trƯỜng ĐẠi hỌc quỐc gia tp hcm - cse
TRANSCRIPT
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
BÀI LUẬN MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CTY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN XI MĂNG QUANG SƠN
Nhóm thực hiện :
12070533 – VÕ NGỌC PHÚ
12070495 – NGUYỄN TRÚC MAI ANH
12070536 – LỮ THỊ KIM PHỤNG
12070518 – TRẦN DUY LỘC
12070558 – CAO MINH VŨ
12070494 – LÊ VIẾT DUY ANH
11070442 – NGUYỄN THỊ MỸ DUNG
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Trần Vũ
TP HCM, Tháng 12 Năm 2012
2
Lời Tựa
Thế giới đang bước vào một giai đoạn phát triển mới đầy sôi động và biến đổi,
trong đó vai trò của cách mạng khoa học rất quan trọng, đặc biệt là cuộc cách mạng thông
tin. Nó đã và đang thâm nhập, tác động sâu sắc, trực tiếp lên mọi mặt, mọi lĩnh vực của
đời sống kinh tế xã hội. Ứng dụng tin học vào lĩnh vực kinh tế giúp ta nắm bắt thông tin
một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, thúc đẩy
nền kinh tế mở rộng và phát triển. Vì vậy, trong quá trình quản lý các cơ quan, doanh
nghiệp phải thấy được vai trò của công nghệ thông tin. Nó giúp doanh nghiệp đáp ứng
mọi nhu cầu của khác hàng hiện tại mà còn nâng cao năng lực quản lý nội bộ, nâng cao
năng lực quản lý các vấn đề bên ngoài doanh nghiệp và nâng cao năng lực sản xuất, giúp
cho các doanh nghiệp có đủ sức cạnh tranh với thị trường trong và ngoài nước.
Qua quá trình tìm hiểu, nhóm đã thấy rõ vai trò của hệ thống thông tin quản lý khi
hệ thống đó được áp dụng vào doanh nghiệp. Nó giúp cho doanh nghiệp vận hành và
quản lý tốt mọi hoạt động của mình.
Dựa trên các thực tế mà hệ thống quản lý nhân sự đã được triển khai và đang
được sử dụng tại Công Ty TNHH Một Thành Viên Xi Măng Quang Sơn, nhóm đã thực
hiện bài phân tích và đánh giá này về hệ thống quản lý nhân sự đó.
“Quản lý nhân sự - con người là tài sản quan trọng nhất mà một doanh nghiệp có.
Sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính hiệu quả của cách "quản lý con
người" của bạn.” – Công Ty Phần Mềm Hoàn Hảo.
Tuy nhiên, trong quá trình phân tích và đánh giá hệ thống quản lý nhân sự tại
Công Ty TNHH Một Thành Viên Xi Măng Quang Sơn, nhóm còn có nhiều thiếu sót và
những vấn đề mà nhóm chưa thực hiện được.
Nhóm chân thành cám ơn các đóng góp quan trọng của Thầy Phạm Trần Vũ và
các bạn trong lớp học của môn Hệ Thống Thông Tin do Thầy Phạm Trần Vũ phụ trách.
3
MỤC LỤC
I. Giới thiệu .............................................................................................................................. 8
II.Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................................................. 9
III.Toàn cảnh nhà máy ............................................................................................................. 9
IV.Xu hướng phát triển của công ty trong tương lai .............................................................. 10
V.Quản lý nhân sự (hay còn gọi là quản trị nhân sự) là gì? (Theo Công Ty Phần Mềm Hoàn
Hảo) ........................................................................................................................................ 11
1) Khái niệm về quản lý nhân sự ............................................................ 11
2) Khái niệm về nhân lực ....................................................................... 11
3) Quản trị nhân sự - một vài quan điểm tiếp cận .................................. 12
4) Một số vấn đề mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt nam đang phải
đối mặt liên quan đến chức năng quản trị nhân sự ..................................... 15
VI.Công ty quản lý nhân sự theo kiểu thủ công .................................................................... 22
VII.Tiêu chí để chọn hệ thống phần mềm quản lý nhân sự ................................................... 23
VIII.Công ty chọn sử dụng phần mềm quản lý nhân sự ........................................................ 23
IX.Hệ thống quản lý nhân sự của công ty .............................................................................. 23
X.Quy trình quản lý nhân sự .................................................................................................. 25
XI.Các chức năng trong phần mềm quản lý nhân sự của hệ thống quản lý nhân sự ............. 30
XII.Phân tích các chức năng trong hệ thống quản lý nhân sự ................................................ 32
1) Phần cứng ........................................................................................... 32
2) Chi tiết chức năng của phần mềm ....................................................... 33
a. Chấm công và bảng xếp ca ........................................................... 33
a.1. Bảng xếp ca ................................................................................. 33
a.2. Chấm công .................................................................................... 37
a.2.1.Thực trạng và yêu cầu áp dụng hệ thống quản lý nhân sự vào việc
chấm công ........................................................................................... 37
a.2.2.Quy trình chấm công .................................................................. 38
a.2.3.Áp dụng hệ thống quản lí nhân sự Perfect vào quy trình chấm
công ............................................................................................... 38
a.2.4.Chấm công theo ngày bằng tay .................................................. 38
4
a.2.5.Chấm công bằng máy chấm công ................................................. 41
a.2.6.Chấm công theo tháng ................................................................... 42
a.2.7.Đánh giá mức độ đáp ứng của hệ thống đối với quy trình chấm
công ................................................................................................... 44
b.Tính lương ........................................................................................... 44
b.1.Mức lương tối thiểu ...................................................................... 44
b.1.1.Yêu cầu chức năng ..................................................................... 44
b.1.2.Data Flow Diagram .................................................................... 45
b.1.3.Giao diện .................................................................................... 45
b.1.4.Ưu điểm – Khuyết điểm ............................................................. 45
b.2.Định mức lương ............................................................................ 46
b.2.1.Yêu cầu chức năng ..................................................................... 46
b.2.2.Data Flow Diagram .................................................................... 46
b.2.3.Giao diện .................................................................................... 47
b.2.4.Ưu điểm – Khuyết điểm ............................................................. 47
b.3.Bảng tính lương ............................................................................ 47
b.3.1.Yêu cầu chức năng ..................................................................... 47
b.3.2.Data Flow Diagram .................................................................... 48
b.3.3.Giao diện .................................................................................... 49
b.3.4.Ưu điểm – Khuyết điểm ............................................................. 49
b.4.Bảng tính lương tăng ca ................................................................ 50
b.4.1.Yêu cầu chức năng ..................................................................... 50
b.4.2.Data Flow Diagram .................................................................... 50
b.4.3.Giao diện .................................................................................... 51
b.4.4.Ưu điểm – Khuyết điểm ............................................................. 51
b.4.5.Đánh giá ..................................................................................... 51
c.Bảo hiểm xã hội ................................................................................... 52
c.1.Giới thiệu....................................................................................... 52
c.2.Thực trạng và yêu cầu áp dụng hệ thống quản lý nhân sự vào việc
quản lý bảo hiểm xã hội ...................................................................... 52
c.2.1.Thực trạng ................................................................................. 52
5
c.2.2.Yêu cầu áp dụng hệ thống quản lý nhân sự vào việc quản lý bảo
hiểm xã hội .......................................................................................... 52
c.3.Quy trình quản lý bảo hiểm xã hội ............................................... 54
c.4.Cơ chế hoạt động của quản lý bảo hiểm xã hội trong hệ thống quản
lý nhân sự ............................................................................................ 57
c.5.Tổng quan khối chức năng ........................................................... 57
c.6.Kiến trúc hệ thống ........................................................................ 57
c.7.Lược đồ Use case ......................................................................... 58
c.8.Mô hình phân rã chức năng của Quản Lý Bảo Hiểm Xã Hội trong
quy trình quản lý nhân sự ................................................................... 59
c.9.Mô hình luồng dữ liệu (DFD - Data Flow Diagram) của Quản Lý
Bảo Hiểm Xã Hội trong quy trình quản lý nhân sự ............................ 60
c.10.Mô hình phân rã chức năng của Quản Lý Bảo Hiểm Xã Hội phần
mềm quản lý nhân sự .......................................................................... 61
c.11.Mô hình luồng dữ liệu (DFD - Data Flow Diagram) của Quản Lý
Bảo Hiểm Xã Hội trong hệ thống quản lý nhân sự ............................. 62
c.12.Lược đồ tuần tự - Sequence Diagram ........................................ 62
c.13.Biểu đồ phân cấp chức năng chi tiết của Quản Lý Bảo Hiểm Xã
Hội trong hệ thống quản lý nhân sự .................................................... 64
c.14.Chi tiết các chức năng của quản lý bảo hiểm xã hội trong hệ thống
quản lý nhân sự .................................................................................. 64
c.14.1.Chức năng “Tờ khai Tham Gia BHXH, BHYT” ................... 65
c.14.1.1.Yêu cầu chức năng ................................................................ 65
c.14.1.2.Cơ chế hoạt động .................................................................. 66
c.14.1.3.Sơ đồ use case ...................................................................... 67
c.14.1.4.Mô hình luồng dữ liệu - Data Flow Diagram ....................... 68
c.14.1.5.Giao diện .............................................................................. 69
c.14.1.6.Đánh giá ............................................................................... 86
c.14.2.Chức năng “Các Đợt Báo Cáo BHXH, BHYT” .................... 86
c.14.2.1.Yêu cầu chức năng ................................................................ 86
c.14.2.2.Cơ chế hoạt động .................................................................. 87
6
c.14.2.3.Sơ đồ use case ...................................................................... 88
c.14.2.4.Mô hình luồng dữ liệu - Data Flow Diagram ....................... 89
c.14.2.5.Giao diện .............................................................................. 91
c.14.2.6.Đánh giá ............................................................................. 126
c.14.3.Chức năng “Thanh Toán Tiền Bảo Hiểm” ........................... 126
c.14.3.1.Yêu cầu chức năng .............................................................. 126
c.14.3.2.Cơ chế hoạt động ................................................................ 127
c.14.3.3.Sơ đồ use case .................................................................... 128
c.14.3.4.Mô hình luồng dữ liệu - Data Flow Diagram ..................... 129
c.14.3.5.Giao diện ............................................................................ 130
c.14.3.6.Đánh giá ............................................................................. 154
c.14.4.Chức năng “Chế Độ & Chính Sách Khác” ........................... 154
c.14.4.1.Yêu cầu chức năng .............................................................. 154
c.14.4.2.Cơ chế hoạt động ................................................................ 155
c.14.4.3.Sơ đồ use case .................................................................... 155
c.14.4.4.Mô hình luồng dữ liệu - Data Flow Diagram ...................... 156
c.14.4.5.Giao diện ............................................................................ 156
c.14.4.6.Đánh giá ............................................................................. 164
c.15.Đánh giá tổng quan của quản lý bảo hiểm xã hội trong hệ thống
quản lý nhân sự ................................................................................ 164
c.16.Kết luận .................................................................................... 166
c.17.Nhu cầu cải tiến ........................................................................ 166
d.Thông tin nhân sự ............................................................................. 167
d.1.Danh sách ứng viên ..................................................................... 167
d.2.Danh sách nhân viên ................................................................... 171
d.3.Hợp đồng lao động ...................................................................... 178
d.3.1.Thực trạng và yêu cầu áp dụng hệ thống quản lý nhân sự vào
việc quản lí hợp đồng lao động ......................................................... 178
d.3.2.Quy trình quản lí hợp đồng lao động ....................................... 178
d.3.3.Áp dụng hệ thống quản lý nhân sự Perfect vào quy trình ........ 178
d.4.Quá trình làm việc ....................................................................... 182
7
e.Các thiết lập ban đầu .......................................................................... 185
e.1.Chức năng danh mục .................................................................. 185
e.2.Quản lý công việc ....................................................................... 201
f.Menu hệ thống ................................................................................... 203
f.1.Hệ thống ..................................................................................... 203
f.1.1.Người dùng ............................................................................... 204
f.1.2.Bảo mật – phân quyền .............................................................. 204
f.1.3.Nhật ký hệ thống....................................................................... 206
f.1.4.Quản lý dữ liệu ......................................................................... 208
f.1.5.Các chức năng khác của hệ thống ............................................ 209
f.1.6.Thống kê ................................................................................... 210
XIII.Tổng kết đánh giá chung ............................................................................................... 212
1) Tổng quan ......................................................................................... 212
2) Đánh giá chi tiết ................................................................................ 214
3) Ưu, nhược điểm và kiến nghị ............................................................ 219
XIV.Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 220
8
I. Giới thiệu :
- Tên đầy đủ : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XI MĂNG QUANG SƠN
- Tên giao dịch : CÔNG TY XI MĂNG QUANG SƠN
- Dự án nhà máy Xi măng Thái Nguyên do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và
giao cho Tổng Công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam (nay là Tổng Công ty Cổ phần Xây
dựng Công nghiệp Việt Nam) – Bộ Công Thương làm chủ đầu tư tại Quyết định số 140/TTg
ngày 08/2/2002.
o Tổng số vốn đầu tư Dự án hơn 3.500 tỷ đồng
o Công suất thiết kế 4.000 tấn clanhke/ngày, tương đương 1,51 triệu tấn Xi măng/năm
- Ngày 18/4/2012, Công ty TNHH MTV xi măng Quang Sơn được Trung tâm chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn thuộc Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng cấp Giấy chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
- Hiện nay, với đội ngũ cán bộ nhân viên Công ty gần 600 người. Công ty đã tạo một môi
trường làm việc hấp dẫn, tạo cơ hội phát triển nghề nghiệp cho từng cá nhân và đóng góp tích
cực vào các hoạt động với sự phát triển cộng đồng.
- Tổng số cán bộ công nhân : 583 người, trong đó có 103 nữ = 17,7 %
- Trình độ chuyên môn:
o Đại học và trên đại học : 148 người = 25,4 %
o Trình độ cao đẳng, trung cấp, công nhân kỹ thuật: 379 người = 65 %
o Lao động phổ thông: 56 người = 9,6 %
- Nhân sự của Công ty TNHH MTV Xi măng Quang Sơn chia thành 2 khối :
o Khối quản lý và văn phòng: 130 người
o Khối sản xuất trực tiếp : 451 người
- Các chỉ tiêu chính năm 2011 đã đạt được:
o Doanh thu: 591 tỉ đồng.
o Sản lượng sản xuất: 697 nghìn tấn clanhke; 633 nghìn tấn xi măng.
o Tiêu thụ: 774 nghìn tấn xi măng và clinke.
o Thu nhập bình quân 4,1 triệu đồng/người/tháng.
10
IV. Xu hướng phát triển của công ty trong tương lai :
“ …
Sản phẩm Thương hiệu Xi măng Quang Sơn là PCB30, PCB40, PC40, PC50 và clanhke
thỏa mãn Tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế. Với ưu thế công nghệ hiện đại hàng đầu thế giới,
chất lượng cao và ổn định, Xi măng Quang Sơn luôn được sự lựa chọn sử dụng trong các
công trình lớn như: Đập thủy điện, công trình công nghiệp, công trình giao thông, tòa nhà
cao tầng trên khắp các tỉnh phía Bắc nước ta.
Công ty luôn coi trọng công tác đầu tư phát triển, áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại để
không ngừng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, đủ năng lực cạnh tranh trên thị
trường và tin rằng với CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ HIỆN ĐẠI và ĐỘI NGŨ KỸ SƯ LÀNH
NGHỀ, Công ty TNHH MTV Xi măng Quang Sơn sẽ tỏa sáng và trở thành Thương hiệu
mạnh của Việt Nam.
Xi măng Quang Sơn luôn mong muốn và sẵn sàng hợp tác với tất cả các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước theo nguyên tắc CHÂN THÀNH, HỢP TÁC, BÌNH
ĐẲNG và CÙNG PHÁT TRIỂN!.
“ - Thư Ngỏ Giám đốc Công Ty TNHH Một Thành Viên Xi Măng Quang Sơn.
