cÔng nghỆ 10 - f2.hcm.edu.vn
TRANSCRIPT
0
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU
Tổ Công Nghệ
Đề cương học kì I
CÔNG NGHỆ 10 (Lưu hành nội bộ)
Năm học 2021- 2022
Họ tên HS: ……………………………………………..………………...…………
Lớp: …………………………………STT: ………………..………………………
1
Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
1. Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp đóng góp 1 phần không nhỏ vào cơ cấu tổng sản
phẩm trong nước
Biểu đồ 1. Cơ cấu tổng sản phẩm ở nước ta qua các năm
2. Ngành nông lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực thực phẩm cho tiêu
dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp có vai trò quan trọng trong sản xuất hàng hoá xuất
khẩu
Biểu đồ 2. Giá trị hàng hóa xuất khẩu (triệu đô la Mỹ)
4. Hoạt động nông lâm ngư nghiệp còn chiếm trên 50% tổng số lao động tham gia vào
các ngành kinh tế
2
Biểu đồ 3: Lao động 15 tuổi có việc làm chia theo khu vực kinh tế qua giai đoạn năm
2011 – 2014
II. Tình hình sản xuất nông lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay
1. Thành tựu
a/ Sản xuất lương thực tăng liên tục
Biểu đồ 4: Sản lượng lúa gạo của Việt Nam qua các giai đoạn năm 1990 -2012
b/ Bước đầu đã hình thành 1 số ngành sản xuất hàng hoá với các vùng sản xuất
tập trung đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
c. Một số sản phẩm của ngành nông, lâm, ngư nghiệp đã được xuất khẩu ra thị
trường quốc tế
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Hạn chế:
– Năng suất và chất lượng sản phẩm còn thấp
– Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi; cơ sở bảo quản, chế biến nông, lâm thuỷ
sản còn lạc hậu và chưa đáp ứng được yêu cầu của nền SX hàng hoá chất lượng cao
III. Phương hướng, nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp nước ta
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
CÂU HỎI
Câu 1: Biến đổi khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
ở nước ta?
Câu 2: Để thích ứng với biến đổi khí hậu, cần phải sản xuất các giống cây trồng có
những đặc tính gì? Vì sao?
3
Chương 1: TRỒNG TRỌT LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG
Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng
– Nhằm đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống mới có
phù hợp với vùng sản xuất hay không
– Xác định những yêu cầu kỹ thuật của giống mới và hướng sử dụng giống mới
II. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng
1/ Thí nghiệm so sánh giống ………………………………………………………………..………….
……………………………………………………………………………
……………………….…………………………..………………………
………………………...…………………………………………………
………………………...…………………………………………………
………………………………………………………………..………….
………………………………………………………………..………….
Thí nghiệm so sánh giống
Mục đích Điều kiện Phạm vi Yêu cầu khi tiến hành
2/ Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật ………………………………………………………………..………….
……………………………………………………………………………
……………………….…………………………..………………………
………………………...…………………………………………………
………………………...…………………………………………………
………………………………………………………………..………….
………………………………………………………………..………….
………………………………………………………………..………….
………………………………………………………………..…………. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật
4
Mục đích Điều kiện Phạm vi Yêu cầu khi tiến hành
3/ Thí nghiệm sản xuất quảng cáo
………………………...…………………………………………………
………………………………………………………………..………….
………………………………………………………………..………….
………………………...…………………………………………………
………………………………………………………………..………….
………………………………………………………………..………….
………………………...…………………………………………………
………………………………………………………………..………….
………………………………………………………………..…………. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo
Mục đích Điều kiện Phạm vi Yêu cầu khi tiến hành
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
Câu 1: Xã X mới nhập nội về một giống lúa mới đang được sản xuất phổ biến nơi
đưa giống đi, để mọi người sử dụng giống này trước hết họ phải làm gì?
A. Làm thí nghiệm so sánh giống
B. Làm thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật
C. Làm thí nghiệm quảng cáo
D. Không cần làm thí nghiệm mà cho sản xuất đại trà ngay
5
Câu 2: Giống được cấp giấy chứng nhận Quốc gia khi giống đáp ứng yêu cầu sau
khi đã tổ chức thí nghiệm:
A. Thí nghiệm so sánh giống
B. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật
C. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo
D. Không cần thí nghiệm
Câu 3: Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng?
A. Đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng
mới phù hợp với từng vùng sản xuất
B. Cung cấp những thông tin về giống
C. Tạo số lượng lớn hạt giống cung cấp cho đại trà
D. Duy trì độ thuần chủng của giống
Câu 4: Mục đích của thí nghiệm so sánh giống?
A. Để mọi người biết về giống
B. Duy trì những đặc tính tốt của giống
C. Kiểm tra những kĩ thuật của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kĩ thuật
D. So sánh toàn diện giống mới nhập nội với giống sản xuất đại trà
Câu 5: Trong quá trình khảo nghiệm giống cây trồng, tính ưu việt của giống được
xác định nhờ thí nghiệm?
A. Thí nghiệm khảo nghiệm B. Thí nghiệm so sánh giống
C. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật D. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo
Câu 6: Khảo nghiệm giống cây trồng được tiến hành ở
A. Nhiều vùng sinh thái khác nhau B. 3 vùng sinh thái
C. 2 vùng sinh thái D. Một vùng sinh thái.
Câu 7: Mục đích của thí nghiệm sản xuất quảng cáo là để
A. So sánh với các giống phổ biến trong sản xuất đại trà
B. Kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống
C. Tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà
D. Đưa giống mới vào sản xuất đại trà
Câu 8: Cần phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật giống cây trồng mới, vì
A. Để xác định các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng ... và
gửi đến trung tâm khảo nghiệm giống quốc gia
B. Để đánh giá kết quả và phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng
để mọi người đều biết về giống mới
C. Để so sánh giống mới với giống cũ
D. Để xác định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân bón của giống từ đó
xây dựng quy trình kĩ thuật gieo trồng để mở rộng sản xuất đại trà
6
Câu 9: Tổ chức hội nghị đầu bờ là một hình thức của
A. Thí nghiệm khảo sát chất lượng
B. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật
C. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo
D. Thí nghiệm so sánh giống
Câu 10: Sắp xếp các hoạt động tương ứng với các thí nghiệm trong công tác khảo
nghiệm giống cây trồng
Thí nghiệm khảo
nghiệm giống
Các hoạt động Đáp án
1.Thí nghiệm so sánh
giống
2.Thí nghiệm kiểm tra kĩ
thuật
3.Thí nghiệm sản xuất
quảng cáo
a. Tổ chức hội nghị đầu bờ
b. Bố trí sản xuất so sánh giống mới với
giống sản xuất đại trà
c. Bố trí sản xuất so sánh các giống với nhau
d. Bố trí sản xuất với các chế độ bón phân và
tưới tiêu nước khác nhau
e. Bố trí thí nghiệm trên diện rộng và quảng
cáo trên phương tiện thông tin đại chúng
1….
2….
3….
Câu 11: Bố trí trên diện rộng, tổ chức hội nghị đầu bờ và tuyên truyền rộng rãi
trên các phương tiện thông tin đại chúng là hoạt động của thí nghiệm?
