chuyên đề tốt nghệp -...
TRANSCRIPT
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
1
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kinh Doanh
Công Nghệ Tân Phong.
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Những năm vừa qua là cột mốc đánh dấu sự chuyển mình đổi mới vô
cùng mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam. Cùng với việc mở rộng nền kinh tế,
Đảng và nhà nước ta đã đưa ra nhiều chủ trương, chính sách phát triển nền kinh
tế hàng hoá nhiều thành phần, mở rộng giao lưu, hợp tác trên thị trường kinh tế
rộng lớn. Đặc biệt sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới, đã
mở ra rất nhiều cơ hội phát triển cho các DN song cũng tiềm ẩn không ít những
khó khăn thử thách nhất là tại thời điểm hiện tại nền kinh tế đang ở trong tình
trạng khủng hoảng. Trước tình hình đó đòi hỏi DN phải nỗ lực hết mình để tồn
tại và phát triển.
Cũng như các DN khác, DN thương mại khi tiến hành hoạt động KD không những
chịu tác động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui
luật cạnh tranh, khi sản phẩm của DN được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị
của sản phẩm được thực hiện, lúc này DN sẽ thu về được một khoản tiền, khoản
tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi
phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận.
Bất cứ DN nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa,để có
lợi nhuận thì DN phải có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các DN sản xuất
kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hang hoá, sản
phẩm. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về xác định kết quả KD sẽ đóng vai
trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của DN.
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
2
Từ những nhận thức đó, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kinh
doanh công nghệ Tân Phong , em đã chọn đề tài : “kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong”làm đề tài chuyên
đề cho mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu:
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị
trường tiêu thụ của DN,đánh giá được hiệu quả hoạt động KD của DN, xem xét việc
thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán XĐKQ KD nói riêng ở DN như thế
nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay
không? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán
đó,đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về
XĐKQ KD để hoạt động KD của D N ngày càng có hiệu quả .
3.Phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH
Kinh doanh công nghệ Tân Phong.
Nội dung nghiên cứu thuộc kế toán tài chính
- Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong
- Số liệu được lấy từ kết quả kinh doanh năm 2010
4.Một số vấn đề lí luận chung của kế toán xác định kết quả KD:
4.1.Khái niệm và ý nghĩa:
4.1.1.Khái niệm:
Kết quả hoạt động SXKD:
Hoạt động SXKD là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch
vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính phụ.
Kết quả hoạt động SXKD(lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, cung ứng lao vụ
dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
3
BH và chi phí QLDN. Trong báo cáo kết quả hoạt động KD chỉ tiêu này được gọi là
“lợi nhuận thuần từ hoạt động KD”.
Kết quả hoạt động SXKD= doanh thu thuần - (giá vốn
hàng bán+ chi phí BH + chi phí QLDN)
Kết quả hoạt động tài chính:
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn
với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch
giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí
thuộc hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt
động tài chính
Kết quả hoạt động khác:
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính
trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như:
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh
tế, thu được khoản n ợ khó đòi đã xoá sổ,… Kết quả hoạt động khác là số chênh
lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác –Chi phí hoạt động khác
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất KD của DN,ta căn cứ vào các chỉ tiêu
sau :
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần = Lãi gộp - (Chi phí BH + Chi phí QLDN) (LN trƣớc thuế)
4.1.2.Ý nghĩa:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các DN luôn quan tâm là làm
thế nào để hoạt động KD có hiệu quả cao nhất (tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá
rủi ro); và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động KD của DN, các yếu t ố liên
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
4
quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí.
Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản
ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó DN c ần kiểm tra doanh thu, chi
phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm
nào để có thể đạt được kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế
toán tiêu thụ và XĐKQKD nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi
chép các số liệu về tình hình hoạtđộng của DN, qua đó cung cấp được những thông
tin cần thiết giúp cho chủ DN và giám đốc điều hành có thể phân tích,đánh giá và
lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán XĐKQKD và phân phối kết quả
một cách khoa học, hợp lí và phù hợp với điều kiện cụ thể của DN có ý nghĩa quan
trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ DN, giámđốc điều
hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế…để lựa chọn phương án KD có
hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách
thuế…
4.2.Kế toán doanh thu bán hàng:
4.2.1.Khái niệm:
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản
phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số
tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu = Số lƣợng hàng hóa,sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của DN, bởi lẽ
: doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh qui
mô của quá trình sản xuất, phản ảnh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh
của DN. Bởi lẽ nó chứng tỏ sản phẩm của DN được người tiêu dùng chấp nhận
4.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511- Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ:
Tài khoản 511” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” là tài khoản dùng để
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
5
phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực
hiện và các khoản giảm doanh thu. Từ đó, tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hóa
trong kỳ. Tổng doanh thu ở đây có thể là tổng giá trị thanh toán với doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cũng như các đối tượng không chịu thuế GTGT
hoặc giá bán không có thuế GTGT với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
Kết cấu tài khoản:
- Bên Nợ: Số thuế phải nộp( thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT nếu tính theo phương
pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ. Phản ánh số chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu.
Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ.
- Bên có: Tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện phát sinh trong kỳ kế toán.
Tài khoản này không có số dư và bao gồm 5 tài khoản cấp 2 :
+ Tài khoản 5111”Doanh thu bán hàng hóa.
+ Tài khoản 5112” Doanh thu bán các thành phẩm”
+ Tài khoản 5113” Doanh thu cung cấp dịch vụ”
+ Tài khoản 5114” Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
+ Tài khoản 5117” Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :
Doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận khi hàng hoá, thành phẩm…thay đổi
chủ sỡ hữu và khi việc mua bán hàng hoá thành phẩm được trả tiền. Hay nói cách
khác, doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hoá, thành
phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh toán của
người mua.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản
doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo
ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
6
thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu
của kỳ đó.
⇒ Ý nghĩa : Quá trình bán hàng là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi thông
qua các phƣơng tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ…Trong đó doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm,hàng hoá, dịch vụ cho
khách hàng, còn khách hàng phải trả cho doanh nghiệp khoản tiền tƣơng ứng.
Thời điểm xác định doanh thu tùy thuộc vào từng phƣơng thức bán hàng và
phƣơng thức thanh toán tiền bán hàng.
4.3. Kê toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Hạch toán chiết khấu thanh toán
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do
người mua đã thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận (ghi
trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết thanh toán việc mua hàng) hoặc vì một
lý do ưu đãi khác. Chiết khấu thanh toán được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng
và từng loại hàng bán. Tài khoản sử dụng là TK 635: Tập hợp chiết khấu thanh toán.
- Hạch toán chiết khấu thương mại:
Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng
với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên Có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại về TK 511 để xác định doanh
thu thuần của kỳ kế toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
- Hạch toán hàng bán bị trả lại
Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại: Dùng để theo dõi doanh thu của số
hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các
nguyên nhân: do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
7
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá của số hàng bán bị trả lại bằng
số lượng hàng bán bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán.
Bên Nợ: Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho người
mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán ra.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào
doanh thu trong kỳ.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
- Hạch toán giảm giá hàng bán
Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán: Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các
khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ
quan của doanh nghiệp (hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo
quy định trong hợp đồng kinh tế).
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán được chấp thuận.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
Ta chỉ phản ánh vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá ngoài hóa đơn.
4.4 Các khoản thuế:
Các khoản thuế làm giảm doanh thu như :
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Thuế xuất khẩu.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt(TTĐB)
Phản ánh thuế GTGT (PP trực tiếp) phải nộp:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT
Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp:
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
8
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 - Thuế xuất khẩu
Phản ánh thuế TTĐB phải nộp:
Xác định số thuế TTĐB phải nộp:
Thuế TTĐB phải nộp = Giá bán hàng x thuế suất
1+ thuế suất
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332 - Thuế TTĐB
4.5 Kế toán giá vốn hàng bán:
4.5.1 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ -đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành vàđãđược xácđịnh là tiêu
thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ
Các phương pháp tính giá xuất kho:
- Giá thực tế đích danh
- Giá bình quân gia quyền
- Giá nhập trước xuất trước
- Giá nhập sau xuất trước
4.5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632-Giá vốn hàng bán:
Bên Nợ:
-Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đ ã cung cấp
theo từng hoáđơn
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức
bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
9
được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán
của kỳ kế tóan.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức
bình thường khôngđược tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây
dựng,tự chế hoàn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
Bên Có:
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm
tài chính (khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn
khoản đã lập dự phòng năm trước)
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ vào
bên nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
4.6 Kế toán chi phí bán hàng:
4.6.1 Khái niệm:
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quanđến
hoạtđộng tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân
viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo…
4.6.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 – Chi phí bán hàng:
TK 641được sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ.
Kết cấu:
Bên nợ:
• Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
10
Bên có:
• Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
• Kết chuyển chi phí bán hàng.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
4.6.3 Hạch toán :
SƠ ĐỒ 1: HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
♣ Việc kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về tiêu thụ
trong kỳ được căn cứ vào mức độ phát sinh chi phí, vào doanh thu và
chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa
doanh thu và chi phí. Trường hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ lớn
trong khi doanh thu kỳ này nhỏ hoặc chưa có thì chi phí bán hàngđược tạm
thời kết chuyển vào tài khoản 142(1422). Sauđó chi phí này sẽ được kết
chuyển trừ vào thu nhập ở các kỳ sau khi có doanh thu
TK 641 TK111,112,138
TK 911
TK 1422
TK 133
TK152,153
TK 214
TK331,111,112
Chi phí lương và các khoản trích theo
lương của nhân viên bán hàng
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí khấu hao TSCĐ ĐĐ
Các chi phí khác có liên quan
Giá trị thu hồi
ghi giảm chi phí
Kết chuyển chi phí bán hàng
Chờ kết chuyển Kết chuyển
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
11
4.7 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp :
4.7.1 Khái niệm :
Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của c ả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho
bất kỳ 1 hoạtđộng nào. Chi phí quản lí bao gồm nhiều loại như: chi phí quản
lí kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác
4.7.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 :
Bên nợ :
• Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp.
