mỤc lỤc - sở nnptnt khánh hòa

129
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 1 MC LC MĐẦU ......................................................................................................................... 8 I. PHẠM VI VÙNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 8 II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÙNG NGHIÊN CỨU........................................................ 8 2.1. Đặc điểm địa hình .............................................................................................. 8 2.2. Đặc điểm thnhưỡng......................................................................................... 9 2.3. Đặc điểm địa chất và vật liệu xây dựng ........................................................... 10 III. NGUỒN NƯỚC ................................................................................................... 10 3.1. Đặc điểm khí hậu, mưa .................................................................................... 10 3.2. Nguồn nước mt .............................................................................................. 11 3.3. Nguồn nước ngm............................................................................................ 14 IV. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THY LI ................................. 15 4.1. Hin trng thy li ........................................................................................... 15 4.2. Quy hoạch phát triển thy li tỉnh Khánh Hòa................................................ 15 4.2.1. Nâng cấp, sa chữa công trình hiện trng .................................................... 15 4.2.2. Xây dựng mới công trình thủy li ................................................................ 19 4.2.3. Dkiến các công trình đợt đầu ..................................................................... 21 V. YÊU CẦU TÍNH TOÁN THỦY CÔNG KINH TẾ ............................................. 22 VI. ĐƠN VỊ VÀ THỜI GIAN THC HIN............................................................. 22 CHƯƠNG 1. THIT KCÔNG TRÌNH ĐỢT ĐẦU .................................................. 23 1.1. HĐỒNG ĐIỀN ................................................................................................ 23 1.1.1. Vtrí công trình đầu mối và vùng hưởng li ................................................ 23 1.1.2. Nhim vcông trình ..................................................................................... 23 1.1.3. Cấp công trình............................................................................................... 23 1.1.4. Điều kin thiết kế và thi công xây dựng ....................................................... 24 1.1.5. Tính toán xác định các chỉ tiêu thiết kế chính .............................................. 25 1.1.6. Btrí tổng thcông trình .............................................................................. 27 1.1.7. Tính toán thiết kế sơ bộ công trình ............................................................... 27 1.1.8. Tính toán sơ bộ khối lượng xây dựng công trình ......................................... 29 1.1.9. Ước tính khối lượng và kinh phí đền bù giải phóng mặt bng ..................... 30 1.1.10. Chtiêu kinh tế của công trình.................................................................... 30 1.1.11. Nhận xét về tính khả thi của công trình ...................................................... 32

Upload: khangminh22

Post on 28-Jan-2023

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

1

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 8

I. PHẠM VI VÙNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 8

II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÙNG NGHIÊN CỨU........................................................ 8

2.1. Đặc điểm địa hình .............................................................................................. 8

2.2. Đặc điểm thổ nhưỡng......................................................................................... 9

2.3. Đặc điểm địa chất và vật liệu xây dựng ........................................................... 10

III. NGUỒN NƯỚC ................................................................................................... 10

3.1. Đặc điểm khí hậu, mưa .................................................................................... 10

3.2. Nguồn nước mặt .............................................................................................. 11

3.3. Nguồn nước ngầm............................................................................................ 14

IV. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI ................................. 15

4.1. Hiện trạng thủy lợi ........................................................................................... 15

4.2. Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa ................................................ 15

4.2.1. Nâng cấp, sửa chữa công trình hiện trạng .................................................... 15

4.2.2. Xây dựng mới công trình thủy lợi ................................................................ 19

4.2.3. Dự kiến các công trình đợt đầu ..................................................................... 21

V. YÊU CẦU TÍNH TOÁN THỦY CÔNG KINH TẾ ............................................. 22

VI. ĐƠN VỊ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN............................................................. 22

CHƯƠNG 1. THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH ĐỢT ĐẦU .................................................. 23

1.1. HỒ ĐỒNG ĐIỀN ................................................................................................ 23

1.1.1. Vị trí công trình đầu mối và vùng hưởng lợi ................................................ 23

1.1.2. Nhiệm vụ công trình ..................................................................................... 23

1.1.3. Cấp công trình ............................................................................................... 23

1.1.4. Điều kiện thiết kế và thi công xây dựng ....................................................... 24

1.1.5. Tính toán xác định các chỉ tiêu thiết kế chính .............................................. 25

1.1.6. Bố trí tổng thể công trình .............................................................................. 27

1.1.7. Tính toán thiết kế sơ bộ công trình ............................................................... 27

1.1.8. Tính toán sơ bộ khối lượng xây dựng công trình ......................................... 29

1.1.9. Ước tính khối lượng và kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng ..................... 30

1.1.10. Chỉ tiêu kinh tế của công trình .................................................................... 30

1.1.11. Nhận xét về tính khả thi của công trình ...................................................... 32

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

2

1.2. HỒ SUỐI SÂU .................................................................................................... 34

1.2.1. Vị trí công trình đầu mối và vùng hưởng lợi ................................................ 34

1.2.2. Nhiệm vụ công trình ..................................................................................... 34

1.2.3. Cấp công trình ............................................................................................... 34

1.2.4. Điều kiện thiết kế và thi công xây dựng ....................................................... 34

1.2.5. Tính toán xác định các chỉ tiêu thiết kế chính .............................................. 35

1.2.6. Bố trí tổng thể công trình .............................................................................. 36

1.2.7. Tính toán thiết kế sơ bộ công trình ............................................................... 37

1.2.8. Tính toán sơ bộ khối lượng xây dựng công trình ......................................... 42

1.2.9. Ước tính khối lượng và kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng ..................... 42

1.2.10. Chỉ tiêu kinh tế của công trình .................................................................... 43

1.2.11. Nhận xét về tính khả thi của công trình ...................................................... 46

1.3. CÔNG TRÌNH HỒ ĐĂK LỘC ........................................................................... 47

1.3.1. Vị trí công trình đầu mối và vùng hưởng lợi ................................................ 47

1.3.2. Nhiệm vụ công trình ..................................................................................... 47

1.3.3. Cấp công trình ............................................................................................... 47

1.3.4. Điều kiện thiết kế và thi công xây dựng ....................................................... 47

1.3.5. Tính toán xác định các chỉ tiêu thiết kế chính .............................................. 48

1.3.6. Bố trí tổng thể công trình .............................................................................. 50

1.3.7. Tính toán thiết kế sơ bộ công trình ............................................................... 50

1.3.8. Tính toán sơ bộ khối lượng xây dựng công trình ......................................... 54

1.3.9. Ước tính khối lượng và kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng ..................... 54

1.3.10. Chỉ tiêu kinh tế của công trình .................................................................... 55

1.3.11. Nhận xét về tính khả thi của công trình ...................................................... 57

1.4. HỒ CHÀ RANG ................................................................................................. 58

1.4.1. Vị trí công trình đầu mối và vùng hưởng lợi ................................................ 58

1.4.2. Nhiệm vụ công trình ..................................................................................... 58

1.4.3. Cấp công trình ............................................................................................... 58

1.4.4. Điều kiện thiết kế và thi công xây dựng ....................................................... 58

1.4.5. Tính toán xác định các chỉ tiêu thiết kế chính .............................................. 59

1.4.6. Bố trí tổng thể công trình .............................................................................. 60

1.4.7. Tính toán thiết kế sơ bộ công trình ............................................................... 61

1.4.8. Tính toán sơ bộ khối lượng xây dựng công trình ......................................... 66

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

3

1.4.9. Ước tính khối lượng và kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng ..................... 67

1.4.10. Chỉ tiêu kinh tế của công trình .................................................................... 67

1.4.11. Nhận xét về tính khả thi của công trình ...................................................... 69

1.5. HỒ SƠN TRUNG ............................................................................................... 70

1.5.1. Vị trí công trình đầu mối và vùng hưởng lợi ................................................ 70

1.5.2. Nhiệm vụ công trình ..................................................................................... 70

1.5.3. Cấp công trình ............................................................................................... 70

1.5.4. Điều kiện thiết kế và thi công xây dựng ....................................................... 70

1.5.5. Tính toán xác định các chỉ tiêu thiết kế chính .............................................. 71

1.5.6. Bố trí tổng thể công trình .............................................................................. 72

1.5.7. Tính toán thiết kế sơ bộ công trình ............................................................... 73

1.5.8. Tính toán sơ bộ khối lượng xây dựng công trình ......................................... 78

1.5.9. Ước tính khối lượng và kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng ..................... 78

1.5.10. Chỉ tiêu kinh tế của công trình .................................................................... 79

1.5.11. Nhận xét về tính khả thi của công trình ...................................................... 81

1.6. TRẠM BƠM BA CẲNG .................................................................................... 82

1.6.1. Vị trí công trình đầu mối và vùng hưởng lợi ................................................ 82

1.6.2. Nhiệm vụ công trình ..................................................................................... 82

1.6.3. Cấp công trình ............................................................................................... 82

1.6.4. Điều kiện thiết kế và thi công xây dựng ....................................................... 82

1.6.5. Tính toán xác định các chỉ tiêu thiết kế chính .............................................. 83

1.6.6. Bố trí tổng thể công trình .............................................................................. 84

1.6.7. Tính toán thiết kế sơ bộ công trình ............................................................... 84

1.6.8. Ước tính khối lượng và kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng ..................... 86

1.6.9. Chỉ tiêu kinh tế của công trình ...................................................................... 86

1.6.10. Nhận xét về tính khả thi của công trình ...................................................... 87

1.7. HỒ SÔNG CHÒ 1 ............................................................................................... 89

1.7.1. Vị trí công trình đầu mối và vùng hưởng lợi ................................................ 89

1.7.2. Nhiệm vụ công trình ..................................................................................... 89

1.7.3. Cấp công trình ............................................................................................... 89

1.7.4. Điều kiện thiết kế và thi công xây dựng ....................................................... 89

1.7.5. Tính toán xác định các chỉ tiêu thiết kế chính .............................................. 90

1.7.6. Bố trí tổng thể công trình .............................................................................. 93

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

4

1.7.7. Tính toán thiết kế sơ bộ công trình ............................................................... 94

1.7.8. Tính toán sơ bộ khối lượng xây dựng công trình ......................................... 99

1.7.9. Ước tính khối lượng và kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng ................... 100

1.7.10. Chỉ tiêu kinh tế của công trình .................................................................. 100

1.7.11. Nhận xét về tính khả thi của công trình .................................................... 103

Chương 2. TÍNH TOÁN KINH TẾ ............................................................................. 104

2.1. TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ ............................................................................. 104

2.1.1. Tổng vốn đầu tư .......................................................................................... 104

2.1.2. Dự kiến phân bổ vốn đầu tư cho các ngành hưởng lợi ............................... 104

2.2. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN QUY HOẠCH, CÁC CÔNG TRÌNH ƯU TIÊN ... 106

2.2.1. Trình tự thực hiện quy hoạch ...................................................................... 106

2.2.2. Các công trình ưu tiên ................................................................................. 121

2.3. HIỆU ÍCH ĐẦU TƯ ......................................................................................... 121

2.3.1. Hiệu ích định lượng .................................................................................... 122

2.3.2. Hiệu ích định tính ....................................................................................... 124

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 126

1. Tính khả thi của công trình đợt đầu ..................................................................... 126

2. Về hiệu ích quy hoạch .......................................................................................... 126

3. Những vấn đề cần nghiên cứu tiếp. ...................................................................... 126

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

5

MỤC LỤC BẢNG

Bảng 1.DANH MỤC CÔNG TRÌNH HIỆN TRẠNG ĐỀ XUẤT NÂNG CẤP, SỬA

CHỮA ............................................................................................................................ 16

Bảng 2.DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XÂY MỚI ............................................... 19

Bảng 3.DỰ KIẾN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỢT ĐẦU .................................................... 21

Bảng 1.1.1.THÔNG SỐ CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA ĐỒNG ĐIỀN ĐƯỢC TỔNG

HỢP TẠI BẢNG SAU .................................................................................................. 27

Bảng 1.1.2. KHỐI LƯỢNG PHẦN XÂY LẮP ............................................................ 30

Bảng 1.1.3.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ HỒ ĐỒNG ĐIỀN .. 31

Bảng 1.2.1. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ HỒ SUỐI SÂU ...................... 39

Bảng 1.2.2.THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÔNG TRÌNH ..................... 41

Bảng 1.2.3.KHỐI LƯỢNG PHẦN XÂY LẮP DỰ KIẾN ........................................... 42

Bảng 1.2.4.GIÁ TRỊ THU NHẬP THUẦN TÚY TỪ CÂY MÍA TRƯỚC VÀ SAU

KHI CÓ DỰ ÁN ............................................................................................................ 43

Bảng 1.2.5.GIÁ TRỊ THU NHẬP THUẦN TÚY TỪ CÂY XOÀI KHI CÓ DỰ ÁN . 44

Bảng 1.2.6.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ HỒ SUỐI SÂU ...... 44

Bảng 1.3.1.THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÔNG TRÌNH ..................... 53

Bảng 1.3.2. KHỐI LƯỢNG PHẦN XÂY LẮP DỰ KIẾN .......................................... 54

Bảng 1.3.3.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ HỒ ĐĂK LỘC ...... 56

Bảng 1.4.1.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ HỒ CHÀ RANG ..................... 63

Bảng 1.4.2.THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÔNG TRÌNH ..................... 66

Bảng 1.4.3.KHỐI LƯỢNG PHẦN XÂY LẮP DỰ KIẾN ........................................... 66

Bảng 1.4.4.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ HỒ CHÀ RANG ... 68

Bảng 1.5.1.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ HỒ SƠN TRUNG ................... 75

Bảng 1.5.2.THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÔNG TRÌNH ..................... 77

Bảng 1.5.3.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ HỒ SƠN TRUNG . 79

Bảng 1.6.1.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ TB BA CẲNG ....... 87

Bảng 1.7.1.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ HỒ SÔNG CHÒ 1 .................. 96

Bảng 1.7.2.THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÔNG TRÌNH ..................... 98

Bảng 1.7.3.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ HỒ SÔNG CHÒ 1

..................................................................................................................................... 101

Bảng 2.1.DỰ KIẾN PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN QUY HOẠCH CHO CÁC

NGÀNH HƯỞNG LỢI ............................................................................................... 104

Bảng 2.2. TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUY HOẠCH CẤP NƯỚC

TỈNH KHÁNH HÒA .................................................................................................. 105

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

6

Bảng 2.3. TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÒNG

CHỐNG LŨ TỈNH KHÁNH HÒA ............................................................................. 106

Bảng 2.4.TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUY HOẠCH TIÊU ÚNG

TỈNH KHÁNH HÒA .................................................................................................. 106

Bảng 2.5. BẢNG TỔNG HỢP VỐN GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020 .................................. 107

Bảng 2.6. DANH MỤC CÔNG TRÌNH NÂNG CẤP, SỬA CHỮA ......................... 107

GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020 .............................................................................................. 107

Bảng 2.7. DANH MỤC CÔNG TRÌNH XÂY MỚI GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020 .......... 108

GIAI ĐOẠN ĐẾN 2025 .............................................................................................. 110

Bảng 2.9. DANH MỤC CÔNG TRÌNH TIÊU ÚNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2025 ......... 111

Bảng 2.17. DANH MỤC CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG LŨ .............................. 118

GIAI ĐOẠN SAU 2025 .............................................................................................. 118

Bảng 2.19. DỰ KIẾN CƠ CẤU NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ ........................................ 120

Phụ lục 1.THÔNG SỐ CHÍNH CÁC CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA DỰ KIẾN .......... 128

Phụ lục 2.THÔNG SỐ CHÍNH CÁC CÔNG TRÌNH ĐẬP DÂNG DỰ KIẾN ........ 129

Phụ lục 3.THÔNG SỐ CHÍNH CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM BƠM DỰ KIẾN ....... 129

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

7

MỤC LỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1.1. Bố trí tổng thể công trình Đồng Điền ................................................... 27

Hình 1.2.1. Bố trí tổng thể công trình hồ Suối Sâu ................................................. 36

Hình 1.3.1. Bố trí tổng thể công trình hồ Đăk Lộc ................................................. 50

Hình 1.4.1. Bố trí tổng thể công trình hồ Chà Rang ............................................... 61

Hình 1.5.1 Bố trí tổng thể công trình Hồ Sơn Trung .............................................. 72

Hình 1.6.1. Bố trí tổng thể công trình Trạm bơm Ba Cẳng .................................... 84

Hình 1.7.1. Bố trí tổng thể công trình Hồ Sông Chò1 ............................................ 93

Hình 2.1. Biểu đồ dự kiến nguồn vốn thực hiện quy hoạch ................................. 120

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

8

MỞ ĐẦU

I. PHẠM VI VÙNG NGHIÊN CỨU

Vùng nghiên cứu nằm trọn trong ranh giới hành chính đất liền tỉnh Khánh

Hoà là tỉnh có điểm cực Đông vươn ra biển xa nhất của cả nước thuộc vùng

Duyên Hải Nam Trung Bộ. Khánh Hòa có vị trí địa lý: 11o 41’53” đến

12o52’35” vĩ độ Bắc; 108o40’ đến 109o23’24” kinh độ Đông. Phía Bắc giáp tỉnh

Phú Yên; Phía Nam giáp tỉnh Ninh Thuận; Phía Tây giáp tỉnh Đăk Lăk, Lâm

Đồng; Phía Đông giáp biển Đông với chiều dài bờ biển trên 200 km.

Tỉnh Khánh Hoà được chia thành 9 đơn vị hành chính bao gồm 2 thành

phố, 1 thị xã và 6 huyện là: Thành phố Nha Trang, Thành phố Cam Ranh, Thị

xã Ninh Hoà, các huyện: Vạn Ninh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, Diên Khánh, Cam

Lâm và huyện đảo Trường Sa. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 5.217,65 km2. Dân

số trung bình năm 2014 là 1.196.898 người, chiêm 1,58% vê diên tich va 1,32%

vê dân sô cua ca nươc, đưng hang thư 27 vê diên tich va thư 31 vê dân sô trong

63 tinh, thanh phô của Việt Nam, mật độ dân số là 229 người/km2.

Cùng với phần đất liền, Khánh Hòa có thềm lục địa và vùng lãnh hải rộng

lớn với trên 200 đảo lớn nhỏ nằm rải rác trên biển, trong đó có quần đảo Trường

Sa với vị trí rất quan trọng về an ninh quốc phòng và kinh tế của cả nước. Là

tỉnh duy nhất có 3 vịnh biển đẹp là vịnh Nha Trang, vịnh Vân Phong và vịnh

Cam Ranh là điều kiện lý tưởng để phát triển du lịch cũng như kinh tế biển của

tỉnh, đặc biệt là phát triển cảng biển và khai thác, nuôi trồng thủy hải sản.

Khánh Hòa nằm giữa hai thành phố lớn là thành phố Hồ Chí Minh và Đà

Nẵng là trung tâm hai vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, có các trục giao

thông quan trọng là quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất chạy qua. Quốc lộ 26

nối Khánh Hòa với Đăk Lăk, quốc lộ 27B đi Ninh Thuận và tuyến tỉnh lộ 2 nối

Nha Trang với Đà Lạt đã tạo cho Khánh Hòa nhiều lợi thế để phát triển kinh tế

xã hội. Tỉnh Khánh Hòa còn có các cảng biển Nha Trang, Cam Ranh, Ba Ngòi,

Hòn Khói và khu kinh tế Vân Phong đang xây dựng, sân bay quốc tế Cam Ranh

có thể đón các máy bay Boeing và Airbus tải trọng lớn cất và hạ cánh ...

Với vị trí địa lý như trên đã tạo điều kiện thuận lợi cho Khánh Hòa phát

triển sản xuất hàng hóa và mở rộng giao lưu kinh tế xã hội với các tỉnh trong cả

nước và quốc tế.

Giới thiệu khái quát về lưu vực, phương án quy hoạch phát triển thủy lợi;

các công trình đợt đầu, yêu cầu về thiết kế thủy công và tính tóan kinh tế, đơn vị

thực hiện, thời gian thực hiện.

II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÙNG NGHIÊN CỨU

2.1. Đặc điểm địa hình

Địa hình tỉnh Khanh Hoa thấp dần từ Tây sang Đông với đa dạng địa hình

như núi, đồi, đồng bằng, vùng ven biển được chia thành 5 dạng địa hình:

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

9

- Địa hình núi cao, độ dốc lớn, chia cắt mạnh có độ cao từ 1.000 m với diện

tích khoảng 196.140 ha, chiếm 37,59% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh.

- Địa hình núi trung bình, núi thấp có độ cao từ 500 m ÷ 1.000 m có độ dốc

lớn tập trung ở phía Tây Bắc và phía Tây của tỉnh với diện tích khoảng 78.722

ha, chiếm 15,09% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh.

- Địa hình núi thấp, đồi cao: Độ dốc và mức độ chia cắt trung bình có độ

cao từ 100 m ÷ 500 m với diện tích khoảng 99.726 ha, chiếm 19,12% tổng diện

tích tự nhiên toàn tỉnh.

- Địa hình đồi lượn sóng chia cắt nhẹ, độ dốc nhỏ có độ cao từ 50 m ÷ 100

m với diện tích khoảng 69.048 ha, chiếm 13,26% tổng diện tích tự nhiên toàn

tỉnh.

- Địa hình đồng bằng ven biển độ dốc nhỏ, bờ biển khúc khuỷu có điều

kiện thuận lợi để hình thành cảng nước sâu, nhiều vùng đất rộng thuận lợi lập

khu chế xuất và KCN tập trung. Đất đai chủ yếu là các loại đất phù sa chưa biến

đổi hoặc biến đổi mạnh, độ phì nhiêu khá. Đây là vùng đất trù phú và thuận lợi

nhất cho sản xuất nông nghiệp.

2.2. Đặc điểm thổ nhưỡng

Khanh Hoa gôm cac nhom đât chinh sau: (Không bao gồm huyện đảo

Trường Sa):

- Nhom đât cat và cồn cát ven biển đươc hinh thanh ơ cac vung ven biên

Cam Ranh, Nha Trang, Ninh Hoa, Van Ninh. Diên tich 18.350 ha, chiêm 3,89%

diên tich đất điều tra của tỉnh.

- Nhom đât phèn măn co diên tich 8.329 ha, chiêm 1,75% diên tich đất điều

tra của tỉnh, phân bô ơ ven biên Ninh Hoa, Cam Ranh, Van Ninh va Nha Trang.

- Nhom đât phu sa co diên tich 33.056 ha, chiêm 7% diên tich đất điều tra

của tỉnh, phân bô ơ cac vung đông băng ven biên như Ninh Hoa, Diên Khanh,

Van Ninh, Cam Lâm, Cam Ranh.

- Nhom đât xam và bạc màu co 25.332 ha, chiêm 5,37% diên tich đất điều

tra của tỉnh. Nhom đât nay phân bô ơ cac vung co đia hinh go đôi lươn song, tâp

trung ơ Cam Lâm, Cam Ranh, Khanh Vinh, Ninh Hoa va Van Ninh.

- Nhom đât đo vang co diên tich 300.850 ha, chiêm 63,72% phân bô chu

yêu ơ khu vưc đôi nui, đô dôc lơn.

- Nhom đât thung lung co 2.881 ha, chiêm 0,61% diên tich đất điều tra của

tỉnh va nhom đât mun đo vang trên nui co diên tich 57.743 ha chiêm 12,23%.

- Nhom đât xoi mon trơ soi đa co 15.683 ha chiêm 3,32% diên tich. Đất

chua, mùn đạm, lân kali tương đối khá.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

10

2.3. Đặc điểm địa chất và vật liệu xây dựng

Nhin chung câu truc đia chât tỉnh Khánh Hoà không quá phưc tap, cac nha

đia chât xêp pham vi nghiên cưu va miên kiên tao Nam Trung bô thuôc đơi hoat

hoa Mezozoi Đa Lat. Vê đia chât công trinh qua kêt qua khao sat trên 3 vung:

Băc Nha Trang, Nha Trang va Nam Nha Trang cho thây nên công trinh tư 3 lơp

đên 5 lơp: Trên cung la lơp set pha hoăc cat pha nguôn gôc aluvi, sau đo la cac

lơp set pha nguôn gôc eluvi - deluvi, dươi la granit hoăc đa phiên phong hoa vưa

đên ôn đinh kha tôt. Ổn đinh công trinh nhin chung tôt, tuy nhiên cân lưu y đên

kha năng thâm qua nên va vai công trinh. Vât liêu xây dưng trong vung kha

phong phu, đât đăp va đa xây dưng co thê khai thac tai chô, chât lương va trư

lương co thê đap ưng đươc yêu câu xây dưng. Cat soi nhiêu nơi không co vi vây

phai khai thac tư nơi khac đên.

III. NGUỒN NƯỚC

3.1. Đặc điểm khí hậu, mưa

a. Lưới trạm quan trắc: Tỉnh Khánh Hòa (bao gồm Trường Sa) co 3 tram

khí tượng, 2 trạm thủy văn là trạm thủy văn Ninh Hòa đo mực nước trên sông

Cái Ninh Hòa, trạm thủy văn Đồng Trăng đo mực nước, lưu lượng trên sông Cái

Nha Trang và 15 trạm mưa rải rác tại địa bàn các thành phố, thị xã, huyện thuộc

địa bàn tỉnh. Tai liêu cac tram đo chu yêu tư năm 1976 đên nay, chât lương tai

liêu nhin chung đam bao va co tinh liên tuc.

b. Các đặc trưng khí hậu

- Chê đô nhiêt: Nhiêt đô binh quân dao động tư 26,80C ÷ 27,10C, vùng núi

phía Tây nhiệt độ thấp hơn càng đi về phía đồng bằng ven biển nhiệt độ càng

cao, khu vực phía Nam (Cam Lâm, TP. Cam Ranh) giáp tỉnh Ninh Thuận là nơi

có nhiệt độ cao nhất trên địa bàn tỉnh, nhiệt độ trung bình năm khoảng 27,10C.

Nhiệt độ cũng biến động theo thời gian trong năm với nền nhiệt cao từ tháng

4÷9 dao động từ 27,50C ÷ 28,90C, các tháng còn lại nhiệt độ thấp hơn từ 24,00C

÷ 26,60C tại trạm Nha Trang.

- Sô giơ năng: Tổng số giờ nắngtrên địa bàn tỉnh Khánh Hòa biến động

khoảng 2.542 giờ ÷ 2.663 giờ, trung bình hàng tháng từ 263 giờ ÷275 giờ nắng,

mùa khô có số giờ nắng cao hơn mùa mưa và tháng nắng nhiều nhất là các tháng

3, 4, 5 khoảng 8,0 ÷ 8,8 giờ nắng/ngày.

- Chê đô âm: Độ ẩm tương đối trung bình năm ở tỉnh Khánh Hòa dao động

từ 76% ÷79%, mùa mưa từ tháng 9 ÷ tháng 12 độ ẩm tương đối cao từ 79% ÷

82%, mùa khô độ ẩm thấp nhất vào tháng 6, 7, 8, dao động từ 73% ÷ 77%.

- Bôc hơi: Tổng lương bôc hơi binh quân năm khá cao đat từ 1.458 mm ÷

1.761 mm/năm, các tháng 9, 10, 11 lượng bốc hơi thấp nhất trong năm từ

101mm ÷ 108 mm, các tháng còn lại lượng bốc hơi dao động quanh ngưỡng 120

mm tại trạm Nha Trang và 150mm tại trạm Cam Ranh. Lượng bốc hơi tại trạm

Cam Ranh luôn cao hơn tại trạm Nha Trang từ 5 ÷ 26 mm.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

11

- Chê đô gio, bao:Vùng nghiên cứu có hai thời kỳ gió là gió mùa mùa

Đông từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau hướng gió Đông Bắc, hướng Bắc và thời

kỳ gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 9 hướng gió Đông Nam và Tây Nam.

Tôc đô gio trung binh đat 2,5 m/s, gió lớn nhất xảy ra giai đoạn tháng 11 ÷ 1 đat

3,4 m/s ÷4,0 m/s tại trạm Nha Trang. Bao, Áp thấp nhiệt đới thương xay ra tư

thang 10 ÷ 12 gây ra gió giật mạnh trên biển, vùng ven biển và mưa lớn trên đất

liền là tác nhân gây lũ trên các tuyến sông. Từ năm 1977÷2013 đã có 18 cơn

bão, ATNĐ ảnh hưởng trực tiếp và 38 cơn bão ảnh hưởng gián tiếp tới tỉnh

Khánh Hòa.

- Chê đô mưa: Mưa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được hình thành từ các

yếu tốnhiễu động khí quyển như dải hội tụ nhiệt đới, xoáy thuận nhiệt đới, sóng

đông, rãnh gió mùa, các dòng thăng cưỡng bức do địa hình, dông... Những nhân

tố này đan xen lẫn nhau, phối hợp với nhau tạo ra một chế độ mưa rất đa dạng

và không ổn định. Lượng mưa co xu hương giam dân tư miên nui xuông đông

băng ven biên, vùng miên nui phía Tây co lương mưa tư 1.700 mm ÷ 1.800 mm

và vùng đồng bằng ven biển phía Đông tư 1.200 mm ÷ 1.300 mm, khu vực ít

mưa nhất là đồng bằng ven biển phía Nam thuộc địa phận các huyện Cam Lâm,

thành phố Cam Ranh. Mua mưa keo dai 4 thang tư thang 9 tơi thang 12 vơi

lương mưa chiêm khoảng 80% lương mưa năm, thang 10, 11 la hai thang co

lương mưa lơn chiêm tới 45% ÷ 50% lương mưa năm.

Lượng mưa ngày lớn nhất thường là hệ quả thời tiết như bão, ATNĐ, dải

hội tụ nhiệt đới, nhiễu động trong đới gió đông, các đợt gió mùa Tây Nam hoạt

động mạnh… tập trung chính trong mùa mưa từ tháng 9 ÷ 12, kéo dài từ 3 đến 5

ngày.

- Xu hướng biến đổi khí tượng: Qua chuỗi số liệu nghiên cứu cho thấy

nhiệt độ trung bình của Khánh Hòa đang có xu hướng tăng dần, các đỉnh cực trị

xuất hiện nhiều hơn với trị số cao hơn. Với chuỗi số liệu chuẩn từ 1980 - 1999

trùng với thời kỳ để IPPC xây dựng các kịch bản biến đổi khí hậu, trong thập kỷ

gần đây (2000 ÷ 2015) nhiệt độ trung bình năm của khu vực Khánh Hòa tăng lên

từ 0,5-0,60C. Tại trạm Nha trang nhiệt độ trung bình năm thời kỳ 2001÷2015

tăng 0,6oC so với thời kỳ 1980 1999. Tại trạm Cam Ranh nhiệt độ giai đoạn

này tăng 0,5oC so với 80÷99.

- Xu hướng biến đổi mưa:Xu thế mưa năm tại các trạm đều có xu hướng

tăng lên. Khu vực phía Bắc và trung tâm tỉnh tăng mạnh hơn, khu vực phía Nam

và vùng núi Tây Nam tăng ít hơn. So sánh giai đoạn 2000 – 2015 với giai đoạn

1980 – 1999 thì trạm Khánh Sơn tăng 1,5% còn các trạm khác như Ninh Hòa,

Nha Trang, Hòn Khói, Khánh Vĩnh đều tăng từ 10% ÷ 22%. Lượng mưa toàn

tỉnh có xu hướng tăng từ 50mm÷ 220mm.

3.2. Nguồn nước mặt

a. Hệ thống sông suối: Khánh Hoà có 3 hệ thống sông lớn: Sông Cái Nha

Trang, sông Cái Ninh Hoà, sông Tô Hạp và hàng chục sông suối nhỏ độc lập.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

12

- Sông Cai Nha Trang: Là lưu vực sông liên tỉnh lớn nhất trên địa bàn tỉnh

Khánh Hòa với diên tich lưu vưc 1.732 km2, chiêu dai 84 km. Sông chảy qua địa

bàn huyện Khánh Vĩnh, Cam Lâm, Diên Khánh và đổ ra biển tại cửa Hà Ra,

thành phố Nha Trang. Lưu lương dong chay la 75,2 m3/s tương ưng vơi mô sô la

43,4 l/s/km2 va tông lương dong chay năm la 2,37 ty m3. Một số phụ lưu chính

của sông Cái Nha Trang: Sông Khế nhâp lưu bơ phai co diên tich lưu vưc: 76

km2, dài 23 km; Sông Giang nhâp lưu bơ trai co Flv = 187 km2, dài 46 km; Sông

Câu nhâp lưu bơ phai co Flv = 179 km2, dài 33 km; Sông Cho nhâp lưu bơ trai co

Flv = 555 km2, dài 74 km.

- Sông Cai Ninh Hòa:Là lưu vực sông liên tỉnh lớn thứ 2 của tỉnh nằm gần

trọn trên địa bàn Thị xã Ninh Hòa co tổng diên tich lưu vưc 916 km2, chiêu dai

53 km. Lưu lượng dòng chảy năm là 32,8 m3/s, tổng lượng dòng chảy Wo = 1,02

tỷ m3 tương ưng vơi mô sô dong chay năm Mo=35,4 l/s/km2. Các phụ lưu của

Sông Cai Ninh Hoa:Sông Búng (suối Bong) nhập lưu bờ phải co Flv = 55 km2,

dài 21 km; Sông Tân Lâm nhâp lưu bơ trái co Flv = 114 km2, dài 32 km; Sông

Lốp (sông Đá Bàn) nhâp lưu bơ trai co Flv = 207 km2, dài 38 km2; Sông Đá Hàn

nhâp lưu bơ trái co Flv = 164 km2, dài 25 km2.

-Sông Tô Hạp: Sông Tô Hạp phần thượng nguồn sông nằm trong địa bàn

tỉnh Khánh hoà có chiều dài 23 km với diện tích lưu vực là 300 km2, đoạn hạ du

sông chảy về lưu vực sông Cái Phan Rang thuộc địa phận tỉnh Ninh Thuận.

- Và một số sông suối nhỏ độc lập như: Sông Đồng Điền Flv: 120 km2 dài

24 km; Sông Hiền Lương có diện tích lưu vực là 149 km2, dài 23 km nằm ở phía

Bắc tỉnh thuộc địa phận huyện Vạn Ninh; sông Tà Dục có chiều dài 24 km với

Flv=397 km2, sông Cạn có chiều dài 13 km với Flv=199 km2 nằm ở phía Nam

tỉnh thuộc địa phận TP Cam Ranh.

b. Thủy văn dòng chảy

- Dong chay năm: Dong chay năm co sư biên đông theo không gian va thơi

gian. Theo không gian mô đun dong chay ơ vung nui va sươn đon gio co gia tri

lơn hơn ơ vung đông băng ven biên tư 3 ÷ 4 lân. Vê thơi gian, dong chay cung

co sư phân bô không đêu theo năm. Mua lu băt đâu tư thang 9 đên thang 12 co

lương dong chay chiêm tư 57% ÷ 65% lương dong chay trong ca năm. Mua can

keo dai 9 thang tư thang 1 đên thang 8, lương dong chay chi chiêm 35 ÷ 43%

lương dong chay năm. Căn cư vao tai liêu thưc đo tai trạm Đồng Trăng cho thây

lương dong chay khá phong phu vơi mô đuyn dong chay binh quân nhiêu năm

đat 43,4 l/s/km2, tại trạm Đá Bàn trên sông Đá Bàn thuộc sông Cái Ninh Hòa mô

đuyn dong chay binh quân nhiêu năm đat 35,4l/s/km2. Nêu tinh cho toan lưu vưc

sông Cái Nha Trang với diện tích lưu vực 1.732 km2, lưu lương dong chay la 79

m3/s tương ưng vơi mô sô la 43,4 l/s/km2 va tông lương dong chay năm la 2,37

ty m3 . Lưu vực sông Cái Ninh Hoà với diện tích lưu vực 916 km2, có lưu lượng

dòng chảy năm là 32,4 m3/s, tương ưng vơi mô sô la 35,4 l/s/km2 va tông lương

dong chay năm la 1,02 ty m3 .

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

13

Sư biên đông dong chay qua cac thang trong nhiêu năm cung rât lơn tại

trạm Đồng Trăng sư biên hê sô biên sai Cv dong chay năm đat 0,41, năm nhiêu

nươc gâp hơn 4 lân năm it nươc. Năm 2012, lưu lương năm chi đat 38,3 m3/s

tương ưng vơi mô sô 23,3 l/s/km2. Năm 1999 dong chay năm đat 151 m3/s tương

ưng vơi mô sô dong chay la 104,1l/s/km2.

- Dong chay lu: Mua lu trong vung thương keo dai 3 ÷ 4 thang, băt đâu

vao thang 9 va kêt thuc vao cuôi thang 12. Lu chinh vu thương xuât hiên vao

thang 10, 11; Lu muôn thương xay ra trung tuân thang 12 đên cuôi thang 12; Lũ

tiểu mãn thường xảy ra vao thang 5 hoăc thang 6 hang năm lương nươc rât nho

chi chiêm 3%÷6% lương dong chay năm. Lu sơm thường xuất hiện vao cac

thang 8, 9 dươi tac đông cua cac trân mưa rao do cac hinh thai thơi tiêt đơn đôc

gây ra. Thơi kỳ nay la thơi kỳ chuyên tiêp giưa mua can sang mua lu, măt đêm

luc nay đang bi khô nên co tinh hao nươc lơn, khi mưa rơi xuông lưu vưc bi mât

nhiêu nươc do thâm, vi vây lu thơi kỳ nay thương nho có dang đinh nhon va đơn

le. Lu chinh vu đươc sinh ra bơi sư xuât hiên liên tuc cua cac hinh thai gây mưa

lơn như bao, ap thâp va dai hôi tu gây ra nhưng trân mưa lơn nôi tiêp nhau trong

cac thang 10, 11. Lu lơn nhât trong năm thương năm trong thơi kỳ lu chinh vu,

thang 11 la thang chiêm ti lê cao nhât vê tông lương dong chay trong năm từ

20%25% cung như lưu lương đinh lu trong năm từ 40% 100%, mực nước lũ

cao nhất tại trạm Ninh Hòa trên sông Cái Ninh Hòa đạt 6,58m vào ngày

2/12/1986; cao nhất tại Đồng Trăng trên sông Cái Nha Trang đạt 13,42 m vào

ngày 3/11/2009 với lưu lượng đỉnh lũ là 3.130 m3/s.

- Dong chay kiêt: Băt đâu tư thang 1 va kêt thuc vao thang 8 hang năm,

chiêm khoang 35%÷ 43% lương dong chay cua ca năm. Dòng chảy nhỏ nhất

năm có thể xuất hiện vào bất cứ tháng nào từ tháng 3 đến tháng 9, thậm chí vào

cả mùa lũ (tháng 10), tập trung chủ yếu thời kỳ trước lũ tiểu mãn (tháng 4, 5) và

trước mùa lũ (tháng 8). Các sông như Đá Bàn có môđuyn dòng chảy một ngày

nhỏ nhất ứng với tần suất 75% chỉ đạt 3,09 l/s/km2. Một số vị trí đo kiệt trên lưu

vực sông Cái Nha Trang tại trạm Đồng Trăng đạt khá lớn khoảng 4,86 l/s/km2.

- Dong chay bun cat: Độ đục bùn cát lớn nhất trong sông tập trung chủ yếu

vào các tháng mùa lũ. Trên sông Cái Nha Trang tại trạm Đồng Trăng lượng bùn

cát trung bình là o = 85,3 g/m3 ứng với lưu lượng chất lơ lửng năm bình quân

nhiều năm Ro = 5,77 kg/s, độ đục bùn cát bình quân năm lớn nhất 188 g/m3 xuất

hiện vào năm 2005. Độ đụcbùn cát bình quân tháng lớn nhất 341g/m3 (tháng

12/2006), độ đục bùn cát bình quân tháng nhỏ nhất là 1,80 g/m3 (tháng 2/1992),

ngày có độ đục lớn nhất là 821g/m3, ngày có độ đục nhỏ nhất là 0,4 g/m3. Như

vậy, độ đục nước sông Cái Nha Trang nhỏ và nước sông thuộc loại trong, nhưng

đặc biệt những trận mưa đầu mùa và những ngày xuất hiện lũ lớn nước sông rất

đục; điển hình ngày 05/7/1995 độ đục nước sông lớn nhất là 821 g/m3 và những

ngày xuất hiện lũ độ đục nước sông phổ biến từ: 300 ÷ 500 g/m3.

