dang bai dien tu vao doan van filefirst! months after the! tremendous success of “animal! farm”,...

27
CHINH PHỤC DẠNG BÀI HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN Để làm tốt được dạng bài này, nhiều bạn cho rằng chỉ cần có cách làm bài nào đấy là đủ để có thể giúp được điểm cao. Tuy nhiên, trước hết các em cần phải có: a) Kiến thức ngữ pháp chắc chắn. Các phần ngữ pháp hay thi nhất là: Liên từ và các từ chuyển tiếp: Yet, So, When, As, Since, However, In addition, For example,…. Giới từ, cụm giới từ: in, on, at, from, with, across, beside, instead of, apart from… Cụm động từ: give up, look into, face up to, put up with, look forward to.. Mệnh đề quan hệ và mệnh đề danh từ: who, whom, which, that, what, whether… Đại từ: it, this, that, another, each other… Đôi khi còn có các dạng khác: mạo từ, thì của động từ, câu bị động, cấp so sánh, từ loại. b) Từ vựng: Cần ôn về Collocation, Word choice. Trong bài, hay ra kiểu lựa chọn giữa “Do” hay “Make”; “secret” hay “mistery”; “appeal” hay “attract” CÁCH LÀM DẠNG BÀI NÀY: 1. Đọc lướt qua toàn bộ bài, chú ý các chỗ trống cần điền, và có thể suynghĩ luôn xem, chỗ trống thiếu dạng từ gì, ngữ pháp hay từ vựng, từ loại danh từ hay động từ hay tính từ hay giới từ. Cố gắng thu thập sơ qua thông tin của toàn bài để có ý tổng quát 2. Đọc kỹ từng chỗ trống. Xem xét mối quan hệ của chỗ trống với tổng thể câu. Nếu là câu hỏi ngữ pháp thì đó là dạng ngữ pháp gì, nếu đó là câu từ vựng thì có phải cụm từ hay ko, hay là sự lựa chọn về ý nghĩa. Nếu là ý nghĩa thì có thể phải dịch thêm câu liền trước hoặc câu liền sau để đảm bảo ý của câu liền mạch. 3. Sau khi kết thúc câu hỏi cuối cần lắp ráp toàn bộ cả bài lại kiểm tra. FOLLOW FACEBOOK CÔ MAI PHƯƠNG ĐỂ LẤY TÀI LIỆU NHÉ. FACEBOOK.COM/COVUMAIPHUONG LUYỆN TẬP: EX1: Read the following passage, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks from 3 to 12. George Orwell did not expect to be a successful writer. In fact, he spent much of his life anticipating failure. In an essay about his schooldays, he wrote that until he was about thirty he always planned his life with the (3)____that any major undertaking was bound to fail. He wanted success and worked hard to (4) ____it but he was never quite able to give up the notion that his efforts would always come up short. At the age of 46, (5)____before he died, he confided in his private notebook that a deep sense of inadequacy had haunted him throughout his career. He stated that there had been literally not one day in which he did not feel that he was being lazy, that he was behind with his current job and that his rate of work was miserably small. Even in the

Upload: others

Post on 23-Sep-2019

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

CHINH  PHỤC  DẠNG  BÀI  HOÀN  THÀNH  ĐOẠN  VĂN  Để  làm  tốt  được  dạng  bài  này,  nhiều  bạn  cho  rằng  chỉ  cần  có  cách  làm  bài  nào  đấy  là  đủ  để  có  thể  giúp  được  điểm  cao.  Tuy  nhiên,  trước  hết  các  em  cần  phải  có:  a)  Kiến  thức  ngữ  pháp  chắc  chắn.  Các  phần  ngữ  pháp  hay  thi  nhất  là:  -­‐  Liên  từ  và  các  từ  chuyển  tiếp:  Yet,  So,  When,  As,  Since,  However,  In  addition,  For  example,….  -­‐  Giới  từ,  cụm  giới  từ:  in,  on,  at,  from,  with,  across,  beside,  instead  of,  apart  from…  -­‐  Cụm  động  từ:  give  up,  look  into,  face  up  to,  put  up  with,  look  forward  to..  -­‐  Mệnh  đề  quan  hệ  và  mệnh  đề  danh  từ:  who,  whom,  which,  that,  what,  whether…  -­‐  Đại  từ:  it,  this,  that,  another,  each  other…  -­‐  Đôi  khi  còn  có  các  dạng  khác:  mạo  từ,  thì  của  động  từ,  câu  bị  động,  cấp  so  sánh,  từ  loại.    b)  Từ  vựng:  Cần  ôn  về  Collocation,  Word  choice.    Trong  bài,  hay  ra  kiểu   lựa  chọn  giữa  “Do”  hay  “Make”;  “secret”  hay  “mistery”;  “appeal”  hay  “attract”      CÁCH  LÀM  DẠNG  BÀI  NÀY:    

1. Đọc  lướt  qua  toàn  bộ  bài,  chú  ý  các  chỗ  trống  cần  điền,  và  có  thể  suynghĩ  luôn  xem,  chỗ  trống  thiếu  dạng  từ  gì,  ngữ  pháp  hay  từ  vựng,  từ  loại  danh  từ  hay  động  từ  hay  tính  từ  hay  giới  từ.  Cố  gắng  thu  thập  sơ  qua  thông  tin  của  toàn  bài  để  có  ý  tổng  quát  

2. Đọc  kỹ  từng  chỗ  trống.  Xem  xét  mối  quan  hệ  của  chỗ  trống  với  tổng  thể  câu.  Nếu  là  câu  hỏi  ngữ  pháp  thì  đó  là  dạng  ngữ  pháp  gì,  nếu  đó  là  câu  từ  vựng  thì  có  phải  cụm  từ  hay  ko,  hay  là  sự  lựa  chọn  về  ý  nghĩa.  Nếu  là  ý  nghĩa  thì  có  thể  phải  dịch  thêm  câu  liền  trước  hoặc  câu  liền  sau  để  đảm  bảo  ý  của  câu  liền  mạch.  

3. Sau  khi  kết  thúc  câu  hỏi  cuối  cần  lắp  ráp  toàn  bộ  cả  bài  lại  kiểm  tra.      -­‐  FOLLOW  FACEBOOK  CÔ  MAI  PHƯƠNG  ĐỂ  LẤY  TÀI  LIỆU  NHÉ.      FACEBOOK.COM/COVUMAIPHUONG    

LUYỆN  TẬP:    EX1:  Read  the  following  passage,  and  mark  the  letter  A,  B,  C,  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  correct  word  or  phrase  for  each  of  the  blanks  from  3  to  12.        George   Orwell   did   not   expect   to   be   a   successful   writer.   In   fact,   he   spent   much   of   his   life  anticipating  failure.  In  an  essay  about  his  schooldays,  he  wrote  that  until  he  was  about  thirty  he  always  planned  his  life  with  the  (3)____that  any  major  undertaking  was  bound  to  fail.  He  wanted  success  and  worked  hard  to  (4)  ____it  but  he  was  never  quite  able  to  give  up  the  notion  that  his  efforts  would  always   come  up  short.  At   the  age  of  46,   (5)____before  he  died,  he   confided   in  his  private   notebook   that   a   deep   sense   of   inadequacy   had   haunted   him   throughout   his   career.  He  stated  that  there  had  been  literally  not  one  day  in  which  he  did  not  feel  that  he  was  being  lazy,  that  he  was  behind  with  his  current  job  and  that  his  rate  of  work  was  miserably  small.  Even  in  the  

first   months   after   the   tremendous   success   of   “Animal   Farm”,   he   was   quick   discount   his  achievement,  declaring  that  his  next  book  was  bound  to  be  a  failure.  Of   course,   no   conscientious   author   is   ever   completely   (6)____with   their   work,   but   Orwell’s  doubts   were   so   (7)____that   he   often   appeared   more   comfortable   (8)____defeat   than  acknowledging  success.  In  1940,  after  the  publication  of  his  eighth  book,  he  (9)____to  an  admiring  letter  from  another  writer  by  (10)____  out  of  his  way  to  show  the  man  why  he  was  not  (11)____of  his   praise.   “It   makes   me   laugh,”   he   wrote,   “to   see   you   referring   to   me   as   “famous”   and  “successful”.  I  wonder  if  you  (12)____  how  little  my  books  sell!”  Question 3.

A. forecast B. trust C. expectation D. reliance

Question 4.

A. reach B. achieve C. fulfill D. manage

Question 5.

A. shortly B. presently C. recently D. virtually

Question 6.

A. cheered B. assured C. glad D. satisfied

Question 7.

A. lengthy B. persistent C. attached D. convinced

Question 8.

A. granting B. admitting C. agreeing D. allowing

Question 9.

A. returned B. responded C. answered D. denied

Question 10.

A. going B. moving C. setting D. leaving

Question 11.

A. capable B. worthy C. just D. acceptable

Question 12

A. assume B. regard C. acknowledge D. appreciate

 GIẢI:    Question  3:  Đáp  án  C.  expectation  Giải  thích:  expectation  (n):  sự  lường  trước,  liệu  trước  Các  đáp  án  còn  lại:  forecast  (n):  sự  dự  báo  (thường  là  thời  tiết)  trust  (n):  sự  tin  cậy,  uỷ  thác  reliance  (n):  sự  phụ  thuộc  Question  4:  Đáp  án  B.  achieve  Giải  thích:  Ta  có  cụm:  (to)  achieve  success:  đạt  được  thành  công    Từ  “it”  đứng  cuối  câu  thay  thế  cho  “success”  ở  phía  trước.  Vì  vậy  ta  chọn  đáp  án  B.  Question  5:  Đáp  án  A.  shortly  Giải  thích:  Shortly  (adv):  không  lâu,  trong  thời  gian  ngắn  (thường  đứng  trước  before/after)  Các  từ  còn  lại:  presently  (adv):  hiện  tại,  ngay  bây  giờ    recently  (adv):  gần  đây  

