cÔng ty cỔ phẦn phÁt triỂn nhÀ bÀ...

64

Upload: dangdien

Post on 12-Apr-2018

215 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 1

A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY

I. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY:

- Tên đầy đủ: Công ty Cổ Phần Phát Triển Nhà Bà Rịa – Vũng Tàu

- Tên tiếng anh: Ba Ria – Vung Tau House Development Joint Stock Company

- Tên viết tắt: HODECO

- Trụ sở: số 02 Trương Công Định - Phường 2 – Tp.Vũng Tàu

- Điện thoại: 064.3856274 Fax: 064.3856205

- Website: www.hodeco.vn Email: [email protected]

- Vốn điều lệ: 81.280.000.000 đồng.

II. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH:

Kinh doanh - Phát triển nhà.

Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.

Xây dựng các công trình giao thông.

Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.

Sản xuất bê tông và các sản phẩm khác từ xi măng, vữa.

Kinh doanh các dịch vụ du lịch.

Nuôi, chế biến bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản.

Đại lý dịch vụ bưu điện.

Đại lý nhận lệnh giao dịch chứng khoán.

Kinh doanh du lịch lữu hành.

III. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:

Công ty Cổ Phần Phát Triển Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu (HODECO) tiền thân là doanh

nghiệp nhà nước được thành lập theo quyết định số 262/QĐUB ngày 29/05/1990 của

UBND Đặc Khu Vũng Tàu Côn Đảo. Ngày 29/09/2001 đã được thủ tướng chính phủ ra

quyết định số 1274/QĐ-TTg v/v chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Phát Triển Nhà

tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thành Công ty Cổ Phần Phát Triển Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu.

Với số vốn điều lệ ban đầu là 20,688 tỷ đồng, trong đó vốn nhà nước chiếm tỷ lệ

40%, các cổ đông khác chiếm 60%. Ngày 31/03/2007 Công ty đã phát hành thêm cổ phiếu,

nâng tổng số vốn điều lệ lên thành 81 tỷ 280 triệu đồng.

Ngày 08/10/2007 Công ty đã chính thức đuợc niêm yết trên sàn giao dịch chứng

khoán Thành Phố Hồ Chí Minh và trở thành Công ty đại chúng với gần 400 cổ đông. Trong

đó vốn nhà nước chiếm tỷ lệ 15%, các cổ đông khác chiếm 85%.

- Năm 2002, Sau khi được chuyển đổi sang hoạt động trong mô hình Doanh nghiệp

cổ phần. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh công ty đã khẳng định được vị thế,

thương hiệu của Doanh nghiệp trên thị trường trong và ngoài nước. Trong công tác xây

dựng Công ty luôn đặt chất lượng, hiệu quả lên hàng đầu, bên cạnh đó cũng coi trọng và

thực hiện tốt chính sách hậu mãi đối với khách hàng của công ty. Những công trình do

HODECO xây dựng có những tiêu chuẩn kỹ thuật tiên tiến, đảm bảo về chất lượng công

trình và tính mỹ thuật cao.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 2

IV. NHỮNG THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC: - Năm 1991-2000 Công ty đã được Bộ Xây dựng tặng cờ Đơn vị thi đua xuất sắc trong công tác Quản lý & Phát triển nhà giai đoạn 1991-2000. - Năm 2002 Đạt danh hiệu lao động tập thể lao động xuất sắc, tiêu biểu trong các đơn vị kinh tế tư nhân của tỉnhBà Rịa-Vũng Tàu, được UBND Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu tặng bằng khen . - Năm 2003 Đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc trong phong trào thi đua sản xuất, được UBND tỉnh BR-VT tang bằng khen. Đạt giải khuyến khích Giải thưởng Ngọn Hải Đăng Tỉnh BR-VT năm 2003 . - Năm 2004 Đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc hòan thành nhiệm vụ kế họach năm 2004, được Bộ Xây Dựng tặng bằng khen . Đã đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc hòan thành nghĩa vụ nộp thuế năm 2004, được UBD Tỉnh BR-VT tặng bằng khen . Được phòng Thương Mại Công Nghiệp Việt Nam tặng bằng khen v/v Góp phần tích cực trong sự nghiệp phát triển cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam năm 2004

- Năm 2005 Được UBND Tỉnh BR-VT tặng bằng khen Tập thể lao động xuất sắc năm 2005 . Đạt Giải thưởng Ngọn Hải Đăng Tỉnh BR-VT năm 2005 . Đã đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc, tiêu biểu của Tỉnh BR-VT trong cuộc vận động xây dựng quỹ “Tình nghĩa, tình thương”, “ngày vì người nghèo. Đã được UBND tỉnh BR-VT tặng bằng khen . - Năm 2006 Được Sở Xây Dựng Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đề nghị Thủ Tướng Chính phủ tặng bằng khen . - Năm 2007 Đạt giải thưởng Ngọn Hải Đăng Bà Rịa – Vũng Tàu 2007 và Bằng khen đơn vị xuất sắc 5 năm tham gia giải thưởng Ngọn Hải Đăng của UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. - Năm 2008 Công ty được Chủ tịch nước tặng Huân chương lao động hạng III do có nhiều thành tích từ năm 2002 – 2007. Những thành tích trên cùng với những dự án thành công trong hơn 19 năm qua hoạt động đã giúp HODECO trở thành một thương hiệu mạnh và có được sự tín nhiệm của nhà đầu tư và khách hàng. Điều đó giúp công ty có một tiềm năng phát triển lâu dài.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 3

V. CÁC CHI NHÁNH VÀ XÍ NGHIỆP: 1/ Xí Nghiệp Xây Dựng Số 1

Địa chỉ: 203 Lê Hồng Phong F.8, TP - Vũng Tàu Điện thoại: 064.3853518

2/ Xí Nghiệp Xây Dựng số 2

Địa chỉ: 203 Lê Hồng Phong F.8, TP - Vũng Tàu Điện thoại: 064.3856646

3/ Xí Nghiệp Bê Tông Và Xây Lắp

Địa chỉ: Quốc Lộ 51C F.12, TP - Vũng Tàu Điện thoại: 064.3523407 - 064.3622936

4/ Xí nghiệp Dịch Vụ Du Lịch

Địa chỉ: 36 Nguyễn Thái Học F.7, TP - Vũng Tàu Điện thoại: 064.3522370 - Fax: 064.3811095

5/ Cửa Hàng Vật Liệu Xây Dựng

Địa chỉ: 01 Lô H3 Khu TTTM F.7, TP - Vũng Tàu Điện thoại: 064.3852144

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 4

B. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

VÀ BAN GIÁM ĐỐC I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2008 1, Tình hình bước vào năm kế hoạch 2008: Năm 2008 là năm bước vào kế hoạch trong hoàn cảnh sau: - Giá các nguyên vật liệu mà đặc biệt là giá thép và giá gạch liên tục gia tăng, lúc

cao nhất có loại vật tư giá tăng đến 300%, lạm phát trên diện rộng làm cho chi phí đầu vào trong sản xuất tăng lên quá mức chịu đựng của người tiêu dùng.

- Việc triển khai 8 biện pháp chống lạm phát của chính phủ đã làm cho lãi suất ngân hàng có lúc tăng lên đến 21% năm đặt các doanh nghiệp vào tình thế hết sức khó khăn trong việc sử dụng vốn vay từ ngân hàng.

- Thủ tục cũng như công tác đền bù giải phóng mặt bằng kéo dài dẫn đến việc triển khai các dự án đầu tư chậm.

- Bước vào quý 2 năm 2008 thị trường bất động sản rơi vào tình trạng khủng hoảng. Các giao dịch trên thị trường hầu như đóng băng, giá bất động sản giảm mạnh trên toàn quốc.

- Với các quy định hiện nay, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh BĐS đòi hỏi lượng vốn lớn đó là một khó khăn, một hoàn cảnh rất bất lợi cho chúng ta so với doanh nghiệp nước ngoài trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt trước mắt, tác động không nhỏ đến hoạt động của thị trường BĐS.

- Thị trường chứng khoán đã tuột dốc ngoài dự đoán của tất cả các chuyên gia, các nhà quản lý làm nản lòng các nhà đầu tư, gây khó khăn cho kênh huy động vốn qua việc phát triển thêm cổ phiếu, trái phiếu.

- Vừa thoát khỏi tình trạng lạm phát chúng ta lại phải đối mặt ngay với tình trạng suy thoái kinh tế diễn ra trên phạm vi toàn cầu.

Trong điều kiện có nhiều biến cố lớn ảnh hưởng đến kế hoạch SXKD của đơn vị đã nêu như: lạm phát, lãi suất ngân hàng tăng cao, tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, …; tuy vậy HĐQT và Ban giám đốc công ty đã cùng các cán bộ trong đơn vị đã sớm nhận định và đưa ra chiến lược kịp thời điều chỉnh kế hoạch và biện pháp phù hợp với xu hướng thực tiễn trong điều kiện của công ty cộng với sự đoàn kết và nỗ lực của các cán bộ công nhân viên, công ty thực hiện tốt nhiệm vụ SXKD của năm 2008 với kết quả như sau:

2, Về mục tiêu: - Khu siêu thị kết hợp chung cư và văn phòng cho thuê 21 tầng đã hoàn thành công

tác hoàn thiện toàn bộ mặt ngoài và sân vườn, 02 tầng siêu thị đã được đưa vào khai trương kinh doanh phục vụ nhân dân từ ngày 25/01/2008; các căn hộ đã được bán hết và đã bàn giao cho khách hàng trước 30/04/2008. Việc hoàn thành công trình này tạo nên một bước quyết định trong sự nghiệp phát triển của công ty; thể hiện quyết định đúng đắn, sự nỗ lực vượt bậc trong công tác điều hành của lãnh đạo công ty.

- Dự án đầu tư xây dựng Khu trung tâm đô thị Phú Mỹ đợt đầu 20ha đã hoàn thành 95% công tác đền bù giải phóng mặt bằng và đã hoàn thành cơ bản phần san lấp, đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đã thảm nhựa cơ bản các hệ thống giao thông.

- Khu nhà ở Sao Mai Bến Đình phường 9 đã hoàn thành công tác san lấp, sau thời gian chờ lún theo quy định nay đã triển khai thi công xong phần kè biển và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đã thảm nhựa xong hệ thống giao thông.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 5

+ Khu tạm cư đồi 2 phường 10 đã đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật và đang tiến hành bàn giao nền cho thành phố Vũng Tàu để bố trí các hộ dân của dự án Đồi Ngọc Tước II và các dự án khác của Tp.Vũng Tàu.

+ Các dự án bằng vốn ngân sách như hai trục đường số 11 và 12 trong Khu đô thị Phú Mỹ đợt đầu đã thi công cơ bản hoàn thành. Đường vành đai Bến Đình đã được kiểm kê thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng và đấu thầu thi công. Đường P đang thực hiện đấu thầu, đường 81 đang đền bù giải phóng mặt bằng.

+ Hai khu nhà ở cao 18 tầng tái định cư và kinh doanh ở 199 Nam Kỳ Khởi Nghĩa đã thỏa thuận về thiết kế với Sở XD, đã ép xong cọc thử và thử tải. Chuẩn bị thi công móng đại trà lô B.

- Trúng thầu thi công và đã triển khai thi công nhà ở chung cư CBCS công an tại Thị xã Bà Rịa được 40% khối lượng. Trúng thầu hệ thống thoát nước đường Lê Văn Lộc đang triển khai thi công.

- Công ty đang hoàn thành thủ tục đầu tư các dự án: + Dự án Khu nhà ở Hải Đăng (Khu nhà ở kết hợp công trình công cộng) 49ha tại

phường 12 đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500; công ty đang triển khai thỏa thuận với các hộ dân để chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực hiện dự án theo sự cho phép của UBND tỉnh. Đã thỏa thuận được hơn 10ha.

+ Ngoài ra, công ty cũng đang xúc tiến trình duyệt kế hoạch chi tiết 1/500 các dự án: Cụm tiểu thủ công nghiệp và đô thị Phước Thắng 123ha ở phường 12 – Tp.Vũng Tàu; dự án Khu nhà ở HODECO SEAVILLAGE 4,7ha ở phường 10. Lập dự án đầu tư Khu nhà ở Tây đường 3/2 6,1ha phường 11 Tp.Vũng Tàu. Lập quy hoạch chi tiết 1/2000 Khu đô thị sinh thái “Vung Tau Wonderland” phường 12. Ngoài ra, công ty cũng đang chuẩn bị đầu tư và tìm các dự án, cơ hội đầu tư mới.

