cmdt

55
CHỌN MẪU TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 1

Upload: phap-tran

Post on 17-Aug-2015

506 views

Category:

Education


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Cmdt

CHỌN MẪU TRONG NGHIÊN

CỨU ĐỊNH TÍNH

1

Page 2: Cmdt

MỤC TIÊU

1. Trình bày một vài khái niệm về NCĐT

2. Phân biệt sự khác nhau cơ bản của NCĐL & NCĐT

3. Trình bày các phương pháp chọn mẫu trong NCĐT

và ưu khuyết điểm

4. Một vài ví dụ minh họa

Page 3: Cmdt

3

NGUỒN GỐC NCĐT

Các nghiên cứu nhân chủng học (KHXH)

Đi đến các CĐ & sống 1 thời gian dài

Quan sát & tìm hiểu nguyên nhân chi phối hành vi ứng xử

Thông tin sâu

PV phi cấu trúc, thu thập lịch sử đời sống, TLN & NC trường hợp

Page 4: Cmdt

NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH LÀ GÌ ?

Phương pháp tiếp cận cộng đồng

Mô tả Phân tích

văn hóa, ý kiến, hành vi, quan điểm (suy nghĩ, cảm nhận, phản ứng?), bối cảnh xã hội …

Nhắc lại

Page 5: Cmdt

5

NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH? Nhắc lại

Dữ liệu để phản ánh mục tiêu trong NCĐT là những ý kiến, lời phát biểu, nhận định, đánh giá của con người cụ thể đối với vấn đề nghiên cứu

Những phát biểu của con người thường mang tính chủ quan → cho nên làm tăng giá trị khoa học của công trình khoa học

Đối tượng NC là những người tiêu biểu nhất, đại diện nhất của vấn đề nghiên cứu.

Page 6: Cmdt

6

NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH? Nhắc lại

Nghiên cứu định tính không trả lời câu hỏi nghiên cứu bằng con số cụ thể, mà trả lời câu hỏi nghiên cứu một cách cặn kẽ nhiều khía cạnh của vấn đề nghiên cứu.

Nghiên cứu định tính dựa trên một chiến lược nghiên cứu linh hoạt và có tính biện chứng. Phương pháp này cho phép phát hiện những vấn đề sức khỏe quan trọng mà các nhà nghiên cứu có thể chưa bao quát được trước đó

Page 7: Cmdt

7

NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH? Nhắc lại

Trong nghiên cứu định tính, một số câu hỏi và phương pháp thu thập thông tin được chuẩn bị trước, nhưng chúng có thể được điều chỉnh cho phù hợp khi có những thông tin mới xuất hiện trong quá trình thu thập.

Đó là một trong những khác biệt cơ bản giữa phương pháp định tính và phương pháp định lượng

Page 8: Cmdt

Chủ đề NC mới và chưa được xác định

NC ĐỊNH TÍNH

Chủ đề NC đã được xác định và đã quen thuộc

NC ĐỊNH LƯỢNG

Tính khai phá > tính đại diện

Tính đại diện

PHÂN BIỆT NCĐT - NCĐL

Khám phá, thăm dò, tìm hiểu, đề ra, phát triển, nhận thức, quan điểm, lý do…. : mới, ít được biết đến, nhạy cảm …

Page 9: Cmdt

Nhiều

NC ĐỊNH TÍNH

Ít

NC ĐỊNH LƯỢNG

Đa dạng hóa đối tượng PV, đại diện cho CĐ nơi tiến hành

Chỉ quan tâm Đ.tượng NC mẫu đồng nhất

PHÂN BIỆT NCĐT - NCĐL

KỸ NĂNG NGƯỜI

NC

PP CHỌN MẪU

Nhỏ (Chọn mẫu có chủ đích)

Lớn (Đại diện cho dân số nghiên cứu)CỠ MẪULớn (Đại diện cho dân số nghiên cứu)

Nhắc lại

Page 10: Cmdt

10

Nghiên cứu định tính vẫn có “cảm tính” –

song nhà nghiên cứu luôn chủ động tìm

cách hạn chế mức độ “cảm tính” đó

Page 11: Cmdt

11

Phối hợp NCĐL và NCĐT

NCĐT thường là công đoạn đầu hoặc cuối

của nghiên cứu định lượng nhằm cung cấp

dữ liệu “sống động” về hiện tượng – giúp giải

thích kết quả

Page 12: Cmdt

12

Phối hợp NCĐL và NCĐT

Tìm hiểu quan điểm và thực trạng về việc sống thử ảnh hưởng đến sức khỏe của sinh viên ĐH Y Dược