A. So sánh giống. B. Kiểm tra kỹ thuật.
C. Sản xuất quảng cáo. D. Nuôi cấy mô.
Câu 12: Nội dung của thí nghiệm so sánh là:
A. Bố trí thí nghiệm trên diện rộng
B. Bố trí sản xuất so sánh các giống với nhau.
C. Bố trí sản xuất so sánh giống mới với giống đại trà.
D. Bố trí sản xuất với các chế độ phân bón khác nhau
Câu 13: Quy trình thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng:
A. TN kiểm tra kĩ thuật →TN so sánh giống → TN sx quảng cáo.
B. TN so sánh giống → TN kiểm tra kĩ thuật → TN sx quảng cáo.
C. TN sx quảng cáo →TN kiểm tra kĩ thuật → TN so sánh giống
D. TN so sánh giống → TN sx quảng cáo → TN kiểm tra kĩ thuật
Câu 14: Công tác xem xét, theo dõi các đặc điểm sinh học, kinh tế, kĩ thuật canh
tác để đánh giá xác nhận cây trồng là:
A. Khảo nghiệm giống cây trồng B. Sản xuất giống cây trồng
C. Nhân giống cây trồng D. Xác định sức sống của hạt
Câu 15: Khảo nghiệm giống cây trồng có ý nghĩa quan trọng trong việc đưa giống
mới vào:
A. Sản xuất. B. Trồng, cấy.
C. Phổ biến trong thực tế. D. Sản xuất đại trà.
7
BÀI 3 – 4: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. MỤC ĐÍCH CỦA CÔNG TÁC SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
– Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng vốn có của giống.
– Tạo ra số lượng giống cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà.
– Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất
II. HỆ THỐNG SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG:
Hoàn thiện bảng theo mẫu sau
Giai đoạn Mục đích Sản phẩm Nơi thực hiện
8
III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp
a/ Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn
* Sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì:
Hoàn thiện bảng theo mẫu sau
Năm Mục đích Cách tiến hành
11
c/ Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính
2. Sản xuất giống cây rừng
Chọn những cây rừng tốt -> khảo nghiệm và chọn những cây đạt tiêu chuẩn -> xây
dựng thành vườn giống -> lấy hạt của những cây ở vườn giống đưa vào sản xuất
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG:
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Trong sản xuất giống cây trồng nông nghiệp, ở cây tự thụ phấn theo sơ đồ
duy trì thì năm thứ mấy ta có hạt NC?
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 2: Bước nào sau đây không có trong sơ đồ duy trì của quy trình sản xuất cây
trồng nông nghiêp?
A. Thí nghiệm so sánh giống B. Sản xuất hạt SNC
C. Chọn cây ưu tú D. Sản xuất hạt XN
Câu 3: Trong sản xuất giống cây trồng nông nghiệp, ở cây trồng thụ phấn chéo
người ta loại bỏ hàng xấu, cây xấu trên hàng tốt ở thời điểm nào?
A. Trước khi tung phấn B. Đang tung phấn
C. Sau khi tung phấn D. Khi thu hoạch
Câu 4: Tại sao hạt giống nguyên chủng, siêu nguyên chủng cần được sản xuất tại
các cơ sở sản xuất giống chuyên nghiệp?
A. Vì hạt giống có chất lượng và độ thuần khiết cao
B. Đủ điều kiện về phương tiện, thiết bị hiện đại
C. Có đủ phương tiện và trình độ thực hiện quy trình kĩ thuật gieo trồng
D. Cơ sở sản xuất giống được trung ương quản lý
Câu 5: Trong quy trình nhân giống ở cây trồng tự thụ phấn, theo sơ đồ duy trì thì
vật liệu ban đầu là:
A. Hạt giống siêu nguyên chủng B. Hạt giống nguyên chủng
C. Hạt giống bị thoái hóa D. Hạt giống xác nhận
Câu 6: Chọn câu đúng trong các câu dưới đây:
A. Hạt siêu nguyên chủng được tạo ra từ hạt xác nhận
B. Hạt xác nhận dùng để sản xuất đại trà
12
C. Hạt siêu nguyên chủng được tạo ra từ hạt nguyên chủng
D. Hạt nguyên chủng được tạo ra từ hạt xác nhận
Câu 7: Quá trình hạt giống được cơ quan chọn tạo giống nhà nước cung cấp đến
khi nhân được số lượng lớn hạt giống phục vụ cho sản xuất đại trà phải trải qua
các giai đoạn sản xuất hạt giống sau:
A. Từ hạt tác giả → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác
nhận
B. Giống thoái hóa → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác
nhận
C. Giống nhập nội → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác
nhận
D. Hạt giống siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng →hạt xác nhận
Câu 8: Trong hệ thống sản xuất giống cây trồng, mục đích tạo ra hạt giống xác
nhận là:
A. Do hạt nguyên chủng tạo ra
B. Do hạt siêu nguyên chủng tạo ra
C. Để nhân ra một số lượng hạt giống
D. Để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà
Câu 9: Quy trình sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo khác với tự thụ phấn là:
A. Sản xuất ra hạt giống xác nhận
B. Lựa chọn ruộng sản xuất giống ở khu cách li.
C. Chọn lọc ra các cây ưu tú
D. Bắt đầu sản xuất từ giống SNC
Câu 10: Sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo vì sao phải chọn ruộng cách li?
A. Khi thụ phấn sẽ bị tạp giao.
B. Để đạt chất lượng tốt
C. Hạt giống là SNC
D. Hạt giống là hạt bị thoái hóa
Câu 11: Đối với giống cây trồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu
nguyên chủng thì quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ?
A. Phục tráng B. Tự thụ phấn
C. Thụ phấn chéo D. Duy trì
Câu 12: Trong quá trình sản xuất giống cây ngô cần?
A. Loại bỏ ngay cây xấu trước khi tung phấn.
B. Loại bỏ cây xấu sau khi tung phấn.
C. Các hạt của các cây giống cần để riêng.
D. Bỏ qua khâu đánh giá dòng.
Câu 13: Khi có 1 giống lạc (đậu phộng) mới siêu nguyên chủng với số lượng ít thì?
13
A. Sản xuất hạt giống trên theo sơ đồ duy trì.
B. Sản xuất hạt giống theo sơ đồ phục tráng.
C. Sản xuất hạt giống theo sơ đồ ở cây trồng thụ phấn chéo.
D. Đem giống siêu nguyên chủng vào sản xuất đại trà.
II. Câu hỏi tự luận
Câu 1: So sánh quy trình sản xuất giống ở 3 nhóm cây trồng?
Cây tự thụ phấn Cây thụ phấn chéo
Cây nhân giống vô
tính
Giống
nhau
Khác
nhau
14
Câu 2: Sưu tầm tranh ảnh, chụp ảnh, quay clip, mô tả quy trình sản xuất giống một loại
cây trồng phổ biến của địa phương
Câu 3: Trồng rừng có tác dụng đối với đất và đối với khí hậu như thế nào? .....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................
