ðÁnh giÁ khẢ nĂng kẾt hỢp cỦa mỘt sỐ dÒng ngÔ tỰ phỐi cÓ nguỒn gỐc tỪ...
TRANSCRIPT
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 1/93
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜ NG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------
HOÀNG THỊ THANH HOA
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢ P CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM
VÀ THÁI LAN BẰNG PHƯƠ NG PHÁP LAI ĐỈNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01
Ngườ i hướ ng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THẾ HÙNG
HÀ NỘI – 2009
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 2/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… i
LỜ I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng đượ c
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Học viên
Hoàng Thị Thanh Hoa
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 3/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… ii
LỜ I CẢM Ơ N
Để hoàn thành luận văn này tôi xin gửi lờ i cảm ơ n chân thành tớ i:
1. PGS.TS Nguyễn Thế Hùng - ngườ i đã tận tình hướ ng dẫn và chỉ bảo
tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
2. TS. Mai Xuân Triệu (Viện Nghiên cứu Ngô) đã tạo điều kiện và
đóng góp những ý kiến quí báu trong quá trình nghiên cứu.
3. Tập thể cán bộ, nhân viên phòng Tạo giống 2, Viện nghiên cứu Ngô,
đã tận tình giúp đỡ trong quá trình thực hiện đề tài
4. Gia đ ình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ rất nhiều trong quá trìnhhọc tập và nghiên cứu của tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơ n!
Hà N ội, Ngày tháng năm 2009
Học viên
Hoàng Thị Thanh Hoa
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 4/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… iii
MỤC LỤC
Lờ i cam đoan i
Lờ i cảm ơ n ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục hình viii
1. MỞ ĐẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 9
1.2 Mục tiêu của đề tài 102. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC 11
2.1 Tình hình sản xuất và nghiên cứu ngô trên thế giớ i 11
2.2 Tình hình nghiên cứu và sản xuất ngô ở Việt Nam 15
2.3 Cơ sở khoa học của đề tài 19
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN
CỨ U 34
3.1 Nội dung nghiên cứu 343.2 Vật liệu và trình tự nghiên cứu 34
3.3 Phươ ng pháp nghiên cứu 36
3.4 Phươ ng pháp xử lý số liệu 42
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U 43
4.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát các dòng ngô thí nghiệm (vụ Xuân 2009) 43
4.1.1 Đặc điểm thờ i gian sinh trưở ng và hình thái cây các dòng ngô thí
nghiệm 43
4.1.2. Đặc điểm hình thái bắp 44
4.1.3 Diện tích lá và chỉ số diện tích lá (LAI) của các dòng qua các
thờ i kỳ sinh trưở ng 46
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 5/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… iv
4.1.4 Khả năng chống chịu của các dòng ngô thí nghiệm 50
4.1.5 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các dòng ngô thí
nghiệm 51
4.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát các tổ hợ p lai đỉnh và xác định KNKH
của các dòng ngô thí nghiệm (vụ Xuân 2009) 54
4.2.1 Các giai đoạn sinh trưở ng phát triển của các tổ hợ p lai 54
4.2.2 Tốc độ tăng trưở ng chiều cao cây và tốc độ ra lá của các tổ hợ p lai 55
4.2.3. Diện tích lá và chỉ số diện tích lá qua các thờ i kỳ của tổ hợ p lai 60
4.2.4 Đặc trưng hình thái của các tổ hợ p lai 62
4.2.5 Đặc tính chống chịu của các tổ hợ p lai 64
4.2.6 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợ p lai đỉnh 66
4.2.7 Đánh giá ưu thế lai chuẩn ở một số tính trạng chính 68
4.2.8 Đánh giá khả năng kết hợ p ở tính trạng năng suất hạt của các
dòng trong thí nghiệm lai đỉnh 71
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 75
5.1 Kết luận 75
5.2 Đề nghị 76TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
PHỤ LỤC Error! Bookmark not defined.
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 6/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CIMMYT : Trung t©m c¶i t¹o ng« vµ lóa mú quèc tÕCS : Céng sù
Cv% : Hệ số biến động
DTL : DiÖn tÝch l¸
KNKH : Kh¶ n¨ng kÕt hîp
KNKHC : Khả năng kết hợ p chung
KNKHR : Kh¶ n¨ng kÕt hîp riªng
LAI : ChØ sè diÖn tÝch l¸
LSD.05 : Sự sai khác ý ngh ĩ a nhỏ nhất ở mức 0,05
P1000 : Khèi l−îng 1000 h¹t
NS : N¨ng suÊt
NSLT : Năng suất lý thuyết
NSTT : N¨ng suÊt thùc thu
TB : Trung b×nhTGST : Thờ i gian sinh trưở ng
THL : Tæ hîp lai
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 7/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1. Sản xuất ngô Thế giớ i 1990 - 2008 11
2.2. Thươ ng mại ngô thế giớ i từ năm 1999 đến năm 2008 13
2.3. Sản xuất ngô Việt Nam 1990 - 2008 15
3.1. Đặc điểm các dòng ngô trong thí nghiệm 34
3.2. Bảng ký hiệu các tổ hợ p lai 35
4..1. Thờ i gian sinh trưở ng và các đặc trưng hình thái cây của các
dòng ngô thí nghiệm - Xuân 2009 tại Đan Phượ ng - Hà Nội 43
4..2. Các đặc trưng hình thái bắp của các dòng ngô thí nghiệm - Xuân2009 tại Huyện Đan Phượ ng - Hà Nội 45
4.3. Diện tích lá và chỉ số diện tích lá qua các thờ i kỳ - Xuân 2009 tại
Đan Phượ ng – Hà Nội 47
4.4. Một số chỉ tiêu bông cờ của các dòng ngô thí nghiệm 49
4.5. Mức độ nhiễm sâu bệnh và đổ gẫy của các dòng ngô thí nghiệm 50
4.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các dòng ngô thí
nghiệm vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội 52
4..7. Các giai đoạn sinh trưở ng, phát triển của các tổ hợ p lai vụ Xuân
2009 tại Huyện Đan Phượ ng – Hà Nội 55
4.8. Tốc độ tăng trưở ng chiều cao cây của các tổ hợ p lai vụ Xuân
2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội 56
4.9. Tốc độ ra lá của các tổ hợ p lai vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng –
Hà Nội 59
4..10. Diện tích lá và chỉ số diện tích lá của các THL vụ Xuân 2009 tại
Đan Phượ ng – Hà Nội 60
4.11. Các đặc điểm hình thái cây của tổ hợ p lai vụ Xuân 2009 tại Đan
Phượ ng – Hà Nội 63
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 8/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… vii
4.12. Khả năng chống chịu sâu bệnh và chống đổ của các tổ hợ p lai vụ
Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội 65
4.13. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợ p lai đỉnh
vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội 66
4.14. Ư u thế lai chuẩn (Hs%) ở một số tính trạng chính 69
4.15. KNKH chung tính trạng năng suất của các dòng và cây thử trong
thí nghiệm vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội 71
4.16. Phươ ng sai KNKH riêng của các dòng và cây thử trong thí nghiệm
vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội 73
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 9/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… viii
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
Hình 4.1. Diện tích lá/cây các dòng ngô thí nghiệm vụ Xuân 2009 48
Hình 4.2. Chỉ số diện tích lá các dòng ngô thí nghiệm vụ Xuân 2009 48
Hình 4.3. Năng suất thực thu của các dòng ngô thí nghiệm 53
Hình 4.4. Tốc độ tăng trưở ng chiều cao cây của các THL vụ Xuân
2009 – Đan Phượ ng – Hà Nội 57
Hình 4.5. Tốc độ ra lá của các tổ hợ p lai vụ Xuân 2009 58
Hình 4.6: Diện tích lá của các THL vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà
Nội 61 Hình 4.7: Chỉ số diện tích lá của các THL vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng –
Hà Nội 62
Hình 4.8. Đồ thị năng suất của các tổ hợ p lai đỉnh 68
Hình 4.9. Biểu đồ giá trị KNKH chung của dòng vụ Xuân 2009 73
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 10/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 9
1. MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Nhu cầu về ngô đang tăng nhanh ở qui mô toàn cầu, do ngô không chỉ đượ c
dùng làm thức ăn chăn nuôi và lươ ng thực cho ngườ i mà hiện nay lượ ng ngô để chế
biến nhiên liệu sinh học (ethanol) đang ngày một tăng nhanh. Mậu dịch ngô thế giớ i
tăng liên tục trong những năm gần đây. Nếu năm 1990, lượ ng ngô xuất nhập khẩu trên
thế giớ i là trên 66 triệu tấn, đến năm 2000 đã tăng lên 90 triệu tấn và đạt trên 100 triệu
tấn vào năm 2008 (Faostat, 2009) [31].
Theo dự báo của Chiến lượ c phát triển chăn nuôi Việt Nam [1], nhu cầu thứcăn chăn nuôi công nghiệp sẽ tăng 7,8 %/năm, tươ ng ứng là 19 triệu tấn vào năm
2020; nguồn thức ăn thô xanh tăng từ 120 triệu tấn lên 170 triệu tấn, nhưng vớ i
tốc độ thị hoá nhanh ở nướ c ta, diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp bở i
đang đượ c chuyển sang làm các khu đô thị và khu công nghiệp. Để đáp ứng đủ
nhu cầu đó thì việc chọn tạo giống là công việc quan trọng.
Nguồn nguyên liệu ban đầu quyết định đến hiệu quả của công việc tạo dòng
thuần. Nếu chọn đượ c nguồn nguyên liệu phù hợ p thì quá trình tạo dòng sẽ nhanh vàđạt hiệu quả cao. Nguồn nguyên liệu tạo dòng rất đa dạng về mặt di truyền, có thể là
giống tổng hợ p, hỗn hợ p, các giống lai đơ n, lai kép, lai ba hoặc giống địa phươ ng.
Mỗi dạng nguyên liệu đều sử dụng thành công, nhưng giống và các quần thể có nền
di truyền hẹp là nguồn nguyên liệu đượ c sử dụng phổ biến và hiệu quả hơ n (Hallauer,
1990)[36]. Vùng xuất xứ địa lý của nguồn nguyên liệu tạo dòng cũng có ý ngh ĩ a rất
quan trọng đến thành công của chươ ng trình phát triển giống ngô lai.
Viện Nghiên cứu Ngô đã có một số lượ ng khá lớ n dòng tự thụ (khoảng 3,000
dòng), một phần các dòng đượ c tạo ra bở i các nhà tạo giống Việt Nam, phần khác
đượ c nhập nội từ các nướ c khác nhau, trong đó một số từ Trung tâm Nghiên cứu Ngô
và Lúa mì Quốc tế (CIMMYT). Để có thể tạo ra những cặp lai tốt, các dòng phải
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 11/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 10
đồng thờ i có những đặc tính nông học tốt như sinh trưở ng khá, có khả năng chống
chịu tốt vớ i các điều kiện bất thuận của môi trườ ng và sâu bệnh, có năng suất khá ổn
định và một đặc tính hết sức quan trọng là phải có khả năng kết hợ p cao và đa dạng
di truyền.
Nhằm góp phần đáp ứng yêu cầu của sản xuất về chủ động lượ ng giống ngô
cung cấp cho từng vụ, vớ i chất lượ ng tốt, giá bán thấp hơ n giá của các công ty liên
doanh vớ i nướ c ngoài, chúng tôi tiến hành đề tài: “ Đ ánh giá khả nă ng kế t hợ p củ a
mộ t số dòng ngô tự phố i có nguồ n gố c từ Việ t Nam và Thái Lan bằ ng phươ ng
pháp lai đỉ nh” .
1.2 Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá đặc điểm cơ bản của dòng tự phối.
- Chọn ra những tổ hợ p lai ưu tú và chất lượ ng cao phục vụ công tác chọn
giống ngô lai.
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 12/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 11
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC
2.1 Tình hình sản xuất và nghiên cứ u ngô trên thế giớ i 2.1.1 Tình hình sả n xuấ t và tiêu thụ
Ngành sản xuất ngô thế giớ i tăng liên tục từ đầu thế kỷ 20 đến nay, nhất là
trong gần 20 năm trở lại đây, ngô là cây trồng có tốc độ tăng trưở ng về năng suất cao
nhất trong các cây lươ ng thực chủ yếu. Vào năm 1990, năng suất ngô trung bình của
thế giớ i 36,8 tạ /ha, năm 2004 đã đạt 49,9 tạ /ha. Năm 2007, diện tích ngô đã vượ t qua
lúa nướ c, vớ i 157 triệu ha, năng suất 4,9 tấn/ha và sản lượ ng đạt kỷ lục vớ i 766,2
triệu tấn. Vớ i lúa nướ c, năm 2007 diện tích là 153,7 triệu ha, năng suất 41 tạ /ha vàsản lượ ng là 626,7 triệu tấn (FAOSTAT, 2009)[28].
Bảng 2.1. Sản xuất ngô Thế giớ i 1990 - 2008
Năm 1990 2000 2004/05 2005/06 2006/07 2007/08
Diện tích
(triệu ha)131,3 138,2 145,0 145,6 148,6 157,0
Năng suất
(tạ /ha) 36,81 42,8 49 48 47 49
Sản lượ ng
(triệu tấn)483,3 592,3 714,8 696,3 704,2 766,2
Nguồn : FAOSTAT, USDA 2009
Kết quả trên có đượ c trướ c hết là nhờ ứng dụng rộng rãi lý thuyết ưu thế lai
trong chọn tạo giống, đồng thờ i không ngừng cải thiện các biện pháp kỹ thuật canh
tác. Đặc biệt, từ 10 năm nay cùng vớ i những thành tựu mớ i trong chọn tạo giống lainhờ kết hợ p phươ ng pháp truyền thống vớ i công nghệ sinh học thì việc ứng dụng
công nghệ cao trong canh tác ngô đã góp phần đưa sản lượ ng ngô thế giớ i vượ t lên
trên lúa mì và lúa nướ c. Vớ i 52% diện tích trồng bằng giống đượ c tạo ra bằng công
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 13/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 12
nghệ sinh học, năng suất ngô nướ c Mỹ năm 2005 đạt hơ n 10 tấn/ha trên diện tích 30
triệu ha.
Lượ ng ngô thươ ng mại trên thế giớ i từ 1999 đến nay chiếm từ 10,6% đến
12,9% tổng sản lượ ng ngô. Xu thế nhập khẩu ngô vẫn tăng mạnh do nhu cầu thức ăn
chăn nuôi tăng. Hàng năm, Mỹ là nướ c dẫn đầu xuất khẩu ngô, chiếm khoảng 60%-
73% tổng lượ ng ngô thươ ng mại thế giớ i, và dự kiến chiếm 70% vào năm 2013
(USDA, 2008) [43]. Kế đến là Achentina, xuất khẩu khoảng 10 triệu tấn/năm và dự
kiến sẽ đượ c 14 triệu tấn ngô (2013), Braxin xuất đượ c 5 triệu tấn/năm và sẽ giữ
vững ở mức này vì nhu cầu trong nướ c cần nhiều. Trong khi đó nhiều nướ c trong
khối EU, Đông Á, Đông Nam Á, vùng Tây và Nam Phi vẫn là những nướ c nhập
khẩu ngô chính. Các loại hình thươ ng mại ngô không có gì thay đổi lớ n, trừ khi các
quy định về cây trồng chuyển gen của Mỹ có hiệu lực. Thươ ng mại ngô ở vùng Châu
Á sẽ tăng mạnh, chủ yếu phụ thuộc vào ngô Trung Quốc. Một số nướ c Châu Phi khó
xuất nhập khẩu ngô vì cướ c vận chuyển quá cao (CIMMYT, 2008) [29].
Từ cuối năm 2006 đến nay, xu hướ ng giá ngô thế giớ i tăng mạnh: tại Mỹ là
164,2 đô la/tấn (1/2007); tại Achentina là 177,1 đô la Mỹ /tấn. Đến tháng 4/2008 thì giá
ngô tại Mỹ đã tăng lên 236 đô la Mỹ /tấn. So vớ i cùng kỳ năm trướ c, giá ngô đã tăng từ 89% - 94% (Thờ i báo kinh tế Việt Nam, 4/2008) [14], tuy nhiên xu hướ ng này chưa
thể khẳng định vì xu hướ ng sử dụng ngô chế biến ethanol vẫn đang đượ c thảo luận.
Dự kiến cho nhu cầu đảm bảo an ninh lươ ng thực và thức ăn gia súc cho tớ i
năm 2020, năm mà lần đầu tiên dự kiến nhu cầu về ngô sẽ cao hơ n nhu cầu về lúa mì
và gạo. Thách thức đặt ra là làm thế nào để sản xuất thêm đượ c 266 triệu tấn ngô đáp
ứng nhu cầu tiêu thụ khoảng 852 triệu tấn trên toàn cầu vào năm 2020 [28]. Trong số
266 triệu tấn ngô cần sản xuất thêm này thì các nướ c đang phát triển cần tớ i 80% hay
tươ ng đươ ng 213 triệu tấn. Do vậy, đối vớ i các nướ c đang phát triển vấn đề đặt ra là
phải tối đa hoá sản lượ ng sản xuất trong nướ c để đáp ứng phần lớ n nhu cầu gia tăng
thêm của họ khi mà nhập khẩu dự kiến chỉ tiếp tục đáp ứng đượ c 10% nhu cầu.
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 14/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 13
Bảng 2.2. Thươ ng mại ngô thế giớ i từ năm 1999 đến năm 2008
Thươ ng mại thế giớ i Thươ ng mại của Mỹ
Niên vụ
Tổngsản
lượ ng(Tr.tấn)
Số lượ ng(Tr.tấn)
% so vớ itổng sảnlượ ng
Số lượ ng(Tr.tấn)
% so vớ ithươ ng mạithế giớ i
1999/2000 604 69 11,5 51 73,9
2000/2001 614 70 11,5 49 70,0
2001/2002 600 76 12,7 48 63,2
2002/2003 603 76 12,6 48 63,2
2003/2004 627 73 11,6 51 69,9
2004/2005 714,8 76 10,6 45 59,7
2005/2006 696,3 83 11,9 56 67,9
2006/2007 704,2 91 12,9 54 59,5
2007/2008 766,2 85 11,0 55 64,7
Nguồn:USDA, 2009
Hiện nay, trên thế giớ i hai nướ c sản xuất Ethanol nhiều nhất là Mỹ và Braxin
vớ i sự trợ cấp của chính phủ. Trong đó, Mỹ sản xuất Ethanol chủ yếu từ ngô, năm
2005 trong tổng số 9,66 tỉ gallon Ethanol (1 gallon = 3,78 lít) sản xuất trên thế giớ i,
Mỹ sản xuất 44,5% từ ngô. Tính đến cuối năm 2006, Mỹ có 110 trung tâm sản xuấtEthanol; 73 trung tâm khác đang đượ c xây dựng. Dự tính đến cuối năm 2009, Mỹ có
khả năng sản xuất 12,5 tỉ gallon mỗi năm, trong khi Chính phủ Mỹ mớ i đây đặt mục
tiêu sản xuất 35 tỉ gallon/ năm vào năm 2017. Vớ i đà sản xuất nguyên liệu Ethanol
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 15/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 14
tại Mỹ ngày một tăng đang làm ảnh hưở ng đến thị trườ ng ngô thế giớ i vì Mỹ chiếm
40% sản lượ ng ngô của thế giớ i, và chiếm 50% lượ ng ngô xuất khẩu trên toàn cầu.
2.1.2 Tình hình nghiên cứ u
Một trong những thành tựu lớ n nhất của các nhà chọn giống cây trồng thế kỷ
20 là việc ứng dụng ưu thế lai vào sản xuất hạt giống ngô lai (Trần Việt Chi,
1993)[2]. Giống lai đượ c đánh giá là có tính chất quyết định trong việc tăng năng
suất ngô.
Nghiên cứu và áp dụng ưu thế lai cho cây ngô đượ c tiến hành sớ m và hiệu quả
nhất là nướ c Mỹ. Nămg suất ngô đã tăng từ 1,5 tấn/ha năm 1930 đến 7 tấn/ha vào
những năm 90 (S.K.Vasal, et al.,1990) [44]. Theo Duvick (1990) [30], mức tăng
năng suất ngô của Mỹ giai đoạn 1930 - 1986 là 103 kg/ha/năm, trong đó đóng góp do
cải tiến di truyền là 63 kg/ha/năm, chiếm 61% mức tăng. Việc nghiên cứu tạo giống
ngô lai ở Châu Âu bắt đầu muộn hơ n Mỹ 20 năm và đã đạt đượ c thành công rực rỡ .
Tỷ lệ sử dụng giống ngô lai ở Châu Âu rất lớ n và nó đã góp phần tạo nên năng suất
cao ở nhiều nướ c (S. K. Vasal, et al., 1999) [46]. Theo FAO (2008), một số nướ c có
năng suất ngô bình quân cao là Mỹ, Achentina, Braxin, Mexico, Pháp, Italia.
Những năm đầu thập kỷ 60 một số nướ c đang phát triển mớ i bắt đầu nghiêncứu tạo giống ngô lai. Trong thờ i kỳ từ 1966 -1990 có xấp xỉ 852 giống ngô đượ c tạo
ra (S. K. Vasal, et al., 1999) [46]. Việc sử dụng các giống ngô lai đã góp phần giải
quyết nạn đói ở các nướ c đang phát triển vùng Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ La
Tinh (Nguyễn Thế Hùng, 1995)[8]. Nhờ sử dụng giống lai và trình độ thâm canh cao
nên năng suất ngô của thế giớ i đã tăng 1,83 lần trong vòng 30 năm từ 1960 -1990,
trong đó Mỹ là nướ c sử dụng giống lai nhiều nhất chiếm 100%, Vênêzuela 99%,
Trung Quốc 94%, Thái Lan 76%...Hiện nay, do những ưu việt của giống lai mà cácnướ c đang phát triển có xu hướ ng sử dụng giống lai tăng.
Vớ i việc ứng dụng một số công nghệ tiên tiến như: công nghệ gen để tạo các
sản phẩm đa dạng có chứa các gen đặc biệt như: kháng sâu bệnh, chịu mặn, hạn,...
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 16/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 15
hay kỹ thuật nuôi cấy bao phấn và noãn chưa thụ tinh để nhanh tạo dòng thuần đã
thúc đẩy tạo ra giống mớ i nhanh hơ n và có chất lượ ng hơ n.
2.2 Tình hình nghiên cứ u và sản xuất ngô ở Việt Nam
2.2.1 Tình hình sả n xuấ t
Từ giữa những năm 1980, hợ p tác vớ i trung tâm cải tạo ngô và lúa mỳ quốc tế,
nhiều giống ngô cải tiến đã đượ c đưa vào trồng ở nướ c ta, góp phần nâng năng suất lên
gần 1,5 tấn/ha vào đầu những năm 1990. Tuy nhiên, ngành sản xuất ngô nướ c ta thực
sự có những bướ c tiến nhảy vọt từ những năm 1990 đến nay, gắn liền vớ i việc không
ngừng mở rộng giống ngô lai ra sản xuất, đồng thờ i cải thiện các biện pháp kỹ thuật
canh tác theo đòi hỏi của giống mớ i.