Thực trạng sử dụng muối Iốt và các yếu tố cản trở việc sử dụng của người nội trợ…

Mục tiêu gợi ý:

KS kiến thức, thái độ về các tác hại do thiết iot và lợi ích sử dụng iot

Ks cảm nhận của…(sẳn có, giá thành, mùi vị, chất lượng…)

KS những lý do không sử dụng…

Thăm dò hướng giải pháp cho chương trình trong thời gian tới…

Nhận thức, quan niệm, hậu quả, nguyên nhân, giải pháp…?

Page 13: Cmdt

Mục đích và mục tiêu/câu hỏi nghiên cứu

Thu thập dữ liệu

Thiết kế và chọn mẫu nghiên cứu

Phân tích dữ liệu

Sử dụng các kết quả cho phát triển

chương trình

Nhắc lại

Page 14: Cmdt

14

http://vuontoithanhcong.vn

car

“Mục đích của cuộc sống là sống có mục đích”

Page 15: Cmdt

SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU

….

Chọn mẫu

Chọn dân số

….

15

Nhắc lại

Page 16: Cmdt

CÁC KHÁI NIỆM

16

MẫuMẫu

Dân số mục tiêu

Dân số chọn mẫu

Đối tượng liên quan

Đối tượng đích

Page 17: Cmdt

17

Tìm hiểu mục đích NC

Thiết kế - PP

chọn mẫu

Phỏng vấn – thu thập

tt

Giải băng – chuyển đổi dữ liệu

Phân tích dữ liệu

Bàn luận

Viết báo cáo

Quy trình nghiên cứu định tính

Page 18: Cmdt

KHÁI NIỆM CHỌN MẪU

Khái niệm chọn mẫu (sample sampling)

Là quá trình chọn một số lượng nhỏ những đơn vị

nghiên cứu từ một quần thể (dân số) nghiên cứu

xác định.

18

Kỹ thuật chọn mẫu

Người này được

chọn như thế nào?

cách rút chọn 1 đối tượng/đơn vị NC

trong dân số vào mẫu

Page 19: Cmdt

NGUYÊN TẮC CHỌN MẪU

1. Có rất nhiều phương pháp chọn mẫu, nhưng thường

chọn mẫu có chủ đích (nguyên tắc cốt lỗi)

2. Tính đa dạng và sự khác biệt giữa các nhóm được

chọn (ít nhất 3 nhóm)

3. Tính đồng nhất trong mỗi nhóm được chọn (age, sex,

knowledge, language, occupation, ethnic group…)

4. Mẫu mang tính chất đại diện cho đối tượng nghiên

cứu (mẫu nhỏ)

19

Page 20: Cmdt

20

Đối tượngvới một số đặc tính cụ thể

Đo lường

Kết quảGiá Trị Bên Ngoài (Khả năng khái quát hóa)

Giá Trị Bên Trong

MẫuMẫu

Chọn lọc

MẫuMẫu

?

??

Tất cả đối tượng được quan tâm

kiểm

soát sai

lệch

Page 21: Cmdt

21

Vì không có đủ thời gian và nguồn lực để

phỏng vấn hoặc quan sát từng cá nhân trong

quần thể, do đó người nghiên cứu phải tiến

hành chọn mẫu đại diện cho quần thể

Có 2 PP chọn mẫu chủ

yếu

Xác suất

Không xác

suất

Page 22: Cmdt

22

Chọn mẫu xác suất: nhằm bảo đảm kết quả thu được mang tính đại diện có ý nghĩa thống kê cho quần thể NC mà từ đó mẫu được rút ra.

Chọn mẫu không xác suất: có thể có tính đại diện về mặt lý thuyết cho quần thể NC: nếu sử dụng tối đa phạm vi và sự đa dạng của ĐTNC. NCV chọn theo đặc điểm địa lý, dân tộc, tuổi, học vấn…) → đại diện theo tỷ lệ dân số có thể cung cấp thông tin xác thực và có tính đại diện.

