biểu mẫu 18 thÔng bÁo công khai thông tin chất lƣợng
TRANSCRIPT
1
ĐẠI HỌC HUẾ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biểu mẫu 18
THÔNG BÁO
Công khai thông tin chất lƣợng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học, trƣờng cao đẳng sƣ phạm,
trung cấp sƣ phạm năm học 2020 – 2021
A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại
STT Khối ngành
Quy mô sinh viên hiện tại
Tiến sĩ Thạc sĩ
Đại học Cao đẳng sƣ phạm Trung cấp sƣ phạm
Chính quy
Vừa làm vừa
học Chính quy
Vừa làm vừa
học Chính quy
Vừa làm vừa
học
Tổng số 20 58 5901 843
1 Khối ngành I 16 34 433 403 x x x x
2 Khối ngành II x x x x
3 Khối ngành III x x x x
4 Khối ngành IV x x x x
5 Khối ngành V x x x x
6 Khối ngành VI x x x x
7 Khối ngành VII 4 24 5468 443 x x x x
2
B. Công khai thông tin về sinh viên tốt nghiệp và tỷ lệ sinh viên có việc làm sau 01 năm
STT Khối ngành Số sinh viên
tốt nghiệp
Phân loại tốt nghiệp (%) Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc
làm sau 1 năm ra trƣờng (%)*
Loại xuất sắc Loại giỏi Loại khá
Tổng số 742 73 262 364
1 Khối ngành I 105 19 43 40 92.20%
2 Khối ngành II
3 Khối ngành III
4 Khối ngành IV
5 Khối ngành V
6 Khối ngành VI
7 Khối ngành VII 638 54 219 324 95.12%
(*) Tỷ lệ SVTN có việc làm tính theo công thức: ((SL SVTN có việc làm + SL SVTN đang học nâng cao)/tổng số SVTN đƣợc khảo sát)* 100
C. Công khai các môn học của từng khóa học, chuyên ngành
Trong học kỳ 2 năm học 2020-2021, do dịch Covid-19 nên nhà trường đã tổ chức đánh giá Kết thúc học phần theo các hình thức đánh giá thay thế
cho hình thức thi tập trung. Những hình thức đánh giá học phần thuộc học kỳ 2, 4, 6, 8 cho các ngành đào tạo đại học thuộc trường ĐHNN quản lý được công bố
trong bảng dưới đây đã được chuyển sang các hình thức thức đánh giá thay thế bao gồm: tiểu luận, bài tập lớn và vấn đáp qua platform hỗ trợ để phù hợp với tình
hình dịch bệnh.
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
NGÀNH NGÔN NGỮ ANH
1 Ngữ âm học và Âm
vị học
- Trang bị những kiến thức cơ bản về ngữ âm-âm vị tiếng Pháp.
- Nắm đƣợc hệ thống ngữ âm tiếng Pháp trên các cấp độ âm, âm tiết, trọng âm, ngữ điệu và
các hiện tƣợng đặc trƣng của tiếng Pháp nhƣ nối âm, luyến âm, lƣợc âm và vận dụng cho việc
phát triển các kỹ năng khẩu ngữ trong việc học nói và nghe.
2 4 Trắc nghiệm
2 Ngữ Pháp
- nắm đƣợc các kiến thức cơ bản về Ngữ pháp lý thuyết tiếng Anh, bao gồm kiến thức về
hình thái học (hình vị, hình tố, hình tố nhánh, cấu trúc từ, qui luật cấu tạo từ ...và cú pháp học
(câu, đoạn/cụm từ, thành phần câu, thành phần đoạn/cụm từ, cấu trúc câu, cấu trúc đoạn/cụm
2 5 Trắc nghiệm
và tự luận
3
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
từ, qui luật cấu tạo câu, cấu trúc bề mặt, cấu trúc bề sâu ...
- nhận biết, phân tích các đơn vị ngôn ngữ cấu tạo nên từ, ngữ đoạn, câu; nhận biết cấu trúc
và tính chất các loại từ, các loại câu; biết phân tích và tạo lập từ, câu đúng qui tắc ngữ pháp
Anh.
3 Ngữ nghĩa học
- nắm đƣợc các kiến thức cơ bản về Ngữ nghĩa học, bao gồm kiến thức về các loại nghĩa; cấu
trúc nghĩa và quan hệ nghĩa của từ và câu; nghĩa phat ngôn; lời nói và hành động lời nói.
- có khả năng phân tích - tổng họp các nét nghĩa của từ, câu, và phát ngôn; sử dụng ngôn ngữ
đúng với ngữ cảnh; nắm bắt các bản chất cơ bản của ngữ nghĩa học.
2 2 Trắc nghiệm
4 Phân tích diễn ngôn
- hiểu ngôn ngữ (văn bản và/hoặc diễn ngôn) khi đƣợc sử dụng trong tình huống cụ thể thông
qua việc phân tích các phép liên kết trong văn bản hoặc diễn ngôn đó.
- có thể tạo ra một văn bản và/hoặc diễn ngôn có ý nghĩa.
- phát triển và hoàn thiện khả năng sử dụng ngôn ngữ trong nhiều tình huống và công việc
trong cuộc sống.
2 6 Trắc nghiệm
và tự luận
5 Ngữ dụng học
- nắm đƣợc những khái niệm cơ bản của Ngữ dụng học và việc ứng dụng, của ngành học
trong giao tiếp băng ngôn ngữ mẹ đẻ cũng nhƣ ngôn ngữ mục tiêu
- rèn luyện kỹ năng trình bày trƣớc công chúng và làm quen kỹ năng nghiên cứu thông qua
bài tập tự học.
2 6 Trắc nghiệm
6 Phong cách học
- nhận biết các dạng văn phong khác nhau của văn bản.
- biết các phƣơng pháp tiếp cận và phân tích văn bản theo văn phong đặc trƣng của từng văn
bản.
- có khả năng tạo văn bản theo đúng văn phong đặc trƣng của nó.
2 6 Trắc nghiệm
9 Văn học Anh 1
- hiểu biết về các giai đoạn và phong trào trong văn học Anh thông qua các tác giả và tác
phẩm tiêu biểu của từng thời kỳ.
- cảm thụ và đánh giá đƣợc những nét hay và đẹp của văn học Anh, giá trị văn hoá, xã hội của
tác phẩm văn học.
- bƣớc đầu hiểu đƣợc việc sử dụng ngôn ngữ văn học thông qua các tác giả và tác phẩm đƣợc
lựa chọn.
- phát triển kỹ năng thực hành tiếng của sinh viên: nghe, nói, đọc, viết để giúp sinh viên hoàn
thiện kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh, qua đó mở rộng kỹ năng liên hệ giữa văn học và
cuộc sống thực tiễn.
2 6 Tự luận
10 Văn hóa Anh 1 - tiếp thu những kiến thức cơ bản về văn hóa Anh 2 6 Trắc nghiệm
4
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
- diễn đạt và hiểu rõ hơn về văn hóa Việt Nam thông qua so sánh và đối chiếu hai nền văn hóa
Anh và Việt
xây dựng và phát triển kỹ năng giao tiếp liên văn hóa (intercultural competence) đồng thời
với việc phát triển kỹ năng thực hành tiếng của sinh viên: nghe, nói, đọc, viết để giúp sinh
viên hoàn thiện kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
và tự luận
11 Văn học Mỹ 1
- hiểu biết về các giai đoạn và phong trào trong văn học Mỹ thông qua các tác giả và tác phẩm
tiêu biểu của từng thời kỳ.
- cảm thụ và đánh giá đƣợc những nét hay và đẹp của văn học Mỹ, giá trị văn hoá, xã hội của
tác phẩm văn học.
- bƣớc đầu hiểu đƣợc việc sử dụng ngôn ngữ văn học thông qua các tác giả và tác phẩm đƣợc
lựa chọn.
- phát triển kỹ năng thực hành tiếng của sinh viên: nghe, nói, đọc, viết để giúp sinh viên hoàn
thiện kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh, qua đó mở rộng kỹ năng liên hệ giữa văn học và
cuộc sống thực tiễn.
2 6 Tự luận
12 Văn hóa Mỹ 1
- truyền thụ kiến thức nền về đất nƣớc, con ngƣời, văn hóa và văn minh Hoa Kỳ.
- giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng phân tích, phê bình, đánh giá trong quá trình nghiên cứu về
văn hoá Mỹ, đồng thời kết hợp rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ.
2 6 Tự luận
13 Giao thoa văn hóa
1
- tiếp thu những kiến thức nền cơ bản về lý thuyết giao thoa văn hóa.
- rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ trong giao tiếp giao văn hóa, kỹ năng phân tích, phê bình,
đánh giá trong quá trình nghiên cứu giao thoa văn hoá.
2 6 Tiểu luận
14 Nghe 1
- Củng cố và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng nghe cơ bản đã tiếp thu tại bậc THPT.
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng nghe và nói tiếng Anh ở trình độ tƣơng
đƣơng cấp độ A2 theo khung năng lực châu Âu CEFR.
2 1 Trắc nghiệm
15 Đọc 1
- Củng cố và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng đọc cơ bản đã tiếp thu tại bậc THPT.
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng đọc và viết tiếng Anh ở trình độ tƣơng
đƣơng cấp độ A2 theo khung năng lực châu Âu CEFR.
2 1 Trắc nghiệm
16 Viết 1
- Giúp sinh viên rèn luyện và phát triển đƣợc các kỹ năng viết sau: viết câu đơn, câu phức
mạch lạc, đúng ngữ pháp.
- Giúp sinh viên biết phát hiện lỗi chính tả, ngữ pháp trong các đoạn văn, biết viết sắp xếp ý
tƣởng cho các loại bài viết theo mẫu hƣớng dẫn.
2 1 Tự luận
17 Nói 1 - Rèn luyện và phát triển cho sinh viên kiến thức nền tảng về giao tiếp tiếng Anh cơ bản.
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để thực hành kỹ năng nói tiếng Anh ở trình độ tƣơng đƣơng 2 1 Vấn đáp
5
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
cấp độ A2 theo khung năng lực châu Âu CEFR.
18 Nghe 2
- Củng cố, rèn luyện cho sinh viên kỹ năng nghe cơ bản đã tiếp thu ở học phần Nghe 1
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng nghe và nói tiếng Anh ở trình độ tƣơng
đƣơng cấp độ B1 theo khung năng lực châu Âu CEFR
2 2 Trắc nghiệm
19 Đọc 2
- Củng cố và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng đọc cơ bản đã tiếp thu ở học phần Đọc 1
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng đọc và viết tiếng Anh ở trình độ tƣơng
đƣơng cấp độ B1 theo khung năng lực châu Âu CEFR
2 2 Trắc nghiệm
20 Viết 2 - Giúp sinh viên nắm bắt đƣợc các nguyên tắc cơ bản của một đoạn văn tiếng Anh.
Rèn luyện các kỹ năng viết đoạn văn theo thể loại cho sẵn. 2 2 Tự luận
21 Nói 2
- Giúp sinh viên phát triển các kỹ thuật/kỹ năng diễn đạt nói về các đề tài văn hóa, xã hội,
kinh tế, môi trƣờng bên cạnh các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để thực hành kỹ năng nói tiếng Anh ở trình độ tƣơng đƣơng
cấp độ B1 theo khung năng lực châu Âu CEFR
2 2 Vấn đáp
22 Nghe 3
- Củng cố, rèn luyện cho sinh viên kỹ năng nghe cơ bản đã tiếp thu ở học phần Nghe 2.
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng nghe và nói tiếng Anh ở trình độ tƣơng
đƣơng cấp độ B1-B2 theo khung năng lực châu Âu CEFR
2 3 Trắc nghiệm
23 Đọc 3
- Củng cố và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng đọc và viết cơ bản đã tiếp thu ở học phần Đọc 2
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng đọc và viết tiếng Anh ở trình độ tƣơng
đƣơng cấp độ B1-B2 theo khung năng lực châu Âu CEFR
2 3 Trắc nghiệm
24 Viết 3
- Rèn luyện và phát triển các kỹ năng viết đoạn văn tiếng Anh: viết và phát triển đƣợc câu
chủ đề liên kết ý tốt, bố cục chặt chẽ, trình bày rõ ràng , ngôn ngữ chính xác, văn phong phù
hợp.
- Thực hành viết các thể loại đoạn văn tiếng Anh khác nhau: mô tả, kể chuyện, tranh
luận, trình bày ý kiến...
2 3 Tự luận
25 Nói 3
- Giúp sinh viên sử dụng ngôn ngữ hiệu quả về nhiều chủ đề, giao tiếp một cách tự nhiên,
vận dụng cấu trúc ngữ pháp nhuần nhuyễn.
- Tạo cơ hội để sinh viên diễn đạt cảm xúc, ý kiến cá nhân ở mức độ lƣu loát và chi tiết hơn
học phần Nói 2.
2 3 Vấn đáp
26 Nghe 4
- Củng cố, rèn luyện cho sinh viên kỹ năng nghe cơ bản đã tiếp thu ở học phần Nghe 3.
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng nghe và nói tiếng Anh ở trình độ tƣơng
đƣơng cấp độ B2-C1 theo khung năng lực châu Âu CEFR
2 4 Trắc nghiệm
6
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
27 Đọc 4
- Củng cố và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng đọc và viết cơ bản đã tiếp thu ở học phần Đọc 3
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng đọc và viết tiếng Anh ở trình độ tƣơng
đƣơng cấp độ B2-C1 theo khung năng lực châu Âu CEFR
2 4 Trắc nghiệm
28 Viết 4
- Giúp nắm bắt các tiến trình viết một bài luận bằng tiếng Anh để có thế viết đƣợc một bài
luận về những đề tài không đòi hỏi kiến thức chuyên ngành.
- Giúp nắm đƣợc cách tổ chức, sắp xếp ý tƣởng của đoạn văn mở đầu, thân bài và kết luận-
biết cách nối các từ nối liên câu; biết cách lập luận, so sánh; minh hoạ, giải thích trong các
đoạn văn phát triển
2 4 Tự luận
29 Nói 4
- Giúp sinh viên phát triển kỹ năng thực hiện một cuộc thảo luận, hội thoại, đóng vai v.v…
và sử dụng ngôn ngữ nói một cách trôi chảy, chính xác
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh ở trình độ tƣơng đƣơng
cấp độ B2 theo khung năng lực châu Âu CEFR
2 4 Vấn đáp
30 Thực hành dịch I
- nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản trong dịch câu và đoạn.
- làm quen với các nguyên tắc dịch nghĩa sát nghĩa, gần nghĩa, chuyển nghĩa, cũng nhƣ củng
cố kiến thức về tính tƣơng đồng và dị biệt của các cấu trúc câu trong tiếng Anh và tiếng Việt.
- hình thành và phát triển khả năng hiểu và phân tích đánh giá một văn bản để quyết định
cách dịch tối ƣu.
2 3 Tự luận
31 Thực hành dịch II
- nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản trong dịch các văn bản ngắn.
- làm quen với từ vựng các chủ đề thông dụng cũng nhƣ hình thức các văn bản liên quan tới
việc làm của sinh viên trong tƣơng lai (kinh tế, xã hội, môi trƣờng, du lịch, dịch vụ, v.v…)
- hình thành và phát triển khả năng hiểu và phân tích đánh giá một văn bản để quyết định
cách dịch tối ƣu.
2 4 Tự luận
32 Nghe 5
- Củng cố, rèn luyện cho sinh viên kỹ năng nghe cơ bản đã tiếp thu ở học phần Nghe 4.
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng nghe tiếng Anh ở trình độ tƣơng đƣơng
cấp độ C1 theo khung năng lực châu Âu CEFR
2 5 Trắc nghiệm
33 Nghe bài giảng
Học phần Nghe bài giảng giới thiệu và phát triển cho sinh viên tiếng Anh kỹ năng nghe
những bài diễn thuyết – thuyết giảng trên nhiều lĩnh vực chuyên môn khác nhau. Những kiến
thức này hy vọng sẽ góp phần bồi dƣỡng những kiến thức cần thiết cho nghề nghiệp tƣơng
lai của sinh viên Tiếng Anh chuyên ngữ.
2 5 Trắc nghiệm
34 Nghe tin tức
Học phần Nghe bản tin- tức giới thiệu và phát triển cho sinh viên tiếng Anh chuyên ngữ các
kỹ năng cơ bản trong việc tiếp cận các loại bản tin – tức trên nhiều các lĩnh vực chuyên môn
khác nhau. Những kiến thức này hy vọng sẽ góp phần bồi dƣỡng những kiến thức cần thiết
2 5 Trắc nghiệm
7
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
cho nghề nghiệp tƣơng lai của sinh viên Tiếng Anh chuyên ngữ.
35 Tiếng Anh du lịch
Học phần Tiếng Anh Du lịch giới thiệu cho sinh viên tiếng Anh chuyên ngữ các kiến thức cơ
bản về du lịch, khách sạn, nhà hàng đồng thời cung cấp một số thuật ngữ tiếng Anh thông
thƣờng đƣợc sử dụng trong các lĩnh vực này
2 5 Trắc nghiệm
36 Nói 5
- Giúp sinh viên có đƣợc kiến thức cơ bản để thực hiện một bài diễn thuyết và các kĩ năng
trình bày.
- Tạo cơ hội cho sinh viên rèn luyện các yếu tố phi ngôn ngữ trong giao tiếp
2 5 Vấn đáp
37 Phỏng vấn
- Giúp sinh viên làm quen với các kỹ năng cần thiết trong phỏng vấn cũng nhƣ các bƣớc cơ
bản của một cuộc phỏng vấn.
- Tạo các tình huống thực tế để sinh viên có cơ hội thực hành các kĩ năng đƣợc học.
2 5 Vấn đáp
38 Quan hệ giao tiếp
Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quá trình giao tiếp của con ngƣời.
Các yếu tố ngôn ngữ và phi ngôn ngữ ảnh hƣởng đến quá trình giao tiếp và các tác động của
ngữ cảnh giao tiếp cũng đƣợc xem xét trong nội dung môn học.
2 5 Trắc nghiệm
và tự luận
39 Tiếng Anh thƣơng
mại
Học phần Tiếng Anh thƣơng mại giới thiệu cho sinh viên tiếng Anh chuyên ngữ các kiến
thức cơ bản về kinh doanh, thƣơng mại đồng thời cung cấp một số thuật ngữ tiếng Anh thông
thƣờng đƣợc sử dụng trong công việc văn phòng, kinh doanh, giao dịch thƣơng mại, buôn
bán.
2 5 Trắc nghiệm
và tự luận
40 Đọc 5
- Củng cố và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng nghe-nói cơ bản đã tiếp thu ở học phần Đọc 4.
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng đọc tiếng Anh ở trình độ tƣơng đƣơng
cấp độ C1 theo khung năng lực châu Âu CEFR.
2 5 Trắc nghiệm
41 Đọc phê bình
- Củng cố và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng nghe-nói cơ bản đã tiếp thu ở học phần Đọc 4.
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng đọc tiếng Anh ở trình độ tƣơng đƣơng
cấp độ C1 theo khung năng lực châu Âu CEFR.
2 5 Trắc nghiệm
42 Tiếng Anh học
thuật
Học phần này xác định cho sinh viên các kỹ năng cơ bản cần có về tiếng Anh để có thể ứng
dụng vào ngữ cảnh học thuật. 2 5 Trắc nghiệm
43 Tiếng Anh máy
tính
Học phần Tiếng Anh Máy tính giới thiệu cho sinh viên tiếng Anh chuyên ngữ một số kiến
thức cơ bản về tin học bằng tiếng Anh đồng thời cung cấp một số thuật ngữ tiếng Anh thông
thƣờng đƣợc sử dụng trong lĩnh vực này.
2 5 Trắc nghiệm
và tự luận
8
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
44 Viết 5
- Giúp ngƣời học nắm đƣợc cách tổ chức, sắp xếp ý tƣởng của các loại đoạn văn trong bài
luận.
- Giúp ngƣời học biết phát triển các lập luận khác nhau để có thể viết đƣợc một bài luân về
những đề tài không đòi hỏi kiến thức chuyên ngành.
2 5 Tự luận
45 Viết luận văn
- hiểu rõ bản chất, ứng dụng và các mục tiêu của việc nghiên cửu.
- nắm đƣợc cách lập dàn ý, tổ chức ý và viết nháp bài nghiên cứu.
- nắm đƣợc cách chỉnh sửa và hoàn thiện bà i nghiên cứu nhanh và hiệu quả.
2 5 Tự luận
46 Viết chuyên ngành Nắm bắt các kỹ năng viết trong một số giao dịch mang tính chuyên ngành nhƣ đơn từ, bản
ghi nhớ, báo cáo, đề xuất, dự án... 2 5 Tự luận
47 Thực hành dịch III
- nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản trong dịch các văn bản có độ dài trung bình.
- tiếp tục làm quen với từ vựng các chủ đề thông dụng cũng nhƣ hình thức các văn bản liên
quan tới việc làm của sinh viên trong tƣơng lai (kinh tế, xã hội, môi trƣờng, du lịch, dịch vụ,
v.v…).
- hình thành và phát triển khả năng hiểu và phân tích đánh giá một văn bản để quyết định
cách dịch tối ƣu.
2 5 Tự luận
CHUYÊN NGÀNH NGÔN NGỮ VÀ VĂN HÓA
48 Văn học Anh 2
- Giúp sinh viên tiếp thu những kiến thức cơ bản về lịch sử văn học Anh từ giai đoạn Lãng
mạn đến giai đoạn hiện đại.
- Giúp sinh viên hiểu biết về những đặc điểm cơ bản, các tác giả và tác phẩm tiêu biểu của
từng giai đoạn và trào lƣu văn học.
- Nâng cao khả năng cảm thụ văn học của sinh viên; đánh giá đƣợc những nét đặc trƣng, hay
và đẹp của văn học Anh; các giá trị văn hoá, xã hội đƣợc thể hiện trong các tác phẩm văn học.
- Nâng cao khả năng phân tích, lý luận và phê bình văn học của sinh viên .
- Nâng cao kỹ năng thực hành tiếng của sinh viên thông qua việc tiếp cận với ngôn ngữ văn
học; qua đó mở rộng kỹ năng liên hệ giữa văn học và cuộc sống thực tiễn.
- Qua các buổi học seminar, tăng cƣờng khả năng cảm nhận văn học, giao tiếp, làm việc theo
nhóm và cá nhân, nâng cao khả năng truy cập và phân tích thông tin.
3 7 Trắc nghiệm
và tự luận
49 Văn học Mỹ 2
- Giúp sinh viên tiếp thu nhứng kiến thức cơ bản về lịch sử văn học Mỹ từ giai đoạn Hiện
thực đến giai đoạn hiện đại.
- Giúp sinh viên hiểu biết về những đặc điểm cơ bản, các tác giả và tác phẩm tiêu biểu của
3 7 Trắc nghiệm
và tự luận
9
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
từng giai đoạn và trào lƣu văn học.
- Nâng cao khả năng cảm thụ văn học của sinh viên; đánh giá đƣợc những nét đặc trƣng, hay
và đẹp của văn học Mỹ; các giá trị văn hoá, xã hội đƣợc thể hiện trong các tác phẩm văn học.
- Nâng cao khả năng phân tích, lý luận và phê bình văn học của sinh viên
- Nâng cao kỹ năng thực hành tiếng của sinh viên thông qua việc tiếp cận với ngôn ngữ văn
học; qua đó mở rộng kỹ năng liên hệ giữa văn học và cuộc sống thực tiễn.
- Qua các buổi học thảo luận, làm quiz sẽ tăng cƣờng khả năng cảm nhận văn học, giao tiếp,
làm việc theo nhóm và cá nhân, nâng cao khả năng truy cập và phân tích thông tin.
50 Văn hóa Anh 2
- tiếp thu những kiến thức cơ bản về văn hóa Anh
- diễn đạt và hiểu rõ hơn về văn hóa Việt Nam thông qua so sánh và đối chiếu hai nền văn hóa
Anh và Việt
- xây dựng và phát triển kỹ năng giao tiếp liên văn hóa (intercultural competence) đồng thời
với việc phát triển kỹ năng thực hành tiếng của sinh viên: nghe, nói, đọc, viết để giúp sinh
viên hoàn thiện kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
3 7 Trắc nghiệm
và tự luận
51 Văn hóa Mỹ 2
- truyền thụ kiến thức nền về đất nƣớc, con ngƣời, văn hóa và văn minh Hoa Kỳ.
- giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng phân tích, phê bình, đánh giá trong quá trình nghiên cứu về
văn hoá Mỹ, đồng thời kết hợp rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ.
3 7 Tiểu luận
52 Giao thoa văn hóa
2
- tiếp thu những kiến thức sâu hơn về lý thuyết giao tiếp liên văn hóa.
- hiểu rõ ảnh hƣởng của văn hóa lên hành vi ứng xử và giao tiếp liên văn hóa.
- rèn luyện các kỹ năng giao tiếp liên văn hóa, kỹ năng phân tích, phê bình, đánh giá trong
quá trình nghiên cứu giao thoa văn hoá.
2 7 Tiểu luận
53 Kỹ năng giao tiếp
Học phần này cung cấp cho ngƣời học kiến thức về bản chất và quá trình giao tiếp của con
ngƣời trong các ngữ cảnh: giao tiếp liên nhân, giao tiếp trong nhóm và giao tiếp qua phƣơng
tiện truyền thông. Học phần cũng giúp ngƣời học rèn luyện kỹ năng giao tiếp để thực hiện
quá trình giao tiếp hiệu quả trong các ngữ cảnh khác nhau.
3 8 Tự luận
54 Ngôn ngữ - Xã hội
học
- hiểu đƣợc các tác động của văn hóa, xã hội, chính trị đối với sự phát triển ngôn ngữ.
- hiểu đƣợc các thay đổi và biến thể của ngôn ngữ, thói quen và cách thức sử dụng ngôn ngữ
dƣới tác động văn hóa xã hội và chính trị.
3 7 Tiểu luận
55 Ngôn ngữ và Văn
hóa
Học phần này nhằm giúp sinh viên chuyên ngành tiếng Anh (1) hiểu đƣợc mối quan hệ giữa
ngôn ngữ và văn hóa, và (2) hiểu đƣợc ảnh hƣởng của văn hóa đến việc sử dụng ngôn ngữ.
Qua đó, học phần này giúp sinh viên sử dụng ngôn ngữ đúng với ngữ cảnh văn hỏa, và tránh
đƣợc những hiểu lầm trong giao tiếp do thiếu kiến thức về văn hóa và mối quan hệ giữa ngôn
2 7 Tiểu luận
10
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
ngữ và văn hóa gây ra.
56 Nghiên cứu văn
bản
Học phần này đƣợc thiết kế nhằm giúp sinh viên chuyên ngữ hiểu, nắm vững và biết cách
phân tích, nghiên cứu các loại hình văn bản trong tiếng Anh 2 7 Tự luận
57 Kỹ năng thực hành
tiếng nâng cao
Học phần này đƣợc thiết kế nhằm giúp sinh viên chuyên ngữ rèn luyện các kỹ năng thực
hành tiếng ở cấp độ cao, tƣơng đƣơng bậc 4-5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam.
Kỹ năng đƣợc đánh giá theo bậc 4-5 trong Khung ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam: Sinh viên đƣợc
đánh giá khả năng:
- Có thể theo dõi và hiểu đƣợc những bài nói dài có hình thức khác nhau về những chủ đề
phức tạp và trừu tƣợng ngay cả khi cấu trúc bài nói không rõ rang và mối quan hệ giữa các ý
không đƣợc tƣờng minh.
- Có thể theo dõi và hiểu đƣợc các cuộc trò chuyện sôi nổi giữa những ngƣời bản ngữ hay
những ngƣời không trực tiếp đối thoại.
- Có thể theo dõi và hiểu đƣợc những tranh luận hay lập luận mang tính trừu tƣợng.
- Có thể theo dõi và hiểu đƣợc một cách khá dễ dàng hầu hết các bài giảng, các cuộc thảo
luận hay tranh luận.
- Có thể lấy đƣợc những thông tin cần thiết khi nghe các thông báo qua các phƣơng tiên thông
tin đại chúng dù chất lƣợng của các thông báo không đƣợc tốt.
- Có thể diễn đạt ý một cách trôi chảy và tức thời, gần nhƣ không gặp khó khăn.
- Có thể sử dụng tốt một vốn từ vựng lớn, đủ khả năng xử lýkhi thiếu từ bằng lối nói vòng vo.
- Có thể thay đổi ngữ điệu và đặt trọng âm câu chuẩn xác để thể hiện các sắc thái ý nghĩa tinh
tế.
- Có thể diễn đạt ý mình một cách trôi chảy và tùy ý, gần nhƣ không khó khăn gì. Chỉ một số
chủ đề khó về mặt khái niệm mới có thể cản trở đƣợc mạch diễn đạt trôi chảy và tự nhiên.
- Có thể đọc một cách tƣơng đối độc lập, có khả năng điều chỉnh cách thức và tốc độc đọc
theo từng dạng văn bản và mục đích đọc, cũng nhƣ sử dụng các nguồn tham khảo phù hợp
một cách có chọn lọc. Có một lƣợng lớn từ vựng chủ động phục vụ quá trình đọc.
- Có thể hiểu tƣờng tận các văn bản dài, phức tạp, với điều kiện đƣợc đọc lại các đoạn khó.
- Có thể sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt, hiệu quả cho các mục đích xã hội, học tập và
nghề nghiệp.
- Có thể tạo ra những văn bản chi tiết, rõ ràng, bố cục chặt chẽ về các chủ đề phức tạp trong
đó thể hiện khả năng sử dụng và kiểm soát đƣợc những mô thức tổ chức ngữ liệu, từ nối và
2 7 Tự luận
11
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
các liên kết ngôn bản.
58 Lịch sử văn học
Anh
- tiếp thu những kiến thức cơ bản về lịch sử văn học Anh từ giai đoạn lập nƣớc đến giai đoạn
đƣơng đại.
- hiểu biết về những đặc điểm cơ bản của xã hội, lịch sử hình thành nên các phong trào, trào
lƣu và trƣờng phái văn học Anh.
- đánh giá đƣợc những nét đặc trƣng, hay và đẹp của lịch sử văn học Anh; các giá trị truyền
thống, văn hoá, xã hội và con ngƣời đƣợc thể hiện trong các giai đoạn của lịch sủ văn học
Anh.
2 8 Tự luận
59 Lịch sử văn học
Mỹ
- tiếp thu những kiến thức cơ bản về lịch sử văn học Mỹ từ giai đoạn lập nƣớc đến giai đoạn
đƣơng đại.
- hiểu biết về những đặc điểm cơ bản của xã hội, lịch sử hình thành nên các phong trào, trào
lƣu và trƣờng phái văn học Mỹ.
- đánh giá đƣợc những nét đặc trƣng, hay và đẹp của lịch sử văn học Mỹ; các giá trị truyền
thống, văn hoá, xã hội và con ngƣời đƣợc thể hiện trong các giai đoạn của lịch sủ văn học Mỹ
2 8 Trắc nghiệm
và tự luận
60 Ngữ pháp chức
năng
- nắm đƣợc các thuật ngữ phổ biến trong ngữ pháp chức năng và kiến thức cơ bản về quan hệ
các thành phần ngôn ngữ trong hệ thống ngôn ngữ trong mối tƣơng quan với ngữ pháp chức
năng.
- hiểu đƣợc quá trình tạo nghĩa trong hệ thống cụ thể.
- vận dụng đƣợc ngữ pháp chức năng trong giao tiếp.
3 8 Trắc nghiệm
61 Tâm lý ngôn ngữ
học
- hiểu các yếu tố tâm lý liên quan đến việc học, sử dụng, và tạo ra ngôn ngữ của con ngƣời.
- có thể phân tích quá trình thủ đắc ngôn ngữ. 3 8 Trắc nghiệm
CHUYÊN NGÀNH BIÊN DỊCH
62
Giới thiệu tổng
quan về ngành
Biên-Phiên dịch.
Học phần này giúp cho sinh viên tiếp cận và nâng cao hiểu biết những vấn đề lý thuyết dịch
ảnh hƣởng tích cực đến quá trình biên-phiên dịch của sinh viên sau khi sinh viên đã tham gia
làm những bài tập thực hành biên-phiên dịch có sự tác động trực tiếp của lý thuyết.
2 6 Tự luận
63 Các kỹ năng cơ bản
trong Biên dịch
- phát triển và nâng cao các kỹ năng nhƣ đọc hiểu tiếng Anh, kỹ năng viết tiếng Anh và tiếng
Việt, phân tích văn bản của sinh viên .
- làm quen với các kỹ năng phi ngôn ngữ cần thiết nhƣ kỹ năng sử dụng máy tính, kỹ năng tra
cứu trên mạng... phục vụ cho việc biên dịch
2 6 Tự luận
64 Thực hành Biên
dịch chuyên đề 1
-trang bị cho SV các kỹ thuật cơ bản của biên dịch ở mức độ sơ cấp và trung cấp, giúp SV
nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản trong dịch các loại văn bản đơn giản. 3 6 Tự luận
12
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
(General/Everyday
topics)
- hình thành và phát triển khả năng hiểu và phân tích đánh giá một văn bản để quyết định
cách dịch tối ƣu.
65
Thực hành Biên
dịch chuyên đề 2
(Education/Pedago
gy)
-trang bị cho SV các kỹ thuật cơ bản của biên dịch ở mức độ trung cấp, giúp SV nắm vững
những kiến thức và kỹ năng cơ bản trong dịch các loại văn bản liên quan đến các đề tài giáo
dục và thƣơng mại.
- hình thành và phát triển khả năng hiểu và phân tích đánh giá một văn bản để quyết định
cách dịch và trình bày văn bản một cách tối ƣu.
3 6 Tự luận
66
Thực hành Biên
dịch chuyên đề 3
(Tourism &Travel,
Environment)
- Trang bị cho SV các kỹ thuật của biên dịch ở mức độ nâng cao, đa dạng về thể loại hơn, cụ
thể là du lịch và môi trƣờng, đồng thời ngƣời học có thể qua các hoạt động dịch mà tự nhận
biết phải chú trọng thêm vấn đề gì ngoaì ngôn ngữ ra.
- Giúp SV phát triển khả năng hiểu và phân tích đánh giá một văn bản để quyết định cách
dịch và trình bày văn bản một cách tối ƣu.
3 6 Tự luận
67
Thực hành Biên
dịch chuyên đề 4
(Administration/Go
vernance
/Development /
International
Organization)
hoàn thiện các kỹ năng dịch ở cấp độ cao hơn, với các kỹ thuật đơn giản trong dich thuật, ý
thức đƣợc tầm quan trọng của các khái niệm lý thuyết và nguyên lý cơ bản trong dich thuật.
làm quen với từ vựng các chủ đề, các loại hình văn bản liên quan đến Quản lý, Quản Lý Nhà
Nƣớc, Phát triển, và các tổ chức quốc tế, hình thành và phát triển khả năng hiểu và phân tích
đánh giá một các vấn đề liên quan tới giao thoa văn hóa để quyết định cách dịch tối ƣu.
3 8 Tự luận
68
Hệ thống hỗ trợ
biên dịch bằng máy
tính
- Giúp sinh viên nhận biết đƣợc tầm quan trọng của việc ứng dụng các hệ thống máy tính hỗ
trợ công tác dịch thuật nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của xã hội.
- Giúp sinh viên sử dụng đƣợc các phần mềm của máy tính hỗ trợ công tác dịch thuật.
- Giúp sinh viên phát triển kỹ năng dịch thuật chuyên nghiệp với các công cụ hỗ trợ dịch thuật
đang phổ biến trong cộng đồng dịch thuật ở Việt Nam và trên thế giới.
3 7 Tiểu luận
69
Giao thoa văn hoá
cho Biên- Phiên
dịch
- Nắm những khái niệm về giao thoa văn hóa
- Nhận thức những yếu tố văn hóa-xã hội trong sử dụng ngôn ngữ và tác động của chúng đối
với quá trình biên phiên dịch giữa tiếng Anh và tiếng Việt
- Sử dụng công cụ phân tích những vấn đề và giải pháp giao văn hóa trong biên phiên dịch ở
các cấp độ ngôn ngữ khác nhau giữa tiếng Anh và tiếng Việt.
3 7 Tiểu luận
70 Ý thức ngôn ngữ Học phần này giúp sinh viên có ý thức và kỹ năng trong dịch thuật liên quan chủ yếu đến các
vấn đề ngôn ngữ khi chuyển ngữ giữa tiếng Việt và tiếng Anh 2 7
Trắc nghiệm
và tự luận
71 Kỹ năng phỏng vấn - Giúp sinh viên nhận biết đƣợc những yêu cầu mà ngƣời xin việc cần có. 3 7 Tự luận
13
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
cho Biên-Phiên
dịch (Interview
Skills for
Translation &
Interpretation
Jobs)
- Trang bị cho sinh viên các kỹ năng xin việc và kỹ năng phỏng vấn cần thiết để có thể bƣớc
vào nghề biên phiên dịch và các ngành nghề khác có sử dụng thành thạo tiếng Anh.
- Giúp sinh viên rèn luyện và thực hành các kỹ năng cần thiết trong khi phỏng vấn và xin việc
làm sau khi ra trƣờng
72
Tƣ liệu trực tuyến
hỗ trợ công tác
Biên-Phiên dịch
(The Translator and
Interpreter‟s Online
Resources)
- Giúp sinh viên hiểu và tiếp cận với thị trƣờng dịch thuật trong nƣớc và quốc tế.
- Giúp sinh viên làm quen với nhiều nguồn tƣ liệu trực tuyến và các công cụ hỗ trợ dịch thuật
(CAT tool) chuyên nghiệp thƣờng đƣợc dùng trên thé giới.
- Giúp sinh viên thực hành ứng dụng các công cụ hỗ trợ công việc biên phiên dịch, phát triển
đƣợc kỹ năng dịch thuật chuyên nghiệp.
3 7 Tiểu luận
CHUYÊN NGÀNH PHIÊN DỊCH
73 Các kỹ năng cơ bản
trong Phiên dịch
- Làm quen và phát triển các kỹ năng nhƣ kỹ năng ghi chép, kỹ năng ghi nhớ.
- Phát triển các kỹ năng liên quan phiên dịch nhƣ kĩ năng nói tiếng Anh và tiếng Việt. 2 6 Vấn đáp
74
Thực hành Phiên
dịch 1 (Sight
Interpretation:
General)
- Làm quen với quá trình phiên dịch bằng cách nhìn đọc văn bản, các kỹ thuật dịch nói sau
khi đọc văn bản với các chủ đề thƣờng ngày trong cuộc sống.
- Nhận biết và làm quen với các kỹ năng và chiến lƣợc phiên dịch.
- thực hành kỹ năng phiên dịch với việc nhìn và đọc các văn bản từ ngôn ngữ nguồn sang
ngôn ngữ đích (tiếng Anh và tiếng Việt) với các chủ đề thƣờng ngày trong cuộc sống.
3 6 Vấn đáp
75
Thực hành Phiên
dịch 2
(Consecutive:
General)
-trang bị cho SV các kỹ thuật cơ bản của phiên dịch ở mức độ trung cấp, giúp SV nắm vững
những kiến thức và kỹ năng cơ bản trong phiên dịch liên quan đến các đề tài giáo dục và
thƣơng mại.
hình thành và phát triển khả năng hiểu và phân tích đánh giá để quyết định cách diễn đạt bằng
dịch nói tốt nhất.
3 6 Vấn đáp
76
Thực hành Phiên
dịch 3
(Consecutive:
Specialised)
- hoàn thiện các kỹ năng phiên dịch ở cấp độ cao hơn, áp dụng các kỹ thuật và chiến lƣợc
phiên dịch
- ý thức đƣợc tầm quan trọng của các khái niệm lý thuyết và các chiến lƣợc phiên dịch.
- Phát triểntừ vựng liên quan đến chủ đề du lịch và môi trƣờng
hình thành và phát triển khả năng hiểu và phân tích đánh giá các vấn đề liên quan tới giao
thoa văn hóatrong phiên dịch.
3 6 Vấn đáp
77 Thực hành Phiên - hoàn thiện các kỹ năng phiên dịch ở cấp độ cao hơn, áp dụng kết hợp nhiều kỹ thuật và 3 7 Vấn đáp
14
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
dịch 4
(Consecutive+
Specialised )
chiến lƣợc phiên dịch.
- ý thức đƣợc tầm quan trọng của các khái niệm lý thuyết và các chiến lƣợc phiên dịch.
- Phát triển từ vựng nhiều chủ đề khác nhau.
- hình thành và phát triển khả năng hiểu và phân tích đánh giá một các vấn đề liên quan tới
giao thoa văn hóatrong phiên dịch.
78
Công nghệ và kỹ
thuật trong Phiên
dịch
- Giúp sinh viên hiểu đƣợc và tiếp cận với thị trƣờng phiên dịch trong nƣớc và quốc tế
- Giúp sinh viên làm quen với nhiều nguồn tƣ liệu trực tuyến và các công cụ hỗ trợ phiên dịch
thƣờng đƣợc dùng trên thế giới.
- Giúp sinh viên thực hành ứng dụng các công cụ hỗ trợ công việc phiên dịch, phát triển đƣợc
kỹ năng dịch thuật chuyên nghiệp.
3 7 Tiểu luận
CHUYÊN NGÀNH DU LỊCH
79 Tổng quan du lịch Môn học nhằm giúp sinh viên nắm kiến thức tổng quan cơ bản về du lịch và có thể vận dụng
đƣợc vào thực tế. 3 6 Tự luận
80 Luật du lịch
Kết thúc môn học, sinh viên nắm đƣợc khuôn khổ pháp luật điều chỉnh hoạt động du lịch ở
Việt Nam. Bên cạnh đó, sinh viên hiểu đƣợc vì sao phải quản lý hoạt động kinh doanh du lịch
bằng pháp luật, nắm đƣợc những kiến thức pháp luật cần và đủ để tham gia vào hoạt động du
lịch dƣới bất cứ vị trí nào.
2 6 Tự luận
81 Địa danh lịch sử -
văn hóa Việt Nam
Học phần nhằm giúp sinh viên hiểu biết ý nghĩa và mục đích của môn học qua việc chỉ ra
những địa danh có liên quan đến lịch sử, văn hóa từng vùng đất của Việt Nam gắn với từng
vấn đề nhƣ tôn giáo, tín ngƣỡng, phong tục, tập quán, gắn với văn hóa - nghệ thuật, truyền
thuyết, dã sử...; giúp ngƣời học nắm đƣợc ý nghĩa và giá trị các địa danh nói trên trong từng
thời kỳ lịch sử và những vấn đề có liên quan đến văn hóa, truyền thống, thắng cảnh của đất
nƣớc
3 6 Tiểu luận
82 Tiếng Anh chuyên
ngành du lịch
Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngành du lịch và giải
trí cũng nhƣ các thuật ngữ tiếng Anh liên quan đến ngành du lịch. Đồng thời học phần này
cũng nhằm giúp sinh viên rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết trong tiếng Anh.
3 6 Tự luận
83 Hƣớng dẫn du lịch
Môn học này vừa cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung mang tính nhập môn về
khoa học du lịch vừa trang bị cho các em những phƣơng pháp để trở thành một hƣớng dẫn
viên du lịch.
4 7 Tự luận
84 Nghiệp vụ lễ tân Học phần này vừa cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung về ngành du lịch vừa trang
bị cho các em những kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ của lễ tân. 3 7 Tự luận
15
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
85 Di sản văn hóa du
lịch
Học phần này nhằm cung câp cho ngƣời học những kiến thức về di sản văn hóa trong mối
tƣơng quan với du lịch. 3 7 Tự luận
86 Địa lý du lịch
- hiểu, lĩnh hội, và liên hệ kiến thức địa lý vùng miền và du lịch.
- khám phá, phân tích, giải thích du lịch của từng vùng miền trong nƣớc và trên thế giới ở
nhiều khía cạnh khác nhau: kinh tế, xã hội và văn hóa.
- phát triển phƣơng pháp nghiên cứu địa lý du lịch Việt Nam và thế giới.
3 7 Tự luận
87 Du lịch sinh thái
Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những thuật ngữ, những định nghĩa, nguyên tắc
và các vấn đề liên quan đến Du lịch sinh thái, và tổng quan Du Lịch Sinh Thái. Bên cạnh đó
học phần này cũng giúp sinh viên cũng nắm vững về sự phát triễn của ngành Du Lịch Sinh
Thái ở Việt Nam.
3 7 Tự luận
88 Du lịch văn hóa
Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những khái niệm về văn hóa, du lịch văn hóa và
những mối liên hệ giữa văn hóa và du lịch cũng nhƣ những ứng dụng của văn hóa trong các
hoạt động du lịch và giải trí.
3 7 Tự luận
89 Du lịch môi trƣờng
Học phần này giúp ngƣời học nắm bắt các khái niệm cơ bản của du lịch môi trƣờng nhƣ: du
lịch, hoạt động du lịch, du khách, nhà cung ứng du lịch; điểm đến và vai trò của nó trong du
lịch, hoạt động lữ hành; vận chuyển trong du lịch, các qui luật hoạt động du lịch; sự phát triển
của loại hình du lịch môi trƣờng và đặc điêm tâm lý của các nhóm du khách; nghiên cứu động
cơ của du khách trong hoạt động du lịch môi trƣờng.
3 7 Tự luận
90
Tiếp thị quảng bá
và phát triển du
lịch
Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tiếp thị và quảng bá
nói chung và trong ngành du lịch nói riêng, giúp cho sinh viên có những kiến thức cơ bản về
lĩnh vực này để ứng dụng trong nghề nghiệp tƣơng lai của mình.
3 7 Tự luận
91 Du lịch sinh thái
môi trƣờng
Học phần này giúp ngƣời học nắm đƣợc các khái niệm của du lịch sinh thái, các đặc điểm của
loại hình du lịch sinh thái trong mối quan hệ với môi trƣờng và các yêu cầu và nguyên tắc cơ
bản để phát triển du lịch sinh thái. Học phần cũng giúp sinh viên hiểu đƣợc vai trò của du lịch
trong bối cảnh quốc gia và quốc tế hiện nay đồng thời nhận định một số vấn đề liên quan đến
sự phát triển du lịch nảy sinh trong quá trình phát triển du lịch.
3 7 Tự luận
92 Công nghệ nghiệp
vụ nhà hàng
Học phần này giúp ngƣời học nằm đƣợc các khái niệm và kiến thức cơ bản về nghiệp vụ nhà
hàng. Học phần này cũng sẽ giúp cho sinh viên phần nào có thể thích nghi với môi trƣờng
chuyên nghiệp khi bƣớc vào thị trƣờng lao động.
3 7 Tự luận
93 Pháp chế du lịch Học phần này trang bị cho ngƣời học các kiến thức về các quy chế pháp lý đối với các hoạt
động du lịch.Giúp ngƣời học hiểu đƣợc vì sao phải quản lý hoạt động kinh doanh du lịch 3 7 Tự luận
16
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
bằng pháp luật; nắm đƣợc những kiến thức pháp luật cần và đủ để tham gia vào hoạt động du
lịch với bất kỳ một vai trò nào.
94 Quản trị du lịch
Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những khái niệm về quản trị kinh doanh và quản
trị trong du lịch giúp sinh viên nắm rõ những nguyên tắc trong quản trị và từ đó có thể tiến
hành các hoạt động quản trị trong ngành du lịch.
3 7 Tự luận
95 Tâm lý học du lịch
Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về tâm lý học, tâm lý
học du lịch, tâm lý học du khách và những nhân tố ảnh hƣởng đến các lựa chọn cũng nhƣ
quyết định của du khách trong hoạt động du lịch.
2 8 Tự luận
96 Kinh tế du lịch
Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh doanh nói chung
và trong ngành du lịch nói riêng, giúp cho sinh viên có những kiến thức cơ bản về lĩnh vực
này để ứng dụng trong nghề nghiệp tƣơng lai của mình.
3 8 Tự luận
97 Văn hóa giao tiếp
du lịch
Học phần này giúp sinh viên nắm đƣợc các nội dung lý luận cơ bản về văn hóa giao tiếp, giao
tiếp có hiệu quả, các ứng xử trong giao tiếp và cách xử lý tình huống, giải quyết vấn đề gặp
phải trong du lịch.
3 8 Tự luận
98 Thiết kế tour
Học phần giúp ngƣời học có kiến thức và kỹ năng về thiết kế tour du lịch, hiều biết về đối
tƣợng và loại hình du lịch, thời gian lộ trình, số lƣợng khách du lịch, phƣơng tiện di chuyển,
số ngày lƣu trú, điểm đến, chặng đƣờng, hƣớng dẫn viên, giá cả …
2 8 Tự luận
99 Du lịch điện tử
Trong học phần này, ngƣời học nắm đƣợc kiến thức về thƣơng mại điện tử, hiểu đƣợc tầm
quan trọng của thƣơng mại điện tử trong hoạt động kinh doanh du lịch; phân tích việc ứng
dụng một cách hiệu quả những thành tựu của công nghệ thông tin và truyền thông vào hoạt
động kinh doanh du lịch; nắm đƣợc những kiến thức cơ bản về du lịch điện tử (xuyên không
gian và thời gian).
2 8 Tự luận
CHUYÊN NGÀNH SƢ PHẠM
105
Phƣơng pháp dạy
học 1(Teaching &
Management
Skills)
- Nắm vững cấu trúc của một bài dạy ngôn ngữ và bài dạy kỹ năng ngôn ngữ, cũng nhƣ các
kỹ thuật và phƣơng pháp cần thiết để thực hiện các loại hình bài giảng;
- Nắm vững các kỹ thuật quản lý lớp học;
- Thực hành các kỹ thuật giảng dạy và các kỹ thuật quản lý lớp học;
- Soạn giáo án cho một bài giảng ngôn ngữ và bài giảng kỹ năng ngôn ngữ.
4 6 Tự luận
106 Phƣơng pháp dạy
học 2 (Material
Học phần này nhằm giúp sinh viên nắm vững phƣơng pháp đánh giá sách giáo khoa từ đó làm
quen các thao tác chỉnh sửa vận dụng từng hoạt động trong bài học của một bộ sách giáo 2 6 Tự luận
17
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
Development &
Adaptation)
khoa.
107
Phƣơng pháp dạy
học 3 (Language
Testing &
Evaluation)
Học phần này nhằm giúp sinh viên nắm vững mối liên quan giữa giảng dạy và đánh giá, các
phẩm chất của một bài trắc nghiệm đánh giá, các loại bài trắc nghiệm phổ thông. 2 6 Tự luận
108
Phƣơng pháp dạy
học 4 (Theory of
Learning &
Teaching)
Học phần này giúp sinh viên hiểu những vấn đề cơ bản của lý thuyết dạy và học tiếng Anh
nhƣ một ngoại ngữ thông qua việc nghiên cứu tài liệu và đánh giá thực tế dạy-học. Từ đó,
sinh viên có thể hình thành các kỹ năng phân tích thực tế dạy-học nhằm vận dụng lý thuyết
phù hợp với thực tế.
2 7 Trắc nghiệm
và tự luận
109
Phƣơng pháp dạy
học 5 (Technology
in Language
Teaching)
- Nắm vững các nguyên tắc sử dụng và thực hành các phƣơng tiện kỹ thuật nhƣ bảng, máy
cassette, CD, VCD, DVD, OHP và máy tính;
- Thiết kế bài giảng ngôn ngữ hay bài giảng kỹ năng ngôn ngữ và thực hành giảng dạy theo
nhóm, có sử dụng các phƣơng tiện kỹ thuật;
- Thiết kế trang web để giảng dạy tiếng Anh.
2 7 Trắc nghiệm
và tự luận
110
Phƣơng pháp dạy
học 6A (Teaching
Practicum)
Học phần này nhằm giúp sinh viên nắm bắt đƣợc các phƣơng cách, kỹ năng dự giờ lớp học,
nhận xét và viết chiêm nghiệm về dự giờ lớp học, và thực hành giảng dạy/tập giảng tại lớp. 2 7
Thực hành
giảng dạy
111
Phƣơng pháp dạy
học 6B (Issues in
teaching and
learning English in
Vietnam)
Học phần này giúp sinh viên hiểu rõ những vấn đề cơ bản liên quan đến việc dạy và học tiếng
Anh ở Việt Nam, qua đó trang bị cho sinh viên những kỹ thuật giảng dạy phù hợp và kỹ năng
quản lý lớp hiệu quả.
2 7 Tự luận
112
Phƣơng pháp dạy
học 7A (Using
Textbooks)
Học phần nhằm giúp sinh viên nắm vững vai trò sách giáo khoa, các nguyên tắc và đƣờng
hƣớng biên soạn sách giáo khoa từ đó có thể nhận định hƣớng đi các sách giáo khoa, các hoạt
động đƣợc sử dụng trong sách, và thiết kế giáo án cho phù hợp.
2 7 Trắc nghiệm
113
Phƣơng pháp dạy
học 7B (Designing
Tests)
Học phần nhằm giúp sinh viên nắm vững cách thiết kế các bài trắc nghiệm, bao gồm các bài
trắc nghiệm chủ quan và khách quan, mang tính tổng hợp hay riêng lẽ từng kỹ năng hay yếu
tố ngôn ngữ.
2 7 Tiểu luận
114 Tƣ duy phê phán
trong giảng dạy
Học phần này nhằm cung cấp cho ngƣời học kiến thức và luyện tập các kỹ năng liên quan đến
tƣ duy phê phán và ứng dụng tƣ duy phê phán trong giảng dạy tiếng Anh. 2 7 Tự luận
18
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
ngôn ngữ (Critical
Thinking in
Language
Teaching)
NGÔN NGỮ PHÁP
115 Hình thái tiếng
pháp
- cung cấp những kiến thức cơ bản về cấu trúc của từ tiếng Pháp.
- Ngƣời học có thể chuyển từ tiếng Pháp sang tiếng Việt (và ngƣợc lại) những phƣơng tiện
diễn đạt phù hợp với đặc điểm hình thái của từng ngôn ngữ.
2 3 Trắc nghiệm
116 Cú pháp tiếng Pháp
- Cung cấp những kiến thức cơ bản về cấu trúc của câu tiếng Pháp.
- Ngƣời học có thể chuyển từ tiếng Pháp sang tiếng Việt (và ngƣợc lại) những phƣơng tiện
diễn đạt phù hợp với đặc điểm cú pháp của từng ngôn ngữ
2 4 Trắc nghiệm
117 Ngữ pháp văn bản - Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đặc điểm cấu tạo văn bản.
- Sinh viên có khả năng sử dụng, phân tích các chỉ ngôn mạch lạc, liên kết và tình thái 2 4 Trắc nghiệm
118 Ngữ dụng học
Trang bị những kiến thức cơ bản về ngữ dụng học : nguồn gốc ngữ dụng học, mối quan hệ
giữa ký hiệu và ngƣời sử dụng ký hiệu, quan hệ giữa ngƣời nói và ngƣời nghe, ngôn từ và
hành vi phát ngôn, các hành vi phát ngôn và mối liên hệ của chúng với các ngành xã hội học,
ngôn ngữ học
2 4 Trắc nghiệm
119 Từ vựng học tiếng
Pháp
- cung cấp những kiến thức cơ bản về một số khái niệm, nguồn gốc, đặc điểm, quy luật cấu
tạo của từ vựng tiếng Pháp.
- giúp sinh viên làm các bài tập tìm hiểu nguồn gốc, phân tích quy luật cấu tạo của từ tiếng
Pháp, xác định nghĩa của từ tiếng Pháp sử dụng trong các văn cảnh khác nhau
2 5 Trắc nghiệm
120 Ngữ âm-âm vị
tiếng pháp
- Trang bị những kiến thức cơ bản về ngữ âm-âm vị tiếng Pháp.
- Nắm đƣợc hệ thống ngữ âm tiếng Pháp trên các cấp độ âm, âm tiết, trọng âm, ngữ điệu và
các hiện tƣợng đặc trƣng của tiếng Pháp nhƣ nối âm, luyến âm, lƣợc âm và vận dụng cho việc
phát triển các kỹ năng khẩu ngữ trong việc học nói và nghe.
2 6 Trắc nghiệm
121 Lịch sử địa lý Pháp Cung cấp những kiến thức cơ bản về nền văn hóa Pháp trên hai lĩnh vực: địa lý nƣớc Pháp và
bức tranh toàn cảnh lịch sử nƣớc Pháp từ thời tiền sử cho tới nay. 2 6 Trắc nghiệm
122 Giao thoa văn hóa
- cung cấp những kiến thức cơ bản về văn hóa : văn hóa gốc, văn hóa nƣớc ngoài và liên văn
hóa.
- cung cấp những kiến thức cơ bản về vai trò của văn hóa và giao thoa văn hóa trong giảng
dạy ngoại ngữ, giáo dục liên văn hóa trong hoàn cảnh hội nhập, xem xét việc giảng dạy lĩnh
2 5 Trắc nghiệm
19
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
vực này tại một số nƣớc.
123 Lịch sử Văn học
Pháp
- Cung cấp những kiến thức sơ lƣợc về các biến động lịch sử, văn hoá, chính trị, xã hội, triết
học,... ảnh hƣởng đến các trào lƣu văn học chính của nền văn học Pháp từ thời Trung Cổ đến
thế kỷ thứ 20.
- Trình bày một số khái niệm cơ bản và những nét đặc trƣng của các dòng văn học tiêu biểu
qua các giai đoạn lịch sử, giúp ngƣời học có cái nhìn tổng quát về quá trình phát triển của
Văn học Pháp, định vị và liên hệ văn bản văn học với những vấn đề lịch sử và văn hoá rộng
lớn hơn.
2 6 Trắc nghiệm
124 Lịch sử nghệ thuật
Pháp
Cung cấp những kiến thức cơ bản về nền nghệ thuật của nƣớc Pháp: kiến trúc, điêu khắc, hội
hoạ từ cuối thời cổ đại cho tới nay 2 7 Tiểu luận
125 Văn học các nƣớc
Pháp ngữ
- Tìm hiểu Văn học-Văn hoá của một số nƣớc trong cộng đồng Pháp ngữ; giới thiệu một số
tác giả, tác phẩm tiêu biểu của nền văn học một số nƣớc Pháp ngữ.
- Trình bày những phƣơng pháp tiếp cận văn bản, hƣớng dẫn rèn luyện khả năng phân tích
văn bản văn học và liên hệ văn bản văn học với những vấn đề lịch sử và văn hóa rộng lớn hơn
2 7 Tự luận
126 Xã hội Pháp đƣơng
đại
Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản liên quan đến một số
mặt/khía cạnh đời sống văn hoá-xã hội của nƣớc Pháp đƣơng đại 2 7 Tiểu luận
127 Nghe 1 Sinh viên đạt trình độ Nghe hiểu A.1.1 theo khung năng lực ngôn ngữ Châu Âu (CECR) 3 1 Trắc nghiệm
128 Nói 1 Sinh viên đạt trình độ Nói A.1.1 theo khung tham chiếu năng lực ngôn ngữ Châu Âu (CECR) 3 1 Vấn đáp
129 Đọc 1
- Cung cấp, củng cố và nâng cao kiến thức về ngôn ngữ cho sinh viên theo chuẩn cấp độ A1
của khung năng lực ngoại ngữ Châu Âu, trong đó đặt trọng tâm rèn luyện kỹ năng đọc hiểu.
- Giúp sinh viên nắm đƣợc những kỹ năng đọc hiểu cơ bản; rèn luyện các kỹ năng đọc lƣớt,
đọc lấy thông tin.
2 1 Trắc nghiệm
130 Viết 1
- Cung cấp, củng cố và nâng cao kiến thức về ngôn ngữ cho sinh viên theo chuẩn cấp độ A1
của khung năng lực ngoại ngữ Châu Âu, trong đó đặt trọng tâm rèn luyện kỹ năng diễn đạt
viết.
- Giúp ngƣời học rèn luyện kỹ năng diễn đạt viết thông qua các tình huống giao tiếp thân mật
và thƣờng nhật với các chủ đề gần gũi về bản thân, gia đình, bạn bè, công việc, nơi ở, kỳ
nghỉ, du lịch, lễ hội,...
2 1 Tự luận
131 Ngữ pháp 1
- Cung cấp những kiến thức cơ bản về ngữ pháp Tiếng Pháp theo các chủ đề: các nhóm từ
loại (danh từ, tính từ, đại từ…), thì và thức của động từ (quá khứ, hiện tại, tƣơng lai, thức
mệnh lệnh…) và các loại câu đơn (câu nghi vấn, câu phủ định).
2 1 Trắc nghiệm
20
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
132 Nghe 2
Học phần Nghe 2 giúp sinh viên củng cố kiến thức về ngôn ngữ trình độ A1 theo Khung tham
chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CECR); học và rèn luyện kiến thức ngôn ngữ
tiệm cận trình độ A2.
3 2 Trắc nghiệm
133 Nói 2
Học phần Nói 2 giúp sinh viên củng cố kiến thức về ngôn ngữ trình độ A1 theo Khung tham
chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CECR); học và rèn luyện kiến thức ngôn ngữ
tiệm cận trình độ A2, đặc biệt nắm vững kiến thức về hành vi lời nói phù hợp với các tình
huống thƣờng nhật.
3 2 Vấn đáp
134 Đọc 2
- Cung cấp, củng cố và nâng cao kiến thức về ngôn ngữ cho sinh viên theo chuẩn cấp độ A2
của khung năng lực ngoại ngữ Châu Âu, trong đó đặt trọng tâm rèn luyện kỹ năng đọc hiểu.
- Giúp sinh viên nắm đƣợc những kỹ năng đọc hiểu cơ bản; rèn luyện các kỹ năng đọc lƣớt,
đọc lấy thông tin.
2 2 Trắc nghiệm
135 Viết 2
- Cung cấp, củng cố và nâng cao kiến thức về ngôn ngữ cho sinh viên theo chuẩn cấp độ A2.1
của khung năng lực ngoại ngữ Châu Âu, trong đó đặt trọng tâm rèn luyện kỹ năng diễn đạt
viết.
- Giúp ngƣời học rèn luyện kỹ năng diễn đạt viết thông qua các tình huống giao tiếp thân mật
và thƣờng nhật với các chủ đề quen thuộc nhƣ công việc, gia đình, kỳ nghỉ,…
2 2 Tự luận
136 Ngữ pháp 2
Cung cấp những kiến thức cơ bản về ngữ pháp Tiếng Pháp theo các chủ đề lớn: các giới từ và
phó từ, thức và thể của động từ (thức chủ quan, thức điều kiện và thể bị động), các mệnh đề
quan hệ và cấu trúc câu phức diễn đạt mối liên hệ logique (nguyên nhân, kết quả, mục đích,
điều kiện, giả thiết…).
2 2 Trắc nghiệm
137 Nghe 3 Học phần Nghe 3 giúp sinh viên củng cố và nâng cao kiến thức về ngôn ngữ trình độ A2 theo
Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CECR); tiếp cận trình độ B1. 2 3 Trắc nghiệm
138 Nói 3 Học phần Nói 3 giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng diễn đạt nói trình độ A2 theo Khung tham
chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CECR). 2 3 Vấn đáp
139 Đọc 3
- Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng Đọc hiểu nhiều loại văn bản khác nhau ở trình độ DELF
B2;
- Cung cấp các yếu tố từ vựng và ngữ pháp giúp nâng cao kỹ năng Đọc hiểu.
2 3 Trắc nghiệm
140 Viết 3 - Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng Viết nhiều loại văn bản khác nhau ở trình độ DELF B2;
- Cung cấp các yếu tố từ vựng và ngữ pháp giúp nâng cao kỹ năng Viết. 2 3 Tự luận
141 Nghe 4 Tiếp tục củng cố và nâng cao kiến thức về ngôn ngữ cho sinh viên, rèn luyện kỹ năng NGHE
HIỂU theo trình độ chuẩn quốc tế DELF A 2.2 và B1.1 2 4 Trắc nghiệm
21
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
142 Nói 4 Tiếp tục củng cố và nâng cao kiến thức về ngôn ngữ cho sinh viên, rèn luyện kỹ năng NÓI
theo trình độ chuẩn quốc tế DELF A 2 và B1.1 2 4 Vấn đáp
143 Đọc 4
- Tiếp tục củng cố và nâng cao kiến thức về ngôn ngữ cho sinh viên, rèn luyện kỹ năng ĐỌC
theo trình độ chuẩn quốc tế DELF A 2.2 và B1.1
- Cung cấp những kiến thức về ngôn ngữ, văn hóa, xã hội và kỹ năng đọc hiểu nhằm rèn
luyện kỹ năng đọc hiểu theo trình độ chuẩn quốc tế DELF B1.1 giúp sinh viên có khả năng
đọc hiểu nhiều thể loại văn bản nhƣ bƣu thiếp, thƣ riêng, thƣ hành chính, phiếu điều tra,
quảng cáo, tờ rơi, các bài báo về các vấn đề đƣơng đại trong đó tác giả bày tỏ thái độ hoặc
quan điểm cá nhân.
2 4 Trắc nghiệm
144 Viết 4
- Củng cố và nâng cao kiến thức về ngôn ngữ, văn hóa, xã hội và kỹ năng viết nhằm rèn luyện
kỹ năng diễn đạt viết chuẩn quốc tế DELF A2 và DELF B1.1.
- Sinh viên có khả năng viết các thể loại văn bản khác nhau nhƣ bƣu thiếp, thƣ riêng, thƣ
hành chính, hay một bài viết có kết cấu chặt chẽ, ý tƣởng rõ ràng, lập luận logic.
2 4 Tự luận
145 Nghe - Nói V
- Củng cố và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng nghe và nói.
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng nghe và nói ở trình độ này, nhất là kỹ
năng nghe tìm ra ý chính, nghe thông tin cụ thể và trình bày quan điểm cá nhân về các chủ đề
đƣợc đề cập trong bài học.
2 5 Vấn đáp
146 Đọc - Viết V
- Củng cố và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng đọc và viết nhằm nâng cao kiến thức về ngôn
ngữ, văn hoá và xã hội.
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng đọc và viết ở trình độ cao, nhất là kỹ
năng đọc tìm ra ý chính, tìm thông tin cụ thể trong bài và trình bày quan điểm dƣới dạng thƣ
từ, bài luận hoặc báo cáo.
2 5 Tự luận
147 Thực hành dịch cơ
bản
Trang bị cho sinh viên các khái niệm và kỹ năng dịch thuật cơ bản, đặc biệt là trong việc dịch
báo chí. 2 5 Tự luận
148
Tiếng Pháp CN
Kinh tế - thƣơng
mại
- Trang bị cho sinh viên kiến thức ngôn ngữ và kỹ năng giao tiếp trong lĩnh vực kinh tế
thƣơng mại. 2 6 Trắc nghiệm
149 Tiếng Pháp CN Du
lịch - Trang bị cho sinh viên kiến thức ngôn ngữ và kỹ năng giao tiếp trong lĩnh vực du lịch. 2 6 Trắc nghiệm
150 Tiếng Pháp CN
Khách sạn - nhà
Trang bị cho sinh viên kiến thức ngôn ngữ và kỹ năng giao tiếp trong lĩnh vực nhà hàng
khách sạn 2 6 Tự luận
22
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
hàng
CHUYÊN NGÀNH SƢ PHẠM
151
Lý luận và phƣơng
pháp dạy học
(Phƣơng pháp dạy
học 1)
- Cung cấp những lý luận và phƣơng pháp cơ bản về hoạt động dạy và học ngoại ngữ nói
chung và tiếng Pháp nói riêng
- Sinh viên nắm vững các phƣơng pháp dạy học ngoại ngữ hiện đại, tiên tiến
2 7 Tự luận
152
Rèn luyện nghiệp
vụ SP (Phƣơng
pháp dạy học 2)
- Trang bị những kiến thức cần thiết về kiến tập và thực thập sƣ phạm cho sinh viên, làm cơ
sở cho việc rèn luyện nghiệp vụ sƣ phạm, giúp cho công tác kiến tập-thực tập sƣ phạm và
việc nâng cao tay nghề trong quá trình công tác giảng dạy phổ thông sau này.
- Giúp sinh viên thực hành những kỹ năng và thao tác của nghề dạy học: kỹ năng về viết
bảng, vẽ, thiết kế giáo cụ trực quan, kỹ năng tổ chức trò chơi trong lớp, xử lý các tình huống
sƣ phạm, kỹ năng soạn giáo án điện tử và một số kỹ năng mềm khác.
2 6 Tự luận
153
Đoc + Viết
(Phƣơng pháp dạy
học 3)
- Cung cấp những kiến thức lý thuyết cơ bản về phƣơng pháp dạy các kỹ năng Đọc hiểu và
Viết.
- Giúp cho sinh viên nắm đƣợc các bƣớc lên lớp, cách khai thác một bài dạy Đọc hiểu và Viết
từ những kiến thức lý thuyết đã học.
2 7 Tự luận
154
Nghe + Nói
(Phƣơng pháp dạy
học 4)
Trang bị kiến thức và kỹ năng cơ bản về giảng dạy hai kỹ năng ngôn ngữ Nghe - Nói
tiếngPháp - Ngôn ngữ nƣớc ngoài. 3 7 Tự luận
155
Từ vựng + Ngữ âm
+ Ngữ nghĩa
(Phƣơng pháp dạy
học 5)
- Cung cấp các kiến thức nền tảng lý thuyết về phƣơng pháp giảng dạy các kiến thức ngôn
ngữ nhƣ ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp tiếng Pháp một cách hệ thống.
- Cung cấp các kiến thức thực hành giảng dạy, các bƣớc trong việc thiết kế giáo án giảng dạy
các kiến thức ngôn ngữ.
3 7 Tự luận
156 Giảng tập (Phƣơng
pháp dạy học 6)
- Cung cấp kiến thức cơ bản nhất cho sinh viên về kiến thức giảng dạy ngoại ngữ.
- Giúp sinh viên nắm đƣợc các kỹ thuật soạn giáo án theo từng kỹ năng, các bƣớc lên lớp và
kỹ thuật đứng lớp nhƣ: vẽ, kẻ bảng, soạn thảo khẩu lệnh.
- Rèn luyện cho sinh viên phong cách đứng lớp và xử lý các tình huống sƣ phạm trong một
lớp học.
2 7 Tự luận
157
Khảo sát sách giáo
khoa (Phƣơng pháp
dạy học 7)
- Cung cấp những phƣơng tiện cơ bản về cách thức khảo sát sách giá khoa.
- Biết sử dụng một cách khoa học hợp lý mỗi dạng sách giáo khoa cho mỗi đối tƣợng phù hợp. 2 7 Tự luận
23
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
158 Thực hành tiếng
nâng cao
Học phần thực hành tiếng nâng cao củng cố và nâng cao kiến thức về ngôn ngữ cho sinh viên.
Tiếp tục luyện kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tƣơng đƣơng trình độ chuẩn quốc tế DELF B1 và
tiếp cận B2 theo khung năng lực ngôn ngữ 6 bậc ở Việt Nam.
2 8 Tự luận
159
Chuyên đề I: PPDH
VIII - Quan sát dự
giờ và phân tích
giờ dạy
- Cung cấp và rèn luyện các phƣơng pháp quan sát hoạt động trong phạm vi của tiết dạy;
- Cung cấp và rèn luyện phƣơng pháp phân tích các thao tác nghiệp vụ trên lớp và đúc kết kết
quả dự giờ
3 8 Tự luận
160
Chuyên đề II:
PPDH IX - Đánh
giá và thiết kế bài
trắc nghiệm
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng trong kiểm tra đánh giá và thiết
kế bài trắc nghiệm nhằm giúp sinh viên:
- Hiểu rõ các khái niệm, nguyên tắc, thể thức, quy trình và phƣơng pháp xử lý các tình huống
trong kiểm tra đánh giá phù hợp với tình hình thực tế dạy/ học tiếng Pháp.
- Hiểu và áp dụng đƣợc kiến thức đƣợc trang bị về các loại hình trắc nghiệm dƣới sự hƣớng
dẫn của giảng viên nhằm làm chủ đƣợc kỹ năng soạn bài trắc nghiệm phù hợp với tình hình
thực tế dạy/ học tiếng Pháp.
- Hiểu rõ Khung quy chiếu châu Âu về Ngôn ngữ (CECRL) trong kiểm tra, đánh giá.
- Có khả năng phân tích, đánh giá một bài trắc nghiệm kiểm tra đánh giá.
3 8 Tự luận
CHUYÊN NGÀNH NGÔN NGỮ VÀ VĂN HÓA
161 Lý thuyết phát
ngôn
- Cung cấp một số vấn đề liên quan đến phát ngôn nhƣ các hành vi ngôn ngữ, các khái niệm
về ngôn từ và hành động phát ngôn, các đại từ xƣng hô, các từ chỉ rõ (déictiques), các vấn đề
liên quan đến các thì của các thức, vấn đề dạng thức trong tiếng Pháp nhìn từ góc độ phát
ngôn.
- Trang bị đặc điểm một số loại từ, đặc biệt là loại ngôn từ thuật lại, phân tích từ góc độ phát
ngôn.
2 7 Trắc nghiệm
162 Ngữ dụng học
- Củng cố một số khái niệm về ngữ dụng học: nguồn gốc ngữ dụng học, mối quan hệ giữa ký
hiệu và ngƣời sử dụng ký hiệu, quan hệ giữa ngƣời nói và ngƣời nghe, ngôn từ và hành vi
phát ngôn, các hành vi phát ngôn và mối liên hệ của chúng với các ngành xã hội học, ngôn
ngữ học.
- Rèn luyện phân tích ngôn ngữ giao tiếp và một số thể loại văn bản.
2 6 Trắc nghiệm
163 Phong cách học - cung cấp những kiến thức cơ bản về văn phong của các thể loại văn bản và một số kiến thức
về tu từ. 2 7 Trắc nghiệm
24
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
- phát triển tƣ duy biện luận về mối quan hệ giữa phong cách học và các lĩnh vực ngôn ngữ
khác.
164 Ngữ nghĩa học
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngữ nghĩa học tiếng Pháp để phân tích
các hiện tƣợng ngữ nghĩa theo nhiều cấp độ khác nhau của các loại văn bản tiếng Pháp.
- Sinh viên có khả năng áp dụng những kiến thức cơ bản về ngữ nghĩa học tiếng Pháp để phân
tích các hiện tƣợng ngữ nghĩa theo nhiều cấp độ khác nhau của các loại văn bản tiếng Pháp.
Ứng dụng kiến thức của Ngữ nghĩa học tiếng Pháp trong việc học các môn thực hành tiếng
cũng nhƣ các môn chuyên ngành, trong nghiên cứu và dịch thuật.
2 6 Trắc nghiệm
165 Tƣơng tác ngôn
ngữ
- Trang bị khái niệm tƣơng tác ngôn ngữ và các nguyên tắc cơ bản của tƣơng tác ngôn ngữ.
- Giới thiệu ích lợi của lý thuyết tƣơng tác ngôn ngữ trong lĩnh vực ngôn ngữ đƣợc thể hiện
nhƣ thế nào.
2 7 Tự luận
166 Ngôn ngữ -xã hội
học
- Cung cấp cho ngƣời học những kiến thức cơ bản về bản chất của ngôn ngữ- xã hội, trong đó
tập trung vào các kiến thức về một số hiện tƣợng ngôn ngữ trong xã hội, vai trò của mỗi ngôn
ngữ trong một cộng đồng đơn ngữ hoặc đa ngữ, nắm đƣợc các cơ chế hình thành tâm lý xã
hội và các phƣơng pháp nghiên cứu tâm lý xã hội
2 7 Tiểu luận
167 Ngôn ngữ - Tâm lý
học
- Cung cấp cho sinh viên nắm đƣợc họat động và quy trình nắm bắt ngôn ngữ của con nguời ;
đặt giao tiếp trong mối quan hệ với các hoạt động khác của con ngƣời, trong đó lời nói đƣợc
yếu tố tâm lý của con ngƣời và xã hội quy định. Trong lĩnh vực dạy/học ngoại ngữ, môn học
giúp tìm hiểu nguyên nhân những tật bệnh về nói năng nhƣ bệnh nói lịu, hiện tƣợng mất khả
năng về ngôn ngữ...
- Từ việc hiểu biết nguồn gốc hoạt động nói của con ngƣời trong dạy/học ngoại ngữ, có thể
giúp ngƣời học ngoại ngữ khắc phục những tật về ngôn ngữ.
2 7 Tự luận
168 Văn học Pháp TK.
XVII-XVIII
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức đơn lƣợc về các biến động lịch sử, văn hoá, chính
trị, xã hội... ảnh hƣởng đến các trào lƣu tƣ tƣởng và văn học của nƣớc Pháp vào thế kỷ XVII-
XVIII.
- Nâng cao những hiểu biết về văn hoá, văn minh Pháp, cụ thể qua các trào lƣu ngệ thuật thế
kỷ XVII-XVIII (ba rốc, cổ điển ...), giới thiệu một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu.
- Hƣớng dẫn cho sinh viên tiếp cận với văn bản văn học dƣới nhiều hình thức khác nhau (văn
xuôi, thơ, kịch, ngụ ngôn, ...) của thế kỷ XVII-XVIII
2 7 Tự luận
169 Văn học Pháp TK.
XIX
Học phần này nhằm giới thiệu và cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các biến
động lịch sử, xã hội và văn hoá Pháp trong thế kỷ XIX. Trong bối cảnh lịch sử của một nƣớc 2 6 Tự luận
25
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
Pháp sau Cách Mạng tƣ sản vớí một xã hội công nghiệp hoá và tƣ tƣởng tiến bộ, sinh viên sẽ
đƣợc giới thiệu các trào lƣu văn học chính, các tác giả và các tác phẩm tiêu biểu của thế kỷ
XIX. Học phần cũng góp phần nâng cao những hiểu biết về văn hoá, văn minh Pháp, cụ thể
qua phần giới thiệu ảnh hƣởng tƣơng tác giữa văn học và nghệ thuật Pháp thế kỷ thứ XIX
170 Văn học Pháp TK.
XX
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về các trào lƣu văn học, các tác giả và các
tác phẩm tiêu biểu của thế kỷ XX, góp phần nâng cao những hiểu biết về văn hoá, văn minh
Pháp. Học phần còn giúp sinh viên nắm đƣợc những phƣơng pháp tiếp cận văn bản văn học,
vận dụng những kiến thức đã lĩnh hội đƣợc trong các nội dung khác của chƣơng trình đào tạo
để phân tích tác phẩm văn học, giúp sinh viên bƣớc đầu làm quen với nghiên cứu văn học và
tác phẩm văn học.
2 7 Tự luận
171 Đời sống XH-VH
Pháp
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức liên quan đến đời sống văn hoá-xã hội Pháp : truyền
thống gia đình Pháp, những hiện tƣợng trong đời sống gia đình đƣơng đại Pháp và các vấn đề
về gia đình; hệ thống giáo dục Pháp và các vấn đề về đời sống giáo dục đƣơng đại; vấn đề
công ăn việc làm, tổ chức lao động và các loại hình công việc mới cũng nhƣ vấn đề thất
nghiệp; đời sống văn hoá với những trào lƣu nghệ thuật, âm nhac, phƣơng tiện thông tin đại
chúng, thể thao, giải trí và các hoạt động nghệ thuật của ngƣời dân Pháp.
2 6 Tự luận
172 Đời sống CT-KT
Pháp
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức liên quan đến đời sống chính trị và kinh tế của nƣớc
Pháp : vai trò của hệ thống chính trị trong việc tổ chức quyền lực, sự phân chia các đảng phái
chính trị, cách thức tổ chức bầu cử; vai trò của nhà nƣớc; luật pháp và các lực lƣợng vũ trang;
các thế mạnh của nền kinh tế Pháp nhƣ xuất khẩu thƣơng mại, phát triển công-nông nghiệp,
ẩm thực, du lịch... vị thế và vai trò của nƣớc Pháp trong khối cộng đồng Pháp ngữ, ở Châu Âu
và trên thế giới
2 6 Tự luận
173 Lịch sử ngôn ngữ
Pháp
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức chính yếu liên quan đến lich sử hình thành và phát
triển của tiếng Pháp 2 7 Tiểu luận
174 Văn học Québec
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về Văn học Pháp ngữ ở Canada nói chung
và ở Québec nói riêng; giới thiệu các thể loại văn học và một số tác giả tiêu biểu của nền văn
học Québec. Học phần còn giúp sinh viên nắm đƣợc những phƣơng pháp tiếp cận văn bản,
rèn luyện khả năng phân tích văn bản văn học và khả năng liên hệ văn bản văn học với những
vấn đề lịch sử và văn hóa rộng lớn hơn.
2 7 Tự luận
175 Chuyên đề Văn
học Pháp
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về các biến động lịch sử, văn hoá, chính
trị, kinh tế, xã hội và khoa học kỹ thuật...trƣớc và vào thế kỷ XIX đã làm nảy sinh ra tƣ tƣởng 2 8 Tự luận
26
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
Tiến bộ, ảnh hƣởng đến các trào lƣu tƣ tƣởng và văn học của nƣớc Pháp vào thế kỷ XIX. Học
phần còn giúp sinh viên nâng cao những hiểu biết về văn hoá, văn minh Pháp thông qua thảo
luận về một số tác giả và tác phẩm. Học phần cũng hƣớng dẫn những phƣơng pháp tiếp cận
văn bản, rèn luyện khả năng phân tích văn bản văn học; giúp phát triển khả năng phân tích và
định vị văn bản văn học trong dòng văn học sử và khả năng liên hệ văn bản văn học với
những vấn đề lịch sử và văn hóa rộng lớn hơn.
176 Chuyên đề Ngôn
ngữ I
Trang bị một số khái niệm Tƣơng tác Ngôn Ngữ, các nguyên tắc cơ bản và ích lợi của môn
học nầy trong lĩnh vực ngôn ngữ. 3 8 Tự luận
177 Chuyên đề ngôn
ngữ II
Trang bị một số khái niệm Tƣơng tác Ngôn Ngữ, các nguyên tắc cơ bản và ích lợi của môn
học nầy trong lĩnh vực ngôn ngữ. 2 8 Trắc nghiệm
178
Chuyên đề Văn hoá
(Các chuẩn mực
của xã hội Pháp)
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức liên quan đến những chuyển biến và thay đổi các
thang giá trị /chuẩn mực trong lòng xã hội Pháp. 3 8 Tiểu luận
CHUYÊN NGÀNH BIÊN – PHIÊN DỊCH
179 Kiến thức bổ trợ
dịch
Trang bị cho sinh viên phƣơng pháp làm việc và một số kỹ năng bỗ trợ cần thiết cho ngƣời
làm biên phiên dịch. 2 6 Tự luận
180 Lý thuyết dịch
Đây là bƣớc khởi đầu để giúp cho sinh viên tiếp cận một số khái niêm cơ bản liên quan đến
hành vi dịch thuật, qua đó chỉ ra sự khác biệt sâu sắc giữa thực hành dịch trong lớp học ngoại
ngữ với dịch thuật chuyên nghiệp.
2 6 Tự luận
181 Dịch viết 1
Giúp sinh viên hình thành quan niệm rõ rệt hơn nữa về nguyên cớ hay cục diện hình thành
văn bản qua một số bƣớc của hành vi dịch thuật chuyên nghiệp: xác định những yếu tố phi
ngôn ngữ sẽ giúp tiếp cận văn bản một cách chặt chẽ và thấu đáo hơn, đi từ một ý đồ thông
tin giao tiếp bao quát của toàn văn bản đến ý nghĩa của từng phần đoạn.
2 6 Tự luận
182 Dịch viết 2
Giúp sinh viên hình thành quan niệm đúng đắn hơn nữa tầm quan trọng của việc nắm hiểu
toàn bộ văn bản trƣớc khi bắt tay vào công việc dịch thuật. Kết thúc học phần này sinh viên
nắm đƣợc những tiến trình cơ bản khi dịch một văn bản ở các cấp độ thông tin khác nhau
(thông tin thƣờng nhật, phổ biến kiên thức, văn bản chuyên ngành sâu) về chủ đề kinh tế.
2 6 Tự luận
183 Dịch viết 3
Văn bản hành chính là một loại hình văn bản rất đặc biệt: vừa khuôn mẫu ƣớc lệ về mặt hình
thức, vừa chặt chẽ chính xác về mặt nội dung. Sinh viên sẽ phải dần làm quen với ngôn ngữ
và hành văn hành chính.
2 6 Tự luận
184 Dịch viết 4 Về mặt lý thuyết, học phần có mục đích chỉ ra sự khác biệt căn bản giữa văn bản thiên về nội 2 7 Tự luận
27
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
dung thông tin hữu dụng (textes pragmatiques) và văn bản thiên về thẩm mỹ hay cảm thụ văn
học (textes littéraires ou artistiques): quan niệm nhƣ thế dẫn đến những cách xử lý khác nhau
tùy theo mỗi loại hình văn bản. Với văn bản văn học, khái niệm sáng tạo trong dịch thuật lại
càng rõ nét hơn nữa. Vì vậy việc thực hành dịch văn bản văn học chỉ nên xem là một minh
họa nhằm dẫn nhập giới thiệu một số nghiên cứu lý luận về dịch thuật văn học.
185 Dịch nói 1 Giúp sinh viên làm quen với loại hình địch đuổi (interprétation consécutive). 2 6 Vấn đáp
186 Dịch nói 2
Rèn luyện kỹ năng dịch nói, cụ thể là dịch đuổi :có khả năng nghe-hiểu (phân tích và tổng
hợp) nhanh và tức khắc trình bày lại nguyên văn và chính xác nội dung với một ngôn ngữ
khác.
2 6 Vấn đáp
187 Dịch nói 3 Rèn luyện kỹ năng dịch nói, cụ thể là dịch đuổi ở trình độ ngôn ngữ cao hơn (B2). 2 7 Vấn đáp
188 Dịch nói 4 Rèn luyện kỹ năng dịch nói, cụ thể là dịch đuổi ở trình độ ngôn ngữ cao hơn (B2), tiệm cận
với dịch chuyên nghiệp. 2 7 Vấn đáp
189 Biên dịch chuyên
sâu 1
- Văn bản chuyên ngành chuyên sâu là một loại hình văn bản mang những đặc tính riêng biệt
đặc thù của một lãnh vực hay ngành nghề: về mặt hình thức hay/và về mặt nội dung. Sinh
viên sẽ phải đầu tƣ rất nhiều công sức sƣu tầm tƣ liệu bổ trợ, tiếp xúc với các nhà chuyên
môn, bổ sung về kiến thức chuyên ngành để có thể tiến hành một cách chuyên nghiệp công
tác dịch thuật.
- Căn cứ vào trình độ của sinh viên, giáo viên có thể là cầu nối để sinh viên có thể có đƣợc
những bài thực hành thực tế theo những hợp đồng dịch thuật không quá đòi hỏi về mặt kỹ
thuật hay không có nhiều áp lực về mặt thời gian.
2 7 Tự luận
190 Biên dịch chuyên
sâu 2
- Về cơ bản mục đích của học phần này tƣơng tự nhƣ học phần Biên dịch chuyên sâu 1: điểm
khác biệt đó là dịch sang tiếng nƣớc ngoài (tiếng Pháp), đòi hỏi sinh viên sẽ phải đầu tƣ rất
nhiều công sức sƣu tầm và đọc kỹ những tƣ liệu bổ trợ chuyên ngành bằng tiếng Pháp để dần
hồi nắm vững những quy tắc văn phong và thuật ngữ quy ƣớc của một lãnh vực hay chủ đề
nhất định ở mỗi ngôn ngữ hay tập quán văn hóa.
- Căn cứ vào trình độ của sinh viên, giáo viên có thể là cầu nối để sinh viên có thể có đƣợc
những bài thực hành thực tế theo những hợp đồng dịch thuật không quá đòi hỏi về mặt kỹ
thuật hay không có nhiều áp lực về mặt thời gian
2 7 Tự luận
191 Dịch nói nâng cao
Giúp sinh viên tiếp cận với loại hình phiên dịch ở trình độ cao nhất về kỹ năng dịch thuật
nói : Dịch song song (là loại hình phiên dịch phục vụ cho các hội nghị quốc tế (với sự tham
dự của những đại biểu uy tín nhất của lãnh vực họ đại diện) và vì thế nguyên tắc hàng đầu là
không cho phép bất cứ sự tùy tiện nào của ngƣời phiên dịch đối với nội dung phát ngôn cần
2 7 Vấn đáp
28
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
đƣợc chuyển tải, loại hình này đòi hỏitrình độ của sinh viên phải thực sự vào loại giỏi hay
xuất sắc để theo.
192 Dịch thuật trong
lịch sử Phƣơng Tây
Cung cấp cho ngƣời học một cái nhìn tổng quan về lịch sử dịch thuật cũng nhƣ những quan
niệm về dịch thuật theo dòng thời gian ở phƣơng Tây, đặc biệt ở những ngôn ngữ có gốc La-
tinh và chịu ảnh hƣởng của nền văn minh Hy-La. Vì là môn thuộc khoa tiếng Pháp, đặc biệt
chú trọng trƣờng hợp tiếng Pháp
2 8 Tự luận
193
Phân tích/ tổng hợp
văn bản (theo định
hƣớng dịch thuật
Pháp - Việt)
Trang bị kỹ năng phân tích và tổng hợp văn bản phục vụ cho Dịch thuật 3 8 Tự luận
CHUYÊN NGÀNH DU LỊCH
194 Luật du lịch
- Giới thiệu và phân tích Luật Du lịch Việt Nam năm 2005 và Dự thảo Luật Du lịch năm
2017;
- Phân tích một số sai phạm trong hoạt động du lịch và các hình thức, biện pháp xử phạt theo
quy định của pháp luật
2 5 Tự luận
195 Tổng quan du lịch - Cung cấp trƣớc hết cho sinh viên những kiến thức chung về du lịch, các loại hình du lịch,
khái niệm cơ bản về du lịch.
- Cung cấp cho sinh viên các loại hình du lịch, khách du lịch.
3 5 Tiểu luận
196 Tiếng Pháp chuyên
ngành du lịch
- Cung cấp trƣớc hết cho sinh viên những kiến thức chung và sau đó chuyên sâu về tiếng
Pháp chuyên ngành du lịch, hiểu đƣợc các khái niệm về du lịch, lƣu trú, loại hình hoạt động...
- Giúp cho sinh viên có thể thu đƣợc những kiến thức về du lịch, các hoạt động liên quan đến
lƣu trú, nhà hàng, tour, tuyến, điểm, nghề nghiệp, từ vựng, mẫu câu chuyên ngành và vận
dụng đƣợc vào thực tế.
3 6 Trắc nghiệm
197 Địa danh lịch sử
văn hóa Việt Nam Sinh viên nắm vững các những kiến thức cơ bản về địa danh, lịch sử văn hóa Việt Nam. 3 6 Tiểu luận
198 Nghiệp vụ lễ tân
- Cung cấp trƣớc hết cho sinh viên những kiến thức chung và sau đó chuyên sâu về tiếng
Pháp chuyên ngành du lịch, hiểu và áp dụng cách thức đặt phòng, đón tiếp khách tại khách
sạn.