- Công ty đã duy trì tốt công tác thực hiện quản lý chất lượng theo hệ thống ISO9001-2000.

Tồn tại: trong năm 2008 chưa triển khai được khu nhà ở hai bên đường Thống Nhất nối dài, đường vào khu 3B Nam Kỳ Khởi Nghĩa và triển khai XD nhà máy gạch tại Mỹ Xuân do đền bù giải phóng mặt bằng chưa thực hiện được vì nhiều hộ sử dụng đất không hợp tác.

Như vậy, về cơ bản công ty chúng ta đã hoàn thành được mục tiêu định hướng của mình trong năm 2008.

3, Về các chỉ tiêu: Giá trị sản lượng: 503 tỷ đồng.

(Bằng 112% kế hoạch năm 2007) Doanh thu đạt: 301 tỷ đồng

(Bằng 120% kế hoạch năm 2007) Lợi nhuận trước thuế đạt: 44,36 tỷ đồng.

(Bằng 123% kế hoạch năm 2007) Nộp ngân sách: Tổng cộng: 44,8 tỷ đồng. Trong đó:

+ Các loại thuế: 20,5 tỷ đồng. + Nộp tiền SD đất: 24,3 tỷ đồng.

Chia cổ tức dự kiến: 19%. Xét về chỉ tiêu và giá trị SXKD năm 2008, công ty vẫn dữ vững tốc độ phát triển và

đạt được và vượt chỉ tiêu đã đề ra.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 6

4, Công tác xã hội: Trong năm 2008 công ty thực hiện tốt công tác xã hội, tham gia các chương trình

xây dựng nhà tình thương, tình nghĩa, ủng hộ các quỹ phòng chống bão lụt, nuôi dưỡng bà mẹ liệt sỹ, gia đình liệt sỹ, tích cực ủng hộ quỹ xóa đói giảm nghèo, chương trình học sinh nghèo hiếu học và các chương trình khác do UBND tỉnh, Mặt Trận Tổ Quốc, Liên Đoàn Lao Động cũng như các cơ quan chức năng khác kêu gọi.

Kết quả: - Chi 250 triệu đồng để thực hiện công tác xã hội. Trong năm 2008 công ty đã thực hiện hoàn thành nghĩa vụ nộp bảo hiểm cho cán bộ

- công nhân viên trong toàn công ty. Phong trào thi đua năm 2008 trong công ty đã được phát động rộng rãi, mọi người

hăng hái tham gia và đã đạt được nhiều thành quả. Nhiều cán bộ công nhân viên đạt được các danh hiệu thi đua như giấy khen của Sở XD, Đảng ủy khối, còn các danh hiệu khen thưởng cao hơn đang được trình lên các cấp xét duyệt.

- Đối với công ty năm 2008 công ty được Chủ tịch nước tặng Huân chương lao động hạng III cho công ty do có nhiều thành tích từ năm 2002 – 2007.

II. PHƯƠNG HƯỚNG NĂM 2009 1, Tình hình kinh tế xã hội bước vào năm 2009: Chúng ta bước vào năm kế hoạch 2009 với các điều kiện khách quan và chủ quan

như sau: - Thủ tục cũng như công tác đền bù giải phóng mặt bằng tiếp tục là vướng mắc kéo

dài dẫn đến việc triển khai các dự án đầu tư chậm. - Bước vào năm 2009 thị trường BĐS tiếp tục rơi sâu vào trạng thái trầm lắng. Các

giao dịch trên thị trường hầu như đóng băng, giá bất động sản giảm mạnh trên toàn quốc. - Giá các nguyên vật liệu mà đặc biệt là giá thép và giá gạch có giảm so với trước

đây nhưng vẫn ở mức cao, giá một số nguyên vật liệu đầu vào khác khó kiềm chế là yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh nhà của công ty.

- Thị trường chứng khoán đang rất chìm sâu, ngoài việc làm giảm khả năng huy động vốn theo hướng phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu còn ảnh hưởng nhiều đến tâm lý các nhà đầu tư.

- Chúng ta lại phải đối mặt với tình trạng suy thoái kinh tế toàn cầu. Các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đang thiếu thị trường tiêu thụ diễn ra trên phạm vi toàn thế giới; sức mua yếu về cả số lượng và giá trị.

- Đầu năm 2009 Chính phủ đang quyết tâm đưa ra nhiều chính sách nhằm duy trì ổn định xã hội và phát triển sản xuất, tăng cường các hình thức kích cầu. Đặc biệt mới đây Thủ tướng Chính phủ đưa ra 5 nhóm biện pháp chống khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế, tháo gỡ những vướng mắc về cơ chế XD cơ bản, kích thích tiêu dùng. Việc Chính phủ khuyến khích đầu tư sản xuất hàng tiêu dùng qua việc hỗ trợ 4% lãi suất vay đối với một số khoản vay vốn lưu động và bảo lãnh cho một số doanh nghiệp vay vốn đầu tư tới đây có thể tạo ra những cơ hội mới. Chúng ta tin rằng có nhiều cơ hội và thách thức đang chờ đón chúng ta.

- Sự quan tâm chỉ đạo, giải quyết các vướng mắc của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND Tỉnh, UBND Tỉnh, các Sở, ban, ngành của tỉnh đối với sự phát triển của các doanh nghiệp trên địa bàn, sự tạo điều kiện của các ngân hàng, sự hỗ trợ của các đơn vị bạn là tiền đề cho sự phát triển của công ty trong thời gian tới.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 7

- Sự đoàn kết và quyết tâm; linh hoạt và nhạy bén của HĐQT cũng như ban lãnh đạo công ty trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, trong quá trình đối mặt với khó khăn, thử thách cùng sự cố gắng nỗ lực, vươn lên vượt khó của tập thể cán bộ công nhân viên công ty luôn sẽ là nhân tố để công ty chúng ta vượt qua các trở ngại, hoàn thành nhiệm vụ.

2, Các mục tiêu chủ yếu năm 2009: - Đẩy mạnh công tác thi công lô B chung cư 18 tầng 199 Nam Kỳ Khởi Nghĩa (510

căn hộ) và khởi công lô A (260 căn hộ) vào quý II, III năm 2009. - Triển khai công tác lập chủ quyền khu nhà ở các dự án đã hoàn thành. - Hoàn thiện công tác đầu tư hạ tầng phần còn lại và triển khai thi công khung sườn

nhà ở Sao Mai Bến Đình. - Tiếp tục hoàn thiện công tác đền bù và đầu tư XD xong hạ tầng kỹ thuật và đưa

vào kinh doanh khu Đô thị Phú Mỹ đợt đầu. Thực hiện đầu tư khu nhà ở 18 tầng kết hợp siêu thị đầu tiên trong khu đô thị này với quy mô 352 căn hộ và 5000m2 siêu thị dự kiến khởi công quý II – III năm 2009.

- Hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư để có thể triển khai đầu tư XD chung cư 18 tầng ở khu vực trong dự án Đồi II – Phường 10 khoảng 405 căn hộ để khởi công XD vào thời điểm thích hợp.

- Đẩy mạnh công tác phối hợp với UBND Tp.Vũng Tàu để bố trí dân vào khu tạm cư Đồi 2 Phường 10 nhằm phục vụ cho việc triển khai các dự án trên địa bàn trong đó có dự án của chúng ta.

- Hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng và đầu tư XD hạ tầng đợt một tại dự án khu biệt thự Đồi Ngọc Tước II để đưa vào kinh doanh.

- Triển khai thi công hoàn chỉnh và hoàn thành công tác thanh quyết toán đường số 11, đường số 12, đường P và đường 81 trong khu đô thị Phú Mỹ, đường Vành đai Bến Đình.

- Triển khai việc thỏa thuận với dân cũng như công tác đền bù và các công tác chuẩn bị khác để triển khai dự án khu nhà ở Hải Đăng 49ha ở phường 12 Tp.Vũng Tàu.

- Triển khai cùng các đối tác liên doanh lập dự án đầu tư các dự án thuộc đất công ty trúng đấu giá gồm dự án “HODECO SEA VILLAGE” diện tích 4,7ha ở phường 10 và dự án khu nhà ở phía Tây đường 3/2 phường 11 Tp.Vũng Tàu với diện tích khoảng 6ha.

- Công ty trình phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 dự án Cụm tiểu thủ Công nghiệp và Khu đô thị Phước Thắng 123ha và các thủ tục chuẩn bị đầu tư khác để triển khai dự án. Đang hoàn chỉnh thủ tục để trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/2000 dự án khu đô thị sinh thái “Vung Tau Wonderland” tại phường 12 Tp.Vũng Tàu, Hình thành một dự án mới cho sự phát triển của công ty trong tương lai.

- Triển khai thực hiện tốt các dự án được giao làm chủ đầu tư như: đường Vành đai Bến Đình, đường 11, 12, 81, P trong khu đô thị Phú Mỹ đợt đầu, kết hợp công tác thanh quyết toán để thu hồi vốn.

- Tiếp tục triển khai công tác chuẩn bị đầu tư cho dự án nhà máy gạch ở Mỹ Xuân trong đó chủ yếu là đẩy mạnh việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án.

- Nghiên cứu phương án cơ cấu lại bộ máy hoạt động của công ty, sắp xếp lại các đơn vị trực thuộc để phát huy năng lực hoạt động sẳn có của từng đơn vị. Đẩy mạnh việc tham gia đấu thầu nhận thầu xây lắp các công trình trên địa bàn.

- Triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO9001-2008. 2, Các chỉ tiêu phấn đấu chủ yếu:

Giá trị sản lượng: 505 tỷ đồng.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 8

Doanh thu đạt: 320 tỷ đồng Lợi nhuận: 45 tỷ đồng. Cổ tức dự kiến 20%

3, Công tác xã hội: Công ty sẽ tiếp tục tham gia các công tác xã hội, tham gia các chương trình xây

dựng nhà tình thương, tình nghĩa, ủng hộ các quỹ phòng chống bão lụt, nuôi dưỡng bà mẹ liệt sỹ, gia đình liệt sỹ, tích cực ủng hộ quỹ xóa đói giảm nghèo, chương trình học sinh nghèo hiếu học và các chương trình khác do UBND tỉnh, Mặt Trận Tổ Quốc, Liên Đoàn Lao Động cũng như các cơ quan chức năng khác kêu gọi.

Dự trù năm 2009 dành 300 triệu đồng cho quỹ hỗ trợ các hoạt động xã hội. 4, Các biện pháp thực hiện: Để thực hiện được các chỉ tiêu kế hoạch trên công ty cần thực hiện các biện pháp

sau: - Đẩy mạnh công tác đền bù giải phóng mặt bằng các dự án kết hợp đưa ra các biện

pháp thỏa thuận bồi thường, đổi đất, liên doanh góp vốn với các chủ sở hữu quyền sử dụng đất trong các dự án để triển khai các bước tiếp theo.

- Tăng cường bám sát việc triển khai các thủ tục hành chính để hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư với thời gian ngắn, hiệu quả cao.

- Sắp xếp lại các đơn vị SXKD nhằm nâng cao tính tự chủ hiệu quả ở các đơn vị trực thuộc. Giao cho Giám đốc SX chủ trì triển khai công tác đấu thầu nhận công trình để tăng cường công việc làm cho các đơn vị nội bộ.

- Giao cho Giám đốc nhân sự chủ trì cùng các phòng, xí nghiệp tăng cường công tác đào tạo, tuyển dụng các cán bộ có năng lực để đảm đương được các nhiệm vụ trong thời gian tới.

- Giao cho Giám đốc kinh doanh hoàn thiện sàn giao dịch bất động sản để đi vào hoạt động, tổ chức bộ máy quản lý khai thác BĐS trong công ty; triển khai chiến lược tiếp thị của công ty.

- Chất lượng sản phẩm: Duy trì tốt việc thực hiện hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO9001 – 2000 và áp dụng hệ thống ISO9001-2008 một cách thường xuyên và phải được tuyên truyền quán triệt đến tận từng cán bộ công nhân viên.