Xu thế biến đổi dòng chảy năm, lũ, kiệt: Dòng chảy trung bình nhiều

năm trên các sông tỉnh Khánh Hòa có xu hướng giảm, đó là biểu hiện của suy

thoái nguồn nước trên các lưu vực sông. Trong những năm gần đây thường

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

14

xuyên xuất hiện các cực trị về dòng chảy, năm 2009 đã xuất hiện mực nước lũ

lịch sử tại trạm Đồng Trăng, liên tiếp từ năm 2011 đến năm 2014 trên sông Cái

Nha Trang xuất hiện mực nước thấp nhất năm. Mùa kiệt có xu hướng kéo dài

hơn và mùa lũ có xu hướng ngày càng ngắn. Những biểu hiện cho thấy tác động

của biến đổi khí hậu (BĐKH) đến dòng chảy tỉnh Khánh Hòa đang ngày càng

hiện hữu. Hiện tượng BĐKH làm cho dòng chảy ngày càng cực đoan hơn, làm

giảm dòng chảy về mùa cạn, tăng dòng chảy cho các trận lũ, số trận lũ xuất hiện

ít hơn nhưng tính chất của từng trận lũ lại khắc nghiệt hơn rất nhiều. So sánh sự

biến đổi của dòng chảy trung bình năm, Qmax, Qmin của thời kỳ 1983 - 2000 và

2000 - 2014, thời kỳ 2010 - 2014 so với trung bình nhiều năm thời kỳ 2001 -

2010 với trung bình nhiều năm cho thấy: Giai đoạn 1983 - 2000 về dòng chảy

năm, mùa lũ và mùa kiệt đều tăng lên so với giai đoạn 1983 - 2014; giai đoạn từ

2000 - 2014 đều giảm so với trung bình nhiều năm cả về dòng chảy năm, mùa

lũ, mùa kiệt, dòng chảy năm giai đoạn này giảm 14,1%; dòng chảy mùa lũ giảm

20,9% và dòng chảy mùa kiệt giảm 7,3%; giai đoạn 2010 - 2014 mức độ giảm

còn nhiều hơn so với giai đoạn 2000 - 2010, về mùa lũ giảm 53% và 37,5% về

mùa kiệt.

3.3. Nguồn nước ngầm

a. Đặc trưng địa chất thủy văn

Tỉnh Khánh Hoà gôm cac tâng chưa nươc: Tâng chưa nươc lô hông trâm

tich Haloxen; Tâng chưa nươc lô hông trâm tich Pleistocen; Tâng chưa nươc khe

nưt. Cac đât đa bơ rơi co mưc đô chưa nươc tôt hơn, con cac đa cưng nưt ne

nhin chung co mưc đô chưa nươc kem. Nươc dươi đât trong cac vung đêu nhat,

thanh phân chu yêu la hôn hơp Bicacbonat - clorua, Bicacbonat va đươc hinh

thanh do qua trinh rưa hoa tan. Nươc dươi đât đươc nươc mưa cung câp va thoat

ra mang sông suôi ngay ca ơ vung đông băng.

b. Trư lương va chât lương nươc dươi đât

- Chât lương nươc: Theo số liệu quan trắc nước dưới đất trên địa bàn tỉnh

Khánh Hòa của Sở Tài Nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa thực hiện tại 10

vị trí (Dốc Ké, Cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong tại huyện Vạn Ninh; KCN

Ninh Thủy, thôn Ninh Ích, Mỹ Giang tại thị xã Ninh Hòa; KCN Diên Phú tại

huyện Diên Khánh; Bình Tân, Lương Hòa tại Thành phố Nha Trang; Cam Hải

Đông , KCN Suối Dầu tại huyện Cam Lâm) vào thời gian tháng 5, 10 hàng năm

với khoảng 21 chỉ tiêu. Các chỉ tiêu Coliform, NH3_N thường bị vượt mức cho

phép theo QCVN 09:2008/BTNMT tại nhiều điểm đặc biệt tại Lương Hòa (Nha

Trang), cảng TCQT Vân Phong, Dốc Ké (Vạn Ninh), Ninh Ích (Ninh Hòa) có

dấu hiệu nhiễm phân dễ gây các bệnh về đường ruột, cá biệt tại cảng TCQT Vân

Phong Coliform vượt 310 lần vào tháng 10/2013; các chỉ tiêu Clo cũng thường

vượt mức cho phép tại một số điểm Lương Hòa (Nha Trang), Ninh Ích (Ninh

Hòa) nhưng mức độ vượt nhỏ từ 1 ÷ 4 lần, tháng 5/2010 cao nhất tại Lương Hòa

3,91 lần. Các chỉ tiêu khác như As, Fe, Zn, Cu, độ cứng, PH… ít vượt ngưỡng

cho phép, mức độ vượt nhỏ trong khoảng 1÷ 2 lần.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

15

Tại các vung cưa sông va môt sô khu vưc ven biên nước dưới đất thương bi

nhiêm măn vào các tháng mùa khô. Cac xa Ninh Vân, Ninh Phươc (Ninh Hoa),

Vinh Lương (Nha Trang) nươc dươi đât co ham lương calci vươt qua chi tiêu ăn

uông, co thê gây ra cac vân đê vê soi thân. Một số khu vực có các điểm nước

ngầm bị nhiễm flour diện tích tương đối rộng và mức độ cao bao gồm: Từ xã

Vạn Thắng xuống Vạn Lương huyện Vạn Ninh; Ninh Thượng, Ninh Trung,

Ninh Thân, Ninh Phụng, Ninh Xuân, Ninh Quang thuộc Thị xã Ninh Hòa; Diên

Xuân, Diên Đồng huyện Diên Khánh; từ Cam Phước Tây xuống Cam Phước

Đông ra đến các phường Cam Thuận, Cam Phú thuộc Thành phố Cam Ranh.

IV. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

4.1. Hiện trạng thủy lợi

Trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa tính đến năm 2015 đã xây dựng được 212

công trình thủy lợi trong đó có 30 hồ chứa, 119 đập dâng, 63 trạm bơm đảm bảo

cho tưới 18.685 ha cây trồng, đáp ứng 19,4% nhu cầu tưới. Trong đó phần lớn

các công trình là tưới cho lúa với diện tích 17.612 ha (chiếm 94,3%) còn lại các

loại cây công nghiệp ngắn ngày như mía, cây lâu năm gần như chưa được tưới

bằng công trình thủy lợi.

Hiện tại, có khoảng 56 công trình thủy lợi do quá trình xây dựng lâu năm

và ảnh hưởng của mưa lũ nên bị hư hỏng xuống cấp hạng mục đầu mối, lòng hồ

bị bồi lấp, kênh mương sạt lở dẫn đến không đảm bảo khả năng cấp nước, gây

mất an toàn công trình, điển hình như: Hồ Suối Lớn, Suối Luồng, Cây Bứa

(Huyện Vạn Ninh); hồ Suối Trầu, hồ Suối Sim, hồ Bến Ghe, hồ Sở Quan, kênh

hồ Đá Bàn (Thị xã Ninh Hòa); hồ Cây Sung, hồ Láng Nhớt, hồ Đá Mài, hồ

Đồng Mộc, hồ Đồng Hằng (huyện Diên Khánh); hồ Đồng Bò, hồ Bích Đầm

(Thành phố Nha Trang); kênh hồ Suối Dầu, kênh hồ Cam Ranh (huyện Cam

Lâm); kênh hồ Suối Hành (TP Cam Ranh)... và một loạt các đập dâng, trạm bơm

nhỏ nằm rải rác tại các địa phương trong tỉnh.

4.2. Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa

Căn cứ việc đánh giá hiện trạng công trình thủy lợi tỉnh Khánh Hòa, tiềm

năng phát triển các công trình thủy lợi phục vụ cấp nước. Quy hoạch lần này đề

xuất các giải pháp công trình sau.

4.2.1. Nâng cấp, sửa chữa công trình hiện trạng

Nâng cấp, sửa chữa các công trình hiện nay đang bị hư hỏng, bồi lấp nhằm

đảm bảo an toàn trong mùa mưa lũ và nâng cao hiệu quả tưới.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI

162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

16

Bảng 1.DANH MỤC CÔNG TRÌNH HIỆN TRẠNG ĐỀ XUẤT NÂNG CẤP, SỬA CHỮA

TT Tên công trình

Diện tích tưới HT (ha) Diện tích tưới sau nâng cấp (ha)

Hạng mục sửa chữa Tổng Lúa

phê

Màu

CCN

Cây

khác Tổng Lúa

phê

Màu

CCN

Cây

khác

TỔNG 8.728 8.287 0 442 0 11.398 9.458 48 1.892 0

I Huyện Vạn Ninh

1 Hồ Cây Bưa 0 0 0 0 30 10 20 Nạo vét lòng hồ

2 Hồ Suôi Luông 90 90 0 0 160 90 70 Gia cố mái thượng lưu, hạ lưu, đập bị sạc lở nhiều

chỗ

3 Hồ Suôi Lơn 75 75 0 0 120 75 45 Nâng cấp mái thượng lưu và hạ lưu, sửa chữa thân

đập bị thấm nước

4 Đập Hải Triều 0 0 0 0 92 92 Nâng cấp, xây mới lại công trình

5 Đập Phú Hội 149 149 0 0 200 200 Nạo vét thượng lưu, sửa chữa đầu mối, HT kênh

mương

6

Hệ thống kênh đập dâng

Đồng Dưới (N1, Rộc

Xanh, Soi Nổ)

7 Đập Đá Trắng 0 0 0 0 168 168

II TX Ninh Hòa

1 Hồ Suôi Trâu 455 455 0 0 835 600 235

Nâng cấp công trình đầu mối, đảm bảo cấp nước

835 ha, bổ sung nhiệm vụ cấp nước SH 10.000-

20.000m3/ngđ

2 Hồ Đa Ban 3.509 3.360 149 3.509 3.360 149 Sửa chữa, kiên cố 53305 km kênh các loại

3 Hồ Sơ Quan 50 50 0 0 50 50 Sửa chữa đập, mái, đỉnh đập và tràn, cống

4 Hệ thống kênh đập dâng

Chị Trừ (Kênh Văn Định)

5 Hồ Bên Ghe 30 30 0 0 30 30 Nạo vét lòng hồ

6 Hồ Suôi Sim 2 2 0 0 200 200 Nâng cao trình đập và tràn, gia cố mái và đỉnh đập,

nâng cấp kênh mương

7 Đập Buôn Tương 0 0 0 0 15 15

8 Đập Ninh Tịnh 60 60 0 0 80 80 KCH kênh mương

9 Đập Cầu Lắm Ngăn

mặn 0 0 0 0 Nâng cấp xây mới 8 cửa có van điều tiết

III TP Nha Trang

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI

162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

17

TT Tên công trình

Diện tích tưới HT (ha) Diện tích tưới sau nâng cấp (ha)

Hạng mục sửa chữa Tổng Lúa

phê

Màu

CCN

Cây

khác Tổng Lúa

phê

Màu

CCN

Cây

khác

1 Hồ Đông Bo 26 26 0 0 0 Sửa chữa thân đập, mái thượng lưu và hạ lưu, kè

bờ; Quy hoạch cấp nước SH

2 TB Cầu Hõm 24 24 0 0 24 24 Sửa chữa nhà trạm

3 TB Võ Cạnh 10 10 0 0 30 30 Sửa chửa nhỏ đảm bảo tưới cho DT hiện trạng

4 TB Quán Trường 0 0 0 0 15 15 Sửa chửa nhỏ đảm bảo tưới cho DT hiện trạng

IV Huyện Diên Khánh

1 Hồ Am Chua 374 374 0 0 550 450 100 Nạo vét lòng hồ

2 Hồ Đa Mai 25 25 0 0 195 195 nạo vét lòng hồ, kiên cố đập

3 Hồ Cây Sung 65 65 0 0 65 65 Hiện tại công trình không có nước

4 Hồ Lang Nhơt 424 424 0 0 500 200 300 Gia cố mái đập

5 TB Đồng Xe 54 45 0 9 110 100 10

6 Cụm trạm bơm xã Diên

Đồng 33 28 5 451 115 336

7 TB Diên Lâm 1 51 51 0 0 51 51 Xây mới nhà trạm, thay máy bơm

8 TB số 1 33 33 0 0 33 33 Nâng cấp nhà trạm, thay mới máy và hệ thống cấp

điện

9 TB Phú Thọ 14 8 0 6 14 8 6 Nâng cấp nhà trạm, thay máy mới

10 TB số 2 75 75 0 0 75 75

11 TB đội 1 - Cầu mới 26 26 0 0 26 26 Nâng cấp nhà trạm, KCH kênh vào nhà máy và

kênh nội đồng

12 TB đội 4 - Vườn Dầu 19 19 0 0 19 19 Sửa chữa hệ thống đầu mối

13 TB đội 2 - Đình Phú Ân 25 25 0 0 25 25 Sửa chữa nhà trạm và hệ thống kênh mương

14 TB Cây Thuốc Bắn 5 5 0 0 5 5 Xây mới nhà trạm

15 TB Gò Mít 100 80 0 20 100 80 20 Sửa chữa nhà trạm, nâng cấp máy bơm

16 Hồ Đồng Hằng 18 18 0 0 18 18 Nạo vé lòng hồ; xây dựng kiên cố đập chính; xây

mới đập phụ và cầu dân sinh

17 Hồ Đông Môc 30 0 0 30 45 45 Cần sửa chữa đỉnh đập, công, van, mái thượng lưu.

Thấm qua thân đập

V Huyện Khánh Vĩnh

1 Đập Công Dinh 6 6 0 0 10 10 KCH hệ thống kênh

2 Đập Suối Tre 3 3 0 0 5 5 KCH kênh nhánh đập

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI

162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

18

TT Tên công trình

Diện tích tưới HT (ha) Diện tích tưới sau nâng cấp (ha)

Hạng mục sửa chữa Tổng Lúa

phê

Màu

CCN

Cây

khác Tổng Lúa

phê

Màu

CCN

Cây

khác

3 Đập Suối Cá - Khu A 29 10 0 19 30 11 19 Nạo nét mặt đập, KCH hệ thống kênh nhánh

4 Đập Suối Lách 21 5 0 16 30 14 16 Sửa chữa thân đập rò rỉ nước, KCH hệ thống kênh

nhánh

5 Đập Bến Lội 14 0 0 14 36 18 18 KCH kênh nhánh

6 Đập Suối Tôm 24 24 0 0 60 24 36

Mở rộng công trình đầu mối và hệ thống kênh

mương để tăng diện tích vùng tưới; KCH nốt 2km

kênh mương

7 Đập Ma Lý Thượng 7 0 0 7 17 7 10

8 Đập Cà Thêu 7 0 0 7 50 50

9 Đập Đá Răm 12 12 0 0 12 12 Sửa chữa đập, hai vai đập và cống xả cát

VI Huyện Cam Lâm

1 Hồ Suôi Dâu 1.648 1.608 0 40 1.848 1.808 40 Nâng cấp sửa chữa kênh mương

2 Hồ Cam Ranh 750 750 0 0 750 750 0 0 0 Nâng cấp sửa chữa kênh mương

3 Đập Ông Tán 150 50 0 100 150 50 100

VII TP Cam Ranh

1 Đập Ông Hòa 0 0 0 0 40 40 Xây mới

2 Hồ Suôi Hanh 143 143 315 315 Nâng cấp kênh Hữu hồ Suối Hành

3 Đập Nhà Thờ 25 25 0 0 25 25 Xây mới đập

4 Đập Ông Đường 0 0 0 0 35 35 Xây mới

VIII Huyện Khánh Sơn

1 Đập A Thi 12 0 0 12 18 10 3 5 Sửa chữa hệ thống kênh mương

2 Đập Suối Phèn 4 4 0 0 6 5 1 Nạo vét thượng lưu đập và kênh mương

3 Đập Gu Đơn 2 2 0 0 18 5 8 5 Xây mới đập kiên cố

4 Đập Dai Lai 1 0 0 1 19 5 4 10 Nâng cấp lên hồ chứa

5 Đập Sa Có 7 0 0 7 7 7 Sửa chữa đầu mối

6 TB Du Oai 0 0 0 0 60 30 30 Sửa chữa đầu mối, xây dựng hệ thống kênh dẫn

nước

7 Đập Ty Kay 13 13 0 0 17 5 2 10 Sửa chữa đầu mối

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

19

4.2.2. Xây dựng mới công trình thủy lợi

Xây dựng mới 66 công trình các loại, tông năng lưc tươi cua cac công trinh sau

quy hoạch là 42.279 ha, trong đo bao gôm 18.923 ha lua, 23.355 ha mau, cây ăn quả

và cây công nghiêp đươc tươi, đảm bảo tưới 53% diện tích đất trồng trọt yêu cầu

tưới từ công trình thủy lợi. Danh mục công trình đề xuất xây mới tổng hợp tại bảng

sau:

Bảng 2.DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XÂY MỚI

STT Tên công trình Xã, phường

Nhiệm vụ

TỔNG Lúa

(ha)

Màu

CCN

ngắn

ngày

(ha)

Cây CN

dài ngày

+ Cây

AQ

(ha)

NTTS

(ha)

Cấp SH

(người)

Cấp

nước

CN, DL

(m3/ngđ)

TỔNG

22.402 5.252

13.115

4.035 525

204.800 180.890

I Huyện Vạn Ninh

2.239 1.929 -

310 -

36.000 150.000

1 Hồ Đồng Điền Vạn Phú

Giai đoạn 1 Vạn Phú

Giai đoạn 2 Vạn Phú 2.019 1.809 210 30.000 150.000

2 Kéo dài kênh

Nam hồ Hoa Sơn Vạn Khánh 120 20 100

3 Hồ Khải Lương Vạn Thạnh 3.500

4 Hồ Ninh Đảo Vạn Thạnh 2.500

5

Kênh tưới xã Vạn

Bình (từ kênh

chính Đồng Diền

Vạn Bình 100 100

6 Hồ Ninh Tân Vạn Thạnh 1.500

7 Cụm bờ cản nhỏ

II Huyện Ninh Hòa 10.088 1.433 7.120 1.535 525 13.000

1

Kênh nhánh sau

nhà máy thủy

điện Ea Krông

Rou

Ninh Tây 2.850 2.250 600

2 Hồ Chà Rang Ninh Hưng 250

3 Hồ Ninh Vân Ninh Vân 20 20 75 2.000

4 Hồ Sông Bùng Ninh Tây 1.650 50 1.200 400

5

Đường ống

chuyển nước hồ

Tiên Du về xã

Ninh Phước

Ninh Phú,

Ninh Phước 160 100 60

6 Hồ Ông Quai Ninh Diêm 11.000

7 Hồ Núi Vung Ninh Sơn 350 350

8 Hồ Sông Đung Ninh Tây 820 20 500 300

9 Hồ Suối Lũy Ninh Tân 200 50 150

10 Hồ Ea Chư Chay Ninh Tây 400 100 200 100

11 Hồ Sông Đá Ninh Thượng 860 460 400

12 Hồ Ba Hồ Ninh Ích 278 178 50 50 200

13

Đường ống

chuyển nước hồ

Sông Chò 1 sang

vùng Nam Ninh

Hòa

Ninh Tân 2.500 475 2.000 25

14 Cụm bờ cản nhỏ

III Thành phố Nha

Trang 290 70 220 63.000 130

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

20

STT Tên công trình Xã, phường

Nhiệm vụ

TỔNG Lúa

(ha)

Màu

CCN

ngắn

ngày

(ha)

Cây CN

dài ngày

+ Cây

AQ

(ha)

NTTS

(ha)

Cấp SH

(người)

Cấp

nước

CN, DL

(m3/ngđ)

1 Hồ Đắc Lộc Vĩnh Phương 150 50 100 6.000 130

2 Đập sông Cái

Nha Trang Vĩnh Ngọc

3 Hồ Đất Lành Phước Đồng 45.000

4 Hồ Lỗ Lương Vĩnh Lương 140 20 120 12.000

IV Huyện Diên

Khánh 1.100 500 600

1 Đập Cầu Đôi

2 Hồ Lỗ Dinh Diên Lâm 1.100 500 600

3 Cụm bờ cản nhỏ

V Huyện Khánh

Vĩnh 4.780 810 3.170 800 4.000

1 Trạm bơm Ba

Cẳng Khánh Hiệp 120 110 10

2 Hồ Sông Chò1

Giai đoạn 1 Khánh Bình

Giai đoạn 2 Khánh Bình 2.500 600 1.500 400

3 Hồ Công Dinh Khánh

Thượng 90 30 60

4 Hồ Sông Cầu Khánh Phú 1.350 50 900 400 4.000

5 Trạm bơm Suối

Cát

Khánh

Thượng 60 60

6 Trạm bơm Sông

Giang Khánh Trung 260 260

7 Hồ Suối Mây B Khánh Đông 180 10 170

8 Trạm bơm Thôn

Cà Thêu Khánh Hiệp 130 10 120

9 Hồ A Xay Khánh Nam 90 90

10 Hồ Sông Khế Khánh Thành

11 Cụm bờ cản nhỏ

VI Huyện Cam

Lâm 2.490 450 1.790 250 53.500 10.000

1 Hệ thống kênh hồ

Tà Rục

Cam Phước

Tây 1.750 400 1.350 40.000 10.000

2 Hồ Tà Lua Cam An Bắc 160 160 12.000

3 Hồ Suối Sâu Cam Hiệp Bắc 330 230 100 1.500

4 Hồ Đăng Loi Cam Tân 200 50 150

5 Đập Sơn Tân Sơn Tân 50 50

6 Cụm bờ cản nhỏ

VII TP Cam Ranh 420 20 70 330 29.200 20.760

1 Hồ Sông Cạn Cam Thịnh

Tây 200 70 130 11.600 15.000

2 Đập ngăn mặn

Hiệp Mỹ

Cam Thịnh

Đông

3 Hồ Nước Ngọt Cam Lập 2.600 5.760

4 Hồ Tà Lương Cam Phước

Đông 200 200 15.000

5 Đập Đồng Dài 1 Cam Phước

Đông 20 20

6 Đập ngăn mặn

Suối Cầu Nam Cam Nghĩa

7 Cụm bờ cản nhỏ

VIII Huyện Khánh 995 110 295 590 6.100

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

21

STT Tên công trình Xã, phường

Nhiệm vụ

TỔNG Lúa

(ha)

Màu

CCN

ngắn

ngày

(ha)

Cây CN

dài ngày

+ Cây

AQ

(ha)

NTTS

(ha)

Cấp SH

(người)

Cấp

nước

CN, DL

(m3/ngđ)

Sơn

1 Hồ Sơn Trung Sơn Trung 170 30 90 50 6100

2 Hồ Sơn Lâm Sơn Lâm 250 250

3 Hồ Đầu Làng Ka

Tơ Ba Cụm Nam 35 10 25

4 Hồ Suối Mạ Sơn Lâm 30 10 20

5 Hồ Suối Cối Sơn Lâm 30 10 20

6 Hồ Suối Ngựa

(Ta Cơn) Sơn Lâm 45 15 30

7 Hồ Suối Mây A Ba Cum Bắc 40 30 10

8 Hồ Ba Cụm Bắc Ba Cum Bắc 100 30 10 60

9 Hồ Sơn Bình Sơn Bình 60 50 10

10 Đập Cây Chay 3 Sơn Hiệp 40 10 15 15

11 Trạm bơm Sơn

hiệp Sơn Hiệp 20 10 10

12 Hồ Tà Lương (Tô

Hạp) Tô hạp 95 20 15 60

13 Hồ Kloat thượng Sơn Bình 80 10 40 30

14 Cụm bờ cản nhỏ

4.2.3. Dự kiến các công trình đợt đầu

Các công trình ưu tiên xây dựng với mục đích đáp ứng các mục tiêu phát triển

kinh tế xã hội trọng điểm của tính Khánh Hòa. Các công trình đem lại hiệu quả kinh

tế cao, phù hợp với khả năng kinh tế kỹ thuật của địa phương. Sau khi đánh giá dự

án đề xuất danh mục các công trình đợt đầu sau:

Bảng 3.DỰ KIẾN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỢT ĐẦU

STT Tên công trình Loại công trình Flv

(km2)

Nhiệm vụ

TỔNG Lúa

(ha)

Màu

CCN

ngắn

ngày

(ha)

Cây CN

dài ngày

+ Cây

AQ

(ha)

NTTS

(ha)

Cấp SH

(người)

Cấp

nước

CN, DL

(m3/ngđ)

1

Kênh nhánh

sau nhà máy

thủy điện Ea

Krông Rou

Kênh mương 2.850 2.250 600

2 Hệ thống kênh

hồ Tà Rục Kênh mương 1.750 400 1.350 40.000 10.000

3 Hồ Đồng Điền Hồ chứa 123,1 2.019 1.809 210 30.000 150.000

4 Hồ Suối Sâu Hồ chứa 10,2 330 230 100 1.500

5 Trạm bơm Ba

Cẳng Trạm Bơm 120 110 10

6 Hồ Chà Rang Hồ chứa 12,5 250

7 Hồ Sông Chò1 Hồ chứa 211 2.500 600 1.500 400

8 Hồ Đắc Lộc Hồ chứa 12,9 150 50 100 6.000 130

9 Hồ Sơn Trung Hồ chứa 14,5 170 30 90 50 6100

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

22

V. YÊU CẦU TÍNH TOÁN THỦY CÔNG KINH TẾ

1. Yêu cầu thiết kế thủy công

+ Hồ chứa: MNC, MNDBT, Wc, Wtoàn bộ, Whi.

+ Công trình tràn: Btràn, Zngưỡng tràn, Htràn max, Qxả max, MNDGC.

+ Đập dâng: ZĐỉnh đập, HĐập, BĐập, LĐập.

+ Cống: Kích thước cống, cao trình đáy cống, lưu lượng thiết kế Qcống.

+ Kênh chính: kích thước mặt cắt kênh; kết cấu kênh; bkênh, hkênh, mkênh.

2. Yêu cầu tính toán hiệu quả kinh tế công trình

+ Chí phí: Chi phí xây dựng, chi phí quản lý vận hành, chi phí đền bù di dân

tái định cư.

+ Lợi ích dự án: Lợi nhuận trực tiếp, gián tiếp do dự án mang lại.

+ Tính toán các chỉ tiêu kinh tế của dự án:

Hệ số nội hoàn: IRR.

Giá trị thu nhập ròng hiện tại NPV và tỉ lệ B/C.

VI. ĐƠN VỊ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

Đơn vị thực hiện : Viện Quy Hoạch Thuỷ lợi.

Thời gian thực hiện: từ tháng 12/2015–tháng 6/2016.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

23

CHƯƠNG 1

THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH ĐỢT ĐẦU

1.1. HỒ ĐỒNG ĐIỀN

Hồ Đồng Điền đã được phê duyệt dự án đầu tư tại quyết định số 572/QĐ-

BNN-XD của bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ngày 28/3/2011, hồ sơ công

trình hồ chứa nước Đồng Điền được Tổng Công ty tư vấn xây dựng Thủy lợi Việt

Nam-CTCP lập. Do vậy trong báo cáo này các kết quả tính toán công trình sẽ áp

dụng theo các nguồn trên.Một số các chỉ tiêu tính toán thiết kế, kinh phí xây dựng,

giải phóng mặt bằng và tính toán các chỉ tiêu kinh tế sẽ được dự án cập nhật mới

cho phù hợp với thời giá hiện tại.

1.1.1. Vị trí công trình đầu mối và vùng hưởng lợi

Công trình đầu mối Hồ chứa nước Đồng Điền nằm ở xã Vạn Phú-huyện Vạn

Ninh-tỉnh Khánh Hòa, trên suối Hào và suối Đồng Điền. Công trình đầu mối cách

trung tâm thị trấn Vạn Giã khoảng 6.0km về phía Tây Bắc. Có tọa độ địa lý:

12o 43’ 12o 45’ Vĩ độ Bắc

109o 09’ 109o 12’ Kinh độ Đông

Khu hưởng lợi thuộc gồm các xã: Vạn Phú, Vạn Lương, Vạn Thắng, Vạn

Khánh, Vạn Bình, thị trấn Vạn Giã và khu vực phía Bắc khu Kinh tế Vân Phong

huyện Vạn Ninh-tỉnh Khánh Hoà. Có tọa độ địa lý:

11057 12004 Vĩ độ Bắc

109007109015 Kinh độ Đông

1.1.2. Nhiệm vụ công trình

- Tạo nguồn cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp giai đoạn I: 90.000

m3/ngày-đêm, giai đoạn II: 150.000m3/ngày-đêm.

- Cấp nước tưới cho nông nghiệp giai đoạn I: tưới 2.019 ha lúa, giai đoạn II

tưới 850 ha lúa và 850 ha màu.

- Tạo nguồn cấp nước sinh hoạt cho 30.000 dân trong khu tưới.

- Kết hợp chống lũ, nuôi trồng thủy sản, giao thông nông thôn, du lịch và góp

phần cải tạo môi trường sinh thái trong vùng dự án.

1.1.3. Cấp công trình

Theo QCVN 04-05:2012/BNNPTNT “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia công trình

thủy lợi – các quy định chủ yếu về thiết kế”.

- Diện tích tưới thiết kế: 2.019 ha Công trình cấp III

- Dung tích hồ chứa: 20 ÷ 200 triệu m3 Công trình cấp II

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

24

- Đập chắn là đập bê tông xây dựng trên nền đá gốc có chiều cao 60÷100 m

Công trình cấp I.

Kết luận: Chọn công trình hồ Đồng Điền là công trình cấp I

1.1.4. Điều kiện thiết kế và thi công xây dựng

1.1.4.1. Điều kiện địa hình

- Địa hình khu vực nghiên cứu xây dựng mang đặc điểm của vùng miền núi

bao gồm: Vùng lòng hồ là lưu vực của sông Hào (phía đập Nam) và sông Đồng

Điền (phía đập Bắc). Lòng sông Hào trong vùng lòng hồ dài khoảng 3000m, có cao

trình từ +70m đến +13.6m thấp dần từ thượng lưu về hạ lưu. Lòng sông bắt nguồn

từ suối Bình Trung đổ về sông Đồng Điền đoạn trong khu vực lòng hồ dài khoảng

2000m, có cao trình từ +70.0m đến +12.27m thấp dần từ thượng lưu về hạ lưu.

- Bờ hồ phía Tây Nam (bờ phải), Tây Bắc (thượng lưu), Đông Bắc (bờ trái) là

dãy núi cao, dốc, cao trình từ +70m đến +908m ở bờ phải, +1074 ở thượng lưu và

đến +919 ở bờ trái. Vùng bờ hồ giữa hai tuyến đập Nam và đập Bắc là dãy núi độc

lập có cao trình từ +70 đến +324. Vùng hạ lưu là các vùng đồng bằng thoải dần về

phía Biển Đông (khoảng 7.0km).

1.1.4.2. Điều kiện địa chất công trình và vật liệu xây dựng

1. Điều kiện địa chất

- Địa tầng các lớp phân bố từ trên xuống theo thứ tự như sau:

+ Tầng phủ hệ đệ tứ

+ Tầng sét

+ Tầng đá gốc

2. Vật liệu xây dựng

Vật liệu đất

Trong vùng dự án có 5 mỏ vật liệu đất có thể khai thác đất với tổng trữ lượng

V=734.100 m3. trữ lượng trên chỉ đủ cho hạng mục đắp đê quai. Do vậy, giải pháp

xây dựng đập bằng vật liệu đất là không khả thi.

Vật liệu cát sỏi

Vật liệu cát, sỏi có thể khai thác tại 6 mỏ trong vùng:

- Mỏ nằm dọc suối hạ lưu tuyến đập Đồng Điền;

- Mỏ nằm dọc lòng suối ở hạ lưu cầu Bình Lộc, thuộc thôn Bình Lộc 2, xã

Vạn Bình, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà. Cách tuyến đập chính Đồng Điền Bắc

về hạ lưu khoảng 2.1km đến 2.3km theo hướng Đông Nam theo đường chim bay.

- Mỏ vật liệu nằm dọc lòng sông Đồng Điền ở hạ lưu cầu Đường Sắt Bắc

Nam, thuộc thôn Bình Trung 2, xã Vạn Bình, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

25

- Mỏ vật liệu nằm dọc bãi bồi thuộc thôn 4 và thôn 5 xã Ninh Sơn. Cách tuyến

đập chính Đồng Điền Nam khoảng 14.0km theo hướng Tây Nam, khoảng 35km

theo đường vận chuyển.

- Mỏ vật liệu nằm dọc bãi bồi hai bờ suối Hoà Huỳnh thuộc thôn 5, xã Ninh

Sơn, huyện Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hoà. Mỏ vật liệu cách UBND xã Ninh Sơn

khoảng 1.0km về hướng Tây Nam. Cách tuyến đập chính Đồng Điền Nam khoảng

14.0km theo hướng Tây Nam, khoảng 35km theo đường vận chuyển.

- Mỏ vật liệu nằm dọc bờ trái sông Cái thuộc xã Ninh Xuân, huyện Ninh Hoà,

tỉnh Khánh Hoà. Cách công trình đầu mối, tuyến đập chính Đồng Điền Nam khoảng

28km về hướng Tây Nam. Theo đường vận chuyển từ mỏ vật liệu đến công trình

khoảng 45km.

Tổng trữ lượng cát, sỏi có thể khai thác trong vùng khoảng 320.000 m3 cát và

66.000 m3 sỏi.

1.1.4.3. Điều kiện về đất đai, thổ nhưỡng

Thổ nhưỡng, đất đai vùng hưởng lợi của công trình phù hợp với các loại trồng

dự kiến được tưới.

1.1.4.4. Điều kiện về dân sinh, kinh tế - xã hội

Các xã thuộc vùng dự án có dân cư tập trung đông đúc, sinh sống chủ yếu bằng

nghề nông, lâm, ngư nghiệp. Nguồn nhân lực trong vùng dự án khá dồi dào song

trình độ còn chưa đồng đều, chủ yếu là lao động phổ thông.

1.1.4.5. Điều kiện về cơ sở hạ tầng

- Năng lượng: Hiện nay toàn bộ các xã trong vùng dự án đã được phủ lưới điện

quốc gia.

- Giao thông: Vùng dự án Hồ chứa nước Đồng Điền nằm ngay cạnh đường

Quốc lộ 1A, khu đầu mối cách đường Quốc lộ 1A khoảng 4 km. Từ đường Quốc lộ

1A có các đường ngang dân sinh trải nhựa hoặc cấp phối đi vào các xã thuộc vùng

dự án và khu đầu mối.

Nhìn chung giao thông trong vùng dự án rất thuận lợi cho việc triển khai xây

dựng công trình. Tuy nhiên để đáp ứng cho cường độ thi công lớn cần sửa chữa

nâng cấp.

1.1.4.6. Điều kiện thi công

Khu vực xây dựng Hồ chứa nước Đồng Điền có địa hình tương đối thuận tiện

cho việc bố trí các khu vực phụ trợ thi công, mặt khác hai tuyến đập được bố trí độc

lập thuận lợi cho việc thi công đồng thời góp phần cho việc đẩy nhanh tiến độ thi

công công trình.

1.1.5. Tính toán xác định các chỉ tiêu thiết kế chính

Căn cứ vào các phân tích trên, chọn cấp công trình là cấp I. Chỉ tiêu thiết kế

công trình:

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

26

- Mức đảm bảo tưới: 85%

- Tần suất lũ thiết kế: 0,5%

- Tần suất lũ kiểm tra: 0,1%

- Tần suất đảm bảo cấp nước: 90%

+ Tài liệu bốc hơi Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Z

(mm) 63,9 55,6 59,4 56,5 60,7 57,0 62,1 61,9 49,2 45,1 54,3 64,6 690,2

+ Tài liệu bùn cát:

Flv Qo ro Ro Wll 103 Wll 103 Wdđ 103 Tổng

(km2) (m3/s) (g/m3) (kg/s) (t/năm) (m3/năm) (m3/năm) (m3/năm)

123,1 3,739 120 0,449 14.149 11.991 4.796 16.787

+ Dòng chảy tần suất 85% đến tuyến công trình: Qp I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII

85% 1,009 0,632 0,401 0,322 0,463 0,686 0,339 0,269 2,745 4,299 8,681 1,616

+ Dòng chảy trung bình nhiều năm đến tuyến công trình: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TBNN

QTB 3,42 2,06 1,35 1,08 1,53 1,68 1,18 1,17 4,31 10,16 13,04 7,30 4,02

+ Nhu cầu dùng nước: Nhu cầu nước (106m3)

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Cả năm

8,311 8,119 6,419 16,120 9,144 7,298 8,045 5,929 5,738 5,929 11,306 7,742 100,099

+ Đường quá trình lũ thiết kế 0,5% và lũ kiểm tra 0,1%: T QP=0,5% QP=0,1% T QP=0,5% QP=0,1%

(giờ) (m3/s) (m3/s) (giờ) (m3/s) (m3/s)

1 36,0 48,0 16 146,9 180,1

2 90,6 121,5 17 100,9 123,8

3 308,5 403,0 18 90,3 107,3

4 749,9 1017,7 19 123,7 147,0

5 1199,2 1642,9 20 206,9 243,8

6 1940,6 2691,7 21 386,6 457,3

7 2327,6 3365,3 22 585,0 688,4

8 1969,3 2906,4 23 928,3 1091,3

9 1540,3 2269,6 24 1130,5 1358,2

10 876,2 1294,7 25 996,7 1212,9

11 396,9 553,5 26 840,4 1026,8

12 282,9 382,0 27 502,4 623,6

13 214,5 285,5 28 210,0 260,8

14 231,8 313,0 29 99,9 124,3

15 202,2 279,0 30 6,4 8,0

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

27

1.1.6. Bố trí tổng thể công trình

Hình 1.1.1. Bố trí tổng thể công trình Đồng Điền

1.1.7. Tính toán thiết kế sơ bộ công trình

Căn cứ vào số liệu dòng chảy năm thiết kế 85% và nhu cầu nước tại tuyến

công trình cho thấy: Nếu tính toán hồ Đồng Điền theo phương pháp điều tiết năm sẽ

không đảm bảo cấp nước cho các nhu cầu. Trong khi theo số liệu liệt năm, dòng

chảy trung bình nhiều năm đảm bảo cấp nước là 86%. Vì vậy dự án kiến nghị tính

toán hồ Đồng Điền theo phương pháp hồ điều tiết nhiều năm.

Bảng 1.1.1.THÔNG SỐ CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA ĐỒNG ĐIỀN ĐƯỢC TỔNG HỢP

TẠI BẢNG SAU

TT Hạng mục Đơn vị Trị số

I Đặc trưng thủy văn

1 Diện tích lưu vực km2 123,1

2 Tổng lượng dòng chảy đến 86% 106 m3 68,7

Tổng lượng nước dùng 106 m3 90,11

Tổng lượng lũ thiết kế p = 0,5% 106 m3 67,40

Tổng lượng lũ KT p = 0,1% 106 m3 94,15

3 Lưu lượng lũ TK p = 0,5 % m3/s 2327,0

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

28

TT Hạng mục Đơn vị Trị số

Lưu lượng lũ KT p = 0,1% m3/s 3365,0

Lưu lượng dẫn dòng mùa lũ p = 0,2% m3/s 2934,9

Lưu lượng dẫn dòng mù lũ p = 1% m3/s 1972,9

Lưu lượng dẫn dòng p = 5% m3/s 155,0

II Hồ chứa nước

1 Mực nước dâng bình thường m 69,60

2 Mực nước chết m 34,50

3 Mực nước lũ thiết kế P = 0,5% m 69,85

4 Mực nước lũ kiểm tra P = 0,1% m 71,19

5 Dung tích toàn bộ Wtb 106 m3 95,05

6 Dung tích hữu ích Whi 106 m3 88,46

7 Dung tích chết Wc 106 m3 6,59

8 Chế độ điều tiết nhiều năm

9 Diện tích mặt hồ tại MNDBT ha 375,0

III Đập chính

1 Đập Bắc

Vị trí Trên suối Đồng Điền, tại thượng lưu đập

dâng Đồng Dưới

Kết cấu đập RCC

Cao trình đỉnh đập m 72,0

Chiều dài đỉnh đập m 675,0

Chiều rộng đỉnh đập m 9,0

Chiều cao đập lớn nhất m 62,0

2 Đập Nam

Vị trí Trên suối Hào, cách đập dâng Vĩnh Huề

400m về phía thượng lưu

Kết cấu đập RCC

Cao trình đỉnh đập m 72,0

Chiều dài đỉnh đập m 753,0

Chiều rộng đỉnh đập m 9,0

Chiều cao đập lớn nhất m 57,0

IV Tràn xả lũ

1 Tràn đập Bắc

Vị trí Lòng suối Đồng Điền

Hình thức tràn Tràn mặt, đóng mở bằng van cung, xi

lanh thủy lực

Mặt cắt tràn Oficerop

Cao trình ngưỡng tràn m 62,60

Kích thước tràn nx (BxH) 3 cửa x(10x7)m

Cột nước tràn thiết kế HTK, (P=0,5%) m 7,25

Lưu lượng xả thiết kế (QP=0,5%) m3/s 1.049

Lưu lượng xả lớn nhất (QP=0,1%) m3/s 1.349

Mực nước hạ lưu lớn nhất (P=0,1%) m 17,31

Hình thức tiêu năng Mũi phun

2 Tràn đập Nam

Vị trí Lòng suối Hào

Hình thức tràn Tràn mặt, đóng mở bằng van cung, xi

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

29

TT Hạng mục Đơn vị Trị số

lanh thủy lực

Mặt cắt tràn Oficerop

Cao trình ngưỡng tràn m 62,60

Kích thước tràn nx(BxH) 3 cửa x(10x7)m

Cột nước tràn thiết kế HTK, (P=0,5%) m 7,25

Lưu lượng xả thiết kế (QP=0,5%) m3/s 1.049

Lưu lượng xả lớn nhất (QP=0,1%) m3/s 1.349

Mực nước hạ lưu lớn nhất (P=0,1%) m 21,07

Hình thức tiêu năng Mũi phun

IV Cống lấy nước

1 Cống đập Bắc

Vị trí Vai phải đập

Cao trình ngưỡng m 31,20

Chế độ chảy Có áp

Lưu lượng thiết kế m3/s 3,52

Đường kính ống thép trong đập m 1,20

Thiết bị điều tiết lưu lượng Van chặn hạ lưu

2 Cống đập Nam

Vị trí Vai trái đập

Cao trình ngưỡng m 31,20

Chế độ chảy Có áp

Lưu lượng thiết kế m3/s 1,74

Đường kính ống thép trong đập m 0,80

Thiết bị điều tiết lưu lượng Van chặn hạ lưu

V Kênh thông hồ

Lưu lượng m3/s 3,52

Chiều dài m 1.875

Chiều rộng đáy m 10

Cao trình đáy kênh m +33,0

Mực nước thiết kế trong kênh m 1,5

VI Cống dẫn dòng thi công, mỗi đập 1 cống

độc lập

1 Cống dẫn dòng thi công Bắc

Vị trí Thềm trái sông

Cao trình ngưỡng cống m +17,00

Lưu lượng dẫn dòng (5%) m3/s 155,0

Khẩu độ 3cửax(2,5x2,5)m

2 Cống dẫn dòng thi công Nam

Vị trí Thềm phải sông

Cao trình ngưỡng cống m +22,00

Lưu lượng dẫn dòng (5%) m3/s 155,0

Khẩu độ 3cửax(2,5x2,5)m

1.1.8. Tính toán sơ bộ khối lượng xây dựng công trình

Khối lượng chủ yếu các hạng mục chính của công trình:

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

30

Bảng 1.1.2. KHỐI LƯỢNG PHẦN XÂY LẮP

STT Vật liệu Đơn vị Khối lượng

1 Đất đào m3 624.560

2 Đào đá các loại m3 843.410

3 Đất đắp m3 67.730

4 Bê tông các loại m3 1.212.560

5 Đá xây, lát m3 4.310

6 Khoan phụt xử lý nền m 28.280

7 Khoan lỗ thu nước nền m 5.420

8 Ống nhựa PVC D50 mm m 5.880

9 Nhựa đường 3.5kg/m2 m2 51.180

10 Đá dăm các loại m3 31.750

11 Thiết bị cơ khí Tấn 958

1.1.9. Ước tính khối lượng và kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng

Tổng diện tích chiếm đất vĩnh viễn là 442 ha:

- Diện tích ngập lòng hồ: 380 ha

- Diện tích công trình đầu mối, cống lấy nước, nhà quản lý: 50 ha

- Đường thi công kết hợp quản lý: 12 ha

Diện tích chiếm đất tạm thời: 75 ha

- Kho xưởng, lán trại, bãi trữ: F= 20.0 ha

- Các mỏ khai thác vật liệu: F= 55.0 ha

Ước tính kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng là 50 tỷ đồng.

