triỂn vỌng ngÀnh ngÂn hÀng nĂm 2022 - vcbs
TRANSCRIPT
2
NGÀNH NGÂN HÀNG NĂM 2021
GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN MỚI VÀ TRIỂN VỌNG 2022
CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
© RESEARCH DEPARTMENT
3
TÍN DỤNG: DUY TRÌ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG TÍCH CỰC
© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Tín dụng toàn hệ thống ghi nhận mức tăng trưởng 8,7% tính tới thời điểm cuối T10.2021, cao hơn so với
mức tăng trưởng 7,6% cùng kỳ 2020. Nhu cầu tín dụng hiện tại ở mức tích cực và kỳ vọng đạt 13% cho cả năm
2021.
Tốc độ tăng trưởng tín dụng toàn ngành dự báo duy trì ở mức cao trong dài hạn: Việt Nam thuộc nhóm các
nước có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới. Tăng trưởng nền kinh tế nói chung và xu hướng gia tăng tín
dụng cá nhân sẽ tiếp tục thúc đẩy tăng trưởng tín dụng toàn ngành trong dài hạn.
10%
4%
6%
5%
9%
4%
6%7%
14%
00%
02%
04%
06%
08%
10%
12%
14%
16%
Tăng trưởng tín dụng khu vực tư nhân 2016
- 2020 CAGR
8.70%
0.00%
2.00%
4.00%
6.00%
8.00%
10.00%
12.00%
14.00%
16.00%
18.00%
20.00%
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
Tăng trưởng tín dụng ytd
2016 2017 2018
2019 2020 2021
6.4%
7.6%
7.9%
8.0%
9.1%
9.8%
10.2%
10.7%
10.9%
11.6%
11.6%
15.2%
17.0%
17.0%
-5.0% 0.0% 5.0% 10.0% 15.0% 20.0% 25.0%
CTG
HDB
VPB
ACB
BID
SHB
OCB
LPB
VIB
VCB
TPB
MBB
TCB
MSB
Tăng trưởng tín dụng 9T.2021
Cho vay khách hàng TPDN
4© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
NHNN đã thực hiện nới room tăng trưởng tín dụng 2 lần vào Q3 và Q4. Do room tín dụng cấp đầu năm ở mức tương đối thấp, nhiều ngân hàng đã thực hiện xin cấp bổ
sung và được NHNN nới room 2 lần trong năm 2021. Bên cạnh đó, một số ngân hàng hiện chưa được nới room ở đợt cấp mới Q4.2021 do NHNN vẫn đang tiếp tục xem xét.
Chúng tôi kỳ vọng các ngân hàng này sẽ được cấp bổ sung room tăng trưởng tín dụng trong giai đoạn cuối năm 2021.
Các tiêu chí xét duyệt tín dụng của SBV có thể kể đến như mức độ dồi dào VCSH (hệ số CAR), năng lực quản trị rủi ro (thể hiện qua việc tuân thủ các chuẩn mực Basel II,
Basel III, IFRS 9,…), mức độ hỗ trợ xã hội trong giai đoạn nền kinh tế khó khăn (thông qua miễn giảm lãi suất và phí). Chúng tôi cho rằng các ngân hàng có hệ số CAR cao và
mô hình quản trị rủi ro tốt như TCB, TPB, VPB, MBB, ACB, HDB, VIB, MSB,.. sẽ được cấp hạn mức tín dụng cao hơn trung bình ngành trong dài hạn.
TÍN DỤNG: ROOM TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG
12.0% 12.5%
15.0%
21.0%
17.1%
14.3%
22.1%
15.0%
19.3%18.1%
23.4%22.0%
15.0%
7.0%
9.0%
11.0%
13.0%
15.0%
17.0%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
BID CTG VCB STB MBB ACB VPB SHB TCB HDB VIB LPB TPB MSB OCB
Room tăng trưởng tín dụng các ngân hàng 2021
Room đầu năm Room cấp mới Q3.2021 Room cấp mới Q4.2021 CAR 2020 (Trục phải)
5© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Tín dụng bán lẻ đang là động lực tăng trưởng chính của tín dụng hệ thống ngân hàng Việt
Nam trong giai đoạn 5 năm qua. Tỷ trọng tín dụng bán lẻ đã tăng từ mức 31% năm 2015 lên
mức 42% tổng dư nợ tại thời điểm cuối Q3.2021.
- Với đặc điểm nền kinh tế khối doanh nghiệp FDI đóng góp một phần lớn trong GDP cả nước,
tỷ lệ lao động có việc làm thu nhập cao tăng lên giúp tài sản gia tăng và thúc đẩy nhu cầu vay
nợ tiêu dùng.
- Tín dụng bán lẻ và doanh nghiệp SME cũng được các ngân hàng ưu tiên hơn khi hệ số rủi ro
khi tính CAR ở mức thấp hơn cho vay doanh nghiệp lớn theo Thông tư 41. Cụ thể, tín dụng cá
nhân đảm bảo bằng BĐS có hệ số rủi ro xác định theo LTV và thường nhỏ hơn 80%, tín dụng
cá nhân có TSBĐ không phải BĐS có hệ số rủi ro 0,75% và tín dụng SME có hệ số rủi ro
0,9%. Các doanh nghiệp lớn thuộc ngành nghề có hệ số rủi ro cao như DN BĐS không được ưa
thích cấp tín dụng và đã chuyển một phần nhu cầu huy động vốn qua hình thức TPDN.
- 2 sản phẩm bán lẻ có quy mô dư nợ lớn hiện tại là Cho vay mua nhà và Cho vay mua ô tô và
quy mô 2 sản phẩm này vẫn đang tiếp tục tăng nhanh hàng năm.
Năm 2020 và 2021 chứng kiến sự nóng lên của các thị trường tài sản như BĐS, chứng
khoán và là một phần lý do thúc đẩy tín dụng bán lẻ tăng cao.
40% 40%44%
48%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Việt Nam ASEAN-3 TQ Mỹ
Tỷ trọng dư nợ bán lẻ ngân hàng năm 2020
30.6%32.6%
34.7%
37.5%39.8% 40.7%
41.9%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
2015 2016 2017 2018 2019 2020 Q3.2021
Tỷ trọng dư nợ bán lẻ/Danh mục tín dụng
TÍN DỤNG: TÍN DỤNG BÁN LẺ
6© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Thị trường TPDN tăng trưởng nhanh với quy mô đạt 1.2 triệu tỷ vào Q3.2021. Việc thị trường trái phiếu doanh nghiệp phát triển có một phần lớn đền từ sự thúc đẩy của các
quy định tại thông tư 41 (Basel 2). Theo đó, các công ty BĐS bị áp hệ số rủi ro 200% trong khi các ngân hàng ở Việt Nam hầu hết có hệ số CAR hạn chế và room tín dụng không
đủ cao nên không ưu tiên cho vay các công ty này. Giải pháp phát hành trái phiếu do đó được sử dụng để huy động vốn cho các doanh nghiệp khó tiếp cận tín dụng ngân hàng
trong bối cảnh mới. Các ngân hàng đóng vai trò ngân hàng đầu tư phân phối các trái phiếu này tới tay khách hàng cá nhân. Về phía KHCN, sản phẩm trái phiếu doanh nghiệp có
mức lãi suất hấp dẫn hơn so với tiền gửi ngân hàng và được đón nhận tích cực.
TCB hiện là ngân hàng đi đầu trong mảng ngân hàng đầu tư, lợi thế hệ số CAR cao và room tín dụng cao cũng giúp TCB có khả năng tiếp cận các khách hàng có hệ số rủi ro
cao tốt hơn so với các ngân hàng khác. Mô hình hoạt động hiệu quả này đang được nhiều ngân hàng khác hướng tới phát triển.
Các quy định liên quan tới nghiệp vụ phát hành TPDN thường xuyên có sự thay đổi. Gần đây nhất, NHNN công bố Thông tư 16/2021 quy định chặt chẽ hơn về điều kiện
mua TPDN của các NHTM và bổ sung quy định NHTM không được bán TPDN không do NH phát hành cho các công ty con. Quy định này sẽ khiến cho cách thức hoạt động tại
một số ngân hàng phải thay đổi so với trước, tuy nhiên kỳ vọng thị trường TPDN tiếp tục phát triển sẽ không thay đổi.
