dialykinhte

32

Upload: son-son

Post on 07-Jul-2015

478 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Dialykinhte
Page 2: Dialykinhte

QUY MÔ

DÂNSỐ

CƠ CẤU

CHẤT LƯỢNG

PHÂN BỐ

I.I. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA DÂN SỐ VIỆT NAMCỦA DÂN SỐ VIỆT NAM

Page 3: Dialykinhte

1.1 QUY MÔ DÂN SỐ1.1 QUY MÔ DÂN SỐ

Việt Nam là một nước đông dân,hiện nay Việt Nam là một nước đông dân,hiện nay có khoảng hơn 85 triệu người(tăng 9,5 có khoảng hơn 85 triệu người(tăng 9,5 triệu người so với 10 năm trước)đứng thứ triệu người so với 10 năm trước)đứng thứ 13 trong số 220 quốc gia và tổ chức lãnh 13 trong số 220 quốc gia và tổ chức lãnh thổ kinh tế-xã hội trên thế giới.(theo Tổng thổ kinh tế-xã hội trên thế giới.(theo Tổng cục thống kê,ngày 01/04/2009)cục thống kê,ngày 01/04/2009)

Có 54 dân tộc,dân tộc Kinh chiếm đa Có 54 dân tộc,dân tộc Kinh chiếm đa số(86,2%)số(86,2%)

Mật độ dân số trung bình trên 258 Mật độ dân số trung bình trên 258 người/km2 (2009)người/km2 (2009)

Page 4: Dialykinhte
Page 5: Dialykinhte

2.1 CƠ CẤU DÂN SỐ2.1 CƠ CẤU DÂN SỐ

VN đang ở thời kỳ già VN đang ở thời kỳ già hóa dân số.Chỉ số già hóa dân số.Chỉ số già hóa của Việt Nam hiện hóa của Việt Nam hiện nay cao hơn mức nay cao hơn mức trung bình của khu trung bình của khu vực Đông Nam Á vực Đông Nam Á (30%), được đánh giá (30%), được đánh giá là thời kỳ “cơ cấu dân là thời kỳ “cơ cấu dân số vàng”số vàng”

-Tuổi thọ trung bình -Tuổi thọ trung bình nam là 72,8tnam là 72,8t

-Tuổi thọ trung bình -Tuổi thọ trung bình nữ là 75,6tnữ là 75,6t

Page 6: Dialykinhte

Cơ cấu dân số giới tínhCơ cấu dân số giới tính

-tỷ lệ sinh giảm còn -tỷ lệ sinh giảm còn khoảng 2,03con/1ng khoảng 2,03con/1ng phụ nữ và theo thống phụ nữ và theo thống kê thì trung bình có kê thì trung bình có khoảng 111bé khoảng 111bé trai/100bé gái (tổng trai/100bé gái (tổng cục thống kê năm cục thống kê năm 2009)2009)

TỶ LỆ SINH2,03CON/1PHỤ NỮ

111 BÉ TRAI 100 BÉ GÁI

Page 7: Dialykinhte

3.1 CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ3.1 CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ

Chất lượng dân số Chất lượng dân số đang được xã hội quan đang được xã hội quan tâm tuy vậy vẫn còn tâm tuy vậy vẫn còn tồn đọng nhiều vấn tồn đọng nhiều vấn đề:đề:

Tỷ lệ chết sau khi sinh Tỷ lệ chết sau khi sinh và suy dinh dưỡng caovà suy dinh dưỡng cao

Khoảng 1,5% dân số Khoảng 1,5% dân số bị thiểu năng thể lực bị thiểu năng thể lực và trí tuệvà trí tuệ

Page 8: Dialykinhte

Theo công bố hằng Theo công bố hằng năm của Liên Hợp năm của Liên Hợp Quốc “chỉ số phát Quốc “chỉ số phát triển con người” triển con người” của VN liên tục của VN liên tục tăng nhưng vẫn tăng nhưng vẫn đứng thứ 109/177 đứng thứ 109/177 nước so sánh.nước so sánh.

