Điều 1. phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã vĩnh

21
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH VĨNH LONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––– –––––––––––––––––––––––– Số: 287 /QĐ.UBND Vĩnh Long, ngày 18 tháng 02 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã Vĩnh Long, tỉ lệ 1/2000. –––––––––––––––––––––––– CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 26/11/2003; Căn cứ nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của chính phủ về quy hoạch xây dựng; Căn cứ thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/08/2005 của Bộ xây Dựng hướng dẩn lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng; Căn cứ quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng về việc ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây dựng; Căn cứ Quyết định số: 21/2005/QĐ.BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng; Xét tờ trình số: 87/TTr-SXD ngày 04/02/2008 của Giám đốc sở Xây dựng, QUYẾT ĐỊNH: /home/website/convert/temp/convert_html/5897065d1a28ab3a038be62d/document.doc 1

Upload: truongngoc

Post on 05-Feb-2017

228 views

Category:

Documents


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã Vĩnh

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH VĨNH LONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––– ––––––––––––––––––––––––Số: 287 /QĐ.UBND Vĩnh Long, ngày 18 tháng 02 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã Vĩnh Long, tỉ lệ 1/2000.

––––––––––––––––––––––––

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 26/11/2003;

Căn cứ nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/08/2005 của Bộ xây Dựng hướng dẩn lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;

Căn cứ quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng về việc ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số: 21/2005/QĐ.BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;

Xét tờ trình số: 87/TTr-SXD ngày 04/02/2008 của Giám đốc sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã Vĩnh Long, tỉ lệ 1/2000, với những nội dung chủ yếu như sau:

A. NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH:Mục tiêu yêu cầu của quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9 nhằm cụ

thể hoá Quy hoạch chung thị xã Vĩnh Long đến năm 2020, với xu hướng phát triển dân cư, cơ sở dịch vụ, tạo lập một môi trường sống hiện đại và phù hợp với đặc trưng của văn hoá đồng bằng sông Cửu Long.

1. Phạm vi, ranh giới quy hoạch: Thị xã Vĩnh Long nằm phía Bắc tỉnh Vĩnh Long, tại ngã ba sông Tiền và

sông Cổ Chiên. Ranh giới quy hoạch phường 9 nằm tại phía Tây của khu trung tâm thị xã Vĩnh Long (phường 1), với diện tích tự nhiên của phường 9

/tt/file_convert/5897065d1a28ab3a038be62d/document.doc 1

Page 2: Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã Vĩnh

khoảng 4,69Km2, có trục QL1A và QL53 (lộ Bờ Gòn) đi ngang. Được xác định giáp giới như sau:

Phía Bắc giáp sông Cổ Chiên.

Phía Nam giáp phường 8.

Phía Đông giáp phường 2.

Phía Tây giáp sông Cái Cam.

2. Quy mô khu đất lập quy hoạch: khoảng 469ha, đơn vị hành chính của phường 9 gồm 5 khóm.

3. Dân số dự kiến: số dân hiện trạng cuối năm 2006 khu vực nghiên cứu là 10.301 người (nguồn niên giám thống kê 2006), dự báo dân số theo nhu cầu đất ở đến giai đoạn định hình có khoảng 40.000 người, mật độ dân số đạt khoảng 9.000 - 10.000người/km2.

4. Tính chất, mục tiêu khu vực lập quy hoạch: Tính chất: - Là trung tâm hành chính, chính trị, văn hoá của tỉnh Vĩnh Long. - Là một đô thị phát triển dân cư - dịch vụ của thị xã Vĩnh Long về

hướng Tây.- Và là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế - xã hội của phường 9.

Mục tiêu:

+ Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2010 trong việc xây dựng đô thị, tạo điều kiện để thị xã Vĩnh Long trở thành thành phố đô thị loại 3 (hiện đã được công nhận đô thị loại 3).

+ Cụ thể hoá giải pháp điều chỉnh Quy hoạch chung đến năm 2020, trong đó xác định khu vực hiện có phù hợp giữ lại có giải pháp cải tạo chỉnh trang, các khu vực cần đầu tư xây dựng mới, khu vực hạn chế phát triển. Đề xuất giải pháp quy hoạch sử dụng đất, tổ chức không gian kiến trúc, công trình hạ tầng kỹ thuật hợp lý, đồng bộ đáp ứng định hướng phát triển đô thị bền vững.

+ Hình thành mới trung tâm hành chính, trung tâm văn hoá cấp tỉnh.

+ Khu đô thị phường 9 được tổ chức hình thành một khu dân cư theo mô hình phát triển mới gắn với các dịch vụ - thương mại, nhằm phát huy lợi thế về vị trí, dân cư, tài nguyên của một thành phố Vĩnh Long trong tương lai.

+ Làm cơ sở cho việc lập các quy hoạch chi tiết 1/500, đầu tư và quản lý xây dựng trên địa bàn Thị xã trong các giai đoạn, đặc biệt tới năm 2010.

5. Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án:- Đất xây dựng khu ở: bình quân 45-50m2/người

/tt/file_convert/5897065d1a28ab3a038be62d/document.doc 2

Page 3: Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã Vĩnh

- Chỉ tiêu đất cây xanh công cộng của toàn đô thị theo đồ án: 11m2/người (kể cả cây xanh khu công viên văn hoá cấp tỉnh)

* Chỉ tiêu chung đô thị đạt yêu cầu do phường 9 tập trung các khu công viên, văn hoá mang ý nghĩa cấp Tỉnh và Thị xã. Đối với từng nhóm ở, khi cụ thể hoá các dự án trên quỹ đất dự kiến phát triển nhà các đơn vị được giao làm chủ đầu tư cần bổ sung diện tích đất cây xanh cho từng nhóm dự án phát triển nhà, tối thiểu đạt 3m2/người. Riêng các công trình công cộng, trụ sở cơ quan khi lập dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo mở rộng phải tổ chức trồng cây xanh trong khuôn viên từng lô đất đạt tỉ lệ cây xanh 20-30% trên tổng diện tích đất xây dựng để đáp ứng chỉ tiêu cây xanh công cộng toàn khu.

- Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:+ Giao thông: tỉ lệ đất giao thông 15,2% (khoảng 18m2/người)+ Cấp nước: sinh hoạt 130 lít/người/ngày; công nghiệp 25-

45m3/ha/ngày; công cộng 10% nước sinh hoạt; bản thân nhà máy 5%Q.+ Thoát nước bẩn: tính bằng 100% lượng nước cấp/ngày.+ Cấp điện sinh hoạt khu ở: 3-5Kw/hộ; công trình công cộng 20-

30w/m2sàn; công nghiệp 150-250Kw/ha + Chỉ tiêu rác thải: sinh hoạt 1kg/người/ngày; công nghiệp

0,5T/ha/ngày; thu gom: 100%+ Cao độ nền xây dựng: từ +1,8 đến +2,2m,

- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho từng lô đất:+ Khu ở hiện trạng và ở mới nhiều tầng: mật độ xây dựng chung

50-60%, tầng cao 2-5 tầng.+ Khu ở thấp tầng: mật độ xây dựng chung 40-50%, tầng cao 1-2

tầng.+ Khu dịch vụ, cơ sở sản xuất: mật độ xây dựng chung 50-60%,

tầng cao 2-5 tầng.+ Khu công trình công cộng, cơ quan: mật độ xây dựng chung 30-

40%, tầng cao 2-4 tầng+ Khu trường học: mật độ xây dựng chung 30-35%, tầng cao 2-4

tầng+ Công trình tôn giáo: mật độ xây dựng 26%.

* Các công trình do yêu cầu xây dựng có giải pháp tầng cao, mật độ xây dựng khác với chỉ tiêu này sẽ được xem xét riêng theo tính chất, vị trí công trình.

6. Các giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị:6.1 Nguyên tắc chung: - Phát triển tập trung và cao tầng tại khu vực trung tâm Khu hành chính

tỉnh, đầu mối giao thông chính gồm đường QL1A (Phạm Hùng), QL53 (lộ Bờ

/tt/file_convert/5897065d1a28ab3a038be62d/document.doc 3

Page 4: Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã Vĩnh

Gòn), đường 2 tháng 9 nối dài, lan toả thưa và thấp dần ra các khu vực xung quanh. - Trục không gian chủ đạo của phường 9 là Trung tâm hành chính tỉnh, và các trục giao thông chính phát triển công trình công cộng, cơ sở dịch vụ, nhà nhiều tầng. Và trục không gian cảnh quan dọc sông Cổ Chiên.

6.2 Các yêu cầu về không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị:a) Giải pháp tổ chức không gian quy hoạch:

► Khu trung tâm đô thị:

Không gian trung tâm đô thị tập trung Khu hành chính tỉnh, Khu văn hoá nghỉ ngơi cấp tỉnh kết hợp Trung tâm văn hoá, và phát triển theo các trục giao thông chính của đô thị: QL1A, QL53, và 2 tháng 9 nối dài bao gồm các công trình thương mại - dịch vụ, giáo dục, dân cư đô thị.

Hệ thống trung tâm này cũng được nối kết với không gian mở ra hướng sông Cổ Chiên.

Điểm nhấn tầng cao cho không gian đô thị là trung tâm hành chính tỉnh.Điểm nhấn công trình mang nét văn hoá là công trình Khu văn hoá nghỉ

ngơi cấp tỉnh, Trung tâm văn hoá TXVL. ► Các mô hình ở đặc trưng:

- Nhà ở ven sông rạch chủ yếu là dạng biệt thự và nhà vườn thấp tầng. - Nhà ở dọc các trục đường phố trong khu trung tâm đô thị chủ yếu là dạng liên kế nhiều tầng. Và nhà ở hiện trạng chỉnh trang trong từng nhóm ở theo quy hoạch. - Giải pháp tổ chức mô hình ở trong các khu dân cư dày đặc được quy hoạch giảm mật độ xây dựng, xây dựng cải tạo nhà ở thấp tầng (tối đa 2 tầng), mở rộng các hẻm đảm bảo điều kiện phòng chống cháy nổ, cứu thương, vệ sinh môi trường.

