de an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-vinh-long

26
UBND TỈNH VĨNH LONG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 405/ĐA-CĐCĐ Vĩnh Long, ngày 23 tháng 12 năm 2014 ĐỀ ÁN TUYỂN SINH CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG VĨNH LONG Căn cứ xây dựng đề án: - Quyết định số 1369/QĐ-BGD&ĐT-TCCB ngày 01/4/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long; - Luật Giáo dục Đại học số 08/2012/QH13; - Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy (ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh; - Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Phê duyệt phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và về việc tuyển sinh đại học và cao đẳng từ năm 2015; - Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015; - Căn cứ vào tính đặc thù của giáo dục vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nói chung và tỉnh Vĩnh Long nói riêng. 1

Upload: giaoduc0123

Post on 07-Aug-2015

38 views

Category:

Education


1 download

TRANSCRIPT

UBND TỈNH VĨNH LONG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 405/ĐA-CĐCĐ Vĩnh Long, ngày 23 tháng 12 năm 2014

ĐỀ ÁN

TUYỂN SINH CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY

CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG VĨNH LONG

Căn cứ xây dựng đề án:

- Quyết định số 1369/QĐ-BGD&ĐT-TCCB ngày 01/4/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long;

- Luật Giáo dục Đại học số 08/2012/QH13;

- Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy (ban hành kèm theo Văn

bản hợp nhất số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo;

- Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ

Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh;

- Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo dục

và Đào tạo Phê duyệt phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và về việc tuyển

sinh đại học và cao đẳng từ năm 2015;

- Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015;

- Căn cứ vào tính đặc thù của giáo dục vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nói chung và tỉnh Vĩnh Long nói riêng.

Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long xây dựng Đề án tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy với các nội dung như sau:

I. Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh:

1. Mục đích:

- Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

- Thực hiện quyền tự chủ của cơ sở giáo dục đại học được Luật Giáo dục đại học và các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

- Mở rộng cơ hội học tập, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của cộng đồng.

1

- Đảm bảo chất lượng phù hợp với ngành nghề, mục tiêu đào tạo của Trường.

2. Nguyên tắc:

- Phù hợp với quy định của Luật Giáo dục đại học và mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

- Hình thức, nội dung tuyển sinh đảm bảo chất lượng đầu vào phù hợp với đặc thù các ngành đào tạo của Trường và chương trình giáo dục phổ thông.

- Các tiêu chí đảm bảo chất lượng cho nguồn tuyển sinh phải rõ ràng.

- Đảm bảo nguồn lực để thực hiện tuyển sinh riêng.

- Công khai, minh bạch; không để xảy ra các hiện tượng tiêu cực trong công tác tuyển sinh; không gây phức tạp cho xã hội và tốn kém cho thí sinh.

- Được dư luận đồng tình ủng hộ.

II. Phương án tuyển sinh:

Vùng tuyển sinh của Trường: Tuyển sinh trong cả nước.

1. Phương thức tuyển sinh:

Từ 2015, nếu được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận, Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long thực hiện phương thức tuyển sinh cao đẳng như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển căn cứ vào kết quả của kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Trường dành 50% chỉ tiêu tuyển sinh theo phương thức 1.

Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập THPT đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Trường dành 50% chỉ tiêu để xét tuyển thí theo phương thức 2.

Các phương thức tuyển sinh được áp dụng cho các ngành đào tạo:

STT Tên ngành, chuyên ngành Mã ngành Khối thi/Tổ hợp môn thi Ghi chú

1 Công nghệ thông tin C480201

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Lý, Ngữ văn

2 Công nghệ thực phẩm C540102

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Hóa, Sinh- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Hóa, Tiếng Anh

3 Nuôi trồng thủy sản C620301

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Hóa, Sinh- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Lý, Sinh

4 Kế toán C340301

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Lý, Ngữ văn

2

5 Quản lý đất đai C850103

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Hóa, Sinh- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Lý, Sinh

6 Quản trị văn phòng C340406

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Ngữ văn, Sử, Địa

7 Dịch vụ thú y C640201

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Hóa, Sinh- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Lý, Sinh

8 Quản trị kinh doanh C340101

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Ngữ văn, Sử, Địa

9Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước

C510405

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Hóa, Sinh- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Lý, Sinh

10Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử

C510301

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Lý, Ngữ văn

Hồ sơ mở ngành đã gửi Bộ GD&ĐT chờ phê duyệt

11 Tài chính - Ngân hàng C340201

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Lý, Ngữ văn

Hồ sơ mở ngành đã gửi Bộ GD&ĐT chờ phê duyệt

12 Tiếng Anh C220201

- Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Ngữ văn, Sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Địa, Tiếng Anh

Hồ sơ mở ngành đã gửi Bộ GD&ĐT chờ phê duyệt

Đối với loại hình Cao đẳng liên thông: Trường đăng ký thi tuyển, xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tỷ lệ chỉ tiêu giữa các phương thức sẽ được điều chỉnh hằng năm cho phù hợp với các quy định của Nhà nước và tình hình tuyển sinh thực tế.

Nội dung chi tiết các phương thức trình được trình bày sau đây.

2. Nội dung phương án tuyển sinh:

2.1. Phương thức 1: Xét tuyển căn cứ vào kết quả của kỳ thi THPT quốc gia

a) Tiêu chí xét tuyển:

3

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Dự thi THPT quốc gia có đăng ký lấy kết quả xét tuyển sinh đại học, cao đẳng;

- Kết quả thi đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định;

- Có đăng ký xét tuyển vào trường.

b) Quy trình, tổ chức xét tuyển: Việc tổ chức tuyển sinh (hồ sơ xét tuyển, phương thức đăng ký, đợt xét tuyển nguyên tắc xét tuyển, lệ phí tuyển sinh...) được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

2.2. Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập THPT đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

a) Các tiêu chí sau:

- Tiêu chí 1: Tốt nghiệp THPT, trung cấp chuyên nghiệp (TCCN), trung cấp nghề (TCN).

- Tiêu chí 2: Xếp loại hạnh kiểm lớp 12 từ loại Khá trở lên.

- Tiêu chí 3:

+ Tổng điểm tổng kết năm của 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo ngành ở lớp 12 đạt từ 16,5 điểm trở lên.

+ Tổng điểm của 3 môn văn hóa thuộc khối xét tuyển đối với những thí sinh tốt nghiệp TCCN, TCN (đối với thí sinh chưa tốt nghiệp THPT có học bổ sung chương trình văn hoá theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) đạt từ 16,5 điểm trở lên.

b) Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau:

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + UTKV+UTĐT

- ĐM1, ĐM2 , ĐM3 là điểm tổng kết năm học lớp 12 (các môn trong tổ hợp môn xét tuyển theo ngành); điều kiện đảm bảo chất lượng: ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 >=16.5 ;

- UTKV- mức ưu tiên khu vực và UTĐT – mức ưu tiên đối tượng theo quy định của quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành.

c) Nguyên tắc xét tuyển:

- Thí sinh phải đáp ứng các tiêu chí 1, 2, 3 nêu trên;

- Trường sẽ xác định thí sinh trúng tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển sinh của Trường;

- Trường hợp thí sinh có điểm trúng tuyển bằng nhau thì Trường xét chọn thí sinh có điểm trung bình chung cả năm lớp 12 hoặc điểm trung bình các môn văn hóa (đối với thí sinh tốt nghiệp TCCN, TCN) từ cao xuống thấp.

2.3. Lịch tuyển sinh của trường:

Theo phương thức 1:

4

Hồ sơ đăng ký, thời gian nhận hồ sơ đăng ký, đợt xét tuyển thực hiện quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Theo phương thức 2:

Thời gian, hồ sơ đăng ký xét tuyển, điều kiện trúng tuyển thực hiện theo quy định chung của Bộ GD&ĐT và những quy định riêng của Trường.

Trường sẽ thực hiện nhiều đợt xét tuyển. Khi kết thúc mỗi đợt xét tuyển, nếu còn chỉ tiêu, Trường sẽ tiếp tục xét tuyển đợt tiếp theo.

Thời gian kết thúc tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (15 tháng 11 hàng năm).

