chuyÊn ngÀnh: Đo lƯỜng vÀ ĐÁnh giÁ trong giÁo dỤc
TRANSCRIPT
1
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN ĐHQGHN TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
ĐỊNH HƯỚNG: NGHIÊN CỨU
CHUYÊN NGÀNH: ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60140120
(Ban hành theo Quyết định số 4245 /QĐ-ĐHQGHN, ngày 29 tháng 10 năm 2015
của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)
PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên chuyên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Đo lường và Đánh giá trong giáo dục
+ Tiếng Anh: Educational Measurement and Assessment
- Mã số chuyên ngành đào tạo: 60140120
- Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Tên văn bằng tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ chuyên ngành Đo lường và Đánh giá trong giáo dục
+Tiếng Anh: The Degree of Master in Educational Measurement and
Assessment
- Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Đo lường và Đánh giá trong giáo dục có phẩm
chất đạo đức nghề nghiệp tốt; có năng lực thiết kế và triển khai các hoạt động đo
lường và đánh giá trong giáo dục đáp ứng nhu cầu thực tiễn, có khả năng làm việc
độc lập, sáng tạo và phát hiện, giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực đo lường và
đánh giá trong giáo dục; tạo điều kiện, cơ sở cho học viên tiếp tục nghiên cứu và
học tập trong lĩnh vực đo lường và đánh giá trong giáo dục.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2
Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Đo lường và Đánh giá trong giáo dục:
- Có hiểu biết sâu về lý luận, các phương pháp thiết kế và tổ chức triển khai
hoạt động đo lường và đánh giá; các kiến thức nền tảng liên quan khác trong lĩnh
vực giáo dục;
- Vận dụng được kiến thức chuyên môn và các kĩ năng trong lĩnh vực đánh giá
để thiết kế và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực đo lường và đánh giá
trong giáo dục đáp ứng nhu cầu của xã hội;
- Có ý thức cao về trách nhiệm nghề nghiệp và nguyên tắc đạo đức của người
làm công tác đánh giá trong giáo dục;
- Có những kĩ năng làm việc nhóm, làm việc độc lập và kĩ năng nghiên cứu
khoa học trong lĩnh vực đo lường và đánh giá.
3. Thông tin tuyển sinh
3.1. Hình thức tuyển sinh:
- Môn Cơ bản: Đánh giá năng lực (Khối ngành Khoa học Tự nhiên)
- Môn Cơ sở: Giáo dục học
- Môn Ngoại ngữ: 1 trong 5 ngoại ngữ sau: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
3.2. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Đo lường và
Đánh giá trong giáo dục phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy;
- Đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm công tác, cụ thể như sau:
+ Đối với bằng tốt nghiệp đại học chính quy loại khá trở lên: có ít nhất
01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực giáo dục hoặc đo lường, đánh giá trong
giáo dục tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi;
+ Đối với bằng tốt nghiệp đại học chính quy dưới loại khá: có ít nhất 02
năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đo lường, đánh giá trong giáo dục tính từ
ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi;
- Có đủ sức khỏe để học tập;
3
- Đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức (trừ trường hợp có bằng tốt
nghiệp đại học các ngành thuộc 3 nhóm ngành: nhóm ngành Khoa học giáo dục
521401, nhóm ngành Đào tạo giáo viên 521402, nhóm ngành Tâm lý học 523104);
- Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và
lệ phí dự thi theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và của Trường Đại học
Giáo dục.
3.4. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức
STT Tên học phần Số tín chỉ
1 Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường 3
2 Giáo dục học 3
3 Lý luận và Công nghệ dạy học 3
4 Đánh giá trong giáo dục 3
5 Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành
giáo dục và đào tạo 3
6 Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục và nhà trường 3
7 Đại cương Khoa học quản lý 3
Tổng 21
4
PHẦN II. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Chuẩn về kiến thức chuyên môn, năng lực chuyên môn
1.1. Khối kiến thức chung
- Hiểu được nền tảng triết học, chủ nghĩa Mác – Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí
Minh, có phương pháp luận nghiên cứu khoa học tiên tiến áp dụng vào việc giải
quyết các vấn đề của thực tiễn;
- Đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc dùng cho Việt Nam (một trong 5 ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng
Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Đức).
1.2. Kiến thức cơ sở và chuyên ngành
- Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên
gia trong lĩnh vực Đo lường và Đánh giá trong giáo dục; có tư duy phản biện; có
kiến thức lý thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên
cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi
trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo;
- Hiểu và phân tích được các vấn đề có liên quan đến đo lường và đánh giá
trong giáo dục;
- Vận dụng được các kiến thức về tâm lý học, giáo dục học và quản lý giáo
dục để giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực đo lường và đánh giá trong giáo
dục;
- Hiểu biết sâu về lý thuyết và ứng dụng đo lường, đánh giá, các lý thuyết,
phương pháp luận và quy trình đánh giá trong hoạt động thực tiễn của công tác
đánh giá trong giáo dục, đảm bảo chất lượng giáo dục, kiểm định chất lượng giáo
dục tại các cơ sở giáo dục;
- Có kiến thức chuyên sâu về thống kê trong giáo dục để xử lý và phân tích
các dữ liệu bằng các phần mềm và viết báo cáo trong lĩnh vực đo lường đánh giá
trong giáo dục.
1.3. Yêu cầu với luận văn tốt nghiệp
- Là một công trình nghiên cứu chuyên sâu về các vấn đề liên quan đến đo
5
lường và đánh giá các cơ sở giáo dục, nhà trường, các lĩnh vực hoạt động trong nhà
trường;
- Là công trình nghiên cứu của riêng học viên, nội dung luận văn đề cập và
giải quyết trọn vẹn một vấn đề đo lường và đánh giá trong các cơ sở giáo dục. Kết
quả nghiên cứu trong luận văn phải là kết quả lao động của chính tác giả và chưa
được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào của tác giả khác;
- Nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn phải thể hiện tác giả nắm vững
và vận dụng được các kiến thức về lý thuyết và thực tiễn để nghiên cứu các vấn đề
chuyên môn và chứng tỏ được khả năng nghiên cứu của tác giả;
- Luận văn phải được trình bày mạch lạc, rõ ràng, theo trình tự: mở đầu, các
chương, kết luận, danh mục công trình khoa học của tác giả liên quan đến luận văn,
tài liệu tham khảo và phụ lục (nếu có);
- Được trình bày từ 70 đến 120 trang A4, được chế bản theo mẫu quy định;
thông tin luận văn có dung lượng 3 đến 5 trang A4 được viết bằng Tiếng Việt và
Tiếng Anh, trình bày những nội dung cơ bản, những điểm mới và những đóng góp
quan trọng nhất của luận văn.
1.4. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực đo lường và
đánh giá trong giáo dục và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả năng tự định
hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh
tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính
chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách
nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch;
có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn; có khả
năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công
việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn.
2. Chuẩn về kĩ năng
Sau khi tốt nghiệp, các thạc sĩ chuyên ngành Đo lường và Đánh giá trong
giáo dục có các kỹ năng:
6
2.1. Kỹ năng nghề nghiệp
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra,
không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và
thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực Đo
lường và Đánh giá trong giáo dục;
- Đề xuất, thiết kế và tổ chức triển khai được các hoạt động đo lường và đánh
giá cụ thể trong giáo dục: xác định được mục đích, tiêu chí, chọn lựa và sử dụng
hiệu quả các phương pháp và công cụ đo lường và đánh giá phù hợp với lĩnh vực
cụ thể của giáo dục;
- Sử dụng thành thạo một số phần mềm chuyên dụng (SPSS, CONQUEST,
QUEST, IATA, R…) để phân tích, đánh giá các công cụ và các kết quả đo lường
và đánh giá trong giáo dục;
- Giải thích và bình luận được kết quả của các hoạt động đo lường và đánh giá
trong giáo dục;
- Thực hiện được một số nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực đo lường và
đánh giá trong giáo dục;
- Thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chất lượng giáo dục, đảm bảo
chất lượng giáo dục, kiểm định chất lượng giáo dục, đánh giá cơ sở giáo dục và
chương trình đào tạo theo các bộ tiêu chuẩn/ tiêu chí xác định.
2.2. Kỹ năng bổ trợ
- Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể hiểu được một báo cáo,
tài liệu hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến lĩnh
vực Đo lường và đánh giá trong giáo dục; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu
hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến
công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề
kỹ thuật bằng ngoại ngữ;
- Sử dụng được các kĩ năng về công nghệ thông tin trong lĩnh vực đo lường và
đánh giá;
- Phối hợp và sử dụng được các phương tiện, nguyên tắc và kĩ thuật giao tiếp
bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ phù hợp với từng tình huống; làm chủ được cảm
7
xúc của bản thân, biết thuyết phục và chia sẻ trong môi trường làm việc về đo
lường và đánh giá;
- Giao tiếp hiệu quả với các thành viên trong hoạt động nhóm, nhằm mục đích
hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm về đo lường và đánh giá trong giáo dục;
- Lập kế hoạch, tổ chức, phối hợp và huy động được các nguồn lực cùng tham
gia giải quyết nhiệm vụ, ra quyết định;
- Tự đánh giá được điểm mạnh và điểm tồn tại trên cơ sở đối chiếu các yêu
cầu của nghề nghiệp và yêu cầu thực tiễn với phẩm chất, năng lực của bản thân;
- Sử dụng các kết quả tự đánh giá để lập được kế hoạch bồi dưỡng, phát triển
năng lực nghề nghiệp cho bản thân.
3. Chuẩn về phẩm chất đạo đức
3.1. Trách nhiệm công dân
- Tuân thủ nghiêm túc Hiến pháp, pháp luật của Nhà nước;
- Có phẩm chất đạo đức, ý thức chính trị, ý thức xã hội và lối sống chuẩn mực
của một công dân hiện đại;
- Có ý thức và kỷ luật lao động.