- Chung cư nhiều tầng được đầu tư mới theo trục đường chính khu vực trong các lỏi khu quy hoạch trên quỹ đất dự kiến phát triển. b) Giải pháp kiến trúc, thiết kế đô thị:

► Cảnh quan chung:

Hình ảnh về một khu đô thị vùng đồng bằng sẽ được xây dựng và khai thác tối đa cảnh sắc thiên nhiên và hài hoà với cảnh quan kênh rạch sẵn có. Các tuyến kênh rạch đan xen hài hoà trong đô thị sẽ góp phần tăng cường cảnh quan môi trường cho khu vực.

Kiến trúc công trình cũng được thiết kế và lựa chọn kỹ, cùng với cách quản lý đồng bộ về kiến trúc, tầng cao, mật độ xây dựng sẽ đem lại hiệu quả nổi bật về tầm nhìn và cảnh quan đô thị. Phải coi đây cũng là một trong những

/tt/file_convert/5897065d1a28ab3a038be62d/document.doc 4

Page 5: Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã Vĩnh

việc quan trọng nhằm xây dựng hoàn chỉnh một khu đô thị theo phương thức đầu tư khai thác quỹ đất mới, cải tạo chỉnh trang khu ở cũ và quản lý đồng bộ.

Khai thác yếu tố điều kiện hiện có về tự nhiên để cải tạo chỉnh trang Phường 9 từng bước mang tính thống nhất và liên tục trong xây dựng và phát triển đô thị, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Xây dựng mới hoặc cải tạo công trình trên cơ sở các trung tâm hiện có đảm bảo nguyên tắc hài hòa, tôn tạo tránh quá tương phản, đối nghịch nhau.

► Cây xanh - mặt nước:

- Cây xanh trên các trục đi bộ: Trồng những loại cây trang trí và cây bóng mát được sắp xếp linh hoạt theo không gian của từng khu vực.

- Cây xanh công trình: Được điểm xuyết trong những công trình trọng yếu, có tầm quan sát lớn tạo cảnh quan nhưng không che lấp công trình. Linh hoạt trong bố trí màu sắc và chủng loại cây.

- Cây xanh ven bờ sông: Sử dụng các loại cây vừa có tính thẩm mỹ vừa có tác dụng phòng hộ, trồng theo dải, cụm và kết hợp cùng các công trình dịch vụ ven sông.

- Các bể cảnh - vòi phun trang trí: được tổ chức tại cụm công viên trung tâm - thể dục thể thao, quãng trường văn hoá Khu hành chính và quãng trường công viên sông Cổ Chiên tạo được những không gian nhỏ hấp dẫn ấn tượng,…

- Đất mặt nước: khai thác tối đa điều kiện tự nhiên, hiện trạng địa hình, nạo vét khơi thông luồng lạch, hạn chế san lấp gây ô nhiễm môi trường và mất đi đặc điểm vùng đồng bằng sông nước. c) Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan: - Để bảo vệ cảnh quan sông nước, việc tổ chức quy hoạch bố trí các khu dân cư phải phù hợp các điều kiện dân sinh. Đặc biệt thói quen cất nhà ven sông rạch đã là tập quán lâu đời của người dân Nam bộ. Vì vậy, công tác bồi hoàn giải tỏa đối với các hộ này rất khó khăn và tốn kém. Bước đầu chưa giải tỏa, cần có biện pháp mạnh tổ chức cải tạo chỉnh trang kiến trúc mặt nhà quay ra hướng bờ sông, hạn chế tối đa lấn chiếm sông rạch, các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước. - Việc tổ chức giao thông đi lại và mở rộng hẻm khu dân cư hiện trạng để đảm bảo PCCC, đảm bảo thông thoáng, vệ sinh môi trường là rất cần thiết đồng thời tạo vẻ mỹ quan kiến trúc cho khu phố ảnh hưởng tốt đến tâm sinh lý và nhận thức của cư dân. - Đối với các công trình tôn giáo cần tôn tạo, trùng tu di tích góp phần làm đẹp cho không gian cảnh quan đô thị.

/tt/file_convert/5897065d1a28ab3a038be62d/document.doc 5

Page 6: Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã Vĩnh

- Tăng cường không gian cây xanh kết hợp mặt nước tạo khí hậu mát mẻ và mỹ quan đô thị, đồng thời tạo môi trường thuận lợi cho cư dân có điều kiện tập thể dục buổi sáng, đi dạo buổi chiều,...