1.1.10. Chỉ tiêu kinh tế của công trình

1.1.10.1. Chi phí

Tổng chi phí dự kiến xây dựng công trình là 5.730 tỷ đồng:

- Chi phí xây dựng: 3.570 tỷ đồng;

- Chi phí thiết bị: 125 tỷ đồng

- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: 50 tỷ đồng

- Chi phí quản lý dự án:

1.1.10.2. Lợi ích do dự án mang lại

- Lợi ích tưới: Dự án có tác dụng tăng năng suất cây trồng, đảm bảo diện tích

sản xuất 2 vụ, chuyển đổi một số diện tích lúa sang cây trồng màu có giá trị kinh tế

cao hơn.

- Lợi ích cấp nước sinh hoạt và công nghiệp: Lợi ích từ việc thu tiền nước cấp

cho sinh hoạt của người dân trong vùng và cấp cho công nghiệp.

- Lợi ích do phát triển kinh tế trong vùng: xây dựng hồ chứa Đồng Điền sẽ

đảm bảo nguồn nước sinh hoạt và công nghiệp được cấp ổn định tạo điều kiện phát

triển khu công nghiệp trong vùng, tăng nguồn thu cho ngân sách.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

31

1.1.10.3. Tính toán xác định các chỉ tiêu kinh tế của công trình

- Tuổi thọ công trình: 70 năm

- Vốn đầu tư xây dựng: 5.730 tỷ đồng

- Thời gian xây dựng: 5 năm

- Lãi suất: i = 10%

- Chi phí quản lý vận hành, sửa chữa hằng năm bằng 1% vốn đầu tư: 57,3 tỷ

đồng.

Bảng 1.1.3.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ HỒ ĐỒNG ĐIỀN

Năm

thứ

Vốn

đầu tư

hàng

năm

Chi phí

QLVH

Tổng chi

phí C

C' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

B

B' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

thực

B - C

B'-C' NPV

109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ

1 1.146 - 1.146 1041,82 0,00 0,00 -1146,0 -1041,82 -1041,8

2 1.146 - 1.146 947,11 486,14 401,77 -659,9 -545,34 -1587,2

3 1.146 - 1.146 861,01 486,14 365,24 -659,9 -495,76 -2082,9

4 1.146 - 1.146 782,73 486,14 332,04 -659,9 -450,69 -2533,6

5 1.146 - 1.146 711,58 548,74 340,72 -597,3 -370,85 -2904,5

6 - 57,3 57,3 32,34 548,74 309,75 491,4 277,41 -2627,1

7 - 57,3 57,3 29,40 548,74 281,59 491,4 252,19 -2374,9

8 - 57,3 57,3 26,73 548,74 255,99 491,4 229,26 -2145,6

9 - 57,3 57,3 24,30 548,74 232,72 491,4 208,42 -1937,2

10 - 57,3 57,3 22,09 548,74 211,56 491,4 189,47 -1747,7

11 - 57,3 57,3 20,08 548,74 192,33 491,4 172,25 -1575,5

12 - 57,3 57,3 18,26 548,74 174,85 491,4 156,59 -1418,9

13 - 57,3 57,3 16,60 548,74 158,95 491,4 142,35 -1276,5

14 - 57,3 57,3 15,09 548,74 144,50 491,4 129,41 -1147,1

15 - 57,3 57,3 13,72 548,74 131,36 491,4 117,65 -1029,5

16 - 57,3 57,3 12,47 548,74 119,42 491,4 106,95 -922,5

17 - 57,3 57,3 11,34 548,74 108,57 491,4 97,23 -825,3

18 - 57,3 57,3 10,31 548,74 98,70 491,4 88,39 -736,9

19 - 57,3 57,3 9,37 548,74 89,72 491,4 80,35 -656,5

20 - 57,3 57,3 8,52 548,74 81,57 491,4 73,05 -583,5

21 - 57,3 57,3 7,74 548,74 74,15 491,4 66,41 -517,1

22 - 57,3 57,3 7,04 548,74 67,41 491,4 60,37 -456,7

23 - 57,3 57,3 6,40 548,74 61,28 491,4 54,88 -401,8

24 - 57,3 57,3 5,82 548,74 55,71 491,4 49,89 -351,9

25 - 57,3 57,3 5,29 548,74 50,65 491,4 45,36 -306,6

26 - 57,3 57,3 4,81 548,74 46,04 491,4 41,23 -265,4

27 - 57,3 57,3 4,37 548,74 41,86 491,4 37,49 -227,9

28 - 57,3 57,3 3,97 548,74 38,05 491,4 34,08 -193,8

29 - 57,3 57,3 3,61 548,74 34,59 491,4 30,98 -162,8

30 - 57,3 57,3 3,28 548,74 31,45 491,4 28,16 -134,6

31 - 57,3 57,3 2,99 548,74 28,59 491,4 25,60 -109,0

32 - 57,3 57,3 2,71 548,74 25,99 491,4 23,28 -85,8

33 - 57,3 57,3 2,47 548,74 23,63 491,4 21,16 -64,6

34 - 57,3 57,3 2,24 548,74 21,48 491,4 19,24 -45,4

35 - 57,3 57,3 2,04 548,74 19,53 491,4 17,49 -27,9

36 - 57,3 57,3 1,85 548,74 17,75 491,4 15,90 -12,0

37 - 57,3 57,3 1,69 548,74 16,14 491,4 14,45 2,5

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

32

Năm

thứ

Vốn

đầu tư

hàng

năm

Chi phí

QLVH

Tổng chi

phí C

C' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

B

B' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

thực

B - C

B'-C' NPV

38 - 57,3 57,3 1,53 548,74 14,67 491,4 13,14 15,6

39 - 57,3 57,3 1,39 548,74 13,34 491,4 11,94 27,6

40 - 57,3 57,3 1,27 548,74 12,12 491,4 10,86 38,4

41 - 57,3 57,3 1,15 548,74 11,02 491,4 9,87 48,3

42 - 57,3 57,3 1,05 548,74 10,02 491,4 8,97 57,3

43 - 57,3 57,3 0,95 548,74 9,11 491,4 8,16 65,4

44 - 57,3 57,3 0,86 548,74 8,28 491,4 7,42 72,8

45 - 57,3 57,3 0,79 548,74 7,53 491,4 6,74 79,6

46 - 57,3 57,3 0,71 548,74 6,84 491,4 6,13 85,7

47 - 57,3 57,3 0,65 548,74 6,22 491,4 5,57 91,3

48 - 57,3 57,3 0,59 548,74 5,66 491,4 5,07 96,3

49 - 57,3 57,3 0,54 548,74 5,14 491,4 4,61 100,9

50 - 57,3 57,3 0,49 548,74 4,67 491,4 4,19 105,1

51 - 57,3 57,3 0,44 548,74 4,25 491,4 3,81 108,9

52 - 57,3 57,3 0,40 548,74 3,86 491,4 3,46 112,4

53 - 57,3 57,3 0,37 548,74 3,51 491,4 3,15 115,5

54 - 57,3 57,3 0,33 548,74 3,19 491,4 2,86 118,4

55 - 57,3 57,3 0,30 548,74 2,90 491,4 2,60 121,0

56 - 57,3 57,3 0,28 548,74 2,64 491,4 2,36 123,4

57 - 57,3 57,3 0,25 548,74 2,40 491,4 2,15 125,5

58 - 57,3 57,3 0,23 548,74 2,18 491,4 1,95 127,5

59 - 57,3 57,3 0,21 548,74 1,98 491,4 1,78 129,2

60 - 57,3 57,3 0,19 548,74 1,80 491,4 1,61 130,9

61 - 57,3 57,3 0,17 548,74 1,64 491,4 1,47 132,3

62 - 57,3 57,3 0,16 548,74 1,49 491,4 1,33 133,7

63 - 57,3 57,3 0,14 548,74 1,35 491,4 1,21 134,9

64 - 57,3 57,3 0,13 548,74 1,23 491,4 1,10 136,0

65 - 57,3 57,3 0,12 548,74 1,12 491,4 1,00 137,0

66 - 57,3 57,3 0,11 548,74 1,02 491,4 0,91 137,9

67 - 57,3 57,3 0,10 548,74 0,92 491,4 0,83 138,7

68 - 57,3 57,3 0,09 548,74 0,84 491,4 0,75 139,5

69 - 57,3 57,3 0,08 548,74 0,76 491,4 0,68 140,2

70 - 57,3 57,3 0,07 548,74 0,69 491,4 0,62 140,8

9.454 4.699 37.675 4.840 18.883 140,8

Kết quả tính toán:

IRR = 10,32%

NPV = 141 tỷ đồng

B/C = 1,03

1.1.11. Nhận xét về tính khả thi của công trình

Theo kết quả tính toán các chỉ tiêu kinh tế của hồ Đồng Điền, hiệu ích kinh tế

của dự án là không cao. Tuy nhiên công trình hồ chứa Đồng Điền lại mang tầm

chiến lược lớn cho sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Khánh Hòa nói riêng và

vùng Nam Trung Bộ nói chung.

Công trình hồ chứa Đồng Điền đáp ứng nhu cầu nước nước cho phát triển kinh

tế khu vực phía Bắc Khánh Hòa nói chung và khu kinh tế Vân Phong nói riêng, đây

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

33

không chỉ là khu kinh tế phục vụ phát triển kinh tế riêng cho tỉnh Khánh Hòa mà

còn là vị trí xây dựng cụm cảng trung chuyển contenner Quốc tế của Việt Nam đã

được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt và là dự án được ưu tiên đầu tư trong các dự

án của tỉnh Khánh Hòa. Do vậyviệc xây dựng Hồ chứa nước Đồng Điền cấp nước

cho khu kinh tế Vân Phonglà yêu cầu đặt ra rất cấp thiết.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

34

1.2. HỒ SUỐI SÂU

1.2.1. Vị trí công trình đầu mối và vùng hưởng lợi

Công trình đầu mối nằm tại địa phận thôn Trung Hiệp 2, xã Cam Hiệp Bắc,

huyện Cam Lâm. Tạo độ công trình đầu mối (hệ tọa độ VN 2000 toàn quốc):

X = 947.962

Y = 1.336.936

Vùng hưởng lợi của công trình nằm chủ yếu tại xã Cam Hiệp Bắc và một phần

xã Cam Đức và Cam Hiệp Nam.

1.2.2. Nhiệm vụ công trình

Căn cứ vào tính toán nguồn nước đến tuyến công trình, hiện trạng và quy

hoạch sử dụng đất của vùng. Dự án tính toán đề xuất nhiệm vụ công trình:

- Cấp nước tưới cho 330 ha cây rau màu và cây công nghiệp;

- Cấp nước sinh hoạt cho 1.500 người.

1.2.3. Cấp công trình

Cấp công trình áp dụng theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 04 - 05 :

2011/BNNPTNT CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI -CÁC QUY ĐỊNH CHỦ YẾU VỀ

THIẾT KẾ.

- Diện tích được tưới < 2.000ha: Công trình cấp IV;

- Dung tích hồ dự kiến <3 triệu m3: Công trình cấp IV;

- Đập có chiều cao 8÷15m, xây dựng trên nền nhóm B: Công trình cấp III.

Căn cứ vào các tiêu chuẩn trên, chọn công trình là cấp III.

1.2.4. Điều kiện thiết kế và thi công xây dựng

1.2.4.1. Điều kiện địa hình

Tuyến công trình đầu mối có địa hình yên ngựa, sườn núi 2 bên có độ dốc lớn

nên tuyến đập bố trí ngắn. Địa hình lòng hồ khá dốc, diện tích ngập lụt lòng hồ

không lớn, tuy nhiên độ cao đập lớn.

1.2.4.2. Điều kiện địa chất công trình và vật liệu xây dựng

- Trên thượng lưu công trình là địa hình núi đá với mật độ dày, thuận lợi cho

việc khai thác vật liệu đắp đập.

- Tuyến công trình nằm cách quốc lộ 1A khoảng 6km, thuận lợi cho việc mua

các vật liệu cát, sỏi, xi măng, sắt thép.

1.2.4.3. Điều kiện về đất đai, thổ nhưỡng

Thổ nhưỡng, đất đai vùng hưởng lợi của công trình phù hợp với các loại trồng

dự kiến được tưới.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

35

1.2.4.4. Điều kiện về dân sinh, kinh tế - xã hội

Vùng dự án gần nơi dân cư tập trung đông đúc, điều kiện kinh tế phát triển.

Vùng có đặc sản là cây xoài có giá trị kinh tế cao, hàng năm đem lại nguồn thu nhập

rất lớn cho nhân dân trong vùng.

1.2.4.5. Điều kiện về cơ sở hạ tầng

- Hệ thống giao thông thuận lợi, gần đường quốc lộ 1A.

- Có hệ thống điện lưới Quốc gia.

1.2.4.6. Điều kiện thi công

- Mặt bằng thi công rộng rãi;

- Nguồn nhân lực trong vùng rất dồi dào, đặc biệt là nguồn nhân công có trình

độ tay nghề cao.

1.2.5. Tính toán xác định các chỉ tiêu thiết kế chính

Việc xác định các chỉ tiêu áp dụng theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN

04 - 05 : 2011/BNNPTNT CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI -CÁC QUY ĐỊNH CHỦ

YẾU VỀ THIẾT KẾ.

Đối với công trình cấp III:

- Tần suất đảm bảo tưới: 85%

- Tần suất lũ thiết kế: 1,5%

- Tần suất lũ kiểm tra: 0,5%

+ Tài liệu bốc hơi Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Z

(mm) 74,7 69,0 81,2 88,9 118,3 143,7 146,9 144,1 98,5 63,4 62,7 68,8 1.160

+ Tài liệu bùn cát:

Flv Qo ro Ro Wll 103 Wll 103 Wdđ 103 Tổng

(km2) (m3/s) (g/m3) (kg/s) (t/năm) (m3/năm) (m3/năm) (m3/năm)

10,2 0,227 120 0,027 860 728 291 1.020

+ Dòng chảy đến tuyến công trình: Qp I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

85% 0,038 0,020 0,021 0,011 0,010 0,020 0,009 0,008 0,071 0,165 0,409 0,226 0,038

+ Nhu cầu dùng nước: W (106m3) I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

85% 0,293 0,107 0,102 0,052 0,210 0,205 0,343 0,326 0,087 0,110 0,011 0,118 0,293

+ Đường đặc trưng quan hệ lòng hồ: Z (m) 90 95 100 105 110 115 120 125 130 135

F(km2) 0 0,02 0,03 0,04 0,05 0,07 0,094 0,12 0,146 0,187

V (106m3) 0 0,03 0,14 0,31 0,55 0,86 1,28 1,81 2,47 3,30

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

36

+ Đường quá trình lũ thiết kế (P=1,5%): T (giờ) QP (m3/s) T (giờ) QP (m3/s) T (giờ) QP (m3/s)

0,4 0,0 4,1 190,4 8,3 42,7

0,8 0,0 4,5 178,7 9,0 29,1

1,1 4,3 4,9 165,1 9,8 19,4

1,5 23,3 5,3 149,6 10,5 13,2

1,9 60,2 5,6 132,1 11,3 8,7

2,3 104,9 6,0 114,6 13,2 3,1

2,6 143,8 6,4 99,1 15,1 1,0

3,0 172,9 6,8 85,5 18,8 0,0

3,4 188,5 7,2 71,9 22,6 0,0

3,8 194,3 7,5 60,2 30,1 0,0

+ Đường quá trình lũ kiểm tra (P=0,5%):

T (giờ) QP (m3/s) T (giờ) QP (m3/s) T (giờ) QP (m3/s)

0,4 0,0 4,0 244,5 8,1 54,9

0,7 0,0 4,4 229,6 8,8 37,4

1,1 5,5 4,8 212,1 9,5 25,0

1,5 29,9 5,1 192,1 10,2 17,0

1,8 77,4 5,5 169,7 11,0 11,2

2,2 134,7 5,9 147,2 12,8 4,0

2,6 184,6 6,2 127,3 14,6 1,2

2,9 222,1 6,6 109,8 18,3 0,0

3,3 242,0 7,0 92,3 22,0 0,0

3,7 249,5 7,3 77,4 29,3 0,0

1.2.6. Bố trí tổng thể công trình

Hệ thống công trình bao gồm: Công trình đầu mối và hệ thống kênh mương.

Hình 1.2.1. Bố trí tổng thể công trình hồ Suối Sâu

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

37

1.2.7. Tính toán thiết kế sơ bộ công trình

1.2.7.1. Hồ chứa

a. Xác định mực nước chết

a.1. Xác định MNC theo điều kiện lắng đọng bùn cát

MNC= bc dh h

Trong đó:

bc : Cao trình bùn cát lắng đọng trong suốt quá trình làm việc của hồ

( )bc bcf V

*bc bcV V T

bcV : Tổng thể tích bùn cát lắng đọng bình quân trong 1 năm

T: Tuổi thọ công trình, T=50 năm.

bc = 1.020x50 = 51.000 m3

bc = 95,4 m (Tra quan hệ Z~V với V=bcV ).

dh : Chiều dày lớp nước đệm từ cao trình bùn cát đến đáy cống.

Theo kinh nghiệm dh = (0,4 0,7)m , chọn dh =0,5m.

h: Độ sâu cột nước trước cống để lấy đủ lượng nước thiết kế. Sơ bộ chọn

h=1,2 m.

MNC=95,4+0,5+1,2= 97,1 m.

a.2. Xác định MNC theo yêu cầu khống chế tưới tự chảy

MNC theo điều kiện khống chế tưới tự chảy phải thoả mãn điều kiện sau:

MNC= dkZ Z

Trong đó:

dkZ - Mực nước khống chế đầu kênh tưới phải thoả mãn yêu cầu khống chế tưới

tự chảy theo tài liệu tính toán thuỷ nông dkZ =95 m.

ΔZ -Tổng tổn thất tính từ đầu kênh tưới đến cửa vào của cống lấy nước (bao

gồm tất cả tổn thất cục bộ và tổn thất dọc đường) ΔZ=0,5m. Vậy:

MNC= dkZ Z =95,5 m

Kết hợp 2 trường hợp trên ta chọn MNC= 97,1m.Tương ướng ta có dung tích

chết Vc=76.200 m 3

b. Xác định mực nước dâng bình thường (MNDBT)

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

38

DIEU TIET HO CHUA HO MAY

TINH : KHANH HOA

TAN SUAT : P=85%

-----------------------------------------------------------------------

Thang Wd Wt DW1 Wtr1 DW Wtr V1 Wx

10^6 10^6 10^6 10^6 10^6 10^6 10^6 10^6

(m^3) (m^3) (m^3) (m^3) (m^3) (m^3) (m^3) (m^3)

-----------------------------------------------------------------------

9 0.184 0.087 0.097 0.097 0.093 0.093 0.169 0.000

10 0.442 0.110 0.332 0.429 0.324 0.417 0.494 0.000

11 1.060 0.011 1.049 1.279 1.031 1.441 1.518 0.007

12 0.605 0.118 0.487 1.279 0.460 1.441 1.518 0.460

1 0.102 0.293 -0.191 1.088 -0.217 1.224 1.301 0.000

2 0.048 0.107 -0.059 1.029 -0.082 1.143 1.219 0.000

3 0.056 0.102 -0.046 0.983 -0.069 1.074 1.150 0.000

4 0.029 0.052 -0.023 0.960 -0.046 1.028 1.104 0.000

5 0.027 0.210 -0.183 0.777 -0.206 0.821 0.898 0.000

6 0.052 0.205 -0.153 0.623 -0.174 0.647 0.724 0.000

7 0.024 0.343 -0.319 0.305 -0.334 0.313 0.389 0.000

8 0.021 0.326 -0.305 0.000 -0.313 -0.000 0.076 0.000

-----------------------------------------------------------------------

Cong 2.650 1.964 0.467

-----------------------------------------------------------------------

KET QUA TINH TOAN

-------------

MNC = 97.10 m

MNDBT = 122.27 m

Dung tich chet: Vc = 0.07620 (10^6 m3)

Dung tich ho chua: Vh = 1.51762 (10^6 m3)

Dung tich hieu dung: Vhd= 1.44142 (10^6 m3)

Wtr1: Luong nuoc tru chua ke ton that

DW1=Wd-Wt

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

39

Wd: Luong nuoc den

Wt: Luong nuoc tuoi

V1: Dung tich ho tung thang

Wtr:Luong nuoc tru da ke ton that

Wx: Luong nuoc xa

1.2.7.2. Thiết kế tràn xả lũ

Thiết kế hồ Suối Sâu có tràn kiểu tự do, mặt cắt Ôphixêrốp vật liệu bê tông

M150 ngoài bọc BTCT M200.

Tính khẩu diện tràn và cột nước tràn: Tính toán điều tiết lũ thiết kế tần suất

1,5% với các phương án bề rộng tràn khác nhau để chọn phương án thích hợp.

Chọn phương án thích hợp: Bt = 22m, kiểu tràn tự do.

Bảng 1.2.1. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ HỒ SUỐI SÂU

Tgio Qden Qxa Qtran Z(m) H

0,00 0 0 0,00 122,27 0,00

0,80 0 0 0,00 122,27 0,00

1,10 4 0 0,09 122,29 0,02

1,50 23 3 2,60 122,46 0,19

1,90 60 17 16,77 122,89 0,62

2,30 105 53 53,05 123,54 1,27

2,60 144 93 93,45 124,05 1,78

3,00 173 144 144,34 124,59 2,32

3,40 189 175 175,01 124,87 2,60

3,80 194 189 189,26 125,00 2,72

4,10 190 191 191,31 125,01 2,74

4,50 179 186 185,59 124,96 2,69

4,90 165 174 173,71 124,86 2,59

5,30 150 160 159,77 124,73 2,46

5,60 132 147 146,52 124,61 2,34

6,00 115 128 127,66 124,42 2,15

6,40 99 111 111,29 124,25 1,98

6,80 86 97 96,86 124,09 1,82

7,20 72 84 83,55 123,94 1,67

7,50 60 73 73,38 123,81 1,54

8,30 43 52 51,53 123,51 1,24

9,00 29 38 38,06 123,30 1,03

9,80 19 26 26,18 123,09 0,82

10,50 13 19 18,98 122,94 0,67

11,30 9 13 13,15 122,80 0,53

13,20 3 6 5,61 122,58 0,31

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

40

Tgio Qden Qxa Qtran Z(m) H

15,10 1 2 2,47 122,45 0,18

18,80 0 0 0,00 122,27 0,00

22,60 0 0 0,00 122,27 0,00

30,10 0 0 0,00 122,27 0,00

Kết quả tính toán: Hmax = 2,74m; MNDGC = 125,01 m.

1.2.7.3. Thiết kế đập dâng

Xác định kích thước cơ bản của đập đất.

+ Cao trình đỉnh đập xác định như sau.

Z1 = MNDBT + h + hsl + a

Z2 = MNDGC + h ’+ hsl’+ a’

Cao trình đỉnh đập được lấy với giá trị bằng giá trị max ( Z1, Z2 )

Trong đó:

h , h ’: Chiều cao nước dềnh do gió ảnh hưởng làm dâng cao mực nước

trước đập.

hsl, hsl’: Chiều cao sóng leo do sóng ảnh hưởng làm dâng cao mực nước trước

đập.

Do trong giai đoạn thiết kế này tài liệu còn thiếu và công trình là nhỏ nên khi

tính toán bỏ qua các đại lượng h , h ’ và hsl, hsl’.

a, a’ là độ vượt cao của đỉnh đập so với mực nước dâng bình thường và mực

nước lũ. Theo tiêu chuẩn TCVN 8216-2009 về thiết kế đập đất đầm nén, với công

trình cấp III chọn a = 0,7m, a’ = 0,5m.

Vậy ta có:

Z1 = 122,27 + 0,7 = 122,97 m

Z2 = 125,01 + 0,5 = 125,51 m.

Vậy chọn cao trình đỉnh đập là: Zđđ = 125,51 m.

1.2.7.4. Thiết kế cống lấy nước

a. Xác định lưu lượng thiết kế cống lấy nước:

QTK = 310

tkq

Trong đó: Qtk: Lưu lượng thiết kế chảy qua cống lấy nước (m3/s)

- qtk: Hệ số tưới thiết kế đã kể tổn thất (l/s/ha)

- : Diện tích tưới (ha)

Áp dụng ta được

Qtk= 0,28 (m3/s)

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

41

Dòng chảy trong cống là dòng chảy không áp, cống hình tròn có kích thước

D500mm, dày. Cao trình ngưỡng cống tại +95,5m.

1.2.7.5. Thiết kế kênh dẫn

Kênh dẫn có nhiệm vụ chuyển nước trong hồ thông qua cống lấy nước tới khu

tiêu thụ nước, kênh dẫn được thiết kế là kênh bê tông cốt thép M200 có mặt cắt hình

chữ nhật.

Các thông số cơ bản thiết kế kênh dẫn:

- Lưu lượng thiết kế kênh: Qtk = 0,28 m3/s.

- Độ dốc kênh i = 0,0002.

- Độ nhám kênh dẫn: n = 0,017 hệ số mái kênh m = 0.

Phương pháp thiết kế kênh dẫn:

Dòng chảy trong kênh là dòng chảy đều, tính mặt cắt kênh dựa vào phương

pháp mặt cắt lợi nhất về thuỷ lực:

Có Rln tính toán xác định được mặt cắt B, H tương ứng. Kết quả tính toán xác

định được BxH = 0,8x1 m.

Bảng 1.2.2.THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÔNG TRÌNH

TT Chỉ tiêu Đơn vị Khối lượng

1 Hồ chứa

- Flv Km2 10,2

- F tưới ha 330

- MN chết m 97,1

- MN dâng bình thường m 122,27

- MN dâng gia cường m 125,01

- Dung tích chết 106m3 0,076

- Dung tích ứng với MNDBT 106m3 1,52

2 Đập dâng

- Cao trình đỉnh đập m 125,51

- Chiều cao đập m 35,5

- Chiều dài đập m 300

- Bề rộng đỉnh đập m 5

- Mái thượng lưu (m) 3

- Mái hạ lưu (m) 2,5

3 Tràn xả lũ

- Htrànmax m 2,74

- Qxảmax m3/s 191,3

- Số khoang tràn 1

Q

imRf o4

)( ln

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

42

TT Chỉ tiêu Đơn vị Khối lượng

- Cao trình ngưỡng tràn m 122,27

- Chiều rộng tràn m 22

4 Cống lấy nước

- Hình thức cống Ống thép tròn

bọc BTCT

- Lưu lượng thiết kế m3/s 0,28

- Kích thước cống (D) m 0,5

- Chiều dài cống m 80

5 Kênh chính

- Chiều dài km 5

- Bk x Hk m x m 0,8x1m

- Qtk đầu kênh m3/s 0,28

1.2.8. Tính toán sơ bộ khối lượng xây dựng công trình

Bảng 1.2.3.KHỐI LƯỢNG PHẦN XÂY LẮP DỰ KIẾN

STT Vật liệu Đơn vị Khối lượng

1 Đất đào m3 41.637

2 Đào đá các loại m3 56.227

3 Đất đắp m3 4.515

4 Bê tông các loại m3 80.837

5 Đá xây, lát m3 287

6 Khoan phụt xử lý nền m 1.885

7 Khoan lỗ thu nước nền m 361

8 Ống nhựa PVC D50 mm m 392

9 Nhựa đường 3.5kg/m2 m2 3.412

10 Đá dăm các loại m3 2.117

11 Thiết bị cơ khí Tấn 64

1.2.9. Ước tính khối lượng và kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng

1.2.9.1. Diện tích bị mất đất do ngập lụt lòng hồ và xây dựng công trình

Diện tích chiếm đất của công trình bao gồm: Hồ chứa, công trình đầu mối,

đường thi công kết hợp quản lý và hệ thống kênh mương.

- Diện tích ngập lòng hồ: 11 ha

- Công trình đầu mối: 3 ha

- Hệ thống kênh mương: 4 ha.

Tổng diện tích đất phải đền bù là 18 ha.

1.2.9.2. Số dân phải di chuyển hoặc bị ảnh hưởng

Dự án nằm trong vùng núi, chủ yếu là đất rừng, không có dân sinh sống.

1.2.9.3. Số công trình hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội bị mất hoặ phải di chuyển

- Xây dựng công trình không ảnh hưởng đến các công trình hạ tầng.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

43

1.2.9.4. Ước tính kinh phí đền bù

Đơn giá đền bù đất đai áp dụng theo quyết định số 09/2015/QĐ-UBND của Ủy

ban Nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc Ban hành quy định giá bồi thường, hỗ trợ các

loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh

Khánh Hòa.

Ước tính giá đền bù khoảng 10 tỷ đồng.

1.2.10. Chỉ tiêu kinh tế của công trình

1.2.10.1. Chi phí

Tổng chi phí dự án ước tính: 130 tỷ đồng

- Chi phí xây lắp: 120 tỷ đồng

- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: 10 tỷ đồng

1.2.10.2. Lợi ích do dự án mang lại

Lợi ích do dự án mang lại là tăng năng suất cho diện tích cây trồng hiện

nay chưa được tưới ổn định và cấp nước sinh hoạt cho người dân

1.2.10.3. Tính toán xác định các chỉ tiêu kinh tế của công trình

- Tuổi thọ công trình: 50 năm

- Vốn đầu tư xây dựng: 130 tỷ đồng

- Thời gian xây dựng: Hoàn thành trong vòng 1 năm

- Lãi suất: i = 10%

- Chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ hằng năm bằng 1% vốn đầu tư: 1,3 tỷ

đồng.

a. Giá trị thu nhập thuần túy từ cây mía:

Khi chưa có dự án, do không có nước tưới nên năng suất cây trồng chỉ đạt 25

tấn/ha. Đem lại thu nhập cho người dân là 7,167 triệu đồng/1ha. Khi có dự án, do

đảm bảo nguồn nước tưới nên năng suất mía tăng lên 85 tấn/ha. Thu thập đạt 53,62

triệu/ha.

Bảng 1.2.4.GIÁ TRỊ THU NHẬP THUẦN TÚY TỪ CÂY MÍA TRƯỚC VÀ SAU

KHI CÓ DỰ ÁN

Hạng mục

Đơn

vị

tính

Giá

đơn

vị

(103đ)

Không có dự án Có dự án

Khối lượng Giá trị

(103đ) Khối lượng

Giá trị

(103đ)

I. Chi phí

15.333

22.880

1. Chi phí lao động Công 120 100 12.000 120 14.400

2. Chi phí vật tư

2.583

3.060

Giống Kg

900

900

Phân hữu cơ Tấn 300 1,5 450 2 600

Phân Vô cơ

Urê Kg 7,5 30 225 50 375

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

44

NPK Kg 7,5 60 450 70 525

Lân Kg 3 90 270 100 300

Kali Kg 7,2 40 288 50 360

3. Thuốc trừ sâu, diệt cỏ

750

720

4. Dầu diesel cho máy bơm

-

4.700

II. Tông thu nhâp trên 1ha Tấn 900 25 22.500 85 76.500

III. Giá trị thu nhập thuần túy trên 1ha

7.167

53.620

b. Giá trị thu nhập thuần túy từ cây Xoài Úc

Trước khi có dự án, diện tích canh tác trong vùng chủ yếu là mía. Khi có dự án

phần diện tích đất 100ha sẽ chuyển sang trồng xoài có giá trị kinh tế cao.

Bảng 1.2.5.GIÁ TRỊ THU NHẬP THUẦN TÚY TỪ CÂY XOÀI KHI CÓ DỰ ÁN

Hạng mục Đơn vị

tính

Giá đơn vị

(103đ) Khối lượng

Giá trị

(103đ)

I. Chi phí

54.730

1. Chi phí lao động Công 120 200 24.000

2. Chi phí vật tư

10.730

Giống Cây 25 200 5.000

Phân hữu cơ Tấn 300 4 1.200

Phân Vô cơ

Urê Kg 7,5 100 750

NPK Kg 7,5 300 2.250

Lân Kg 3 150 450

Kali Kg 7,2 150 1.080

3. Thuốc bảo vệ thực vật

10.000

4. Dầu diesel cho máy bơm

10.000

II. Tông thu nhâp trên 1ha Tấn 40.000 9 360.000

III. Giá trị thu nhập thuần túy trên 1ha

305.270

c. Giá trị thu nhập thuần túy cho cấp nước sinh hoạt

- Lượng nước cấp sinh hoạt 1 ngày cho người dân trong vùng: Wsh = 180 m3.

- Giá bán nước sinh hoạt thô tại công trình: 2.000đ/1m3

Bảng 1.2.6.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ HỒ SUỐI SÂU

Năm

thứ

Vốn

đầu tư

hàng

năm

Chi phí

QLVH

Tổng

chi phí

C

C' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

B

B' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

thực

B - C

B'-C' NPV

109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ

1 130,0 - 130,0 118,182 0,0 0,000 -130,000 -118,182 -118,182

2 - 1,300 1,300 1,074 10,816 8,939 9,516 7,864 -110,318

3 - 1,300 1,300 0,977 10,816 8,126 9,516 7,149 -103,168

4 - 1,300 1,300 0,888 10,816 7,387 9,516 6,499 -96,669

5 - 1,300 1,300 0,807 40,626 25,225 39,326 24,418 -72,251

6 - 1,300 1,300 0,734 40,626 22,932 39,326 22,198 -50,052

7 - 1,300 1,300 0,667 40,626 20,848 39,326 20,180 -29,872

8 - 1,300 1,300 0,606 40,626 18,952 39,326 18,346 -11,526

9 - 1,300 1,300 0,551 40,626 17,229 39,326 16,678 5,152

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

45

Năm

thứ

Vốn

đầu tư

hàng

năm

Chi phí

QLVH

Tổng

chi phí

C

C' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

B

B' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

thực

B - C

B'-C' NPV

10 - 1,300 1,300 0,501 40,626 15,663 39,326 15,162 20,314

11 - 1,300 1,300 0,456 40,626 14,239 39,326 13,783 34,097

12 - 1,300 1,300 0,414 40,626 12,945 39,326 12,530 46,628

13 - 1,300 1,300 0,377 40,626 11,768 39,326 11,391 58,019

14 - 1,300 1,300 0,342 40,626 10,698 39,326 10,356 68,375

15 - 1,300 1,300 0,311 40,626 9,726 39,326 9,414 77,789

16 - 1,300 1,300 0,283 40,626 8,841 39,326 8,558 86,347

17 - 1,300 1,300 0,257 40,626 8,038 39,326 7,780 94,128

18 - 1,300 1,300 0,234 40,626 7,307 39,326 7,073 101,201

19 - 1,300 1,300 0,213 40,626 6,643 39,326 6,430 107,631

20 - 1,300 1,300 0,193 40,626 6,039 39,326 5,846 113,476

21 - 1,300 1,300 0,176 40,626 5,490 39,326 5,314 118,791

22 - 1,300 1,300 0,160 40,626 4,991 39,326 4,831 123,622

23 - 1,300 1,300 0,145 40,626 4,537 39,326 4,392 128,013

24 - 1,300 1,300 0,132 40,626 4,125 39,326 3,993 132,006

25 - 1,300 1,300 0,120 40,626 3,750 39,326 3,630 135,636

26 - 1,300 1,300 0,109 40,626 3,409 39,326 3,300 138,935

27 - 1,300 1,300 0,099 40,626 3,099 39,326 3,000 141,935

28 - 1,300 1,300 0,090 40,626 2,817 39,326 2,727 144,662

29 - 1,300 1,300 0,082 40,626 2,561 39,326 2,479 147,141

30 - 1,300 1,300 0,075 40,626 2,328 39,326 2,254 149,395

31 - 1,300 1,300 0,068 40,626 2,117 39,326 2,049 151,444

32 - 1,300 1,300 0,062 40,626 1,924 39,326 1,863 153,306

33 - 1,300 1,300 0,056 40,626 1,749 39,326 1,693 154,999

34 - 1,300 1,300 0,051 40,626 1,590 39,326 1,539 156,539

35 - 1,300 1,300 0,046 40,626 1,446 39,326 1,399 157,938

36 - 1,300 1,300 0,042 40,626 1,314 39,326 1,272 159,210

37 - 1,300 1,300 0,038 40,626 1,195 39,326 1,157 160,367

38 - 1,300 1,300 0,035 40,626 1,086 39,326 1,051 161,418

39 - 1,300 1,300 0,032 40,626 0,987 39,326 0,956 162,374

40 - 1,300 1,300 0,029 40,626 0,898 39,326 0,869 163,243

41 - 1,300 1,300 0,026 40,626 0,816 39,326 0,790 164,033

42 - 1,300 1,300 0,024 40,626 0,742 39,326 0,718 164,751

43 - 1,300 1,300 0,022 40,626 0,674 39,326 0,653 165,404

44 - 1,300 1,300 0,020 40,626 0,613 39,326 0,593 165,997

45 - 1,300 1,300 0,018 40,626 0,557 39,326 0,540 166,537

46 - 1,300 1,300 0,016 40,626 0,507 39,326 0,490 167,027

47 - 1,300 1,300 0,015 40,626 0,461 39,326 0,446 167,473

48 - 1,300 1,300 0,013 40,626 0,419 39,326 0,405 167,878

49 - 1,300 1,300 0,012 40,626 0,381 39,326 0,368 168,247

50 - 1,300 1,300 0,011 40,626 0,346 39,326 0,335 168,582

51 - 1,300 1,300 0,010 40,626 0,315 39,326 0,305 168,886

195 130 1.942 299 1.747 168,886

- Kết quả tính toán: IRR = 20,44%

NPV = 169 tỷ đồng

B/C = 2,3

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

46

1.2.11. Nhận xét về tính khả thi của công trình

Qua phân tích, đánh giá, tính toán các chỉ tiêu kinh tế cho thấy:

- Điều kiện thi công công trình thuận lợi.

- Công trình đạt hiệu quả kinh tế cao.

- Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trong vùng.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

47

1.3. CÔNG TRÌNH HỒ ĐĂK LỘC

1.3.1. Vị trí công trình đầu mối và vùng hưởng lợi

Công trình đầu mối nằm tại thôn Đăk Lộc – Xã Vĩnh Phương – thành phố Nha

Trang. Tọa độ công trình đầu mối:

X = 947.962

Y = 1.336.936

Vùng hưởng lợi của dự án:

+ Đất canh tác chủ yếu của thôn Đăk Lộc – xã Vĩnh Phương.

+ Khu dân cư tập trung gần đường Quốc lộ 1A, cách công trình đầu mối

khoảng 2km.

+ Khu công nghiệp nằm phía Đông Nam và ngay sát đường Quốc lộ 1A.