Dự kiến:

Đợt 1:

- Nhận hồ sơ: từ ngày 05/8/2015 đến ngày 25/8/2015

- Xét tuyển: từ ngày 26/8/2015 đến ngày 30/8/2015

- Công bố kết quả: chậm nhất ngày 30/8/2015

Đợt 2:

- Nhận hồ sơ: từ ngày 30/8/2015 đến ngày 20/9/2015

- Xét tuyển: từ ngày 21/9/2015 đến ngày 25/9/2015

- Công bố kết quả: chậm nhất ngày 25/9/2015

Đợt 3:

- Nhận hồ sơ: từ ngày 25/9/2015 đến ngày 15/10/2015

- Xét tuyển: từ ngày 16/10/2015 đến ngày 20/10/2015

- Công bố kết quả: chậm nhất ngày 20/10/2015

Đợt 4:

- Nhận hồ sơ: từ ngày 20/10/2015 đến ngày 10/11/2015

- Xét tuyển: từ ngày 11/11/2015 đến ngày 15/11/2015

- Công bố kết quả: chậm nhất ngày 15/11/2015

Thí sinh phải hoàn tất việc bổ sung hồ sơ phục vụ xét tuyển (học bạ THPT, Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT,…) trước ngày xét tuyển của mỗi đợt.

Địa điểm nhận hồ sơ:

Tại phòng Đào tạo Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long.

+ Địa chỉ: 112A Đinh Tiên Hoàng, Phường 8, TP.Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.

+ Điện thoại: 0703.823.492.

+ Website: www.vlcc.edu.vn.

2.4. Phương thức đăng ký của thí sinh:

Đối với phương thức 1:

5

Thủ tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối với phương thức 2:

Quy trình và hồ sơ đăng ký như sau:

- Thí sinh nhận Phiếu ĐKXT tại Trường Trung học phổ thông đang học, phòng Đào tạo của Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long hoặc tải về từ website của Trường: www.vlcc.edu.vn.

- Điền đầy đủ thông tin trong Phiếu ĐKXT.

- Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT trực tiếp tại phòng Đào tạo của Trường

. Hồ sơ gồm:

+ 01 Phiếu ĐKXT.

+ 01 Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT (Bản sao công chứng giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh mới tốt nghiệp hoặc Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp TCCN, TCN).

+ 01 Bản sao công chứng học bạ THPT hoặc kết quả học tập TCCN, TCN.

+ 02 phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của thí sinh.

+ 02 ảnh 4x6 cm chụp trong thời gian không quá 6 tháng (có ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh vào mặt sau tấm ảnh.

+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).

Cuối thời hạn nộp hồ sơ, Hội đồng tuyển sinh xét tuyển theo các tiêu chí đã nêu trên, quyết định công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển và gởi Thông báo cho thí sinh trúng tuyển đến Trường làm thủ tục nhập học.

2.5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: Trường thực hiện chính sách ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

2.6. Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

3. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh:

a) Sự  phù hợp của phương thức tuyển sinh với đặc thù các ngành đào tạo của trường và với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành:

Phương thức tuyển sinh của Trường dựa trên việc đánh giá học lực đầu vào của thí sinh ở các môn học nền tảng đối với các ngành đào tạo tương ứng. Phương thức tuyển sinh này phù hợp và cần thiết đối với các lĩnh vực, ngành đào tạo đặc thù của Trường theo định hướng nghề nghiệp trình độ cao đẳng.

Việc tổ chức xét tuyển như đề xuất trong phương án cho phép lựa chọn được các thí sinh có đủ điều kiện về kiến thức văn hóa (thông qua kết quả học tập ở THPT).

Có thể nói, chương trình giáo dục phổ thông hiện nay chưa tạo ra sự phân hóa rõ rệt về xu hướng nghề nghiệp cho học sinh trong quá trình học tập. Ngành đào tạo của nhà trường là các khối ngành Kinh tế, Kỹ thuật, Nông nghiệp, Tài nguyên - Môi

6

trường ... cung cấp nguồn nhân lực cho địa phương và khu vực, vì vậy tuyển sinh đủ chỉ tiêu là một nhiệm vụ quan trọng của Trường.

Việc sử dụng phương thức tuyển sinh nêu trên sẽ giúp nhà trường chọn ra được những thí sinh phù hợp cao giữa sở trường, năng lực của bản thân với tính đặc thù của ngành đào tạo.

b) Các yếu tố đảm bảo chất lượng, sự công bằng của phương thức tuyển sinh đề xuất:

Tuyển sinh theo phương án đề xuất ở trên (Xét tuyển căn cứ vào kết quả của kỳ thi THPT quốc gia và Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập THPT) sẽ:

- Đảm bảo được chất lượng đầu vào cần thiết của thí sinh theo kết quả kỳ thi chung hoặc trên cơ sở học lực từ chương trình giáo dục THPT hiện hành.