virtually  (adv):  gần  như,  hầu  như  Question  6:  Đáp  án  D.  satified.    Giải  thích:  Ta  có  cụm  (to)  be  satisfied  with  sth:  hài  lòng  với    Question  7:  Đáp  án  B.  persistent    Giải  thích:  persistent  (adj)  :  dai  dẳng,  liên  tục  Các  đáp  án  còn  lại:  lengthy  (adj):  dài  dòng  attached  (adj):  gắn  bó,  được  buộc  chặt  convinced  (adj):  tin  chắc,  đoán  chắc  “Orwell’s  doubts”  trong  bài  được  hiểu  là  những  hoài  nghi  của  Orwell  về  sự  thành  công  và  thất  bại.  Đọc  bài  ta  hiểu  rẳng  ông  thường  ám  ảnh  nỗi  thất  bại  trong  sự  nghiệp  của  mình  nên  những  nghi  ngờ  đó  là  dai  dẳng  è  Chọn  B  Question  8:  Đáp  án  B.  admitting  Giải  thích:  (to)  admit:  thừa  nhận,  công  nhận  Các  đáp  án  còn  lại:  (to)  grant:  ban  cho,  cấp  cho  (to)  agree:  đồng  ý  (to)  allow:  cho  phép  Ta  thấy  ở  vế  sau  “than”  có  “acknowledge  success”  (công  nhận  sự  thành  công),  vì  vậy  vế  trước  “than”  ta  chọn  “admit  defeat”  (thừa  nhận  sự  thất  bại)  Question  9:  Đáp  án  B.  responded  Giải  thích:  (to)  respond  to  sbd/sth:  đáp  trả,  hồi  âm,  trả  lời  ai/cái  gì  Question  10:  Đáp  án  A.  going  Giải  thích:  (to)  go  out  of  one’s  way  to  do  sth  =  (to)  try  hard  to  do  sth:  cố  gắng,  nỗ  lực  làm  gì  Question  11:  Đáp  án  B.  worthy  Giải  thích:  (to)  be  worthy  of  sbd/sth:  xứng  đáng  với  ai/  cái  gì  Các  đáp  án  còn  lại:  (to)  be  capable  of  Ving  :  có  thể  làm  gì  (to)  be  acceptable  to  sbd:  có  thể  chấp  nhận  được  đối  với  ai  just  (adj)  công  bằng,  thích  đáng  (chỉ  đi  trước  danh  từ)  Question  12:  Đáp  án  B.  assume  Giải  thích:  (to)  assume:  cho  rằng,  giả  sử.    Các  đáp  án  còn  lại:  (to)  regard:  nhìn  nhận,  đánh  giá  (to)  acknowledge:  thừa  nhận  (to)  appreciate:  đánh  giá  cao  Dịch  bài:       George  Orwell  không  mong  đợi  trở  thành  một  nhà  văn  thành  công.  Trong  thực  tế,  ông  dành  nhiều  thời  gian  trong  đời  để  lường  trước  sự  thất  bại.  Trong  một  bài  văn  về  thời  đi  học,  ông  viết  rằng  cho  đến  tận  khoảng  30  tuổi,  ông  luôn  luôn  lập  kế  hoạch  cho  đời  mình  với  (3)  sự  liệu  trước  rằng  bất  cứ  dự  án  lớn  nào  cũng  nhất  định  sẽ  thất  bại.  Ông  mong  muốn  thành  công  và  đã  làm  việc  chăm  chỉ  để  (4)  đạt  được  nó  nhưng  ông  ấy  chẳng  bao  giờ  có  thể  từ  bỏ  được  ý  

nghĩ  rằng  những  nỗ  lực  của  mình  sẽ  luôn  nảy  đến  một  cách  ngắn  ngủi.  Vào  tuổi  46,  (5)  không  lâu   trước  khi  mất,  ông  đã  giãi  bày   trong  cuốn  sổ   tay  cá  nhân  rằng  cảm  giác  sâu   thẳm  về  sự  thiếu  thốn  đã  ám  ảnh  ông  trong  suốt  sự  nghiệp.  Ông  phát  nói  rằng  đúng  là  chẳng  có  ngày  nào  ông  không  cảm  thấy  mình  lười  biếng,  rằng  ông  luôn  chậm  trễ  trong  công  việc  hiện  tại  và  tỉ  lệ  công  việc  của  ông  là  cực  kỳ  nhỏ.  Thậm  chí  trong  những  tháng  đầu  sau  thành  công  vang  dội  của  “Animal  Farm”,  ông  nhanh  chóng  coi  nhẹ  thành  quả  của  mình,  tuyên  bố  rằng  cuốn  sách  tiếp  theo  chắc  chắn  sẽ  thất  bại.     Dĩ  nhiên,  chẳng  có  nhà  văn  tâm  huyết  nào  hoàn  toàn  (6)  hài  lòng  với  công  việc  của  họ.,  nhưng    những  hoài  nghi  của  Orwell  quá  (7)  dai  dẳng  đến  nỗi  mà  ông  thường  có  vẻ  (8)  thừa  nhận  những  thất  bại  hơn  là    công  nhận  sự  thành  công.  Năm  1940,  sau  khi  xuất  bản  cuốn  sách  thứ  8,  ông  (9)  trả  lời  lá  thư  tỏ  lòng  ngưỡng  mộ  từ  một  nhà  văn  khác  bằng  cách  (10)  cố  gắng  chỉ  ra  cho  người  đàn  ông  đó  tại  sao  mình  không  (11)  xứng  đáng  với  lời  khen  ngợi  của  anh  ta.  “  Nó  làm  tôi  bật  cười”,  ông  viết,  “khi  thấy  anh  coi  tôi   là  ‘nổi  tiếng’  và  ‘thành  công’.  Tôi  tự  hỏi   liệu  anh  cho  rằng  sách  của  tôi  sẽ  bán  được  ít  tới  mức  nào!”    EX2:  Read  the   following  passage  on  native  Americans,  and  mark   the   letter  A,  B,  C  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  correct  word  or  phrase  for  each  of  the  blanks  from  21  to  30.    The  story  of  gold   is  an  adventure   involving  kings,  queens,  pirates,  explores,  conquerors,  and  the  native  peoples  they  conquered.  Throughout  history,  gold  had  (21)_____a  magic  spell  over  those   it   touch.   Gold   is   beautiful   and   rare;   a   soft   shiny   metal   that   can   be   moulded   into  many(22)_____.It  has  been  used  for  money,    jewellery,  and  to  decorate  special  buildings  such  as   palaces   and  places   of  worship.   (23)_____the  precious  metal  was   discovered,   prospectors    rushed   to  mine   it,   starting  new  cities  and  countries  as   they  went.  Gold  and   the  people  who  love   it   have   helped   shape   the   world   we   live   in   today.   Gold   is   one   of   many   elements,   or  substances   that   cannot   be   changed   by   normal   chemical   (24)_____,   that   are   found   in   the  Earth’s   crust.   Gold   has   a   warm,   sunny   colour   and   (25)_____it   does   not   react   (26)_____air,  water,   and  most   chemicals,   its   shine   never   fades.   In   its   natural   (27)   _____,   gold   is   soft   and  easily  shaped.  When  heated  to  1,062  Celsius  it  melts  and  can  be  poured(28)_____  moulds  to  form  coins,  gold  bars,  and  other  objects.  Stories  have  been  told,  movies  (29)_____and  legends  born   about   the   (30)_____of   the   world’s   great   gold   deposits.   It   is   a   saga   of   dreams,   greed,  ambition  and  exploration.  Question  21  

A. knitted   B. sewn   C. woven   D. folded  

Question  22  

A. formats   B. outlines   C. shapes   D. lines  

Question  23  

A. Whoever   B. However   C. Forever   D. Wherever  

Question  24  

A. mode   B. means   C. course   D. measure  

Question  25  

A. yet   B. despite   C. because   D. so  

Question  26  

A. in   B. to   C. on   D. with  

Question  27  

A. estate   B. state   C. stage   D. position  

Question  28  

A. into   B. though   C. at   D. with  

Question  29  

A. done   B. made   C. composed   D. built  

Question  30  

A. discovery   B. revelation   C. detection   D. disclosure  

 GIẢI:    Question  21:  Đáp  án  C.  woven  Giải  thích:  (to)  weave  a  spell  (over  sbd):  mê  hoặc  ai  (to)  knit  (knitted):  đan  (to)  sew  (sewed,  sewn):  khâu,  may  (to)  fold  (folded):  gấp  nếp  Question  22:  Đáp  án  C.  shapes  Giải  thích:  shape  (n):  hình  dạng,  hình  khối  Các  đáp  án  còn  lại:  fomat  (n):  khổ  (sách,  giấy,..)/  cách  bố  trí,  sắp  xếp  outline  (n):  dàn  ý  line  (n):  dòng,  vạch,  đường  Question  23:  Đáp  án  D.  Wherever  Giải  thích:  wherever  (conj):  bất  cứ  đâu  Các  đáp  án  còn  lại:  whoever  (pron):  bất  cứ  ai  however  (+  adj)  :  Cho  dù  forever  (adv):  mãi  mãi  Question  24:  Đáp  án  B.  means  Giải  thích:  means  (n):  phương  tiện,  phương  pháp  Các  đáp  án  còn  lại:  mode  (n):  cách  thức/  kiểu,  mốt  thời  trang  course  (n):  giai  đoạn,  quá  trình  measure  (n):  phương  pháp  đo  lường  Question  25:  Đáp  án  C.  because  Giải  thích:  Because  +  clause:  bởi  vì  Yet  (adv):  chưa,  còn  chưa  (dùng  ở  các  thì  hoàn  thành)  Despite  +  N/Ving:  Mặc  dù…  so  (conj):  vì  vậy,  nên  Question  26:  Đáp  án  D.  with  

Giải  thích:  (to)  react  with  sth:  phản  ứng  hoá  học  với  cái  gì  Ngoài  ra:  (to)  react  to  sbd/sth:  phản  ứng  lại  (một  hành  động,  thái  độ…)  Question  27:  Đáp  án  B.  state  Giải  thích:  state  (n):  trạng  thái  Các  đáp  án  còn  lại:  estate  (n):  bất  động  sản  stage  (n):  chặng,  giai  đoạn/sân  khấu  position  (n):  vị  trí/  địa  vị  Question  28:  Đáp  án  A.  into  Giải  thích:  (to)  pour  sth  into  sth:  rót,  đổ  cái  gì  vài  cái  gì  Question  29:  Đáp  án  B.  made  Giải  thích:  (to)  make  film/movies:  sản  xuất  phim  Question  30:  Đáp  án  A.  discovery  Giải  thích:  discovery  (n):  cuộc  khám  phá,  sự  khám  phá  ra  Các  từ  còn  lại:  detection  (n):  sự  dò  tìm,  sự  phát  hiện  (thường  sử  dụng  một  công  cụ  hoặc  một  phương  pháp  đặc  biệt)  revelation  (n):  sự  tiết  lộ,  sự  phát  giác  (bí  mật)  disclosure  (n):  sự  vạch  trần,  sự  lộ  ra  Dịch  bài:     Câu  chuyện  về  vàng  là  một  chuyến  phiêu  lưu  với  sự  tham  gia  của  vua  chúa,  nữ  hoàng,  hải  tặc,  các  nhà  thám  hiểm,  những  kẻ  xâm  lược  và  những  dân  tộc  mà  chúng  xâm  chiếm.  Trong  suốt  lịch  sử,  vàng  đã  (21)  mê  hoặc  bất  cứ  những  ai  chạm  vào  nó.Vàng  đẹp  và  hiếm;  một  thứ  kim  loại  mềm  và  sáng  bóng  mà  có  thể  được  đúc  thành  nhiều  (22)  hình  dạng.  Nó  được  dùng  để  tạo  ra  tiền,  trang  sức  và  trang  trí  những  công  trình  kiến  trúc  đặc  biệt  như  cung  điện  hay  những  nơi  thờ  cúng.  (23)  Bất  cứ  nơi  nào  thứ  kim  loại  quý  giá  này  được  phát  hiện,    những  kẻ  săn  vàng  đều  đổ  xô  đi  đào,  xây  dựng  nên  nhưng  thành  phố  và  những  đất  nước  mới  khi  họ  đi  qua.  Vàng  và  những  kẻ  yêu  vàng  đã  tạo  nên  hình  hài  thế  giới  mà  chúng  ta  đang  sống  hôm  nay.  Vàng  là  một  trong  nhiều  nguyên  tố,  hoặc  chất  có  không  thể  bị  biễn  đổi  bởi  những  (24)  phương  pháp  hoá  học  thông  thường  được  tìm  thấy  ở  vỏ  trái  đất.  Vàng  có  màu  sáng  ấm  (25)  bởi  vì  nó  không  phản  ứng  (26)  với  không  khí,  nước  và  hầu  hết  các  chất  hoá  học,  độ  sáng  của  nó  không  bao  giờ  mờ  đi.  Trong  (27)  trạng  thái  tự  nhiên,  vàng  mềm  và  dễ  tạo  hình.  Khi  được  nung  đến  1,062  độ  C,  nó  nóng  chảy  và  có  thể  đưởng  đổ  (28)  vào  khuôn  để  đúc  tiền  xu,  những  thỏi  vàng,  và  những  vật  khác.  Nhiều  câu  chuyện  đã  được  kể  lại,  những  bộ  phim  (29)  được  làm  ra  và  những  truyền  thuyết  được  dựng  nên  về   (30)  sự   khám  phá   ra  những  mỏ  vàng   lớn   trên   thế  giới.  Đó   là  câu  chuyện  về  những  ước  mơ,  lòng  tham,  sự  tham  vọng  và  những  cuộc  thám  hiêm    EX3:  Read  the   following  passage  on  native  Americans,  and  mark   the   letter  A,  B,  C  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  correct  word  or  phrase  for  each  of  the  blanks  A  FAMOUS  WRITER        Joanne  Rowling  became  famous  almost  overnight.  She  is  the  (31)_____of  a  highly  successful  series  of  books  for  young  people.  