1.3.2. Nhiệm vụ công trình

- Phòng lũ cho địa bàn thôn Đăk Lộc

- Cấp nước sinh hoạt cho 3.500 dân trong vùng và khu công nghiệp xã Vĩnh

Phương với lưu lượng 5.000m3/ngày đêm.

- Cấp nước tưới cho 150 ha đất sản xuất nông nghiệp.

- Tạo cảnh quan du lịch và góp phần cải tạo môi trường.

1.3.3. Cấp công trình

Cấp công trình áp dụng theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 04 - 05 :

2011/BNNPTNT CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI -CÁC QUY ĐỊNH CHỦ YẾU VỀ

THIẾT KẾ.

- Diện tích được tưới < 2.000ha: Công trình cấp IV;

- Dung tích hồ dự kiến <3 triệu m3: Công trình cấp IV;

- Đập có chiều cao 8÷15m, xây dựng trên nền nhóm B: Công trình cấp III.

Căn cứ vào các tiêu chuẩn trên, chọn công trình là cấp III.

1.3.4. Điều kiện thiết kế và thi công xây dựng

1.3.4.1. Điều kiện địa hình

- Địa hình vùng lòng hồ tương đối bằng phẳng và rộng.

- Tuyến đập đi qua địa hình khá bằng phẳng, thuận lợi cho việc bố trí cống,

tràn và mặt bằng thi công.

1.3.4.2. Điều kiện địa chất công trình và vật liệu xây dựng

- Đất đắp đập: Dự án có thể khai thác tại 2 bãi vật liệu: Bãi số 1 là quả đồi nằm

phái thượng lưu lòng hồ bên phải, khoảng cách đến đập khoảng 700m. Bãi số 2 là

quả đồi nằm phía thượng lưu lòng hồ bên trái, khoảng cách đến đập cũng khoảng

700m.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

48

- Cát có thể khai thác ở khu vực xây dựng hoặc sông Cái.

- Đá có thể khai thác tại khu vực dự án hoặc mua tại mỏ đá Hòn Thị - xã

Phước Đồng – thành phố Nha Trang.

- Các vật liệu khác như Sắt, thép, xi măng….có thể mua tại trung tâm thành

phố Nha Trang.

1.3.4.3. Điều kiện về đất đai, thổ nhưỡng

Thổ nhưỡng, đất đai vùng hưởng lợi của công trình phù hợp với các loại trồng

dự kiến được tưới.

1.3.4.4. Điều kiện về dân sinh, kinh tế - xã hội

Vùng dự án nằm tại địa phận thành phố Nha Trang, nơi có nền kinh tế phát

triển nhất của cả tỉnh. Lao động trong vùng rất dồi dào, đặc biệt là lao động có trình

đồ tay nghề cao.

1.3.4.5. Điều kiện về cơ sở hạ tầng

Vùng dự án thuộc thành phố Nha Trang nên điều kiện về cơ sở hạ tầng rất

thuận lợi.

- Hệ thống giao thông hiện đại, gần đường quốc lộ 1A.

- Có hệ thống điện lưới Quốc gia.

1.3.4.6. Điều kiện thi công

Công trình đầu mối nằm trong vùng có địa hình tương đối bằng phẳng nên mặt

bằng thi công rất thuận lợi.

1.3.5. Tính toán xác định các chỉ tiêu thiết kế chính

Việc xác định các chỉ tiêu áp dụng theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN

04 - 05 : 2011/BNNPTNT CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI -CÁC QUY ĐỊNH CHỦ

YẾU VỀ THIẾT KẾ.

Đối với công trình cấp III:

- Tần suất đảm bảo tưới: 85%

- Tần suất lũ thiết kế: 1,5%

- Tần suất lũ kiểm tra: 0,5%

+ Tài liệu bốc hơi Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Z

(mm) 84 73,9 75,2 72 78,4 75,8 79,6 79 67 55,9 70,8 85,3 897

+ Tài liệu bùn cát:

Flv Qo ro Ro Wll 103 Wll 103 Wdđ 103 Tổng

(km2) (m3/s) (g/m3) (kg/s) (t/năm) (m3/năm) (m3/năm) (m3/năm)

13 0,290 120 0,035 1098 930 372 1303

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

49

+ Dòng chảy đến tuyến công trình:

Qp I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

85% 0,092 0,055 0,041 0,034 0,047 0,066 0,036 0,028 0,035 0,459 0,569 0,229 0,141

+ Nhu cầu dùng nước:

W (106m3) I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

85% 0,439 0,476 0,509 0,418 0,63 0,505 0,544 0,467 0,196 0,196 0,361 0,408 5,15

+ Đường đặc trưng quan hệ lòng hồ: Z (m) 14 15 20 25 30 35 40

F(km2) 0 0,02 0,12 0,33 0,49 0,68 1,17

V (106m3) 0 0,01 0,31 1,39 3,41 6,32 10,89

+ Đường quá trình lũ thiết kế (P=1,5%):

T (giờ) QP (m3/s) T (giờ) QP (m3/s) T (giờ) QP (m3/s)

0,3 0,0 3,3 256,1 6,6 57,5

0,6 0,0 3,6 240,4 7,2 39,2

0,9 5,7 3,9 222,1 7,8 26,1

1,2 31,4 4,2 201,2 8,4 17,8

1,5 81,0 4,5 177,7 9,0 11,8

1,8 141,1 4,8 154,2 10,5 4,2

2,1 193,4 5,1 133,3 12,0 1,3

2,4 232,6 5,4 115,0 15,0 0,0

2,7 253,5 5,7 96,7 18,0 0,0

3,0 261,3 6,0 81,0 24,0 0,0

+ Đường quá trình lũ kiểm tra (P=0,5%):

T (giờ) QP (m3/s) T (giờ) QP (m3/s) T (giờ) QP (m3/s)

0,3 0,0 3,4 201,6 6,9 45,3

0,6 0,0 3,7 189,3 7,5 30,9

0,9 4,5 4,1 174,9 8,1 20,6

1,2 24,7 4,4 158,4 8,7 14,0

1,6 63,8 4,7 139,9 9,4 9,3

1,9 111,1 5,0 121,4 10,9 3,3

2,2 152,3 5,3 104,9 12,5 1,0

2,5 183,1 5,6 90,5 15,6 0,0

2,8 199,6 5,9 76,1 18,7 0,0

3,1 205,8 6,2 63,8 24,9 0,0

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

50

1.3.6. Bố trí tổng thể công trình

Hình 1.3.1. Bố trí tổng thể công trình hồ Đăk Lộc

1.3.7. Tính toán thiết kế sơ bộ công trình

Qua số liệu dòng chảy đến và nhu cầu dùng nước của công trình cho thấy,

dòng chảy tần suất 85% không đảm bảo cấp nước cho nhu cầu cần dùng. Do vậy dự

án đề xuất tính toán điều tiết hồ Đăk Lộc theo phương án hồ điều tiết nhiều năm.

+ Chuỗi dòng chảy năm tính toán: năm I II III IV V VI VII VII IV X XI XII B,Q

1976 0,564 0,312 0,242 0,223 0,213 0,197 0,172 0,206 0,52 0,876 0,705 0,281 0,376

1977 0,168 0,151 0,118 0,107 0,096 0,089 0,077 0,068 0,554 0,550 0,851 0,262 0,258

1978 0,121 0,091 0,062 0,052 0,560 0,269 0,084 0,042 0,062 0,609 0,101 0,394 0,287

1979 0,113 0,074 0,074 0,036 0,154 0,110 0,028 0,018 0,068 0,256 0,514 0,374 0,149

1980 0,063 0,018 0,011 0,007 0,100 0,124 0,206 0,035 0,251 0,554 0,764 0,390 0,210

1981 0,107 0,046 0,021 0,016 0,097 0,062 0,014 0,008 0,597 1.452 2.403 1.572 0,533

1982 0,690 0,28 0,417 0,184 0,127 0,108 0,077 0,056 0,073 0,433 0,412 0,170 0,253

1983 0,048 0,029 0,017 0,011 0,006 0,003 0,002 0,233 0,197 0,886 0,784 0,264 0,207

1984 0,080 0,043 0,022 0,017 0,009 0,005 0,003 0,002 0,109 0,589 0,522 0,137 0,128

1985 0,030 0,016 0,008 0,004 0,130 0,018 0,010 0,005 0,33 0,232 0,086 0,632 0,208

1986 0,148 0,071 0,039 0,022 0,017 0,010 0,006 0,092 0,226 0,298 0,289 0,975 0,183

1987 0,339 0,081 0,031 0,018 0,011 0,006 0,003 0,002 0,218 0,203 1.085 0,410 0,201

1988 0,081 0,082 0,022 0,015 0,008 0,027 0,012 0,007 0,146 0,503 0,727 0,204 0,153

1989 0,050 0,023 0,014 0,008 0,004 0,002 0,031 0,074 0,283 0,572 0,611 0,127 0,150

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

51

năm I II III IV V VI VII VII IV X XI XII B,Q

1990 0,040 0,022 0,014 0,008 0,004 0,002 0,001 0,037 0,141 0,551 0,856 0,363 0,170

1991 0,135 0,096 0,337 0,252 0,087 0,054 0,04 0,035 0,263 0,664 0,398 0,093 0,204

1992 0,089 0,033 0,022 0,020 0,015 0,021 0,011 0,007 0,088 0,888 0,520 0,109 0,152

1993 0,034 0,019 0,011 0,006 0,003 0,002 0,001 0,022 0,025 0,550 0,761 0,637 0,173

1994 0,15 0,067 0,035 0,021 0,015 0,449 0,087 0,017 0,324 0,590 0,509 0,427 0,224

1995 0,087 0,041 0,020 0,015 0,010 0,006 0,051 0,013 0,048 0,518 0,527 0,511 0,154

1996 0,178 0,047 0,019 0,013 0,174 0,172 0,019 0,019 0,426 0,582 0,920 1.206 0,315

1997 0,456 0,156 0,087 0,064 0,042 0,028 0,019 0,054 0,512 0,510 0,448 0,213 0,216

1998 0,064 0,026 0,016 0,009 0,043 0,013 0,007 0,004 0,487 1.018 2.043 1.502 0,436

1999 0,729 0,289 0,164 0,153 0,103 0,080 0,056 0,042 0,074 0,785 1.358 1.335 0,431

2000 0,767 0,282 0,144 0,123 0,293 0,194 0,089 0,048 0,104 1.055 1.958 1.343 0,533

2001 0,729 0,267 0,335 0,222 0,215 0,11 0,075 0,063 0,643 0,748 0,558 0,244 0,351

2002 0,093 0,066 0,042 0,031 0,019 0,014 0,01 0,014 0,353 0,227 0,821 0,214 0,159

2003 0,050 0,023 0,014 0,008 0,313 0,052 0,013 0,007 0,044 0,881 0,949 0,546 0,242

2004 0,205 0,126 0,09 0,072 0,249 0,247 0,103 0,045 0,164 0,266 0,185 0,056 0,151

2005 0,027 0,022 0,016 0,012 0,006 0,004 0,002 0,001 0,355 0,924 1.046 1.431 0,321

2006 0,578 0,247 0,279 0,116 0,074 0,054 0,035 0,040 0,231 0,346 0,163 0,127 0,191

2007 0,021 0,013 0,006 0,004 0,156 0,021 0,011 0,006 0,186 0,857 1.391 0,503 0,265

2008 0,356 0,149 0,068 0,141 0,139 0,034 0,018 0,036 0,517 0,637 1.654 1.446 0,433

2009 0,623 0,249 0,133 0,303 0,452 0,206 0,083 0,053 0,324 0,376 0,726 0,257 0,316

2010 0,19 0,067 0,034 0,063 0,022 0,014 0,008 0,008 0,113 0,723 2.685 1.532 0,538

TBNN 0,234 0,104 0,084 0,068 0,113 0,08 0,042 0,041 0,259 0,649 0,924 0,580 0,265

1.3.7.1. Hồ chứa

a. Xác định mực nước chết

a.1. Xác định MNC theo điều kiện lắng đọng bùn cát

Dung tích chết phải đảm bảo chứa được lượng phù sa bồi đặp lòng hồ

trong thời gian hoạt động của dự án.

- Thời đoạn hoạt động của dự án là 50 năm (với công trình cấp III)

Wbc = 50*1.303 = 65.150 m3

Tra đường đặc tính lòng hồ có Zc = 18,5 m

a.2. Xác định MNC theo yêu cầu khống chế tưới tự chảy

MNC theo điều kiện khống chế tưới tự chảy phải thoả mãn điều kiện sau:

MNC= dkZ Z

Trong đó:

dkZ - Mực nước khống chế đầu kênh tưới phải thoả mãn yêu cầu khống chế tưới

tự chảy theo tài liệu tính toán thuỷ nông dkZ =19 m.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

52

ΔZ -Tổng tổn thất tính từ đầu kênh tưới đến cửa vào của cống lấy nước (bao

gồm tất cả tổn thất cục bộ và tổn thất dọc đường) ΔZ=0,5m. Vậy:

MNC= dkZ Z =19,5 m

Kết hợp 2 trường hợp trên ta chọn MNC=19,5.Tương ướng ta có dung

tích chết Vc=238.000 m 3

b. Xác định mực nước dâng bình thường (MNDBT)

Hồ Đăk Lộc tính toán theo hồ điều tiết nhiều năm.

Kết quả tính toán: Whi = 6,127 triệu m3

MNDBT = 34,45 m

1.3.7.2. Thiết kế tràn xả lũ

Thiết kế tràn dọc cửa van cung, 2 khoang tràn kích thước 5m, cao trình ngưỡng

tràn 30,45 m tương ứng với dung tích phòng lũ 1,37 triệu m3.

Tính toán điều tiết lũ bằng chương trình của trường Đại học Thủy lợi. Kết quả

tính toán:

MNDGC: 36,2 m

Hmax = 5,75 m

1.3.7.3. Thiết kế đập dâng

Xác định kích thước cơ bản của đập đất.

+ Cao trình đỉnh đập xác định như sau.

Z1 = MNDBT + h + hsl + a

Z2 = MNDGC + h ’+ hsl’+ a’

Cao trình đỉnh đập được lấy với giá trị bằng giá trị max ( Z1, Z2 )

Trong đó:

h , h ’: Chiều cao nước dềnh do gió ảnh hưởng làm dâng cao mực nước

trước đập.

hsl, hsl’: Chiều cao sóng leo do sóng ảnh hưởng làm dâng cao mực nước trước

đập.

Do trong giai đoạn thiết kế này tài liệu còn thiếu và công trình là nhỏ nên khi

tính toán bỏ qua các đại lượng h , h ’ và hsl, hsl’.

Kết quả tính toán chọn cao trình đỉnh đập Zđđ = 37,2m.

1.3.7.4. Thiết kế cống lấy nước

Cống lấy nước phải đảm bảo dẫn lưu lượng thiết kế.

QTK = 310

tkq

Trong đó: Qtk: Lưu lượng thiết kế chảy qua cống lấy nước (m3/s)

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

53

- qtk: Hệ số tưới thiết kế đã kể tổn thất (l/s/ha)

- : Diện tích tưới (ha)

Áp dụng ta được

Qtk = 0,3 (m3/s)

Chọn hình thức cống tròn, chảy có áp, van đóng mở hạ lưu. Kích thước ống

D800, dày 8mm, bọc BTCT M200, chiều dài thân cống L=120m, cao trình ngưỡng

18,7m.

1.3.7.5. Thiết kế kênh dẫn

Các thông số cơ bản thiết kế kênh dẫn:

- Lưu lượng thiết kế kênh: Kênh chính Tây Qtk = 0,16 m3/s; Kênh chính Đông

Qtk = 0,02m3/s.

- Độ dốc kênh i = 0,0002.

- Độ nhám kênh dẫn: n = 0,017 hệ số mái kênh m = 0.

Phương pháp thiết kế kênh dẫn:

Dòng chảy trong kênh là dòng chảy đều, tính mặt cắt kênh dựa vào phương

pháp mặt cắt lợi nhất về thuỷ lực:

Có Rln tính toán xác định được mặt cắt B, H tương ứng. Kết quả tính toán xác

định được

- Kênh chính Tây: BxH = 0,6x0,75 m.

- Kênh chính Đông: BxH = 0,4x0,4 m.

Bảng 1.3.1.THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÔNG TRÌNH

TT Chỉ tiêu Đơn vị Khối lượng

1 Hồ chứa

- Flv Km2 13

- F tưới ha 150

- Cấp nước sinh hoạt Người 6.000

- Cấp nước công nghiệp M3/ng.đ 130

- MN chết m 20,2

- MN dâng bình thường m 34,45

- MN dâng gia cường m 36,2

- Dung tích chết 106m3 0,238

- Dung tích ứng với MNDBT 106m3 6,365

2 Đập dâng

- Cao trình đỉnh đập m 37,2

- Chiều cao đập m 23,2

Q

imRf o4

)( ln

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

54

TT Chỉ tiêu Đơn vị Khối lượng

- Chiều dài đập m 457

- Bề rộng đỉnh đập m 5

- Mái thượng lưu (m) 3

- Mái hạ lưu (m) 3

3 Tràn xả lũ

- Htrànmax m 5,75

- Qxảmax m3/s 100

- Số khoang tràn 2

- Cao trình ngưỡng tràn m 30,45

- Chiều rộng tràn m 5

4 Cống lấy nước

- Hình thức cống Ống thép tròn

bọc BTCT

- Lưu lượng thiết kế m3/s 0,3

- Kích thước cống (D) m 800

- Chiều dài cống m 128

5 Kênh chính

- Chiều dài kênh chính Tây km 1,86

- Bk x Hk kênh chính Tây m x m 0,6x0,75

- Qtk đầu kênh chính Tây m3/s 0,16

- Chiều dài kênh chính Đông km 0,64

- Bk x Hk kênh chính Đông m x m 0,4x0,4

- Qtk đầu kênh chính Đông m3/s 0,02

1.3.8. Tính toán sơ bộ khối lượng xây dựng công trình

Bảng 1.3.2. KHỐI LƯỢNG PHẦN XÂY LẮP DỰ KIẾN

STT Vật liệu Đơn vị Khối lượng

1 Đất đào m3 166.550

2 Đào đá các loại m3 224.910

3 Đất đắp m3 18.062

4 Bê tông các loại m3 323.350

5 Đá xây, lát m3 1.150

6 Khoan phụt xử lý nền m 7.542

7 Khoan lỗ thu nước nền m 1.446

8 Ống nhựa PVC D50 mm m 1.568

9 Nhựa đường 3.5kg/m2 m2 13.648

10 Đá dăm các loại m3 8.466

11 Thiết bị cơ khí Tấn 256

1.3.9. Ước tính khối lượng và kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng

1.3.9.1. Diện tích bị mất đất do ngập lụt lòng hồ và xây dựng công trình

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

55

Diện tích chiếm đất của công trình bao gồm: Hồ chứa, công trình đầu mối,

đường thi công kết hợp quản lý và hệ thống kênh mương.

- Diện tích ngập lòng hồ: 90 ha

- Công trình đầu mối, nhà quản lý: 6 ha

- Hệ thống kênh mương: 2 ha.

Tổng diện tích đất phải đền bù là 98 ha.

1.3.9.2. Số dân phải di chuyển hoặc bị ảnh hưởng

Trong vùng dự án không có nhà dân, chỉ có nhà tạm, chòi trong vườn, đất

trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp lâu năm vì vậy không cần phải di dân, tái định

cư.

1.3.9.3. Số công trình hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội bị mất hoặ phải di chuyển

- Xây dựng công trình không ảnh hưởng đến các công trình hạ tầng.

1.3.9.4. Ước tính kinh phí đền bù

Đơn giá đền bù đất đai áp dụng theo quyết định số 09/2015/QĐ-UBND của Ủy

ban Nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc Ban hành quy định giá bồi thường, hỗ trợ các

loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh

Khánh Hòa.

Ước tính giá đền bù khoảng 6 tỷ đồng.

1.3.10. Chỉ tiêu kinh tế của công trình

1.3.10.1. Chi phí

Tổng chi phí dự án ước tính: 188 tỷ đồng

- Chi phí xây lắp: 182 tỷ đồng

- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: 6 tỷ đồng

1.3.10.2. Lợi ích do dự án mang lại

- Cấp nước sinh hoạt cho nhân dân trong vùng;

- Cấp nước cho khu công nghiệp xã Vĩnh Phương;

- Cấp nước tưới cho 150 ha đất sản xuất nông nghiệp;

- Cắt giảm lũ cho vùng hạ du.

1.3.10.3. Tính toán xác định các chỉ tiêu kinh tế của công trình

- Tuổi thọ công trình: 50 năm

- Vốn đầu tư xây dựng: 188 tỷ đồng

- Thời gian xây dựng: Hoàn thành trong vòng 1 năm

- Lãi suất: i = 10%

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

56

- Chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ hằng năm bằng 1% vốn đầu tư: 1,88

tỷ đồng.

Giá trị thu nhập dự án mang lại là tăng năng suất các loại cây trồng, bán

nước thô cho công ty cấp nước sinh hoạt và khu công nghiệp.

Bảng 1.3.3.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ HỒ ĐĂK LỘC

Năm

thứ

Vốn đầu

tư hàng

năm

Chi phí

QLVH

Tổng

chi phí

C

C' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

B

B' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

thực

B - C

B'-C' NPV

109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ

1 188,0 - 188 170,9 0,0 0,0 -188,0 -170,9 -170,9

2 - 1,9 1,9 1,6 2,9 2,4 1,1 0,9 -170,0

3 - 1,9 1,9 1,4 2,9 2,2 1,1 0,8 -169,2

4 - 1,9 1,9 1,3 2,9 2,0 1,1 0,7 -168,5

5 - 1,9 1,9 1,2 32,8 20,3 30,9 19,2 -149,3

6 - 1,9 1,9 1,1 32,8 18,5 30,9 17,4 -131,9

7 - 1,9 1,9 1,0 32,8 16,8 30,9 15,8 -116,1

8 - 1,9 1,9 0,9 32,8 15,3 30,9 14,4 -101,7

9 - 1,9 1,9 0,8 32,8 13,9 30,9 13,1 -88,6

10 - 1,9 1,9 0,7 32,8 12,6 30,9 11,9 -76,7

11 - 1,9 1,9 0,7 32,8 11,5 30,9 10,8 -65,8

12 - 1,9 1,9 0,6 32,8 10,4 30,9 9,8 -56,0

13 - 1,9 1,9 0,5 32,8 9,5 30,9 8,9 -47,1

14 - 1,9 1,9 0,5 32,8 8,6 30,9 8,1 -38,9

15 - 1,9 1,9 0,5 32,8 7,8 30,9 7,4 -31,5

16 - 1,9 1,9 0,4 32,8 7,1 30,9 6,7 -24,8

17 - 1,9 1,9 0,4 32,8 6,5 30,9 6,1 -18,7

18 - 1,9 1,9 0,3 32,8 5,9 30,9 5,6 -13,2

19 - 1,9 1,9 0,3 32,8 5,4 30,9 5,0 -8,1

20 - 1,9 1,9 0,3 32,8 4,9 30,9 4,6 -3,5

21 - 1,9 1,9 0,3 32,8 4,4 30,9 4,2 0,6

22 - 1,9 1,9 0,2 32,8 4,0 30,9 3,8 4,4

23 - 1,9 1,9 0,2 32,8 3,7 30,9 3,4 7,9

24 - 1,9 1,9 0,2 32,8 3,3 30,9 3,1 11,0

25 - 1,9 1,9 0,2 32,8 3,0 30,9 2,8 13,9

26 - 1,9 1,9 0,2 32,8 2,7 30,9 2,6 16,5

27 - 1,9 1,9 0,1 32,8 2,5 30,9 2,4 18,8

28 - 1,9 1,9 0,1 32,8 2,3 30,9 2,1 21,0

29 - 1,9 1,9 0,1 32,8 2,1 30,9 1,9 22,9

30 - 1,9 1,9 0,1 32,8 1,9 30,9 1,8 24,7

31 - 1,9 1,9 0,1 32,8 1,7 30,9 1,6 26,3

32 - 1,9 1,9 0,1 32,8 1,6 30,9 1,5 27,7

33 - 1,9 1,9 0,1 32,8 1,4 30,9 1,3 29,1

34 - 1,9 1,9 0,1 32,8 1,3 30,9 1,2 30,3

35 - 1,9 1,9 0,1 32,8 1,2 30,9 1,1 31,4

36 - 1,9 1,9 0,1 32,8 1,1 30,9 1,0 32,4

37 - 1,9 1,9 0,1 32,8 1,0 30,9 0,9 33,3

38 - 1,9 1,9 0,1 32,8 0,9 30,9 0,8 34,1

39 - 1,9 1,9 0,0 32,8 0,8 30,9 0,8 34,9

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

57

Năm

thứ

Vốn đầu

tư hàng

năm

Chi phí

QLVH

Tổng

chi phí

C

C' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

B

B' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

thực

B - C

B'-C' NPV

109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ

40 - 1,9 1,9 0,0 32,8 0,7 30,9 0,7 35,5

41 - 1,9 1,9 0,0 32,8 0,7 30,9 0,6 36,2

42 - 1,9 1,9 0,0 32,8 0,6 30,9 0,6 36,7

43 - 1,9 1,9 0,0 32,8 0,5 30,9 0,5 37,2

44 - 1,9 1,9 0,0 32,8 0,5 30,9 0,5 37,7

45 - 1,9 1,9 0,0 32,8 0,4 30,9 0,4 38,1

46 - 1,9 1,9 0,0 32,8 0,4 30,9 0,4 38,5

47 - 1,9 1,9 0,0 32,8 0,4 30,9 0,4 38,9

48 - 1,9 1,9 0,0 32,8 0,3 30,9 0,3 39,2

49 - 1,9 1,9 0,0 32,8 0,3 30,9 0,3 39,5

50 - 1,9 1,9 0,0 32,8 0,3 30,9 0,3 39,7

51 - 1,9 1,9 0,0 32,8 0,3 30,9 0,2 40,0

282 188 1.548 228 1.266 40,0

- Kết quả tính toán: IRR = 11,84%

NPV = 40 tỷ đồng

B/C = 1,2

1.3.11. Nhận xét về tính khả thi của công trình

- Kết quả tính toán kinh tế cho thấy dự án mang lại hiệu quả.

- Dự án còn có lợi ích trong việc phòng chống lũ cho hạ du thôn Đăk Lộc.

Với nhiệm vụ hàng đầu của hồ chứa Đăk Lộc là phòng lũ cho hạ du thì với

những phân tích trên cho thấy việc đầu tư xây dựng công trình hồ chứa Đăk Lộc là

hiệu quả và cần thiết.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

58

1.4. HỒ CHÀ RANG

1.4.1. Vị trí công trình đầu mối và vùng hưởng lợi

Công trình đầu mối hồ Chà Rang xây dựng trên suối Trảng Trung, xã Ninh

Hưng, thị xã Ninh Hòa. Tọa độ công trình đầu mối: X = 945.248; Y = 1.378.384.

Vùng hưởng lợi là diện tích nuôi trồng thủy sản thuộc xã Ninh Lộc.

1.4.2. Nhiệm vụ công trình

Căn cứ vào tài liệu tính toán thủy văn và nhu cầu dùng nước của vùng. Đề xuất

công trình hồ Chà Rang đảm nhận cấp nước ngọt cho 250ha nuôi trồng tôm sú

thuộc xã Ninh Lộc.

1.4.3. Cấp công trình

Cấp công trình áp dụng theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 04 - 05 :

2011/BNNPTNT CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI -CÁC QUY ĐỊNH CHỦ YẾU VỀ

THIẾT KẾ.

- Diện tích được tưới < 2.000ha: Công trình cấp IV;

- Dung tích hồ dự kiến ≥ 3÷20 triệu m3: Công trình cấp III;

- Đập có chiều cao 8÷15m, xây dựng trên nền nhóm B: Công trình cấp III.

Căn cứ vào các tiêu chuẩn trên, chọn công trình là cấp III.

1.4.4. Điều kiện thiết kế và thi công xây dựng

1.4.4.1. Điều kiện địa hình

Tuyến công trình đầu mối nằm tại vị trí tương đối bằng phẳng, tạo điều kiện

thuận lợi cho việc bố trí mặt bằng thi công. Tuy nhiên tại vị trí tuyến cần bố trí 2

tuyến đập phụ.Địa hình lòng hồ tương đối bằng phẳng do vậy tạo lòng hồ có diện

tích lớn.

1.4.4.2. Điều kiện địa chất công trình và vật liệu xây dựng

Tuyến đầu mối công trình nằm trên nền địa chất thuộc nhóm B.

Vật liệu đất đắp đập có thể khai thác tại các đồi phía hạ lưu cách đầu mối công

trình khoảng 1km.

Vật liệu cát, sỏi khai thác tại suối Trảng Trung phía hạ lưu công trình và sông

Dinh Ninh Hòa.

Vật liệu xi măng, sắt, thép…mua tại thị xã Ninh Hòa, cách đầu mối công trình

khoảng 8km.

1.4.4.3. Điều kiện về đất đai, thổ nhưỡng

Thổ nhưỡng, đất đai vùng hưởng lợi của công trình phù hợp với các loại trồng

dự kiến được tưới.

1.4.4.4. Điều kiện về dân sinh, kinh tế - xã hội

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

59

Dự án thuộc địa phận thị xã Ninh Hòa, là nơi dân cư tập trung đông đúc, nguồn

lao động dồi dào đặc biệt là lao động có tay nghề cao.Nền kinh tế trong vùng tương

đối phát triển với nguồn thu nhập chính là từ đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.

1.4.4.5. Điều kiện về cơ sở hạ tầng

- Hệ thống giao thông thuận lợi, gần đường quốc lộ 1A.

- Có hệ thống điện lưới Quốc gia.

1.4.4.6. Điều kiện thi công

- Mặt bằng thi công rộng rãi;

- Nguồn nhân lực trong vùng rất dồi dào, đặc biệt là nguồn nhân công có trình

độ tay nghề cao.

1.4.5. Tính toán xác định các chỉ tiêu thiết kế chính

Việc xác định các chỉ tiêu áp dụng theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN

04 - 05 : 2011/BNNPTNT CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI -CÁC QUY ĐỊNH CHỦ

YẾU VỀ THIẾT KẾ.

Đối với công trình cấp III:

- Tần suất đảm bảo tưới: 85%

- Tần suất lũ thiết kế: 1,5%

- Tần suất lũ kiểm tra: 0,5%

+ Tài liệu bốc hơi Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Z

(mm) 56,3 52,0 61,2 66,9 89,1 108,3 110,7 108,5 74,2 47,7 47,2 51,8 874

+ Tài liệu bùn cát:

Flv Qo ro Ro Wll 103 Wll 103 Wdđ 103 Tổng

(km2) (m3/s) (g/m3) (kg/s) (t/năm) (m3/năm) (m3/năm) (m3/năm)

12,5 0,310 120 0,037 1171 993 397 1.390

+ Dòng chảy đến tuyến công trình:

Qp I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII

85% 0,085 0,054 0,034 0,027 0,039 0,058 0,029 0,023 0,232 0,364 0,735 0,137

+ Nhu cầu dùng nước:

W (106m3) I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

85% 0,00 0,99 0,54 0,38 0,03 0,00 1,16 0,59 0,07 0,00 0,00 0,00 3,76

+ Đường đặc trưng quan hệ lòng hồ: Z (m) 14 15 20 25 30

F(km2) 0 0,01 0,28 0,62 0,84

V (106m3) 0 0,00 0,59 2,79 6,42

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

60

+ Đường quá trình lũ thiết kế (P=1,5%): T ( h ) Q(m3/s) T ( h ) Q(m3/s) T ( h ) Q(m3/s)

0,5 0,0 5,8 0,0 11,6 0,0

1,1 0,0 6,3 0,0 12,7 0,0

1,6 2,5 6,9 2,0 13,7 0,0

2,1 13,7 7,4 11,1 14,8 0,0

2,6 35,4 7,9 28,8 15,8 0,0

3,2 61,7 8,4 50,2 18,5 0,0

3,7 84,6 9,0 68,7 21,1 0,0

4,2 101,8 9,5 82,7 26,4 0,0

4,7 110,9 10,0 90,1 31,6 0,0

5,3 114,3 10,5 92,9 42,2 0,0

+ Đường quá trình lũ kiểm tra (P=0,5%): T ( h ) Q(m3/s) T ( h ) Q(m3/s) T ( h ) Q(m3/s)

0,5 3,2 5,6 3,3 11,2 0,0

1,0 3,4 6,1 3,5 12,3 0,0

1,5 3,6 6,6 3,7 13,3 0,0

2,0 3,8 7,2 4,0 14,3 0,0

2,6 4,0 7,7 4,2 15,3 0,0

3,1 4,4 8,2 4,6 17,9 0,0

3,6 4,8 8,7 5,0 20,5 0,0

4,1 5,2 9,2 5,4 25,6 0,0

4,6 5,6 9,7 5,8 30,7 0,0

5,1 6,0 10,2 6,2 40,9 0,0

1.4.6. Bố trí tổng thể công trình

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

61

Hình 1.4.1. Bố trí tổng thể công trình hồ Chà Rang

1.4.7. Tính toán thiết kế sơ bộ công trình

1.4.7.1. Hồ chứa

a. Xác định mực nước chết

a.1. Xác định MNC theo điều kiện lắng đọng bùn cát

MNC = bc dh h

Trong đó:

bc : Cao trình bùn cát lắng đọng trong suốt quá trình làm việc của hồ

( )bc bcf V

*bc bcV V T

bcV : Tổng thể tích bùn cát lắng đọng bình quân trong 1 năm

T: Tuổi thọ công trình, T=50 năm.

bc = 1.390x50 = 69.500 m3

bc = 15,5 m (Tra quan hệ Z~V với V=

bcV ).

dh : Chiều dày lớp nước đệm từ cao trình bùn cát đến đáy cống.

Theo kinh nghiệm dh = (0,4 0,7)m , chọn dh =0,5m.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

62

h: Độ sâu cột nước trước cống để lấy đủ lượng nước thiết kế. Sơ bộ chọn

h=1,2 m.

MNC= 15,5+0,5+1,2=17,2 m.

a.2. Xác định MNC theo yêu cầu khống chế tưới tự chảy

MNC theo điều kiện khống chế tưới tự chảy phải thoả mãn điều kiện sau:

MNC= dkZ Z

Trong đó:

dkZ - Mực nước khống chế đầu kênh tưới phải thoả mãn yêu cầu khống chế tưới

tự chảy theo tài liệu tính toán thuỷ nông dkZ = 17 m.

ΔZ -Tổng tổn thất tính từ đầu kênh tưới đến cửa vào của cống lấy nước (bao

gồm tất cả tổn thất cục bộ và tổn thất dọc đường) ΔZ=0,5m. Vậy:

MNC= dkZ Z = 17,5 m

Kết hợp 2 trường hợp trên ta chọn MNC= 17,5m.Tương ướng ta có dung tích

chết Vc=365.000 m 3

b. Xác định mực nước dâng bình thường (MNDBT)

Xác định mực nước dâng bình thường và dung tích hữu ích thông qua

phần mềm điều tiết hồ chứa.

DIEU TIET HO CHUA Ho Cha Rang

TINH : Ninh Hoa

TAN SUAT : P=85%

-----------------------------------------------------------------------

Thang Wd Wt DW1 Wtr1 DW Wtr V1 Wx

10^6 10^6 10^6 10^6 10^6 10^6 10^6 10^6

(m^3) (m^3) (m^3) (m^3) (m^3) (m^3) (m^3) (m^3)

-----------------------------------------------------------------------

9 0.596 0.070 0.526 0.526 0.505 0.505 0.800 0.000

10 0.964 0.000 0.964 1.490 0.926 1.431 1.726 0.000

11 1.918 0.000 1.918 3.247 1.850 3.281 3.576 0.000

12 0.375 0.000 0.375 3.247 0.287 3.568 3.863 0.000

1 0.241 0.000 0.241 3.247 0.150 3.581 3.876 0.138

2 0.121 0.990 -0.869 2.378 -0.949 2.632 2.927 0.000

3 0.080 0.540 -0.460 1.918 -0.531 2.101 2.396 0.000

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

63

4 0.078 0.380 -0.302 1.616 -0.367 1.734 2.029 0.000

5 0.107 0.030 0.077 1.693 0.004 1.738 2.033 0.000

6 0.156 0.000 0.156 1.849 0.070 1.808 2.103 0.000

7 0.080 1.160 -1.080 0.769 -1.152 0.656 0.951 0.000

8 0.054 0.590 -0.536 0.233 -0.582 0.074 0.369 0.000

-----------------------------------------------------------------------

Cong 4.770 3.760 0.138

-----------------------------------------------------------------------

KET QUA TINH TOAN

-------------

MNC = 17.50 m

MNDBT = 26.50 m

Dung tich chet: Vc = 0.29500 (10^6 m3)

Dung tich ho chua: Vh = 3.87621 (10^6 m3)

Dung tich hieu dung: Vhd= 3.58121 (10^6 m3)

Wtr1: Luong nuoc tru chua ke ton that

DW1=Wd-Wt

Wd: Luong nuoc den

Wt: Luong nuoc tuoi

V1: Dung tich ho tung thang

Wtr:Luong nuoc tru da ke ton that

Wx: Luong nuoc xa

1.4.7.2. Thiết kế tràn xả lũ

Thiết kế hồ Chà Rang có tràn kiểu tự do, mặt cắt Ôphixêrốp vật liệu bê tông

M150 ngoài bọc BTCT M200.

Tính khẩu diện tràn và cột nước tràn: Tính toán điều tiết lũ thiết kế tần suất

1,5% với các phương án bề rộng tràn khác nhau để chọn phương án thích hợp.

Chọn phương án thích hợp: Bt = 30m, kiểu tràn tự do.

Bảng 1.4.1.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ HỒ CHÀ RANG

Tgio Qden Qxa Qtran Z(m) H m

0,00 0 0 0,00 26,50 0,00 0,00

1,10 0 0 0,00 26,50 0,00 0,00

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

64

Tgio Qden Qxa Qtran Z(m) H m

1,60 3 0 0,01 26,50 0,00 0,31

2,10 18 0 0,22 26,53 0,03 0,31

2,60 47 2 1,54 26,61 0,11 0,32

3,20 82 7 6,85 26,79 0,29 0,33

3,70 113 16 16,29 27,00 0,50 0,34

4,20 136 31 31,00 27,25 0,75 0,36

4,70 148 49 49,49 27,50 1,00 0,37

5,30 153 73 72,61 27,77 1,27 0,38

5,80 150 90 89,63 27,94 1,44 0,39

6,30 140 102 102,40 28,06 1,56 0,39

6,90 130 112 111,58 28,15 1,64 0,40

7,40 118 115 114,53 28,17 1,67 0,40

7,90 104 114 113,57 28,16 1,66 0,40

8,40 90 110 109,51 28,13 1,63 0,40

9,00 78 102 102,33 28,06 1,56 0,39

9,50 67 95 95,36 28,00 1,50 0,39

10,00 57 88 87,74 27,92 1,42 0,39

10,50 47 80 79,87 27,84 1,34 0,39

11,60 34 64 63,87 27,67 1,17 0,38

12,70 23 50 50,47 27,52 1,02 0,37

13,70 15 40 40,37 27,39 0,89 0,36

14,80 10 32 31,52 27,26 0,76 0,36

15,80 7 25 25,26 27,16 0,66 0,35

18,50 2 14 14,18 26,96 0,46 0,34

21,10 1 9 8,59 26,84 0,34 0,33

26,40 0 3 3,48 26,69 0,19 0,32

31,60 0 2 1,76 26,62 0,12 0,32

42,20 0 1 0,59 26,56 0,06 0,31

Kết quả tính toán: Hmax = 1,67m; MNDGC = 28,17 m.

1.4.7.3. Thiết kế đập dâng

Xác định kích thước cơ bản của đập đất.

+ Cao trình đỉnh đập xác định như sau.

Z1 = MNDBT + h + hsl + a

Z2 = MNDGC + h ’+ hsl’+ a’

Cao trình đỉnh đập được lấy với giá trị bằng giá trị max ( Z1, Z2 )

Trong đó:

h , h ’: Chiều cao nước dềnh do gió ảnh hưởng làm dâng cao mực nước

trước đập.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

65

hsl, hsl’: Chiều cao sóng leo do sóng ảnh hưởng làm dâng cao mực nước trước

đập.

Do trong giai đoạn thiết kế này tài liệu còn thiếu và công trình là nhỏ nên khi

tính toán bỏ qua các đại lượng h , h ’ và hsl, hsl’.

a, a’ là độ vượt cao của đỉnh đập so với mực nước dâng bình thường và mực

nước lũ. Theo tiêu chuẩn TCVN 8216-2009 về thiết kế đập đất đầm nén, với công

trình cấp III chọna = 0,7m, a’ = 0,5m.

Vậy ta có:

Z1 = 26,5 + 0,7 = 27,2 m

Z2 = 28,17 + 0,5 = 28,67 m.

Vậy chọn cao trình đỉnh đập là: Zđđ = 28,67 m.

1.4.7.4. Thiết kế cống lấy nước

Cống lấy nước phải đảm bảo dẫn được lưu lượng nước thiết kế

Chọn yêu cầu cấp nước vào tháng 7 để tính toán cống lấy nước.