- Nâng cao an toàn lao động trên các công trình. - Biện pháp về nguồn vốn: + Trình UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cho phép triển khai phương án về chương

trình nhà ở qua các hình thức tích lũy góp vốn tạo lập nhà ở có hưởng lãi suất. Tiếp tục hoàn thiện công tác bán nhà qua ngân hàng.

+ Đa dạng hóa nguồn vốn trong hoạt động và cơ cấu lại nguồn vốn. Tiếp tục thực hiện việc phát hành cổ phiếu đã được quyết nghị trong đại hội kỳ trước nhưng do điều kiện thị trường trong năm qua bất lợi cho việc phát hành chưa thực hiện được. Thống nhất về chủ trương cho HĐQT thực hiện phát hành trái phiếu gắn liền với lợi ích mua nhà trong điều kiện cần thiết để huy động vốn.

- Kết hợp với công đoàn phát động các phong trào thi đua yêu nước nhằm tạo thêm động lực thúc đẩy việc hoàn thành vượt mức nhiệm vụ SXKD của đơn vị.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 9

Kính thưa quý vị cổ đông! Năm 2008, là năm kinh tế toàn cầu suy thoái nặng nề, thị trường chứng khoán

tụt dốc mạnh, giá vàng, giá cả vật tư thiết bị tăng cao; thị trường nhà đất đóng băng, nguồn vốn bị siết chặt, lãi suất cho vay tăng quá cao, làm cho các doanh nghiệp gặp không ít khó khăn trong công tác đầu tư sản xuất và kinh doanh nói chung và trực tiếp đến doanh nghiệp chúng ta nói riêng.

- Trong bối cảnh như vậy, HĐQT công ty đã có sự nắm bắt nhanh, nhạy bén trong việc xây dựng chiến lược phát triển SXKD, điều tiết nhiệm vụ, kế hoạch SXKD năm phù hợp với điều kiện cụ thể theo trong giai đoạn nền kinh tế suy thoái nặng nề như hiện nay, cũng như trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế và sự đổi mới nền kinh tế của nước ta hiện nay.

- Lãnh đạo công ty đã biết nắm bắt kịp thời và vận dụng một cách có hiệu quả tốt chủ trương chính sách của đảng, nhà nước và địa phương trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của công ty.

- Trong lãnh đạo, HĐQT đã có sự kết hợp giữa HĐQT, Tổng Giám đốc, Đảng ủy và Ban chấp hành công đoàn công ty, đã có sự đoàn kết nhất trí cao, cùng với sự phát huy dân chủ trong việc thực hiện các chủ trương, mục tiêu, phương hướng nhiệm vụ, các biện pháp thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.

- HĐQT đã năng động trong công tác lãnh đạo trên các mặt và có quyết tâm cao trong việc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch SXKD. Bên cạnh đó HĐQT cũng đã chú trọng vào các mục tiêu:

Không ngừng tổ chức nâng cao công tác chuyên môn, nghiệp vụ cho các bộ công nhân viên và người lao động, thông qua các lớp bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ do trung ương và địa phương tổ chức.

Cũng cố, sắp xếp lại bộ máy tổ chức SXKD, lề lối, phong cách làm việc tại các đơn vị trực thuộc.

Tổ chức mở rộng ngành nghề kinh doanh, địa bàn hoạt động SXKD; chú trọng và nâng cao công tác tham gia đấu thầu các công trình lớn trong và ngoài tỉnh.

Mở rộng quan hệ hợp tác với các thành phần kinh tế, liên doanh, liên kết hợp tác đầu tư trong và ngoài nước, trong các lĩnh vực đầu tư và phát triển các dự án, nhằm trao đổi kinh nghiệm quản lý và đầu tư vốn cho các công trình trọng điểm của công ty.

- Luôn đưa chất lượng sản phẩm lên chỉ tiêu hàng đầu trong quá trình điều hành SXKD, áp dụng thành công hệ thống chất lượng ISO9001-2000 cho các sản phẩm của công ty.

- Xây dựng thương hiệu, uy tín của công ty ngày càng được nâng cao trên thị trường trong và ngoài nước.

- Có các chủ trương công tác đầu tư trang thiết bị máy móc thi công phù hợp với điều kiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của công ty.

- Làm tốt công tác xã hội tại địa phương.

Vai trò lãnh đạo của từng cá nhân trong HĐQT: Các thành viên HĐQT hiện nay là 100% cán bộ kiêm nghiệm các chức vụ

lãnh đạo, quản lý trong công ty. Các thành viên HĐQT vừa là người chỉ đạo chiến lược, vừa là người lãnh đạo trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ SXKD (Chủ tịch HĐQT, kiêm Tổng Giám đốc công ty) vừa là người cán bộ quản lý (các thành viên

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 10

HĐQT) trực tiếp thực hiện nhiệm vụ SXKD của công ty. Các thành viên HĐQT đã có ý thức cao về trách nhiệm và nhiệm vụ của mình, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ của đại hội đồng cổ đông hàng năm, tin tưởng giao phó.

- Trong vai trò lãnh đạo tập thể, vai trò cá nhân của từng người hết sức quan trọng, không những biết lắng nghe ý kiến, sàng lọc các vấn đề để góp ý xây dựng đề xuất các phương án SXKD và các chiến lược phát triển của công ty; là đầu nối của sự thống nhất về quan điểm, đoàn kết và đấu tranh cho sự thống nhất cao trong việc xây dựng và phát triển SXKD của công ty; sự tập hợp đoàn kết thống nhất giữa HĐQT – chính quyền và các đoàn thể quần chúng với cán bộ công nhân viên với người lao động trong doanh nghiệp.

Bên cạnh những ưu điểm của HĐQT đã thực hiện được và hoàn thành tốt nhiệm vụ lãnh đạo công ty trong năm 2008. HĐQT vẫn còn một số thiếu sót cần khắc phục:

- Sự sáng tạo và linh hoạt của các thành viên HĐQT trong thực hiện nhiệm vụ chưa thường xuyên, chưa đồng đều.

- Sự phối hợp các bộ phận của các thành viên HĐQT phụ trách có lúc còn chậm, còn thiếu đồng bộ và thiếu nhịp nhàng.

- Cần học tập nâng cao nhận thức, tiếp thu các kiến thức khoa học kỹ thuật và công tác quản lý mới để thực hiện tốt nhiệm vụ lãnh đạo theo nghị quyết đại hội đồng cổ đông hàng năm giao cho HĐQT.

Những khiếm khuyết trên đây, HĐQT đã nhận thức được và rút ra bài học cần phải khắc phục, nhằm giúp cho các thành viên HĐQT có nhận thức mới để đóng góp và xây dựng tập thể HĐQT thực sự đoàn kết, sáng tạo và trí tuệ, tạo nên sức mạnh để xây dựng và lãnh đạo công ty hoàn thành tốt nhiệm vụ kế hoạch SXKD trong nhiệm kỳ 2008 – 2010, đưa công ty ngày càng phát triển bền vững trên con đường hội nhập kinh tế quốc tế.

Quý vị cổ đông kính mến! Năm 2008 là một năm đầy khó khăn và phức tạp trong điều kiện hoàn cảnh

kinh tế suy thoái, thị trường bất động sản đóng băng đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động SXKD của công ty. Với sự nổ lực phấn đấu của mình, HĐQT đã quyết định nhiều vấn đề quyết sách quan trọng trong SXKD và chiến lược phát triển công ty; các chỉ tiêu (doanh thu, lợi nhuận và chia cổ tức) đều tăng trưởng cao đáp ứng được nguyện vọng của cổ đông công ty.

Trên đây là nội dung bản kiểm điểm công tác lãnh đạo của HĐQT Công ty CP Phát triển nhà Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2008, kính mong các quý vị cổ đông đóng góp ý kiến xây dựng để chúng tôi tiếp thu và thực hiện tốt nhiệm vụ của mình trong năm 2009.

HĐQT và Ban giám đốc Công ty CP Phát triển nhà Bà Rịa – Vũng Tàu xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng, Quý cổ đông về sự tin tưởng và ủng hộ của tất cả quý vị trong năm 2008. Chúng tôi mong sẽ tiếp tục nhận được sự tin tưởng, ủng hộ nhiệt tình của quý vị đặc biệt là sự ủng hộ của các cổ đông lớn là các Tập đoàn tài chính nước ngoài để công ty có những thành công mới trong năm 2009 và những năm tiếp theo.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 11

C. BÁO CÁO TÀI CHÍNH

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 12

B Á O C Á O K I ỂM T O Á N

Về Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu cho năm tài chính kế t thúc ngày 31/12/2008

Kính gửi: Các cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Phát triển Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu

Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu được lập ngày 15 tháng 02 năm 2009 gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2008, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bản thuyết minh báo cáo tài chính năm tài chính kết thúc cùng ngày nêu trên được trình bày từ trang 6 đến trang 32 kèm theo. Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Tổng Giám đốc công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.

Cơ sở ý kiến: Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong Báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Tổng Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các Báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.

Ý kiến của kiểm toán viên: Theo ý kiến của chúng tôi, xét trên phương diện trọng yếu, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu tại ngày 31/12/2008, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Nam Việt

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 03 năm 2009

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 13

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008

Đơn vị tính: đồng Việt Nam

TÀI SẢN Mã số

Thuyết minh

31/12/2008 01/01/2008

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 220 534.775.055.592 551.324.129.082

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 221 6.233.866.033 25.045.949.257

1.Tiền 222 V.01 6.233.866.033 25.045.949.257

2. Các khoản tương đương tiền 223

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 224 V.02 1.717.033.000 3.590.817.340

1. Đầu tư ngắn hạn 225 3.794.542.300 4.392.078.058

2. Dự phòng giảm giá chứng khoán ngắn hạn (*) 226 (2.077.509.300) (801.260.718)

III. Các khoản phải thu 227 95.554.079.173 138.520.773.302

1. Phải thu khách hàng 228 56.191.863.199 75.764.534.055

2. Trả trước cho người bán 229 19.191.224.951 52.440.729.289

3. Phải thu nội bộ 230

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XD 240

5. Các khoản phải thu khác 241 V.03 20.170.991.023 10.315.509.958

6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 242

IV. Hàng tồn kho 250 429.548.448.784 381.988.577.006

1. Hàng tồn kho 251 V.04 429.548.448.784 381.988.577.006

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 252

V. Tài sản ngắn hạn khác 258 1.721.628.602 2.178.012.177

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 259 329.777.204 177.462.309

2. Thuế GTGT được khấu trừ 260 453.793.402 1.085.156.905

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 261

5. Tài sản ngắn hạn khác 262 V.05 938.057.996 915.392.963 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 270 30.129.070.897 26.532.703.531

I- Các khoản phải thu dài hạn

1. Phải thu dài hạn của khách hàng

2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

3. Phải thu nội bộ dài hạn

4. Phải thu dài hạn khác

5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 14

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo) Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008

Đơn vị tính: đồng Việt Nam

TÀI SẢN Mã số

Thuyết minh

31/12/2008 01/01/2008

II. Tài sản cố định 220 25.867.714.667 23.525.487.346

1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.06 18.306.278.837 21.307.987.346

- Nguyên giá 222 49.466.936.598 45.525.753.922

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (31.160.657.761) (24.217.766.576)

2. Tài sản cố định thuê tài chính 224

- Nguyên giá 225

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226

3. Tài sản cố định vô hình 227 V.07 7.181.127.000 2.217.500.000

- Nguyên giá 228 7.206.127.000 2.230.000.000

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (25.000.000) (12.500.000)

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.08 380.308.830

III. Bất động sản đầu tư 240

- Nguyên giá 241

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 4.140.521.335 2.866.585.851

1. Đầu tư vào công ty con 251

2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252

3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.09 4.140.521.335 2.866.585.851

4. Dự phòng giảm giá chứng khoán dài hạn (*) 259

V. Tài sản dài hạn khác 260 120.834.895 140.630.334

1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.10 120.834.895 135.630.334

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262

3. Tài sản dài hạn khác 268 5.000.000

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 564.904.126.489 577.856.832.613

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 15

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo) Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008

