏng. Nếu làm như vậy vẫn không đượ c thì làm lại mẫu
thứ ba, sử dụng (10 ± 1) ml hỗn hợ p của (50 ± 5) % thể tích toluen và (50 ± 5) %
thể tích propan-2-ol. Dùng giấy lọc không tro thu hết lượ ng mẫu bám dính ở que
khuấy thủy tinh cho vào đĩa.
Sau khi ngừng cháy, một vài mẫu thử có thể cần nung thêm, đặc biệt là các
mẫu dầu nặng như nhiên liệu hàng hải, nhiên liệu này tạo thành lớp đóng cứng trên
phần nhiên liệu không cháy. Có thể dùng que thủy tinh để làm vỡ lớp đóng cứng
này. Dùng giấy lọc không tro, thu hết lượ ng mẫu cứng dính vào que thủy tinh cho
vào đĩa. Đốt cháy lượ ng mẫu còn lại.
Nhiên liệu nặng hơn có xu hướ ng tạo bọt, vì vậy thí nghiệm viên phải tiến
hành thật cẩn thận. Không nung quá nhiệt, không để cho mẫu hoặc đĩa bị nung đỏ
lên, vì có thể làm thất thoát tro. Muốn vậy, không để ngọn lửa cao hơn vành đĩa
nhằm tránh nung quá nhiệt phần đóng cứng, tránh tạo các tia cháy làm thất thoát tro.
Nung cặn trong lò nung ở 775 oC ± 25 oC cho tớ i khi tất cả các hợ p chất chứa
cacbon biến mất. Làm nguội đĩa tớ i nhiệt độ phòng trong bình làm nguội r ồi cânchính xác đến 0,1 mg. Nung lại đĩa ở 775 oC ± 25 oC trong 20 phút đến 30 phút, làm
nguội trong bình làm nguội r ồi cân lại. Lặ p lại các thao tác nung và cân cho tớ i khi
chênh lệch k ết quả giữa hai lần cân liên tiế p không lớn hơn 0,5 mg.
Tính toán
Tro đượ c tính bằng phần trăm khối lượ ng của các mẫu thử ban đầu theo công
thức:
Tro, % khối lượ ng = (w /W) x 100
Trong đó:
w là khối lượ ng tro, tính bằng gam;
W là khối lượ ng mẫu thử, tính bằng gam.
b. Hàm lượng lưu huỳnh [19]
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 51: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/51.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 51/85
42
Phạm vi áp dụng
Áp dụng tiêu chuẩn D129
Phương pháp kiểm tra này bao gồm việc xác định lưu huỳnh trong sản phẩmdầu khí, bao gồm các loại dầu bôi trơn có chứa chất phụ gia, phụ gia cô đặc, và mỡ
bôi trơn mà không thể được đốt cháy hoàn toàn trong một ngọn đèn bấc. Phương
pháp thử nghiệm đượ c áp dụng cho bất k ỳ sản phẩm dầu khí đủ thấ p để bay hơi mà
nó đượ c cân chính xác trong một chiếc thuyền mẫu mở và có chứa tối thiểu 0,1%
lưu huỳnh.
Tóm tắt phương pháp Mẫu bị oxy hóa bằng cách đốt trong thiết bị phân hủy áp suất cao chứa oxy.
Lưu huỳnh, sufat trong thiết bị bị r ửa phân hủy áp suất cao được xác định tr ọng
lượng như BaSO4.
Tiến hành
Chuẩn bị thiết bị phân hủy áp suất cao và mẫu – cắt một đoạn nhỏ dây đốt dài
100 mm. Cuộn phần giữa khoảng 20 mm và nối hai đầu còn lại vào thiết bị. Để cuộndây ở trên và cạnh chén mẫu. Cho vào giữa hai vòng của cuộn dây miếng bông hoặc
miếng nylon một đầu đưa vào cốc mẫu. Cho thêm vào thiết bị phân hủy áp suất cao
5 ml Na2CO3. Xoay thiêt bị để phần bên trong đượ c làm ẩm bằng dung dịch. Đưa
chén mẫu đượ c cân mẫu và dầu tr ắng theo bảng dướ i, cân mẫu với độ chính xác 0,2
mg. Khuấy hỗn hơp vớ i chiều ngắn của thạch anh và để thanh trong cốc mẫu trong
lúc đốt.
Bổ sung oxy – đặt cốc mẫu vào vị trí và sắ p xế p các miếng bông/miếng nylon
để hai đầu ngấm vào mậu. Lắ p ráp thiết bị phân hủy áp suất cao và đậy nắ p an toàn.
Nạ p chậm oxy cho đến khi áp suất như trong bảng 2.2.3:
Bảng 2.2.3. Áp suất của thiết bị phân hủy áp suất khi nạp oxy
Stt Dung tích thiết bị phân hủy ápsuất cao, ml
Min (atm) Max (atm)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 52: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/52.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 52/85
43
1 300-350 39 41
2 350-400 36 38
3 400-450 31 324 450 28 30
Buồng đốt – ngâm thiết bị phân hủy áp suất cao vào bồn nướ c lạnh. Nối các
bộ phận cuối để mở mạch điện. Đóng mạch điện để đốt mẫu. Tháo thiết bị áp suất
phân hủy cao sau ngâm ít nhất 10 phút. Xả áp suất xuống thấp châm đều cần tiến
hành dướ i 1 phút. Mở thiết bị phân hủy áp suất cao và kiểm tra. Nếu vết dầu không
nung hoặc bị đen thì bỏ mẫu và làm sạch thiết bị cho lần sử dụng sau.
Thu dung dịch lưu huỳnh – tráng bên trong thiết bị phân hủy áp suất cao, chén
dầu, và bên trong thiết bị dưới vòi nướ c, thu dung dịch r ửa vào becher 600 ml đến
vạch 75 ml. Gạt tủa trong thiết bị phân hủy áp suất cao bằng que khuấy cao su. R ửa
phần còn lại cho đến khi nướ c r ửa trung hòa vớ i chỉ thị metyl đỏ. Thêm 10 ml dung
dịch brom bão hòa vào dung dịch r ửa trong becher. Đưa chén mẫu vào becher 50
ml. Thêm 5 ml dung dịch brom bão hòa , 2 ml HCl, thêm nước cho đủ. Đun nóng becher trong khoảng 3 – 4 phút và thêm vào dung dịch r ửa trong thiết bị phân hủy
áp suất cao. R ửa chén mẫu và becher 50 ml với nướ c. Loại tủa trong cốc bằng que
khuấy. Thêm nướ c r ửa từ cốc vào becher 50 ml và để lắng, chuyển qua thiết bị phân
hủy phân áp suất cao trong becher 600 ml. Không lọc phần r ửa vì lọc làm mất đi
thành phần có chứa lưu huỳnh.
Xác định lưu huỳnh – làm bay hơi 200 ml phần r ửa trên tấm nóng hoặc nguồn
gia nhiệt. Điều chỉnh nhiệt để dung dịch sôi chậm và thêm 10 ml dung dịch BaCl2.
Khuấy trong lúc thêm khoảng 2 phút. Đậy becher bằng một kính đồng hồ và tiế p tục
đun sôi cho đến khi còn khoảng 75 ml. Lấy becher khỏi nguồn nhiệt và làm nguội
1 h trướ c khi lọc. Lọc bằng giấy lọc không tro và định lượ ng giấy lọc. R ửa k ết tủa
bằng nướ c cất cho đến hết clo. Chuyển giấy lọc chứa tủa vào chén nung khô biết
trướ c khối lượ ng và sấy ở nhiệt độ thấp cho đến khi bay hơi hết ẩm. Than hóa giấy
lọc không để cháy sau đó tro hóa hoàn toàn trong lò nung ở nhiệt độ 500o
C trong 10
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 53: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/53.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 53/85
44
phút. Sau khi nung để nguội ở nhiệt độ phòng và đem cân. Tiến hành mẫu tr ắng
song song vớ i mẫu thật.
Tính toán% S = (P-B).13,73/W
Trong đó: P là khối lượ ng BaSO4 trong mẫu
B là khối lượ ng BaSO4 trong mẫu tr ắng
W là khối lượ ng mẫu
c. Cặn Cacbon [14]
Phạm vi áp dụng
Áp dụng D524 (TCVN 6018)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định lượ ng cặn cacbon còn lại sau
khi làm bay hơi và nhiệt phân dầu, nhằm đưa ra một số chỉ dẫn về xu hướ ng tạo cốc.