Qtk = 0,68 (m3/s)

Chọn hình thức cống tròn, chảy có áp, van đóng mở hạ lưu. Kích thước ống

D850, dày 8mm, bọc BTCT M200, chiều dài thân cống L=120m, cao trình ngưỡng

17m.

1.4.7.5. Thiết kế kênh dẫn

Kênh dẫn có nhiệm vụ chuyển nước trong hồ thông qua cống lấy nước tới khu

tiêu thụ nước, kênh dẫn được thiết kế là kênh bê tông cốt thép M200 có mặt cắt hình

chữ nhật.

Các thông số cơ bản thiết kế kênh dẫn:

- Lưu lượng thiết kế kênh: Kênh chính bắc Qtk = 0,4 m3/s; Kênh chính Nam Qtk

= 0,4 m3/s

- Độ dốc kênh i = 0,0002.

- Độ nhám kênh dẫn: n = 0,017 hệ số mái kênh m = 0.

Phương pháp thiết kế kênh dẫn:

Dòng chảy trong kênh là dòng chảy đều, tính mặt cắt kênh dựa vào phương

pháp mặt cắt lợi nhất về thuỷ lực:

Có Rln tính toán xác định được mặt cắt B, H tương ứng. Kết quả tính toán:

- Kênh chính Bắc: BxH = 0,9x1,2m

- Kênh chính Nam: BxH = 0,9x1,2m

Q

imRf o4

)( ln

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

66

Bảng 1.4.2.THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÔNG TRÌNH

TT Chỉ tiêu Đơn vị Khối lượng

1 Hồ chứa

- Flv Km2 12,5

- F thủy sản ha 250

- MN chết m 17,5

- MN dâng bình thường m 26,5

- MN dâng gia cường m 28,17

- Dung tích chết 106m3 0,365

- Dung tích ứng với MNDBT 106m3 3,88

2 Đập dâng

- Cao trình đỉnh đập m 28,67

- Chiều cao đập m 14,67

- Chiều dài đập m 500

- Bề rộng đỉnh đập m 5

- Mái thượng lưu (m) 3

- Mái hạ lưu (m) 2,5

3 Tràn xả lũ

- Htrànmax m 1,67

- Qxảmax m3/s 114,5

- Số khoang tràn 1

- Cao trình ngưỡng tràn m 26,5

- Chiều rộng tràn m 30

4 Cống lấy nước

- Hình thức cống Ống thép tròn

bọc BTCT

- Lưu lượng thiết kế m3/s 0,8

- Kích thước cống (D) m 0,85

- Chiều dài cống m 120

5 Kênh chính

- Chiều dài km 6,8

- Bk x Hk m x m 0,9 x1,2 m

- Qtk đầu kênh m3/s 0,4

1.4.8. Tính toán sơ bộ khối lượng xây dựng công trình

Bảng 1.4.3.KHỐI LƯỢNG PHẦN XÂY LẮP DỰ KIẾN

STT Vật liệu Đơn vị Khối lượng

(m3)

1 Đất đào m3 83.275

2 Đào đá các loại m3 112.455

3 Đất đắp m3 9.031

4 Bê tông các loại m3 161.675

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

67

STT Vật liệu Đơn vị Khối lượng

(m3)

5 Đá xây, lát m3 575

6 Khoan phụt xử lý nền m 3.771

7 Khoan lỗ thu nước nền m 723

8 Ống nhựa PVC D50 mm m 784

9 Nhựa đường 3.5kg/m2 m2 6.824

10 Đá dăm các loại m3 4.233

11 Thiết bị cơ khí Tấn 128

1.4.9. Ước tính khối lượng và kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng

1.4.9.1. Diện tích bị mất đất do ngập lụt lòng hồ và xây dựng công trình

Diện tích chiếm đất của công trình bao gồm: Hồ chứa, công trình đầu mối,

đường thi công kết hợp quản lý và hệ thống kênh mương.

- Diện tích ngập lòng hồ: 62 ha

- Công trình đầu mối: 10 ha

- Hệ thống kênh mương: 28 ha.

Tổng diện tích đất phải đền bù là 100 ha.

1.4.9.2. Số dân phải di chuyển hoặc bị ảnh hưởng

Dự án nằm trong vùng núi, chủ yếu là đất rừng, không có dân sinh sống.

1.4.9.3. Số công trình hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội bị mất hoặ phải di chuyển

Xây dựng công trình không ảnh hưởng đến các công trình hạ tầng.

1.4.9.4. Ước tính kinh phí đền bù

Đơn giá đền bù đất đai áp dụng theo quyết định số 09/2015/QĐ-UBND của Ủy

ban Nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc Ban hành quy định giá bồi thường, hỗ trợ các

loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh

Khánh Hòa.

Ước tính giá đền bù khoảng 5 tỷ đồng.

1.4.10. Chỉ tiêu kinh tế của công trình

1.4.10.1. Chi phí

Tổng chi phí dự án ước tính: 233 tỷ đồng

- Chi phí xây lắp: 228 tỷ đồng

- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: 5 tỷ đồng

1.4.10.2. Lợi ích do dự án mang lại

Lợi ích do dự án mang lại là mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản cho nhân

dân địa phương góp phần nâng cao thu nhập của người dân, nâng cao đời sống

người dân.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

68

1.4.10.3. Tính toán xác định các chỉ tiêu kinh tế của công trình

- Tuổi thọ công trình: 50 năm

- Vốn đầu tư xây dựng: 233 tỷ đồng

- Thời gian xây dựng: Hoàn thành trong vòng 1 năm

- Lãi suất: i = 10%

- Chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ hằng năm bằng 1% vốn đầu tư: 2,33

tỷ đồng.

- Sản lượng nuôi trồng thủy sản: 4,5 tấn/ha/năm

- Giá bán: 110 triệu đồng/1 tấn

- Chi phí thức ăn, giống, khấu hao cơ bản, lãi vốn vay lưu động, vật rẻ

tiền mau hỏng, hóa chất, thuốc phòng trị bệnh cho tôm, điện, công….: 300 triệu

đồng/ha/năm.

Giá trị thu nhập dòng cho 1ha nuôi tôm: 195 triệu đống/ha/năm.

Bảng 1.4.4.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ HỒ CHÀ RANG

Năm

thứ

Vốn

đầu tư

hàng

năm

Chi

phí

QLVH

Tổng

chi phí

C

C' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

B

B' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

thực

B - C

B'-C' NPV

109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ

1 233,0 - 233 211,82 0,00 0,00 -233,00 -211,82 -211,82

2 - 2,33 2,3 1,93 48,75 40,29 46,42 38,36 -173,45

3 - 2,33 2,3 1,75 48,75 36,63 46,42 34,88 -138,58

4 - 2,33 2,3 1,59 48,75 33,30 46,42 31,71 -106,87

5 - 2,33 2,3 1,45 48,75 30,27 46,42 28,82 -78,05

6 - 2,33 2,3 1,32 48,75 27,52 46,42 26,20 -51,85

7 - 2,33 2,3 1,20 48,75 25,02 46,42 23,82 -28,03

8 - 2,33 2,3 1,09 48,75 22,74 46,42 21,66 -6,37

9 - 2,33 2,3 0,99 48,75 20,67 46,42 19,69 13,32

10 - 2,33 2,3 0,90 48,75 18,80 46,42 17,90 31,21

11 - 2,33 2,3 0,82 48,75 17,09 46,42 16,27 47,48

12 - 2,33 2,3 0,74 48,75 15,53 46,42 14,79 62,27

13 - 2,33 2,3 0,67 48,75 14,12 46,42 13,45 75,72

14 - 2,33 2,3 0,61 48,75 12,84 46,42 12,22 87,94

15 - 2,33 2,3 0,56 48,75 11,67 46,42 11,11 99,06

16 - 2,33 2,3 0,51 48,75 10,61 46,42 10,10 109,16

17 - 2,33 2,3 0,46 48,75 9,64 46,42 9,18 118,34

18 - 2,33 2,3 0,42 48,75 8,77 46,42 8,35 126,69

19 - 2,33 2,3 0,38 48,75 7,97 46,42 7,59 134,28

20 - 2,33 2,3 0,35 48,75 7,25 46,42 6,90 141,18

21 - 2,33 2,3 0,31 48,75 6,59 46,42 6,27 147,45

22 - 2,33 2,3 0,29 48,75 5,99 46,42 5,70 153,16

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

69

Năm

thứ

Vốn

đầu tư

hàng

năm

Chi

phí

QLVH

Tổng

chi phí

C

C' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

B

B' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

thực

B - C

B'-C' NPV

109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ

23 - 2,33 2,3 0,26 48,75 5,44 46,42 5,18 158,34

24 - 2,33 2,3 0,24 48,75 4,95 46,42 4,71 163,05

25 - 2,33 2,3 0,22 48,75 4,50 46,42 4,28 167,34

26 - 2,33 2,3 0,20 48,75 4,09 46,42 3,89 171,23

27 - 2,33 2,3 0,18 48,75 3,72 46,42 3,54 174,77

28 - 2,33 2,3 0,16 48,75 3,38 46,42 3,22 177,99

29 - 2,33 2,3 0,15 48,75 3,07 46,42 2,93 180,92

30 - 2,33 2,3 0,13 48,75 2,79 46,42 2,66 183,58

31 - 2,33 2,3 0,12 48,75 2,54 46,42 2,42 186,00

32 - 2,33 2,3 0,11 48,75 2,31 46,42 2,20 188,20

33 - 2,33 2,3 0,10 48,75 2,10 46,42 2,00 190,19

34 - 2,33 2,3 0,09 48,75 1,91 46,42 1,82 192,01

35 - 2,33 2,3 0,08 48,75 1,73 46,42 1,65 193,66

36 - 2,33 2,3 0,08 48,75 1,58 46,42 1,50 195,17

37 - 2,33 2,3 0,07 48,75 1,43 46,42 1,37 196,53

38 - 2,33 2,3 0,06 48,75 1,30 46,42 1,24 197,77

39 - 2,33 2,3 0,06 48,75 1,18 46,42 1,13 198,90

40 - 2,33 2,3 0,05 48,75 1,08 46,42 1,03 199,93

41 - 2,33 2,3 0,05 48,75 0,98 46,42 0,93 200,86

42 - 2,33 2,3 0,04 48,75 0,89 46,42 0,85 201,71

43 - 2,33 2,3 0,04 48,75 0,81 46,42 0,77 202,48

44 - 2,33 2,3 0,04 48,75 0,74 46,42 0,70 203,18

45 - 2,33 2,3 0,03 48,75 0,67 46,42 0,64 203,81

46 - 2,33 2,3 0,03 48,75 0,61 46,42 0,58 204,39

47 - 2,33 2,3 0,03 48,75 0,55 46,42 0,53 204,92

48 - 2,33 2,3 0,02 48,75 0,50 46,42 0,48 205,40

49 - 2,33 2,3 0,02 48,75 0,46 46,42 0,43 205,83

50 - 2,33 2,3 0,02 48,75 0,42 46,42 0,40 206,23

51 - 2,33 2,3 0,02 48,75 0,38 46,42 0,36 206,59

349 233 2.438 439 2.088 206,587

- Kết quả tính toán: IRR = 19,92%

NPV = 207 tỷ đồng

B/C = 1,88

1.4.11. Nhận xét về tính khả thi của công trình

Ngoài các hiệu quả về mặt xã hội, dự án hồ chứa Chà Rang phục vụ vùng nuôi

tôm sú xã Ninh Lộc còn cho thấy có hiệu quả kinh tế rõ rệt. Đây là dự án có khả

năng sinh lời.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

70

1.5. HỒ SƠN TRUNG

1.5.1. Vị trí công trình đầu mối và vùng hưởng lợi

Công trình đầu mối nằm tại địa phận thôn Đầu Bò Thượng, xã Sơn Trung,

huyện Khánh Sơn. Tạo độ công trình đầu mối: X = 931.657; Y = 1.333.198.

Vùng hưởng lợi của công trình là diện tích khoảng 170 ha đất trồng trọt và

6.100 dân phía dưới hạ lưu thuộc xã Sơn Trung.

1.5.2. Nhiệm vụ công trình

- Cấp nước tưới cho 170 ha cây trồng.

- Cấp nước sinh hoạt cho 6.100 người.

1.5.3. Cấp công trình

Cấp công trình áp dụng theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 04 - 05 :

2011/BNNPTNT CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI -CÁC QUY ĐỊNH CHỦ YẾU VỀ

THIẾT KẾ.

- Diện tích được tưới < 2.000ha: Công trình cấp IV;

- Dung tích hồ dự kiến <3 triệu m3: Công trình cấp IV;

- Đập có chiều cao 8÷15m, xây dựng trên nền nhóm B: Công trình cấp III.

Căn cứ vào các tiêu chuẩn trên, chọn công trình là cấp III.

1.5.4. Điều kiện thiết kế và thi công xây dựng

1.5.4.1. Điều kiện địa hình

Tuyến công trình đầu mối nằm tại vị trí có địa hình khá dốc bên vai phải đập,

vai trái đập địa hình thoải thuận lợi bố trí mặt bằng thi công.

1.5.4.2. Điều kiện địa chất công trình và vật liệu xây dựng

- Tuyến đập nằm trên nền địa chất thuộc nhóm B.

- Vùng dự án thuộc huyện miền núi, vật liệu đắp đập như đất, đá, cát sỏi có thể

khai thác khá thuận lợi tại suối phía hạ lưu hoặc trên sông Ta Hạp.

- Các vật liệu như xi măng, sắt thép phải mua và vận chuyển tại thành phố

Cam Ranh cách công trình đầu mối khoảng 40km.

1.5.4.3. Điều kiện về đất đai, thổ nhưỡng

Thổ nhưỡng, đất đai vùng hưởng lợi của công trình phù hợp với các loại trồng

dự kiến được tưới.

1.5.4.4. Điều kiện về dân sinh, kinh tế - xã hội

Vùng dự án thuộc vùng miền núi, dân cư thưa thớt, trình độ văn hóa còn kém

phát triển. Nguồn lao động rất khan hiếm, đặc biệt là lao động có tay nghề cao.

1.5.4.5. Điều kiện về cơ sở hạ tầng

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

71

- Hệ thống giao thông trong vùng dự án còn kém phát triển, phần lớn là đường

cấp phối. Hiện nay trong vùng chỉ có tuyến đường tỉnh lộ 9 là tuyến đường hiện đại

nhất trong vùng để vận chuyển nguyên vật liệu.

- Trong vùng hiện nay đã có hệ thống điện lưới Quốc gia.

1.5.4.6. Điều kiện thi công

- Mặt bằng thi công rộng rãi;

- Nguồn vật liệu đắp đập khá thuận lợi.

1.5.5. Tính toán xác định các chỉ tiêu thiết kế chính

Việc xác định các chỉ tiêu áp dụng theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN

04 - 05 : 2011/BNNPTNT CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI -CÁC QUY ĐỊNH CHỦ

YẾU VỀ THIẾT KẾ.

Đối với công trình cấp III:

- Tần suất đảm bảo tưới: 85%

- Tần suất lũ thiết kế: 1,5%

- Tần suất lũ kiểm tra: 0,5%

+ Tài liệu bốc hơi Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Z

(mm) 73,0 67,5 79,5 86,9 115,7 140,6 143,7 140,9 96,4 62,0 61,3 67,3 1.135

+ Tài liệu bùn cát:

Flv Qo ro Ro Wll 103 Wll 103 Wdđ 103 Tổng

(km2) (m3/s) (g/m3) (kg/s) (t/năm) (m3/năm) (m3/năm) (m3/năm)

14,5 0,444 120 0,053 1680 1424 570 1.994

+ Dòng chảy đến tuyến công trình: Qp I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII

85% 0,130 0,069 0,074 0,039 0,035 0,067 0,032 0,028 0,243 0,567 1,405 0,777

+ Nhu cầu dùng nước:

W (106m3) I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

85% 0,176 0,246 0,172 0,224 0,161 0,197 0,098 0,024 0,023 0,024 0,146 0,045 1,535

+ Đường đặc trưng quan hệ lòng hồ: Z (m) 394 395 400 405 410 415

F(km2) 0 0,00 0,03 0,09 0,14 0,21

V (106m3) 0 0,00 0,07 0,36 0,94 1,81

+ Đường quá trình lũ thiết kế (P=1,5%):

T (giờ) QP (m3/s) T (giờ) QP (m3/s) T (giờ) QP (m3/s)

0,3 0,0 3,5 257,7 6,9 57,9

0,6 0,0 3,8 241,9 7,6 39,4

0,9 5,8 4,1 223,5 8,2 26,3

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

72

T (giờ) QP (m3/s) T (giờ) QP (m3/s) T (giờ) QP (m3/s)

1,3 31,6 4,4 202,5 8,8 17,9

1,6 81,5 4,7 178,8 9,5 11,8

1,9 142,0 5,1 155,1 11,0 4,2

2,2 194,6 5,4 134,1 12,6 1,3

2,5 234,0 5,7 115,7 15,8 0,0

2,8 255,1 6,0 97,3 18,9 0,0

3,2 263,0 6,3 81,5 25,3 0,0

+ Đường quá trình lũ kiểm tra (P=0,5%):

T (giờ) QP (m3/s) T (giờ) QP (m3/s) T (giờ) QP (m3/s)

0,3 0,0 3,4 310,4 6,7 69,7

0,6 0,0 3,7 291,4 7,3 47,5

0,9 7,0 4,0 269,2 8,0 31,7

1,2 38,0 4,3 243,9 8,6 21,5

1,5 98,2 4,6 215,4 9,2 14,3

1,8 171,0 4,9 186,9 10,7 5,1

2,1 234,4 5,2 161,5 12,2 1,6

2,4 281,9 5,5 139,4 15,3 0,0

2,8 307,3 5,8 117,2 18,4 0,0

3,1 316,8 6,1 98,2 24,5 0,0

1.5.6. Bố trí tổng thể công trình

Hình 1.5.1 Bố trí tổng thể công trình Hồ Sơn Trung

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

73

1.5.7. Tính toán thiết kế sơ bộ công trình

1.5.7.1. Hồ chứa

a. Xác định mực nước chết

a.1. Xác định MNC theo điều kiện lắng đọng bùn cát

MNC= bc dh h

Trong đó:

bc : Cao trình bùn cát lắng đọng trong suốt quá trình làm việc của hồ

( )bc bcf V

*bc bcV V T

bcV : Tổng thể tích bùn cát lắng đọng bình quân trong 1 năm

T: Tuổi thọ công trình, T=50 năm.

bc = 1.994x50 = 99.700 m3

bc = 401,8 m (Tra quan hệ Z~V với V=

bcV ).

dh : Chiều dày lớp nước đệm từ cao trình bùn cát đến đáy cống.

Theo kinh nghiệm dh = (0,4 0,7)m , chọn dh =0,5m.

h: Độ sâu cột nước trước cống để lấy đủ lượng nước thiết kế. Sơ bộ chọn

h=1,2 m.

MNC=401,8+0,5+1,2=403,5m.

a.2. Xác định MNC theo yêu cầu khống chế tưới tự chảy

MNC theo điều kiện khống chế tưới tự chảy phải thoả mãn điều kiện sau:

MNC= dkZ Z

Trong đó:

dkZ - Mực nước khống chế đầu kênh tưới phải thoả mãn yêu cầu khống chế tưới

tự chảy theo tài liệu tính toán thuỷ nông dkZ =401 m.

ΔZ -Tổng tổn thất tính từ đầu kênh tưới đến cửa vào của cống lấy nước (bao

gồm tất cả tổn thất cục bộ và tổn thất dọc đường) ΔZ=0,5m. Vậy:

MNC= dkZ Z =401,5 m

Kết hợp 2 trường hợp trên ta chọn MNC=403,5m.Tương ướng ta có dung tích

chết Vc=273.000 m 3.

b. Xác định mực nước dâng bình thường (MNDBT)

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

74

Mực nước dâng bình thường và dung tích hữu ích hồ Sơn Trung được xác

định thông qua tính toán điều tiết năm.

DIEU TIET HO CHUA Ho Son Trung

TINH : Khanh Son

TAN SUAT : P=85%

-----------------------------------------------------------------------

Thang Wd Wt DW1 Wtr1 DW Wtr V1 Wx

10^6 10^6 10^6 10^6 10^6 10^6 10^6 10^6

(m^3) (m^3) (m^3) (m^3) (m^3) (m^3) (m^3) (m^3)

-----------------------------------------------------------------------

8 0.075 0.024 0.051 0.051 0.039 0.039 0.312 0.000

9 0.630 0.023 0.607 0.305 0.591 0.384 0.657 0.246

10 1.519 0.024 1.495 0.305 1.479 0.384 0.657 1.479

11 3.642 0.146 3.496 0.305 3.480 0.384 0.657 3.480

12 2.081 0.045 2.036 0.305 2.020 0.384 0.657 2.020

1 0.348 0.176 0.172 0.305 0.156 0.384 0.657 0.156

2 0.167 0.246 -0.079 0.226 -0.094 0.290 0.563 0.000

3 0.198 0.172 0.026 0.252 0.010 0.300 0.573 0.000

4 0.101 0.224 -0.123 0.129 -0.138 0.162 0.435 0.000

5 0.094 0.161 -0.067 0.062 -0.083 0.078 0.351 0.000

6 0.174 0.197 -0.023 0.038 -0.040 0.039 0.312 0.000

7 0.086 0.098 -0.012 0.026 -0.028 0.010 0.283 0.000

-----------------------------------------------------------------------

Cong 9.114 1.536 7.381

-----------------------------------------------------------------------

KET QUA TINH TOAN

-------------

MNC = 403.50 m

MNDBT = 407.56 m

Dung tich chet: Vc = 0.27300 (10^6 m3)

Dung tich ho chua: Vh = 0.65695 (10^6 m3)

Dung tich hieu dung: Vhd= 0.38395 (10^6 m3)

Wtr1: Luong nuoc tru chua ke ton that

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

75

DW1=Wd-Wt

Wd: Luong nuoc den

Wt: Luong nuoc tuoi

V1: Dung tich ho tung thang

Wtr:Luong nuoc tru da ke ton that

Wx: Luong nuoc xa

1.5.7.2. Thiết kế tràn xả lũ

Thiết kế hồ Sơn Trung có tràn kiểu tự do, mặt cắt Ôphixêrốp vật liệu bê tông

M150 ngoài bọc BTCT M200.

Tính khẩu diện tràn và cột nước tràn: Tính toán điều tiết lũ thiết kế tần suất

1,5% với các phương án bề rộng tràn khác nhau để chọn phương án thích hợp.

Chọn phương án thích hợp: Bt = 30m, kiểu tràn tự do.

Bảng 1.5.1.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ HỒ SƠN TRUNG

Tgio Qden Qxa Qtran Z(m) H m

0,00 0 0 0,00 407,56 0,00 0,00

0,60 0 0 0,00 407,56 0,00 0,00

0,90 6 0 0,18 407,59 0,03 0,31

1,30 32 5 4,77 407,79 0,23 0,33

1,60 82 23 23,26 408,19 0,63 0,35

1,90 142 70 69,97 408,80 1,24 0,38

2,20 195 136 135,90 409,41 1,85 0,40

2,50 234 196 195,76 409,87 2,30 0,42

2,80 255 231 230,55 410,11 2,54 0,43

3,20 263 253 252,61 410,25 2,68 0,43

3,50 258 258 257,66 410,28 2,71 0,43

3,80 242 253 252,53 410,25 2,68 0,43

4,10 224 240 239,72 410,17 2,60 0,43

4,40 203 223 222,74 410,06 2,49 0,43

4,70 179 199 199,24 409,89 2,33 0,42

5,10 155 169 169,36 409,68 2,11 0,41

5,40 134 151 150,59 409,53 1,97 0,41

5,70 116 132 131,73 409,38 1,82 0,40

6,00 97 114 113,88 409,23 1,66 0,40

6,30 82 97 97,24 409,08 1,51 0,39

6,90 58 71 70,63 408,81 1,25 0,38

7,60 39 49 49,22 408,56 1,00 0,37

8,20 26 36 35,66 408,38 0,82 0,36

8,80 18 25 25,30 408,22 0,66 0,35

9,50 12 17 17,27 408,08 0,52 0,34

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

76

Tgio Qden Qxa Qtran Z(m) H m

11,00 4 8 7,67 407,87 0,31 0,33

12,60 1 3 3,20 407,74 0,18 0,32

15,80 0 0 0,00 407,56 0,00 0,00

18,90 0 0 0,00 407,56 0,00 0,00

25,30 0 0 0,00 407,56 0,00 0,00

Kết quả tính toán: Hmax = 2,72m; MNDGC = 410,28 m.

1.5.7.3. Thiết kế đập dâng

Xác định kích thước cơ bản của đập đất.

+ Cao trình đỉnh đập xác định như sau.

Z1 = MNDBT + h + hsl + a

Z2 = MNDGC + h ’+ hsl’+ a’

Cao trình đỉnh đập được lấy với giá trị bằng giá trị max ( Z1, Z2 )

Trong đó:

h , h ’: Chiều cao nước dềnh do gió ảnh hưởng làm dâng cao mực nước

trước đập.

hsl, hsl’: Chiều cao sóng leo do sóng ảnh hưởng làm dâng cao mực nước trước

đập.

Do trong giai đoạn thiết kế này tài liệu còn thiếu và công trình là nhỏ nên khi

tính toán bỏ qua các đại lượng h , h ’ và hsl, hsl’.

a, a’ là độ vượt cao của đỉnh đập so với mực nước dâng bình thường và mực

nước lũ. Theo tiêu chuẩn TCVN 8216-2009 về thiết kế đập đất đầm nén, với công

trình cấp III chọna = 0,7m, a’ = 0,5m.

Vậy ta có:

Z1 = 407,56 + 0,7 = 408,26 m

Z2 = 410,28 + 0,5 = 410,78 m.

Vậy chọn cao trình đỉnh đập là: Zđđ = 410,78 m.

1.5.7.4. Thiết kế cống lấy nước

Cống lấy nước phải đảm bảo lấy được lưu lượng nước thiết kế.

QTK = 310

tkq

Trong đó: Qtk: Lưu lượng thiết kế chảy qua cống lấy nước (m3/s)

- qtk: Hệ số tưới thiết kế đã kể tổn thất (l/s/ha)

- : Diện tích tưới (ha)

Áp dụng ta được

Qtk = 0,26 (m3/s)

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

77

Dòng chảy trong cống là dòng chảy có áp, cống hình tròn có kích thước

D550mm, dày 8mm, bọc BTCT M200, chiều dài thân cống L=150m, cao trình

ngưỡng 401m.

1.5.7.5. Thiết kế kênh dẫn

Kênh dẫn có nhiệm vụ chuyển nước trong hồ thông qua cống lấy nước tới khu

tiêu thụ nước, kênh dẫn được thiết kế là kênh bê tông cốt thép M200 có mặt cắt hình

chữ nhật.

Các thông số cơ bản thiết kế kênh dẫn:

- Lưu lượng thiết kế kênh: Qtk = 0,26 m3/s.

- Độ dốc kênh i = 0,0002.

- Độ nhám kênh dẫn: n = 0,017 hệ số mái kênh m = 0.

Phương pháp thiết kế kênh dẫn:

Dòng chảy trong kênh là dòng chảy đều, tính mặt cắt kênh dựa vào phương

pháp mặt cắt lợi nhất về thuỷ lực:

Có Rln tính toán xác định được mặt cắt B, H tương ứng. Kết quả tính toán xác

định được BxH = 0,8x1 m.

Bảng 1.5.2.THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÔNG TRÌNH

TT Chỉ tiêu Đơn vị Khối lượng

1 Hồ chứa

- Flv Km2 14,5

- F tưới ha 170

- MN chết m 403,5

- MN dâng bình thường m 407,56

- MN dâng gia cường m 410,28

- Dung tích chết 106m3 0,273

- Dung tích ứng với MNDBT 106m3 0,66

2 Đập dâng

- Cao trình đỉnh đập m 410,78

- Chiều cao đập m 16,78

- Chiều dài đập m 240

- Bề rộng đỉnh đập m 5

- Mái thượng lưu (m) 3

- Mái hạ lưu (m) 2,5

3 Tràn xả lũ

- Htrànmax m 2,72

- Qxảmax m3/s 257,7

- Số khoang tràn 1

- Cao trình ngưỡng tràn m 407,56

- Chiều rộng tràn m 30

Q

imRf o4

)( ln

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

78

TT Chỉ tiêu Đơn vị Khối lượng

4 Cống lấy nước

- Hình thức cống Ống thép tròn

bọc BTCT

- Lưu lượng thiết kế m3/s 0,26

- Kích thước cống (D) m 0,55

- Chiều dài cống m 150

5 Kênh chính

- Chiều dài km 5

- Bk x Hk m x m 0,8x1m

- Qtk đầu kênh m3/s 0,26

1.5.8. Tính toán sơ bộ khối lượng xây dựng công trình

STT Vật liệu Đơn vị Khối lượng

1 Đất đào m3 27.758

2 Đào đá các loại m3 37.485

3 Đất đắp m3 3.010

4 Bê tông các loại m3 53.892

5 Đá xây, lát m3 192

6 Khoan phụt xử lý nền m 1.257

7 Khoan lỗ thu nước nền m 241

8 Ống nhựa PVC D50 mm m 261

9 Nhựa đường 3.5kg/m2 m2 2.275

10 Đá dăm các loại m3 1.411

11 Thiết bị cơ khí Tấn 43

1.5.9. Ước tính khối lượng và kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng

1.5.9.1. Diện tích bị mất đất do ngập lụt lòng hồ và xây dựng công trình

Diện tích chiếm đất của công trình bao gồm: Hồ chứa, công trình đầu mối,

đường thi công kết hợp quản lý và hệ thống kênh mương.

- Diện tích ngập lòng hồ: 12 ha

- Công trình đầu mối: 2 ha

- Hệ thống kênh mương: 2 ha.

Tổng diện tích đất phải đền bù là 16 ha.

1.5.9.2. Số dân phải di chuyển hoặc bị ảnh hưởng

Dự án nằm trong vùng núi, chủ yếu là đất rừng, không có dân sinh sống.

1.5.9.3. Số công trình hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội bị mất hoặ phải di chuyển

- Xây dựng công trình không ảnh hưởng đến các công trình hạ tầng.

1.5.9.4. Ước tính kinh phí đền bù

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

79

Đơn giá đền bù đất đai áp dụng theo quyết định số 09/2015/QĐ-UBND của Ủy

ban Nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc Ban hành quy định giá bồi thường, hỗ trợ các

loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh

Khánh Hòa.

Ước tính giá đền bù khoảng 1 tỷ đồng.

1.5.10. Chỉ tiêu kinh tế của công trình

1.5.10.1. Chi phí

Tổng chi phí dự án ước tính: 125 tỷ đồng

- Chi phí xây lắp: 124 tỷ đồng

- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: 1 tỷ đồng

1.5.10.2. Lợi ích do dự án mang lại

Lợi ích do dự án mang lại là cấp nước ổn định cho diện tích đất canh tác 170

ha của xã Sơn Trung đồng thời cấp nước sinh hoạt cho nhân dân trong vùng.

1.5.10.3. Tính toán xác định các chỉ tiêu kinh tế của công trình

- Tuổi thọ công trình: 50 năm

- Vốn đầu tư xây dựng: 125 tỷ đồng

- Thời gian xây dựng: Hoàn thành trong vòng 1 năm

- Lãi suất: i = 10%

- Chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ hằng năm bằng 2% vốn đầu tư: 2,5 tỷ

đồng.

Bảng 1.5.3.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ HỒ SƠN TRUNG

Năm

thứ

Vốn

đầu tư

hàng

năm

Chi

phí

QLVH

Tổng

chi phí

C

C' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

B

B' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

thực

B - C

B'-C' NPV

109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ

1 125,0 - 125 113,6 0,0 0,0 -125,0 -113,6 -113,6

2 - 2,5 2,5 2,1 5,3 4,4 2,8 2,3 -111,3

3 - 2,5 2,5 1,9 5,3 4,0 2,8 2,1 -109,2

4 - 2,5 2,5 1,7 5,3 3,6 2,8 1,9 -107,2

5 - 2,5 2,5 1,6 20,2 12,6 17,7 11,0 -96,2

6 - 2,5 2,5 1,4 20,2 11,4 17,7 10,0 -86,2

7 - 2,5 2,5 1,3 20,2 10,4 17,7 9,1 -77,1

8 - 2,5 2,5 1,2 20,2 9,4 17,7 8,3 -68,8

9 - 2,5 2,5 1,1 20,2 8,6 17,7 7,5 -61,3

10 - 2,5 2,5 1,0 20,2 7,8 17,7 6,8 -54,4

11 - 2,5 2,5 0,9 20,2 7,1 17,7 6,2 -48,2

12 - 2,5 2,5 0,8 20,2 6,5 17,7 5,7 -42,6

13 - 2,5 2,5 0,7 20,2 5,9 17,7 5,1 -37,4

14 - 2,5 2,5 0,7 20,2 5,3 17,7 4,7 -32,7

15 - 2,5 2,5 0,6 20,2 4,8 17,7 4,2 -28,5

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

80

Năm

thứ

Vốn

đầu tư

hàng

năm

Chi

phí

QLVH

Tổng

chi phí

C

C' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

B

B' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

thực

B - C

B'-C' NPV

109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ

16 - 2,5 2,5 0,5 20,2 4,4 17,7 3,9 -24,6

17 - 2,5 2,5 0,5 20,2 4,0 17,7 3,5 -21,1

18 - 2,5 2,5 0,4 20,2 3,6 17,7 3,2 -17,9

19 - 2,5 2,5 0,4 20,2 3,3 17,7 2,9 -15,0

20 - 2,5 2,5 0,4 20,2 3,0 17,7 2,6 -12,4

21 - 2,5 2,5 0,3 20,2 2,7 17,7 2,4 -10,0

22 - 2,5 2,5 0,3 20,2 2,5 17,7 2,2 -7,8

23 - 2,5 2,5 0,3 20,2 2,3 17,7 2,0 -5,8

24 - 2,5 2,5 0,3 20,2 2,1 17,7 1,8 -4,0

25 - 2,5 2,5 0,2 20,2 1,9 17,7 1,6 -2,4

26 - 2,5 2,5 0,2 20,2 1,7 17,7 1,5 -0,9

27 - 2,5 2,5 0,2 20,2 1,5 17,7 1,4 0,4

28 - 2,5 2,5 0,2 20,2 1,4 17,7 1,2 1,7

29 - 2,5 2,5 0,2 20,2 1,3 17,7 1,1 2,8

30 - 2,5 2,5 0,1 20,2 1,2 17,7 1,0 3,8

31 - 2,5 2,5 0,1 20,2 1,1 17,7 0,9 4,7

32 - 2,5 2,5 0,1 20,2 1,0 17,7 0,8 5,6

33 - 2,5 2,5 0,1 20,2 0,9 17,7 0,8 6,3

34 - 2,5 2,5 0,1 20,2 0,8 17,7 0,7 7,0

35 - 2,5 2,5 0,1 20,2 0,7 17,7 0,6 7,7

36 - 2,5 2,5 0,1 20,2 0,7 17,7 0,6 8,2

37 - 2,5 2,5 0,1 20,2 0,6 17,7 0,5 8,8

38 - 2,5 2,5 0,1 20,2 0,5 17,7 0,5 9,2

39 - 2,5 2,5 0,1 20,2 0,5 17,7 0,4 9,7

40 - 2,5 2,5 0,1 20,2 0,4 17,7 0,4 10,1

41 - 2,5 2,5 0,1 20,2 0,4 17,7 0,4 10,4

42 - 2,5 2,5 0,0 20,2 0,4 17,7 0,3 10,7

43 - 2,5 2,5 0,0 20,2 0,3 17,7 0,3 11,0

44 - 2,5 2,5 0,0 20,2 0,3 17,7 0,3 11,3

45 - 2,5 2,5 0,0 20,2 0,3 17,7 0,2 11,5

46 - 2,5 2,5 0,0 20,2 0,3 17,7 0,2 11,8

47 - 2,5 2,5 0,0 20,2 0,2 17,7 0,2 12,0

48 - 2,5 2,5 0,0 20,2 0,2 17,7 0,2 12,1

49 - 2,5 2,5 0,0 20,2 0,2 17,7 0,2 12,3

50 - 2,5 2,5 0,0 20,2 0,2 17,7 0,2 12,5

51 - 2,5 2,5 0,0 20,2 0,2 17,7 0,1 12,6

250 136 967 149 717 12,6

- Kết quả tính toán: IRR = 10,93%

NPV = 13 tỷ đồng

B/C = 1,09

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

81

1.5.11. Nhận xét về tính khả thi của công trình

Xét về hiệu quả kinh tế, công trình hồ Sơn Trung có đem lại lợi nhuận nhưng

không lớn. Nhưng xét về mặt hiệu ích xã hội, hồ Sơn Trung có vai trò rất lớn trong

việc xóa đói giảm nghèo của đồng bào dân tộc xã Sơn Trung, huyện Khánh Sơn.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

82

1.6. TRẠM BƠM BA CẲNG

1.6.1. Vị trí công trình đầu mối và vùng hưởng lợi

Vị trí công trình đầu mối trạm bơm nằm bờ tả sông Chò, cách cầu treo thôn Ba

Cẳng 100m về phía thượng lưu.

Điểm đầu nối với ống đẩy sau khi bơm lên bờ. Điểm cuối nằm trên triền đồi

phía bên kia đường tỉnh lộ 8B.

Tọa độ công trình đầu mối: X = 922.183; Y = 1.374.628

1.6.2. Nhiệm vụ công trình

Căn cứ vào điều kiện nguồn nước, địa hình vùng tưới, đề xuất nhiệm vụ của

trạm bơm Ba Cẳng là tưới cho 120 cây trồng các loại trong đó chủ yếu là lúa 110ha

và 10ha mía.

1.6.3. Cấp công trình

Cấp công trình áp dụng theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 04 - 05 :

2011/BNNPTNT CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI -CÁC QUY ĐỊNH CHỦ YẾU VỀ

THIẾT KẾ.

Diện tích tưới <2.000ha Công trình cấp IV.

1.6.4. Điều kiện thiết kế và thi công xây dựng

1.6.4.1. Điều kiện địa hình

Vùng nghiên cứu nằm giữa sông Chò và suối Hòn Lay, ở giữa là vùng đồi gò

cao có đường tỉnh lộ 8B chạy dọc theo hướng Tây Bắc – Đông Nam phân vùng

nghiên cứu thành 2 vùng có địa hình dọc theo đường cao, thấp dần sang 2 bên phía

sông Chò và suối Hòn Lay.

Địa hình đáy sông cao độ trung bình +38, trên bờ cao độ trung bình +50.

Tuyến ống đẩy của trạm bơm có nhiệm vụ đưa nước của sông Chò vượt qua triền

cao gần đường tỉnh lộ 8B để đổ vào kênh chính dẫn về khu tưới, yên ngựa có mặt

đất tự nhiên +50,5m.

Khu tưới cách công trình đầu mối khoảng 3,5km, nằm giữa đường tỉnh lộ 8B

và suối Hòn Lay. Khu tưới dạng vùng đất gò, địa hình mấp mô, dao động từ +38,0 ÷

+44,0, đặc biệt khu ruộng cuối khu tưới thượng lưu đập dâng Hòn Lay có địa hình

thấp trung bình +33,0m.

1.6.4.2. Điều kiện địa chất công trình và vật liệu xây dựng

Công trình nằm trong vùng chuyển tiếp giữa địa hình núi và đồng bằng, địa

chất vùng công trình chủ yếu là cuội, sỏi.

1.6.4.3. Điều kiện về đất đai, thổ nhưỡng

Thổ nhưỡng, đất đai vùng hưởng lợi của công trình phù hợp với các loại trồng

dự kiến được tưới.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

83

1.6.4.4. Điều kiện về dân sinh, kinh tế - xã hội

Dự án nằm trong vùng núi, dân cư thưa thớt, nguồn thu nhập chính của nhân

dân là từ sản xuất nông nghiệp. Nền kinh tế của nhân dân trong vùng còn nhiều khó

khăn.

1.6.4.5. Điều kiện về cơ sở hạ tầng

- Hệ thống giao thông thuận lợi, gần đường quốc lộ 1A.

- Có hệ thống điện lưới Quốc gia.

1.6.4.6. Điều kiện thi công

- Mặt bằng thi công rộng rãi;

- Nguồn nhân lực trong vùng rất dồi dào, đặc biệt là nguồn nhân công có trình

độ tay nghề cao.

1.6.5. Tính toán xác định các chỉ tiêu thiết kế chính

Việc xác định các chỉ tiêu áp dụng theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN

04 - 05 : 2011/BNNPTNT CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI -CÁC QUY ĐỊNH CHỦ

YẾU VỀ THIẾT KẾ.

