ĐỀ Án xÂy dỰng nÔng thÔn mỚi xà vĨnh nhuẬn

94
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 2020 PHẦN I: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ GIAI ĐOẠN 2005 – 2009 I. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG: - Vị trí địa lý của xã: phía đông giáp: xã Vĩnh Lợi, Vĩnh Thành; phía tây giáp: xã Tân Phú; phía nam giáp: xã Vĩnh Phú huyện Thoại Sơn; phía bắc giáp: xã Vĩnh Hanh, Vĩnh Bình; - Tổng diện tích tự nhiên: 3.800 ha; trong đó diện tích nông nghiệp 3.349 ha; đất lâm nghiệp 31,38 ha. Xã có 06 ấp; dân số (theo điều tra thống kê mới nhất) có: 1.854 hộ với tổng số nhân khẩu: 8.442 người, trong đó số hộ sống bằng nghề nông chiếm: 82,6 %. Dân cư gồm người Kinh chiếm: 98,48%, người Khmer chiếm: 1,4%, người Hoa chiếm 0,12%... - Tiềm năng thế mạnh của xã là nguồn tài nguyên đất có lượng phù sa dồi dào, có nguồn nước mặt đảm bảo cho sản xuất phát triển, giao thông thủy bộ thuận tiện, giáp với các vùng lân cận trong ngoài huyện đặc biệt là nguồn lao động dồi dào. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, thâm canh tăng vụ tạo điều kiện cho công nghiệp cơ khí, xay sát lúa gạo, các nghề tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại phát triển và nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, gia cầm… nhưng chưa được khai thác triệt để.

Upload: nguyenvanlai4432

Post on 05-Jul-2015

9.755 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬNHUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 –

2020

PHẦN I: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG

THÔN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ GIAI ĐOẠN 2005 – 2009

I. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG:

- Vị trí địa lý của xã: phía đông giáp: xã Vĩnh Lợi, Vĩnh Thành; phía tây giáp: xã Tân Phú; phía nam giáp: xã Vĩnh Phú huyện Thoại Sơn; phía bắc giáp: xã Vĩnh Hanh, Vĩnh Bình;

- Tổng diện tích tự nhiên: 3.800 ha; trong đó diện tích nông nghiệp 3.349 ha; đất lâm nghiệp 31,38 ha. Xã có 06 ấp; dân số (theo điều tra thống kê mới nhất) có: 1.854 hộ với tổng số nhân khẩu: 8.442 người, trong đó số hộ sống bằng nghề nông chiếm: 82,6 %. Dân cư gồm người Kinh chiếm: 98,48%, người Khmer chiếm: 1,4%, người Hoa chiếm 0,12%...

- Tiềm năng thế mạnh của xã là nguồn tài nguyên đất có lượng phù sa dồi dào, có nguồn nước mặt đảm bảo cho sản xuất phát triển, giao thông thủy bộ thuận tiện, giáp với các vùng lân cận trong ngoài huyện đặc biệt là nguồn lao động dồi dào. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, thâm canh tăng vụ tạo điều kiện cho công nghiệp cơ khí, xay sát lúa gạo, các nghề tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại phát triển và nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, gia cầm… nhưng chưa được khai thác triệt để.

- Do điều kiện xa trung tâm tỉnh, huyện những năm trước đây xã có rất nhiều khó khăn về kinh tế, mức thu nhập bình quân đầu người thấp, cơ sở hạ tầng yếu kém, giao thông đi lại khó khăn. Hòa cùng công cuộc đổi mới của Đảng, thực hiện chủ trương của Huyện ủy- UBND Huyện. Đảng bộ và nhân dân Vĩnh Nhuận quyết tâm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Bên cạnh những thuận lợi còn nhiều khó khăn do tác động khủng hoảng tài chính thế giới, tình hình lạm phát, giá cả biến động, việc tiêu thụ lúa và giá lúa thấp làm ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân. Nhưng với quyết tâm của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân đã và đang ra sức khắc phục khó khăn, đưa xã nhà phát triển trên từng lĩnh vực như sau:

Page 2: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

A. VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP:1. Về phát triển trồng trọt: - Tổng diện tích gieo trồng năm 2009 đạt 7.688ha, tăng 500ha so năm

2005. Trong đó: diện tích gieo trồng lúa 7.668ha, tăng 500ha so năm 2005; hoa màu các loại và cây trồng khác 20ha, tăng 05 ha so năm 2005. Hệ số sử dụng đất đạt 2,28 lần, tăng 0,15 lần so năm 2005.

- Năng suất lúa bình quân năm 2009 đạt 13,5 tấn/ha, không tăng so năm 2005. Năng suất hoa màu các lọai và cây trồng khác: bắp, rau đậu: 30 tấn/ha.

- Sản lượng lương thực năm 2009 đạt 47.558 tấn, tăng 1.261 tấn so năm 2005. Bình quân lương thực đầu người năm 2009 đạt 5.633 kg/người/năm, tăng 270 kg so năm 2005. Sản lượng hoa màu các loại: 600 tấn.

Kết quả thực hiện xã hội hóa công tác sản xuất giống ở địa phương, ứng dụng Chương trình “3 giảm - 3 tăng” trong sản xuất lúa tính đến cuối năm 2009, có 02 tổ sản xuất giống, diện tích 683 ha, có 2.500 hộ nông dân tham gia chương trình “3 giảm - 3 tăng”, diện tích ứng dụng chương trình 3.188ha.

2. Chăn nuôi gia súc, gia cầm:

- Tổng đàn trâu, bò năm 2009 đạt 169 con, tăng 29 con so năm 2005; trong đó đàn bò đạt 143 con. Tỷ lệ bò lai sind đạt 100%.

- Tổng đàn heo năm 2009 đạt 1.096 con, tăng 04 con so năm 2005; trong đó heo giống lai đạt 100%. Tổng đàn gia cầm năm 2009 đạt 30.978 con, tăng 387 con so năm 2005.

3. Thủy sản:

- Diện tích mặt nước nuôi thủy sản năm 2009 đạt 11,87 ha, tăng 04 ha so năm 2005; trong đó DT nuôi cá 11,87 ha (cá tra: 10 ha);

- Số lồng bè nuôi 04 cái;

- Sản lượng nuôi thủy sản năm 2009 đạt: 5.000 tấn, giảm 957 tấn so năm 2005; trong đó sản lượng cá tra 3.051 tấn; sản lượng cá lóc: 1.949 tấn.

4. Giá trị sản xuất nông, thủy sản bình quân trên 01 ha đất canh tác (theo giá hiện hành) năm 2009 đạt 73,8 triệu đồng/ha/năm, tăng 40 triệu đồng so năm 2005.

Mô hình sản xuất tiêu biểu trong xã đạt giá trị sản xuất cao, như sản xuất thâm canh tăng vụ; sản xuất lúa giống; nuôi trồng thủy sản.

Page 3: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

B. VỀ NÔNG DÂN, NÔNG THÔN:Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí nông thôn mới theo quyết định số

1958/QĐ-UBND, ngày 19/10/2010 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành bộ tiêu chí xây dựng xã nông thôn mới:I. NHÓM TIÊU CHÍ QUY HOẠCH:

1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch:- Thực trạng công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch trên địa

bàn:Quy hoạch chợ trung tâm xã, cụm dân cư, xây dựng vùng sản xuất vụ

3, xây dựng lộ nông thôn, trạm bơm điện, kinh thủy lợi, trụ sở làm việc UBND xã, trạm y tế, trường học, khu thể thao, nhà văn hóa.

Việc quản lý thực hiện quy hoạch đều đạt khá tốt góp phần đẩy mạnh bộ mặt nông thôn ngày một được khang trang, đảm bảo phát triển sản xuất luôn tăng năng suất, đời sống nhân dân ngày càng được ổn định.

II. NHÓM TIÊU CHÍ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI:2. Giao thông:a. Thực trạng hệ thống giao thông nông thôn trên địa bàn xã:- Toàn xã hiện có 17 tuyến giao thông nông thôn, tổng chiều dài 75,2

km (bao gồm chiều dài đường giao thông về đến trung tâm xã và từ trung tâm xã về đến các ấp, đường liên ấp). Trong đó: láng nhựa mặt đường 7,3 km, đổ pêtông mặt đường 7 km, rải cát đường đất 60,9 km.

- Tổng số tuyến giao thông nội đồng là 14 tuyến tổng chiều dài 37,6 km đường giao thông nội đồng (không kể đường giao thông về đến trung tâm xã và từ trung tâm xã về đến các ấp, liên ấp). Trong đó không có đường láng nhựa và pê tông chỉ có rải cát đá cấp phối, đường đất 37,6 km.

- Cầu giao thông toàn xã có tổng số 38 cây (cầu nằm trên tuyến 35 cây, không nằm trên tuyến 03 cây), trong đó cầu sắt 07 cây, cầu gỗ 31 cây.

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về giao thông nông thôn trên địa bàn xã (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958):

- Chỉ tiêu 2.1: Đường giao thông chính về đến trung tâm xã: Chỉ tiêu này đạt được 51% (7,3 km đường nhựa) còn lại 7 km đường pêtông chưa đạt chuẩn, hiện đã xuống cấp cần nâng cấp sửa chửa.

- Chỉ tiêu 2.2: đường giao thông từ trung tâm xã về đến các ấp; đường liên ấp và đường ra cánh đồng: chỉ tiêu này đạt được 2,5% ( 2,3 km); (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là 40%, năm 2020 là 50%)

3. Thủy lợi:

a) Thực trạng hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã:

Page 4: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

- Hệ thống kênh tưới tiêu của xã đáp ứng nhu cầu tưới tiêu 100% diện tích sản xuất. Gồm: kênh cấp 1 có 02 tuyến chiều dài 11 km; kênh cấp 2 có 01 tuyến chiều dài 09 km; kênh cấp 3 có 05 tuyến chiều dài 18,9 km; kênh nội đồng có 14 tuyến, chiều dài 31,7 km. - Hệ thống đê bao kiểm soát lũ: xã có 3 tiểu vùng có đê bao kiểm soát lũ triệt để, diện tích 950 ha chiếm 28,37% diện tích canh tác, có 22 tiểu vùng kiểm soát lũ tháng 8, diện tích 2375 ha chiếm 71,63% diện tích canh tác.

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về thủy lợi trên địa bàn xã (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958):

- Chỉ tiêu 3.1: hiện nay chỉ tiêu này đạt 100%, nhưng cần phải nạo vét lại một số kêng bồi lắng.

Hệ thống thủy lợi đã cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu sản xuất, tuy nhiên do một số tuyến kênh cấp 3, kênh thoát nước sử dụng từ nhiều năm nay bị bồi lắng và giao thông nội đồng không có, (đánh giá so sánh với chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là 100%).

- Chỉ tiêu 3.2: tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa (thủy lợi gắn với đê bao và đường giao thông nông thôn, hệ thống cống hoàn chỉnh). Hiện nay chỉ tiêu này đạt được 28%.

Kênh mương do xã quản lý dài 46,3 km; trong đó đã được kiên cố hóa 14,7 km chiếm tỷ lệ 31,75% (so với chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là 35% và đến năm 2020 là 45%).

- Chỉ tiêu 3.3: tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp có hệ thống giao thông và thủy lợi nội đồng hoàn chỉnh. Chỉ tiêu này đạt được 28%.

Tổng diện tích đất sản xuất có hệ thống giao thông và thủy lợi nội đồng hoàn chỉnh 950 ha chiếm tỷ lệ 28 % so tổng diện tích (so với chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là 35%, đến năm 2020 là 40%).

4. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp:

a) Kết quả ứng dụng khoa học công nghệ, thực hiện cơ giới hóa trên địa bàn xã:

- Xã hội hóa sản xuất giống lúa cộng đồng ở địa phương đã hình thành 03 tổ hợp tác cung ứng lúa giống với tổng diện tích nền sản xuất giống 500ha đảm bảo nhu cầu giống tốt cho diện tích trong toàn xã (đạt 40,3% diện tích canh tác/năm).

- Ứng dụng chương trình “3 giảm - 3 tăng” trong sản xuất lúa: số hộ tham gia chương trình 3.314 hộ/năm, diện tích ứng dụng 7.265 ha/năm

Page 5: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

chiếm 95% so tổng diện tích gieo trồng; trong đó diện tích ứng dụng chương trình “1 phải - 5 giảm” 1.961 ha/năm chiếm 27% so tổng diện tích gieo trồng.

- Tình hình thực hiện cơ giới hóa, điện khí hóa nông nghiệp (tính đến tháng 9/2010):

Số lượng máy nông nghiệp toàn xã: máy làm đất (máy cày, máy xới): 45 máy, thực hiện cơ giới hóa khâu làm đất đạt 40% so tổng diện tích; máy suốt lúa: 15 máy; máy sấy lúa: 18 máy, đảm nhận lúa hàng hóa thông qua sấy đạt 23% tổng sản lượng; động cơ diesel và máy bơm phục vụ tưới, tiêu: 945 máy, số lượng trạm bơm điện: 05 trạm, diện tích ứng dụng 950ha; máy gặt đập liên hợp: 18 máy, diện tích ứng dụng cơ giới hóa trong khâu thu hoạch đạt 27% so tổng diện tích; phương tiện vận chuyển trẹt, không có kho chứa nông sản tập trung, chủ yếu là kho chứa gia đình tự xây 29 kho.

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958):

- Chỉ tiêu 4.1: tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới tiêu bằng hệ thống trạm bơm điện. hiện nay xã có 05 trạm bơm điện phục vụ. Chỉ tiêu này hiện nay xã đạt được 28%, (so chỉ tiêu tiêu chí quy định đến năm 2015 là 100% ).

- Chỉ tiêu 4.2: tỷ lệ diện tích sản xuất lúa thu hoạch bằng cơ giới, chỉ tiêu này xã đạt được 27% (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là 42% và đến năm 2020 là 62%).

- Chỉ tiêu 4.3: sản xuất lúa, rau màu, nuôi thủy sản theo hướng an toàn, chất lượng

+ Chỉ tiêu 4.3.1: tỷ lệ diện tích sản xuất lúa ứng dụng chương trình “3 giảm - 3 tăng” so tổng diện tích trồng lúa. chỉ tiêu này xã đạt được 95%, (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là 95%).

+ Chỉ tiêu 4.3.2: tỷ lệ diện tích ứng dụng chương trình “1 phải - 5 giảm”: chỉ tiêu này xã đạt được 27% (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 đạt 42% và đến năm 2020 đạt 62%).

+ Chỉ tiêu 4.3.3: tỷ lệ diện tích sản xuất giống lúa so tổng diện tích trồng lúa. chỉ tiêu này đạt được 15% (chỉ tiêu quy định 5%). Tỷ lệ này xã đạt vượt chỉ tiêu quy định, (so với chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là 5% - đã vượt 5%).

+ Chỉ tiêu 4.3.4: tỷ lệ diện tích sản xuất rau màu theo hướng an toàn chất lượng so tổng diện tích trồng rau màu. hiện nay mới chỉ đạt được 1% (quy định năm 2015 là 10%, năm 2020 là 20%).

Page 6: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

+ Chỉ tiêu 4.3.5: tỷ lệ diện tích nuôi thủy sản theo các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế (SQF 1000CM, Globalgap,…) so tổng diện tích nuôi thủy sản. chỉ tiêu này xã đạt 13% (tiêu chí quy định năm 2015 đạt 30%, năm 2020 đạt 40%).

5. Điện nông thôn: (đánh giá mức độ đạt được so sánh theo tiêu chí tại QĐ 1958);

- Chỉ tiêu 5.1: hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điệnHệ thống điện trên địa bàn xã cơ bản đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của

ngành điện 90%. (chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là đạt).

- Chỉ tiêu 5.2: tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên so tổng số hộ. chỉ tiêu này xã đạt được 68,9% (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là 98% và đến năm 2020 là 100%).

6. Trường học:

a) Hiện trạng cơ sở hạ tầng giáo dục trên địa bàn xã:

- Tổng số trường học hiện có 5 trường học (64 phòng); trong đó: trường mẫu giáo: 1 trường (4 phòng), trường tiểu học: 3 trường (48 phòng, trong đó có 3 phòng chức năng), trung học cơ sở: 1 trường (12 phòng, trong đó có 4 phòng chức năng).

- Tỷ lệ phòng học kiên cố chiếm 84,37%, bán kiên cố 15,63%. Không có điểm trường đạt chuẩn quốc gia.

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về trường học trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958):

- Chỉ tiêu 6.1: tỷ lệ trường học các cấp (mẫu giáo, tiểu học, THCS) có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia

Hiện xã chưa có trường học đạt chuẩn quốc gia (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là 50% và đến năm 2020 là 70%).

- Chỉ tiêu 6.2: tỷ lệ trường học các cấp (mẫu giáo, tiểu học, THCS) có văn phòng và các phòng trang thiết bị bộ môn thiết yếu mới đạt được 20%. (quy định năm 2015 là 100%).

7. Cơ sở vật chất văn hóa:

a) Thực trạng cơ sở vật chất văn hóa trên địa bàn xã:- Xã có 1 nhà văn hóa, diện tích 50 m2 hiện đang xuống cấp không đạt

chuẩn, 1 sân bóng đá chưa có mặt bằng vượt lũ, 1 sân bóng chuyền, 06 cụm panô, trạm tin, kéo 9 km dây đài truyền thanh.

Page 7: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

- Hiện nay trên địa bàn các ấp chưa có điểm văn hóa, sân thể thao chủ yếu là sân bóng chuyền tự phát của người dân nên chưa đạt chuẩn quy định của Bộ Văn hóa – Thể thao và Du lịch.

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958):

- Chỉ tiêu 7.1: có trung tâm văn hóa thể thao đạt chuẩn của Bộ VH - TT - DL

Xã đã có nhà văn hóa thể thao nhưng chưa đạt chuẩn quy định của Bộ Văn hóa – Thể dục và du lịch, hiện nay đã xuống cấp và chưa có khu thể thao (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 có nhà văn hóa, thể thao và đến năm 2020 có trung tâm văn hóa, thể thao).

- Chỉ tiêu 7.2: tỷ lệ ấp có điểm hoạt động văn hóa thể thaoHiện xã chỉ có 01 ấp có điểm hoạt động văn hóa, thể thao, so tổng số

ấp đạt 16,67% (chỉ tiêu quy định năm 2015 đạt 50%, năm 2020 đạt 100%).

8. Chợ nông thôn:

a) Thực trạng hệ thống chợ trên địa bàn xã:

- Toàn xã có 2 chợ, trong đó có 01 chợ trung tâm xã quy mô diện tích 1ha. Phân loại chợ: 2 chợ đều đạt chợ loại 3.

- Hoạt động thương mại dịch vụ mua bán có bước phát triển. Chợ trung tâm xã đã được chỉnh trang nâng cấp, 5 năm liền được công nhận “Chợ trật tự vệ sinh”. Toàn xã hiện có 126 hộ kinh doanh mua bán, hàng hóa tương đối dồi dào, đáp ứng được yêu cầu trao đổi mua bán của nhân dân.

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về chợ nông thôn trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958): chỉ tiêu này xã đạt 100% (quy định 2015 đạt 100%).

9. Bưu điện.

a) Đánh giá thực trạng:

- Xã có 1 bưu điện văn hóa, số máy điện thoại năm 2009 đạt 636 máy, mật độ đạt 4,3 máy/100 dân.

- Phòng đọc sách của xã đã được hình thành gắn với bưu điện văn hóa, đi vào hoạt động từ năm 2004 nhưng số lượng người đến còn ít, hạn chế về đầu sách và người quản lý phòng đọc sách là cán bộ bưu điện văn hóa kiêm nhiệm chưa có trợ cấp riêng, chưa được trên quan tâm nhiều, cơ sở vật chất hư chậm sửa chữa (máy truy cập internet…)

- Mạng đường truyền internet trên địa bàn xã đã phủ đến 4 ấp, có 250 hộ sử dụng internet.