Bảng 2.3. Sản xuất ngô Việt Nam 1990 - 2008
Năm 1990 1995 2000 2005 2007 2008
Diện tích
(1000ha)431,8 556,8 730,2 1052,6 1072,8 1125,9
Năng suất
(tạ /ha)15,5 21,3 25,1 36,0 39,6 40,2
Sản lượ ng(1000 tấn)
671,0 1184,2 2005,9 3787,1 4250,9 4526,1
Nguồn: Niên giám thố ng kê 1990 - 2008, FAOSTAT 2009
Thực tiễn sản xuất mấy năm qua cho thấy, các giống ngô lai Việt Nam có sản
lượ ng không thua kém các giống nhập từ nướ c ngoài nhưng giá trị hạt giống rẻ chỉ
bằng 50- 60%. Việc sử dụng thành công quy trình công nghệ sản xuất hạt giống ngô
lai cho năng suất cao, chất lượ ng tốt, giá hạt giống rẻ hơ n giống nhập ngoại đã gópphần tăng nhanh diện tích sử dụng giống ngô lai của cả nướ c. Do giảm bớ t đượ c
lượ ng giống nhập ngoại nên hàng năm ngành sản xuất ngô ở nướ c ta tiết kiệm đượ c
từ 12 - 15 triệu USD. Hơ n nữa sự xuất hiện của những giống ngô lai năng suất cao,
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 17/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 16
chất lượ ng tốt do trong nướ c chọn tạo vớ i giá thành hạ, buộc các công ty nướ c ngoài
phải giảm giá giống xuống còn 1/2 đến 2/3 so vớ i giá trướ c đây. Do vậy, ngườ i dân
cũng có điều kiện đầu tư mở rộng diện tích trồng ngô. Nhờ sản xuất ngô giống nhiều
nông dân ở một số vùng sâu, vùng cao dân tộc thiểu số (Lào Cai, Sơ n La, Nghệ An,
Thanh Hoá...) và các địa phươ ng đồng bằng đã có thu nhập từ 60 - 70 triệu
đồng/ha/năm (Phạm Hà Thái, 2006) [13].
Ngô là một trong những mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao, Đảng và Nhà nướ c
ta đã xác định đượ c tầm quan trọng của cây ngô và đã đề ra phươ ng hướ ng sản xuất
ngô năm 2010 phải đạt 5 - 6 triệu tấn ngô trên diện tích 1,2 triệu ha (Trần Hồng Uy,
2001) [25]. Để đạt đượ c mục tiêu năm 2010, chúng ta phải tăng cườ ng cả diện tích vànăng suất. Trong định hướ ng tăng năng suất có những biện pháp thực hiện như sau:
(1) Tăng tỷ lệ giống lai từ 80% hiện nay lên 85 - 90%. (2) Tạo ra những giống lai
mớ i ưu việt hơ n (ngắn ngày, có khả năng chống chịu tốt, có năng suất cao và phẩm
chất tốt). (3) Đầu tư cho một số khâu trong biện pháp kỹ thuật trồng trọt như phân
bón, tướ i nướ c... Trong định hướ ng tăng diện tích có những biện pháp sau: (1) Tăng
diện tích vụ Xuân trên đất bỏ hoá ở các tỉnh miền núi phía Bắc. (2) Tăng diện tích vụ
2 (Thu- Đông) ở các tỉnh Tây Bắc, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Tăng diện tích vụ Đông ở các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ. (3) Chuyển một số diện
tích cây trồng khác kém hiệu quả sang trồng ngô ( lúa ở Đồng bằng Sông Cửu Long,
cà phê ở Tây Nguyên...).
Trong chươ ng trình phát triển sản xuất giống ngô giai đoạn 2015 – 2020 đã đề
ra mục tiêu và kế hoạch sản xuất ngô của nướ c ta như sau:
- Đẩy mạnh nghiên cứu về cây ngô của Việt Nam đến năm 2015, phấn đấu đạt1,3 triệu ha ngô; năng suất đạt 50 tạ /ha; sản lượ ng đạt 6,5 triệu tấn, đến năm 2020 đạt
1.500.000 ha vớ i năng suất bình quân 60 tạ /ha và sản lượ ng 9,0 triệu tấn, nhằm đảm
bảo cung cấp đủ nguyên liệu cho chế biến thức ăn chăn nuôi và các nhu cầu khác
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 18/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 17
trong nướ c, từng bướ c tham gia xuất khẩu.
- Cải thiện thu nhập và đờ i sống cho ngườ i sản xuất ngô, nâng cao hiệu quả sử
dụng đất, lao động và vốn đầu tư.
- Đẩy mạnh nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai đảm bảo đủ sức cạnh trạnh trên
thị trườ ng trong nướ c và xuất khẩu giống cho một số nướ c trong khu vực.
- Đảm bảo cung cấp giống ngô lai Việt Nam chiếm 51 -55% thị phần ngô lai
của cả nướ c nhằm chủ động hạt giống vớ i giá bán phù hợ p vớ i khả năng đầu tư giống
của nông dân.
- Nghiên cứu các giải pháp về khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất ngô, tăng thu nhập cho ngườ i trồng ngô, bảo vệ môi trườ ng sinh thái, góp phần
xây dựng nền nông nghiệp bền vững.
Đây là mục tiêu hết sức khó khăn nhưng phải phấn đấu vì nhu cầu ngô dùng
làm thức ăn chăn nuôi ở nướ c ta là rất lớ n.
2.2.2 K ế t quả công nhậ n giố ng và sử d ụ ng giố ng ngô lai
Từ những năm 1972 - 1973 các nhà nghiên cứu ngô Việt Nam đã bắt đầu
chuẩn bị cho chươ ng trình tạo giống ngô lai. Năm 1972, các nhà tạo giống ngô Việt
Nam đã chú ý rút dòng và cải tạo dòng thuần, lai thử và thử nghiệm các tổ hợ p lai.Vào năm 1988, 3 giống lai đơ n đầu tiên (LDSB1, LDSB2, LDSB3) đượ c thử
nghiệm. Nhưng do khả năng đầu tư thâm canh của ngườ i sản xuất và trình độ dân trí
lúc đó nên 3 giống lai đơ n của Viện Nghiên cứu Ngô không phát triển đượ c.
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 19/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 18
Đến năm 1990, công cuộc đổi mớ i mở cửa của Việt Nam đi vào thực tiễn,
chúng ta đã có bướ c ngoặt về diện tích, năng suất, sản lượ ng nhờ các giống ngô lai. Có
đượ c trên 90% diện tích dùng giống ngô lai ở Việt Nam hiện nay, chươ ng trình ngô lai
đã trải qua các bướ c nghiên cứu, triển khai như sau:
- Từ 1991 - 1993, khi nông dân mớ i làm quen vớ i giống ngô lai, ít có khả năng
đầu tư thâm canh, Viện Nghiên cứu Ngô đã đưa ra sản xuất một số giống ngô lai
không quy ướ c (một trong hai bố mẹ không phải là dòng thuần) như LS3, LS4, LS5,
LS6, LS7 và LS8. Các giống lai không quy ướ c có tiềm năng năng suất 3 - 7 tấn/ha.
Do thành phần mẹ là giống lai đơ n, giống TPTD nên giá thành hạt giống thấp, nông
dân chấp nhận đượ c.- Tiếp theo là những thành tựu về ngô lai ba như LVN11 và lai kép như LVN12
và LVN31, có tiềm năng năng suất 5 - 8 tấn/ha.
- Tiếp đến là hàng loạt những giống lai như LVN1 (lai đơ n), LVN5 (lai kép),
LVN20 (lai đơ n), LVN23 (lai đơ n) có tiềm năng năng suất 4-6 tấn/ha, LVN4 (lai
đơ n), LVN6 (lai đơ n), LVN9 (lai ba), LVN17 (lai ba) có tiềm năng năng suất 5-10
tấn/ha và những giống chín muộn như LVN10 (lai đơ n), LVN11 (lai ba) LVN12
(lai ba), LVN16 (lai đơ n) có tiềm năng năng suất 7-12 tấn/ha.
Hiện nay, tỷ lệ sử dụng các giống ngô lai trong cơ cấu giống ngô ở nướ c ta
đã lên tớ i 85% - 90%. Các giống ngô lai đang đượ c sử dụng có chất lượ ng cao, giá
cả phù hợ p đượ c bà con nông dân tín nhiệm (Ngô Hữu Tình, 2005) [19].
Hàng năm, các công ty giống, Viện Nghiên cứu Ngô đã tổ chức triển khai xây
dựng một hệ thống sản xuất giống ngô lai vớ i qui mô lớ n trên toàn Quốc sản xuất từ
9 đến 11 nghìn tấn hạt giống ngô lai các loại phục vụ sản xuất/năm. Có thể nói tiềm
lực cung ứng các giống ngô lai phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nướ c hoàn toàn có
thể đáp ứng đượ c trong thờ i điểm hiện tại và tươ ng lai.
Một số công ty, tập đoàn sản xuất giống ngô lai gồm: Công ty Tư vấn và đầu
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 20/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 19
tư phát triển ngô, Công ty giống Cổ phần cây trồng miền Nam, Công ty CP Việt
Nam, Công ty Monsanto Việt Nam, Công ty Bioseed Việt Nam, Công ty Syngenta
Việt Nam, Công ty Pacific Việt Nam. [9]
Đây là những cơ sở có đầy đủ các điều kiện để nghiên cứu cơ bản như: các phòng
thí nghiệm, ruộng sản xuất, cán bộ khoa học đầu đàn nhiều kinh nghiệm, có thể thực
hiện tốt công tác nghiên cứu tạo giống cũng như nhân giống. Hàng năm, các đơ n vị này
đã tranh thủ sự tiến bộ vượ t bậc về nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai ở nướ c ta, chủ
động nhập hạt giống bố mẹ các tổ hợ p lai và phối hợ p vớ i các công ty giống sản xuất hạt
lai F1, cung cấp cho các địa phươ ng hàng nghìn tấn hạt giống ngô lai các loại có chất
lượ ng cao.2.3 Cơ sở khoa học của đề tài
2.3.1 Ư u thế lai và ứ ng d ụ ng trong sả n xuấ t
Ư u thế lai là hiện tượ ng con lai có sức sống mạnh hơ n bố me, sinh trưở ng phát
triển nhanh hơ n, cho năng suát cao hơ n bố mẹ chúng.
Năm 1876, Darwin lần đầu tiên đưa ra lý thuyết về ưu thế lai (Ư TL). Qua việc
nghiên cứu hàng loạt các cá thể giao phối ở các loài khác nhau như ngô, đậu đỗ, ông
nhận thấy sự hơ n hẳn của các cây giao phối so vớ i cây tự phối về chiều cao cây, tốcđộ nảy mầm của hạt, số quả, sức chống chịu và năng suất hạt. Năm 1880, nhà nghiên
cứu ngườ i Mỹ Beal đã áp dụng Ư TL trong việc tạo ra giống ngô lai giữa giống và
ông đã thu đượ c những cặp lai hơ n hẳn giống bố mẹ về năng suất từ 10 - 15%.
Nhà khoa học đi đầu trong l ĩ nh vực tạo giống ngô lai quy ướ c là G.H.Shull.
Năm 1904, Shull tiến hành tự phối cưỡ ng bức ở ngô để thu đượ c các dòng thuần và
đã tạo ra những giống ngô lai đơ n từ dòng thuần này.
Thuật ngữ “Heterosis” để chỉ ưu thế lai đượ c Shull sử dụng lần đầu tiên vào
1914 trong các tài liệu khoa học (G. F. Sprague, et al., 1953) [41]. Từ năm 1918,
khi Jone đề xuất sử dụng lai kép trong sản xuất để giảm giá thành hạt giống thì
việc áp dụng Ư TL vào nông nghiệp đã đượ c phát triển nhanh chóng. Năm 1960,
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 21/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 20
các giống ngô lai đơ n đầu tiên đượ c thử nghiệm đã cho năng suất cao và độ đồng
đều mặc dù giá thành hạt giống cao. Ngày nay, Ư TL đã đượ c nghiên cứu khá chi
tiết từ khái niệm đến giả thuyết giải thích hiện tượ ng, đánh giá và duy trì Ư TL
cũng như việc ứng dụng Ư TL trong sản xuất.
Ư u thế lai biểu hiện ở tổ hợ p lai trên các tính trạng có thể chia thành các dạng
biểu hiện sau:
- Ư TL về hình thái: biểu hiện qua sức mạnh phát triển trong thờ i gian sinh
trưở ng như tầm vóc của cây. Theo Kiesselback 1922 con lai F1 của ngô có độ lớ n hạt
tăng hơ n bố mẹ 11,1%; đườ ng kính thân tăng 48%, chiều cao cây tăng 30 - 50%...
ngoài ra diện tích lá, chiều dài bông cờ ở tổ hợ p lai thườ ng lớ n hơ n bố mẹ.
- Ư TL về năng suất: biểu hiện thông qua các yếu tố cấu thành năng suất như
khối lượ ng hạt, số hạt trên bắp, tỷ lệ hạt trên bắp. Ư TL về năng suất ở các giống lai
đơ n giữa dòng có thể đạt 193 - 263% so vớ i năng suất trung bình của bố mẹ (Trần
Hồng Uy, 1985) [23].
- Ư TL về tính chín sớ m: thể hiện thông qua con lai chín sớ m hơ n bố mẹ do sự
biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa, trao đổi trong cơ thể.
- Ư TL về tính thích nghi- Ư TL về sinh lý, sinh hóa
2.3.2 Dòng thuầ n và phươ ng pháp tạ o dòng thuầ n
Dòng thuần là khái niệm tươ ng đối để chỉ các dòng tự phối đã đạt tớ i sự đồng
đều và ổn định cao ở nhiều tính trạng như chiều cao cây, cao đóng bắp, năng suất,
hình dạng hạt. Như vậy, dòng thuần là dòng có kiểu gen đồng hợ p tử vớ i tỷ lệ cao ở
nhiều đặc tính di truyền.
Vật liệu để tạo dòng thuần là từ các giống ngô địa phươ ng, các giống ngô thụ phấn tự do và giống lai. Nguồn nguyên liệu nhập nội cho việc tạo dòng là nguồn
nguyên liệu chính ở Việt Nam (Ngô Hữu Tình, 1997) [15].
Phươ ng pháp tạo dòng thuần:
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 22/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 21
Ngô là cây giao phấn điểm hình, quần thể rất đa dạng bao gồm các kiểu gen dị
hợ p tử, nếu để phát triển tự nhiên, quần thể luôn ở trạng thái cân bằng như định luật
Hardy - Weinberg đã nêu, tần số alen trội và lặn trong quần thể luôn giữ ở trạng thái
cân bằng, nhờ đó quần thể luôn ổn định về mặt hình thái và năng suất (Trần Văn
Diễn, 1994). Quá trình tạo dòng đã phá vỡ trạng thái cân bằng của quần thể, tạo nên
sự biến đổi sâu sắc ở nhiều tính trạng sinh học mà quần thể đã có.
Tạo dòng thuần là tạo vật liệu có kiểu gen đồng hợ p tử và có sự khác biệt ở
những tính trạng quan tâm, để khi lai giữa chúng tổ hợ p lai sẽ mang kiểu gen dị
hợ p tử, qua đó xuất hiện hiệu ứng siêu trội tạo nên ưu thế lai ở cây ngô.
Các phươ ng pháp tạo dòng thuần ở ngô như: tự phối cưỡ ng bức (G.F
Shull,1909). Phươ ng pháp cận huyết đồng máu (fullsib), nửa máu (halfsib), sib hỗn
dòng có thể tạo ra những dòng có năng suất và sức sống tốt hơ n dòng rút ra bằng con
đườ ng tự phối nhưng thờ i gian đạt tớ i độ đồng hợ p tử dài hơ n và không tạo ra những
dòng có KNKH đột xuất cao, kéo dài thờ i gian chọn lọc dòng (Ngô Hữu Tình, 2003)
[18].
Phươ ng pháp t ự phố i (Selfing):
Tự phối cưỡ ng bức đượ c coi là phươ ng pháp truyền thống để tạo dòng thuần ở ngô. Như chúng ta đã biết, ngô là cây giao phấn điển hình do vậy khi chúng ta buộc
chúng tự thụ phấn tức là lấy hạt phấn trên hoa đực thụ phấn cho chính hoa cái của nó.
Thực chất chúng ta đã đi ngượ c lại quy luật sinh học của cây ngô. Quá trình tự thụ
phấn sẽ dẫn đến quần thể bị đồng hợ p tử, tức là tỷ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợ p
ngày một tăng lên và tỷ lệ các cá thể dị hợ p giảm dần. Khi cây tự phối liên tục quần
thể sẽ bị phân ly thành nhiều dòng vớ i các kiểu gen và kiểu hình khác nhau. Cùng vớ i
quá trình đồng hợ p tử trong quá trình tạo dòng ở ngô, hiện tượ ng suy giảm sức sốngdiễn ra mạnh mẽ, biểu hiện rõ nét là suy giảm các đặc trưng hình thái và năng suất.
Ướ c lượ ng suy thoái do đồng huyết ở ngô đã đượ c tổng kết rằng trung bình năng suất
của dòng giảm 68%, cao cây giảm 25%, ngày ra hoa tăng 6,8% ở mức độ thuần so
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 23/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 22
vớ i mức không thuần (Hallauer, 1988) [35]. Thờ i điểm xuất hiện thoái hóa mạnh
nhất ở đờ i tự phối đầu tiên, nói chung sự thoái hóa của quá trình tự phối biểu hiện
liên tục từ đờ i này qua đờ i khác đến khi thuần. Sau khi thuần, ít có sự thay đổi về
hình thái và năng suất của dòng. Do áp lực tự phối, quần thể ban đầu phân ly rất
mạnh, trong quá trình phân ly này chúng ta sẽ chọn đượ c những tính trạng di truyền
mong muốn. Phươ ng pháp tự phối cho kết quả nhanh và cho những dòng thuần có
khả năng kết hợ p cao đột xuất mà các phươ ng pháp khác chưa thể tạo đượ c.
Phươ ng pháp sib (cận phố i hoặc fullsib (cận phố i giữ a anh em đồng máu):
Những tài liệu đầu tiên về cách chọn dòng Fullsib và khả năng tạo giống lai
của các dòng thông báo trong các năm 1967 - 1986. Phươ ng pháp tạo dòng Fullsib
cho ra con lai đơ n đầu tiên vào năm 1967. Hallauer A. R (1973) [33] cho rằng: Kỹ
thuật Fullsib có hiệu quả cho sự phát triển lai đơ n cho năng suất cao. Ngoài việc sử
dụng phươ ng pháp Fullsib để tạo các dòng ngô bình thườ ng, phươ ng pháp này đã
đượ c sử dụng để tạo ra các dòng ngô thuần có năng suất và chất lượ ng protein cao
(Quality protein Maize – QPM) từ nguồn vật liệu có gen Opaque giàu Lizin.
Magnavaca R và cộng sự (1989) [37] cho rằng: những kết quả nghiên cứu về dòng
Fullsib và các con lai của chúng cho phép lựa chọn các tổ hợ p lai có tính thích ứngrộng và riêng vớ i môi trườ ng. Ư u điểm của phươ ng pháp Fullsib là dễ chọn tạo, các
dòng có sức sống cao, dễ phù hợ p vớ i điều kiện môi trườ ng, có thể chọn đượ c vớ i
các nguồn vật liệu khở i đầu có đặc điểm quý (QPM) nhưng sức sống quá kém
không chọn đượ c bằng con đườ ng tự phối cưỡ ng bức. Tuy nhiên phươ ng pháp
Fullsib có nhượ c điểm là thờ i gian tạo dòng lâu do mức độ đồng hợ p tử giảm chậm.
Phươ ng pháp chọn lọc phả hệ:
Những cây có đặc điểm tốt đượ c tự phối để tạo đờ i dòng tiếp theo và đượ c ghichép phả hệ. Ư u điểm của phươ ng pháp này là: chọn lọc trong số các dòng và trong
một dòng có thể thực hiện đượ c. Việc tự thụ và đánh giá dòng có thể thực hiện trong
một dòng. Gần đây chọn lọc phả hệ trong các quần thể phân ly của các cặp lai từ
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 24/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 23
những dòng ưu tú đã trở thành phươ ng pháp tạo dòng ngày càng phổ biến (Ngô Hữu
Tình, 1999) [17].
Phươ ng pháp một hố c:
Đây là sự cải tiến của phươ ng pháp chuẩn đượ c đề xuất bở i Jones và Singleton
(1934). Trong phươ ng pháp này dòng đờ i S1 và đờ i tiếp theo đượ c gieo theo hốc,
mỗi hốc từ 3- 4 cây, thay cho gieo thành hàng như thông thườ ng. Những cây có đặc
điểm tốt sẽ đượ c tự thụ để tạo dòng đờ i tiếp theo. Phươ ng pháp này cho phép thử một
số lượ ng lớ n thế hệ con cháu của các dòng trong cùng một không gian, nhưng lại làm
giảm cơ hội chọn lọc trong thế hệ con cháu dòng.
Phươ ng pháp hỗ n hợ p:
Một số nhà tạo giống sử dụng phươ ng pháp này (R.J. Saikumar, 1999) [38].
Từ một bắp trong một đờ i tự phối đượ c hỗn hợ p lại và gieo thành hàng, tiến hành tự
thụ những cây đượ c chọn lọc. Tiếp tục làm như vậy trong 3 -5 vụ cho đến khi dòng
đạt độ đồng hợ p tử cao. Sau đó mỗi bắp tự phối đượ c để riêng và gieo thành một
hàng như trong phươ ng pháp chuẩn. Nhượ c diểm của phươ ng pháp này là phả hệ của
các dòng không đượ c theo dõi, rất khó chọn lọc trong số các dòng và trong cùng một
dòng, khó xác định và sử dụng con cháu những dòng tốt ở đờ i thấp.Ngoài những phươ ng pháp tạo dòng thuần trên còn có một số phươ ng pháp tạo
dòng nhanh như nuôi cấy bao phấn hoặc noãn chưa thụ tinh (Goodsell, 1961). Cho
tớ i nay, phươ ng pháp tự phối là phươ ng pháp chủ yếu vì tự phối tạo ra cườ ng độ
phân ly mạnh nên nhanh đạt tớ i kiểu gen đồng hợ p tử ở nhiều tính trạng và cho
những dòng thuần có KNKH cao mà các phươ ng pháp khác không tạo đượ c.
2.3.3 Khả nă ng kế t hợ p và phươ ng pháp đ ánh giá khả nă ng kế t hợ p
2.3.3.1 Khả năng k ế t hợ p
Khả năng kết hợ p (KNKH) là khả năng của một dòng (giống) khi lai vớ i dòng
hoặc giống khác cho con lai có ưu thế lai cao. KNKH là thuộc tính di truyền, đượ c
truyền lại cho thế hệ sau.
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 25/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 24
KNKH phụ thuộc vào kiểu gen và tươ ng tác giữa chúng (B.