TCBS
17%
TPBS
10%
ABS
9%
VND
8%HDBS
6%
Khác
50%
Thị phần tư vấn phát hành TPDN H1.2021
(Ngoại từ FI Bond)
TCBS
46%
TPBS
19%
HSC
8%
Khác
27%
Thị phần môi giới TPDN trên HOSE H1.2021
130% 130% 136%149%
157%6% 9%
11%
17%19%
100%
120%
140%
160%
180%
2017 2018 2019 2020 T9.2021
Quy mô thị trường TPDN tăng trưởng nhanh
Dư nợ trái phiếu doanh nghiệp (gồm TP của ngân hàng, %GDP)Dư nợ ngân hàng (%GDP)
TÍN DỤNG: THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
7© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Nhóm ngân hàng tư nhân có nguồn vốn chủ sở hữu dồi dào, cách tiếp cận thị trường năng động, nắm nhiều data và tuân thủ theo các chuẩn quản trị rủi ro quốc tế được
cấp room tín dụng cao hơn và có tốc độ tăng trưởng tín dụng vượt trột so với mức trung bình toàn hệ thống.
9.1% 6.4% 11.6% 8.0% 15.2% 7.9% 17% 7.6% 10.9% 11.6% 10.2% 17%Tăng tín dụng
9T.2021
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
BID AGRB CTG VCB ACB MBB VPB TCB HDB VIB TPB OCB MSB
Tăng trưởng cho vay khách hàng CAGR 2018 - 2020
Trung bình: 17,6%
Trung bình: 23,9%
Trung bình: 26,4%
Trung bình: 11,9%
TÍN DỤNG: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CÓ MỨC ĐỘ PHÂN HÓA CAO
8© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Thị phần tín dụng của các ngân hàng tư nhân liên tục cải thiện từ mức 42% năm 2015 lên chiếm 46% vào Q3.2021. Bên cạnh đó, nhờ có mô hình hoạt động hiệu quả, tỷ
trọng đóng góp lợi nhuận của nhóm ngân hàng tư nhân cũng tăng từ mức 39% lên 64% trong cùng khoảng thời gian.
58% 58% 57% 57% 55% 54% 54%
42% 42% 43% 43% 45% 46% 46%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2015 2016 2017 2018 2019 2020 Q3.2021
Thị phần dư nợ 2 nhóm ngân hàng
4 ngân hàng SOCBs Nhóm ngân hàng tư nhân
39% 44%54% 58% 55%
59% 64%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2022
Tỷ trọng đóng góp lợi nhuận của 2 nhóm ngân hàng
4 ngân hàng SOCBs Nhóm ngân hàng tư nhân
TÍN DỤNG: THỊ PHẦN
9© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Lãi suất cho vay ghi nhận mức giảm khoảng 1,5% so với thời điểm trước
dịch Covid-19, so với mức giảm trung bình 1,7% của chi phí lãi suất huy
động. Mức giảm của lãi suất cho vay có phần chậm hơn so với mức giảm của
lãi suất huy động và là lý do chính dẫn tới sự tăng trưởng cao của NIM toàn
ngành trong nửa đầu năm 2021.
Nhóm ngân hàng thương mại nhà nước ghi nhận mức lãi suất cho vay
giảm mạnh ngay từ thời điểm Q2.2020 do thực hiện hỗ trợ giảm lãi suất hỗ
trợ nền kinh tế trong khi nhóm ngân hàng tư nhân chỉ ghi nhận sự suy
giảm từ Q1.2021.
Trong dài hạn, chúng tôi kỳ vọng mức lãi suất cho vay sẽ duy trì ở mức
cao tương đối, giúp NIM toàn ngành duy trì tích cực do hình thức quản lý
dư nợ bằng Room tăng trưởng có phần làm hạn chế sự cạnh tranh giữa các
ngân hàng trong khi nhu cầu vay nợ của các nhóm khách hàng bán lẻ vẫn luôn
ở mức cao trong nhiều năm tới.
TÍN DỤNG: LÃI SUẤT CHO VAY
9.7% 9.8%9.9%
10.1% 10.1%
9.6%9.9%
9.6%
9.3% 9.3%9.0%
7.8%8.0% 8.1% 8.1% 8.0%
7.3%7.5% 7.6%
6.9%7.2%
6.8%
5.00%
6.00%
7.00%
8.00%
9.00%
10.00%
11.00%
Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay nhóm NH tư nhân
Lãi suất cho vay nhóm 4 NH TCB, VPB, MBB, ACB
Lãi suất cho vay nhóm 3 NH VCB, BID, CTG
10© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn trung bình toàn hệ thống ghi nhận giảm 1,5 – 2% tùy kỳ hạn so với thời điểm
trước dịch. Việc các NH được nới room tín dụng và chỉ còn 1 tháng cuối năm để giải ngân đang tạo áp lực
tăng lãi suất trong ngắn hạn, mức tăng đáng kể được ghi nhận ở các ngân hàng quy mô nhỏ. Tuy nhiên,
áp lực tăng lãi suất trong năm 2022 là không lớn do: (1) thanh khoản hệ thống được hỗ trợ từ hoạt động mua
ngoại tệ của NHNN, lượng tiền VND được bổ sung vào hệ thống ngân hàng ở nửa cuối năm theo kênh này ước
tính vào khoảng 200 – 300 nghìn tỷ đồng; (2) Các chỉ số liên quan như LDR, Vốn ngắn hạn cho vay trung dài
hạn vẫn ở mức an toàn và (3) Một số ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng quốc tế
để thay thế cho việc huy động trong nước.
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
8.00
Lãi suất huy động tiền gửi bình quân (Đơn
vị: %)
HĐ 1 tháng HĐ 3 tháng
HĐ 6 tháng HĐ trên 12 tháng
82.2
74.276.7
80.2
65.5
71.8
65.3
60
65
70
75
80
85
CTG VPB TCB ACB HDB OCB MSB
Chỉ số LDR (%)
LDR Q3.2021 Giới hạn trên (85%)
24.2
28.832.6 31
17.1
0
10
20
30
40
CTG VPB TCB OCB MSB
Vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn (%)
Vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn Q3.2021
Giới hạn trên tới 30/09/2022 (37%)
Giới hạn trên tới 30/09/2023 (34%)
Giới hạn trên từ 30/09/2023 (30%)
HUY ĐỘNG: LÃI SUẤT HUY ĐỘNG DUY TRÌ THẤP
5.50% 5.63%
4.06%
4.96% 4.89%
3.09%
4.68%4.88%
3.33%
2.50%
3.00%
3.50%
4.00%
4.50%
5.00%
5.50%
6.00%
Chi phí lãi suất huy động khách hàng
Lãi suất huy động nhóm tư nhân
Lãi suất huy động nhóm 4 NH TCB, VPB, MBB, ACB
Lãi suất huy động nhóm 3 NH VCB, BID, CTG
11© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Toàn hệ thống ngân hàng ghi nhận tỷ lệ CASA tăng lên 20.1% vào Q3.2021 do lãi suất tiền gửi
có kỳ hạn giảm sâu xuống mức không còn đủ hấp dẫn cùng với việc các kênh đầu tư chứng khoán,
BĐS sôi động thu hút một lượng lớn dòng tiền.
Kỳ hạn tiền gửi trở nên ngắn hơn: nhu cầu tăng thanh khoản trong bối cảnh các thị trường đầu tư
tài sản sôi động đã thúc đẩy thêm một phần lớn tiền gửi kỳ hạn dài đã được chuyển qua tiền gửi
không kỳ hạn và tiền gửi kỳ hạn ngắn có mức lãi suất thấp hơn, do đó càng góp phần làm chi phí vốn
huy động của các ngân hàng giảm thêm.
Chúng tôi cho rằng xu hướng lãi suất sẽ duy trì ở mức thấp trong thời gian tới, khiến cho tỷ lệ
CASA toàn ngành tiếp tục tăng lên.