3.2. Đạo đức, ý thức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ
- Trung thực, khách quan, công bằng trong đánh giá và báo cáo kết quả đánh
giá;
- Sáng tạo, linh hoạt, chủ động trong quá trình thực hiện công việc liên quan
đến đo lường và đánh giá, các lĩnh vực khác trong giáo dục;
- Có bản lĩnh, chịu được áp lực trong các công việc trong đo lường và đánh
giá, các lĩnh vực khác trong giáo dục;
- Ứng xử tốt, thân thiện và cộng tác với đồng nghiệp, đối tác theo những tiêu
chuẩn về phẩm chất, đạo đức và nhân cách của người làm trong ngành giáo dục;
- Làm việc với tác phong khoa học, thể hiện được tính chuyên nghiệp trong
hoạt động đo lường và đánh giá.
3.3. Thái độ tích cực yêu nghề
- Có ý thức học tập nâng cao trình độ chuyên môn;
8
- Có ý thức xã hội, sẵn sàng tham gia các hoạt động xã hội và phục vụ cộng
đồng liên quan đến chuyên môn Đo lường và Đánh giá.
4. Vị trí việc làm học viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, các thạc sĩ chuyên ngành Đo lường và đánh giá trong
giáo dục có thể đảm nhiệm các vị trí công việc:
- Giảng viên giảng dạy về quản lý chất lượng giáo dục, đảm bảo chất lượng
giáo dục, kiểm định chất lượng giáo dục và đánh giá trong giáo dục;
- Phụ trách bộ phận/đơn vị hoạt động về khảo thí, đảm bảo chất lượng trong
một cơ sở giáo dục;
- Cán bộ chuyên môn tại các trung tâm/ phòng/ban khảo thí, kiểm định chất
lượng giáo dục, đảm bảo chất lượng giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông,
giáo dục đại học;
- Chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực đo lường và đánh giá trong giáo dục cho
các cơ sở, tổ chức giáo dục và đào tạo.
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp học viên có đủ điều kiện và khả năng để tiếp tục học tập
ở bậc tiến sĩ về đo lường và đánh giá hay chuyên ngành có liên quan trong hệ thống
giáo dục quốc gia, quốc tế;
- Trên cơ sở những kiến thức, kỹ năng được đào tạo và ngoại ngữ, học viên
có khả năng tự nghiên cứu và tiếp cận nguồn tri thức liên quan đến chuyên ngành
trong và ngoài nước để cập nhật, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và khả
năng, năng lực nghiên cứu.
6. Các chương trình, tài liệu chuẩn quốc tế mà đơn vị đào tạo tham khảo
- Tên chương trình: Master of Evaluation;
- Tên cơ sở đào tạo, nước đào tạo: Department of Learning and Educational
Development, Falculty of Education, University of Melbourne, Australia;
9
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu của chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 64 tín chỉ
- Khối kiến thức chung : 07 tín chỉ
- Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 42 tín chỉ
+ Bắt buộc: 21 tín chỉ
+ Tự chọn: 21/51 tín chỉ
- Luận văn: 15 tín chỉ
2. Khung chương trình đào tạo
STT Mã học
phần Tên học phần
Số
tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số các học phần tiên quyết
Lý
thuyết
Thực
hành
Tự
học
I Khối kiến thức chung 7
1 PHI 5001 Triết học
Philosophy 3 30 15
2
Ngoại ngữ cơ bản
(chọn 1 trong 5 thứ tiếng)* 4 30 30
ENG 5001 Tiếng Anh cơ bản
General English
RUS 5001 Tiếng Nga cơ bản
General Russian
FRE 5001 Tiếng Pháp cơ bản
General French
CHI 5001 Tiếng Trung cơ bản
General Chinese
GER 5001 Tiếng Đức cơ bản
General German
II. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành 42
II.1 Học phần bắt buộc 21
10
STT Mã học
phần Tên học phần
Số
tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số các học phần tiên quyết
Lý
thuyết
Thực
hành
Tự
học
3 EAM 6002
Thống kê ứng dụng trong giáo dục
Applied Statistics in Education
3 35 10
4 PSE 6024
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
Research Methodology in Education
3 36 9
5 EAM 6003 Lý thuyết đo lường và đánh giá
Theories of Measurement and Evaluation
3 35 10 EAM 6002
6 EAM 6004
Thiết kế điều tra khảo sát và công cụ đánh giá
Survey and Assessment Design
3 35 10 PSE 6024
EAM 6003
7 EAM 6005
Lý thuyết hồi đáp và ứng dụng vào phân tích dữ liệu đánh giá
Item Response Theory and its application in assessment data Analysis
3 35 10 PSE 6024
EAM 6003
8 EAM 6006
Cơ sở khoa học và thiết kế các loại hình kiểm tra đánh giá kết quả học tập
Fundamentals of Assessment and EducationalTesting of Learning Achievements
3 35 10 EAM 6004
9 EAM 6801 Phát triển năng lực đánh giá
Building Capacity in Evaluation
3 35 10
II.2 Học phần tự chọn 21/51
10 EAM 6802
Quản lý và kiểm định chất lượng giáo dục
Quality Management & Accreditation in Education
3 35 10
11 EAM 6803 Đánh giá chương trình/ dự án
Programme/ Project Evaluation
3 35 10
11
STT Mã học
phần Tên học phần
Số
tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số các học phần tiên quyết
Lý
thuyết
Thực
hành
Tự
học
12 EAM 6804
Các lý thuyết về sự phát triển con người
Theories of Human Development
3 40 5
13 EAM 6805
Đo lường năng lực xúc cảm và sáng tạo
Measurement of Emotional and Creative Abilities
3 30 15
14 EAM 6806 Đo lường nhân cách
Measurement of Personality 3 30 15
15 EAM 6807
Đánh giá năng lực và chất lượng hoạt động của một tổ chức
Evaluation of Capacity and Performance Quality of Organization
3 35 10
16 EAM 6808
Các phương pháp nghiên cứu định tính
Qualitative Methods 3 35 10
17 EAM 6809
Đánh giá năng lực quản lý và lãnh đạo
Evaluation of Management & Leadership Capacities
3 35 10
18 EAM 6810 Kĩ thuật đánh giá lớp học Classroom Assessment Techniques
3 30 10 5
19 EAM 6811
Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu trong đo lường đánh giá
Assessment Data Analysis using Professional Softwares
3 15 25 5
20 EAM 6812 Phát triển và đánh giá chương trình giáo dục Curriculum development and assessment
3 30 10 5
21 EAM 6813 Đánh giá diện rộng
Large-scale Assessment 3 35 10
12
STT Mã học
phần Tên học phần
Số
tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số các học phần tiên quyết
Lý
thuyết
Thực
hành
Tự
học
22 EAM 6814 Các vấn đề xã hội trong giáo dục
Social Issues in Education 3 35 10
23 EAM 6815
Một số vấn đề của giáo dục đào tạo đương đại
Contemporary Issues in Education
3 35 10
24 TMT 6012 Tiếng Anh học thuật
English for Academic Purposes
3 20 20 5 ENG 5001
25 PSE 6023 Tâm lý học giáo dục Educational Psychology
3 40 5
26 EDM 6026 Lý luận quản lý giáo dục
Theory of Education Management
3 33 9 3
IV Luận văn thạc sĩ 15
Tổng cộng 64
Ghi chú: (*) Học phần ngoại ngữ cơ bản là học phần điều kiện, có khối lượng 4 tín
chỉ, được tổ chức đào tạo chung trong toàn ĐHQGHN cho các học viên có nhu cầu và
được đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương
đương. Kết quả đánh giá học phần ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình chung
tích lũy nhưng vẫn được tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.
13
3. Danh mục tài liệu tham khảo
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
1. PHI 5001 Triết học
Philosophy 3 Theo quy định chung của ĐHQGHN
2.
Ngoại ngữ cơ bản (chọn 1 trong 5 thứ tiếng)*
4
Theo quy định chung của ĐHQGHN
ENG5001 Tiếng Anh cơ bản
General English
RUS 5001
Tiếng Nga cơ bản
General Russian
FRE 5001
Tiếng Pháp cơ bản
General French
CHI 5001
Tiếng Trung cơ bản
General Chinese
GER5001 Tiếng Đức cơ bản
General German
3. EAM 6002 Thống kê ứng dụng trong giáo
dục
Applied Statistics in Education
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Lê Đức Ngọc (2015), Nhập môn thống kê trong giáo dục.
NXB
14
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
2. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Thống kê
ứng dụng trong Kinh tế-Xã hội, NXB Thống kê.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Tanner E.D. (2012), Using Statistics to Make Educational
Decisions, SAGE Publications, Inc.
2. Ravid R. (2010), Practical Statistics for Educators, 4th Ed.,
Rowman & Littlefield Publishers, New York.
4. PSE 6024 Phương pháp nghiên cứu khoa
học giáo dục
Research Methodology in
Education
3
3. Tài liệu bắt buộc
1. Vũ Cao Đàm (2008), Phương pháp luận nghiên cứu khoa
học, NXB Giáo dục.
2. Dương Thiệu Tống (2005), Phương pháp nghiên cứu khoa
học giáo dục và tâm lý, NXB Khoa học xã hội.
3. Lưu Xuân Mới (2003), Phương pháp luận nghiên cứu khoa
học, NXB ĐHSP.
4. Phạm Viết Vượng (2004), Phương pháp luận nghiên cứu
khoa học, NXB ĐHQGHN.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2003), Phương pháp
15
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
nghiên cứu xã hội học, NXB ĐHQGHN, in lần thức 2.
2. Cohen L., Manion L., Morrison K. (2011), Research
Methods in Education, 7th Ed., Routledge, London &
NewYork.
3. University of New England (UNE) (2004), Research
Methods in Education (Module 1-3), UNE, Armidale,
AUS, 2004.
4. Baker L.T. (1998), Thực hành nghiên cứu xã hội, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
5. Creswel W.J. (2003), Research Design: Qualitative,
Quantitative, and Mixed Methods, 2nd Ed., Sage
Publications.