Đơn vị tính: đồng Việt Nam

NGUỒN VỐN Mã số

Thuyết minh

31/12/2008 01/01/2008

A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 440.316.229.674 459.690.091.531

I. Nợ ngắn hạn 310 332.710.737.868 334.159.448.724

1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.11 74.964.285.779 23.319.056.399

2. Phải trả người bán 312 35.641.983.256 9.993.715.093

3. Người mua trả tiền trước 313 156.960.852.507 235.836.014.594

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.12 9.201.767.918 7.580.141.593

5. Phải trả người lao động 315 140.543.000

6. Chi phí phải trả 316 V.13 5.780.108.039 2.537.708.938

9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 V.14 50.021.197.370 54.892.812.107

II. Nợ dài hạn 330 107.605.491.806 125.530.642.807 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.15 107.213.660.284 125.218.200.306

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 391.831.522 312.442.501

B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 124.587.896.814 118.166.741.082

I. Vốn chủ sở hữu 410 V.16 122.949.834.572 116.817.754.935

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 81.280.000.000 81.280.000.000

2. Thặng dư vốn cổ phần 412 30.364.536.000 30.364.536.000

4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (4.712.168.000) (920.800.000)

7. Quỹ đầu tư phát triển 417 4.894.488.152 2.206.001.340

8. Quỹ dự phòng tài chính 418 4.057.546.336 2.713.302.930

10. Lợi nhuận chưa phân phối 420 7.065.432.084 1.174.714.665

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1.638.062.242 1.348.986.147

1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 1.638.062.242 1.348.986.147

2. Nguồn kinh phí 432

3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 564.904.126.489 577.856.832.613

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 16

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo) Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đơn vị tính: đồng Việt Nam

CHỈ TIÊU Thuyết minh

31/12/2008 01/01/2008

1. Tài sản thuê ngoài

2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

4. Nợ khó đòi đã xử lý

5. Ngoại tệ các loại

6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án

Lập, ngày 15 tháng 02 năm 2009

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

Ghi chú: Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 17

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2008

Đơn vị tính: đồng Việt Nam

CHỈ TIÊU Mã số

Thuyết minh

Năm nay Năm trước

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.01 301.011.352.592 274.012.355.030

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 03 VI.02 1.637.101.705 24.386.836.363

3. Doanh thu thuần bán hàng, cung cấp dịch vụ 10 VI.03 299.374.250.887 249.625.518.667

4. Giá vốn hàng bán 11 VI.04 242.544.601.322 203.506.133.201

5. Lợi nhuận gộp bán hàng, cung cấp dịch vụ 20 56.829.649.565 46.119.385.466

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.05 4.484.668.764 5.345.913.343

7. Chi phí tài chính 22 VI.06 6.402.415.426 7.415.158.030

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 1.569.241.572 2.798.500.909

8. Chi phí bán hàng 24 1.562.102.770 676.900.744

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 9.040.414.577 7.177.282.993

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 44.309.385.556 36.195.957.042

11. Thu nhập khác 31 928.211.473 316.468.098

12. Chi phí khác 32 877.592.068 486.458.895

13. Lợi nhuận khác 40 VI.07 50.619.405 (169.990.797)

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 44.360.004.961 36.025.966.245

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.08 10.466.298.070 9.855.086.103

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 VI.09 33.893.706.890 26.170.880.142

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VI.10 3.368 3.727

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 18

Mẫu số: B 03-DN BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Năm 2008 Đơn vị tính: đồng Việt Nam

CHỈ TIÊU Mã Số

Thuyết minh

Năm nay Năm trước

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu bán hàng, CC dịch vụ và doanh thu khác 01 269.587.058.937 306.522.849.061 2. Tiền chi trả cho người CC hàng hóa và dịch vụ 02 (143.337.948.907) (136.686.549.486) 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 (13.288.380.888) (14.267.097.300) 4. Tiền chi trả lãi vay 04 (18.971.563.329) (16.511.872.555) 5. Tiền chi nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp 05 (7.536.076.448) (10.199.902.695) 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 82.770.078.380 90.038.816.850 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 (130.690.685.668) (145.874.096.702) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 38.532.482.077 73.022.147.173 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, XD TSCĐ và TS DH khác 21 (381.795.200) (371.752.776) 2.Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ, TS DH khác 22 296.911.085 96.727.529 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ khác 23 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của khác 24 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 (15.086.405.000) (11.456.260.000) 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 11.607.572.340 3.310.679.186 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 3.793.335.895 5.336.093.264 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 229.619.120 (3.084.512.797)III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu phát hành CP, nhận vốn góp của CSH 31 36.629.160.000 2.Tiền chi trả vốn cho CSH, mua lại CP đã phát hành 32 (3.791.368.000) 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 6.770.780.000 7.070.000.000 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (60.553.596.421) (97.340.868.059) 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (57.574.184.421) (53.641.708.059)Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20+30+40) 50 (18.812.083.224) 16.295.926.317 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 25.045.949.257 8.750.022.940 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi NT 61 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (50+60+61) 70 6.233.866.033 25.045.949.257

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 19

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Năm 2008

I- ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1- Hình thức sở hữu vốn

Công ty Cổ phần Phát triển Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty Cổ phần theo quyết định số 1274/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số: 4903000036 đăng ký lần đầu ngày 28 tháng 12 năm 2001, đăng ký thay đổi lần thứ 06, ngày 19 tháng 4 năm 2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa _ Vũng Tàu cấp.

• Tên giao dịch: Ba Ria - Vung Tau House Development Joint Stock Company. • Tên viết tắt: HODECO. • Trụ sở chính: số 02 đường Trương Công Định, TP Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu. • Các đơn vị trực thuộc, gồm có:

1) Xí nghiệp Xây dựng số 1; 2) Xí nghiệp Xây dựng số 2; 3) Xí nghiệp Bê tông và Xây Lắp; 4) Xí nghiệp Dịch vụ Du lịch; 5) Cửa hàng Vật liệu Xây dựng số 1.

• Vốn điều lệ: 81.280.000.000 đồng Việt Nam (VND)

2- Lĩnh vực kinh doanh

Đầu tư, xây dựng, dịch vụ du lịch, thương mại.

3- Ngành nghề kinh doanh

o Kinh doanh nhà, vật liệu xây dựng; Xây dựng và phát triển nhà ở khu dân cư đô thị, khu công nghiệp; Xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp; Xây dựng các công trình giao thông;

o Kinh doanh các dịch vụ du lịch khác; Kinh doanh lữ hành nội địa; o Khai thác cát, sỏi, đất; Sản xuất gạch, ngói; Sản xuất bê tông và các sản phẩm khác từ xi măng,

vữa; o Nuôi cá (nước mặn, nước ngọt, nước lợ); Nuôi tôm; Chế biến, bảo quản thủy sản và sản phẩm

từ thủy sản (Địa điểm tổ chức hoạt động chế biến thủy sản phải phù hợp với quy hoạch của ngành, địa phương);

o Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa; Kinh doanh công viên nước; Kinh doanh dịch vụ ăn uống bình dân; Bán các loại bánh ngọt; Bán đồ uống có cồn (rượu, bia);

o Dịch vụ đại lý bưu điện.

4- Tổng số nhân viên

o Nhân viên trực tiếp kinh doanh: 245 người o Nhân viên quản lý: 48 người

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 20

II- KỲ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN 1- Kỳ kế toán:

Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).

III- CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.

3- Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ

IV- CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán.

Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính.

Các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.

2- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:

Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.

Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.

3- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định:

Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 21

Tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận nguyên giá theo giá trị hợp lý hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (không bao gồm thuế GTGT) và các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê tài chính. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại. Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:

- Nhà cửa, vật kiến trúc 06 - 50 năm - Máy móc, thiết bị 04 - 08 năm - Phương tiện vận tải 06 - 10 năm - Thiết bị văn phòng 03 - 06 năm - Tài sản cố định khác 03 - 05 năm - Tài sản cố định vô hình 03 - 05 năm

4- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư:

Bất động sản đầu tư được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá, hoặc cho thuê hoạt động, bất động sản đầu tư được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại. Bất động sản đầu tư được tính, trích khấu hao như TSCĐ khác của Công ty.

5- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:

Khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết được kế toán theo phương pháp giá gốc. Lợi nhuận thuần được chia từ công ty con, công ty liên kết phát sinh sau ngày đầu tư được ghi nhận vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Các khoản được chia khác (ngoài lợi nhuận thuần) được coi là phần thu hồi các khoản đầu tư và được ghi nhận là khoản giảm trừ giá gốc đầu tư.

Khoản đầu tư vào công ty liên doanh được kế toán theo phương pháp giá gốc. Khoản vốn góp liên doanh không điều chỉnh theo thay đổi của phần sở hữu của công ty trong tài sản thuần của công ty liên doanh. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty phản ánh khoản thu nhập được chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế của Công ty liên doanh phát sinh sau khi góp vốn liên doanh.

Hoạt động liên doanh theo hình thức Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát và Tài sản đồng kiểm soát được Công ty áp dụng nguyên tắc kế toán chung như với các hoạt đông kinh doanh thông thường khác. Trong đó:

- Công ty theo dõi riêng các khoản thu nhập, chi phí liên quan đến hoạt động liên doanh và thực hiện phân bổ cho các bên trong liên doanh theo hợp đồng liên doanh;

- Công ty theo dõi riêng tài sản góp vốn liên doanh, phần vốn góp vào tài sản đồng kiểm soát và các khoản công nợ chung, công nợ riêng phát sinh từ hoạt động liên doanh.

Các khoản đầu tư chứng khoán tại thời điểm báo cáo, nếu:

- Có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó được coi là " tương đương tiền";

- Có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh được phân loại là tài sản ngắn hạn;

- Có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm hoặc hơn 1 chu kỳ kinh doanh được phân loại là tài sản dài hạn;

Dự phòng giảm giá đầu tư được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của các khoản đầu tư được hạch toán trên sổ kế toán lớn hơn giá trị thị trường của chúng tại thời điểm lập dự phòng.

6- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay:

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 22

Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay.

7- Nguyên tắc ghi nhận và phân bổ chi phí trả trước.

Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính hiện tại được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và đuợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính

Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong nhiều năm:

- Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn;

- Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh một lần quá lớn.

Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán được căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý. Chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng..

8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả

Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch.

9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:

Giá trị được ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả là giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc tại ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ.

Chỉ những khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu mới được bù đắp bằng khoản dự phòng phải trả đó.

Khoản chênh lệch giữa số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết lớn hơn số dự phòng phải trả lập ở kỳ báo cáo được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ trừ khoản chênh lệch lớn hơn của khoản dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp được hoàn nhập vào thu nhập khác trong kỳ.

10- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu. Vốn khác của chủ sở hữu được ghi theo giá trị còn lại giữa giá trị hợp lý của các tài sản mà doanh nghiệp được các tổ chức, cá nhân khác tặng, biếu sau khi trừ (-) các khoản thuế phải nộp (nếu có) liên quan đến các tài sản được tặng, biếu này và không bổ sung vốn kinh doanh từ kết quả hoạt động kinh doanh. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phản ánh trên bảng cân đối kế toán là chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại cuối kỳ của các khoản mục có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 23

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.

11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

Doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

- Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua;

- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó

Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc hoàn thành.

Doanh thu đồng xây dựng:

Phần công việc hoàn thành của Hợp đồng xây dựng làm cơ sở xác định doanh thu được xác định theo: Giá trị khối lượng thực hiện hoàn thành, khối lượng xây lắp được chủ đầu tư xác nhận, nghiệm thu làm căn cứ ghi nhận doanh thu trong kỳ.

Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

12- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính

Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm: - Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 24

- Chi phí cho vay và đi vay vốn; - Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ; - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.

13- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành.

V- THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

(Đơn vị tính là: đồng Việt Nam, trừ các trường hợp có ghi chú bằng đồng tiền khác)

1- Tiền và các khoản tương đương tiền Cuối năm Đầu năm - Tiền mặt 1.621.045.152 5.467.963.295 - Tiền gửi ngân hàng 4.612.820.881 19.577.985.962

Ngân hàng Đầu tư và phát triển BR-VT 2.553.359.571 6.216.283.079 Ngân hàng Công thương Bà Rịa - Vũng Tàu 9.294.592 1.688.324.414 Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) 1.089.218.930 3.811.799.286 Ngân hàng Ngoại thương CN Vũng Tàu (VCB) 26.594.733 3.025.869.904 Ngân hàng TMCP An Bình (ABB) 8.265.718 297.497.293 Ngân hàng TMCP Hàng Hải CN Vũng Tàu 1.326.225 931.638.608 Ngân hàng TMCP Quốc tế VIBank 16.273.774 1.226.527.156 Ngân hàng LD Việt Nga 5.097.706 23.631.126 Công ty CP chứng khoán Biển Việt 903.389.632 2.356.415.096

Cộng 6.233.866.033 25.045.949.257

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 25

02- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Cuối năm Đầu năm - Chứng khoán đầu tư ngắn hạn 3.794.542.300 4.392.078.058 - Đầu tư ngắn hạn khác - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (2.077.509.300) (801.260.718)

Cộng 1.717.033.000 3.590.817.340 03- Các khoản phải thu ngắn hạn khác Cuối năm Đầu năm - Phải thu khác 20.170.991.023 10.315.509.958

Trong đó: Trả trước lãi liên doanh đầu tư BĐS + Công ty CP XD Tân Bình, TP HCM 5.570.890.543 5.570.890.543 + Đặng Văn Tàu 528.200.000 1.988.200.000 + Lê Thị Minh Tâm 973.996.501 2.710.752.000 + Đặng Văn Tàu 2.992.615.000

Cộng 20.170.991.023 10.315.509.958

04- Hàng tồn kho Cuối năm Đầu năm - Nguyên liệu, vật liệu 679.016.456 247.561.700 - Công cụ, dụng cụ 17.807.092 95.636.429 - Chi phí SX, KD dở dang 298.687.701.397 309.442.726.426

+ Văn phòng Công ty (*) 273.414.612.214 272.886.445.479 + Xí nghiệp Xây dựng số 1 11.442.284.955 19.140.405.292 + Xí nghiệp Xây dựng số 2 11.560.106.530 8.899.553.238 + Xí nghiệp Bê tông và Xây lắp 2.270.697.698 8.475.397.236 + Xí nghiệp Dịch vụ Du lịch 40.925.181

- Thành phẩm 1.262.450.475 2.160.747.438 - Hàng hóa 498.924.270 297.162.011 - Hàng hoá bất động sản (**) 128.402.549.094 69.744.743.002 Cộng giá gốc hàng tồn kho 429.548.448.784 381.988.577.006 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho 429.548.448.784 381.988.577.006

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 26

Cuối năm Đầu năm

(*) Gồm các dự án: 273.414.612.214 272.886.445.479 + Khu tái định cư Bến Đình 8.002.281.897 903.399.878 + Khu nhà ở Sao Mai Bến Đình 16.616.536.963 10.049.837.398 + Chung cư 199 khu Nam Kỳ Khởi Nghĩa 9.421.620.251 5.819.376.328 + Chung cư 15 tầng khu TTTM 3.023.304.566 2.363.457.135 + Khu nhà ở Ngãi Giao + Châu Đức 144.568.500 144.568.500 + Đường số 11 nối dài,vỉa hè PHT 353.242.337 163.845.043 + Đồi 2 Phường 10 47.665.652.832 54.763.712.536 + Đường 1+2 khu dân cư Phú Mỹ 831.206.843 378.290.372 + Đường vành đai khu TĐC Bến Đình 2.324.588.951 2.197.193.036 + Khu dân cư Phú Mỹ 62.462.526.247 51.916.923.176 + Khu Nhà ở và dịch vụ công cộng P 12 3.196.011.118 326.204.592 + Khu Biệt thự Ngọc Tước 2 56.648.333.422 40.089.444.638 + 10.000m2 đất Ngọc Tước 640.221.761 908.577.216 + Khu Hải Đăng Phường 12 86.363.636 + Siêu thị, chung cư 21 tầng TTTM 43.795.108.178 96.628.726.411 + Khu 18.166 m2 đất đấu giá Thuỳ Vân 1.829.470.194 + Khu nhà ở 2 bên đường Thống Nhất 1.335.310.533 2.465.400.234 + Khu vườn điều P11 1.851.655.156 1.851.655.156 + Cụm tiểu thủ Công Nghiệp& ĐT phước Thắng 2.021.742.727 + Đường Hùynh Khương Ninh ( 3B NKKN) 973.342.563 + Ba chung cư Đồi 2 Phường 10 1.849.733.637 + Khu nhà tạm cư Phường 10 4.206.555.214 + Khu nhà ở số 1 phía đông đường 3/2 2.128.090.575 + Khu nhà ở phía Tây 3/2+TTNC Địa KT 562.159.091 + Siêu thị, chung cư ĐTM Phú Mỹ 1.131.281.385 + Đường qui hoạch 81+khu dân cư PMỹ 273.043.545 + Khu Đô thị Sinh thái VTWonderland 1.707.590.642 + Đường qui hoạch P+ khu dân coư PMỹ 248.903.279 (**) Hàng hóa bất động sản, gồm 128.402.549.094 69.744.743.002 + Nhà số 1, 22 H3 - TTTM 2.565.235.241 2.565.235.241 + Ki ốt khu chợ P10, TP. VT 627.156.593 883.149.201 + Khu đất Chí Linh, P11, TP. VT: 34.939 m2 29.591.990.000 26.369.100.000 + Khu đất Chí Linh, P11, TP. VT: 30.000 m2 5.641.466.327 5.607.344.127 + 04 Lô đất Chí Linh:A82,A83,A84,A89: 39.925m2 37.176.960.000 11.097.600.000 + Khu đất Hải Đăng, TP. VT: 108.735 m2 28.463.592.500 17.053.575.000

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 27

+ Đất đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, TP. VT: 02 nền 185.472.000 185.472.000 + Đất Ngọc Tước, TP. Vũng Tàu: 78m2 154.170.273 154.170.273 + Đất khu dân cư Phú Mỹ, Tân Thành: 1032 m2 1.658.785.160 1.658.785.160 + Khu đất nhà ở Đồi 2,P10, TP. VT: 3.950m² 1.570.800.000 1.570.800.000 + Khu đất Đồi 2, P10 , TP. VT: 26.781m2 2.386.187.000 2.386.187.000 + Khu đất 170 Bình Giã, P8, VT: 3.560,2 m2 15.500.000.000 + Khu đất Mỹ Xuân Tân Thành: 33.521 m2 2.880.734.000 213.325.000

05- Tài sản ngắn hạn khác Cuối năm Đầu năm - Tạm ứng 932.857.996 915.392.963 - Ký quĩ, ký cược ngắn hạn 5.200.000

Cộng 938.057.996 915.392.963

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 28

06 - Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:

Khoản mục Nhà cửa Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải Thiết bị dụng cụ quản lý

TSCĐ khác (công viên nước) Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ HH

Số dư đầu năm 21.090.184.333 7.265.466.750 6.161.438.745 1.244.635.758 9.764.028.336 45.525.753.922 - Mua trong năm 3.983.445.476 61.031.200 4.044.476.676 - Đầu tư XD hoàn thành - Tăng khác (*) - Chuyển sang BĐS ĐT - Thanh lý, nhượng bán (68.750.000) (34.544.000) (103.294.000)- Giảm khác (*) Số dư cuối năm 21.090.184.333 11.180.162.226 6.126.894.745 1.305.666.958 9.764.028.336 49.466.936.598 Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm 8.537.398.850 5.299.831.816 3.293.958.023 696.385.586 6.390.192.301 24.217.766.576 - Khấu hao trong năm 3.816.026.060 707.751.108 619.000.860 209.582.432 1.693.824.725 7.046.185.185 - Tăng khác (*) - Chuyển sang BĐS ĐT - Thanh lý, nhượng bán (68.750.000) (34.544.000) (103.294.000)- Giảm khác (*) Số dư cuối năm 12.353.424.910 5.938.832.924 3.878.414.883 905.968.018 8.084.017.026 31.160.657.761 Giá trị còn lại TSCĐ - Tại ngày đầu năm 12.552.785.483 1.965.634.934 2.867.480.722 548.250.172 3.373.836.035 21.307.987.346 - Tại ngày cuối năm 8.736.759.423 5.241.329.302 2.248.479.862 399.698.940 1.680.011.310 18.306.278.837

- Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: 5.968.181.658 VND.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 29

07- Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:

Khoản mục Quyền sử dụng đất

Bản quyền chuyển giao công nghệ

Phần mềm máy vi tính Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ vô hình Số dư đầu năm 2.180.000.000 50.000.000 2.230.000.000 - Mua trong năm 4.976.127.000 4.976.127.000 - Tạo ra từ nội bộ D.Nghiệp - Tăng do hợp nhất kinh doanh

- Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác Số dư cuối năm 7.156.127.000 50.000.000 7.206.127.000

Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm 12.500.000 12.500.000 - Khấu hao trong năm 12.500.000 12.500.000 - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác Số dư cuối năm 25.000.000 25.000.000

Giá trị còn lại của TSCĐVH

- Tại ngày đầu năm 2.180.000.000 37.500.000 2.217.500.000 - Tại ngày cuối năm 7.156.127.000 25.000.000 7.181.127.000 - Quyền sử dụng đất: 10.000 m2 đất của Xí nghiệp Bê tông và Xây Lắp tại phường 11, TP Vũng Tàu: trị giá: 2.180.000.000 đồng; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T803841 ngày 23/09/2002 do UBND tỉnh BRVT cấp, diện tích: 131,6 m2 đất tại phường 8, TP Vũng Tàu, trị giá: 293.909.000 đồng được thế chấp tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển tỉnh BRVT theo HĐ thế chấp số 01/04PTN/HĐ ngày 01/03/2004. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T803840 ngày 23/09/2002 do UBND tỉnh BRVT cấp, diện tích: 2.096,5 m2 đất tại phường 2, TP Vũng Tàu, trị giá: 4.682.218.000 đồng được thế chấp tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển tỉnh BRVT theo HĐ thế chấp số 01/04PTN/HĐ ngày 01/03/2004.

08 - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Cuối năm Đầu năm - Tổng chi phí XDCB dở dang 380.308.830 Trong đó (những công trình lớn): + Khu nhà văn phòng số 2 Trương Công Định 249.854.545 + Trạm bê tông Thành Mỹ 130.454.285

Cộng 380.308.830

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 30

09- Đầu tư dài hạn khác Cuối năm Đầu năm - Đầu tư cổ phiếu 2.590.521.335 2.590.521.335 Cổ phiếu của Công ty CP Cấp nước BR-VT: 167.400 CP 2.590.521.335 2.590.521.335

- Đầu tư trái phiếu 50.000.000 276.064.516 - Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu - Đầu tư dài hạn khác 1.500.000.000 Công ty cấp nước Châu Đức 1.500.000.000

Cộng 4.140.521.335 2.866.585.851

10- Chi phí trả trước dài hạn Cuối năm Đầu năm - Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ - Công cụ, dụng có có thời gian phân bổ > 01 năm 120.834.895 135.630.334

Cộng 120.834.895 135.630.334

11- Vay và nợ ngắn hạn Cuối năm Đầu năm - Vay ngắn hạn 74.964.285.779 23.319.056.399

+ Ngân hàng Đầu tư & PT tỉnh BR-VT 59.784.285.779 22.219.056.399 + Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN - CNVT 10.000.000.000 + Ngân hàng Liên doanh Việt Ng, CN Vũng Tàu 4.000.000.000 + Ngân hàng TMCP Hàng Hải - CNVT 300.000.000 + Vay các đối tượng khác 880.000.000 1.100.000.000

- Nợ dài hạn đến hạn trả

Cộng 74.964.285.779 23.319.056.399

- Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong năm (ngắn hạn&dài hạn): 24.222.774.679 VND - Chi phí lãi vay vốn hóa vào công trình, dự án: 22.653.533.107 VND - Chi phí lãi vay xác định vào KQKD: 1.569.241.572 VND

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 31

12- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Cuối năm Đầu năm - Thuế giá trị gia tăng 888.595.203 2.010.055.490 - Thuế thu nhập doanh nghiệp 8.265.533.070 5.570.086.103 - Thuế thu nhập cá nhân 47.639.644