17.2%
17.8%
16.9%
19.9%19.4% 19.4%
20.1%
-
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
1,400,000
1,600,000
15%
16%
17%
18%
19%
20%
21%
2018 2019 T6.2020 2020 Q1.2021 Q2.2021 Q3.2021
Tiền gửi CASA tăng khi lãi suất kỳ hạn ở mức thấp
Tổng tiền gửi không kỳ hạn các ngân hàng niêm yết Tỷ lệ CASA
2.0%
3.0%
4.0%
5.0%
6.0%
7.0%
8.0%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
Tỷ lệ CASA và chi phí vốn
Tỷ lệ CASA Q3.2021 Chi phí vốn Q3.2021
20.0%
37.6%
62.3%
70.8%
5.5%
1.8%
2.6%0.6%
0.0%
1.0%
2.0%
3.0%
4.0%
5.0%
6.0%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
80.0%
Vietnam Malaysia Indonesia Thailand
Tỷ lệ CASA cao khi lãi suất tiền gửi kỳ hạn thấp
Tỷ lệ casa Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng
HUY ĐỘNG: CASA
12© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Tỷ lệ dân số VN có tài khoản ngân hàng hiện mới ở mức 31%, thấp hơn so với các nước trong khu vực. Với
xu hướng phát triển số hóa và sự ra đời của công nghệ xác thực từ xa (eKYC) giúp mở tài khoản không cần đến
chi nhánh ngân hàng sẽ giúp cho tỷ lệ này tăng lên. Các ngân hàng tập trung phát triển trải nghiệm khách hàng ở
giai đoạn hiện tại có thể được hưởng lợi lớn nhờ xu thế này khi tăng được tập khách hàng sử dụng dịch vụ.
Các ngân hàng ghi nhận lượng khách hàng thường xuyên tăng nhanh như TCB, MBB, TPB,… sẽ có được nguồn
vốn huy động dồi dào hơn và giảm được chi phí vốn trong dài hạn
T3.2021 đến T10.2021, hơn 1,8 triệu tài khoản thanh toán được mở theo phương thức eKYC
98%85% 82%
49%
34% 31%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
Tỷ lệ dân số có tài khoản ngân hàng
16.8
12.78
8.8 8.40
6.6
3.8 3.6
1.9
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
VCB BID MBB TCB HDB TPB ACB OCB
Số lượng khách hàng cá nhân (Triệu
khách hàng)
1.4 1.6 1.9
3.03.6 3.8
4.5
6.6
8.8
7.1
8.40
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
2019 2020 Q2.2021
Số hóa và eKYC giúp số lượng khách
hàng cá nhân ở một số NH tăng nhanh
OCB TPB MBB TCB
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000T
riệu
đồ
ng
Nghìn
tài
kho
ản
Số lượng tài khoản thank toán
Số lượng tài khoản Số dư TB/tài khoản
HUY ĐỘNG: MỞ RỘNG SỐ LƯỢNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
13© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Các ngân hàng quy mô nhỏ có thể tối ưu hóa nguồn vốn huy động nhờ vào các tổ chức tín dụng quốc tế: đây là hình thức huy động vốn đã được các ngân hàng quy mô
nhỏ sử dụng từ nhiều năm qua. Các tổ chức cấp vốn truyền thống có thể kể đến như IFC và ADB. Các tổ chức này thường yêu cầu ngân hàng được cấp hạn mức sử dụng nguồn
vốn vào mục đích tốt, có hệ thống quản trị rủi ro tốt,… Mức lãi suất của các khoản cấp vốn này thường được neo theo các lãi suất liên ngân hàng quốc tế và hiện tại ở mức
khoảng 1%/năm.
Giai đoạn nửa đầu năm ghi nhận chi phí quy đổi ngoại tệ sang VND hiện giảm mạnh: sau khi huy động nguồn vốn ngoại tệ, các ngân hàng thường phải quy đổi sang tiền
VND bằng cách mua hoặc sử dụng hợp đồng SWAP. Mức chi phí hàng năm cho hợp đồng này ghi nhận mức giảm tích cực trong giai đoạn đầu năm khi thị trường có kỳ vọng
về xu hương giữ giá và tăng giá của tiền VND. Tổng chi phí huy động ngoại tệ giảm còn khoảng 4%/năm cho kỳ hạn dài và thấp hơn với các hợp đồng kỳ hạn ngắn. Nhờ vậy,
một số ngân hàng quy mô nhỏ có kế hoạch tăng sử dụng nguồn vốn huy động ngoại tệ để tối ưu hóa chi phí vốn.
Nguồn vốn từ tổ chức tón dụng quốc tế (Offshore) được tận dụng để giảm chi phí vốn ở các ngân hàng quy mô nhỏ
Tổ chức cấp vốn Hạn mức Thời điểm công bố
Tỷ đồng Triệu USD
VIB ADB 5,980 260 Q4.2021
IFC 3,312 144 Q1.2020
TPB IFC Q1.2020
OCB IFC 6,440 280 Q3.2021
VPB IFC 2,300 100 Q2.2020
HDB ADB 3,450 150 Q3.2021
MSB Commerzbank 2,300 100 Q4.2021
Seabank ADB 690 30 Q2.2021
HUY ĐỘNG: NGUỒN VỐN TỪ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
14© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
NIM toàn ngành đang trong xu hướng tăng nhờ (1) tỷ trọng dư nợ bán lẻ tăng; (2) room tín dụng thấp khiến cho mức độ cạnh tranh trong cấp tín dụng giảm xuống và (3)
sự quản lý chặt chẽ làm hạn chế hoạt động cho vay lãi ngoài. Cùng với xu hướng tăng của NIM, xu hướng giảm của chi phí rủi ro cũng khiến cho mức lợi nhuận trên cùng
một quy mô tài sản của các ngân hàng tăng mạnh trong vài năm qua.
NIM toàn ngành chạm mức đỉnh ngắn hạn ở nửa đầu năm 2021 khi lãi suất cho vay có tốc độ giảm chậm hơn lãi suất huy động. Đặc biệt, nhóm ngân hàng tư nhân
được hưởng lợi nhiều hơn ở giai đoạn này khi chưa ghi nhận sức ép giảm lãi suất đáng kể từ phía NHNN.
NIM Q3.2021 giảm nhẹ so với nửa đầu năm sau khi NHNN kêu gọi các ngân hàng giảm lãi suất hỗ trợ nền kinh tế.
3.30%
2.72%
5.51%
3.68%
2.50%
3.00%
3.50%
4.00%
4.50%
5.00%
5.50%
6.00%
NIM toàn ngành trong xu hướng tăng dài hạn từ 2014
NIM toàn ngành NIM nhóm 3 NH VCB, CTG, BID
NIM nhóm 4 NH TCB, VPB, MBB, ACB NIM nhóm NH tư nhân
NIM: XU HƯỚNG TĂNG VÀ ĐANG Ở MỨC CAO
9.1% 9.3% 9.4% 9.5% 9.4%
8.8% 9.0% 8.9%8.4% 8.5%
8.1%
5.1% 5.2% 5.3% 5.2% 5.2% 5.0%4.6%
4.1%3.8% 3.7% 3.7%
3.5%
3.7%
3.9%
4.1%
4.3%
4.5%
4.7%
4.9%
2.5%
3.5%
4.5%
5.5%
6.5%
7.5%
8.5%
9.5%
10.5%
Chênh lệch lãi suất huy động và cho vay
Chênh lệch (cột phải) Lãi suất cho vay Lãi suất huy động
15© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Covid-19 thúc đẩy tăng trưởng giao dịch chuyển khoản trong năm 2020 khi
số lượng giao dịch tăng 106% lên mức 2.7 tỷ món và giá trị giao dịch chuyển
khoản tăng 39% lên mức 154 triệu tỷ đồng.
Nửa đầu năm 2021, quy mô giao dịch chuyển khoản qua hệ thống ngân hàng
duy trì ở mức cao với 1.5 tỷ món và 71 triệu tỷ đồng.