6. Tạp chí Khoa học giáo dục
5. EAM 6003 Lý thuyết đo lường và đánh giá
Theories of Measurement and
Evaluation 3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Vương Ly Linh (2001), Trắc lượng giáo dục, NXB Đại học
Sư phạm Hoa đông. (bản dịch tiếng Việt)
2. Sullivan A.T., Mackie C., Massy F.W., Sinha E. Editors
(2012), Improving Measurement of Productivity in Higher
16
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
Education, National Academies Press, US.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Miller M.D., Linn R.L., Gronlund G.E. (2009),
Measurement and Assessment in Teaching, 10th Ed, Pearson
Education, NJ.
2. Allen J.M., Yen M.W. (1979), Introduction to measurement
theory, Wadsworth, California.
6. EAM 6004 Thiết kế điều tra khảo sát và
công cụ đánh giá
Survey and Assessment Design
3 1. Tài liệu bắt buộc
1. Baker L.T. (1998), Thực hành nghiên cứu xã hội, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
2. Oxipov G. Chủ biên (1998), Những cơ sở nghiên cứu xã hội
học, NXB Tiến Bộ, Mát-xcơ-va.
3. Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2001), Phương pháp
nghiên cứu xã hội học, NXB ĐHQGHN, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Cronbach J.L. (1990). Essentials of Psychological Testing,
5th Ed., Harper and Row, New York.
2. Oppenheim A.N. (1992). Questionaire Design, Interviewing
17
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
and Attitude Measurement, 1st Ed. Pinter Publishers, New
York.
3. Rossi P.H., Wright J.D., Anderson, A.B. (1983), Handbook
of Survey Research, Academies Press, New York.
4. Young H.C., Savola L.K., Phelps E. (1991), Inventory of
Longitudinal Studies in the Social Sciences, Sage
Publications, CA.
7. EAM 6005 Lý thuyết hồi đáp và ứng dụng
vào phân tích dữ liệu đánh giá
Item Response Theory and its
Application in Assessment
Data Analysis
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Lâm Quang Thiệp (2010), Đo lường trong giáo dục: Lý
thuyết và ứng dụng, NXB ĐHQGHN, Hà Nội.
2. Hambleton R.K., Wim van der Linden, ed. (1997),
Handbook of Modern Item Response Theory, Springer.
3. Hambleton R.K., Rogers H.J. (1991), Fundamentals of Item
Response Theory, Sage Publications.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Hambleton R.K., Swaminathan H. (1985), Item Response
Theory, Principles and Applications, Kluwer, Nijhoff
Pusblishing, Boston.
18
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
2. Embretson S., Reise, S. (2000), Item Response Theory for
Psychologists, Lawrence Erlbaum Associates.
8. EAM 6006 Cơ sở khoa học và thiết kế các
loại hình kiểm tra đánh giá kết
quả học tập
Fundamentals of Assessment
and EducationalTesting of
Learning Achievements
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. McMillan J.H. (2001), Classroom Assessment: Principles
and Practice for Effective Standard-based Teaching,
Pearson Education. (Bản dịch tiếng Việt).
2. Patrick Griffin (2014), Assessment for Teaching,
Cambridge University Press.
3. Dương Thiệu Tống (2005), Trắc nghiệm và đo lường thành
quả học tập (Phương pháp thực hành), NXB Khoa học xã
hội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Wiersma W., Jurs, S.G. (1990), Educational Measurement
and Testing, Allyn & Bacon, Boston. (Bản dịch tiếng Việt)
2. Gronlund N.E. (1982), Constructing Achivement Tests,
Prentice-hall Englewood Cliffs, N.J.
9. EAM 6801 Phát triển năng lực đánh giá
Building Capacity in 3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Taylor-Powell, Steele, & Douglah (1996), Planning a
19
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
Evaluation program evaluation (G3658-1).
http://learningstore.uwex.edu/pdf/G3658-1.PDF
2. Taylor-Powell, Steele, & Douglah (2006), Planning a
program evaluation: Worksheet.
http://learningstore.uwex.edu/pdf/G3658-1W.PDF
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Enhancing program performance with logic models [Taylor-
Powell, Jones, & Henert (2002)]
10. EAM 6802 Quản lý và kiểm định chất
lượng giáo dục
Quality Management &
Accreditation in Education
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Lê Đức Ngọc (2015), Tập bài giảng Quản lý và Kiểm định
chất lượng giáo dục.
2. Viện Đảm bảo chất lượng giáo dục (2014), Tài liệu đào tạo
Kiểm định viên.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Phạm Thành Nghị (2000), Quản lý chất lượng giáo dục đại
học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
2. Nguyễn Đức Chính (chủ biên) (2002), Kiểm định chất lượng
trong giáo dục đại học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
20
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
11 EAM 6803 Đánh giá chương trình/ dự án
Programme/ Project
Evaluation
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Barrow C.J. (2004), Chính sách an toàn xã hội của Ngân
hang
thế giới: Hướng dẫn kỹ thuật cho ngành giao � ang� vận
tải và Nông nghiệp phát triển nông thôn, NXB Thống kê.
(tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Owen J., Rogers P. (1999), Program Evaluation, Allen and
Unwin.
3. Barrow, C.J. (2000), Social Impact Assessment:
Introduction. Arnold Publishing House and Oxford
University Press.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. OECD (2002), Glossary of Key Terms in Evaluation and
Results Based Management, OECD Publications, France.
12. EAM 6804 Các lý thuyết về sự phát triển
con người
Theories of Human
Development
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Đào Thị Oanh (chủ biên) (2007), Vấn đề nhân cách trong
tâm lý học ngày nay, NXB Giáo dục.
2. Smith B.D, Vetter H.J. (2005), Các học thuyết về nhân
21
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
cách, NXB Văn hoá – Thông tin. (Người dịch: Nguyễn Kim
Dân).
3. Miler P. (2003), Các thuyết về tâm lý học phát triển, NXB
Văn hoá – Thông tin.
4. Hayes N. (2005), Nền tảng tâm lý học, NXB Lao động.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Phạm Minh Hạc, Lê Đức Phúc (2004), Một số vấn đề
nghiên cứu nhân cách, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. Trần Trọng Thuỷ (1992), Khoa học chẩn đoán tâm lý, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
3. Cloniger S. (2003), Theory of Personality: Understanding
Person, Prentice Hall, England.
13 EAM 6805 Đo lường năng lực xúc cảm và
sáng tạo Measurement of
Emotional and Creative
Abilities 3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Goleman D. (2002), Trí tuệ xúc cảm: Làm thế nào để biến
những xúc cảm của mình thành trí tuệ, NXB Khoa học xã
hội, Hà Nội. (Người dịch: Lê Diên).
2. Trần Kiều (chủ biên) (2005), Nghiên cứu phát triển trí tuệ
(chỉ số IQ,EQ,CQ) của học sinh, sinh viên, và lao động trẻ
22
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Báo cáo
tổng kết kết quả nghiên cứu đề tài khoa học công nghệ cấp
Nhà nước KX – 05 – 06).
3. Trần Văn Tính (2015), Tập bài giảng: Đo lường năng lực
cảm xúc và � ang tạo.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Goleman D. (2007), Trí tuệ xúc cảm: Ứng dụng trong công
việc, NXB Tri thức. (Người dịch: Phương Thúy, Minh
Phương, Phương Linh).
2. Harvard University (2005), Managing Creativity and
Innovation, Harvard Business School Press.
3. Karl – Josef Schoppe (1975), Test sáng tạo vật liệu ngôn
ngữ (Verbaler Kretiviaets – Test (VKT)), NXB Goetlingen.
4. Nguyễn Huy Tú (2000), Nghiên cứu ứng dụng bộ trắc
nghiệm sáng tạo TSD – Z của Klaus K Urban trên trẻ em
tuổi học sinh tiểu học Việt Nam, Báo cáo khoa học đề tài
cấp Bộ, B 98 – 49 – 56, Viện Khoa học Giáo dục.
5. Nguyễn Huy Tú (2005), Tài năng: Quan niệm nhận dạng và
23
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
đào tạo, NXB Giáo dục
6. Nguyễn Huy Tú (2006), Bộ trắc nghiệm sáng tạo TSD – Z
của Klaus K.Urban với những ứng dụng ở nước ngoài và
Việt Nam, NXB ĐHSP Hà Nội.
7. Nguyễn Huy Tú (1994), Một số nghiên cứu về sáng tạo,
chương trình KHCN cấp nhà nước KX – 07 – 18, Viện
Khoa học Giáo dục.
14 EAM 6806 Đo lường nhân cách
Measurement of Personality
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Đào thị Oanh (chủ biên) (2007), Vấn đề nhân cách trong
tâm lý học ngày nay, NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. Phạm Minh Hạc, Lê Đức Phúc (2004), Một số vấn đề
nghiên cứu nhân cách, NXB Chính trị Quốc gia.
3. Trần Trọng Thuỷ (1992), Khoa học chẩn đoán tâm lý,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
4. Cloniger S. (2003), Theory of Personality: Understanding
Person, Prentice Hall, England.
5. Smith B., Vetter H. (2005), Các học thuyết về nhân cách,
24
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
NXB Văn hoá –Thông tin.
6. Miler P. (1989), Các thuyết về tâm lý học phát triển, NXB
Văn hoá – Thông tin.
7. Hayes N. (2005), Nền tảng tâm lý học, NXB Lao động.
15 EAM 6807
Đánh giá năng lực và chất
lượng hoạt động của một tổ
chức
Evaluation of Capacity and
Performance Quality of
Organization
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Lê Ngọc Hùng, Tập bài giảng: Đánh giá năng lực và chất
lượng hoạt động của tổ chức.
2. Morgan G. (1994). Cách nhìn nhận tổ chức từ nhiều góc độ.
NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
3. Viện Nghiên cứu và Đào tạo về quản lý (2008), Tinh hoa
quản lý. NXB Lao động-Xã hội, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Buschges G. (1996), Nhập môn xã hội học tổ chức, NXB
Thế giới, Hà Nội.