Bên có :
• Các khoản ghi giảm chi phí quản lí doanh nghiệp.
• Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp
Tài khoản 642 không có số dư cuối kì
4.7.3Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ 2. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
12
Về cơ bản chi phí quản lí doanh nghiệp hạch toán tương tự như hạch toán chi phí
bán hàng. Qui trình tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp có thể khái quát qua sơ đồ
sau:
4.8 Doanh thu hoạt động tài chính và hoạt động khác :
- Kết quả của hoạt động tài chính : là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính
+ Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515) là những khoản thu do hoạt động đầu tư
tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại: Thu lãi từ hoạt động tiền gửi ngân hàng; lãi
cho vay, lãi kho khách hàng trả chậm trả góp...
Nội dung kết cấu TK 515 :
TK 642
TK111,112,138
TK 911
TK 1422
TK 133
TK152,153
TK 214
TK331,111,112
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí khấu hao TSCĐ ĐĐ
Chi phí khác
Giá trị thu hồi
ghi giảm chi phí
Kết chuyển chi phí bán hàng
Chờ kết chuyển Kết chuyển
TK334,338
TK331,111,112
TK 139
Thuế, phí, lệ phí
Chi phí dự phòng
Chi phí theo dự toán
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
13
Bên nợ:
• Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
• Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911-Xác định
kết quả kinh doanh
Bên có:
• Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
+ Chi phí hoạt động tài chính (TK 635) là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài
doanh nghiệp nhăm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm :
Chi phí liên doanh, liên kết không tính vào trị giá vốn góp; chi phí về chiết khấu thanh
toán cho người mua hàng khi thanh toán tiền trước hạn...
Nội dung kết cấu TK 635:
Bên nợ:
• Các khoản chi phí của hoạt động tài chính
• Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn
• Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ
và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài
hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ
• Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
• Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
• Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là
tiêu thụ
Bên có:
• Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
• Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ sang tài khoản 91
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
14
- Kết quả của hoạt động khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí
khác. Trong đó:
+ Thu nhập khác(TK711) là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Những khoản thu nhập
khác như: thu các khoản phải trả nhưng không trả được vì nguyên nhân từ phía chủ nợ;
thu về các khoản thuế phải nộp nhà nước giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp
Nội dung kết cấu phản ánh của TK 711 :
Bên nợ:
• Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp
đối với các khoản thu nhập khác (nếu có)
• Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản
911- Xác định kết quả kinh doanh
Bên có:
• Các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính phát sinh
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
+ Chi phí khác(TK811) là các khoản chi phí xảy ra không thường xuyên riêng biệt
với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bao gồm: Giá trị còn lại của TSCĐ khi
nhượng bán và thanh lý; Chi phí cho việc thu nợ các khoản nợ đã xoá sổ kế toán.
Nội dung kết cấu phản ánh của TK 811:
Bên nợ :
• Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên có :
• Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong
Kết quả
hoạt động
tài chính
==
Doanh thu
thuần hoạt
động tài
chính
-
Chi phí
hoạt
động tài
chính
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
15
kỳ vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
4.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh :
4.9.1 Khái niệm :
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ),
chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.
Lãi trƣớc thuế = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – chi phí bán
hàng – chi phí quản lí doanh nghiệp.
4.9.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 :
Bên nợ :
• Kết chuyển giá vốn hàng bán
• Kết chuyển chi phí tài chính
• Kết chuyển chi phí bám hàng
• Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
• Kết chuyển chi phí khác
Bên có :
• Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ.
• Tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính và hoạt động khác.
• Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh (lỗ).
4.9.3 Nguyên tắc hạch toán TK 911 :
Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ hạch toán theo đúng qui định của cơ chế quản lí tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động.
Kết quả
khác ==
Thu nhập
khác -
Chi phí
khác
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
16
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh
thu thuần và thu nhập thuần.
CHƢƠNG II
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KNH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH CÔNG NGHỆ TÂN PHONG
1. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng
đến kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kinh doanh và công nghệ
Tân Phong.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kinh doanh
công nghệ Tân Phong
Trong nền kinh tế hiện nay với xu hướng hội nhập và mở cửa bất kỳ một
doanh nghiệp nào cũng được tạo điều kiện thuận lợi để phát triển. Cùng với đó
là sự nỗ lực của doanh nghiệp với mục tiêu cao nhất là khẳng định vị thế của
mình nói riêng và nền kinh tế nước ta nói chung trên thị trường quốc tế.
Để tồn tại và phát triển công ty TNHH kinh doanh và công nghệ Tân
Phong luôn nắm bắt được cơ hội một cách kịp thời và điều chỉnh bản thân
doanh nghiệp sao cho phù hợp với quy luật phát triển của thị trường. Tuy chỉ là
Công ty vừa và nhỏ nhưng Công ty cũng đang dần trưởng thành hơn, luôn tạo
được niềm tin cho các đối tác, bạn hàng và người tiêu dùng trong và ngoài
nước. Công ty đã góp một phần lớn vào sự phát triển của toàn Công ty nói
riêng và xã hội nói chung.
-Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
-Tel: 04.7304.5758
-Website: tanphongpc.com
-Email:[email protected]
-Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VNĐ ( Hai tỷ đồng)
-Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Giám Đốc – Ông Vũ Thế Hưng.
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
17
-Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:cung cấp linh phụ kiện laptop,linh phụ kiện máy
tính,thiết bị văn phòng,thiết bị mạng,cung cấp các giải pháp hạ tầng mạng và ứng
dụng mạng,các dịch vụ in ấn…
Để hiểu rõ về sự phát triển và vị trí của công ty trên thị trường ta hãy nhìn
vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong ba năm gần đây:
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: 1000VNĐ
Stt Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1 Doanh thu thuần 5.154.879 16.342.764 20.167.589
2 Giá vốn hàng bán 3.967.327 13.214.312 16.387.005
3 LN về bán hàng, dịch vụ 1.187.552 3.128.452 3.780.584
4 DT về hoạt động tài chính 25.308 47.508 29.615
5 Chi phí tài chính 23.043 62.308 70.561
6 Chi phí bán hàng 350.562 505.124 615.687
7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 310.891 364.345 454.162
8 Tổng lợi nhuận trước thuế 528.364 2.265.076 2.699.789
9 Thuế thu nhập DN 147.942 634.222 755.941
10 Tổng lợi nhuận sau thuế 380.422 1.630.855 1.943.848
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu của Công
ty tăng trưởng ngày càng cao hơn và vượt trội hơn. Năm 2009 tăng 109.167
triệu đồng so với năm 2008 và năm 2010 tăng 312.993 triệu đồng so với năm
2009. Giá vốn hàng bán cũng tăng đáng kể do ảnh hưởng của thị trường giá cả
của các loại linh phụ kiện ngày càng tăng nhanh kéo theo công ty cũng phải
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
18
ra tăng nhiều hình thức quảng cáo bán hàng và chi phí phục vụ cho quá trình
thu hàng hóa để hấp dẫn thu hút khách hàng làm cho chi phí bán hàng và quản
lý cũng tăng cao. Vì thế các chỉ tiêu này ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh
doanh của công ty làm giảm lợi nhuận gộp của doanh nghiệp. Điều đó chứng
tỏ kết quả kinh doanh của công ty phụ thuộc nhiều vào quy mô kinh doanh
cũng như các khoản chi phí trong quá trình hoạt động kinh doanh. Vậy đây
thực sự là vấn đề đòi hỏi doanh nghiệp cần hết sức quan tâm.
Nhưng dưới sự lãnh đạo năng động và một cơ chế làm việc khoa học của Giám
đốc công ty, mỗi thành viên trong công ty đều phát huy được tính chủ động
sáng tạo có vai trò làm chủ trong kinh doanh. Nên ngay từ những ngày đầu
thành lập đã xác định được vị thế của mình, hoạt động độc lập, tự chủ để thực
hiện chiến lược kinh doanh có lãi.Với các biện pháp đưa ra luôn được xây
dựngvà phù hợp với đặc điểm quản lý hạch toán kinh doanh nhằm khai thác có
hiệu quả mọi tiềm năng và thế mạnh của công ty.
1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh công ty cổ
phần TM – DV Viễn thông đa thƣơng hiệu
Công ty đã nắm vững chiến lược, khả năng kinh doanh nhu cầu thị trường
để xây dựng kế hoạt tổ chức thực hiện phương án kinh doanh có hiệu quả.
Công ty luôn đặt ra cho mình mục tiêu là phải cung cấp hàng hóa đầy đủ và kịp
thời đến với khách hàng song cũng luôn quan tâm, bảo đảm được chất lượng
sản phẩm.
Thị trường đầu vào của công ty có chất lượng đảm bảo. Sau đó sẽ phân
phối các sản phẩm tới tay người tiêu dùng thông qua các công ty, các đại lý và
các cửa hàng khác.
Với mục tiêu cuối cùng mà công ty sẽ hướng tới là:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh, lập báo cáo nộp cho các cấp
quản lý công ty về việc thực hiện nội dung, mục đích kinh doanh của công ty.
- Quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả và đúng mục đích. Nắm bắt nhu cầu tiêu
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
19
dùng của toàn xã hội để tổ chức tốt hoạt động kinh doanh của công ty.
- Công ty chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách, chế độ của
ngành, quy định của pháp luật, thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
- Xây dựng đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, năng động trong hoạt động
kinh doanh của công ty.
Đề ra biện pháp tiêu thụ sản phẩm tốt nhất, đạt lợi nhuận cao như công
tác chăm sóc khách hàng, khuyến mãi, hoạt động Marketing, chiết khấu cho
khách hàng. Bên cạnh đó Công ty cũng đặc biệt quan tâm chăm sóc khách hàng
như gọi điện hỏi thăm, thăm dò ý kiến, phát phiếu điều tra về chất lượng và
hiệu quả của hàng hóa đối với người tiêu dùng.
