đặc điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006) phan thị...

51
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯÒNG CAO ĐẲNG sư PHẠM NHÀ TRẺ - MAU giáo TW 1 PHAN THỊ NGỌC YÊN - TRẤN MINH KỲ - NGUYỄN THỊ DUNG m m 4 ' K < ?> I A V c diem qiai phữu J j TTTT-TV * DHQGHN 611 PH-Y 2006 LC/01497 lữũ G MAI NHÀ XUÁT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Upload: le-tuyen

Post on 10-Aug-2015

946 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

B Ộ G I Á O D Ụ C V À Đ À O T Ạ O

TRƯÒNG CAO ĐẲNG sư PHẠM NHÀ TRẺ - MAU g iá o TW 1

PHAN THỊ NGỌC YÊN - TRẤN MINH KỲ - NGUYỄN THỊ DUNG■ m m

4 ' K < ? > I A

V ặ c diem qiai phữuJ j

TTTT-TV * DHQGHN

611P H - Y2 0 0 6

LC/01497lữũGMAI NHÀ XUÁT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Page 2: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

PHAN THỊ NGỌC YẾNè •

TRẦN MINH KỲ - NGUYÊN THỊ DUNG

ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ TRẺ EM

(In lần th ứ 4)

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI• • »

Page 3: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

NHÒ XUẤT BÀN ĐỌI HỌC ỌUÔC Gin HÒ NỘI16 Hàng Chuôi - Hai Bả Trưng - Hà Nội

Điện thoại: (04) 0718312; (04) 7547936. Fax: (04) 9714899 E-mail: nxb@ vnu.edu.vn

★ ★ ★

Chịu trách nhiêm xuất bản:

ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ TRẺ EMMã số: 1K-19 ĐH2006In 5000 cuốn, khổ 14,5 X 20,5 cm tại Xuởng in Tổng cục Công nghiêp Quôc phòng Số xuất bản: 105 - 2006/CXB/206 - 08/ĐHQGHN, ngày 10/02/2006 Quyết định xuất bàn số: 56 KH/XB In xong và nôp lưu chiểu quý I năm 2006

Giám đốc: PHÙNG QUÔC BAOTổng biên tập: PHẠM THÀNH HƯNG

Biên tập:

Sửa bài:

Trình bày bia:

NGUYỄN LAN HƯƠNG

NGUYỄN THU HƯƠNG

NGUYỄN NGỌC ANH

Page 4: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

M ỤC LỤC

C h ư o n g I MỚ ĐẨU 7I Tim quan trọng của bỏ môn 7II. oiới thiệu chung về cơ thể trẻ em 9III. vlội dung chãm sóc, bảo vệ sức khoẻ trẻ em -35IV. Theo dõi sự phát triển thể chất của trẻ bằng biểu đổ tăng trưởng 35

C h ư ơ n g I. HỆ THẨN KỈNHI . SƯ phát triển của hẻ thần kinh 43II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện ở trẻ 54III. vác loại hình hoạt động thần kinh 62IV.Siấc ngủ của trẻ 67

C h ư o n g II. CÁC C ơ QUAN PHÀN TÍCHA. )ại cương về các cơ quan phân tích 72B. 3ác loại cơ quan phân tích trong cơ thể 74I . Cơ quan phân tích thị giác 74II. Cơ quan phân tích thính giác 85III. 3ơ quan phản tích xúc giác, vị giác, khứu giác 93

ChƯOĩìg V. HỆ VẬN ĐỘNGA. Hệ xương 97I. făc điểm của xương trẻ em 98II. Sự phát triển bộ xương trẻ em 100B. Hệ cơ 104c . rư thẻ và sự rèn luyện tư thế 107

Chương /. MÁU VÀ TUẦN HOÀNMáu 111

A. 3hức nàng của máu 113B. Dặc điểm về máu ỏ trẻ em 114ị. Sự tạo máu 114II. Dặc điểm máu ngoại biên của trẻ em 116

Tuần hoin 119A Tim 120I. pặc điểm giải phẫu và mô học của tim 120M. rinh chất sinh lý của tim 122III Chu kỳ tim 125IV Cơ chế chu chuyển tim, vai trò hệ thống nút 126V.Lưu lượng tim 127B Mạch máu 128I. )ộng mạch 128lỉ. rinh mạch 131III Mao mạch 133

Lời nói đầ» 5

3

Page 5: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

c. Đặc điểm tuần hoàn trẻ em 136ỉ. Đặc điểm tuấn hoàn rau thai và tuần hoàn của trẻ em sau khi đẻ 136II. Đặc điểm về hình thể, sinh lý của tim và mạch máu 138III. Những chỉ số cơ bản về huyết động 140

Chương w. HẸ HÔ HẤPI. Đại cuơng về cấu tạo và chức năng của bộ máy hô hấp 142

II. Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào 145III. Đặc điểm giải phẫu và sinh lý hệ hỏ hấp của trẻ em 147

Chương VII. HỆ TIÊU HOÁI. Đặc điểm của hệ tiêu hoá trẻ em 154II. Sự tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá của trẻ 159

Chương i/7//. DA VÀ TIẾT NIỆUA Da 169I. Đặc điểm da trẻ em 170II. Đặc điểm sinh lý của da trẻ em 171B. Hệ tiết niệu 172I. Đặc điểm hệ tiết niệu trẻ em 173II. Sự hình thành và bài xuất nước tiểu ra khỏi cơ thể 176

Chương IX. NỘI TIẾT VÀ SINH DỤCNội tiết 183A. Đại cương về các tuyến nội tiết 183I. Đặc điểm chung của các tuyến nội tiết 184II. Bản chất của hoocmon 185B. Đặc điểm giải phẫu và sinh lý của các tuyến nội tiết 186Tuyến yên 186I. Đặc áểm giải phẫu 186II. Những hoocmon của tuyến yên 186III. Nhữhg rối loạn chức năng tuyến yên 190Tuyến giáp 191I. Đặc điểm giải phẫu 191II. Hoocmon tuyến giáp 191III. Rối loạn chức nâng tuyến giáp 193Sinh dục 194A. Sinh lý sinh dục nam 194I. Dương vật 194II. Tinh hoàn 195B. Sinh lý sinh dục nữ 198I. Đặc điểm giải phẫu và sinh lý 198II. Các hoocmon của buồng trúng 201III. Chu kỳ kinh nguyệt 203c . Sinh đẻ có kế hoạch 206I. Biện pháp hoá học 206II. Các biện pháp khác 206D. Vệ sinh giới tính 208

4

Page 6: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

LỜ I N Ó I Đ ẨU

"TiV* em n h u búp t r ê n c àn h ", cơ t h ể trỏ là một cơ th ê đ an g lớn. n h u n g “t rẻ em k hô ng p h ả i là người lón th u nhò" mà có n h ữ n g đặc đ iểm giải p h ẫ u s in h lý k h á c với ngùòị lớn. M uôn làm tố t công tác c h ă m sóc. giáo dục g iúp t rẻ p h á t t r iể n toàn d iện , cô g iáo m ầ m 11011 c ần h iể u rõ (tạc đ iể m cơ th ẻ t rẻ em.

Do yêu cẩu của q u á t r ì n h đổi mỏi l iên tục t ro n g còng tác dào tạo. n h ằ m đ á p ứng n lm cầu g iả n g d ạy và học tập . c h ú n g tôi h iên soạn cuốn '‘G iả i p l iẫ u s in h lý t r ẻ em thuộc khôi k iên thứ c c h u y ê n n g à n h t ro n g ch ư ơ n g tr ìn li (tào tạo giáo viên Nhà trẻ - Mẫu giáo trìn h độ cao đảng . Với k h u n g thòi g ian r á t hẹp: 3 đơn vị liọc t r ì n h , g iáo t r ì n h chỉ đề cập đến n h ữ n g k iến th ứ c cơ b ả n n h ấ t vê cơ t l iể t r ẻ em. g iúp cho giáo v iên và s in h v iên có tà i l iệu sù d ụ n g t ro n g g iả n g d ạy và học t ậ p c ù n g vối các tà i liệu khác.

T ro n g q u á t r ì n h b iên soạn , c h ú n g tôi đã cô g ắ n g t iếp th u và kê th ừ a có chọn lọc n h ữ n g tà i l iệu đã có. đ ư a vào ulirtng th ô ng till mới đ áp ứng mục t iêu của chương t r ình , song chắc ch ắn không t r á n h khỏi n h ữ n g th iếu sót. Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu. cliân t ìn h của các bạn đồng ngh iệp và b ạn đọc gần xa (tê việc soạn thảo lan san điíỢc hoàn tl i iện hơn.

C ác tá c g iả

5

Page 7: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

C h ư ơ n g I

M Ở Đ Ẩ U

I. T ấm q u a n t rọ n g c ủ a b ộ m ô n

1. K h á i n iệm về g iả i phẫu s in h lý ngườ i

ơ. Giải p h ẫ u người

- Là m ộ t m ôn k h o a học n g h i ê n c ứ u về c â u tạo , h ì n h d ạ n g và các quy l u ậ t p h á t t r i ể n của cơ t h ể người cũ n g như các C(j quan trong cơ thể.

- N ghiên cứu mối tương quan giữa các bộ p h ậ n t ron g cơ thể , t l iây dược sự t h ố n g n h ấ t t rong cơ th ể và sự th ô n g n h ấ t giữa cơ t h ể với môi t rường. Từ đó, t ìm ra n lũ ín g biện p h á p tác động đến môi t rư òng để có ả n h hưởng tốt đến sự phát triển của cơ thể.

b. S in h lý người

- Là một môn khoa học n g h iê n cứu h o ạ t động, chức năng của các cơ quạn, các hệ cơ quan và toàn cơ thể.

- N g h iên cứu n h ữ n g quy l u ậ t làm cơ sở cho các q u á t r ì n h sông của cơ thể.

7

Page 8: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

Giải phẫu và sinh lý người có liên quan mật tỉiiiê t vói nliau.

Muốn hiểu được chức phận của một cơ quail nàoi đó trong cơ thể thì phải biết cấu tạo của cơ quan đó.

Ngày nay, với những thành tựu của sinh Ỉ1ỌC pluân tử. sinh lý học còn đề cập đến hoạt động, chức năng <của tê bào và ở mức phân tử.

2. T ầm q u a n t r ọ n g c ủ a bộ m ô n g iả i p h â u si nh lý trẻ em - c h ư ơ n g t ìn h đ à o tạ o g iá o v iê n m ầ m nion tr ìn h độ ca o đ ă n g

а. M ục đ íc h c ủ a bộ m ô n

- G iúp sinh viên liiểu dược trẻ em có những đặc điểm khác vối người lón vê cấu tạo và cliức phận của từng cơ quan và cả cơ thể. Những đặc điểm khác nlnau đó thay đổi trong các giai đoạn phát triển của trẻ.

- Xây dựng cơ sỏ khoa học, giúp cô giáo mầm non chăm sóc và giáo dục trẻ một cách hợp lý, tạo điều kỉện tốt cho sự hoàn thiện và phát tr iển cơ thể trẻ.

- Cung câp những kiến tliức cơ bản để tiếp thu những kiến thức của các môn học khác như: tâm iý học, giáo dục học, các môn phương pháp giáo dục trẻ.

б. Mối q u a n hê g iữ a g iả i p h ẫ u s in h lý trẻ với các m ô n k h o a học k h á c

- G iải pliẫu sinh lý trẻ em có liên quan đên nhiều ngành khoa học kliác như y học, tâm lý liọc, thể dục thể thao...