- Về bảo vệ hạn chế tầng cao trong phạm vi giới hạn loa tỉnh không của

đường băng sân bay giữ lại tại phường 9 phải thực hiện theo yêu cầu góc loa

tỉnh không là 150, tầng cao khống chế xây dựng theo chiều dài loa là 1/50.

c) Các yêu cầu về quản lý xây dựng khu dân cư:

- Khu dân cư hiện có phù hợp quy hoạch giữ lại: Vị trí nhà theo các trục đường chính và đường khu vực, khu phố tầng cao cho phép 2-5 tầng, mật độ xây dựng chung 50-60%; vị trí còn lại theo các hẻm, và thuộc lớp trong dãy nhà mặt tiền đường giới hạn tầng cao tối đa 2 tầng (01 trệt, 01 lầu), mật độ xây dựng chung 40-50%, các hẻm hiện có khi cải tạo xây dựng nhà phải lùi vào đảm bảo hẻm ≥4m cho xe cứu hoả, cứu thương (phần độ rộng các hẻm được nêu tại mục giao thông 8.1 của văn bản này),…

- Khu dân cư do dân tự xây: áp dụng tầng cao, mật độ xây dựng chung như khu dân cư hiện có theo vị trí đường chính, đường khu phố, hẻm,...

- Khu dân cư phát triển theo dự án: được quản lý theo các hình thức nhà ở, kiến trúc, tầng cao,…theo dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Trong từng nhóm ở, việc xác định mật độ xây dựng riêng từng thửa đất khi xây dựng mới hoặc cải tạo lại nhà ở sẽ do cơ quan cấp giấy phép xem xét khi lập thủ tục cấp giấy phép xây dựng áp dụng đúng quy định quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn thiết kế loại nhà.

Cây xanh khu ở: khu dân cư hiện có và khu dân cư tự xây khuyến khích người dân tự tổ chức trồng cây xanh trong mỗi căn hộ của mình, các nhánh sông rạch xen trong khu ở này được giữ lại và tổ chức trồng cây xanh ven theo sông rạch nhằm góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí, và điều hoà vi khí hậu. Đối với các khu ở phát triển theo dự án khi lập quy hoạch 1/500 phải đảm bảo diện tích cây xanh trong các khu ở này tối thiểu 3m2/người.

7. Cơ cấu sử dụng đất:

Cơ cấu sử dụng đất của giải pháp đề xuất cho các loại đất sau:

TT Loại đất Ký hiệu Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Ghi chú1 Công cộng:

- UBND P.9, y tế phườngC 18,11

0,623,86

/tt/file_convert/5897065d1a28ab3a038be62d/document.doc 6

Page 7: Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã Vĩnh

- Bệnh viện TXVL- Khu Hành chính tỉnh- VP Tỉnh uỷ, báo VL - Các trụ sở, cơ quan tỉnh

2,3810,762,821,53

2 Giáo dục - Trường mầm non, tiểu học, trung học phổ thông

Tr 6,67 1,42

3 Dịch vụ - thương mại - Thương mại (chợ P.9)- Dịch vụ

TM 5,710,545,17

1,22

4 Khu ở: - Khu cải tạo, chỉnh trang- Khu thấp tầng (1-2tầng)- Khu nhà nhiều tầng, nhà xây dựng theo dự án (2-5tầng)

HTHA

183,6964,5045,0274,17

39,16

5 Tôn giáo TG 2,10 0,476 Văn hoá - TDTT

- Trung tâm Văn hoá tỉnh, trường văn hoá nghệ thuật- Trung tâm văn hoá TXVL- Đất TDTT phường

VH-TT 9,516,00

1,601,91

2,03

7 Cây xanh công viên - Công viên văn hoá nghỉ ngơi tỉnh- Công viên cây xanh sông Cổ Chiên - Quãng trường Khu HC - Cây xanh cách ly, ven sông rạch - Mặt nước

CX 130,4516,90

13,55

3,4010,60

86,00

27,81

8 Quốc phòng - an ninh - Đất Trường KT QK.9- Trụ sở CA P.9

QS 41,5440,740,08

8,85

9 Đường giao thông, bến bãi 71,22 15,18Tổng cộng 469,00 100

/tt/file_convert/5897065d1a28ab3a038be62d/document.doc 7

Page 8: Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã Vĩnh

* Quỹ đất dự kiến phát triển dân cư khi lập quy hoạch 1/500 cho từng khu đất sẽ xác định bổ sung công trình công cộng phục vụ khu ở theo quy định.

8. Giải pháp tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật và nguồn cung cấp:8.1 Giao thông:♦ Nguyên tắc và cơ sở thiết kế:

- Tuân thủ đồ án Quy hoạch chung thị xã Vĩnh Long do Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn - Bộ Xây Dựng lập và được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt năm 2004.

- Thiết kế quy hoạch giao thông đảm bảo các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn quy phạm, mỹ quan đô thị.

- Mạng lưới đường đảm bảo thuận lợi cho việc bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên tuyến đường, với khoảng cách lưới đường chính 400-600m, đường nội bộ 70-120m.