Nói chung, phương pháp này nhằm áp dụng cho các sản phẩm dầu mỏ tương đối
khó bay hơi, bị phân hủy một phần khi chưng cất ở áp suất khí quyển. Phương pháp
này cũng xác định lượ ng cặn cacbon của 10% thể tích cặn chưng cất . Các sản phẩm
dầu mỏ chứa các thành phần tạo tro khi xác định theo TCVN 2690 (ASTM D 482)
sẽ cho giá tr ị cặn cacbon cao hơn giá trị thực, tùy theo lượng tro đượ c tạo thành.
Tóm tắt phương pháp
Cân mẫu thử trong bầu thủy tinh đặc biệt có lỗ mao quản, sau đó đặt vào lò
nung kim loại và giữ ở nhiệt độ khoảng 550 oC. Mẫu thử nhanh chóng được đốt
nóng tớ i nhiệt độ, tại đó tất cả các thành phần dễ bay hơi sẽ bay hơi hết ra khỏi bầu
do đã hoặc không bị phân hủy, trong khi đó phần cặn nặng còn lại trong bầu thủy
tinh tiế p tục đượ c cracking và cốc hóa. Trong giai đoạn cuối của quá trình đốt nóng,
phần cặn cốc hoặc cặn cacbon tiế p tục bị phân hủy chậm, hoặc bị oxy hóa nhẹ vì
không khí có thể lọt vào trong bầu. Sau khi đốt, lấy bầu ra khỏi lò, làm nguội trong
bình hút ẩm và cân lại. Phần cặn còn lại trong bầu đượ c tính theo phần trăm khối
lượ ng của mẫu thử và đượ c báo cáo là cặn cacbon Ramsbottom.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 54: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/54.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 54/85
45
Để đảm bảo cho việc xác định đặc tính hoạt động chính xác, trên lò có hốc
cắm cặ p nhiệt điện để ghi lại mối tương quan giữa nhiệt độ - thờ i gian.
Ý nghĩa và sử dụngGiá tr ị cặn cacbon của nhiên liệu đèn đốt đượ c dùng để đánh giá sơ bộ về mức
độ tạo cặn của nhiên liệu trong các đèn đốt dạng bình hoặc dạng ống lồng. Nếu
không có nitrat alkyl (hoặc có thì thử nghiệm sẽ đượ c thực hiện trên nhiên liệu gốc
không có phụ gia), thì cặn cacbon của nhiên liệu điêzen sẽ xấ p xỉ bằng cặn của
buồng đốt.
Giá tr ị cặn cacbon của dầu động cơ, trước đây được coi như là tổng cặn cacbon
mà dầu động cơ tạo thành trong buồng đốt của động cơ, đến nay không còn đúng
nữa vì sự có mặt của phụ gia trong nhiều loại dầu. Ví dụ như phụ gia tẩy r ửa tạo tro
có thể làm tăng giá trị cặn cacbon trong dầu nhưng lại giảm xu hướ ng tạo cặn của
dầu.
Giá tr ị cặn cacon của nhiên liệu điêzen đượ c sử dụng như một chỉ dẫn trong
việc sản xuất khí từ điêzen, trong khi giá trị cặn cacon của cặn dầu thô, dầu gốc và
dầu xy lanh lại r ất có ích, trong sản xuất dầu bôi trơn.
Cách tiến hành
Đặt một bầu cốc hóa thủy tinh mớ i vào lò cốc hóa ở 550 oC khoảng 20 phút để
phân hủy mọi chất hữu cơ lạ và đuổi nước. Đặt bầu vào bình hút ẩm có chứa canxi
clorua trong 20 phút đến 30 phút, r ồi cân với độ chính xác đến 0,1 mg.
Lắc k ỹ mẫu cần thử, trướ c hết hâm nóng mẫu 50 oC ± 10 oC trong thờ i gian
0,5 giờ để giảm độ nhớ t nếu cần thiết. Sau khi đun nóng và lắc tr ộn mẫu, ngay lậ p
tức lọc mẫu qua sàng kích thướ c lỗ 100 µm. Dùng bơm tiêm hoặc dụng cụ đã nêu ở
Hình 3, bơm một lượ ng mẫu như đã nêu ở Bảng 1 vào bầu cốc hóa. Phải đảm bảo
r ằng không còn dầu đọng lại ở mặt ngoài hoặc ở thành phía trong cổ bình. Cân lại
bầu và lượ ng mẫu chứa trong bầu với độ chính xác đến miligam. Nếu mẫu có bọt
hoặc gây bắn tóe, tiến hành lại phép thử với lượ ng mẫu ít hơn so vớ i Bảng 3.2.3.
Trong báo cáo k ết quả, cũng phải nói rõ về lượ ng mẫu ít hơn đã dùng. Nếu gặ p phải
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 55: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/55.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 55/85
46
khó khăn như mẫu thử là atphan hoặc mẫu có độ nhớ t cao, khó nạ p vào bầu cốc hóa
thủy tinh, thì sử dụng thiết bị đượ c nêu trên Hình 3.2.3.
Kích thướ c tính bằng milimét
Hình 2.2.1 - Dụng cụ lấy mẫu dầu xác định cặn cacbon
Bảng 2.2.4. Lượ ng mẫu cần lấy xác định cặn cacbon
Cặn cacbon Ramsbottom, % Lượ ng mẫu, g
Nhỏ hơn 6,0 4,0 ± 0,1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 56: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/56.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 56/85
47
6,0 đến 14,0 1,0 ± 0,1
14,1 đến 20,0 0,5 ± 0,1
Đặt bầu cốc hóa vào hốc đã chuẩn hóa của lò ở nhiệt độ kiểm tra và duy trì
trong (20 ± 2) phút. Dùng k ẹ p kim loại có các đầu nhọn đã đốt nóng lấy bầu ra. Lặ p
lại các điều kiện về lò và bầu như đã sử dụng khi chuẩn hóa các hốc này. Nếu đánh
giá đượ c hao hụt dầu do trào bọt ra thì loại bỏ phép thử và lặ p lại phép thử khác vớ i
lượ ng mẫu ít hơn.
Sau khi lấy bầu ra, để nguội bầu trong bình hút ẩm với cùng điều kiện (k ể cả
thời gian cân) như đã làm trướ c khi nạ p mẫu vào bầu. Khi lấy bầu ra khỏi bình hút
ẩm phải kiểm tra để chắc chắn r ằng không có các hạt lạ dính vào bầu, nếu phát hiện
thấy bất k ỳ vật gì, chẳng hạn là một vài hạt đen ở cổ mao quản, thì phải quét đi bằng
một mẩu giấy hoặc một chổi lông lạc đà. Cân với độ chính xác đến 0,1 mg, bỏ bầu
thủy tinh cốc hóa đã dùng.
Quy trình xác định cặn cacbon có trong cặn chưng cất 10 % thể tích
Phương pháp này áp dụng cho các vật liệu chưng cất trung bình như FO
ASTM No.1 và No.2.
Quá trình chưng cất yêu cầu sử dụng lượ ng mẫu ban đầu là 100 ml hoặc 200
ml để thu được đủ lượ ng cặn chưng cất 10 % thể tích cần thiết để thử nghiệm. Đối
vớ i dung tích 100 ml lắ p thiết bị chưng cất theo mô tả trong TCVN 2698 (ASTM D
86) hoặc ASTM E 133. Sử dụng bình cất dung tích bầu 125 ml, tấm đỡ bình cất có
đườ ng kính lỗ 50 mm, và ống đong dung tích 100 ml. Đối vớ i dung tích bầu 200 mllắ p thiết bị chưng cất theo mô tả trong ASTM E 133 sử dụng bình cất D (dung tích
bầu 250 ml), tấm đỡ bình cất có đườ ng kính lỗ 50 mm, và ống đong C (dung tích
200 ml). Tuy không yêu cầu nhưng nên dùng nhiệt k ế chưng cất ở nhiệt độ cao
ASTM 8F hoặc 8C như đượ c mô tả trong ASTM E1 hoặc nhiệt k ế chưng cất ở nhiệt
độ cao IP 6C như đượ c mô tả trong yêu cầu k ỹ thuật nhiệt k ế IP.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 57: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/57.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 57/85
48
Tùy thuộc vào bình chưng cất sử dụng, cho 100 ml hoặc 200 ml nhiên liệu (đo
ở nhiệt độ môi trường) vào bình chưng cất đượ c duy trì ở nhiệt độ trong khoảng 13oC và nhiệt độ môi trườ ng. Duy trì bể ngưng ở nhiệt độ từ 0 oC đến 60 oC để đủ sự
chênh lệch nhiệt độ cho việc ngưng tụ mẫu. Tránh các chất sáp đọng lại trong ống
ngưng. Dùng ống đong đã sử dụng để lấy mẫu nhưng không cần r ửa sạch để hứng
phần thu hồi và đặt sao cho miệng của ống nhưng không chạm vào thành của ống
đong. Nhiệt độ của ống đong nên duy trì ở nhiệt độ của mẫu (± 3 oC ) tại thời điểm
lấy mẫu thử để thu đượ c thể tích phần hứng trong ống đong chính xác.