Đối với công trình cấp III:

- Mức đảm bảo tưới: P = 75%

+ Tài liệu bốc hơi Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Z

(mm) 50,7 46,8 55,1 60,3 80,3 97,6 99,7 97,8 66,9 43,0 42,5 46,7 787

+ Dòng chảy đến tuyến công trình: Qp I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

75% 3,09 15,96 8,64 6,77 4,04 2,26 1,44 1,58 1,72 5,1 3,18 3,92 787

+ Nhu cầu dùng nước:

W (106m3) I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

75% 0,14 0,16 0,03 0,63 0,12 0,14 0,16 0,00 0,00 0,00 0,32 0,05 1,75

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

84

1.6.6. Bố trí tổng thể công trình

Hình 1.6.1. Bố trí tổng thể công trình Trạm bơm Ba Cẳng

1.6.7. Tính toán thiết kế sơ bộ công trình

1.6.7.1. Thiết kế kênh dẫn nước

Kênh tháo có nhiệm vụ dẫn nước từ bể tháo tới mặt ruộng. Kênh tháo phải đảm

bảo dẫn đủ nước, ổn định không bị bồi lắng và xói lở. Thông qua tính toán thủy lực

để xác định kích thước mặt cắt kênh.

Qtk là lưu lượng thiết kế kênh cũng là lưu lượng thiết kế của trạm bơm, chọn

lưu lượng thiết kế dựa vào đường quá trình lưu lượng yêu cầu. Tháng IV là tháng có

yêu cầu nước tưới cao nhất sẽ được chọn để tính toán lưu lượng thiết kế. Trong

tháng IV, yêu cầu các ngày tưới là 14 ngày do vậy Qtk=0,52 m3/s.

Xác định các yếu tố thủy lực:

Thiết kế kênh dẫn chữ nhật: m = 0

Độ nhám lòng kênh theo quy phạm kênh tưới tiêu: n = 0,025.

Độ dốc đáy kênh: i=0,0002

Căn cứ vào các yếu tố thủy lực trên, thông qua tính toán bằng phần mềm tính

kênh xác định được mặt cắt kênh bxh = 1,2x1,4 m.

1.6.7.2. Thiết kế trạm bơm

a. Xác định cột nước thiết kế của trạm bơm

Cột nước thiết kế của trạm bơm cũng như cột nước thiết kế của máy bơm

tính theo công thức:

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

85

Htk = hđh + Σht

Σht: Cột nước tổn thất trong đường ống hút và đường ống đẩy của máy bơm.

Vì chưa chọn được máy bơm, chưa thiết kế đường ống nên thường lấy theo kinh

nghiệm: Σht = 10%hđhbq.

hđh: Là cột nước địa hình, bằng sự chênh lệch giữa cao trình bể hút thiết kế và

cao trình bể tháo thiết kế.

hđh = tk

btZ - tk

bhZ

tk

btZ : Cao trính bể tháo thiết kế

tk

bhZ : Cao trình bể hút thiết kế

Cao trình bể tháo được xác định bằng cao trình yêu cầu tưới cho vùng. Cao

trình này bằng cao trình cao nhất trong vùng cần tưới. Dựa vào tài liệu địa hình

vùng nghiên cứu chọn tk

btZ = Zyc = +44 m.

Cao trình bể hút thiết kế lấy bằng cao trình mực nước thấp nhất ngoài sông ứng

với tần suất thiết kế. Trong giai đoạn thiết kế quy hoạch, chọn cao trình mực nước

bể hút là +39m.

Htk = 44 –39 = 5m

b. Chọn động cơ, máy bơm và máy biến áp.

b.1. Chọn số máy bơm

Số lượng máy bơm của 1 trạm bơm là một con số có ý nghĩa về mặt kỹ thuật

và cả về kinh tế. Nó chi phối trực tiếp đến khâu thiết kế và trong quản lý vận hành.

Số lượng máy bơm nhiều dễ đảm bảo chạy máy sát với yêu cầu cấp nước nhưng

vốn đầu tư sẽ tăng, quản lý cũng theo đó phức tạp hơn. Trong trường hợp số máy

bơm nhỏ khối lượng công trình bao che nhỏ hơn nhưng mức độ an toàn cấp nước sẽ

kém hơn.

Để tăng độ an toàn bơm nước cần trọn máy bơm dự trữ. Số lượng máy dự trữ

phụ thuộc vào độ tin cậy làm việc của loại máy bơm được chọn. Trong trường hợp

này có thể chọn 1 máy bơm dự trữ.

Do công trình có quy mô nhỏ nên ta chọn 3 máy bơm trong đó có 1 máy dự

trữ.

b.2. Chọn loại máy bơm.

Chọn máy bơm phải đảm bảo các tiêu chi sau:

- Máy bơm phải cung cấp đủ lưu lượng yêu cầu.

- Phải làm việc với hiệu suất cao.

- Trong quá trình làm việc không được xảy ra hiện tượng khí thực.

- Máy bơm phải được chế tạo hàng loạt.

- Có số vòng quy lớn.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

86

- Chất lượng lắp ráp tốt.

QmáyTK = QtrạmTK/2 = 0,26 (m3/s).

Dựa vào QTK = 0,26 (m3/s) và HTK = 5 (m). Tra biểu đồ sản phẩm bơm của

công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương, chọn máy bơm hướng trục đứng kí hiệu

HTĐ1500-5. Thông số kỹ thuật:

Q

(m3/s)

H

(m) N(v/p)

N động cơ

(KW)

Dx

(mm)

1500-1650 5-3,5 980 33 450

c. Xác định kích thước nhà máy

Với 3 máy bơm HTĐ1500-5, chọn kích thước nhà trạm bơm:

- Chiều cao nhà máy chọn 3m.

- Chiều dài gian nhà máy chọn 6m.

- Chiều rộng nhà máy chọn 3,2m.

1.6.8. Ước tính khối lượng và kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng

Tổng diện tích mất đất xây dựng công trình đầu mối và hệ thống kênh mương

dự kiến là 1,5 ha. Căn cứđơn giá đền bù đất đai áp dụng theo quyết định số

09/2015/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc Ban hành quy

định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà

nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Ước tính kinh phí đền bù là 100 triệu đồng.

1.6.9. Chỉ tiêu kinh tế của công trình

1.6.9.1. Chi phí

Tổng chi phí dự án ước tính: 25 tỷ đồng

1.6.9.2. Lợi ích do dự án mang lại

Lợi ích do dự án mang lại là ổn định tưới lúa 110 ha lúa 2 vụ và 10 ha rau màu

của xã Khánh Hiệp và xã Khánh Bình.

1.6.9.3. Tính toán xác định các chỉ tiêu kinh tế của công trình

- Đối với công trình trạm bơm nhỏ, theo kinh nghiệm đời sống của công trình

là 30 năm.

- Vốn đầu tư xây dựng: 25 tỷ đồng

- Thời gian xây dựng: Hoàn thành trong vòng 1 năm

- Lãi suất: i = 10%

- Chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ hằng năm bằng 1% vốn đầu tư: 0,25

tỷ đồng.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

87

Bảng 1.6.1.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ TB BA CẲNG

Năm

thứ

Vốn

đầu tư

hàng

năm

Chi

phí

QLVH

Tổng

chi phí

C

C' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

B

B' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

thực

B - C

B'-C' NPV

109đ 109đ 109đ 109đ 109đ 109đ 109đ 109đ 109đ

1 25,0 - 25 22,7 0,0 0,0 -25,0 -22,7 -22,7

2 - 0,3 0,3 0,2 2,8 2,3 2,5 2,1 -20,7

3 - 0,3 0,3 0,2 2,8 2,1 2,5 1,9 -18,8

4 - 0,3 0,3 0,2 2,8 1,9 2,5 1,7 -17,1

5 - 0,3 0,3 0,2 2,8 1,7 2,5 1,6 -15,5

6 - 0,3 0,3 0,1 2,8 1,6 2,5 1,4 -14,1

7 - 0,3 0,3 0,1 2,8 1,4 2,5 1,3 -12,8

8 - 0,3 0,3 0,1 2,8 1,3 2,5 1,2 -11,7

9 - 0,3 0,3 0,1 2,8 1,2 2,5 1,1 -10,6

10 - 0,3 0,3 0,1 2,8 1,1 2,5 1,0 -9,6

11 - 0,3 0,3 0,1 2,8 1,0 2,5 0,9 -8,7

12 - 0,3 0,3 0,1 2,8 0,9 2,5 0,8 -8,0

13 - 0,3 0,3 0,1 2,8 0,8 2,5 0,7 -7,2

14 - 0,3 0,3 0,1 2,8 0,7 2,5 0,7 -6,6

15 - 0,3 0,3 0,1 2,8 0,7 2,5 0,6 -6,0

16 - 0,3 0,3 0,1 2,8 0,6 2,5 0,5 -5,4

17 - 0,3 0,3 0,0 2,8 0,5 2,5 0,5 -4,9

18 - 0,3 0,3 0,0 2,8 0,5 2,5 0,5 -4,5

19 - 0,3 0,3 0,0 2,8 0,5 2,5 0,4 -4,1

20 - 0,3 0,3 0,0 2,8 0,4 2,5 0,4 -3,7

21 - 0,3 0,3 0,0 2,8 0,4 2,5 0,3 -3,4

22 - 0,3 0,3 0,0 2,8 0,3 2,5 0,3 -3,1

23 - 0,3 0,3 0,0 2,8 0,3 2,5 0,3 -2,8

24 - 0,3 0,3 0,0 2,8 0,3 2,5 0,3 -2,5

25 - 0,3 0,3 0,0 2,8 0,3 2,5 0,2 -2,3

26 - 0,3 0,3 0,0 2,8 0,2 2,5 0,2 -2,1

27 - 0,3 0,3 0,0 2,8 0,2 2,5 0,2 -1,9

28 - 0,3 0,3 0,0 2,8 0,2 2,5 0,2 -1,7

29 - 0,3 0,3 0,0 2,8 0,2 2,5 0,2 -1,6

30 - 0,3 0,3 0,0 2,8 0,2 2,5 0,1 -1,4

31 - 0,3 0,3 0,0 2,8 0,1 2,5 0,1 -1,3

33 25 83 24 50 (1,3)

- Kết quả tính toán: IRR = 9,32%

NPV = -1,3 tỷ đồng

B/C = 0,95

1.6.10. Nhận xét về tính khả thi của công trình

- Hiệu quả kinh tế: Qua kết quả tính toán hiệu ích kinh tế, cho thấy dự án

không mang lại lợi nhuận.

- Hiệu quả xã hội: Góp phần ổn định đời sống của người dân xã Khánh Hiệp và

xã Khánh Bình. Đây là 2 địa phương có đời sống kinh tế người dân còn nhiều khó

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

88

khăn, đặc biệt xã Khánh Hiệp là một trong 4 xã có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất huyện

Khánh Vĩnh. Người dân sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp.

Qua thực tế các địa phương sản xuất nông nghiệp, nhất là miền núi, thì chủ trương

đầu tư dự án thủy lợi để phát triển diện tích trồng lúa nước có hiệu quả tích cực nhất

trong mục tiêu xóa đói giảm nghèo.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

89

1.7. HỒ SÔNG CHÒ 1

1.7.1. Vị trí công trình đầu mối và vùng hưởng lợi

Cụm công trình đầu mối Dự án hồ chứa nước Sông Chò dự kiến xây dựng trên

sông EA Krông Trang thượng lưu sông Chò tại xã Khánh Bình, huyện Khánh Vĩnh

tỉnh Khánh Hòa. Diện tích lưu vực đến tuyến công trình là 211 km2.

Vị trí công trình có toạ độ địa lý:

X = 925.157

Y = 1.378.814

Vùng hưởng lợi công trình bao gồm các xã nằmphía trung lưusông Chò gồm

các xã Khánh Bình, Khánh Hiệp và Khánh Đông thuộc huyện Khánh Vĩnh và các

xã thuộc thị xã Ninh Hòa gồm Ninh Xuân, Ninh Tân và Ninh Sim.

1.7.2. Nhiệm vụ công trình

- Phát điện với công suất lắp máy 6,6 MW.

- Nguồn nước xả sau nhà máy thủy điện tận dụng để tưới cho 2.500 ha đất

canh tác thuộc các xã Khánh Bình, Khánh Hiệp và Khánh Đông.

- Chuyển nước sang vùng Nam Ninh Hòa tưới cho 2.500 ha đất canh tác.

- Kết hợp cắt lũ nhằm giảm mực nước lũ cho hạ lưu sông Cái Nha Trang.

- Bổ sung nước trong 8 tháng mùa kiệt cho hạ lưu sông Cái Nha Trang

với lưu lượng 3,4 m3/s.

1.7.3. Cấp công trình

Cấp công trình áp dụng theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 04 - 05 :

2011/BNNPTNT CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI -CÁC QUY ĐỊNH CHỦ YẾU VỀ

THIẾT KẾ.

- Diện tích được tưới >2.000 ÷ 10.000 ha: Công trình cấp III;

- Dung tích hồ dự kiến >20÷200 triệu m3: Công trình cấp II;

- Đập bê tông có chiều cao >25÷60m, xây dựng trên nền nhóm A: Công

trình cấp II.

Căn cứ vào các tiêu chuẩn trên, chọn công trình là cấp II.

1.7.4. Điều kiện thiết kế và thi công xây dựng

1.7.4.1. Điều kiện địa hình

Địa hình tuyến công trình đầu mối là núi cao, cao trình biến động lớn từ 120 ÷

320m. Vị trí đập chính là một eo hẹp có thể bố trí 1 tuyến đập ngắn.

Địa hình lòng hồ khá bằng phẳng, trong phạm vi diện tích khoảng 4km2 cao

trinh biến động từ 120 ÷ 140 m.Phần tiếp giáp với các dãy núi địa hình dốc với độ

dốc thay đổi từ 150 - 30 0, cao độ thay đổi từ +140.0m đến +180.0m. Gần khu đập

chính, trong lòng hồ nổi lên những quả đồi thấp với cao độ đỉnh từ +150.0m đến

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

90

+170.0m. Đáy sông có độ dốc trung bình I = 0.003-0.005, có nhiều thác nhỏ dọc

theo sông.

1.7.4.2. Điều kiện địa chất công trình và vật liệu xây dựng

Địa hình vùng lòng hồ phân bố chủ yếu là đá Granit thuộc phức hệ Đèo Cả đá

cát kết thuộc Hệ tầng La Ngà và các thành tạo Đệ Tứ không phân chia bao gồm

trầm tích hiện đại và tầng phủ pha tàn tích.

- Vật liệu đất đắp đập có thể khai thác tại các đồi trong vùng dự án cách

tuyến công trình khoảng 0,6 ÷ 1,6km.

- Vật liệu cát sỏi: Khái thác tại lòng sông Chò khu vực phía hạ lưu.

- Vật liệu đá : Khai thác tại các núi đá thuộc huyện Khánh Vĩnh, cách

tuyến công trình từ 2 ÷ 10km.

- Vật tư, thiết bị, nguyên vật liệu: Các vật liệu như xi măng, sắt thép phải

mua và vận chuyển từ thành phố Nha Trang cách vị trí công trình khoảng 50km.

1.7.4.3. Điều kiện về đất đai, thổ nhưỡng

Thổ nhưỡng, đất đai vùng hưởng lợi của công trình phù hợp với các loại trồng

dự kiến được tưới.

1.7.4.4. Điều kiện về dân sinh, kinh tế - xã hội

Dự án thuộc huyện miền núi của tỉnh Khánh Hòa, điều kiện kinh tế còn nhiều

khó khăn, nguồn thu nhập chính của người dân là từ sản xuất nông nghiệp. Mật độ

dân cư trong vùng thấp và phân bố chủ yếu tại trị trấn Khánh Vĩnh.

1.7.4.5. Điều kiện về cơ sở hạ tầng

Khu vực dự án nằm cách quốc lộ khá xa, đường giao thông khu vực công trình

chỉ là các đường liên thôn, liên xã chất lượng còn thấp, nhiều nơi mới chỉ có đường

mòn, mặt khác các mỏ vật liệu đất, đá và cát sỏi đều nằm xa khu vực công trình nên

vận chuyển vật liệu để xây dựng còn gặp khó khăn phải làm đường thi công để

thuận lợi cho việc vận chuyển và đi lại.

Hiện đã có đường dây điện 15(22) kV của lưới điện quốc gia tại huyện Khánh

Vĩnh. Để cấp điện cho công trình đầu mối hồ chứa nước sông Chò 1 cần làm mới

đường dây 15(22)kV với chiều dài dự kiến khoảng 12 km.

1.7.4.6. Điều kiện thi công

Tuyến công trình đầu mối nằm tại vị trí có địa hình rất dốc và hẹp do vậy sẽ

khó khăn cho việc bố trí mặt bằng thi công.

1.7.5. Tính toán xác định các chỉ tiêu thiết kế chính

Việc xác định các chỉ tiêu áp dụng theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN

04 - 05 : 2011/BNNPTNT CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI -CÁC QUY ĐỊNH CHỦ

YẾU VỀ THIẾT KẾ.

Đối với công trình cấp II:

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

91

- Tần suất đảm bảo tưới: 85%

- Tần suất lũ thiết kế: 1%

- Tần suất lũ kiểm tra: 0,2%

+ Tài liệu bốc hơi Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Z

(mm) 46,7 43,1 50,8 55,5 73,9 89,8 91,8 90,0 61,6 39,6 39,2 43,0 725

+ Tài liệu bùn cát:

Flv Qo ro Ro Wll 103 Wll 103 Wdđ 103 Tổng

(km2) (m3/s) (g/m3) (kg/s) (t/năm) (m3/năm) (m3/năm) (m3/năm)

211 6,642 120 0,797 25.134 21.300 8.520 29.820

+ Dòng chảy đến tuyến công trình:

Qp I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII

85% 1,727 0,910 0,979 0,516 0,468 0,894 0,426 0,372 3,221 7,529 18,656 10,312

+ Nhu cầu dùng nước: W (106m3) I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Wtưới sau NMTĐ 2,25 1,28 0,40 4,02 0,72 0,73 3,29 1,98 0,00 0,75 2,05 0,46 17,92

Wchuyển nước 1,91 3,58 2,12 3,30 2,82 2,64 2,57 0,00 0,00 0,00 1,40 0,41 20,75

Wmôi trường 10,18 9,19 10,18 9,85 10,18 9,85 10,18 10,18 79,78

Wyc 14,34 14,05 12,70 17,17 13,72 13,22 16,03 12,15 0,00 0,75 3,45 0,87 118,45

+ Đường đặc trưng quan hệ lòng hồ:

Z(m) 122 124 126 128 130 132 134 136 138 140

F(km2) 0,000 0,028 0,036 0,149 0,331 0,628 0,954 1,216 1,518 1,736

W(106m3) 0,000 0,018 0,082 0,255 0,723 1,666 3,237 5,402 8,130 11,382

Z(m) 142 144 146 148 150 152 154 156 158 160

F(km2) 2,183 2,475 2,684 2,980 3,243 3,429 3,609 3,784 3,959 4,134

W(106m3) 15,292 19,947 25,105 30,766 36,987 43,659 50,697 58,089 65,830 73,922

Z(m) 162 164 166 168 170 172 174 176 178 180

F(km2) 4,310 4,493 4,668 4,836 5,012 5,194 5,371 5,552 5,742 5,946

W(106m3) 82,365 91,168 100,328 109,832 119,679 129,884 140,448 151,370 162,663 174,351

+ Đường quá trình lũ thiết kế (P=1%): T (giờ) QP (m3/s) T (giờ) QP (m3/s) T (giờ) QP (m3/s)

1 89 9 1798 17 467

2 207 10 1718 18 394

3 490 11 1495 19 335

4 837 12 1155 20 302

5 1225 13 938 21 277

6 1521 14 761 22 243

7 1653 15 656 23 210

8 1755 16 545 24 135

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

92

+ Đường quá trình lũ kiểm tra (P=0,2%):

T (giờ) QP (m3/s) T (giờ) QP (m3/s) T (giờ) QP (m3/s)

1 120 9 2430 17 631

2 279 10 2322 18 533

3 662 11 2021 19 452

4 1131 12 1560 20 408

5 1656 13 1268 21 374

6 2055 14 1029 22 328

7 2234 15 886 23 284

8 2372 16 737 24 182

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI

162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

93

1.7.6. Bố trí tổng thể công trình

Hình 1.7.1. Bốtrí tổng thể công trình Hồ Sông Chò1

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

94

1.7.7. Tính toán thiết kế sơ bộ công trình

1.7.7.1. Hồ chứa

a. Xác định mực nước chết

Do cao trình vùng tưới nằm ở vị trí thấp hơn nhiều so với vùng lòng hồ. Do

vậy, xác định dung tích chết hồ Sông Chò 1 theo dung tích bùn cát lắng đọng

lòng hồ trong thời gian hoạt động của công trình.

MNC= bc dh h

Trong đó:

bc : Cao trình bùn cát lắng đọng trong suốt quá trình làm việc của hồ

( )bc bcf V

*bc bcV V T

bcV : Tổng thể tích bùn cát lắng đọng bình quân trong 1 năm

T: Tuổi thọ công trình, đối với công trình cấp II: T=75 năm.

bc = 29.820 x 75 = 2.236.500 m3

bc = 132,4 m (Tra quan hệ Z~V với V=

bcV ).

dh : Chiều dày lớp nước đệm từ cao trình bùn cát đến đáy cống.

Theo kinh nghiệm dh = (0,4 0,7)m , chọn dh =0,5m.

h: Độ sâu cột nước trước cống để lấy đủ lượng nước thiết kế. Sơ bộ chọn

h=1,2 m.

MNC=132,4+0,5+1,2=134,1 m.

b. Xác định mực nước dâng bình thường (MNDBT)

Xác định mực nước dâng bình thường và dung tích hữu ích thông qua phần

mềm điều tiết hồ chứa.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

95

DIEU TIET HO CHUA Sông Chò 1

TINH : Khanh Hoa

TAN SUAT : P=85%

-----------------------------------------------------------------------

Thang Wd Wt DW1 Wtr1 DW Wtr V1 Wx

10^6 10^6 10^6 10^6 10^6 10^6 10^6 10^6

(m^3) (m^3) (m^3) (m^3) (m^3) (m^3) (m^3) (m^3)

-----------------------------------------------------------------------

9 8.346 0.000 8.346 8.346 8.146 8.146 11.456 0.000

10 20.168 0.750 19.418 27.765 18.997 27.142 30.452 0.000

11 48.367 3.450 44.917 72.681 43.970 71.112 74.422 0.000

12 27.614 0.870 26.744 88.474 25.300 96.048 99.358 0.364

1 4.634 13.270 -8.636 79.837 -10.155 85.893 89.203 0.000

2 2.201 13.090 -10.889 68.949 -12.235 73.659 76.969 0.000

3 2.625 11.630 -9.005 59.944 -10.226 63.433 66.743 0.000

4 1.348 16.130 -14.782 45.162 -15.828 47.605 50.915 0.000

5 1.259 12.650 -11.391 33.770 -12.282 35.323 38.633 0.000

6 2.307 12.180 -9.873 23.897 -10.629 24.694 28.004 0.000

7 1.152 14.960 -13.808 10.089 -14.344 10.351 13.661 0.000

8 0.991 11.080 -10.089 0.000 -10.351 0.000 3.310 0.000

-----------------------------------------------------------------------

Cong 121.012 110.060 0.364

-----------------------------------------------------------------------

KET QUA TINH TOAN

-------------

MNC = 134.10 m

MNDBT = 165.79 m

Dung tich chet: Vc = 3.31000 (10^6 m3)

Dung tich ho chua: Vh = 99.35780 (10^6 m3)

Dung tich hieu dung: Vhd= 96.04780 (10^6 m3)

Wtr1: Luong nuoc tru chua ke ton that

DW1=Wd-Wt

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

96

Wd: Luong nuoc den

Wt: Luong nuoc tuoi

V1: Dung tich ho tung thang

Wtr:Luong nuoc tru da ke ton that

Wx: Luong nuoc xa

1.7.7.2. Thiết kế tràn xả lũ

Thiết kế tràn xả lũ hồ Sông Chò 1 dạng tràn có cửa van điều tiết 3 cửa, kích

thước BxH=10x8m. Chọn cao trình tràn xả lũ tại 157,8m.

Tính khẩu diện tràn và cột nước tràn: Tính toán điều tiết lũ thiết kế tần suất

1% với các phương án bề rộng tràn khác nhau để chọn phương án thích hợp.

Bảng 1.7.1.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ HỒ SÔNG CHÒ 1

Tgio Qden Qxa Qtran Z(m) H m

0,00 89 89 925,53 165,80 7,95 0,51

2,00 207 207 207,00 165,80 7,95 0,51

3,00 490 490 490,00 165,80 7,95 0,51

4,00 837 837 837,00 165,80 7,95 0,51

5,00 1225 1004 1004,05 165,89 8,04 0,51

6,00 1521 1058 1057,81 166,15 8,30 0,51

7,00 1653 1135 1135,40 166,52 8,66 0,52

8,00 1755 1221 1220,78 166,92 9,05 0,52

9,00 1798 1306 1306,20 167,31 9,43 0,52

10,00 1718 1377 1377,03 167,62 9,74 0,52

11,00 1495 1413 1413,47 167,78 9,90 0,52

12,00 1155 1399 1399,39 167,72 9,84 0,52

13,00 938 1344 1343,66 167,48 9,60 0,52

14,00 761 1267 1266,88 167,13 9,26 0,52

15,00 656 1182 1181,95 166,74 8,88 0,52

16,00 545 1096 1095,62 166,33 8,48 0,51

17,00 467 1010 1009,76 165,92 8,07 0,51

18,00 394 394 394,00 165,80 7,65 0,51

19,00 335 335 335,00 165,80 7,65 0,51

20,00 302 302 302,00 165,80 7,65 0,51

21,00 277 277 277,00 165,80 7,65 0,51

22,00 243 243 243,00 165,80 7,65 0,51

23,00 210 210 210,00 165,80 7,65 0,51

24,00 135 135 135,00 165,80 7,65 0,51

Kết quả tính toán: Hmax = 9,9 m; MNDGC = 167,8 m.

1.7.7.3. Thiết kế đập dâng

Xác định kích thước cơ bản của đập đất.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

97

+ Cao trình đỉnh đập xác định như sau.

Z1 = MNDBT + h + hsl + a

Z2 = MNDGC + h ’+ hsl’+ a’

Cao trình đỉnh đập được lấy với giá trị bằng giá trị max ( Z1, Z2 )

Trong đó:

h , h ’: Chiều cao nước dềnh do gió ảnh hưởng làm dâng cao mực nước

trước đập.

hsl, hsl’: Chiều cao sóng leo do sóng ảnh hưởng làm dâng cao mực nước

trước đập.

Do trong giai đoạn thiết kế này tài liệu còn thiếu và công trình là nhỏ nên

khi tính toán bỏ qua các đại lượng h , h ’ và hsl, hsl’.

a, a’ là độ vượt cao của đỉnh đập so với mực nước dâng bình thường và

mực nước lũ. Theo tiêu chuẩn TCVN 8216-2009 về thiết kế đập đất đầm nén,

với công trình cấp III chọn a = 0,7m, a’ = 0,5m.

Vậy ta có:

Z1 = 165,8 + 0,7 = 166,5 m

Z2 = 167,8 + 0,5 = 168,3 m.

Vậy chọn cao trình đỉnh đập là: Zđđ = 168,3 m.

1.7.7.4. Thiết kế đường ống lấy nước

Đường ống lấy nước về nhà máy thủy điện là tuynel dẫn nước. Kích thước

đường ống dẫn phải đảm bảo dẫn đủ nước thiết kế đảm bảo tưới trong thời kỳ

yêu cầu nước cao nhất (Q = 8,4 m3/s). Để dẫn được lưu lượng trên cần đường

ống có kích thước D1500. Kích thước này là rất nhỏ cho việc thi công đường

tuynel, do vậy chọn mặt cắt tuynel theo mặt cắt tối thiểu có thể thi công được đó

là D2500 bề dày 0,6m.

1.7.7.5. Thiết kế kênh dẫn

Hệ thống kênh chính sau nhà máy thủy điện có chiều dài 600m phải đảm

bảo dẫn nước với lưu lượng 8,4 m3/s.

Kênh chính Đông có chiều dài 8.300m đảm nhận yêu cầu cấp nước cho 670

ha. Lưu lượng nước thiết kế là Q = 2,3 m3/s.

Kênh chính Tây dài 9.700m cấp nước tưới cho 1.830ha. Lưu lượng nước

thiết kế là Q = 6,1 m3/s.

Thiết kế kênh có các yếu tố thủy lực sau:

- Độ dốc kênh i = 0,0002.

- Độ nhám kênh dẫn: n = 0,017

- Kênh hình thang có hệ số mái kênh m1 = m2 = 2,5.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

98

Phương pháp thiết kế kênh dẫn:

Dòng chảy trong kênh là dòng chảy đều, tính mặt cắt kênh dựa vào phương

pháp mặt cắt lợi nhất về thuỷ lực:

Tính toán mặt cắt kênh bằng phần mềm thiết kế kênh. Kết quả

- Kênh chính sau nhà máy thủy điện: BxH = 2x1,7m.

- Kênh chính Đông: BxH = 1,5x1m.

- Kênh chính Tây: BxH = 1,8x1,5m.

Bảng 1.7.2.THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÔNG TRÌNH

TT Chỉ tiêu Đơn vị Khối lượng

1 Hồ chứa

- Flv Km2 211

- F tưới ha 5.000

- MN chết m 134,1

- MN dâng bình thường m 165,8

- MN dâng gia cường m 167,8

- Dung tích chết 106m3 3,31

- Dung tích ứng với MNDBT 106m3 99,4

2 Đập dâng

- Cao trình đỉnh đập m 168,2

- Chiều cao đập m 46,2

- Chiều dài đập m 160

- Bề rộng đỉnh đập m 5

- Mái thượng lưu (m) 3

- Mái hạ lưu (m) 2,5

3 Tràn xả lũ

- Htrànmax (P=1%) m 9,9

- Qxảmax m3/s 1.413,5

- Số khoang tràn 3

- Cao trình ngưỡng tràn m 157,8

- Kích thước tràn m 3x10x8m

4 Đường ống dẫn nước

- Hình thức cống Tuynel

- Lưu lượng thiết kế m3/s 8,4

- Kích thước cống (D) m 2.500

- Chiều dài cống m 2.300

5 Kênh lấy nước sau nhà máy TĐ

Q

imRf o4

)( ln

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

99

TT Chỉ tiêu Đơn vị Khối lượng

5.1 Kênh chính

- Chiều dài km 0,6

- Bk x Hk m x m 2x1,7 m

- Qtk đầu kênh m3/s 8,4

5.2 Kênh chính Đông

- Chiều dài km 8,3

- Bk x Hk m x m 1,5x1

- Qtk đầu kênh m3/s 2,3

5.3 Kênh chính Tây

- Chiều dài km 9,7

- Bk x Hk m x m 1,8x1,5

- Qtk đầu kênh m3/s 6,1

1.7.8. Tính toán sơ bộ khối lượng xây dựng công trình TT HẠNG MỤC CÔNG VIỆC Đơn vị Khối lượng

1 Đào đất, đá m3 275.049

2 Đắp đất m3 1.836

3 BTCT M300 m3 13.708

4 BTCT M200 m3 40.476

5 BTCT đúc sẵn M200 m3 453

6 BT M200 m3 1.571

7 Bê tông đá hộc M150 m3 60.543

8 Bê tông M150 m3 277

9 Bê tông lót M100 m3 70

10 BT M300 m3 39

11 Thép trong bê tông kg 3.086.324

12 Ván khuôn bê tông các loại m2 63.449

13 Ván khuôn hầm kg 48.000

14 Giấy dầu nhựa đờng m2 3.345

15 Lan can thép m2 266

16 Gạch xây VXM M75 m3 264

17 Đá xây VXM M100 m3 2.907

18 Khớp nối m 2.380

19 Cửa các loại m2 172

20 Khoan phụt m 4.032

21 ống thoát nớc fi = 130 mm m 1.802

22 Thép néo anke fi25 mm kg 103.145

23 Thép hình H20 kg 93.263

24 Thép vì kèo kg 6.300

25 Trát VXM M75 m2 2.082

26 Lợp mái tôn m2 8.950

27 Sơn các loại m2 1.877

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

100

1.7.9. Ước tính khối lượng và kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng

1.7.9.1. Diện tích bị mất đất do ngập lụt lòng hồ và xây dựng công trình

Diện tích chiếm đất của công trình bao gồm: Hồ chứa, công trình đầu mối,

đường thi công kết hợp quản lý và hệ thống kênh mương.

- Diện tích ngập lòng hồ: 460 ha

- Công trình đầu mối: 10 ha

- Hệ thống kênh mương: 40 ha.

- Đường thi công: 70

Tổng diện tích đất phải đền bù là 580 ha.

1.7.9.2. Số dân phải di chuyển hoặc bị ảnh hưởng

Dự án nằm trong vùng núi, chủ yếu là đất rừng, không có dân sinh sống.

1.7.9.3. Số công trình hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội bị mất hoặ phải di chuyển

- Xây dựng công trình không ảnh hưởng đến các công trình hạ tầng.

1.7.9.4. Ước tính kinh phí đền bù

Đơn giá đền bù đất đai áp dụng theo quyết định số 09/2015/QĐ-UBND của

Ủy ban Nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc Ban hành quy định giá bồi thường, hỗ

trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên

địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Ước tính giá đền bù khoảng 28 tỷ đồng.

1.7.10. Chỉ tiêu kinh tế của công trình

1.7.10.1. Chi phí

Tổng chi phí dự án ước tính: 1.428 tỷ đồng

- Chi phí xây lắp: 1.400 tỷ đồng

- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: 28 tỷ đồng

1.7.10.2. Lợi ích do dự án mang lại

Lợi ích do dự án mang lại là mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản cho

nhân dân địa phương góp phần nâng cao thu nhập của người dân, nâng cao đời

sống người dân.

1.7.10.3. Tính toán xác định các chỉ tiêu kinh tế của công trình

- Tuổi thọ công trình: 75 năm

- Vốn đầu tư xây dựng: 1.428 tỷ đồng

- Thời gian xây dựng: Hoàn thành trong vòng 4 năm

- Lãi suất: i = 10%

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

101

- Chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ hằng năm bằng 2% vốn đầu tư:

28,56 tỷ đồng.

- Hiệu ích dự án mang lại bao gồm giá trị sản lượng tăng thêm của các loại

cây trồng. Sản lượng điện hàng năm tạo ra từ nhà máy phát điện.

+ Sản lượng điện hàng năm tăng thêm 35 triệu KWh. Với giá bán điện thô

5.000đ/1KWh. Hàng năm thu nhập 175 tỷ đồng.

Bảng 1.7.3.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ HỒ SÔNG CHÒ 1

Năm

thứ

Vốn

đầu tư

hàng

năm

Chi

phí

QLVH

Tổng

chi phí

C

C' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

B

B' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

thực

B - C

B'-C' NPV

109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ

1 357.0 - 357 324.5 - 0.0 -357.0 -324.5 -324.5

2 357.0 - 357.0 295.0 - 0.0 -357.0 -295.0 -619.6

3 357.0 - 357.0 268.2 - 0.0 -357.0 -268.2 -887.8

4 357.0 - 357.0 243.8 - 0.0 -357.0 -243.8 -1131.6

5 - 14.3 14.3 8.9 376.4 233.7 362.1 224.8 -906.8

6 - 10.7 10.7 6.0 376.4 212.5 365.7 206.4 -700.4

7 - 7.1 7.1 3.7 376.4 193.2 369.3 189.5 -510.9

8 - 3.6 3.6 1.7 376.4 175.6 372.8 173.9 -337.0

9 - 3.6 3.6 1.5 376.4 159.6 372.8 158.1 -178.8

10 - 3.6 3.6 1.4 376.4 145.1 372.8 143.7 -35.1

11 - 3.6 3.6 1.3 376.4 131.9 372.8 130.7 95.6

12 - 3.6 3.6 1.1 376.4 119.9 372.8 118.8 214.4

13 - 3.6 3.6 1.0 376.4 109.0 372.8 108.0 322.4

14 - 3.6 3.6 0.9 376.4 99.1 372.8 98.2 420.5

15 - 3.6 3.6 0.9 376.4 90.1 372.8 89.3 509.8

16 - 3.6 3.6 0.8 376.4 81.9 372.8 81.1 590.9

17 - 3.6 3.6 0.7 376.4 74.5 372.8 73.8 664.7

18 - 3.6 3.6 0.6 376.4 67.7 372.8 67.1 731.8

19 - 3.6 3.6 0.6 376.4 61.5 372.8 61.0 792.7

20 - 3.6 3.6 0.5 376.4 55.9 372.8 55.4 848.1

21 - 3.6 3.6 0.5 376.4 50.9 372.8 50.4 898.5

22 - 3.6 3.6 0.4 376.4 46.2 372.8 45.8 944.3

23 - 3.6 3.6 0.4 376.4 42.0 372.8 41.6 986.0

24 - 3.6 3.6 0.4 376.4 38.2 372.8 37.9 1023.8

25 - 3.6 3.6 0.3 376.4 34.7 372.8 34.4 1058.2

26 - 3.6 3.6 0.3 376.4 31.6 372.8 31.3 1089.5

27 - 3.6 3.6 0.3 376.4 28.7 372.8 28.4 1117.9

28 - 3.6 3.6 0.2 376.4 26.1 372.8 25.9 1143.8

29 - 3.6 3.6 0.2 376.4 23.7 372.8 23.5 1167.3

30 - 3.6 3.6 0.2 376.4 21.6 372.8 21.4 1188.7

31 - 3.6 3.6 0.2 376.4 19.6 372.8 19.4 1208.1

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

102

Năm

thứ

Vốn

đầu tư

hàng

năm

Chi

phí

QLVH

Tổng

chi phí

C

C' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

B

B' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

thực

B - C

B'-C' NPV

109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ

32 - 3.6 3.6 0.2 376.4 17.8 372.8 17.7 1225.7

33 - 3.6 3.6 0.2 376.4 16.2 372.8 16.1 1241.8

34 - 3.6 3.6 0.1 376.4 14.7 372.8 14.6 1256.4

35 - 3.6 3.6 0.1 376.4 13.4 372.8 13.3 1269.7

36 - 3.6 3.6 0.1 376.4 12.2 372.8 12.1 1281.7

37 - 3.6 3.6 0.1 376.4 11.1 372.8 11.0 1292.7

38 - 3.6 3.6 0.1 376.4 10.1 372.8 10.0 1302.7

39 - 3.6 3.6 0.1 376.4 9.1 372.8 9.1 1311.7

40 - 3.6 3.6 0.1 376.4 8.3 372.8 8.2 1320.0

41 - 3.6 3.6 0.1 376.4 7.6 372.8 7.5 1327.4

42 - 3.6 3.6 0.1 376.4 6.9 372.8 6.8 1334.2

43 - 3.6 3.6 0.1 376.4 6.2 372.8 6.2 1340.4

44 - 3.6 3.6 0.1 376.4 5.7 372.8 5.6 1346.1

45 - 3.6 3.6 0.0 376.4 5.2 372.8 5.1 1351.2

46 - 3.6 3.6 0.0 376.4 4.7 372.8 4.6 1355.8

47 - 3.6 3.6 0.0 376.4 4.3 372.8 4.2 1360.1

48 - 3.6 3.6 0.0 376.4 3.9 372.8 3.8 1363.9

49 - 3.6 3.6 0.0 376.4 3.5 372.8 3.5 1367.4

50 - 3.6 3.6 0.0 376.4 3.2 372.8 3.2 1370.6

51 - 3.6 3.6 0.0 376.4 2.9 372.8 2.9 1373.5

52 - 3.6 3.6 0.0 376.4 2.6 372.8 2.6 1376.1

53 - 3.6 3.6 0.0 376.4 2.4 372.8 2.4 1378.5

54 - 3.6 3.6 0.0 376.4 2.2 372.8 2.2 1380.6

55 - 3.6 3.6 0.0 376.4 2.0 372.8 2.0 1382.6

56 - 3.6 3.6 0.0 376.4 1.8 372.8 1.8 1384.4

57 - 3.6 3.6 0.0 376.4 1.6 372.8 1.6 1386.0

58 - 3.6 3.6 0.0 376.4 1.5 372.8 1.5 1387.5

59 - 3.6 3.6 0.0 376.4 1.4 372.8 1.3 1388.9

60 - 3.6 3.6 0.0 376.4 1.2 372.8 1.2 1390.1

61 - 3.6 3.6 0.0 376.4 1.1 372.8 1.1 1391.2

62 - 3.6 3.6 0.0 376.4 1.0 372.8 1.0 1392.2

63 - 3.6 3.6 0.0 376.4 0.9 372.8 0.9 1393.1

64 - 3.6 3.6 0.0 376.4 0.8 372.8 0.8 1394.0

65 - 3.6 3.6 0.0 376.4 0.8 372.8 0.8 1394.7

66 - 3.6 3.6 0.0 376.4 0.7 372.8 0.7 1395.4

67 - 3.6 3.6 0.0 376.4 0.6 372.8 0.6 1396.0

68 - 3.6 3.6 0.0 376.4 0.6 372.8 0.6 1396.6

69 - 3.6 3.6 0.0 376.4 0.5 372.8 0.5 1397.1

70 - 3.6 3.6 0.0 376.4 0.5 372.8 0.5 1397.6

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

103

Năm

thứ

Vốn

đầu tư

hàng

năm

Chi

phí

QLVH

Tổng

chi phí

C

C' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

B

B' quy

về HT

(I=0.1)

Thu

nhập

thực

B - C

B'-C' NPV

109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ 109 đ

71 - 3.6 3.6 0.0 376.4 0.4 372.8 0.4 1398.0

72 - 3.6 3.6 0.0 376.4 0.4 372.8 0.4 1398.4

73 - 3.6 3.6 0.0 376.4 0.4 372.8 0.4 1398.8

74 - 3.6 3.6 0.0 376.4 0.3 372.8 0.3 1399.1

75 - 3.6 3.6 0.0 376.4 0.3 372.8 0.3 1399.4

76 - 3.6 3.6 0.0 376.4 0.3 372.8 0.3 1399.7

77 - 3.6 3.6 0.0 376.4 0.2 372.8 0.2 1399.9

78 - 3.6 3.6 0.0 376.4 0.2 372.8 0.2 1400.1

79 - 3.6 3.6 0.0 376.4 0.2 372.8 0.2 1400.3

1,428

1,717 1,169 28,230 2,569 26,513 1,400

- Kết quả tính toán: IRR = 19,45%

NPV = 1.400 tỷ đồng

B/C = 2,2

1.7.11. Nhận xét về tính khả thi của công trình

- Về mặt kinh tế: Theo kết quả tín toán, hồ Sông Chò 1 đem lại hiệu quả

kinh tế cao. Các chỉ tiêu kinh tế đảm bảo các chỉ tiêu cho phép.