♦ Giải pháp thiết kế:

- Đường thuỷ:

+ Nạo vét luồng lạch các tuyến sông, kênh rạch chính trên địa bàn khu quy hoạch, và các nhánh rạch khác tạo lưu thông dòng chảy.

+ Khoảng lùi xây dựng công trình tiếp giáp bờ sông, rạch được xác định sau: sông Cổ Chiên ≥10m, sông Cái Cam ≥5m, các sông rạch khác ≥ 2m.

- Đường bộ:

+ Tổ chức mạng lưới đường:

* Tổ chức các tuyến đường chính theo dạng ô cờ và bám theo đường dalle hiện có đảm bảo lưu thông thuận tiện, các tuyến đường xây dựng mới phải đảm bảo quy mô mặt cắt, độ dốc đảm bảo thoát nước mặt nhanh nhất.

+ Xác định quy mô và phân cấp các tuyến đường:

Đường đối ngoại:

+ Đường Phạm Hùng (QL1A) lộ giới 32m [8-16 (hiện trạng)-8].

+ Đường Bờ Gòn (QL53) lộ giới 26m [6-14-6].

Đường chính đô thị:

+ Đường 2 tháng 9 nối dài: đoạn từ Nguyễn Huệ đến đường băng sân bay lộ giới 42m [9-10,5.3.10,5-9], đoạn đường băng lộ giới và hành lang 2 bên 110m [40-30-40] phần 40m gồm 6m hè, 34m thảm cỏ.

+ Đường liên phường nối phường 2, phường 8 (quy hoạch mới): lộ giới 24m [6-12-6].

/tt/file_convert/5897065d1a28ab3a038be62d/document.doc 8

Page 9: Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã Vĩnh

Đường khu vực, khu phố: Có các mặt cắt như sau:

Đường chính khu vực:

+ Đường quy hoạch mới: có lộ giới sau: 18m [4,5-9-4,5], 24m [6-12-6], 21m [4,5-12-4,5], 24m [6-12-6].

Đường khu phố:

+ Có các lộ giới: 9m – 10m[2,5~3-4-2,5~3], 12m [3-6-3], 15m [4-7-4].

Đường ven sông Cổ Chiên lộ giới 8,5m [3,5-5] và hành lang kè phía bờ sông ≥5m.

Về quy định góc vát tầm nhìn tại các giao lộ: giao của các đường chính đô thị là 5x5m, giao lộ các trục đường còn lại 3x3m.

Công trình giao thông khác:

* Cầu cống được thiết kế phù hợp cấp đường và tải trọng từng tuyến.

* Bến, bãi đỗ xe: bãi đỗ xe được bố trí ngay tại các công trình, quy mô phụ thuộc quy mô công trình và phải được thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm VN, bãi đậu xe trước các khu thương mại. Bố trí các cầu bến theo sông Cổ Chiên, sông Cái Cam.

* Khi lập dự án cải tạo nâng cấp hoặc xây dựng mới các tuyến đường chính đô thị cần nghiên cứu các trạm xe bus, nhà chờ, vịnh đậu xe.

+ Xác định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:

Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới trong quy hoạch, được xác định cụ thể theo mặt cắt ngang đường được thể hiện trên bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ tỷ lệ 1/2000. Chỉ giới xây dựng phụ thuộc vào cấp hạng đường, tính chất của các công trình, khoảng cách tối thiểu đến chỉ giới đường đỏ cần đảm bảo từ 3m đến 6m cho các loại công trình có tính chất kinh doanh, nhà biệt thự, nhà có sân vườn; các công trình công cộng khác hoặc trụ sở cơ quan, trường học, nhà cao tầng, nhà chung cư, dịch vụ - thương mại tập trung đông người sẽ xác định khi lập dự án đầu tư theo quy định.

Đối với việc cải tạo chỉnh trang các khu ở hiện hữu, chỉ giới xây dựng công trình tại các hẻm được xác định sau: hẻm có chiều dài >40m chiều rộng hẻm 4m-6m; hẻm có chiều dài >30m - 40m chiều rộng hẻm ≥2-3m; các hẻm từ 30m trở xuống giữ theo hiện trạng nhưng chiều rộng hẻm phải ≥1,5m.

8.2 Chuẩn bị kỹ thuật:♦ Nguyên tắc thiết kế:

- Tôn trọng hiện trạng, tận dụng địa hình tự nhiên về sông nước vùng đồng bằng sông Cửu Long để khai thác cảnh quan cho đô thị. Cao độ nền

/tt/file_convert/5897065d1a28ab3a038be62d/document.doc 9

Page 10: Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã Vĩnh

thiết kế các khu vực mới gắn kết hài hoà với cao độ nền khu vực đô thị cũ, đảm bảo cho việc thoát nước mưa tự chảy tốt nhất. Chiều cao nền hài hoà với kiến trúc cảnh quan đô thị Vĩnh Long. Độ dốc nền thuận tiện cho giao thông đô thị. Các khu vực cây xanh, vườn cây ăn trái hiện trạng tận dụng đê bao hạn chế san lấp khu vực này.