     Joanne   has   dreamt   of   being   a   writer   for   as   long   as   she   can   remember.   In   fact,   she   has  been(32)_____  stories  and  characters  ever  since  she  was  a  schoolgirl.  When  she  was  still  quite  young,  the  family  moved  to  a  town  called  Chepstow.  A  family  who  lived  (33)  ____were  called  Potter,  and  she  used  their  name  for  the  hero  of  her  books.  She  and  her  sister,  Di,  (34)_____a  state   school   in   town.   At   school,   she   was   hard-­‐working   and   rather   reserved.   She   was  (35)_____good  at  English  and  languages.  Her  talent  for  telling  stories  made  her  popular  figure  in   the   school.   During   breaks   between   (36)   _____she   was   often   surrounded   by   a   crowd   of  friends,  excited  to  hear  the  (37)  _____story  she  had  written.  She  often  included  her  classmates  in  her  stories  though  they  were  not  always  aware  of  this!        When  she  left  school,  Joanne  succeeded  in  getting  a  place  at  university.  After  graduating,  she  got  a(38)  _____in  French.  Then  Joanne  started  to  work  as  a  teacher  in  a  school  in  Portugal.  She  married  a   journalist  but,   sadly,   the  couple   soon   (39)_____and   she  moved   to  Edinburgh.   She  had   (40)   _____and   couldn’t   even   afford   a   plastic   folder   to   send   her   new   book   to   potential  publishers.  However,  one  wonderful  day  a  publisher  said  “yes”.  It  was  the  greatest  day  of  her  life.  Question  31   A. composer   B. author   C. artist   D. novelist  Question  32   A. making  up   B. taking  up   C. doing  up   D. putting  up  Question  33   A. next   B. across   C. besides   D. nearby  Question  34   A. went   B. attended   C. frequente

d  D. studied  

Question  35   A. particularly   B. a  quite   C. most   D. unexpected  Question  36   A. tutorials   B. lectures   C. sessions   D. lessons  Question  37   A. recent   B. last   C. ultimate   D. latest  Question  38   A. certificate   B. diploma   C. degree   D. license  Question  39   A. broke  into   B. broke  out   C. broke  up   D. broke  down  Question  40   A. never  

something  B. neither  

income  C. no  income   D. not  at  all  

 GIẢI:    Question  31:  Đáp  án  B.  author  Giải  thích:    author  (n):  nhà  văn,  người  viết  sách.  Các  đáp  án  còn  lại:  composer  (n):  nhà  soạn  nhạc  arttist  (n):  nghệ  sĩ  (nói  chung)  novelist  (n):  tiểu  thuyết  gia  Dòng   1,   đoạn   2   có   thông   tin:   “Joanne   has   dreamt   of   being   a  writer…”   (Joanne  mơ  ước   trở  thành  nhà   văn…)   ,   các   thông   tin   trong   bài   cũng   chỉ   nói   về   những   câu   chuyện,   các   nhân   vật  trong  sách…  của  bà  chứ  không  nhắc  gì  đến  tiểu  thuyết.  è  Chọn  B  Question  32:  Đáp  án:  A.  making  up  Giải  thích:  

Cụm  động  từ:  (to)  make  up:  dựng  chuyện,  bịa  chuyện  Các  đáp  án  còn  lại:  (to)  take  up:  theo  đuổi,  bắt  đầu  (sở  thích)/  chiếm  (bao  nhiêu  thời  gian/  không  gian)  (to)  put  up:  dựng  lên  (to)  do  up:  trang  trí    Question  33:  Đáp  án  D.  nearby  Giải  thích:  nearby  (adv):  gần  bên,  ngay  cạnh  Các  đáp  án  còn  lại:  next  (adv):  ngay  sau,  kế  tiếp  besides  (adv):  bên  cạnh  đó  across  (adv):  qua,  ngang  qua  Question  34:  Đáp  án  B.  attend  Giải  thích:  (to)  attend  sth:  tham  gia,  có  mặt    (to)  attend  school  :  đi  học,  theo  học  Các  động  từ  còn  lại:  (to)  go  to  somewhere:  đi  đâu  (to)  study:  học  tập,  nghiên  cứu  (to)  frequent:  hay  lui  tới,  hay  ở  Question  35:  Đáp  án  A.  particularly  Giải  thích:  Khi  muốn  nhấn  mạnh,  chúng  ta  sử  dụng:  particularly  (adv):  đặc  biệt  là.  Các  đáp  án  còn  lại:  Đáp  án  A:  không  có  “a  quite”  è  quite  a  +  N:  khá  là  most  (adv):  nhất,  hơn  nhất  (dùng  trong  so  sánh  hơn  nhất)  unexpected  (adj):  bất  ngờ,  không  lường  trước  Question  36:  Đáp  án  D.  lesson  Giải  thích:  lesson  (n):  bài  học  Các  đáp  án  còn  lại  không  phù  hợp  về  nghĩa:  session  (n):  thời  kì,  phiên  họp  lecture  (n):  bài  thuyết  trình  tutorial  (n):  giờ  dạy  kèm,  giờ  học  thêm  Question  37:  Đáp  án  D.  lastest  Giải  thích:  lastest  (n):  mới  nhất,  gần  đây  nhất  Các  đáp  án  còn  lại  không  phù  hợp  về  nghĩa:  recent  (adj):  gần  đây  last  (adj):  cuối  cùng,  sau  chót  ultimate  (adj):  cuối  cùng,  sau  chót  Question  38:  Đáp  án  C.  degree  Giải  thích:  degree  (n):  bằng  đại  học  Các  đáp  án  còn  lại:  certificate  (n):  giấy  chứng  nhận,  chứng  chỉ  diploma  (n):  giấy  chứng  nhận  kết  thúc  học  phần/  giai  đoạn  học  tập  

license  (n):  giấy  phép  Question  39:  Đáp  án  C.  broke  up  Giải  thích:  (to)  break  up:  chia  tay,  chia  lìa  Các  đáp  án  còn  lại:  (to)  break  into  sth:  đột  nhập  vào…  (to)  break  down:  (máy  móc,  thiết  bị…)    hỏng/  suy  sụp  tinh  thần  (to)  break  out:  bùng  nổ  (chiến  tranh,  dịch  bệnh,…)    Question  40:  Đáp  án  C.  no  income  Giải  thích:  no  +  N  :  không  có  cái  gì  Các  đáp  án  còn  lại  sai  vì:  +  Câu  A:  trạng  từ  nếu  đứng  giữa  câu  thì  nó  phải  đứng  trước  động  từ  chính.  è  “never”  phải  đứng  trước  “had”  ;  “something”  không  được  dùng  trong  câu  phủ  định.  +  Câu  B:  sai  cấu  trúc:  Neither  +  S1  +  nor  +  S2  +  V(chia  theo  S2):  cả  hai  đều  không                              Nether  of  +  N  +  V:  cả  hai  đều  không  +  Câu  D:  (not)  at  all:  hoàn  toàn  không  Dịch  bài:  MỘT  NHÀ  VĂN  NỔI  TIẾNG     Joanne   Rowling   nhanh   chóng   trở   nên   nổi   tiếng.   Bà   là   (31)   tác   giả   của   hàng   loạt   sách  dành  cho  giới  trẻ.         Joanne  đã  mơ  ước  trở  thành  một  nhà  văn  từ  rất  lâu.  Thực  tế,  bà  đã  (32)  xây  dựng  nên  những  câu  chuyện  và  nhân  vật  từ  khi  còn  là  học  sinh.  Khi  bà  còn  trẻ,  gia  đình  bà  đã  chuyển  đến  một  thị  trấn  tên  là  Chepstow.  Một  gia  đình  sống  (33)  bên  cạnh  là  nhà  Potter,  và  bà  đã  đặt  tên  của  họ  cho  người  anh  hùng  trong  truyện.  Bà  và  chị  gái,  Di,  (34)  theo  học  một  trường  công  lập  trong  thị  trấn.  Ở  trường,  bà  rất  chăm  chỉ  và  khá  dè  dặt.  Bà  (35)  đặc  biệt  giỏi  môn  tiếng  anh  và  ngôn  ngữ.  Tài  kể  chuyện  khiến  bà  trở  nên  nổi  tiếng  ở  trường.  Trong  giờ  ra  chơi  giữa  các  (36)  tiết  học,  bà  thường  được  các  bạn  vây  quanh,  háo  hức  nghe  những  câu  chuyện  (36)  mới  nhất.  Bà  thường  hay  cuốn  hút  các  bạn  bằng  những  câu  chuyện  của  mình  mà  họ  chẳng  hề  hay  biết  điều  này!     Khi  ra  trường,  Joanne  đã  đỗ  đại  học.  Sau  khi  tốt  nghiệp,  bà  lấy  (38)  bằng  đại  học  ở  Pháp.  Sau  đó  Joanne  bắt  đầu   làm  giáo  viên  ở  một  trường  học  tại  Bồ  Đào  Nha.  Bà  kết  hôn  với  một  phóng  viên,  nhưng  buồn  thay,  họ  đã  sớm  (39)  chia   tay  và  bà  chuyển  đến  Edinburgh.  Bà  (40)  không  có  thu  nhập  và  không  thể  chi  trả  cho  những  tập  tài  liệu  để  gửi  tác  phẩm  mới  của  mình  tới  những  nhà  xuất  bản  tiềm  năng.  Tuy  nhiên,  một  nhà  xuất  bản  tuyệt  vời  đã  nói  “có”.  Đó  là  ngày  tuyệt  vời  nhất  trong  cuộc  đời  bà.    EX4:    Carefully  conducted  studies  that  have  followed  the  children  of  working  mothers  have  not  been  able   to   show   any   long-­‐term   problems,   compared   (71)_____children  whose  mothers   stay   at  home.   My   personal   (72)   _____is   that   mothers   should   be   allowed   to   work   if   they   wish.  Whether  we   like   it  or  not,   there  are  a  number  of  mothers  who   just  have  to  work.  There  are  many  who  must  work  out  of  pure  economic  (73)  _____.  Many  mothers  are  not  born  to  be  full-­‐

time   parents.   After   a   few  months   at   home  with   a  much   loved   infant,   the   feel   trapped   and  isolated.          There  are  a  number  of  options  when  it  refers  to  choosing  childcare.  These  range  from  child  minders  and  nannies   through  to  Granny  or   the  kind  of   lady  across   the  street.   In   reality,   (74)  _____  many  parents   do  no  have   any   choice;   they  have   to   accept   anything   they   can   get.   Be  prepared!  No   (75)_____  how  good   the   children  may  be,   some  children  are  going   to  protect  wildly  if  they  are  left.  This  is  a  (76)  _____  normal  stage  of  child  development.  Babies  separate  well   in   the   first   six  months,  but   soon  after   that   they   start   to  get  a   crush  on  Mum  and  close  family  (77)_____.  Make  sure  that  in  the  first  week,  you  allow  plenty  of  time  to  help  your  child  (78)_____.          All   children   are   different.   Some   are   independent,(79)   _____   others   are  more   attached   to  their   mothers.   Remember   that   if   you   want   to   do   the   best   for   your   children,   it’s   not   the  quantity  of  time  you  spend  with  them,  it’s  the  (80)_____  that  matters.  Question  71  