Griffing,1956) [31]. Các nhà khoa học phân KNKH thành 2 loại: KNKH chung
(General combining ability - GCA) và KNKH riêng (Special combining ability -
SCA). KNKH chung (GCA) biểu hiện phản ứng trung bình của dòng quan sát đượ c ở
tất cả các cặp lai. KNKH riêng (SCA) biểu hiện độ lệch ở mỗi cặp lai cụ thể nào đó
so vớ i giá trị trung bình. Sprague (1942) [39] cho rằng đánh giá dòng về KHKH thực
chất là xác định tác động của gen. KNKH chung đượ c xác định bở i yếu tố di truyền
cộng của các gen trội, khá ổn định dướ i tác động của môi trườ ng. KNKH riêng đượ c
xác định bở i yếu tố tính trội, siêu trội, ức chế và điều kiện môi trườ ng. Để xác định
KNKH của dòng hoặc giống các nhà nghiên cứu thườ ng sử dụng hai phươ ng pháp
chính: lai đỉnh (Topcross) và lai luân phiên (Diallen cross).
.3.3.2 Đ ánh giá khả nă ng kế t hợ p bằ ng phươ ng pháp lai đỉ nh
Lai đỉnh là phươ ng pháp thử chủ yếu để xác định KNKH của vật liệu tạo giống
do Davis đề xuất năm 1927. Theo ông KNKH chung của quần thể gốc và các thế hệ
có nguồn gốc từ chúng là cực kỳ quan trọng đối vớ i quá trình tạo giống ngô lai.
Phươ ng pháp lai đỉnh có thể đánh giá KNKH chung của các dòng. Phươ ng pháp này
đượ c Jenkin và Bruce (1932) đã sử dụng và phát triển. Hallauer và Miranda (1988)đã khẳng định rằng dòng tự phối phải đượ c đánh giá qua lai đỉnh để xác định đặc
điểm tươ ng đối của chúng.
Theo phươ ng pháp này các dòng giống cần xác định KNKH đượ c lai vớ i cùng
một dạng gọi là cây thử (Tester) để tạo ra các tổ hợ p lai thử. Qua đánh giá tổ hợ p lai
sẽ xác định đượ c KNKH của dòng. Phươ ng pháp này rất có ý ngh ĩ a ở giai đoạn đầu
của quá trình chọn lọc khi khối lượ ng dòng quá lớ n không thể đánh giá bằng phươ ng
pháp luân giao (Ngô Hữu Tình, 1997) [16]. Phươ ng pháp lai đỉnh đã trở thành một kỹ thuật chuẩn, đượ c sử dụng rộng rãi để đánh giá KNKH chung của vật liệu tạo giống,
đặc biệt rất có hiệu quả trong công tác tạo dòng và giống ngô lai.
Qua đánh giá KNKH bằng phươ ng pháp lai đỉnh thấy rằng chọn dạng khở i
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 26/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 25
thủy có KNKH chung cao để tạo dòng tự phối có ý ngh ĩ a rất lớ n đối vớ i quá trình tạo
giống ngô (Trươ ng Đích, 1980) [4].
Giai đ oạn thử - thử sớ m
Giai đoạn thử các dòng phụ thuộc vào nhà tạo giống và liên quan đến kỹ xảo
của ngườ i chọn lọc trong quá trình tạo và chọn lọc dòng. Nếu nhà tạo giống cho rằng
chọn lọc là hiệu quả đối vớ i các đặc tính mong muốn thì có thể thử muộn. Còn những
ngườ i đề xuất thử sớ m muốn loại bỏ các dòng kém để tập trung vào việc chọn lọc ở
thế hệ sau các dòng có KNKH trên trung bình (Ngô Hữu Tình, 1997) [16].
Jenkin (1935) và Sprague (1946) [40] là ngườ i đã đề xuất phươ ng pháp thử
dòng ở giai đoạn sớ m của quá trình tạo dòng để xác định KNKH tươ ng đối của chúng.
Jenkin cho rằng có sự khác nhau đáng kể về KNKH trong số các cá thể của quần thể
đượ c chọn lọc trong quá trình tạo dòng. Sprague (1946) [40] và Lonnquist (1950) đã
cung cấp số liệu về giá trị của thử sớ m và chỉ ra các khả năng lớ n tìm đượ c những
dòng có KNKH cao. Theo Davis (1934), KNKH của dòng S2 và của dòng S3, S4 là
như nhau nên KNKH thườ ng đượ c thử ở đờ i S4 hoặc trướ c S4. Theo Trần Như
Nguyện và Luyện Hữu Chỉ (1991) [10] có thể tiến hành thử ngay vớ i nguồn nguyên
liệu ban đầu định tự phối. Đặc điểm của dòng về KNKH đượ c hình thành sớ m trongquá trình tạo dòng và đượ c truyền lại về sau tươ ng đối ổn định. Qua nghiên cứu
KNKH của các vật liệu ngô Việt Nam, các tác giả cũng nhận xét rằng các dòng tự phối
có KNKH cao ở giai đoạn sớ m vẫn giữ đượ c đặc điểm này ở giai đoạn sau (Trần Văn
Diễn, 1980) [3]. Theo Bauman (1981) [27] có 60% các nhà tạo giống đánh giá dòng
bằng lai thử ở S3 và S4, 22% đánh giá ở S5 hoặc muộn hơ n.
Phươ ng pháp lai đỉnh có ý ngh ĩ a ở giai đoạn đầu của quá trình tạo và chọn lọc
dòng, khi đó số lượ ng dòng quá lớ n, không thể đánh giá bằng phươ ng pháp luân
giao. Phươ ng pháp này cho phép thử số lượ ng lớ n dòng trong cùng một lúc. Kết quả
đánh giá giúp cho quá trình tạo dòng và chọn lọc dòng chỉ tiếp tục đối vớ i những
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 27/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 26
dòng có KNKH ở trên mức trung bình, mạnh dạn loại bỏ những vật liệu kém. Theo
Trần Hồng Uy (1985) [23] chỉ giữ lại những dòng có KNKH cao qua lai thử, thông
thườ ng qua lai đỉnh loại bỏ 50% số dòng hoặc nhiều hơ n. Những kết quả đượ c
Sprague (1946) [40], Lonnquist (1950) và Wellhausen và cộng sự (1954) [47] trình
bày đã chỉ ra rằng: thử sớ m nhằm bảo vệ những dòng có KNKH cao. Tuy nhiên nếu
chọn lọc quá chặt chẽ, quá sớ m trên cơ sở đánh giá KNKH chung qua lai đỉnh mà
loại bỏ quá nhiều dòng cũng không phải là tốt (Trần Hồng Uy, 1985) [23]. Vì thực tế
có những dòng qua đánh giá ban đầu thấy có ít giá trị, nhưng nó đã cho những giống
lai tốt (E.S.Horner và H.W.Lunky, 1963). Theo Hallauer (1990) [36] giai đoạn thử
không phải là yếu tố quyết định trong tạo dòng. Chọn cây thử trong lai đỉ nh
Việc chọn đượ c những cây thử thích hợ p là rất quan trọng, có ảnh hưở ng lớ n
đến kết quả đánh giá KNKH của các vật liệu trong lai đỉnh. Vấn đề chọn cây thử
trong lai đỉnh vẫn còn nhiều ý kiến khác nhau, nhưng nhìn chung các nhà nghiên cứu
đã căn cứ vào một số tiêu chuẩn để chọn cây thử như: năng suất cao hay thấp, có họ
hàng hay không họ hàng, có nền di truyền rộng hay hẹp và quan hệ giữa bản thân
dòng và phản ứng trong lai thử. Xuất phát từ mục tiêu kinh doanh, các nhà tạo giống
lai thươ ng mại sử dụng dòng ưu tú làm cây thử, vì họ muốn phát triển một tổ hợ p lai
đỉnh mà sẽ là một lai đơ n phục vụ cho sản xuất giống lai thươ ng mại (Ngô Hữu Tình,
1997) [16]. Theo Hallauer(1990) [36] cây thử có khác biệt về di truyền và ở nhóm ưu
thế lai đối lập vớ i dòng định thử. Có thể dùng hai hay nhiều cây thử để tăng độ chính
xác. Theo Trần Hồng Uy (1985) [21] không nên sử dụng cây thử có nền di truyền
quá rộng hoặc có khả năng mạnh trong việc truyền một số đặc điểm vào con lai, cũngnhư không nên sử dụng cây thử có nền di truyền quá hẹp (những dòng đồng huyết) vì
sẽ không xác định đượ c KNKH của dòng định thử. Theo Bauman (1981) [27], cây
thử có thể là giống thụ phấn tự do, lai đơ n và dòng tự phối.
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 28/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 27
Theo Vasal, Srinivasan và cộng sự (1992) [45]: có đượ c những cây thử trong
tạo giống lai là rất quan trọng. Vai trò của cây thử bao gồm: đánh giá KNKH của
nguồn nguyên liệu, lựa chọn kiểu ưu thế lai, sử dụng trong chươ ng trình cải tạo quần
thể và cũng có thể đượ c dùng như dạng bố mẹ để xác định và mở rộng những giống
lai quy ướ c và không quy ướ c.
Những năm qua có sự thay đổi lớ n trong việc dùng các cây thử từ cây thử có
nền di truyền rộng đến cây thử có nền di truyền hẹp. Ngườ i ta nhận thức đượ c rằng:
cây thử có nền di truyền rộng đượ c dùng để xác định KNKH chung và cây thử có nền
di truyền hẹp đượ c dùng để xác định KNKH riêng.
Một yếu tố quan trọng giúp cho việc chọn cây thử là quá trình tiến hóa của cặp
ưu thế lai Reid Yellow Dent và Lancaster Sure Crop. Kiểu ưu thế lai quan trọng này
đượ c xác định trên cơ sở các tổ hợ p lai giữa các dòng đượ c tạo ra từ Reid Yellow
Dent và Lancaster. Kiểu ưu thế lai này cho ta cách chọn cây thử hợ p lý dựa vào
nguồn gốc dòng: cây thử dùng cho các dòng có nguồn gốc từ một nguồn gen trướ c
hết phải có nguồn gốc từ nguồn nguyên liệu khác, thuộc nhóm ưu thế lai đối lập (Ngô
Hữu Tình, 1997) [16].
Nghiên cứu về mối quan hệ giữa tác động di truyền và kiểu cây thử trong việcđánh giá dòng, Rawling và Thompson (1962) đã trình bày những lý luận về việc chọn
cây thử. Qua đó nhận thấy sự biến đổi tươ ng đối giữa các tổ hợ p lai thử phụ thuộc vào
mức độ trội và tần số các alen có lợ i trong cây thử. Nếu không có tính trội thì sự biến
động giữa các lai thử là tươ ng tự, bất chấp tần suất các alen có lợ i trong cây thử. Nếu có
ảnh hưở ng của tính trội thì cây thử vớ i số alen có lợ i ít nhất sẽ tạo ra sự biến động lớ n
hơ n giữa các cây thử. Như vậy một cây thử “xấu” cung cấp thông tin rõ hơ n giữa các
dòng. Hallauer và Lopez Perez (1979) [34] đã tiến hành một nghiên cứu tươ ng tự và thu
đượ c kết quả phù hợ p vớ i dự đoán của Rawling và Thompson và chứng minh tiên đề:
nên sử dụng cây thử không có họ hàng vớ i dòng định thử KNKH (Ngô Hữu Tình, 1997)
[16].
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 29/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 28
Theo Phan Xuân Hào và Nguyễn Văn Cươ ng (1997) [5] nên chọn cây thử theo
nguyên tắc: mỗi nhóm ưu thế lai hiện có chọn ít nhất một cây thử và tùy vào giai
đoạn của chươ ng trình mà chọn các cây thử có nền di truyền rộng (giống tổng hợ p,
giống hỗn hợ p, giống lai kép) hay hẹp (dòng thuần, lai đơ n).
Trong điều kiện nướ c ta nên sử dụng hai loại cây thử: Một là cây thử có nền di
truyền rộng (một quần thể cải tiến hay một giống thụ phấn tự do), hai là cây thử có
nền di truyền hẹp (một dòng thuần) để vừa xác định KNKH của dòng nghiên cứu vừa
tìm ra một giống lai ưu tú phục vụ sản xuất. Tác giả cho rằng việc chọn cây thử là
dòng thuần, giống thụ phấn tự do hay giống lai kép không ảnh hưở ng đến biểu thị
KNKH của các dòng định thử (Mai Xuân Triệu, 1998) [20].
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 30/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 29
Mô hình toán học chung của các cặp lai đỉnh là:
Yijk = µ + di + c j + sij + eijk
Trong đó:
Yijk – Độ lớ n tính trạng con lai của cặp lai (i x j) ở lần lặp k
µ – Tính trạng trung bình trong thí nghiệm
di – Khả năng kết hợ p chung của dòng i
cj – Khả năng kết hợ p chung của cây thử j
sij – Khả năng kết hợ p riêng giữa dòng i và cây thử j
eijk – Sai số ngẫu nhiên.
Cây thử có nền di truyền hẹp cũng đượ c nhiều tác giả nghiên cứu và sử dụng
đạt kết quả tốt như: đánh giá KNKH của 6 dòng ngô thuần bằng phươ ng pháp lai
đỉnh vớ i cây thử dòng 525, các tác giả đã xác định đượ c dòng số 1 và sô 2 có KNKH
chung cao, dòng số 2 biểu hiện KNKH chung cao ở các chỉ tiêu cấu thành năng suất
và năng suất (Trần Hồng Uy và cộng sự, 1985) [23].
Đánh giá KNKH của một số dòng ngô thuần có nguồn gốc địa lý khác nhau
bằng phươ ng pháp lai đỉnh vớ i 2 loại cây thử là dòng thuần và giống lai kép hoặc
giống thụ phấn tự do, tác giả đã nhận xét: việc chọn cây thử là dòng thuần, giống thụ
phấn tự do hay giống lai kép không ảnh hưở ng đến biểu thị KNKH của các dòng định
thử (Mai Xuân Triệu, 1998) [20].
2.2.3. Các k ế t quả nghiên cứ u về khả năng k ế t hợ p và khảo nghiệm các giố ng ngô
Một số kết quả trong lai tạo giống ngô
Hiện nay, việc xác định KNKH thườ ng đượ c tiến hành trên cơ sở các dòng
đượ c chọn lọc cùng một phươ ng pháp hay nhiều phươ ng pháp khác nhau. Các dòng
đượ c chọn tạo có thể từ một đến nhiều nguồn khác nhau tùy mục đích của nhà cải
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 31/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 30
tạo. Ngoài ra những dòng đượ c chọn tạo có thể từ những vật liệu có cùng hoặc khác
nguồn gốc địa lý. Do yêu cầu bức thiết của thực tiễn đặt ra việc sản xuất hạt giống lai
là phải hiệu quả.
Sử dụng phươ ng pháp lai đỉnh vớ i cây thử là ngô đá Tây Nguyên, đánh giá
KNKH của 8 dòng ngô thuần dài ngày ở các tính trạng cao cây, cao bắp, dài bắp, số
hàng hạt, tỉ lệ hạt khô/bắp và năng suất các dòng ngô số 1, 6 và 7 có KNKH chung
cao đã đượ c chọn (Trần Hồng Uy và cộng sự, 1984) [22]
Sử dụng phươ ng pháp lai đỉnh vớ i 4 cây thử : Nếp vàng, JV2, DC7 và GG5
đánh giá KNKH của 14 dòng ngô rút dòng từ quần thể 2649, tác giả đã chọn đượ c 6
dòng có KNKH chung cao và cây thử có KNKH tốt là DC7 (Nguyễn Thế Hùng vàcộng sự, 1992) [7].
Mai Xuân Triệu khi sử dụng phươ ng pháp lai đỉnh để đánh giá KNKH của 10
dòng có nguồn gốc từ Ấn Độ, Thái Lan, Nhật Bản và Thụy Sỹ vớ i cây thử 1 là giống
lai kép Pacific11 - giống đượ c trồng phổ biến ở đồng bằng và trung du Bắc Bộ, cây
thử 2 là dòng thuần Bigei đã chọn đượ c 8 dòng có KNKH chung cao và cây thử có
KNKH tốt là Bigei [20].
Sử dụng phươ ng pháp lai đỉnh vớ i 2 cây thử là giống lai đơ n LVN10 và dòng
DF1 đánh giá KNKH của 5 dòng D17, Q2, P11, P3012, Rando 2 đã chọn đượ c 2
dòng triển vọng và cây thử có KNKH tốt là DF1 (Lườ ng Văn Vàng và cộng sự,
2002) [26]
Năm 2003, Nguyễn Thế Hùng (Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam)
tiến hành lai đỉnh để đánh giá KNKH của 10 dòng có nguồn gốc từ Ấn Độ, Braxin, Thái
Lan, Việt Nam và Mêhicô vớ i 2 cây thử CT18 và CT27 trong vụ Hè - Thu, đã chọn
đượ c 5 dòng có KNKH chung khá và cao. Từ 5 dòng chọn đượ c đưa vào thí nghiệm
luân giao ở vụ Thu Đông năm 2003, kết quả thu đượ c 3 dòng có KNKH chung cao phù
hợ p vớ i kết quả lai đỉnh và 2 THL là IL2845 x IL51 ; IL2845 x ILD3 có năng suất cao
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 32/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 31
(92,26 - 96,94 tạ /ha). Kết quả sản xuất thử hạt F1 của tổ hợ p lai IL2845 x IL51 ở Đồng
Nai cho thấy hoàn toàn có thể sản xuất hạt giống ngô lai đơ n F1 có chất lượ ng tốt tươ ng
đươ ng giống nhập nội mà giá bán thấp, chỉ bằng 60% giá giống của nướ c ngoài.
Năm 2004, nghiên cứu KNKH của các dòng của Viện Nghiên cứu Ngô vớ i các
dòng của CIMMYT, cho thấy các dòng cho năng suất tươ ng đối cao, ổn định qua các
vụ, có khả năng chống đổ, chống chịu một số sâu bệnh chính tươ ng đối tốt. 4 dòng DF–
2, DF–5, DF–7 và DF–9 của Viện Nghiên cứu Ngô, 4 dòng G21MH169, G21MH52,
CML41 và CML285 của CIMMYT đượ c xác định có KNKH riêng cao vớ i cây thử. Các
dòng này có thể kết hợ p vớ i cây thử để tạo nhanh một số giống ngô lai tốt.
Ngoài các công trình nghiên cứu trên thì việc sử dụng các kỹ thuật công nghệ sinh học, để nghiên cứu đa dạng di truyền và dự đoán ưu thế lai ở cây ngô mớ i đang
trong giai đoạn tiệp cận ban đầu. Tuy là hướ ng nghiên cứu mớ i nhưng vớ i những ưu
điểm vượ t trội, việc ứng dụng này là cần thiết để hỗ trợ cho phươ ng pháp truyền thống
trong công tác tạo giống ngô lai, góp phần nhanh chóng xác định đượ c các tổ hợ p ngô
lai có ưu thế lai cao phục vụ sản xuất.
Hiện nay kỹ thuật nuôi cấy bao phấn là một trong những hướ ng nghiên cứu tạo
dòng thuần có nhiều triển vọng, phươ ng pháp này cho kết quả khá ổn định và hiệu quả.
Tuy nhiên còn phụ thuộc vào từng giống. Đồng thờ i vớ i phươ ng pháp nuôi cấy bao
phấn, Viện Di Truyền Nông Nghiệp đã phát triển các phươ ng pháp khác để tạo dòng
thuần, như phươ ng pháp nuôi cấy noãn chưa thụ tinh và dùng dòng kích tạo đơ n bội
Một số kết quả khảo nghiệm và đánh giá một số giống ngô mớ i
Đánh giá giống mớ i tạo ra là khâu hết sức quan trọng, việc đánh giá biểu hiện
của một giống thườ ng bắt đầu từ việc đánh giá các đặc tính sinh học, đánh giá sự sinh
trưở ng, phát triển, tiềm năng năng suất, khả năng chống chịu sâu bệnh và các điều
kiện bất lợ i. Mối tươ ng quan giữa một số chỉ tiêu đến năng suất cây trồng sâu bệnh
và các điều kiện bất lợ i.
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 33/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 32
Phùng Quốc Tuấn và Nguyễn Thế Hùng tiến hành khảo nghiệm giống vụ
Xuân năm 1995 đã kết luận: trong điều kiện vụ Xuân vùng Gia Lâm - Hà Nội, các
giống ngô lai thí nghiệm điều sinh trưở ng và phát triển tốt đạt năng suất khá cao. Các
giống có thờ i gian sinh trưở ng thuộc nhóm trung bình từ 120 - 130 ngày, thích hợ p
cho cơ cấu luân canh vụ Xuân vùng đồng bằng Bắc Bộ, một số giống có chiều cao
cây thấp (LVN20, LVN11), các giống còn lại có chiều cao cây trung bình 150 - 160
cm. Năng suất các giống ngô khác (các giống đạt năng suất thực thu lớ n hơ n 50
tạ /ha). Ngoài ra các giống LVN17, LVN11 cũng đạt năng suất khá cao.
Kết quả khảo nghiệm các giống ngô lai năm 1996 tại vùng Duyên hải miền
Trung. Lê Quý Tườ ng và cộng sự đã rút ta nhận xét bướ c đầu: các giống ngô laitrong thí nghiệm thích nghi tốt trong vụ Đông Xuân - Hè Thu tại các tỉnh Duyên
hải miền Trung. Giống CP888 đạt năng suất cao và ổn định, hai giống CP999 và
Bioseed 9696 cho năng suất cao trong cả hai vụ Đông Xuân và Hè Thu, có thờ i
gian sinh trưở ng 89 - 110 ngày, chống đổ tốt, chiều cao đóng bắp vừa phải, độ
đồng đều khá ít nhiễm khô vằn, kín bao bắp, chịu thâm canh. Ngoài ra các giống
Cargill, LVN18, Cargill 4002, Cargill 912, Cargill 715, T5 và số 8 cũng đạt năng
suất cao (Lê Quý Tườ ng và cộng sự, 1996) [21].
Kết quả khảo nghiệm Quốc gia về giống ngô năm 1996 - 1997 theo Nguyễn Tiên
Phong và cộng sự kết luận: tại các điểm trong mạng lướ i khảo nghiệm ngô ở phía Bắc,
đã xác định đượ c hai giống ngô lai chín sớ m là giống số 2 và LVN25, 5 giống ngô lai
chín trung bình là VN2151, LVN4, LVN17, B681 và số 10, một số giống ngô lai chín
muộn LVN9. Đây là những giống có triển vọng, năng suất cao ổn định, ít sâu bệnh cần
đượ c mở rộng ra sản xuất trong các mùa vụ thích hợ p ở các địa phươ ng (Nguyễn Tiên
Phong và cộng sự, 1997) [11].
Vụ Xuân năm 2008, Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng
và phân bón Quốc gia đã tiến hành khảo nghiệm cơ bản 31 giống ngô lai mớ i đượ c
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 34/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 33
lai tạo trong nướ c và nhập nội của 10 cơ quan tác giả trong mạng lướ i khả nghiệm
ngô Quốc gia ở phía Bắc, đã xác định đượ c 3 giống ngô lai chín trung bình là
NT6654, 30B80 và 30N34. Đây là những giống có triển vọng, năng suất cao ổn định,
ít sâu bệnh cần đượ c mở rộng ra sản xuất (Nguyễn Tiên Phong và cộng sự, 2008)
[12].
