công ty tnhh happyland - công ty hà phê xã báo cáo thành

13
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày tháng 8 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư mới xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương” tại xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương của Liên danh Công ty TNHH Happyland - Công ty cổ phần tập đoàn Hà Phương CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư mới xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương” tại xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương của Liên danh Công ty TNHH Happyland - Công ty cổ phần tập đoàn Hà Phương, họp ngày 22 tháng 7 năm 2021 tại Phòng họp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương; Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư mới xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương” tại xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công văn số 93/CV-HPL ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Liên danh Công ty TNHH Happyland - Công ty cổ phần tập đoàn Hà Phương; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số

Upload: others

Post on 23-Jul-2022

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Công ty TNHH Happyland - Công ty Hà Phê xã báo cáo thành

UỶ BAN NHÂN DÂNTỈNH HẢI DƯƠNG

Số: /QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Dương, ngày tháng 8 năm 2021

QUYẾT ĐỊNHPhê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

của “Dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư mới xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương” tại xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương của Liên danh

Công ty TNHH Happyland - Công ty cổ phần tập đoàn Hà Phương

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của

Chính phủ Quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư mới xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương” tại xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương của Liên danh Công ty TNHH Happyland - Công ty cổ phần tập đoàn Hà Phương, họp ngày 22 tháng 7 năm 2021 tại Phòng họp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương;

Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư mới xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương” tại xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công văn số 93/CV-HPL ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Liên danh Công ty TNHH Happyland - Công ty cổ phần tập đoàn Hà Phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số

Page 2: Công ty TNHH Happyland - Công ty Hà Phê xã báo cáo thành

2

725/TTr-STNMT ngày 10 tháng 8 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư mới xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương” (sau đây gọi là Dự án) của Liên danh Công ty TNHH Happyland - Công ty cổ phần tập đoàn Hà Phương (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương với các nội dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm:1. Niêm yết công khai Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động

môi trường theo quy định của pháp luật.2. Thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường

đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án là căn cứ để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:- Liên danh Công ty TNHH Happyland Công ty cổ phần tập đoàn Hà Phương; - Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);- Sở Tài nguyên và Môi trường;- UBND thành phố Hải Dương;- Chi cục Bảo vệ môi trường;- Lưu: VT, KTN, Thành (5b).

KT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH

Lưu Văn Bản

Page 3: Công ty TNHH Happyland - Công ty Hà Phê xã báo cáo thành

Phụ lụcCÁC NỘI DUNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

của “Dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư mới xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương” tại xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương của Liên danh

Công ty TNHH Happyland - Công ty cổ phần tập đoàn Hà Phương(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2021

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

1. Thông tin về dự án- Chủ dự án: Liên danh Công ty TNHH Happyland - Công ty cổ phần tập

đoàn Hà Phương (do Công ty TNHH Happyland làm đại diện).- Địa điểm thực hiện dự án: Xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh

Hải Dương.- Địa chỉ liên hệ: Tầng 2 lô TM1.20 KĐT Tuệ Tĩnh, phường Bình Hàn,

thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.- Phạm vi, quy mô của dự án: + Tổng diện tích đất dự án: 99.690,0 m2, trong đó: Đất ở: 30.310,73 m2;

đất dịch vụ thương mại: 2.009,58 m2; đất nhà văn hóa khu dân cư: 833,24 m2; đất nhà trẻ, trường mầm non: 1.256,88 m2; đất công viên cây xanh: 10.061,16 m2; đất sân thể thao: 701,29 m2; đất hạ tầng kỹ thuật: 5.149,87 m2; đất giao thông: 46.132,83 m2; bãi đỗ xe: 3.234,42 m2.

+ Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư mới xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương tuân thủ theo Quyết định số 2793/QĐ-UBND ngày 16/9/2020 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư mới xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương, bao gồm: San nền; hệ thống đường giao thông, bãi đỗ xe; hệ thống thoát nước mưa; hệ thống thoát nước thải; hệ thống cấp nước sinh hoạt, cấp nước chữa cháy; hệ thống cấp điện; hệ thống thông tin liên lạc; hệ thống thu gom rác thải; hệ thống cây xanh; đầu tư xây dựng 01 công trình thương mại dịch vụ (8 tầng); 01 trường mầm non; hệ thống xử lý nước thải công suất 250 m3/ngày đêm.

