dat ten cho be
DESCRIPTION
đặt tênTRANSCRIPT
Vần A
1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an
2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu
3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.
4. Trung Anh: trung thực, anh minh
5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh
6. Vàng Anh: tên một loài chim
Vần B
7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè
8. Lệ Băng: một khối băng đẹp
9. Tuyết Băng: băng giá
10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an
11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh
12. Bảo Bình: bức bình phong quý
Vần C
13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn
14. Sơn Ca: con chim hót hay
15. Nguyệt Cát: ngày mồng một của tháng
16. Bảo Châu: hạt ngọc quý
17. Ly Châu: viên ngọc quý
18. Minh Châu: viên ngọc sáng
19. Hương Chi: cành thơm
20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau
21. Liên Chi: cành sen
22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm
23. Mai Chi: cành mai
24 Phương Chi: cành hoa thơm
25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh
26. Hiền Chung: hiền, chung thủy
27. Hạc Cúc: tên một loài hoa
Vần D
28. Nhật Dạ: ngày đêm
29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao
30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ
31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu
32. Vinh Diệu: vinh dự
33. Thụy Du: đi trong mơ
34. Vân Du: Rong chơi trong mây
35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh
36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều
37. Từ Dung: dung mạo hiền từ
38. Thiên Duyên: duyên trời
39. Hải Dương: đại dương mênh mông
40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời
41. Thùy Dương: cây thùy dương
Vần Đ
42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên
43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh
44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp
45. Trúc Đào: tên một loài hoa
46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ
Vần G
47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu
48. Hồng Giang: dòng sông đỏ
49. Hương Giang: dòng sông Hương
50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ
51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa
52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp
Vần H
53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý
54. Hoàng Hà: sông vàng
55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng
56. Ngân Hà: dải ngân hà
57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc
58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ
59. Việt Hà: sông nước Việt Nam
60. An Hạ: mùa hè bình yên
61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ
62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ
63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh
64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình
65. Thanh Hằng: trăng xanh
66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu
67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na
68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng
69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa
70. Kim Hoa: hoa bằng vàng
71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng
72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ
73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng
74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ
75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen
76. Đinh Hương: một loài hoa thơm
78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm
79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch
80. Liên Hương: sen thơm
81. Giao Hưởng: bản hòa tấu
Vần K
83. An Khê: địa danh ở miền Trung
84. Song Kê: hai dòng suối
85. Mai Khôi: ngọc tốt
86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc
87. Thục Khuê: tên một loại ngọc
88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng
89. Vành Khuyên: tên loài chim
90. Bạch Kim: vàng trắng
91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ
92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng
Vần L
93. Bích Lam: viên ngọc màu lam
94. Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm
95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm
96. Song Lam: màu xanh sóng đôi
97. Thiên Lam: màu lam của trời
98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ
99. Bảo Lan: hoa lan quý
100. Hoàng Lan: hoa lan vàng
101. Linh Lan: tên một loài hoa
102. Mai Lan: hoa mai và hoa lan
103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan
104. Phong Lan: hoa phong lan
105. Tuyết Lan: lan trên tuyết
106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước1
07. Trúc Lâm: rừng trúc
108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ
109. Tùng Lâm: rừng tùng
110. Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt
111. Nhật Lệ: tên một dòng sông
112. Bạch Liên: sen trắng
113. Hồng Liên: sen hồng
114. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu
115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình
116. Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ
117. Thủy Linh: sự linh thiêng của nước
118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng
119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng
120. Hương Ly: hương thơm quyến rũ
121. Lưu Ly: một loài hoa đẹp
122. Tú Ly: khả ái
Vần M
123. Bạch Mai: hoa mai trắng
124. Ban Mai: bình minh
125. Chi Mai: cành mai
126. Hồng Mai: hoa mai đỏ
127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc
128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày
129. Thanh Mai: quả mơ xanh
130. Yên Mai: hoa mai đẹp
131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ
132. Hoạ Mi: chim họa mi
133. Hải Miên: giấc ngủ của biển
134. Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu
135. Bình Minh: buổi sáng sớm
136. Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu
137. Trà My: một loài hoa đẹp
138. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp
139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời
140. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái
Vần N
141. Hằng Nga: chị Hằng
142. Thiên Nga: chim thiên nga
143. Tố Nga: người con gái đẹp
144. Bích Ngân: dòng sông màu xanh
145. Kim Ngân: vàng bạc
146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm
147. Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho
148. Thảo Nghi: phong cách của cỏ
149. Bảo Ngọc: ngọc quý
150. Bích Ngọc: ngọc xanh
Vần N
150. Bích Ngọc: ngọc xanh