Kết quả khảo nghiệm Quốc gia về giống ngô vụ Đông năm 2008, tại các điểm
trong mạng lướ i khảo nghiệm ngô ở phía Bắc, đã xác định đượ c 5 giống ngô lai
SSC5130, MB069, BC42521, DK9901 và 30A55 có thờ i gian sinh trưở ng 120 -125
ngày, là những giống triển vọng, năng suất cao ổn định, ít sâu bệnh cần đượ c mở
rộng ra sản xuất trong các mùa vụ thích hợ p ở các địa phươ ng (Nguyễn Tiên Phongvà cộng sự, 2008) [12].
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 35/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 34
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨ U
3.1 Nội dung nghiên cứ u
- Thí nghiệm 1: Đánh giá dòng
- Thí nghiệm 2: Khảo sát các tổ hợ p lai - Để đánh giá ưu thế lai và khả
năng kết hợ p của các dòng.
3.2 Vật liệu và trình tự nghiên cứ u
3.2.1 V ậ t liệu nghiên cứ u
Thí nghiệ m 1 : Vật liệu nghiên cứu gồm 10 dòng ngô có nguồn gốc khác nhauvà 2 cây thử
Bảng 3.1. Đặc điểm các dòng ngô trong thí nghiệm
STT Ký hiệu Nguồn gốc Dạng hạt Đờ i tự phối
Nhóm 1 Rút từ THL có nguồn gốc Thái Lan
1 IL1 Như trên Răng ngựa vàng S5
2 IL2 Như trên Đá vàng S5
3 IL4 Như trên Đá vàng S54 IL5 Như trên Răng ngựa vàng S6
5 IL8 Như trên Răng ngựa vàng S5
Nhóm 2 Rút từ THL có nguồn gốc Việt Nam
6 IL3 Như trên Đá vàng S6
7 IL6 Như trên Răng ngựa vàng S10
8 IL11 Như trên Răng ngựa vàng S6
9 IL52 Như trên Đá vàng S7
10 IL60 Như trên Đá vàng S5
11 V1 (cây thử 1) Như trên Răng ngựa vàng S9
12 V2 (cây thử 2) Như trên Đá vàng S9
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 36/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 35
- Thí nghiệ m 2 : Tiến hành khảo sát tổ hợ p lai trong vụ Xuân 2009 vớ i đối
chứng LVN99 và LVN10.
Bảng 3.2. Bảng ký hiệu các tổ hợ p lai
TT Tên THL (vớ i cây thử 1) TT Tên THL (vớ i cây thử 2)
1 IL1 x V1 11 IL1 x V2
2 IL2 x V1 12 IL2 x V2
3 IL3 x V1 13 IL3 x V2
4 IL4 x V1 14 IL4 x V2
5 IL5 x V1 15 IL5 x V2
6 IL6 x V1 16 IL6 x V2
7 IL8 x V1 17 IL8 x V2
8 IL11 x V1 18 IL11 x V2
9 IL52 x V1 19 IL52 x V2
10 IL60 x V1 20 IL60 x V2
3.2.2 Đị a đ iể m nghiên cứ u
Thí nghiệm đượ c tiến hành tại khu ruộng thí nghiệm của Viện nghiên cứu Ngô
và khu ruộng tại xã Phươ ng Đ ình - Đan Phượ ng - Hà Nội. 3.2.3 Điều kiệ n đấ t làm thí nghiệ m
Thí nghiệm đượ c bố trí trên khu đất phù sa cổ, không đượ c bồi đắp hàng năm,
tại khu thí nghiệm của Viện nghiên cứu Ngô và khu ruộng tại xã Phươ ng Đ ình.
3.2.4 Thờ i gian tiế n hành thí nghiệ m
- Vụ Thu Đông 2008: Khảo sát dòng và tạo các tổ hợ p lai bằng phươ ng pháp
lai đỉnh. Do ảnh hưở ng của trận mưa lớ n kéo dài cuối tháng 10 năm 2008, thí nghiệm
Khảo sát dòng bị ảnh hưở ng nặng nên chúng tôi tiến hành thí nghiệm bổ sung vào vụ Xuân 2009.
- Vụ Xuân 2009: Khảo sát các tổ hợ p lai, so sánh chọn ra các tổ hợ p lai ưu tú
và xác định KHKH của các dòng.
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 37/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 36
3.3 Phươ ng pháp nghiên cứ u
3.3.1 Sơ đồ thí nghiệ m và phươ ng pháp bố trí thí nghiệ m
3.3.1.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát dòng
Thí nghiệm đượ c bố trí tuần tự không nhắc lại, mỗi dòng gieo 5 hàng
Hàng cách hàng: 0,7m
Cây cách cây: 0,20m
Chiều dài mỗi hàng: 5m
Mật độ: 71.000 cây/ha
3.3.1.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát các t ổ hợ p lai
Thí nghiệm đượ c bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD) vớ i 3 lần nhắc
lại.
Hàng cách hàng: 0,7m
Cây cách cây: 0,22m
Chiều dài mỗi hàng: 5m
Mỗi ô 4 hàng, 1 cây/hốc
Mật độ: 64.900 cây/ha
Dải bảo vệ
IL1 IL2 V1 IL3 IL4 IL5
IL6 IL8 IL11 IL52 IL60 V2
Dải bảo vệ
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 38/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 37
Sơ đồ thí nghiệm
I, II, III: Lần nhắc thứ nhất, hai, ba
Dải bảo vệ
I II III5 18 14
20 6 16
11 8 22
1 12 7
14 20 10
19 17 2
21 13 3
16 1 1212 14 15
10 11 1
6 5 17
7 16 19
18 22 4
17 10 21
15 19 11
3 2 208 15 6
4 21 18
13 3 9
9 7 8
2 4 13
22 9 5
Dải bảo vệ
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 39/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 38
Tổ hợ p lai và số thứ tự ô thí nghiệm
STT Tổ hợ p lai Vị trí ô
1 IL1 x V1 4 37 54
2 IL2 x V1 21 29 50
3 IL3 x V1 16 26 51
4 IL4 x V1 18 24 57
5 IL5 x V1 1 34 66
6 IL6 x V1 11 43 61
7 IL8 x V1 12 25 48
8 IL11 x V1 17 42 64
9 IL52 x V1 20 23 63
10 IL60 x V1 10 31 49
11 IL1 x V2 3 35 59
12 IL2 x V2 9 41 52
13 IL3 x V2 19 38 65
14 IL4 x V2 5 36 45
15 IL5 x V2 15 28 53
16 IL6 x V2 8 33 46
17 IL8 x V2 14 39 55
18 IL11 x V2 13 44 62
19 IL52 x V2 6 30 56
20 IL60 x V2 2 40 60
21 LVN99 (§/ c1) 7 27 58
22 LVN10 (Đ /c2) 22 32 47
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 40/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 39
3.3.2 Chă m sóc thí nghiệ m
- Phân bón cho 1 ha (theo 10 TCN 341 - 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn): 1 tấn vi sinh; 140 kg N: 90 kg P2O5: 80 kg K2O
- Phươ ng pháp bón:
+ Bón lót : 100% phân vi sinh + 100% phân lân.
+ Bón thúc: chia làm 2 lần :
Lần 1: khi cây đượ c 3- 4 lá (bón 1/3 lượ ng N + 1/2 lượ ng K2O) kết hợ p vớ i
làm cỏ vun nhẹ quanh gốc.
Lần 2: khi cây đượ c 7- 9 lá (bón toàn bộ lượ ng N và kali còn lại), kết hợ p vớ i
vun cao chống đổ.
Các thí nghiệm đượ c tướ i nướ c chủ động.
3.3.3 Chỉ tiêu và phươ ng pháp theo dõi
Các chỉ tiêu đượ c đánh giá theo sự hướ ng dẫn, đánh giá và thu thập số liệu ở
các thí nghiệm so sánh giống ngô của CIMMYT (1985b)
3.3.3.1 Thờ i gian sinh tr ưở ng (ngày)
- Ngày mọc: từ khi gieo hạt đến khi có 50% số cây mọc.- Ngày trỗ cờ : tính từ gieo đến khi có >50% số cây trỗ cờ .
- Ngày tung phấn : tính từ gieo đến khi có >70% số cây đã tung phấn trong
công thức.
- Ngày phun râu: tính từ khi gieo đến khi có >70% số cây phun râu trong công
thức.
- Ngày chín sinh lý: đượ c tính từ khi có 70% số bắp có hạt xuất hiện điểm đen
ở chân hạt.
3.3.3.2 Các chỉ tiêu về hình thái cây
- Chiều cao cây (cm): tính từ gốc sát mặt đất đến điểm bắt đầu phân nhánh
bông cờ .
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 41/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 40
- Số lá: tính từ lá mầm đến lá dướ i cờ để đánh dấu lá thứ 5, 10, theo dõi 1
tuần/lần.
Chọn 10 cây/ô trừ cây đầu hàng, theo dõi 1 tuần/lần.
- Chiều dài bông cờ (cm): đo từ đốt có nhánh cờ đầu tiên đến điểm mút nhánh
cờ , khả năng cho phấn của dòng.
- Trạng thái cây: đánh giá theo phươ ng pháp cho điểm từ 1 - 5 (Điểm1: trạng
thái cây đẹp, điểm 5: trạngng thái cây xấu).
- Chiều cao đóng bắp (cm): đo từ mặt đất đến đốt đóng bắp trên cùng.
- Chiều dài bắp (cm): đo từ đáy bắp đến mút bắp.
- Độ che phủ của lá bi theo thang điển từ 1 - 5 (Điểm 1: lá bi rất kín, điểm 5: lá
bi hở ).
- Khả năng chống đổ thang điểm từ 1 - 5 (Điểm 1: không có cây đổ; điểm 5:
cây đổ nhiều ≥ 30%)
- Đườ ng kính bắp (cm): đo ở phần giữa bắp.
- Số bắp/cây = Tổng số bắp trong ô/Tổng số cây trong ô.
- Chỉ số diện tích lá các thờ i kỳ: 7 - 9 lá, xoẵn nõn, chín sữa.
Diện tích lá tính theo công thức:S = LTB x RTB x 0,7 x ∑Số lá
Trong đó: LTB là chiều dài trung bình của lá trên cây
RTB : chiều rộng trung bình của lá trên cây
0,7: hệ số diện tích lá
∑Số lá: tổng số lá xanh có trên cây vào thờ i điểm theo dõi
Chỉ số diện tích lá LAI = Diện tích lá (m2)/Diện tích đất
3.3.3.3 Các yế u t ố cấ u thành năng suấ t
- Số bắp/cây: đượ c tính bằng cách đếm số bắp và số cây thu hoạch trong thí
nghiệm.
- Số hàng hạt/bắp: Một hàng hạt đượ c tính khi có 50% số hạt so vớ i hàng dài
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 42/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 41
nhất.
- Số hạt/hàng: Đượ c đếm theo hàng hạt có chiều dài trung bình trên bắp.
- Khối lượ ng 1000 hạt (g): đo ở độ ẩm 14% đượ c tính bằng cách : cân hai mẫu,
mỗi mẫu 500 hạt nếu chênh lệch giữa các mẫu nhỏ hơ n 5% là chấp nhận đượ c (P1000hạt).
- Độ ẩm lúc thu hoạch đượ c đo đúng lúc thu bằng máy đo độ ẩm KETT Grainer.
PM.300 (%).
- Năng suất bắp tươ i (tạ /ha)
- Năng suất thực thu Y (tạ /ha) ở độ ẩm 14% tính theo công thức :
Y (tạ /ha) =
P(A): khối lượ ng ngô tươ i thu hoạch/ô thí nghiệm (kg/ô)
A0: ẩm độ lúc thu hoạch.
S0: diện tích ô thí nghiệm (m2)
S0 = (Dài hàng + khoảng cách hàng)*rộng hàng*số hàng/ô
14%: ẩm độ quy định bảo quản.
10.000 là diện tích 1ha =10.000m2.
- Năng suất lý thuyết (tạ /ha)
NSLT =
Trong đó: P1000hạt: khối lượ ng 1000 hạt (g) ở độ ẩm 14%
3.3.3.4 Phươ ng pháp tính Ư u thế lai chuẩ n (H S %)
Ư u thế lai chuẩn đượ c sử dụng để đánh giá các THL tốt. Con lai biểu hiện sự
hơ n hẳn trên tính trạng nghiên cứu (đặc biệt là năng suất) so vớ i một giống đang phổ
biến rộng trong vùng (giống đối chứng).
F1 – S
P(A) x tỷ lệ hạt/bắp x (100-A0) x 10.000
S0 x (100-14) x 100
Số cây/m x số bắp/cây x số hàng/bắp x số hạt/hàng x P1000hạt
10.000
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 43/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 42
HS% =S
HS% :Ư u thế lai chuẩn
F1: Số đo tính trạng ở con lai F1S: số đo tính trạng ở giống chuẩn
3.3.3.5 Đánh giá khả năng chố ng chịu sâu bệnh và các yế u t ố ngoại cảnh
Việc đánh giá khả năng chống chịu sâu bệnh đượ c thực hiện trong điều kiện tự
nhiên.
- Khả năng chống đổ = số gốc cây nghiêng > 300 so vớ i phươ ng thẳng đứng /
tổng số cây trong ô.
- Mức độ gây hại của sâu, bệnh (%) = (số cây bị sâu, bệnh hại/ tổng số cây
trong ô thí nghiệm) x 100.
3.4 Phươ ng pháp xử lý số liệu
Số liệu thu đượ c từ thí nghiệm đượ c xử lý bằng phươ ng pháp phân tích
phươ ng sai dựa vào phần mềm IRRSTAT 4.0.
Sử dụng phần mềm di truyền số lượ ng (Nguyễn Đ ình Hiền, 1995).
Sử dụng chươ ng trình Microsoft Exel 97 để vẽ biểu đồ, đồ thị.
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 44/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 43
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U
4.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát các dòng ngô thí nghiệm (vụ Xuân 2009) 4.1.1 Đặ c đ iể m thờ i gian sinh trưở ng và hình thái cây các dòng ngô thí nghiệ m
Bảng 4.1 cho thấy, vụ Xuân 2009 thờ i gian sinh trưở ng của các dòng ngô
nhóm 1 (Thái Lan) và nhóm 2 (Việt Nam) là tươ ng đươ ng nhau, biến động từ 111 -
115 ngày, các dòng chín khá tập trung.
Biến động chiều cao cây tươ ng đối lớ n từ 132,4 - 217,6 cm. Các dòng V2,
IL11, IL4 có chiều cao cây lớ n nhất biến động từ 184,4 - 217,6 cm. Dòng có chiều
cao thấp nhất là V1 chỉ đạt 132,4 cm. Chiều cao cây của nhóm 1 và nhóm 2 khá ổnđịnh, thể hiện ở CV% nhỏ, trung bình của nhóm 1 là 5,8% và trung bình ở nhóm 2 là
6,0%.
Nhìn chung, trung bình chiều cao đóng bắp của các dòng có sự chênh nhau
không đáng kể (nhóm 1 là 55,8cm; nhóm 2 là 51cm). Tuy nhiên, ở từng nhóm thì
chênh lệch giữa min, max có sự khác xa nhau. Như ở nhóm 1 (Thái Lan) chênh lệch
chiều cao đóng của các dòng cao nhất và thấp nhất trong nhóm là gần 40cm. Dòng
IL4 có về chiều cao cây (217,6cm) và chiều cao đóng bắp (81,6cm) lớ n nhất nhưng
dòng IL5 lại là dòng ổn định nhất về chỉ tiêu cao cây và cao đóng bắp, độ biến động
nhỏ lần lượ t 5,8% và 9,6%.
Trạng thái cây thể hiện sự đồng đều của các dòng, đồng thờ i là một đặc điểm
để nhà chọn giống định hướ ng phục vụ công tác tạo giống. Qua bảng 4.1, trạng thái
cây của nhóm 1 (điểm 2 - 3) có độ đồng đều hơ n nhóm 2 (điểm 1- 4). Dòng có trạng
thái cây đẹp là IL3, V2, dòng có trạng thái cây xấu IL11 và IL52.
Bảng 4.1. Thờ i gian sinh trưở ng và các đặc trư ng hình thái cây của các dòng ngô thí
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 45/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 44
nghiệm - Xuân 2009 tại Đan Phượ ng - Hà Nội
Chiều cao cây(cm)
Chiều cao đóngbắp (cm)STT Tên dòng
TGST(Ngày)
TB CV% TB CV%
Trạngtháicây
(1 - 5)Nhóm 1 Rút từ THL có nguồn gốc Thái Lan
1 IL1 112 148 7,8 48,8 10,8 22 IL2 113 140,6 5,0 41 13,8 23 IL4 115 217,6 4,6 81,6 12,1 34 IL5 113 154,2 5,8 45,8 9,6 25 IL8 113 166,4 6,0 62 13,5 2
TB 113 165,4 5,8 55,8 12,0 2,2Min 112 140,6 4,6 41,0 9,6 2Max 115 217,6 7,8 81,6 13,8 3
Nhóm 2 Rút từ THL có nguồn gốc Việt Nam6 IL3 112 152,8 6,1 43 7,6 17 IL6 112 147,2 5,0 42 9,7 38 IL11 114 184,4 7,0 70 10,5 49 IL52 113 172,6 6,1 51,6 12,2 4
10 IL60 115 156,2 4,3 41,6 7,1 211 V1 111 132,4 5,1 36,4 9,7 212 V2 114 187,8 5,1 71,4 7,6 1
TB 113 162 6,0 51 9,0 2
Min 111 132,4 4,3 36,4 7,1 1Max 115 187,8 7,0 71,4 12,2 4 4.1.2. Đặ c đ iể m hình thái bắ p
Đặc điểm hình thái bắp thể hiện qua Bảng 4.2: Ở nhóm 1 (Thái Lan), dòng IL4
có chiều dài bắp lớ n nhất (13,6cm), dòng IL1 có chiều dài bắp nhỏ nhất (10,8cm).
Còn ở nhóm 2 (Việt Nam), chiều dài bắp của các dòng dao động từ 10,1 – 13,6cm,
dòng IL52 có chiều dài bắp lớ n nhất (13,6cm). Nhìn chung, chiều dài bắp trung bình
của các dòng nhóm 1 và 2 tươ ng đươ ng nhau (11,8cm và 11,7 cm). Độ biến động của
2 nhóm dòng ở chỉ tiêu này là tươ ng đối lớ n, thể hiện CV% của nhóm 1(11,2%) vànhóm 2 (11,7%).
Đườ ng kính bắp của các dòng tham gia thí nghiệm dao động từ 2,4cm đến
3,5cm. Trong nhóm 1 (Thái Lan), dòng IL1 có đườ ng kính bắp lớ n nhất đạt 3,5cm.
Dòng có đườ ng kính bắp lớ n nhất ở nhóm 2 là IL6 (3,1cm). Các dòng ở nhóm 1 có
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 46/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 45
đườ ng kính bắp ổn định hơ n các dòng ở nhóm 2, thể hiện CV% của nhóm 1 nhỏ
(7,1%), trung bình ở nhóm 2 là 9,6%.
Từ chỉ tiêu chiều dài bắp và đườ ng kính bắp ta thấy: dòng IL1 và IL8 là dòng
ổn định nhất.Độ che phủ lá bi là yếu tố đánh giá khả năng bảo vệ các tác động không có lợ i
từ bên ngoài đến hạt trên bắp. Kết quả thí nghiệm cho thấy độ che phủ lá bi của
nhóm dòng 1 và 2 là kín, riêng dòng IL52 có độ che phủ lá bi hơ i hở (điểm 3).Bảng 4.2. Các đặc trư ng hình thái bắp của các dòng ngô thí nghiệm - Xuân 2009 tại
Huyện Đan Phượ ng - Hà Nội
Chiều dài bắp(cm)
Đườ ng kính bắp(cm)STT Tên dòng
TB CV% TB CV%
Độ chephủ lá bi
(1 - 5)Màu hạt
Nhóm 1 Rút từ THL có nguồn gốc Thái Lan
1 IL1 10,8 9,6 3,5 5,7 2 Vàng++
2 IL2 11,1 12,8 2,7 7,1 1 Vàng+3 IL4 13,6 12,3 3,1 9,2 1 Vàng++4 IL5 10,9 11,9 2,8 7,6 2 Vàng++5 IL8 12,4 9,3 3,1 6,0 1 Vàng+++
TB 11,8 11,2 3,0 7,1 1,4Min 10,8 9,3 2,7 5,7 1
Max 13,6 12,8 3,5 9,2 2Nhóm 2 Rút từ THL có nguồn gốc Việt Nam6 IL3 10,1 9,1 2,8 6,5 1 Vàng++7 IL6 11,4 9,4 3,1 10,8 1 Vàng++
8 IL11 12,1 5,1 2,7 10,4 2 Vàng+
9 IL52 13,6 6,0 2,5 9,5 3 Vàng+
10 IL60 10,8 8,9 2,4 11,6 1 Vàng+11 V1 12,4 13,1 2,7 7,4 1 Vàng++12 V2 11,4 8,1 3,1 10,9 1 Vàng+
TB 11,7 8,5 2,8 9,6 1,4
Min 10,1 5,1 2,4 6,5 1Max 13,6 13,1 3,1 11,6 3
Màu sắ c hạt: Vàng+
hạt màu vàng nhạt, Vàng++
: hạt màu vàng cam, Vàng+++
:
hạt màu vàng đậm.
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 47/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 46
4.1.3 Diệ n tích lá và chỉ số diệ n tích lá (LAI) củ a các dòng qua các thờ i k ỳ sinh
trưở ng
4.1.3.1 Diện tích lá và chỉ số diện tích lá qua các thờ i k ỳ
Bộ lá ngô đóng vai trò rất quan trọng trong việc quang hợ p và tạo sản phẩm
nuôi bắp.
Kết quả ở bảng 4.3, hình 4.1 và 4.2 cho thấy nhìn chung diện tích lá và chỉ số
diện tích lá tăng dần qua các giai đoạn và đạt cao nhất vào thờ i kỳ chín sữa, cụ thể ở
các dòng của nhóm 1 và 2 như sau:
- Số lá trung bình 18 lá, biến động giữa các dòng 16 – 19 lá. Dòng IL6 có số lá
đạt cao nhất 19,2 lá; dòng IL3 có 16,6 lá, các dòng còn lại biến động số lá từ 17,2 -
19,0 lá; riêng cây thử V1 có số lá thấp nhất là 15,2 lá;
- Ở thờ i kỳ 7-9 lá: Diện tích lá của 2 nhóm dòng là tươ ng đươ ng nhau (nhóm 1
là 0,12 m2, nhóm 2 là 0,1 m2). Ở nhóm 1 diện tích lá biến động từ 0,08 – 0,14 m2 ;
dòng IL5, IL8 có diện tích lá lớ n nhất, dòng IL4 có diện tích nhỏ nhất (0,08 m2).
Nhóm 2 diện tích lá biến động nhiều hơ n từ 0,06 – 0,14 m2, dòng IL11 có diện tích lá
lớ n nhất (0,14m2), dòng IL60 có diện tích nhỏ nhất(0,06m2).