+ Dịch chuyển và hạ ngầm đường dây 35 KV, di chuyển trạm biến áp Quyết Thắng, di chuyển đường dây hạ áp đi trên vỉa hè thôn Đông Lĩnh.

+ Hoàn trả hệ thống mương tưới B600.2. Các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh từ dự án2.1. Các tác động môi trường chính của dự án- Trong giai đoạn thi công xây dựng cơ sở hạ tầng: Chất thải phát sinh

trong các giai đoạn này chủ yếu là bụi, khí thải từ thi công, vận chuyển vật liệu, chất thải; nước thải sinh hoạt của công nhân, nước thải xây dựng, nước mưa chảy tràn qua công trường thi công; chất thải rắn sinh hoạt của công nhân, chất thải rắn

Page 4: Công ty TNHH Happyland - Công ty Hà Phê xã báo cáo thành

2xây dựng, chất thải nguy hại từ máy móc, thiết bị phục vụ thi công; tiếng ồn, độ rung do hoạt động thi công.

- Trong giai đoạn vận hành: Nước thải, khí thải, chất thải rắn, tiếng ồn, độ rung từ hoạt động của công trình dịch vụ thương mại, trường mầm non và khu dân cư; chất thải phát sinh từ quá trình sửa chữa, bảo dưỡng trạm biến áp, từ quá trình chăm sóc cây.

2.2. Quy mô, tính chất của nước thảia) Giai đoạn chuẩn bị, san lấp mặt bằng và thi công xây dựng - Nước thải sinh hoạt từ hoạt động vệ sinh của công nhân trong quá trình

xây dựng hạ tầng khoảng 3,15 m3/ngày. Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD5), các chất dinh dưỡng (NO3

-, PO43-) và các vi sinh vật.

- Nước thải phát sinh từ quá trình vệ sinh máy móc thiết bị trong quá trình thi công xây dựng phát sinh khoảng 3,0 m3/ngày. Thành phần gồm đất, cát xây dựng thuộc loại ít độc hại, dễ lắng đọng trên tuyến thoát nước thi công tạm thời.

- Nước thải từ quá trình rửa lốp xe, gầm xe: Phát sinh khoảng 0,66 m3/ngày, thành phần chủ yếu chứa đất, cát, dầu mỡ.

b) Giai đoạn vận hành - Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của khu dân cư,

công trình dịch vụ thương mại, trường mầm non khoảng 208,3 m3/ng.đêm. Nước thải sinh hoạt có các thành phần ô nhiễm như TSS, COD, BOD5, các chất dinh dưỡng (NO3

-, PO43-) và các vi sinh vật.

- Nước mưa: Lưu lượng nước mưa chảy tràn trên mặt bằng khu vực dự án 3.579,86 (l/s).

2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thảia) Giai đoạn chuẩn bị, san lấp mặt bằng và thi công xây dựng - Bụi, khí thải từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển: Thành phần

phát sinh chủ yếu là bụi, CO, SO2, NOx, HC. Bụi, khí thải phát sinh ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe công nhân lao động trực tiếp tại công trường.

+ Giai đoạn san lấp mặt bằng: Nồng độ phát sinh của các phương tiện vận chuyển: Bụi: 10,58-16,98 µg/m3; SO2: 0,03-0,05 µg/m3; NO2: 160,35-265,14 µg/m3; CO: 32,51-54,22 µg/m3; HC: 8,98-15,04 µg/m3.

+ Giai đoạn thi công xây dựng: Nồng độ phát sinh của các phương tiện vận chuyển: Bụi: 2,12-3,79 µg/m3; SO2: 0,01 µg/m3; NO2: 33,89-60,02 µg/m3; CO: 7,01-12,67 µg/m3; HC: 1,94-3,56 µg/m3.

+ Bụi cuốn lên tại khu vực công trường thi công san nền: 4,16 µg/m3.- Bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động của các máy móc, thiết bị san nền

trên công trường: SO2: 3,5785 g/ca; NOx : 25.049,5 g/ca; CO: 5.009,9 g/ca; HC: 1.431,4 g/ca.