2. Bùi Minh Hiển (Chủ biên) (2006), Quản lý giáo dục, NXB
Đại học Sư phạm, Hà Nội.
3. Đại học Quốc gia Hà Nội (2005), Giáo dục đại học - chất
25
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
lượng và đánh giá, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
16 EAM 6808
Các phương pháp nghiên cứu
định tính
Qualitative Methods
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Creswell W.J. (1998), Qualitative Inquiry and Research
Design among Five Traditions, Sage Publications.
2. Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2003), Phương
pháp nghiên cứu xã hội học, NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội, In lần thức 2.
3. Marshall C., Rossman G. (1999), Designing Qualitative
Research, Sage Publications.
4. Creswel W.J (2003), Research Design: Qualtative,
Quantitative, and Mixed Methods, 2nd Ed., Sage
publications.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Maxwell A.J. (1999), Qualitative Research Design, Sage
Publications.
17 EAM 6809
Đánh giá năng lực quản lý và
lãnh đạo Evaluation of
Management & Leadership
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Lê Ngọc Hùng (2015), Đánh giá năng lực quản lý và lãnh
đạo. (Bản thảo, đăng ký biên soạn xuất bản)
26
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
Capacities 2. Nguyễn Thị Hiên, Lê Ngọc Hùng (2006), Năng lực phát
triển bền vững, bình đẳng giới và giảm nghèo. NXB Lý
luận chính trị, Hà Nội.
3. Chowdhury S. (chủ biên) (2006), Quản lý trong thế kỷ 21,
NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
4. Hughes L.R., Ginnett C.R., Curphy J.G. (2009,) Năng lực
lãnh đạo, McGrawHill Education - Nxb Tổng hợp Thành
phố Hồ Chí Minh.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Assen V.M. và các đồng sự (2011). Những mô hình quản trị
kinh điển, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
2. Viện Nghiên cứu và đào tạo về quản lý (2008), Tinh hoa
quản lý, Nxb Lao động-Xã hội, Hà Nội.
3. Nguyễn Thị Doan và các đồng sự (1996), Các học thuyết
quản lý, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
4. Dubrin J.A, Dalglish C., Miller P. (2006), Leadership, 2nd
Asia-Pacific Edition, John Wiley & Sons Australia Ltd,
Australia.
27
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
5. Đại học Kinh tế quốc dân (2003), Giáo trình khoa học quản
lý, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội
6. Bùi Minh Hiển (Chủ biên) (2006). Quản lý giáo dục, NXB
Đại học Sư phạm, Hà Nội.
18 EAM 6810 Kĩ thuật đánh giá lớp học
Classroom Assessment
Techniques
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Lê Kim Long, Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Ngọc Bích, Lê
Thái Hưng và Đào Thị Hoa Mai (2013), Tài liệu kĩ thuật
đánh giá lớp học, Dự án giáo dục THPT và CN, Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
2. Angelo A.T., Cross K.P. (1993), Classroom Assessment
Techniques, A Handbook for College Teachers, 2nd Ed,
Jossey Bass.
3. McMillan H.J. (2013), Classroom Assessment: Principles
and Practice for Effective Standards-Based Instruction,
Pearson Education.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Phye D.J. (1993), Handbook of Classroom Assessment:
Learning, Achievement, and Adjustment, Academies Press,
28
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
New York.
2. Mertler A.C. (2003), Classroom Assessment: A Practical
Guide for Educators, Pyrczak Publications.
3. Frey B.B. (2013), Modern Classroom Assessment, SAGE
Publications.
4. Agruso A.S., Johnson L.A., Kuhs M.T., Monrad M.D.
(2001), Put to the Test: Tools and Techniques for
Classroom Assessment, Heinemann.
19 EAM 6811
Sử dụng phần mềm phân tích
dữ liệu trong đo lường đánh
giá Assessment Data Analysis
using Professional Softwares
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Gerry Shiel Fernando Cartwright (2015), Analyzing Data
from a National Assessment of Educational Achievement,
World Bank Group.
2. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích
dữ liệu nghiên cứu với SPSS (tập 1 & 2), Nhà xuất bản
Hồng Đức.
3. Nguyễn Văn Tuấn (2014), Bài giảng sử dụng phần mềm R,
Tài liệu tập huấn của Ngân hàng thế giới.
2. Tài liệu tham khảo thêm
29
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
1. Field A., Miles J., Field Z. (2012), Discovering Statistics
Using R, SAGE Publications.
2. Lander P.J. (2014), R for Everyone: Advanced Analytics
and Graphics, Person Education.
3. Cronk C.B. (2015), How to Use IBM SPSS Statistics: A
Step-By-Step Guide to Analysis and Interpretation 8th
Edition, Pyrczak Publications.
20 EAM 6812
Phát triển và đánh giá chương
trình giáo dục Curriculum
Development and Evaluation
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Đức Chính (chủ biên) (2015), Phát triển chương
trình giáo dục, NXB Giáo dục Việt Nam.
2. Ewing, R. (2013), Curriculum and Assessment, Oxford
University Press.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Các văn bản pháp qui hiện hành về
chương trình giáo dục.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Gosper M., Ifenthaler D. (2014), Curriculum Models for the
21st Century, Springer.
2. Kattington E. L. (2010), Handbook of Curriculum
30
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
Development, Nova Science Publishers, Inc.
21 EAM 6813 Đánh giá diện rộng
Large - scale Assessment
1. Tài liệu bắt buộc
1. Bộ GD&T, Các văn bản pháp qui về các cuộc thi quan trọng
trong hệ thống giáo dục Việt Nam
2. OECD (2015), PISA-2012-results-overview.
2. Tài liệu tham khảo thêm:
1. Rutkowski L., Davier M., Rutk D. (2014), Handbook of
International Large-Scale Assessment, Taylor & Francis Group,
LLC.
2. Davier M., Gonzalez E., Kirsch I., Yamamoto K. (2013),
The Role of International Large-Scale Assessments:
Perspectives from Technology, Economy, and Educational
Research, Springer, Dordrecht Heidelberg London New
York
22 EAM 6814 Các vấn đề xã hội trong giáo
dục Social Issues in Education 3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Kendall D. (2004), Social Problems in a Diverse Society,
3rd Ed., Pearson Education Company.
2. Baker T. (1998), Thực hành nghiên cứu xã hội, Nxb Chính
31
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
trị Quốc gia, Hà Nội.
3. Macionis J. (2004), Xã hội học, NXB Thống kê, Hà Nội.
4. Tổng cục Thống kê (2010), Giáo dục Việt Nam: Phân tích
các chỉ số chủ yếu, NXB Thống kê.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Hoàng Bá Thịnh (2008, 2014), Giáo trình Xã hội học về
Giới, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
2. Đại học Havard (2007), Lựa chọn thành công: Bài học từ
Đông Á và Đông Nam Á cho tương lai của Việt Nam.
3. Lê Ngọc Hùng (2006), Xã hội học giáo dục, NXB Lý luận
chính trị, Hà Nội
23 EAM 6815
Một số vấn đề của giáo dục
đào tạo đương đại
Contemporary Issues in
Education
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Ban chấp hành trung ương khóa XI, ĐCS VN (2014), Nghị
quyết 29.
2. Gosper M., Ifenthaler D. (2014), Curriculum Models for the
21st Century, Springer.
2. Tài liệu tham khảo thêm:
1. Smith W.C., Cumming J.J. (Editors) (2009), Educational
32
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
Assessment in the 21st Century: Connecting Theory and
Practice, Springer.
2. Earl L., Katz S. (2006), Rethinking classroom assessment
with purpose in mind, Western and Northern Canadian,
Protocol for Collaboration in Education, Canada.
24 TMT 6012
Tiếng Anh học thuật
English for Academic
Purposes
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Khoa Sư phạm, Trường Đại học Giáo dục (2015), Tập bài
giảng “Tiếng Anh học thuật chuyên ngành Giáo dục”.
2. Oshima A., Hogue A. (2005), Writing Academic English,
Third Edition/Second Edition, Pearson PTR Interactive.
3. Powell M. (1996), Presenting in English – How to Give
Successful Presentation, Thomson ELT.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Broukal M. (2003), Weaving it Together (Connecting
Reading and Writing), Book 2, Second Edition. Thomson
Heinle.
2. Broukal M. (2003), Weaving it Together (Connecting
Reading and Writing), Book 4, Second Edition. Thomson
33
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
Heinle.
3. Website http://www.effective-public-speaking.com/
25 PSE 6023 Tâm lý học giáo dục
Educational Psychology 3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn Tính
(2009), Tâm lý học giáo dục, NXB ĐHQGHN.
2. Phan Trọng Ngọ (2000), TLH hoạt động và khả năng ứng
dụng vào lĩnh vực dạy học, NXB ĐHQGHN.
3. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa và các tác giả
(2010), Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh
(tiểu học, THCS, THPT), NXB ĐHQGHN.
4. Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Sỹ Thư (2012), Kỹ năng quản
lý lớp học hiệu quả, NXB Giáo dục.
2. Tài liệu tham khảo thêm:
1. Jean-Marc Denommé và Madeleine Roy (2000), Tiến tới
một phương pháp sư phạm tương tác, NXB Thanh niên.
2. Pierre Daco (2004), Những thành tựu lẫy lừng trong tâm lý
học hiện đại, NXB Thống kê.
3. Edward De Bono (2004), Sáu chiếc mũ tư duy, NXB Mũi
34
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
Cà Mau.
4. Đinh Thị Kim Thoa (2015), Xây dựng chương trình hoạt
động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ
thông mới, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế 5/2015 về Phát triển
năng lực người học tại Học Viện quản lý Giáo dục.
5. Gaudencio V. Aquino and Perpetua U. Razon (1993),
Educational Psychology, Malina, Philippines.
6. Elliott and others (2000), Educational Psychology, McGraw
Hill, USA
26 EDM 6010
Lý luận quản lý giáo dục
Theory of Education
Management)
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Bush T. et al (1999), Theories of Educational
Management, Paul Chapman Publishing Ltd.