151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp
152. Kim Ngọc: ngọc và vàng
153. Minh Ngọc: ngọc sáng
154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp
155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi
156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh
157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng
158. Dạ Nguyệt: ánh trăng
159. Minh Nguyệt: trăng sáng
160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước
161. An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ
162. Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa
163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay
164. Mỹ Nhân: người đẹp
165. Gia Nhi: bé cưng của gia đình
166. Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình
167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ
168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo
169. Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ
170. Uyên Nhi: bé xinh đẹp
171. Yên Nhi: ngọn khói nhỏ
172. Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu
173. Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại
174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền
175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái
176. Hạnh Nhơn: đức hạnh
Vần O
177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng
178. Kim Oanh: chim oanh vàng
179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng
180. Song Oanh: hai con chim oanh
Vần P
181. Vân Phi: mây bay
182. Thu Phong: gió mùa thu
183. Hải Phương: hương thơm của biển
184. Hoài Phương: nhớ về phương xa
185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa
186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm
187. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch
188. Vân Phương: vẻ đẹp của mây
189. Nhật Phương: hoa của mặt trời
Vần Q
190. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc
191. Nguyệt Quế: một loài hoa
192. Kim Quyên: chim quyên vàng
193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp
194. Tố Quyên: Loài chim quyên trắng
195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm
196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh
197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh
198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ
199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc
200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn
201. Trúc Quỳnh: tên loài hoa
Vần S
202. Bảo Sam: con Sam quí 203. Linh San: tên một loại hoa
Vần T
204. Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết
205. Đan Tâm: tấm lòng son sắt
206. Khải Tâm: tâm hồn khai sáng
207. Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng
208. Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh
209. Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu
210. Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao
211. Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng
212. Đan Thanh: nét vẽ đẹp
213. Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục
214. Giang Thanh: dòng sông xanh
215. Hà Thanh: trong như nước sông
216. Thiên Thanh: trời xanh
217. Anh Thảo: tên một loài hoa
218. Cam Thảo: cỏ ngọt
219. Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp
220. Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ2
21. Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng
222. Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền
223. Phương Thảo: cỏ thơm
224. Thanh Thảo: cỏ xanh
225. Ngọc Thi: vần thơ ngọc
226. Giang Thiên: dòng sông trên trời
227. Hoa Thiên: bông hoa của trời
228. Thanh Thiên: trời xanh
229. Bảo Thoa: cây trâm quý
230. Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích
231. Huyền Thoại: như một huyền thoại
232. Kim Thông: cây thông vàng
233. Lệ Thu: mùa thu đẹp
234. Đan Thu: sắc thu đan nhau
235. Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ
236. Quế Thu: thu thơm
237. Thanh Thu: mùa thu xanh
238. Đơn Thuần: đơn giản
239. Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu
240. Phương Thùy: thùy mị, nết na
241. Khánh Thủy: đầu nguồn
242. Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ
243. Thu Thủy: nước mùa thu
244. Xuân Thủy: nước mùa xuân
245. Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển
246. Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp
247. Hoàng Thư: quyển sách vàng
248. Thiên Thư: sách trời
249. Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng
250. Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời
251. Vân Thường: áo đẹp như mây
252. Cát Tiên: may mắn
253. Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ
254. Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên
255. Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa
256. Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh
257. Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu
258. Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho
259. Vân Trang: dáng dấp như mây
260. Yến Trang: dáng dấp như chim én
261. Hoa Tranh: hoa cỏ tranh
262. Đông Trà: hoa trà mùa đông
263. Khuê Trung: Phòng thơm của con gái
264. Bảo Trâm: cây trâm quý
265. Mỹ Trâm: cây trâm đẹp
267. Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp
268. Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá
269. Bảo Trân: vật quý
270. Lan Trúc: tên loài hoa
271. Tinh Tú: sáng chói
272. Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông
273. Lam Tuyền: dòng suối xanh
274. Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng
275. Cát Tường: luôn luôn may mắn
276. Bạch Tuyết: tuyết trắng
277. Kim Tuyết: tuyết màu vàng
Vần U
278. Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng
279. Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.
280. Lộc Uyển: vườn nai
281. Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển
Vần V
282. Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời
283. Thùy Vân: đám mây phiêu bồng
284. Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu
285. Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp
286. Bảo Vy: vi diệu quý hóa
287. Đông Vy: hoa mùa đông
288. Tường Vy: hoa hồng dại
289. Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết
290. Diên Vỹ: hoa diên vỹ
291. Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ
Vần X
292. Xuân xanh: mùa xuân trẻ 293. Hoàng Xuân: xuân vàng
294. Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An
295. Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé
296. Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân 297. Thường Xuân: tên gọi một loài cây