Cộng 9.201.767.918 7.580.141.593

13- Chi phí phải trả Cuối năm Đầu năm - Khu 10.000m2 Ngọc Tước P8 5.780.108.039 2.537.708.938 - Khu 16B Võ Thị Sáu 1.972.000.000 - Đường, vỉa hè, TN, Đbù NKKN 1.851.519.028 2.014.909.327 - Thuế trước bạ nhà , đất 353.533.363 353.533.363 - Vỉa hè thoát nước Phường 10 11.866.150 17.725.350 - Chung cư 21 tầng TT Thương mại, VT 151.540.898 151.540.898 - Các khoản khác 1.400.500.112

Cộng 5.780.108.039 2.537.708.938

14- Các khoản phải trả, phải nộp khác Cuối năm Đầu năm - Tài sản thừa chờ xử lý 141.053.167

- Kinh phí công đoàn 10.975.308 9.615.000

- Bảo hiểm xã hội, y tế 8.633.825 16.871.368

- Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 38.800.000 - Cổ tức phải trả 14.464.656.000 - Doanh thu chưa thực hiện 230.750.000 - Các khoản phải trả, phải nộp khác 49.732.038.237 40.260.616.572

Trong đó: Một số khoản phải trả có giá trị lớn Công ty CP Xây dựng Tân Bình 10.529.176.238 Trần Đình Đạo 3.081.966.300 Cổ tức phải trả phần vốn đầu tư của Nhà nước 4.379.342.400 Trần Thị Ngọc 1.172.245.856

Cộng 50.021.197.370 54.892.812.107

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 32

15- Vay và nợ dài hạn Cuối năm Đầu năm a- Vay dài hạn 107.213.660.284 125.218.200.306

+ Vay ngân hàng 97.617.335.284 119.541.875.306 - Ngân hàng Đầu tư & Phát triển CN TP. Vũng Tàu 3.374.540.022 - Ngân hàng CP Ngoại Thương CN TP Vũng Tàu 57.159.265.784 88.209.265.784 - Ngân hàng Công thương CN Bà Rịa - Vũng tàu 40.458.069.500 27.958.069.500

+ Vay đối tượng khác 9.596.325.000 5.676.325.000 - Trần Thị Huệ 8.496.325.000 5.676.325.000 - Lê Thị Thu Hằng 500.000.000 - Nguyễn Văn Hiền 110.000.000 - Lê Thị Bé Lành 300.000.000 - Nguyễn Văn Toàn 100.000.000 - Nguyễn Văn Tưởng 90.000.000

+ Trái phiếu phát hành b- Nợ dài hạn

+ Thuê tài chính + Nợ dài hạn khác

Cộng 107.213.660.284 125.218.200.306

c- Chi tiết hợp đồng vay

Ngân hàng/Hợp đồng Ngày vay Ngày đáo hạn

Lãi suất/năm

Số dư (VND)

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương CN Vũng Tàu 57.159.265.784 - HODECO - 05/TH – PM 05-12-2005 05-12-2010 12,00% 13.059.265.784 - HODECO - 06/TH – CCVP 18-05-2006 24-05-2011 12,00% 44.100.000.000 Ngân hàng Công thương CN BR-VT - 07.190093 ngày 19/11/2007 22-11-2007 22-11-2012 12,00% 40.458.069.500

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 33

16- Vốn chủ sở hữu

a- Bảng đối chiếu biến động của Vốn chủ sở hữu Khoản mục

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Thặng dư vốn cổ phần Cổ phiếu quĩ Quỹ đầu tư

phát triển Quỹ dự phòng

tài chính Lợi nhuận

sau thuế (*) A 1 2 4 5 6 7

Số dư đầu năm trước 40.697.300.000 20.008.800.000 (920.800.000) 3.149.567.447 1.658.758.923 6.373.855.335

- Tăng vốn năm trước 40.582.700.000 10.355.736.000

- Lãi trong năm trước 1.989.088.014 1.054.544.007 26.170.880.142

- Tăng khác

- Giảm vốn năm trước (2.932.654.121) (11.825.364.812)

- Chia cổ tức năm 2007 (14.464.656.000)

- Giảm khác (5.080.000.000)

Số dư cuối năm trước 81.280.000.000 30.364.536.000 (920.800.000) 2.206.001.340 2.713.302.930 1.174.714.665

Số dư đầu năm nay 81.280.000.000 30.364.536.000 (920.800.000) 2.206.001.340 2.713.302.930 1.174.714.665

- Tăng vốn năm nay

- Lãi trong năm nay 2.688.486.812 1.344.243.406 33.893.706.890

- Tăng khác

- Giảm vốn năm nay (3.791.368.000) - Trích lập các quỹ (6.721.217.030)

- Chia cổ tức năm 2008 (14.268.366.000)

- Giảm khác (7.013.406.441)

Số dư cuối năm nay 81.280.000.000 30.364.536.000 (4.712.168.000) 4.894.488.152 4.057.546.336 7.065.432.084

(*) Lợi nhuận năm 2008 được phân phối theo Biên bản họp Hội đồng quản trị ngày 11 tháng 2 năm 2009.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 34

b- Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu 31/12/2008 % 31/12/2007 % Vốn góp của nhà nước 12.164.840.000 14,97 12.164.840.000 14,97 Vốn góp của các cổ đông 69.115.160.000 85,03 69.115.160.000 85,03

Cộng 81.280.000.000 100 81.280.000.000 100

c- Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận

Năm 2008 Năm 2007

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu

+ Vốn góp đầu năm 81.280.000.000 40.697.300.000 + Vốn góp tăng trong năm 40.582.700.000 + Vốn góp giảm trong năm + Vốn góp cuối năm 81.280.000.000 81.280.000.000

- Cổ tức, lợi nhuận đã chia 14.268.366.000 14.464.656.000

d- Cổ tức: Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc niên độ kế toán : 1.800 VND/CP

đ- Cổ phiếu Cuối năm Đầu năm - Số lượng cổ phiếu được phép phát hành 8.128.000 8.128.000 - Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 7.926.870 8.035.920

+ Cổ phiếu phổ thông 7.926.870 8.035.920 + Cổ phiếu ưu đãi

- Số lượng cổ phiếu được mua lại 201.130 92.080 + Cổ phiếu phổ thông 201.130 92.080 + Cổ phiếu ưu đãi

- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 7.926.870 8.035.920 + Cổ phiếu phổ thông 7.926.870 8.035.920 + Cổ phiếu ưu đãi

- Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 VND/CP.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 35

VI- THÔNG TIN BỔ SUNG TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

01- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm nay Năm trước - Doanh thu bán hàng 22.560.193.148 9.134.049.256 - Doanh thu cung cấp dịch vụ 8.061.914.197 4.585.976.750 - Doanh thu hợp đồng xây dựng 41.086.606.337 22.091.981.239 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 229.302.638.910 238.200.347.785

Cộng 301.011.352.592 274.012.355.030

02- Các khoản giảm trừ doanh thu Năm nay Năm trước - Chiết khấu thương mại - Giảm giá hàng bán - Hàng bán bị trả lại 1.637.101.705 24.386.836.363 - Thuế tiêu thụ đặc biệt

Cộng 1.637.101.705 24.386.836.363

03- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm nay Năm trước Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 299.374.250.887 249.625.518.667

Trong đó: + Doanh thu thuần trao đổi hàng hóa + Doanh thu thuần trao đổi dịch vụ

04- Giá vốn hàng bán Năm nay Năm trước - Giá vốn của hàng hóa đã bán 22.062.902.753 6.613.053.845 - Giá vốn của thành phẩm đã bán 36.919.394.898 20.042.727.091 - Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp 5.299.541.172 2.415.738.804 - Giá vốn kinh doanh Bất động sản đầu tư 178.262.762.499 174.434.613.461

Cộng 242.544.601.322 203.506.133.201

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 36

05- Doanh thu hoạt động tài chính Năm nay Năm trước - Lãi tiền gửi, tiền cho vay 2.067.548.242 154.747.271 - Doanh thu kinh doanh chứng khoán 745.698.878 5.093.187.072 - Cổ tức, lợi nhuận được chia 128.671.107 17.979.000 - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá - Lãi bán hàng trả chậm 1.542.750.537 80.000.000 - Doanh thu hoạt động tài chính khác

Cộng 4.484.668.764 5.345.913.343

06 - Chi phí tài chính Năm nay Năm trước - Lãi tiền vay 1.569.241.572 2.798.500.909 - Chi phí đầu tư chứng khoán 2.968.758.418 3.815.396.403 - Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện - Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn 1.821.509.300 801.260.718 - Chi phí tài chính khác 42.906.136

Cộng 6.402.415.426 7.415.158.030

07- Lợi nhuận khác Năm nay Năm trước Thu nhập khác 928.211.473 316.468.098 - Thu thanh lý công cụ, dụng cụ 35.000.000 - Thu phí chuyển tên HĐ mua BĐS 230.404.065 - Thu nhập khác 662.807.408 316.468.098

Chi phí khác 877.592.068 486.458.895

- Chi phí khác 877.592.068 486.458.895

Cộng 50.619.405 (169.990.797)

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 37

08- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Năm nay Năm trước -Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 10.466.298.070 9.855.086.103 - Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 10.466.298.070 9.855.086.103

Năm 2008 Công ty được hưởng các ưu đãi về thuế: Đối với dự án Xây dựng Tổ hợp chung cư cao tầng cao cấp tại Trung tâm thương mại, TP Vũng

Tàu, được hưởng thuế suất thuế TNDN là 20%, được miễn 01 năm và giảm 50% cho 04 năm tiếp theo cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở mang lại, kể từ khi có thu nhập chịu thuế (Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 14/GCN.UB ngày 15 tháng 3 năm 2002 của Ủy ban Nhân dân tỉnh BR-VT);

Đối với dự án Xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu dân cư đô thị mới phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh BR-VT, được hưởng thuế suất thuế TNDN là 15%, được miễn 04 (bốn) năm và giảm 50% trong 07 (bảy) năm tiếp theo cho phần đầu tư mang lại; không phải nộp thuế TNDN bổ sung (Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 19/GCN.UB ngày 10 tháng 4 năm 2002 của Ủy ban Nhân dân tỉnh BR-VT).

Quyết toán thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan Thuế. Do việc áp dụng Luật và các qui định về thuế đối với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên các Báo cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định của cơ quan thuế. Bảng ước tính mức thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được trình bày dưới đây: Cách tính Giá trị

Lợi nhuận kế toán A 44.360.004.961 Thu nhập không chịu thuế (1) 128.671.107 Thu nhập ưu đãi thuế B=(2)+(4) 3.877.787.535 Khu chung cư 15 tầng TTTM (2) 159.238.637

Thuế TNDN (3)=(2)*20% 31.847.727 Khu dân cứ Phú Mỹ (4) 3.718.548.898

Thuế TNDN (5)=(4)*15% 557.782.335 Cộng thuế TNDN ưu đãi (6)=(3)+(5) 589.630.062

Thu nhập chịu thuế suất phổ thông (7) 40.353.546.319 Khu 10.000 M2 Ngọc Tước (8) 617.975.545 Khu 18.166M2 Thuỳ Vân (9) 1.849.696.220 Khu chung cư 21 tầng TTTM (10) 29.604.331.864 Khu nhà ở đồi 2 - P10 (11) 6.687.894.672 Khu 16B VTS , Ki ốt P10 , Bến Đình P6 (12) 773.236.703 Các hoạt động khác (13) 820.411.314

Thuế TNDN theo thuế suất phổ thông (14)=(7)*28% 11.298.992.969 Chi phí Thuế TNDN phát sinh năm 2008 (15)=(6)+(14) 11.888.623.031 Thuế thu nhập được miễn, giảm (16)=(3)*50%+(5) 573.706.198 Thuế thu nhập sau khi miễn (17)=(15)-(16) 11.314.916.833 Thuế TNDN được giảm quý 4/2008 (18)=(17)/4*30% 848.618.762

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 38

Thuế TNDN phải nộp năm 2008 (19)=(17)-(18) 10.466.298.070 Lợi nhuận sau thuế (20)=(A)-(19) 33.893.706.890

09- Phân phối lợi nhuận năm 2008 Cách tính Giá trị Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2008 (1) 33.893.706.890 - Chia lãi cho các bên liên doanh, liên kết (2) 7.008.838.771 - Bù đắp các khỏan chi phí chưa tính vào LN trước thuế (3) Lợi nhuận còn lại (4) 26.884.868.119 Trích quỹ Dự phòng Tài chính (5)=(4)*5% 1.344.243.406 Trích quỹ Đầu tư và Phát triển (6)=(4)*10% 2.688.486.812 Trích quỹ khen thưởng phúc lợi (7)=(4)*10% 2.688.486.812 Chia cổ tức cho cổ đông năm 2008 (8)= 18% 14.268.366.000

Lợi nhuận sau thuế 2008 chưa phân phối (9)=(4)-(5)-(6)-(7)-(8) 5.895.285.089

Lợi nhuận năm 2008 phân phối theo biên bản họp Hội đồng quản trị ngày 11 tháng 02 năm 2009, số liệu chính thức sẽ do Đại hội đồng cổ đông thông qua.