Page 8: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về bưu điện trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958):

- Chỉ tiêu 9.1: Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông: hiện nay xã có một điểm phục vụ bưu chính viễn thông ấp Vĩnh Thuận (quy định năm 2015 đạt 100%).

- Chỉ tiêu 9.2: tỷ lệ số ấp, có internet: hiện nay xã có 4/6 ấp có internet đạt 66% (tiêu chí quy định năm 2015 đạt 83%, 2020 đạt 100%).

- Chỉ tiêu 9.3: tỷ lệ tối thiểu số hộ dân biết sử dụng tin học và truy cập internet: tiêu chí này xã đạt 10% (quy định năm 2015 đạt 30%, 2020 đạt 50%).

10. Nhà ở dân cư: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về nhà ở dân cư nông thôn trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ 1958)

- Chỉ tiêu 10.1: Nhà tạm, dột nát: Xã không còn hộ có nhà tạm, dột nát (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là không còn).

- Chỉ tiêu 10.2: tỷ lệ hộ dân có nhà ở đạt chuẩn nhà cấp IV (diện tích nhà ở tối thiểu là 32 m2, niên hạn sử dụng từ 15 – 20 năm) chỉ tiêu này xã đạt 18% (đến năm 2015 là 40%, năm 2020 là 60%).

- Chỉ tiêu 10.3: tỷ lệ hộ dân có nhà ở trên sông, rạch, vi phạm lộ giới và nhà ở trong vùng sạt lở phải di dời so tổng số hộ dân: tiêu chí này xã chiếm 0,75% (nhà vi phạm lộ giới), (quy định 2015 chiếm 25%, năm 2020 chiếm 15%). Tổng số hộ có nhà ở trên sông, kênh, rạch, vi phạm lộ giới còn 14 hộ.

- Chỉ tiêu 10.4: tỷ lệ hộ dân có nhà ở trên sông, kênh, rạch, và nhà ở trong vùng sạt lở phải di dời còn lại so với tổng số hộ dân: tiêu chí này xã chiếm 0%.

III. NHÓM TIÊU CHÍ KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT:

11. Thu nhập: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ 1958)

- Tiêu chí 11: thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức thu nhập bình quân khu vực nông thôn toàn tỉnh: Thu nhập bình quân đầu người đạt 13,2 triệu đồng/người/năm đạt 1,05 lần (tiêu chí quy định năm 2015 đạt 1,1 lần, năm 2020 đạt 1,3 lần).

12. Hộ nghèo: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ 1958)

- Tiêu chí 12: tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo tại thời điểm). Tỷ lệ hộ nghèo chiếm 9,5% (tiêu chí quy định năm 2015 dưới 7%, năm 2020 dưới 5%).

Page 9: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

Kết quả điều tra thống kê hộ nghèo theo chuẩn nghèo mới, toàn xã còn 176 hộ nghèo chiếm tỷ lệ 9,5% so tổng số hộ.

13. Cơ cấu lao động: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về cơ cấu lao động trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ 1958)

- Tiêu chí 13: tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp

Tổng số lao động trong độ tuổi 5.209 người; trong đó làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp có 3.126 người, chiếm tỷ lệ 60% so tổng số lao động trong độ tuổi; (so với tiêu chí quy định đến năm 2015 dưới 50% và đến năm 2020 dưới 40%).

Tiêu chí này xã chiếm 60% (quy định năm 2015 dưới 50%, năm 2020 dưới 40%).

14. Hình thức tổ chức sản xuất:

a) Thực trạng tổ chức lại sản xuất theo các hình thức hợp tác, kinh tế trang trại:

- Trên địa bàn xã có 01 HTX.NN Vĩnh Hòa có 71 xã viên tham gia, vốn Điều lệ thực tế huy động được 138,2 triệu đồng đạt 100% so tổng vốn Điều lệ. Diện tích quản lý làm dịch vụ HTX là 500ha (chiếm 14,92% so diện tích canh tác)

- Mô hình tổ hợp tác sản xuất: số tổ hợp tác sản xuất hiện có 08 tổ (gồm 01 tổ sản xuất vụ 3 với diện tích 450ha và 03 tổ sản xuất giống với diện tích 180ha, 04 tổ sản xuất lúa hàng hóa với diện tích 450ha) với 200 hộ nông dân tham gia, câu lạc bộ nông dân hiện có 01 CLB, với 35 hộ tham gia.

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958):

- Tiêu chí 14: tỷ lệ diện tích sản xuất của hộ nông dân tham gia vào các loại hình kinh tế hợp tác (tổ, nhóm hợp tác; HTX; trang trại, Cty cổ phần nông nghiệp, Cty TNHH nông nghiệp)

Tiêu chí chỉ đạt 16% (quy định năm 2015: >30%, năm 2020: >40%)

IV. NHÓM TIÊU CHÍ VĂN HÓA – XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG

15. Giáo dục: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về giáo dục trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1956)

- Chỉ tiêu 15.1: Phổ cập giáo dục trung học cơ sở: Công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở . Chỉ tiêu này hiện nay đạt 81,59% (quy định năm 2015 đạt).

Page 10: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

- Chỉ tiêu 15.2: Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề); Tiêu chí này xã đạt 91,66% (chỉ tiêu quy định 85%). Chỉ tiêu này so với quy định hiện nay là đạt

- Chỉ tiêu 15.3: Tỷ lệ lao động qua đào tạo: Chỉ tiêu này xã chiếm 21,1% (quy định năm 2015 >35%, năm 2020 >50%).

- Chỉ tiêu 15.4: Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề: Chỉ tiêu này xã chiếm 14% (quy định năm 2015 >25%, năm 2020 >40%).

16. Y tế: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về y tế trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958).

- Chỉ tiêu 16.1: tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế: đạt 16,38% (quy định năm 2015: ( >=40%, năm 2020: >=50%).

- Chỉ tiêu 16.2: y tế xã đạt chuẩn quốc gia: Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia năm 2007.

17. Văn hóa: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về y tế trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958).

- Tiêu chí 17: tỷ lệ số ấp đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL

Toàn xã có 06 ấp đều đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa đạt tỷ lệ 100% so tổng số ấp (so tiêu chí quy định đến năm 2015 là 80% và đến năm 2020 là 90%).

18. Môi trường: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về y tế trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958).

- Chỉ tiêu 18.1: Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo quy chuẩn của Bộ Y tế: chỉ tiêu này xã đạt 35,6% (quy định năm 2015 đạt 60%, 2020 đạt 80%).

- Chỉ tiêu 18.2: tỷ lệ hộ dân có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt chuẩn: Chỉ tiêu này xã đạt 59,92% (1.111 / 1854 hộ có cầu tiêu hợp vệ sinh); (quy định năm 2015 đạt 70%, 2020 đạt 80%).

- Chỉ tiêu 18.3: tỷ lệ hộ dân có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh: chỉ tiêu này xã đạt 5,26% (quy định năm 2015 đạt 60%, 2020 đạt 70%).

- Chỉ tiêu 18.4: tỷ lệ trường học, trạm y tế, trụ sở UBND xã có nhà tiêu hợp vệ sinh:

+ 18.4.1: tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh: Tiêu chí này xã đạt 100% (quy định năm 2015 đạt 100%).

+ 18.4.2: tỷ lệ trạm y tế có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh: Trạm y tế của xã có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 100% (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là 100%).

Page 11: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

+ 18.4.3: tỷ lệ chợ có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh: Tiêu chí này xã đạt 100%, cần cải tạo nâng cấp lại một nhà vệ sinh chợ trung tâm xã, (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là 100%).

+ 18.4.4: tỷ lệ trụ sở UBND xã có nước và nhà tiêu hợp vệ sinhTrụ sở UBND xã có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh (so chỉ tiêu quy

định đến năm 2015 là 100%).

- Chỉ tiêu 18.5: tỷ lệ số cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường: Tiêu chí này xã đạt 85%, (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là 100%).

- Chỉ tiêu 18.6: tỷ lệ các điểm, khu dân cư và các đoạn sông, kênh, rạch không gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: Tiêu chí này đã đạt so với quy định.

- Chỉ tiêu 18.7: có khu xử lý rác thải của xã hoặc cụm xã hoặc có khu xử lý trong huyện, liên huyện và người dân có chi trả phí thu gom và xử lý: Tiêu chí này hiện nay đã đạt so với quy định, nhưng nếu quy hoạch theo lộ trình nông thôn mới thì cần phải di dời sang điểm khác (đã được quy hoạch sẵn).

- Chỉ tiêu 18.8: Chất thải, nước thải trong khu dân cư, chợ, cơ sở sản xuất kinh doanh được thu gom và xử lý theo quy định và người dân có chi trả phí xử lý: Tiêu chí này đã đạt 90% so với quy định.

- Chỉ tiêu 18.9: Nghĩa trang, nghĩa địa được xây dựng theo quy hoạch: Xã hiện nay có 02 nghĩa địa, được xây dựng theo quy hoạch. Tiêu chí này so với quy định đã đạt.

V. NHÓM TIÊU CHÍ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ:

- Chí tiêu 19.1: cán bộ xã đạt chuẩn

+ 19.1.1: cán bộ công chức cấp xã (7 chức danh chuyên môn). Hiện nay chỉ tiêu này có 6/7 cán bộ công chức cấp xã đạt chuẩn 85,7%, (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là đạt).

+ 19.1.2: cán bộ chuyên trách cấp xã (12 chức danh chuyên môn): Hiện nay chỉ tiêu này có 5/12 cán bộ chuyên trách đạt chuẩn 41,7%, (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là đạt).

+ 19.1.3: cán bộ không chuyên trách cấp xã và trưởng ấp (3 chức danh chuyên môn): chỉ tiêu này hiện nay có 32/58 cán bộ đạt chuẩn 55%, (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là đạt).

- Chí tiêu 19.2: có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định: Chỉ tiêu này đã đạt đúng quy định.

Page 12: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

- Chí tiêu 19.3: Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch vững mạnh”: Chỉ tiêu này Đảng bộ, chính quyền từ năm 1994 – 2009 đạt danh hiệu TSVMTB.

- Chỉ tiêu 19.4: các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên: tiêu này so với quy định hiện nay đạt 100%.

- Chỉ tiêu 19.5: thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở và thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.

+ Những năm qua việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở luôn được quan tâm chỉ đạo, tất cả các công việc có liên quan đến dân đều đưa ra bàn bạc thống nhất, được nhân dân đồng tình cao, tạo không khí dân chủ trong nội bộ và ngoài quần chúng nhân dân. Chú trọng đến việc phát huy dân chủ trong cải tiến lối làm việc của cơ quan, đơn vị theo hướng phục vụ nhân dân và có trách nhiệm với dân trong giải quyết thủ tục hành chính, phát huy tốt hòm thư góp ý và công khai số điện thoại đường dây nóng của lãnh đạo ở trụ sở UBND xã và văn phòng 6 ấp để nhân dân kịp thời phản ánh những vấn đề bức xúc.

+ Thường xuyên thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, bộ máy hành chính sắp xếp lại, nội dung công việc phân công rõ ràng và phân rõ trách nhiệm từng cán bộ phụ trách, niêm yết công khai các thủ tục hành chính để nhân dân nắm, giảm bớt phiền hà cho nhân dân trong quan hệ các thủ tục hành chính.

+ Kết quả việc tổ chức triển khai thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, đã tổ chức họp dân với nội dung vận động nhân dân đóng góp xây dựng kết cấu hạ tầng theo đề án huy động sức dân để xây dựng các công trình có mục đích, bình nghị NVQS, xét hộ nghèo hưởng tiền tết của Chính Phủ, hổ trợ diện tích lúa bị ngập úng do mưa bão, kế hoạch phát triển KT-XH ở địa phương, xây dựng cầu đường,…nhìn chung qua triển khai thực hiện đa số nhân dân đồng tình thống nhất với tỷ lệ trên 90%.

20. An ninh trật tự xã hội:

- Tiêu chí 20: an ninh trật tự xã hội được giữ vững

Tình hình ANCT – TTATXH được giữ vững. Ủy ban nhân dân xã luôn quan tâm đến 2 lực lượng công an và xã đội, thường xuyên chỉ đạo cho 2 LL xây dựng kế hoạch bảo vệ an ninh quốc phòng, phòng chống tệ nạn xã hội, tấn công tội phạm, tạo điều kiện thuận lợi cho 2 LL hoạt động. Quan tâm chăm lo đời sống mọi mặt cho LL dân phòng, dân quân, dự bị động viên, gia đình quân nhân tại ngũ, cựu chiến binh. Thành lập các Ban chỉ đạo và triển khai các văn bản pháp luật liên quan đến an ninh quốc phòng. Chú trọng công tác tuyển quân, thường xuyên kiểm tra từ các bước xét duyệt đến

Page 13: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

giao quân, làm tốt công tác tuyên truyền luật NVQS, tổ chức lệnh trao gọi thanh niên nhập ngũ và hội trại tòng quân, đề ra nhiều giải pháp phù hợp đảm bảo chất lượng và hiệu quả, nhiều năm liền hoàn thành chỉ tiêu trên giao. Tiêu chí này hiện nay xã đã đạt (so với quy định đến năm 2015 là đạt).

C. NHỮNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM VÀ NGUYÊN NHÂN:

I. Những hạn chế yếu kém:

1. Đánh giá chung về sản xuất nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng và đời sống nhân dân:

a. Về nông nghiệp:

- Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm còn thấp, chưa đều ở từng lĩnh vực, tỷ trọng nông nghiệp còn cao. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi so với yêu cầu còn chậm.

- Việc ứng dụng tiến bộ KHCN vào sản xuất chỉ đáp ứng được cơ giới hóa trong khâu làm đất, từng bước điện khí hóa trong khâu bơm tiêu chống úng, cơ giới hóa trong khâu thu hoạch và bảo quản nông sản sau thu hoạch tỷ lệ còn thấp.

b. Về nông thôn:

- Phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp quy mô nhỏ, chưa thu hút vốn đầu tư, chiếm tỷ trọng còn thấp trong cơ cấu kinh tế.

- Hoạt động thương mại - dịch vụ tuy có phát triển nhưng mới chỉ đáp ứng được những yêu cầu thiết yếu trong trao đổi mua bán của người dân.

c. Về xây dựng cơ sở hạ tầng:

- Giao thông: những năm qua với phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm nhiều tuyến đường liên xã, ấp đã được pêtông hóa. Tuy nhiên cũng còn nhiều tuyến đường cần phải được đầu tư xây dựng và nâng cấp để đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân.

- Thủy lợi: nhiều tuyến kinh cấp III, kênh nội đồng đã bồi lắng chưa được nạo vét kịp thời để bơm tưới phục vụ sản xuất.

- Trường học: những năm qua mặc dù đã được đầu tư xây dựng nhưng vẫn còn những điểm trường, phòng học và các trang thiết bị xuống cấp, chưa đáp ứng yêu cầu dạy và học.

- Trạm y tế: tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch còn thấp.

- Điện: tỷ lệ hộ sử dụng điện sinh hoạt còn thấp so với bình quân chung của huyện.

Page 14: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

- Đất ở, nhà ở: mặc dù xã được đầu tư xây dựng 01 cụm dân cư vượt lũ để giải quyết vấn đề đất ở, nhà ở cho hộ nghèo gặp khó khăn, nhưng hiện nay vẫn còn một bộ phận hộ dân chưa có đất ở.

- Hoạt động của HTX.NN chưa đi vào nề nếp, chậm được khắc phục.

- Về đời sống vật chất và tinh thần của nông dân những năm qua đã từng bước được cải thiện, nhà ở, các phương tiện phục vụ sản xuất và sinh hoạt được mua sắm ngày càng nhiều, tích cực tham gia đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên một bộ phận dân nghèo đời sống gặp nhiều khó khăn việc sử dụng vốn vay xóa đói giảm nghèo hiệu quả thấp, tỷ lệ hộ nghèo giảm nhưng chưa vững chắc, một bộ phận có khả năng tái nghèo.

- Số lao động được giải quyết việc làm hằng năm đạt chỉ tiêu đề ra, công tác đào tạo nghề được quan tâm thực hiện. Tuy nhiên tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp.

2. Đánh giá tổng hợp mức độ đạt được tiêu chí nông thôn mới:

- Có 4 tiêu chí và 16 chỉ tiêu đã đạt và vượt 100%, gồm (tieâu chí: 8, 10, 17, 20); (chỉ tiêu: 4.3.2, 9.1, 15.1, 15.2, 16.2, 18.4.1, 18.4.2, 18.4.3, 18.4.4, 18.6, 18.7, 18.9, 19.2, 19.3, 19.4, 19.5).

+ Tiêu chí: chợ nông thôn, nhà ở dân cư, khóm ấp văn hóa, an ninh trật tự xã hội được giữ vững.

+ Chỉ tiêu: tỷ lệ diện tích sản xuất giống lúa so tổng số diện tích trồng lúa; có điểm phục vụ bưu chính viễn thông; phổ cập giáo dục THCS; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề); y tế xã đạt chuẩn quốc gia; tỷ lệ trường học có nước sạch nhà tiêu hợp vệ sinh; tỷ lệ trạm y tế có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh; chợ có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh; trụ sở UBND xã có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh; tỷ lệ các điểm, khu dân cư và các đoạn sông, kênh rạch không gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; xã cò khu xử lý rác thải; có 02 nghĩa địa; có đủ tổ chức trong hệ thống chính trị theo quy định; đảng bộ chính quyền đạt tiêu chuẩn (TSVM); các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên; thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.

- Có 5 tiêu chí và 16 chỉ tiêu đạt từ 50% đến dưới 100% so với tiêu chí quy định, gồm (tiêu chí 5, 11, 12, 13, 14; chỉ tiêu 2.1, 3.2, 3.3, 4.1, 4.2, 4.3.1, 4.3.1, 9.2, 15.3, 15.4, 18.1, 18.2, 18.5, 18.8, 19.1.1, 19.1.3 ).

+ Tiêu chí: điện; thu nhập; hộ nghèo; lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp; các loại hình kinh tế hợp tác.

Page 15: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

+ Chỉ tiêu: đường đến trung tâm xã đạt chuẩn; kênh mương do xã quản lý kiên có hóa; diện tích sản xuất nông nghiệp có hệ thống giao thông thủy lợi nội đồng hoàn chỉnh; diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới tiêu bằng trạm bơm; diện tích sản xuất lúa thu hoạch bằng cơ giới; diện tích sản xuất lúa 3 giảm 3 tăng; diện tích sản xuất lúa 1 phải 5 giảm; số ấp có internet; tỷ lệ lao động qua đào tạo; số lao động qua đào tạo nghề; hộ dân sử dụng nước sạch; hộ dân có nhiều tiêu hợp vệ sinh; cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường; nước thải khu dân cư; cán bộ công chức cấp xã; cán bộ không chuyên trách cấp xã.

- Có 1 tiêu chí và 11 chỉ tiêu đạt thấp dưới 50% so với tiêu chí quy định gồm (tiêu chí 1; chỉ tiêu 2.2, 4.3.3, 4.3.4, 6.1, 6.2, 7.1, 7.2, 9.3, 10.2, 16.1, 18.3)

+ Tiêu chí: quy hoạch.

+ Chỉ tiêu: đường nông thôn từ xã đến ấp, ra cánh đồng đạt chuẩn đường loại A; diện tích sản xuất rau màu an toàn; diện tích nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn quốc tế; trường đạt chuẩn quốc gia; trường học có văn phòng và các phòng trang thiết bị bộ môn thiết yếu; nhà văn hóa, điểm văn hóa thể thao; ấp có điểm hoạt động văn hóa; hộ dân biết sử dụng tin học và internet; hộ dân có nhà ở đạt tiêu chuẩn cấp IV; người dân tham gia bảo hiểm y tế; hộ dân có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh.

II. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém:

- Một là: trong sản xuất nông nghiệp tuy có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hóa, nhưng vẫn mang tính chất nhỏ lẽ thiếu bền vững, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh còn thấp. Ngành nghề, tiểu thủ công nghiệp chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu kinh tế chưa đáp ứng nhu cầu giải quyết việc làm tại chổ cho nông dân và người lao động. Lĩnh vực thương mại, dịch vụ chưa được đầu tư để đáp ứng yêu cầu cho sự phát triển.

- Hai là: về xây dựng cơ sở hạ tầng như giao thông, thủy lợi…thiếu đồng bộ.

- Ba là: trình độ dân trí còn thấp, công tác đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm còn nhiều bất cập, chất lượng cuộc sống về vật chất, tinh thần của người dân chưa cao. Công tác xóa đói giảm nghèo chưa thật sự bền vững.

- Bốn là: tai nạn giao thông ở các tuyến đường nông thôn có chiều hướng gia tăng. Một số tệ nạn như: số đề, đá gà, cờ bạc…chưa được ngăn chặn có hiệu quả.

Page 16: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

- Năm là: sự chỉ đạo của cấp ủy, điều hành của chính quyền trên một số lĩnh vực chưa tập trung, đôi lúc còn lúng túng, bị động chưa tháo gỡ kịp thời. Trình độ năng lực của cán bộ ở một số lĩnh vực chưa đáp ứng yêu cầu được giao. Vai trò tham mưu của các ngành, của cán bộ chuyên môn chưa theo kịp yêu cầu phát triển của xã hội.

PHẦN II: KẾ HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011 –

2020

Thực hiện nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 BCH TW Đảng khóa X và kế hoạch hành động của Tỉnh ủy, Chương trình (kế hoạch) hành động của Huyện ủy “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”. UBND xã Vĩnh Nhuận xây dựng kế hoạch phát triển nông thôn mới gắn với đảm bảo an ninh quốc phòng và xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh giai đoạn 2011 – 2020 với những nội dung cụ thể như sau:A. MỤC TIÊU:I. Mục tiêu chung:

- Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa phát triển toàn diện, bền vững, có năng suất, có chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao. Trong đó chú trọng khai thác các sản phẩm có lợi thế như sản xuất vụ 3, trồng nấm rơm.

- Khai thác triệt để tiềm năng lợi thế, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp xay xác lúa gạo và mở rộng ngành nghề, dịch vụ ở nông thôn với cơ cấu kinh tế hợp lý, gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tiến bộ, nhằm giải quyết việc làm tăng thu nhập cho nông dân và người lao động.

- Thực hiện đồng bộ và có hiệu quả các giải pháp để xóa đói giảm nghèo, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần cho nông dân.

- Từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng nông thôn, thực hiện phương châm “nhà nước và nhân dân cùng làm”, tạo điều kiện cho “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra giám sát” và cùng hưởng lợi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tiến tới xây dựng nông thôn mới phát triển toàn diện theo hướng văn minh, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.II. Mục tiêu cụ thể:

1. Về sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn

Page 17: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

- Giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2015 đạt 382 tỷ 95 triệu đồng, tăng 55,51%, 1,55 lần so năm 2010 và đến năm 2020 đạt 396 tỷ đồng, tăng 60,81%, 1,60 lần so với năm 2010.

- Giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp năm 2015 đạt 5 tỷ đồng, tăng 200%, 02 lần so năm 2010 và đến năm 2020 đạt 10 tỷ đồng, tăng 400%, 04 lần so với năm 2010.

- Giá trị thương mại - dịch vụ năm 2015 đạt 22,5 tỷ đồng, tăng 225%, gấp 2,25 lần so năm 2010 và năm 2020 đạt 32 tỷ đồng tăng 320%, gấp 3,2 lần so với năm 2010.

- Chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế, theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ và thương mại. Phấn đấu đến năm 2015 khu vực nông, lâm, thủy sản còn 75% (ước năm 2010: 65%), khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm 15% (ước năm 2010: 08%), khu vực dịch vụ - thương mại chiếm 10% (ước năm 2010: 27%). Đến năm 2020 khu vực nông, lâm, thủy sản còn 70%, khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm 17%, khu vực dịch vụ - thương mại chiếm 13%.

- Thu ngân sách trên địa bàn năm 2015 đạt 693 triệu đồng, tăng 25% so năm 2010 và năm 2020 đạt 866 triệu đồng, tăng 50% so với năm 2010.

- Tăng thu nhập dân cư nông thôn đến năm 2020 gấp 0,25 lần so với năm 2010.

2. Về xây dựng nông thôn mới:

Xây dựng nông thôn đạt các tiêu chí nông thôn mới; phấn đấu đến năm 2015 đạt chuẩn xã nông thôn mới; trong đó tiêu chí số 1 (quy hoạch) phải hoàn thành trong quí I/2011. Phấn đấu để đến năm 2015 đạt nông thôn mới và năm 2020 đạt mức chuẩn, cụ thể như sau:

- Giai đoạn 2010 - 2015: có 8 tiêu chí và 39 chỉ tiêu (trong đó tiêu chí 1 gồm 2 chỉ tiêu) đạt và vượt so chỉ tiêu tiêu chí quy định năm 2015, cụ thể như sau:

NămSố lượng chỉ tiêu đạt và vượt so chỉ tiêu tiêu chí quy định

2015

Nội dung tiêu chí, chỉ tiêu (ghi mã số theo QĐ 1958/QĐ-UBND)

Năm 2010 gồm 4 tiêu chí và 16 chỉ tiêu

(tiêu chí: 8, 10, 17, 20), (chỉ tiêu: 4.3.2, 9.1, 15.1, 15.2, 16.2, 18.4.1, 18.4.2, 18.4.3, 18.4.4, 18.6, 18.7,

18.9, 19.2, 19.3, 19.4, 19.5)

Năm 2011 gồm 1 tiêu chí và 4 chỉ tiêutiêu chí: 11 và chỉ tiêu: 4.3.1, 5.1,

18.8, 19.1.1

Page 18: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

Năm 2012 gồm 3 chỉ tiêu chỉ tiêu: 4.1, 18.1, 18.5

Năm 2013 gồm 1 chỉ tiêu chỉ tiêu: 19.1.2

Năm 2014 gồm 2 chỉ tiêu chỉ tiêu: 3.2, 18.2

Năm 2015 gồm 3 tiêu chí và 13 chỉ tiêutiêu chí: 12, 13, 14 và chỉ tiêu: 3.3, 4.2, 4.3.3, 4.3.4, 5.2, 7.1, 9.3, 10.2,

15.3, 15.4, 16.1, 18.3, 19.1.3

Giai đoạn 2010 – 2015

8 tiêu chí và 39 chỉ tiêu

- Giai đoạn 2016 - 2020: có 02 tiêu chí và 02 chỉ tiêu đạt và vượt so chỉ tiêu tiêu chí quy định năm 2020, cụ thể như sau:

NămSố lượng tiêu chí đạt và vượt so chỉ tiêu tiêu chí

quy định 2020

Nội dung tiêu chí (ghi mã số theo QĐ 1958/QĐ-UBND)

Năm 2016

Năm 2017 gồm 1 chỉ tiêu gồm chỉ tiêu: 9.2

Năm 2018 gồm 1 tiêu chí gồm tiêu chí: 6

Năm 2019

Năm 2020 gồm 1 tiêu chí và 1 chỉ tiêu

tiêu chí: 2 và chỉ tiêu 7.2

Giai đoạn 2016 – 2020 gồm 2 tiêu chí và 2 chỉ tiêu

B. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU:

Page 19: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

I. Xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa phát triển toàn diện, bền vững:

Phát triển sản xuất nông nghiệp phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện đến năm 2020. Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông, thủy sản hàng hóa theo hướng tập trung chuyên canh và đa dạng hóa sản phẩm, trong đó chú trọng khai thác các sản phẩm có lợi thế như tăng diện tích sản xuất vụ 3, trồng nấm rơm, cá tra, cá lóc, nuôi lươn, ếch, trâu, bò, gia cầm…

1. Về sản xuất trồng trọt: Sử dụng có hiệu quả diện tích đất trồng lúa, tập trung đầu tư thâm

canh tăng vụ, tăng diện tích gieo trồng và chuyển dịch cơ cấu sản xuất để nâng cao giá trị, chất lượng sản phẩm, phấn đấu đạt:

- Tổng diện tích gieo trồng năm 2015 đạt 10.047 ha tăng 31%, 1,31 lần so với năm 2010 và đến năm 2020 đạt 10.047 ha tăng 31%, 1,31 lần so với năm 2010.

- Sản lượng lương thực năm 2015 đạt 61.956,5 tấn tăng 27%, 1,27 lần so với năm 2010 và đến năm 2020 đạt 61.956,5 tấn, không tăng so với năm 2015.

2 Về chăn nuôi, thủy sản: - Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, trong đó xác định lợi thế con

nuôi để khuyến khích phát triển chăn nuôi hàng hóa quy mô trang trại theo phương thức chăn nuôi công nghiệp, bán công nghiệp đảm bảo an toàn dịch bệnh bảo vệ môi trường và phù hợp với nhu cầu tiêu thụ với thị trường, tăng cường kiểm soát chăn nuôi truyền thống để phát triển bền vững.

Dự kiến đến năm 2015 chăn nuôi gia súc của xã về đàn trâu,bò, heo là: 3.290 con; đàn gia cầm (gà, vịt) là: 38.200 con và nhím: 100 con

- Tổ chức lại nghề nuôi thủy sản theo quy hoạch, gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ trong đó xác định lợi thế giống thủy sản nuôi và thị trường tiêu thụ để định hướng phát triển.

II. Về phát triển công nghiệp, TTCN, dịch vụ thương mại nông thôn:1. Về công nghiệp, TTCN:- Veà coâng nghieäp: xaõ coù 1 nhaø maùy saûn xuaát

nöôùc ñaù vaø dòch vuï xaây döïng. Do cô sôû haï taàng phaùt trieån caû soá löôïng vaø chaát löôïng. Beân caïnh xaõ Vónh Nhuaän laø taâm ñieåm giao thöông cuûa caùc xaõ laân caän nhö: Vónh Thaønh, Taân Phuù vaø Vónh Phuù, Taây Phuù huyeän Thoïai Sôn. Töø ñoù caùc nhaø ñaàu tö seõ taän duïng cô hoäi naøy ñeå phaùt trieån caùc nhaø maùy xay xaùt, lau boùng gaïo, kho dự trử lúa gạo vaø thöùc

Page 20: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

aên chaên nuoâi…. Maëc khaùc, theo ñònh höôùng chuyeån dòch cô caáu theo höôùng taêng tyû leä coâng nghieäp xaõ seõ môøi goïi ñaàu tö ñeán naêm 2015 döï kieán seõ phaùt trieån theâm töø 1 ñeán 2 nhaø maùy, thu huùt moät löôïng lao ñoäng cuûa ñòa phöông töông öùng.

- Veà tieåu thuû coâng nghieäp xaõ hieän coù 3 cô sôû saûn xuaát danl vaø coáng (16 lao ñoäng). Nhö noùi ôû phaàn treân ñeán naêm 2015 döï kieán phaùt trieån 2 cô sôû ñan thaûm luït bình vaø moät soá cô sôû tieåu thuû coâng nghieäp ngaønh ngheà khaùc.

2. Đẩy mạnh hoạt động dịch vụ, thương mại ở nông thôn: Caên cöù ñònh höôùng chuyeån dòch cô caáu kinh teá

theo höôùng taêng tyû leä coâng nghieäp, dòch vuï, thöông maïi; xaùc ñònh ñeán naêm 2020 cuï theå nhö sau:

- Töø naêm 2010 ñeán naêm 2020 noùi chung veà cô sôû haï taàng phaùt trieån caû soá löôïng vaø chaát löôïng; xe oâtoâ coù troïng taûi treân döôùi 3 taán ñi laïi thuaän tieän trong vieäc giao thöông vaø vaän chuyeån haøng hoùa noâng saûn suoát tuyeán lieân xaõ (Vónh Hanh, Vónh Nhuaän, Vónh Phuù; Taân Phuù, Vónh Nhuaän, Vónh Thaønh).

- Do ñaëc thuø xaõ khoâng coù laøng ngheà truyeàn thoáng neân taäp trung vaø vieäc phaùt trieån dòch vuï, thöông maïi. Hieän taïi xaõ coù 2 chợ, trong đó có 1 chôï trung taâm xaõ đã đạt chuẩn chôï trật tự veä sinh coù 126 cô sôû ñang hoïat ñoäng thu huùt 215 lao ñoäng. Theo ñònh höôùng seõ xaây döïng naâng caáp vaø môû roäng 2 ñieåm chôï. Töø ñoù döï kieán taêng haøng naêm bình quaân laø 10 cô sôû ñeán naêm 2020 xaõ coù toång coäng 226 cô sôû vôùi soá lao ñoäng töông öùng khoảng treân döôùi 365 ngöôøi.

III. Xây dựng nông thôn đạt các tiêu chí nông thôn mới:Để thực hiện tốt mô hình nông thôn mới cần tập trung huy động mọi

nguồn lực, vận động nông dân cùng tham gia xây dựng, nhà nước hổ trợ vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia, vốn tín dụng, vốn từ doanh nghiệp. Do đó, trước hết phải làm tốt công tác quy hoạch nông thôn mới và xác định những tiêu chí có tính đột phá để tập trung triển khai thực hiện. Đồng thời, phát động phong trào thi đua yêu nước xây dựng nông thôn mới xem đây là nhiệm vụ trọng tâm để phát triển KTXH ở địa phương. Vì vậy từ nay đến năm 2020 đối với những chỉ tiêu đã đạt xã tiếp tục nâng chất giữ vững hàng

Page 21: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

năm, đối với chỉ tiêu chưa đạt hoặc đạt thấp tiếp tục đầu tư xây dựng lộ trình cụ thể :

1. Nhóm tiêu chí quy hoạch:

1.1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (tiêu chí số 1):a) Mục tiêu: - Năm 2011:+ Quy hoạch sử dụng đất, hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất

nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.+ Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường, phát

triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.

b)Nhiệm vụ: quí I/2011 xây dựng xong quy hoạch sử dụng đất dựa vào quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường, phát triển khu dân cư, mở rộng chỉnh trang các khu dân cư hiện có, đề án xây dựng nông thôn mới và kế hoạch hành động giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến năm 2020. Đồng thời điều chỉnh và bổ sung các quy hoạch hiện có theo chuẩn mới. Nguồn vốn từ ngân sách trên hổ trợ (150 triệu đồng cho 2 quy hoạch).

2. Nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội:

2.1. Giao thông (tiêu chí số 2): a) Mục tiêu: cải tạo nâng cấp, xây dựng mới đường giao thông nông

thôn đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải; - Chỉ tiêu 2.1: tỷ lệ km đường giao thông chính về đến trung tâm xã

đạt chuẩn (năm 2015 đạt 100%). * Thực trạng: Chỉ tiêu này đạt được 51% (7,3 km đường nhựa) còn

lại 7 km đường pêtông chưa đạt chuẩn, hiện đã xuống cấp cần nâng cấp sửa chửa. (năm 2015 đạt 100%)

- Lộ trình như sau:+ Năm 2011: Xây dựng mới cầu 1/5 bằng cầu pê tông, dài 28 m. Kinh phí 1,85 tỷ

đồng.Xây dựng mới cầu Đông 2 bằng cầu pê tông, dài 34 m. Kinh phí 2,244

tỷ đồng.Xây dựng mới cầu Ngang kênh Núi Chóc năng Gù (tuyến VN – TP)

bằng pêtông, dài 100m. Kinh phí 6,6 tỷ đồng.Xây dựng cống hở giao thông kênh Tây Lợi 2 (giáp kênh NHĐ). Kinh

phí 1 tỷ.

Page 22: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

+ Năm 2012: Láng nhựa tuyến Vĩnh Nhuận – Vĩnh Thành dài 7 km. Kinh phí 10,5 tỷ đồng.

+ Năm 2013: Xây dựng mới cầu ngang kênh Núi Chóc Năng Gù (tuyến 3 Xã) bằng pêtông dài 70 m. Kinh phí 5,39 tỷ đồng.

+ Năm 2014: Láng nhựa tuyến bờ Nam 3 Xã dài 9 km. Kinh phí 13,5 tỷ đồng.Xây dựng mới cầu kênh Tây Lợi 1 (kênh 3 Xã) bằng pêtông, dài 20

m. Kinh phí 1,32 tỷ đồng.Xây dựng mới cầu kênh 1 (kênh 3 Xã) bằng pêtông, dài 28 m. Kinh

phí 1,85 tỷ đồng.Xây dựng mới cầu kênh 2 (kênh 3 Xã) bằng pêtông, dài 24 m. Kinh

phí 1,584 tỷ đồng.Xây dựng mới cầu kênh 3 (kênh 3 Xã) bằng pêtông, dài 24 m. Kinh

phí 1,584 tỷ đồng.Xây dựng mới cầu kênh 4 (kênh 3 Xã) bằng pêtông, dài 24 m. Kinh

phí 1,584 tỷ đồng.+ Năm 2015: Xây dựng mới cầu Đông 2 bằng cầu pê tông, dài 34 m. Kinh phí 2,244

tỷ đồng.Xây dựng mới cầu ngang kênh Làng (3 Xã- tuyến VN - VH) bằng cầu

pê tông, dài 60 m. Kinh phí 3,96 tỷ đồng.+ Năm 2016: Xây dựng mới cầu Tây Lợi 1 (tuyến VN – TP) bằng cầu pê tông, dài

30 m. Kinh phí 1,98 tỷ đồng.Xây dựng mới cầu Tây Lợi 3 (tuyến VN – TP) bằng cầu pê tông, dài

30 m. Kinh phí 1,98 tỷ đồng.+ Năm 2017: Xây dựng mới cầu Đông 1 (tuyến VN – VT) bằng cầu pê tông, dài 44

m. Kinh phí 2,904 tỷ đồng.Xây dựng mới cầu Đông Thuận 2 (tuyến VN – VT) bằng cầu pê tông,

dài 30 m. Kinh phí 1,98 tỷ đồng.+ Năm 2018: Xây dựng mới cầu Đông 1 (tuyến 3 Xã) bằng cầu pê tông, dài 34 m.

Kinh phí 2,244 tỷ đồng.Xây dựng mới cầu 1/5 (tuyến 3 Xã) bằng cầu pê tông, dài 32 m. Kinh

phí 2,112 tỷ đồng.Xây dựng mới cầu kênh Ranh Nông Trường (tuyến 3 Xã) bằng cầu pê

tông, dài 32 m. Kinh phí 2,112 tỷ đồng+ Năm 2019:

Page 23: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

Nâng cấp cống hở kênh Đông Thuận 1 (giáp kênh NHĐ). Kinh phí 400 triệu đồng.

Nâng cấp cống hở kênh Đông Thuận 2 (giáp kênh 3 Xã). Kinh phí 400 triệu đồng.

+ Năm 2020:Xây dựng mới cầu Chung Xây (ranh VN - VT) bằng cầu pê tông, dài

80 m. Kinh phí 5,28 tỷ đồng.Xây dựng mới cầu kênh ranh Nông Trường (ranh VN - Tp) bằng cầu

pê tông, dài 40 m. Kinh phí 2,64 tỷ đồng.Nâng cấp mở rộng đường nhựa tuyến Vĩnh Nhuận – Vĩnh Hanh dài 4

km. Kinh phí 6 tỷ đồng.- Chỉ tiêu 2.2: Tỷ lệ km đường giao thông từ trung tâm xã đến các ấp,

liên ấp ra cánh đồng đạt chuẩn đường loại A (năm 2015 đạt 40%, năm 2020 đạt 50%).