Vần Y
298. Bình Yên: nơi chốn bình yên.
299. Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp
300. Ngọc Yến: loài chim quý
1 AN Bình an, yên ổn
Hoài An, Thu An, Thúy An, Xuân An, Vĩnh An, Thụy An,
Khánh An, Mỹ An, Thiên An, Như An, Bình An, Hà An, Thùy
An, Kim An
2 ANH
Thông minh, sáng
sủa
Bảo Anh, Diệu Anh, Minh Anh, Hà Anh, Nhã Anh, Phương
Anh, Thùy Anh, Trang Anh, Tú Anh, Quỳnh Anh, Lan Anh,
Ngọc Anh, Kim Anh, Mai Anh, Hoàng Anh, Huyền Anh, Vân
Anh, Quế Anh
3 BÍCH
Màu xanh quý tuyệt
đẹp
Thu Bích, Ngọc Bích, Hồng Bích, Hoài Bích, Lam Bích, Dạ
Bích, Phương Bích, Huyền Bích, Xuân Bích, Gia Bích, Lệ
Bích
4 CHÂU
Quý như châu
ngọc
Bình Châu, Bảo Châu, Gia Châu, Hồng Châu, Diễm Châu,
Kim Châu, Minh Châu, Thủy Châu,Trân Châu, Mộc Châu,
Mỹ Châu, Ngọc Châu, Quỳnh Châu
5 CHI Dịu dàng đầy sức An Chi, Bích Chi, Bảo Chi, Diễm Chi, Lan Chi, Thùy Chi,
sống như nhành
cây
Ngọc Chi, Mai Chi, Phương Chi, Quế Chi, Trúc Chi, Xuyến
Chi, Yên Chi, Thảo Chi, Mai Chi
6 DIỆP
Nữ tính, đằm thắm,
đầy sức sống
Quỳnh Diệp, Hoài Diệp, Phong Diệp, Khánh Diệp, Mộc Diệp,
Ngọc Diệp, Cẩm Diệp, Hồng Diệp, Bạch Diệp, Bích Diệp, Mỹ
Diệp, Kiều Diệp
7 ĐIỆP
Cánh bướm xinh
đẹp
Quỳnh Điệp, Phong Điệp, Hoàng Điệp, Hồng Điệp, Mộng
Điệp, Hồng Điệp, Bạch Điệp, Phi Điệp, Ngọc Điệp, Tường
Điệp, Minh Điệp, Phương Điệp, Khánh Điệp, Thanh Điệp,
Kim Điệp, Bạch Điệp, Huyền Điệp, Hương Điệp
8 ĐOAN
Đoan trang, phẩm
chất cao quý
Thục Đoan, Phương Đoan, Khánh Đoan, Nhã Đoan, Ý Đoan,
Bảo Đoan, Kim Đoan, Thu Đoan, Thúy Đoan, Hoài Đoan, Lệ
Đoan
9 DUNG Diện mạo xinh đẹp
Hạnh Dung, Kiều Dung, Phương Dung, Từ Dung, Hà Dung,
Nghi Dung, Thùy Dung, Thu Dung, Mỹ Dung, Kim Dung,
Ngọc Dung, Bảo Dung, Hoàng Dung
10 GIANG Dòng sông
Trường Giang, Thùy Giang, Phương Giang, Hà Giang, Thúy
Giang, Như Giang, Bích Giang, Hoài Giang, Lam Giang,
Hương Giang, Khánh Giang
11 HÀ Dòng sông
Hải Hà, Phương Hà, Ngân Hà, Thu Hà, Thanh Hà, Lam Hà,
Vịnh Hà, Như Hà, Lan Hà, Trang Hà, Ngọc Hà, Vân Hà, Việt
Hà, Hoàng Hà, Bảo Hà, Thúy Hà
12 HẠ Mùa hè, mùa hạ
Thu Hạ, Diệp Hạ, Điệp Hạ, Khúc Hạ, Vĩ Hạ, Lan Hạ, Liên Hạ,
Cát Hạ, Nhật Hạ, Mai Hạ, An Hạ, Ngọc Hạ, Hoàng Hạ, Cẩm
Hạ
13 HÂN Đức hạnh, dịu hiền
Ngọc Hân, Mai Hân, Di Hân, Gia Hân, Bảo Hân, Tuyết Hân,
Thục Hân, Minh Hân, Mỹ Hân, Cẩm Hân, Thu Hân, Quỳnh
Hân, Khả Hân, Tường Hân
14 HẠNH Đức hạnh, vị tha
Hồng Hạnh, Thu Hạnh, Hải Hạnh, Lam Hạnh, Ngọc Hạnh,
Diệu Hạnh, Dung Hạnh, Diễm Hạnh, Nguyên Hạnh, Bích
Hạnh, Thúy Hạnh, Mỹ Hạnh
15 HOA Đẹp như hoa
Hồng Hoa, Kim Hoa, Ngọc Hoa, Phương Hoa, Hạnh Hoa,
Như Hoa, Quỳnh Hoa, Liên Hoa, Thanh Hoa, Cúc Hoa, Xuân
Hoa, Mỹ Hoa
16 HƯỢNG
Hương thơm của
hoa
Thiên Hương, Quỳnh Hương, Thu Hương, Xuân Hương,
Tuyết Hương, Việt Hương, Thanh Hương, Thùy Hương, Mai
Hương, Minh Hương, Kim Hương, Ngọc Hương
17 KHÁNH Thanh thoát như
tiếng chuông
Ngân Khánh, Vân Khánh, Như Khánh, Đan Khánh, Kim
Khánh, Mỹ Khánh, Gia Khánh, Ngọc Khánh, Hiểu Khánh,
Bảo Khánh, Lê Khánh, Mai Khánh
18 KHUÊ
Ngôi sao khuê, tiểu
thư đài các
Vân Khuê, Thục Khuê, Song Khuê, Anh Khuê, Sao Khuê,
Mai Khuê, Yên Khuê, Hồng Khuê, Phương Khuê, Hà Khuê,
Thiên Khuê, Sao Khuê, Ngọc Khuê
19 LAN Tên một loài hoa
Vy Lan, Xuân Lan, Ý Lan, Tuyết Lan, Trúc Lan, Thanh Lan,