““Tuổi thọ khỏe Tuổi thọ khỏe mạnh” thấpmạnh” thấp

Page 9: Dialykinhte

4.1 PHÂN BỐ DÂN CƯ4.1 PHÂN BỐ DÂN CƯ Mật độ trung bình 259ng/km2,gấp 5 Mật độ trung bình 259ng/km2,gấp 5

lần trung bình mật độ thế giới(2009)lần trung bình mật độ thế giới(2009) Phân bố dân cư không đều giữa các Phân bố dân cư không đều giữa các

đồng bằng với trung du,miền núi đồng bằng với trung du,miền núi -Ở đồng bằng tập trung khoảng -Ở đồng bằng tập trung khoảng

75% dân số,mật độ dân số cao(Đồng 75% dân số,mật độ dân số cao(Đồng bằng sông Hồng 930 người/ km2). bằng sông Hồng 930 người/ km2).

-Ở vùng trung du, miền núi mật độ -Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 93 trọng của đất nước (Tây Nguyên 93 người/ km2). người/ km2).

Page 10: Dialykinhte

Phân bố dân cư Phân bố dân cư không đồng đều không đồng đều giữa thành thị và giữa thành thị và nông thôn.Năm nông thôn.Năm 2009, dân số 2009, dân số thành thị chiếm thành thị chiếm 29,6%, dân số 29,6%, dân số nông thôn chiếm nông thôn chiếm 70,4%70,4%

Page 11: Dialykinhte

I.I. TÁC ĐỘNG CỦA DÂN SỐ TÁC ĐỘNG CỦA DÂN SỐ ĐẾN KINH TẾ VIỆT NAMĐẾN KINH TẾ VIỆT NAM

Dân số vừa là lực lượng sản xuất vừa là lực lượng Dân số vừa là lực lượng sản xuất vừa là lực lượng tiêu dùng. Vì vậy quy mô ,cơ cấu và sự gia tăng tiêu dùng. Vì vậy quy mô ,cơ cấu và sự gia tăng dân số liên quan mật thiết đến nền kinh tế và dân số liên quan mật thiết đến nền kinh tế và toàn bộ sự phát triển của mỗi quốc gia.toàn bộ sự phát triển của mỗi quốc gia.

Quy mô dân số lớn,nên lực lượng lao đông dồi Quy mô dân số lớn,nên lực lượng lao đông dồi dào,Việt Nam vừa có khả năng phát triển toàn dào,Việt Nam vừa có khả năng phát triển toàn diện các ngành kinh tế vừa có thể chuyên môn diện các ngành kinh tế vừa có thể chuyên môn hóa lao động sâu sắc tạo điều kiện nâng cao năng hóa lao động sâu sắc tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy xã hội phát triển.suất lao động, thúc đẩy xã hội phát triển.

Lực lượng lao động nước ta thuộc loại trẻ giữa Lực lượng lao động nước ta thuộc loại trẻ giữa chuyển dịch và tạo tính năng động cao trong hoạt chuyển dịch và tạo tính năng động cao trong hoạt động kinh tế vì thế đây một thị trường rộng động kinh tế vì thế đây một thị trường rộng lớn,hấp dẫn đầu tư,kích thích sản xuất phát triển lớn,hấp dẫn đầu tư,kích thích sản xuất phát triển kinh tế.kinh tế.

Page 12: Dialykinhte

Tuy nhiên, những đặc điểm dân số nói trên có Tuy nhiên, những đặc điểm dân số nói trên có nhiều tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh nhiều tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh

tế.điều này thể hiện qua 3 khía cạnh:tế.điều này thể hiện qua 3 khía cạnh:

DÂN SỐ

LAO ĐỘNGVÀ

VIỆC LÀM

PHÁT TRIỂNKINH TẾ

TIÊU DÙNGVÀ

TÍCH LŨY

Page 13: Dialykinhte

1.2 DÂN SỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN 1.2 DÂN SỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀMLAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động Việt Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động Việt Nam 2009.đây là nguồn lao động có quy Nam 2009.đây là nguồn lao động có quy mô lớn và phát triển rất nhanh,giải quyết mô lớn và phát triển rất nhanh,giải quyết việc làm cho đội ngũ lao động khổng lồ việc làm cho đội ngũ lao động khổng lồ này là một thách thức lớn cho nền kinh tế.này là một thách thức lớn cho nền kinh tế.