- Giúp cho sinh viên có thể thu đƣợc những kiến thức về du lịch, các hoạt động liên quan đến
lƣu trú, nhà hàng, tour, tuyến, điểm, nghề nghiệp, từ vựng, mẫu câu chuyên ngành và vận
2 7 Tự luận
29
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
dụng đƣợc vào thực tế để giải thích cho khách.
199 Hƣớng dẫn viên du
lịch
- Nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của một hƣớng dẫn viên du lịch.
- Nắm rõ phƣơng pháp hƣớng dẫn tại một điểm di tích du lịch dƣới hình thức nói, viết và cách
ứng xử, trả lời các câu hỏi của khách du lịch nƣớc ngoài nói tiếng Pháp.
4 7 Trắc nghiệm
200 Di sản văn hóa du
lịch
- Hiểu những kiến thức cơ bản về di sản văn hóa, và tầm quan trọng của di sản.
- Áp dụng đƣợc các kiến thức đã học để giới thiệu cho khách du lịch.
- Phân tích đƣợc các loại hình di sản văn hóa.
3 7 Tiểu luận
201 Công nghiệp lữ
hành
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng trong việc tổ chức dịch vụ lữ hành
nhằm giúp sinh viên:
- Hiểu rõ các khái niệm và các hoạt động cơ bản về tổ chức dịch vụ lữ hành: doanh nghiệp lữ
hành, sản phẩm lữ hành, thị trƣờng lữ hành;
- Hiểu và áp dụng đƣợc các kiến thức đƣợc trang bị để thực hành các hoạt động cơ bản về tổ
chức dịch vụ lữ hành;
- Có khả năng phân tích, đánh giá sản phẩm và thị trƣờng, tổng hợp thông tin, rèn luyện các
kỹ năng giao tiếp và ứng xử, sử dụng công nghệ truyền thông.
3 7 Trắc nghiệm
và tự luận
202 Địa lý du lịch
(Pháp)
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về địa lý du lịch nhằm giúp sinh
viên:
- Hiểu rõ và nắm vững các kiến thức cơ bản về du lịch, tài nguyên du lịch, tổ chức lãnh thổ du
lịch, các địa điểm du lịch nổi tiếng trên thế giới và tại Việt Nam.
- Rèn luyện các kỹ năng: tìm kiếm, tổng hợp, phân tích và đánh giá thông tin.
- Có khả năng phân tích, đánh giá những nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình hình thành và phát
triển du lịch trên thế giới và tại Việt Nam.
3 7 Tự luận
203 Công nghệ dịch vụ
nhà hàng (Pháp)
- Cung cấp trƣớc hết cho sinh viên những kiến thức chung và sau đó chuyên sâu về các hoạt
động dịch vụ nhà hàng.
- Giúp cho sinh viên có thể thu đƣợc những kiến thức cơ bản các qui trình dịch vụ nhà hàng,
những thao tác làm việc trong nhà hàng Pháp và nhà hàng Việt Nam
3 7 Tự luận/ Tiểu
luận
204 Du lịch sinh thái và
môi trƣờng
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về du lịch sinh thái và môi trƣờng, các khái
niệm về du lịch sinh thái, những yêu cầu và các nguyên tắc cơ bản để phát triển du lịch sinh
thái.
- Giúp sinh viên hiểu đƣợc vai trò của du lịch trong bối cảnh quốc gia và quốc tế hiện nay,
đồng thời nhận định một số vấn đề liên quan đến môi trƣờng vì sự phát triển du lịch.
3 7 Tự luận
30
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
205 Thiết kế và tổ chức
Tour
- Giới thiệu một số tour du lịch phổ biến và cách thức tổ chức tour du lịch;
- Cung cấp kiến thức và kỹ năng thiết kế và tổ chức các loại hình du lịch. 2 8 Tự luận
206 Văn hoá giao tiếp
du lịch (Pháp)
Học phần “Văn hóa giao tiếp du lịch” giới thiệu các nội dung lý luận cơ bản về văn hóa giao
tiếp, giao tiếp có hiệu quả, các ứng xử trong giao tiếp và cách sử lý tình huống, giải quyết vấn
đề gặp phải trong du lịch
3 8 Tự luận/ Tiểu
luận
207 Du lịch điện tử - Cập nhật các xu hƣớng du lịch điện tử;
- Tạo điều kiện cho sinh viên thử nghiệm quảng cáo du lịch trên mạng 2 8 Tiểu luận
NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC
208 Ngữ âm - văn tự
tiếng Trung Quốc
Học phần này nhằm giúp ngƣời học:
- Nắm đƣợc các kiến thức cơ bản về ngữ âm tiếng Trung Quốc hiện đại.
- Nắm đƣợc kỹ năng phân tích thanh mẫu, vận mẫu, kết cấu âm tiết tiếng Trung Quốc.
- Có đƣợc năng lực phát âm tốt và tự điều chỉnh và sửa cách phát âm cho đúng cũng nhƣ việc
ứng dụng trong công việc dạy và làm việc sau này.
- Hiểu đƣợc các đặc trƣng và tích chất của chữ Hán cũng nhƣ quy luật phát triển của chữ Hán.
2 1 Tự luận +
Trắc nghiệm
209 Từ vựng học tiếng
Trung Quốc
Học phần này giúp sinh viên:
- Nắm đƣợc các kiến thức cơ bản về Từ vựng học tiếng Trung Quốc hiện đại.
- Nắm vững kiến thức về các đơn vị từ vựng, phƣơng pháp cấu tạo từ, tính chất nghĩa từ, phân
tích nghĩa từ, trƣờng ngữ nghĩa...
- Bƣớc đầu tìm hiểu mối liên quan giữa từ vựng và văn hóa.
2 3 Tự luận +
Trắc nghiệm
210 Ngữ pháp Hán ngữ
hiện đại 1
Học phần này giúp sinh viên:
- Nắm vững nội dung về từ, phân loại từ, cách dùng từ, cách phân loại các loại cụm từ trên
cơ sở mối quan hệ giữa từ với từ.
- Đi sâu vào miêu tả, nghiên cứu các lớp từ, các cụm từ cụ thể trong tiếng Hán hiện đại.
2 3 Tự luận +
Trắc nghiệm
211 Ngữ pháp Hán ngữ
hiện đại 2
Học phần này giúp sinh viên:
- Nắm vững nội dung về cú pháp: bao gồm định nghĩa câu, phân loại câu, phân tích câu và
cách dùng.
- Đi sâu vào miêu tả, nghiên cứu đoản ngữ, các loại câu cụ thể trong tiếng Trung Quốc hiện
đại.
2 4 Tự luận +
Trắc nghiệm
212 Văn ứng dụng Học phần này giúp sinh viên: 2 3 Tự luận +
31
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
- Bổ trợ những kiến thức cơ bản về văn ứng dụng.
- Sử dụng thành thạo kiến thức liên quan đến thể loại văn bản ứng dụng, kiểu câu, qui cách và
những từ ngữ thƣờng sử dùng trong văn ứng dụng
- Có thể viết các thể loại văn ứng dụng thông thƣờng.
Trắc nghiệm
213 Cú pháp tiếng
Trung Quốc
Học phần này giúp sinh viên:
- Nắm vững nội dung về cú pháp: bao gồm định nghĩa câu, phân loại câu, phân tích câu và
cách dùng.
- Đi sâu vào miêu tả, nghiên cứu đoản ngữ, các loại câu cụ thể trong tiếng Trung Quốc hiện
đại.
2 2 Trắc nghiệm
và tự luận
214 Từ pháp tiếng
Trung Quốc
Học phần này giúp sinh viên:
- Nắm vững nội dung về từ, phân loại từ, cách dùng từ, cách phân loại các loại cụm từ trên
cơ sở mối quan hệ giữa từ với từ.
- Đi sâu vào miêu tả, nghiên cứu các lớp từ, các cụm từ cụ thể trong tiếng Hán hiện đại.
2 2 Trắc nghiệm
và tự luận
215 Ngữ pháp HSK
- Hiểu đúng phó từ, giới từ, trợ từ, liên từ, số lƣợng từ… trong tiếng Hán và cách dùng của
chúng.
- Biết cách sử dụng bổ ngữ, trạng ngữ và định ngữ trong tiếng Hán.
- Những vấn đề cần chú ý khi so sánh và sử dụng câu so sánh.
- Nắm vững và biết cách vận dụng các hình thức trùng lặp của động từ, tính từ, danh từ và
cách sử dụng trong câu.
- Nắm vững và biết cách vận dụng các kiểu câu phức, từ ngữ liên kết, cụm từ kết cấu thƣờng
gặp trong tiếng Hán.
2 6 Trắc nghiệm
và tự luận
216 Tiếng Trung Quốc
Cổ đại
- Cơ bản nắm đƣợc kiến thức chung về tiếng Trung Quốc cổ đại.
- Biết cách đọc hiểu một số tác phẩm bằng tiếng Trung Quốc cổ và phân tích một số từ
thƣờng dùng.
- Dịch đƣợc tác phẩm sang âm Hán-Việt và dịch nghĩa.
2 7 Trắc nghiệm
và tự luận
217 Phong cách học
Hán ngữ
- Nắm vững đối tƣợng, nhiệm vụ nghiên cứu của phong cách học Hán ngữ và ngôn ngữ.
- Tìm hiểu sơ bộ mối quan hệ quan hệ giữa phong cách học, ngữ thể và tu từ, phong cách học
Hán ngữ và văn hóa Hán, phong cách Hán ngữ và Hán ngữ, phong cách học dân tộc và thời
đại của Hán ngữ.
- Giải thích đƣợc các hiện tƣợng ngôn ngữ - văn hóa và các dạng thức của phong cách học
Hán ngữ đáng chú ý xuất hiện trong bài học.
2 3 Tiểu luận
218 Xứ lý vi tính Trung - Nắm bắt kỹ năng cài đặt các bộ gõ chữ Hán (Hán tự thâu nhập pháp). 2 3 Trắc nghiệm
32
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
văn - Cài đặt đƣợc các font chữ Hán.
- Cách sử dụng bộ gõ Sougou thƣờng dùng nhất hiện nay.
219 Đất nƣớc học
Trung Quốc
- Bƣớc đầu tìm hiểu đặc điểm địa lí, điều kiện lịch sử, phong tục tập quán, các tƣ tƣởng
truyền thống của đất nƣớc Trung Quốc.
- Có đƣợc những hiểu biết chung, tối thiểu về đất nƣớc, con nguời Trung Hoa, các thành tựu
kinh tế, văn hóa khoa học kỹ thuật, chế độ chính trị của đất nƣớc Trung Quốc.
2 4 Trắc nghiệm
220 Lịch sử văn học
Trung Quốc
- Nắm vững các thời kì phát triển của lịch sử văn học Trung Quốc
- Bƣớc đầu tìm hiểu các thành tựu nổi bật, tác gia, tác phẩm tiêu biểu.
- Xét liên quan giữa bề dày lich sử và thành tựu văn học, ƣu tiên phần văn học cổ đại.
2 6 Trắc nghiệm
và tự luận
221 Trích giảng văn
học Trung Quốc
- Hiểu và phân tích đƣợc một số tác phẩm văn học trong giai đoạn hiện đƣơng đại tiêu biểu.
- Dịch đƣợc các tác phẩm đó sang tiếng Việt.
- Đối chiếu và bình giảng với các bản dịch hiện hành trong tiếng Việt.
2 7 Tiểu luận
222 Dẫn luận văn hóa
Trung Quốc
- Bƣớc đầu tìm hiểu hệ thống và lịch sử phát triển của nền văn hoá Trung Hoa.
Giải thích đƣợc các hiện tƣợng ngôn ngữ - văn hóa đáng chú ý xuất hiện trong bài học 2 3
Tự luận
223 Hán Nôm Việt
Nam
- Biết đƣợc sơ lƣợc quá trình phát triển của lịch sử văn học cổ đại Việt Nam.
- Bƣớc đầu nắm đƣợc thành tựu cũng nhƣ sự phát triển của chữ Nôm.
- Giảng nghĩa đƣợc những tác phẩm Hán-Nôm tiêu biểu.
2 7 Tự luận
224 Tiếng Trung Quốc
tổng hợp 1 (Nghe)
- Củng cố và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng nghe cơ bản.
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng nghe tiếng Trung Quốc ở trình độ sơ
cấp 1, đặc biệt các kỹ năng đoán, nghe ý chính, nghe lấy thông tin cụ thể.
2 1 Trắc nghiệm
225 Tiếng Trung Quốc
tổng hợp 2 (Nói)
- Củng cổ và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng nói cơ bản.
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng nói tiếng Trung Quốc ở trình độ sơ cấp
1, đặc biệt các kỹ năng phát âm, kỹ năng thảo luận theo cặp, nhóm và kỹ năng giao tiếp.
2 1 Vấn đáp
226 Tiếng Trung Quốc
tổng hợp 3 (Đọc)
- Giúp sinh viên nắm bắt đƣợc những kỹ năng đọc hiểu cơ bản.
- Giúp mở rộng vốn từ vựng và kiến thức sinh viên về nhiều lĩnh vực liên quan đến đời sống,
xã hội, văn hóa, thƣơng mại...
2 1 Trắc nghiệm
227 Tiếng Trung Quốc
tổng hợp 4 (Viết)
- Rèn luyện và phát triển đƣợc các kỹ năng viết sau: viết đúng chữ Hán, viết đoản ngữ, câu
đơn.
- Viết mạch lạc, đúng ngữ pháp.
- Biết phát hiện lỗi chính tả, ngữ pháp trong các đoạn văn, biết viết sắp xếp ý tƣởng cho các
loại bài viết theo mẫu hƣớng dẫn.
2 1 Tự luận
33
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
228 Tiếng Trung Quốc
tổng hợp 5 (Nghe)
- Củng cố và rèn luyện các kỹ năng nghe cho sinh viên.
- Phát triển khả năng giao tiếp thông qua các tình huống nghe nói gắn với cuộc sống thƣờng
nhật.
2 2 Trắc Nghiệm
229 Tiếng Trung Quốc
tổng hợp 6 (Nói)
- Củng cố và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng nói ở học phần trƣớc.
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng nói tiếng Trung Quốc nhƣ kỹ năng thảo
luận theo cặp, nhóm và các kỹ năng giao tiếp nhƣ cách diễn đạt, đối đáp lƣu loát, mạch lạc,
v.v.
2 2 Vấn đáp
230 Tiếng Trung Quốc
tổng hợp 7 (Đọc)
- Giúp sinh viên nắm bắt đƣợc những kỹ năng đọc hiểu cơ bản mức nâng cao.
- Giúp mở rộng vốn từ vựng và kiến thức sinh viên về nhiều lĩnh vực liên quan đên đời sống,
xã hội, văn hóa, giáo dục, y khoa
2 2 Trắc nghiệm
231 Tiếng Trung Quốc
tổng hợp 8 (Viết)
- Giúp sinh viên nắm bắt đƣợc các nguyên tắc cơ bản của một đoạn văn tiếng Trung Quốc.
- Rèn luyện các kỹ năng viết đoạn văn theo thể loại cho sẵn.
- Đặt câu theo tranh.
2 2 Tự luận
232 Nghe- Nói 1
- Củng cố và phát triển kỹ năng nghe biết phân tích và ghi chú của sinh viên trình độ trung
cấp 1.
- Củng cố và phát triển kỹ năng nói của sinh viên trình độ trung cấp 1.
- Giúp phát triển các kỹ năng cần thiết khi làm một bài thuyết trình.
- Chuẩn bị và trình bày thành công bài thuyết trình trƣớc đám đông.
3 3 Trắc nghiệm
và vấn đáp
233 Nghe- Nói 2
- Củng cố và phát triển kỹ năng nghe biết phân tích và ghi chú của sinh viên trình độ trung
cấp 2.
- Củng cố và phát triển kỹ năng nói của sinh viên trình độ trung cấp 2.
- Giúp phát triển các kỹ năng cần thiết khi làm một bài thuyết trình.
- Chuẩn bị và trình bày thành công bài thuyết trình trƣớc đám đông.
3 4 Trắc nghiệm
và vấn đáp
234 Nghe- Nói 3
- Củng cố và phát triển kỹ năng nghe biết phân tích và ghi chú của sinh viên trình độ cao cấp
1.
- Giúp sinh viên nắm bắt đƣợc các kỹ thuật và thao tác nghe và ghi chú đầy đủ và chính xác
các bài giảng mang tính học thuật.
- Củng cố và phát triển kỹ năng nói của sinh viên trình độ cao cấp 1.
- Giúp sinh viên hình thành kiến thức và kỹ năng cơ bản về diễn thuyết có thể vận dụng vào
các hoạt động giao tiếp cũng nhƣ dạy trong lớp học ngoại ngữ.
- Giúp phát triển các vốn từ vựng về các lĩnh vực xã hội, kinh tế, văn hóa, khoa học và kỹ
thuật...
3 5 Trắc nghiệm
và vấn đáp
34
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
235 Nghe- Nói 4
- Củng cố và phát triển kỹ năng nghe biết phân tích và ghi chú của sinh viên trình độ cao cấp
2.
- Giúp sinh viên nắm bắt đƣợc các kỹ thuật và thao tác nghe và ghi chú đầy đủ và chính xác
các bài giảng mang tính học thuật.
- Củng cố và phát triển kỹ năng nói của sinh viên trình độ cao cấp 2.
- Giúp sinh viên hình thành kiến thức và kỹ năng cơ bản về diễn thuyết có thể vận dụng vào
các hoạt động giao tiếp cũng nhƣ dạy trong lớp học ngoại ngữ.
- Giúp phát triển các vốn từ vựng về các lĩnh vực xã hội, kinh tế, văn hóa, khoa học và kỹ
thuật...
3 6 Trắc nghiệm
và vấn đáp
236 Đọc- viết 1
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc & viết ở trình độ trung cấp 1.
- Giúp sinh viên làm quen với các dạng bài đọc học thuật tƣơng đối cao.
- Cung cấp cho sinh viên một số chiến thuật đọc hiểu các bài đọc khá dài và chủ điểm khá
khó.
- Giúp ngƣời học nắm đƣợc cách tổ chức, sắp xếp ý tƣởng của các loại đoạn văn trong bài
luận.
3 3 Trắc nghiệm
và tự luận
237 Đọc- viết 2
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc & viết ở trình độ trung cấp 2.
- Giúp sinh viên làm quen với các dạng bài đọc học thuật tƣơng đối cao.
- Cung cấp cho sinh viên một số chiến thuật đọc hiểu các bài đọc khá dài và chủ điểm khá
khó.
- Giúp ngƣời học nắm đƣợc cách tổ chức, sắp xếp ý tƣởng của các loại đoạn văn trong bài
luận.
- Giúp ngƣời học biết phát triển các lập luận khác nhau để có thể viết đƣợc một bài luận về
những đề tài không đòi hỏi kiến thức chuyên ngành.
3 4 Trắc nghiệm
và tự luận
238 Đọc- viết 3
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc & viết ở trình độ cao cấp 1.
- Giúp sinh viên làm quen với các dạng bài đọc học thuật cao.
- Cung cấp cho sinh viên một số chiến thuật đọc hiểu các bài đọc dài và chủ điểm khó.
3 5 Trắc nghiệm
và tự luận
239 Đọc- viết 4
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc & viết ở trình độ cao cấp 2.
- Giúp sinh viên làm quen với các dạng bài đọc học thuật cao.
- Cung cấp cho sinh viên một số chiến thuật đọc hiểu các bài đọc dài và chủ điểm khó.
- Củng cố các kỹ năng viết mang tính học thuật đã học.
- Nắm bắt các kỹ năng viết trong một số giao dịch mang tính chuyên ngành nhƣ đơn từ, bản
ghi nhớ, báo cáo, đề xuất, dự án...
3 6 Trắc nghiệm
và tự luận
35
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
240 Ngôn ngữ báo chí
sơ cấp
- Nắm bắt các từ ngữ, mẫu câu dùng trong ngôn ngữ báo chí ở dạng sơ cấp.
- Thông qua dạy học ngôn ngữ để giới thiệu văn hóa Trung Quốc, đặc biệt là xã hội Trung
Quốc đƣơng đại nhƣ việc làm, hôn nhân, du lịch, kinh tế, nông thôn thành thị hóa, quảng
cáo…
- Nâng cao năng lực và tốc độ đọc, dịch cho sinh viên với mục tiêu rèn luyện kỹ năng đọc
lƣớt, đọc kỹ.
2 4 Trắc nghiệm
và tự luận
241 Ngôn ngữ báo chí
cao cấp
- Nắm bắt các từ ngữ, mẫu câu dùng trong ngôn ngữ báo chí ở dạng cao cấp.
- Thông qua dạy học ngôn ngữ để giới thiệu văn hóa Trung Quốc, đặc biệt là xã hội Trung
Quốc đƣơng đại nhƣ việc làm, hôn nhân, du lịch, kinh tế, nông thôn thành thị hóa, quảng
cáo…
- Rèn luyện khả năng đọc hiểu nhanh của học sinh thông qua trắc nghiệm về từ ngữ, ngữ
pháp, các kết cấu câu và phán đoán đúng sai theo phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan và
một số bài viết tự luận.
2 5 Trắc nghiệm
và tự luận
242 Ngôn ngữ thƣơng
mại cao cấp
- Trang bị kiến thức về ngôn ngữ thƣơng mại cao cấp trong mọi lĩnh vực kinh doanh.
- Có năng lực tham dự các cuộc đàm phán thƣơng mại.
- Có thể giải quyết các tình huống xảy ra trong giao dịch thƣơng mại.
2 6 Trắc nghiệm
và tự luận
243
Khảo sát trình độ
Hán ngữ (HSK) sơ-
trung cấp
- Bƣớc đầu làm quen hình thức thi HSK ở các kỹ năng Nghe, Ngữ pháp, Đọc hiểu, điền tổng
hợp.
- Rèn luyện kỹ năng thi trắc nghiệm trình độ sơ đến trung cấp. Sơ cấp: cấp 1-2; Trung cấp: 3-
4.
- Rèn luyện kỹ năng thi HSKK (HSK Khẩu ngữ) trình độ trung cấp.
2 4 Trắc nghiệm
244
Khảo sát trình độ
Hán ngữ (HSK)
cao cấp
- Tiếp tục nâng cao trình độ thi HSK cấp độ cao hơn ở các kỹ năng Nghe, đọc hiểu, biểu đạt
tổng hợp…
- Rèn luyện kỹ năng thi trắc nghiệm trình độ cao cấp: 5-6.
- Rèn luyện kỹ năng thi HSKK (HSK Khẩu ngữ) trình độ cao cấp.
2 5 Trắc nghiệm
CHUYÊN NGÀNH SƢ PHẠM
245 Rèn luyện nghiệp
vụ SP
- Rèn luyện các kỹ năng lên lớp nhƣ các kỹ năng thực hành viết, trình bày bảng, vẽ bảng, thiết
kế giáo cụ trực quan theo các chủ điểm, cách tổ chức một hoạt động vui chơi bổ trợ bài giảng.
- Ngoài ra, các tình huống sƣ phạm liên quan đến công tác chủ nhiệm cũng nhƣ công tác
giảng dạy cũng đƣợc đƣa vào học phần này để ngƣời học có thể xử lý tốt hơn các tình huống
sƣ phạm có thể xảy ra trong quá trình kiến tập-thực tập sƣ phạm.
2 7 Tiểu luận
36
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
- Bên cạnh đó, học phần RLNVSP cung cấp một số kiến thức về trƣờng phổ thông (cơ cấu tổ
chức của nhà trƣờng phổ thông, công tác chủ nhiệm, các hoạt động sinh hoạt Đoàn, Đội,...)
246 Phƣơng pháp dạy
học I
- Phƣơng pháp của quá trình dạy học trên lớp và các kỷ xảo cần chú ý vê ngữ âm, từ vựng,
ngữ pháp Hán ngữ.
- Phƣơng pháp dạy Hán ngữ với tƣ cách ngôn ngữ thứ 2 về các phƣơng diện nhƣ: văn hóa
giao tiếp và tri thức văn hóa.
- Kiến thức về cấu trúc của một bài giảng ngôn ngữ cũng nhƣ bài giảng kỹ năng ngôn ngữ,
các kỹ thuật và phƣơng pháp để thực hiện các loại hình bài giảng, và các kỹ năng quản lý lớp
học.
- Giúp sinh viên thực hành giảng dạy theo cá nhân và theo cặp trên cơ sở vận dụng các kỹ
năng, kỹ thuật và phƣơng pháp học đƣợc trong học phần.
2 7 Trắc nghiệm
và Tự luận
247 Phƣơng pháp dạy
học II
- Nắm bắt các kỹ xảo luyện ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng và chữ Hán.
- Phân biệt, lý giải và cách dùng từ, câu, đoạn văn, phƣơng pháp luyện tập điền từ, nhóm từ,
sửa câu sai và các dạng câu đặc biệt của ngữ pháp tiếng Hán.
- Chú trọng phƣơng pháp dạy các loại câu đặc thù trong tiếng hán hiện đại, cách phân tích
câu dựa trên ba phƣơng diện ngữ dụng, ngữ nghĩa và ngữ pháp.
- Phân tích kỹ các phƣơng pháp dạy câu chữ “ bị ”, câu chữ “hữu”… và phó từ chỉ trình độ, ý
nghĩa và phƣơng pháp dạy cách kết cấu đặc biệt của câu.
- Chú trọng phƣơng pháp giải mã chữ Hán theo cách cấu tạo hình, âm, ý nghĩa...
2 7 Tiểu luận
248 Phƣơng pháp dạy
học III
- Nắm bắt phƣơng pháp giảng dạy và luyện nói trong tiếng Hán hiện đại ở 3 giai đoạn sơ,
trung, cao cấp.
- Các kỹ năng và kỹ xảo luyện nói nhƣ: cách dẫn nhập chủ đề, các luyện lời nói và các điểm
ngôn ngữ khó.
- Chỉ rõ các kỹ xảo và phƣơng pháp luyện ngũ âm, từ pháp, cú pháp, hội thoại...
- Chú trọng đến mục đích, nguyên tắc, các yếu tố cơ bản và yêu cầu về phƣơng pháp dạy
nghe và các phƣơng pháp phân loại và kỹ xảo luyện kỹ năng nghe của Hán ngữ hiện đại.
- Thông qua phƣơng pháp dạy Nghe-Nói Hán ngữ hiện đại để phân tích tình huông giao tiếp
ngôn ngữ thƣờng dùng.
- Đồng thời cho học sinh nắm vững mối quan hệ giữa nghe và nói và các kỹ xảo quan trọng
cho các kỹ năng này.
2 7 Tiểu luận
249 Phƣơng pháp dạy
học IV
- Nắm bắt các phƣơng pháp giảng dạy và luyện đọc trong tiếng Hán hiện đại ở 3 giai đoạn sơ,
trung, cao cấp. 2 7 Tiểu luận
37
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
- Nắm bắt các kỹ năng và kỹ xảo luyện đọc nhƣ: mục đích, nguyên tắc, các yếu tố cơ bản và
yêu cầu về phƣơng pháp dạy đọc và các phƣơng pháp phân loại và kỹ xảo luyện kỹ năng đọc
của Hán ngữ hiện đại.
- Ngoài ra chú trọng đến việc lý giải, phân tích tài liệu học tập để hiểu sâu thêm về kỹ năng
đọc.
- Nắm bắt các phƣơng pháp giảng dạy và luyện tập kỹ năng viết nhƣ: cách dẫn nhập chủ đề,
luyện viết và các điểm ngôn ngữ khó.
- Ngoài ra chú trọng đến mục đích, nguyên tắc, các yếu tố cơ bản và yêu cầu về phƣơng pháp
dạy viết và các phƣơng pháp phân loại và kỹ xảo luyện kỹ năng viết của Hán ngữ hiện đại.
- Đặc biệt chú trọng đến các phƣơng pháp dạy viết cụ thể đó là nghe viết, đọc viết, xem tranh
hoặc phim ảnh... để luyện viết nhằm nâng cao cho học sinh nắm vững mối quan hệ giữa nghe
và nói cũng nhƣ các kỷ xảo quan trọng cho các kỹ năng này.
250 Phƣơng pháp dạy
học V
- Nắm bắt các phƣơng pháp giảng dạy cơ sở lý luận dạy học Hán ngữ, nội dung cơ bản của lý
luận dạy học ngôn ngữ và các học thuyết của các phƣơng pháp gia nổi tiếng trên thế giới và
Trung Quốc.
- Nắm vững các nhân tố có ảnh hƣởng đến quan hệ động cơ, thái độ học tập, giảng dạy…và
các kỹ năng chuẩn bị và các kỹ năng lên lớp, soạn giáo án dạy học.
- Ngoài còn chú trọng đến một số yếu tố để bồi dƣỡng nhân cách ngƣời giáo viên.
- Thiết kế bài giảng và thực hành giảng dạy các yếu tố ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp)
hay các kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) có sử dụng các phƣơng tiện kỹ thuật hay các
công cụ internet.
- Đánh giá đƣợc ƣu khuyết điểm các phƣơng tiện kỹ thuật nghe nhìn và các công cụ sử dụng
internet.
- Thực hành sử dụng các trang thiết bị nghe nhìn và internet.
2 7 Tiểu luận
251 Thực hành dịch
(Văn hóa, văn học)
- Hiểu khái quát về lí thuyết dịch nói và dịch viết.
- Vận dụng các quan điểm về lí thuyết đã học vào xử lí dịch các bài viết có nội dung về văn
hóa, văn học theo yêu cầu của giáo viên, sau đó tham gia thảo luận tập thể trên lớp.
2 7 Tự luận
252 Hành vi kinh tế học
- Giải thích những nghi hoặc khi chúng ta học về lý luận kinh tế học truyền thống và những
tiêu chuẩn về kinh tế đƣợc học ở nhà trƣờng, lý luận bản thân nó là dùng để giải thích cho thế
giới hiện thực.
- Cái mới của bộ môn này là dùng hành vi để phân tích sự kết hợp hữu cơ giữa quy luật vận
hành kinh tế với lý luận, từ đó kết hợp kinh tế học với sự nghiên cứu của tâm lý học để quan
2 7 Tự luận
38
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
sát những lỗ hổng và sai lầm của kinh tế, đồng thời chứng minh rằng kinh tế học nó liên quan
đến thông tin, tƣ lợi và vấn đề lý tính của con ngƣời.
253 Thực hành dịch đối
chiếu
- Cách thực hành dịch đối chiếu về số đếm, số thứ tự; cách xƣng hô;
- Cách xử lý từ Hán Việt;
- Cách dùng của thực từ, hƣ từ, thành ngữ, câu phức…
3 8 Tự luận
254 Tu từ học Học phần này giúp sinh viên nắm vững kiến thức về tu từ học trong tiếng Trung Quốc hiện
đại. 2 8 Tự luận
Văn hóa truyền
thống và cuộc sống
hiện đại
- Nắm đƣợc một cách khái quát những vấn đề cơ bản về đất nƣớc, văn hoá hệ tƣ tƣởng, quan
niệm truyền thống, phƣơng thức tƣ duy, đặc trƣng tâm lí dân tộc của dân tộc Trung Hoa.
- Tìm hiểu những ảnh hƣởng quan trọng của những hệ thống giá trị truyền thống này đến
cuộc sống hiện nay.
2 8 Tự luận
CHUYÊN NGÀNH NGỮ VĂN
255 Lƣợc sử văn học
Trung Quốc
- Nắm đƣợc cả qúa trình cũng nhƣ các thời kỳ phát triển cụ thể của văn học Trung Quốc.
- Nắm đƣợc các thành tựu nổi bật với những tác gia, tác phẩm tiêu biểu của từng thời kì.
- Cảm thụ và đánh giá đƣợc những nét hay và đẹp của văn học Trung Quốc, giá trị văn hoá,
xã hội của tác phẩm văn học.
- Lấy đó làm cơ sở để học các học phần tiếp theo thuộc trích giảng văn học.
3 6 Tự luận
256
Văn học hiện
đƣơng đại Trung
Quốc
- Nắm đƣợc quá trình phát triển và hình thành của lịch sử văn học Trung Quốc hiện đƣơng
đại, nắm đƣợc các thành tựu nổi bật với những tác giả, tác phẩm tiêu biểu của kì này..
- Cảm thụ và đánh giá đƣợc những nét hay và đẹp của văn học Trung Quốc, giá trị văn hoá,
xã hội của tác phẩm văn học.
- Bƣớc đầu hiểu đƣợc việc sử dụng ngôn ngữ văn học thông qua các tác giả và tác phẩm đƣợc
lựa chọn.
- Lấy đó làm cơ sở để học các học phần tiếp theo thuộc trích giảng văn học.
3 6 Tự luận
257 Ngôn ngữ ứng
dụng
- Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên phải đạt đƣợc mục tiêu: sử dụng kiến thức học
đƣợc viết những bài văn ứng dụng thông thƣờng. 2 6 Tự luận
258 Ngôn ngữ và Văn
hóa Trung Quốc
- Nắm vững một cách khái quát những vấn đề quan trọng nhƣ yếu tố văn hóa là một nôi dung
quan trọng không thể thiếu trong dạy học Hán ngữ cũng nhƣ mối quan hệ giữa ngôn ngữ và
văn hóa, giữa ngôn ngữ và văn hóa Trung Hoa.
- Giới thiệu đƣợc những hiện tƣợng văn hóa đƣợc phản ánh trong Hán ngữ.
- Đây là khối kiến thức tổng hợp về ngôn ngữ văn hóa cho sinh viên.
2 7 Tự luận
39
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
259 Tu từ học - Học phần này giúp sinh viên nắm vững kiến thức về tu từ học trong tiếng Trung Quốc hiện
đại. 2 7 Trắc nghiệm
260 Văn hoá giao tiếp
- Nắm đƣợc một cách khái quát những vấn đề cơ bản về đất nƣớc, văn hoá và con ngƣời
Trung Hoa qua các góc nhìn khác nhau của ngôn ngữ.
- Bƣớc đầu lý giải đƣợc ý thức hệ, thói quen tƣ duy, phong tục tập quán đƣợc hoà quyện và
phản ảnh một cách thấu đáo trong nội dung của học phần.
- Những hiểu biết đó góp phần quan trọng hình thành và nâng cao kỹ năng kỹ xảo giao tiếp
ngôn ngữ Hán.
2 7 Vấn đáp
261
Văn hoá truyền
thống và cuộc sống
hiện đại
- Nắm đƣợc một cách khái quát những vấn đề cơ bản về đất nƣớc, văn hoá hệ tƣ tƣởng, quan
niệm truyền thống, phƣơng thức tƣ duy, đặc trƣng tâm lí dân tộc của dân tộc Trung Hoa.
- Tìm hiểu những ảnh hƣởng quan trọng của những hệ thống giá trị truyền thống này đến
cuộc sống hiện nay.
2 5 Tự luận
262 Tiếng Hán du lịch
- Tích luỹ đƣợc những kiến thức cơ bản của các điểm du lịch trọng điểm ở Trung Quốc.
- Thông qua các bài học, đi sâu tìm hiểu lịch sử, thế mạnh của của các cảnh quan thiên nhiên
nổi tiếng của Trung Quốc,
- Góp phần hỗ trợ phát triển ngành du lịch nƣớc nhà, đáp ứng nhu cầu và định hƣớng phát
triển du lịch xuyên quốc gia của ngành du lịch quốc tế hiện nay.
2 7 Tự luận
263 Địa lý du lịch
Trung Quốc
- Nắm vững kiến thức chung về các điểm du lịch trọng điểm ở địa lý Trung Quốc.
- Tìm hiểu nguồn tài nguyên du lịch hiện nay của TQ cũng nhƣ các tuyến du lịch trọng yếu
của Trung Quốc.
- Thông qua các bài giảng nhằm tìm hiểu lịch sử, thế mạnh của ngành du lịch của Trung
Quốc.
2 7 Tiểu luận
264 Trích đọc văn học
- Tích luỹ đƣợc những kiến thức cơ bản về văn học hiện đƣơng đại Trung Quốc.
- Hiểu biết về những đặc điểm cơ bản, các tác giả và tác phẩm tiêu biểu của từng giai đoạn và
trào lƣu văn học Trung Quốc.
- Nâng cao khả năng cảm thụ văn học của sinh viên; đánh giá đƣợc những nét đặc trƣng hay
và đẹp của văn học Trung Quốc; các giá trị văn hoá, xã hội đƣợc thể hiện trong các tác phẩm
văn học.
- Nâng cao khả năng phân tích, lý luận và phê bình văn học của sinh viên
- Nâng cao kỹ năng thực hành tiếng của sinh viên thông qua việc tiếp cận với ngôn ngữ văn
học; qua đó mở rộng kỹ năng liên hệ giữa văn học và cuộc sống thực tiễn.
2 7 Tự luận
40
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
265 Lịch sử Trung
Quốc - Học phần này giúp sinh viên tích luỹ đƣợc những kiến thức cơ bản về lịch sử Trung Quốc . 2 7 Tự luận
266
Hán văn Việt Nam
(Lý- Trần-Lê-
Nguyễn)
- Nắm đƣợc qúa trình phát triển và hình thành của lịch sử văn học chữ Hán Việt Nam.
- Nắm đƣợc các thành tựu nổi bật với những tác giả, tác phẩm tiêu biểu của Việt Nam qua các
tác phẩm bằng chữ Hán.
- Thông qua bối cảnh lịch sử và nội dung của các tác phẩm cụ thể cảm nhận và đánh giá một
cách trung thực giá trị văn học của tác phẩm và cống hiến thực sự của tác giả cho nền văn học
Việt Nam.
- Lấy đó làm cơ sở để học các học phần tiếp theo thuộc về tu từ và phong cách học Hán ngữ.
3 8 Tự luận
267 Giao thoa văn hóa
- Tiếp thu những kiến thức nền cơ bản về lý thuyết giao thoa văn hóa.
- Rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ trong giao tiếp giao văn hóa, kỹ năng phân tích, phê bình,
đánh giá trong quá trình nghiên cứu giao thoa văn hoá.
2 8 Tiểu luận
268 Văn học cổ đại
Trung Quốc
- Tích luỹ đƣợc những kiến thức cơ bản về văn học cổ đại Trung Quốc.
- Hiểu biết về những đặc điểm cơ bản, các tác giả và tác phẩm tiêu biểu của từng giai đoạn và
trào lƣu văn học cổ đại Trung Quốc.
- Nâng cao khả năng cảm thụ văn học của sinh viên; đánh giá đƣợc những nét đặc trƣng hay
và đẹp của văn học cổ đại Trung Quốc; các giá trị văn hoá, xã hội đƣợc thể hiện trong các tác
phẩm văn học.
- Nâng cao khả năng phân tích, lý luận và phê bình văn học của sinh viên.
- Nâng cao kỹ năng thực hành tiếng của sinh viên thông qua việc tiếp cận với ngôn ngữ văn
học; qua đó mở rộng kỹ năng liên hệ giữa văn học và cuộc sống thực tiễn.
2 8 Tự luận
CHUYÊN NGÀNH BIÊN DỊCH
269 L í thuyết dịch viết - Nắm đƣợc những kiến thức cơ bản về lý thuyết dịch thuật nói chung và dịch viết nói riêng.
- Hƣớng dẫn ứng dụng những kết quả nghiên cứu lý thuyết vào thực hành dịch. 2 5 Tự luận
270 L í thuyết dịch đối
chiếu
- Nắm bắt lý thuyết thực hành dịch đối chiếu về số đếm, số thứ tự; cách xƣng hô;
- Nắm bắt cách xử lý từ Hán Việt;
- Nắm bắt cách dùng của thực từ, hƣ từ, thành ngữ, câu phức… 2 6 Tự luận
271 Thực hành dịch I - Học phần này giúp sinh viên nắm đƣợc kỹ năng phân tích ngữ pháp, liên kết văn bản trong văn 2 5 Tự luận
41
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
bản tiếng Trung và tiếng Việt, tìm chỗ bất hợp lí và khắc phục (nếu có).
272 Thực hành dịch II
- Làm quen với quá trình dịch thuật, các kỹ thuật dịch viết phức tạp hơn.
- Ý thức đƣợc tầm quan trọng của các khái niệm lý thuyết và nguyên lý cơ bản trong dịch
viết.
- Nhận biết và làm quen với các kỹ năng và chiến lƣợc dịch thuật có liên quan đến giao thoa
trong văn hoá giao tiếp và ngôn ngữ.
2 6 Tự luận
273
Thực hành dịch III
(Dịch thuật và văn
hóa – Trung cấp)
- Học phần này giúp sinh viên bƣớc đầu tìm hiểu các yếu tố văn hoá đặc trƣng của nền văn
minh Trung Hoa, từ đó phục vụ tốt hơn cho công tác biên dịch cũng nhƣ phiên dịch. 2 7 Tiểu luận
274 Dịch chuyên ngành
1 (Tài chính tiền tệ)
- Học phần này giúp sinh viên đi sâu nghiên cứu mở rộng tầm hiểu biết và tăng cƣờng kỹ
năng dịch chuyên ngành tài chính-tiền tệ.
- Nắm bắt từ vựng chuyên ngành tài chính-tiền tệ.
- Các mẫu đoản ngữ, mẫu câu thƣờng dùng.
- Tìm hiểu các thuật ngữ chuyên dùng.
2 7 Tự luận
275
Dịch chuyên ngành
2 (Du lịch và
hƣớng dẫn du lịch)
- Học phần này giúp sinh viên đi sâu nghiên cứu mở rộng tầm hiểu biết và tăng cƣờng kỹ
năng dịch chuyên ngành du lịch và hƣớng dẫn du lịch.
- Nắm bắt tính lý luận và tính thực tiễn trong dịch du lịch.
- Hoàn thiện dần kỹ năng phân tích, tổng hợp, xử lí các tình huống khi hƣớng dẫn du lịch.
- Các mẫu đoản ngữ, mẫu câu thƣờng dùng.
- Tìm hiểu các thuật ngữ chuyên dùng.
2 7 Vấn đáp
276
Dịch chuyên ngành
3 (Ngôn ngữ
KHKT & Vi tính)
- Đã học 3 TC môn Lý thuyết dịch và 3 TC môn Lý thuyết dịch đối chiếu.
- Đã học 2 TC môn Thực hành dịch I và 2 TC môn Thực hành dịch II.
- Đã hoặc đang học 2 TC môn Thực hành dịch III và 2 TC môn Thực hành dịch IV.
- Đã hoặc đang học 2 TC môn Dịch chuyên ngành 1 và 2 TC môn Dịch chuyên ngành 2.
2 7 Tự luận
277 Kỹ năng dịch Hán-
Việt
- Học phần này giúp sinh viên có một cái nhìn toàn diện về dịch đối chiếu Việt-Hán, sự giống
nhau và khác nhau về cách dùng từ vựng, đặc điểm ngữ pháp, ngữ nghĩa, cách đặt câu…
cũng nhƣ các yếu tố văn hoá đi kèm khi tiến hành dịch đối chiếu.
3 8 tiểu luận
CHUYÊN NGÀNH PHIÊN DỊCH
278
Thực hành dịch IV
(Dịch Việt Hán cao
cấp)
- Học phần này giúp sinh viên nắm bắt các thủ thuật khi dịch kinh tế thƣơng mại.. 2 7 Vấn đáp
42
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
279
Thực hành dịch V
(Dịch Hán Việt cao
cấp)
- Học phần này giúp sinh viên nắm đƣợc kỹ năng phân tích ngữ pháp, liên kết văn bản trong
văn bản tiếng Trung và tiếng Việt, tìm chỗ bất hợp lí và khắc phục (nếu có). 2 7 Vấn đáp
280
Thực hành dịch VI
(Dịch thuật và văn
hóa –Caocấp)
- Học phần này giúp sinh viên đi sâu tìm hiểu các yếu tố văn hoá đặc trƣng của nền văn minh
Trung Hoa, từ đó phục vụ tốt hơn cho công tác biên dịch cũng nhƣ phiên dịch. 2 7 Tự luận
281
Dịch chuyên ngành
4 (Bối cảnh văn
hóa)
- Học phần này giúp sinh viên đi sâu nghiên cứu mở rộng tầm hiểu biết và tăng cƣờng kỹ
năng dịch chuyên ngành văn hóa.
- Nắm bắt từ vựng có liên quan đến văn hóa hai nƣớc.
- Các mẫu đoản ngữ, mẫu câu thƣờng dùng.
- Tìm hiểu các kỹ xảo dịch từ ngữ văn hóa thƣờng dùng.
2 7 Tiểu luận
282 Dịch chuyên ngành
5 (Tin tức thời sự)
- Học phần này giúp sinh viên đi sâu nghiên cứu mở rộng tầm hiểu biết và tăng cƣờng kỹ
năng dịch chuyên ngành tin tức thời sự.
- Nắm bắt từ vựng chuyên ngành báo chí, tin tức thời sự.
- Các mẫu đoản ngữ, mẫu câu thƣờng dùng.
- Tìm hiểu các thuật ngữ chuyên dùng.
2 7 Vấn đáp
283
Dịch chuyên ngành
6 (Văn bản pháp
luật)
- Học phần này giúp sinh viên đi sâu nghiên cứu mở rộng tầm hiểu biết và tăng cƣờng kỹ
năng dịch chuyên ngành văn bản pháp luật.
- Nắm bắt từ vựng chuyên ngành pháp luật.
- Các mẫu đoản ngữ, mẫu câu thƣờng dùng.
- Tìm hiểu các thuật ngữ chuyên dùng.
2 7 Tự luận
284 Kỹ năng dịch Việt-
Hán
- Học phần này giúp sinh viên có một cái nhìn toàn diện về dịch đối chiếu - - Hán-Việt, sự
giống nhau và khác nhau về cách dùng từ vựng, đặc điểm ngữ pháp, ngữ nghĩa, cách đặt
câu… cũng nhƣ các yếu tố văn hoá đi kèm khi tiến hành dịch đối chiếu.
3 8 Tiểu luận
CHUYÊN NGÀNH THƢƠNG MẠI
285 Hán ngữ thƣơng
mại (Nói)
- Yêu cầu tham gia đầy đủ các buổi lên lớp.
- Tích cực tham gia xây dựng bài và làm đầy đủ bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
- Phát huy tính tự học, tìm tòi tài liệu.
2 5 Vấn đáp
286 Hán ngữ thƣơng
mại (Viết)
- Học phần này giới thiệu cho sinh viên một số từ ngữ, cấu trúc, thuật ngữ chuyên dùng và
những kiến thức về thƣơng mại thƣờng đƣợc ngƣời Trung - - Quốc dùng trong ngôn ngữ viết
để giúp sinh viên có thể sử dụng đƣợc chính xác trong các văn bản về thƣơng mại.
2 6 Trắc nghiệm
&Tự luận
43
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
287 Hán ngữ thƣơng
mại (Đọc)
- Học phần này giới thiệu cho sinh viên những kiến thức tƣơng quan giữa hoạt động thƣơng
mại và văn hóa trung quốc, môn học còn góp phần giúp cho sinh viên có cách nhìn rộng hơn
về lĩnh vực thƣơng mại qua những chủ đề đa dạng đƣợc lựa chọn trong giáo trình.
2 6 Trắc nghiệm
288 Hán ngữ thƣơng
mại (Nghe)
- Học phần này giới thiệu cho sinh viên những kiến thức tƣơng quan giữa hoạt động thƣơng
mại và giúp cho sinh viên có cách nhìn bao quát hơn về cáclĩnh vực thƣơng mại qua những
chủ đề đa dạng đƣợc lựa chọn trong giáo trình.
2 5 Trắc nghiệm
289 Dịch vụ thƣơng
mại
- Học phần này mặt trang bị cho ngƣời học hệ thống kiến thức sâu rộng về các dịch vụ thƣơng
mại, mặt khác tạo nên tính chủ động cho sinh viên trong việc chọn lọc tìm hiểu phần kiến
thức phù hợp với mình.
2 7 Trắc nghiệm
và tự luận
290
Ngôn ngữ kinh tế
đối ngoại tiếng
Trung Quốc
- Học phần này giới thiệu cho sinh viên lƣợng kiến thức ngôn ngữ và luật về kinh tế đối
ngoại, chiến lƣợc phát triển kinh tế, thu hút đầu tƣ...của Trung - - Quốc, những kiến thức này
sẽ hỗ trợ tốt cho sinh viên trong công việc tƣơng lại.
2 7 Tiểu luận
291
Ngôn ngữ văn bản
pháp luật tiếng
Trung Quốc
- Học phần này giúp sinh viên viên nắm bắt đƣợc và sử dụng thành thạo những kiến thức liên
quan đến ngôn ngữ luật: Cụ thể là hệ thống các từ ngữ, thuật ngữ chuyên ngành thƣờng đƣợc
dùng trong ngôn ngữ luật đầu từ của Việt Nam và Trung Quốc.
2 7 Tiểu luận
292 Luật đầu tƣ Việt
nam
- Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về luật liên quan đến luật đầu tƣ của
Việt Nam. 2 7 Tiểu luận
293 Khẩu ngữ thƣơng
mại
- Học phần này giới thiệu cho sinh viên một số trọng điểm ngôn ngữ, các từ ngữ, mẫu câu,
các chủ điểm liên quan đến kiến thức cơ bản về thƣơng mại, giúp học sinh có thể nhanh
chóng sử dụng các ngữ liệu đã hcọ vào quá trình giao tiếp đê nâng cao khả năng diễn đạt về
lĩnh vực thƣơng mại.
- Cung cấp cho ngƣời học nhiều thuật ngữ, cách diễn đạt liên quan đến chuyên ngành thƣơng
mại.
2 7 Vấn đáp
294 Khẩu ngữ thƣơng
mại cao cấp
- Học phần này giới thiệu cho sinh viên một số kỹ xảo và kỹ năng, thói quen sử dụng ngôn từ,
lối nói, mẫu câu, ngữ điệu của ngƣời Trung Quốc trong quá trình đàm phán trực tiếp với đối
tác về lĩnh vực kinh tế thƣơng mại, đầu tƣ.
- Cung cấp cho ngƣời học nhiều thuật ngữ, cách diễn đạt liên quan đến chuyên ngành thƣơng
mại.
2 7 Vấn đáp
295 Đọc viết kinh tế
thƣơng mại
- Học phần giới thiệu cho sinh viên một số bài đọc giới thiệu về tình hình, xu thế, thành tựu
về nền kinh tế và thƣơng mại Trung Quốc từ những năm đầu của thời kỳ cải cách mở cửa cho
đến khi gia nhập vào WTO.
2 6 Trắc nghiệm
và tự luận
44
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
296 Dịch vụ thƣơng
mại 1
- Học phần này cung cấp cho sinh viên kĩ năng tiếng Trung Quốc cơ bản của từ loại về dịch
vụ, biết vận dụng những kiến thức đã học vào hoàn cảnh thích hợp với nội dung chủ điểm của
chính sách đƣợc phổ cập của các dịch vụ trong nền kinh tế thị trƣờng.
2 5 Trắc nghiệm
và tự luận
297 Dịch vụ thƣơng
mại 2
- Học phần này cung cấp cho sinh viên kĩ năng tiếng Trung Quốc cơ bản của từ loại về dịch
vụ, biết vận dụng những kiến thức đã học vào hoàn cảnh thích hợp với nội dung chủ điểm của
chính sách đƣợc phổ cập của các dịch vụ trong nền kinh tế thị trƣờng.
2 7 Trắc nghiệm
và tự luận
298 Kinh tế đối ngoại
Trung Quốc 1
- Học phần này giới thiệu cho sinh viên hiểu đƣợc một cách có hệ thống những quy định và
những vấn đề liên quan đến kinh tế đối ngoại Trung Quốc, ngoài ra còn giới thiệu những kiến
thức liên quan đến luật pháp.
2 5 Tiểu luận
299 Kinh tế đối ngoại
Trung Quốc 2
- Học phần này giới thiệu cho sinh viên lƣợng kiến thức tƣơng đối hệ thống về chiến lƣợc
phát triển kinh tế, thu hút đầu tƣ...của Trung Quốc, những kiến thức này sẽ hỗ trợ tốt cho sinh
viên trong công việc tƣơng lại.
2 7 Tiểu luận
300
Khảo sát trình độ
Hán ngữ (HSK)
Thƣơng mại
- Học phần này cung cấp cho sinh viên những kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ và những ngữ liệu
cụ thể chính xác trong môi trƣơng thƣơng mại với nhiều chủ điểm khác nhau. 2 7 Tự luận
301
Khái quát về
thƣơng mại đối
ngoại Trung Quốc
- Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức liên quan đến thƣơng mại đối ngoại
Trung Quốc từ giai đoạn đầu của thời kỳ đổi mới đến mục tiêu của thế kỷ 21. 2 5
Trắc nghiệm
và tự luận
302
Tiếng Hán cho
công ty và văn
phòng
- Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức ngôn ngữ tiếng Hán liên quan đến
công ty và văn phòng. 2 7 Vấn đáp
303 Luật đầu tƣ Trung
Quốc
- Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về luật liên quan đến luật đầu tƣ
Trung Quốc. 2 7 Tiểu luận
304
Văn hóa giao tiếp
thƣơng mại Trung
Quốc
- Học phần này giúp sinh viên nắm đƣợc nghi thức, những thói quen, những điều nên tránh
trong giao tiếp thƣơng mại của ngƣời Trung Quốc ... 2 7 Tiểu luận
305 Quảng cáo Thƣơng
mại Trung Quốc
- Học phần này giúp sinh viên nắm đƣợc các thuật ngữ quảng cáo trong tiếng Hán thƣơng
mại, ý nghĩa và cách thức đặt 1 slogan cho 1 thƣơng hiệu nổi tiếng trong tiếng Hán, từ đó
hiểu thêm về văn hóa doanh nghiệp.
2 7 Tự luận
306 Đàm phán - Học phần này Cung cấp cho sinh viên những kiến thức liên quan tiến trình đàm phán thƣơng
mại. 2 8 Vấn đáp
45
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
307 Hán ngữ và văn
hóa
- Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức liên quan đến những hiện tƣợng văn
hoá đƣợc phản ảnh trong Hán ngữ, đây là khối kiến thức tổng hợp về Hán ngữ và văn hoá. 2 8 Tự luận
NGÔN NGỮ NGA
308 Ngữ âm học tiếng
Nga
- Trang bị cho sinh viên kiến thức lý thuyết và thực hành về âm tố, từ ngữ âm, âm tiết, ngữ
điệu và trọng âm trong tiếng Nga hiện đại với mục đích nói đúng và hay bằng tiếng Nga. 2 3 TN&TL
309 Từ vựng học tiếng
Nga
- Giúp ngƣời học nắm đƣợc bản chất của đơn vị ngôn ngữ quan trọng nhất trong hệ thống các
đơn vị là từ, ngữ.
- Cung cấp cho ngƣời học những kiến thức cơ bản về từ vựng học: bản chất của từ, sự phát
triển ý nghĩa của từ, nhƣ nghĩa đen, nghĩa bóng, từ đơn nghĩa và đa nghĩa, các hiện tƣợng
đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa; bản chất của thành ngữ tiếng Nga.
2 4 TN&TL
310 Hình thái học tiếng
Nga 1
- Mục tiêu của môn học này nhằm giúp cho sinh viên hiểu và nắm vững các loại từ loại trong
tiếng Nga một cách cụ thể, chi tiết và có hệ thống để từ đó sinh viên sẽ sử dụng đúng từ tiếng
Nga, đỡ bị mắc những lỗi sai cơ bản và sử dụng chúng vào các kỹ năng giao tiếp.
2 5 TN
311 Cú pháp học tiếng
Nga 1
- Giúp sinh viên nắm vững lý thuyết tiếng Nga về cụm từ, câu đơn. Sử dụng chúng vào các kỹ
năng giao tiếp: nghe, nói, đọc, viết. 2 6 TN&TL
312 Văn học Nga thế
kỷ 19
- Về trình độ thực hành tiếng Nga, đạt các kỹ năng nghe hiểu, đọc hiểu, nói, viết và nắm đƣợc
vốn từ vựng, kiến thức ngữ pháp để nghe giảng, ghi chép, đọc nguyên tác văn học cũng nhƣ
các công trình nghiên cứu văn học, tham gia thảo luận, trình bài quan điểm, ý kiến và viết tiểu
luận theo yêu cầu môn học.
2 7 TL
313 Văn học Nga thế
kỷ 20
- Học phần này nhằm giới thiệu một số nhà văn nổi tiếng Nga thế kỷ 20 cùng với các tác
phẩm tiêu biểu.
- Làm quen ngƣời học cách phân tích các tác phẩm để hiểu bối cảnh lịch sử và sự phát triển
văn học Nga thế kỷ 20.
2 7 TL
314 Đất nƣớc học Nga
- Ngƣời học cần nắm đƣợc những kiến thức đại cƣơng về địa lý tự nhiên, các vùng kinh tế của
Liên Bang Nga, về nền văn hoá dân tộc Nga và những thành tựu văn hoá Nga… theo yêu cầu
nghiệp vụ cử nhân ngoại ngữ, có ý thức so sánh đối chiếu những nét tƣơng đồng và khác biệt
về văn hóa, phong tục… của Nga và Việt Nam. Đồng thời qua việc học môn này bằng tiếng
Nga ngƣời học sẽ nâng cao kỹ năng thực hành tiếng Nga của mình.
2 5 TN&TL
315 Lịch sử và địa lý
Nga
- Mục tiêu của môn học này là nhằm giúp cho sinh viên có kiến thức tốt về lịch sử cũng nhƣ
địa lý của Nga, bên cạnh đó sinh viên sẽ hiểu thêm về đời sống cũng nhƣ những phong tục tập
quán của ngƣời Nga, mở mang thêm kiến thức về văn hóa, văn học và nghệ thuật của nhân
2 5 TN&TL
46
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
dân Nga.
316 Tiếng Nga tổng
hợp I.1
- Mục tiêu của môn học là nhằm giúp sinh viên làm quen với các âm, từ, cụm từ và các câu
đơn giản trong tiếng Nga, trên cơ sở đó sẽ sinh viên sẽ nghe đƣợc những mẩu hội thoại hoặc
độc thoại với tốc độ trung bình có độ dài từ 50-100 từ , từ đó có thể trả lời hoặc trao đổi thông
tin về những vấn đề đã nghe.
2 I TN
317 Tiếng Nga tổng
hợp I.2
- Mục tiêu nhằm giúp sinh viên nói đƣợc những mẫu câu đơn giản nhƣ chào hỏi, làm quen,
hỏi đƣờng, mua sắm v.v.. và nắm đƣợc các ngữ điệu trong tiếng Nga. Nói đƣợc bằng tiếng
Nga về một số đề tài đơn giản nhƣ:, bản thân, gia đình, bạn bè, trƣờng học, việc học hành,
thành phố, báo chí v.v
2 I Nói
318 Tiếng Nga tổng
hợp I.3
- Hình thành và phát triển ở ngƣời học các hoạt động lời nói tiếng Nga với tƣ cách là phƣơng
tiện giao tiếp và diễn đạt ý nghĩ. Rèn luyện kĩ năng kĩ xảo lời nói tiếng Nga một cách tổng
hợp, đặc biệt là kĩ năng đọc (kĩ thuật đọc luyện âm và đọc hiểu) ở giai đoạn cơ bản ban đầu.
2 I TN&TL
319 Tiếng Nga tổng
hợp I.4
- Mục tiêu của môn học này nhằm giúp sinh viên viết đƣợc những câu đơn giản nhƣ chào
hỏi, làm quen, hỏi đƣờng, mua sắm v.v.. và từ đó viết đƣợc những đoạn văn ngắn bằng tiếng
Nga về một số đề tài đơn giản nhƣ:, bản thân, gia đình, bạn bè, trƣờng học, việc học hành,
thành phố, báo chí v.v
2 I TN&TL
320 Tiếng Nga tổng
hợp I.5
- Giúp sinh viên nắm đƣợc ngữ pháp và ngữ âm cơ bản thông qua việc hình thành kỹ năng
giao tiếp ở cấp độ ban đầu. 2 I TN&TL
321 Tiếng Nga tổng
hợp II.1
- Mục tiêu của môn học này nhằm giúp cho sinh viên đƣợc rèn luyện kỹ năng nghe ở mức độ
căn bản và có khả năng nghe đƣợc những đoạn hội thoại trung bình hay những đoạn độc
thoại có độ dài từ 100-150 từ, từ đó có thể trả lời hoặc trao đổi thông tin về những vấn đề đã
nghe.
2 II TN
322 Tiếng Nga tổng
hợp II.2
- Hình thành và phát triển ở ngƣời học các hoạt động lời nói tiếng Nga với tƣ cách là phƣơng
tiện giao tiếp và diễn đạt ý nghĩ. Rèn luyện kĩ năng kĩ xảo lời nói tiếng Nga một cách tổng
hợp, đặc biệt là kĩ năng nói ở giai đoạn cơ bản ban đầu.
2 II Nói
323 Tiếng Nga tổng
hợp II.3
- Hình thành và phát triển ở ngƣời học các hoạt động lời nói tiếng Nga với tƣ cách là phƣơng
tiện giao tiếp và diễn đạt ý nghĩ. Rèn luyện kĩ năng kĩ xảo lời nói tiếng Nga một cách tổng
hợp, đặc biệt là kĩ năng đọc (kĩ thuật đọc luyện âm và đọc hiểu) ở giai đoạn cơ bản ban đầu.
2 II TN&TL
324 Tiếng Nga tổng
hợp II.4
- Mục tiêu của môn học này nhằm giúp sinh viên viết đƣợc những câu đơn và câu phức ở
mức độ vừa phải, trên cơ sở đó viết đƣợc những đoạn văn ngắn bằng tiếng Nga về một số đề
tài nhƣ: sở thích, sử dụng thời gian rảnh rối, đi du lịch v.v...
2 II TN&TL
47
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
325 Tiếng Nga tổng
hợp II.5
- Giúp sinh viên nắm đƣợc những cấu trúc ngữ pháp thông qua việc hình thành kỹ năng giao
tiếp ở cấp độ ban đầu. 2 II TN&TL
326 Nghe 1
- Mục tiêu của môn học này nhằm giúp cho sinh viên nghe đƣợc những đoạn hội thoại hay
độc thoại ở mức độ khó vừa phải và nghe hiểu đƣợc các đoạn độc thoại có các mảng từ vựng
về các chủ đề đã đƣợc học.
2 III TN&TL
327 Nghe 2
- Mục tiêu của môn học này nhằm giúp cho sinh viên nghe đƣợc những đoạn hội thoại hay
độc thoại ở mức độ khó vừa phải và nghe hiểu đƣợc các đoạn độc thoại có các mảng từ vựng
về các chủ đề đã đƣợc học.
2 IV TN&TL
328 Nghe 3
- Mục tiêu của môn học này nhằm giúp cho sinh viên nghe đƣợc những đoạn hội thoại hay
độc thoại ở mức độ tƣơng đối khó và nghe hiểu đƣợc các đoạn độc thoại có các mảng từ
vựng về các chủ đề đã đƣợc học trong chƣơng trình với thời lƣợng 7-8 phút.
2 V TN&TL
329 Nói 1
- Hình thành và phát triển ở ngƣời học các hoạt động lời nói tiếng Nga với tƣ cách là phƣơng
tiện giao tiếp và diễn đạt ý nghĩ. Rèn luyện kĩ năng kĩ xảo lời nói tiếng Nga một cách tổng
hợp, đặc biệt là kĩ năng nói ở giai đoạn nâng cao.
2 III Nói
330 Nói 2
- Hình thành và phát triển ở ngƣời học các hoạt động lời nói tiếng Nga với tƣ cách là phƣơng
tiện giao tiếp và diễn đạt ý nghĩ. Rèn luyện kĩ năng kĩ xảo lời nói tiếng Nga một cách tổng
hợp, đặc biệt là kĩ năng nói ở giai đoạn nâng cao.
2 IV Nói
331 Nói 3
- Hình thành và phát triển ở ngƣời học các hoạt động lời nói tiếng Nga với tƣ cách là phƣơng
tiện giao tiếp và diễn đạt ý nghĩ. Rèn luyện kĩ năng kĩ xảo lời nói tiếng Nga một cách tổng
hợp, đặc biệt là kĩ năng nói ở giai đoạn nâng cao.
2 VI Nói
332 Đọc 1 - Cung cấp kiến thức nền về các vấn đè gần gũi với cuộc sống, các vấn đề xã hội quan tâm.
Coi môn đọc là nguồn cung cấp kiến thức chung bằng tiếng Nga cho ngƣời học. 2 III TN&TL
333 Đọc 2 - Cung cấp kiến thức nền về các vấn đè gần gũi với cuộc sống, các vấn đề xã hội quan tâm.
Coi môn đọc là nguồn cung cấp kiến thức chung bằng tiếng Nga cho ngƣời học. 2 IV TN&TL
334 Đọc 3 - Cung cấp kiến thức nền về các vấn đè gần gũi với cuộc sống, các vấn đề xã hội quan tâm.
Coi môn đọc là nguồn cung cấp kiến thức chung bằng tiếng Nga cho ngƣời học. 2 VI TN&TL
335 Viết 1
- Làm quen với bảng chữ cái thông qua luyện đọc, viết từng âm tố, âm tiết, từ đơn, từ phức,
cụm từ.
- Bƣớc đầu ghép từ tạo câu đơn, câu phức theo mẫu, tiến tới biết diễn đạt một số nội dung
đơn giản thông qua hội thoại hỏi – đáp, đọc và xử lý các bài khóa ngắn (nhƣ trả lời câu hỏi,
viết tóm tắt, viết theo ngôi … nội dung văn bản); tiến tới viết một số bài theo chủ đề giao tiếp
2 III TN&TL
48
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
thông thƣờng.
336 Viết 2
- Củng cố, hệ thống hóa kiến thức về ngữ pháp (liên quan đến các phạm trù ngữ pháp của
danh từ nhƣ giống, số, cách; của động từ nhƣ ngôi, thời, thức, …)
- Nắm vững cách đặt một số kiểu câu đơn, câu phức.
- Luyện kỹ năng viết câu, đoạn và một số bài luận theo mẫu và theo chủ đề.
2 IV TN&TL
337 Viết 3
- Củng cố, rèn luyện kỹ năng viết cho ngƣời học trên cơ sở môn Viết 1, 2 thuộc bộ môn Thực
hành tiếng.
- Tạo năng lực tạo lập một loại hình văn bản cụ thể là văn bản hành chính – công vụ trong
giao tiếp sự vụ.
2 TL
338 Ngữ pháp giao tiếp
- Mục tiêu của môn học này nhằm hình thành cho sinh viên kỹ năng sử dụng thành thạo các
cách trong tiếng Nga thông qua các hoặt động lời nói trên cơ sở phƣơng hƣớng giao tiếp cá
thể hoá.
2 II TN&TL
339 Thực hành dịch
- Cho sinh viên làm quen với văn bản từ tiếng Nga – tiếng Việt và ngƣợc lại.
- Cho sinh viên tiếp xúc với một số cấu trúc và kỹ thuật dịch Nga – Việt theo những chủ điểm
nhất điểm.
- Bổ sung cho sinh viên những kiến thức đất nƣớc học của Liên Bang Nga và Việt Nam.
2 IV TL
CHUYÊN NGÀNH NGỮ VĂN
340 Trích giảng văn
học
- Cung cấp kiến thức về nền văn học Nga thế kỷ XIX và XX thông qua sự nghiệp sáng tác
của một số tá giả nổi tiếng trong lĩnh vực văn xuôi (truyện ngắn, truyện vừa) và thơ
- Nâng cao kỹ năng phân tích tác phẩm văn học thông qua củng cố kiến thức liên qaun bộ
môn Ngữ văn nhƣ xác định chủ đề, tƣ tƣởng tác phẩm, bố cục, cốt truyện, ngôn ngữ sử dụng;
đồng thời nâng cao kỹ năng thực hành tiếng Nag của ngƣời học.
2 VII TL
341 Hình thái học tiếng
Nga 2
- Mục tiêu của môn học này nhằm giúp cho sinh viên hiểu và nắm vững các loại từ loại trong
tiếng Nga một cách cụ thể, chi tiết và có hệ thống để từ đó sinh viên sẽ sử dụng đúng từ tiếng
Nga, đỡ bị mắc những lỗi sai cơ bản và sử dụng chúng vào các kỹ năng giao tiếp.
2 TN&TL
342 Cú pháp học tiếng
Nga 2
- Giúp sinh viên nắm vững lý thuyết tiếng Nga về câu phức: Mô hình cấu trúc – ngữ nghĩa
câu phức liên hệ và câu phức phụ thuộc và cách sử dụng chúng trong giao tiếp. 3 VI TN&TL
343 Địa danh lịch sử
văn hóa Việt Nam
- Mục tiêu của môn học này là nhằm giúp cho sinh viên có kiến thức tốt về các địa danh lịch
sử cũng nhƣ văn hóa của Việt Nam.Từ đó hình thành kỹ năng thuyết trình và có thể giới thiệu
tốt cho khách du lịch Nga về những địa danh đó.
3 7 TL
344 Phong cách học - Làm quen sinh viên với khái niệm phong cách học ngôn ngữ, khái niệm sắc thái phong cách 2 7 TL
49
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
tiếng Nga và sắc thái biểu cảm trong ngôn ngữ văn bản.
- Giới thiệu các đặc điểm về ngữ âm, từ vựng, hình thái, cú pháp trong từng phong cách sử
dụng tiếng Nga.
345 Văn hoá Nga - Giúp sinh viên hiểu biết về văn hóa Nga một cách hệ thống. 2 7 TN&TL
346 Đọc - Viết 4
- Cung cấp kiến thức về các vấn đề chính trị, xã hội, các vấn đề mà hiện nay xã hội đang quan
tâm. Coi môn học này là nguồn cung cấp kiến thức chung bằng tiếng Nga ở cấp độ cao hơn
cho ngƣời học.
2 6 TN&TL
347 Nghe- Nói 4
- Cung cấp kiến thức về các vấn đề chính trị, xã hội, các vấn đề mà hiện nay xã hội đang quan
tâm. Coi môn đọc là nguồn cung cấp kiến thức chung bằng tiếng Nga ở cấp độ nâng cao cho
ngƣời học.
3 6 Nói&TN
348 Đọc- Viết nâng cao
- Môn học này là nguồn cung cấp kiến thức chung bằng tiếng Nga ở cấp độ cao hơn cho
ngƣời học: Cung cấp kiến thức nền về các vấn đề cấp thiết liên quan đến cuộc sống, văn hóa,
các vấn đề xã hội mà một ngƣời nƣớc ngoài khi tiếp xúc với ngƣời Nga phải thông hiểu đƣợc.
Rèn luyện cho sinh viên khả năng tự đọc hiểu và viết các vấn đề tƣơng đối phức tạp bằng
tiếng Nga.
2 7 TN&TL
349 Nghe- Nói nâng
cao
- Cung cấp kiến thức về các vấn đề chính trị, xã hội, các vấn đề mà hiện nay xã hội đang quan
tâm. Coi môn học này là nguồn cung cấp kiến thức chung bằng tiếng Nga ở cấp độ nâng cao
cho ngƣời học.
- Cung cấp lƣợng từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, nhất là các thuật ngữ tiếng Nga liên quan đến
du lịch, các bài hội thoại mẫu… trên cơ sở đó rèn luyện, nâng cao kỹ năng sử dụng tiếng Nga,
cả văn phong nói và viết, dựa trên ngữ liệu về du lịch.
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ lữ hành tại các công ty du lịch,
giúp cho ngƣời học sau khi tốt nghiệp có thể làm việc đƣợc trong lĩnh vực du lịch.
3 7 Nói&TN
350 Dịch nói 1
- Giúp sinh viên sử dụng thành thạo các kỹ năng nghe – nói
- Cho sinh viên làm quen với kỹ thuật dịch các văn bản nói cung cấp cho sinh viên những
kiến thức nền văn hóa văn minh đất nƣớc con ngƣời Nga. 2 5 Nói
351 Dịch viết 1
- Cho sinh viên làm quen với kỹ thuật dịch một văn bản viết từ tiếng Nga sang tiếng Việt và
ngƣợc lại.
- Giúp sinh viên nắm đƣợc một số cấu trúc mang tính chất nghị luận xã hội.
- Tăng cƣờng cho sinh viên hiểu biết một số thể chế chính trị của 2 đất nƣớc Nga – Việt.
3 6 TL
352 Cấu tạo từ - Cung cấp kiến thức cơ bản của môn học thông qua việc nắm bắt hệ thống thuật ngữ, khái 2 5 Nói
50
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
niệm liên quan nhƣ khái niệm hình tố - hình vị, thành phần hình vị của từ, các kiểu hình vị,
phƣơng thức cấu tạo từ, …
- Luyện kỹ năng phân tích từ về mặt cấu tạo, qua đó nhận biết con đƣờng phát triển từ vựng
của ngôn ngữ.
353 Phân tích tác phẩm
VH Nga
- Giúp sinh viên đạt đƣợc các kỹ năng nghe hiểu, đọc hiểu, nói, viết và nắm đƣợc vốn từ
vựng, kiến thức ngữ pháp để nghe giảng, ghi chép, đọc nguyên tác văn học cũng nhƣ các
công trình nghiên cứu văn học, tham gia thảo luận, trình bày quan điểm, ý kiến và viết tiểu
luận theo yêu cầu môn học.
3 7 TL
354 Văn học Nga thế
kỷ 19 nâng cao
- Giúp sinh viên hiể biết sâu hơn về văn học Nga giai đoạn thế kỷ XIX và các tác giả tiêu biểu
nhƣ Shekhop, Tuocghenhep, Doxtoevxki và các tác phẩm chính của họ. 2 7 TL
355 Văn học Nga thế
kỷ 20 nâng cao
- Củng cố kiến thức về văn học Nga thế kỷ XIX và XX
- Luyện kỹ năng phân tích và cảm thụ tác phẩm văn học thông qua tiếp nhận mặt hình thức và
nội dung văn bản nghệ thuật.
- Kết hợp nâng cao sử dụng tiếng Nga trong giao tiếp ở bậc hoàn thiện.
2 7 TL
356
Phân tích phong
cách ngôn ngữ văn
bản tiếng Nga
- Nắm vững một cách hệ thống các khái niệm liên quan nhƣ khái niệm phong cách, phong
cách chức năng ngôn ngữ, sắc thái phong cách và biểu cảm, qua đó đi sâu vào đặc điểm cụ
thể về ngôn ngữ, từ vựng, ngữ pháp của mỗi phong cách. 2 7 TL
357 Dịch viết 2
- Giúp sinh viên nắm đƣợc các thủ thuật dịch các văn bản nghệ thuật
- Tăng cƣờng và củng cố cho sinh viên các kĩ năng dịch các đoạn trích từ các tác phẩm văn
học nghệ thuật.
- Giúp sinh viên hiểu sâu thêm vì nền văn hóa của đất nƣớc con ngƣời Nga.
3 6 TL
358 Dịch viết 3 - Giúp sinh viên nâng cao kỹ năng dịch các văn bản viết thông qua các tác phẩm nghệ thuật.
- Cho sinh viên hiểu sâu hơn về nền văn hóa của đất nƣớc, con ngƣời Nga 2 6 TL
359 Lý thuyết dịch
- Cho sinh viên làm quen với môn học mới với tƣ cách là một ngành khoa học độc lập.
- Trang bị cho sinh viên những phƣơng thức và những thủ thuật dịch.
- Đƣa ra các bài tập thực hành. 3 6 TL
360 Kỹ thuật dịch tài
liệu KH-KT
- Giúp sinh viên kỹ thuật dịch các tài liệu KH-KT. Cung cấp cho họ những “mẹo” dịch cơ bản
về các cấu trúc và ngữ liệu KH-KT. 3 6 TL
Kỹ thuật dịch văn
bản văn học
- Giúp cho sinh viên kỹ năng dịch văn bản văn học. Các phƣơng pháp chủ yếu chuyển tải
ngôn ngữ từ tiếng Nga sang tiếng Việt. 2 7 TL
361 Ngữ dụng học - Nắm vững những khái niệm, thuật ngữ của môn học mới, hƣớng nghiên cứu và ứng dụng 2 7 TN&TL
51
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
của môn học hành vi ngôn ngữ, lý thuyết lập luận, lý thuyết hội thoại và nguyên tắc hội thoại,
nghĩa tƣởng minh và hàm ẩn (hàm ngôn và hiển ngôn) trong giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Biết thực hành, phân tích hội thoại trên góc độ ngữ dụng học nhƣ phân tích hành vi ngôn
ngữ, cách thức xây dựng lập luận hội thoại, phân tích hội thoại, hàm ngôn, hiển ngôn trong
ngôn ngữ giao tiếp, trên cơ sở đó xây dựng văn hóa ứng xử phù hợp trong giao tiếp.
362 Ngôn ngữ học loại
hình
- Cung cấp cho ngƣời học những hiểu biết một cách có hệ thống về Ngôn ngữ học loại hình,
những khái niệm cơ bản về loại hình ngôn ngữ cũng nhƣ các tiêu chí và các cơ sở khoa học
phân loại ngôn ngữ thành các loại hình cơ bản khác nhau trên thế giới.
- Nắm vững đặc điểm loại hình ngôn ngữ phụ tố mà tiếng Nga là tiêu biểu
2 7 TN&TL
363 Thực hành nói-viết
nâng cao
- Cung cấp lƣợng từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, nhất là các thuật ngữ tiếng Nga liên quan
nghiệp vụ lữ hành, các bài hội thoại mẫu… trên cơ sở đó rèn luyện, nâng cao kỹ năng sử dụng
tiếng Nga, cả văn phong nói và viết, dựa trên ngữ liệu về nghiệp vụ lữ hành, quản trị lữ hành.
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ lữ hành tại các công ty du lịch,
giúp cho ngƣời học sau khi tốt nghiệp có thể làm việc đƣợc trong lĩnh vực du lịch
3 8 Nói&TL
364 Thực hành đọc
nâng cao
Giúp sinh viên nâng cao khả năng tự đọc hiểu và viết các vấn đề tƣơng đối phức tạp bằng
tiếng Nga 2 8 TN&TL
365
Ngôn ngữ - văn
học Nga - xô viết
nâng cao
Hệ thống lại kiến thức cơ bản về lý thuyết tiếng Nga và văn học Nga đã học – phát triển lên
một mức độ cao hơn (4) 8 TN&TL
366 Thực hành tiếng
tổng hợp nâng cao
Giúp sinh viên nâng cao khả năng nói – viết tiếng Nga đúng chuẩn mực, đúng văn phong theo
các chủ đề giao tiếp thông dụng. (3) 8 TN&TL
CHUYÊN NGÀNH SƢ PHẠM
367 Rèn luyện NVSP
- Rèn luyện cho sinh viên tính chuyên cần trong học tập, thái độ nghiêm túc, nhiệt tình trong
luyện tập.
- Hình thành tính tự giác, tích cực trong tham gia biên soạn các bộ bài tập, đề thi trắc nghiệm. 2 5 TL
368 Phƣơng pháp dạy
học I
- Trang bị cho sinh viên những lý luận cơ bản về phƣơng pháp dạy – học tiếng Nga
- Giới thiệu chi sinh viên những nguyên tắc dụng học nói chung và tiếng Nga nói riếng.
- Giúp sinh viên bƣớc đầu làm quen với các phƣơng pháp dạy – học tiếng Nga. Từ truyền
thống tới hiện đại.
2 5 TL
369 Phƣơng pháp dạy
học II
- Giúp sinh viên đƣợc làm quen với việc sử dụng trực quan trong dạy-học tiếng Nga, luyện
tập sử dụng các hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. Bƣớc đầu giới thiệu 2 6 TL&TN
52
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
cho sinh viên cơ sở lý luận, mục đích, yêu cầu, nội dung, đối tƣợng của kiến tập và thực tập
sƣ phạm.
370 Phƣơng pháp dạy
học III
- Giúp sinh viên đƣợc làm quen với việc sử dụng trực quan trong dạy-học tiếng Nga, luyện
tập sử dụng các hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. Bƣớc đầu giới thiệu
cho sinh viên cơ sở lý luận, mục đích, yêu cầu, nội dung, đối tƣợng của kiến tập và thực tập
sƣ phạm.
3 7 TL&TN
371 Phƣơng pháp dạy
học IV
- Kiến thức về cấu trúc của một bài giảng ngôn ngữ cũng nhƣ bài giảng kỹ năng ngôn ngữ,
các kỹ thuật và phƣơng pháp để thực hiện các loại hình bài giảng, và các kỹ năng quản lý lớp
học.
- Giúp sinh viên thực hành giảng dạy theo cá nhân và theo cặp trên cơ sở vận dụng các kỹ
năng, kỹ thuật và phƣơng pháp học đƣợc trong học phần.
- Thiết kế bài giảng và thực hành giảng dạy các yếu tố ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp)
hay các kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) có sử dụng các phƣơng tiện kỹ thuật hay các
công cụ internet
2 7 TL&TN
372 Thực hành dạy học
bộ môn
- Kiến thức về cấu trúc của một bài giảng ngôn ngữ cũng nhƣ bài giảng kỹ năng ngôn ngữ,
các kỹ thuật và phƣơng pháp để thực hiện các loại hình bài giảng, và các kỹ năng quản lý lớp
học.
- Giúp sinh viên thực hành giảng dạy theo cá nhân và theo cặp trên cơ sở vận dụng các kỹ
năng, kỹ thuật và phƣơng pháp học đƣợc trong học phần.
2 7 TL
373
Phƣơng pháp dạy
học tiếng Nga nâng
cao
- Nhằm giúp sinh viên kết hợp lý luận với thực tiễn, tạo điều kiện để sinh viên vận dụng
những kiến thức lý thuyết về tâm lý học, giáo dục học cũng nhƣ phƣơng pháp dạy học tiếng
Nga đã học vào thực tế hoạt động dạy học ở trƣờng phổ thông. (4) 8
NGÔN NGỮ NHẬT
374 Ngữ âm học tiếng
Nhật
- Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về ngữ âm học tiếng Nhật.
- Tạo cơ hội cho sinh viên rèn luyện, chỉnh sửa cách phát âm một cách chính xác hơn.
- Cung cấp cho sinh viên quy tắc trọng âm, biến đổi trọng âm…
2 5 Trắc nghiệm
375 Từ vựng học tiếng
Nhật
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về từ vựng, từ vựng học, các loại từ , cách
cấu tạo từ vựng tiếng Nhật giúp cho sinh viên hiểu sâu hơn, nắm vững hơn về tiếng Nhật, đặc
biệt là giúp sinh viên nắm bắt từ vựng một cách có hệ thống.
- Giúp sinh viên có khả năng tự nghiên cứu tài liệu để nắm đƣợc hệ thống kiến thức về từ
vựng tiếng Nhật, biết đƣa ra những quy tắc về học từ một cách hệ thống
2 7 Trắc nghiệm
53
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
376 Ngữ pháp học tiếng
Nhật 1
- Hình thành kiến thức nền cơ bản về Hình thái học tiếng Nhật.
- Nắm vững và phân loại đƣợc hệ thống từ loại trong tiếng Nhật 2 5 Trắc nghiệm
377 Ngữ pháp học tiếng
Nhật 2
- Hình thành kiến thức nền cơ bản về Cú pháp học tiếng Nhật
- Phân loại và phân tích đƣợc các cấu trúc câu đƣợc sử dụng chủ yếu trong tiếng Nhật 2 7 Trắc nghiệm
378 Ngữ pháp văn bản - Nắm đƣợc cách viết một văn bản, cách viết bài luận.
- Cung cấp cho sinh viên văn phong viết một bài luận 2 6 Tự luận
379 Nhập môn văn học
Nhật Bản
Cung cấp trang bị cho sinh viên những kiến thức khái quát về tiến trình, diện mạo, đặc điểm
và thành tựu của nền văn học Nhật Bản - một nền văn học lớn của thế giới và Châu Á 2 6 Tự luận
380 Đất nƣớc học Nhật
Bản
- Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản và khái quát về những phong tục, tập quán,
những nét chính trong cuộc sống sinh hoạt của ngƣời Nhật.
- Giới thiệu cho sinh viên làm quen với đặc điểm và hoạt động của các hệ thống trong xã hội
Nhật Bản
2 6 Tiểu luận
381 Giao thoa văn hóa
- Giới thiệu cho sinh viên những nét văn hóa đặc trƣng của ngƣời Nhật.
- Giới thiệu khái niệm văn hóa là gì, sự khác biệt về văn hóa, suy nghĩ về giao tiếp, giao tiếp
vƣợt qua ngôn ngữ, sự khác biệt về văn hóa và mối quan hệ giữa con ngƣời với nhau.
- Giúp sinh viên so sánh nền văn hóa giữa hai nƣớc và rút ra bài học.
2 7 Tiểu luận
382 Văn học Nhật Bản
1
Cung cấp trang bị cho sinh viên những kiến thức khái quát về tiến trình, diện mạo, đặc điểm
và thành tựu của nền văn học Nhật Bản - một nền văn học lớn của thế giới và Châu Á 2 6 Tự luận
383 Văn học Nhật Bản
2
Cung cấp trang bị cho sinh viên những kiến thức khái quát về tiến trình, diện mạo, đặc điểm
và thành tựu của nền văn học Nhật Bản - một nền văn học lớn của thế giới và Châu Á 2 7 Tự luận
384 Tiếng Nhật tổng
hợp I.1 Nắm vững các quy tắc nghe ứng với từng dạng bài 2 1 Trắc nghiệm
385 Tiếng Nhật tổng
hợp I.2
- Giao tiếp dễ dàng ở trình độ sơ cấp.
- Nắm đƣợc cách phát âm và ngữ điệu trong từng trƣờng hợp 2 1 Vấn đáp
386 Tiếng Nhật tổng
hợp I.3
- Đọc hiểu đƣợc các đoạn ngắn
- Tóm tắt đƣợc điểm quan trọng trong bài đọc 2 1 Trắc nghiệm
387 Tiếng Nhật tổng
hợp I.4
- Viết đƣợc các đoạn văn ngắn ơ trình độ sơ cấp.
- Nắm vững các điểm ngữ pháp và bổ sung them vốn từ vựng. 2 1
Trắc
nghiệm;Tự luận
388 Tiếng Nhật tổng
hợp I.5
- Học thuộc đƣợc và viết đƣợc 250 chữ Hán cơ bản.
- Ứng dụng linh hoạt cho các kỹ năng khác 2 1 Trắc nghiệm
389 Tiếng Nhật tổng Trang bị cho sinh viên kỹ năng nghe đoạn, nghe các câu chuyện dài 2 2 Trắc nghiệm
54
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
hợp II.1
390 Tiếng Nhật tổng
hợp II.2
Trang bị cho sinh viên kiến thức về ngôn ngữ trong giao tiếp để sinh viên có thể giao tiếp dễ
dàng ở trình độ sơ cấp 2 2 Vấn đáp
391 Tiếng Nhật tổng
hợp II.3
- Đọc hiểu đƣợc các đoạn văn dài.
- Tóm tắt đƣợc điểm quan trọng trong bài đọc 2 2 Trắc nghiệm
392 Tiếng Nhật tổng
hợp II.4 Viết đƣợc các đoạn văn có bố cục hoàn chỉnh ở trình độ sơ cấp 2 2
Trắc nghiệm;
Tự luận
393 Tiếng Nhật tổng
hợp II.5
- Học thuộc đƣợc và viết đƣợc khoảng 500 chữ Hán cơ bản.
- Ứng dụng linh hoạt cho các kỹ năng khác 2 2 Trắc nghiệm
394 Nghe I - Cung cấp trang bị cho sinh viên kỹ năng nghe từ đơn giản đến phức tạp.
- Giúp sinh viên hình thành thói quen và kỹ năng nghe 2 3 Trắc nghiệm
395 Nghe II
-Cung cấp trang bị cho sinh viên kỹ năng nghe từ đơn giản đến phức tạp, nghe câu chuyện,
đoạn văn...
-Giúp sinh viên hình thành thói quen và kỹ năng nghe
2 4 Trắc nghiệm
396 Nghe III
- Cung cấp trang bị cho sinh viên kỹ năng nghe câu chuyện, đoạn văn, ngeh tin tức và những
câu chuyện có tính chất phức tạp hơn.
- Giúp sinh viên hình thành thói quen và kỹ năng nghe
2 5 Trắc nghiệm
397 Nói I - Cung cấp trang bị cho sinh viên những kiến thức vận dụng trong khi nói.
- Giúp sinh viên tự tin trong khi giao tiếp 2 3 Vấn đáp
398 Nói II
- Cung cấp trang bị cho sinh viên những kiến thức vận dụng trong khi nói.
- Luyện tập cho sinh viên tốc độ nói, học đƣợc giao tiếp hình thức theo cặp về nhiều chủ đề
khác nhau
2 4 Vấn đáp
399 Nói III
-Cung cấp trang bị cho sinh viên những kiến thức vận dụng trong khi nói.
-Trang bị cho sinh viên cách thảo luận vấn đề ở trình độ cao hơn , biết đƣa ra ý kiến để phản
đối hoặc đồng tình về các vấn đề trong cuộc sống, hay những vấn đề thời sự
2 5 Vấn đáp
400 Đọc I
-Giúp sinh viên có thể nắm bắt đƣợc cách đọc một đoạn văn từ ngắn đến dài.
-Đọc hiểu các bài đọc có chủ điểm gần với bài học mà không gặp khó khăn về ngữ pháp mới,
vói lƣợng từ mới không quá 2%, tốc độ đọc khoảng 150 âm tiết / phút, độ hiểu chính xác trên
80%.
2 3 Trắc nghiệm
401 Đọc II Trang bị cho sinh viên kỹ năng đọc lƣớt, đọc kỹ 2 4 Trắc nghiệm
402 Đọc III -Giúp sinh viên thành thạo trong việc nắm bắt đƣợc cách đọc một đoạn văn từ ngắn đến dài. 2 5 Trắc nghiệm
55
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
-Có khả năng đọc hiểu các bài đọc trong sách giáo khoa có chủ đề đa dạng mà không bị có
hiện tƣợng ngữ pháp mới, với lƣợng từ mới không quá 2%, tốc độ đọc khoảng 200 âm tiết /
phút, độ hiểu chính xác trên 85%. Có khả năng đọc lƣớt những ngôn bản thông thƣờng mà
hiện tƣợng ngữ pháp không quá 1%, lƣợng từ mới không quá 3%, tốc độ đọc khoảng 200 ~
250 âm tiết / phút, độ hiểu chính xác trên 80 %
403 Viết I
-Cung cấp các điểm ngữ pháp thuộc cấp độ sơ trung cấp và trung cấp.
-Hƣớng dẫn cách viết đoạn văn ngắn thể hiện đƣợc cảm tƣởng, suy nghĩ của bản thân về
những vấn đề gần gũi với cuộc sống
2 3 Trắc nghiệm;
Tự luận
404 Viết II
-Cung cấp các điểm ngữ pháp thuộc cấp độ sơ trung cấp và trung cấp.