A. to   B. for   C. with   D. by  

Question7  2  

A. view   B. idea   C. thought   D. decision  

Question  73  

A. reason   B. duty   C. necessity   D. task  

Question  74  

A. however   B. but   C. although   D. therefore  

Question  75  

A. way   B. matter   C. surprise   D. exception  

Question  76  

A. perfectly   B. extremely   C. very   D. certainly  

Question  77  

A. people   B. adults   C. members   D. grown-­‐ups  

Question  78  

A. grow  up   B. settle  in   C. bring  up   D. calm  down  

Question  79  

A. when   B. while   C. and     D. as  

Question  80  

A. quality   B. attitude   C. behavior   D. manner  

 Question  71:  Đáp  án  C.  with  Giải  thích:  (to)  compare  with  sbd/  sth:  so  với  ai/  cái  gì    ≠  (to)  compare  to  sbd/  sth:  sánh  kịp,  bì  kịp  với  (thường  dùng  trong  câu  phủ  định  Question  72:  Đáp  án  A.  view  Giải  thích:  personal  view:  quan  điểm  cá  nhân  Các  đáp  án  còn  lại:  idea  (n):  ý  tưởng  thought  (n):  sự  suy  nghĩ,  suy  ngẫm  

decision  (n):  sự  quyết  định  Question  73:  Đáp  án  A.  reason  Giải  thích:  out  of  ….  (adj)  reason:  không  phải  vì,  ngoài  lý  do…  Question  74:  Đáp  án  A.  however  Giải  thích:    +  Ở  câu  những  câu  đầu  của  đoạn  2,  tác  giả  viết:  “There  are  a  number  of  options  when  it  refers  to   choosing   childcare   (Có  nhiều   rất   nhiều   ý   tưởng   khi   đề   cập  đến   việc   chọn   cách   chăm   sóc  trẻ…)    Đến  câu  3:  “…  In  reality,  ______,  many  parents  do  not  have  any  choice;  they  have  to  accept  anything  they  can  get.”    (…Trong  thực  tế  ____  các  bậc  phụ  huynh  không  có  sự  lựa  chọn;  nên  họ  phải  chấp  nhận  bất  cứ  điều  gì  họ  có  thể  có.)      è  Rõ  ràng  đây  là  hai  mệnh  đề  mang  tính  chất  tương  phản  è  loại  D.  +  Ta  có:  Although  +  adj/clause,  …  :  mặc  dù  è  không  phù  hợp  với  chỗ  trống  è  loại  C.  +  “.  However,  …”  hoặc  “…,  however,  …”  (tuy  nhiên)  ≠  “…,  but  …”  (nhưng)  è  Chọn  A  Question  75:  Đáp  án  D.  No  matter  Giải  thích:  No  matter  how  +  adj/  adv  +  S  +  be/  V,  …  =  However  +  adj/  adv  +  S  +  be/  V,  …:  Cho  dù  …,    Question  76:  Đáp  án  D.  certainly  Giải  thích:  a  certainly  normal  stage:  một  giai  đoạn  (phát  triển)  hoàn  toàn  bình  thường  Question  77:  Đáp  án  C.  member  Giải  thích:  a  family  member  =  a  member  of  family:  thành  viên  trong  gia  đình  Question  78:  Đáp  án  B.  settle  in  Giải  thích:  (to)  settle  in:  ổn  định,  bình  tâm  Các  đáp  án  còn  lại:    (to)  grow  up:  lớn  trên,  trưởng  thành  (to)  bring  sbd  up:  nuôi  dưỡng  ai  (to)  calm  down:  bình  tĩnh  Question  79:  Đáp  án  B.  while  Giải  thích:  “While”  (trong  khi  đó)  được  dùng  để  nối  hai  mệnh  đề  có  ý  nghĩa  tương  phản.  Question  80:  Đáp  án  D.  manner  Giải  thích:  manner  (n):  cách  cư  xử  Các  đáp  án  còn  lại:  quality  (n):  chất  lượng  attitude  (n):  quan  điểm,  cách  nhìn  behavior  (n):  hành  vi  Dịch  bài:     Những  cuộc  nghiên  cứu  được  thực  hiện  một  cách  kĩ  lưỡng  theo  dõi  những  đứa  con  của  các  bà  mẹ  đi  làm  vẫn  chưa  thể  chỉ  ra  vấn  đề  nào  có  tính  chất  lâu  dài,  so  (71)  với  những  đứa  trẻ  có  mẹ  ở  nhà.   (72)  Quan  điểm  cá  nhân  của  tôi   là  các  bà  mẹ  nên  được  phép   làm  việc  nếu  họ  muốn.  Cho  dù  chúng  ta  có  thích  hay  không,  có  rất  nhiều  bà  mẹ  chỉ  phải  làm  việc.  Nhiều  người  

(73)  không  vì  lý  do  kinh  tế.  Nhiều  bà  mẹ  không  phải  suốt  ngày  ở  nhà.  Sau  vài  tháng  ở  nhà  sinh  con,  họ  cảm  thấy  không  thoải  mái  và  bị  cô  lập.     Có  nhiều  rất  nhiều  ý  tưởng  khi  đề  cập  đến  việc  chọn  cách  chăm  sóc  trẻ.  Chúng  kể  cả  từ  những  người  trông  trẻ,  vú  em  đến  bà  già  hay  chỉ  là  một  người  phụ  nữ  bình  thường.  (74)  Tuy  nhiên  trong  thực  tế  các  bậc  phụ  huynh  không  có  sự  lựa  chọn;  nên  họ  phải  chấp  nhận  bất  cứ  điều  gì  họ  có  thể  có.  Hãy  chuẩn  bị!  (75)  Cho  dù  việc  chăm  sóc  trẻ  có  tốt  đến  đâu,  một  số  đứa  trẻ  được  bảo  vệ  một  cách    không  đúng  đắn  khi  chúng  bị  bỏ  rơi.  Đây  là  một  giai  đoạn  (76)  hoàn  toàn  bình  thường  trong  sự  phát  triển  của  trẻ.  Trẻ  em  có  thể  tách  khỏi  mẹ  trong  6  tháng  đầu,  nhưng  ngay  sau  đó  chúng  bắt  đầu  bám  lấy  mẹ  và  những  (77)  thành  viên  gần  gũi  trong  gia  đình.  Hãy   chắc   chắn   rằng   trong   tuần  đầu   tiên,  bạn  dành  nhiều   thời   gian  để  giúp   cho   con   (78)  ổn  định.     Tất  cả  trẻ  em  đều  khác  nhau.  Một  số  sống  độc  lập,  (79)  trong  khi  số  khác  thì  bám  lấy  mẹ  nhiều   hơn.  Hãy   nhớ   rằng   nếu   bạn  muốn   làm  những  điều   tốt   đẹp   nhất   cho   con   cái,   vấn   đề  không  phải  là  lượng  thời  gian  bạn  dành  cho  chúng  mà  (80)  cách  đối  xử  với  chúng  ra  sao.    EX5:  Read  the   following  passage  on  native  Americans,  and  mark   the   letter  A,  B,  C  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  correct  word  or  phrase  for  each  of  the  blanks            The  tourist  industry  is  (26)  _____  to  be  the  largest  industry.  Before  1950,  one  million  people  traveled  abroad  each  year  but  by   the  1990s   the   figure   (27)  _____  to  400  million  every  year.  (28)  _____  large  numbers  of  tourists,  however,  are  beginning  to  cause  problems.  For  example,  in  the  Alps  the  skiers  are  destroying  the  mountains  they  came  to  enjoy.  Even  parts  of  Mount  Everest  in  the  Himalayas  are  reported  to  be  covered  (29)  _____  old  tins,  tents,  and  food  that  have  been   (30)  _____.  But  at  a   time  when  we  have   (31)  _____   freedom  to   travel   than  ever  before,   more   and   more   people   are   asking   how   they   can   enjoy   their   holidays   (32)   _____  causing   problems   by   spoiling   the   countryside.   Now   there   is   a   new   holiday   (33)_____   called  “Holidays  That  Don’t  Cost  The  Earth”.  It  tells  you  (34)_____  you  can  help  the  tourist  industry  by    asking  your  travel  agent  the  right  questions  (35)  _____  you  go  on  holiday.  Question  26  

A. regarded   B. considered   C. seen   D. figured  

Question  27  

A. had  risen   B. rose   C. has  risen   D. were  rising  

Question  28  

A. The   B. Those   C. These   D. Such  

Question  29  

A. by   B. with   C. under   D. beneath  

Question  30  

A. disposed   B. littered   C. thrown  away  

D. launched  

Question  31  

A. greater   B. bigger   C. larger   D. better  

Question  32  

A. apart  from   B. instead  of   C. without   D. hardly  

Question   A. guidance   B. guide   C. direction   D. instruction  

33  Question  34  

A. where   B. what   C. when   D. how  

Question  35  

A. before   B. when   C. as  soon  as   D. after  

 GIẢI:    Question  26:  Đáp  án  B.  considered  Giải  thích:  (to)  consider  sbd/sth  (  +  to  be)  +  N:  coi  ai/  cái  gì  là  …  è  Bị  động:  (to)  be  consider  (to  be)  +  N:  được  coi  là  …..  Các  đáp  án  còn  lại:    (to)  regard/  see  sbd/  sth  as  N  :  coi  ai/  cái  gì  như  …    (to)  figured:  hình  dung,  miêu  tả,  tưởng  tượng    Question  27:  Đáp  án  A.  had  risen  Giải  thích:  “By  the  1990s”  (Trước  thập  niên  1990)  è  đấu  hiệu  của  thì  quá  khứ  hoàn  thành.  Question  28:  Đáp  án  D.  Such  Giải  thích:    +  Trong  câu  này  ta  dùng  đại  từ  "such"  đầu  câu  để  diễn  tả  ý  như  thế/  như  vậy/  như  là  ...  để  ám  chỉ  đến  ý  đã  nói  trước  đó.  +  Ở  đây  "Such  large  numbers  of  tourists"  -­‐  với  số  lượng  lớn  khách  du  lịch  như  vậy  (muốn  ám  chỉ  đến  số  lượng  đã  nói  đến  ở  câu  trước.)  Question  29:  Đáp  án  B.  with  Giải  thích:  (to)  cover  sth  with  sth:  bao  phủ  cái  gì  bằng  cái  gì  è  Bị  động:  (to)  be  cover  with  sth:  bị  bao  phủ  bởi  cái  gì  Question  30:  Đáp  án  C.  thrown  away  Giải  thích:  (to)  throw  sth  away:  ném  đi,  vứt  đi,  bỏ  đi  cái  gì  è  Bị  động:  (to)  be  thrown  away:  bị  vứt  đi  Các  đáp  án  còn  lại:    (to)  dispose:  xử  lí/  sắp  đặt,  sắp  xếp,  bố  trí  (to)  litter:  vứt  rác  bừa  bãi,  bày  bừa    (to)  launch:  hạ  thuỷ  Question  31:  Đáp  án  A.  greater  Giải  thích:  +  better  (adj):  tốt  hơn  è  không  hợp  nghĩa.  +  Ta  có  tính  từ  "big  và  "large"  thường  được  dùng  khi  nói  về  kích  thước  vật  chất,  phạm  vi,  khả  năng  hay  số  lượng...  +  Tính  từ  "great"  chủ  yếu  được  dùng  khi  nói  về  tầm  quan  trọng,  chất  lượng,  năng  lực,  khả  năng  ...  thường  đi  với  danh  từ  không  đếm  được,  hay  danh  từ  trừu  tượng.  è  Chọn  A  Question  32:  Đáp  án  C.  without  Giải  thích:  without  +  N/  Ving:  không,  không  có  ...  Các  đáp  án  còn  lại:  