Cấ p nhiệt cho bình cất vớ i tốc độ điều chỉnh sao cho giọt đầu tiên của chất
lỏng ngưng tụ rơi khỏi ống ngưng trong khoảng từ 10 phút đến 15 phút (đối vớ i 200
ml mẫu) k ể từ khi bắt đầu cấ p nhiệt. Nếu không dùng bộ lái tia cho ống hứng, ngay
lậ p túc dịch chuyển ống hứng sao cho miệng của ống của ống ngưng chạm vào thành
của ống hứng sau giọt đầu tiên rơi. Sau đó điều chỉnh nhiệt sao cho quá trình chưng
cất tiế p tục vớ i tốc độ đều từ 8 ml/phút đến 10 ml/phút (đối vớ i 200 ml mẫu), hoặc
từ 4 ml/phút đến 5 ml/phút (đối vớ i 100 ml mẫu). Đối vớ i 200 ml mẫu, tiế p tục cất
cho đến khi thu đượ c 178 ml chất lỏng ngưng tụ, sau đó ngừng cấ p nhiệt để cho
phần ngưng chảy đến 180 ml (90 % thể tích chất lỏng trong bình cất) đượ c thu hồi
vào trong ống đong. Đối vớ i 100 ml mẫu, tiế p tục cất cho đến khi thu đượ c khoảng
88 ml chất lỏng ngưng tụ và sau đó ngừng cung cấ p nhiệt để phần ngưng chảy đến
90 ml (90 % thể tích chất lỏng trong bình cất) đượ c thu hồi vào trong ống đong.
Thu hồi đến giọt cuối cùng, có thể bằng cách ngay lậ p tức thay đổi ngay ống
đong bằng vật chứa phù hợ p, ví dụ bình nón cỡ nhỏ. Rót phần cặn trong bình cất khi
đang còn nóng vào bình nón, rồi tr ộn đều. Cặn trong bình nón lúc này đại diện cho
cặn chưng cất 10 % từ mẫu ban đầu.
Khi cặn chưng cất còn nóng đủ để chảy tự do, cho 4,0 g ± 01 g cặn vào trong
bầu thủy tinh cốc hóa đã cân trước. Dùng bơm tiêm là phù hợp để thực hiện thao tác
này. Sau khi làm nguội, cân bầu và lượ ng chứa trong bầu chính xác đến 1 mg, tiến
hành xác định cặn cacbon theo điều mục e ở trên.
Tính toán
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 58: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/58.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 58/85
49
Cặn cacbon của mẫu hoặc cặn cacbon có trong cặn chưng cất 10 % tính theo
công thức:
Cặn cacbon = (A x 100)/WTrong đó:
A là khối lượ ng cặn cacbon, tính bằng gam.
W là khối lượ ng mẫu, tính bằng gam.
d. Nhiệt độ chưng cất [15]
Phạm vi áp dụng
Áp dụng tiêu chuẩn D86 ( TVCN 2698)
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp chưng cất sản phẩm dầu mỏ ở áp suất
khí quyển bằng thiết bị chưng cất phòng thí nghiệm để xác định một cách định lượ ng
khoảng nhiệt độ sôi đặc trưng của các sản phẩm như xăng tự nhiên, các phần cất nhẹ
và trung bình, các loại nhiên liệu động cơ ôtô, xăng hàng không, nhiên liệu tuốc bin
hàng không, các loại nhiên liệu điêzen 1-D, 2-D thông thườ ng và loại có hàm lượ ng
lưu huỳnh thấ p, các loại dung môi gốc dầu mỏ đặc biệt, các loại spirit dầu mỏ,
naphta, dầu hỏa và các loại nhiên liệu đốt loại 1 và 2.
Phương pháp này chỉ áp dụng cho các nhiên liệu cất, không áp dụng cho các
sản phẩm có chứa lượ ng cặn đáng kể.
Tóm tắt phương pháp
Dựa trên thành phần, áp suất hơi, điểm sôi đầu hoặc điểm cuối dự kiến, hoặc
sự k ết hợ p của các thông số đó, mẫu đượ c xế p vào một trong năm nhóm. Việc bố trí
thiết bị, nhiệt độ ngưng và các thông số vận hành khác được xác định theo nhóm đó.
Chưng cất 100 ml mẫu dướ i các điều kiện qui định cho nhóm của mẫu đó. Việc
chưng cất đượ c thực hiện bằng bộ thiết bị chưng cất của các phòng thí nghiệm, tại
áp suất môi trường dưới các điều kiện đã qui định đượ c thiết k ế gần như tương
đương vớ i một đĩa lý thuyết của thiết bị chưng cất. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 59: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/59.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 59/85
50
số liệu, ghi chép đều đặn các số đọc nhiệt độ và các thể tích ngưng tụ. Thể tích cặn
và hao hụt cũng đượ c ghi lại.
Tại phần cuối quá trình chưng cất, có thể hiệu chỉnh nhiệt độ hơi quan sát đượ cvề áp suất khí quyển và các số liệu như tốc độ chưng cất đượ c kiểm tra về sự phù
hợ p vớ i các yêu cầu của qui trình. Phải làm lại phép thử nếu bất k ỳ một điều kiện
nào không phù hợ p.
Thông thườ ng các k ết quả thử đượ c thể hiện là phần trăm bay hơi hoặc phần
trăm cất đượ c vớ i nhiệt độ tương ứng, dướ i dạng bảng hoặc đồ thị của đườ ng cong
chưng cất.
Ý nghĩa và sử dụng
Phương pháp cơ bản xác định dải sôi của sản phẩm dầu mỏ bằng việc thực
hiện một đợ t cất đơn giản đã đượ c sử dụng từ lâu trong ngành công nghiệ p dầu mỏ.
Đây là một trong các phương pháp đượ c áp dụng lâu nhất do Ban k ỹ thuật ASTM
D02 tổ chức, k ể từ khi còn là phương pháp chưng cất Engler. Do phương pháp đã
đượ c áp dụng một thời gian dài như vậy nên có một lượ ng lớn cơ sở số liệu lưu trữ
để dự đoán độ nhạy tối đa đối vớ i sản phẩm và quá trình chế biến.
Các đặc tính chưng cất (tính bay hơi) của các hydrocacbon thườ ng có ảnh
hưở ng quan tr ọng đến an toàn và tính năng sử dụng của chúng, đặc biệt đối vớ i các
loại nhiên liệu và dung môi. Dựa vào dải sôi có thể biết đượ c các thông tin về thành
phần, tính chất của nhiên liệu trong quá trình bảo quản và sử dụng. Tính bay hơi là
một yếu tố chính để xác định xu hướ ng tạo hơi nổ của hỗn hợ p hydrocacbon.
Các đặc tính chưng cất có vai trò đặc biệt quan tr ọng cho cả xăng ôtô và xăng
máy bay, ảnh hưởng đến sự khởi động máy, làm nóng máy và xu hướ ng tạo nút hơi
ở nhiệt độ vận hành cao hoặc ở độ cao lớ n, hoặc cả hai. Sự có mặt của các thành
phần có điểm sôi cao trong các loại nhiên liệu có thể ảnh hưởng đáng kể đến sự tạo
thành cặn cháy cứng.
Tính bay hơi ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi, tính chất này là một yếu tố quan
tr ọng khi sử dụng các dung môi, đặc biệt những dung môi pha sơn. Thông thườ ng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 60: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/60.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 60/85
51
trong các tiêu chuẩn chất lượ ng, hợp đồng mua bán, qui trình lọc dầu, kiểm tra và
các qui định về sự phù hợp đều qui định các giớ i hạn chưng cất.