Page 5: Công ty TNHH Happyland - Công ty Hà Phê xã báo cáo thành

3- Bụi từ quá trình bốc dỡ, tập kết nguyên vật liệu, thiết bị máy móc là

0,011 g/s. Bụi phát sinh theo nguồn điểm tác động ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân bốc dỡ.

- Bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động của các máy móc, thiết bị thi công xây dựng trên công trường: SO2: 15,249 g/ca; NOx : 106.743 g/ca; CO: 21.348,6 g/ca; HC: 6.099,6 g/ca.

- Khí thải từ công đoạn hàn: CO: 3,33 mg/m3; NOx: 4 mg/m3.- Hơi dung môi từ công đoạn sơn: VOC: 331,67 mg/m3.b) Giai đoạn vận hành- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện tham gia giao thông

trong khu dân cư và công trình dịch vụ thương mại: Thành phần phát sinh chủ yếu là bụi, CO, SO2, NOx, HC. Nồng độ các chất ô nhiễm từ các phương tiện giao thông gồm: Bụi: 0,04-0,08 µg/m3; SO2: 0,01-0,02 µg/m3; NO2: 1,69-3,00 µg/m3; CO: 100,52-181,24 µg/m3; HC: 14,85-26,58 µg/m3. Bụi, khí thải phát sinh ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe người dân trong khu dân cư.

- Mùi, khí thải từ hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung: thành phần khí thải phát sinh mùi bao gồm: H2S, Merecaptane, CO2, CH4... Ngoài ra, tại trạm xử lý nước thải còn sinh ra sol khí sinh học (E.Coli, vi khuẩn). Mùi, khí thải phát sinh ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

- Mùi hôi từ hoạt động của khu dịch vụ thương mại, khí thải hệ thống điều hòa, khí thải từ hoạt động nấu ăn: Không đáng kể

2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thườnga) Giai đoạn chuẩn bị, san lấp mặt bằng và thi công xây dựng- Chất thải từ hoạt động chuẩn bị, san lấp mặt bằng:+ Chất thải phát sinh từ hoạt động phát quang thảm thực vật là 9,969 tấn.

Thành phần chủ yếu các loại cây bụi, cỏ và một số loại cây có thân nhỏ. + Khối lượng đất hữu cơ (đất màu) bóc đi: 17.547,2 m3, trong đó lượng

đất được tận dụng để trồng cây là 3.020 m3.+ Khối lượng vét bùn: 4.150 m3.- Chất thải rắn từ quá trình xây dựng bao gồm: gạch, đá, xi măng, sắt

thép... với khối lượng phát sinh khoảng 0,65 - 12,92 tấn/ngày.- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân với lượng

phát sinh khoảng 21 kg/ngày. Chất thải nếu không được thu gom sẽ gây ô nhiễm môi trường xung quanh và cảnh quan trong công trường.

b) Giai đoạn vận hành- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các hộ gia đình với lượng phát sinh

khoảng 754 kg/ngày.đêm. Thành phần chủ yếu là chất hữu cơ dễ cháy, giấy các

Page 6: Công ty TNHH Happyland - Công ty Hà Phê xã báo cáo thành

4loại, nylon nhựa, chai thủy tinh, đồ hộp... Đây là lượng chất thải rắn dễ phân hủy gây mùi nếu không được thu gom, vận chuyển và xử lý hợp lý.

- Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của công trình dịch vụ thương mại khoảng 128,61 kg/ngày; khu trường mầm non là 33,75 kg/ngày. Thành phần chủ yếu là giấy các loại, nylon nhựa, chai thủy tinh, đồ hộp... Chủ yếu là chất thải rắn dễ phân hủy gây mùi nếu không được thu gom, vận chuyển và xử lý hợp lý.

- Chất thải rắn phát sinh từ khu vực công cộng (đường giao thông, bãi đỗ xe, cây xanh...) với khối lượng phát sinh khoảng 553,5 kg/ngày. Thành phần chủ yếu là lá cây, cành cây, giấy... Chất thải không được thu gom và xử lý hợp lý sẽ gây mất cảnh quan khu vực đồng thời gây ô nhiễm môi trường.

- Bùn thải từ hệ thống hố ga, cống rãnh, bể phốt, từ bể chứa bùn của hệ thống xử lý nước thải tập trung với thành phần chủ yếu là bùn hữu cơ. Khối lượng bùn phát sinh là 14,2 kg/ngày.