Thờ i kỳ xoáy nõn: diện tích lá cao hơ n nhiều giai đoạn 7 - 9 lá do lúc này câyngô gần đạt số lá tối đa. Ở nhóm 1, diện tích lá biến động từ 0,24 – 0,31 m2 ; dòng
IL5 có diện tích lá và chỉ số diện tích lá lớ n nhất lần lượ t là 0,31m2 và 2,33
m2lá/m2đất. Nhóm 2 diện tích lá biến động nhiều hơ n từ 0,18 – 0,31 m2, dòng cao
nhất về diện tích lá và chỉ số diện tích lá là dòng IL11 đạt 0,33m2 và 2,47 m2lá/m2đất.
IL60 là dòng có chỉ số diện tích lá thấp nhất 1,37 m2lá/m2đất. Các dòng ở nhóm 1 và
nhóm 2 đều có sự biến động lớ n về diện tích lá, thể hiện CV% cao ở nhóm 1
(10,06%) và nhóm 2 (9,89%)Thờ i kỳ chín sữa: diện tích lá và chỉ số diện tích lá tăng nhưng tỷ lệ không
đáng kể so vớ i thờ i kỳ xoáy nõn, diện tích lá và chỉ số diện tích lá của thờ i kỳ này
biến động từ 0,18 - 0,38m2 và từ 1,35 - 2,84 m2lá/m2đất. Trong đó, dòng IL4 (nhóm
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 48/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 47
1) có diện tích lá và chỉ số diện tích lá cao nhất đạt 0,38m2 và 2,84 m2lá/m2đất.
Trong quá trình phát triển cây ngô vào thờ i kỳ chín sữa số lá và kích thướ c lá
không tăng lên có ngh ĩ a diện tích lá và chỉ số diện tích lá bắt đầu giảm đều đến khi
chín sinh lý.
Bảng 4.3. Diện tích lá và chỉ số diện tích lá qua các thờ i kỳ - Xuân 2009 tại Đan
Phượ ng – Hà Nội
Thờ i kỳ 7-9 lá Thờ i kỳ xoáy nõn Thờ i kỳ chín sữ a
DTL DTL DTLTT Tên dòng Số lá
TBCV%
LAITB
CV%
LAITB
CV%
LAI
Nhóm 1 Rút từ THL có nguồn gốc Thái Lan
1 IL1 17,2 0,12 7,2 0,73 0,28 10,9 2,06 0,27 9,1 2,01
2 IL2 17,6 0,12 8,5 0,72 0,28 11,2 2,05 0,28 12,5 2,09
3 IL4 18,4 0,08 6,2 0,48 0,24 7,3 1,75 0,38 9,4 2,84
4 IL5 17,8 0,14 10,5 0,84 0,31 8,5 2,33 0,32 10,5 2,38
5 IL8 18,8 0,13 8,4 0,77 0,24 12,4 1,76 0,29 10,6 2,15
TB 17,96 0,12 8,16 0,71 0,27 10,06 1,99 0,31 10,42 2,29
Nhóm 2 Rút từ THL có nguồn gốc Việt Nam
6 IL3 16,6 0,09 7,6 0,53 0,28 8,9 2,0 0,29 12,3 2,15
7 IL6 19,2 0,11 9,9 0,65 0,22 10,3 1,63 0,24 11,1 1,81
8 IL11 18,0 0,14 11,2 0,84 0,31 9,5 2,3 0,33 11,8 2,47
9 IL52 18,0 0,09 9,5 0,53 0,22 8,1 1,66 0,29 9,5 2,15
10 IL60 19,0 0,06 8,1 0,39 0,19 10,5 1,37 0,23 9,7 1,72
11 V1 15,2 0,09 9,3 0,52 0,18 10,4 1,34 0,22 10,6 1,65
12 V2 18,8 0,12 10,4 0,7 0,24 11,5 1,79 0,34 11,0 2,53
TB 17,83 0,10 9,43 0,59 0,23 9,89 1,00 0,28 10,86 2,53
DTL : Diện tích lá (m2), LAI: Chỉ số diện tích lá (m2lá/m2đấ t)
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 49/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 48
0
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
0,3
0,35
0,4
IL1 IL2 IL3 IL4 IL5 IL6 IL8 IL11 IL52 IL60 V1 V2 Dßng
D T L ( m 2 )
DTL TK7-9 l¸ DTL TK xo¸y nân DTL TK chÝn s÷a
Hình 4.1. Diện tích lá/cây các dòng ngô thí nghiệm vụ Xuân 2009
tại Đan Phượ ng – Hà Nội
0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
IL1 IL2 IL3 IL4 IL5 IL6 IL8 IL11 IL52 IL60 V1 V2 Dßng
L A I ( m
2 l ¸
/ m 2 ®
Ê t )
LAI TK7-9 l¸ LAI TK xo¸y nân LAI TK chÝn s÷a
Hình 4.2. Chỉ số diện tích lá các dòng ngô thí nghiệm vụ Xuân 2009
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 50/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 49
tạiĐan Phượ ng – Hà Nội
4.1.3.2. Chiề u dài bông cờ , số nhánh cờ
Bảng 4.4. Một số chỉ tiêu bông cờ của các dòng ngô thí nghiệm
vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội
STT Tên dòng Chiều dài bông cờ (cm)
Nhánh/bông cờ (nhánh)
Nhóm 1 Thái Lan1 IL1 26,6 132 IL2 22,8 163 IL4 42,8 15,24 IL5 24,8 11,4
5 IL8 27,4 8,8Nhóm 2 Việt Nam6 IL3 22,8 12,87 IL6 27,2 8,88 IL11 28,8 10,49 IL52 30,6 13,610 IL60 28,8 11,811 V1 28,6 8,412 V2 31,8 17,6
Khả năng tung phấn, phun râu của ngô thể hiện bằng số lượ ng hạt phấn và khả
năng phun râu. Đây là yếu tố quyết định đến khả năng thụ phấn, thụ tinh ảnh hưở ng
đến năng suất sau này. Điều kiện ngoại cảnh thuận lợ i, bố trí thờ i vụ hợ p lý sẽ làm
cho quá trình thụ phấn thụ tinh diễn ra tốt nhất.
Bảng 4.4 cho thấy:
Ở nhóm 1: Chiều dài bông cờ của các dòng có sự chênh lệch lớ n dao động từ
22,8 - 42,8cm; dòng IL4 có chiều dài bông cờ dài nhất (42,8cm); dòng IL2 có chiều
dài bông cờ ngắn nhất (22,8cm).Số nhánh/bông có dao động từ 8,8 - 15,2 nhánh, thấp nhất là dòng IL8 (8,8
nhánh), cao nhất là IL4 (15,2cm).
Ở nhóm 2: Chiều dài bông cờ của các dòng có sự chênh lệch dao động từ 22,8
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 51/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 50
- 31,8cm; cây thử V2 có chiều dài bông cờ dài nhất (32,8cm); dòng IL3 có chiều dài
bông cờ ngắn nhất (22,8cm).
Số nhánh/bông có dao động từ 8,4 – 17,6 nhánh, thấp nhất là cây thử V1 (8,4
nhánh), cao nhất là cây thử V2 (17,6 nhánh).
4.1.4 Khả nă ng chố ng ch ị u củ a các dòng ngô thí nghiệ m
Bảng 4.5. Mứ c độ nhiễm sâu bệnh và đổ gẫy của các dòng ngô thí nghiệm
vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội
STT Tên dòngSâu đụcthân (%)
Bệnh khôvằn (%)
Bệnh đốmlá (%)
Tỷ lệ gẫythân (%)
Chốngđổ (1 - 5)
Nhóm 1 Thái Lan1 IL1 4 8,8 10,3 0 22 IL2 5,9 5,9 17,6 0 33 IL4 5 10,3 10,3 0 34 IL5 6,4 4,4 5,6 0 45 IL8 4,9 4,4 6,7 0 4
TB 5,2 6,8 10,1 0 3,2Min 4,0 4,4 5,6 0 2,0Max 6,4 10,3 17,6 0 4,0
Nhóm 2 Việt Nam
6 IL3 5,9 7,4 8,2 0 17 IL6 4,4 4,4 12,5 0 38 IL11 4,4 4,4 10,3 0 49 IL52 5,5 7,4 9,6 0 4
10 IL60 4,4 4,4 7,4 0 211 V1 2,9 7,4 8,2 0 212 V2 3,8 5,9 10,3 0 1
TB 4,5 5,9 9,5 0 2,4Min 2,9 4,4 7,4 0 1,0Max 5,9 7,4 12,5 0 4,0
Khả năng chống chịu của dòng ngô ở bảng 4.5 cho thấy:
Mức độ nhiễm sâu đục thân giữa các dòng là khác nhau, dòng bị nhiễm sâu
nặng nhất là IL4 (6,4%), các dòng còn lại mức nhiễm sâu đục thân dao động 4,0 -
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 52/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 51
5,9%. Trung bình mức nhiễm sâu đục thân của các dòng nhóm 1 (5,2%) cao hơ n
nhóm 2 (4,5%).
Mức nhiễm bệnh khô vằn của các dòng dao động 4,4 - 10,3%, mức nhiễm
bệnh khô vằn nặng nhất là dòng IL4 (10,3%) thuộc nhóm 1; các dòng IL5, IL6, IL8,
IL11, IL60 đều có mức nhiễm nhẹ (4,4%).
Bệnh đốm lá có thể làm giảm năng suất dòng nếu bệnh phát triển mạnh, ảnh
hưở ng đến khả năng quang hợ p và khả năng tích lũy chất khô vào trong hạt. Kết quả
thí nghiệm cho thấy, hầu hết các dòng đều bị nhiễm bệnh nhưng ở các mức độ khác
nhau dao động từ 5,6 - 17,6%. Các dòng bị nhiễm nặng là IL2 (17,6%), IL6 (12,5%);
dòng nhiễm nhẹ là IL5 (5,6%).
Nhìn chung tỷ lệ nhiễm sâu bệnh của các dòng trong thí nghiệm ở mức trung
bình và thấp nên ít ảnh hưở ng đến năng suất. Tỷ lệ gẫy thân hầu như không xảy ra
đối vớ i các dòng. Khả năng chống đổ của các dòng ở mức trung bình, dòng IL1 và
V2 có khả năng chống đổ tốt nhất (điểm 1). Trung bình khả năng chống đổ của các
dòng thuộc nhóm 2 có khả năng chống đổ khá hơ n các dòng nhóm 1.
4.1.5 Các yế u tố cấ u thành nă ng suấ t và nă ng suấ t củ a các dòng ngô thí nghiệ m
Số liệu bảng 4.6 cho thấy ở cả 2 nhóm dòng 1 và 2, tỷ lệ hạt các dòng trong thínghiệm có tỷ lệ hạt /bắp dao động lớ n từ 66,2 - 75,0%, cao nhất là dòng IL1 (75,0%)
và thấp nhất là dòng IL11 (66,2%).
Trung bình số hàng hạt/bắp của các dòng ở nhóm 1 (11,5 hàng) có nhiều hơ n
nhóm 2 (10,3 hàng). Ở nhóm 1, có dòng IL1 và IL5 có số hàng hạt/bắp ổn định
(CV% lần lượ t là 7,9% và 8,4%). Ở nhóm 2, dòng IL11 khá ổn định (CV% đạt 7,7%)
và có hàng hạt đạt 9,2 hàng
Số hạt/hàng giữa các dòng biến động khá cao từ 16,6 - 21,9 hạt/hàng. Trungbình số hạt/hàng của nhóm 1 tươ ng đươ ng vớ i nhóm 2. Những dòng có số hạt/hàng
cao nhất là IL60 (21,9 hạt), IL4 (20,6 hạt) và IL1 (20,3 hạt). Dòng có số hạt/hàng
thấp nhất là IL11 chỉ đạt 16,6 hạt, trong đó cây thử V1 (17,4 hạt), V2 (19,5 hạt).
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 53/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 52
Trung bình CV% ở chỉ tiêu này có sự biến động, CV% số hàng hạt/bắp từ 9,4% -
9,6% ổn định hơ n số hạt/hàng từ 11,4% - 11,5%.
Trung bình khối lượ ng 1000 hạt của các dòng nhóm 1 là 211,5g tươ ng đươ ng
vớ i trung bình khối lượ ng 1000 hạt của các dòng nhóm 2 (211,6g). Ở nhóm 1, dòng
IL2 có khối lượ ng 1000 hạt nhẹ nhất (205,3g). Còn ở nhóm 2, dòng có khối lượ ng
1000 hạt lớ n nhất là IL52 (230,8g).
Bảng 4.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các dòng ngô thí nghiệm
vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội
Số hànghạt/bắp(hàng)
Số hạt/hàng(hạt)STT Tên dòng
Tỷ lệ hạt/bắp
(%) TB CV% TB CV%
M1000
(gram)
NSLT
(tạ /ha)
NSTT
(tạ /ha)
Nhóm 1 Thái Lan
1 IL1 75,0 11,4 8,4 20,3 11,3 220,9 36,3 34,1
2 IL2 70,6 10,4 10,5 18,6 14,2 205,3 28,2 23,7
3 IL3 67,9 11,6 10,9 17,7 12,0 208,1 30,3 27,5
4 IL4 73,5 12,2 9,3 20,6 9,7 210,2 37,5 33,9
5 IL5 69,8 11,8 7,9 19,5 10,1 213,0 34,8 30,3
TB 71,4 11,5 9,4 19,3 11,5 211,5 33,4 29,9
Min 67,9 10,4 7,9 17,7 9,7 205,3 28,2 23,7Max 75,0 12,2 10,9 20,6 14,2 220,9 37,5 34,1
Nhóm 2 Việt Nam
6 IL6 71,1 10,6 8,9 19 12,4 210,5 30,1 29,1
7 IL8 70,6 11,4 9,0 17,8 11,6 201,5 29,0 27,0
8 IL11 66,2 9,5 11,2 16,6 9,9 220,3 24,7 21,9
9 IL52 66,7 9,2 7,7 17,5 12,1 230,8 26,4 22,4
10 IL60 74,9 11,0 10,4 21,9 11,8 201,2 34,4 29,0
11 V1 72,6 10,6 9,3 17,4 10,7 202,4 26,5 23,712 V2 70,2 9,6 10,4 19,5 11,5 214,4 28,5 26,3
TB 70,3 10,3 9,6 18,5 11,4 211,6 28,5 25,6
Min 66,2 9,2 7,7 16,6 9,9 201,2 24,7 21,9
Max 74,9 11,4 11,2 21,9 12,4 230,8 34,4 29,1
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 54/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 53
0
5
10
15
20
25
30
35
40
IL1 IL2 IL3 IL4 IL5 IL6 IL8 IL11 IL52 IL60 V1 V2
Dßng
N S ( t ¹ / h a )
Hình 4.3. Năng suất thực thu của các dòng ngô thí nghiệm
Năng suất là một chỉ tiêu quan trọng, hầu hết các dòng có khả năng sinh
trưở ng phát triển tốt và có các yếu tố cấu thành năng suất cao thì cho năng suất cao.
Kết quả ở Bảng 4.16 cho thấy:
Ở nhóm 1(Thái Lan) năng suất lý thuyết của các dòng đạt từ 28,2 – 37,51
tạ /ha, cho thấy tiềm năng năng suất của các dòng khá cao, có 3/5 dòng có năng suất
lý thuyết đạt trên 30 tạ /ha. Năng suất thực thu của các dòng dao động từ 23,7 – 34,1
tạ /ha; cao nhất là dòng IL1 (34,1 tạ /ha) và thấp nhất là IL2 (23,7 tạ /ha).
Ở nhóm 2 (Việt Nam), tiềm năng năng suất của các dòng thấp hơ n nhóm 1 thể
hiện ở năng suất lý thuyết chỉ đạt từ 24,7 – 34,4 tạ /ha. Trung bình năng suất thực thu
của các dòng nhóm 2 (25,6 tạ /ha) thấp hơ n so vớ i nhóm 1 (29,9 tạ /ha). Dòng IL6 là
dòng có năng suất thực thu cao nhất (29,1 tạ /ha).
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 55/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 54
Tóm lại, từ kết quả thí nghiệm cho thấy các dòng có thờ i gian sinh trưở ng tươ ng
đối đồng đều, khả năng sinh trưở ng, phát triển, đặc tính chống chịu sâu bệnh khá. Một
số dòng có nhiều đặc tính quí và năng suất cao như: IL1 và IL4. Nhưng để đánh giá một
cách chính xác về các chỉ tiêu của các dòng, nhằm sử dụng một cách tốt nhất trong công
tác chọn giống ngô lai, vấn đề quan trọng nhất là xác định khả năng kết hợ p của các
dòng thông qua phươ ng pháp lai đỉnh.
4.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát các tổ hợ p lai đỉnh và xác định KNKH của các
dòng ngô thí nghiệm (vụ Xuân 2009)
4.2.1 Các giai đ oạ n sinh trưở ng phát triể n củ a các tổ hợ p lai
Qua số liệu bảng 4.7 cho thấy, các THL có TGST biến động ít từ 111 ngày
đến 115 ngày. Hầu hết các THL có TGST tươ ng đươ ng vớ i 2 đối chứng. THL có
TGST thấp nhất là IL1 x V1 , IL2 x V1, IL3 x V1, IL4 x V2 có cùng TGST là
111 ngày thấp hơ n đối chứng 1 (LVN99) 1 ngày và đối chứng 2 (LVN10) là 3
ngày; dài nhất là các THL IL4 x V1, IL11 x V1, IL60 x V1, IL2 x V2, IL8 x V2
có cùng TGST là 115 ngày cao hơ n đối chứng LVN 10 là 1 ngày.
Thờ i gian từ gieo đến mọc của các THL gần như nhau 7 - 9 ngày tươ ng đươ ng
vớ i đối chứng 7 - 8 ngày.
Thờ i gian từ khi mọc mầm đến trỗ cờ của các THL biến động từ 61 - 70 ngày,
riêng THL TL60 x V1 có thờ i gian từ mọc đến trỗ là dài nhất 70 ngày, các THL còn
lại đều ngắn hơ n đối chứng 2 LVN10 (69 ngày).
Kết quả bảng 4.7 cho thấy, thờ i gian biến động giữa tung phấn, phun râu là 0 -
3 ngày, các THL có thờ i gian tung phấn trùng phun râu là IL1 x V1, IL6 x V1, IL11
x V2 và trùng vớ i đối chứng 1 LVN99, riêng các THL IL2 x V2, IL8 x V2 có lệch
nhau -1 ngày.Sau quá trình thụ phấn, thụ tinh hạt ngô đượ c hình thành và bắt đầu tích lũy
chất khô vào hạt. Quá trình chín sinh lý biểu hiện khi chân hạt có chấm đen, khi đó
cây đã hoàn thành quá trình sinh trưở ng, phát triển. Kết quả thí nghiệm cho thấy
TGST của các THL dao động từ 111 - 115 ngày, các THL IL4 x V1,IL11 x V1, IL60
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 56/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 55
x V1, IL2 x V2, IL8 x V2 có TGST dài nhất 115 ngày (dài hơ n đ /c1 LVN99 là 3
ngày và đ /c2 LVN10 là 1 ngày). Các tổ hợ p lai IL1 x V1, IL2 x V1, IL3 x V1, IL4 x
V1 có TGST ngắn (111 ngày), ngắn hơ n đ /c1 LVN99 là 1 ngày và đ /c2 LVN10 là 3
ngày.Bảng 4.7. Các giai đoạn sinh trưở ng, phát triển của các tổ hợ p lai
vụ Xuân 2009 tại Huyện Đan Phượ ng – Hà Nội
Đơ n vị tính: ngày
THL Gieo-mọc Mọc-T.cờ TF - FR TGSTIL1 x V1 7 66 0 111IL2 x V1 8 67 2 111IL3 x V1 8 66 3 111
IL4 x V1 7 69 3 115IL5 x V1 8 66 2 112IL6 x V1 8 66 0 112IL8 x V1 8 67 3 112IL11 x V1 7 68 3 115IL52 x V1 7 68 2 112IL60 x V1 7 70 3 115
TB vớ i cây thử V1 7,5 67,3 2,1 112,6IL1 x V2 7 65 2 114IL2 x V2 8 62 -1 115IL3 x V2 8 62 2 112
IL4 x V2 8 61 1 111IL5 x V2 7 66 2 114IL6 x V2 7 65 1 113IL8 x V2 8 63 -1 115IL11 x V2 8 63 0 114IL52 x V2 8 65 2 114IL60 x V2 9 66 2 114
TB vớ i cây thử V2 7,8 63,8 1 113,6LVN99 (Đ /c1) 7 66 0 112LVN10 (Đ /c2) 8 69 2 114
4.2.2 T ố c độ tă ng trưở ng chiều cao cây và tố c độ ra lá củ a các tổ hợ p lai
4.2.2.1 T ố c độ t ăng tr ưở ng chiề u cao cây
Chiều cao cây phản ánh một cách sát thực về khả năng sinh trưở ng và phát
triển của cây ngô. Chiều cao cây cùng vớ i bộ lá tạo nên quần thể ruộng ngô, nó liên
quan trực tiếp tớ i khả năng sử dụng ánh sáng mặt trờ i, khả năng chống đổ và bố trí
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 57/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 56
mật độ trên ruộng ngô.
Bảng 4.8. Tốc độ tăng trưở ng chiều cao cây của các tổ hợ p lai
vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội Đơ n vị tính : cm/tuần
Thờ i gianTHL
Tuần 1(27/2-9/3)
Tuần 2(9/3-17/3)
Tuần 3(17/3-27/3)
Tuần 4(27/3-2/4)
Tuần 5(2/4-9/4)
Tuần 6(9/4-16/4)
Tuần 7(16/4-24/4)
IL1 x V1 21,3 14,1 32,9 11,2 18,3 17,6 8,8IL2 x V1 18,3 13,5 31,4 8,8 15,9 11,3 14,7
IL3 x V1 19,9 11,9 34,3 13,5 20,0 22,1 6,4IL4 x V1 21,6 13,6 34,2 15,8 23,0 19,0 4,8
IL5 x V1 19,7 11,6 30,9 9,2 16,3 14,1 13,5IL6 x V1 19,3 11,6 30,6 12,0 20,1 20,1 16,3IL8 x V1 22,9 14,6 33,2 12,0 19,8 15,7 17,3
IL11 x V1 19,0 13,8 34,0 12,5 19,9 17,9 19,7
IL52 x V1 18,1 11,8 32,6 11,5 19,9 15,3 15,9
IL60 x V1 20,1 13,2 34,1 13,0 18,6 11,7 15,5
TB vớ i câythử V1
20,0 13,0 32,8 12,0 19,2 16,5 13,3
IL1 x V2 16,9 10,6 31,5 11,0 20 19,7 15,9IL2 x V2 18,7 12,3 30,2 8,8 20,6 11,4 6,9
IL3 x V2 20,6 15,1 31,3 7,3 20,6 11,8 13,5
IL4 x V2 18,5 11,5 27,5 8,1 21,7 11 17,3
IL5 x V2 18,7 13,9 31,2 10,5 22,6 22,2 20,9
IL6 x V2 19,6 13,2 32,0 11,0 19,0 12,4 9,6
IL8 x V2 19,7 12,7 29,4 10,1 21,9 12,6 9,3
IL11 x V2 17,1 11,0 27,5 7,5 19,9 13,7 10,0
IL52 x V2 17,3 8,5 33,0 10,3 20,6 25,2 14,4
IL60 x V2 17,1 11,1 28,9 10,4 17,6 22,9 16,7
TB vớ i câythử V2
18,4 12,0 30,3 9,5 20,5 16,3 13,5
LVN99 (Đ /c1) 20,6 13,2 33,0 10,3 20,9 14,5 8,2
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 58/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 57
LVN10 (Đ /c2) 16,3 13,5 29,6 14,9 23,6 24,4 25,2
Qua bảng 4.8 cho thấy, suốt quá trình sinh trưở ng, phát triển của cây ngô thì
chiều cao cây của các THL tăng mạnh nhất vào tuần 3 từ 17/3 đến 27/3 tươ ng ứng
vớ i giai đoạn cây ngô từ 7 - 9 lá vớ i tốc độ tăng trưở ng trung bình 31,5cm/tuần. Tốc
độ tăng trưở ng chiều cao của các THL giảm dần từ tuần 5 đạt 20,0cm/tuần (cây giai
đoạn xoáy nõn, trỗ cờ ), sau đó chiều cao cây vẫn tiếp tục tăng nhưng vớ i tốc độ
chậm hơ n cho đến khi cây đạt chiều cao cây tối đa.