11
V. Quản lý nhân sự (hay còn gọi là quản trị nhân sự) là gì?
(Theo Công Ty Phần Mềm Hoàn Hảo) :
1) Khái niệm về quản lý nhân sự :
- Kể từ khi hình thành xã hội loài người, con người biết hợp quần thành tổ chức thì vấn
đề quản trị bắt đầu xuất hiện. Mỗi hình thái kinh tế xã hội đều gắn liền với một phương thức
sản xuất nhất định, xu hướng của quản trị ngày càng phức tạp cùng với sự phát triển ngày
càng cao của nền kinh tế xã hội.
- Trên thị trường ngày nay, các doanh nghiệp đang đứng trước thách thức phải tăng cường
tối đa hiệu quả cung cấp các sản phẩm dịch vụ của mình. Điều này đòi hỏi phải có sự quan
tâm tới chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tới các phương thức Marketing và bán hàng tốt cũng
như các quy trình nội bộ hiệu quả. Các doanh nghiệp hàng đầu thường cố gắng để tạo sự cân
bằng giữa tính chất nhất quán và sự sáng tạo. Để đạt được mục tiêu này, họ dựa vào một số
tài sản lớn nhất của mình đó là “nguồn nhân lực”.
- Công tác quản trị nhân sự giúp tìm kiếm, phát triển và duy trì đội ngũ nhân viên và quản
lý chất lượng những người tham gia tích cực vào sự thành công của công ty. Các tổ chức
trông mong vào các nhà chuyên môn về quản trị nhân sự giúp họ đạt được hiệu quả và năng
suất cao hơn với một hạn chế về lực lượng lao động.
- Một trong những yêu cầu chính của quản trị nhân sự là tìm ra đúng người, đúng số lượng
và đúng thời điểm trên các điều kiện thỏa mãn cả doanh nghiệp và nhân viên mới. Khi lựa
chọn được những người có kỹ năng thích hợp làm việc ở đúng vị trí thì cả nhân viên lẫn công
ty đều có lợi.
2) Khái niệm về nhân lực :
- Bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức hay xã hội (kể cả những
thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất cả các thành viên trong doanh nghiệp
12
sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát
triển doanh nghiệp.
3) Quản trị nhân sự - một vài quan điểm tiếp cận :
“Quản trị nhân sự là tổ hợp toàn bộ mục tiêu, chiến lược và công cụ mà qua đó các nhà
quản trị và nhân viên trong doanh nghiệp dùng làm nền tảng cho cung cách ứng xử để phát
triển doanh nghiệp”.
Một khái niệm khác:
“Quản trị nhân sự là tất cả các hoạt động, chính sách và các quyết định quản lý liên quan
và có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên của nó.
Quản trị nhân sự đòi hỏi phải có tầm nhìn chiến lược và gắn với chiến lược hoạt động của
công ty”.
Ở đây danh từ “Quản trị” bao gồm các khía cạnh nhân sự liên quan đến cơ cấu, điều
hành và phát triển.
- Cơ cấu: Xây dựng cách lãnh đạo cho nhân sự, tạo cho nhân sự các hệ thống (phù
hợp với các yếu tố bên trong và bên ngoài DN) để điều khiển quá trình.
- Điều hành: nghĩa là chỉ đạo nhân lực trong ý nghĩa điều khiển cung cách ứng xử của
nhân viên qua quá trình lãnh đạo nhân viên và chế ngự hệ thống nhân sự.
- Phát triển: Là cách lãnh đạo để khuyến khích khả năng học hỏi hồn thiện liên tục
việc tạo dựng cơ cấu tổ chức và điều hành tổ chức.
Vậy Quản trị nhân sự là gì?
- Các doanh nghiệp đều có các nguồn lực, bao gồm tiền bạc, vật chất, thiết bị và con
người cần thiết để tạo ra hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Hầu hết các
doanh nghiệp đều xây dựng các thủ tục và quy trình về cung cấp nguyên vật liệu và thiết bị
13
nhằm đảm bảo việc cung cấp đầy đủ chúng khi cần thiết. Tương tự như vậy, các doanh
nghiệp cần phải quan tâm đến qui trình quản lý con người - một nguồn lực quan trọng của họ.
- Quản trị nhân sự bao gồm tất cả những quyết định và hoạt động quản lý có ảnh
hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.
- Mục tiêu chủ yếu của quản trị nhân sự là nhằm đảm bảo đủ số lượng người lao động
với mức trình độ và kỹ năng phù hợp, bố trí họ vào đúng công việc, và vào đúng thời điểm để
đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Như vậy, một câu hỏi đặt ra: ai phụ trách quản trị
nhân sự trong quản lý doanh nghiệp? rõ ràng câu trả lời sẽ là: mọi nhà quản lý trong doanh
nghiệp.
- Quản trị nhân sự là đảm bảo có đúng người với kỹ năng và trình độ phù hợp, vào
đúng công việc và vào đúng thời điểm thích hợp để thực hiện mục tiêu của công ty.
- Nhưng dù ở bất cứ xã hội nào vấn đề mấu chốt của quản trị vẫn là quản trị nhân sự.
Một doanh nghiệp dù có nguồn tài chính dồi dào, nguồn tài nguyên vật tư phong phú, hệ
thống máy móc thiết bị hiện đại đi chăng nữa cũng sẽ trở nên vô ích, nếu không biết hoặc
quản trị kém nguồn tài nguyên nhân sự.
- Chính cung cách quản trị tài nguyên nhân sự này tạo ra bộ mặt văn hóa của tổ chức,
tạo ra bầu không khí có sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau hay lúc nào cũng căng thẳng bất ổn
định.
Nghiên cứu môn quản trị căn bản cho chúng ta nắm được các chức năng cơ bản của
quản trị bao gồm:
- Chức năng hoạch định
- Chức năng tổ chức
- Chức năng lãnh đạo
- Chức năng kiểm tra
14
Nhiều tác giả coi các chức năng quản trị về hoạch định, tổ chức lãnh đạo và kiểm tra
là trung tâm về các cuộc bàn luận về quản trị. Những chức năng hợp thành quá trình quản trị
này, quá trình được hợp thành một cách từ từ để một việc nào đó đều liên quan đến quản trị
bất kể theo kiểu tổ chức hay ở cấp quản trị nào. Khi luận giải về vấn đề này các nhà quản trị
Harold, Koontz và Cyril nói: "Khi hành động theo khả năng quản trị của mình, các chủ tịch,
trưởng phòng, đốc công, giám thị, trưởng khoa, giám mục và những người đứng đầu các cơ
quan của chính phủ đều làm cùng một việc. Với tư cách nhà quản trị tất cả những người này
phần nào đều tiến hành theo công việc được hoàn thành cùng với con người và thông qua con
người. Với tư cách nhà quản trị, mỗi người trong số họ lúc này hay lúc khác đều phải được
thực hiện những nhiệm vụ đặc trưng của những nhà quản trị". Thậm chí một quản trị gia
được việc cũng sử dụng các chức năng quản trị này, mặc dù trong nhiều trường hợp các chức
năng này cũng được sử dụng theo trực giác.
Hoạch định bao hàm một việc thiết lập các mục tiêu và đối tượng đối với tổ chức và phát
triển các biểu đồ công việc cho thấy những mục tiêu và đối tượng đó được hoàn thành như
thế nào. Khi kế hoạch đã được hình thành thì việc tổ chức trở nên quan trọng. Chức năng này
bao hàm việc kết hợp các nguồn lực với nhau là con người, vốn và thiết bị một cách hiệu quả
nhất để hoàn thành mục tiêu. Do vậy tổ chức bao hàm nhiều việc kết hợp các nguồn lực.
Vì vậy, quản trị nhân sự chính là việc thực hiện chức năng tổ chức của quản trị căn bản,
bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
1. Phân tích công việc.
2. Tuyển dụng nhân viên.
3. Đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn cho nhân viên.
4. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động thông qua việc sử dụng hệ thống kích thích
vật chất và tinh thần đối với nhân viên.
Như vậy quản trị nhân sự gắn liền với việc tổ chức, bất kỳ doanh nghiệp nào hình thành
và hoạt động thì đều phải có bộ phận tổ chức.
15
4) Một số vấn đề mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt nam đang phải
đối mặt liên quan đến chức năng quản trị nhân sự :
Dấu hiệu Nguyên nhân
• Gặp khó khăn trong việc
xác định lương đúng, đủ cho
người lao động.
• Thường xuyên gặp những sự
phàn nàn về chính sách lương
• Thiếu cơ sở về việc đánh giá các kinh
nghiệm, trình độ đào tạo và các công việc
trước đây cũng như sự phát triển kỹ năng của
từng cán bộ nhân viên
• Thiếu cơ sở để chỉ ra số lượng và loại kỹ
năng thực tế đang sẵn có trong công ty
• Thiếu cơ sở trong việc phân tích và phân
loại các mức lương cho người lao động
• Thiếu căn cứ trong việc định ra định mức
đánh giá kết quả hoạt động
• Không đủ căn cứ xác đáng cho việc chỉ ra
những yêu cầu cần thiết cho từng công việc
• Không thể hiện đầy đủ mối quan hệ giữa
16
tiền lương và giá trị công việc
• Thiếu sự linh hoạt trong hệ thống tiền lương
• Đôi khi dư thừa nguồn nhân
lực hoặc có sự thiếu hụt nhân
lực
• Không đủ cơ sở để chỉ ra số lượng thực tế và
các loại kỹ năng cần thiết cho việc tuyển
dụng, sắp xếp lại nhân viên hoặc đề bạt phát
triển nhân viên
• Thường xuyên lặp lại các sai lầm trong việc
tuyển dụng bởi vì thiếu các căn cứ và các
thông tin về nguồn lao động có thể tuyển
dụng trong vùng.
• Không biết hoặc không có các căn cứ về
những yêu cầu tối thiểu cơ bản đối với lao
động trong một tương lai
• Không biết hay không có đủ các cơ sở cần
thiết về các điều kiện đào tạo
• Không kiểm soát nổi chi phí
lao động hoặc các chi phí
quản lý
• Để cho chi phí lao động tăng
hoặc giảm một cách không
bình thường trong một thời
gian ngắn
• Tỉ lệ luân chuyển lao động
cao
• Không biết và không có các căn cứ chính
xác cho việc xác định tỉ lệ lương, lợi ích và
chi phí của người lao động cũng như thời gian
nghỉ phép và thái độ làm việc của người lao
động.
• Không biết và chưa có một căn cứ hợp lý
cho việc xác định chi phí đào tạo người lao
động
• Không biết hoặc thiếu cơ sở xác định liệu
công ty có thể trang trải các chi phí lao động
17
hay không?
• Không xác định rõ nguyên tắc, chính sách
cũng như các ưu tiên khi quản trị nhân sự
• Người lao động không biết, không hiểu hay
không đồng ý với những nguyên tắc quản lý,
chính sách hay các ưu tiên trong quản lý nhân
lực.
• Tuyển dụng và thuê những lao động không
tốt
• Người lao động thực hiện những công việc
giống nhau vì có sự không rõ ràng và trùng
lắp trong phân công trách nhiệm và quyền hạn
cho họ
• Không công bằng, không chính xác hay
không nhất quán trong việc trả lương
• Chọn các chương trình đào tạo không đúng,
thiếu hợp lý dẫn đến chất lượng và năng suất
lao động của người lao động thấp
• Cấu trúc của lương là không nhất quán
• Các mức lương là thiếu sự linh hoạt
• Gặp khó khăn trong việc xác
định quỹ đào tạo và các quỹ
khác cho các hoạt động quản
trị nhân sự.
• Thiếu các căn cứ cơ bản cho việc xác định
số lượng và loại kỹ năng cần thiết để tuyển
dụng, thuyên chuyển và đề bạt lao động
• Không có các thông tin cần thiết cho việc
18
• Chi tiêu quá nhiều cho các
hoạt động quản trị nhân sự
xác định số lượng và các loại các chương
trình đào tạo cần thiết cho từng công nhân
trong công ty
• Không đủ các thông tin và cơ sở cần thiết
cho việc xác định một cách chi tiết các chi phí
đào tạo
• Không biết hay không có đủ các thông tin
cơ bản cho các hoạt động đào tạo và phát triển
của công ty
• Không có hệ thống để kiểm soát chi phí và
duy trì vị thế cạnh tranh của công ty
• Có các dấu hiệu nghiêm
trọng về việc trì hoãn sản
xuất, phải làm lại sản phẩm
hay sự từ chối và phàn nàn
của khách hàng
• Công nhân không biết, không hiểu hay
không đồng ý với các chính sách nhân sự của
công ty
• Công nhân có nhiều phàn nàn, và có đề nghị
đang chờ được giải quyết
• Công nhân rất khó có thể đưa ra các lời chất
vấn hay than phiền trên các khía cạnh khác
nhau.
• Công nhân có tinh thần làm việc chưa tốt
• Công nhân có năng suất lao động thấp
• Thiếu căn cứ để đưa ra tiêu chuẩn về kết quả
công việc cho nhân viên
• Không có căn cứ để chỉ ra sự cần thiết phải
19
xác định rõ chức năng cho từng công việc
• Không có đủ các thông tin cho việc cất
nhắc, sắp xếp lại lao động hay thuê thêm lao
động.
• Công nhân thường làm các công việc giống
nhau do sự không rõ ràng trong việc phân
công trách nhiệm và quyền hạn của họ.
• Công nhân thường hay tranh cãi và có nhiều
mâu thuẫn và thường hay nhầm lẫn về vai trò
và chức năng của từng người trong công việc.
• Công nhân được đào tạo không đúng và
không tốt dẫn đến chất lượng làm việc tồi và
năng suất lao động thấp.
• Thiếu các thông tin để so sánh kết quả hoạt
động thực tế với tiêu chuẩn đã đề ra
• Năng suất lao động của
công nhân thấp
• Thiếu cơ sở để so sánh thực tế với tiêu
chuẩn kết quả công việc không biết hay
không có đủ thông tin về các loại và các mức
độ kỹ năng cần thiết của người lao động
• Không có đủ các thông tin về sự phát triển
nguồn nhân lực cần thiết của công ty
• Thiếu sự nhất quán trong cấu trúc lương của
công ty
• Tỉ lệ tai nạn lao động cao • Không biết hay không có đủ thông tin về
20
• Tỉ lệ nghỉ việc và đi làm
muộn cao
• Tỉ lệ người xin chuyển
công tác cao
• Tỉ lệ luân chuyển lao động
cao
yêu cầu nguồn lao động
• Không có đủ thông tin về các loại và các
mức độ kỹ năng cần thiết
• Công nhân không biết, không hiểu hay
không đồng ý với các chính sách nhân lực của
công ty
• Công nhân có những phàn nàn, chất vấn
chưa được giải quyết
• Công nhân rất khó đưa ra các lời chất vấn và
phàn nàn trên các khía cạnh khác nhau
• Công nhân có đạo đức chưa tốt lắm
• Thuê và tuyển chọn công nhân không bảo
đảm chất lượng
• Công nhân luôn thắc mắc về những sự trùng
lặp trong việc phân định trách nhiệm và
quyền hạn
• Công nhân thường xuyên tranh cãi, có mâu
thuẫn và hiểu nhầm về trách nhiệm của các
cán bộ phụ trách
• Trả lương không công bằng và không chính
xác
• Có các khóa đào tạo không đúng hay kém
chất lượng làm giảm năng suất lao động trong
công ty
21
• Gặp khó khăn trong việc bắt
đầu hay thiết kế lại chương
trình phát triển nghề nghiệp
cho cán bộ công nhân viên
của công ty
• Khó khăn trong việc tuyển
dụng, cất nhắc và xắp xếp lại
lao động
• Thiếu các thông tin về số lượng thực tế và
các loại kỹ năng lao động cần thiết để làm cơ
sở cho việc tuyển dụng, cất nhắc hay xắp xếp
lại nhân viên
• Thiếu các thông tin về số lượng cũng như
loại kỹ năng sẵn có trong công ty
• Thiếu các thông tin cơ bản về số lượng thực
tế cũng như các loại chương trình đào tạo cần
có cho từng nhân viên của công ty
• Khó khăn trong việc xác
định các hình thức phạt hay
buộc phải điều chỉnh hoạt
động do vi phạm nội qui của
công ty hay làm thiệt hại đến
công ty
• Không có đủ các tài liệu cơ bản để xác định
phạm vi và mức độ vi phạm hay làm thiệt hại
cho công ty
• Gặp khó khăn trong việc
xác định một công việc là
thành công hay thất bại
• Gặp khó khăn trong việc
bảo vệ các quyết định trong
quá trình tuyển dụng
• Không có một hệ thống chuẩn cho việc xác
định đầy đủ kỹ năng, trí lực và tinh thần thái
độ làm việc cần thiết cho từng công việc
• Không có một hệ thống chuẩn cho việc
tuyển chọn những người có thể làm việc một
cách hiệu quả trong môi trường cụ thể của
công ty
• Chưa có một hệ thống chuẩn để có thể xác
định được liệu người xin việc là thực sự có
kiến thức và các kỹ năng như họ nói, đặc biệt
là đối với các loại kỹ năng khó xác định.