- Mọi thí sinh đủ điều kiện đều có cơ hội xét tuyển đồng thời ở nhiều ngành học khác nhau (nếu có nguyện vọng); các yếu tố may rủi trong thi cử sẽ được giảm bớt một cách căn bản.

c) Thuận lợi, khó khăn của nhà trường, học sinh khi trường triển khai phương án tuyển sinh:

Thuận lợi:

- Đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần.

- Phù hợp với đặc thù các ngành đào tạo của Trường và với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.

- Định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh THPT.

- Có thể sử dụng phần mềm tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT trong phương án tuyển sinh riêng của Trường; sử dụng các quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT về khu vực và đối tượng ưu tiên.

Khó khăn:

Thí sinh có thể đồng thời nộp hồ sơ ĐKXT vào nhiều ngành khác nhau của Trường dẫn đến tồn tại số lượng thí sinh ảo khi xét tuyển.

d) Các hiện tượng tiêu cực có thể phát sinh khi triển khai phương án tuyển sinh và các giải pháp chống tiêu cực:

Với các Phương thức 1, có thể xuất hiện các hiện tượng tiêu cực thường thấy trong các kỳ thi chung những năm qua. Giải pháp của Trường là nghiêm túc thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ GD&ĐT.

Với Phương thức 2, tiêu cực cơ bản có thể phát sinh là thiếu minh bạch trong quá trình xét tuyển.

Để khắc phục những hiện tượng trên, Trường sẽ sử dụng các biện pháp:

- Có quy định rõ ràng, đầy đủ về quy trình tuyển sinh.

- Nghiêm túc thực hiện các quy định và công khai thông tin tuyển sinh trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Xử lý nghiêm minh những trường hợp vi phạm quy chế tuyển sinh và có hình thức khen thưởng xứng đáng đối với những trường hợp phát hiện tiêu cực.

7

4. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh:

a) Điều kiện về con người:

Tổng số CCVC-LĐ: 214 người, trong đó có 166 giảng viên.

+ 100% giảng viên có trình độ đại học trở lên:

Trong đó có 01 tiến sĩ, 58 thạc sỹ (12 Nghiên cứu sinh), 119 đại học (27 đang học cao học).

+ 100% giảng viên có chứng chỉ sư phạm, tin học cơ bản.

+ 100% giảng viên có chứng chỉ B Anh văn trở lên.

b) Cơ sở vật chất:

Trường có diện tích: 7,378 ha

- Tổng diện tích xây dựng Trường trên 19.000 m2 gồm các hạng mục chính như sau:

+ Khu Giảng đường, phòng học, hội trường, diện tích: 7.446 m2

+ Phòng học máy tính, diện tích: 586 m2

+ Phòng học ngoại ngữ, diện tích: 200 m2

+ Thư viện, diện tích: 210 m2

+ Phòng thí nghiệm, diện tích: 950 m2

+ Xưởng thực tập, thực hành, diện tích: 4.090 m2

+ Ký túc xá, diện tích: 5.592 m2

+ Nhà ăn, diện tích: 380 m2

III. Tổ chức thực hiện:

Nhà trường huy động tối đa các nguồn lực, cơ sở vật chất, kinh nghiệm tổ chức tuyển sinh trong những năm qua, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng có liên quan để tổ chức tốt công tác tuyển sinh của Trường.

- Đối với Phương thức 1: thực hiện theo các quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối với Phương thức 2: thực hiện kết hợp theo các quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế tuyển sinh của Trường.

Cụ thể:

- Thành lập Hội đồng tuyển sinh và các Ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh.

- Ban hành các văn bản, biểu mẫu phục vụ công tác thi tuyển, xét tuyển và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và của Trường.

- Phối hợp với các đơn vị, ban ngành địa phương, cơ quan thông tin đại chúng tổ chức công tác tư vấn tuyển sinh, xét tuyển, công khai, minh bạch; đảm bảo quyền lợi hợp pháp, chính đáng của thí sinh.

- Tổ chức thu nhận hồ sơ, kiểm tra tính chính xác của hồ sơ theo quy định.

- Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển

8

sinh: Trường phối hợp với các cơ quan thanh tra, kiểm tra cấp trên, cơ quan bảo vệ an ninh nội bộ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức tốt công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát công tác tuyển sinh.