2. Dimmok C., Walker A. (2000), Educational Leadership,
SAGE Publications, Education Board.
3. PC Van der Westhuizen (Editor) (1999), Effective
Educational Management, HAUM Tertiary.
4. Nguyễn Thị Mỹ Lộc (chủ biên) và những người khác
(2012), Quản lý giáo dục: Một số vấn đề lý luận và thực
35
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Danh mục tài liệu
tiễn, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Vũ Cao Đàm (2005), Phương pháp luận nghiên cứu khoa
học, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
2. Drucker P. (2001), Management Challenges for 21
Century, Harper Business.
3. Fullan M. (2001), The New Meaning of Educational
Change, Routledge Falmer, London.
4. Southern Regional Education Board (2003), Good
Principals are the Key to Successful School: Six Strategies
to Prepare More Good Principals.
http://eric.ed.gov/?id=ED478010
36
4. Đội ngũ cán bộ giảng dạy
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
1. PHI5001 Triết học
(Philosophy)
3 Giảng viên của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Ngoại ngữ cơ bản (chọn 1 trong 5 thứ tiếng)*
4
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội.
ENG5001
Tiếng Anh cơ bản
General English
RUS 5001
Tiếng Nga cơ bản
General Russian
FRE 5001
Tiếng Pháp cơ bản
General French
CHI 5001
Tiếng Trung cơ bản
General Chinese
GER5001 Tiếng Đức cơ bản
General German
37
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
2. EAM 6002
Thống kê ứng dụng trong giáo
dục
(Applied Statistics in
Education)
3 Lê Đức Ngọc PGS. TS. Hoá học Trường ĐHKHTN
Lê Thái Hưng TS.
Vật lý, Đo
lường và đánh
giá
Trường ĐH Giáo
dục
Trần Văn Công TS. Tâm lý Trường ĐHGD
3. PSE 6024
Phương pháp nghiên cứu khoa
học giáo dục (Research
Methodology in Education)
3 Nguyễn Quý Thanh PGS.TS Xã hội học Viện ĐBCLGD
Lê Thái Hưng TS.
Vật lý, Đo
lường và đánh
giá
Trường ĐH Giáo
dục
38
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
4. EAM 6003
Lý thuyết đo lường và đánh
giá (Theories of Measurement
and Evaluation)
3
Sái Công Hồng TS Vật lý, Quản lý
giáo dục
Trường ĐH Giáo
dục
Lê Đức Ngọc PGS. TS. Hoá học Trường ĐHKHTN
– ĐHQGHN
Lê Thái Hưng TS
Vật lý, Đo
lường và đánh
giá
Trường ĐH Giáo
dục
5. EAM 6004
Thiết kế điều tra khảo sát và
công cụ đánh giá (Survey and
Assessment Design)
3 Phạm Văn Quyết PGS.TS Xã hội học
Trường ĐH
KHXH&NV
Dương Thu Mai TS Đo lường và
Đánh giá
Trường Đại học
Ngoại ngữ -
ĐHQGHN
39
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
Tô Thị Thu Hương TS Đo lường và
đánh giá
Viện Đảm bảo chất
lượng – ĐHQGHN
6. EAM 6005
Lý thuyết hồi đáp và ứng dụng
vào phân tích dữ liệu đánh giá
(Item Response Theory and its
application in assessment data
Analysis)
3
Sái Công Hồng TS Vật lý, Quản lý
giáo dục
Trường ĐH Giáo
dục
Nguyễn Phương Nga PGS.TS Đo lường và
đánh giá
Hiệp hội các trường
ĐH, CĐ Việt Nam
Dương Thu Mai TS
Đo lường và
đánh giá
Trường ĐH Ngoại
ngữ, ĐHQGHN
Lâm Quang Thiệp GS.TSKH Đo lường và
đánh giá
Bộ Giáo dục và
Đào tạo
40
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
7. EAM 6006
Cơ sở khoa học và thiết kế các
loại hình kiểm tra đánh giá kết
quả học tập
(Fundamentals of Assessment
and EducationalTesting of
Learning Achievements)
3
Nguyễn Phương Nga PGS.TS Đo lường và
đánh giá
Hiệp hội các trường
ĐH, CĐ Việt Nam
Tô Thị Thu Hương
TS
Đo lường và
đánh giá
ĐHQGHN
Lê Thái Hưng TS
Vật lý, Đo
lường và đánh
giá
Trường ĐH Giáo
dục
8. EAM 6801
Phát triển năng lực đánh giá
(Building Capacity in
Evaluation)
3 Nguyễn Phương Nga PGS.TS
Đo lường và
đánh giá
Hiệp hội các trường
ĐH, CĐ Việt Nam
Lê Thái Hưng TS. VL, Đo lường
và đánh giá
Trường ĐH Giáo
dục
Dương Thu Mai TS Đo lường và
đánh giá
Trường ĐH Ngoại
ngữ, ĐHQGHN
41
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
9. EAM 6802
Quản lý và kiểm định chất
lượng giáo dục (Quality
Management & Accreditation
in Education)
3
Sái Công Hồng TS Vật lý, Quản lý
giáo dục
Trường ĐH Giáo
dục
Nguyễn Phương Nga PGS.TS Đo lường và
đánh giá
Hiệp hội các trường
ĐH, CĐ Việt Nam
Lê Đức Ngọc PGS. TS. Hoá học
Trường ĐHKHTN–
ĐHQGHN
Trần Thị Hoài TS Quản lý giáo
dục
Trường Đại học
Giáo dục
Nguyễn Trung Kiên TS Quản lý giáo
dục
Trường Đại học
Giáo dục
10. EAM 6803
Đánh giá chương trình/ dự án
(Programme/ Project
Evaluation)
3 Nguyễn Quý Thanh PGS. TS Xã hội học
Viện ĐBCLGD
ĐHQGHN
42
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
Lê Ngọc Hùng GS Xã hội học Học viện CT&
HCQG HCM
Nguyễn T.Thanh Hải TS Quản lý giáo
dục
Trường ĐH Giáo
dục
Trần Thị Hoài TS Quản lý giáo
dục
Trường ĐH Giáo
dục
11. EAM 6804
Các lý thuyết về sự phát triển
con người (Theories of Human
Development) 3
Đinh Thị Kim Thoa PGS.TS Tâm lý Trường ĐH Giáo
dục
Trần Văn Tính TS Tâm lý Trường ĐH Giáo
dục
12. EAM 6805 Đo lường năng lực xúc cảm và
sáng tạo 3
Trần Văn Tính
TS Tâm lý
Trường ĐH Giáo
dục
43
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
(Measurement of Emotional
and Creative Abilities) Đinh Thị Kim Thoa PGS.TS Tâm lý
Trường ĐH Giáo
dục
13. EAM 6806 Đo lường nhân cách
(Measurement of Personality) 3
Đinh Thị Kim Thoa PGS.TS Tâm lý
Trường ĐH Giáo
dục
Trần Văn Tính TS Tâm lý
Trường ĐH Giáo
dục
14. EAM 6807
Đánh giá năng lực và chất
lượng hoạt động của một tổ
chức (Evaluation of Capacity
and Performance Quality of
Organization)
3
Nguyễn Phương Nga PGS.TS Đo lường và
đánh giá
Hiệp hội các trường
ĐH, CĐ Việt Nam
Lê Ngọc Hùng GS.TS Xã hội học Học viện
CT&HCQG HCM
Nguyễn Thị Tuyết TS QLGD ĐHQGHN
44
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
15. EAM 6808
Các phương pháp nghiên cứu
định tính (Qualitative
Methods)
3
Nguyễn Quý Thanh PGS. TS Xã hội học Viện ĐBCLGD
ĐHQGHN
Trần Văn Công TS Tâm lý Trường ĐH Giáo
dục
Đặng Hoàng Minh PGS.TS Tâm lý TrườngĐHGD
16. EAM 6014
Đánh giá năng lực quản lý và
lãnh đạo (Evaluation of
Management & Leadership
Capacities)
3
Lê Ngọc Hùng GS Xã hội học
Học viện
CT&HCQG HCM
Nguyễn Phương Nga PGS.TS Đo lường và
đánh giá
Hiệp hội các trường
ĐH, CĐ Việt Nam
Phạm Văn Quyết PGS.TS Xã hội học Trường ĐH
KHXH&NV
17. EAM 6810 Kĩ thuật đánh giá lớp học 3 Sái Công Hồng TS Vật lý, Quản lý Trường ĐH Giáo
45
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
(Classroom Assessment
Techniques)
giáo dục
dục
Lê Thái Hưng TS.