1.3. Đặc điểm bộ máy tổ chức của Công ty
Công ty có tổ chức bộ máy quản lý phân loại các phòng ban tương ứng
phù hợp với chức năng nhiệm vụ cũng như đặc điểm kinh doanh của Công ty
Sơ đồ tổ chức công ty:
Các bộ phận có chức năng tham mưu giúp việc cho giám đốc thực hiện tốt các
chiến lược, mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Trong đó bộ phận kế toán đảm nhận vai trò hết
sức to lớn đó là tổng hợp đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty theo từng kỳ báo
cáo, từ đó giúp cung cấp các thông tin xác thực giúp cho giám đốc ra được các quyết
định đúng đắn nhằm mục đích đưa hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng phát
triển hơn.
Phòng giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng kỹ thuật
Phòng kế toán
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
20
Bộ máy tổ chức quản lý được sắp xếp theo hình thức cấp bậc từ cao xuống thấp
nhằm làm cho hoạt động quản lý công ty được chặt chẽ xác thực.
- Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động
kinh doanh của công ty. Là người có quyền hành cao nhất phụ trách quản lý
toàn bộ hoạt động kinh của công ty.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ quản lý, kiểm tra chất lượng kiểu dáng
sản phẩm. Nghiên cứu từng bước hoàn thiện, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Và do tính chất đặc thù máy tính luôn là mặt hàng có sự cạnh tranh gay gắt
trên thị trường nên Phòng kỹ thuật lại càng có vai trò quan trọng hơn thông
qua chức năng chăm sóc khách hàng, cụ thể là việc bảo hành sản phẩm.
- Phòng kinh doanh
+ Xây dựng phương án phát triển thị trường và lập kế hoạch kinh doanh thông
qua việc giới thiệu sản phẩm, tư vấn khách hàng và trình Giám đốc phê duyệt
+ Thực hiện hợp đồng và đảm bảo chất lượng đầu ra của sản phẩm
+ Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa
+ Giải quyết các khiếu nại và thắc mắc của khách hàng
+ Lập kế hoạch kinh doanh
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức tốt công tác tài chính góp phần bảo
tồn và phát triển kinh doanh. Giám sát đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong kỳ. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê tài chính kế
toán và tài chính cho nhà nước.
+ Tham mưu cho giám đốc điều hành về kế hoạch thu chi, cập nhật chứng từ,
theo dõi sổ sách và kiểm tra các chế độ tài chính kế toán.
+ Cung cấp số liệu cho việc điều hành và phát triển kinh doanh phân tích
hoạt động kinh tế phục vụ cho việc lập kế hoạch và công tác thống kê.
1.4 Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty công ty TNHH kinh
doanh và công nghệ Tân Phong
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
21
Công ty đã trang bị các máy móc thiết bị cần thiết cho phòng kế toán như máy tính xách
tay, máy để bàn, máy in, máy photo, tủ đựng tài liệu… Các nhân viên kế toán đã sử dụng
thành thạo phần mềm kế toán để giảm bớt khối lượng công việc cũng như xử lý nhanh
các nghiệp vụ phát sinh trong công việc kinh doanh và duy trì số lượng công việc hàng
ngày.
Phòng kế toán có nhiệm vụ thu nhập và xử lý các thông tin kế toán trong toàn
doanh nghiệp, trên cơ sở đó lập báo cáo tài chính giúp giám đốc đưa ra các chính sách,
chiến lược phù hợp với điều kiện hoạt động của công ty.
Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
Trong tình hình hiện nay, khi chế độ kế toán tài chính luôn có sự thay đổi, đòi hỏi
đội ngũ kế toán phải thường xuyên cập nhật những chuẩn mực mới nhất, những quy
định mới đảm bảo hạch toán đúng, chính xác theo chế độ kế toán hiện hành.
Tại phòng kế toán của Công ty mỗi nhân viên được phân công trách nhiệm và
kiêm nhiệm những công việc cụ thể, tránh sự chồng chéo tạo nên hiệu quả trong công
việc. Cụ thể:
- Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ phận kế toán, chịu trách nhiệm quản lý công
việc của các kế toán viên, tham mưu chính về công tác kế toán tài chính của Công ty. Là
người chịu trách nhiệm chính về kết quả hoạt động kinh doanh với giám đốc.
- Kế toán vốn bằng tiền: lập các chứng từ gốc có liên quan đến thu , chi ghi chép trên
Kế toán trưởng
Kế toán
vốn bằng
tiền
Kế toán
bán hàng
công nợ
Thủ
quỹ
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
22
các loại sổ kế toán chi tiết và lập các báo cáo chi tiết. Thường xuyên đối chiếu kiểm tra số
liệu kế toán tại công ty với ngân hàng với các khoản tiền luân chyển, các khoản vay
mượn khác.
- Kế toán bán hàng công nợ : Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nhà
cung ứng và khách hàng của công ty, đối chiếu công nợ, tính toán các khoản chiết khấu
cho khách hàng 1 cách chính xác. Thường xuyên đối chiếu số liệu kế toán với số liệu của
thủ quỹ, thủ kho cũng như đối chiếu công nợ của khách hàng để đảm bảo tính chính xác.
Ngoài ra kế toán này còn phải phản ánh, giám sát tình hình thu mua, vận chuyển, bảo
quản lưu trữ và tiêu thụ nhằm thúc đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn.
- Thủ quỹ:
+ Có nhiệm vụ thu - chi tiền trên cơ sở chứng từ kế toán là các phiếu thu – chi đã
được ký duyệt.
+ Mở sổ quỹ ghi chép thu chi trên cơ sỏ tính toán tiền quỹ hàng ngày, lưu trữ các
phiếu thu – chi.
+ Kiểm kê quĩ tiền mặt hàng ngày, hàng tháng và đột xuất đẩm bảo số tiền khớp với
sổ sách và thực tế, hàng ngày đối chiếu giữa sổ kế toán và sổ quỹ.
+ Đảm bảo an toàn, giữ bí mật số liệu thu – chi – tồn quỹ trong chi nhánh.
Mục tiêu hoạt đông kinh doanh của Công ty là kinh doanh đạt lợi nhuận cao và an
toàn. Bởi vậy mỗi phương án kinh doanh của Công ty được duyệt đều phải đảm bảo
hàng bán ra và đạt hiệu quả kinh tế cao, phương thức tiêu thụ hàng hóa chủ yếu là bán
hàng trực tiếp. Theo phương thức bán hàng này thủ kho của công ty giao hàng cho
khách hàng tại kho của Công ty hoặc tay ba.
Người nhận sau khi ký vào chứng từ bán hàng(hóa đơn GTGT) của doanh nghiệp thì
hàng đó được xác định là đã bán. Khi đó kế toán có thể xác định doanh thu bán hàng.
Các hình thức bán hàng của Chi nhánh là
+ Bán hàng thu tiền ngay
+ Bán hàng được chấp nhận ngay nhưng cho khách hàng nợ trong thời gian ngắn
+ Do đặc điểm phương thức bán hàng nên phương thức thanh toán chủ yếu của Chi
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
23
nhánh là bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
1.4. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty công ty TNHH kinh doanh và
công nghệ Tân Phong:
1.5. 1.5.1. Chính sách kế toán
- Kỳ kế toán
Năm tài chính của Chi nhánh bắt đầu từ 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối 31 tháng
12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ: quy định trong việc ghi chép kế toán là việt nam đồng(VNĐ) và
được tuân theo quy tắc chuyển đổi từ các đơn vị khác sang VNĐ theo tỷ giá liên ngân
hàng tại thời điểm thanh toán.
- Chế độ kế toán áp dụng: Chi nhánh công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp
Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006 – QĐTC chế độ kế toán doanh nghiệp,
các chuẩn mực kế toán Việt Nam do bộ tài chính ban hành và sửa đổi, bổ sung, hướng
dẫn thực hiện kèm theo ngày 20 tháng 03 năm 2006.
- Tuyên bố về tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: giám đốc đảm bảo
đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp
Việt Nam.
- Cơ sở lập báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá
gốc. Bộ phận kế toán chịu trách nhiệm hạch toán trên cơ sở các chứng từ hoá đơn.
- Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền và các khoản tương đương tiền bao
gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn.
-Các khoản phải thu khác: Ghi theo chứng từ kèm theo.
- Tài sản cố định hữu hình: Ghi nhận theo nguyên tắc nguyên giá trừ đi khoản hao
mòn luỹ kế. Tài sản cố định được khấu hao theo nguyên tắc đường thẳng dựa trên thời
gian hữu dụng ước tính, phù hợp với hướng dẫn theo quyết định 206/2003/QĐ - BTC
ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Công cụ dụng cụ: Các công cụ dụng cụ đã đưa vào sử dụng trong kỳ cho phòng
kế toán, phòng kinh doanh...được phân bổ trong kỳ khoảng 2 đến 5 năm. Các công cụ
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
24
dụng cụ mà Chi nhánh công ty hiện có như : Máy tính, bàn ghế, máy đếm tiền, máy in…
- Chi phí phải trả: Chi phí phải trả được ghi nhận trong kỳ dựa trên ước tính phải trả
hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hoá, dịch vụ sử dụng trong kỳ.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Chi nhánh công ty có trách nhiệm nộp thuế TNDN
với thuế suất 28% trên thu nhập chịu thuế.
Giá trị ghi sổ của tài sản thuế TNDN hoãn lại được xem xét lại vào ngày kết thúc năm tài
chính và sẽ được giảm đến mức đảm bảo chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép
lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được sử
dụng.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Chi nhánh ghi nhận doanh thu khi không còn
yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm
theo.
1.5.2. Đặc điểm chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán gồm: Phiếu thu, phiếu chi, séc, biên lai thu tiền, các hoá đơn bán
hàng, và mẫu chứng từ bắt buộc khác. Mẫu chứng từ kế toán do cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền quy định.