10- Lãi cơ bản trên cổ phiếu Năm nay Năm trước

Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 33.893.706.890 26.170.880.142 Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận (7.008.838.771) - Các khoản điều chỉnh tăng - Các khoản điều chỉnh giảm (Chia liên doanh) (7.008.838.771) Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu 26.884.868.119 26.170.880.142 Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong kỳ 7.981.601 7.579.172 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND/CP) 3.368 3.453

11- Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố Năm nay Năm trước - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu 32.423.062.272 54.780.585.968 - Chi phí nhân công 9.301.179.763 13.437.980.147 - Chi phí khấu hao tài sản cố định 7.058.685.185 5.804.253.596 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 6.155.417.307 3.083.261.626 - Chi phí khác bằng tiền 181.326.789.742 240.316.686.826

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 39

Cộng 236.265.134.269 317.422.768.163

VII- NHỮNG THÔNG TIN KHÁC

1- Số liệu so sánh

Số liệu so sánh là số liệu trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007 đã được kiểm toán bởi Công ty TNHH kế toán và kiểm toán Hà Nội chi nhánh TP.HCM.

2- Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình tài chính và kết quả kinh doanh

Chỉ tiêu 2008 2007

1. Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn 1.1 Bố trí cơ cấu tài sản - Tài sản cố định/Tổng tài sản 13,08% 4,59% - Tài sản lưu động/Tổng tài sản 86,92% 95,41%1.2 Bố trí cơ cấu vốn - Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn 77,95% 79,55% - Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn 22,05% 20,45%2. Khả năng thanh toán 2.1 Tổng tài sản/Tổng nợ phải trả (lần) 1,28 1,262.2 Tổng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn/Tổng nợ ngắn hạn (lần) 1,48 1,652.3 Tổng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn/Tổng nợ ngắn hạn (lần) 0,02 0,093. Tỷ suất sinh lời 3.1 Lợi nhuận/doanh thu - Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính + thu nhập khác 14,48% 12,88% - Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính + thu nhập khác 11,06% 9,36%3.2 Lợi nhuận/Tổng tài sản - Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản 7,85% 6,23% - Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản 6,00% 4,53%3.3 Lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu 27,57% 22,40%

Lập, ngày 15 tháng 02 năm 2008

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

Ý kiến của Ban Kiểm soát :

Từ ngày 1 tháng 1 năm 2008 đến 31 tháng 12 năm 2008, Ban Kiểm Soát đã chú trọng đến những hoạt động kiểm tra, giám sát trên một số lĩnh vực sau:

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 40

- Kiểm soát chiến lược: xem xét, đánh giá hoạt động của Hội Đồng Quản Trị trong suốt niên độ, liên quan đến việc thực hiện các kế hoạch tài chính và kế hoạch hoạt động của năm 2008 đã được Đại Hội Cổ Đông năm 2008 thông qua. - Kiểm soát hoạt động: xem xét, đánh giá các hoạt động điều hành sản xuất kinh doanh từ đó đề xuất những kiến nghị và giải pháp phù hợp cho ban lãnh đạo. - Kiểm soát báo cáo tài chính: kiểm tra, giám sát các báo cáo tài chính hàng quý nhằm đánh giá tính hợp lý của các số liệu tài chính. Đồng thời, phối hợp chặt chẽ với Kiểm toán độc lập để xem xét ảnh hưởng của các sai sót kế toán và kiểm toán trọng yếu đến báo cáo tài chính; giám sát ban lãnh đạo trong việc thực thi những kiến nghị do Kiểm toán đưa ra. Ban kiểm soát kính trình Đại Hội kết quả giám sát các mặt chiến lược, hoạt động, và tài chính của Công ty Cổ phần phát triển nhà Bà Rịa – Vũng Tàu cho niên độ kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008 như sau:

1. Về Kết quả sản xuất kinh doanh: Công tác kế toán Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và

các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.

Ban Kiểm soát đồng ý với các số liệu Báo cáo tài chính do Công ty lập và được Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Tài chính kế toán và kiểm toán Nam Việt kiểm toán.

Năm 2008 trong tình hình biến động của nền kinh tế thế giới nói chung cũng như các khó khăn của kinh tế trong nước, thị trường bất động sản HĐQT công ty đã có Nghị quyết điều chỉnh kế hoạch lợi nhuận đã được ĐHCĐ 2008 thông qua từ mức 52 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế thành 45 tỷ đồng. Kết quả thực hiện năm 2008 như sau:

Tỷ đồng

Phần lớn lợi nhuận được thực hiện từ hoạt động kinh doanh chính của Công ty trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản. Doanh thu năm 2008 được ghi nhận chủ yếu từ các dự án: Khu Siêu thị & chung cư 21 tầng, Khu nhà ở đồi 2 phường 10. Đóng góp của các đơn vị trực thuộc vào lợi nhuận chung của Công ty là không đáng kể.

2. Tăng giảm vốn điều lệ & cơ cấu cổ đông: Trong năm 2008 theo nghị quyết của Đại Hội cổ đông bất thường Công ty

sẽ phát hành tăng vốn điều lệ thêm hơn 2,64 triệu cổ phần nhưng do điều kiện thị trường chứng khoán suy giảm, điều kiện phát hành không thích hợp nên việc phát hành được hoãn lại đến thời điểm thích hợp.

Về vốn điều lệ của Công ty năm 2008 không thay đổi: 81 tỷ 280 triệu đồng.

Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2007 Tăng giảm Doanh thu 301.011 249,625 19,93%

LN trước thuế 44,360 36,265 22,32%LN sau thuế 33,890 26,170 29,38%

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 41

Trong năm 2008 Công ty đã mua cổ phiếu quỹ là 109.050 cổ phần nâng tổng số cổ phiếu quỹ lên 201.130 cổ phần.

Cơ cấu vốn cổ đông đến thời điểm chốt danh sách đại hội cổ đông năm 2009 như sau:

Cổ đông trong nước: 7,623,260 cổ phần chiếm 93,79% trong đó: - Cổ đông Nhà nước là: 1,216,484 cổ phần - Cổ phiếu quỹ: 201.130 cổ phần

Cổ đông ngoài nước: 504.740 cổ phần chiếm 6,21% trong đó: Trong năm 2008 Công ty đã tạm chia cổ tức năm 2008 cho các cổ đông tại ngày chốt cuối cùng 12/12/2008 với mức 18% trên mệnh giá cổ phiếu.

3. Hoạt động của Hội đồng Quản trị. Hội đồng Quản trị gồm 7 thành viên và Ban kiểm soát 3 thành viên đang

giữa nhiệm kỳ 2006-2011. Trong năm 2008, Ban kiểm soát không phát hiện trường hợp bất thường

nào gây hại cho Công ty trong hoạt động của các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban giám đốc và các cán bộ quản lý khác của Công ty.

Ban kiểm soát đánh giá cao tính năng động, kịp thời trong các hoạt động điều hành quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Về cơ bản năm 2008 HĐQT Công ty và ban giám đốc đã thực hiện hoàn thành nhiệm vụ của mình.

Trong năm 2008 HĐQT Công ty đã quyết định hợp lý, đúng thời điểm trong việc bán các nền đất, căn hộ dự án Khu nhà ở Sao Mai – Bến Đình phường 9, Tp. Vũng Tàu.

Thực hiện việc giãn, tạm ngưng thực hiện một số dự án xây dựng lớn trong điều kiện lạm phát, giá cả VLXD tăng cao, và lãi suất Ngân hàng tăng đột biến, tiếp tục đẩy mạnh công tác chuẩn bị thực hiện dự án sẵn sàng triển khi thi công khi thời điểm thích hợp, do đó đã hạn chế phần lớn các ảnh hưởng tiêu cực của khủng hoảng kinh tế tới kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

Trong năm Công ty chưa thực hiện được việc chuyển đổi cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc.

4. Một số kiến nghị: Ban kiểm soát công ty có một số đề xuất với HĐQT & Ban giám đốc công ty như sau:

• Đẩy nhanh việc tổ chức, sắp xếp lại các đơn vị trực thuộc để tăng tính hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

• Cải tiến chế độ tiền lương, hình thức tuyển dụng nhằm thu hút lao động có trình độ, kinh nghiệm.

• Nghiên cứu đa dạng hóa các sản phẩm để giảm bớt các rủi ro, trong đó có sự phân khúc tìm hiểu các sản phẩm nhà đất, nghiên cứu sản phẩm mới như căn hộ cao cấp, căn hộ, văn phòng cho thuê, nhận thầu xây lắp …

• Xây dựng hoàn thiện sàn giao dịch bất động sản, coi trọng việc ứng dụng công nghệ thông tin, công tác PR, Maketing giới thiệu sản phẩm.

• Công ty cần chủ động hơn về tài chính bằng các biện pháp có thể nhằm tăng được nguồn vốn chủ sở hữu, tiền mặt, tiền gửi có thể chủ động lâu dài trong tình hình nền kinh tế có thể còn nhiều khó khăn và kéo dài. Trong đó chú trọng công tác thu hồi công nợ, các biện pháp bán hàng hiệu quả.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 42

D.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 43

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 44

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 45

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 46

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 47

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 48

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 49

- Thù lao (phụ cấp) và tiền thưởng của HĐQT và BKS 1- Kế hoạch thực hiện năm 2008: a- Thù lao của HĐQT và BKS được chi trả không quá 5% trên tổng quỹ

lương của công ty năm 2008, tỷ lệ được tính như sau: 11.965 triệu đồng x 5% = 598.000.000 đồng (Bằng chữ: năm trăm chín mươi tám triệu đồng). b- Tiền thưởng của HĐQT là 2% trên tổng lợi nhuận: Tỷ lệ được trích là: 33 tỷ đồng x 2% = 660.000.000 đồng (bằng chữ: sáu trăm sáu mươi triệu đồng) 2. Kết quả thực hiện: - Trả thù lao HĐQT và BKS là: 558.000.000 đồng. - Trả tiền thưởng HĐQT và BKS: 460.000.000 đồng.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 50

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 51

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 52

- Thông tin về tỷ lệ sở hữu cổ đông:

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 53

Cổ đông trong nước

Cổ đông nước ngoài

Tổng

Danh mục

SLCP Tỷ lệ(%) SLCP Tỷ lệ(%) SLCP Tỷ lệ(%) CĐ sở hữu trên 5% 1.691.926 20,82 1.691.926 20,82 CĐ sở hữu từ 1 đến 5% 2.693.115 33,13 260.000 3,20 2.953.115 36,33 CĐ sở hữu dưới 1% 3.238.219 39,84 244.740 3,01 3.482.959 42,85 Tổng cộng: 7.623.260 93,79 504.740 6,21 8.128.000 100,00

- Thông tin giao dịch cổ đông nội bộ và mua cổ phiếu quỹ:

Trong năm qua, mặc dù nền kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn, thị trường chứng khoán giảm mạnh, nhưng các thành viên trong HĐQT và BKS của công ty không những dữ nguyên số lượng cổ phần sở hữu cổ phiếu của công ty mà còn mua vào với số lượng lớn. Bên cạnh đó công ty cũng đã mua cổ phiếu của công ty làm cổ phiếu quỹ. Cụ thể: 1. Mua cổ phiếu quỹ:

- Số lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch: 92.080 cổ phần, chiếm tỷ lệ 1,13% - Số lượng đăng ký mua 200.000 cổ phần - Số lượng giao dịch được 109.050 cổ phần. - Số lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch: 201.130 cổ phần, chiếm tỷ lệ 2,48%. - Thời gian thực hiện giao dịch: từ ngày 05/08/2008 đến 05/11/2008 2. Ông Đoàn Hữu Thuận – Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc công ty.