0%
50%
100%
150%
200%
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
2017 2018 2019 2020 H1.2021
Tri
ệu m
ón
Số lượng giao dịch chuyển khoản
Số lượng giao dịch Tăng trưởng
-20%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
180,000
2017 2018 2019 2020 H1.2021
Ng
hìn
tỷ
đồ
ng
Giá trị giao dịch chuyển khoản
Giá trị giao dịch Tăng trưởng
49%
21%
10%
4%2% 2%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Singapore Malaysia Thái Lan Indonesia Philipines Việt Nam
Tỷ lệ dân số sử dụng thẻ tín dụng
THU NHẬP NGOÀI LÃI: GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN TĂNG TRƯỞNG MẠNH MẼ
16© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Một số thương vụ hợp tác phân phối bảo hiểm độc quyền:
Ngân hàng Đối tác Năm ký kếtUpfront fee
(tỷ đồng)Thời hạn (Năm)
STB Daiichi 2017 2000 20
TCB Manulife 2017 1446 15
VPB AIA 2017 1600 15
SHB Daiichi 2018 1000 15
OCB Generali 2019 850 15
TPB Sunlife 2019 1840 15
VIB Prudential 2019 750 NA
VCB FWD 2020 9200 15
ACB Sunlife 2020 8400 15
MSB Prudential 2021 2000 15
CTG Manulife NA NA NA
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10Tổng cộng
10 tháng
VIB 128 82 161 153 159 159 105 74 104 160 1,285
SCB 110 118 216 165 154 191 116 64 33 94 1,261
MBB 110 85 146 124 90 113 87 86 113 133 1,087
ACB 137 84 192 155 142 125 57 33 43 103 1,071
TCB 83 73 132 104 88 118 103 81 86 144 1,012
STB 94 69 132 105 99 69 46 27 36 144 821
VPB 63 52 88 71 65 83 70 51 45 83 671
VCB 34 32 112 76 53 72 36 29 32 63 539
TPB 48 42 56 60 64 71 50 24 30 71 516
HDB 41 25 50 59 53 66 48 34 42 91 509
MSB 31 22 44 32 41 70 54 63 67 75 499
LPB 44 32 60 56 58 60 36 32 36 54 468
OCB 20 17 26 31 32 51 24 16 16 38 271
CTG 18 11 40 36 34 33 17 9 12 18 228
Doanh số bảo hiểm theo tháng năm 2021Các ngân hàng đẩy mạnh hoạt động bán chéo bảo hiểm khi nhiều ngân hàng ghi
nhận mức tăng trưởng ấn tượng của thu nhập phí bảo hiểm thuần. Một số ngân hàng
như TCB, VIB,… đã xây dựng các nền tảng bán bảo hiểm số giúp giảm thời gian và
tăng hiệu quả bán bảo hiểm. Mức hoa hồng chi trực tiếp cho nhân viên ngân hàng
cũng được tăng lên ở một số ngân hàng.
Trong năm 2022, thị trường có thể tiếp tục ghi nhận sự ký kết hợp đồng bảo
hiểm độc quyền mới giữa CTG – Manulife và của ngân hàng HDB khi ngân
hàng này đang tích cực tìm kiếm đối tác độc quyền mới.
THU NHẬP NGOÀI LÃI: BANCASSURANCE
17© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Hoạt động đầu tư TPCP ở nhiều ngân hàng ghi nhận mức lợi nhuận cao trong nhiều năm khi lãi suất TPCP của Việt Nam liên lục giảm. Mức lãi suất TPCP thời
điểm hiện tại chỉ ở mức 1.95%, 0.72%, 0.58%, 0.48% cho các kỳ hạn tương ứng là 10 năm, 5 năm, 2 năm và 1 năm. Với việc lãi suất hiện tại ở mức thấp và còn ít dư địa
để giảm thêm, hoạt động kinh doanh TPCP dự kiến sẽ khó khăn hơn trong giai đoạn các năm tiếp theo.
Nhiều ngân hàng hiện ghi nhận lượng TPCP lớn và đã nắm giữ từ nhiều năm trước khi lãi suất còn ở mức cao như ACB, MSB, SSB. Các ngân hàng này trong
trường hợp bán lượng TPCP đang nắm giữ có thể ghi nhận khoản lợi nhuận lớn.
6% 6% 6%4% 3%
10%
7%
14%
4%
9%
3%
7%
9%
14%14%
18%
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
0%
5%
10%
15%
20%
Danh mục trái phiếu chính phủ của các ngân hàng
Q3.2021
Danh mục TPCP Q3.2021 Quy mô trên TTS
0.00
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
14.00
16.00
Dec
-10
Jun
-11
Dec
-11
Jun-1
2
Dec
-12
Jun-1
3
Dec
-13
Jun-1
4
Dec
-14
Jun-1
5
Dec
-15
Jun-1
6
Dec
-16
Jun-1
7
Dec
-17
Jun-1
8
Dec
-18
Jun-1
9
Dec
-19
Jun-2
0
Dec
-20
Jun-2
1
Lãi suất TPCP Việt Nam
10y 5y 2y 1y
THU NHẬP NGOÀI LÃI: ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
18© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Tỷ lệ CIR toàn ngành giảm dần theo từng năm: với việc tỷ trọng chi phí hoạt động lớn nhất dành
cho cán bộ nhân viên và quy mô nhân sự tại các ngân hàng giảm tương đối so với quy mô tài sản, các
ngân hàng ngày càng đạt được mức độ hiệu quả cao hơn khi quy mô tài sản tăng lên.
20.0
40.0
60.0
80.0
100.0
120.0
140.0
2017 2018 2019 2020
Số lượng nhân sự/1000 tỷ đồng dư nợ
BID CTGVCB ACBMBB VPB và công ty conTCB TPBMSB
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Nhân sự/1000 tỷ dư nợ 2020
Số lượng nhân sự Số nhân sự/1000 tỷ dư nợ
462 448
1,382
607680
598
808746 760
942
414
539
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
Tri
ệu đ
ồng
Hiệu quả hoạt động 9T.2020
EBT/Nhân viên CIR
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG: TĂNG HIỆU QUẢ THEO QUY MÔ
19© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
10.6%
7.4%
5.9%
4.4%3.8%
2.5%2.0% 1.9% 1.6% 1.8%
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
2016 2017 2018 2019 2020 2021E
Tỷ lệ nợ xấu và nợ tiềm ẩn rủi ro(tính toán bởi NHNN)
NPL and Potential NPL ratio NPL ratio
Ước tính thời điểm cuối
năm ở mức 7,1 – 7,7%
Tỷ lệ nợ xấu nội bảng
Tỷ lệ nợ xấu và nợ tiềm ẩn rủi ro dự kiến đạt 7,1 – 7,7% vào thời điểm cuối năm 2021 theo ước tính của NHNN. Tuy nhiên, nợ xấu tăng lên có mức độ phân hóa rõ
rệt giữa các ngân hàng:
- Bao gồm khoảng 2 – 2,5% đến từ SCB, 0,5% đến từ STB; Bao gồm khoảng 4% dư nợ tái cơ cấu theo thông tư 01, thông tư 03 và thông tư 14. Trong năm 2020, lượng dư nợ
tái cơ cấu đã từng chạm mốc 4% và giảm mạnh ở giai đoạn sau đó khi nền kinh tế được mở của trở lại.
- BĐS là TSBĐ chính cho phần lớn các khoản vay hiện đang tăng giá mạnh và hoạt động thu hồi nợ xấu vì thế dễ dàng hơn so với giai đoạn trước. Một số ngân hàng khác ghi
nhận tỷ trọng cho vay bảo đảm bằng ô tô cũng không gặp khó khăn trong việc thu hồi tài sản do ô tô khi vay đứng tên ngân hàng.
- Nhiều ngân hàng với chất lượng tài sản tốt không ghi nhận tình trạng nợ xấu mới tăng vượt mức kiểm soát.
