ĐiỀu trỊ viÊm da ĐẦu chi hallopeau vỚi adalimumab
DESCRIPTION
ĐIỀU TRỊ VIÊM DA ĐẦU CHI HALLOPEAU VỚI ADALIMUMAB. Người báo cáo : BS Đặng Thu Hương. - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
ĐIỀU TRỊ VIÊM DA ĐẦU ĐIỀU TRỊ VIÊM DA ĐẦU CHI HALLOPEAU VỚI CHI HALLOPEAU VỚI
ADALIMUMABADALIMUMAB
Người báo cáo :Người báo cáo : BS Đặng Thu BS Đặng Thu HươngHương
Viêm da đầu chi Hallopeau là Viêm da đầu chi Hallopeau là bệnh mãn tính, khu trú, hay tái phát, bệnh mãn tính, khu trú, hay tái phát, phát ban với mụn mủ vô trùng. Là phát ban với mụn mủ vô trùng. Là biến thể của vảy nến mủ. Hay gặp biến thể của vảy nến mủ. Hay gặp nhất ở tuổi trung niên và thường nhất ở tuổi trung niên và thường khởi phát sau chấn thương hoặc khởi phát sau chấn thương hoặc nhiễm trùng tại ngón tay, ngón chân.nhiễm trùng tại ngón tay, ngón chân.
Bệnh đặc trưng với nhiều Bệnh đặc trưng với nhiều mụn mủ bằng đầu đinh ghim, mụn mủ bằng đầu đinh ghim, tróc vảy trên nền hồng ban, teo tróc vảy trên nền hồng ban, teo da. Mụn mủ có thể liên kết với da. Mụn mủ có thể liên kết với nhau thành hồ mủ. Bệnh thường nhau thành hồ mủ. Bệnh thường khu trú giới hạn ở đốt xa của 1 khu trú giới hạn ở đốt xa của 1 hoặc 2 ngón tay, ngón chân, hoặc 2 ngón tay, ngón chân, nhưng có trường hợp lan tới bàn nhưng có trường hợp lan tới bàn tay, bàn chân và tiến tới vảy nến tay, bàn chân và tiến tới vảy nến mủ toàn thân.mủ toàn thân.
Khi mụn mủ ở giường móng, theo Khi mụn mủ ở giường móng, theo thời gian móng đó bị loạn dưỡng, thời gian móng đó bị loạn dưỡng, thậm chí mất móng, tiêu xương.thậm chí mất móng, tiêu xương.
Cảm giác đau ở ngón bị bệnh Cảm giác đau ở ngón bị bệnh
Bệnh rất khó điều trị. Có nhiều Bệnh rất khó điều trị. Có nhiều loại thuốc, bao gồm: thuốc bôi, loại thuốc, bao gồm: thuốc bôi, quang hóa liệu pháp, quang hóa liệu pháp, methotrexate, dapsone …nhưng methotrexate, dapsone …nhưng có nhiều trường hợp bị thất bại. có nhiều trường hợp bị thất bại. Gần đây, có những báo cáo điều Gần đây, có những báo cáo điều trị thành công với những thuốc trị thành công với những thuốc sinh học như: infliximab, sinh học như: infliximab, etanercept. Sau đây là báo cáo 3 etanercept. Sau đây là báo cáo 3 trường hợp điển hình:trường hợp điển hình:
• BỆNH NHÂN 1: 1 phụ nữ 61 BỆNH NHÂN 1: 1 phụ nữ 61 tuổi, hút 20 điếu thuốc lá / tuổi, hút 20 điếu thuốc lá / ngày trong 40 năm, có ngón ngày trong 40 năm, có ngón tay trỏ phải bị nóng, đỏ, đau, tay trỏ phải bị nóng, đỏ, đau, phù nề, tróc vảy, mụn mủ dưới phù nề, tróc vảy, mụn mủ dưới móng . Bà bị vảy nến khớp 3 móng . Bà bị vảy nến khớp 3 năm nay và đã uống năm nay và đã uống Methotrexate 15 mg / hàng Methotrexate 15 mg / hàng tuần. Có thời kỳ bị vảy nến mủ tuần. Có thời kỳ bị vảy nến mủ lòng bàn tay, lòng bàn chân lòng bàn tay, lòng bàn chân
Bệnh không đáp ứng với thuốc bôi và Bệnh không đáp ứng với thuốc bôi và tia UVB dải hẹp. Hiện nay, sang tia UVB dải hẹp. Hiện nay, sang thương đã lan đến 3 ngón.thương đã lan đến 3 ngón.