apart  from  +  N/  Ving  :  ngoài  ...ra,  ngoại  trừ    instead  of  +  N/  Ving:  thay  vì    hardly  (adv)  :  hầu  như  không  Question  33:  Đáp  án  B.  guide  Giải  thích:  guide  (n):  sách  hướng  dẫn  du  lịch  duidance  (n):  sự  hướng  dẫn  direction  (n):  sự  chỉ  đạo  instruction  (n):  hướng  dẫn  Question  34:  Đáp  án  D.  how    Giải  thích:  how:  làm  cách  nào,  làm  thế  nào.  Các  đáp  án  còn  lại:  where:  ở  đâu  what:  cái  gì  when:  khi  nào  Question  35:  Đáp  án  A.  before  before  (conj):  trước  khi  ><  after  (conj):  sau  khi  as  soon  as:  ngay  sau  khi  Dịch  bài:     Ngành   công   nghiệp   du   lịch   (26)  được   coi   là   ngành   công   nghiệp   lớn   nhất.   Trước   năm  1950,  1  triệu  người  đi  du  lịch  nước  ngoài  hàng  năm  trước  khi  vào  thập  niên  1990,  con  số  (27)  đã  tăng   lên  đến  400  triệu  người  mỗi  năm.  Tuy  nhiên,  số  lượng  khách  du  lịch  nhiều  (28)  như  thế  đang  bắt  đầu  gây  ra  nhiều  vấn  đề.  Ví  dụ  như,  ở  dãy  Alps,  những  người  trượt  tuyết  đang  phá  huỷ  những  ngọn  núi  mà  họ  đến  vui  chơi.  Thậm  chí  nhiều  phần  của  đỉnh  Everest  thuộc  dãy  Himalayas  được  báo  cáo  là  bị  bao  phủ  (29)  với  toàn  là  ống  thiếc  cũ,  lều  trại  và  thức  ăn  (30)  bị  vứt  đi.  Nhưng  ở  thởi  điểm  chúng  ta  có  (31)  nhiều  tự  do  để  đi  du  lịch  hơn  trước  kia,  ngày  càng  nhiều  người  hỏi  lảm  sao  để  có  thể  tận  hưởng  kì  nghỉ  của  mình  (32)  mà  không  gây  rắc  rối  khi  huỷ   hoại   vùng   nông   thôn.   Ngày   nay   có   một   loại   (33)   sách   hướng   dẫn   du   lịch   mới   tên   là  “Holidays  don’t  cost  the  Earth”  (Những  kì  nghỉ  không  phá  hoại  Trái  đất).  Nó  sẽ  chỉ  cho  bạn  (34)  cách  làm  thế  nào  để  giúp  cho  ngành  công  nghiệp  du  lịch  bằng  cách  hỏi  công  ty  du  lịch  những  câu  hỏi  hợp  lý  (35)  trước  khi  bạn  đi  nghỉ  dưỡng.      EX6:  Read  the  following  passage,  and  mark  the  letter  A,  B,  C,  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  correct  word  or  phrase  for  each  of  the  blanks  THE  NEW  WAY  TO  BURN  FAT          People  who  want  to  lose  weight  are  being  (26)_____  a  startling  new  way  to  burn  fat.  Would-­‐be  slimmer  are   flocking   to  a   sap   in  Hong  Kong   that   (27)  _____   to   reduce   their  waistlines  by  smearing   them  with  Chinese  herbs,   dousing   them  with   alcohol   and   then   (28)   _____   light   to  them,   all   of   $68   a   session.   The   spa   claims   that   the   (29)_____   heat   of   fire   penetrates   deep  tissue,   increasing   circulation   and   helping   the   body   to   absorb   the   herbal   concoction   which  works  to  detoxify  the  body  and  (30)  _____down  fat.  It  boasts  that  the  results  are  (31)  _____,  with  customers  recording  losses  of  up  to  15  centimeters  of  fat  after  the  first  session.  

     Karen  Chu,  owner  of  The  Life  of  Life  Healing  Spa  in  Hong  Kong’s  busy  Causeway  bay  district,  says   that   about   100   customers   have   successful   undergone   the   treatment,   and   there   (32)  _____no  casualties.  “About  half  of  the  customers  come  here  for  the  Aqua-­‐Fire  treatment,”  she  said.  “It  is  perfectly  safe.  You  are  protected  from  the  flame  by  wet  towels.  We  have  never  had  any  complaints  or  problems.  In  Asia,  people  are  more  open  (33)  _____  the  idea  of  fire  being  a  healing  treatment.  It   is  only  the  Westerners  who  are  afraid  of  the  fire.   If  a  customer  is  really  afraid  we   don’t   go   (34)   _____”    Ms   Chu   claims   the   fire   treatment   also   boosts   the   immune  system,  relieves  stress,  cleans  the  skin  and  (35)_____  muscular  pains  and  stomach  problems.    Question  26  

A. proposed   B. suggested   C. offered   D. advanced  

Question  27  

A. predicts   B. assures   C. considers   D. promises  

Question  28  

A. making   B. make   C. setting   D. set  

Question  29  

A. soaking   B. bitter   C. forced   D. intense  

Question  30  

A. bring   B. take   C. break   D. work  

Question  31  

A. immediate   B. straight   C. early   D. immediately  

Question  32  

A. are   B. have  been   C. were   D. has  been  

Question  33  

A. to   B. for   C. about   D. with  

Question  34  

A. ahead   B. through   C. forward   D. along  

Question  35  

A. disappears   B. eases   C. lightens   D. recovers  

 GIẢI:      Question  26:  Đáp  án  C.  offered  Giải  thích:  (to)  offer  sbd  sth:  mời,  cung  cấp  cho  ai  cái  gì  è  Bị  động:  (to)  be  offered  sth:  được  mời,  được  cung  cấp  cái  gì  Các  đáp  án  còn  lại:  (to)  propose  N/  (that)  clause:  đề  nghị,  đề  xuất  ra  (to)  suggest  N  /  Ving/  (that)  clause:  gợi  ý,  đề  ra  (to)  advance:  tiến  bộ  Question  27:  Đáp  án  D.  promises  Giải  thích:  (to)  promise  to  do  sth:  hứa  hẹn  làm  gì  Các  đáp  án  còn  lại:  

(to)  predict:  tiên  đoán  (to)  assure:  chắc  chắn  đảm  bảo  (to)  consider  +  N/  Ving:  xem  xét,  cân  nhắc  điều  gì  Question  28:  Đáp  án  C.  setting  Giải  thích:  (to)  set  fire  to  +  N:  châm  lửa  đốt  cái  gì  è  loại  A,  B  Vì  đi  trước  “and”  là  động  từ  ở  dạng  Ving  (dousing)  nên  sau  “and”  cũng  cần  một  Ving.  è  chọn  C  Question  29:  Đáp  án  D.  intense  Giải  thích:  intense  (adj):  (heat,  cold,  pain)  mãnh  liệt,  dữ  dội  có  cường  độ  mạnh  Các  đáp  án  còn  lại:  soaking  (adj):  thấm  đẫm,  sũng  nước  bitter  (adj):  đắng/  cay  đắng  forced  (adj):  bắt  ép,  ép  buộc,  gượng  gạo  Question  30:  Đáp  án  C.  break  Giải  thích:  (to)  break  sth  down:  đập  vỡ,  làm  tan,  làm  tiêu  tan  Các  đáp  án  còn  lại:    (to)  bring  sbd  down:  hạ  bệ  ai  (to)  take  sth  down  =  (to)  write  sth  down:  ghi  chép  lại  cái  gì  Question  31:  Đáp  án  A.  immediate  Giải  thích:  Ta  dễ  dàng  nhận  ra  đây  là  vị  trí  của  tính  từ.  è  loại  D    immediate  (adj):  tức  thời,  ngay  lập  tức  Các  đáp  án  còn  lại:  straight  (adj):  thẳng  đứng  early  (adj):  sớm  Question  32:  Đáp  án  B.  have  been  Giải  thích:  Thì  hiện  tạ  hoàn  thành  diễn  tả  một  hành  động,  sự  việc  diễn  ra  trong  quá  khứ,  kéo  dài  đến  hiện  tại  và  có  thể  tiếp  diễn  trong  tương  lai.  è  Vậy  ta  sử  dụng  thì  hiện  tại  hoàn  thành  ở  đây  để  chỉ  khoảng  thời  gian  từ  lúc  bắt  đầu  cho  đến  bây  giờ.  Question  33:  Đáp  án  A.  to  Giải  thích:  (to)  be  open  to  sbd/  sth:  cởi  mở,  dễ  dàng  chấp  nhận  ai/  cái  gì  Question  34:  Đáp  án  A.  ahead  Giải  thích:  (to)  go  ahead:  tiến  hành,  tiếp  tục  Các  đáp  án  còn  lại:  (to)  go  through:    kiểm  tra  lại,  xem  xét  lại  (to)  go  along  with  sbd/  sth  =  (to)  agree  with  sbd/  sth:  đồng  ý,  tán  thành  với    Question  35:  Đáp  án  B.  eases  Giải  thích:  (to)  ease:  xoa  dịu,  làm  dịu  Các  đáp  án  còn  lại:  (to)  disappear:  biến  mất  (to)  lighten:  làm  nhẹ  đi  (trọng  lượng)  (to)  recover:  hồi  phục  