Q3.2021 Nợ xấu
Nợ tái cơ cấu
tại thời điểm
giữa năm 2020
Nợ tái cơ cấu
Q3.2021
Dự phòng cho
vay (CĐKT)LLCR
BID 21,433 36,000 27,000 30,055 140%
CTG 18,097 NA 46,000 21,464 119%
VCB 10,884 11,000 9,000 26,432 243%
ACB 2,823 9,000 13,000 5,580 198%
MBB 3,186 7,000 3,400 7,418 233%
VPB 12,702 27,000 15,900 6,217 49%
TCB 1,829 7,900 2,800 3,373 184%
HDB 2,679 7,900 200 2,169 81%
VIB 3,986 600 NA 2,155 54%
TPB 1,377 8,400 6,500 1,590 115%
MSB 1,907 1,532 1,759 1,183 62%
OCB 1,474 NA 2,003 1,105 75%
NỢ XẤU VÀ CHI PHÍ TRÍCH LẬP: MỨC ĐỘ PHÂN HÓA CAO
Tỷ lệ nợ xấu và nợ tiềm ẩn rủi ro
20
NGÀNH NGÂN HÀNG NĂM 2021
GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN MỚI VÀ TRIỂN VỌNG 2022
CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
© Research Department
21© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
0.8%
0.7%0.6% 0.6% 0.6%
0.8%0.9%
1.1% 1.1%
0.0%
0.2%
0.4%
0.6%
0.8%
1.0%
1.2%
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
ROA
10.4%8.4% 8.5% 8.5%
9.9%
12.7%14.9%
16.7% 16.0%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
ROE
3.6%
3.0%
2.5%
1.9% 1.9% 1.7% 1.6% 1.5% 1.5%
0.0%
0.5%
1.0%
1.5%
2.0%
2.5%
3.0%
3.5%
4.0%
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Tỷ lệ nợ xấu nội bảng
5,191
37,893
69,164
53,856
42,509 46,250
19,048
8,73620,000
40,000
60,000
80,000
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Tỷ
đồn
g
Dư nợ VAMC sau dự phòng nếu không tính SCB và
STB
GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN MỚI:HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TOÀN NGÀNH CẢI THIỆN RÕ RỆT SAU 10 NĂM TÁI CƠ CẤU
22© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
2010 - 2015
2015 - 2020
2020 – 2025
(Dự báo)
Bối cảnh: nhiều vấn đề cần giải quyết
‐ Kinh tế tăng trưởng với chất lượng thấp, lạm phát tăng cao, chính sách tiền tệ không đồng nhất, thị trường BĐS sụt giảm mạnh,…
‐ Thiếu các quy định trong quản lý dẫn tới nhiều hậu quả: sở hữu chồng chéo, thâu tóm bằng nợ vay, cho vay công ty liên quan, thu lãi
ngoài,…
Luật các tổ chức tín dụng 2010 quy định rõ hơn về tỷ lệ sở hữu của các cá nhân, tổ chức tại ngân hàng và các vấn đề liên quan giữa giao
dịch của ngân hàng và người nội bộ.
Đề án tái cơ cấu hệ thống các TCTD 2011 – 2015 ra đời với mục tiêu lành mạnh hóa, cải thiện mức độ an toàn, nâng cao kỷ luật kỷ
cương trong hệ thống các TCTD.
Tiếp tục với đề án tái cơ cấu các TCTD gắn với xử lý nợ giai đoạn 2016 – 2020: Vai trò VAMC được tăng cường.
Các quy định chặt chẽ được ban hành: Thông tư 41 (Basel 2), Thông tư 22 (LDR, Vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn,…)
Kết quả: nhiều ngân hàng hoàn thành xử lý nợ xấu VAMC, cơ cấu sở hữu tại phần lớn các ngân hàng ổn định, hiệu quả hoạt động ngày càng
cao
Mức độ cạnh tranh trong ngành tăng lên: Nhiều ngân hàng có sự thay đổi về chiến lược cạnh tranh và phát triển, tăng nguồn lực đầu tư
và hoạt động minh bạch đã mang lại mức lợi nhuận cao cho các ngân hàng VN. Mức độ cạnh tranh dự báo tăng cao và tập trung nhiều vào
thu hút khách hàng, cải thiện chi phí vốn trong khi NIM vẫn duy trì cao nhờ chính sách “room” tăng trưởng tín dụng.
Chuyển đổi số, ngân hàng số, hệ sinh thái là những mục tiêu đang được nhiều ngân hàng theo đuổi. Thành công bước đầu đã đến với
những ngân hàng đang đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng nhờ nắm giữ được nhiều dữ liệu.
Covid-19 khiến nợ xấu toàn ngành tăng lên; tuy nhiên mức độ ảnh hưởng chung sẽ thấp hơn nhiều so với giai đoạn khủng khoảng 2012 –
2013 và sự có sự phân hóa mạnh giữa các ngân hàng.
GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN MỚI:CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG VN
23© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Công nghệ đang từng bước thâm nhập ngành ngân hàng:
‐ Ngân hàng tự động (TPB livebank, MBB smart bank): khách hàng có thể mở thẻ, nạp, rút
tiền bằng vân tay.
‐ Phê duyệt trước khoản vay: ngân hàng thực hiện liên kết với các đơn vị có dữ liệu (ví dụ:
công ty viễn thông, công ty fintech,…) để thực hiện phân tích khách hàng và để xuất các
dịch vụ đối với cả những khách hàng chưa sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
‐ Hệ thống nhận diện khách hàng: khách hàng khi đến giao dịch hoặc gọi điện lên tổng đài
sẽ được hệ thống tự động nhận diện, dự đoán nhu cầu của khách hàng, từ đó tiết kiệm thời
gian cho khách hàng.
‐ eKYC – công nghệ xác minh nhân dạng từ xa
‐ Robot thực hiện tự động hóa các thao tác đơn giản.
‐ Nền tảng Corebanking mở - Open API
Nhiều công nghệ yêu cầu lượng data đầu vào lớn. Việc nắm được data giúp một số
ngân hàng đi trước so với các ngân hàng khác về số hóa và ở các các hoạt động khác
như tăng trưởng tín dụng, thu hút khách hàng,…
Fintech: vai trò của các công ty fintech ở Việt Nam vẫn bị giới hạn và khó phát triển
mạnh khi chưa được các cơ quan chức năng cho phép cung cấp các dịch vụ truyền thống
của ngân hàng (huy động, cho vay, đầu tư quản lý tài sản,…)
84%
65%
33%
14%
Alipay Wechat Pay Chuyển khoản ngân
hàng
Tiền mặt
Khảo sát về phương pháp thanh toán phổ biến nhất
tại Trung Quốc năm 2017
GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN MỚI:CÔNG NGHỆ SẼ ĐÓNG VAY TRÒ NGÀY CÀNG LỚN TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG
24© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Nhu cầu tín dụng duy trì tích cực, tốc độ tăng trưởng tín dụng toàn ngành đạt 13 – 15% năm 2022. Nhóm ngân
hàng có hệ số CAR cao và có mô hình hoạt động năng động sẽ tiếp tục được cấp mức room tín dụng cao hơn trung bình
ngành.
NIM ngắn hạn đạt đỉnh tại H1.2021 và bắt đầu suy giảm nhẹ ở giai đoạn sau đó:
- Nhóm ngân hàng tư nhân giảm nhẹ 0,1 – 0,2% năm 2022. Mức giảm ít hơn tại các ngân hàng tiếp tục cải thiện chi phí
vốn.
- Nhóm 4 ngân hàng thương mại nhà nước duy trì như hiện tại, nhưng có thể cải thiện mạnh mẽ trong trường hợp dừng
triển khai các gói hỗ trợ lãi suất.
Nợ xấu và nợ tái cơ cấu phụ thuộc nhiều vào diễn biến dịch bệnh. Trong kịch bản cơ sở, chúng tôi dự báo tỷ lệ nợ
xấu toàn ngành tăng lên khi nợ tái cơ cấu tới thời hạn trả, tỷ lệ nợ tái cơ cấu sẽ giảm nhanh kể từ Q4.2021. Tuy nhiên,
các ngân hàng chúng tôi đánh giá chất lượng tài sản tốt sẽ không phải chịu nhiều áp lực về trích lập.