15
BÀI 5: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT
I. CHUẨN BỊ
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tính tỷ lệ hạt sống
Trong đó B: số hạt sống
C: tổng số hạt thí nghiệm.
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
Bảng đánh giá kết quả thực hành
Chỉ tiêu đánh giá Học sinh tự đánh giá Giáo viên đánh giá
Tốt Đạt Không đạt Tốt Đạt Không đạt
Thực hiện quy trình
Vệ sinh và an toàn lao động
Đánh giá kết quả thực hành từ sau khi trồng đến khi thu hoạch
Chỉ tiêu
theo dõi
Cây
1
Cây
2
Cây
3
Cây
4
Cây
5
Cây
6
Cây
7
Cây
8 …
Ghi
chú
Chiều cao
thân chính
(cm)
Số lá (lá)
Màu sắc lá
Tỉ lệ hạt
sống (%)
16
BÀI 6. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO
TRONG NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG – LÂM NGHIỆP
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO
Là phương pháp tách rời tế bào, mô đem nuôi cấy trong môi trường thích hợp để
chúng tiếp tục phân bào rồi biệt hóa thành mô, cơ quan và phát triển thành cây mới
II. CÓ SỞ KHOA HỌC CỦA PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO
– Tính toàn năng của tế bào
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
– Khả năng phân hóa, phản phân hóa
III. QUY TRÌNH NHÂN GIỐNG BẰNG NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG:
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Nuôi cấy mô tế bào là phương pháp:
17
A. Tách tế bào thực vật, rồi nuôi cấy trong môi trường cách li để tế bào thực
vật có thể sống và phát triển thành cây trưởng thành
B. Tách tế bào thực vật, nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp
giống như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô, cơ quan và phát
triển thành cây hoàn chỉnh
C. Tách mô tế bào, giâm trong môi trường có các chất kích thích để mô phát
triển thành cơ quan và cây trưởng thành
D. Tách mô tế bào, nuôi dưỡng trong môi trường có các chất kích thích để tạo
chồi, tạo rễ và phát triển thành cây trưởng thành
Câu 2: Các loại cây lâm nghiệp thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy
mô:
A. Cây keo lai, bạch đàn, cà phê, trầm hương.
B. Cây keo lai, bạch đàn, mía, tùng, trầm hương.
C. Cây keo lai, bạch đàn, cà phê, thông, tùng.
D.Cây keo lai, bạch đàn, thông, tùng, trầm hương.
Câu 3: Vật liệu để nuôi cấy mô tế bào là:
A. Củ, quả đã chín
B. Củ, quả còn non
C. Mô phân sinh đỉnh của thân, cành, rễ
D. Tất cả đúng
Câu 4: Ưu điểm của nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào
A. Cây được tạo ra sạch bệnh
B. Hệ số nhân giống cao, nhân giống nhanh
C. Duy trì được tính tốt của cây bố mẹ
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Có hệ số nhân giống thấp
B. Cho ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền
C. Có thể nhân giống cây trồng ở quy mô công nghiệp
D. Nếu nguyên liệu nuôi cấy hoàn toàn sạch bệnh thì sản phẩm nhân giống sẽ
hoàn toàn sạch bệnh
Câu 6: ý nghĩa của công nghệ nuôi cấy mô tế bào
A. Làm giảm sức sống của cây giống
B. Làm phong phú giống cây trồng
C. Làm giảm hệ số nhân giống
D. Làm tăng hệ số nhân giống
Câu 7: Vật liệu thường chọn để nuôi cấy mô tế bào được chọn là:
A. Tế bào non
B. Tế bào già vì nó đã ổn định
18
C. Tế bào đã phân hoá
D. Tất cả đúng
Câu 8: Vật liệu nuôi cấy được trồng hoàn toàn trong buồng cách li để?
A. Tránh các nguồn lây bệnh
B. Tránh sự lai tạp
C. Tránh sự ảnh hưởng của khí hậu
D. Mầm sinh trưởng nhanh hơn
II. Câu hỏi tự luận
Câu 1: Kể tên các biện pháp nhân giống cây trồng mà em biết và cho biết mỗi biện pháp
đó áp dụng cho loại cây trồng nào? Ưu, nhược điểm của từng biện pháp?
Tên biện pháp Loại cây trồng áp dụng Ư điểm Nhược điểm
Câu 2: Sưu tầm, so sánh, nhận xét ưu, nhược điểm một số quy trình công nghệ nhân
giống bằng nuôi cấy mô tế bào khác nhau
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
19
BÀI 7 VÀ 8: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. KEO ĐẤT VÀ KHẢ NĂNG HẤP PHỤ CỦA ĐẤT
1. Keo đất
a. Khái niệm: Keo đất là những phần tử có kích thước khoảng dưới 1 µm, không tan
trong nước mà ở trạng thái huyền phù (lơ lửng trong nước).
b. Cấu tạo
Sơ đồ cấu tạo của keo đất
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Khả năng hấp phụ của đất
Là khả năng của đất giữ lại các chất dinh dưỡng không để chất dinh dưỡng bị rửa trôi
dưới tác động của nước mưa, nước tưới
II. PHẢN ỨNG CỦA DUNG DỊCH ĐẤT
Là tính chua, kiềm, trung tính.
1. Phản ứng chua của đất
a. Độ chua hoạt tính: do H+ trong dung dịch đất gây nên
b. Độ chua tiềm tàng: do H+ và Al3+ trên bề mặt keo đất gây nên.
2/ Phản ứng kiềm của đất: đất chứa muối kiềm Na2CO3, CaCO3... bị thuỷ phân thành
NaOH, Ca(OH)2 làm cho đất hóa kiềm
III. ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT
1. Khái niệm: là khả năng của đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, không chứa chất
độc hại cho cây
2. Phân loại
– Độ phì nhiêu tự nhiên hình thành dưới thảm thực vật tự nhiên
– Độ phì nhiêu nhân tạo do kết quả hoạt động sản xuất của con người
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
I. Câu hỏi trắc nghiệm
20
Câu 1: Keo đất là các phần tử nhỏ, có kích thước từ 1 – 20nm, mỗi hạt có 1 nhân
và có đặc điểm:
A. Hòa tan trong nước, lớp vỏ ngoài mang điện tích dương
B. Không hòa tan trong nước, lớp vỏ ngoài mang điện tích âm
C. Không hòa tan trong nước, ngoài nhân là 3 lớp vỏ ion có thể mang điện
tích dương hoặc âm
D. Không hòa tan trong nước, ngoài nhân có 2 lớp điện tích trái dấu là lớp ion
quyết định và lớp ion bù
Câu 2: Khả năng hấp phụ của đất là khả năng:
A. Giữ lại chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ nhưng không làm biến chất, hạn
chế sự rửa trôi.
B. Giữ lại nước, oxi, do đó giữ lại được các chất hòa tan trong nước.
C. Giữ lại chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ làm biến chất và hạn chế sự rửa
trôi.