Chứng từ kế toán của Chi nhánh có đầy đủ các yếu tố
+ Tên và số hiệu của chứng từ kế toán
+ Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán
+ Tên, địa chỉ đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán
+ Tên, địa chỉ đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán
+ Nội dung, nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
+ Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số, tổng
số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, để chi ghi bằng số và bằng chữ.
+ Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến
chứng từ kế toán.
1.5.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
25
- Hệ thống tài khoản kế toán của Chi nhánh sử dụng bao gồm các Tài khoản
cấp 1, Tài khoản cấp 2
- Các tài khoản mà Chi nhánh công ty sử dụng là
+ Tài khoản tài sản ngắn hạn: TK111; TK112; TK131; TK331; TK 153; TK
156; TK 141,
+ Tài khoản tài sản dài hạn: TK211; TK214
+ Tài khoản nợ ngắn hạn: TK334; TK 3334; TK 3331
+ Tài khoản vốn chủ sở hữu: TK411; TK421
+ Tài khoản phản ánh doanh thu: TK511; TK515
+ Tài khoản phản ánh chi phí kinh doanh: TK641; TK642; TK635...
+ Tài khoản phản ánh các khoản thu nhập khác: TK711
+ Tài khoản phản ánh các khoản chi phí khác: TK811
+ Tài khoản xác định kết quả: TK911
1.5.4. Tổ chức vận dụng sổ kế toán
Từ yêu cầu thực tế và do đặc điểm kinh doanh, hiện tại công ty TNHH kinh doanh
và công nghệ Tân Phong đang sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản
của hình thức “ Chứng từ ghi sổ” là các nghiệp vụ phát sinh đều được phản ánh vào các
chứng từ gốc, sau đó các chứng từ gốc được phân loại, tổng hợp. Theo hình thức này
các sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Sổ Chi tiết: Sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ chi
tiết phải thu khách hàng, sổ chi tiết hàng hoá, sổ chi tiết giá vốn hàng bán, sổ
chi tiết các khoản chi phí...
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái các tài khoản: TK111; TK112; TK131; TK331; TK 153; TK 156; TK
136; TK511; TK632; TK641; TK641; TK642; TK 911...
Công ty đang áp dụng song song trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ và
kế toán trên máy vi tính.
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
26
Sơ đồ tổ chức hệ thống chứng từ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý
Quan hệ đối chiếu
Bên cạnh hạch toán các nghiệp vụ theo phương pháp kế toán thủ công để lưu giữ
và xử lý các chứng từ sổ sách vào lưu kho thì doanh nghiệp đang dần cập nhật để sử
Sổ Cái
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Báo cáo kế toán
Bảng cân đối phát
sinh
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
27
dụng kế toán máy vi tính một cách hoàn thiện hơn. Nhận thấy việc sử dụng kế toán
bằng máy vi tính do khả năng của máy có thể ghi nhận một lượng thông tin rất lớn và
trên cơ sở những thông tin ban đầu có thể chuyển đổi thành những thông tin hữu ích
nhờ một chương trình định mức trong máy. Toàn bộ những thông tin ban đầu đều được
tập hợp trong file dữ liệu cơ sở chỉ cần một chương trình kế toán sắp xếp phân loại tổng
hợp thông tin ban đầu thành những thông tin hữu ích là có được toàn bộ hệ thống thông
tin tương tự như trong sổ sách kế toán của kế toán thủ công nhưng chính xác hơn, rõ
ràng hơn và đặc biệt là nhanh chóng hơn.
Quy trình sử dụng kế toán máy ở chi nhánh:
- Bước 1: Lập và luân chuyển chứng từ
- Bước 2: Tổ chức và xử lý chứng từ. Tổ chức phân loại chứng từ, sắp xép các
chứng từ có liên quan thành một bọ có liên quan để thuận tiện cho việc xử lý
- Bước 3: Căn cứ chứng từ đã xử lý để nhập dữ liệu vào máy
- Bước 4: Máy tính toán phân loại, hệ thống hóa thông tin theo chương trình đã
định để có thông tin tổng hợp nên các tài khoản thông tin chi tiết và hệ thống báo cáo
tài chính… Các thông tin này được hiển thị trên màn hình máy tính và được in ra
giấy lưu vào tập hồ sơ của Công ty
Cuối mỗi kỳ kế toán, dựa trên việc tổng hợp các số liệu, chứng từ, sổ chi tiết chứng
từ kế toán các phần hành kế toán tổng hợp lập báo cáo. Hệ thống báo cáo cụ thể:
+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DN
+ Báo cáo kết quả kinh doanh: Mẫu số B02 – DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số S09 - DN
Riêng với kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì bên cạnh sử dụng
các chứng đúng biểu mẫu của Bộ tài chính quy định như trên thì cần đảm bảo các yếu tố
cơ bản cần thiết với một số chứng từ như:
Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Thẻ kho kế toán và các bảng kê, chứng từ ghi sổ,
sổ cái các tài khoản; Hóa đơn giá trị gia tăng; Lệnh giao hàng; Hợp đồng bán hàng; Hóa
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
28
đơn bán hàng; Sổ chi tiết hàng hóa; Bảng tổng hợp Nhập – Xuất - Tồn
Và một số chứng từ liên quan khác
2. Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kinh doanh
và công nghệ Tân Phong:
2.1 Kế toán doanh thu:
Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ kế toán bắt buộc sử dụng là phiếu xuất kho, phiếu thu, hóa đơn giá trị gia
tăng, phiếu chi
Phương pháp hạch toán:
Công ty bán hàng chủ yếu bằng phương thức trực tiếp dựa trên hợp đồng đã ký kết
với khách hàng. Khi xuất hàng giao cho khách hàng theo điều kiện ghi trong hợp
đồng. Phòng kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận doanh thu công ty
sử dụng Hoá đơn giá trị gia tăng (hoá đơn đỏ), hoá đơn được lập thành 3 liên.
Khi khách hàng chưa thanh toán tiền, kế toán vào sổ chi tiết phải thu của khách hàng
TK 131
Khách hàng trả tiền, căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, kế toán vào chứng từ ghi sổ TK511
Ngoài ra kế toán sử dụng các sổ như” Sổ bán hàng. Thẻ kho, Bảng kê hóa
đơn chứng từ, Sổ Cái TK131,511.
Khi hạch toán doanh thu, công ty sử dụng các tài khoản :
+ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Ví dụ: Ngày 02 tháng 04 năm 2010 Công ty xuất bán một lô hàng với số
lượng 10 Case máy tính HP với đơn giá 3.500.000(VND). Sau khi nhận được
lệnh xuất hàng thủ kho lập phiếu xuất kho chuyển số liệu lên phòng kế toán, kế
toán sẽ lập hóa đơn bán hàng(hóa đơn GTGT) (phụ lục số 1),1 liên giao cho
khách hàng,còn lưu lại 2 liên.
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
29
Đồng thời căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán vào bảng tổng hợp chứng
từ bán hàng (phụ lục số 2).
Nếu khách hàng chưa thanh toán kế toán vào sổ chi tiết phải thu khách
hàng (phụ lục số 3).
Khi khách hàng trả tiền căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, kế toán vào chứng từ
ghi sổ(phụ lục số 4).
Cuối quý chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ TK511 (phụ lục số 5)
Trường hợp này kế toán định khoản như sau:
+ Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 ( Hoàng Hải) : 38.500.000
Có TK 511 : 35.000.000
Có TK 3331: 3.500.000
+ Khi khách hàng trả tiền,căn cứ vào phiếu thu tiền,ghi:
Nợ TK 111 : 38.500.000
Có TK 131 ( Hoàng Hải) : 38.500.000
2.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu:
- Hạch toán chiết khấu thương mại:
Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng
với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh
tế.Khoản chiết khấu thương mại được ghi giảm vào giá bán trên “Hóa đơn (GTGT)”
hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trên hoá đơn thể hiện rõ dòng ghi Chiết
khấu thương mại mà khách hàng được hưởng.
Ví dụ: Căn cứ vào hóa đơn( GTGT) ngày 25/07/2010 (phụ lục số 6 ),công ty
đã tiến hành chiết khấu cho Cty TM – DV VP 1% trên tổng số tiền thanh toán :
880.000(88.000.000*1%),công ty tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 521 : 800.000
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
30
Nợ TK 3331 : 80.000
Có TK 131-VP: 880.000
-Hạch toán giảm giá hàng bán:
Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán: Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các
khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ
quan của doanh nghiệp (hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo
quy định trong hợp đồng kinh tế).
Ví dụ: ngày 05/8/2010 công ty xuất bán Chuột Mitsumi cho cửa hàng Tân Bình
PC.Bên mua tiến hành kiểm nghiệm và xác định mẫu mã không đúng theo hợp
đồng mua bán, lúc này hai bên lập biên bản kiểm nghiệm và căn cứ vào biên bản
kiểm nghiệm (phụ lục 7), công ty tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ.
+ Nợ TK 532 : 300.000
Nợ TK 3331: 30.000
Có TK 131: 330.000
+ Nợ TK 511: 300.000
Có TK 532: 300.000
_ Hạch toán hàng bán bị trả lại:
Trường hợp hàng hoá tại Công ty đã chuyển cho khách hàng nhưng do vi
phạm hợp đồng như không đúng quy cách, chủng loại hay kích cỡ sản phẩm mà
khách hàng yêu cầu sẽ bị khách hàng trả lại. Khi hàng hoá bị trả lại, được nhập kho,
thủ kho sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho gồm 3 liên, định kỳ gửi phiếu nhập kho lên
phòng kế toán để kế toán ghi sổ. Nghiệp vụ hàng bán bị trả lại được phản ánh như
sau:
-Phản ánh giảm doanh thu vào sổ chi tiết TK531, cuối kỳ tổng hợp số liệu kết
chuyển sang TK511.
-Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại vào TK632 cột phát sinh bên Có vào sổ
chi tiết TK1561 cột phát sinh bên Nợ và các sổ khác có liên quan.
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
31
Do sai lệch về mặt chất lượng so với ký kết hợp đồng, cửa hàng Chiến Thắng
đã trả lại cho công ty một số sản phẩm vào ngày18/07/2010.