Page 14: Dialykinhte

1009.4565.0125.512007

1008.1158.4133.511999

1007.0054.0039.001989

1006.9650.4942.551979

60+15-590-14

TỔNG SỐ

TỶ TRỌNG TỪNG NHÓM TUỔI TRONG TỔNG SỐ

DÂN(%)

NĂM

Page 15: Dialykinhte

Cơ cấu lao động theo ngành hết sức lạc hậu.lao Cơ cấu lao động theo ngành hết sức lạc hậu.lao động chủ yếu tập trung trong khu vực nông lâm động chủ yếu tập trung trong khu vực nông lâm ngư nghiệp.Việc này phụ thuộc vào nhiều nguyên ngư nghiệp.Việc này phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân, trong đó có yếu tố mức sinh ở nông thôn cao nhân, trong đó có yếu tố mức sinh ở nông thôn cao khoảng gấp đôi ở thành phố.thêm nữa,tình trạng khoảng gấp đôi ở thành phố.thêm nữa,tình trạng khó khăn trong lao động việc làm ở các ngành khó khăn trong lao động việc làm ở các ngành khác dẫn đến hiện tượng dồn đọng thêm lao động khác dẫn đến hiện tượng dồn đọng thêm lao động này vào khu vực nông nghiệp.này vào khu vực nông nghiệp.

Trong khi đó quỹ đất canh tác là có hạn.tình trạng Trong khi đó quỹ đất canh tác là có hạn.tình trạng khan hiếm đất dẫn đến đồng ruộng manh khan hiếm đất dẫn đến đồng ruộng manh mún,phân tán khó thúc đẩy các tiến bộ khoa học mún,phân tán khó thúc đẩy các tiến bộ khoa học kĩ thuật như cơ giới hóa,thủy lợi hóakĩ thuật như cơ giới hóa,thủy lợi hóa

Tình trạng thiếu trầm trọng vốn tích lũy đầu tư cho Tình trạng thiếu trầm trọng vốn tích lũy đầu tư cho công nghiêp,dịch vụ.Hiện tai nguồn lao động có công nghiêp,dịch vụ.Hiện tai nguồn lao động có chất lượng thấp,cơ cấu đào tạo nghề không hợp chất lượng thấp,cơ cấu đào tạo nghề không hợp lý,phân bố không phù hợp,tỷ lệ lao động có tay lý,phân bố không phù hợp,tỷ lệ lao động có tay nghề nước ta còn thấp.nghề nước ta còn thấp.

Page 16: Dialykinhte

2.2 GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ PHÁT 2.2 GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾTRIỂN KINH TẾ

Tình hình gia tăng kinh tế và phát triển sản xuất Tình hình gia tăng kinh tế và phát triển sản xuất giữa các vùng có sự khác biệt:đồng bằng sông giữa các vùng có sự khác biệt:đồng bằng sông Hồng và miền đông Nam Bộ có sản xuất, dịch vụ Hồng và miền đông Nam Bộ có sản xuất, dịch vụ phát triển mạnh nhất,nhưng dân số lại tăng chậm phát triển mạnh nhất,nhưng dân số lại tăng chậm nên tỷ lệ GDP bình quân đầu người hàng năm cao nên tỷ lệ GDP bình quân đầu người hàng năm cao khoảng 10%.ngược lại ở miền núi phía Bắc và khoảng 10%.ngược lại ở miền núi phía Bắc và Tây Nguyên do tỷ lệ tăng dân số rất cao gần 3% Tây Nguyên do tỷ lệ tăng dân số rất cao gần 3% trong khi sản xuât lại kém phát triển nên tỉ lệ trong khi sản xuât lại kém phát triển nên tỉ lệ tăng GDP bình quân đầu ngươi hàng năm chỉ đạt tăng GDP bình quân đầu ngươi hàng năm chỉ đạt khoảng 2%-3%.khoảng 2%-3%.

Với mức tăng trưởng khác nhau như vậy (mà Với mức tăng trưởng khác nhau như vậy (mà nguyên nhân chủ yếu do mức tăng dân số lớn ) nguyên nhân chủ yếu do mức tăng dân số lớn ) thì nguy cơ phân hóa ngày càng sâu sắc giưã các thì nguy cơ phân hóa ngày càng sâu sắc giưã các vùng,đặc biệt là miền núi và đô thị là khá lớn.vùng,đặc biệt là miền núi và đô thị là khá lớn.