22
• Không có một hệ thống chuẩn cho việc xác
định đầy đủ kỹ năng, trí lực, tinh thần thái độ
làm việc cần thiết cho từng công việc
• Không có một hệ thống chuẩn cho việc
tuyển chọn những người có thể làm việc một
cách hiệu quả trong môi trường cụ thể của
công ty
VI. Công ty quản lý nhân sự theo kiểu thủ công :
Trước khi công ty sử dụng hệ thống phần mềm quản lý nhân sự, công ty gặp các vấn
đề khó khăn khi quản lý nhân sự :
Do diện tích công ty, nhà máy, nhà xưởng lớn và số lượng nhân viên nhiều nên
công ty không thể quản lý nổi thời gian làm việc (đi làm đúng giờ và ra về đúng giờ) của
nhân viên.
Do số lượng nhân viên nhiều và đa phần là lao đông có trình độ thấp nên số lượng
nhân viên thường hay biến động nên công ty không thể quản lý được.
Nhân viên trong công ty làm việc được phân chia thành nhiều ca làm việc (03 ca
làm việc) và nhân viên phòng HCTH (hành chánh tổng hợp), phòng TCKT (phòng tài chính
kế toán), phòng TCLĐ (tổ chức lao động) làm việc trong giờ hành chánh nên công ty không
kiểm soát được giờ làm việc của mỗi nhân viên, đặc biệt là mỗi khi tăng ca và tổ chức ăn trưa
cho nhân viên.
Do có bộ phận nhân viên làm văn phòng, bộ phận nhân viên làm ở nhà máy nên có
chế độ phụ cấp trong công việc (như phụ cấp độc hại…) cho các nhân viên là khác nhau. =>
công ty không quản lý được
Do số lượng nhân viên lớn và thời gian làm việc ở các ca khác nhau nên công ty
khó khăn trong việc tính lương, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, thuế…
Cấp quản lý khó kiểm soát, quản lý các chi phí lương, giám sát nhân viên, giám sát
chất lượng,
23
Số lượng nhân viên ngày càng tăng ở các bộ phận phụ trách tính lương, thời gian
làm việc, … nhưng không đạt được hiệu quả.
VII. Tiêu chí để chọn hệ thống phần mềm quản lý nhân sự :
1) Phần mềm có các chức năng đáp ứng được quy trình nghiệp vụ quản lý nhân sự tại
công ty.
2) Phần mềm giải quyết các khó khăn mà công ty gặp phải khi quản lý nhân sự theo kiểu
thủ công.
3) Phần mềm hoạt động ổn định, không có các lỗi nghiêm trọng (các lỗi làm ảnh hưởng
đến việc ngưng toàn bộ hệ thống, mất toàn bộ dữ liệu….)
4) Thời gian bảo hành lâu
5) Cơ chế khắc phục lỗi tốt, sẵn sàng và nhanh chóng khi phần mềm có lỗi
6) Có cung cấp các phiên bản mới trong khoảng thời gian nhất định (01 tháng, 02 tháng,
03 tháng…) mà không cần phải trả phí.
7) Dịch vụ tư vấn tốt.
8) Dịch vụ hướng dẫn sử dụng tốt.
9) Ngoài việc cung cấp phần mềm, công ty cung cấp phần mềm có khả năng triển khai
và đưa hệ thống vận hành hoàn chỉnh (bao gồm thiết lập trên máy server, thiết lập trên các
máy client, thiết lập hệ thống mạng Lan cho hệ thống phần mềm này)
10) Chi phí hợp lý.
VIII. Công ty chọn sử dụng phần mềm quản lý nhân sự :
Công ty đã sử dụng phần mềm quản lý nhân sự của CÔNG TY PHẦN MỀM
HOÀN HẢO do phần mềm quản lý nhân sự đáp ứng các tiêu chí của công ty đề ra.
IX. Hệ thống quản lý nhân sự của công ty :
Cung cấp giải pháp tổng thể trong lĩnh vực quản lý nhân sự, tiền lương theo quy định
của nhà nước Việt Nam . Phần mềm hỗ trợ những tính năng mới như quản lý bảo hiểm xã
hội, thuế thu nhập cá nhân, hỗ trợ các chức năng tìm kiếm, truy vấn động, lập các báo cáo
thống kê nhanh, giao diện thân thiện, dễ sử dụng. Hỗ trợ nhập dữ liệu từ excel và ngược
24
lại, chấm công máy tự động, chính xác, tự động gởi bảng chấm công, bảng lương qua
email... Phần mềm kết nối trực tiếp vào máy chấm công vân tay hay thẻ từ
Hệ thống quản lý nhân sự :
Sơ đồ DFD của hệ thống (mức tổng thể) :
30
XI. Các chức năng trong phần mềm quản lý nhân sự của hệ
thống quản lý nhân sự :
HỆ THỐNG DANH MỤC NGHIỆP VỤ BÁO CÁO
- Quản lý, phân quyền và
theo dõi người dùng trong
hệ thống.
- Sao lưu và phục hồi dữ
liệu, giúp hệ thống ổn định
và an toàn.
- Thiết lập mật khẩu.
- …
- Quản lý danh
mục phòng ban,
chức vụ, mức
lương, phụ cấp.
- Quản lý cách
tính lương, thông
số lương.
- Quản lý thông
tin đánh giá nhân
viên.
- …
- Quản lý nhân
viên.
- Chấm công,
tính lương tự
động.
- Quản lý thuế
thu nhập cá
nhân.
- Quản lý bảo
hiểm xã hội.
- Tìm kiếm
thống kê.
- …
- Báo cáo tình
hình nhân sự,
thông tin quá
trình làm việc của
nhân viên, và các
đợt tuyển dụng.
- Báo cáo thuế
thu nhập cá
nhân...
- Báo cáo bảo
hiểm xã hội...
- …
Chi tiết các phiên bản của phần mềm Perfect HRM (quản lý nhân sự) của Công Ty
Phần Mềm Hoàn Hảo :
Các Chức Năng Phiên bản
STANDARD
Phiên bản
PROFESSIONAL
Phiên bản
ENTERPRISE
Quản lý hệ thống Có Có Có
Quản lý danh mục Có Có Có
Sao lưu và phục hồi dữ
liệu
Có Có Có
Quản lý hệ thống phòng
ban - tổ chức
Có Có Có
Quản lý nhân viên Có Có Có
Quản lý quá trình làm
việc - khen thưởng - kỷ
Có Có Có
31
luật
Nhập thông tin từ excel Có Có Có
Chấm công (chấm công
bằng tay hoặc kết nối
máy chấm công, đọc dữ
liệu chấm công từ file
excel, file txt)
Có Có Có
Tính lương (Tự động
gởi bảng lương cho
nhân viên qua email)
Có Có Có
Báo cáo thống kê (nhân
sự, lương,...)
Có Có Có
Chấm công bằng máy Không Có Có
Hoạt động qua mạng Không Có Có
Quản lý bảo hiểm xã
hội
Không Không Có
Quản lý thuế thu nhập
cá nhân
Không Không Có
Module kết nối phần
mềm ERP
Không Không Có
Hệ thống quản lý nhân sự của Công ty TNHH Một Thành Viên Xi Măng Quang Sơn
sử dụng phiên bản ENTERPRISE :
33
Về mặt phần cứng, hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty
Quang Sơn bao gồm:
Một máy chủ kết nối internet, phần mềm Perfect HRM sẽ
được cài đặt ở đây
Một máy chủ dùng để sao lưu dự phòng, công việc sao lưu
dự phòng được thực hiện thủ công hàng ngày bởi nhân
viên quản trị hệ thống.
Ngoài ra còn các các thiết bị đầu cuối như máy in, máy
chấm công…
2) Chi tiết chức năng của phần mềm:
a. Chấm công và bảng xếp ca:
a.1. Bảng xếp ca :
Nhu cầu:
Hỗ trợ trưởng nhóm khả năng lên lịch làm việc cho nhân viên tùy thuộc
vào tình hình thực tại của công ty.
Đưa ra lịch làm việc chi tiết cho từng nhân viên.
Hỗ trợ quản lý cấp cao (CxO, Manager) khả năng đánh giá tình hình sản
xuất.
Mô tả chức năng :
Bảng xếp ca cung cấp khả năng sắp xếp lịch làm việc cho nhân viên
trong toàn hệ thống công ty
34
Các nhóm chức năng :
Quản lý
Ca làm việc
Ngày nghỉ, kỳ nghỉ
Xếp ca
«uses»
{Phụ thuộc}
Cơ cấu tổ chức
«uses»
Bảng xếp ca
Xem/Xuất
Nhân viên
«uses»
Lược đồ use-case chức năng bảng xếp ca
Khối “Bảng xếp ca” cung cấp 2 chức năng chính dành cho 2 nhóm
đối tượng
Quản lý:
Xếp ca: Sắp xếp lịch làm việc cho nhân viên
Tạo ca làm việc: Tạo các khung qui định ca làm việc trong ngày
Cơ cấu tổ chức: Cây tổ chức (hierarchy) của công ty
35
Xem/xuất: xem lịch làm việc của nhân viên hoặc xuất kết quả ra
dướidạng văn bản
Nhânviên:
Xem/xuất: Xem lịch làm việc của chính nhân viên
Lượcđồ DFD
Quản lý
Tạo lịch nghỉNgày nghỉ
Xếp lịch làm việc
Thay đổi cấu trúc
Chỉnh sửa
Lịch nghỉ
Thông tin ngày nghỉ
Tạo ca làm việc
Ca làm việc
Lịch làm việc
Ca làm việcThông tin ca làm việc
Các ngày nghỉ
Lịch làm việc
Thông tin lịch làm việc
Nhân sự
Thông tin nhân viên
Lược đồ DFD – Mô hình thông tin
Giao diện (UI)
36
Đánh giá
Ưu điểm :
Khối chức năng “Bảng Xếp ca” cho phép người quản trị có thể sắp xếp
và lên lịch nhân viên phù hợp
Giao diện hướng đến người sử dụng.
Có khả năng liên kết với máy chấm công bên ngoài cũng như xuất ra kết
quả
Nhược điểm.
Khả năng tương thích kém, không có tính tương thích ngược, chỉ chạy
trên nền tảng window xp.
Khả năng phân quyền thấp.
37
Độ tùy biến chưa cao.
Thiếu các chức năng dành cho quản lý cấp cao như xuất ra giản đồ
Gantt và Perl.
So sánh nếu không dùng chức năng “Bảng xếp ca”.
Nếu không sử dụng hệ thống Perfect HRM, việc lên lịch làm việc cho
công nhân sẽ gặp nhiều khó khăn, trong quá trình lên lịch dễ dẫn đến sai
sót vì phụ thuộc vào nhiều yếu tố (ngày nghỉ, phòng ban, ca làm việc…)
Tiết kiệm được thời gian với chức năng “Bảng xếp ca” vì các ràng buộc
về ngày nghỉ, ca làm việc sẽ được hệ thống tính toán tự động, hỗ trợ
người quản lý lúc lên lịch.
Kết luận
Dựa trên các tiêu chí về nhu cầu ban đầu, chất lượng và tính năng sản
phẩm, khối chức năng “bảng xếp ca” là chưa phù hợp với công ty, chỉ
đáp ứng một phần nhỏ chức năng cho trưởng nhóm và quản lý cấp thấp
a.2. Chấm công:
a.2.1. Thực trạng và yêu cầu áp dụng hệ thống quản lý nhân
sự vào việc chấm công:
Trước khi sử dụng hệ thống quản lý nhân sự PerfectHRM, công ty Quang
Sơn chấm công thủ công bắng cách các trưởng ca/trưởng bộ phận kiêm
nhiệm thêm chức năng điểm danh và ghi nhận ngày công cho nhân viên.
Nhân viên phòng nhân sự tổng hợp số lieu này (và tính lương từ đó).
Do chấm công thủ công rất mất thời gian, do công ty có số lượng cán bộ,
công nhân rất lớn. Hơn nữa, chấm công như vậy có thể xảy ra sai sót (vô
tình hoặc cố ý). Các lý do này khiến công ty có nhu cầu tin học hóa quy
38
trình chấm công sao cho quy trình trở nên dễ dàng, trực quan và chính xác
hơn.
a.2.2. Quy trình chấm công
Ghi nhận ngày công
Tổng kết ngày công
Báo cáo - Tính lương
01
02
03
a.2.3. Áp dụng hệ thống quản lí nhân sự Perfect vào quy
trình chấm công
Các nhóm chức năng: bao gồm:
Chấm công theo ngày bằng tay
Chấm công theo ngày bằng máy
Chấm công theo tháng (tổng kết)
a.2.4. Chấm công theo ngày bằng tay
Yêu cầu chức năng: Hỗ trợ việc chấm công thủ công một cách thuận
tiện nhất.
Data Flow Diagram
39
QUY TRÌNH CHẤM CÔNG
NHÂN VIÊN KHO DỮ LIỆUDỮ LIỆU NGÀY CÔNGDỮ LIỆU GIỜ VÀO/RA
Giao diện
Giao diện phần chấm công bằng tay.
40
Giao diện kết sổ chấm công bằng tay.
Ưu điểm – Khuyết điểm
Ưu điểm: Giao diện trực quan và quen thuộc với người dùng đã có thói
quen dùng Excel, có hỗ trợ lọc theo tên nhân viên. Có chức năng khóa
sổ / mở sổ để tránh xóa/sửa sau khi đã hoàn thành việc chấm công.Dễ
dàng thêm ký hiệu chấm công.
Khuyết điểm: Còn lỗi trong phần mềm khiến việc tính số giờ làm dựa
vào dữ liệu giờ vào / ra trễ hay sớm của nhân viên thiếu chính xác, trong
trường hợp giờ vào ra được cập nhật / chỉnh sửa nhiều lần. Tính tự động
hóa chưa cao, chấm công tay có thể coi là phương án dự phòng khi việc
chấm công tự động không thể diễn ra được.
41
a.2.5. Chấm công bằng máy chấm công :
Yêu cầu chức năng: Kết nối tốt với máy chấm công, lấy được dữ liệu
từ máy chính xác và hiệu quả.
Data flow diagram
QUY TRÌNH CHẤM CÔNG
NHÂN VIÊN
DỮ LIỆU GIỜ VÀO/RA
KHO DỮ LIỆU
DỮ LIỆU TỪ MÁY CHẤM CÔNG
QUY TRÌNH GHI NHẬN GIỜ VÀO
RA TỰ ĐỘNG
DỮ LIỆU NGÀY CÔNG
Giao diện:
42
Màn hình chấm công theo ngày bằng máy
Màn hình thêm máy chấm công
Ưu điểm – Khuyết điểm:
Ưu điểm: Kết nối thuận tiện với máy chấm công, chức năng này giúp tự
động hóa quy trình chấm công ngày và giảm nhẹ công sức của nhân
viên chấm công rất nhiều.Thao tác kết nối với máy chấm công và thêm
dấu vân tay của nhân viên dễ dàng.
Khuyết điểm: Chưa hỗ trợ các thiết bị chấm công tự động khác như máy
quét thẻ từ, chỉ gắn với 1 dòng máy chấm công bằng vân tay.
a.2.6. Chấm công theo tháng :
Yêu cầu chức năng
43
Tổng kết việc chấm công của tháng hiện tại, có thể chỉnh sửa ngay trên
bản chấm công tháng nếu phát hiện sai sót.
Cung cấp chức năng kết sổ sau khi đã hoàn thành bảng chấm công
tháng, để tránh dữ liệu bị sửa/xóa. Dữ liệu này sẽ được dùng làm input
cho quy trình tính lương.