* Thực trạng: chỉ tiêu này đạt được 2,5% ( 2,3 km).- Lộ trình cụ thể sau:+ Năm 2011:Tuyến bờ đông kênh Đông Thuận 1, dài 4100m. Kinh phí 410 triệu

đồng. Tuyến bờ Tây kênh Đông Thuận 1, dài 4100 m. Kinh phí 410 triệu

đồng.Tuyến bờ Đông kênh Đông Thuận 2, dài 4200 m. Kinh phí 420 triệu

đồng.Tuyến bờ Tây kênh Đông Thuận 2, dài 4200 m . kinh phí 420 triệu

đồng.Xây dựng mới cầu Tân Phú 2 bằng pêtông, dài 34 m. Kinh phí 2,244

tỷ đồng. Xây dựng mới cầu Lâm Thanh bằng pêtông, dài 24 m. Kinh phí 1,584

tỷ đồng.Xây dựng mới cầu Bà Mười bằng pêtông, dài 34 m. Kinh phí 2,244 tỷ

đồng. + Năm 2012:Xây dựng đường nhựa tuyến lộ bờ Tây Núi Chóc Năng Gù dài 4 km.

Kinh phí 6 tỷ đồng.Xây dựng đường cộ tuyến bờ Đông kênh Tây Lợi 2 (từ kênh NHĐ

đến kênh Tân Phú 2) dài 2 km. Kinh phí 80 triệu đồng.Xây dựng đường cộ tuyến bờ Tây kênh Tây Lợi 2 (từ kênh NHĐ đến

kênh Tân Phú 2) dài 2 km. Kinh phí 80 triệu đồng.+ Năm 2013 :Láng nhựa tuyến bờ Bắc Chung Rầy, dài 3 km. Kinh phí 4,5 tỷ đồng.

Page 24: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

Láng nhựa tuyến bờ Nam Chung Rầy dài 3,5 km. Kinh phí 5,25 triệu đồng.

+ Năm 2014 :Láng nhựa tuyến bờ Tây kênh Đông 1 dài 4,2 km. Kinh phí 6,3 tỷ

đồng.+ Năm 2015:Láng nhựa tuyến bờ Tây kênh Đông 2 dài 4,4 km. Kinh phí 6,6 tỷ

đồng.+ Năm 2016:Pêtông tuyến bờ Nam Tân Phú 2 dài 3,5 km. Kinh phí 3,5 tỷ đồng.+ Năm 2017:Pêtông tuyến bờ Đông kênh Đông 1 dài 4,2 km. Kinh phí 4,2 tỷ đồng.Pêtông tuyến bờ Bắc kênh Tân Phú 2 dài 3,5 km. Kinh phí 3,5 tỷ

đồng.+ Năm 2018:Pêtông tuyến bờ Đông kênh Đông 2 dài 4,4 km. Kinh phí 4,4 tỷ đồng.Pêtông tuyến bờ Đông kênh Ông Huỳnh dài 1,5 km. Kinh phí 1,5 tỷ

đồng.Pêtông tuyến bờ Nam Ngọn Chung Rầy dài 2 km. Kinh phí 2 tỷ đồng.+ Năm 2019:Pêtông tuyến bờ Tây kênh Chung Xây dài 5 km. Kinh phí 5 tỷ đồng.Xây dựng mới cầu Ông Huỳnh( giáp với kênh Chung Xây) bằng

pêtông dài 30 m. Kinh phí 1,98 tỷ đồng.+ Năm 2020:Pêtông tuyến bờ Đông kênh ranh Nông Trường dài 3,8 km. Kinh phí

3,8 tỷ đồng.Pêtông bờ Đông kênh 1/5, dài 4,2 km. Kinh phí 4,2 tỷ đồng.Pêtông tuyến bờ Tây kênh 1/5, dài 4,2 km. Kinh phí 4,2 tỷ đồng.Xây dựng mới cầu ngang kênh Tân Phú 2 ( Tuyến bờ Tây kênh Ranh

Nông Trường) bằng pêtông dài 34 m. Kinh phí 2,244 tỷ đồng.Xây dựng mới cầu Chung Rầy dài 46 m. Kinh phí 3,036 tỷ đồng.Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí số 2, giai đoạn 2011-2020

TTTiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

Page 25: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

1 2.1 51 100 NC 61,37 100 NC

2 2.2 2,5 40 50 16,6 23,6 29,3 33 36,8 40 46,7 53,6 58 68,7

b) Nhiệm vụ: giai đoạn 2011 - 2020 đầu tư xây dựng mới 23 tuyến đường giao thông, chiều dài 92 km, cầu giao thông cất mới 26 cầu, cống giao thông sửa chửa 2 cống hở, làm mới 1 cống hở giao thông. Tổng vốn đầu tư 165.344.000.000 đồng, trong đó: vốn đề nghị TW 125.263.000.000 đồng, vốn tỉnh 20.045.500.000 đồng, vốn huyện 8.745.250.000 đồng, vốn nhân dân đóng góp 11.290.250.000 đồng. Cụ thể như sau:

- Giai đoạn 2010 - 2015: xây dựng, nâng cấp mở rộng 55,7 km đường giao thông, cầu giao thông làm mới 14 cây, cống giao thông làm mới 01 cống hở giao thông. Vốn đầu tư: 91.752.000.000 đồng, trong đó: vốn đề nghị TW:70.233.500.000 đồng, vốn tỉnh: 7.511.750.000 đồng, vốn huyện 3.528.370.000 đồng, vốn nhân dân đóng góp 10.478.380.000 đồng. Cụ thể như sau:

+ Đường giao thông từ trung tâm xã về đến các ấp, đường liên ấp và đường ra cánh đồng 11 tuyến 39,7 km (xây dựng mới), nâng cấp 01 tuyến dài 4 km. Kinh phí 30.470.000.000 đồng (xây dựng mới).

+ Cầu giao thông: xây mới 03 cây, kinh phí 6.072.000.000 đồng.- Giai đoạn 2016 - 2020: xây dựng mới lộ giao thông dài 36.3 km,

nâng cấp 4 km đường giao thông, cầu giao thông 12 cây, sửa chửa 02 cống hở giao thông. Vốn đầu tư: 73.592.000.000 đồng, trong đó: vốn đề nghị TW: 51.812.000.000 đồng, vốn tỉnh: 10.890.000.000 đồng, vốn huyện:4.395.000.000 đồng, vốn nhân dân đóng góp:6.495.000.000 đồng, cụ thể như sau:

+ Đường giao thông từ trung tâm xã về đến các ấp, đường liên ấp và đường ra cánh đồng 10 tuyến, chiều dài 36,3 km, kinh phí 36.300.000.000 đồng.

+ Cầu giao thông: sửa chữa nâng cấp, xây dựng mới 3 cầu giao thông, kinh phí 7.260.000.000 đồng.

Biểu: kế hoạch xây dựng GTNT giai đoạn 2011-2020

TT Hạng mục ĐVT SL

Kinh phí giai đoạn 2011 - 2020 (triệu đồng)

Tổng

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư

11 – 15 16 – 20 Vốn Vốn Vốn Vốn Vốn

SLVĐT(tỷ) SL

VĐT(tỷ)

TW(tỷ)

tỉnh(tỷ)

Huyện(tỷ)

Dân(tỷ) Khác

1 GT chính đến TT xã:                        

  - SC nâng cấp Km 4 6 4 6 6

  - Xây dựng mới Km 16 79,242 16 55,21 24,032 79,242

2

GT từ TT xã đến ấp,

Khóm, liên ấp,

Đường ra cánh đồng:

Page 26: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

  - SC nâng cấp Km 20,6 1,82 20,6 1,82 0,91 0.455 0 0,455

  - Xây dựng mới Km 76 78,282 39,7 34,722 36,3 43,56 39,141 19,5705 8,73525 7,709

  Tổng số 116,6 165,344 76,3 91,752 40,3 73,592 125,293 20,0255 8,73525 8,164

c) Giải pháp thực hiện:- Đường giao thông từ huyện đến trung tâm xã. Đề nghị cấp trên đầu

tư xây dựng đường và cầu đạt chuẩn các tuyến đường còn lại, UBND xã vận động tháo dở các công trình vi phạm hành lang lộ giới để đảm bảo an toàn, mỹ quan.

- Đường giao thông từ xã đến các ấp, liên ấp. Xã tiếp tục thực hiện đề án xóa cầu gổ, cầu sắt vừa và nhỏ trên các tuyến đường chính và xây dựng kế hoạch nâng cấp mở rộng, đầu tư một số tuyến đường liên ấp trọng điểm theo phương châm “nhà nước và nhân dân cùng làm”.

2.2. Thuỷ lợi (tiêu chí 3):

a) Mục tiêu: - Chỉ tiêu 3.1 : hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển

sản xuất và phục vụ dân sinh (quy định năm 2015 là 100%).* Thực trạng: hiện nay chỉ tiêu này đạt 100% nhưng cần phải nạo vét

lại một số kênh bồi lắng.* Lộ trình cụ thể như sau :+ Năm 2012:* Đề nghị trên nạo vét tuyến kênh cấp I: Tuyến kênh Làng (kênh

Ngang Huệ Đức) trong phạm vi xã dài 7 km = 52500m3. Kinh phí 1,176 tỷ đồng. * Nạo vét kênh cấp III:

. Nạo vét tuyến kênh Đông 1 dài 4,2 km = 50400 m3. Kinh phí 706 triệu đồng.

. Nạo vét tuyến kênh Đông 2 dài 4,4 km = 52800 m3. Kinh phí 739 triệu đồng.

+ Năm 2013:* Đề nghị nạo vét kênh cấp II: (Tuyến kênh 3 Xã) dài 9 km =108000

m3. Kinh phí 1,512 tỷ đồng.- Chỉ tiêu 3.2 : tỷ lệ km kênh mương xã quản lý được kiên cố hóa

(quy định năm 2015 là 35%, 2020 là 45%).* Thực trạng: hiện nay chỉ tiêu này đạt được 28%. * Lộ trình cụ thể như sau :+ Năm 2011 : nâng cấp hệ thống đê bao kết hợp GTNT : (kênh Nông

Trường) . Tuyến bờ nam kênh Tân Phú 2 dài 3,2km = 25000 m3 , tuyến kênh

ranh Phèn dài 1,8 km = 36000 m3 (sửa đê, rải cát). Kinh phí 854 triệu đồng.

Page 27: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

. Xây dựng 02 cống hở (Đầu keânh pheøn OÂ Moâi giaùp NCNG, Taây Lôïi 2 giap keânh Ngang Hueä Ñöùc). Kinh phí 1,6 tyû ñoàng.

. Xaây döïng 04 coáng troøn (ñaàu keânh OÂ Moâi giaùp keânh Ranh Noâng Tröôøng, keânh Taây Lôïi 2 giaùp keânh Taân Phuù 2, ñaàu keânh Taây Lôïi 1 vaø Taây Lôïi 3 giaùp keânh NHÑ). Kinh phí 720 trieäu ñoàng.

+ Năm 2012 : nâng cấp hệ thống đê bao kết hợp GTNT : (Tiểu vùng Vĩnh Hiệp 1 và âp Vính Hiệp 2) .

. Tuyến bờ Đông kênh Đông 1 dài 4,2 km = 56000 m3. kinh phí 784 triệu đồng.

. Tuyến bờ Taây keânh Ñoâng 2 daøi 4,4 km = 29300 m3.

Kinh phí 410 triệu đồng.. X ây dựng 02 cống hờ (ở hai đầu keânh 1/5 giaùp keânh

NHÑ vaø keânh 3 Xaõ). Kinh phí 1,6 tyû ñoàng+ Năm 2013 : nâng cấp hệ thống đê bao kết hợp GTNT: (Tiểu vùng

Vĩnh Lợi khu NTAT). Tuyến bờ Bắc kênh Tân Phú 2 dài 3,2 km = 12.800 m3. Kinh phí 179

triệu đồng.. Tuyến kênh ranh Nông Trường dài 2 km = 27000 m3

. Kinh phí 378 triệu đồng.

. Xây dựng 03 cống hở (Đầu kênh Lâm Thanh giáp kênh NHĐ, đầu kênh 3 giáp với kênh 3 Xã, đầu kênh Tây Lợi 2 giáp kênh 3 Xã). Kinh phí 2,4 tỷ đồng.

. Xây dựng 04 cống tròn (Đầu kênh 4, kênh 2, kênh Tây Lợi 1 giáp kênh 3 Xã, đầu kênh Tây Lợi 2 giáp kênh Tân Phú 2). Kinh phí 720 triệu.

+ Năm 2014 : nâng cấp hệ thống đê bao kết hợp GTNT : (tiểu vùng

ấp Vĩnh Hiệp 2 và ấp Vĩnh Hòa 2).. Tuyến bờ Bắc Ngọn Chung Rầy dài 3km = 40000 m3 Kinh phí 560

triệu đồng.. Tuyến bờ Tây Ngọn Chung Xây dài 3,5km = 35000 m3 = 588 triệu

đồng.. Tuyến bờ Đông kênh Đông 2 dài 2,9km = 39.000 m3. Kinh phí 546

tỷ đồng.. Tuyến bờ Tây kênh Ông Huỳnh dài 1,5km = 18.000 m3. Kinh phí

252 tỷ đồng.. Xây dựng 03 cống hở (đầu kênh Láng Sang giáp kênh Ông Huỳnh,

đầu kênh Mới giáp kênh ông Huỳnh, đầu kênh Láng Sang giáp kênh Đông 2). Kinh phí 2,4 tỷ đồng.

Page 28: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

. Xây dựng 01 cống tròn đầu kênh Láng Sang nhỏ giáp kênh Đông 2. Kinh phí 180 triệu đồng.

- Chỉ tiêu 3.3 : tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp có hệ thống giao thông và thủy lợi nội đồng hoàn chỉnh.

* Thực trạng: đạt được 28% (quy định năm 2015 là 30%, năm 2020 40%).

* Lộ trình cụ thể như sau :+ Năm 2011 : . Tuyến kênh 4 (khu NTAT ấp Vĩnh Lợi) dài 2km = 20.000 m3 = 336

triệu đồng.. Tuyến kênh 3 (khu NTAT ấp Vĩnh Lợi) dài 2km = 20.000 m3 = 336

triệu đồng.. Tuyến kênh Đông Thuận 1 dài 4,1 km = 49200 m3 = 689 triệu đồng.. Tuyến kênh Đông Thuận 2 dài 4,2 km = 50400 m3 = 706 triệu đồng.

+ Năm 2012 : . Tuyến kênh Tây Lợi 3 dài 1,8 km = 18000 m3 = 302 triệu đồng.. Tuyến kênh Lâm Thanh dài 0,8km = 8000 m3 = 135 triệu đồng.. Tuyến kênh 2 (khu NTAT ấp Vĩnh Lợi) dài 2km = 20000 m3 = 336

triệu đồng.. Tuyến kênh 3 Ninh dài 2km = 20000 m3 = 280 triệu đồng.. + Năm 2013 : . Tuyến kênh Tây Lợi 1 (khu NTAT ấp Vĩnh Lợi) dài 2km = 20.000

m3 = 336 triệu đồng.. Tuyến kênh ngọn Chung Xây cũ dài 1,5km = 15000 m3 = 252 triệu

đồng.. Tuyến kênh Tây Lợi 1 dài 2 km = 20000 m3 = 336 triệu đồng.+ Năm 2014 : . Tuyến kênh Ngọn Chung Xây dài 3,5km = 35000 m3 = 588 triệu

đồng.. Tuyến kênh Ngọn Chung Rầy dài 3km = 3000 m3 = 420 triệu đồng.. Tuyến kênh Mới dài 3,3km = 33000 m3 = 555 triệu đồng.. Tuyến kênh Láng Sang nhỏ dài 1,5km = 18000 m3 = 252 triệu đồng.. Tuyến bờ Tây kênh Ông Huỳnh dài 1,5km = 18.000 m3. Kinh phí

252 triệu đồng.+ Năm 2015 : . Tuyến kênh 3 Ninh dài 3.5km = 35000 m3 = 490 triệu đồng.

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 3

Page 29: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 3.1 80 100 100

2 3.2 28 35 45 100 NC NC NC NC NC

3 3.3 28 30 40 30 40

b) Nhiệm vụ: giai đoạn 2011 - 2020 thực hiện đầu tư 38 công trình thủy lợi; tổng vốn đầu tư 24.905.000.000 đồng, trong đó: vốn TW 12.452.500.000 đồng, vốn tỉnh 6.226.250.000 đồng, vốn huyện 3.113.125.000 đồng, vốn nhân dân đóng góp 3.113.125.000 đồng.

- Giai đoạn 2011 - 2015: thực hiện đầu tư xây dựng 38 công trình thủy lợi; tổng vốn đầu tư 24.905.000.000 đồng, trong đó: vốn TW 12.452.500.000 đồng, vốn tỉnh 6.226.250.000 đồng, vốn huyện 3.113.125.000 đồng, vốn nhân dân đóng góp 3.113.125.000 đồng.

+ Kênh thủy lợi: thực hiện nạo vét 4 công trình chiều dài 24,6 km. kinh phí 4.133.000.000 đồng.

- Giai đoạn 2015 - 2020: cải tạo, nâng cấp.

Biểu: kế hoạch xây dựng HT thủy lợi giai đoạn 2011-2020

TT Công trình ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020

TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL

VĐT(tỷ) SL VĐT

Tổng số1 Kênh

- Nạo vét: km 24,6 4,133 24,6 4,133 2,0665 1,03325 0,516625 0,516625

- Đào mới2 Đê bao

- XD mới cái 19 9,62 19 9,62 4,81 2,405 1,2025 1,2025

- SC nâng cấp km 30,8 14,171 30,8 14,171 2,2755 1,13775 0,568875 0,568875

3GT kết hợp nội đồng- Mở rộng km 40,6 6,601 40,6 6,601 3,3055 1,65025 0,825125 0,825125

c. Giải pháp thực hiện:

- Để đến năm 2015 hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và phục vụ dân sinh 100%. UBND xã tiếp tục rà soát nạo vét hàng năm, để xác định chính xác các hạng mục đầu tư, tranh thủ từ nguồn vốn thủy lợi phí và từ nguồn vận động NDĐG.

- Tập trung thực hiện đồng bộ hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi cho từng tiểu vùng, nguồn vốn nhà nước và nhân dân cùng làm.

Page 30: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

- Tiếp tục vận động nhân dân đóng góp sửa đê rãi cát các tuyến kênh đã nạo vét xong và nâng cấp hệ thống đê bao kiểm soát lũ triệt để, đạt 100% diện tích toàn xã.

2.3. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp (tiêu chí 4):

a) Mục tiêu: - Chỉ tiêu 4.1: tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới tiêu

bằng hệ thống trạm bơm điện.* Thực trạng: hiện nay xã có 05 trạm bơm điện phục vụ được 28%

diện tích tưới tiêu (so chỉ tiêu quy định năm 2015 là 100%). * Lộ trình cụ thể như sau :- Năm 2011 :+ Xây dựng hệ thống bơm tưới ở các tuyến: kênh Tây Lợi 1, 2, 3,

kênh Phèn Ô môi phục vụ cho 515 ha.- Năm 2012 : + Xây dựng hệ thống bơm tưới ở các tuyến: kênh 1/5, đầu kênh Làng,

đầu kênh 3 Xã, Láng Sang Lớn, đầu kênh Đông 2, phục vụ cho 997 ha.

- Chỉ tiêu 4.2: tỷ lệ diện tích sản xuất lúa thu hoạch bằng máy.

* Thực trạng: chỉ tiêu này xã đạt 27% ( chỉ tiêu quy định năm 2015 đạt 42%, năm 2020 đạt 62%)

* Lộ trình cụ thể như sau: - Năm 2011 đạt 30% diện tích sản xuất lúa thu hoạch bằng máy.- Năm 2012 đạt 33% diện tích sản xuất lúa thu hoạch bằng máy.- Năm 2013 đạt 36% diện tích sản xuất lúa thu hoạch bằng máy.- Năm 2014 đạt 39% diện tích sản xuất lúa thu hoạch bằng máy.- Năm 2015 đạt 42% diện tích sản xuất lúa thu hoạch bằng máy.- Giai đoạn 2016-2020 đạt 62% diện tích sản xuất lúa thu hoạch bằng

máy.

