de tai thuc trang quan tri nhan luc tai cong ty co phan xay dung minh phuong
DESCRIPTION
Download free tài liệu đồ án khoa quản trị kinh doanh, quản trị nguồn nhân lực.Đề tài thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực cho công ty cổ phần xây dựng minh phươngTRANSCRIPT
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG
MINH PHƢƠNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC
HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN:
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
LỚP:
MSSV:
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4 NĂM 2014
i
LỜI CẢM ƠN
ời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy Cô khoa Quản
trị kinh doanh Trƣờng Đại học Sài Gòn đã giúp cho em có những kiến
thức hữu ích để hoàn thành bài báo cáo chuyên đề một cách tốt đẹp, đặc
biệt là Thầy Từ Minh Khai đã nhiệt tình hƣớng dẫn em trong quá trình thực tập và
làm bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn Ban Giám đốc và các anh chị Phòng Hành chính – Nhân sự của
Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương đã giúp em nắm
bắt đƣợc công việc thực tế và hiểu hơn về tình hình nhân sự và quản trị nhân sự tại
công ty.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã cổ vũ tinh thần cho
em trong suốt thời gian qua.
Do trình độ có hạn, thời gian thực tế chƣa nhiều nên bài viết còn nhiều hạn chế,
thiếu sót. Em mong đƣợc sự góp ý của Thầy, Cô để bài chuyên đề thêm phong phú
và hoàn chỉnh.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 4 năm 2014
Sinh viên thực hiện
L
ii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập:
Họ và tên cán bộ hƣớng dẫn:
Chức vụ và cán bộ hƣớng dẫn:
Điện thoại liên hệ:
Họ và tên sinh viên thực tập:
Hiện là sinh viên:
Khoa:
Ngành:
Lớp:
ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN HOẶC CÁN BỘ HƢỚNG DẪN SINH VIÊN
THỰC TẬP
1/ Tinh thần trách nhiệm thái độ
Giỏi Khá TB – Khá Trung bình
2/ Ý thức tổ chức kỉ luật và chấp hành yêu cầu đơn vị giờ giấc, thời gian thực tập:
Giỏi Khá TB – Khá Trung bình
3/ Giao tiếp và ứng xử với các mối quan hệ trong thời gian thực tập:
Giỏi Khá TB – Khá Trung bình
4/ Kết quả thực hiện công việc đƣợc cơ quan phân công
Giỏi Khá TB – Khá Trung bình
5/ Các ý kiến nhận xét khác (nếu có)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Giỏi Khá TB – Khá Trung bình
…….., ngày ….. tháng …… năm 2014
iii
NHẬN XÉT VÀ PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TỐT NGHIỆP CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Tên chuyên đề: Phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ
phần Tƣ vấn đầu tƣ và Thiết kế xây dựng Minh Phƣơng
Sinh viên:
MSSV:
Lớp:
1. NHẬN XÉT
Về hình thức
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Về nội dung
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Về thái độ và sự chuyên cần của sinh viên
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
iv
2. PHIẾU CHẤM ĐIỂM
STT Nội dung Thang điểm Điểm
1 Hình thức và cấu trúc 2 đ
- Ngôn ngữ trong sáng, mạch lạc, không có lỗi
chính tả, lỗi in ấn.
0,5 đ
- Cấu trúc của chuyên đề hợp lí, bố cục chặt chẽ,
rõ ràng; trình bày đúng quy định.
1 đ
- Trích dẫn và trình bày tài liệu tham khảo, hình
vẽ, bảng, biểu rõ ràng và đúng quy định.
0,5 đ
2 Nội dung 7 đ
- Thu thập dữ liệu và phân tích tổng quan 1 đ
- Phân tích thực trạng:
+ Đánh giá vai trò và các yếu tố tác động
+ Khả năng phân tích/đánh giá/tìm hiểu hoạt
động của tổ chức
1 đ
2đ
- Giải pháp đối với thực trạng phân tích 1đ
- Mức độ thực hiện nhiệm vụ và kết quả đạt
đƣợc trong quá trình thực tập (Giáo viên có thể
tham khảo nội dung nhận xét của tổ chức mà
sinh viên thực tập để làm cơ sở cho việc đánh
giá)
1 đ
- Biện pháp để hoàn thiện công việc đƣợc phân
công
1 đ
3 Thái độ và sự chuyên cần của sinh viên
(Mỗi sinh viên gặp giảng viên ít nhất 4 lần:
- Lần 1: Nghe hƣớng dẫn về cách thức thực hiện
- Lần 2: Thống nhất đề cƣơng
- Lần 3: Trao đổi nội dung trong quá trình viết
- Lần 4: Thống nhất kết quả của chuyên đề)
1 đ
Tổng cộng điểm 10 đ
Lưu ý: + Giảng viên được phép chấm mức tối thiểu 0,25 điểm cho từng phần.
+ Điểm số là tổng cộng điểm sau khi đã được làm tròn.
Điểm số: Điểm chữ:
Xếp hạng:
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn
TỪ MINH KHAI
1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
MỤC LỤC
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Nhận xét của đơn vị thực tập ..................................................................................... ii
Nhận xét và chấm điểm của giáo viên hƣớng dẫn .................................................... iii
Mục lục ........................................................................................................................ 1
Danh mục các cụm từ viết tắt ...................................................................................... 6
Danh mục các bảng ..................................................................................................... 7
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 9
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ
VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƢƠNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ và
Thiết kế xây dựng Minh Phƣơng ........................................................................... 11
1.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng ....... 11
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty CP TVĐT và TKXD Minh
Phƣơng .................................................................................................................. 12
1.2. Mục tiêu hiện tại của Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng ............ 13
1.3. Sơ đồ tổ chức Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng ......................... 13
1.4. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, đơn vị và lĩnh vực hoạt động của
Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng ........................................................ 14
1.4.1. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ................................................. 14
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của đơn vị ............................................................ 15
1.4.2.1. Chức năng ............................................................................................ 15
2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
1.4.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................. 15
1.4.3. Lĩnh vực hoạt động của Công ty ................................................................. 16
1.5. Giới thiệu các hoạt động của Phòng Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD
Minh Phƣơng ........................................................................................................... 17
1.5.1. Tình hình nhân sự và nhiệm vụ, chức năng của từng ngƣời trong Phòng
Nhân sự ................................................................................................................. 17
1.5.2. Phƣơng thức tổ chức công việc của Phòng Nhân sự .................................. 19
1.6. Nhận xét đánh giá sơ bộ về vấn đề tổ chức của Công ty CP TVĐT và
TKXD Minh Phƣơng .............................................................................................. 20
1.6.1. Điểm mạnh .................................................................................................. 20
1.6.2. Điểm yếu ..................................................................................................... 21
1.6.3. Khả năng hoàn thành nhiệm vụ và sự phát triển của Công ty .................... 21
PHẦN 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ
THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƢƠNG
2.1. Các nguồn lực bên trong Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng ...... 23
2.1.1. Chất lƣợng nguồn nhân lực Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng . 23
2.1.1.1. Nguồn nhân lực phân theo độ tuồi ...................................................... 23
2.1.1.2. Nguồn nhân lực phân theo thời gian làm việc (kinh nghiệm) ............. 23
2.1.1.3. Nguồn nhân lực phân theo trình độ văn hóa ....................................... 24
2.1.1.4. Nguồn nhân lực phân theo giới tính .................................................... 25
2.1.1.5. Nhận xét sơ bộ về chất lƣợng nguồn nhân lực hiện hữu của Công ty 25
2.1.2. Tài chính Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng .............................. 27
2.1.2.1. Tình hình tài sản của Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng .... 27
2.1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP TVĐT và TKXD Minh
Phƣơng .............................................................................................................. 28
3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
2.1.2.3. Nhận xét sơ bộ về tài chính hiện hữu của Công ty .............................. 30
2.1.3. Các nguồn lực khác ..................................................................................... 31
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ
phần Tƣ vấn đầu tƣ và Thiết kế xây dựng Minh Phƣơng ................................... 32
2.2.1. Vai trò hoạt động quản trị nhân sự đối với sự phát triển của Công ty CP
TVĐT và TKXD Minh Phƣơng ............................................................................ 32
2.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động quản trị nguồn nhân lực của Công ty
CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng ...................................................................... 33
2.2.2.1. Sự tác động của môi trƣờng bên ngoài ................................................ 33
2.2.2.2. Sự tác động của môi trƣờng bên trong ................................................ 35
2.2.3. Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực của Công ty CP TVĐT và
TKXD Minh Phƣơng ............................................................................................ 36
2.2.3.1. Thiết kế và phân tích công việc ........................................................... 36
a. Các phương pháp thiết kế và thiết kế lại công việc của Phòng Nhân sự: . 36
b. Hoạt động phân tích công việc của Phòng Nhân sự: ................................ 37
2.2.3.2. Kế hoạch hóa nguồn nhân lực ............................................................. 38
a. Kế hoạch hoạt động của Phòng Nhân sự năm 2013: ................................ 38
b. Nhiệm vụ đề ra trong năm 2013: ............................................................... 39
c. Hoạch định nguồn nhân lực năm 2013: .................................................... 39
2.2.3.3. Tuyển mộ và tuyển chọn nhân lực ...................................................... 43
a. Bước 1: Xác định nguồn tuyển mộ bên trong hay bên ngoài .................... 45
b. Bước 2: Thông báo tuyển dụng .................................................................. 45
c. Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và sàng lọc hồ sơ ............................................... 46
d. Bước 4: Phỏng vấn ứng cử viên................................................................. 47
e. Bước 5: Thử việc ........................................................................................ 47
f. Bước 6: Kí kết hợp đồng lao động ............................................................. 48
2.2.3.4. Đánh giá thực hiện công việc .............................................................. 48
2.2.3.5. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .................................................. 50
a. Thực trạng tình hình đào tạo ở công ty: .................................................... 50
4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
b. Quy trình đào tạo: ...................................................................................... 51
c. Ngân sách đào tạo: .................................................................................... 52
d. Sử dụng lao động sau đào tạo: .................................................................. 52
2.2.3.6. Thù lao và các phúc lợi ....................................................................... 53
a. Lương: ........................................................................................................ 53
b. Tiền thưởng: ............................................................................................... 55
c. Phụ cấp: ..................................................................................................... 55
d. Phúc lợi: ..................................................................................................... 55
2.2.4. Nhận xét đánh giá về công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty CP
TVĐT và TKXD Minh Phƣơng ............................................................................ 56
2.3. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của
Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng ........................................................ 58
2.3.1. Phối hợp trong ma trận SWOT ................................................................... 58
2.3.2. Các giải pháp và biện pháp thực hiện ......................................................... 59
2.3.2.1. Giải pháp ngắn hạn: ............................................................................. 59
2.3.2.2. Giải pháp dài hạn: ................................................................................ 59
2.3.3. Kiến nghị về các điều kiện khi thực hiện các giải pháp/ biện pháp ........... 61
PHẦN 3
MÔ TẢ NHIỆM VỤ ĐƢỢC PHÂN CÔNG VÀ KẾT QUẢ SINH VIÊN
ĐẠT ĐƢỢC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
3.1. Nhiệm vụ đƣợc phân công ............................................................................... 62
3.2. Kết quả công việc mà sinh viên đã đóng góp cho tổ chức ............................ 63
3.3. Những kỹ năng sinh viên đã thực hiện ........................................................... 64
3.4. Những kinh nghiệm đã tích lũy....................................................................... 65
3.5. Khó khăn và thuận lợi trong quá trình thực hiện nhiệm vụ đƣợc phân công
................................................................................................................................... 66
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
3.6. Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện đối với công việc và nhiệm vụ
đƣợc phân công........................................................................................................ 68
3.6.1. Mục tiêu chính của đợt thực tập ................................................................. 68
3.6.2. Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện đối với công việc và nhiệm vụ
đƣợc phân công: .................................................................................................... 68
PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 72
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 5
6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
ĐTM - Đánh giá tác động môi trƣờng
TNHH - Trách nhiệm hữu hạn
TP - Trƣởng phòng
TVĐT - Tƣ vấn đầu tƣ
CP - Cổ phần
HCNS - Hành chính - Nhân sự
TCKT - Tài chính - Kế toán
KD - Kinh doanh
TKXD - Thiết kế xây dựng
KTGS - Kỹ thuật giám sát
TVMT - Tƣ vấn môi trƣờng
LĐPT - Lao động phổ thông
ĐH - Đại học
CĐ - Cao đẳng
TC - Trung cấp
CNLN - Công nhân lành nghề
7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
DANH MỤC CÁC BẢNG
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ và Thiết kế xây dựng Minh Phƣơng
Bảng 1.1 - Nhân viên Phòng Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phương 17
Bảng 1.2 - Chức năng, nhiệm vụ của mỗi thành viên Phòng Nhân sự Công ty CP
TVĐT và TKXD Minh Phương ................................................................................. 18
Bảng 2.1 - Nguồn nhân lực phân theo độ tuổi tại Công ty Minh Phương ................. 23
Bảng 2.2 - Nguồn nhân lực phân theo thời gian làm việc tại Công ty Minh Phương 23
Bảng 2.3 - Nguồn nhân lực phân theo trình độ văn hóa tại Công ty Minh Phương .. 24
Bảng 2.4 - Nguồn nhân lực phân theo giới tính tại Công ty Minh Phương ............... 25
Bảng 2.5 - Tình hình tài sản của Công ty Minh Phương trong giai đoạn 2012 - 2013
................................................................................................................................... 27
Bảng 2.6 - Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP TVĐT và TKXD Minh
Phương giai đoạn 2012 - 2013 ................................................................................... 28
Bảng 2.7 - Bảng tuyển dụng nhân sự trong năm 2012, 2013 .................................... 40
Bảng 2.8 - Bảng dự toán và thống kê số lượng nhân lực sử dụng trong năm 2013 .. 41
Bảng 2.9 - Kết quả tuyển dụng lao động của Công ty thông qua nguồn tuyển dụng
năm 2012 và năm 2013 ............................................................................................. 45
Bảng 2.10 - Kết quả tiếp nhận và sàng lọc hồ sơ dự tuyển năm 2012, 2013 ............ 46
Bảng 2.11 - Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tuyển dụng của Công ty năm 2012, 2013 .. 48
8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
Bảng 2.12 - Bảng số lượng lao động theo tình hình thực hiện công việc giai đoạn
2012 – 2013 ............................................................................................................... 49
Bảng 2.13 - Bảng hình thức và quỹ đào tạo do Công ty hỗ trợ năm 2013................ 52
9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Tính cấp bách của đề tài
Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố con ngƣời và quản trị con ngƣời đƣợc xem là
những yếu tố quan trọng nhất quyết định thành công của một doanh nghiệp. Sự
thành công của bất kỳ một tổ chức hay doanh nghiệp nào cũng đều phụ thuộc chủ
yếu vào tài sản con ngƣời hơn là tài sản vật chất. Nhà cửa, thiết bị, cơ sở sản xuất và
công nghệ đều có thể mua đƣợc, nhƣng bí quyết và tài năng của con ngƣời để thực
hiện công việc thì khó kiếm hơn nhiều và không phải lúc nào cũng có thể mua đƣợc
bằng tiền. Do đó công tác quản trị nguồn nhân lực là một vấn đề hết sức quan trọng.
Nó góp phần không nhỏ trong việc làm nên những giá trị vô hình lẫn hữu hình cho
tổ chức hay doanh nghiệp đó.
Trên cơ sở nghiên cứu về thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại một công ty, do
nhận thấy đƣợc sự cấp thiết của đề tài nên em đã chọn đề tài: PHÂN TÍCH THỰC
TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN
ĐẦU TƢ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƢƠNG.
II. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
Trong quá trình nghiên cứu, em có sử dụng những phƣơng pháp:
- Tổng hợp tài liệu, dữ liệu liên quan.
- Sử dụng phƣơng pháp thống kê để phân tích tổng hợp.
- Vận dụng những hiểu biết thông qua khảo sát thực tế.
- Tiến hành phân tích, đánh giá và sau đó đƣa ra phƣơng pháp hoàn thiện.
- Ngoài ra, trong đề tài em đã lấy số liệu tại Phòng Hành chính – Nhân sự và
Phòng Tài chính – Kế toán trong hai năm 2012, 2013.
III. Giới hạn của đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu: Thực trạng hoạt động quản trị nhân sự tại Công ty Cổ
phần Tƣ vấn đầu tƣ và Thiết kế xây dựng Minh Phƣơng.
10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
Phạm vi nghiên cứu: Do giới hạn về thời gian và năng lực của sinh viên, em
không thể nghiên cứu bao quát tổng thể toàn bộ mọi hoạt động kinh doanh của
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ và Thiết kế xây dựng Minh Phƣơng mà chỉ tập
trung vào nghiên cứu tình hình nhân sự và công tác quản trị nhân sự của Công ty Cổ
phần Tƣ vấn đầu tƣ và Thiết kế xây dựng Minh Phƣơng trên cơ sở chuyên đề thực
tập tốt nghiệp.
IV. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết thúc thì phần nội dung chính của bài chuyên đề
đƣợc chia làm ba phần chính, bao gồm:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ và Thiết kế xây dựng
Minh Phƣơng.
Phần 2: Thực trạng hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tƣ
vấn đầu tƣ và Thiết kế xây dựng Minh Phƣơng.
Phần 3: Mô tả nhiệm vụ đƣợc phân công và kết quả sinh viên đạt đƣợc trong quá
trình thực tập.
V. Thuận lợi và khó khăn
Thuận lợi:
Môi trƣờng làm việc thân thiện, các anh chị trong Phòng Hành chính – Nhân sự
nhiệt tình chỉ dẫn trong công việc
Khó khăn:
11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
PHẦN 1
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ
VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƢƠNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ
và Thiết kế xây dựng Minh Phƣơng
1.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phương
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ và Thiết kế xây dựng Minh Phƣơng là một trong
những công ty tƣ vấn đầu tƣ và thiết kế xây dựng uy tín trên thị trƣờng Việt Nam.
Công ty chuyên cung cấp đến khách hàng những dịch vụ tốt nhất trong các lĩnh vực:
dịch vụ tƣ vấn đầu tƣ, thiết kế thi công xây dựng công trình, lập dự án đầu tƣ, dịch
vụ nhà đất, tƣ vấn các thủ tục có liên quan tới đất đai.
Một số thông tin cơ bản về Công ty
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ THIẾT KẾ
XÂY DỰNG MINH PHƢƠNG.
- Tên giao dịch: MINH PHUONG CONSTRUCTION DESIGN AND
CONSULTING INVESTMENT CORPORATION.
- Tên viết tắt: MINH PHUONG,.JSC.
- Trụ sở chính: 156 Nguyễn Văn Thủ, Phƣờng Đa Kao, Quận 1, TP. HCM.
- Văn phòng đại diện: 2.14 Chung cƣ B1, số 2 Trƣờng Sa, Phƣờng 17, Quận
Bình Thạnh, TP. HCM.
- Điện thoại: (08) 22 142 126 – 0903 649 782; Fax: (08) 39 118 579.
- Email: [email protected] hoặc [email protected]
- Website: http://www.minhphuongcorp.com.vn hoặc http://www.lapduan.com
- Vốn điều lệ: 7.000.000.000 đồng.
- Mã số thuế: 0305986789
- Logo công ty:
12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty CP TVĐT và TKXD Minh
Phương
Công ty đƣợc thành lập do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hồ Chí Minh cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0305986789, ngày cấp là 28/07/2008. Công
ty hoạt động tuân theo luật doanh nghiệp đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng Hòa Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam Khóa X thông qua ngày 12/6/1999.
Từ khi đƣợc thành lập đến nay, Minh Phƣơng luôn hoạt động với phƣơng châm:
“Phát triển kỹ thuật - An toàn - Chất lƣợng và đem lại những điều tốt nhất cho
khách hàng”.
Do đề cao chất lƣợng và uy tín nên ngày càng có nhiều khách hàng tìm đến và
trao trọn niềm tin xây dựng công trình vào Minh Phƣơng. Hơn nữa, trƣớc nhu cầu
của thị trƣờng, và đảm bảo khả năng tồn tại, phát triển trƣớc tình trạng khó khăn
chung của kinh tế, Ban Giám đốc công ty quyết định mở rộng hoạt động ra phạm vi
toàn quốc. Đến nay Minh Phƣơng đƣợc biết đến nhƣ một Doanh Nghiệp hàng đầu
trong việc tƣ vấn thiết kế, giám sát, xây dựng công trình và lĩnh vực môi trƣờng.
Đến nay công ty đã trở thành nơi quy tụ của đội ngũ nhân viên lớn mạnh và giỏi
chuyên môn.
Với năng lực của mình Công ty Minh Phƣơng đã vƣợt qua nhiều đối thủ cùng
ngành để trở thành đối tác đáng tin cậy của những doanh nghiệp lớn: ngân hàng
Vietcombank, Techcombank, Vietinbank, công ty nhựa Bình Minh, gạch Đồng Tâm,
thép Việt Úc....
