cong ty co phan kiem toan va tu van...
TRANSCRIPT
![Page 1: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/1.jpg)
CÔNG TY CỔ PHẦN ALPHANAM
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2007ANNUAL REPORT 2007
LUÔN PHẤN ĐẤU ĐỂ TRỞ THÀNH NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRONGTỪNG LĨNH VỰC CỦA MÌNH.
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VỚI LỢI ÍCH CAO NHẤT CHO ALPHANAM VÀ CÔNG ĐỒNG
![Page 2: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/2.jpg)
MỤC LỤC
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ALPHANAM 2
THÔNG TIN VỀ CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT 6
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 8
BÁO CÁO CỦA HĐQT VÀ BAN GIÁM ĐỐC VỀ HOẠT ĐỘNG
SXKD NĂM 2007 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2008
9
BÁO CÁO TÀI CHÍNH KIỂM TOÁN HỢP NHẤT 2007 17
Báo cáo thường niên 2007 - 2
![Page 3: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/3.jpg)
A/ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ALPHANAM:
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ALPHANAM
Tên giao dịch đối ngoại: ALPHANAM JOINT STOCK COMPANY
Tên giao dịch viết tắt: ALPHANAM JSC
Trụ sở chính: Khu Công nghiệp Phố Nối A - Xã Trưng Trắc -
Huyện Văn Lâm - Tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: (84-321) 980456
Fax: (84-321) 980455
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0503000009 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp, đăng ký lần đầu ngày 30/11/2001, đăng ký sửa
đổi, bổ sung lần thứ 5 ngày 29 tháng 3 năm 2007
o Văn phòng đại diện tại Hà Nội:
Số 2 Đại Cồ Việt, P. Lê Đại Hành, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Tel: (04) 9761771 Fax: (04) 9784885
Báo cáo thường niên 2007 - 3
![Page 4: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/4.jpg)
o Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng
Đường số 2, Khu công nghiệp Hoà Khánh, Q. Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
Tel: (0511) 737979 Fax: (0511) 737479
o Văn phòng đại diện tại TP Hồ Chí Minh.
Số 3 đường D52, P12, Q. Tân Bình. TP HCM
Tel: (08) 2970142/143 Fax: (08) 2970144
Báo cáo thường niên 2007 - 4
![Page 5: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/5.jpg)
Vốn điều lệ: 300.000.000.000 đồng (Ba trăm tỷ đồng)
Cổ phiếu công ty chính thức được giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán thành
phố Hồ Chí Minh ngày 18/12/2007 với các thông tin chính như sau:
Tên cổ phiếu: Công ty Cổ phần Alphanam.
Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng/cổ phiếu.
Mã chứng khoán: ALP.
Tổng số lượng cổ phiếu: 30.000.000 (Ba triệu cổ phiếu)
Các lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty:
Sản xuất thiết bị điện và vật liệu điện;
Sản xuất tủ bảng điện;
Sản xuất thiết bị và máy cơ khí, thuỷ lực;
Sản xuất các sản phẩm cơ khí chuyên dùng;
Xây lắp các công trình điện đến 35 KV;
Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng;
Đại lý mua bán các loại hàng hoá;
Cho thuê mặt bằng nhà xưởng;
Sản xuất, lắp đặt thang máy;
Sản xuất các sản phẩm nhựa Composite;
Báo cáo thường niên 2007 - 5
![Page 6: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/6.jpg)
Sản xuất và kinh doanh các loại sơn và vật liệu xây dựng.
* Thông tin về các Công ty con và Công ty liên kết:
Công ty Cổ phần Alphanam đã tái cấu trúc hệ thống hoạt động Công ty theo
hình thức công ty mẹ - Công ty con từ đầu năm 2007. Trong năm 2007, Công ty
Cổ phần Alphanam có 4 Công ty con và 1 công ty liên kết. Năm 2008, Công ty
quyết định đầu tư thêm vào Công ty CP đầu tư và phát triển hạ tầng Vinaconex –
Alphanam để nắm quyền cho phối tại Công ty này. Cơ cấu sở hữu của Công ty
Cổ phần Alphanam tính đến ngày 31/3/2008 như sau:Các Công ty con:
Số
TT
Tên Công ty Vốn
điều lệ
Tỷ lệ sở
hữu
Ngành nghề kinh doanh chính
1 Công ty CP
Alphanam Cơ điện
120 tỷ
đồng
65% - Thi công, xây lắp các công
trình công nghiệp, dân dụng,
khu đô thị.
- Sản xuất, kinh doanh các
sản phẩm cơ khí, thiết bị điện
- Xây lắp các công trình điện
có cấp điện áp đến 500KV.
2 Công ty CP
Alphanam Sài Gòn
39 tỷ
đồng
90% - Mua bán, lắp đặt thang máy,
sơn, vật tư thiết bị điện.
3 Công ty CP
Alphanam Miền
Trung
39 tỷ
đồng
90% - Mua bán, lắp đặt thang máy,
sơn, vật tư thiết bị điện.
- Sản xuất, kinh doanh các
sản phẩm bao bì PP & PE.
4 Công ty liên doanh
Fuji – Alpha.
2 triệu
USD
75% - Sản xuất, kinh doanh và lắp
đặt các thang máy và thang
cuốn.
5 Công ty CP đầu tư
và phát triển hạ tầng
Vinaconex –
Alphanam
100 tỷ
đồng
75% - Đầu tư và kinh doanh bất
động sản.
- Xây dựng các công trình
công nghiệp, dân dụng.
Báo cáo thường niên 2007 - 6
![Page 7: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/7.jpg)
Công ty liên kết:
Số
TT
Tên Công ty Vốn
điều lệ
Tỷ lệ sở
hữu
Ngành nghề kinh doanh chính
1 Công ty CP Sao Đỏ
Đà Nẵng
100 tỷ
đồng
30% - Đầu tư, xây dựng: Cơ sở hạ
tầng, khu công nghiệp, khu
dân cư.
- Kinh doanh bất động sản.
- Đầu tư, xây dựng và kinh
doanh khu du lịch, khu vui
chơi giải trí.
Báo cáo thường niên 2007 - 7
![Page 8: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/8.jpg)
Báo cáo thường niên 2007 - 8
![Page 9: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/9.jpg)
![Page 10: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/10.jpg)
B/ BÁO CÁO CỦA HĐQT VÀ BAN GIÁM ĐỐC VỀ KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG SXKD NĂM 2007 VÀ KẾ HOẠCH KINH DOANH 2008:
Năm 2007 được xem là năm bản lề của Công ty CP Alphanam, năm đánh
dấu một mốc son quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Tháng 1/2007 Công ty đã tái cấu trúc và đi vào hoạt động theo mô hình công ty
mẹ công ty con trong đó Công ty CP Alphanam đóng vai trò là công ty mẹ. Ngày
18/12/2007 cũng là ngày đầu tiên mã chứng khoán ALP của Công ty CP
Alphanam niêm yết tại Sở GDCK thành phố Hồ Chí Minh.
Thay mặt cho HĐQT và Ban điều hành, tôi được báo cáo trước đại hội về
kết quả hoạt động SXKD của Công ty năm 2007 cũng như kế hoạch kinh doanh
năm 2008.
1/ Tổng quan tình hình kinh tế trong nước năm 2007:
Sau 1 năm Việt Nam ra nhập WTO, nền kinh tế tăng trưởng cao, cơ cấu
kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến bộ là thành tựu nổi bật nhất, cơ bản nhất của
nền kinh tế Việt Nam năm 2007. Tổng sản phẩm trong nước GDP tăng 8,44%,
đạt kế hoạch đề ra (8,0 - 8,5%), cao hơn năm 2006 (8,17%) và là mức cao nhất
trong vòng 11 năm gần đây. Với tốc độ này, Việt Nam đứng vị trí thứ 3 về tốc độ
tăng GDP năm 2007 của các nước châu Á sau Trung Quốc (11,3%) và Ấn Độ
(khoảng 9%) và cao nhất trong các nước ASEAN (6,1%). Tốc độ tăng trưởng
GDP cả 3 khu vực kinh tế chủ yếu đều đạt mức khá: Khu vực nông - lâm nghiệp
và thủy sản ước tăng 3,0%/ so với mức 3,32% cùng kỳ 2006, khu vực công
nghiệp và xây dựng tăng 10,33% (riêng công nghiệp tăng 10,32%)/ so với mức
10,4% và 10,32% cùng kỳ và khu vực dịch vụ tăng 8,5%/ so với mức 8,29% của
năm 2006. (tính theo giá so sánh năm 1994).
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài đạt mức kỷ lục: Ước tính vốn đăng ký mới
và vốn tăng thêm của các dự án cũ bổ sung cả năm 2007 đạt trên 20,3 tỉ USD,
tăng 8,3 tỉ USD, so năm 2006, vượt kế hoạch 7 tỉ USD và là mức cao nhất từ
trước đến nay. Tổng số vốn FDI năm 2007 đạt mức gần bằng vốn đầu tư của 5
năm 1991 - 1995 là 17 tỉ USD và vượt qua năm cao nhất 1996 là 10,1 tỉ USD.
Vốn đầu tư chủ yếu tập trung vào dịch vụ 63,7% và công nghiệp 35,0%, ngành
Báo cáo thường niên 2007 - 9
![Page 11: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/11.jpg)
nông - lâm nghiệp thủy sản 1,3%. Địa phương thu hút nhiều vốn FDI đăng ký
mới trong 2007 là Thành phố Hồ Chí Minh 308 dự án với số vốn gần 2 tỉ USD.
Quốc gia có vốn đầu tư mới lớn nhất là Hàn Quốc với khoảng 3,69 tỉ USD.
Bên cạnh những thành tự kinh tế nổi bật thì Việt Nam cũng gặp không ít
những khó khăn, bất cập như: Giá cả tăng cao, không đạt được mục tiêu đề ra.
Chỉ số giá tiêu dùng ước tăng 12,4% so với tháng 12-2006. Đây là tốc độ tăng giá
cao nhất trong những năm gần đây, vượt qua tốc độ tăng GDP và không đạt mục
tiêu đề ra. Nhóm hàng tăng giá cao nhất trong năm qua là hàng ăn và dịch vụ ăn
uống tăng 18,92%, thứ 2 là nhà ở và vật liệu xây dựng tăng 17,12%. Hầu hết các
mặt hàng đều tăng và hình thành một mặt bằng giá mới do giá cả nguyên liệu đầu
vào tăng cao.
2/ Kết quả hoạt động SXKD năm 2007:
ĐVT : tỷ đồng
Nội dung Năm 2007 Kế hoạch
đề ra
Tỷ lệ vượt
mức kế hoạch
1. Tổng tài sản 930,48 650 43%
2. Doanh thu thuần 538,34 450 19,5%
3. Lợi nhuận trước thuế 148,55 110 35%
4. Lợi nhuận sau thuế 122,67 90 36%
5. Nộp ngân sách nhà nước 28,78 20 43,9%
6. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 4.000 đồng 3.000 đồng 33%
7. Tỷ lệ chia Cổ tức 30% 30%
Về cơ bản thì kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007 đã đạt kết quả khả
quan so với kế hoạch đề ra, các lĩnh vực hoạt động của công ty cũng giữ vững
được thị phần và đều có được những kết quả nhất định.
2.1/ Tái cấu trúc cơ cấu hoạt động và niêm yết cổ phiếu:
Đầu năm 2007, Công ty đã tái cấu trúc bộ máy hoạt động của Alphanam
theo mô hình tổ chức Công ty mẹ - Công ty con. Công ty CP Alphanam hoạt
động với vai trò là Công ty mẹ.
Các công ty con bao gồm:
Báo cáo thường niên 2007 - 10
![Page 12: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/12.jpg)
- Công ty Liên doanh FUJI-ALPHA;
- Công ty CP Alphanam Cơ điện;
- Công ty CP Alphanam Đà Nẵng;
- Công ty CP Alphanam Sài Gòn.
Các Công ty liên kết bao gồm:
- Công ty CP Sao đỏ Đà Nẵng;
Thực hiện nghị quyết ĐHĐCĐ bất thường năm 2007 ngày 8/4/2007 của
Công ty về việc phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 300 tỷ đồng lên 600 tỷ
đồng. Đối tượng chào bán là các Cổ đông hiện hữu với tỷ lệ 1:1, giá bán = mệnh
gía. Công ty đã phối hợp cùng bên tư vấn là Công ty Chứng khoán Bảo Việt lập
hồ sơ và xin chấp thuận phát hành của Uỷ ban CKNN. Việc phát hành nhằm mục
đích huy động vốn góp vào Công ty CP Địa ốc Alphanam và bổ sung vốn lưu
động. Tuy nhiên việc phát hành đã không thành công do Ủy ban CKNN yêu cầu
phải chứng minh hiệu quả sử dụng vốn (phải có dự án mới được phát hành)
nhưng riêng về lĩnh vực địa ốc thì phải có vốn mới có được dự án. Ngày
5/12/2007 Công ty đã trình ĐHĐCĐ theo phương thức lấy ý kiến bằng văn bản
về việc dừng phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 300 tỷ đồng lên 600 tỷ đồng
và tỷ lệ chia cổ tức năm 2007 với tỷ lệ 30% bằng cổ phiếu.
Ngày 18/12/2007, cổ phiếu của Công ty CP Alphanam đã chính thức được
giao dịch tại Sở GDCK TP Hồ Chí Minh với số lượng 30 triệu Cổ phiếu.
Về kế hoạch chia cổ tức năm 2007 với tỷ lệ chia 30% bằng cổ phiếu. Ngày
26/3/2008 Uỷ ban CKNN đã có công văn số 477/UBCK-QLPH về việc đồng ý
cho Công ty Cổ phần Alphanam phát hành cổ phiếu trả cổ túc năm 2007. Ngày
1/4/2008 Sở GDCK TP Hồ Chí Minh cũng đã có thông báo số 317/TB-
SGDHCM về ngày đăng ký chốt danh sách cổ đông hưởng quyền. Dự kiến ngày
giao dịch cổ phiếu thưởng năm 2007 là ngày 16/5/2008.