- Công tác tài chính: Lập dự toán chi tiết và sử dụng kinh phí hợp lý phục vụ công tác tuyển sinh.

- Công tác giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan (nếu có) sẽ được thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo đúng quy định hiện hành.

IV. Lộ trình và cam kết của trường:

1. Lộ trình thực hiện đề án:

- Năm 2015, Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long tổ chức tuyển sinh theo đề án tuyển sinh của Trường (Phương thức 1, 2).

- Từ năm 2016 trở đi, căn cứ Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, đúc kết kinh nghiệm tổ chức tuyển sinh năm 2015; Trường sẽ tiếp tục hoàn thiện phương án tuyển sinh, nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh các quy định, quy chế làm cơ sở cho việc tuyển sinh theo đúng quy định hiện hành.

Phương thức 1: Xét tuyển căn cứ vào kết quả của kỳ thi THPT quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập THPT đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2. Cam kết của trường:

- Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và sự chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long cam kết và chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển; đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan; chống mọi hiện tượng tiêu cực.

- Các thông tin về hoạt động tuyển sinh của Trường được công bố rộng rãi, công khai để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc tuyển sinh, Trường tiến hành tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tăng cường công tác thanh tra, giám sát, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm, đúng quy định của pháp luật đối với các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm quy chế.

Kết luận:

Căn cứ năng lực thực tế của Trường về cơ sở vật chất, đội ngũ,

Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long kính trình Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, chấp thuận cho Trường được tổ chức tuyển sinh theo Đề án; tạo điều kiện thuận lợi cho sự nghiệp đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của cộng đồng.

9

V. Phụ lục của đề án: (4 phụ lục)

Phụ lục 1: Dự thảo Quy chế tuyển sinh riêng của Trường; các văn bản hướng dẫn.

Phụ lục 2: Kết quả tuyển sinh của Trường 5 năm qua.

Phụ lục 3: Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của Trường.

Phụ lục 4: Danh mục các nguồn lực (cơ sở vật chất và đội ngũ) để  thực hiện đề án.

Phụ lục 5: Thông tin tuyển sinh của trường năm 2015.

Phụ lục 1

Dự thảo Quy chế tuyển sinh riêng của Trường; các văn bản hướng dẫn

- Công tác tổ chức xét tuyển căn cứ vào kết quả của kỳ thi THPT quốc gia thực hiện theo các quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ GD&ĐT ban hành.

- Công tác tổ chức xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập THPT đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) thực hiện theo các quy định chung của Bộ GD&ĐT và các quy định trong đề án tuyển sinh của Trường (phần II, III của Đề án).

- Trên cơ sở các quy chế, quy định của cấp trên, Trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản để hướng dẫn công chức, viên chức và thí sinh biết, thực hiện.

10

Phụ lục 2

Kết quả tuyển sinh của Trường 5 năm qua

Năm họcTrình độ Cao đẳng Trình độ Trung cấp chuyên nghiệp

Chỉ tiêu Kết quả Chỉ tiêu Kết quả

2009-2010 600 319 480 219

2010-2011 550 341 900 668

2011-2012 600 384 930 560

2012-2013 600 450 800 554

2013-2014 600 346 800 296

11

Phụ lục 3

Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của Trường

- Trình độ Cao đẳng: (09 ngành)

STT Tên ngành, chuyên ngành Mã ngành Khối thi Ghi chú

1 Công nghệ thông tin C480201 A, A1

2 Công nghệ thực phẩm C540102 A, B

3 Nuôi trồng thủy sản C620301 B

4 Kế toán C340301 A, A1, D1

5 Quản lý đất đai C850103 A, B

6 Quản trị văn phòng C3400406 A, A1, D1

7 Dịch vụ thú y C640201 B

8 Quản trị kinh doanh C340101 A, A1, D1

9 Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước C510405 A, B

- Trình độ Trung cấp chuyên nghiệp: (18 ngành)

