diễn biến giá sản phẩm chăn nuôi tháng 12/2016
TRANSCRIPT
Trong tháng 12, giá cả các sản phẩm chăn nuôi nhìn chung không có nhiều diễn biến tích cực như kỳ vọng về sự tăng trưởng của thị trường vào những ngày cuối năm. Cụ thể, giá heo hơi trên tất cả các khu vực trong cả nước đều giảm với mức giảm từ 1.000 đến 3.000 VNĐ/kg, nguyên nhân chủ yếu vẫn là do nguồn cung dư thừa và sự phụ thuộc quá lớn vào thị trường Trung Quốc. Nguồn cung cá tra đang dần ổn định đã làm cho giá cá tra trong tháng 12 giảm nhẹ, bên cạnh đó giá cá lóc vẫn chưa thoát khỏi tình trạng rớt giá mạnh do dư thừa nguồn cung. Điểm sáng duy nhất trong tháng 12 là giá gà lông màu, hiện tại giá gà lông màu đã vượt qua cả mức giá cao nhất trong tháng 4, nguyên nhân chính là do sức mua của thị trường tăng mạnh vào dịp cuối năm.
TỔNG HỢP
DIỄN BIẾN GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI THÁNG 12/2016
Tổng hợp: Hoàng Hoàn Mỹ, Đoàn Phạm Chánh Minh.
Tháng 12 tiếp tục ghi nhận sự sụt giảm của giá cá lóc nuôi tại ĐBSCL, hiện tại giá cá lóc nuôi tại khu vực này chỉ còn khoảng 22.000 – 24.000 VNĐ/kg. Mức giá trung bình trong tháng 12 thấp hơn tháng 11 khoảng 3.500 VNĐ/kg và thấp hơn 15.000 VNĐ/kg so với cùng kỳ năm 2015, nằm ở mức 24.000 VNĐ/kg.
Nguyên nhân của sự sụt giảm này chủ yếu là do nguồn cung dư thừa khi người nuôi cá tăng mạnh diện tích ao nuôi, trong khi đó nhu cầu của thị trường trong nước lẫn xuất khẩu không có sự tăng trưởng.
44.00041.00038.00035.00032.00029.00026.00023.00020.00017.000
42.00042.000
26.000
40.000
30.000
21.000
31.000
34.000
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.11
.2016
06.12
.2016
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒDIỄN BIẾN GIÁ CÁ LÓC
LONG AN
TIỀN GIANG
BẾN TRETRÀ VINH
VĨNHLONG
ĐỒNG THÁP
AN GIANG
CẦNTHƠ
SÓC TRĂNG
KIÊNGIANG
CÀ MAU
BẠC LIÊU
35.000
42.00040.000
22.500
19.00018.500
22.500
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
22.70024.000
21.700
26.600
23.500
20.000
Giá cao nhất Giá thấp nhất
06.02
.2015
Sau khi giá cá tra tháng 11 san bằng khoảng cách với mức giá đỉnh điểm thiết lập vào tháng 4, thì đến tháng 12 giá cá tra lại bất ngờ giảm nhẹ. Hiện tại, giá cá tra đã giảm khoảng 1.000 VNĐ so với đầu tháng nằm trong khoảng 20.500 – 21.200 VNĐ/kg. Mức giá trung bình trong tháng vào khoảng 21.500 VNĐ/kg, thấp hơn tháng 11 khoảng 1.500 VNĐ/kg và thấp hơn 1.000 VNĐ/kg so với tháng 12/2015.
Nguồn cung cá tra cho cả thị trường trong nước và xuất khẩu dần ổn định, không còn thiếu hụt như thời gian trước là nguyên nhân chính khiến giá cá tra chững lại.
29.00027.00025.00023.000
19.00021.000
17.000
22.70024.00024.000
21.700
26.600
23.500
20.00019.000 18.500
20.000
22.500
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.11
.2016
06.12
.2016
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒDIỄN BIẾN GIÁ CÁ TRA
LONG AN
TIỀN GIANG
BẾN TRETRÀ VINH
VĨNHLONG
ĐỒNG THÁP
AN GIANG
CẦNTHƠ
SÓC TRĂNG
KIÊNGIANG
CÀ MAU
BẠC LIÊU
Tháng 12 ghi nhận sự giảm mạnh của giá trứng vịt. Nếu như đầu tháng giá trứng vịt còn nằm ở mức 2.200 VNĐ/trứng thì đến cuối tháng mức giá này đã bị giảm đến 250 VNĐ/trứng chỉ còn khoảng 1.800 – 1.950 VNĐ/trứng.