D. Giữ lại chất dinh dưỡng, đảm bảo nước thoát nhanh chóng
Câu 3: Phản ứng chua của đất được đo bằng trị số pH, nếu:
A. pH < 7 – đất trung tính B. pH < 7 – đất kiềm
C. pH < 7 – đất chua D. pH > 7 – đất chua
Câu 4: Thành phần nào của keo đất có khả năng trao đổi ion với các ion trong dung
dịch đất:
A. Lớp ion quyết định điện. B. Lớp ion bất động.
C. Lớp ion khuếch tán. D. Nhân keo đất.
Câu 5: Nhờ khả năng trao đổi ion trong đất mà?
A. Chất dinh dưỡng trong đất ít bị rửa trôi.
B. Phản ứng dung dịch đất luôn ổn định.
C. Nhiệt độ đất luôn điều hòa.
D. Cây trồng được cung cấp đẩy đủ và kịp thời chất dinh dưỡng.
Câu 6: Yếu tố quyết định độ chua hoạt tính của đất?
A. H+ trong dung dịch đất.
B. H+ và Al3+ trên bề mặt keo đất.
C. Al3+ trong dung dịch đất.
D. H+ và Al3+ trong keo đất.
Câu 7: Chọn câu đúng:
A. Nếu [H+] > [OH-] thì đất có phản ứng kiềm.
B. Nếu [H+] < [OH-] thì đất có phản ứng trung tính.
C. Nếu [H+] > [OH-] thì đất có phản ứng chua.
D. Nếu [H+] < [OH-] thì đất có phản ứng chua.
II. Câu hỏi tự luận
Câu 1: So sánh keo âm và keo dương của đất
21
Chỉ tiêu so sánh Keo âm Keo dương
1. Nhân (có hay không)
2. Lớp ion
(mang điện
tích gì)
- Lớp ion quyết định
- Lớp ion bù Ion bất động
Ion khuếch tán
Câu 2: Phân biệt phản ứng chua và phản ứng kiềm của dung dịch đất, độ chua hoạt tính
và độ chua tiềm tàng. Cho ví dụ minh họa
Phản ứng của
dung dịch đất Đặc điểm
Độ pH,
[H+], [OH-
]
Ví dụ
Phản
ứng
chua
Độ
chua
hoạt
tính
Độ
chua
tiềm
tàng
Phản
ứng
kiềm
Câu 3: Nêu 1 số biện pháp kĩ thuật làm tăng độ phì nhiêu của đất, liên hệ với hoạt động
sản xuất ở địa phương.
Biện pháp Ví dụ Liên hệ thực tiễn
22
Trồng cây
cải tạo đất
Bón phân
cân đối
Làm đất
Bón vôi
Câu 4: Tình huống
Nhà bác Hương có một mảnh ruộng bị nhiễm phèn (đất chua), để canh tác hiệu quả trên
mảnh đất đó bác cho rằng chỉ cần bón vôi là đủ. Em hãy đưa ra nhận xét và đề xuất biện
pháp cải tạo hiệu quả nhất?
Câu 5: Những hoạt động nào của con người làm giảm độ phì nhiêu tự nhiên? Những
hoạt động này có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu?
Câu 6: Lũ lụt, sạt lở, mưa lớn có ảnh hưởng như thế nào tới đất trồng? Nguyên nhân chủ
yếu nào dẫn đến hiện tượng bão lũ bất thường và hạn hán kéo dài hiện nay?
Câu 7: Những nguyên nhân nào khiến dung dịch đất có phản ứng chua? Các hiện tượng
bão lũ bất thường do BĐKH có làm đất bị chua không? Tại sao?
Câu 8: Vì sao tập quán canh tác lạc hậu của người dân lại làm đất bị thoái hóa mạnh?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
23
BÀI 10: CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN
1. Nguyên nhân hình thành
2. Đặc điểm, tính chất của đất mặn
– Thành phần cơ giới nặng (sét 50-60%)
– Chứa nhiều muối tan
– Đất trung tính hoặc kiềm yếu
– Nghèo mùn, nghèo chất dinh dưỡng
– Hoạt động VSV yếu
3. Biện pháp cải tạo & hướng sử dụng đất mặn
a. Biện pháp cải tạo
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
– Biện pháp bón vôi
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
– Bón phân hữu cơ
..................................................................................................................................
– Trồng cây chịu mặn
..................................................................................................................................
24
b. Hướng sử dụng đất mặn
..................................................................................................................................
II. CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT PHÈN
1. Nguyên nhân hình thành
2. Đặc điểm, tính chất đất phèn
– Thành phần cơ giới nặng (sét 50-60%)
– Chất độc hại: Al3+, Fe3+, CH4, H2S
– Đất rất chua
– Độ phì nhiêu thấp, nghèo mùn, nghèo đạm
– Hoạt động vi sinh vật yếu
3. Biện pháp cải tạo & hướng sử dụng đất phèn
a. Biện pháp cải tạo
– Biện pháp thủy lợi:
..................................................................................................................................
– Bón vôi
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
– Bón phân hữu cơ
..................................................................................................................................
– Cày sâu, phơi ải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
KĐ
H+
+ H2O +2Ca Al
3+
+ Al(OH)
3
KĐ (OH)
2
2Ca2+
25
– Lên liếp
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
b. Hướng sử dụng đất phèn
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Bón vôi cho đất mặn có tác dụng:
A. Thực hiện phản ứng trao đổi với keo đất, giải phóng cation Na+ thuận lợi
cho rửa mặn
B. Tăng độ phì nhiêu của đất
C. Thực hiện phản ứng trao đổi với keo đất làm cho cation Na+ kết tủa
D. Giảm độ chua của đất
Câu 2: Cải tạo đất mặn, đất phèn đều phải chú trọng bón phân hữu cơ để:
A. Làm tăng độ mùn cho đất
B. Tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh vật hoạt động và phát triển, phân giải
chất hữu cơ thành chất khoáng cho cây hấp thụ
C. Làm tăng lượng mùn cho đất, giảm độ chua
D. a và b
Câu 3: Trong các biện pháp cải tạo đất mặn sau đây, biện pháp nào không phù
hợp:
A. Đắp đê biển, xây dựng hệ thống mương máng, tưới tiêu hợp lí
B. Lên liếp (làm luống) hạ thấp mương tiêu mặn
C. Bón vôi
D. Rửa mặn
Câu 4: Bón vôi cho đất phèn có tác dụng:
A. Tăng chất dinh dưỡng cho đất.
B. Bổ sung chất hữu cơ cho đất.
C. Khử chua và làm giảm độc hại của nhôm.
D. Khử mặn.
Câu 5: Nguyên nhân hình thành đất phèn là do:
26
A. Đất có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh.
B. Đất có nhiều H2SO4.
C. Đất bị ngập úng.
D. Đất có nhiều muối.
II. Câu hỏi tự luận:
1.Tại sao ruộng canh tác một thời gian có hiện tượng đất phèn chua?
2. Đối với đất chua, người ta thường bón vôi cho đất để khử chua cho đất. Tuy nhiên
nếu bón vôi và bón đạm ure không đúng cách thì hiệu quả không cao. Nêu cách bón vôi
và bón phân đạm cho cây trồng mang lại hiệu quả cao nhất?
3. Để trồng lúa, ở đồng bằng Sông Cửu Long, nông dân đã áp dụng các biện pháp: cày
nông, bừa sục, giữ nước liên tục và thay nước thường xuyên. Tác dụng của các biện
pháp trên là gì?