2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hạia) Giai đoạn chuẩn bị, san lấp mặt bằng và thi công xây dựng- Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động san lấp mặt bằng: Dầu thải

14,54 kg/tháng.- Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động thi công xây dựng gồm: Dầu

thải 83,07 kg/tháng; giẻ lau dính dầu 14,78 kg/tháng; bóng đèn huỳnh quang vỡ 3,83 kg/tháng; ắc quy hỏng 1,64 kg/tháng; kim loại thải (đầu mẩu que hàn, vỏ thùng sơn) 33,53 kg/tháng, dầu mỡ thải từ quá trình rửa xe tại công trường 4,1 kg/tháng.

b) Giai đoạn vận hànhChất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của các hộ dân bao

gồm pin, linh kiện điện tử, bông băng y tế,... khoảng 0,29-12,05 kg/ngày. Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động của khu dịch vụ thương mại khoảng 80 kg/năm. Than hoạt tính bão hòa từ quá trình xử lý khí thải của hệ thống xử lý nước thải tập trung khoảng 120 kg/3 tháng. Ngoài ra, còn có một lượng nhỏ chất thải nguy hại từ quá trình chăm sóc cây xanh bằng hóa chất BVTV, từ quá trình sửa chữa, bảo dưỡng trạm biến áp trong khu dân cư.

3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án3.1. Về thu gom và xử lý nước thảia) Giai đoạn san lấp mặt bằng, thi công, xây dựng- Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân xây dựng: Lắp đặt

04 nhà vệ sinh lưu động trên công trường có dung tích 1.200 lít/nhà. - Nước thải thi công: Xây dựng hệ thống thoát nước thi công và vạch

tuyến phân vùng thoát nước mưa. Các tuyến thoát nước đảm bảo tiêu thoát triệt để, không gây ngập úng trong suốt quá trình xây dựng và không gây ảnh hưởng đến khả năng thoát nước thải của các khu vực bên ngoài dự án; lắp đặt hệ thống

Page 7: Công ty TNHH Happyland - Công ty Hà Phê xã báo cáo thành

5đường ống cấp nước thi công và được kiểm soát bằng các van, vòi khóa để hạn chế lượng nước thải thi công; định kỳ kiểm tra, nạo vét hố ga, khơi thông đường thoát nước, không để phế thải xây dựng xâm nhập vào đường thoát nước; xây dựng hố ga (5m × 3m × 1,4 m) để lắng cặn nước rửa xe trước khi thoát vào hệ thống thoát nước thi công.

b) Giai đoạn vận hành- Hệ thống thoát nước mưa của Dự án: Toàn bộ nước mưa sẽ được thu

gom bằng các hố ga thu nước mưa dọc các tuyến đường nội bộ, chảy theo mạng lưới cống thoát nước mưa và thoát về mương phía Đông thôn Đông Lĩnh, về phía Tây Nam vào cống thoát nước hiện có cạnh đường vào thôn Đông Lĩnh và thoát vào mương hiện có phía Tây Bắc ra sông Hương.

- Hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của Dự án gồm: + Mạng lưới thu gom nước thải tách riêng với nước mưa, gồm các tuyến

ống HDPE đường kính từ D300, D400 dẫn nước thải về trạm xử lý nước thải tập trung.

+ Nước thải sinh hoạt của các hộ dân, công trình dịch vụ thương mại, trường mầm non được xử lý sơ bộ bằng bể phốt 3 ngăn đặt ngầm dưới công trình sau đó được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu dân cư. Bể tự hoại khu dịch vụ thương mại có thể tích 50 m3; bể tự hoại khu vực trường mầm non thể tích 12 m3, bể tách mỡ khu vực trường mầm non thể tích 5 m3.

+ Trước khi người dân vào xây dựng nhà ở và công trình dịch vụ thương mại, trường mầm non đi vào hoạt động, xây dựng 01 trạm xử lý nước thải công suất 250 m3/ngày đêm. Nước thải sau xử lý đạt mức A, giá trị Cmax với hệ số K = 1,0 của QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thải ra mương phía Tây Bắc dự án và ra sông Hương.