Chúng tôi dự báo LNTT toàn ngành ngân hàng sẽ có mức tăng trưởng tích cực trong năm 2022. Tuy nhiên sẽ có
mức độ phân hóa rõ rệt với tiềm năng thuộc về nhóm ngân hàng tư nhân tiếp tục hạ được chi phí vốn. Các ngân
hàng có thể đạt được mức tăng trưởng lợi nhuận cao trên 20% bao gồm: BID, MBB, TCB, ACB, TPB, MSB.
Lợi nhuận của cổ phiếu các ngân hàng không còn ghi nhận tốc độ tăng trưởng mạnh và đồng đều như giai đoạn nửa đầu
năm 2021. Đồng thời, mức định giá của cổ phiếu các ngân hàng đã cao hơn trung bình quá khứ. Do đó, giá cổ phiếu của
các ngân hàng năm 2022 kỳ vọng có sự phân hóa mạnh theo tốc độ tăng trưởng và các câu chuyện riêng.
42,719
52,177
46,916
39,445
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
Q1 Q2 Q3 Q4
Total EBT of listed banks
2019 2020 2021
0.80
1.30
1.80
2.30
2.80
P/B trung vị lịch sử của các ngân hàng có
thanh khoản
Trung bình
quá khứ:
Hiện tại:
2,08x
DỰ BÁO 2022:NHIỀU NGÂN HÀNG TIẾP TỤC GHI NHẬN MỨC TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TÍCH CỰC
25© VCBS Research Department Nguồn: WB, Bloomberg, NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Tốc độ tăng trưởng cao của tín dụng kéo theo tốc độ tăng trưởng cao của lợi nhuận và VCSH tại một số ngân hàng giúp hệ số P/B forward duy trì ở mức hấp dẫn.
DỰ BÁO 2022:MỘT SỐ NGÂN HÀNG CÓ MỨC ĐỊNH GIÁ HẤP DẪN NHỜ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CAO
LNTT 2022F 23.071 13.990 18.676 26.693 9.410 7.322 5.846 6.733
Tăng trưởng yoy 55% 17% 25% 20% 16% 25% 11% 26%
ROAE 2022F 19% 22% 22% 21% 21% 20% 19% 21%
Lưu ý: dự phóng P/B có các giả định: (1) HDB ký kết thỏa thuận bảo hiểm độc quyền trong năm 2022 và ghi nhận trong 2 năm; (2) OCB phát hành thành công 70 triệu cổ
phần cho nhà đầu tư nước ngoài ở mức giá 30.000 đồng/cp; (3) MSB ghi nhận LNTT 1.900 tỷ đồng từ bán FCCom trong năm 2022
1.77
1.61
1.41
1.571.62
1.92
1.34
1.47
1.00
1.10
1.20
1.30
1.40
1.50
1.60
1.70
1.80
1.90
2.00
BID ACB MBB TCB HDB TPB OCB MSB
P/B forward 2022
26
NGÀNH NGÂN HÀNG NĂM 2021
GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN MỚI VÀ TRIỂN VỌNG 2022
CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
© Research Department
27
BẢNG KHUYẾN NGHỊ CÁC NGÂN HÀNG NĂM 2021
© VCBS Research Department Nguồn: Fiin Pro, NHTM, VCBS tổng hợp
Chỉ tiêu
9T.2021Chất lượng tài sản
Triển vọng kinh
doanhKhuyến nghị đầu tư Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu LNTT 9T NIM ROE NPL LLR
Đơn vị Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng % % % %
BID Trung bình Tăng trưởng Mua 1,685,678 86,018 10,733 3.0% 12.0% 2.0% 140.2%
CTG Trung bình Tăng trưởng Khả quan 1,447,809 95,601 13,911 3.0% 18.0% 2.0% 118.6%
VCB Lành mạnh Tăng trưởng Khả quan 1,385,235 109,527 19,311 3.0% 20.0% 1.0% 242.9%
MBB Lành mạnh Tăng trưởng Mua 555,595 58,847 11,885 5.0% 20.0% 1.0% 232.8%
TCB Lành mạnh Tăng trưởng Mua 541,625 88,384 17,098 6.0% 21.0% 1.0% 184.4%
STB Trung bình Đi ngang Khả quan 494,295 33,383 3,249 3.0% 11.0% 2.0% 112.2%
VPB Trung bình Tăng trưởng Phù hợp thị trường 479,432 62,322 11,736 8.0% 21.0% 4.0% 48.9%
ACB Lành mạnh Tăng trưởng Khả quan 479,309 42,483 8,968 4.0% 25.0% 1.0% 197.7%
SHB Trung bình Tăng trưởng Phù hợp thị trường 464,595 28,680 5,055 4.0% 18.0% 2.0% 55.4%
HDB Lành mạnh Tăng trưởng Khả quan 346,355 29,270 6,084 4.0% 21.0% 1.0% 80.9%
VIB Lành mạnh Tăng trưởng Phù hợp thị trường 285,035 22,159 5,339 4.0% 28.0% 2.0% 54.1%
TPB Lành mạnh Tăng trưởng Khả quan 260,328 24,759 4,394 4.0% 23.0% 1.0% 115.4%
LPB Trung bình Đi ngang Phù hợp thị trường 254,623 16,157 2,802 3.0% 18.0% 1.0% 98.2%
SSB Suy giảm Đi ngang Bán 197,629 16,035 2,530 2.8% 16.9% 1.7% 73.3%
MSB Lành mạnh Tăng trưởng Mua 195,513 21,289 4,129 3.7% 20.8% 1.9% 62.1%
OCB Trung bình Tăng trưởng Mua 167,596 20,425 3,768 3.8% 23.9% 1.5% 75.0%
EIB Suy giảm Đi ngang Bán 162,526 17,645 966 2.2% 5.7% 2.2% 42.8%
NAB Không đánh giá Không đánh giá Không đánh giá 145,477 7,730 1,423 2.9% 22.7% 1.9% 54.8%
ABB Không đánh giá Không đánh giá Không đánh giá 113,876 9,984 1,599 2.8% 17.4% 2.9% 45.6%
BAB Không đánh giá Không đánh giá Không đánh giá 111,351 8,886 702 2.2% 8.6% 0.8% 135.8%
VBB Không đánh giá Không đánh giá Không đánh giá 94,316 5,564 395 1.0% 6.2% 2.6% 41.9%
VAB Không đánh giá Không đánh giá Không đánh giá 83,677 6,119 522 1.6% 9.8% 2.0% 62.5%
NVB Không đánh giá Không đánh giá Không đánh giá 81,102 4,427 206 2.7% 3.3% 1.9% 75.7%
KLB Không đánh giá Không đánh giá Không đánh giá 75,741 4,574 879 2.8% 15.5% 2.0% 48.5%
BVB Không đánh giá Không đánh giá Không đánh giá 65,821 4,698 386 2.3% 8.3% 2.9% 53.2%
PGB Không đánh giá Không đánh giá Không đánh giá 36,793 6,136 272 2.2% 6.2% 2.8% 30.9%
SGB Không đánh giá Không đánh giá Không đánh giá 22,678 3,780 194 2.8% 3.0% 2.0% 38.8%
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VN (BID)TỔNG QUAN
28© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Vị thế:
BID là ngân hàng đầu ngành về quy mô và thị phần, với nguồn lực tốt và đang trong giai đoạn
cuối của quá trình tích cực tái cơ cấu để làm lành mạnh chất lượng tài sản và lợi nhuận của ngân
hàng được kỳ vọng tăng lên ở giai đoạn sắp tới.
Cơ cấu cổ đông:
Bao gồm 81% sở hữu thuộc Ngân hàng nhà nước, 15% thuộc Keb Hana, còn lại là cổ đông khác.
Kết quả kinh doanh:
9T.2021, BID ghi nhận LNTT đạt 10.796 tỷ đồng (+52,9% yoy). Tăng trưởng thu nhập tích cực
đến từ biên lãi ròng NIM mở rộng, tăng trưởng thu phí dịch vụ và đẩy mạnh thu hồi nợ ngoại
bảng, cùng với việc giảm áp lực trích lập nợ xấu tồn đọng.