2.2 Về lĩnh vực sản xuất và kinh doanh thang máy :
Đây là lĩnh vực phát triển vượt bật của Công ty trong năm 2007. Công ty
đã vươn lên dẫn đầu về số lượng thang máy bán được tại thị trường Việt Nam, thị
phần nội địa hiện tại đạt được khoảng từ 12% đến 13%. Đây có thể nói là nỗ lực
vượt bậc của tập thể CBCNV Công ty liên doanh FUJI-ALPHA (Công ty con) đã
Báo cáo thường niên 2007 - 11
![Page 13: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/13.jpg)
không ngừng cải tiến kỹ thuật, áp dụng tốt những quy trình quản lý sản xuất vào
quá trình nên các sản phẩm thang máy liên doanh FUJI-ALPHA đã có chất lượng
cao hơn hẳn so với thang máy khác cùng loại nhập khẩu nguyên chiếc từ Trung
Quốc hoặc các nước Đông Nam Á. Công ty CP Alphanam cũng đã tổ chức được
1 đội ngũ bán hàng, marketing chuyên nghiệp trong lĩnh vực thang máy. Tính
chuyên nghiệp thể hiện ở trình độ chuyên môn hoá từng công đoạn cụ thể của
quá trình kinh doanh. Đội ngũ bán hàng, marketing đã kết hợp chặt chẽ và nhuần
nhuyễn với đội ngũ thiết kế, bộ phận lắp đặt, bảo hành và bảo trì thành một khối
thống nhất trong toàn hệ thống. Hệ thống này có thể đạt đến độ so sánh như là
các bộ phận trong 1 cỗ máy hiện đại hiện nay.
Điểm đặc biệt ở lĩnh vực kinh doanh thang máy là khả năng đáp ứng nhanh
về xử lý sự cố và điều kiện bảo hành, đây có thể nói là điểm mạnh của Alphanam
so với các nhà cung cấp thang máy khác tại Việt Nam. Trong khi các hãng khác
thâm nhập vào Việt Nam chủ yếu thông qua các đại lý phân phối là các công ty
Việt Nam thì Alphanam không những là nhà phân phối mà còn là nhà sản xuất,
bảo hành và bảo trì nên các thiết bị thay thế đều có sẵn nên rút ngắn được thời
gian xử lý sự cố cũng như bảo hành sản phẩm cho khách hàng trong khi các hãng
khác phải nhập thiết bị thay thế từ nước ngoài về.
Trong năm 2007, Công ty cũng đã trú trọng đến thị trường xuất khẩu.
Bước đầu Công ty cũng đã ký được các hợp đồng xuất khẩu đi Campuchia,
Ucraina, Cuba. Dự kiến lĩnh vực xuất khẩu thang máy trong năm 2008 sẽ tăng
trưởng khoảng 40% so với năm 2007.
2.3/ Về lĩnh vực sản xuất và kinh doanh sơn nội ngoại thất:
Năm 2007 có thể nói là năm ‘bản lề’ của lĩnh vực sản xuất và kinh doanh
sơn của Alphanam. Đây cũng là năm đầu tiên Alphanam thâm nhập vào thị
trường này nhưng đã đạt được kết quả rất khả quan mặc dù doanh số và sản
lượng vẫn ở mức khá khiêm tốn. Hiện thị phần sơn Alphanam chỉ chiếm khoảng
0,8% – 1% trong khi hãng cung cấp sơn lớn nhất của Việt Nam là ICI chiếm
khoảng 15% thị phần. Công ty Alphanam đã xây dựng được 1 hệ thống phân
phối rộng khắp cả nước với khoảng 2.000 đại lý, cửa hàng giới thiệu và tiêu thụ
sản phẩm. Rất nhiều các kênh thông tin quảng cáo cho sản phẩm sơn của
Báo cáo thường niên 2007 - 12
![Page 14: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/14.jpg)
Alphanam tới người tiêu dùng đã được triển khai như trên truyền hình, các trang
báo điện tử như dân trí, xe buýt, biển tấm lớn quảng cáo ngoài trời...
Nhà máy sản xuất sơn được đầu tư với dây chuyền hiện đại, tự động hoá từ
khâu hút nguyên liệu, định lượng nguyên liệu đến khâu nghiền khuấy và đóng
bao bì sản phẩm. Công suất của nhà máy thuộc loại lớn nhất Miền Bắc.
Tuy nhiên để đáp ứng nhu cầu cũng như chiến lược phát triển do HĐQT đề
ra là phấn đấu trở thành nhãn hiệu sơn Nội địa lớn nhất Việt Nam trong khoảng
thời gian từ 3 đến 5 năm tới thì Công ty đã đầu tư, nâng công suất của Dây
chuyền lên thành 20.000 tấn/năm vào cuối năm 2007, đầu năm 2008. Hiện tại đội
ngũ cán bộ và quản lý nhà máy đã được bổ sung những người có trình độ và kinh
nghiệm. Công ty đã thuê cán bộ quản lý kỹ thuật là người nước ngoài đã từng
làm việc cho hãng sơn ICI, công ty cũng chuẩn bị ký hợp đồng thuê người nước
ngoài vào vị trí giám đốc marketing để phát triển thương hiệu tới mọi người, mọi
nhà và mọi công trình.
2.4/ Về lĩnh vực tổng thầu cơ điện:
Lĩnh vực sản xuất cơ khí, thiết bị điện, tổng thầu xây lắp dự án là lĩnh vực
xuyên suốt quá trình hình thành và phát triển của Alphanam cho tới nay. Năm
2007 cũng có thể nói là năm thành công của Alphanam trong lĩnh vực này. Hàng
loạt các hợp đồng lớn về cung cấp thiết bị và xây lắp cơ điện đã được triển khai
đánh dấu uy tín, thương hiệu đồng thời nâng cao vị thế Alphanam trong lĩnh vực
này. Cụ thể như :
- Cung cấp, lắp đặt thiết bị cho dự án hệ thống cấp nước Sông Đà.
- Cung cấp, lắp đặt thiết bị và xây dựng trạm điện cho nhà máy xi măng
Thăng Long.
- Cung cấp, lắp đặt thiết bị điện cho nhà máy xi măng Cẩm Phả.
- Các hợp đồng cung cấp và lắp đặt tuyến cáp cao thế, trạm biến áp, tủ
điện tích hợp... cho các Chủ đầu tư khác.
Bộ máy nhận sự và quản lý cho lĩnh vực sản xuất cơ khí, thiết bị điện, thực
hiện dự án luôn được duy trì và ổn định lâu dài. Các cán bộ quản lý luôn luôn
trao dồi kiến thức, tìm tòi học hỏi, làm chủ cái mới. Công ty cũng đã ký thoả
Báo cáo thường niên 2007 - 13
![Page 15: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/15.jpg)
thuận hợp tác với các đối tác có thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực điện nhằm
ổn định nguồn cung thiết bị như ABB, Siemens.
3/ Kế hoạch hoạt động SXKD năm 2008:
3.1/ Kế hoạch chung
ĐVT : tỷ đồng
Nội dung Năm 2008 So với năm 2007
1. Tổng tài sản 800 -14%
2. Doanh thu thuần 1.000 85%
3. Lợi nhuận trước thuế 99 -33%
4. Lợi nhuận sau thuế 79 -36%
5. Nộp ngân sách nhà nước 20 -31%
6. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 1.800 đồng -55%
7. Tỷ lệ chia Cổ tức 18% -40%
Một số chỉ tiêu năm 2008 được HĐQT Công ty xây dựng và trình Đại hội
có chiều hướng giảm so với năm 2007 là do một số nguyên nhân sau đây :
- Tác động của nền kinh tế thế giới : Trong Quý I/2008 và theo dự báo thì
năm 2008 nền kinh tế thế giới sẽ phát triển chậm lại do ảnh hưởng từ nền kinh tế
‘đầu tàu’ là Mỹ. Nền kinh tế Mỹ đang suy thoái và bị ảnh hưởng nghiêm trọng
do hệ thống tín dụng nhà đất. Đồng Đô la mỹ giảm giá so với hầu hết các đồng
tiền chủ chốt khác. Tại Anh vừa qua, Ngân hàng Trung ương Anh vừa công bố
gói giải pháp khoảng 50 tỷ Bảng Anh ≈ 99 tỷ Đô la (và có thể lên gấp đôi – nếu
thấy cần thiết) nhằm khởi động lại thị trường cho vay thế chấp và đưa nền kinh tế
Anh thoát khỏi khủng khoảng tín dụng.
Các mặt hàng chủ chốt trên thế giới đều tăng cao. Dầu thô đạt đỉnh cao kỷ
lục kể từ khi được mang ra giao dịch trên thị trường (Hơn 120USD/thùng). Giá
vàng cũng leo thang tuy không bằng dầu thô nhưng cũng ở mức cao (Gần
930USD/Ounce). Từ đó dẫn đến các mặt hàng thiết yếu, nguyên – nhiên liệu tăng
theo.
- Ảnh hưởng của kinh tế Việt Nam : Việt Nam đã là thành viên của Tổ
chức thương mại TG – WTO nên sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp các tác động từ nền
Báo cáo thường niên 2007 - 14
![Page 16: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/16.jpg)
kinh tế thế giới. Chỉ số giá tiêu dùng tăng cao (tháng 1/2008 tăng 2,38%, tháng
2/2008 tăng 3,56%, tháng 3/2008 tăng 2,99% và tháng 4/2008 tăng 2,2%). Hầu
hết các mặt hàng chủ thiết yếu đều tăng như lương thực thực phẩm, vật liệu xây
dựng...
Lạm phát tăng cao vì vậy chính phủ đã phải đưa ra những giải pháp mạnh
mẽ nhằm kiềm chế lạm phát như chính sách thắt chặt tiền tệ, rà soát các dự án
đầu tư không hiệu quả... Bên cạnh đó ngành ngân hàng cũng thiếu vốn nên đã
tăng lãi suất huy động vốn vì thế lãi suất cho vay của các ngân hàng cũng tăng
cao, phổ biến ở mức từ 15% đến 20%. Điều này rõ ràng ảnh hưởng lớn đến hoạt
động sản xuất của các doanh nghiệp trong đó có Alphanam vì không có doanh
nghiệp nào hoạt động mà không đi vay ngân hàng.
Nhằm đảm bảo an toàn nguồn vốn trong quá trình SXKD cũng do sự tác
động của nền kinh tế nên HĐQT Công ty đã đề ra chủ trương bán hàng không trả
chậm đối với hầu hết các khách hàng (Trường hợp đặc biệt phải được HĐQT
hoặc ban điều hành duyệt). Các sản phẩm của Alphanam thì chủ yếu liên quan
đến lĩnh vực xây dựng như thang máy, sơn và thiết bị điện. Tuy nhiên, do kinh tế
suy thoái cũng như lạm phát tăng cao nên chính phủ đang có chính sách rà soát,
không cấp phép hoặc tạm dừng cấp phép các dự án đầu tư chưa thực sự cần thiết.
Bên cạnh đó ngân hàng cũng là rào cản đối với Chủ đầu tư khi thực hiện dự án,
lãi suất cho vay đầu tư cao hoặc hạn chế cho vay. Giá vật liệu xây dựng tăng cao
cũng ảnh hưởng đến phát triển dự án xây dựng. Các yếu tố này phần nào đó sẽ
ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2008.
3.2/ Kế hoạch phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ :
Tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2008 này, HĐQT công ty không trình Đại
hội kế hoạch phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ do xét thấy không có lợi cho Cổ
đông cũng như cho Công ty khi mà thị trường CK đang điều chỉnh sâu. Tuy
nhiên trong năm 2008, khi có nhu cầu sử dụng vốn và xét thấy cần thiết phải phát
hành cũng như điều kiện cho phép thì HĐQT Công ty sẽ trình ĐHĐCĐ xem xét
thông qua trong lần họp tới.
3.3/ Kế hoạch chi tiết :
Báo cáo thường niên 2007 - 15
![Page 17: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/17.jpg)
Chi tiết kế hoạch SXKD của Công ty trong năm 2008 của từng ngành, từng
lĩnh vực sẽ do các lãnh đạo chủ chốt của Công ty báo cáo trước Đại hội. CHỦ TỊCH HĐQT/TỔNG GIÁM ĐỐC
NGUYỄN TUẤN HẢI
Báo cáo thường niên 2007 - 16
![Page 18: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/18.jpg)
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007
Báo cáo thường niên 2007 - 17
![Page 19: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/19.jpg)
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty trình bày báo cáo của mình cùng với báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007 đã được kiểm toán.
Khái quát về Công ty
Công ty Cổ phần Alphanam (tên gọi cũ là Công ty Cổ phần Alphanam Công nghiệp) hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0503000009 ngày 30 tháng 11 năm 2001, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp. Trong quá trình hoạt động, Công ty đã 05 lần thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần 5 ngày 29 tháng 3 năm 2007 về việc thay đổi vốn điều lệ của Công ty từ 50 tỷ lên 300 tỷ đồng).
Vốn điều lệ : 300 tỷ đồng (Ba trăm tỷ đồng Việt Nam).
Trụ sở hoạt độngĐịa chỉ : Khu công nghiệp Phố Nối A – Trưng Trắc – Văn Lâm – Hưng Yên.
Điện thoại : (0321) 980.456
Fax : (0321) 980.385
Email : [email protected]
Website : alphanam.com.vn
Mã số thuế : 0900191660
Hoạt động chính của Công ty:
- Sản xuất thiết bị điện và vật liệu điện;
- Sản xuất tủ, bảng điện;
- Sản xuất thiết bị và máy cơ khí, thủy lực;
- Sản xuất các sản phẩm cơ khí chuyên dùng;
- Xây lắp các công trình điện đến 35 KV;
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng;
- Đại lý mua, bán các loại hàng hóa;
- Cho thuê mặt bằng nhà xưởng;
- Sản xuất, lắp đặt thang máy;
- Sản xuất các sản phẩm nhựa Composite;
- Sản xuất và kinh doanh các loại sơn và vật liệu xây dựng.