-Hƣớng dẫn cách viết đoạn văn ngắn thể hiện đƣợc cảm tƣởng, suy nghĩ của bản thân về
những vấn đề gần gũi với cuộc sống.
2 4 Trắc nghiệm;
Tự luận
405 Viết III
-Cung cấp các điểm ngữ pháp thuộc cấp độ sơ trung cấp và trung cấp.
-Hƣớng dẫn cách viết đoạn văn thể hiện đƣợc ý kiến của bản thân về những vấn đề trong cuộc
sống và xã hội.
2 5 Trắc nghiệm;
Tự luận
406
Thực hành tiếng
nâng cao 1 (Nghe –
Nói)
-Nâng cao khả năng NGHE- NÓI của sinh viên theo trình độ chuẩn quốc tế của Nhật Bản.
-Luyện kỹ năng nghe-nói trong môi trƣờng đa phƣơng tiện nhƣ báo nói, báo hình, … và hoạt
động theo nhóm theo chủ đề nhằm nâng cao năng lực NGHE-NÓI của sinh viên.
-Giúp sinh viên đƣa ra ý kiến,quan điểm cá nhân về những vấn đề trong bài nghe, tài liệu do
giảng viên đƣa ra.
2 3
Trắc
nghiệm/Vấn
đáp
407
Thực hành tiếng
nâng cao 2 (Đọc –
Nói)
-Nâng cao kiến thức về ngôn ngữ cho sinh viên về lĩnh vực văn hoá, đời sống, xã hội Nhật
Bản.
-Rèn luyện kỹ năng ĐỌC-NÓI theo trình độ chuẩn quốc tế của Nhật.
-Giúp sinh viên nắm đƣợc nội dung bài đọc cũng nhƣ vận dụng đƣợc các kỹ năng đọc để giải
quyết yêu cầu của bài đọc, tài liệu do giảng viên đƣa ra.
-Giúp sinh viên đƣa ra ý kiến,quan điểm cá nhân về những vấn đề trong bài đọc, tài liệu do
giảng viên đƣa ra.
2 4 Trắc nghiệm/
Vấn đáp
CHUYÊN NGÀNH NGÔN NGỮ VÀ VĂN HÓA
408 Phỏng Vấn Giúp sinh viên có thể nói lên ý kiến, suy nghĩ của mình khi tranh luận hay đàm phán trong
công việc hay cuộc nói chuyện với ngƣời Nhật. 3 6 Vấn đáp
409 Kỹ năng viết văn
bản
-Giúp sinh viên có thể nắm đƣợc cách viết một văn bản, cách viết bài luận.
-Nâng cao năng lực đọc hiểu văn bản và có khả năng soạn thảo văn bản thích hợp theo yêu 3 6 Tự luận
56
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
cầu giao tiếp bằng tiếng Nhật.
410 Kỹ năng đọc văn
bản
Giúp sinh viên nâng cao kiến thức về ngôn ngữ, rèn luyện kỹ năng đọc hiểu theo trình độ
chuẩn quốc tế của Nhật. 2 6
Trắc nghiệm/
Tự luận
411 Nghe tin tức
-Nâng cao kiến thức về ngôn ngữ cho sinh viên về lĩnh vực văn hoá, đời sống, xã hội Nhật
Bản.
-Rèn luyện kỹ năng ĐỌC-NÓI theo trình độ chuẩn quốc tế của Nhật.
-Giúp sinh viên nắm đƣợc nội dung bài đọc cũng nhƣ vận dụng đƣợc các kỹ năng đọc để giải
quyết yêu cầu của bài đọc, tài liệu do giảng viên đƣa ra.
-Giúp sinh viên đƣa ra ý kiến,quan điểm cá nhân về những vấn đề trong bài đọc, tài liệu do
giảng viên đƣa ra.
2 6 Trắc nghiệm
412 Thực hành dịch cơ
bản 1
Nắm vững và vận dụng đúng từ, mẫu ngữ pháp để dịch những câu (Việt Nhật) / văn bản
song chiều về các chủ đề có nội dung đơn giản 2 3 Tự luận
413 Thực hành dịch cơ
bản 2
Nắm vững và vận dụng đúng từ, mẫu ngữ pháp đồng thời nâng cao kỹ năng ngôn ngữ hƣớng
đến dịch câu, văn bản chủ yếu theo chiều Việt Nhật về các chủ đề có nội dung đƣợc mở
rộng hơn phạm vi cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
2 4 Tự luận
414 Lý thuyết dịch 1
-Điểm lại một số quan niệm và tập quán truyền thống về « dịch thuật » ;
-Giới thiệu một số khái niệm và mô hình dịch thuật đặc biệt liên quan đến dịch thuật dạng
chuyên nghiệp.
2 5 Tự luận
415 Thực hành dịch nói
1
hiểu và phiên dịch trực tiếp từ tiếng Nhật sang tiếng Việt và ngƣợc lại với những chủ đề từ dễ
đến khó. 3 7
Vấn đáp/ Tự
luận
416 Thực hành dịch
viết 1
Giúp sinh viên có thể vận dụng đƣợc những kiến thức đã học vào công việc cụ thể khi dịch
một văn bản, nâng cao kiến thức về ngôn ngữ. 3 6 Tự luận
417 Văn hoá và văn
minh Nhật Bản
-Giúp sinh viên nắm đƣợc các đặc điểm văn hoá thể hiện trong sinh hoạt của ngƣời Nhật.
-Nắm kiến thức tổng quát và cơ bản về xã hội Nhật Bản.
-Có khả năng tham gia vào các cuộc toạ đàm về văn hoá Nhật Bản.
2 7 Tiểu luận
418 Phân tích diễn ngôn
-Giới thiệu cho sinh viên cách nhìn nhận ngôn ngữ dƣới dạng văn bản: ngôn ngữ ở cấp độ
trên câu và ngôn ngữ dùng trong các tình huống xã hội.
-Có thể ứng dụng của phân tích diễn ngôn trong dạy-học và sử dụng ngoại ngữ.
2 7 Trắc nghiệm;
Tự luận
419 Đời sống Xã hội -
Văn hóa
-Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản và khái quát về những phong tục, tập quán,
những nét chính trong cuộc sống sinh hoạt của ngƣời Nhật.
-Trang bị cho sinh viên cách nắm bắt một cách khái quát và có hệ thống những nét chính về
2 7 Tiểu luận
57
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
tình văn hóa, xã hội của Nhật Bản
420 Lịch sử địa lý Nhật
Bản Trang bị cho sinh viên kiến thức về lịch sử và địa lí Nhật Bản. 2 7 Trắc nghiệm
421 Tiếng Nhật giao
tiếp
-Giới thiệu cho sinh viên hiểu cách sử dụng ngôn ngữ sao cho hiệu quả để có thể sử dụng
tiếng Nhật trong công việc, trong giao tiếp.
-Giúp sinh viên có thể dùng tiếng Nhật trong công việc một cách có hiệu quả mà không tạo ra
va chạm, không làm cho đối phƣơng mất lòng...
2 8 Trắc nghiệm;
Tự luận
422 Tiếng Nhật văn
phòng
-Giúp cho sinh viên hiểu cách sử dụng ngôn ngữ sao cho hiệu quả để có thể sử dụng tiếng
Nhật trong văn phòng nơi làm việc.
-Giúp sinh viên có thể dùng tiếng Nhật trong công việc một cách có hiệu quả, chính xác, lịch
sự....
3 8 Trắc nghiệm;
Tự luận
423 Tiếng Nhật thƣơng
mại
-Cung cấp trang bị cho sinh viên khả năng tham dự các cuộc đàm phán thƣơng mại.
-Cung cấp cách tiến hành trình bày, thảo luận, độc lập giải quyết các tình huống xảy ra trong
khi tiến hành các giao dịch thƣơng mại.
3 8 Trắc nghiệm;
Tự luận
424 Viết báo cáo
-Giúp cho sinh viên hiểu rõ bản chất, ứng dụng và các mục tiêu của việc nghiên cứu.
-Nắm đƣợc cách lập dàn ý, tổ chức ý và viết nháp bài nghiên cứu, báo cáo, luận văn tốt
nghiệp.
-Nắm đƣợc cách chỉnh sửa và hoàn thiện bài nghiên cứu nhanh và hiệu quả.
2 8 Tự luận
425 Tiếng Nhật du lịch
-Trang bị cho sinh viên kiến thức về du lịch, thông qua đó giới thiệu cho sinh viên một số
thuật ngữ dùng trong du lịch và các phƣơng thức giao tiếp trao đổi với khách du lịch trong
các trƣờng hợp nhƣ ở nhà hàng, khách sạn…
-Định hƣớng ban đầu cho một số sinh viên muốn theo đuổi ngành du lịch
2 8 Tiểu luận
426 Tiếng Nhật IT
-Cung cấp một số từ vựng cơ bản thuộc lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin.
-Củng cố và nâng cao kĩ năng sử dụng phần mềm Microsoft Office trong môi trƣờng Tiếng
Nhật, đáp ứng yêu cầu cơ bản về máy tính của nhà tuyển dụng
2 8 Tiểu luận
427 Tiếng Nhật điều
dƣỡng – Y tế
-Giúp cho sinh viên có thể sử dụng đƣợc những thuật ngữ cơ bản trong lĩnh vực điều dƣỡng –
y tế.
-Nắm đƣợc cách làm việc của ngƣời Nhật trong lĩnh vực điều dƣỡng – Y tế.
2 8 Trắc nghiệm;
Tự luận
428 Tiếng Nhật kinh tế
- kinh doanh
-Cung cấp trang bị cho sinh viên cách sử dụng thuật ngữ tiếng Nhật trong môi trƣờng kinh
doanh.
-Giúp sinh viên nắm vững các quy tắc ứng xử trong kinh doanh với ngƣời Nhật.
2 8 Trắc nghiệm;
Tự luận
58
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
CHUYÊN NGÀNH BIÊN-PHIÊN DỊCH
429 Lý thuyết dịch 1 tiếp cận một số khái niêm cơ bản liên quan đến hành vi dịch thuật, qua đó chỉ ra sự khác biệt
sâu sắc giữa thực hành dịch trong lớp học ngoại ngữ với dịch thuật chuyên nghiệp. 2 5 Tự luận
430 Thực hành dịch cơ
bản 1
Củng cố lại những kiến thức vừa mới đƣợc cung cấp ở năm nhất, Thực hành dịch cơ bản 1
hƣớng đến việc giúp sinh viên có kỹ năng dịch các câu đơn, câu phức ( Việt -‚ Nhật ) và
những đoạn văn ( chủ yếu là Nhật‚Việt ) đơn giản về những chủ đề liên quan đến cuộc sống
sinh hoạt hằng ngày.
2 3 Tự luận
431 Thực hành dịch cơ
bản 2
Giúp sinh viên có kỹ năng dịch các câu đơn, câu phức (Việt -‚ Nhật) và những đoạn văn
(Việt ‚ Nhật nhiều hơn Nhật‚ Việt) ở mức độ khó hơn Thực hành dịch cơ bản 1 cả về từ
vựng, cấu trúc ngữ pháp; nội dung văn bản dịch cũng đa dạng hơn, lồng ghép giới thiệu văn
hóa hai nƣớc Việt, Nhật.
2 4 Tự luận
432 Thực hành dịch nói 1
-Giúp sinh viên có thể vận dụng đƣợc những kiến thức đã học vào công việc cụ thể khi đi
dịch trong công việc, nâng cao kiến thức về ngôn ngữ.
-Có thể dịch các chủ đề sinh hoạt thƣờng ngày nhƣ chào hỏi, giới thiệu, thời tiết, mua bán,
chào hỏi. Dịch các vấn đề chung về đời sống xã hội và phong tục tập quán quen thuộc
3 5 Vấn đáp/ Tự
luận
433 Thực hành dịch nói 2
-Rèn luyện và củng cố các kiến thức đã đƣợc học ở học phần Thực hành dịch nói 1.
-Nâng cao kĩ năng về ngôn ngữ cho sinh viên ở trên nhiều lĩnh vực
-Hình thành kĩ năng phiên dịch Nhật- Việt , Việt –Nhật về các chủ đề khác nhau cho sinh
viên.
- lựa chọn và sử dụng từ, sắp xếp và sử dụng từ trong khi dịch để phù hợp với bối cảnh và
môi trƣờng dịch…)
3 6 Vấn đáp/ Tự
luận
434 Thực hành dịch nói
3
- Rèn luyện và củng cố các kiến thức đã đƣợc học ở học phần Thực hành dịch nói 2.-Nâng
cao kĩ năng về ngôn ngữ cho sinh viên ở trên nhiều lĩnh vực
- Hình thành kĩ năng phiên dịch Nhật- Việt, Việt –Nhật chuyên nghiệp cần thiết cho sinh
viên.
2 7 Vấn đáp/ Tự
luận
435 Thực hành dịch
viết 1
Có kiến thức về cách dịch văn bản, chuyển tải đƣợc nội dung chính của bản gốc. Dịch các chủ
đề sinh hoạt thƣờng ngày nhƣ và các vấn đề chung về đời sống xã hội và phong tục tập quán
quen thuộc.
3 5 Tự luận
436 Thực hành dịch
viết 2
- Rèn luyện và củng cố các kiến thức đã đƣợc học ở học phần Thực hành dịch viết.
- Nâng cao kĩ năng về ngôn ngữ cho sinh viên ở trên nhiều lĩnh vực. 3 6 Tự luận
59
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
- thành kĩ năng biên dịch Nhật- Việt , Việt –Nhật về các chủ đề và các loại văn bản khác nhau
cho sinh viên.
-phân tích, đánh giá văn bản, chọn lọc từ ngữ để dịch sao cho phù hợp với từng loại văn
bản…).
437 Thực hành dịch
viết 3
-Rèn luyện và củng cố các kiến thức đã đƣợc học ở học phần Thực hành dịch viết 2.
-Nâng cao kĩ năng về ngôn ngữ cho sinh viên ở trên nhiều lĩnh vực
-Hoàn thiện kĩ năng biên dịch Nhật-Việt , Việt–Nhật cho sinh viên để sinh viên có thể biên
dịch các loại văn bản khác nhau
2 7 Tự luận
438 Dịch nâng cao
-Rèn luyện kỹ năng nghe hiểu và ghi nhớ, kỹ năng đọc hiểu văn bản trong khi dịch và xây
dựng ngôn bản dịch.
-Giúp sinh viên nhận thức tầm quan trọng của kiến thức phi ngôn ngữ trong việc nắm hiểu nội
dung phát ngôn và sự cần thiết phải chuẩn bị về mặt tƣ duy kiến thức
2 7 Tự luận
439 Dịch văn bản
-Rèn luyện kỹ năng nghe hiểu và ghi nhớ, kỹ năng đọc hiểu văn bản trong khi dịch và xây
dựng ngôn bản dịch.
-Giúp sinh viên nhận thức tầm quan trọng của kiến thức về văn hóa trong việc hiểu nội dung
văn bản và sự cần thiết phải chuẩn bị về mặt tƣ duy kiến thức.
2 7 Tự luận
440 Dịch văn học
-Rèn luyện cách ứng dụng ngôn ngữ khi dịch.
-Giúp sinh viên nhận thức tầm quan trọng của các kiến thức khác nhƣ kiến thức về văn hóa
trong khi dịch một tác phẩm văn học.
2 7 Tự luận
441 Phân tích đánh giá
bản dịch
Nâng cao khả năng hiểu, phân tích ở cấp độ văn bản các thông tin chính và chi tiết, cấu trúc
và bố cục của văn bản…Hình thành kĩ năng xử lý văn bản dịch cho sinh viên ở cấp độ từ khó
đến dễ.
2 7 Tự luận
442 Lý thuyết dịch 2
- Điểm lại một số quan niệm và tập quán truyền thống về « dịch thuật » ;
- Giới thiệu một số khái niệm và mô hình dịch thuật đặc biệt liên quan đến dịch thuật dạng
chuyên nghiệp.
2 7 Tự luận
NGÔN NGỮ HÀN QUỐC
443 Ngữ âm học tiếng
Hàn
- Nắm đƣợc các kiến thức cơ bản về ngữ âm và âm vị học, bao gồm kiến thức về tính chất và
cách phát âm các âm thanh ngôn ngữ cũng nhƣ quy luật về ngữ âm và âm vi trong tiếng Hàn.
- Có đƣợc năng lực phát âm tốt và tự điều chỉnh và sửa cách phát âm cho đúng cũng nhƣ việc
ứng dụng trong công việc dạy và làm việc sau này.
2 5 Trắc nghiệm
444 Thành ngữ trong - Hiểu và dùng đƣợc những thành ngữ thƣờng dùng. 2 6 Trắc nghiệm
60
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
tiếng Hàn - Vận dụng trong những bài viết, hội thoại.
- Hiểu và dùng đƣợc những từ láy thƣờng đƣợc dùng hàng ngày.
và Tự luận
445 Ngữ pháp học tiếng
Hàn 1 - Từ pháp
Hiểu và dùng đƣợc những từ loại thƣờng dùng. Vận dụng trong những bài viết, hội thoại,
môn thực hành tiếng. 2 5 Trắc nghiệm
446 Ngữ pháp học tiếng
Hàn 2 - Cú pháp
-Hiểu và dùng đƣợc những cú pháp thƣờng dùng. Vận dụng trong những bài viết, hội thoại.
- Hiểu và dùng đƣợc những thành phần chính của câu thƣờng đƣợc dùng hàng ngày. 2 5 Trắc nghiệm
447 Văn hoá và Văn
minh Hàn Quốc
Hiểu và nắm bắt đƣợc văn hóa và văn minh trong cuộc sống hằng ngày của đất nƣớc Hàn
Quốc. Vận dụng trong những bài viết, hội thoại. 2 5
448 Lịch sử văn học
Hàn Quốc
-Hiểu và nắm bắt đƣợc lịch sử văn học Hàn Quốc.
-Đọc hiểu trong những bài viết, hội thoại.
-Nắm đƣợc một cách khái quát và có hệ thống về sự phát triển của nền văn học Hàn Quốc,
các đặc điểm của nền văn học Hàn Quốc trong từng thời kỳ phát triển, các tác giả và tác phẩm
nổi tiếng của nền văn học Hàn Quốc, hiểu đƣợc đặc trƣng của các thể loại văn học Hàn Quốc.
2 5
449 Trích giảng văn
học Hàn Quốc
-Hiểu và nắm bắt đƣợc một số tác phẩm tiêu biểu của văn học hàn Quốc.
-Trình bày đƣợc ý kiến cảm nhận về tác phẩm. 2 5
450 Tiếng Hàn tổng
hợp I.1 Nghe và hiểu đƣợc nội dung câu giao tiếp cơ bản. 2 1 Trắc nghiệm
451 Tiếng Hàn tổng
hợp I.2 Nói và hiểu đƣợc những câu giao tiếp đơn giản. 2 1 Vấn đáp
452 Tiếng Hàn tổng
hợp I.3 Đọc và hiểu đƣợc chủ đề, nội dung của câu và đoạn văn đơn giản. 2 1 Trắc nghiệm
453 Tiếng Hàn tổng
hợp I.4 Viết và nắm đƣợc từ vựng chủ điểm ngữ pháp của câu, đoạn văn đơn giản. 2 1
Trắc nghiệm
và Tự luận
454 Tiếng Hàn tổng
hợp I.5
Ôn tập ngữ pháp và cho sinh viên tập dịch nói và dịch viết những câu đơn giản, chủ yếu dựa
vào các mẫu câu đơn giản .Giúp sinh viên nắm vững nghĩa cũng nhƣ cách sử dụng của các
cấu trúc ngữ pháp đồng thời áp dụng các cấu trúc ngữ pháp cũng nhƣ từ vựng khi học các kỹ
năng nghe nói đọc viết.
2 1 Trắc nghiệm
455 Tiếng Hàn tổng
hợp II.1 Nghe hiểu dịch đƣợc đoạn văn hoặc đoạn hội thoại dài hơn. 2 2 Trắc nghiệm
456 Tiếng Hàn tổng
hợp II.2 Nói đƣợc đoạn văn hoặc đoạn hội thoại dài hơn. 2 2 Vấn đáp
61
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
457 Tiếng Hàn tổng
hợp II.3 Đọc và nắm đƣợc ý chính đoạn văn hoặc đoạn hội thoại dài hơn. 2 2 Trắc nghiệm
458 Tiếng Hàn tổng
hợp II.4 Viết đƣợc một đoạn văn dài hơn với mức độ khó cao hơn học phần trƣớc. 2 2
Trắc nghiệm
và Vấn đáp
459 Tiếng Hàn tổng
hợp II.5
Giúp sinh viên nắm vững các cấu trúc ngữ pháp thuộc cấp độ 2, cao hơn so với học phần
Tiếng Hàn Tổng Hợp I.5. 2 2 Trắc nghiệm
460 Nghe I Tâp luyện cho sinh viên kỹ năng nghe hiểu, lấy thông tin và trả lời đƣợc câu hỏi kiểm tra khả
năng hiểu đƣợc nội dung đã nghe. 2 3 Trắc nghiệm
461 Nghe II Giúp sinh viên củng cố và nâng cao trình độ nghe sau khi hoàn thành học phần Nghe I. 2 4 Trắc nghiệm
462 Nghe III Giúp sinh viên củng cố và nâng cao trình độ nghe sau khi hoàn thành học phần Nghe I, II. 2 5 Trắc nghiệm
463 Nói I Trang bị cho sinh viên kiến thức về khả năng hội thoại theo những chủ điểm sinh họat, học
tập và giao tiếp xã hội thông thƣờng. 2 3 Vấn đáp
464 Nói II -Giúp sinh viên củng cố và nâng cao kỹ năng nói sau khi hoàn thành học phần Nói I.
-Trang bị kiến thức về kỹ năng nói theo khẩu ngữ của ngƣời Hàn. 2 4 Vấn đáp
465 Nói III - Giúp sinh viên củng cố và nâng cao kỹ năng nói sau khi hoàn thành học phần Nói I, II.
- Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản để có thể giao tiếp và tranh luận bằng tiếng hàn 2 5 Vấn đáp
466 Đọc I Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản để đọc hiểu đoạn văn đơn giản 2 3 Trắc nghiệm
467 Đọc II Giúp sinh viên củng cố và nâng cao kỹ năng đọc sau khi hoàn thành học phần Đọc I 2 4 Trắc nghiệm
468 Đọc III -Giúp sinh viên củng cố và nâng cao kỹ năng đọc sau khi hoàn thành học phần Đọc I, II.
-Trang bị cho sinh viên kỹ năng đọc các văn bản khó, chuyên nghành 2 5 Trắc nghiệm
469 Viết I - Nắm vững các kiến thức cơ bản về kỹ năng viết.
- Nắm vững đƣợc các cấu trúc ngữ pháp cơ bản phục vụ cho việc viết một đoạn văn 2 3
Trắc nghiệm
và Tự luận
470 Viết II
- Nâng cao kiến thức và kỹ năng viết sau khi hoàn thành toàn bộ học phần tiếng Hàn tổng hợp
và kỹ năng Viết I.
- Viết đƣợc một bài văn với nội dung hoàn chỉnh.
2 4 Trắc nghiệm
và Tự luận
471 Viết III
- Nâng cao kiến thức và kỹ năng viết sau khi hoàn thành toàn bộ học phần tiếng Hàn tổng hợp
và kỹ năng Viết I-II.
- Viết đƣợc một bài văn hoàn chỉnh, mang tính chuyên sâu thuộc một chủ đề nhất định.
2 5 Trắc nghiệm
và Tự luận
472 Thực hành dịch cơ
bản 1
Hình thành năng lực chuyển ngữ, tăng cƣờng tri thức ngôn ngữ, văn hoá, đất nƣớc học của
sinh viên theo yêu cầu nghiệp vụ cử nhân biên phiên dịch tiếng Hàn. 3 3 Trắc nghiệm
473 Thực hành dịch cơ Học phần này nhằm giúp sinh viên hình thành và phát triển các kỹ năng Biên-phiên dịch theo 2 4 Trắc nghiệm
62
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
bản 2 yêu cầu nghiệp vụ cử nhân biên phiên dịch tiếng Hàn.
CHUYÊN NGÀNH NGỮ VĂN
474 Thực hành dịch
viết 2
Nâng cao kỹ năng về khả năng biên dịch cho sinh viên sau khi hoàn thành học phần Thực
hành dịch viết 1. 2 7 Tự luận
475 Thực hành dịch nói
2
Trang bị cho sinh viên kiến thức nâng cao về thực hành dịch nói Việt- Hàn và ngƣợc lại. -
Giúp cho sinh viên làm quen với những tình huống, hoàn cảnh khi tiến hành phiên dịch Việt-
Hàn và ngƣợc lại.
2 7 Vấn đáp
476 Lý thuyết dịch 1
-Hiểu một số khái niệm và thuật ngữ tƣơng ứng về ngôn ngữ học, ngôn ngữ học đối chiếu, lý
thuyết dịch đại cƣơng.
-Viết khóa luận, luận văn tốt nghiệp hoặc nghiên cứu khoa học khi có nhu cầu.
-Hiều đƣợc lịch sử phát triển của thực hành dịch trên thế giới: tiêu chuẩn dịch, các loại hình
dịch: dịch xuôi, dịch ngƣợc, dịch nói, dịch viết, dịch máy …; Tố chất của ngƣời phiên dịch.
2 6 Tự luận
477 Thực hành dịch nói
1
Cung cấp cho ngƣời học khả năng hiểu và phiên dịch trực tiếp từ tiếng Hàn sang tiếng Việt và
ngƣợc lại với những chủ đề đơn giản, đến tƣơng đối đơn giản. 3 6 Vấn đáp
478 Thực hành dịch
viết 1
Dựa trên kỹ năng cơ bản đã đƣợc học từ các học phần nghe, nói, đọc, viết sinh viên đi vào
thực hành biên dịch cơ bản. 3 6 Tự luận
479 Kinh tế Hàn Quốc Giúp cho sinh viên nắm đƣợc nhiều khía cạnh của nền kinh tế Hàn Quốc trong những thập
niên gần đây. 2 7
Trắc nghiệm
và Tự luận
480 Ngôn ngữ- Xã hội
học
Giúp sinh viên nắm đƣợc các nội dung cơ bản của ngành Ngôn ngữ - Xã hội học, hiểu về
quan hệ và tầm quan trọng của Ngôn ngữ trong xã hội. 2 7 Tiểu luận
481 Văn chƣơng/Đàm
thoại
Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên phải đạt đƣợc mục tiêu: Nắm đƣợc khái niệm căn
bản giữa văn chƣơng và đàm thoại. Vận dụng những kiến thức đã học trong khi viết và trong
khi dùng hội thoại để giao tiếp.
2
482 Giao thoa văn hóa Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên phải đạt đƣợc mục tiêu: Nắm đƣợc sự cần thiết
phải hiểu văn hóa của ngôn ngữ mình học để từ đó vận dụng vào trong giao tiếp, công việc. 2
483 Từ vựng học tiếng
Hàn
Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên phải đạt đƣợc mục tiêu: Nắm đƣợc sự cần thiết
phải hiểu văn hóa của ngôn ngữ mình học để từ đó vận dụng vào trong giao tiếp, công việc. 2
484 Nghiệp vụ giảng
dạy tiếng Hàn 2 8 Tự luận
485 Từ láy trong tiếng Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về từ láy tiếng Hàn, mô tả cấu tạo, xác định ý 2
63
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
Hàn nghĩa, cách thức biểu hiện của từ láy tiếng Hàn
486 Chữ Hán trong
tiếng Hàn
Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên phải đạt đƣợc mục tiêu: Hiểu và dùng đƣợc
những chữ Hán đơn giản thƣờng dùng trong tiếng Hàn 2 6
Trắc nghiệm
và Tự luận
487 Địa lý dân cƣ Hàn
Quốc
Học phần này giúp sinh viên nắm đƣợc cơ bản vị trí địa lí và đặc điểm dân cƣ của Hàn Quốc,
có kiến thức tổng quát về xã hội Hàn Quốc 2 6
Trắc nghiệm
và Tự luận
488 Tiếng Hàn du lịch
Học phần cung cấp cho ngƣời học những kiến thức tổng quan về du lịch bao gồm: các loại
hình du lịch, văn hóa du lịch, các thủ tục trong hoạt động du lịch và địa lí du lịch của Việt
Nam cũng nhƣ của Hàn Quốc
2 7 Thực hành và
Tiểu luận
489 Tiếng Hàn thƣơng
mại Nắm bắt những kiến thức cơ bản về kinh tế, thƣơng mại của Hàn quốc 3 7
Trắc nghiệm
và Tự luận
490 Tiếng Hàn Văn
phòng
Nắm bắt đƣợc những kiến thức cơ bản, và những từ vựng thƣờng sử dụng ở văn phòng công
ty. 3 8
Trắc nghiệm
và Tự luận
491 Ngữ dụng học Nắm vững kiến thức ngôn ngữ tiếng Hàn trình độ cao cấp 2 8 Trắc nghiệm
và Tự luận
492 Tiếng hàn giao tiếp Nắm đƣợc nguyên tắc cơ bản trong giao tiếp của ngƣời Hàn và cách ứng xử phù hợp 2 8 Vấn đáp
QUỐC TẾ HỌC
493 Phong cách học Cung cấp kiến thức cơ bản và các khái niệm về phong cách học trong Tiếng Anh nhằm xây
dựng các văn bản và viết Tiếng Anh cho những mục đích, tình huống, khác nhau. 2 2
Trắc nghiệm/
tự luận
494 Xã hội – Ngôn ngữ
học Cung cấp kiến thức cơ bản và các khái niệm cơ bản về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và xã hội. 2 4 Tiểu luận
495 Nghe 1
- Củng cố và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng nghe cơ bản.
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng nghe tiếng Anh ở trình độ này, đặc biệt
các kỹ năng đoán, nghe ý chính, nghe lấy thông tin cụ thể.
2 1 Trắc nghiệm
496 Nói 1
Củng cổ và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng nói cơ bản.
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh ở trình độ này, đặc biệt
các kỹ năng phát âm, kỹ năng thảo luận theo cặp, nhóm và kỹ năng giao tiếp.
2 1 Vấn đáp
497 Đọc 1
Giúp sinh viên nắm bắt đƣợc những kỹ năng đọc hiểu cơ bản.
- Giúp mở rộng vốn từ vựng và kiến thức sinh viên về nhiều lĩnh vực liên quan đến đời sống,
xã hội, khoa học, kỹ thuật...
2 1 Trắc nghiệm
498 Viết 1 - Giúp sinh viên rèn luyện và phát triển đƣợc các kỹ năng viết sau: viết câu đơn, câu phức 2 1 Tự luận
64
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
mạch lạc, đúng ngữ pháp.
- Giúp sinh viên biết phát hiện lỗi chính tả, ngữ pháp trong các đoạn văn, biết viết sắp xếp ý
tƣởng cho các loại bài viết theo mẫu hƣớng dẫn.
499 Luyện âm (Anh)
- Giúp sinh viên có cách phát âm tiếng Anh đúng, dễ hiểu để thuận lợi trong việc giao tiếp.
- Tạo nền tảng để sinh viên có thể thực hành tốt trong các học phần thực hành tiếng, đặc biệt
là các học phần Nói.
2 1
Trắc
nghiệm/vấn
đáp
500 Nghe 2
- củng cố và rèn luyện các kỹ năng nghe cho sinh viên.
phát triển khả năng giao tiếp thông qua các tình huống nghe nói gắn với cuộc sống thƣờng
nhật.
2 2 Trắc nghiệm
501 Nói 2
- Củng cố và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng nói ở học phần trƣớc.
- Cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh nhƣ kỹ năng thảo luận
theo cặp, nhóm và các kỹ năng giao tiếp nhƣ cách diễn đạt, đối đáp lƣu loát, mạch lạc, v.v.
2 2 Vấn đáp
502 Đọc 2
- Giúp sinh viên nắm bắt đƣợc nhứng kỹ năng đọc hiểu cợ bản.
- Giúp mở rộng vốn từ vựng và kiến thức sinh viên về nhiều lĩnh vực liên quan đên đời sống,
xã hội, khoa học, kỹ thuật...
2 2 Trắc nghiệm
503 Viết 2 Giúp sinh viên nắm bắt đƣợc các nguyên tắc cơ bản của một đoạn văn tiếng Anh.
- Rèn luyện các kỹ năng viết đoạn văn theo thể loại cho sẵn. 2 2 Tự luận
504 Nhập môn khu vực
học
- Sinh viên hiểu đƣợc các khái niệm và lý luận chung của chuyên ngành nghiên cứu Khu vực
học, Việt Nam học
- Làm rõ đƣợc các yếu tố, đối tƣợng nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, lịch sử nghiên
cứu,… của ngành Việt Nam học và Khu vực học.
- Tóm tắt lƣợc sử về nghiên cứu khu vực học, Việt Nam học ở Việt Nam và thế giới.
2 2 Tự luận
505 Thể chế Chính trị
Thế giới.
Sinh viên đƣợc trang bị đầy đủ kiến thức nền về các thể chế chính trị trên thế giới, làm nền
tảng để học và hiểu rõ các học phần chuyên ngành sâu 2 1
Trắc nghiệm
và tự luận
506 Xã hội học đại
cƣơng
Môn học này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về xã hội học với tƣ cách là một
ngành khoa học và những vấn đề nghiên cứu cơ bản. 2 2 Tự luận
507 Kinh tế học đại
cƣơng
Môn học này chuẩn bị hành trang những kiến thức về các yếu tốc cơ bản của kinh tế vĩ mô và
vi mô, đống thời chuẩn bị những kỹ năng cần thiết cho sinh viên để có thể làm việc tại các
các tổ chức kinh tế trong nƣớc, trong khu vực Đông Nam Á và quốc tế.
2 1 Tiểu luận
508 Các vấn đề toàn
cầu
Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng/lý thuyết và thực hành về Môn
học sẽ sử dụng những vấn đề trên để vẽ lên mạng lƣới hợp tác quốc tế đƣợc phát triển nhằm 2 1 Tự luận
65
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
giải quyết những vấn đề đó, bao gồm các tổ chức liên chính phủ, các tổ chức phi lợi nhuận
quốc tế, và các quốc gia có liên quan.
509 Địa lý thế giới
Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về địa chính trị thế giới, trang
bị kiến thức nền tốt cho sinh viên có thể học các học phần chuyên ngành sâu cũng nhƣ tham
gia vào các hoạt động nghiên cứu quốc tế.
2 2 Vấn đáp
510 Nghiên cứu Hòa
bình và xung đột
Môn học cung cấp các cách tiếp cận khác nhau về hoà bình và giải quyết xung đột. Ngoài ra,
môn học này chuẩn bị hành trang cần thiết cho sinh viên để có thể làm việc tại các các tổ
chức quốc tế và khu vực Đông Nam Á, tham gia các hoạt động trao đổi văn hóa trong khu
vực Đông Nam Á.
2 5 Tiểu luận
511
An ninh và con
ngƣời (Security and
Human Right
Isues)
- những kiến thức cơ bản xoay quanh việc đảm bảo an ninh và các quyền cơ bản của con
ngƣời trong bối cảnh quốc tế đa dạng (ví dụ: an ninh và quyền con ngƣời trong việc chống
khủng bố; an ninh quốc tế và cuộc khủng hoảng của ngƣời tị nạn, an ninh quốc tế và nạn
buôn ngƣời,vv....)
- kĩ năng tƣ duy và phân tích các vấn đề quốc tế từ nhiều góc độ khác nhau.
- khả năng diễn đạt và trình bày lƣu loát các vấn đề.
2 6 Tự luận
512 Pháp luật kinh tế
quốc tế
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản trong pháp luật kinh tế quốc tế (v/d: Luật
thƣơng mại quốc tế và các rào cản thƣơng mại; luật phòng vệ thƣơng mại; các Hiệp định quốc
tế trong lĩnh vực thƣơng mại dịch vụ; các Hiệp định thƣơng mại khu vực, vv...)
- Phát triển khả năng phân tích và tƣ duy biện chứng về các vấn đề trong phạm vi điều chỉnh
của luật kinh tế quốc tế.
2 6 Tự luận
513 Chính trị quốc tế
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguồn gốc và các vấn đề nổi bật trong
chính trị quốc tế (ví dụ: toàn cầu hoá kinh tế, chủ nghĩa dân tộc, văn hoá và khủng hoảng về
bản sắc dân tộc, trật tự thế giới ở thế kỉ 21, chiến tranh và hoà bình, chủ nghĩa khủng bố,
quyền con ngƣời, nghèo đói và phát triển,vv...).
- phát triển kĩ năng nghiên cứu và phân tích đánh giá những diễn biến phức tạp và những vấn
đề gây tranh cãi trong chính trị quốc tế.
2 1 Trắc nghiệm
và tự luận
514 Chiến tranh, xung
đột và các hậu quả
Trang bị cho sinh viên kiến thức về nguyên nhân, nguồn gốc và những hậu quả của các cuộc
chiến tranh, các vấn đề xung đột xảy ra trên thế giới, để sinh viên có cái nhìn đa chiều về tình
hình thế giới.
3 3 Vấn đáp
515 Kinh tế học quốc tế
- những kiến thức cơ bản xoay quanh thƣơng mại quốc tế, các chính sách thƣơng mại quốc tế,
sự vận hành của nền kinh tế quốc tế, các hình thức và cơ chế liên kết kinh tế quốc tế.
- kĩ năng tƣ duy và phân tích các vấn đề kinh tế quốc tế từ nhiều góc độ khác nhau
2 5 Trắc nghiệm/
tự luận
66
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
- khả năng diễn đạt và trình bày lƣu loát các vấn đề.
516 Văn hóa truyền
thông quốc tế
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về truyền thông và các hoạt động truyền
thông hiện đại, giúp cho sinh viên có những kỹ năng thu thập, phân tích thông tin cơ bản,
phục vụ cho việc làm việc tại các cơ quan truyền thông sau này.
2 7 Tự luận
517 Luật pháp quốc tế
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Công pháp Quốc tế và các vấn đề cơ bản
thuộc phạm vi điều chỉnh của Công pháp quốc tế (ví dụ: Lịch sử phát triển của luật quốc tế,
nguồn và chủ thể của luật quốc tế, luật điều ƣớc quốc tế, các vấn đề công nhận và lãnh thổ,
quyền tài phán và miễn trừ ngoại giao, luật biển quốc tế, luật hàng không, vv...).
- Phát triển kĩ năng tranh luận, phân tích và đánh giá các vụ việc liên quan đến việc hợp tác và
tranh chấp trong luật pháp quốc tế.
2 5 Trắc nghiệm/
tự luận
518 Các tổ chức quốc tế
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về sự ra đời, chức năng hoạt động và những
thách thức đối mặt với các tổ chức quốc tế nổi bật trong hệ thống quốc tế hiện nay (ví dụ:
Liên Hiệp Quốc, Tổ chức Hiệp ƣớc Bắc Đại Tây Dƣơng NATO, Tổ chức Thƣơng mại Thế
giới, Ngân hàng thế giới, v.v...).
- Trang bị cho sinh viên kĩ năng phân tích và đánh giá với lối tƣ duy phản biện thông qua các
bài trình bày và bài tiểu luận.
2 2 Tự luận
519
Giao thoa văn hóa (
dạy bằng tiếng
Anh)
- tiếp thu những kiến thức nền cơ bản về lý thuyết giao thoa văn hóa.
- rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ trong giao tiếp giao văn hóa, kỹ năng phân tích, phê bình,
đánh giá trong quá trình nghiên cứu giao thoa văn hoá.
2 5 Tiểu luận
520
Nghiên cứu khoa
học trong Quốc tế
học
Sinh viên hoàn thành học phần có thể thực hiện những nghiên cứu độc lập về các vấn đề khoa
học xã hội, đóng góp cho khối lƣợng kiến thức cũng nhƣ nghiên cứu khoa học trong chuyên
ngành Quốc tế học.
2 4 Trắc nghiệm/
tự luận
521 Quan hệ giao tiếp
- quá trình giao tiếp của con ngƣời
- các yếu tố ngôn ngữ và phi ngôn ngữ ảnh hƣởng đến quá trình giao tiếp và
các tác động của ngữ cảnh giao tiếp
2 3 Trắc nghiệm/
tự luận
522 ASEAN
Môn học này chuẩn bị hành trang cần thiết cho sinh viên để có thể làm việc tại các các tổ
chức quốc tế và khu vực Đông Nam Á, tham gia các hoạt động trao đổi văn hóa trong khu
vực Đông Nam Á.
2 3 Trắc nghiệm/
tự luận
523 Nghe 3 - Giúp nâng cao kỹ năng và trình độ nghe của sinh viên.
- Giúp sinh viên rèn luyện thêm về phát âm và các kỹ năng giao tiếp khác. 2 3 Trắc nghiệm
524 Nói 3 - Nhằm phát triển kỹ năng giao tiếp của sinh viên, đặc biệt chú trọng khả năng thảo luận theo 2 3 Vấn đáp
67
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
cặp, theo nhóm và các kỹ năng giao tiếp nhƣ cách diễn đạt, đối đáp lƣu loát, mạch lạc, cách
đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Giúp phát triển kỹ năng sắp xếp thông tin cho một bài phát biểu ngắn.
525 Đọc 3 - Củng cố lại các kỹ năng đọc hiểu cơ bản.
Giúp nâng cao khả năng đọc hiểu của sinh viên thông qua việc đọc có tƣ duy, có phán đoán. 2 3 Trắc nghiệm
526 Viết 3
- Nắm bắt các nguyên tắc viết đoạn văn cơ bản.
- Rèn luyện và phát triển các kỹ năng viết đoạn văn tiếng Anh: viết và phát triển đƣợc câu chủ
đề liên kết ý tốt, bố cục chặt chẽ, trình bày rõ ràng, ngôn ngữ chính xác, văn phong phù hợp.
- Thực hành viết các thể loại đoạn văn tiếng Anh khác nhau: mô tả, kể chuyện, tranh
luận, trình bày ý kiến...
2 3 Tự luận
527 Nghe 4
- Giúp sinh viên nắm bắt đƣợc các thủ thuật cơ bản và hiệu quả khi làm một bài nghe theo
các bài kiểm tra chuẩn (IELTS)
- Giúp sinh viên luyện tập với các dạng bài kiểm tra mẫu, qua đó nâng cao khả năng nghe của
ngƣời học.
2 4 Trắc nghiệm
528 Nói 4
- Giúp sinh viên phát triển khả năng diễn đạt ý tƣởng một cách lƣu loát bằng tiếng Anh.
- Giúp phát triển kỹ năng và khả năng thảo luận theo nhóm và bảo vệ ý kiến của mình.
-Giúp trau dồi khả năng tƣ duy logic, có phán đoán.
2 4 Vấn đáp
529 Đọc 4
- Củng cố lại các kỹ năng đọc hiểu đã học ở các học phần đọc trƣớc
- Giúp nâng cao khả năng đọc hiểu của sinh viên thông qua việc đọc các bài đọc ở các thể loại
khác nhau với cấp độ từ ngữ và cấu trúc ở cấp độ nâng cao.
2 4 Trắc nghiệm
530 Viết 4
- Giúp nắm bắt các tiến trình viết một bài luận bằng tiếng Anh để có thế viết đƣợc một bài
luận về những đề tài không đòi hỏi kiến thức chuyên ngành.
Giúp nắm đƣợc cách tổ chức, sắp xếp ý tƣởng của đoạn văn mở đầu, thân bài và kết luận- biết
cách nối các từ nối liên câu; biết cách lập luận, so sánh; minh hoạ, giải thích trong các đoạn
văn phát triển.
2 4 Tự luận
531 Nghe 5 Nhằm củng cố và phát triển kỹ năng nghe biết phân tích và ghi chú của sinh viên. 2 5 Trắc nghiệm
532 Nói 5
- Giúp sinh viên nắm bắt các nguyên tắc và phƣơng pháp cơ bản đang đƣợc sử dụng trong
việc thực hiện một bài diễn thuyết.
- Giúp phát triển các kỹ năng cần thiết khi làm một bài thuyết trình.
Chuẩn bị và trình bày thành công bài thuyết trình trƣớc đám đông.
2 5 Vấn đáp
533 Đọc 5 - Giúp sinh viên làm quen với các dạng bài đọc học thuật cao 2 5 Trắc nghiệm
68
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
Cung cấp cho sinh viên một số chiến thuật đọc hiểu các bài đọc mang tính học thuật cao
534 Viết 5
- Giúp ngƣời học nắm đƣợc cách tổ chức, sắp xếp ý tƣởng của các loại đoạn văn trong bài
luận.
- Giúp ngƣời học biết phát triển các lập luận khác nhau để có thể viết đƣợc một bài luận về
những đề tài không đòi hỏi kiến thức chuyên ngành.
2 5 Tự luận
535
Ngoại ngữ chuyên
ngành 1
( Du lịch)
Học phần cung câp cho ngƣời học các khái niệm cơ bản của du lịch nhƣ: du lịch, hoạt động
du lịch, du khách, nhà cung ứng du lịch; điểm đến và vai trò của nó trong du lịch, hoạt động
lữ hành; vận chuyển trong du lịch, các qui luật hoạt động du lịch; sự phát triên các loại hình
du lịch và đặc điêm tâm lý của các nhóm du khách; nghiên cứu động cơ của du khách trong
hoạt động du lịch.
2 5
Trắc
nghiệm/tự
luận
536
Ngoại ngữ chuyên
ngành 2 (Môi
trƣờng)
Sinh viên có thể sử dụng thành thạo các thuật ngữ môi trƣơng bằng tiếng Anh, trang bị tốt
kiến thức cho sinh viên có thể tham gia vào các công việc liên quan đến bảo vệ môi trƣờng
bằng tiếng Anh
2 5
Trắc
nghiệm/tự
luận
537
Ngoại ngữ chuyên
ngành 3 (Thƣơng
mại)
Sinh viên có thể sử dụng thành thạo các thuật ngữ thƣơng mại bằng tiếng Anh, trang bị tốt
kiến thức cho sinh viên có thể tham gia vào các công việc kinh doanh bằng tiếng Anh 2 5
Trắc
nghiệm/tự
luận
538 Ngoại ngữ chuyên
ngành 4 ( Luật)
Sinh viên có thể sử dụng thành thạo các thuật ngữ, giải quyết văn bản liên quan đến Luật
bằng tiếng Anh, trang bị tốt kiến thức cho sinh viên có thể tham gia vào các công việc liên
quan đến Luật quốc tế
2 5
Trắc
nghiệm/tự
luận
539
Ngoại ngữ chuyên
ngành 5 (Hành
chính)
Sinh viên có thể sử dụng thành thạo các thuật ngữ, giải quyết văn bản hành chính bằng tiếng
Anh, trang bị tốt kiến thức cho sinh viên có thể tham gia vào các công việc hành chính bằng
tiếng Anh
2 5
Trắc
nghiệm/tự
luận
540 Ngoại ngữ chuyên
ngành 6 (Kinh tế) Trang bị cho sinh viên kỹ năng nghe, nói, đọc những đoạn văn ngắn trong lĩnh vực kinh tế 2 5
Trắc
nghiệm/tự
luận
541 Lịch sử hình thành
đất nƣớc Hoa Kỳ
- hiểu biết về những đặc điểm cơ bản của từng giai đoạn phát triển của đất nƣớc Hoa Kỳ.
- nâng cao khả năng phân tích, đánh giá của sinh viên
- nâng cao kỹ năng thực hành tiếng của sinh viên thông qua việc tiếp cận với ngôn ngữ
chuyên ngành lịch sử; qua đó mở rộng kỹ năng liên hệ giữa các sự kiện lịch sử và thế giới
đƣơng đại.
2 6 Tiểu luận
542 Nhập môn Hoa Kỳ - Tiếp thu kiến thức cơ bản về đất nước, con người, văn hóa, văn minh Hoa Kỳ và ngành Hoa 2 4 Trắc
69
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
học Kỳ Học.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, phê bình, đánh giá trong quá trình nghiên cứu về Hoa Kỳ Học.
nghiệm/tự
luận
543
Thể chế chính trị
và một số vấn đề về
quản lý nhà nƣớc
Hoa Kỳ
Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về thể chế chính trị của nhà nƣớc Hoa Kỳ,
về cách bộ máy nhà nƣớc vận hành. Đồng thời cung cấp cho sinh viên kiến thức về một số
chính sách đối nội của Hoa Kỳ để quản lý đất nƣớc nhƣ vấn đề bảo hiểm, vấn đề kiểm soát
súng đạn…, chỉ ra đƣợc mối liên hệ giữa chính quyền liên bang và chính quyền tiểu bang tồn
tại ở Hoa Kỳ.
2 6
Trắc
nghiệm/tự
luận
544
Một số vấn đề về
dân số và kinh tế
Hoa Kỳ
-Học phần này đƣợc xây dựng nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đất
nƣớc Hoa Kỳ ở những mặt cắt khác nhau: Kinh tế, dân số và đời sống của ngƣời dân Hoa kỳ
nói chung.
-Học phần này sẽ cung cấp cho ngƣời học cái nhìn tổng quát và cụ thể về các vấn đề về dân
số, các chính sách về dân số trong mối quan hệ chặt chẽ với sự phát triển kinh tế. Do đó,
ngƣời học cũng sẽ tiếp cận với các đặc trƣng về kinh tế Hoa Kỳ cũng nhƣ các giai đoạn phát
triển kinh tế quan trọng và các ảnh hƣởng của những thay đổi trong nền kinh tế Mỹ đối với sự
phát triển của đất nƣớc.
-Ngoài ra, Sinh viên rèn luyện kỹ năng phân tích, phê bình, đánh giá trong quá trình nghiên
cứu về dân số và kinh tế Hoa Kỳ, đồng thời kết hợp rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ.
2 6 Tiểu luận
545 Các bình diện văn
hóa-xã hội Hoa Kỳ
- Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi trội và gây nhiều tranh cãi về văn hoá-xã hội Hoa Kỳ.
- Rèn luyện tƣ duy phê phán (critical thinking). 2 6 Tiểu luận
546 Quan hệ Việt Mỹ
Trang bị các kiến thức cần thiết cho sinh viên để có thể làm việc tại các cơ quan đối ngoại,
các trung tâm nghiên cứu quốc tế ở trung ƣơng, địa phƣơng, các cơ quan thông tin báo chí,
văn hóa xã hội, các doanh nghiệp nhà nƣớc, tập thể và tƣ nhân có giao dịch quốc tế, các tổ
chức liên doanh với nƣớc ngoài, đặc biệt là với Hoa Kỳ.
2 7 Tự luận
547 Chính sách đối
ngoại Mỹ
Môn học này chuẩn bị hành trang cần thiết cho sinh viên để có thể làm việc tại các cơ quan
đối ngoại, các trung tâm nghiên cứu quốc tế ở trung ƣơng, địa phƣơng, các cơ quan thông tin
báo chí, văn hóa xã hội, các doanh nghiệp nhà nƣớc, tập thể và tƣ nhân có giao dịch quốc tế,
các tổ chức liên doanh với nƣớc ngoài.
2 6 Tiểu luận
548 Văn học Mỹ 1
- hiểu biết về các giai đoạn và phong trào trong văn học Mỹ thông qua các tác giả và tác phẩm
tiêu biểu của từng thời kỳ.
- cảm thụ và đánh giá đƣợc những nét hay và đẹp của văn học Mỹ, giá trị văn hoá, xã hội của
tác phẩm văn học.
- bƣớc đầu hiểu đƣợc việc sử dụng ngôn ngữ văn học thông qua các tác giả và tác phẩm đƣợc
2 7
Trắc
nghiệm/tự
luận
70
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
lựa chọn.
- phát triển kỹ năng thực hành tiếng của sinh viên: nghe, nói, đọc, viết để giúp sinh viên hoàn
thiện kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh, qua đó mở rộng kỹ năng liên hệ giữa văn học và
cuộc sống thực tiễn.
549 Hoa Kỳ học trong
bối cảnh toàn cầu
- truyền thụ kiến thức về quá trình thiết lập vị trí chính trị, quân sự, kinh tế và văn hóa của
Hoa Kỳ trong bối cảnh toàn cầu
giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng phân tích, phê bình, đánh giá trong quá trình nghiên cứu xã
hội Hoa kỳ, đồng thời kết hợp rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ.
2 7 Tự luận
550 Văn hóa và nghệ
thuật ở Hoa Kỳ
Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản nhất về nền Nghệ thuật của Hoa Kỳ,
giúp sinh viên giải thích đƣợc các nét văn hoá Mỹ để có thể vận dụng vào công việc và cuộc
sống của sinh viên sau này.
2 7
Trắc
nghiệm/tự
luận
551
Nghiên cứu khoa
học trong Văn hóa-
Văn học
- hiểu rõ bản chất, ứng dụng và các mục tiêu của việc nghiên cứu khoa học trong văn hóa-văn
học.
- nắm những kỹ năng và phƣơng pháp cần thiết để làm nghiên cứu khoa học trong văn hóa và
văn học.
- nắm đƣợc cách lập dàn ý, tổ chức ý và viết nháp bài nghiên cứu.
2 7
Trắc
nghiệm/tự
luận
552 Tôn giáo ở Hoa Kỳ Môn tôn giáo ở Hoa Kỳ giới thiệu một cách tổng quát về những nét chính của tôn giáo Hoa
Kỳ và quá trình phát triển tôn giáo qua bốn giai đoạn chính. 2 4 Tiểu luận
553 Tổng quan lịch sử
văn học Mỹ
- tiếp thu những kiến thức cơ bản về lịch sử văn học Mỹ từ giai đoạn lập nƣớc đến giai đoạn
đƣơng đại.
- hiểu biết về những đặc điểm cơ bản của xã hội, lịch sử hình thành nên các phong trào, trào
lƣu và trƣờng phái văn học Mỹ.
- đánh giá đƣợc những nét đặc trƣng, hay và đẹp của lịch sử văn học Mỹ; các giá trị truyền
thống, văn hoá, xã hội và con ngƣời đƣợc thể hiện trong các giai đoạn của lịch sủ văn học
Mỹ.
3 8 Trắc nghiệm
554 Giao thoa văn hóa
2
- tiếp thu những kiến thức sâu hơn về lý thuyết giao tiếp liên văn hóa,
- hiểu rõ ảnh hƣởng của văn hóa lên hành vi ứng xử và giao tiếp liên văn hóa,
rèn luyện các kỹ năng giao tiếp liên văn hóa, kỹ năng phân tích, phê bình, đánh giá trong quá
trình nghiên cứu giao thoa văn hoá.
2 7 Tiểu luận
555 Văn học Mỹ 2
(nâng cao)
- Giúp sinh viên tiếp thu nhứng kiến thức cơ bản về lịch sử văn học Mỹ từ giai đoạn Hiện
thực đến giai đoạn hiện đại.
- Giúp sinh viên hiểu biết về những đặc điểm cơ bản, các tác giả và tác phẩm tiêu biểu của
3 8
Trắc
nghiệm/tự
luận
71
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
từng giai đoạn và trào lƣu văn học.
- Nâng cao khả năng cảm thụ văn học của sinh viên; đánh giá đƣợc những nét đặc trƣng, hay
và đẹp của văn học Mỹ; các giá trị văn hoá, xã hội đƣợc thể hiện trong các tác phẩm văn học.
- Nâng cao khả năng phân tích, lý luận và phê bình văn học của sinh viên
- Nâng cao kỹ năng thực hành tiếng của sinh viên thông qua việc tiếp cận với ngôn ngữ văn
học; qua đó mở rộng kỹ năng liên hệ giữa văn học và cuộc sống thực tiễn.
- Qua các buổi học thảo luận, làm quiz sẽ tăng cƣờng khả năng cảm nhận văn học, giao tiếp,
làm việc theo nhóm và cá nhân, nâng cao khả năng truy cập và phân tích thông tin.
556
Bản sắc dân tộc và
các vấn đề của
cộng đồng dân cƣ
trên đất Hoa Kỳ
- hiểu biết về những đặc điểm cơ bản xã hội Hoa Kỳ cũng nhƣ ảnh hƣởng của các nhân tố nhƣ
sắc tộc, giai cấp và giới tính đối với các nhóm cộng đồng khác nhau ở Hoa Kỳ.
- nâng cao khả năng phân tích, đánh giá của sinh viên
- nâng cao kỹ năng thực hành tiếng của sinh viên thông qua việc tiếp cận với ngôn ngữ
chuyên ngành xã hội học.
2 8
Trắc
nghiệm/tự
luận
557 Văn hóa vùng miền
ở Mỹ
- truyền thụ kiến thức nền về đất nƣớc, con ngƣời, văn hóa của các vùng miền trên đất nƣớc
Hoa Kỳ
giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng phân tích, phê bình, đánh giá trong quá trình nghiên cứu về
văn hoá Mỹ, đồng thời kết hợp rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ.
2 8 Tiểu luận
VIỆT NAM HỌC
558 Tiến trình lịch sử
Việt Nam
- Sinh viên nắm bắt và hiểu đƣợc quá trình phát triển dựng nƣớc và giữ nƣớc của cha ông suốt
thời kì lịch sử.
- Hiểu đƣợc vai trò của lịch sử sử học trong việc học tập và nghiên cứu của bộ môn khu vực
học, Việt Nam học
2 1 Tự luận
559
Tiếng Việt cơ sở 1
(Thực hành văn
viết tiếng Việt)
- Cung cấp những tri thức cơ bản và hiện đại về tiếng Việt làm cơ sở để nghiên cứu các học
phần chuyên sâu về tiếng Việt và đối chiếu ngôn ngữ.
- Củng cố và phát triển các kỹ năng thực hành tiếng Việt ở mức độ cao (kỹ năng ghi chép bài
giảng, kỹ năng tóm tắt, kỹ năng tổng thuật qua nghe hoặc đọc văn bản, kỹ năng tạo lập văn
bản...).
2 1 Tự luận và trắc
nghiệm
560
Nhập môn khu vực
học và Việt Nam
học
- Sinh viên hiểu đƣợc các khái niệm và lý luận chung của chuyên ngành nghiên cứu Khu vực
học, Việt Nam học
- Làm rõ đƣợc các yếu tố, đối tƣợng nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, lịch sử nghiên
cứu,… của ngành Việt Nam học và Khu vực học.
2 1 Tự luận
72
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
- Tóm tắt lƣợc sử về nghiên cứu khu vực học, Việt Nam học ở Việt Nam và thế giới.
591 Đọc 2 (Văn hóa -
Du lịch)
Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên:
- Những lớp từ vựng, thuật ngữ về các khía cạnh khác nhau của văn hóa Việt Nam.
- Kỹ năng đọc hiểu các văn bản viết bằng tiếng Anh về văn hóa Việt Nam.
3 2 Trắc nghiệm
562
Tiếng Việt cơ sở 2
(thực hành văn nói
tiếng Việt)
Học phần cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản về diễn thuyết trƣớc công chúng; các
phƣơng pháp để thực hiện một bài diễn thuyết nhƣ: tìm hiểu chủ đề, nhận định tình huống
diễn thuyết, phác thảo ý tƣởng, tổ chức và liên kết ý tƣởng thành một bài diễn thuyết hoàn
chỉnh; qua các buổi diễn thuyết ở trên lớp với các chủ đề cập nhật từ cuộc sống, các kỹ năng
và bí quyết cũng đƣợc sinh viên tiếp nhận để xây dựng một bài diễn thuyết thành công.
2 2 Vấn đáp
563 Lý thuyết biên -
phiên dịch 1
Học phần này giúp cho sinh viên tiếp cận và nâng cao hiểu biết những vấn đề lý thuyết dịch
ảnh hƣởng tích cực đến quá trình biên-phiên dịch của sinh viên sau khi sinh viên đã tham gia
làm những bài tập thực hành biên-phiên dịch có sự tác động trực tiếp của lý thuyết.
2 3 Tự luận
564
Việt Nam học ở
Việt Nam và trên
thế giới
Học phần giúp sinh viên nắm bắt quá trình hình thành và phát triển Việt Nam học cũng nhƣ
tình hình nghiên cứu, lý thuyết, định hƣớng và các thành tựu nghiên cứu về Việt Nam ở Việt
Nam và trên thế giới.
2 3 Tiểu luận
565 Ngữ pháp Tiếng
Việt
Học phần giúp cho sinh viên nắm đƣợc cấu tạo từ tiếng Việt theo quan điểm ngữ pháp. Cấu
tạo các loại đoản ngữ, câu đơn, câu ghép Tiếng Việt ở những dạng chung nhất, những mô
hình câu không đầy đủ thành phần, khả năng vận dụng những mô hình câu vào thực tiễn giao
tiếp tiếng Việt.
2 3 Tự luận và
trắc nghiệm
566 Thể chế chính trị
Việt Nam
- Giúp sinh viên hiểu đƣợc các mô hình thể chế chính trị đã từng xuất hiện trong lịch sử phát
triển của dân tộc Việt Nam.
- Hiểu đƣợc sự vận hành của mô hình nhà nƣớc và pháp luật của Việt Nam qua từng giai
đoạn lịch sử.
2 3 Tự luận
567 Xã hội học đại
cƣơng
Môn học này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về xã hội học với tƣ cách là một
ngành khoa học và những vấn đề nghiên cứu cơ bản. 2 3 Tự luận
568 Ngữ âm Tiếng Việt
Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các đơn vị ngữ âm tiếng Việt trong
nội bộ một âm tiết, đồng thời giới thiệu những đặc trƣng ngữ âm tiếng Việt ở cấp độ trên âm
tiết; trang bị cho ngƣời học những tri thức cần thiết về các đơn vị đoạn tính, siêu đoạn tính,
cách phiên âm, hiện tƣợng biến âm cũng nhƣ các kỹ năng thực hành giúp ngƣời học có thể
phát âm chuẩn xác tiếng Việt.
2 4 Tự luận và
trắc nghiệm
569 Từ vựng – ngữ - Môn học cung cấp kiến thức cơ bản về việc dùng từ tiếng Việt; về một số vấn đề cơ bản về 2 4 Trắc nghiệm
73
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
nghĩa tiếng Việt từ vựng, ngữ nghĩa.
- Tạo cho ngƣời học có khả năng thực hành tƣơng đối thành thạo một số vấn đề về từ vựng,
ngữ nghĩa tiếng Việt.
570
Các phƣơng tiện
liên kết và soạn
thảo văn bản tiếng
Việt
Môn học cung cấp những kiến thức về cấu trúc văn bản tiếng Việt: các phƣơng tiện liên kết
trong câu ghép; cấu tạo đoạn văn và các loại đoạn văn; phƣơng thức tổ chức một văn bản, các
phƣơng thức lập luận và có khả năng ứng dụng vào hoạt động thực tiễn; cách tóm tắt và xây
dựng đề cƣơng một văn bản; khả năng soạn thảo, tóm tắt văn bản. Các phƣơng thức liên kết
chủ yếu về hình thức: phép lặp, phép đối, phép nối, phép liên tƣởng, phép thế, phƣơng thức
tỉnh lƣợc. Các loại câu trong đoạn, câu chủ đề và liên kết chủ đề; năm mẫu đoạn đơn giản.
2 4 Tự luận
571 Tiếng Anh chuyên
ngành Hành chính
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hành chính bằng tiếng Anh làm nền tảng
cho việc đọc, viết, dịch các văn bản hành chính. 2 4 Tự luận
572 Văn học Việt Nam
hiện đại 1
giúp sinh viên nắm đƣợc đặc điểm, diễn trình văn học Việt Nam hiện đại trên các phƣơng
diện: Thể loại văn học (văn xuôi, thơ, kịch, lý luận phê bình...), phƣơng pháp sáng tác, các
trào lƣu, nội dung và hình thức.
2 4 Tự luận
573 Lịch sử nghệ thuật
thế giới
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và có hệ thống về lịch sử mỹ thuật
thế giới. Sinh viên nhận thức đƣợc ý nghĩa và giá trị của nghệ thuật đối với đời sống con ngƣời
qua các thời kỳ phát triển lịch sử.
2 5 Tự luận
574 Tổng quan du lịch - Giúp sinh viên hiểu kiến thức cơ bản về du lịch Việt Nam.
- Có thể vận dụng đƣợc vào thực tế. 2 5 Tiểu luận
575 Tiếng Anh chuyên
ngành Du lịch 1
- Nắm vững các cấu trúc ngữ pháp ở trình độ cao hơn mức cơ bản của tiếng Anh
- Có vốn từ cơ bản về chuyên ngành du lịch
- Có khả năng giao tiếp trong các tình huống liên quan đến ngành du lịch
- Có những hiểu cơ bản về văn hóa, xã hội Anh và Mỹ trong lĩnh vực du lịch
- Thực hành kỷ năng nghe và đọc hiểu một số bài đọc chuyên ngành du lịch
2 5 Trắc nghiệm
và tự luận
576 Các dân tộc ở Việt
Nam
Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về bức tranh văn hóa cộng đồng các dân
tộc ở Việt Nam. Giúp sinh viên nhận diện thành phần các dân tộc ở Việt Nam, địa bàn phân
bố và những đặc trƣng văn hóa tiêu biểu. Trên cơ sở đó tăng cƣờng sự hiểu biết về bức tranh
văn hóa của dân tộc Việt Nam
2 5 Tự luận
577 Các loại hình nghệ
thuật Việt Nam
- Giúp sinh viên hiểu kiến thức cơ bản về các loại hình nghệ thuật Việt Nam.
- Có thể vận dụng đƣợc vào thực tế. 2 5 Tiểu luận
74
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
578
Lý thuyết và
phƣơng pháp
nghiên cứu Việt
Nam học
Học phần trang bị cho sinh viên các lý thuyết, phƣơng pháp nghiên cứu về Việt Nam học và
vận dụng các lý thuyết, phƣơng pháp nghiên cứu đó vào nghiên cứu trƣờng hợp cụ thể. 2 5 Tự luận
579 Thực tế giữa khóa - Gắn quá trình học lý thuyết với thực tiễn.
- Giúp sinh viên tự tổ chức và làm chủ quá trình thực tế. 2 5
Báo cáo thực
tế
580 Phong cách học
(Tiếng Việt) 2 5
Trắc nghiệm
và tự luận
581 Phong cách học
(Tiếng Anh)
- nhận biết các dạng văn phong khác nhau của văn bản.
- biết các phƣơng pháp tiếp cận và phân tích văn bản theo văn phong đặc trƣng của từng văn
bản.
- có khả năng tạo văn bản theo đúng văn phong đặc trƣng của nó.
2 5 Trắc nghiệm
và tự luận
582 Văn học trung đại
Việt Nam
- Trang bị cho ngƣời học kiến thức cơ bản và tƣơng đối hệ thống lịch sử, diện mạo, tính chất
văn học trung đại Việt Nam.
- Đánh giá và phân tích đƣợc diện mạo văn học Việt Nam qua từng giai đoạn đặc biệt là thời
kỳ văn học trung đại.
2 2 Tự luận
583 Văn học Việt Nam
hiện đại 2
giúp sinh viên nắm đƣợc đặc điểm, diễn trình văn học Việt Nam hiện đại trên các phƣơng
diện: Thể loại văn học (văn xuôi, thơ, kịch, lý luận phê bình...), phƣơng pháp sáng tác, các
trào lƣu, nội dung và hình thức.
2 2 Tự luận
584 Tiếng Anh chuyên
ngành du lịch 2
- Có vốn từ chuyên sâu về chuyên ngành du lịch.
- Có khả năng giao tiếp trong các tình huống liên quan đến ngành du lịch.
- Có những hiểu cơ bản về văn hóa, xã hội Anh và Mỹ trong lĩnh vực du lịch.
- Thực hành kỷ năng nghe và đọc hiểu một số bài đọc nâng cao chuyên ngành du lịch.
2 6 Trắc nghiệm
và tự luận
585 Hán Nôm Việt
Nam
- Ngƣời học nắm đƣợc, lịch sử, nguyên nhân, đặc trƣng và phƣơng pháp cấu tạo của chữ Hán,
chữ Nôm.
- Ngƣời học nắm đƣợc các thể loại văn bản chữ Hán và chữ Nôm một cách hệ thống.
- Nắm đƣợc những đặc điểm, tính chất của chữ Nôm thể hiện qua mô hình cấu trúc chữ Nôm
trong văn bản chữ Nôm ở những giai đoạn khác nhau.
- Thông qua thực hành đọc, phiên âm chữ Nôm trong các văn bản chữ Nôm, ngƣời học nâng
cao hiểu biết về giá trị của những văn bản chữ Nôm đối với lịch sử và văn hóa Việt Nam.
- Kỹ năng học tập tích cực nhƣ kỹ năng tìm kiếm tài liệu tham khảo, kỹ năng thuyết trình
trƣớc đám đông, kỹ năng làm việc nhóm.
2 6 Tự luận
75
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
586 Văn hóa Đông
Nam Á
Học phần này trang bị cho ngƣời học những kiến thức chung nhất về văn hóa Đông Nam Á từ
thời tiền sử, sơ sử đến thời hiện đại, cùng với việc nhận diện, xác định đặc điểm tự nhiên, xã
hội và nguồn gốc tộc ngƣời, các lễ hội, phong tục, tập quán, kiến trúc, tôn giáo, nghệ thuật
biểu diễn và tạo hình,…
2 6 Tự luận
587 Quan hệ Châu Á -
Thái Bình Dƣơng
- Năm bắt đƣợc lịch sử quan hệ quốc tế và các mối quan hệ quốc tế giữa các quốc gia trong
khu vực Châu Á – Thái Bình Dƣơng từ sau chiến tranh lạnh đến nay.
- Biết và giải thích đƣợc quan hệ song phƣơng đa phƣơng và các tổ chức quốc tế trong khu
vực.
- Vai trò của một số quốc gia trong quá trình hợp tác phát triển khu vực.
2 6 Tự luận
588 Địa lý du lịch Việt
Nam
- Giúp sinh viên hiểu kiến thức cơ bản về kinh tế du lịch Việt Nam.
- Có thể vận dụng các lý thuyết đã học vào việc phân tích các trò chơi trong kinh doanh và
ứng dụng lý thuyết về các mối quan hệ trong kinh doanh vào thực tế.
2 6 Tự luận
589 Kinh tế du lịch Việt
Nam 2 6 Tự luận
590 Giao thoa văn hóa
Âu - Việt
- Giúp sinh viên tiếp thu những kiến thức nền cơ bản về lý thuyết giao thoa văn hoá.
- Giúp sinh viên rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ, kỹ năng phân tích, phê bình, đánh giá trong
quá trình, nghiên cứu giao thoa văn hoá.
2 6 Tiểu luận
591 Giao thoa văn hóa
Hoa Kỳ - Việt
- Giúp sinh viên tiếp thu những kiến thức nền cơ bản về lý thuyết giao thoa văn hoá.
- Giúp sinh viên rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ, kỹ năng phân tích, phê bình, đánh giá trong
quá trình, nghiên cứu giao thoa văn hoá.
2 6 Tiểu luận
592 Giao thoa văn hóa
Trung - Việt
- Nắm vững các khái niệm trong giao thoa văn hóa.
- Khả năng vận dụng kiến thức trong quá trình giao tiếp với ngƣời nƣớc ngoài.
- Kỹ năng học tập tích cực nhƣ kỹ năng tìm kiếm tài liệu tham khảo, kỹ năng thuyết trình
trƣớc đám đông, kỹ năng làm việc nhóm.
2 6 Tiểu luận
593 Giao thoa văn hóa
Nhật - Việt
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về sự giao thoa văn hóa Nhật – Việt trong các
lĩnh vực nhƣ tƣ tƣởng, xã hội chính trị sinh hoạt, phong tục, nghệ thuật, ngôn ngữ v.v. 2 6 Tiểu luận
594 Văn học dân gian
Việt Nam
- Môn học cung cấp kiến thức cơ bản về Văn học dân gian Việt Nam: truyện cổ tích, truyện
cƣời, ca dao tục ngữ, thần thoại, truyền thuyết, vè, câu đố...
- Vận dụng lý thuyết để phân tích văn học dân gian có hiệu quả.
2 6 Tự luận
595 Văn hóa - Du lịch - Giúp sinh viên hiểu kiến thức cơ bản về văn hóa, du lịch Việt Nam.
- Có thể vận dụng đƣợc vào thực tế. 2 6 Tự luận
76
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
596 Mỹ học đại cƣơng
Hiện nay, cùng với quá trình phát triển của đất nƣớc và những biến đổi sâu sắc của thời đại,
nhu cầu về văn hóa tinh thần, về sự cảm thụ và thƣởng thức cái đẹp và các giá trị thẩm mỹ
nghệ thuật ngày càng đƣợc nâng cao, ngày càng đa dạng phong phú và có phần phức tạp.
Học phần trang bị cho ngƣời học những kiến thức lý luận chung nhất về lĩnh vực thẩm mỹ
của đời sống xã hội, định hƣớng cho các hoạt động thƣởng thức, đánh giá, sáng tạo thẩm mỹ
trong cuộc sống và trong nghệ thuật.
2 6 Tự luận
597
Văn hóa vùng và
phân vùng văn hóa
Việt Nam
Học phần nhằm trang bị cho sinh viên các lý thuyết về văn hóa vùng và phân vùng văn hóa,
đồng thời giới thiệu đặc trƣng, sắc thái văn hóa của một số vùng văn hóa ở Việt Nam 2 6 Tiểu luận
598 Văn hóa Việt Nam
(nâng cao)
Trang bị cho sinh viên các kiến thức chuyên sâu về các khía cạnh của văn hóa Việt Nam.
Giúp sinh viên có khả năng tự nghiên cứu các vấn đề văn hóa Việt Nam. 2 6 Tiểu luận
599 Lịch sử văn hóa
Chămpa
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về một tộc ngƣời cụ thể trong cộng
đồng 54 dân tộc anh em trên lãnh thổ Việt Nam – dân tộc Chăm – trên các phƣơng diện:
nguồn gốc tộc ngƣời, tên gọi, quá trình hình thành và phát triển của nhà nƣớc Chămpa, đặc
điểm văn hóa của dân tộc Chăm trong bức tranh văn hóa các dân tộc ở Việt Nam.
2 7 Tự luận
600 Địa danh lịch sử
văn hóa Việt Nam
Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về địa danh, địa danh gắn liền với lịch
sử, văn hóa Việt Nam. Trên cơ sở đó chỉ ra các đặc điểm, cách thức đặt tên địa danh lịch sử,
văn hóa Việt Nam.
2 7 Tiểu luận
601 Không gian văn
hóa miền Trung
Học phần nhằm giới thiệu cho sinh viên quá trình hình thành và xác lập cũng nhƣ các thành
tựu của không gian văn hóa miền Trung. 2 7 Tiểu luận
602 Luật du lịch
Kết thúc môn học, sinh viên nắm đƣợc khuôn khổ pháp luật điều chỉnh hoạt động du lịch ở
Việt Nam. Bên cạnh đó, sinh viên hiểu đƣợc vì sao phải quản lý hoạt động kinh doanh du lịch
bằng pháp luật, nắm đƣợc những kiến thức pháp luật cần và đủ để tham gia vào hoạt động du
lịch dƣới bất cứ vị trí nào.
2 7 Tự luận
603 Quản trị kinh
doanh du lịch
- Giúp sinh viên hiểu kiến thức cơ bản về quản trị kinh doanh lữ hành.
- Có thể vận dụng kiến thức đã học để xây dựng và tính toán đƣợc chi phí. 2 7 Tiểu luận
604 Hƣớng dẫn du lịch - Nắm vững những kiến thức chung mang tính nhập môn về khoa học du lịch.
- Trang bị cho các em những phƣơng pháp để trở thành một hƣớng dẫn viên du lịch. 2 7
Thực hành tại
điểm
605 Huế học Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về tự nhiên, con ngƣời, lịch sử xã hội và các đặc trƣng,
thành tựu về văn hóa Huế. 2 7 Tiểu luận
606 Vấn đề triều Cung cấp cho sinh viên các vấn đề liên quan đến lịch sử, chính trị, văn hóa, xã hội của đất 2 7 Tiểu luận
77
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
Nguyễn nƣớc ta trong thời kỳ nhà Nguyễn. Đồng thời đƣa ra những nhận xét, đánh giá về nhà Nguyễn
nói chung và quá trình mất nƣớc vào tay thực dân Pháp nói riêng.
607 Du lịch điện tử (E-
tourism)
Học phần trang bị cho ngƣời học những kiến thức về thƣơng mại điện tử, hiểu đƣợc tầm quan
trọng của thƣơng mại điện tử trong hoạt động kinh doanh du lịch. Qua đó, ngƣời học biết
cách phân tích việc ứng dụng một cách hiệu quả những thành tựu của công nghệ thông tin và
truyền thông vào hoạt động kinh doanh du lịch.
2 7 Tiểu luận
608
Phƣơng pháp dạy
tiếng Việt cho
ngƣời nƣớc ngoài
Học phần cung cấp cho sinh viên những phƣơng pháp giảng dạy nhƣ một ngoại ngữ và rèn
luyện cho sinh viên thành thạo giảng dạy các kỹ năng cơ bản nhƣ: nghe, nói, đọc, viết Tiếng
Việt nhƣ một ngoại ngữ thông qua các tiết thực hành giảng dạy trên lớp.
2 7 Thực hành tại
lớp
609 Tiền tệ
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản trong lĩnh vực tài chính nhƣ: Bản chất và chức
năng của tài chính và tiền tệ. Hệ thống tài chinh, thu chi của ngân sách nhà nƣớc,.tín dụng,
bảo hiểm, thị trƣờng tài chính, tiền tệ và lạm phát, hệ thống ngân hàng, các định chế tài chính
quốc tế, chính sách tài chính quốc gia... làm cơ sở cho sinh viên học tập các môn chuyên
ngành sau này. Sinh viên có thể vận dụng những kiến thức về tài chính - tiền tệ trong công tác
của mình ờ lĩnh vực này.
2 7 Tự luận
610
Diễn thuyết tiếng
Anh (Public
speaking)
- Giúp sinh viên có đƣợc kiến thức cơ bản để thực hiện một bài diễn thuyết và các kĩ năng
trình bày.
- Tạo cơ hội cho sinh viên rèn luyện các yếu tố phi ngôn ngữ trong giao tiếp.
2 7 Thực hành tại
lớp
611 Viết học thuật
(Academic writing)
- Củng cố các kỹ năng viết mang tính học thuật đã học
- Nắm bắt các kỹ năng viết trong một số giao dịch mang tính chuyên ngành nhƣ đơn từ, bản
ghi nhớ, báo cáo, đề xuất, dự án...
2 7 Tự luận
612 Ngữ dụng học
- Nắm đƣợc kiến thức cơ bản và các thuật ngữ về ngữ dụng học; các phƣơng pháp nghiên cứu
về ngữ nghĩa học trong tiếng Việt.
- Giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng khai thác thông tin, hiểu và sử dụng chuẩn xác các từ ngữ,
câu trong giao tiếp hằng ngày, sử dụng công nghệ hiện đại và kỹ năng làm nhóm.
2 8 Tiểu luận
613 Văn hóa phƣơng
Đông
- Sinh viên hiểu biết đƣợc về nguồn gốc ra đời của các nền văn hóa lớn phƣơng Đông.
- Sự khác biệt và bản sắc của các nền văn hóa đƣợc học. 2 8 Tự luận
CÁC HỌC PHẦN MÔN CHUNG CỦA TẤT CẢ CÁC NGÀNH
614
Những nguyên lý
cơ bản của chủ
nghĩa Mác-Lênin 1
- Trang bị cho sinh viên những nội dung cơ bản nhất về thế giới quan duy vật biện chứng và
phép biện chứng duy vật với tƣ cách là thế giới quan và phƣơng pháp luận khoa học.
-Biết vận dụng thế giới quan duy vật và phƣơng pháp luận biện chứng để nhìn nhận và đánh
2 1 Tự luận/ trắc
nghiệm
78
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
giá sự vận động và phát triển của thế giới các sự vật, hiện tƣợng. Từng bƣớc xác lập và quán
triệt thế giới quan và phƣơng pháp luận chung nhất để tiếp cận các môn khoa học của chuyên
ngành đƣợc đào tạo.
-Hình thành và bồi dƣỡng thế giới quan duy vật biện chứng, ý thức tôn trọng hiện thực khách
quan, đề cao vai trò của chủ thể con ngƣời trong quá trình giải thích và cải tạo thế giới, khơi
mở và củng cố niềm tin, lý tƣởng cách mạng.
615
Những nguyên lý
cơ bản của chủ
nghĩa Mác-Lênin 2
- Trang bị cho sinh viên những nội dung cơ bản nhất về các nguyên lý trong kinh tế chính trị
và chủ nghĩa xã hội của chủ nghĩa Mác-Lênin, cung cấp cho ngƣời học cơ sở lý luận chung
nhất về sự vận động và phát triển của xã hội loài ngƣời từ hình thái kinh tế - xã hội tƣ bản chủ
nghĩa đến hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
-Biết vận dụng những cơ sở lý luận chung nhất về kinh tế và chính trị - xã hội để nhìn nhận
và đánh giá sự vận động và phát triển của chế độ tƣ bản chủ nghĩa và tính tất yếu của sự ra
đời và phát triển của chế độ tƣ bản chủ nghĩa. Biết vận dụng những kiến thức đã đƣợc trang bị
để lý giải quá trình đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Hình thành và bồi dƣỡng niềm tin, lý tƣởng cách mạng cho sinh viên, thái độ yêu quý chủ
nghĩa xã hội, có đƣợc niềm tự hào dân tộc và tin tƣởng vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở nƣớc ta.
3 2 Tự luận
616 Tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh
- cung cấp cho sinh viên những hiểu biết có tính hệ thống về tƣ tƣởng Hồ chí Minh trên tất cả
các lĩnh vực. Đó là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào
điều kiện cụ thể của Việt Nam.
- Sinh viên có kỹ năng tƣ duy, phân tích, đánh giá về vai trò của tƣ tƣởng Hồ Chí Minh trong
đời sống tƣ tƣởng, tinh thần của dân tộc, thấy đƣợc sự quán triệt sâu sắc những chỉ dẫn của
Hồ Chí Minh trong đời sống cách mạng giải phóng dân tộc cũng nhƣ trong chính sách phát
triển kinh tế - xã hội hiện nay.
- Củng cố và bồi dƣỡng lòng yêu quý lãnh tụ Hồ Chí Minh vĩ đại, thấy đƣợc công lao to lớn
và tầm quan trọng của di sản tƣ tƣởng của Ngƣời. Từ đó, học phần giúp sinh viên có đƣợc
thái độ và ý thức học tập và làm theo tấm gƣơng đạo đức Hồ Chí Minh.
2 3 Tự luận
617
Đƣờng lối cách
mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam
-cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản về đƣờng lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt Nam, trong đó chủ yếu tập trung vào đƣờng lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số
lĩnh vực của đời sống xã hội phục vụ cho cuộc sống và công tác. Xây dựng cho sinh viên
niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, theo mục tiêu, lý tƣởng của Đảng.
- Giúp cho sinh viên vận dụng kiến thức chuyên sâu để chủ động, tích cực trong giải quyết
3 4 Tự luận
79
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
những vấn đề về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội theo đƣờng lối, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nƣớc.
- Bồi dƣỡng niềm tự hào về những thành tựu vĩ đại của Cách mạng Việt Nam từ khi có Đảng,
củng cố niềm tin của sinh viên vào sự thành công của sự nghiệp đổi mới theo định hƣớng xã
hội chủ nghĩa dƣới sự lạnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
618 Tin học cơ sở
-sinh viên đạt đƣợc những yêu cầu đầu tiên trong tiêu chuẩn về Công nghệ Thông tin, từ đó
vận dụng để khai thác tốt các ứng dụng của Công nghệ Thông tin trong cuộc sống, học tập
cũng nhƣ trong công tác sau này.
3 2 Thực hành
619 Môi trƣờng và con
ngƣời
-cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về môi trƣờng tự nhiên, những tác động của con
ngƣời lên môi trƣờng và ngƣợc lại.
-giúp sinh viên nắm đƣợc kiến thức về môi trƣờng, bảo vệ môi trƣờng và tài nguyên thiên
nhiên hƣớng đến phát triển bền vững.
2 3 Tự luận
620 Tiếng Việt thực
hành
Cung cấp kiến thức cơ bản về Tiếng Việt để nghiên cứu các học phần chuyên sâu và đối chiếu
ngôn ngữ; Củng cố và phát triển các kỹ năng sử dụng Tiếng Việt 2 1 Tự luận
621 Ngôn ngữ học đối
chiếu
- Công cụ về mặt lý thuyết để so sánh đối chiếu tiếng mẹ đẻ với một ngoại ngữ nhằm hiểu sâu
hơn cả 2 ngôn ngữ;
- Các thao tác cụ thể đƣợc sử dụng trong quá trình so sánh đối chiếu ngôn ngữ.
2 7 Tự luận
622 Dẫn luận ngôn ngữ
- Nắm vững các khái niệm mang tính phổ quát trong ngôn ngữ học.
- Nắm vững các kiến thức về tổng luận và phân ngành của ngôn ngữ học, xác định đúng loại
hình của ngôn ngữ đang học và giải quyết các vấn đề chuyên môn.
- Khả năng vận dụng kiến thức để phân tích và đánh giá việc sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ trong
quá trình học tập và nghiên cứu ngoại ngữ chuyên ngành, ngoại ngữ 2.
- Kỹ năng học tập tích cực nhƣ kỹ năng tìm kiếm tài liệu tham khảo, kỹ năng thuyết trình
trƣớc đám đông, kỹ năng làm việc nhóm.
2 2 Tự luận
623
Phƣơng pháp
nghiên cứu khoa
học
Học phần nhằm giúp cho sinh viên:
-Nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản liên quan đến các khái niệm, mục tiêu và kỹ
năng học tập và nghiên cứu ở bậc đại học trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, đặc
biệt trong lĩnh vực ngôn ngữ và phƣơng pháp học và giảng dạy tiếng nƣớc ngoài.
-Làm quen với các công cụ, kỹ năng nghiên cứu, các giai đoạn của từng loại hình nghiên cứu
khác nhau
-Hình thành và phát triển khả năng hiểu và phân tích đánh giá một công trình nghiên
2 4 Tiểu luận
624 Lịch sử văn minh - Những kiến thức cơ bản và hệ thống về sự phát triển văn minh nhân loại (với một số điển 2 5 Tự luận
80
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
thế giới hình về văn minh cổ đại ở Ai Cập, Lƣỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa, Hy-La...);
- Kiến thức cơ bản về bƣớc chuyển sang nền văn minh công nghiệp và văn minh thông tin;
- Những nguyên tắc và mối tƣơng quan giữa hội nhập văn minh thế giới và giữ vững và phát
huy bản sắc văn hóa dân tộc…
625 Cơ sở Văn hoá Việt
Nam
- Những khái niệm chung về văn hóa học và văn hóa Việt Nam, về hệ thống các thành tố văn
hóa Việt Nam và những đặc trƣng của chúng.
- Những kỹ năng, phƣơng pháp tiếp cận tìm hiểu và nghiên cứu những vấn đề của văn hóa
Việt Nam.
2 4 Tự luận
CÁC HỌC PHẦN MÔN CHUNG CỦA CÁC NGÀNH SƢ PHẠM
626 Tâm lý học 1
-nắm vững các khái niệm, đặc điểm, các quy luật cơ bản về tâm lý con ngƣời, từ đó sinh viên
có cơ sở tiếp tục học tập, nghiên cứu các chuyên ngành khác hnhau trong tâm lý học và khoa
học giáo dục.
-kỹ năng vận dụng kiến thức tâm lý học vào việc nghiên cứu, phân tích, lý giải về các hiện
tƣợng tâm lý nhằm phục vụ cuộc sống, hoạt động giáo dục cũng nhƣ rèn luyện, tự tu dƣỡng
hoàn thiện nhân cách của bản thân.
- Kỹ năng nhận biết, phân tích, xử lý các vấn đề liên quan tới tâm lý học sinh và tâm lý của
dạy học.
- Hình thành quan điểm khoa học về tâm lý học và có hứng thú học tập, tích cực nghiên cứu
tâm lý học
2 5 tự luận
627 Tâm lý học 2
-Nắm vững các kiến thức cơ bản về tâm lý học và các kiến thức về tâm lý học về hoạt động
sƣ phạm nhƣ sự phát triển tâm lý, nhân cách của học sinh, hoạt động học tập, hoạt động dạy
học, dạy học và phát triển trí tuệ, các yêu cầu về phẩm chất, năng lực của ngƣời giáo viên.
- có ký năng vận dụng kiến thức tâm lý học vào việc nghiên cứu, phân tích, lý giải về tâm lý
học sinh nhằm phục vụ hoạt động dạy học, giáo dục. Trên cơ sở nắm đƣợc yêu cầu về phẩm
chất, năng lực của ngƣời giáo viên để từ đó tích cực rèn luyện, tự tu dƣỡng hoàn thiện nhân
cách của ngƣời giáo viên.
-Kỹ năng nhận biết, phân tích, xử lý các vấn đề liên quan tới tâm lý học sinh và tâm lý của
dạy học.
-Hình thành quan điểm khoa học về tâm lý học về tâm lý học sinh và tâm lý của hoạt động
dạy học từ đó có hứng thú học tập, tích cực nghiên cứu tâm lý học sinh.
2 6 tự luận
628 Giáo dục học 1 -Nắm đƣợc các quan điển, đƣờng lối giáo dục của Đảng, Nhà nƣớc; nắm đƣợc bản chất của 2 5 Tự luận
81
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
giáo dục và khoa học giáo dục, vai trò của giáo dục đối với sự phát triển xã hội và sự phát
triển nhân cách; mục tiêu giáo dục hiên nay của các ngành học, bậc học, cấp học; nắm đƣợc
những vấn đề cơ bản về quá trình dạy học và quá trình giáo dục ở nhà trƣờng phổ thông.
-hình thành, phát triển đƣợc những kỹ năng cơ bản trong học tập giáo dục học, kỹ năng xác
định mục đích của hoạt động dạy học – giáo dục, các kỹ năng cơ bản về tổ chức hoạt động
dạy học và hoạt động giáo dục ở nhà trƣờng; hình thành và phát triển kỹ năng, phƣơng pháp
học tập, nghiên cứu khoa học giáo dục.
- có đƣợc tình cảm tích cực về nghề sƣ phạm; có trách nhiệm, hợp tác trong quá trình học tập
bộ môn; tích cực, chủ động, sáng tạo vận dụng tri thức, kỹ năng đã học vào việc rèn luyện tay
nghề của ngƣời giáo viên.
629 Giáo dục học 2
-nắm đƣợc những vấn đề cơ bản về nhà trƣờng PTTH, ngƣời giáo viên PTTH; công tác chủ
nhiệm lớp cũng nhƣ việc đánh giá ở trƣờng PTTH.
- hình thành, phát triển những kỹ năng cơ bản trong học tập Giáo dục học, kỹ năng định
hƣớng, tổ chức công tác giáo dục và đánh giá giáo dục, hình thành và phát triển tƣ duy sƣ
phạm, phƣơng pháp học tập và nghiên cứu khoa học giáo dục.