Quy trình công nghệ của trạm xử lý nước thải tập trung công suất 250 m3/ngày đêm: Nước thải sinh hoạt từ các hộ dân, các khu công cộng, khu thương mại dịch vụ, trường mầm non được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại bể thu gom bể lắng cát + tách dầu mỡ bể điều hòa bể thiếu khí bể hiếu khí bể lắng sinh học bể khử trùng (châm hóa chất khử trùng) bồn lọc áp lực mương thoát nước; bùn được tách từ bể lắng vào ngăn tách bùn sinh học, một phần được tuần hoàn lại bể thiếu khí, một phần chuyển qua bể chứa bùn bùn được đem đi xử lý.

+ Quy mô các hạng mục công trình của trạm xử lý công suất 250 m3/ngày đêm: Bể thu gom 72 m3; bể tách mỡ + lắng cát 30 m3; bể điều hòa 192 m3; bể thiếu khí 82 m3; bể hiếu khí 140 m3; bể lắng 80 m3; bể khử trùng 20 m3; bể chứa bùn 56 m3; 01 bồn lọc áp lực vật liệu composite, lưu lượng 14 m3/h.

3.2. Về xử lý bụi, khí thảia) Giai đoạn san lấp mặt bằng, thi công, xây dựng- Đối với hoạt động của phương tiện vận chuyển: Xe chở nguyên vật liệu,

Page 8: Công ty TNHH Happyland - Công ty Hà Phê xã báo cáo thành

6vật tư, máy móc thiết bị được phủ bạt kín; không chuyên chở quá trọng tải quy định; bố trí công nhân vệ sinh và thu dọn đất, cát, chất thải,... rơi vãi trên tuyến đường xe chở chất thải của hoạt động giải phóng mặt bằng, chở cát san nền và NVL xây dựng đi qua khi xảy ra sự cố.

- Đối với hoạt động thi công xây dựng: Lắp dựng hàng rào bằng tôn cao từ 2,5m xung quanh khu vực thi công để cách ly và chống bụi; định kỳ bảo dưỡng máy móc thiết bị tần suất 3 tháng/lần; phun ẩm tuyến đường vận chuyển những ngày hanh khô với tuần suất 2 lần/ngày.

- Trước khi ra khỏi công trường, các xe vận chuyển được rửa sạch bên ngoài, lốp xe, gầm xe, đảm bảo không gây bụi bẩn ra đường, phố.

- Trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân hàn, sơn bao gồm: quần áo bảo hộ, kính, khẩu trang, găng tay...cho lao động trên công trường.

b) Giai đoạn vận hành- Tuân thủ đúng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt, đảm bảo không

gian thông thoáng, diện tích cây xanh được bố trí hợp lý xung quanh Dự án để góp phần làm sạch môi trường.

- Bố trí bãi đỗ xe hợp lý, khoa học trên các tuyến đường giao thông nội bộ.- Đối với hoạt động thu gom rác: + Thu gom tại các vị trí để rác thải trước nhà dân, tại các thùng chứa rác

thải phát sinh mùi, tần suất tối thiểu 01 lần/ngày.+ Thu gom rác thải phát sinh từ quá trình hoạt động của khu dịch vụ

thương mại, trường mầm non tần suất thu gom tối thiểu 01 lần/ngày.- Xử lý mùi phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải tập trung: + Hệ thống xử lý nước thải được đặt trong khu hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo

khoảng cách an toàn môi trường là 15 m tương ứng với quy mô công suất và quy trình công nghệ xử lý của hệ thống (QCVN 01:2021/BXD).

+ Thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong quá trình vận hành: Thường xuyên kiểm tra lượng khí sục vào bể điều hòa, bể hiếu khí để đảm bảo không có tình trạng phân hủy kị khí diễn ra; có khu vực chứa hóa chất riêng, có mái che đậy; thu gom và xử lý bùn đúng định kỳ, không để bùn tồn đọng lâu ngày và sử dụng các chế phẩm khử mùi như chế phẩm Emwat-1, Gem,…

+ Xử lý mùi từ hệ thống xử lý nước thải tập trung: Mùi, khí thải từ hệ thống xử lý nước thải Quạt Tháp xử lý khí thải (hấp phụ bằng than hoạt tính Ống thoát khí Môi trường; than hoạt tính định kỳ 03 tháng/lần được thay thế hoặc hoàn nguyên (lượng than hoạt tính phát sinh 40 kg/tháng).