4. Điều kiện khí hậu như thế nào làm tăng cường sự nhiễm mặn cho đất từ nước ngầm?
5. Diện tích đất mặn ở nước ta có nguy cơ tăng nhanh do ảnh hưởng của BĐKH. Cần
phải cải tạo và sử dụng đất mặn như thế nào để thích ứng với BĐKH?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
27
BÀI 12: ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, KĨ THUẬT SỬ DỤNG MỘT
SỐ LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG DÙNG TRONG NÔNG, LÂM
NGHIỆP
1. Phân hóa học
Sản xuất theo qui trình công nghiệp
+ Phân đơn
+ Phân đa nguyên tố
2. Phân hữu cơ
– Phân chuồng, phân xanh, phân bắc
– Chất hữu cơ vùi trong đất
3. Phân vi sinh vật
– Chứa vi sinh vật
II. ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THƯỜNG
DÙNG TRONG NÔNG, LÂM NGHIỆP
1. Đặc điểm phân hóa học
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
2. Đặc điểm phân hữu cơ
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
3. Đặc điểm phân vi sinh học
– Chứa VSV sống
– Mỗi loại phân bón thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng
– Bón liên tục nhiều năm không gây hại đất
III.KĨ THUẬT SỬ DỤNG
1. Phân hóa học
– Phân đạm, kali
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
– Phân lân (khó tan):
..............................................................................................................................
– Phân lân NPK:
..............................................................................................................................
28
2. Phân hữu cơ
– Ủ cho hoai mục
– Bón lót
3. Phân vi sinh vật
– Tẩm vào hạt giống trước khi gieo trồng
– Bón trực tiếp vào đất
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Xác định các câu đúng (Đ), sai (S) trong các câu sau:
A. Phân hóa học là loại phân có vai trò cải tạo đất
B. Phân hóa học là loại phân dễ tan (trừ phân lân)
C. Phân hữu cơ có vai trò cải tạo đất nên cần bón lót với lượng nhiều
D. Phân vi sinh vật là loại phân dễ tan, nên sử dụng để bón thúc
E. Phân hữu cơ có tác dụng chậm nên không cần bón nhiều
F. Bón nhiều phân hóa học đất dễ bị chua và dễ bị phá vỡ kết cấu viên
G. Phân vi sinh vật được trộn hoặc tẩm vào rễ cây trước khi trồng
H. Trước khi bón, phân hữu cơ nên được ủ kĩ
I. Phân hóa học có nhiều nguyên tố dinh dưỡng
J. Tỉ lệ và thành phần chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ ít và không ổn định
Câu 2: Điền vào các vị trí (1), (2), (3) trong các câu sau sao cho phù hợp:
1. Phân hóa học là loại phân ….. (1) …………. vì vậy nên sử dụng để bón …
(2) …….. cũng có thể bón ….. (3) …….. với lượng nhỏ
2. Chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ …. (1) ……….. sử dụng được ngay, vì
vậy cần bón … (2) …… để sau một thời gian, phân được … (3) …. mới cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây hấp thụ
3. Phân vi sinh vật là loại phân có chứa … (1) …….. mỗi loại phân chỉ … (2)
….. với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng:
A. Phân hoá học chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ dinh dưỡng
thấp.
B. Phân hoá học chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ dinh dưỡng cao.
C. Phân hoá học dễ tan nên dùng để bón lót là chính.
D. Phân hoá học khó tan nên dùng bón lót là chính.
Câu 4: Vì sao không nên sử dụng phân hóa học quá nhiều?
A. Dễ tan.
B. Dễ tan cây không hấp thụ hết.
C. Không có tác dụng cải tạo đất.
D. Dễ tan, cây không hấp thụ hết → gây lãng phí, không có tác dụng cải tạo
đất còn làm đất chua.
29
Câu 5: Khi bón nhiều phân đạm và bón liên tục nhiều năm sẽ gây hiện tượng gì cho
đất?
A. Đất sẽ kiềm hơn. B. Đất sẽ mặn hơn.
C. Đất sẽ chua hơn. D. Đất trung tính.
Câu 6: Loại phân nào dùng bón thúc là chính:
A. Đạm, kali. B. Phân lân.
C. Phân chuồng. D. Phân VSV.
Câu 7: Khi sử dụng phân hữu cơ cần chú ý điểm gì?
A. Phân đạm, kali chủ yếu dùng bón thúc là chính.
B. Phải bón vôi
C. Phải ủ trước khi bón
D. Ít nguyên tố khoáng
I. Câu hỏi tự luận
Câu 1: Vì sao dùng tro bếp để bón cây?
Câu 2. Gia đình ông Hùng nuôi được một đàn lợn vài chục con nhưng ông không gom
phân lợn lại để ủ và bón vào đồng ruộng mà thường xuyên dùng vòi phun nước cho phân
lợn thoát ra cống lớn. Ông nói rằng, bón phân hóa học cho cây vừa có hiệu quả nhanh
vừa không mất vệ sinh. Việc gì phải ủ cho phân lợn đem bón cho mất công. Theo em,
suy nghĩ và việc làm của ông Hùng đúng hay sai? Vì sao?
Câu 3. Bón trực tiếp phân hữu cơ tươi ra ruộng ảnh hưởng như thế nào đến môi trường?
Ủ phân hữu cơ có tác dụng gì?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
30
BÀI 13: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN
XUẤT PHÂN BÓN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT
– Nhân chủng VSV đặc hiệu
– Phối trộn với chất nền (than bùn)
II. MỘT SỐ LOẠI PHÂN VI SINH VẬT THƯỜNG DÙNG
1. Phân VSV cố định đạm
Nitragin (chứa VSV cố định nitơ tự do sống cộng sinh với cây họ đậu)
Azogin (chứa VSV cố định nitơ tự do sống hội sinh với cây lúa và một số cây trồng
khác)
Nitragin:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Sử dụng: tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất
2. Phân VSV chuyển hóa lân
Phot phobacterin (chứa VSV chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ)
Phân lân hữu cơ vi sinh (chứa VSV chuyển hóa lân khó tan thành lân dễ tan)
Phân lân hữu cơ vi sinh:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Sử dụng: tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất
3. Phân VSV phân giải chất hữu cơ
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Sử dụng: bón trực tiếp vào đất
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Loại phân nào có tác dụng chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ:
A. Phân lân hữu cơ vi sinh. B. Nitragin.
C. Photphobacterin. D. Azogin.
Câu 2: VSV phân giải lân hữu cơ → lân vô cơ dùng để sản xuất phân:
A. Azogin. B. Nitragin.
C. Photphobacterin. D. Lân hữu cơ vi sinh.
Câu 3: VSV phân giải lân khó hòa tan → lân dễ hòa tan dùng để sản xuất phân:
A. Azogin. B. Nitragin.
31
C. Photphobacterin. D. Lân hữu cơ vi sinh.
Câu 4: Loại phân bón nào dưới đây chứa VSV cố định đạm sống cộng sinh với cây
họ đậu:
A. Phân lân hữu cơ vi sinh. B. Nitragin.
C. Photphobacterin. D. Azogin.
Câu 5: VSV cố định đạm hội sinh với cây lúa dùng để sản xuất phân:
A. Azogin. B. Nitragin.
C. Photphobacterin. D. Lân hữu cơ vi sinh.
Câu 6: Phân VSV phân giải chất hữu cơ có tác dụng gì?