Dịch  bài:  Phương  pháp  mới  để  đốt  cháy  mỡ  thừa     Những  người  muốn  giảm  cân  đang  được   (26)  mời   sử  dụng  một  phương  pháp  mới  để  đốt  cháy  mỡ  thừa.  Những  người  muốn  có  thân  hình  mảnh  mai  đổ  xô  vào  một  tiệm  spa    ở  Hồng  Kông  đã   (27)  hứa   hẹn   sẽ  giảm  vòng  eo   của  họ  bằng   cách  ngâm  mình   trong   thảo  dược,   giội  rượu   lên  người  và  sau  đó  (28)  đốt   lửa  tất  cả   là  68$  cho  1  gói.  Tiệm  spa  quảng  cáo  rằng  sức  nóng  (29)  mạnh  mẽ  của  lửa  sẽ  thẩm  thấu  vào  sâu  các  mô,  tăng  lượng  máu  lưu  thông  và  giúp  cho  cơ  thể  hấp  thụ  được  dược  liệu  dùng  để  giải  độc  cho  cơ  thể  và  (30)  đánh  tan  mỡ.  Họ  còn  khoe  rằng  hiệu  quả  sẽ  thấy  (31)  ngay  lập  tức,  có  những  khách  hàng  được  ghi  nhận  là  đã  giảm  đến  15  cm  mỡ  sau  gói  điều  trị  đầu  tiên.     Karen  Chu,  chủ  của  tiệm  spa  “The  Life  of  Life  Healing”  nằm  ở  vịnh  Causeway  Hồng  Kông  nói   rằng  khoảng  100  khách  hàng  đã  dùng   thử   thành  công  phép   trị   liệu  và   (32)  chưa   có  nạn  nhân  nào.  “Khoảng    một  nửa  số  khách  hàng  đến  đây  để  điều  trị  bằng  phương  pháp  Aqua-­‐Fire,”  cô  nói.  “Nó  hoàn  toàn  an  toàn.  Bạn  được  khăn  ướt  bảo  vệ  khỏi  lửa.  Chúng  tôi  không  có  bất  kì  sự  phàn  nàn  hay  vấn  đề  nào.  Ở  châu  Á,  mọi  người  cởi  mở  hơn  (33)  về  việc  lửa  được  sử  dụng  trong  điều  trị.  Chỉ  có  những  người  phương  Tây  sợ  lửa.  Nếu  một  khách  hàng  rất  sợ  lửa,  chúng  tôi   sẽ  không   (34)   tiến   hành  nữa.”  Cô  Chu  nói   rằng  điều   trị  bằng   lửa  cũng   làm  tăng  hệ  miễn  dịch,  giải  toả  căng  thẳng  và  làm  sạch  da  và  (35)  xoa  dịu  cơn  đau  cơ  và  vấn  đề  về  dạ  dày.    EX7:   Aeroplanes   have   the   reputation   of   being   dangerous   and   even   (71)   _____   travelers   are  intimidated  by  them.  They  also  have  the  great  disadvantages  of  being  the  most  expensive  (72)  _____  of  transport.  But  nothing  can  match  them  (73)  _____  speed  and  comfort.  Traveling  far  above  the  clouds  at  an  extremely  high  speed  is  an  unforgettable  (74)  _____.  You  do  not  have  to   devise   ways   of   taking   your   mind   off   the   journey,   for   an   aeroplane   gets   you   to   your  (75)_____  rapidly.  For  a  few  hours,  you  settle  back  in  a  deep  armchair  to  enjoy  the  flight.  You  can   (76)   _____   a   free   film   show   or   sip   champagne   on   some   services.   But   even   when   such  luxuries  are  not  available,  there  is  plenty  to(77)  _____  you  occupied.  An  aeroplane  offers  you  unusual   and   breathtaking   view   of   the   world.   You   fly   (78)   _____   high   mountains   and   deep  valleys.   If  the   landscape  (79)  _____  from  view,  you  can  enjoy  the  extraordinary  (80)_____  of  unbroken  cloud  plains  that  stretch  out  for  miles  before  you.  The  journey  is  so  smooth  there  is  nothing  to  prevent  you  from  reading  or  sleeping.  However  you  decide  to  spend  your  time,  one  thing  is  certain:  you  will  arrive  at  your  destination  fresh  and  on  time.  Question  71  

A. hard   B. hardly   C. hardening   D. hardened  

Question  72  

A. kind   B. type   C. way   D. form  

Question  73  

A. for   B. to   C. at   D. in  

Question  74  

A. story   B. experience   C. spending   D. job  

Question  75  

A. departure   B. place   C. destination   D. arrival  

Question  76  

A. show   B. watch   C. look  at   D. observe  

Question  77  

A. keep   B. feel   C. stay   D. bind  

Question  78  

A. below   B. on   C. over   D. beneath  

Question  79  

A. hides   B. hid   C. is  hidden   D. is  hiding  

Question  80  

A. view   B. scene   C. scenery   D. sight  

 GIẢI:    Question  71:  Đáp  án  D.  hardened  Giải  thích:  harderned  (adj):  giàu  kinh  nghiệm  Các  đáp  án  còn  lại:  hard  (adj):  cứng,  khó,  chăm  chỉ  hardly  (adv):  hầu  như  không  (to)  harden:  làm  cứng,  làm  khó  (gerund:  hardening)  Question  72:  Đáp  án  D.  form  Giải  thích:  form  (n):  hình  thức,  loại  hình  (vận  tải,  năng  lượng,  chính  phủ,  …)  Các  đáp  án  còn  lại:  kind  ≈  type  (n):  loại  way  (n):  đường,  cách  thức,  phương  pháp  (giải  quyết  vấn  đề,  …)  Question  73:  Đáp  án  A.  for  Giải  thích:  (to)  match  sbd/  sth  for  sth:  sánh  được,  bì  kịp  với  ai/  cái  gì  về  …  Question  74:  Đáp  án  B.  exprienece  Giải  thích:  unforgetable  experience  (n):  trải  nghiệm  không  thể  nào  quên.  Các  đáp  án  còn  lại:  story  (n):  câu  chuyện  spending  (n):  sự  tiêu  xài  job  (n):  nghề  nghiệp,  công  việc  Question  75:  Đáp  án  C.  destination  Giải  thích:  destination  (n):  điểm  đến,  đích  đến  Các  đáp  án  còn  lại:  departure  (n):  sự  rời  đi  place  (n):  nơi  chốn  arrival  (n):  sự  đến  Question  76:  Đáp  án  B.  watch  Giải  thích:  (to)  watch:  xem,  theo  dõi  (ti  vi,  phim,  …)  Các  đáp  án  còn  lại:  (to)  show:  trình  diễn,  trình  bày  

(to)  look  at  sth/  sbd:  nhìn  vào  …  (to)  observe:  quan  sát  Question  77:  Đáp  án  A.  keep  Giải  thích:  (to)  keep  sbd  occupied:  làm  cho  ai  đó  bận  rộn  Question  78:  Đáp  án  C.  over  Giải  thích:  over  (prep):  qua,  ngang  qua  (ở  phía  trên)  Các  đáp  án  còn  lại:  below  (prep):  thấp  hơn  (về  độ  cao)  on  (prep):  ở  trên  bề  mặt  beneath  (prep):    phía  dưới  Dịch  nghĩa:  Question  79:  Đáp  án  C.  is  hidden  Giải  thích:  (to)  hide  sth  from  sbd/  sth:  giấu,  che  khuất  cái  gì  khỏi  ai/  cái  gì  Chủ  ngữ  của  câu  là  “landscape”  (cảnh  đẹp)  nên  ta  cần  động  từ  theo  sau  ở  dạng  bị  động.  Question  80:  Đáp  án  D.  sight  Giải  thích:  sight  (n):  cảnh  tượng  đẹp  mắt  Các  đáp  án  còn  lại:  Scenery  (n):  thắng  cảnh,  cảnh  đẹp  (nói  chung)  View  (n):  cảnh  trong  tầm  mắt  Scene  (n):  cảnh  trong  phim/  hiện  trường  vụ  án  Dịch  bài:  Máy  bay  có  tiếng  là  nguy  hiểm  và  thậm  chí  khách  du  lịch  (71)  dày  dạn  kinh  nghiệm  cũng  e  sợ.  Chúng  cũng  có  những  bất  lợi  lớn  là  (72)  loại  hình  vận  chuyển  đắt  tiền  nhất.  Nhưng  không  có  gì  có  thể  sánh  (73)  với  chúng  về  tốc  độ  và  sự  thoải  mái.  Đi  du  lịch  trên  tầng  mây,với  vận  tốc  rất  lớn  là  một  trải  nghiệm  (74)  không  thể  nào  quên.  Bạn  không  cần  phải  nghĩ  ngợi  xa  xôi  khỏi  cuộc  hành  trình  của  mình,  bởi  vì  chiếc  máy  bay  sẽ  mang  bạn  đến  (75)  đích  một  cách  nhanh  chóng.  Trong  một  vài  giờ,  bạn  có  thể  nghỉ  ngơi  trong  một  chiếc  ghế  bành  sâu  để  tận  hưởng  chuyến  bay.  Bạn  có  thể  (76)  xem  phim  miễn  phí  hay  nhâm  nhi  chút  rượu  sâm  panh.  Nhưng  ngay  cả  khi  những  thứ  xa  xỉ  đó  khôngcó  sẵn;  có  nhiều  việc  (77)  khiến  cho  bạn  bận  rộn.  Một  máy  bay  mang  lại  cho  bạn  những  khung  cảnh  phi   thường  và  ngoạn  mục  của  thế  giới.  Bạn  dễ  dàng  bay   (78)  qua  núi  cao  và  thung  lũng  sâu.  Nếu  cảnh  quan  được  (79)  bị  khuất  khỏi  tầm  nhìn,  bạn  có  thể  tận  hưởng   (80)  cảnh   tượng  những  đám  mây   tăm  tắp   trải  dài   ra  hàng  dặm  trước  mắt.  Cuộc  hành  trình  là  rất  êm  ái  mà  không  có  gì  để  ngăn  cản  bạn  đọc  hay  ngủ.  Cho  dù  bạn  quyết  định  dành  bao  nhiêu  thời  gian,  có  một  điều  chắc  chắn  là:  bạn  sẽ  đến  điểm  đến  của  bạn  an  toàn  và  đúng  giờ.    EX8:  Read  the  following  passage,  and  mark  the  letter  A,  B,  C,  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  correct  word  or  phrase  for  each  of  the  blanks  TECHNOLOGY  AND  THE  YOUNG        Modern  technology  is  changing  and  improving  all  the  time.  Every  month,  scientists  (71)_____  new   gadgets   and   (72)_____to   help   us   with   our   daily   lives,   and   (73)   _____   ways   to   make  

existing   technology   faster   and  better.  Our  homes  are   full   of   hardware   (such  as  DVD  players  and  computers)  and  (74)_____  (such  as  computer  games  and  MP3s).                (75)  _____suggests,  however,   that   it’s   young  people  who  are  best  able   to  deal  with   this  change.  Whereas  teenagers  have  no  problem  (76)_____  a  DVD  player,   their  mums  and  dads  and   grandparents   often   find   using   new   technology   (77)   _____   and   difficult.   But   if   you’re   a  teenager  who  criticizes  your  parents  for  their  (78)  _____  of  technological  awareness,  don’t  be  too  hard  on   them!  Some   time   (79)_____   the   future,  when  you’ve  got   children  of   your  own,  your   ability   to   deal  with   new   technology  will   probably(80)_____   and   your   children  will   feel  more  comfortable  with  new  technology  than  you  do.  You  won’t  want  them  to  criticize  you,  will  you?  Question  71  