Điều trị:+ Etanercept 50 mg x 2 lần / Điều trị:+ Etanercept 50 mg x 2 lần / tuần kết hợp với Methotrexate 15 mg / tuần kết hợp với Methotrexate 15 mg / tuần x 4 tháng => Không hiệu quả.tuần x 4 tháng => Không hiệu quả.
+ Khi da đỏ dữ dội, chuyển sang + Khi da đỏ dữ dội, chuyển sang Adalimumab 40 mg / tuần . Bệnh đáp Adalimumab 40 mg / tuần . Bệnh đáp ứng rõ rệt sau 8 tuần. Tại tuần 44, ứng rõ rệt sau 8 tuần. Tại tuần 44, giảm liều Adalimumab còn 40 mg / 2 giảm liều Adalimumab còn 40 mg / 2 tuần. Đến tháng thứ 25 sang thương tuần. Đến tháng thứ 25 sang thương sạch hẳn.sạch hẳn.
BỆNH NHÂN 2: 1 phụ nữ hút 20 BỆNH NHÂN 2: 1 phụ nữ hút 20 điếu thuốc lá / ngày có ngón tay và điếu thuốc lá / ngày có ngón tay và ngón chân ngày càng đỏ và đau, ngón chân ngày càng đỏ và đau, mụn mủ xung quanh và dưới móngmụn mủ xung quanh và dưới móng
+ Tiền sử: -Vảy nến mủ lòng bàn + Tiền sử: -Vảy nến mủ lòng bàn tay, lòng bàn chân cách đây 1 nămtay, lòng bàn chân cách đây 1 năm
- Vảy nến khớp cách đây 3 năm - Vảy nến khớp cách đây 3 năm
- Không đáp ứng với Methotrexate.- Không đáp ứng với Methotrexate.
+ Điều trị: Chích dưới da + Điều trị: Chích dưới da Adalimumab 40 mg / 2 tuần x 13 Adalimumab 40 mg / 2 tuần x 13 tuần.tuần.
Xuất hiện thêm mụn mủ ở xung Xuất hiện thêm mụn mủ ở xung quanh và dưới móng, mụn mủ lòng quanh và dưới móng, mụn mủ lòng bàn chân, lòng bàn tay => tăng bàn chân, lòng bàn tay => tăng liều Adalimumab 40 mg / tuần liều Adalimumab 40 mg / tuần => Đến tuần thứ 10: bệnh giảm => Đến tuần thứ 10: bệnh giảm hoàn toàn hoàn toàn
Tháng thứ 24: chưa thấy tái phátTháng thứ 24: chưa thấy tái phát
BỆNH NHÂN 3: 1 người BỆNH NHÂN 3: 1 người phụ nữ 72 tuổi, hút 20 điếu phụ nữ 72 tuổi, hút 20 điếu thuốc lá / ngày, phát ban thuốc lá / ngày, phát ban mụn mủ 1 năm nay kèm đau mụn mủ 1 năm nay kèm đau nhức dữ dội các khớp liên đốt nhức dữ dội các khớp liên đốt xa của ngón tay. Bệnh ngày xa của ngón tay. Bệnh ngày càng nặng => nhập viện càng nặng => nhập viện nhiều lần.nhiều lần.
Kháng với thuốc bôi, PUVA Kháng với thuốc bôi, PUVA liệu pháp, Methotrexate. liệu pháp, Methotrexate. Infliximab, Etanercept cũng Infliximab, Etanercept cũng không hiệu quả.Cuối cùng không hiệu quả.Cuối cùng chích dưới da Adalimumab chích dưới da Adalimumab với liều 40 mg / tuần. Sau với liều 40 mg / tuần. Sau 3 tuần: đáp ứng rõ rệt3 tuần: đáp ứng rõ rệt
Sau 7 tuần: giảm Sau 7 tuần: giảm liều 40 mg / 2 tuần và sang liều 40 mg / 2 tuần và sang thương sạch hẳnthương sạch hẳn
3 bệnh nhân trên đã đáp ứng rất tốt 3 bệnh nhân trên đã đáp ứng rất tốt và hiệu quả được duy trì lâu dài với và hiệu quả được duy trì lâu dài với Adalimumab. 2 trong 3 bệnh nhân đã Adalimumab. 2 trong 3 bệnh nhân đã không đáp ứng với các thuốc sinh không đáp ứng với các thuốc sinh học thế hệ trước như Infliximab, học thế hệ trước như Infliximab, Etanercept.Etanercept.
