doanh nghiệp và vấn đề lao động trước thềm...
TRANSCRIPT
Doanh nghiệp và vấn đề lao động trước thềm EVFTA –
Thực trạng và những vấn đề cần lưu ý Vietnamese firms and the workforce issue on the eve of EVFTA:
Facts and Implications
Nguyen Thi Thu Trang
The Center for WTO and Economic Integration
Vietnam Chamber of Commerce and Industry
Nguyễn Thị Thu Trang
Trung tâm WTO và Hội nhập
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
Các nội dung Content
2
Các vấn đề về lao động trong doanh nghiệp
The workforce issues in firms
Kế hoạch về lao động của doanh nghiệp trước ngưỡng cửa EVFTA
The workforce plan of firms on the eve of EVFTA
Những vấn đề đặt ra
The implications
1
2
3
Khảo sát VCCI năm 2016 về sự
sẵn sàng của doanh nghiệp
trước EVFTA
Quy mô: 250 doanh nghiệp
sản xuất (chủ yếu trong các
lĩnh vực dệt may và giày dép)
Địa bàn: 21 tỉnh, thành phố
thuộc 04 khu vực kinh tế trên
cả nước
3
Căn cứ Figures basis
The survey of VCCI in 2016
on the readiness of
Vietnamese firms for EVFTA
Scale: 150
manufacturing firms
(mainly in textile and
footwear industry)
Area: 21 provinces/cities
in 04 economic regions
of Vietnam
Các vấn đề về lao động trong doanh nghiệp
The workforce issues in firms
4
Quy mô lao động của doanh nghiệp được khảo sát The workforce scale of firms in survey
5
53,56%
20,08%
7,95%
9,21%
9,21%
Dưới 100/Under 100 Từ 100-300/From 100 to 300
Từ 300-500/From 300 to 500 Từ 500-1000/ From 500 to 1000
Từ 1000/ Above 1000
Doanh nghiệp có gặp khó khăn trong các vấn đề về lao động không?
Do firms face to difficulties in labor issues?
Tay nghề lao động có cản trở năng lực cạnh tranh của DN không?
Do labor skills obstruct competitive capacity of firms?
6
19,77%
39,55%
30,51%
10,17%
Mức độ cản trở/ The level of obstacle
Không cản trở gì/ No obstacle
Cản trở một chút/ Minor obstacle
Cản trở tương đối/ Moderate obstacle
Rất cản trở/ Very obstacle
Số doanh nghiệp hài lòng về tay nghề lao động là rất thấp >>> Chất lượng lao động thực sự là vấn đề bất cập của doanh nghiệp
The number of firm which satisfies about their labor skills is too small >>> The quality of workforce is a huge problem to firms
Doanh nghiệp có gặp khó khăn trong các vấn đề về lao động không?
Do firms face to difficulties in labor issues?
Chính sách về lao động có cản trở năng lực cạnh tranh của DN không? Do labor regulations obstruct competitive capacity of firms?
7
34,71%
39,41%
20,59%
5,29%
Mức độ cản trở/ The level of obstacle
Không cản trở gì/ No obstacle
Cản trở một chút/ Minor obstacle
Cản trở tương đối/ Moderate obstacle
Rất cản trở/ Very obstacle
Chính sách lao động chưa là đòn bẩy thúc đẩy năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, thậm chí còn là rào cản
Labor regulations is not yet an impetus for firms’ competitiveness, but the barrier sometimes
Doanh nghiệp có gặp khó khăn trong các vấn đề về lao động không?
Do firms face to difficulties in labor issues?
Chính sách về tiền lương có cản trở năng lực cạnh tranh của DN không?
Do salary policies obstruct competitive capacity of firms?
8
34,38%
36,25%
24,38%
5,00%
Mức độ cản trở/ The level of obstacle
Không cản trở gì/ No obstacle
Cản trở một chút/ Minor obstacle
Cản trở tương đối/ Moderate obstacle
Rất cản trở/ Very obstacle
Chính sách tiền lương là vấn đề vướng mắc lớn trong số các chính
sách về lao động
Salary policies are one of the biggest issues in labor regulations for firms
Kế hoạch về lao động của doanh nghiệp trước ngưỡng cửa EVFTA
The workforce plan of firms on the eve of EVFTA
9
Thị trường châu Âu: là
khách hàng quan trọng của
23,32% doanh nghiệp được
khảo sát
10
42,22%
31,11%
26,67%
Thị trường châu Âu The European Market
Là thị trường lớn nhất/ The largest market
Là thị trường lớn thứ 2/ The second large market
Là thị trường lớn thứ 3/ The third large market
The European Market: is an important market of 23,32% of firms in survey.