Page 17: Dialykinhte

3.2 DÂN SỐ TIÊU DÙNG VÀ 3.2 DÂN SỐ TIÊU DÙNG VÀ TÍCH LŨYTÍCH LŨY

Tỉ lệ tăng dân số đã giảm đáng kể nhưng còn Tỉ lệ tăng dân số đã giảm đáng kể nhưng còn đang ở mức cao nên tỉ lệ tăng lương thực bình đang ở mức cao nên tỉ lệ tăng lương thực bình quân đầu người rất thấp so với tỉ lệ tăng tổng sản quân đầu người rất thấp so với tỉ lệ tăng tổng sản lượng lương thực cùng kỳ. lượng lương thực cùng kỳ.

Tiêu dùng cũng bị ảnh hưởng bởi cơ cấu dân số Tiêu dùng cũng bị ảnh hưởng bởi cơ cấu dân số theo độ tuổi giới tính …chính sự khác biệt lớn về theo độ tuổi giới tính …chính sự khác biệt lớn về nhu cầu sử dụng hàng hóa dịch vụ sinh hoạt giữa nhu cầu sử dụng hàng hóa dịch vụ sinh hoạt giữa trẻ em và người già, nam và nữ đã tạo nên cơ trẻ em và người già, nam và nữ đã tạo nên cơ cấu sản xuất và tiêu dùng khác nhau cấu sản xuất và tiêu dùng khác nhau

Tiêu dùng càng lớn việc khai thác tài nguyên Tiêu dùng càng lớn việc khai thác tài nguyên khoáng sản lại thiếu chặt chẽ,đồng bộ làm cho tài khoáng sản lại thiếu chặt chẽ,đồng bộ làm cho tài nguyên thiên nhiên nước ta đang bị cạn kiệt dần, nguyên thiên nhiên nước ta đang bị cạn kiệt dần, môi trường bị tàn phá ngày càng trầm trọng.môi trường bị tàn phá ngày càng trầm trọng.

Page 18: Dialykinhte
Page 19: Dialykinhte

I.I. ẢNH HƯỞNG CỦA DÂN SỐ ĐẾN ẢNH HƯỞNG CỦA DÂN SỐ ĐẾN CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI Ở VIỆT NAMCÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

GIÁO DỤC

BÌNH ĐẲNG GIỚI

MỨC SỐNG

Y TẾ

DÂN SỐ

Page 20: Dialykinhte

1.3 ẢNH HƯỞNG CỦA DÂN SỐ 1.3 ẢNH HƯỞNG CỦA DÂN SỐ ĐÊN GIÁO DỤCĐÊN GIÁO DỤC

Ở nước ta do quy mô dân số tăng nhanh nên số Ở nước ta do quy mô dân số tăng nhanh nên số lượng học sinh cũng không ngừng tăng lênlượng học sinh cũng không ngừng tăng lên

Quy mô và phát triển dân số có tác động gián Quy mô và phát triển dân số có tác động gián tiếp đến chất lượng cuộc sống,mức thu nhập từ tiếp đến chất lượng cuộc sống,mức thu nhập từ đó ảnh hưởng đến quy mô giáo dục,chất lượng đó ảnh hưởng đến quy mô giáo dục,chất lượng giáo dục:giáo dục:

-Trường lớp chưa khang trang,sách vở đồ dùng -Trường lớp chưa khang trang,sách vở đồ dùng còn thiếu còn thiếu

-Phổ cập giáo dục tiểu học chưa chú ý đến trẻ -Phổ cập giáo dục tiểu học chưa chú ý đến trẻ em nghèoem nghèo

-Nạn tảo hôn,mang thai ở độ tuổi vị thành niên -Nạn tảo hôn,mang thai ở độ tuổi vị thành niên cũng ngăn cản quá trình học tậpcũng ngăn cản quá trình học tập

Page 21: Dialykinhte

NHIỀU NƠI ĐẶC BIỆT

LÀ VÙNG CAOĐIỀU KIỆN HỌC TẬP

CÒN THIẾU THỐN

Page 22: Dialykinhte

Ở thành thị và các vùng đông Ở thành thị và các vùng đông

dân kinh tế thường phát triển dân kinh tế thường phát triển

hơn,nên trẻ em có cơ hội đến hơn,nên trẻ em có cơ hội đến

trường nhiều hơn những trường nhiều hơn những

vùng kém phát triển,dân cư vùng kém phát triển,dân cư

thưa thớt,ở đây chưa có được thưa thớt,ở đây chưa có được

sự quan tâm đúng mức của sự quan tâm đúng mức của

nhà nước và xã hội nhà nước và xã hội

vd:nhiều giáo viên không vd:nhiều giáo viên không

muốn làm việc ở các vùng muốn làm việc ở các vùng

cao.cao.