Nhật Lan, Ngọc Lan, Mai Lan, Phương Lan, Quỳnh Lan, Bích
Lan, Hà Lan
20 LINH
Tiếng chuông, cái
chuông nhỏ
Phong Linh, Phương Linh, Hạ Linh, Khánh Linh, Khả Linh,
Đan Linh, Nhật Linh, Ái Linh, Mỹ Linh, Diệu Linh, Gia Linh,
Mai Linh, Thùy Linh, Kim Linh
21 LOAN Một loài chim quý
Thúy Loan, Thanh Loan, Kim Loan, Ngọc Loan, Hồng Loan,
Mỹ Loan, Cẩm Loan, Tố Loan, Phương Loan, Quỳnh Loan,
Tuyết Loan
22 MAI
Loài hoa quý nở
vào mùa xuân
Bạch Mai, Ban Mai, Chi Mai, Hồng Mai, Ngọc Mai, Nhật Mai,
Thanh Mai, Quỳnh Mai, Yên Mai, Trúc Mai, Xuân Mai, Khánh
Mai, Phương Mai, Tuyết Mai
23 MI(MY)
Tên loài chim với
tiếng hót hay
Họa Mi, Giáng Mi, Khánh Mi, Yến Mi, Tú Mi, Bảo Mi, Hòa Mi,
Vân Mi, Ái My, Tiểu My, Trà My, Hà My, Uyển My, Giáng My,
Hạ My, Khánh My, Yên My, Diễm My, Thảo My
24 MINH
Ánh sáng tươi tắn
rạng rỡ
Thu Minh, Thủy Minh, Thúy Minh, Uyên Minh, Uyển Minh,
Thảo Minh, Ngọc Minh, Nguyệt Minh, Tuệ Minh, Thùy Minh,
Uyên Minh, Ánh Minh, Khả Minh
25 NGA Tốt đẹp, xinh đẹp
Bích Nga, Diệu Nga, Hạnh Nga, Hồng Nga, Kiều Nga, Lệ
Nga, Mỹ Nga, Nguyệt Nga, Quỳnh Nga, Thanh Nga, Thiên
Nga, Thu Nga,Thúy Nga,Tố Nga,Tuyết Nga, Việt Nga
26 NGÂN
Thanh âm vui vẻ
vang vọng, dòng
sông nhỏ
Kim Ngân, Thu Ngân, Bích Ngân, Hồng Ngân, Khánh Ngân,
Quỳnh Ngân, Thúy Ngân, Khả Ngân, Thanh Ngân, Kiều
Ngân, Tường Ngân, Hoàng Ngân
27 NGHI
Đoan trang, biết
giữ lễ nghĩa
Thục Nghi, Uyển Nghi, Ðông Nghi, Phương Nghi, Thảo Nghi,
Xuân Nghi, Ngọc Nghi, Ái Nghi, Lan Nghi, Hải Nghi, Mộng
Nghi, Huệ Nghi, Bảo Nghi, Lệ Nghi
28 NGỌC Bảo vật quý hiếm
Ánh Ngọc, Bảo Ngọc, Bích Ngọc, Diệu Ngọc, Giáng Ngọc,
Hồng Ngọc, Khánh Ngọc, Kim Ngọc, Lam Ngọc, Lan Ngọc,
Minh Ngọc, Mỹ Ngọc, Như Ngọc, Thanh Ngọc, Thu Ngọc,
Vân Ngọc, Xuân Ngọc
29 NHI Con gái bé bỏng
đáng yêu
Ái Nhi, Cẩm Nhi, Ðông Nhi, Gia Nhi, Hải Nhi, Hảo Nhi, Hiền
Nhi, Hương Nhi, Huyền Nhi, Lâm Nhi, Lan Nhi, Linh Nhi, Mai
Nhi, Mỹ Nhi, Ngọc Nhi, Phương Nhi, Quỳnh Nhi, Tâm Nhi,
Thảo Nhi, Thục Nhi, Thùy Nhi, Tịnh Nhi, Tố Nhi
30 NHIÊN Ung dung tự tại
An Nhiên, Yên Nhiên, Bảo Nhiên, Hạ Nhiên, Thi Nhiên, Lê
Nhiên, Ý Nhiên, Hạo Nhiên, Mỹ Nhiên, Lạc Nhiên, Thảo
Nhiên, Ngọc Nhiên, Thùy Nhiên, Quỳnh Nhiên
31 NHƯ Mọi việc đều như ý
Bích Như, Hồng Như, Quỳnh Như, Tâm Như, Thùy Như,
Uyển Như, Tố Như, Ái Như, Bình Như, Ý Như, Hạnh Như,
Huỳnh Như, Thanh Như
32 NHUNG
Mượt mà, êm ái
như nhung
Cẩm Nhung, Hồng Nhung, Phi Nhung, Phương Nhung,
Quỳnh Nhung, Thanh Nhung, Tuyết Nhung, Kiều Nhung,
Bích Nhung, Ngọc Nhung, Thụy Nhung, Kim Nhung
33 OANH Một loài chim quý
Hoàng Oanh, Hồng Oanh, Kim Oanh, Ngọc Oanh, Song
Oanh, Thu Oanh, Thùy Oanh, Trâm Oanh, Tuyết Oanh, Yến
Oanh, Kiều Oanh, Mỹ Oanh
34 QUYÊN
Tên một loài chim
quý, dòng sông
nhỏ
Bảo Quyên, Bích Quyên, Diễm Quyên, Khánh Quyên, Lệ
Quyên, Mai Quyên, Ngọc Quyên, Phương Quyên, Thảo
Quyên, Thục Quyên, Tố Quyên, Tú Quyên, Mỹ Quyên
35 QUỲNH
Tên một loại hoa
đẹp và quý hiếm
Bảo Quỳnh, Diễm Quỳnh, Gia Quỳnh, Khánh Quỳnh, Lê
Quỳnh, Mộng Quỳnh, Ngọc Quỳnh, Như Quỳnh, Phương
Quỳnh, Thúy Quỳnh, Trúc Quỳnh, Tú Quỳnh, Trúc Quỳnh,
Hồng Quỳnh
36 TÂM
Có tấm lòng nhân
ái
Băng Tâm, Minh Tâm, Mỹ Tâm, Ngọc Tâm, Như Tâm,
Phương Tâm, Thanh Tâm, Thục Tâm, Mai Tâm, Hồng Tâm,