81%
15%
3% 1%
Cơ cấu cổ đông
SBV
KEB Hana Bank, Co.,Ltd
Quỹ ngoại
Cổ đông khác
38%
27%
12%
15%
8%
Cơ cấu dư nợ
DN lớn
SME
Cá nhân - vay mua nhà
Cá nhân - sx kinh
doanh
Cá nhân - khác
2,152
3,396
4,726
2,674
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
Q1 Q2 Q3 Q4
Tỷ
đồ
ng
LNTT BID
2019 2020 2021
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VN (BID)LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ
29© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Lợi nhuận tăng trưởng mạnh mẽ trong dài hạn nhờ chất lượng tài sản ngày càng cải thiện: BID đã tất toán toàn bộ trái phiếu VAMC và dự kiến hoàn thành trích lập
xử lý toàn bộ nợ xấu thuộc Đề án tái cơ cấu trong năm 2021. Do đã trích lập phần lớn nợ xấu tồn đọng, áp lực trích lập dự phòng từ năm 2021 trở đi sẽ giảm bớt đáng kể
giúp lợi nhuận tăng trưởng mạnh mẽ.
Kỳ vọng tăng trưởng tín dụng tích cực khi tình hình dịch bệnh trong nước được kiểm soát tốt và trọng tâm dần chuyển dịch sang phân khúc bán lẻ.
Kiểm soát tốt chi phí hoạt động: Tỷ lệ CIR ở mức thấp của ngành nhờ ứng dụng công nghệ vào hoạt động cũng như sự hỗ trợ của nhà đầu tư chiến lược.
Lộ trình tăng vốn 2021-2023:
- Năm 2021 BID dự kiến tăng vốn điều lệ thông qua chia cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 12,2% và phát hành thêm cho cổ đông nước ngoài với tỷ lệ 8,5% trong 2021-2022.
- Trong 2 năm tới SBV sẽ giảm tỷ lệ sở hữu xuống 65%, room ngoại còn khoảng 15%.
2.6%2.9% 2.9%
3.3%3.0%
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
NIM
NIMTỷ suất sinh lời của TS sinh lờiChi phí vốn
36.2%
35.9%
35.4%
33.4%
42.5%
41.8%
46.6%
40.6%
21.3%
22.3%
18.0%
26.1%
0% 20% 40% 60% 80% 100%
2018
2019
2020
2021F
Cơ cấu tổng thu nhập
Chi phí hoạt động Chi phí dự phòng LNTT
81%
66%75%
89%101%
2%
22%
42%
62%
82%
102%
122%
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
2017 2018 2019 2020 2021F
VN
D b
illi
on
Provision expense
Provision expense LLCR
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VN (BID)ĐỊNH GIÁ
30© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
DỰ PHÓNG
53,545 VND
GIÁ MỤC TIÊU
+20%UPSIDE
Đơn vị: Tỷ đồng 2020 2021F 2022F
Tổng thu nhập hoạt động 50,037 57,059 63,361
+/- yoy (%) 4.0% 14.0% 11.0%
Lợi nhuận trước thuế 9,026 14,881 23,071
+/- % -15.9% 64.9% 55.0%
BVPS (đồng/cổ phiếu) 18,998 22,746 24,578
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
So sánh P/B 54,071
Residual Income 53,019
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU
BID Relative VN-Index
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI (MBB)TỔNG QUAN
31© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Vị thế:
MBB là ngân hàng TMCP quy mô lớn với mô hình kinh doanh năng động, bao gồm nhiều công ty
con hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. MBB có những lợi thế đặc biệt nhờ nằm trong
khối Quân đội.
Cơ cấu cổ đông:
Bao gồm 14% sở hữu thuộc Viettel, 9% thuộc SCIC, 23% nước ngoài sở hữu, còn lại là cổ đông
khác.
Kết quả kinh doanh:
9T.2021, MBB ghi nhận lợi nhuận trước thuế đạt đạt 11.885 tỷ đồng (+46,1% yoy). Tổng thu nhập
đạt 26.818 tỷ đồng (+36,5% yoy) nhờ tăng trưởng tốt từ tín dụng và thu nhập từ hoạt động đầu tư.
4%
36%
11%
48%
Cơ cấu dư nợ
M Credit
Cá nhân NH mẹ
DN nhà nước
14%
9%
7%
7%4%3%
55%
Cơ cấu cổ đông
Viettel
SCIC
Vietnam Helicopter
Corporation
Saigon New Port
Vietcombank
2,554
4,580
3,4063,898
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
Q1 Q2 Q3 Q4
Tỷ đ
ồn
g
LNTT MBB
2019 2020 2021
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI (MBB)LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ
32© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Tín dụng còn dư địa tăng trưởng tốt trong dài hạn: MBB có hệ số an toàn vốn CAR Q3.2021 đạt 12,4% và thuộc nhóm ngân hàng có hệ số an toàn vốn tối ưu để cân
bằng giữa mục tiêu tăng trưởng tín dụng và mục tiêu lợi nhuận.
Số lượng khách hàng tăng nhanh nhờ chiến lược tiếp thị và bán hàng hiệu quả với sự hỗ trợ của ngân hàng số.
Lợi thế về chi phí vốn và thanh khoản dồi dào giúp biên lãi ròng NIM tiếp tục duy trì ở mức cao: Lợi thế về CASA cùng môi trường lãi suất thấp giúp MBB tiếp tục
nằm trong nhóm những ngân hàng có chi phí vốn thấp nhất hệ thống.
Các công ty con hoạt động hiệu quả giúp thu nhập ngoài lãi tăng trưởng mạnh mẽ
Tiết giảm chi phí hoạt động nhờ ứng dụng công nghệ và số hóa vào hoạt động.
Áp lực trích lập thấp nhờ bắt đầu quá trình trích lập xử lý tài sản sớm.
269 298
324 331 336 28
27
29 29 39
200
250
300
350
400
Nghìn
tỷ đ
ồng
Tăng trưởng tín dụng mạnh mẽ
Cho vay KH TPDN
5.2% 5.4% 5.1%5.5% 5.2%
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
NIM
NIMTỷ suất sinh lời của TS sinh lờiChi phí vốn
1.8 2.3 34
5.5
5.46
6.67.6
8.8
32.6% 33.5%
37.0%
34.0% 34.6%
30%
32%
34%
36%
38%
0
2
4
6
8
10
Q2.2020 Q4.2020 Q2.2021
Tri
ệu k
hác
h h
àng
Số lượng khách hàng
KH sử dụng App Số lượng KHTỷ lệ CASA
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI (MBB)ĐỊNH GIÁ
33© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
So sánh P/B 37,522
Residual Income 39,620
DỰ PHÓNG
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
38,571 VND
GIÁ MỤC TIÊU
+34%UPSIDE
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU
MBB Relative VN-Index
Đơn vị: Tỷ đồng 2020 2021F 2022F
Tổng thu nhập hoạt động 27,362 34,247 40,249
+/- yoy (%) 11.0% 25.2% 17.5%
Lợi nhuận trước thuế 10,688 14,906 18,676
+/- % 6.5% 39.5% 25.3%
BVPS (đồng/cổ phiếu) 17,117 15,835 18,761
NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VN (MSB)TỔNG QUAN
Vị thế:
MSB là một ngân hàng tư nhân năng động với quy mô trung bình, tốc độ tăng trưởng
cao, lợi thế chi phí huy động thấp và thế mạnh trong hoạt động liên ngân hàng.
Cơ cấu cổ đông:
Bao gồm 6% sở hữu thuộc tập đoàn VNPT, 29,2% thuộc sở hữu của 7 quỹ nước ngoài,
còn lại là cổ đông khác.
Kết quả kinh doanh:
9T.2021, MSB ghi nhận lợi nhuận trước thuế đạt đạt 4.129 tỷ đồng (+147,8% yoy). Tổng
thu nhập đạt 7.670 tỷ đồng (+59,6% yoy) với sự ấn tượng của thu nhập lãi và phí dịch
vụ.