Cách tiến hànhGhi lại áp suất hiện hành. Nhóm 0, 1 và 2 - Lắ p nhiệt k ế có dải đo thấ p xuyên
qua nút bấc đặc, nút cao su silicon hoặc vật liệu polyme tương đương, nút đượ c lắ p
khít cổ bình chứa mẫu và đưa nhiệt độ mẫu đến nhiệt độ như qui định ở bảng 3.
Nhóm 0, 1, 2, 3 và 4 - Kiểm tra để đảm bảo nhiệt độ mẫu đúng theo qui định.
Đổ mẫu đến chính xác vạch 100 ml của ống hứng và chuyển toàn bộ lượ ng mẫu đó
vào bình cất, cẩn thận không cho chất lỏng chảy vào ống hơi. Nếu dự kiến mẫu có
thể sôi không bình thườ ng, tức là sôi bùng, cho thêm một vài hạt tâm sôi vào mẫu.
Việc cho thêm này có thể chấ p nhận đối vớ i bất k ỳ loại chưng cất nào.
Lắp đầu dò nhiệt qua nút bình cất, đặt đầu dò ở giữa cổ bình cất. Trong trườ ng
hợ p dùng nhiệt k ế thì bầu nhiệt k ế nằm ở giữa cổ bình cất và điểm thấp hơn của mao
quản ở ngang mức với điểm cao nhất ở đáy thành trong của ống hơi. Trong trườ ng
hợ p dùng cặ p nhiệt điện hoặc nhiệt k ế điện tr ở thì lắp đặt theo hướ ng dẫn của nhà
chế tạo.
Lắ p chặt ống hơi của bình cất có nút bấc hoặc nút cao su hoặc nút polyme
tương đương vào ống ngưng. Chỉnh bình cất theo phương thẳng đứng sao cho ống
hơi xuyên vào ống ngưng một khoảng từ 25 mm đến 50 mm. Nâng và chỉnh để tấm
đỡ bình cất khít vào đáy của bình.
Đặt ống hứng vừa dùng để đo thể tích mẫu (không cần làm khô bên trong) vào
trong bể điều nhiệt nằm dưới đầu thấ p của ống ngưng. Đầu của ống ngưng sẽ nằm
giữa miệng ống hứng và sâu vào trong ống một khoảng ít nhất là 25 mm, nhưng
không dướ i vạch 100 ml.
Phương pháp thủ công - Để giảm lượ ng thất thoát của phần cất do bay hơi,
đậy ống hứng bằng mảnh giấy thấm hoặc vật liệu tương tự đã đượ c cắt vừa khít vớ i
ống ngưng. Nếu dùng ống dẫn dòng cho ống hứng thì bắt đầu chưng cất với đầu của
ống dẫn dòng vừa chạm thành của ống hứng. Nếu không dùng ống dẫn dòng thì giữ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 61: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/61.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 61/85
52
đầu chảy của ống ngưng xa thành của ống hứng. Ghi lại thờ i gian bắt đầu. Quan sát
và ghi lại điểm sôi đầu chính xác đến 0,5 0C (1,0 0F). Nếu không dùng ống dẫn dòng
thì phải chuyển dịch ống hứng ngay, sao cho đầu ống ngưng chạm vào thành trong
của nó.
Phương pháp tự động - Để giảm lượ ng thất thoát của phần cất do bay hơi,
dùng thiết bị cho mục đích này do nhà chế tạo cung cấ p. Cấ p nhiệt cho mẫu và bình
cất với đầu của ống dẫn dòng vừa chạm vào thành ống hứng. Ghi lại thờ i gian bắt
đầu. Ghi lại điểm sôi đầu chính xác đến 0,1 0C (0,2 0F).
Điều chỉnh việc cấ p nhiệt sao cho thờ i gian từ điểm sôi đầu đến khi thu đượ c
5 % hoặc 10 % thu hồi phù hợp qui định ở Bảng2.2. 5. Tiế p tục điều chỉnh nhiệt độ
sao cho tốc độ ngưng trung bình không đổi từ khi thu đượ c 5 % hoặc 10 % đến khi
còn 5 ml cặn trong bình cất là 4 ml/phút đến 5 ml/phút. Phải tiến hành chưng cất lại
nếu không phù hợp các điều kiện đã nêu. Nếu quan sát thấy có điểm phân hủy như
mô tả thì dừng cấ p nhiệt.
Bảng 2.2.5 - Các điều kiện trong quá trình thí nghiệm
Nhóm 0 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Nhiệt độ của bể
làm lạnh, 0C
0F
0 - 1
32 – 34
0 - 1
32 – 34
0 - 5
32 - 40
0 - 5
32 – 40
0 - 60
32 – 140
Nhiệt độ của bể
bao quanh ốnghứng
Nhiệt độ
mẫu nạ p
0C
0F
0 – 4
32 – 40
13 – 18
55 – 65
13 - 18
55 - 65
13 – 18
55 – 65
± 3
± 5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 62: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/62.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 62/85
![Page 63: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/63.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 63/85
54
và nhiên liệu DO loại 1-D. Trong một vài trườ ng hợ p gồm cả FO loại 2, DO loại 2-
D, gazoin và các sản phẩm chưng cất tương tự, thì nên giữ nhiệt độ bể ngưng trong
khoảng từ 38 0C đến 60 0C.
Trong khoảng thờ i gian giữa điểm sôi đầu và k ết thúc chưng cất, quan sát và
ghi lại các số liệu cần thiết cho tính toán và báo cáo k ết quả phép thử theo tiêu chuẩn
yêu cầu k ỹ thuật qui định, hoặc như đã yêu cầu đối vớ i mẫu thử. Các số liệu quan
sát có thể bao gồm các số đọc nhiệt độ tại các phần trăm thu hồi định trướ c hoặc
ngượ c lại, hoặc cả hai.
Phương pháp thủ công - Ghi lại thể tích trong ống chia độ chính xác đến 0,5
ml và số đọc nhiệt độ chính xác đến 0,5 0C (1,0 0F). Phương pháp tự động - Ghi lại
thể tích trong ống hứng chính xác đến 0,1 ml và số đọc nhiệt độ chính xác đến 0,1
0C (0,2 0F). Nhóm O - Trong trườ ng hợ p không có các yêu cầu đặc biệt về số liệu,
ghi lại điểm sôi đầu, điểm sôi cuối và các số đọc nhiệt độ tương ứng tại từng bội số
10 % thể tích thu hồi từ 10 đến 90.
Nhóm 1, 2, 3 và 4 - Trong trườ ng hợ p không có các yêu cầu đặc biệt về số liệu,
ghi lại điểm sôi đầu và điểm sôi cuối hoặc điểm khô, hoặc cả hai và các số đọc nhiệt
độ tại 5, 15, 85 và 95 % thu hồi, và tương ứng tại từng bội số của 10 % thể tích thu
hồi từ 10 đến 90.
Khi lượ ng cặn lỏng trong bình cất còn khoảng 5 ml, điều chỉnh nhiệt lần cuối.
Thờ i gian từ lúc còn 5 ml cặn lỏng trong bình đến điểm sôi nằm trong khoảng giớ i
hạn đã nêu trong Bảng 5. Nếu không thỏa mãn điều kiện này thì phải tiến hành lại phép thử vớ i sự điều chỉnh nhiệt cuối cho phù hợ p.
Quan sát và ghi lại điểm sôi cuối hoặc điểm khô hoặc cả hai theo yêu cầu và
ngừng gia nhiệt. Sau khi ngừng cấ p nhiệt, lấy nốt những giọt cất vào ống hứng.
Ghi lại thể tích trong ống hứng, đó là phần trăm thu hồi. Nếu việc chưng cất
bị gián đoạn sớm do có điểm phân hủy thì lấy 100 tr ừ phần trăm cất đượ c, báo cáo
hiệu số này là tổng của phần trăm cặn và hao hụt.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 64: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/64.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 64/85
55
Sau khi bình đã nguội và quan sát thấy không còn hơi thì lấy bình ra khỏi ống
ngưng, dốc bình vào ống đong 5 ml có vạch mức cho đến khi thể tích chất lỏng trong
ống không thể tăng nữa. Đo thể tích trong ống chính xác đến 0,1 ml, đó là phần trăm
cặn.