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 Tuần 6 Tuần 7
Tæ hîp lai
C a o c â y ( c m
IL1 x V1 IL2 x V1 IL3 x V1 IL4 x V1IL5 x V1 IL6 x V1 IL8 x V1 IL11 x V1IL52 x V1 IL60 x V1 IL1 x V2 IL2 x V2IL3 x V2 IL4 x V2 IL5 x V2 IL6 x V2IL8 x V2 IL11 x V2 IL52 x V2 IL60 x V2LVN99 (§/c1) LVN10 (§/c2)
H ình 4.4. Tốc độ tăng trưở ng chiều cao cây của các THL
vụ Xuân 2009 – Đan Phượ ng – Hà Nội
4.2.2.2 T ố c độ ra lá
Bảng 4.9 cho thấy, các THL có tốc độ ra lá khác nhau. Ở giai đoạn đầu, tốc độ
ra lá của các tổ hợ p lai là chậm (tươ ng ứng vớ i giai đoạn ngô 5 - 6 lá) trung bình hơ n
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 59/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 58
1 lá/tuần. Tuần theo dõi thứ 2 (9/3) đến tuần thứ 5 (2/4) tốc độ ra lá trung bình 2
lá/tuần (tươ ng ứng vớ i giai đoạn từ 7 - 12 lá). Tốc độ ra lá nhanh nhất từ tuần thứ 6
trở đi, lúc này ngô cũng chuẩn bị trỗ cờ nên khả năng sinh trưở ng của ngô mạnh nhất.
Tốc độ ra lá từ 2/4 đến 9/4 đạt 2,7 lá/tuần và đạt cực đại tuần 16/4 đạt 3,7 lá/tuần.
Tốc độ ra lá của các THL đến trỗ cờ sẽ phát triển chậm lại và đạt số lá cao nhất. Do
vậy, theo dõi số lá và động thái tăng trưở ng số lá có vai trò quan trọng trong việc áp
dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm tăng khả năng quang hợ p cho ngô để đem lại năng
suất cao nhất.
0
1
2
3
4
5
6
Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 Tuần 6 Tuần 7
Tæ hîp lai
S ố
l á ( l á )
IL1 x V1 IL2 x V1 IL3 x V1 IL4 x V1IL5 x V1 IL6 x V1 IL8 x V1 IL11 x V1IL52 x V1 IL60 x V1 IL1 x V2 IL2 x V2IL3 x V2 IL4 x V2 IL5 x V2 IL6 x V2IL8 x V2 IL11 x V2 IL52 x V2 IL60 x V2LVN99 (§/c1) LVN10 (§/c2)
Hình 4.5. Tốc độ ra lá của các tổ hợ p lai vụ Xuân 2009
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 60/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 59
Bảng 4.9. Tốc độ ra lá của các tổ hợ p lai vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội
Đơ n vị tính : lá/tuần
Thờ i gian
THL
Tuần 1(27/2-9/3)
Tuần2 (9/3-17/3)
Tuần 3(17/3-27/3)
Tuần 4(27/3-2/4)
Tuần 5(2/4-9/4)
Tuần 6(9/4-16/4)
Tuần 7(16/4-24/4)
IL1 x V1 1,2 1,3 2,1 1,4 2,9 4,5 0,5
IL2 x V1 1,2 1,1 2,0 1,0 2,2 4,0 2,9
IL3 x V1 1,6 1,1 2,0 1,2 2,5 4,2 1,8
IL4 x V1 1,3 1,2 1,9 1,1 2,3 3,8 2,9
IL5 x V1 1,4 1,1 1,8 1,2 2,4 4,3 1,2IL6 x V1 1,5 1,1 2,0 1,4 2,6 4,5 2,3
IL8 x V1 1,2 1,1 2,2 1,8 2,5 3,7 3,3
IL11 x V1 1,2 1,2 2,0 1,5 2,3 4,1 1,8
IL52 x V1 1,5 0,8 2,3 1,1 2,3 4,1 2,6
IL60 x V1 1,3 1,0 2,0 1,1 2,3 3,5 4,7
TB vớ i câythử V1
1,3 1,1 2,0 1,3 2,4 4,1 2,4
IL1 x V2 1,6 0,9 1,8 1,5 2,8 3,5 0,0IL2 x V2 1,1 1,2 2,3 1,8 3,5 2,6 0,4
IL3 x V2 1,2 1,0 2,0 1,8 3,6 2,5 0,5
IL4 x V2 1,5 1,0 1,3 2,5 4,3 1,9 0,2
IL5 x V2 1,2 1,1 2,1 1,5 2,6 4,2 0,8
IL6 x V2 1,2 1,2 2,0 1,4 2,9 4,1 0,4
IL8 x V2 1,4 1,1 2,3 1,6 3,3 3,6 0,6
IL11 x V2 1,2 1,1 2,0 1,7 2,9 3,3 0,7IL52 x V2 1,4 1,2 2,1 1,3 2,6 3,8 0,5
IL60 x V2 1,4 1,0 1,7 1,5 2,4 3,8 2,6
TB vớ i câythử V2
1,3 1,1 2,0 1,7 3,1 3,3 0,7
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 61/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 60
LVN99(Đ /c1)
1,1 1,4 1,9 1,3 3,0 3,8 0,9
LVN10(Đ /c2)
1,5 0,9 2,2 1,0 2,1 3,3 5,0
4.2.3. Diệ n tích lá và ch
ỉ số di
ệ n tích lá qua các th
ờ i k ỳ
củ a t
ổ hợ p lai
Bảng 4.10. Diện tích lá và chỉ số diện tích lá của các THL
vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội
7-9 lá Xoáy nõn Chín sữ aThờ i kỳ THL DTL LAI DTL LAI DTL LAI
IL1 x V1 0,11 0,67 0,37 2,23 0,40 2,43IL2 x V1 0,08 0,50 0,30 1,82 0,34 2,04IL3 x V1 0,08 0,51 0,30 1,80 0,33 2,00IL4 x V1 0,10 0,58 0,35 2,14 0,42 2,58IL5 x V1 0,09 0,53 0,29 1,79 0,31 1,90IL6 x V1 0,08 0,51 0,32 1,92 0,35 2,12IL8 x V1 0,10 0,64 0,31 1,87 0,37 2,25IL11 x V1 0,09 0,58 0,30 1,84 0,35 2,15IL52 x V1 0,09 0,53 0,27 1,64 0,28 1,73IL60 x V1 0,09 0,54 0,29 1,74 0,37 2,25
TB vớ i cây thử V1 0,09 0,56 0,31 1,88 0,35 2,15IL1 x V2 0,09 0,57 0,28 1,69 0,29 1,77IL2 x V2 0,11 0,69 0,34 2,06 0,35 2,11IL3 x V2 0,11 0,66 0,32 1,96 0,32 1,97IL4 x V2 0,10 0,58 0,26 1,56 0,26 1,60
IL5 x V2 0,10 0,59 0,28 1,71 0,29 1,78IL6 x V2 0,10 0,62 0,35 2,10 0,36 2,17IL8 x V2 0,09 0,55 0,31 1,89 0,32 1,95IL11 x V2 0,11 0,64 0,29 1,75 0,33 2,02IL52 x V2 0,10 0,61 0,31 1,87 0,34 2,08IL60 x V2 0,07 0,44 0,32 1,95 0,40 2,43
TB vớ i cây thử V2 0,10 0,60 0,31 1,85 0,33 1,99LVN99 (Đ /c1) 0,10 0,58 0,28 1,70 0,31 1,90LVN10 (Đ /c2) 0,09 0,52 0,30 1,85 0,40 2,43
CV% 6,8 9,5 11,7LSD.05 0,65 0,3 0,4
Diện tích lá (DTL): m2
lá/cây
Chỉ số diện tích lá (LAI): m2lá/m
2đấ t
Qua kết quả theo dõi ở bảng 4.10 cho thấy mỗi thờ i kỳ khác nhau có diện tích lá
và chỉ số diện tích lá là khác nhau, đạt cao nhất vào thờ i kỳ chín sữa tươ ng ứng vớ i chỉ
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 62/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 61
số diện tích lá đạt cao nhất. Thờ i kỳ cây 7 - 9 lá, do cây chưa đạt số lá tối đa nên chỉ số
diện tích lá còn thấp dao động từ 0,44 - 0,67 m2lá/m2đất. Thờ i kỳ xoáy nõn diện tích lá
cao hơ n nhiều giai đoạn 7 - 9 lá do lúc này cây ngô gần đạt số lá tối đa. THL đạt chỉ số
diện tích lá cao nhất là IL1 x V1 đạt 2,23 m2
lá/m2
đất, thấp nhất là IL4 x V2 đạt 1,60m2lá/m2đất. Các THL còn lại hầu hết đều cao hơ n đối chứng LVN99 (1,70 m2lá/m2đất)
ở mức ý ngh ĩ a 95%. Đến thờ i kỳ chín sữa, diện tích lá và chỉ số diện tích lá đạt mức cao
nhất. THL có diện tích lá cao nhất thờ i kỳ này là IL4 x V1 đạt 0,42 m2lá/cây và chỉ số
diện tích lá đạt 2,58 m2lá/m2đất, các THL IL1 x V1, IL60 x V2 có chỉ số diện tích lá đạt
2,43 m2lá/m2đất tươ ng đươ ng vớ i đối chứng LVN10 ở mức ý ngh ĩ a 95%; THL IL4 x
V2 có chỉ số diện tích lá thấp nhất chỉ đạt 1,56 m2lá/m2đất.
0
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
0,3
0,35
0,4
0,45
I L 1 x
V 1
I L 2 x
V 1
I L 3 x
V 1
I L 4 x
V 1
I L 5 x
V 1
I L 6 x
V 1
I L 8 x
V 1
I L 1 1
x V 1
I L 5 2
x V 1
I L 6 0
x V 1
I L 1 x
V 2
I L 2 x
V 2
I L 3 x
V 2
I L 4 x
V 2
I L 5 x
V 2
I L 6 x
V 2
I L 8 x
V 2
I L 1 1
x V 2
I L 5 2
x V 2
I L 6 0
x V 2
L V N 9
9 ( § /
c 1 )
L V N 1
0 ( § /
c 2 ) THL
D T L ( m
2 )
DTL TK7-9 l¸ DTL TK xo¸y nân DTL TK chÝn s÷a
Hình 4.6: Diện tích lá của các THL vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 63/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 62
0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
I L 1 x
V 1
I L 2 x
V 1
I L 3 x
V 1
I L 4 x
V 1
I L 5 x
V 1
I L 6 x
V 1
I L 8 x
V 1
I L 1 1
x V 1
I L 5 2
x V 1
I L 6 0
x V 1
I L 1 x
V 2
I L 2 x
V 2
I L 3 x
V 2
I L 4 x
V 2
I L 5 x
V 2
I L 6 x
V 2
I L 8 x
V 2
I L 1 1
x V 2
I L 5 2
x V 2
I L 6 0
x V 2
L V N 9
9 ( § /
c 1 )
L V N 1
0 ( § /
c 2 ) THL
L A I ( m 2 ® Ê t / m 2 l ¸ )
LAI TK7-9 l¸ LAI TK xo¸y nân LAI TK chÝn s÷a
Hình 4.7: Chỉ số diện tích lá của các THL vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội
4.2.4 Đặ c trư ng hình thái củ a các tổ hợ p lai
Qua bảng 4.11 cho thấy, các THL có chiều cao cây ở mức trung bình đến cao
và chiều cao cây của các THL đều thấp hơ n đối chứng 2 LVN10 (190,33cm), THL
IL5 x V2 có chiều cao cây lớ n nhất đạt 175,13cm và thấp nhất là THL IL11 x V2 đạt
142,9cm, các THL còn lại có chiều cao cây dao động từ 144,1cm đến 175,3cm.
Chiều cao đóng bắp của các THL biến động tươ ng ứng vớ i sự biến động của
chiều cao cây. Giống đối chứng LVN 10 vẫn đạt chiều cao đóng bắp cao nhất là76,47cm; các THL IL1 x V1, IL4 x V1, IL6 x V1, IL8 x V1, IL11 x V1, IL60 x V1,
IL5 x V2 có chiều cao đóng bắp cao hơ n đối chứng LVN99 (61,70cm), THL có chiều
cao đóng bắp thấp nhất (tươ ng ứng vớ i chiều cao thấp nhất) là IL4 x V2 đạt 46,70cm.
Kết quả theo dõi cho thấy nhiều THL có trạng thái cây đẹp như: IL1 x V1, IL4 x V1,
IL6 x V1, IL8 x V1, IL11 x V1, IL52 x V1, IL60 x V1, IL8 x V2, IL11 x V2 tươ ng
đươ ng vớ i 2 đối chứng (điểm 1). THL có thế cây không đẹp lắm là IL1 x V2, IL2 x
V2, IL4 x V2, IL52 x V2 (điểm 3).
Kết quả thí nghiệm cho thấy, độ che phủ lá bi của các THL hầu hết là khá
(điểm 1 - 2), riêng THL IL5 x V2 có độ che phủ lá bi kém hơ n (điểm 3).
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 64/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 63
Chiều dài bắp và đườ ng kính bắp là hai chỉ tiêu liên quan đến năng suất. Nhìn
chung các THL chiều dài bắp và đườ ng kính bắp tươ ng đối lớ n, nhiều THL vượ t cả
hai đối chứng ở mức tin cậy 95% như IL1 x V1, IL4 x V1, IL11 x V1, IL3 x V2,
IL52 x V2. THL có đườ ng kính bắp lớ n nhất là IL60 x V2 đạt 4,47cm, THL IL2 x
V1 có đườ ng kính nhỏ nhất chỉ đạt 3,55cm.
Về màu sắc hạt, hầu hết các THL và đối chứng có màu vàng cam là màu đượ c
ưa chuộng ở ngô.
Bảng 4.11. Các đặc điểm hình thái cây của tổ hợ p lai vụ Xuân 2009
tại Đan Phượ ng – Hà Nội
Chỉ tiêu
THL Chiềucao cây
(cm)
Chiềucao đóngbắp (cm)
Trạngtháicây
(1-5)
Độ chephủ lábi (1-5)
Chiềudài bắp
(cm)
Đườ ngkính bắp
(cm)
Màuhạt
IL1 x V1 164,23 62,20 1 2 15,75 4,21 Vàng++
IL2 x V1 155,10 55,67 2 1 14,97 3,55 Vàng++
IL3 x V1 167,03 58,17 2 1 14,04 3,69 Vàng++
IL4 x V1 162,63 65,83 1 1 15,64 4,08 Vàng++
IL5 x V1 154,37 53,03 2 1 13,64 4,19 Vàng++
IL6 x V1 167,20 64,33 1 1 15,09 4,34 Vàng++
IL8 x V1 172,43 68,87 1 1 15,28 4,23 Vàng+++
IL11 x V1 174,53 67,10 1 1 15,46 4,44 Vàng+
IL52 x V1 161,30 60,33 1 1 13,66 3,87 Vàng++
IL60 x V1 161,67 72,97 1 1 14,54 3,78 Vàng+
TB vớ i câythử V1
164,0 62,9 1,3 1,1 14,8 4,0
IL1 x V2 161,10 51,13 3 1 15,38 4,05 Vàng++
IL2 x V2 148,47 48,47 3 1 14,23 4,26Vàng++
IL3 x V2 159,90 53,13 2 1 15,45 3,93 Vàng++
IL4 x V2 144,10 46,70 3 1 13,60 4,40 Vàng+
IL5 x V2 175,13 64,53 2 3 16,61 4,08 Vàng++
IL6 x V2 155,17 56,50 2 1 14,17 4,23 Vàng++
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 65/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 64
IL8 x V2 152,10 55,43 1 1 14,28 3,91 Vàng+++
IL11 x V2 142,90 50,00 1 1 14,25 4,33 Vàng+
IL52 x V2 165,23 53,10 3 1 15,72 4,15 Vàng+
IL60 x V2 152,87 52,27 2 1 13,99 4,47Vàng+
TB vớ i câythử V2
155,7 53,1 2,2 1,2 14,8 4,2
LVN99 (Đ /c1) 160,80 61,70 1 1 15,40 3,99 Vàng++
LVN10 (Đ /c2) 190,33 76,47 1 1 14,93 3,85 Vàng+
CV% 6,3 5,7 3,0LSD.05 16,82 1,39 0,2
Chỉ số Tr ạng thái cây cho đ iể m t ừ 1 - 5 (đ iể m 1: tt cây đẹ p, đ iể m 5: tt cây xấ u).
Độ che phủ lá bi: cho đ iể m t ừ 1 - 5 (đ iể m 1: lá bi phủ kín, đ iể m 5: bắ p hở đầu).
Màu sắ c hạt: Vàng+
hạt màu vàng nhạt, Vàng++
: hạt màu vàng cam, Vàng+++
: hạt màu
vàng đậm.
4.2.5 Đặ c tính chố ng ch ị u củ a các tổ hợ p lai
Chống chịu sâu bệnh là đặc tính quan trọng của các loại giống cây trồng trong
quá trình sinh trưở ng phát triển. Cây ngô chịu sự tác động của nhiều loại sâu bệnh ở
mức độ khác nhau, vì vậy có thể nói đặc tính chống chịu sâu bệnh có ảnh hưở ng đến
năng suất và chất lượ ng nông sản.
Khả năng chống chịu sâu bệnh và chống đổ của các THL đượ c ghi trong bảng4.12. Vụ xuân 2009 do điều kiện ẩm độ không khí rất thích hợ p cho bệnh phát triển,
điển hình là bệnh đốm lá, đến cuối vụ thì bệnh khô vằn cũng phát triển trên hầu hết
các THL nhưng ở mức nhẹ. Bệnh khô vằn dao động từ 2,9 - 11,8%; vớ i tỷ lệ nhiễm
bệnh nhẹ do đó hầu như không ảnh hưở ng hoặc ảnh hưở ng rất ít đến sinh trưở ng phát
triển của cây.
Qua theo dõi thí nghiệm chúng tôi thấy sâu đục thân gây hại trên hầu hết các
THL, nặng nhất là THL IL2 x V1, IL5 x V1 (6,8%) và nhẹ nhất là THL IL1 x V2
(2,1%) tươ ng đươ ng vớ i đối chứng LVN10.
Khả năng chống đổ là một chỉ tiêu quan trọng trong xu hướ ng chọn tạo giống
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 66/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 65
hiện nay như: khả năng đóng bắp, đườ ng kính thân, bộ rễ chân kiềng phát triển... Vụ
Xuân 2009 có một trận mưa lớ n làm đa phần các giống ngô đều bị đổ gốc, tuy nhiên
khả năng chống đổ của các THL là khác nhau dao động từ điểm 1 - 3, THL có khả
năng chống đổ thấp là IL6 x V2, IL8 x V2, IL60 x V2 (điểm 3), các THL còn lại có
khả năng chống đổ khá (điểm 1 - 2). Mặc dù đổ gốc đều xảy ra trên tất cả các THL
nhưng hầu hết đều không bị gẫy thân, chỉ có 5 THL bị gẫy thân ở mức nhẹ, dao động
từ 8,8% đến 14,7%.
Bảng 4.12. Khả năng chống chịu sâu bệnh và chống đổ của các tổ hợ p lai vụ Xuân
2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội
Chỉ tiêu
Tổ hợ p lai Sâu đục
thân (%)
Bệnh khô
vằn (%)
Bệnh đốm
lá (%)
Tỷ lệ gẫy
thân (%)
Chống
đổ (1 - 5)
IL1 x V1 5,9 5,9 8,8 0 1
IL2 x V1 6,8 5,9 7,4 0 1
IL3 x V1 5,9 5,9 10,3 0 1
IL4 x V1 5,0 2,9 11,8 0 1
IL5 x V1 6,8 2,9 8,2 0 2
IL6 x V1 2,9 5,9 7,4 0 1
IL8 x V1 3,8 2,9 5,9 0 1
IL11 x V1 3,8 2,9 5,9 8,8 1
IL52 x V1 5,0 8,8 7,4 0 2
IL60 x V1 5,0 2,9 5,9 0 1
TB vớ i cây thử V1 5,1 4,7 7,9 0,9 1,2
IL1 x V2 2,1 7,4 11,8 0 2IL2 x V2 5,0 5,9 11,8 0 2
IL3 x V2 5,9 2,9 5,9 0 1
IL4 x V2 3,8 10,3 8,8 8,8 3
IL5 x V2 5,0 5,9 2,9 0 2
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 67/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 66
IL6 x V2 5,9 2,9 17,6 9,2 3
IL8 x V2 5,9 5,9 7,4 12,5 3
IL11 x V2 5,0 5,9 14,7 0 2
IL52 x V2 5,9 8,8 11,8 0 3IL60 x V2 2,9 5,9 8,2 14,7 3
TB vớ i cây thử V2 4,7 6,2 10,1 4,5 2,4
LVN99 (Đ /c1) 2,9 4,4 8,8 0 2
LVN10 (Đ /c2) 2,1 2,9 3,2 0 1 4.2.6 Các yế u tố cấ u thành nă ng suấ t và nă ng suấ t củ a các tổ hợ p lai đỉ nh
Kết quả theo dõi các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất đượ c thể hiện
qua bảng 4.13.