Vật lý, Đo
lường và đánh
giá
Trường ĐH Giáo
dục
Dương Thu Mai TS Đo lường và
đánh giá
Trường ĐH Ngoại
ngữ, ĐHQGHN
18. EAM 6811
Sử dụng phần mềm phân tích
dữ liệu trong đo lường đánh
giá
(Assessment Data Analysis
using Professional Softwares)
3
Sái Công Hồng TS Vật lý, Quản lý
giáo dục
Trường ĐH Giáo
dục
Lê Thái Hưng TS. Vật lý, ĐL&ĐG
Trường ĐH Giáo
dục
Nguyễn Công Khanh PGS.TS Tâm lý Trường ĐHSPHN
TS Quản lý giáo Trường Đại học
46
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
Nguyễn Trung Kiên dục Giáo dục
19. EAM 6812
Phát triển và đánh giá chương
trình giáo dục (Curriculum
Development and Assessment)
3
Nguyễn Đức Chính GS.TS Quản lý giáo
dục
Trường ĐH Giáo
dục
Trần Thị Hoài TS Quản lý giáo
dục
Trường ĐH Giáo
dục
Lê Đức Ngọc PGS.TS Hoá học Trường ĐHKHTN
– ĐHQGHN
20. EAM 6813 Đánh giá diện rộng (Large-
scale Assessment)
Lê Đức Ngọc PGS. TS. Hoá học Trường ĐHKHTN
– ĐHQGHN
Sái Công Hồng TS Vật lý, Quản lý
giáo dục
Trường ĐH Giáo
dục
21. EAM 6814 Các vấn đề xã hội trong giáo
dục (Social Issues in 3 Hoàng Bá Thịnh PGS. TS Xã hội học
Trường ĐH
KHXH&NV
47
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
Education) Nguyễn Thị Tuyết TS QLGD ĐHQGHN
22. EAM 6815
Một số vấn đề của giáo dục
đào tạo đương đại
(Contemporary Issues in
Education)
3
Lê Đức Ngọc PGS. TS. Hoá học Trường ĐHKHTN
– ĐHQGHN
Nguyễn Thị Mỹ Lộc GS.TS Tâm lý giáo dục
học
Trường ĐH Giáo
dục
23. TMT 6012
Tiếng Anh học thuật
(English for Academic
Purposes)
3
Lê Kim Long
PGS.TS Hóa học Trường ĐH Giáo
dục
Tôn Quang Cường TS Ngữ Văn Trường ĐH Giáo
dục
24. PSE 6023 Tâm lý học giáo dục
(Educational Psychology) 3
Đinh Thị Kim Thoa PGS.TS Tâm lý Trường ĐH Giáo
dục
Đặng Hoàng Minh PGS.TS Tâm lý Trường ĐH Giáo
48
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
dục
Trần Văn Tính TS Tâm lý Trường ĐH Giáo
dục
Trần Văn Công TS Tâm lý Trường ĐH Giáo
dục
25. EDM 6010
Lý luận quản lý giáo dục
(Theory of Education
Management)
3
Nguyễn Thị Mỹ Lộc GS.TS Tâm lý giáo dục
học
Trường ĐH Giáo
dục
Nguyễn Trọng Hậu TS QLGD Trường ĐH Giáo
dục
49
5. Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành ĐL&ĐG trong giáo dục được áp
dụng cho những thí sinh đã trúng tuyển kì thi tuyển sinh sau đại học hằng năm của
ĐHQGHN.
Các học viên cao học sẽ được giới thiệu về toàn bộ khung chương trình đào
tạo vào dịp khai giảng khóa học, đồng thời cũng sẽ được hướng dẫn để đăng ký các
học phần lựa chọn.
Kế hoạch học tập cho toàn khóa học được xây dựng dựa trên khung chương
trình đào tạo đã được ĐHQGHN phê duyệt ban hành và tình hình đào tạo thực tế
của trường Đại học Giáo dục. Khối kiến thức chung bắt buộc trong khung chương
trình đào tạo do Trường Đại học Ngoại ngữ và Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn phụ trách, Trường Đại học Giáo dục chịu trách nhiệm về việc tổ chức các
học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành và toàn bộ quá trình đào tạo
của học viên.
Sau khi hoàn thành toàn bộ các học phần thuộc các khối kiến thức trong
chương trình và hoàn thành bảo vệ luận văn thạc sĩ, học viên sẽ được cấp bằng tốt
nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Đo lường và đánh giá trong giáo dục.
6. So sánh chương trình đào tạo đã xây dựng với chương trình đào tạo tiên
tiến của nước ngoài (đã sử dụng để xây dựng chương trình)
6.1. Giới thiệu về chương trình của ĐH Melbourne, Úc
- Tên chương trình, tên văn bằng sau khi tốt nghiệp: Master of Evaluation;
- Tên cơ sở đào tạo, nước đào tạo: Department of Learning and Educational
Development, Falculty of Education, University of Melbourne, Australia;
- Xếp hạng của cơ sở đào tạo/chuyên ngành đào tạo: ĐH Melbourne xếp thứ
31 trong bảng xếp hạng của QS World University Rankings
(http://www.topuniversities.com/university-rankings/world-university-
rankings/2011%253Fpage%253D6%252526search_theme_form%253DUPM%252
526form_build_id%253Dform-
50
a95f035725744960b4b3cf8eb2b3c5eb%252526form_id%253Dsearch_theme_form
?page=1, cập nhật ngày 26/6/2012)
6.2. Bảng so sánh chương trình đào tạo
STT
Tên học phần trong
CT ĐT của ĐH
Melbourne
Tên học phần trong
CTĐT của Trường
ĐHGD
Thuyết minh về
những điểm giống và
khác nhau giữa các
học phần của 2 CT
ĐT
Khối kiến thức chung
1. Không có Triết học
(Philosophy)
2. Không có Tiếng Anh cơ bản
(General English)
Khối kiến thức cơ sở
và chuyên ngành
Học phần bắt buộc
3. 472-642 Statistics and
Software and
Measurement (Phần
mềm đo lường và thống
kê)
Thống kê ứng dụng
trong giáo dục
(Applied Statistics in
Education)
Giống nhau: Cung cấp
cho người học các kiến
thức và kĩ năng cơ bản
để xử lý và phân tích
định lượng một số loại
hình nguồn dữ liệu;
Khác nhau:
+ CT ĐT của
ĐHQGHN đi sâu vào
nội dung ứng dụng các
51
STT
Tên học phần trong
CT ĐT của ĐH
Melbourne
Tên học phần trong
CTĐT của Trường
ĐHGD
Thuyết minh về
những điểm giống và
khác nhau giữa các
học phần của 2 CT
ĐT
kiến thức về thống kê
vào việc nghiên cứu các
vấn đề trong giáo dục;
+ CT ĐT của ĐH
Melbourne giới thiệu
giới thiệu về thống kê
nói chung và giới thiệu
nhiều hơn về các phần
mềm đo lường.
4. 481-813 Quantitative
Methods (Các phương
pháp nghiên cứu định
lượng)/ 476-645
Multivariate Research
Methods (Các phương
pháp nghiên cứu đa
biến)
Phương pháp nghiên
cứu khoa học giáo dục
(Research Methodology
in Education)
- Giống nhau: Trang bị
cho học viên các kiến
thức và kĩ năng để thực
hiện một hoạt động
nghiên cứu.
- Khác nhau:
+ CT ĐT của
ĐHQGHN mang tính
tổng quát hơn, giới
thiệu cả các phương
pháp nghiên cứu định
lượng và định tính và
sự phối hợp của các
phương pháp này;
52
STT
Tên học phần trong
CT ĐT của ĐH
Melbourne
Tên học phần trong
CTĐT của Trường
ĐHGD
Thuyết minh về
những điểm giống và
khác nhau giữa các
học phần của 2 CT
ĐT
+ CT ĐT của ĐH
Melbourne mang tính
chuyên biệt, mỗi học
phần chủ yếu đi sâu vào
một loại phương pháp.
5. 482-620 Evaluation
Theory (Lý thuyết đánh
giá)/
Đánh giá chương trình/
dự án (Programme/
Project Evaluation)
- Giống nhau: Hai học
phần ở hai chương trình
đều tập trung vào việc
giới thiệu những kiến
thức cơ bản nhất về
đánh giá làm nền tảng
cơ sở cho mọi hoạt
động đánh giá khác.
- Khác nhau:
+ CT ĐT của
ĐHQGHN giới thiệu
thêm các lý thuyểt về
đo lường và có những
nội dung cụ thể hơn về
các phép đo, thang đo,
đặc trưng của các công
cụ đo, v.v.
+ CT ĐT của ĐH
53
STT
Tên học phần trong
CT ĐT của ĐH
Melbourne
Tên học phần trong
CTĐT của Trường
ĐHGD
Thuyết minh về
những điểm giống và
khác nhau giữa các
học phần của 2 CT
ĐT
Melbourne chủ yếu giới
thiệu những kiến thức
chung và khái quát như
nguồn gốc của đánh
giá, những lĩnh vực sử
dụng đánh giá, v.v.
481-815 Survey Design
and Analysis (Thiết kế
điều tra và phân tích)/
476-661 Assessment
Design and Analysis
(Thiết kế đánh giá và
phân tích)/ 476-694
Large Scale Survey
Research (Nghiên cứu
khảo sát đánh giá diện
rộng)
Thiết kế điều tra khảo
sát và công cụ đánh giá
(Survey and Assessment
Design)
- Giống nhau: Các học
phần của 2 chương
trình đều tập trung
trang bị cho học viên cả
các kiến thức về lý
thuyết và các kĩ năng
thực hành để có thể tiến
hành một điều tra khảo
sát trong thực tế
- Khác nhau:
+ CT ĐT của
ĐHQGHN giới thiệu
các kiến thức và kĩ
thuật điều tra khảo sát
nói chung như xác định
phạm vi, đối tượng điều
tra khảo sát, thiết kế
54
STT
Tên học phần trong
CT ĐT của ĐH
Melbourne
Tên học phần trong
CTĐT của Trường
ĐHGD
Thuyết minh về
những điểm giống và
khác nhau giữa các
học phần của 2 CT
ĐT
công cụ,v.v.
+ CT ĐT của ĐH
Melbourne tập trung
vào các lý thuyết hiện
hành về thiết kế điều tra
đơn giản và điều tra
diện rộng, phân tích các
ứng dụng thực hành,
v.v.
6. 476-664 Item Response
Modelling (Mô hình
hồi đáp)/ 472-642
Statistics and Software
and Measurement
(Phần mềm đo lường và
thống kê)
Lý thuyết hồi đáp và
ứng dụng vào phân tích
dữ liệu đánh giá
(Item Response Theory
and its Application in
Assessment Data
Analysis)
- Giống nhau: Các học
phần ở cả hai chương
trình đều giới thiệu về
lý thuyết hồi đáp, một
trong nhiều công cụ
hữu dụng khi nghiên
cứu về đo lường và
đánh giá đồng thời giới
thiệu về các phần mềm
chuyên dụng trong đo
lường và đánh giá
- Khác nhau:
+ CT ĐT của
ĐHQGHN tổng hợp cả
55
STT
Tên học phần trong
CT ĐT của ĐH
Melbourne
Tên học phần trong
CTĐT của Trường
ĐHGD
Thuyết minh về
những điểm giống và
khác nhau giữa các
học phần của 2 CT
ĐT
hai phần về lý thuyết
hồi đáp và các phần
mềm chuyên dụng và
tập trung vào phần thực
hành cho học viên;
+ CT ĐT của ĐH
Melbourne tách biệt các
phần kiến thức thành
những học phần khác
nhau.