Nếu mục đích của việc chưng cất là để xác định phần trăm bay hơi hoặc phần
trăm thu hồi tại số đọc nhiệt độ đã hiệu chỉnh được xác định trướ c thì có thể thay
đổi qui trình để phù hợ p. Kiểm tra xem có sáp hoặc cặn cứng đóng ở ống ngưng và
phần nhánh của bình cất. Nếu có, phải làm lại phép thử sau khi đã điều chỉnh theo
qui.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 65: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/65.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 65/85
56
CHƯƠNG 3. ĐỐI CHIẾU PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC
CHỈ TIÊU K Ỹ THUẬT TRONG TIÊU CHUẨN ASTM D6751
VÀ ASTM D975
3.1. Các phương pháp giống nhau
Bảng 3.1.1. Các phương pháp kiểm giống nhau trong hai tiêu chuẩn ASTM
D975 và ASTM D6751
Stt Tiêu chuẩn Đơn vị ASTM D 6751 ASTM D 975
Phương pháp đo
Giới hạn Phương pháp đo
Giới hạn
1 Điểm chớpcháy (cốc kín)
oC D93*
D3828
93
..
D93*
D3828
38-52
..
2 Nước và cặn,max
% thểtích
D2709*
D1796
0,050
0-30
D2709*
D1796
0,05
0-30
3 Độ nhớt động
học tại 40oC
mm2/s D445 1,9 – 6,0 D445 1,3-24
4 Lưu huỳnh,max
% khốilượng
D5453* 0,0015-0,05
D5453* 0,0001-0,8
D3120 0,003-1 D3120 0,003-1
D1266 0,00005-0,4
D1266 0,00005-0,4
D2622 0,0003-
5,3
D2622 0,0003-5,3
D4294 0,015-5 D4294 0,015-5
5 Ăn mònđồng,h, 50OC
Loại D130 3 D130 3
6 Chỉ sốxêtan,min
D613*
D6890
47
3-64
D613*
D6890
30-40
33-64
7 Điểm vẩn đục oC D2500*
D5771
< 49
-60+49
D2500*
D5771
< 49
-60+49
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 66: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/66.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 66/85
57
D5772
D5773
-60 +49
-60
+49
D5772
D5773
-60 +49
-60 +49
Chú ý: Các phương pháp được đánh dấu: * là phương pháp trọng tài, các phương pháp còn lại là phương pháp thay thế
- là không có
.... là không có giới hạn rõ ràng
3.2. Đối chiếu các phương pháp khác nhauBảng 3.2. So sánh các chỉ tiêu quan trọng trong hai tiêu chuẩn ASTM D975
và ASTM D6751
Stt Chỉ tiêu ASTM D6751 ASTM D975
Phương
pháp
Giớ i hạn Phương
pháp
Giớ i hạn
Nhóm đặc trưng cho tính chất nhiên liệu
1 Cặn sunfat, % khối lượ ng D874 0,020 max D482 0,001-0,8
2 Hàm lượng lưu huỳnh %
khối lượ ng
D5453 0,0015% D129 0,5 max
3 Cặn cacbon, % khối
lượ ng
D4530 0,050 max D524 0,35 max
4 Nhiệt độ chưng cất, 90 %
thu hồi
D1160 400 max D86 282 – 338
Nhóm chỉ tiêu đặc chưng cho tính chất nguyên liệu
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 67: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/67.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 67/85
58
1 Chỉ số axit, mgKOH/g D664 0,5
2 Glycerin tự do, % khối
lượ ng
D6584 0,02
3 Tổng glycerin,% khối
lượ ng
D6584 0,24
4 Photpho, % khối lượ ng D4951 0,001 max
3.2.1. Nhóm đặc trưng cho tính chất nhiên liệu a. Cặn sunfat giữ a hai phương pháp D874 và D482
Phạm vi áp dụng
Đối với phương pháp D874, quy định phương pháp xác định cặn sunphat của
dầu bôi trơn chưa sử dụng có chứa phụ gia và cặn sunphat của các phụ gia đậm đặc
ở dạng hỗn hợ p. Vớ i các loại dầu chứa phụ gia không tro áp dụng phương pháp này
sẽ bị hạn chế khi hàm lượ ng tro sunfat nhỏ hơn 0,02% khối lượng. Phương phápnày không dùng để phân tích các dầu động cơ đã sử dụng hoặc dầu có chứa chì.
Cũng không nên áp dụng để phân tích dầu bôi trơn không chứa phụ gia, đối vớ i
những loại dầu như vậy thườ ng dùng TCVN 2690 (ASTM D 482)
Đối với phương pháp D482, chỉ áp dụng cho các sản phẩm dầu mỏ không chứa
phụ gia tạo tro, kể cả các hợ p chất của phospho. Giớ i hạn phát hiện của phương
pháp này trong khoảng 0,001 – 0,18%. Như vậy giớ i hạn phát hiện hàm lượ ng cặnthấp hơn nhưng khoảng giớ i hạn lại hẹp hơn phươ g pháp trên. Như vậy hai phương
pháp này có thể xác định qua lại nhưng mức độ phù hợp không như xác định đúng
loại.
Bảng 3.2.1.1. So sánh các đặc điểm về phạm vi áp dụng giữ a D874 và D482
Stt Đặc điểm Phương phápD874
Phương pháp D482
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 68: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/68.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 68/85
59
1 Giớ i hạn Trên 0,02 % 0,001 – 0,18%
2 Áp dụng cho sản phẩm chứa phụ gia
Có Không
3 Mẫu Biodiesel, dầu bôitrơn – phụ gia
Diesel, dầu mỏ
Cách tiến hành
775o
C, 30 phút
Nung
Để nguội
Cân
Đun nóng
2 ml 2 - propanol 99%
+10 ml Toluen
Mẫu
Để nguội Làm ẩmH2SO4 đậm đặc
Bốc hơi
Nung
775oC, 30 phút
Để nguội
Cân
Chén nung
Làm lại thao tác nàyĐến khối lượng không đổi
Hình 3.2.1.1. Quy trình xác định cặn sunfat của phương pháp D874Qua nghiên cứu của hai phòng thử nghiệm riêng biệt, bằng cách nung cặn tro
sunfat trong thờ i gian kéo dài (ví dụ qua đêm) trong lò nung ở nhiệt độ từ 775 oC ±
25 oC khác vớ i thời gian 30 phút như qui trình trên, ngườ i ta nhận thấy có sự khác
biệt đáng kể về k ết quả tro sunfat. Nghiên cứu chỉ ra r ằng k ết quả tro sunfat thu đượ c
từ mẫu để trong lò nung qua đêm thấp hơn so vớ i k ết quả nung trong thờ i gian 30
phút. Sự phân tích nhiệt tr ọng lượng cũng xác nhận r ằng các mẫu khi đượ c thử
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 69: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/69.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 69/85
60
nghiệm tiế p tục giảm khối lượ ng ở nhiệt độ 775 oC theo hàm thờ i gian. Do vậy, thờ i
gian nung 30 phút là đủ để tiến hành phương pháp thử nghiệm.
Quy trình xác định tro sunfat ở phương pháp D874 giống vớ i quy trình xácđịnh cặn sunfat của phương pháp D482 chỉ khác vớ i D482 ở chỗ có thêm H2SO4 để
ẩm hoàn toàn mẫu cũng như hòa tan thành phần phụ gia kim loại như: bari, canxi,
magie k ẽm, kali, natri và thiếc.
b. Hàm lượ ng luu huỳnh giữa hai phương pháp D5453 và D129
Phạm vi áp dụng
D5453 qui định phương pháp xác định tổng lưu huỳnh trong các hydrocacbonnhẹ sôi trong khoảng từ 25 oC đến 400 oC, có độ nhớ t trong khoảng từ 0,2 mm2/s
đến 20 mm2/s (từ 0,2 cSt đến 20 cSt) tại nhiệt độ phòng.
Có thể phân tích các mẫu có tổng lưu huỳnh từ 1,0 mg/kg đến 8000 mg/kg.
Phương pháp này có khả năng xác định tổng lưu huỳnh trong các hydrocacbon nhẹ
có chứa các chất halogen nhỏ hơn 0,35 % khối lượ ng.
Phương pháp kiểm tra D129 bao gồm việc xác định lưu huỳnh trong sản phẩmdầu khí, bao gồm các loại dầu bôi trơn có chứa chất phụ gia, phụ gia cô đặc, và mỡ
bôi trơn mà không thể được đốt cháy hoàn toàn trong một ngọn đèn bấc. Phương
pháp thử nghiệm đượ c áp dụng cho bất k ỳ sản phẩm dầu khí đủ thấ p để bay hơi mà
nó đượ c cân chính xác trong một chiếc thuyền mẫu mở và có chứa tối thiểu 0,1%
lưu huỳnh. D129 và D5453 có thể xác định lưu huỳnh cả ở Biodiesel và Diosel.