Hiện nay, Minh Phƣơng đƣợc biết đến nhƣ là một trong những đơn vị hàng đầu
trong việc lập dự án cho bệnh viện, khu du lịch sinh thái, khu dân cƣ, trang trại chăn
nuôi và các dự án đầu tƣ chung cƣ cao cấp. Ở lĩnh vực thiết kế, Minh Phƣơng đã
từng tham gia nhiều công trình thiết kế nhà ở, chung cƣ cao tầng, quy hoạch khu
dân cƣ, khu công nghiệp.
Với phong cách làm việc chuyên nghiệp, đội ngũ kỹ sƣ cùng các nhân viên giàu
kinh nghiệm và nhiệt huyết tại Minh Phƣơng đã, đang và sẽ luôn sẵn sàng đáp ứng
các yêu cầu phức tạp và khắt khe nhất của khách hàng. Đến nay, nhìn lại những
13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
thành quả đạt đƣợc trong suốt quá trình hoạt động, Minh Phƣơng tự hào đã thực
hiện nhiều công trình, dự án thành công hơn cả mong đợi của khách hàng.
1.2. Mục tiêu hiện tại của Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng
- Cải tiến chất lƣợng dịch vụ, hậu mãi, đem đến lợi ích tốt nhất cho khách hàng.
- Mở rộng hoạt động kinh doanh, đa dạng hóa sản phẩm.
- Nâng cao tay nghề đội ngũ nhân viên, kỹ sƣ để có thể đảm nhận tốt công việc.
- Tìm kiếm thị trƣờng tiêu thụ cũng nhƣ hầu hết các bộ phận khác của công ty
tiếp tục tăng trƣởng, củng cố vị trí, hoàn tất nhiệm vụ của mình.
- Hƣớng đến phát triển thành công ty cung cấp dịch vụ thiết kế, giám sát và thi
công các công trình xây dựng, công nghiệp, công trình dầu khí,… tại Việt Nam, quy
mô hoạt động không những trên phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh mà còn mở rộng
hoạt động trên toàn quốc.
1.3. Sơ đồ tổ chức Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng
Hình 1.1 - Sơ đồ tổ chức của Công ty Minh Phương
(Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng)
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
NHÂN
SỰ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
THIẾT
KẾ
XÂY
DỰNG
PHÒNG
KỸ
THUẬT
GIÁM
SÁT
PHÒNG
TƢ VẤN
MÔI
TRƢỜNG
14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
1.4. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, đơn vị và lĩnh vực hoạt động
của Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng
1.4.1. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, có
nhiệm vụ thông qua các báo cáo của Hội đồng quản trị về tình hình hoạt động kinh
doanh; quyết định các chiến lƣợc, phƣơng án, nhiệm vụ, sản xuất kinh doanh và đầu
tƣ; tiến hành thảo luận thông qua bổ sung, sửa đổi Điều lệ của công ty; bầu, bãi
nhiệm Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, và quyết định bộ máy tổ chức của công ty.
- Ban kiểm soát: có nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng Cổ đông giám sát, đánh giá
công tác điều hành, quản lí của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc theo đúng
các qui định trong Điều lệ công ty, các Nghị quyết, Quyết định của Đại hội đồng Cổ
đông.
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông.
- Tổng Giám đốc: Ban Giám đốc tổ chức, điều hành toàn bộ hoạt động kinh
doanh trong công ty, chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt dộng kinh doanh.
- Phó tổng Giám đốc: Tham mƣu cho Giám đốc về việc bảo toàn và sử dụng
nguồn vốn, tham gia điều hành hoạt động các dự án của công ty, quản lý điều hành
xây lắp các công trình theo phân công trong Ban giám đốc.
- Các phòng ban trực thuộc:
+ Phòng Hành chính - Nhân sự: Nhiệm vụ thực hiện công tác tổ chức về nhân
sự, tham mƣu cho Giám đốc trong việc đào tạo, tuyển dụng nhân viên, sắp xếp
nhân sự công ty, quản lý chế độ lao động, tiền lƣơng, văn thƣ lƣu trữ, xây dựng
các bảng nội quy, đề ra chính sách về nhân sự.
+ Phòng Tài chính - Kế toán: Tham mƣu giúp Tổng Giám đốc chỉ đạo, quản lý
điều hành công tác kinh tế tài chính và hạch toán kế toán; xúc tiến huy động tài
chính và quản lý công tác đầu tƣ tài chính.
15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
+ Phòng Kinh doanh: Là bộ phận có nhiệm vụ liên lạc với khách hàng, gởi
chƣơng trình và báo giá cho khách hàng, chăm sóc khách hàng thân thiết; đồng
thời có nhiệm vụ tìm kiếm thị trƣờng mới, tìm kiếm khách hàng tiềm năng và
quảng bá các chƣơng trình mới.
+ Phòng Thiết kế xây dựng: Chịu trách nhiệm thiết kế, xây dựng các công trình
dự án mà công ty làm chủ thầu.
+ Phòng Kỹ thuật giám sát: Thực hiện quản lý công tác kỹ thuật, thi công xây
dựng, tiến độ, chất lƣợng đối với những gói thầu do công ty ký hợp đồng.
+ Phòng Tư vấn môi trường: Phối hợp các phòng ban khác, chịu trách nhiệm
lập đề án đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) khi có yêu cầu.
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của đơn vị
1.4.2.1. Chức năng
- Là Công ty Cổ phần có tƣ cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán độc lập. Đƣợc sử
dụng con dấu riêng dùng để giao dịch và mở tài khoản tại ngân hàng.
- Cung cấp dịch vụ tƣ vấn, thiết kế, lập dự toán thi công xây dựng công trình, lập
dự án đầu tƣ, hồ sơ vay vốn ngân hàng, tƣ vấn thành lập doanh nghiệp, dịch vụ môi
giới kinh doanh bất động sản, tƣ vấn các thủ tục có liên quan tới đất đai thuộc khu
vực Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh khác.
1.4.2.2. Nhiệm vụ
- Trở thành một doanh nghiệp hàng đầu trong việc tƣ vấn thiết kế, giám sát, xây
dựng công trình và lĩnh vực môi trƣờng, trong phạm vi cả nƣớc.
- Công ty hoạt động theo cơ chế thị trƣờng, dƣới sự quản lý của Nhà nƣớc, đảm
bảo hạch toán kinh tế, tự chịu trách nhiệm, tự bù đắp chi phí, bảo toàn và phát triển
vốn mang lại hiệu quả cao cho đồng vốn đầu tƣ, tự trang trải nợ vay và làm tròn
nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
- Tuân thủ các chế độ, chính sách quản lý kinh tế tài chính cũng nhƣ hạch toán
kinh tế và quản lý ngoại hối phù hợp với pháp luật Việt Nam và quốc tế.
- Đảm bảo giao hàng, hoàn thành tiến độ cho khách hàng theo đúng số lƣợng,
chất lƣợng và thời gian.
16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
1.4.3. Lĩnh vực hoạt động của Công ty
Dịch vụ lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
Lập hồ sơ vay vốn ngân hàng.
Dịch vụ thiết kế và lập dự toán cho các công trình xây dựng: thiết kế và lập
dự toán các công trình dân dụng, công trình giao thông, công trình công nghiệp,…
Dịch vụ tƣ vấn giám sát xây dựng công trình: giám sát công trình xây dựng,
cho thuê kỹ sƣ giám sát công trình.
Dịch vụ lập đánh giá tác động môi trƣờng: lập đánh giá tác động môi trƣờng,
bản cam kết môi trƣờng, đăng ký chủ nguồn thải, thẩm định các dự án về môi
trƣờng, thẩm định đánh giá tác động môi trƣờng,…
Dịch vụ tƣ vấn thành lập doanh nghiệp: tƣ vấn thành lập doanh nghiệp (Công
ty CP, Công ty TNHH, Công ty liên doanh, Công ty 100% vốn nƣớc ngoài), nhà
hàng, khách sạn, nhà cho thuê; xin giấy phép đầu tƣ, giấy phép đăng ký kinh doanh,
con dấu, mã số thuế, hóa đơn GTGT; đăng ký thƣơng hiệu, bản quyền, logo,…
Dịch vụ tƣ vấn đầu tƣ: tƣ vấn và lập dự án đầu tƣ, lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ
dự thầu, lựa chọn nhà thầu, tƣ vấn đấu thầu, cổ phần hóa, chuyển đổi doanh nghiệp.
Dịch vụ thẩm định giá: thẩm định giá bất động sản; thẩm định giá máy móc
thiết bị, dây chuyền sản xuất, thẩm định phƣơng tiện giao thông vận tải ôtô, xe kéo,
tàu, thuyền; thẩm định giá trị doanh nghiệp, cổ phiếu, trái phiếu; thẩm định dự án
đầu tƣ, thẩm định kết quả đấu thầu, thẩm định thiết kế; thẩm định giá trị vô hình:
thƣơng hiệu, quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; thẩm định giá trị quyền
khai thác, quyền hoạt động, quyền thuê tài sản.
Dịch vụ môi giới kinh doanh bất động sản: mua bán, chuyển nhƣợng quyền
sử dụng đất, nhà ở, chung cƣ, dự án đầu tƣ, xin giấy phép xây dựng, chuyển quyền
sử dụng đất.
Dịch vụ tổ chức đấu giá tài sản: bất động sản, máy móc thiết bị, doanh
nghiệp, cổ phiếu, hàng hóa vật tƣ.
Dịch vụ tài chính kế toán: báo cáo thuế, quyết toán thuế, cho thuê kế toán
trƣởng, gỡ rối sổ sách kế toán, cài đặt phần mềm kế toán,…
17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
Hình 1.2 - Sơ đồ quản lý Phòng Nhân sự của Công ty Minh Phương
Trƣởng Phòng
Nhân sự
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
1.5. Giới thiệu các hoạt động của Phòng Nhân sự Công ty CP TVĐT và
TKXD Minh Phƣơng
1.5.1. Tình hình nhân sự và nhiệm vụ, chức năng của từng người trong Phòng
Nhân sự
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng)
Nhận xét: Sơ đồ tổ chức Phòng Nhân sự cho thấy Công ty CP TVĐT và TKXD
Minh Phƣơng đƣợc tổ chức theo một cửa, điều này giúp cho công tác quản lý trở
nên dễ dàng và rành mạch hơn, tránh sự chồng chéo trong công tác quản trị, gây ra
việc đùn đẩy trách nhiệm, dẫn đến mâu thuẫn quyền hạn một cách không cần thiết.
Đây là một công tác tổ chức khá là hiệu quả.
Bảng 1.1 - Nhân viên Phòng Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng
TT Họ và tên Chức
danh
Trình
độ
Chuyên ngành Nơi đào tạo Thâm
niên
1 Nguyễn Minh
Tân
TP ĐH Quản trị kinh
doanh
ĐH Kinh tế 08
2 Vũ Thị Là NV ĐH Ngôn ngữ Anh ĐH Khoa học xã
hội và nhân văn
05
3 Nguyễn Thị
Phƣơng Thơm
NV ĐH Quản trị kinh
doanh
ĐH Tài chính –
Marketing
03
4 Nguyễn Bá
Hòa
NV ĐH Quản trị kinh
doanh
ĐH Tôn Đức
Thắng
01
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng)
18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
Nhiệm vụ của mọi thành viên Phòng Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD
Minh Phƣơng đƣợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.2 - Chức năng, nhiệm vụ của mỗi thành viên Phòng Nhân sự Công ty CP
TVĐT và TKXD Minh Phƣơng
Họ và tên Chức năng, nhiệm vụ
Nguyễn
Minh Tân
- Chỉ đạo, hƣớng dẫn thực hiện các mục tiêu của Ban Giám đốc.
- Đề xuất, thực hiện về các nhu cầu đào tạo, tuyển dụng cho tất cả
các phòng ban.
- Kiểm tra, giám sát, thực hiện công tác đánh giá chất lƣợng lao
động cho nhân viên toàn công ty.
- Thực hiện kí kết hợp đồng lao động.
- Khen thƣởng và kỷ luật theo phân cấp, đánh giá nhân viên. Phê
duyệt các vấn đề liên quan đến nguồn lao động của công ty.
Vũ Thị Là
- Trợ giúp Trƣởng Phòng quản lý nguồn lao động toàn công ty.
- Cập nhật tình hình lao động của công ty để Trƣởng Phòng giải
quyết các vấn đề phát sinh.
- Thực hiện công tác xây dựng mô hình tổ chức, định biên, biên
chế.
- Phối hợp duy trì, triển khai báo cáo công tác quản trị nhân sự.
- Bao quát toàn bộ công việc của Phòng để báo cáo Trƣởng phòng.
- Quản lý quỹ lƣơng nhân viên.
Nguyễn Thị
Phƣơng
Thơm
- Thực hiện chấm công hàng ngày, theo dõi nề nếp của công ty.
- Theo dõi sự biến động lƣơng, lƣơng kết quả sản xuất kinh doanh,
tăng giảm bảo hiểm, chế độ bảo hiểm xã hội cho nhân viên toàn
công ty.
- Tổng hợp, cập nhập số nhân viên tăng (giảm), có mặt làm việc
hàng ngày.
- Trực điện thoại.
19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
Nguyễn Bá
Hòa
- Lƣu trữ hồ sơ, công văn giấy tờ.
- Quản lý tài sản, thiết bị văn phòng. Mua sắm trang thiết bị, văn
phòng phẩm theo đề nghị.
- Soạn thảo các văn bản và giấy tờ cần thiết cho Phòng Nhân sự.
- Đảm bảo công tác hậu cần, an toàn vệ sinh cho công ty.
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng)
1.5.2. Phương thức tổ chức công việc của Phòng Nhân sự
- Vì Phòng Nhân sự chỉ có 4 thành viên nên công việc làm xong đều báo cáo
hằng ngày.
- 3 nhân viên đều đƣợc giao nhiệm vụ chi tiết trong tháng, trong quý.
- Tổ chức họp hàng tháng, hàng quý để tổng kết hoạt động công việc.
- Để đảm bảo công việc điều hành hoạt động đƣợc xuyên suốt và theo một trật tự
nhất định, các thành viên trong Phòng luôn đảm bảo thực hiện một số nguyên tắc
chung sau đây:
+ Phải thu xếp ngăn nắp, gọn gàng nơi làm việc, các tài liệu quan trọng phải
lƣu giữ cẩn thận khi kết thúc công việc trong ngày.
+ Các nhân viên trong Phòng có nhiệm vụ thực hiện công việc đƣợc phân
công và chịu trách nhiệm về những phần việc của mình. Mọi khó khăn trong quá
trình thực hiện, cần báo cáo ngay cho Trƣởng Phòng để xử lý, tìm hƣớng giải
quyết.
+ Tất cả các văn bản trƣớc khi trình lên Ban Giám Đốc ký tên đều nhất thiết
phải qua sự kiểm tra, kiểm soát của Trƣởng phòng. Tuyệt đối nghiêm cấm các
trƣờng hợp cá nhân tự trình ký những vấn đề liên quan đến chức năng hoạt động
của Phòng có tính vƣợt cấp, chỉ đạo toàn diện của lãnh đạo.
+ Nhân viên không đƣợc xem những văn bản không thuộc phạm vi quản lý
của mình nhƣ: sổ sách, biểu mẫu, chứng từ và tuyệt đối bảo mật các số liệu theo
quy định của công ty.
+ Các nhân viên phải tôn trọng lẫn nhau, làm việc có trách nhiệm và trung
thực.
20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
Nhận xét: Qua chức năng, nhiệm vụ hoạt động của Phòng Hành chính – Nhân sự
Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng có thể thấy Phòng đang hoạt động khá
tốt và có hiệu quả. Các hoạt động quản trị nhân sự của công ty hợp lý và đƣợc phân
công cụ thể, rõ ràng cho từng nhân viên trong Phòng. Tuy nhiên, Phòng đảm nhiệm
khá nhiều công việc, trong khi chỉ có một Trƣởng phòng và ba nhân viên. Thêm vào
đó là công tác tổ chức, xây dựng môi trƣờng văn hóa trong công ty chƣa đƣợc quan
tâm đúng mức.
1.6. Nhận xét đánh giá sơ bộ về vấn đề tổ chức của Công ty CP TVĐT
và TKXD Minh Phƣơng
1.6.1. Điểm mạnh
- “Đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động chinh phục thành công!” chính là điều dẫn
đến thành công của Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ và Thiết kế xây dựng Minh
Phƣơng hiện nay.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã để lại những hậu quả mà đến nay không
chỉ riêng Việt Nam mà các nƣớc khác vẫn đang nỗ lực khắc phục. Đứng trƣớc tình
trạng đó, nhiều doanh nghiệp đã đƣa ra chính sách riêng cho mình nhằm thoát khỏi
khủng hoảng, từng bƣớc đƣa doanh nghiệp đi lên. Trong cộng đồng các doanh
nghiệp Việt Nam, Minh Phƣơng đƣợc biết đến nhƣ một đơn vị có bƣớc đi sáng suốt
khi đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động và mở rộng phạm vi ra khắp cả nƣớc nhằm trụ
vững trên thƣơng trƣờng.
- Công ty đƣợc thị trƣờng biết đến tên tuổi nhờ hoạt động kinh doanh uy tín, đảm
bảo chất lƣợng sản phẩm - dịch vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng.
- Để đảm nhiệm tốt tất cả các lĩnh vực hoạt động, Ban Giám đốc Công ty Minh
Phƣơng đã chú trọng đầu tƣ, xây dựng đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, đáp ứng tốt
yêu cầu công việc. Đến nay, công ty đã trở thành nơi quy tụ đội ngũ kỹ sƣ thiết kế
xây dựng, thiết kế công trình giao thông, thiết kế các công trình dầu khí, kỹ sƣ giám
sát xây dựng, chuyên viên tài chính, luật sƣ, kế toán trƣởng loại giỏi trên 10 năm
kinh nghiệm.
21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
- Nói đến thành công của Minh Phƣơng hiện nay, không thể không kể đến công
lao to lớn của ông Nguyễn Văn Thanh - Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty. Là
ngƣời nắm vai trò điều hành quan trọng nhất công ty, Ông đã đƣa ra những chính
sách phát triển phù hợp với tình hình kinh tế chung, đạt đƣợc những chỉ tiêu tăng
trƣởng đề ra.
1.6.2. Điểm yếu
- Thời điểm thành lập của công ty không thuận lợi, năm 2008 đƣợc coi là năm bi
tráng của kinh tế thế giới, thời điểm nền kinh tế Việt Nam nói riêng và thế giới nói
chung trải qua cuộc khủng hoảng tài chính tồi tệ, lạm phát tăng cao. Vì thế hoạt
động của công ty cũng bị ảnh hƣởng, trở nên khó khăn do thị trƣờng có nhiều biến
động.
- Việt Nam gia nhập AFTA, WTO, hàng rào thuế quan đƣợc phá bỏ, các nƣớc
khu vực dần đầu tƣ vào nƣớc ta để khai thác các nguồn lực, từ đó gia tăng cạnh
tranh. Do đó, công ty phải đối mặt với nhiều yếu tố khó khăn nhƣ: giá cả thị trƣờng
luôn biến động, chất lƣợng sản phẩm, cạnh tranh với công ty nƣớc ngoài…
- Khách hàng: nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng và khó đáp ứng.
- Về phƣơng tiện vận tải, kho hàng: chủ yếu là thuê ngoài. Đây là nguyên nhân
làm gia tăng chi phí.
1.6.3. Khả năng hoàn thành nhiệm vụ và sự phát triển của Công ty
Có thể thấy Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng có một sơ đồ cơ cấu tổ
chức theo kiểu trực tuyến điển hình cho dạng sơ đồ cơ cấu tổ chức của các doanh
nghiệp hiện nay. Mô hình cơ cấu tổ chức này đã khá thành công tại các doanh
nghiệp và cũng đem lại hiệu quả quản lý cho công ty. Điều này đã đƣợc chứng minh
qua doanh thu cũng nhƣ uy tín mà công ty tạo đƣợc trên thị trƣờng xây dựng hiện
nay.
Chủ tịch Hội đồng quản trị là ngƣời giám sát, lãnh đạo, điều hành các công việc
của Công ty. Ban Tổng Giám đốc Công ty trực tiếp điều hành công ty dƣới sự giám
sát của Hội đồng quản trị. Các Phó Tổng Giám đốc đảm nhận về những lĩnh vực
nhất định và chỉ đạo trực tiếp các Phòng, Ban.
22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
Các Phòng, Ban trực tiếp quản lý nhân sự cũng nhƣ các vấn đề liên quan của
Phòng, Ban mình. Các Trƣởng phòng, Ban sẽ có trách nhiệm chịu sự lãnh đạo trực
tiếp của Ban Tổng Giám đốc.
Từ đó có thể thấy rằng Phòng Nhân sự không can thiệp sâu vào từng hoạt động
Phòng, Ban khác. Mỗi Phòng, Ban tự quản lý nhân viên của mình. Còn Phòng Nhân
sự sẽ bao quát chung. Mô hình này khá là hiệu quả: các nhân viên có thể hoàn thành
nhiệm vụ tốt hơn, từ đó công ty cũng ngày một vững mạnh và phát triển rộng khắp.