Kiều Tâm, Khánh Tâm, Đan Tâm, Ánh Tâm
37 THẢO
Bền bỉ, đầy sức
sống như cây cỏ
Anh Thảo, Bích Thảo, Diễm Thảo, Dạ Thảo, Hương Thảo,
Kim Thảo, Minh Thảo, Hoàng Thảo, Nguyên Thảo, Như
Thảo, Phương Thảo, Thạch Thảo, Thanh Thảo, Thiên Thảo,
Thu Thảo, Xuân Thảo
38 THI(THY)
Đẹp và duyên như
một bài thơ
Ái Thi (Thy), Dạ Thi (Thy), Mộng Thi (Thy), Ngọc Thi (Thy),
Phương Thi (Thy), Khánh Thi (Thy), Uyên Thi (Thy), Bảo Thi
(Thy), Minh Thi (Thy), Anh Thi (Thy), Hà Thi (Thy), Hoàng
Thi (Thy), Huỳnh Thi (Thy)
39 THU Mùa thu
Ánh Thu, Bích Thu, Hồng Thu, Hoài Thu, Hương Thu, Kiều
Thu, Kim Thu, Lệ Thu, Minh Thu, Mộng Thu, Quế Thu,
Thanh Thu, Xuân Thu, Hoàng Thu
40 THƯ Thông minh tài giỏi
Anh Thư, Diễm Thư, Hồng Thư, Huyền Thư, Kim Thư, Minh
Thư, Thanh Thư, Thiên Thư, Quỳnh Thư, Ngọc Thư, Bảo
Thư, Phương Thư, Bội Thư
41 THUỶ Hiền hòa sâu lắng Bích Thủy, Hồng Thủy, Hương Thủy, Khánh Thủy
như làn nước
Kim Thủy, Lệ Thủy, Minh Thủy, Phương Thủy, Thanh Thủy,
Thu Thủy, Xuân Thủy, Mai Thủy
42 TRANG
Người con gái
đoan trang, tiết
hạnh
Ánh Trang, Ðài Trang, Diễm Trang, Ðoan Trang, Hạnh
Trang, Hoài Trang, Hương Trang, Huyền Trang, Khánh
Trang, Kiều Trang, Linh Trang, Minh Trang, Mỹ Trang, Nhã
Trang, Phương Trang, Quỳnh Trang, Thanh Trang, Thảo
Trang, Thiên Trang, Thu Trang, Thục Trang, Thùy Trang,
Vân Trang, Xuân Trang, Yến Trang, Bảo Trang
43 TRÀ
Tên một loại hoa
thơm và quý
Hương Trà, Thu Trà, Thanh Trà, Diệp Trà, Bích Trà, Hải Trà,
Bạch Trà, Diễm Trà, Như Trà, Phương Trà, Đông Trà, Bích
Trà, Xuân Trà, Ngọc Trà, Thu Trà
44 SƯƠNG
Trong suốt như hạt
sương mai
Ngọc Sương, Nhã Sương, Thu Sương, Tú Sương, Diệp
Sương, Tuyết Sương, Thảo Sương, Diễm Sương, Hồng
Sương, Hoàng Sương, Mai Sương, Bích Sương, Ánh
Sương, Minh Sương, Lệ Sương
45 UYÊN
Thông minh, giỏi
giang, trí tuệ
Diễm Uyên, Duy Uyên, Giáng Uyên, Hạ Uyên, Mỹ Uyên,
Ngọc Uyên, Nhã Uyên, Phương Uyên, Phượng Uyên, Thanh
Uyên, Thảo Uyên,Thục Uyên, Thùy Uyên, Thụy Uyên, Tố
Uyên, Tú Uyên, Cẩm Uyên
46 VÂN Như đám mây trời
Ái Vân, Bạch Vân, Bảo Vân, Bích Vân, Cẩm Vân, Diệu Vân,
Hải Vân, Hồng Vân, Khánh Vân, Mộng Vân, Mỹ Vân, Ngọc
Vân, Quỳnh Vân, Thái Vân, Thanh Vân, Thảo Vân, Thu Vân,
Thụy Vân, Thúy Vân, Thùy Vân, Thy Vân, Trúc Vân, Tường
Vân, Tuyết Vân, Xuân Vân
47 VY(VI)
Tên một loài hoa
hồng leo đẹp và
đầy sức sống
Bảo Vy, Diệp Vy, Ðông Vy, Hạ Vy, Hải Vy, Khánh Vy, Lan
Vy, Mai Vy, Minh Vy, Mộng Vy, Ngọc Vy, Phượng Vy, Thanh
Vy, Thảo Vy, Thúy Vy, Trúc Vy, Tường Vy, Tuyết Vy
48 XUÂN Mùa xuân
Ánh Xuân, Dạ Xuân, Hồng Xuân, Hương Xuân, Kim Xuân,
Minh Xuân, Mỹ Xuân, Nghi Xuân, Thanh Xuân, Thi Xuân,
Tuyết Xuân, Vĩnh Xuân, Chiều Xuân, Hà Xuân, Cẩm Xuân
49 YÊN Yên bình, an bình
Thái Yên, An Yên, Xuân Yên, Di Yên, Hà Yên, Hải Yên, Thảo
Yên, Kim Yên, Thanh Yên, Ngọc Yên, Mỹ Yên
50 YẾN
Một loài chim quý
hiếm
Bạch Yến, Cẩm Yến, Dạ Yến, Hải Yến, Hoàng Yến, Kim
Yến, Minh Yến, Mỹ Yến, Ngọc Yến, Nhã Yến, Phụng Yến,
Phi Yến, Thi Yến, Xuân Yến
CÚC
Tên loài hoa cúc tượng
trưng cho sự hiếu thảo,
vẹn tình
Hạ Cúc, Kim Cúc, Hoàng Cúc, Thạch Cúc, Dạ Cúc, Đoan
Cúc, Hương Cúc, Hải Cúc, Lạc Cúc, Thu Cúc, Xuân Cúc
DAO
Cây quỳnh cành dao
mang hình tượng sự thủy
chung son sắc
Quỳnh Dao, Thi Dao, Hạ Dao, Ngọc Dao, Khánh Dao, Hoàng