STT Tên ngành, chuyên ngành Mã ngành Ghi chú

1 Tin học ứng dụng 42480207

2 Kế toán doanh nghiệp 42340303

3 Quản lý đất đai 42850104

4 Chăn nuôi - Thú y 42620106

5 Nuôi trồng thủy sản 42620301

6 Trồng trọt và bảo vệ thực vật 42620103

7 Công nghệ kỹ thuật chế biến và bảo quản lương thực 42540103

8 Công nghệ kỹ thuật chế biến và bảo quản thực phẩm 42540104

9 Công nghệ kỹ thuật chế biến và bảo quản thủy sản 42540105

10Công nghệ kỹ thuật kiểm nghiệm chất lượng lương thực, thực phẩm

42540106

12

11 Cơ khí chế tạo 42510204

12 Cơ khí động lực 42510202

13 Điện công nghiệp và dân dụng 42510308

14 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Điện lạnh ) 42510219

15 Điện tử công nghiệp và dân dụng 42510317

16 Pháp luật 42380101

17 Hành chính văn phòng 42340401

18 Trắc địa - Địa hình - Địa chính 42510909

- Trình độ Cao đẳng nghề: (04 ngành)

STT Tên nghề Mã nghề Ghi chú

1 Quản trị cơ sở dữ liệu 50480205

2 Quản trị lữ hành 50810102

3 Quản trị khách sạn 50810207

4 Chế biến lương thực 50540101

- Trình độ Trung cấp nghề: (02 ngành)

STT Tên nghề Mã nghề Ghi chú

1 Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính 40480101

2 Chế biến và bảo quản thủy sản 40540104

13

Phụ lục 4

Danh mục các nguồn lực (cơ sở vật chất và đội ngũ) để  thực hiện đề án

Giới thiệu khái quát về Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long:

- Trụ sở chính:

+ 112A, Đinh Tiên Hoàng, phường 8, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.

+ Điện thoại: 0703.823.689; 0703.823.492; Fax: 0703.826.356

+Website: www.vlcc.edu.vn.

- Quá trình thành lập và phát triển:

Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long được thành lập theo Quyết định số 1369/QĐ-BGD&ĐT-TCCB ngày 01 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Vĩnh Long (tiền thân là Khoa Đại học tại chức tỉnh Cửu Long thành lập năm 1979).

Năm 2010, sáp nhập Trường Trung cấp Kỹ thuật, Lương thực - Thực phẩm Vĩnh Long vào Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long theo Quyết định số 2135/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long.

Vùng tuyển sinh của Trường: Tuyển sinh trong cả nước.

- Cơ cấu tổ chức:

. Gồm có Ban Giám hiệu và 18 đơn vị trực thuộc (16 phòng, ban, khoa, bộ môn và 02 trung tâm).

. Tổng số công chức, viên chức, lao động (CCVC-LĐ) của Trường: tính đến ngày 31/12/2013 là 214 người (Tiến sĩ: 01; Thạc sĩ: 58 trong đó có 12 nghiên cứu sinh; Đại học: 119 trong đó có 27 cao học; Trình độ khác: 28).

- Cơ sở vật chất:

Trường có diện tích trên 7 ha, với các công trình xây dựng kiên cố bao gồm hệ thống khu học tập, giảng đường, thư viện; khu thực hành, thí nghiệm, trạm trại; khu văn phòng làm việc, nhà khách; khu thể thao, giáo dục thể chất, quốc phòng; khu ký túc xá sinh viên và nội trú của CCVC-LĐ.

- Các tổ chức Đảng, đoàn thể:

Đảng bộ nhà trường có 6 chi bộ trực thuộc với 86 đảng viên; Công đoàn cơ sở; Đoàn thanh niên Cộng sản HCM; Hội Cựu chiến binh; Hội sinh viên; Hội Khuyến học.

- Tài chính:

Trường là đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ một phần kinh phí theo Nghị định 43 của Chính phủ.

- Chức năng, nhiệm vụ:

Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long là cơ sở giáo dục công lập, đào tạo đa cấp, đa ngành, nhằm phục vụ nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, cụ thể như sau:

- Đào tạo đa cấp, đa ngành ở trình độ Cao đẳng và các trình độ thấp hơn.

- Đào tạo liên thông từ Trung cấp chuyên nghiệp lên Cao đẳng.

14

- Liên kết với các trường Đại học đào tạo trình độ đại học và liên thông đại học.

- Nghiên cứu và thực nghiệm khoa học, dịch vụ khoa học công nghệ theo ngành nghề đào tạo và quy định của pháp luật.

- Tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu học tập của cộng đồng.