Khi hàng về đến Chi nhánh công ty thủ kho sẽ tiến hành viết giấy nhập kho.(phụ lục
số 8)
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán vào sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm hàng hóa.(phụ
lục số 9) sau đó ghi vào chứng từ ghi sổ(phụ lục 10)
Từ chứng từ ghi sổ sẽ tiến hành ghi vào sổ Cái TK531(phụ lục 11)
Kế toán hạch toán như sau:
+ Nợ TK 531 : 1.500.000
Nợ TK 3331 :150.000
Có TK 131: 1.650.000
2.3 Kế toán giá vốn hàng bán:
Hiện tại công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân tức thời. Với
cách xác định giá vốn hàng bán này, kế toán vẫn đảm bảo đánh giá đúng kết quả bán hàng
trong mỗi kỳ. Nhưng do đặc điểm kinh doanh ngành thương mại hoạt động không phải lúc
nào cũng ổn định bởi chịu nhiều ảnh hưởng của các nhân tố khác nhau. Nên việc xác định giá
vốn ảnh hưởng đến tính chính xác của kết quả kinh doanh.
Chứng từ ban đầu: để có căn cứ phản ánh giá vốn hàng bán kế toán yêu cầu phòng kinh
doanh cung cấp hồ sơ hàng hoá, phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng. Khi đủ những chứng từ
này kế toán xác định giá vốn của hàng xuất bán.
Để phản ánh tình hình bán hàng và xác định giá vốn bán hàng, kế toán sử dụng
TK632”Giá vốn hàng bán”. Tài khoản này phản ánh giá trị giá vốn của lô hàng đã bán và kết
chuyển giá vốn hàng bán sang TK911 để tính kết quả kinh doanh. Khi nhận được chứng từ
xác nhận hàng đã bán, căn cứ vào hoá đơn bán hàng, phiếu nhập kho, sau khi kế toán ghi vào
sổ chi tiết giá vốn hàng bán, chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản đồng thời nhập dữ liệu vào
chương trình đã có trong máy tính. Còn về chi phí thu mua kế toán kết hợp riêng theo từng
loại chi phí phát sinh vào tài khoản 1562.
Ví dụ: Công ty bán 50 thanh Ram 2GB với đơn giá 500.000 đ/Cái. Công ty đã lập hoá
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
32
đơn GTGT (phụ lục12) thành 03 liên như sau:
Liên 1: Lưu vào sổ gốc
Liên2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng cho người bán làm chứng từ thu tiền và ghi sổ (nội bộ)
Khách hàng sau khi nhận liên 2 của hoá đơn GTGT sẽ mang sang phòng kế
toán để thanh toán tiền hàng theo hợp đồng kinh tế đã ký ngày 24/08/2010 với số
tiền 25.000.000. Kế toán vốn bằng tiền sau khi xem xét hoá đơn GTGT sẽ viết
phiếu thu(phụ lục13)
Sau khi đã nhận đủ số tiền, khách hàng đã nhận 02 liên hoá đơn GTGT, phiếu thu đến
kho để nhận hàng. Căn cứ vào các chứng từ, thủ kho xuất hàng và lập phiếu xuất kho thành 03
liên. (phụ lục14)
Liên 1: Để lưu
Liên 2 được dùng để lưu thông hàng hoá
Liên 3: thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và chuyển cho phòng kế toán ghi sổ.
Sau khi xuất hàng cho khách, được khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng hóa được
coi như là đã tiêu thụ. Phiếu xuất kho theo định kỳ thủ kho gửi lên phòng kế toán kèm theo
hóa đơn GTGT. Kế toán sau khi nhận được phiếu xuất kho tiến hành vào sổ chi tiết TK632 –
Giá vốn hàng bán.(phụ lục15)
Mặt khác từ chứng từ gốc, kế toán vào chứng từ ghi sổ ,sổ cái( phụ lục16)
Giá vốn hàng bán của công ty năm 2010 là 16.387.005 .000(VNĐ)
Định khoản :
Kết chuyển giá vốn hàng bán :
Nợ TK 911 : 16.387.005.000
Có TK 632: 16.387.005.000
2.4 Kế toán chi phí bán hàng:
TK sử dụng :
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
33
Công ty sử dụng tài khoản 641 để hạch toán; Trong đó :
• TK 6411 - Chi phí nhân viên
• TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì
• TK 6413 - Chi phí đồ dung dụng cụ
• TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
• TK 6415 - Chi phí bảo hành
• TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
• TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
Chứng từ sử dụng là phiếu chi.(Mẫu một phiếu chi chi phí bán hàng (phụ lục17))
Cuối mỗi quý kế toán tập hợp các chi phí phát sinh dựa trên phiếu chi,lên sổ cái TK
641(phụ lục18)
Trong năm 2010,chi phí bán hàng của công ty là 615.687.000.Trong đó:
+Chi phí nhân viên: 180.000.000
+Chi phí đồ dùng dụng cụ: 25.000.000
+Chi phí khấu hao TSCĐ: 20.000.000
+Chi phí bảo hành: 87.000.000
+Chi phí dịch vụ mua ngoài:150.000.000
+Chi phí bằng tiền khác:153.687.000
Định khoản:
+ Chi phí nhân viên:
Nợ TK 6411:180.000.000
Có TK 334,338:180.000.000
+ Chi phí đồ dùng dụng cụ:
Nợ TK 6413:25.000.000
Có TK 152:25.000.000
+ Chi phí khấu hao TSCĐ:
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
34
Nợ TK 6414:20.000.000
Có TK 214:20.000.000
+ Chi phí bảo hành:
Nợ TK 6415:87.000.000
Có TK 111:87.000.000
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Nợ TK 6417:150.000.000
Có TK 111:150.000.000
+ Chi phí bằng tiền khác:
Nợ TK 6418:153.687.000
Có TK 111:153.687.000
+ Kết chuyển chi phí bán hàng :
Nợ TK 911:615.687.000
Có TK 641:615.687.000
2.5 Kế toán chi phí qản lí doanh nghiệp:
Trong năm 2010, chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là : 454.162.000.Trong
đó :
+ Chi phí lương nhân viên :140.000.000.000
+ Chi phí đồ dung văn phòng : 20.000.000
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định : 30.000.000
+ Thuế, phí và lệ phí : 105.000.000
+ Chi phí dự phòng : 16.376.000
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài khác : 112.000.000
+ Chi phí bằng tiền khác : 30.786.000
TK sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 642 để hạch toán; Trong dó:
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
35
• TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
• TK 6423 - Chi phí đồ dung văn phòng
• TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
• TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
• TK 6426 - Chi phí dự phòng
• TK 6427 - Chi phi dịch vụ mua ngoài
• TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
Định khoản :
+ Chi trả lương cho nhân viên:
Nợ TK 6421:140.000.000
Có TK 334,338 : 140.000.000
+ Chi mua đồ dung văn phòng :
Nợ TK 6423 : 20.000.000
Có TK 111.112: 20.000.000
+ Khấu hao tài sản cố định :
Nợ TK 6424: 30.000.000
Có TK 214: 30.000.000
+ Thuế, phí và lệ phí:
Nợ TK 6425: 105.000.000
Có TK 111,112: 105.000.000
+ Chi phí dự phòng:
Nợ TK 6426: 16.376.000
Có TK 159 : 16.376.000
+Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Nợ TK 6427 : 112.000.000
Có TK 111,112: 112.000.000
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
36
+ Chi phí bằng tiền khác:
Nợ TK 6428 : 30.786.000
Có TK 111,112 : 30.786.000
+ Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp:
Nợ TK 911 : 454.162.000
Có TK 642 : 454.162.000
*) Sơ đồ tổ chức sổ sách kế toán chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp:
Đối chiếu
Sổ Cái
TK641;TK642
Sổ Đăng ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết
TK641;TK642
Bảng cân đối phát
sinh TK 641; TK642
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, quý
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
37
2.6 Kế toán thu nhập hoạt động tài chính:
Thu nhập hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là khoản thu từ lãi tiền gửi ngân
hàng và thu nhập do chênh lệch tỷ giá.
Trong năm 2010, thu nhập hoạt động tài chính của công ty là 89.615.000
Trong đó :
+ Thu lãi tiền gửi ngân hàng : 59.615.000
+ Chênh lệch tỷ giá : 30.000.000
Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 515 - Thu nhập hoạt động tài chính
Định khoản :
+ Thu lãi tiền gửi ngân hàng :
Nợ TK 112: 59.615.000
Có TK 511: 59.615.000
+ Thu nhập do chênh lệch tỷ giá :
Nợ TK 413:30.000.000
Có TK 511 : 30.000.000
Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính :
Nợ TK 515 : 89.615.000
Có TK 911 : 89.615.000
2.7 Kế toán chi phí tài chính:
Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí trả lãi tiền vay và chi phí do lỗ về
chênh lệch tỷ giá.
Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 635 - Chi phí hoạt động tài chính
Trong năm 2010 chi phí tài chính của công ty là 70.361.000.Trong đó :
+ Trả lãi tiền vay : 45.000.000
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
38
+ Lỗ do chênh lệch tỷ giá : 25.361.000
Định khoản :
+ Trả lãi tiền vay :
Nợ TK 635 : 45.000.000
Có TK 111, 112: 45.000.000
+ Lỗ chênh lệch tỷ giá :
Nợ TK 635 : 25.361.000
Có TK 413 : 25.361.000
2.8 Kế toán thu nhập khác:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể trên.Đối
với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như : thu nhập từ việc xử lý công nợ,
thu nhập do chênh lệch kiểm kê hàng hoá, hoàn nhập dự phòng… Khoản thu nhập
này chỉ chiếm giá trị nhỏ trong tổng số thu nhập của công ty.
TK sử dụng :
Tài khoản 711 - Thu nhập khác
Trong năm 2010, khoản thu này là 40.006.510.