Hệ số nội hoàn (EIRR%) = 19,45

NPV = 171,214 x 109 đ > 0

B/C = 1,286 > 1

- Về mặt xã hội: Ngoài hiệu ích về kinh tế dự án còn đem lại nhiều lợi ích

về xã hội như tạo công ăn việc làm, kinh tế phát triển ổn định, bền vững, giảm

đói nghèo cho nhân dân vùng, tạo môi trường sinh thái du lịch trong vùng…

Hiệu ích lớn về mặt xã hội còn cho thấy sự phát triển bền vững cho khu

vực đó là tăng trưởng kinh tế gắn liền với phát triển xã hội.

Vì vậy việc đầu tư xây dựng công trình là hiệu quả và hết sức cần thiết.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

104

Chương 2

TÍNH TOÁN KINH TẾ

2.1. TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ

2.1.1. Tổng vốn đầu tư

Tổng vốn đầu tư thực hiện quy hoạch thủy lợi tỉnh Khánh Hòa từ nay đến

2035 là 20.504 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2016-2020 cần huy động nguồn vốn

rất lớn 11.491 tỷ đồng chiếm tỷ lệ khoảng 56% bao gồm việc xây dựng các hồ

chứa lớn chiến lược như Đồng Điền, Sông Chò 1, Sông Cạn; giai đoạn 2021-

2025 cần khoảng 4.725 tỷ đồng chiếm 23%; giai đoạn sau 2025 cần đầu tư 4.288

tỷ đồng chiếm 21%.

2.1.2. Dự kiến phân bổ vốn đầu tư cho các ngành hưởng lợi

Quy hoạch thủy lợi tỉnh Khánh Hòa bao gồm quy hoạch hệ thống cấp nước,

quy hoạch tiêu thoát, quy hoạch thủy điện và quy hoạch phòng chống lũ với vốn

dự kiến phân bổ cho các ngành như bảng sau:

Bảng 2.1.DỰ KIẾN PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN QUY HOẠCH CHO

CÁC NGÀNH HƯỞNG LỢI

TT Ngành hưởng lợi Vốn

(tỷ đồng) Tỷ lệ

TỔNG 20.504 100%

1 Quy hoạch cấp nước 16.394 80,0%

2 Quy hoạch tiêu úng 235 1,1%

3 Quy hoạch chống lũ 3.570 17,4%

4 Vốn đầu tư phát triển ứng dụng tưới tiết kiệm 305 1,5%

2.1.2.1. Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch cấp nước

Tổng vốn đầu tư thực hiện quy hoạch cấp nước dự kiến là 16.394 tỷ đồng,

chiếm 80% tổng vốn thực hiện quy hoạch. Trong đó:

- Thực hiện nâng cấp, sửa chữa, kiên cố kênh 61 công trình, cụm công trình

thủy lợi, gồm 14 hồ chứa, 23 đập dâng, 14 trạm bơm và 10 hệ thống kênh

mương với tổng mức đầu tư 1.481 tỷ đồng.

- Xây dựng mới 66 công trình bao gồm 41 hồ chứa, 7 đập dâng, 5 trạm

bơm và 13 công trình khác. Vốn đầu tư thực hiện xây dựng mới các công trình

thủy lợi dự kiến là 14.913 tỷ đồng.

Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch cấp nước được tổng hợp như sau:

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI

162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

105

Bảng 2.2. TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUY HOẠCH CẤP NƯỚC TỈNH KHÁNH HÒA

TT Vùng

Công trình nâng cấp, sửa chữa Dự kiến

Tổng

vốn

(tỷ

đồng)

Số

CT Hồ Đập TB Kênh

Diện tích nâng cấp

Vốn

(tỷ

đồng)

Số

CT Hồ Đập TB

Công

trình

khác

Diện tích tưới dự kiến

Vốn

(tỷ

đồng) TỔNG Lúa

Màu

+

CCN

TỔNG Lúa

Màu

+

CCN

ngắn

ngày

Cây

CN

dài

ngày

+ cây

ăn

quả

TOÀN TỈNH 61 14 23 14 10 11.781 9.889 1.892 1.481 66 41 7 5 13 22.402 5.252 13.115 4.035 14.913 16.394

I Vùng Vạn Ninh 6 3 1 0 2 602 467 135 97 7 4 0 0 3 2.239 1.929 0 310 5.847 5.944

a Bắc Vạn Ninh 3 2 1 0 0 242 177 65 65 3 0 0 0 3 220 120 0 100 42 107

b Nam Vạn Ninh 3 1 0 0 2 360 290 70 32 1 1 0 0 0 2.019 1.809 0 210 5.730 5.762

c TV Đảo

3 3 0 0 0 0 0 0 0 75 75

II Vùng Sông Cái Ninh Hoà 10 4 3 0 3 4.887 4.303 584 371 14 10 0 0 4 10.088 1.433 7.120 1.535 2.391 2.762

a Thượng sông Cái 2 1 1 0 0 215 15 200 53 5 4 0 0 1 6.580 630 4.550 1.400 1.110 1.163

b Đá Bàn 2 0 0 0 2 3.677 3.528 149 88 1 1 0 0 0 350 0 350 0 120 208

c Nam Ninh Hoà 5 3 1 0 1 915 680 235 223 4 2 0 0 2 2.700 525 2.150 25 823 1.046

d Bán đảo 1 0 1 0 0 80 80 0 8 3 2 0 0 1 180 100 20 60 218 226

e Rọ Tượng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 278 178 50 50 120 120

III Vùng Sông Cái Nha Trang 32 6 9 13 4 4.880 3.874 1.006 953 18 10 2 4 2 6.170 1.310 3.840 1.020 4.496 5.448

a Thượng Sông Cái 9 0 9 0 0 250 101 149 23 11 6 0 4 1 4.780 810 3.170 800 2.603 2.625

b Bắc Sông Cái 10 3 0 4 3 1.975 1.464 511 206 4 3 0 0 1 1.390 500 670 220 783 989

c Nam Sông Cái 13 3 0 9 1 2.655 2.309 346 725 3 1 2 0 0 0 0 0 0 1.110 1.835

IV Vùng Cam Ranh 6 1 4 0 1 1.315 1.215 100 28 13 6 4 0 3 2.910 470 1.860 580 1.421 1.449

a Bắc Cam Ranh 2 0 1 0 1 900 800 100 3 5 3 1 0 1 740 50 440 250 340 343

b Nam Cam Ranh 4 1 3 0 0 415 415 0 25 8 3 3 0 2 2.170 420 1.420 330 1.081 1.106

V Tô Hạp 7 0 6 1 0 97 30 67 33 14 11 1 1 1 995 110 295 590 759 792

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

106

2.1.2.2. Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch phòng chống lũ

Mở rộng, nạo vét tuyến thoát lũ, kè bảo vệ bờ sông suối 97 tuyến công trình

với tổng chiều dài 136,978 km và các giải pháp phi công trình phòng chống lũ với

tổng vốn đầu tư dự kiến là 3.570 tỷ đồng, chiếm 17,4% tổng vốn thực hiện Điều

chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi.

Bảng 2.3. TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÒNG

CHỐNG LŨ TỈNH KHÁNH HÒA

TT Hạng mục/Đơn vị hành chính Số tuyến

Tổng chiều dài

tuyến

(m)

Vốn đầu tư

(tỷ đồng)

Tổng 3.570

I Mở rộng, nạo vét tuyến thoát lũ, kè bảo

Vệ bờ sông, suối lớn 97 136.978 3.345

1 Huyện Vạn Ninh 12 14.840 243

2 Thị xã Ninh Hòa 15 20.659 530

3 Thành phố Nha Trang 6 14.180 813

4 Huyện Diên Khánh 19 20.034 654

5 Huyện Khánh Vĩnh 13 8.400 145

6 Huyện Cam Lâm 7 12.055 197

7 Thành phố Cam Ranh 20 36.910 617

8 Huyện Khánh Sơn 5 9.900 146

II Giải pháp phi công trình 225

1 Nâng cấp, tu bổ trạm thủy văn, báo độnglũ Ninh Hòa, Đồng Trăng 10

2 Nâng cao năng lực, cơ sở vật chất,trang thiết bị PCLB 50

3 Xây dựng phương án phòng chống lũlụt hạ du các hồ chứa lớn 15

4 Kinh phí cho công tác cắm mốc quản lý bờ sông, suối lớn, hồ chứa 150

2.1.2.3.Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch tiêu úng

Nạo vét, mở rộng và gia cố bờ 8 trục tiêu với tổng chiều dài 69,8 km. Tổng

vốn đầu tư thực hiện là 235 tỷ đồng chiếm 1,2% tổng vốn thực hiện quy hoạch.

Bảng 2.4.TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUY HOẠCH TIÊU ÚNG

TỈNH KHÁNH HÒA

Stt Hạng mục công trình Số trục tiêu Chiều dài (m) Kinh phí

(tỷ đồng)

TỔNG 8 69.822 235

1 Vùng sông Cái Ninh Hòa 4 56.400 150

2 Vùng sông Cái Nha Trang 4 13.422 85

2.2. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN QUY HOẠCH, CÁC CÔNG TRÌNH ƯU TIÊN

2.2.1. Trình tự thực hiện quy hoạch

2.2.1.1. Giai đoạn từ nay đến 2020

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

107

T2.1.1. Giai đoạn từ nay đến 202 CÔNG TRÌNH ƯU TIÊNdự án11.491 t1611.

Giai đoạn từ nay đến 202 CÔNGBảng 2.5. BẢNG TỔNG HỢP VỐN GIAI ĐOẠN

ĐẾN 2020

TT Ngành hưởng lợi Vốn

(tỷ đồng) Tỷ lệ

TỔNG 11.491 100%

1 Quy hoạch cấp nước 9.295 80,9%

2 Quy hoạch tiêu úng 125 1,1%

3 Quy hoạch chống lũ 1.930 16,8%

4 Vốn đầu tư phát triển ứng dụng tưới tiết kiệm 141 1,2%

1. Quy hoạch cấp nước: 9.295 tỷ đồng

a. Nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy lợi

Hoàn thành nâng cấp, sửa chữa 40 công trình thủy lợi tăng khả năng tưới của

các công trình hiện trạng lên 2.199 ha. Tổng vốn đầu tư dự kiến là 1.326 tỷ đồng.

Bảng 2.6. DANH MỤC CÔNG TRÌNH NÂNG CẤP, SỬA CHỮA

GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020

Stt Tên công trình Xã, phường

Diện tích tưới HT

(ha)

Diện tích tưới sau

nâng cấp (ha) Vốn

(tỷ

đồng) Tổng Lúa

Màu

CCN

Tổng Lúa

Màu

CCN

TỔNG 8.091 7.776 315 10.290 8.676 1.566 1.326

I Huyện Vạn Ninh

1 Hồ Cây Bưa Vạn Khánh 0 0 0 30 10 20 15

2 Hồ Suôi Luông Vạn Thắng 90 90 0 160 90 70 25

3 Hồ Suôi Lơn Vạn Thọ 75 75 0 120 75 45 20

4 Đập Hải Triều Vạn Long 0 0 0 92 92 30

5 Hệ thống kênh đập Phú Hội Vạn Thắng 149 149 0 200 200 3,5

6 Hệ thống kênh đập dâng Đồng

Dưới (N1, Rộc Xanh, Soi Nổ) Vạn Phú 3

7 KCH kênh N1A Nam đập

dâng dốc Đá Trắng Vạn Hưng 8

II TX Ninh Hòa

1 Hồ Suôi Trâu Ninh Xuân 66 66 0 835 600 235 157

2

Hồ Đa Ban (Hệ thống kênh

đập Hòa Huỳnh-Bốn Tổng -

Buy Ruột Ngựa)

3.509 3.360 149 3.509 3.360 149 80

3 Hồ Sơ Quan Ninh Lộc 50 50 0 50 50 20

4 Hệ thống kênh đập dâng Chị

Trừ (Kênh Văn Định) Ninh Hiệp 6

5 Hồ Bên Ghe Ninh Quang 30 30 0 30 30 20

III TP Nha Trang

1 Hồ Đông Bo Phước Đồng 26 26 0 0 15

IV Huyện Diên Khánh

1

Sửa chữa, nâng cấp kênh

chính Đông và kênh chính

Tây - hồ chứa nước Am Chúa

Diên Điền 374 374 0 550 450 100 12

2 Hồ Đa Mai Diên Lâm 25 25 0 195 195 63

3 Hồ Cây Sung Diên Tân 65 65 0 65 65 100

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

108

Stt Tên công trình Xã, phường

Diện tích tưới HT

(ha)

Diện tích tưới sau

nâng cấp (ha) Vốn

(tỷ

đồng) Tổng Lúa

Màu

CCN

Tổng Lúa

Màu

CCN

4 Hồ Lang Nhơt Diên Tân 424 424 0 500 200 300 93

5 Sửa chữa, nâng cấp hệ thống

kênh TB Hòn Tháp Diên Sơn 431 431 431 431 25

6 TB Đồng Xe Diên Phước 54 45 9 110 100 10 5

7 Hệ thống kênh nhánh cụm

trạm bơm xã Diên Đồng Diên Đồng 33 28 5 451 115 336 55

8 Hồ Đông Môc Diên Xuân 30 0 30 45 45 15

V Huyện Khánh Vĩnh

1 Đập Công Dinh (KCH kênh) Khánh Thượng 6 6 0 10 10 2

2 Đập Suối Tre (KCH kênh) Giang Ly 3 3 0 5 5 2

3 Đập Suối Cá - Khu A Khánh Trung 29 10 19 30 11 19 2

4 Đập Suối Lách Khánh Trung 21 5 16 30 14 16 2

5 Đập Bến Lội (KCH kênh) Sơn Thái 14 0 14 36 18 18 2

6 Đập Suối Tôm Khánh Đông 24 24 0 60 24 36 6

7 Đập Ma Lý Thượng Khánh Thành 7 0 7 17 7 10 2

8 Đập Cà Thêu Khánh Hiệp 7 0 7 50 50 3

9 Đập Đá Răm Khánh Thượng 12 12 0 12 12 2

VI Huyện Cam Lâm

1 Hệ thống kênh hồ Hồ Suôi

Dâu - Cam Ranh

Suối Cát, Cam

Tân, Cam Hòa 2.397 2.357 40 2.597 2.558 40 486

VII TP Cam Ranh

1 Đập Ông Hòa Cam Phước

Đông 0 0 0 40 40 2

2 Hồ Suôi Hanh Cam Phước

Đông 143 143 315 315 15

VIII Huyện Khánh Sơn

1 Đập A Thi Ba Cụm Bắc 12 0 12 15 10 5 2

2 Đập Suối Phèn Sơn Hiệp 4 4 0 5 5 3

3 Đập Gu Đơn Sơn Hiệp 2 2 0 10 5 5 5

4 Đập Dai Lai Sơn Bình 1 0 1 15 5 10 10

5 Đập Sa Có Sơn Lâm 7 0 7 7 7 3

6 TB Du Oai Sơn Lâm 0 0 0 30 30 8

7 Đập Ty Kay Sơn Trung 13 13 0 15 5 10 2

b. Xây dựng mới các công trình thủy lợi phục vụ cấp nước

Đầu tư xây mới 27 công trình thủy lợi đảm bảo cấp nước cho 7.805 ha đất

canh tác, cấp nước cho nuôi trồng thủy sản 325 ha, cấp nước sinh hoạt cho

85.200 người ngoài ra cấp cho các khu công nghiệp, du lịch với lưu lượng

khoảng 25.130 m3/ngàyđêm. Tổng vốn đầu tư dự kiến 7.969 tỷ đồng.

Bảng 2.7. DANH MỤC CÔNG TRÌNH XÂY MỚI GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020

STT Tên công trình Xã, phường

Nhiệm vụ

Vốn

đầu tư

(tỷ

đồng) TỔNG

Lúa

(ha)

Màu và

CCN

ngắn

ngày

(ha)

Cây CN

dài ngày

+ Cây

AQ

(ha)

NTTS

(ha)

Cấp SH

(người)

Cấp

nước CN,

DL

(m3/ngđ)

TỔNG

57.805

561

0 45.440 11.755 325 85.200 25.130 67.969

I Huyện Vạn Ninh

120 20 100 6.000

3.812

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

109

STT Tên công trình Xã, phường

Nhiệm vụ

Vốn

đầu tư

(tỷ

đồng) TỔNG

Lúa

(ha)

Màu và

CCN

ngắn

ngày

(ha)

Cây CN

dài ngày

+ Cây

AQ

(ha)

NTTS

(ha)

Cấp SH

(người)

Cấp

nước CN,

DL

(m3/ngđ)

1 Hồ Đồng Điền

(Giai đoạn 1) Vạn Phú

3.730

2 Kéo dài kênh Nam

hồ Hoa Sơn Vạn Khánh 120 20

100

12

3 Hồ Khải Lương Vạn Thạnh 3.500 30

4 Hồ Ninh Đảo Vạn Thạnh 2.500 25

5 Đập dâng, Cụm bờ

cản nhỏ 15

II TX Ninh Hòa

24.520 50 23.470 61.000 325 2.000

5923

1

Kênh nhánh sau

nhà máy thủy điện

Ea Krông Rou

Ninh Tây 2.850

2.250 600

200

2 Hồ Chà Rang Ninh Hưng

250

230

3 Hồ Ninh Vân Ninh Vân 20

20

75 2.000

118

4 Hồ Sông Búng Ninh Tây 1.650 50 1.200 400 360

5 Đập dâng, Cụm bờ

cản nhỏ 15

III Thành phố Nha

Trang 150

50 100

6.000 130 948

1 Hồ Đắc Lộc Vĩnh Phương 150

50 100

6.000 130 188

2 Đập sông Cái Nha

Trang Vĩnh Ngọc

760

IV Huyện Diên

Khánh 15

1 Cụm bờ cản nhỏ 15

IV Huyện Khánh

Vĩnh 120 110 10

840

1 Trạm bơm Ba

Cẳng Khánh Hiệp 120 110 10

25

2 Hồ Sông Chò1

(Giai đoạn 1) Khánh Bình

800

3 Đập dâng, Cụm bờ

cản nhỏ 15

V Huyện Cam Lâm

2.240 400 1.740 100

53.500 10.000 612

1 Hệ thống kênh hồ

Tà Rục

Cam Phước

Tây 1.750 400 1.350

40.000 10.000 346

2 Hồ Tà Lua Cam An Bắc 160

160

12.000

121

3 Hồ Suối Sâu Cam Hiệp Bắc 330

230 100

1.500

130

4 Đập dâng, Cụm bờ

cản nhỏ 15

VI TP Cam Ranh

200

70 130

11.600 15.000 420

1 Hồ Sông Cạn Cam Thịnh

Tây 200

70 130

11.600 15.000 400

2 Đập ngăn mặn

Hiệp Mỹ

Cam Thịnh

Đông 5

3 Đập dâng, Cụm bờ

cản nhỏ 15

VII Huyện Khánh

Sơn 1455 30 100 5325

6.100

1399

1 Hồ Sơn Trung Sơn Trung 170 30 90 50

6.100

184

2 Hồ Sơn Lâm Sơn Lâm 250 250 180

3 Hồ Đầu Làng Ka

Tơ Ba Cụm Nam 35 10 25 20

4 Đập dâng, Cụm bờ 15

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

110

STT Tên công trình Xã, phường

Nhiệm vụ

Vốn

đầu tư

(tỷ

đồng) TỔNG

Lúa

(ha)

Màu và

CCN

ngắn

ngày

(ha)

Cây CN

dài ngày

+ Cây

AQ

(ha)

NTTS

(ha)

Cấp SH

(người)

Cấp

nước CN,

DL

(m3/ngđ)

cản nhỏ

2. Quy hoạch phòng chống lũ.

Mở rộng, nạo vét 23 tuyến thoát lũ, kè bảo vệ bờ sông suối với tổng chiều dài

53.404 m và các giải pháp phi công trình với tổng vốn đầu tư dự kiến 1.930 tỷ đồng.

Bảng 2.8. DANH MỤC CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG LŨ

GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020

TT Tên công trình Huyện

Chiều

dài

tuyến

(m)

Vốn đầu

(tỷ đồng)

TỔNG

1.930

A Giải pháp công trình 53.404 1.830

I Huyện Vạn Ninh

4.330 74

1 Kè bờ hữu suối Đại Lãnh, đoạn từ QL 1A trở

lên thượng lưu, thuộc xã Đại Lãnh Vạn Ninh 500 8

2 Kè bờ tả sông Hiền Lương, tổ 13, thị trấn Vạn

Giã Vạn Ninh 450 8

3 Kè bờ hữu sông Hiền Lương, xã Vạn Lương,

huyện Vạn Ninh Vạn Ninh 1.380 23

4 Kè bờ tả, hữu sông Đồng Điền, xã Vạn Bình

huyện Vạn Ninh Vạn Ninh 2.000 35

II TX Ninh Hòa

6.289 283

1 Kè chống xói lở 2 bờ sông Dinh Ninh Hòa (dự

án chuyển tiếp) Ninh Hòa 2.852 161

2 Thoát lũ sông Tân Lâm (giai đoạn 1) Ninh Hòa

2

3 Thoát lũ sông Tân Lâm (giai đoạn 2) Ninh Hòa 3.437 120

III TP Nha Trang

8.780 613

1 Tiếp tục chỉnh trị hạ lưu sông Tắc, sông Quán

Trường 226

2 Hệ thống thoát lũ từ cầu Phú Vinh về đầu sông

Tắc Nha Trang 3.420 50

3 Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Phú Vinh,

xã Vĩnh Thạnh Nha Trang 1.400 107

4 Kè bờ tả, hữu sông Cái xã Vĩnh Trung, xã Vĩnh

Phương, Vỉnh Ngọc Nha Trang 2.500 100

5 Kênh đào thoát lũ Vĩnh Trung - sông Cái Nha Trang 1.460 130

IV Huyện Diên Khánh

5.620 8353

1 Kè chống sạt lở bờ Bắc Thị trấn Diên Khánh

(đoạn thượng, hạ lưu cầu Phú Lộc) Diên Khánh 3.000 272

2 Kè Suối Bà Nên xã Suối Tiên Diên Khánh 100 3

3 Kè Suối Mốc xã Diên Lâm Diên Khánh 120 5

4 Kè sông Suối Dầu đoạn qua xã Diên Bình và

Diên Thạnh Diên Khánh 1.100 43

5 Kè bờ tả sông Cái Nha Trang, thôn Hạ, xã Diên

Lâm Diên Khánh 1.300 30

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

111

TT Tên công trình Huyện

Chiều

dài

tuyến

(m)

Vốn đầu

(tỷ đồng)

V Huyện Khánh Vĩnh

3.300 55

1 Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thị trấn Khánh

Vĩnh Khánh Vĩnh 1.500 40

2 Kè bờ tả sông Khế, thị trấn Khánh Vĩnh Khánh Vĩnh 1.800 15

VI Huyện Cam Lâm

8.785 139

1 Kè bảo vệ sông Trường (đoạn từ cửa biển đến

QL 1A) Cam Lâm 8.500 134

2 Kè bờ tả sông Suối Dầu, thôn Suối Lâu, xã Suối

Cát Cam Lâm 285 5

VII TP Cam Ranh

13.000 273

1 Kè sông Trà Long, Ngòi 1, phường Ba Ngòi (dự

án chuyển tiếp) Cam Ranh 1.200 140

2

Chống xói lở khẩn cấp bờ sông Bầu Soi

(thượng hạ lưu cầu Mỹ Thanh trên QL1A tại

km1524+370)

Cam Ranh 9.400 98

3 Kè bờ tả, hữu suối thoát lũ Cam Nghĩa, thành

phố Cam Ranh Cam Ranh 2.400 35

VIII Huyện Khánh Sơn

3.300 40

1 Kè bờ tả, hữu sông Tô Hạp xã Ba Cụm Bắc, xã

Sơn Hiệp, xã Sơn Bình Khánh Sơn 3.300 40

B Giải pháp phi công trình 100

3. Quy hoạch tiêu úng: 125 tỷ đồng

Nạo vét, chỉnh trị 33,122 km kênh tiêu với tổng mức đầu tư 125 tỷ đồng.

Bảng 2.9. DANH MỤC CÔNG TRÌNH TIÊU ÚNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020

STT Hạng mục công trình Vị trí cần xây mới,

nạo vét, khơi thông,

Bề rộng

lòng trung

bình (m)

Chiều

dài

(m)

Vốn

(tỷ

đồng)

I VÙNG SÔNG CÁI NINH HÒA

21.000 50

1.1 Vùng Tả sông Cái Ninh Hòa

1 Trục tiêu Tân Lâm Địa bàn xã Ninh

Thân, Ninh Phụng 30

2 Kênh tiêu vùng thủy sản xã Ninh

Lộc Xã Ninh Lộc 6÷15 21.000 50

II VÙNG SÔNG CÁI NHA

TRANG 12.122 75

2.1 Vùng tả sông Cái Nha Trang

1 Trục tiêu suối Đăk Lộc Đoạn tuyến bị bồi lấp,

không đủ mặt cắt 8÷12 1.568 10

2 Trục tiêu 3 xã Sơn Điền Phú

15÷20 5.500 50

2.2 Vùng hữu sông Cái Nha Trang

1 Trục tưới tiêu kết hợp 3 xã Bình

Hòa Lạc

xã Diên Hòa, Diên

Bình, Diên Lạc huyện

Diên Khánh

2,5÷5 5.054 15

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

112

STT Hạng mục công trình Vị trí cần xây mới,

nạo vét, khơi thông,

Bề rộng

lòng trung

bình (m)

Chiều

dài

(m)

Vốn

(tỷ

đồng)

TỔNG

33.122 125

2.2.1.2. Giai đoạn 2021-2025

Tổng vốn thực hiện quy hoạch dự kiến giai đoạn 2021-2025 là 4.725 tỷ đồng

được tổng hợp tại bảng sau:

Bảng 2.10. BẢNG TỔNG HỢP VỐN GIAI ĐOẠN 2021-2025

TT Ngành hưởng lợi Vốn

(tỷ đồng) Tỷ lệ

TỔNG 4.725 100%

1 Quy hoạch cấp nước 3.542 75,0%

2 Quy hoạch tiêu úng 110 2,3%

3 Quy hoạch chống lũ 909 19,2%

4 Vốn đầu tư phát triển ứng dụng tưới tiết kiệm 164 3,5%

1. Quy hoạch cấp nước: 3.542 tỷ đồng

a. Nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy lợi

Hoàn thành nâng cấp, sửa chữa 20 công trình thủy lợi tăng khả năng tưới của

các công trình hiện trạng lên 303 ha. Tổng vốn đầu tư dự kiến là 154 tỷ đồng.

Bảng 2.11. DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC NÂNG CẤP, SỬA CHỮA

GIAI ĐOẠN 2021-2025

TT Tên công trình Xã, phường,

thị trấn

Diện tích tưới hiện trạng

(ha) Diện tích tưới sau nâng

cấp (ha) Vốn

(tỷ

đồng) Tổng Lúa

Màu

CCN

Tổng Lúa

Màu

CCN

TỔNG 637 511 126 940 614 326 154 I TX Ninh Hòa

1 Hồ Suôi Sim Ninh Tây 2 2 0 200 200 50

2 Đập Buôn Tương Ninh Tây 0 0 0 15 15 3

3 Đập Ninh Tịnh

(KCH kênh) Ninh Phước 60 60 0 80 80 8

4 Đập Cầu Lắm Phường Ninh

Ngăn

mặn 0 0 0 20

II TP Nha Trang

1 TB Cầu Hõm Vĩnh Phương 24 24 0 24 24 3

2 TB Võ Cạnh Vĩnh Trung 10 10 0 30 30 2

3 TB Quán Trường Vĩnh Trung 0 0 0 15 15 2

III Huyện Diên

Khánh

1 TB Diên Lâm 1 Diên Lâm 51 51 0 51 51 6

2 TB số 1 Diên Thọ 33 33 0 33 33 5

3 TB Phú Thọ Diên Thọ 14 8 6 14 8 6 2

4 TB số 2 Diên Thọ 75 75 0 75 75 2

5 TB đội 1 - Cầu

mới Diên An 26 26 0 26 26 4

6 TB đội 4 - Vườn Diên An 19 19 0 19 19 3

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

113

TT Tên công trình Xã, phường,

thị trấn

Diện tích tưới hiện trạng

(ha) Diện tích tưới sau nâng

cấp (ha) Vốn

(tỷ

đồng) Tổng Lúa

Màu

CCN

Tổng Lúa

Màu

CCN

Dầu

7 TB đội 2 - Đình

Phú Ân Diên An 25 25 0 25 25 5

8 TB Cây Thuốc

Bắn Diên Hòa 5 5 0 5 5 6

9 TB Gò Mít Diên Phú 100 80 20 100 80 20 2

10 Hồ Đồng Hằng Diên Xuân 18 18 0 18 18 20

IV Huyện Cam Lâm

1 Đập Ông Tán Cam Hoà 150 50 100 150 50 100 3

V TP Cam Ranh

1 Đập Nhà Thờ Cam Phước

Đông 25 25 0 25 25 2

2 Đập Ông Đường Cam Phước

Đông 0 0 0 35 35 6

b. Xây dựng mới các công trình thủy lợi phục vụ cấp nước

Đầu tư xây mới 10 công trình thủy lợi và 2 công trình chuyển tiếp đảm bảo cấp

nước cho 4.899 ha đất canh tác, cấp nước sinh hoạt cho 90.100 người ngoài ra cấp

cho các khu công nghiệp, du lịch với lưu lượng khoảng 155.760 m3/ngàyđêm. Tổng

vốn đầu tư dự kiến 3.388 tỷ đồng.

Bảng 2.12. DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC XÂY MỚI GIAI ĐOẠN

2021-2025

STT Tên công trình Xã, phường

Nhiệm vụ

Vốn

đầu

(tỷ

đồng)

TỔNG Lúa

(ha)

Màu

CCN

ngắn

ngày

(ha)

Cây

CN

dài

ngày

+ Cây

AQ

(ha)

NTTS

(ha)

Cấp

SH

(người)

Cấp

nước

CN, DL

(m3/ngđ)

TỔNG

4.899 2.639 1.570 690 - 90.100 155.760 3.388

I Huyện Vạn Ninh 2.119 1.909 0 210 0 31.500 150.000 2.035

1 Hồ Đồng Điền

(Giai đoạn 2) Vạn Phú 2.019 1.809 210 30.000 150.000 2.000

2

Kênh tưới xã Vạn

Bình (từ kênh

chính Đồng Diền

Vạn Bình 100 100 15

3 Hồ Ninh Tân Vạn Thạnh 1.500 20

II Huyện Ninh Hòa 160 100 0 60 0 11.000 0 100

1

Đường ống

chuyển nước hồ

Tiên Du về xã

Ninh Phước

Ninh Phú, Ninh Phước 160 100 60 40

2 Hồ Ông Quai Ninh Diêm

11.000 60

III Thành phố Nha

Trang 45.000

150

1 Hồ Đất Lành Phước Đồng

45.000 150

IV Huyện Diên

Khánh 200

1 Đập Cầu Đôi

200

V Huyện Khánh

Vĩnh 2.590 630 1.560 400 0 0 0 658

1 Hồ Sông Chò1

(Giai đoạn 2) Khánh Bình 2.500 600 1.500 400 628

2 Hồ Công Dinh Khánh Thượng 90 30 60 30

VI TP Cam Ranh 2.600 5.760 225

1 Hồ Nước Ngọt Cam Lập

2.600 5.760 220

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

114

STT Tên công trình Xã, phường

Nhiệm vụ

Vốn

đầu

(tỷ

đồng)

TỔNG Lúa

(ha)

Màu

CCN

ngắn

ngày

(ha)

Cây

CN

dài

ngày

+ Cây

AQ

(ha)

NTTS

(ha)

Cấp

SH

(người)

Cấp

nước

CN, DL

(m3/ngđ)

2 Đập ngăn mặn

Suối Cầu Nam Cam Nghĩa 5

VII Huyện Khánh

Sơn 30 10 20 20

1 Hồ Suối Mạ Ba Cụm Nam 30 10 20 20

2. Quy hoạch phòng chống lũ

Mở rộng, nạo vét 36 tuyến thoát lũ, kè bảo vệ bờ sông suối với tổng chiều dài

39.100 m và các giải pháp phi công trình với tổng vốn đầu tư dự kiến 909 tỷ đồng

trong đó vốn đầu tư các giải pháp công trình là 784 tỷ đồng.

Bảng 2.13. DANH MỤC CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG LŨ

GIAI ĐOẠN 2021-2025

TT Tên công trình Huyện

Chiều dài

tuyến

(m)

Vốn đầu

(tỷ đồng)

TỔNG

39.100 909

A Giải pháp công trình 39.100 784

I Huyện Vạn Ninh

5.260 89

1 Kè bờ tả sông Tô Giang, đoạn từ Quốc lộ 1A tới

đập Hải Triều Vạn Ninh 1.700 29

2 Kè bờ hữu sông Tô Giang, đoạn từ Quốc lộ 1A

tới đập Hải Triều Vạn Ninh 1.700 29

3 Kè bờ tả sông Tô Giang, đoạn từ đập Hải Triều

tới biển Vạn Ninh 930 16

4 Kè bờ hữu sông Tô Giang, đoạn từ đập Hải

Triều tới biển Vạn Ninh 930 16

II TX Ninh Hòa

13.070 226

1 Kè bờ tả sông Cái Ninh Hòa, đoạn 3 thôn Xuân

Hòa, xã Ninh Phụng Ninh Hòa 250 5

2 Kè bờ hữu sông Cái Ninh Hòa, đoạn 2 thôn

Bình Thành, xã Ninh Bình Ninh Hòa 600 11

3 Kè bờ tả sông Cái Ninh Hòa, đoạn 2 thôn Xuân

Hòa, xã Ninh Phụng Ninh Hòa 400 8

4 Kè bờ hữu sông Cái Ninh Hòa, đoạn 1 thôn

Bình Thành, xã Ninh Bình Ninh Hòa 400 8

5 Kè bờ tả sông Cái Ninh Hòa, đoạn 1 thôn Xuân

Hòa, xã Ninh Phụng Ninh Hòa 100 2

6 Kè bờ tả sông Tân Lâm, thôn Mông Phú, xã

Ninh Trung Ninh Hòa 1500 26

7 Kè bờ hữu sông Tân Lâm, thôn Đại Mỹ, xã

Ninh Thân Ninh Hòa 1500 26

8 Kè bờ tả sông Tân Lâm, nhánh tả, xã Ninh Thân Ninh Hòa 4160 71

9 Kè bờ hữu sông Tân Lâm, nhánh tả, xã Ninh

Thân Ninh Hòa 4160 71

III TP Nha Trang

5.400 200

1 Nạo vét, kè 2 bờ đoạn sông Tắc từ sông Cái tới Nha Trang 5.400 200

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

115

TT Tên công trình Huyện

Chiều dài

tuyến

(m)

Vốn đầu

(tỷ đồng)

sông Quán Trường (sau đập Cầu Dứa)

IV Huyện Diên Khánh

5.500 114

1 Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Phước

Lương, xã Diên Thọ Diên Khánh 1.550 34

2 Kè Nam sông Cái (đoạn từ cầu Hà Dừa đến cầu

Mới) Diên Khánh 2.510 55

3 Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Phú Ân

Nam 2, xã Diên An Diên Khánh 180 4

4 Kè bờ tả sông Suối Dầu, thôn Nghiệp Thành, xã

Diên Bình Diên Khánh 500 9

5

Kè bờ tả sông Suối Dầu, đoạn từ cầu trên đường

đi Đà Lạt đến cầu Bầu Đục thuộc xã Diên

Thành

Diên Khánh 260 4

6 Kè bờ tả suối Nhỏ, thôn Cây Sung, xã Diên Tân Diên Khánh 100 2

7 Kè bờ tả suối Cây Sung, đoạn thượng hạ lưu nhà

bà Tý, thôn Đá Mài, xã Diên Tân Diên Khánh 200 3

8 Kè bờ hữu suối Cây Cung, đoạn thượng hạ lưu

nhà bà Tý, thôn Đá Mài, xã Diên Tân Diên Khánh 200 3

V Huyện Khánh Vĩnh

2.800 47

1 Kè bờ tả sông Trang, thôn Gia Rít, xã Giang Ly Khánh Vĩnh 400 7

2 Kè bờ hữu sông Trang, thôn Trà Liên, xã Liên

Sang Khánh Vĩnh 400 7

3 Kè bờ hữu sông Cầu, thôn Đông, xã Sông Cầu Khánh Vĩnh 1.500 26

4 Kè bờ hữu sông Cầu, thôn Sơn Thành, xã Khánh

Phú Khánh Vĩnh 300 5

5 Kè bờ tả suối Khao, thôn Suối Khao, xã Khánh

Đông Khánh Vĩnh 100 2

6 Kè bờ hữu suối Khao, thôn Suối Thơm, xã

Khánh Đông Khánh Vĩnh 100 2

VI Huyện Cam Lâm

1.620 29

1 Kè bờ tả sông Suối Dầu, thôn Khánh Thành

Nam, xã Suối Cát Cam Lâm 200 3

2

Kè bờ tả sông Suối Dầu, đoạn thượng lưu đập

dâng Suối Dầu (đập chín xã), thôn Tân Sương 2,

xã Suối Cát

Cam Lâm 420 8

3 Kè bờ tả sông Trường, đoạn từ cầu Bà Triên

đến cầu Làng thuộc xã Cam Hòa Cam Lâm 1.000 18

VII TP Cam Ranh

4.600 64

1 Kè bờ tả suối Thủy Tinh, phường Cam Thuận,

thành phố Cam Ranh Cam Ranh 850 12

2 Kè bờ hữu suối Thủy Tinh, phường Cam Thuận,

thành phố Cam Ranh Cam Ranh 850 12

3 Kè bờ tả suối Hành(suối Cầu Sắt), thôn Tân

Hiệp, xã Cam Phước Đông Cam Ranh 1.450 20

4 Kè bờ hữu suối Hành (suối Cầu Sắt), thôn Tân

Hiệp, xã Cam Phước Đông Cam Ranh 1.450 20

VIII Huyện Khánh Sơn

850 14

1 Kè bờ hữu suối Ma O, thôn Tà Nỉa, xã Sơn Khánh Sơn 850 14

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

116

TT Tên công trình Huyện

Chiều dài

tuyến

(m)

Vốn đầu

(tỷ đồng)

Trung

B Giải pháp phi công trình 125

3. Quy hoạch tiêu úng

Nạo vét, chỉnh trị 35.400 km kênh tiêu với tổng mức đầu tư 110 tỷ đồng.

Bảng 2.14. DANH MỤC CÔNG TRÌNH TIÊU ÚNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

STT Hạng mục công trình Vị trí cần xây mới, nạo

vét, khơi thông,

Bề rộng

lòng

trung

bình (m)

Chiều

dài

(m)

Kinh

phí (tỷ

đồng)

I VÙNG SÔNG CÁI NINH HÒA 35.400 100

1.1 Vùng Tả sông Cái Ninh Hòa

1 Kênh tiêu T1, T1A, T2, T3

Xã Ninh An, Ninh Thọ

(nằm trong lưu vực bao

tuyến kênh Đông hồ Đá

Bàn)

3÷5 18.500 30

1.2 Vùng Hữu Sông Cái Ninh Hòa

1 Kênh tiêu kết hợp N10 đập sông

Cái

Thôn Hiệp Thạnh, xã

Ninh Bình 4÷5 7.000 30

2 Kênh tưới tiêu kết hợp Cầu Sấu Xã Ninh Bình, Ninh

Quang, Ninh Hưng 3÷5 9.900 40

II VÙNG SÔNG CÁI NHA

TRANG 1.300 10

2.2 Vùng hữu sông Cái Nha Trang

1 Trục tiêu liên huyện Cam Lâm -

Diên Khánh Giáp ranh huyện Cam

Lâm - Diên Khánh 3÷4 1.300 10

TỔNG 36.700 110

2.2.1.3. Giai đoạn sau 2025

Giai đoạn sau 2025 thực hiện quy hoạch cấp nước và quy hoạch phòng chống

lũ với tổng vốn đầu tư dự kiến là 4.288 tỷ đồng.