Bảng 3.2.1.2. So sánh một số đặc điểm về phạm vi áp dụng giữ a D5453 và
D129
Stt Đặc điểm D5453 D129
1 Giớ i hạn thực hiện 0,0001 – 0,8% Lớ n hơn 0,1 %
2 Yếu tố ảnh hưở ng Halogen, nhiệt độ phân
hủy
Halogen, nhiệt độ
phân hủy, áp suất
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 70: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/70.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 70/85
61
3 Loại mẫu Hydrocacbon nhẹ, độ
nhớ t trong khoảng từ 0,2
mm2
/s đến 20 mm2
/s,nhiên liệu động cơ đánh
lựa, diesel, dầu động cơ
Loại dầu bôi trơn có
chứa chất phụ gia, phụ
gia cô đặc, và mỡ bôitrơn
Cách tiến hành
D5453 là phương pháp huỳnh quang tử ngoại,hiện đại, được xem là phương
pháp tr ọng tài, xác định lưu huỳnh ở hàm lượ ng nhỏ, sử dụng lò đốt mẫu ở nhiệt độ
cao 1075
o
C để phân hủy mẫu tạo lưu huỳnh dioxit sử dụng đầu dò huỳnh quang để phát tín hiệu, bộ ghi tín hiệu sẽ xử lý và xuất đồ thì từ đó định lượ ng mẫu.
Ưu điểm của phương pháp là phân tích với lượ ng nhỏ, hiện đại, nhanh nhưng
lại tốn kém và quá trình xử lý mẫu đòi hỏi phải k ỹ. D129 là phương pháp sử dụng
thiết bị phân hủy áp suất cao để phân hủy mẫu sau đó cho tác dụng với lượ ng BaCl2
tạo tủa sunfat, tủa này đượ c lọc và tính toán lượng lưu huỳnh có trong mẫu. Phương
pháp phân tích này đơn giản, dễ thực hiện và xác định với lượng lưu huỳnh lớn hơn
D 5453.
Có thể tóm tắt các ý qua bảng 4.2.2 so sánh hai phương pháp sau:
Bảng 3.2.1.3. So sánh các đặc điểm về tiến trình thự c hiện giữ a D5453 và
D129
Stt Đặc điểm D5453 D129
1 Phương pháp Huỳnh quang tử ngoại Sử dụng thiết bị phân hủyáp suất cao
2 Điều kiện áp dụng Phân hủy mẫu ở nhiệt độ 1075oC
Áp suất 20875kPa, nhiệtđộ 500oC
3 Dụng cụ Phức tạ p Đơn giản
4 Ưu điểm Nhanh, chính xác, tự động, giớ i hạn phát hiệncao
Độ chính xác tương đối,Đơn giản, dễ thực hiện, íttốn kém
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 71: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/71.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 71/85
62
5 Nhược điểm Chi phí cao, đòi hỏi k ỹ thuật vận hành máy móc
Thờ i gian thực hiện lâuhơn, phải tiến hành ở ápsuất cao nên có thể gây
nguy hiểm
c. Cặn cacbon giữ a hai phương pháp D4530 và D524
Phạm vi áp dụng
Các giá tr ị thu được theo phương pháp D524 không giống như các giá trị thu
đượ c theo TCVN 6324 (ASTM D 189) hoặc ASTM D 4530, tuy nhiên chúng xấ p
xỉ bằng nhau. Phương pháp xác định cặn cacbon Ramsbottom chỉ áp dụng cho cácmẫu có tính linh động dướ i 90 oC, xác định lượ ng cặn cacbon còn lại sau khi
làm bay hơi và nhiệt phân dầu, nhằm đưa ra một số chỉ dẫn về xu hướ ng tạo cốc.
Nói chung, phương pháp này nhằm áp dụng cho các sản phẩm dầu mỏ tương đối
khó bay hơi, bị phân hủy một phần khi chưng cất ở áp suất khí quyển. Phương pháp
này cũng xác định lượ ng cặn cacbon của 10% thể tích cặn chưng cất . Các sản phẩm
dầu mỏ chứa các thành phần tạo tro khi xác định theo TCVN 2690 (ASTM D 482)
sẽ cho giá tr ị cặn cacbon cao hơn giá trị thực, tùy theo lượng tro đượ c tạo thành.
Trong nhiên liệu điêzen, sự có mặt của các nitrat anky như các nitrat amyl, nitrat
hexyl, nitray octyl làm cho giá tr ị cặn cacbon cao hơn giá trị thu đượ c từ nhiên liệu
chưa xử lý, điều này dẫn đến k ết luận sai về xu hướ ng tạo cốc trong nhiên liệu. Sự
có mặt của nitrat ankyl trong nhiên liệu có thể phát hiện đượ c theo ASTM D 4046.
Phương pháp D4530 trình bày cách định lượ ng cặn Cacbon sau quá trình
chưng chất và nhiệt phân nguyên liệu dầu mỏ với điều kiện đã biết trướ c và cungcấ p một số thông tin liên quan đến khuynh hướ ng hình thành dạng cốc trong nguyên
liệu. Phương pháp đượ c áp dụng cho sản phẩm dầu mỏ chưng cất phân đoạn dướ i
áp suất khí quyển và giớ i hạn thử nghiệm là 0.1 – 30% (m/m). Mẫu có giá k ỳ vọng
thấp hơn 0.1% khối lượ ng sẽ được chưng cất nhanh để loại bỏ 90% (V/V) chất tải
và 10% còn lại được dùng cho phương pháp thử.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 72: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/72.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 72/85
63
Bảng 3.2.1.4. So sánh một số đặc điểm về phạm vi áp dụng giữ a D4530 và
D524
Stt Đặc điểm D4530 D5241 Giớ i hạn lớ n nhất 0,05 0,35
2 Thể tích xác định cặn 10% thể tích mẫu sau khi chưng cất
3 Sản phẩm chưng cất Áp dụng cho sản phẩmdầu mỏ chưng cất
phân đoạn
Khó bay hơi, tính linhđộng nhỏ hơn 90oC
4 Yếu tố ảnh hưở ng Áp suất khí quyển Các nitrat amyl, nitrathexyl, nitray octyl
Cách tiến hành
Bảng 3.2.1.5. Lượ ng mẫu lấy của phương pháp D524
Cặn cacbon Ramsbottom, % Lượ ng mẫu, g
Nhỏ hơn 6,0 4,0 ± 0,1
6,0 đến 14,0 1,0 ± 0,1
14,1 đến 20,0 0,5 ± 0,1
Bảng 3.2.1.6. Lượ ng mẫu lấy của phương pháp D4530
Nguyên tắc chung của hai phương pháp là mẫu được đưa vào một bình đã biết
trướ c khối lượng. Sau đó được nung và để nguội r ồi đem cân.
Stt Mô tả mẫu Hàm lượ ng cặn Khối lượ ng mẫu
1 Đen, có độ nhớ t, rắn > 5 0,15 ± 0,052 Nâu, có độ nhớ t 1-5 0,5 ± 0,1
3 Bình lớ n < 0,1 5,0 ± 1,0
4 Bình nhỏ < 0,1 1,5 ± 0,5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 73: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/73.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 73/85
64
Hai phương pháp tiến hành bay hơi mẫu ở áp suất khí quyển, trướ c khi tiến
hành thì mẫu đều đượ c làm giảm độ nhớ t bằng cách hâm nóng khoảng 0,5 h.
Đối với phương pháp D524 tiến hành nung mẫu ở 550o
C trong vòng 20 phút,nhưng phương pháp D4530 tiến hành trong điều kiện 500oC và có sử dụng khí N2
để thổi hơi bay lên và làm mau khô mẫu chính vì thế chỉ tiến hành trong thờ i gian
khoảng 15 phút.
Phương pháp D4530 phân tích với lượ ng mẫu ít hơn, lợ i thế về kiểm soát và
vận hành hơn so với các phương pháp khác, D4530 được coi là phương pháp trọng
tài. Hai phương pháp nếu hàm lượ ng mẫu nhỏ đều chưng cất 90% mẫu, lượ ng còn
lại đem xác định cặn.
d. Nhiệt chưng cất giữ a hai phương pháp D1160 và D86
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn D1160 quy định phương pháp xác định dải các điểm sôi của sản
phẩm dầu mỏ tại áp suất giảm, khi chúng có thể bay hơi một phần hoặc toàn phần ở nhiệt độ cực đại 400oC. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thủ công và tự động.