Định khoản :
+ Nợ TK 111: 40.006.510
Có TK 711 : 40.006.510
+ Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711: 40.006.510
Có TK 911 : 40.006.510
2.9 Kế toán chi phí khác:
Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay
hoạt động tài chính. Thông thường đó là các khoản chi có liên quan đến việc xử lý
công nợ…và khoản chi này chỉ là khoản chi nhỏ trong công ty.
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
39
TK sử dụng :
Tài khoản 811 - Chi phí khác
Trong năm 2010, chi phí này của công ty là 27.417.376 đồng
Định khoản :
+Nợ TK 811 : 27.417.376
Có TK 111: 27.417.376
+ Kết chuyển chi phí khác :
Nợ TK 911 : 27.417.376
Có TK 811 : 27.417.376
2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh của công ty bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 911–Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Cuối kỳ căn cứ vào Sổ Cái các TK 511, 632, 641, 531, 521, 532,635,711, 811…cùng các bảng
tổng hợp chi tiết, kế toán tính được kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp
vào TK911.
Ví dụ sau khi tổng hợp được số liệu các TK liên quan trong quý II/2010 ta sẽ có
các bút toán kết chuyển sau
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng
Nợ TK 511: 5.708.500.000
Có TK 911: 5.708.500.000
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 4.931.632.000
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
40
Có TK 632: 4.931.632.000
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 98.300.000
Có TK 642: 98.300.000
+ Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 37.700.000
Có TK641: 37.700.000
+ Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711: 30.238.000
Có TK 911: 30.238.000
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515: 21.500.000
Có TK 911: 21.500.000
+ Kết chuyển doanh thu chi phí tài chính
Nợ TK 911: 18.280.000
Có TK 635: 18.280.000
Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911: 20.100.000
Có TK 811: 20.100.000
KQ kinh doanh = DT T- GV HB + DTTC+TN khác – CPTC – CP BH – CP QLDN
– CP khác
Kế toán lập chứng từ ghi sổ theo tài khoản:
Nợ TK 911: 654.226.000
Có TK 421: 654.226.000
Sauk hi lập các bút toán kết chuyển kế toán lập sổ cái TK 911 quý II/2010 (phụ lục19)
và báo cáo kết quả kinh doanh quý II/2010 ( phụ lục20)
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
41
CHƢƠNG III
CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
3.1 Nhận xét thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
chi nhánh công ty
Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong là doanh nghiệp có tiềm lực. Qua
vài năm hoạt động, mặc dù mới thành lập nhưng Công ty đã nhanh chóng kịp thời nắm
bắt được thị trường, tổ chức sắp xếp bộ máy quản lý Công ty gọn nhẹ, tuyển dụng
những người có năng lực, trình độ chuyên môn. Đặc biệt hiệu quả kinh doanh của Công
ty phụ thuộc rất nhiều vào bộ máy kế toán, thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ cung
cấp kịp thời thông tin cho quản lý. Đó là cơ sở vững chắc cho các cấp quản lý đưa ra
những quyết định đúng đắn đem lại hiệu quả kinh doanh cũng như lợi ích thiết thực cho
Công ty.
Dựa trên kết quả tổng hợp mà kế toán cung cấp, ban lãnh đạo sẽ nghiên cứu đưa ra
chính sách chiến lược kinh doanh hợp lý sao cho lợi nhuận của Công ty càng tăng
nhanh. Ngoài ra các nhân viên kế toán luôn không ngừng học hỏi bổ sung kiến thức
mới hoàn thiện mình, nâng cao tay nghề, cập nhật thông tin chế độ kế toán đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của công tác quản lý.
Để tiêu thụ hàng hóa một cách nhanh chóng, Công ty luôn có những phương án
nghiên cứu thăm dò thị trường phục vụ nhu cầu ngày càng cao của tiêu dùng, sản xuất
kinh doanh. Để có thể cạnh tranh với các công ty khác, Công ty luôn không ngừng thay
đổi chiến lược bán hàng như giảm giá hàng bán, khuyến mãi, các chính sách bảo hành
cực nhanh, thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng. Ngoài ra Công ty còn đưa vào thị trường
nhiều sản phẩm mới, chất lượng cao, đầy đủ các tính năng, công dụng, thời trang để có
thể đáp ứng được nhu cầu thực tế của người tiêu dùng.
Các cán bộ kinh doanh luôn năng động thăm dò thị trường, nghiên cứu thị hiếu của
người tiêu dùng, khai thác tiềm năng trong từng khu vực. Các nhân viên kỹ thuật luôn
nghiên cứu các thiết bị máy móc nhắm đảm bảo sao cho chất lượng sản phẩm luôn tốt
khi đến với tay người tiêu dùng. Tuy nhiên để có thể hoàn thiện tốt công việc kinh doanh
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
42
hơn nữa, Công ty cần phải khắc phục một số nhược điểm còn tồn tại cản trở công việc
kinh doanh
3.1.1 Ƣu điểm của công tác kế toán tại Công ty:
Về cơ cấu bộ máy kế toán Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong phân
công nhiệm vụ cho từng kế toán viên rất rõ ràng, đạt hiệu quả cao trong công việc. Mỗi
người có vai trò hoàn thành đúng chức năng của mình, phần hành mà mình đã được
giao. Tránh sự chồng chéo trong công việc cũng như tạo kẽ hở cho gian lận xảy ra.
Chính điều này đã tạo được gắn kết giữa nhân viên kế toán, đảm bảo thông tin nhanh
chóng kịp thời báo cáo lên cấp trên để đưa ra chính sách hoạt động kinh doanh hiệu quả.
Phòng kế toán của Công ty có đội ngũ kế toán trẻ, nhiệt tình, có năng lực và uy tín cao
với lãnh đạo. Việc quản lý và xử lý số liệu được thực hiện chặt chẽ đảm bảo chính xác
khoa học, kịp thời cho các thông tin kế toán nói chung và kế toán bán hàng xác định kết
quả sản xuất kinh doanh nói riêng.
Về tài khoản kế toán cũng như các công ty khác Công ty TNHH Kinh doanh công
nghệ Tân Phong cũng đã sử dụng các tài khoản theo chế độ ban hành như: Tài khoản
111,112,131,331,1331,3331,141,334,338,121,511, 512, 531, 532, 632, 641,
642,711,811,911 …kế toán đã áp dụng rất linh hoạt phù hợp với đặc điểm kinh doanh
của Công ty.
Về hình thức sổ kế toán áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ. Với hình thức này thì
cho phép kế toán viên thực hiện việc chuyên môn hóa cao, phân công nhiệm vụ rõ ràng,
rất dễ đối chiếu kiểm tra, đảm bảo cung cấp thông tin một cách kịp thời chính xác, phục
vụ công tác quản lý.
Phòng kế toán sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ kế tóan khá đầy đủ theo quy định
chung của công ty. Quá trình luân chuyển chứng từ sổ sách ở phòng kế toán, thủ kho và
các phần hành kế toán khác tổ chức một cách khoa học góp phần tạo điều kiện thuận lợi
cho việc hạch toán bán hàng và sác định kết quả bán hàng một cách nhanh chóng.
Về công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng củng cố
hoàn thiện, thực sự thành công cụ đắc lực trong quản lý và hạch toán kinh doanh của
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
43
công ty. Kế toán trưởng luôn nắm bắt tình hình thực hiện và hướng dẫn nhân viên thực
hiện đúng chế độ chính sách của Nhà nước. Mỗi kế toán viên được tạo điều kiện nhằm
nâng cao nghiệp vụ và đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong công tác kế toán.
Về áp dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán hiện nay Công ty đang áp dụng
phần mềm kế toán vào công tác kế toán tạo sự thuận lợi cho việc ghi chép, phản ánh số
liệu hàng ngày. Đặc biệt trong báo cáo kế toán một công việc tương đối phức tạp.
Công ty áp dụng phần mềm kế toán Misa cập nhật mọi thông tin liên quan đến công
việc kinh doanh. Có thể theo dõi được mọi diễn biến liên quan đến hoạt động diễn ra
hàng ngày, từ đó có phương hướng giải quyết cụ thể, nhanh gọn và hiệu quả. Và phòng
kế toán luôn hoàn thành tốt công việc được giao.
Kết toán phản ánh tương đối đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua
bán hàng hóa, chi phí phát sinh trong quá trình mua bán hàng hóa, chi phí quản lý doanh
nghiệp. Mở sổ sách theo dõi, kiểm tra, xấy dựng dự toán thu chi, đảm bảo tính đủ chi
phí đã phát sinh trong kỳ.
Như vậy tổ chức công tác kế toán của Công ty đã sát với đặc điểm và quy mô hoạt
động kinh doanh. Việc hạch toán nói chung và kế toán bán hàng xác định kết quả kinh
doanh nói riêng được thực hiện một cách khoa học, dễ hiểu nhưng vẫn đảm bảo được
quá trình hạch toán của doanh nghiệp.
3.1.2. Những mặt tồn tại
Bên cạnh những ưu điểm trên công tác kế toán của Công ty còn một số những tồn tại
sau:
Về công tác kế toán việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để phản ánh các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép. Tuy nhiên khi có nhiều nghiệp vụ
phát sinh cũng như khối lượng công việc kinh doanh lớn cần lập nhiều sổ riêng chi tiết
cho từng mặt hàng. Kế toán công nợ phải thu chưa kết hợp với cán bộ nghiệp vụ để thu
hồi công nợ dẫn đến tình trạng công ty bị chiếm dụng vốn kinh doanh, nhiều khách
hàng trì trệ việc trả nợ cho Công ty. Kế toán kho mở thẻ song song để theo dõi. Phương
pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu nhưng có sự trùng lặp về chỉ tiếu
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
44
số lượng giữa các kho và phòng kế toán. Do đó làm cho khối lượng công tác kế toán
tăng lên.
Về công tác bán hàng tại Công ty chủ yếu là bán buôn nên hình thức bán lẻ chưa
được chú ý lắm. Mặt khác Công ty đã không áp dụng phương thức bán hàng ký gửi do
đó hạn chế việc mở rộng thị trường bán hàng và kết quả tiêu thụ. Từ đó kết quả kinh
doanh của Công ty sẽ kém hiệu quả hơn.
