dang bai dien tu vao doan van filefirst! months after the! tremendous success of “animal! farm”,...
TRANSCRIPT
CHINH PHỤC DẠNG BÀI HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN Để làm tốt được dạng bài này, nhiều bạn cho rằng chỉ cần có cách làm bài nào đấy là đủ để có thể giúp được điểm cao. Tuy nhiên, trước hết các em cần phải có: a) Kiến thức ngữ pháp chắc chắn. Các phần ngữ pháp hay thi nhất là: -‐ Liên từ và các từ chuyển tiếp: Yet, So, When, As, Since, However, In addition, For example,…. -‐ Giới từ, cụm giới từ: in, on, at, from, with, across, beside, instead of, apart from… -‐ Cụm động từ: give up, look into, face up to, put up with, look forward to.. -‐ Mệnh đề quan hệ và mệnh đề danh từ: who, whom, which, that, what, whether… -‐ Đại từ: it, this, that, another, each other… -‐ Đôi khi còn có các dạng khác: mạo từ, thì của động từ, câu bị động, cấp so sánh, từ loại. b) Từ vựng: Cần ôn về Collocation, Word choice. Trong bài, hay ra kiểu lựa chọn giữa “Do” hay “Make”; “secret” hay “mistery”; “appeal” hay “attract” CÁCH LÀM DẠNG BÀI NÀY:
1. Đọc lướt qua toàn bộ bài, chú ý các chỗ trống cần điền, và có thể suynghĩ luôn xem, chỗ trống thiếu dạng từ gì, ngữ pháp hay từ vựng, từ loại danh từ hay động từ hay tính từ hay giới từ. Cố gắng thu thập sơ qua thông tin của toàn bài để có ý tổng quát
2. Đọc kỹ từng chỗ trống. Xem xét mối quan hệ của chỗ trống với tổng thể câu. Nếu là câu hỏi ngữ pháp thì đó là dạng ngữ pháp gì, nếu đó là câu từ vựng thì có phải cụm từ hay ko, hay là sự lựa chọn về ý nghĩa. Nếu là ý nghĩa thì có thể phải dịch thêm câu liền trước hoặc câu liền sau để đảm bảo ý của câu liền mạch.
3. Sau khi kết thúc câu hỏi cuối cần lắp ráp toàn bộ cả bài lại kiểm tra. -‐ FOLLOW FACEBOOK CÔ MAI PHƯƠNG ĐỂ LẤY TÀI LIỆU NHÉ. FACEBOOK.COM/COVUMAIPHUONG
LUYỆN TẬP: EX1: Read the following passage, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks from 3 to 12. George Orwell did not expect to be a successful writer. In fact, he spent much of his life anticipating failure. In an essay about his schooldays, he wrote that until he was about thirty he always planned his life with the (3)____that any major undertaking was bound to fail. He wanted success and worked hard to (4) ____it but he was never quite able to give up the notion that his efforts would always come up short. At the age of 46, (5)____before he died, he confided in his private notebook that a deep sense of inadequacy had haunted him throughout his career. He stated that there had been literally not one day in which he did not feel that he was being lazy, that he was behind with his current job and that his rate of work was miserably small. Even in the
first months after the tremendous success of “Animal Farm”, he was quick discount his achievement, declaring that his next book was bound to be a failure. Of course, no conscientious author is ever completely (6)____with their work, but Orwell’s doubts were so (7)____that he often appeared more comfortable (8)____defeat than acknowledging success. In 1940, after the publication of his eighth book, he (9)____to an admiring letter from another writer by (10)____ out of his way to show the man why he was not (11)____of his praise. “It makes me laugh,” he wrote, “to see you referring to me as “famous” and “successful”. I wonder if you (12)____ how little my books sell!” Question 3.
A. forecast B. trust C. expectation D. reliance
Question 4.
A. reach B. achieve C. fulfill D. manage
Question 5.
A. shortly B. presently C. recently D. virtually
Question 6.
A. cheered B. assured C. glad D. satisfied
Question 7.
A. lengthy B. persistent C. attached D. convinced
Question 8.
A. granting B. admitting C. agreeing D. allowing
Question 9.
A. returned B. responded C. answered D. denied
Question 10.
A. going B. moving C. setting D. leaving
Question 11.
A. capable B. worthy C. just D. acceptable
Question 12
A. assume B. regard C. acknowledge D. appreciate
GIẢI: Question 3: Đáp án C. expectation Giải thích: expectation (n): sự lường trước, liệu trước Các đáp án còn lại: forecast (n): sự dự báo (thường là thời tiết) trust (n): sự tin cậy, uỷ thác reliance (n): sự phụ thuộc Question 4: Đáp án B. achieve Giải thích: Ta có cụm: (to) achieve success: đạt được thành công Từ “it” đứng cuối câu thay thế cho “success” ở phía trước. Vì vậy ta chọn đáp án B. Question 5: Đáp án A. shortly Giải thích: Shortly (adv): không lâu, trong thời gian ngắn (thường đứng trước before/after) Các từ còn lại: presently (adv): hiện tại, ngay bây giờ recently (adv): gần đây
virtually (adv): gần như, hầu như Question 6: Đáp án D. satified. Giải thích: Ta có cụm (to) be satisfied with sth: hài lòng với Question 7: Đáp án B. persistent Giải thích: persistent (adj) : dai dẳng, liên tục Các đáp án còn lại: lengthy (adj): dài dòng attached (adj): gắn bó, được buộc chặt convinced (adj): tin chắc, đoán chắc “Orwell’s doubts” trong bài được hiểu là những hoài nghi của Orwell về sự thành công và thất bại. Đọc bài ta hiểu rẳng ông thường ám ảnh nỗi thất bại trong sự nghiệp của mình nên những nghi ngờ đó là dai dẳng è Chọn B Question 8: Đáp án B. admitting Giải thích: (to) admit: thừa nhận, công nhận Các đáp án còn lại: (to) grant: ban cho, cấp cho (to) agree: đồng ý (to) allow: cho phép Ta thấy ở vế sau “than” có “acknowledge success” (công nhận sự thành công), vì vậy vế trước “than” ta chọn “admit defeat” (thừa nhận sự thất bại) Question 9: Đáp án B. responded Giải thích: (to) respond to sbd/sth: đáp trả, hồi âm, trả lời ai/cái gì Question 10: Đáp án A. going Giải thích: (to) go out of one’s way to do sth = (to) try hard to do sth: cố gắng, nỗ lực làm gì Question 11: Đáp án B. worthy Giải thích: (to) be worthy of sbd/sth: xứng đáng với ai/ cái gì Các đáp án còn lại: (to) be capable of Ving : có thể làm gì (to) be acceptable to sbd: có thể chấp nhận được đối với ai just (adj) công bằng, thích đáng (chỉ đi trước danh từ) Question 12: Đáp án B. assume Giải thích: (to) assume: cho rằng, giả sử. Các đáp án còn lại: (to) regard: nhìn nhận, đánh giá (to) acknowledge: thừa nhận (to) appreciate: đánh giá cao Dịch bài: George Orwell không mong đợi trở thành một nhà văn thành công. Trong thực tế, ông dành nhiều thời gian trong đời để lường trước sự thất bại. Trong một bài văn về thời đi học, ông viết rằng cho đến tận khoảng 30 tuổi, ông luôn luôn lập kế hoạch cho đời mình với (3) sự liệu trước rằng bất cứ dự án lớn nào cũng nhất định sẽ thất bại. Ông mong muốn thành công và đã làm việc chăm chỉ để (4) đạt được nó nhưng ông ấy chẳng bao giờ có thể từ bỏ được ý