A. Chuyển hóa lân hữu cơ →lân vô cơ
B. Phân giải chất hữu cơ →chất khoáng đơn giản.
C. Chuyển hóa lân khó tan → lân dễ tan
D. Chuyển hóa N2→ đạm
Câu 7: Để tăng độ phì nhiêu của đất chúng ta cần:
A. Bón phân hữu cơ.
B. Làm đất, tưới tiêu hợp lí.
C. Bón phân hữu cơ, tưới tiêu hợp lí.
D. Làm đất, tưới tiêu hợp lí, bón phân hữu cơ.
Câu 8: Thành phần chính của xác thực vật là:
A. Lipit B. Prôtêin C. Photpho D. Xenlulô
Câu 9: Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ là:
A. Loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
B. Loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định nitơ tự do.
C. Loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành vô cơ.
D. Loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành dễ
tan.
Câu 10: Phân vi sinh vật cố định đạm là:
A. Loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
B. Loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh
hoặc hội sinh.
C. Loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành vô cơ.
D. Loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành dễ
tan.
II. Câu hỏi tự luận
Câu 1: Nitơ là một chất quan trọng dùng để sản xuất phân bón. Mặc dù nitơ trong khí
quyển trái đất là một nguồn phong phú nhưng vì sao không thể dùng nitơ trực tiếp trong
không khí làm phân bón?
32
Câu 2: Thực vật họ nào thông qua các nốt sần ở rễ cây mà có thể trực tiếp biến nitơ từ
không khí thành các hợp chất mà cây có thể hấp thụ được?
Câu 3: Ở vùng sản xuất cây hoa màu, người nông dân thường trồng cây họ đậu xen lẫn
cây trồng khác. Tại sao?
Câu 4: Phân Nitragin là loại phân VSV cố định đạm, anh Hậu đã mua loại phân này thay
cho phân đạm để bón cho lúa. Anh Hậu bón phân như vậy có mang lại hiệu quả không?
Vì sao?
Câu 5: Có thể dùng Nitragin bón cho các cây trồng không phải cây họ đậu được không?
Tại sao?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
33
BÀI 14: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY TRONG DUNG DỊCH
A. NỘI DUNG BÀI HỌC
I - CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị nguyên vật liệu
1.1. Dụng cụ
– Bình nhựa có dung tích 2 lít
– Cốc thủy tinh chia độ dung tích 500ml
– Xilanh 20ml, ống hút
– Máy đo pH
– Dao, kéo, đũa thủy tinh
1.2. Hóa chất: dung dịch inaponic, nước sạch
2. Cách pha 1 lít dung dịch dinh dưỡng
– Đong 980ml nước đổ vào bình nhựa 2 lít
– Hút 10ml dung dịch inaponic A bơm vào bình, dùng đũa thủy tinh khuấy đều
– Hút tiếp 10ml dung dịch inaponic B bơm vào bình, dùng đũa thủy tinh khuấy
đều
3. Điều chỉnh pH của dung dịch dinh dưỡng
– Dùng máy đo pH để đo pH của của dung dịch dinh dưỡng
– Đối chiếu chỉ số trên máy với độ pH thích hợp của các cây thí nghiệm
– Điều chỉnh pH bằng H2SO4 0,2% (nếu pH đang cao) hoặc NaOH 0,2% (nếu
pH đang thấp)
Độ pH thích hợp của 1 số loại rau
Loại rau pH Loại rau pH
Rau cải 5,8 – 6,2 Rau dền 5,5 – 6,2
Xà lách 5,5 – 6,2 Mùng tơi 5,8 – 6,0
Rau muống 5,8 – 6,5 Cà chua 5,8 – 6,2
II.THỰC HÀNH TRỒNG CÂY TRONG DUNG DỊCH
1. Chọn cây: chọn các cây khỏe mạnh, đồng đều, lá không bị dập, rễ mọc thẳng
2. Trồng cây vào dung dịch
– Luồn rể cây qua nắp bình trồng cây
– Dùng xốp mềm nút chặt thân cây ở vị trí lỗ trồng cây trên nắp bình
– Đổ nước vào bình trồng cây sao cho chỉ một phần rễ cây ngập trong dung dịch
– Đo và ghi các chỉ tiêu theo dõi sinh trưởng của cây tại thời điểm trồng
– Dùng giấy đen bọc bình trồng cây
3. Theo dõi sinh trưởng của cây
Đánh giá kết quả thực hành từ sau khi trồng đến khi thu hoạch
34
Chỉ tiêu
theo dõi
Cây 1 Cây 2 Cây 3 Ghi
chú
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Chiều cao
thân chính
(cm)
Số lá (lá)
Màu sắc lá
Số rễ/cây
Chiều dài
trung bình rễ
(cm)
Năng suất
(g/cây)
III – ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
– Học sinh tự đánh giá kết quả theo mẫu bảng:
Đánh giá kết quả thực hành ngay sau khi kết thúc tiết học
STT Tiêu chí đánh giá Yêu cầu
Học sinh tự
đánh giá
Giáo viên
đánh giá
Đạt Chưa
đạt Đạt
Chưa
đạt
1 Thực hiện quy
trình
Đúng quy trình
pH dung dịch phù hợp
với cây thí nghiệm
2 Sản
phẩm
Nắp
đậy
Đậy chặt
Cây
trồng
Thẳng, không nghiêng
ngả
Bộ rễ Ngập một phần trong
dung dịch
3 Vệ sinh và an toàn
lao động
Sạch sẽ, gọn gàng
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
Câu 1: Trong bài thực hành trồng cây trong dung dịch, không nên chọn bình
A. Có nắp đậy B. Có đục lỗ C. Trong suốt D. Màu tối
Câu 2: Dựa vào đâu để điều chỉnh độ pH của dung dịch dinh dưỡng?
A. Dùng máy đo pH
B. Dùng dung dịch H2SO4 0,2% (nếu pH đang cao) hoặc NaOH 0,2% (nếu
pH đang thấp)
C. Tất cả phương án trên đều đúng
D. Tất cả phương án trên đều sai
35
Câu 3: Khi trồng cây trong dung dịch, luồn rễ cây qua lỗ ở nắp hộp, một phần rễ
ngập trong dung dịch và phần còn lại để?
A. Ngập vào nước B. Hô hấp
C. Hút chất dinh dưỡng D. Tất cả ý trên
Câu 4: Độ pH thích hợp để trồng cây cà chua là:
A. 5,5 – 6,5 B. 5,8 – 6,2 C. 7,5 – 8,5 D. trên 7,0
Câu 5: Cây thí nghiệm được sử dụng trong bài thực hành trồng cây trong dd?