Báo cáo thường niên 2007 - 18
![Page 20: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/20.jpg)
Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình hoạt động của Công ty trong năm tài chính
Trong năm, Công ty đã thực hiện việc tái cơ cấu lại theo mô hình hoạt động Công ty mẹ - con, theo đó, Công ty đã mua lại 03 Công ty con: Công ty Cổ phần Alphanam Cơ điện, Công ty Cổ phần Alphanam Sài Gòn, Công ty Cổ phần Alphanam Đà Nẵng. Các Công ty này trước khi hợp nhất kinh doanh là những Công ty cùng được kiểm soát bởi Chủ tịch HĐQT của Công ty Cổ phần Alphanam.
Tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh
Tình hình tài chính tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ năm 2007 của Công ty được trình bày trong báo cáo tài chính đính kèm báo cáo này (từ trang 08 đến trang 52).
Sự kiện sau ngày kết thúc năm tài chính
Ngày 22 tháng 01năm 2008, Công ty Cổ phần Alphanam Đà Nẵng bị sát nhập vào Công ty Cổ phần Alphanam Miền Trung (Là Công ty do Chủ tịch HĐQT kiểm soát).
Ngoài sự kiện nêu trên, Ban Giám đốc Công ty khẳng định không có sự kiện nào xảy ra sau ngày 31 tháng 12 năm 2007 cho đến thời điểm lập báo cáo này cần thiết phải có các điều chỉnh số liệu hoặc công bố trong báo cáo tài chính hợp nhất.
Hội đồng quản trị và Ban điều hành, quản lý
Thành viên HĐQT và Ban điều hành của Công ty trong năm và cho đến thời điểm lập báo cáo này bao gồm:
Hội đồng quản trịHọ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm
Ông Nguyễn Tuấn Hải Chủ tịch 30/12/2005
Ông Tạ Quốc Khánh Ủy viên 30/12/2005
Ông Nguyễn Quang Huy Ủy viên 30/12/2005
Bà Nguyễn Thị Ánh Tuyết Ủy viên 30/12/2005
Ông Nguyễn Tài Minh Cường Ủy viên 30/12/2005
Ông Bùi Hoàng Tuấn Ủy viên 30/12/2005
Ông Nguyễn Tuấn Phương Ủy viên 30/12/2005
Ban Giám đốc
Họ và tên Chức vụNgày bổ nhiệm
Ngày miễn nhiệm
Ông Nguyễn Tuấn Hải Tổng Giám đốc
Ông Tạ Quốc Khánh Phó Tổng Giám đốc 15/04/2004
Báo cáo thường niên 2007 - 19
![Page 21: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/21.jpg)
Ông Bùi Hoàng Tuấn Phó Tổng Giám đốc 01/06/2004
Ông Nguyễn Quang Huy Phó Tổng Giám đốc 01/09/2004
Ông Nguyễn Tài Minh Cường
Phó Tổng Giám đốc 01/01/2006
Bà Âu Thiên Hương Phó Tổng Giám đốc 01/01/2007
Ông Nguyễn Quốc Hoàng
Phó Tổng Giám đốc 21/08/2006 01/12/2007
Bà Đỗ Thị Minh Anh Phó Tổng Giám đốc 05/01/2007
Ban Kiểm soátHọ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm Ngày miễn nhiệm
Bà Bùi Kim Yến Trưởng ban 30/12/2006
Ông Ninh Đức Thành Trưởng ban 01/03/2004 29/12/2006
Bà Đào Thanh Nga Ủy viên 30/03/2004
Ông Bùi Đình Quý Ủy viên 01/05/2007
Kế toán trưởng
Ông Nguyễn Văn Ưng
Kiểm toán viên
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C) đã kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất năm 2007, A&C bày tỏ nguyện vọng tiếp tục được chỉ định là kiểm toán viên độc lập của Công ty.
Xác nhận của Ban Giám đốc
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm lập các báo cáo tài chính phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong từng năm tài chính. Trong việc lập các báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc phải:
- Chọn lựa các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
- Thực hiện các phán đoán và các ước tính một cách thận trọng;
- Công bố các chuẩn mực kế toán phải tuân theo trong các vấn đề trọng yếu được công bố và giải trình trong các báo cáo tài chính;
- Lập báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể giả định rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động liên tục.
Báo cáo thường niên 2007 - 20
![Page 22: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/22.jpg)
Ban Giám đốc đảm bảo rằng, Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên khi lập các báo cáo tài chính hợp nhất; các sổ kế toán thích hợp được lưu giữ đầy đủ để phán ánh tại bất kỳ thời điểm nào, với mức độ chính xác hợp lý tình hình tài chính của Công ty và các báo cáo tài chính hợp nhất được lập tuân thủ các Chuẩn mực và Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành.
Ban Giám đốc Công ty cũng chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn tài sản của Công ty và do đó đã thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác.
Chúng tôi, các thành viên của Ban Giám đốc Công ty xác nhận rằng, báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo đã được lập một cách đúng đắn, phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm 2007, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ năm 2007 của Công ty, đồng thời phù hợp với các Chuẩn mực, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Thay mặt Ban Giám đốc,
Tổng Giám đốc
_________________
Nguyễn Tuấn Hải
Ngày 12 tháng 03 năm 2008
Báo cáo thường niên 2007 - 21
![Page 23: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/23.jpg)
Báo cáo thường niên 2007 - 22
![Page 24: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/24.jpg)
Báo cáo thường niên 2007 - 23
![Page 25: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/25.jpg)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤTTại ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: VND
TÀI SẢN
Mã
số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 513,390,376,724 129,077,800,166
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V.1 7,305,899,995 21,421,453,375
1. Tiền 111 7,305,899,9
95 21,421,453,37
5
2. Các khoản tương đương tiền 112 -
-
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.2 88,715,520,000 300,000,000
1. Đầu tư ngắn hạn 121 97,323,050,0
00 300,000,00
0
2.Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn 129
(8,607,530,000)
-
III. Các khoản phải thu 130 167,354,024,449 35,408,068,346
1. Phải thu của khách hàng 131 V.3 121,799,141,1
92 20,658,321,72
9
2. Trả trước cho người bán 132 V.4 20,744,964,1
16 8,423,525,90
8
3. Phải thu nội bộ 133 -
-
4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134
-
-
5. Các khoản phải thu khác 138 V.5 26,508,295,1
40 6,341,325,27
4
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 V.6 (1,698,375,99
9) (15,104,56
5)
IV. Hàng tồn kho 140 241,198,106,900 69,491,166,120
1. Hàng tồn kho 141 V.7 241,198,106,9
00 69,491,166,12
0
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 -
-
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 8,816,825,380 2,457,112,325
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 V.8 865,934,7
24 204,613,63
5
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 3,808,379,5
41 1,479,442,44
3
3. Các khoản thuế phải thu 152 -
-
4. Tài sản ngắn hạn khác 158 V.9 4,142,511,1
15 773,056,24
7
Báo cáo thường niên 2007 - 24
![Page 26: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/26.jpg)
TÀI SẢN
Mã
số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 417,094,201,027 48,132,986,537
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 -
-
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 -
-
2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 212 -
-
3. Phải thu nội bộ dài hạn 213 -
-
4. Phải thu dài hạn khác 218 -
-
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 -
-
II. Tài sản cố định 220 46,097,367,548 36,616,447,635
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.10 41,587,761,8
97 30,309,684,53
6 Nguyên giá 222 59,423,305,678 36,882,508,939 Giá trị hao mòn lũy kế 223 (17,835,543,781) (6,572,824,403)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.11 103,966,9
34 1,969,644,69
1 Nguyên giá 225 325,461,818 2,596,404,763 Giá trị hao mòn lũy kế 226 (221,494,884) (626,760,072)
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.12 4,322,297,3
24 4,337,118,40
8 Nguyên giá 228 5,094,069,200 4,902,069,200 Giá trị hao mòn lũy kế 229 (771,771,876) (564,950,792)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.13 83,341,3
93 -
III. Bất động sản đầu tư 240 -
-
Nguyên giá 241 -
-
Giá trị hao mòn lũy kế 242 -
-
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 364,545,639,564 10,774,535,469
1. Đầu tư vào công ty con 251 -
-
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 V.14 12,813,289,5
64 9,374,535,46
9
3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.15 351,732,350,0
00 1,400,000,00
0
4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn 259 -
-
V. Lợi thế thương mại 260 V.16 339,091,765 -
VI. Tài sản dài hạn khác 270 6,112,102,150 742,003,433
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.17 2,545,987,9
14 742,003,43
3
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.18 3,185,111,7
49 -
Báo cáo thường niên 2007 - 25
![Page 27: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/27.jpg)
3. Tài sản dài hạn khác 268 V.19 381,002,487 -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 930,484,577,751 177,210,786,703
NGUỒN VỐN
Mã
số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm
A - NỢ PHẢI TRẢ 300 235,683,845,812 105,470,909,082
I. Nợ ngắn hạn 310 231,928,446,112 99,733,734,554
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.20 49,292,555,3
05 35,699,797,89
9
2. Phải trả cho người bán 312 V.21 39,240,738,9
44 946,091,21
3
3. Người mua trả tiền trước 313 V.22 110,979,951,8
82 1,973,803,08
7
4. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước 314 V.23 28,961,275,9
22 2,674,182,42
3
5. Phải trả công nhân viên 315 1,443,095,3
72 77,992,00
0
6. Chi phí phải trả 316 V.24 450,000,0
00 -
7. Phải trả nội bộ 317 -
-
8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318
-
-
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 V.25 1,560,828,6
87 58,361,867,93
2 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320
II. Nợ dài hạn 320 3,755,399,700 5,737,174,528
1. Phải trả dài hạn người bán 331 -
-
2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 -
-
3. Phải trả dài hạn khác 333 V.26 996,407,7
00 96,082,00
0
4. Vay và nợ dài hạn 334 V.27 2,715,000,0
00 5,641,092,52
8
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 -
-
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 43,992,0
00 -
7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 -
-
B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 644,360,880,911 66,979,913,080
I. Vốn chủ sở hữu 410 V.28 644,360,880,911 66,979,913,080
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 300,000,000,0
00 50,000,000,00
0
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 230,000,000,0
00 -
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 -
-
4. Cổ phiếu quỹ 414 (650,000,00
0) -
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 -
-
Báo cáo thường niên 2007 - 26
![Page 28: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/28.jpg)
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 -
-
7. Quỹ đầu tư phát triển 417 -
-
8. Quỹ dự phòng tài chính 418 -
-
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 -
-
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 115,010,880,9
11 16,979,913,08
0
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 -
-
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 -
-
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 -
-
2. Nguồn kinh phí 432 -
-
3. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 433 -
-
C LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 500 V.29 50,439,851,028 4,759,964,541
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 930,484,577,751 177,210,786,703
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊUThuyết minh Số cuối năm Số đầu năm
1. Tài sản thuê ngoài2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi4. Nợ khó đòi đã xử lý5. Ngoại tệ các loại:
USD 1,170.
59 830.9
8 EUR
6. Dự toán chi phí hoạt động
7.Mệnh giá cổ phiếu nhận ủy thác (869.520 cổ phiếu) V.2
8,695,200,000
Lập, ngày 12 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
_________________ _________________ Nguyễn Văn Ưng Nguyễn Tuấn Hải
Báo cáo thường niên 2007 - 27
![Page 29: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/29.jpg)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT – Năm 2007
Đơn vị tính: VND
CHỈ TIÊUMã số
Thuyết minh Năm nay
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.1 539,494,133,954
2. Các khoản giảm trừ 03 VI.1 1,145,428,527
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 VI.1 538,348,705,427
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.2 433,676,577,017
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 104,672,128,410
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.3 86,169,371,823
7. Chi phí tài chính 22 VI.4 13,270,842,859 Trong đó: chi phí lãi vay 23 3,103,424,473
8. Chi phí bán hàng 24 VI.5 6,729,569,156
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.6 23,435,463,549
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 147,405,624,669
11. Thu nhập khác 31 VI.7 1,647,875,699
12. Chi phí khác 32 VI.8 332,459,160
13. Lợi nhuận khác 40 1,315,416,539
14. Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong Công ty liên kết, liên doanh 50 VI.9 (161,245,904)
15. Tổng lợi nhuận kế toán 60 148,559,795,304
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 61 V.23 28,787,670,332
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 62 VI.10 (2,898,730,662)
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 70 122,670,855,634
18.1 Lợi ích cổ đông thiểu số 71 VI.11 9,804,736,068
18.2 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ 72 112,866,119,566
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 80 VI.12 4,000
Lập, ngày 12 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
_______________ _________________
Báo cáo thường niên 2007 - 28
![Page 30: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/30.jpg)
Nguyễn Văn Ưng Nguyễn Tuấn Hải
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT(Theo phương pháp gián tiếp)
Năm 2007 Đơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU Mã số
Thuyết minh Năm nay
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 01 148,559,795,304 2. Điều chỉnh các khoản 18,790,328,469
- Khấu hao tài sản cố định 02 6,669,596,723
- Các khoản dự phòng 03 10,290,801,434
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 50,419,922
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (1,323,914,083)
- Chi phí lãi vay 06 3,103,424,473
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước sự thay đổi của vốn lưu động 08 167,350,123,773
- Tăng giảm các khoản phải thu 09 (343,250,295,579)
- Tăng giảm hàng tồn kho 10 (171,706,940,780)
- Tăng giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp) 11 137,151,684,2
79
- Tăng giảm chi phí trả trước 12 (2,465,305,570)
- Tiền lãi vay đã trả 13 (2,884,121,001)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (3,291,462,810)
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 3,416,710,100
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 16 (576,557,487)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 (216,256,165,076)
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 (8,551,084,266)
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 - 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 (717,235,358,1
Báo cáo thường niên 2007 - 29
![Page 31: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/31.jpg)
13)4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 537,837,280,622 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 (76,062,150,000)
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 (3,000,000,000)
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 939,175,333
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (266,072,136,424)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 465,000,000,000
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 -
3. Tiền vay ngắn, dài hạn nhận được 33 718,223,605,622
4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (713,652,461,127)
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 (1,358,107,809)
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 -
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 468,213,036,686
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20 + 30 + 40) 50 (14,115,264,813)
Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 V.1 21,421,453,375
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 (288,567)
Tiền và tương đương tiền tồn cuối năm (50 + 60 + 61) 70 V.1 7,305,899,995
Lập, ngày 12 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
________________ _________________
Nguyễn Văn Ưng Nguyễn Tuấn Hải
Báo cáo thường niên 2007 - 30
![Page 32: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/32.jpg)
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Năm 2007
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Hình thức sở hữu vốn : Công ty cổ phần
2. Lĩnh vực kinh doanh : sản xuất, xây lắp và thương mại
3. Ngành nghề kinh doanh :
- Sản xuất thiết bị điện và vật liệu điện;
- Sản xuất tủ, bảng điện;
- Sản xuất thiết bị và máy cơ khí, thủy lực;
- Sản xuất các sản phẩm cơ khí chuyên dùng;
- Xây lắp các công trình điện đến 35 KV;
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng;
- Đại lý mua, bán các loại hàng hóa;
- Cho thuê mặt bằng nhà xưởng;
- Sản xuất, lắp đặt thang máy;
- Sản xuất các sản phẩm nhựa Composite;
- Sản xuất và kinh doanh các loại sơn và vật liệu xây dựng
4. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính
Trong năm, Công ty thực hiện việc tái cơ cấu lại theo mô hình hoạt động Công ty mẹ - con, theo đó Công ty đã mua lại 03 Công ty con: Công ty Cổ phần Alphanam Cơ điện, Công ty Cổ phần Alphanam Sài Gòn và Công ty Cổ phần Alphanam Đà Nẵng. Các Công ty này trước khi hợp nhất kinh doanh là những Công ty cùng được kiểm soát bởi chủ tịch Hội đồng quản trị của Công ty Cổ phần Alphanam.