- có đƣợc tình cảm tích cực về nghề dạy học, có trách nhiệm hợp tác trong quá trình học tập
bộ môn; tích cực, chủ động, sáng tạo vận dụng tri thức, kỹ năng đã học vào việc rèn luyện tay
nghề ngƣời giáo viên
2 6 Tự luận
630
Quản lý nhà nƣớc
và quản lý ngành
giáo dục
- Giúp sinh viên hiểu đƣợc cơ sở lý luận của quản lý hành chính Nhà nƣớc và các vấn đề cơ
bản của quản lý hành chính Nhà nƣớc và quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng.
- Giúp sinh viên vận dụng những kiến thức và kỹ năng quản lý hành chính Nhà nƣớc vào
quản lý giáo dục.
- Hình thành thái độ đúng đắn, nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bộ môn và trong thực
tiễn công tác.
2 5 Tự luận
NGOẠI NGỮ KHÔNG CHUYÊN THEO CẤP ĐỘ (ANH, NGA, PHÁP, TRUNG, NHẬT, HÀN)
631 Cấp độ A1 đạt chuẩn bậc 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam 2 1 Trắc nghiệm
trên máy tính
632 Cấp độ A2 đạt chuẩn bậc 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam 2 2 Trắc nghiệm
trên máy tính
633 Cấp độ B1 đạt chuẩn bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam 3 3 Trắc nghiệm
trên máy tính
82
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
NGOẠI NGỮ II TỔNG HỢP (ANH, NGA, PHÁP, TRUNG, NHẬT, HÀN)
634 Ngoại ngữ II tổng
hợp 1 (Nghe) Tƣơng đƣơng học phần Nghe 1 hoặc Thực hành tiếng tổng hợp I.1 của chuyên ngữ 2 4 Trắc nghiệm
635 Ngoại ngữ II tổng
hợp 2 (Nói) Tƣơng đƣơng học phần Nói 1 hoặc Thực hành tiếng tổng hợp I.2 của chuyên ngữ 2 4 Vấn đáp
636 Ngoại ngữ II tổng
hợp 3 (Đọc) Tƣơng đƣơng học phần Đọc 1 hoặc Thực hành tiếng tổng hợp I.3 của chuyên ngữ 2 4 Trắc ghiệm
637 Ngoại ngữ II tổng
hợp 4 (Viết) Tƣơng đƣơng học phần Viết 1 hoặc Thực hành tiếng tổng hợp I.4 của chuyên ngữ 2 4 Tự luận
638
Ngoại ngữ II tổng
hợp 5 (Ngữ pháp/
Thực hành dịch)
Tƣơng đƣơng học phần Ngữ pháp hoặc Thực hành dịch (1) của chuyên ngữ 2 4 Tự luận
GIÁO DỤC THỂ CHẤT
639 Giáo dục thể chất 1 1 1 Thực hành
640 Giáo dục thể chất 2 1 2 Thực hành
641 Giáo dục thể chất 3 1 3 Thực hành
642 Giáo dục thể chất 4 1 4 Thực hành
643 Giáo dục thể chất 5 1 5 Thực hành
CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN TIẾNG ANH
1
Chính sách ngôn
ngữ và việc thực
hiện chính sách
ngôn ngữ.
Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức:
- Hiểu những khái niệm cơ bản, các lý thuyết và mô hình chính sách ngôn ngữ và ảnh hƣởng
của chúng đến các hoạt động trong lĩnh vực chính sách ngôn ngữ của các quốc gia
- Nhận thức các phƣơng pháp nghiên cứu chính sách ngôn ngữ có thể sử dụng để nghiên cứu
quá trình chính sách ngôn ngữ trong các bối cảnh khác nhau
- Nhận thức những vấn đề trong việc qui hoạch và thực hiện chính sách giảng dạy tiếng Anh
trong bối cảnh toàn cầu hóa
2.2. Kỹ năng:
- Xác định và phân tích chính sách ngôn ngữ trên nhiều bình diện
02 Tiểu luận
83
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
- Xác định và phân tích việc thƣc hiện chính sách giảng dạy tiếng Anh trong các bối cảnh
khác nhau ở tầm vi mô (quốc gia) và vĩ mô ( địa phƣơng, lớp học)
- Đánh giá đƣợc đặc điểm của từng phƣơng pháp nghiên cứu chính sách ngôn ngữ phù hợp
cho các bối cảnh khác nhau
2.3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn đối với tầm quan trọng của môn học chính sách ngôn ngữ nhƣ công cụ
cho việc nghiên cứu, giảng dạy và quản lý việc học tiếng Anh.
2
Phƣơng pháp
nghiên cứu cho
giáo viên ngoại ngữ
Mục tiêu của học phần
Học xong học phần này, học viên có thể:
2.1. Kiến thức:
- Hiểu những phƣơng pháp nghiên cứu thông dụng dành cho giáo viên dạy ngoại ngữ;
- Nắm đƣợc qui trình các bƣớc thực hiện các phƣơng pháp nghiên cứu này.
2.2. Kỹ năng:
- Đánh giá đƣợc điểm mạnh và hạn chế của từng phƣơng pháp nghiên cứu;
- Đánh giá đƣợc mối liên kết giữa câu hỏi nghiên cứu, phƣơng pháp và số liệu nghiên cứu;
- Lựa chọn và áp dụng các phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp.
2.3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn đối với tầm quan trọng của việc xác định và sử dụng phƣơng pháp
nghiên cứu phù hợp.
02 Tiểu luận
3 Giảng dạy tiếng
Anh cho trẻ em
Mục tiêu của học phần
Học phần nhằm:
- Trang bị những kiến thức về giảng dạy ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh cho trẻ em từ lứa
tuổi 6 đến 12.
- Giúp học viên hiểu đƣợc các cơ sở lý luận cơ bản của dạy tiếng Anh cho trẻ em, những kiến
thức liên quan đến lịch sử phát triển phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh cho trẻ em ở lứa tuổi
tiểu học và lịch sử nghiên cứu về giảng dạy ngoại ngữ cho trẻ em.
- Trang bị cho học viên những kiến thức về các vấn đề liên quan đến giảng dạy tiếng Anh cho
trẻ em cần đƣợc quan tâm nghiên cứu chuyên sâu trong giai đoạn hiện nay.
02 Tiểu luận
4
Các phƣơng pháp
đào tạo giáo viên
tiếng Anh
Mục tiêu môn học
1.2.1. Kiến thức:
- Nắm vững các hình thức, qui trình và phƣơng pháp đào tạo và bồi dƣỡng giáo viên dạy tiếng
Anh ở những cấp độ và bối cảnh khác nhau.
02 Tiểu luận
84
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
- Hiểu rõ các khái niệm và đánh giá các phƣơng pháp đào tạo giáo viên.
1.2.2. Kỹ năng:
- Có khả năng lựa chọn và áp dụng các hình thức, qui trình, phƣơng pháp đào tạo giáo viên
dạy tiếng Anh
- Có khả năng thiết kế và áp dụng các hoạt động, kỹ thuật đào tạo giáo viên dạy tiếng Anh
1.2.3. Thái độ:
- Có thái độ thích hợp khi áp dụng các phƣơng pháp đào tạo giáo viên dạy tiếng Anh
CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ
LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN TIẾNG ANH - KHÓA 2020 - 2022
1 Viết tiếng Anh học
thuật
Học phần này nhằm giúp ngƣời học đọc và hiểu văn bản học thuật chuyên ngành LL và
PPDHTA hiệu quả hơn bằng cách áp dụng những kỹ năng khác nhau, gồm việc nhận dạng
đƣợc các cấu trúc tu từ trong bài đọc. Ngoài ra, học viên còn nắm đƣợc cách phân tích bài đọc
với cách nhìn phê phán, tóm tắt hay viết lại theo cách khác (vẫn giữ nguyên ý) và tổng hợp
thông tin từ nhiều nguồn khác nhau; nắm đƣợc cách trich dẫn nguồn thích hợp với văn phong
học thuật, và cách viết tổng quan (literature review) đúng ngữ pháp và mạch lạc.
3
18/12/2020
-
25/12/2020
Tiểu luận
2 Ngoại ngữ Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu của Quy chế đào tạo Thạc sĩ. 3
28/12/2020
-
13/01/2021
Thi (Học viên
dự thi lấy chứng
chỉ theo quy
đinh)
3 Triết học
Môn Triết học Mác – Lênin cung cấp cho ngƣời học:
Về kiến thức:
+ Tri thức cơ bản, hệ thống về những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa
duy vật lịch sử và vai trò, ý nghĩa của chúng đối với công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam,
đối với hoạt động lãnh đạo, quản lý của đội ngũ cán bộ.
+ Bồi dƣỡng thế giới quan duy vật và phƣơng pháp luận biện chứng duy vật làm nền tảng lí luận
cho việc nhận thức các vấn đề, nội dung của các môn học khác.
+ Nhận thức đƣợc thực chất giá trị, bản chất khoa học và cách mạng của triết học Mác – Lênin
và vai trò cơ sở nền tảng của triết học Mác - Lênin trong chủ nghĩa Mác - Lênin.
Về kỹ năng:
+ Biết vận dụng tri thức triết học Mác - Lênin để rèn luyện tƣ duy biện chứng, sáng tạo, phân
4
28/12/2020
-
13/01/2021
Thi
85
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
tích, phê phán trong cuộc sống, học tập và công tác;
+ Biết vận dụng thế giới quan, phƣơng pháp luận khoa học của triết học Mác - Lênin vào công
tác lãnh đạo và quản lý;
+ Biết phân tích cơ sở triết học của chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng Cộng sản Việt Nam và
chính sách của Nhà nƣớc;
Về thái độ/tư tưởng:
+ Củng cố niềm tin vào triết học Mác - Lênin nói riêng, chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung cho
ngƣời học
+ Bảo vệ bản chất khoa học, cách mạng và đấu tranh phê phán những luận điệu xuyên tạc triết
học Mác - Lênin;
+ Chủ động, tích cực và nỗ lƣc trong việc học tập, nghiên cứu chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung,
tƣ tƣởng Hồ Chí Minh; trau dồi tri thức khoa học chuyên ngành, xây dựng nhân sinh quan cách
mạng, tích cực; rèn luyện nhân cách ngƣời cán bộ
lãnh đạo, quản lý.
4
Phƣơng pháp
NCKH trong dạy -
học ngoại ngữ
Học phần này nhằm trang bị cho học viên kiến thức nền tảng về kỹ thuật và kỹ năng cần thiết
cho nghiên cứu khoa học. Ngoài ra, học viên sẽ đƣợc trang bị khả năng phân tích và hình
thành đề cƣơng nghiên cứu của mình nhắm tới giải đáp đƣợc các vấn đề gặp phải trong giảng
dạy ngôn ngữ. Khả năng viết và trình bày miệng về các bƣớc trong nghiên cứu của mình.
3
08/03/2021
-
22/03/2021
Tiểu luận
5 Nguyên lý giảng
dạy tiếng Anh
Học phần này giúp học viên nắm vững các nguyên lý cơ bản trong giảng dạy tiếng Anh nhƣ
là một ngoại ngữ. 3
15/01/2021
-
29/01/2021
Tiểu luận
6 Tiếp thụ ngôn ngữ
hai
Sau khi học xong học phần, học viên nắm đƣợc các vấn đề cơ bản liên quan đến thụ đăc ngôn
ngữ thứ hai, liên hệ và ứng dụng các vấn đề ấy trong bối cảnh dạy tiếng Anh nhƣ một ngoại
ngữ của mình, trong dạy học cũng nhƣ trong nghiên cứu.
3
25/01/2021
-
05/02/2021
Tiểu luận
7 Phát triển năng lực
ngữ dụng
Học xong học phần học viên có những kiến thức cơ bản về ngữ dụng học và vai trò của năng
lực ngữ dụng, hiểu đƣợc các biểu hiện và nguyên nhân gây ra thất bại về ngữ dụng và tác
động của nó đối với hiệu quả giao tiếp. Từ đó học viên có thể sử dụng các phƣơng pháp giảng
dạy và đánh giá nhằm nâng cao năng lực ngữ dụng cho ngƣời học.
3
26/02/2021
-
05/03/2021
Tiểu luận
8 Phƣơng pháp giảng
dạy tiếng Anh
Học phần này giúp ngƣời học nắm vững các nguyên lý và kỹ thuật của các phƣơng pháp
giảng dạy tiếng Anh đã và đang đƣợc sử dụng. Ngoài ra, ngƣời học cần phân tích tính thích
hợp của các phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh và việc áp dụng các phƣơng pháp này trong
giảng dạy bộ môn tiếng Anh ở Việt Nam.
3
08/03/2021
-
19/03/2021
Tiểu luận
86
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
9 Biên soạn tài liệu
dạy-học tiếng Anh
Sau khi học xong học phần, học viên phải đảm bảo hiểu đƣợc các vấn đề liên quan đến vai
trò, những thuận lợi, bất thuận lợi, của tài liệu dạy học; các phƣơng hƣớng biên soạn tài liệu
dạy học tiếng Anh nhƣ một ngoại ngữ, biết vận dụng các vấn đề trên vào hoàn cảnh dạy học
của mình; biết đánh giá và vận dụng việc đánh giá ấy đối với các tài liệu dạy học trong hoàn
cảnh của mình.
3
16/03/2020
-
29/03/2020
Tiểu luận
10 Phát triển nghiệp
vụ
Học phần trang bị kiến thức về các khái niệm cơ bản trong phát triển nghiệp vụ, các chiến
lƣợc, chiến thuật, phƣơng pháp và nguồn trợ giúp để phát triển nghiệp vụ của nghề giáo viên.
Đồng thời, học phần còn giúp ngƣời học trải nghiệm phƣơng pháp giảng dạy chiêm nghiệm
(reflective teaching) và nghiên cứu hành động (action research) đƣợc áp dụng trong việc phát
triển nghiệp vụ giảng dạy.
3
02/04/2021
-
16/04/2021
Tiểu luận
11 Phân tích ngôn ngữ
ngƣời học
12 Kiểm tra đánh giá
ngôn ngữ
Học viên hiểu đƣợc các phƣơng pháp đánh giá ngôn ngữ, nắm đƣợc các đặc tính hữu dụng
các task đánh giá sự phát triển năng lực ngôn ngữ của ngƣời học; có khả năng đánh giá mức
độ hữu dụng và lựa chọn các task đánh giá phù hợp.
3
26/04/2021
-
14/05/2021
Tiểu luận
13 Ngôn ngữ, văn hóa,
xã hội
Học phần này nhằm trang bị cho học viên kiến thức nền tảng về kỹ thuật và kỹ năng cần thiết
cho nghiên cứu khoa học. Ngoài ra, học viên sẽ đƣợc trang bị khả năng phân tích và hình
thành đề cƣơng nghiên cứu của mình nhắm tới giải đáp đƣợc các vấn đề gặp phải trong giảng
dạy ngôn ngữ. Khả năng viết và trình bày miệng về các bƣớc trong nghiên cứu của mình.
2
10/05/2021
-
21/05/2021
Tiểu luận
14 Tiếng Anh chuyên
ngành
Học phần này nhằm:
- Giúp học viên làm quen với cơ sở lý thuyết về tiếng Anh chuyên ngành nhƣ một chuyên
ngành nghiên cứu và giảng dạy;
- Cung cấp kiến thức và kỹ năng về việc xây dựng chƣơng trình tiếng Anh chuyên ngành, các
phƣơng pháp phù hợp dạy tiếng Anh chuyên ngành và nét đặc thù ngôn ngữ của tiếng Anh
chuyên ngành.
2
24/05/2021
-
04/06/2021
Tiểu luận
15 Kiểm tra đánh giá
ngôn ngữ tiểu học
Học viên hiểu và xác định đƣợc các phƣơng pháp, kỹ thuật đánh giá sự tiến bộ và năng lực
tiếng Anh của học sinh tiểu học; có khả năng ứng dụng đƣợc các phƣơng pháp, kỹ thuật này
vào quá trình giảng dạy một cách phù hợp.
3
07/06/2021
-
18/06/2021
Tiểu luận
16
Phƣơng pháp giảng
dạy tiếng Anh cho
trẻ em
Học viên nắm đƣợc đặc điểm của trẻ em trong vai trò là ngƣời học ngôn và ngoại ngữ; hiểu
và ứng dụng đƣợc các phƣơng pháp, kỹ thuật giảng dạy tiếng Anh nhƣ một ngoại ngữ cho
học sinh tiểu học.
3
21/06/2021
-
02/07/2021
Tiểu luận
87
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
17 Phân tích diễn
ngôn
Học viên sẽ:
- Làm quen những khái niệm chính và những vấn đề trong phân tích diễn ngôn;
- Biết cách phân tích diễn ngôn theo những cách tiếp cận khác nhau;
- Ứng dụng kỹ năng và kiến thức về phân tích diễn ngôn vào hoạt động giảng dạy ngoại ngữ.
2
05/07/2021
-
16/07/2021
Tiểu luận
18
Ứng dụng công
nghệ thông tin
trong GD ngoại
ngữ
Trang bị cho sinh viên:
- Hiểu biết về cơ sở lý luận của ứng dụng công nghệ trong dạy và học ngoại ngữ;
- Cơ hội rèn luyện nâng cao các kỹ năng ứng dụng các công cụ kỹ thuật vào thực tế dạy và
học ngoại ngữ.
- Nâng cao ý thức về ứng dụng công nghệ trong dạy học cũng nhƣ phát triển nghiệp vụ của
giáo viên.
3
19/07/2021
-
31/07/2021
Tiểu luận
19 Thông qua đề
cƣơng luận văn
01/10/2021
-
15/10/2021
Trình bày thông
qua đề cƣơng
trƣớc Hội đồng
theo QĐ thành
lập của Trƣờng
20 Bảo vệ luận văn tốt
nghiệp 09 11/2022
Bảo vệ luận văn
tốt nghiệp trƣớc
Hội đồng đánh
giá theo QĐ
thành lập của
Trƣờng
CHUYÊN NGÀNH THẠC SĨ
NGÔN NGỮ ANH - KHÓA 2020 - 2022
1 Ngôn ngữ học
đại cƣơng
Học phần này trang bị cho học viên kiến thức nền tảng và tổng thể về ngôn ngữ học để phục
vụ cho việc học tập nghiên cứu các học phần chuyên sâu ngôn ngữ học. 2
08/01/2021
-
21/01/2021
Tiểu luận
2 Triết học
Môn Triết học Mác – Lênin cung cấp cho ngƣời học:
Về kiến thức:
+ Tri thức cơ bản, hệ thống về những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa
duy vật lịch sử và vai trò, ý nghĩa của chúng đối với công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam,
đối với hoạt động lãnh đạo, quản lý của đội ngũ cán bộ.
4
28/12/2020
-
13/01/2021
Thi
88
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
+ Bồi dƣỡng thế giới quan duy vật và phƣơng pháp luận biện chứng duy vật làm nền tảng lí
luận cho việc nhận thức các vấn đề, nội dung của các môn học khác.
+ Nhận thức đƣợc thực chất giá trị, bản chất khoa học và cách mạng của triết học Mác –
Lênin và vai trò cơ sở nền tảng của triết học Mác - Lênin trong chủ nghĩa Mác - Lênin.
Về kỹ năng:
+ Biết vận dụng tri thức triết học Mác - Lênin để rèn luyện tƣ duy biện chứng, sáng tạo, phân
tích, phê phán trong cuộc sống, học tập và công tác;
+ Biết vận dụng thế giới quan, phƣơng pháp luận khoa học của triết học Mác - Lênin vào
công tác lãnh đạo và quản lý;
+ Biết phân tích cơ sở triết học của chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng Cộng sản Việt Nam và
chính sách của Nhà nƣớc;
Về thái độ/tư tưởng:
+ Củng cố niềm tin vào triết học Mác - Lênin nói riêng, chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung cho
ngƣời học
+ Bảo vệ bản chất khoa học, cách mạng và đấu tranh phê phán những luận điệu xuyên tạc
triết học Mác - Lênin;
+ Chủ động, tích cực và nỗ lƣc trong việc học tập, nghiên cứu chủ nghĩa Mác - Lênin nói
chung, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh; trau dồi tri thức khoa học chuyên ngành, xây dựng nhân sinh
quan cách mạng, tích cực; rèn luyện nhân cách ngƣời cán bộ
lãnh đạo, quản lý.
3 Ngoại ngữ Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu của Quy chế đào tạo Thạc sĩ. 3
28/12/2020
-
13/01/2021
Thi (Học viên
dự thi lấy chứng
chỉ theo quy
đinh)
4 Âm vị học Khi hoàn thành khóa học, học viên nắm chắc kiến thức ngôn ngữ về âm vị học để có thể vận
dụng trong lĩnh vực nghiên cứu sâu về ngôn ngữ học. 2
25/01/2021
-
05/02/2021
Tiểu luận
5 Cú pháp học
Học viên nắm đƣợc các kiến thức cơ bản về cú pháp học bao gồm các đơn vị và thành tố cấu
tạo câu, khái niệm và tính chất thành phần câu trong tiếng Anh, phân tích cấu trúc ngữ đoạn
để ứng dụng trong thực tế với ngôn ngữ Anh.
2
25/01/2021
-
05/02/2021
Tiểu luận
6 Nghiên cứu dịch
thuật
Học phần này nhằm trang bị cho học viên các lý thuyết cơ bản và nâng cao liên quan đến dịch
thuật, cũng nhƣ các kỹ năng sử dụng công cụ hổ trợ công tác biên phiên dịch hiệu quả. 2
22/02/2021
-Tiểu luận
89
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
06/03/2021
7
Phƣơng pháp
Nghiên cứu khoa
học trong Ngôn
ngữ học
Khi học xong học phần, học viên hiểu đƣợc các kiến thức cơ bản liên quan đến các phƣơng
pháp nghiên cứu trong lĩnh vực ngôn ngữ học. Học viên có thể phân tích, đánh giá, lựa chọn
phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp với đề tài cần nghiên cứu trong lĩnh vực ngôn ngữ học.
3
08/03/2021
-
21/03/2021
Tiểu luận
8 Lịch sử Ngôn ngữ
học
Khi học xong học phần, học viên phải có kiến thức về những mốc phát triển quan trọng
trong lịch sử ngôn ngữ học: các trƣờng phái ngôn ngữ học, các truyền thống ngôn ngữ học,
các nhà triết học, ngữ pháp học và các nhà khoa học đã mở đƣờng cho sự phát triển của ngôn
ngữ học.
3
22/03/2021
-
02/04/2021
Tiểu luận
9 Ngôn ngữ học
ứng dụng
Khi học xong học phần, học viên hiểu đƣợc các kiến thức cơ bản liên quan đến lĩnh vực ngôn
ngữ học ứng dụng; vai trò và tác động của những chuyên ngành khác đến sự phát triển của
ngôn ngữ học ứng dụng; và giải thích, giải quyết các vấn đề về sử dụng ngôn ngữ.
3
05/04/2021
-
16/04/2021
Tiểu luận
10 Ngôn ngữ học
đối chiếu
Học phần Ngôn ngữ học đối chiếu nhằm cung cấp cho học viên kiến thức chung về nguyên
nhân ra đời của ngôn ngữ học đối chiếu, mối quan hệ giữa phân tích đối chiếu, phân tích lỗi,
phân tích ngôn ngữ trung gian của ngƣời học, chuyển di ngôn ngữ và những phƣơng pháp và
thủ pháp đối chiếu các bình diện ngữ âm, ngữ pháp, ngữ nghĩa, ngữ dụng của ngôn ngữ theo
những quan điểm ngôn ngữ học cấu trúc và hậu cấu trúc/chức năng và trang bị cho học viên
khả năng phân tích/miêu tả và đối chiếu ngôn ngữ học với thái độ khoa học, khách quan và có
tính phản biện.
3
19/04/2021
-
30/04/2021
Tiểu luận
11 Phân tích diễn
ngôn
Học viên sẽ làm quen những khái niệm chính và những vấn đề trong phân tích diễn ngôn;
biết cách phân tích diễn ngôn theo những cách tiếp cận khác nhau; ứng dụng kỹ năng và kiến
thức vào những hoạt động sử dụng ngôn ngữ cần đến phân tích diễn ngôn.
3
03/05/2021
-
14/05/2021
Tiểu luận
12 Ngôn ngữ học
chức năng
Khi học xong học phần, học viên nắm đƣợc kiến thức cơ bản về ngữ pháp chức năng; có khả
năng phân tích, giải thích, và sử dụng ngôn ngữ trên cơ sở lý thuyết của ngôn ngữ học chức
năng.
3
17/05/2021
-
28/05/2021
Tiểu luận
13 Ngữ nghĩa học
Học phần này trang bị cho học viên kiến thức cơ bản và chuyên sâu về ngữ nghĩa học, các
phƣơng pháp tiếp cận và phân tích ngữ nghĩa học, mối tƣơng quan ngữ nghĩa và các yếu tố
ngôn ngữ học khác.
2
31/05/2021
-
11/06/2021
Tiểu luận
14 Ngôn ngữ học tri
nhận
Khi học xong học phần, học viên hiểu đƣợc các kiến thức cơ bản liên quan đến lĩnh vực ngôn
ngữ học tri nhận; vai trò và sự tác động qua lại giữa ngôn ngữ và nhận thức. 3
14/06/2021
-
26/06/2021
Tiểu luận
90
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
15 Ngữ dụng học Khi học xong học phần, học viên hiểu đƣợc các kiến thức về ngôn ngữ học ứng dụng, phát
triển tƣ duy biện luận về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và mục đích giao tiếp. 3
28/06/2021
-
11/07/2021
Tiểu luận
16 Các loại tiếng Anh
trên thế giới
Khi học xong học phần, học viên có kiến thức về các vấn đề trong lĩnh vực tiếng Anh quốc tế
và ảnh hƣởng của nó trong giảng dạy tiếng Anh cũng nhƣ việc tạo ra các chính sách giáo dục
đối với tiếng Anh.
3
12/07/2021
-
25/07/2021
Tiểu luận
17 Tiếng Anh
chuyên ngành
Học phần này nhằm:
- Giúp học viên làm quen với nét đặc thù ngôn ngữ của tiếng Anh chuyên ngành, cơ sở lý
thuyết về tiếng Anh chuyên ngành nhƣ một chuyên ngành nghiên cứu và giảng dạy;
- Cung cấp kiến thức và kỹ năng về việc xây dựng chƣơng trình tiếng Anh chuyên ngành, các
phƣơng pháp nghiên cứu, giảng dạy, và đánh giá tiếng Anh chuyên ngành.
3
26/07/2021
-
06/08/2021
Tiểu luận
18 Ngôn ngữ học
khối liệu
Sau khi kết thúc học phần, học viên nắm đƣợc những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ học khối
liệu, có thể ứng dụng lý thuyết về ngôn ngữ học trong việc phân tích xử lý các số liệu của
khối ngữ liệu ngôn ngữ; ngoài ra, học viên còn có thể thực hành xây dựng đƣợc các khối ngữ
liệu ngôn ngữ để làm tài liệu nghiên cứu sau này.
2
09/08/2021
-
20/08/2021
Tiểu luận
19 Xã hội học ngôn
ngữ
Khi học xong học phần, học viên nắm đƣợc kiến thức cơ bản về xã hội ngôn ngữ học tiếng
Anh; học viên có khả năng phân tích, phán đoán, đánh giá các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ,
văn hóa xã hộivà rút ra đƣợc các kiến thức hữu ích phục vụ cho công việc giảng dạy ngôn
ngữ hay dịch thuật của mình.
2 9/08/2021-
23/08/2021 Tiểu luận
20 Thông qua đề
cƣơng luận văn
01/10/2021
-
15/10/2021
Trình bày thông
qua đề cƣơng
trƣớc Hội đồng
theo QĐ thành
lập của Trƣờng
21 Bảo vệ luận văn tốt
nghiệp 9 11/2022
Bảo vệ luận văn
tốt nghiệp trƣớc
Hội đồng đánh
giá theo QĐ
thành lập của
Trƣờng
91
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
CHUYÊN NGÀNH THẠC SĨ
NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC, KHÓA 2020-2022
1 Triết học
Môn Triết học Mác – Lênin cung cấp cho ngƣời học:
Về kiến thức:
+ Tri thức cơ bản, hệ thống về những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa
duy vật lịch sử và vai trò, ý nghĩa của chúng đối với công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam,
đối với hoạt động lãnh đạo, quản lý của đội ngũ cán bộ.
+ Bồi dƣỡng thế giới quan duy vật và phƣơng pháp luận biện chứng duy vật làm nền tảng lí
luận cho việc nhận thức các vấn đề, nội dung của các môn học khác.
+ Nhận thức đƣợc thực chất giá trị, bản chất khoa học và cách mạng của triết học Mác –
Lênin và vai trò cơ sở nền tảng của triết học Mác - Lênin trong chủ nghĩa Mác - Lênin.
Về kỹ năng:
+ Biết vận dụng tri thức triết học Mác - Lênin để rèn luyện tƣ duy biện chứng, sáng tạo, phân
tích, phê phán trong cuộc sống, học tập và công tác;
+ Biết vận dụng thế giới quan, phƣơng pháp luận khoa học của triết học Mác - Lênin vào
công tác lãnh đạo và quản lý;
+ Biết phân tích cơ sở triết học của chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng Cộng sản Việt Nam và
chính sách của Nhà nƣớc;
Về thái độ/tư tưởng:
+ Củng cố niềm tin vào triết học Mác - Lênin nói riêng, chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung cho
ngƣời học
+ Bảo vệ bản chất khoa học, cách mạng và đấu tranh phê phán những luận điệu xuyên tạc
triết học Mác - Lênin;
+ Chủ động, tích cực và nỗ lƣc trong việc học tập, nghiên cứu chủ nghĩa Mác - Lênin nói
chung, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh; trau dồi tri thức khoa học chuyên ngành, xây dựng nhân sinh
quan cách mạng, tích cực; rèn luyện nhân cách ngƣời cán bộ
lãnh đạo, quản lý.
4
28/12/2020
-
13/01/2021
Thi
2 Ngoại ngữ Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu của Quy chế đào tạo Thạc sĩ. 3
04/01/2021
-
14/01/2021
Thi (Học viên
dự thi lấy chứng
chỉ theo quy
đinh)
92
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
3
Phƣơng pháp
Nghiên cứu khoa
học
- Nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản liên quan đến các khái niệm, mục tiêu và kỹ
năng học tập và nghiên cứu ở bậc sau đại học trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, đặc
biệt trong lĩnh vực ngôn ngữ.
- Làm quen với các công cụ, kỹ năng nghiên cứu, các giai đoạn của từng loại hình nghiên cứu
khác nhau,
- Hình thành và phát triển khả năng hiểu và phân tích đánh giá một công trình nghiên cứu cụ
thể.
- Biết nắm bắt vấn đề, hình thành tƣ duy nghiên cứu khoa học.
- Hiểu đƣợc các kiến thức cơ bản liên quan đến các phƣơng pháp nghiên cứu trong lĩnh vực
ngôn ngữ học. Học viên có thể phân tích, đánh giá, lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu phù
hợp với đề tài cần nghiên cứu trong lĩnh vực ngôn ngữ học.
3
18/12/2020
-
31/12/2020
Tiểu luận
4 Hán ngữ Hiện đại
Sau khi học xong học học phần này học viên có kiến thức nền tổng hợp về Hán ngữ hiện đại
bao gồm: ngữ âm, ngữ tố, âm tiết, chữ Hán, từ, đoạn ngữ, câu, tu từ. Hiểu đƣợc quy luật cấu
tạo từ, mối quan hệ ngữ nghĩa, ngữ âm giữa từ với từ, kết cấu và chức năng của đoạn ngữ,
cách phân loại câu đơn, câu phức và tiểu loại; Quá trình diễn biến về hình thể chữ Hán qua
các thời kỳ lịch sử, cách cấu tạo chữ theo tứ thƣ, lục thƣ...
3
05/01/2021
-
17/01/2021
Tiểu luận
5 Giao tiếp liên văn
hóa
Học phần này nhằm trang bị cho học viên kiến thức cơ bản làm nền tảng cho lĩnh vực
giao thoa văn hóa trong diễn ngôn và các phƣơng pháp nghiên cứu về giao thoa văn
hóa trong diễn ngôn.
3
18/01/2021
-
30/01/2021
Tiểu luận
6 Ngữ âm học Khi hoàn thành khóa học, học viên nắm chắc kiến thức ngôn ngữ về ngữ âm học để có
thể vận dụng trong lĩnh vực nghiên cứu sâu về ngôn ngữ học. 2
03/03/2021
-
14/03/2021
Tiểu luận
7 Lý thuyết thụ đắc
ngôn ngữ thứ 2
- Nắm bắt các lý thuyết thụ đắc ngôn ngữ thứ hai
- Hiểu đƣợc quy trình tiếp thu ngôn ngữ một cách tự nhiên của con ngƣời
- Hiểu đƣợc quá trình học có nhận thức và học một cách tự nhiên có gì khác và giống nhau.
3
15/03/2021
-
28/03/2021
Tiểu luận
8 Ngôn ngữ học đại
cƣơng
Học phần này trang bị cho học viên kiến thức nền tảng và tổng thể về ngôn ngữ học để phục
vụ cho việc học tập nghiên cứu các học phần chuyên sâu ngôn ngữ học. 3
01/04/2021
-
11/04/2021
Tiểu luận
93
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
9 Ngôn ngữ học tri
nhận
Khi học xong học phần, học viên hiểu đƣợc các kiến thức cơ bản liên quan đến lĩnh vực ngôn
ngữ học tri nhận; vai trò và sự tác động qua lại giữa ngôn ngữ và nhận thức, mối quan hệ giữa
văn hóa với tƣ duy ngôn ngữ.
2
12/04/2021
-
24/04/2021
Tiểu luận
10 Ngữ pháp học
Học phần ngữ pháp học cung cấp kiến thức tổng quan nghiên cứu về ngữ pháp học Hán ngữ,
nhƣ: nghiên cứu về từ loại, cú pháp, hƣ từ, ngữ pháp ứng dụng đối với dạy học Hán ngữ cho
ngƣời nƣớc ngoài.
3
01/05/2021
-
09/05/2021
Tiểu luận
11 Phong cách học
Học phần này trang bị cho học viên kiến thức cơ bản và chuyên sâu về từ vựng học, các
phƣơng pháp tiếp cận và phân tích từ vựng học, mối tƣơng quan giữa từ vựng và các yếu tố
ngôn ngữ học khác. Hiểu sâu hơn mối liên quan giữa từ vựng và văn hóa.
3
10/05/2021
-
23/05/2021
Tiểu luận
12 Văn hóa Trung
Quốc 3
01/06/2021
-
12/06/2021
Tiểu luận
13 Từ ngoại lai Có kiến thức về cấu tạo từ, mối quan hệ ngữ âm và ngữ nghĩa giữa từ với từ. 3
14/06/2021
-
27/06/2021
Tiểu luận
14 Từ vựng Hán ngữ
cổ đại
Khi học xong học phần, học viên phải có kiến thức vững chắc về quy luật phát triển của từ
vựng tiếng Hán cổ cùng với mối liên quan giữa từ vựng Hán ngữ cổ đại với văn tự học, âm
vận học, ngữ pháp học, tu từ học, nhất là huấn cổ học.
2
01/07/2021
-
10/07/2021
Tiểu luận
15 Ngữ dụng học Khi học xong học phần, học viên hiểu đƣợc các kiến thức về ngôn ngữ học ứng dụng, phát
triển tƣ duy biện luận về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và mục đích giao tiếp. 2
10/07/2021
-
25/07/2021
Tiểu luận
16 Ngữ nghĩa học
Học phần này trang bị cho học viên kiến thức cơ bản và chuyên sâu về ngữ nghĩa học, các
phƣơng pháp tiếp cận và phân tích ngữ nghĩa học, mối tƣơng quan ngữ nghĩa và các yếu tố
ngôn ngữ học khác.
3
27/07/2021
-
08/08/2021
Tiểu luận
17 Từ vựng học
Học phần này trang bị cho học viên kiến thức cơ bản và chuyên sâu về từ vựng học, các
phƣơng pháp tiếp cận và phân tích từ vựng học, mối tƣơng quan giữa từ vựng và các yếu tố
ngôn ngữ học khác. Hiểu sâu hơn mối liên quan giữa từ vựng và văn hóa.
3
09/08/2021
-
21/08/2021
Tiểu luận
18 Ngôn ngữ học đối
chiếu Học phần Ngôn ngữ học đối chiếu nhằm cung cấp cho học viên kiến thức chung về nguyên 3
22/08/2021
- Tiểu luận
94
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Học kỳ
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
nhân ra đời của ngôn ngữ học đối chiếu, mối quan hệ giữa phân tích đối chiếu, phân tích lỗi,
phân tích ngôn ngữ trung gian của ngƣời học, chuyển di ngôn ngữ và những phƣơng pháp và
thủ pháp đối chiếu các bình diện ngữ âm, ngữ pháp, ngữ nghĩa, ngữ dụng của ngôn ngữ theo
những quan điểm ngôn ngữ học cấu trúc và hậu cấu trúc/chức năng và trang bị cho học viên
khả năng phân tích/miêu tả và đối chiếu ngôn ngữ học với thái độ khoa học, khách quan và có
tính phản biện.
05/09/2021
19 Thông qua đề cƣơng
luận văn
01/10/2021
-
15/10/2021
Trình bày thông
qua đề cƣơng
trƣớc Hội đồng
theo QĐ thành
lập của Trƣờng
20 Bảo vệ luận văn tốt
nghiệp 9 11/2022
Bảo vệ luận văn
tốt nghiệp trƣớc
Hội đồng đánh
giá theo QĐ
thành lập của
Trƣờng
*Trình độ tiến sĩ Ngành Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn tiếng Anh
STT Tên môn học Mục đích môn học
Số
tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
1 Language policy and planning/Chính sách ngôn
ngữ và việc thực hiện chính sách ngôn ngữ
- Hiểu những khái niệm cơ bản, các lý thuyết và mô hình chính
sách ngôn ngữ và ảnh hƣởng của chúng đến các hoạt động trong
lĩnh vực chính sách ngôn ngữ của các quốc gia.
- Nhận thức các phƣơng pháp nghiên cứu chính sách ngôn ngữ có
thể sử dụng để nghiên cứu quá trình chính sách ngôn ngữ trong
các bối cảnh khác nhau.
- Nhận thức những vấn đề trong việc qui hoạch và thực hiện chính
sách giảng dạy tiếng Anh trong bối cảnh toàn cầu hóa.
02
học tập
trung trong
2 tuần
Tiểu luận
95
2 Research methods for language teachers/Phƣơng
pháp nghiên cứu cho giáo viên ngoại ngữ
- Hiểu những phƣơng pháp nghiên cứu thông dụng dành cho giáo
viên dạy ngoại ngữ;
- Nắm đƣợc qui trình các bƣớc thực hiện các phƣơng pháp nghiên
cứu này.
02
học tập
trung trong
2 tuần
Tiểu luận
3 Young language learner education /Giảng dạy
tiếng Anh cho trẻ em
- Trang bị những kiến thức về giảng dạy ngoại ngữ, đặc biệt là
tiếng Anh cho trẻ em từ lứa tuổi 6 đến 12.
- Giúp học viên hiểu đƣợc các cơ sở lý luận cơ bản của dạy tiếng
Anh cho trẻ em, những kiến thức liên quan đến lịch sử phát triển
phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh cho trẻ em ở lứa tuổi tiểu học
và lịch sử nghiên cứu về giảng dạy ngoại ngữ cho trẻ em.
- Trang bị cho học viên những kiến thức về các vấn đề liên quan
đến giảng dạy tiếng Anh cho trẻ em cần đƣợc quan tâm nghiên
cứu chuyên sâu trong giai đoạn hiện nay.
02
học tập
trung trong
2 tuần
Tiểu luận
4 Approaches to teacher education in ELT/Các
phƣơng pháp đào tạo giáo viên tiếng Anh
- Nắm vững các hình thức, qui trình và phƣơng pháp đào tạo và
bồi dƣỡng giáo viên dạy tiếng Anh ở những cấp độ và bối cảnh
khác nhau.
- Hiểu rõ các khái niệm và đánh giá các phƣơng pháp đào tạo giáo
viên.
02
học tập
trung trong
2 tuần
Tiểu luận
Trình độ tiến sĩ Ngành Ngôn ngữ học so sánh đối chiếu:
STT Tên môn học Mục đích môn học Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phƣơng pháp
đánh giá sinh
viên
1
Một số phƣơng pháp định tính và định lƣợng trong
nghiên cứu ngôn ngữ học hiện đại (Ngôn ngữ học
chức năng và Ngôn ngữ học tri nhận)
Học phần giúp NCS có thể nắm vững cơ sở lý luận làm nền tảng
cho việc hiểu và vận dụng một số phƣơng pháp định tính, phƣơng
pháp định lƣợng và phƣơng pháp pha trộn hoặc kết hợp định tính và
định lƣợng nhằm phân tích những bình diện ngôn ngữ khác nhau
theo quan điểm của những trƣờng phái ngôn ngữ học hậu cấu trúc.
02
(bắt
buộc)
học tập
trung
trong 2
tuần
Tiểu luận
2 Những phát triển gần đây trong nghiên cứu Ngôn
ngữ học đối chiếu theo quan điểm chức năng
Học phần giúp NCS có thể nắm vững một số hạn chế của cơ sở lý
luận và phƣơng pháp miêu tả và đối chiếu của Ngôn ngữ học đối
chiếu cấu trúc luận. NCS hiểu đƣợc một số phƣơng pháp miêu tả
và đối chiếu các bình diện cú pháp (đề-thuyết), bình diện ngữ nghĩa
biểu hiện sự tình, bình diện ngữ dụng, nghĩa tình thái, hàm ý hội
thoại, liên kết, mạch lạc trong văn bản theo trƣờng phái Ngôn ngữ
02
(bắt
buộc)
học tập
trung
trong 2
tuần
Tiểu luận
96
học/Ngữ pháp chức năng diễn ngôn của S.Dijk, Cao Xuân Hạo
(Contrastive Discourse Functional Analysis); Đối chiếu Cấu trúc
Thông tin (Contrastive Information structure); Đối chiếu Ngữ dụng
học (Contrastive Pragmatics) đối chiếu một số bình diện ngữ dụng
nhƣ Hàm ý hội thoại, Hành vi lời nói, Dấu hiệu/Tác tử đánh dấu
ngữ dụng/diễn ngôn (Discourse markers), Ngữ dụng học ngôn ngữ
trung gian của Nghiên cứu sinh ngoại ngữ (Interlanguage
Pragmatics), Hiện tƣợng rào đón (Hedging),…trong giao tiếp hội
thoại, hoặc Đối chiếu đặc điểm thể loại văn bản (Contrastive
Rhetoric) đối chiếu siêu diễn ngôn (metadiscourse) trong các thể
loại, nhƣ báo chí, phê bình văn học, thƣ từ giao dịch thƣơng mại,
bình luận bong đá,…và đối chiếu đặc điểm ngôn ngữ trong các loại
hình văn bản/diễn ngôn (diễn ngôn đa phƣơng thức, diễn ngôn
truyền thông, diễn ngôn giao tiếp có sự chi phối của máy tính
(computer mediated communication CMC)… Ngoài ra, NCS cũng
nắm vững một số phƣơng pháp miêu tả và đối chiếu các siêu chức
năng/ngữ nghĩa biểu ý (nghĩa kinh nghiệm và nghĩa lô gic) biểu
hiện các quá trình trong thế giới kinh nghiệm thông qua cấu trúc
chuyển tác của cú, siêu chức năng/ngữ nghĩa liên nhân qua cấu trúc
thức và tình thái của cú, siêu chức năng/ngữ nghĩa tạo văn bản qua
cấu trúc đề-thuyết, cấu trúc thông tin cũ-mới, các mô hình phát
triển liên kết chủ đề theo trƣờng phái Ngôn ngữ học/Ngữ pháp chức
năng hệ thống của M.A.K.Halliday. Ngoài ra, NCS cũng nắm vững
một số phƣơng pháp miêu tả và đối chiếu nguồn ngồn ngữ thẩm
định/đánh giá qua các bình diện ngữ nghĩa đánh giá Thái độ, Thang
độ, Tham gia/Cam kết trong siêu chức năng/ngữ nghĩa liên nhân
trong diễn ngôn theo quan điểm của J.Martin & P.White thuộc
trƣờng phái Ngôn ngữ học/Ngữ pháp chức năng hệ thống của
M.A.K.Halliday; một số phƣơng pháp miêu tả và đối chiếu quan hệ
giữa ngữ nghĩa và biểu hiện tinh thần, ngữ nghĩa và tri nhận, ngôn
ngữ và không/thời gian, ngôn ngữ, tri nhận và văn hóa…qua các
bình diện nghiên cứu của Đối chiếu Ngôn ngữ học tri nhận, Đối
chiếu Ngữ pháp học tri nhận, Đối chiếu Ngữ nghĩa học tri nhận,
Đối chiếu Từ vựng Ngữ nghĩa học tri nhận, Đối chiếu Âm vị học tri
nhận, Đối chiếu Ngôn ngữ xã hội học tri nhận nhƣ Ẩn dụ ý niệm,
97
Hoán dụ ý niệm, Điển mẫu, Hiện tƣợng đa nghĩa, Thành ngữ, các
từ khóa (Key words/vocabulary), các miền (kiến thức) ý niệm
(Conceptual domains) nhƣ Sự vật, Tình cảm, Con ngƣời, Giới, Số,
Thời gian, Không gian, Vận động…Cuối cùng, NCS hiểu đƣợc một
số vấn đề trong nghiên cứu Ngôn ngữ học đối chiếu theo quan điểm
ngôn ngữ học cấu trúc và ngôn ngữ học chức năng tại Việt Nam.
3 Ngôn ngữ học khối liệu ứng dụng trong nghiên
cứu đối chiếu
Học phần giúp NCS nắm vững cơ sở khoa học, mục tiêu, phƣơng
pháp và khả năng vận dụng của Ngôn ngữ học Khối liệu trong việc
phát triển Ngôn ngữ học đối chiếu hiện đại; NCS có thể hiểu rõ việc
vận dụng Ngôn ngữ học Khối liệu trong việc phân tích đối chiếu
các bình diện của Ngôn ngữ học hậu cấu trúc nhƣ cú pháp ngữ
nghĩa học, từ vựng ngữ nghĩa học, ngữ nghĩa-ngữ dụng học, Ngôn
ngữ học chức năng nhƣ cấu trúc đề-thuyết, cấu trúc thông tin, cấu
trúc chuyển tác, cấu trúc thức, …, Ngôn ngữ học tri nhận nhƣ ẩn dụ
ý niệm, hoán dụ ý niệm, các phạm trù, cấu trúc sự kiện vận động,
…, Phân tích văn bản, Phân tích diễn ngôn, Phân tích Thể loại,
Phân tích văn bản đa phƣơng thức, Phân tích văn bản truyền thông,
Phân tích giao tiếp có ứng dụng máy tính, …Phong cách học chức
năng…
02 (tự
chọn)
học tập
trung
trong 2
tuần
Tiểu luận
4 Một số vấn đề trong nghiên cứu Ngôn ngữ học xã
hội tại Việt Nam
Học phần giúp NCS có thể nắm vững cơ sở lý luận và phƣơng pháp
nghiên cứu Ngôn ngữ học xã hội trên thế giới đƣợc vận dụng vào
thực tiễn Việt Nam. NCS có thể phân tích hiểu đƣợc một số đóng
góp khá hiệu quả của những nhà nghiên cứu ngôn ngữ học xã hội
Việt Nam trong việc miêu tả, phân tích, đề xuất một số vấn đề liên
quan đến việc sử dụng ngôn ngữ trong xã hội Việt Nam theo quan
điểm lịch đại và đồng đại động. Ngoài ra, NCS có thể dự báo đƣợc
những khó khăn trong nghiên cứu một số bình diện ngôn ngữ học
xã hội tại Việt Nam hiện nay.
02
(tự
chọn)
học tập
trung
trong 2
tuần
Tiểu luận
D. Công khai thông tin về giáo trình, tài liệu tham khảo do cơ sở giáo dục tổ chức biên soạn
STT Tên giáo trình, tài liệu tham khảo (kể cả giáo trình điện tử) Năm xuất bản Kế hoạch soạn thảo giáo trình, tài liệu tham
khảo (kể cả giáo trình điện tử)
1. Giáo trình Văn học Nga TK 19 2018
98
2. Giáo trình Phong cách học tiếng Nga 2018
3. Văn hóa văn minh Nhật Bản 2018
4. Giáo trình Văn học Mỹ 1 2019
5. Ngữ âm –Âm vị tiếng Pháp 2019
6. Văn hóa giao tiếp Du lịch 2019
7. Phƣơng pháp dạy học nghe nói tiếng Pháp 2018
8. Tiếng Việt trình độ A1 Đang chỉnh sửa sau thẩm định
9. Tiếng Việt trình độ A2 Đang chỉnh sửa sau thẩm định
10. Một số vấn đề cơ bản về Việt Nam học và Huế học Đang chỉnh sửa sau thẩm định
11. Tƣ duy phê phán trong giảng dạy ngôn ngữ
(Critical Thinking in English Language Teaching) 2020
12. Ngôn ngữ văn bản pháp luật tiếng Trung Quốc (汉语法律语言教材) Đang thành lập Hội đồng
13. Văn học Nga thế kỷ XX 2019
14. Từ vựng học tiếng Nga 2019
15. Technology in Language Teaching Đang thành lập Hội đồng
16. Principles and practice in English Language Teaching (ELT) 2020
99
17. Specialized Translation Practice Kế hoạch thẩm định
dự kiến 12/2021
18. English for primary classrooms Kế hoạch thẩm định
dự kiến 12/2021
19. Intercultural Issues in Translation and Interpretation Kế hoạch thẩm định
dự kiến 12/2021
20. Semantics: An Introduction Kế hoạch thẩm định
dự kiến 12/2021
21. Discourse Analysis for EFL Teachers Kế hoạch thẩm định
dự kiến 12/2021
22. Đánh giá và Thiết kế bài trắc nghiệm Kế hoạch thẩm định
dự kiến 12/2021
23. Nghiệp vụ lễ tân 2020
24. Từ vựng học tiếng Nhật Kế hoạch thẩm định
dự kiến 12/2021
25. Tìm hiểu đất nƣớc Nhật Bản hiện đại Kế hoạch thẩm định
dự kiến 12/2021
E. Công khai thông tin về đồ án, khóa luận, luận văn, luận án tốt nghiệp
STT
Trình
độ đào
tạo
Tên đề tài
Họ và tên
ngƣời thực
hiện
Họ và tên ngƣời
hƣớng dẫn Nội dung tóm tắt
I Tiến sĩ
1 TEACHING VOCABULARY
TO YOUNG LEARNERS:
VIETNAMESE PRIMARY
Võ Thị Thanh
Diệp
PGS.TS. Phạm Thị
Hồng Nhung
TS. Tôn Nữ Nhƣ
In addition to the social and institutional needs, according to many scientists
in teaching English to young foreign language learners, developing
vocabulary is central of language learning in young language classes where
100
EFL TEACHERS'
PERCEPTIONS AND
PRACTICE
Hƣơng
children learning English differ from adults and the teacher is the key
player(Cameron, 2001; Linse, 2005; Nunan, 2011; Silverman and Hartranft,
2015). Much as most teachers find it both interesting to teach young children,
they find it challenging to teach English effectively because they have not
been provided with official training in the area. Therefore, the research is to
probe for the following objectives:
1. Primary teachers‟ perceptions of teaching vocabulary to YLLs.
2. Their practice of teaching vocabulary to YLLs.
2
EFL TEACHER'S AND
STUDENT'S PERCEPTIONS
AND PRACTICES
REGARDING LEARNER
AUTONOMY: AN
EXPLORATORY STUDY AT
A VIETNAMESE
UNIVERSITY IN THE
MEKONG DELTA
Lê Thanh
Nguyệt Anh
TS. Trƣơng Bạch
Lê
TS. Đỗ Minh Hùng
The present study aimed to investigate both the EFL teachers‟ and the EFL
students‟ perceptions and practices regarding LA in Mekong Delta with three
purposes. First, teachers‟ thought about LA concept and what LA activities
they organized for their students were explored. Second, students‟
understanding of LA and the ways they learn English autonomously were
clarified. Lastly, based on the results of this study, the relationship between
the EFL teachers‟ and the EFL students‟ perceptions and practices of LA was
discussed to give suggestions for further research.
3
INTEGRATING MULTIPLE
INTELLIGENCES
ACTIVITIES IN TEACHING
SPEAKING SKILLS FOR
EFL LEARNERS
Châu Văn Đôn PGS.TS. Trƣơng
Viên
This study was implemented on the following purposes:
- To investigate the possible effects of integration MI-based activities into the
EFL speaking training program on developing the students‟ speaking skills.
- To explore the students‟ responses to the integration of MI-based activities
into their EFL speaking training program.
4
TEACHING ENGLISH
PREPOSITIONS: A
COGNITIVE LINGUISTIC
APPROACH
Bùi Phú Hƣng
PGS.TS. Trƣơng
Viên
PGS.TS. Nguyễn
Ngọc Vũ
In general, this study devotes to an understanding of the role of CL in ELT
through an investigation of how basic concepts in CL should be applied in an
EFL classroom. Arguably, there remains a gap in literature to explore
students‟ evaluation of CL-based pedagogical application. Therefore, the
aims of this study were dual: (1) to explore the effects of applying cognitive
linguistics to teaching English prepositionsabove, among, at, behind, beside,
between, in, in front of, on, and under and (2) to explore Vietnamese
students‟ evaluative opinions of the CL-based teaching of the prepositions.
5
IMPLEMENTING THE
COMMON EUROPEAN
FRAMEWORK OF
REFERENCES FOR
Lê Thị Thanh
Hải
PGS.TS. Phạm Thị
Hồng Nhung
The present doctoral dissertation has three major contributions. Firstly, it
addresses the issues of adopting the CEFR into local contexts without taking
into consideration the region‟s culture, background, capacity, etc.
Theoretically, the present study based on concepts and theories of teachers‟
101
LANGUAGES AT
TERTIARY LEVEL IN
VIETNAM: GENERAL
ENGLISH TEACHERS'
PERCEPTIONS AND
RESPONSES
cognition (Borg, 2003; 2009), change management theory (Fullan, 2007)
and relevant research and studies on the CEFR and its implementation to
form a conceptual framework. Both theory and empirical findings contribute
to our understanding of the CEFR and its implementation as a language
reform policy all over the world. Secondly, the methodological contribution
of the study has been the successful use of the mixed-method sequential
explanatory model to interpret teachers‟ perceptions and responses and their
relationship like the present one. Finally, the practical contributions of this
study are the detailed insight of implementing the CEFR, a top-down
language policy from the perspective of grass-root level. The findings imply
that for effective implementation, emphasis should be placed on
understanding the social cultural contexts of students, teachers and
organization. The findings also offer hints that teachers should be involved
in the policy planning. Their voices must be acknowledged, listened to and
acted upon. They need to be empowered with techniques, skills and
knowledge necessary for the language policy implementation.
6
AN INVESTIGATION OF
THE EFECTS OF
SYNCHRONOUS
COMPUTER MEDIATED
COMMUNICATION ON
LANGUAGE SKILLS
DEVELOPMENT IN EFL
UNIVERSITY STUDENTS
IN VIETNAM
Phạm Đặng
Trâm Anh
PGS.TS. Trần Văn
Phƣớc
PGS.TS. Nguyễn
Văn Long
Results drawn from the present study (by putting the research into the
particular sociocultural context) confirm the actuality that the application of
synchronous computer mediated communication in language classrooms
conforms to socio-cognitive perspectives, informed by a Vygotskian
framework. The study highlights the significance and importance of the
sociocultural theory, as a mainstream theoretical base, in language teaching
and learning.
Another contribution is that this study pursuits a feasible conceptual
framework for data analysis. In the present study, the inductive analysis was
designed to locate subcategories and interrelationships arising from the data
rather than through predetermined deductive suppositions. Thus, future
researchers can use this applicable framework. However, they should take
into consideration of topics arising during the data analysis because these
emergent subcategories will make their research unique and convincing.
Findings from the current study verify that transposing the role plays to a
written mode by using synchronous online discussions offers numerous
benefits for EFL learners. The results contribute evidence-based information
to illustrate the relationship between oral communication and written online
discussions, providing EFL learners with different learning methods rather
102
than learning in a traditional classroom. The study also provides the reader
with the understanding of the necessity of technology application in EFL
classrooms and contributes scientific information to restructure class time
and make use of technology to develop language proficiency.
7
APPLYING AN
INTERCULTURAL
APPROACH TO TEACH
ENGLISH AT UPPER
SECONDARY SCHOOLS IN
TRA VINH, VIET NAM
Châu Thị Hồng
Hoa
PGS.TS. Trƣơng
Viên
There have been a variety of research studies on a link between oral
communication and online discussion, since writing in a computer-mediated
environment resembles spoken language in terms of its interactional features
(Chun, 1994; Beauvois, 1997). Beauvois(ibid.) hypothesized that networked
discussions might be able to "effectively bridge the gap between written and
oral expression for the linguistically limited student whose oral skills are not
adequate to allow for full expression of ideas in the target language" (p. 167).
Payne and Whitney (2002) who directly examined the effect of CMC on the
development of oral language skills partially corroborated Beauvois' findings.
They reported that SCMC could indirectly improve oral proficiency. They
found that the experimental group using chat outscored the control group in
oral proficiency after one semester.
8
Peer interaction in speaking
tasks by EFL college students
in Vietnam
Major: Theory and
Methodology of English
language teaching
Võ Thị Khánh
Linh
PGS.TS. Lê Phạm
Hoài Hƣơng
This research has three major contributions. Firstly, it considers the
association of peer
interaction and language learning in the EFL context of speaking tasks from
the lens of Sociocultural
Theory. The findings add to a growing body of literature widening
Sociocultural Theory‟s
perspectives the claims that knowledge co-construction and language learning
may occur in peer
interaction within the pairs with quite similar language proficiency in
speaking learning contexts while
Sociocultural Theory emphasises the cognitive development of less capable
learners with the
assistance of more capable others in zone of proximal development.
Therefore, the study contributes
new perspectives on how peer interaction can be used to assist the
enhancement of learners‟ use of
language and co-construction of knowledge, as well as practice of such skills
as communication,
collaboration and negotiation.
103
Second, the study contributes to enhance the understanding of pair work for
language
development especially in EFL contexts where EFL learners have few
chances to practice the target
language outside classrooms. Theoretically, pair work has been emphasised
to provide a good
opportunity for EFL learners to be exposed to the language and to enhance
their fluency (Phil &
Iwashita, 2013). Realistically, EFL students in the current the study
interacting with their peers in pair
work of completing speaking tasks can also consolidate some knowledge they
already developed,
practice the target language they learn from their partners, experiment current
linguistic knowledge
and co-constructing new knowledge.
Finally, the study finds that not all types of peer interaction facilitate
language learning
equally and then highlights the role of peer interaction type in a learning
context (Storch, 2002) of
EFL like Vietnam. Moreover, the study confirms the understanding that the
types of tasks play an
important role in creating the types of talk and interaction patterns as well as
the combination of these
types and patterns within the pairs and across the tasks. Additionally, the
study asserts that the active
engagement of EFL students in peer interaction benefits language learning
because in this case it is
likely for them to shift to other interaction patterns more conducive to
language development.
9
Teaching Intercultural
Communicative Competence
(ICC) to Business English
Students - A Case Study at a
College in Vietnam”
Hồ Thị Phùng
Duyên
TS. Tôn Nữ Nhƣ
Hƣơng
PGS.TS. Phƣơng
Hoàng Yến
The research findings revealed that the teachers neither perceived ICC
adequately nor
taught ICC comprehensively to their BE students. In their view, language
knowledge and skills
were the first priority in BET while ICC came as the second in importance.
This led to their
104
very limited ICC teaching with the dominance of intercultural knowledge
dimension through
teacher-centeredness. Intercultural skills dimensions were touched upon
either incidentally
when the cultural contents were explicit or spontaneously with the aim to
facilitate or enliven
the language teaching and learning. Multiple opportunities potential for
teaching ICC
throughout the interculturalized BE textbooks were not fully exploited. The
findings also
unveiled several barriers manipulating the teachers‟ inclination to teach ICC
in BE lessons.
They were the teachers‟ insufficient ICC knowledge and pedagogy, the
students‟ low BE
language proficiency and inadequate self-study ability, the absence of explicit
ICC objectives
in the teaching syllabi and assessment as well as the lack of facilities and
experiential learning.
In spite of some limitations in the research scope and data gathering tools, the
research findings
shed more light on teaching ICC in BE at tertiary level in Vietnam and
provided empirical
evidence for several implications to interculturalize BET in the national
education.
Khóa 2018-2020
Chuyên ngành Lý luận và Phƣơng pháp Dạy học Bộ môn tiếng Anh
1 Thạc sĩ
AN INVESTIGATION INTO
EFL STUDENTS' ANXIETY
IN PREPARING FOR THE
ENGLIGH TEST IN THE
NATIONAL HIGH SCHOOL
GRADUATION EXAM
Nguyễn Trần
Bảo Châu
TS. Nguyễn Hồ
Hoàng Thủy (Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ
Đại học Huế)
It is evident that a considerable number of test takers are experiencing test
anxiety. The current study aims to investigate the main causes of anxiety
among the students in preparing for the English test in the national high
school graduation exam and their responses to their own anxiety. Data were
collected by means of questionnaires delivered to eighty-four 12th
graders at a
high school and then semi-structured interviews with ten among these eighty-
four students. The causes of anxiety being investigated were relevant to three
main themes, including learners‟ perceived threat of tests, learners‟ research
105
and learning skills, and learners‟ test performance attributions. The data was
analysed, synthesised and interpreted both quantitatively and qualitatively.
The findings identified possible causes of anxiety in preparing for the English
test in the national high school graduation exam, among which the students‟
fear for the difficult contents of the test and pressure of time to prepare for the
test, the students‟ difficulties in selecting the right materials and identifying
the appropriate methods to study efficiently, and the students‟ reliance on
only the textbook when preparing for the test were found to be prominent.
Students were also found to have both physical and psychological responses.
The study also proposed a variety of methods to alleviate the anxiety in order
for the students to perform better in the English test.
2 Thạc sĩ
AN INVESTIGATION INTO
EFL TEACHERS‟
ERCEPTIONS
AND PRACTICE OF
FORMATIVE ASSESSMENT
AT SOME COLLEGES
IN THUA THIEN HUE
PROVINCE
Phan Cảnh Mỹ
Duy
PGS.TS. Trƣơng
Viên (Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ
Đại học Huế)
Assessment is considered as the most important stage that reflects
significantly the students‟ levels. It is meant to “first and foremost, serve the
purpose of supporting learning” (Black & Wiliam, 2006, p.9). Many
researchers emphasized the importance of formative assessment by
mentioning that formative assessment is one important component in the
learning progression of students. However, the implementation of formative
assessment at some colleges in Thua Thien Hue province has been restricted
due to the influences of teachers‟ or students‟ perceptions, teacher‟s
workload, lecture time allowance or class size. This descriptive study
therefore aims to investigate intensively teachers‟ understanding of formative
assessment, how they implement formative assessment in their classroom as
well as the challenges they have to confront when conducting this kind of
assessment in their own classroom. The current study was conducted with
the participation of 40 teachers from some colleges in Thua Thien Hue
province. Quantitative and qualitative data were collected via questionnaire
and semi-structured interviews. Main findings revealed that: (1) almost all
teachers were highly aware of formative assessment in relation to its
importance and necessity; (2) most of the teachers applied formative
assessment appropriately; (3) size of class was one of outstanding difficulties
that teachers had to deal with when they used formative assessment. The
paper ended with some implications for a better use of formative assessment
in the future.
Key words: teachers’ perception, formative assessment, teaching
106
effectiveness, classroom practices
3 Thạc sĩ
AN INVESTIGATION INTO
EFL TEACHERS‟ USE OF
CODE-SWITCHING
IN SPEAKING CTIVITIES
AT SOME SENIOR HIGH
SCHOOLS IN HUE CITY
Trần Thị Thu
Hồng
TS. Phan Thị
Thanh Thảo (Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ
Đại học Huế)
A phenomenon of code-switching between Vietnamese and English in EFL
classes in Vietnam is quite popular. The present study aimed to investigate
EFL teachers‟ use of code-switching in speaking activities at some senior
high schools in Vietnam setting. The scope of this research was taken from
the tenth-grade to twelfth-grade teachers of some senior high schools in Hue
city, Vietnam with the number of the subjects was 20. The researcher
employed 5-point Likert scale questionnaire along with 19 open-ended and
closed-ended questions to investigate EFL teachers‟ perceptions of code-
switching in English speaking activities at senior high schools, how they use
it in speaking activities, and its advantages and disadvantages.
The findings from the study revealed that 100% of used code-switching in
speaking activities and most of them could understand the phenomenon of CS
in specific situations at classroom. Teachers usually use CS to explain
English difficult words or phrases, save time and create relaxing atmosphere
between teachers and students. Code-switching is used by teachers in some
typical topics such as information technology, science, universe, etc. through
the two most common types of code-switching: intra-sentential and inter-
sentential switching. The study results also showed that the benefits of code-
switching in speaking activities a little outweighed its drawbacks. Some
advantages can be listed as saving time, explaining abstract concepts,
conveying message exactly and creating relaxing atmosphere in classroom. In
addition, the disadvantages cannot be ignored, but they mainly focus on
making students passive and dependent on teachers too much.
4 Thạc sĩ
A STUDY ON UNIVERSITY
STUDENTS‟ ATTITUDES
TOWARDS
TEACHER TALK IN
ENGLISH SPEAKING
CLASSES AT UNIVERSITY
OF FOREIGN LANGUAGES,
HUE UNIVERSITY
Nguyễn Nữ
Quỳnh Hƣơng
PGS.TS. Lê Phạm
Hoài Hƣơng (Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ
Đại học Huế)
Teacher talk plays a very important role in English language teaching and
learning. This study aimed to investigate the attitudes of first year EFL
students towards teacher talk in English speaking classes at University of
Foreign Languages (UFL), Hue University. It also examined how teacher talk
was actually carried out in English speaking classes especially the aspects
which were related closely to language teaching such as the ways teachers
talked in classrooms adapted from Moskowitz‟s FLINT system in Brown
(2001), the patterns of teacher talk in asking types of teacher questions (Tsui,
1995) and giving types of feedback suggested by Stone and Nielsen (1982,
107
cited in Adityas, 2008) to students during the class. The participants of this
study were 120 first year EFL students at UFL. The data were collected
through the questionnaire, interviews and audio-recorded classroom
observations. The findings of the study showed that first year EFL students
had positive attitudes towards teacher talk in English speaking classes at
UFL. However, they still had some problems when listening to teacher talk in
English speaking classes due to teachers‟ speaking speed, the teachers‟ use of
vocabulary in talking, teachers‟ pronunciation and accents, their own
vocabulary size and English proficiency. Also, this study revealed that all
teachers used both English and Vietnamese when talking and they tended to
use English language more often than Vietnamese language in English
speaking classes. Additionally, they often used English to give oral
instructions, information related to the lectures and to ask questions. Based on
the study findings, some implications were suggested for EFL teachers,
students and educational administrators in order to improve the quality of
teacher talk in English speaking classes as well as to help students to
understand their teachers‟ speech more effectively.
5 Thạc sĩ
THE USE OF POWERPOINT
IN GROUP
PRESENTATIONS BY ELT
MAJORS AT HUE
UNIVERSITY OF FOREIGN
LANGUAGES
Lê Tú Linh
Kha
PGS.TS. Lê Phạm
Hoài Hƣơng (Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ
Đại học Huế)
This research was conducted in order to investigate the use of PowerPoint
in group presentations by ELT majors at Hue University of Foreign
Languages with three aspects: students' attitudes toward the use of
PowerPoint in group presentations, the ways they use PowerPoint for their
group presentations and their difficulties in using PowerPoint.
Questionnaires, interviews and class observations were used to collect
data. Questionnaires were delivered to 100 third-year and final-year
students and ten of them were invited to participate in the in-depth
interviews. Besides, there were 5 groups randomly chosen for
observations.
The primary findings from the study indicate that ELT majors at HUCFL
had positive attitudes towards using PowerPoint software in group
presentations. In addition, students used PowerPoint in a variety of ways
to make group presentations more interesting and attractive. However, the
research also found some difficulties students encountered in using
108
PowerPoint for group presentations such as lack of knowledge about using
PowerPoint effectively and lack of technology facilities.
Based on the study findings, suggestions were made for ELT majors
regarding how to make the best use of PowerPoint in group presentations.
6
Thạc sĩ
AN INVESTIGATION INTO
STUDENTS' ATTITUDES
TOWARDS
THE USE OF ENGLISH AS
A MEDIUM OF
INSTRUCTION (EMI)
AT A VIETNAMESE
HIGHER EDUCATION
INSTITUTION
Võ Văn
Khƣơng
TS. Nguyễn Văn
Huy (Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ
Đại học Huế)
Recently, English as a Medium Instruction (EMI) has witnessed a growing
trend together with the internationalization of higher education institutions.
English has also become popular in higher education in Viet Nam. The
overall picture of EMI at tertiary level in Vietnam has therefore become a
growing phenomenon. This study aims to investigate students‟ attitudes
towards EMI and some challenges they faced at a Vietnamese higher
education institution. Questionnaires and semi-structured interviews were
used to obtain data on how students viewed English medium instruction and
what difficulties they encountered when taking EMI courses. The results
showed that the students had a favorable attitude toward using EMI to
improve the content knowledge while simultaneously enhancing their English
language proficiency. It was also found out that the students encountered a
variety of challenges in EMI concerning understanding lectures, engaging the
class discussions, understanding textbooks and course materials, as well as
their performance in tests and examinations. As far as the study results are
concerned, EMI could be troublesome for students mainly due to their low
English language proficiency and partly because of lecturers‟ linguistic
ability while they delivered the content, particularly with regards to
pronunciation. Several pedagogical implications can be drawn and discussed
about the enhancement of English learning experiences of students in EMI as
well as ways to deal with some of the difficulties they encountered when
talking EMI.
7
Thạc sĩ
AN INVESTIGATION INTO
GRAMMATICAL ERRORS
IN ESSAYS WRITTEN BY
VIETNAMESE EFL HIGH
SCHOOL STUDENTS
Mai Thị Thùy
Linh
PGS.TS. Trƣơng
Viên (Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ
Đại học Huế)
It has been widely accepted that grammatical knowledge plays an
indispensable role in language use. In hopes of describing the grammatical
errors committed by Vietnamese EFL high school students, this research was
conducted rigorously using both quantitative and qualitative methods. The
data in this study were collected from 45 English essays, written by grade-ten
students at Tran Phu high school - Phu Yen, Viet Nam. Results from
students‟ essays revealed that the most common grammatical errors included:
word choice, plurality, verb tense and form, prepositions, articles, subject-
109
verb agreement, to be verb, word order, and relative clauses. Furthermore,
interviews with 20 students were conducted to dig deeper into the triggers for
students‟ errors. The result showed that most of these errors were due to
language transfer, lack of knowledge of the grammar points and meanings,
students‟ carelessness, overgeneralization of target language rules and lack of
practice. Data from the interview with 5 high school teachers showed that the
teachers often involved their students in self-assessment and peer-assessment
activities to let them have a reflection upon their errors. In addition, frequent
language testing and immediate feedback were given to prevent students from
internalizing such errors. The study puts forward implications for developing
the English language proficiency among Vietnamese EFL high school
students.
8
Thạc sĩ
AN INVESTIGATION INTO
TEACHERS‟ USE OF THE
SET
OF NEW ENGLISH
TEXTBOOKS TIENG ANH
11 AS RESOURCES
FOR ACHIEVEMENT TESTS
AT SOME UPPER
SECONDARY SCHOOLS
IN QUANG TRI PROVINCE
Nguyễn Thị Hà
Linh
TS. Trƣơng Bạch
Lê (Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ
Đại học Huế)
The purposes of this study are to investigate Vietnamese upper secondary
school teachers‟ use of the set of new English textbooks Tieng Anh 11
including two student‟s books Tieng Anh 11 and the accompanying
components- two workbooks, two accompanying CDs, and two teacher‟s
books as resources for achievement tests. To carry out this research, both
qualitative and quantitative approaches including questionnaire and
interviews were used to collect the data from research participants at some
upper secondary schools in Quang Tri Province. The findings of the study
showed the teachers‟ practices in using the set of new English textbooks
Tieng Anh 11 for achievement tests. They reported adapting the exercises and
activities, following the teaching procedures, and referring to the book maps
in the set of new English textbooks Tieng Anh 11 to organize revision, design
one-period tests and semester exams. Furthermore, using the accompanying
workbooks to revise what students learned accounted for the highest rate.
Besides, the teachers reported the benefits of using this set of materials in
different ways as resource for achievement tests, i.e., a syllabus to determine
the content of the tests and to develop the matrix frame, supply of exercises in
English language knowledge (grammar, vocabulary, pronunciation) and four
skills to revise and design the achievement tests. Some main challenges of the
110
upper-secondary school teachers in using this set are also uncovered through
the results. The teachers mostly have difficulties in finding the relevant
materials matching the prescribed test formats as well as the required
language competence in the set of new English textbooks Tieng Anh 11,
lacking the instructions in the teacher‟s books for teachers to revise and
design the achievement tests.
From the research findings, some implications were suggested for teachers‟
flexibility in their teaching and test preparation processes, and for improving
the set of new English textbooks Tieng Anh 11.
9 Thạc sĩ
A STUDY ON HOW
NOVICE TEACHERS AT
UNIVERSITY
OF FOREIGN LANGUAGES,
HUE UNIVERSITY LEARN
TO TEACH
ENGLISH LANGUAGE
SKILLS THROUGH A
CRITICAL FRIENDS
GROUP
Nguyễn Thị
Thanh Loan
TS. Phan Quỳnh
Nhƣ (Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ
Đại học Huế)
From a sociocultural perspective, teachers are expected to be trained and
continue their training process to actively construct their knowledge and
skills through dialogues or collaboration with other teachers within their
community (Johnson, 2006). One of the collaborative learning forms is a
critical friends group (CFG), which helps teachers involve in schools to
work collaboratively in democratic, reflective communities (Bambino,
2002). CFG has been proved to allow teachers to learn in a relaxing way
among teachers, help teachers to learn in collaboration with other teachers
who share their teaching context and enhance its teachers‟ personal
development. However, little evidence was found about the learning
process of those who are in their first years of teaching. This study
investigates into how a CFG facilitates the process in which 5 Vietnamese
EFL novice teachers at a university in Vietnam engaged to learn to teach
English language skills. It also aims at exploring the teachers‟ attitudes
towards and perceived benefits and challenges of their CFG experience.
The data were collected through observations of discussions among the five
teachers over a Messenger chatroom and semi-structured interviews. The
data analysis involved qualitative method to categorize the findings under
the themes guided by the research‟s aims. The results from the study reveal
that the teachers valued their learning opportunities with their critical friends
111
to teach English language skills at a tertiary level while a number of
hindrances were noticed in their learning within the CFG. Based on the
findings of the research, it is recommended that CFGs or other
collaborative forms of professional learning need to be encouraged among
teachers, particularly the beginning teachers.
10 Thạc sĩ
AN INVESTIGATION INTO
EFL UNIVERSITY
STUDENTS' ATTITUDES
TOWARDS PEERS'
POSITIVE FEEDBACK IN
GROUP WORK
Nguyễn Lê
Quỳnh My
PGS.TS. Lê Phạm
Hoài Hƣơng (Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ
Đại học Huế)
Peers‟ positive feedback in group discussions in EFL classrooms plays a
crucial role in students‟ learning process. It is an essential constituent of
motivation and is of great importance to EFL learners. Given its vital role,
this study was conducted to find out the ways that students gave peers‟
positive feedback in groups, students‟ attitudes towards peers‟ positive
feedback in group work, and students‟ difficulties in practicing peers‟
positive feedback in group work as well. The participants included 100 third-
year English majors. Questionnaire, interview, and recorded group
observation were used for data collection. The findings of the research
showed that most EFL university students had awareness of the significance
of peers‟ positive feedback in group work. With regards to the use of peers‟
positive feedback, peers resorted to various ways, including giving some
simple phrases such as “good, nice, excellent, well done”, some structures as
“Adj + Noun!”, “Pro+ is + (really) + (a) + ADJ + NP”, “I totally agree
with…”, and exclamator sentences “What + (a) + ADJ + NP!”. Besides, they
reported to use the compliments containing the modal verb “should” in their
utterances. Also, peers reported to face some problems in applying peers‟
positive feedback in group work such as learners‟ shortcomings of their
English proficiency, their embarrassment for expressing ideas, the sufficient
time for group discussion, their mixed emotions, and the habit of not
complimenting group members. However, there still exist some mismatches
between students‟ attitudes towards peers‟ positive feedback in group work
and its actual use. From the findings, the study suggests some practical ways
for students to deliver positive feedback to peers in group work.
11 Thạc sĩ
EFL LEARNER
AUTONOMY IN WRITING
PRACTICE THROUGH
SCHOOLOGY: A STUDY AT
QUOC HOC HIGH SCHOOL,
Trƣơng Hoàng
Bảo Nhi
TS. Trần Quang
Ngọc Thúy (Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ
Đại học Huế)
Learner autonomy (LA) has been considered as one of the ultimate goals in
contemporary EFL education. Meanwhile, integrating technology into
education seems to be a feasible solution to optimize the teaching and
learning process. This study was conducted with an aim to report students‟
112
HUE perceptions of LA in writing practice through a Learning Management
System (LMS), Schoology. In addition, this research aimed at investigating
how Schoology can facilitate students to apply autonomous learning skills in
writing practice, and finding out what students desire about the writing course
on Schoology to improve LA in practicing writing skill. Participants of the
research included 60 grade-10 students who experienced practicing writing
skill through Schoology during the first 26 periods of the second semester of
the school year 2019/2020. Questionnaire and individual interview were
employed to collect data which were then analyzed quantitatively and
qualitatively. The results indicate that most of the participants perceived what
would be involved in LA for writing practice. The findings also show that
Schoology could make improving LA in writing practice feasible, which was
achieved through providing students with an interactive community to voice
their ideas and receive personalized feedback; individualizing their learning
with making decisions on tasks to do, time to learn, or materials to read;
helping students to track their learning with “Schoology Grades”, “Schoology
Student Completion”, and “Schoology Notifications/ Calendar”; motivating
students to learn thanks to Schoology‟ accessibility (without spatial and
temporal constraints), technology integration, learning guidelines, teachers‟
and peers‟ recognition; etc. On the other hand, some minor challenges
including encountering technical problems, having insufficient knowledge of
using LMSs, lacking persistence, being overwhelmed with core subjects were
conducive to passive learning of several students on Schoology. To achieve
better outcomes for the next course on Schoology, most of the students
expected to have a larger number of learning references, writing tasks,
recommendations on writing samples, and frequent teachers‟ feedbacks and
encouragement on their writings. Most of the students also expressed their
willingness to continue practicing this language skill with Schoology in the
future. The research ends with a discussion on the implications and some
suggestions for further studies.
12 Thạc sĩ
EFL STUDENTS'
EXPECTATIONS AND
SATISFACTION
OF INTERNATIONAL
INTERNSHIP: A STUDY AT
Trần Thị Mỹ
Phƣơng
TS. Bảo Khâm (Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ
Đại học Huế)
This research paper examines the EFL students‟ expectations and satisfaction
of international internship at University of Foreign Languages, Hue
University. The study mainly focused on the intern‟s expectations of the
international internship, then the extent of expectation fulfillment, and the
113
UNIVERSITY
OF FOREIGN
LANGUAGES, HUE
UNIVERSITY
factors that affected the fulfillment of their expectations. The participants
were five third-year students at the University of Foreign Languages, Hue
University. Interviews were employed as a method for collecting data. The
interns‟ expectations of the practicum were determined on the basis of the
result of critical incident exploration within the four-component framework
of personal, professional, supervising, and contextual elements. Besides, the
degrees of their satisfaction with the practicum were decided on the basis of
the combined application of different forces. The research findings showed
three different patterns: high expectations – high satisfaction, medium
expectations – high satisfaction, and medium expectations –medium
satisfaction. The findings also showed the influential factors, which were
classified into two different groups: primary and secondary on the fulfillment
of expectations, in which the confidence factor was the unique factor that
decided the fulfillment of expectation. The discussion concentrated on the
three emerging issues: the role of the personal element in the four-element
framework, the impact of the supervisor element on the participants‟
satisfaction, and the importance of practicum workload. Based on the
findings, it is recommended that EFL students should be fully aware of their
expectations in an international internship. Teachers should understand
interns‟ expectations deeply to assist them in their internship. Administrators
need to be informed about students‟ expectations and satisfaction to organize
the course in international internship better.
13 Thạc sĩ
EFL STUDENTS' FOREIGN
LANGUAGE ANXIETY:
AN INVESTIGATION INTO
LEARNERS AND
TEACHERS' ATTITUDES
Đoàn Thanh
Thƣ
TS. Nguyễn Hồ
Hoàng Thủy (Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ
Đại học Huế)
This study investigates the foreign language anxiety of EFL students at some
upper secondary schools in Thua Thien Hue Province. Specifically, it aims to
explore students‟ attitudes towards foreign language anxiety and teachers‟
attitudes toward their students‟ foreign language anxiety. The study employed
questionnaire, autobiography and interview to collect data. The questionnaire
was delivered to 150 students from two upper-secondary schools in Thua
Thien Hue Province. Meanwhile, eight of these students were selected to
write autobiography and six English teachers from these schools were invited
114
to participate in the interviews. Data from the questionnaire was analyzed
quantitatively and presented in charts and tables, while information from the
autobiography and interviews was transcribed and analyzed qualitatively. The
study found that students had high level of foreign language anxiety. They
were affected by foreign language anxiety both negatively and positively,
with negative effects outweighing positive ones. The findings also indicated
that teachers accepted and had the tendency to have both positive and
negative attitudes toward their students‟ foreign language anxiety. The
teachers also attempted to create comfortable classroom atmosphere and
adjust their teaching methods so as to tackle their students‟ foreign language
anxiety. The study suggested that both students and teachers should accept
foreign language anxiety as part of the foreign language learning; more
importantly, teachers should support and help students to overcome foreign
language anxiety.
14 Thạc sĩ
AN INVESTIGATION OF
EFL TEACHERS'
QUESTIONING
FROM A DISCOURSE
PERSPECTIVE
Trần Thị Thùy
Trang
TS. Đỗ Thị Xuân
Dung (Đại học Huế)
Teachers‟ questioning is a common interaction in classrooms, which seems to
be a tool to stimulate learning and enhance the result of teaching. Teachers‟
questions support students not only to answer the questions but also to
promote learning behavior and trigger students‟ conscious knowledge.
Critical Discourse Analysis is not a new approach to study teaching and
learning English all over the world. However, this approach is not frequently
applied in the context of Vietnam to initially examine the connections
between teachers‟ questioning in teaching and learning English in general,
reading comprehension in particular. Therefore, the main purpose of this
research is to investigate EFL teachers‟ questioning from a discourse
perspective at University of Foreign Languages – Hue University. The
participants of this research were a teacher from the English Department and
30 students in her class who took part in the research voluntarily. The
approach used which was qualitative as audio recordings and classroom
obseravations. The results reveal that most of the teacher questions were used
as strategies to involve students in learning. Besides, the findings also
illustrate the connections between teachers‟ questioning and students‟
conscious knowledge. Last but not least, some suggestions for teaching
reading skills were thus offered to help teachers exploit teachers‟ questioning
more effectively.
Keywords: Teacher questioning, Classroom Discourse, Critical Discourse
115
Analysis, conscious knowledge, learning behavior
15 Thạc sĩ
AN INVESTIGATION INTO
THE USE OF ONLINE
DICTIONARIES
IN TEACHING
RONUNCIATION AT
NGUYEN HOANG LOWER
SECONDARY SCHOOL IN
HUE
Nguyễn Thị
Nhƣ Uyên
TS. Trần Quang
Ngọc Thúy (Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ
Đại học Huế)
This study aims to investigate lower secondary school teachers‟ use of online
dictionaries in teaching pronunciation. Both quantitative and qualitative
research approaches, namely questionnaire and interview, were used to get
data. Participants are 5 English teachers in Nguyen Hoang school. After
collecting questionnaires to get data, the researcher introduced online
dictionaries to teachers who have not used online dictionaries to teach
pronunciation to carry out in 3 units. After that, the researcher interviewed all
teachers. The first finding indicates the teachers‟ perceived benefits and
disadvantages of using online dictionaries in teaching pronunciation. The
second finding shows that almost all of the teachers used Monolingual
dictionaries for second or foreign language learners. The last finding is that
most of the teachers taught pronunciation by using audio pronunciation and
phonetic symbols from online dictionaries. The results revealed that all
teachers admitted online dictionary is the useful tool with a lot of benefits for
teaching pronunciation; however, there are also disadvantages of using online
dictionaries in teaching pronunciation. Moreover, they did not exploit much
other types of online dictionaries. Based on the results, the study recommends
that EFL teachers use online dictionaries as a supporting tool to teach
pronunciation effectively and encourage students to practice and improve
their pronunciation through online dictionaries.
16 Thạc sĩ
A CORPUS-BASED
ANALYSIS OF
COLLOCATIONAL
PATTERNS
IN VIETNAMESE EFL
STUDENTS'
COMPOSITIONS
Nguyễn Thị
Hồng Hà
TS. Nguyễn Thị
Thanh Bình (Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ
Đại học Huế)
This corpus-based study focuses on the use of lexical collocations in EFL
written compositions. While several studies claim that non-native students
have great difficulties in producing natural collocations, these studies fail to
measure the extent to which a collocation is considered natural and the
correlation between the number of appropriate collocations and the essay
score. This study, therefore, aims to fill those gaps by applying the scale of
frequency range and the MI score to evaluate the appropriateness of
collocation and the correlation between the quantity of the idiomatic
collocations in an essay and its score. For this study, 1349 lexical collocations
were extracted manually from 200 essays in a mid-term exam at a university
in Vietnam. The result revealed that adjective+noun and verb+noun
116
collocations appeared most frequently in students‟ essays, whereas the
combinations of adverb+adjective and verb+adverb were used quite
infrequently. More importantly, based on the times of occurrence (frequency)
and association strength (MI score) available on COCA–the main instrument
of the study, it was discovered that 61% of the collocations in non-native
speakers‟ compositions were appropriate, that is, frequent and strongly
associated English word combinations. Additionally, there was a medium
correlation between the number of appropriate collocations and the essay
score. This study contributes to an understanding of collocation usage by
Vietnamese EFL learners and proposes implications for the teachers and
students of English as a second/foreign language.
17 Thạc sĩ
PRAGMATIC TRANSFER IN
MAKING APOLOGY IN
ENGLISH
BY VIETNAMESE
LEARNERS AT HUE
UNIVERSITY
Tôn Nữ Hoàng
Minh Tâm
PGS.TS. Trƣơng
Viên (Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ
Đại học Huế)
This study aims to investigate pragmatic transfer among Vietnamese learners
of English as a foreign language. This study examines the speech act of
apologizing in American English and Vietnamese focusing on pragmatic
transfer. A discourse completion task (DCT) was used to elicit apology
responses from four groups of participants: 18 native speakers of American
English, 20 native speakers of Vietnamese, 20 Vietnamese learners of English
(Elementary) and 20 Vietnamese learners of English (Advanced). Pragmatic
transfer was operative in the performance of Vietnamese learners. The
advanced learners employed more positive pragmatic transfer than the
elementary learners, especially in Illocutionary Force Indicating Devices
(IFIDs) and Explanation strategies, while elementary learners exhibited more
negative pragmatic transfer, particularly in Concern and Forbearance
strategies. Language proficiency is found to affect the operation of pragmatic
transfer of Vietnamese learners, i.e. the increase in the proficiency level
resulted in decrease in pragmalinguistic transfer.
18 Thạc sĩ
INVESTIGATING THE USE
OF ENGLISH CLUB IN
ORAL SKILL
DEVELOPMENT IN HUNG
VUONG GIFTED HIGH
SCHOOL
Nguyễn Hoàng
Mỹ Hạnh
TS. Nguyễn Thị
Thanh Bình (Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ
Đại học Huế)
There has been evidence regarding the positive impacts of English Clubs on
English foreign language learners' (EFL) overall English proficiency
generally, and speaking skill particularly in different contexts worldwide.
However, in Vietnam, there is a dearth of studies which investigate the
benefits of English Clubs in developing oral skills. This research was
conducted to study the use of English Clubs in oral skill development at Hung
117
IN GIA LAI PROVINCE Vuong Gifted High School in Gia Lai. Applying a quantitative approach, this
study used questionnaires to collect data, with the participation of 14 teachers
of English and 50 students from different grades of the school. The data were
analysed statistically. The study‟s results reveal that the English club was
organised quite frequently with about 30 members for each club meeting and
group work being the most common mode. About the benefits of English
Clubs in developing the students‟ oral skills, both the teacher and student
participants hold an overall positive perception. Regarding the challenges,
various factors were thought to hinder the effectiveness of the English club.
The participants gave different suggestions to better the English club. It is
implied from this study that the English club is beneficial to the development
of the students‟ speaking skill; thereby, it should be encouraged in school
contexts. However, a number of factors should be taken into account.
Keywords: EFL, oral skills, English Clubs, benefits, challenges
19 Thạc sĩ
NEEDS ANALYSIS OF
ENGLISH TRAINING FOR
LABOR EXPORT:
A CASE STUDY IN THUA
THIEN HUE PROVINCE
Lê Anh Thi
TS. Trần Quang
Ngọc Thúy (Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ
Đại học Huế)
This thesis aims to explore the English language needs from export laborers
and returnees in the scope of Thua Thien Hue Province with different
backgrounds and occupations. The research is adopted Task-based approach
by Long (2005) as a framework for questionnaires and semi-structured
interview questions to investigate English language skills in everyday
survival tasks as well as occupational contexts. There were 109 current export
laborers accepting to participate in completing online questionnaires along
with five other returnees for direct interviews. The study showed that job
requirements were one of the most decisive criteria that general language
competence as well as the amount of specialized knowledge need achieving.
Furthermore, it indicated the time period of experiencing international
working environment also had a special role in levels of English proficiency.
On the one hand, most of the respondents agreed with the ideas that they have
a need to get a certain level of speaking and listening skills to smoothen their
work life. Besides, among given tasks, language amount to deal with
situations in daily life, such as in the supermarkets and the airports, seemed to
have more focus than others. On the other hand, there was a difference in the
frequencies of four skill usage as well as the level of language proficiency
due to occupations and backgrounds. For example, as for nursing field,
workers needed to be good at all four skills to go through their career
118
smoothly, particularly, listening and speaking to understand and explain
issues to patients, reading and writing for different types of materials, like
reports and forms. In comparison with nurses, hotel and restaurant employees
share the same needs of language usage purposes; however, obtained
language proficiency seemed to be lower. Meanwhile, farmers, builders and
helpers appeared to consider listening and speaking skills as the most
effective communication tools to fulfil their demands in their profession and
everyday tasks. This also means they rarely see the importance in mastering
reading and writing. To the last group of workers, engineers, other than
speaking and listening skills, reading skills should be achieved at a certain
level to grasp fully instructions in machine manuals. The findings would
provide the information about language training needs required for
Vietnamese export laborers, which can contribute to the overall process of
understanding what export laborers need to enhance Vietnam‟s
competitiveness in international working market, and later to the development
of a language training course.