Bảng 4.13. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợ p lai đỉnh vụ
Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội
Chỉ tiêu
Tổ hợ p lai TLBHH
(%)
H/B
(%)
HH
(hàng)
H/H
(hạt)
M1000
(gram)
NSLT
(tạ /ha)
NSTT
(tạ /ha)
IL1 x V1 100 77,8 14,4 32,5 361,7 102,49 87,56
IL2 x V1 100 77,1 12,0 27,7 351,7 71,55 69,44
IL3 x V1 100 75,7 14,0 30,1 351,3 88,83 71,43
IL4 x V1 100 70,1 13,9 25,8 398,3 86,49 73,77
IL5 x V1 97,4 73,6 14,8 25,8 345,0 79,51 67,77
IL6 x V1 100 77,1 14,9 28,3 378,3 96,77 81,51
IL8 x V1 100 74,8 14,4 29,9 356,7 93,44 72,42
IL11 x V1 100 73,4 14,5 28,7 380,0 96,17 85,79
IL52 x V1 91,1 75,6 12,9 27,7 378,3 81,73 70,66
IL60 x V1 100 78,0 12,4 29,6 373,3 83,44 65,66
TB vớ i cây
thử V1 98,9 75,3 13,8 28,6 367,5 88,0 74,6IL1 x V2 100 73,2 13,2 29,5 376,7 88,90 75,68
IL2 x V2 100 75,4 14,0 25,8 435,0 95,32 79,72
IL3 x V2 100 75,7 12,1 28,6 428,3 89,04 75,19
IL4 x V2 100 75,5 14,4 28,8 380,0 95,66 65,92
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 68/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 67
IL5 x V2 100 76,6 13,9 31,5 355,0 93,97 76,85
IL6 x V2 97,5 73,2 13,2 28,5 380,0 86,83 71,04
IL8 x V2 94,4 79,5 13,6 27,5 376,7 86,16 62,05
IL11 x V2 100 75,2 13,1 27,4 420,0 91,43 67,07
IL52 x V2 100 70,7 12,5 24,8 443,3 83,68 70,75
IL60 x V2 96,5 77,6 13,3 28,9 386,7 90,56 59,95
TB vớ i câythử V2
98,8 75,3 13,3 28,1 398,2 90,2 70,4
LVN99 (Đ /c1) 98,2 77,8 13,6 27,4 348,3 80,06 70,55
LVN10 (Đ /c2) 100 77,4 11,4 28,8 406,7 78,47 65,86
CV% 9,3
LSD.05 10,99
TLBHH: T ỷ lệ bắ p hữ u hiệu/cây
H/B: T ỷ lệ hạt/bắ p
H/H: S ố hạt/hàng
HH: S ố hàng hạt/bắ p
M 1000: Khố i lượ ng 1000 hạt
NSLT: N ăng suấ t lý thuyế t
NSTT: N ăng suấ t thự c thu
Hầu hết các THL đều có tỷ lệ bắp hữu hiệu cao, có 15/22 tổ hợ p lai có tỷ lệ
bắp hữu hiệu đạt 100% tươ ng đươ ng vớ i đối chứng 2 và cao hơ n đối chứng 1. Có
5/22 THL có tỷ lệ bắp hữu hiệu thấp hơ n cả hai đối chứng, trong đó THL IL52 x V1
có tỷ lệ bắp hữu hiệu thấp nhất (91,1%).Tỷ lệ hạt/bắp dao động từ 70,1% đến 79,5%. Hai THL có tỷ lệ hạt/bắp cao hơ n
đối chứng là IL60 x V1 và IL8 xV2, các THL còn lại có tỷ lệ hat./bắp tươ ng đươ ng
hoặc thấp hơ n đối chứng, thấp nhất là IL4 x V1 chỉ đạt 70,1%.
Số hàng hạt/bắp của các THL đều tươ ng đươ ng vớ i đối chứng, THL IL6 x V1
có số hàng hạt/bắp là lớ n nhất (14,9 hàng hạt/bắp) và thấp nhất là THL IL2 x V1
(12,0 hàng hạt/bắp).
Khối lượ ng 1000 hạt của các tổ hợ p lai tươ ng đối cao, đặc biệt tổ hợ p lai IL52
x V2 có khối lượ ng 1000 hạt cao nhất đạt 443,33g và cao hơ n cả hai đối chứng, tổ
hợ p lai IL5 x V1 có khối lượ ng 1000 hạt là thấp nhất đạt 345g.
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 69/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 68
N S ( t ¹ / h a )
0
10
20
30
40
50
6070
80
90
100
I L 1 x V 1
I L 2 x V 1
I L 3 x V 1
I L 4 x V 1
I L 5 x V 1
I L 6 x V 1
I L 8 x V 1
I L 1 1 x V 1
I L 5 2 x V 1
I L 6 0 x V 1
I L 1 x V 2
I L 2 x V 2
I L 3 x V 2
I L 4 x V 2
I L 5 x V 2
I L 6 x V 2
I L 8 x V 2
I L 1 1 x V 2
I L 5 2 x V 2
I L 6 0 x V 2
L
V N 9 9 ( § / c 1 )
L
V N 1 0 ( § / c 2 )
THL
Hình 4.8. Đồ thị năng suất của các tổ hợp lai đỉnh
Năng suất lý thuyết phản ánh tiềm năng của giống, năng suất lý thuyết đượ c tính
thông qua các yếu tố cấu thành năng suất ở trên. Bảng 4.13 cho thấy, năng suất lý thuyết
của các tổ hợ p lai có sự biến động lớ n từ 71,55 tạ /ha đến 102,49 tạ /ha.
Năng suất thực thu là đặc điểm xem xét đầu tiên và quan trọng nhất để đánh
giá một THL. Kết quả thí nghiệm cho thấy, năng suất của các THL có sự khác biệt.
Hai THL có năng suất cao vượ t cả 2 đối chứng LVN99 và LVN10 chắc chắn ở mức
p ≥ 0,95 là IL1 x V1 (87,56 tạ /ha) và IL11 x V1 (85,79 tạ /ha). Các THL còn lại có
năng suất tươ ng đươ ng hoặc thấp hơ n đối chứng, trong đó THL IL60 x V2 năng suất
thấp nhất, chỉ đạt 59,95 tạ /ha.
4.2.7 Đ ánh giáư u thế lai chuẩ n ở mộ t số tính trạ ng chính
Để sử dụng ưu thế lai trong sản xuất, tổ hợ p lai F1 không những phải tỏ ra hơ n
hẳn bố mẹ, mà còn phải hơ n hẳn vớ i giống đối chứng, ngh ĩ a là hơ n hẳn giống thươ ng
mại tốt nhất. Vì vậy ưu thế lai chuẩn là chỉ số đượ c quan tâm hơ n cả trong công tác
tạo giống ngô lai.
Kết quả ở bảng 4.14 cho thấy, về giá trị ưu thế lai chuẩn ở chỉ tiêu TGST thì
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 70/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 69
rất nhiều THL có giá trị âm đặc biệt là tổ hợ p lai IL1 x V1, IL2 x V1, IL3 x V1, IL4
x V2 đạt - 0,89% so vớ i đối chứng LVN99 tức là những THL này có thờ i gian sinh
trưở ng ngắn hơ n đối chứng. Các THL còn lại có giá trị ưu thế lai chuẩn là giá trị
dươ ng.
Giá trị ưu thế lai chuẩn ở chỉ tiêu chiều cao cây và chiều cao đóng bắp hầu hết
là giá trị âm. Điều đó nói lên rằng các THL mớ i có chiều cao cây và chiều cao đóng
bắp thấp hơ n đối chứng.
Ư u thế lai chuẩn về năng suất của phần lớ n các tổ hợ p lai ở mức trung bình
đến cao, thể hiện các THL này vượ t so vớ i giống đối chứng LVN99. Đặc biệt là IL11
x V1 vượ t 24,11%, IL1 x V1 vượ t 21,60%.
Bảng 4.14. Ư u thế lai chuẩn (Hs%) ở một số tính trạng chính
Đơ n vị tính: %
Chỉ tiêuTHL
TGST Chiều cao cây Chiều cao bắp Năng suất
IL1 x V1 -0,89 2,14 0,81 24,11
IL2 x V1 -0,89 -3,54 -9,77 -1,57
IL3 x V1 -0,89 3,88 -5,72 1,25
IL4 x V1 2,68 1,14 6,69 4,56
IL5 x V1 0,00 -4,00 -14,05 -3,94
IL6 x V1 0,00 3,98 4,26 15,54
IL8 x V1 0,00 7,23 11,62 2,65
IL11 x V1 2,68 8,54 8,75 21,60
IL52 x V1 0,00 0,31 -2,22 0,16
IL60 x V1 2,68 0,54 18,27 -6,93
TB vớ i cây thử V1 0,54 2,02 1,86 5,74
IL1 x V2 1,79 0,19 -17,13 7,27
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 71/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 70
IL2 x V2 2,68 -7,67 -21,44 13,00
IL3 x V2 0,00 -0,56 -13,89 6,58
IL4 x V2 -0,89 -10,39 -24,31 -6,56
IL5 x V2 1,79 8,91 4,59 8,93
IL6 x V2 0,89 -3,50 -8,43 0,69
IL8 x V2 2,68 -5,41 -10,16 -12,05
IL11 x V2 1,79 -11,13 -18,96 -4,93
IL52 x V2 1,79 2,76 -13,94 0,28
IL60 x V2 1,79 -4,93 -15,28 -15,02
TB vớ i cây thử V2 1,43 -3,17 -13,90 -0,18
LVN99 (Đ /c1)
HÌNH ẢNH
Một số tổ hợ p lai có năng suất cao tại Đan Phượ ng – Hà Nội vụ Xuân 2009
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 72/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 71
Đối chứng 1 (LVN99)
4.2.8 Đ ánh giá khả nă ng kế t hợ p ở tính trạ ng nă ng suấ t hạ t củ a các dòng trong thí
nghiệ m lai đỉ nh
Bảng 4.15. KNKH chung tính trạng năng suất của các dòng và cây thử trong thí
nghiệm vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội
Dòng Cây thử
STT Tên dòng ĝi Tên cây thử ĝ j
Nhóm 1 (Thái Lan) V1 2,09
1 IL1 9,11* V2 -2,092 IL2 2,07 Edi = 2,73
3 IL4 -2,67 Ed(di - dj) = 3,86
4 IL5 -0,2 LSD0,05dòng = 5,52
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 73/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 72
5 IL8 -5,27 Ecj = 1,22
Nhóm 2 (Việt Nam) Ec(ck – cl) = 1,72
6 IL3 0,8 LSD0,05cây thử = 2,46
7 IL6 3,77*
8 IL11 3,92*
9 IL52 -1,8
10 IL60 -9,7
Ghi chú:
ĝi: KNKH chung của dòng; ĝ j: KNKH chung của cây thử
Edi: Sai số của KNKH chung của dòng
Ed(di - dj): Sai số khi so sánh KNKH chung của hai dòng
LSD0,05dòng: Độ chênh lệch nhỏ nhấ t có ý nghĩ a khi đ ánh giá KNKH chung của các
dòng
Ecj: Sai số của KNKH chung của cây thử
Ec(ck - cl): Sai số khi so sánh KNKH chung của 2 cây thử
LSD0,05
cây thử : độ lệch nhỏ nhấ t có ý nghĩ a khi đ ánh giá KNKH chung của cây thử
*: Biể u thị số liệu của các dòng có KNKH chung cao hơ n các dòng khác ở mứ c xác
suấ t p ≥ 0,95
Các giá trị nêu ở Bảng 4.15 cho thấy:
Cây thử 1 (V1) có khả năng kết hợ p cao hơ n cây thử 2 đạt giá trị 2,09.
Sự khác biệt về KNKH chung của các dòng là rất rõ. Trong nhóm 1 (Thái Lan)
các có KNKH chung dao động từ -5,27 đến 9,11. Dòng có KNKH chung cao ở mức
tin cậy p≥0,95 là IL1 (ĝi = 9,11) và dòng IL8 có KNKH chung thấp nhất (ĝi = -5,27).Trong nhóm 2 (Việt Nam) các có KNKH chung dao động từ -9,7 đến 3,92; có
2/5 dòng có KNKH chung cao ở mức tin cậy p≥0,95 là dòng IL11 và IL6 (ĝi = 3,92; ĝi
= 3,77). Dòng IL60 có KNKH chung thấp nhất (ĝi = -9,70).
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 74/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 73
-15
-10
-5
0
5
10
15
IL1 IL2 IL4 IL5 IL8 IL3 IL6 IL11 IL52 IL60
Tên dòng
G i á t r ị
K N K H
c h u n g
KNKH
Hình 4.9. Biểu đồ giá trị KNKH chung của dòng vụ Xuân 2009
*) Phươ ng sai KNKH riêng của các dòng và cây thử trong thí nghiệm
Bảng 4.16. Phươ ng sai KNKH riêng của các dòng và cây thử trong thí nghiệm vụ
Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội
Cây thử STT Tên dòng
V1 V2∑Si j ∑S2
i j δ2Si
Nhóm 1
1 IL1 3,85 -3,85 0 29,65 29,652 IL2 -7,23 7,23 0 104,49 104,49*3 IL4 1,84 -1,84 0 6,76 6,764 IL5 -6,63 6,63 0 87,98 87,98*5 IL8 3,09 -3,09 0 19,15 19,15
Nhóm 2
6 IL3 -3,97 3,97 0 31,51 31,517 IL6 3,14 -3,14 0 19,75 19,75
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 75/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 74
8 IL11 7,27 -7,27 0 105,68 105,68*9 IL52 -2,13 2,13 0 9,1 9,1
10 IL60 0,77 -0,77 0 1,17 1,17∑Si j
0 0 δ
2
tb = 41,52∑S2i j 207,59 207,59
δ2Sd j 9,85 9,85 δS2 j = 9,85Ghi chú:
δ2Sdi: Giá tr ị để so sánh sự sai khác KNKH riêng giữ a 1 dòng vớ i các cây thử khác
nhau
δ2tb: Bình phươ ng trung bình biế n động KNKH riêng của dòng x cây thử
∑S 2
i j: T ổ ng bình phươ ng giá tr ị biế n động của dòng x cây thử *: Biể u thị các dòng có KNKH riêng cao vớ i cây thử
Trung bình biế n phươ ng sai của cây thử : 41,52
Trung bình biế n phươ ng sai của dòng(δS 2 j): 9,85
Sai số của KNKH riêng của dòng x cây thử : 3,86
Sai số khi so sánh hai KNKH riêng của dòng x cây thử : 5,45
Phươ ng sai khả năng kết hợ p riêng đượ c thể hiện ở Bảng 4.16.
Trong nhóm 1 (Thái Lan) các dòng IL1, IL8, IL4 có khả năng kết hợ p riêng
vớ i cây thử 1 cao hơ n vớ i cây thử 2 (3,85; 3,09; 1,84). Các dòng còn lại (IL2, IL5) có
khả năng kết hợ p riêng cao vớ i cây thử 2 cao hơ n vớ i cây thử 1. Dòng IL2 và dòng
IL5 có phươ ng sai khả năng kết hợ p riêng cao lần lượ t là 104,49 và 87,98.
Trong nhóm 2 (Việt Nam), các dòng IL6 và IL11 có khả năng kết hợ p riêng
vớ i cây thử 1 cao hơ n vớ i cây thử 2 (3,14 và 7,27). Các dòng IL3 và IL5 có khả năng
kết hợ p riêng vớ i cây thử 2 cao hơ n cây thử 1. Dòng IL11 có phươ ng sai KNKH
riêng cao nhất 105,68.
Tóm lại, đánh giá khả năng kết hợ p của các dòng thông qua năng suất của các
tổ hợ p lai đỉnh có thể rút ra các nhận xét sau:
- Dòng IL1 (nhóm1) và dòng IL6 (nhóm 2) có khả năng kết hợ p chung cao
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 76/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 75
nhưng có phươ ng sai khả năng kết hợ p riêng thấp. Như vậy, dòng này có giá trị
KNKH chung cao về năng suất và ổn định vớ i nhiều dòng.
- Dòng IL2 và IL5 (nhóm 1) có giá trị KNKH chung thấp, tuy nhiên lại có
phươ ng sai KNKH riêng cao. Đây là những dòng có khả năng cho những tổ hợ p lai
có năng suất cao vớ i cây thử cụ thể.
- Dòng IL11 có KNKH chung và phươ ng sai KNKH riêng cao, đây là nguồn
vật liệu quý trong chọn tạo giống ngô.
- Các dòng còn lại IL3, IL4 (nhóm 1) và IL8, IL52, IL60 (nhóm 2) có KNKH
chung thấp và phươ ng sai KNKH riêng thấp không nên tiếp tục sử dụng (nên loại bỏ)
các dòng này trong các thí nghiệm lai thử.
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
1. Kết quả khảo sát các dòng ngô tự phối vụ Xuân 2009 cho thấy:
Các dòng ngô tự phối có nguồn gốc từ Việt Nam và Thái Lan có thờ i gian sinh
trưở ng thuộc nhóm trung ngày, tươ ng đối đồng đều (hệ số biến động thấp) ở các chỉ
tiêu theo dõi, có khả năng chống chịu khá vớ i một số sâu bệnh, năng suất đạt từ 21,9
- 34,1 tạ /ha, đáng chú ý là các dòng có nguồn gốc Thái Lan IL1, IL4 và IL5 có năngsuất từ 30,3 - 34,1 tạ /ha.
2. Kết quả khảo sát tổ hợ p lai trong vụ Xuân 2009 cho thấy:
- Các THL đều sinh trưở ng, phát triển tốt trong điều kiện vụ Xuân 2009, thờ i
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 77/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 76
gian sinh trưở ng thuộc nhóm trung ngày từ 111 - 115 ngày, chiều cao cây từ 156,2cm
đến 200,3cm và số lá 16,4 lá đến 20,5 lá. Diện tích lá và chỉ số diện tích lá của các
THL đạt cao, THL IL4 x V1 có chỉ số diện tích lá lớ n nhất đạt 2,58 m2lá/m2đất (giai
đoạn chín sữa).
- Các THL đều bị sâu đục thân phá hại, riêng THL IL1 x V2 có tỷ lệ sâu đục
thân phá thấp nhất (2,1%), mức độ ảnh hưở ng do bệnh không lớ n, khả năng chống đổ
tốt.
- Năng suất của các THL đỉnh dao động từ 59,95 - 87,56 tạ /ha. Các tổ hợ p lai
IL1 x V1, IL11 x V1 (85,55 - 87,56 tạ /ha) có năng suất vượ t đối chứng LVN99 và
LVN10 chắc chắn ở độ tin cậy p ≥ 0,95.
- Ư u thế lai chuẩn về năng suất của các tổ hợ p lai ở mức trung bình đến cao so
vớ i giống đối chứng LVN99. Các tổ hợ p lai IL11 x V1 và IL1 x V1 có ưu thế lai
chuẩn cao lần lượ t vượ t đối chứng 24,11%, 21,60%.
3. Kết quả đánh giá khả năng kết hợ p của các dòng ngô tự phối:
- Các dòng có giá trị KNKH chung cao là IL1 (Thái Lan), IL6 (Việt Nam),
IL11 (Việt Nam) (ĝi = 9,11; ĝi = 3,77 và ĝi = 3,92).
- Các dòng có phươ ng sai KNKH riêng cao là IL2 (Thái Lan), IL5 (Thái Lan) và
IL11 (Việt Nam) khá cao, thích hợ p cho việc tạo giống lai giữa dòng.
- Dòng IL11 có giá trị KNKH chung cao đồng thờ i có phươ ng sai KNKH riêng
cao là nguồn vật liệu quý trong chọn tạo giống ngô.
5.2 Đề nghị
1. Đề nghị đưa các dòng IL1, IL2, IL5, IL6 và IL11 vào chươ ng trình tạo giống
ngô.2. Tiếp tục khảo sát các THL ưu tú có năng suất cao, chống chịu khá như tổ
hợ p lai IL1 x V1 và IL11 x V1.
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 78/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TIẾNG VIỆT
1. Cục Trồng trọt (2008), Báo cáo hiện tr ạng và định hướ ng sản xuấ t ngô đế n năm
2010, tháng 1/2008, Hà Nội.
2. Trần Việt Chi (1993), S ử d ụng ư u thế lai đố i vớ i ngô và lúa, Tạp chí Nôngnghiệp và Phát triển Nông thôn
3. Trần Văn Diễn (1980), Chọn t ạo giố ng ngô lai theo khả năng t ổ hợ p, Kết quả
nghiên cứu khoa học 1970 – 1980.
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 79/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 78
4. Trươ ng Đích (1980), S ự di truyề n khả năng t ổ ng hợ p của các giố ng ngô lai
trong quá trình t ự thụ phấ n, Tuyển tập các công trình nghiên cứu khoa học và
kỹ thuật nông nghiệp, tr 51 -55.
5. Phan Xuân Hào và Nguyễn Văn Cươ ng (1997), Xác định khả năng k ế t hợ p của
một số dòng ngô thuần bằ ng phươ ng pháp lai đỉ nh, Tạp chí Nông nghiệp công
nghiệp thực phẩm, (12), tr. 529 – 531.
6. Phạm Xuân Hào (2008), M ột số giải pháp nâng cao năng suấ t và hiệu quả sản
xuấ t ngô ở Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, tr 3.
7. Nguyễn Thế Hùng, Ngô Hữu Tình và Phùng Quốc Tuấn (1992), Đánh giá
KNKH tính tr ạng năng suấ t của các dòng ngô t ạo bằ ng con đườ ng fullsib (F.S)và t ự phố i (S) rút ra t ừ quần thể 2649, Thông tin KNKT Nông nghiệp, Đại học
Nông nghiệp I, Hà Nội, (2), tr. 7 – 11.
8. Nguyễn Thế Hùng (1995), Nghiên cứ u chọn t ạo các dòng fullsib trong chươ ng
trình chọn t ạo giố ng ngô lai Việt nam, Luận án Phó Tiến Sỹ khoa học Nông
nghiệp, Trườ ng Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội, tr 8-9
9. Hợ p phần giống cây trồng và Cục Trồng trọt (2007), Báo cáo hiện tr ạng ngành
giố ng cây tr ồng Việt Nam, Nxb Lao Động, Hà Nội.
10. Trần Như Nguyện và Luyện Hữu Chỉ (1991), Nguyên lý chọn giố ng cây tr ồng,
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
11. Nguyễn Tiên Phong, Trươ ng Đích, Phạm Đồng Quảng (1997), K ế t quả khảo
nghiệm quố c gia các giố ng ngô năm 1996 – 1997 , Tạp chí KHCN và QLKT, Bộ
nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
12. Nguyễn Tiên Phong và cộng sự (2008), K ế t quả khảo nghiệm quố c gia các
giố ng ngô năm 2008 , Tạp chí KHCN và QLKT, Bộ nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn.
13. Phạm Hà Thái (2006), Nhữ ng đột phá trong công tác nghiên cứ u và chuyể n giao
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 80/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 79
khoa học và công nghệ của Viện nghiên cứ u ngô, Tạp CHí NN&PTNT, tr 18.
14. Thờ i báo kinh tế Việt Nam (4/2008), Giá ngô tăng 60%, VNeconomy
15. Ngô Hữu Tình và cộng sự (1997), Cây ngô, nguồn gố c, đ a d ạng di truyề n và
quá trình phát triể n, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội
16. Ngô Hữu Tình (1997), Giáo trình cao học nông nghiệ p, Nxb Nông nghiệp, 126
tr.
17. Ngô Hữu Tình (1999), Nguồn gen cây ngô và các nhóm ư u thế lai đ ang đượ c sử
d ụng ở Việt Nam. Bài giảng lớ p tập huấn tạo giống ngô, Viện nghiên cứu Ngô,
Hà Tây
18. Ngô Hữu Tình (2003), Cây ngô, Nxb Nghệ An.
19. Ngô Hữu Tình (2005), K ế t quả chọn t ạo và phát triể n giố ng ngô, Báo cáo tại hội
nghị khoa học chuyên ngành Trồng trọt, 6/2/2005.