Cho phép xem lại các bảng chấm công của tháng trước.
Dataflow diagram
QUY TRÌNH CHẤM CÔNG THÁNG
DỮ LIỆU CHẤM CÔNG NGÀY
KHO DỮ LIỆU
DỮ LIỆU CHẤM CÔNG THÁNG
Giao diện
44
Giao diện chấm công tháng
Ưu điểm – Khuyết điểm
Ưu điểm: Giao diện trực quan và quen thuộc (nhất là với người dùng
văn phòng hay dùng bảng tính excel), thao tác đơn giản.Có cung cấp
chức năng mở số / khóa sổ và xem lại các bảng chấm công cũ.
Khuyết điểm: Bị cùng lỗi như chức năng chấm công theo ngày bằng tay,
khi điều chỉnh giờ vào/ra của nhân viên, hệ thống tính sai tổng giờ công.
a.2.7. Đánh giá mức độ đáp ứng của hệ thống đối với quy
trình chấm công
Khối chức năng chấm công của hệ thống quản lý nhân sự PerfectHRM hỗ trợ
tất cả các bước trong quy trình chấm công tại Công Ty TNHH một thành viên
xi măng Quang Sơn. Khi được kết hợp với máy chấm công bằng vân tay, hệ
thống thực sự đem lại hiệu quả công việc cao hơn, giải phóng sức lao động và
tăng tính chính xác cho quá trình chấm công. Hệ thống cũng có hỗ trợ chức
năng chấm công bằng tay để giúp nhập liệu khi máy chấm công và chức năng
chấm công bằng máy vì lý do nào đó không hoạt động.
b. Tính lương :
b.1. Mức lương tối thiểu
b.1.1. Yêu cầu chức năng
Chức năng này cần phải thay đổi được mức lương tối thiểu nhanh chóng và
tiện lợi.
45
b.1.2. Data Flow Diagram
Nhân viên tính lương
Mức lương tối thiểu
Thiết lập mức lương
tối thiểu
b.1.3. Giao diện
Hình: giao diện thay đổi mức lương tối thiểu
b.1.4. Ưu điểm – Khuyết điểm
Ưu điểm:
Giao diện đơn giản, gọn gàng và trực quan.
Thao tác thay đổi mức lương tối thiểu dễ dàng và nhanh chóng.
Khuyết điểm:
Không lưu trữ lại được lịch sử các mức lương tối thiểu trong quá khứ
nên không thể tra cứu được mức lương tối thiểu trong quá khứ.
46
b.2. Định mức lương
b.2.1. Yêu cầu chức năng
Chức năng này phải thiết lập và thay đổi được các định mức tính lương nhanh
chóng, tiện lợi để phục vụ cho việc tính lương.
Các định mức cần được phân loại theo từng nhóm để dễ dàng thiết lập và thay
đổi, gồm các nhóm: bảo hiểm do công ty chi trả, bảo hiểm do người lao động
đóng, hệ số tính giờ tăng ca, thuế thu nhập cá nhân, biểu suất tính thuế thu
nhập cá nhân, phí công đoàn.
b.2.2. Data Flow Diagram
Nhân viên tính lương
Định mức lương
Thiết lập định mức
lương
47
b.2.3. Giao diện
Hình: giao diện thiết lập định mức tính lương
b.2.4. Ưu điểm – Khuyết điểm
Ưu điểm:
Giao diện đơn giản, gọn gàng và trực quan.
Các thông tin cần thiết lập được phân nhóm rõ ràng và hợp lý.
Thao tác thay đổi định mức lương dễ dàng và nhanh chóng.
Khuyết điểm:
Không lưu trữ lại được lịch sử các định mức lương trong quá khứ nên
không thể tra cứu được các thông tin định mức lương trong quá khứ.
b.3. Bảng tính lương
b.3.1. Yêu cầu chức năng
Cho phép tính lương tự động cho toàn bộ nhân viên dựa trên bảng chấm công
tương ứng hàng tháng một cách nhanh chóng và tiện lợi dựa theo các định mức
lương đã được thiết lập.
Cho phép khóa sổ, mở sổ và tính lương lại.
48
Cho phép tính toán các khoản thu nhập khác, phụ cấp, tạm ứng lương, công tác
phí, các khoản trừ khác.
Cho phép in bảng lương tổng hợp và phiếu lương chi tiết cho từng nhân viên.
Cho phép kết xuất bảng lương sang dạng tin Excel để phục vụ các yêu cầu
khác.
Cho phép gửi phiếu lương cho nhân viên thông qua địa chỉ thư điện tử đã thiết
lập sẵn.
b.3.2. Data Flow Diagram
Nhân viên tính lương
Tính lương tháng
Bảng tổng hợp lương tháng
Phiếu lương chi tiết
Gửi phiếu lương
Nhân viên
Tính lại lương tháng
49
b.3.3. Giao diện
Hình: giao diện tính lương tháng
b.3.4. Ưu điểm – Khuyết điểm
Ưu điểm:
Giao diện đơn giản, các cột thông tin trong bảng lương được bố
trí phù hợp nên dễ dàng theo dõi thông tin.
Thao tác tính lương tự động và nhanh giúp tiết kiệm thời gian và
nâng cao hiệu quả công việc.
Giảm thiểu tối đa các sai sót có thể gặp phải khi tính toán bằng
tay.
Hỗ trợ gửi bảng lương chi tiết cho từng nhân viên qua thư điện tử
đã được thiết lập sẵn.
Khuyết điểm:
Khó theo dõi sự thay đổi giữa các lần tính lương khi tính lương
lại.
Không hỗ trợ gộp chung thông tin lương tháng và lương tăng ca
mà phải theo dõi hai bảng lương riêng. Khi cần theo dõi tổng lương
tháng và lương tăng ca sẽ rất khó khăn.
50
b.4. Bảng tính lương tăng ca
b.4.1. Yêu cầu chức năng
Cho phép tính lương tăng ca tự động cho toàn bộ nhân viên dựa trên bảng
chấm công tương ứng hàng tháng một cách nhanh chóng và tiện lợi dựa theo
các định mức lương đã được thiết lập.
Cho phép khóa sổ, mở sổ và tính lương lại.
Cho phép in bảng lương tăng ca tổng hợp.
Cho phép kết xuất bảng lương sang dạng tin Excel để phục vụ các yêu cầu
khác.
b.4.2. Data Flow Diagram
Nhân viên tính lương
Tính lương
tăng ca
Bảng tổng hợp lương tăng caTính lại
lương tăng ca
51
b.4.3. Giao diện
Hình: giao diện tính lương tăng ca
b.4.4. Ưu điểm – Khuyết điểm
Ưu điểm:
Giao diện đơn giản, các cột thông tin trong bảng lương được bố trí phù
hợp nên dễ dàng theo dõi thông tin.
Thao tác tính lương tăng ca tự động và nhanh giúp tiết kiệm thời gian và
nâng cao hiệu quả công việc.
Giảm thiểu tối đa các sai sót có thể gặp phải khi tính toán bằng tay.
Khuyết điểm:
Khó theo dõi sự thay đổi giữa các lần tính lương khi tính lương lại.
Không hỗ trợ gộp chung thông tin lương tháng và lương tăng ca mà phải
theo dõi hai bảng lương riêng. Khi cần theo dõi tổng lương tháng và lương
tăng ca sẽ rất khó khăn.
b.4.5. Đánh giá
Hệ thống quản lý nhân sự PerfectHRM gần như đáp ứng toàn bộ quy trình tính
toán và trả lương tại Công Ty TNHH một thành viên xi măng Quang Sơn, giúp
52
đem lại nhiều lợi ích lớn cho công ty về mặt thời gian, giải phóng sức lao động
và nâng cao hiệu quả trong công việc.
Khối chức năng tính lương của hệ thống quản lý nhân sự PerfectHRM cần cải
tiến để khắc phục các khuyết điểm đã nêu trong từng chức năng cụ thể.
Cần hỗ trợ thêm việc lưu hồ sơ tính lương vào chương trình để tin học hóa việc
lưu trữ hồ sơ và hỗ trợ tốt hơn cho việc tra cứu hồ sơ khi cần thiết.
c. Bảo hiểm xã hội:
Do thông tin nhân sự của CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XI MĂNG
QUANG SƠN có tính chất nhạy cảm nên tất cả dữ liệu trong hệ thống quản lý
nhân sự tại công ty đã được thay đổi cơ bản về họ tên, lương, chức vụ, địa chỉ,
số điện thoại…
c.1. Giới thiệu:
- Phần này phân tích và đánh giá khối chức năng “Quản lý bảo hiểm xã hội” của hệ
thống quản lý nhân sự của Công Ty TNHH Một Thành Viên Xi Măng Quang Sơn. Kết quả
phân tích và đánh giá dựa trên các tiêu chí về : chức năng, giao diện, cơ sở dữ liệu, tính
tương thích hệ thống và chi phí.
c.2. Thực trạng và yêu cầu áp dụng hệ thống quản lý nhân sự vào
việc quản lý bảo hiểm xã hội:
c.2.1. Thực trạng :
- Trước khi sử dụng hệ thống quản lý nhân sự, Công Ty TNHH Một Thành Viên Xi
Măng Quang Sơn quản lý bảo hiểm xã hội giấy tờ và phần mềm Microsoft Excel mất khá
nhiều thời gian và công sức với số lượng nhân viên phòng HCTH là 5 người nhưng cũng rất
thường gặp nhiều sai sót.
c.2.2. Yêu cầu áp dụng hệ thống quản lý nhân sự vào việc quản lý
bảo hiểm xã hội:
- Với các khó khăn đã trình bày ở phần trên của công ty khi quản lý nhân sự theo kiểu
thủ công nói chung và quản lý bảo hiểm xã hội nói riêng, công ty áp dụng hệ thống quản lý
53
nhân sự vào việc quản lý bảo hiểm xã hội theo các tiêu chí (đã trình bày ở phần trên) của
công ty. Sau một thời gian công ty sử dụng hệ thống quản lý nhân sự, công ty đã nhận thấy
các ưu điểm rõ ràng của hệ thống trong việc quản lý nhân sự của toàn công ty.
57
c.4. Cơ chế hoạt động của quản lý bảo hiểm xã hội trong hệ thống
quản lý nhân sự:
-Quản lý bảo hiểm xã hội cung cấp khả năng quản lý bảo hiểm ý tế và
quản lý bảo hiểm xã hội cho nhân viên trong toàn hệ thống công ty.
c.5. Tổng quan khối chức năng :
- Khối chức năng “Quản lý bảo hiểm xã hội” là một khối chức năng nằm trong hệ
thống thông tin– Phần mềm Perfect HRM, là sản phẩm của Công Ty Phần Mềm Hoàn Hảo,
được Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Xi Măng Quang Sơn mua và sử
dụng.
- Khổi chức năng “Quản lý bảo hiểm xã hội” cung cấp cho người sử dụng (với thẩm
quyền cho phép) có thể quyết định và xây dựng điều chỉnh lương để tính bảo hiểm, khen
thưởng, kỷ luật, đào tạo, các chương trình phúc lợi, quản lý các vấn đề liên quan bảo hiểm y
tế, quản lý các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội cụ thể cho từng nhân viên phù hợp với
tình hình thực tế của công ty.
c.6. Kiến trúc hệ thống :
- Khối chức năng “Quản lý bảo hiểm xã hội” nằm trong phần mềm PerfectHRM gồm
các khối:
a) Quản lý bảo hiểm xã hội
b) Cơ sở dữ liệu
c) UI – giao diện người sử dụng
58
c.7. Lược đồ Use case :
Quan lý ho so lý lich nhân su
Quan Lý Nhân Viên
Quyet Dinh Muc Luong
Làm Bao Hiem Y Te'
NHÂN VIÊN
Làm Bao Hiem Xã Hoi
Làm thu tuc tiep nhan nhân viên
chính thuc
Kiem tra danh sách lao dong
Ký hop dong lao dong
60
c.9. Mô hình luồng dữ liệu (DFD - Data Flow Diagram) của Quản
Lý Bảo Hiểm Xã Hội trong quy trình quản lý nhân sự:
62
c.11. Mô hình luồng dữ liệu (DFD - Data Flow Diagram) của
Quản Lý Bảo Hiểm Xã Hội trong hệ thống quản lý nhân sự:
c.12. Lược đồ tuần tự - Sequence Diagram :
63
: N
HÂ
N V
IÊN
Quan
Lý N
hân
Viê
n:
Là
m T
hu T
uc T
iep N
...
Quan
Ly N
hân
Viê
n:K
iem
...
Quan
Ly N
hân
Viê
n:
Ký .
..
Quan
Ly N
han
Viê
n:
Ho
So...
Quan
Lý
BH
XH
: Q
u...
Quan
Lý
BH
XH
: ..
.
Quan
Lý
BH
XH
: ..
.
CO
SO
DU
LIE
U
CU
A Q
UA
N...
ho
àn ta
t quá
trì
nh thu
vie
ckie
m tra
th
ông t
inla
y tho
ng t
in t
u c
o s
o d
u lie
u
thong
tin
hop le
do
ng y
ky h
op d
on
g
ho
p d
ong
thong
tin
hop d
on
g v
a n
han
vie
n
luu th
ong t
in v
ao
co s
o d
u lie
una
ng luc lam
vie
c, tr
inh d
o,
hoc v
an
(ta
y n
gh
e)
thong
bao m
uc luo
ng
luu th
ong t
in v
ao
co s
o d
u lie
u
thong
tin
hop d
on
g, m
uc lu
ong
, th
ong
tin
nh
an v
ien
luu th
ong t
in v
ao
co s
o d
u lie
u
the b
ao
hie
m y
te
thong
tin
hop d
on
g, m
uc lu
ong
, th
ong
tin
nh
an v
ien
luu th
ong t
in v
ao
co s
o d
u lie
u
so b
ao h
iem
xa h
oi
64
c.13. Biểu đồ phân cấp chức năng chi tiết của Quản Lý Bảo
Hiểm Xã Hội trong hệ thống quản lý nhân sự
Quản Lý Bảo
Hiểm Xã Hội
Tờ khai tham gia
BHXH, BHYT
Các đợt báo cáo
BHXH, BHYTThanh toán tiền
bảo hiểm
Chế độ và chính
sách khác
Điều
chỉnh
lương
Bổ
sung
BH
YT
Bổ
sung
BHTN
Điều chỉnh
hồ sơ tham
gia
BHXH,
BHYT
In Phát sinh giảm
(thôi việc, nghỉ
thai sản - TS ,
nghỉ ốm - OF)
Đợt
báo
cáo
Phát
sinh
tăng
Phát
sinh
giảm
Điều
chỉnh
lươn
g
In
Bổ
sung
BHYT
Bổ
sung
BH
TN
Điều
chỉnh
Hồ sơ
BHXH,
BHYT
Xóa
Đợt
thanh
toán
Đề
nghị
hưởng
ốm đau
Đề nghị
hưởng
thai sản
In
DSPHS
K sau
ốm đau
DSPH
SK sau
thai
sản
Xóa Khen
thưởng
Kỷ
luật
Đào
tạo
Chươn
g trình
phúc
lợi
Tờ khai
tham gia
BHXH,
BHYT
Danh sách
lao động
đang tham
gia
BHXH,
BHYT
Danh sách
lao động
chưa tham
gia
BHXH,
BHYT
Danh sách
lao động
tạm ngưng
tham gia
BHXH,
BHYT
Danh sách
Lao động phát
sinh nghiệp
vụ BHXH,
BHYT trong
đợt
Danh sách
điều chỉnh lao
động và mức
đóng BHXH,
BHYT (Mẫu
số 02a-TBH)
Danh sách đề
nghị điều chỉnh
hồ sơ tham gia
BHXH, BHYT
(Mẫu số 03b-
TBH)
Danh sách lao
động tham gia
BHXH,
BHYT bắt
buộc (Mẫu số
D02-TS)
Mẫu số C66a-
HD : Danh
sách người
lao động đề
nghị hưởng
chế độ ốm
đau
Mẫu số C67a-
HD : Danh
sách người lao
động đề nghị
hưởng chế độ
thai sản
Mẫu số C68a-
HD : Danh sách
người lao động
đề nghị hưởng
trợ cấp nghỉ
DSPHSK sau
ốm đau
Mẫu số C69a-HD
: Danh sách người
lao động đề nghị
hưởng trợ cấp
nghĩ DSPHSK sau
thai sản
c.14. Chi tiết các chức năng của quản lý bảo hiểm xã hội trong
hệ thống quản lý nhân sự :
65
c.14.1. Chức năng “Tờ khai Tham Gia BHXH, BHYT” :
c.14.1.1. Yêu cầu chức năng:
- Chức năng này phải thực hiện được khai mới bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội; lưu
trữ các thông tin về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội; tra cứu được các nhân viên chưa tham
gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội; tra cứu được các nhân viên đang tham gia bảo hiểm y tế,
bảo hiểm xã hội; tra cứu được các nhân viên đã ngưng và tạm ngưng bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội…
66
c.14.1.2. Cơ chế hoạt động :
Tờ khai tham gia BHXH,
BHYT
CƠ SỞ DỮ LIỆU
CỦA QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
Đầu vào Đầu ra
Thông tin nhân viên (cần điều chỉnh)Yêu cầu truy xuất thông tin
…..