Mức giá trung bình trong tháng 12 thấp hơn so với tháng 11 và tháng 12/2015 lần lượt là 550 VNĐ/trứng và 120 VNĐ/trứng, nằm ở mức 1.950 VNĐ/trứng.
2.300
2.600
1.500
1.800
1.500
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.11
.2016
06.12
.2016
1.000 1.200 1.400 1.600 1.800 2.000 2.200 2.400 2.600 2.800
2.300 2.250
1.700
2.200
1.5001.600
1.200
Giá cao nhất Giá thấp nhất
2.300
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ TRỨNG VỊT
Sau khi tăng giá và đạt đỉnh vào cuối tháng 11, thì sang tháng 12 giá trứng gà bất ngờ giảm mạnh, hiện tại giá trứng gà đã giảm 150 VNĐ/trứng so với đầu tháng, nằm trong khoảng 1.550 - 1.750 VNĐ/trứng.
Giá trứng gà trung bình trong tháng 12 nằm ở mức 1.850 VNĐ/trứng, thấp hơn tháng 11 khoảng 150 VNĐ/trứng nhưng cao hơn tháng 12/2015 khoảng 300 VNĐ/trứng.
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.12
.2016
06.11
.2016
800 1.000 1.200 1.400 1.600 1.800 2.000 2.200 1.950 1.950
1.7501.850 1.850
2.050
900
1.200
1.000
1.4001.550
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ TRỨNG GÀ
Trong khi giá gà lông màu liên tiếp đạt được những mức tăng ấn tượng thì giá gà trắng vẫn chưa cho thấy những dấu hiệu tích cực đáng chú ý nào. Hiện tại, giá gà trắng đã tăng khoảng 1.000 VNĐ so với đầu tháng, nằm ở mức 20.000 – 22.000 VNĐ/kg.
Mức giá trung bình trong tháng 12 thấp hơn tháng 11 khoảng 1.200 VNĐ/kg nhưng lại cao hơn 3.500 VNĐ/kg so với cùng kỳ năm 2015.
36.00033.00030.00027.00024.00021.00018.00015.00012.000
29.50028.000
29.00031.000
29.500
21.00019.000 20.000
18.500
15.000
18.50019.500
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.11
.2016
06.12
.2016
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ GÀ TRẮNG
22.000
Theo đà tăng giá mạnh của tháng 11, giá gà lông màu trong tháng 12 tiếp tục tăng trưởng ngoạn mục. Hiện tại giá gà lông màu đã vượt qua mức giá đỉnh điểm của tháng 4 hơn 1.000 VNĐ/kg nằm trong khoảng từ 42.000 – 43.000 VNĐ/kg. Diễn biến này rất giống với thời điểm tháng 12 năm 2015.
Mức giá trung bình trong tháng nằm ở mức 41.500 VNĐ/kg, cao hơn tháng 11 khoảng 4.000 VNĐ/kg và cao hơn khoảng 5.000 VNĐ/kg so với cùng kỳ năm 2015.
50.00045.00040.00035.00030.000
20.00025.000
35.000 35.500
43.00042.00040.000
51.000
35.000
21.00026.000 27.000
35.000
30.000
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.11
.2016
06.12
.2016
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ GÀ LÔNG MÀU
Giá heo hơi tại Miền Bắc trong tháng 12 giảm dần từ đầu đến cuối tháng, với mức giảm gần 2.000 VNĐ/kg. Hiện tại giá heo hơi tại khu vực này chỉ còn khoảng 38.000 đến 42.000 VNĐ/kg.
Giá heo trung bình trong tháng 12 của khu vực Miền Bắc nằm trong khoảng 39.000 – 43.000 VNĐ/kg, thấp hơn tháng 11 và cùng kỳ năm 2015 lần lượt là 800 VNĐ/kg và 3.000 VNĐ/kg.
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.11
.2016
06.12
.2016
50.00049.000
46.000 47.000 47.000
44.500
55.000
45.500
43.00042.000
45.000
38.000
57.000 55.000 53.000 51.000 49.000 47.000 45.000 43.000 41.000 39.000 37.000
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI MIỀN BẮC
THÁI NGUYÊN
LAI CHÂULÀO CAI
SƠN LA
YÊN BÁI
HÀ GIANG
TUYÊNQUANG
BẮC KẠN
CAO BẰNG
LẠNG SƠN
QUẢNG NINHBẮC GIANG
HẢI PHÒNG
THÁI BÌNH
NAMĐỊNH
HÀ NỘI
PHÚTHỌ
HÒA BÌNH
THANH HÓA
NGHỆ AN
Vĩnh Yên
HưngYên
Hải Dương
Ninh Bình
Phủ Lý
ĐIỆN BIÊN
Tháng 12 tiếp tục ghi nhận sự sụt giảm của giá heo hơi tại khu vực miền Trung, hiện tại giá heo hơi tại khu vực này nằm trong khoảng 36.000 – 38.000 VNĐ/kg. Đây là tháng thứ 6 liên tiếp ghi nhận mức giá heo hơi giảm tại khu vực này.