Khóa 2018-2020
Chuyên ngành Ngôn ngữ học so sánh đối chiếu
20 Thạc sĩ ĐỐI CHIẾU ẨN DỤ Ý NIỆM
DẠY VÀ HỌC VIỆT - HÁN Hà Thị Hƣơng
PGS.TS Trần Văn
Phƣớc
Mục đích của luận văn là tìm hiểu sự khác biệt về đặc điểm ngữ nghĩa-tri
nhận của các biểu thức ẩn dụ ý niệm giáo dục trong tiếng Việt và trong tiếng
Hán. Dựa trên cơ sở lý luận về ngôn ngữ học tri nhận cùng với triết lí giáo
dục Việt Nam và Trung Quốc, tác giả đã thu thập đƣợc 386 biểu thức ẩn dụ
dạy và học trong tiếng Việt với 12 mô hình ẩn dụ ý niệm trong 8 bài báo khoa
học liên quan đến giáo dục Việt Nam và 474 biểu thức ẩn dụ dạy và học trong
tiếng Hán với 12 mô hình về giáo dục trong 11 bài báo khoa học liên quan
đến giáo dục Trung Quốc. Tiếp theo, những biểu thức đƣợc miêu tả về đặc
điểm tri nhận và phân thành 13 mô hình ẩn dụ ý niệm giáo dục. Cuối cùng,
tác giả đã so sánh về những nhân tố ngôn ngữ, tri nhận hoặc văn hóa-giáo dục
có thể tác động đến các đặc điểm tri nhận đƣợc phân tích và đề xuất một số
vận dụng trong giảng dạy và dịch thuật.
The purpose of this thesis is to explore the differences in semantic- perceptual
characteristics of educational conceptual metaphor expressions in Vietnamese
and in Chinese. Based on the theoretical basis of cognitive linguistics
together with the educational philosophy of Vietnam and China, the author
119
has collected 386 metaphorical expressions teaching and learning with 12
Vietnamese conceptual metaphors models in 8 Vietnamese education articles
and 474 teaching and learning metaphor expressions with 12 Chinese
conceptual metaphors models in 11 Chinese educational articles. Next, the
expressions are described for cognitive characteristics and classified into 13
educational conceptual metaphors models. Finally, the author makes a
comparison of linguistic, perceptual or cultural-educational factors that can
influence the analyzed perceptual characteristics and suggests some uses in
teaching and translation.
21 Thạc sĩ
ĐỐI CHIẾU ĐẶC ĐIỂM
NGỮ DỤNG TRONG NGÔN
NGỮ THƢ ĐIỆN TỬ TIẾNG
VIỆT VÀ TIẾNG NHẬT
Nguyễn Ngọc
Kim Long
TS. Nguyễn Thị
Hƣơng Trà
Luận văn này với đề tài “Đối chiếu đặc điểm ngữ dụng trong ngôn ngữ thƣ
điện tử Tiếng Việt và Tiếng Nhật”, vì vậy luận văn đã làm rõ các khái niệm
về ngôn ngữ, ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết và làm rõ đặc điểm ngữ dụng trong
thƣ điện tử tiếng Nhật và tiếng Việt... Qua đó để nêu lên những đặc điểm khi
chuyển dịch ngôn ngữ khi viết thƣ trong tiếng Nhật và tiếng Việt.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn đƣợc trình
bày theo 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận
Chƣơng 2: Đặc điểm ngữ dụng trong ngôn ngữ thƣ điện tử Tiếng Việt và
Tiếng Nhật
Chƣơng 3: Phân tích và đối chiếu đặc điểm ngữ dụng trong ngôn ngữ thƣ điện
tử Tiếng Việt và Tiếng Nhật
Với những cố gắng, nỗ lực của bản thân, hy vọng luận văn sẽ đóng góp phần
nào trong việc nghiên cứu, là một tài liệu học tập, giảng dạy của giảng viên và
sinh viên phục vụ cho việc học tập, tự nghiên cứu.
Thesis “Comparaison of pragmatical characteristics in Vietnamese and
Japanese email languages” clarifies the concepts of spoken and written
language, pragmatic characteristics in Japanese and Vietnamese email.
Thereby it defines the characteristics when translating the writing email in
Japanese and Vietnamese language.
In addition to the introduction, conclusion, references, appendices, thesis is
presented in 3 chapters as follows:
Chapter 1: Rationale
Chapter 2: Pragmatic characteristics in Vietnamese email language and
Japanese email language
Chapter 3: Comparison of pragmatic characteristics in Vietnamese email
120
language and Japanese email language
With my own efforts, hoping that the thesis will contribute to the research and
study as well as to being as a material for learning and teaching of lecturers
and students.
22 Thạc sĩ
ĐỐI CHIẾU ĐẶC TRƢNG
NGÔN NGỮ- VĂN HÓA
CỦA CÁC TỪ NGỮ CHỈ BỘ
PHẬN CƠ THỂ NGƢỜI
TRONG THÀNH NGỮ
TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG
NHẬT
Lê Thanh Ngân TS. Ngô Quang
Vinh
Luận văn giới thiệu một cách có phân tích, đánh giá các công trình nghiên
cứu về thành ngữ nói chung và thành ngữ tiếng Nhật nói riêng (trong sự liên
hệ với các công trình nghiên cứu về thành ngữ tiếng Việt), chỉ ra những điểm
tƣơng đồng, khác biệt trong quan điểm về đặc trƣng ngôn ngữ và văn hóa của
các từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể ngƣời trong các thành ngữ giữa các nhà nghiên
cứu thành ngữ trên thế giới và giữa các nhà nghiên cứu thành ngữ Nhật Bản
và Việt Nam, tạo tiền đề cho việc nghiên cứu so sánh đối chiếu thành ngữ
tiếng Nhật và tiếng Việt trong tƣơng lai. Luận văn đã khảo sát các đặc điểm
về cấu trúc hình thái của thành ngữ tiếng Nhật (trong sự liên hệ với thành ngữ
tiếng Việt) và chỉ ra các mô hình cấu trúc hình thái của thành ngữ tiếng Nhật;
khảo sát các đặc điểm về ngữ nghĩa của thành ngữ tiếng Nhật - đặc biệt là ngữ
nghĩa của nhóm thành ngữ có từ chỉ bộ phận cơ thể ngƣời (trong sự liên hệ
với thành ngữ tiếng Việt) và chỉ ra những đặc trƣng cơ bản về ngữ nghĩa của
thành ngữ tiếng Nhật. Dựa trên các đặc điểm về cấu trúc hình thái và ngữ
nghĩa của thành ngữ, luận văn đã phân tích và nêu ra những nhận xét về đặc
trƣng văn hoá và tƣ duy dân tộc ở ngƣời Nhật thể hiện qua thành ngữ.
Luận văn góp phần làm phong phú và toàn diện hơn cách nhìn của các nhà
nghiên cứu Việt Nam về thành ngữ tiếng Nhật nói riêng và thành ngữ của các
ngôn ngữ trên thế giới nói chung. Ngoài ra, việc phân tích đặc trƣng văn hoá
dân tộc dựa trên khảo sát, so sánh đối chiếu thành ngữ một cách hệ thống về
cả cấu trúc hình thái và ngữ nghĩa có vai trò nhƣ một sự chứng minh cho
hƣớng nghiên cứu liên ngành (ở đây là nghiên cứu văn hoá kết hợp với ngôn
ngữ) trong lĩnh vực thành ngữ. Luận văn giúp những ngƣời học tập, nghiên
cứu và sử dụng tiếng Nhật nắm vững những đặc điểm về cấu trúc hình thái
cũng nhƣ ngữ nghĩa của thành ngữ tiếng Nhật, góp phần cho việc dịch thuật
thành ngữ của hai ngôn ngữ đạt hiệu quả. Những đặc trƣng về văn hoá - dân
tộc Nhật Bản,những điểm tƣơng đồng hoặc khác biệt về văn hoá Nhật Bản và
Việt Nam thể hiện qua thành ngữ mà luận văn chỉ ra sẽ góp phần tăng cƣờng
sự hiểu biết lẫn nhau giữa hai nƣớc Việt Nam và Nhật Bản.
Luận văn gồm 70 trang với Phần mở đầu, phần kết luận và 3 chƣơng nhƣ sau:
1) Chƣơng 1: Những vấn đề lý thuyết cơ bản về thành ngữ tiếng Việt và thành
121
ngữ tiếng Nhật;
2) Chƣơng 2: Khảo sát các thành ngữ có thành tố từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể
ngƣời trong tiếng Việt và tiếng Nhật;
3) Chƣơng 3: Đặc trƣng ngôn ngữ- văn hóa của các thành ngữ chỉ BPCT
trong tiếng Việt và tiếng Nhật.
The thesis introduces, with analytical assessments, several studies in the field
of idioms, especially Japanese ones, in arcordance with the studies of
Vietnamese idioms. Particularly, the thesis provides insights on the
similarities as well as differences in opinions about the speciality of language
and culture among idiomological scholars around the world, including
Vietnamese and Japanese. Laying a basis for future study and comparison
between Japanese and Vietnamese idioms, the thesis reseaches: the
characteristics and forms of Japanese idioms (in comparison with Vietnamese
ones) in order to come up with theories about the formation structure of
Japanese idioms; the semantics characteristics of Japanese idioms,
particularly those with words describing human bodies (in reference with
Vietnamese ones), and points out Japanese idioms‟ basic semantic features.
Based on such reseaches on the structural forms and semantic features of
Japanese idioms, the thesis analyses and comments on the cultural features
and ethnic mindsets of the Japanese and the Vietnamese.
The thesis contributes to the viewpoints of Vietnamese researchers of
international idioms, especially Japanese ones. Additionally, the reseach of
national cultural features based on the systematic survey and comparison can
play a demonstrative point supporting the potential of interdisciplinary studies
in the field of idiomology (in this case the study of culture and linguistics).
The thesis provides students and researchers with knowledge about the
structural forms and semantic features of Japanese idioms, thus it may
promote the quality of idioms interpretation and translation. Furthermore, by
presenting the cultural differences and similarities between Japanese and
Vietnamese,
the thesis encourages understanding between the two nations.
The thesis comprises of 70 pages with the Introduction, the Conclusion and 3
chapters as follows:
1) Chapter 1: Theories about idioms, Vietnamese and Japanese idioms;
2) Chapter 2: The structural forms of Japanese idioms (in reference with
122
Vietnamese idioms);
3) Chapter 3: The semantic features of Japanese idioms and Vietnamese
idioms.
23 Thạc sĩ
ĐỐI CHIẾU ĐẶC ĐIỂM
NGỮ NGHĨA CỦA TÊN
RIÊNG NỮ GIỚI VIỆT NAM
VÀ PHÁP
Nguyễn Thị
Hoàng Oanh TS. Lê Lâm Thi
Trong mỗi cộng đồng dân tộc, để cá nhân hóa, phân biệt giới tính, quốc tịch
hay thậm chí để bày tỏ tình yêu và thể hiện mong muốn, ngƣời ta sử dụng tên
riêng chỉ ngƣời. Bên cạnh việc định danh, tên riêng của ngƣời còn mang
trong nó cả lịch sử, chính trị, truyền thống, văn hóa, tâm lý, xã hội cũng nhƣ
tất cả những gì đặc trƣng cho mỗi dân tộc nhất định. Tên nữ giới Việt Nam và
ngƣời Pháp cũng vậy, vừa mang đặc trƣng ngôn ngữ, vừa phản ánh đặc điểm
văn hóa – xã hội. Do đó, thông qua việc nghiên cứu vấn đề “Đối chiếu đặc
điểm ngữ nghĩa của tên riêng nữ giới Việt Nam và Pháp”, mục đích của
luận văn là góp phần hệ thống những lý luận về tên riêng nói chung và tên nữ
giới nói riêng và làm rõ những điểm tƣơng đồng và khác biệt về ngữ nghĩa
đƣợc phản ánh qua tên nữ giới ở hai ngôn ngữ. Từ đó, nêu lên một số đặc
trƣng văn hóa – xã hội, lịch sử có thể ảnh hƣởng đến đặc điểm ngữ nghĩa của
tên riêng nữ Việt Nam và Pháp.
Luận văn thu thập đƣợc 1.071 tên riêng nữ giới Việt Nam và 1.071 tên riêng
nữ giới Pháp từ trang thông tin điện tử INSEE, trang quản lý thông tin sinh
viên một số trƣờng đại học ở Việt Nam v.v… Luận văn cũng đã tiến hành
thống kê, phân loại, so sánh đối chiếu các đặc điểm ngữ nghĩa của tên nữ giới
Việt Nam và Pháp theo từng thành phần tên cá nhân, tên đệm và tên họ trong
cấu trúc tên riêng bằng phƣơng pháp so sánh đối chiếu đồng đại và lịch đại,
từ đó tìm ra những điểm tƣơng đồng và khác biệt về ngữ nghĩa trong tiếng
Pháp và tiếng Việt, góp phần làm rõ những đặc trƣng nhân danh học nữ giới
về mặt ngôn ngữ lẫn văn hóa – xã hội.
Vận dụng phƣơng pháp miêu tả đặc điểm ngôn ngữ cũng nhƣ dựa vào nghĩa
biểu trƣng của tên riêng, luận văn tiến hành phân loại và thống kê tên riêng
nữ giới Việt Nam và Pháp theo các phạm vi ngữ nghĩa. Kết quả cho thấy, tên
cá nhân nữ giới ngƣời Việt Nam có ngữ nghĩa phong phú, liên quan từ tự
nhiên, xã hội đến con ngƣời. Chủ yếu tên cá nhân nữ giới Việt Nam có nghĩa
liên quan đến yếu tố xã hội (60,69%). Ngoài ra, tên đệm của nữ giới Việt là
một tập hợp mở, đơn vị định danh nào cũng có thể trở thành tên đệm và có
chức năng khu biệt giới tính rất rõ. Trong các nhóm tên đệm liên quan đến
123
giới tính nữ, mối quan hệ họ tộc, sự vật/hiện tƣợng tồn tại khách quan thì
nhóm tên đệm nữ giới chiếm tỷ lệ cao nhất (trong đó tên đệm Thị chiếm tỷ lệ
73,2%). Riêng vấn đề ngữ nghĩa của tên họ nữ giới Việt Nam, luận văn cho
rằng tên họ của nữ giới không có nghĩa biểu trƣng. Đối với tên riêng nữ giới
Pháp, kết quả nghiên cứu cũng đã cho thấy tên cá nhân nữ giới Pháp có ngữ
nghĩa đa dạng liên quan các yếu tố tự nhiên, xã hội. Chủ yếu tên cá nhân nữ
giới Pháp có nghĩa liên quan đến yếu tố xã hội (89,1%). Khác với tên cá
nhân, tên đệm của nữ giới Pháp gần nhƣ bị coi là thành phần phụ trong cấu
trúc tên riêng ngƣời Pháp. Tuy tên đệm là tập hợp mở nhƣng chỉ giới hạn
trong phạm vi của tên cá nhân và tên họ, vì tên đệm gần nhƣ không có sáng
tạo mới mà chỉ lặp lại các thành phần sẵn. Đặc biệt là tên họ mang những
nghĩa biểu trƣng riêng và là thành phần quan trọng trong tên riêng nữ giới
Pháp. Trong 3 nhóm nghĩa đƣợc phân tích thì nhóm tên họ nữ giới Pháp có
nghĩa liên quan đến chức danh, nghề nghiệp là phổ biến nhất, chiếm 50,14%.
Sau khi miêu tả và thống kê ngữ liệu, luận văn vận dụng phƣơng pháp đối
chiếu ngôn ngữ qua thủ pháp đối chiếu chuyển dịch hai chiều để tìm ra điểm
tƣơng đồng và khác biệt trong sự chuyển di từ đặc điểm ngữ nghĩa của tên
riêng nữ giới sang các miền đích khác trong tiếng Việt và tiếng Pháp, kết
quả nhƣ sau: Tên cá nhân: Các lớp nghĩa trong tên cá nhân nữ giới Pháp và
Việt Nam tƣơng đối giống nhau. Phạm vi nghĩa của tên cá nhân nữ giới ngƣời
Pháp và ngƣời Việt rất rộng, có liên quan đến các hiện tƣợng thiên nhiên, văn
hóa xã hội và đặc biệt là con ngƣời. Tuy nhiên, tên cá nhân nữ giới Pháp có
nghĩa liên quan đến tên các vị thánh hay tên liên quan đến Kinh thánh. Lớp
tên có nghĩa này ở Việt Nam không đƣợc sử dụng nhƣ tên chính danh mà chỉ
sử dụng trong cộng đồng tôn giáo. Tên đệm: Đa phần các tên đệm nữ giới
Pháp có liên quan đến tên ngƣời đƣợc yêu thƣơng, quí trọng trong gia đình,
thể hiện lòng kính trọng và tinh thần gia tộc. So với tên đệm nữ giới Pháp, tên
đệm nữ giới Việt Nam đa dạng, mang giá trị khu biệt giới nữ và có giá trị
thẩm mĩ cao hơn. Tên đệm nữ giới Việt Nam cũng mang những lớp ý nghĩa
liên quan đến thiên nhiên hay liên quan đến con ngƣời. Đặc biệt là tên đệm
nữ giới Việt Nam có thể kết hợp với tên cá nhân để tạo ra một tên gọi mang
tính thẩm mĩ và có ý nghĩa sâu xa. Tên họ: Tên họ nữ giới Pháp thƣờng biểu
124
hiện những mối quan hệ trong gia đình, dòng tộc (tên họ theo tên cá nhân của
cha); đặc điểm nơi sống (tên họ theo tên đất, hoặc đặc điểm nơi ở); nghề
nghiệp sinh sống (tên họ theo nghề nghiệp, chức danh). Khác với tên họ nữ
giới Pháp, tên họ nữ giới Việt Nam có số lƣợng tƣơng đối hạn chế. Do chƣa
có cơ sở để tìm hiểu đƣợc ý nghĩa của tên họ ngƣời Việt nên đề tài cũng đồng
ý với quan điểm của các nhà nghiên cứu trƣớc về việc tên họ ngƣời Việt
không mang nghĩa biểu trƣng.hiện ở tất cả các ngôn ngữ. Trong thực tế, hành
vi đề nghị đƣợc khai thác với tần số cực cao và trong mọi lĩnh vực hoạt động
của con ngƣời: trong tƣơng tác giao tiếp hằng ngày, trong mọi lĩnh vực của
cuộc sống đời thƣờng cũng nhƣ các lĩnh vực khác của xã hội. Nó đƣợc dùng
để đƣa ra ý kiến về một việc nên làm nào đó để thảo luận, để xét. Trên cơ sở
nền tảng lý thuyết của Ngữ dụng học nói chung, lý thuyết hành động ngôn từ,
lý thuyết lịch sự, lý thuyết hội thoại và đặc trƣng văn hóa – dân tộc trong
ngôn ngữ nói riêng, luận văn nghiên cứu về hành vi đề nghị và đặt nó trong
mối quan hệ khăng khít với bối cảnh giao tiếp, mục đích nói. Qua khảo sát
các ngữ liệu sách giáo khoa tiếng Việt và tiếng Nhật, luận văn đã so sánh đối
chiếu đặc điểm ngữ dụng học trong hành vi đề nghị tiếng Nhật và tiếng Việt
để tìm ra những điểm tƣơng đồng, khác biệt trong phƣơng thức diễn đạt hành
vi đề nghị của hai ngôn ngữ. Từ đó lí giải những nét đặc trƣng ngôn ngữ - văn
hóa đƣợc thể hiện trong hành vi đề nghị và xem xét những lỗi giao thoa văn
hóa mà học viên ngƣời Việt thƣờng hay gặp phải khi thực hiện hành vi đề
nghị bằng tiếng Nhật. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hành vi đề nghị tiếng
Việt và tiếng Nhật đều rất phong phú và đa dạng về phƣơng thức biểu hiện.
Tiếng Việt và tiếng Nhật đều xem phƣơng thức diễn đạt hành vi đề nghị gián
tiếp nhƣ một phạm trù ngôn ngữ phổ quát. Tuy nhiên, nó cũng chịu sự chi
phối của những quy tắc riêng của từng xã hội thể hiện những tiêu chí đánh giá
riêng của xã hội đó.
In every community, people use their propre names to personalize,
distinguish genders, nationality or even to express their love and desire. In
addition to the identity, the propre name also implies its history, politics and
tradition, culture, psychology, society as well as all features of a certain
nation. Likewise, Vietnamese and French female names that bring linguistic
characteristics reflect socio-cultural ones. Therefore, through the study on
“The comparison of semantic characteristics of Vietnamese and French
female names”, the purpose of thesis is to contribute to the theorical
125
framework about propre names in general and female names in particular as
well as to clarify the similarities and differences of semantic features in
female names in these two languages. On that basis, the study finds out some
socio- cultural and historical characteristics that may affect the semantic
characteristics of Vietnamese and French female names. The study collected
1,071 Vietnamese female names and 1,071 French female names from
INSEE and other related websites. By the synchronic contrastive method, the
study has made statistics, classifications and comparision of the semantic
features upon first name, middle name and last name. Thereby, the study
finds out the semantic features of similarities and differences between female
proper names in these two languages contributing to clarify the characteristics
in the female name in terms of language, culture and society. By applying the
method of describing linguistic characteristic as well as based on the
symbolic meaning of female names, the thesis conducts to classify and
statistic according to the semantic ranges. The results show that the
Vietnamese female first names have abundant meanings, related to nature,
society and human. Mostly, Vietnamese female first names have meanings
related to social factors (60.69%). In addition, Vietnamese female middle
name is an open set, any component of female names may become the middle
names. It has a very clear gender discriminational function. Among the
groups of middle names related to female gender, kinship relationships,
objects phenomena that exist objectively, the group of female middle names
accounts for the highest proportion (in which middle name Thi accounts for
the highest proportion with 73.2%). As for the semantics of Vietnamese
female last names, the thesis states that female surname has no symbolic
meaning. For French female names, the research results have also shown that
French female first names have diverse meanings related to natural and social
factors. Mostly, French female first names have a meaning related to social
factors (89.1%). Unlike first names, French female middle names are almost
considered as an additional element in the structure of French names.
Although the middle name is an open set, it is only limited to the first name
and the last name, because the middle name has almost no new creation but
only repeats the existing elements. In particular, the surname has its own
symbolic meanings and is an important element in French female names.
Among the three analyzed groups of meanings, the group of French female
126
surname having meanings related to title and occupation is the most popular,
accounting for 50.14%. After describing and making linguistic statistics, the
thesis applies the linguistic collation method through the two-way
displacement collation technique to find out similarities and differences in the
migration from semantic features of the female name to other destinations in
Vietnamese and French, the results are as follows: First name: The semantic
ranges of French and Vietnamese first names are quite similar. There is a
wide range of meanings of French and Vietnamese female related to natural
phenomena, socio-culture and especially human. However, French female
first names have meaning related to saints or Bible. The fact that does not
exist in Vietnamese female first names, but it is only used in the religious
community. Middle name: Most of French female middle names are related
to the names of people who are loved and valued in the family, showing
respect and family spirit. Compared with the French female middle name, the
Vietnamese female middle name is diverse, has a distinct feminine value and
has a higher aesthetic value. Vietnamese female middle name also has
meaning relating to nature or human qualities. Most Vietnamese female
middle names may combine with first names to create a beautifull name. Last
name: French female surname usually denotes family relationships, lineage
(surname name follows the father's personal name); habitat
characteristics (full name according to land name, or residential features);
occupation (surname by occupation, title). Unlike French female surname,
Vietnamese female surname is relatively limited in number. Because there is
no basis to learn the meaning of the Vietnamese surname, the topic also
agrees with the previous researchers; point of view that the Vietnamese name
does not have a symbolic meaning.
24 Thạc sĩ
ĐỐI CHIẾU ĐẶC ĐIỂM
NGỮ DỤNG HỌC CỦA
HÀNH VI ĐỀ NGHỊ TRONG
CÁC HỘI THOẠI SÁCH
GIÁO KHOA TIẾNG VIỆT
VÀ TIẾNG NHẬT
Nguyễn Hồ Dạ
Vỹ
TS. Nguyễn Thị
Hƣơng Trà
Hành vi đề nghị, giống nhƣ các hành vi khác, xuất hiện ở tất cả các ngôn ngữ.
Trong thực tế, hành vi đề nghị đƣợc khai thác với tần số cực cao và trong mọi
lĩnh vực hoạt động của con ngƣời: trong tƣơng tác giao tiếp hằng ngày, trong
mọi lĩnh vực của cuộc sống đời thƣờng cũng nhƣ các lĩnh vực khác của xã
hội. Nó đƣợc dùng để đƣa ra ý kiến về một việc nên làm nào đó để thảo luận,
để xét. Trên cơ sở nền tảng lý thuyết của Ngữ dụng học nói chung, lý thuyết
hành động ngôn từ, lý thuyết lịch sự, lý thuyết hội thoại và đặc trƣng văn hóa
– dân tộc trong ngôn ngữ nói riêng, luận văn nghiên cứu về hành vi đề nghị
và đặt nó trong mối quan hệ khăng khít với bối cảnh giao tiếp, mục đích nói.
127
Qua khảo sát các ngữ liệu sách giáo khoa tiếng Việt và tiếng Nhật, luận văn
đã so sánh đối chiếu đặc điểm ngữ dụng học trong hành vi đề nghị tiếng Nhật
và tiếng Việt để tìm ra những điểm tƣơng đồng, khác biệt trong phƣơng thức
diễn đạt hành vi đề nghị của hai ngôn ngữ. Từ đó lí giải những nét đặc trƣng
ngôn ngữ - văn hóa đƣợc thể hiện trong hành vi đề nghị và xem xét những lỗi
giao thoa văn hóa mà học viên ngƣời Việt thƣờng hay gặp phải khi thực hiện
hành vi đề nghị bằng tiếng Nhật. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hành vi đề
nghị tiếng Việt và tiếng Nhật đều rất phong phú và đa dạng về phƣơng thức
biểu hiện. Tiếng Việt và tiếng Nhật đều xem phƣơng thức diễn đạt hành vi đề
nghị gián tiếp nhƣ một phạm trù ngôn ngữ phổ quát. Tuy nhiên, nó cũng chịu
sự chi phối của những quy tắc riêng của từng xã hội thể hiện những tiêu chí
đánh giá riêng của xã hội đó.
The speech acts of suggesting occur in all languages. In reality, the act of
suggestions is used with high frequency in all activities of human being: in
daily interaction, in all aspects of daily life as well as in society. It is used to
offer ideas in discussion or in consideration. Grounded on the theory of
Pragmatics in general, and on the theory of speech acts, the theory of
politeness, conversational and cultural theory in particular, this thesis focuses
on the act of suggesting, putting it closely in social interaction contexts and
speaking purposes. Through examining Vietnamese-Japanese textbooks, the
author of this thesis compared the pragmatic fearures in the act of suggesting
in Japanese and in Vietnamese in order to find out similarities and differences
in ways of expressing suggestions in these two languages. Based on that, the
author explained the linguistic and cultural features conveyed in suggesting
acts and examined cross-cultural mistakes that Vietnamese students often
make when they make suggestions in Japanese. The findings of the study
showed that the acts of suggesting in Vietnamese and Japanese are varied in
ways of expression. In both Japanese and Vietnamese, acts of suggesting is
indirectly seen as a general linguistic aspect. However, the act of suggesting
is still affected by the standards and norms of each society.
25 Thạc sĩ
Đối chiếu đặc điểm cú pháp và
ngữ dụng của câu bị động
trong tiếng Việt và tiếng Nhật
Trần Diễm Hà PGS.TS. Liêu Linh
Chuyên
Câu bị động là một vấn đề đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Luận văn đề
cập tới các đặc điểm cú pháp và ngữ dụng của câu bị động trong tiếng Việt và
tiếng Nhật. Mục đích nghiên cứu chính của luận văn là so sánh đối chiếu câu
bị động trong tiếng Việt và tiếng Nhật. Trên cơ sở đó, chỉ ra những nét tƣơng
đồng và khác biệt giữa hai ngôn ngữ nhằm tránh sự ảnh hƣởng của tiếng mẹ
128
đẻ trong quá trình học ngoại ngữ, phục vụ cho việc giảng dạy và học tập giữa
hai ngôn ngữ đạt hiệu quả cao nhất. Để đạt đƣợc mục đích trên, luận văn đã
tiến hành thống kê câu sử dụng cấu trúc bị động trong tiếng Việt và tiếng
Nhật trên các trang báo điện tử tiếng Việt và tiếng Nhật. Mô tả cấu trúc của
câu bị động và đặc điểm ngữ dụng; sau đó sử dụng phƣơng pháp so sánh- đối
chiếu phân tích phƣơng thức cấu trúc và ý nghĩa ngữ dụng của câu bị động
trong tiếng Việt để đối chiếu với câu bị động trong tiếng Nhật nhằm tìm ra
những điểm tƣơng đồng và khác biệt trong cách diễn đạt của hai ngôn ngữ.
Qua nghiên cứu, nhận thấy có sự tƣơng đồng về cấu trúc và tần suất xuất hiện
của các cấu trúc bị động trong hai ngôn ngữ. Xét về mặt ngữ dụng, thông tin
mới đƣợc thể hiện câu bị động tiếng Việt đƣợc biểu hiện ở phần vị ngữ,
trong khi đó ở tiếng Nhật lại đƣợc thể hiện cả chủ ngữ lẫn vị ngữ. Vì vậy,
trong quá trình dạy và học tiếng Nhật , có thể sử dụng đặc điểm này để phân
tích các loại câu, đặc biệt là phân tích sự khác nhau giữa câu có trợ từ wa は
và gaが. Ngoài ra, dựa vào đặc điểm này để lựa chọn cách dịch thuật hợp lí
cho khi chuyển tải các văn bản từ tiếng Việt sang tiếng Nhật và ngƣợc lại.
Passive sentence is a case that concerned many researchers. The thesis deals
with the syntactic and pragmatic features of the passive sentences in
Vietnamese and Japanese. The main purpose of the thesis is to compare and
contrast passive sentences between Vietnamese and Japanese. On that basis,
pointing out the similarities and differences between the two languages to
avoid the influence of the mother tongue in the process of learning a foreign
language, for effective teaching and learning between the two languages. To
achieve that purpose, the dissertation has totalled up the sentences using
passive structures on online newspapers in Vietnamese and Japanese.
Describe the structure of passive sentences and pragmatic characteristics;
then use the compare and contrast method to analyze the structural modality
and pragmatical meaning of the passive sentence in Vietnamese to compare
with the passive sentence in Japanese to find out the similarities and
differences in wording of two languages. Through research, it is found that
there are similarities in the structure and frequency of appearance of passive
structures in two languages. In terms of pragmatics, new information of
Vietnamese passive sentences is shown in the predicate section, while in
Japanese, both the subject and the predicate are shown. Therefore, in the
teaching process, this feature can be used to analyze types of sentences,
129
especially the differences between the sentences including auxiliaries wa は
and ga が. In addition, based on this feature to choose a suitable translation
method for translating documents from Vietnamese into Japanese and the
opposite way.
26 Thạc sĩ
ĐỐI CHIẾU ĐẶC ĐIỂM
NGÔN NGỮ CỦA CÂU BỊ
ĐỘNG TRONG TIẾNG VIỆT
VÀ TIẾNG HÀN
Dƣơng Thảo
Tiên TS. Nguyễn Tình
Câu chủ động và câu bị động là hai hình thức câu chủ yếu của mọi ngôn ngữ
tồn tại trong văn nói cũng nhƣ văn viết. Tùy vào mục đích của con ngƣời mà
ngôn ngữ đƣợc sử dụng một cách linh hoạt, tinh tế để truyền tải đầy đủ các
thông tin, suy nghĩ, tình cảm, nhu cầu trong đời sống và văn chƣơng. Câu bị
động là dạng câu tƣơng đối khó đối với ngƣời học ngoại ngữ vì cách sử dụng
phức tạp, cấu trúc đa dạng. Hoạt động nghiên cứu của nhiều tác giả cả trong
và ngoài nƣớc về câu bị động đã đạt đƣợc những thành quả đáng kể. Tuy
nhiên các nghiên cứu liên quan đến câu bị động trong tiếng Việt có sự liên hệ
với tiếng Hàn cho ngƣời học thì vẫn còn khá ít. Chính vì thế, đề tài: “Đối
chiếu đặc điểm ngôn ngữ của câu bị động trong tiếng Việt và Tiếng Hàn” đã đƣợc chọn để thực hiện nghiên cứu với mong muốn sẽ tìm ra những vấn
đề sâu sắc, mới mẻ hơn về câu bị động trong tiếng Việt và so sánh đối chiếu
với câu bị động trong tiếng Hàn.
Nghiên cứu này sử dụng phƣơng pháp miêu tả, phân loại và so sánh - đối
chiếu. Các câu bị động trong luận văn đƣợc trích dẫn từ 20 quyển sách giáo
khoa, sách chuyên ngành, truyện ngắn trong tiếng Việt và tiếng Hàn để đảm
bảo tính khách quan trong nghiên cứu. Từ những câu trích dẫn đó, đề tài tiếp
tục miêu tả cấu trúc cú pháp và phân loại chúng vào những tiểu loại khác
nhau, sau đó so sánh - đối chiếu các đặc điểm tƣơng đồng và dị biệt của câu
bị động giữa hai ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Hàn.
Kết quả cho thấy, câu bị động tiếng Việt và tiếng Hàn đều đƣợc chia ra ba
tiểu loại nhỏ. Nhƣng cấu trúc câu bị động của tiếng Việt đơn giản hơn tiếng
Hàn rất nhiều vì tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập, không biến
hình, còn tiếng Hàn là loại ngôn ngữ chắp dính, biến hình. Cho nên trong
Tiếng Việt, câu bị động chỉ cần có thêm trợ động từ bị động “bị, đƣợc”, ba
tiểu loại khác nhau của câu bị động chỉ dựa vào trật tự từ và sự thêm bớt các
yếu tố trong câu; còn trong tiếng Hàn, câu bị động đƣợc chia thành ba loại,
với ba dạng biến hình khác nhau của động từ. Thêm nữa, điểm đặc biệt trong
tiếng Hàn là trợ từ đứng sau các danh từ chỉ ra vai trò khác nhau của nó trong
câu khiến cho câu bị động thêm phần phức tạp.
Nhƣ vậy, việc nghiên cứu này sẽ giúp cho ngƣời học, ngƣời dịch thuật hiểu rõ
130
hơn, có cái nhìn sâu rộng hơn về câu bị động và cách sử dụng câu bị động
trong tiếng Việt và tiếng Hàn.
Active and passive voice are two main structures of all existing spoken and
written languages. Depending on speaker purposes, language is used in a
flexible and delicate way to fully convey information, thoughts, feelings,
demands and literature, in which Passive voice is relatively difficult for
foreign language learners because of their complex and diverse structure.
During the research process on passive voice, many domestic and foreign
linguists has achieved remarkable results. However, studies related to passive
voice in Vietnamese that have a connection with Korean are still quite rare.
Therefore, the topic: "Comparing the characteristics of passive voice in
Vietnamese and Korean" has been chosen to conduct the study with the desire
of seeking new and profound problems about passive voice in Vietnamese
and compare to it in Korean.
This study uses a description, classification, and comparison method. Passive
voice sentences in this thesis are quoted from 20 textbooks, specialized books
and short stories in Vietnamese and Korean to establish the objectivity in the
research. From those quotes, we continued to describe the syntactic structure
and categorized them into different sub-categories, then compare between the
similarities and differences of the passive voice in both languages.
The results show that Vietnamese and Korean passive voice are divided into
three sub-categories. Nonetheless, the structure in Vietnamese is much
simpler than Korean as it is an independent, non-transformation language,
whereas Korean is connected and inflectional. Therefore, in Vietnamese, the
passive voice merely needs to add the passive verbs "bị and đƣợc". three
different sub-types of the passive voice solely rely on word-order and the
addition of elements in the sentence. While in Korean, passive voice are
divided into three categories, with three different inflective forms of verbs. In
addition, a special feature in Korean is that the adverb behind the nouns
indicates its different roles in a sentence which complicates the passive voice.
In conclusion, this study will help language learners and translators to have
not only a better understanding but also a deeper view on the usage of passive
voice in both Vietnamese and Korean.
27 Thạc sĩ ĐỐI CHIẾU TỪ CHỈ ĐỊA
DANH DU LỊCH TẠI HUẾ,
Nguyễn Đình
Ngọc Trân
TS. Nguyễn Thị
Hƣơng Huế
Với đề tài “ Đối chiếu từ chỉ địa danh du lịch tại Huế, Đà Nẵng và Quảng
Nam trong tiếng Việt và tiếng Pháp”, chúng tôi đã khảo sát, thống kê những
131
ĐÀ NẴNG VÀ QUẢNG
NAM TRONG TIẾNG VIỆT
VÀ TIẾNG PHÁP
từ chỉ địa danh du lịch trong tiếng Việt và tiếng Pháp. Việc đối chiếu các từ
chỉ địa danh du lịch tại ba vùng trong hai ngôn ngữ nhằm làm rõ hơn cấu trúc
ý nghĩa, giúp cho ngƣời học hiểu rõ hơn ý nghĩa, cấu trúc của các thuật ngữ
địa danh.
Bằng phƣơng pháp so sánh đối chiếu, sau khi đã thống kê 102 từ chỉ địa danh
du lịch trong tiếng Việt và tiếng Pháp, chúng tôi tiến hành phân tích các đặc
điểm của những từ chỉ địa danh du lịch này dựa trên các tiêu chí về nguồn
gốc, về nội dung – ngữ nghĩa, về hình thức – cấu tạo và về phƣơng thức cấu
tạo, từ đó tìm ra những nét tƣơng đồng và dị biệt giữa các từ chỉ địa danh du
lịch của hai ngôn ngữ này. Kết quả nghiên cứu này có thể giúp cho ngƣời đọc
hiểu thấu đáo hơn các đặc điểm về ngôn ngữ của những thuật ngữ về từ chỉ
địa danh du lịch này.
Chúng tôi mong rằng với kết quả đạt đƣợc sau nghiên cứu sẽ giúp cung cấp,
bổ sung nguồn ngữ liệu, giáo trình dạy du lịch cho sinh viên chuyên ngành
tiếng Pháp du lịch.
With the thesis topic "Comparing terms referring to tourist sites in Hue, Da
Nang and Quang Nam in Vietnamese and French", terms referring to tourist
sites in Vietnamese and French were collected and investigated. That
comparing the terms referring to tourist sites within three provinces in two
languages may help learners fully understand the meanings and structures of
those terms.
Comparative comparison methods were employed in this study. One hundred
two terms referring to tourist sites in French and French language were
collected; subsequently, the characteristics of these terms were analyzed
based on some criteria in terms of the content - semantic, the form - the
structure, and the method of word construction in order to find out the
similarities and differences of these terms in these two languages.
The results of this study will help learners to comprehend the linguistic
features of these terms. Furthermore, this study will offer teachers useful
references for designing teaching materials for French Department students
who major in Tourism.
Đại
học
1 Đại 汉语中与教育有关的成语 Lê Thị Thùy PGS.TS Liêu 成语在语言中是一个重要的部分,又简练又蕴藉。至今,已经有
132
học
探究
Nghiên cứu thành ngữ liên
quan đến lĩnh vực giáo dục
trong tiếng Hán
Linh Chuyên 很多研究者对成语的各个放面进行研究。我本人读师范专业,身为教
育者,我想对成语做研究,特别是与教育有关的成语。
本人想通过这此研究提高自己的汉语知识,领略教育经验。本人
从《中华成语大词典》中的 20000 余条成语收集了 116 条与教育有关
的成语。把它们分为三类:家庭教育成语、学校教育成语、其他类教
育成语,然后进行分析,吸取教育经验。 Thành ngữ là một bộ phận quan trọng của ngôn ngữ, vừa ngắn gọn lại
súc tích. Đến nay đã có rất nhiều ngƣời nghiên cứu về các phƣơng diện khác
nhau của thành ngữ. Bản thân tôi là ngƣời học chuyên ngành sƣ phạm, thân
là một ngƣời làm giáo dục, tôi muốn nghiên cứu về thành ngữ, đặc biệt là
thành ngữ liên quan đến giáo dục.
Tôi muốn thông quan nghiên cứu này nâng cao trình độ tiếng Hán của
bản thân, lĩnh hội kinh nghiệm giáo dục. Từ hơn 20000 thành ngữ trong
cuốn “Đại từ điển Thành ngữ Trung Hoa”, tôi đã thu thập đƣợc 116 thành
ngữ liên quan về giáo dục, phân thành 3 nhóm: Thành ngữ giáo dục gia
đình, giáo dục nhà trƣờng và các loại giáo dục khác; sau đó tiến thành phân
tích, đúc rút kinh nghiệm giáo dục.
2
汉译越中与教育有关的成
语翻译技巧探究
Tìm hiểu kỹ năng dịch các
thuật ngữ liên quan đến giáo
dục trong tiếng Hán sang
tiếng Việt
Nguyễn Đức
Nguyên
PGS.TS Liêu
Linh Chuyên
成语是语言与文化的结晶,翻译是各国家之间的语言与文化的桥
梁。迄今为止,许多学者从各个角度对汉语成语、汉越成语对比进行研
究;但是,关于成语翻译技巧,尤其是与教育有关的成语翻译的题目尚
未出现。成语翻译技巧在语言的应用和理解中起着非常重要的作用,本
人在此对汉译越中与教育有关的成语翻译技巧进行深究。
通过使用许多研究方法,本人已探索与翻译、成语、教育有关的理
论概念,了解当前学生在翻译成语时存在的问题,并提出了几种有效的
成语翻译技巧。希望此篇论文可以帮助学习汉语者,尤其是顺化大学下
属外国语大学中文系的学生,对成语翻译问题有更一步的了解,从此可
不断改善自己的翻译技巧,再提高个人汉语水平。 Thành ngữ là kết tinh của ngôn ngữ và văn hóa, dịch thuật là cầu nối
ngôn ngữ và văn hóa giữa các quốc gia. Cho đến nay, nhiều học giả đã
nghiên cứu về thành ngữ tiếng Hán, so sánh thành ngữ Hán Việt từ nhiều góc
độ khác nhau. Tuy nhiên, vẫn chƣa xuất hiện đề tài nào liên quan đến kỹ năng
dịch thành ngữ, đặc biệt là dịch thành ngữ liên quan đến giáo dục. Xét thấy
kỹ năng dịch thành ngữ đóng một vai trò rất quan trọng trong việc áp dụng và
133
am hiểu ngôn ngữ, tôi sẽ nghiên cứu sâu hơn về kỹ năng dịch thành ngữ liên
quan đến giáo dục trong tiếng Hán sang tiếng Việt.
Thông qua việc sử dụng nhiều phƣơng pháp nghiên cứu, tôi đã tìm
hiểu các khái niệm lý thuyết liên quan đến dịch thuật, thành ngữ và giáo dục,
tìm hiểu những vấn đề mà sinh viên hiện đang gặp phải khi dịch thành ngữ và
đề xuất một số kỹ thuật dịch thành ngữ hiệu quả. Tôi hy vọng khóa luận này
có thể giúp ngƣời học tiếng Trung, đặc biệt là các bạn sinh viên Khoa tiếng
Trung trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế hiểu rõ hơn về vấn đề dịch
thành ngữ, từ đó không ngừng cải thiện kĩ năng dịch thuật và nâng cao trình
độ tiếng Hán của mình.
3
顺化外国语大学中文系的
学生越译汉时常见的偏误
分 析
Phân tích các lỗi sai thƣờng
gặp khi chuyển dịch Việt
Hán của sinh viên khoa
tiếng Trung trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế
Hoàng Thị
Thùy
PGS.TS Liêu
Linh Chuyên
事实上,学生开始学习一门新语言时,不可能具备目的语的思维方
式,所以在用目的语表达的时候,往往是先用母语组织要表达的内容,
然后翻译成目的语,在翻译中就会出现不同程度的偏误。
笔者把本论文的主要内容分成了三章。第一章概括与翻译和偏误的
有关的理论基础知识。第二章从对顺化外国语大学中文系学生的翻译
能力的一项小调查开始。从调查的结果来看,可以提出几点:学生越
译汉时所遇到的困难比汉译越时的更多;一些学生可以准确地将汉语
翻译成越南语,但从越南语翻译成汉语的能力很差。为了解释为什么
将越南语翻译成汉语时,与将汉语翻译成越南语时相比,学生不正确
地翻译的现象更常见,笔者仔细分析了顺化外国语大学的学生越译汉
时产生的偏误。根据调查的结果,并结合在课堂上的亲身经历,找出
出现偏误的句子以及汉语中与偏误句意义上等同的句子(称为“重建
句”)。偏误句和重建句共同组成偏误分析的语料。在翻译理论基础知
识的基础上,根据所收集到的偏误依据,结合“表层偏误分类”方
法,笔者把学生越译汉时出现的偏误分成遗漏、误加、误用、错序这
四大类。其中,“误用”是最常见的偏误类型。第三章分别从客观角
度和主观角度分析偏误的原因。其主要客观原因是越汉语言在翻译中
的不对等因素,包括词层的不对等、词组层的不对等和句子层的不对
等。主观原因则有两个:一个是学生的语言学知识和文化学知识的欠
缺;另一个是学生的学习策略不当的;而造成偏误的学习策略主要有
母语负迁移、过度泛化、简化和回避策略。在偏误的原因分析的基础
上,在第三章的最后部分中,笔者提出了一些建议
134
Trên thực tế, khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới, học sinh không thể
có cách tƣ duy của ngôn ngữ đích, do đó, khi diễn đạt bằng ngôn ngữ đích,
học sinh thƣờng sắp xếp nội dung cần diễn đạt bằng tiếng mẹ đẻ của mình
trƣớc rồi mới dịch sang ngôn ngữ đích. Do đó các lỗi sai khác nhau sẽ xuất
hiện trong bản dịch.
Khóa luận này gồm ba chƣơng. Chƣơng đầu tiên khái quát những cơ
sở lý luận liên quan đến dịch thuật và lỗi. Chƣơng hai bắt đầu với một cuộc
khảo sát nhỏ về năng lực dịch thuật của sinh viên Khoa tiếng Trung Trƣờng
Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế. Từ kết quả khảo sát có thể thấy, so với
chuyển dịch Hán Việt thì việc chuyển dịch Việt Hán gây nhiều khó khăn hơn
với sinh viên. Một số sinh viên có thể dịch chính xác từ tiếng Hán sang tiếng
Việt nhƣng năng lực dịch Việt Hán thì lại rất kém. Để lý giải nguyên nhân
sinh viên khi chuyển dịch Việt Hán thƣờng xảy ra tình trạng dịch sai hơn
chuyển dịch Hán Việt, tôi đã phân tích tỉ mỉ những lỗi sai khi chuyển dịch
Việt Hán của sinh viên trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế. Dựa trên kết
quả khảo sát, kết hợp với kinh nghiệm bản thân trên lớp, tìm ra những câu
sinh viên mắc lỗi và những câu tƣơng đƣơng trong tiếng Trung (gọi là “câu
tái tạo”). Các câu lỗi và câu tái tạo cùng tạo thành ngữ liệu phân tích lỗi. Trên
cơ sở lý luận dịch thuật, với những lỗi sai đã thu thập, kết hợp phƣơng pháp
“phân loại lỗi bề mặt”, tôi chia lỗi khi sinh viên chuyển dịch Việt Hán thành
bốn loại chính: lỗi bỏ sót, lỗi thêm sai, lỗi sử dụng sai và lỗi sai trật tự. Trong
đó, " dùng sai" là dạng lỗi phổ biến nhất. Chƣơng ba phân tích nguyên nhân
gây ra lỗi từ góc độ khách quan và chủ quan. Nguyên nhân khách quan chủ
yếu do các yếu tố không tƣơng đồng ở hai ngôn ngữ, bao gồm không tƣơng
đồng ở lớp từ, cụm từ và câu. Từ góc độ chủ quan, có hai nguyên nhân: một
là sinh viên thiếu kiến thức ngôn ngữ và kiến thức văn hóa ; hai là chiến lƣợc
học tập không đúng. Các chiến lƣợc học tập gây ra lỗi chủ yếu là chuyển giao
tiêu cực ngôn ngữ gốc, khái quát quá mức ngôn ngữ đích, giản hóa và né
tránh. Trên cơ sở phân tích các nguyên nhân gây ra lỗi, ở phần cuối của
chƣơng ba tôi đã đƣa ra một số đề xuất.
4
与“买、卖”相关的汉、
越成语对比 Đối chiếu các
thành ngữ tiếng Hán và tiếng
Đỗ Thị Hoài PGS.TS Liêu
Linh Chuyên
从中越两国在经济、文化、社会等许多领域日益扩大和深化的国际交
流情况下,作为顺化外国语大学中文系的学生,我想继续深入地研究与
中越两个民族之间的国际交流之路直接相关的因素,这就是语言。其中
成语成为较重要的一部分。成语是中国语言的精炼,是中国文化的结
135
Việt liên quan đến lĩnh vực
"mua bán" 晶。汉语成语数量多,反映一个民族的历史、地理、社会观念、信仰的
生活方式。研究汉语成语与中国文化的关系,对汉语语言的理解和中国
传统文化起着很大的作用。而且,进几年来, 越南人学汉语越来越多,
汉语教学研究越来越得到人们的关注。到目前为止,已有不少越南学者
从各个角度对汉越成语对比进行研究, 但关于与“买卖”相关的汉越成语
对比的题目尚未看到。从这个理由引起,本人对与“买卖”相关的汉、
越语成语进行研究,希望通过这此研究可以更多地了解中国文化,中越
两国地买卖关系,以及提高自己的汉语水平。
Cùng với sự phát triển ngày càng sâu rộng của mối quan hệ giao lƣu
quốc tế giữa Trung Quốc và Việt Nam trên nhiều lĩnh vực nhƣ kinh tế, văn
hóa, xã hội, ...với tƣ cách là một sinh viên Khoa tiếng Trung Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế, bản thân em rất muốn tiếp tục đi sâu nghiên cứu
một yếu tố liên quan trực tiếp đến con đƣờng giao tiếp trong mối quan hệ
quốc tế giữa hai dân tộc Trung Quốc và Việt Nam, đó chính là ngôn ngữ.
Trong đó, thành ngữ chính là một bộ phận quan trọng hơn cả. Thành ngữ là
sự chắt lọc của ngôn ngữ Trung Quốc và là kết tinh của văn hóa Trung Quốc.
Số lƣợng thành ngữ Trung Quốc rất lớn, phản ánh lịch sử, địa lý, quan niệm
xã hội và lối sống tín ngƣỡng của một dân tộc. Nghiên cứu mối quan hệ giữa
thành ngữ Trung Quốc và văn hóa Trung Quốc đóng một vai trò rất quan
trọng trong việc hiểu ngôn ngữ Trung Quốc và văn hóa truyền thống Trung
Quốc. Hơn nữa, trong vài năm trở lại đây, ngƣời Việt Nam học tiếng Trung
ngày càng nhiều, việc nghiên cứu giảng dạy tiếng Trung ngày càng đƣợc chú
ý. Cho đến nay, nhiều học giả Việt Nam đã nghiên cứu so sánh thành ngữ
Hán Việt từ nhiều góc độ khác nhau, tuy nhiên đề tài so sánh thành ngữ tiếng
Hán và tiếngViệt liên quan đến “mua bán” vẫn chƣa thấy xuất hiện. Từ lý do
này, em đã tiến hành nghiên cứu các thành ngữ tiếng Hán và tiếng Việt liên
quan đến “mua bán”, hy vọng rằng thông qua bài nghiên cứu này, em có thể
hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc, mối quan hệ kinh doanh giữa Trung Quốc
và Việt Nam và nâng cao trình độ tiếng Trung của bản thân mình.
5
汉语言专业口译方向本科
系列教材的使用现状考察
Khảo sát thực trạng sử dụng
giáo trình giảng dạy chuyên
Nguyễn Thị
Mỹ
TS. Võ Trung
Định
随着跨文化交流在世界上日趋频繁,汉语口译作为必不可少的交际
工具,愈加受到人们的关注。如何更好地提高汉语口译的准确性、实现
口译的有效性,是汉语言专业口译方向本科系列教材中必须解决的关键
问题之一。
136
ngành tiếng Trung phiên
dịch, ngành ngôn ngữ Trung
Quốc
教材质量是保障教学质量的一个重要环节,与教学方法、教师同称为
教育的生命线。倘若缺乏了高质量的教材,即使拥有一流的师资也无济
于事,所以教材的研究与设计应该成为一个重要研究方面,口译教材的
编写应该更具有有效性,以期产生良好的教学效果。
在论文中本人已对顺外大学下属外国语大学中文系汉语言专业口译
方向本科系列教材作了一定范围的调查,简单介绍了口译教材的情况,
并从教材的对象、方法、结果等方面对进行了多方位的考察分析,进而
对口译方向本科系列教材的编写提出建议。
Khi giao lƣu giữa các nền văn hóa trở nên thƣờng xuyên hơn trên thế giới,
thì tiếng Trung phiên dịch trở thành một công cụ giao tiếp không thể thiếu,
ngày càng nhận đƣợc sự quan tâm chú ý của mọi ngƣời. Làm thế nào để cải
thiện độ chính xác của phiên dịch tiếng Trung, thực hiện tính hiệu quả của
việc phiên dịch, đó là một trong những vấn đề then chốt cần phải giải quyết
trong giáo trình giảng dạy chuyên ngành tiếng Trung phiên dịch, ngành ngôn
ngữ Trung Quốc.
Chất lƣợng của giáo trình là một phần quan trọng của việc đảm bảo
chất lƣợng giảng dạy, cùng với phƣơng pháp giảng dạy, đội ngũ giảng viên
thì chúng đƣợc mệnh danh là huyết mạch của giáo dục. Nếu thiếu đi giáo
trình chất lƣợng cao, ngay cả khi có những giảng viên hạng nhất cũng không
giúp đƣợc gì, vì vậy, việc nghiên cứu và thiết kế giáo trình cần phải trở thành
một khía cạnh quan trọng. Việc biên soạn giáo trình phiên dịch cần đạt hiệu
quả cao hơn, nhằm tạo ra một hiệu quả giảng dạy tốt hơn.
Trong khóa luận này, tôi đã thực hiện điều tra với một phạm vi nhất định
về giáo trình giảng dạy chuyên ngành tiếng Trung phiên dịch, ngành ngôn
ngữ Trung Quốc tại Khoa tiếng Trung, trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học
Huế; giới thiệu ngắn gọn về giáo trình giảng dạy phiên dịch, và tiến hành
cuộc điều tra phân tích từ các phƣơng diện nhƣ đối tƣợng, phƣơng pháp và
kết quả giáo trình. Sau đó đƣa ra các đề xuất cho việc biên soạn giáo trình
chuyên ngành tiếng Trung phiên dịch.
6
商务谈判中委婉语的用法
初探
Tìm hiểu cách sử dụng uyển
ngữ trong đàm phán thƣơng
Nguyễn Thị
Mỹ
TS. Võ Trung
Định
国际商务谈判实质上是以语言为载体,以利益为驱动而进行的一种
经济活动。国际商务谈判成功是否,谈判双方是否双赢在很大程度上取
决于语言的运用。
委婉语言是商务谈判中一种常用的礼貌语言语用策略,它的突出目
137
mại 的是防止伤害他人的感情,改善紧张气氛,使语言使用礼貌得体。委婉
语更能体现谈判者个人的文化涵养,表达说话人的礼貌,从而打破僵
局,避免尴尬境地和冲突,获得谈判的成功。
许多学者从心理学,经济学的角度对商务谈判所需的技巧作了深入研
究,但从语用学的角度来阐释委婉对商务谈判的影响这方面的研究不多
见。因此,本文以合作原则,礼貌原则,面子理论为指导,采用归纳分
析法,通过对谈判中语料的分析,探讨在委婉语在双赢谈判中的语用功
能和应用方法,证明委婉语在增强互信,促进谈判成功方面的重要作
用,力求为商务谈判中委婉语的使用提供一定的理论指导 Đàm phán thƣơng mại quốc tế về bản chất là một hoạt động kinh tế lấy
ngôn ngữ làm phƣơng tiện truyền đạt, thúc đẩy nhờ lợi nhuận. Đàm phán
thƣơng mại quốc tế có thành công hay không, đàm phán đôi bên có lợi hay
không phần lớn phục thuộc vào việc sử dụng ngôn ngữ.
Uyển ngữ là một phƣơng pháp ngôn ngữ lịch sự thƣờng dùng trong đàm
phán thƣơng mại, mục đích mà nó nổi trội của nó là tránh tổn thƣơng cảm
xúc của ngƣời khác, cải thiện bầu không khí căng thẳng, làm cho ngôn ngữ
lịch sự khéo léo. Uyển ngữ có thể phản ánh rõ hơn sự tu dƣỡng về văn hóa
của cá nhân ngƣời đàm phán, thể hiện sự lịch sự của ngƣời nói, từ đó phá vỡ
thế bế tắc, tránh những tình huống bối rối và xung đột, đồng thời đạt đƣợc
thành công trong đàm phán.
Rất nhiều học giả đã nghiên cứu sâu về các kỹ năng cần thiết cho đàm
phán kinh doanh từ góc độ tâm lý học và kinh tế học, nhƣng có rất ít ngƣời
nghiên cứu về tác động của uyển ngữ đối với đàm phán thƣơng mại từ góc độ
ngữ dụng học. Do đó, dựa trên nguyên tắc hợp tác, nguyên tắc lễ phép lịch
sự, lý luận thể diện, khóa luận này sử dụng phƣơng pháp phân tích quy nạp,
thông qua phân tích ngữ liệu trong đàm phán để khám phá các công dụng
ngôn ngữ và phƣơng pháp sử dụng của uyển ngữ trong các cuộc đàm phán
đôi bên cùng có lợi, chứng minh uyển ngữ có tác dụng to lớn trong phƣơng
diện nâng cao sự tin tƣởng lẫn nhau, thúc đẩy sự thành công trong đàm phán,
và cố gắng đạt đƣợc một số hƣớng dẫn lý luận nhất định cho việc sử dụng
uyển ngữ trong đàm phán.
7 汉语言专业商务汉语方向
本科系列教材的使用现状Trần Thị
TS. Võ Trung
Định
经济时代不断迈进,经济群体的规模日益扩大。商务语言成为商人
之间交流的必备工具。汉语商务语言反映了一个国家在经济,政治,文
138
考察
Khảo sát thực trạng sử dụng
giáo trình giảng dạy chuyên
ngành tiếng Trung thƣơng
mại, ngành ngôn ngữ Trung
Quốc
化各方面与时俱进的变化。而除了语言因素外,教材的因素起着至关重
要的作用。同时,商务语言影响着现代汉语的前景和发展。汉语商务教
材作为我们学习中的有效性的因素,对人们现实生活的影响力越来越
大,也引起了越来越多的专家学者的关注、研究。 Thời đại kinh tế đang không ngừng phát triển, quy mô kinh tế cũng ngày
càng mở rộng. Ngôn ngữ thƣơng mại trở thành công cụ cần thiết để các
doanh nhân doanh nghiệp trao đổi giao lƣu với nhau. Tiếng Hán thƣơng mại
phản ánh đƣợc sự thay đổi nhiều phƣơng diện của một quốc gia nhƣ: kinh tế,
chính trị, văn hóa. Ngoại trừ yếu tố ngôn ngữ ra, yếu tố giáo trình cũng có vai
trò vô cùng quan trọng, đồng thời cũng ảnh hƣởng tới sự phát triển của Hán
ngữ hiện đại. Thậm chí, tính hiệu quả của giáo trình tiếng Hán thƣơng mại
còn ảnh hƣởng lớn đến phƣơng thức học tập của sinh viên. Giáo trình Hán
ngữ thƣơng mại trở thành yếu tố hiệu quả nhất trong việc học tập, ảnh hƣởng
ngày càng lớn đến cuộc sống hiện tại của con ngƣời, cũng thu hút đƣợc sự
chú ý, nghiên cứu của các chuyên gia, nhà nghiên cứu.
8
中文系一年级学生口语课
游戏教学设计探究
Vận dụng trò chơi trong dạy
học kỹ năng Nói cho sinh
viên năm 1 Khoa tiếng
Trung
Trần Thị
Quỳnh
TS. Võ Trung
Định
随着中国经济的快速增长以及国际地位的提升,“汉语热”已在全
球盛行开来。汉语在越南有了重要的地位,学汉语的人越来越多。如何
在有限的时间内使学生学到了更多的知识、有更多的练习机会,进而对
学习汉语产生兴趣是一个值得探讨的问题。
游戏教学法作为一种创新又独特的教学方法,在实际教学中广受推
崇,特别是对于对外汉语口语教学。本人总结自己在对外汉语口语教学
实习过程中所用到的游戏教学法,以顺化外国语大学中文系一年级的学
生为例,探析该教学方法的特点、原则、应用评估及作用等方面。 Cùng với tốc độ phát triển nhanh chóng của nền kinh tế và địa vị quốc tế
ngày càng đƣợc nâng cao, “cơn sốt tiếng Hán” đã trở nên phổ biến trên toàn
thế giới. Tiếng Trung chiếm một vị thế quan trọng ở Việt Nam, ngƣời học
tiếng Trung ngày một nhiều hơn. Làm thế nào để giúp sinh viên có thể tiếp
thu đƣợc nhiều kiến thức và có nhiều cơ hội thực hành hơn trong khoảng thời
gian hạn chế trên lớp, từ đó có hứng thú đối với tiếng Trung là một vấn đề
đáng đƣợc thảo luận.
Là một phƣơng pháp dạy học độc đáo và sáng tạo, trò chơi đƣợc ứng dụng
rộng rãi trong thực tế dạy học, đặc biệt đối với kỹ năng nói. Bản thân tôi tổng
kết việc ứng dụng trò chơi trong quá trình dạy học thực tập kỹ năng nói, với
139
đối tƣợng dạy học là sinh viên năm nhất khoa tiếng Trung, trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế, từ đó nghiên cứu và phân tích các phƣơng diện nhƣ
đặc điểm, nguyên tắc, đánh giá việc ứng dụng, tác dụng của phƣơng pháp dạy
học này.
9
有关商务方面的汉越词对
顺化外国语大学中文系学
生汉越互译的影响
Ảnh hƣởng của từ Hán Việt
liên quan đến thƣơng mại
đối với sinh viên khoa tiếng
Trung trƣờng Đại học Ngoại
ngữ, Đại học Huế khi
chuyển dịch Việt Hán, Hán
Việt
Lê Thị Huyền TS. Võ Thị Mai
Hoa
本研究以越南语汉越词为研究对象,统一使用“汉越词”这一术
语。中国与越南学者早就注意到越南语里存在一类特殊词语,即汉越
词。无论中国人学越南语还是越南人学汉语,都绕不开汉越词。两国学
者对汉越词进行了许多研究工作,这些研究结果都证明了汉越词的应用
价值。但汉越词对汉语学习的影响也是非常大。回答汉越词对学生尤其
是顺化外国语大学中文系学生在初级阶段学习汉语的影响是本文的研究
目的之一。 本研究共有三章,主要的研究内容如下:
首先,介绍本文的选题缘由、研究目的、研究的实际应用价值,并
综述汉越词在中国与越南语言学界的研究现状以及理论依据。其次,依
据外来词理论阐释汉越词的相关概念;使用演绎与归纳方法研究汉越词
的发展过程、特点。再次调查汉越词对顺化外国语大学中文系初级汉语
学习者的影响并为学生和教师提出了一些学习与教学的建议。最后对本
文研究工作进行全面总结。 希望本文的研究结果可以帮助有关人员从
不同的角度对汉越词有所了解。也希望其无论在汉-越语言的研究与教
学方面还是在中-越语言文化交流领域都有一定的理论意义与参考价
值。
Khóa luận này lấy từ Hán Việt Tiếng Việt làm đối tƣợng nghiên cứu,
đồng thời sử dụng thống nhất thuật ngữ “Từ Hán Việt”. Các học giả Trung
Quốc và Việt Nam từ lâu đã nhận thấy rằng trong tiếng Việt có một loại từ
đặc biệt, đó là từ Hán Việt. Dù ngƣời Trung Quốc học tiếng Việt hay ngƣời
Việt Nam học tiếng Trung Quốc thì không thể tránh khỏi những từ ngữ Hán
Việt. Các học giả hai nƣớc đã có nhiều công trình nghiên cứu về từ Hán Việt,
và những kết quả nghiên cứu này đã chứng minh giá trị ứng dụng của từ Hán
Việt. Nhƣng ảnh hƣởng của từ Hán Việt đến việc học tiếng Hán cũng rất
lớn.Và để trả lời cho câu hỏi ảnh hƣởng của từ Hán Việt đến việc học tiếng
Hán của học sinh đặc biệt là sinh viên khoa Tiếng Trung trƣờng Đại học
Ngoại ngữ Huế ở giai đoạn sơ cấp là nhƣ thế nào là một trong những mục
đích nghiên cứu của khóa luận này. Nghiên cứu này có 3 chƣơng, nội dung
nghiên cứu chính nhƣ sau:
140
Trƣớc hết, giới thiệu lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, giá trị
ứng dụng thực tiễn của đề tài, tóm tắt thực trạng nghiên cứu và cơ sở lý luận
về từ Hán Việt trong giới ngôn ngữ học Trung Quốc và Việt Nam. Thứ hai,
giải thích các khái niệm liên quan của từ Hán Việt trên cơ sở lý thuyết về từ
mƣợn tiếng nƣớc ngoài; sử dụng phƣơng pháp diễn dịch, quy nạp để nghiên
cứu quá trình phát triển và đặc điểm của từ Hán Việt. Sau đó, phân tích ảnh
hƣởng của từ Hán Việt đối với sinh viên khoa Tiếng Trung trƣờng Đại học
Ngoại ngữ Huế học tiếng Hán ở giai đoạn sơ cấp và đơn ra những kiến nghị
học và dạy tiếng Hán cho sinh viên và giảng viên. Cuối cùng, kết luận toàn
bài nghiên cứu này.Hy vọng rằng kết quả nghiên cứu của bài nghiên cứu này
có thể giúp những ngƣời có liên quan hiểu đƣợc từ Hán Việt từ các góc độ
khác nhau.Cũng hy vọng nó có ý nghĩa lý luận và giá trị tham khảo nhất định
trong nghiên cứu và giảng dạy tiếng Hán-tiếng Việt hay trong lĩnh vực giao
lƣu văn hóa ngôn ngữ giữa tiếng Hán và tiếng Việt.
10
汉越语中有关“黑、白、
红、黄”的颜色词对比探
究
Đối chiếu từ chỉ màu sắc "黑
、白、红、黄/ đen, trắng,
đỏ, vàng" trong tiếng Hán và
tiếng Việt
Nguyễn Khắc
Thị Quỳnh
TS. Võ Thị Mai
Hoa
颜色词是指形容颜色的词语,颜色是人们对客观世界的一种感
知,人们的实际生活与颜色密切相关,人们生活在色彩之中。汉语与越
南语的词汇系统中有大量描写颜色的词语。这些颜色词语在两国的历史
发展进程中已经不单纯表示颜色,而体现了两国人民对万物的看法和观
念。
本论文以描写分析法、统计法以及对比法作为研究方法,对汉语
与越南语颜色词的结构特点以及“黑、白、红、黄”颜色词的文化含义
进行分析、对比,从而找出两者的异同点。
研究结果表明,汉语与越南语的颜色词系统很丰富;汉语与越南
语的颜色词在结构特点以及文化含义都有很多相同点,同时也存在着不
少相异点。汉越语颜色词的结构特点主要分为单词和合成词;至于颜色
的文化含义,在中国人与越南人的思想中, 黑色往往代表恐怖、神
秘、邪恶,白色代表纯洁、善良、征意;红色代表幸运、幸福、快乐,
代表社会主义革命,黄色代表权力、高贵,是帝王之色,等等。 Từ chỉ màu sắc là những từ ngữ dùng để hình dung màu sắc, màu sắc
là sự nhận biết của con ngƣời về thế giới khách quan, cuộc sống của con
ngƣời có quan hệ mật thiết với màu sắc, con ngƣời sống trong màu sắc.
Trong hệ thống từ vựng của tiếng Hán và tiếng Việt có rất nhiều từ ngữ dùng
để miêu tả màu sắc. Trong suốt quá trình phát triển của lịch sử, những từ ngữ
141
chỉ màu sắc này không chỉ đơn thuần biểu thị màu sắc, mà nó đã thể hiện
đƣợc cách nhìn và quan điểm của nhân dân hai nƣớc về vạn vật.
Bài khóa luận tốt nghiệp này sử dụng phƣơng pháp miêu tả phân tích,
thống kê và so sánh đối chiếu, tiến hành phân tích, đối chiếu, từ đó tìm ra
điểm giống và khác nhau giữa cấu trúc của từ chỉ màu sắc và ý nghĩa văn hóa
của bốn màu “đen, trắng, đỏ, vàng” giữa tiếng Hán và tiếng Việt.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, hệ thống từ chỉ màu sắc của tiếng Hán
và tiêng Việt rất phong phú; cấu trúc và ý nghĩa văn hóa của từ chỉ màu sắc
trong tiếng Hán và Tiếng Việt có rất nhiều điểm tƣơng đồng, đồng thời cũng
tồn tại không ít điểm khác biệt. Đặc điểm kết cấu của từ chỉ màu sắc trong
tiếng Hán và tiếng Việt chủ yếu chia thành từ đơn và từ ghép; về ý nghĩa văn
hóa thì trong tƣ tƣởng của ngƣời Trung Quốc và Việt Nam, màu đen luôn đại
diện cho khủng bố, thần bí, tà ác, màu trắng đại diện cho thuần khiết, lƣơng
thiện, chính nghĩa, màu đỏ đại diện cho may mắn, hạnh phúc, vui vẻ, đại diện
cách mạng xã hội chủ nghĩa, màu vàng đại diện cho quyền lực, cao quý, là
màu của bậc đế vƣơng...
11
带有“女”字旁的汉字的
文化内涵及其对汉字学习
的一些建议
Nghiên cứu nội hàm văn hóa
của chữ Hán có chứa bộ
"nữ" và một số kiến nghị về
học chữ Hán cho sinh viên
Nguyễn Thị
Thanh
TS. Võ Thị Mai
Hoa
汉字是汉民族为适应实践的需要创造出来的,汉字与文化有着非
常密切的关系,文化是造字的依据,汉民族文化深刻影响着汉字的构造
过程和方法。汉字在发展和使用的过程中收到汉文化的制约,这种制约
就隐含在汉字系统中,反映了汉民族的心理状态、价值观念、生活方式
、思维特点、道德标准、风俗习惯、审美情趣等各个方面的特殊文化因
素。
自古到今无论在母系氏族还是在父系氏族,尽管就在自己家里,
妇女总是负担重任,她们的一生都为家庭而牺牲。在母系氏族妇女有崇
高地位但在封建社会女人的地位非常低特别是受“重男轻女”的观念。
这些在汉字中都反应地非常清楚。
汉字中把“女”字旁作为造字部件所占的合体字数量也比较大。
各语言学家对“女子旁”有关的研究已有一些成果,但至今未见对越南
学生学习女字旁汉字的一些建议。
从此缘故,本文不揣冒昧,选择“带有‘女’字旁汉字的文化内
涵及其对汉字学习的一些建议”的题材作为自己的毕业论文进行探索,
想从女旁汉字的起源、数量与类别角度出发,基本把握女旁汉字的发展
历史和文化内涵完善过程。通过女字旁汉字的文化内涵深入了解到汉民
142
族文化内涵,之后对汉字学习提出可供参考的建议。从而指导我们更好
地学习与探索,最终能获得自身的发展。 Chữ Hán do dân tộc Hán sáng tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn,
chữ Hán có mối quan hệ mật thiết với văn hoá, văn hoá là cơ sở để hình thành
chữ Hán, và văn hoá dân tộc Hán có ảnh hƣởng sâu sắc đến quá trình cũng
nhƣ cách cấu tạo của chữ Hán.
Từ xƣa đến nay, cho dù trong xã hội mẫu hệ hay phụ hệ hay ngay chính
trong gia đình của mình, ngƣời phụ nữ luôn phải gắng vác trách nhiệm nặng
nề, họ hi sinh hết mình cho gia đình. Trong xã hội mẫu hệ, phụ nữ có địa vị
cao cả nhƣng trong xã hội phong kiến ngƣời phụ nữ lại có địa vị vô cùng
thấp, đặc biệt là chịu áp lực của quan niệm “trọng nam khinh nữ”. Những
điều này điều phản ánh rất rõ trong chữ Hán.
Trong tiếng Hán số lƣợng chữ hợp thể có kết hợp với bộ “nữ” cũng
chiếm số lƣợng tƣơng đối lớn. Nhiều nhà ngôn ngữ học đã đạt đƣợc một số
thành tựu trong các nghiên cứu có liên quan đến bộ “nữ”, nhƣng đến nay vẫn
chƣa có kiến nghị nào cho việc học những chữ Hán mang bộ nữ của học sinh
Việt Nam.
Vì lí do đó, bản thân tôi muốn lựa chọn đề tài “ Nghiên cứu nội hàm
văn hoá của chữ Hán có chứa bộ “nữ” và một số kiến nghị cho sinh viên” làm
khoá luận tốt nghiệp của bản thân để tiến hành tìm hiểu. Tôi muốn bắt đầu từ
nguồn gốc, số lƣợng và phân loại của bộ nữ để hiểu hơn về lịch sử phát triển
cũng nhƣ quá trình hoàn thiện nội hàm văn hoá của nó. Thông qua nội hàm
văn hoá của bộ nữ có thể hiểu thêm về nội hàm văn hoá của dân tộc Hán và
sau đó có thể đƣa ra một số đề xuất cho việc học chữ Hán sinh viên. Từ đó
hƣớng dẫn chúng ta học tập và nghiên cứu tốt hơn, có thể phát triển bản thân.
12
汉语中与“老”有关“的词语
研究
Nghiên cứu những từ ngữ
liên quan đến chữ "老” (lão)
trong tiếng Hán
Nguyễn Thị TS. Võ Thị Mai
Hoa
“老”是汉语中一个典型的多义词。在不同的情况下,其又有不
同的意义、特点和作用。从此提出诸多问题,“老”的语义,语法有什
么特点?我们该如何正确地使用“老”,避免在交际中产生误会?
本毕业论文以《汉语中与“老”有关的词语研究》为题目,分为
三章。在整篇论文中以现代汉语“老”作为研究对象进行分析并且概括
其结构特点以及语义语法特征。最后把越南语和汉语进行对比,同时,
在越南语中寻找“老”相对应的表达方式,从此突出“老”的特征。
“老” là một từ đa nghĩa điển hình trong tiếng Hán. Trong các tình
huống khác nhau, nó lại có ý nghĩa, đặc điểm và vai trò khác nhau. Từ đó đặt
143
ra nhiều vấn đề, ngữ nghĩa, ngữ pháp của “老” có những đặc điểm gì? Chúng
ta nên làm thế nào để sử dụng chính xác từ “老”, tránh xảy ra hiểu lầm trong
giao tiếp? Bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Nghiên cứu từ ngữ liên quan đến
chữ “老” trong tiếng Hán” đƣợc chia làm ba chƣơng. Khóa luận lấy từ “老”
trong Hán ngữ hiện đại làm đối tƣợng nghiên cứu để tiến hành phân tích đồng
thời khái quát đặc điểm kết cấu và đặc trƣng ngữ nghĩa, ngữ pháp của nó.
Cuối cùng so sánh tiếng Việt và tiếng Hán, đồng thời tìm phƣơng thức biểu
đạt tƣơng ứng của từ “老” trong tiếng Việt, từ đó làm nổi bật đặc trƣng của từ
“老”.
13
中国清朝吉服探究
Tìm hiểu "Cát phục" triều
Thanh Trung Quốc
Lê Thị Lan Ths. Nguyễn Thị
Linh Tú
看中国电影的过程中,通过中国古装电影我们很容易看到中国人
的传统服饰,从很久以前,我对中国的服饰感兴趣。通过这次研究,我
想让我自己与同学深入地了解中华的这一文化,帮助学汉语的越南人有
更多关于中国文化的知识。 第一章主要介绍清朝的服装在基本上分成
3 种:朝服、常服、吉服。在这一章,让我们基本地了解朝服、常服、
吉服的颜色、款式、使用场合。
在第二章我们会深入地了解清朝皇帝与皇后吉服的特点,穿吉服
的时候该戴上什么各种配件与清朝吉服的十二章纹的意义。
在第三章读者会了解清代服饰的特点,例如:清代服装体现出的
民族性、清末满汉两族服饰的融合性、清朝服装的等级性、服饰图案的
象征寓意性。
从服饰的发展历史看,清代对传统服饰的变革最大,服饰的形制
也最为庞杂繁缛.可以说,这是一次在特殊情况下进行的服饰大变革。
通过研究,帮我读者更多了解清朝“吉服”,特别是清朝服装。 Trong quá trình xem phim Trung Quốc, chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp
những bộ trang phục truyền thống của Trung Quốc qua những bộ phim cổ
trang, cách đây từ rất lâu, tôi đã quan tâm đến trang phục Trung Quốc. Thông
qua việc nghiên cứu lần này, tôi mong muốn bản thân tôi và các bạn hiểu rõ
hơn về nền văn hóa này của Trung Quốc, đồng thời giúp những ngƣời Việt
Nam học tiếng Hán có thêm hiểu biết về văn hóa Trung Quốc.
Phần 1 chủ yếu giới thiệu trang phục của nhà Thanh về cơ bản đƣợc
chia thành ba loại: Triều phục, Thƣờng phục và Cát phục. Ở chƣơng này,
chúng ta hiểu một cách cơ bản về màu sắc, kiểu dáng và trƣờng hợp sử dụng
144
của Triều phục, Thƣờng phục và Cát phục.
Ở phần thứ hai, chúng ta sẽ hiểu một cách sâu sắc hơn về đặc điểm Cát
phục của hoàng đế và hoàng hậu nhà Thanh, những loại trang sức cần phối
hợp khi mặc Cát phục và ý nghĩa hoa văn mƣời hai chƣơng trên Cát phục.
Ở phần 3, ngƣời đọc sẽ hiểu đƣợc các đặc điểm nổi bật của trang phục
nhà Thanh, chẳng hạn nhƣ tính dân tộc thể hiện trong trang phục nhà Thanh,
sự kết hợp giữa trang phục Mãn Hán vào cuối thời nhà Thanh, tính đẳng cấp
của trang phục thời nhà Thanh và ý nghĩa biểu tƣợng của hoa văn trên trang
phục.
Từ góc độ lịch sử phát triển trang phục, nhà Thanh thay đổi trang phục
truyền thống nhiều nhất, kiểu dáng trang phục cũng phức tạp nhất. Có thể nói
đây là một sự thay đổi lớn về trang phục trong những hoàn cảnh đặc biệt.
Thông qua nghiên cứu giúp ngƣời đọc có cách nhìn sâu sắc hơn về Cát phục
nhà Thanh nói riêng và trang phục nhà Thanh nói chung.
14
汉、越语与“水、火”有
关的词语探究
Tìm hiểu về từ ngữ có thành
tố 水 (nƣớc), 火 (lửa) trong
tiếng Hán và tiếng Việt
Trần Thị Lan Ths.Dƣơng Thị
Kim Hằng
汉字是中国的文字,是一种很特殊的文字。每个汉字都含着一个
故事。汉字从形态到内涵,不仅是一种独特的文化符号,而且是一种形
象生动,有社会文化背景,生命意识,民族思想,生活智慧的文化元
素。随着社会的发展,汉字也不断地变化,完善以满足人们使用的需
求。
语言和文化是辨证统一的关系。语言作为文化的载体,负载着丰
富的社会文化信息,反映了民族的文化的特征。反之,文化的发展促进
语言更加深厚和细密。
“水、火”是中国传统文化的一个重要组成部分,也是五行之
一。水、火所蕴含的丰富的文化内涵反映到汉语的词汇中来,形成了庞
大的“水、火”词群。“水、火”词群和含“水、火”字的成语是属于
语言词汇,本文主要从语法,语义与文化的角度对“水、火”词群以及
含“水、火”字的成语进行研究,目的旨在弄清其结构,语义和文化内
涵等方面的特点,并与越南的“thủy, hỏa”词语对比。此外,本文还
为汉语本体研究作出贡献,给后背提供的参考文件和帮助。 Chữ Hán là văn tự của Trung Quốc, là loại chữ rất đặc biệt. Mỗi hán tự
chứa một câu chuyện trong đó. Từ hình dáng đến nội hàm, chữ Hán không
chỉ là một biểu tƣợng văn hóa đặc sắc, mà còn là nguyên tố văn hóa của một
hình tƣợng văn hóa sinh động, có hình bóng của văn hóa xã hội, ý thức sống,
145
tƣ tƣởng dân tộc, trí tuệ cuộc sống. Với sự phát triển của xã hội, chữ Hán
không ngừng thay đổi và hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu của con ngƣời. Ngôn ngữ và văn hóa có mối quan hệ biện chứng thống nhất. Ngôn
ngữ là phƣơng tiện truyền đạt của văn hóa, ngôn ngữ chứa đựng nhiều thông
tin văn hóa xã hội phong phú, phản ánh những đặc trƣng của văn hóa dân tộc.
Ngƣợc lại, sự phát triển của văn hóa thúc đẩy ngôn ngữ trở nên vững chắc và
kỹ càng hơn.
"Thủy, hỏa" là một phần quan trọng của văn hóa truyền thống Trung
Quốc, và cũng là một trong ngũ hành. Các nội hàm văn hóa phong phú chứa
đựng trong thủy hỏa đƣợc phản ánh trong từ vựng tiếng Trung, tạo thành một
nhóm từ "thủy, hỏa" khổng lồ. Nhóm từ “thủy, hỏa” và các thành ngữ có từ
“thủy, hỏa” thuộc về từ vựng ngôn ngữ. Khóa luận này chủ yếu thảo luận về
nhóm từ “thủy, hỏa” và các thành ngữ có chứa từ “thủy, hỏa” theo các góc độ
về ngữ pháp, ngữ nghĩa và văn hóa. Mục đích của nghiên cứu là làm rõ các
đặc điểm về cấu trúc, ngữ nghĩa và nội hàm văn hóa của nó, đồng thời so
sánh nó với các từ "nƣớc, lửa" trong tiếng Việt. Ngoài ra, khóa luận này còn
đóng góp vào việc nghiên cứu bản thể học Trung Quốc, đồng thời cung cấp
các tài liệu tham khảo và trợ giúp cho hậu bối đời sau.
15
汉、越语中表达感情词语
的对比探究
Tìm hiểu nhóm từ chỉ tình
cảm trong tiếng Hán và
tiếng Việt
Nguyễn Thị
Ngọc
Ths. Dƣơng Thị
Kim Hằng
二十年来,各位心理及语言学家已经从不同的层面剖析表达感情
心理词语的语法及语义特点。中国和越南学者对汉,越语的各方面进行
了大量对比研究,然而汉、越感情词语的对比研究却没有那么多。所以
本研究从结构、语义等层面进行对比研究,力图更全面地描写、分析和
比较汉、越感情词语的结构、语义特征及语义关系,指出两者之间的异
同。
在搭配能力层面上,汉、越语中表达感情词语的搭配能力是大同小
异的。该类词都能跟程度副词,否定副词,宾语和补语等搭配。其中与
表示原因的宾语搭配时,汉语里的宾语可以直接出现在感情词语后面,
在越南语则必须用表示原因的关联词“vì”链接感情词语和表示原因的成
分。越南语中表达感情词语可以直接带上程度补语,汉语则不行,程度
补语和感情词语之间必须要用结构助词“得”。
大量表触觉、味觉等语素跟表身体部位的语素构成表感情词语,但
在选择身体部位语素时,汉、越语有异有同。这就是汉、越民族独特的
语言理解和感情体会导致情感的联想意义具有不同个性。
146
从词汇数量的前度来看,汉语的词语数量比越南语多,此事说明汉
语表达感情词语的词义分布比越南语多。
总体上看,汉、越语中表达感情词语的结构及语义有大同小异的局面。 Trong hai thập kỷ qua, các nhà tâm lý học và ngôn ngữ học đã từ các
phƣơng diện khác nhau phân tích các đặc điểm ngữ pháp và ngữ nghĩa của
nhóm từ chỉ tâm lý tình cảm. Các học giả Trung Quốc và Việt Nam cũng đã
có nhiều nghiên cứu khác nhau trong tiếng Hán và tiếng Việt, tuy nhiên các
tài liệu so sánh nghiên cứu về nhóm từ chỉ tình cảm trong tiếng Hán và tiếng
Việt còn có phần hạn chế. Do đó, đề tài này xuất phát từ các phƣơng diện nhƣ
kết cấu và ngữ nghĩa, tập trung so sánh nghiên cứu nhằm mô tả, phân tích và
so sánh toàn diện hơn về cấu trúc, đặc điểm ngữ nghĩa và quan hệ ngữ nghĩa
đồng thời chỉ ra những điểm giống và khác nhau của từ chỉ tình cảm trong
tiếng Hán và tiếng Việt.
Khả năng kết hợp của nhóm từ thể hiện tình cảm trong tiếng Hán và tiếng
Việt có nhiều nét tƣơng đồng. Nhóm từ này đều có khả năng kết hợp với các
thành phần nhƣ bổ ngữ, tân ngữ, phó từ phủ định, phó từ mức độ. Trong đó
khi kết hợp với tân ngữ biểu thị nguyên nhân, tân ngữ trong tiếng Hán có thể
trực tiếp đứng sau từ chỉ tình cảm; trong tiếng Việt tân ngữ cần kết hợp với
quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân “vì” liên kết phần chỉ nguyên nhân
với từ thể hiện tình cảm. Nhóm từ thể hiện tình cảm trong tiếng Việt có thể
trực tiếp kết hợp với từ bổ ngữ chỉ mức độ, nhƣng trong tiếng Hán thì không,
giữa từ chỉ tình cảm và bổ ngữ mức độ cần sử dụng trợ từ kết cấu “得”.
Từ chỉ tình cảm phần lớn đƣợc tạo thành từ các từ tố chỉ bộ phận cơ thể và
các từ tố thể hiện xúc giác, vị giác...nhƣng trong tiếng Hán và tiếng Việt lại
có sự khác nhau nhất định khi lựa chọn những từ tố chỉ bộ phận cơ thể. Cách
thể hiện tình cảm và lí giải ngôn ngữ đặc trƣng văn hóa dân tộc đã tạo ra sự
khác nhau về ý nghĩa liên tƣởng tình cảm.
16
汉语与越南语中的拟声词
的构造特点探究 Đối chiếu
đặc điểm cấu tạo của từ
tƣợng thanh trong tiếng Hán
và tiếng Việt
Nguyễn
Phƣớc Ngọc
Ths. Dƣơng Thị
Kim Hằng
从汉语语言学而言,对拟声词进行了单独且深入的研究工程数量是
丰富多样,可以容易地进行搜索。相反,到目前为止,在越南语语言学
中,几乎没有关于拟声词的单独研究的数目。到目前为止,在讨论到拟
声词时,学者们总给出了许多概念,但总的来说,可以理解拟声词是模
拟人和事物的真实声音的词。
本文以“汉越语中的拟声词结构特点比照”为主题,在汉越语拟声
词的结构方面已经综合分析并且找到两者的共同与区别的特点。例如汉
147
越语中的拟声词最明显的共同点是大部分都由重叠方式来构拟声词,所
以两种语言中的重叠拟声词的数量占多数。根据拟声词音节的数量汉越
语中大概都有单音节、双音节、三音节、四音节的拟声词。但汉语越南
语拟声词中的音节之间的声调、元音和韵母的配合方法不一样使拟声词
结构、意义和表达色彩多样化。 Dƣới góc độ ngôn ngữ học tiếng Hán, số lƣợng các công trình nghiên
cứu chuyên sâu và riêng biệt về từ tƣợng thanh rất phong phú và đa dạng, vì
vậy rất dễ dàng để tra cứu. Ngƣợc lại, đối với ngôn ngữ học Việt Nam cho
đến nay vẫn có rất ít công trình nghiên cứu độc lập về từ tƣợng thanh. Từ
trƣớc đến nay, mỗi khi bàn về từ tƣợng thanh, các học giả luôn đƣa ra những
khái niệm khác nhau nhƣng nói chung có thể hiểu từ tƣợng thanh là từ mô
phỏng âm thanh thực tế của ngƣời và vật.
“So sánh đặc điểm cấu tạo của từ tƣợng thanh trong tiếng Hán và tiếng
Việt” là chủ đề chính của khóa luận này, trong đó đã phân tích cấu tạo của từ
tƣợng thanh trong tiếng Hán và tiếng Việt một cách toàn diện, đồng thời tìm
ra những đặc điểm giống và khác nhau về đặc điểm cấu tạo từ tƣợng thanh
trong hai loại ngôn ngữ này. Ví dụ, điểm chung dễ nhận thấy nhất của các từ
tƣợng thanh trong tiếng Hán và tiếng Việt là hầu hết chúng đƣợc cấu tạo bằng
cách lặp các từ, nên số lƣợng từ tƣợng thanh ở dạng lặp trong hai ngôn ngữ
chiếm phần lớn. Dựa theo số lƣợng âm tiết của từ tƣợng thanh, trong tiếng
Hán và tiếng Việt đều có từ tƣợng thanh đơn âm tiết, hai âm tiết, ba âm tiết
và bốn âm tiết. Tuy nhiên, từ tƣợng thanh trong tiếng Hán và tiếng Việt có
cách phối thanh điệu, nguyên âm và phụ âm khác nhau, điều này làm cho cấu
trúc, ý nghĩa và cách diễn đạt của từ tƣợng thanh trở nên đa dạng.
17
关于感情方面的汉语成语
初探
Bàn về thành ngữ liên quan
đến tình cảm trong tiếng
Hán
Nguyễn Thùy Ths. Trần Quang
Cát Linh
成语是语言词汇的重要部分,它具有极强的概括和表
现力。可以说,任何一种语言的成语都是其文化的沉绽和结
晶。汉语成语数量多,能够明显地体现中国人的生活方式及
文化思想。本人希望通过此次研究能更了解汉语成语尤其提
高自己的汉语水平。
本文选关于感情方面的汉语成语作为研究对象。本人从汉语词典收
集了 111 有关题目的成语然后进行综合分析,并展示汉语成语对感情方
面的影
148
Thành ngữ là một phần quan trọng của từ vựng ngôn ngữ, chúng có tính
khái quát và sức biểu đạt mạnh mẽ. Có thể nói, thành ngữ của bất kỳ ngôn
ngữ nào cũng là sự ngƣng tụ và kết tinh văn hóa. Có một số lƣợng lớn các
thành ngữ Trung Quốc, có thể phản ánh rõ lối sống và tƣ tƣởng văn hóa của
ngƣời Trung Quốc. Tôi mong rằng qua khóa luận này, có thể hiểu thêm về
các thành ngữ trong tiếng Trung và đặc biệt là nâng cao trình độ tiếng Trung
của mình.