- Bảo hiểm y tế
- Bảo hiểm xã hội
- Danh sách loa động đang tham gia BHXH, BHYT
- Danh sách lao động chưa tham gia BHXH, BHYT
- Danh sách lao động tạm ngưng tham gia BHXH,
BHYT
…..
67
c.14.1.3. Sơ đồ use case :
NHÂN VIÊN_Phòng
HCTH
Bo sung BHTN
Bo sung BHYT
Ðieu chinh luong
Giam
In
Thôi viec
nghi om
Nhan Vien (can dieu
chinh thong tin)
nghi thai sanTo khai tham gia BHXH, BHYT
Danh sách lao dog dang tham gia
BHXH, BHYT
Danh sách lao dong chua tham gia
BHXH, BHYT
Danh sach lao dong tam ngung
tham gia BHXH, BHYT
68
c.14.1.4. Mô hình luồng dữ liệu - Data Flow Diagram :
NHÂN VIÊN
(cần thực hiện)
Bổ sung BHTN
Bổ sung BHYT
Giảm
(thôi việc (GH), nghỉ thai sản (TS)
, nghỉ ốm (OF))
Ðiều chỉnh lươngCƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
In
( - Tờ khai tham gia BHXH, BHYT
- Danh sách lao động đang tham gia BHXH, BHYT
- Danh sách lao động chưa tham gia BHXH, BHYT
- Danh sách lao động tạm ngưng tham gia BHXH, BHYT)
1. th
ực hi
ện đ
óng
2. Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu3.
trả về
kết
quả
bảo
hiể
m
4. thực hiện bảo
hiểm y tế
5. Lưu thông tin bảo hiểm y tế
6. th
ẻ bả
o hi
ểm y
tế
Được điều chỉnhlưu
lưu
Thực hiện giảm
1. thực hiện tra cứu thông tin2.
lấy
thô
ng tin
3.
trả
về
dữ liệ
u4. trả kết quả
86
c.14.1.6. Đánh giá :
- Tương đối đáp ứng được yêu cầu đề ra.
c.14.2. Chức năng “Các Đợt Báo Cáo BHXH, BHYT” :
c.14.2.1. Yêu cầu chức năng:
- Chức năng này cho phải cho phép tạo mới, xóa, chỉnh sửa các đợt báo cáo bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế; điều chỉnh lương để cho việc tính toán bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội;
tra cứu danh sách nhân viên tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội; tra cứu danh sách nhân
viên điều chỉnh mức lương, mức đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội; …..
87
c.14.2.2. Cơ chế hoạt động :
Các Đợt Báo Cáo BHXH,
BHYT
CƠ SỞ DỮ LIỆU
CỦA QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
Đầu vào Đầu ra
Thông tin nhân viên (cần điều chỉnh)Yêu cầu truy xuất thông tin
…..
- Bảo hiểm y tế
- Bảo hiểm xã hội
- Dieu chinh luong
- Giam (thoi viec, nghi thai san, nghi om)
- Tang (tang moi, tang sau khi nghi thai san, om dau,
hoac nghi khong luong ngay (ON)
- Them dot bao cao
- Xoa dot bao cao
- Cap nhat Dot Bao Cao
- In Dot Bao Cao
- Danh sach lao dong tham gia BHXH, BHYT (02a-
TBH)
- Danh sach dieu chinh lao dong va muc dong
BHXH, BHYT (03a-TBH)
- Danh sach de nghi dieu chinh ho so tham gia
BHXH, BHYT (03b-TBH)
…..
88
c.14.2.3. Sơ đồ use case :
Xoa (dot bao cao BHXH, BHYT)Dieu chinh Ho so BHXH, BHYT
Ðieu chinh luong
Bo sung BHYT
Bo sung BHTN
Giam
Thôi viec
nghi thai san
nghi om
Tang
tang sau khi nghi thai san, om dau,
hoac nghi khong luong ngay (ON)
Nhân viên (can dieu
chinh thong tin)
tang moi
Nhân Viên_Phòng
HCTH
Dot bao cao
Them dot bao cao
Xoa dot bao cao
Cap nhat Dot Bao Cao
In Dot Bao Cao
Danh sach lao dong tham gia BHXH,
BHYT (02a-TBH)
Danh sach dieu chinh lao dong va
muc dong BHXH, BHYT (03a-TBH)
Danh sach de nghi dieu chinh ho so
tham gia BHXH, BHYT (03b-TBH)
90
NHÂN VIÊN
(cần thực hiện)
Bổ sung BHTN
Bổ sung BHYT
Dieu chinh Ho so BHXH, BHYT
Xoa
(dot bao cao
BHXH,BHYT) CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Dot bao cao
( - Them dot bao cao
- Xoa dot bao cao
- Cap nhat Dot Bao Cao
- In Dot Bao Cao
- Danh sach lao dong tham gia BHXH, BHYT (02a-TBH)
- Danh sach dieu chinh lao dong va muc dong BHXH, BHYT (03a-TBH)
- Danh sach de nghi dieu chinh ho so tham gia BHXH, BHYT (03b-TBH) )
1. th
ực hi
ện đ
óng
2. Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu3.
trả về
kết
quả
bảo
hiể
m
4. thực hiện bảo
hiểm y tế
5. Lưu thông tin bảo hiểm y tế
6. th
ẻ bả
o hi
ểm y
tế
Được điều chỉnhlưu
lưu1
. thự
c hiện
tra cứu th
ông tin
2. lấ
y t
hông t
in
3. tr
ả về
dữ
liệ
u
4. trả k
ết quả
Được điều chỉnh
Giảm
(thôi việc (GH), nghỉ thai sản (TS)
, nghỉ ốm (OF))
Ðiều chỉnh lương
Được điều chỉnh
lưu
lưu
Thự
c hiện
giảm
Tang (tang moi, tang sau khi nghi thai san, om
dau, hoac nghi khong luong ngay (ON) )
Đư
ợc đ
iều ch
ỉnh
lưu
126
c.14.2.6. Đánh giá :
- Tương đối đáp ứng được yêu cầu đề ra.
c.14.3. Chức năng “Thanh Toán Tiền Bảo Hiểm” :
c.14.3.1. Yêu cầu chức năng:
- Chức năng này phải thực hiện được tạo, xóa, chỉnh sửa các thông tin về việc thanh
toán tiền bảo hiểm cho nhân viên trong các trường hợp như thai sản, nghỉ ốm, …; tra cứu các
thông tin về các đợt thanh toán tiền bảo hiểm….
127
c.14.3.2. Cơ chế hoạt động :
Thanh toán tiền bảo hiểm
CƠ SỞ DỮ LIỆU
CỦA QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
Đầu vào Đầu ra
- ĐSPHSK sau ốm đau
- Đề nghị hưởng thai sản
- Đề nghị hưởng ôm đau
- Yêu cầu truy xuất thông tin
…..
- Tiền bảo hiểm được thanh toán
- Them Dot thanh toan
- Xoa Dot thanh toan
- Cap Nhat Dot thanh toan
- In Mau so C66a-HD : Danh sach nguoi lao dong de
nghị hưởng chế ðộ ốm đau
- In Mau so C67a-HD : Danh sach nguoi lao dong de
nghị hưởng chế độ thai sản
- In Mau so C68a-HD : Danh sach nguoi lao dong de
nghị hýởng trợ cấp nghỉ DSPHSK sau ốm đau
- In Mau so C98a-HD : Danh sach nguoi lao dong đề
nghị hưởng trợ cấp nghỉ DSPHSK sau thai sản
…..
128
c.14.3.3. Sơ đồ use case :
DSPHSK sau om dau
De nghi huong thai san
De nghi huong om dau
Dot thanh toan
Them
Xoa
Cap Nhat
Nhân viên (can dieu
chinh thong tin)
NHÂN VIÊN_Phòng
HCTH
Mau so C66a-HD : Danh sach nguoi
lao dong de nghi huong che do...
Mau so C67a-HD : Danh sach nguoi
lao dong de nghi huong che do t...
In
Mau so C68a-HD : Danh sach nguoi
lao dong de nghi huong tro cap n...
Mau so C98a-HD : Danh sach nguoi
lao dong de nghi huong tro cap n...
129
c.14.3.4. Mô hình luồng dữ liệu - Data Flow Diagram :
NHÂN VIÊN
(cần thực hiện)
DSPHSK sau om dau
De nghi huong thai san
Dot thanh toan
( - Them
- Xoa
- Cap Nhat )
De nghi huong om dauCƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
In
(- Mau so C66a-HD : Danh sach nguoi lao dong de nghị hưởng chế ðộ ốm đau
- Mau so C67a-HD : Danh sach nguoi lao dong de nghị hưởng chế độ thai sản
- Mau so C68a-HD : Danh sach nguoi lao dong de nghị hýởng trợ cấp nghỉ DSPHSK sau ốm đau
- Mau so C98a-HD : Danh sach nguoi lao dong đề nghị hưởng trợ cấp nghỉ DSPHSK sau thai sản )
1. th
ực hi
ện
2. Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu3.
trả về
kết
quả
2. Lưu thông tin bảo hiểm y tế1.
thực
hiện
lưu
Thực hiện
1. thực hiện tra cứ
u thông tin
2. lấy
thô
ng tin
3.
trả
về
dữ liệ
u
4. trả kết quả
3. trả về kết q
uả
2. lưu1. thực hiện
3. trả về kết quả
154
c.14.3.6. Đánh giá :
- Tương đối đáp ứng được yêu cầu đề ra.
c.14.4. Chức năng “Chế Độ & Chính Sách Khác” :
c.14.4.1. Yêu cầu chức năng:
- Chức năng này phải thực hiện được để tạo, xóa, chỉnh sửa các thông tin về khen
thưởng của các nhân viên; để tạo, xóa, chỉnh sửa các thông tin về kỷ luật của các nhân viên;
để tạo, xóa, chỉnh sửa các thông tin về các chương trình đào tạo của các nhân viên; chỉnh sửa
các thông tin về các chương trình phúc lợi dành cho các nhân viên….
155
c.14.4.2. Cơ chế hoạt động :
Chế độ và chính sách khác
CƠ SỞ DỮ LIỆU
CỦA QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
Đầu vào Đầu ra
- Thông tin của nhân viên (cần thực
hiện)
- Yêu cầu truy xuất thông tin
…..
- Khen thưởng
- Kỷ luật
- Đào tạo
- Chương trình phúc lợi
…..
c.14.4.3. Sơ đồ use case :
Chuong trinh phuc loi
Khen thuong
Ky luat
Dao tao
Nhân Viên_Phòng
HCTHNhan Vien (can dieu
chinh thong tin)
156
c.14.4.4. Mô hình luồng dữ liệu - Data Flow Diagram
NHÂN VIÊN
(cần thực hiện)
Khen thưởng
Kỷ luật
Chương trình phúc lợi
Đào tạo
CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1. đ
ược đ
ề xu
ất
2. Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu3.
trả về
kết
quả
2. lưu
2.lư
u
2. lưu
1. được đề xuất
3. trả về kết q
uả
1. được đề xuất
3. trả về kết quả
1. được đề xuất
3. trả về kết quả
c.14.4.5. Giao diện :
Khen Thưởng :
164
c.14.4.6. Đánh giá :
- Tương đối đáp ứng được yêu cầu đề ra.
c.15. Đánh giá tổng quan của quản lý bảo hiểm xã hội trong hệ
thống quản lý nhân sự :
Ưu điểm :
o Khối chức năng “Quản lý bảo hiểm xã hội” cho phép
người dùng có thể quản lý các thông tin về bảo hiểm y
tế, bảo hiểm xã hội; tra cứu thông tin; điều chỉnh các
thông tin phù hợp (lương, các chế độ khác…) cho phù
hợp với bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội; khen thưởng,
kỷ luật, đào tạo, các chương trình phúc lợi….
o Giao diện hướng đến người sử dụng
165
o Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server
nên khả năng bảo mật thông tin cao
o Có khả năng liên kết với máy chấm công bên ngoài
cũng như xuất ra kết quả
Nhược điểm:
o Khả năng tương thích phần mềm còn kém, phiên bản
hiện tại chỉ tương thích với Window xp, muốn cài đặt
trên các phiên bản Window khác cần điều chỉnh môi
trường
o Khả năng phân quyền hệ thống thấp
o Độ tùy biến chưa cao, công ty nếu có sơ đồ tổ chức
khác với hệ thống thì buộc phải thay đổi để phù hợp với
hệ thống
Chi phí :
o Các phiên bản khác nhau có chi phí khác nhau, với tình
hình thực tế của công ty xi măng Quang Sơn, với các hệ
thống phòng ban nằm ở các tỉnh khác nhau thì cần mua
phiên bản có thể làm việc qua môi trường internet, giá
một license tương đối rẻ so với các phần mềm nước
ngoài đối với qui mô công ty Quang Sơn
o Chi phí đầu tư ban đầu với hệ thống Perfect HRM là
khá thấp, thậm chí miễn phí đối với các công ty nhỏ,
mới bắt đầu
o Chi phí vận hành và bảo trì thấp, chỉ cần có kiến thức
tin học ở mức độ vừa phải
o Chi phí nâng cấp sẽ cao vì khả năng tương thích của
phần mềm kém, nếu nâng cấp phần cứng và hệ thống
Window thì có thể phải thay toàn bộ phần mềm Perfect
HRM
Hệ hỗ trợ ra quyết định :
166
o Tiết kiệm chi phí về lâu dài, nếu không sử dụng phần
mềm Perfect HRM thì cần phải có các cơ sở vật chất
khác để lưu trữ thông tin
c.16. Kết luận :
- Với việc phân tích một module chức năng “Quản lý bảo hiểm xã hội” trong hệ thống
quản lý nhân sự, việc sử dụng phần mềm Perfect HRM thì khó có thể đưa ra kết luận chính
xác có nên sử dụng Perfect HRM hay không. Tuy nhiên, nếu các chức năng khác có khả năng
hỗ trợ tương tự, bao quát hết toàn bộ quá trình vận hành của công ty thì việc sử dụng Perfect
HRM là một quyết định đầu tư đáng giá.
c.17. Nhu cầu cải tiến :
- Nhìn chung, các chức năng của quản lý bảo hiểm xã hội trong hệ thống quản lý
nhân sự cơ bản đáp ứng quy trình quản lý nhân sự nói chung và quy trình quản lý bảo hiểm
xã hội nói riêng của Công Ty TNHH Một Thành Viên Xi Măng Quang Sơn. Tuy nhiên, em
đề xuất có một số cải tiến để cho phù hợp hơn như sau:
a) Mặc dù đáp ứng cơ bản quy trình quản lý bảo hiểm xã hội của
công ty nhưng việc thực thi quản lý bảo hiểm xã hội trong hệ
thống quản lý nhân sự (phần mềm quản lý nhân sự) chưa thật
sự rõ ràng theo quy trình, do đó phần mềm quản lý nhân sự nên
có các tùy chọn để người quản trị hệ thống có thể cấu hình tùy
chỉnh các chức năng cho tương thích một cách rõ ràng với quy
trình nghiệp vụ quản lý nhân sự của công ty.
b) Các chức năng con có nhiều sự trùng lắp về tên, ngữ nghĩa
nhưng xét chi tiết cụ thể thì có khác nhau. Ví dụ như : Trong
chức năng “Tờ khai tham gia BHXH, BHYT” có các chức
năng con như “Bổ sung BHTN”, “Bổ sung BHYT” nhưng chức
năng “Các đợt báo cáo BHXH, BHYT “ cũng có các chức năng
con có cùng tên như “Bổ sung BHTN”, “Bổ sung BHYT” .