- Số lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch: 440.592 cổ phần, chiếm tỷ lệ 5,421%.

- Số lượng cổ phần đăng ký mua: 80.000 cổ phần

- Số lượng cổ phần đã mua: 76.550 cổ phần.

- Số lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch: 517.142 cổ phần, chiếm tỷ lệ 6,363%.

- Thời gian thực hiện giao dịch: từ ngày 21/10/2008 đến ngày 21/03/2009

3. Ông Lê Viết Liên – Trưởng ban kiểm soát, Trưởng phòng Đầu tư Tài chính

- Số lượng CP trước khi giao dịch: 245.000 CP - Số lượng cổ phần đăng ký mua: 20.000 cổ phần - Số lượng CP đã mua: 12.000 CP - Số lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch: 257.000 cổ phần, chiếm tỷ lệ 3,16% - Thời gian thực hiện giao dịch: từ ngày 10/11/2008 đến 10/03/2009

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 54

E.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 55

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 56

4. Tổ hợp siêu thị kết hợp chung cư văn phòng cho thuê 21 tầng

- Vị trí dự án: Trung Tâm Thương Mại – Phường 7 – Tp.Vũng Tàu.

- Diện tích đất: 10.817,5 m2. Diện tích xây dựng: 6.210 m2

- Tổng mức đầu tư: 272,45 tỷ đồng.

- Quy mô: là chung cư hiện đại 21 tầng với gần 84.000 m2 sàn gồm: 3.500 m2 tầng hầm, 10.000 m2 siêu thị, 5.000 m2 dịch vụ văn phòng, 594 căn hộ chung cư. Hơn 7.400 m2 sân đậu xe và cây xanh.

- Hình thức đầu tư: Chủ đầu tư trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện dự án.

- Siêu thị CO.OP Mart đi vào hoạt động phục vụ nhân dân ngày 25/01/2008

- Bàn giao nhà cho khách hàng 05/2008.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 57

5. Khu Nhà Ở Đồi 2 - Phường 10 - Vị trí dự án: Phường 10 - Thành phố Vũng Tàu. - Diện tích đất: 16,456 ha - Mục tiêu dự án: Giải quyết nhà ở cho các đối tượng có nhu cầu. - Tổng mức đầu tư : 256.338.165.000đ - Quy mô: gồm 180 nhà vườn Diện tích xây dựng 47.807 m2, 205 căn nhà liên kế Diện tích xây dựng 22.400 m2, 220 căn hộ chung cư Diện tích xây dựng 18.808 m2. - Hình thức đầu tư: Chủ đầu tư trực tiếp tổ chức quản lý, liên kết với 02 đối tác để thực hiện dự án. - Tiến độ thực hiện: Đã thi công kết cấu hạ tầng, đã thi công xong cơ bản các căn hộ liên kế và một số biệt thự mà khách hàng thoả thuận. - Tiến độ kinh doanh: Toàn bộ 205 căn hộ liền kế và 175 căn hộ nhà vườn đã được khách hàng ký hợp đồng đặt mua. - Chuẩn bị triển khai xây dựng 02 cụm chung cư 15 tầng trên diện tích 2.400m2 và 200 căn hộ tạm cư phục vụ cho công tác tái định cư các dự án của Công ty.

6. Khu Dân Cư Đợt Đầu Đô Thị Mới Phú Mỹ - Vị trí dự án: Thị trấn Phú Mỹ huyện Tân Thành tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Đây là khu trung tâm đô thị hiện đại đầu tiên tại huyện Tân Thành. Là khu đô thị đầu tiên phục vụ cho vùng công nghiệp giàu tiềm năng và một loạt hệ thống cảng dọc dòng sông Thị Vải. - Diện tích dự án: 22ha - Mục tiêu dự án: Phục vụ cho các đối tượng có nhu cầu. - Tổng mức đầu tư : 104,6 tỷ đồng (giá trị đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật). - Quy mô:104 căn nhà biệt thự diện tích xây dựng 28.575 m2, 416 căn nhà liên kế diện tích xây dựng 43.272 m2, 1008 căn hộ chung cư diện tích xây dựng 49.932 m2. - Hình thức đầu tư : Đầu tư XD-KD kết cấu hạ tầng khu dân cư chuyển giao nền thương phẩm. - Tiến độ thực hiện: Đã bồi thường giải phóng mặt bằng được 95% diện tích đất của dự án, đã cơ bản hoàn thành phần san nền, đang thi công phần hạ tầng kỹ thuật. - Tại Dự án này Công ty CP Sài Gòn CO.OP cũng đã thỏa thuận cùng HODECO xây dựng 1 khu siêu thị kết hợp nhà ở cao tầng với phần diện tích siêu thị 5.000m2.

Siêu thị kết hợp chung cư 18 tầng – Khu dân cư đợt đầu đô thị mới Phú Mỹ

- Diện tích đất: 4.000 m2

- Diện tích XD: 2.609 m2

- Tổng diện tích sàn: 43.647,2 m2

- Diện tích sân vườn, đường đi bộ, bãi đậu xe, cây xanh thảm cỏ: 1.391 m2

- Số căn hộ: 352 căn.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 58

7. Khu Nhà Ở Đồi Ngọc Tước 2 - Vị trí dự án: Phường 8 - Thành phố Vũng Tàu. Cách bãi tắm Thùy vân 300-500m, vị trí đẹp có thể chiêm ngưỡng toàn bộ phong cảnh biển Bãi Sau Vũng Tàu, là chỗ ở lý tưởng cho mọi người sau những ngày làm việc vất vả. - Diện tích đất: 17,6 ha - Mục tiêu dự án: Xây dựng các cụm biệt thự dùng để ở và nghỉ dưỡng, phục vụ cho các khách hàng có thu nhập cao trong và ngoài Tỉnh. - Mức đầu tư giai đoạn I: 305 tỷ đồng. - Quy mô: 213 biệt thự diện tích từ 300m2 đến 700m2 với tổng diện tích xây dựng 90.608 m2, 133 căn liên kế diện tích xây dựng 13.495 m2, 01 chung cư cao cấp 25 tầng dành cho các đối tượng có thu nhập cao. - Công ty sẽ xây thô biệt thự, nhà vườn, nhà liền kề theo thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt để bán cho tất cả các đối tượng có nhu cầu và phục vụ tái định cư tại chỗ theo hướng chỉnh trang đô thị. - Dự án đã được khởi công đầu tư hạ tầng kỹ thuật.

8. Chung cư 18 tầng – Phường 10 – Tp.Vũng Tàu - Diện tích đất: 4.218,4 m2

- Diện tích XD: 2.121,3 m2

- Tổng diện tích sàn: 45.832,8 m2

- Diện tích sân vườn, đường đi bộ, bãi đậu xe, cây xanh thảm cỏ: 2.100 m2

- Số căn hộ: 408 căn. - Tổng mức đầu tư: 239,3 tỷ đồng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 59

9. Chung cư 199 Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Tp.Vũng Tàu

Lô B: - Diện tích đất: 4.038,3 m2

- Diện tích XD: 3098 m2

- Tổng diện tích sàn: 55.819 m2

- Diện tích sân vườn, đường đi bộ, bãi đậu xe, cây xanh thảm cỏ: 1.000 m2

- Số căn hộ: 493 căn. - Tổng mức đầu tư: 314 tỷ đồng - Khởi công ngày 04/02/2009 10. Khu Nhà Ở Sao Mai – Bến Đình

- Vị trí dự án: Phường 9 - Thành phố Vũng Tàu. Nằm sát biển gần kề Cảng Dầu khí, đây là khu nhà ở phục vụ cho sự phát triển của cụm cảng nước sâu Sao Mai – Bến Đình - Diện tích dự án: 2,58 ha - Mục tiêu dự án: Phục vụ cho các đối tượng có nhu cầu. - Mức đầu tư giai đoạn I: 29.702.570.000đ. - Quy mô: Nhà xây thô gồm 56 biệt thự, 70 căn nhà liên kế. - Hình thức đầu tư : Xây dựng mới, chủ đầu tư trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện dự án. - Tiến độ thực hiện: Thiết kế xong hạ tầng kỹ thuật, đã thi công phần san nền, hệ thống kè đá và các hạng mục hạ tầng kỹ thuật khác. - Toàn bộ các căn hộ đã được khách hàng đăng ký mua hết.

- Lô A 260 căn hộ, dự kiến khởi công vào quý II, III năm 2009

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 60

11. Khu nhà ở, khách sạn HODECO SEA VILLAGE, P.10 Tp.Vũng Tàu - Tổng mức đầu tư: 1.148,6 tỷ đồng - Tổng diện tích đất: 47.471,1 m2

- Số căn biệt thư: 20 căn - Nhà chung cư: Gồm 3 khối nhà với 850 căn. Lô số 1 và 1ª cao 33 tầng; lô số 2 cao 36 tầng. - Khách sạn: Gồm 2 lô C1 và C2 + Số tầng cao: 21 tầng. + Số phòng: 300 phòng 12. Khu nhà ở Hải Đăng – P.12 – Tp.Vũng Tàu - Tổng mức đầu tư: 998,8 tỷ đồng. - Tổng diện tích đất: 490.349 m2

- Số căn biệt thự: 433 căn - Số căn liên kế: 490 căn - Nhà chung cư: Gồm 5 khối nhà

cao 15-25 tầng với 1.200 căn hộ - 01 khách sạn cao 18 tầng - Đã được phê duyệt QH chi tiết 1/500. - Công ty đang lập dự án để triển khai.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 61

13. Cụm tiểu thủ công nghiệp và khu đô thị Phước Thắng, P.12 – Tp.Vũng Tàu - Tổng mức đầu tư: 4.242 tỷ đồng. - Tổng diện tích đất: 1.238.050 m2

- Số căn biệt thự: 756 căn - Số căn liên kế: 723 căn - Nhà chung cư: Gồm 8 khối nhà cao 18-36 tầng. - Nhà chung cư tái định cư: Gồm 3 khối nhà cao 5-9 tầng. - Khách sạn kết hợp căn hộ: Gồm 1 khối cao 21-36 tầng.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 62

14. Khu đô thị sinh thái “Vung Tau Wonderland”, P.12 – Tp.Vũng Tàu - Tổng mức đầu tư: 2.344.554 tỷ đồng. - Các khu chức năng chủ yếu:

+ Khu công cộng, trung tâm văn hóa: Gồm bệnh viện điều dưỡng, nhà trẻ, trường cấp 1-2 + Khu nhà ở: Gồm biệt thự có diện tích từ 500m2 đến 1.000m2, chung cư cao cấp. + Khu dịch vụ du lịch và liên hợp thể thao giải trí. + Khu cây xanh phục hồi và phát triển.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Báo cáo thường niên 2008 - 63

15. Khu Nhà Ở Chung Cư Cao Tầng Hai Bên Đường Thống Nhất - Vị trí dự án: Phường 3 - Thành phố Vũng Tàu. Gần chợ mới, bến xe TP Vũng tàu, nằm trên

trục đường Thống nhất nối dài, nối liền đường 51B là trục đường chính từ TP HCM về Vũng tàu. Tương lai sẽ là một trung tâm đẹp của TP Vũng tàu.

- Diện tích đất: 6,7 ha - Mục tiêu dự án: Chỉnh trang đô thị - Mức đầu tư giai đoạn I: 398,6 tỷ đồng - Quy mô: Khu vực này xây dựng 9 nhà cao 5 đến 15 tầng gồm 1.040 căn hộ. - Diện tích đất được giao: 66.951 m2 - Đang triển khai công tác đền bù GPMB. 16. Đầu Tư XD Nhà Máy Gạch Ngói Tại Mỹ Xuân. - Vị trí dự án: Huyện Tân Thành - Diện tích đất: Đã được UBND Tỉnh cho phép thăm dò: 27ha - Công suất dự kiến cho cả 02 giai đoạn là 30 triệu sản phẩm/năm - Đang thực hiện khoan thăm dò khai thác.