A. Những cây ưa nước
B. Có thời gian sinh trưởng ngắn
C. Một số cây: lúa, cà chua, rau xanh…
D. Tất cả các phương án trên
Câu 6: Trồng cây thủy canh là
A. Kĩ thuật trồng cây vào dung dịch dinh dưỡng thông qua các giá thể
B. Kĩ thuật trồng cây vào dung dịch dinh dưỡng không cần giá thể
C. Kĩ thuật trồng các loại cây nổi trên mặt nước
D. Kĩ thuật trồng các loại cây sống trong nước
Câu 7: Một trong những ưu điểm của kĩ thuật thủy canh là
A. Trồng được nhiều loại cây trồng hơn so với trồng cây trong đất
B. Kĩ thuật đơn giản, dễ thực hiện, có thể dễ dàng áp dụng rộng rãi
C. Năng suất cao, trồng được nhiều vụ, có thể trồng cây trái vụ
D. Không cần chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng
Câu 8: Một trong những nhược điểm của kĩ thuật thủy canh là
A. Chỉ trồng được các loại cây rau, quả ngắn ngày
B. Sản phẩm kém dinh dưỡng và không đảm bảo an toàn thực phẩm
C. Năng suất thấp, trồng được ít vụ, không thể trồng cây trái vụ
D. Phải sử dụng nhiều thuốc bảo vệ thực vật và hóa chất độc hại
Câu 9: Dung dịch thủy canh là dung dịch có chứa
A. Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng
B. Các chất khoáng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng
C. Các chất làm mát cần thiết cho cây trồng
D. Các chất điều tiết sinh trưởng phù hợp với từng loại cây trồng
Câu 10: Bước cuối cùng trong quy trình pha dung dịch thủy canh là
A. Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với từng đối tượng cây trồng
B. Bổ sung chất khoáng cho phù hợp với từng đối tượng cây trồng
C. Điều chỉnh pH cho phù hợp với từng đối tượng cây trồng
D. Bổ sung chất điều tiết sinh trưởng cho phù hợp với từng đối tượng cây
Câu 11: Đối với các loại rau thủy canh thu hoạch nhiều lần, thời gian thu hoạch
phù hợp nhất là
A. Từ 9 giờ đến 11 giờ sáng hoặc từ 4 đến 7 giờ chiều
B. Từ 9 giờ đến 11 giờ sáng hoặc từ 2 đến 5 giờ chiều
C. Từ 5 giờ đến 9 giờ sáng hoặc từ 2 đến 5 giờ chiều
D. Từ 5 giờ đến 9 giờ sáng hoặc từ 4 đến 7 giờ chiều
36
ĐỌC THÊM
GIỚI THIỆU VỀ THỦY CANH
Thủy canh là kĩ thuật trồng cây không dùng đất, cây được trồng vào dung dịch
dinh dưỡng thông qua các giá thể, tùy theo từng kĩ thuật mà toàn bộ hoặc một phần rễ
cây được ngâm trong dung dịch dinh dưỡng
Giá thể trồng thủy canh có thể là các thành phần riêng lẻ như cát, trấu, xơ dừa,
than bùn… hoặc phối trộn các thành phần trên theo những tỉ lệ nhất định tùy thuộc vào
mục đích và đối tượng cây trồng
Dung dịch dinh dưỡng (dung dịch thủy canh) bao gồm các chất khoáng và các chất
dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. Tùy thuộc vào từng đối tượng cây trồng, từng giai
đoạn sinh trưởng, phát triển khác nhau mà người ta có thể điều chỉnh thành phần, liều
lượng các chất trong dung dịch thủy canh cho phù hợp
Các loại hình thủy canh
Hệ thống thủy canh không hồi lưu (thủy canh tĩnh): là hệ thống thủy canh có dung
dịch dinh dưỡng đặt trong hộp xốp hoặc các vật chứa cách nhiệt khác, dung dịch nằm
nguyên trong hộp chứa từ lúc trồng cây đến khi thu hoạch. Rễ cây được nhúng một phần
hay hoàn toàn trong dung dịch dinh dưỡng. Hệ thống này có ưu điểm là chi phí đầu tư
thấp vì không cần hệ thống làm chuyển động dung dịch nhưng hạn chế là thường thiếu
oxy và pH thường giảm gây ngộ độc cho cây. Kĩ thuật thủy canh đơn giản này hiện đang
triển khai phổ biến ở nước ta.
Hệ thống thủy canh hồi lưu (thủy canh động): là mô hình trồng cây được thiết kế với
hệ thống thùng chứa và các ống thủy canh. Dung dịch dinh dưỡng sẽ được bơm tuần
hoàn từ thùng chứa dung dịch đi khắp các ống để đưa tới bộ rễ của cây, phần dư còn lại
sẽ được luân chuyển về thùng chứa ban đầu. Quá trình này được diễn ra liên tục nên
được gọi là thủy canh hồi lưu. So với mô hình thủy canh tĩnh mô hình thủy canh hồi lưu
giúp cây dễ hấp thu dinh dưỡng và phát triển tốt hơn.
37
Bài 15: ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN CỦA SÂU,
BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. NGUỒN SÂU, BỆNH HẠI
* Sâu bệnh có ở 2 nguồn chính:
– Cây trồng, các tàn dư thực vật, đất là nơi tiềm ẩn của nguồn sâu, bệnh (trứng,
nhộng, bào tử).
– Sử dụng hạt giống, cây con nhiễm sâu, bệnh.
Biện pháp
– Cày bừa, ngâm đất, phơi ải
– Phát quang bờ ruộng, vệ sinh đồng ruộng
– Luân canh cây trồng
– Dùng giống sạch bệnh, có sức đề kháng cao, xử lý hạt giống.
Tác dụng
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
II. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU, ĐẤT ĐAI
1. Nhiệt độ môi trường:
Mỗi 1 loài sâu hại sinh trưởng, phát triển trong 1 giới hạn nhiệt độ nhất định
– Nhiệt độ sống của sâu: 10 - 52°C
– Nhiệt độ thích hợp: 25 - 30°C
2. Độ ẩm không khí và lượng mưa
Ảnh hưởng trực tiếp:
Đến lượng nước trong cơ thể sâu hại (Nếu độ ẩm thấp, không khí khô lượng
nước trong cơ thể giảm, vì vậy sâu hại có thể chết) .
Ảnh hưởng gián tiếp:
Thông qua nguồn thức ăn của sâu, bệnh.
3. Điều kiện đất đai
Thừa hoặc thiếu dinh dưỡng đều dễ phát sinh sâu bệnh.
III. ĐIỀU KIỆN VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ CHẾ ĐỘ CHĂM SÓC
– Giống cây trồng: sử dụng hạt giống, cây con nhiễm bệnh
– Chế độ chăm sóc
* Mất cân đối giữa nước và phân bón
* Bón nhiều phân hóa học
* Ngập úng và những vết thương cơ giới tạo điều kiện thuận lợi cho VSV xâm nhập.