Phần mềm này cần cải tiến, sắp xếp lại các chức năng cho hợp
lý hơn.
167
c) Có các chức năng không rõ nghĩa lắm. Ví dụ như : chức năng
“Tờ khai tham gia BHXH, BHYT” có chức năng “Giảm” .
Phần mềm này cần gán tên có nghĩa cho các chức năng một
cách phù hợp.
d) …….
d. Thông tin nhân sự :
- Một trong những vấn đề nan giải đối với việc quản lý nhân sự đối của một công ty
bất kỳ nào cũng gặp phải là: Nếu chưa tổ chức được một hệ thống quản lý hồ sơ hiệu quả sẽ
mất hàng giờ đồng hồ để tìm kiếm lại hồ sơ của một nhân viên hay một ứng cử viên bất kỳ.
Quan trọng hơn nữa nếu công ty không có được một quy trình tuyển dụng chuyên nghiệp
được cập nhật thường xuyên. Điều gì xảy ra, nếu bạn không tuyển được nhân tài cho công ty,
hoặc tuyển được nhưng không thể giúp họ phát huy tài năng của mình?
- Vậy làm cách nào để quản lý hồ sơ nhân viên, hồ sơ các ửng cử viên và quá trình
làm việc của từng nhân viên một cách tốt nhất và nhanh chóng. Công ty TNHH một thành
viên xi măng Quang Sơn đã sử dụng phần mềm quản lý nhân sự Perfect HRM 2012 để giải
quyết các vấn đề trên.
d.1. Danh sách ứng viên:
Quy trình tuyển dụng nhân viên của công ty TNHH một
thành viên xi măng Quang Sơn
169
Tổng quan:
- Tuyển dụng giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động quản trị
nguồn nhân lực. Tuyển dụng được nhân sự tốt là bước khởi đầu và là
nền tảng cho sự thành công của đơn vị trong tương lai, tránh được
những rủi ro không đáng. Phân hệ Tuyển dụng trong Perfect HRM
2012 hỗ trợ quy trình tuyển dụng, từ khâu lập kế hoạch tuyển dụng
đến khâu gửi thư mời ứng viên trúng tuyển đi làm. Từ kết quả tuyển
dụng, các nhà quản lý của đơn vị sẽ tuyển chọn được những ứng
viên xuất sắc nhất cho đơn vị.
Các tính năng chính:
Hỗ trợ quản lý các đợt tuyển dụng:
Theo dõi được việc thực hiện các đợt tuyển dụng từ khi lập kế
hoạch, thực hiện đến lúc kết thúc.
Cho phép quản lý hồ sơ các ứng viên theo từng đợt tuyển
dụng.
Hỗ trợ nhập khẩu được danh sách hồ sơ ứng viên, giảm được
thời gian cho cán bộ tuyển dụng.
Cho phép lưu trữ những ứng viên không phù hợp với vị trí
đang tuyển dụng vào danh sách hồ sơ tiềm năng dùng cho các
đợt tuyển dụng vị trí công việc khác.
Tự động hóa qui trình tuyển dụng:
Hỗ trợ sơ loại hồ sơ ứng viên tự động. Phần mềm sẽ cho phép
người dùng thiết lập các điều kiện sơ tuyển như: Độ tuổi, giới
tính, chuyên ngành, trường học, số năm kinh nghiệm… và tự
động lọc ra những hồ sơ đạt yêu cầu đề vào vòng phỏng vấn
theo các điều kiện đã thiết lập.
170
Hỗ trợ thiết lập danh sách và thời gian phỏng vấn, thi tuyển,
gửi email thông báo thời gian phỏng vấn, thi tuyển cho từng
ứng viên.
Cho phép ghi kết quả thi tuyển/phỏng vấn cho nhiều ứng viên
cùng lúc.
Đối với các ứng viên trúng tuyển, hệ thống hỗ trợ tiến hành
hoàn tất các thủ tục cần thiết khi tiếp nhận ứng viên đó thành
nhân viên chính thức của đơn vị.
Đánh giá chất lượng đợt tuyển dụng
Hỗ trợ nhân sự tạo các đợt khảo sát ý kiến ứng viên về chất
lượng của đợt tuyển dụng.
Thông qua hệ thống, nhân sự sẽ tổng hợp kết quả ý kiến, từ đó
làm căn cứ để cải tiến chất lượng cho các đợt tuyển dụng tiếp
theo.
Báo cáo
Cho phép theo dõi chi tiết thông tin của đợt tuyển dụng
Cho phép theo dõi danh sách và thông tin các ứng viên của đợt
tuyển dụng
171
d.2. Danh sách nhân viên:
Quy trình quản lý hồ sơ nhân sự của công ty TNHH một thành viên xi măng
Quang Sơn:
Quản lý hồ sơ nhân viên bằng Perfect HRM 2012
Tổng quan:
- Cơ cấu tổ chức trên Perfect HRM 2012 cho phép đơn vị quản lý toàn
bộ các thông tin từ sơ yếu lý lịch của nhân viên: Họ tên, nguyên
quán, nơi sinh, số CMND, gia đình, bằng cấp, chứng chỉ... đến các
thông tin phát sinh trong quá trình nhân viên làm việc tại đơn vị như:
Hợp đồng lao động, quá trình công tác, lịch sử lương, quá trình đóng
bảo hiểm, quá trình đào tạo, đánh giá, khen thưởng hoặc kỷ luật…
172
Màn hình danh sách nhân viên
- Tại đây, hồ sơ sẽ được quản lý theo từng phòng ban/bộ phận, nơi
nhân viên hiện đang làm việc, thuận tiện cho công tác quản lý và tra
cứu hồ sơ khi cần. Bên cạnh đó, hệ thống cũng cung cấp hàng loạt
báo cáo phân tích, thống kê về tình hình nhân sự, giúp các nhà quản
lý có cái nhìn chính xác trước khi đưa ra các quyết định ảnh hưởng
tới sự biến động nhân sự tại đơn vị.
Đầu vào
Sơ yếu lý lịch
Đơn xin việc
CMND
Văn bằng, chứng chỉ
Giấy khám sức khỏe
173
Hợp đồng lao động
Quyết định điều chuyển, bổ nhiệm
…
Các tính năng chính:
Quản lý toàn bộ thông tin hồ sơ nhân viên
Lưu trữ các thông tin theo nội dung của Sơ yếu lý lịch: Họ tên;
ngày tháng, năm sinh; nơi sinh; nguyên quán; dân tộc; tôn
giáo; số CMND; ngày cấp; nơi cấp; thông tin liên hệ, tình
trạng sức khỏe…
Theo dõi được quá trình công tác cũ và kinh nghiệm làm việc
của nhân viên từ trước khi vào làm tại đơn vị.
Theo dõi thông tin về các bằng cấp, chứng chỉ đã đạt được của
nhân viên.
Theo dõi được lịch sử quá trình ký hợp đồng lao động của
nhân viên từ khi vào đơn vị.
Theo dõi được diễn biến lịch sử tăng, giảm, điều chỉnh lương,
lương đóng bảo hiểm của nhân viên
Theo dõi quá trình công tác, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều
chuyển nhân viên từ vị trí này sang vị trí khác, từ phòng ban
này sang phòng ban khác.
Quản lý thông tin về số sổ BHXH, đồng thời theo dõi được
quá trình đóng bảo hiểm của nhân viên khi phát sinh các
nghiệp vụ tăng, giảm lao động hoặc truy thu các khoản BHYT,
BHTN
Lưu trữ thông tin về kết quả các đợt đánh giá định kỳ nhân
viên qua các năm.
Theo dõi được toàn bộ quá trình đào tạo, bồi dưỡng nhân viên
từ khi vào đơn vị
174
Quản lý được thông tin về các chương trình phúc lợi nhân viên
đã tham gia
Quản lý được các quyết định khen thưởng, kỷ luật mà nhân
viên nhận được khi làm việc tại đơn vị.
Quản lý các thủ tục cần thực hiện khi tiếp nhận nhân viên vào
công ty hoặc các thủ tục cần giải quyết trước khi nhân viên
nghỉ việc. Các thủ tục này gắn với từng vị trí công việc mà
nhân viên đảm nhận tại công ty.
Hỗ trợ lưu trữ các tài liệu, giấy tờ, quyết định của nhân viên
(tài liệu gốc dưới dạng ảnh scan) như: sơ yếu lý lịch, hợp đồng
lao động, CMND, hộ chiếu, quyết định điều chuyển, đề bạt
thăng chức…
Cho phép nhân viên tự cập nhật hồ sơ cá nhân
175
Thiết lập quyền truy cập vào hệ thống đối với từng nhân viên
để xem và cập nhật các thông tin về hồ sơ cá nhân.
Thiết lập thời gian và các thông tin cá nhân mà nhân viên được
phép tự cập nhật.
Tự động gửi email thông báo cho nhân viên, yêu cầu đăng
nhập vào hệ thống để cập nhật các thông tin cá nhân đã thay
đổi.
Nhân viên đăng nhập vào hệ thống có thể cập nhật các thông
tin cá nhân thay đổi.
Nhân sự kiểm duyệt được các thông tin cá nhân đã được nhân
viên cập nhật vào hệ thống.
Cho phép cập nhật hàng loạt thông tin hồ sơ vào hệ thống
Cập nhật hàng loạt thông tin hồ sơ nhân viên đang được quản
lý trên các file excel vào hệ thống.
Lấy danh sách người thân của nhân viên đang được quản lý
trên file excel vào hệ thống.
Cập nhật thông tin danh sách lịch sử thay đổi lương của nhân
viên đang được quản lý trên file excel vào hệ thống.
Cho phép lấy thông tin danh sách lịch sử công tác, kinh
nghiệm làm việc, bằng cấp, chứng chỉ của nhân viên đang
được quản lý trên file excel vào hệ thống.
Tra cứu, tìm kiếm hồ sơ nhân viên
Cho phép tra cứu, tìm kiếm hồ sơ nhân viên theo nhiều tiêu chí
khác nhau: họ tên, giới tính, năm sinh, trình độ, nơi đào tạo,
ngày vào làm, hợp đồng lao đồng, số sổ BHXH…
Các tiện ích khác
Cập nhật hàng loạt ảnh thẻ, tài liệu cho nhiều nhân viên cùng
lúc.
176
Hỗ trợ gửi tin nhắn, gửi thư thông báo hàng loạt cho nhiều
nhân viên cùng lúc.
Cho phép trộn thông tin từ hồ sơ nhân viên vào các quyết định
thuyên chuyển, đề bạt, điều chỉnh lương… dưới dạng file .doc.
Quản lý những thông tin thay đổi trên hồ sơ nhân viên, trong
đó chỉ rõ nội dung thay đổi là gì, do ai thay đổi và thay đổi vào
thời điểm nào.
Bổ sung, sửa đổi hàng loạt hồ sơ nhân viên khi có hồ sơ nhân
viên khi có thông tin thay đổi thông qua việc xuất khẩu thông
tin ra file excel. Sau khi chỉnh sửa lại sẽ cập nhật lại vào hồ sơ
nhân viên.
Báo cáo
Cho phép quản lý được các thông tin liên quan đến từng nhân
viên
Hồ sơ nhân viên
Báo cáo tình hình làm việc của nhân viên trong kỳ
Báo cáo trạng thái lao động của nhân viên
Cho phép phân tích, thống kê tình hình nhân sự trong đơn vị
Báo cáo tình hình sử dụng lao động
Báo cáo phân tích tình hình biến động nhân viên
Báo cáo thống kê số lượng nhân sự
Báo cáo chi tiết nguồn lực trong đơn vị
Báo cáo kỷ niệm này vào làm việc
Danh sách nhân viên sinh nhật
Danh sách nhân viên theo chức danh
Danh sách nhân viên theo đơn vị công tác
Danh sách nhân viên theo trình độ
Danh sách nhân viên theo độ tuổi
177
Danh sách nhân viên theo người quản lý
Danh sách nhân viên theo trạng thái lao động
Danh sách nhân viên chưa hoàn thành thủ tục tiếp nhận
Danh sách thông tin gia đình của nhân viên
Biểu đồ thống kê nhân viên theo các tiêu chí: độ tuổi, trình độ,
chức danh, phòng ban, vị trí công việc, giới tính, thâm niên
công tác…
Biểu đồ phân tích biến động nhân sự
Cho phép lập báo cáo nộp cho cơ quan Nhà nước
178
Báo cáo tình hình sử dụng lao động năm… và dự kiến tuyển
dụng lao động năm…
d.3. Hợp đồng lao động:
d.3.1. Thực trạng và yêu cầu áp dụng hệ thống quản lý nhân sự
vào việc quản lí hợp đồng lao động:
Như đã đề cập ở trên, quản lí lao động và hợp đồng lao động một cách thủ công
gây cho công ty Quang Sơn nhiều khó khăn và tốn kém (phải đánh máy thủ công
(rất nhiều và có thể có lỗi trong hợp đồng), khó khăn khi thực hiện các báo cáo.
Từ đó, nảy sinh nhu cầu tin học hóa quy trình quản lí lao động, nhằm tăng
hiệu quả của việc lưu trữ các hợp đồng cũng như tăng hiệu suất việc biên
soạn hoặc chỉnh sửa một hợp đồng lao động.
d.3.2. Quy trình quản lí hợp đồng lao động:
Xây dựng hợp đồng lao động
In hợp đồng
Các bên xem xét và ký kết
Lưu hợp đồng
01
02
03
04
Báo cáo thống kê05
d.3.3. Áp dụng hệ thống quản lý nhân sự Perfect vào quy trình
Các nhóm chức năng:bao gồm:
Tạo mới / chỉnh sửa / xóa hợp đồng
Xuất báo cáo
179
In hợp đồng và các loại báo cáo thống kê
Chi tiết như sau:
Tạo mới / chỉnh sửa / xóa hợp đồng
Yêu cầu chức năng
Biên soạn và cập nhật hợp đồng nhanh chóng và thuận tiện thao tác.
Data Flow Diagram
QUY TRÌNH KÝ HĐLĐ
THÔNG TIN NHÂN VIÊN
HĐLĐ
KHO DỮ LIỆU
Giao diện
180
Giao diện tổng quan phần hợp đồng lao động
Giao diện thêm mới/chỉnh sửa hợp đồng lao động
Ưu điểm – Khuyết điểm
Ưu điểm: Giao diện trực quan than thiện, dễ dàng tìm kiếm và truy
xuất thông tin hợp đồng
Khuyết điểm: Không thể hiện lịch sử các hợp đồng đã ký với nhân
viên trong danh sách hợp đồng, hợp đồng mặc định là hợp đồng hiện
tại.
In hợp đồng – báo cáo
Yêu cầu chức năng
181
Thực hiện nhanh chóng và thuận việc in ấn hợp đồng và các loại báo
cáo, có thể xem trước bản in để kiểm tra sai sót.
Có nhiều lựa chọn giúp làm nhẹ công việc (cùng lúc in nhiều hợp
đồng được chọn theo tiêu chí).
Giao diện
Giao diện In hợp đồng lao động
Ưu điểm – Khuyết điểm
Ưu điểm: Giao diện trực quan và quen thuộc (nhất là với người dùng
văn phòng hay dùng bảng tính excel và dùng word để soạn thảo). Có
các chọn lựa in nhiều hợp đồng theo tiêu chí chọn trước
182
Khuyết điểm: chỉ in tài liệu theo các định dạng (format) cho trước,
không có nhiều chọn lựa về định dạng (format) và không cho tùy
biến template khi in.