nghĩ rằng những nỗ lực của mình sẽ luôn nảy đến một cách ngắn ngủi. Vào tuổi 46, (5) không lâu trước khi mất, ông đã giãi bày trong cuốn sổ tay cá nhân rằng cảm giác sâu thẳm về sự thiếu thốn đã ám ảnh ông trong suốt sự nghiệp. Ông phát nói rằng đúng là chẳng có ngày nào ông không cảm thấy mình lười biếng, rằng ông luôn chậm trễ trong công việc hiện tại và tỉ lệ công việc của ông là cực kỳ nhỏ. Thậm chí trong những tháng đầu sau thành công vang dội của “Animal Farm”, ông nhanh chóng coi nhẹ thành quả của mình, tuyên bố rằng cuốn sách tiếp theo chắc chắn sẽ thất bại. Dĩ nhiên, chẳng có nhà văn tâm huyết nào hoàn toàn (6) hài lòng với công việc của họ., nhưng những hoài nghi của Orwell quá (7) dai dẳng đến nỗi mà ông thường có vẻ (8) thừa nhận những thất bại hơn là công nhận sự thành công. Năm 1940, sau khi xuất bản cuốn sách thứ 8, ông (9) trả lời lá thư tỏ lòng ngưỡng mộ từ một nhà văn khác bằng cách (10) cố gắng chỉ ra cho người đàn ông đó tại sao mình không (11) xứng đáng với lời khen ngợi của anh ta. “ Nó làm tôi bật cười”, ông viết, “khi thấy anh coi tôi là ‘nổi tiếng’ và ‘thành công’. Tôi tự hỏi liệu anh cho rằng sách của tôi sẽ bán được ít tới mức nào!” EX2: Read the following passage on native Americans, and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks from 21 to 30. The story of gold is an adventure involving kings, queens, pirates, explores, conquerors, and the native peoples they conquered. Throughout history, gold had (21)_____a magic spell over those it touch. Gold is beautiful and rare; a soft shiny metal that can be moulded into many(22)_____.It has been used for money, jewellery, and to decorate special buildings such as palaces and places of worship. (23)_____the precious metal was discovered, prospectors rushed to mine it, starting new cities and countries as they went. Gold and the people who love it have helped shape the world we live in today. Gold is one of many elements, or substances that cannot be changed by normal chemical (24)_____, that are found in the Earth’s crust. Gold has a warm, sunny colour and (25)_____it does not react (26)_____air, water, and most chemicals, its shine never fades. In its natural (27) _____, gold is soft and easily shaped. When heated to 1,062 Celsius it melts and can be poured(28)_____ moulds to form coins, gold bars, and other objects. Stories have been told, movies (29)_____and legends born about the (30)_____of the world’s great gold deposits. It is a saga of dreams, greed, ambition and exploration. Question 21
A. knitted B. sewn C. woven D. folded
Question 22
A. formats B. outlines C. shapes D. lines
Question 23
A. Whoever B. However C. Forever D. Wherever
Question 24
A. mode B. means C. course D. measure
Question 25
A. yet B. despite C. because D. so
Question 26
A. in B. to C. on D. with
Question 27
A. estate B. state C. stage D. position
Question 28
A. into B. though C. at D. with
Question 29
A. done B. made C. composed D. built
Question 30
A. discovery B. revelation C. detection D. disclosure
GIẢI: Question 21: Đáp án C. woven Giải thích: (to) weave a spell (over sbd): mê hoặc ai (to) knit (knitted): đan (to) sew (sewed, sewn): khâu, may (to) fold (folded): gấp nếp Question 22: Đáp án C. shapes Giải thích: shape (n): hình dạng, hình khối Các đáp án còn lại: fomat (n): khổ (sách, giấy,..)/ cách bố trí, sắp xếp outline (n): dàn ý line (n): dòng, vạch, đường Question 23: Đáp án D. Wherever Giải thích: wherever (conj): bất cứ đâu Các đáp án còn lại: whoever (pron): bất cứ ai however (+ adj) : Cho dù forever (adv): mãi mãi Question 24: Đáp án B. means Giải thích: means (n): phương tiện, phương pháp Các đáp án còn lại: mode (n): cách thức/ kiểu, mốt thời trang course (n): giai đoạn, quá trình measure (n): phương pháp đo lường Question 25: Đáp án C. because Giải thích: Because + clause: bởi vì Yet (adv): chưa, còn chưa (dùng ở các thì hoàn thành) Despite + N/Ving: Mặc dù… so (conj): vì vậy, nên Question 26: Đáp án D. with
Giải thích: (to) react with sth: phản ứng hoá học với cái gì Ngoài ra: (to) react to sbd/sth: phản ứng lại (một hành động, thái độ…) Question 27: Đáp án B. state Giải thích: state (n): trạng thái Các đáp án còn lại: estate (n): bất động sản stage (n): chặng, giai đoạn/sân khấu position (n): vị trí/ địa vị Question 28: Đáp án A. into Giải thích: (to) pour sth into sth: rót, đổ cái gì vài cái gì Question 29: Đáp án B. made Giải thích: (to) make film/movies: sản xuất phim Question 30: Đáp án A. discovery Giải thích: discovery (n): cuộc khám phá, sự khám phá ra Các từ còn lại: detection (n): sự dò tìm, sự phát hiện (thường sử dụng một công cụ hoặc một phương pháp đặc biệt) revelation (n): sự tiết lộ, sự phát giác (bí mật) disclosure (n): sự vạch trần, sự lộ ra Dịch bài: Câu chuyện về vàng là một chuyến phiêu lưu với sự tham gia của vua chúa, nữ hoàng, hải tặc, các nhà thám hiểm, những kẻ xâm lược và những dân tộc mà chúng xâm chiếm. Trong suốt lịch sử, vàng đã (21) mê hoặc bất cứ những ai chạm vào nó.Vàng đẹp và hiếm; một thứ kim loại mềm và sáng bóng mà có thể được đúc thành nhiều (22) hình dạng. Nó được dùng để tạo ra tiền, trang sức và trang trí những công trình kiến trúc đặc biệt như cung điện hay những nơi thờ cúng. (23) Bất cứ nơi nào thứ kim loại quý giá này được phát hiện, những kẻ săn vàng đều đổ xô đi đào, xây dựng nên nhưng thành phố và những đất nước mới khi họ đi qua. Vàng và những kẻ yêu vàng đã tạo nên hình hài thế giới mà chúng ta đang sống hôm nay. Vàng là một trong nhiều nguyên tố, hoặc chất có không thể bị biễn đổi bởi những (24) phương pháp hoá học thông thường được tìm thấy ở vỏ trái đất. Vàng có màu sáng ấm (25) bởi vì nó không phản ứng (26) với không khí, nước và hầu hết các chất hoá học, độ sáng của nó không bao giờ mờ đi. Trong (27) trạng thái tự nhiên, vàng mềm và dễ tạo hình. Khi được nung đến 1,062 độ C, nó nóng chảy và có thể đưởng đổ (28) vào khuôn để đúc tiền xu, những thỏi vàng, và những vật khác. Nhiều câu chuyện đã được kể lại, những bộ phim (29) được làm ra và những truyền thuyết được dựng nên về (30) sự khám phá ra những mỏ vàng lớn trên thế giới. Đó là câu chuyện về những ước mơ, lòng tham, sự tham vọng và những cuộc thám hiêm EX3: Read the following passage on native Americans, and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks A FAMOUS WRITER Joanne Rowling became famous almost overnight. She is the (31)_____of a highly successful series of books for young people.