Page 23: Cmdt

23

Ví dụ: Tìm hiểu quan điểm và thực trạng về việc “sống thử” của sinh viên ĐH Y Dược TP. HCM…

NCV: Chọn ĐTNC đại diện theo phân loại:

Giới tính: nam, nữ Thường trú: nông thôn, thành thị Tình trạng hiện đang sinh sống: sống cùng gia đình, người thân hay đang ở trọ Đang học năm thứ mấy? năm thứ 1, 2, 3……

Page 24: Cmdt

24

Ví dụ: Tìm hiểu quan điểm về việc “sống thử”…Nhận thức về việc sống thử: hiểu đúng/chưa đúng? Quan tâm? Đồng ý? Quan niệm: ủng hộ?Hậu quả: thể chất, tâm lý?Nguyên nhân: nhu cầu sinh lý? Tò mò? Theo mốt? Sống xa nhà…Phân loại chọn mẫu: giới, SV năm thứ? thường trú? đang sống…? → có thể đại diện

Page 25: Cmdt

25

Không xác suất

Không xác suất Phân bổ theo chỉ tiêu (quota)

Quả bóng tuyết (snowball)

Mẫu ngẫu nhiên đơn (simple random

sampling)

Mẫu ngẫu nhiên phân tầng (stratified random sampling)

Mẫu ngẫu nhiên hệ thống (systematic random

sampling)

CÁC PP CHỌN MẪU THƯỜNG DÙNG TRONG NCĐT

CÁC PP CHỌN MẪU THƯỜNG DÙNG TRONG NCĐT

Xác suấtXác suất

Thuận tiện (convenience)

Có chủ đích (purposes)

Mẫu cụm (cluster sampling)

Lấy mẫu nhiều bậc (Multistage

sampling)

Có thể phối hợp nhiều phương pháp trên

Chọn mẫu tỷ lệ với cỡ dân số (PPS: probability proportionate to size)

Mẫu ngẫu nhiên phân tầng (stratified random sampling)

Mẫu ngẫu nhiên đơn (simple random

sampling)

Lập bản đồ (set map) Đối tượng đích đồng nhất

ĐT có đặc điểm tương đồng

Page 26: Cmdt

26

Không xác suất

Không xác suất Chỉ tiêu ( quota)

Quả bóng tuyết (Snowball)

Thuận tiện (convenience)

Có chủ đích (purposes)

CHỌN MẪU KHÔNG XÁC SUẤT (non- probability sampling)

Nhắc lại

Lập bản đồ (set map)

Chọn các đối tượng có nhiều thông tin cho nghiên cứu sâu Số lượng và trường hợp cụ thể phụ thuộc vào mục tiêu NC

Page 27: Cmdt

CHỌN MẪU CÓ CHỦ ĐÍCH (Judgment or Purposive Sampling)

Phương pháp phổ biến nhất trong NCĐT

27

Chọn cá thể với một số đặc tính mong muốn vào mẫu với chủ đích của nghiên cứu viên

Cỡ mẫu có thể ấn định hoặc không ấn định trước khi thu thập thông tin vì cỡ mẫu phụ thuộc vào:

• Nguồn cung cấp thông tin

• Hạn định về thời gian

• Mục tiêu nghiên cứu

Page 28: Cmdt

CHỌN MẪU CÓ CHỦ ĐÍCH

Chọn mẫu đa dạng: Giúp xác định được các mô

hình thông thường khi tiến hành NC, giúp kiểm tra

chéo thông tin.

28

Chọn mẫu đồng nhất: Tập trung vào các đối tượng có đặc điểm giống nhau, đơn giản cho việc phân

tích, giúp đỡ cho việc thảo luận nhóm.

Chọn mẫu trường hợp điển hình: giúp làm rõ hay nhấn mạnh cái gì là điển hình, …

Page 29: Cmdt

Là phương pháp lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên sự sẳn

có, tính dễ tiếp cận của đối tượng.