A. invent   B. estimate   C. experiment   D. involve    

Question  72  

A. effects   B. experiments   C. laboratories   D. equipment  

Question  73  

A. involve   B. decrease   C. discover   D. connect  

Question  74  

A. software   B. gadgets   C. laptops   D. screens  

Question  75  

A. technology   B. experiment   C. research   D. program  

Question  76  

A. involving   B. operating   C. discovering   D. inventing  

Question  77  

A. sudden   B. unique   C. automatic   D. complicated  

Question  78  

A. research   B. experiment   C. effect   D. lack  

Question  79  

A. in     B. to   C. on   D. at  

Question  80  

A. lack   B. decrease   C. estimate   D. involve  

 GIẢI:    Question  71:  Đáp  án  A.  invent  Giải  thích:  (to)  invent:  phát  minh    Các  đáp  án  còn  lại:  (to)  estimate:  ước  tính  (to)  experiment:  làm  thí  nghiệm  (to)  involve:  bao  gồm,  bao  hàm  Question  72:  Đáp  án  D.  equipment  Giải  thích:  equipment  (n):  trang  thiết  bị  Các  đáp  án  còn  lại:  

effect  (n):  ảnh  hưởng  experiment  (n):  cuộc  thí  nghiệm  laboratory  (n):  phòng  thí  nghiệm  Question  73:  Đáp  án  C.  discover  Giải  thích:  (to)  discover:  khám  phá  ra,  tìm  ra  Các  đáp  án  còn  lại:  (to)  involve:  bao  gồm,  bao  hàm  (to)  decrease:  giảm,  suy  giảm  (to)  connect:  kết  nối  Question  74:  Đáp  án  A.  software  Giải  thích:  software  (n):  phần  mềm  máy  tính  Ta   thấy  “computer  games”  và  “MP3s”  đều   là  những  phần  mềm  máy   tính  và   trước  đó  có   từ  “hardware”  (phần  cứng)  nên  dễ  dàng  chọn  được  đáp  án  A.  Các  đáp  án  còn  lại:  gadget  (n):  đồ  dùng,  dụng  cụ  laptop  (n):  máy  tính  xách  tay  screen  (n):  màn  hình  Question  75:  Đáp  án  C.  research  Giải  thích:  research  (n):  cuộc  nghiên  cứu  Các  đáp  án  còn  lại:  experiment  (n):  cuộc  thí  nghiệm  technology  (n):  công  nghệ  program  (n):  chương  trình  Question  76:  Đáp  án  B.  operating  Giải  thích:  (to)  operate:  chạy,  vận  hành  Các  đáp  án  còn  lại:  (to)  involve:  bao  gồm,  bao  hàm  (to)  invent:  phát  minh  (to)  discover:  khám  phá  ra,  tìm  ra    Question  77:  Đáp  án  D.  complicated  Giải  thích:  complicated  (adj):  phức  tạp,  rắc  rối  Các  đáp  án  còn  lại:  sudden  (adj):  bất  ngờ,  đột  ngột  unique  (adj):  độc  nhất  vô  nhị  automatic  (adj):  tự  động  Question  78:  Đáp  án  D.  lack  Giải  thích:  lack  of  sth:  sự  thiếu  thốn  về  cái  gì  Các  đáp  án  còn  lại:  research  on/  into  sbd/  sth:  cuộc  nghiên  cứu  về  ai/  cái  gì  experiment  on  sbd/  sth:  cuộc  thí  nghiệm  lên  ai/  cái  gì  effect  on  sth:  sự  ảnh  hưởng,  tác  động  lên  ai/  cái  gì  Question  79:  Đáp  án  A.  in  

Giải  thích:  in  the  future:  trong  tương  lai    Question  80:  Đáp  án  B.  decrease  Giải  thích:  (to)  decrease:  giảm,  suy  giảm  Các  đáp  án  còn  lại:    (to)  lack:  thiếu  (to)  estimate:  ước  tính  (to)  involve:  bao  gồm,  bao  hàm  Dịch  bài:    Công  nghệ  và  giới  trẻ  Công  nghệ  hiện  đại  đang  thay  đổi  và  tiến  bộ  liên  tục.  Hàng  tháng,  các  nhà  khoa  học  (71)  phát  minh  ra  những  công  cụ  và  (72)  thiết  bị  mới  để  giúp  chúng  ta  trong  cuộc  sống  hàng  ngày  của  mình,  và  (73)  tìm  ra    cách  để  làm  cho  những  công  nghệ  hiện  đại  nhanh  hơn  và  tốt  hơn.  Nhà  của  chúng  ta  đã  đầy  những  thiết  bị  (như  đầu  DVD  và  máy  tính)  và  (74)  những  phần  mềm  (như  trò  chơi  trên  máy  tính  và  MP3).  Tuy  nhiên,  (75)  nghiên  cứu  cho  thấy,  chính  giới  trẻ  là  những  người  có  thể  để  đối  phó  tốt  nhất  với  sự  thay  đổi  này.  Trong  khi  thanh  thiếu  niên  không  gặp  rắc  rối  khi  (76)  chạy  một  chiếc  đầu  DVD,  các  bố  mẹ  và  ông  bà  của  họ  thường  thấy  việc  sử  dụng  những  công  nghệ  mới  thật  là  (77)  phức  tạp  và  khó  khăn.  Nhưng  nếu  bạn  là  một  cậu  bé  tuổi  teen  hay  chỉ  trích  cha  mẹ  của  bạn  vì  (78)   sự   thiếu  hiểu  biết  về  công  nghệ,  đừng  quá  khắt  khe  với  họ!  Một   lúc  nào  đó   (79)   trong  tương  lai,  khi  bạn  đã  có  con  cái,  khả  năng  thích  ứng  với  công  nghệ  mới  có  thể  sẽ  (80)  giảm  và  con  bạn  sẽ  cảm  thấy  thoải  mái  hơn  với  công  nghệ  mới  hơn  bạn.  Bạn  sẽ  không  muốn  họ  chỉ  trích  mình,  phải  không?    EX9:                                                                                                                            GOING  ON  A  DIET                  A  typical  person  needs  about  1800  calories  per  day  to  stay  running.  These  calories  keep  your  heart  (1)_____  and  your  lungs  breathing.  They  keep  your  organs  operating  properly  and  your  brain  running.  They  also  keep  your  body  warn.  A  person  (2)  _____  weight  because  he  or  she  consumes  more  calories  per  day  than  needed.  The  only  way  to  lose  fat  is  to  (3)  _____  the  number   of   calories   that   you   consume  per   day.   This   is   the  basic   principle   behind   going  on   a  diet.                Unfortunately,  diets  don’t  work  for  most  people.    They  do  lose  weight  but  then  (4)  _____  the   diet   and   put   it   back.   Building   a   sensible   diet   and   exercise   plan   is   the   key   to   (5)_____   a  consistent  weight.  You  need  to  figure  out  how  many  calories  you  need  in  a  day  and  how  many  you   (6)_____   take   in.   The   next   step   is   to   add   exercise   so   that   you   can   raise   the   number   of  calories  you  can  consume  per  day.                Exercise   charts   can   show   you   how  many   calories   different   forms   of   exercise   can   burn.  Burning  250  or  500  calories  per  day  can  (7)______  a  big  difference.  You  can  ride  an  exercise  bike  while  you  are  watching  television  or  you  can  (8)______  the  stairs  instead  of  the  elevator.  Find  an  exercise   (9)  _____.  Exercises  can  be  a   lot  easier   if   there   is   someone  to   talk   to.   It’s  a  good   idea   to   wear   firm-­‐fitting   clothes   if   you   are   on   a   diet.   (10)   _____   clothing   acts   as   a  reminder  of  what  you  are  trying  to  accomplish.  Questio A. ticking   B. beating   C. running   D. kicking  

n  1  Question  2  

A. adds   B. increase   C. gains   D. puts  

Question  3  

A. cut  off   B. take  down   C. remove   D. reduce  

Question  4  

A. go  off   B. go  on   C. go  after   D. go  under  

Question  5  

A. getting   B. measuring   C. maintaining   D. reserving  

Question  6  

A. preferably   B. actually   C. consistently   D. eventually  

Question  7  

A. have   B. do   C. make   D. give  

Question  8  

A. walk   B. climb   C. run   D. take  

Question  9  

A. partner   B. colleague   C. associate   D. friends  

Question  10  

A. Tight   B. Loose   C. Casual   D. Formal  

 GIẢI:    Question  1:  Đáp  án  C.  running  Giải   thích:   (to)   run:   chạy,   vận  hành,  hoạt  động   (bao  gồm  mọi  hoạt  động  để  duy   trì   của  một  chiếc  máy,  một  cơ  quan,  tổ  chức,  hay  một  bộ  phận  trong  cơ  thể,  …)  Trong  bài  động  từ  “run”  chỉ  mọi  hoạt  động  của  trái  tim  như  co  bóp,  bơm  máu,…  để  duy  trì  mọi  sự  sống  của  cơ  thể.  Các  đáp  án  còn  lại:  (to)  tick:  kêu  tích  tắc  (to)  beat:  đánh,  đập,  nện,  đấm  (to)  kick:  đá  Question  2:  Đáp  án  C.  gains  Giải  thích:  (to)  gain  weight:  tăng  cân  Question  3:  Đáp  án  D.  reduce  Giải  thích:  (to)  reduce:  giảm,  cắt  giảm  Các  đáp  án  còn  lại:  (to)  cut  off:  ngắt  quãng/  ngăn  cản  (to)  take  down:  ghi  chép  lại  (to)  remove:  loại  bỏ  Question  4:  Đáp  án  A.  go  off  Giải  thích:  (to)  go  off  sbd/  sth:  chán,  hết  hứng  thú  với  ai/  cái  gì  Các  đáp  án  còn  lại:  

(to)  go  on  sth/  Ving:  tiếp  tục  việc  gì  (đang  làm  dở)  (to)  go  after  sbd/  sth:  đi  theo/  rượt  đuổi  ai/  cái  gì  (to)  go  under:  chìm/  phá  sản  (vì  vỡ  nợ)  Question  5:  Đáp  án  C.  maintaining  Giải  thích:  (to)  maintain:  duy  trì,  giữ  vững  Các  đáp  án  còn  lại:    (to)  get:  chiếm,  lấy  (to)  measure:  đo  đạc,  đo  lường  (to)  reserve:  để  dành,  dự  trữ  Question  6:  Đáp  án.  B.  actually  Giải  thích:  actually  (adv):  thật  sự,  quả  thực  Các  đáp  án  còn  lại:  preferably  (adv):  hơn,  thích  hơn,ưa  hơn  consistently  (adv):  liên  tục  eventually  (adv):  cuối  cùng  thì  Question  7:  Đáp  án  C.  make  Giải  thích:  (to)  make  a  difference:  làm  nên  điều  khác  biệt  Question  8:  Đáp  án  D.  take  Giải  thích:  (to)  take  the  stairs:  đi  cầu  thang  bộ  Question  9:  Đáp  án  A.  partner  Giải  thích:  partner  (n):  người  làm  cùng  một  công  việc  nào  đó  Các  đáp  án  còn  lại:  colleague  (n):  đồng  nghiệp  associate  (n):  người  cộng  sự,  người  hợp  tác  friend  (n):  bạn  bè  Question  10:  Đáp  án  A.  tight  Giải  thích:  tight  (adj):  chật  ><  loose  (adj):  rộng  casual  (adj):  bình  thường,  thường  ngày  formal  (adj):  lịch  sự  Dịch  bài:  Một  người  điển  hình  cần  khoảng  1.800  calo  mỗi  ngày  để  hoạt  động.  Calo  giữ  tim  của  bạn  (1)  hoạt  động  và  phổi  của  bạn  hô  hấp.  Chúng  giữ  cho  các  cơ  quan  của  bạn  vận  hành  đúng  cách  và  bộ  não  của  bạn  hoạt  động.  Chúng  cũng  giữ  ấm  cơ  thể  của  bạn.  Một  con  người  (2)  tăng  cân  vì  anh  ta  hay  cô  ta  tiêu  thụ  nhiều  calo  mỗi  ngày  so  với  mức  cần  thiết.  Cách  duy  nhất  để  giảm  mỡ  là  (3)  giảm  lượng  calo  mà  bạn  tiêu  thụ  mỗi  ngày.  Đây  là  nguyên  tắc  cơ  bản  của  một  chế  độ  ăn  kiêng.  Thật   không  may,   chế   độ   ăn   kiêng   không   có   tác   dụng   với   hầu   hết  mọi   người.   Họ   giảm   cân  nhưng  sau  đó  (4)  chán  chế  độ  ăn  uống  và  béo  trở  lại.  Xây  dựng  một  chế  độ  ăn  uống  hợp  lí  và  tập  thể  dục  có  kế  hoạch  là  chìa  khóa  để  (5)  duy  trì  trọng  lượng  phù  hợp.  Bạn  cần  phải  tìm  hiểu  xem  bạn  cần  bao  nhiêu  calo  trong  một  ngày  và  bạn  (6)  thực  sự  có  thể  hấp  thụ  vào  bao  nhiêu.  