Dao, Hồng Dao, Ánh Dao, Trúc Dao, Phương Dao
HÀ
Đóa sen thơm sống trong
bùn đất mà lại tinh khiết
đến vô ngần, có địa vị,
phẩm chất cao quý
Hải Hà, Phương Hà, Ngân Hà, Thu Hà, Thanh Hà, Lam Hà,
Vịnh Hà, Như Hà, Lan Hà, Trang Hà, Ngọc Hà, Vân Hà, Việt
Hà, Hoàng Hà, Bảo Hà, Thúy Hà, Nguyệt Hà, Bích Hà, Mỹ
Hà
HỢP
Tên hoa bách hợp, ý chỉ
mọi sự được hòa thuận,
tốt lành
Bích Hợp, Bách Hợp, Đan Hợp, Vĩnh Hợp, Hòa Hợp, Xuân
Hợp
HUỆ
Tên một loài hoa huệ
thơm, ý nghĩa sự trong
trắng thanh cao
Thu Huệ, Bảo Huệ, Minh Huệ, Bích Huệ, Ngọc Huệ, Hồng
Huệ, Mai Huệ, Bách Huệ, Đình Huệ, Khánh Huệ
LAN
Tên hoa lan, một trong
những loài hoa quý tượng
trưng cho mùa hè
Vy Lan, Xuân Lan, Ý Lan, Tuyết Lan, Trúc Lan, Thanh Lan,
Nhật Lan, Ngọc Lan, Mai Lan, Phương Lan, Quỳnh Lan
LIÊN
Đóa sen thơm sống trong
bùn đất mà lại tinh khiết
đến vô ngần, có địa vị,
phẩm chất cao quý
Thùy Liên, Hồng Liên, Phương Liên, Bảo Liên, Bạch Liên,
Hạ Liên, Bích Liên, Ngọc Liên, Kim Liên, Kiều Liên
LIỄU
Mềm mại, thướt tha như
cây liễu
Thúy Liễu, Xuân Liễu, Thanh Liễu, Hồng Liễu, Trúc Liễu,
Ngọc Liễu, Đan Liễu, Tường Liễu, Bích Liễu, Thu Liễu
LY
Tên hoa ly, một loài hoa
sang trọng tượng trưng
cho sự trong trắng, đức
hạnh
Cẩm Ly, Hương Ly, Khánh Ly, Kim Ly, Lưu Ly, Mai Ly, Ngọc
Ly, Thảo Ly, Trúc Ly, Tú Ly
LÝ
Tên một loài hoa có
hương thơm
Dạ Lý, Ngọc Lý, Hoa Lý, Thanh Lý, Hải Lý, Duy Lý, Bảo Lý,
Phương Lý, Thu Lý, Hạ Lý
MY
Tên hoa trà my, một loài
hoa đẹp và thơm
Ái My, Tiểu My, Trà My, Hà My, Uyển My, Giáng My, Hạ My,
Khánh My, Yên My, Diễm My, Thảo My
QUỲNH
Tên một loại hoa với vẻ
đẹp thanh khiết và hương
thơm ngào ngạt.
Bảo Quỳnh, Diễm Quỳnh, Gia Quỳnh, Khánh Quỳnh, Lê
Quỳnh, Mộng Quỳnh, Ngọc Quỳnh, Như Quỳnh, Phương
Quỳnh, Thúy Quỳnh, Trúc Quỳnh, Tú Quỳnh
TRÀ
Trong ngôn ngữ của các
loài hoa, sơn trà mang ý
nghĩa là “sự duyên dáng
nhất”
Hương Trà, Thu Trà, Thanh Trà, Diệp Trà, Bích Trà, Hải Trà,
Bạch Trà, Diễm Trà, Như Trà, Phương Trà, Đông Trà
VY Tên một loài hoa hồng leo Bảo Vy, Diệp Vy, Ðông Vy, Hạ Vy, Hải Vy, Khánh Vy, Lan
đẹp và đầy sức sống
Vy, Mai Vy, Minh Vy, Mộng Vy, Ngọc Vy, Phượng Vy, Thanh
Vy, Thảo Vy, Thúy Vy, Trúc Vy, Tường Vy, Tuyết Vy
VỸ Tên một loài hoa diên vỹ
Diên Vỹ, Hạ Vỹ, Thu Vỹ, Trúc Vỹ, Mộc Vỹ, Hoài Vỹ, Tường
Vỹ, Dạ Vỹ, Ngọc Vỹ, Hoàng Vỹ, Triều Vỹ
TƯỜN
G
Tên hoa cát tường, biểu
hiện sự may mắn, trọn
vẹn
Cát Tường, Thúy Tường, Liễu Tường, Bích Tường, Xuân
Tường, Khánh Tường, Chí Tường, Ngọc Tường, Quốc
Tường
TIÊN
Dáng hoa mềm mại thướt
tha yểu điệu như thần
như tiên
Tóc Tiên, Thủy Tiên, Thảo Tiên, Lạc Tiên, Kiều Tiên, Mỹ
Tiên, Ngọc Tiên, Diễm Tiên, Lệ Tiên, Nhã Tiên
TÚ Hoa cẩm tú cầu
Cẩm Tú, Liên Tú, Ngọc Tú, Thủy Tú, Nguyệt Tú, Minh Tú,
Anh Tú, Tuấn Tú, Xuân Tú, Mỹ Tú
TOÀN TẬP CÁCH ĐẶT TÊN CHO CON SINH NĂM ẤT MÙI 2015
Năm Giáp Ngọ sắp qua và năm Ất Mùi sắp đến. Những bà bầu đang vất vả mang thai đứa con nhỏ
bé của mình thì những ông chồng tất bật tìm ra cái tên thích hợp cho con của mình. Nào là đặt tên
cho con theo phong thủy, theo họ bố mẹ, theo ngũ hành,… Đứng trước hàng ngàn sự lựa chọn, vậy
làm thế nào để đặt tên cho con sinh năm Ất Mùi một cách hợp lý, vừa đẹp vừa hợp vận mạng,..để
đứa bé được sung túc, hạnh phúc về sau?