- Mạng lưới thoát nước mưa phân bố đều trên diện tích xây dựng, đảm bảo cho đô thị không bị ngập úng cục bộ, phân bố hướng thoát ra các sông rạch gần nhất.

♦ Các cơ sở thiết kế:

- Quy hoạch chung thị xã Vĩnh Long đã được UBND Tỉnh Vĩnh Long phê duyệt theo quyết định số:1723/QĐUB ngày 16 tháng 6 năm 2004.

- Căn cứ vào các số liệu tài liệu hiện trạng, số liệu khí hậu thuỷ văn khu vực sông Tiền, sông Cổ Chiên, các cơ quan của tỉnh Vĩnh Long cung cấp, bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/1000. QCXD Việt Nam, Quy phạm thiết kế thoát nước đô thị.

♦ Giải pháp thiết kế:

- Nền xây dựng: Cao độ nền xây dựng cho thị xã 1,8m - 2,2m

Hướng dốc nền cho các lô đất, ô phố san dốc về phía đường hoặc về phía hệ thống thoát nước. Độ dốc nền các công trình xây dựng 0,4% đảm bảo cho nước mưa tự chảy vào hệ thống thu nước.

- Thoát nước mưa:

Hệ thống: Sử dụng hệ thống cống riêng ở các khu xây dựng mới. Các khu vực cũ cải tạo tách dần hệ thống nước bẩn thành hệ thống riêng.

Hướng thoát: Ra các ao, hồ, kênh, rạch, sau đó ra các sông gần nhất.

Phân chia lưu vực: Các lưu vực theo các khu đất giới hạn giữa các sông, hoặc kênh rạch.

Kết cấu: Dùng mương xây nắp đan kín, và cống tròn bê tông cốt thép tại vị trí qua đường.

Mạng lưới: Phân tán theo từng lưu vực nhỏ, để giảm kích thước cống.

- Các công trình thuỷ lợi chống úng ngập đô thị:

+ Đắp bờ vùng, đê bao nội đồng kết hợp đường giao thông nội vùng và liên vùng để bảo vệ đô thị, khu dân cư, khu công viên, chống ngập úng, ngập lũ của các sông tràn vào.

+ Xây dựng các cống tiêu qua đê có cửa điều tiết mực nước giữa các mùa ra kênh rạch.

/tt/file_convert/5897065d1a28ab3a038be62d/document.doc 10

Page 11: Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã Vĩnh

+ Đặt các trạm bơm di động giải quyết bơm tiêu nước mùa lũ, chống ngập úng đô thị và khu dân cư.

- Các giải pháp kỹ thuật khác:

+ Kè bờ chống xói lở các bờ sông lớn nơi có nguy cơ sạt lỡ cao và giải pháp phi công trình các sông rạch khác không có nguy cơ sạt lỡ cao để tiết kiệm kinh phí.

+ Các cửa cống thông ra các sông và rạch xây dựng cửa điều tiết, đặt các trạm bơm di động khi cần thiết đảm bảo chống ngập lũ và ngập úng cho đô thị.

+ Bê tông hoá các tuyến đường nội vùng kiêm đê bao, bờ vùng chống lũ an toàn cho thị xã.

+ Nạo vét luồng lạch các sông rạch để khơi thông dòng chảy, tiêu úng kết hợp giao thông thuỷ nội vùng, lấy đất đấp cho các khu vực lân cận.

8.3 Cấp nước:♦ Nguồn nước:

Sử dụng nguồn nước của nhà máy nước Trường An công suất 10.000 m3/ngày, lấy nguồn nước mặt sông Cổ Chiên.

♦ Tổ chức mạng lưới đường ống:

Tuân thủ theo quy hoạch chung đã xác định; mạng lưới phân phối được thiết kế theo kiểu mạng vòng và nhánh cụt phụ thuộc khu vực cung cấp; đường ống được thiết kế đến chân công trình.

Đường ống được đặt trên vỉa hè. Độ sâu chôn ống tối thiểu cách mặt đất 0,7m (tính đến đỉnh ống). Xây dựng các hố van tại các điểm giao cắt với các tuyến ống 100mm.

Các tuyến ống cấp cho các đối tượng dùng nước phải có đồng hồ đo nước để dễ quản lý và tiết kiệm nước.

♦ Giải quyết khi có cháy:

Hệ thống chữa cháy là hệ thống áp lực thấp. Khi có cháy xe cứu hoả đến lấy nước tại các trụ cứu hoả, áp lực cột nước tự do lúc này không được nhỏ hơn 7m. Trụ cứu hoả được bố trí trên các tuyến ống 100mm trở lên, khoảng cách giữa 2 trụ là 150m.