- Hơp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo và bồi dưỡng CCVC.

- Cơ sở vật chất:

STT Nội dung Đơn vị tính Số lượng

I Diện tích đất đai ha 7,378

II Diện tích sàn xây dựng

1 Giảng đường

Số phòng phòng 51

Tổng diện tích m2 7.446

2 Phòng học máy tính

Số phòng phòng 6

Tổng diện tích m2 586

3 Phòng học ngoại ngữ

Số phòng phòng 02

Tổng diện tích m2 200

4 Thư viện m2 210

5 Phòng thí nghiệm

Số phòng phòng 6

Tổng diện tích m2 950

6 Xưởng thực tập, thực hành

Số phòng phòng 11

Tổng diện tích m2 4.090

7 Ký túc xá

Số phòng phòng 111

15

Tổng diện tích m2 5.592

8 Diện tích nhà ăn m2 380

9 Diện tích sân vận động m2 14.600

- Đội ngũ: 214 người

- Thạc sĩ: 59 (có 13 nghiên cứu sinh)

- Đại học: 119 (có 27 cao học)

- Trình độ khác: 28

+ Đội ngũ giảng viên cơ hữu ở các Khoa, Bộ môn: 136 người

STT Khoa, Bộ môn Tổng Tiến

sĩNCS

Thạc sĩ

Cao học

Đại học

1 Kinh tế - Xã hội 29 3 10 4 12

2 Khoa học cơ bản 14 1 7 6

3 Công nghệ thông tin 14 4 10

4 Nông nghiệp 27 2 19 1 5

5 Công nghệ Lương thực - Thực phẩm 21 7 6 8

6 Cơ khí - Động lực 7 1 1 5

7 Điện - Điện tử 12 1 2 4 5

8 Lý luận chính trị 6 1 2 3

9 Giáo dục Quốc phòng - Thể chất 6 1 1 1 4

Tổng số 136 1 7 52 19 58

+ Đội ngũ giảng viên kiêm nhiệm ở các Phòng, Ban: 30 người

(5 NCS, 7 Thạc sĩ, 18 Cử nhân)

16

Phụ lục 5

Thông tin tuyển sinh của trường năm 2015

Tên trường,ngành học

Ký hiệu

trường

Mã ngành

Môn thiDự kiến chỉ tiêu

Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5) (6)TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG VĨNH LONG

D57 600- Phương thức tuyển sinh:1. Phương thức 1: Xét tuyển căn cứ vào kết quả Kỳ thi THPT quốc gia.

2. Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập THPT đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) theo Đề án tự chủ tuyển sinh của Trường.

- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

Số 112A Đinh Tiên Hoàng, phường 8, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.ĐT: 0703.823.492Website: www.vlcc.edu.vnCác ngành đào tạo cao đẳng:

Công nghệ thông tin C480201

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Lý, Ngữ văn

40

Công nghệ thực phẩm C540102

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Hóa, Sinh- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Hóa, Tiếng Anh

120

Nuôi trồng thủy sản C620301

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Hóa, Sinh- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Lý, Sinh

40

Kế toán C340301

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Lý, Ngữ văn

40

Quản lý đất đai C850103

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Hóa, Sinh- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Lý, Sinh

60

Quản trị văn phòng C340406 - Toán, Lý, Hóa- Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

40

17

- Ngữ văn, Sử, Địa

Dịch vụ thú y C640201

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Hóa, Sinh- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Lý, Sinh

60

Quản trị kinh doanh C340101

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Ngữ văn, Sử, Địa

40

Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước

C510405

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Hóa, Sinh- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Lý, Sinh

40

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử

C510301

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Lý, Ngữ văn

40

Hồ sơ mở ngành đã gửi Bộ GD&ĐT chờ phê duyệt

Tài chính - Ngân hàng C340201

- Toán, Lý, Hóa- Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Toán, Lý, Ngữ văn

40

Hồ sơ mở ngành đã gửi Bộ GD&ĐT chờ phê duyệt

Tiếng Anh C220201

- Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh- Ngữ văn, Sử, Tiếng Anh- Ngữ văn, Địa, Tiếng Anh

40

Hồ sơ mở ngành đã gửi Bộ GD&ĐT chờ phê duyệt

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG

- Bộ GD & ĐT; (Đã ký)

- Lưu VT, ĐT. ThS. Trần Thanh Tùng

18