5. Công ty con, Công ty liên kết
Công ty Cổ phần Alphanam có 04 Công ty con được hợp nhất vào Báo cáo tài chính năm 2007 và 01 công ty liên kết được hợp nhất vào báo cáo tài chính theo phương pháp vốn chủ sở hữu.
Báo cáo thường niên 2007 - 31
![Page 33: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/33.jpg)
5.1 Danh sách các Công ty con được hợp nhất Báo cáo tài chính của Công ty mẹ:
Tỷ lệ sở hữu tại ngày
31/12/07
Quyền biểu quyết
Tên Công ty con Địa chỉTại ngày 31/12/07
Tại ngày 01/01/07
Công ty Cổ phần Alphanam Cơ điện
79, Mai Hắc Đế, Hai Bà Trưng, Hà Nội
62,5% 62,5% -
Công ty Cổ phần Alphanam Sài Gòn
Số 2, Đường D52, P.12, Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
83,33% 83,33% -
Công ty Cổ phần Alphanam Đà Nẵng
Đường số 2, Khu Công nghiệp Hòa Khánh, Đà Nẵng
83,33% 83,33% -
Công ty liên doanh Fuji – Alpha
Khu Công nghiệp Phố Nối, Văn Lâm , Hưng Yên
76,56% 76,56% 80,50%
5.2 Danh sách Công ty liên kết được phản ánh trong Báo cáo tài chính theo phương pháp vốn chủ sở hữu
Quyền biểu quyết
Tên Công ty liên kết Địa chỉTại ngày 31/12/07
Tại ngày 01/01/07
Công ty Cổ phần Sao Đỏ Đà Nẵng
Phạm Văn Đồng, Phước Mỹ, Sơn Trà, TP Đà Nẵng
30% 30%
II. NĂM TÀI CHÍNH, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
1. Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND)
III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam .
2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
Ban Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập các báo cáo tài chính hợp nhất. Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả
Báo cáo thường niên 2007 - 32
![Page 34: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/34.jpg)
kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo nguyên tắc và các thông lệ kế toán được chấp nhận rộng rãi ở các nước khác ngoài Việt Nam.
3. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính
IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập căn cứ vào Báo cáo tài chính của Công ty mẹ và Báo cáo tài chính của các Công ty con, các công ty liên kết.
1.1 Bảng cân đối kế toán hợp nhất:
Bảng cân đối kế toán hợp nhất được lập trên cơ sở hợp nhất các Bảng cân đối kế toán của Công ty mẹ và các Công ty con theo từng khoản mục tương đương của tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu theo nguyên tắc:
Đối với các khoản mục của Bảng cân đối kế toán không phải điều chỉnh thì được cộng trực tiếp để xác định khoản mục tương đương của của Bảng cân đối kế toán hợp nhất;
Đối với các khoản mục phải điều chỉnh được thực hiện điều chỉnh sau đó mới cộng để hợp nhất các khoản mục này và trình bày trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất. Các chỉ tiêu đã được điều chỉnh liên quan đến Bảng cân đối kế toán hợp nhất, gồm:
+ Các khoản đầu tư của Công ty mẹ vào các Công ty con.
+ Lợi ích của cổ đông thiểu số.
+ Các khoản phải thu phải trả nội bộ giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn;
+ Các khoản lãi, lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh;
+ Các khoản vốn góp liên doanh, liên kết điều chỉnh theo phương pháp vốn chủ sở hữu.
1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất:
Báo kết quả kinh doanh hợp nhất được lập trên cơ sở hợp nhất các Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty mẹ và của các Công ty con trong tập đoàn theo từng khoản mục bằng cách cộng các khoản mục tương đương theo nguyên tắc:
Đối với các khoản mục không phải điều chỉnh thì được cộng trực tiếp để xác định khoản mục tương đương của Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất.
Đối với những khoản mục phải điều chỉnh được thực hiện điều chỉnh sau đó mới cộng để hợp nhất và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. Các chỉ tiêu đã được điều chỉnh liên quan đến hợp nhất Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, gồm:
+ Doanh thu, giá vốn hàng bán, lãi, lỗ nội bộ tập đoàn;
+ Lãi, lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh;
+ Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết;
+ Lợi ích của cổ đông thiểu số trong lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp;
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp
Báo cáo thường niên 2007 - 33
![Page 35: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/35.jpg)
1.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập trên cơ sở hợp nhất Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty mẹ và các công ty con theo theo từng khoản mục bằng cách cộng các khoản mục tương đương trên các báo cáo này và loại trừ các khoản thu chi nội bộ trong cùng tập đoàn.
2. Tiền và tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi.
3. Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền. Riêng đối với thiết bị điều khiển thang máy, vật tư linh kiện chính nhập khẩu hay mua trong nước phục vụ lắp ráp thang máy áp dụng phương pháp thực tế đích danh.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Tại thời điểm 31/12/2007 không có hàng tồn kho cần phải trích lập dự phòng.
4. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn, chứng từ.
Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho từng khoản nợ phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra, cụ thể như sau:
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán:
- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn dưới 1 năm.
- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
- 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên.
Đối với nợ phải thu chưa quá hạn thanh toán nhưng khó có khả năng thu hồi: căn cứ vào dự kiến mức tổn thất để lập dự phòng
Báo cáo thường niên 2007 - 34
![Page 36: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/36.jpg)
5. Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:
Số n ă m
Nhà cửa, vật kiến trúc 6 - 25
Máy móc và thiết bị 3 - 7
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 6 - 8
Thiết bị, dụng cụ quản lý 3 - 5
Tài sản cố định khác 5 - 6
6. Tài sản cố định thuê tài chính
Thuê tài sản được phân loại là thuê tài chính nếu phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản thuộc về người đi thuê. Tài sản cố định thuê tài chính được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính là giá thấp hơn giữa giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu của hợp đồng thuê và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Tỷ lệ chiết khấu để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản là lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài sản hoặc lãi suất ghi trong hợp đồng. Trong trường hợp không thể xác định được lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê thì sử dụng lãi suất tiền vay tại thời điểm khởi đầu việc thuê tài sản.
Tài sản cố định thuê tài chính được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Trong trường hợp không chắc chắn Công ty sẽ có quyền sở hữu tài sản khi hết hạn hợp đồng thuê thì tài sản cố định sẽ được khấu hao theo thời gian ngắn hơn giữa thời gian thuê và thời gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của xe ô tô thuê tài chính là từ 04 đến 06 năm.
7. Tài sản cố định vô hình
Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất là toàn bộ các chi phí thực tế Công ty đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng, bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải
Báo cáo thường niên 2007 - 35
![Page 37: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/37.jpg)
phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ. Quyền sử dụng đất được khấu hao theo thời hạn sử dụng đất.
Phần mềm máy tính
Phần mềm máy tính là toàn bộ các chi phí mà Công ty đã chi ra tính đến thời điểm đưa phần mềm vào sử dụng. Phần mềm máy vi tính được khấu hao trong 05 năm.
8. Đầu tư tài chính
Đầu tư vào các công ty con
Các khoản đầu tư vào Công ty con được điều chỉnh loại trừ khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất. Các báo cáo tài chính của các công ty con được lập cùng kỳ với báo cáo của công ty mẹ và sử dụng chính sách kế toán nhất quán.
Các công ty con được hợp nhất từ ngày mua, là ngày mà Công ty nắm quyền kiểm soát, và tiếp tục được hợp nhất cho đến ngày quyển kiểm soát đó chấm dứt. Quyền kiểm soát tồn tại khi Công ty mẹ có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp chi phối các chính sách tài chính và hoạt động kinh doanh của công ty con nhằm thu lợi ích từ hoạt động này.
Đầu tư vào công ty liên kết
Công ty liên kết là công ty mà Công ty mẹ có ảnh hưởng đáng kể mà không phải dưới hình thức công ty con hay công ty liên doanh (thông thường là các công ty mà Công ty mẹ sở hữu từ 20% đến 50% quyền biểu quyết). Các khoản đầu tư vào các công ty liên kết được ghi nhận trên báo cáo tài chính hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu.
Các khoản đầu tư chứng khoán và các khoản đầu tư khác
Chứng khoán và các khoản đầu tư khác được ghi nhận theo giá mua thực tế. Các khoản đầu tư ngắn hạn bao gồm quyền sở hữu các loại cổ phiếu niêm yết và các loại chứng khoán có tính thanh khoản cao khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt và có thời gian đầu tư dự kiến không quá một năm.
Các khoản đầu tư dài hạn bao gồm các loại cổ phiếu, trái phiếu có kỳ hạn có thời gian đầu tư dự kiến trên một năm.
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn và các khoản đầu tư khác
Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập cho từng loại chứng khoán được mua bán trên thị trường và có giá thị trường giảm so với giá đang hạch toán trên sổ sách.
Khi thanh lý một khoản đầu tư, phần chênh lệch giữa giá trị thanh lý thuần và giá trị ghi sổ được hạch toán vào thu nhập hoặc chi phí trong kỳ.
9. Lợi thế thương mại và bất lợi thương mại
Lợi thế thương mại là khoản chênh lệch giữa giá phí hợp nhất kinh doanh lớn hơn phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lý thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và các khoản nợ tiềm tàng (nếu có) của bên bị mua. Lợi thế thương mại được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong 03 năm.
Bất lợi thương mại là khoản chênh lệch giữa giá phí hợp nhất kinh doanh nhỏ hơn phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lý thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định
Báo cáo thường niên 2007 - 36
![Page 38: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/38.jpg)
được và các khoản nợ tiềm tàng (nếu có) của bên bị mua. Bất lợi thương mại được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
10. Chi phí trả trước dài hạn
Công cụ, dụng cụ
Các công cụ, dụng cụ đã đưa vào sử dụng được phân bổ vào chi phí trong kỳ theo phương pháp đường thẳng với thời gian phân bổ không quá 03 năm.
11. Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được dùng để chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc. Mức trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là 3% quỹ lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội và được hạch toán vào chi phí trong kỳ. Trường hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc trong kỳ thì phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí.
12. Nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh của Công ty bao gồm:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: được ghi nhận theo số thực tế đã đầu tư của các cổ đông.
Thặng dư vốn cổ phần: chênh lệch do phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá.
13. Cổ phiếu quỹ
Khi cổ phần trong vốn chủ sở hữu được mua lại, khoản tiền trả bao gồm cả các chi phí liên quan đến giao dịch được ghi nhận là cổ phiếu quỹ và được phản ánh là một khoản giảm trừ trong vốn chủ sở hữu.
14. Cổ tức
Cổ tức được ghi nhận là nợ phải trả trong kỳ cổ tức được công bố.
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty mẹ và các Công ty con áp dụng các thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp khác nhau, cụ thể:
Tại Công ty mẹ
Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 28 % trên thu nhập chịu thuế đối với hoạt động thương mại và 15% trên thu nhập chịu thuế đối với hoạt động sản xuất. Riêng đối với hoạt động sản xuất sơn và bột bả, thuế suất áp dụng là 15% trong vòng 12 năm kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh (năm 2006) và 28% trong các năm tiếp theo.
Theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động sản xuất trong 2 năm kể từ năm bắt đầu kinh doanh có lãi (từ năm 2003) và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo (từ năm 2005). Tuy nhiên, theo quy định tại Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/09/2004 của Bộ Tài chính thì đối với cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp được miễn thuế 3 năm kể từ khi có
Báo cáo thường niên 2007 - 37
![Page 39: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/39.jpg)
thu nhập chịu thuế (năm 2003) và giảm 50% số thuế phải nộp trong 7 năm tiếp theo (từ năm 2006). Công ty đang áp dụng theo quy định tại Thông tư số 88/2004/TT-BTC.
Theo giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 05201000008 do Trưởng ban quản lý các khu công nghiệp Hưng Yên cấp ngày 22/11/2006 thì hoạt động sản xuất sơn và bột bả của Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm kể từ năm có thu nhập chịu thuế và giảm 50% trong 5 năm tiếp theo.
Tại các Công ty con
Tại Công ty liên doanh Fuji – Alpha
Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 15 % trên thu nhập chịu thuế trong vòng 12 năm kể từ khi Công ty bắt đầu hoạt dự án bắt đầu hoạt động (năm 2005) và theo thuế suất 28% trong các năm tiếp theo. Công ty được miễn thuế TNDN trong vòng 3 năm kể từ khi có thu thập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 07 năm tiếp theo.
Tại các Công ty con khác
Các Công ty con khác có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 28% trên thu nhập chịu thuế.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.
Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ với thuế suất áp dụng tại ngày cuối kỳ. Thu nhập chịu thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế toán là do điều chỉnh các khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế toán cũng như điều chỉnh các khoản thu nhập và chi phí không phải chịu thuế hay không được khấu trừ.
Thuế thu nhập hoãn lại là khoản thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp hoặc sẽ được hoàn lại do chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả cho mục đích Báo cáo tài chính và các giá trị dùng cho mục đích thuế. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ này.
Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xem xét lại vào ngày kết thúc năm tài chính và sẽ được ghi giảm đến mức đảm bảo chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán dựa trên các mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc năm tài chính. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừ khi liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu khi đó thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.
16. Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ
Báo cáo thường niên 2007 - 38
![Page 40: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/40.jpg)
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được qui đổi theo tỷ giá tại ngày cuối kỳ.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cuối kỳ được ghi nhận vào thu nhập hoặc chi phí trong kỳ.
Tỷ giá sử dụng để qui đổi tại thời điểm ngày 31/12/2007 là 16.114VND/USD và 23.785 VND/EUR.
17. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Khi bán hàng hóa, thành phẩm, doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với việc sở hữu hàng hóa đó được chuyển giao cho người mua và không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền, chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại.
Khi cung cấp dịch vụ, doanh thu được ghi nhận khi không còn những yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo. Trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu trong từng kỳ được thực hiện căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày kết thúc năm tài chính.
Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch và doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ. Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán, doanh thu được ghi nhận khi quyền sở hữu chứng khoán được chuyển giao cho người mua và không còn những yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo. Doanh thu được ghi nhận là khoản chênh lệch giá bán và giá mua.
18. Bên liên quan
Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động.
Các bên có liên quan với Công ty được trình bày ở thuyết minh VIII.1
Báo cáo thường niên 2007 - 39
![Page 41: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/41.jpg)
V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
Số cuối năm Số đầu năm
Tiền mặt 939.173.339 21.031.498.658
Tiền gửi ngân hàng 6.366.726.656 389.954.717
Cộng 7.305.899.995 21.421.453.375
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm
Tiền gửi có kỳ hạn2.1
2.000.000.000
300.000.000
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn2.2
92.223.050.000
-
Đầu tư ngắn hạn khác2.3
3.100.000.000
-
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn
2.4 (8.607.530.00
0)-
Giá trị thuần của đầu tư tài chính ngắn hạn
88.715.520.000 300.000.000
2.1 Tiền gửi có kỳ hạn
Là khoản tiền gửi có kỳ hạn 06 tháng với lãi suất 7,56%/năm tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh Điện Biên Phủ.
2.2 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn là khoản đầu tư vào cổ phiếu của Công ty Cổ phần Cáp và vật liệu viễn thông (SACOM). Mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu, giá mua 150.000 đồng/cổ phiếu.
Chi tiết tình hình mua bán cổ phiếu SACOM trong năm như sau:
Nội dung Số lượng CP Giá ghi sổ
Mua trong năm 2.473.332 370.999.845.000
Bán trong năm 1.858.512 278.776.795.000
Tồn cuối năm (*) 614.820 92.223.050.000
Báo cáo thường niên 2007 - 40
![Page 42: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/42.jpg)
(*) Theo sao kê tài khoản giao dịch chứng khoán đến ngày 27/12/2007 của Công ty Cổ phần Chứng khoán Thái Bình Dương thì số lượng cổ phiếu của SACOM do Công ty Cổ phần Alphanam sở hữu là 1.484.340 cổ phiếu, trong đó:
Số lượng cổ phiếu Công ty Cổ phần Alphanam thực tế còn nắm giữ đến 31/12/2007 là 286.501 cổ phiếu.
Số lượng cổ phiếu Công ty Cổ phần Alphanam Cơ điện thực tế còn nắm giữ đến 31/12/2007 là 328.319 cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu Công ty Cổ phần Alphanam nhận mua ủy thác cho các tổ chức, cá nhân là 869.520 cổ phiếu. Cổ phiếu nhận mua ủy thác cho các tổ chức và cá nhân không được trình bày trên Bảng Cân đối kế toán mà được trình bày trên báo cáo “Các chỉ tiêu ngoại bảng Cân đối kế toán”. Tuy nhiên, theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh thì Công ty chưa có chức năng kinh doanh hoạt động nhận ủy thác đầu tư chứng khoán.
2.3 Đầu tư ngắn hạn khác
Là khoản cho Công ty Cổ phần Cơ điện Đại Nam vay không thời hạn với lãi suất là lãi suất không kỳ hạn của ngân hàng.
2.4 Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn là khoản trích lập dự phòng giảm giá cho khoản đầu tư vào cổ phiếu SACOM. Tại thời điểm 31/12/2007, giá trị ghi sổ của cổ phiếu SACOM là 150.000 đồng/cổ phiếu, giá trị thị trường là 136.000 đồng/cổ phiếu.
3. Phải thu khách hàng
Số cuối năm Số đầu năm
Công ty Cổ phần Alphanam Sài Gòn (*) - 204.449.980
Công ty Cổ phần Alphanam Đà Nẵng (*) - 3.864.791.654
Công ty Cổ phần Alphanam Cơ điện (*) - 14.570.098.434
Công ty Cổ phần Delta Việt Nam 1.469.565.948 -
Công ty Cổ phần cơ điện Đại Nam 77.280.430 1.043.146.155
Công ty cổ phần Alphanam miền Trung 2.307.948.636 -
Công ty TNHH Thanh Bình H.T.C 18.833.840.000
Công ty Cổ phần Quang Minh 1.190.009.832
Công ty TNHH công nghệ HITACOM 16.910.925.127
Công ty XDDD & CN DELTA 1.267.871.006
Công ty Cổ phần Picenza Việt Nam 4.190.047.596
Trung tâm kinh doanh địa ốc và ĐTPT CN 579 5.319.868.330
Công ty XD công trình 507 (Quảng Ninh) 2.004.682.768
Báo cáo thường niên 2007 - 41
![Page 43: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/43.jpg)
Trường Cao Đẳng kỹ thuật Y tê II 1.932.000.000 -
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển hạ tầng Vinaconex - Alphanam 19.606.050.295
Công ty điện Gia Lai 4.809.147.837
Điện lực Gia Lai 1.632.495.67
4 269.258.941
Số cuối năm Số đầu năm
Công ty TNHH Đầu tư CN và Thương mại 1.752.712.119 -
Điện lực Bình Dương 1.536.831.120 -
Ban QLDA ĐTXD hệ thống cấp nước Sông Đà – VINACONEX 9.017.186.207
-
Ban Quản lý dự án Xi măng Cẩm Phả 2.108.490.750 -
Công ty Cổ phần Lạc Việt 1.711.048.733 -
Khách hàng khác 24.121.138.78
4 706.576.565
Cộng 121.799.141.192 20.658.321.729
(*): Tại thời điểm đầu năm, các Công ty này chưa phải là Công ty con của Công ty Cổ phần Alphanam.
4. Trả trước người bán
Số cuối năm Số đầu năm
Fuji Lift & Escalator MFG. SDN. BHD 2.304.375.120
ITAL TINNO S.R.L 1.907.356.662
Công ty TNHH Thương mại và Du lịch Nhật Trang 5.201.482.983
Công ty Cổ phần Địa ốc Alphanam 742.402.980
ABB Limited 3.850.467.372
Công ty XD Công trình 507 (Quảng Ninh) 5.814.000.000
Các đối tượng khác 5.136.610.781 4.211.794.126
Cộng 20.744.964.116 8.423.525.908
5. Phải thu khác
Số cuối năm Số đầu năm
Công ty CP Alphanam Miền Trung 4.800.000.000
Ông Đào Hoài Bắc (*) 7.447.500.000
Ông Vũ Minh Trực (*) 1.655.000.000
Ông Nguyễn Tuấn Hải (*) 7.447.500.000
Báo cáo thường niên 2007 - 42
![Page 44: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/44.jpg)
Ông Nguyễn Tuấn Hải – vay không tính lãi 4.825.861.801 6.313.500.000
Các khoản phải thu khác 332.433.339 27.825.274
Cộng 26.508.295.140 6.341.325.274
(*) Là các khoản ứng trước tiền mua cổ phiếu của Công ty Cổ phần Alphanam Miền Trung.
6. Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Số cuối năm Số đầu năm
Dự phòng nợ phải thu quá hạn thanh toán 1.698.375.999 15.104.565
- Dự phòng cho các khoản nợ phải thu quá hạn dưới 1 năm 231.919.854
15.104.565
- Dự phòng cho các khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm 866.885.670
- Dự phòng cho các khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm 599.570.475
-
Dự phòng nợ phải thu chưa quá hạn thanh toán nhưng khó có khả năng thu hồi -
-
Cộng 1.698.375.999 15.104.565
Tình hình biến động dự phòng nợ phải thu khó đòi như sau:
Năm nay
Số đầu năm 15.104.565
Tăng do hợp nhất kinh doanh 482.373.334
Tăng do trích lập dự phòng trong năm 1.216.002.665
Giảm do hoàn nhập dự phòng trong năm (15.104.565)
Số cuối năm 1.698.375.999
7. Hàng tồn kho
Số cuối năm Số đầu năm
Nguyên liệu, vật liệu 51.619.107.76
4 34.776.460.425
Công cụ, dụng cụ - 2.920.000
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 158.800.401.71
0 7.085.028.163
Thành phẩm 10.733.857.25
4 2.706.912.305
Hàng hóa 16.674.492.392 24.919.845.227
Báo cáo thường niên 2007 - 43
![Page 45: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/45.jpg)
Hàng gửi đi bán 3.370.247.78
0 -
Cộng 241.198.106.900 69.491.166.120
8. Chi phí trả trước ngắn hạn
Chi phí Số đầu nămTăng trong
năm
Kết chuyển
vào CP SXKD trong
năm
Số cuối năm
Chi phí khảo sát thị trường - 47.418.558 47.418.558 -
Chi phí bảo hiểm lao động - 22.010.000 16.507.500 5.502.500
Phí khảo sát lập bản cam kết bảo vệ môi trường - 12.238.095 8.158.728 4.079.367
Tiền thuê nhà - 521.975.382 487.704.799 34.270.583
Chi phí bảo hiểm - 36.881.099 20.889.473 15.991.626
Chi phí sửa chữa TSCĐ - 231.952.588 160.122.824 71.829.764
Chi phí quảng cáo -3.578.602.36
13.173.481.25
1 405.121.110
Chi phí công cụ dụng cụ 9.450.000 332.110.950 204.738.630 136.822.320
Chi phí kiểm định - 107.139.384 53.569.692 53.569.692
Chi phí khác 195.163.635 972.008.2801.028.424.15
3 138.747.762
Cộng 204.613.6355.862.336.69
75.201.015.60
8 865.934.724
9. Tài sản ngắn hạn khác
Số cuối năm Số đầu năm
Tạm ứng 2.926.421.13
1 773.056.247
Thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 1.216.089.98
4 -
Cộng 4.142.511.115 773.056.247
Báo cáo thường niên 2007 - 44
![Page 46: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/46.jpg)
10. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình
Chỉ tiêu Nhà cửa, vật
kiến trúc Máy móc,
thiết bị Phương tiện
vận tải Dụng cụ quản lý
TSCĐ khác Tổng cộng
Nguyên giá
Số đầu năm 23.053.051.82
1 10.691.092.157 1.762.883.419 233.077.189 1.142.404.35336.882.508.93
9 Tăng do mua mới và XDCB hoàn thành 3.133.159.947 5.650.111.049 3.872.446.331 486.240.985 29.100.000
13.171.058.312
Tăng do mua lại TSCĐ thuê tài chính - 2.273.242.945 924.580.603 - - 3.197.823.548 Tăng do hợp nhất kinh doanh 1.078.509.040 1.305.243.215 3.149.098.330 639.064.294 - 6.171.914.879 Giảm trong năm - - - - - -
Số dư cuối năm 27.264.720.808 19.919.689.366 9.709.008.683
1.358.382.468 1.171.504.353
59.423.305.678
Giá trị hao mòn lũy kế
Số đầu năm 4.610.777.876 1.338.146.869 376.721.535 107.441.772 139.736.351 6.572.824.403 Khấu hao trong năm 1.805.923.659 2.489.519.371 1.022.229.615 220.402.433 173.232.911 5.711.307.989 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính - 486.630.648 603.545.753 - - 1.090.176.401 Tăng do hợp nhất kinh doanh 1.078.509.040 1.058.137.589 1.939.539.445 385.048.914 - 4.461.234.988Giảm trong năm - - - - - -
Số dư cuối năm 7.495.210.575 5.372.434.477 3.942.036.348 712.893.119 312.969.26217.835.543.78
1
Giá trị còn lại
Tại ngày đầu năm 18.442.273.945 9.352.945.288 1.386.161.884 125.635.417 1.002.668.002
30.309.684.536
Tại ngày cuối năm 19.769.510.233 14.547.254.889 5.766.972.335 645.489.349 858.535.091
41.587.761.897
Báo cáo thuờng niên 2007 - 45
![Page 47: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/47.jpg)
Một số tài sản cố định có nguyên giá và giá trị còn lại theo sổ sách lần lượt là 9.841.310.176 VND và 7.467.296.977 VND đã được thế chấp để đảm bảo cho các khoản vay tại Sở giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Nguyên giá tài sản cố định cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: 2.741.864.117 VND.
Nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản cố định không sử dụng, chờ thanh lý, không trích khấu hao, số tiền tương ứng là: 390.516.795 VND và 233.821.300 VND.
11. Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính
Chỉ tiêuMáy móc thiết
bị
Phương tiện vận tải, truyền
dẫnTổng cộng
Nguyên giá
Số dư đầu năm 2.270.942.945 325.461.818 2.596.404.763
Tăng do hợp nhất kinh doanh - 924.580.603 924.580.603
Giảm do mua lại TSCĐ thuê tài chính
(2.270.942.945) (924.580.603) (3.195.523.548)
Số dư cuối năm - 325.461.818 325.461.818
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm 486.630.648 140.129.424 626.760.072
Khấu hao trong năm - 171.255.253 171.255.253
Tăng do hợp nhất kinh doanh - 513.655.960 513.655.960
Giảm do mua lại TSCĐ thuê tài chính
(486.630.648) (603.545.753) (1.090.176.401)
Số dư cuối năm - 221.494.884 221.494.884
Giá trị còn lại
Tại ngày đầu năm 1.784.312.297 185.332.394 1.969.644.691
Tại ngày cuối năm - 103.966.934 103.966.934
Báo cáo thường niên 2007 - 46
![Page 48: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/48.jpg)
12. Tăng giảm tài sản cố định vô hình
Chỉ tiêuQuyền sử dụng đất
Phần mềm máy vi tính
Tổng cộng
Nguyên giá
Số dư đầu năm 4.882.069.200 20.000.000 4.902.069.200
Tăng do hợp nhất kinh doanh - 192.000.000 192.000.000
Số dư cuối năm 4.882.069.200 212.000.000 5.094.069.200
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm 557.950.778 7.000.014 564.950.792
Khấu hao trong năm 139.487.700 44.000.028 183.487.728
Tăng do hợp nhất kinh doanh - 23.333.356 23.333.356
Số dư cuối năm 697.438.478 74.333.398 771.771.876
Giá trị còn lại
Tại ngày đầu năm 4.324.118.422 12.999.986 4.337.118.408
Tại ngày cuối năm 4.184.630.722 137.666.602 4.322.297.324
Tài sản cố định vô hình là Quyền sử dụng đất đã được thế chấp để đảm bảo cho các khoản vay tại Sở Giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
13. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Chi phíSố
đầu năm
Tăng trong năm
Kết chuyển tăng TSCĐ trong năm
Kết chuyển giảm khác
Số cuối năm
Xây dựng văn phòng tại Khu công nghiệp Khánh Hòa – Alphanam Đà Nẵng - 4.301.240.148 3.112.468.756 1.188.771.392 - Công trình làm vách ngăn tại xưởng sơn - Alphanam - 20.691.191 20.691.191 - - Máy pha màu tự động – Alphanam Sài Gòn - 102.518.214 19.176.821
83.341.393
Cộng - 4.424.449.553 3.152.336.768 1.188.771.392 83.341.393
Báo cáo thường niên 2007 - 47
![Page 49: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/49.jpg)
Số cuối năm Số đầu năm
14. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 12.813.289.564 9.374.535.469
Đây là khoản đầu tư vào Công ty Cổ phần Sao Đỏ Đà Nẵng đã được hợp nhất theo phương pháp vốn chủ, cụ thể:Khoản vốn góp đến thời điểm 31/12/2007 12.460.000.000Tăng giá trị khoản đầu tư do hợp nhất theo phương pháp vốn chủ 353.289.564
Giá trị khoản đầu tư tại ngày 31/12/2007 12.813.289.564
Chi tiết tình hình đầu tư vào các công ty liên doanh, liên kết đến thời điểm 31/12/2007
Tỷ lệ lợi ích Công
ty mẹ
Số vốn cam kết góp
Số vốn thực góp đến 31/12/2007
Công ty Cổ phần Sao Đỏ Đà Nẵng 30% 12.000.000.000 12.460.000.000
Công ty Cổ phần Sao Đỏ An Cư 30% 18.000.000.000 -
Cộng 30.000.000.000 12.460.000.000
15. Đầu tư dài hạn khác
Thuyết minh
Số cuối năm Số đầu năm
Đầu tư cổ phiếu 15.1 322.282.350.000 -
Góp vốn vào công ty cổ phần 15.2 25.200.000.000 1.400.000.000
Đầu tư trái phiếu 15.3 4.250.000.000 -
Cộng 351.732.350.000 1.400.000.000
15.1 Đầu tư cổ phiếu
Là các khoản đầu tư vào cổ phiếu của các Công ty, chi tiết như sau:
Công ty Số lượngMệnh
giáGiá mua
Giá trị ghi sổ tại 31/12/2007
Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Phát 22.490 10.000 80.000 1.799.200.000
Công ty Cổ phần 118 – MOMOTA 4.537.100 10.000 10.000 45.371.000.000
Công ty Cổ phần Picenza Việt Nam 1.250.000 10.000 45.000 56.250.000.000
Công ty Cổ phần tập đoàn Phú Thái 3.000.000 10.000 45.000135.000.000.000
Công ty Cổ phần dịch vụ và thương mại Đông Á 423.700 10.000 19.500 8.262.150.000
Công ty Cổ phần Động Lực 1.680.000 10.000 45.000 75.600.000.000
Cộng 322.282.350.000
Báo cáo thường niên 2007 - 48
![Page 50: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/50.jpg)
15.2 Góp vốn vào công ty cổ phần
Tên công tyTỷ lệ cổ phần sở hữu
Vốn đã góp đến 31/12/2007Theo giấy
phépThực góp
Công ty Chứng khoán Thái Bình Dương 15% 5% 1.400.000.000
Công ty Cổ phần tập đoàn địa ốc Viễn Đông
10% 10% 16.800.000.000
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển hạ tầng Vinaconex – Alphanam (*)
7% 7% 7.000.000.000
Cộng 25.200.000.000
(*) Theo biên bản họp Hội đồng quản trị ngày 10/07/2007 về việc tăng vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển hạ tầng Vinaconex – Alphanam (viết tắt là Vinaconex–Alphanam) từ 10 tỷ đồng lên 100 tỷ đồng thì vốn cam kết góp của Công ty Cổ phần Alphanam (viết tắt là Alphanam) trong Vinaconex–Alphanam là 70 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ góp vốn là 70%.
Theo thỏa thuận chuyển nhượng vốn góp ngày 25/07/2007, Alphanam chuyển nhượng 2 tỷ vốn đã góp vào Vinaconex – Alphanam cho bà Bùi Kim Yến và tỷ lệ vốn góp cam kết của Alphanam vào Vinaconex–Alphanam chỉ còn 50%. Do đó, khi lập báo cáo cho kỳ kế toán từ 01/01/2007 đến 30/06/2007, khoản đầu tư vào Vinaconex – Alphanam không được trình bày là khoản đầu tư vào công ty con mà trình bày là khoản đầu tư vào công ty liên kết. Số cổ phiếu chuyển nhượng cho bà Bùi Kim Yến đã được Alphanam mua lại bằng mệnh giá ngày 19/11/2007.
Theo biên bản họp Hội đồng quản trị số 05.07/BBHĐQT-ALP ngày 03/11/2007 và Quyết định của Hội đồng quản trị số 05.07/QĐHĐQT-ALP cùng ngày thì Alphanam không tiếp tục góp vốn vào Vinaconex – Alphanam mà chuyển nhượng toàn bộ quyền góp vốn cho Công ty Cổ phần Địa ốc Alphanam.Do vậy, đến thời điểm 31/12/2007, khoản đầu tư vào Vinaconex – Alphanam được trình bày là khoản đầu tư dài hạn khác.
15.3 Đầu tư trái phiếu
Là khoản đầu tư vào trái phiếu chuyển đổi của Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn với số lượng là 5.000 trái phiếu, mệnh giá 100.000 đồng/trái phiếu, giá mua 850.000 đồng/trái phiếu.
Báo cáo thường niên 2007 - 49
![Page 51: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/51.jpg)
Số cuối năm Số đầu năm
16. Lợi thế thương mại 339.091.765 -
Chi tiết tăng giảm lợi thế thương mại trong năm
Số đầu nămSố phát sinh trong năm
Số phân bổ vào kết quả kinh doanh trong năm
Số cuối năm
Công ty Cổ phần Alphanam Sài Gòn - 508.637.648 169.545.883 339.091.765
Xác định lợi thế thương mại phát sinh trong giao dịch hợp nhất kinh doanh:
Tỷ lệ phần trăm
công cụ vốn có quyền biểu
quyết được mua
Giá trị hợp lý thuần của tài
sản, nợ phải trả của bên bị mua
Giá trị phần sở hữu của bên
mua trong giá trị hợp lý thuần của tài sản, nợ
phải trả của bên bị mua
Giá phí hợp nhất kinh
doanh
Lợi thế thương mại
(1) (2) (3) = (2) x (1) (4) (5) = (4) – (3)
Công ty Cổ phần Alphanam Sài Gòn
83,33% 11.389.634.823 9.491.362.352 10.000.000.000 508.637.648
17. Chi phí trả trước dài hạn
Số đầu nămSố phát sinh trong năm
Số phân bổ vào chi phí trong năm
Số cuối năm
Công cụ dụng cụ 693.070.322 2.611.199.971 1.521.355.756 1.782.914.537
Chi phí làm bảng hiệu Alphanam - 749.041.116 100.585.621 648.455.495
Chi phí sửa chữa xe oto - 108.576.117 54.902.587 53.673.530
Bảo hiểm ôtô - 26.751.090 11.064.802 15.686.288
Chi phí thuê nhà - 19.200.000 6.400.000 12.800.000
Chi phí cấp chứng nhận ISO 39.683.111 - 24.007.835 15.675.276
Chi phí khác 9.250.000 75.384.632 67.851.844 16.782.788
Cộng 742.003.433 3.590.152.926 1.786.168.445 2.545.987.914
18. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Báo cáo thường niên 2007 - 50
![Page 52: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/52.jpg)
Số đầu năm
Số dư đầu năm của
Công ty con phát sinh do
hợp nhất kinh doanh
Phát sinh trong năm
Hoàn nhập trong năm Số cuối năm
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ - 49.016.852 3.185.111.749 49.016.852 3.185.111.749
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng - 237.364.235 - 237.364.235 -
Cộng - 286.381.087 3.185.111.749 286.381.087 3.185.111.749
19. Tài sản dài hạn khác
Số cuối năm Số đầu năm
Tiền đặt cọc thuê văn phòng 340.012.000 -
Tiền đặt cọc thuê kho 20.000.000 -
Tiền ký quỹ bảo lãnh bảo hành 20.990.487 -
Cộng 381.002.487 -
Số cuối năm Số đầu năm
20. Vay và nợ ngắn hạn 49.292.555.305 35.699.797.899
Chi tiết phát sinh các khoản vay trong năm như sau:
Số đầu năm
Tăng do hợp nhất kinh
doanh Tăng trong nămGiảm trong
năm Số cuối năm
Vay ngắn hạn 35.172.701.559 4.795.423.088 689.304.537.651 681.804.417.211 47.468.245.087
Đỗ Minh Anh - - 450.495.603.767 450.495.603.767 -
Công ty Cổ phần Alphanam Địa Ốc
- - 100.000.000.000 100.000.000.000 -
Ngân hàng TMCP Quân đội
- - 3.046.650.000 - 3.046.650.000
Ngân hàng - - 2.845.992.489 2.845.992.489 -
Báo cáo thường niên 2007 - 51
![Page 53: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/53.jpg)
TMCP Á Châu - Chi nhánh Hà Nội
SGD Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam
+ VND 23.640.796.102 4.795.423.088 49.266.589.464 57.867.500.517 19.835.308.137
+ EUR (quy đổi) - - 1.736.955.700 1.023.405.700 713.550.000
+ USD (quy đổi) 11.531.905.457 - 81.912.746.231 69.571.914.738 23.872.736.950
Vay dài hạn đến hạn trả (*)
- - 1.784.000.000 - 1.784.000.000
Nợ thuê tài chính đến hạn trả (*)
527.096.340 151.065.069 720.256.618 1.358.107.809 40.310.218
Cộng 35.699.797.899 4.946.488.157 691.808.794.269 683.162.525.020 49.292.555.305
(*) Xem thêm thuyết minh số V.27
21. Phải trả cho người bán
Số cuối năm Số đầu năm
Công ty TNHH SX và Kinh doanh thép Nam Hải
974.145.375
CN Công ty Cổ phần XNK máy và Phụ tùng 1.952.202.9
53 -
Công ty TNHH SX & TM Thanh Sơn 607.381.4
38 -
Công ty TNHH Thương mại và vận tải Dân Sanh
746.720.000
-
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển hạ tầng Vinaconex - Alphanam
20.570.509.589
-
Công ty TNHH Hệ thống công nghiệp AMECO
775.905.157
-
Team Hydrotec International PTE Co., Ltd 743.077.6
12 -
Công ty cổ phần DELTA Việt Nam 3.372.483.0
00 -
Các đối tượng khác 9.498.313.8
20 946.091.213
Cộng 39.240.738.944 946.091.213
Báo cáo thường niên 2007 - 52
![Page 54: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/54.jpg)
22. Người mua trả trước
Số cuối năm Số đầu năm
Người mua trả tiền trước 91.119.223.185 1.540.050.251
Công ty TNHH NM 1.600.000.00
0 -
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng - XNK số 2
1.548.800.000 -
Công ty CP Đầu tư XD - Khai thác chợ Long Biên
3.436.800.000 -
Công ty TNHH Tin học Phi Long 1.500.000.00
0
Công ty Cổ phần Thương mại tổng hợp Việt Nam
1.542.900.000 -
Ban quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng 1.000.000.00
0 -
Công ty TNHH 1 thành viên Điện lực Hải Dương
1.214.000.000 -
Công ty Đầu tư và XNK Việt Nam - Constrexim
1.718.858.000 -
Xí nghiệp Khảo sát và Đầu tư XD (CT Mễ Trì)
1.100.000.000 -
Công ty TNHH Địa ốc Đất lành 2.739.949.60
0 -
Công ty TNHH Tân Long 1.339.044.00
0 -
Công ty TNHH XD CAO BANG - Đài Loan 1.700.000.00
0 -
Công ty cổ phần Nam Hưng 1.802.713.20
0 -
Công ty cổ phần xây lắp và thương mại COMA25
2.705.854.928
300.000.000
Ban Quản lý dự án sở Y tế Hà Nội 2.100.000.00
0 -
Công ty Xây dựng Dân dụng Hà Nội 1.003.992.60
0 -
Công ty cổ phần Vận tải và Thuê tàu 1.073.597.00
0 -
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội 1.211.540.00 -
Báo cáo thường niên 2007 - 53
![Page 55: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/55.jpg)
Số cuối năm Số đầu năm
22 0
Công ty CP Phát triển đô thị Bình Minh 1.717.604.00
0 -
Nhà hát Ca Múa Nhạc Việt Nam 1.503.000.00
0 -
Đại học Hà Nội 1.403.351.10
0 -
Công ty CP Xi măng Thăng Long Quảng Ninh
5.962.338.431 -
Tổng công ty đầu tư phát triển hạ tầng đô thị 1.477.671.00
0 -
Công ty Cổ Phần Xi Măng Hạ Long 1.226.057.02
5 -
Công ty cổ phần xi măng Hoà Phát 13.715.297.92
8 -
Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai 1.445.574.00
0 -
Học Viện An ninh Nhân dân 1.217.000.00
0 -
Công ty Dịch vụ đô thị và Quản lý Nhà Quận 10
1.123.600.000 -
Đài phát thanh truyền hình Thành phố Cần Thơ
1.023.200.000 -
Các đối tượng khác 28.966.480.37
3 1.240.050.25
1
Doanh thu nhận trước 19.860.728.697 433.752.836
Cộng 110.979.951.882 1.973.803.087
23. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Số đầu nămSố phải nộp trong năm
Số đã nộptrong năm
Số cuối năm
Thuế GTGT hàng bán nội địa 1.064.270.335 26.142.951.287 25.608.578.641 1.598.642.981
Thuế GTGT hàng nhập khẩu 250.228.146 5.589.588.006 5.551.893.038 287.923.114
Thuế xuất nhập khẩu 48.989.813 3.353.845.603 3.218.481.916 184.353.500
Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.310.694.129 28.847.125.008 3.291.462.810 26.866.356.327