Ưu điểm: nhanh và chi phí thấp

Khuyết: không đại diện

29

CHỌN MẪU THUẬN TIỆN

VÍ DỤ:- Khảo sát mẫu trên một vài bệnh viện có quen

biết- Tình cờ gặp hay chặn bất cứ người nào mà

gặp.. để xin thực hiện cuộc phỏng vấn

Page 30: Cmdt

CHỌN MẪU CHỈ TIÊU

Là sự phân bổ số đơn vị cần điều tra cho

từng đơn vị được chia hoàn toàn theo

kinh nghiệm chủ quan của người nghiên

cứu

→ Có phần nào tính chất của chọn mẫu phân

tầng 30

Page 31: Cmdt

CHỌN MẪU THEO PHÂN BỔ CHỈ TIÊU

VD: Tìm hiểu về nhu cầu giáo dục giới tính ở trẻ VTN trên 20

học sinh cấp THCS tại trường A, tiến hành như sau:

- Phân đơn vị theo giới tính và tuổi:

8 HS (4 nam và 4 nữ) đang học lớp 10 (40%)

6 HS (3 nam và 3 nữ) đang học lớp 11 (30%)

6 HS (3 nam và 3 nữ) đang học lớp 12 (30%)

- Điều tra viên có thể chọn các học sinh theo chỉ tiêu trên bằng

bất kỳ phương pháp nào để dễ nhanh chóng hoàn thành công

việc và đạt được mục tiêu

31

Page 32: Cmdt

QUẢ BÓNG TUYẾT (SNOWBALL)

• Là phương pháp chọn một nhóm người trả lời

thứ nhất được chọn theo phương pháp chọn

mẫu ngẫu nhiên, nhưng những người trả lời

sau là do nhóm thứ nhất giới thiệu

32

VD: Các yếu rố ảnh hưởng đến việc không tuân thủ điều trị

của những người nghiện các CDTP đang điều trị bằng

Methadone tại TP. HCM vào năm 2014

Page 33: Cmdt

LẬP BẢN ĐỒ (SET MAP)*

• Lập danh sách các địa điểm

• Vẽ bản đồ các địa điểm: các thôn bản, đường phố,

hộ gia đình, địa điểm vui chơi, giải trí hoặc điểm

dừng của các phương tiện giao thông công cộng…

• Hệ thống thông tin về địa lý (GIS: Geograpgic

Information System), sử dụng hệ thống định vị

toàn cầu (GPS: Global Positioning System)

33

Page 34: Cmdt

MỤC ĐÍCH LẬP BẢN ĐỒ

• Tạo ra khung mẫu để việc lấy mẫu được thực hiện một cách

có hệ thống. Lập bản đồ bao gồm cả việc xác định địa điểm

của dân số đích và kích thước của nhóm dân số.

• Để xác định khu vực mà NCV có thể tiếp cận đối tượng NC.

• Để xác định khoảng thời gian trong ngày mà nhóm ĐTNC có

mặt tại các địa điểm cụ thể.

Ví dụ: điểm dừng bến của xe bus? Tìm hiểu tình trạng bệnh tật

và các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân tại khu

nhà ổ chuột & không?

34

Page 35: Cmdt

VÍ DỤ

Tìm hiểu tình trạng bệnh tật và các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân

tại…?

Địa điểm: phân 2 nhóm: khu nhà ổ chuột & không?

ĐN khu nhà ổ chuột:

1 khu dân cư tối thiểu 10 HGĐ với ít nhất 25 thành viên, đáp ứng 4 trong 5 ĐK sau:

1. Điều kiện nhà ở nghèo nàn

2. Đông người, chỗ ở chật chội

3. Điều kiện sống thấp, cơ sở vật chất thiếu thốn đặc biệt là nước và vệ sinh

4. Phần lớn dân cư ở tình trạng kinh tế xã hội thấp kém

5. An ninh trật tự kém

(Điều tra y tế Bangladesh)

Nguồn: Viện nghiên cứu Y – Xã hội học35

Page 36: Cmdt

VÍ DỤ

Xác định sơ bộ các khu ổ chuột

• Kiểm tra ảnh vệ tinh để xác định các khu có thể là ổ chuột dựa vào mật độ và vật liệu ngôi nhà

Xác nhận tại thực địa

• Các khu ổ chuột đã được nhận dạng từ vệ tinh sẽ được các điều tra viên xác minh lại trên mặt

đất

• Các điều tra viên này cũng thu thập thông tin về kích thước và một số đặc điểm môi trường và

xã hội của các khu ổ chuột

• Việc xác định ranh giới các khu ổ chuột được bằng GIS

(Điều tra y tế Bangladesh) Nguồn: Viện nghiên cứu Y – Xã hội học

Đọc tìm hiểu thêm?...

36

Page 37: Cmdt

TIÊU CHÍ CHỌN ĐTNC TRONG NCĐT

37

.