Thông số kỹ thuật của hệ thống: Tháp khử mùi bằng composite: 01 bộ; quạt hút (01 cái; P = 0,37 kW); hệ thống đường ống hút mùi uPVC.

Page 9: Công ty TNHH Happyland - Công ty Hà Phê xã báo cáo thành

73.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn

thông thường và chất thải sinh hoạta) Giai đoạn san lấp mặt bằng, thi công, xây dựng- Chất thải rắn do phát quang thảm thực vật chủ yếu là cây lúa, cây hoa

màu, cỏ dại khác được thu gom vận chuyển đến khu vực đổ thải của địa phương.- Các chất thải là đất màu được dùng vào mục đích trồng cây. Phần bùn

nạo vét từ kênh thủy lợi trong khu vực dự án chứa nhiều mùn, rác cùng phần đất màu thừa sẽ được vận chuyển tới bãi đổ thải.

- Chất thải rắn trong quá trình xây dựng một phần được tận dụng để san lấp phần trũng của dự án, một phần được thu gom bán phế liệu.

b) Giai đoạn vận hành- Chất thải rắn từ các hộ gia đình: Thu gom vào các thùng chứa bằng nhựa.

Rác thải trong ngày, đến giờ thu gom được đem để trước nhà cho công nhân vệ sinh thu gom rác chuyển đến nơi xử lý.

- Chất thải rắn tại khu dịch vụ thương mại: Bố trí 08 thùng dung tích 120 lít tại mỗi tầng của khu dịch vụ thương mại. Vào cuối ngày, tổ vệ sinh của khu dịch vụ thương mại có nhiệm vụ thu gom, tập kết chất thải vào vị trí quy định, đến giờ tổ vệ sinh môi trường của địa phương đến thu gom và đem đi xử lý theo quy định.

- Rác thải phát sinh tại khu trường mầm non được lưu trữ trong các thùng chứa (bố trí 10 thùng dung tích 50 lít/thùng và 02 thùng chứa loại 200 lít/thùng). Vào cuối ngày, tổ vệ sinh của trường có nhiệm vụ thu gom, tập kết chất thải vào vị trí quy định, đến giờ tổ vệ sinh môi trường của địa phương đến thu gom và đem đi xử lý theo quy định.

- Chất thải rắn từ khu vực công cộng: Trang bị các thùng rác cục bộ, tùy theo lượng người và lượng rác thải có thể bố trí các thùng rác chuyên dụng, thùng rác phải đúng quy định, có nắp đậy để tránh gây rơi vãi rác, thuận tiện cho việc bỏ rác vào cũng như lấy rác đi, tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân vệ sinh thu gom hàng ngày.

- Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải và từ bể tự hoại, bùn thải từ hệ thống thoát nước: Định kỳ thuê các đơn vị có chức năng tới nạo vét, vận chuyển và xử lý.

3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại

a) Giai đoạn san lấp mặt bằng, thi công, xây dựng- Giảm thiểu tối đa việc sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực Dự án.- Bố trí khu vực chứa chất thải tạm thời, cao ráo, có biển báo rõ ràng với

diện tích khoảng 5 m2. Dầu mỡ thải và giẻ lau dính dầu phát sinh được thu gom vào 05 thùng chứa có nắp đậy loại 200 lít đặt ở khu vực chứa chất thải tạm thời.

Page 10: Công ty TNHH Happyland - Công ty Hà Phê xã báo cáo thành

8Chất thải được thu gom, vận chuyển, xử lý tuân thủ đúng Thông tư số

36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.

b) Giai đoạn vận hành- Đối với chất thải phát sinh trong nhà dân: Tuyên truyền dân cư sinh sống

trong khu dân cư phân loại rác thải và có phương án thu gom rác thải nguy hại cụ thể ngay tại hộ gia đình.

- Đối với chất thải phát sinh tại khu dịch vụ thương mại: Bố trí khu vực chứa chất thải nguy hại có diện tích 15 m2; Ban Quản lý trung tâm thương mại ký hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định, tần suất 02 lần/năm.

- Đối với chất thải phát sinh từ các khu vực công cộng, hạ tầng kỹ thuật: Chính quyền có phương án, thu gom lưu trữ đúng quy định sau đó thuê đơn vị chức năng đến vận chuyển và xử lý.