7. 476-695 Assessment
and Reporting for
Student Learning
(Đánh giá và báo cáo
cho chương trình học
tập của sinh viên)/ 476-
694 Eduacational
Measurement,
Assessment and
Evaluation (Đo lường
và đánh giá trong giáo
dục)
Cơ sở khoa học và thiết
kế các loại hình kiểm tra
đánh giá kết quả học tập
(Fundamentals of
Assessment and
EducationalTesting of
Learning
Achievements)
- Giống nhau: Các học
phần đều đề cập đến
vấn đề đánh giá trong
giáo dục và quan tâm
đến sản phẩm đầu ra
(kết quả học tập)
- Khác nhau:
+ CT ĐT của
ĐHQGHN tập trung
vào những kiến thức và
kỹ năng về cơ sở khoa
học đo lường đánh giá
kết quả học tập, đánh
56
STT
Tên học phần trong
CT ĐT của ĐH
Melbourne
Tên học phần trong
CTĐT của Trường
ĐHGD
Thuyết minh về
những điểm giống và
khác nhau giữa các
học phần của 2 CT
ĐT
giá và thiết kế một đề
thi, v.v.
+ CT ĐT của ĐH
Melbourne giới thiệu
nhiều về đo lường và
đánh giá trong giáo dục
nói chung và tập trung
vào sản phẩm đầu ra và
các yếu tố ảnh ảnh đến
sản phẩm đầu ra
8. EDUC90719
Developing Evaluation
Capacity
Phát triển năng lực
đánh giá
(Building Capacity in
Evaluation)
Giống nhau
Học phần tự chọn
Không có Quản lý và kiểm định
chất lượng giáo dục
(Quality Management
& Accreditation in
Education)
9. 481-814 Project in
Assessment or
Evaluation (666 AB)
Đánh giá chương trình/
dự án (Programme/
- Giống nhau: Cung cấp
cho học viên các kiến
thức và kĩ năng để có
57
STT
Tên học phần trong
CT ĐT của ĐH
Melbourne
Tên học phần trong
CTĐT của Trường
ĐHGD
Thuyết minh về
những điểm giống và
khác nhau giữa các
học phần của 2 CT
ĐT
(Đánh giá dự án)/ 481-
809 Program
Evaluation: Forms and
Approaches (Đánh giá
chương trình: Dạng
thức và cách tiếp cận)/
481-810 Evaluation
Large Scale Programs
(Các chương trình đánh
giá diện rộng)
Project Evaluation) thể đánh giá một
chương trình hoặc một
dự án
- Khác nhau:
+ CT ĐT của
ĐHQGHN trang bị cho
học viên những nguyên
lý, phương pháp và kĩ
thuật để đánh giá hiệu
quả của một chương
trình/ dự án
+ CT ĐT của ĐH
Melbourne được thiết
kế để cung cấp cho học
viên các kiến thức về
các chương trình dự án
và trang bị cho học viên
các kỹ năng về quản lý
thông tin, kỹ năng báo
cáo. v.v.
10. Không có Các lý thuyết về sự
phát triển con người
(Theories of Human
58
STT
Tên học phần trong
CT ĐT của ĐH
Melbourne
Tên học phần trong
CTĐT của Trường
ĐHGD
Thuyết minh về
những điểm giống và
khác nhau giữa các
học phần của 2 CT
ĐT
Development)
11. Không có Đo lường năng lực xúc
cảm và sáng tạo
(Measurement of
Emotional and Creative
Abilities)
12. Không có Đo lường nhân cách
(Measurement of
Personality)
.
476-662 Competency
and Performance
Assessment (Đánh giá
năng lực)
Đánh giá năng lực và
chất lượng hoạt động
của một tổ chức
(Evaluation of Capacity
and Performance
Quality of
Organization)
- Giống nhau: Các học
phần đều trang bị cho
học viên kiến thức về tổ
chức, hoạt động và
năng lực của tổ chức
- Khác nhau:
+ CT ĐT của
ĐHQGHN giúp học
viên hình thành năng
lực và rèn luyện kĩ
năng xây dựng và triển
khai các bước, xây
dựng chỉ tiêu, chỉ bảo,
v.v để đánh giá năng
59
STT
Tên học phần trong
CT ĐT của ĐH
Melbourne
Tên học phần trong
CTĐT của Trường
ĐHGD
Thuyết minh về
những điểm giống và
khác nhau giữa các
học phần của 2 CT
ĐT
lực và chất lượng hoạt
động của một tổ chức.
+ CT ĐT của ĐH
Melbourne
13. 481 - 812 Qualitative
Methods (Các phương
pháp nghiên cứu định
lượng)
Các phương pháp
nghiên cứu định tính
(Qualitative Methods)
- Giống nhau: Trang bị
cho học viên những
kiến thức và kĩ năng
của phương pháp
nghiên cứu định tính,
một loại hình cơ bản
trong phương pháp
nghiên cứu khoa học
- Khác nhau:
+ CT ĐT của
ĐHQGHN giúp học
viên có được những
kiến thức cơ bản về
phương pháp và có thể
triển khai được một
hoạt động nghiên cứu
theo phương pháp này.
+ CT ĐT của ĐH
Melbourne theo hướng
60
STT
Tên học phần trong
CT ĐT của ĐH
Melbourne
Tên học phần trong
CTĐT của Trường
ĐHGD
Thuyết minh về
những điểm giống và
khác nhau giữa các
học phần của 2 CT
ĐT
tiếp cận các phương
pháp thu thập dữ liệu,
phân tích các dữ liệu
định tính trong giáo dục
và và các chương trình
xã hội, v.v.
14. 481-811 Evaluation for
Management and
Development
(Đánh giá quản lý và sự
phát triển)
Đánh giá năng lực quản
lý và lãnh đạo
(Evaluation of
Management &
Leadership Capacities)
- Giống nhau: Trang bị
cho học viên các lý
thuyết. khái niệm cơ
bản về quản lý, năng
lực quản lý
- Khác nhau:
+ CT ĐT của
ĐHQGHN tập trung
vào việc trang bị những
tri thức khoa học về
năng lực lãnh đạo quản
lý của người lãnh đạo
cán bộ quản lý và các
kĩ năng để đo lường,
đánh giá năng lực lãnh
đạo quản lý.
+ CT ĐT của ĐH
61
STT
Tên học phần trong
CT ĐT của ĐH
Melbourne
Tên học phần trong
CTĐT của Trường
ĐHGD
Thuyết minh về
những điểm giống và
khác nhau giữa các
học phần của 2 CT
ĐT
Melbourne tập trung
vào các nghiên cứu
hiện hành về năng lực
của các tổ chức dựa
trên những chính sách
đánh giá, các tổ chức
được quan tâm như
trường trung học,
trường đại học, trường
nghề, v.v.
15. Không có Kĩ thuật đánh giá lớp
học (Classroom
Assessment
Techniques)
16. Không có Sử dụng phần mềm
phân tích dữ liệu trong
đo lường đánh giá
17. Không có Phát triển và đánh giá
chương trình giáo dục
(Curriculum
Development and
Evaluation)
18. Không Đánh giá diện rộng CTĐT của MelBourne
62
STT
Tên học phần trong
CT ĐT của ĐH
Melbourne
Tên học phần trong
CTĐT của Trường
ĐHGD
Thuyết minh về
những điểm giống và
khác nhau giữa các
học phần của 2 CT
ĐT
(Large-scale
Assessment)
đề cập đến nội dung
này ở các học phần
khác nhau
19. Không Các vấn đề xã hội trong
giáo dục
(Social Issues in
Education)
20. EDUC90799 Current
Evaluation and
Research Topics
Một số vấn đề của giáo
dục đào tạo đương đại
(Contemporary Issues
in Education)
CTĐT của Tr ĐHGD
có nội dung rộng hơn,
của Melbourne chỉ tập
chung vào các chủ đề
nghiên cứu về đánh giá
21. Không Tiếng Anh học thuật
(English for Academic
Purposes)
22. Không Tâm lý học giáo dục
(Educational
Psychology)
23. Không Lý luận quản lý giáo
dục
(Theory of Education
Management)
63
STT
Tên học phần trong
CT ĐT của ĐH
Melbourne
Tên học phần trong
CTĐT của Trường
ĐHGD
Thuyết minh về
những điểm giống và
khác nhau giữa các
học phần của 2 CT
ĐT
24. 476-661 Test and Scale
Development
(Xây dựng bài kiểm tra
và thang đo)
Không có Nội dung đã được
chương trình của
Trường ĐHGD đề cập
tới trong các học phần
khác
25. EDUC90356 Major
Thesis - Education
Luận văn thạc sĩ
(Thesis)
64
7. Tóm tắt nội dung các học phần thuộc chương trình đào tạo thạc sĩ
chuyên ngành Đo lường và đánh giá trong giáo dục
1. Triết học
2. Ngoại ngữ Cơ bản
3. Thống kê ứng dụng trong giáo dục
4. Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
5. Lý thuyết đo lường và đánh giá
6. Thiết kế điều tra khảo sát và công cụ đánh giá
7. Lý thuyết hồi đáp và ứng dụng vào phân tích dữ liệu đánh giá
8. Cơ sở khoa học và thiết kế các loại hình kiểm tra đánh giá kết quả học tập
9. Phát triển năng lực đánh giá
10. Quản lý và kiểm định chất lượng giáo dục
11. Đánh giá chương trình/dự án
12. Các lý thuyết về sự phát triển con người
13. Đo lường năng lực xúc cảm và sáng tạo
14. Đo lường nhân cách
15. Đánh giá năng lực và chất lượng hoạt động của một tổ chức
16. Các phương pháp nghiên cứu định tính
17. Đánh giá năng lực quản lý và lãnh đạo
18. Kĩ thuật đánh giá lớp học
19. Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu trong đo lường và đánh giá
20. Phát triển và đánh giá chương trình giáo dục
21. Đánh giá diện rộng
22. Các vấn đề xã hội trong giáo dục
23. Một số vấn đề của giáo dục đào tạo đương đại
24. Tiếng Anh học thuật
25. Tâm lý học giáo dục
26. Lý luận quản lý giáo dục
65
I. Khối kiến thức chung (7 tín chỉ)
1. PHI 5001. Triết học (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Chương trình Triết học Mác – Lênin cho đối tượng học
viên sau đại học là chương trình nâng cao, vì Triết học là học phần mà mọi sinh
viên đã học qua trong các chương trình học đại học. Triết học dành cho học viên
sau đại học thuộc chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học giúp cho học
viên nắm bắt được các quy luật vận động khách quan, đồng thời có các bài tập vận
dụng theo các phần cụ thể: các phép biện chứng triết học, ứng dụng tư duy duy vật
biện chứng vào giải quyết các vấn đề về giáo dục; các quan điểm về tiếp cận hệ
thống của triết học và ứng dụng chúng trong giáo dục và Quản lý Giáo dục. Bài
giảng cũng hết sức chú trọng vào phương pháp luận tư duy và logic triết học trong
công tác lí luận và các phương pháp giảng dạy.