Đánh giá: Khối chức năng quản lí hợp đồng lao động của hệ thống quản lý
nhân sự PerfectHRM h trợ tốt quy trình biên soạn và in ấn hợp đồng lao động.
d.4. Quá trình làm việc:
Ưu điểm khi dùng phần mềm Perfect HRM quản lý quá trình
làm việc của nhân viên
- Quá trình làm việc của nhân viên tại đơn vị: đi công tác, kỷ luật,
khen thưởng, quá trình đào tạo, tạm ứng lương, đánh giá, tai nạn lao
động, thay đổi chức vụ, thay đổi lương.
- Khi sử dụng phần mềm PERFECT HRM trong việc quản lý quản
trình làm việc có những ưu điểm sau:
Tự động hóa quy trình đi công tác tại đơn vị
Nhân viên có thể truy cập vào hệ thống để lập đề nghị đi công
tác, tạm ứng lương,…. Xem đánh giá, thay đổi lương, …
Quản lý và nhân sự phê duyệt yêu cầu đi công tác, tạm ứng
lương.
Sử dụng PERFECT HRM 2012 sẽ giúp cho việc quản lý quá
trình làm việc của nhân viên được chặt chẽ, nhanh chóng, tiết
kiệm được giấy tờ,....
183
Các tính năng chính:
Quản lý đề nghị đi công tác của nhân viên
Nhân viên lập các đề nghị đi công tác trực tuyến trên hệ thống.
Các thông tin cần quản lý gồm: thông tin của người đề nghị,
người có thẩm quyền duyệt đề nghị, thời gian đề nghị, địa
điểm công tác, mục đích công tác, thời gian công tác, có cần
tạm ứng hay không…
Lập danh sách người đi cùng trong chuyến công tác
Lập các kê chi tiết các khoản chi trong trường hợp có phát sinh
tạm ứng chi phí đi công tác
Hỗ trợ lưu trữ các tài liệu cần thiết cho chuyến công tác và có
thể download lại khi cần.
Cho phép trộn thông tin đề nghị đi công tác từ hệ thống vào
các mẫu biểu đi công tác dưới dạng file .doc.
Phê duyệt đề nghị đi công tác của nhân viên
184
Cho phép người duyệt có thể duyệt trực tuyến các đề nghị đi
công tác của nhân viên dưới quyền.
Quản lý việc hoàn thành các thủ tục sau khi đi công tác về
Theo dõi việc hoàn thành các các thủ tục sau chuyến công tác
của nhân viên.
Hỗ trợ cảnh báo các trường hợp nhân viên sắp đến hạn hoặc đã
quá hạn phải hoàn thành các thủ tục sau khi đi công tác về.
Hỗ trợ gửi email thông báo, nhắc nhở nhân viên cần phải hoàn
thành thành các thủ tục sau khi đi công tác về.
Đánh giá – Đề xuất cải tiến
Phần mềm Perfect HRM 2012 không đáp ứng đủ những nhu cầu
thực tế:
Về quản lý hồ sơ nhân viên:
Phần mềm này không hỗ trợ quản lý danh sách người thân của
nhân viên, các đối tượng giảm trừ gia cảnh để phục vụ cho
việc tính thuế TNCN hàng tháng.
Không quản lý danh sách các trang thiết bị đã cấp phát cho
nhân viên từ khi vào đơn vị, trong đó bao gồm cả những trang
thiết bị đã được thu hồi hoặc các trang thiết bị đã được nhân
viên báo mất, báo hỏng…
Về quy trình tuyển dụng và quản lý hồ sơ các ứng viên:
Không hỗ trợ xác định nhu cầu tuyển dụng
Không tự động hóa quy trình tuyển dụng trong việc lập kế
hoạch và tổ chức thực hiện các đợt tuyển dụng
Không hỗ trợ sinh các bản tin tuyển dụng phục vụ việc đăng
tin lên các trang web tuyển dụng, web tìm việc
185
Không cho phép ứng viên thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến, xem
kết quả tuyển dụng qua từng vòng thông qua hệ thống.
Không cho phép ứng viên tham gia khảo sát ý kiến trực tuyến
trên hệ thống.
Cần phải nâng cấp phần mềm Perfect HRM để đáp ứng đầy đủ nhu
cầu thực tế.
e. Các thiết lập ban đầu:
e.1. Chức năng danh mục :
Thực tế
Công ty TNHH 1 thành viên Xi Măng Quang Sơn cần thống kê để
quản lý một cách có hệ thống các danh mục về nhân sự, cơ cấu tổ chức,
danh mục chấm công, danh mục tính lương.
Ngoài ra công ty TNHH 1 thành viên Xi Măng Quang Sơn cần quản
lý các công việc đang thực hiện cũng như đánh giá lại các công việc đã
thực hiện.
Yêu cầu
Việc quản lý công việc cần phải rõ ràng, dễ thêm, xóa và sửa các
danh mục cho phù hợp với từng thời điểm của công ty.
Quản lý được các quá trình diễn tiến các công việc như: mức độ
hoàn thành, chi phí và thời gian hoàn thành công việc, qua đó ban giám
đốc có thể đánh giá và rút ra kinh nghiệm cho các chuỗi công việc sau
đó.
186
Mô tả :
Danh mục nhân sự
Giao diện
Chức vụ
Danh mục
Nhân sự Cơ cấu tổ chức Chấm công Tính lương
Chức vụ
Chuyên
môn
Bằng cấp
Công việc
Quốc tịch
Dân tộc
Tôn giáo
Ngoại ngữ
Tin học
Kỹ năng
Chi nhánh
công ty
Danh sách
phòng ban
Danh sách
tổ nhóm
Ca làm việc
Ký hiệu
chấm
công
Danh sách
thiết bị
Ngạch lương
Bậc
lương
Phụ
lương
187
Chúng ta có thể thêm một chức vụ mới vào danh mục chức vụ
bằng cách chọn nút thêm.
Hệ thống sẽ tự tạo Mã tăng dần theo số thứ tự.
Gõ Tên cần lưu vào rồi chọn Lưu & Thêm
Chuyên môn
193
Đánh giá
Ưu điểm
Các danh mục rõ ràng, thuận tiện cho việc thêm
xóa hay sửa một phần trong chức năng quản lý
nhân sự.
Các danh mục trên đầy đủ cho việc lưu và quản lý
thông tin của nhân viên công ty TNHH 1 thành
viên Xi Măng Quang Sơn.
Nhược điểm
Việc tổ chức các danh mục như thế này không lưu
phân biệt được những thành viên trong nhà gia
đình làm cùng công ty hay không cùng công ty
này.
Cơ cấu tổ chức
Mô tả
Chi nhánh
196
Đánh giá
Ưu điểm:
Thể hiện được rõ nhóm, tổ thuộc phòng ban cũng như
chi nhánh nào.
Dễ dàng cho việc tìm kiếm các nhóm làm việc cũng như
là các chi nhánh
Nhược điểm:
Nhìn vào mã phòng ban ta không xác định được phòng ban
đó thuộc chi nhánh nào.
Việc quản lý theo kiểu mã phòng ban tăng dần sẽ dẫn
đến việc có quá nhiều phòng ban và theo thực tế công ty thì
sẽ có những phòng ban ở những chi nhánh khác nhau nhưng
làm cùng một chức năng, nên đặt mã cũng như tên phòng để
tiện việc quản lý.
Danh mục chấm công
Giao diện
Ca làm việc
198
Đánh giá
Ưu điểm
Ký hiệu chấm công và ca làm việc được đưa ra rõ
ràng có thể chấm công theo đúng yêu cầu thực tế
của công ty và có thể sắp xếp các ca làm việc cho
nhân viên cách hợp lý.
Nhược điểm
Trong phần danh sách các thiết bị chỉ chủ yếu là
thống kê các máy tính sử dụng chứ chưa thống kê
được những loại máy móc khác về sản xuất đối với
thực tế công ty xi măng Quang Sơn.
199
Danh mục tính lương
Mô tả
Giao diện
Ngạch lương
Bậc lương
Chi phối hệ số lương
Ngạch lương
Bậc lương
200
Phụ lương
Đánh giá
Ưu điểm
Việc phân chia hệ số lương của mỗi bậc lương
phụ thuộc vào ngạch lương đúng với thực tế và
cũng rõ ràng.
Nhược điểm
Hệ thống chưa tự động tính ngạch lương hoặc
bậc lương dựa trên số năm thâm niên hay thành
tích trong công tác mà vẫn phải tự cập nhật.
201
e.2. Quản lý công việc :
Mô tả
Giám sát
giao
Thực hiện
Thông qua
giao Người giao
Người thực hiện Công việc
Ban giám
đốc
202
Giao diện
Đánh giá
Ưu điểm
Thể hiện được tiến độ công việc đang thực hiện và
thời gia hoàn thành của công việc đó, khiến cho ban
lãnh đạo công ty vừa theo dõi được công việc vừa
giám sát được hiệu quả làm việc của nhân viên.
Nhược điểm
Chưa thể hiện rõ được nội dung công việc của nhân
viên thực hiện.
203
f. Menu hệ thống :
f.1. Hệ thống :
Giao diện chính của chương trình
Khi khởi động, chương trình sẽ vào màn hình chính (hình 1.1) với tông màu
xanh dễ nhìn, thân thiện quen thuộc của trên nền Windows.Chương trình sử dụng các
thanh công cụ dạng Ribbon phổ biến, giúp người dễ dàng làm quen và thuận tiện
trong việc sử dụng.
Giao diện thanh công cụ
Chương trình có ba chức năng chính
204
Hệ Thống : bao gồm các công cụ hỗ trợ người dùng quản lý
chung, quản lý chuowgn trình và kể cả quản lý người dùng.
Danh sách chức năng : đây là chức năng chính của chương
trình bao gồm các công cụ hỗ trợ người dùng trong việc quản
lý nhân sự.
Trợ giúp : bao gồm các công cụ giúp người dùng làm quen
và sử dụng chương trình hiệu quả hơn
f.1.1. Người dùng
Với chức năng này, người quản trị viên có thể quản lý được
việc thay đổi người sử dụng, các vai trò và chức năng của họ
trong việc sử dụng hệ thống.
Chương trình cho phép người quản trị phân nhóm người
dùng bằng cách tạo và sắp xếp các nhóm chức năng (vai
trò).Việc làm này giúp các quản trị viên quản lý dễ dàng hơn
và phục vụ cho việc phân quyền sau này.
Chương trình có thể liệt kê, in ấn, và truy xuất thông tin
những người sử giúp người quản trị có thể quản lý, chỉnh
sửa, báo cáo nhanh chóng, tiện lợi.
f.1.2. Bảo mật – phân quyền
Trong một hệ thống thông tin quản lý thì việc đưa ra các
quyền hạn và việc phân phối những quyền hạn đó cho người
sử dụng là một công việc rất quan trọng.Ở đây, chương trình
đã cung cấp cho người quản trị một công cụ đủ mạnh mẽ và
chi tiết để thực hiện công việc phân quyền.
Chức năng phân quyền trong chương trình đã được thiết
kế một cách chi tiết và được trình bày rõ ràng theo hai nhóm
205
chính : phân quyền theo nhóm người dùng và phân quyền
theo chức năng
Phân quyền người dùng (hình 2.1):
Người dùng được phân theo từng nhóm chức năng, với mỗi
chức năng được gán những quyền hạn nhất định trong việc sử
dụng hê thống. Những chức năng này được khởi tạo và quản
lý bởi thanh công cụ “người dùng “
Hình 2.1 : Phân quyền người dùng
Phân quyền chức năng (hình 2.2) :
Ngoài việc phân quyền theo các nhóm chức năng, người
quản trị viên còn có thể gán quyền chính xác và chi tiết hơn
thông qua việc “phân quyền theo chức năng “. Các chức năng
sử dụng chương trình - bao gồm các chức năng quản lý và
chức năng nghiệp vụ - được liệt kê chi tiết và gán các quyền
cơ bản “truy cập, thêm, xoá, sửa” và các quyền mở rộng “ in,
nhập, xuất”. Việc phân chia này giúp người quản trị viên có
thể gán từng chức năng chi tiết đến từng người sử dụng. Việc
khởi tạo phân quyền có những ràng buộc rõ ràng và chính xác
(vd : có quyền in đương nhiên phải có quyền truy cập) đã hỗ
trợ tốt cho người quản trị trong công việc phân quyền.
206
Tuy nhiên, chức năng phân quyền của hệ thống vẫn còn
nhiều thiếu sót : Việc phân chia các chức năng tuy rất chi tiết
nhưng việc gán quyền chỉ được theo nhóm chức năng đã gây
không ít khó khăn và tốn nhiều thời gian của quản trị viên.
Các ràng buộc trong gán quyền đã được thực hiện rất tốt ở
công việc khởi tạo nhưng lại không được xem xét trong vấn
đề xoá, chỉnh sửa đã gây ra nhiều sai lầm không đáng có, vô
tình lộ ra những lỗ hổng trong việc bảo mật hệ thống thông
tin của công ty. Tuy đây là những sai lầm phát sinh do con
người nhưng việc khắc phục bằng cách nâng cấp hoặc thay
đổi qui trình làm việc là điều cần thiết.
Phân quyền theo chức năng
f.1.3. Nhật ký hệ thống
Đây là một trong những công cụ cần phải có trong việc
quản lý hệ thống của quản trị viên
Nhật ký hệ thống giúp quản trị viên có thể theo dõi việc
thực thi và những thay đổi của hệ thống, giúp người quản trị
có kiểm tra và xử lý kịp thời khi có sự cố xảy ra hoặc khi cần
báo cáo công việc cho những người có thẩm quyền
207
Chức năng nhật ký hệ thống của chương trình đã đáp ứng
một cách cơ bản cho việc quản lý như theo dõi theo thời gian,
xoá, truy xuất và sao lưu nhật ký. Những nhật ký được hệ
thống lưu trữ và thể hiện theo từng nhóm (Group) thiết bị sử
dụng, người sử dụng giúp người quản trị kiểm tra rõ ràng
hơn (hình 3.1). Chức năng còn cho phép quản trị viên sàng
lọc (Filter) thông tin theo từng đối tượng, từng hành động,
chức năng, giúp việc phân loại và thời gian tìm kiếm được rút
ngắn, nâng cao giá trị trong việc quản lý (Hình 3.2).
Song song những điểm mạnh được nêu trên, hệ thống vẫn
còn không ít điểm trừ.Đó là thể hiện nhiều thông tin không
cần thiết, gây rối cho quản trị viên và làm hệ thống nặng nề
hơn.Việc tinh chỉnh (customize) cũng khá khó khăn và cũng
không giúp ích được nhiều trong việc quản lý.
Nhật Ký Hệ Thống
208
Sàng lọc trong Nhật Ký Hệ Thống
f.1.4. Quản lý dữ liệu
Trong hệ thống thông tin hiện đại, việc quản lý và bảo trì
dữ liệu rất quan trọng và là ưu tiên hàng đầu trong công việc
của quản trị viên
Trong việc quản lý dữ liệu, hệ thống đã cung cấp cho quản
trị viên hai công cụ gồm “Sao Lưu” và “Phục Hồi” (hình
4.1). Hai công cụ trên đã đáp ứng được nhu cầu quản lý và
bảo trì dữ liệu của hệ thống, giúp hệ thống có thể hoạt động
một cách suôn sẻ và liên tục.
Tuy nhiên, hệ thống vẫn còn những thiếu sót quan trọng
khi không đưa vào hệ thống sao lưu tự động và sao lưu dữ
liệu theo ngày. Việc này cũng gây khó khăn không nhỏ trong
quá trình quản lý thông tin của công ty.
209
Sao lưu và phục hồi dữ liệu
f.1.5. Các chức năng khác của hệ thống
Bao gồm “Kết Thúc”, “Đăng Xuất”, và “Thông Tin Công Ty”
Kết Thúc : Đóng chương trình
Đăng Xuất : Kết thúc phiên làm việc của người dùng và
bắt đầu phiên sử dụng mới của người dùng khác
Thông Tin Công Ty :Là nơi thêm vào hay thay đổi thông
tin công ty đang sử dụng hệ thống (hình 5.1). Các thông
tin trên cũng được sử dụng trong các biểu mẫu báo cáo
thường nhật của công ty.