8.4 Cấp điện:♦ Giải pháp quy hoạch mạng lưới cấp điện:

- Nguồn điện:

Theo điều chỉnh quy hoạch chung cấp điện thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh long thì nguồn điện cấp trực tiếp cho phường 9 bằng lưới điện phân phối

/tt/file_convert/5897065d1a28ab3a038be62d/document.doc 11

Page 12: Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã Vĩnh

22KV theo các trục đường chính hiện nay là Phạm Hùng, lộ Bờ Gòn thông qua trạm 110KV tại phường 8.

- Lưới điện:

+ Để đảm bảo mỹ quan đô thị lưới điện 22KV trên các đường đô thị hiện có cần nghiên cứu cải tạo, điều chỉnh di dời mạng lưới điện theo vị trí bố trí trên vỉa hè của quy hoạch, hạn chế ảnh hưởng công trình xây dựng như hiện nay.

+ Lưới điện hạ thế sử dụng điện áp 220V/380V, ba pha bốn dây trung tính nối đất, lưới điện hạ thế dùng cáp lõi đồng có cách điện cao phân tử (XLPE).

+ Các trạm biến áp lưới 22/0,4 KV sử dụng loại trạm xây và trạm treo. Trạm được đặt tại trung tâm phụ tải điện các khu vực, với bán kính phục vụ trung bình của lưới điện hạ thế từ 200 300m, vỏ trạm phải đảm bảo mỹ quan đô thị.

+ Lưới điện chiếu sáng đèn đường dùng cáp ngầm.

+ Đèn chiếu sáng: Dùng các loại đèn có mẫu mã, hình dáng đẹp, tiết kiệm năng lượng.

8.5 Thoát nước bẩn và VSMT:♦ Hệ thống thoát nước bẩn:

Nhu cầu thu gom và xử lý nước bẩn cho giai đoạn định hình của phường 9 theo Quy hoạch chung sử dụng chung phường 2 có công suất là 8.500 m3/ngày/đêm.

Theo Quy hoạch chung, hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn. Khu vực phường 9 thuộc lưu vực 4 trong quy hoạch chung hệ thống thoát nước bẩn toàn thị xã Vĩnh Long với ký hiệu trạm M4 công suất 8.500 m3/ngày/đêm (sử dụng chung cho 02 phường 2 và 9) có diện tích chiếm đất là 1,5ha đặt về hướng Tây lộ Bờ Gòn theo sông Cái Cam cách phía Nam đường 2 tháng 9 nối dài khoảng 800m, với 2 trạm bơm chuyển tiếp T4-1 công suất 4.200m3/ngày/đêm tại khu vực giáp phường 2 theo trục đường liên phường và trạm T4-2 công suất 1.600m3/ngày/đêm tại khu vực quy hoạch khu hành chính tỉnh, giai đoạn đến 2010 đề xuất xây dựng trạm T4-1 công suất 2.500m3/ngày/đêm.

♦ Thu gom và xử lý chất thải rắn:

Nhu cầu thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt giai đoạn định hình là 40T/ngày đêm (chưa tính rác thải khu công cộng, dịch vụ sản xuất).

/tt/file_convert/5897065d1a28ab3a038be62d/document.doc 12

Page 13: Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã Vĩnh

Chất thải rắn được thu gom bằng phương pháp thủ công kết hợp cơ giới và phải được phân loại tại nguồn thành chất thải rắn vô cơ và chất thải rắn hữu cơ.

Chất thải rắn sau khi thu gom được đưa về khu xử lý chất thải rắn Hòa Phú cách thị xã Vĩnh Long 12,5km. Tại đây chất thải rắn được chế biến thành phân hữu cơ, phần chất thải rắn sau xử lý không sử dụng được đưa đến các ô chôn lấp thuộc khu vực bãi tập trung.

Chất thải rắn trong sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (nếu có) được xử lý sơ bộ đến hết độc hại rồi đưa về bãi xử lý chất thải rắn Hòa Phú.

Chất thải rắn y tế (trạm y tế phường) được đưa về trạm thiêu đốt đặt tại bệnh viện đa khoa Tỉnh, khi bệnh viện Thị xã đi vào hoạt động sẽ thu gom về đây.

♦ Các vấn đề môi trường khác:

Nghĩa trang nhân dân mới phục vụ cho Thị xã được đưa về vị trí dự kiến đặt ở xã Tân Hòa kết hợp xây dựng lò hỏa táng tại đây, các nghĩa địa hiện trạng trên địa bàn Thị xã hạn chế hoặc ngừng sử dụng, đồng thời có kế hoạch di dời về nghĩa trang mới. Riêng nghĩa trang liệt sĩ vẫn giữ nguyên vị trí.

Có biện pháp quản lý chặt chẽ lượng chất thải từ các xí nghiệp công nghiệp, việc sử dụng phân bón hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật... trong nông nghiệp.