Tiêu chuẩn D86 qui định phương pháp chưng cất sản phẩm dầu mỏ ở áp suất
khí quyển bằng thiết bị chưng cất phòng thí nghiệm để xác định một cách định lượ ng
khoảng nhiệt độ sôi đặc trưng của các sản phẩm như xăng tự nhiên, các phần cất nhẹ
và trung bình, các loại nhiên liệu động cơ ôtô, xăng hàng không, nhiên liệu tuốc bin
hàng không, các loại nhiên liệu điêzen 1-D, 2-D thông thườ ng và loại có hàm lượ ng
lưu huỳnh thấ p, các loại dung môi gốc dầu mỏ đặc biệt, các loại spirit dầu mỏ,
naphta, dầu hỏa và các loại nhiên liệu đốt loại 1 và 2.
Bảng 3.2.1.7. So sánh các đặc điểm về giớ i hạn giữa hai phương pháp
D1160 và D86
Stt Đặc điểm D1160 D86
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 74: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/74.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 74/85
65
1 Nhiệt độ cất, max 400 282 – 338
2 Mẫu Sản phẩm dầu mỏ Sản phẩm dầu mỏ
3 Phương pháp Thủ công và tự động Thủ công và tự động
4 Áp suất Giảm Khí quyển
5 Áp dụng Chỉ áp dụng cho các nhiên liệu cất,không áp dụng cho sản phẩm chứa phụ gia
Cách tiến hành
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 75: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/75.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 75/85
66
Cân 200 ml
mẫu
Bình cất
Lắp vào hệthống chưng cất
Gia nhiệt
Đuổi khí
Thêm vài giọt siliconVào đáy dụng cụ gia nhiệt
Điều chỉnh áp suấtChưa đạt
Gia nhiệtGhi nhiệt độ
Áp suấtThời gian
Kiểm tra
Đạt
Hình 3.2.1.2. Quy trình xác định cặn sunfat của phương pháp D86
Tiến trình thực hiện xác định nhiệt chưng cất của phương pháp D 1160 có thể
tóm tắt như sau: Cân 200 ml dầu cho vào bình cầu. Nối bình cầu vào hệ thống chưng
cất. Đặt bộ gia nhiệt dướ i bình cất. Cho vài giọt silicon vào đáy dụng cụ đo nhiệt
của bình cất r ồi lắp đầu dò nhiệt độ đến sát đáy hốc. khởi động bơm chân không và
quan sát sự tạo bọt. Nếu mẫu tạo bọt thì tăng áp suất của hệ lên một chút, thông
thườ ng áp suất là 1,3 kPa. Cấ p nhiêt nhẹ nhàng để đuổi hết khí hòa tan. Rút khí ra
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 76: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/76.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 76/85
67
khỏi thiết bị cho đến khi áp suất đạt yêu cầu. Bắt đầu gia nhiệt để chưng cất. Điều
chỉnh chế độ cấ p nhiệt sao cho phần cất thu được đều đều 6 ml/phút – 8 ml/phút.
Ghi nhiệt độ bay hơi, thờ i gian và áp suất tại các điểm phần trăm thể tích của các
phân đoạn theo thứ tự: điểm sôi đầu 5, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 95 và điểm
cuối cùng. Nếu nhiệt độ đạt cực đại thì ghi nhiệt độ bay hơi và tổng thể tích ở điểm
đó và ngưng chưng cất.
Nhiệt chưng cất của phương pháp D86 cũng gần tương tự như phương phá p D
1160 nhưng điểm khác biệt nhất đó là D1160 chưng cất ở áp suất khí quyển có sử
dụng bộ hút khí chân không để điều chỉnh áp suất theo yêu cầu từ đó tính toán nhiệt
độ chưng cất theo áp suất đó sẽ chính xác hơn phương pháp D86 sử dụng áp suất
không khí và có thêm bẫy để làm lạnh và thu phần cất. D86 có thêm ống hứng để
hứng phần cất. Nếu không chưng cất chân không ở nhiệt độ 400oC cao hơn phương
pháp D86 mà chưng cất ở áp suât khí quyển thì các chất sẽ bị phân hủy.
Cả hai phương pháp sử dụng hạt tâm sôi để tránh sôi bùng lên, ngoài ra không
thêm hóa chất, các hóa chất đã nêu chỉ đẻ tráng r ửa sạch dụng cụ. Khoảng nhiệt độ
chưng cất ở hai phương pháp cũng khác nhau. Phương pháp D1160 có nhiệt chưngcất lớ n nhất là 400oC còn D86 là 338oC nên có thể chưng cất hiều sản phẩm dầu mỏ
có nhiệt độ sôi khác nhau.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 77: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/77.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 77/85
68
Hình 3.2.1.3. Sơ đồ chưng hệ thống chưng cất của phương pháp D1160
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 78: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/78.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 78/85
69
Hình 3.2.1.4. Sơ đồ chưng hệ thống chưng cất của phương pháp D86
Bảng 3.2.1.8. So sánh các đặc điểm về cách tiến hành giữa hai phương
pháp D1160 và D86
Stt Đặc điểm D1160 D86
1 Nhiệt độ cất lớ nnhất
400 338
2 Điều kiệnchưng cất
Chưng cất chân không Chưng cất ở ápsuất khí quyển
3 Hóa chất Hai phương pháp không sử dụng hóa chất chỉ chưng cấtmẫu
4 Ưu điểm Không cần quy đổi nhiệt độ về ápsuất khí quyển vì có thiết bị điềuchỉnh áp
Có thể chưng cất nhiều sản phẩm dầu
mỏ hơn vì có dải nhiệt độ sôi cao hơn.
Hệ thống chưngcất đơn giản hơn
Thời gian chưngcất ngắn
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 79: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/79.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 79/85
70
3.2.2. Nhóm đặc chưng cho tính chất nguyên liệu
Nhóm đặc trưng cho tính chất nguyên liệu chỉ có ở Biodiesel trong tiêu chuẩn
ASTM D6751 vì thế nó có nhiều đặc điểm khác biệt so vớ i diesel.
a. Glycerin tự do – Glycerin tổng
Glycerin tự do – Glycerin tổng đượ c tạo thành trong quá trình tổng hợ p
biodiesel nên đặc chưng cho tính chất nguyên liệu. Hàm lượ ng glycerin tự do và
liên k ết phản ánh chất lượ ng của nhiên liệu sinh học. Hàm lượ ng glycerin tự do cao
có thể gây bất lợ i trong quá trình bảo quản, hoặc trong hệ thống nhiên liệu của động
cơ, do sự tách pha của glycerin. Hàm lượ ng glycerin tổng cao có thể làm tắc kim phun, cũng có thể góp phần tạo cặn tại đầu phun, pitton và tại các van. Vì thế cần
xác định Glycerin – Glycerin tổng trong Biodiesel. Còn đối vớ i Diesel không có xác
định chỉ tiêu này vì qua trình chưng cất dầu không có.
b. Chỉ số axit
Hình 4.2.2.1. Phản ứ ng transester hóa tổng hợ p Biodiesel.
Biodiesel được điều chế từ phản ứng trên nên nguồn nguyên liệu sản xuất
biodiesel có chứa gốc axit béo; dầu thực vật, Biodiesel để lâu sẽ bị oxy hóa tạo thành
axit béo, đó chính là nguyên nhân có chỉ số axit trong Biodiesel.
Đối vớ i nhiên liệu Diesel thì không có chỉ số axit vì quá trình chưng cất dầu là
từ dầu thô ở 260oC.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 80: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/80.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 80/85
71
Hình 4.2.2.2. Sơ đồ chưng cất, chế hóa, ứ ng dụng dầu mỏ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 81: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/81.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 81/85
72
K ẾT LUẬN
Trong phạm vi đề tài: “Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu k ỹ thuật
của Biodiesel và Diesel trong tiêu chuẩn ASTM D975 và ASTM D6751” tôi đã tiến
hành nghiên cứu và thu đượ c k ết quả như sau:
1. Tổng quan về Biodiesel
Trong đó có tìm hiểu về lịch sử hình thành, khái niệm, phân loại, ưu điểm và
nhược điểm, phương pháp tổng hợ p, tình hình sản xuất và sử dụng.
2. Tổng quan về DieselĐi tìm hiểu chung về diesel, phân loại, ưu điểm và nhược điểm, tình hình sản
xuất và sử dụng.