- Chỉ tiêu 4.3.1: tỷ lệ diện tích lúa áp dụng chương trình “3 giảm - 3 tăng”

* Thực trạng: chỉ tiêu này xã đạt 95% (chỉ tiêu quy định năm 2015 đạt 95%).

- Chỉ tiêu 4.3.1: tỷ lệ DT áp dụng chương trình “1 phải - 5 giảm”* Thực trạng: chỉ tiêu này xã đạt 27% (chỉ tiêu quy định năm 2015

đạt 30%, năm 2020 đạt 50%)* Lộ trình cụ thể như sau :

Page 31: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

- Năm 2011: tỷ lệ DT áp dụng chương trình “1 phải - 5 giảm” đạt từ 27% - 30% đeán naêm 2015 ñaït 42% vaø giai ñoaïn 2016-2020 ñaït 62%.

- Chỉ tiêu 4.3.2: tỷ lệ diện tích sản xuất giống lúa so tổng diện tích trồng lúa tỷ lệ đạt 15% (chỉ tiêu quy định 5%). Tỷ lệ này xã đạt vượt chỉ tiêu quy định.

- Chỉ tiêu 4.3.3: tỷ lệ diện tích sản xuất rau màu theo hướng an toàn chất lượng so với tổng diện tích trồng rau màu.

* Thực trạng: hiện nay mới chỉ đạt được 1% (quy định năm 2015 là 10%, năm 2020 là 20%).

* Lộ trình cụ thể như sau :- Năm 2013: có 5% - 6% diện tích sản xuất rau màu theo hướng an

toàn chất lượng.- N ăm 2015 đạt 10% diện tích sản xuất rau màu theo hướng an toàn

chất lượng.* Giai đoạn 2016-2020 đạt 20% diện tích sản xuất rau màu theo

hướng an toàn chất lượng.- Chỉ tiêu 4.3.4 : Tỷ lệ diện tích nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn chất

lượng quốc tế (SQF 1CM, globagap, . . ) * Thực trạng: chỉ tiêu này xã đạt 13% (tiêu chí quy định năm 2015

đạt 30%, năm 2020 đạt 40%).* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2011 đạt 16,4% và đến năm 2015 là 30% diện tích nuôi thủy

sản theo tiêu chuẩn chất lượng quốc tế (SQF 1CM, globagap, . . )* Giai đoạn 2016-2020 đạt 40% diện tích nuôi thủy sản theo tiêu

chuẩn chất lượng quốc tế (SQF 1CM, globagap, . . )

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 4

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 4.1 28 100 100 42 65 78 80 100 GV GV GV GV GV

2 4.2 27 42 62 30 33 36 39 42 46 50 54 58 62

3 4.3.1 95 98 98 95 95 96 97 98 98 98 98 98 98

4.3.1. 27 42 62 30 33 36 39 42 46 54 54 58 62

4.3.2 15 17 20 15,4 15,8 16,2 16,6 17 17,6 18,2 18,8 19,4 20

4.3.3 1 10 20 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20

4.3.4 13 30 40 16,4 19,8 23,2 26,6 30 32 34 36 38 40

b) Nhiệm vụ:

Page 32: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

Giai đoạn 2011 - 2020 thực hiện đầu tư mới 16 công trình trạm bơm điện, cải tạo nâng cấp 5 trạm bơm điện. vốn đầu tư là 3,680 tỷ đồng, nông dân mua mới 17 máy gặt đập liên hợp, vốn đầu tư 10,2 tỷ đồng, xây dựng và triển khai nhân rộng 04 mô hình sản xuất lúa, rau màu, thủy sản theo hướng an toàn chất lượng (nếu xã có diện tích quy hoạch rau màu, thủy sản); tổng vốn đầu tư 13,880 tỷ đồng, trong đó: vốn TW: 1,850 tỷ đồng, vốn tỉnh: 930 triệu đồng, vốn huyện: 500 triệu đồng, vốn nhân dân 10,6 tỷ đồng, cụ thể như sau:

- Giai đoạn 2011 - 2015: cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới 16 trạm bơm điện, tổng suất 3.950 KVA, năng lực tưới tiêu 1.969 ha, chiếm 58% diện tích; đầu tư mới 12 máy gặt lúa; xây dựng và triển khai nhân rộng mô hình sản xuất lúa, rau màu (nếu xã có DT quy hoạch rau màu, thủy sản), sản xuất giống lúa. Tổng vốn đầu tư 10,480 tỷ đồng, trong đó: vốn tỉnh 1,64 tỷ đồng, vốn huyện 820 triệu đồng, vốn nhân dân đóng góp 8,020 tỷ đồng; cụ thể như sau:

+ Xây dựng trạm bơm điện: thực hiện 16 trạm, cụ thể như sau: * Cải tạo nâng cấp mở rộng quy mô: 0 trạm, công suất 0 KVA.* Xây dựng mới 16 trạm, công suất 600 KVA.

+ Đầu tư mới máy gặt lúa 12 máy, trong đó:* Máy gặt đập liên hợp 12 máy* Máy gặt xếp dãy 0 máy

+ Xây dựng và triển khai nhân rộng 02 mô hình sản xuất, cụ thể như sau:

* Mô hình sản xuất lúa áp dụng chương trình “3 giảm - 3 tăng”, chương trình "01 phải, 05 giảm", chương trình sản xuất lúa giảm khí phát thải, chương trình tái tạo năng lượng thông qua việc sử dụng các phế thải của nông nghiệp 02 mô hình chủ yếu “3 giảm 3 tăng”; “1 phải 5 giảm”.

* Mô hình sản xuất rau màu theo hướng an toàn chất lượng 01 mô hình (nếu xã có DT quy hoạch trồng rau màu).

* Mô hình nuôi thủy sản theo các tiêu chuẩn quốc tế SQF 1000CM, GlobalGAP, 02 (nếu xã có DT quy hoạch nuôi thủy sản).

- Giai đoạn 2016 - 2020: cải tạo, nâng cấp 05 trạm bơm điện, tổng công suất 187,5 KVA, năng lực tưới tiêu 950 ha, chiếm 28,3% diện tích; đầu tư mới 05 máy gặt lúa; xây dựng và triển khai nhân rộng 01 mô hình sản xuất lúa, rau màu (nếu xã có DT quy hoạch rau màu, thủy sản), sản xuất giống lúa. Tổng vốn đầu tư 3,4 tỷ đồng, vốn nhân dân đóng góp 3,4 tỷ đồng.

Biểu: kế hoạch ứng dụng tiến bộ KHCN, cơ giới hóa NN giai đoạn 2011-2020

Page 33: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

TT Công trình ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020

TW Tỉnh Huyện DânSL

VĐT(triệu)

SL VĐT

1XD trạm bơm điện:

3,680 tỷ

- Cải tạo nâng cấp:

Trạm 5 400 triệu 5 400 triệu400 triệu

- XD mới16 3,280 tỷ 16 3,280 tỷ

1,850 tỷ 930 triệu 500 triệu 10.6 tỷ

2Đàu tư máy gặt lúa:

Máy 17 8,5 tỷ

- Gặt đập LH máy 17 8,5 tỷ 12 7,2 tỷ 5 3 tỷ 8,5 tỷ- Gặt xếp dãy

3Xây dựng mô hình sản xuất

MH

- SX lúa- SX rau màu- Thủy sản- Giống lúa

Tổng số

c. Giải pháp thực hiện:- Tập trung đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học, chuyển đổi nhân

rộng các loại giống cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện tự nhiên của xã, tiếp tục triển khai thực hiện tốt đề án phát triển trạm bơm điện giai đoạn 2008 – 2012, kết hợp chủ trương hổ trợ của Chính Phủ cho việc phát triển thêm hệ thống trạm bơm điện và hệ thống bơm tưới tiêu.

- Thông báo nhanh cho bà con nông dân về chính sách ưu đãi của chính phủ về mua máy gặt đập liên hợp để người dân mua sắm nhiều hơn.

- Để đến năm 2015 diện tích sản xuất lúa ứng dụng chương trình 3 giảm 3 tăng đạt 95%, 1 phải 5 giảm đạt 42%. Tiếp tục mở rộng nâng chất và trình diễn làm mẫu cho hộ dân thấy được lợi ích thiết thực từ chương trình “3 giảm 3 tăng”, “1 phải 5 giảm”.

- Vận động nhân dân nhân rộng thực hiện trồng màu thí điểm và nhân rộng mô hình, nâng chất sản xuất theo hướng an toàn theo tiêu chuẩn cao hơn.

2.4. Điện (tiêu chí 5):

a) Mục tiêu: - Chỉ tiêu 5.1: hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỷ thuật của ngành

điện* Thực trạng: chỉ tiêu này xã đạt 90%.

Page 34: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

* Lộ trình cụ thể như sau :- Năm 2011: hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỷ thuật của ngành điện.- Chỉ tiêu 5.2: tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên.* Thực trạng: chỉ tiêu này xã đạt tỷ lệ 68,9%.* Lộ trình cụ thể như sau : - Năm 2011: hạ thế tuyến bờ Bắc kênh Chung Rầy ấp Vĩnh Hòa 2,

dài 1km và bờ Nam kênh Chung Rầy ấp Vĩnh Hòa 1, dài 2 km phục vụ 112 hộ.

- Năm 2012: hạ thế tuyến kênh Núi Chóc-Năng Gù, dài 3,5km phục vụ 172 hộ, chợ Cầu sắt Nông trường ấp Vĩnh Lợi dài 4,5km phục vụ 93 hộ.

- Năm 2015: hạ thế tuyến Nam kênh Chung Xây dài 2,5km và tuyến bờ Tây kênh Đông 2 ấp Vĩnh Hiệp 1, 2 dài 4,1 km, bờ tây kênh Đông 1 ấp Vĩnh Thuận dài 4,1km, kênh Tân Phú 2 dài 3,2km, kênh 3 Xã ấp Vĩnh Thuận-Vĩnh Hiệp 2 dài 5km, phục vụ 262 hộ.

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 5

TT

TiêuChí

Hiện

Trạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020

2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 5.1 90% NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR

2 5.268,9%. 98% 100%

71,66%

86,02% 98% 100%

b) Nhiệm vụ:

- Giai đoạn 2010 - 2015: đầu tư cải tạo nâng cấp, xây dựng mới đường dây hạ thế 29,9km vốn đầu tư là 8,97 tỷ đồng; xây dựng mới đường dây trung 6,5 km vố đầu tư là 1,105 tỷ đồng.

Cụ thể như sau:

Biểu: kế hoạch xây dựng hệ thống điện giai đoạn 2011-2020

TT Công trình ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020

TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL

VĐT(triệu) SL

VĐT(triệu)

1Đường dây trung thế:

Km

- Cải tạo NC:- XD mới Km 6,5 1,105 6,5 1,105 1,105

2 Đường dây Km

Page 35: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

hạ thế:- Cải tạo nâng cấp- XD mới Km 29,9 7,020 29,9 7,020 7,020

3Trạm biến áp:

Trạm

- Cải tạo nâng cấp

4Cấp mới điện sinh hoạt

Hộ

Tổng số

c. Giải pháp:- Để hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỷ thuật của ngành điện đạt

100%. Xã kết hợp với điện lực phát hoang, giải tỏa những chướng ngại vật, nhà vi phạm hành lang an toàn lưới điện, các nhà thầu bơm nước đảm bảo theo quy định của ngành điện.

- Đến năm 2015 hộ sử dụng điện đạt 100%. Ngoài việc tranh thủ nguồn vốn của công ty điện lực tỉnh An Giang để đầu tư xây dựng mới nâng cấp, cải tạo đường dây hạ thế, trạm biến áp và tiếp tục tuyên truyền vận động nhân dân đầu tư theo hình thức xã hội hóa.

2.5. Trường học (tiêu chí số 6):

a) Mục tiêu:

- Chỉ tiêu 6.1: tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.

* Thực trạng: hiện nay các điểm trường trong xã chưa đạt chuẩn (chỉ tiêu quy định năm 2015 đạt 50%, năm 2020 đạt 70% ).

* Lộ trình cụ thể như sau :- Năm 2011: Trường tiểu học A đạt chuẩn: xây dựng thêm 01 phòng

truyền thống.- Năm 2012: Trường Mẫu Giáo đạt chuẩn: xây dựng mới 12 phòng

học.- Năm 2013: Trường THCS đạt chuẩn quốc gia.* Chỉ tiêu 6.2: tỷ lệ trường học các cấp có văn phòng và các phòng

trang thiết bị bộ môn thiết yếu.* Thực trạng: các trường học các cấp có văn phòng và trang thiết bị

bộ môn thiết yếu mới đạt được 20%. (quy định năm 2015 là 100%). * Lộ trình cụ thể như sau :- Năm 2011: trường tiểu học A và xây dựng mới 08 phòng học trường

THCS.- Năm 2012 : xây dựng mới 04 phòng học trường tiểu học C.

Page 36: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

- Năm 2013 : trường THCSvà xây dựng mới 04 phòng học trường tiểu học B.

- Năm 2014: trường tiểu học C và 04 phòng học trường tiểu học A.- Năm 2015: trường tiểu học B và xây dựng trường THPT 14 phòng

học.Giai đoạn 2016-2020: xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia 50% còn

lại.Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2016: xây dựng 08 phòng học trường THCS. - Năm 2017: xây dựng mới 04 phòng học trường Mẫu Giáo .- Năm 2018: xây dựng mới 04 phòng trường tiểu học C và trường tiểu

học C đạt chuẩn quốc gia.- Năm 2019: xây dựng mới 04 phòng học trường tiểu học A và xây

mới 04 phòng học trường tiểu học B.- Năm 2020: trường tiểu học B đạt chuẩn quốc gia và xây dựng mới

04 phòng học trường THPT để đạt chuẩn quốc gia.

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 6

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 20202015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 6.1 0 50% 70% 20% 40% 60% 0 80% 100%

2 6.2 20 100 NC 40% 60% 80% 0 100 NC NC NC NC NC

b) Nhiệm vụ: Giai đoạn 2011 - 2020 đầu tư 06 trường, 74 phòng học; trong đó đầu tư đạt chuẩn quốc gia 06 trường. Tổng vốn đầu tư 40.020 tỷ đồng, trong đó: vốn TW (CT kiên cố hóa, …) 40.020 tỷ đồng, cụ thể như sau:

- Giai đoạn 2011 - 2015: đầu tư 06 trường, 74 phòng học; trong đó đầu tư đạt chuẩn quốc gia 03 trường, 46 phòng. Tổng vốn đầu tư 26.580 triệu đồng, trong đó: vốn TW 26.580 triệu đồng, cụ thể như sau:

+ Xây dựng mới đạt chuẩn quốc gia 03 trường, 46 phòng học, cụ thể như sau:

* Trường Mẫu Giáo: xây dựng mới 12 phòng, vốn đầu tư 5.760 triệu đồng

* Tiểu học: xây dựng mới 12 phòng, vốn đầu tư 5.760 triệu đồng.* Trung học cơ sở: xây dựng mới 08 phòng, vốn đầu tư 3.840 triệu

đồng.* Trường THPT: xây dựng mới 14 phòng học, vốn đầu tư 11.220 triệu

đồng.

Page 37: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

- Giai đoạn 2016 - 2020: xây dựng mới 28 phòng, tổng vốn đầu tư 13.440 triệu đồng, cụ thể như sau:

* Trường Mẫu Giáo: xây dựng mới 04 phòng, vốn đầu tư 1.920 triệu đồng.

* Trường tiểu học: xây dựng 12 phòng, vốn đầu tư 5.760 triệu đồng.

* Trường THCS: xây dựng mới 08 phòng, vốn đầu tư 3.840 triệu đồng.

* Trường THPT: xây dựng mới 04 phòng, vốn đầu tư 1.920 triệu đồng.

Biểu: kế hoạch xây dựng trường học giai đoạn 2011-2020

TT Công trình ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020

TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL VĐT SL VĐT

1 Mầm non: - Cải tạo NC: Trường

- XD mới Trường

2 Mẫu giáo:- Cải tạo NC Trường

- XD mới Trường 01 7.680 01 7.680 7.6803 Tiểu học:

- Cải tạo NC Phòng 24 11.520 24 11.520 11.520- XD mới Trường

4 THCS:- Cải tạo NC Phòng 16 7.680 16 7.680 7.680- XD mới Trường

5 THPT:- Cải tạo NC Trường

- XD mới Trường 01 13.140 01 13.140 13.140

Tổng số

c. Giải pháp:- Tập trung đầu tư về cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng dạy và học.

Tranh thủ nguồn đầu tư từ các chương trình TW hổ trợ, vốn dự án, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò hội khuyến học.

- Để đến năm 2015 có 100% trường có văn phòng và các phòng trang thiết bị bộ môn thiết yếu.

2.6. Cơ sở vật chất văn hoá (tiêu chí số 7):

a) Mục tiêu:

- Chỉ tiêu 7.1: Có trung tâm văn hóa, thể thao đạt chuẩn của Bộ VH – TT – DL.

Page 38: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

* Thực trạng: xã đã có nhà văn hóa nhưng chưa đủ chuẩn, hiện nay đã xuống cấp (chỉ tiêu quy định đến năm 2015 có nhà VH thể thao hoặc khu văn hóa thể thao xã, năm 2020 có trung tâm văn hóa xã thể thao đạt chuẩn).

* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2012: xây dựng khu thể thao.- Năm 2013: sửa chữa, nâng cấp nhà văn hóa xã.- Năm 2015: xây dựng trung tâm văn hóa đạt chuẩn.* Chỉ tiêu 7.2: tỷ lệ ấp có điểm hoạt động văn hóa thể thao.* Thực trạng: đạt 16,6% (chỉ tiêu quy định năm 2015 đạt 50%, năm

2020 đạt 100%).* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2012: ấp Vĩnh Lợi được chọn để xây dựng điểm sinh hoạt văn

hóa thể thao và đầu tư trang thiết bị hoạt động.- Năm 2013: ấp Vĩnh Lợi tiếp tục được chọn để xây dựng sinh hoạt

văn hóa thể thao và đầu tư trang thiết bị hoạt động và nâng cấp ấp Vĩnh Hòa 1.

- Năm 2015: đầu tư xây dựng điểm sinh hoạt văn hóa thể thao và đầu tư trang thiết bị hoạt động cho ấp Vĩnh Hòa 2.

- Năm 2016: đầu tư xây dựng điểm sinh hoạt văn hóa thể thao và đầu tư trang thiết bị hoạt động cho ấp Vĩnh Thuận.

- Năm 1018: đầu tư xây dựng điểm sinh hoạt văn hóa thể thao và đầu tư trang thiết bị hoạt động cho ấp Vĩnh Hiệp 1.

- Năm 2020: đầu tư xây dựng điểm sinh hoạt văn hóa thể thao và đầu tư trang thiết bị hoạt động cho ấp Vĩnh Hiệp 2.

Tổng hợp theo biểu sau: Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 7

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020

2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 7.1 0 Đạt NC 01 01 Đạt NC NC NC NC NC

2 7.2 16,6% 50% 100% 33,3% 33,3% 50% 66,6% 83,3% 100%

b) Nhiêm vụ: giai đoạn 2011 - 2020 đầu tư nâng cấp nhà văn hóa xã, khu thể thao xã, cụ thể như sau:

- Giai đoạn 2011 - 2015: đầu tư cải tạo nâng cấp nhà văn hóa, khu thể thao, tổng vốn đầu tư 19,3 tỷ đồng trong đó: vốn TW 18,8 tỷ đồng, vốn nhân dân 500 triệu đồng. Cụ thể như sau:

+ Nhà văn hóa, khu thể thao xã, san lấp mặt bằng, vốn đầu tư 18,3 triệu đồng.