Khóa luận này chọn thành ngữ liên quan đến tình cảm trong tiếng Hán
làm đối tƣợng nghiên cứu. Tôi đã thu thập 111 thành ngữ liên quan đến chủ
đề từ từ điển Trung Quốc và sau đó tiến hành phân tích tổng hợp, đồng thời
thể hiện sự ảnh hƣởng của thành ngữ đối với phƣơng diện tình cảm.
18
现代汉语外来词的借用趋
向探究
Tìm hiểu xu hƣớng vay
mƣợn từ ngoại lai trong
tiếng Hán hiện đại
Nguyễn Thị
Thu
Ths. Trần Quang
Cát Linh
关于“现代汉语外来词的借用趋向探究”,随着中国与世界的交
流的日益频繁, 汉语与外民族语言文化接触也将更加密切,频繁的出
现在人们的日常交谈中,逐渐被接受,并被广泛使用。有许多研究者和
我对此问题进行研究。全文主要分为:
第一部分是前言包括提出选题的理由,研究目的、研究任务、文
献综述、研究范围、对象与方法,并且对“现代汉语外来词的借用趋向
探究”进行概述,提出本文需要研究的问题。
第二部分是了解汉语外来词概述:什么是外来词,外来词的界
定,外来词的成因,汉语吸收外来词的历史进程。
第三部分是对汉语外来词进行分析:汉语外来词的类型,外来词
对现代汉语的影响,汉语外来词的发展趋向。 Liên quan đến đề tài "Tìm hiểu xu hƣớng vay mƣợn của từ ngoại lai
trong tiếng Hán hiện đại", khi sự giao lƣu của Trung Quốc với thế giới đƣợc
mở rộng hơn, và đồng thời sự tiếp xúc giữa ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc
và nƣớc ngoài sẽ trở nên gần gũi hơn, xuất hiện thƣờng xuyên trong các cuộc
trò chuyện hàng ngày của mọi ngƣời; ngôn ngữ đó dần dần đƣợc tiếp thu và
đƣợc sử dụng rộng rãi. Nhiều học giả đã tiến hành nghiên cứu về vấn đề này,
trong đó có tôi. Khóa luận chủ yếu đƣợc chia thành 3 phần:
Phần thứ nhất là lời nói đầu bao gồm trình bày lý do chọn đề tài, mục
đích nghiên cứu, lịch sử vấn đề, phạm vi đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên
cứu, tiến hành khái quát nghiên cứu “Tìm hiểu xu hƣớng vay mƣợn của các
từ ngữ Trung Quốc hiện đại”, đồng thời nêu những vấn đề cần nghiên cứu
trong khóa luận tốt nghiệp.
149
Phần thứ hai là tìm hiểu tổng quan về từ ngoại lai trong tiếng Hán: nhƣ
thế nào là từ ngoại lai, các định nghĩa của từ ngoại lai, nguyên nhân hình
thành của từ ngoại lai và quá trình lịch sử của từ ngoại lai khi đƣợc tiếp nhận
vào Trung Quốc.
Phần thứ ba là phân tích về từ ngoại lai trong tiếng Hán: phân biệt các
loại của từ ngoại lai trong tiếng Hán, ảnh hƣởng của từ ngoại lai đối với tiếng
Hán hiện đại, xu hƣớng phát triển của từ ngoại lai trong tiếng Hán.
19
网络语言对现代汉语发展
的影响初探 Tìm hiểu ảnh
hƣởng của ngôn ngữ mạng
đối với sự phát triển Hán
ngữ hiện đại
Trƣơng Văn Ths. Trần Quang
Cát Linh
语言是人类最重要的交际工具和思维工具。当遭遇文化碰撞和社会
变革,反映人们社会生活的重心和价值观念,思想潮流的流行语便应运
而生。另外,社会经济的不断发展,科技水平的逐步提高,网络被广泛
应用到各个领域中,人们通过网络能够更快速、精准地了解新闻、热点
时事等,网络为人们的生活提供了很多便捷。网络语言就是基于此种环
境应运而生的新兴事 物,可以将其看作一门专业语言,反映着社会的
发展状况。在网络时代人们的思维方法、价值取向等都随着潮流不断变
化,对传统语言的影响力也越来越大.
网络语言是伴随着网络的发展而新兴的一种语言形式。它以简洁生
动的形式,一诞生就得到了广大网友的偏爱,发展神速。 Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp và công cụ tƣ duy quan trọng nhất của con
ngƣời. Khi gặp phải những xung đột văn hóa và cải cách xã hội, nó phản ánh
đƣợc quan niệm giá trị và trọng tâm của đời sống xã hội con ngƣời, ngôn ngữ
mạng mang tƣ tƣởng trào lƣu nổi lên theo yêu cầu của thời đại. Ngoài ra, với
sự phát triển không ngừng của nền kinh tế xã hội và trình độ khoa học công
nghệ từng bƣớc đƣợc nâng cao, Internet đƣợc sử dụng rộng rãi trong các lĩnh
vực, con ngƣời có thể tìm hiểu các tin tức xã hội, thời sự nóng hổi,… một
cách nhanh chóng và chính xác hơn thông qua mạng Internet. Internet mang
lại rất nhiều tiện ích cho cuộc sống của con ngƣời.
Ngôn ngữ mạng là một thứ mới xuất hiện dựa trên môi trƣờng Internet
này, có thể coi đây là một ngôn ngữ chuyên ngành phản ánh sự phát triển của
xã hội. Trong thời đại Internet, phƣơng pháp tƣ duy và định hƣớng giá trị của
con ngƣời không ngừng thay đổi theo xu hƣớng, và ảnh hƣởng của chúng đối
với các ngôn ngữ truyền thống cũng ngày càng gia tăng. Ngôn ngữ mạng là
một loại hình ngôn ngữ mới xuất hiện cùng với sự phát triển của Internet. Với
hình thức ngắn gọn, sinh động, ngay từ khi ra đời, nó đã đƣợc đông đảo cƣ
dân mạng ƣa chuộng và phát triển nhanh chóng.
150
20
汉、越语中与人性格有关
的成语探究
Tìm hiểu thành ngữ nói về
tính cách con ngƣời trong
tiếng Hán
Lê Thị
Phƣơng
Ths. Lê Thị
Thanh Nhàn
成语是语言词汇的重要组成部分,它具有极强的概括性和表现
力,可以说,任何一种语言的成语都是其文化的沉淀和结晶。汉越语成
语数量多,能够明显地体现中越两国的人民的生活方式及文化思想。研
究汉越成语对两种语言本身的理解和中越传统文化起着很大的作用。因
此,本文对汉越语中与人性格有关的成语进行研究,希望通过此次研究
可以更多了解两个国家的文化,尤其是对两国人民的性格特征的了解,
以及提高自己的汉语水平。
本人希望通过研究此题材可以加深对汉越语成语掌握,以便在交
际中灵活运用,同时加深对中国和越南的文化的理解。
Thành ngữ là một bộ phận quan trọng của vốn từ vựng ngôn ngữ, có
tính khái quát và sức biểu đạt vô cùng mạnh mẽ, có thể nói thành ngữ của bất
kỳ ngôn ngữ nào cũng là sự kết tinh, tinh hoa của nền văn hóa đó. Có một số
lƣợng lớn các thành ngữ tiếng Hán và tiếng Việt, có thể phản ánh rõ nét lối
sống và tƣ tƣởng văn hóa ngƣời dân hai nƣớc Trung Quốc và Việt Nam. Việc
nghiên cứu thành ngữ tiếng Hán và tiếng Việt đóng một vai trò rất quan trọng
trong việc hiểu biết về hai ngôn ngữ và văn hóa truyền thống của Trung Quốc
và Việt Nam. Vì vậy, bài viết này nghiên cứu các thành ngữ liên quan đến
tính cách của con ngƣời trong tiếng Hán và tiếng Việt, hy vọng thông qua
nghiên cứu này sẽ hiểu thêm về văn hóa của hai nƣớc, đặc biệt là sự hiểu biết
về tính cách của nhân dân hai nƣớc và nâng cao trình độ tiếng Trung của bản
thân.
Tôi mong rằng qua việc nghiên cứu đề tài lần này, có thể hiểu sâu hơn
về thành ngữ trong tiếng Hán và tiếng Việt, để có thể vận dụng linh hoạt
trong giao tiếp, đồng thời hiểu sâu hơn về văn hóa Trung Quốc và Việt Nam.
21
越南学习者使用汉语比较
句时常犯的偏误分析
Phân tích lỗi sai của sinh
viên Việt Nam khi sử dụng
câu so sánh tiếng Hán
Phan Thị Ths. Lê Thị
Thanh Nhàn
比较句是现代汉语一个比较特别的句式,而“比”字句又是人类表
示差比结构中很少见的一种形式。正是由于这种特殊性才引起了人们的
关注和讨论。本文先从现代汉语比较句的基本句式入手,再从结构和功
能上分析了种基本句式的基本特点。
偏误分析,是对学习者在第二语言学习的过程中所产生的偏误进行
系统的分析。这次是我对顺化外语大学中文系二年级与三年级的学生使
用比较句时常犯的偏误进行调查,从此分析调查卷。在详细地分析调查
卷后,进一步描述偏误如成分缺失、成分多余、词语误用、词序偏误。
然后指出偏误原因如学习环境的影响,学习方式与学习态度,从此建议
151
解决方法。有助于顺化外语大学中文系二年级与三年级的学生在学习比
较句的过程中更了解比较句,避免在使用比较句时常犯不该犯的错误。 Câu so sánh là một mẫu câu tƣơng đối đặc biệt trong tiếng Hán hiện đại,
mà câu có chữ “比”lại là một dạng ít gặp trong cấu trúc con ngƣời thể hiện sự
khác biệt. Chính vì tính đặc thù này mà nó đã gây đƣợc sự quan tâm và bàn
luận của mọi ngƣời. Bài khóa luận này bắt đầu nghiên cứu từ những câu cơ
bản của câu so sánh tiếng Hán hiện đại, sau đó đến phân tích các đặc điểm cơ
bản của những mẫu câu cơ bản về phƣơng diện cấu trúc và chức năng.
Phân tích lỗi sai, là phân tích hệ thống các lỗi sai xuất hiện trong quá
trình học ngôn ngữ thứ hai đối với ngƣời học. Lần này tôi đã tiến hành điều
tra phân tích lỗi sai của sinh viên năm 2 và năm 3 của Trƣờng Đại học Ngoại
ngữ , Đại học Huế khi sử dụng câu so sánh tiếng Hán, từ đó phân tích phiếu
điều tra. Sau khi phân tích chi tiết phiếu điều tra, từng bƣớc miêu tả lỗi sai
nhƣ khuyết thiếu thành phần, dƣ thừa thành phần, dùng từ sai, sai trật tự từ.
Sau đó chỉ ra nguyên nhân của lỗi sai nhƣ ảnh hƣởng của môi trƣờng học tập,
phƣơng pháp học và thái độ học, từ đó đƣa ra phƣơng pháp giải quyết. Giúp
cho các bạn sinh viên khoa Trung năm 2 và năm 3, Trƣờng Đại học Ngoại
ngữ Huế càng hiểu về câu so sánh hơn trong quá trình học câu so sánh, tránh
đƣợc những lỗi sai không đáng có.
22
Nghiên cứu về ngôn ngữ
thịnh hành trong tiếng Hàn
và sự am hiểu của ngƣời học
tiếng Hàn tại Việt Nam về
lĩnh vực này.
Hà Thanh
Kiều
Đinh Thị Thu
Hiền
1. Mục tiêu
Từ thịnh hành vẫn là một khái niệm mới đối với ngƣời học tiếng Hàn tại Việt
Nam vì đây không phải là những kiến thức có thể học đƣợc qua sách vở mà
phải thƣờng xuyên cập nhật, chủ động tìm hiểu thông qua Internet hay thông
qua các bạn bè ngƣời Hàn Quốc, mạng xã hội,…
Vậy nên mục đích của bài nghiên cứu này là để giúp ngƣời học tiếng Hàn tại
Việt Nam đƣợc có cơ hội tiếp xúc dễ dàng hơn và hiểu rõ định nghĩa Từ thịnh
hành hơn mà không nhầm lẫn với các khái niệm ngôn ngữ khác.
Có nhiều ngƣời sẽ nghĩ rằng từ thịn hành chỉ bao gồm ngôn ngữ mạng, tuy
nhiên, Từ thịnh hành nằm ở nhiều lĩnh vực hơn thế nên thông qua nghiên cứu
giúp ngƣời học hiểu biết sâu rộng hơn về các lĩnh vực mà Từ thịnh hành đƣợc
xuất hiện và những lĩnh vực nào có thể sử dụng Từ thịnh hành.
Đồng thời nghiên cứu này còn là một bảng tổng hợp những Từ thịnh hành
phổ biến nhất trong những năm gần đây giúp ngƣời học tiếng Hàn tại Việt
Nam có thể cập nhật một số Từ thịnh hành phổ biến nhất đồng thời có thể cập
152
nhật các xƣ hƣớng ngôn ngữ mới nhất tại Hàn Quốc.
Ngoài ra, nghiên cứu còn nhằm khảo sát phạm vi hiểu biết của ngƣời học
tiếng Hàn tại Việt Nam về Từ thịnh hành đồng thời thu thập các ý kiến, đề
xuất về phƣơng pháp có thể lồng ghép Từ thịnh hành vào các tiết học ở lớp,
giúp cho ngƣời học có cơ hội tiếp xúc với Từ thịnh hành nhiều hơn và cập
nhật các xu hƣớng ngôn ngữ mới nhất thông qua các tiết học ở trƣờng, lớp.
2. Nội dung chính
Từ thịnh hành là những câu, từ phổ biến, đƣợc nhiều ngƣời bàn luận và sử
dụng trong một thời gian ngắn, khoảng thời gian này đƣợc gọi là giai đoạn
thịnh hành. Từ thịnh hành thƣờng mang tính hài hƣớc, châm biếm nhƣng đôi
khi nó cũng quá suồng sã.
Từ thịnh hành mang những tính chất cơ bản của thịnh hành và ngoài ra cũng
có tính chất của riêng nó. Từ thịnh hành có những đặc trƣng nhƣ tính thị hiếu,
tính giai đoạn, tính giải trí, tính khẩu ngữ, tính mới lạ, tính tần suất cao và nó
mang đặc trƣng của thời đại. Khi thiếu một trong những tính nhất này, Từ
thịnh hành sẽ mất đi bản chất của nó và sẽ bị loại bỏ khỏi phạm trù Từ thịnh
hành.
Từ thịnh hành xuất hiện và đƣợc sử dụng phổ biến chính là vì tâm lí chạy
theo đám đông của con ngƣời, khi một thứ gì đó đƣợc nhiều ngƣời sử dụng
thì với tâm lí đó nó sẽ càng đƣợc phổ biến rộng rãi hơn. Đặc biệt, ngoài chạy
theo đám đông thì con ngƣời ta thƣờng có xu hƣớng làm theo những hành
động, lời nói thú vị của ngƣời nổi tiếng, đây cũng là một nguyên nhân khiến
cho Từ thịnh hành phổ biến rộng rãi hơn khi ngƣời nổi tiếng hay những ngƣời
có tầm ảnh hƣởng nhất định sáng tạo ra một Từ thịnh hành nào đó hoặc sử
dụng một từ nào đó thƣờng xuyên cũng sẽ khiến cho từ đó trở thành Từ thịnh
hành. Ngoài ra, sự phát triển của điện thoại, Internet khiến cho các phƣơng
thức liên lạc ngày càng trở nên đa dạng và thông qua các hình thức nhắn tin
điện thoại hay nhắn tin trực tuyến khiến cho ngƣời ta muốn rút ngắn việc gõ
các kí tự hoặc để khiến cho cuộc hội thoại trở nên thú vị hơn thì có một lƣợng
lớn Từ thịnh hành đã xuất hiện nhờ sự phát triển của hình thức trò chuyện
này.
Khi so sánh Từ thịnh hành với các loại từ khác nhƣ từ mới, từ lóng, từ phổ
thông, từ chửi thề hay từ địa phƣơng thì đều có những điểm chung nhất định
và Từ thịnh hành dƣờng nhƣ đều là một phần của những loại từ đó khi nó
153
đƣợc thay đổi và trở nên phổ biến hoặc từ vốn dĩ của nó theo một cách dùng
nào đó nó trở thành Từ thịnh hành, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn có nhiều điểm
khác nhau.
Từ thịnh hành cũng đƣợc xuất hiện trong phần lớn các lĩnh vực trong đời
sống nhƣ chính trị, xã hội, chƣơng trình hài kịch, chƣơng trình truyền hình,
phim truyền hình, phim điện ảnh, quảng cáo và đặc biệt là trong ngôn ngữ
mạng.
Từ thịnh hành đƣợc phân loại theo nhiều cách, đầu tiên là phân loại theo thời
kì thịnh hành. Thông qua từng thời kì, khi nhìn vào những Từ thịnh hành của
thời kì đó ta có thể biết đƣợc những sự kiện hoặc tình hình xã hội của thời kì
đó. Cách phân loại thứ 2 là phân loại theo phạm vi thịnh hành, trong đó có Từ
thịnh hành trên phạm vi toàn quốc và Từ thịnh hành cục bộ, Từ thịnh hành
toàn quốc là thƣờng những Từ thịnh hành từ những sự kiện mang tầm quốc tế
hoặc những sự kiện của cả nƣớc và đƣợc phần lớn ngƣời dân sử dụng. Từ
thịnh hành cục bộ thì bao gồm Từ thịnh hành khu vực, Từ thịnh hành tập thể,
Từ thịnh hành trên Internet, Từ thịnh hành trƣờng học, Từ thịnh hành phƣơng
tiện truyền thông và Từ thịnh hành giải trí. Cách phân loại thứ 3 là phân loại
theo phƣơng thức hình thành của Từ thịnh hành, trong đó có hình thái tố
thịnh hành, Từ thịnh hành đƣợc hình hành từ số hoặc có sự kết hợp của số,
Từ thịnh hành là từ tƣợng hình hoặc từ tƣợng thanh, Từ thịnh hành là từ
thuần Hàn, từ ngoại lai hoặc từ thuần Hàn kết hợp với từ ngoại lai cho ra một
Từ thịnh hành mới.
Mỗi năm, độ phổ biến của Từ thịnh hành cũng thay đổi, mỗi năm đều có một
top những Từ thịnh hành khác nhau. Ví dụ nhƣ vào năm 2016, một trong
những câu nói thịnh hành nhất là “내가 이러려고~됐나. 자괴감 들고
괴로워” đƣợc bắt nguồn từ một bài phát biểu của cựu tổng thống Park Geun
Hye, vào năm 2017 là câu nói “내 마음속에 저장” đƣợc bắt nguồn từ
chƣơng trình truyền hình tuyển chọn thực tập sinh nổi tiếng <Produce 101
mùa 2>, vào năm 2018 là một cụm từ viết tắt đƣợc bắt nguồn từ Internet là
“소확행” là viết tắt của “소소하지만 확실한 행복”, vào năm 2019 là câu
nói nổi tiếng trong bộ phim truyền hình ăn khách nhất Hàn Quốc năm ấy là
<SKY Castle> “저를 전적으로 믿으셔야 합니다”, và vào năm dịch bệnh
154
COVID-19 bắt đầu hoành hành, 2020, cụm từ “입스크&턱스크” là cụm từ
phổ biến nhất.
Sau khi khảo sát 100 ngƣời học tiếng Hàn tại Việt Nam, cụ thể là sinh viên
khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế, kết
quả cho thấy đa phần sinh viên đều có kiến thức cơ bản về Từ thịnh hành và
cũng có mong muốn đƣợc học, tìm hiểu nhiều hơn về lĩnh vực này. Tuy nhiên
bởi vì chƣa tìm hiểu nhiều và cũng không có sự cập nhật về Từ thịnh hành
nên chỉ có một phần sinh viên có thể trả lời những câu hỏi kiến thức. Đồng
thời vì sinh viên vẫn có mong muốn đƣợc tìm hiểu nhiều hơn về lĩnh vực này
nên cũng đã đƣa ra nhiều sự đề xuất để có thể đƣợc học những kiến thức này
ở trƣờng, ở lớp hoặc thông qua các hoạt động ngoài giờ.
3. Kết quả đạt được:
- Loại sản phẩm:
Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo trong việc học tập các môn
của khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc.
- Địa chỉ có thể ứng dụng:
Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế.
23
Nghiên cứu đối chiếu về
thành ngữ gốc Hán trong
tiếng Việt và tiếng Hàn trên
phƣơng diện kết cấu và ngữ
nghĩa.
Nguyễn Thị
Thanh
Trần Ngọc Hoài
Anh
1. 목표:
베트남에서 유행어는 책을 통해 배울 수 있는 지식이 아니라, 자주
업데이트되어야 하고, 인터넷을 통해 또는 한국인 친구를 통해, 소셜
네트워크 등을 통해 적극적으로 알아봐야 하기 때문에 새로운
개념이라고 할 수식이다.
그래서 이 연구의 목적은 베트남에서 한국어를 배우는 사람들이 다른
언어 개념과 혼동하지 않고 유행어 정의를 더 쉽게 이해하고 더 쉽게
접할 수 있도록 하기 위한 것이다.
많은 사람들은 유행어가 단지 인터넷 언어만을 포함한다고 생각할
것이다. 그러나, 유행어는 더 많은 분야에서 존재하기 때문에 연구를
155
통해 사람들이 유행어가 출현하는 분야와 사용할 수 있는 분야에 대한
더 깊은 이해를 도울 것이다.
또한 이 연구는 베트남에서 한국어를 배우는 사람들이 최근 몇 년
동안가장 인기 있는 언어를 업데이트하고 한국에서 최신 유행어를
업데이트할 수 있도록 해주는 가장 인기 있는 어휘들을 종합한 표이다.
그리고 이 연구는 유행어를 수업시간에 통합할 수 있는 방법에 대한
제안 및 의견 수렴을 통해 베트남 내 한국어 학습자들의 유행어에 대한
이해 범위를 조사하여 학생들이 학교, 수업 시간에 최신 언어 트렌드를
업데이트 할 수 있는 의견도 많이 모였다.
2. 내용
유행어는 짧은 기간 내에 많은 사람이 사용하고 이야기하는 문장, 문구,
단어들이다. 그 짧은 기간은 유행 기간이라고 한다. 유행어는 해학성,
풍자성이 있지만 가끔은 지나치게 경박기도 한다.
유행어는 유행의 기본 특징을 갖고 유행어만의 특징도 있다.유행어는
시호성, 단계성, 흥미성, 구어성, 신선성, 고빈도성과 시대적 특징이라는
특징을 가지고 있다. 이러한 특징 중 하나가 없어지면 그 유행어가
유행어의 본질이 없어지고 유행어의 범주에서 없애버리기 된다.
사람의 군중심리로 인해 유행어가 나타나서 널리 사용하게 된다. 많은
사람이 무엇을 사용할 때 군중심리로 더 많은 사람이 사용하게 되는
것이다. 특히이 사람들은 연예인의 재미있고 특별한 행동이나 말투,
발언을 따라하는 경향이 있다. 이러한 것도 유행어를 일으키는 원인
하나다. 따라서 연예인이나 인플루언서와 같은 사람이 어떤 단어나
문구, 문장을 만들거나 자주 사용하면 그 단어, 문구, 문장이 유행어로
156
만들 수 있다. 또 핸드폰이나 인터넷 발전으로 인해 연락 수단도
다양해져 문자나 온라인 채팅을 통한 대화가 생략되거나 재미있게 하고
싶어져서 많은 유행어가 나타나게 했다.
유행어가 신조어, 은어, 표준어, 욕어, 방어와 같은 다른 어종과 비교할
때 특정한 공통점이 있고 단어가 조금 변화하거나 그 자체를 유지하는
것으로 유행하게 될 때 유행어가 된 경우가 많다. 그러나 차이점도 있다.
유행어는 사회, 정치, 코미디, 방송, 드라마, 영화, 광고에 모두 나타나는
것이다. 특히 인터넷 언어에서 가장 많이 생겼다.
유행어는 많은 방법으로 분류되는 것이다. 첫째는 유행어 기간에 따라
분류되는 것이다.유행 기간을 통해 그 기간에 발생한 사건이나 사회
현황을 알 수 있다. 둘째는 유행 범위에 따라 분류되는 것이다. 유행
범위에 따라 분류하면 전 국민이 유행어가 국부적인 유행어가 있다. 전
국민적인 유행어는 보통 세계적인 사건이나 전 국민적인 사건으로 인해
발생한 여유행어고 전 국민이 사용하는 유행어다. 국부적인 유행어는
지역 유행어, 단체 유행어, 인터넷 유행어 캠퍼스 유행어, 미디어매체
유행어, 그리고 오락 유행어를 포함하다. 숙제는 형성 수단에 따라 분류
되는 것이다. 유행어소, 숫자로 형성되는 유행어나 숫자와 함께 형성된
유행어, 음소 및 그림을 이용하는 유행어, 고유어인 유행어, 외래어인
유행어, 고유어 및 외래어인 유행어가 있다.
매년 유행어의 인기도 달라진다. 그리고 매년 가장 인기 많은 유행어도
다르다. 예컨대 2016 년에 박근혜 대통령의 발표에서 나타난 문장
하나가 내가 “이러려고~ 됐나. 자괴감 들고 괴로워”는 가장 인기 많은
문장이다.2017 년에는 <프로듀스 101 시즌 2> 라는 프로그램에서
157
나타난 “내 마음속에 저장”은 전 국민의 마음 속에
저장됐다. 2018 년에는 약어인 “소확행” (소소하지만 확실한 행복)이
가장 유행했다. 2019 년에 가장 핫한 드라마 <스카이캐슬> 명대사인
“저를 전적으로 믿으셔야 합니다”는 2019 년에 최고의 유행어였다.
그리고 2020 년에 코로나 일부로 인해 신조어인 “ 입스크&턱스크”가
가장 인기 많았다.
베트남에서 한국어학습자인 후에 외국어대학교 한국어학과
학생 100 명을 조사 결과를 통하여 대부분은 유행어에 대한 기본 지식을
갖고 있고 이 분야에 대해 더 배우고 싶다는 것을 알게 되었다. 그러나
유행어를 많이 알아보지도 않고 업데이트도 하지 않아서 일부의
응답자만 유행어 지식 관련된 문제를 대답할 수 있다.또는 학생들이 이
분야를 더 알고 싶어서 학교, 수업 통해 배우게 될 수 있는 방법도 많이
제시하기도 했다.
3. 얻은 결과
- 상품 유형: 이 연구는 한국어 및 문화학과의 과목을 공부할 때 참고
자료로 사용할 수 있다.
- 적용 가능한 주소 : 후에 외국어 대학교 한국어 및 문화학과.
24
Đối chiếu đặc trƣng ngữ
nghĩa câu phủ định tiếng
Hàn và câu phủ định tiếng
Việt
Mai Anh Thảo Trần Ngọc Hoài
Anh
1. Mục tiêu:
Đề tài “Đối chiếu Hiện tượng ngôn điệu tiếng Việt và tiếng Hàn trên bình
diện Ngữ điệu” sẽ giúp cho ngƣời học hai ngôn ngữ có thể có cái nhìn sâu
rộng hơn về vai trò của ngữ điệu trong giao tiếp, giúp cho ta thấy đƣợc những
nét tƣơng đồng và những điểm dị biệt trong việc vận dụng ngữ điệu để truyền
tải thông tin và nâng cao chất lƣợng hội thoại. Thông qua đó, ngƣời học tiếng
hai ngôn ngữ cũng có cách nhìn tổng quan hơn về ngữ điệu để giúp ích cho
158
việc phát âm tiếng Việt cũng nhƣ tiếng Hàn nhƣ một ngƣời bản xứ. Vì vậy,
tôi cũng hy vọng rằng kết quả nghiên cứu luận văn này sẽ là tƣ liệu hữu ích
cho những ngƣời đang theo học, nghiên cứu và giảng dạy tiếng Hàn.
2. Nội dung chính:
Ở chƣơng 1 tôi đã đề cập đến một số vấn đề lý thuyết liên quan đến ngữ điệu.
Trƣớc tiên, về khái niệm của ngữ điệu, các nhà nghiên cứu vẫn chƣa thống
nhất về định nghĩa của ngữ điệu. Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về
ngữ điệu trong tiếng Hàn và tiếng Việt cũng nhƣ trong giới ngôn ngữ học nói
chung nhƣng về mặt bản chất chúng đều có điểm chung là sự lên xuống cao
độ nằm thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của ngƣời nói. Ngữ điệu thƣờng xuất hiện
trong cụm từ, hoặc câu của lời nói.
Ở chƣơng 2 luận văn đã tập trung vào mô tả phân tích ngữ điệu tiếng Việt,
phân chia ngữ điệu theo các chức năng riêng biệt nhƣ chức năng ngữ pháp,
biểu cảm, lo-gic, dụng học… Trên nền tảng là 4 thành tố cấu tạo ngữ điệu
tiếng Việt đó là Cao – Thấp, Mạnh – Yếu, Dài – Ngắn và Ngắt (quãng) –
Liền (mạch), ngữ điệu mang chức năng quan trọng trong việc phân chia, nhận
diện kiểu câu, mục đích giao tiếp, bên cạnh đó còn mang chức năng truyền tải
thông tin, cảm xúc từ ngƣời nói đến ngƣời nghe.
Ở chƣơng 3 luận văn tiếp tục tập trung nghiên cứu và phân tích ngữ điệu
tiếng Hàn theo hai phƣơng thức sử dụng đó là phân chia ngữ điệu theo cụm
ngữ điệu, cụm trọng âm và phân chia ngữ điệu theo giọng điệu, lời nói. Đặc
biệt, thông qua việc vận dụng ngữ điệu Hạt nhân vào lời nói, ngữ điệu tiếng
Hàn càng thể hiện đƣợc nét đa dạng và đặc trƣng của mình trên 4 kiểu câu cơ
bản. (4 kiểu câu ở đây chính là câu tƣờng thuật, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu
thỉnh dụ)
Ở chƣơng 4 luận văn đã tìm ra điểm tƣơng đồng, khác biệt về ngữ điệu tiếng
Hàn và ngữ điệu tiếng Việt. Mặc dù có sự khác biệt về bản chất ngữ điệu, tuy
nhiên nhìn chung ngữ điệu tiếng Việt và tiếng Hàn có nhiều điểm tƣơng đồng
trong chức năng.
Qua bài nghiên cứu này, tôi mong rằng ngƣời học có thể nhận diện hình dung
đƣợc rằng cả tiếng Việt và tiếng Hàn đều là ngôn ngữ có ngữ điệu, và hơn thế
nữa nét ngữ điệu này còn rất phong phú và mang chức năng quan trọng trong
giao tiếp. Điều này cũng góp phần giúp đỡ ngƣời Việt học tiếng Hàn cũng
nhƣ ngƣời Hàn học tiếng Việt có thể dễ dàng so sánh đối chiếu để tìm ra
phƣơng pháp tối ƣu thời gian và hiệu quả nhất trong việc học ngôn ngữ đó.
159
3. Kết quả chính đạt đƣợc
Loại sản phẩm:
Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo trong việc học tập các môn
của khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc.
Địa chỉ có thể ứng dụng:
Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế.
25 Kính ngữ tiếng Hàn trên
bình diện ngôn ngữ
Nguyễn Thị
Quỳnh Lê Anh Phƣơng
1. 목표 :
이 연구는 베트남인 한국어 학습자들과 한국인 베트남어 학습자들이 각
억양 운용의 공통점과 차이점을 인지하여 대화의 질을 향상시키고
정확한 정보를 전달하는 데 도움을 주기 위함이다. 이를 통해
베트남어와 한국어 학습자는 각 목표어를 원어민처럼 발음하기 위하여
억양에 대한 더욱 포괄적인 시각을 갖게 된다. 따라서 이번 논문 연구
결과가 한국어를 연구하고 가르치는 사람들에게 유용한 자료가 되기를
바란다.
2. 주요 내용 :
1 장에서는 억양과 관련된 몇 가지 이론적 문제를 언급했다.
첫째, 연구자들은 억양의 정의를 아직 동의하지 않았다. 일반적으로
언어 세계뿐만 아니라 한국어와 베트남어로도 다양한 억양에 대한
160
정의가 있지만, 본질적으로 고도를 오르거나 내리는 것이 화자가
전달하고 싶은 의미나 느낌을 표시하는 공통점이 있다. 억양은 구나
문장에서 얹혀 나타난다.
2 장에서는 베트남어의 억양을 설명하고 분석하는 데 중점을 둔다.
억양의 구성요소를 문법체계, 감각적 표현, 논리적 표현, 실용적 표현 등
별도의 기능에 따라 나누었다. 다음과 같은 4 가지 구성 요소를
기반으로 베트남어 억양은 높음-낮음, 강함 -약함, 길음- 짧음, 중단으로
나누었다. 억양은 문장 유형과 목적을 구분하고 인식하는 데 중요한
역할을 한다. 또한 화자에서 청자에게 정보와 감정을 전달하는 기능도
수행한다.
3 장에서는 한국어 억양을 사용하는 두 가지 방법에 따라 연구하고
분석하는 데 초점을 맞추고 있다. 특히 핵억양을 말마디에
적용함으로써 한국어 억양은 기본 4 가지 문장 유형 평서문, 의문문,
명령문, 청유문에 대한 다양성과 특성을 점점 더 많이 보여주고 있다.
4 장에서는 한국어 억양과 베트남 억양의 유사점과 차이점을
161
제시했다. 억양 본질에는 차이가 있지만 일반적으로 베트남어와 한국어
억양은 기능면에서 많은 유사점이 발견되었다.
이번 연구를 통해 학습자들이 베트남어와 한국어가 억양이 있는
언어라는 사실을 알게 될 수 있고, 이 억양은 매우 다양하고 중요한
기능을 가지고 있다는 것을 인식할 수 있기를 바란다. 이는 한국어를
배우는 베트남인과 베트남어를 배우는 한국인이 그 언어를 배우는 데
효율적인 방법을 찾을 수 있도록 도움을 준다.
3. 달성 된 주요 결과
• 상품 유형: 이 연구는 한국어 문화 학과의 과목을 공부할 때 참고
자료로 사용할 수 있습니다.
• 적용 가능한 주소 : 후에 외국어 대학교 한국어 문화 학과.
26 Dạy và học viết chữ Hán
trong tiếng Nhật
Nguyễn Minh
Hoàng Linh
Nguyễn Thị
Hƣơng Trà
27
Difficulties in
argumentative essay writing
faced by final-year English-
majored students from the
University of Foreign
Languages, Hue University
(Những khó khăn trong quá
Trƣơng Thái
Mai Anh
Trần Thị Thu
Sƣơng
This research investigated difficulties that EFL final-year students face in
writing - argumentative essays at the University of Foreign Languages,
Hue University. It aimed at exploring the students‟ perceptions about
particular problems in writing this kind of essay and possible causes for
those problems. Participants of the study were 100 fourth-year English-
majored students in the Faculty of English at HUFL chosen randomly
regardless of their gender and level of language proficiency. The data
collection tools consisted of questionnaires including both open-ended
162
trình viết bài văn nghị luận
của sinh viên năm 4 tiếng
Anh chuyên ngữ tại Trƣờng
Đại học Ngoại ngữ, Đại học
Huế)
and close-ended items, and online semi-structured interviews with 10
students selected from the 100 participants. Data was then analyzed both
quantitatively and qualitatively. The findings of this study showed that in
writing an argumentative essay, students encountered most challenges
resulting from their inadequate linguistic proficiency and inadequate
development of ideas, insufficient background knowledge about the topic,
and not powerful critical thinking ability. Responses collected from
interviewees interestingly revealed the students' lack of interest in the
writing topics and their laziness, which contributed to those difficulties.
Meanwhile, factors relating to the curriculum design and teaching
methods were of minor interference.
Nghiên cứu này nhằm khảo sát những khó khăn mà sinh viên năm cuối
đang theo học Tiếng Anh nhƣ ngoại ngữ gặp phải khi viết văn tranh luận
tại Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế. Bài nghiên cứu nhằm mục
đích khám phá nhận thức của học sinh về các vấn đề cụ thể khi viết loại
tiểu luận này và nguyên nhân có thể xảy ra của chúng. Tham gia vào
nghiên cứu là 100 sinh viên năm thứ tƣ đƣợc chọn ngẫu nhiên không phân
biệt giới tính và trình độ ngôn ngữ, với chuyên ngành tiếng Anh tại Khoa
tiếng Anh, HUFL. Các công cụ thu thập dữ liệu bao gồm bảng câu hỏi với
các câu hỏi kết thúc mở và kết thúc đóng, và các cuộc phỏng vấn bán cấu
trúc trực tuyến với 10 sinh viên đƣợc chọn ra từ 100 ngƣời tham gia. Dữ
liệu sau đó đƣợc phân tích cả định lƣợng và định tính. Kết quả của nghiên
cứu này cho thấy rằng khi viết một bài luận tranh luận, sinh viên gặp phải
hầu hết các khó khăn xuất phát từ trình độ ngôn ngữ không vững vàng và
phát triển ý tƣởng không đầy đủ, không đủ kiến thức nền tảng về chủ đề
và khả năng tƣ duy phản biện không đủ mạnh. Các câu trả lời thu thập
đƣợc từ những các cuộc phỏng vấn cho thấy một cách thú vị rằng các chủ
đề nằm ngoài sở thích và sự lƣời biếng của họ là nguyên nhân dẫn đến
những khó khăn đó. Trong khi đó, các yếu tố liên quan đến thiết kế
chƣơng trình giảng dạy và phƣơng pháp giảng dạy cũng là một vài yếu tố
nhỏ.
28
EFL university students'
reflections on the use of
Grammarly in writing
essays
Phan Bảo Anh Lê Phạm Hoài
Hƣơng
The study investigates EFL university students at the University of
Foreign Languages, Hue University, whose reflections on the use of
Grammarly in essay writing. The researcher collected data from three
instruments: questionnaire, reflection journals and interview. The study
163
(Nhận thức của sinh viên
tiếng Anh về việc sử dụng
Grammarly trong việc viết
bài luận)
gathered 75 university students (fourth-year students accounted for 76%)
to fill in the questionnaire. After that, 11 participants were asked to take
part in writing reflection journals and answering interviews. The data
from the questionnaire was statistically analysed, and the data from the
reflection journals and interviews were thematically analysed. The study
found that a large majority of the participants had a positive attitude
toward Grammarly in essay writing. From the reflection journals and
interviews, EFL university students expressed their opinions about both
benefits and difficulties using Grammarly. The study also revealed that,
despite flaws in Grammarly, students still favoured Grammarly because of
its positive uses and could learn more from it. The researcher introduced
implications for EFL teaching and learning based on the findings of the
study. Finally, the researcher suggested more potential research in the
future.
Nghiên cứu đƣợc thực hiện để điều tra sự chiêm nghiệm của sinh viên
chuyên ngành tiếng Anh của trƣờng Đại học Ngoại ngữ Huế về công dụng
của Grammarly trong việc viết bài luận. Nhà nghiên cứu đã thu thập dữ
liệu từ ba công cụ: bảng hỏi, nhật kí chiêm nghiệm, và phỏng vấn. Dữ liệu
thu đƣợc từ bảng hỏi đƣợc phân tích dƣới dạng số liệu. Dữ liệu từ nhật kí
chiêm nghiệm và phỏng vấn đƣợc phân tích dƣới dạng các chủ đề. Nghiên
cứu chỉ ra rằng một số lƣợng đông sinh viên có thái độ tích cực đối với
việc sử dụng Grammarly trong việc viết luận. Từ hai công cụ thu dữ liệu
định tính là nhật kí chiêm nghiệm và phỏng vấn, sinh viên chuyên ngành
tiếng Anh bày tỏ ý kiến về cả hai mặt lợi ích và khó khăn khi sử dụng
Grammarly. Nghiên cứu còn chỉ ra rằng, mặc dù Grammarly còn tồn tại
một số hạn chế, nhƣng sinh viên vẫn thích Grammarly nhờ vào lợi ích của
nó và có thể học đƣợc nhiều hơn từ Grammarly. Nhà nghiên cứu đã đề
xuất các kiến nghị trong dạy và học tiếng Anh. Cuối cùng, nhà nghiên cứu
cũng đề xuất các hƣớng nghiên cứu tiềm năng khác trong tƣơng lai.
29 Đại học
Critical thinking in EFL
speaking classes at
University of Foreign
Languages, Hue University
from lecturers‟ perspective
Phạm Thị Thùy
Linh
Nguyễn Thị
Thanh Bình
Given the importance of critical thinking in teaching, this study was
conducted to investigate the beliefs and practices of the Vietnamese EFL
lecturers who were teaching "Speaking 2" course at University of Foreign
Languages, Hue University about critical thinking and the integration of
critical thinking into EFL Speaking classes. A qualitative case study with
interviews and classroom observations was applied to collect data to
164
(Nghiên cứu về yếu tố tƣ
duy phản biện trong các lớp
học nói ở Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế)
answer the research question. The findings show there was a consistency
between the lecturers‟ beliefs and practices of critical thinking in EFL
Speaking classes. The lecturers shared the same thought that critical
thinking was an important approach in teaching. They also showed the
integration of critical thinking into their classes by using a list of
instructional techniques, such as using higher order thinking questions,
group discussions and debates. Moreover, the lecturers discussed the
difficulties they experienced in the process of teaching with critical
thinking, such as students' apprehension to express their opinions in front
of a crowd for fear of being judged, or students remaining passive due to
being used to one-sided learning teaching method from general education,
and the main explanation is that the lecturers did not have any specialized
training about critical thinking. It is implied from the findings of the study
that there should be training courses for lecturers so that they can have
sufficient knowledge and teaching methods related to critical thinking and
critical thinking could be a learning outcome in the EFL curricula.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của tƣ duy phản biện trong giảng dạy,
nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm điều tra về nhận thức và thực tiễn
giảng dạy của các giảng viên bộ môn tiếng Anh ở Việt Nam đang giảng
dạy khóa “Nói 2” tại trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế về tƣ duy
phản biện và việc tích hợp tƣ duy phản biện vào các lớp học nói tiếng
Anh. Một nghiên cứu định tính điển hình với các cuộc phỏng vấn và quan
sát lớp học đã đƣợc áp dụng để thu thập dữ liệu để trả lời câu hỏi nghiên
cứu. Kết quả cho thấy có sự thống nhất trong nhận thức và thực tiễn giảng
dạy của giảng viên. Tất cả các giảng viên đều có chung suy nghĩ rằng tƣ
duy phản biện là một phƣơng pháp quan trọng trong giảng dạy. Các giảng
viên đã cho thấy sự tích hợp của tƣ duy phản biện vào các lớp học của họ
bằng cách sử dụng các kỹ thuật giảng dạy, chẳng hạn nhƣ sử dụng các câu
hỏi tƣ duy bậc cao, thảo luận nhóm và tranh luận. Họ cũng thảo luận về
những khó khăn mà các mình gặp phải trong quá trình giảng dạy lồng
ghép tƣ duy phản biện, chẳng hạn nhƣ sinh viên ngại phát biểu ý kiến
trƣớc đám đông vì sợ bị đánh giá, học sinh thụ động do quen với phƣơng
pháp truyền thụ một chiều từ giáo dục phổ thông, và lý do chính là các
giảng viên không đƣợc đào tạo chuyên ngành về tƣ duy phản biện. Từ các
phát hiện của nghiên cứu, có thể thấy rằng cần có những khóa đào tạo cho
165
giảng viên để họ có đủ kiến thức và phƣơng pháp giảng dạy liên quan đến
tƣ duy phản biện và tƣ duy phản biện có thể là một yêu cầu học tập trong
chƣơng trình giảng dạy tiếng Anh.
30 Đại học
Using cloud-based CAT
tools to build the English-
Vietnamese corpus of the
language of COVID-19
(Sử dụng các công cụ phần
mềm hỗ trợ dịch thuật dựa
trên nền tảng đám mây để
xây dựng khối ngữ liệu về
COVID-19)
Trần Thị Diễm
My
Phan Thị Thanh
Thảo
The COVID-19 pandemic has been thoroughly impacting all aspects of
society and all sectors including polity, economy, education, medicine,
science, and linguistics- a language study, is not an exception. During the
Covid-19 pandemic, many English words or expressions that did not exist
or were not commonly used before have been commonly used in everyday
communication. As a result, global translation market in general and
translation industry in Vietnam in particular faces difficulties in
translating COVID-19 terms to meet the demand of dissemination of the
COVID-19 information in a quick and effective way. Nowadays, CAT
tools and parallel corpora play an essential role in language studies in
general and translation and teaching and learning languages in particular.
The ongoing pandemic makes challenges in English-Vietnamese
translation of the language of COVID-19, thus English-Vietnamese
parallel corpora and a glossary of COVID-19 terms are of importance in
the translation work as well as in teaching and learning the language of
COVID-19. This study aims to use cloud-based CAT tools to build the
English-Vietnamese parallel corpus of the language of COVID-19, and
then use corpus analysis tool to analyze and build the bilingual glossary of
COVID-19 terms. This glossary will be a reference for English-
Vietnamese translation of COVID-19-related documents and teaching and
learning English in general and the language of COVID-19 in particular.
This study results achieved include:1/ an English-Vietnamese parallel
corpus of the language of COVID-19 of about 1 million words, 2/ an
English-Vietnamese electronic dictionary which can be used online, and
3/ an English –Vietnamese glossary of 500 COVID-19 terms.
Hiện nay, đại dịch COVID-19 ảnh hƣởng sâu sắc đến mọi mặt của xã hội
và tất cả các ngành bao gồm chính trị, kinh tế, giáo dục, y tế, khoa học và
ngôn ngữ. Trong suốt thời gian đại dịch COVID-19, nhiều thuật ngữ mới
hoặc các từ, cụm từ tiếng Anh vốn ít đƣợc sử dụng trƣớc đây, trở nên
đƣợc sử dụng phổ biến trong giao tiếp hằng ngày. Vì vậy, thị trƣờng dịch
toàn cầu nói chung cũng nhƣ ngành dịch thuật ở Việt Nam nói riêng đã
vấp phải một số khó khăn nhất định trong việc dịch các thuật ngữ liên
166
quan đến COVID-19 để đáp ứng nhu cầu truyển tải thông tin về COVID-
19 nhanh chóng và hiệu quả. Ngày nay, kho ngữ liệu song ngữ đóng vai
trò quan trọng trong nghiên cứu ngôn ngữ nói chung và trong dịch thuật,
giảng dạy và học tập ngôn ngữ nói riêng. Đại dịch đang tiếp diễn gây khó
khăn trong dịch thuật Anh-Việt về ngôn ngữ COVID-19, vì vậy kho ngữ
liệu song ngữ Anh-Việt và bảng thuật ngữ COVID-19 song ngữ Anh-Việt
quan trọng trong việc dịch thuật cũng nhƣ giảng dạy và học tập ngôn ngữ
liên quan đến COVID-19. Nghiên cứu này nhằm sử dụng công cụ hỗ trợ
dịch thuật trên nền tảng đám mây để xây dựng kho ngữ liệu song ngữ
Anh-Việt về ngôn ngữ COVID-19, sau đó sử dụng công cụ phân tích khối
ngữ liệu để xây dựng bảng thuật ngữ COVID-19 song ngữ Anh-Việt.
Bảng thuật ngữ này có thể trở thành tài liệu tham khảo trong dịch thuật
Anh-Việt các tài liệu liên quan đến COVID-19 và giảng dạy và học tập
tiếng Anh nói chung cũng nhƣ ngôn ngữ COVID-19 nói riêng. Kết quả
nghiên cứu này đạt đƣợc bao gồm: 1 / kho ngữ liệu song song Anh-Việt
của ngôn ngữ COVID-19 khoảng 1 triệu từ, 2 / từ điển điện tử Anh-Việt
sử dụng trực tuyến, và 3 / bảng chú giải thuật ngữ tiếng Anh – Việt gồm
500 từ.
31 Đại học
Communication strategies
for coping with foreign
language anxiety (FLA) in
English speaking classes
used by EFL sophomores at
University of Foreign
Languages, Hue University
(Nghiên cứu về những chiến
lƣợc giao tiếp đƣợc sử dụng
để vƣợt qua nỗi lo lắng
ngoại ngữ trong lớp học nói
của sinh viên năm 2, Khoa
Tiếng Anh, Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế)
Nguyễn Hà
Thảo Ngân
Trần Thị Thu
Sƣơng
The benefits of English language in future prospects go along with the
demand to become highly proficient in the English language, which is
usually a pressure to EFL learners. Foreign Language Anxiety has long
been recognized and identified by instructors as one of the most
influential factors affecting the EFL learners‟ motivation and
effectiveness. Nevertheless, there is a limitation in the quantity of research
and investigations about FLA in Viet Nam: only a few have been found
mentioning the FLA issue, even fewer among them just conveyed FLA
issue partially, not to mention the practical strategies to deal with this kind
of anxiety in practice. Therefore, the main objective of the research is to
identify the perception and degree of FLA on students‟ emotions,
expressions and performance when using English speaking classrooms as
well as to synthesize and analyze the strategies used by students to deal
with FLA to improve their English communicative competence.
Participants of the research included 100 third-year and fourth-year EFL
students at University of Foreign Languages, Hue University. Data was
collected by means of questionnaires and interviews and analyzed both
167
quantitatively and qualitatively. The findings of the research indicated that
a large number of learners of the English Department from third-year and
fourth-year are experiencing the Foreign Language Anxiety (FLA) in the
English speaking classroom context. Apart from the frequency and form
of FLA, the research also showed the communication strategies used to
cope with FLA to complete their speaking performance and improve their
English communicative ability.
Những lợi ích của tiếng Anh đối với triển vọng phát triển tƣơng lai đi đôi
với yêu cầu cao đối với khả năng tiếng Anh của ngƣời học, dẫn đến hệ
quả là tạo ra áp lực lớn với ngƣời học. Sự lo lắng về Ngoại ngữ từ lâu đã
đƣợc công nhận là một trong những yếu tố ảnh hƣởng lớn nhất đến động
lực, hiệu quả cũng nhƣ thành tích của ngƣời học tiếng Anh. Tuy nhiên, số
lƣợng nghiên cứu về vấn đề này vẫn còn nhiều hạn chế. Vì vậy, mục tiêu
của khóa luận là xác định nhận thức và mức độ của Nỗi Lo lắng Ngoại
ngữ đối với hiệu suất của ngƣời học trong các lớp học Nói cũng nhƣ phân
tích các chiến lƣợc đƣợc sử dụng. Đối tƣợng tham gia gồm 100 sinh viên
đang học năm thứ ba và thứ tƣ của Khoa tiếng Anh, Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế. Dữ liệu đƣợc thu thập bao gồm dữ liệu định
lƣợng và định tính thông qua bảng câu hỏi và phỏng vấn. Kết quả của
nghiên cứu chỉ ra rằng một số lƣợng lớn ngƣời học đƣơng đầu với Chứng
Lo âu về Ngoại ngữ ở một mức độ nhất định. Ngoài tần suất và hình thức
của sự lo lắng, nghiên cứu cũng chỉ ra các chiến lƣợc giao tiếp đƣợc sử
dụng để đối phó với tâm trạng lo lắng để hoàn thành bài nói và cải thiện
khả năng giao tiếp tiếng Anh.
32 Đại học
EFL students' use and
perception of hedging
languages in argumentative
essays: a study at University
of Foreign Languages, Hue
University
(Nghiên cứu về cách sử
dụng và nhận thức về ngôn
ngữ rào đón trong bài viết
tranh luận của sinh viên
Trần Nguyễn
Khánh Ngọc
Trần Quang Ngọc
Thúy
The focus of this study is on the use of hedges in argumentative essays of
learners of English as a Foreign Language (EFL). In particular, it aims to
discover the frequency of hedging tokens in general and the types of
hedges in the corpus of EFL students‟ argumentative essays. Moreover,
this research investigates EFL students‟ perceptions of hedges and the
representation of hedging elements in academic writing courses. To
achieve these aims, thirty EFL students‟ argumentative essays at
University of Foreign Languages, Hue University were collected and
examined; five semi-structured interviews were conducted and analyzed
thematically; and the textbook was manually scanned. Investigations into
the corpus reveal the high frequency of hedges in the corpus, and the
168
Khoa Tiếng Anh, Trƣờng
Đại học Ngoại ngữ, Đại học
Huế)
diverse distribution of various hedging categories. Textbook analysis
implies that hedges are included with several functions. Responses from
the interviews indicate EFL students‟ positive attitudes towards hedging
language and the real teaching practice in academic writing courses
involving hedges. The results of this study offer pedagogical implications
on the teaching and learning of academic writing.
Nghiên cứu này tập trung vào việc sử dụng thành phần rào đón trong bài
viết tranh luận của ngƣời học Tiếng Anh. Cụ thể, nghiên cứu tìm hiểu tần
suất sử dụng thành phần rào đón nói chung và của những loại thành phần
rào đón trong khối ngữ liệu bài viết tranh luận. Thêm vào đó, nghiên cứu
phân tích nhận thức của ngƣời học Tiếng Anh với hình thức rào đón và
biểu hiện của thành phần rào đón trong khóa học viết học thuật. Với
những mục tiêu này, nghiên cứu thu thập và xử lý dữ liệu về thành phần
rào đón trong ba mƣơi bài viết tranh luận của sinh viên Khoa Tiếng Anh
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế; thực hiện và xem xét năm
phỏng vấn bán cấu trúc; đồng thời phân tích giáo trình khóa học. Việc
phân tích khối ngữ liệu cho thấy thành phần rào đón đƣợc sử dụng thƣờng
xuyên và đa dạng về chủng loại. Quá trình phân tích giáo trình chứng
minh rằng thành phần rào đón đƣợc sử dụng với nhiều công dụng. Câu trả
lời phỏng vấn thể hiện thái độ tích cực của sinh viên với thành phần rào
đón, và chỉ ra thực tiễn giảng dạy viết học thuật có liên quan đến yếu tố
siêu ngôn ngữ này. Kết quả nghiên cứu đƣa ra một số kiến nghị về
phƣơng pháp dạy và học kỹ năng viết học thuật.
33 Đại học
Exploring the translation
strategies for wordplay in
Vietnamese subtitling of an
English sitcom
(Nghiên cứu chiến lƣợc
dịch yếu tố chơi chữ trong
bản phụ đề tiếng Việt của bộ
phim hài tình huống tiếng
Anh)
Hoàng Bảo
Anh Nhi Trƣơng Bạch Lê
Translation of wordplay in audiovisual contexts, specifically in subtitling,
is difficult for even skilled translators. However, it has received
insufficient attention in the research field. Thus, it is necessary to conduct
research related to this field. The aim of this thesis is to investigate the
translation strategies of wordplay in the Vietnamese subtitling of a
Netflix‟s sitcom series named Unbreakable Kimmy Schmidt. This study
applied Delabastita‟s (1996) theoretical framework to explore the
categories of wordplay occurring in both original and subtitled versions.
Moreover, the linguistic features of wordplay in the corpus and the
translation strategies used to preserve the humorous effect in Vietnamese
subtitles are also discussed thoroughly in this study. The findings of this
study indicate that the most common wordplay in both original and
169
subtitled versions of the sitcom is Paronymy. However, this study shows
that any type of wordplay in the ST does not result in the same linguistic
features of wordplay in the subtitles. This result aligns with the findings
of the translation strategies investigation, which indicates that in most
cases, the wordplay in ST is rendered in a non-punning way and only the
literal meaning of the wordplay is retained. It is hoped that in the future,
this topic would be investigated further and intrigued more researchers to
conduct studies related to this research field.
Dịch thuật các yếu tố chơi chữ trong những ngữ cảnh nghe nhìn, đặc biệt
là trong phụ đề, rất khó ngay cả với những dịch giả có chuyên môn cao.
Tuy nhiên, vấn đề này vẫn chƣa đƣợc chú trọng đúng mức trong nghiên
cứu. Vì vậy, việc tiến hành các nghiên cứu liên quan là thiết yếu. Mục
đích của nghiên cứu là tìm hiểu về chiến lƣợc dịch của các yếu tố chơi
chữ trong bản phụ đề tiếng Việt của bộ phim hài tình huống Unbreakable
Kimmy Schmidt đƣợc chiếu trên Netflix. Nghiên cứu này áp dụng khung
lý thuyết của Delabastita (1996) để khám phá các thể loại chơi chữ xuất
hiện trong cả bản gốc và bản dịch phụ đề. Thêm vào đó, các đặc điểm
ngôn ngữ của yếu tố chơi chữ trong khối ngữ liệu và các chiến lƣợc dịch
đƣợc sử dụng để duy trì hiệu ứng hài hƣớc trong phụ đề tiếng Việt cũng
đƣợc thảo luận kỹ lƣỡng trong nghiên cứu. Các phát hiện đƣợc rút ra cho
thấy lối chơi chữ phổ biến nhất trong cả bản gốc lẫn phụ đề của bộ phim
là Paronymy (gần đồng âm). Tuy nhiên, không phải mọi yếu tố chơi chữ
trong ngôn ngữ gốc đều đƣợc chuyển sang yếu tố chơi chữ tƣơng ứng
trong phụ đề Việt. Kết quả này phù hợp với những phát hiện trong mục
nghiên cứu về chiến lƣợc dịch. Điều này cho thấy trong hầu hết các
trƣờng hợp, lối chơi chữ trong ngôn ngữ gốc chỉ đƣợc dịch theo nghĩa đen
và mất đi yếu tố chơi chữ của bản gốc. Hy vọng đề tài này sẽ trở thành
một trong những đề tài thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu và
học giả trong tƣơng lai.
34 Đại học
Exploring pre-service EFL
teachers' TPACK and
technological integration
into teaching practice
(Nghiên cứu kiến thức nội
dung sƣ phạm và công nghệ
Nguyễn Thục
Nhi
Nguyễn Ngọc Bảo
Châu
A TPACK questionnaire was built to investigate how 30 pre-service EFL
teachers at University of Foreign Languages, Hue University assess their
TPACK. Then, five students were selected randomly to participate in
semi-structured interviews with an aim to explore how they integrate
technology into their teaching. The information and data from
questionnaires and interviews were carefully analyzed. After that, the
170
(TPACK) và ứng dụng công
nghệ trong giảng dạy của
sinh viên sƣ phạm tiếng
Anh)
research team conducted data analysis based on the recordings to find the
recurring themes and compare them with the quantitative data obtained.
Results from the questionnaire and interview suggest that in general, pre-
service EFL teachers at University of Foreign Languages, Hue University
were satisfied with their total TPACK. TC, CK, TCK, and TPK are the
four domains that these pre-service teachers felt confident the most. TPK
was ranked the highest. In contrast, the participants show uncertainty
towards their PK, PCK, and TPACK. In particular, they feel the least
confident with their PK.
Một bảng câu hỏi TPACK đƣợc xây dựng để tìm hiểu xem 30 sinh viên
sƣ phạm Tiếng Anh tại Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế tự đánh
giá TPACK của họ nhƣ thế nào. Sau đó, năm sinh viên đƣợc chọn ngẫu
nhiên để tham gia vào phỏng vấn bán cấu trúc với mục đích khám phá
cách họ tích hợp công nghệ vào thực tiễn giảng dạy nhƣ thế nào. Các
thông tin và dữ liệu từ bảng câu hỏi và phỏng vấn đã đƣợc phân tích kỹ
lƣỡng. Sau đó, nhóm nghiên cứu tiến hành phân tích dữ liệu dựa trên các
bản ghi âm để tìm ra khuynh hƣớng chung và so sánh với dữ liệu định
lƣợng thu đƣợc. Kết quả từ bảng câu hỏi và phỏng vấn cho thấy nhìn
chung, sinh viên sƣ phạm Tiếng Anh tại Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại
học Huế nhìn chung khá hài lòng với TPACK của họ. Kiến thức Công
nghệ (TK), Kiến thức Nội dung (CK), Kiến thức Nội dung Công nghệ
(TCK) và Kiến thức Sƣ phạm Công nghệ (TPK) là bốn lĩnh vực mà sinh
viên sƣ phạm này cảm thấy tự tin nhất, đặc biệt là với TPK. Ngƣợc lại,
những ngƣời tham gia tỏ ra không chắc chắn lắm về Kiến thức Sƣ phạm
(PK), Kiến thức Nội dung Sƣ phạm (PCK) và Kiến thức Nội dung Sƣ
phạm Công nghệ (TPACK) của họ, nhất là PK.
35 Đại học
An investigation into
strategies used to translate
wordplay in English
children‟s literature to
Vietnamese (Nghiên cứu về
các chiến lƣợc dùng để dịch
yếu tố chơi chữ trong văn
học thiếu nhi từ tiếng Anh
sang tiếng Việt)
Dƣơng Vĩnh
Huệ Quang Trƣơng Bạch Lê
This research focuses on exploring the strategies used to translate
wordplay in English children‟s literature to Vietnamese. The aim is to: 1)
describe the types of wordplay found in the source text, 2) analyze the
strategies used to translate them, and 3) study how the liguistic features of
wordplay are changed in translation from the English source text to the
Vietnamese target text. The data sources of this research were a novel
entitled “Alice‟s Adventure in Wonderland” as the source text and its
Vietnamese translation with the title “Alice Ở Xứ Sở Diệu Kì & Alice Ở
Xứ Sở Trong Gƣơng”, translated by Lê Thị Oanh as the target text. The
171
data were in the form of words, phrases, clauses, or sentences classified as
wordplay. The results of this research show that there are 64 wordplay
found in the source text. Based on the analysis, Paronymy Wordplay is the
main type that appeared in the source text with the percentage of 46.5%,
while the homography yields in zero, which means it was not found in the
novel at all. Furthermore, not all wordplay is still wordplay when they are
translated into Vietnamese, most of them are listed as non-wordplay in the
target text.
Nghiên cứu này tập trung vào việc tìm ra những chiếc lƣợc đƣợc dùng để
dịch từ chơi chữ trong văn học thiếu nhi từ tiếng Anh sang tiếng Việt.
Mục đích của nghiên cứu là để: 1) miêu tả những loại từ chơi chữ đƣợc
tìm thấy trong văn bản gốc, 2) phân tích các chiến lƣợc đƣợc dùng để dịch
những từ chơi chữ đó, và 3) nghiên cứu về việc các yếu tố ngôn ngữ của
từ chơi chữ thay đổi nhƣ thế nào khi đƣợc dịch từ bản gốc tiếng Anh sang
tiếng Việt. Dữ liệu nghiên cứu của nghiên cứu này đƣợc lấy từ tiểu thuyết
tên "Alice's Adventure in Wonderland" và bản dịch tiếng Việt mang tên
“Alice Ở Xứ Sở Diệu Kì & Alice Ở Xứ Sở Trong Gƣơng”, đƣợc dịch bởi
dịch giả Lê Thị Oanh. Dữ liệu ở dƣới dạng những từ, cụm từ, mệnh đề,
câu đƣợc xếp vào loại hình chơi chữ. Kết quả của nghiên cứu cho thất có
tổng công 64 trƣờng hợp chơi chữ trong văn bản gốc. Dựa trên việc phân
tích "paronymy"-từ tƣơng tự là loại xuất hiện nhiều nhất trong văn bản
gốc với 46.5%, trong khi đó "homograph"-từ phát âm khác nhau nhƣng
cách viết giống nhau lại không hề xuất hiện trong bản gốc. Không phải tất
cả từ chơi chữ đều đƣợc dịch sang tiếng Việt, hầu hết chúng đƣợc xếp vào
loại không phải từ chơi chữ.
36 Đại học
Integrating intercultural
communicative
competence in EFL
classes: An investigation
into lecturers' perceptions
and practices at University
of Foreign Languages, Hue
University (Nghiên cứu về
nhận thức và thực hành của
giảng viên tiếng Anh trong
Đoàn Thiện Ngô Lê Hoàng
Phƣơng
This study investigates lecturers' perceptions and practices of integrating
intercultural elements into their speaking classes at the University of
Foreign Languages, Hue University. To be specific, it aims to explore
their attitudes towards the importance of Intercultural Communicative
Competence (ICC) and how they apply intercultural elements to their
actual teaching. The participants of this research are four lecturers
teaching Speaking 2 for first-year English-major students at the
University of Foreign Languages, Hue University at the time of research.
The study employs a qualitative approach to gain in-depth data in the
context of the study. Data were collected through three main sources in
172
việc lồng ghép giảng dạy
khả năng giao tiếp liên văn
hoá tại Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế)
the order: textbook, classroom observations, and interviews. The textbook
was analyzed to classify all the intercultural elements into perspectives,
products and practices (Kim, 2011). In-class activities were video
recorded for further discussion and analysis. After the observations, four
lecturers joined in semi-structured interviews. It is found that four
lecturers had positive attitudes and thought that teaching ICC is vital in
language classrooms. They believed that there are several benefits when
teaching Intercultural Elements regarding the learners, the lecturers
themselves, and the lessons. Also, the lecturers used a variety of cultural
activities to integrate intercultural contents into their teaching. These
activities are Cultural Comparison, Group Discussion, Role-play, Term
Explanation, Watching Movies, and Answering Questions. Time, levels of
students, and the cultural understanding of lecturers are considered to
choose out the most suitable intercultural elements and cultural activities.
The findings also display that the intercultural elements in the textbook
were not used completely but adapted in consideration of the
appropriateness (whether the elements are up to date and suitable to teach
students).
Nghiên cứu này khảo sát nhận thức của giảng viên và thực tiễn giảng dạy
trong việc tích hợp các yếu tố liên văn hóa vào các lớp học nói của họ tại
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế. Nghiên cứu đƣợc thực hiện
nhằm mục đích tìm hiểu thái độ của giảng viên đối với tầm quan trọng của
Năng lực Giao tiếp Liên văn hóa và cách họ áp dụng các yếu tố liên văn
hóa vào giảng dạy thực tế. Đối tƣợng tham gia của nghiên cứu này là bốn
giảng viên đang giảng dạy môn Nói 2 cho sinh viên năm thứ nhất khoa
Tiếng Anh, Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế tại thời điểm nghiên
cứu. Với mục tiêu nghiên cứu, nghiên cứu đã sử dụng cách tiếp cận định
tính để thu thập dữ liệu chuyên sâu trong bối cảnh nghiên cứu. Dữ liệu
đƣợc thu thập thông qua ba nguồn chính theo thứ tự: sách giáo khoa, dự
giờ và phỏng vấn. Sách giáo khoa đã đƣợc phân tích nhằm phân loại tất cả
các yếu tố liên văn hóa thành các quan điểm, sản phẩm và thực hành văn
hoá (Kim, 2011). Các hoạt động trong lớp đã đƣợc quay lại để thảo luận
và phân tích thêm. Sau các buổi đƣợc dự giờ, bốn giảng viên tham gia vào
phần phỏng vấn bán cấu trúc. Kết quả nghiên cứu cho thấy bốn giảng viên
có thái độ tích cực và cho rằng việc giảng dạy Năng lực Giao tiếp Liên
173
văn hóa rất quan trọng trong các lớp học ngoại ngữ. Nhƣ đã đƣợc nêu bởi
bốn giảng viên này, việc giảng dạy các yếu tố liên văn hóa mang lại có
một số lợi ích liên quan đến ngƣời học, bản thân giảng viên và các bài
dạy. Kết quả đồng thời cũng cho thấy các giảng viên đã sử dụng các hoạt
động văn hóa để tích hợp giảng dạy các yếu tố này vào trong quá trình
giảng dạy của họ. Các hoạt động này là So sánh văn hóa, Thảo luận nhóm,
Nhập vai, Giải thích thuật ngữ, Xem phim và Trả lời câu hỏi. Thời gian,
trình độ của sinh viên, và trình độ hiểu biết văn hóa của giảng viên đƣợc
xem xét để chọn ra các yếu tố và các hoạt động văn hóa phù hợp nhất.
Nghiên cứu này cũng cho thấy rằng các yếu tố liên văn hóa trong sách
giáo khoa không đƣợc sử dụng hoàn toàn mà đã đƣợc điều chỉnh dựa trên
sự phù hợp của các yếu tố này (liệu có cập nhật với thực tiễn và phù hợp
để giảng dạy cho sinh viên hay không).
37 Đại học
How Vietnamese EFL
students use the inflectional
morpheme -s marking plural
nouns and the third person
singular in the present tense
in argumentative essays
(Nghiên cứu việc sinh viên
chuyên ngữ tiếng Anh sử
dụng hình vị -s để biểu thị
danh từ số nhiều và động từ
thƣờng ở thì hiện tại ngôi
thứ ba số ít trong bài viết
tranh luận)
Đồng Ngọc
Minh Thƣ
Nguyễn Thị Bảo
Trang
The present research aims to explore how Vietnamese EFL third-year
students at Hue University of Foreign Languages (HUFL) use inflectional
morphemes –s marking plural nouns (PN–s) and third person singular in
the present tense (3SG–s) in argumentative essays. A sample of 32
argumentative essays from an English as a foreign language (EFL) writing
class was collected and analyzed for the use of PN–s and 3SG–s. Students
wrote about the topic of Facebook within 45 minutes as a progress test.
Ten students were subsequently interviewed in an in-depth semi-
structured format in Vietnamese language. The results revealed that
students used PN–s and 3SG–s correctly in a majority of the obligatory
contexts, and they used PN–s more accurately than 3SG–s. Omission was
the most common error students made, and they omitted 3SG–s more
often than PN–s. With regard to forms of PN–s ending, omission rate of –
s was significantly higher than that of –es and –ies. Incorrect use rarely
occurred and, if it did, it was only spotted in PN–s. The frequency of
oversuppliance was rather low; and that in PN–s was considerably higher
than in 3SG–s. Through the interviews, the students reported facing a
number of difficulties in using PN–s and 3SG–s, and they made
suggestions for the better usage of these morphemes. Pedagogical
implications regarding the use of PN–s and 3SG–s were then mentioned
and discussed.
Nghiên cứu khảo sát việc sinh viên chuyên ngữ tiếng Anh năm ba trƣờng
174
Đại học Ngoại Ngữ Huế sử dụng hình vị –s biểu thị danh từ số nhiều
(PN–s) và động từ thƣờng ở thì hiện tại ngôi thứ ba số ít (3SG–s) trong
bài viết tranh luận. Nghiên cứu phân tích 32 bài kiểm tra giữa kỳ (viết
trong 45 phút) về chủ đề Facebook, lấy từ một lớp Viết dành cho sinh
viên chuyên ngữ tiếng Anh năm ba. 10 sinh viên đã viết bài đƣợc phỏng
vấn sâu bằng tiếng Việt. Kết quả cho thấy sinh viên sử dụng đúng PN–s
và 3SG–s trong hầu hết các ngữ cảnh bắt buộc và sử dụng PN–s chính xác
hơn 3SG–s. Lỗi bỏ qua là phổ biến nhất, với tỉ lệ ở 3SG–s nhiều hơn PN–
s; và với PN–s thì tỉ lệ ở biến thể đuôi –s nhiều hơn đuôi –es và –ies. Lỗi
sử dụng sai rất hiếm và chỉ xảy ra với PN–s. Lỗi dùng thừa không phổ
biến, với tần suất ở PN–s nhiều hơn ở 3SG–s. Những khó khăn khi sử
dụng và giải pháp để sử dụng tốt hơn hai hình vị này trong bài viết tranh
luận đƣợc nhắc đến ở phần phỏng vấn. Từ kết quả nghiên cứu, các gợi ý
giảng dạy về việc sử dụng PN–s và 3SG–s đƣợc đƣa ra và thảo luận.
38 Đại học
An investigation into the
strategies applied in the
English translation of
culture-specific items in
Dumb Luck by Vu Trong
Phung (Nghiên cứu chiến
lƣợc dịch những từ ngữ văn
hoá trong bản dịch tiếng
Anh của tiểu thuyết Số Đỏ
của Vũ Trọng Phụng)
Lê Thị Hà Thy Hoàng Thị Linh
Giang
This study not only aims to analyze the translation into English of culture-
specific items of proper names and some common expressions in the
novel “ So Do” by Vu Trong Phung, but also to explore the main
strategies of translating these culture-specific items. Moreover, based on
the frames of an appropriate theory of Davies (2003) and Baker (1992),
this research also helps to figure out the most preferred strategies for
proper names and common expressions translation among the strategies
applied in the particular case study “ So Do”, to be referred to by its
English title Dumb Luck hereafter throughout the thesis. The study adopts
a mixed-methods approach to data analysis with qualitative data and
quantitative data. To be more specific, the combination of Davies
translation procedure (2003) and Baker translation procedure(1992) was
chosen as the major framework of this study in dealing with CSIs.
Moreover, CSIs were categorized based on Aixela‟s theory, in which all
the CSIs were divided into different types, including proper names and
other common expressions.
Nghiên cứu này không chỉ nhằm mục đích phân tích việc dịch sang tiếng
Anh các từ ngữ văn hóa (culture-specific items) bao gồm tên riêng(
proper names) và các cách diễn đạt thông thƣờng (common expressions)
trong tiểu thuyết “Số Đỏ” của Vũ Trọng Phụng, mà còn tìm hiểu các
chiến lƣợc dịch chủ yếu của các từ ngữ văn hóa đó. Hơn nữa, dựa trên
175
khung lý thuyết của hai hoc giả Davies (2003) và Baker (1992), nghiên
cứu này cũng giúp tìm ra các chiến lƣợc đƣợc sử dụng nhiều nhất khi dịch
các tên riêng và cách diễn đạt thông thƣờng trong "Số Đỏ”, hay còn có tên
tiếng Anh là "Dumb Luck". Nghiên cứu áp dụng sự kế hợp giữa hai
phƣơng pháp phân tích dữ liệu với dữ liệu định tính và dữ liệu định lƣợng.
Cụ thể hơn, sự kết hợp chiến lƣợc dịch thuật của hai nhà học giả Davies
(2003) và Baker (1992) là khung lý thuyết chính của nghiên cứu trong
việc dịch từ ngữ văn hóa. Từ ngữ văn hóa đƣợc phân loại dựa trên lý
thuyết của học giả Aixela, trong đó tất cả từ ngữ văn hóa đƣợc chia thành
các loại khác nhau, bao gồm tên riêng và các cách diễn đạt thông thƣờng
khác.
39 Đại học
Students' attitudes towards
peer feedback in micro
teaching: A case study at
University of Foreign
Languages, Hue University
(Thái độ của sinh viên đối
với ý kiến phản hồi của bạn
học trong hoạt động giảng
dạy vi mô: Nghiên cứu tình
huống tại Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế)
Hoàng Phƣớc
Thủy Tiên
Ngô Lê Hoàng
Phƣơng
The study is carried out to investigate the pre-service teachers‟ attitudes
about peer feedback in microteaching at the Faculty of English,
University of Foreign Languages, Hue University (HUFL). To collect and
analyse data, both quantitative and qualitative methods were applied with
the utility of SPSS version 20.0. This study was conducted with the
participation of 75 fourth-year students, majoring in English Language
Teaching, Faculty of English, HUFL. All of them were required to
complete an online questionnaire. After that, 12 out of 75 respondents
were randomly invited to an online interview. The results suggested that
most students expressed positive attitudes towards the application of peer
feedback in microteaching. Students also admitted certain benefits
brought about by peer feedback in microteaching. Additionally, the study
gathered and suggested some factors that might affect students‟ attitude
towards peer feedback in microteaching. These factors were related to
many different aspects. Finally, to improve the application of peer
feedback in microteaching, student teachers provided some suggestions
based on their own experience. This study had pedagogical implications
for improving teaching and learning in education training context.
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm mục đích khảo sát thái độ của sinh
viên ngành Sƣ phạm Tiếng Anh (SPTA) đối với hoạt động phản hồi của
bạn học (PHBH) trong giờ tập giảng tại Khoa Tiếng Anh, trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế. Để thu thập và phân tích dữ liệu, cả hai phƣơng
pháp định lƣợng và định tính đã đƣợc áp dụng cùng với việc sử dụng phần
mềm SPSS phiên bản 20.0. 75 sinh viên ngành SPTA tham gia trả lời
176
bảng khảo sát trực tuyến và 12 sinh viên trong số đó đƣợc tiếp tục lựa
chọn ngẫu nhiên để tham gia phỏng vấn trực tuyến. Kết quả cho thấy sinh
viên có thái độ tích cực đối với hoạt động PHBH trong giờ tập giảng. Cụ
thể, sinh viên thừa nhận những lợi ích nhất định mà PHBH mang lại.
Đồng thời, sinh viên cũng tiết lộ những yếu tố có thể ảnh hƣởng đến thái
độ của sinh viên đối với hoạt động PHBH trong giờ tập. Cũng trong
nghiên cứu này, sinh viên đã đề xuất một số ý kiến dựa trên kinh nghiệm
của họ, nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động PHBH trong giờ tập giảng.
Những ngụ ý giảng dạy trong nghiên cứu này có thể làm nguồn tƣ liệu
tham khảo hữu ích cho việc cải thiện hoạt động dạy và học trong các
chƣơng trình đào tạo giáo viên.
40
Đại học
Students' attitudes towards
teacher talk in English
speaking classes at
University of Foreign
Languages, Hue University
(Thái độ của sinh viên đối
với việc sử dụng ngôn ngữ
của giáo viên trong các lớp
học nói tại Khoa Tiếng Anh,
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ,
Đại học Huế)
Nguyễn Hồ
Bảo Trân
Hoàng Thị Linh
Giang
Teacher talk in second and foreign language classrooms has been
extensively researched due to its major impact on learners' linguistic
development . The aim of this study is to present an overview of teacher
talk in EFL speaking classes at University of Foreign Languages, Hue
University. Specifically, the characteristics of teacher-learner interaction
episodes teachers' questions and feedback, and students' perceptions of
these elements of teacher talk were investigated. The participants include
130 first-year English majors and three teachers at the Faculty of English,
University of Foreign Languages, Hue University. Data were collected by
classroom observation with audio-recording and field notes, questionnaire
and interview. After transcripts of observation were produced, a
questionnaire was given out and interviews with six students were
conducted to obtain triangulation information. Data were qualitative and
quantitatively analysed according to recognised frameworks. Main
findings demonstrated that the types of teacher-student interactions
differed between classes depending on the lesson purpose, which led to
varied amounts of teacher talk in the three observed speaking classes.
Teacher's question, the first move in IRE or IRF models all created many
opportunities for learners to produce output. However, students had more
positive attitudes towards Referential questions. Teachers‟ feedback,
either in the form of Evaluation or Follow-up, provided extra motivation
for students to demonstrate speaking skills. However, students sometimes
reported feeling interrupted by constantly posed questions by teachers.
Pedagogical recommendations and propositions for future research are
177
then presented at the end of the study.
Việc sử dụng ngôn ngữ của giảng viên đối với các sinh viên học tiếng
Anh nhƣ ngôn ngữ thứ hai hoặc ngoại ngữ trong các lớp học Nói đã đƣợc
nghiên cứu rộng rãi do tác động lớn của nó đối với sự phát triển ngôn ngữ
của ngƣời học. Mục đích của nghiên cứu này là để trình bày tổng quan về
việc sử dụng ngôn ngữ của giảng viên trong các lớp học phần Nói tại
trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế. Cụ thể, các loại tƣơng tác giữa
ngƣời dạy và ngƣời học, các loại câu hỏi và hình thức phản hồi của giáo
viên, và nhận thức của sinh viên về các đặc điểm này trong việc sử dụng
ngôn ngữ của giảng viên đã đƣợc nghiên cứu. Khách thể nghiên cứu gồm
gần 130 sinh viên chuyên ngành tiếng Anh năm thứ nhất và 3 giáo viên tại
Khoa tiếng Anh, Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế. Dữ liệu đƣợc
thu thập bằng cách quan sát lớp học và ghi âm và ghi chép, phát bảng câu
hỏi khảo sát và phỏng vấn. Sau khi dữ liệu từ bản ghi âm trong khi quan
sát lớp học đƣợc phân tích, một bảng câu hỏi và các cuộc phỏng vấn với
sáu sinh viên đƣợc tiến hành để thu thêm thông tin để phân tích, mô tả, và
đối chiếu dữ liệu. Dữ liệu đƣợc phân tích định tính và định lƣợng theo các
mẫu đƣợc công nhận trong các nghiên cứu trƣớc đây thuộc lĩnh vực này.
Các phát hiện của nghiên cứu đã chỉ ra rằng tỷ lệ các kiểu tƣơng tác trong
lớp học Nói khác nhau giữa các lớp tùy thuộc vào mục đích bài học, dẫn
đến thời lƣợng nói của giảng viên trong ba lớp nói đƣợc quan sát là khác
nhau. Việc đặt câu hỏi của giảng viên, yếu tố đầu tiên trong mô hình IRE
và IRF đều tạo ra nhiều cơ hội cho ngƣời học thể hiện kỹ năng nói của
mình. Tuy nhiên, sinh viên có thái độ tích cực hơn đối với dạng câu hỏi
mở. Phản hồi của giáo viên, dƣới dạng đánh giá hoặc mở rộng, đã tạo
nhiều động lực cho sinh viên thể hiện kỹ năng nói. Tuy nhiên, một vài
sinh viên cho biết họ cảm thấy việc các câu hỏi đƣợc giáo viên đặt ra liên
tục đôi khi làm gián đoạn câu trả lời của họ. Các kết luận và đề xuất sƣ
phạm cho các đề tài nghiên cứu trong tƣơng lai cũng đƣợc trình bày ở
phần cuối của nghiên cứu.
42 Đại học
Perceptions of third-year
English for Tourism
majored students on
essential career skills in
tourism (Nhận thức của sinh
Phạm Thị
Trang
Nguyễn Xuân
Quỳnh
This study explores the perception of third-year English for Tourism
majored students on of University of Foreign Languages, Hue University
essential career skills in Tourism. This study was carried out based on
survey data with 50 third-year English for Tourism majored students at
University of Foreign languages, Hue University. The results analyzed
178
viên năm thứ 3 chuyên
ngành Tiếng Anh Du lịch về
các kỹ năng nghề nghiệp
cần có trong ngành du lịch)
with the calculation tools on Excel show that students appreciate the
importance of career skills, but in general they still have many difficulties
in improving these skills and there are differences between different
groups of students according to comparison criteria in terms of age,
hometown, part-time status and academic performance. At the same time,
the study also points out the strategies that third-year English for tourism
majored students consider necessary in improving the essential career
skills in the Tourism. The research results are an important basis for
proposing solutions to improve and innovate teaching methods, develop
training programs and improve career skills for English for Tourism
majored students at University of Foreign Languages, Hue University.
Bài viết này đề cập đến việc nghiên cứu nhận thức của của sinh viên năm
thứ ba chuyên ngành tiếng Anh du lịch của Đại học ngoại ngữ, Đại học
Huế về các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết trong ngành Du lịch. Nghiên
cứu đƣợc thực hiện dựa trên số liệu điều tra đối với 50 sinh viên năm thứ
3 chuyên ngành tiếng Anh Du lịch- Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế. Kết
quả phân tích bằng các công cụ tính toán trên phần mềm Excel cho thấy
sinh viên đánh giá cao mức độ quan trọng của các kỹ năng nghề nghiệp
nhƣng nhìn chung còn gặp nhiều khó khăn trong việc học tập và cải thiện
những kỹ năng này, và có sự khác biệt giữa những nhóm sinh viên khác
nhau theo tiêu chí so sánh về tuổi, quê quán, tình trạng làm thêm và học
lực. Đồng thời nghiên cứu cũng chỉ ra các chiến lƣợc mà sinh viên năm 3
chuyên ngành tiếng Anh Du lịch cho rằng cần thiết trong việc cải thiện
những kỹ năng nghề nghiệp cần thiết trong ngành Du lịch. Kết quả nghiên
cứu là cơ sở quan trọng cho việc đề xuất các giải pháp nhằm cải tiến, đổi
mới phƣơng pháp giảng dạy, phát triển chƣơng trình đào tạo và nâng cao
kỹ năng cho các sinh viên chuyên ngành tiếng Anh Du lịch tại Đại học
ngoại ngữ, Đại học Huế.
42 Đại học
An investigation into the use
of compound and complex
words in English-majored
students' academic essays:
Teachers' perspective,
students' perspective, and
reality (Khảo sát việc sử
Lê Thị Truyền Phạm Hồng Anh
This thesis investigates the use of compound and complex words in
students‟ academic essays in terms of teachers' and students‟ perspectives
and the reality in English Department, Hue University of Foreign
Languages. It was conducted with an eye to detect the opinions about the
influence of these two types of words during writing essays included both
advantages and disadvantages. The argument is applied to analyze the
reasons and factors that affected the writing process to address the
179
dụng từ ghép và từ phức của
sinh viên chuyên ngành
tiếng Anh trong các bài viết
học thuật: quan điểm của
giáo viên, sinh viên và thực
trạng)
convoluted issues that emerged during the research. Then, the solutions
also were explored to fulfill the gap of these issues. In this study, there
were participation of 24 English Writing teachers and more than 300
third-year English-majored students of Hue University of Foreign
Languages. Data collection was carried out in both quantitative and
qualitative methods with instruments including questionnaires, content
analysis (mid-term test essays), and interviews. Research findings indicate
that compound and complex words impact positively on idea expression,
strengthening grammar, showing writing styles and academic writing
features in the essays written by the students. The teachers also share the
same opinions. The discussion issue that emerged from the findings is the
relationship between students‟ having theoretical knowledge about
compound and complex word formation and applying it in writing essays.
This relationship involves many factors significantly resulted from the
writing process. The study implies both teachers and students‟ awareness
of the role of compound and complex words in writing essays, and what
to do to improve the use of these two types of words particularly in
writing.
Khóa luận trình bày việc sử dụng từ ghép và từ phức trong bài viết học
thuật của sinh viên dƣới góc nhìn từ giáo viên, sinh viên, và thực tế, trong
khoa tiếng Anh trƣờng Đại học Ngoại ngữ Huế. Khóa luận đƣợc tiến hành
với mục đích tìm ra những thuận lợi và khó khăn khi sử dụng hai loại từ
này trong quá trình viết luận. Trên khía cạnh sử dụng từ phức và từ ghép,
khoá luận nêu vấn đề thảo luận liên quan đến việc sinh viên đã học lý
thuyết về cấu tạo từ và áp dụng lý thuyết đó nhƣ thế nào trong khi viết
luận. Khóa luận tiến hành với sự tham gia của 24 giáo viên dạy viết và
300 sinh viên chuyên ngành tiếng Anh năm thứ 3 của trƣờng Đại học
Ngoại ngữ Huế. Việc thu thập dữ liệu đƣợc tiến hành theo hai phƣơng
pháp định lƣợng và định tính, thông qua các công cụ nhƣ bảng khảo sát,
phân tích bài viết luận giữa kỳ và phỏng vấn. Kết quả khảo sát cho thấy từ
ghép và từ phức ảnh hƣởng tích cực lên việc diễn đạt ý tƣởng, củng cố
ngữ pháp, thể hiện văn phong và những đặc tính học thật của văn viết
trong bài luận của sinh viên. Hầu hết tất cả giáo viên cũng đồng quan
điểm với những kết quả này. Từ kết quả nghiên cứu, tôi nhận thấy vấn đề
180
cần thảo luận là mối quan hệ giữa sinh viên có kiến thức lý thuyết cơ bản
về việc thành lập từ ghép, từ phức và việc áp dụng vào thực tế khi viết
luận. Có nhiều yếu tố ảnh hƣởng trong mối quan hệ này, đặc biệt là những
yếu tố phát xuất từ quá trình viết. Ngoài ra, khóa luận đã trình bày nhận
thức của giáo viên và sinh viên về vai trò quan trong khi sử dụng từ ghép
và từ phức. Đồng thời đề tài nghiên cứu cũng đƣa ra một số biện pháp cho
sinh viên nhằm cải thiện việc sử dụng hai loại từ này trong các bài viết
học thuật.
43 Đại học
Difficulties in
argumentative essay writing
faced by final-year English-
majored students from the
University of Foreign
Languages, Hue University
(Những khó khăn trong quá
trình viết bài văn nghị luận
của sinh viên năm 4 tiếng
Anh chuyên ngữ tại Trƣờng
Đại học Ngoại ngữ, Đại học
Huế)
Trƣơng Thái
Mai Anh
Trần Thị Thu
Sƣơng
This research investigated difficulties that EFL final-year students face in
writing - argumentative essays at the University of Foreign Languages,
Hue University. It aimed at exploring the students‟ perceptions about
particular problems in writing this kind of essay and possible causes for
those problems. Participants of the study were 100 fourth-year English-
majored students in the Faculty of English at HUFL chosen randomly
regardless of their gender and level of language proficiency. The data
collection tools consisted of questionnaires including both open-ended
and close-ended items, and online semi-structured interviews with 10
students selected from the 100 participants. Data was then analyzed both
quantitatively and qualitatively. The findings of this study showed that in
writing an argumentative essay, students encountered most challenges
resulting from their inadequate linguistic proficiency and inadequate
development of ideas, insufficient background knowledge about the topic,
and not powerful critical thinking ability. Responses collected from
interviewees interestingly revealed the students' lack of interest in the
writing topics and their laziness, which contributed to those difficulties.
Meanwhile, factors relating to the curriculum design and teaching
methods were of minor interference.
Nghiên cứu này nhằm khảo sát những khó khăn mà sinh viên năm cuối
đang theo học Tiếng Anh nhƣ ngoại ngữ gặp phải khi viết văn tranh luận
tại Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế. Bài nghiên cứu nhằm mục
đích khám phá nhận thức của học sinh về các vấn đề cụ thể khi viết loại
tiểu luận này và nguyên nhân có thể xảy ra của chúng. Tham gia vào
nghiên cứu là 100 sinh viên năm thứ tƣ đƣợc chọn ngẫu nhiên không phân
biệt giới tính và trình độ ngôn ngữ, với chuyên ngành tiếng Anh tại Khoa
tiếng Anh, HUFL. Các công cụ thu thập dữ liệu bao gồm bảng câu hỏi với
181
các câu hỏi kết thúc mở và kết thúc đóng, và các cuộc phỏng vấn bán cấu
trúc trực tuyến với 10 sinh viên đƣợc chọn ra từ 100 ngƣời tham gia. Dữ
liệu sau đó đƣợc phân tích cả định lƣợng và định tính. Kết quả của nghiên
cứu này cho thấy rằng khi viết một bài luận tranh luận, sinh viên gặp phải
hầu hết các khó khăn xuất phát từ trình độ ngôn ngữ không vững vàng và
phát triển ý tƣởng không đầy đủ, không đủ kiến thức nền tảng về chủ đề
và khả năng tƣ duy phản biện không đủ mạnh. Các câu trả lời thu thập
đƣợc từ những các cuộc phỏng vấn cho thấy một cách thú vị rằng các chủ
đề nằm ngoài sở thích và sự lƣời biếng của họ là nguyên nhân dẫn đến
những khó khăn đó. Trong khi đó, các yếu tố liên quan đến thiết kế
chƣơng trình giảng dạy và phƣơng pháp giảng dạy cũng là một vài yếu tố
nhỏ.