- Lượng chất thải nguy hại như vỏ bao bì, chai lọ trong quá trình phun thuốc trừ sâu với cây xanh được đơn vị cắt tỉa, phun thuốc trực tiếp thu gom và có trách nhiệm xử lý. Không sử dụng hóa chất thuốc trừ sâu, diệt cỏ, kích thích sự phát triển của cây trồng không rõ nguồn gốc.

- Chất thải nguy hại trong quá trình bảo dưỡng hệ thống điện, đèn chiếu sáng, trạm biến áp,... do công nhân của ngành điện lực trực tiếp thu gom và vận chuyển về Chi nhánh điện thành phố Hải Dương xử lý theo quy định.

3.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác a) Giai đoạn san lấp, thi công, xây dựngQuy định về tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án; lắp

đặt các thiết bị giảm tiếng ồn cho các máy móc có mức ồn cao như máy phát điện, máy nén khí...; kiểm tra mức ồn, rung trong quá trình xây dựng để đưa ra khuyến cáo và thay thế thiết bị thi công; không sử dụng máy móc, thiết bị thi công quá cũ, gây tiếng ồn lớn. Thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng thiết bị; không sử dụng cùng một lúc trên công trường nhiều máy móc, thiết bị thi công có gây độ ồn lớn để tránh tác động cộng hưởng của tiếng ồn.

b) Giai đoạn vận hành- Xây dựng quy chế hoạt động của khu dân cư. Tuyên truyền người dân

sinh hoạt hạn chế các hoạt động phát sinh tiếng ồn lớn vào các giờ cao điểm và thời gian nghỉ ngơi.

- Ban Quản lý khu dịch vụ thương mại, Chủ đầu tư trường mầm non có trách nhiệm quản lý các hoạt động trong phạm vi khu dịch vụ thương mại, trường mầm non; xây dựng nội quy dịch vụ thương mại và đảm bảo an ninh trật tự trong quá trình vận hành.

Page 11: Công ty TNHH Happyland - Công ty Hà Phê xã báo cáo thành

93.6. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trườnga) Giai đoạn san lấp mặt bằng, thi công, xây dựng- Giải pháp phòng chống cháy, nổ: Lắp đặt thiết bị an toàn cho đường dây

tải điện và thiết bị tiêu thụ điện (aptomat bảo vệ ngắn mạch và ngắn mạch chạm đất…); kiểm tra mức độ tin cậy của các thiết bị an toàn điện và có biện pháp thay thế kịp thời; xây dựng và niêm yết các nội quy lao động, hướng dẫn cụ thể về vận hành, an toàn cho máy móc, thiết bị.

- Phòng ngừa sự cố ngập úng: Đào rãnh thoát nước mưa trong khu vực dự án, xung quanh ranh giới dự án và xung quanh khu vực giáp với khu dân cư để thoát nước cho khu dân cư hiện trạng và trong quá trình thi công; bố trí máy bơm di động, bơm tiêu thoát nước trong trường hợp không thoát nước kịp thời; tạm dừng việc thi công xây dựng trong điều kiện thời tiết xấu tránh làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình, thực hiện các biện pháp che chắn vật liệu xây dựng để giảm tác động của nước mưa cuốn theo vào nguồn tiếp nhận.

b) Giai đoạn vận hành- Phòng chống cháy nổ: + Đối với khu vực dân cư: Phổ biến ý thức người dân về công tác PCCC

tại các hộ gia đình. Bố trí các họng lấy nước phòng cháy chữa cháy có sẵn, thuận tiện sử dụng khi cần thiết. Trên các trục đường có ống cấp nước chính đặt các trụ cứu hỏa, ưu tiên đặt các trụ cứu hỏa ở ngã ba, ngã tư để thuận tiện cho xe cứu hỏa lấy nước chữa cháy. Nâng cao nhận thức cho người dân về việc thoát hiểm, chữa cháy khi sự cố xảy ra.

+ Đối với khu dịch vụ thương mại, trường mầm non: Thiết kế và lắp đặt hệ thống báo cháy, chữa cháy theo đúng quy định. Thành lập lực lượng PCCC cơ sở theo quy định. Lập phương án PCCC và thực tập phương án chữa cháy ít nhất 1 lần/năm. Quản lý việc sử dụng các thiết bị điện tại các điểm kinh doanh trong trung tâm thương mại. Các bảng tiêu lệnh PCCC được gắn ở những nơi có nguy cơ xảy ra sự cố. Thường xuyên nhắc nhở và nâng cao ý thức PCCC của các đơn vị hoạt động trong trung tâm thương mại.