8

Page 9: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

- V học: G iúp người th ầy thuôc chẩn đoán và dua ra oá< biện p h á p đ iểu trị. p h ò n g bệnh p h ù hợp.

+ T á m lý học: Sự p h á t t r i ể n t á m lý t r ẻ e m d iễn r a t r ê n cơ sờ về giài p h ẫ u và s in h lý. đặc b iệ t là sự p h á t t r i ể n cua não bộ. Giải p h ẫ u s inh lý t r ẻ em là cơ sở của tâ m lý trỏ tím. “S inh lý học xâv d ự n g n ền móng của h o ạ t động t h ầ n k inh . T â m lý học xây d ự n g th ư ợ n g t ầ n g của hoạt (tộnjỊ t h ầ n k inh" (Paplop).

- Giúi p h ẫ u s in h lý t rẻ em CÒ11 là môn cơ sở cho các khoa học k h á c n h ư Giáo dục học t r ẻ em, Giáo dục t h ể ch ấ t . P hư ơ ng p h á p cho t rẻ là m q u en với các tác p h ẩ m văn bọc. P hươ ng p h á p cho t r ẻ làm q uen với toán. . .

- N h ữ n g kiến thức vê giải p h ẫ u s inh lý được xây dựng dựa t rê n cơ sở một sô quy lu ậ t lý, lioá n h ư h iện tượng trao đối khí, tính chất đệm của m á u , sự vận chuy ển m á u t ro n g tim.. .

T ó m lạ i: Giải p h ẫ u s inh lý trẻ em là một môn khoa học thực nghiệm, là cơ sở của nh iều môn khoa học khác t rong l ĩnh vực c h ăm sóc, giáo dục trẻ. N ắ m vững n l iững kiến tliức về giải p h ẫ u s inh lý trẻ giúp cho người học, cô giáo m ẩm non học tốt và làm tốt nh iệm vụ của mình.

II. Giới th iệ u c h u n g về cơ t h ể trẻ em

1. Đặc đ iể m ch un g về cơ th ể trẻ em

- T rẻ e m k h ô n g phả i là người lớn t h u nliỏ lại, mọi đặc tính vổ giả i phẫu và sinh lý của trẻ em không p liả i

Page 10: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

là của người lốn thu nhỏ lại. Cơ thể trẻ em có những đặc điểm riêng biệt khác của người lớn.

Ví dụ: Ông tiêu hoá của trẻ em giôni* người lớn gồm: khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày. ruột non. ruột già. Nhưng khoang miệng của trẻ nhỏ cl)ií:a có răng; tới kh i trẻ được 6 tháng bắt đầu mọc răng sữa; 2 tuổi đủ 20 răng sữa, 6 tuổi răng sữa được thay bàng ràng vĩnh viễn. Dạ dày của trẻ nhỏ lỗ tâm vị rộng nên trẻ dễ bị nôn trớ.

- Cơ thể trẻ em là một cơ thể đang lớn và đang phát triển.

Khái niệm lớn chỉ sự biến đổi vê sô lượng, sự tăng thêm vê kích thước, khôi lượng, chính là sự biên đôi vê những đặc điểm cấu tạo, giải p liẫu của các cơ quan trong cơ thể.

Khái niệm phát tr iển chỉ sự biến đổi vê chất lượng, sự hoàn thiện cliức năng sinh lý của các cơ quan cũng như toàn cơ thể, sự biến đổi từ cơ thể thai nhi thành cd thể trưởng tliàxih.

Sự lốn lên và phát tr iển có liên quan chặt chó, phụ thuộc vào nhau. Đó là sự vận động đi lên theo chiền hướng hoàn tliiệ n cả về cấu tạo và chức năng. Trong cơ thể của trẻ, sự lớn lên và phát tr iển trả i qua từng giai đoạn nhất định: bắt đầu là n liững biến đôi vê số lượng, đến một thời gian nhấ t đ ịnh nào đó, những biên đổi về sô lượng sẽ chuyển tliành biến đổi vê chất lượng-

- Cơ tliể trẻ em là cơ tliể đang phát triển, chưa hoàn th iện về cấu trúc và chức năng, còn rấ t non yêu, vì10

Page 11: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

vậy (Ill'll kiọn môi t rú ờ n g có ả n h hưởng r ấ t lốn đến cơ th ê trò. N hữ ng th ay (ìôi c ủa mòi t rư ờ n g (lù r á t nhỏ cũ n g à n h Itơổng tới sụ p l iá t t r iể n của cơ th ể t rẻ em.

2. ( ’ác thờ i kỳ p h á t t r iể n của cơ thế trẻ em

Có n h iều cách p h â n ch ia các thời kỳ p h á t t r i ể n của cơ th ể t rẻ em. đ iều đó tu ỳ thuộc vào mục đích n g h iên cứu.

Các n h à tâm lý học láy đặc đ iểm giao t iếp và h o ạ t động clm đạo làm cơ sỏ đã p h â n ch ia sự p h á t t r i ể n của trẻ em như sau:

+ Tù 0 đến 1 tuổi : Giao tiếp có tính chất xúc cảm t rự c tièp với người lớn.

+ Từ 1 đêu 3 tuổi : Hoạt động vối đồ vật, đồ vật trolly vui cliơi là đôi tượng h o ạ t động của trẻ.

+ Tù 3 đến 6 tuổi: Hoạt động vui chơi, trẻ đi vào các q u a n hệ chu ẩn mực t ro n g cuộc sông h à n g ngày , đặc b iệ t là trò chói đóng vai theo chủ đề.

+ Từ tí đén 11, 12 tuổi: Hoạt động học tập.+ Từ 11. 12 đến 15 tuổi: Hoạt dộng giao tiếp.+ Tù 15 đến 17 tuổi: Hoạt động ngliê nghiệp.Dựa vào đặc đ iểm vê h ìn h th á i , chức n ă n g s in h lý

Kbotovxik i đã chia sự p h á t t r i ể n của cơ th ể t r ẻ em thành 3 tliò i kỳ: Thời kỳ bú mẹ, thời kỳ mọc răng sữa và thò i kỳ mọc ran g v ĩn h viễn.

Tliíío giáo sư Tua (Liên Xô cũ) tlù sự phát triển của cơ thể được chia thành 6 tliò i kỳ:

Page 12: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

+ Thời kỳ phát triển bào tha i trong tử cung.+ T liò i kỳ sơ sinh.+ Thòi kỳ bú mẹ.+ Thời kỳ răng sữa.+ Thời kỳ niên thiêu.+ Thời kỳ dậy thì.Cách phân chia này được các nhà y học. sinh lý học

đánh giá là hợp lý hơn cả và đang được sử dụng.Chúng ta sẽ lần lượt nghiên cứu đặc điểm cua cơ

thể trẻ em qua từng thời kỳ theo cách phần chia t rô n .

a. Thời kỷ p h á t t r iể n bào th a i tro n g tử c u n g

Thòi kỳ này bắt đầu từ khi trứng được thụ tin h đến lúc đứa trẻ ra đòi. Trung bình 270- 280 ngày. Có the chia làm 2 giai đoạn:

+ G ia i đoạn phát triển phôi tha i (3 tháng đầu): Đáy là giai đoạn hình thành tha i n lii.

+ G iai đoạn p liá t triển rau tha i (từ 3 tháng đê 11 khi trẻ lọ t lòng). Tha i nhi lớn nhanh cả về cân nặng và chiều cao. Từ 3 đến 6 tháng chủ yêu p liá t tr iế ii chiều dài: từ tháng thứ 7 đến tháng thứ 9 chủ yếu phát triển vê cân nặng.

Dặc điểm sinh lý của thời kỳ này là:- Sự h ì n h t h à n h và p h á t t r i ể n r ấ t n h a n h cùa th a i

nhi.- Sự d inh dưỡng của tha i nh i hoàn toàn phụ thuộc

vào người mẹ. Hoàn cảnh s in li hoạt vật chất và tinh12

Page 13: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

thần, tình trạng bệnh tật. điền kiện lao động của người mẹ khi có tha i đều có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển cua tha i nhi.

Vì vậy bảo vệ s ứ c klioẻ bà mẹ kh i có tha i là t l i iế t thực bảo vệ sức klioẻ trẻ em.

b .T h ờ i k ỳ s ơ s in h (g iớ i hạn t r o n g vòng 1 t h á n g đ ầ u Sau kh i s inh )

Dặc điểm chủ yếu của tliò i kỳ này là sự làm quen và tlúch nghi dần với môi trường sông ngoài tử cung.

Một số cơ quan có sự thay đôi để thích nghi với môi trifdng sông mói.

Trẻ bắt đầu thở bằng phổi, biểu hiện bằng tiếng khóc chào (tòi.

Vòng tuần hoàn chính thức hoạt động thay thế cho vòng tuần hoàn rau thai.

Bộ máy tiêu lioá bắt đầu làm việc, trẻ bú mẹ ngay sau kh i s in li.

Các bộ p liận kliác cũng bắt đầu hoạt động và thích ng lii dần vối môi trường mối.

Ỏ hộ thần k inh , khả năng hưng p liân còn hạn chế. Mọi kích thích đểu có thể trở thành quá ngưỡng làm clio tế bào thần k in h luôn bị ức chế, liên t r ẻ ngủ suốt ngày.

Do t h a y đôi môi t r ư ờ n g số n g n ê n t r ẻ có m ộ t sô l i i ện tượng sinh lí: bong da, vàng da, sụt cân, rụng rốn. N hìn chung, cơ thể trẻ CÒ11 rấ t non yếu.

13

Page 14: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

c. Thời k ì bú m e (tiếp theo tliờ i kì sơ sinh đOn lìết 12 tháng).

ở thòi kì này đứa trẻ 1Ớ11 rấ t nhanh, đên cuối tlùòi kì %/

(trẻ 12 tháng) cân nặng tăng 3 lần lúc sơ sinh, chiểu c a o

tăng 1,5 lần... Do đó, nhu cầu d in li dưỡng rất cao. nhu cần năng lượng gấp 3 lần so vói người 1Ớ11 (120-130 kcal/kg/ngày). Song song vói sự tăng nhanh vê thể chất, sự phát triển tin h tliần - vận động cũng diễn ra rất n lian li. Lúc mói đẻ, trẻ chỉ có một phản xạ bẩm sinh, vận động của trẻ là vận động tự phát, đến cuối thòi kì này trẻ đã biết đi, biết nói, n liiều phản xạ có điều kiện được h ìiil i thành, trẻ liieu được rấ t nhiêu điều, thích tiếp xúc và vui chơi vối những người xung quanh. Hệ tliống co xương phát tr iển nhanli.

Tuy n liiên , cliức năng của các hệ cơ quai) CÒ11 yếu. nhất là chức năng tiêu hoá. Nhu cầu đòi hỏi chất d inh dưỡng cao mâu thuẫn vói khả năng tiêu hoá còn kém của trẻ. Vì vậy, trẻ rấ t dễ bị rối loạn tiêu hoá, ỉa chảy, suy đ inh dưỡng kh i thức ăn không phù hợp với trẻ. Trong g ia i đoạn này thức ăn tốt nhất, phù hợp nhất đôi vói trẻ là sữa mẹ.