20. Mai Xuân Triệu (1998), Đánh giá khả năng k ế t hợ p của một số dòng thuần có
nguồn gố c địa lý khác nhau, phục vụ chươ ng trình t ạo giố ng ngô, Luận án Tiến
sỹ Khoa học Nông nghiệp, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam, Hà
Nội.
21. Lê Qúy Tườ ng và cộng sự (1996), K ế t quả khảo nghiệm và sản xuấ t thử một số
giố ng cây tr ồng cạn t ại các t ỉ nh miề n Trung năm 1995, Tạp chí KNCN và
QLKT, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
22. Trần Hồng Uy, Ngô Hữu Tình, Vụ Ngọc Lượ c (1984), Xác định Khả năng k ế t
hợ p của 8 dòng ngô thuần dài ngày, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp,
(10), tr. 442 - 447.
23. Trần Hồng Uy (1985), Nhữ ng nghiên cứ u về di truyề n t ạo giố ng liên quan t ớ i
phát triể n sản xuấ t ngô nướ c C ộng hòa xã hội chủ nghĩ a Việt Nam, Luận án tiến
sỹ khoa học nông nghiệp, Viện Hàn Lâm Nông nghiệp, Xophia, Bungari.
24. Trần Hồng Uy, Ngô Hữu Tình, Mai Xuân Triệu (1985), Xác định khả năng k ế t
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 81/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 80
hợ p của 6 dòng ngô thuần ngắ n ngày, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp,
(2), tr. 68 - 71.
25. Trần Hồng Uy (2001), M ột số k ế t quả bướ c đầu và nhữ ng định hướ ng chính của
chươ ng trình nghiên cứ u và phát triể n ngô lai Việt Nam giai đ oạn 2001 - 2010,
Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, (1), tr 39.
26. Lườ ng Văn Vàng, Nguyễn Duy Nền, Vũ Văn Dũng, Đào Hồng Thắm và CTV
(2002), Xác định khả năng k ế t hợ p của một số dòng ngô thuần bằ ng phươ ng
pháp lai đỉ nh vụ thu năm 2001, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp, (4), tr.
301 - 302.
B. TIẾNG ANH27. Bauman Loyal, F. (1981), “ Revew of methods used by breeders to develop
superor corn inbreds”, 36 th annual corn and sorghum rexearch Conference
28. CIMMYT (1999/2000), “World Maize Facts and Trend s”
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 82/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 81
29. CIMMYT (2008). Maize Facts and Futures
30. Duvick, D. N. (1990), Ideotype evolution of hybrid maize in the USA 1930 -
1990, II. Conferenza Nationle Sui Mais Grado (GO), Italia
31. Faostat (2009). "FAOSTAT Databases." http://www.fao.org
32. Griffing, B. (1956), Concept of general and specific combining ability in
relation to diallel crossing systems, Australian J. Biol. Sei., 9, pp. 463 -493
33. Hallauer, A. R. (1973), Hybrid DEVELOPMENT AND POPULATION
improvement in maize by reciprocal fullsib selection, Egypt - J - Genent -
Cytol., 2, pp.
34. Hallauer, A. R. (1979), Comparisons among testers for evaluating lines of corn,
Proe. Corn and Sorghum. Ind. Res. Conf. 34, pp. 57 - 75
35. Hallauer A.R, Russell W.A, Lamkey K.R. (1988), Corn and corn improvement,
10, pp. 463 - 564
36. Hallauer, A. R. (1990), Methods used in developing maize inbreds, Maydica, 35,
pp. 1 - 16
37. Magnavaca R, Oliveira, Dos Santos M. X (1989), Family hybrid seletion ofquality protein maize, Maydica No: 34, PP. 63 - 71
38. Saikumar, R.J (1999), Lowland tropic hybrids at CIMMYT, Lecture for
CIMMYT advanced course of maize breeding, EI Batan, CIMMYT, 52
39. Sprague, G. F. and Tatum, L.A. (1942), “General and specific combining ability
in single cross of corn”, Journal of the American Society of Agronomy 34, pP.
928 - 932
40. Sprague, G. F. (1946), Early testing of inbred lines of corn, J. Am. Soe. Agron.,
38, pp. 108 - 117
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 83/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 82
41. Spuague, G. F. (1953), “Heterosis”, Growth and Differentiation in Plant , Ed.
W. E. Loomis, Iowa State Univ. Press, Ames., pp 113 - 136.
42. UNEP (2001), State of Environment in Viet Nam.
43. USDA (2008). "Commodity Costs and Returns: U.S. and Regional Cost and
Return Data."
44. Vasal, S K., Mc Lean, S., Felix, S. V. (1990), Achievenments, challenges and
future direction of hybrid maize research and development in CIMMYT, Lecture
for CIMMYT advanced course of maize improvement , CIMMYT, EL Batan,
Mexico
45. Vasal, S. K., Srinivasan, G., Beck, D. L., Crossa, J., Pandey, S and De Leon C.(1992), Heterosis and combining ability of CMMYT’s tropical late white maize
germplasm, Maydica 37 (2), pp. 217 - 223
46. Vasal, S. K., Dhillon, B.S and Srinivasan, J (1999), Changing scenario of hybrid
maize breeding and research strategies to develop two-parent hybrids,
CIMMYT, EL Batan, Mexico.
47. Wellhousen, E. J. and Wortman, S. (1954), Combining ability in SI and derived
S3 lines of corn, Agron. J., 46, pp. 86 - 89
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 84/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 83
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU THỐNG KÊ
BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI1 FILE HH1 1/ 8/ 9 11:16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 LAI1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 21 .239042 .113830E-01 7.41 0.000 3
2 NL 2 .977273E-02 .488637E-02 3.18 0.050 3* RESIDUAL 42 .644940E-01 .153557E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 65 .313309 .482014E-02
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI2 FILE HH1 1/ 8/ 9 11:16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 LAI2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 21 1.85437 .883033E-01 2.80 0.000 3
2 NL 2 .200027 .100013 3.17 0.051 3
* RESIDUAL 42 1.32498 .315470E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 65 3.37937 .519903E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI3 FILE HH1 1/ 8/ 9 11:16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 LAI3
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 21 4.40726 .209869 3.58 0.000 3
2 NL 2 .360812 .180406 3.08 0.055 3
* RESIDUAL 42 2.46036 .585801E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 65 7.22843 .111207
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 85/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 84
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HH1 1/ 8/ 9 11:16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS LAI1 LAI2 LAI3IL1x V1 3 0.666667 2.22596 2.42949
IL2 x V1 3 0.500000 1.81333 2.04059
IL3 x V1 3 0.506667 1.80000 2.00287
IL4 x V1 3 0.576667 2.13749 2.57902
IL5 x V1 3 0.533333 1.78830 1.89685
IL6 x V1 3 0.503333 1.92127 2.02226
IL8 x V1 3 0.636667 1.87388 2.35543
IL11 x V1 3 0.573333 1.84333 2.15000
IL52 x V1 3 0.540000 1.54021 1.72849
IL60 x V1 3 0.536667 1.74159 2.24333
IL1 x V2 3 0.573333 1.77269 1.69277
IL2 x V2 3 0.690000 2.10707 1.99754
IL3 x V2 3 0.633333 1.97000 2.02964
IL4 x V2 3 0.580000 1.59566 1.56168
IL5 x V2 3 0.586667 1.71310 1.75052
IL6 x V2 3 0.623333 2.09667 2.20203
IL8 x V2 3 0.546667 1.89000 1.94903
IL11 x V2 3 0.643333 1.75443 2.01629
IL52 x V2 3 0.613333 1.86648 2.07778
IL60 x V2 3 0.440000 1.95333 2.39564
LVN99 (d/c1) 3 0.580000 1.69667 1.93370
LVN10 (d/c2) 3 0.516667 1.85000 2.44333
SE(N= 3) 0.226243E-01 0.102546 0.139738
5%LSD 42DF 0.645653E-01 0.292647 0.398785
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS LAI1 LAI2 LAI3
1 22 0.556818 1.80997 1.96555
2 22 0.586364 1.83656 2.13705
3 22 0.575000 1.93776 2.10171
SE(N= 22) 0.835456E-02 0.378676E-01 0.516017E-01
5%LSD 42DF 0.238423E-01 0.108067 0.147261
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HH1 1/ 8/ 9 11:16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |
(N= 66) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
LAI1 66 0.57273 0.69427E-010.39186E-01 6.8 0.0000 0.0505
LAI2 66 1.8614 0.22801 0.17761 9.5 0.0001 0.0510
LAI3 66 2.0681 0.33348 0.24203 11.7 0.0002 0.0552
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 86/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 85
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCCC FILE HH2 8/ 8/ 9 11:22
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCCC FILE NNI 8/ 8/ 9 11:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 CCCC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN=============================================================================
1 CT$ 21 7524.81 358.324 3.44 0.000 3
2 NL 2 438.765 219.382 2.10 0.132 3
* RESIDUAL 42 4378.28 104.245
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 65 12341.9 189.875
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DB FILE NNI 8/ 8/ 9 11:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 DB
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 21 40.4966 1.92841 2.71 0.000 3
2 NL 2 4.29706 2.14853 3.02 0.058 3
* RESIDUAL 42 29.8801 .711432
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 65 74.6738 1.14883
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKB FILE NNI 8/ 8/ 9 11:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 DKB
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 21 3.86668 .184128 12.37 0.000 3
2 NL 2 .958848E-01 .479424E-01 3.22 0.051 3* RESIDUAL 42 .625073 .148827E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 65 4.58764 .705790E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE NNI 8/ 8/ 9 11:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 21 3140.07 149.527 3.36 0.000 3
2 NL 2 186.914 93.4571 2.10 0.133 3
* RESIDUAL 42 1870.42 44.5338-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 65 5197.40 79.9601
-----------------------------------------------------------------------------
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 87/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 86
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NNI 8/ 8/ 9 11:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CCCC DB DKB NS
IL1x V1 3 164.233 15.7533 4.21333 87.5567IL2 x V1 3 155.100 14.9667 3.55333 69.4400
IL3 x V1 3 167.033 14.0400 3.68667 71.4300
IL4 x V1 3 162.633 15.6400 4.08000 73.7733
IL5 x V1 3 154.367 13.8067 4.18667 67.7667
IL6 x V1 3 167.200 15.0867 4.34000 81.5067
IL8 x V1 3 172.433 15.2800 4.23333 72.4200
IL11 x V1 3 174.533 15.5467 4.44000 85.7867
IL52 x V1 3 161.300 13.6600 3.87333 70.6633
IL60 x V1 3 161.667 14.5400 3.78000 65.6633
IL1 x V2 3 161.100 15.3833 4.04667 75.6767
IL2 x V2 3 148.467 14.5667 4.26000 79.7167
IL3 x V2 3 159.900 15.1133 3.93333 75.1900
IL4 x V2 3 144.100 13.6000 4.40000 65.9167
IL5 x V2 3 175.133 16.6133 4.08000 76.8533
IL6 x V2 3 155.167 14.1700 4.23000 71.0433
IL8 x V2 3 152.100 14.2867 3.91333 62.0533
IL11 x V2 3 142.900 14.2400 4.32667 67.0700
IL52 x V2 3 165.233 15.7200 4.08667 70.7500
IL60 x V2 3 152.867 13.9867 4.46667 59.9533
LVN99 (d/c1) 3 160.800 15.4000 3.99333 70.5500
LVN10 (d/c2) 3 190.333 14.9267 3.85467 65.8567
SE(N= 3) 5.89477 0.486974 0.704336E-01 3.85287
5%LSD 42DF 16.8225 1.38973 0.201004 10.9954
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS CCCC DB DKB NS
1 22 157.714 14.5332 4.03655 69.8473
2 22 163.664 14.8091 4.11000 73.8682
3 22 162.523 15.1568 4.12318 72.6441
SE(N= 22) 2.17679 0.179827 0.260093E-01 1.42277
5%LSD 42DF 6.21213 0.513192 0.742257E-01 4.06030
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NNI 8/ 8/ 9 11:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |(N= 66) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
CCCC 66 161.30 13.780 10.210 6.3 0.0003 0.1325
DB 66 14.833 1.0718 0.84346 5.7 0.0002 0.0582
DKB 66 4.0899 0.26567 0.12199 3.0 0.0000 0.0509
NS 66 72.120 8.9420 6.6734 9.3 0.0004 0.1332
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 88/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 87
CHUONG TRINH PHAN TICH PHUONG SAI LINE * TESTER
Ver 2.0 Nguyen Dinh Hien 1995
thi nghiem ngo
10 dong 2 cay thu 3 lan nhac
dan phuong
BANG CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA THI NGHIEM
┌────────────────────┐ │ Cay 1 │ Cay 2 │
┌────│────────────────────│ Dong│ 1 │ 87.557 │ 75.677 │
│────│────────────────────│ Dong│ 2 │ 69.440 │ 79.717 │
│────│────────────────────│ Dong│ 3 │ 71.430 │ 75.190 │
│────│────────────────────│ Dong│ 4 │ 73.773 │ 65.917 │
│────│────────────────────│ Dong│ 5 │ 67.767 │ 76.853 │
│────│────────────────────│ Dong│ 6 │ 81.507 │ 71.043 │
│────│────────────────────│ Dong│ 7 │ 72.420 │ 62.053 │
│────│────────────────────│ Dong│ 8 │ 85.787 │ 67.070 │
│────│────────────────────│ Dong│ 9 │ 70.663 │ 70.750 │
│────│────────────────────│ Dong│ 10 │ 65.663 │ 59.953 │
└────┴────────────────────┘ BANG PHAN TICH PHUONG SAI I
---------------------------
╔════════════════════════════════════════════════════════════════════════╗ ║ Nguon bien dong │ Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN ║
║────────────────────────────────────────────────────────────────────────║ ║ Khoi │ 2 189.767 94.883 2.127 ║ ║ Cong thuc │ 19 3005.792 158.200 3.547 ║ ║ Sai so │ 38 1694.872 44.602 ║ ║────────────────────────────────────────────────────────────────────────║ ║ Toan bo │ 59 4890.431 ║ ╚════════════════════════════════════════════════════════════════════════╝
BANG PHAN TICH PHUONG SAI II
---------------------------
╔════════════════════════════════════════════════════════════════════════╗ ║ Nguon bien dong │ Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN ║ ║────────────────────────────────────────────────────────────────────────║ ║ Khoi │ 2 189.767 94.883 2.127 ║
║ Cong thuc │ 19 3005.792 158.200 3.547 ║ ║ Cap lai │ 19 3005.792 158.200 3.547 ║ ║ GCA Dong │ 9 1498.215 166.468 1.203 ║ ║ GCA Tester │ 1 261.877 261.877 1.892 ║ ║ SCA Dong*Tester │ 9 1245.699 138.411 3.103 ║ ║ Sai so │ 38 1694.872 44.602 ║ ║────────────────────────────────────────────────────────────────────────║ ║ Toan bo │ 59 4890.431 ║ ╚════════════════════════════════════════════════════════════════════════╝
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 89/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 88
Ty le dong gop cua Dong , cay thu va tuong tac
vao bien dong chung
Dong gop cua Dong : 49.844 Dong gop cua Cay thu : 8.712
Dong gop cua Dong * Cay thu : 41.443
CAC TRUNG BINH CUA CAC DONG
│ md[ 1] = 81.617 │ md[ 2] = 74.578 │ md[ 3] = 73.310 │ │ md[ 4] = 69.845 │ md[ 5] = 72.310 │ md[ 6] = 76.275 │ │ md[ 7] = 67.237 │ md[ 8] = 76.428 │ md[ 9] = 70.707 │ │ md[10] = 62.808 │
Sai so khi so sanh 2 so trung binh mi va mj cua 2 dong
----------------------------------------------------------
Sd(mdi - mdj) = 3.856
Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong
---------------------------------------------------------------------
Sd(mdi) = 2.587
CAC TRUNG BINH CUA CAC CAY THU
│ mct[ 1] = 74.601 │ mct[ 2] = 70.422 │
Sai so khi so sanh 2 so trung binh cua 2 cay thu
--------------------------------------------------------------
Sd(mcti - mctj) = 1.724
Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac cay-----------------------------------------------------------------------
Sd(mcti) = 0.862
KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAY THU
-----------------------------------
┌────────────────────────────┐ │ CAY THU │ KNKH │ │────────────────────────────│ │ 1 │ 2.089 │ │ 2 │ -2.089 │ └────────────────────────────┘
Sai so cua kha nang ket hop chung cua cay thu: 1.219
Sai so khi so kha nang ket hop chung cua 2 cay thu: 1.724
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 90/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 89
KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAC DONG
-----------------------------------
┌────────────────────────────┐ │ DONG │ KNKH │ │────────────────────────────│ │ 1 │ 9.105 │
│ 2 │ 2.067 │ │ 3 │ 0.799 │ │ 4 │ -2.666 │ │ 5 │ -0.201 │ │ 6 │ 3.764 │ │ 7 │ -5.275 │ │ 8 │ 3.917 │ │ 9 │ -1.805 │ │ 10 │ -9.703 │ └────────────────────────────┘
Sai so cua kha nang ket hop chung cua dong: 2.726
Sai so khi so kha nang ket hop chung cua 2 dong: 3.856
Kha nang ket hop rieng DONG * CAY THU
-----------------------------------------
┌────────────────────────────────────┐ │ │ Cay 1 │ Cay 2 │Bien dong│ │────────────────────────────────────│ │ dong 1 │ 3.851│ -3.851│ 29.658 │ │ dong 2 │ -7.228│ 7.227│ 104.474 │ │ dong 3 │ -3.969│ 3.969│ 31.509 │ │ dong 4 │ 1.839│ -1.839│ 6.765 │ │ dong 5 │ -6.633│ 6.632│ 87.980 │ │ dong 6 │ 3.142│ -3.143│ 19.751 │ │ dong 7 │ 3.094│ -3.094│ 19.148 │ │ dong 8 │ 7.269│ -7.269│ 105.682 │
│ dong 9 │ -2.133│ 2.132│ 9.095 │ │ dong10 │ 0.766│ -0.766│ 1.173 │ └────────────────────────────────────┘
Bien dong cay thu 9.853 9.853
Trung binh bien dong cua cay thu 41.523
Trung binh bien dong cua Dong 9.853
Sai so cua kha nang ket hop rieng : 3.856
Sai so khi so sanh hai KNKHR : 5.453
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 91/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 90
BẢNG SỐ LIỆU KHÍ TƯỢ NG TRẠM KTNN HOÀI ĐỨ C 2009
Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4
NgàyNhiệtđộ TB(ºC)
Độ
ẩm(%)
Lượ ng
mưa(mm)
Giờ
nắng(h)
Nhiệtđộ TB(ºC)
Độ
ẩm(%)
Lượ ng
mưa(mm)
Giờ
nắng(h)
Nhiệtđộ TB(ºC)
Độ
ẩm(%)
Lượ ng
mưa(mm)
Giờ
nắng(h)
1 17.9 75 0 16.6 86 3 0 18.4 85 0 02 17.4 96 12 0 15 91 2 0 17.1 98 1223 19.5 88 0 11 15.6 95 1 0 20.5 92 7 04 20.4 79 20 41 16.8 99 21 0 23.3 91 - 75 20.2 83 0 0 18.4 92 13 0 21.9 88 196 06 20.8 72 0 76 17.8 57 - 0 20.4 58 - 347 19.8 76 - 13 16.4 55 - 0 21.4 66 11 248 19.8 75 - 16 16.5 88 6 0 22 83 - 10
9 20 87 - 25 18.6 75 16 45 23.2 88 1 810 20.7 81 - 71 19.5 81 6 24.5 90 1 3611 22.1 82 - 65 20.4 95 4 0 23.9 95 93 1812 22.6 82 - 51 22.3 99 20 0 25.4 85 0 5813 23.1 81 - 76 21.8 84 25 0 26.4 87 - 2314 25.1 84 - 74 16.9 56 0 57 25.6 86 243 5615 23.8 80 - 40 17.2 67 - 57 25.7 88 - 2516 24.9 78 - 54 18.9 80 - 0 26.8 85 - 4917 25 75 - 13 21.4 84 - 0 29.4 88 - 018 24.2 80 - 21 22.6 88 - 0 26.8 89 0 3519 24.7 82 - 29 24.5 91 0 0 29.3 77 - 77
20 22.1 88 13 0 24.1 96 33 0 27.9 67 - 7021 19.3 95 2 0 24.4 88 - 54 27 58 - 5322 21.9 98 9 0 25.8 86 - 36 26.9 69 - 6923 23.6 95 0 0 26.4 86 - 28 27.7 81 3 3724 24.6 89 0 0 24.3 96 4 0 28.7 81 8 4625 24.3 94 4 0 21.8 97 121 0 24.3 79 84 2626 23.8 97 11 0 20.9 93 3 0 24.4 68 - 7927 24.3 86 1 24 23.9 82 24 73 24 76 - 1328 22.7 91 2 0 26.1 78 3 41 23.4 94 16 029 25.1 84 0 18 23.3 97 107 030 22.2 78 0 0 23.8 94 24 031 19.1 79 3 0
Tổng 619 2369 74 700 641 2606 302 415 733.4 2483 916 853TB 22.1 84.6 5.286 25 20.7 84.1 14.38 13 24.45 82.8 53.88 29
7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…
http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 92/93
Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ khoa học nông nghiệ p…………… 91
Tháng 5 Tháng 6
Ngày Nhiệt độ TB (ºC)
Độ ẩm(%)
Lượ ng
mưa(mm)
Giờ
nắng(h)
Nhiệt
độ TB(ºC)
Độ
ẩm(%)
Lượ ng
mưa(mm)
Giờ
nắng(h)
1 24.6 89 4 27 28.3 79 862 24.9 81 38 29.3 84 229 283 25.6 77 57 24.8 87 121 394 25.8 82 80 27.0 77 875 25.9 80 75 27.8 87 150 156 25.2 80 3 0 28.5 83 487 25.7 82 74 6 30.1 74 758 24.5 97 1356 0 31.6 60 116
9 24.8 97 72 0 31.8 61 9210 26.6 89 9 12 31.5 67 7911 27.1 89 8 31 29.0 78 2 912 27.6 85 72 69 29.4 76 6 6613 26.1 93 98 92 29.6 76 34 8614 26.3 90 547 24 30.4 80 5515 25.9 91 641 46 28.7 81 0 2516 27.1 92 13 46 26.6 93 230 917 27.9 86 99 66 27.9 83 20 2218 26.1 98 301 7 29.9 77 84
19 27.1 87 14 23 31.2 74 10520 25.5 80 156 71 32.9 71 9821 26.8 76 51 33.0 65 8522 27.5 83 24 32.6 65 9023 28.5 79 87 29.2 76 184 1424 29.5 73 100 29.7 74 0 7925 29.3 73 91 30.3 79 0 2726 28.9 78 78 28.9 88 321 027 29.1 78 56 27.5 89 1 128 28.7 83 25 29.6 72 31
29 23.3 87 0 28.6 75 197 1830 25.9 80 53 28.5 85 54 5031 27.1 78 55
Tổng 824.9 2613 3467 1390 884.2 2316 1549 1619TB 26.6097 84.29 216.69 44.839 29.473 77.2 96.8125 53.967