dientu chii
TRANSCRIPT
Bài giảng chương II Bài giảng chương II
QUANG HÌNH HỌCQUANG HÌNH HỌC
Các định luật cơ bảnCác định luật cơ bản
Định luật Descates Định luật Descates
Định luật MalusĐịnh luật Malus
I. QUANG HÌNH HỌC – Các định luật cơ bản I. QUANG HÌNH HỌC – Các định luật cơ bản II Các định luật cơ bản
Quang hình học dựa trên khái niệm tia sáng
Các định luật cơ bản
Định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng
Nguyên lý tác dụng độc lập
Hai định luật Decartes về sự phản xạ và khúc xạ
I. QUANG HÌNH HỌC – Các định luật cơ bản I. QUANG HÌNH HỌC – Các định luật cơ bản II Các định luật cơ bản
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo
đường thẳng
Định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng
Không đúng với hiện tượng nhiễu xạ Quang sóng
I. QUANG HÌNH HỌC – Các định luật cơ bản I. QUANG HÌNH HỌC – Các định luật cơ bản II Các định luật cơ bản
Tác dụng của các chùm sáng khác nhau thì độc lập với nhau,
nghĩa là tác dụng của một chùm sáng này không phụ thuộc vào sự
có mặt của các chùm sáng khác
Định luật về tác dụng độc lập của tia sáng
Không đúng với hiện tượng giao thoa Quang sóng
I. QUANG HÌNH HỌC – Các định luật cơ bản I. QUANG HÌNH HỌC – Các định luật cơ bản II Các định luật cơ bản
Định luật phản xạ : Tia phản xạ nằm
trong mặt phẳng tới và số đo của góc
phản xạ bằng góc tới
Định luật Descartes
Khi tia sáng chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường (trong suốt
và đồng tính) bị tách thành 2 tia : phản xạ và khúc xạ
Định luật khúc xạ : Tia khúc xạ nằm
trong mặt phẳng tới và tỉ số giữa sin góc
tới và góc khúc xạ là một số không đổi
Tia tới Tia phản xạ
Tia khúc xạ
O
SR1
R2
i r
t
i = r
i21
t
sinn
sin
I. QUANG HÌNH HỌC – Các định luật cơ bản I. QUANG HÌNH HỌC – Các định luật cơ bản II Các định luật cơ bản
Định luật Descartes
Tia tới Tia phản xạ
Tia khúc xạ
O
SR1
R2
i r
t
i 221
t 1
sin nn
sin n
n21 > 1 i2 < i1 : môi trường 2 có chiết
quang hơn môi trường 1
n21 < 1 i2 > i1 : môi trường 2 có chiết
quang kém môi trường 1
Chiết suất tỉ đối : bằng tỉ số của vận tốc truyền ánh sáng trong hai môi
trường
Chiết suất tuyệt đối : bằng chiết suất tỉ đối của môi trường đó với
chân không
I. QUANG HÌNH HỌC – Định luật DescartesI. QUANG HÌNH HỌC – Định luật DescartesII Khái niệm quang lộ
Quang lộ giữa hai điểm A, B là quãng đường ánh sáng truyền
được trong chân không trong khoảng thời gian t, với t là thời gian
mà ánh sáng đi được đoạn AB trong môi trường.