Biện pháp hạn chế:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
38
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Sâu bệnh phát sinh trên đồng ruộng thường tiềm ẩn ở:
A. Trong đất, trong các bụi cây, trong cỏ rác
B. Trong bụi cây cỏ ven bờ ruộng
C. Trên hạt giống, cây con
D. Tất cả đúng
Câu 2: Ổ dịch là:
A. Nơi xuất phát của sâu bệnh để phát triển rộng ra đồng ruộng
B. Nơi có nhiều sâu bệnh hại
C. Nơi cư trú của sâu bệnh
D.Tất cả đúng
Câu 3: Những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sâu bệnh, ngoài yêu cầu độ
ẩm cao, nhiệt độ thích hợp còn có các yếu tố:
A. Đất thiếu hoặc thừa dinh dưỡng, ngập úng
B. Đất thiếu hoặc thừa dinh dưỡng, chăm sóc không hợp lí
C. Đất chua hoặc thừa đạm, ngập úng, chăm sóc không hợp lí, hạt giống mang
mầm bệnh, cây trồng xây xước
D. Cây trồng xây xước, hạt giống mang nhiều mầm bệnh, bón quá nhiều phân
đạm
Câu 4: Tác dụng của việc ngâm đất trong công tác ngăn ngừa sâu, bệnh hại cây
trồng?
A. Làm mất nơi cư trú.
B. Cản trở, gây khó khăn cho sự phát triển của sâu, bệnh hại.
C. Ngăn ngừa sâu, bệnh phát triển.
D. Diệt sâu non, trứng, nhộng...
Câu 5: Câu nào không đúng khi nói về ảnh hưởng của độ ẩm không khí (kk),
lượng mưa đến sâu hại?
A. Lượng nước trong cơ thể côn trùng không thay đổi theo độ ẩm kk và lượng
mưa.
B. Lượng nước trong cơ thể côn trùng thay đổi theo độ ẩm kk và lượng mưa.
C. Lượng nước trong cơ thể côn trùng giảm khi độ ẩm kk và lượng mưa giảm.
D. Lượng nước trong cơ thể côn trùng tăng khi độ ẩm kk và lượng mưa tăng.
Câu 6: Vì sao bón nhiều đạm làm tăng khả năng nhiễm bệnh?
A. Làm bộ lá phát triển.
B. Thừa chất dinh dưỡng.
C. Làm đất có độ pH thấp.
D. Là nguồn thức ăn của côn trùng.
Câu 7: Những loại đất nào dễ phát sinh, phát triển sâu bệnh hại?
A. Đất có nhiều vi sinh vật
39
B. Đất có nhiều chất hữu cơ
C. Đất có nhiều xác thực vật
D. Đất thiếu hoặc thừa dinh dưỡng
Câu 8: Nguyên nhân làm cho sâu bệnh xuất hiện trên đồng ruộng là do
A. Bón nhiều phân đạm
B. Sử dụng hạt giống, cây con nhiễm sâu, bệnh
C. Giống không có khả năng kháng bệnh
D. Điều kiện khí hậu thuận lợi cho sâu bệnh
II. Câu hỏi tự luận
Câu 1: Khí hậu thay đổi có ảnh hưởng thế nào tới sự phát sinh, phát triển của sâu, bệnh
và cây trồng?
Câu 2: Sử dụng các biện pháp kĩ thuật như thế nào để tăng khả năng thích ứng của cây
trồng trước điều kiện thời tiết biến đổi hiện nay?
Câu 3: Đốt rơm, rạ, hoặc ủ để tiêu hủy tàn dư cây trồng có ảnh hưởng như thế nào đối
với môi trường?
Câu 4: Nhiệt độ và độ ẩm không khí có ảnh hưởng đến sự phát sinh, phát triển như thế
nào? Vì sao hiện nay tình hình sâu bệnh phát sinh, phát triển rất nhiều và rất khó kiểm
soát?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
40
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ CAO TRONG TRỒNG TRỌT
Công nghệ nhà kính trong trồng trọt
Khái niệm
Là công trình dùng để trồng cây, thường có cạnh và mái làm bằng kính hoặc vật liệu
tương tự, nhằm tránh các tác động xấu của thời tiết đến cây trồng, đồng thời giúp chủ
động điều khiển các điều kiện chăm sóc cây trồng bằng các công nghệ tiên tiến
Vai trò: ngăn chặn được nguồn lây lan sâu bệnh hại nhờ đó kiểm soát được sâu bệnh
hại cây trồng; che chắn tác động của mưa, gió làm ảnh hưởng đến cây trồng; chủ động
được việc tưới tiêu, điều khiển nhiệt độ, độ ẩm, nhờ đó làm tăng năng suất, chất lượng
cây trồng và có thể sản xuất được nhiều vụ trong năm
Công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm: là công nghệ cung cấp nước cho cây trồng
một cách có hiệu quả nhất, trên cơ sở của biện pháp điều chỉnh lượng nước tưới và
dạng tưới để tối ưu hóa việc sử dụng nước của cây
Một số công nghệ tưới phổ biến:
+ Tưới nhỏ giọt: là một phương pháp tưới tiết kiệm nước và phân bón bằng cách cho
phép nước nhỏ giọt từ từ vào rễ cây hoặc lên vùng có rễ, thông qua một mạng lưới
gồm các van, đường ống và lỗ thoát. Tưới nhỏ giọt được áp dụng trên hầu hết các loại
cây trồng trên đồng ruộng hoặc trong nhà kính. Hệ thống tưới nhỏ giọt có thể giúp
tiết kiệm tối đa lượng nước tưới cho cây, đồng thời giúp tăng năng suất cây trồng
đáng kể.
+ Tưới phun sương: là biện pháp cung cấp nước theo dạng hạt nhỏ đến siêu nhỏ.
Nước được phân phối qua hệ thống đường ống tạo áp lực bằng bơm, sau đó được
phun bằng áp lực cao tạo thành sương vào không khí. Biện pháp này sử dụng chủ yếu
trong hệ thống nhà kính, nhằm cung cấp nước bề mặt cho cây đồng thời tạo độ ẩm để
làm mát không khí bên trên bề mặt lá cây. Tưới phun sương hiệu quả đối với các nhà
ươm cây con, trồng cây con cần độ ẩm cao (90 – 100%)
+ Tưới phun mưa: là phương pháp tưới với lượng nước như mưa. Nước được phân
phối qua hệ thống đường ống tạo áp lực bằng bơm, sau đó được phun vào không khí
tưới cho toàn bộ bề mặt đất. Tưới phun mưa được sử dụng phổ biến trong sản xuất
đại trà và sản xuất công nghệ cao đối với hầu hết các loại cây trồng. Tưới phun mưa
có thể dùng hệ thống tưới từ trên cao tương tự phun sương nhưng phổ biến là hệ thống
đường ống từ mặt đất với các đầu tưới đặt tương đương độ cao cây trồng
Ứng dụng internet kết nối vạn vật (IoT) trong trồng trọt: trồng trọt ứng dụng IoT
là việc số hóa các hoạt động sản xuất thông qua các thiết bị cảm biến, công nghệ điều
hành và tự động hóa. Thông qua ứng dụng IoT, người nông dân có thể kiểm soát được
diễn biến cây trồng qua số liệu, phân tích tự động, từ đó đưa ra các quyết định đúng
và hiệu quả
41
BÀI 16: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI SÂU, BỆNH
HẠI LÚA ………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………