Trẻ trên 6 tháng t l i ì yếu tô miễn d ịcli thụ động do người mẹ truyền sang giảm dần, miễn dịch chủ động clitía có nên trẻ dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn như sỏi, ho gà, t liu ỷ đậu, bạcli hầu, k iế t lị...

Do hệ thần k inh của trẻ chưa trưởng thành, chức năng điều lioà nh iệ t của não còn kém nên trẻ dễ bị nóng quá hoặc lạnh quá.

Page 15: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

Hắt đáu từ 1 đên hết 6 tuổi (72 tháng). Thường chia làm hai thời kì nhỏ.

Tuổi nhà trẻ: 1-3 tuổi.Tuổi mẫu giáo: 3-6 tuổi.

0 thòi kì ráng sữa, trẻ lớn chậm Ỉ1Ơ11 thò i kì bú mẹ. Trẻ càng lỏn tôc độ tăng cân và cliiều cao giảm dần. Trung b ìn li mỗi năm tăng thêm l.õ kg cân nặng và 5 cm cliiểu cao.

Các cliức năng chủ yếu của cơ tliể dần dần hoàn th iện, (tặc biệt là chức năng vận động, p liô i liỢp động tác, cơ lực phát triển n lianh. Từ những động tác còn vụng vồ, chậm cliạp trẻ đã làm được những động tác khéo léo hơn, gọn gàng hơn, làm được những công việc tương dối khó, phức tạp, có thể làm được một số việc tự phục vụ mình như rửa tay, rửa mặt, tự xúc cơm, đi tá t, mặc quẩn áo, cuối tuổi mẫu giáo có thể cầm bú t tập v iế t, tập vè....

Hệ thần k in li tương đối phát triển ; hệ thần k in h trung ương và ngoại biên đã biến hoá, chức phận p liân tíc li, tông bợp của vỏ não đã hoàn tliiệ n , số lượng p liản xạ có điểu kiện ngày càng n liiều, tốc độ hình tlià n h phản xạ có điều kiện nhanh. Hệ thống ngôn ngữ phát triển , trẻ nói được câu dài, vốn từ ngày càng phong phú. Trẻ 2 tuổi tích lũy được 400 từ, đến 3 tuổ i vốn từ tăng lên đạt 1000 từ, 5 tuổi: 2000 từ. 6 tuổi tíc li lũ y được gần 4000 từ. Sự phát tr iển vốn từ là điều kiện để trẻ tiếp

d. T h ờ i k ì r ă n g s ữ a

15

Page 16: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

t l iu giáo dục tốt. Trẻ tiếp xúc rộng rã i hơn. thích tò mò, ham tìm liiể u môi trường xung quanli, tliích tập thê.,bạn bè. Vì vậy trong giai đoạn này tấ t cà những tác (ỉụnịg tốt hay xâu của môi trường xung quanh rấ t dễ ảnh lntíỏng tối trẻ.

Do tiếp xúc nhiều liơn giữa các trẻ em vối nha li và vói người lổn liên ở lứa tuổ i này trẻ em dễ mắc các bệnh lây như cúm, sỏi, bo gà..., bắt đầu mắc các bệnh có tính c h ấ t d ị ứ n g n h ư h e n , m ề đ a y , v i ê m c ầ u t h ậ n c ấ p V. V..

đồng tliờ i dễ b ị ta i nạn như ngộ độc. bỏng, điện g iậ t...

e. Th ờ i k ì th iế u n iê n

Thời kì này từ 7 đến 15 tuổi, có tliể cilia làm hai thời kì nhỏ.

7 đến 11-12 tuổi: Học s in li tiểu học.

12 đến 15 tuổi: Thời k ì tiền dậy t liì , học sinh tru n g học cơ sở. Ớ tliờ i kì này, đặc trưng bởi sự hoàn chỉnh về cấu tạo các chức phận của các cơ quan trong cơ tliể.

Răng v ĩnh viễn thay dần cho răng sữa.

Hệ thông cơ, xương phát triển mạnh, hệ thống dây cliằng cột sông clnía ổn đ ịnh vững chắc, nhất là trẻ nhỏ, do đó dễ mắc các bệnh do tư thế không đúng.

Hệ thông tliầ n k in li lioàn thiện, tê bào vỏ não đã lioàn toàn b iệt lioá, các đường dẫn truyền đã hoàn th iện, chức p liận của bán cầu đại não phát triển mạnh và phức tạp liơn. vỏ não chiếm ưu tliê đôi với các trung tâm thực vậ t dưói vỏ. Khả năng plián đoán, tr í thông m inh phá t triển . Việc giáo dục, học tập và cả “kinh 16

Page 17: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

nghiện) sống" có ánh hưởng lờn đến hoạt dộng thần kinli cao cấp c ủ a trẻ .

T rẻ đ ã có n h ữ n g b i ể u h i ệ n đ ặ c b i ệ t vê p h á t t r i ể n t r í t u ệ , về t â m s i n h lí của t ừ n g người .

ỊỊ. Th ờ i k ì d â y th ì

Giới hạn của thòi kì này không ôn đ ịnh, phụ thuộc vào giới t ín h , môi t rườ ng sống, hoàn c ả n h k in h tê - xã hội. dặc (liêm cá b iệ t từ ng đứa trẻ..v.v..

T rẻ e m t h à n h p h ố d ậ y t l i ì sớm h ơ n t r ẻ e m n ô n g thôn , t r ẻ được nuôi dưỡng tô t d ậ v th ì sóm hơn t r ẻ em có h o àn c á n h k hó k h ă n . N ữ d ậ y tliì sóm hơn n a m . b ắ t đ ầ u từ 1 3 - 1 4 tuổi và kết thúc lúc 1 7 - 1 8 tuổ i. Đôi vói nam, b ắ t đ ầ u d ậ y th ì lúc 15 - 16 tuổ i và k ế t t h ú c lúc 1 9 - 2 0 tuổi.

Đặc điểm nổi bật của thờ i kì này là sự cln iyển biến vê liệ nội tiế t. Hoạt động của nội tiế t tô sinh dục cliiếm ưu thế.

Chức năng của cơ quan sinh dục đã trưởng thành các đặc tín h , dâu hiệu sinh đục thứ yếu đã phát triển . Cơ thể lớn nhanh: vai rộng, ngực 11Ở, mông to...

Hệ thần k inh thường có tình trạng không ổn đ ịnh, dễ mất thăng bằng, dễ thay đổi tính tình .

Nhìn chung thời kì này có nhiêu biến đôi về s in li lívà tám lí.

T óm lạ i: Trên đây là sự p liân chia các thò i kì pháttriển của cơ thể trẻ em, sự~;pMiL d ú a -Rtiv inan-g ị ín h, * ” : ‘ ; ©Ại H O cpT jO r feiA H/VT-JOI Ichát tương đôi, ranh giói cịiflịiíjậ(g

Page 18: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

rõ ràng, CÒ11 phụ thuộc vào các đặc điểm nèng b iệ t của từng trẻ. Mỗi tliò i kì có những đặc điểm riêng vể s ill h lí. bệnh lí. Cô giáo mầm 11011 cần nắm vững nhũng đặc điểm đó để nuôi dưỡng, giáo dục trẻ cho phù hợp với từng lứa tuổi. Có như vậv việc nuôi dưỡng, giáo dục- trẻ mói có tác dụng tích cực, giúp trẻ phát triển toàn diện.

3. S ự p h á t tr iể n th ế c h ấ t ở trẻ em

Cơ thể trẻ em là một cơ thể đang lớn và đang trưởng tlià n li, luôn luôn biến đổi vê sô lượng và chát lượng, được thể hiện qua sự phát triển vê thể chất và tin h thần.

Sự phát triển về thể chất chỉ là sự biến đổi, tăng thêm vê sô lượng, vê kích thước của các cơ quail cũng như toàn bộ cơ thể trong quá trìn h phát triển.

Sự phát triển vê thể chất của trẻ em tuân theo một sô qui luật:

Trẻ càng nhỏ. tốc độ phát triển càng nhanh.

ở từng giai đoạn khác nhau, tốc độ phát triển trong mỗi cơ quan, bộ pliận cũng như toàn bộ cơ thể không giống nhau, phụ tliuộc vào tình trạng d inh dưỡng, bệnh tậ t của trẻ và môi trường mà trẻ sinh sông.

Sự phát triển theo chiều hướng đi lên.

Dể đánh giá sự phát tr iển thể c liấ t của trẻ em ta có tliể dựa vào một sô chỉ tiêu li ìn li thá i thông thường như chiều cao, cân nặng, vòng ngực, vòng đầu và một sô tỉ lệ cầc phần của cơ thể.

18

Page 19: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

d ii i 'H cao là một. chỉ t iêu q u a n t rọ n g để đ á n h giá sụ phát t r iể n the chát của trẻ em. Sự tăng kích thước thân thê theo chiểu cao thể hiện sự phát triển của xương trong quá trình tăng trưởng. Sự phát triển chiều cao của trỏ sơ sinh đến khi trưởng thành không đồng đều nhưng liên tục. Trong năm đầu tăng nlianh, càng lớn tốc đó tăng càng chậm.

I. C h iều cao của trẻ dư ớ i 1 tu ồ i

Trẻ sớ sinh có chiều cao trung bình 48-50 cm. Trẻ tra i thường cao hơn trẻ gái.

Trong năm đầu chiều cao tăng rấ t nhanh. Trẻ dược 12 tliáng có chiều cao gấp rưỡi lúc sơ sinh. Nhưng tôc độ tăng không đồng đều từng tháng. Những tháng đầu tăng nhanh hơn những tliáng cuối, nhất là 3 tháng đầu.

Tlieo hang sô sinh học người V iệt Nam năm 1975, c h i ề u c a o t ă n g t h ê m t ừ n g t h á n g có t h ể t í n l i n h ư s a u :

3 tháng đầu (1 đên 3 tháng) mỗi tháng tàng thêm3.5 cm.

3 tháng tiếp (3 đến 6 tháng) mỗi tháng tăng tliêm2 cm.

3 tháng tiếp (6 đến 9 tháng) mỗi tháng tăng thêm1.5 C1H.

3 tháng cuôi (9 đến 12 tháng) mỗi tháng tăng thêm được từ 1 cm .

ft. S ư p h á t h iến vê c h i ể u c a o

19

Page 20: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

Nhu’ vậy khi trẻ được 12 tháng tăng thêm được 23 - 25cm.

2 . C h i ề u c a o c ủ a t r ẻ t r ê n 1 t u ổ i

Trẻ trên 1 tuổi, chiều cao tang vẫn nhanh, nhưng chậm hơn giai đoạn đưói 1 tuổi. Trẻ càng lớn tỏc độ tàng càng chậm.

T h e o hằng số sinh học người Việt Nam năm 1975:Chiền cao của trẻ năm thứ hai tăng thêm 8-9 cm.Chiều cao của trẻ năm thứ ba tăng thêm 7-8 ( 1 1 1 .Chiều cao c ủ a t r ẻ n a í n t h ứ tư t ă n g t h ê m 6-7 CUI.