Page 39: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

+ Xây dựng mới 02 điểm hoạt động văn hóa thể thao ở 2 ấp Vĩnh Lợi, Vĩnh Hòa 2, nâng cấp ấp Vĩnh Hòa 1, vốn đầu tư 1 tỷ đồng.

- Giai đoạn 2016 - 2020: xây dựng mới 03 điểm hoạt động văn hóa, thể thao ở 3 ấp (Vĩnh Thuận, Vĩnh Hiệp 1, Vĩnh Hiệp 2). Tổng vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng trong đó: vốn TW 600 triệu đồng, vốn nhân dân 600 triệu đồng, cụ thể như sau:

+ Xây dựng mới 03 điểm hoạt động văn hóa thể thao ở ấp.

Biểu: kế hoạch xây dựng CSVC văn hóa giai đoạn 2011-2020:

TT Công trình ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020

TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL

VĐT (triệu) SL VĐT

1Nhà văn hóa thể thao xã: - Cải tạo nâng cấp

C.Trình 01 1.800 01 1.800 1.800

- XD mới khu thể thao xã

C.Trình 02 16.500 01 16.500 16.500

2Điểm VH, TT ấp:- Nâng cấp C.Trình 01 200 01 200 100 100- XD mới C.Trình 05 2.000 05 2.000 1.000 1.000

Tổng số

c. Giải pháp thực hiện:- Để xã có trung tâm văn hóa thể thao đạt chuẩn, xã quy hoạch lại mặt

bằng đảm bảo diện tích, vị trí thuận lợi và đảm bảo xây dựng theo mô hình mới là trung tâm văn hóa - thể thao của xã gồm các thiết chế thư viện, phòng thông tin, các câu lạc bộ, nhà tập luyện và thi đấu thể thao, sân tập ngoài trời. Nguồn vốn đề nghị ngân sách của trên hổ trợ 100%.

- Để ấp có điểm hoạt động văn hóa thể thao xã quy hoạch mặt bằng đảm bảo diện tích, vị trí thuận lợi. Tăng cường hoạt động thông tin, tuyên

Page 40: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

truyền, văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao ở nông thôn. Tiếp tục phát triển sâu rộng phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”. Nguồn vốn ngân sách TW hổ trợ 50%.

2.7. Chợ nông thôn(tiêu chí số 8):

a) Mục tiêu: * Thực trạng: chợ loại III có 02 chợ, đạt 100% (quy định 2015 đạt

100%).* Lộ trình cụ thể như sau: nâng cấp, mở rộng đáp ứng nhu cầu giao

lưu hàng hóa.- Năm 2015: nâng cấp, mở rộng chợ trung tâm xã.- Năm 2019: nâng cấp, mở rộng chợ Cầu Sắt Vĩnh Thuận.

b) Nhiệm vụ: giai đoạn 2011 - 2020 đầu tư 2 chợ, trong đó: cải tạo nâng cấp 2 chợ. Tổng vốn đầu tư: 1,5 tỷ đồng trong đó: vốn TW 750 triệu đồng, vốn tỉnh 400 triệu đồng, vốn huyện 300 triệu đồng, vốn dân đóng góp 50 triệu đồng, cụ thể như sau:

- Giai đoạn 2011 - 2015: cải tạo nâng cấp 01 chợ trung tâm xã. Tổng vốn đầu tư: 1 tỷ đồng trong đó: vốn TW 500 triệu đồng, vốn tỉnh 250 triệu đồng, vốn huyện 200 triệu đồng, vốn dân đóng góp 50 triệu đồng.

- Giai đoạn 2016-2020: cải tạo nâng cấp 01 chợ Cầu Sắt Vĩnh Thuận. Tổng vốn đầu tư: 500 triệu đồng trong đó: vốn TW 250 triệu đồng, vốn tỉnh 150 triệu đồng, vốn huyện 100 triệu đồng.

Biểu: kế hoạch xây dựng chợ giai đoạn 2011-2020

TT Công trình ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020

TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL VĐT SL VĐT

1Cải tạo nâng cấp

Chợ 2 1,5 tỷ 01 1 tỷ 01 500 750 400 300 50

2 Xây dựng mới

Tổng số

c. Giải pháp thực hiện: để đảm bảo nhu cầu giao lưu hàng hóa đến năm 2020 đề nghị TW, tỉnh, huyện hổ trợ kinh phí nâng cấp 02 chợ trong xã.

2.8. Bưu điện (tiêu chí số 9):

a) Mục tiêu:

Page 41: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

- Chỉ tiêu 9.1: có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.* Thực trạng: hiện nay xã có một điểm phục vụ bưu chính viễn thông

ấp Vĩnh Thuận (quy định năm 2015 đạt 100%).* Lộ trình cụ thể như sau :- Năm 2015:+ Khu dân cư ấp Vĩnh Thuận thành lập mới điểm bưu chính viễn

thông.- Chỉ tiêu 9.2: tỷ lệ số ấp có internet .* Thực trạng: hiện nay xã có 4/6 ấp có internet đạt 66% (tiêu chí quy

định năm 2015 đạt 83%, 2020 đạt 100%).* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2013: Ấp Vĩnh Hiệp 1 có internet.- Năm 2017: Ấp Vĩnh Hiệp 2 có internet.- Chỉ tiêu 9.3: tỷ lệ tối thiểu số hộ biết sử dụng tin học và truy cập

internet.* Thực trạng: tiêu chí này xã đạt 10% (quy định năm 2015 đạt 30%,

2020 đạt 50%).* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2011: đạt 14%.- Năm 2012: đạt 18%.- Năm 2013: đạt 22%.- Năm 2014: đạt 26%.- Năm 2015: đạt 30%.* Giai đoạn 2016-2020: đạt 50%.Tổng hợp theo biểu sau:Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 9

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 - 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 9.1 01 Đạt NC, MRNC, MR

NC, MR

NC, MR

NC, MR 01

NC, MR

NC, MR

NC, MR

NC, MR

NC, MR

2 9.2 66 83 100 70 100

3 9.3 10 30 50 14 18 22 26 30 34 38 42 46 50

b) Nhiệm vụ: nâng cấp bưu điện văn hóa xã, phát triển mạng lưới mạng internet về đến các ấp nâng tỷ lệ số ấp có internet và tỷ lệ hộ dân sử dụng internet.

- Giai đoạn 2011 - 2015: nâng cấp bưu điện xã đạt chuẩn, nâng tỷ lệ số ấp có internet đạt 83%, tỷ lệ hộ dân biết truy cập tin học và sử dụng internet đạt 30%.

- Giai đoạn 2016 - 2020: nâng tỷ lệ số ấp có internet đạt 100%, tỷ lệ số hộ dân biết sử dụng tin học và truy cập internet 50 %.

Page 42: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

Biểu: kế hoạch xây dựng bưu điện xã giai đoạn 2011-2020

TT Nội dung ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020

TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL VĐT SL VĐT

1 Bưu điện xã: - Cải tạo nâng cấp

Điểm 01 500 01 500 300 200

- XD mới Điểm 01 1 tỷ 01 1 tỷ 500 500

2Phát triển đường truyền internet

Km 17,5 9 8,5

c. Giải pháp thực hiện:- Để đến năm 2015 có 100% có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.

Xã triển khai thực hiện tốt các chính sách của nhà nước về lĩnh vực thông tin truyền thông trên địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư. Nguồn vốn doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.

- Đề nghị bưu chính viễn thông mở rộng thêm đường truyền ADSL để các ấp có internet sử dụng.

- Để đến năm 2020 có 50% tỷ lệ tối thiểu số hộ biết sử dụng tin học và truy cập internet. Xã kết hợp với Sở thông tin truyền thông tập huấn tin học và internet cho hợp tác xã, nông dân sản xuất giỏi và phát huy điểm truy cập internet tại xã.

2.9. Nhà ở dân cư (tiêu chí số 10):

a) Mục tiêu:

- Chỉ tiêu 10.1: nhà tạm, dột nát* Thực trạng: chỉ tiêu này xã không có nhà tạm, dột nát.- Chỉ tiêu 10.2: tỷ lệ hộ dân có nhà ở đạt chuẩn nhà cấp IV (diện tích

nhà ở tối thiểu là 32 m2, niên hạn sử dụng từ 15 – 20 năm)- Thực trạng: chỉ tiêu đạt 18% (đến năm 2015 là 40%, năm 2020 là

60%). * Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2011 đạt 22%- Năm 2012 – 2015 đạt 40%* Giai đoạn 2016-2020 đạt 60%- Chỉ tiêu 10.3: tỷ lệ hộ dân có nhà ở trên sông, kênh rạch, vi phạm lộ

giới, nhà ở trong vùng sạt lở, lũ quét phải di dời so với tổng số hộ dân- Thực trạng: tiêu chí này xã chiếm 0,75% (nhà vi phạm lộ giới),

(quy định 2015 chiếm 25%).* Chỉ tiêu 10.4: tỷ lệ hộ dân có nhà ở trên sông, kênh rạch, nhà ở

trong vùng sạt lở, lũ quét phải di dời so với tổng số hộ dân

Page 43: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

- Thực trạng: tiêu chí này xã chiếm 0%. Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 10

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 20202015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 10.1 0

2 10.2 18 40 60 22 26 31 36 40 44 48 52 56 60

3 10.3 0,75 0 0

4 10.4 0 0 0

b) Nhiệm vụ:

- Giai đoạn 2011 - 2015: xây kè hoặc di dời 14 hộ vi phạm lộ giới. Tổng kinh phí 400 triệu đồng, trong đó: vốn TW 200 triệu đồng, vốn tỉnh 100 triệu đồng, vốn dân đóng góp 100 triệu đồng.

Biểu: kế hoạch xây dựng nhà ở giai đoạn 2011-2020

TT Nội dung ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020

TW Tỉnh Huyện Dân

Đối ứng người được cất nhàSL VĐT SL VĐT

1 Nhà tạm bợ Hộ 02 Hộ kênh, rạch Hộ 03 Vi phạm lộ giới Hộ 14 400 14 400 200 100 1004 Sạt lở Hộ 05 Lũ quét Hộ 0

c. Giải pháp thực hiện:- Khuyến khích nhân dân xây dựng nhà ở đạt chuẩn và đề nghị ngân

hàng nhà nước, quỷ tín dụng cho vay vốn.- Xã triển khai đề án di dời nhà trên sông kênh rạch giai đoạn 2010 –

2020, vận động nhân dân có đất di dời lên trên, mở rộng KDC cho các hộ dân thật sự không có đất để xét vào ở. Đối với nhà vi phạm lộ giới vận động tháo dở đúng quy định từ tim đường đến hàng rào, sân nhà. Hằng tuần vào chiều thứ 6 thông báo trên đài truyền thanh “ trích trong chỉ thị 07 của UBND tỉnh về không cho cất nhà dưới sông” để người dân nắm rỏ thực hiện.

3. Nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất:

3.1. Thu nhập (tiêu chí 11):

a) Mục tiêu:

- Tiêu chí 11: thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân của tỉnh.

Page 44: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

* Thực trạng: Thu nhập bình quân đầu người năm 2009 đạt 13,2 triệu đồng /năm, so với mức thu nhập khu vực toàn tỉnh đạt 1,05 lần (tiêu chí quy định năm 2015 đạt 1,1 lần, năm 2020 đạt 1,3 lần).

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 11

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 11 1,05 1,1 1,3 1,1 1,3

b) Nhiệm vụ: tiêu chí này phụ thuộc vào trên đánh giá hằng năm.

c. Giải pháp thực hiện: phát triển hơn nữa thế mạnh của địa phương, chú trọng trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp phù hợp và kêu gọi đầu tư trên lĩnh vực CN – TTCN, TMDV.

3.2. Hộ nghèo (tiêu chí số 12):

a) Mục tiêu:

Tiêu chí 12: giảm hộ nghèo bền vững năm 2015 dưới 7% và đến năm 2020 dưới 5%.

* Thực trạng: Tỷ lệ hộ nghèo chiếm 9,5% (tiêu chí quy định năm 2015 dưới 7%, năm 2020 dưới 5%).

* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2011 giảm 8,8% và đến năm 2015 giảm 6,8%.* Giai đoạn 2016-2020: giảm còn 4,3%.Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 12

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 12 9,5 7 5 8,8 8,3 7,8 7,3 6,8 6,3 5,8 5,3 4,8 4,3

b. Giải pháp thực hiện: thực hiện tốt quyết định 1956 của Thủ tướng Chính Phủ và đào tạo nghề, giải quyết việc làm ở nông thôn đến năm 2020. Hổ trợ cho vay nguồn vốn GQVL, cất nhà, tìm kiếm những mô hình làm ăn có hiệu quả hướng dẫn thực hiện.

3.3. Cơ cấu lao động (tiêu chí số 13):

a) Mục tiêu:

Tiêu chí 13: giảm tỷ lệ lao động độ tuổi trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp năm 2015 dưới 5% và đến năm 2020 dưới 40%.

* Thực trạng: tiêu chí này xã chiếm 60% (quy định năm 2015 dưới 50%, năm 2020 dưới 40%).

* Lộ trình cụ thể như sau:

Page 45: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

- Năm 2011 là 58% đến năm 2015 là 50%.* Giai đoạn 2016-2020 là 40%.

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 13

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 13 60 50 40 58 56 54 52 50 48 46 44 42 40

b. Giải pháp: để có dưới 40% tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp. Hiện nay đã có cụm công nghiệp Bình Hòa. Thực hiện các chính sách khuyến công, kêu gọi đầu tư mở rộng sản xuất, thường xuyên mở các lớp đào tạo nghề nhằm chuyển dịch cơ cấu lao động, xuất khẩu lao động. Đầu tư đào tạo một số ngành nghề có nhu cầu và thực hiện tốt đào tạo nghề ở nông thôn theo quyết định 1956 của Thủ tướng chính phủ, các trường cao đẳng, trung cấp nghề trong huyện, tỉnh, ngoài tỉnh.

3.4. Hình thức tổ chức sản xuất (tiêu chí số 14):

a) Mục tiêu:

Tiêu chí 14: Tỷ lệ diện tích sản xuất của hộ nông dân tham gia vào các loại hình kinh tế hợp tác đến năm 2015 đạt trên 30% và đến năm 2020 đạt trên 40%.

* Thực trạng: tiêu chí chỉ đạt 16% (quy định năm 2015: >30%, năm 2020: >40%)

* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2011 đạt 19% và đến năm 2015 đạt 32%.* Giai đoạn 2016-2020 đạt 42%.

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 14

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 14 16 30 40 19 23 26 29 32 34 36 38 40 42

b) Nhiệm vụ: xây dựng, nhân rộng các mô hình kinh tế hợp tác (tổ, nhóm hợp tác; HTX; trang trại, Cty cổ phần nông nghiệp, Cty TNHH nông nghiệp)… đạt mục tiêu đề ra.

Biểu: kế hoạch tổ chức lại sản xuất giai đoạn 2011-2020

TT Nội dung ĐVTHiện

TrạngKế hoạch xây dựng mới giai đoạn 2011 – 2020

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

Page 46: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

1 Hợp tác xã HTX

01 01DT, NC

01

2 Tổ, nhóm hợp tácTổ

03 06 06 06 07 08 09DTÔĐ

DTÔĐ

DTÔĐ

DTÔĐ

3 Cty CP NN C.ty4 Cty TNHH NN C.ty5 …..

c. Giải pháp thực hiện: duy trì các loại hình kinh tế hợp tác (bơm nước, tổ giống, tổ sản xuất lúa nguyên liệu hàng hóa…). Ngoài ra khuyến khích các hộ nông dân tham gia cũng cố, xây dựng HTX, mở rộng thêm các loại hình kinh tế.

4. Nhóm tiêu chí văn hóa - xã hội - môi trường:

4.1. Giáo dục( tiêu chí số 15):

a) Mục tiêu: - Chỉ tiêu 15.1: Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở.* Thực trạng: Phổ cập giáo dục trung học cơ sở: tiêu chí này đã đạt

( so với quy định năm 2015 đạt).Chỉ tiêu này so với quy định hiện nay là đạt- Chỉ tiêu 15.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học

trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề . . .)* Thực trạng: Tiêu chí này xã đạt 91,66% (chỉ tiêu quy định 85%).Chỉ tiêu này so với quy định hiện nay là đạt- Chỉ tiêu 15.3: tỷ lệ lao động qua đào tạo.* Thực trạng: chỉ tiêu này xã chiếm 21,1% (quy định năm 2015

>35%, năm 2020 >50%).* Lộ trình cụ thể như sau:+ Năm 2015: có 38,6% tỷ lệ lao động qua đào tạo.+ Năm 2020: có 55% tỷ lệ lao động qua đào tạo.- Chỉ tiêu 15.4: tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề.* Thực trạng: chỉ tiêu này xã chiếm 14% (quy định năm 2015 >25%,

năm 2020 >40%).+ Năm 2015: có 25% tỷ lệ lao động qua đào tạo.+ Năm 2020: có 40% tỷ lệ lao động qua đào tạo

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 13

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 15.1 đạt đạt DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC

2 15.2 91,66 85 DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC

3 15.3 21.1 >35 >50 23,6 26,6 30,1 34,1 38,6 41,6 44,6 47,6 51,1 55

Page 47: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

4 15.4 14 >25 >40 16,2 18,4 20,6 22,8 25 28 31 34 37 40

b) Nhiệm vụ:

- Giai đoạn 2011- 2015:

+ Về phổ cập giáo dục THCS tiếp tục duy trì nâng chất, giữ ổn định.

+ Tăng tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học phổ thông, học nghề ở các trường để đạt tỷ lệ theo lộ trình.

+ Đào tạo nguồn lao động qua các lớp và có chứng chỉ nghề đạt theo lộ trình.

- Giai đoạn 2016- 2020:

+ Đào tạo nguồn lao động tiếp tục đào tạo qua các lớp và có chứng chỉ nghề đạt theo lộ trình.

c. Giải pháp:- Ban chỉ đạo công tác PCGDTHCS tăng cường kiểm tra thực tế hàng

năm mở các lớp PC, vận động các mạnh thường quân hổ trợ vật chất cho các em nghèo khó khăn, phát huy tốt vai trò của hội khuyến học. Hằng năm làm tốt công tác vận động học sinh bỏ học giữa chừng.

- Nâng cao chất lượng đào tạo cho lao động phổ thông, khuyến khích đa dạng hóa các hình thức đào tạo nhất là đào tạo nghề trong lĩnh vực công nghiệp – dịch vụ. Phát huy trung tâm học tập cộng đồng để mở nhiều lớp và thực hiện tốt đào tạo nghề ở nông thôn theo quyết định 1956 của Thủ tướng chính phủ.

4.2. Y tế ( tiêu chí 16)

a. Mục tiêu: - Chỉ tiêu 16.1: tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế.* Thực trạng: đạt 16,38% (quy định năm 2015: >=40%, năm 2020:

>=50%).* Lộ trình cụ thể như sau- Năm 2011: Đầu tư thêm trang thiết bị trạm Y tế.- Năm 2015: Có trên 40% người dân tham gia các hình thức bảo

hiểm.* Trạm y tế xã xây dựng năm 2000 nhưng đến nay trạm đã xuống

cấp.- Năm 2015: Nâng cấp mở rộng trạm y tế.- Năm 2017: Có trên 55% người dân tham gia các hình thức bảo

hiểm.- Chỉ tiêu 16.2: Y tế xã đạt chuẩn quốc gia.

Page 48: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

* Thực trạng: Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia năm 2007.

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 16

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 16.1 16,38 >=40 >=50 21,1 25,8 30,5 35,2 40 43 46 49 52 55

2 16.2 Đạt NC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC

b. Nhiệm vụ:

- Giai đoạn 2010 - 2015:

+ Tăng tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế từ 1.383 người lên 3.377 người vào năm 2015, để đạt 40% theo lộ trình.