23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
PHẦN 2
2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN
ĐẦU TƢ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƢƠNG
2.1. Các nguồn lực bên trong Công ty CP TVĐT và TKXD Minh
Phƣơng
2.1.1. Chất lượng nguồn nhân lực Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phương
Tổng số nhân viên của Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ và Thiết kế xây dựng
Minh Phƣơng là 295 ngƣời (chƣa kể đào tạo và thử việc) với cơ cấu nhƣ sau:
2.1.1.1. Nguồn nhân lực phân theo độ tuồi
Bảng 2.1 - Nguồn nhân lực phân theo độ tuổi tại Công ty Minh Phƣơng
(đơn vị tính: người)
Cơ cấu tổ chức Phân theo độ tuổi Tổng
cộng 18-25 tuổi 25-40 tuổi Trên 40 tuổi
Phòng HCNS 2 2 0 4
Phòng KTTC 0 2 0 2
Phòng KD 1 1 1 3
Phòng TKXD 17 9 3 29
Phòng KTGS 1 3 2 6
Phòng TVMT 4 6 1 11
Thợ lành nghề 50 26 13 89
LĐPT 126 25 0 151
Tổng 201 74 20 295
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng)
2.1.1.2. Nguồn nhân lực phân theo thời gian làm việc (kinh nghiệm)
Bảng 2.2 - Nguồn nhân lực phân theo thời gian làm việc tại Công ty Minh Phƣơng
24
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
(Đơn vị tính: người)
Cơ cấu tổ chức Phân theo kinh nghiệm
Tổng cộng
<2 năm >=2 năm >=5 năm >=10 năm
Phòng HCNS 1 1 2 0 4
Phòng KTTC 0 2 0 0 2
Phòng KD 0 1 1 1 3
Phòng TKXD 2 15 9 3 29
Phòng KTGS 0 1 3 2 6
Phòng TVMT 0 6 4 1 11
Thợ lành nghề 0 48 28 13 89
LĐPT 0 151 0 0 151
Tổng 3 225 47 20 295
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng)
2.1.1.3. Nguồn nhân lực phân theo trình độ văn hóa
Bảng 2.3 - Nguồn nhân lực phân theo trình độ văn hóa tại Công ty Minh Phƣơng
(Đơn vị tính: người)
Cơ cấu tổ chức
Phân theo trình độ văn hóa Tổng cộng
ĐH CĐ TC CNLN
Phòng HCNS 4 0 0 0 4
Phòng KTTC 0 2 0 0 2
Phòng KD 1 2 0 0 3
Phòng TKXD 27 0 2 0 29
Phòng KTGS 6 0 0 0 6
Phòng TVMT 11 0 0 0 11
Thợ lành nghề 0 0 0 89 89
LĐPT 0 0 0 151 151
Tổng 49 4 2 240 295
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng)
25
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
2.1.1.4. Nguồn nhân lực phân theo giới tính
Bảng 2.4 - Nguồn nhân lực phân theo giới tính tại Công ty Minh Phƣơng
(Đơn vị tính: người)
Cơ cấu tổ chức Phân theo giới tính
Tổng cộng
Nam Nữ
Phòng HCNS 2 2 4
Phòng KTTC 0 2 2
Phòng KD 1 2 3
Phòng TKXD 18 11 29
Phòng KTGS 2 4 6
Phòng TVMT 6 5 11
Thợ lành nghề 74 15 89
LĐPT 109 42 151
Tổng 212 83 295
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng)
2.1.1.5. Nhận xét sơ bộ về chất lƣợng nguồn nhân lực hiện hữu của Công ty
Điểm mạnh:
Nguồn nhân lực của Công ty Minh Phƣơng là những lao động trẻ có tay nghề,
kinh nghiệm trên 2 năm, thậm chí nhiều kỹ sƣ và thợ lành nghề có kinh nghiệm làm
việc trên 5 năm. Thêm vào đó, công nhân đa số là lao động phổ thông có tay nghề
từ 6 tháng trở lên và đang đƣợc công ty tiếp tục nâng cao tay nghề. Đây chính là
những điểm mạnh của Công ty Minh Phƣơng khi mà sự cạnh tranh giữa các công ty
trên thị trƣờng ngày một cao thì việc công ty có nguồn nhân lực năng động, nhanh
tiếp thu cái mới và có kinh nghiệm làm việc là một lợi thế của Công ty CP TVĐT
và TKXD Minh Phƣơng.
Điểm yếu:
Nguồn nhân lực của công ty chủ yếu là thợ nề, thợ gia công, thợ cơ khí,… và lao
động phổ thông nên tác phong công nghiệp và kỷ luật lao động thấp, cơ cấu lao
26
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
động mất cân đối về trình độ, nhân viên công ty còn thiếu một số kỹ năng mềm cần
bổ sung.
Đánh giá chung:
Nhìn chung, nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ và Thiết kế xây
dựng Minh Phƣơng đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển hiện nay và có khả năng hoàn
thành nhiệm vụ cao. ( PHỤ LỤC 1)
Do tính chất công việc, ngành nghề tƣ vấn đầu tƣ và thiết kế xây dựng nên phần
lớn lao động là nam: 72%, nữ chỉ chiếm 28%.
Tính chất công việc không phức tạp nên phần lớn là công nhân lành nghề chiếm
số đông (81%), kế đến là trình độ Đại học (17%), Cao đẳng và trung cấp chỉ chiếm
một phần nhỏ (2%).
Là một Doanh Nghiệp hàng đầu trong việc tƣ vấn thiết kế, giám sát, xây dựng
công trình và lĩnh vực môi trƣờng, công ty Minh Phƣơng trở thành nơi quy tụ của
đội ngũ nhân viên lớn mạnh và nhiều kinh nghiệm. Tỉ lệ lao động có kinh nghiệm từ
2 năm đến 5 năm chiếm 76%, từ 5 năm đến 10 năm chiếm 16%, trên 10 năm chiếm
7%, lao động chƣa có kinh nghiệm chỉ chiếm 1% số lƣợng nhân viên.
Bên cạnh đó thì nguồn nhân lực của công ty còn rất trẻ, tới 68% nhân viên dƣới
25 tuổi, 25% nhân viên từ 25 tuổi đến dƣới 40 tuổi, còn lại 7% nhân viên trên 40
tuổi.
Với chất lƣợng nguồn nhân lực nhƣ trên, có thể nói công tác quản trị nhân sự
theo lời của Chủ tịch Nguyễn Văn Thanh đã đƣợc hiện thực hóa bởi đội ngũ cán bộ
Phòng Hành chính – Nhân sự cũng nhƣ các nhân viên trong công ty một cách hết
sức hiệu quả. Số lao động bố trí trong các phòng ban của công ty không đồng đều
nhau, có phòng nhiều nhân viên và có phòng ít nhân viên là do mỗi phòng ban có
nhiệm vụ khác nhau. Công ty chú trọng vào Phòng Thiết kế xây dựng và Phòng Tƣ
vấn môi trƣờng và kết hợp Phòng Kinh doanh và Phòng Marketing là một. Cho nên
việc đẩy mạnh kinh doanh, và mở rộng thị trƣờng Phòng Kinh doanh chƣa đáp ứng
đƣợc tốt. Phòng Kế toán chỉ có 2 ngƣời, cần bổ sung và phân công việc rõ ràng từng
mảng kế toán.
27
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
2.1.2. Tài chính Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phương
2.1.2.1. Tình hình tài sản của Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng
Bảng 2.5 - Tình hình tài sản của Công ty Minh Phƣơng trong giai đoạn 2012 - 2013
(Đơn vị tính: đồng)
STT
Năm
Năm 2012 Năm 2013
2013-2012 2013-2012
Chỉ tiêu
Mức tăng
(giảm) Tỷ lệ (%)
A TÀI SẢN
NGẮN HẠN 4.627.612.579 4.798.753.733 171.141.154 3,7
1 Tiền và các
khoản tƣơng
đƣơng tiền
3.836.234.895 3.978.875.014 142.640.119 3,7
2 Các khoản
phải thu 219.461.381 227.957.210 8.495.829 3,9
3 Tài sản ngắn
hạn khác 571.916.303 591.921.509 20.005.206 3,5
B TÀI SẢN
DÀI HẠN 2.836.278.678 3.102.461.965 266.183.287 9,4
TỔNG TÀI
SẢN 7.463.891.257 7.901.215.698 437.324.441 5,9
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng)
Dƣới đây là biểu đồ phân tích tình hình tài sản của Công ty CP TVĐT và TKXD
Minh Phƣơng trong giai đoạn 2012 – 2013:
Biểu đồ 2.1 – Biểu đồ tình hình tài sản của Công ty giai đoạn 2012 - 2013
0
1,000,000,000
2,000,000,000
3,000,000,000
4,000,000,000
5,000,000,000
6,000,000,000
7,000,000,000
8,000,000,000
Năm 2012Năm 2013
4.627.612.579 4.798.753.733
2.836.278.678 3.102.461.965
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
28
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
Qua bảng 2.5 và biểu đồ 2.1 trên, ta thấy:
- Năm 2012: Tổng tài sản là 7.463.891.257 đồng, trong đó: Tài sản ngắn hạn là
4.627.612.579 đồng, Tài sản dài hạn là 2.836.278.678 đồng. Tài sản ngắn hạn gồm
có: Tiền và các khoảng tƣơng đƣơng tiền là 3.836.234.895 đồng, Các khoản phải
thu là 219.461.381 đồng, Tài sản ngắn hạn khác là 571.916.303 đồng.
- Năm 2013: Tổng tài sản là 7.901.215.698 đồng, trong đó: Tài sản ngắn hạn là
4.798.753.733 đồng, Tài sản dài hạn là 3.102.461.965 đồng. Tài sản ngắn hạn gồm
có: Tiền và các khoảng tƣơng đƣơng tiền là 3.978.875.014 đồng, Các khoản phải
thu là 227.957.210 đồng, tài sản ngắn hạn khác là 591.921.509 đồng.
- Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2013 so với năm 2012 tăng 171.141.154
đồng tƣơng ứng với tỷ lệ 3,7%; cụ thể là:
+ Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: năm 2013 so với năm 2012 tiền mặt
của công ty tăng 291.923.944 đồng tƣơng ứng với tỷ lệ 7,6%. Điều này chứng tỏ
công ty đang chú ý đến việc lƣu trữ tiền mặt để thực hiện các giao dịch liên quan
đến tiền mặt hằng ngày.
+ Các khoản phải thu: các khoản phải thu trong năm 2013 tăng so với với năm
2012 là 8.495.829 đồng tƣơng ứng tăng với tỷ lệ 3,9%. Không nên để khoản phải
thu quá cao nên công ty tích cực thu hồi nợ.
+ Tài sản ngắn hạn khác: năm 2013 so với năm 2012 tăng 20.005.206 đồng
tƣơng ứng tăng với tỷ lệ 3,5%.
- Tài sản dài hạn của công ty năm 2013 so với năm 2012 tăng 266.183.287 đồng
tƣơng ứng với tỷ lệ 9,4%. Trong năm 2013, công ty mở rộng hoạt động kinh doanh
nên đã mua một số máy móc trang thiết bị xây dựng: máy đâm dùi, máy ép thủy lực,
máy sơn phun, máy trộn bê tông, máy cắt sắt, máy phát điện, máy mài điện, thiết bị
kiểm tra,… (PHỤ LỤC 2)
2.1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP TVĐT và TKXD Minh
Phƣơng
Bảng 2.6 - Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP TVĐT và TKXD Minh
Phƣơng giai đoạn 2012 - 2013
29
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
(Đơn vị tính: đồng)
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013 2013-2012 2013-2012
Mức tăng
(giảm) Tỷ lệ (%)
Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
7,523,488,910 12,899,018,170 5,375,529,260 71.4
Tổng chi phí
6,793,967,180 9,566,837,070 2,772,869,890 40.8
Lợi nhuận kế
toán trƣớc thuế 729,521,730 3,332,181,100 2,602,659,370 356.8
Thuế thu nhập
DN phải nộp
(25%)
182,380,433 833,045,275 650,664,842 356.8
Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
547,141,298 2,499,135,825 1,951,994,528 356.8
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng)
Qua bảng 2.6 trên, ta thấy:
- Năm 2012: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 7.523.488.910 đồng, chi
phí là 6.793.967.180 đồng, lợi nhuận kế toán trƣớc thuế là 729.521.730 đồng. Sau
khi nộp thuế cho Nhà nƣớc thì lợi nhuận sau thuế thu nhập DN là 547.141.297 đồng.
- Năm 2013: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên đáng kể là
12.899.018.170 đồng, chi phí là 9.566.837.070 đồng, lợi nhuận kế toán trƣớc thuế là
3.332.181.100 đồng. Sau khi nộp thuế cho Nhà nƣớc (25%) thì lợi nhuận sau thuế
thu nhập DN là 2.499.135.825 đồng.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 so với năm 2012 tăng
5.375.529.260 đồng tƣơng ứng tăng 71,4%. Để có đƣợc mức tăng trƣởng đó là nhờ
vào công ty mở rộng hoạt động kinh doanh, quy mô hoạt động, không chỉ tƣ vấn
thiết kế xây dựng mà còn đấu thầu xây dựng, đẩy mạnh hoạt động xử lí nƣớc thải.
- Tổng chi phí năm 2013 so với năm 2012 tăng 2.772.869.890 đồng tƣơng ứng
tăng 40,8% (tỷ lệ tăng của chi phí nhỏ hơn tỷ lệ tăng của doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ). Để đáp ứng nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh, Công ty Cổ
phần Tƣ vấn đầu tƣ và Thiết kế xây dựng Minh Phƣơng đã đầu tƣ xây dựng website
30
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
ứng dụng Marketing trực tuyến cho Phòng Kinh doanh và mua thêm một số trang
thiết bị xây dựng nhƣ máy cắt sắt, máy phát điện,…. (PHỤ LỤC 2)
- Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế năm 2013 so với năm 2012 tăng 2.602.659.370 đồng
tƣơng ứng tăng 356,8%, cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả, có
xu hƣớng phát triển. Sau khi nộp thuế đầy đủ cho Nhà nƣớc theo đúng quy định thì
lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty năm 2013 tăng so với năm
2012 là 1.951.994.528 đồng, tƣơng ứng tăng với tỷ lệ 356,8%.
2.1.2.3. Nhận xét sơ bộ về tài chính hiện hữu của Công ty
Điểm mạnh:
Điểm mạnh trong tài chính của Công ty Minh Phƣơng là có nguồn lực tài chính
vững mạnh. Do nắm bắt đƣợc thời cơ và mở rộng quy mô hoạt động nên doanh thu
của công ty tăng, lợi nhuận tăng dẫn đến tài sản của công ty theo đó cũng tăng lên.
Đây chính là tiền đề cho sự phát triển tiếp theo của công ty. Ngoài ra, tài sản ngắn
hạn của công ty - đặc biệt là tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền cao giúp công ty có
tính thanh khoản lớn cũng là một điểm mạnh hiện nay của công ty.
Điểm yếu:
Điểm yếu trong tài chính của Công ty Minh Phƣơng là vẫn chƣa cắt giảm đƣợc
chi phí vận hành, thực hiện dịch vụ dẫn đến chi phí vẫn còn cao trong mức có thể
cắt giảm đƣợc thêm nữa.
Đánh giá chung:
Mặc dù trong trình trạng kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn nhƣng công ty biết nắm
bắt tình hình, không ngừng nỗ lực, từng bƣớc đổi mới và đã đạt đƣợc một số thành
công nhất định.
Nhìn chung Tổng tài sản của công ty năm 2013 so với năm 2012 tăng
437.324.441 đồng tƣơng ứng tăng 5,9%. Nhƣ vậy, quy mô tài sản tăng, chứng tỏ
công ty đã quan tâm đến việc tăng năng lực công ty, mở rộng hoạt động kinh doanh,
cho thấy công ty đã đầu tƣ theo chiều sâu, tăng sức mạnh cạnh tranh.
Cơ cấu tài sản của công ty cũng có sự biến động theo tình hình sản xuất kinh
doanh và quy mô tài sản của công ty. Trong năm 2012, doanh thu công ty chỉ đạt
31
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
mức 7,523,488,910 đồng, qua năm 2013 doanh thu tăng lên 12,899,018,170 đồng.
Lợi nhuận tăng lên chỉ từ 547,141,298 đồng năm 2012, lên 2,499,135,825 đồng năm
2013 cho thấy công ty kinh doanh rất tốt, mặc dù kinh tế khó khăn, nhƣng công ty
vẫn luôn giữ vững vị thế trên thƣơng trƣờng của mình.
Công ty có những bƣớc tiến vƣợt bậc nhƣ vậy là do sự nhạy bén nắm bắt tình
hình. Trƣớc đây công ty chỉ chuyên về tƣ vấn thiết kế xây dựng, giám sát và bó
buộc trong phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh. Nhƣng công ty đã tiến hành mở rộng
quy mô, phạm vi cũng nhƣ ngành nghề hoạt động, không chỉ tƣ vấn mà còn đấu
thầu xây dựng, đẩy mạnh hoạt động môi trƣờng xử lí nƣớc thải. Bƣớc đầu đổi mới,
công ty ít nhiều gặp khó khăn, nhƣng sau đó đã từng bƣớc lấy lại vị thế và khẳng
định những bƣớc đi đúng đắn trên thƣơng trƣờng.
Mức tăng trƣởng vững chắc chắc, một phần nói lên họat động của công ty rất tốt,
mặt khác đó là một tín hiệu đáng mừng cho hoạt động nhân sự của công ty. Khi
công ty luôn phải thƣờng xuyên làm công tác tuyển dụng, do thƣờng dùng công
nhân thời vụ. Khi có một nguồn lực tài sản ổn định, các công nhân sẽ an tâm để ứng
tuyển.Trong tình hình hiện nay, việc trả lƣơng trễ, hay phá sản, không trả lƣơng là
những nỗi lo của công nhân. Không riêng gì công nhân, ở đội ngũ lao động gián
tiếp, nguồn lực tài chính tốt sẽ dễ hơn trong việc thu hút các kĩ sƣ, ứng viên có tài
vào làm cho công ty.
2.1.3. Các nguồn lực khác
- Trụ sở chính: 156 Nguyễn Văn Thủ, Phƣờng Đa Kao, Quận 1, Tp. HCM.
- Văn phòng đại diện: 2.14 Chung cƣ B1, số 2 Trƣờng Sa, Phƣờng 17, Quận
Bình Thạnh, Tp. HCM.
- Tại văn phòng đại diện có tất cả 3 phòng: phòng của Giám Đốc, phòng làm
việc của nhân viên và phòng ăn uống nghỉ trƣa của nhân viên.
- Phòng của Giám Đốc gồm có: bàn ghế làm việc của Giám Đốc, bàn ghế
salon tiếp khách, 1 tủ đựng tài liệu, 1 máy tính, 1 máy lạnh, 1 máy in đa chức năng.
- Phòng làm việc của nhân viên thì chia ra nhiều khu vực cho các bộ phận có
những trang thiết bị nhƣ sau:
32
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
+ Khu vực làm việc dành cho 2 Phó Giám Đốc: 2 bộ bàn ghế làm việc, 2 máy
tính.
+ Khu vực làm việc dành cho nhân viên: 3 bàn dài lớn và 40 ghế, 2 tủ đựng tài
liệu, 2 máy lạnh, 1 máy quạt, 1 máy photo, 1 máy in đa chức năng, 1 máy scan, 1
máy fax, 1 máy nƣớc nóng lạnh, điện thoại cố định của Công ty và hệ thống máy
tính: gồm 35 máy tính bàn (mỗi nhân viên là 1 máy) với hệ thống mạng wifi, kết nối
tất cả máy tính, chia sẻ dữ liệu.
- Phòng ăn uống nghỉ trƣa của nhân viên, gồm có: 1 máy nƣớc nóng lạnh, 2
máy quạt và 2 bàn tròn lớn.
Nhận xét:
- Tuy tất cả nhân viên khối văn phòng làm chung một phòng nhƣng các bộ phận
đƣợc phân chia khu vực làm việc rõ ràng với từng chức năng, nhiệm vụ cụ thể.
- Về không gian làm việc: đảm bảo môi trƣờng làm việc sạch sẽ, thoáng mát. Tuy
nhiên, diện tích phòng tƣơng đối hẹp, chỉ phù hợp với số lƣợng nhân viên hiện tại.
- Về trang thiết bị văn phòng: khá đầy đủ, công ty đã từng bƣớc đầu tƣ thay thế
các máy móc thiết bị cũ, lạc hậu bằng những trang thiết bị tiên tiến, hiện đại.
- Nhìn chung, tình hình cơ sở vật chất của công ty là tƣơng đối đầy đủ nhƣng chỉ
phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh hiện nay. Vì vậy, để phục vụ cho việc
mở rộng hoạt động kinh doanh, công ty cần xem xét đầu tƣ thêm một số tài sản cố
định cũng nhƣ mở rộng diện tích phòng để đảm bảo không gian làm việc cho nhân
viên sau khi tuyển dụng thêm nhân sự.
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty
Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ và Thiết kế xây dựng Minh Phƣơng
2.2.1. Vai trò hoạt động quản trị nhân sự đối với sự phát triển của Công ty CP
TVĐT và TKXD Minh Phương
Đối với việc thu hút nguồn nhân lực: Phòng Nhân sự đóng một vai trò quan
trọng, trở thành cánh tay đắc lực cho Ban Giám đốc hoạch định nguồn nhân lực,
giúp cho công ty luôn có đủ số lƣợng nhân sự cần thiết. Đặc biệt do đặc thù công ty
33
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
là chuyên ngành xây dựng và môi trƣờng, ngành nghề mà lƣợng lao động luôn biến
đổi thất thƣờng, vì không phải lúc nào cũng duy trì một lƣợng công nhân lớn đƣợc,
chủ yếu dùng nhiều công nhân thời vụ, nên công tác hoạch định vô cùng quan trọng
và khá khó khăn. Đồng thời với việc hoạch định, công ty phải thƣờng xuyên tiến
hành tuyển dụng, Phòng Nhân sự đã có một đóng góp vô cùng to lớn cho hoạt động
của công ty, đảm bảo luôn có đủ nhân viên. Đây là một việc hết sức quan trọng gắn
liền với sứ mệnh, mục tiêu, phƣơng hƣớng phát triển của công ty.
Đối với đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: Phòng Nhân sự sắp xếp tổ chức
các khóa đào tạo lại, đào tạo nâng cao tay nghề, chuyên môn; quản lí nguồn chi phí
đào tạo; đánh giá, bố trí lại vị trí công việc sau đào tạo.
Đối với việc duy trì nguồn nhân lực cho công ty: Phòng Nhân sự tạo ra một
chính sách lƣơng bổng phù hợp, góp phần thúc đẩy hoạt động của nhân viên, phối
hợp nhịp nhàng với phòng kế toán chi trả lƣơng bổng, đồng thời còn giải quyết các
mâu thuẫn, xây dựng nền văn hóa công ty, tạo lòng trung thành, giữ chân nhân viên.
Phòng Nhân sự luôn giữ một vai trò quan trọng, xuyên suốt, bao quát trong
toàn bộ hoạt động của công ty, giúp công ty tồn tại và phát triển bền vững.
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản trị nguồn nhân lực của
Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phương
2.2.2.1. Sự tác động của môi trƣờng bên ngoài
Yếu tố kinh tế: Dù còn gặp nhiều khó khăn nhƣng nền kinh tế hiện nay đang dần
hồi phục, tình hình bất động sản có sự hoạt động nhẹ trở lại, kéo theo tình hình xây
dựng cũng tăng theo. Nhu cầu mở rộng sản xuất, kinh doanh, nhà ở, chung cƣ có sự
khởi sắc tuy rằng các dự án cũng có phần e dè hơn, khiến việc làm trong ngành này
còn gặp nhiều khó khăn, tuy nhiên do công ty có các mối quan hệ rộng rãi, uy tín
trên thƣơng trƣờng, nên vẫn kinh doanh hiệu quả, tình hình lao động đƣợc đảm bảo,
thậm chí còn tăng lên.
Lực lƣợng lao động: Thị trƣờng lao động Việt Nam trong những năm gần đây
có sự dƣ thừa về lƣợng lao động, đặc biệt là lao động phổ thông trình độ thấp. Đặc
thù là một công ty tƣ vấn, thiết kế và xây dựng, cần một lƣợng lớn lực lƣợng lao
34
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
động phổ thông theo mùa vụ, do đó công ty có thể thuê đƣợc nhiều lao động, với
mức chi phí rẻ. Đối với nhân viên cán bộ, cũng không phải là khó tìm kiếm, khi mà
tỉ lệ thất nghiệp đối với lao động trí thức là khá cao. Do đó công ty có thể có nhiều
cơ hội chọn lựa. Điều này là một thuận lợi cho công tác tuyển mộ và tuyển chọn.
Công nghệ: Các máy móc kỹ thuật áp dụng trong ngành ngày càng thay đổi,
thuận tiện cho ngƣời sử dụng và ít tốn công lao động hơn. Công ty cũng có các thay
đổi công cụ lao động cho nhân viên, nhƣng sự thay đổi này không quá lớn, nó chỉ
giúp nhân viên làm việc tốt hơn chứ không ảnh hƣởng đến tình hình thay đổi nhân
sự. Các công cụ lao động cũng đi theo xu hƣớng hiện đại hóa, ít tạo đột biến trong
lao động.
Khách hàng: Công ty luôn có các khách hàng cũ cung cấp các hợp đồng xây
dựng, cùng với đó là việc tìm kiếm khách hàng mới luôn đƣợc công ty chú trọng, vì
thế việc làm luôn đƣợc đảm bảo, thậm chí còn tăng qua các năm. Nhu cầu khách
hàng ngày càng cao và khắt khe hơn trƣớc, do đó đòi hỏi công ty phải cho ra những
sản phẩm chất lƣợng cao. Và để có đƣợc điều đó, công ty ngày càng đẩy mạnh công
tác đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn, mở nhiều lớp học, cũng nhƣ
tài trợ chi phí cho nhân viên đi học nâng cao trình độ.
Đối thủ cạnh tranh: Cạnh tranh trong ngành luôn gay gắt nhất là với mảng xây
dựng (ví dụ nhƣ Nhà Vui, Kiến Xanh, Thảo Nguyên Xanh, An Phát, CIDECO,
SADECO, Nhà Đẹp,…). Để đối mặt với khó khăn công ty đã mở rộng chuyên môn
thêm hai lĩnh vực mới, từ chỉ tƣ vấn thiết kế xây dựng giờ thêm đầu tƣ xây dựng và
quản lí môi trƣờng. Tuy có xuất hiện các đối thủ cạnh tranh mới nhƣng công ty cần
nhiều nhân sự cho lĩnh vực mới và lĩnh vực cũ do số lƣợng công việc tăng lên.
Môi trƣờng xã hội: Nhu cầu tăng, mức sống cũng theo đó tăng lên nên nhân
viên liên tục đòi tăng lƣơng, Phòng Nhân sự công ty phải đề ra nhiều chính sách
không chỉ thỏa mãn nhân viên mà còn không đi ngƣợc lại lợi ích công ty, nhƣ bên
cạnh đãi ngộ vật chất, công ty chú ý nhiều đến yếu tố phi vật chất, tạo nên lòng
trung thành cho nhân viên mình, giữ chân nhân viên, mà không phải đáp ứng những
yêu sách về lƣơng bổng.
35
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
Luật pháp hiện hành: Các hoạt động nhân sự luôn phải tuân theo quy định pháp
luật, đặc biệt là bộ luật lao động (hiệu lực từ ngày 1/1/1995) với đầy đủ quy định
bảo vệ quyền lợi ngƣời lao động cũng nhƣ quyền và lợi ích hợp lí của ngƣời lao
động. Ví dụ: luật pháp cũng ƣu tiên tuyển dụng nhân viên xuất ngũ. Trong trƣờng
hợp này, công ty phải xếp thứ tự ƣu tiên cho các thanh niên xuất ngũ nếu họ có
cùng trình độ và hội đủ các điều kiện nhƣ các ứng viên khác, thƣờng thích hợp với
vị trí công nhân lành nghề.
2.2.2.2. Sự tác động của môi trƣờng bên trong
Mục tiêu chiến lƣợc chung: Công ty Minh Phƣơng có mục tiêu trở thành công
ty tƣ vấn thiết kế và xây dựng hàng đầu, vì thế để đạt đƣợc mục tiêu trên công ty
không ngừng tuyển dụng các nhân tài, và khuyến khích tinh thần học hỏi kinh
nghiệm và kiến thức đối với các nhân viên cũ. Và để tạo uy tín trên thƣơng trƣờng,
công ty cũng đòi hỏi các nhân viên mình luôn có trách nhiệm làm việc cao, tƣ duy
sáng tạo, cùng với việc tuân thủ các quy định công ty, các quy trình công nghệ bắt
buộc trong xây dựng.
Cơ cấu tổ chức: nhƣ đã trình bày ở phần Sơ đồ tổ chức Công ty. Cơ cấu tổ chức
một cửa, tránh gây chồng chéo trách nhiệm, nhân viên sẽ làm việc tốt hơn và công
việc vì thế cũng đạt hiệu quả cao hơn.
Văn hóa công ty: các nhân viên trong công ty luôn hòa đồng cởi mở, giúp đỡ
nhau trong công việc, môi trƣờng làm việc đƣợc thoải mái, năng động, các nhân
viên cũ có thể hƣớng dẫn chỉ bảo cho các nhân viên mới, vì thế tình hình chán nản
và bỏ việc tại công ty khá thấp.
Các chính sách nhân sự: hiện nay công ty đang có chính sách, tuyển chọn kỹ,
thắt chặt đầu vào, để chất lƣợng lao động là tốt nhất, thể hiện qua việc công ty bắt
buộc phải thi đầu vào, xét tay nghề, thử việc, trƣớc khi trở thành lao động chính
thức của công ty. Hay chính sách tinh gọn bộ máy, trong thời kì suy thoái kinh tế,
chỉ duy trì một lƣợng nhân viên vừa đủ, dùng nhiều công nhân thời vụ. Hay công ty
cũng có chính sách ƣu tiên con em lao động trong nghề. Tuy nhiên hiện nay, công
tác tuyển dụng đã trở nên minh bạch và khách quan hơn, dù đƣợc giới thiệu nhƣng
36
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
vẫn phải thi tay nghề để đƣợc nhận vào làm nhân viên chính thức trong công ty.
2.2.3. Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực của Công ty CP TVĐT và
TKXD Minh Phương
2.2.3.1. Thiết kế và phân tích công việc
Thiết kế và phân tích công việc là một công việc quan trọng mang tính tiên khởi.
Thế nhƣng nhiều công ty, trong đó có cả công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ và Thiết kế
xây dựng Minh Phƣơng đều dành ít sự quan tâm tới vấn đề này. Việc thực hiện
phân tích tổng thể không cập nhật mới, hầu nhƣ không phân tích lại theo từng thời
kì chiến lƣợc của công ty. Bản mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn nhân viên mà
công ty đang sử dụng đã cũ và không thay đổi, các vị trí công việc mới chỉ phân tích
dựa theo bản mẫu cũ. Phân tích chỉ dựa trên trách nhiệm, công việc, trình độ đảm
nhận, chƣa hoàn thiện.
a. Các phƣơng pháp thiết kế và thiết kế lại công việc của Phòng Nhân sự:
Khi có yêu cầu thiết kế và thiết kế lại công việc, Phòng Nhân sự công ty có thể
lựa chọn để thực hiện theo một trong những phƣơng pháp sau:
Phương pháp truyển thống: Phòng Nhân sự sẽ xác định các nhiệm vụ và trách
nhiệm thuộc công việc dựa trên các yếu tố chung hoặc giống nhau của từng công
việc đƣợc thực hiện ở các phòng ban khác nhau.
Mở rộng công việc: Phòng Nhân sự sẽ tăng thêm số lƣợng các nhiệm vụ và trách
nhiệm thuộc công việc. Các nhiệm vụ hoặc trách nhiệm đƣợc tăng thêm thƣờng
giống hoặc tƣơng tự hoặc có quan hệ gần gũi với nội dung công việc trƣớc đó,
không đòi hỏi phải học thêm các kỹ năng mới.
Luân chuyển công việc: Ngƣời lao động thực hiện một số công việc khác nhau
nhƣng tƣơng tự nhau. Phƣơng pháp này có tác dụng chống tính đơn điệu của công
việc nhƣng rất hạn chế vì tính tƣơng tự nhau của các công việc (thƣờng đƣợc sử
dụng để luân chuyển công việc trong cùng một phòng ban).
Làm giàu công việc: Phòng Nhân sự công ty sẽ thay đổi quan hệ giữa con ngƣời
và công việc theo chiều dọc, tức là cộng thêm vào nội dung công việc các yếu tố mà
trƣớc đó thuộc về công việc của cấp quản lý cao hơn. Hình thức thiết kế công việc
37
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
này có tác dụng rất lớn trong việc tạo động lực cho ngƣời lao động và nâng cao
năng suất lao động của nhân viên.
Mặc dù thiết kế công việc ảnh hƣởng tới hầu hết các mặt của công tác quản lý
nguồn nhân lực, Phòng Nhân sự luôn luôn giữ một vai trò gián tiếp trong việc thiết
kế và thiết kế lại các công việc của công ty nhƣ nghiên cứu phát hiện vấn đề và nhu
cầu thiết kế và thiết kế lại các công việc tại các bộ phận; tổ chức các hoạt động đào
tạo cần thiết; trợ giúp lãnh đạo trong việc kế hoạch hóa và thực hiện chƣơng trình
thiết kế lại công việc để đảm bảo có chính sách thỏa đáng đối với những ngƣời có
liên quan; sửa lại và điều chỉnh lại các bản mô tả công việc và bản xác định yêu cầu
của công việc đối với ngƣời thực hiện, yêu cầu tuyển dụng và kể cả thang bảng
lƣơng của công ty nếu cần thiết đối với công việc đã đƣợc thiết kế lại. Tuy nhiên
việc thiết kế và thiết kế lại công việc chƣa nhận đƣợc sự quan tâm và đầu tƣ đúng
mức của công ty.
b. Hoạt động phân tích công việc của Phòng Nhân sự:
Một trong những công cụ quản lý nguồn nhân lực của Phòng Nhân sự là quá
trình phân tích công việc. Đây là quá trình thu thập các tƣ liệu và đánh giá một cách
có hệ thống các thông tin quan trọng có liên quan đến công việc cụ thể trong công
ty nhằm làm rõ bản chất của từng công việc.
- Phân tích tổng thể: Phòng Nhân sự phân tích tổng thể cơ cấu công ty (mục 1.3)
và các công việc có trong công ty ứng theo từng vị trí.
- Chọn các công việc cần phân tích: Số lƣợng các công việc chính và công việc
phụ không làm tăng giá trị thặng dƣ rất nhiều, mà số lƣợng nhân viên Phòng Nhân
sự chỉ hạn chế, nên để tinh gọn, bộ phận nhân sự chỉ chọn lựa các công việc chính
yếu, quan trọng để phân tích.
- Tập hợp thông tin: Phòng Nhân sự sẽ thực hiện tổng hợp thông tin từ các nhân
viên Phòng Nhân sự, Trƣởng phòng ở các phòng ban khác, bộ phận quản lý, giám
sát công trình bằng phƣơng pháp quan sát các nhân viên thực hiện thao tác nhƣ thế
nào, làm ở đâu, bao gồm những bƣớc thực hiện chính nào, khi nào…và phỏng vấn
các ngƣời quản lý để tìm hiểu nhân viên của họ thực hiện công việc thế nào. Tuy
38
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
nhiên việc thực hiện còn sơ sài, chỉ chủ yếu các vị trí quan trọng trong công ty nhƣ
Trƣởng phòng, Phó phòng và các phòng ban xây dựng, tƣ vấn thiết kế.
- Thiết lập bản mô tả công việc: Bản mô tả công việc chƣa đầy đủ, chỉ liệt kê
những công việc cần làm, trình độ chuyên môn, nhƣng vẫn chƣa chi tiết, còn thiếu
nhiều yếu tố nhƣ kĩ năng với trang thiết bị, phẩm chất, môi trƣờng, mối quan hệ.
Khi bản mô tả này đƣợc dùng cho công tác tuyển dụng, sẽ không đạt đƣợc kết quả
tuyển dụng mong muốn: một là không thu hút đƣợc ngƣời tài (họ không đánh giá
cao về công ty), hai là dễ gây nhầm lẫn, ngƣời không đủ tiêu chuẩn vẫn dự tuyển, và
thực tế trƣờng hợp thứ hai công ty gặp phải cũng không ít, gây mất thời gian, chi
phí tuyển dụng.
- Thiết lập bản tiêu chuẩn nhân viên: Công ty chƣa đƣa ra bản tiêu chuẩn nhân
viên hoàn chỉnh, chỉ đƣa ra đƣợc các kỹ năng chủ yếu cần thiết của cá nhân khi thực
hiện công việc nhƣ trình độ học vấn, kinh nghiệm, kỹ năng chuyên môn.và đƣợc
thực hiện rời rạc không thống nhất.
2.2.3.2. Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
Việc kế hoạch hóa nguồn nhân lực của Phòng Nhân sự là dựa trên mục tiêu hoạt
động chung của toàn công ty. Hàng năm, công ty sẽ đƣa ra mục tiêu hoạt động và
triển khai đến các bộ phận phòng ban, các phòng ban sẽ dựa theo đó mà xây dựng
kế hoạch hoạt động cho phòng ban của mình một cách hợp lý. Từ đó Phòng Nhân
sự lập nên kế hoạch hoạt động cho phòng ban của mình.
a. Kế hoạch hoạt động của Phòng Nhân sự năm 2013:
- Lập kế hoạch tuyển thêm nhân viên cho Phòng Nhân sự và Phòng Kinh doanh,
Phòng Kĩ thuật giám sát và tuyển thêm công nhân lành nghề, lao động phổ thông để
đáp ứng nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty.
- Lên kế hoạch đào tạo cho nhân viên mới; đào tạo thêm kỹ năng, kiến thức
chuyên môn, nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên cũ, đặc biệt là kỹ sƣ, thợ lành nghề.
- Kiểm tra chính sách lƣơng bổng cho nhân viên tránh sai sót, cập nhật những
chính sách về lao động, đảm bảo quyền lợi cho ngƣời lao động.
39
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân trong công ty với tinh thần vì
sự nghiệp, vì tính ổn định bền vững và vì sự phát triển của công ty.
b. Nhiệm vụ đề ra trong năm 2013:
Căn cứ vào năng lực hiện nay, công ty đã đề ra nhiệm vụ phải đạt đƣợc trong thời
gian tới nhƣ sau:
- Doanh thu: 12 tỷ đồng.
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 18%.
- Thu nhập bình quân đầu ngƣời của cán bộ công nhân viên trong công ty là
3.000.000 đ – 5.500.000 đồng/tháng; thanh toán lƣơng kịp thời, đúng thời hạn theo
thỏa ƣớc lao động.
- Xây dựng đội ngũ nhân viên có tinh thần trách nhiệm, nâng cao chất lƣợng lao
động và có sự đổi mới về tƣ duy kỹ thuật.
- Tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ công nhân viên phát huy đƣợc hết khả năng
và năng lực sẵn có. Chú trọng tới ý thức của cán bộ công nhân viên nhƣ vệ sinh
công cộng, hiệu quả làm việc, tinh thần làm việc.
- Phối hợp công việc giữa các phòng ban một cách linh hoạt, sử dụng hết nguồn
lực của nhân công, tránh tình trạng dƣ thừa nhân viên. Điều chỉnh mức lƣơng sao
cho phù hợp với thực tế, tránh tình trạng mất cân đối giữa mức lƣơng của cán bộ
công nhân viên ở các phòng ban khác nhau.
c. Hoạch định nguồn nhân lực năm 2013:
Các bƣớc tiến hành hoạch định nguồn nhân lực gồm:
- Xác định nhu cầu nhân lực của công ty: Công ty xác định nhu cầu chủ yếu dựa
vào kế hoạch kinh doanh của công ty để lên kế hoạch.
- Dự báo nhu cầu: Chia làm hai giai đoạn: dự báo nhu cầu ngắn hạn, dự báo nhu
cầu dài hạn.
- Dự báo cung nhân lực: gồm có cung nhân lực bên trong công ty và cung nhân
lực bên ngoài công ty.
Ngoài ra, trong các trƣờng hợp dƣ thừa hoặc thiếu lao động, công ty cũng có một
số biện pháp để cân đối nhân lực nhƣ:
40
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
- Trƣờng hợp dƣ thừa lao động:
+ Giảm bớt giờ làm
+ Chia sẻ công việc
- Trƣờng hợp thiếu nguồn lao động:
+ Thông báo tuyển dụng nhân lực trong công ty và các phƣơng tiện thông tin
đại chúng (trang web của công ty và các trang web tuyển dụng khác)
+ Thuê nhân công làm việc thời vụ, hoặc lao động phổ thông.
Đối chiếu những kết quả phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản trị
nguồn nhân lực (mục 2.2.2), mục tiêu của công ty (mục 1.2), cùng với dự báo nhu
cầu nhân lực, Phòng Nhân sự đã hoạch định nguồn nhân lực nhƣ sau:
Công ty đã hoạch định nguồn nhân lực theo năm 2011: công ty có chiến lƣợc mở
rộng thị phần từ chỉ tƣ vấn thiết kế công trình sang thêm phần thực hiện thi công
xây dựng và xử lí môi trƣờng (xử lí chất thải, nƣớc thải) nên đã thay đổi cơ cấu lao
động thu hút thêm nguồn nhân lực mới: từ 98 nhân viên (2008) lên 261 nhân viên
(2012) và lên 295 nhân viên (2013). Đó là một sự nỗ lực trong công tác hoạch định
và tuyển dụng nhân lực:
Bảng 2.7 - Bảng tuyển dụng nhân sự trong năm 2012, 2013
(Đơn vị tính: người)
Năm
Chỉ tiêu
2012 2013
Cán bộ công
nhân viên
chính thức
Cán bộ công
nhân viên
thời vụ
Cán bộ công
nhân viên
chính thức
Cán bộ công
nhân viên
thời vụ
Cán bộ – Kỹ sƣ 8 0 9 0
Công nhân 35 163 25 139
Tổng 206 173
(Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng)
41
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
Nhận xét: Nhƣ bảng 2.7 thống kê cho thấy tổng số nhân viên thay đổi số lƣợng
hơn 200% từ giữa năm 2008 cho tới năm 2012 là 206 nhân viên. Trong đó có 43
nhân viên chính thức và có 163 nhân viên thời vụ. Để thực hiện đƣợc việc thay đổi
này bộ phận nhân sự đã hoạch định chiến lƣợc rất tốt, đáp ứng phù hợp và kịp lúc
với sự thay đổi chuyển mình của công ty: do nhận thấy chiến lƣợc của công ty là
mở rộng thêm lĩnh vực thi công xây dựng và xử lí môi trƣờng nên sẽ gây áp lực lên
lực lƣợng lao động hiện có, cần sự bổ sung cả về chất (số nhân viên quản lý, chuyên
môn cho các lĩnh vực mới) và về lƣợng (số lƣợng công nhân thi công), bộ phận
nhân sự dựa vào báo cáo thống kê dự toán số lƣợng công trình tƣơng lai sẽ thực
hiện gồm 6 công trình thi công xây dựng nhà máy, xƣởng sản xuất, 8 công trình
giám sát thi công, 8 dự án môi trƣờng trải dài trong năm 2012, chƣa bao gồm các
công trình, dự án mới sẽ phát sinh, từ đó sẽ lập ra kế hoạch tuyển mộ thu hút nguồn
nhân lực mới:
Bảng 2.8 - Bảng dự toán và thống kê số lƣợng nhân lực sử dụng trong năm 2013
( Đơn vị tính: người)
Năm 2012 2013
(dự toán)
2013
(thực hiện )
Số nhân viên
thay đổi
Phòng Hành chính - Nhân sự 2 4 4 2
Phòng Tài chính – Kế toán 3 3 2 (1)
Phòng Kinh doanh 2 3 3 1
Phòng Tƣ vấn thiết kế xây dựng 31 25 29 (2)
Phòng Kỹ thuật giám sát 14 6 6 (8)
Phòng Tƣ vấn môi trƣờng 0 10 11 11
Thợ lành nghề, LĐPT 70 110 119 49
Nhân viên thời vụ 89 120 121 121
Tổng số 211 281 295 84
(Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng)
42
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
Diễn giải: Để thực hiện mục tiêu chung của công ty, Phòng Nhân sự đã đề ra
nhiều chính sách và kế hoạch hoạt động, trong đó thay đổi số lƣợng nhân sự là một
điều không thể thiếu. Ban đầu công ty chuyên về tƣ vấn thiết kế, Phòng Tƣ vấn thiết
kế xây dựng có số lƣợng nhân viên đông đảo, bao gồm nhiều lĩnh vực nhƣ xây dựng,
môi trƣờng, hóa dầu, vì là một công ty nhỏ, nên không có sự rạch ròi chức năng.
Nếu cần giám sát, hay lập dự án môi trƣờng sẽ tự cắt cử nhân viên, Tổng Giám đốc
công ty là ngƣời có vai trò quyết định.
Do mở rộng thị trƣờng công ty đã có sự chuyên môn hóa, đội ngũ kĩ sƣ Phòng Tƣ
vấn thiết kế xây dựng chủ yếu là do thuyên chuyển sang các phòng ban khác, nên số
lƣợng giảm xuống. Phòng Tƣ vấn môi trƣờng giờ đƣợc thành lập, ngoài tƣ vấn còn
có thể thi công giám sát công trình. Tƣơng tự Phòng Hành chính – Nhân sự, số
lƣợng nhân sự cũng tăng lên để đáp ứng nhu cầu công việc. Thêm vào đó là Phòng
Kinh doanh tuyển thêm nhân sự nhằm phát triển kinh doanh và thực hiện các
chƣơng trình quảng bá marketing tốt hơn.
Riêng nhân viên thời vụ, đặc thù là một công ty tƣ vấn, thiết kế và xây dựng, cần
một lƣợng lớn lực lƣợng lao động phổ thông, do đó công ty có thể thuê đƣợc nhiều
lao động, với mức chi phí rẻ. Ở một khía cạnh khác, công ty thƣờng dùng lực lƣợng
lao động thời vụ, đây là một cách để công ty giảm nhẹ gánh nặng tài chính, vì
không thể lúc nào cũng duy trì một lƣợng lao động đông đúc, mà tính chất công
việc không phải lúc nào cũng cần đến, do đó khi lƣợng cung lao động lớn hơn, công
ty sẽ tận dụng cơ hội này, tuyển nhân viên thời vụ khi cần, đúng số lƣợng và đúng
thời gian, đáp ứng nhu cầu công việc khi vào lúc cao điểm. Công ty chỉ cần duy trì
một đội ngũ lao động lành nghề ở một mức cần thiết, đảm bảo nhu cầu hoạt động
của công ty. Điều này giúp công ty tiết kiệm một khoản chi phí lớn.
Nhận xét: Do sơ đồ tổ chức công ty (mục 1.3) mỗi phòng ban hoạt động vừa
liên kết với các phòng ban khác, vừa có trách nhiệm tự quản, nên hoạt động khá độc
lập, mỗi Trƣởng phòng, Phó phòng đƣợc trao nhiều quyền hạn, Phòng Nhân sự
không can thiệp `sâu. Do đó mà nhu cầu của nguồn lực sẽ do mỗi phòng ban tự
quyết định. Trƣởng phòng sẽ đánh giá nhân lực của phòng ban mình, nếu thấy
43
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
không đủ đảm nhiệm công việc, sẽ thông báo cho Phòng Nhân sự. Phòng Nhân sự
sẽ có nhiệm vụ tập hợp, đánh giá nhu cầu, trình với Tổng Giám đốc. Mặt khác
Phòng Nhân sự còn có vai trò đánh giá tình hình biến động nhân sự, Trƣởng phòng
và Phó phòng Nhân sự phối hợp với ban lãnh đạo cùng tham mƣu với ban lãnh đạo
quyết định tuyển dụng hay áp dụng các biện pháp khác, để đáp ứng kịp thời nhân
lực khi có các dự án, công trình. Mô hình này hoạt động khá hiệu quả và giúp công
ty quản lý, sắp xếp, bố trí nhân sự vào đúng từng vị trí thích hợp nhằm đạt đƣợc
mục tiêu chung của công ty và giúp công ty phát triển rộng hơn nữa.
2.2.3.3. Tuyển mộ và tuyển chọn nhân lực
Để có đƣợc đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, cần phải thực hiện tốt
khâu tuyển dụng. Công ty dùng hình thức phỏng vấn cũng nhƣ tiến hành kiểm tra
chặt chẽ trình độ, năng lực lao động trƣớc khi tiến hành nhận nhân viên làm việc tại
công ty.
Trƣớc hết, Phòng Nhân sự căn cứ vào hoạch định chính sách nhân sự đầu năm
của công ty và theo dõi các hoạt động của công ty, theo dõi bản phân tích công việc
để có thể đánh giá công việc, phát hiện kịp thời những công việc, những bộ phận
cần phải bổ sung nhân viên để đáp ứng đƣợc mục tiêu của từng giai đoạn của công
ty. Ngoài ra, Phòng Hành chính – Nhân sự cũng luôn thông qua các phòng ban, các
phiếu yêu cầu của các phòng ban về việc thuyên giảm hay điều động hoặc nhu cầu
tăng nhân sự của các phòng ban đó để ra chính sách tuyển dụng, điều động nhân sự.
Từ việc phân tích công việc và theo đề xuất của Trƣởng các phòng ban, Phòng
Hành chính – Nhân sự xem xét để đƣa ra các tiêu chuẩn cụ thể về kinh nghiệm, về
đạo đức, trình độ, vóc dáng, độ tuổi … của ứng viên cần tuyển dụng; chuẩn bị các
nội dung thông báo tuyển dụng. Tuỳ từng yêu cầu của công việc, sự cấp bách của
công việc, vị trí của công việc … mà Phòng Hành chính – Nhân sự lựa chọn thời
gian tiến hành tuyển dụng, địa điểm tuyển dụng thích hợp nhất.
Một công việc cũng hết sức quan trọng khác đƣợc Phòng Hành chính – Nhân sự
tiến hành trong bƣớc này đó là xác định nguồn tuyển dụng cho công ty.
Dƣới đây là sơ đồ tóm tắt hoạt động thu hút và tuyển dụng của công ty:
44
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
Hình 2.1 – Sơ đồ tóm tắt hoạt động thu hút và tuyển dụng của
Công ty Minh Phƣơng
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng)
Quyết định
tuyển dụng
Lực lƣợng
lao động bên
ngoài
Nguồn nội bộ
bên trong
Thiết kế và phân
tích công việc
Hoạch định nguồn
nhân lực
Bƣớc 5:
Kí kết hơp
đồng lao động
Bƣớc 4:
Thử việc
Bƣớc 3:
Phỏng vấn
Bƣớc 2:
Thu nhận, sàng
lọc hồ sơ
Bƣớc 1:
Thông báo
tuyển dụng
Tuyển
chọn
Các giải pháp khác (Luân
chuyển nhân sự, thuê ngoài
hoặc giảm giờ lao động,…)
Tuyển
mộ
45
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
Quy trình tuyển dụng:
a. Bƣớc 1: Xác định nguồn tuyển mộ bên trong hay bên ngoài
Phòng Hành chính - Nhân sự sẽ thông báo xuống các phòng ban, từng bộ phân sẽ
xem xét ai có khả năng đảm nhiệm đƣợc công việc thì thông báo lại cho Phòng
Hành chính – Nhân sự, những ngƣời này sẽ đƣợc xem xét và ghi vào danh sách ứng
viên của công ty. Bộ phận tuyển dụng sẽ xem xét kết quả công tác của các ứng viên.
Nếu chƣa tuyển đủ thì mới tuyển bên ngoài. Theo em nhận thấy công ty ƣu tiên
nguồn nội bộ vì công ty xây dựng văn hóa công ty theo dạng gia đình, nên những
thành viên trong công ty là những ngƣời thân, ngƣời quen sẽ dễ dàng tiếp thu văn
hóa công ty và phát huy tinh thần tập thể mạnh mẽ hơn và làm cho nhân viên mình
luôn thấy đƣợc xem trọng hơn.
Bảng 2.9 - Kết quả tuyển dụng lao động của Công ty thông qua nguồn tuyển dụng
năm 2012 và năm 2013
(Đơn vị tính: người).
Nguồn tuyển dụng Năm 2012 Năm 2013
Nội bộ 18 20
Bên ngoài 188 153
Tổng số 206 173
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng)
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy một số lao động đƣợc tuyển dụng từ nguồn nội
bộ đây chủ yếu là các cán bộ giữ vị trí quản lý đƣợc thăng chức hoặc thuyên chuyển.
Trong thời gian qua, nguồn tuyển dụng bên ngoài của công ty cũng khá cao. Đây
chủ yếu là lực lƣợng công nhân viên thời vụ. Lực lƣợng lao động này luôn thay đổi
cùng với nhu cầu lao động của công ty.
b. Bƣớc 2: Thông báo tuyển dụng
Công ty thƣờng sử dụng các loại thông báo chủ yếu là thông báo trên bản tin tại
công ty đối với nội bộ và thông báo ra bên ngoài, thƣờng là thông báo trên Internet
nhƣ Vietnamworks.com, 24h.com, intership… và đăng trực tiếp thông báo tuyển
dụng trên website của công ty. Nội dung của thông báo tuyển dụng của công ty
46
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
thƣờng bao gồm các nội dung: tên công ty, vị trí cần tuyển dụng, yêu cầu trình độ
chuyên môn, độ tuổi, giới tính, sức khỏe, kinh nghiệm, công việc, các hồ sơ cần
thiết. Trong bản thông báo còn ghi rõ thời gian bắt đầu nhận hồ sơ, hạn cuối nhận
hồ sơ và địa chỉ liên hệ.
c. Bƣớc 3: Tiếp nhận hồ sơ và sàng lọc hồ sơ
- Hình thức công ty tiếp nhận hồ sơ xin việc của các ứng viên là gửi mail và nộp
hồ sơ trực tiếp tại địa chỉ trụ sở của công ty.
- Hồ sơn xin việc đƣợc phân loại theo từng đối tƣợng lao động cụ thể nhƣ sau:
+ Đơn xin việc (viết tay hoặc đánh máy).
+ Hồ sơ ứng tuyển theo mẫu riêng của công ty .
+ Bản sao công chứng Sơ yếu lí lịch, giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân.
+ Bản sao công chứng các văn bằng chứng chỉ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học.
+ Giấy khám sức khoẻ (từ cấp huyện trở lên) có thời hạn không quá 6 tháng
tính đến ngày nộp hồ sơ.
+ Hồ sơ liên quan đến các đơn vị đã làm việc trong thời gian trƣớc đây (nếu có).
- Tất cả các hồ sơ xin việc gửi đến công ty đều đƣợc phân loại chi tiết và tiến
hành sàng lọc hồ sơ phù hợp yêu cầu.
Bảng 2.10 - Kết quả tiếp nhận và sàng lọc hồ sơ dự tuyển năm 2012, 2013
(Đơn vị tính: người)
Nguồn tuyển dụng Năm 2012 Năm 2013
Số lƣợng cần tuyển 206 234
Số lƣợng hồ sơ đủ tiêu chuẩn dự tuyển 279 263
Tỷ lệ 1,35 1,52
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng)
Nhận xét: Tỷ lệ số hồ sơ ứng tuyển đủ tiêu chuẩn vào công ty cũng khá cao.
Điều này giúp công ty luôn đảm bảo đƣợc số lƣợng nhân viên. Thêm vào đó là tỉ lệ
tăng theo hằng năm chứng tỏ công ty thực sự ngày càng dành đƣợc vị thế trên thị
trƣờng và đƣợc nhiều ngƣời biết đến, nhƣng thực tế tuyển dụng ở công ty chủ yếu là
công nhân, chỉ một ít là kĩ sƣ, nên hồ sơ đạt yêu cầu nhiều là một điều bình thƣờng.
47
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
Do đó không thể khẳng định công tác tuyển dụng là tốt đƣợc vì tồn tại nhiếu thiếu
sót nhƣ các tiêu chí đánh giá ứng viên chƣa chi tiết, vì nó đƣợc lấy ra từ chi tiết
trong mô tả công việc, nhƣng bản thân mô tả công việc cũng không hoàn thiện, sơ
sài, chủ yếu là nêu các chức năng nhiệm vụ chính của từng công việc và trình độ
yêu cầu.
Sau khi đã nhận hồ sơ Phòng Hành chính - Nhân sự tiến hành lựa chọn hồ sơ xin
việc. Đây là bƣớc rất quan trọng để có thể xem xét hồ sơ có phù hợp với công việc
hay không và loại bớt.
d. Bƣớc 4: Phỏng vấn ứng cử viên
Nội dung phỏng vấn tuyển chọn bao gồm:
- Phỏng vấn sơ bộ: Đƣợc thực hiện bởi Phòng Hành chính – Nhân sự. Phần này
không dành cho tuyển dụng các công nhân thời vụ. Lần này khá đơn giản có thể làm
bài qua mail hoặc trao đổi qua điện thoại, hoặc phỏng vấn ngắn 5-10 phút.
- Kiểm tra chuyên môn: Hội đồng phỏng vấn là các Phòng ban chuyên môn sẽ tổ
chức thi tuyển đối với các ứng viên để kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu về chuyên
môn trƣớc khi bố trí phỏng vấn chính thức. Phòng Hành chính – Nhân sự có trách
nhiệm trợ giúp sắp xếp cuộc thi.
- Phỏng vấn trực tiếp: Đƣợc thực hiện bởi Hội đồng phỏng vấn của công ty nhằm
tìm ra đƣợc ứng viên thích hợp nhất cho vị trí tuyển dụng.
- Phỏng vấn bởi Lãnh đạo Công ty: Chỉ dành cho các vị trí quản lý cấp cao nhƣ
các thành viên trong ban Tổng Giám đốc, việc tuyển dụng phải đƣợc Tổng Giám
đốc hoặc Hội đồng quản trị thông qua trƣớc khi quyết định chính thức.
e. Bƣớc 5: Thử việc
Các ứng cử viên đã đƣợc tiếp nhận vào làm việc tại công ty sẽ đƣợc tổ chức thử
việc, thời gian thử việc thƣờng là 2 tháng.
- Phòng Hành chính – Nhân sự soạn thảo Hợp đồng lao động thử việc đối với
nhân viên mới trên cơ sở thỏa thuận của hai bên, kí kết giữa nhân viên mới và Tổng
Giám đốc, sau đó phân công nhiệm vụ quyền hạn và hƣớng dẫn công việc cho nhân
viên mới.
48
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
- Kết thúc thời gian thử việc, nhân viên mới viết báo cáo thu hoạch.
- Trƣởng bộ phận quản lý trực tiếp nhận xét và đánh giá nhân viên mới. Có thể
kết thúc hợp đồng nếu không phù hợp hoặc kí kết nếu phù hợp.
Trong giai đoạn này công ty sẽ tổ chức kiểm tra thƣờng xuyên và tiến hành cho
ngƣời có trách nhiệm hƣớng dẫn kèm cặp nhân viên mới trong quá trình thử việc.
f. Bƣớc 6: Kí kết hợp đồng lao động
Là khâu cuối cùng trong quá trình tuyển dụng. Quá trình kí kết đƣợc tiến hành
bởi Tổng Giám đốc của công ty.
Bảng 2.11 - Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tuyển dụng của Công ty năm 2012, 2013
(Đơn vị tính: %)
Các chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch(%)
Năm 2012 206 206 100
Năm 2013 173 173 100
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng)
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy số ngƣời lao động đƣợc tuyển đáp ứng đúng
theo nhu cầu đề ra. Đây là kết quả của nhiều công đoạn trong quá trình tuyển mộ và
tuyển chọn của công ty. Nhìn chung hoạt động hoạch định nhân lực cho công ty
diễn ra tốt. Tuy chƣa hoàn thiện nhƣng công tác tuyển dụng nhân sự của công ty
cũng đã đạt đƣợc những kết quả đáng mừng. Tuy nhiên đó không phải là tất cả vì
vẫn chƣa phản ánh đƣợc tình trạng lao động chất lƣợng nhƣ thế nào. Đôi lúc công ty
có nhiều công trình, phải tuyển một lƣợng nhân viên lớn, hơn nữa tình hình chung
lao động Việt Nam thƣờng kém tay nghề, mặc dù số lƣợng rất đông. Do đó một số
trƣờng hợp công ty phải tuyển chọn nhân viên không có đủ trình độ.
Trong trƣờng hợp tuyển nhân viên thời vụ lao động phổ thông thì bỏ bƣớc phỏng
vấn và thử việc.
2.2.3.4. Đánh giá thực hiện công việc
Đánh giá khả năng hoàn thành công việc của nhân viên là một hoạt động quan
trọng trong quản lý nhân sự. Nó giúp cho công ty có cơ sở hoạch định, tuyển chọn,
đào tạo và phát triển nhân sự. Đánh giá đúng năng lực của nhân viên quyết định
49
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
không nhỏ tới sự thành công và phát triển của công ty.
Mục đích của việc đánh giá khả năng hoàn thành công việc là nhằm nâng cao khả
năng thực hiện công việc và cung cấp những thông tin phản hồi cho nhân viên biết
đƣợc mức độ thực hiện công việc. Nâng cao và hoàn thiện hiệu năng công tác.
Đánh giá khả năng hoàn thành công việc của nhân viên còn là công việc quan
trọng, bởi vì nó là cơ sở để khen thƣởng, động viên khích lệ hoặc kỷ luật nhân viên...
giúp nhà quản lý trả lƣơng một cách công bằng. Những việc đánh giá sơ sài theo
cảm tính, theo chủ quan sẽ dẫn tới những điều tệ hại trong quản lý nhân sự.
Việc đánh giá khả năng hoàn thành công việc đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Chu trình đánh giá: một năm thực hiện một lần vào cuối năm.
- Phƣơng thức đánh giá: không có phƣơng thức đánh giá cụ thể, mỗi nhà quản lý
sẽ đánh giá theo nhìn nhận của họ, và những kết quả mà ngƣời lao động đã đạt đƣợc.
- Quy trình đánh giá: cuối năm ngƣời quản lý sẽ đánh giá nhân viên của mình,
sau đó trình lên cấp lãnh đạo công ty xem xét, thay đổi cấp bậc cho phù hợp với
đóng góp của từng ngƣời.
Bảng 2.12 - Bảng số lƣợng lao động theo tình hình thực hiện công việc giai đoạn
2012 – 2013
(Đơn vị tính: người)
Các tiêu chí Năm 2012 Năm 2013
Hoàn thành công việc 211 295
Không hoàn thành công việc 0 0
Tổng số 211 295
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng)
Nhận xét: Công ty đánh giá hiệu quả thực hiện công việc thông qua việc đánh
giá kết quả thực hiện công việc của ngƣời lao động. Công việc đánh giá khả năng
hoàn thành nhiệm vụ của từng nhân viên trong công ty không có quy chế rõ ràng
gây nhiều tranh cãi. Việc đánh giá còn theo cảm tính và sự nhìn nhận của ngƣời
quản lý của mỗi phòng ban đối với nhân viên của mình. Bản mô tả công việc của
công ty chƣa đầy đủ dẫn đến việc đo lƣờng mức độ thực hiện công việc chƣa đƣợc
50
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
thỏa đáng, xác thực. Do đó, việc đánh giá nhân viên trong công ty chƣa đạt đƣợc
hiệu quả mong muốn, thông tin phản hồi lại chƣa nhiều.
2.2.3.5. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
a. Thực trạng tình hình đào tạo ở công ty:
Có hai hình thức đào tạo: đào tạo nội bộ và đào tạo bên ngoài.
- Đào tạo nội bộ:
+ Đào tạo cho các nhân viên mới tuyển dụng tại các vị trí kỹ sƣ – quản lý chuyên
ngành, thực hiện ngay trên công việc có ngƣời kèm cặp tại chỗ (thƣờng là tổ trƣởng
công trình, Trƣởng các phòng ban), việc đào tạo này vừa tinh gọn, tốn kém ít chi
phí, nhân viên mới có thể hòa nhập nhanh vào công việc chung, có kinh nghiệm
trực tiếp trong quá trình làm việc phù hợp với mô hình công ty vừa và nhỏ. Tuy
nhiên cũng có những khó khăn gặp phải trong việc đào tạo tại chỗ này nhƣ: nhân
viên mới có thể gặp phải những lỗi trong công việc làm ảnh hƣởng trực tiếp đến
công việc chung, những ngƣời nhận việc giám sát hƣớng dẫn những nhân viên mới
có thể không có hoặc ít có khả năng truyền đạt gây hiểu lầm trong thực hiện thao
tác cho nhân viên mới.
Còn những công nhân mới tuyển dụng hoặc công nhân thời vụ thì do đặc thù
công việc là lao động phổ thông, thao tác đơn giản, và những công nhân này đã có
kinh ngiệm làm việc nên không tổ chức đào tạo lại cho công nhân, công ty chỉ phân
bố ngƣời giám sát thi công thƣờng là 2 - 3 ngƣời, để thực hiện thi công một công
trình, các các nhân viên giám sát này có nhiệm vụ trực tiếp quản lí kiểm tra đôn đốc
các công nhân thực hiện.
+ Công ty mở các khóa đào tạo cho các nhân viên để nâng cao tay nghề và bổ
nhiệm vào các vị trí mới, thăng chức tăng lƣơng theo quy định của công ty. Nếu
không vƣợt qua, sẽ đƣợc đào tạo lại, hoặc giảm biên chế.
- Đào tạo bên ngoài:
Hiện nay công ty đang thiếu nhân viên kỹ sƣ môi trƣờng và kỹ sƣ xây dựng lành
nghề, lập dự án đánh giá tác động môi trƣờng, hoặc thiếu một số kỹ năng tin học,
ngoại ngữ, nên công ty ngoài việc tuyển dụng thêm đã khuyến khích các nhân viên
51
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
cũ đi học tập thêm để tiếp thu kiến thức phục vụ cho công việc hiện tại, với kinh phí
phụ cấp riêng cho từng chức vụ và khóa học. Công ty chỉ thƣờng xét cho các nhân
viên học với trình độ Đại học với các chuyên ngành, Anh văn, tin học A, tin học B.
Với các nguyện vọng học cao thêm của các cá nhân khác thì Phòng Hành chính –
Nhân sự sẽ có công văn gửi lên Giám đốc xét duyệt, dựa vào bản mô tả công việc,
bản tiêu chuẩn nhân viên, cùng với định hƣớng chiến lƣợc của công ty sẽ có cuộc
họp nhằm đƣa ra giải pháp cho nguyện vọng của nhân viên.
b. Quy trình đào tạo:
+ Đăng ký nguyện vọng: khi có cá nhân nhân viên tự nhận thấy có nhu cầu học
tập để thực hiện công việc tốt hơn, hoặc các cấp quản lý nhận thấy tiềm năng của
các nhân viên của mình, muốn đào tạo thêm cho nhân viên để phục vụ cho các dự
án kỹ thuật mới sẽ làm đơn gửi cho Phòng Hành chính – Nhân sự. Căn cứ vào bản
mô tả công việc, bản tiêu chuẩn nhân viên cùng định hƣớng chiến lƣợc của công ty,
Phòng Hành chính – Nhân sự sẽ sơ duyệt, sau đó đƣợc Giám đốc kí phê chuẩn.
+ Đăng ký khóa học: Phòng Hành chính – Nhân sự sẽ đăng kí tại các trung tâm
học cho nhân viên, hoặc tự nhân viên sẽ tự tìm nơi học tập cho mình để phù hợp với
điều kiện đi lại, giờ giấc làm việc, nhƣng cũng phải đảm bảo chất lƣợng học với sự
đồng ý của Trƣởng phòng Hành chính – Nhân sự.
+ Quá trình học: Các chi phí học tập và đi học chủ yếu là do tự nhân viên bỏ ra,
và tự động giám sát việc thực hiện quá trình học tập của mình đến khi có kết quả.
Khi có khó khăn gì các cá nhân sẽ báo cáo lại cho Phòng Hành chính – Nhân sự,
Phòng sẽ cung cấp các hỗ trợ nếu thấy cần thiết trong công việc và ngoài công việc.
+ Kiểm tra kết quả: Sau khi nhân viên kết thúc khóa học, Phòng Hành chính –
Nhân sự sẽ liên lạc với nơi đào tạo để kiểm tra kết quả học tập của nhân viên. Nếu
thấy không đạt nhƣ mong muốn sẽ có biện pháp xem xét đƣa học viên học lại hoặc
thực hiện bỏ quy trình đào tạo với nhân viên này.
+ Các chi phí học tập và đi học: Trong quá trình đi học là do tự nhân viên bỏ ra,
khi kết quả học tập của nhân viên đƣợc chứng thực thì Phòng Hành chính – Nhân sự
sẽ kết toán trả toàn bộ hoặc một phần chi phí học tập cho nhân viên.
52
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
c. Ngân sách đào tạo:
- Nguồn 1: Do công ty tự bỏ ra từ lợi nhuận của công ty để cung cấp cho những
nhân viên mà công ty cử đi học hoặc trợ giúp một phần, sau này sẽ về phục vụ cho
công ty.
- Nguồn 2: Nguồn kinh phí do ngƣời lao động tự bỏ tiền ra đi học. Trƣờng hợp
này ngƣời lao động muốn nâng cao trình độ riêng cho mình và có cơ hội trong sự
nghiệp.
Bảng 2.13 - Bảng hình thức và quỹ đào tạo do Công ty hỗ trợ năm 2013
(Đơn vị tính: đồng)
Khóa học Chuyên
ngành xây
dựng
Chuyên ngành
môi trƣờng Anh văn Tin học A,B
Vị trí/ chức vụ
Trợ lí giám đốc,
phó giám đốc 1,000,000 500,000
Nhân viên phòng
kỹ thuật giám sát
xây dựng
3,000,000 700,000 500,000
Nhân viên phòng
tƣ vấn môi
trƣờng
3,000,000 700,000 500,000
Nhân viên tƣ vấn
thiết kế xây dựng 700,000 500,000
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng)
Nhận xét: Do quỹ đào tạo của công ty còn quá ít cho nên công tác đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực vẫn còn bị hạn chế và gặp nhiều khó khăn, cần phải tăng
thêm đầu tƣ thì mới có thể đáp ứng nhu cầu của công ty. Nguồn ngân sách đào tạo
chủ yếu là tiền do nhân viên tự bỏ tiền đi học là chính. Công ty chƣa có sự quan tâm
đúng mức tới công tác đào tạo nguồn nhân lực.
d. Sử dụng lao động sau đào tạo:
53
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
Những nhân viên sau khi học xong sẽ đƣợc có thêm một phần lợi ích trong công
ty nhƣ: tăng lƣơng khi vƣợt qua kì thi tay nghề, tăng 2% so với mức lƣơng thoả
thuận ban đầu.
Các bằng cấp bên ngoài, do không theo quy chế nhà nƣớc nên không có một mức
tăng cụ thể theo bậc lƣơng, nhƣng nó sẽ giúp cho nhân viên có thêm kinh nghiệm,
hoàn thành công việc tốt hơn, dễ thăng chức, thuyên chuyển hoặc đảm nhiệm công
việc mới.
2.2.3.6. Thù lao và các phúc lợi
a. Lƣơng:
- Cách thức chấm công: Nhân viên văn phòng, mỗi phòng ban sẽ có nhiệm vụ tự
xem xét, vấn đề này thƣờng do Trƣởng hoặc Phó phòng đảm nhiệm. Đối với công
nhân, sẽ do đội trƣởng mỗi tổ thi công chấm. Hình thức chấm công đơn giản, chỉ
dùng quan sát. Không hề có công cụ hỗ trợ, giám sát tính minh bạch của nó. Do đó
công tác này còn nhiều bất cập, không chính xác.
Bảng chấm công của nhân viên sau đó đƣợc nộp về Phòng Hành chính – Nhân sự
vào ngày cuối tháng. Phòng Hành chính – Nhân sự tổng hợp ngày công của nhân
viên rồi tiến hành tính lƣơng hàng tháng cho nhân viên. Sau đó bảng tính lƣơng
đƣợc chuyển đến Phòng Tài chính – Kế toán kiểm tra, rồi trình Tổng Giám đốc phê
duyệt.
Nhận xét: Kết quả tính lƣơng khá đơn giản, mọi nhân viên đều hiểu. Nhƣng việc
kiểm soát đối với nhân viên văn phòng thì dễ, còn việc kiểm soát công nhân lao
động thì khó, không phải lúc nào cũng quan sát họ đƣợc, công ty khó kiểm tra khi
họ làm nửa ngày công. Tuy nhiên đó cũng là một đặc thù công việc khó tránh khỏi.
- Mức lƣơng tối thiểu: 2.900.000 đồng.
- Cách tính lƣơng: Tiền lƣơng theo thời gian:
- Công ty không tính lƣơng theo bậc lƣơng nhƣ công ty nhà nƣớc, mà chỉ dùng
lƣơng thỏa thuận, khi kí kết hợp đồng lao động, công ty thỏa thuận mức lƣơng với
nhân viên. Ở một vị trí có thể có nhiều mức lƣơng khác nhau, và lƣơng đƣợc giữ bí
mật đối với từng ngƣời.
54
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
+ Lƣơng phụ trội trong tháng tính cho giờ làm thêm, làm vào ngày nghỉ/ lễ.
+ Lƣơng làm thêm giờ = 150% lƣơng giờ bình thƣờng.
+ Lƣơng làm ngày nghỉ = 200% lƣơng ngày bình thƣờng.
Các khoản giảm trừ: trích nộp BHXH, BHYT, phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.
Lƣơng thử việc: 70% lƣơng thỏa thuận (thƣờng là trong vòng 2 tháng đối với
nhân viên văn phòng và 15 ngày đối với công nhân).
Nhận xét: Ƣu điểm của cách thức tính lƣơng theo thời gian của công ty là đơn
giản, dễ tính toán, nhƣng nhƣợc điểm là cách tính lƣơng mang tính bình quân, chƣa
chú ý đến chất lƣợng nhân sự, chƣa gắn với kết quả cuối cùng của ngƣời lao động,
do đó không kích thích ngƣời lao động tăng năng suất lao động. Công ty không phải
thuộc công ty nhà nƣớc nên không xét theo bậc lƣơng hay lƣơng cơ bản, mà thƣờng
thỏa thuận một mức lƣơng trƣớc khi kí hợp đồng.
- Chu kì lƣơng của ngƣời lao động là một tháng, đƣợc tính từ ngày 1 hàng tháng
và kết thúc vào ngày cuối tháng. Nhân viên sẽ đƣợc nhận lƣơng duy nhất một
lần/tháng và vào ngày 4 mỗi tháng kế tiếp. Tất cả các nhân viên đều đƣợc nhận
lƣơng qua thẻ ATM của Ngân hàng Vietcombank. Đến kỳ lƣơng tất cả các nhân
viên đều đƣợc nhận phiếu lƣơng trong đó liệt kê các khoản lƣơng, các khoản phụ
cấp và các khoản trích nộp BHXH, BHYT, phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp và
thuế thu nhập cá nhân (nếu có)… tạo sự thuận tiện cho công ty và nhân viên.
Nhận xét: Ƣu điểm của cách làm này là tính lƣơng rõ ràng. Nhƣng nhƣợc điểm
là chỉ trả lƣơng vào một đợt trong tháng.
- Thời hạn và đối tƣợng nâng lƣơng: Hằng năm công ty đều xét duyệt tăng mức
lƣơng một lần, thƣờng vào tháng 1 và mức độ tăng lƣơng này sẽ phụ thuộc vào tình
hình kinh doanh, khả năng tài chính của công ty. Đối tƣợng nâng bậc lƣơng của
Lƣơng thỏa thuận/ tháng = Lƣơng thỏa thuận/ ngày x Số ngày làm việc trong tháng
Lƣơng thực lãnh = Lƣơng thỏa thuận + Lƣơng phụ trội + Các khoản phụ cấp
- Các khoản giảm trừ - phạt, kỉ luật
55
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
công ty là toàn bộ nhân viên có thời gian làm việc ở công ty từ 1 năm trở lên.
b. Tiền thƣởng:
Công ty xét thƣởng hàng năm vào dịp cuối năm dƣơng lịch (thƣởng tháng 13),
lƣơng này bằng với mức lƣơng thỏa thuận khi kí kết hợp đồng.
Nhận xét: Về hình thức thƣởng nhân viên thì hình thức thƣởng của công ty là
không đa dạng, vì ngoài thƣởng lƣơng tháng 13 công ty không còn hình thức
thƣởng nào khác. Năng suất và khả năng làm việc của nhân viên không nhận đƣợc
sự chú ý nhiều của công ty. Nhìn chung hình thức thƣởng của công ty còn đơn điệu,
chƣa đạt đƣợc hiệu quả động viên cao cho ngƣời lao động.
c. Phụ cấp:
Phụ cấp xăng xe khi nhân viên đi kí kết hợp đồng hay thực hiện công viêc, phụ
cấp trách nhiệm, điện thoại, ăn trƣa, công tác.
Nhận xét: Có nhiều loại phụ cấp, chứng tỏ công ty khá quan tâm tới nhân viên.
Tuy nhiên công tác này chƣa thực sự hiệu quả vì không có một quy chế rõ ràng, ví
dụ nhƣ phụ cấp xăng khi đi làm việc chung, không có một mức xác định rõ ràng,
nhƣ đi bao nhiêu km thì tƣơng ứng bao nhiêu tiền. Tƣơng tự, phụ cấp điện thoại và
công tác cũng vậy.
d. Phúc lợi:
Nhìn chung thực hiện rất tốt các khoản phúc lợi cho tất cả nhân viên theo quy
định của pháp luật. Các khoản trích nhƣ: BHXH, BHYT, nghỉ việc có hƣởng lƣơng,
nghỉ phép thƣờng niên, nghỉ bệnh, nghỉ tai nạn… đƣợc thực hiện một cách đầy đủ
theo quy định của Nhà nƣớc. .
Hàng năm, nhân viên đƣợc nghỉ 12 ngày phép và chế độ làm việc 52 giờ/1 tuần
(đối với nhân viên văn phòng). Ngoài ra, nhân viên đƣợc nghỉ việc hƣởng nguyên
lƣơng cho những ngày lễ lớn. Hằng năm công ty tổ chức cho những nhân viên làm
việc tốt đƣợc đi du lịch một lần.
Nhận xét: Các vấn đề về bảo hiểm công ty luôn thực hiệc rất tốt, đây là điều
không phải công ty nào cũng làm đƣợc. Tuy đã có các hoạt động tập thể nhƣng vẫn
còn ít, số tiền chi ra còn nhập nhằng, chƣa minh bạch. Không có phần khám sức
56
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
khỏe định kì cho nhân viên, mặt dù công ty thuộc ngành lao động nặng nhọc.
2.2.4. Nhận xét đánh giá về công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty CP
TVĐT và TKXD Minh Phương
Qua thời gian thực tập và khảo sát thực tế, kết hợp với quá trình phân tích hoạt
động quản trị nhân sự tại Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ và Thiết kế xây dựng
Minh Phƣơng, em thấy công ty đã áp dụng thành công nhiều biện pháp quản lý
mang lại những kết quả đáng kể. Công việc kế hoạch hóa nguồn nhân lực và việc
tuyển dụng, khuyến khích ngƣời lao động nâng cao nghiệp vụ đã đƣợc công ty quan
tâm làm cho hiệu quả sử dụng nhân sự ở công ty tăng lên. Song bên cạnh những
điểm đã đạt đƣợc, vẫn còn tồn tại một số ít mặt hạn chế, em xin mạnh dạn đánh giá
nhƣ sau:
Những mặt đã làm đƣợc:
Công tác tuyển dụng khá tốt, hoạch định tốt nguồn nhân lực, đảm bảo lực
lƣợng lao động, lƣu trữ hồ sơ hiệu quả, quy trình tuyển dụng đơn giản nhanh chóng.
Cán bộ tuyển dụng nhiệt tình trong công tác.
Công ty đã thực hiện các chính sách lƣơng thƣởng, phúc lợi trợ cấp theo đúng
quy định pháp luật. tạo một bầu không khí thoải mái khi làm việc, luôn cố gắng xây
dựng công ty nhƣ một ngôi nhà thứ hai. Điều kiện làm việc, máy móc, đều đáp ứng
tốt nhu cầu nhân viên.
Công ty có môi trƣờng làm việc thoải mái, năng động, quản lý có thể dễ dàng
trao đổi với nhân viên để hiểu và khai thác hết năng lực nhân viên, tạo động lực cho
nhân viên làm việc tốt hơn.
Những mặt còn hạn chế:
- Có ít ngƣời tham gia, nên không thể tiến hành tuyển dụng không nhanh chóng,
nhất là khi tuyển nhân viên thời vụ.
- Công ty đánh giá hiệu quả tuyển dụng thông qua việc đánh giá kết quả thực
hiện công việc của ngƣời lao động mới đƣợc tuyển. Việc đánh giá này đƣợc công ty
thực hiện ngay trong quá trình thử việc, có thể dễ dàng nhận thấy không có lao động
nào là không hoàn thành công việc. Tuy nhiên cách đánh giá còn mang nặng hình
57
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
thức, nặng tính chủ quan, nếu chỉ dùng tiêu chí “hoàn thành công việc” và “không
hoàn thành công việc” thì thực chất vẫn chƣa nói lên đƣợc điều gì.
- Việc tuyển mộ xảy ra khi thực tế phát sinh thiếu lao động có tay nghề, phải
dùng lao động thiếu chất lƣợng nhƣ vậy công ty vẫn đang ở thế bị động trong việc
tuyển mộ, vẫn chƣa có nghiên cứu, theo dõi biến động về nhân lực để có những dự
báo chuẩn xác với những biến động đó và thích ứng tốt với sự thay đổi của thị
trƣờng, từ đó có kế hoạch tuyển mộ một cách khoa học và hiệu quả hơn. Tuy nhiên
việc này hơi khó để cải thiện vì đặc thù công việc, không thể duy trì một nguồn lực
quá đông.
- Thông báo tuyển dụng còn hạn chế, chƣa rộng rãi.
- Giao diện thông báo tuyển dụng không có tính hấp dẫn (PHỤ LỤC 3),giống
nhƣ mẫu đăng tin bình thƣờng, theo xu hƣớng cũ, không cập nhật xu thế mới,
những công ty lớn đang áp dụng: thƣờng đi kèm mẫu thông báo là bao gồm cả phần
CV, điều này giúp cho công ty dễ dàng nắm đƣợc hết thông tin mà công ty muốn
ứng viên cung cấp, dễ dàng trong việc loại trừ hồ sơ không mong muốn.
- Việc kiểm tra sức khỏe của ứng viên khi đƣợc tuyển dụng chƣa đƣợc đề cập
đến. Công ty mới chỉ dừng lại ở việc yêu cầu trong hồ sơ xin việc của ứng viên phải
có giấy khám sức khỏe, nhƣng thông thƣờng tính tin cậy trong đó lại không cao.
- Công việc kiểm tra thông tin mà ứng viên cung cấp thực hiện qua loa.
- Tính công bằng trong đánh giá ứng viên đôi khi còn chƣa đảm bảo. Nhất là
trong việc giới thiệu, hay do lạm dụng chính sách ƣu tiên con em, tuyển nguồn nội
bộ hơn bên ngoài.
- Nhìn chung còn coi trọng bằng cấp.
- Hoạt động phân tích công việc không đƣợc quan tâm, dẫn đến bản mô tả công
việc sơ sài, mang tính hình thức, nhƣ đã đề cập ở trên.
- Lƣơng còn chƣa phản ánh đƣợc hết năng suất làm việc của nhân viên.
- Hình thức thƣởng hạn chế, chỉ có thƣởng lƣơng tháng 13. Và mức thƣởng cũng
không hợp lí, chƣa chú ý đến khả năng làm việc, tình chuyên cần của nhân viên.
- Phụ cấp chƣa có quy chế rõ ràng.
58
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
2.3. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực
của Công ty CP TVĐT và TKXD Minh Phƣơng
2.3.1. Phối hợp trong ma trận SWOT
Cơ hội (O) Thách thức(T)
O1: Kinh tế trong nƣớc
đang phát triển.
O2: Lực lƣợng lao động
trẻ, dồi dào.
O3: Công nghệ cao phát
triển mạnh.
O4: Việt Nam gia nhập
WTO.
O5: Hệ thống pháp luật
ngày càng hoàn thiện.
T1: Xuất hiện nhiều công
ty mới cạnh tranh gay
gắt.
T2: Thị trƣờng bất động
sản đang yếu.
T3:Tỉ lệ lạm phát cao.
Điểm mạnh(S) Nắm bắt cơ hội SO Đối phó thách thức ST
S1: Nguồn lực tài chính
mạnh.
S2: Chính sách thu hút
tài năng hiệu quả.
S3: Lợi nhuận tăng.
S4: Môi trƣờng làm việc
tốt.
S5: Công ty đã có
thƣơng hiệu trên thị
trƣờng.
S6: Lĩnh vực hoạt động
rộng.
S1 + S3 + O1: Điều chỉnh lại
mức lƣơng cho cán bộ công
nhân viên trong công ty.
S2 + S4 + S5 + O4 + O5:
Tuyển mộ và tuyển chọn
nguồn nhân lực cho công
ty.
S1 + S3 + O5: Xây dựng chế
độ lƣơng, thƣởng,bảo hiểm,
phụ cấp,…
S2 + T1: Tuyển dụng
nhân tài.
S6 + T1 + T2: Đa dạng
hóa hoạt động kinh
doanh giúp công ty đứng
vững trên thƣơng trƣờng.
S1 + S3 + T1: Cạnh tranh
hiệu quả hơn.
Điểm yếu(W) Khắc phục điểm yếu WO Phòng thủ WT
W1: Nhân sự chủ chốt là
công nhân.
W2: Lao động còn kém
tay nghề.
W3: Quy mô công ty
nhỏ.
W1 + W2+ O2: Xây dựng và
áp dụng chính sách tuyển
dụng và đào tạo lao động
có tay nghề.
W3 + O4: Công ty mở rộng
quy mô.
W3 + T2: Mở rộng hoạt
động kinh doanh.
W1 + T3: Tiết kiệm chi
phí.
59
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
2.3.2. Các giải pháp và biện pháp thực hiện
2.3.2.1. Giải pháp ngắn hạn:
Công tác quản trị nhân sự hiện tại của công ty đang hoạt động khá tốt, tuy nhiên
cần phải đầu tƣ hơn nữa về việc đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên. Theo em
thì trong năm nay công ty nên lên kế hoạch bổ sung thêm ngân sách đào tạo nhân
viên và thực hiện kĩ việc đánh giá mức độ hoàn thành thực hiện công việc của nhân
viên để xác định đƣợc những tiềm năng trong công ty, nhằm lập nên kế hoạch đào
tạo nâng cao tay nghề và một số kỹ năng còn thiếu cho nhân viên công ty, đảm bảo
nguồn lực thực sự trở thành một lợi thế cạnh tranh dài hạn của doanh nghiệp
Công ty cũng cần chú ý quản lý tốt nguồn tiền mặt tại quỹ bằng cách xác định
đúng nhu cầu sử dụng tiền mặt trong từng giai đoạn, tránh gây ứ đọng vốn, sao cho
tiền đƣợc sinh lợi ở mức tốt nhất.
Công ty cần tăng cƣờng công tác thu hồi nợ, giải quyết dứt điểm các khoản nợ
đến hạn và nợ quá hạn.
Ngoài ra thì công ty cũng đang hƣớng đến việc tăng doanh thu trong những năm
tới, nên có những chính sách hợp lý trong việc tiết kiệm chi phí, từ những chi phí rất
nhỏ nhƣ chi phí điện, nƣớc,…
2.3.2.2. Giải pháp dài hạn:
Công ty phải có bộ phận chuyên môn phụ trách nhân sự, phải tiến hành sắp
xếp lại bộ máy của mình. Để hợp lý, công ty nên phân tách Phòng Hành chính –
Nhân sự thành 2 phòng chuyên môn là: Phòng Hành chính phụ trách về vấn đề giấy
tờ hành chính và Phòng Tổ chức Lao động - Tiền lƣơng phụ trách về mảng nhân sự.
Qua bản mô tả công việc của Phòng Hành chính – Nhân sự cũng phần nào
thấy lên sự thiếu sót trong hoạt động phân tích công việc, và thực tế công việc này
chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, không có đầy đủ các yếu tố một bản mô tả công
việc cần có. Công ty cần hoàn thiện bản mô tả công việc, làm tiền đề cho quả trình
tuyển dụng, cũng nhƣ hoạt động của mỗi nhân viên sau này. Điều này sẽ giúp cho
việc bố trí đúng ngƣời đúng việc. Tránh khi tuyển dụng đề ra yêu cầu quá cao hoặc
quá thấp hơn mức cần thiết. Bản mô tả công việc cần chi tiết hơn để ngƣời lao động
60
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
cân nhắc trƣớc khi ứng cử, cũng một phần giúp công ty giảm thời gian sàng lọc
không cần thiết. (đề xuất bản mô tả công việc tại PHỤ LỤC 4).
Công ty cần chú trọng đến công tác bồi dƣỡng, đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực hơn nữa; thêm vào đó là xây dựng chế độ trả lƣơng, thƣởng, bảo hiểm và
trợ cấp hợp lý:
Chế độ thƣởng, phạt, trợ cấp, bảo hiểm là một trong những biện pháp tạo động
lực cơ bản cho nhân viên và sử dụng nhân viên có hiệu quả trong công ty. Tiền
thƣởng là một khoản bổ sung cho tiền lƣơng, nếu thƣởng thích hợp sẽ thúc đẩy nhân
viên trong công ty luôn cố gắng hết mình để tạo ra hiệu quả tối đa cho công ty. Đặc
biệt, công ty cần quan tâm đến mức thƣởng, nhƣ thƣởng sáng kiến, lao động giỏi,
năng suất, khi kí kết đƣợc hợp đồng ...để kích thích năng lực làm việc của nhân viên.
- Do là công ty kinh doanh luôn bận rộn với công việc nên nhân viên phải đảm
bảo hoàn thành công việc đúng thời hạn mà công ty giao phó. Vì vậy theo em, để
đảm bảo thƣởng phạt công minh, công ty cần áp dụng các biện pháp sau:
+ Đối với việc ăn cắp, ăn trộm tài sản của công ty, khai khống thì công ty tiến
hành kỷ luật và bắt bồi hoàn số tiền thiệt hại.
+ Đối với ngƣời mắc khuyết điểm thì tiến hành kỷ luật trƣớc toàn thể công ty.
+ Về giờ giấc, nhân viên trong công ty phải đi làm đúng giờ, nếu chậm 3 lần
trong 1 tháng thì sẽ bị công ty trừ vào tiền lƣơng.
+ Quy kết trách nhiệm cá nhân đối với những trƣờng hợp làm thất thoát tiền
vốn, hƣ hỏng tài sản của công ty, việc này phải đƣợc bàn bạc công khai trong nhân
viên các phòng ban.
Môi trƣờng làm việc của công ty khá thoải mái và thân thiện, tuy nhiên công
ty cũng cần xây dựng những chính sách đãi ngộ về tinh thần cho nhân viên:
- Môi trường làm việc:
+ Về không gian làm việc: đảm bảo môi trƣờng làm việc luôn sạch sẽ, thoáng
mát. Có nhân công vệ sinh, là nhân công chung của tòa nhà.
+ Về vấn đề nghỉ ngơi: thời gian nghỉ giữa ca là quá ngắn từ 12 giờ tới 13 giờ,
chỉ một tiếng. Nhân viên không đủ thời gian nghỉ ngơi.
61
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
+ An toàn bảo hộ lao động: công tác bảo hộ lao động tại công ty cần đƣợc chú
trọng, các quần áo, mũ, giày, khẩu trang, găng tay, dây cáp bảo vệ, bảo hộ lao động
phải đƣợc trang bị đầy đủ cho công nhân. Các biện pháp bảo hộ lao động phải đảm
bảo sức khỏe, an toàn cho ngƣời lao động, giúp ngƣời lao động yên tâm công tác,
bảo đảm sự an toàn cho họ.
- Văn hóa trong công ty: công ty đã phần nào tạo đƣợc bầu không khí tƣơi vui
trong công việc, qua nhìn nhận, em thấy môi trƣờng làm việc ở đây rất thân thiện,
phần nào nói lên đƣợc Phòng Hành chính – Nhân sự nói riêng và toàn công ty nói
chung, đã khắc họa nên một môi trƣờng làm viêc tốt, tạo mối quan hệ gắn bó với
nhau. Công ty nên tiếp tục phát huy và duy trì văn hóa này trong công ty.
- Cơ hội thăng tiến: đối với những nhân viên quản lý cấp thấp trong quá trình
thực hiện công việc nếu có sự cố gắng, tích cực hoàn thành tốt công việc đƣợc giao
thì ngƣời quản lí trực tiếp sẽ xem xét đề bạt vào những vị trí mới thích hợp hơn.
Thực tế việc tạo cơ hội thăng tiến cho công nhân viên vẫn mang tính chất chủ quan,
cảm tính của Ban lãnh đạo mà không có quy chế rõ ràng.
Không nên coi trọng bằng cấp quá, mà nên chú trọn nhiêu hơn đến những gì
mà ứng viên đã thể hiện trong quá trình phỏng vấn.
Trả lƣơng nên chia thành hai đợt, tuy điều này gây bất lợi cho hoạt động công
ty, nhƣng sẽ giúp nhân viên, đặc biệt là công nhân có thể trang trải cuộc sống của
mình.
2.3.3. Kiến nghị về các điều kiện khi thực hiện các giải pháp/ biện pháp
Để có thể thực hiện tốt các giải pháp nhƣ trên, công ty cần phải mạnh dạn cho
phép thay đổi cơ cấu tổ chức nhằm hoàn thiện hơn nữa. Đồng thời, các phòng ban
trong công ty phải phối hợp chặt chẽ với nhau và cùng nhau thực hiện mục tiêu
chung của công ty. Ngoài ra, công ty cũng cần tăng cƣờng công tác kiểm tra giám
sát, kết hợp chặt chẽ giữa chế độ tài chính của Nhà nƣớc và công ty nhằm giảm tối
đa giá thành sản phẩm, dịch vụ, tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh, giúp công ty
hoàn thiện và phát triển hơn nữa.
62
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
PHẦN 3
3. MÔ TẢ NHIỆM VỤ ĐƢỢC PHÂN CÔNG VÀ KẾT QUẢ
SINH VIÊN ĐẠT ĐƢỢC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
3.1. Nhiệm vụ đƣợc phân công
Post các bài viết về năng lực công ty lên website công ty.
Đăng quảng cáo cho công ty trên các trang web. (PHỤ LỤC 5).
Hỗ trợ sàng lọc, đánh giá hồ sơ ứng viên.
Hỗ trợ các anh chị Phòng Hành chính – Nhân sự phỏng vấn ứng viên.
Cập nhật số ngày nghỉ phép vào bảng chấm công.
Đối chiếu việc nghỉ phép của cán bộ công nhân viên trong sổ phép và bảng
chấm công của các phòng, ban.
Cập nhật số giờ làm phụ trội.
In, photo tài liêụ.
Kiến tập các cuộc họp của công ty khi công ty bàn bạc về vấn đề tuyển dụng
nhân sự.
Kiến tập và làm công tác hậu cần khi các anh chị đi khảo sát, đánh giá các công
trình xây dựng, lập DTM (xử lí chất thải).
Lƣu giữ, sắp xếp hồ sơ ứng viên, tài liệu liên quan đến việc thực hiện các thủ
tục, chính sách nhân sự nhƣ hồ sơ của ứng viên, đơn xin nghỉ phép, nghỉ
việc,…theo quy định của công ty. Khi lƣu trữ sắp xếp hồ sơ, tài liệu cần phân loại,
tạo mã trƣớc khi đƣa vào tủ lƣu trữ hồ sơ, chứng từ. Mỗi loại hồ sơ chứng từ có một
mã riêng nên rất thuận tiện cho việc sắp xếp và tìm kiếm sau này.
Kiểm tra và đảm bảo hồ sơ nhân viên đầy đủ theo quy định của công ty trƣớc
khi đƣa vào tủ lƣu trữ.
Hỗ trợ Phòng Kinh doanh thực hiện công tác Marketing Online và trực điện
thoại.
Hƣớng dẫn cho mấy bạn vào sau thực hiện công việc tƣơng tự.
63
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
3.2. Kết quả công việc mà sinh viên đã đóng góp cho tổ chức
Trong thời gian thực tập tại công ty, em luôn cố gắng hoàn thành tất cả những
nhiệm vụ mà công ty đã giao cho em. Tuy ban đầu có nhiều bỡ ngỡ do em chƣa
từng đƣợc tiếp xúc môi trƣờng làm việc thực tế, những lí thuyết đƣợc học ở trƣờng
em chƣa thể vận dụng một cách tốt nhất, chƣa có kinh nghiệm thực tế, lại thêm áp
lực do phải làm việc chung với những bạn tuy chỉ là sinh viên thực tập nhƣng đã đi
thực tập nhiều nơi; tuy có tâm lí không tự tin ban đầu nhƣng sau đó em nhanh
chóng hòa nhập do môi trƣờng làm việc thân thiện và những nhiệm vụ công ty giao
kể trên em đều hoàn thành tốt và đƣợc đánh giá cao, đồng thời còn đƣợc tham gia
vào một số hoạt động quan trọng của công ty.
Một số việc em đã làm đƣợc cho công ty nhƣ:
Em đã đăng một lƣợng lớn các bài đăng quảng cáo cho công ty lên website
công ty cũng nhƣ các trang web khác. Những bài này do công ty cung cấp, bao gồm
năng lực công ty và các hoạt động công ty kinh doanh nhƣ thiết kế công trình, giám
sát công trình, thầu xây dựng, lập ĐTM.... Em sẽ đăng lên các trang web, những bài
em đăng đƣợc, đƣợc lƣu lại dƣới dạng đƣờng link ở PHỤ LỤC 5.
Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu về vấn đề đào tạo và phát triển nhân sự. Em đã
nhận ra một số điều theo em là còn hạn chế, em đã đề xuất mục 2.3.2, hi vọng là
một ý kiến tốt để quý công ty xem xét và hoàn thiện hơn.
Giúp các anh chị Phòng Hành chính – Nhân sự trong các công tác sàng lọc
phân loại các hồ sơ dự tuyển và giúp lƣu trữ lại các hồ sơ không trúng tuyển để tạo
nguồn dự trữ.
In, photo tài liệu em đã làm rất tốt vì việc này em đã đƣợc học ở môn tin học ở
trƣờng và kĩ năng mềm, nên công việc diễn ra nhanh chóng.
Là hậu cần khi các anh chị kĩ sƣ đi khảo sát, đánh giá các công trình xây dựng,
lập DTM (xử lí chất thải). Chủ yếu hoạt động này là quan sát vì đó không phải lĩnh
vực chuyên môn của em, em chỉ phụ các công việc hậu cần nhƣ mua nƣớc, đồ ăn,
mang bản vẽ.... điều này giúp em biết thêm nhiều điều về hoạt động xây dựng, môi
trƣờng.
64
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
3.3. Những kỹ năng sinh viên đã thực hiện
Một số kỹ năng cụ thể mà em đã áp dụng qua quá trình thực tập là:
Kỹ năng vi tính văn phòng. Vì trong quá trình này em thƣờng xuyên đăng bài
quảng cáo, hỗ trợ trong các việc chấm công, tính lƣơng... do đặc thù công việc
thƣờng xuyên tiếp xúc với máy tính.
Kỹ năng giao tiếp, ứng xử nơi công sở. Đây là một kĩ năng em luôn phải rèn
luyện và thực hành, và là kĩ năng thực sự khó nhất đối với em, vì môi trƣờng làm
việc không hề đơn giản nhƣ môi trƣờng học tập.
Kỹ năng nghe, gọi điện thoại. Em có đƣợc do nhiệm vụ phân công của công ty,
em hoàn thành tốt vì em đã từng đƣợc học thêm về kĩ năng này.
Kỹ năng lắng nghe, quan sát. Đây là điều mà bất kì ai cũng phải học, nhất là
sinh viên thực tập nhƣ em, lắng nghe, những công việc đƣợc giao, lắng nghe cách
hƣớng dẫn, lắng nghe sự góp ý trong quá trình thực hiện và cuối cùng là lắng nghe
đánh giá để rút kinh nghiệm cho công việc sau. Kể cả phải lắng nghe, hiểu những
anh chị cần gì, bạn bè cùng thực tập đang làm gì, để có thể làm việc hài hòa với mọi
ngƣời.
Kỹ năng ghi chép, thu thập, sàng lọc số liệu, tài liệu, hồ sơ. Em có đƣợc trong
quá trình hỗ trợ phân loại hồ sơ.
Kỹ năng sử dụng thiết bị văn phòng, khi in photo tài liệu. Nhờ đã đƣợc học Tin
học B Văn phòng nên công việc này không quá phức tạp đối với em.
Kỹ năng quản lí thời gian hiệu quả. Do trong thời gian này, em còn đi học thêm,
công ty thỉnh thoảng giao việc ở nhà, nên em luôn phải cân nhắc xem việc gì nên
làm trƣớc, cái này quan trọng hay không, cái nào cấp bách hơn,… để ƣu tiên làm
trƣớc.
Kỹ năng tổ chức công việc hiệu quả. Điều này em có đƣợc do sức ép thời gian
và áp lực công việc. Em đã sắp xếp công việc, viết ra những công việc mình cần
làm để giúp mọi việc hoàn thành tốt hơn. Và khi công việc đến tay mình thì không
bị ngƣng trệ làm ảnh hƣởng chung đến công việc của công ty.
65
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
3.4. Những kinh nghiệm đã tích lũy
Mặc dù thời gian ngắn ngủi nhƣng thời gian thƣc tập đã mang đến cho em rất
nhiều kinh nghiệm, và thực sự là một hành trang cần thiết cho em khi rẽ ngoặt bƣớc
vào một con đƣờng mới, sau khi rời ghế nhà trƣờng. Qua đó mà em cũng đã rút ra
cho mình đƣợc một số kinh nghiệm:
Qua quá trình thực tập, phần nào cũng đã biết đƣợc về quy trình tính lƣơng.
Để có thể tính lƣơng đƣợc tốt, không những cần phải nắm rõ các quy chế về lƣơng,
mà còn cần sử dụng thành thạo máy tính, để tính lƣơng một cách chính xác và tiết
kiệm đƣợc thời gian.
Kinh nghiệm đánh giá và chỉnh sửa hồ sơ: Qua quá trình thực tập, em đã biết
cách nhìn nhận và đánh giá một hồ sơ nhƣ thế nào là tiềm năng và phù hợp cho từng
vị trí.
Kinh nghiệm nghe gọi, xử lý các tình huống khi có điện thoại bên ngoài gọi
tới. Rèn luyện khả năng nói chuyện lƣu loát, thân thiện, tạo ấn tƣợng tốt cho ngƣời
nghe, kinh nghiệm từ chối khi họ muốn gặp một ngƣời nào đó trong công ty, mà họ
không muốn tiếp chuyện, kinh nghiệm trò chuyện khi có ứng viên gọi tới.
Kinh nghiệm viết báo cáo: Hàng ngày, em phải viết báo cáo để liệt kê lại
những việc đã làm đƣợc trong ngày, những gì đạt đƣợc và những khó khăn nào gặp
phải, cách khắc phục nhƣ thế nào.
Kinh nghiệm làm việc nhóm hiệu quả: Muốn công việc đạt hiệu quả cao, cần
phải có sự đoàn kết. giúp đỡ lẫn nhau để cùng hoàn thành. Chính vì vậy, em cùng
các bạn sinh viên thực tập khác luôn hỗ trợ, chia sẻ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm
vụ đƣợc giao.
Kinh nghiệm quản lý thời gian của mình hiệu quả và tránh lãng phí hơn rất
nhiều và biết quý trọng thời gian hơn do phải làm việc với cƣờng độ công việc cao
trong thời gian thực tập.
Kinh nghiệm trong phỏng vấn xin việc: Trải qua các buổi phỏng vấn, đây sẽ là
những kiến thức giúp ích cho em rất nhiều trong quá trình tìm kiếm công việc sau
này.
66
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
Bên cạnh đó, em còn rút ra nhiều kinh nghiệm, thậm chí là bài học cho bản thân:
+ Để có thể làm việc tốt trong một môi trƣờng làm việc bất kỳ, trƣớc hết phải
biết tạo lập nhiều mối quan hệ thân thiết, hòa đồng, chủ động hỏi han, giúp đỡ các
anh chị, ban đầu là những công việc nhỏ, để tạo mối quan hệ, khi đó thì các anh chị
mới tin tƣởng và giao việc cho mình. Phải luôn biết kiên nhẫn, học cách chờ đợi và
lắng nghe, tránh nôn nóng, bất đồng. Khi không đƣợc xem trọng giao việc, phải
xem xét bản thân trƣớc tiên, xem mình có thể thực hiện công việc tốt không. Nhờ
kiên nhẫn, hòa nhã, chủ động tạo lập mối quan hệ, em đã phần nào thể hiện đƣợc
bản thân mình, và giành đƣợc tin tƣởng của mọi ngƣời. Đây quả thật là một sự thay
đổi lớn trong suy nghĩ và hành động, đối với một ngƣời ít có kinh nghiệm thực tế
nhƣ em.
+ Biết cách lắng nghe nhiều hơn và phát biểu đúng lúc đúng nơi, để không làm
làm phiền ngƣời khác, luôn ý thức tính quan trọng của công việc các anh chị đang
thực hiện, nên học cách chờ đợi, hỏi đúng lúc để không làm phiền đến quá trình làm
việc của anh chị.
3.5. Khó khăn và thuận lợi trong quá trình thực hiện nhiệm vụ đƣợc
phân công
Khó khăn
- Thời gian cho phép hoàn thành công việc nhiều khi gấp rút, căng thẳng.
- Khả năng phân tích thông tin thị trƣờng chƣa đƣợc nhạy bén.
- Chƣa từng làm qua công việc trƣớc đây nên lí thuyết chƣa biết cách áp dụng
một cách hiệu quả, cũng nhƣ chƣa có kinh nghiệm thực tế, nên ban đầu hay mắc lỗi.
- Khó khăn trong việc làm quen ban đầu. Mới đầu em cũng khá buồn và sợ khi bị
họ tiếp xúc khá im lặng, nhƣng chỉ vài ngày sau đó cũng quen và biết đƣợc cách
làm thế nào để từ một ngƣời không quan tâm, không muốn nói chuyện mà họ trở
nên quan tâm và chia sẻ nhiều hơn.
- Chỉ đƣợc theo xem các anh chị bên tuyển dụng, đào tạo trong thời gian ngắn
nên chƣa nắm hết phƣơng pháp, cách thức truyền đạt thông tin cho ứng viên
67
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
- Quá trình đánh giá hồ sơ cũng gặp một vài khó khăn vì chƣa có kinh nghiệm
trong việc xem xét và đánh giá hồ sơ, dựa vào những yếu tố, tiêu chí nào để đánh
giá hồ sơ đó tốt hay không để có quyết định lựa chọn cho đúng và phù hợp.
- Công ty ở xa nơi ở, vất vả trong việc đi lại.
- Làm việc chung với nhiều bạn đã từng đi thực tập, mặc dù chỉ bằng tuổi, nhƣng
các bạn làm việc rất tốt, nên em có nhiều mặc cảm và áp lực ban đầu.
- Làm việc không lƣơng, dù ý thức rằng đây là một điều hiển nhiên chỉ cần làm
tốt thực tập, nhƣng phần nào sẽ nhiều động lực hơn nếu đƣợc hỗ trợ.
- Thời gian thực tập ngắn nên không cơ hội tìm hiểu sâu về hoạt động quản trị
nguồn nhân lực ở công ty.
Thuận lợi
- Khả năng giao tiếp tốt nên việc trực điện thoại không có gì khó khăn.
- Máy móc, cơ sở vật chất công ty khá tốt, thuận tiện cho em trong công việc.
- Kiến thức về mạng xã hội việc làm cũng nhƣ các web về công việc cũng kha
khá nên việc tìm hiểu, làm quen với các trang đang quảng cáo nhanh chóng, không
mất thời gian nhiều.
- Khả năng tiếp thu, học hỏi tốt và linh hoạt nên hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao
đúng hạn.
- Biết cách tìm kiếm thông tin nên khi đƣợc hƣớng dẫn thì có thể tiếp thu nhanh
chóng.
- Đƣợc các anh chị nhân viên trong Phòng Hành chính – Nhân sự hƣớng dẫn, hỗ
trợ nhiệt tình nên mọi khó khăn nhanh chóng đƣợc giải quyết.
- Các bạn cùng thực tập rất hòa đồng, giúp đỡ hỗ trợ em nhiều trong công việc,
nhất là giai đoạn ban đầu.
- Công ty luôn tạo điều kiện để em có đầy đủ số liệu hoàn thành tốt chuyên đề tốt
nghiệp này.
- Mọi ngƣời trong công ty luôn quan tâm, giúp đỡ và chia sẻ lẫn nhau, môi
trƣờng làm việc thân thiện, thoải mái; nhƣng cũng không kém phần năng động,
chuyên nghiệp.
68
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
- Đƣợc học hỏi, đào sâu và hoàn thiện hơn các kiến thức trong chuyên ngành
quản trị nguồn nhân lực.
3.6. Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện đối với công việc và nhiệm
vụ đƣợc phân công
3.6.1. Mục tiêu chính của đợt thực tập
Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn công việc.
Tìm hiểu quy trình thực tế về các hoạt động quản trị nhân sự nhƣ thu hút, tuyển
dụng, đào tạo và cách tính lƣơng cho nhân viên.
Học hỏi thêm kinh nghiệm làm việc từ các anh chị nhân viên trong công ty.
Hoàn thành các nhiệm vụ đƣợc giao.
Học cách ứng xử trong mối quan hệ doanh nghiệp.
Đề ra một số kiến nghị nhằm cải thiện các hoạt động quản trị nhân sự của công
ty .
Kết thúc khóa thực tập với ấn tƣợng tốt đẹp, để công ty không chỉ có thiện cảm
với bản thân, có thể đƣợc giữ lại làm việc sau này; mà còn có một cách nhìn đúng
đắn, đề cao hơn về trƣờng Đại học Sài Gòn.
Phải hoàn thành tốt thực tập, để có cơ hội đƣợc giữ lại công ty.
Làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, viết báo cáo.
Rèn luyện ý thức, tác phong trƣớc khi ra trƣờng.
3.6.2. Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện đối với công việc và nhiệm vụ
được phân công:
Những sự hồi phục về kinh tế trong năm 2014 là một xu thế chung trong tiến
trình hội nhập mở cửa của nền kinh tế Việt Nam với kinh tế thế giới. Bên cạnh
những chính sách về nhân sự của chính phủ thì bản thân các Doanh nghiệp trong và
ngoài nƣớc cũng cần phải có những biện pháp thắt quản lý nguồn nhân lực đạt hiệu
quả cũng nhƣ tìm kiếm các hợp đồng công trình mới, bên cạnh đó cũng cần xem xét
khả năng thanh toán một cách rõ ràng, hợp lý và phù hợp với tình hình Doanh
nghiệp. Dựa vào những phân tích, đánh giá, nhận xét ở trên và dựa vào công việc
69
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
em đã làm tại công ty trong thởi gian thực tập vừa qua, em xin đề xuất một số biện
pháp nhằm hoàn thiện hơn đối với công việc thực tập sinh Phòng Hành chính –
Nhân sự của Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ và Thiết kế xây dựng Minh Phƣơng
nhƣ sau:
Công ty nên chuẩn bị trƣớc các công việc sẽ giao cho các bạn thực tập mới
vô làm để mọi việc đƣợc diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Không ngừng thực hiện tiết kiệm chi phí trong quản lý, tránh lãng phí là điều
quan tâm thƣờng xuyên.
Công ty nên thông báo và thỏa thuận rõ ràng thời gian làm việc với các bạn
sinh viên thực tập tại công ty và cần tổ chức thực hiện đúng nhƣ vậy. Điều này giúp
ý thức tổ chức kỷ luật và chấp hành yêu cầu đơn vị về giờ giấc và thời gian thực tập
của sinh viên đƣợc nâng cao hơn.
Cử cán bộ hƣớng dẫn thƣờng xuyên theo sát và đánh giá kết quả công việc
mà sinh viên đƣợc giao cho thực hiện để kịp thời phát hiện ra sai sót (nếu có),
không làm ảnh hƣởng chung đến tình hình công ty.
Công ty cần ghi nhận lại tinh thần trách nhiệm thái độ và mức độ hoàn thành
công việc của mỗi ngƣời để giữ chân những nhân viên tiềm năng lại cho công ty,
giúp công ty có nguồn nhân lực chất lƣợng cao.
Cán bộ hƣớng dẫn luôn vui vẻ và nhiệt tình chỉ dạy cũng nhƣ là cầu nối cho
sinh viên thực tập đƣợc làm quen hết với nhân viên trong phòng ban và toàn thể
nhân viên trong công ty.
Ngoài ra thì công ty nên tổ chức các chƣơng trình tình nguyện nhƣ:
- Tình nguyện làm việc trợ giúp những ngƣời vô gia cƣ, quyên góp thực phẩm
và các vật dụng thiết yếu
- Chuẩn bị các bữa ăn cho ngƣời nghèo.
- Thu thập quần áo ấm để cấp cho những ngƣời vô gia cƣ.
- Quan tâm nhiều hơn tới đời sống vật chất của công nhân.
Sinh viên là những ngƣời năng động và lòng đầy nhiệt huyết, qua những buổi
tình nguyện nhƣ thế này vừa giúp gắn kết các bạn sinh viên thực tập và các anh chị
70
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
trong phòng ban, vừa nhƣ một giải pháp động viên tinh thần những ngƣời đƣợc giúp
sức.
Thêm vào đó, Phòng Hành chính – Nhân sự nên xây dựng các chính sách đãi ngộ
nhiều hơn cho nhân viên cũng nhƣ cho các bạn sinh viên thực tập, phát động phong
trào lao động sáng tạo, tiết kiệm, có chế độ khen thƣởng kịp thời đối với những ai
có phát minh, sáng kiến, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh và để kích thích
năng lực làm việc của nhân viên Phòng Hành chính - Nhân sự.
71
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
PHẦN KẾT LUẬN
Hiện nay, với sự phát triển không ngừng của khoa học – kỹ thuật, máy móc thiết
bị đều đƣợc hiện đại hóa thì cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh lại thuộc về
chất lƣợng. Yếu tố quyết định chất lƣợng đó chính là nhân tố con ngƣời. Và chính
vì thế mà không một doanh nghiệp nào có thể bỏ lơ công tác quản trị nhân sự.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ và Thiết kế xây dựng
Minh Phƣơng, đi sâu vào phân tích công tác quản trị nhân sự của công ty, em thấy
rằng hoạt động quản trị nhân sự có ảnh hƣởng rất lớn đến mục tiêu phát triển chung
và hoạt động kinh doanh của công ty. Quản trị nguồn nhân lực là tất cả các hoạt
động của một tổ chức để thu hút, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và gìn giữ
một lực lƣợng lao động phù hợp với yêu cầu của công việc của tổ chức cả về mặt số
lƣợng và chất lƣợng.
Mặc dù phải đƣơng đầu với nhiều khó khăn, thử thách song Công ty Cổ phần Tƣ
vấn đầu tƣ và Thiết kế xây dựng Minh Phƣơng đã bằng mọi cách vƣợt qua khó khăn
và thu đƣợc kết quả tốt.
Ngoài ra, khi thực tập còn giúp em hiểu rõ hơn về công việc nhân sự, một công
việc khó khăn, không những đòi hỏi ngƣời làm công tác nhân sự có một trình độ
nhất định mà còn đòi hỏi tính cẩn thận, tƣ duy sáng tạo, và sự hiểu biết thực tế về
luật lao động và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng thời, em cũng
rút ra đƣợc kinh nghiệm quý báu cho bản thân và nhất là trong công việc sau này.
Vì hạn chế về thời gian nghiên cứu và trình độ nên chuyên đề của em sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong đƣợc sự giúp đỡ góp ý chỉ dạy thêm của Thầy
Từ Minh Khai và các anh chị trong Phòng Hành chính – Nhân sự của công ty để
giúp chuyên đề của em đƣợc hoàn chỉnh và sâu sắc hơn nữa.
Một lần nữa, em xin cảm ơn Khoa Quản trị kinh doanh Trƣờng Đại học Sài Gòn,
Thầy Từ Minh Khai, cùng các anh chị trong Phòng Hành chính – Nhân sự của công
ty đã giúp em thực hiện chuyên đề này.
72
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Từ Minh Khai
Trường ĐH Sài Gòn SVTH: XX
Khoa Quản trị Kinh doanh MSSV:XXXX
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 1
HỒ SƠ NHÂN SỰ CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ
THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƢƠNG NĂM 2013
(Đơn vị tính: người)
STT
TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN SỐ
LƯỢNG
KINH NGHIỆM
< 5 năm >= 5 năm >= 10 năm
I HỆ ĐẠI HỌC 49
1 Kiến trúc sƣ 12 06 05 01
2 Kỹ sƣ điện - điện tử 02 01 01
3 Kỹ sƣ xây dựng 15 07 03 05
4 Cử nhân kinh tế 05 01 03 01
5 Kỹ sƣ môi trƣờng 09 05 03 01
6 Kỹ sƣ cơ khí 02 01 01
7 Kỹ sƣ công nghệ lọc hóa dầu 02 01 01
8 Kỹ sƣ tin học 02 01 01
II HỆ CAO ĐẲNG 04
9 Cao đẳng kế toán 02 02
10 Cao đằng kinh tế 02 01 01
III HỆ TRUNG CẤP 02
11 Trung cấp xây dựng 02 01 01
IV CÔNG NHÂN LÀNH NGHỀ 240
12 Thợ nề, thợ xây, thợ gia công cơ
khí, thợ máy, thợ điện,… 89 48 28 13
13 Lao động phổ thông 151 151
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 2
BẢNG NĂNG LỰC THIẾT BỊ CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ
VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƢƠNG
STT Tên thiết bị Quốc gia Ký hiệu Đặc tính kỹ thuật Số
lƣợng
1 Cần trục thuỷ lực Japan NK-200E Qmax=20ton 02
2 Máy ép thuỷ lực America Qmax=150ton 01
3 Máy trộn bê tông Việt Nam HK Qmax=5001 08
4 Máy cắt bê tông Japan Qmax=1200W 02
5 Máy khoan bê tông Germany Qmax=Ø24mm 01
6 Máy thuỷ chuẩn Japan 02
7 Máy đâm dùi Japan Qmax=1000W 06
8 Máy cắt sắt Italia Qmax=7HP 01
9 Máy phát điện America Qmax=50KVA 01
10 Tời điện Japan NITO Qmax=1.5ton 02
11 Bơm kiểm tra thuỷ
lực Germany ASDE Qmax=50kg/cm
2 01
12 Máy phun sơn Japan Qmax=16kg/cm2 01
13 Máy mài điện Germany BOSH Qmax= Ø100mm 04
14 Máy mài điện Germany BOSH Qmax= Ø280mm 01
15 Máy khoan điện cầm
tay Germany BOSH Qmax= Ø6mm 01
16 Xe tải Huynhdai Koreo Qmax=5ton 01
17 Thiết bị kiểm tra và
các phụ kiện
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 3
MẪU TUYỂN DỤNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ
THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƢƠNG
TUYỂN DỤNG KỸ SƢ MÔI TRƢỜNG
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƢƠNG
với đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm, chuyên nghiệp và nhiệt tình. Là công ty
hàng đầu trong các lĩnh vực môi trƣờng, cụ thể là:
Tƣ vấn, Lập cam kết bảo vệ môi trƣờng, Lập đề án bảo vệ môi trƣờng cho các doanh
nghiệp; nhà máy - cơ sở, hộ sản xuất, kinh doanh; dịch vụ, nhà hàng...
Tƣ vấn, Lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM), đánh giá tác động môi
trƣờng bổ sung cho các dự án: Khu công nghiệp, nhà máy sản xuất công suất lớn, các
dự án về chăn nuôi, trồng trọt; khu du lịch, sân golf, Khu dân cƣ đô thị, trung tâm
thƣơng mại, khách sạn, Bệnh Viện, Trƣờng học...
Đo đạc, khảo sát và phân tích chất lƣợng môi trƣờng cho các doanh nghiệp có nhu
cầu. Lập báo cáo giám sát môi trƣờng định kỳ cho các nhà máy, doanh nghiệp, khách
sạn...
Tƣ vấn, thiết kế, thi công hệ thống xử lý nƣớc thải. Đặc biệt là các hệ thống xử lý
nƣớc thải sinh hoạt; nƣớc thải chăn nuôi gia súc, gia cầm; nƣớc thải chế biến thủy hải
sản và các loại nƣớc thải công nghiệp khác...
Tƣ vấn, thực hiện các báo cáo hoàn thành, báo cáo nghiệm thu các công trình xử lý
nƣớc thải, khí thải, các công trình môi trƣờng khác...
PHỤ LỤC 3
Lập sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, lập hồ sơ xả nƣớc thải vào nguồn
nƣớc, các thủ tục xin gia hạn xả thải...
Hiện nay Công ty chúng tôi có nhu cầu tuyển dụng nhân viên ngành Môi trƣờng
- Chức danh/Vị trí: Kỹ sƣ Môi Trƣờng.
- Số lƣợng tuyển: 02.
- Nơi làm việc: TP. Hồ Chí Minh.
- Thời gian làm việc: Giờ hành chính.
- Mức lƣơng: Thoả thuận.
- Các chế độ khác: Theo luật lao động và chính sách của Công ty.
Yêu cầu công việc: - Tốt nghiệp Đại học trở lên (Kỹ sƣ Môi Trƣờng).
- Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong các công ty về môi trƣờng.
- Có khả năng điều phối công việc tốt và chấp nhận đi công tác xa.
- Có tinh thần trách nhiệm, khả năng làm việc độc lập & chịu áp lực cao.
Mô tả công việc: Yêu cầu các ứng viên có khả năng đáp ứng các công việc sau đây:
- Lập cam kết bảo vệ môi trƣờng.
- Lập đề án bảo vệ môi trƣờng.
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM).
- Lập báo cáo giám sát môi trƣờng định kỳ.
- Tƣ vấn, thiết kế, thi công hệ thống xử lý nƣớc thải.
- Tƣ vấn, thực hiện các báo cáo hoàn thành, báo cáo nghiệm thu các công trình xử
lý nƣớc thải, khí thải, các công trình môi trƣờng khác…
- Lập sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, lập hồ sơ xả nƣớc thải vào
nguồn nƣớc, các thủ tục xin gia hạn xả thải...
Yêu cầu hồ sơ: - Đơn xin việc làm.
- Sơ yếu lý lịch.
- Bản sao hộ khẩu, CMND và các bằng cấp có liên quan.
- Giấy khám sức khỏe.
Liên hệ:
CTY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƢƠNG
Địa chỉ: Lầu 2, 156 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (08)22 142 126 - 0903 649 782 - 0907 957 895
Email: [email protected] hoặc [email protected]
Website: www.lapduan.com
Hoặc gửi hồ sơ 'TUYỂN DỤNG KỸ SƢ MÔI TRƢỜNG' qua
mail [email protected]
PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 4
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC KIẾN NGHỊ
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ YÊU CẦU ỨNG VIÊN
A. MOÂ TAÛ COÂNG VIEÄC
Chöùc danh : __________________________ Baùo caùo ñeán :__________________________ Boä phaän :__________________________
Ngöôøi soaïn : ___________________________ Ngöôøi pheâ duyeät : _______________________ Ngaøy hieäu löïc : ______/_____/_____________
1. MUÏC ÑÍCH COÂNG VIEÄC …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. TRAÙCH NHIEÄM CHÍNH
Nhöõng lónh vöïc, traùch nhieäm chính (Theo thöù töï quan troïng)
1-…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 2-………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHỤ LỤC 4
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 3-…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 4-…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 5-…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 6-…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
PHỤ LỤC 4
3. QUYEÀN HAÏN VAØ RA QUYEÁT ÑÒNH ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
4. QUAN HEÄ COÂNG VIEÄC Beân trong ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Beân ngoaøi …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
B. YEÂU CAÀU ÖÙNG VIEÂN :
5. TRÌNH ÑOÄ HOÏC VAÁN …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHỤ LỤC 4
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. TRÌNH ÑOÄ CHUYEÂN MOÂN, KINH NGHIEÄM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. KYÕ NAÊNG - Kyõ naêng kyõ thuaät, kyõ naêng laøm vieäc …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… - Kyõ naêng quaûn lyù …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngöôøi soaïn Ngöôøi duyeät
PHỤ LỤC 5
PHỤ LỤC 5
NHỮNG TRANG EM ĐÃ ĐĂNG BÀI CHO CÔNG TY