210
Thông Tin Công Ty
f.1.6. Thống kê
Trong bất kỳ một công ty nào, việc thống kê luôn luôn
quan trọng trong công việc quản lý, thu thập và phân tích
thông tin. Trong hệ thống quản lý nhân sự công ty đang sử
dụng , phần thống kê được tách ra thành một vùng nhỏ nằm
trong mục “Bàn Làm việc” và được chia làm hai phần : ”Biểu
Đồ Thống Kê” và “Thống Kê Số Liệu”
Biểu đồ thống kê :
Các biểu đồ thống kê cơ bản về tình hình nhân sự trong
công ty theo số liệu có sẵn
Các mục được thống kê bao gồm :
Tỷ lệ số lao động theo từng năm
Tỷ lệ số lao động theo chức vụ
Tỷ lệ số lao động theo trình độ
211
Tỷ lệ số lao động theo dân tộc
Tỷ lệ số lao động theo tôn giáo
Tỷ lệ số lao động theo quốc tịch
Tỷ lệ số lao động theo tình trạng hôn nhân
Tỷ lệ số lao động theo tình hình lao động
Các mục được thống kê theo hai dạng biểu đồ : biểu đồ hình
cột – biểu đồ hình tròn (hình 6.1)
Biểu đồ thống kê
Thống kê số liệu : thống kê đơn thuần các số liệu về tình hình
công ty (hình 6.2)bao gồm:
Tổng số chi nhánh
Tổng số phòng ban
Tổng số tổ nhóm
Tổng số nhân viên
Tổng số nhân viên đang thử việc
Tổng số nhân viên đang làm việc
Tổng số nhân viên đang ngưng việc
Tổng số nhân viên đã nghỉ việc
212
Thống kê số liệu
Nhìn chung, các biểu đồ thống kê và thống kê số liệu của
hệ thống đã thể hiện tốt tình trạng nhân sự trong công ty, rất
có giá trị tham khảo trong việc đánh giá, quản lý, và lập kế
hoạch phát triễn nhân sự của công ty trong tương lai. Tuy
nhiên, biểu đồ hình tròn ngoài việc thể hiện tỷ lệ còn cần phải
được chú thích lại cho rõ nghĩa hơn
XIII. Tổng kết đánh giá chung:
1) Tổng quan:
Sau khi triển khai hệ thống, hoạt động của những người liên quan
đều có những thay đổi đáng kể.
Đối với các cấp lãnh đạo : họ phải thay đổi trong thói quen trong
việc báo cáo và xem báo cáo.
Đối với nhân viên phòng nhân sự : họ cho rằng mình phải làm
nhiều việc hơn, và những công việc đó không phải của họ
Đối với công nhân : Họ tỏ ra khó chịu khi phải chịu sự giám sát
khắt khe hơn từ cấp trên, và ý thức của họ còn phải sửa đổi để
phù hợp hệ thống (văn hoá xếp hàng, vệ sinh sau khi tan ca v.v..)
Tuy nhiên, khi vượt qua được những khó khăn ban đầu, công ty
đã nhận được những kết quả tích cực hơn trong công việc quản lý
nhân sự. Những khó khăn trước kia đã hoàn toàn được xử lý, hiện
213
tại, phòng Hành Chánh - Tổng Hợp đã hoàn toàn kiểm soát được
tình hình nhân viên trong công ty, kể cả công nhân làm việc ở xưởng
và làm trong ca 3.
Ngoài phòng Hành Chánh - Tổng Hợp thì hiệu quả công việc của
cả doanh nghiệp đều đã được tăng lên một cách đáng kể. Hệ thống
đã giúp trả lại thời gian cho những quản lý cấp trung tập trung vào
công việc chính của mình hơn là chú ý vào việc kiểm tra xem ai
vắng mặt hôm nay và những hệ luỵ của nó. Việc xếp ca trở nên rõ
ràng hơn, thời gian làm việc thực tế trong ca được tăng thêm v.v..
Công nhân thì cảm nhận được giám sát của ban lãnh đạo cấp cao
nên ý thức làm việc được nâng lên.
Danh mục đánh giá Hiện trạng trước
triển khai
Kết quả sau khi triển
khai
Tỷ lệ nhân viên đi trễ về
sớm
20-30% 3-10%
Thời gian tính lương 7-10 ngày 1-3 ngày
Thời gian tính tỷ lệ đi làm
hằng ngày
1-2 ngày 10-15 phút
Những sai sót trong quá
trình tính lương, BHYT,
BHXH
20-30 trường hợp 1-5 trường hợp
Thời gian giải phóng nhân
viên khi hết ca
15-20 phút 05 phút
Nhân viên phụ trách chấm
công
10 4
214
Số lượng nhân viên IT 2 người 5 người
Số lượng máy tính sử dụng
cho việc tính lương, …
1-2 máy tính 3-4 máy tính
Máy chấm công 0 5
2) Đánh giá chi tiết:
Đánh giá kết quả của hệ thống sau khi triển khai
Chỉ số này được đánh giá dựa trên mức độ hoàn thành các
mục tiêu mà ban lãnh đạo đã đề ra trước khi hệ thống được
triển khai. Các chỉ tiêu này được liệt kê tại mục 1.4.Các chỉ
tiêu đều được hoàn thành, tuy nhiên, một số chỉ được hoàn
thành chưa trọn vẹn. Dưới đây các chỉ tiêu chưa được đáp
ứng trọn vẹn
Phần mềm có các chức năng đáp ứng được quy trình
nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty.
Trên cơ bản, hệ thống đã đáp ứng chỉ tiêu này, tuy nhiên,
một số các nghiệp vụ tại văn phòng vẫn còn phải thực hiện
bằng tay hay bằng các chương trình khác.
Thời gian bảo hành lâu
Thời gian bảo hành chỉ được 1 năm, các năm sau cần kí
hợp đồng bảo trì với nhà cung cấp
Có cung cấp các phiên bản mới trong khoảng thời gian
nhất định (01 tháng, 02 tháng, 03 tháng…) mà không cần phải
trả phí.
215
Các phiên bản phụ sẽ được cung cấp miễn phí, tuy nhiên
các phiên bản chính vẫn cần phải trả tiền được nâng cấp, thêm
vào đó, các phiên bản phụ cũng cần phải chờ đến 6 tháng để
được nâng cấp.
Dựa trên các vấn đề đã phân tích ở trên, mức độ hoàn
thành (effectiveness) của hệ thống được nhóm phân tích đánh
giá đạt 80%
Đánh giá về mức độ hiệu dụng (Efficiency)
Chỉ số này đánh giá dựa trên hiệu quả công việc đạt được so
với mục tiêu đã đề ra và dựa trên chi phí, công sức đã bỏ ra
Hệ thống hoạt động đã đưa đến nhiều thay đổi trong
doanh nghiệp.Những khó khăn đã được khắc phục, thời gian
hoàn thành công việc được rút ngắn và sai sai sót được giảm
thiểu.Hệ thống đã giải quyết chính xác các nhu cầu đang còn
thiếu của công ty, đưa hiệu suất sản xuất của công ty tăng lên
một cách đáng kể.Tuy vẫn còn đó những khó khăn khi phải
chuyển đổi phương thức làm việc, một số nghiệp vụ vẫn chưa
được hỗ trợ bởi hệ thống nhưng đánh giá chung mục đích của
công ty đã được thực hiện. Nhóm phân tích đánh giá chỉ số
hiệu dụng (Efficiency) 90%
(Nhóm phân tích không tiếp cận được chính xác về mặt tài
chính và những chi phí phải trả của công ty nên các mức đánh
giá trên không bao gồm yếu tố chi phí)
Đánh giá về tiêu chí bảo mật
Như bài phân tích, hệ thống có cơ chế bảo mật khá tốt. Các
tác vụ phân quyền và theo dõi đầy đủ, hỗ trợ tốt người dùng việc
216
ngăn chặn sự xâm nhập hệ thống bất hợp pháp và tìm ra được
người chịu trác nhiệm khi có vấn đề xảy ra. Tuy nhiên, việc phân
quyền được phân chia phức tạp và khó khăn.Thêm vào đó, môi
trường bảo mật mà hệ thống đang tồn tại đồng dạng vẫn không
được xem trọng. Dưới đây là một số vấn đề về bảo mật mà hệ
thống mắc phải
Hệ thống được sao lưu thủ công, các bản sao lưu không được
bảo quản đúng qui trình
Không có các qui định về thiết kế username và password
Không có các qui định về an toàn thông tin, không thực hiện
các qui tắc an toàn thông tin
Hệ thống không nhận ra các sai sót trong vấn đề nhập liệu.
Hệ thống không có quan tâm đúng mức khi triển khai
internet. (Không có firewall, không có các biện pháp phòng
chống việc tấn công website)
Không có các kế hoạch dự phòng hoặc phục hồi sau thảm hoạ
Không có các bộ chuẩn tắc về các hành vi liên quan đến
thông tin.
Nhóm phân tích đánh giá chỉ tiêu bảo mật của hệ thống đạt 5/10
Đánh giá về tính tiếp cận thông tin
Các cấp bậc nhân viên trong công ty quan tâm đến các thông
tin khác nhau, cách tiếp cận khác nhau.
Hệ thống nhân sự đã đáp ứng gần trọn vẹn những nhu cầu nảy
sinh của các cấp bậc quản lý trong công ty bằng các biểu mẫu,
bản biểu, các báo cáo, sơ biểu đồ v.v..dễ nhìn, dễ hiểu, trực quan,
sinh động thể hiện được nhiều khía cạnh của vấn đề. Tuy nhiên
vẫn còn thiếu những biểu đồ mang tính quan trọng khi giúp
người quản lý trực tiếp ra quyết định dựa trên thông tin đã cho.
217
Một số biểu đồ thể hiện rắc rối, thiếu thông tin gây sự bất tiện
cho người xem.
Nhóm phân tích đánh giá chỉ tiêu tiếp cận thông tin đạt 8/10
Đánh giá về tính kết nối của hệ thống
Do HRM Perfect là một sản phẩm trong bộ sản phẩm ERP
của công ty Hoàn Hảo cho nên tính kết nối cho tương lai của hệ
thống khá tốt. Hiện tại, việc hệ thống hỗ trợ các máy quét vân tay
là một tiến bộ lớn. Các văn bảng được nhập/trích xuất theo định
dạng file excel tiện lợi. Tuy nhiên, hệ thống lại không thể liên kết
với các hệ thống khác tồn tại trong công ty, cũng như các hệ
thống khác ngoài bộ sản phẩm của Perfect Solution
Nhóm phân tích đánh giá chỉ tiêu kết nối thông tin đạt 8/10
Đánh giá về nguồn lực công nghệ thông tin
Cũng như các công ty khác trong môi trường các doanh
nghiệp tại Việt Nam.Việc xem xét công nghệ thông tin như là
một phần tất yếu, không thể thiếu trong các doanh nghiệp vẫn
còn rất hiếm.Đồng thời, các nhân viên trong ngành công nghệ
thông tin vẫn bị đánh giá thấp và chưa có được những vị trí xứng
đáng mà mình đáng được hưởng.Tại công ty Xi Măng Quang
Sơn, tình hình không khác so với mặt bằng chung. Số lượng 5
nhân viên IT vận hành hệ thống phục vụ cho hàng trăm người sẽ
không tránh khỏi những sai sót. Kinh phí cho việc duy trì hệ
thống nhân sự và hệ thống toàn công ty cũng không cao, chưa
đáp ứng được việc duy trì hệ thống và thay thế khi cần thiết.
(Nhóm phân tích chỉ được tiếp cận có hạn về chính sách tài chính
của công ty nên chỉ đưa ra thực trạng mà không đưa ra những
con số chính tài chính chính xác)
218
Nhóm phân tích đánh giá chỉ tiêu nguồn lực công nghệ thông
tin đạt 8/10
So sánh với một hệ thống quản lý nhân sự chuẩn trên lý thuyết
Hệ thống HRM chuẩn Hệ thống Perfect HRM
Quản lý việc tuyển
dụng và thăng tiến
Tìm kiếm các thông tin ứng
viên phù hợp (ngoài công ty
lẫn trong nội bộ). Sử dụng web
để tuyển dụng ứng viên
Chỉ có thể lưu trữ danh sách
các ứng viên và hỗ trợ lập
kế hoạch thi, phỏng vấn
Quản lý bản ghi
của nhân viên
Giảm không gian và tăng thời
gian lưu trữ dữ liệu, giảm chi
phí lưu trữgiảm thời gian trong
việc trích, rút thông tin
Do những qui định pháp
luật nên hệ thống không thể
giảm không gian lưu trữ dữ
liệu, tuy nhiên thời gian cho
việc việc trích/rút và xử lý
các thông tin đã được rút
ngắn
Đào tạo
Hỗ trợ đào tạo nhân viên mới
bằng hình ảnh, phim v.v... thay
thế cho lớp học và giáo viên
truyền thống. Có các phần
mềm mô phỏng tác vụ và công
cụ đánh giá quá trình đào tạo
Không hỗ trợ
Đánh giá
Hỗ trợ việc tiêu chuẩn hoá các
qui trình đánh giá, có các tiêu
chuẩn đo lường nhất quán và
khách quan
Không hỗ trợ
219
Quản lý tiền lương
Tính toán lương, các loại bảo
hiểm, thuế, có thể tự động chi
trả thông qua ngân hàng. Hỗ
trợ quản lý việc nghỉ phép,
nghỉ hưu v.v…
Hỗ trợ quản lý ngày công,
tính lương, thuế và các loại
bảo hiểm. Không hỗ trợ tự
động chi trả qua ngân hàng
3) Ưu, nhược điểm và kiến nghị:
Ưu điểm
Đây là một hệ thống quản lý nhân sự khá trọn vẹn, tính kết
nối tốt và khả năng sẵn sàng cho tương lai cao. Hệ thống hỗ trợ
tốt cho các máy chấm công, việc trao đổi thông tin chấm công
của nhân viên diễn ra rất nhanh và trơn tru.Việc tích hợp các
thông tin về bảo hiểm và thuế đảm bảo đúng pháp luật và việc
chuyển đổi rất linh hoạt, có thể tự chủ nếu như chính sách thay
đổi.Tính chính xác của hệ thống cao, thời gian đáp ứng nhanh.
Nhược điểm
Do hệ thống được thiết kế chung cho các doanh nghiệp nên
khi áp dụng vào một môi trường nhất định, hệ thống sẽ có những
chức năng chưa hợp lý, không phù hợp với tình hình thực tế (gởi
lương qua mail nhưng không hỗ trợ thanh toán tự động qua ngân
hàng, hỗ trợ việc nhân viên tự sửa đổi thông tin cá nhân trong
môi trường đa phần là lao động tay chân, hỗ trợ duyệt web không
tốt so với trình duyệt các trình duyệt đã có trên thị trường v.v...)
Kiến nghị
Hệ thống đã hoạt động được một thời gian dài với hiệu quả và
hiệu suất cao, đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của ban lãnh đạo
trong một khoảng thời gian khá dài trong tương lai với các bảng
cập nhật thường xuyên. Vì lý do đó, nhóm phân tích đề nghị
220
công ty tiếp tục sử dụng hệ thống và cập nhật nhanh nhất có thể
các bản nâng cấp nếu được phát hành.
Song song đó, để nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống, nhóm
cũng đề nghị tổ chức những buổi huấn luyện về việc sử dụng
công nghệ thông tin và nghiệp vụ có liên quan đến công nghệ
thông tin.
Ngoài ra, việc quan tâm đến bảo mật hệ thống là không thừa
trong mọi trường hợp.Nâng cao nhận thức về bảo mật cũng là
một cách giảm thiểu rủi ro và giảm chi phí phát sinh trong tương
lai khi rủi ro là không thể tránh được.Giải quyết các vấn đề tồn
đọng mà nhóm đã nêu trong mục 3.2.2 là một trong những cách
để nâng cao tính bảo mật của hệ thống trong công ty.
XIV. Tài liệu tham khảo :
1) Tài liệu nội bộ về việc triển khai và thực thi hệ thống quản lý nhân sự của
Công Ty TNHH Một Thành Viên Xi Măng Quang Sơn
2) Tài liệu của Công Ty Phần Mềm Hoàn Hảo.
3) Tài liệu học tập môn Hệ Thống Thông Tin của Thầy TS. Phạm Trần Vũ.
4) Các tài liệu tham khảo về Use Case, DFD, Sequence Diagram… ở trên mạng
Internet.