- Giai đoạn 2016 - 2020: Tăng 15% tỷ lệ dân tham gia bảo hiểm tương đương có 4.221 người để đạt 55% theo lộ trình.

c. Giải pháp thực hiện: Vận động, tuyên truyền từng tổ, nhóm về các văn bản liên quan đến quyền lợi bảo hiểm để người dân hiểu rõ tầm quan trọng về BHYT để người dân tự nguyện tham gia BHTY để đạt tỷ lệ cao.

4.3. Văn hóa ( tiêu chí số 17):

a. Mục tiêu: - Tỷ lệ số ấp thuộc xã đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa theo quy định của Bộ

văn hóa – thể thao – du lịch (Theo QĐ số 62/2006/QĐ-BVHTT ngày 23/6/2006)

*Thực trạng: Xã có 6/6 ấp văn hóa (có 01 ấp văn hoa đạt chuẩn 15 năm liền). Chỉ tiêu này hiện nay đạt 100%, so với quy định chung.

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 17

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 17 100% 80 90 NCGV NCGV NCGV NCGV NCGV NCGV NCGV NCGV NCGV NCGV

b. Giải pháp thực hiện: Tiếp tục vận động nhân dân, duy trì, nâng chất, giữ vững các tiêu chí ấp văn hóa.

4.4. Môi trường(tiêu chí 18):

Page 49: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

a. Mục tiêu:- Chỉ tiêu 18.1: Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo chuẩn bộ y tế.* Thực trạng: chỉ tiêu này xã đạt 35,6%(quy định năm 2015 đạt 60%,

2020 đạt 80%).* Lộ trình cụ thể như sau: - Năm 2012 : + Xây dựng mới 1 trạm cấp nước, cấp 1 tại ấp Vĩnh Hiệp I, nâng công

suất lên 660m3 ngày đêm, kết hợp với trạm hiện có để trung chuyển cung cấp nước cho 1624 hộ trên toàn xã với tổng đường ống dài 20.800m, để đảm bảo cho các hộ dân có nước sạch sinh hoạt.(gồm tuyên Vĩnh thuận-Vĩnh hòa II, từ chợ V.Nhuận giáp Tân phú, Tuyến tây núi Chóc năng gù).

- Chỉ tiêu 18.2: Tỷ lệ hộ dân có nhà tiêu hợp vệ sinh.*Thực trạng: Chỉ tiêu này xã đạt 59,92% (1.111 / 1854 hộ có cầu tiêu

hợp vệ sinh); (quy định năm 2015 đạt 70%, 2020 đạt 80%).- Lộ trình cụ thể như sau:+ Năm 2011: phát triển mới 57 cầu tiêu HVS.+ Năm 2012: phát triển mới 55 cầu tiêu HVS.+ Năm 2013: phát triển mới 56 cầu tiêu HVS.+ Năm 2014: phát triển mới 79 cầu tiêu HVS.+ Năm 2015: phát triển mới 58 cầu tiêu HVS- Chỉ tiêu 18.3: tỷ lệ hộ dân có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh.* Thực trạng: chỉ tiêu này xã đạt 5,26%(quy định năm 2015 đạt 60%,

2020 đạt 70%).- Lộ trình cụ thể như sau:+ Năm 2015: có 60% hộ dân có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh.* Chỉ tiêu 18.4: * Chỉ tiêu 18.4.1: Tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh.- Thực trạng: Tiêu chí này xã đạt 100% (quy định năm 2015 đạt

100%).- Chỉ tiêu 18.4.2. Tỷ lệ trạm y tế có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh.* Thực trạng: tỷ lệ trạm y tế có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh đạt

100%.(quy định năm 2015 đạt 100%).- Tiêu chí 18.4.3: Tỷ lệ chợ có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh.(quy

định năm 2015 đạt 100%).* Thực trạng: Tiêu chí này xã đạt 100%, cần cải tạo nâng cấp lại một

nhà vệ sinh chợ trung tâm xã.- Tiêu chí 18.4.4:Tỷ lệ trụ sở UBND xã có nước sinh hoạt và nhà tiêu

hợp vệ sinh.(2015 đạt 100%)*Thực trạng: Tiêu chí này đạt 100% so với quy định

Page 50: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

* Hiện trụ sở UBND, công an, quân sự xây dựng năm 2002 chưa đạt chuẩn theo quy định chung.

Lộ trình năm 2014: - Đề nghị xây dựng mở rộng thêm 200m2 đối với trụ sở UBND xã,

100m2 đối với trụ sở công an và 100m2 đối với trụ sở Quân sự, để đảm bảo đủ diện tích phòng làm việc cho các đơn vị.

- Đề nghị xây dựng một hội trường UBND xã diện tích 246m2.- Tiêu chí 18.5: Tỷ lệ số cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về

môi trường.(quy định năm 2015 đạt 100%)* Thực trạng: Tiêu chí này xã đạt 85%.- Lộ trình cụ thể như sau: năm 2012 tất cả các cơ sở sản xuất kinh

doanh đều đạt 100% tiêu chuẩn về môi trường.- Chỉ tiêu 18.6: Tỷ lệ các điểm, khu dân cư và các đoạn sông, kênh

rạch không gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (2015 đạt).* Thực trạng: Tiêu chí này đã đạt so với quy định.- Tiêu chí 18.7: Có khu xử lý rác thải (2015 đạt)* Thực trạng: Tiêu chí này hiện nay đã đạt so với quy định, nhưng

nếu quy hoạch theo lộ trình nông thôn mới thì cần phải di dời sang điểm khác (đã được quy hoạch sẵn).

* Lộ trình cụ thể như sau: Năm 2012 mua đất xây dựng lại khu xử lý rác thải cách xa khu dân cư đảm bảo vệ sinh đúng theo quy định.

- Tiêu chí 18.8: Chất thải, nước thải trong khu dân cư, chợ, cơ sở sản xuất kinh doanh được thu gom và xử lý theo quy định và người dân có chi trả phí xử lý(2015 đạt).

- Thực trạng: Tiêu chí này đã đạt 90% so với quy định.* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2011: Xây dựng đường cống thoát nước khu vực trạm bưu

điện dài 125m - Tiêu chí 18.9: Xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa(2015 đạt).* Thực trạng: Xã hiện nay có 02 nghĩa địa, được xây dựng theo quy

hoạch.Tiêu chí này so với quy định đã đạt.* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2015: mua đất mở rộng thêm 1 nghĩa địa tại Ấp Vĩnh Hòa II

với diện tích 0,4 ha.Giai đoạn 2016-2020:+ Xây dựng thêm đường ống nước 17,4km gồm các tuyến(Kênh ba

xã, kênh Đông I, kênh Đông II nhằm đảm bảo cho các hộ có nước sinh hoạt hợp vệ sinh đúng theo quy định, để đạt 80% theo chỉ tiêu.

+Vận động xây dựng cầu vệ sinh 205 cầu để đạt 84% theo tiêu chí.

Page 51: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

+ Nâng cấp nhà vệ sinh chợ trung tâm xã.

Tổng hợp theo biểu đính kèm:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 18

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 - 20202015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 18.1 35,6 60 80 39,4 43,4 47,9 53,4 60 64 68 72 76 80

2 18.2 59,92 70 80 63 66 69 71 74 76 77 80 82 84

3 18.3 5,26 60 75 15 30 40 50 60 65 70 75 80 85

4 18.4

- 18.4.1 100 100 DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ

- 18.4.2 100 100 DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ

- 18.4.3 100 100 DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ

- 18.4.4 100 100 DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ

5 18.5 95 100 NCXD NCXD 100 DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ

6 18.6 Đạt Đạt DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ DTÔ Đ

7 18.7 Đạt Đạt NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR

8 18.8 90 Đạt NCMR Đạt NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR

9 18.9 Đạt Đạt NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR NCMR

b. Nhiệm vụ:

- Giai đoạn 2011 - 2015:

+ Xây dựng mới 1 trạm cấp nước, công suất 660 m3/ngày đêm, chiều dài đường ống 20.800 m, cấp nước cho 1624 hộ. Tổng vốn đầu tư: 3,800 tỷ đồng trong đó: vốn TW 1,9 tỷ đồng, vốn Tỉnh 1,9 tỷ.

+ Xây dựng mới 305 nhà tiêu hợp vệ sinh. Tổng vốn đầu tư: 1,525 tỷ đồng trong đó: vốn Nhân dân 1,525 tỷ.

+ Nâng cấp xây dựng trụ sở UB,CA,QS và hội trường UB xã tổng số vốn 3,350 tỷ . Vốn TW 3,350 tỷ.

+ Mua đất xây dựng mới bãi rác 6.000m, công đắp bờ và đất làm đường: tổng chi phí 1,1 tỷ. Vốn TW 550 triệu, vốn Tỉnh 550 triệu.

+ Xây dựng đường cống thoát nước khu dân cư chợ trung tâm bưu điện xã. Vốn đầu tư 100 triệu. Vốn huyện 100 triệu.

- Giai đ oạn 2016-2020 :

+ Xây dựng mở rộng đường ống cấp nước sạch 1.740 triệu. Vốn TW 870 triệu, vốn Tỉnh 870 triệu.

Page 52: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

+ Xây dựng mới 205 cầu vệ sinh Tổng vốn 1.250 triệu.Vốn ND 1.250 triệu.

+ Nâng cấp, cải tạo nhà vệ sinh chợ trung tâm xã Tổng số vốn 200 triệu. vốn TW 100 triệu, vốn Tỉnh 100 triệu.

+ Mua đất mở rộng nghĩa địa và san lắp tổng vốn 900 triệu. Vốn TW 450 triệu, vốn Tỉnh 250 triệu, vốn ND 200 triệu.

Biểu: kế hoạch cấp nước và VSMT nông thôn

TT Hạng mục ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020

TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL VĐT SL VĐT

1 Trạm cấp nước Trạm 1 5,540 (tỷ) 1 3,8 (tỷ) 1,7402,770 (tỷ)

2,770

2Nhà tiêu hợp vệ sinh

Cái 510 2,550 (tỷ) 305 1,525 (tỷ) 205 1,025 tỷ 2,550(tỷ)

3Hệ thống thoát nước thải

m 125 100 (triệu) 100 (triệu)100 triệu

4 Trạm y tế Cái 1 1 (tỷ) 1 1 tỷ 1 (tỷ)

5

Trụ sở UBND, CA, QS, Hội trường UBND xã, trang thiết bị hội trường

Cái 4 3,350 (tỷ) 4 3,350 (tỷ)3,350(tỷ)

6Nhà vệ sinh chợ trung tâm xã

cái 1 200 triệu 1 200 100 100

7 Nghĩa trang cái 1 900 triệu 1900 triệu

450 triệu

250 triệu

200 triệu

Tổng số: 13,64 Tỷ 8,775 tỷ 4,865 tỷ 7,67(tỷ)

3,12 tỷ

100 triệu

2,75(triệu)

c. Giải pháp thực hiện:- Vận động nhân dân xây bồn chứa nước mưa từ 2 m3, và mở rộng

thêm đường ống nước. Trạm cấp nước ấp Vĩnh Hiệp 1 đi vào hoạt động. - Đề nghị trên xây dựng mở rộng trụ sở UBND xã, Công an, Quân sự,

Hội trường làm việc UBND xã, mua trang thiết bị HT.- Đề nghị nâng cấp cải tạo nhà vệ sinh chợ trung tâm xã. Nâng cấp

trạm y tế, đường cống thoát nước chợ trung tâm.- Để đến năm 2015 có 70% hộ dân có nhà tiêu hợp vệ sinh(hiện nay

xã đạt 59,92% hộ có cầu), nếu thực hiện theo lộ trình đến năm 2020 xã có 84% hộ có cầu, từ 2011 - 2020 chỉ nâng chất. Tăng cường công tác vận động, thực hiện tốt chính sách vay vốn, chương trình quốc gia, vốn dự án của trên.

- Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, trong đó xác định lợi thế con nuôi để khuyến khích phát triển chăn nuôi hàng hóa quy mô trang trại theo

Page 53: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

phương thức chăn nuôi công nghiệp, bán công nghiệp đảm bảo an toàn dịch bệnh bảo vệ môi trường, phù hợp với yêu cầu tiêu thụ với thị trường và đi đôi với thực hiện xữ phạt nghiêm minh những hộ chưa thực hiện về vệ sinh chuồng trại.

- Để đến năm 2015 số cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường 100%.Tiếp tục vận động, hổ trợ hướng dẫn thủ tục đi đôi với xử phạt các cơ sở chưa đạt.

- Thu gom và xữ lý rác ở khu vực chợ, khu dân cư mua thêm đất xây dựng lại bãi rác công cộng và vận động hộ gia đình đào hố trôn đốt rác.

- Bảo vệ môi trường hiện nay là rất cần thiết và được sự quan tâm rất nhiều của các ngành, các cấp chính quyền. Vì vậy tăng cường vận động, tuyên truyền bằng nhiều hình thức huy động bằng mọi nguồn lực để xã có được 01 nghĩa địa hoàn chỉnh.

5. Nhóm tiêu chí xây dựng hệ thống chính trị:5.1 Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh(tiêu chí số 19):- Chỉ tiêu 19.1.1: Cán bộ, công chức cấp xã 07 chức danh chuyên

môn (đến năm 2015 đạt)- Thực trạng:Hiện nay chỉ tiêu này có 6/7 cán bộ công chức cấp xã đạt

chuẩn 85,7%.- Lộ trình: Năm 2011 đào tạo đạt chuẩn 100%- Chỉ tiêu 19.1.2: Cán bộ, chuyên trách cấp xã 12 chức danh chuyên

môn (đến năm 2015 đạt).- Thực trạng: Hiện nay chỉ tiêu này có 5/12 cán bộ chuyên trách đạt

chuẩn 41,7%.- Lộ trình: Đến năm 2013 đào tạo đạt chuẩn 100%.- Chỉ tiêu 19.1.3: Cán bộ không chuyên trách cấp xã và trưởng ấp (3

chức danh trưởng ấp), có tổng cộng 58 cán bộ (đến năm 2015 đạt).* Thực trạng: chỉ tiêu này hiện nay có 32/58 cán bộ đạt chuẩn 55%.* Lộ trình: + Năm 2011: Đào tạo, thu mới đạt 70%+ Năm 2012: Đào tạo, thu mới đạt 80%+ Năm 2013: Đào tạo, thu mới đạt 90%+ Năm 2014:Đào tạo, thu mới đạt 95%+ Năm 2015:Đào tạo, thu mới đạt 100%- Kinh phí đào tạo: Do TW hổ trợ 100%+ Chính trị: 14 đ/c x 6.000.000đ/người/năm x 2 năm =

168.000.000đ + Chuyên môn : 18 đ/c (ĐH) x 6.000.000đ/người/năm x 2 năm =

216.000.000đ

Page 54: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

+ Tài liệu : 32 đ/c x 350.000đ/người /năm = 11.200.000đ

Tổng cộng; 395.200.000đ

- Chỉ tiêu 19.2: có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định (2015 đạt).

* Thực trạng: Chỉ tiêu này đã đạt đúng quy định.- Chỉ tiêu 19.3: Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch

vững mạnh” (chỉ tiêu quy định 2015 đạt). * Thực trạng: Chỉ tiêu này Đảng bộ, chính quyền từ năm 1994 –

2009 đạt danh hiệu TSVMTB.- Chỉ tiêu 19.4: các tổ chức đoàn thể, chính trị của xã điều đạt danh

hiệu tiên tiến trở lên (năm 2015 đạt).* Thực trạng: chỉ tiêu này so với quy định hiện nay đạt 100%.- Chỉ tiêu 19.5: Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở và thủ tục

hành chính theo cơ chế 1 cửa (năm 2015 đạt).* Thực trạng: chỉ tiêu này hiện nay đã đạt so với quy định.

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 19

TTTiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 20202015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 19.1.1 85,7 Đạt DTNC Đạt DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC

2 19.1.2 41,7 Đạt DTNC ĐT ĐT Đạt DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC

3 19.1.3 55 Đạt DTNC 70 80 90 95 Đạt DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC

4 19.2 Đạt Đạt DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC

5 19.3 Đạt Đạt DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC

6 19.4 Đạt Đạt DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC

7 19.5 Đạt Đạt DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC DTNC

b. Nhiệm vụ:

- Giai đoạn 2011 - 2020:

+ Giải quyết đầu ra 7 đ/c; trong đó: cán bộ chuyên trách 3 người, cán bộ không chuyên trách xã 4 người.

+ Đào tạo chuẩn hóa cán bộ: 28 người; trong đó: cán bộ công chức cấp xã (7 chức danh chuyên môn) 1 người, cán bộ chuyên trách 4 người, cán bộ không chuyên trách 23 người. Kinh phí 395.200.000đ, trong đó vốn TW 395.200.000đ.

+ Tuyển dụng mới: 12 người.

Page 55: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

+ Kiện toàn đảm bảo đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo qui định; Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"; các tổ chức đoàn thể chính trị đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.

Biểu: kế hoạch đào tạo cán bộ xã

TT Nội dung ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020

TW Tỉnh HuyệnSL VĐT SL VĐT

a Giải quyết đầu ra 1 Cán bộ, công chức cấp xã Người 02 Cán bộ chuyên trách cấp xã Người 3 119,030 3 119,030 119,0303 Cán bộ không chuyên trách Người 4 45,469 4 45,469 45,469b Đào tạo chuẩn hóa1 Cán bộ, công chức cấp xã Người 1 12 1 12 122 Cán bộ chuyên trách cấp xã Người 4 120 4 120 1203 Cán bộ không chuyên trách Người 23 263,2 23 263,2 263,2c Tuyển dụng mới1 Cán bộ, công chức cấp xã Người

2 Cán bộ chuyên trách cấp xã Người

3 Cán bộ không chuyên trách Người 12 12

c. Giải pháp thực hiện:- Công tác xây dựng Đảng: nâng cao chất lượng đảng viên và chi bộ

trực thuộc Đảng ủy; phát triển đảng viên mới, đến 2015 phấn đấu phát triển đảng 50 đồng chí, trong đó chú trọng đến lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên và quần chúng nhân dân tiêu biểu.

- Đảng bộ xã đạt trong sạch vững mạnh tiêu biểu, các chi bộ trực thuộc đạt trong sạch vững mạnh 100%, trong đó 30% đạt trong sạch vững mạnh tiêu biểu, trên 90% đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ, trong đó đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chiếm 30%, không có đảng viên vi phạm tư cách.

- Công tác đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch bố trí cán bộ để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, chú ý xây dựng đội ngũ cán bộ trẻ, cán bộ nữ. Căn cứ vào quy hoạch đưa đi đào tạo nâng cao trình độ năng lực cho cán bộ. Thực hiện theo quyết định số 29 của UBND tỉnh giải quyết đầu ra cho một số cán bộ không có khả năng đào tạo. Đào tạo đối với các bộ hiện có nhưng chưa đạt chuẩn và có khả năng đào tạo lại (tuổi đời dưới 45 tuổi) và thực hiện luân chuyển

Page 56: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

cán bộ. Đồng thời tuyển dụng mới cán bộ có bằng trung cấp chuyên môn trở lên để thay thế cho những cán bộ không đạt chuẩn.

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương khoá IX, Nghị quyết số 02 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá VII về đổi mới, nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở xã. Củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ có trình độ, năng lực tổ chức vận động nhân dân thực hiện đường lối của Đảng chính sách, pháp luật của Nhà nước. Cấp uỷ Đảng, Chính quyền xã quan tâm xây dựng và củng cố các tổ chức chính trị cấp dưới, góp phần phát triển toàn diện trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội, an ninh chính trị và trật tự xã hội được giữ vững, dân chủ được phát huy, đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân được cải thiện, bộ mặt nông thôn được đổi mới.