26%
26%
48%
Cơ cấu dư nợ
Cá nhân
SME
DN lớn
2,377
2,064
3,295
2,311
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
Q1 Q2 Q3 Q4
LNTT
2019 2020 2021
6%4%
3%
29%58%
Cơ cấu cổ đông
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam
CTCP Đầu tư và Cho thuê tài sản
TNL
CTCP May - Diêm Sài Gòn
Quỹ ngoại
Cổ đông khác
34© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VN (MSB)LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ
35© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
Động lực tăng trưởng đến từ phân khúc khách hàng cá nhân và SME.
Tăng trưởng nhanh về thị phần tín dụng: CAGR 5 năm đạt 23%. Room tín dụng 2021 là 22%, thuộc top cao nhất ngành.
Kỳ vọng biên lãi ròng NIM cải thiện nhờ tối ưu hóa tỷ lệ LDR, thâm nhập vào các phân khúc có lợi suất cao hơn, và duy trì lợi thế chi phí vốn thấp từ CASA.
Thu nhập dịch vụ tăng mạnh nhờ hợp đồng bancassurance.
Thu nhập bất thường từ việc thoái vốn các công ty con: có thể thu về khoảng 1.800-2.000 tỷ đồng lợi nhuận từ việc chuyển nhượng 100% cổ phần tại FCCOM trong
năm 2022.
Chú trọng đầu tư hạ tầng công nghệ và số hóa ngân hàng nhằm thu hút khách hàng mới và nâng cao hiệu quả hoạt động.
9.5%8.4%
9.2% 9.2%8.5%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
Tỷ đ
ồng
Dư nợ cá nhân và SME
Cá nhân SME Lợi suất cho vay KH
3.6%4.1%
3.6% 3.7% 3.9%
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
NIM
NIMTỷ suất sinh lời của TS sinh lờiChi phí vốn
73 79
89 91 98
4
6
4 2
1
60
70
80
90
100
Nghìn
tỷ đ
ồng
Tăng trưởng tín dụng
Cho vay KH TPDN
NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VN (MSB)ĐỊNH GIÁ
36© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
So sánh P/B 33,535
Residual Income 35,386
DỰ PHÓNG
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
34,461 VND
GIÁ MỤC TIÊU
+37%UPSIDE
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU
MSB Relative VN-Index
Đơn vị: Tỷ đồng 2020 2021F 2022F
Tổng thu nhập hoạt động 7,182 11,066 12,844
+/- yoy (%) 52.3% 54.1% 16.1%
Lợi nhuận trước thuế 2,523 5,337 6,733
+/- % 95.9% 111.5% 26.1%
BVPS (đồng/cổ phiếu) 14,362 14,970 17,496
37
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM (TCB)TỔNG QUAN
© VCBS Research Department
Vị thế:
TCB thuộc nhóm các ngân hàng tư nhân có quy mô lớn nhất. TCB thực hiện chiến lược tối ưu
hóa trải nghiệm khách hàng từ rất sớm và do đó thu hút đượng một lượng lớn khách hàng sử
dụng dịch vụ và giúp giảm chi phí vốn của ngân hàng.
Cơ cấu cổ đông:
Bao gồm 15% sở hữu thuộc Masan, 13,9% thuộc gia đình chủ tịch Hồ Hùng Anh, 22,5% thuộc
các quỹ nước ngoài và còn lại thuộc các cổ đông khác.
Kết quả kinh doanh:
9T.2021, TCB ghi nhận LNTT đạt 17.098 tỷ đồng (+60% yoy) nhờ tốc độ tăng trưởng tốt của
các cấu phần thu nhập trong khi chi phí hoạt động tăng chậm hơn và chi phí dự phòng giảm so
với cùng kỳ.
Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
15.0%
13.9%
22.5%
44.3%
Cơ cấu sở hữu
Masan
Gia đình ông Hồ Hùng Anh
Vợ ông Nguyễn Cảnh Sơn
CTCP Tư vấn và Đầu tư Phú Sĩ
Quỹ ngoại
Cổ đông khác
TPDN
14%
KHDN lớn
37%DN vừa và
nhỏ
16%
Cá nhân
33%
Cơ cấu danh mục tín dụng Q3.2021
5,5186,018
5,562
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
Q1 Q2 Q3 Q4
LNTT
2019 2020 2021
38© VCBS Research Department
Tín dụng tăng trưởng tốt: TCB có hệ số CAR đạt 15,8%, cao hơn nhiều so với mức yêu cầu 8% tại thông tư 41. Do đó, TCB được cấp room tín dụng cao hơn trung bình ngành
và chúng tôi kỳ vọng tốc độ tăng trưởng tín dụng cao của TCB có thể được duy trì trong tương lai.
Hướng tới mô hình hệ sinh thái giúp chi phí vốn duy trì thấp trong dài hạn: TCB hướng tới mô hình hệ sinh thái với các hướng đi ban đầu có thể nhìn thấy như (1) tiếp tục
tối ưu hóa hoạt động ngân hàng đầu tư gắn với ngân hàng; (2) kế hoạch kết hợp triển khai dịch vụ tài chính với One Mount Group, Vinmart và Vinshop; (3) xây dựng lại hệ thống
App mới giúp tăng trải nghiệm khách hàng;… Việc giữ chân được khách hàng cũ và thu hút thêm khách hàng mới là yếu tố then chốt giúp TCB duy trì được mức chi phí vốn
thấp trong dài hạn
Áp lực trích lập dự phòng thấp: tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ tái cơ cấu của TCB đều đang ở mức thấp khi ngân hàng đã tăng cường trích lập mạnh mẽ trong các quý vừa qua. Tình
hình dịch bệnh tại Việt Nam cũng dần được kiểm soát tại các thành phố lớn sau khi thực hiện tiêm chủng diện rộng cho người dân. Do đó, áp lực trích lập dự phòng ở các quý
cuối năm 2021 và năm 2022 ở mức thấp.
Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
0
100,000
200,000
300,000
400,000
2019 2020 Q3.2021
Nghìn
tỷ đ
ồng
Cho vay khách hàng
Cho vay KH Bán lẻ SME KHDN lớn TPDN
4.4% 4.5%4.7%
4.4%
5.6% 5.6% 6.0%
2.00%
3.00%
4.00%
5.00%
6.00%
7.00%
8.00%
9.00%
NIM
NIM Tỷ suất sinh lời của TS sinh lời Chi phí vốn
1.8%
1.3%1.1%
0.9%0.6% 0.5% 0.6%
0.00%
0.50%
1.00%
1.50%
2.00%
Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ nhóm 2
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM (TCB)LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ
39© VCBS Research Department Nguồn: NHNN, NTHM, VCBS tổng hợp
So sánh P/B 64.800
Residual Income 64.472
DỰ PHÓNG
64.636 VND
GIÁ MỤC TIÊU
+29%UPSIDE
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
Đơn vị: Tỷ đồng 2020 2021F 2022F
Tổng thu nhập hoạt động 27,043 35,978 41,487
+/- yoy (%) 28.4% 33.0% 15.3%
Lợi nhuận trước thuế 15,800 22,274 26,693
+/- % 23.1% 41.0% 19.8%
BVPS (đồng/cổ phiếu) 21,151 26,268 32,400
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM (TCB)ĐỊNH GIÁ
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU
TCB Relative VN-Index
40
ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG
© VCBS Research Department
Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào mua hay bán bất kỳ một sản phẩm tài chính, chứng khoán
nào được phân tích trong báo cáo và cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của VCBS hay các đơn vị/thành viên liên quan đến
VCBS. Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham khảo. VCBS không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn
khi quý khách sử dụng các thông tin trên để kinh doanh chứng khoán.
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn trọng tối đa có thể. Tuy nhiên, do các nguyên nhân chủ quan
và khách quan từ các nguồn thông tin công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được đề cập trong báo cáo phân tích cũng như
không có nghĩa vụ phải cập nhật nhữngthông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo này được phát hành.
Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS. Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung báo cáo và/hoặc xuất bản mà không có sự cho phép
bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm.
Thông tin liên hệ
Trần Minh Hoàng Mạc Đình Tuấn Lương Văn Hoàn Nguyễn Hạnh Linh
Trưởng phòng phân tích
Trưởng bộ phận Phân tích doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích
Chuyên viên phân tích