Cliiều cao của trẻ nám thử năm tăng thêm 4-5 ( 1 1 1 .Trẻ trên bảy tuổi mồi năm tăng tliêm 3-5 0 1 1 1 .Có thể tínli gần đúng chiều cao của trẻ trên L tuổi

theo công thức sau:li = 75 cm + 5 cm (N - 1)

li: Chiểu cao tính bang cm75: Chiều cao củ a trẻ lúc 1 tuổi5: Chiểu cao tăng thêm trung bình 1 nămN: Sô tuổiKết quả nghiên cứu của Viện nghiên cứu trẻ em

trước tuổi học năm 1990 trên địa bàn Hà Nội tli-uili phố Hồ Chí Minh. Hải Hưng. Long An cho tliúv:

Cliiều cao của trẻ năm thứ hai tăng thêm 9 «1 1 1 .Chiêu cao của trẻ nà 1 1 1 thít ba tăng thêm 7.65 C1JI.

Page 21: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

('liêu cao của trò nám thứ tư tang thêm 5.8 cm.(' 1 ióII cao củ a trò n a m t h ứ n ă m t ă n g t h ê m 7 cm.

(’liêu cao của trỏ nam thứ sáu tặng thêm 4.25 cm.l ì . S ư p h á t t r i ê ì ì c ả n n ă n g

Sị phát triển cán nạng không những là một chỉ tiêu <|imi trọng (tể (tánh giá sự phát triển thể chất mà còn la not chỉ tiêu đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ. Vì ày việc theo dõi cân nặng của trẻ là một yêu cầu k h ô n g hể t h i ê u t r o n g còng tác c h ă m sóc t r ẻ .

Clo (tên nay, các kết quả nghiên cứu đều clnía t h ấ v SI p h ụ t h u ộ c n g h i ê m n g ặ t n à o g iữ a c h i ề u cao và cân nạig. nhưng thông thường trong cùng một lứa tuổi thì nlũng (tíía trẻ cao lidn có cân nặng lốn hơn. Sự phát triển Cf.il nặng cũng tăng nhanh ỏ năm đầu.

7. C à n n ặ n g c ủ a t r ẻ d ư ớ i 1 t u ổ i

Cíii nặng trung bình của trẻ sơ sinh đủ tháng khoáng 2800 - 3000 g. Trẻ trai nặng hơn trẻ gái, con dạ lớn hơi con so một ít.

N(U cân nặng dưới 2500g coi nhu' trẻ (tẻ lion, đẻ y ế u U o í O S U V d i n h đ ư ỡ n g b à o t h a i .

Tiong thòi kì sơ sinli có hiện tượng sụt cân sinh lí. cân nặìg giảm từ 6-9% vào ngày thử 2-3 sau khi sinh: vào k l ining ngày thứ 10-14. cần nặng lại phục hồi lại bàng hc stỉ sinh, sau đó bắt đầu tăng. Cũng như chiều cao. C'â) nạng của trẻ trong nám đầu tăng rất nhanh.

21

Page 22: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

nhất là 3 tháng đầu. Có những trẻ trong thung đầu có thể táng thêm từ 1-1.2 kg nhưng những thang sau t;ăng chậm lại. trung bình trong 6 tháng đầu mỗi t hang t;ăng tliêm khoảng GOOg. Trẻ 6 tháng có cán nặng gâp đòi lúc sơ sinh, 6 tháng tiếp theo trung bình mỗi tháng tăng 500g. Trẻ 12 tháng có cân nặng gấp‘3 lẩn lúc sờ sinh tức là khoảng 9kg.

2 . C â n n ặ n g c ủ a , t r ẻ t r ê n 1 t u ổ i

Từ năm thứ hai trỏ đi cân nặng tăng chậm hơn. càng lốn tốc độ tăng càng chậm. Trung bình mỗi uăin tăng thêm 1.5 kg và đến klii dậy thì tliì cân nặug tăng nlianli hơn. có thể tăng 3-4 kg mỗi nấm.

Dựa vào sô liệu cân nặng của trẻ em ở “Hằng sô sinh học ngiíời Việt Nam năm 1975" có thổ tính gần đúng cân nặng của trẻ dưới 14 tuổi theo công thức Híiu:

p (kg) = 9kg+ 1,5kg (N - 1) trong đó P: Cân nặng tính bàng kg.

9kg: Cân nặng của trẻ lúc 1 tuổi.l,5kg: Cân nặng tàng thêm trung bình mỗi námN: Sô tuổi tính theo năm.Kết quả nghiên cứu của Viện nghiên cứu Trẻ em

trước tuổi học năm 1990 tại Hà Nội. thành phô Ho Chí Minh. Hải Hưng, Long An cũng phù hợp với kết quả trên. Cụ thể như sau:

Năm tliứ 2 trẻ tăng thêm 1.8kg.N ă m t l iứ 3 t r ẻ t a n g t h ê m 1.66kg.

2 2

Page 23: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

Nun thứ 4 trẻ tãng thêm 1.23!ĩg.N.U11 111 ử 5 trò táng thêm 1.4kg.N u a t h ú 6 t r ẻ t á n g t h ê m 1.10kg.

c . S ư p h á i h i ê n v ò n g đ ẩ u , v ò n g n g ự c

1 . V ò n g đ ầ u :

v>ng đầu của trẻ phát triển nhiều nhất trong năm đẩu tiíii. Khi mới sinh đầu tương đôi to so vói kích thướt: (ơ th ể . s a n n ă m đ ầ u t i ê n vòng đ ầ n t ă n g t h ê m 1 2 - 14 cm. Từ năm thử hai vòng đầu tăng lên chậm, trẻ 7 tuôi tăng rất chậm. Sự tăng tliêm kícli thước của đầu phụ tlmộc vào sự phát triển khối lượng của não. Vòng đầu t rung bình của trẻ Việt Nam thay đôi như sau:

Trẻ S(f sinh: 32cm; Trẻ 1 tuổi: 46cmTrẻ 2 tuổi: 48cm: Trẻ 3 tuổi: 49’cmTrẻ 7 tuổi: 51cm: Trẻ 12 tuổi: 52cm(Hằng sô sinh học người Việt Nam - 1975).2 . V ò n g n g ự c :

Trẻ sơ sinh vòng ngực nhỏ hơn vòng đầu l-2cm, sau đ( vòng ngực 1Ớ11 nhanh hơn vòng đầu. Khi trẻ 6 t h á n g vòng n g ự c b ằ n g v ò n g đ ầ u . s a u đó lói) v ư ợ t v ò n g

đầu.Tí 2 đên 6 tuổi, vòng ngực lớn hơn vòng đầu 2 cm.

Từ 7 mối trở lên, hệ cơ phát triển rất mạnh, do ảnhh ư ớ n g của v ậ n đ ộ n g và l u y ệ n t ậ p . v ò n g n g ự c lốn hơ nvượt X i v ò n g đ ầ u .

23

Page 24: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

Vòng đầu, vòng ngực t rẻ om trai (Theo hằng sô sinh học ugưòi Việt Nam - 1!)75)

Lứa tuổi Vòng đầu (cm)r ' ....... ‘ ~ .... 1

Vòng ngực (em)*Sơ sinh 31.33 ± 1.07 31.84 i 1.146 tháng 44.05 ± 1.54 44.55 t 2.451 tllôi 46.60 ± 1.56 45.98 i 1.612 tuổi 48.66 ± 1.41 48.87 t 1.653 tuổi 49.23 ± 1.39 51.00 ±2.014 tuổi 49.37 ±1.41 51.46 t 1.945 tuổi 49.44 ± 1.45 51.70 t 1.996 tuổi 49.67 ±2.40 51.96 t 2.0110 tuổi 52.02 ± 1.72 58.78 ± 2,51.

d . T ỉ l ê g i ữ a c á c p h ầ n c ơ t h ê

Sự phát triển không ngừng của trẻ trước hết làm thay đôi kícli thước, hình thể. Sự cán dối của hình ỉ hê phụ thuộc vào tỷ lệ các phần của cơ thê. ở mỗi lứa tuổi có một tỷ lệ khác nhau.

1 . C h i ề u c a o c ủ a đ ầ u s o v ớ i c h i ề u c a o c ứ a c ơ t h i '

Chiều cao đầu của:Trẻ sơ sinh bằng 1/4 chiều cao toàn thân.Trẻ 2 tuổi hàng 1/5 chiều cao toàn thân.Trẻ 6 tuổi bằng 1/6 chiều cao toàn thán.Trẻ 12 tuổi bằng 1/7 cliiền cao toàn thân.Người 1Ố11 tằng 1/8 chiều cao toàn thán.

24

Page 25: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

2 . c h > j c u C(I<) c l / a t h a n

So vói ngu'oi loll, chiếu cao của thân trẻ em tương (lòi <iài 1 0 1 1 so vói chiểu cao toàn thán. Trẻ sơ sinh chiều cao cua tỉhán bang 45% chiều cao cơ thể. (tên tuổi dậy thi cliicu cao cua thân chỉ còn 38% chiếu cao toàn cơ thể.

Neliiiên cún tí ]ệ chiều cao ngồi so với chiều cao đứng ờ r i ẻ em Việt Nam tháy trẻ càng lớn ti lệ này càng nhỏ cóngliìa là trẻ càng lớn thì phần thân càng ngắn d ầ n S o /ỏ i c h i ể u cao d ử n g và c h â n c ủ a t r ẻ dà i ra so với c h i ế u Cí.o cơ thể .

3 . r ỉ l ệ c á c c h i s o v ớ i c h i ề u c a o

() tr<ẻ em. chi tương đôi ngắn so vói chiểu cao cơ thể. Trí càng nhỏ tỉ lệ các chi so với chiều cao càng nhỏ.

Trí Sổ sinh, chiều dài chi trên và chi (lưới bàng 1/3 chiếu chi cơ thể.

0 ìgỊúời lớn. chi (lưới bằng 50% chiều cao. chi trên bằng 4£%> chiều cao có thể.

Ni-h'ien cứu hệ sô của chiêu cao đứng và chiều cao ngồi « trẻ* e m cho t h â y t r ẻ c à n g nhỏ . h i ệ u sô n à y c à n g bé và ngưác lại. có n g h ĩ a là t r ẻ c à n g n h ỏ c h â n c à n g n g ắ n và t r ò cài ig lớn c h â n c à n g dà i .

Diíim giữa của cơ thể đôi vói trẻ sơ sinh ỏ rốn, người lim ]à đ ư ờ n g đi q u a 2 m ấ u c h u y ể n 1Ớ11 c ủ a xương đùi

2 5

Page 26: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

4. Sự phát t r iển t inh thần và vận độnkĩ ở tre em (tâm vận dộng)

a . T â m v â n đ ô n g l à g ì ?

ở trẻ em. sự phát triển vận động, tù nliííng động t á c đdn g i ả n n g u y ê n t l iu ỷ đ ế n n h ữ n g động tác t i n h vi khéo léo là thể hiện sự hoàn thiện các t hức năng vận dộng và sự trưởng thành của hệ thần kinh. Theo bác sĩ Nguyễn Khắc Viện, tliần kinh phát triển đên đàu. vận động phát triển đến đó và kết hợp vối sự luyện lập. kinh nghiệm, chịu sự chi phối của tình cảm. vận động dần dần phù hợp với ý đồ mục tiêu. Trong thòi thơ ấu. p h á t t r i ể n của v ậ n đ ộ n g và t r í k h ô n g ắ n l iền vối n h a u . Với một em bé, nghiên cứu cũng cho thấy ràng sự phát t r i ể n v ặ n động d iễ n r a song song với sự p h á t t r i ể n của cả cơ tl iể, t h ể h i ệ n sự t r ư ở n g t h à n h của cơ t h ể t r ẻ em

Như vậy. ở trẻ em sự vận động gắn liền vối tíiin lí, là nơi hội tụ của tâm lí và sinh lí. Sự phát triển vận động gắn liền với sự trưởng thành, hoàn thiện các chức n ă n g c ủ a h ệ t h ầ n k i n h v à c á c c ơ q u a n k h á c t r o n g C(1 t h ể .