Để có những cái nhìn tổng quan về cách đặt tên cho con năm Ất Mùi 2015, mời các bạn xem những
thông tin bổ ích dưới đây nhé!
Thông tin chung về người tuổi Dê
Dê (Mùi) là con vật đứng thứ 8 trong
12 con giáp theo văn hóa của những
nước Châu Á. Dê đứng sau Rắn (Tỵ),
Ngựa (Ngọ). Rắn, Ngựa và Dê nằm
trong chu kỳ Hỏa dựa trên ký thuyết
ngũ hành (Kim, Mộc, Thổ, Thủy, Hỏa)
trong hệ thống chiêm tinh học.
Người tuổi Dê rất thanh lịch, quyến rũ,
yêu nghệ thuật,…Người sinh ra ở tuổi
này cũng vô cùng sáng tạo. Họ tinh tế
trong cách cư xử và luôn quyến rũ
khiến nhiều người ngưỡng mộ.
Người tuổi Dê có cảm giác không an
toàn. Họ muốn được yêu và được bảo
vệ. Họ dễ dàng bị lôi kéo vào những rắc rối phức tạp. Vì vậy, họ thường nhút nhát trong việc giải
quyết các vấn đề dễ dây ra xung đột.
Người tuổi Dê hay mơ mộng, bi quan, do dự và lo lắng một cách thái quá. Đôi khi họ lại rất lười
biếng. Nếu có một lựa chọn trong hôn nhân, họ chắc chắn sẽ chọn kết hôn với một người giàu có và
sống hưởng thụ trong phần còn lại của cuộc đời.
Sinh ra năm Mùi, những con người này rất nhạy cảm, ngọt ngào và đáng yêu. Trong các mối qua
hệ, người tuổi này có đôi chút hống hách và lười biếng. Thế nhưng với bản tính hiền lành và ân cần
của mình, rất khó xảy ra chuyện xung đột với người tuổi này.
Đật tên cho con theo tuổi Mùi
Năm Ất Mùi 2015 là năm
con DÊ, Mệnh Sa Trung
Kim (Sa Trung Kim).
Mùi tam hội với Tỵ và
Ngọ, tam hợp với Mão và
Hợi. Do đó, tuổi Mùi nên
có các chữ này. Vì vậy,
những tên chứa các chữ
Hợi, Mão rất hợp cho
người tuổi Mùi.
Ví dụ như: Kim, Phượng,
Dậu, Bằng, Phi, Mùi, Sinh,
Mục, Tường, Hàn, Đoài,
Quyên, Oanh, Loan,Gia,
Hào, Giá, Khanh, Ấn,
Nguyệt, Bằng, Mã, Tuấn,
Nam, Hứa, Bính, Đinh,
Tiến, Quá, Đạt, Tuần,
Vận, Tuyển, Bang, Đô,
Diên……
Nếu tên của người tuổi
Mùi có các chữ thuộc bộ
Mã, Dương thì thời vận
của người đó sẽ được trợ
giúp đắc lực từ 2 con giáp đó. Theo đó, theo Blog Phong Thủy thì các tên có thể dùng như: Mã,
Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa…
Hoặc những chữ thuộc bộ Tiểu, Thiểu, Thần, Sĩ, Tịch… cũng phù hợp với người tuổi Mùi. Những
tên bạn nên dùng gồm: Tiểu, Thiếu, Thượng, Sĩ, Tráng, Thọ, Hiền, Đa, Dạ…
Ngoài ra, cha mẹ có thể lựa chọn một trong các tên như: Gia, Hào, Tuần, Giá, Khanh, Ấn, Nguyệt,
Bằng, Mã, Đạt, Tuấn, Nam, Hứa, Bính, Đinh, Tiến, Quá, Vận, Tuyển, Bang, Đô, Diên…
Dê là loài động vật ăn cỏ, là gia súc trong gia đình nông dân nên thích ăn những loại ngũ cốc như
Mễ, Mạch, Hòa, Đậu, Tắc, Thúc. Vì vậy, những chữ thuộc các bộ đó như: Túc, Tinh, Túy, Tú, Thu,
Khoa, Đạo, Tích, Tô, Bỉnh, Chi, Phương, Hoa, Đài, Nhược, Thảo, Hà, Lan, Diệp, Nghệ, Liên… rất
thích hợp với người cầm tinh con dê. Phần lớn người tuổi Mùi mang những tên đó là người tài hoa,
nhanh trí, ôn hòa, hiền thục, biết giữ mình và giúp người.