Cho thấy Adalimumab rất cần Cho thấy Adalimumab rất cần thiết và hiệu quả với viêm da đầu thiết và hiệu quả với viêm da đầu chi Hallopeau khi những điều trị chi Hallopeau khi những điều trị trước bằng thuốc khác đều thất trước bằng thuốc khác đều thất bại. Adalimumab dung nạp tốtbại. Adalimumab dung nạp tốt
• TẠI SAO ADALIMUMAB LẠI TẠI SAO ADALIMUMAB LẠI TÁC DỤNG ĐỐI VỚI VẢY TÁC DỤNG ĐỐI VỚI VẢY NẾN ? NẾN ?
•
•SƠ LƯỢC CƠ CHẾ MIỄN DỊCH SƠ LƯỢC CƠ CHẾ MIỄN DỊCH TRONG VẢY NẾN : Vảy nến là TRONG VẢY NẾN : Vảy nến là bệnh da di truyền, dưới tác bệnh da di truyền, dưới tác động của các yếu tố như: động của các yếu tố như: stress, nhiễm khuẩn, chấn stress, nhiễm khuẩn, chấn thương cơ học vật ly…gen thương cơ học vật ly…gen gây nên bệnh vảy nến được gây nên bệnh vảy nến được khởi động => khởi phát bệnh khởi động => khởi phát bệnh ở những người có sẵn yếu tố ở những người có sẵn yếu tố di truyền tiềm tàngdi truyền tiềm tàng
+ Căng thẳng thần kinh: liên + Căng thẳng thần kinh: liên quan phát bệnh và vượng bệnh, quan phát bệnh và vượng bệnh, bệnh nhân bị vảy nến thuộc loại bệnh nhân bị vảy nến thuộc loại hình thần kinh dễ bị kích thích, hình thần kinh dễ bị kích thích, hay lo lắng.hay lo lắng.
+ Yếu tố nhiễm khuẩn: Các ổ + Yếu tố nhiễm khuẩn: Các ổ nhiễm khuẩn khu trú liên quan nhiễm khuẩn khu trú liên quan đến quá trình phát sinh, phát triển đến quá trình phát sinh, phát triển bệnh ( viêm mũi họng, viêm bệnh ( viêm mũi họng, viêm amydales…), chủ yếu vai trò của amydales…), chủ yếu vai trò của liên cầu.liên cầu.
+ Chấn thương cơ học vật ly: + Chấn thương cơ học vật ly: có vai trò trong sự xuất hiện có vai trò trong sự xuất hiện bệnh (14%). bệnh (14%).
Các yếu tố ngoại sinh còn Các yếu tố ngoại sinh còn làm bệnh nặng thêm hoặc tái làm bệnh nặng thêm hoặc tái phát nặng nềphát nặng nề
Các kháng nguyên bên ngoài (yếu Các kháng nguyên bên ngoài (yếu tố kích hoạt: vi khuẩn, virus…) được tố kích hoạt: vi khuẩn, virus…) được các tế bào nhận diện kháng nguyên các tế bào nhận diện kháng nguyên ở trên da như tế bào Langerhans, tế ở trên da như tế bào Langerhans, tế bào đuôi gai xử ly rồi di chuyển từ bào đuôi gai xử ly rồi di chuyển từ da vào hạch bạch huyết vùng => da vào hạch bạch huyết vùng => tương tác với tế bào T, gây nên 1 tương tác với tế bào T, gây nên 1 đáp ứng miễn dịch dẫn đến hoạt hóa đáp ứng miễn dịch dẫn đến hoạt hóa tế bào T và quá trình này giải phóng tế bào T và quá trình này giải phóng ra Cytokines. Tế bào T bị hoạt hoá ra Cytokines. Tế bào T bị hoạt hoá đóng vai trò quan trọng trong cơ chế đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của vảy nến bệnh sinh của vảy nến
Những tế bào T này được Những tế bào T này được phóng thích vào hệ tuần hoàn phóng thích vào hệ tuần hoàn rồi được chuyên chở trở về da. rồi được chuyên chở trở về da. Chúng được tái kích hoạt ở bì Chúng được tái kích hoạt ở bì và thượng bì, việc giải phóng và thượng bì, việc giải phóng ra Cytokin ( TNF- alpha… ) => ra Cytokin ( TNF- alpha… ) => phản ứng viêm, đáp ứng miễn phản ứng viêm, đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào. dịch qua trung gian tế bào.