Các tiêu chí cho phép: Tập trung vào những đối tượng có nhiều kinh

nghiệm nhất liên quan tới chủ đề nghiên cứuHiểu biết sâu về vấn đề đó

Người tiến hành chọn mẫu thường:Thâm nhập vào cộng đồng – sử dụng các cách

tuyển chọn để tiếp cận với vị trí, văn hóa và tổng thể nghiên cứu

Tìm những đối tượng phù hợp với những tiêu chí đã đề ra cho đến khi đáp ứng đủ chỉ tiêu, có thể do quan sát hoặc nhờ địa phương giới thiệu

Page 38: Cmdt

Bởi vì thường NCĐT khai thác rất nhiều thông tin để tìm hiểu,

thăm dò hay khai phá một vấn đề mới, nhạy cảm, khó nói,

ít người biết…do đó rất cần nhiều thời gian và sự am hiểu

sâu về vấn đề NC, do vậy người tham gia vào cần thõa:

• Có sự hiểu biết sâu về vấn đề NC

• Có nhiều kinh nghiệm (từng trải) liên quan đến chủ đề NC

• Thực lòng muốn tham gia

• Đại diện cho nhóm nghiên cứu

TIÊU CHÍ ĐƯA ĐTNC VÀO NCĐT:

Page 39: Cmdt

TIÊU CHÍ CHỌN MẪU

Mẫu NC < dân số → tính đại diện → tiêu chí chọn mẫu:

• Tiêu chí đưa vào: thể hiện những đặc tính (who, where,

when) mà căn cứ vào đó đối tượng được chọn vào NC

(Gồm cho cả: đối tượng đích và đối tượng liên quan)

• Tiêu chí loại ra: thuộc tính không phù hợp đưa vào mẫu

Lưu ý: TC loại ra không phải phần phụ của TC đưa vào

39

Page 40: Cmdt

Ví dụ:

• Tiêu chí đưa vào:

- Đối với đối tượng đích: …

- Đối với những đối tượng liên quan: …

- Tất cả những đối tượng trên đồng ý và thực lòng muốn tham gia

- Có hiểu biết và kinh nghiệm về vấn đề NC

- …

• Tiêu chí loại ra:

- ĐTNC bỏ ngang cuộc phỏng vấn, trả lời không quá ½ câu hỏi đề ra (đ/v PVS)

- ĐTNC đã đồng ý tham gia nhưng không có mặt đúng lịch hẹn và không thể sắp

xếp lịch hẹn khác

- …..

40

Page 41: Cmdt

• Mất nhiều thời gian• Khó tìm người được

phỏng vấn (có hiểu biết, sẳn sàng tham gia)

• Kiên nhẫn• Trao đổi với cộng

đồng và kết hợp quan sát thực địa

Hạn chế Khắc phục

SAI LỆCH VÀ KHẮC PHỤC CHỌN MẪU

Page 42: Cmdt

42

LỰA CHỌN THỰC ĐỊA

Vì NCĐT chủ yếu tập trung vào một số lượng nhỏ cộng đồng/khu vực để cung cấp thông tin nên việc chọn địa điểm nghiên cứu có vai trò rất quan trọng. Quy trình lựa chọn thường gồm 3 bước:

1. Xác định vùng lớn nhất phù hợp với chủ đề và mục tiêu nghiên cứu

2. Cân nhắc đến mức độ quần thể nghiên cứu và chọn vùng hay cộng đồng mà có thể đại diện được cho tính đa dạng của các đặc điểm quan trọng nhất

3. Phải được sự đồng ý cho tham gia của chính quyền địa phương

Page 43: Cmdt

43

LỰA CHỌN THỰC ĐỊA

Nghiên cứu định tính cho phép các nghiên cứu viên

hạn chế các sai số về ngữ cảnh bằng cách: sử dụng

các kỹ thuật phỏng vấn, thảo luận nhóm và tạo ra

một môi trường phỏng vấn mà trong đó đối tượng

cảm thấy thoải mái nhất.

Page 44: Cmdt

44

• Tôn trọng đối tượng NC

• Giải thích rõ mục đích, mục tiêu NC, cân nhắc kỹ

lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn, quyền và

trách nhiệm, bảo mật TT và việc chi trả tương xứng

cho đối tượng tham gia NC.

• Đối tượng đồng ý (Informed Consent Form – ICF).