3. Tìm hiểu một số phương pháp xác định các chỉ tiêu k ỹ thuật.
Đã nêu ra các phương pháp xác định nhóm đặc trưng cho tính chất nhiên liệu
gồm các chỉ tiêu quan tr ọng cặn sunfat, cặn cacbon, hàm lượng lưu huỳnh và
nhiệt chưng cất của cả hai tiêu chuẩn ASTM D6751 (Biodiesel) và ASTMD975 (Diesel). Và nhóm đặc trưng cho tính chất nguyên liệu chỉ có ở
Biodiesel.
4. Phần quan trọng nhất đó là đối chiếu các phương pháp xác định của hai
tiêu chuẩn của nhóm đặc trưng cho tính chất nhiên liệu:
Đối chiếu phương pháp xác định hàm lượ ng cặn sunfat giữ a hai phương
pháp D874 và D482. D874 dùng cho xác định Biodiesel có chứa phụ gia, cóthể xác định cặn sunfat ở mức 0,02 % còn D482 không áp dụng cho sản phẩm
chứa phụ gia xác định ở hàm lượ ng nhỏ hơn 0,001 – 0,18 %. Hai phương pháp
tiến hành nung mẫu ở nhiệt độ 775oC trong khoảng 30 phút để nguội r ồi cân
cặn, điểm khác biệt lớ n nhất giữa hai phương pháp là D874 có sử dụng thêm
H2SO4 đậm đặc để hòa tan các phụ gia còn D482 không cần vì chỉ áp dụng
mẫu không phụ gia.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 82: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/82.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 82/85
73
Đối chiếu phương pháp xác định cặn cacbon giữa hai phương pháp D5453
và D129. Phương pháp D5453 là phương pháp hiện đại sử dụng huỳnh quang
tử ngoại có giớ i hạn phát hiện cao 0,0001 – 0,8%, nhanh, chính xác, nhưng hơi
tốn kém tiến hành đốt mẫu ở nhiệt độ cao 1075oC và có thê phân tích đối vớ i
cả Biodiesel và Diesel. D129 đơn giản, dễ thực hiện, tiến hành đốt mẫu ở
500oC áp suất cao 20875 kPa, có thể xác định vớ i cả mẫu Biodiesel và Diesel.
Đối chiếu phương pháp xác định nhiệt chưng cất giữa hai phương pháp
D4530 và D524. Hai phương pháp tiến hành bay hơi mẫu ở áp suất khí quyển,
trướ c khi tiến hành thì mẫu đều đượ c làm giảm độ nhớ t bằng cách hâm nóng
khoảng 0,5 h. Đối với phương pháp D524 tiến hành nung mẫu ở 550oC trong
vòng 20 phút, nhưng phương pháp D4530 tiến hành trong điều kiện 500oC và
có sử dụng khí N2 để thổi hơi bay lên và làm mau khô mẫu chính vì thế chỉ
tiến hành trong thờ i gian khoảng 15 phút. Phương pháp D4530 phân tích vớ i
lượ ng mẫu ít hơn, lợ i thế về kiểm soát và vận hành hơn so với các phương
pháp khác, D4530 được coi là phương pháp trọng tài có giớ i hạn phát hiện cao
hơn 0,05 % so vớ i D524 là 0,35%. Hai phương pháp nếu hàm lượ ng mẫu nhỏ
đều chưng cất 90% mẫu, lượ ng còn lại đem xác định cặn.
Đối chiếu phương pháp xác định nhiệt chưng cất giữ a hai phương pháp
D1160 và D86. Nhiệt chưng cất của phương pháp D86 cũng gần tương tự như
phương pháp D 1160 nhưng điểm khác biệt nhất đó là D1160 chưng cất ở điều
kiện chân không nếu không các chất sẽ bị phân hủy ở nhiệt độ 400oC còn D86
chưng cất ở áp suât khí quyển. D86 có thêm ống hứng để hứng phần cất. Cả
hai phương pháp sử dụng hạt tâm sôi để tránh sôi bùng lên, ngoài ra không
thêm hóa chất, các hóa chất đã nêu chỉ đẻ tráng r ửa sạch dụng cụ. Khoảng
nhiệt độ chưng cất ở hai phương pháp cũng khác nhau. Phương pháp D1160
có nhiệt chưng cất lớ n nhất là 400oC còn D86 là 338oC nên có thể chưng cất
hiều sản phẩm dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 83: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/83.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 83/85
74
Nhóm đặc trưng cho tính chất nguyên liệu: chỉ ra đượ c tại sao cần xác định
chỉ tiêu Glycerin tự do – Glycerin tổng trong Biodiesel mà không xác định
trong Diesel.
Đối chiếu các phương pháp xác định giúp đưa ra một số đặc điểm cũng như
lợ i thế và phạm vi áp dụng vớ i từng phương pháp nhằm cung cấ p cho nhà phân tích
có sự lựa chọn hoàn hảo.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 84: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/84.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 84/85
75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt:
[1]. Lê Thị Thanh Hương, Nghiên cứ u t ổ ng hợ p biodiesel bằ ng phản ứ ng ancol phân
mỡ cá tra và basa nuôi ở các t ỉnh ĐBSCL trên xúc tác acid, base, Luận án tiế n
sĩ Kỹ thuật, ĐH Quố c Gia TP.H ồ Chí Minh (2011).
[2]. TCVN 2689:2007 Dầu bôi trơn và các chấ t phụ gia- phương pháp xác định tro
sunfat
[3]. TCVN 7760 Hydrocacbon nhẹ , nhiên liệu l ỏng, nhiên liệu động cơ đánh lử a,nhiên liệu động cơ diesel, dầu động cơ – phương pháp xác định t ổng lưu huỳnh
bằ ng hu ỳnh quang t ử ngoại.
[4]. TCVN 7988:2008 S ản phẩ m d ầu mỏ - phương pháp xác định thành phần cấ t ở
áp suấ t giảm
[5]. TCVN2690 S ản phẩ m d ầu mỏ - phương pháp xác định hàm lượ ng tro sunfat
[6]. TCVN 6018:2007 S ản phẩ m d ầu mỏ - xác định cặn cacbon – phương pháp RAMSBOTTOM
[7 ]. TCVN 2698:2007 Phương pháp xác định thành phần cấ t ở áp suấ t khí quyể n
[8]. TCVN 7967:2008 Este methyl của diesel sinh học g ố c B100 – xác định glycerin
t ự do và glycerin t ổ ng
[9]. TCVN 6325:2007 S ản phẩ m d ầu mỏ - xác định chỉ số axit – phương pháp chuẩ n
độ điện thế
[10]. Luận văn Nghiên cứ u chuyể n hóa d ầu ăn phế thải và mỡ cá thành Biodiesel
trên xúc tác d ị thể
[11].http://www.picompany.com.vn/Default.aspx?Mod=ViewCategory&CateID=1
98&NewsID=279
[12]. http://idoc.vn/tai-lieu/diesel-sinh-hoc-va-trien-vong-phat-trien.html
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
![Page 85: Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM D6751](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022052420/577cb58b1a28aba7118d3671/html5/thumbnails/85.jpg)
8/9/2019 Đối chiếu các phương pháp xác định chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel và diesel của tiêu chuẩn ASTM D 975 và ASTM …
http://slidepdf.com/reader/full/doi-chieu-cac-phuong-phap-xac-dinh-chi-tieu-ky-thuat-cua 85/85
76
[13]. http://biofuel.org.uk/types-of-biofuel.html
[14].http://www.vista.gov.vn/UserPages/News/searchresult/tabid/75/key/biodiesel/
language/vi-VN/Default.aspx
[15].http://hiephoixangdau.org/nd/hoi-dap/nhien-lieu-diesel-la-gi-su-dung-nhien
lieu-diesel-co-uu-va-nhuoc-diem-gi/default.aspx
[16]. http://www.uc24h.com/cac-loai-nhien-lieu-uu-diem-va-nhuoc-diem/
[17]. http://interpetro.com.vn/san-pham/dau-do.htmls
Tiế ng Anh:
[18]. ASTM D4530 Standard Test Method for Determination of Carbon Residue
(Micro Method)
[19]. ASTM D 129 Standard Test Method for Sulfur in Petroleum Products General
High Pressure Decomposition Device Method)
[20].http://www.marketresearch.com/Business-Statistics-LLC-v3902/Outlook-
Global-Diesel-Fuel-6729185/
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM