Đề cương ôn thi xây dựng đường

24
© TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ KHOA CẦU ĐƯỜNG ÔN THI XÂY DỰNG ĐƯỜNG 1.Một số khái niệm về công tác xây dựng đường a.Nhiệm vụ -Trên cơ sở đảm bảo chất lượng công trình -Rút ngắn thời gian xây dựng công trình -Hạ giá thành xây dựng công trình b.Nguyên tắc -Sử dụng hợp lý các máy móc, thiết bị thi công đảm bảo phát huy tối đa năng suất của máy móc và nhân công -Đảm bảo chất lượng công trình -Chủ động cung cấp nguyên vật liệu -Sử dụng công nghệ mới, kỹ thuật mới, áp dụng các phương pháp tổ chức thi công tiên tiến để hạ giá thành xây dựng 2. Đặc điểm và phân loại công tác xây dựng đường a. Đặc điểm -Diện thi công hẹp kéo dài -Vị trí làm việc thường xuyên thay đổi -Khối lượng công tác, tính chất công việc thay đổi thường xuyên theo vị trí làm việc -Chịu ảnh hưởng trực tiêp của các tác nhân khí hậu, thời tiết b. Phân loại -Công tác xây lắp: là công tác trực tiếp hoàn thành các hạng mục công trình như thiết kế. Sau khi xây lắp phải bàn giao đưa vào sử dụng và sau 1 thời gian sử dụng nào đó sẽ hoàn vốn lại chi phí xây dựng công trình đó SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV 892955 LỚP 55CD2 1

Upload: truong-chinh-do

Post on 29-Jul-2015

572 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: Đề Cương ôn thi xây dựng đường

© TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

KHOA CẦU ĐƯỜNG ÔN THI XÂY DỰNG ĐƯỜNG

1.Một số khái niệm về công tác xây dựng đường

a.Nhiệm vụ

-Trên cơ sở đảm bảo chất lượng công trình

-Rút ngắn thời gian xây dựng công trình

-Hạ giá thành xây dựng công trình

b.Nguyên tắc

-Sử dụng hợp lý các máy móc, thiết bị thi công đảm bảo phát huy tối đa năng suất của máy móc và

nhân công

-Đảm bảo chất lượng công trình

-Chủ động cung cấp nguyên vật liệu

-Sử dụng công nghệ mới, kỹ thuật mới, áp dụng các phương pháp tổ chức thi công tiên tiến để hạ

giá thành xây dựng

2. Đặc điểm và phân loại công tác xây dựng đường

a. Đặc điểm

-Diện thi công hẹp kéo dài

-Vị trí làm việc thường xuyên thay đổi

-Khối lượng công tác, tính chất công việc thay đổi thường xuyên theo vị trí làm việc

-Chịu ảnh hưởng trực tiêp của các tác nhân khí hậu, thời tiết

b. Phân loại

-Công tác xây lắp: là công tác trực tiếp hoàn thành các hạng mục công trình như thiết kế. Sau khi

xây lắp phải bàn giao đưa vào sử dụng và sau 1 thời gian sử dụng nào đó sẽ hoàn vốn lại chi phí

xây dựng công trình đó

-Công tác chuẩn bị: Chuẩn bị các loại vật liệu xây dựng (đá, cát, sỏi…); chuẩn bị các loại vật liệu

bán thành phẩm (nhũ tương, nhựa đường, bê tông nhựa…); chuẩn bị các cấu kiện đúc sẵn (đốt

cống, tường đầu….)

-Công tác vận chuyển: Là công tác điều động các loại VLXD, bán thành phẩm, đúc sẵn từ nơi sản

xuất ra công trường thi công, chiếm một tỷ trọng tương đổi lớn trong giá thành xây dựng

Có 3 phương án để vận chuyển VLXD: pa1 dành cho đội thi công nhỏ lẻ, năng lực yếu kém, đưa

vật tư đến tận chân công trình; pa2 dành cho đội thi công trung bình, tổ chức đoàn xe có chất lượng

nhất định, đáp ứng trong giai đoạn thi công thông thường; pa3 dành cho nhà thầu lớn, tổ chức đoàn

xe đủ mạnh, đáp ứng toàn bộ nhu cầu của công trình

3.Các chỉ tiêu KTKT trong xây dựng đường ô tô

SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV 892955 LỚP 55CD2

1

Page 2: Đề Cương ôn thi xây dựng đường

© TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

KHOA CẦU ĐƯỜNG ÔN THI XÂY DỰNG ĐƯỜNG

a.Vốn đầu tư

-Cần vốn đầu tư rất lớn

-Tốc độ huy động vốn nhanh

-Thời gian hoàn vốn chậm

b. Cơ cấu dự toán giá thành xây lắp

.Chi phí trực tiếp: vật liệu 65-75%, nhân công 5-10%, máy 20-30%

.Phân bổ theo hạng mục công trình

Công trình nhỏ: Cầu nhỏ, cống thoát nước…10-15%

Nền, vật liệu đắp 20-30%

Kc mặt đường 45-60%

Các công trình phục vụ trên đường: tổ chức giao thông, an toàn giao thông…1-3% tùy vào cấp

đường và địa hình

c.Các biện pháp hạ giá thành xây dựng

-Tiết kiệm vật liệu tránh lãng phí

-Phải có phương án sử dụng hợp lý các máy móc, thiết bị, nhân lực thi công

-Sử dụng hợp lý vốn đầu tư

-Rút ngắn thời gian xây dựng công trình

-Áp dụng công nghệ mới, kt mới, phương pháp tổ chức thi công tiên tiến

4.Yêu cầu công tác thi công nền đường

a. Chức năng nền đường

Là bộ phận chủ yếu của công trinh đường, là nền tảng, là cơ sở của kết cấu áo đường

b.Yêu cầu nền đường

Đảm bảo kích thước hình học, đảm bảo đủ cường độ, ổn định cường độ, đủ khả năng chống lại các

phá hoại khác

c. Yêu cầu công tác thi công nền đường

-Chọn được loại đất đắp đúng yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật

-Phương pháp đắp nền, kỹ thuật đắp, đầm nén đảm bảo yêu cầu

-Biện pháp bảo vệ: gia cố bằng trồng cỏ, lát đá… cải thiện chế độ thủy nhiệt: rãnh thoát nước, hạ

mực nước ngầm…

d.Các phương pháp thi công nền đường

-Thi công bằng thủ công

-Thi công bằng máy

SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV 892955 LỚP 55CD2

2

Page 3: Đề Cương ôn thi xây dựng đường

© TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

KHOA CẦU ĐƯỜNG ÔN THI XÂY DỰNG ĐƯỜNG

-Thi công bằng phương pháp nổ phá

-Thi công nền bằng máy thủy lực

5. Công tác chuẩn bị thi công nền đường

a.Công tác khôi phục cọc và định phạm vi thi công

b.Lên ga phóng dạng nền đường

c.Công tác đảm bảo thoát nước cho nền đường trong quá trình thi công và sử dụng sau này

d.Xác định cao độ thi công

6. Phân loại đất đắp nền đường

- Phân loại theo cơ học đất:

.Đất rời phân loại dựa theo thành phần hạt

.Đất dính dựa vào chỉ số dẻo và chỉ số sệt

-Phân loại theo mức độ khó dễ trong thi công

.Thi công nền đường bằng thủ công: phân thành 9 nhóm theo mức độ khó dần: 1,2 đất dễ thi công

dùng xẻng xúc binh thường; 4,5 đất bắt đầu chắc dần phải dùng cuốc chim; 8,9 đất rất cứng phải

dùng xà beng, búa đục

.Thi công nên đường bằng máy: có 4 cấp, cấp 1 dễ làm, cấp 2 trung bình, cấp 3 khó làm ,cấp 4 rất

khó làm

=> Mục đích phân loại: Chọn máy móc ,phương pháp thi công phù hợp, tính giá thành

7.Nguyên tắc và phương án thi công nền đường

a. Nguyên tắc

-Sử dụng hợp lý các máy móc, thiết bị, nhân lực thi công

-Tuân thủ các nguyên tắc đắp đất nền đường:

.Đắp thành từng lớp mỏng nằm ngang, lu lèn chặt đạt độ chặt yêu cầu, nghiệm thu rồi mới đắp đất

lớp tiếp theo

.Không đắp đất lẫn lộn các loại đất với nhau, trường hợp nhiều loại đất thì phải đắp theo từng lớp,

lớp dưới khó thoát nước, lớp trên đất dễ thoát nước, các lớp phải có độ dốc 2-3% để thoát nước

.Đảm bảo các biện pháp thoát nước nền đường trong quá trình thi công cũng như sau này

b.Phương án thi công nền đào

.Đào toàn bộ theo chiều ngang

.Đào từng lớp theo chiều dọc

.Đào hào dọc, ngang hỗn hợp

c. Phương án thi công nền đường đắp

SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV 892955 LỚP 55CD2

3

Page 4: Đề Cương ôn thi xây dựng đường

© TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

KHOA CẦU ĐƯỜNG ÔN THI XÂY DỰNG ĐƯỜNG

-Đắp thành từng lớp mỏng nằm ngang

-Đắp từng lớp xiên áp dụng cho địa hình khó khăn, địa hình quá sâu, không có điều kiện triển khai

máy móc, yêu cầu đầm nén không cao, nằm ngoài khu vực tác dụng của nền đường

-Đắp hỗn hợp

d. Xử lý đất trước khi đắp

-Xử lý thông thường: dọn cây cỏ, vét bùn.. khi có độ dốc ngang> 20% đánh bậc cấp trước khi đắp

-Xử lý theo hồ sơ thiết kế

.Đào bỏ lớp đất không thích hợp, thay đất bằng các vật liệu khác

.Làm đệm cát, giếng cát, cọc cát để xử lý lún, đắp đất 2 bên cống để đảm bảo giữ vị trí cống

8.Thi công nền đường bằng máy

Công tác chính là nhưng công tác thi công khối lượng lớn, có thể chiếm nhiều số ca máy hơn, tỏng

giá trị của các ca máy cũng lớn hơn, thường do máy chính đảm nhiệm

Công tác phụ là nhưng công tác thi công khối lượng nhỏ, tổng số ca máy và giá trị cũng ít hơn,

công tác phụ do máy phụ đảm nhiệm.Công tác phụ hỗ trợ cho công tác chính

a.Nguyên tắc chọn máy

- Chọn máy chính trước, chọn máy phụ sau đảm bảo nguyên tắc: máy phụ phải đảm bảo phát huy

tối đa năng suất của máy chính (có thể máy phụ phải chờ, máy chính thì không được chờ)

-Xét đến tính chất công việc và điều kiện thi công

-Xét đến khả năng máy móc hiện có của đơn vị thi công và khả năng đầu tư tiếp theo có hiệu quả

b.Nguyên tắc sử dụng máy

N= T.Kt.Q/t (m3/ca)

T là thời gian làm việc trong 1 ca

Kt là hệ số sử dụng thời gian

Q là khối lượng thực hiện được trong 1 chu kì

t là thời gian thực hiện chu kì đó

-Muốn tăng kt:

Đảm bảo máy được duy tu sửa chữa định kì

Thiết kế tổ chức thi công, thiết kế thi công lên kế hoạc tỉ mĩ, chính xác hạn chế được thời gian chờ

đợi

Khoán sản phẩm, trả lương theo sản phẩm, khuyến khích công nhân làm việc, giáo dục ý thức kỉ

luật

-Tăng Q, t tùy từng loại máy sẽ đề cập

SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV 892955 LỚP 55CD2

4

Page 5: Đề Cương ôn thi xây dựng đường

© TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

KHOA CẦU ĐƯỜNG ÔN THI XÂY DỰNG ĐƯỜNG

9.Thi công nền đường bằng máy ủi

a.Phân loại máy ủi

-Phân theo kích thước lưỡi ủi

-Phân theo phương thức cố định lưỡi ủi: máy ủi thường, máy ủi vạn năng

-Phân theo bộ phận di động: bánh lốp, bành xích

-Phân theo hệ thống điều khiển: dây cáp, thủy lực

b.Thao tác cơ bản của máy ủi

Chu kì: Xén đất- vận chuyển đất- san rải đất- quay lại

c.Các trường hợp có thể sử dụng máy ủi

-Đào vận chuyển dọc đất từ nền đào sang nền đắp

-Đào vận chuyển ngang

-Thi công nền đường vùng núi mặt cắt ngang chữ L

-Có thể gom vật liệu,san rải vật liệu, san sửa vui luyện, dọn mặt bằng

-Đào móng cống

-Dọn bùn, đào cây to

d.Năng suất máy ủi

Muốn giảm thời gian một chu kì t:

-Xe không quay đầu, nên thiết kế để máy ủi đi lùi lại

-Tạo độ dốc khi xen đẩy

-Có chính sách khuyến khích người lao động làm việc

-Sử dụng lao động lành nghề

10.Thi công nền đường bằng máy đào

a.Phân loại

-Phân theo dung tích gầu: 0.23, 0.3, 0.5…..

-Dựa vào cấu tạo và sự làm việc của gầu: máy đào gầu thuận, máy đào gầu nghịch

-Dựa vào bộ phận di dộng: bánh lốp, bách xích, bánh sắt

-Phân loại theo động cơ: Động cơ điện, động cơ diezen

b.Thi công nền đường bằng máy đào gầu thuận

SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV 892955 LỚP 55CD2

5

Page 6: Đề Cương ôn thi xây dựng đường

© TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

KHOA CẦU ĐƯỜNG ÔN THI XÂY DỰNG ĐƯỜNG

-Trực tiếp đào nền đường

-Đứng trên nền đường đã hoàn thành để đào tiến lên phía trước

-Dùng để đào: trắc ngang chữ L, độ dốc ngang lớn

-Chọn máy:

.Năng suất của máy: gầu 0.5 có thể đạt 500m3/ca, gầu 0.7 có thể đạt 700m3/ca, gầu 1 có thể đạt

1000m3/ca

.Theo điều kiện đảm bảo xúc một lần đầy gầu, phụ thuộc vào dung tích gầu, loại đất,cấp đất ,chiều

cao vỉa đào

.Phải phù hợp để làm việc kết hợp với ô tô

Dung tích thùng chứa ô tô nên là bội của dung tích gầu

Cả 2 loại máy đều được nâng cao tối đa hệ số sử dụng thời gian

-Phương thức đào

.Đào chính diện đổ phía sau :đường hẹp không bố trí được lùi xe lên trên

.Khi mà nền đường đủ rộng ô tô đỗ sát bên trái, bên phải( góc quay tối đa 90 độ) năng suất có thể

tăng lên gấp đôi=>pp đào chính diện đổ bên cạnh, giảm góc quay của máy làm tăng năng suất

c.Nguyên tắc bố trí luống đào

-Số luống đào phải là ít nhất

-Mỗi luống đào có diện tích mặt cắt ngang vừa đủ tạo thuận lợi cho máy thi công ,nâng cao năng

suất

-Mỗi luống đào có đường vận chuyển và thoát nước riêng không ảnh hưởng đến luống đào bên

cạnh

-Đảm bảo chiều cao đào không lớn hơn 1m, để đảm bảo an toàn

-Lượng đất sót lại là ít nhất không lớn hơn 8-10% diện tích mặt cắt ngang

d.Chọn ô tô vận chuyển

-Xem xét điều kiện địa hình, đường vận chuyển để chọn tải trọng có thể cơ động, an toàn và có thể

đi được

-Chọn dung tích thùng xe ô tô nên là 1 số nguyên lần bội số của dung tích gầu

-Tính toán phối hợp máy đào và ô tô vận chuyển để phát huy được tối đa năng suất

e.Năng suất

SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV 892955 LỚP 55CD2

6

Page 7: Đề Cương ôn thi xây dựng đường

© TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

KHOA CẦU ĐƯỜNG ÔN THI XÂY DỰNG ĐƯỜNG

Biện pháp nâng cao năng suất

-Tránh cho máy đào quay đầu

-Chọn phương thức đào hợp lý, bố trí luống đào hợp lý

-Đảm bảo đào 1 lần đầy gầu

-Xem xét kết hợp máy đào và ô tô vận chuyển để phát huy được tối đa năng suất

-Chọn dung tích thung xe ô tô nên là 1 số nguyên lần của bội số dung tích gầu

-Chọn chiều cao vỉa đào hợp lý

-Chọn máy chính ,máy phụ

-Ưu tiên máy móc hiện có và khả năng đầu tư tiếp theo có hiệu quả

-Xét tính chất công việc và điều kiện thi công

-Chọn công nhân lành nghề có kỹ thuật cao

-Có chính sách khuyến khích người lao động làm việc, giáo dục, kỷ luật

11.Đầm nén nền đường

a.Tác dụng

Nhằm thay đổi cấu trúc của đất ,làm cho các hạt xê dịch lại gần nhau, giảm lỗ rỗng của đất làm cho

đất được chặt thêm

b.Yêu cầu đầm nén

-Đầm nén chỉ đạt độ chặt nhất định thì có hiệu quả

12.Thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn

-Với một loại đất nhất đinh, 1 công đầm nén nhất định bao giờ cũng tìm được 1 trị số độ ẩm tốt

nhất mà tương ứng với nó sẽ đạt được độ chặt lớn nhất

-Lý giải: nước cho vào trong đất tạo màng nhớt quanh các hạt đất, làm giảm ma sát bề mặt các hạt

đất, ở trị số W1, W2 lượng nước cho vào vẫn còn thiếu, chưa đủ để bôi trơn bề mặt hạt đất, với

công đầm nén như vậy các hạt đất chưa đủ xe dịch, độ chặt chỉ đạt gama 1, gama 2

Ở W4, W5 lượng nước cho vào thừa, lượng nước dư thừa này nằm trong các lỗ rỗng, công đầm nén

bị mất một phần vào các lỗ rỗng nên chỉ đạt gama 4, gama 5

ở W3 lượng nước cho vào vưa đủ, phát huy tối đa công đầm nén, đất đạt độ chặt lớn nhất gama 3

c.Nhận xét

SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV 892955 LỚP 55CD2

7

Page 8: Đề Cương ôn thi xây dựng đường

© TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

KHOA CẦU ĐƯỜNG ÔN THI XÂY DỰNG ĐƯỜNG

Wo xấp xỉ 0.6 W nhão là độ ẩm tốt nhất

-Độ ẩm tốt nhất để lu lèn ngoài hiện trường sẽ được điều chỉnh tùy thuộc vào hàm lượng hạt lớn

hơn 5mm

-Đất sét khó đầm nén hơn, đất cát dễ đầm nén hơn

-Đất cõ cỡ hạt càng lớn thì độ ẩm tốt nhất

-Nếu thay đổi loại đất thì độ ẩm, độ chặt thay đổi

-Thay đổi công đầm nén: tăng số lần búa rơi, thay đổi trọng lượng búa, chiều cao rơi

-đất á sét có độ ẩm tốt nhất lớn hơn đất á cát

12.Các nhân tố ảnh hưởng đến công đầm nén

a.Độ ẩm

Ảnh hưởng rõ rệt nhất đến công tác đầm nén thể hiện qua tn đầm nén tiêu chuẩn

Cùng 1 công đầm nén như nhau, cùng 1 loại đất nếu đầm ở trị số độ ẩm tốt nhất thì đạt được hiệu

quả cao nhất( độ chặt, công đầm nén)

b.Bề dày lớp đất đầm nén

nếu h nhỏ, làm chặt lớp mỏng, còn làm chặt cả lớp dưới thêm, tốn công đầm nén

Nếu h lớn lớp trên chặt nhưng lớp dưới chưa đạt

-Chọn hợp lý một bề dày => cho hiệu quả đầm nén tốt nhất

c.Số lần đầm nén, tải trọng đầm nén

Chỉ nên đầm 1 số lần nhất định

d.Thời gian tác dụng của tải trọng và thông qua tốc độ lu

13.Các phương pháp đầm nén

a.Lu bánh cứng( bánh sắt)

Thích hợp với loại đất rời

Lý do: Chiều dày lu lèn tác dụng sâu hơn

Áp lực cực đại của bánh lu tác dụng lên nền đất lớn hơn cường độ nền đất làm phát sinh biến dạng

và đạt hiệu quả đầm nén

b.Lu chân cừu

Thích hợp với đất dính, đất sét, vón cục

c.Lu bánh lốp

Thích hợp với đất dính

SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV 892955 LỚP 55CD2

8

Page 9: Đề Cương ôn thi xây dựng đường

© TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

KHOA CẦU ĐƯỜNG ÔN THI XÂY DỰNG ĐƯỜNG

Lý do: Diện tích tiếp xúc lớn hơn, áp lực truyền xuống sâu hơn

Do bánh hới có thể bơm căng làm thay đổi áp suất hơi trong bánh làm thay đổi diện tích tiếp xúc

nên có thể thích hợp với từng giai đoạn lu lèn

-Thời gian tác dụng lâu hơn

14.Kỹ thuật đầm nén

a.Thiết kế sơ đồ lu

.Yêu cầu tối thiểu lu được 2 lần trên điểm

.Kết thúc lu lèn phải đạt được sự đồng đều trên mặt cắt ngang

.Thứ tự hành trình lu từ mép ngoài vào tim đường, đối với nền đường có siêu cao hành trình từ thấp

lên cao

.Vệt lu sau phải đề lên vệt lu trước 20-25mm

.Vệt lu ngoài cùng khi lu các lớp móng đường phải cách mép một khoảng 5-10mm để không phá

hoại mép lề

.Lu lớp mặt trên cùng phải đè ra lề 1 khoảng 10-15mm

.Số hành trình lu là ít nhất

b.Kỹ thuật lu lèn

.Phải lu lèn đúng theo sơ đồ lu thiết kế, đảm bảo đồng đều về chất lượng đầm nén trên mặt cắt

ngang

.Chọn bề dày lớp đất lu lèn hợp lý

.Cần lu lèn đất ở trị số độ ẩm tốt nhất

.Chọn tải trọng lu phù hợp với giai đoạn lu lèn

,Tốc độ lu phù hợp với gian đoạn lu lèn

15.Các phương pháp kiểm tra độ chặt và độ ẩm đất làm nền đường

Yêu cầu của công tác thí nghiệm hiện trường:

-Đơn giản ,dễ làm

-Cho kết quả nhanh chóng, kịp thời

-Độ chính xác có thể chấp nhận được

a.Phương pháp dao vòng đốt cồn

ưu điểm: đơn giản dễ làm, nhanh chóng, cho kết quả có thể chấp nhận được

sai số ở khâu: chủ quan chọn vị trí lấy mẫu của người thực hiện, lượng cồn đổ vào ít hay nhiều

cũng ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm

Thao tác làm thí nghiệm

SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV 892955 LỚP 55CD2

9

Page 10: Đề Cương ôn thi xây dựng đường

© TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

KHOA CẦU ĐƯỜNG ÔN THI XÂY DỰNG ĐƯỜNG

=>Chỉ dùng cho dự án nhỏ lẻ, không quan trọng

b.Phương pháp dùng phap covaliep

đơn giản dễ làm

kết quả nhanh chóng kịp thời

Độ chính xác cao, áp dụng rộng rãi

Sai số kiểm soát được, đọc thang,k iểm soát mẫu

Mặt đường

1.Sự làm việc của kết cấu mặt đường

Chịu sự tác dụng trực tiếp của các loại tải trọng( tải trọng thẳng đứng, tải trọng nằm ngang, tải

trọng động, xung kích, trùng phục..).Ngoài ra chịu ảnh hưởng của các tác nhân thiên nhiên như

nhiệt độ, độ ẩm, chế độ thủy nhiệt….

2.Yêu cầu vật liệu làm áo đường

-Các lớp vật liệu phân lớp: có cường độ giảm dần từ trên xuống dưới để chịu lực và phù hợp với

biểu độ ứng suất

-Các lớp tầng móng nằm sâu bên dưới không chịu ảnh hưởng của tải trọng ngang, có thể dùng vật

liệu rời hoặc vật liệu kém dính

-Nếu có mực nước ngầm vật liệu nên sử dụng chất liên kết để ngăn chặn nguồn ẩm

-Các lớp tầng mặt chịu tác dụng trực tiếp của tải trọng thẳng đứng và tải trọng ngang, yêu cầu có

cường độ cao, có đủ độ nhám, ổn định nước, ở định nhiệt độ, phải là một kết cấu kín (sử dụng vật

liệu có chất liên kết), có đủ độ cứng để chịu va đập của bánh xe, chịu sự mài mòn, ít bụi bặm, ít

tiếng ồn, vật liệu không ảnh hưởng tầm nhìn

3.Nguyên lí sử dụng vật liệu áo đường

a.Nguyên lý lát xếp

-ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, tận dụng được vật liệu địa phương

-Nhược điểm: Lún không đều, có thể nước mưa thấm nhập qua các khe xâm nhập vào nền đường

làm giảm cường độ

-Nguyên lý hình thành cường độ: cường độ bản thân mỗi vật liệu, do nền đất và cường độ nền đất

b.Nguyên lý đá chèn đá

SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV 892955 LỚP 55CD2

10

Page 11: Đề Cương ôn thi xây dựng đường

© TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

KHOA CẦU ĐƯỜNG ÔN THI XÂY DỰNG ĐƯỜNG

-Vật liệu: đá dăm cường độ cao, có kích cỡ tương đối đồng đều, có hình dạng khối, sần sùi và sắc

cạnh

-Kích cớ to rải trước, nhỏ rải sau và được lu lèn cho thêm chặt chắc sau mỗi lần rải

-Ưu điểm: đơn giản, dễ làm, giá thành hạ khi vận dụng vật liệu địa phương

-Nhược điểm: dưới tải trọng trùng phục, xe cộ gây mỏi vật liệu, nếu dùng làm lớp mặt trên cùng thì

phải có một lớp láng nhựa bảo vệ

-Nguyên lý hình thành cường độ: Nhờ vào cường độ của bản thân viên đá, Ma sát bề mặt giữa các

viên đá do được lu lèn, lực dính tạo ra bởi bột đá và nước tạo nên chất dính kết, cường độ do chêm

chèn

c.Nguyên lý cấp phối

-Dùng những hạt có kích cỡ khác nhau phối hợp với nhau theo 1 tỉ lệ nhất định, sau khi lu lèn đạt

độ chặt cao

-Hạt nhỏ hơn điền vào các cỡ hạt to lấp đầy lỗ rỗng, khe hở làm độ chặt tăng lên

-ưu điểm: Cho vật liệu đạt cường độ cao, độ chặt rất đồng đều, chất lượng khai thác cao, Giá thành

hạ nếu ở gần các mỏ đá, mỏ vật liệu

-Nhược điểm

Giá thành cao nếu không ở gần các mở vật liệu và phải gia công

d.Nguyên lý gia cố đất

-Làm nhỏ đất ra, gia cố với một số vật liệu phù hợp

-Đất thiên về rời thì gia cố xm

-Đất thiên về dính thì gia cố vôi bột

-Sau khi gia cố cường độ đáp ứng làm lớp móng dưới cùng của các cấp đương

Các loại kết cấu áo đường không sử dụng chất liên kết

4.Mặt đường cấp phối sỏi cuội( cp thiên thiên)

Là loại mặt đường sử dụng cốt liệu là sỏi cuội kết hợp với đất dính và được phối hợp với nhau theo

nguyên lý cấp phối được lu lèn và đạt cường độ

-Nguyên lý hình thành cường độ: do cường độ bản thân các hạt cốt liệu, sau khi lu lèn làm tăng góc

nội ma sát và lực dính c của các hạt cốt liệu làm tăng cường độ, hàm lượng đất dính đóng vai trò là

chất liên kết các hạt cốt liệu

-Áp dụng: Thường dùng làm tầng móng cho các cấp đường khác nhau

Chỉ dùng làm tầng mặt cho đường cấp thấp từ cấp IV trở xuống

Nếu làm tầng mặt cho mặt đường cấp cao thì cấn phải láng nhựa lên trên để bảo vệ ,chống hao mòn

SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV 892955 LỚP 55CD2

11

Page 12: Đề Cương ôn thi xây dựng đường

© TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

KHOA CẦU ĐƯỜNG ÔN THI XÂY DỰNG ĐƯỜNG

-Yêu cầu vật liệu: Cấp phối sỏi cuội phải đạt được cấp phối tiêu chuẩn theo 3 điều kiện:

.Thành phần hạt

.Chỉ số dẻo Wd

-Giới hạn nhão Wnh

Phải nằm trong giới hạn quy định

5.Mặt đường đá dăm tiêu chuẩn

Là loại mặt đường sử dụng đá cường độ cao, kích cỡ đồng đều rải theo nguyên lý đá chèn đá

-Nguyên lý hình thành cường độ:

.Bản thân cường độ của các viên đá

.Chèn móc các hạt vật liệu vào với nhau

.Ma sát bề mặt các viên đá

.Bột đá và nước tạo thành chất keo liên kết các viên đá

-Áp dụng: làm lớp móng trên hoặc móng dưới do mặt đường cấp 4 trở xuống, nếu làm mặt đường

cấp cao thì phải láng nhựa để bảo vệ chống hao mòn

Chiều dày tối đa từ 18-20cm, tối thiểu 8cm nếu trên lớp móng chắc ,không chắc 12-13cm

-Yêu cầu vật liệu: đá 40x60, 20x40, 10x20, 5x10

Đá có kích cỡ tương đối đồng đều, có dạng hình khối, sần sùi, sắc cạnh và phải sạch

Hàm lượng đá dẹt không chiếm quá 10%

Có cường độ cao

-Ưu điểm: có cường độ cao, giá thành hạ do sử dụng nguyên vật liệu địa phương, thi công đơn giản

-Nhược điểm: dưới tải trọng trùng phục, các viên đá bị lỏng ra, nếu có lực ngang làm bong bật vật

liệu

6.Mặt đường cấp phối đá dăm

Là mặt đường sử dụng hỗn hợp các loại cốt liệu có kích cỡ khác nhau là sản phẩm của công nghệ

nghiền đá, sỏi; có cấu trúc thành phần,các hạt được trộn với nhau theo nguyên lý cấp phối và sau

khi lu lèn đạt cường độ cao

-Ưu điểm: đạt được độ chặt tương đối đồng đều trên mặt đường, chất lượng khai thác tốt, làm tầng

móng mặt đường cấp 4 trở lên, giá thành hạ nếu gần các mỏ vật liệu

-Nhược điểm: giá thành cao nếu xa các mỏ vật liệu, các hạt cốt liệu phải gia công

Các loại mặt đường có sử dụng chất liên kết

7.Mặt đường láng nhựa

Là loại mặt đường dùng nhựa nóng để tưới sau đó dùng đá nhỏ rải lên trên rồi tiến hành lu lèn

SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV 892955 LỚP 55CD2

12

Page 13: Đề Cương ôn thi xây dựng đường

© TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

KHOA CẦU ĐƯỜNG ÔN THI XÂY DỰNG ĐƯỜNG

Có thể láng nhựa 2,3 lớp những lớp trên thì đá nhỏ hơn

-Tác dụng: Làm lớp hao mòn bảo vệ cho kết cấu áo đường

.Chống thấm nước

.Tăng độ bằng phẳng làm cho xe chạy êm thuận

.Mặt đường cũ trơn trượt không đủ sức bám, làm lớp láng nhựa lên trên để tạo sức bám mới

-Yêu cầu vật liệu

a.đá

Đảm bảo chỉ tiêu cớ lý theo quy định: cường độ, độ hao mòn, dính bám với nhựa tốt; đá phải có

dạng sần sùi, sắc cạnh, sạch và khô rào không lẫn tạp chất, lượng hạt dẹt không chiếm quá 5% khối

lượng, đá có nguồn gốc cacbonat

b.Nhựa

Nhựa đặc, có nguồn gốc từ dầu mỏ, độ kim lún 40/60, 60/70, trước khi tưới nhiệt độ đạt 160 độ,

lượng nhựa và đá được tính toán vừa đủ, trong đó nhựa đóng vai trò là chất liên kết( bao bọc quanh

đá và liên kết chúng lại với nhau

-Kích cỡ đá: 16x20, 10x16, 5x10

8.Mặt đường đá dăm thấp nhập nhựa

Là mặt đường sử dụng đá dăm có kích cỡ tiêu chuẩn ,lu lèn theo nguyên lý đá chèn đá ,đạt độ chặt

nhất định rồi tưới nhựa thấm nhập đến hết chiều dày của lớp đá đó

-Yêu cầu vật liệu

.Đá có kích cỡ đá, định lượng đá khác với mặt đường láng nhưa, còn các yêu cầu khác thì hoàn toàn

giống

.Nhựa tương tự mặt đường láng nhựa

9.Mặt đường bê tông nhựa

Là hỗn hợp btn bao gồm các thành phần vật liệu: đá(sỏi) cát, bột khoáng, nhựa va phụ gia nếu có

được phối hợp với nhau theo nguyên lý cấp phối, sau khi lu lèn chặt thì đạt được độ chặt cao, có

cường độ cao

Thường dùng làm tầng mặt đường cấp cao là chủ yếu, từ cấp IV trở lên

Các phương pháp tổ chức thi công

10.Phương pháp tổ chức thi công song song

Là tất cả các loại công tác thực hiện song song( hoàn thành cùng thời gian trên chiều dài tuyến thi

công)

SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV 892955 LỚP 55CD2

13

Page 14: Đề Cương ôn thi xây dựng đường

© TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

KHOA CẦU ĐƯỜNG ÔN THI XÂY DỰNG ĐƯỜNG

Đặc điểm: tất cả các công tác từ chuẩn bị đến thi công do 1 đơn vị thi công làm

Ưu điểm: Nhờ diện thi công rộng nên chúng ta có thể sử dụng nhiều máy móc rút ngắn thời gian thi

công

Nhược điểm: diện thi công rộng kéo dài hết tuyến đòi hỏi nhiều máy móc thiêt bị cùng loại, hoàn

thành xong thì không dùng nữa gây khó khăn cho việc điều động cung cấp, diện thi công rộng khó

khăn cho việc tổ chức quản lý,không có được sự sát sao chỉ đạo để tăng năng suất, không có điều

kiện để chuyên môn hóa tăng năng suất lao động

Áp dụng: cho tuyến ngắn các công trình độc lập, công việc đòi hỏi thời gian gấp rút nhanh

Không áp dụng làm PP thi công chính mà phải kết hợp với các phương pháp khác

11.Phương pháp tổ chức thi công tuần tự

Là chia tuyến thành nhiều đoạn, khi hoàn thành công việc trước rồi mới chuyển sang làm đoạn sau,

cứ như vậy cho đến khi hết công trình

-Đặc điểm: càng chia nhiều đoạn thì thi công càng kéo dài vì vậy phải chọn đoạn phù hợp với năng

lực thi công

-Áp dụng: không áp dụng làm pp thi công chính trên toàn công trình, tuyến có chiều dài không lớn

quá, khối lượng công tác không lớn, trong điều kiện năng lực nhà thầu hạn chế, trang thiết bị ít

12.Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền

Là toàn bộ quá trình công tác sẽ được chia thành những công việc có đặc điểm và tính chất riêng và

do đó do các đơn vị chuyên nghiệp phụ trách, có quan hệ chặt chẽ với nhau và được xác định theo 1

trình tự hợp lý

-Đặc điểm:

.Mỗi một loại công tác do một đội chuyên nghiệp phụ trách, đội chuyên nghiệp này được trang bị

những thiết bị cần thiết, đồng bộ làm nhiệm vụ của mình từ đầu đến cuối tuyến

.Tốc độ cả các đội này xấp xỉ nhau, cùng di chuyển đồng đều trên tuyến, sau khi đội chuyên nghiệp

cuối cùng đi qua thì tuyến đường được hoàn thành và đi vào khai thác

-ưu điểm: sản phẩm các đoạn hoàn thành kéo dài 1 dải phía sau do đó có thể đưa vào khia thác

ngay

.Các đơn vị chuyên nghiệp có điều kiện chuyên môn hóa, nâng cao năng suất lao động để hạ giá

thành xây dựng

.Tổ chức thi công dây chuyền sẽ rút ngắn thời gian xây dựng nói chung, nhớ chuyên môn hóa mà

có thể nâng cao chất lượng, đơn giản gọn nhẹ trong việc tổ chức giám sát

SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV 892955 LỚP 55CD2

14

Page 15: Đề Cương ôn thi xây dựng đường

© TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

KHOA CẦU ĐƯỜNG ÔN THI XÂY DỰNG ĐƯỜNG

-Nhược điểm: thường áp dụng khi công việc có khối lượng lớn, do các nhà thầu có năng lực đảm

nhiệm

-Các quan điểm để có thể áp dụng tctc dây chuyền có hiệu quả:

.Có quan điểm thiết kế các công trình hạng mục công trình,các công trình làm sao tạo điều kiện cho

thi công

.Khối lượng công tác phân bố tương đối đồng đều

.Công tác có khối lượng lớn thì cần ưu tiên tập trung hoàn thành trước không ảnh hưởng đến công

trình

.Các đội chuyên nghiệp cần trang bị trang thiết bị máy móc đồng bộ với nhau

.Cân đối giữa các đội thi công

.Tổ chức tốt công tác cung cấp nguyên vật liệu

.Đòi hỏi nào đó về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có kinh nghiệm trong công tác thi công và quản

.

13.Các thông số của dây chuyền

-Thời gian hoạt động của dây chuyền T

-Đoạn thi công của dây chuyền chuyên nghiệp l

-Chiều dài của dây chuyền tổng hợp L= ∑li+ ∑ai+ ∑zi

Trong đó li là đoạn thi công dây chuyền thứ i

Ai là khoảng giãn cách giữa các đoạn thứ i

Zi là đoạn dự trữ giữa các đội chuyên nghiệp

-Thời gian triển khai dây chuyền tkt

-Thời gian hoàn thành của dây chuyền tht

-Thời gian ổn định của dây chuyền tod

-Tốc độ dây chuyền là thông số quan trọng nhất, biểu thị năng lực của đơn vị thi công

14.Chỉ số đánh giá hiệu quả và tổ chức

a.Hệ số hiệu quả

b.Hệ số tổ chức

.

SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV 892955 LỚP 55CD2

15

Page 16: Đề Cương ôn thi xây dựng đường

© TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

KHOA CẦU ĐƯỜNG ÔN THI XÂY DỰNG ĐƯỜNG

SINH VIÊN TH : ĐỖ VĂN CHINH MSSV 892955 LỚP 55CD2

16