Kế hoạch cải thiện năng lực sản xuất trong 03 năm tới The plan for upgrading production capacity in the coming 03 years
Lao động (bao gồm cả lao động cấp cao) là nhóm vấn đề nhận được sự quan tâm và quyết tâm cải thiện của doanh nghiệp
Workforce (including managing positions) is the group of issues mainly concerned and planned for upgrading by firms 11
80,8%
38,0%
62,8%
54,4%
11,6%
57,2%
18,4%
14,8%
56,0%
47,2%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90%
Nâng cao chất lượng sản phẩm/ Improve product quality
Đạt được các chứng nhận về môi trường/ Obtain environmental certificates
Cải thiện công nghệ để tăng năng suất/ Improve technology for increase productivity
Tổ chức lại quá trình sản xuất để tăng tăng suất/ Reorganize production process for increase productivity
Chuyển đổi sản xuất để nâng cao giá trị gia tăng/ Take on new, higher value-added functions
Tiếp cận các thị trường mới/ Enter new markets
Tham gia vào chuỗi sản xuất, lĩnh vực sản xuất mới/ Enter a new value chain or industry
Đạt được các tiêu chuẩn lao động quốc tế/ Comply with international labor standards
Đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân/ Enhance skills of factory workers via training programs
Đào tạo nâng cao kỹ năng quản lý cho lãnh đạo DN/ Enhance skills of managers via trainning programs
Tỷ lệ DN có kế hoạch/The percentage of firms that have plans on
Doanh nghiệp có biết về EVFTA không? Do firms have knowledge about EVFTA?
12
83% 88%
94% 97%
8,50% 12,72%
16,44% 21,68%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
EVFTA TPP ASEAN WTO
Tỷ lệ nhận thức của DN về EVFTA The percentage of firms being aware of EVFTA
Biết chung chung/Having heard about Biết rõ/Having good knowledge on related issues
Đánh giá của DN về tác động của EVFTA đối với các vấn đề lao động Firms’ oppinions about the impact of EVFTA to the labor issues
13
94,39%
5,61%
EVFTA giúp cải thiện điều kiện lao động EVFTA helps enhancing working conditions
94,87%
5,13%
Quyền tự do liên kết của người lao động sẽ giúp thu hút đầu tư Freedom of association will make Vietnam more attractive for foreign investors
93,38%
6,62%
Các tổ chức công đoàn độc lập sẽ giúp nâng cao điều kiện lao động Independent trade unions will improve working conditions
Đồng ý/Agree
Không đồng ý/Disagree
Những vấn đề lưu ý
The implications
14
EVFTA và những tác động EVFTA and its impacts
Các điều kiện lao động có thể sẽ cao hơn, khắt khe hơn
Những thay đổi có thể có trong chính sách liên quan tới công đoàn độc lập có thể khiến doanh nghiệp phải đối mặt với những thách thức mới
Cơ hội thị trường từ EVFTA và Vấn đề cải thiện tay nghề và năng suất lao động như thế nào để tăng cường năng lực cạnh tranh, tận dụng cơ hội này
15
The working conditions might be higher and more strict
The possible change of regulations relating to independent trade unions might force firms to face to new challenges
The problems of how to enhance labor skills and productivity for increasing competitive capacity and using up market opportunities offered by EVFTA
DN trước ngưỡng cửa EVFTA Vietnamese firms on the eve of EVFTA
Doanh nghiệp lạc quan về các tác động của EVFTA đối với lao động
Doanh nghiệp đã có nhận thức ban đầu về sự cần thiết cải thiện các vấn đề về lao động (chuyên môn, năng lực quản trị, năng suất lao động)
Các chương trình hỗ trợ của Nhà nước về vấn đề lao động (hỗ trợ SMEs trong đào tạo nghề, kết nối cơ sở đào tạo-doanh nghiệp...)
16
Firms’ positive viewpoint about EVFTA’s impacts on their workforce
Firms’ preliminary understanding about the necessary development on labor issues (speciality, administrative skills, productivity)
The support programs of Vietnamese government on labor issues (support SMEs in training, connect training centers-firms…)
Thuận lợi/ Advantages
DN trước ngưỡng cửa EVFTA Vietnamese firms on the eve of EVFTA
Nhận thức: Doanh nghiệp biết nhưng không hiểu rõ về EVFTA, càng ít nắm được các ảnh hưởng của EVFTA tới vấn đề lao động của doanh nghiệp mình
Hành động: Doanh nghiệp có thể đã biết về tình trạng lao động, về ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh nhưng chưa có hành động cụ thể để khắc phục
Năng lực: Một mình doanh nghiệp có thể không đủ sức để thay đổi (đào tạo cơ bản, chính sách lao động)
17
Awareness: Firms know but not deeply understand EVFTA, not mention to EVFTA’s real impacts on their labor problems.
Action: Firms may be aware of their labor problems and their impact on the competitiveness but do not have any real action for resolving the problems
Ability: Firms themselves may be lack of ability for changing (basic training, labor regulations)
Thách thức/ Challenges
18
Cần làm gì? What to do?
Về phía doanh nghiệp
As to firms:
Chủ động tìm hiểu về các vấn đề liên
quan tới lao động
Actively study on labor issues
Có biện pháp quyết liệt, kế hoạch khả
thi để giải quyết các bất cập về lao
động trong doanh nghiệp mình
Taking determined measures and
effective plans to tackle labor
problems inside firms
19
Về phía các cơ quan – tổ chức
As to organizations – authorities:
Cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức
doanh nghiệp về vấn đề lao động trong
EVFTA
Provide information, enhance firms’
awareness on labor issues in EVFTA
Biện pháp hỗ trợ DN tiếp cận các chương
trình hỗ trợ đào tạo lao động
Provide measures for helping firm
approach labor training support programs
Nguyen Thi Thu Trang
The Center for WTO and Economic Integration
Vietnam Chamber of Commerce and Industry
9 Dao Duy Anh, Dong Da, Hanoi
Email: [email protected]
Web: www.trungtamwto.vn
Tel: (+84) 04 3577 1458
THANK YOU!