- Tiếp tục đổi mới phương thức hoạt động của khối vận, mặt trận và các đoàn thể bằng cách phải đa dạng hoá các hình thức tập hợp nhân dân, đổi mới phương thức tuyên truyền để cho nhân dân dễ hiểu, dễ biết để tổ chức thực hiện, các đoàn thể phải thể hiện cho được là chổ dựa của nhân dân, là nơi hướng dẫn nhân dân thực hiện các chủ trương đường lối của đảng, chính sách pháp luật của nhà nước. Đồng thời cũng là nơi hướng dẫn nhân dân thực hiện các mục tiêu chuyển dịch cơ cấu, cây trồng, vật nuôi, áp dụng khoa học kỹ thuật vào đồng ruộng, tạo ra nhiều mô hình mới, ngành nghề mới phục vụ tốt nhu cầu đời sống vật chất tinh thần của nhân dân.

- Thực hiện tốt phong trào toàn dân ĐKXDĐSVH ở khu dân cư.- Cán bộ đoàn thể phải đủ mạnh, đạt về trình độ tiêu chuẩn của cán bộ

đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị của xã.- Đối với việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở: thực hiện tốt

phương châm dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. Tất cả Nghị quyết của Đảng xây dựng phải phù hợp với lòng dân, đều đặt ra lợi ích cho nhân dân, phù hợp với sự phát triển của xã, mặt trận và các đoàn thể triển khai sâu rộng đến tầng lớp nhân dân, được nhân dân đồng tình hưởng ứng thực hiện. Đối với các công trình có huy động sức đóng góp của nhân dân phải được công khai, minh bạch các khoản thu chi nhằm tạo niềm tin của nhân dân đối với đảng. Tăng cường hơn nữa quyền làm chủ của nhân dân, luôn lắng nghe ý kiến của nhân dân trong việc đề ra các chủ trương, nghị quyết và cải cách thủ tục hành chính.

- Tất cả Nghị quyết của đảng phải xuất phát từ yêu cầu, nguyện vọng của nhân dân, đảng xây dựng Nghị quyết định hướng hoạt động cho nhân dân phải thể hiện sự đổi mới mang tính phát triển hướng tới mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ và văn minh. Làm tốt hơn nữa

Page 57: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

công tác chính trị, tư tưởng cho đảng viên, Nghị quyết của đảng đều phải được đảng viên thông hiểu và gương mẫu đi đầu trong tổ chức thực hiện, ngoài ra còn thường xuyên giáo dục cho tất cả các đảng viên có tinh thần yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, làm tròn nhiệm vụ của người đảng viên.

- Công tác cán bộ phải được quan tâm chú trọng trước tiên về đào tạo cho đội ngũ đảng viên đủ tiêu chuẩn quy định và phân công bố trí cán bộ phù hợp năng lực, tạo điều kiện cho cán bộ hoàn thành nhiệm vụ, thông qua các phong trào của xã, công tác quy hoạch cán bộ phát hiện ra nhân tố điển hình để giới thiệu cho đảng.

- Công tác kiểm tra, giám sát phải được thực hiện thường xuyên, xem đây là chức năng lãnh đạo của Đảng, lấy giáo dục ngăn ngừa là chính, thông qua các đợt kiểm tra định kỳ để có uốn nắn, chấn chỉnh kịp thời những hiện tượng vi phạm góp phần làm trong sạch nội bộ của Đảng bộ, đảm bảo những tổ chức hoặc cá nhân sau khi được kiểm tra phải nâng cao về nhận thức phấn đấu và rèn luyện tốt hơn, thực hiện nhiệm vụ đạt kết quả cao.

5.2 An ninh trật tự xã hội (tiêu chí số 20):

a) Mục tiêu: an ninh, trật tự trên địa bàn được giữ vững …

- Thực trạng: tiêu chí này hiện nay đã đạt.

- Lộ trình: giai đoạn 2011 – 2020 tiếp tục duy trì nâng chất.

b) Nhiệm vụ:

- Giai đoạn 2011 – 2015

+ Số khóm ấp được xây dựng quy ước được 100%

+ Giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh trong nội bộ nhân dân đạt 100%

+ Phòng ngừa từ xa không để xảy ra tình huống đột xuất, bất ngờ tạo thành điểm nóng về ANTT đạt 100%

- Giai đoạn 2016 – 2020:

+ Không để xảy ra khiếu kiện, khiếu nại vượt cấp kéo dài đạt 100%

+ Các ấp được duy trì nâng chất

+ Phòng ngừa từ xa không để xảy ra tình huống đột xuất, bất ngờ tạo thành điểm nóng về ANTT đạt 100%

c) Giải pháp thực hiện:* Công an:

Page 58: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

- Nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng, chủ động tổ chức tấn công các loại tội phạm, phát hiện và xử lý kịp thời mọi hành vi vi phạm pháp luật. Chủ động nắm bắt tình hình, biểu hiện hoạt động của các loại đối tượng, có biện pháp đấu tranh làm thất bại mọi hoạt động phá hoại của các phần tử lợi dụng tôn giáo dân tộc. Quản lý chặt chẽ các loại tội phạm để kịp thời phát hiện và ngăn chặn trước khi chúng hành động gây rối. Có kế hoạch kiềm chế gia tăng tội phạm, thực hiện mô hình 4 giảm ở từng địa bàn dân cư. Bảo vệ tốt các ngày lễ lớn, tết.

- Nâng cao chất lượng hoạt động của Công an xã vững mạnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Chú trọng việc thực hiện các kế hoạch liên tịch. Quản lý tốt nhân hộ khẩu, quản lý tạm trú tạm vắng. Quan tâm đầu tư các điều kiện cần thiết cho hoạt động của ngành và chăm lo đời sống cán bộ, chiến sĩ ổn định công tác.

- Coâng Taùc Toân Giaùo, Daân Toäc : laøm toát coâng taùc naém tình hình vaø höôùng daãn caùc hoaït ñoäng cuûa caùc toân giaùo daân toäc ñuùng toân chæ muïc ñích, ñuùng ñaïo phaùp, daân toäc vaø chuû nghóa xaõ hoäi. Ñeà cao caûnh giaùc ñoái vôùi boïn lôïi duïng hoaït ñoäng toân giaùo, daân toäc gaây maát ANTT. Laøm toát coâng taùc phoøng ngöøa baèng nghieäp vuï, khoâng ñeå tình huống xaáu xaûy ra, ñaûm baûo giöõ vöõng tình hình ANCT treân ñòa baøn xaõ.

- Coâng Taùc Xaây Döïng Toå ANND: duy trì 54 toå ANND vaø toå chöùc hoïp ñuùng theo thôøi gian quy ñònh ñeå thoâng tin tình hình cuûa caùc loaïi toäi phaïm, tieáp tuïc cuõng coá naâng chaát löôïng hoaït ñoäng cuûa toå ANND, höôùng daãn quyeàn haïn, nhieäm vuï vaø nghieäp vuï cho caùc toå, ñeå hoaït ñoäng coù chaát löôïng ngaøy caøng cao, phaán ñaáu ñeán naêm 2015 caùc toå hoaït ñoäng töø khaù, toát, khoâng coù trung bình, ñeà nghò khen thöôûng cho nhöõng taäp theå, caù nhaân coù thaønh tích xuaát saéc trong phong traøo tham gia baûo veä ANTQ .

* Công tác quân sự:- Xây dựng thế trận quốc phòng và khu vực phòng thủ:+ Để thực hiện tốt nhiệm vụ công tác xây dựng thế trận quốc phòng và

xây dựng khu vực phòng thủ ở địa bàn vững mạnh toàn diện, cơ quan quân sự tham mưu cho cấp ủy Đảng thường xuyên xây dựng Nghị quyết, triển khai thực hiện một cách chặt chẽ, đồng bộ nhiệm vụ công tác xây dựng thế

Page 59: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

trận quốc phòng và khu vực phòng thủ vững chắc gắn với xây dựng phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng, an ninh ở địa phương.

+ Xây dựng khu vực phòng thủ theo cụm tuyến dân cư và các xã, ấp giáp ranh.

- Công tác phối hợp: thường xuyên phối hợp cùng công an và các lực lượng tăng cường công tác nắm tình hình của các loại đối tượng tăng cường công tác tuần tra truy quét trên địa bàn nhằm đảm bảo tốt ANCT – TTATXH trên địa bàn không để điểm nóng xảy ra.

- Công tác tuyển quân:+ Tiếp thục tham mưu cho Đảng ủy – UBND xã và HĐNVQS thực

hiện tốt các bước công tác tuyển quân, 100% số thanh niên thi hành NVQS đều là quân tình nguyện, là đoàn viên trong đó có 1-2 đảng viên thi hành NVQS hàng năm.

+ Kiên quyết xử lý số thanh niên 3 chống .- Công tác huấn luyện:+ Chấp hành chỉ đạo huấn luyện của trên theo nội dung, chương trình,

thời gian trên quy định đảm bảo chất lượng.+ Xây dựng kế hoạch huấn luyện cho các lực lượng thường trực, lực

lượng cơ động, lực lượng tại chỗ, lực lượng binh chủng, lực lượng thông tin hàng năm chất lượng huấn luyện đạt 80 – 85% khá giỏi trở lên

- Công tác xây dựng lực lượng DQTV:+ Thường xuyên tham mưu Đảng ủy – UBND quán triệt sâu rộng

trong mọi tầng lớp nhân dân về luật DQTV.+ Xây dựng kế hoạch xây dựng lực lượng từ xã đến ấp đạt từ 1,2 –

1,5% so dân số trên toàn xã.- Coâng taùc vaän ñoäng quaàn chuùng, coäng

ñoàng daân cö tham gia phoøng choáng teä naïn xaõ hoäi vaø toäi phaïm: thöôøng xuyeân phoái hôïp vôùi caùc ngaønh ñoaøn theå toå chöùc tuyeân truyeàn vaän ñoäng nhaân daân tham gia phòng choáng caùc loaïi teä naïn xaõ hoäi vaø toäi phaïm, chaáp haønh toát caùc chuû tröông cuûa ñòa phöông, phaùp luaät cuûa nhaø nöôùc, ñoàng thôøi thöïc hieän toát coâng taùc lieân tòch giöõa caùc ngaønh vaø caùc xaõ giaùp ranh, xöû lyù nghieâm caùc loaïi toäi phaïm nhaèm haïn cheá toäi phaïm phaùt sinh vaø ñaûm baûo tình hình ANTT treân ñòa baøn xaõ . Khen thöôûng kòp thôøi cho nhöõng quaàn chuùng coù thaønh tích xuaát saéc trong phong traøo tham gia toá giaùc toäi phaïm.

C. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU:

Page 60: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, nhà nước về xây dựng nông thôn mới:

- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền sâu rộng về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về “nông nghiệp, nông dân, nông thôn”, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động, cùng nhau ra sức xây dựng xã nhà ngày càng giàu đẹp, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng lên.

- Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”: Phát huy truyền thống tốt đẹp tình làng nghĩa xóm, bài trừ các tuệ nạn xã hội, thực hiện nếp sống mới ở nông thôn.

- Triển khai hội nghị xây dựng nông thôn mới, lãnh đạo Đảng ủy – UBND xã cần phải tập hợp trình bày được các tiêu chí thực trạng của mình, cho thấy điểm đứng hiện tại của xã và trên cơ sở đó đề xuất mục tiêu giải pháp cho giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến năm 2020 cho toàn bộ hệ thống chính trị và người dân nồng cốt trong xã thảo luận và phản hồi, đây là giai đoạn để công khai cho người dân của địa phương và cả hệ thống chính trị xã biết kế hoạch, giải pháp lộ trình triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và thông qua đó là bước đầu tham vấn cộng đồng dân cư tham gia đóng góp.

- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là chương trình vận động toàn dân tham gia, nó không phải là chương trình mang tính đầu tư của trên, do đó rất cần có sự ủng hộ của Mặt trận tổ quốc và các tổ chức đoàn thể.

2. Tổ chức điều tra, khảo sát thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn trên địa bàn xã để xây dựng phê duyệt đề án, các qui hoạch xây dựng nông thôn mới đối với xã.

Việc xây dựng nông thôn mới là cần phải lấy ý kiến của người dân đối với các hạng mục như xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư, đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng và kênh mương nội đồng, phát triển sản xuất và dịch vụ, nhà văn hóa ấp, công trình thể thao…

3. Tổ chức triển khai xây dựng, nhân rộng các mô hình điểm để nhân rộng.

- Quy hoạch vùng sản xuất lúa: 10.107 ha, cụ thể (sản xuất 3 vụ):+ Vùng sản xuất lúa chất lượng cao: 7.847 ha.+ Vùng sản xuất lúa nguyên liệu: 1.600 ha.+ Vùng sản xuất lúa giống: 600 ha.- Quy hoạch vùng sản xuất rau màu: 60 ha, cụ thể như sau:

Page 61: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

+ Vùng sản xuất nấm rơm và nấm bào ngư : 04 ha+ Vùng sản xuất rau dưa các loại: 56 ha.- Khu vực quy hoạch đất trồng:+ Nấm rơm, nấm bào ngư: tận dụng đất thổ cư, bờ kênh, đất vườn tạp.+ Rau dưa các loại: tận dụng đất bờ kênh, bờ ao, đất vườn, đất thổ cư.- Quy hoạch vùng nuôi thủy sản: 11,78 ha, cụ thể như sau:+ Vùng nuôi thủy sản ao hầm: 10 ha.+ Mô hình nuôi ếch Đài Loan, lươn, cá lóc vèo 1,78 ha.

4. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới:

4.1. Tổng mức đầu tư: 290.534.200.000 đồng; trong đó:

- Xây dựng quy hoạch: 150.000.000 đồng, chiếm 0,05%

4.2. Nguồn vốn đầu tư.

Trong đó: vốn TW 206.325.200.000 đồng, vốn tỉnh 36.221.000.000 đồng, vốn huyện 12.256.495.000 đồng, vốn huy động nhân dân đóng góp 35.731.505.000 đồng. Cụ thể như sau:

Biểu: nhu cầu vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020

TT Nội dungVốn đầu tư (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư11-15 16-20 TW Tỉnh Huyện Dân Khác

1 Quy hoạch 150tr 150 tr 150tr2 Hạ tầng kinh tế - xã hội3 Kinh tế và tổ chức sản xuất:4 Văn hoá - xã hội - môi trường5 Xây dựng hệ thống chính trị

  Tổng số  

4.3. Phân kỳ đầu tư:

- Giai đoạn: 2011 - 2015: 194.312.200.000 đồng, chiếm tỷ lệ 66,88% tổng vốn.

- Giai đoạn 2016 - 2020: 96.222.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ 33,12%.

5. Giải pháp về ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất:5.1. Về sản xuất nông nghiệp:

Page 62: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

- Hằng năm mở 10 lớp đào tạo, tập huấn kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản cho khoảng 300 nông dân tham dự.

- Có kế hoạch hỗ trợ hộ nông dân xây dựng các mô hình trình diễn áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nông, thủy sản.

- Đề nghị cấp trên hỗ trợ, tạo điều kiện cho hộ nông dân đầu tư cơ giới hóa sản xuất để mua máy gặt đập liên hợp, máy sấy lúa để phục vụ sản xuất, đảm bảo 27% diện tích sản xuất lúa được thu hoạch bằng máy và 23% sản lượng lúa sau thu hoạch được sấy.

5.2. Về ngành nghề dịch vụ:- Mở các lớp đào tạo nghề như: thợ hồ, thêu rua, may công nghiệp…

Thành lập làng nghề đan thảm lụt bình để giải quyết việc làm cho khoản 300 lao động có việc làm tại chổ.

- Kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo vận hành, sữa chữa máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp và phục vụ đời sống nhân dân

- Nhu cầu đào tạo, tập huấn chuyển giao kỹ thuật giai đoạn 2009 - 2015 như sau:

5.3. Giải pháp về tổ chức lại sản xuất nông thủy sản hàng hóa với các hình thức phù hợp “liên kết 4 nhà”:

- Củng cố nâng chất lượng hoạt động của HTX.NN, xác định phương án sản xuất kinh doanh phù hợp, có hiệu quả như: sản xuất nhân giống lúa, bơm tưới, bơm tiêu chống úng, sấy lúa.

- Thành lập mỗi tiểu vùng 01 tổ hợp tác sản xuất để tạo điều kiện cho nông dân tiếp cận những tiến bộ khoa học kỹ thuật, thực hiện những mô hình sản xuất chuyên canh và tiêu thụ sản phẩm.

- Thành lập mỗi ấp 01 câu lạc bộ nông dân.- Mở rộng các hình thức hợp đồng tiêu thụ sản phẩm của nông dân

làm ra.

6. Phát huy vai trò của các chủ thể xây dựng nông thôn mới:

- Về Đảng, chính quyền, đoàn thể xã:+ Triển khai quán triệt làm chuyển biến cả nhận thức và hành động

trong hệ thống chính trị từ xã đến ấp. Mỗi cán bộ, đảng viên phải gương mẫu đồng thời vận động nhân dân thực hiện góp phần đưa nền kinh tế xã nhà phát triển theo hướng toàn diện, bền vững, xây dựng phát triển nông thôn khởi sắc, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.

+ UBND xã phối hợp cùng Mặt trận và các đoàn thể, các ngành có liên quan triển khai rộng rãi trong toàn thể nhân dân để nhân dân cùng tham gia thực hiện, đồng thời tổ chức giám sát khi các công trình thi công.

Page 63: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN

+ Ủy Ban Mặt trận Tổ quốc huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể tích cực thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, tiếp tục thực hiện cuộc vận động “TDĐKXDĐSVH ở khu dân cư”, bổ sung theo các nội dung mới phù hợp.

- Đối với Ban ấp: cùng đoàn thể ấp tăng cường công tác vận động nhân dân tham gia thực hiện, đồng thời có những đề xuất kiến nghị về Ban quản lý xã.

- Đối với hộ gia đình: khi triển khai đề án, qui hoạch sử dụng đất được lấy ý kiến tham vấn cộng đồng và sự đồng thuận cao của nhân dân để cùng nhau thực hiện đạt theo bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới.

7. Giải pháp:- Một là : đẩy mạnh CNH, HĐH nông thôn, tích cực xóa đói giảm

nghèo.- Hai là : đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống

chính trị ở địa phương.- Ba là: đổi mới hoàn thiện chính sách đối với nông dân bảo đảm lợi

ích, phát huy dân chủ và mọi tiềm năng của nông dân trong xây dựng NTM.- Bốn là : đẩy mạnh và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo các bậc

học nhất là giáo dục phổ thông nhằm nâng cao dân trí tiến tới trí thức hóa đội ngũ cán bộ.

D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:1. Thành lập Ban quản lý xây dựng nông thôn mới đ/c CT. UBND xã

trưởng ban, 2 đ/c PCT. UBND phó ban, thành viên các ngành đoàn thể, cán bộ chuyên môn của UBND xã gồm Địa chính xây dựng, Văn phòng thống kê, Tài chính kế toán, Văn hóa thông tin, Mặt trận, HND và một số nông dân tiêu biểu có uy tín.

2. Tổ chức hội nghị triển khai đề án xây dựng nông thôn mới trong toàn hệ thống chính trị và nhân dân, lấy ý kiến tham vấn cộng đồng và sự đồng thuận cao của nhân dân về quy hoạch phát triển KTXH, môi trường, khu dân cư và sử dụng đất.

3. Căn cứ vào đề án, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xây dựng kế hoạch hành động với lộ trình, giải pháp thực hiện giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến năm 2020. Hàng năm có xây dựng kế hoạch phát triển, giao các ngành có liên quan phụ trách từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể.

4. Tổ chức sơ tổng kết định kỳ ở 9 tháng hằng năm để đánh giá kết quả thực hiện từng tiêu chí, chỉ tiêu bằng biểu đồ, báo cáo những khó khăn vướng mắc xin ý kiến chỉ đạo kịp thời. TM

Page 64: ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ VĨNH NHUẬN