Kích thích tế bào sừng phát Kích thích tế bào sừng phát triển, tăng sản tế bào sừng, chu triển, tăng sản tế bào sừng, chu chuyển tế bào sừng (epidermal chuyển tế bào sừng (epidermal turnover time ) bị rút ngắn lại turnover time ) bị rút ngắn lại chỉ còn 2 – 4 ngày => vảy nến chỉ còn 2 – 4 ngày => vảy nến
Cytokin có vai trò trong phản Cytokin có vai trò trong phản ứng gây viêm và đáp ứng miễn ứng gây viêm và đáp ứng miễn dịch.dịch.
Cả 2 yếu tố di truyền và ngoại Cả 2 yếu tố di truyền và ngoại cảnh đều tham gia vào cơ chế cảnh đều tham gia vào cơ chế sinh bệnh của vảy nến.sinh bệnh của vảy nến.
ADALIMUMAB:ADALIMUMAB:
Adalimumab thuộc nhóm thuốc Adalimumab thuộc nhóm thuốc sinh học, sau Infliximab và sinh học, sau Infliximab và Etanercept, được FDA chấp thuận Etanercept, được FDA chấp thuận để điều trị vảy nến từ năm 2008. để điều trị vảy nến từ năm 2008. Là kháng thể đơn dòng của người Là kháng thể đơn dòng của người ( bản chất là Protein( bản chất là Protein
Can thiệp trực tiếp vào hệ thống Can thiệp trực tiếp vào hệ thống miễn dịch. Nó gắn kết và ức chế miễn dịch. Nó gắn kết và ức chế tác dụng của TNF- alphatác dụng của TNF- alpha
Adalimumab được Abott cung cấp dưới Adalimumab được Abott cung cấp dưới
dạng dung dịch, vô trùng, không có chất dạng dung dịch, vô trùng, không có chất bảo quản. bảo quản.
CHỈ ĐỊNH:CHỈ ĐỊNH: + Vảy nến mảng vừa và nặng, vảy + Vảy nến mảng vừa và nặng, vảy
nến khớp, vảy nến mủnến khớp, vảy nến mủ + Viêm khớp dạng thấp+ Viêm khớp dạng thấp + Bệnh Crohn+ Bệnh Crohn + Viêm cột sống cứng khớp+ Viêm cột sống cứng khớp
CÁCH DÙNG:CÁCH DÙNG: Tiêm dưới da ở bất kỳ nơi đâu ở Tiêm dưới da ở bất kỳ nơi đâu ở
mặt trước đùi, ở bụng ( cách rốn 5 mặt trước đùi, ở bụng ( cách rốn 5 cm ), khoảng cách giữa 2 mũi tiêm cm ), khoảng cách giữa 2 mũi tiêm là 2,5 cmlà 2,5 cm
Không dùng đường uống vì hệ tiêu Không dùng đường uống vì hệ tiêu hóa làm mất tác dụng của thuốc.hóa làm mất tác dụng của thuốc.
LiỀU DÙNG: 40 mg/ 2 tuầnLiỀU DÙNG: 40 mg/ 2 tuần
Chống chỉ định: Chống chỉ định:
+ Phụ nữ có thai và cho con bú.+ Phụ nữ có thai và cho con bú.
+ Dị ứng với bất kỳ thành phần + Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốcnào của thuốc
+ Người đang hoặc có nguy cơ + Người đang hoặc có nguy cơ nhiễm trùng.nhiễm trùng.
•Tác dụng phụ: Tác dụng phụ:
+ Phản ứng dị ứng: châm chích, ngứa, + Phản ứng dị ứng: châm chích, ngứa, phát ban ngoài da, phù mặtphát ban ngoài da, phù mặt
+ Thần kinh: nhức đầu, hoa mắt, rối + Thần kinh: nhức đầu, hoa mắt, rối loạn thị lực, cảm giác yếu tay, chânloạn thị lực, cảm giác yếu tay, chân
+ Tái kích hoạt VGSV B ở người lành + Tái kích hoạt VGSV B ở người lành mang trùngmang trùng
+ Tiêu hóa: đau bụng,buồn nôn + Tiêu hóa: đau bụng,buồn nôn
+ Nhiễm trùng cơ hội: lao, siêu vi, + Nhiễm trùng cơ hội: lao, siêu vi, nấm…nấm…
+ Một số trường hợp bị u bạch huyết.+ Một số trường hợp bị u bạch huyết.