Trong quá trình kinh doanh, Công ty cũng gặp không ít khó khăn cũng như các công
ty kinh doanh thương mại khác, đó là sự biến động giá cả thị trường, hàng hóa, các
khoản đầu tư công nợ. Một số khách hàng nợ của công ty đang cố tình chưa trả nợ.
Trước tình hình đó Công ty phải lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá
hàng tồn kho bởi nó liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong
Trong môi trường công nghệ thông tin hiện nay, quá trình cung cấp thông tin đóng vai
trò hết sức quan trọng đến quyết định của nhà quản trị, nhất là công tác kế toán, thông
qua việc kiểm tra, tính toán ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh. Trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng hệ thống phương pháp khoa học
của kế toán như: chứng từ, đối ứng tài khoản, tính giá và tổng hợp cân đối. Có thể biết
được đầy đủ thông tin một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời và toàn diện về tình hình tài
sản và sự vận động của tài sản. Các báo cáo tài chính, triển vọng phát triển kinh doanh
của doanh nghiệp để có quyết định đầu tư đúng đắn trong từng thời kỳ. Vì vậy việc
hoàn thiện và đổi mới không ngừng công tác kế toán cho thích hợp với yêu cầu quản lý
của nền kinh tế thị trường là việc làm hết sức cần thiết và cần được quan tâm.
Trước tiền cần tăng doanh thu bán hàng bằng cách đẩy mạnh quá trình tiêu thụ hàng
hóa. Cụ thể là chú trọng tới chất lượng sản phẩm và các dịch vụ bán hàng, đồng thời
nghiên cứu áp dụng hình thức bán hàng ký gửi đổi với các sản phẩm. Thúc đẩy các
chương trình khuyến mại đối với các cửa hàng, đại lý thanh toán luôn tránh tình trạng để
hàng tồn kho quá nhiều.
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
45
Xúc tiến nhành việc mở rộng và chiếm lĩnh thị trường trên toàn quốc, đa dạng hóa
nhiều mặt hàng, phong phú chủng lọai, mẫu mã.
Tiết kiệm chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty:
Đầu tiên chúng ta hãy nói tới bộ phận đảm nhận vai trò này là các kế toán viên.
Như chúng ta biết bộ máy kế toán của Công ty phần nào đã đáp ứng được yêu cầu của
công tác quản lý. Tuy nhiên kế toán trưởng vẫn đảm nhận khá nhiều công việc. Vì vậy
hiệu quả công việc chưa cao. Ngoài ra bộ máy kế toán viên còn rất trẻ kinh nghiệm làm
việc chưa nhiều nên Công ty cần có một só biện pháp như:
+ Củng cố lại tổ chức bộ máy gọn nhẹ cho phù hợp với điều kiện mới và mô hình
của Công ty. Phân công nhiệm vụ rõ ràng để hiệu quả công việc nâng cao.
+ Thường xuyên tổ chức đào tạo lại cho nhân viên kế toán, nâng cao trình độ ứng
dụng thông tin vào công tác kế toán cũng như cập nhật áp dụng chế độ kế toán mới ban
hành.
+ Từng bước trang bị máy móc thiết bị hiện đại cũng như các phần mềm kế toán
ngày càng hoàn thiện hơn để đảm bảo cung cáp thông tin nhanh gọn, chính xác, sử
dụng lao động có chuyên môn về công nghệ hiện đại thay thế kế toán thủ công.
Nói về phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã đảm bảo
thống nhất về mặt phạm vi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế. Mọi trường
hợp bán hàng thưo từng phương thức bán hàng đều được phản ánh trên các chứng từ
cần thiết, theo đúng sổ sách quy định từ việc lập chứng từ gốc đến chi tiết, kế toán tổng
hợp. Như vậy việc tổ chức công tác kế toán của Công ty đã đi sát với đặc điểm và quy
mô hoạt động kinh doanh. Việc hạch toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh nói riêng được thực hiện một cách khoa học, dễ hiểu nhưng vẫn
đảm bảo được quá trình hạch toán của doanh nghiệp. Tuy nhiên để nâng cao hiệu quả
hơn nữa kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nên áp dụng một số giải pháp
sau:
- Chi nhánh cần trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho tránh tình trạng
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
46
hàng hóa ứ đọng, gây khó khăn cho quá trình kinh doanh. Lập dự phòng khoản phải thu
khó đòi, không để tình trạng khách hàng nợ quá hạn, trì trệ việc trả nợ.
- Ngoài việc mở sổ chi tiết từng khoản mục tài khoản, Công ty nên mở sổ chi tiết cho
từng mặt hàng để tiện theo dõi , quản lý tránh tình trạng nhầm lẫn trong bán hàng cũng
như mất mát hàng hóa
- Không ngừng nghiên cứu tìm ra những biện pháp hữu hiệu nâng cao hiệu quả công
tác bán hàng và xác định két quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của Công ty
ngày càng có lãi, khẳng định vị trí của Công ty trên thị trường kinh tế.
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
47
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1.Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính
TS Nguyễn Văn Công- NXB Tài Chính
2. Hướng dẫn thực hành chế độ kế toán mới
TS Võ Văn Nhị- NXB Tài Chính
3. Hướng dẫn thực hành kế toán trên sổ kế toán
NXB Thống Kê- Hà Nội
4. Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn chuẩn mực kế toán
NXB Tài chính- Hà Nội
5.Tài liệu công ty TNHH Kinh Doanh Công nghệ Tân Phong
CÁC CHỨNG TỪ SỔ SÁCH ĐÍNH KÈM:
Phụ lục 1.
Đơn vị bán hàng: công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
Mã số thuế: 0305560976 - 001
Họ và tên người mua hàng: Cửa hàng máy tính Hoàng Hải
Địa chỉ: Cầu Giấy- Hà Nội
Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng Đơn
vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền
A B C 1 2 3=1x2
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02 tháng 04 năm 2010
Mẫu số : 01 GTKT – 3LL
PY/2008B
0039171
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
48
1 Case HP Máy 10 3.500.000 35.000.000
Tổng cộng tiền hàng 35.000.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 3.500.000
Tổng cộng thanh toán 38.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 2
Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ BÁN HÀNG
Quý II/2010
STT Ngày Tên người mua Mặt hàng Doanh số Thuế GTGT Tổng sổ
02/04 Cửa hàng máy tính Hoàng
Hải Case HP 35.500.000 3.500.000 38.500.000
20/04 Anh Vũ Computer Chip BenQ 45.025.000 4.502.500 49.527.500
06/05 Cty TM – DV VP LCD Sam Sung 48.256.800 4.825.680 55.082.480
21/05 Cty XNK Đại Đoàn Kết Ram 2GB 55.125.000 5.512.500 60.637.500
………… ……….. …………… …………...
03/06 Chiến Thắng Computer Mouse Mitsumi 26.150.000 2.615.000 28.765.000
18/06 Tân Bình PC LCD BenQ 65.025.000 6.502.500 71.527.500
……………………… ……………. ………….. …………..
Tổng cộng 5.101.818.182 510.181.818 5.612.000.000
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
49
Phụ lục 3
Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Đối tƣợng: Cửa hàng máy tính Hoàng Hải
Chứng từ Diễn giải
Thời
hạn CK
TKĐƯ Số phát sinh Số dư
NT đã
TT
SH NT Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ 155.500.000
08 20/04 Trả tiền hàng 511 38.500.000
Cộng phát sinh 38.500.000
Dư cuối kỳ 117.000.000
Phụ lục 4:
Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 22
Ngày 31/06/2010
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
Cửa hàng máy tính Hoàng Hải trả tiền 112 131 38.500.000
Cty Đại phát thanh toán tiền hàng 112 131 35.500.000
Cty cổ phần TM VP trả tiền hàng 112 131 55.082.480
DNTN Hào Hùng trả tiền hàng 111 131 19.500.000
Anh Vũ Computer trả tiền hàng 112 131 49.527.500
Tân Bình PC trả tiền hàng 112 131 71.527.500
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
50
…………………….. ......... ………. ……………
Tổng cộng 5.687.000.000
Phụ Lục 5
Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 511
Quý II/2010
NT GS
Chứng từ ghi
sổ Diễn giải TKĐ
Ư
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
1. Dư đầu kỳ
2. Phát sinh trong kỳ
………………. ………
19/04 17 19/04 Cửa hàng Hoa Anh trả tiền 131 22.023.000
20/04 23 20/04 Anh Vũ Computer trả tiền 131 49.527.500
25/04 31 25/04 Cửa hàng Hoàng Hải 131 38.500.000
06/05 35 06/05 Cty TM – DV VP trả tiền 131 55.082.480
10/05 38 10/05 Tân Bình PC trả tiền hàng 131 71.527.500
21/05 45 21/05 Cty XNK Đại Đoàn Kết 131 60.637.500
……………… ……….