Dê thích nghỉ ngơi dưới gốc cây hoặc trong hang động nên những tên thuộc bộ Mộc hoặc mang các
chữ Khẩu, Miên, Môn có tác dụng trợ giúp cho người tuổi Mùi được an nhàn hưởng phúc, danh lợi
song toàn. Những tên như: Bản, Tài, Thôn, Kiệt, Tùng, Vinh, Thụ, Quyền, Lâm, Liễu, Đồng, Chu,
Hòa, Đường, Thương, Hồi, Viên, Dung, Tống, Gia, Phú, Khoan, An, Hoành, Nghi, Định, Khai, Quan,
Mẫn, Khả, Tư, Danh, Dung, Đồng, Trình, Đường, Định, Hựu, Cung, Quan, Nghĩa, Bảo, Phú, Mộc,
Bản, Kiệt, Tài, Tùng, Sâm, Nghiệp, Thụ, Vinh, Túc, Kiều, Bản, Hạnh, Thân, Điện, Giới, Lưu, Phan,
Đương, Đơn, Huệ…… sẽ giúp bạn gửi gắm ước nguyện đó.
Dê thường chạy nhảy và có thói quen quỳ chân để bú sữa mẹ nên những tên thuộc bộ Túc, bộ Kỷ
sẽ giúp người tuổi Mùi sống thuận theo tự nhiên và luân thường, được vinh hoa phú quý. Để gửi
gắm ước nguyện đó, bạn có thể chọn một trong những tên như: Bạt, Khiêu, Dũng, Ất, Nguyên, Tiên,
Khắc, Miễn, Lượng…
Ngoài cách đặt tên cho con tuổi Mùi, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về Bản mệnh, Tam
hợp hoặc nếu kỹ lưỡng có thể xem Tứ Trụ.
Cách đặt tên theo Bản Mệnh
Năm ẤT MÙI, Sa Trung Kim Mệnh Kim,
Những tên thuộc mệnh Thổ rất hợp, vì Thổ
sinh Kim ví dụ như ” Cát, Sơn, Ngọc, Bảo,
Bích, Anh…”
Cách đặt tên theo Tứ Trụ
Dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé
để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành
gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung
hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số
của em bé được tốt. Ví dụ năm 2015 là
năm Kim, Đặt tên em bé mệnh Thổ, Đệm
Mệnh Hỏa…Ví dụ: “Đệm mệnh Hỏa” Sinh
“Tên Mệnh Thổ ” hợp Năm Kim.
Kiêng kỵ khi đặt tên cho con sinh năm
2015 – Ất Mùi
Dê là động vật ăn cỏ, không ăn thịt và không thích uống nước. Do vậy, những chữ thuộc bộ Tâm,
Nhục, Thủy như: Đông, Băng, Trị, Chuẩn, Tuấn, Vĩnh, Cầu, Tân, Hải, Hàm, Hán, Hà, Nguyên, Tất,
Nhẫn, Chí, Niệm, Tính, Trung, Hằng, Tình, Tưởng, Hào, Tư, Hồ, Năng… không thích hợp với người
tuổi Mùi.
Khi đặt tên cho người tuổi Mùi, bạn nên tránh các chữ thuộc bộ Tý, Sửu, Khuyển vì Mùi tương xung
với Sửu, tương hại với Tý, không hợp với Tuất. Do đó, bạn cần tránh các tên như: Mâu, Mục, Khiên,
Long, Sinh, Khổng, Tự, Tồn, Hiếu, Mạnh, Tôn, Học, Lý, Hài, Du, Hưởng, Tuất, Thành, Quốc, Tịch,
Do, Hiến, Hoạch…
Theo văn hóa truyền thống, dê là một trong ba loài thường được dùng làm vật hiến tế khi đã đủ lớn.
Trước khi hành lễ, dê thường được làm đẹp bằng những sắc phục rực rỡ. Để tránh điều đó, bạn
không nên dùng những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Vương, Đế, Trưởng, Thị, Cân, Sam, Y, Mịch để
đặt tên cho người tuổi Mùi.
Những tên cần tránh gồm: Thiên, Thái, Phu, Di, Giáp, Hoán, Dịch, Châu, Cầu, San, Hiện, Lang,
Sâm, Cầm, Kì, Chi, Chúc, Tường, Phúc, Lễ, Hi, Lộc, Thị, Đế, Tịch, Sư, Thường, Bạch, Đồng, Hình,
Ngạn, Chương, Ảnh, Viên, Bùi, Biểu, Hệ, Tư, Thống, Tông…
Lời kết
Vận mệnh của một con
người nằm trong tay người
đó. Nhưng những hỗ trợ
của bố mẹ ngay từ bé thì
không bao giờ thừa. Việc
chọn tên cho con cũng là
cách mà bố mẹ thể
hiện tình yêu thương cho
con. Hãy thể hiện mình là
những ông bố bà mẹ thông
thái để chọn ra cho con
mình một cái tên ưng ý
nhất nhé!