Page 23: Dialykinhte

2.3 ẢNH HƯỞNG CỦA DÂN SỐ 2.3 ẢNH HƯỞNG CỦA DÂN SỐ ĐẾN Y TẾĐẾN Y TẾ

Quy mô dân số quyết định số lượng y bác Quy mô dân số quyết định số lượng y bác sĩ và số lượng cơ sở y tế.Dân số phát triển sĩ và số lượng cơ sở y tế.Dân số phát triển quá nhanh dẫn đến số lần khám và chữa quá nhanh dẫn đến số lần khám và chữa bệnh tăng lên.bệnh tăng lên.

Dân số đông,dẫn đến nhà ở chật chội và Dân số đông,dẫn đến nhà ở chật chội và vệ sinh không đảm bảo,đặc biệt là nguồn vệ sinh không đảm bảo,đặc biệt là nguồn nước sinh hoạt.Dinh dưỡng kém và môi nước sinh hoạt.Dinh dưỡng kém và môi trường bị ô nhiễm là điều kiện thuận lợi trường bị ô nhiễm là điều kiện thuận lợi cho bệnh tật phát triển.cho bệnh tật phát triển.

Nước ta nhiều người không có việc làm Nước ta nhiều người không có việc làm nảy sinh những tệ nạn xã hội.Do đó,quản nảy sinh những tệ nạn xã hội.Do đó,quản lý xã hội khó khăn,tai nan giao thông tănglý xã hội khó khăn,tai nan giao thông tăng

Page 24: Dialykinhte
Page 25: Dialykinhte

Tình trạng mắc bệnh,nhu cầu kế hoạch Tình trạng mắc bệnh,nhu cầu kế hoạch hóa gia đình phụ thuộc rất lớn vào độ hóa gia đình phụ thuộc rất lớn vào độ tuổi,giới tính của con người tuổi,giới tính của con người

Ở các khu vực địa lý khác nhau,điều kiện Ở các khu vực địa lý khác nhau,điều kiện tự nhiên,kinh tế xã hội khác nhau nên có tự nhiên,kinh tế xã hội khác nhau nên có cơ cấu bệnh tật khác nhau cơ cấu bệnh tật khác nhau

Vd:Vùng đồng bằng ven biển thì hay Vd:Vùng đồng bằng ven biển thì hay mắc các bệnh về đường tiêu hóa,hô hấp.Ở mắc các bệnh về đường tiêu hóa,hô hấp.Ở vùng núi cao thì bệnh sốt rét,bướu cổ là vùng núi cao thì bệnh sốt rét,bướu cổ là bệnh cần được quan tâm phòng chốngbệnh cần được quan tâm phòng chống

các bênh xã hội hay lây lan các bênh xã hội hay lây lan như;giang mai,hoa liễu,AIDS…thường tập như;giang mai,hoa liễu,AIDS…thường tập trung ở các thành phố lớn với mật độ caotrung ở các thành phố lớn với mật độ cao

Page 26: Dialykinhte

3.3 ẢNH HƯỞNG CỦA DÂN SỐ 3.3 ẢNH HƯỞNG CỦA DÂN SỐ ĐẾN BÌNH ĐẲNG GIỚIĐẾN BÌNH ĐẲNG GIỚI

Dân số và bình đẳng giới có tác động qua Dân số và bình đẳng giới có tác động qua lại lẫn nhaulại lẫn nhau

Ở các vùng cao,dân tộc thiểu số,những Ở các vùng cao,dân tộc thiểu số,những vùng kém phát triển thì phụ nữ lấy chồng vùng kém phát triển thì phụ nữ lấy chồng sớm,sinh con nhiều ít có cơ hội học tập và sớm,sinh con nhiều ít có cơ hội học tập và nâng cao trình độnâng cao trình độ

Ở một số nơi còn tồn tại vấn đề bạo lưc Ở một số nơi còn tồn tại vấn đề bạo lưc gia đình,quan niệm trọng nam khinh nữ…gia đình,quan niệm trọng nam khinh nữ…chỉ ưu tiên cho con trai đi học,con gái phải chỉ ưu tiên cho con trai đi học,con gái phải đi làm sớm để giúp đỡ cha mẹđi làm sớm để giúp đỡ cha mẹ

Page 27: Dialykinhte

BÌNH ĐẲNG GIỚI ???BÌNH ĐẲNG GIỚI ???