30/06 52 30/06 K/C hàng bán bị trả lại 531 15.200.000
31/06 31/06 K/C doanh thu thuần 911 5.708.500.000
Cộng phát sinh quý II 5.708.500.000 5.708.500.000
3. Dư cuối kỳ
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
51
Phụ lục 6
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 25 tháng 07 năm 2010
Mẫu số : 01 GTKT – 3LL
PY/2008B
0039171
Đơn vị bán hàng: công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Địa chỉ :Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
Mã số thuế: 0305560976 - 001
Họ và tên người mua hàng: Cty TM – DV VP
Địa chỉ: Đông Anh-Hà Nội
Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng Đơn
vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Laptop HP Máy 10 8.000.000 80.000.000
Tổng cộng tiền hàng 80.000.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 8.000.000
Chiết khấu thương mại 1% 880.000
Tổng thanh toán 87.120.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi bảy triệu một trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
52
Phụ Lục 7
Công ty TNHH Kinh doanh và
công nghệ Tân Phong
Phòng/Ban:
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM SẢN PHẨM HÀNG HÓA
Ngày 05 tháng 08 năm 2010
-Căn cứ Yêu cầu đại diện Cửa hàngTân Bình PC ngày 05 tháng 08 năm 2010
Ban kiểm nghiệm gồm:
+Ông: Lê Thành Công Chức vụ: Thủ Kho
Đại diện: Bên Bán
Trưởng
Ban
+Ông: Nguyễn Hoàng Hải Chức vụ: Chủ cửa hàng Đại diện:Bên mua Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các
loại:
Số
TT
Tên, nhãn hiệu,
quy
cách vật tư,
dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã số
Phương
thức kiểm
nghiệm
Đơn
vị
tính
Số
lượng
theo
chứng
từ
Kết quả kiểm
nghiệm
Ghi chú
Số
lượng
đúng
quy
cách,
phẩm
chất
Số
lượng
không
đúng
quy
cách,
phẩm
chất
A B C D E 1 2 3 F
1 Chuột Mitsumi
Thử
nghiệm Con 50 35 15
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm:sai mẫu chấp nhận giảm giá.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trƣởng ban kiểm nghiệm
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
53
Phụ Lục 8
BIỂU MẪU PHIẾU NHẬP KHO
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
Mẫu số 01 – TT
Ban hành theo
QĐ15/2006 - BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 18 tháng 07 năm 2010
Họ và tên người giao hàng: Trần Văn Kiên
Điạ chỉ: Phạm Văn Đồng - Từ Liêm – Hà Nội
Theo tờ khai số 19526 ngày 18/07/2010 của cửa hàng Chiến Thắng
Nhập kho: Tại kho Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
STT Mã HH Tên hàng hoá Đơn vị
tính Số lƣợng Đơn giá Thành Tiền
1 CT Bàn phím Mitsumi Chiếc 10 150.000 1.500.000
Tổng cộng 1.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Nhập ngày 18 tháng 07 năm 2010
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
54
Phụ lục 9
Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Hàng hóa: Bàn phím Mitsumi
Trang số 22
Phụ lục 10
Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 22
Ngày 18/07/2010
Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú Nợ Có
cửa hàng Chiến Thắng trả lại hàng 156 632 1.500.000
Tổng cộng 1.500.000
Diễn giải
TKĐƯ Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
1.Dư đầu kỳ 50 7.500.000
2. Số phát sinh
Nhập kho từ công ty 112 150.000 10 1.500.000
Xuất trong kỳ 632 20 3.000.000
Tồn cuối kỳ 40 6.000.000
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
55
Phụ lục 11
Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 531
Quý III/2010
NT GS
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải TK
ĐƢ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
1. Dư đầu kỳ
2. Phát sinh trong kỳ
……………….
12/07 7 12/07 Anh Vũ trả hàng 131 3.000.000
18/07 22 18/07 cửa hàng Chiến Thắng trả hàng 131 1.500.000
……………………… …………
31/09 31/09 Kết chuyển 511 15.200.000
Cộng 15.200.000 15.200.000
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
56
Phụ lục 12
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: nội bộ
Ngày 24 tháng 08 năm 2010
Mẫu số : 01 GTKT – 3LL
PY/2008B
0039173
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
Mã số thuế: 0305560976 - 001
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Hải Phương
Đơn vị: Công ty cổ phần Sara Hải Dương
Địa chỉ: Gia Lộc-Hải Dương
Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành Tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Ram 2 GB
Chiếc 50 500,000 25.000.000
Tổng cộng tiền hàng 25.000.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 2.500.000
Tổng cộng thanh toán 27.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai bảy triệu năm trăm ngìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
57
Phụ lục 13
Đơn vị Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân
Phong
Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
Liên 1
Số phiếu: 337
TK Nợ: 1111
TK Có: 1311
PHIẾU THU
Ngày lập: 24/08/2010
Người nộp : Nguyễn Hải Phương
Địa chỉ : Gia Lộc-Hải Dương
Về khoản : Nộp tiền HĐ 39173.
Số tiền : 27.500.000.
Bằng chữ: Hai bảy triệu năm trăm ngìn đồng chẵn.
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ......................................................................................
Hà Nội, ngày 24 tháng 08năm 2010
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Phụ lục 14
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 24 tháng 08 năm 2010
Người giao hàng: Lê Thành Công
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Điạ chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
Người mua hàng: Nguyễn Hải Phương
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
58
Địa chỉ: Gia Lộc-Hải Dương
Nội dung: Xuất bán
Tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
STT Mã HH Tên hàng ĐVT
Số lượng
Đơn giá Tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
1 HP Ram 2GB Cái 50 50 400.000 20.000.000
Tổng cộng 20.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: Hai mươi triệu đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Phụ lục 15
Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Quý III/2010
Dƣ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
……………………..
05/04 Bán cho Anh Vũ 156 84.462.000
15/04 Bán cho công ty CP TM Việt Nam 156 12.896.000
17/04 Đại lý Vương Anh 156 52.500.000
15/04 Bán cho Nguyễn Mai Hương 156 21.800.000
28/04 Bán cho công ty cổ phần Sara Hải Dương 156 54.500.000
………………………………… ……………...
03/05 Bán cho Chiến Thắng Computer 156 23.459.000
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
59
13/05 Bán cho cửa hàng Hoàng Hải 156 41.784.500
………………………………….. ………………
06/06 Bán cho công ty XNK Đại Đoàn Kết 156 22.687.900
13/06 Bán cho cửa hàng Hùng Tráng 156 47.900.000
……………………………………. ………………
28/06 Phân bổ chi phí thu mua 1562 22.145.000
31/06 Kết chuyền giá vốn hàng bán 911 4.931.632.000
Tổng cộng 4.931.632.000 4.931.632.000
Số dư cuối kỳ: 0
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ lục 16
Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 30
Ngày 31/09/2010
Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú Nợ Có
Bán cho Anh Vũ 632 156 84.462.000
Bán cho công ty CP TM Việt Nam 632 156 12.896.000
Đại lý Vương Anh 632 156 52.500.000
Bán cho Nguyễn Mai Hương 632 156 21.800.000
Bán cho Sa ra Hải Dương 632 156 54.500.000
Bán cho Chiến Thắng Computer 632 156 23.459.000
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
60
………………………… …………
Bán cho cửa hàng Hoàng Hải 632 156 23.459.000
Bán cho công ty XNK Đại Đoàn Kết 632 156 22.687.900
Bán cho cửa hàng Hùng Tráng 632 156 47.900.000
…………………………….. …………
Tổng cộng 4.931.632.000
Phụ lục 17
Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
TK: 632
Quý III/2010
Chứng từ
Diễn giải.. TKĐƢ
Số phát sinh
Số Ngày
tháng
Nợ Có
04 02/07 Giá vốn Bàn phím Mitsumi 156 14.225.700
06 15/07 Giá vốn LCD BenQ 156 34.804.000
11 05/08 Giá vốn Chuột Mitsumi 156 21.800.000
14 28/08 Giá vốn Laptop HP 54.500.000
…. ………………. ……………….
18 05/09 Giá vốn Ram 2GB 156 32.785.000
25 14/09 Giá vốn LCD Sam sung 156 44.987.000
26 25/09 Giá vốn Quạt tản nhiệt 156 12.896.000
…………………………… ………………
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
61
Kết chuyển 911 4.931.632.000
Cộng phát sinh 4.931.632.000 4.931.632.000
Phụ lục 18
PHIẾU CHI
Ngày lập: 15/04/2010
Người nhận : Công ty Quảng cáo New Star
Địa chỉ : Ba Đình-Hà Nội
Về khoản : Nộp tiền Quảng cáo.
Số tiền : 7.500.000
Bằng chữ: Bảy triệu năm trăm ngìn đồng chẵn.
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ......................................................................................
Hà Nội, ngày 15 tháng 04năm 2010
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đơn vị Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân
Phong
Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
TK Nợ: 641
TK Có: 111
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
62
Phụ lục 19
SỔ CÁI
Tài khoản 641
Quý II/2010
NT GS
Chứng từ ghi
sổ Diễn giải TK
ĐƢ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
1. Dư đầu kỳ
2. Phát sinh trong kỳ
……………….
15/04 12 15/04 Quảng Cáo 111 7.500.000
28/04 13 28/04 Khấu hao 214 3.500.000
30/04 15 30/04 Tiền lương nhân viên T4 111 12.850.000
21/05 19 25/05 Tiền xăng xe đi bán hàng 111 5.850.000
………………………. ……………….
31/06 25 31/06 Tiền lương nhân viên T6 111 15.287.000
K/c chi phí bán hàng 911 37.700.000
Cộng số phát sinh 37.000.000 37.000.000
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
63
Phụ lục 20
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Quý II/2010
NT
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải TKĐƢ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
1. Dư đầu kỳ
2. Số phát sinh trong kỳ
… …
29/04 29/04 Kết chuyển DT thuần 511 5.708.500.000
29/04 29/04 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 4.931.632.000
29/04 29/04 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 37.700.000
29/04 29/04 Kết chuyển chi phí QLDN 642 98.300.000
29/04 29/04 Kết chuyển DT hoạt động TC 515 21.500.000
29/04 29/04 Kết chuyển chi phí TC 635 18.280.000
29/04 29/04 Kết chuyển thu nhập khác 711 30.238.000
29/04 29/04 Kết chuyển chi phí khác 811 20.100.000
29/04 29/04 Lợi nhuận chưa phân phối 421 614.226.000
Cộng phát sinh 5.760.238.000 5.760.238.000
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
64
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý II/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Mã số Số tiền
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 5.753.013.500
Các khoản giảm trừ 03 15.200.000
Chiết khấu thương mại 04 29.313.500
Doanh thu thuần 10 5.708.500.000
Giá vốn hàng bán 11 4.931.632.000
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 776.868.000
Doanh thu hoạt động tài chính 21 21.500.000
Chi phí hoạt động tài chính 22 18.280.000
Chi phí bán hàng 24 37.700.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 98.300.000