L : quang lộ giữa A, B : L = c.tt = d/v
c = n.vL = n.d
Khi ánh sáng truyền qua các môi trường có bề dày di khác nhau
và chiết suất ni khác nhau : L = n1d1 + n2d2 + n3d3 + … = n
i ii=1
n d
A
Bd
Chiết suất n
A A
B
d1
d2
d3
n1 n2
n3
dsB
A
L n.ds
I. QUANG HÌNH HỌC – Định luật DescartesI. QUANG HÌNH HỌC – Định luật DescartesII Nguyên lý Fermat
Giữa hai điểm A và B, ánh sáng sẽ truyền theo đường nào mà
quang lộ đạt cực trị (cực đại, cực tiểu hoặc không đổi)
I. QUANG HÌNH HỌC – Định luật DescartesI. QUANG HÌNH HỌC – Định luật DescartesII Nguyên lý Fermat
Giữa hai điểm A và B, ánh sáng sẽ truyền theo đường nào mà quang
lộ đạt cực trị (cực đại, cực tiểu hoặc không đổi)
Ứng dụng nguyên lý Fermat : Định luật phản xạ ánh sáng
Nguồn sáng
O
S
R1i r
Ảnh
M
N
I
Theo định luật phản xạ :
LSOM = SO + OM = SO + ON = SN = 2SO
Giả sử as có thể truyền theo đường SIM
bất kì LSIM = SI + IM = SI + IN
SIN có SN < SI + IN
LSOM < LSIM
Hay ánh sáng truyền theo đường mà quang lộ
cực tiểu
I. QUANG HÌNH HỌC – Định luật DescartesI. QUANG HÌNH HỌC – Định luật DescartesII Nguyên lý Fermat
Giữa hai điểm A và B, ánh sáng sẽ truyền theo đường nào mà quang
lộ đạt cực trị (cực đại, cực tiểu hoặc không đổi)
Ứng dụng nguyên lý Fermat : Định luật khúc xạ ánh sáng
Nguồn sáng
S
i
r
Ảnh N
I
Quang lộ : LSIN = n.SI + n.IN
Nguyên lý Fermat :
S’ xN’
22 2 2SIN 1 1 2 2L n x h n S'N' x h
dL0
dx
1 22 2 2 2
1 2
x S'N' xn n 0
x h S'N' x h
Hay n1.sini = n2.sinr
Định luật Descartes
h1
h2
n1
n2
I. QUANG HÌNH HỌC – Định lý Malus I. QUANG HÌNH HỌC – Định lý Malus II
Mặt trực giao : là mặt vuông góc với các tia của một chùm sáng
Chùm sáng đồng quy : mặt cầu đồng tâm
Chùm sáng song song : mặt phẳng song song
Định lý Malus : Quang lộ của các tia sáng giữa hai mặt trực giao của
một chùm sáng thì bằng nhau
I. QUANG HÌNH HỌCI. QUANG HÌNH HỌCII Định lý Malus : Chứng minh
Xét ánh sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai
môi trường chiết suất n1 và n2
M và M là hai mặt trực giao
Trong mt n1 : khoảng cách giữa hai mặt = A1A2
Trong mt n2 : khoảng cách giữa hai mặt = B1B2
L1 : quang lộ theo A1I1B1 : L1 = n1.A1I1 + n2.I1H1 + n2.H1B1
L2 : quang lộ theo A2I2B2 : L2 = n1.A2H2 + n1.H2I2 + n2.I2B2
Từ hình vẽ A1I1 = A2H2 , H1B1 = I2B2
Định luật khúc xạ : n1sini = n2sinr n1.H2I2 = n2.I1H1
L1 = L2 hay quang lộ giữa hai mặt trực giao bằng nhau
I1 I2
A1
A2
H2
H1
B1
B2t
i
t
i
M1
M2
I. NGUYÊN LÝ HUYGENS I. NGUYÊN LÝ HUYGENS II Mặt sóng và tia sáng
Tại một thời điểm bất kỳ : chiều truyền sóng vuông góc với mặt
sóng tại điểm đó
Đường vuông góc với mặt sóng : tia sáng chiều truyền ánh
sáng
Trong môi trường trong suốt và đồng nhất : ánh sáng truyền
theo đường thẳng
Sóng cầu
Sóng phẳng
Mặt sóng
Tia sáng
Mặt sóng
Tia sáng
I. NGUYÊN LÝ HUYGENS I. NGUYÊN LÝ HUYGENS II Nguyên lý Huygens
Mỗi điểm trên mặt sóng có thể xem là
nguồn phát sóng thứ cấp với tần số và
và vận tốc truyền như sóng ban đầu về
phía trước
Vị trí mới của mặt sóng được xác định
bởi mặt bao của các sóng thứ cấp
Mặt sóng phát ra từ một nguồn sáng
nhỏ trong môi trường đồng nhất và đẳng
hướng có dạng mặt cầu đồng tâm với
nguồn sáng .