Các loại thuế khác - 34.000.000 10.000.000 24.000.000
Cộng 2.674.182.423 63.967.509.904 37.680.416.405 28.961.275.922
Báo cáo thường niên 2007 - 54
![Page 56: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/56.jpg)
Thuế giá trị gia tăng
Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng như sau:Sản xuất lắp đặt thang máy, thiết bị thang máy 5%
Cho thuê mặt bằng nhà xưởng 10%
Sơn, tủ điện và thiết bị điện, phụ kiện thang máy 10%
Thuế xuất nhập khẩu
Công ty kê khai và nộp theo thông báo của Hải Quan.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (xem thêm thuyết minh số IV.15)
Chi tiết thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm bao gồm:
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải nộp (*) 28.787.670.332
Thuế thu nhập còn phải nộp đầu năm của các công ty con phát sinh do hợp nhất kinh doanh 59.454.676
Tổng cộng 28.847.125.008
Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với Công ty mẹ và các Công ty con trong năm tài chính 2007 như sau:
Thuế suất
Công ty Cổ phần Alphanam -
+ Hoạt động sản xuất sơn, bột bả miễn thuế TNDN
+ Hoạt động sản xuất khác 7,5%
+ Hoạt động thương mại và kinh doanh khác 28%
Công ty Cổ phần Alphanam Cơ điện 28%
Công ty Cổ phần Alphanam Sài Gòn 28%
Công ty Cổ phần Alphanam Đà Nẵng 28%
Công ty liên doanh Fuji – Alpha miễn thuế TNDN
(*) Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải nộp trong năm được dự tính như sau:
Năm nay
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 148.559.795.304Các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận kế toán để xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN: 8.569.614.881- Các khoản điều chỉnh tăng 17.616.470.762Các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN 10.631.823.942Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu 6.529.110.306Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 306.445.371
Báo cáo thường niên 2007 - 55
![Page 57: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/57.jpg)
Năm nay
Phạt trả chậm lãi thuê tài chính 117.209Phạt vi phạm hành chính về thuế 700.000Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 104.938.080Phạt chậm nộp thuế 5.307.882Chi phí không hợp lệ khác 38.027.972- Các khoản điều chỉnh giảm 9.046.855.881Cổ tức được chia 552.000.000Lỗ các năm trước chuyển sang 847.729.412Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng 5.868.067.952Lợi thế thương mại 1.049.683.725Lợi nhuận hoặc lỗ trong các công ty liên kết (161.245.904)Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 54.518.158Các khoản điều chỉnh tăng chi phí khác 836.102.538 + Chi phí quảng cáo 353.729.204 + Chi phí dự phòng phải thu 482.373.334Tổng thu nhập chịu thuế 157.129.410.185Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (**) 28.787.670.332
(**) Chi tiết chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm:
Đơn vịThu nhập chịu
thuếThuế suất
Chi phí thuế TNDN
Công ty Cổ phần Alphanam 121.580.659.855 - 21.723.130.337
+ Hoạt động sản xuất sơn, bột bả30.761.306.537
miễn thuế
TNDN -
+ Hoạt động sản xuất khác 18.079.456.545 7,5% 1.355.959.241
+ Hoạt động thương mại và kinh doanh khác 72.739.896.773 28% 20.367.171.096
Công ty Cổ phần Alphanam Cơ điện 20.609.039.846 28% 5.770.531.157
Công ty Cổ phần Alphanam Sài Gòn 1.776.028.581 28% 497.288.003
Công ty Cổ phần Alphanam Đà Nẵng 2.845.431.554 28% 796.720.835
Công ty liên doanh Fuji – Alpha10.318.250.349
miễn thuế
TNDN -
Cộng 157.129.410.185 28.787.670.332
Các loại thuế khác
Báo cáo thường niên 2007 - 56
![Page 58: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/58.jpg)
Công ty kê khai và nộp theo qui định hiện hành.
Số cuối năm Số đầu năm
24. Chi phí phải trả 450.000.000 -
Là khoản trích trước chi phí kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2007.
25. Các khoản phải trả, phải nộp khác
Số cuối năm Số đầu năm
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế 61.530.800 12.650.000
Kinh phí công đoàn 347.828.676 125.221.634
Phải trả Công ty Cổ phần Alphanam Địa Ốc 214.289.473 -
Phải trả cổ tức cổ phiếu Sacom 481.288.000 -
Công ty Cổ phần Alphanam Sài Gòn ứng trước tiền mua cổ phiếu (*) 10.000.000.000
Công ty Cổ phần Alphanam Đà Nẵng ứng trước tiền mua cổ phiếu (*) - 10.000.000.000
Công ty Cổ phần Alphanam Cơ Điện ứng trước tiền mua cổ phiếu (*) - 38.000.000.000
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 455.891.738 223.996.298
Cộng 1.560.828.687 58.361.867.932
(*) Tại thời điểm đầu năm, các Công ty này chưa phải là Công ty con của Công ty Cổ phần Alphanam.
26. Phải trả dài hạn khác
Phải trả dài hạn khác là khoản tiền nhận ký quỹ của người lao động.
27. Vay và nợ dài hạn
Số đầu nămTăng trong
nămGiảm trong
năm Số cuối năm
Vay trung hạn SGD NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam (a)
4.920.835.910 630.164.090 3.047.000.000 2.504.000.000
Vay dài hạn SGD NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- 62.900.000 62.900.000 -
Vay trung hạn Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hải Vân (b)
- 361.000.000 150.000.000 211.000.000
Nợ dài hạn - thuê tài chính 720.256.618 - 720.256.618 -
Cộng 5.641.092.528 1.054.064.090 3.980.156.618 2.715.000.000
Báo cáo thường niên 2007 - 57
![Page 59: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/59.jpg)
(a) Là khoản vay trung hạn Sở giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam của Công ty Cổ phần Alphanam theo Hợp đồng tín dụng số 02.231354/06/HĐTD ngày 30/11/2006 để đầu tư máy móc thiết bị cho Dự án sản xuất Sơn và Bột bả. Thời hạn vay 42 tháng kể từ ngày rút vốn đầu tiên, ân hạn 6 tháng. Lãi suất cho vay từ ngày rút vốn đầu tiên đến 30/06/2007 là 0,95%/tháng, từ 01/07/2007 áp dụng lãi suất thả nổi bằng bình quân lãi suất tiết kiệm VND 12 tháng + phí ngân hàng là 3%/năm. Lãi suất gia hạn bằng 110% và lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay.
(b) Là khoản vay trung hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hải Vân của Công ty Cổ phần Alphanam Đà Nẵng để mua xe ôtô Toyota Innova, thời hạn vay 36 tháng, lãi suất 1,03%/tháng
Kỳ hạn thanh toán vay và nợ dài hạn
Tổng nợTừ 1 năm trở
xuống (*)Trên 1 năm đến 5 năm
Trên 5 năm
Vay dài hạn 4.499.000.000 1.784.000.000 2.715.000.000 -
Vay trung hạn SGD NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam 4.168.000.000 1.664.000.000 2.504.000.000 -
Vay trung hạn Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hải Vân 331.000.000 120.000.000 211.000.000
Nợ dài hạn - Thuê tài chính 40.310.218 40.310.218 -
Cộng 4.539.310.218 1.824.310.218 2.715.000.000 -
(*): khoản vay và nợ dài hạn đến thời điểm 31/12/2007 kỳ hạn thanh toán từ 1 năm trở xuống, số tiền: 1.824.310.218 VND được trình bày trên chỉ tiêu Vay và nợ ngắn hạn.
28. Vốn đầu tư của chủ sở hữuBảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu Vốn đầu tư của Chủ sở
hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Cổ phiếu quĩ Lợi nhuận
chưa phân phối Tổng cộng
Số đầu năm nay
50.000.000.000 - 16.979.913.080 66.979.913.080
Tăng vốn trong năm
235.000.000.000 230.000.000.000 465.000.000.000
Lợi nhuận tăng trong năm nay
- - 112.866.119.566 112.866.119.566
Chia cổ tức bằng cổ phiếu
15.000.000.000 - (150.000.000) (14.850.000.000) -
Cổ phiếu (500.000.000) (500.000.000)
Báo cáo thường niên 2007 - 58
![Page 60: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/60.jpg)
Chỉ tiêu Vốn đầu tư của Chủ sở
hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Cổ phiếu quĩ Lợi nhuận
chưa phân phối Tổng cộng
Công ty con đầu tư vào Công ty mẹ
Tăng khác (điều chỉnh số dư hợp nhất năm trước)
14.848.265 14.848.265
Số dư cuối năm
300.000.000.000 230.000.000.000 (650.000.000) 115.010.880.911 644.360.880.911
Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu
Số cuối năm Số đầu năm
Vốn góp của các cổ đông 300.000.000.000 50.000.000.000
Thặng dư vốn cổ phần 230.000.000.000 -
Cổ phiếu quĩ (650.000.000) -
Cộng 529.350.000.000 50.000.000.000
Cổ tức
Trong năm Công ty thực hiện chia cổ tức năm trước bằng cổ phiếu cho cổ phiếu thường là: 30%.
Cổ phiếu
Số cuối năm Số đầu năm
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 30.000.000 5.000.000
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 30.000.000 5.000.000
- Cổ phiếu phổ thông 30.000.000 5.000.000
- Cổ phiếu ưu đãi - -
Số lượng cổ phiếu được mua lại (*) 65.000 -
- Cổ phiếu phổ thông 65.000 -
- Cổ phiếu ưu đãi - -
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 29.935.000 5.000.000
- Cổ phiếu phổ thông 29.935.000 5.000.000
- Cổ phiếu ưu đãi -
(*) Là giá trị cổ phiếu do Công ty Cổ phần Alphanam Cơ điện (công ty con) đang nắm giữ.
Báo cáo thường niên 2007 - 59
![Page 61: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/61.jpg)
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 đồng.
29. Lợi ích cổ đông thiểu số
Số cuối năm Số đầu năm
Vốn góp của cổ đông thiểu số 40.119.578.4
93 4.832.787.293
Lợi nhuận chưa phân phối 10.320.272.5
35 (72.822.752)
Cộng 50.439.851.028 4.759.964.541
Báo cáo thường niên 2007 - 60
![Page 62: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/62.jpg)
VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
1. Doanh thu
Năm nay
Tổng doanh thu 539.494.133.954
Doanh thu hoạt động sản xuất 312.665.574.838
Doanh thu hoạt động thương mại 226.828.559.116
Các khoản giảm trừ doanh thu: 1.145.428.527
Chiết khấu thương mại 27.040.739
Hàng bán bị trả lại 1.118.387.788
Doanh thu thuần 538.348.705.427
2. Giá vốn hàng bán
Năm nay
Giá vốn hoạt động sản xuất 220.127.195.628
Giá vốn hoạt động thương mại 213.549.381.389
Cộng 433.676.577.017
3. Doanh thu hoạt động tài chính
Năm nay
Lãi tiền gửi ngân hàng 205.291.152
Lãi cho vay 42.898.180
Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 63.089.426
Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 54.518.158
Cổ tức được chia 552.000.000
Lãi hoạt động kinh doanh chứng khoán 85.163.519.007
Doanh thu khác 88.055.900
Cộng 86.169.371.823
4. Chi phí tài chính
Năm nay
Lãi vay ngân hàng 2.748.018.630
Lãi vay cá nhân, tổ chức khác 174.007.269
Lãi chậm trả 132.839.576
Lãi thuê tài chính 48.558.998
Chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 469.495.536
Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 104.938.080
Báo cáo thường niên 2007 - 61
![Page 63: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/63.jpg)
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 8.607.530.000
Lỗ hoạt động kinh doanh chứng khoán 955.047.780
Chi phí khác 30.406.990
Cộng 13.270.842.859
5. Chi phí bán hàng
Năm nay
Chi phí khuyến mại 374.156.611
Chi phí bảo hành 2.371.169.218
Chi phí khấu hao 2.592.593
Chi phí nhân viên 127.375.700
Chi phí vật liệu bao bì 425.188.611
Chi phí dịch vụ mua ngoài 1.689.144.866
Chi phí khác 1.739.941.557
Cộng 6.729.569.156
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Năm nay
Chi phí nhân viên quản lý 7.534.838.539
Chi phí đồ dùng văn phòng 4.755.301.824
Chi phí khấu hao tài sản cố định 2.022.578.289
Dự phòng phải thu khó đòi 1.200.898.100
Dự phòng trợ cấp mất việc làm 43.992.000
Thuế, phí & lệ phí 1.561.125.304
Lợi thế thương mại 169.545.883
Chi phí dịch vụ mua ngoài 3.624.566.970
Chi phí bằng tiền khác 2.522.616.640
Cộng 23.435.463.549
7. Thu nhập khác
Năm nay
Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 392.791.617Bất lợi thương mại (*) 1.219.229.608Thu khác 35.854.474Cộng 1.647.875.699
(*) Xác định bất lợi thương mại phát sinh trong giao dịch hợp nhất kinh doanh:
Báo cáo thường niên 2007 - 62
![Page 64: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/64.jpg)
Tỷ lệ phần trăm
công cụ vốn có quyền biểu
quyết được mua
Giá trị hợp lý thuần của tài
sản, nợ phải trả của bên bị mua
Giá trị phần sở hữu của bên
mua trong giá trị hợp lý thuần của tài sản, nợ
phải trả của bên bị mua
Giá phí hợp nhất kinh
doanh
Bất lợi
thương mại
(1) (2) (3) = (2) x (1) (4) (5) = (4) – (3)
Công ty Cổ phần Alphanam Đà Nẵng
83,33% 12.079.808.254 10.066.506.878 10.000.000.000 66.506.878
Công ty Cổ phần Alphanam Cơ điện
62,50% 81.844.356.368 51.152.722.729 50.000.000.000 1.152.722.729
Cộng 93.924.164.622 61.219.229.608 60.000.000.000 1.219.229.608
8. Chi phí khác
Năm nay
Tiền phạt chậm nộp thuế 5.307.882
Chi nộp phạt vi phạm hành chính thuế 700.000
Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 306.445.371
Tiền lãi trả chậm cho công ty thuê TC 117.209
Chi khác 19.888.698
Cộng 332.459.160
9. Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết, liên doanh
Là phần lỗ trong Công ty Cổ phần Sao Đỏ Đà Nẵng, số tiền: 161.245.904 VND.
10. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Năm nay
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
(3.185.111.749)
Hoàn nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ 49.016.852
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng 237.364.235
Cộng (2.898.730.662)
Báo cáo thường niên 2007 - 63
![Page 65: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/65.jpg)
11. Lợi ích cổ đông thiểu số
Năm nay
Công ty Cổ phần Alphanam Cơ điện 5.528.928.004
Công ty Cổ phần Alphanam Sài Gòn 318.393.102
Công ty Cổ phần Alphanam Đà Nẵng 278.843.503
Công ty Liên doanh Fuji – Alpha 3.678.571.459
Cộng 9.804.736.068
12. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Năm nay
Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 112.866.119.566Các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận kế toán để xác định lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông
Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông 112.866.119.566Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm 28.215.329Lãi cơ bản trên cổ phiếu 4.000
Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm được xác định như sau:
Năm nay
Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành đầu năm 5.000.000
Ảnh hưởng của cổ phiếu phổ thông do hợp nhất kinh doanh (50.000)
Ảnh hưởng của cổ phiếu phổ thông phát hành thêm ngày 02 tháng 01 năm 2007
13.029.205
Ảnh hưởng của cổ phiếu phổ thông do mua lại cổ phiếu quỹ ngày 05 tháng 01 năm 2007
(14.836)
Ảnh hưởng của cổ phiếu phổ thông phát hành thêm ngày 06 tháng 01 năm 2007
6.840.000
Ảnh hưởng của cổ phiếu phổ thông phát hành thêm ngày 27 tháng 04 năm 2007
3.410.959
Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm 28.215.329
VII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC
1. Giao dịch với các bên liên quan
1.1 Giao dịch với các thành viên quản lý chủ chốt và các cá nhân có liên quanGiao dịch với các thành viên quản lý chủ chốt và các cá nhân có liên quan trong năm như sau:
Bên liên quan Nội dung giao dịch Số tiền
Thành viên Hội đồng Góp vốn vào Công ty Cổ phần Alphanam 185.000.000.000
Báo cáo thường niên 2007 - 64
![Page 66: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/66.jpg)
quản trị và Ban Giám đốc của Công ty Mẹ và các công ty con
Chuyển nhượng cho Công ty Cổ phần Alphanam phần vốn góp vào các Công ty con hợp nhất kinh doanh trong kỳ:
70.000.000.000
+ Công ty Cổ phần Alphanam Cơ điện (5.000.000 cổ phiếu)
50.000.000.000
+ Công ty Cổ phần Alphanam Đà Nẵng (1.000.000 cổ phiếu)
10.000.000.000
+ Công ty Cổ phần Alphanam Sài Gòn (1.000.000 cổ phiếu)
10.000.000.000
Nhận chuyển nhượng 92.613 cổ phần của Công ty Cổ phần Xây dựng 565
926.130.000
Ông Nguyễn Tuấn Hải – Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc
Ứng trước tiền mua cổ phiếu của Công ty Cổ phần Alphanam Miền Trung
7.447.500.000
Vay tiền của Công ty Cổ phần Alphanam 148.973.233
Trả lại tiền vay cho Công ty Cổ phần Alphanam
(148.973.233)
Vay tiền của Công ty Cổ phần Alphanam Cơ điện
4.825.861.801
Bà Đỗ Thị Minh Anh - vợ Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc
Cho Công ty Cổ phần Alphanam vay vốn không tính lãi
450.495.603.767
Công ty Cổ phần Alphanam trả lại tiền vay (450.495.603.767)
Nhận chuyển nhượng 230.000 cổ phiếu của Công ty Cổ phần 118 (Momota) với giá 40.000 đồng/cổ phiếu từ Công ty Cổ phần Alphanam Cơ điện
9.200.000.000
Tại ngày kết thúc năm tài chính, công nợ với các thành viên quản lý chủ chốt và các cá nhân có liên quan như sau:
Bên liên quan Nội dung Nợ phải thu tại 31/12/2007
Ông Nguyễn Tuấn HảiỨng trước cho Ông Hải tiền mua cổ phiếu của Công ty Cổ phần Alphanam Miền Trung
7.447.500.000
Ông Hải vay vốn của Alphanam Cơ điện 4.825.861.801
1.2 Giao dịch với các bên liên quan khác
Các bên liên quan khác với Công ty gồm:
Bên liên quan Mối quan hệ
Báo cáo thường niên 2007 - 65
![Page 67: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/67.jpg)
Công ty Cổ phần Sao Đỏ Đà Nẵng Công ty liên kết
Công ty Cổ phần Sao Đỏ An Cư Công ty liên kết
Công ty Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển hạ tầng Vinaconex – Alphanam
Công ty cùng tập đoàn Alphanam
Công ty Cổ phần Alphanam Miền Trung Công ty do Chủ tịch HĐQT kiểm soát.
Công ty Cổ phần Cơ điện Đại Nam Công ty do Chủ tịch HĐQT kiểm soát đến ngày 20 tháng 07 năm 2007
Công ty Cổ phần Alphanam Địa Ốc Công ty cùng tập đoàn Alphanam
Trong năm, Công ty có các giao dịch với các bên liên quan như sau:
Bên liên quan Nội dung giao dịch Số tiền
Công ty Cổ phần Sao Đỏ Đà Nẵng
Chuyển tiền góp vốn vào công ty Cổ phần Sao Đỏ Đà Nẵng
3.600.000.000
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển hạ tầng Vinaconex – Alphanam
Công nợ phải thu khách hàng
Bán thiết bị, hàng hóa cho Vinaconex - Alphanam 71.343.187.925
Tiền hàng 67.220.333.131
Tiền thuế GTGT 4.122.854.794
Thu cước điện thoại năm 2007 (637.907)
Thu tiền bán hàng (52.937.822.000)
Bán giá trị XDCB dở dang của Alphanam Đà Nẵng cho Vinaconex - Alphanam 1.201.322.277
Công nợ phải trả người bán
Mua hàng hóa, thiết bị của Vinaconex - Alphanam 73.413.448.060
Tiền hàng 69.532.879.058
Tiền thuế GTGT 3.880.569.002
Thanh toán tiền mua thiết bị (53.958.694.473)
Giá trị công trình văn phòng phải trả Vinaconex - Alphanam 1.115.756.002
Đầu tưChuyển tiền góp vốn vào Vinaconex - Alphanam 7.000.000.000
Công ty Cổ phần Alphanam Miền Trung
Công nợ phải thu khách Bán máy dệt cho Alphanam Miền Trung 1.603.481.265
Báo cáo thường niên 2007 - 66
![Page 68: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/68.jpg)
Bên liên quan Nội dung giao dịch Số tiền
hàng Tiền hàng 1.527.125.015
Tiền thuế GTGT 76.356.250
Bán hàng hóa cho Alphanam Miền Trung 746.125.407
Tiền hàng 680.099.202
Tiền thuế GTGT 66.026.205
Công nợ phải thu khác Cho Alphanam Miền Trung vay tiền 4.800.000.000
Công ty Cổ phần Cơ điện Đại Nam
Công nợ phải thu khách hàng
Bán hàng hóa cho Cơ điện Đại Nam 9.872.558.611
Tiền hàng 9.129.803.901
Tiền thuế GTGT 742.754.710
Thu tiền bán hàng hóa (6.780.629.264)
Bù trừ công nợ với công nợ phải trả người bán (4.162.795.072)
Công nợ phải thu khác Lãi vay phải thu Cơ điện Đại Nam 21.200.000
Bù trừ công nợ với công nợ phải trả người bán (15.200.000)
Công nợ phải trả người bán
Mua thiết bị của Cơ điện Đại Nam 7.585.467.653
Tiền hàng 6.934.565.368
Tiền thuế GTGT 650.902.285
Thanh toán tiền hàng (5.327.299.106)
Bù trừ công nợ với công nợ phải thu khác (15.200.000)
Bù trừ công nợ với công nợ phải thu khách hàng (4.162.795.072)
Đầu tư Cho Cơ điện Đại Nam vay 3.600.000.000
Cơ điện Đại Nam trả tiền vay (500.000.000)
Công ty Cổ phần Alphanam Địa ốc
Công nợ phải thu khách hàng
Xuất bán hàng sơn cho Alphanam Địa ốc 2.485.712+ Tiền hàng 2.259.732+ Tiền thuế GTGT 225.980
Đầu tư
Cho Alphanam Địa ốc vay vốn 100.000.000.000
Thu hồi tiền vay (100.000.000.000)
Công nợ phải trả người bán
Đặt cọc tiền thuê văn phòng cho Alphanam Địa ốc 323.612.000Thanh toán tiền thuê văn phòng từ 01/07/2007 đến 01/07/2009 cho Alphanam Địa ốc (2 năm) 986.335.680
Báo cáo thường niên 2007 - 67
![Page 69: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/69.jpg)
Bên liên quan Nội dung giao dịch Số tiềnTiền thuê văn phòng của Alphanam Địa ốc từ 01/07/2007 đến 31/12/2007 243.932.700
+ Tiền hàng 221.757.000
+ Tiền thuế GTGT 22.175.700Lãi vay phải trả Alphanam Địa ốc 214.289.473
Tại ngày kết thúc năm tài chính, công nợ với các bên liên quan như sau:
Bên liên quan Nội dung Công nợ tại 31/12/2007
Công ty Cổ phần Vinaconex -
Alphanam Tiền bán thiết bị, hàng hóa 19.606.050.295
Công ty Cổ phần Alphanam Miền
Trung Tiền bán TSCĐ, hàng hóa 2.349.606.672
Công ty Cổ phần Cơ điện Đại Nam Tiền bán thiết bị, hàng hóa 77.280.430
Công ty Cổ phần Alphanam Địa ốc Tiền bán sơn 2.485.712
Công nợ phải thu khách hàng 22.035.423.109
Công ty Cổ phần Alphanam Địa ốc Tiền thuê VP trả trước 742.402.980
Công nợ trả trước cho người bán 742.402.980
Công ty Cổ phần Alphanam Miền
Trung Gốc cho vay ngắn hạn phải thu 4.800.000.000
Công ty Cổ phần Cơ điện Đại Nam Lãi cho vay phải thu 6.000.000
Công ty Cổ phần Alphanam Địa ốc Đặt cọc thuê văn phòng 323.612.000
Công nợ phải thu khác 5.129.612.000
Công ty Cổ phần Cơ điện Đại Nam Cho vay không thời hạn 3.100.000.000
Đầu tư ngắn hạn 3.100.000.000
Công ty Cổ phần Cơ điện Đại Nam Tiền ứng trước mua thiết bị,
hàng hóa 105.000.000
Công nợ người mua trả tiền trước 105.000.000
Công ty Cổ phần Cơ điện Đại Nam Mua thiết bị, hàng hóa của Cơ
điện Đại Nam 583.681.444
Công ty Cổ phần Vinaconex - Tiền mua thiết bị, hàng hóa 20.570.509.589
Báo cáo thường niên 2007 - 68
![Page 70: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/70.jpg)
Bên liên quan Nội dung Công nợ tại 31/12/2007
Alphanam
Công nợ phải trả người bán 21.154.191.033
Công ty Cổ phần Alphanam Địa ốc Lãi vay phải trả 214.289.473
Công nợ phải trả khác 214.289.473
Báo cáo thường niên 2007 - 69
![Page 71: Cong ty Co phan Kiem toan va Tu van (A&C)static2.vietstock.vn/data/HOSE/2007/BCTN/VN/ALP_BC… · Web viewVăn phòng đại diện tại Đà Nẵng Đường số 2, Khu công nghiệp](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022042811/5fa48055acc1aa7b3a37eafb/html5/thumbnails/71.jpg)
2. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm nayCơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốnCơ cấu tài sảnTài sản ngắn hạn/Tổng số tài sản % 55,17Tài sản dài hạn/Tổng số tài sản % 44,83
Cơ cấu nguồn vốnNợ phải trả/Tổng nguồn vốn % 25,33 Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn % 69,25 Lợi ích cổ đông thiểu số/Tổng nguồn vốn % 5,42
Khả năng thanh toánKhả năng thanh toán hiện hành Lần 3,95 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Lần 2,21 Khả năng thanh toán nhanh Lần 0,03
Tỷ suất sinh lờiTỷ suất lợi nhuận trên doanh thuTỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần % 23,73 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần % 18,02
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sảnTỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản % 15,97 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản % 12,13
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu % 17,52
Lập, ngày 12 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
______________
Nguyễn Văn Ưng
__________________
Nguyễn Tuấn Hải
Báo cáo thường niên 2007 - 70