Tóm lại: Tâm vận ctộng là một khái niệm bao gồm sự vận cỉộng và tâm lí của trẻ em. Thông qua sự phát triển tâm vận động ta đánh giá được sự hoàn thiệu các cliức n à n g s in h lí c ủ a h ệ t h ầ n k i n h và các cơ q u a n t n n g cơ th ể , đ á n h giá sự t r ư ở n g t l i à n h của cơ thể.

Tâm vận động bao gồm: Sự vận động, sự phôi lộp v ậ n động , k h ả n ă n g n g h e và nói. sự n h ậ n th ứ c xã hội.

26

Page 27: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

])ế ( tánh giá sự p h á t t r i ể n t â m v ậ n đ ộ n g c ủ a t r ẻ em . có 1 h ể t h eo dõi, k h ả o s á t 4 k l i ía c ạ n h :

' ( ' á c đ ộ n g tác v ậ n đ ộ n g c ủ a trẻ .

' Sự kl iéo léo k ế t hợp các d ộ n g tác.

~ Sự p h á t t r i ể n về lòi nói.

- Quan hệ của trẻ đôi với những người và môi t r ư d n g x u n g q u a n h .

b . S ư p h á t t r i ể n t â m v â n đ ô n g c ủ a t r ẻ

I . N h ữ n g q u i l u ậ t c ủ a q u á t r ì n h p h á t t r i ể n

Thông thường, quá trìnli pliát triển tâm vận động của trẻ em diễn ra phù bợp và song song vói sự trưởng tliành của hệ thần kinh trung ương. Điều kiện cliủ quan và kiên quyết cho quá trình phát triển này là một vỏ não phát triển và trưởng thành lioàn toàn bình thường, cùng vối sự toàn vẹn của hệ thống tín liiệu thứ nhát (ngửi, nếm, sờ, 1 1 1Ó, nghe, nhìn). Bên cạnh đó, môi trướng tự nhiên và xã hội là những yếu tô kliácli quan h ế t s ứ c quan t r ọ n g t r o n g quá t r ì n h p h á t t r i ể n tâm vận động của trẻ em.

Tuy sự khác biệt giữa các cá thể trong từng giai đoạn lioặc trong cả quá trình phát triển không phải là ít, nong nhìn chung, tất cả các cá thể đêu tuân thủ một số’ qui luật sail đây:

Phát triển tâm vận động là một quá trình liên tục từ thai nhi đêu tuổi trưởng tliành.

Trình tự pliát triển đồng nhất ở mọi trẻ nhưng tốc độ c ỏ thể khác nliau.

27

Page 28: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

V í d ụ : Trước khi biết đi. mọi em bé đều phải biết ngồi, biẽt đứng...

Mỗi lĩnh vực pliát triển có một trình tự của nó song không nliất thiết pliải diễn ra song song trong mọi linh vực.

V í d ụ : Một em bé bị bại liệt 2 chân có thể sẽ kliỏng biết đi, song vận dụng bàn tay hoàn toàn bình thường nếu não bộ bình thường.

Sự pliát triển liên quan mật thiết đến sự triíóng thành của hệ thần kinh.

V í d ụ : Một em bé dù luyện tập nhiều cũng khôngthể biết đi triíớc khi hệ tliần kinh thành thục chức tiângnày.%/

Hoạt động chung của toàn thân dần dần được thay tliế bằng nlnìng đáp ứng có tính đặc thù.

V í d ụ : Trẻ nliỏ có tliể vẫy vùng tíu tít trước cái mình tliícli, còn trẻ lốn hơn có tliể mỉm cười và tự đi íấv đồ vật đó.

Sự pliát triển diễn ra theo hướng đầu - đuôi Trẻ biết ngửng đầu, rồi biết ngồi, biết đứng đến biết đi.

Một sô phản xạ nguyên tliuỷ phải mất đi trước khi em bé liọc được những động tác liữu ý tương ứng.

2 . S ự p h á t t r i ể n t â m v ậ n đ ộ n g c ủ a t r ẻ q u a m ộ t s â

g i a i đ o ạ n c h í n h

* Trẻ sơ s i n h

Không chủ động được mọi động tác, chỉ có nhũng cử động tự phát không trật tự, không phối hợp bai bên.28

Page 29: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

K h i đ ặ t n ằ m 11 mía c h á n , t a y ở tư t h ê k h á c n h a u : 2

tay co. 2 bàn tay nắm. 2 chán có thể cùng co. cùng duỗ i h o ặ c 1 c h â n co 1 c h â n duỗi .

T rẻ có các phản xạ tự nhiên như phản xạ hú. mút, phản xạ nam tay. phản xạ bắt chộp.

Trẻ ngủ nhiều, nhung đã biết:t- Nghe: Nêu có tiếng động to trẻ giật mình.t- Nếm: Trẻ không thích uống những chất đắng,

nến lị ép c ó phản ứng nhắm mắt lại. thích ngọt.f Ngửi: Có thể ngửi mùi sữa mẹ qua đó tìm được

m ẹ Vũ t ìm v ú m ẹ k h i mẹ Ô111 bé vào lòng .

* Trẻ 2 - 3 thángNâng được đầu khỏi chiếu klii nằm sấp, lật điíỢc từ

ngừa sang nghiêng.Chưa tự điều chỉnh được các động tác.Nhìn theo vật sáng di động, tìm nguồn tiêng động,

v ậ t di (lộng.

Hum tliícli lioàn cảnli xung quanh: mỉm cười, hóng chuyện l\hi được hỏi chuyện.

* Trẻ 4 - 5 tháng:Lảy được từ ngửa sang sáp. từ sấp sang ngửa.Bìít đần có những vận động hữu ý ở tay và chân.Trẻ thích theo dõi, thích cười vói người xung

quanh, thích đồ chơi.

29

Page 30: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

Có thể kiểm tra khả năng nghe của trê bằng cách gây tiếng động phía sau, trẻ quay dầu về hướng có tiếng động.

* Trẻ 6 tháng:Trẻ ngồi vững lúc 6 tháng.Cầm đồ chơi bằng bàn tay.Biết lạ, biết quen.Bập bẹ hai ầm tlianli rõ ràng, bắt chước mẹ.* Trẻ 9 tliáng:Ngồi vững, bò vững.Có thể phối hợp đ ộ n g tác tốt: mỗi t a y cầm 1 đồ vật,

trườn ra phía trưóc để nhặt đồ vật.Trẻ có cảm xúc vui mừng, sợ liãi, liiểu được lòi nói dơn

giản.Phát âm được các từ “bà; bà”, “má, má", “mẹ".* Trẻ 12 tháng:Đứng vững, có thể đi được một vài bước.Có tliể sử dụng ngón tay dễ dàng: nliặt vụt tròn

bằng ngón cái và ngón trỏ.Trẻ tập nói, nói được một vài từ đơn giản ‘bà ni”,

“mẹ đâu”, liiểu được một sô lời nói.Thể liiện ý tliícli rõ.* Trẻ 18 tliáng:Di nlianli, chạy được. Trẻ cầm được bát, thìa khi

ăn, xếp đồ chơi thành nlià.

30

Page 31: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

Mói được các: phần cơ thê khi dược hỏi.Diồu chỉnh được một sô phản xạ. Gọi mẹ khi muốn

đi tiêu.* Trẻ 24 tháng:Lén được cầu thang một mình, nhảy được một

chânTự mạc được quần áo, rửa mặt nhưng còn vụng về,

vẽ (iuợe lùnli tròn, đường thảng.Nói được câu dài. có thể hát được bài hát ngắn.* Trẻ 3 tuổi:Đi nhanh, leo được bậc cửa.Tay chán bớt vụng về, động tác khéo léo hơn. Trẻ

có thể làm được một sô động tác tự phục vụ như xúc cơm. đi tất..., tập múa, tập vẽ.

Lòi nói phát triển, vốn từ phong phú, có thể có tới 1000 từ, khả năng tiếp thu tốt, có tliể học thuộc bài hát ngắn.

Trẻ thích sinh hoạt tập tliể.* Trẻ 4 - 6 tuổi:Vận động khéo léo, nhanh nhẹn. Tinh thần phát

triển nhanh, tiếng nói pliát triển mạnh, trẻ nói đúng ngữ pliáp.

Thích tìm hiểu môi trường xung quanli, thích sinli hoạt tập thể.

Trẻ có kliả năng học tập tiếp tliu sự giáo dục.

31

Page 32: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

5. Những yếu tô ả n h hưởng tới sự phát tr iển thế ch â t và tâm vận dông của trẻ

Sự phát triển cơ thể trẻ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, các yêu tô (tó giúp cho cơ thể trẻ phát triển một cách nhịp nhàng. Có 2 loạ i yếu tô ảnh hưởng tới sự phát triển cơ thể trẻ:

a . N h ữ n g y ế u t ố b ê n t r o n g

* Vai trò của hệ thần kinh:Hệ thần kinli trung ương có ảnh hưởng lốn đến sự

p h á t t r i ể n cơ t h ể t r ẻ e m cả v ề t h ể c h ấ t và t â m v ậ n (iộng. Sự pliát triển bình thường của hệ thần kinh đảm bào sự phát triển bình thường của cơ thể trẻ em. Tất cả những tật bẩm sinli hay mắc phải ở hệ thần kinh đều làm rối loạn sự phát triển của cơ thể trẻ. Hệ thần kinh còn ảnh hưởng tối sự pliát triển của cơ thể thông qua con đương nội tiết.

* Vai trò của nội tiết:Các tuyên nội tiết có vai trò to lốn đói vói sự phát

t r i ể n c ủ a cơ t h ể t r ẻ em , cả vê c h ấ t và t â m v ậ n động.

V í d ụ : Thiểu năng tuyến giáp bẩm sinh làm cho cơ t h ể t r ẻ e m m ấ t c â n đối, các chi n g ắ n , t i n h t h ầ n vận động phát triển chậm, trẻ có thể bị đần độn.

Trong mỗi thòi kì pliát triển của cơ thể, các tuyến nội tiết kliác nhau có ảnli hưởng'không giống nhau.

V í d ụ : Thời kì bú mẹ, tuyến giáp có ảnh hưởng rất lỏn, ở thời kì răng sữa tuyến yên cliiếm ưu thế; thờ kì

Page 33: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

d ậ y thì t u y ê n s i n h đ ụ c co ả n h h ư ở n g rõ r ệ t tối sự p h á t t r i ế n C(( t h ể và t â m lý c ủ a t rẻ .

* Y êu tỏ di t r u y ề n :

Sự phát triển các đặc điểm hình thái của cơ thể trẻ em chịu ánh hưởng của các yếu tô di truyền từ bô mẹ.

N h ữ n g đ ặ c d i ê m nòi g iống, d â n tộc, các b ệ n h l ệch lạc. nhiễm sắc thể (bệnh Down) hoặc rôi loạn câu trúc v ậ t c h á t c ủ a di t r u y ề n đ ể u có ả n h h ư ở n g tối s ự p h á t t r i ể n C(i t h ể t r ẻ ( b ệ n h h ồ n g c ầ u l iềm).