44 Đại học
EFL university students'
reflections on the use of
Grammarly in writing
essays
(Nhận thức của sinh viên
tiếng Anh về việc sử dụng
Grammarly trong việc viết
bài luận)
Phan Bảo Anh Lê Phạm Hoài
Hƣơng
The study investigates EFL university students at the University of
Foreign Languages, Hue University, whose reflections on the use of
Grammarly in essay writing. The researcher collected data from three
instruments: questionnaire, reflection journals and interview. The study
gathered 75 university students (fourth-year students accounted for 76%)
to fill in the questionnaire. After that, 11 participants were asked to take
part in writing reflection journals and answering interviews. The data
from the questionnaire was statistically analysed, and the data from the
reflection journals and interviews were thematically analysed. The study
found that a large majority of the participants had a positive attitude
toward Grammarly in essay writing. From the reflection journals and
interviews, EFL university students expressed their opinions about both
benefits and difficulties using Grammarly. The study also revealed that,
despite flaws in Grammarly, students still favoured Grammarly because of
its positive uses and could learn more from it. The researcher introduced
implications for EFL teaching and learning based on the findings of the
study. Finally, the researcher suggested more potential research in the
future.
Nghiên cứu đƣợc thực hiện để điều tra sự chiêm nghiệm của sinh viên
chuyên ngành tiếng Anh của trƣờng Đại học Ngoại ngữ Huế về công dụng
của Grammarly trong việc viết bài luận. Nhà nghiên cứu đã thu thập dữ
liệu từ ba công cụ: bảng hỏi, nhật kí chiêm nghiệm, và phỏng vấn. Dữ liệu
thu đƣợc từ bảng hỏi đƣợc phân tích dƣới dạng số liệu. Dữ liệu từ nhật kí
182
chiêm nghiệm và phỏng vấn đƣợc phân tích dƣới dạng các chủ đề. Nghiên
cứu chỉ ra rằng một số lƣợng đông sinh viên có thái độ tích cực đối với
việc sử dụng Grammarly trong việc viết luận. Từ hai công cụ thu dữ liệu
định tính là nhật kí chiêm nghiệm và phỏng vấn, sinh viên chuyên ngành
tiếng Anh bày tỏ ý kiến về cả hai mặt lợi ích và khó khăn khi sử dụng
Grammarly. Nghiên cứu còn chỉ ra rằng, mặc dù Grammarly còn tồn tại
một số hạn chế, nhƣng sinh viên vẫn thích Grammarly nhờ vào lợi ích của
nó và có thể học đƣợc nhiều hơn từ Grammarly. Nhà nghiên cứu đã đề
xuất các kiến nghị trong dạy và học tiếng Anh. Cuối cùng, nhà nghiên cứu
cũng đề xuất các hƣớng nghiên cứu tiềm năng khác trong tƣơng lai.
45 Đại học
Critical thinking in EFL
speaking classes at
University of Foreign
Languages, Hue University
from lecturers‟ perspective
(Nghiên cứu về yếu tố tƣ
duy phản biện trong các lớp
học nói ở Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế)
Phạm Thị Thùy
Linh
Nguyễn Thị
Thanh Bình
Given the importance of critical thinking in teaching, this study was
conducted to investigate the beliefs and practices of the Vietnamese EFL
lecturers who were teaching "Speaking 2" course at University of Foreign
Languages, Hue University about critical thinking and the integration of
critical thinking into EFL Speaking classes. A qualitative case study with
interviews and classroom observations was applied to collect data to
answer the research question. The findings show there was a consistency
between the lecturers‟ beliefs and practices of critical thinking in EFL
Speaking classes. The lecturers shared the same thought that critical
thinking was an important approach in teaching. They also showed the
integration of critical thinking into their classes by using a list of
instructional techniques, such as using higher order thinking questions,
group discussions and debates. Moreover, the lecturers discussed the
difficulties they experienced in the process of teaching with critical
thinking, such as students' apprehension to express their opinions in front
of a crowd for fear of being judged, or students remaining passive due to
being used to one-sided learning teaching method from general education,
and the main explanation is that the lecturers did not have any specialized
training about critical thinking. It is implied from the findings of the study
that there should be training courses for lecturers so that they can have
sufficient knowledge and teaching methods related to critical thinking and
critical thinking could be a learning outcome in the EFL curricula.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của tƣ duy phản biện trong giảng dạy,
nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm điều tra về nhận thức và thực tiễn
giảng dạy của các giảng viên bộ môn tiếng Anh ở Việt Nam đang giảng
183
dạy khóa “Nói 2” tại trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế về tƣ duy
phản biện và việc tích hợp tƣ duy phản biện vào các lớp học nói tiếng
Anh. Một nghiên cứu định tính điển hình với các cuộc phỏng vấn và quan
sát lớp học đã đƣợc áp dụng để thu thập dữ liệu để trả lời câu hỏi nghiên
cứu. Kết quả cho thấy có sự thống nhất trong nhận thức và thực tiễn giảng
dạy của giảng viên. Tất cả các giảng viên đều có chung suy nghĩ rằng tƣ
duy phản biện là một phƣơng pháp quan trọng trong giảng dạy. Các giảng
viên đã cho thấy sự tích hợp của tƣ duy phản biện vào các lớp học của họ
bằng cách sử dụng các kỹ thuật giảng dạy, chẳng hạn nhƣ sử dụng các câu
hỏi tƣ duy bậc cao, thảo luận nhóm và tranh luận. Họ cũng thảo luận về
những khó khăn mà các mình gặp phải trong quá trình giảng dạy lồng
ghép tƣ duy phản biện, chẳng hạn nhƣ sinh viên ngại phát biểu ý kiến
trƣớc đám đông vì sợ bị đánh giá, học sinh thụ động do quen với phƣơng
pháp truyền thụ một chiều từ giáo dục phổ thông, và lý do chính là các
giảng viên không đƣợc đào tạo chuyên ngành về tƣ duy phản biện. Từ các
phát hiện của nghiên cứu, có thể thấy rằng cần có những khóa đào tạo cho
giảng viên để họ có đủ kiến thức và phƣơng pháp giảng dạy liên quan đến
tƣ duy phản biện và tƣ duy phản biện có thể là một yêu cầu học tập trong
chƣơng trình giảng dạy tiếng Anh.
46 Đại học
Using cloud-based CAT
tools to build the English-
Vietnamese corpus of the
language of COVID-19
(Sử dụng các công cụ phần
mềm hỗ trợ dịch thuật dựa
trên nền tảng đám mây để
xây dựng khối ngữ liệu về
COVID-19)
Trần Thị Diễm
My
Phan Thị Thanh
Thảo
The COVID-19 pandemic has been thoroughly impacting all aspects of
society and all sectors including polity, economy, education, medicine,
science, and linguistics- a language study, is not an exception. During the
Covid-19 pandemic, many English words or expressions that did not exist
or were not commonly used before have been commonly used in everyday
communication. As a result, global translation market in general and
translation industry in Vietnam in particular faces difficulties in
translating COVID-19 terms to meet the demand of dissemination of the
COVID-19 information in a quick and effective way. Nowadays, CAT
tools and parallel corpora play an essential role in language studies in
general and translation and teaching and learning languages in particular.
The ongoing pandemic makes challenges in English-Vietnamese
translation of the language of COVID-19, thus English-Vietnamese
parallel corpora and a glossary of COVID-19 terms are of importance in
the translation work as well as in teaching and learning the language of
COVID-19. This study aims to use cloud-based CAT tools to build the
184
English-Vietnamese parallel corpus of the language of COVID-19, and
then use corpus analysis tool to analyze and build the bilingual glossary of
COVID-19 terms. This glossary will be a reference for English-
Vietnamese translation of COVID-19-related documents and teaching and
learning English in general and the language of COVID-19 in particular.
This study results achieved include:1/ an English-Vietnamese parallel
corpus of the language of COVID-19 of about 1 million words, 2/ an
English-Vietnamese electronic dictionary which can be used online, and
3/ an English –Vietnamese glossary of 500 COVID-19 terms.
Hiện nay, đại dịch COVID-19 ảnh hƣởng sâu sắc đến mọi mặt của xã hội
và tất cả các ngành bao gồm chính trị, kinh tế, giáo dục, y tế, khoa học và
ngôn ngữ. Trong suốt thời gian đại dịch COVID-19, nhiều thuật ngữ mới
hoặc các từ, cụm từ tiếng Anh vốn ít đƣợc sử dụng trƣớc đây, trở nên
đƣợc sử dụng phổ biến trong giao tiếp hằng ngày. Vì vậy, thị trƣờng dịch
toàn cầu nói chung cũng nhƣ ngành dịch thuật ở Việt Nam nói riêng đã
vấp phải một số khó khăn nhất định trong việc dịch các thuật ngữ liên
quan đến COVID-19 để đáp ứng nhu cầu truyển tải thông tin về COVID-
19 nhanh chóng và hiệu quả. Ngày nay, kho ngữ liệu song ngữ đóng vai
trò quan trọng trong nghiên cứu ngôn ngữ nói chung và trong dịch thuật,
giảng dạy và học tập ngôn ngữ nói riêng. Đại dịch đang tiếp diễn gây khó
khăn trong dịch thuật Anh-Việt về ngôn ngữ COVID-19, vì vậy kho ngữ
liệu song ngữ Anh-Việt và bảng thuật ngữ COVID-19 song ngữ Anh-Việt
quan trọng trong việc dịch thuật cũng nhƣ giảng dạy và học tập ngôn ngữ
liên quan đến COVID-19. Nghiên cứu này nhằm sử dụng công cụ hỗ trợ
dịch thuật trên nền tảng đám mây để xây dựng kho ngữ liệu song ngữ
Anh-Việt về ngôn ngữ COVID-19, sau đó sử dụng công cụ phân tích khối
ngữ liệu để xây dựng bảng thuật ngữ COVID-19 song ngữ Anh-Việt.
Bảng thuật ngữ này có thể trở thành tài liệu tham khảo trong dịch thuật
Anh-Việt các tài liệu liên quan đến COVID-19 và giảng dạy và học tập
tiếng Anh nói chung cũng nhƣ ngôn ngữ COVID-19 nói riêng. Kết quả
nghiên cứu này đạt đƣợc bao gồm: 1 / kho ngữ liệu song song Anh-Việt
của ngôn ngữ COVID-19 khoảng 1 triệu từ, 2 / từ điển điện tử Anh-Việt
sử dụng trực tuyến, và 3 / bảng chú giải thuật ngữ tiếng Anh – Việt gồm
500 từ.
47 Đại học Communication strategies Nguyễn Hà Trần Thị Thu The benefits of English language in future prospects go along with the
185
for coping with foreign
language anxiety (FLA) in
English speaking classes
used by EFL sophomores at
University of Foreign
Languages, Hue University
(Nghiên cứu về những chiến
lƣợc giao tiếp đƣợc sử dụng
để vƣợt qua nỗi lo lắng
ngoại ngữ trong lớp học nói
của sinh viên năm 2, Khoa
Tiếng Anh, Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế)
Thảo Ngân Sƣơng demand to become highly proficient in the English language, which is
usually a pressure to EFL learners. Foreign Language Anxiety has long
been recognized and identified by instructors as one of the most
influential factors affecting the EFL learners‟ motivation and
effectiveness. Nevertheless, there is a limitation in the quantity of research
and investigations about FLA in Viet Nam: only a few have been found
mentioning the FLA issue, even fewer among them just conveyed FLA
issue partially, not to mention the practical strategies to deal with this kind
of anxiety in practice. Therefore, the main objective of the research is to
identify the perception and degree of FLA on students‟ emotions,
expressions and performance when using English speaking classrooms as
well as to synthesize and analyze the strategies used by students to deal
with FLA to improve their English communicative competence.
Participants of the research included 100 third-year and fourth-year EFL
students at University of Foreign Languages, Hue University. Data was
collected by means of questionnaires and interviews and analyzed both
quantitatively and qualitatively. The findings of the research indicated that
a large number of learners of the English Department from third-year and
fourth-year are experiencing the Foreign Language Anxiety (FLA) in the
English speaking classroom context. Apart from the frequency and form
of FLA, the research also showed the communication strategies used to
cope with FLA to complete their speaking performance and improve their
English communicative ability.
Những lợi ích của tiếng Anh đối với triển vọng phát triển tƣơng lai đi đôi
với yêu cầu cao đối với khả năng tiếng Anh của ngƣời học, dẫn đến hệ
quả là tạo ra áp lực lớn với ngƣời học. Sự lo lắng về Ngoại ngữ từ lâu đã
đƣợc công nhận là một trong những yếu tố ảnh hƣởng lớn nhất đến động
lực, hiệu quả cũng nhƣ thành tích của ngƣời học tiếng Anh. Tuy nhiên, số
lƣợng nghiên cứu về vấn đề này vẫn còn nhiều hạn chế. Vì vậy, mục tiêu
của khóa luận là xác định nhận thức và mức độ của Nỗi Lo lắng Ngoại
ngữ đối với hiệu suất của ngƣời học trong các lớp học Nói cũng nhƣ phân
tích các chiến lƣợc đƣợc sử dụng. Đối tƣợng tham gia gồm 100 sinh viên
đang học năm thứ ba và thứ tƣ của Khoa tiếng Anh, Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế. Dữ liệu đƣợc thu thập bao gồm dữ liệu định
lƣợng và định tính thông qua bảng câu hỏi và phỏng vấn. Kết quả của
186
nghiên cứu chỉ ra rằng một số lƣợng lớn ngƣời học đƣơng đầu với Chứng
Lo âu về Ngoại ngữ ở một mức độ nhất định. Ngoài tần suất và hình thức
của sự lo lắng, nghiên cứu cũng chỉ ra các chiến lƣợc giao tiếp đƣợc sử
dụng để đối phó với tâm trạng lo lắng để hoàn thành bài nói và cải thiện
khả năng giao tiếp tiếng Anh.
48 Đại học
EFL students' use and
perception of hedging
languages in argumentative
essays: a study at University
of Foreign Languages, Hue
University
(Nghiên cứu về cách sử
dụng và nhận thức về ngôn
ngữ rào đón trong bài viết
tranh luận của sinh viên
Khoa Tiếng Anh, Trƣờng
Đại học Ngoại ngữ, Đại học
Huế)
Trần Nguyễn
Khánh Ngọc
Trần Quang Ngọc
Thúy
The focus of this study is on the use of hedges in argumentative essays of
learners of English as a Foreign Language (EFL). In particular, it aims to
discover the frequency of hedging tokens in general and the types of
hedges in the corpus of EFL students‟ argumentative essays. Moreover,
this research investigates EFL students‟ perceptions of hedges and the
representation of hedging elements in academic writing courses. To
achieve these aims, thirty EFL students‟ argumentative essays at
University of Foreign Languages, Hue University were collected and
examined; five semi-structured interviews were conducted and analyzed
thematically; and the textbook was manually scanned. Investigations into
the corpus reveal the high frequency of hedges in the corpus, and the
diverse distribution of various hedging categories. Textbook analysis
implies that hedges are included with several functions. Responses from
the interviews indicate EFL students‟ positive attitudes towards hedging
language and the real teaching practice in academic writing courses
involving hedges. The results of this study offer pedagogical implications
on the teaching and learning of academic writing.
Nghiên cứu này tập trung vào việc sử dụng thành phần rào đón trong bài
viết tranh luận của ngƣời học Tiếng Anh. Cụ thể, nghiên cứu tìm hiểu tần
suất sử dụng thành phần rào đón nói chung và của những loại thành phần
rào đón trong khối ngữ liệu bài viết tranh luận. Thêm vào đó, nghiên cứu
phân tích nhận thức của ngƣời học Tiếng Anh với hình thức rào đón và
biểu hiện của thành phần rào đón trong khóa học viết học thuật. Với
những mục tiêu này, nghiên cứu thu thập và xử lý dữ liệu về thành phần
rào đón trong ba mƣơi bài viết tranh luận của sinh viên Khoa Tiếng Anh
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế; thực hiện và xem xét năm
phỏng vấn bán cấu trúc; đồng thời phân tích giáo trình khóa học. Việc
phân tích khối ngữ liệu cho thấy thành phần rào đón đƣợc sử dụng thƣờng
xuyên và đa dạng về chủng loại. Quá trình phân tích giáo trình chứng
minh rằng thành phần rào đón đƣợc sử dụng với nhiều công dụng. Câu trả
187
lời phỏng vấn thể hiện thái độ tích cực của sinh viên với thành phần rào
đón, và chỉ ra thực tiễn giảng dạy viết học thuật có liên quan đến yếu tố
siêu ngôn ngữ này. Kết quả nghiên cứu đƣa ra một số kiến nghị về
phƣơng pháp dạy và học kỹ năng viết học thuật.
49
Cử
nhân
VNH
Bảo tồn và phát huy các giá trị
văn hóa truyền thống của làng
Dƣơng Nổ, xã Phú Dƣơng,
huyện Phú Vang, tỉnh Thừa
Thiên Huế
Phạm Thị
Ngọc Chi
ThS. Phạm Thị
Liễu Trang
1. Mục tiêu
- Nêu và phân tích các đặc điểm nổi bật về nét văn hóa truyền thống ở làng
Dƣơng Nỗ thông qua các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể. - Tìm hiểu
giá trị, vai trò và ý nghĩa của các giá trị văn hóa truyền thống tại làng
Dƣơng Nỗ. - Tìm hiểu, phân tích và đánh giá các giá trị, vai trò của các giá
trị văn hóa truyền thống của làng Dƣơng Nỗ ở huyện Phú Vang trong bối
cảnh hiện nay. - Đề xuất một số giải pháp nhằm bảo tồn và phát huy các
giá trị văn hóa truyền thống ở làng Dƣơng Nỗ.
2. Nội dung chính
Đề tài tập trung tìm hiểu về các thành tố cấu thành văn hóa và làm nổi bật
các giá trị văn hóa truyền thống ở làng Dƣơng Nỗ, xã Phú Dƣơng, huyện
Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở thực trạng bảo tồn các giá trị
văn hóa đó, đề xuất một số giải pháp nhằm bảo tồn và phát huy những giá
trị văn hóa truyền thống ở làng Dƣơng Nỗ.
3. Kết quả đạt đƣợc (khoa học, ứng dụng, đào tạo, kinh tế - xã hội…)
Thông qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu để thực hiện đề tài, tôi đã chỉ ra
đƣợc những đặc điểm, vai trò của các giá trị văn hóa truyền thống của
làng Dƣơng Nỗ, xã Phú Dƣơng, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Qua đó thấy đƣợc những nét văn hóa truyền thống của làng Dƣơng Nỗ.
Đồng thời đƣa ra những giải pháp thiết thực nhằm bảo tồn nét đẹp văn
hóa của làng Dƣơng Nỗ
50
Cử
nhân
VNH
Sinh kế của ngƣời dân ven
biển làng Thai Dƣơng Hạ,
huyện Phú Vang, tỉnh Thừa
Thiên Huế: truyền thống và
hiện đại
Trần Thị Mỹ TS. Hồ Viết Hoàng
1. Mục tiêu
- Nhận diện, phân tích, đánh giá những đặc trƣng giá trị tích cực về sinh kế
truyền thống của cƣ dân làng Thai Dƣơng Hạ; - Nhận diện, phân tích, đánh
giá của các thực trạng sinh kế hiện nay, nguyên nhân và biểu hiện của sự biến
đổi sinh kế; - Đề xuất định hƣớng và các giải pháp nhằm xây dựng không
gian phát triển sinh kế bền vững cho cƣ dân làng Thai Dƣơng Hạ trong bối
cảnh hiện nay;
2. Nội dung chính
Đề tài tập trung phân tích, đánh giá những đặc trƣng, giá trị tích cực về sinh
kế truyền thống của cƣ dân làng Thai Dƣơng Hạ, nhận diện các thực trạng
188
của sinh kế hiện nay và đƣa ra đề xuất, định hƣớng các giải pháp, xây dựng
không gian phát triển sinh kế bền vững cho cƣ dân làng Thai Dƣơng Hạ, thị
trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế trong bối cảnh hiện
nay.
3. Kết quả đạt đƣợc (khoa học, ứng dụng, đào tạo, kinh tế - xã hội…)
Thông qua quá trình nghiên cứu, khảo sát, phân tích và phỏng vấn nhằm
tìm hiểu để thực hiện đề tài, tôi đã đƣa ra những đánh giá tích cực về sinh
kế truyền thống của cƣ dân làng Thai Dƣơng Hạ, thị trấn Thuận An,
huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. Qua đó đƣa ra các đề xuất, định
hƣớng các giải pháp nhằm xây dựng không gian phát triển bền vững cho
cƣ dân làng Thai Dƣơng Hạ.
51
Cử
nhân
VNH
Nghiên cứu sự biến đổi các
giá trị văn hóa vật thể của
ngƣời Cơ Tu ở huyện Nam
Giang, tỉnh Quảng Nam
Ngô Thị Cẩm
Vân
ThS. Nguyễn Thị
Hoài Thanh
1. Mục tiêu
- Nhận diện các giá trị văn hóa vật thể truyền thống của ngƣời Cơ Tu tại
huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.
- Nghiên cứu sự biến đổi ( biểu hiện và nguyên nhân) những giá trị văn hóa
vật thể của ngƣời Cơ Tu tại huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.
- Định hƣớng và giải pháp bảo tồn các giá trị văn hóa vật thể của ngƣời Cơ
Tu tại huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
2. Nội dung chính
Tìm hiểu, phân tích và so sánh những nét văn hóa vật thể trƣớc và sau quá
trình biến đổi của ngƣời Cơ Tu ở huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.
3. Kết quả đạt đƣợc ( khoa học, ứng dụng, đào tạo, kinh tế - xã hội..)
Thông qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu để thực hiện đề tài, tôi đã chỉ ra
đƣợc những giá trị văn hóa vật thể của ngƣời Cơ Tu ở huyện Nam Giang,
tỉnh Quảng Nam. Qua đó thấy đƣợc sự biến đổi văn hóa vật thể của ngƣời
Cơ Tu ở huyện Nam Giang trong quá trình hội nhập. Đồng thời đƣa ra
những định hƣớng và giải pháp thiết thực nhằm bảo tồn giá trị văn hóa vật
thể phù hợp với quá trình phát triển của xã hội.
52
Sử dụng tài liệu nghe-nhìn trên
YouTube trong việc tự học
nghe hiểu. Trƣờng hợp của
sinh viên tiếng Pháp năm 3,
Khoa Tiếng Pháp - Tiếng Nga,
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ,
Đại học Huế
Nguyễn Quang
Trƣờng An
TS. Trƣơng Hoàng
Lê
Khoá luận tốt nghiệp trình bày nghiên cứu việc sử dụng các tài liệu nghe
nhìn trên YouTube trong việc tự học kỹ năng nghe-hiểu của sinh viên năm
thứ ba Khoa tiếng Pháp - tiếng Nga, Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học
Huế. Việc khảo sát các tài liệu nghe nhìn trên các kênh thông tin tiếng Pháp
cƣ trú trên nền tảng YouTube hƣớng đến đề xuất một danh mục tài liệu
nghe nhìn phục vụ cho việc tự học nghe hiểu cho sinh viên có trình độ từ
A2 đến B1 và B2. Thêm vào đó, thông qua bảng câu hỏi khảo sát sinh viên
189
Utilisation de documents
audio-visuels sur YouTube
dans l‟auto-apprentissage de la
compréhension orale. Le cas
des étudiants de français en
troisième année du
Département de Français et de
Russe à l‟École Supérieure de
Langues Étrangères, Université
de Hué
năm 3 và khảo sát phỏng vấn 3 giáo viên phụ trách học phần Nghe- Nói 5,
chúng tôi biết đƣợc rằng hầu hết sinh viên đều có nhu cầu sử dụng các tài
liệu nghe nhìn trên Internet nói chung và trên YouTube nói riêng để học
tiếng Pháp. Mặt khác, kết quả của các cuộc điều tra cho thấy sinh viên chƣa
đƣợc trang bị các phƣơng pháp học tập hiệu quả trong việc sử dụng loại tài
liệu này để cải thiện kỹ năng nghe hiểu. Từ các kết quả của nghiên cứu,
chúng tôi xin trình bày một số đề xuất sƣ phạm dành cho sinh viên cũng
nhƣ giảng viên.
La recherche du présent mémoire porte sur l‟utilisation de documents
audio-visuels sur YouTube dans l‟auto-apprentissage de la compréhension
orale chez les étudiants de français en troisième année du Département de
français et de russe à l‟École Supérieure de Langues Étrangères, Université
de Hué. L‟observation de documents audio-visuels sur des chaînes
d‟information francophones hébergées sur le plateforme de YouTube a
abouti à proposer un répertoire de documents audio-visuels disponibles au
service de l‟auto-apprentissage de la compréhension orale des étudiants du
niveau A2 aux niveaux B1 et B2. De plus, au moyen de l‟enquête par
questionnaire auprès des étudiants de la troisième année et de l‟enquête par
entretien auprès de trois enseignantes chargées du module Compréhension
et Expression orales 5, nous savons que la plupart des étudiants manifestent
un gros besoin d‟utiliser des documents audio-visuels sur Internet en
général et sur YouTube en particulier pour apprendre le français. En
revanche, les résultats des enquêtes démontrent que les étudiants concernés
ne sont pas munis de méthodes d‟apprentissage efficaces dans l‟exploitation
des documents de ce genre afin d‟améliorer la compétence de
compréhension orale. À partir des résultats de la recherche, nous nous
permettons de présenter quelques propositions pédagogiques destinées aux
étudiants aussi bien qu‟aux enseignants.
53
Khai thác các trang báo mạng
trong việc cải thiện kỹ năng
Đọc hiểu của sinh viên năm
thứ ba tiếng Pháp của Khoa
Tiếng Pháp- Tiếng Nga,
Trƣờng Đại học ngoại ngữ,
Đại học HuếExploitation de la
Phạm Thị Diệu
Anh
ThS. Phạm Thị
Tuyết Nhung
Hiện nay, việc nghiên cứu về khai thác và ứng dụng các trang báo
mạng trong việc cải thiện kỹ năng Đọc hiểu tiếng Pháp của khoa tiếng
Pháp- tiếng Nga- trƣờng ĐHNN – ĐH Huế còn nhiều hạn chế. Vì vậy,
chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm mục đích đƣa ra đề xuất góp
phần khai thác hiệu quả việc đọc báo mạng trong việc rèn luyện kỹ
năng Đọc hiểu nói chung và trong việc học tiếng Pháp nói riêng.
190
presse écrite en ligne au
service de l‟amélioration de la
compréhension de l‟écrit des
étudiants de français en
troisième année du
Département de français et de
russe de l‟École Supérieure de
Langues Etrangères, Université
de Hué
Đối tƣợng nghiên cứu là khai thác các trang báo mạng nhằm rèn
luyện kỹ năng đọc hiểu và khách thể nghiên cứu là sinh viên năm ba
ngành tiếng Pháp của khoa tiếng Pháp-tiếng Nga trƣờng Đại học
ngoại ngữ-Đại học Huế.
Bài nghiên cứu của chúng tôi bao gồm 3 chƣơng: chƣơng 1 là các lý
thuyết chung, chƣơng 2 là thực hiện nghiên cứu sử dụng báo chí trực
tuyến để nâng cao kỹ năng đọc hiểu của sinh viên năm thứ ba ngành
tiếng Pháp của khoa tiếng Pháp và tiếng Nga, chƣơng 3 là đƣa ra các
đề xuất.
Bài nghiên cứu thể hiện kết quả khảo sát của 40 sinh viên năm ba
ngành tiếng Pháp của khoa tiếng Pháp-tiếng Nga, trƣờng Đại học
ngoại ngữ-Đại học Huế. Kết quả khảo sát cho thấy rằng đa số sinh
viên năm 3 nhận ra vai trò quan trọng của việc đọc báo mạng là rất
hữu ích trong quá trình học ngoại ngữ. Ngoài ra, thông qua khảo sát
này chúng tôi nhận thấy rằng còn một số sinh viên chƣa khai thác và
ứng dụng sao cho đạt hiệu quả cao và chƣa thƣờng xuyên nhấn mạnh
tầm quan trọng của việc đọc báo trong cải thiện kỹ năng Đọc hiểu
tiếng Pháp. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng biết đƣợc những khó khăn
mà sinh viên gặp phải khi sử dụng công cụ này. Việc phân tích khảo
sát, đánh giá tình hình ứng dụng các trang báo mạng ở sinh viên năm
3 giúp chúng tôi đƣa ra một số đề xuất sƣ phạm.
Để thực hiện đƣợc nghiên cứu này, chúng tôi đã sử dụng các
phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ phƣơng pháp định tính, phƣơng pháp
định lƣợng, phƣơng pháp nghiên cứu phân tích và tổng hợp.
Actuellement, la recherche sur l‟exploitation de la presse écrite en
ligne au service de l‟amélioration de la compréhension écrite - le cas
des étudiants de français en troisième année du Département de
Français et de Russe de l‟École Supérieure de Langues Étrangères,
Université de Hué est encore limitée. Par conséquent, nous réalisons
cette étude dans le but de faire des propositions pour contribuer à
exploiter efficacement la lecture de presse en ligne dans la formation
à la compréhension écrite en particulier et dans l'apprentissage du
191
français en général.
L‟objet de la recherche est l‟exploitation de la presse écrite en ligne
au service de l‟amélioration de la compréhension écrite - le cas des
étudiants de français en troisième année du Département de Français
et de Russe de l‟École Supérieure de Langues Étrangères, Université
de Hué.
Notre présent mémoire se compose de 3 chapitres : chapitre 1-
Cadre théorique, chapitre 2- Étude du terrain, chapitre 3- Proposition.
Notre recherche présente les résultats de l'enquête de 40 étudiants de
français en troisième du Département de Français et de Russe de
l‟École Supérieure de Langues Étrangères, Université de Hué. Les
résultats de l'enquête montrent que la plupart des étudiants se rendent
compte qu'il est très important de trouver des moyens d'améliorer la
compréhension écrite pour apprendre le français, y compris la presse
en ligne. Grâce à cette enquête, nous avons trouvé qu'il y a des
étudiants qui ne l'ont pas encore exploitée et appliquée pour obtenir
une efficacité et un nombre considérable d‟étudiants ne souligne pas
l'importance de la lecture de la presse sur Internet pour améliorer la
compréhension écrite en français. En outre, nous pouvons aussi
connaître les difficultés que les étudiants ont confrontées à la mise en
œuvre de cette méthode d'apprentissage. L'analyse, l'enquête et
l'évaluation de la situation d'exploitation de la presse en ligne après
des étudiants en troisième année nous aident à faire des propositions
pédagogiques.
Dans l‟objectif de bien mener notre travail, nous prenons des
méthodes de recherche suivantes : la méthode qualitative, la méthode
quantitative, la méthode analytique et synthétique.
54
Các hoạt động trò chơi trong
việc dạy và học kỹ năng nói.
Nghiên cứu trƣờng hợp sinh
viên năm thứ hai (K16), Khoa
Tiếng Pháp-Tiếng Nga,
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ,
Nguyễn Thị
Thanh Diệu TS. Phạm Anh Tú
Đề tài nghiên cứu Khoá luận của chúng tôi“Hoạt động trò chơi trong việc
dạy và học kỹ năng nói – nghiên cứu trƣờng hợp sinh viên năm 2 (K16),
Khoa Tiếng Pháp-Tiếng Nga, Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế”
nhằm mục đích làm rõ vai trò và ảnh hƣởng của các hoạt động trò chơi
trong dạy và học kỹ năng nói. Trong quá trình học kỹ năng này, sinh viên
nhận thức đƣợc những khó khăn mà họ gặp phải. Các kết quả phân tích cho
192
Đại học Huế.
Les activités ludiques dans
l‟enseignement/apprentissage
de l‟expression orale. Le cas
des étudiants en deuxième
année (K16) du Département
de français et de russe de
l‟École Supérieure de Langues
Étrangères- Université de Hué.
thấy các hoạt động trò chơi đóng một vai trò thiết yếu trong việc làm cho
các tiết học hiệu quả hơn, mang lại sự thoải mái và giảm bớt khó khăn trong
việc dạy và học kỹ năng nói. Cuối cùng, chúng tôi đề xuất một số giải pháp
để tổ chức và thực hiện một cách có hiệu quả các hoạt động trò chơi trong
dạy và học kỹ năng nói.
Notre sujet du mémoire “Les activités ludiques dans
l‟enseignement/apprentissage de l‟expression orale. Le cas des étudiants en
deuxième année (K16) du Département de français et de russe de l‟École
Supérieure de Langues Étrangères - Université de Hué” a pour but d'étudier
le rôle et les influences des activités ludiques dans
l‟enseignement/apprentissage de cette compétence. Dans ce travail, les
étudiants sont conscients de leurs difficultés. En plus, les résultats de ces
analyses nous montrent que les activités ludiques jouent un rôle essentiel
pour rendre les leçons plus efficaces, apporter du réconfort et atténuer les
difficultés dans l'enseignement/apprentissage de l‟expression orale. Enfin,
nous proposons des solutions pour mettre en œuvre plus efficacement des
activités ludiques.
55
Việc học kĩ năng nói qua trang
TV5 MONDE - 7 jours sur la
planète. Trƣờng hợp của sinh
viên năm thứ nhất (K17) Khoa
Tiếng Pháp - Tiếng Nga,
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ,
Đại học Huế.L‟apprentissage
de l‟expression orale par TV5
MONDE - 7 jours sur la
planète. Le cas des étudiants
de la première année (K17) du
Département de français et de
russe de l'École Supérieure de
Langues Étrangères, Université
de Hué.
Trƣơng Thị
Thùy Dung TS. Phạm Anh Tú
Nghiên cứu của khoá luận này có tựa đề: “Việc học kĩ năng nói qua trang
TV5 MONDE -7 jours sur la planète. Trƣờng hợp của sinh viên năm thứ
nhất (K17) Khoa Tiếng Pháp - Tiếng Nga, Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại
học Huế”. Nghiên cứu của chúng tôi nhằm mục đích cung cấp cho sinh viên
năm nhất một trong những nguồn tài liệu phù hợp để luyện tập kĩ năng nói.
Qua kết quả của các cuộc khảo sát, hầu hết sinh viên đều tự tìm cho mình
những cách thức học và các tài liệu để cải thiện kỹ năng này. Tuy nhiên,
qua quan sát các câu trả lời, chúng tôi nhận ra rằng nhiều sinh viên vẫn gặp
trở ngại trong quá trình luyện tập. Từ việc phân tích, đánh giá kết quả
nghiên cứu, chúng tôi hình thành các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả của
việc học kĩ năng nói đối với sinh viên.
La recherche du présent mémoire porte sur “L‟apprentissage de
l‟expression orale par TV5 MONDE - 7 jours sur la planète. Le cas des
étudiants de la première année (K17) du Département de français et de russe
- École Supérieure de Langues Étrangères - Université de Hué”. Elle a pour
but de présenter aux étudiants de la première année une des ressources de
documents convenables pour la pratique de l‟expression orale. À travers les
résultats des enquêtes, la plupart des étudiants présentent leurs propres
193
techniques et des documents pour améliorer cette compétence. Pourtant, en
observant les réponses, nous nous rendons compte qu‟il y a des obstacles
lors de la pratique. À partir de l‟analyse et l‟évaluation des résultats de la
recherche, nous donnerons des propositions pour l‟efficacité de
l‟apprentissage de l‟expression orale chez les étudiants.
56
Học từ vựng thông qua hoạt
động đọc Khó khăn và giải
pháp. Nghiên cứu trƣờng hợp
sinh viên tiếng Pháp năm 2 của
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ,
Đại học Huế
Apprentissage du vocabulaire à
travers l‟activité de lecture :
Difficultés et solutions. Étude
du cas des étudiants de français
en 2ème année de l‟École
Supérieure de Langues
Etrangères, Université de Hué
Đặng Thị Hoài
Linh
TS. Trần Thị Kim
Trâm
Ngày nay, trong thời kỳ hội nhập quốc tế việc dạy/ học ngoại ngữ đã trở
thành một xu hƣớng toàn cầu mà tất cả mọi ngƣời đều theo đuổi. Đặc biệt,
tiếng Pháp đã trở thành ngôn ngữ quốc tế đƣợc sử dụng trên khắp thế giới
cùng với tiếng Anh. Để có thể tiếp thu và thành thạo một ngôn ngữ ngƣời
học phải luôn luôn trau dồi và luyện tập thƣờng xuyên. Ngoài việc tập trung
rèn luyện các kỹ năng ngôn ngữ thì từ vựng chính là tiền đề cho sự phát
triển các kỹ năng đó. Nhìn chung, sinh viên ngoại ngữ nói chung và sinh
viên tiếng Pháp nói riêng đều nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vốn từ
vựng. Khoá luận này trình bày kết quả khảo sát về việc học từ vựng của 32
sinh viên năm thứ hai (K16) Khoa Tiếng Pháp - Tiếng Nga, Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế. Kết quả nghiên cứu cho thấy phần lớn sinh viên
đều ý thức đƣợc tầm quan trọng của từ vựng và có những cách thức trau dồi
vốn từ vựng riêng. Ngoài ra, qua khảo sát này, chúng tôi nhận thấy rằng còn
một số sinh viên gặp khó khăn trong việc học từ vựng qua hoạt động đọc và
tìm ra chiến lƣợc, phƣơng pháp phù hợp để mở rộng vốn từ một cách hiệu
quả và lâu dài. Việc phân tích, đánh giá dữ liệu giúp chúng tôi đƣa ra một số
đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả việc học từ vựng của sinh viên.
Aujourd‟hui, pendant la période d'intégration internationale,
l‟enseignement/ apprentissage de la langue étrangère est devenu une
tendance mondiale que poursuivent tous les gens. En particulier, le français
est devenu une langue internationale utilisée dans le monde à côté de
l'anglais. Pour pouvoir acquérir et maîtriser une langue, les apprenants
doivent se cultiver sans cesse et la pratiquer régulièrement. En plus de se
concentrer sur la formation des compétences linguistiques, le vocabulaire
est la prémisse du développement de ces compétences. En général, les
étudiants en langues étrangères en général et les étudiants de français en
particulier sont conscients de l'importance du vocabulaire. Le présent
mémoire de fin d‟études parle des résultats de l‟enquête sur l‟apprentissage
du vocabulaire de 32 étudiants de la deuxième année (K16) du Département
de Français et de Russe de l‟École Supérieure de Langues Étrangères,
194
Université de Hué. Les résultats de recherche montrent que la plupart des
étudiants comprennent bien l‟importance du vocabulaire et qu‟ils ont leurs
propres moyens d'améliorer le vocabulaire. En outre, en observant les
réponses, nous nous rendons compte qu‟il y a des étudiants qui ont
beaucoup de difficultés à apprendre le vocabulaire et à trouver des stratégies
et méthodes appropriées pour élargir efficacement et à long terme le
vocabulaire. À partir de l‟analyse et de l‟évaluation des données, des
suggestions sont proposées pour que les étudiants apprennent efficacement
le vocabulaire.
57
Việc sử dụng Google Dịch để
phục vụ cho học phần Thực
hành dịch cơ bản của sinh viên
năm thứ 3 tiếng Pháp, Trƣờng
Đại học Ngoại ngữ, Đại học
HuếUsages de Google
Traduction au service du cours
de Pratique de traduction chez
les étudiants en troisième
année de français de l'École
Supérieure de Langues
Étrangères, Université de Hué
Nguyễn Thế
Tài TS. Hồ Thủy An
Trong thời đại 4.0 này, cùng với sự phát triển của Internet và trí tuệ nhân
tạo, các công cụ nhƣ Google Dịch đang thâm nhập vào lớp học ngoại ngữ
và đặc biệt là các khóa học dịch thuật. Hầu hết sinh viên đều sử dụng
Google Dịch. Tuy nhiên, đa số đều không biết sử dụng nó một cách hiệu
quả. Xét trƣờng hợp của sinh viên năm thứ ba ngành tiếng Pháp của Trƣờng
Đại Học Ngoại Ngữ, Đại Học Huế, các bạn cũng gặp khó khăn với học
phần Thực hành Dịch cơ bản. Do đó, qua đề tài này, chúng tôi mong muốn
tìm hiểu thực trạng học môn này và cách các bạn sử dụng Google Dịch khi
học học phần này. Bằng cách phát phiếu điều tra cho các bạn sinh viên năm
thứ ba ngành tiếng Pháp, Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (đã theo
học học phần Thực hành Dịch cơ bản trong học kỳ I năm học 2020-2021),
chúng tôi có thể khẳng định Google Dịch là công cụ hữu dụng đối với việc
học và thực hành dịch. Mặt khác, một số đề xuất để việc sử dụng Google
Dịch đạt hiệu quả hơn cũng đƣợc đƣa ra.À cette ère 4.0, avec Internet et de
l'intelligence artificielle, des outils tels que Google Traduction entrent dans
les classes de langues et surtout dans les cours de traduction. Presque tous
les étudiants se servent de cette application. Cependant, la plupart ne savent
pas comment l'utiliser efficacement. Prenons alors le cas de nos étudiants en
troisième année de français de l‟ESLE de Hué : ils ont également du mal
avec le cours de Pratique de traduction. C'est pourquoi, avec cette
recherche, nous souhaitons dresser un état de lieu de leur apprentissage de
la traduction et de leur utilisation de Google Traduction au service de ce
cours. Pour ce faire, nous avons distribué un questionnaire auprès des
étudiants en troisième année de français de l‟ESLE de Hué (ceux-ci ont
195
suivi le cours de « Pratique de traduction » au premier semestre de l‟année
2020-2021). Leurs réponses nous ont permis de dire que Google Traduction
est un outil essentiel pour apprendre et pratiquer la traduction. De plus, des
recommandations pour une utilisation plus efficace de cette application sont
aussi formulées.
58
Tác động của điện ảnh đến sự
phát triển của du lịch ở tỉnh
Thừa Thiên Huế
Impact du cinéma sur le
développement du tourisme de
la province de Thua Thien Hue
Phạm Nguyễn
Quỳnh Anh
TS. Nguyễn Thị
Hƣơng Huế
Hiện nay, du lịch và điện ảnh là hai ngành công nghiệp đóng vai tò quan
trọng trong đời sống kinh tế và tinh thần của con ngƣời. Chúng không phát
triển riêng lẻ mà có mối quan hệ mật thiết với nhau. Cụ thể, điện ảnh giúp
ích rất nhiều cho sự phát triển của du lịch.
Trong số rất nhiều lựa chọn của ngành công nghiệp giải trí, điện ảnh hiện
nay vẫn có chỗ đứng vững chắc của riêng mình bởi vì nó đem đến cho khán
giả sản phẩm «sạch», giàu tính nhân văn. Với sự quan tâm của khán giả, sự
ảnh hƣởng của điện ảnh cũng nhƣ sự quảng bá của nó dành cho lĩnh vực
khác rất rộng rãi và hiệu quả. Du lịch chính là một ví dụ điển hình, đặc biệt là
du lịch Huế. Trong những năm gần đây, Huế đã đƣợc rất nhiều đoàn làm phim
lựa chọn để quay các bộ phim điện ảnh. Nhờ vậy, những địa điểm thơ mộng ở
Huế xuất hiện trong phim đã trở thành những điểm đến «nóng» mà mọi ngƣời
đều muốn khám phá.
Với mong muốn tìm hiểu rõ hơn tác động của điện ảnh đến sự phát triển của
du lịch Huế, chúng tôi đã thực hiện đề tài :«Tác động của điện ảnh đến sự
phát triển của du lịch ở Tỉnh Thừa Thiên Huế». Trong bài nghiên cứu, chúng
tôi chú trọng nghiên cứu bộ phim « Mắt Biếc » và hƣớng đến đối tƣợng là
ngƣời dân địa phƣơng, ngƣời đang tạm trú và ngƣời không sinh sống ở Huế để
hiểu rõ hơn tác động của bộ phim cũng nhƣ điện ảnh đến nhu cầu du lịch Huế
của họ.
196
De nos jours, le tourisme et le cinéma sont deux industries qui jouent un
rôle important dans la vie économique et spirituelle humaine. Ces deux
domaines ne se développent pas séparément, mais ils sont étroitement liés
l'un à l'autre. Précisément, le cinéma peut être d'une grande aide au
développement du tourisme.
Parmi les nombreux choix de l'industrie du divertissement, le cinéma a
encore sa place dans la vie des gens. Grâce à l'intérêt des spectateurs,
l'étendue de l'influence du cinéma ainsi que sa promotion dans d'autres
domaines est généralisée et efficace. Le tourisme est un exemple typique, en
particulier le tourisme de Hué. Ces dernières années, Hué a eu la chance
d'être le choix de nombreuses équipes de tournage pour venir faire des films
ici. Grâce à cela, les lieux poétiques de Hué apparus dans le film sont
devenus immédiatement des destinations «chaudes» que tout le monde
voudrait explorer.
Souhaitant mieux comprendre l'impact du cinéma sur le développement
du tourisme à Hué, nous avons décidé de mener l‟étude : « L‟impact du
cinéma sur le développement du tourisme de la province de Thua Thien
Hue». Pendant le processus de recherche, nous nous concentrons sur l'étude
de l'influence du film « Mắt Biếc » et des résidents, des résidents
temporaires et non-résidents à Hué pour mieux comprendre l'impact du film
« Mắt Biếc » sur leurs besoins de voyage à Hué.
59
Các kỹ năng mong đợi ở một
hƣớng dẫn viên du lịch Pháp
ngữ dƣới góc nhìn của một số
nhà tuyển dụng tại Huế
Compétences attendues d‟un
guide touristique francophones
aux regards d‟employeurs de
Hué
Ngô Thị
Hƣờng
TS. Trần Thị Kim
Trâm
Hƣớng dẫn viên du lịch Pháp ngữ đã và đang trở thành một nghề đầy tiềm
năng và triển vọng ở nƣớc ta. Thật vậy, hằng năm, lƣợng khách du lịch
quốc tế đến Việt Nam không ngừng tăng lên, đặc biệt là khách du lịch
Pháp ngữ. Thêm vào đó là yêu cầu của du khách nƣớc ngoài ngày càng
cao. Chính vì lẽ đó, việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ hƣớng dẫn viên du
lịch Pháp ngữ hết sức cần thiết. Theo khảo sát ban đầu của chúng tôi,
nhiều sinh viên khoa tiếng Pháp chuyên ngành du lịch tại Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ - Đại học Huế gặp khó khăn trong việc hƣớng dẫn du khách
Pháp ngữ. Để cải thiện vấn đề này, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với
mong muốn tìm ra các giải pháp thỏa đáng. Khóa luận trình bày kết quả
phỏng vấn 5 nhà tuyển dụng tại Huế về các kỹ năng mong đợi nơi một
hƣớng dẫn viên du lịch Pháp ngữ. Kết quả của các cuộc phỏng vấn cho
thấy rằng đa số sinh viên chuyên ngành du lịch thiếu các kỹ năng về
hƣớng dẫn viên du lịch nhƣ kỹ năng làm chủ ngoại ngữ, kỹ năng giải
197
quyết tình huống, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng thấu hiểu tâm lý du khách
nói tiếng Pháp,.. Và chúng tôi đã nhận đƣợc nhiều lời khuyên, những giải
pháp hữu ích từ các nhà tuyển dụng sẽ cho phép Khoa tiếng Pháp và tiếng
Nga có những định hƣớng cụ thể về việc thực tập của sinh viên và có
những sửa đổi phù hợp trong việc cập nhật chƣơng trình, nội dung giảng
dạy để sinh viên có thể tham gia tốt hơn vào thị trƣờng lao động.
Le guide touristique francophone est devenu et devient une profession
potentielle et prometteuse dans notre pays. En effet, chaque année, le
nombre de touristes internationaux au Vietnam augmente sans cesse, en
particulier celui des touristes francophones. À cela s‟ajoutent les exigences
de ces clients étrangers qui sont de plus en plus importantes. C‟est pour
cette raison qu‟il est nécessaire de développer la qualité de l‟équipe de
guides touristiques francophones. Selon notre pré-enquête, beaucoup
d‟étudiants de français, formés en tourisme à l‟École Supérieure de
Langues Étrangères - Université de Hué, ont des difficultés à guider les
touristes francophones. Pour améliorer ce problème, notre recherche a été
réalisée dans le souhait de trouver des solutions adéquates. Le mémoire
présente les résultats d‟entrevues avec 5 employeurs de Hué sur les
compétences attendues d‟un guide touristique francophone. Les réponses
des enquêtés montrent que la majorité des étudiants formés en tourisme
manquent de compétences de guidage touristiques telles que compétences
en maîtrise de la langue étrangère, compétences de résolution de
situations, compétences de présentation, compétences de compréhension
de la psychologie des touristes francophones,... Et nous avons obtenu
beaucoup de bons conseils, de bonnes solutions des employeurs, qui
permettront au Département de Français et de Russe d‟avoir des
orientations spécifiques concernant le stage des étudiants et des
modifications appropriées dans la mise à jour du programme, des contenus
d‟enseignement afin que les étudiants puissent s‟engager mieux sur le
marché du travail.
60
Nghiên cứu kĩ năng giao tiếp
trong học phần “Nghiệp vụ lễ
tân” của sinh viên năm thứ tƣ,
Khoa tiếng Pháp – Tiếng Nga,
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ,
Nguyễn Thị
Mỹ Ly
ThS. Thái Thị
Hồng Phúc
Thông qua việc tìm hiểu và phân tích thực trạng việc học kĩ năng giao tiếp
của sinh viên K14 Khoa Tiếng Pháp – Tiếng Nga trong học phần Nghiệp vụ
lễ tân từ đó để có những định hƣớng và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả của
việc học kỹ năng giao tiếp trong học phần này. Hơn nữa, bằng việc nghiên
cứu và phân tích số liệu khảo sát để có góc nhìn đúng đắn về những khó
198
Đại học HuếCompétences de
communication apprises dans
le cours “Réceptionniste en
hôtellerie”- Le cas des
étudiants de français en
quatrième année, École
Supérieure de Langues
Étrangères, Université de Hué
khăn gặp phải của sinh viên trong việc học kĩ năng giao tiếp. Kết quả
nghiên cứu cho thấy rằng đa số các bạn sinh viên đều nhận định rằng giao
tiếp là một kỹ năng cần thiết, đặc biệt là trong học phần này. Còn tồn tại
nhiều mặt hạn chế của các bạn sinh viên dẫn đến kĩ năng giao tiếp yếu kém.
Ngoài ra, một số ít sinh viên vẫn chƣa nhận thức đƣợc tầm quan trọng của
kỹ năng giao tiếp đối với học phần này để có sự đầu tƣ thực sự đúng đắn và
hiệu quả. Việc phân tích, đánh giá tình hình học tập kỹ năng giao tiếp của
sinh viên K14, Khoa Tiếng Pháp - Tiếng Nga trong học phần Nghiệp vụ lễ
tân giúp tôi đƣa ra những đề xuất cho giáo viên, học phần Nghiệp vụ lễ tân
và quan trọng hơn cả là các bạn sinh viên.
À travers l'étude et l'analyse de la situation réelle de l'apprentissage des
compétences de communication des étudiants en quatrième année du
Département de Français et de Russe dans le cours de Réceptionniste en
hôtellerie afin d'avoir des orientations et des suggestions pour améliorer
l'efficacité de compétences en communication dans ce cours. De plus, nous
avons recherché et analysé les données d'enquête pour avoir une perspective
correcte sur les difficultés rencontrées par les étudiants dans l'apprentissage
des compétences en communication. Les résultats de la recherche montrent
que la majorité des étudiants trouvent les compétences en communication
très primordiales, en particulier dans ce cours. Il existe encore de
nombreuses limitations dans l'apprentissage des compétences en
communication chez les étudiants conduisant à de mauvaises compétences
en communication. De plus, quelques étudiants ne sont toujours pas
conscients de l'importance des compétences en communication dans ce
cours pour avoir un investissement juste et efficace. L'analyse et
l'évaluation de la situation d'apprentissage des compétences en
communication des étudiants K14 du Département de Français et de Russe
dans le cours de Réceptionniste en hôtellerie me permettent de donner des
propositions pour les enseignants, le cours Réceptionniste en hôtellerie et
surtout les étudiants à partir des résultats obtenus.
61
Vai trò làm việc nhóm trong
môn học "Tiếng Pháp chuyên
ngành du lịch"
Nghiên cứu trƣờng hợp sinh
viên năm 4, Khóa K14, Khoa
Phan Văn Nam ThS. Trƣơng Kiều
Ngân
Đất nƣớc phát triển đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với nền giáo dục Việt
Nam là phải nâng cao chất lƣợng và bồi dƣỡng nhân tài. Bên cạnh việc nâng
cao chất lƣợng đào tạo, sinh viên cần năng động, sáng tạo trong các hoạt
động và học tập. Ngoài ra, sinh viên cần có kỹ năng trong quá trình học tập
và làm việc. Một trong những kỹ năng quan trọng của sinh viên là kỹ năng
199
Tiếng Pháp-Tiếng Nga,
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ,
Đại học Huế
Rôles du travail en groupe
dans le cours "Français du
tourisme" - Étude du cas des
étudiants de français de la
promotion 2017-2021 du
Département de français et de
russe de l‟École Supérieure de
Langues Étrangères, Université
de Hué
làm việc nhóm. Trong những năm gần đây, hình thức làm việc nhóm đã
đƣợc áp dụng trong đó có môn học “Tiếng Pháp du lịch” và đã đạt đƣợc
một số thành công. Qua nghiên cứu này, chúng tôi sẽ đánh giá tình hình làm
việc nhóm của sinh viên Pháp khóa 2017-2021 của Khoa Tiếng Pháp và
Tiếng Nga của Trƣờng Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế trong việc học
môn “Tiếng Pháp chuyên ngành du lịch”. Từ đây, chúng tôi phân tích
những khó khăn và cuối cùng chúng tôi sẽ đƣa ra các phƣơng pháp học tập
và hoạt động làm việc nhóm giúp sinh viên phát huy tối đa khả năng của
mỗi cá nhân. Nó sẽ giúp sinh viên phát triển về nhiều mặt: kiến thức, phản
xạ (tiếp thu ý kiến, góp ý thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm, tiếp thu ý kiến,
phát huy tính sáng tạo, ...), nâng cao kỹ năng giao tiếp (kỹ năng lắng nghe,
trình bày , giải quyết vấn đề, ...)
Le pays développé pose un besoin urgent d'éducation du Vietnam ayant pour
objectif d‟améliorer la qualité et de favoriser les talents. À côté de
l‟amélioration la qualité de la formation, les étudiants doivent être actifs et
créatifs dans les activités et l'apprentissage. De plus, les étudiants ont besoin
de compétences dans le processus d'apprentissage et de travail. L'une des
compétences importantes des étudiants est la compétence du travail en
groupe. Pendant ces dernières années, le travail en groupe est appliqué dans
nombre de cours, y compris le cours "Français du tourisme" et il a obtenu un
certain succès. Grâce à cette recherche, nous identifions la situation de travail
en groupe chez des étudiants de français de la promotion 2017-2021 du
Département de Français et de Russe de l'École Supérieure de Langues
Étrangères - Université de Hué dans l'apprentissage du cours "Français du
tourisme". Ensuite, nous analysons ces difficultés et enfin, nous apportons
des méthodes d'apprentissage et des activités de travail en groupe pour aider
les étudiants à maximiser les capacités de chaque individu. Cela aide
également les étudiants à se développer dans de nombreux aspects:
connaissances, réflexion (recevoir des idées, faire des suggestions de
discussion, partager des expériences, recevoir de nombreuses idées,
promouvoir la créativité,...), perfectionner les compétences en
communication (la compétence d'écoute, de présentation, résolution des
problèmes,...)
62 Tác động của làng nghề truyền
thống đến phát triển du lịch tại
Trần Hồng
Ngọc
ThS. Phan Đình
Ngọc Châu
Những năm gần đây, du lịch làng nghề truyền thống ở các làng nghề tỉnh
Thừa Thiên Huế thu hút du khách trong và ngoài nƣớc. Tuy nhiên, việc
200
tỉnh Thừa Thiên HuếImpact
des villages de métier
traditionnel sur le
développement du tourisme de
la province Thua Thien Hue
khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh vẫn
chƣa đƣợc hƣớng tới và khai thác đúng với tiềm năng vốn có để phục vụ du
lịch. Đề tài nghiên cứu tập trung tìm hiểu tác động của một số làng nghề
truyền thống đến phát triển du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể nghiên
cứu trƣờng hợp làng hƣơng Thủy Xuân và làng mây tre đan Bao La. Trong
phạm vi nghiên cứu, tổng cộng 100 bảng hỏi đã đƣợc phát cho khách du
lịch, 70 phiếu điều tra thu về đƣợc ghi nhận từ 07 khách quốc tế và 63
khách nội địa. Kết quả thu đƣợc cho thấy mức độ phổ biến của các làng
nghề truyền thống tại Tỉnh Thừa Thiên Huế đối với du khách, ƣớc tính mức
độ hài lòng của du khách đối với dịch vụ du lịch của các làng nghề này và
từ đó chỉ ra tác động của làng nghề đến sự phát triển du lịch của tỉnh. Kết
quả nghiên cứu cho thấy làng nghề truyền thống có tác động lớn đến phát
triển du lịch. Thật vậy, giữa du lịch và làng nghề truyền thống có mối quan
hệ mật thiết. Vì vậy cần có các giải pháp đồng bộ để nâng cao hiệu quả khai
thác làng nghề truyền thống ở Thừa Thiên Huế nhằm phục vụ phát triển du
lịch.
Ces dernières années, le tourisme artisanal traditionnel dans les villages
de la province de Thua Thien - Hue attire des touristes nationaux et
internationaux. Cependant, la restauration et le développement des villages
de métier traditionnel de la province n'ont pas été bien ciblés et exploités à
la mesure de leur potentiel inhérent à servir le tourisme. La recherche du
présent mémoire porte sur la découverte de l‟impact de certains villages de
métier traditionnel sur le développement touristique de la province Thua
Thien Hué, plus précisément, le village d‟encens de Thuy Xuân et le village
de vannerie de bambou et rotin de Bao La. Dans le cadre de cette recherche,
100 questionnaires au total ont été distribués alors 70 répondants ont été
enregistrés dont 7 touristes étrangers et 63 touristes domestiques. Les
données acquises précisent la popularité des villages de métier traditionnel
de Thua Thien Hué envers les touristes, estiment la satisfaction des touristes
pour les services touristiques à ces villages et puis montre des impacts sur le
développement du tourisme de Thua Thien Hué. Les résultats de la
recherche montrent que les villages de métier traditionnel ont un impact
majeur sur le développement touristique de la province. En effet, il existe
une relation étroite entre le tourisme et les villages de métier traditionnel. Il
est donc nécessaire de disposer de solutions synchrones pour améliorer
201
l'efficacité de l'exploitation des villages de métier traditionnel pour le
développement du tourisme de Thua Thien Hué.
63
Vai trò của ẩm thực dân gian
trong việc phát triển du lịch ở
tỉnh Thừa Thiên Huế
Rôle de la gastronomie
folklorique en vue du
développement du tourisme de
la province de Thua Thien Hue
Bùi Mai Thảo
Nguyên
TS. Nguyễn Thị
Hƣơng Huế
Hiện nay, du lịch ẩm thực dần trở thành một trong những loại hình du lịch
thịnh hành nhất trên thế giới. Thông qua kiến thức từ trƣờng học và xã hội
cùng những tài liệu thu thập đƣợc, chúng tôi nhận thấy tiềm năng phát triển
loại hình du lịch ẩm thực ở Việt Nam là rất lớn, đặc biệt là với ẩm thực dân
gian Huế. Ngày nay, những món ăn nổi tiếng của nền ẩm thực này dần trở
nên nổi tiếng và hấp dẫn không chỉ với dân địa phƣơng mà còn với những
du khách khi đến thăm thành phố Huế.
Nhận thức đƣợc tiềm năng phát triển to lớn, chúng tôi đã quyết định thực
hiện đề tài này nhằm nghiên cứu, làm rõ những cơ sở phát triển vững chắc
của ẩm thực dân gian của Huế; hiểu rõ mức độ yêu thích, tầm ảnh hƣởng
của nền ẩm thực này trong cuộc sống hàng ngày của dân địa phƣơng; đặc
biệt là vai trò của nó trong việc phát triển du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thông qua việc nghiên cứu đề tài này, chúng tôi đã đƣa ra đƣợc những giải
pháp thiết thực, hiệu quả dành cho từng nhóm đối tƣợng đóng vai trò quan
trọng trong việc gìn giữ và phát huy những tinh hoa của ẩm thực dân gian từ
đó thúc đẩy ngành du lịch trở thành ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Actuellement, l'un des types de tourisme les plus en vogue au monde est
le tourisme gastronomique. Grâce aux connaissances des écoles, de la
société et aux documents collectés, nous nous rendons compte que le
potentiel de développement du tourisme culinaire au Vietnam est énorme,
en particulier la gastronomie folklorique de Hué. Aujourd'hui, les plats
célèbres de cette gastronomie deviennent de plus en plus célèbres et
attrayants non seulement pour les habitants, mais aussi pour les touristes
visitant la ville de Hué.
Le but de notre recherche est de clarifier les bases solides de
développement de la gastronomie folklorique de Hué; comprendre le niveau
d'amour et l'influence de cette cuisine dans la vie quotidienne des habitants
locales; en particulier son rôle dans le développement touristique de la
province de Thua Thien Hue. Grâce à cette recherche, nous avons trouvé
des solutions pratiques et efficaces pour chaque groupe cible qui jouent un
rôle important dans la préservation et la promotion de la quintessence de la
gastronomie folklorique, tout en favorisant le développement de l'industrie
202
sans fumée dans la province de Thua Thien Hue.
64
Nâng cao các kĩ năng giao tiếp
trong học phần hƣớng dẫn viên
du lịch của sinh viên Khoa
Tiếng Pháp-Tiếng Nga,
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ -
Đại học Huế
Amélioration des compétences
de communication dans le
cours "Guide touristique" - Le
cas des étudiants de français,
École Supérieure de Langues
Étrangères, Université de Hué
Hoàng Ngọc
Phƣơng
ThS. Thái Thị
Hồng Phúc
Bài luận văn tập trung vào việc “Nâng cao các kỹ năng giao tiếp trong
học phần “Hƣớng dẫn viên du lịch” của sinh viên Khoa Tiếng Pháp-Tiếng
Nga, Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế”. Mục tiêu của bài luận văn
đó là tìm ra những khó khăn mà sinh viên thƣờng gặp phải trong giao tiếp,
đặc biệt là trong học phần “Hƣớng dẫn viên du lịch”, bởi vì từ quá trình học
trên lớp, quá trình đi thực tế, thực tập, bản thân em là sinh viên và rất nhiều
sinh viên khác đang gặp nhiều khó khăn trong việc giao tiếp, ngoài ra chúng
em còn đề xuất một số kiến nghị đối với giảng viên và học sinh nhằm mục
đích nâng cao kỹ năng giao tiếp của sinh viên. Để thực hiện đƣợc luận văn,
chúng em sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết, phƣơng pháp điều tra
bằng bảng hỏi và phƣơng pháp phân tích số liệu. Đầu tiên, chúng em đƣa ra
một số lý thuyết liên quan đến chủ đề của luận văn. Tiếp theo, sau khi hoàn
thành đƣợc phần lý thuyết, chúng em đã thực hiện cuộc khảo sát đối với 72
sinh viên tiếng Pháp chuyên ngành Du lịch, trong đó có 43 sinh viên năm
thứ 3 và 29 sinh viên năm thứ 4. Từ kết quả nhận đƣợc và phân tích bảng
hỏi, chúng em nhận thấy rằng sinh viên gặp nhiều khó khăn trong việc giao
tiếp, đó là: Khó khăn về mặt tâm lí, về ngữ pháp… Từ đó, chúng em xin đề
xuất một số giải pháp cho giảng viên và sinh viên nhằm mục cải thiện và
nâng cao kĩ năng giao tiếp trong học phần “Hƣớng dẫn viên du lịch”.
La recherche du présent mémoire porte sur “Amélioration des
compétences de communication dans le cours “Guide touristique” cas des
étudiants de français et de russe, à l‟École Supérieure de Langues
Étrangères, Université de Hué”. Le but de notre mémoire est de rechercher
les difficultés que les étudiants rencontrent souvent dans la communication,
notamment dans le cours “Guide touristique” parce que dans le processus
d'apprentissage en classe, de la pratique, du stage, je suis moi-même
étudiants et de nombreux étudiants ont de nombreuses difficultés de
communication, de plus, nous voudrions également proposons des
propositions aux enseignants et aux étudiants afin d'améliorer les capacités
de communication des étudiants. Pour réaliser le mémoire, nous utilisons la
méthode de recherche théorique, la méthode d'enquête par questionnaires et
la méthode d'analyse des données. Tout d'abord, nous donnons certaines
théories liées au sujet du mémoire. Ensuite, après avoir fini la partie
théorique, nous avons fait une enquête par questionnaire aux près des
203
étudiants en troisième année (K14) et quatrième année (K13), cas des
étudiants du français, la spécialité touristique, dans lequel il y a 29 étudiants
de quatrième année et 43 étudiants de troisième année. À partir des résultats
reçus et de l'analyse du questionnaire, nous avons constaté que les étudiants
avaient de nombreuses difficultés de communication, c'est-à-dire: des
difficultés en psychologie, en grammaire, etc. Par conséquent, nous
aimerions proposer des solutions aux enseignants et aux étudiants afin
d'améliorer et perfectionner les compétences de communication dans le
cours “Guide touristique”.
65
Tầm quan trọng của Hoàng
thành Huế đối với sự phát triển
của du lịch ở tỉnh Thừa Thiên
HuếImportance de la Cité
impériale de Hue en vue du
développement du tourisme de
la province de Thua Thien Hue
Cao Ngọc
Quỳnh
TS. Nguyễn Thị
Hƣơng Huế
Thành phố Huế, một trung tâm văn hóa và du lịch lớn của miền Trung,
những năm qua, du lịch đã đóng góp đáng kể trong sự phát triển kinh tế của
thành phố. Với cơ cấu kinh tế đang đƣợc chuyển đổi từ nông nghiệp sang kinh
tế dịch vụ thì việc thúc đẩy phát triển du lịch là nhiệm vụ vô cùng quan trọng
của chính quyền thành phố. Đặc biệt với tiềm năng di sản văn hóa và lịch sử,
nổi tiếng nhất là Hoàng thành Huế, địa điểm du lịch yêu thích của du khách.
Nhờ đó, Hoàng thành Huế đóng một vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển
du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế.Từ thực tế đó, chúng tôi đã thực hiện nghiên
cứu đề tài: « Tầm quan trọng của Hoàng thành Huế đối với sự phát triển du lịch
ở tỉnh Thừa Thiên Huế ». Thành phố Huế là địa điểm để thực hiện nghiên cứu
đề tài. Phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng các tài liệu liên quan đến đề tài đƣợc
thu thập từ sách, báo, tạp chí điện tử. Sau đó chúng tôi gửi bảng câu hỏi điều
tra tới du khách để lấy kết quả và sau đó sử dụng phƣơng pháp tổng hợp và
phân tích kết quả. Nội dung của khóa luận có 3 chƣơng: Chƣơng đầu tiên đề
cập đến khung lý thuyết với các khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Chƣơng thứ hai đƣợc dành cho việc tổng hợp và phân tích kết quả khảo sát của
khách du lịch. Chƣơng thứ ba đƣa ra các đề xuất của chúng tôi đối với các đơn
vị và tổ chức thành phố. Kết quả nghiên cứu sẽ tổng quan về những lí do và lựa
chọn của du khách đi đến Huế, tần suất và đánh giá của du khách về Hoàng
thành Huế, những cơ hội và thách thức. Từ đó có những đề xuất cho chính
quyền thành phố, các công ty du lịch và ngƣời dân địa phƣơng trong công tác
đề ra chính sách, phƣơng hƣớng và giải pháp để thúc đẩy sự phát triển du lịch ở
Tỉnh Thừa Thiên Huế.
La ville de Hué, centre culturel et touristique majeur de la région centrale, au
fil des ans, le tourisme a contribué de manière significative au développement
économique de la ville. Avec la transformation de la structure économique de
204
l'agriculture à l'économie de services, la promotion du développement du
tourisme est une tâche extrêmement importante du gouvernement de la ville.
Surtout avec le potentiel du patrimoine culturel et historique, le plus célèbre est
la Cité Impériale de Hué, une destination touristique préférée des touristes. En
conséquence, la citadelle impériale de Hue joue un rôle très important dans le
développement du tourisme dans la Province de Thua Thien Hué. De ce fait,
nous avons fait la recherche sur le sujet: « Importance de la cité impériale de
Hué en vue du développement du tourisme de la Province de Thua Thien Hué
» La ville de Hué est l'endroit où effectuer les recherches. La méthode de
recherche utilise des documents liés au sujet recueillis dans des livres, des
journaux et des revues électroniques. Ensuite, nous envoyons des
questionnaires d'enquête aux visiteurs pour obtenir les résultats, puis utilisons
la méthode de la synthèse et d'analyse des résultats. Le contenu de la thèse
comporte 3 chapitres: Le premier chapitre mentionne le cadre théorique avec
des concepts liés au problème de recherche. Le deuxième chapitre est consacré
à la synthèse et à l'analyse des résultats de l'enquête auprès des touristes. Le
troisième chapitre présente nos propositions pour les unités et organisations de
la ville. Les résultats de la recherche présenteront les raisons et les choix des
touristes venant à Hué, la fréquence et l'évaluation des touristes sur la cité
impériale de Hué, les opportunités et les défis. À partir de là, il y a des
suggestions pour le gouvernement de la ville, les entreprises de tourisme et la
population locale dans la formulation de politiques, d'orientations et de
solutions pour promouvoir le développement du tourisme de la Province de
Thua Thien Hué.
66
Làm việc nhóm trong học phần
« Hƣớng dẫn du lịch » : Khó
khăn và giải pháp – Trƣờng
hợp sinh viên năm 3 và 4
trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại
học Huế
Travail de groupe dans le cours
“Guide touristique” :
difficultés et solutions – Cas
des étudiants de français en
Đặng Thanh TS. Trần Thị Kim
Trâm
Hợp tác làm việc giữa các sinh viên trong lớp khi học các môn chuyên
ngành bằng tiếng Pháp luôn đƣợc chú trọng và khuyến khích trong các việc
học. Chính vì lý do đó mà chúng tôi đã chọn đề tài nghiên cứu „„Làm việc
nhóm trong môn Hướng dẫn viên du lịch - Trường hợp sinh viên tiếng Pháp
năm thứ ba và thứ tư, Khoa tiếng Pháp và tiếng Nga, Trường Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế‟‟. Nghiên cứu này báo cáo về sự quan sát của
phƣơng pháp làm việc này, từ đó thu thập đƣợc kết quả từ cuộc khảo sát 50
sinh viên tiếng Pháp. Phân tích dữ liệu thu thập đƣợc cho thấy sinh viên
tiếng Pháp đã gặp nhiều khó khăn khi làm việc nhóm. Tuy nhiên, nhiều sinh
viên thừa nhận rằng làm việc nhóm giúp họ tích lũy đƣợc nhiều kinh
nghiệm, nhiều kỹ năng cần thiết trong quá trình học đại học.
205
3ème et 4ème années de
l‟Ecole supérieure de Langues
Étrangères, Université de Hué
La coopération de travail entre les étudiants dans la classe lors de l'étude
de matières de spécialité en français est toujours focalisée et encouragée
dans le milieu universitaire. C‟est pour cette raison que nous avons choisi
comme sujet de recherche „„Travail de groupe dans le cours Guide
touristique- Cas des étudiants de français en troisième et quatrième années,
Département de Français et de Russe, École Supérieur de Langues
Étrangères, Université de Hué‟‟. Cette recherche rend compte de
l‟observation de cette modalité de travail, les résultats recueillis à partir
d'une enquête réalisée auprès de 50 étudiants de français. L'analyse des
données collectées montre que des étudiants de français ont des difficultés à
travailler en groupe. Cependant, de nombreux étudiants avouent que le
travail de groupe les aide à acquérir beaucoup d'expériences, beaucoup de
compétences nécessaires dans leurs études universitaires.
67
Nâng cao chất lƣợng phục vụ
của bộ phận Lễ tân - Khách
sạn Hội An Garden Palace and
Spa
Amélioration de la qualité du
service de la réception - Étude
du cas de l'hôtel Hoi An
Garden Palace and Spa
Lê Ngọc Trân ThS. Trƣơng Kiều
Ngân
Du lịch Việt Nam ngày càng phát triển nhanh vì vậy các khách sạn ra đời
nhằm đáp ứng nhu cầu của du khách. Tuy nhiên, hầu hết các khách sạn đều
thiếu kinh nghiệm quản lý và phục vụ khách hàng. Thực trạng này đặt ra
hàng loạt vấn đề cần phải giải quyết để nâng cao chất lƣợng phục vụ từ đội
ngũ nhân viên, đặc biệt là nhân viên lễ tân - những ngƣời đƣợc xem nhƣ bộ
mặt của khách sạn. Với tất cả những lý do đó, tôi quyết định chọn đề tài
“Nâng cao chất lƣợng dịch vụ của Bộ phận Lễ tân tại khách sạn Hội An
Garden Palace Hotel & Spa” cho bài luận văn tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu của nghiên cứu này là phân tích nhiệm vụ của nhân viên lễ tân
và đánh giá chất lƣợng dịch vụ lễ tân tại khách sạn Hội An Garden Palace &
Spa.
Do đó, vấn đề đặt ra là: Tiêu chí nào đƣợc sử dụng để đánh giá chất lƣợng
của dịch vụ lễ tân? Trình độ ngoại ngữ, ngoại hình, kỹ năng nghiệp vụ, thái
độ của nhân viên lễ tân trong công việc,… là những tiêu chí đƣợc nhân viên
lễ tân khách sạn và du khách đánh giá cao.
Để trả lời vấn đề, chúng tôi có một cuộc khảo sát bằng bảng câu hỏi.
Những ngƣời tham gia đƣợc chia thành hai nhóm: Lễ tân khách sạn và 30
khách của khách sạn Hội An Garden Palace. Từ cách phân loại này, chúng
tôi đã phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng dịch vụ lễ tân.
Kết quả nghiên cứu này giúp nâng cao chất lƣợng dịch vụ lễ tân tại khách
sạn Garden Palace Hội An. Ngoài ra, những thông tin quan trọng trong công
việc lễ tân và kết quả bảng câu hỏi sẽ là nguồn tƣ liệu hữu ích cho các bạn
206
sinh viên mong muốn trở thành lễ tân trong tƣơng lai. Le tourisme au Vietnam se développe de plus en plus vite, de sorte que
des hôtels sont nés pour répondre aux besoins des clients. Cependant, la
plupart des hôtels manquent d'expériences dans la gestion et le service des
clients. Cette situation pose une série de problèmes qui doivent être résolus
pour améliorer la qualité de service du personnel, en particulier le personnel
de la réception qui est considéré comme le visage de l'hôtel. Pour
toutes ces raisons, j‟ai décidé de choisir le sujet "Amélioration de la
qualité du service de la réception- Étude du cas de l‟hôtel Hoi An Garden
Palace & Spa" pour mon mémoire de fin d‟études.
L‟objectif de cette étude est d‟analyser les tâches des réceptionnistes et
d‟évaluer la qualité du service de la réception à l‟hôtel Hoi An Garden
Palace & Spa par questionnaire auprès des réceptionnistes et auprès des
clients.
La problématique est par conséquent la suivant: Quels critères sont-ils
utilisés pour évaluer la qualité du service de la réception? Compétences en
langues étrangères, apparence, compétences professionnelles, attitude des
réceptionnistes dans le travail,... sont des critères que les réceptionnistes de
l‟hôtel et des visiteurs apprécient.
Pour répondre à la problématique, nous avons une enquête par
questionnaire. Les participants ont été répartis en deux groupes: les
réceptionnistes de l‟hôtel et 30 clients de l‟hôtel Hoi An Garden Palace. A
partir de cette classification, nous avons analysé et évalué la réalité de
qualité du service de la réception.
Les résultats de cette étude contribuent à améliorer la qualité du service de
la réception de l‟hôtel Hoi An Garden Palace. De plus, des informations
importantes dans le travail de réception et les résultats obtenues par
questionnaire seront une ressource utile pour les étudiants souhaitant
devenir un/une réceptionniste dans l‟avenir.
68
Nhóm từ vựng ngữ nghĩa các
động từ chỉ tƣ thế tiếng Nga
đối chiếu với các đơn vị tƣơng
ứng trong tiếng Việt. Лексико-
семантичуская группа
глаголов расположения и
Nguyễn Thị
Loan TS. Nguyễn Tình
Nhóm động từ chỉ tƣ thế trong tiếng Nga chiếm số lƣợng không nhiều
nhƣng đƣợc sử dụng với tần suất cao. Chúng ta dễ dàng bắt gặp những động
từ chỉ tƣ thế trong các bài đọc, các tác phẩm văn học và lời nói giao tiếp
hằng ngày. Việc tìm hiểu ý nghĩa cũng nhƣ cách sử dụng nhóm động từ này
gây không ít khó khăn cho ngƣời học tiếng Nga và việc đối chiếu các động
từ chỉ tƣ thế trong tiếng Nga và tiếng Việt là công việc lý thú và góp phần
207
русском языке
всопоставлении с их
эквивалентами во
вьетнамском языке.
vào việc dạy và học hai thứ tiếng hiệu quả hơn. Trong khuôn khổ đề tài,
chúng tôi tập trung nghiên cứu ba động từ chỉ tƣ thế trong Tiếng Nga :
“ngồi”, “đứng”, “nằm” và các đơn vị tƣơng đƣơng trong tiếng Việt. Bằng
phƣơng pháp phân tích và tổng hợp; Phƣơng pháp mô tả; Phƣơng pháp so
sánh đối chiếu, chúng tôi tìm hiểu ngữ nghĩa của các động từ này, khả năng
kết hợp trong tiếng Nga và tiếng Việt từ đó tìm ra nét tƣơng đồng và dị biệt
của các động từ này trong hai ngôn ngữ.
Группа глаголов, обозначающих осанку, в русском языке
насчитывает небольшое количество, но используется очень часто. Мы
легко встречаем глаголы, обозначающие осанку, при чтении,
литературных произведениях и повседневном общении. Понимание
значения и использования этой группы глаголов вызывает много
трудностей у изучающих русский язык, а сравнение глаголов осанки
на русском и вьетнамском языках - интересная работа, которая
способствует более эффективному обучению и изучению двух языков.
В рамках темы мы сосредоточимся на изучении четырех глаголов,
обозначающих осанку в русском языке: «сидеть», «стоять», «лежать» и
аналогичные единицы на вьетнамском языке. Методом анализа и
синтеза; Описание метода; сравнительный метод, их способность
сочетаться в русском и вьетнамском языках, а затем выясняем
сходства и различия этих глаголов в двух языках.
69
Nhóm từ vựng chỉ cảm nhận
tiếng Nga đối chiếu với các
đơn vị tƣơng ứng trong tiếng
Việt
Лексико-семантичуская
группа русских глаголов
восприятия в сопоставлении
с вьетнамскими
эквивалентами
Nguyễn Thị
Ngọc Trâm TS. Nguyễn Tình
Trong tiếng Nga và tiếng Việt nhóm động từ chỉ cảm nhận là nhóm từ
đƣợc sử dụng với tần suất lớn trong lời nói giao tiếp hằng ngày, các bài đọc
hiểu và các tác phẩm văn học. Có rất nhiều công trình nghiên cứu về các
động từ này trong ngôn ngữ Nga hiện đại. Sự phù hợp trong các công trình
nghiên cứu này đƣợc phát triển rõ ràng. Các công trình nghiên cứu mới
không những đƣợc nghiên cứu kỹ lƣỡng mà còn xem xét các cách sử dụng
khác nhau của các động từ: nghe, nghe thấy, nhìn, nhìn thấy. Việc hiểu
đúng nghĩa và sử dụng nhóm động từ này gây ra không ít khó khăn cho
ngƣời học tiếng Nga. Trong đề tài này, bằng phƣơng pháp miêu tả, phân
tích, so sánh đối chiếu chúng tôi tập trung nghiên cứu ý nghĩa và khả năng
kết hợp từ cũng nhƣ nét tƣơng đồng và dị biệt về ý nghĩa của bốn động từ
chỉ càm nhận tiếng Nga: nghe, nghe thấy, nhìn, nhìn thấy và đối chiếu với
các đơn vị tƣơng đƣơng trong tiếng Việt. Đề tài còn nghiên cứu, đối chiếu
sự giống nhau, khác nhau của các động từ này giữa tiếng Nga và tiếng Việt.
208
В русском и вьетнамском языках группа глаголов только чувствовать
- это группа слов, которые очень часто используются в повседневном
общении, понимании прочитанного и литературных произведениях.
Исследований этих глаголов в современном русском языке много.
Актуальность этих исследований ясно раскрывается. Новые
исследования не только хорошо изучены, но и исследуют различные
варианты использования глаголов: слушать, слышать, смотреть,
видеть. Правильное понимание и использование этой группы глаголов
вызывает множество трудностей у изучающих русский язык. В этой
теме методом описания, анализа, сравнения мы делаем акцент на
изучении значения и способности сочетать слова, а также на сходстве
и различии значений четырех глаголов, обозначающих восприятие.
Русский язык: слушать, слышать, смотреть, видеть и сравните с
эквивалентными единицами на вьетнамском языке. Тема также
изучает и сравнивает сходство и различие этих глаголов в русском и
вьетнамском языках.
70
Động từ chuyển động tiếng
Nga với tiếp đầu ngữ trong
đối chiếu với các đơn vị tƣơng
đƣơng trong tiếng Việt.
Pусские глаголы движения в
сопоставлении с
вьетнамскими.
Nguyễn Thị
Thanh Nhàn TS. Nguyễn Tình
Trong kho tàng ngữ pháp của tiếng Nga động từ chuyển động đóng vai
trò quan trọng trong việc dạy và học ngôn ngữ. Tuy nhiên việc nghiên cứu
đối chiếu thuần túy về mặt ngôn ngữ của động từ chuyển động giữa những
ngôn ngữ không cùng loại hình nhƣ tiếng Nga và tiếng Việt vẫn chƣa nhiều.
Việc nghiên cứu so sánh đối chiếu tiếng Việt và tiếng Nga sẽ giúp ngƣời
nghiên cứu, ngƣời học hiểu rõ và sử dụng tốt tiếng Nga và tiếng Việt nhƣ
một ngoại ngữ, đồng thời hiểu thêm về hai ngôn ngữ. Đây là lý do tại sao
chúng tôi chọn đề tài: “Động từ chuyển động tiếng Nga trong đối chiếu với
các đơn vị tƣơng ứng trong tiếng Việt”. Để thực hiện đề tài, chúng tôi đã sử
dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản sau : Phƣơng pháp phân tích và
tổng hợp; Phƣơng pháp mô tả; Phƣơng pháp so sánh đối chiếu. Trên cơ sở
phân tích cấu trúc ngữ nghĩa và khả năng kết hợp các động từ chuyển động
trong tiếng Nga, đối chiếu với các đơn vị tƣơng ứng trong tiếng Việt chúng
tôi đã tìm ra đƣợc những nét tƣơng đồng và dị biệt của chúng. Kết quả
nghiên cứu của đề tài góp phần giúp việc dạy và học hai ngôn ngữ đƣợc
hiệu quả hơn.
В грамматических сокровищах русского языка глаголы двидения
играют важную роль в преподавании и изучении языка. Однако не
очень многие исследования чисто лингвистического сравнения
209
глаголов двидения между языками, которые не относятся к одному
типу, как русский и вьетнамский. Сравнительное изучение
вьетнамского и русского языков поможет исследователям и учащимся
понять и использовать русский и вьетнамский, как иностранный язык,
и также время лучше понять эти два языка. В результате мы выбрали
тему: «Руccкие глаголы движения в сопоставлении с вьетнамскими».
Чтобы выполнить исследование, мы использовали следующие
основные методы исследования: аналитические и синтезирующие
методы; описательный метод; сравнительный метод. На основе
анализа семантической структуры и умения сочетания глаголов
движения в русском языке мы обнаружили их сходство и различие с
помощью сравнения с соответствующими единицами во вьетнамском
языке. Результаты исследования темы способствуют эффективному
преподаванию и изучению двух языков.
71
Những mẫu câu tiếng Nga
thông dụng dùng cho Nhà hàng
và Khách sạnТиповые фразы
по русскому языку для
гостиниц и ресторанов
Trần Viết Ái
Nhƣ
ThS. Lại Thị Minh
Nguyệt
Ngày nay, cùng với sự phát triển của công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là sự
phát triển không ngừng của ngành kinh doanh dịch vụ khách sạn và nhà
hàng. Với xu hƣớng đó, đây đƣợc xem là một lĩnh vực đầy tiềm năng, mang
lại thu nhập đáng kể cho những nhà kinh doanh, cũng nhƣ nguồn ngoại tệ
lớn cho đất nƣớc. Tuy nhiên để tồn tại và gặt hái đƣợc những thành công
trong lĩnh vực này đòi hỏi một sự cạnh tranh về nhiều mặt của dịch vụ. Đối
với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ khách sạn và nhà hàng, thì những kỹ năng
giao tiếp và chăm sóc khách hàng, thành thạo ngôn ngữ Nga là sản phẩm
chính để thu hút khách hàng. Thông qua những kỹ năng đó, khách hàng sẽ
đánh giá đƣợc chất lƣợng của dịch vụ. Đề tài đƣợc hình hành dựa trên việc
phân tích những lý thuyết liên quan đến kỹ năng giao tiếp, chăm sóc khách
hàng, những mẫu câu thông dụng đƣợc sử dụng trong nhà hàng và khách
sạn bằng tiếng Nga thông qua những bài báo, sách, tài liệu giảng dạy trên
lớp. Dựa vào nghiên cứu của một số tác giả về các đề tài liên quan đến
những mẫu câu thông dụng đƣợc sử dụng trong khách sạn và nhà hàng.
Nghiên cứu cho thấy, để có đƣợc một quy trình kinh doanh quốc tế về lĩnh
vực khách sạn và nhà hàng hoàn thiện và hiệu quả, cần có sự quan tâm của
ban quản lý, sự hỗ trợ của nhân viên. Đặc biệt là sự học hỏi không ngừng
những kỹ năng giao tiếp cũng nhƣ trau dồi vốn từ vựng và những mẫu câu
đƣợc sử dụng trong nhà hàng và khách sạn bằng tiếng Nga.
Ý nghĩa thực tiễn mà đề tài “ Những mẫu câu thông dụng đƣợc sử dụng
210
trong nhà hàng và khách sạn bằng tiếng Nga” là góp phần gợi mở cho các
nhà quản lý trong khách sạn và nhà hàng luôn quan tâm hoàn hiện những kỹ
năng và không ngừng tiếp thu những mẫu câu bằng tiếng Nga phù hợp với
đơn vị để mang lại hiệu quả hoạt động cho tổ chức.
Và dƣới đây là những mẫu câu thông dụng đƣợc sử dụng trong nhà hàng
và khách sạn bằng tiếng Nga mà em đã nghiên cứu.
Сегодня, наряду с развитием индустриализации и модернизации,
непрерывно развивается бизнес в сфере гостиничного и ресторанного
обслуживания. Учитывая эту тенденцию, это считается потенциальной
сферой, приносящей значительный доход деловым людям, а также
крупным источником иностранной валюты для страны. Однако, чтобы
выжить и добиться успеха в этой области, требуется конкуренция во
многих аспектах услуг. В сфере гостиничного и ресторанного
обслуживания навыки общения и обслуживания клиентов, знание
русского языка являются основными продуктами для привлечения
клиентов. Благодаря этим навыкам клиенты будут оценивать качество
обслуживания. Тема сформирована на основе анализа теорий,
касающихся коммуникативных навыков, обслуживания клиентов,
популярные формы предложения, используемые в ресторанах и
гостиницах на русском языке в статьях, книгах, учебных материалах.
Основано на исследованиях нескольких авторов по темам, связанным с
популярными формами предложений, используемыми в гостиницах и
ресторанах.
Исследования показывают, что для обеспечения полноценного и
эффективного международного бизнес-процесса в гостиничном и
ресторанном секторе необходимо внимание руководства и поддержка
сотрудников. В частности, постоянное обучение коммуникативным
навыкам, а также улучшение словарного запаса и форм предложений,
используемых в ресторанах и гостиницах на русском языке.
Практический смысл темы «Популярные формы предложения,
используемые в ресторанах и гостиницах на русском языке»
заключается в том, чтобы помочь менеджерам в гостиницах и
ресторанах, которые всегда заинтересованы в совершенствовании
своих навыков. И постоянно усваивают шаблоны предложений на
русском языке, подходящие для данного подразделения об
211
эффективности работы организации.
А ниже - популярные формы предложения, используемые в
ресторанах и
гостиницах на русском языке, которые я изучила.
72
Những địa danh nỗi tiếng về
du lịch ở các Tỉnh miền Đông
Nam Bộ
Известные туристические
места в провинциях на
Востоке южного Вьетнама
Huỳnh Thị
Thảo
ThS. Lại Thị Minh
Nguyệt
Khóa luân tốt nghiệp với mục đích tìm hiểu những địa danh nổi tiếng về
du lịch của các tỉnh miền Đông Nam bộ của Việt Nam. Đề tài đi sâu nghiên
cƣú và cung cấp thông tin khái quát về miền Đông Nam Bộ, giơí thiệu về
du lịch và những danh lam thắng cảnh. Vùng Đông Nam Bộ - miền Đông
nam bộ Việt Nam hay còn đƣợc ngƣơì dân miền nam nƣớc ta gọi tắt là miền
Đông là vùng kinh tế phát triển nhấtt cả nƣớc. Du lịch vùng đông nam bộ là
sự kết hợp hài hòa giƣã cảnh quan thiên nhiên, kiến trúc đô thị và các giá
trị văn hóa. Ngoài ra còn có nhiều danh lam thắnng cảnh nôỉ tiếng khắp cả
nƣớc. Có thể nói, với sự đa dạng về cảnh quan nhƣ núi non, đồng bằng,
sông hồ, biển cả… miền Nam có thể ví nhƣ Việt Nam thu nhỏ với nhiều
cảnh đẹp miệt vƣờn đã khiến miền đông Nam Bộ này trở nên rất hấp dẫn
đối với trong nƣớc và khách du lịch nƣớc ngoài.