Mức giá trung bình trong tháng 12 vào khoảng 38.000 đến 39.000 VNĐ/kg thấp hơn tháng 11 khoảng 500 VNĐ/kg và thấp hơn khoảng 6.000 VNĐ/kg so với tháng 12/2015.
NHẬN XÉT
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.11
.2016
06.12
.2016
36.000 38.000 40.000 42.000 44.000 46.000 48.000 50.000 52.000
46.000
51.000
45.000
39.500
46.000
43.000
36.000
43.00042.000
47.000
38.00039.000
Giá cao nhất Giá thấp nhất
50.000
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI MIỀN TRUNG
HÀ TĨNH
QUẢNG BÌNH
QUẢNG TRỊ
THỪA THIÊN - HUẾĐÀ NẴNG
QUẢNG NAM
QUẢNG NGÃI
KON TUM
GIA LAI
BÌNH ĐỊNH
PHÚ YÊN
ĐẮK LẮK
KHÁNH HÒA
NINH THUẬNLÂM ĐỒNG
BÌNH THUẬN
Phan Thiết
Trong tháng 12, giá heo hơi tại khu vực ĐBSCL liên tiếp giảm sâu. Đến hiện tại giá heo tại khu vực này đã chạm đáy thấp nhất từ năm 2015 đến nay, vào khoảng 35.000 đến 36.500 VNĐ/kg.
Mức giá trung bình trong tháng 12 đã thấp hơn tháng 11 khoảng 3.200 VNĐ/kg và thấp hơn tháng 12/2015 gần 8.000 VNĐ/kg, nằm trong khoảng 36.500 – 37.500 VNĐ/kg.
49.00047.500
46.500
42.000
46.000
52.500
44.000 44.00042.000
35.50038.000
54.00052.00050.00048.00046.00044.00042.00040.00038.00036.00034.000
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.11
.2016
06.12
.2016
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI ĐBSCL
LONG AN
TIỀN GIANG
BẾN TRETRÀ VINH
VĨNHLONG
ĐỒNG THÁP
AN GIANG
CẦNTHƠ
SÓC TRĂNG
KIÊNGIANG
CÀ MAU
BẠC LIÊU
Tháng 12 ghi nhận mức giá heo hơi tại khu vực Đông Nam Bộ thấp nhất trong 2 năm trở lại đây, hiện giá heo chỉ nằm trong khoảng 34.000 đến 37.500 VNĐ/kg. Đây cũng là tháng thứ 7 liên tiếp ghi nhận sự rớt giá của heo hơi.
Mức giá trung bình trong tháng nằm ở mức 37.700 VNĐ/kg, thấp hơn mức giá trong tháng 11 khoảng 3.300 VNĐ/kg và thấp hơn cũng kỳ năm 2015 trên 9.000 VNĐ/kg.
Đặc biệt mức giá thu mua trong thời điểm hiện tại của thương lái tại khu vực này có sự phân biệt như sau:
Heo < 110kg khoảng: 36.500 – 37.500 VNĐ/kg.
Heo > 110kg khoảng: 34.000 – 34.500 VNĐ/kg.
54.00052.00050.00048.00046.00044.00042.00040.00038.00036.00034.00032.000
47.500 47.500
41.500
45.00047.000
48.500 53.500
44.50043.000
44.000
34.000
39.000
06.01
.2015
06.02
.2015
06.03
.2015
06.04
.2015
06.05
.2015
06.06
.2015
06.07
.2015
06.08
.2015
06.09
.2015
06.10
.2015
06.11
.2015
06.12
.2015
06.01
.2016
06.02
.2016
06.03
.2016
06.04
.2016
06.05
.2016
06.06
.2016
06.07
.2016
06.08
.2016
06.09
.2016
06.10
.2016
06.11
.2016
06.12
.2016
Giá cao nhất Giá thấp nhất
BIỂU ĐỒ
DIỄN BIẾN GIÁ HEO HƠI TẠI ĐNB
BÌNH PHƯỚC
ĐỒNGNAI
TÂYNINH
BÌNHDƯƠNG
BÀ RỊA -VŨNG TÀU
TP HỒ CHÍ MINH