* Các rối loạn bẩm sinh:Trẻ bị các dị t ậ t bẩm sinh như dị dạng đường tiêu

l ioá. đ ư ờ n g thở. . . đ ề u c h ậ m lớn so với t r ẻ b ì n h t h ư ờ n g .

b . N h ữ n g y ế u t ô b ê n n g o à i

Cđ t hể sống có mối liên hệ chặt chẽ vối môi trường bên ngoài. Trẻ em là một cơ thể đang phát triển, cơ thể còn 1 1 0 1 1 yêu. sự ảnh hưởng của các yếu tô bên ngoài càng mạnh mẽ. Có nhiều yếu tô ảnli hưởng tới sự phát triển của trẻ. chúng ta cần chú ý tối các vếu tô sau đây:

* Vai trò của dinh dưỡng:Dinh dưỡng đóng vai trò quail trọng đôi vói sự phát

triển của trẻ. Ngay từ khi CÒ11 là bào tliai, chê độ dinh dưõng của người mẹ có ảnh hưởng nliiêu đến thai nlii. Sau khi đứa trẻ ra đòi, việc nuôi dưỡng đúng phương pháp, (lủ về sô lượng và đảm bảo vê chất lượng giúp trẻ phát triển nhanh, toàn diện.

33

Page 34: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

* Vai t r ò của giáo dục:Việc giáo dục thể chất và tinh thần có ảnh hưởng

đến sự phát triển của trẻ. Nếu được dạy bảo đúng đắn. có luyện tập thường xuyên, cơ tliể sẽ phát triển toàn diện, cân đôi.

* Yếu tô vệ sinli khí liậu:Điều kiện vệ sinh tốt, không khí trong lành, khí

liậu pliù hợp ảnh hưởng tốt tối sức 1 Ớ11 c ủ a trẻ. Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy cân nặng của trẻ tang nhanh trong những tháng mùa đông, mùa thu; cliiêu cao lại tăng nhanh trong những tháng mùa hè.

* Tìnli trạng bệnh tật:Nliìn chung trẻ mắc bệnh đêu chậm lớn, nhất là

những trẻ bị mắc bệnh mãn tính. Có những bệnli không chỉ ảnh hưởng tói sự phát triển của giai đoạn đó mà còn ảnh hưởng cả cuộc đời đứa trẻ.

Trên đây là những yếu tỏ ảnh hưởng tói sự phát triển cơ thể trẻ. Yếu tô nội sinh và yêu tô ngoại sinh có liên quan chặt chê với nliau. Những yếu tô ngoại sinh có tliể trỏ thành yếu tô nội sinh.m/ •

V í d ụ : Di chứng của tình trạng thiếu vitamin A dẫn đến khô giác mạc, 1 1 1Ù loà, trỏ thành yếu tô nội sinh.

Trên cơ sở những hiểu biết đầy đủ vê ảnh hưởng của các yếu tô tới sự phát triển cơ thể trẻ, chúng ta cần t ạ o r a n h ữ n g đ i ề u k i ệ n hợp lí cho t ừ n g lứa tuổ i , có phương pháp chăm sóc chu đáo cho từng trẻ để giúp trẻ phát triển toàn diện, cân đối.

34

Page 35: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

III. Nội dung chăm sóc, bao vệ sức khoẻ trẻ em

( 'ham sóc và báo vệ sức khoẻ trẻ em từ lâu đã là môi quan tâm cùa cá cộng (lổng quốc tê. Quĩ Nhi đồng liên hiệp quÔK (UNICEF) cỉã để xuât 7 nội dung cliăni sóc. bảo vệ sức klioó t.rè em:

1. Theo dõi biểu dồ táng trưởng.2. Bù nước bàng đường uống.3. Bảo (ỉám cho trẻ bú đầy đủ.4. Tiêm chủng phòng bệnh 1 1 1Ở rộng.5. Kê hoạch lioá gia đình.6. Cung cấp thực phẩm cho bà mẹ và trẻ em.7. Giáo dục súc klioẻ cho bà mẹ.0 Việt Nam. Dàng và Nhà nước rất quan tâm đến

v ấ n đề c h à m sóc giáo d ụ c t r ẻ em và đã đ ư a ra các chương trình hành động quốc gia vì trẻ em như: tiêm rilling phòng bệnh mở rộng, u ô n g vitamin A l iều cao. p h ò n g c h ố n g s u y d i n h dưỡng. . .

IV. Theo dõi sự phát triển thê chát của trẻ bằng biểu đố tăng trưởng

Đê đánh giá sự phát triển thể chất của trẻ. người ta có thể căn cứ vào một sô hình thái đã được trình bày trong phần II 3. Trong các chỉ tiêu đó. cán nặng vừa là một chi t i ê u t h ể h i ệ n sự p h á t t r i ể n t h ể c h ấ t c ủ a t rẻ , đồtig thời qua cân nặng CÒ1 1 phản ánh tình trạng dinh

35

Page 36: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

dưỡng của trẻ. Vì vậy. việc theo dõi sự phát triển cán nạng cùn trẻ em được quĩ Nhi dồng Liên hiệp quôccoi là một nội dung chấm sóc sức khoẻ trẻ em.

Từ nam 1991. hiếu đồ tang trưởng được dưa vào nước ta sử d ụ n g đ ể th e o dõi súc k hoe t r ẻ e m tại các

trường mam 1 1 0 1 1 và Ưỷ bail Bào vệ và Chá 1 1 1 sóc trẻ em với t ên gọi: " P h i ê u t h e o dõi sức k l ioẻ t r ẻ em".

]. Biếu đổ tăn g trưởng là gì?

Biểu (tồ tăng trưởng là đồ thị thể hiện chiểu Lưíớng p h á t t r i ể n c á n n ặ n g c ủ a m ộ t đ ứ a t r ẻ tư ơ n g ứ n g vói ttuổi của nó.

2. Câu tạo của biếu dồ

a . P h ầ n t h e o d õ i c à n n ă n g :

Dược hình thành bởi:* Các đường khung:- Theo t r ụ c t u n g là c â n n ạ n g , ch ia t h à n h vạcL. mỗi

vạch tương ứng 0.5kg.- Theo trục hoành là tuổi trẻ theo tháng, từ tliiáug

sô 1 đ ế n t l i á n g sô 72.

* Các đường cong:Trên biểu dồ có 4 đường cong tướng ứng với giát trị

của ch ỉ số c â n t h e o tuổi : 4 đ ư ờ n g cong ch ia biểu dồ thành 4 kênh: A. B. c. D có màu theo tliứ tự iauili. trắng, hồng. đỏ. Các kênh A. B. c. D biểu thị tình trạng d i n h d ư ỡ n g c ủ a trẻ .

36

Page 37: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

Kênh A (màu xanh) - Bình thường Kênh B (màu tráng) - Suy dinh dưỡng vừa (độ I) Kênh c (màu hồng) - Suy dinh dưõng nặng (độ II) Kênh D (màu đỏ) - Suy dinh dưỡng rất nặng (độ

III)b . C á c p h ầ n k h á c

Ngoài phần theo dõi cân nặng còn có phần ghi chép theo dõi các hoạt động chăm sóc súc klioẻ bà mẹ trẻ em như:

- Theo dõi thai sản.- Theo dõi tiêm c h ủ n g theo lịcli.- Lùi k h u y ê n và n h ữ n g đ i ề u c ầ n b i ế t đôi với b à m ẹ

nuôi C011 nhỏ.

2. Giá trị của biểu đồ

Biểu đồ tăng trưởng giúp cha mẹ trẻ, cô giáo mầmnon:

- Theo dõi. đánh giá sự pliát triển thể chất của đứa t r ẻ m ộ t c ác h dễ d à n g .

- Phát hiện kịp thời tình trạng suy đinli dưỡng củatrẻ.

- Theo dõi tình trạng sức khoẻ chung của trẻ, giúp b à m ẹ và n h ữ n g ngườ i c h ă m sóc t r ẻ đ i ề n c l i ỉ n h c h ế độ ă n v à các b i ệ n p h á p c h ă m sóc t r ẻ c h o p l i ù h ợ p k h i c ầ n thiết.

37

Page 38: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

- Ghi chép phần dànli cho mẹ vả đứa trẻ (khung màu xanh, mặt ngoài).

- Hỏi bà mẹ và ghi phần quản lí tliai sản.- Ghi ngày, tháng, năm trẻ được tiêm, uống vắc-

x in n à o , l ầ n m ấ y vào ô t r ố n g tư ơ n g ứ n g ỏ p h ầ n t i ê m chủng.

- Cân và châm trên biểu đồ.* Cân:- Cân đều đặn mỗi tháng một lần đôi vối trẻ (iưới 3

tuổi. 3 tháng một lần đối với trẻ mẫu giáo.- Đảm bảo kĩ thuật cân.- Đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi cân.- Sử d ụ n g m ộ t loại c â n vào m ộ t n g à y n h ấ t đ ị n h

trong tháng.- Trẻ Ô1 1 1 , sụt cân, suy đinh dưỡng... tliì khoảng

c á c h g iữ a h a i l ầ n c â n có t h ể g ầ n hơn.

* Ghi chép trên biểu đồ:- Lập lịch tháng tuổi:+ Ghi tháng sinh (theo dương lịch) vào ô trông đầu

tiên (ô sô 1). phía dưới ghi năm sinh (chỉ cần ghi 2 sô cuối của nả 1 1 1).

+ Mỗi tháng sau đó được ghi vào các ô trông tiếp theo cho đến hết năm đó (12 tháng). Năm sau ghi lại lần lượt trong mỗi ô từ tháng 1 đến tháng 12.

3. C á ch sử d ụ n g b iể u đồ t ă n g t r ư ở n g

38

Page 39: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

ÌAtn ý: T r a n h n h á m lẫn sô t h ứ tự in s ẵ n t r o n g các ô t ù 1 đ ê n 72 với các sô k h i l ậ p l ịch t h á n g tuổi (sô t l i á n g c ủ a năm) .

- Dá nil dấu cán nạng và đường vẽ biểu diễn trên biểu (tồ.

S a n mỗi l ầ n g iáo v i ê n ghi sô vào sô lư u đ ồ n g t l iòi chain cân nặng trên biểu đồ. Vị trí của dấu chấm được xác đ ị n h bởi: t h á n g c â n ( t h á n g đ ã ghi s ẵ n ở ô dưối cộ t dọc, theo lịch tháng tuổi), số cân (tlieo dòng kẻ ngang tư ơ n g ứ n g với sô cân) , t ạ i đ i ể m g iao n h a u ta c l i ấm m ộ t chấm to, đậm rõ (*) ở giữa ô tượng trưng cho số cân theo lịcli tháng tuổi đó. Các dấu cliấm san mỗi lần cán được nối với nhau làm thành một đường biểu diễn pliát triển cân nặng.

' Các ghi c h é p k h á c t r ê n b i ể u đồ:

+ Ghi chép vê bệnh tật. uốiig vitamin A liều cao. n h ữ n g b i ế n đ ộ n g l iên q u a n đ ế n sức klioẻ. . . ghi ở p h í atrên kênh A trong cột dọc của tháng tương ứng. vẽ mũit ê n t r o n g t h á n g có sự k i ệ n đó và cliỉ xu ố n g .

+ Ghi chép các 1 1 1ÔC của quá trình dinh dưỡng: bú mẹ, ăn sam, cai sữa... ghi ở pliía dưới, vùng kênh D vào tháng tương ứng. vẽ mũi tên trong tliáng có sự kiện đó và c l i ỉ lê n .