• Cần tuân thủ luật pháp tại nơi tiến hành nghiên

cứu: cần hiểu rõ phong tục, tập quán, quy định luật

pháp.

• Trung thực trong báo cáo khoa học nếu lấy mẫu

không đại diện (NCĐT cho phép – giải trình hợp lý)

→ tất cả các nghiên cứu cần được thông qua hội

đồng y đức xét duyệt

VẤN ĐỀ Y ĐỨC LIÊN QUAN CHỌN MẪU VÀ THỰC ĐỊA

Page 45: Cmdt

Ví dụ 1: Ý kiến của phụ huynh về việc đội mũ bảo hiểm cho trẻ bắt đầu từ 6 tuổi tại trường

Tiểu học A

45

Dân số chọn mẫu: Đối tượng đích – đối tượng liên quanCỡ mẫu: Phỏng vấn sâu (9 PVS): - 6 phụ huynh có con đang học tại trường..(3 cho đội, 3 không)- 1 Giáo viên chủ nhiệm lớp- 1 Công an trực tiếp kiểm tra việc tuân thủ đội MBH tại các chốt

gần trường Tiểu Học- 1 ….Thảo luận nhóm (3 TLN)- Nhóm phụ huynh có cho trẻ đội MBH- Nhóm phụ huynh không cho trẻ đội MBH- Nhóm đại diện chính quyền địa phương (GVCN, Công an, …)

Dân số mục tiêu: Phụ huynh có con từ 6 tuổi trở lên có con đang học tại trường tiểu học A. (6 PVS)

Đối tượng đích

Page 46: Cmdt

Ví dụ 2: Tìm hiểu nhu cầu hội nhập của các em bị nhiễm HIV/AIDS tại Trung tâm A, Xã B, Huyện C.

Dân số mục tiêu: Toàn bộ trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS tại ...

46

Dân số chọn mẫu: các trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS có mặt tại thời điểm KS và phù hợp tiêu chí chọn mẫu

Đối tượng đích: Trẻ em đang bị nhiễm HIV/AIDS tại TT. A, Xã B, Huyện C.

Đối tượng liên quan: - Đại diện người quản lý- Đại diện người chăm sóc, dạy dỗ trẻ- Đại diện chính quyền

Page 47: Cmdt

Ví dụ 2: Bên liên quan

47

Đại diện người quản lý: - Người quản lý Trung tâm A- Người quản lý mọi việc của TT về mặt nhân sự HC- Người có uy tín đv CQ địa phương & cộng đồng cư ngụ.

Đại diện người dạy dỗ chăm sóc trẻ: - Nhân viên trực tiếp dạy dỗ trẻ- Nhân viên trực tiếp chăm sóc trẻ- Người có kinh nghiệm trong việc chăm sóc trẻ bị nhiễm.- Người gần gũi và thường xuyên tâm sự với các bé.

Đại diện chính quyền- Người nắm rõ các văn bản pháp luật, chính sách của nhà nước đối với các đối tượng bị nhiễm HIV/AIDS.- Người có quyền quyết định các chính sách, chương trình hỗ trợ đối với các đối tượng bị nhiễm HIV/AIDS.

Page 48: Cmdt

Ví dụ 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sinh con thứ 3 của các phụ nữ dân tộc người chăm

tại huyện B

48

Đối tượng liên quan:

Phỏng vấn sâu (3 PVS): - Chồng là người kinh- Chồng là người chăm- Mẹ chồng người kinh, mẹ chồng người chăm- Người đại diện chính quyền (hội phụ nữ, phụ trách

CTKHHGĐ…)

Thảo luận nhóm:- Nhóm phụ nữ có chồng người chăm- Nhóm phụ nữ có chồng người kinh- Nhóm các ông chồng/Mẹ chồng kinh/chăm…- ….