Bảng 2.15.TỔNG HỢP VỐN GIAI ĐOẠN SAU 2025

TT Ngành hưởng lợi Vốn

(tỷ đồng) Tỷ lệ

TỔNG 4.288 100%

1 Quy hoạch cấp nước 3.557 83%

2 Quy hoạch chống lũ 731 17%

1. Quy hoạch cấp nước: 3.557 tỷ đồng

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

117

Đầu tư xây dựng mới 29 công trình cấp nước cho 9.698 ha diện tích đất canh

tác, 200 ha nuôi trồng thủy sản và cấp nước sinh hoạt cho 31.000 người. Tổng vốn

đầu tư dự kiến là 3.557 tỷ đồng.

Bảng 2.16. DANH MỤC CÔNG TRÌNH XÂY MỚI GIAI ĐOẠN SAU 2025

STT Tên công trình Xã, phường

Nhiệm vụ

Vốn

đầu

(tỷ

đồng)

TỔNG Lúa

(ha)

Màu

CCN

ngắn

ngày

(ha)

Cây

CN

dài

ngày

+ Cây

AQ

(ha)

NTTS

(ha)

Cấp

SH

(người)

Cấp nước

CN, DL

(m3/ngđ)

TỔNG 9.698 2.003 6.105 1.590 200 31.000 0 3.557

I TX Ninh Hòa 5.408 1.283 3.650 475 200 0 0 1.368

1 Hồ Núi Vung Ninh Sơn 350 350 120

2 Hồ Sông Đung Ninh Tây 820 20 500 300 250

3 Hồ Suối Lũy Ninh Tân 200 50 150 78

4 Hồ Ea Chư

Chay Ninh Tây 400 100 200 100 140

5 Hồ Sông Đá Ninh Thượng 860 460 400 160

6 Hồ Ba Hồ Ninh Ích 278 178 50 50 200 120

7

Đường ống

chuyển nước hồ

Sông Chò 1

sang vùng Nam

Ninh Hòa

Ninh Tân 2.500 475 2.000 25 500

II Thành phố

Nha Trang 140 0 20 120 0 12000 0 80

1 Hồ Lỗ Lương Vĩnh Lương 140 20 120 12.000 80

III Huyện Diên

Khánh 1.100 500 600 0 0 0 0 500

1 Hồ Lỗ Dinh Diên Lâm 1.100 500 600 500

IV Huyện Khánh

Vĩnh 2.070 70 1.600 400 0 4.000 0 1.105

1 Hồ Sông Cầu Khánh Phú 1.350 50 900 400 4.000 500

2 Trạm bơm Suối

Cát Khánh Thượng 60 60 15

3 Trạm bơm Sông

Giang Khánh Trung 260 260 35

4 Hồ Suối Mây B Khánh Đông 180 10 170 70

5 Trạm bơm Thôn

Cà Thêu Khánh Hiệp 130 10 120 25

6 Hồ A Xay Khánh Nam 90 90 60

7 Hồ Sông Khế Khánh Thành 400

V Huyện Cam

Lâm 200 50 50 150 0 0 0 73,5

1 Hồ Đăng Loi Cam Tân 200 50 150 70

2 Đập Sơn Tân Sơn Tân 50 50 3,5

VI TP Cam Ranh 220 20 0 200 0 15000 0 90

1 Hồ Tà Lương Cam Phước Đông 200 200 15.000 80

2 Đập Đồng Dài 1 Cam Phước Đông 20 20 10

VII Huyện Khánh

Sơn 510 80 185 245 0 0 0 340

1 Hồ Suối Cối Sơn Lâm 30 10 20 20

2 Hồ Suối Ngựa

(Ta Cơn) Sơn Lâm 45 15 30 30

3 Hồ Suối Mây A Ba Cum Bắc 40 30 10 20

4 Hồ Ba Cụm Bắc Ba Cum Bắc 100 30 10 60 30

5 Hồ Sơn Bình Sơn Bình 60 50 10 100

6 Đập Cây Chay 3 Sơn Hiệp 40 10 15 15 20

7 Trạm bơm Sơn

hiệp Sơn Hiệp 20 10 10 15

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

118

STT Tên công trình Xã, phường

Nhiệm vụ

Vốn

đầu

(tỷ

đồng)

TỔNG Lúa

(ha)

Màu

CCN

ngắn

ngày

(ha)

Cây

CN

dài

ngày

+ Cây

AQ

(ha)

NTTS

(ha)

Cấp

SH

(người)

Cấp nước

CN, DL

(m3/ngđ)

8 Hồ Tà Lương

(Tô Hạp) Tô hạp 95 20 15 60 60

9 Hồ Kloat

thượng Sơn Bình 80 10 40 30 45

2. Quy hoạch phòng chống lũ

Mở rộng, nạo vét tuyến thoát lũ, kè bảo vệ bờ sông suối với tổng chiều dài

44.474 m, tổng vốn đầu tư dự kiến 731 tỷ đồng.

Bảng 2.17. DANH MỤC CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG LŨ

GIAI ĐOẠN SAU 2025

TT Tên công trình Huyện

Chiều dài

tuyến

(m)

Vốn đầu

(tỷ đồng)

TỔNG

44.474 731

I Huyện Vạn Ninh

5.250 79

1 Đê cửa sông Chà Là Vạn Ninh 3.000 45

2 Kè bờ tả sông Chà Là, đoạn từ cầu đường sắt đến biển

thuộc xã Vạn Thắng và thị trấn Vạn Giã Vạn Ninh 1.000 15

3 Kè bờ hữu sông Chà Là, đoạn từ cầu đường sắt đến

biển thuộc xã Vạn Thắng và thị trấn Vạn Giã Vạn Ninh 1.000 15

4 Kè bờ hữu suối Cái, đoạn thượng lưu cầu Phước Thủy,

xã Xuân Sơn Vạn Ninh 250 4

II TX Ninh Hòa

1.300 21

1 Kè bờ hữu sông Lốt, thôn Phú Bình, xã Ninh Phụng Ninh Hòa 250 4

2 Kè bờ tả suối Nhà Chay (sông Trước), thôn Tân Hưng,

xã Ninh Hưng Ninh Hòa 500 8

3 Kè bờ hữu suối Nhà Chay, thôn Phụng Cang, xã Ninh

Hưng Ninh Hòa 550 9

III Huyện Diên Khánh

8.914 187

1 Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Phước Lương, xã

Diên Thọ Diên Khánh 1.550 33

2 Kè chống sạt lở bờ Bắc thị trấn Diên Khánh (Đoạn

thượng hạ lưu cầu Phú Lộc) Diên Khánh 1.474 31

3 Kè Nam Sông Cái (đoạn từ cầu Hà Dừa đến cầu Mới) Diên Khánh 2.510 53

4 Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Phước Tuy, xã

Diên Phước Diên Khánh 1.280 27

5 Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Thanh Minh, xã

Diên Lạc Diên Khánh 850 18

6 Kè bờ tả sông Cái Nha Trang, thôn 1 và thôn 2, xã

Diên Phú Diên Khánh 1.250 26

IV Huyện Khánh Vĩnh

2.300 43

1 Kè bờ hữu sông Bến Lội, thôn Giang Biên, xã Sơn

Thái Khánh Vĩnh 200 3

2 Kè bờ hữu sông Cái Nha trang, thôn Đá Trắng, xã Cầu

Bà Khánh Vĩnh 200 4

3 Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Tây, xã Sông Khánh Vĩnh 1.100 23

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

119

TT Tên công trình Huyện

Chiều dài

tuyến

(m)

Vốn đầu

(tỷ đồng)

Cầu

4 Kè bờ hữu suối Lách, thôn Suối Lách, xã Khánh Trung Khánh Vĩnh 300 5

5 Kè bờ tả sông Chò, thôn Cả Hon, xã Khánh Bình Khánh Vĩnh 500 8

V Huyện Cam Lâm

1.650 29

1 Kè bờ hữu sông trường, đoạn từ hạ lưu cầu Làng đến

biển, thuộc xã Cam Hòa Cam Lâm 1.500 27

2 Kè bờ tả suối Cầu Trắng, khu 3-2 (Khu người Hoa), xã

Cam Phước Tây Cam Lâm 150 2

VI TP Cam Ranh

19.310 280

1 Kè bờ hữu suối Cầu Nam (suối Tre), tổ Nghĩa An và

Nghĩa Bình, phường Cam Nghĩa Cam Ranh 1.700 24

2 Kè bờ tả suối Cạn, xã Cam Thành Nam, thành phố

Cam Ranh Cam Ranh 1.800 25

3 Kè bờ hữu suối Cạn, xã Cam Thành Nam, thành phố

Cam Ranh Cam Ranh 1.450 20

4 Kè bờ tả suối thoát lũ 1, phường Cam Thuận, thành

phố Cam Ranh Cam Ranh 1.705 24

5 Kè bờ hữu suối thoát lũ 1, phường Cam Thuận, thành

phố Cam Ranh Cam Ranh 1.705 24

6 Kè bờ tả suối thoát lũ 2, phường Cam Thuận, thành

phố Cam Ranh Cam Ranh 475 7

7 Kè bờ hữu suối thoát lũ 2, phường Cam Thuận, thành

phố Cam Ranh Cam Ranh 475 7

8 Kè bờ tả sông Trà Long, Ngòi 2, phường Ba Ngòi,

thành phố Cam Ranh Cam Ranh 1.200 19

9 Kè bờ hữu sông Trà Long, Ngòi 2, phường Ba Ngòi,

thành phố Cam Ranh Cam Ranh 1.200 19

10 Kè bờ tả sông Trà Long, Ngòi 3, phường Ba Ngòi,

thành phố Cam Ranh Cam Ranh 2.475 40

11 Kè bờ hữu sông Trà Long, Ngòi 3, phường Ba Ngòi,

thành phố Cam Ranh Cam Ranh 2.475 35

12 Kè bờ tả suối dọc đường 22/8 và đường Phạm Văn

Đồng, phường Cam Lợi, thành phố Cam Ranh Cam Ranh 1.325 19

13 Kè bờ hữu suối dọc đường 22/8 và đường Phạm Văn

Đồng, Phường Cam Lợi, thành phố Cam Ranh Cam Ranh 1.325 19

VII Huyện Khánh Sơn

5.750 92

1 Kè bờ hữu sông Tô Hạp, đoạn từ cửa sông Chi Chay

đến cầu Sơn Trung, thị trấn Tô Hạp Khánh Sơn 2.400 41

2 Kè bờ hữu suối Tà Lương, thôn Tà Lương thị trấn Tô

Hạp Khánh Sơn 350 6

3 Đê bờ tả sông Gốc Khánh Sơn 3.000 45

2.2.1.5. Tổng hợp vốn công trình quy hoạch

Tổng hợp vốn và trình tự thực hiện “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển

thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035” như

sau:

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

120

Bảng 2.18. TỔNG HỢP CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH

STT HẠNG MỤC

Giai đoạn 2016 - 2020 Giai đoạn 2021-2025 Giai đoạn sau 2025 Tổng

Số

công

trình

Quy mô

(ha)

Vốn

đầu tư

(tỷ

đồng)

Số

công

trình

Quy

(ha)

Vốn

đầu tư

(tỷ

đồng)

Số

công

trình

Quy

(ha)

Vốn

đầu tư

(tỷ

đồng)

Số

công

trình

Quy

(ha)

Vốn

đầu tư

(tỷ

đồng)

TỔNG 95 18.694 11.491 70 5.839 4.725 65 9.698 4.288 230 34.231 20.504

1 Cấp nước 65 18.694 9.295 30 5.839 3.542 29 9.698 3.557 124 34.231 16.394

1.1 Nâng cấp, sửa chữa 38 10.889 1.326 20 940 154

58 11.829 1.481

1.2 Xây mới 27 7.805 7.969 10 4.899 3.388 29 9.698 3.557 66 22.402 14.913

2 Tiêu úng 5

125 4

110

9 - 235

3 Phòng lũ 25

1.930 36

909 36

731 97 - 3.570

4

Vốn đầu tư phát

triển ứng dụng tưới

tiết kiệm

141

164

305

2.2.1.6. Dự kiến cơ cấu, giải pháp huy động nguồn vốn

a. Cơ cấu nguồn vốn

Bảng 2.19. DỰ KIẾN CƠ CẤU NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

TT Nguồn vốn Tổng

Giai

đoạn

2016-

2020

(tỷ

đồng)

Giai

đoạn

2021-

2025

(tỷ

đồng)

sau

2025

Tỷ lệ

1 Vốn ngân sách Trung ương 9.796 5.251 1.467 3.078 47,8%

2 Vốn ngân sách tỉnh 3.984 1.544 1.230 1.210 19,4%

3 Vốn ngân sách huyện 42 14 28 0 0,2%

4 Vốn tài trợ nước ngoài (WB8, ADB 8…) 822 822 - 0 4,0%

5 PPP 5.860 3.860 2.000 0 28,6%

Tổng 20.504 11.491 4.725 4.288 100,0%

Hình 2.1. Biểu đồ dự kiến nguồn vốn thực hiện quy hoạch

b. Giải pháp huy động vốn

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

121

Để hoàn thành “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh

Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035” theo đề xuất cần một

nguồn lực rất lớn.Trước hết, với những công trình chiến lược chiếm tỷ trọng nguồn

vốn lớn như hồ chứa nước Đồng Điền (5.730 tỷ đồng); hồ Sông Chò 1 (1.428 tỷ

đồng) cần Chính phủ đứng ra phân bổ kinh phí đầu tư công kết hợp PPP (dự án hồ

Đồng Điền đang triển khai theo hướng PPP); các dự án khác cần chung tay giữa

nguồn vốn của Trung ương với Địa Phương, Doanh nghiệp và công sức đóng góp

của nhân dân. Cần tăng tỉ trọng đầu tư cho thủy lợi trong chương trình đầu tư công

cộng của Chính phủ, khuyến khích mọi hình thức đầu tư BOT, BT, BTO… kêu gọi

tài trợ quốc tế.

Tiếp tục thực hiện chủ trương “xã hội hóa công tác thủy lợi”: Ngân sách Trung

ương đầu tư đầu mối và kênh chính, kênh cấp I, địa phương đầu tư kênh cấp II trở

xuống, còn lại hệ thống nội đồng do dân đóng góp. Ngoài ra, hướng đầu tư công

trình thủy lợi cần kết hợp với bố trí xây dựng hệ thống giao thông nông thôn và các

cơ sở hạ tầng khác để phát triển nông thôn một cách đồng bộ, phối hợp các hoạt

động đầu tư trong các dự án đa mục tiêu.

2.2.2. Các công trình ưu tiên

Đối với tỉnh Khánh Hòa cần ưu tiên xây dựng sớm các công trình trọng điểm

mang lại hiệu quả kinh tế cao, thứ tự các công trình ưu tiên như sau:

1. Hoàn thiện hệ thống kênh nhánh sau nhà máy thủy điện Ea Krông Rou đảm

bảo tưới cho 2.850 ha màu và cây công nghiệp của Thị xã Ninh Hòa. Vốn đầu tư dự

kiến là 200 tỷ đồng.

2. Hoàn thiện hệ thống kênh hồ Tà Rục cấp nước cho 1.750 ha đất canh tác,

ngoài ra cấp nước sinh hoạt cho 40.000 dân, cấp nước cho công nghiệp, du lịch với

lưu lượng 10.000 m3/ngàyđêm. Vốn đầu tư dự kiến là 346 tỷ đồng.

3. Xây dựng hồ Tà Lua với mục đích cấp nước cho 160 ha mía, cấp nước sinh

hoạt cho 12.000 dân của xã Cam An Bắc và Cam Hiệp Nam, huyện Cam Lâm. Vốn

đầu tư dự kiến là 121 tỷ đồng.

4. Xây dựng hồ Đồng Điền với mục tiêu hoàn thiện hệ thống tưới cho vùng

Nam Vạn Ninh, cấp nước cho khu công nghiệp Vân Phong với công suất 150.000

m3/ngày đêm và cấp nước sinh hoạt cho 30.000 dân huyện Vạn Ninh. Vốn đầu tư

dự kiến là 5.730 tỷ đồng.

5. Xây dựng hồ Suối Sâu cấp nước cho 330 ha màu và cây công nghiệp, cấp

nước sinh hoạt cho 1.500 người dân thuộc huyện Cam Lâm. Vốn đầu tư dự kiến 130

tỷ đồng.

6. Xây dựng hồ Chà Rang cấp nước cho 250 ha nuôi trồng thủy sản của Thị xã

Ninh Hòa. Vốn đầu tư dự kiến 230 tỷ đồng.

7. Xây dựng trạm bơm Ba Cẳng cấp nước cho 120 ha đất canh tác thuộc thôn

Ba Cẳng, xã Khánh Hiệp, huyện Khánh Vĩnh, tiếp nước chống hạn cho 70 ha lúa

của khu tưới đập Hòn Lay và đập Cà Hon. Vốn đầu tư dự kiến 25 tỷ đồng.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

122

8. Xây dựng hồ chứa Sông Chò 1 là công trình đa mục tiêu, ngoài nhiệm vụ

tưới, phát điện, cấp nước sinh hoạt, bổ sung dòng chảy kiệt... còn có tác dụng giảm

lũ cho vùng hạ lưu của Sông Cái Nha Trang. Ngoài nhiệm vụ theo quy hoạch trước

đề xuất, quy hoạch lần này bổ sung thêm nhiệm vụ cho hồ sông Chò 1 chuyển nước

sang vùng Nam sông Cái Ninh Hòa cấp nước cho 2.500 ha đất canh tác trong giai

đoạn sau 2025.

9. Xây dng hồ chứa Sông sông Cái Nha Trang kông Cái Nha Trang.

2.3. HIỆU ÍCH ĐẦU TƯ

2.3.1. Hiệu ích định lượng

2.3.1.1. Về cấp nước

a. Về cấp nước tưới cho cây trồng và thuỷ sản

- Nâng cấp, sửa chữa các hạng mục đầu mối, nạo vét lòng hồ hồi phục khả

năng trữ nước theo thiết kế, sửa chữa kiên cố hệ thống kênh dẫn giảm tổn thất

nguồn … của 61 công trình thủy lợi nhằm đảm bảo an toàn công trình trong mùa lũ,

nâng cao hiệu quả cấp cấp nước với diện tích tưới tăng thêm 2.577 ha cây trồng với

tổng vốn đầu tư khoảng 1.481 tỷ đồng.

- Xây dựng mới 66 công trình các loại gồm 41 hồ chứa, 07 đập dâng, 05 trạm

bơm, 13 công trình khác đảm bảo tưới 22.402 ha gồm 5.252 ha lúa và 17.150 ha

màu, cây công nghiệp và cây ăn quả với tổng vốn đầu tư yêu cầu khoảng 14.913 tỷ

đồng.

- Bổ sung nguồn nước nuôi trồng thuỷ sản nước lợ tại các vùng cửa sông ven

biển Thị xã Ninh Hòa (xã Ninh Vân 75, Ninh Lộc 250 ha, Ninh Ích 200ha) với diện

tích khoảng 525 ha sử dụng nguồn nước từ các hồ chứa Chà Rang xã Ninh Hưng,

hồ Ba Hồ xã Ninh Ích, hồ Ninh Vân xã Ninh Vân.

- Sửa chữa, nâng cấp các đập ngăn mặn đập Hải Triều (Vạn Ninh), đập ngăn

mặn Cầu Lắm (Thị xã Ninh Hòa); xây dựng mới đập ngăn mặn sông Cái Nha Trang

(TP Nha Trang) để ngăn mặn, giữ ngọt trong mùa khô đảm bảo nguồn nước ngọt

phục vụ các hoạt động phát triển kinh tế xã hội.

Hoàn thành theo đề xuất “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy lợi

Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035” toàn tỉnh Khánh

Hòa sẽ có 72 hồ chứa, 125 đập dâng, 67 trạm bơm, 6 công trình kênh và cụm công

trình nhỏ, đường ống với tổng diện tích được tưới từ công trình thủy lợi là 42.279

ha gồm 18.923 ha lúa, 15.272 ha màu và cây công nghiệp ngắn ngày, 8.083 ha cây

ăn quả và cây công nghiệp dài ngày.

b. Về cấp nước các khu đô thị và công nghiệp

- Cấp nước cho các khu đô thị, du lịch, Khu kinh tế Vân Phong và công nghiệp

trên địa bàn toàn tỉnh Khánh Hòa chủ yếu sử dụng nguồn nước từ các hồ chứa thủy

lợi lớn Hoa Sơn, Đồng Điền, Đá Bàn, Tiên Du, Suối Dầu, Cam Ranh, Tà Rục, Sông

Cạn, Sơn Trung, Sông Chò 1…

2.3.1.2. Hiệu ích về tiêu úng, thoát lũ

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

123

Nạo vét, khơi thông và gia cố bờ các đoạn tuyến trọng yếu 69,8 km kênh tiêu

đảm bảo tiêu thoát nước khi xảy ra mưa lớn thuộc các lưu vực sông Cái Ninh Hòa

và sông Cái Nha Trang; mở rộng, khơi thông, kè bảo vệ bờ với chiều dài 136,978

km các tuyến sông với tổng vốn đầu tư khoảng 3.345 tỷ đồng. Đề xuất các hồ chứa

lớn thượng lưu tham gia cắt giảm lũ cho hạ du gồm: Hồ Đá Bàn, Suối Trầu, Ea

Krông Rou lưu vực sông Cái Ninh Hòa; hồ Sông Chò 1, hồ Sông Khế, hồ Suối Dầu

lưu vực sông Cái Nha Trang.

2.3.1.4. Hiệu ích về phát điện

Với các giải pháp về phát triển thủy năng trong thời gian tới tiếp tục xây dựng

nhà máy thủy điện Sông Chò 2 với công suất 5,6 MW, xây dựng thủy điện Sông

Giang 1 với công suất 12 MW, xây dựng thủy điện kết hợp tưới tiêu, cấp nước Sông

Chò 1 với công suất khoảng 7 MW. Tổng công suất lắp máy toàn hệ thống sẽ đạt

được là 89,6 MW, tổng điện lượng trung bình nhiều năm khoảng 357 triệu Kwh.

2.3.1.5. Hiệu ích về chống xâm nhập mặn

Đề xuất nâng cấp, xây dựng mới các đập ngăn mặn Hải Triều (Vạn Ninh), đập

Cầu Lắm (TX Ninh Hòa), đập Sông Cái Nha Trang ( TP Nha Trang), đập Hiệp Mỹ

(TP Cam Ranh) giúp kiểm soát được vấn đề xâm nhập mặn đảm bảo cấp nước sinh

hoạt TP Nha Trang, xã Cam Thịnh Đông (TP Cam Ranh) và tưới cho nông nghiệp

các địa bàn trên.

2.3.1.6. Tính toán các chỉ tiêu hiệu ích kinh tế

a. Các kịch bản tính toán hiệu ích kinh tế

Nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế của các giải pháp Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch

phát triển Thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035

đề xuất tính toán hiệu quả kinh tế với các kịch bản sau:

- Kịch bản 1: Quy hoạch hoàn thành theo trình tự đề xuất.

- Kịch bản 2: Hoàn thành việc đầu tư các công trình trong giai đoạn trung hạn từ

nay đến 2020. Giai đoạn 2021-2025, khả năng huy động nguồn vốn gặp khó khăn,

nguồn vốn chỉ huy động được đầu tư cho 75% các dự án đề xuất. Các công trình còn

lại đầu tư vào giai đoạn sau 2025.

- Kịch bản 3: Hoàn thành việc đầu tư các công trình trong giai đoạn trung hạn từ

nay đến 2020. Giai đoạn 2021-2025, khả năng huy động vốn gặp thuận lợi. Ngoài việc

thực hiện như đề xuất còn thực hiện được thêm 20% khối lượng công việc giai đoạn

sau 2025.

b. Thu nhập và chi phí quy hoạch

- Chi phí quy hoạch: Vốn đầu tư cho toàn bộ các giải pháp quy hoạch là 20.504 tỷ

đồng, trong đó vốn đầu tư cho các giải pháp cấp nước là 16.394 tỷ đồng, vốn cho nâng

cao ứng dụng tưới tiên tiến tiết kiệm nước là 305 tỷ đồng; vốn đầu tư cho các giải pháp

tiêu úng và phòng lũ là 3.805 tỷ đồng.

- Thu nhập: Khi các công trình được xây dựng sẽ giảm chi phí công lao động và

tăng năng suất, diện tích, mùa vụ cho cây trồng do có đủ nguồn nước cung cấp cho cây

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

124

trong quá trình sinh trưởng và phát triển với diện tích tăng thêm khoảng 24.257 ha cây

trồng các loại, ngoài ra cấp nước cho sinh hoạt du lịch, các khu công nghiệp.

c. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế.

Căn cứ các trường hợp tính toán và các kịch bản tính toán kinh tế đề xuất; thu

nhập, chi phí để nâng cấp, sửa chữa và xây mới các công trình; năng suất các loại

cây trồng, định mức kinh tế kỹ thuật các loại cây trồng… tính toán được các chỉ tiêu

kinh tế Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn

2015-2025 và định hướng đến năm 2035. Kết quá tính các chỉ tiêu kinh tế như sau:

Bảng 2.14. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ

Stt Kịch bản

Các chỉ tiêu kinh tế

IRR B/C NPV

(109 đ)

1 Kịch bản 1 11% 1,1 905

2 Kịch bản 2 10,91% 1,08 770

3 Kịch bản 3 11,2 1,12 1.130

Trong các kịch bản được đề ra đều ưu tiên xây dựng các công trình lớn phục vụ

cấp nước cho sinh hoạt, các vùng du lịch Nha Trang, Bắc bán đảo Cam Ranh, công

nghiệp, tái cơ cấu ngành nông nghiệp… tỉnh Khánh Hòa. Do vậy dự kiến vốn đầu tư

trong giai đoạn từ nay đến 2020 là rất lớn (2.298 tỷ đồng/ năm). Trong giai đoạn này

các công trình trọng điểm cần đầu tư bao gồm hồ Đồng Điền, hồ Sông Chò 1, hồ Chà

Rang, hồ Sông Cạn, hồ Suối Sâu, TB Ba Cẳng. … sửa chữa nâng cao hiệu quả công

trình hiện trạng. Nguồn vốn để thực hiện đã được đưa vào nguồn vốn PPP, đầu tư

công, vốn vay nước ngoài ADB, WB, an toàn hồ chứa.

Kịch bản 3 đem lại hiệu quả kinh tế lớn nhất so với các phương án còn lại. Tuy

nhiên để thực hiện cần nguồn vốn lớn trong một khoảng thời gian dài từ nay đến 2025,

tính khả thi của kịch bản này không cao. Trong khi đó Kịch bản 2 có xem xét đến vấn

đề huy động vốn gặp khó khăn khi đã ưu tiên đầu tư rất lớn cho giai đoạn trung hạn

đến 2020, trong kịch bản 2 dự kiến vốn đầu tư cho giai đoạn 2021-2025 là khoảng 977

tỷ/năm. Điều này không tương xứng với tiềm năng phát triển của tỉnh Khánh Hòa.

Kịch bản 2 đem lại hiểu quả thấp nhất so với các kịch bản còn lại.

Kịch bản 1 ứng dụng tưới tiên tiến tiết kiệm nước sẽ đem lại 905 tỷ đồng, lãi

suất ròng IRR 11%. Kịch bản này mang tính thúc đẩy phát triển thủy lợi của tỉnh

nhưng cũng phù hợp với tiềm năng kinh tế của tỉnh. Kịch bản 1 là kịch bản được

chọn trong quy hoạch này.

2.3.2. Hiệu ích định tính

2.3.2.1. Hiệu ích về môi trường sinh thái

Các công trình được xây dựng sẽ tăng diện tích tưới lên đáng kể nhờ khai thác

các vùng đất hoang hoá, thâm canh tăng vụ, thay đổi cơ cấu cây trồng sẽ tạo nên

một nền nông nghiệp đa dạng và phong phú. Thay đổi tính chất cơ lý của đất do độ

ẩm tăng, đất mềm hoá sẽ tạo điều kiện tốt phát triển đa dạng về hệ sinh thái.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

125

Nuôi trồng thuỷ sản sẽ có cơ hội để phát triển nhờ diện tích mặt nước tăng từ

các hồ chứa. Điều này sẽ giảm bớt việc nhập các nguồn thuỷ sản từ các vùng khác

phục vụ cho nhân dân trong vùng vốn là vùng không có thế mạnh về mặt này.

Cải thiện điều kiện khí hậu vùng dự án vốn khô, nóng sẽ trở nên mát mẻ và

tăng độ ẩm trong không khí.

2.3.2.2. Hiệu ích môi trường xã hội, an ninh, quốc phòng

Dự án được thực hiện sẽ tạo điều kiện để cho các ngành hưởng lợi từ dự án

phát triển đa dạng và phong phú. Các ngành kinh tế phát triển sẽ tạo ra nhiều việc

làm cho người dân nâng cao thu nhập và đời sống. Đời sống tinh thần của nhân dân

cũng được cải thiện đáng kể do được tiếp cận với các phương tiện truyền thông, các

hoạt động văn hoá thể thao ...

Việc xây dựng những hồ chứa mới là nền tảng để phát triển ngành du lịch nhất

là du lịch sinh thái lòng hồ. Từ đó người bản xứ có cơ hội giao lưu văn hoá với các

vùng, các dân tộc khác.

Sự cải thiện về nguồn nước cả về số lượng lẫn chất lượng làm giảm các bệnh

dịch liên quan đến nước.

Dự án sẽ mang đến cho người dân trong lưu vực cuộc sống mới đầy đủ hơn cả

về vật chất lẫn tinh thần, tạo được niềm tin của nhân dân và Đảng và Nhà nước. Đó

chính là một nhân tố quan trọng để giữ vững an ninh, quốc phòng.

Với các giải pháp đã đề xuất trên cơ sở đánh giá đúng tiềm năng phát

triển kinh tế của tỉnh với thế mạnh du lịch, công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản… sẽ

thúc đẩy nền kinh tế của địa phương và người dân ngày càng phát triển toàn diện,

bền vững.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

126

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Tính khả thi của công trình đợt đầu

- Các công trình đợt đầu bao gồm 6 hồ chứa, trong đó bao gồm cả công trình

cỡ lớn và những công trình bé phục vụ nhân dân thiểu số vùng sâu vùng xa.

- Nói chung 6 công trình đợt đầu có tổng vốn khá lớn, do vậy nguồn vốn đầu

tư xây dựng phải do nhà nước chủ trì.

- Về điều kiện thi công: nói chung các công trình đều nằm ở vùng núi cao có

địa hình địa mạo khá phức tạp, dân cư thưa thớt, điều kiện giao thông cũng như khả

năng cung ứng nhân lực và nguyên vật liệu khá khó khăn đòi hỏi quyết tâm cao độ

của các ngành các cấp để khởi công công trình.

- Về hiệu ích kinh tế: cả 6 công trình đều có các chỉ tiêu kinh tế khá cao, riêng

công trình Hồ Sông Chò 1 là công trình lớn, đề nghị cần có nghiên cứu chi tiết ở các

giai đoạn nghiên cứu sau, có biện pháp chống di dân cũng như xây dựng các công

trình cơ sở hạ tầng kiên cố trong vùng lòng hồ.

2. Về hiệu ích quy hoạch

Trong giai đoan lâp rà soát bổ sung QHTL tỉnh Khánh Hoà, viêc tinh toan đê

xac đinh quy mô, kêt câu cac hang muc công trinh, dưa trên cơ sơ cac tai liêu khi

tương thuy văn, đia chât, thô nhương; cac chuyên đê tinh toan thuy văn, thuy nông;

cac bao đia chât; cac tai liêu khao sat đia hinh, đia chât môt sô tuyên trong điêm

v.v... cho ta kêt qua tinh toan như cac phân trên cua bao cao Thuy công đa nêu, la

phu hơp va đu tin cây. Cac công trinh đươc vach ra trong vung quy hoach, đa thê

hiên đươc môi liên hê chăt che giưa tiêm năng đât đai, nhu câu phat triên kinh tê,

nguôn nươc va xây dưng công trinh. Đông thơi no cung la cơ sơ gia tri đê lưa chon

phương an, hoach đinh bươc đi trong quy hoach va lâp dư tru kinh phi xây dưng cho

tưng giai đoan.

3. Những vấn đề cần nghiên cứu tiếp.

Cac tai liêu vê đia hinh va vi tri công trinh, co thê co nhiêu sai khac vơi thưc

đia, cac tai liêu vê đia chât, đia chât công trinh, cac bao cao vê tinh toan thuy văn

v.v... con mang tinh đăc trưng, khai quat. Cac vân đê trên cân đươc bô xung tai liêu

va đôi chiêu vơi thưc đia, nhăm lam cơ sơ cho viêc tinh toan cac bươc tiêp sau.

Cac yêu câu vê sư dung nươc co liên quan đên quy mô công trinh va gia thanh

đâu tư, vi vây cân co đanh gia thêm vê y đô khai thac cac nguôn lơi kinh tê cua đia

phương vê khu vưc đươc hương nguôn nươc do công trinh mang lai.

- Đôi vơi viêc đâp dâng, trong mua khô trong lưu vưc noi chung, nươc sông

suôi bi can kiêt nghiêm trong, nhiêu sông suối hâu như không co dong chay, cac

công trinh đâp dâng kho co thê phat huy đươc hiêu ich.

Riêng công trinh hô chưa co ưu điêm tich nươc trong mua mưa, đê giai quyêt

cac nhu câu vê nươc trong mua khô. Măt khac con giư đươc đô âm trong vung, tao

điêu kiên phat triên cây xanh, tưng bươc cân băng sinh thai môi trương. Công trinh

hô chưa, suât đâu tư ban đâu co cao, song vê lâu dai viêc khai thac hiêu ich công

trinh se luôn đươc ôn đinh.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

127

Tom lai, viêc đê xuât xây dưng cac công trinh trong lưu vưc la hơp ly va cân

thiêt, la tiên đê va cơ sơ cho cac bươc nghiên cưu chi tiêt hơn, cac chi tiêu kinh tê va

ky thuât co đô tin cây, song khi công trinh đươc đâu tư xây dưng, cân phai nghiên

cưu va bô sung.

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

128

PHỤ LỤC

Phụ lục 1.THÔNG SỐ CHÍNH CÁC CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA DỰ KIẾN

STT Tên công trình Flv

(km2) Xã, phường Huyện

Thông số công trình

MNC

(m)

Wc

(triệu m3)

MNDBT

(m)

Whi

(triệu m3)

1 Hồ Đồng Điền 123,1 Vạn Phú Vạn Ninh 34,5 6,6 69,6 88,5

2 Hồ Ninh Đảo 0,98 Vạn Thạnh Vạn Ninh 11 0,02 16 0,11

3 Hồ Ninh Tân 5,03 Vạn Thạnh Vạn Ninh 5 0,01 9 0,08

4 Hồ Khải Lương 1 Vạn Thạnh Vạn Ninh 6 0,02 13 0,15

5 Hồ Chà Rang 12,5 Ninh Hưng Ninh Hòa 17,5 0,3 26,5 3,58

6 Hồ Ninh Vân 2,5 Ninh Vân Ninh Hòa 10,5 0,1 19,3 0,9

7 Hồ Ông Quai 2,2 Ninh Diêm Ninh Hòa 28 0,04 36,5 0,36

8 Hồ Núi Vung 6,48 Ninh Sơn Ninh Hòa 68 0,02 86,9 1,8

9 Hồ Sông Đung 15,8 Ninh Tây Ninh Hòa 74 0,1 88,9 3,2

10 Hồ Suối Lũy 6,9 Ninh Tân Ninh Hòa 38 0,03 55,9 1,2

11 Hồ Sông Búng 34,7 Ninh Tây Ninh Hòa 74,5 0,12 96,8 6,8

12 Hồ Ea Chư

Chay 12,6 Ninh Tây Ninh Hòa 94 0,06 107,3 2,1

13 Hồ Sông Đá 35,8 Ninh Thượng Ninh Hòa 65 0,03 87,7 6,2

14 Hồ Ba Hồ 40,8 Ninh Ích Ninh Hòa 11 0,03 47,3 5,1

15 Hồ Đắc Lộc 12,9 Vĩnh Phương Nha Trang 20,2 0,24 34,45 6,13

16 Hồ Đất Lành 20,5 Phước Đồng Nha Trang 16 0,05 25,5 1,5

17 Hồ Lỗ Lương 7,1 Vĩnh Lương Nha Trang 36 0,08 44,78 0,99

18 Hồ Lỗ Dinh 27,8 Diên Lâm Diên Khánh 36 0,35 56,32 7,84

19 Hồ Sông Chò1 211 Khánh Bình Khánh Vĩnh 134,1 3,31 165,8 96,09

20 Hồ Công Dinh 4,5 Khánh Thượng Khánh Vĩnh 46 0,02 56,18 0,63

21 Hồ Sông Cầu 130 Khánh Phú Khánh Vĩnh 81 2,01 117,23 50

22 Hồ Suối Mây B 4,5 Khánh Đông Khánh Vĩnh 86 0,01 104,52 0,78

23 Hồ A Xay 2,2 Khánh Nam Khánh Vĩnh 65 0,01 78,85 0,5

24 Hồ Sông Khế 62 Khánh Thành Khánh Vĩnh 56 2,26 77,89 28

25 Hồ Tà Lua 4 Cam An Bắc Cam Lâm 53 0,18 62,5 1,68

26 Hồ Suối Sâu 10,2 Cam Hiệp Bắc Cam Lâm 97,1 0,08 122,27 1,45

27 Hồ Đăng Loi 6,7 Cam Tân Cam Lâm 46 0,08 56,29 0,98

28 Hồ Sông Cạn 41,5 Cam Thịnh Tây Cam Ranh 25,5 0,16 40,87 5,24

29 Hồ Nước Ngọt 19,36 Cam Lập Cam Ranh 14,5 0,07 42,05 1,41

30 Hồ Tà Lương 6,4 Cam Phước Đông Cam Ranh 26 0,09 38,09 1,31

31 Hồ Sơn Trung 14,5 Sơn Trung Khánh Sơn 403,5 0,27 407,56 0,38

32 Hồ Sơn Lâm 23 Sơn Lâm Khánh Sơn 408 0,02 420 0,53

33 Hồ Suối Cối 1,7 Sơn Lâm Khánh Sơn 342 0,02 344,98 0,03

34 Hồ Suối Mạ 1 Sơn Lâm Khánh Sơn 342 0,02 346,29 0,07

35 Hồ Suối Ngựa

(Ta Cơn) 0,9 Sơn Lâm Khánh Sơn 340,5 0,07 344,05 0,17

36 Hồ Đầu Làng

Ka Tơ 1,32 Ba Cụm Nam Khánh Sơn 671 0,01 676,47 0,06

37 Hồ Suối Mây A 2,5 Ba Cum Bắc Khánh Sơn 374 0,05 376,48 0,12

38 Hồ Ba Cụm

Bắc 1,4 Ba Cum Bắc Khánh Sơn 426 0 454,21 0,54

39 Hồ Sơn Bình 22,1 Sơn Bình Khánh Sơn 338 0,08 348 3,05

40 Hồ Tà Lương

(Tô Hạp) 16,9 Tô hạp Khánh Sơn 472 0,01 475,19 0,02

41 Hồ Kloat

thượng 6 Sơn Bình Khánh Sơn 346,5 0,01 352,84 0,1

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO THỦY CÔNG-KINH TẾ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

129

Phụ lục 2.THÔNG SỐ CHÍNH CÁC CÔNG TRÌNH ĐẬP DÂNG DỰ KIẾN

STT Tên công trình Flv

(km2) Xã, phường Huyện

Thông số công trình

Zđập

(m)

Lđập

(m)

Hđập

(m)

1 Đập sông Cái Nha

Trang Vĩnh Ngọc Nha Trang 2,30 120,00 1,50

2 Đập Cầu Đôi Diên Khánh 10,80 120,00 1,00

3 Đập Mỹ Lộc 49,8 Diên Lộc Diên Khánh 16,00 22,00 1,60

4 Đập ngăn mặn

Hiệp Mỹ Cam Thịnh Đông Cam Ranh 1,20 18,00 1,50

5 Đập Đồng Dài 1 Cam Phước Đông Cam Lâm 7,00 20,00 1,80

6 Đập Cây Chay 3 14,3 Sơn Hiệp Khánh Sơn 360,00 25,00 1,60

Phụ lục 3.THÔNG SỐ CHÍNH CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM BƠM DỰ KIẾN

STT Tên công trình Xã, phường Huyện

Thông số công trình

Số

máy

Qtk

(m3/s)

Công

suất lắp

máy

(KW)

1 Trạm bơm Ba Cẳng Khánh Hiệp Khánh Vĩnh 3 0,26 33

2 Trạm bơm Suối Cát Khánh Thượng Khánh Vĩnh 2 0,14 15

3 Trạm bơm Sông

Giang Khánh Trung Khánh Vĩnh 3 0,32 33

4 Trạm bơm Thôn Cà

Thêu Khánh Hiệp Khánh Vĩnh 2 0,20 22

5 Trạm bơm Sơn hiệp Sơn Hiệp Khánh Sơn 1 0,08 11