Bước  tiếp  theo  là  tăng  cường  tập  thể  dục  để  bạn  có  thể  tăng  số  lượng  calo  có  thể  tiêu  thụ  mỗi  ngày.  Biểu  đồ  thể  dục  có  thể  hiển  thị  cho  bạn  các  bài  tập  thể  dục  khác  nhau  có  thể  đốt  cháy  có  bao  nhiêu  calo.  Đốt  cháy  250  hoặc  500  calo  mỗi  ngày  có  thể  (7)  tạo  ra  một  sự  khác  biệt  lớn.  Bạn  có  thể  tập  xe  đạp  thể  dục  trong  khi  đang  xem  truyền  hình  hoặc  bạn  có  thể  (  8  )  đi  cầu  thang  bộ  thay  vì  thang  máy.  Hãy  tìm  một  (9)  bạn  tập.  Các  bài  tập  có  thể  được  dễ  dàng  hơn  rất  nhiều  nếu  có  một  người  nào  đó  để  nói  chuyện  cùng.  Đó  là  một  ý  tưởng  hay  khi  mặc  những  bộ  quần  áo  vừa   vặn   nếu   bạn   đang   ăn   kiêng.   Quần   áo   (10)   chật   đóng   vai   trò   như  một   lời   nhắc   nhở   về  những  gì  bạn  đang  cố  gắng  để  thực  hiện.    EX10:  The  role  of  translation  enabling  literature  to  pass  beyond  its  natural  frontiers  is  receiving  growing  recognition.  In  view  of  the  general  increase  in  this  (31)  _____,  it  is  not  surprising  that  many  people-­‐  with   literary   interests  and  a  knowledge  of   languages   should   think  of  adopting  translating  as  a  full  –  or  part  –time  (32)  ____.  Some  advice  may  usefully  be  given  to  such  would  –  be  translators.  Some  advice  may  usefully  be  given  to  such  would  –  be  translators.          The  first  difficulty  the  beginner  will  (33)  _____  is  the  unwillingness  of  publishers  to  entrust  a  translator   to   anyone  who   has   not   already   (34_____   a   reputation   for   sound  work.   The   least  publishers  will   (35)   _____  before   commissioning  a   translator   is   a   fairly   lengthy   (36)   _____of  the  applicant’s  work,  even   if  unpublished.  Perhaps  the  best  way  the  would-­‐be  translator  can  begin   is   to   select   some   book   of   the   type   which   he   or   she   feels   competent   and   eager   to  translate,   translate   a   (37)_____   section   of   the   book   and   then   submit   the   book   and   the  translation   to   a   suitable   publisher.   If   he   or   she   is   extremely   lucky,   this   may   result   in   a  commission  to  translate  the  book:  More  probably,  however,  publishers  will  (38)  ____  the  book  as   such   but   if   they   are   favorably   (39)____   by   the   translation,   they   may   very   possibly  commission  some  other  books  of  a  (40)  _____  nature  which  they  already  have  in  mind.  Question  31   A. Field   B. Category   C. Group   D. Class  Question  32   A. Work   B. Employment   C. occupation   D. line  Question  33   A. encounter   B. involve   C. reveal   D. introduce  Question  34   A. formed   B. set   C. founded   D. established  Question  35   A. instruct   B. oblige   C. demand   D. direct  Question  36   A. instance   B. case   C. specimen   D. model  Question  37   A. substantial   B. main   C. grand   D. plentiful  Question  38   A. exclude   B. reject   C. object   D. disapprove  Question  39   A. impressed   B. convinced   C. affected   D. taken  Question  40   A. common   B. same   C. similar   D. joint    GIẢI:    Question  31:  Đáp  án  A.  field    Giải  thích:  field  (n):  lĩnh  vực  (khoa  học,  nghiên  cứu,  nghệ  thuật,  …)  Các  đáp  án  còn  lại:    category  (n):  loại,  hạng  

group  (n):  nhóm  class  (n):  lớp,  tầng  lớp  Question  32:  Đáp  án  C.  occupation  Giải  thích:  occupation  (n):  nghề  nghiệp,  công  việc  Các  đáp  án  còn  lại:    employment  (n):  sự  thuê  mướn,  tuyển  công  nhân  work  (n):  công  việc  (nói  chung)  line  (n):  dòng,  hàng                        Question  33:  Đáp  án  A.encounter    Giải  thích:  (to)  encounter:  chạm  trán,  gặp  phải  Các  đáp  án  còn  lại:    (to)  involve:  bao  gồm  (to)  introduce:  giới  thiệu  (to)  reveal:  tiết  lộ  Question  34:  Đáp  án  D.  established  Giải  thích:  (to)  establish  a  reputation  for  sth/  Ving:  tạo  lập,  gây  dựng  danh  tiếng  cho  việc  gì  Question  35:  Đáp  án  C.  demand  Giải  thích:  (to)  demand:  yêu  cầu,  đòi  hỏi  Các  đáp  án  còn  lại:    (to)  instruct:  hướng  dẫn  (to)  olidge:  cưỡng  ép,  bắt  buộc  (to)  direct:  chỉ  đạo,  hướng  dẫn  Question  36:  Đáp  án  C.  specimen  Giải  thích:  specimen  (n):  mẫu,  vật  làm  mẫu  Các  đáp  án  còn  lại:    Model  (n):  người  mẫu  instance  =  example  (n):  ví  dụ  minh  hoạ  Question  37:  Đáp  án  A.  subtaintial  Giải  thích:  subtaintial  (adj):  quan  trọng,  chủ  yếu  (về  dung  lượng,  giá  trị  và  nội  dung)  Các  đáp  án  còn  lại:    main  (adj):  chính  (lớn  nhất,  quan  trọng  nhất)  grand  (adj):  tuyệt  vời,  vĩ  đại  plentiful  (adj):  dồi  dào,  phong  phú  Question  38:  Đáp  án  B.  reject  Giải  thích:    (to)  reject:  loại  bỏ,  không  xem  xét,  cân  nhắc  (bản  thảo,  hay  một  công  việc)  Các  đáp  án  còn  lại:    (to)  exclude:  loại  bỏ  (không  liệt  kê  vào  hoặc  không  cho  tham  gia)  (to)  object  to  +  N/  Ving:  phản  đối  (to)  disapprove  of  N/  Ving:  không  tán  thành    Question  39:  Đáp  án  A.  A.  impressed          Giải  thích:  (to)  be  impressed  by  …:  bị  ấn  tượng  bởi  …  Các  đáp  án  còn  lại:    

(to)  convince  sbd  to  do  sth:  thuyết  phục  ai  làm  gì  (to)  convince  that  +  clause:  thuyết  phục  ai  tin  vào  điều  gì  (to)  affect:  ảnh  hưởng  (to)  take:  lấy,  cầm,  nắm  …  Question  40:  Đáp  án  C.  similar  Giải  thích:  similar  (adj):  tương  tự,  giống  (nhau)  Các  đáp  án  còn  lại:    common  (adj):  chung,  phổ  biến,  thông  thường  (to)  be  the  same:  giống  nhau,  tương  tự  nhau  (to)  joint:  gắn  kết,  kết  hợp  Dịch  bài:  Vai  trò  của  dịch  thuật  cho  phép  văn  học  để  vượt  ra  ngoài  biên  giới  tự  nhiên  của  nó  đang  ngày  càng  được  công  nhận.  Xét  về  sự  gia  tăng  nói  chung  trong  (31)  lĩnh  vực  này,  không  đáng  ngạc  nhiên  khi    rất  nhiều  người  với  niềm  yêu  thích  văn  chương  và  kiến  thức  về  ngôn  ngữ  nên  suy  nghĩ  về  việc  áp  dụng  dịch  thuật  như  một  (32)  nghề  toàn  thời  gian  hoặc  bán  thời  gian.  Một  số  lời  khuyên  hữu  ích  có  thể  được  đưa  ra  cho  những  người  sắp  trở  thành  người  phiên  dịch.            Khó  khăn  đầu  tiên  là  người  mới  bắt  đầu  sẽ  (33)  gặp  phải  là  sự  miễn  cưỡng  của  các  nhà  xuất  bản  để  ủy  thác  cho  một  bản  dịch  cho  bất  cứ  ai  vẫn  chưa  (34)  tạo  dựng  được  danh  tiếng  về  những  tác  phẩm  hay.  Các  nhà  xuất  bản  ít  nhất  sẽ  (35)  yêu  cầu  trước  khi  giao  nhiệm  vụ  cho  một  dịch  giả  là  một  (36)  bài  mẫu  khá  dài  cho  công  việc  của  ứng  viên,  thậm  chí  nếu  không  được  xuất  bản.  Có  lẽ  cách  tốt  nhất  mà  những  dịch  giả  tương  lai  có  thể  bắt  đầu  là  để  chọn  một  số  cuốn  sách  mà  anh  ấy  hoặc  cô  ấy  cảm  thấy  có  khả  năng  và  muốn  dịch,  dịch  phần  (37)  quan  trọng  của  cuốn  sách  và  sau  đó  gửi  sách  và  bản  dịch  để  một  nhà  xuất  bản  phù  hợp.  Nếu  người  ấy  là  cực  kỳ  may  mắn,  điều  này  có  thể  khiến  bạn  có  thể  được  giao  việc  một  hoa  hồng  để  dịch  sách.  Tuy  nhiên,  có  thể  hơn,  các  nhà  xuất  bản  sẽ  (38)  loại  bỏ  cuốn  sách  như  vậy  nhưng  nếu  họ  (39)  bị  ấn  tượng  bởi  bản  dịch,  họ  rất  có  thể  sẻ  giao  một  số  cuốn  sách  khác  của  một  có  chủ  đề  (40)  tương  tự  mà  họ  đã  có  ý  định  sẵn.    CÁCH  THỂ  HIỆN  NÀY  CŨNG  LÀ  CÁCH  CÔ  SẼ  SỬ  DỤNG  ĐỂ  VIẾT  CUỐN  “RÈN  KỸ  NĂNG  LÀM  BÀI  HOÀN  THÀNH  ĐOẠN  VĂN”  <3      CHÚC  CÁC  EM  HỌC  TỐT!    CÔ  MAI  PHƯƠNG