Một số giải pháp cơ bản khắc phục ô nhiễm môi trường khi hình thành khu quy hoạch: Tăng cường cây xanh theo các trục đường phố, đảm bảo mật độ cây xanh cho khu ở, cây xanh trong khuôn viên hộ gia đình, công trình công cộng; tổ chức phương án thu gom hàng ngày lượng rác thải các nơi công cộng, khu ở, thường xuyên vệ sinh đường phố; bố trí đủ nhà vệ sinh công cộng với giải pháp kiến trúc đẹp, các bô rác đặt trên các vỉa hè và trước khu công cộng có nghiên cứu lựa chọn cấu tạo mỹ quan và vị trí hợp lý.

* Các giải pháp kỹ thuật, tính toán cụ thể sẽ được cụ thể hoá khi thực hiện các dự án cải tạo nâng cấp hoặc xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Trên các khu vực công cộng như thương mại dịch vụ, hoạt động thể dục thể thao, văn hoá, trường học, trục đường chính cần nghiên cứu bố trí nhà vệ sinh công cộng; giải pháp sử dụng cho người tàn tật.

9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện:Dự án ưu tiên:

Trên cơ sở đánh giá hiện trạng quỹ đất và khả năng thuận lợi trong đầu tư, có thể xác định các khu vực dự kiến đầu tư trong giai đoạn đầu như sau:

/tt/file_convert/5897065d1a28ab3a038be62d/document.doc 13

Page 14: Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã Vĩnh

- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật và các công trình Khu hành chính tỉnh và các công trình chức năng khác trong quy hoạch .

- Xây dựng trung tâm văn hoá thị xã Vĩnh Long, bệnh viện Thị xã.

- Xây dựng đường 2 tháng 9 nối dài, xây dựng vỉa hè kết hợp thoát nước, cây xanh đường Phạm Hùng.

Nguồn lực thực hiện:

- Sử dụng một phần ngân sách địa phương đối với các công trình công cộng xã hội; kết hợp huy động vốn từ các tổ chức, công ty trong và ngoài nước có nhu cầu đầu tư trong khu vực.

- Vận động người dân tự cải tạo chỉnh trang khu ở, tạo giao thông các hẻm đi lại thuận tiện, đảm bảo yêu cầu PCCC, vệ sinh môi trường.

10. Những công việc cần phải thực hiện tiếp theo để hoàn chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, TXVL:

Hiện tại, đồ án quy hoạch chỉ đáp ứng cơ bản các vấn đề chính về phân khu chức năng, tổ chức không gian kiến trúc, tổ chức mạng lưới giao thông, chưa có giải pháp cụ thể về hệ thống các đường dây đường ống kỹ thuật.

Từng khu chức năng công trình công cộng, thương mại, phát triển nhà theo dự án khi thực hiện dự án đầu tư sẽ được cụ thể chi tiết 1/500 để làm cơ sở quản lý xây dựng, quản lý kiến trúc.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Chủ tịch UBND thị xã Vĩnh Long:

1. Chịu trách nhiệm chỉ đạo Ban Quản lý dự án XDCB - TXVL:

- Phối hợp Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Vĩnh Long hoàn chỉnh đồ án theo nội dung phê duyệt, tiếp tục hoàn chỉnh giải pháp quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật làm cơ sở quản lý, lưu trữ, triển khai dự án đầu tư theo quy định. Hồ sơ lư trữ được lập và gởi các cơ quan quản lý ghi tại mục IV, khoản 3 về lưu trữ hồ sơ theo Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19-8-2005 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.

- Phối hợp đơn vị tư vấn dự thảo điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch lấy ý kiến Sở Xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành để công bố cùng lúc với quy hoạch chi tiết được duyệt.

2. Chỉ đạo UBND phường 9, các ngành liên quan công bố quy hoạch trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được phê duyệt để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện; tổ chức triển khai cắm mốc giới xây dựng ngoài thực điạ theo quy định.

3. Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, tiến độ, phân kỳ giai đoạn đầu tư, giải pháp vốn đầu tư xây dựng các khu chức năng theo quy hoạch để triển khai

/tt/file_convert/5897065d1a28ab3a038be62d/document.doc 14

Page 15: Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phường 9, thị xã Vĩnh

thực hiện. Thực hiện các chế độ, chính sách về quản lý sử dụng đất đai theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

4. Trong quá trình thực hiện quy hoạch, mọi việc điều chỉnh so với quy hoạch dược duyệt phải lập thủ tục điều chỉnh theo quy định hiện hành.

Điều 3. Các Ông, bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc sở Tài chính, Giám đốc sở Xây dựng, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc sở Tài nguyên & Môi trường, Giám đốc sở Giao thông vận tải, Giám đốc Điện lực, Giám đốc sở Bưu chính viễn thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Vĩnh Long và thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Nơi nhận: KT.CHỦ TỊCH- Như điều 3; PHÓ CHỦ TỊCH- Bộ Xây dựng (để báo cáo);- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND (để báo cáo);- CT, các PCT UBND Tỉnh;- CVP UBND Tỉnh;- Phòng KTTH; - Lưu: 1.04.05. Đã ký: Trương Văn Sáu

/tt/file_convert/5897065d1a28ab3a038be62d/document.doc 15