* Cách đánh giá biểu đồ tăng trưởng:- Đánh giá sự phát triển cân nặng. Dựa vào đường

nối kết quả các lần cân. Nếu đường biểu diễn:+ Di lên ( —— • ) là bình thường.

39

Page 40: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

+ N ằ m n g a n g (. ---------- ) là đe doạ.

+ Đi xuống ( *—----. ) là nguy hiểm.- Đánli giá tình trạng dinh đườngDựa vào vị trí của điểm chấm cân nặng nằm trong

kênh nào thì tình trạng dinh dưỡng ở trạng thái tương đương. Kênh A: bình thường, kênh B: suv dinh dưỡng dộ I , . . .

* Chú ý:- Chiều hưóng của đường biểu diễn cân nặng quan

t r ọ n g h ơ n vị t r í c ủ a các d ấ u c l iấm .

- Sự tăng cân quan trọng hơn sô cân nặng tại bất kì thời điểm nào?

- Nếu t r ẻ n à o k h ô n g t ă n g c â n t r o n g 3 t h á n g th ì báo cho cha mẹ đưa trẻ đến trạm y tê khám bệnh.

- Trong 6 tháng đầu nếu đường biểu diễn (ti ngang hoặc đi Xuông thì trẻ đều ở trong tình trạng nghiêm trọng.

* Sau klii cân và ghi chép trên biểu đồ tảng trưỏng cần phải làm gì?

- Đánh giá, pliân loại sự phát triển cán nặng và tìnli trạng dinli dưỡng của trẻ.

- TÌU1 nguyên nhân (qua trao đối với bà mẹ về tình hình trẻ bú mẹ, cai sữa, cách thức cho ăn bổ sung, sô bữa/ngày, cách chê biến thức ăn cho trẻ...Bệnh tật và cách xử lí, c h ă m sóc t r ẻ t r o n g và s a n khi ốm)...

- Tham imfu, xây dựng kê hoạch, biện pháp can thiệp.- Công tác thông kê, báo cáo.

40

Page 41: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

23! 24Nam thu ba

• Nẻu đuong biẽu dtẻn theo chièu huong

nầrrt ngang lá đe đoa

đi xuống lã nguy hiérri

TUỔI (THANG)

đi 'ổnlà binh thuong

♦ Khi cán nâng nám trongKênh A Bình thương

- Kênh B Suy dinh dưỡng vừa (dò 1)Kénh C: Suy dinh dưỡng nâng (độ 2)Kênh D: Suy dinh ơưõng rất nậng (độ 3)

Narn ì Tiu tu

Lăn 1 Ngày1 khàm ]

Ị T JÓI trvar’ ịĩuàn}

1 Cân nặng 1

J1 12 Ị__________ J

r ■■ ■ U,-U L- J" 1 ■ ■ị ‘ ■■ 1

3 I4 1 1 . .. .. 1

Crf'J' Av \ w. ‘ ” r v . s ^ u

KHAM ĨHAỉNGA y TIẺM ‘ UÔNG VAC XIN—_——-— I

Loai Co bản jNhac lạ..Vac-xin So sinh ị Lân 1 i Lăn 2 i Lân 3 I 9 1 1 If! 12 23 thị

ị BCG ' .Hr- 1 — *^1 -------- Ị

ị SaõírtỊ-— —r**“ ’ 7

...........ị..........if—'——-

ì BH-HG-UV T Ị LSỏi ... . J _ _ -------- 1

Nâm ttiứ nhẫt

Nâm thư haiNGAv tiềm Ph o n g í L ào 1

UỖN VANCHOM6 I L àn 2

Page 42: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

P H I Ê U T H E O D Õ I

SỨC KHOẺ TRẺ EM

Tên:...........Tuổi:...........Địa ch ì:.......Nghề nghiệp:

CON:TRAI □ GÁI □

Ngày sinh:..............................Câu Dậng sơ sinh:...............gamLà con thứ m â v .......................Họ và tên: ..............................

B ô Y TÊ' - UNICEF

1 9 9 1

T H Ư Ờ N G X U Y Ề N T H E O D Õ I s ứ c K H O ẻ

TRẺ EM BẰNG CÁCH CÂN VÀ CHÂM TRỀN BIỂU ĐỐ

CÁC BÀ MẸ CẦN GHI NHỚ:1. Khi m a n g th a i, n h ấ t la n h ử n g th á n g CUỐI, c á n ả n

u ỗ n g n h ié u h ơ n . là m v iè c v à n g h ỉ n g ơ i h ơ p lý, c á n

th e o đôi c â n v á k h á m th e o đinh’ kỳ cùa y t ế đ é

phóng suy dinh dưỡng từ trong thai vá các tai bién sàn khoa.

2 . S ữ a m e lá th ứ c à n tố t n h ấ t đ ố i VỚI trổ n h ỏ . S a u

khi đẻ, cho con bú cáng sốm càng tốt, châm nhất không quá 3 gtờ sau khi đẻ. Khỗng cai sửa trưto 12 tháng.

3. Từ thảng thứ tư. ngoài sữa me phái cho trẻ ăn thêm nhửng thức àn khác theo nguyén tấc từ lỏng đến đặc dán và từ ít đén nhiéu.

Chì nông bỗt gao thi không đủ chất bổ mà phải cho trẻ ân thức án hỗn hơp. cán có thêm bột đậu. bột thít, cả, dáu mở và thưcng xuyôn cho trẻ àn các loai rau xanh, quả chín... để trồ không bi suy dinh dưđr>g vá thiếu vitamin A

A. Trẻ lỏn sởi. tièu chảy, suy dinh dưtog hoảc viôm đườhg hô hấp rất dẻ bi thiéu vitamin A vá khổ mắt do đó cán đìo trẻ uống thốm viôn nang vitamin A iiéu cao để chủ đông phòng bênh theo hưdng dẳn của y tế.

CHỦ Ý VÊ BỆNH PHỔI ở TRẺ EM1. Khi trẻ bị bènh đường hô háp cán chú ý:- Tiếp tuc cho trẻ bú mẹ.- Cho trẻ uóng đáy đù.- Cho trẻ ân nhiéu bữa nhỏ trong ngày.- Giữ trẻ ấm và thoáng.

2. Khi tháy trè khác thướng hoảc không chịu uống ntrtfc, cán A/a ngay (rè đến (ram y fẻ gán nhát.

1 T » vtÀ, W\ÔfV9 ?A r. 'í $ x v § k h ắ n g ta ty

bất kỳ môt loai thuốc náo néu khônp cớ <ỷ\' đinh njg th ấ y th u ố c . C ó t h ể d ù n g m ô t s ố th u ố c n a m kh i tr ẻ bi

h o n h ư g ừ n g , lá h e h a y h o a h ó n g b a c h h ả p VỚI m â t o n g

HÂY TIÊM CHỦNG ĐÚNG UCH CHO TRỀ EM ĐÉ PHÒNG 6 BÊNH:

LAO • BẠCH HẢU - HO GẢ - UÓN van - BAI LIỆT - SỞI

Dưới 1 thảng: tièm BCG phóng lao. uống Sabin phóng bai lièt khi có điốu kiên.

- 2 tháng (8 tuấn): tiôm BH-HG-UV1 phóng bach háu, hc gá, uổn ván và uống Sabm 1.

- 3 thảng (12 tuân): BH-HG-UV2 vá Sabm 2.- 4 tháng (16 tuán): BH-HG-UV3 vả Sabin 3.- 9 - 1 1 th á n g : t iè m p h ỏ n g SỞI.

Nhảc lại: 12-23 tháng: BH-HG-UV va Sabin.Cẩn chủ ỷ:1. T rẻ bi s ố t n h ẹ . t iỗ u c h ả y h o ả c th iế u d in h d ư ở n g

vẳn tiêm chủng như thưởng lệ.2. Sau khi tiôm nêiu trẻ bị sốt nhẹ, chỏ tiôm bi

sưng, đỏ hoảc loét lả phân ứng binh thường vẫn tiép tưc tièm đầy đủ.

3. Dù đã bi mắc sở vấn tiốm phóng sởi như thườngPHÒNG CHÓNG TIÊU CHẢY ở TRỀ EM

Trẻ em bi tièu chây đẻ chết do mất nước hoảc do suy dinh dưtog. Khi trẻ bi tiôu chày cán:

1. Cho trẻ uống nhiéu nướs cháo, súp. hoa quá hoàc ORESOL theo hướng đẩn,

2. Tiếp tục cho trẻ bú hoèc ăn các thức ản giàu đinh dưỡng lỏng cho dẻ tiồu hóa.

3. Nốu trẻ mệt hoàc vẫn tiồu nhiéu, đưa ngay trẻ dén Tram y té gán nhát.

4. Tại nhả, không nôn tư ý đùng kháng smh hay bất kỳ môt loại thuốc nào nếu không cố chỉ đinh của thấy thuốc.

Đễ phòng tiòu chảy cẩn:1. Cho bú mẹ và àn bổ sung đúng lúc vá hop lý.2. Rửa íay sactì fnrtfc khi nấu vá cfio trẻ ản, sau

t e V ệ n . N è n Ềr, drÁ r,. \y6r«g .

3 Gở vệ sinh cá nhận va nhá ờ. 4ùng hô r Sòứ' x ử ly tố t p h ả n rá c , d iè t ruổ i

4 T ié m p h ó n g sở i c h o t r ẻ lú c 9 -1 1 t h á n g tu ố i.

Page 43: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

C h ư ơ n g I I

H Ệ T H Ẩ N K I N H

H ệ t l i ầ n k i n h c ấ u t ạ o gồm các tê bào t l i ầ n k i n h , có va i trò r ấ t q u a n t r ọ n g đôi với cơ thể :

- Tham gia điều khiển, điều lioà hoạt đ ộ n g của các cơ q u a n t r o n g cơ t h ể đ ả m b ả o cho cơ t h ể là m ộ t kh ố i t h ô n g n h ấ t .

- Tiếp n h ậ n n h ữ n g t h ô n g t i n t ừ môi t r ư ờ n g và đ i ề u khiển hoạt động của các cơ quan giúp cho cơ tliể thích n g h i với điều k iệ n sống.

- Riêng đôi với C0 1 1 người nhờ có phần cấu tạo cao cáp của hệ tliần kinh (bán cầu đại não, đặc biệt là vỏ não) l iên C011 người có h o ạ t đ ộ n g t ư d u y và t â m lý.

I. Sự phát triển của hệ thẩn kinh

1. Dại cương về cấu tạo hệ th ầ n k inh

a . T é b à o t h ầ n k i n h

Tê bào thần kinh v ừ a là đơn vị câu trúc vừa là đơn vị chức n ă n g c ủ a hệ t l i ầ n k in h .

43

Page 44: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

1. Đuối gai

2 Thổn tế báo

3 Thể Niss

4 Nhản

5 Sơi true

6 Vỏ Mielm

7 Té bào Schwanm

8 Eo Ravier

9 Nhành tàn cùng

10 Cúc tản cùng

Hệ thần kinh được c ấ u tạo từ nhiều tê bào thần kinh. Đó là những tê bào được biệt hoá cao th ích ngh i với chức năng phát sinh và d ẫ n t r u y ề n xung động t h ầ n kinli .