- Ứng phó và khắc phục sự cố hư hỏng trạm xử lý nước thải tập trung: Nhận chuyển giao và đào tạo nhân lực để vận hành trạm xử lý nước thải theo hướng dẫn của nhà cung cấp hệ thống và thiết bị; vận hành trạm xử lý nước thải theo đúng quy trình kỹ thuật; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế các thiết bị; luôn dự trữ các thiết bị có nguy cơ hỏng cao để kịp thời thay thế khi hỏng hóc; sử dụng bể điều hòa để chứa nước thải sinh hoạt khi hệ thống gặp sự cố; bố trí công nhân chịu trách nhiệm vận hành liên tục theo dõi, ghi chép vào sổ nhật ký vận hành đối với từng hệ thống, khi phát hiện sự cố báo cáo ngay với người chủ quản để đưa ra giải pháp khắc phục kịp thời. Định kỳ quan trắc chất lượng nước thải đầu ra của hệ thống xử lý nước thải để sớm phát hiện các sự cố.

4. Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính của dự án - 01 trạm xử lý nước thải công suất xử lý 250 m3/ngày đêm.

Page 12: Công ty TNHH Happyland - Công ty Hà Phê xã báo cáo thành

10- Kho chất thải nguy hại tại khu dịch vụ thương mại diện tích 15 m2.- Bể tự hoại 03 ngăn tại khu dịch vụ thương mại 50 m3; bể tự hoại ba ngăn

khu vực trường mầm non 12 m3; bể tách mỡ khu vực trường mầm non 5 m3.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án 5.1. Giai đoạn xây dựng- Giám sát môi trường không khí:+ Vị trí giám sát: 01 vị trí khu vực cổng vào công trường; 01 vị trí khu

vực giữa công trường, 01 vị trí khu vực cuối công trường; 01 vị trí cuối hướng gió cách công trường 500m.

+ Thông số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, tốc độ gió, bụi lơ lửng, SO2, CO, NO2.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT, QCVN 24:2016/BYT.

+ Tần suất: 03 tháng/lần cho đến khi kết thúc giai đoạn thi công.- Giám sát môi trường nước:+ Vị trí giám sát: Mẫu nước thải thi công.+ Thông số quan trắc: pH, BOD5, COD, TSS, NH4

+, Ntổng, Ptổng, tổng dầu mỡ khoáng, Coliform, Zn, Pb, As, Cu.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT, mức B, giá trị Cmax với hệ số Kf = 1,2 và Kq = 0,9.

+ Tần suất: 03 tháng/lần trong giai đoạn thi công và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

5.2. Giai đoạn vận hành ổn định- Giám sát môi trường nước: + Vị trí giám sát: 01 mẫu nước thải trước trạm xử lý nước thải tập trung

và 01 mẫu nước thải sau trạm xử lý nước thải tập trung trước khi thải ra ngoài môi trường.

+ Tần suất giám sát: 03 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.+ Thông số quan trắc: pH, BOD5, TSS, TDS, PO4

3--P, S2-, NH4+-N, NO3

--N, dầu mỡ động thực vật, chất HĐBM, Coliform.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT, mức A, giá trị Cmax với hệ số K = 1,0.

- Giám sát chất thải rắn:+ Vị trí giám sát: Vị trí lưu giữ chất thải rắn, chất thải nguy hại của khu

dịch vụ thương mại.

Page 13: Công ty TNHH Happyland - Công ty Hà Phê xã báo cáo thành

11+ Nội dung giám sát: Khối lượng, chủng loại và hóa đơn, chứng từ giao

nhận vận chuyển, xử lý chất thải+ Quy định áp dụng: Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của

Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.

+ Tần suất giám sát: 06 tháng/lần.6. Các điều kiện có liên quan đến môi trường- Phối hợp với UBND xã Quyết Thắng niêm yết công khai Quyết định phê

duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.- Lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đến

Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi bắt đầu vận hành thử nghiệm ít nhất 20 ngày làm việc.

- Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trước khi hết hạn thời gian vận hành thử nghiệm 30 ngày trong trường hợp các công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật./.