Joanne has dreamt of being a writer for as long as she can remember. In fact, she has been(32)_____ stories and characters ever since she was a schoolgirl. When she was still quite young, the family moved to a town called Chepstow. A family who lived (33) ____were called Potter, and she used their name for the hero of her books. She and her sister, Di, (34)_____a state school in town. At school, she was hard-‐working and rather reserved. She was (35)_____good at English and languages. Her talent for telling stories made her popular figure in the school. During breaks between (36) _____she was often surrounded by a crowd of friends, excited to hear the (37) _____story she had written. She often included her classmates in her stories though they were not always aware of this! When she left school, Joanne succeeded in getting a place at university. After graduating, she got a(38) _____in French. Then Joanne started to work as a teacher in a school in Portugal. She married a journalist but, sadly, the couple soon (39)_____and she moved to Edinburgh. She had (40) _____and couldn’t even afford a plastic folder to send her new book to potential publishers. However, one wonderful day a publisher said “yes”. It was the greatest day of her life. Question 31 A. composer B. author C. artist D. novelist Question 32 A. making up B. taking up C. doing up D. putting up Question 33 A. next B. across C. besides D. nearby Question 34 A. went B. attended C. frequente
d D. studied
Question 35 A. particularly B. a quite C. most D. unexpected Question 36 A. tutorials B. lectures C. sessions D. lessons Question 37 A. recent B. last C. ultimate D. latest Question 38 A. certificate B. diploma C. degree D. license Question 39 A. broke into B. broke out C. broke up D. broke down Question 40 A. never
something B. neither
income C. no income D. not at all
GIẢI: Question 31: Đáp án B. author Giải thích: author (n): nhà văn, người viết sách. Các đáp án còn lại: composer (n): nhà soạn nhạc arttist (n): nghệ sĩ (nói chung) novelist (n): tiểu thuyết gia Dòng 1, đoạn 2 có thông tin: “Joanne has dreamt of being a writer…” (Joanne mơ ước trở thành nhà văn…) , các thông tin trong bài cũng chỉ nói về những câu chuyện, các nhân vật trong sách… của bà chứ không nhắc gì đến tiểu thuyết. è Chọn B Question 32: Đáp án: A. making up Giải thích:
Cụm động từ: (to) make up: dựng chuyện, bịa chuyện Các đáp án còn lại: (to) take up: theo đuổi, bắt đầu (sở thích)/ chiếm (bao nhiêu thời gian/ không gian) (to) put up: dựng lên (to) do up: trang trí Question 33: Đáp án D. nearby Giải thích: nearby (adv): gần bên, ngay cạnh Các đáp án còn lại: next (adv): ngay sau, kế tiếp besides (adv): bên cạnh đó across (adv): qua, ngang qua Question 34: Đáp án B. attend Giải thích: (to) attend sth: tham gia, có mặt (to) attend school : đi học, theo học Các động từ còn lại: (to) go to somewhere: đi đâu (to) study: học tập, nghiên cứu (to) frequent: hay lui tới, hay ở Question 35: Đáp án A. particularly Giải thích: Khi muốn nhấn mạnh, chúng ta sử dụng: particularly (adv): đặc biệt là. Các đáp án còn lại: Đáp án A: không có “a quite” è quite a + N: khá là most (adv): nhất, hơn nhất (dùng trong so sánh hơn nhất) unexpected (adj): bất ngờ, không lường trước Question 36: Đáp án D. lesson Giải thích: lesson (n): bài học Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa: session (n): thời kì, phiên họp lecture (n): bài thuyết trình tutorial (n): giờ dạy kèm, giờ học thêm Question 37: Đáp án D. lastest Giải thích: lastest (n): mới nhất, gần đây nhất Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa: recent (adj): gần đây last (adj): cuối cùng, sau chót ultimate (adj): cuối cùng, sau chót Question 38: Đáp án C. degree Giải thích: degree (n): bằng đại học Các đáp án còn lại: certificate (n): giấy chứng nhận, chứng chỉ diploma (n): giấy chứng nhận kết thúc học phần/ giai đoạn học tập
license (n): giấy phép Question 39: Đáp án C. broke up Giải thích: (to) break up: chia tay, chia lìa Các đáp án còn lại: (to) break into sth: đột nhập vào… (to) break down: (máy móc, thiết bị…) hỏng/ suy sụp tinh thần (to) break out: bùng nổ (chiến tranh, dịch bệnh,…) Question 40: Đáp án C. no income Giải thích: no + N : không có cái gì Các đáp án còn lại sai vì: + Câu A: trạng từ nếu đứng giữa câu thì nó phải đứng trước động từ chính. è “never” phải đứng trước “had” ; “something” không được dùng trong câu phủ định. + Câu B: sai cấu trúc: Neither + S1 + nor + S2 + V(chia theo S2): cả hai đều không Nether of + N + V: cả hai đều không + Câu D: (not) at all: hoàn toàn không Dịch bài: MỘT NHÀ VĂN NỔI TIẾNG Joanne Rowling nhanh chóng trở nên nổi tiếng. Bà là (31) tác giả của hàng loạt sách dành cho giới trẻ. Joanne đã mơ ước trở thành một nhà văn từ rất lâu. Thực tế, bà đã (32) xây dựng nên những câu chuyện và nhân vật từ khi còn là học sinh. Khi bà còn trẻ, gia đình bà đã chuyển đến một thị trấn tên là Chepstow. Một gia đình sống (33) bên cạnh là nhà Potter, và bà đã đặt tên của họ cho người anh hùng trong truyện. Bà và chị gái, Di, (34) theo học một trường công lập trong thị trấn. Ở trường, bà rất chăm chỉ và khá dè dặt. Bà (35) đặc biệt giỏi môn tiếng anh và ngôn ngữ. Tài kể chuyện khiến bà trở nên nổi tiếng ở trường. Trong giờ ra chơi giữa các (36) tiết học, bà thường được các bạn vây quanh, háo hức nghe những câu chuyện (36) mới nhất. Bà thường hay cuốn hút các bạn bằng những câu chuyện của mình mà họ chẳng hề hay biết điều này! Khi ra trường, Joanne đã đỗ đại học. Sau khi tốt nghiệp, bà lấy (38) bằng đại học ở Pháp. Sau đó Joanne bắt đầu làm giáo viên ở một trường học tại Bồ Đào Nha. Bà kết hôn với một phóng viên, nhưng buồn thay, họ đã sớm (39) chia tay và bà chuyển đến Edinburgh. Bà (40) không có thu nhập và không thể chi trả cho những tập tài liệu để gửi tác phẩm mới của mình tới những nhà xuất bản tiềm năng. Tuy nhiên, một nhà xuất bản tuyệt vời đã nói “có”. Đó là ngày tuyệt vời nhất trong cuộc đời bà. EX4: Carefully conducted studies that have followed the children of working mothers have not been able to show any long-‐term problems, compared (71)_____children whose mothers stay at home. My personal (72) _____is that mothers should be allowed to work if they wish. Whether we like it or not, there are a number of mothers who just have to work. There are many who must work out of pure economic (73) _____. Many mothers are not born to be full-‐
time parents. After a few months at home with a much loved infant, the feel trapped and isolated. There are a number of options when it refers to choosing childcare. These range from child minders and nannies through to Granny or the kind of lady across the street. In reality, (74) _____ many parents do no have any choice; they have to accept anything they can get. Be prepared! No (75)_____ how good the children may be, some children are going to protect wildly if they are left. This is a (76) _____ normal stage of child development. Babies separate well in the first six months, but soon after that they start to get a crush on Mum and close family (77)_____. Make sure that in the first week, you allow plenty of time to help your child (78)_____. All children are different. Some are independent,(79) _____ others are more attached to their mothers. Remember that if you want to do the best for your children, it’s not the quantity of time you spend with them, it’s the (80)_____ that matters. Question 71