Дипломная работас целью узнать известные туристические
направления в юго-восточных провинциях Вьетнама. Тема глубоко
исследует и дает общую информацию о Юго-Востоке, знакомит с
туризмом и живописными местами. Юго-Восточный регион - Юго-
Восточный регион Вьетнама, также известный южанам как Восток,
для краткости, является наиболее развитым экономическим регионом
страны. Туризм в Юго-Восточном регионе - это гармоничное
сочетание природных ландшафтов, городской архитектуры и
культурных ценностей. Есть также много известных живописных мест
по всей стране.Можно сказать, что с разнообразием ландшафтов, таких
как горы, равнины, реки и озера, море ... Юг можно сравнить с
миниатюрным Вьетнамом с множеством красивых садов, которые
сделали эту южную землю очень привлекательной к внутреннему и
иностранные туристы.
73
Những địa danh nỗi tiếng về
du lịch ở các Tỉnh miền Đông
Bắc của Việt Nam
Известные туристические
Nguyễn Thị
Thanh Lam
ThS. Lại Thị Minh
Nguyệt
Đề tài khóa luận tốt nghiệp “những địa danh nỗi tiếng về du lịch ở các
tỉnh Đông Bắc của Việt Nam”
Du lịch ngày nay đã trở thành một ngành kinh tế phát triển nhanh và
chiếm vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế của nhiều quốc gia. Việt Nam
đƣợc biết đến với nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng đƣợc UNESSCO
212
места в провинциях на
Востоке северного Вьетнама
công nhận là di sản thiên nhiên thế giới nhƣ vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẻ
Bàng, phố cổ Hội An hay Thánh Địa Mỹ Sơn.... Bên cạnh đó là thiên nhiên
đã ƣu đãi cho Việt Nam một hệ thống bãi biển dài và đẹp tạo nên nhiều bãi
tắm đẹp nhƣ Nha Trang, Sầm Sơn, Đồ Sơn, Cửa Lò, … Vì vậy mà Việt
Nam đã, đang là điểm đến lý tƣởng của bạn bè, du khách quốc tế. Và ngày
nay có rất nhiều du khách trong nƣớc và ngoài nƣớc quan tâm đến du lịch
vùng Đông Bắc việt nam. Đây là một trong những khu vực đƣợc đánh giá
có hệ thống tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng, toàn diện và nổi bật cả
về tự nhiên và văn hóa. Đông Bắc Việt Nam, vùng khí hậu nhiệt đới giáp
Trung Quốc. Vùng Đông Bắc bộ gồm 9 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc
Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang và Quảng
Ninh. Họ nổi tiếng với sự phong phú của cảnh quan thiên nhiên đẹp nhƣ
tranh vẽ, hang động, thác nƣớc và hồ.... Những địa danh nổi tiếng vùng
Đông Bắc Tổ quốc đã và đang tiếp tục thu hút du khách. Do vậy, trong đề
tài khóa luận này em muốn giới thiệu rõ về những địa danh nỗi tiếng ở vùng
Đông Bắc Việt Nam.
Nội dung báo này sẽ tập trung tìm ra những đặc điểm tiêu biểu của vùng
Đông Bắc Việt Nam về địa lý, lịch sử, văn hóa và ẩm thực. Cung cấp thông
tin chi tiết tại những địa điểm tham quan du lịch nổi tiếng, những thắng
cảnh quan trọng ở vùng Đông Bắc Việt Nam.
Тема дипломной работы “известные туристические места в
провинциях на Востоке Северного Вьетнама”
Сегодня туризм превратился в быстрорастущий сектор экономики и
занимает важное место в экономической структуре многих стран.
Вьетнам известен многими известными живописными местами,
признанными ЮНЕСКО мировым природным наследием, такими как
залив Халонг, Фонг Нха-Ке Банг, древний город Хойан или святилище
Мишон.... Именно природа наделила Вьетнам системой
благоустройства. Длинные и красивые пляжи создают множество
прекрасных пляжей, таких как Нячанг, Сэм Сон, До Сон, Куа Ло и т. д.
Таким образом, Вьетнам стал идеальным местом для идей друзей,
иностранных туристов. И сегодня есть много отечественных и
иностранных туристов, заинтересованных в туризме в Северо-
восточном регионе Вьетнама. Это одна из областей, которая, по
оценкам, обладает богатой, разнообразной, всеобъемлющей и
213
выдающейся системой туристических ресурсов как в области природы,
так и в области культуры. К северо-востоку от Вьетнама тропический
климат граничит с Китаем. Северо-восточный регион включает 9
провинций: Ха Занг, Каобанг, Бак Кан, Ланг Сон, Туен Куанг, Тай
Нгуен, Фу Тхо, Бак Джианг и Куанг Нинь. Они славятся обилием
живописных природных ландшафтов, пещер, водопадов и озер....
Знаменитые места на северо-востоке страны были и продолжают
привлекать туристов. Поэтому в этой теме диссертации я хочу четко
представить известные места на северо-востоке Вьетнама.
Содержание этой газеты будет сосредоточено на выявлении
типичных особенностей северо-восточного региона Вьетнама с точки
зрения географии, истории, культуры и кухни. Предоставьте
подробную информацию об известных туристических
достопримечательностях, важных ландшафтах северо-восточного
региона Вьетнама.
G. Công khai thông tin đào tạo theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc, địa phƣơng và doanh nghiệp
STT Tên đơn vị đặt hàng đào tạo Số lƣợng Trình độ đào tạo Chuyên ngành đào tạo Kết quả đào tạo
1 Đề án Ngoại ngữ 350 B2& C1 Năng lực ngôn ngữ Chƣa triển khai
(dự kiến vào tháng 6 và 7/2021)
2 Đề án Ngoại ngữ 670 Năng lực sƣ phạm Chƣa triển khai
(dự kiến vào tháng 6 và 7/2021)
H. Công khai hội nghị, hội thảo khoa học do cơ sở giáo dục tổ chức
STT Tên chủ đề hội nghị, hội thảo khoa học Thời gian tổ chức Địa điểm tổ chức Số lƣợng đại biểu tham dự
1 Hội thảo quốc gia liên ngành về nghiên cứu ngôn ngữ và
giảng dạy ngôn ngữ lần thứ VI 27-28/11/2020 Trƣờng Đại học Ngoại ngữ 200
2 Tập huấn phƣơng pháp nghiên cứu khoa học cho SV,
HVCH và cán bộ - giảng viên 17/4/2021 Trƣờng Đại học Ngoại ngữ 130
214
3 Hội thảo về xây dựng các khóa học trực tuyến 21/5/2021 Trƣờng Đại học Ngoại ngữ 100
I. Công khai thông tin về các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất thử và tƣ vấn
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
I Năm 2020
1 Khảo sát năng lực chuyển
dịch cấu trúc câu động từ bổ
trợ „V-eo juda‟ và câu biểu
đạt quán dụng2 „V-Eo Juda‟
trong tiếng Hàn sang tiếng
Việt của sinh viên năm 3
Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa
Hàn Quốc, Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế.
Mã số: T2020-262-NV-NN
Ths. Lê Anh
Phƣơng - Khoa
Ngôn ngữ và Văn
hóa Hàn Quốc
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
13.000.000 + Khảo sát đƣợc trình độ nhận thức về sự phân hóa
các sắc thái nghĩa của cấu trúc câu động từ bổ trợ
„V-eo juda‟ và câu biểu đạt quán dụng2 „V-eo juda‟
trong tiếng Hàn của sinh viên năm 3 khoa Ngôn ngữ
và Văn hóa Hàn Quốc, trƣờng Đại học Ngoại ngữ,
Đại học Huế
+ Khảo sát đƣợc năng lực chuyển nghĩa một chính
xác các cấu trúc câu động từ bổ trợ „V-eo juda‟ và
câu biểu đạt quán dụng2 „V-eo juda‟ trong tiếng Hàn
sang tiếng Việt của sinh viên năm 3 khoa Ngôn ngữ
và Văn hóa Hàn Quốc, trƣờng Đại học Ngoại ngữ,
Đại học Huế
+ Tìm ra lí do sinh viên năm 3 khoa Ngôn ngữ và
Văn hóa Hàn Quốc, trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại
học Huế chƣa thể chuyển nghĩa một cách chính xác
các cấu trúc câu động từ bổ trợ „V-eo juda‟ và câu
biểu đạt quán dụng2 „V-eo juda‟ trong tiếng Hàn
sang tiếng Việt
+ Đề xuất chiến lƣợc dạy và học cách chuyển dịch
các cấu trúc câu động từ bổ trợ „V-eo juda‟ và câu
biểu đạt quán dụng2 „V-eo juda‟ trong tiếng Hàn
sang tiếng Việt hiệu quả nhất-vừa giữ đƣợc sắc thái
nghĩa của câu trong tiếng Hàn vừa giữ cho câu tự
215
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
nhiên, mềm mại trong tiếng Việt
2 Phân tích lỗi ngữ pháp phổ
biến trong bài viết tiếng Anh
ở bậc 3 của sinh viên không
chuyên ngữ Đại học Huế.
Mã số: T2020-264-NV-NN
Ths. Nguyễn
Phạm Thanh Vân;
Ths. Lê Thị Hồng
Phƣơng; Ths. Lê
Thị Minh Trang -
Khoa TACN
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
13.000.000 Các lỗi mà sinh viên không chuyên Đại học thƣờng
mắc khi viết lại câu. Các lỗi mà sinh viên không chuyên Đại học thƣờng
mắc khi viết thƣ. Nguyên nhân dẫn đến mắc lỗi trong các bài viết của
sinh viên.
So sánh với các điểm ngữ pháp tiếng Anh ở bậc 3
Đề xuất biện pháp cơ bản nhằm khắc phục các lỗi
trong bài viết của sinh viên không chuyên ngữ Đại
học Huế dựa theo kết quả của các bài viết.
3 Nghiên cứu về việc sử dụng
các hoạt động giao tiếp
trong việc dạy kĩ năng nói
tiếng Anh cho sinh viên
không chuyên ngữ tại
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ,
Đại học Huế. Mã số: T2020-
265-GD-NN
Ths. Trƣơng
Thanh Bảo Trân;
Ths. Nguyễn Đại
Minh; Ths.
Nguyễn Thị
Thanh Loan -
Khoa TACN
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
13.000.000 Tìm hiểu quan điểm của các giảng viên về việc áp
dụng các hoạt động giao tiếp vào dạy kĩ năng nói.
Điều tra về thực tế áp dụng các hoạt động giao tiếp:
những thuận lợi mà giáo viên và sinh viên đạt đƣợc
cũng nhƣ những khó khăn mà họ gặp phải.
Đề xuất các giải pháp để việc ứng dụng các hoạt
động giao tiếp vào việc dạy kĩ năng nói hiệu quả
hơn.
216
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
4 Nghiên cứu nhận thức về
việc sử dụng tiếng mẹ đẻ
(ngôn ngữ 1) trong các học
phần lý thuyết của giảng
viên tiếng Anh, Trƣờng Đại
học Ngoại ngữ, Đại học
Huế.
Mã số: T2020-266-NV-NN
CN. Nguyễn Bùi
Thùy Minh; Ths.
Trƣơng Khánh
Mỹ- Khoa tiếng
Anh
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
13.000.000 Nghiên cứu đƣa ra một nguyên tắc chung, có tính
khái quát hơn về việc sử dụng tiếng mẹ đẻ trong quá
trình giảng dạy ngoại ngữ để giáo viên có thể lựa
chọn phƣơng pháp dạy phù hợp với từng trình độ
ngƣời học, từng lớp học trong những bối cảnh cụ
thể.
Nghiên cứu này cung cấp nền tảng lý thuyết, tài
nguyên dữ liệu, tạo cơ sở cho các nghiên cứu sau
này phát triển mở rộng hoặc so sánh đối chiếu.
Nghiên cứu còn có thể đƣợc sử dụng ở bối cảnh các
ngoại ngữ khác ngoài Tiếng Anh, miễn là giáo viên
và học sinh nói chung một tiếng mẹ đẻ.
5 Nghiên cứu nhận thức của
sinh viên năm 2 Khoa tiếng
Anh Trƣờng Đại học Ngoại
ngữ, Đại học Huế đối với
mô hình lớp học đảo ngƣợc
áp dụng trong lớp học phần
kỹ năng đọc.
Mã số: T2020-267-GD-NN
CN. Nguyễn Vũ
Khánh; CN
Nguyễn Hoàng
Hạnh An; Đoàn
Ngọc Ái Thƣ -
Khoa tiếng Anh
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
13.000.000 Nghiên cứu này tìm ra đƣợc nhận thức của sinh viên
đối với mô hình lớp học đảo ngƣợc khi áp dụng vào
lớp học phần kỹ năng Đọc, từ đó giúp kiểm nghiệm
đƣợc một mô hình dạy và học mới, cung cấp thêm
một phƣơng pháp để kết hợp với phƣơng pháp
thuyết giảng truyền thống nhằm áp dụng vào các lớp
học phần khác.
- Nghiên cứu làm rõ đƣợc ảnh hƣởng của mô hình
lớp học đảo ngƣợc lên tính tự chủ trong học tập của
sinh viên, từ đó cung cấp nền tảng lý thuyết, tài
nguyên dữ liệu, tạo cơ sở cho các nghiên cứu sau
này phát triển mở rộng hoặc so sánh đối chiếu.
6 Nghiên cứu nhận thức và
thực trạng của giảng viên và
sinh viên Khoa Quốc tế học
về việc sử dụng tiếng Anh
nhƣ phƣơng tiện trong dạy
học các môn chuyên ngành
CN. Trần Nhã
Quân; Ths. Võ Thị
Thủy Chung -
Khoa tiếng Anh
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
13.000.000 Tìm hiểu nhận thức của giảng viên và sinh viên về
việc sử dụng tiếng Anh nhƣ phƣơng tiện trong dạy
học một số môn chuyên ngành tại Khoa Quốc tế
học, Trƣờng Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Huế
Tìm hiểu thực trạng việc sử dụng tiếng Anh nhƣ là
phƣơng tiện trong dạy học một số môn chuyên
217
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
tại Trƣờng Đại học Ngoại
ngữ, Đại học Huế.
Mã số: T2020-268-GD-NN
ngành cho sinh viên Khoa Quốc tế học, Trƣờng Đại
học Ngoại Ngữ, Đại học Huế
7 Thử nghiệm áp dụng mô
hình “học cùng cộng đồng”
ở học phần nói tại Trƣờng
Đại học Ngoại ngữ, Đại học
Huế: nhận thức và phản hồi
của sinh viên.
Mã số: T2020-269-GD-NN
CN. Trƣơng Thị
Xuân Huyền -
Khoa tiếng Anh
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
13.000.000 - Nêu kết quả nghiên cứu dự kiến cho mục tiêu
nghiên cứu 1: hiểu biết của sinh viên về học cùng
cộng đồng còn ít.
- Nêu kết quả nghiên cứu dự kiến cho mục tiêu
nghiên cứu 2: khó khăn trong quá trình tham gia học
cùng cộng đồng là vấn đề về thời gian, mối quan hệ
giao tiếp.
- Nêu kết quả nghiên cứu dự kiến cho mục tiêu
nghiên cứu 3: giải pháp cho vấn đề là cần thiết lập
kĩ năng quản lý thời gian và tích cực trong các mối
quan hệ.
- Nêu kết quả nghiên cứu dự kiến cho mục tiêu
nghiên cứu 4: lợi ích của tham gia học cùng cộng
đồng là nâng cao khản năng nói tiếng Anh thông
qua thực hành dạy ở khoa Nhi và giao tiếp với bạn
bè trƣờng Đại học Y Dƣợc. Tăng khản năng quản lý
thời gian và kĩ năng giao tiếp.
8 Phản hồi của sinh viên tiếng
Pháp năm 2 (K15) Khoa
tiếng Pháp - tiếng Nga về
phƣơng pháp học tập E-
learning khi học học phần
nói 4.
Mã số: T2020-270-GD-NN
TS. Hoàng Thị
Thu Hạnh; Ths.
Phan Thị Kim
Liên - Khoa tiếng
Pháp - tiếng Nga
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
13.000.000 Tìm hiểu phản hồi của SV về thuận lợi và khó khăn
khi học theo phƣơng pháp giảng dạy E-learning vào
giảng dạy học phần nói 4.
Đánh giá mức độ hài lòng của SV về việc học tập
theo phƣơng pháp này.
218
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
9 Nghiên cứu ứng dụng phần
mềm hot potatoes vào việc
xây dựng hệ thống bài tập
bổ trợ cho học phần phƣơng
pháp đánh giá và thiết kế bài
trắc nghiệm (PPDH9) ở
Khoa tiếng Pháp - tiếng
Nga, Trƣờng Đại học Ngoại
ngữ, Đại học Huế.
Mã số: T2020-271-GD-NN
Ths. Phan Thị
Kim Liên; TS.
Hoàng Thị Thu
Hạnh - Khoa tiếng
Pháp - tiếng Nga
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
13.000.000 Phổ biến rộng rãi kết quả nghiên cứu và đề xuất tổ
chức xê mi na tập huấn triển khai ứng dụng thiết kế
các hình thức bài tập và bài kiểm tra đánh giá trên
phần mềm Hot Potatoes trong phạm vi Khoa Tiếng
Pháp.
10 Khảo sát cách đặt tiêu đề
trên báo mạng điện tử tiếng
Việt và tiếng Anh. Mã số:
T2020-272-NV-NN
Ths. Ngô Thị Khai
Nguyên - Khoa
Việt Nam học
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
13.000.000 Khảo sát các cách đặt tiêu đề trên báo điện tử tiếng
Việt và tiếng Anh nhằm để tìm ra những nét tƣơng
đồng và dị biệt trong các cách đặt tiêu đề tiếng Việt
và tiếng Anh. Mục đích để hiểu hơn về ngôn ngữ
tiêu đề báo mạng Việt – Anh cũng nhƣ áp dụng vào
việc giảng dạy ngôn ngữ, phong cách học và dịch
thuật.
11 Phản hồi của sinh viên Khoa
tiếng Anh về hoạt động tạo
giàn giáo hỗ trợ
(Scaffolding) của giáo viên
trong các giờ học môn viết.
Mã số: T2020-273-GD-NN
TS. Lê Thị Thanh
Hải; TS. Nguyễn
Hồ Hoàng Thủy -
Khoa TACN
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
13.000.000 Tìm hiểu các nguyên lý về hoạt động tạo giàn giáo
hỗ trợ cho ngƣời học
Tìm hiểu thực tế hoạt động tạo giàn giáo hỗ trợ tại
các lớp học môn viết
Đánh giá hiệu quả, tác động của các hoạt động tạo
giàn giáo hỗ trợ hiện có
Đề xuất phƣơng án bổ trợ, điều chỉnh để hoạt động
tạo giàn giáo hỗ trợ tại các lớp học môn viết hiệu
quả hơn.
219
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
12 Nâng cấp phần mềm thi
tiếng Anh trực tuyến bậc 1
theo khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dành cho Việt
Nam tại Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế.
Mã số: T2020-274-GD-NN
Ths. Nguyễn Sơn;
Nguyễn Khánh -
Phòng
KH,TC&CSVC
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
13.000.000 Đề xuất thêm chức năng thi trực tuyến đối với đề thi
đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 1 theo
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam.
Sản phẩm phần mềm phục vụ cho việc ôn tập, thi
đánh giá năng lực sử dụng Ngoại ngữ bậc 1 cho các
đối tƣợng có nhu cầu.
13 Phản hồi của giảng viên và
sinh viên Khoa Tiếng Anh
tại Trƣờng Đại học Ngoại
ngữ, Đại học Huế về việc sử
dụng hệ thống quản lý học
tập hucfl.online trong dạy và
học trực tuyến.
Mã số: T2020-275-GD-NN
Ths. Cao Thị
Xuân Liên; Trần
Thị Thúy - Trung
tâm Thông tin -
Thƣ viện
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
13.000.000 Tìm hiểu thái độ của giảng viên và sinh viên đối với
việc triển khai thí điểm dạy và học trực tuyến
Tìm hiểu nhận xét của giảng viên và sinh viên đối
với website dạy và học trực tuyến hucfl.online
Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn mà việc dạy
và học trực tuyến mang lại cho giảng viên và sinh
viên.
Tìm hiểu các kiến nghị và đề xuất của giảng viên và
sinh viên đối với việc dạy và học trực tuyến trong
thời gian tới.
14 Khảo sát nhu cầu của sinh
viên năm 1, năm 2 Khoa
Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật
Bản, Trƣờng Đại học Ngoại
ngữ, Đại học Huế về việc tổ
chức học nhóm ngoài giờ.
Mã số: T2020-277-GD-NN
SV. Lê Trƣơng
Quốc Huy;
Nguyễn Văn Minh
Khoa; Nguyễn
Hoàng Hậu;
Nguyễn Hữu Tiến;
GVHD: Ths. Trần
Thị Khánh Liên -
Khoa Ngôn ngữ
và Văn hóa Nhật
Bản
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
8.000.000 Khảo sát thực trạng các hình thức tổ chức học tập
hiện tại của sinh viên năm 1, năm 2 Khoa Ngôn ngữ
và Văn hóa Nhật Bản, Trƣờng Đại học Ngoại ngữ,
Đại học Huế.
Khảo sát ý kiến của sinh viên năm 1, năm 2 Khoa
NN&VH Nhật Bản về các hình thức tổ chức học tập
hiện tại.
Khảo sát ý kiến sinh viên năm 1, năm 2 Khoa
NN&VH Nhật Bản về hình thức học tập theo nhóm
ngoài giờ.
Khảo sát ý kiến đóng góp, nhận xét của các giảng
viên trong Khoa NN và VH Nhật Bản.
Dựa trên các khảo sát trên, từ đó tổng hợp ý kiến,
220
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
nghiên cứu, xây dựng, đánh giá, kết luận và đề xuất
những mô hình học nhóm phù hợp, có thể tạo môi
trƣờng học tập hứng thú, hiệu quả, nâng cao hiệu
suất học tập khi học tiếng Nhật.
15 Khảo sát nhận thức của sinh
viên năm 3 Khoa tiếng Anh
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ,
Đại học Huế về việc sử dụng
thành ngữ trong môn nói.
Mã số: T2020-278-GD-NN
SV. Hoàng Nhật
Minh Ngọc;
GVHD: TS. Võ
Thị Liên Hƣơng -
Khoa tiếng Anh
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
8.000.000 Xác định nhận thức của sinh viên năm 3 khoa
Tiếng Anh trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế
về việc sử dụng thành ngữ trong môn Nói nhằm biết
đƣợc thực trạng của việc sử dụng thành ngữ của
sinh viên hiện nay, cũng nhƣ xem xét những hiệu
quả của việc áp dụng thành ngữ vào môn Nói. Từ
đó đƣa ra những phƣơng pháp học và các cách áp
dụng Thành ngữ trong môn Nói hoặc trong giao
tiếp. Đồng thời làm giàu vốn từ trong Tiếng Anh
cho sinh viên.
16 Điều tra thực trạng sử dụng
tài liệu trực tuyến để phát
triển kĩ năng nói của sinh
viên năm 2 Khoa tiếng Anh
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ,
Đại học Huế.
Mã số: T2020-279-GD-NN
SV. Lƣơng Thị
Mỹ Anh; GVHD:
Ths. Đặng Thị
Cẩm Tú - Khoa
tiếng Anh
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
8.000.000 Tìm hiểu nhận thức của sinh viên về các nguồn học
liệu trực tuyến bổ trợ cho kĩ năng nói
+ Tìm hiểu cách sử dụng nguồn tài liệu trực tuyến
của sinh viên năm thứ hai để bổ trợ cho kĩ năng nói
+ Tìm hiểu lợi ích và khó khăn của việc học có
ứng dụng tài liệu trực tuyến môn nói.
17 Nghiên cứu quá trình hình
thành lập luận và phát triển
ý tƣởng trong bài viết của
sinh viên năm 2, Khoa tiếng
Anh, Trƣờng Đại học Ngoại
ngữ, Đại học Huế.
Mã số: T2020-280-GD-NN
SV. Nguyễn Quốc
Thạch; GVHD:
TS. Phan Quỳnh
Nhƣ - Khoa tiếng
Anh
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
8.000.000 Qua quá trình nghiên cứu, đề tài xác định các
phƣơng pháp đƣợc sử dụng cũng nhƣ những khó
khăn trong quá trình lập luận và phát triển ý tƣởng
trong bài viết của sinh viên năm 2 Khoa Tiếng Anh,
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế để đề xuất
một số biện pháp khắc phục những khó khăn đó
nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả trong tạo lập
221
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
bài viết.
18 Nhận thức về việc sử dụng
từ điển đơn ngữ và song ngữ
của sinh viên năm 2 và năm
4 Khoa tiếng Anh, Trƣờng
Đại học Ngoại ngữ, Đại học
Huế.
Mã số: T2020-281-GD-NN
SV. Trần Nguyễn
Khánh Ngọc;
Nguyễn Thục Nhi;
GVHD: TS. Phạm
Thị Nguyên Ái -
Khoa tiếng Anh
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
8.000.000 Khảo sát cách sử dụng từ điển đơn ngữ và song ngữ
của sinh viên năm 2 và năm 4 Khoa Tiếng Anh,
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế
Khảo sát nhận thức của sinh viên năm 2 và năm 4
Khoa Tiếng Anh, Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại
học Huế về ƣu điểm và nhƣợc điểm của việc sử
dụng từ điển đơn ngữ và song ngữ.
19 Nghiên cứu việc sử dụng
động ngữ (phrasal verbs)
trong bài viết của sinh viên
năm 3 Khoa tiếng Anh,
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ,
Đại học Huế.
Mã số: T2020-282-GD-NN
SV. Văn Trần Gia
Khanh; Trƣơng
Thái Mai Anh;
Hoàng Phƣớc
Thủy Tiên; Đoàn
Thiện; GVHD:
TS. Nguyễn Thị
Bảo Trang - Khoa
tiếng Anh
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
8.000.000 Nghiên cứu tập trung vào khảo sát việc sử dụng
động ngữ của sinh viên năm 3 đang theo học tại
khoa Tiếng Anh, trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại
học Huế trong bài viết, từ đó cung cấp những thông
tin phục vụ cho việc nâng cao hiệu quả của các
chƣơng trình giảng dạy trong tƣơng lai.
222
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
20 Những khó khăn trong xây
dựng ý tƣởng để thực hiện
hoạt động nói của sinh viên
năm 1 Khoa tiếng Anh,
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ,
Đại học Huế.
Mã số: T2020-283-GD-NN
SV. Dƣơng Vĩnh
Huệ Quang; Lê
Thị Hà Thy;
GVHD: TS. Phạm
Hồng Anh -Khoa
tiếng Anh
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
8.000.000 Tìm hiểu về những khó khăn của sinh viên trong
việc xây dựng nội dung và ý tƣởng
Biết đƣợc nguyên nhân của những khó khăn đó bắt
đầu từ đâu
Tìm hiểu về cách sinh viên có đƣợc ý tƣởng và nội
dung cho các hoạt động nói
Đề xuất một số giải pháp để giúp sinh viên vƣợt qua
những khó khăn trong việc xây dựng ý tƣởng.
21 Hoạt động học nhóm tại lớp
của sinh viên Khoa tiếng
Pháp - tiếng Nga khi học
học phần hƣớng dẫn du lịch.
Mã số: T2020-284-GD-NN
SV. Đặng Thanh;
GVHD: TS.
Nguyễn Thị
Hƣơng Huế -
Khoa tiếng Pháp -
tiếng Nga
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
8.000.000 Tìm ra những khó khăn gặp phải trong hoạt động
học nhóm của sinh viên Tiếng Pháp, K14, K13
(Năm 3, 4) trong việc học Tiếng Pháp chuyên ngành
du lịch.
* Tìm ra các phƣơng pháp học nhóm hiệu quả giúp
cho sinh viên có thể học các môn chuyên ngành dễ
dàng hơn.
* Đƣa ra một số kiến nghị và đề xuất nhằm thực
hiện hiệu quả của Tiếng Pháp chuyên ngành du lịch.
22 Những khó khăn gặp phải
trong giao tiếp bằng tiếng
Pháp của sinh viên Khoa
tiếng Pháp - tiếng Nga
chuyên ngành tiếng Pháp du
lịch.
Mã số: T2020-285-GD-NN
SV. Hoàng Ngọc
Phƣơng; GVHD:
TS. Nguyễn Thị
Hƣơng Huế -
Khoa tiếng Pháp -
tiếng Nga
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
8.000.000 Tìm ra những khó khăn gặp phải của sinh viên
Khoa Tiếng Pháp K13, K14 (năm 3,4) trong việc
giao tiếp bằng Tiếng Pháp chuyên ngành hƣớng dẫn
viên du lịch.
Tìm ra những phƣơng pháp học tốt nhất giúp cho
sinh viên có thể học các môn chuyên ngành dễ dàng
hơn.
Đƣa ra một số kiến nghị và đề xuất nhằm nâng cao
hiệu quả của việc giao tiếp bằng Tiếng Pháp chuyên
ngành hƣớng dẫn viên du lịch.
223
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
23 Thực trạng việc sử dụng các
ứng dụng miễn phí để học
tiếng Pháp trên điện thoại
thông minh của sinh viên
Khoa tiếng Pháp - tiếng
Nga, Trƣờng Đại học Ngoại
ngữ, Đại học Huế.
Mã số: T2020-286-GD-NN
SV. Phạm Nguyễn
Quỳnh Anh, Bùi
Mai Thảo Nguyên,
Cao Ngọc Quỳnh;
GVHD: TS.
Hoàng Thị Thu
Hạnh - Khoa tiếng
Pháp - tiếng Nga
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
8.000.000 Khảo sát nhận thức sinh viên trong việc sử dụng
các App miễn phí để tự học.
+Xác định thuận lợi và khó khăn khi sử dụng
+Đề xuất dành cho Thầy Cô và SV liên quan việc sử
dụng điện thoại thông minh trong dạy và học.
24 Thực trạng học học phần
thực hành dịch cơ bản của
sinh viên Khoa tiếng Pháp -
tiếng Nga, Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế.
Mã số: T2020-287-GD-NN
SV. Trần Hồng
Ngọc; Nguyễn Thị
Thanh Diệu;
GVHD: TS.
Hoàng Thị Thu
Hạnh - Khoa tiếng
Pháp - tiếng Nga
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
8.000.000 Nghiên cứu khoa học này nhằm tìm hiểu thực trạng
việc học học phần thực hành dịch của sinh viên
Khoa Tiếng Pháp, Trƣờng Đại Học Ngoại Ngữ, Đại
Học Huế
Biết đƣợc phản hồi của SV khi học học phần TH
Dịch.
- Biết đƣợc thực trạng học học phần TH Dịch tại
Khoa Tiếng Pháp, đặc biệt thuận lợi khó khăn của
SV khi học học phần này.
25 Nghiên cứu thực trạng học
các mẫu câu đặc biệt trong
ngữ pháp Hán ngữ hiện đại
của sinh viên năm 2 Khoa
tiếng Trung, Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế.
Mã số: T2020-288-NV-NN
SV. Nguyễn Đức
Nguyên Thông;
Nguyễn Thị Ngân
Hà; Lê Hoàng
Uyên; GVHD: TS.
Võ Trung Định -
Khoa tiếng Trung
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
8.000.000 Giúp ngƣời học tiếng Hán có thể hiểu rõ về bản
chất và sự vận dụng của các mẫu câu đặc biệt.
+ Hiểu rõ về những khó khăn, sai lầm thƣờng mắc
phải trong quá trình học các mẫu câu này.
+ Hỗ trợ ngƣời dạy có thể nắm bắt đƣợc những khó
khăn của sinh viên, từ đó đề ra những phƣơng pháp
dạy tốt cho ngƣời học.
224
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
26 Khảo sát những khó khăn
trong việc học tiếng Anh
ngoại ngữ 2 của sinh viên
Khoa tiếng Trung, Trƣờng
Đại học Ngoại ngữ, Đại học
Huế. Mã số: T2020-289-
GD-NN
SV. Nguyễn Thị
Nhƣ Quỳnh; Lê
Hoàng Uyên;
GVHD: PGS.TS.
Liêu Linh Chuyên
- Khoa tiếng
Trung
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
8.000.000 Tìm ra đƣợc những khó khăn mà sinh viên đang
gặp phải , từ đó đƣa giải pháp thích hợp.
giúp cho sinh viên khoa tiếng Trung học tốt tiếng
Anh, tự tin giao tiếp song ngữ Trung-Anh, thỏa mãn
đam mê của mình khi học song song hai ngôn ngữ.
27 Khảo sát cách đoán nghĩa
của câu khi học nghe của
sinh viên năm 2, Khoa tiếng
Trung, Đại học Ngoại ngữ,
Đại học Huế.
Mã số: T2020-290-GD-NN
SV. Trần Khánh
Ly; Nguyễn Thị
Kim Nguyên;
GVHD: Ths. Lê
Thị Thanh Nhàn -
Khoa tiếng Trung
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
8.000.000 giúp ngƣời học ngoại ngữ nói chung và học tiếng
Trung nói riêng bƣớc đầu nắm đƣợc các phƣơng
pháp và kĩ năng cơ bản khi học môn nghe ngoại ngữ
nói chung và tiếng Trung nói riêng.
Giúp sinh vên năm 2 Khoa tiếng Trung trƣờng Đại
học Ngoại ngữ, Đại học Huế bƣớc đầu có những kĩ
năng trong việc đoán nghĩa của câu khi học môn
Nghe, từ đó dần trở thành ngƣời có kĩ năng nghe
tiếng Trung thành thạo và lĩnh hội một cách linh
hoạt nhƣ ngƣời bản xứ.
Bƣớc đầu hỗ trợ ngƣời dạy tiếng ngoại ngữ nói
chung và dạy tiếng Trung nói riêng có thể nắm bắt
đƣợc những khó khăn khi học môn nghe tiếng
Trung của sinh viên, từ đó ngƣời dạy có thể đƣa ra
phƣơng pháp dạy học và học tốt hơn cho ngƣời học.
28 Thực trạng vấn đề làng nghề
và một số giải pháp nhằm
xây dựng không gian phát
triển tại các làng nghề nón lá
của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mã số: T2020-291-NV-NN
SV. Lê Thị Linh
Phƣơng; Lê Thị
Ngọc Huyền;
GVHD: TS. Hồ
Viết Hoàng -
Khoa Việt Nam
học
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
8.000.000 Hƣớng đến học tập của sinh viên là tài liệu tham
khảo cho sinh viên và giảng viên.
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích thực trạng về
không gian truyền thống làng nghề nón lá ở Thừa
Thiên Huế, đề tài hƣớng đến việc định hƣớng, đề
xuất một số giải pháp nhằm xây dựng không gian
phát triển trên cơ sở bảo đảm sinh kế bền vững cho
ngƣời dân, gắn với phát triển du lịch sinh thái cộng
225
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
đồng, du lịch khám phá, trải nghiệm.
29 Tour du lịch tâm linh gắn
với Thiên chúa giáo tại giáo
phận Huế.
Mã số: T2020-292-NV-NN
SV. Võ Minh
Cƣờng; Nguyễn
Trần Tiến Anh;
GVHD: TS. Hồ
Viết Hoàng -
Khoa Việt Nam
học
Trong
nƣớc
1/2020-
12/2020
8.000.000 đánh giá tiềm năng, thực trạng của loại hình du lịch
tâm linh gắn với Thiên Chúa giáo tại Huế và Quảng
Trị; căn cứ vào tiềm năng, lợi thế sẵn có của Huế và
Quảng Trị, đề tài hƣớng đến việc đề xuất định
hƣớng, giải pháp nhằm xây dựng các điểm đến để
hỗ trợ, làm phong phú, đa dạng các sản phẩm du
lịch, vừa gắn với Thiên Chúa giáo, vừa gắn với các
di sản của vùng đất.
II Năm 2021
1
KHẢO SÁT VÀ PHÂN
TÍCH NHỮNG LỖI SAI
NGỮ PHÁP THƢỜNG
GẶP TRONG KỸ NĂNG
VIẾT CỦA SINH VIÊN
NĂM THỨ NHẤT KHOA
NGÔN NGỮ VÀ VĂN
HÓA HÀN QUỐC,
TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC
HUẾ.
Mã số: T2021-293-GD-NN
Ths. Phạm Thị
Duyên; Ths.
Nguyễn Thị Hoài
Thanh - Khoa
NN&VH Hàn
Quốc
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
12.000.000 Tiến hành khảo sát và phân tích những lỗi sai ngữ
pháp cơ bản trong quá trình học kỹ năng Viết của
sinh viên năm thứ nhất khoa NN&VH Hàn Quốc,
trƣờng ĐH Ngoại ngữ, Đại học Huế. Cụ thể:
+ Đánh giá thực trạng việc học Tiếng Hàn qua kỹ
năng Viết của sinh viên năm thứ nhất
+ Chỉ ra đƣợc những lỗi sai ngữ pháp cơ bản trong
quá trình học kỹ năng Viết của sinh viên năm thứ
nhất
+ Đề xuất hƣớng khắc phục
226
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
2
KHẢO SÁT PHẢN HỒI
CỦA CỰU SINH VIÊN
KHOA NGÔN NGỮ VÀ
VĂN HÓA NHẬT BẢN VỀ
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGÀNH NGÔN NGỮ
NHẬT TẠI TRƢỜNG ĐẠI
HỌC NGOẠI NGỮ, ĐẠI
HỌC HUẾ.
Mã số: T2021-294-NV-NN
Ths. Hồ Đặng Mỹ
An - Khoa
NN&VH Nhật
Bản
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
12.000.000 Đề tài trên cơ sở điều tra phản hồi của cựu sinh viên
về ngành học, đánh giá hiệu quả chƣơng trình đào
tạo để đề xuất chỉnh sửa, bổ sung cho chƣơng trình
đào tạo ngành Ngôn ngữ Nhật phù hợp với định
hƣớng nghề nghiệp thời kỳ mới.
Cụ thể:
- Điều tra, khảo sát phản hồi của cựu sinh viên khoa
Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản về Chƣơng trình
đào tạo ngành ngôn ngữ Nhật
- Dựa trên điều tra, khảo sát đó, đánh giá tổng quan
Chƣơng trình đào tạo ngành ngôn ngữ Nhật
- Đề xuất chỉnh sửa, bổ sung chƣơng trình đào tạo
Ngôn ngữ Nhật
3
ĐÁNH GIÁ CỦA SINH
VIÊN TIẾNG ANH ĐỐI
VỚI CÁC GIÁ TRỊ GIÁO
DỤC CUỘC SỐNG
TRONG CÁC TÁC PHẨM
VĂN HỌC MỸ.
Mã số: T2021-295-NV-NN
Ths. Hoàng Thị Lê
Ngọc, Ths.Trần
Thị Thanh Ngọc,
CN. Nguyễn Hải
Thủy - Khoa Quốc
tế học
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
14.000.000 Đề tài tập trung khảo sát đánh giá của sinh viên
tiếng Anh về các giá trị giáo dục cuộc sống mà các
em học đƣợc từ các tác phẩm văn học Mỹ với mục
tiêu cụ thể:
- Xác định những giá trị giáo dục sống mà sinh viên
học đƣợc từ các tác phẩm văn học Mỹ để hoàn thiện
bản thân
-Đánh giá của sinh viên về những giá trị giáo dục
cuộc sống từ các tác phẩm VH Mỹ đối với bản thân
họ nhƣ thế nào.
227
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
4
ỨNG DỤNG VLOG
TRONG VIỆC HỌC NÓI
CỦA SINH VIÊN NGOẠI
NGỮ KHÔNG CHUYÊN:
MỘT NGHIÊN CỨU
HÀNH ĐỘNG.
Mã số: T2021-296-GD-NN
CN. Nguyễn Trịnh
Thảo Trinh - Khoa
TACN
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
14.000.000 Nghiên cứu này có mục tiêu ứng dụng khoa học
công nghệ, cụ thể là vlog, trong việc giảng dạy
nhằm cải thiện và phát triển kĩ năng nói tiếng Anh
của sinh viên ngoại ngữ không chuyên cấp độ học
B1 và đồng thời nghiên cứu thái độ của sinh viên
đối với phƣơng pháp này. Để đạt đƣợc mục tiêu đó,
có hai câu hỏi chính sau cần giải quyết:
1.Thái độ của sinh viên ngoại ngữ không chuyên
cấp độ B1 đối việc sử dụng Vlog trong việc học nói
của sinh viên ngoại ngữ không chuyên nhƣ thế nào?
2. Liệu ứng dụng phƣơng pháp quay Vlog trong
việc học nói của sinh viên ngoại ngữ không chuyên
có giúp sinh viên cải thiện kĩ năng nói?
5
KHẢO SÁT SỰ LO ÂU
CỦA SINH VIÊN ĐẠI
HỌC HUẾ TRONG KHI
HỌC CÁC NGOẠI NGỮ
KHÔNG CHUYÊN
- Mã số: T2021-297-GD-
NN
Ths. Trần Thủy
Khánh Quỳnh,
Ths. Hồ Thị Nhƣ,
Nguyễn Thị Thu
Hài - Khoa TACN
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
14.000.000 Bài nghiên cứu này sẽ khảo sát mức độ lo âu và các
biểu hiện của sinh viên học ngoại ngữ không
chuyên ở nhiều thứ tiếng, bao gồm Tiếng Anh,
Tiếng Hàn, Tiếng Nhật, Tiếng Pháp và và Tiếng
Trung với 2 câu hỏi nghiên cứu nhƣ sau:
Mức độ lo lắng của sinh viên học các ngoại ngữ
không chuyên, gồm Tiếng Anh, Tiếng Hàn, Tiếng
Nhật, Tiếng Pháp và và Tiếng Trung trong quá trình
học nhƣ thế nào?
Sự lo âu của sinh viên học các ngoại ngữ không
chuyên, gồm Tiếng Anh, Tiếng Hàn, Tiếng Nhật,
Tiếng Pháp và và Tiếng Trung có những biểu hiện
nào?
228
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
6
KHẢO SÁT PHẢN HỒI
CỦA SINH VIÊN TIẾNG
ANH CHUYÊN NGỮ VỀ
TÍNH HIỆU QUẢ CỦA
HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ
QUÁ TRÌNH THUYẾT
TRÌNH NHÓM ĐƢỢC ÁP
DỤNG TẠI KHOA TIẾNG
ANH, TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC
HUẾ
- Mã số: T2021-298-GD-NN
Ths. Trần Thị Thu
Sƣơng - Khoa
Tiếng Anh
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
12.000.000 Đề tà tập trung tìm hiểu các ý kiến phản hồi của
sinh viên Tiếng Anh chuyên ngữ về tính hiệu quả
của hình thức đánh giá quá trình thuyết trình nhóm
đƣợc áp dụng tại khoa Tiếng Anh, trƣờng ĐHNN,
ĐHH. Nghiên cứu tập trung vào khảo sát, tổng hợp
và phân tích các ý kiến phản hồi của sinh viên tiếng
Anh chuyên ngữ về hiệu quả hình thức đánh giá
định kỳ thuyết trình nhóm đƣợc áp dụng tại Khoa
Tiếng Anh; Từ đó, đƣa ra một số đề xuất dành cho
giảng viên và nhà quản lý giáo dục trong việc nâng
cao chất lƣợng đánh giá quá trình học tập thông qua
hình thức thuyết trình nhóm.
7
NGHIÊN CỨU ẢNH
HƢỞNG CỦA HOẠT
ĐỘNG ĐÁNH GIÁ ĐỒNG
CẤP TRONG TIẾN TRÌNH
VIẾT ĐOẠN VĂN CỦA
SINH VIÊN NĂM THỨ
NHẤT CHUYÊN NGỮ
TIẾNG ANH TẠI ĐẠI
HỌC NGOẠI NGỮ, ĐẠI
HỌC HUẾ
- Mã số: T2021-299-GD-
NN
Ths. Thái Tôn
Phùng Diễm, TS.
Ngô Lê Hoàng
Phƣơng - Khoa
Tiếng Anh
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
12.000.000 Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu thực trạng sinh viên
năm thứ nhất chuyên ngữ Tiếng Anh thực hiện hoạt
động đánh giá đồng cấp trong quá trình tham gia
phát triển năng lực viết đoạn văn và các giải pháp
nhằm giúp hoạt động đánh giá đồng cấp mang lại
hiệu quả cao đối với bài viết đoạn.
229
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
8
NGHIÊN CỨU NHẬN
THỨC VÀ CHIẾN THUẬT
SỬ DỤNG KẾT HỢP TỪ
(COLLOCATION) TRONG
KỸ NĂNG VIẾT CỦA
SINH VIÊN NĂM THỨ 2
KHOA TIẾNG ANH
- Mã số: T2021-300-GD-NN
Ths. Nguyễn Xuân
Quỳnh - Khoa
Tiếng Anh
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
14.000.000 Nghiên cứu này nhằm nắm bắt thực trạng sử dụng
và chiến thuật sử dụng các cụm kết hợp từ
(collocation) trong kỹ năng Viết của sinh viên khoa
tiếng Anh, từ đó giúp cho các giáo viên giảng dạy
học phần Viết có định hƣớng giảng dạy phù hợp,
sinh viên phát triển cách học kết hợp từ, giúp nâng
cao kỹ năng sử dụng kết hợp từ cho sinh viên.
9
NGHIÊN CỨU CHIẾN
LƢỢC HỌC TỪ VỰNG
PHỔ BIẾN CỦA SINH
VIÊN NĂM THỨ NHẤT,
KHOA TIẾNG ANH, ĐẠI
HỌC NGOẠI NGỮ, ĐẠI
HỌC HUẾ
- Mã số: T2021-301-GD-
NN
CN. Đoàn Ngọc
Ái Thƣ - Khoa
Tiếng Anh
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
12.000.000 Đề tài này đƣợc thực hiện nhằm tìm hiểu chiến lƣợc
học từ vựng của sinh viên năm thứ nhất trƣờng Đại
học Ngoại ngữ, Đại học Huế. Cụ thể, đề tài đi sâu
tìm hiểu quan điểm của sinh viên đối với vai trò của
chiến lƣợc học từ vựng, những chiến lƣợc học từ
vựng sinh viên đã và đang sử dụng cũng nhƣ những
thuận lợi lẫn khó khăn họ gặp phải khi áp dụng
những chiến lƣợc học từ vựng này. Từ đó, đề tài sẽ
đƣa ra một số gợi ý và đề xuất cho giảng viên về
cách truyền cảm hứng học từ vựng hiệu quả để giúp
ngƣời học tiếng Anh chủ động xây dựng vốn từ của
riêng mình.
10
NGHIÊN CỨU THUẬN
LỢI VÀ KHÓ KHĂN
TRONG VIỆC KẾT HỢP
DẠY TRỰC TIẾP VÀ
TRỰC TUYẾN KỸ NĂNG
NGHE, NÓI TIẾNG PHÁP
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC
HUẾ
- Mã số: T2021-302-GD-
Ths. Hồ Thủy An
- Khoa Tiếng Pháp
- Tiếng Nga
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
14.000.000 - tìm hiểu cơ sở lý thuyết của phƣơng pháp kết hợp
trực tuyến và trực tiếp trong giảng dạy ngoại ngữ;
- tìm hiểu tình hình kết hợp trực tuyến và trực tuyến
trong giảng dạy các kỹ năng Nghe, Nói tiếng Pháp
tại ĐHNN, ĐHH;
- xác định những thuận lợi và khó khăn khi kết hợp
trực tiếp và trực tuyến trong giảng dạy các kỹ năng
Nghe, Nói tiếng Pháp dƣới góc nhìn của ngƣời dạy
và ngƣời học.
- tìm ra và nhân rộng những cách làm hay nhằm góp
230
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
NN phần nâng cao chất lƣợng dạy và học các học phần
này; đề xuất mô hình kết hợp trực tiếp và trực tuyến
khi giảng dạy Nghe, Nói tiếng Pháp (nếu có thể).
11
ÁP DỤNG PHƢƠNG
PHÁP “PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ” TRONG DẠY
HỌC KỸ NĂNG VIẾT
CHO SINH VIÊN TIẾNG
PHÁP NĂM THỨ NHẤT
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC
HUẾ
- Mã số: T2021-303-GD-NN
Ths. Phan Đình
Ngọc Châu, Ths.
Trần Thị Thu Hiền
- Khoa Tiếng Pháp
- Tiếng Nga
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
14.000.000 Nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu tìm hiểu
tính hiệu quả của việc áp dụng phƣơng pháp “phân
công nhiệm vụ” đối với việc phát triển kỹ năng Viết
của sinh viên tiếng Pháp năm thứ nhất và đƣa ra
đƣợc những ƣu điểm cũng nhƣ hạn chế khi vận
dụng phƣơng pháp này trong dạy học kỹ năng Viết.
12
NGHIÊN CỨU PHÁT
TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC
VIẾT TIẾNG TRUNG
QUỐC BẬC 5/6 CHO SINH
VIÊN KHOA TIẾNG
TRUNG, TRƢỜNG ĐẠI
HỌC NGOẠI NGỮ, ĐẠI
HỌC HUẾ
- Mã số: T2021-304-GD-NN
Ths. Trần Quang
Cát Linh - Khoa
tiếng Trung
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
12.000.000 Đề tài này là tiến hành phát phiếu khảo sát sinh viên
năm 4 khoa tiếng Trung, Đại học Ngoại ngữ, Đại
học Huế, nhằm tìm ra những khó khăn, những lỗi
sai và nguyên nhân dẫn những lỗi sai, những khó
khăn đó, từ đó đề xuất mốt số kiến nghị, phƣơng
pháp phát triển kỹ năng đọc viết cho sinh viên, giúp
sinh viên hoàn thiện và nâng cao kỹ năng đọc viết
của bản thân.
231
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
13
THỰC TRẠNG ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU CỦA THỊ
TRƢỜNG LAO ĐỘNG
TRONG LĨNH VỰC DU
LỊCH CỦA SINH VIÊN
TỐT NGHIỆP NGÀNH
VIỆT NAM HỌC,
TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC
HUẾ
- Mã số: T2021-305-NV-NN
Ths. Dƣơng Thị
Nhung - Khoa
Việt Nam học
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
12.000.000 Từ thực trạng công việc sau khi ra trƣờng của sinh
viên hiện nay cần đƣợc đào tạo thêm nghiệp vụ để
làm việc. Đề tài hƣớng đến việc tìm ra các định
hƣớng và giải pháp cụ thể nhằm giúp sinh viên nắm
đƣợc khối kiến thức chuyên ngành du lịch đa dạng
và có thêm kinh nghiệm thực hành nghề nghiệp
trong tƣơng lai.
14
THỰC TRẠNG VẬN
DỤNG PHƢƠNG PHÁP
DẠY HỌC DỰ ÁN
TRONG GIẢNG DẠY
HỌC PHẦN LUẬT DU
LỊCH CHO SINH VIÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC
HUẾ - Mã số: T2021-306-
GD-NN
Ths. Phạm Thị
Liễu Trang - Khoa
Việt Nam học
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
12.000.000 Đánh giá những ƣu điểm và hạn chế của phƣơng
pháp dạy học dự án khi vận dụng vào giảng dạy học
phần Luật du lịch. Từ đó, đƣa ra những giải pháp
khắc phục để đem lại hiệu quả cao nhất trong quá
trình dạy và học học phần này.
15
KHẢO SÁT VIỆC SỬ
DỤNG PHƢƠNG NGỮ
HUẾ TRONG CÁC TÌNH
HUỐNG GIAO TIẾP
HÀNG NGÀY NHẰM
ỨNG DỤNG VÀO VIỆC
DẠY - HỌC TIẾNG VIỆT
GIAO TIẾP CHO NGƢỜI
NƢỚC NGOÀI TẠI
Ths. Đặng Diễm
Đông - Khoa Việt
Nam học
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
12.000.000 Từ thực trạng học viên nƣớc ngoài học tiếng Việt tại
trƣờng Đại học Ngoại ngữ thƣờng gặp nhiều khó
khăn khi giao tiếp trong cuộc sống thực tế, đề tài
hƣớng đến việc tìm hiểu về phƣơng ngữ Huế trong
các tình huống giao tiếp cơ bản, đơn giản hàng ngày
chẳng hạn đi mua sắm, ở quán ăn, ở nhà ga v.v..
nhằm giúp học viên khắc phục những khó khăn này;
hƣớng đến mục tiêu cuối cùng là nâng cao chất
lƣợng đào tạo sinh viên nƣớc ngoài ở Trƣờng Đại
232
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC
- Mã số: T2021-307-NV-NN
học Ngoại ngữ, Đại học Huế .
16
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
CỦA PHẢN HỒI ĐỒNG
CẤP TRONG HIỆU ĐÍNH
BẢN DỊCH CỦA SINH
VIÊN TIẾNG ANH
- Mã số: T2021-308-GD-
NN
TS. Võ Thị Liên
Hƣơng, CN.
Nguyễn Vũ
Khánh, CN.
Nguyễn Bùi Thùy
Minh, CN. Ngô
Thị Minh Thi -
Phòng
KH,CN&HTQT
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
14.000.000 Nghiên cứu này đƣợc thực hiện với mục tiêu chung
tìm hiểu và đánh giá tác động của phản hồi đồng
cấp lên chất lƣợng bản dịch của sinh viên khi kết
hợp phƣơng pháp này với phản hồi của giáo viên
trong lớp học. Cụ thể là:
+ tìm hiểu xem phản hồi đồng cấp có tác động nào
lên chất lƣợng bản dịch của sinh viên khi kết hợp
phƣơng pháp này với phản hồi của giáo viên trong
quá trình dạy học
+ đánh giá mức độ đóng góp của phƣơng pháp phản
hồi đồng cấp vào quá trình rèn luyện các kỹ năng
dịch thuật cho sinh viên.
17
KHẢO SÁT PHẢN HỒI
CỦA GIÁO VIÊN NƢỚC
NGOÀI THAM GIA CÔNG
TÁC GIẢNG DẠY TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC
HUẾ
- Mã số: T2021-309-NV-NN
Ths. Lại Quốc
Lộc, Phạm Thị
Thu Hằng, Lƣu
Thị Lý, Hà Thị
Hƣơng - Phòng
KH,CN&HTQT
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
14.000.000 Đề tài nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những phản
hồi của giáo viên nƣớc ngoài về các yếu tố ảnh
hƣởng đến việc lựa chọn đến công tác ở trƣờng, các
yếu tố khó khăn mà giáo viên gặp phải khi đến công
tác tại Trƣờng.
233
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
18
KHẢO SÁT ĐỊNH
HƢỚNG NGHỀ NGHIỆP
CỦA SINH VIÊN NĂM 4
KHOA NGÔN NGỮ VÀ
VĂN HÓA NHẬT BẢN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC
HUẾ
- Mã số: T2021-310-NV-
NN
Đỗ Thùy An Hân,
Phạm Thị Thu An,
Nguyễn Anh Thi,
GVHD: TS.
Nguyễn Thị
Hƣơng Trà - Khoa
NN&VH Nhật
Bản
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
8.000.000 Khảo sát định hƣớng nghề nghiệp của sinh viên năm
4 Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản trƣờng Đại
học Ngoại ngữ, Đại học Huế nhằm giúp sinh viêncó
thể chọn đƣợc công việc phù hợp đúng với khả năng
chuyên môn của mình.
Cụ thể:
- Phân tích thực trạng về nguyện vọng và kế hoạch
nghề nghiệp của các sinh viên năm 4 Khoa Ngôn
ngữ và Văn hóa Nhật Bản trƣờng Đại học Ngoại
ngữ, Đại học Huế
- Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến nguyện vọng
và kế hoạch nghề nghiệp của sinh viên năm 4 Khoa
Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế.
- Tìm hiểu các phƣơng pháp, cách thức giúp sinh
viên năm 4 Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản
trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế có thể xác
định đƣợc nguyện vọng và lập kế hoạch cụ thể cho
nghề nghiệp tƣơng lai của mình.
19
THỰC TRẠNG HỌC
ĐỘNG TỪ PHỨC TRONG
TIẾNG NHẬT CỦA SINH
VIÊN NĂM 2 KHOA
NGÔN NGỮ VÀ VĂN
HÓA NHẬT BẢN,
TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC
HUẾ
- Mã số: T2021-311-GD-NN
Trần Nguyễn Bảo
Vân, Phan Thị
Vân, Vũ Thị Bích
Diệp; GVHD: TS.
Đặng Thái Quỳnh
Chi - Khoa
NN&VH Nhật
Bản
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
8.000.000 Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong việc
học động từ phức tiếng Nhật của sinh viên năm 2
Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản từ đó đƣa ra
một số đề xuất để nâng cao chất lƣợng việc học
động từ phức. Đồng thời giúp cho sinh viên xác
định đƣợc tầm quan trọng của động từ phức mặc dù
đây chỉ là một bộ phận nhỏ trong hệ thống từ vựng
tiếng Nhật.
234
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
20
KHẢO SÁT THỰC
TRẠNG LUYỆN KỸ
NĂNG NGHE - NÓI
TIẾNG NHẬT THÔNG
QUA ANIME CỦA SINH
VIÊN KHOA NGÔN NGỮ
VÀ VĂN HÓA NHẬT
BẢN
- Mã số: T2021-312-GD-
NN
Huỳnh Uyển Mi,
Phạm Thị Thu
Huyền; GVHD:
Ths. Trịnh Trần
Ngọc Khánh -
Khoa NN&VH
Nhật Bản
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
8.000.000 Mục tiêu nghiên cứu nhằm khảo sát thực trạng
luyện kỹ năng nghe - nói tiếng Nhật thông qua
Anime của sinh viên khoa Ngôn ngữ và Văn hóa
Nhật Bản.
- Tìm hiểu ngƣời học tiếng Nhật có sử dụng Anime
để học tiếng Nhật không?
- Ngƣời học sử dụng Anime để phát triển kỹ năng
nghe - nói nhƣ thế nào?
- Đánh giá của ngƣời học về cách học này: thuận
lợi, khó khăn.
21
TÌM HIỂU CHÍNH SÁCH
NHẬP CƢ ĐỐI VỚI DÂN
NHẬP CƢ MEXICO DƢỚI
HAI THỜI TỔNG THỐNG
HOA KỲ BARACK
OBAMA VÀ DONALD
TRUMP GIAI ĐOẠN 2009-
2020
- Mã số: T2021-313-NV-
NN
Võ Thị Yến Nhi,
Nguyễn Hoàng Mi
Xa; GVHD: TS.
Cao Lê Thanh Hải
- Khoa Quốc tế
học
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
8.000.000 Nghiên cứu các chính sách của Hoa Kỳ đối với tình
trạng nhập cƣ của Mexico ở quốc gia này dƣới
quyền tổng thống Barack Obama và Donald Trump.
- Thứ nhất, khái quát tổng thể tình trạng ngƣời nhập
cƣ từ Mexico và các chính sách của chính phủ dƣới
hai thời kỳ tổng thống Barack Obama và Donald
Trump, giai đoạn 2009-2020.
- Thứ hai, dựa trên cơ sở đó, nhóm tác giả phân tích
và so sánh thái độ, chính sách cụ thể của chính phủ
Hoa Kỳ đối với tình trạng này, giai đoạn 2009-2020.
- Đồng thời, nhóm tác giả sẽ tìm hiểu tác động của
các chính sách đó đối với cuộc sống của ngƣời nhập
cƣ Mexico.
22
NGHIÊN CỨU CÁC KỸ
NĂNG ĐÁP ỨNG VÀ
THÍCH ỨNG VỚI NHU
CẦU THỊ TRƢỜNG LAO
ĐỘNG CỦA SINH VIÊN
TỐT NGHIỆP NGÀNH
QUỐC TẾ HỌC, TRƢỜNG
Nguyễn Thị Nhƣ
Hồng, Lê Thị
Linh; GVHD: TS.
Nguyễn Thị
Thanh Bình -
Khoa Quốc tế học
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
8.000.000 Nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm
Tìm hiểu thực trạng có việc làm của sinh viên tốt
nghiệp ngành QTH.
Tìm hiểu các kỹ năng sinh viên ngành QTH cần
trang bị để đáp ứng và thích ứng với nhu cầu của thị
trƣờng lao động.
235
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ,
ĐẠI HỌC HUẾ
- Mã số: T2021-314-NV-NN
23
TÌM HIỂU VIỆC SỬ
DỤNG TỪ PHỨC VỚI
HÌNH VỊ PHÁI SINH
TRONG BÀI VIẾT HỌC
THUẬT CỦA SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH TIẾNG
ANH NĂM THỨ BA
KHOA TIẾNG ANH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC
HUẾ
- Mã số: T2021-315-GD-NN
Hà Hƣơng Trà;
Hoàng Nhật Minh
Ngọc; GVHD: TS.
Phạm Hồng Anh -
Khoa Tiếng Anh
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
8.000.000 Đề tài có mục đích tìm hiểu việc sử dụng từ phức
với hình vị phái sinh trong bài viết học thuật của
sinh viên chuyên ngành tiếng Anh.
- Tìm hiểu nhận thức của sinh viên về việc sử dụng
từ vựng nói chung và từ phức với hình vị phái sinh
trong bài viết học thuật của sinh viên.
- Tìm hiểu các mẫu thành lập từ phức với hình vị
phái sinh phổ biếntrong bài viết học thuật của sinh
viên.
24
KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ
PHI CÔNG NGHỆ CẢN
TRỞ SINH VIÊN NĂM
THỨ HAI, KHOA TIẾNG
ANH, TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC
HUẾ THAM GIA HỌC
TRỰC TUYẾN HỌC
PHẦN NÓI 2
- Mã số: T2021-316-NV-NN
Nguyễn Quý Nhi,
Hồ Thị Phƣơng
Oanh, Nguyễn Lê
Diễm Quỳnh,
GVHD: Ths.
Nguyễn Ngọc Bảo
Châu
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
8.000.000 Xác định đƣợc các yếu tố phi công nghệ cản trở đến
việc sinh viên năm 2 khoa Tiếng Anh, Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế tham gia các lớp học trực
tuyến. Đồng thời xác định đƣợc cái yếu tố phi công
nghệ gây khó khăn cho các giảng viên khoa Tiếng
anh, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế trong việc
thiết kế và giảng dạy các nhóm học phần trên
236
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
25
NGHIÊN CỨU THỰC
TRẠNG CỦA VIỆC
CHUẨN BỊ CHO KỲ THI
VSTEP CỦA SINH VIÊN
NĂM THỨ 4 CHUYÊN
NGỮ TIẾNG ANH
- Mã số: T2021-317-NV-
NN
Trần Thị Minh
Thi; Đặng Thị An
Nhiên; GVHD:
TS. Hoàng Thị
Linh Giang
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
8.000.000 Nghiên cứu nhận thức của sinh viên năm 4, những
thuận lợi, khó khăn sinh viên năm 4 thƣờng gặp và
những giải pháp trong việc chuẩn bị cho kì thi
VSTEP.
Câu hỏi nghiên cứu:
1. Sinh viên năm thứ 4 nhận thức nhƣ thế nào về kỳ
thi VSTEP?
2. VSTEP có tác động nhƣ thế nào đối với các hoạt
động học tập và chuẩn bị cho kỳ thi này của sinh
viên năm 4 khoa tiếng Anh?
3. Sinh viên năm 4 thƣờng gặp những thuận lợi và
khó khăn gì trong quá trình chuẩn bị cho kì thi
VSTEP?
26
TÌM HIỂU PHẢN HỒI
CỦA SINH VIÊN K15
KHOA TIẾNG ANH VỀ
VIỆC THAM GIA HỌC
TRỰC TUYẾN CÁC HỌC
PHẦN THỰC HÀNH
TIẾNG TRÊN HỆ THỐNG
LMS
- Mã số: T2021-318-NV-NN
Hàng Gia Định;
Hoàng Thị Thu
Uyên; GVHD: TS.
Ngô Lê Hoàng
Phƣơng - Khoa
Tiếng Anh
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
8.000.000 Tìm hiểu phản hồi của sinh viên đối với việc học tập
trực tuyến qua hệ thống LMS ở trƣờng Đại học
Ngoại Ngữ, Đại học Huế.
Cụ thể:
- Khảo sát chung về phản hồi về các môn Kỹ năng
thực hành tiếng của sinh viên K15 Khoa Tiếng Anh
về việc theo học trực tuyến trên LMS.
- Tìm hiểu lí do cụ thể cho những phản hồi đó của
sinh viên.
27
NGHIÊN CỨU THỰC
TRẠNG CHUẨN BỊ BÀI
DIỄN THUYẾT CÁ NHÂN
TẠI HỌC PHẦN NÓI 5
CỦA SINH VIÊN NĂM BA
KHOA TIẾNG ANH
- Mã số: T2021-319-NV-NN
Lê Viết Long, Hồ
Trần Anh Thi;
GVHD: Ths. Hồ
Thị Thùy Trang -
Khoa Tiếng Anh
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
8.000.000 Nghiên cứu thực trạng chuẩn bị bài diễn thuyết cá
nhân tại học phần Nói 5 của sinh viên năm ba Khoa
Tiếng Anh.
- Khảo sát nhận thức của sinh viên năm ba khoa
Tiếng Anh về bài diễn thuyết cá nhân.
- Tìm hiểu các phƣơng pháp chuẩn bị bài diễn
thuyết cá nhân của sinh viên.
- Tìm hiểu các đề xuất của sinh viên để cải thiện
237
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
chất lƣợng của bài diễn thuyết cá nhân.
28
NGHIÊN CỨU NHU CẦU
THAM GIA CÁC HOẠT
ĐỘNG NGOẠI KHÓA
THỰC HÀNH TIẾNG
PHÁP CỦA SINH VIÊN
TIẾNG PHÁP, KHOA
TIẾNG PHÁP-TIẾNG
NGA, TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC
HUẾ
- Mã số: T2021-320-NV-
NN
Nguyễn Thị Thùy
Trang; GVHD:
TS. Trƣơng Hoàng
Lê - Khoa Tiếng
Pháp - Tiếng Nga
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
8.000.000 Xác địch đƣợc mức độ và những đặc điểm nhu cầu
tham gia hoạt động ngoại khóa thực hành tiếng
Pháp của sinh viên tiếng Pháp, Khoa Tiếng Pháp -
Tiếng Nga
Mục tiêu cụ thể:
1. Nắm bắt nhận thức về hoạt động ngoại khóa và
những nhu cầu chung, riêng về tham gia hoạt động
ngoại khóa theo từng trình độ và chuyên ngành của
sinh viên tiếng Pháp
2. Xác định các loại hình hoạt động ngoại khóa phù
hợp với nguyện vọng và có tính khả thi nhằm tạo
cho sinh viên có một môi trƣờng luyện tập, thực
hành giao tiếp bằng tiếng Pháp và phát triển các kỹ
năng mềm.
3. Nắm bắt tình hình tổ chức các hoạt động ngoại
khóa thực hành tiếng Pháp ở Khoa Tiếng Pháp-
Tiếng Nga.
238
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
29
KHẢO SÁT NHẬN THỨC
CỦA SINH VIÊN TIẾNG
PHÁP VỀ VIỆC SỬ DỤNG
GIÁO TRÌNH “LE
NOUVEAU TAXI” NHẰM
HỖ TRỢ KỲ THI ĐÁNH
GIÁ NĂNG LỰC NGÔN
NGỮ DELF
- Mã số: T2021-321-GD-NN
Nguyễn Đức Minh
Hoàng; GVHD:
TS. Phạm Anh Tú
- Khoa Tiếng Pháp
- Tiếng Nga
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
8.000.000 Nhận thức của sinh viên trong việc sử dụng giáo
trình “Le Nouveau Taxi” nhƣ công cụ hỗ trợ của
việc rèn luyện thi năng lực ngôn ngữ DELF.
+ Tìm ra đƣợc những giải pháp hữu hiệu nhằm giúp
sinh viên tiếng Pháp, Khoa Tiếng Pháp – Tiếng
Nga, trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế có thể
khai thác hiệu quả giáo trình “Le Nouveau Taxi”
trong việc rèn luyện các kỹ năng, và đặc biệt trong
việc chuẩn bị thi đánh giá năng lực ngôn ngữ DELF.
30
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
NGHE QUA CÁC BÀI
HÁT TIẾNG PHÁP CỦA
SINH VIÊN TIẾNG PHÁP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC
HUẾ
-Mã số: T2021-322-GD-NN
Nguyễn Thị Hồng;
GVHD: TS. Phạm
Anh Tú - Khoa
Tiếng Pháp -
Tiếng Nga
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
8.000.000 Nghiên cứu nhận thức của sinh viên về tầm quan
trọng của kỹ năng Nghe trong việc học tiếng Pháp,
về vai trò của các bài hát tiếng Pháp trong việc rèn
luyện kỹ năng Nghe, từ đó hƣớng sinh viên tiếp cận
hơn với việc thực hành kỹ năng này qua phƣơng
tiện âm nhạc. Bên cạnh đó, đề tài sẽ đề xuất một số
giải pháp để phƣơng tiện này đƣợc rèn luyện hiệu
quả.
31
TRANG BLOG CÁ NHÂN
HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG TỰ
HỌC CỦA SINH VIÊN
NGÀNH TIẾNG PHÁP,
TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC
HUẾ
- Mã số: T2021-323-GD-NN
Đào Văn Bi;
GVHD: TS.
Hoàng Thị Thu
Hạnh - Khoa
Tiếng Pháp -
Tiếng Nga
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
8.000.000 Nghiên cứu và thực hiện trang blog cá nhân để hỗ
trợ hoạt động tự học của sinh viên ngành tiếng
Pháp.
- Tìm hiểu lợi ích của việc tự học bằng cách tạo
trang blog cá nhân.
- Tìm ra cách thức phát triển nội dung để thiết kế
trang blog.
- Tìm ra cách thiết kế trang blog mẫu hỗ trợ việc tự
học tiếng Pháp dành cho sinh viên Khoa tiếng Pháp
trên nền tảng blogger, từ đó sinh viên có thể tham
khảo.
239
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
32
KHẢO SÁT ẢNH HƢỞNG
CỦA TÂM TRẠNG LO
LẮNG ĐẾN KỸ NĂNG
NÓI TIẾNG TRUNG
QUỐC CỦA SINH VIÊN
NĂM 2, KHOA TIẾNG
TRUNG, TRƢỜNG ĐẠI
HỌC NGOẠI NGỮ, ĐẠI
HỌC HUẾ
- Mã số: T2021-324-GD-NN
Nguyễn Hà Thảo
Ngân; GVHD: TS.
Võ Trung Định -
Khoa tiếng Trung
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
8.000.000 Nghiên cứu tập trung vào khảo sát, phân tích và
nghiên cứu mức độ và phƣơng hƣớng ảnh hƣởng
của tâm trạng lo lắng đến khả năng Nói tiếng Trung
của sinh viên năm 2, Khoa tiếng Trung Trƣờng Đại
học Ngoại ngữ, Đại học Huế. Từ đó cung cấp những
tƣ liệu tham khảo cần thiết giúp cải thiện và nâng
cao hiệu quả của quá trình học tập và giảng dạy học
phần Nói tiếng Trung.
33
KHẢO SÁT LỖI SAI VỀ
TRẬT TỰ TỪ TRONG
CÂU TIẾNG HÁN CỦA
SINH VIÊN NĂM 2 KHOA
TIẾNG TRUNG, ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC
HUẾ
- Mã số: T2021-325-GD-NN
Hoàng Thị Lam
Danh; GVHD:
Ths. Trần Quang
Cát Linh - Khoa
tiếng Trung
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
8.000.000 Đề tài nhằm phân tích, làm rõ và đƣa ra một vài gợi
ý về giải pháp khắc phục những lỗi sai cơ bản về
trật tự từ trong câu mà sinh viên năm 2 Khoa Tiếng
Trung mắc phải khi viết. Đồng thời cũng giúp cho
ngƣời dạy thấy đƣợc những khó khăn của sinh viên
trong việc tạo câu, từ đó rút ra kinh nghiệm, chú
trọng hơn về mặt này trong giảng dạy.
34
KHẢO SÁT LỖI SAI KHI
PHÁT ÂM THANH 1 VÀ
THANH 4 TRONG TIẾNG
HÁN CỦA SINH VIÊN
NĂM 2 ĐẾN TỪ HÀ TĨNH
VÀ QUẢNG NAM KHOA
TIẾNG TRUNG, TRƢỜNG
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ,
ĐẠI HỌC HUẾ
- Mã số: T2021-326-GD-NN
Nguyễn Thị Minh,
Đỗ Ngọc Hải;
GVHD: PGS.TS.
Liêu Linh Chuyên
- Khoa tiếng
Trung
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
8.000.000 Đề tài tập trung khảo sát lỗi sai phát âm thanh 1 và
thanh 4 của sinh viên năm 2, khoa tiếng Trung
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế, từ đó
cung cấp những tƣ liệu cần thiết giúp cải thiện và
khắc phục lỗi sai phát âm, nâng cao hiệu quả giao
tiếp ngôn ngữ.
240
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
35
ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC
HUẾ: TIẾP CẬN TỪ GÓC
ĐỘ NGƢỜI HỌC
- Mã số: T2021-327-NV-NN
Nguyễn Trần Tiến
Anh, Võ Minh
Cƣờng; GVHD:
TS. Hồ Viết
Hoàng - Khoa
Việt Nam học
Trong
nƣớc
1/2021-
12/2021
8.000.000 Trên cơ sở phân tích, đánh giá điểm mạnh và điểm
yếu, cơ hội và thách thức (SWOT) so sánh học trực
tuyến và học truyền thống, để chỉ ra những thực
trạng, từ đó đƣa ra những kiến nghị nhằm hoàn
thiện và nâng cao chất lƣợng học trực tuyến dƣới
góc độ ngƣời học.
Đề tài KH&CN cấp cơ sở chất lƣợng cao năm 2021
1
Nghiên cứu nhận thức và
thực tế vận dụng của cán bộ
chấm thi đối với các bộ tiêu
chí đánh giá năng lực nói
tiếng Anh theo các định
dạng đề thi VSTEP ở hai
hình thức thi: trực tiếp và
trên máy tính
Mã số: CLC2021-01-NN
TS. Nguyễn Hồ
Hoàng Thủy
Thành viên tham
gia: TS. Hoàng
Thị Linh Giang,
TS. Nguyễn Thị
Bảo Trang, Ths.
Đặng Thị Cẩm Tú
Đơn vị: Ban Giám
hiệu & Khoa tiếng
Anh
Trong
nƣớc
2/2021-
2/2022
80.000.000 Đề tài nhằm tìm hiểu:
- Nghiên cứu nhận thức của cán bộ chấm thi về các
bộ tiêu chí ĐGNL nói tiếng Anh VSTEP và những
thuận lợi, khó khăn khi vận dụng bộ tiêu chí chấm ở
hai hình thức thi: trực tiếp và trên máy tính.
- Nghiên cứu thực tế cán bộ chấm thi vận dụng các
bộ tiêu chí ĐGNL nói tiếng Anh VSTEP ở hai hình
thức thi: trực tiếp và trên máy tính.
- Đƣa ra đề xuất đối với việc vận dụng các bộ tiêu
chí ĐGNL nói tiếng Anh VSTEP ở cả hai hình thức
thi (vd: về công tác tập huấn chấm thi, về quy trình
chấm thi, về việc điều chỉnh, cải tiến hệ thống tiêu
chí chấm thi).
2
Kết nối trƣờng học và cộng
đồng: Nghiên cứu trải
nghiệm của sinh viên
chuyên ngành Tiếng Anh sƣ
phạm bậc tiểu học về hoạt
động học tập thông qua phục
vụ cộng đồng (service
learning) tại các trƣờng tiểu
học trên địa bàn thành phố
Huế
Ths. Phan Đỗ
Quỳnh Trâm
Thành viên tham
gia: Ths. Trần Thị
Thu Sƣơng, TS.
Nguyễn Vũ
Quỳnh Nhƣ, Ths.
Đặng Thị Cẩm Tú
Đơn vị: Khoa
Trong
nƣớc
2/2021-
2/2022
80.000.000 Đề tài nhằm tìm hiểu về trải nghiệm của sinh viên
chuyên ngành tiếng Anh sƣ phạm bậc tiểu học về
mô hình học tập thông qua phục vụ cộng đồng
(service learning) tại các trƣờng tiểu học, cụ thể:
- Tìm hiểu về trải nghiệm của sinh viên chuyên
ngành TA sƣ phạm bậc tiểu học về mô hình hoạt
động học tập thông qua phục vụ cộng đồng (service
learning).
- Tìm hiểu những thuận lợi và thách thức sinh viên
gặp phải trong quá trình tham gia mô hình hoạt
241
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
Mã số: CLC2021-02-NN tiếng Anh
động này.
3
Thành tố hiện hữu xã hội
(Social presence) trong khóa
học trực tuyến: Nghiên cứu
nhận thức và thực tiễn vận
dụng của giảng viên Trƣờng
Đại học Ngoại ngữ, Đại học
Huế
Mã số: CLC2021-03-NN
TS. Bảo Khâm
Thành viên tham
gia: Ths. Dƣơng
Minh Hùng, TS.
Nguyễn Văn Huy,
Ths. Đặng Thị
Cẩm Tú
Đơn vị: Khoa
tiếng Anh
Trong
nƣớc
2/2021-
2/2022
80.000.000 Đề tài nhằm tìm hiểu thành tố hiện hữu xã hội trong
thiết kế, phát triển, và triển khai các khoá học trực
tuyến trên hệ thống LMS sử dụng mã nguồn mở
Moodle, cụ thể:
- Tìm hiểu nhận thức của giảng viên về hiện hữu xã
hội trong các khoá học trực tuyến.
- Tìm hiểu việc giảng viên ứng dụng hiện hữu xã
hội trong thực tiễn thiết kế, xây dựng và triển khai
khoá học trực tuyến.
- Đề xuất các biện pháp áp dụng thành tố này trong
thiết kế, xây dựng và triển khai các khoá học trực
tuyến.
Đề tài cấp ĐHH 2020
1
Thực trạng triển khai chính
sách sử dụng tiếng Anh nhƣ
một ngôn ngữ giảng dạy
(English as a Medium of
Instruction) trong các
chƣơng trình đào tạo tại một
số trƣờng đại học ở Việt
Nam
TS. Nguyễn Văn
Huy
Phòng Đào tạo
2020-
2021
100
2
Nghiên cứu việc sử dụng các
tạo tác trong các lớp Tiếng
Anh chuyên ngữ tại Trƣờng
Đại học Ngoại ngữ , Đại học
Huế theo thuyết văn hoá và
PGS.TS. Lê Phạm
Hoài Hƣơng
Khoa tiếng Anh
2020-
2021
100
242
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
xã hội
3
Nghiên cứu đặc điểm từ
vựng trong bài viết của sinh
viên chuyên ngữ tiếng Anh
TS. Nguyễn Thị
Bảo Trang
Khoa tiếng Anh
2020-
2021
110
4
Ứng dụng kỹ thuật đo độ
khó trong xây dựng khối
ngữ liệu đọc trình độ A2,
B1, B2 theo “Khung năng
lực tiếng Việt dành cho
ngƣời nƣớc ngoài” tại
trƣờng Đại học Ngoại ngữ,
Đại học Huế
TS. Hồ Viết
Hoàng
Khoa Việt Nam
học
2020-
2021
80
5
Ứng dụng mô hình học tập
kết hợp (Blended learning)
vào việc phát triển kỹ năng
Nghe - Nói tiếng Anh cho
sinh viên không chuyên ngữ
ở Đại học Huế
ThS. Lê Thị Ngọc
Lan
Khoa Tiếng Anh
Chuyên ngành
2020-
2021
80
6
Nghiên cứu xây dựng hệ
thống hỗ trợ hành chính trực
tuyến cho sinh viên Trƣờng
Đại học Ngoại ngữ, ĐH Huế
ThS. Phạm Anh
Huy
Phòng CTSV
2020-
2021
80
243
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
7
Nghiên cứu nhu cầu xã hội
về nguồn nhân lực lao động
tiếng Pháp chuyên ngành
truyền thông tại khu vực
miền Trung và Tây nguyên
TS. Hoàng Thị
Thu Hạnh
Phòng Đào tạo
2020-
2021
80
8
Nghiên cứu nguyên nhân và
tác động của áp lực tâm lý
(anxiety) lên sinh viên
chuyên ngữ tiếng Anh đối
với bài thi đánh giá năng lực
tiếng Anh VSTEP
TS. Nguyễn Hồ
Hoàng Thủy
Phòng
KT&BĐCLGD
2020-
2021
80
9
Nghiên cứu việc sử dụng
phƣơng pháp dạy học dựa
vào tình huống và tác động
đối với tƣ duy phản biện của
sinh viên trong các học phần
Nói và Kỹ năng giao tiếp
thuộc chƣơng trình đào tạo
cử nhân ngành tiếng Anh,
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ,
Đại học Huế
TS. Trần Quang
Ngọc Thúy
Khoa tiếng Anh
2020-
2021
80
10
Nhận thức về tƣ duy phản
biện trong giảng dạy tiếng
Anh và thực tiễn lồng ghép
tƣ duy phản biện vào giảng
dạy của sinh viên ngành sƣ
phạm tiếng Anh, Trƣờng
Đại học Ngoại ngữ, Đại học
Huế
TS. Nguyễn Thị
Thanh Bình
Khoa Quốc tế học
2020-
2021
80
244
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
11
Nghiên cứu hiệu quả chƣơng
trình đào tạo ngành Ngôn
ngữ Trung Quốc tại Trƣờng
Đại học Ngoại ngữ, Đại học
Huế trên cơ sở đánh của các
bên liên quan
TS. Võ Trung
Định
Khoa tiếng Trung
2020-
2021
80
12
Nghiên cứu mô hình lớp học
đảo ngƣợc (Flipped class)
trong giảng dạy kỹ năng viết
tiếng Anh của sinh viên
chuyên ngữ tiếng Anh năm
thứ 3 tại Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế
TS. Nguyễn Vũ
Quỳnh Nhƣ
Phòng
KH,CN&HTQT
2020-
2021
80
13
Đối chiếu nhóm từ vựng liên
quan đến lĩnh vực giáo dục
trong tiếng Hán và tiếng
Việt
TS. Liêu Linh
Chuyên
Khoa tiếng Trung
2020-
2021
80
14
Nghiên cứu hiện tƣợng
chuyển ngữ (code-
switching) trong các giờ
luyện kỹ năng nói của sinh
viên chuyên ngữ tiếng Anh
tại Trƣờng Đại học Ngoại
ngữ, Đại học Huế.
TS. Phan Thị
Thanh Thảo
Khoa tiếng Anh
2020-
2021
80
15
So sánh đặc điểm ngôn ngữ
và văn hóa địa danh trong
tiếng Việt và tiếng Pháp
TS. Nguyễn Thị
Hƣơng Huế
Khoa tiếng Pháp-
Khoa tiếng Nga
2020-
2021
80
245
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
Đề tài cấp ĐHH 2021
1
Tìm hiểu nhận thức của sinh
viên và giảng viên về mục
đích sinh viên nghiên cứu
khoa học, thực tế tiến hành
và các thuận lợi và thách
thức
Trƣơng Viên
Khoa Tiếng Anh
2021-
2022
80
2
Nghiên cứu nhận thức về
hiện tƣợng chuyển ngữ
(Code-switching) của giáo
viên và tác động của nó đến
hoạt động dạy - học Tiếng
Anh bậc 3/6 cho sinh viên
không chuyên ngữ Đại học
Huế
Nguyễn Phạm
Thanh Vân
Khoa Tiếng Anh
Chuyên ngành
2021-
2022
80
3
Nghiên cứu phát triển năng
lực ngữ dụng tiếng Hán cho
sinh viên trình độ Trung cấp
Khoa Tiếng Trung, Trƣờng
Đại học Ngoại ngữ, Đại học
Huế
Liêu Thị Thanh
Nhàn
Khoa Việt Nam
học
2021-
2022
80
4
Phân tích lỗi sai trong bài
dịch Việt - Hán và Hán -Việt
về kinh tế thƣơng mại của
sinh viên ngành Ngôn ngữ
Trung Quốc dƣới góc nhìn
lý thuyết dịch đối chiếu
Võ Thị Mai Hoa
Khoa Tiếng Trung
2021-
2022
80
246
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
5
Ứng dụng đo độ khó trong
xây dựng khối ngữ liệu viết
trình độ A1, A2, B1 theo
“Khung năng lực Tiếng Việt
dành cho ngƣời nƣớc ngoài”
tại Trƣờng Đại học Ngoại
ngữ, Đại học Huế
Dƣơng Thị Nhung
Khoa Việt Nam
học
2021-
2022
80
6
Tác động của việc sử dụng
Tiếng Anh làm ngôn ngữ
giảng dạy (English as a
Medium of Instruction) đối
với việc dạy và học của
giảng viên và sinh viên ở
một số trƣờng đại học Việt
Nam
Ngô Lê Hoàng
Phƣơng
Khoa Tiếng Anh
2021-
2022
110
7
Các chiến lƣợc học kỹ năng
nói môn Tiếng Anh của sinh
viên không chuyên ngữ (B1)
Đại học Huế để đạt bậc theo
chuẩn đầu ra
Phạm Trần Thùy
Anh
Khoa Tiếng Anh
Chuyên ngành
2021-
2022
110
8
So sánh kết quả học tập và
độ hài lòng của sinh viên
Tiếng Anh đối với học phần
thực hành Biên dịch chuyên
đề 1 dạy theo hình thức trực
tuyến và hình thức truyền
thống tại Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế
Trần Thị Thảo
Phƣơng
Khoa Tiếng Anh
2021-
2022
100
247
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
9
Nhận thức của giảng viên và
sinh viên về hình thức đào
tạo kết hợp giữa trực tuyến
và trực tiếp và thực tế áp
dụng tại Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế
Cao Xuân Liên
Trung tâm TTTV
2021-
2022
100
10
Nghiên cứu nhận thức của
sinh viên ngành Ngôn ngữ
Anh, Khoa tiếng Anh,
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ,
Đại học Huế về tác động của
cảm xúc lên giao tiếp nói
bằng tiếng Anh
Phạm Thị Nguyên
Ái
Khoa Tiếng Anh
2021-
2022
140
11
Sử dụng các công cụ trực
tuyến trong đánh giá quá
trình học tập của sinh viên
ngành Ngôn ngữ Anh: thực
trạng và giải pháp
Hoàng Thị Linh
Giang
Khoa Tiếng Anh
2021-
2022
140
Chuyển giao công nghệ
1 Diễn ngôn lớp học của giáo
viên tiếng Anh bậc tiểu học
PGS.TS. Phạm
Thị Hồng Nhung
2018-
2020 60.000.000
Khung năng lực cho giáo viên Ngoại ngữ tại Việt
Nam
Khung năng lực giáo viên ngoại ngữ gồm 5 nhóm
tiêu chuẩn nhƣ sau: 1) năng lực sử dụng ngôn ngữ
đích (tức là ngoại ngữ đang dạy) và vận dụng các
kiến thức liên quan đến ngôn ngữ đích vào quá trình
giảng dạy; 2) Năng lực vận dụng các đƣờng hƣớng,
phƣơng pháp giảng dạy; 3) Năng lực vận dụng kiến
thức về yếu tố cá nhân của ngƣời học vào giảng dạy
ngoại ngữ; 4) Năng lực phát huy giá trị của việc học
248
STT Tên dự án, nhiệm vụ khoa
học công nghệ
Ngƣời chủ trì và
các thành viên
Đối tác
trong
nƣớc
và
quốc tế
Thời
gian
thực
hiện
Kinh phí
thực hiện Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn
Ghi
chú
ngoại ngữ và tính chuyên nghiệp trong giảng dạy
ngoại ngữ; 5) Năng lực vận dụng hiểu biết về bối
cảnh chung vào quá trình giảng dạy ngoại ngữ.
2
Nghiên cứu nhu cầu bồi
dƣỡng năng lực tiếng Anh
cho nguồn nhân lực xuất
khẩu lao động của Tỉnh
Thừa Thiên Huế
DHH2019-07-50
ThS. Nguyễn
Ngọc Bảo Châu
5/2019
-4/2021 80.000.000
Chương trình Bồi dưỡng năng lực Tiếng Anh cho
nguồn nhân lực lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng
Mục tiêu của chƣơng trình bao gồm:
(1) hình thành và phát triển năng lực giao tiếp tiếng
Anh của ngƣời học thông qua bốn kỹ năng nghe,
nói, đọc, viết để ngƣời học có thể thực hiện các nhu
cầu giao tiếp cơ bản với ngôn ngữ thuộc bậc 2/6 của
Khung năng lực ngoại ngữ sáu bậc đối với Việt
Nam (ban hành theo Thông tƣ số 01/2014/TT-
BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014) hoặc trình độ
tƣơng đƣơng A2 của Khung tham chiếu ngôn ngữ
chung Châu Âu trong các lĩnh vực quen thuộc mà
họ sẽ gặp phải khi làm việc ở nƣớc ngoài; trong đó
nhấn mạnh hai kỹ năng nghe và nói.
(2) hình thành và phát triển kiến thức cơ bản và tối
thiểu về tiếng Anh bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ
pháp; thông qua tiếng Anh có những hiểu biết ban
đầu về đất nƣớc, con ngƣời và nền văn hóa của các
quốc gia nói tiếng Anh; trong đó nhấn mạnh quốc
gia mà ngƣời lao động sẽ làm việc.
249
K. Công khai thông tin kiểm định cơ sở giáo dục và chƣơng trình giáo dục
STT Tên cơ sở đào tạo hoặc các chƣơng
trình đào tạo
Thời điểm đánh giá
ngoài
Kết quả đánh
giá/Công nhận
Nghị quyết của
Hội đồng
KĐCLGD
Công nhận đạt/không
đạt chất lƣợng giáo
dục
Giấy chứng nhận/Công
nhận
Ngày cấp Giá trị đến
I. Kiểm định cơ sở
1. Kiểm định cơ sở giáo dục Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, ĐH Huế 27-31/10/2017
Tỉ lệ các tiêu
chí đạt yêu cầu
là 82%
08/NQ-
HĐKĐCL
Công nhận đạt chất
lƣợng giáo dục 30/03/2018 30/3/2023
II. Kiểm định chƣơng trình giáo dục
1.
Kiểm định chƣơng trình đào tạo cử nhân
ngành Ngôn ngữ Anh Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ, Đại học Huế.
Đã hoàn thành tự đánh
giá và đang chuẩn bị
đánh giá ngoài
2.
Kiểm định chƣơng trình đào tạo cử nhân
ngành Sƣ phạm tiếng Anh Trƣờng Đại
học Ngoại ngữ, Đại học Huế.
Đã hoàn thành tự đánh
giá và đang chuẩn bị
đánh giá ngoài
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 05 năm 2021
Đơn vị lập biểu KT. HIỆU TRƢỞNG
PHÓ HIỆU TRƢỞNG
Phòng Đào tạo Phòng KHCN,HTQT Phòng CTSV (đã ký)
Nguyễn Hồ Hoàng Thủy
Trung tâm NCUDNNVH Phòng KT&BĐCLGD