Page 28: Dialykinhte

4.3 TÁC ĐỘNG CỦA SỰ GIA TĂNG DÂN 4.3 TÁC ĐỘNG CỦA SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ ĐẾN VIỆC NÂNG CAO MỨC SỐ ĐẾN VIỆC NÂNG CAO MỨC

SỐNG DÂN CƯSỐNG DÂN CƯ Sự gia tăng dân số nhanh trở thành một gánh Sự gia tăng dân số nhanh trở thành một gánh

nặng,một thách thức lớn cho phát triển kinh tế và nặng,một thách thức lớn cho phát triển kinh tế và việc nâng cao mức sống của người dânviệc nâng cao mức sống của người dân

Nguồn lao động dư thừa trong cả nước đang gây Nguồn lao động dư thừa trong cả nước đang gây sức ép to lớn đến mọi mặt của đời sống kinh tế xã sức ép to lớn đến mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội làm cho mức sống của người dân tăng với tốc hội làm cho mức sống của người dân tăng với tốc độ chậm,thu nhập bình quân đầu người thấp.Sự độ chậm,thu nhập bình quân đầu người thấp.Sự chênh lệch thu nhập giữa thành thị và nông thôn chênh lệch thu nhập giữa thành thị và nông thôn lớnlớn

Nhà ở dịch vụ y tế kém,khẩu phần ăn của đa số Nhà ở dịch vụ y tế kém,khẩu phần ăn của đa số người dân chưa đủ dinh dưỡng,tình trạng trẻ em người dân chưa đủ dinh dưỡng,tình trạng trẻ em bị suy dinh dưỡng còn nhiều.bị suy dinh dưỡng còn nhiều.

Page 29: Dialykinhte
Page 30: Dialykinhte

I.I. GIẢI PHÁPGIẢI PHÁP

Từ những tác động tiêu cực của dân số Từ những tác động tiêu cực của dân số đến sự phát triển của kinh tế xã hội nói đến sự phát triển của kinh tế xã hội nói trên cần tích cực, kiên trì giáo dục, tuyên trên cần tích cực, kiên trì giáo dục, tuyên truyền mọi nguời thay đổi nhận thức, thái truyền mọi nguời thay đổi nhận thức, thái độ đối với công tác dân số và thực hiện tốt độ đối với công tác dân số và thực hiện tốt chủ trương quy mô gia đình ít con,huy chủ trương quy mô gia đình ít con,huy động các chức sắc tôn giáo tham gia vận động các chức sắc tôn giáo tham gia vận động và tuyên truyền về dân số .Bên cạnh động và tuyên truyền về dân số .Bên cạnh đó cần tiếp tục đa dạng hóa biện pháp đó cần tiếp tục đa dạng hóa biện pháp tránh thai và mở rộng khả năng tự do lựa tránh thai và mở rộng khả năng tự do lựa chọn các biện pháp hiệu quả cho người chọn các biện pháp hiệu quả cho người theo đạo nói riêng và cho mọi người dân theo đạo nói riêng và cho mọi người dân nói chung.nói chung.

Page 31: Dialykinhte

DỰ BÁODỰ BÁO:theo dự báo của liên hợp :theo dự báo của liên hợp quốc,nếu Việt Nam thực hiện tốt quốc,nếu Việt Nam thực hiện tốt chương trình dân số kế hoạch hóa chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình thì quy mô dân số sẽ ổn gia đình thì quy mô dân số sẽ ổn định ở mức 120 triệu người vào năm định ở mức 120 triệu người vào năm 2035 va GDP bình quân đầu người sẽ 2035 va GDP bình quân đầu người sẽ bằng 31,2 lần năm 1990bằng 31,2 lần năm 1990

Page 32: Dialykinhte

Xin cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe!Xin cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe!Trong quá trình làm bài,nhóm chúng tôi ko thể Trong quá trình làm bài,nhóm chúng tôi ko thể tránh khỏi những thiếu sót mong nhận được sự tránh khỏi những thiếu sót mong nhận được sự

góp ý của các bạn!góp ý của các bạn!

NHÓM:QUÁI ĐẢNGYến Tuyết

0954012127

Dương sơn0954051792

Trọng Cung0954010073

Mai Hương0954031368

Thu Hồng0954011316

Ngọc tuấn0954030717

Anh Tuấn0954010728