Đối tượng đích: Các phụ nữ dân tộc người chăm. (6 PVS) (có chồng người chăm & có chồng người kinh)

Page 49: Cmdt

Ví dụ 4: Quan niệm về việc lựa chọn giới tính thai nhi của phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ tại Quận 5…

(Nguyễn Thị Nam Sâm)

Thiết kế NC: Nghiên cứu định tính

Địa điểm NC: Quận 5,…

49

Dân số mục tiêu: Tất cả phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ đang sống tại Quận 5,…

Dân số chọn mẫu: Đối tượng đích: các phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ đã có gia đình

đang sống tại Quận 5,…vào thời điểm NCĐối tượng liên quan: - Chồng của phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ sống tại Quận 5,…- Mẹ ruột/Mẹ chồng của phụ nữ …- Nhân viên y tế đang làm việc tại khoa KHHGĐ tại BV và TTYTDPĐại diện chính quyền tại Quận 5…

Page 50: Cmdt

Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu có chủ đích

Cỡ mẫu: NC gồm 10 PVS – 3 TLN

Đối tượng đích: 6 PVS trên đối tượng phụ nữ

- 3 PVS chưa có con (2 Kinh – 1 Hoa)

- 3 PVS đã có con (2 Kinh – 1 Hoa)

Đối tượng liên quan:

- 1 PVS chồng

- 1 PVS mẹ chồng

- 1 PVS đại diện NVYT

- 1 PVS đại diện chính quyền

Thảo luận nhóm:

- 1 TLN ( 6 – 8 người) phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ, đã có gia đình và chưa có con

- 1 TLN (6-8 người) phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ, đã có gia đình và đã có con

- 1 TLN (6 – 8 người) là chồng và mẹ chồng của đối tượng đích

50

Page 51: Cmdt

Tiêu chí chọn mẫu: - Phụ nữ nằm trong độ tuổi từ 18 – 49, đã có gia đình, hiện đang sống tại Quận 5ĐT liên quan: - Đàn ông có vợ nằm trong độ tuổi 18 – 49, hiện đang sống…- Phụ nữ có con gái hay con dâu nằm trong độ tuổi 15 – 49…- NVYT làm việc tại khoa KHHGĐ tại TTYTDP Quận 5- Đại diện CQ địa phương: người phụ trách chính sách Dân số- KHHGĐ- Các đối tượng đồng ý tham gia NC

Tiêu chí loại ra:

- Đối tượng vắng mặt trong thời điểm NC

- Đối tượng bỏ ngang cuộc PV và trả lời chưa được ½ số câu hỏi của NCV đề

ra (PVS)

51

Page 52: Cmdt

Ví dụ 5: Tìm hiểu quan điểm và nhu cầu tình yêu của người khuyết tật tại TPHCM (Lương Hoài Thanh)

Thiết kế NC: Nghiên cứu định tính

Địa điểm NC: Trung tâm khuyết tật và phát triển (96N Hòa Hưng)

52

Dân số mục tiêu: Người khuyết tật đang sinh sống tại TPHCMDân số chọn mẫu: Đối tượng đích: Người khuyết tật đang sinh hoạt tại TT khuyết tật và

phát triển )96N Hòa HưngĐối tượng liên quan: - Tham vấn viên đồng cảnh ngộ của TT khuyết tật và phát triển- Đồng nghiệp của người khuyết tật…- Gia đình người khuyết tật- Đại diện người quản lý TT

Page 53: Cmdt

Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu có chủ đích

Cỡ mẫu: NC gồm 10 PVS – 3 TLN

Đối tượng đích: 6 PVS người khuyết tật

- 3 PVS người khuyết tật nam

- 3 PVS người khuyết tật nữ

Đối tượng liên quan:

- 1 PVS tham vấn viên đồng đẵng

- 1 PVS đồng nghiệp người khuyết tật

- 1 PVS đại diện gia đình

- 1 PVS đại diện người quan lý trung tâm

Thảo luận nhóm:

- 1 TLN ( 6 – 8 người) nhóm khuyết tật nam

- 1 TLN (6 - 8 người) nhóm khuyết tật nữ

- 1 TLN (6 – 8 người) Nhóm đại diện gia đình và quản lý TT

53

Page 54: Cmdt

Tiêu chí chọn mẫu: - Người khuyết tật đang sinh hoạt tại TT - Những đối tượng đích và liên quan đồng ý tham gia

Tiêu chí loại ra:

- Đối tượng vắng mặt trong thời điểm NC

- Đối tượng không đảm bảo sức khỏe cho cuộc phỏng vấn

- Đối tượng bỏ ngang cuộc PV và trả lời chưa được ½ số câu hỏi

của NCV đề ra (PVS)

54

Page 55: Cmdt

55

TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Qualitative Research Methods – Pranee Liamputtong and

Douglas Ezzy. Oxford University Press, second edition, 2005.

(253 Normanby Road, South Melbourne, Victoria 3205,

Australia)

• …