Các tê bào thần kinli có hình dạng, kích tliưóc kli ác nhau nhưng đ ề u gồm b a p h á n : t h â n tê bào, đuôi gai, sợi t r ụ c .

Hinh 1. S ơ đỏ cáu tao t ế bào thán kinh

* T h â n t ế b à o

Có thể có hình cầu. hình que, Hình tháp, hình sao.

Thân chứa nguyên sinh chát và nhân cũng n h ư các tê bào khác. Phần thân CÒ1 1 chứa vô sô những hạt màu xám (gọi là thể NISS) cliứa nhiều ARN. Người ta cho rằng thể NISS cliứa đựng bí ẩn về bản chất hoạt động của tế bào thần kinh; khi tê bào thần kinh bị mệt mỏi, tổn thương tliì các hạt đó cũng mất theo.

Thân tê bào thần kinh tạo nên chất xám nằm ỏ bòn trong của tủy sông, phần vỏ của bán cầu đại não và tiểu não. một sô điểm rải rác dưới vỏ não.

44

Page 45: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

' ) i t ù i Ị ị c t i :

L.I nhũng tua hào 1 ương n g a n và phán nhánh ỏ g ấ u t h u i t<‘ l)à(). Mồi tò h ào có n h i ề u đ u ô i gai.

S ợ i t r ụ c :

Li một t u a bào túónt í (lài t ừ v à i (.1111 ctên l m . Đ ầ u t ậ n c ù i g ch ia t h à n h n h i ề u n h á n h , mỗi n h á n h t ậ n c ù n g bang (úc tận cùng. Trong cúc tận cùng chứa chất dần tnivoi) trung gian (axetvlcolin). Sợi trục thiíờng được bao !>.'(• bởi các tô bào Schvvanm. Tạo nên lớp vỏ Schwann gồm nhrtng tê hào xếp cạnh nhau chỉ để một kin’ hi gọi là eo Ranvier. Giữa các lóp của tế bào Schwann có chứa chất myelin (là một chát pliotpholipit m à u ráng, có t ín h cách đ iện) . C ác sợi t r ụ c t ậ p t r u n g thành từng bó đây thần kinh, tạo liên chất trắng của hệ than kinh.

* S'm a p

C u tê b à o t h a n k i n h nối vói l i h a u q u a S i n a p (kl iớp thán linh). Sinap là nơi tiếp xúc giữa nhánh tận cùng của sạ trục tê hào thần kinh trước với đuôi gai hoặc t h á n c ia t ê b ào t h ầ n k i n h t i ếp theo .

Oiu tạo cùa Sinap:- Nhánh tận cùng.-Cức tận cùng.- Kho Sinnp.- M à n g s au S in a p .

45

Page 46: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

C ác x u n g đ ộ n g t h ầ n k in h khi q u a S i n a p b a o giờ cũng chỉ dẫn truyền theo một chiều: từ sợi trục tói cúc tận cùng qua khe Sinap tới màng sau Sinap.

b . G i ớ i t h i ê u đ a i c ư ơ n g h ê t h ầ n k i n h n g ư ờ i

Hệ thần kinh bao gồm trung ương thán kinh và bộ pliận ngoại biên.

* T r u n g Ư t ì n g t h ầ n k i n h

Trung ương thần kinh gồm não bộ và tủy sông.❖ Tủy sôìig.Tủy sống nằm trong cột sông. Tủy sống còn mang

tính chất nguyên tlinỷ đó là sự phân đôt. Gồm 31 đôt sông tủy tương ứng với 31 đôi dây thần kinh tủy. Mỗi (toạn tủy sông chi phối hoạt động một vùng nhất định của cơ thê.

1 Chít tráng

2 Chất xàm

3. Ổng nối tùy

4 Cổc sừng trưởc

5 Cẳc sừng sau

6 Céc rể trước

7 Cếc rè sau

8 Hach gai

9 Cảc đảy thần kinh sống

10 R&nh giữa sau

11. Rinh bèn trưởc

12. RAnh giữa trước

13. Còt trưỏc

14. Côt bẻn

Hinh 2 Tuỷ sống cắt ngang

46

Page 47: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

cắ t ngang qua tủy sống ta thấy chất xám nằm trong là căn cứ thán kinh của các phản xạ không điểu kiộn. Chất tráng nam ngoài tạo nên các đường dẫn truyền nối các cán cử thần kinh vói nhau.

❖ N ão bộ :

Là phần phát triển rất mạnli. Trong quá trình phát, triển phần tận cìmg của ống não được 1 1 1Ở ra, cilia thành 3 phần tạo thành 3 bọng não trưốc, giữa, sau.

5

Hinh 3 Não bô cắt doc

1 Hành tủy, 2 c ầ u năo, 3 Não giữa, 4 Năo trung gian.

5 Tiểu não; 6 Bán cầu đạỉ não

Từ bọng não sau sẽ hình thành hành tủy, cầu não và tiểu não.

Từ bọng não giữa liìnli thành não giữa.

47

Page 48: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

Từ bọng não trước hình thành não trung gian và bán cầu đại não.

- Hànli tủy, cầu não, não giữa, não trung gian tập hợp lại được gọi là thần não. Phần thân não còn mang tính phân đôt nhưng không rõ. Thán não là trung ương của phản xạ không điêu kiện.

Tliân não là nơi xuất phát củ a 12 đôi dây thần kinli não.

Tiểu não: nằm sau cầu não. So với động vặt, tiểu não của người là pliần rất phát triển. Tiểu não có chức năng cơ bản là đảm bảo tính chính xác của các cử động. Khác vói tủy sống và tliân não, ở tiểu não chất xám nằm ỏ mặt ngoài tạo tliànli lớp vỏ. cliất trắng nằm ở bên trong, cliất xám chen vào chất trắng làm cho chất trắng có một cấn trúc liìnli cành cây rất đặc biệt.

- B á n c ầ u đ ạ i não : ỏ đ ộ n g vật có vú v à người h a i bán cầu đại não nôi vối nhau qua thể chai . Bán cầu đại não ở người rất phát triển, bề mặt có nhiều khe, nhiều rãnh ăn sâu vào trong chia bê mặt của não tliành nhiều tliùy, nliiều hồi.

Bán cầu đại não có c h ấ t xám nằm ngoài tạo nên lóp vỏ, c l i ấ t t r ắ n g n ằ m t r o n g tạo l iên các đ ư ờ n g d ẫ n truyền nối các căn cứ tliần kinh trên vỏ não vối nhau và vói các phần khác của liệ thần kinli.

Lóp vỏ bán cầu đại não gồm nhiều lớp tê bào. Các lớp t ế b ào p h â n bô k h ô n g đ ồ n g đ ể u và có s ự p l i â n bô vê chức năng tạo nên nhiều vùng, nhiều miền khác nhau.

48

Page 49: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

Mỗi miốn. mỗi vùng cỏ một chức năng tương ứng. Dùng các vi (tiộn cực kích th íc h t r ự c t i ế p các v ù n g t r ê n n ã o bộ. người ta đã xáy dựng được sơ đồ phân khu các vùng của vỏ não. Dã xác định được trên vỏ não người có 50 vùng k h á c n h a n , t r o n g đó có n h ữ n g v ù n g có cả ỏ đ ộ n g v ậ t và người. Ngoài ra trên vỏ não của người còn có những v ù n g dặc b iệ t chỉ có ỏ người, l i ên q u a n đ ê n hệ t h ô n g till hiệu thứ hai đó là vùng ngôn ngữ (nói và viết), vùng hiểu tiêng nói. liiểu chữ viết.

Bán cầu đại não là trung ương của phản xạ có điềukiện.

■ ' T h ầ n k i n h n g o ạ i b i ê n

Gồm những dây thần kinli nối liền phần trung ương với các cơ quan ở trong và mặt ngoài cơ tliể.

Các dây thần kinh dẫn truyền xung động thần kinh từ các cơ quan khác nliau và các phần khác nliau c ủ a cơ t h ể v à o t r u n g ư ơ ng t h ầ n k i n h là n h ữ n g d â y t h ầ n1 Jiili hướng tâm (dẫn truyền cảm giác).

Các dây thần kinh dẫn truyền xung động thần kinh từ trung ương thần kinli tối các cơ quan hoạt động là những dây thần kinh ly tâm (dẫn truyền vận động).

Có cả trường hợp cả hai loại sợi lníống t â m và ly t â m đốn n ằ m t r o n g m ộ t d â y t l i ầ n k i n h đó là d á v p h a (dây tliần kinh tủy).

Trong c ơ thể người có 12 đôi dây tliần kinli não và 31 đôi dâv tliần kinli tủy.

Tùy theo các dây tliần kinh dẫn đến các c ơ quan v ậ n đ ộ n g h a y các nộ i q u a n m à c lu in g và các bộ p h ậ n

49

Page 50: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

trung ương tương ứng tạo thành hệ thần kinh động vật liav liệ thần kinh thực vật (hệ thần kinh dinh dưỡng).

Hệ thần kinh thực vật bao gồm hộ giao cảm và hệ phó giao cảm có tác dụng đối lập nhau.

V í d ụ : hệ giao cảm có tác dụng làm tàng n h ị p tim, t ă n g lực co c ủ a t im , Iiệ p h ó giao c ả m có t á c d ụ n g l à m g i ả m n h ị p t im , g i ả m lực co bóp, gây g i ã n m ạ c h .

Hệ giao cảm và phó giao cảm lại pliối hợp vối 'nhau đảm bảo cho nội quan điền hoà.

Các cung phản xạ dinh dưỡng đi từ trung ương tliần kinli tối các cờ quan đều qua hạch thần kinh, hình tliànli sợi triíốc hạch và sợi sau hạch. 0 hệ giao cảm, các hạch thần kinh nằm hai bên cột sông, do đó sợi trước h ạ c h n g ắ n , sợi s a u h ạ c h dà i . ơ h ệ p hó g iao c ả m , các h ạ c h t l i ầ n k in l i n ằ m xa t r u n g ương t h ầ n k i n h , g ầ n các nội quan do đó sợi trưóc liạch dài, sợi san liạcli ngắn.

2. Sự phá t t r iể n của hệ thần kinh

Trong bào thai hệ tliần kinh được pliát triển từ rất sóm. Đến klii đứa trẻ ra đời về mặt hình thái và cấu tạo não không khác người lớn là mấy, song chưa được phát triển đầy đủ, não tiếp tục pliát triển cùng vối sự lớn lên c ủ a đ ứ a trẻ .

a . S ự p h á t t r i ể n c ủ a n ã o b ô t r ẻ c m

Trẻ sơ sinh não bộ có kícli thước nhỏ. trọng lượng khoảng 380 - 400g, cliiếm 1/8 trọng lượng c ơ thể (người lốn 1/40- 1/50). Trọng lượng của não tăng lên mạnh

50

Page 51: đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc yến, 211 trang

Bạn đang xem miễn phí một phần cuốn sách. Để đọc toàn bộ cuốn sách

vui lòng truy cập http://www.thuvienso24h.tk/ để Download.

Chúng tôi hỗ trợ bạn download mọi tài liệu từ 5 thư viện số :

http://thuvienso.hcmutrans.edu.vn

http://thuvien.hcmutrans.edu.vn/

http://www.vnulib.edu.vn:8000/dspace/

http://catalog.vnulib.edu.vn/primo_library/libweb/action/search.do

?page=azbooks

http://tvs.vinhuni.edu.vn/Default.aspx