A. to B. for C. with D. by
Question7 2
A. view B. idea C. thought D. decision
Question 73
A. reason B. duty C. necessity D. task
Question 74
A. however B. but C. although D. therefore
Question 75
A. way B. matter C. surprise D. exception
Question 76
A. perfectly B. extremely C. very D. certainly
Question 77
A. people B. adults C. members D. grown-‐ups
Question 78
A. grow up B. settle in C. bring up D. calm down
Question 79
A. when B. while C. and D. as
Question 80
A. quality B. attitude C. behavior D. manner
Question 71: Đáp án C. with Giải thích: (to) compare with sbd/ sth: so với ai/ cái gì ≠ (to) compare to sbd/ sth: sánh kịp, bì kịp với (thường dùng trong câu phủ định Question 72: Đáp án A. view Giải thích: personal view: quan điểm cá nhân Các đáp án còn lại: idea (n): ý tưởng thought (n): sự suy nghĩ, suy ngẫm
decision (n): sự quyết định Question 73: Đáp án A. reason Giải thích: out of …. (adj) reason: không phải vì, ngoài lý do… Question 74: Đáp án A. however Giải thích: + Ở câu những câu đầu của đoạn 2, tác giả viết: “There are a number of options when it refers to choosing childcare (Có nhiều rất nhiều ý tưởng khi đề cập đến việc chọn cách chăm sóc trẻ…) Đến câu 3: “… In reality, ______, many parents do not have any choice; they have to accept anything they can get.” (…Trong thực tế ____ các bậc phụ huynh không có sự lựa chọn; nên họ phải chấp nhận bất cứ điều gì họ có thể có.) è Rõ ràng đây là hai mệnh đề mang tính chất tương phản è loại D. + Ta có: Although + adj/clause, … : mặc dù è không phù hợp với chỗ trống è loại C. + “. However, …” hoặc “…, however, …” (tuy nhiên) ≠ “…, but …” (nhưng) è Chọn A Question 75: Đáp án D. No matter Giải thích: No matter how + adj/ adv + S + be/ V, … = However + adj/ adv + S + be/ V, …: Cho dù …, Question 76: Đáp án D. certainly Giải thích: a certainly normal stage: một giai đoạn (phát triển) hoàn toàn bình thường Question 77: Đáp án C. member Giải thích: a family member = a member of family: thành viên trong gia đình Question 78: Đáp án B. settle in Giải thích: (to) settle in: ổn định, bình tâm Các đáp án còn lại: (to) grow up: lớn trên, trưởng thành (to) bring sbd up: nuôi dưỡng ai (to) calm down: bình tĩnh Question 79: Đáp án B. while Giải thích: “While” (trong khi đó) được dùng để nối hai mệnh đề có ý nghĩa tương phản. Question 80: Đáp án D. manner Giải thích: manner (n): cách cư xử Các đáp án còn lại: quality (n): chất lượng attitude (n): quan điểm, cách nhìn behavior (n): hành vi Dịch bài: Những cuộc nghiên cứu được thực hiện một cách kĩ lưỡng theo dõi những đứa con của các bà mẹ đi làm vẫn chưa thể chỉ ra vấn đề nào có tính chất lâu dài, so (71) với những đứa trẻ có mẹ ở nhà. (72) Quan điểm cá nhân của tôi là các bà mẹ nên được phép làm việc nếu họ muốn. Cho dù chúng ta có thích hay không, có rất nhiều bà mẹ chỉ phải làm việc. Nhiều người
(73) không vì lý do kinh tế. Nhiều bà mẹ không phải suốt ngày ở nhà. Sau vài tháng ở nhà sinh con, họ cảm thấy không thoải mái và bị cô lập. Có nhiều rất nhiều ý tưởng khi đề cập đến việc chọn cách chăm sóc trẻ. Chúng kể cả từ những người trông trẻ, vú em đến bà già hay chỉ là một người phụ nữ bình thường. (74) Tuy nhiên trong thực tế các bậc phụ huynh không có sự lựa chọn; nên họ phải chấp nhận bất cứ điều gì họ có thể có. Hãy chuẩn bị! (75) Cho dù việc chăm sóc trẻ có tốt đến đâu, một số đứa trẻ được bảo vệ một cách không đúng đắn khi chúng bị bỏ rơi. Đây là một giai đoạn (76) hoàn toàn bình thường trong sự phát triển của trẻ. Trẻ em có thể tách khỏi mẹ trong 6 tháng đầu, nhưng ngay sau đó chúng bắt đầu bám lấy mẹ và những (77) thành viên gần gũi trong gia đình. Hãy chắc chắn rằng trong tuần đầu tiên, bạn dành nhiều thời gian để giúp cho con (78) ổn định. Tất cả trẻ em đều khác nhau. Một số sống độc lập, (79) trong khi số khác thì bám lấy mẹ nhiều hơn. Hãy nhớ rằng nếu bạn muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho con cái, vấn đề không phải là lượng thời gian bạn dành cho chúng mà (80) cách đối xử với chúng ra sao. EX5: Read the following passage on native Americans, and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks The tourist industry is (26) _____ to be the largest industry. Before 1950, one million people traveled abroad each year but by the 1990s the figure (27) _____ to 400 million every year. (28) _____ large numbers of tourists, however, are beginning to cause problems. For example, in the Alps the skiers are destroying the mountains they came to enjoy. Even parts of Mount Everest in the Himalayas are reported to be covered (29) _____ old tins, tents, and food that have been (30) _____. But at a time when we have (31) _____ freedom to travel than ever before, more and more people are asking how they can enjoy their holidays (32) _____ causing problems by spoiling the countryside. Now there is a new holiday (33)_____ called “Holidays That Don’t Cost The Earth”. It tells you (34)_____ you can help the tourist industry by asking your travel agent the right questions (35) _____ you go on holiday. Question 26
A. regarded B. considered C. seen D. figured
Question 27
A. had risen B. rose C. has risen D. were rising
Question 28
A. The B. Those C. These D. Such
Question 29
A. by B. with C. under D. beneath
Question 30
A. disposed B. littered C. thrown away
D. launched
Question 31
A. greater B. bigger C. larger D. better
Question 32
A. apart from B. instead of C. without D. hardly
Question A. guidance B. guide C. direction D. instruction
33 Question 34
A. where B. what C. when D. how
Question 35
A. before B. when C. as soon as D. after
GIẢI: Question 26: Đáp án B. considered Giải thích: (to) consider sbd/sth ( + to be) + N: coi ai/ cái gì là … è Bị động: (to) be consider (to be) + N: được coi là ….. Các đáp án còn lại: (to) regard/ see sbd/ sth as N : coi ai/ cái gì như … (to) figured: hình dung, miêu tả, tưởng tượng Question 27: Đáp án A. had risen Giải thích: “By the 1990s” (Trước thập niên 1990) è đấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành. Question 28: Đáp án D. Such Giải thích: + Trong câu này ta dùng đại từ "such" đầu câu để diễn tả ý như thế/ như vậy/ như là ... để ám chỉ đến ý đã nói trước đó. + Ở đây "Such large numbers of tourists" -‐ với số lượng lớn khách du lịch như vậy (muốn ám chỉ đến số lượng đã nói đến ở câu trước.) Question 29: Đáp án B. with Giải thích: (to) cover sth with sth: bao phủ cái gì bằng cái gì è Bị động: (to) be cover with sth: bị bao phủ bởi cái gì Question 30: Đáp án C. thrown away Giải thích: (to) throw sth away: ném đi, vứt đi, bỏ đi cái gì è Bị động: (to) be thrown away: bị vứt đi Các đáp án còn lại: (to) dispose: xử lí/ sắp đặt, sắp xếp, bố trí (to) litter: vứt rác bừa bãi, bày bừa (to) launch: hạ thuỷ Question 31: Đáp án A. greater Giải thích: + better (adj): tốt hơn è không hợp nghĩa. + Ta có tính từ "big và "large" thường được dùng khi nói về kích thước vật chất, phạm vi, khả năng hay số lượng... + Tính từ "great" chủ yếu được dùng khi nói về tầm quan trọng, chất lượng, năng lực, khả năng ... thường đi với danh từ không đếm được, hay danh từ trừu tượng. è Chọn A Question 32: Đáp án C. without Giải thích: without + N/ Ving: không, không có ... Các đáp án còn lại:
apart from + N/ Ving : ngoài ...ra, ngoại trừ instead of + N/ Ving: thay vì hardly (adv) : hầu như không Question 33: Đáp án B. guide Giải thích: guide (n): sách hướng dẫn du lịch duidance (n): sự hướng dẫn direction (n): sự chỉ đạo instruction (n): hướng dẫn Question 34: Đáp án D. how Giải thích: how: làm cách nào, làm thế nào. Các đáp án còn lại: where: ở đâu what: cái gì when: khi nào Question 35: Đáp án A. before before (conj): trước khi >< after (conj): sau khi as soon as: ngay sau khi Dịch bài: Ngành công nghiệp du lịch (26) được coi là ngành công nghiệp lớn nhất. Trước năm 1950, 1 triệu người đi du lịch nước ngoài hàng năm trước khi vào thập niên 1990, con số (27) đã tăng lên đến 400 triệu người mỗi năm. Tuy nhiên, số lượng khách du lịch nhiều (28) như thế đang bắt đầu gây ra nhiều vấn đề. Ví dụ như, ở dãy Alps, những người trượt tuyết đang phá huỷ những ngọn núi mà họ đến vui chơi. Thậm chí nhiều phần của đỉnh Everest thuộc dãy Himalayas được báo cáo là bị bao phủ (29) với toàn là ống thiếc cũ, lều trại và thức ăn (30) bị vứt đi. Nhưng ở thởi điểm chúng ta có (31) nhiều tự do để đi du lịch hơn trước kia, ngày càng nhiều người hỏi lảm sao để có thể tận hưởng kì nghỉ của mình (32) mà không gây rắc rối khi huỷ hoại vùng nông thôn. Ngày nay có một loại (33) sách hướng dẫn du lịch mới tên là “Holidays don’t cost the Earth” (Những kì nghỉ không phá hoại Trái đất). Nó sẽ chỉ cho bạn (34) cách làm thế nào để giúp cho ngành công nghiệp du lịch bằng cách hỏi công ty du lịch những câu hỏi hợp lý (35) trước khi bạn đi nghỉ dưỡng. EX6: Read the following passage, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks THE NEW WAY TO BURN FAT People who want to lose weight are being (26)_____ a startling new way to burn fat. Would-‐be slimmer are flocking to a sap in Hong Kong that (27) _____ to reduce their waistlines by smearing them with Chinese herbs, dousing them with alcohol and then (28) _____ light to them, all of $68 a session. The spa claims that the (29)_____ heat of fire penetrates deep tissue, increasing circulation and helping the body to absorb the herbal concoction which works to detoxify the body and (30) _____down fat. It boasts that the results are (31) _____, with customers recording losses of up to 15 centimeters of fat after the first session.
Karen Chu, owner of The Life of Life Healing Spa in Hong Kong’s busy Causeway bay district, says that about 100 customers have successful undergone the treatment, and there (32) _____no casualties. “About half of the customers come here for the Aqua-‐Fire treatment,” she said. “It is perfectly safe. You are protected from the flame by wet towels. We have never had any complaints or problems. In Asia, people are more open (33) _____ the idea of fire being a healing treatment. It is only the Westerners who are afraid of the fire. If a customer is really afraid we don’t go (34) _____” Ms Chu claims the fire treatment also boosts the immune system, relieves stress, cleans the skin and (35)_____ muscular pains and stomach problems. Question 26
A. proposed B. suggested C. offered D. advanced
Question 27
A. predicts B. assures C. considers D. promises
Question 28
A. making B. make C. setting D. set
Question 29
A. soaking B. bitter C. forced D. intense
Question 30
A. bring B. take C. break D. work
Question 31
A. immediate B. straight C. early D. immediately
Question 32
A. are B. have been C. were D. has been
Question 33
A. to B. for C. about D. with
Question 34
A. ahead B. through C. forward D. along
Question 35
A. disappears B. eases C. lightens D. recovers
GIẢI: Question 26: Đáp án C. offered Giải thích: (to) offer sbd sth: mời, cung cấp cho ai cái gì è Bị động: (to) be offered sth: được mời, được cung cấp cái gì Các đáp án còn lại: (to) propose N/ (that) clause: đề nghị, đề xuất ra (to) suggest N / Ving/ (that) clause: gợi ý, đề ra (to) advance: tiến bộ Question 27: Đáp án D. promises Giải thích: (to) promise to do sth: hứa hẹn làm gì Các đáp án còn lại:
(to) predict: tiên đoán (to) assure: chắc chắn đảm bảo (to) consider + N/ Ving: xem xét, cân nhắc điều gì Question 28: Đáp án C. setting Giải thích: (to) set fire to + N: châm lửa đốt cái gì è loại A, B Vì đi trước “and” là động từ ở dạng Ving (dousing) nên sau “and” cũng cần một Ving. è chọn C Question 29: Đáp án D. intense Giải thích: intense (adj): (heat, cold, pain) mãnh liệt, dữ dội có cường độ mạnh Các đáp án còn lại: soaking (adj): thấm đẫm, sũng nước bitter (adj): đắng/ cay đắng forced (adj): bắt ép, ép buộc, gượng gạo Question 30: Đáp án C. break Giải thích: (to) break sth down: đập vỡ, làm tan, làm tiêu tan Các đáp án còn lại: (to) bring sbd down: hạ bệ ai (to) take sth down = (to) write sth down: ghi chép lại cái gì Question 31: Đáp án A. immediate Giải thích: Ta dễ dàng nhận ra đây là vị trí của tính từ. è loại D immediate (adj): tức thời, ngay lập tức Các đáp án còn lại: straight (adj): thẳng đứng early (adj): sớm Question 32: Đáp án B. have been Giải thích: Thì hiện tạ hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc diễn ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai. è Vậy ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở đây để chỉ khoảng thời gian từ lúc bắt đầu cho đến bây giờ. Question 33: Đáp án A. to Giải thích: (to) be open to sbd/ sth: cởi mở, dễ dàng chấp nhận ai/ cái gì Question 34: Đáp án A. ahead Giải thích: (to) go ahead: tiến hành, tiếp tục Các đáp án còn lại: (to) go through: kiểm tra lại, xem xét lại (to) go along with sbd/ sth = (to) agree with sbd/ sth: đồng ý, tán thành với Question 35: Đáp án B. eases Giải thích: (to) ease: xoa dịu, làm dịu Các đáp án còn lại: (to) disappear: biến mất (to) lighten: làm nhẹ đi (trọng lượng) (to) recover: hồi phục
Dịch bài: Phương pháp mới để đốt cháy mỡ thừa Những người muốn giảm cân đang được (26) mời sử dụng một phương pháp mới để đốt cháy mỡ thừa. Những người muốn có thân hình mảnh mai đổ xô vào một tiệm spa ở Hồng Kông đã (27) hứa hẹn sẽ giảm vòng eo của họ bằng cách ngâm mình trong thảo dược, giội rượu lên người và sau đó (28) đốt lửa tất cả là 68$ cho 1 gói. Tiệm spa quảng cáo rằng sức nóng (29) mạnh mẽ của lửa sẽ thẩm thấu vào sâu các mô, tăng lượng máu lưu thông và giúp cho cơ thể hấp thụ được dược liệu dùng để giải độc cho cơ thể và (30) đánh tan mỡ. Họ còn khoe rằng hiệu quả sẽ thấy (31) ngay lập tức, có những khách hàng được ghi nhận là đã giảm đến 15 cm mỡ sau gói điều trị đầu tiên. Karen Chu, chủ của tiệm spa “The Life of Life Healing” nằm ở vịnh Causeway Hồng Kông nói rằng khoảng 100 khách hàng đã dùng thử thành công phép trị liệu và (32) chưa có nạn nhân nào. “Khoảng một nửa số khách hàng đến đây để điều trị bằng phương pháp Aqua-‐Fire,” cô nói. “Nó hoàn toàn an toàn. Bạn được khăn ướt bảo vệ khỏi lửa. Chúng tôi không có bất kì sự phàn nàn hay vấn