Ở xa nguồn sáng, độ cong mặt sóng
có thể xem là đủ nhỏ để có thể xem là
mặt sóng phẳng
Huygens
1629 - 1695
I. NGUYÊN LÝ HUYGENS I. NGUYÊN LÝ HUYGENS II Mặt sóng và tia sáng
Tia tới
Phản xạ
Khúc xạ
Mặt sóng
Mặt sóng khúc xạ
Mặt sóng phản xạ
II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ VÀ KHÚC XẠ II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ VÀ KHÚC XẠ
Khi sóng truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường : phản xạ hoặc khúc xạ Phản xạ : Theo nguyên lý Huygens Xét các mặt sóng tới mặt sóng phản xạ và mặt sóng truyền qua như hình vẽ
c.i r
A D
CB Mặt sóng tớiMặtsóng phản xạ
CD= vit; AB= vit; AE= vtt
t
t
i
r
i
i
vvv
sinsinsin
AEABCDADtri sinsinsin1
θi = θi
Mặt sóng truyền qua
θt
t
i
t
i
t
t
i
i
v
v
vv
sin
sinsinsin
ttiii
t
t
i nnn
n
v
v sinsin
Định Luật khúc xạĐịnh luật phản xạ
E
II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ VÀ KHÚC XẠ II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ VÀ KHÚC XẠ II Hiện tượng Khúc xạ
Chiết suất của bất kỳ chất nào cũng bằng tỉ số giữa vận tốc ánh
sáng trong chân không và vận tốc truyền sóng trong môi trường.
Khi ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác :
Tần số truyền không thay đổi còn bước sóng và vận tốc truyền
sóng thay đổi phụ thuộc vào môi trường
o c= = n
v
Chân không MT chiết suất n
o n
c v
I. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ VÀ KHÚC XẠ I. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ VÀ KHÚC XẠ II Hiện tượng Phản xạ toàn phần
Trong trường hợp đặc biệt : tia khúc xạ đi song song với mặt
phân cách góc khúc xạ t = 90o
2i
1
nsin
n Định luật Snell : ĐK sin 1 n1 n2
Khi góc tới i thoả mãn 2
i1
nsin
n
Tia sáng phản xạ toàn bộ lại vào môi trường
Hiện tượng phản xạ toàn phần
I. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ VÀ KHÚC XẠ I. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ VÀ KHÚC XẠ II Tóm tắt
Ánh sáng truyền đến mặt phân cách giữa
hai môi trường :
Sóng phản xạ có pha thay đổi 180 (n1 < n2)
hoặc giữ nguyên (n2 < n1) so với sóng tới
Sóng khúc xạ có pha không thay đổi
2
R 2 1
o 2 1
I n n
I n n
R Hệ số phản xạ :
Hệ số truyền qua :
T 1 22
o 1 2
I 4n n
I n n
T
Công thức thấu kính
Không phụ thuộc
góc tới
T + R = 1
1 2
1 1 1n 1
f R R
IIoo
IIRR
IITT
II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ VÀ KHÚC XẠ II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ VÀ KHÚC XẠ II Tán sắc ánh sáng
v
c
nv
và Chiết suấn phụ thuộc vào tần số ánh sáng
Thí nghiệm tán sắc ánh sáng :
chiếu chùm ánh sáng trắng qua lăng
kính chiết suất n : ánh sáng chiết
suất khác nhau khúc xạ khác nhau
Ánh sáng đỏ lệch ít hơn ánh sáng tím : dải màu từ đỏ đến tím
Công thức Cauchy :
2
Bn A