đề nào. Ở châu Á, mọi người cởi mở hơn (33) về việc lửa được sử dụng trong điều trị. Chỉ có những người phương Tây sợ lửa. Nếu một khách hàng rất sợ lửa, chúng tôi sẽ không (34) tiến hành nữa.” Cô Chu nói rằng điều trị bằng lửa cũng làm tăng hệ miễn dịch, giải toả căng thẳng và làm sạch da và (35) xoa dịu cơn đau cơ và vấn đề về dạ dày. EX7: Aeroplanes have the reputation of being dangerous and even (71) _____ travelers are intimidated by them. They also have the great disadvantages of being the most expensive (72) _____ of transport. But nothing can match them (73) _____ speed and comfort. Traveling far above the clouds at an extremely high speed is an unforgettable (74) _____. You do not have to devise ways of taking your mind off the journey, for an aeroplane gets you to your (75)_____ rapidly. For a few hours, you settle back in a deep armchair to enjoy the flight. You can (76) _____ a free film show or sip champagne on some services. But even when such luxuries are not available, there is plenty to(77) _____ you occupied. An aeroplane offers you unusual and breathtaking view of the world. You fly (78) _____ high mountains and deep valleys. If the landscape (79) _____ from view, you can enjoy the extraordinary (80)_____ of unbroken cloud plains that stretch out for miles before you. The journey is so smooth there is nothing to prevent you from reading or sleeping. However you decide to spend your time, one thing is certain: you will arrive at your destination fresh and on time. Question 71
A. hard B. hardly C. hardening D. hardened
Question 72
A. kind B. type C. way D. form
Question 73
A. for B. to C. at D. in
Question 74
A. story B. experience C. spending D. job
Question 75
A. departure B. place C. destination D. arrival
Question 76
A. show B. watch C. look at D. observe
Question 77
A. keep B. feel C. stay D. bind
Question 78
A. below B. on C. over D. beneath
Question 79
A. hides B. hid C. is hidden D. is hiding
Question 80
A. view B. scene C. scenery D. sight
GIẢI: Question 71: Đáp án D. hardened Giải thích: harderned (adj): giàu kinh nghiệm Các đáp án còn lại: hard (adj): cứng, khó, chăm chỉ hardly (adv): hầu như không (to) harden: làm cứng, làm khó (gerund: hardening) Question 72: Đáp án D. form Giải thích: form (n): hình thức, loại hình (vận tải, năng lượng, chính phủ, …) Các đáp án còn lại: kind ≈ type (n): loại way (n): đường, cách thức, phương pháp (giải quyết vấn đề, …) Question 73: Đáp án A. for Giải thích: (to) match sbd/ sth for sth: sánh được, bì kịp với ai/ cái gì về … Question 74: Đáp án B. exprienece Giải thích: unforgetable experience (n): trải nghiệm không thể nào quên. Các đáp án còn lại: story (n): câu chuyện spending (n): sự tiêu xài job (n): nghề nghiệp, công việc Question 75: Đáp án C. destination Giải thích: destination (n): điểm đến, đích đến Các đáp án còn lại: departure (n): sự rời đi place (n): nơi chốn arrival (n): sự đến Question 76: Đáp án B. watch Giải thích: (to) watch: xem, theo dõi (ti vi, phim, …) Các đáp án còn lại: (to) show: trình diễn, trình bày
(to) look at sth/ sbd: nhìn vào … (to) observe: quan sát Question 77: Đáp án A. keep Giải thích: (to) keep sbd occupied: làm cho ai đó bận rộn Question 78: Đáp án C. over Giải thích: over (prep): qua, ngang qua (ở phía trên) Các đáp án còn lại: below (prep): thấp hơn (về độ cao) on (prep): ở trên bề mặt beneath (prep): phía dưới Dịch nghĩa: Question 79: Đáp án C. is hidden Giải thích: (to) hide sth from sbd/ sth: giấu, che khuất cái gì khỏi ai/ cái gì Chủ ngữ của câu là “landscape” (cảnh đẹp) nên ta cần động từ theo sau ở dạng bị động. Question 80: Đáp án D. sight Giải thích: sight (n): cảnh tượng đẹp mắt Các đáp án còn lại: Scenery (n): thắng cảnh, cảnh đẹp (nói chung) View (n): cảnh trong tầm mắt Scene (n): cảnh trong phim/ hiện trường vụ án Dịch bài: Máy bay có tiếng là nguy hiểm và thậm chí khách du lịch (71) dày dạn kinh nghiệm cũng e sợ. Chúng cũng có những bất lợi lớn là (72) loại hình vận chuyển đắt tiền nhất. Nhưng không có gì có thể sánh (73) với chúng về tốc độ và sự thoải mái. Đi du lịch trên tầng mây,với vận tốc rất lớn là một trải nghiệm (74) không thể nào quên. Bạn không cần phải nghĩ ngợi xa xôi khỏi cuộc hành trình của mình, bởi vì chiếc máy bay sẽ mang bạn đến (75) đích một cách nhanh chóng. Trong một vài giờ, bạn có thể nghỉ ngơi trong một chiếc ghế bành sâu để tận hưởng chuyến bay. Bạn có thể (76) xem phim miễn phí hay nhâm nhi chút rượu sâm panh. Nhưng ngay cả khi những thứ xa xỉ đó khôngcó sẵn; có nhiều việc (77) khiến cho bạn bận rộn. Một máy bay mang lại cho bạn những khung cảnh phi thường và ngoạn mục của thế giới. Bạn dễ dàng bay (78) qua núi cao và thung lũng sâu. Nếu cảnh quan được (79) bị khuất khỏi tầm nhìn, bạn có thể tận hưởng (80) cảnh tượng những đám mây tăm tắp trải dài ra hàng dặm trước mắt. Cuộc hành trình là rất êm ái mà không có gì để ngăn cản bạn đọc hay ngủ. Cho dù bạn quyết định dành bao nhiêu thời gian, có một điều chắc chắn là: bạn sẽ đến điểm đến của bạn an toàn và đúng giờ. EX8: Read the following passage, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks TECHNOLOGY AND THE YOUNG Modern technology is changing and improving all the time. Every month, scientists (71)_____ new gadgets and (72)_____to help us with our daily lives, and (73) _____ ways to make
existing technology faster and better. Our homes are full of hardware (such as DVD players and computers) and (74)_____ (such as computer games and MP3s). (75) _____suggests, however, that it’s young people who are best able to deal with this change. Whereas teenagers have no problem (76)_____ a DVD player, their mums and dads and grandparents often find using new technology (77) _____ and difficult. But if you’re a teenager who criticizes your parents for their (78) _____ of technological awareness, don’t be too hard on them! Some time (79)_____ the future, when you’ve got children of your own, your ability to deal with new technology will probably(80)_____ and your children will feel more comfortable with new technology than you do. You won’t want them to criticize you, will you? Question 71
A. invent B. estimate C. experiment D. involve
Question 72
A. effects B. experiments C. laboratories D. equipment
Question 73
A. involve B. decrease C. discover D. connect
Question 74
A. software B. gadgets C. laptops D. screens
Question 75
A. technology B. experiment C. research D. program
Question 76
A. involving B. operating C. discovering D. inventing
Question 77
A. sudden B. unique C. automatic D. complicated
Question 78
A. research B. experiment C. effect D. lack
Question 79
A. in B. to C. on D. at
Question 80
A. lack B. decrease C. estimate D. involve
GIẢI: Question 71: Đáp án A. invent Giải thích: (to) invent: phát minh Các đáp án còn lại: (to) estimate: ước tính (to) experiment: làm thí nghiệm (to) involve: bao gồm, bao hàm Question 72: Đáp án D. equipment Giải thích: equipment (n): trang thiết bị Các đáp án còn lại:
effect (n): ảnh hưởng experiment (n): cuộc thí nghiệm laboratory (n): phòng thí nghiệm Question 73: Đáp án C. discover Giải thích: (to) discover: khám phá ra, tìm ra Các đáp án còn lại: (to) involve: bao gồm, bao hàm (to) decrease: giảm, suy giảm (to) connect: kết nối Question 74: Đáp án A. software Giải thích: software (n): phần mềm máy tính Ta thấy “computer games” và “MP3s” đều là những phần mềm máy tính và trước đó có từ “hardware” (phần cứng) nên dễ dàng chọn được đáp án A. Các đáp án còn lại: gadget (n): đồ dùng, dụng cụ laptop (n): máy tính xách tay screen (n): màn hình Question 75: Đáp án C. research Giải thích: research (n): cuộc nghiên cứu Các đáp án còn lại: experiment (n): cuộc thí nghiệm technology (n): công nghệ program (n): chương trình Question 76: Đáp án B. operating Giải thích: (to) operate: chạy, vận hành Các đáp án còn lại: (to) involve: bao gồm, bao hàm (to) invent: phát minh (to) discover: khám phá ra, tìm ra Question 77: Đáp án D. complicated Giải thích: complicated (adj): phức tạp, rắc rối Các đáp án còn lại: sudden (adj): bất ngờ, đột ngột unique (adj): độc nhất vô nhị automatic (adj): tự động Question 78: Đáp án D. lack Giải thích: lack of sth: sự thiếu thốn về cái gì Các đáp án còn lại: research on/ into sbd/ sth: cuộc nghiên cứu về ai/ cái gì experiment on sbd/ sth: cuộc thí nghiệm lên ai/ cái gì effect on sth: sự ảnh hưởng, tác động lên ai/ cái gì Question 79: Đáp án A. in
Giải thích: in the future: trong tương lai Question 80: Đáp án B. decrease Giải thích: (to) decrease: giảm, suy giảm Các đáp án còn lại: (to) lack: thiếu (to) estimate: ước tính (to) involve: bao gồm, bao hàm Dịch bài: Công nghệ và giới trẻ Công nghệ hiện đại đang thay đổi và tiến bộ liên tục. Hàng tháng, các nhà khoa học (71) phát minh ra những công cụ và (72) thiết bị mới để giúp chúng ta trong cuộc sống hàng ngày của mình, và (73) tìm ra cách để làm cho những công nghệ hiện đại nhanh hơn và tốt hơn. Nhà của chúng ta đã đầy những thiết bị (như đầu DVD và máy tính) và (74) những phần mềm (như trò chơi trên máy tính và MP3). Tuy nhiên, (75) nghiên cứu cho thấy, chính giới trẻ là những người có thể để đối phó tốt nhất với sự thay đổi này. Trong khi thanh thiếu niên không gặp rắc rối khi (76) chạy một chiếc đầu DVD, các bố mẹ và ông bà của họ thường thấy việc sử dụng những công nghệ mới thật là (77) phức tạp và khó khăn. Nhưng nếu bạn là một cậu bé tuổi teen hay chỉ trích cha mẹ của bạn vì (78) sự thiếu hiểu biết về công nghệ, đừng quá khắt khe với họ! Một lúc nào đó (79) trong tương lai, khi bạn đã có con cái, khả năng thích ứng với công nghệ mới có thể sẽ (80) giảm và con bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn với công nghệ mới hơn bạn. Bạn sẽ không muốn họ chỉ trích mình, phải không? EX9: GOING ON A DIET A typical person needs about 1800 calories per day to stay running. These calories keep your heart (1)_____ and your lungs breathing. They keep your organs operating properly and your brain running. They also keep your body warn. A person (2) _____ weight because he or she consumes more calories per day than needed. The only way to lose fat is to (3) _____ the number of calories that you consume per day. This is the basic principle behind going on a diet. Unfortunately, diets don’t work for most people. They do lose weight but then (4) _____ the diet and put it back. Building a sensible diet and exercise plan is the key to (5)_____ a consistent weight. You need to figure out how many calories you need in a day and how many you (6)_____ take in. The next step is to add exercise so that you can raise the number of calories you can consume per day. Exercise charts can show you how many calories different forms of exercise can burn. Burning 250 or 500 calories per day can (7)______ a big difference. You can ride an exercise bike while you are watching television or you can (8)______ the stairs instead of the elevator. Find an exercise (9) _____. Exercises can be a lot easier if there is someone to talk to. It’s a good idea to wear firm-‐fitting clothes if you are on a diet. (10) _____ clothing acts as a reminder of what you are trying to accomplish. Questio A. ticking B. beating C. running D. kicking
n 1 Question 2
A. adds B. increase C. gains D. puts
Question 3
A. cut off B. take down C. remove D. reduce
Question 4
A. go off B. go on C. go after D. go under
Question 5
A. getting B. measuring C. maintaining D. reserving
Question 6
A. preferably B. actually C. consistently D. eventually
Question 7
A. have B. do C. make D. give
Question 8
A. walk B. climb C. run D. take
Question 9
A. partner B. colleague C. associate D. friends
Question 10
A. Tight B. Loose C. Casual D. Formal
GIẢI: Question 1: Đáp án C. running Giải thích: (to) run: chạy, vận hành, hoạt động (bao gồm mọi hoạt động để duy trì của một chiếc máy, một cơ quan, tổ chức, hay một bộ phận trong cơ thể, …) Trong bài động từ “run” chỉ mọi hoạt động của trái tim như co bóp, bơm máu,… để duy trì mọi sự sống của cơ thể. Các đáp án còn lại: (to) tick: kêu tích tắc (to) beat: đánh, đập, nện, đấm (to) kick: đá Question 2: Đáp án C. gains Giải thích: (to) gain weight: tăng cân Question 3: Đáp án D. reduce Giải thích: (to) reduce: giảm, cắt giảm Các đáp án còn lại: (to) cut off: ngắt quãng/ ngăn cản (to) take down: ghi chép lại (to) remove: loại bỏ Question 4: Đáp án A. go off Giải thích: (to) go off sbd/ sth: chán, hết hứng thú với ai/ cái gì Các đáp án còn lại:
(to) go on sth/ Ving: tiếp tục việc gì (đang làm dở) (to) go after sbd/ sth: đi theo/ rượt đuổi ai/ cái gì (to) go under: chìm/ phá sản (vì vỡ nợ) Question 5: Đáp án C. maintaining Giải thích: (to) maintain: duy trì, giữ vững Các đáp án còn lại: (to) get: chiếm, lấy (to) measure: đo đạc, đo lường (to) reserve: để dành, dự trữ Question 6: Đáp án. B. actually Giải thích: actually (adv): thật sự, quả thực Các đáp án còn lại: preferably (adv): hơn, thích hơn,ưa hơn consistently (adv): liên tục eventually (adv): cuối cùng thì Question 7: Đáp án C. make Giải thích: (to) make a difference: làm nên điều khác biệt Question 8: Đáp án D. take Giải thích: (to) take the stairs: đi cầu thang bộ Question 9: Đáp án A. partner Giải thích: partner (n): người làm cùng một công việc nào đó Các đáp án còn lại: colleague (n): đồng nghiệp associate (n): người cộng sự, người hợp tác friend (n): bạn bè Question 10: Đáp án A. tight Giải thích: tight (adj): chật >< loose (adj): rộng casual (adj): bình thường, thường ngày formal (adj): lịch sự Dịch bài: Một người điển hình cần khoảng 1.800 calo mỗi ngày để hoạt động. Calo giữ tim của bạn (1) hoạt động và phổi của bạn hô hấp. Chúng giữ cho các cơ quan của bạn vận hành đúng cách và bộ não của bạn hoạt động. Chúng cũng giữ ấm cơ thể của bạn. Một con người (2) tăng cân vì anh ta hay cô ta tiêu thụ nhiều calo mỗi ngày so với mức cần thiết. Cách duy nhất để giảm mỡ là (3) giảm lượng calo mà bạn tiêu thụ mỗi ngày. Đây là nguyên tắc cơ bản của một chế độ ăn kiêng. Thật không may, chế độ ăn kiêng không có tác dụng với hầu hết mọi người. Họ giảm cân nhưng sau đó (4) chán chế độ ăn uống và béo trở lại. Xây dựng một chế độ ăn uống hợp lí và tập thể dục có kế hoạch là chìa khóa để (5) duy trì trọng lượng phù hợp. Bạn cần phải tìm hiểu xem bạn cần bao nhiêu calo trong một ngày và bạn (6) thực sự có thể hấp thụ vào bao nhiêu.
Bước tiếp theo là tăng cường tập thể dục để bạn có thể tăng số lượng calo có thể tiêu thụ mỗi ngày. Biểu đồ thể dục có thể hiển thị cho bạn các bài tập thể dục khác nhau có thể đốt cháy có bao nhiêu calo. Đốt cháy 250 hoặc 500 calo mỗi ngày có thể (7) tạo ra một sự khác biệt lớn. Bạn có thể tập xe đạp thể dục trong khi đang xem truyền hình hoặc bạn có thể ( 8 ) đi cầu thang bộ thay vì thang máy. Hãy tìm một (9) bạn tập. Các bài tập có thể được dễ dàng hơn rất nhiều nếu có một người nào đó để nói chuyện cùng. Đó là một ý tưởng hay khi mặc những bộ quần áo vừa vặn nếu bạn đang ăn kiêng. Quần áo (10) chật đóng vai trò như một lời nhắc nhở về những gì bạn đang cố gắng để thực hiện. EX10: The role of translation enabling literature to pass beyond its natural frontiers is receiving growing recognition. In view of the general increase in this (31) _____, it is not surprising that many people-‐ with literary interests and a knowledge of languages should think of adopting translating as a full – or part –time (32) ____. Some advice may usefully be given to such would – be translators. Some advice may usefully be given to such would – be translators. The first difficulty the beginner will (33) _____ is the unwillingness of publishers to entrust a translator to anyone who has not already (34_____ a reputation for sound work. The least publishers will (35) _____ before commissioning a translator is a fairly lengthy (36) _____of the applicant’s work, even if unpublished. Perhaps the best way the would-‐be translator can begin is to select some book of the type which he or she feels competent and eager to translate, translate a (37)_____ section of the book and then submit the book and the translation to a suitable publisher. If he or she is extremely lucky, this may result in a commission to translate the book: More probably, however, publishers will (38) ____ the book as such but if they are favorably (39)____ by the translation, they may very possibly commission some other books of a (40) _____ nature which they already have in mind. Question 31 A. Field B. Category C. Group D. Class Question 32 A. Work B. Employment C. occupation D. line Question 33 A. encounter B. involve C. reveal D. introduce Question 34 A. formed B. set C. founded D. established Question 35 A. instruct B. oblige C. demand D. direct Question 36 A. instance B. case C. specimen D. model Question 37 A. substantial B. main C. grand D. plentiful Question 38 A. exclude B. reject C. object D. disapprove Question 39 A. impressed B. convinced C. affected D. taken Question 40 A. common B. same C. similar D. joint GIẢI: Question 31: Đáp án A. field Giải thích: field (n): lĩnh vực (khoa học, nghiên cứu, nghệ thuật, …) Các đáp án còn lại: category (n): loại, hạng
group (n): nhóm class (n): lớp, tầng lớp Question 32: Đáp án C. occupation Giải thích: occupation (n): nghề nghiệp, công việc Các đáp án còn lại: employment (n): sự thuê mướn, tuyển công nhân work (n): công việc (nói chung) line (n): dòng, hàng Question 33: Đáp án A.encounter Giải thích: (to) encounter: chạm trán, gặp phải Các đáp án còn lại: (to) involve: bao gồm (to) introduce: giới thiệu (to) reveal: tiết lộ Question 34: Đáp án D. established Giải thích: (to) establish a reputation for sth/ Ving: tạo lập, gây dựng danh tiếng cho việc gì Question 35: Đáp án C. demand Giải thích: (to) demand: yêu cầu, đòi hỏi Các đáp án còn lại: (to) instruct: hướng dẫn (to) olidge: cưỡng ép, bắt buộc (to) direct: chỉ đạo, hướng dẫn Question 36: Đáp án C. specimen Giải thích: specimen (n): mẫu, vật làm mẫu Các đáp án còn lại: Model (n): người mẫu instance = example (n): ví dụ minh hoạ Question 37: Đáp án A. subtaintial Giải thích: subtaintial (adj): quan trọng, chủ yếu (về dung lượng, giá trị và nội dung) Các đáp án còn lại: main (adj): chính (lớn nhất, quan trọng nhất) grand (adj): tuyệt vời, vĩ đại plentiful (adj): dồi dào, phong phú Question 38: Đáp án B. reject Giải thích: (to) reject: loại bỏ, không xem xét, cân nhắc (bản thảo, hay một công việc) Các đáp án còn lại: (to) exclude: loại bỏ (không liệt kê vào hoặc không cho tham gia) (to) object to + N/ Ving: phản đối (to) disapprove of N/ Ving: không tán thành Question 39: Đáp án A. A. impressed Giải thích: (to) be impressed by …: bị ấn tượng bởi … Các đáp án còn lại:
(to) convince sbd to do sth: thuyết phục ai làm gì (to) convince that + clause: thuyết phục ai tin vào điều gì (to) affect: ảnh hưởng (to) take: lấy, cầm, nắm … Question 40: Đáp án C. similar Giải thích: similar (adj): tương tự, giống (nhau) Các đáp án còn lại: common (adj): chung, phổ biến, thông thường (to) be the same: giống nhau, tương tự nhau (to) joint: gắn kết, kết hợp Dịch bài: Vai trò của dịch thuật cho phép văn học để vượt ra ngoài biên giới tự nhiên của nó đang ngày càng được công nhận. Xét về sự gia tăng nói chung trong (31) lĩnh vực này, không đáng ngạc nhiên khi rất nhiều người với niềm yêu thích văn chương và kiến thức về ngôn ngữ nên suy nghĩ về việc áp dụng dịch thuật như một (32) nghề toàn thời gian hoặc bán thời gian. Một số lời khuyên hữu ích có thể được đưa ra cho những người sắp trở thành người phiên dịch. Khó khăn đầu tiên là người mới bắt đầu sẽ (33) gặp phải là sự miễn cưỡng của các nhà xuất bản để ủy thác cho một bản dịch cho bất cứ ai vẫn chưa (34) tạo dựng được danh tiếng về những tác phẩm hay. Các nhà xuất bản ít nhất sẽ (35) yêu cầu trước khi giao nhiệm vụ cho một dịch giả là một (36) bài mẫu khá dài cho công việc của ứng viên, thậm chí nếu không được xuất bản. Có lẽ cách tốt nhất mà những dịch giả tương lai có thể bắt đầu là để chọn một số cuốn sách mà anh ấy hoặc cô ấy cảm thấy có khả năng và muốn dịch, dịch phần (37) quan trọng của cuốn sách và sau đó gửi sách và bản dịch để một nhà xuất bản phù hợp. Nếu người ấy là cực kỳ may mắn, điều này có thể khiến bạn có thể được giao việc một hoa hồng để dịch sách. Tuy nhiên, có thể hơn, các nhà xuất bản sẽ (38) loại bỏ cuốn sách như vậy nhưng nếu họ (39) bị ấn tượng bởi bản dịch, họ rất có thể sẻ giao một số cuốn sách khác của một có chủ đề (40) tương tự mà họ đã có ý định sẵn. CÁCH THỂ HIỆN NÀY CŨNG LÀ CÁCH CÔ SẼ SỬ DỤNG ĐỂ VIẾT CUỐN “RÈN KỸ NĂNG LÀM BÀI HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN” <3 CHÚC CÁC EM HỌC TỐT! CÔ MAI PHƯƠNG