2. Ngoại ngữ cơ bản (4 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Ngoại ngữ là công cụ hết sức quan trọng để hội nhập
cũng như để thu thập và xử lý thông tin, và cũng là phương tiện để nghiên cứu khoa
học trong thời đại ngày nay. Đối với những người đã có một trình độ nhất định về
ngoại ngữ như học viên sau đại học, chương trình sẽ nâng cao khả năng nói, nghe,
đọc hiểu và viết. Người học sẽ đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 của
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
II. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành (42 tín chỉ)
II.1 Học phần bắt buộc (21 tín chỉ)
3. EAM 6002: Thống kê ứng dụng trong giáo dục - 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Nội dung học phần trình bày theo cách tiếp cận Thống kê
ứng dụng trong giáo dục: một số bài toán xác suất thường gặp, bài toán tính toán các
66
đại lượng đặc trưng của một tập số đo trong giáo dục, đánh giá tập số đo, so sánh các
đại lượng đặc trưng của hai tập số đo, một số bài toán phân tích nhân tố và bài toán phi
tham số điển hình trong giáo dục, đồng thời hướng dẫn sử dụng phần mềm Excel,
SPSS để tính toán, nhằm thực hiện được mục tiêu học phần đã đề ra ở trên.
4. PSE 6024: Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục – 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
trang bị cho học viên những kiến thức chung, nâng cao kỹ năng nghiên cứu trong
khoa học giáo dục. Học viên sẽ được hướng dẫn cách phát hiện và hình thành vấn
đề nghiên cứu, cách xác định mẫu nghiên cứu phù hợp với mục đích, lựa chọn
phương pháp nghiên cứu giúp thực hiện được hiệu quả các nhiệm vụ nghiên cứu.
Ngoài ra, học viên biết xây dựng công cụ nghiên cứu và cách xử lý kết quả nghiên
cứu bằng một số phần mềm chuyên dụng. Biết rút ra ý nghĩa thực tiễn và cách thay
đổi thực tiễn từ kết quả nghiên cứu. Học viên xây dựng được một đề cương nghiên
cứu và phát triển hướng nghiên cứu.
5. EAM 6003: Lý thuyết đo lường và đánh giá – 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: EAM 6002 – Thống kê ứng dụng trong giáo dục
Tóm tắt nội dung: Học phần đề cập đến các nội dung về lý thuyết đo lường
và đánh giá bao gồm: các khái niệm đo lường, vai trò của đo lường, lý thuyết đo
lường cổ điển, các kiểu thang đo đặc trưng, trắc nghiệm, các kiểu trắc nghiệm, các
phép đo không phải là trắc nghiệm, các đặc tính đo lường của công cụ đo (độ tin
cậy, độ giá trị, v.v.), lý thuyết đo lường hiện đại, thực hành đánh giá các đặc tính đo
lường của công cụ trên các phần mềm chuyên dụng (ví dụ SPSS, QUEST,
IATAv.v.), lý thuyết đánh giá: đại cương về đánh giá, khái niệm, bản chất, các cách
tiếp cận đánh giá, xây dựng quy trình đánh giá, các kỹ thuật thường được sử dụng
trong đánh giá.
67
6. EAM 6004: Thiết kế điều tra khảo sát và công cụ đánh giá – 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết:
+ PSE 6024 – Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
+ EAM 6003 – Lý thuyết đo lường và đánh giá
Tóm tắt nội dung: Học phần cung cấp những nội dung: Đại cương về điều
tra khảo sát (các loại thiết kế khảo sát phân tích, các loại thiết kế khảo sát mô tả,
khảo sát định tính, định lượng, thử nghiệm); Xác định các thái độ/hành vi/ trạng
thái cần khảo sát, thiết kế thang đo lường thái độ, kỹ thuật nghiên cứu các trạng thái
thái độ/hành vi; Thiết kế công cụ đánh giá (xác định các đại lượng cần đo, nục đích
đo lường đánh giá, những thông tin cần thu thập); Chuẩn bị các dạng công cụ đo
lường; Các phương pháp và kỹ thuật thu thập thông tin; Phương pháp tính kết quả
đo lường đánh giá, tiêu chí và mức tham chiếu, cách thức lý giải kết quả đánh giá;
đánh giá, thống kê các tiêu chuẩn.
7. EAM 6005: Lý thuyết hồi đáp và ứng dụng vào phân tích dữ liệu đánh giá
– 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết:
+ PSE 6024 – Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
+ EAM 6003 – Lý thuyết đo lường và đánh giá
Tóm tắt nội dung: Học phần trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ
năng về cơ sở khoa học của lý thuyết hồi đáp, những kiến thức nền tảng về cơ chế
phản ứng (hay trả lời) của con người trước một câu hỏi/vấn đề/nhiệm vụ được giao;
những kiến thức cơ bản để hiểu được bản chất của quá trình đánh giá, những hiểu
biết cơ bản về mô hình Rasch trong đo lường và kiểm tra, ứng dụng; việc ứng dụng
mô hình Rasch vào phân tích các kết quả đo lường và đánh giá trong giáo dục nói
riêng và trong khoa học và xã hội nói chung.
68
8. EAM 6006: Cơ sở khoa học và thiết kế các loại hình kiểm tra đánh giá kết
quả học tập- 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết:
+ EAM 6004 – Thiết kế điều tra khảo sát và công cụ đánh giá
Tóm tắt nội dung: Sau khi học xong học phần này, học viên hệ thống được
những kiến thức cơ bản của phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, vận dụng
chúng để thiết kế, triển khai nghiên cứu theo quy trình chặt chẽ, bước đầu biết thực hiện
một nghiên cứu khoa học như nghiên cứu khoa học học viên, làm khóa luận tốt nghiệp.
9. EAM 6801: Phát triển năng lực đánh giá – 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Học phần bao gồm hai nội dung chính. Một là hệ thống
các kiến thức khoa học về đánh giá, phát triển năng lực đánh giá cá nhân, các quan
điểm về sản phẩm đầu ra; Các kiến thức về các nhân tố chính trong đánh giá sản
phẩm đầu ra bao gồm: đặc trưng của đánh giá sản phẩn đầu ra, những bên liên quan
đến đánh giá đầu ra, nhân tố con người trong đánh giá, văn hóa đánh giá, môi
trường đánh giá và các điều kiện chi phối liên quan khác. Hai là hệ thống các
phương pháp, kỹ thuật đánh giá sản phẩm đầu ra nói chung. Nội dung học phần
định hướng và hình thành tư duy khoa học và kỹ năng thực hiện các đánh giá sản
phẩm đầu ra của các lại hình hoạt động khác nhau. Nội dung thực hành trên lớp và
tự học được coi trọng.
II.2. Học phần tự chọn (21 tín chỉ)
10. EAM 6802: Quản lý và kiểm định chất lượng giáo dục – 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Học phần sẽ trang bị cho học viên những kiến thức khoa
học về công tác quản lý chất lượng, hệ thống đảm bảo chất lượng và kiểm định chất
lượng giáo dục trên thế giới và ở Việt Nam; Trang bị cho học viên những kỹ năng
cần thiết để thực hiện việc tư vấn cho các cơ sở đào tạo viết báo cáo tự đánh giá
69
hoặc thực hiện hoạt động tư vấn, làm thư ký, thành viên của các đoàn đánh giá
ngoài trong công tác kiểm định chất lượng.
11. EAM 6803: Đánh giá chương trình/ dự án- 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Học phần cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản
liên quan đến việc thiết kế và thực hiện một hoạt động đánh giá chương trình/dự án
bao gồm từ việc xây dựng mô hình logic, phân loại các đánh giá, xây dựng hệ
thống chỉ báo, chỉ số, quy trình đánh giá, tổ chức hoạt động đánh giá cũng như việc
viết báo cáo đánh giá. Học phần giúp trang bị cho học viên các phương pháp tiếp
cận điều kiện và hoàn cảnh đánh giá các chính sách/chương trình và dự án; các
phương pháp phân tích bản chất của các biến đổi về chính sách và chủ trương liên
quan đến chương trình/dự án; giúp học viên hiểu được vai trò của người đánh giá
và việc lập kế hoạch đánh giá. Học phần bao gồm những nội dung cơ bản về: Đại
cương về chương trình và đánh giá chương trình; Đánh giá và ra quyết định; Các
cách tiếp cận đánh giá; Đánh giá bối cảnh và các chính sách.
12. EAM 6804: Các lý thuyết về sự phát triển con người – 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Học phần đề cập đến khái niệm về trí thông minh cảm xúc;
Tại sao cần nghiên cứu trí thông minh cảm xúc; Các mô hình lý thuyết về trí thông minh
cảm xúc ; Các phương pháp, kĩ thuật, các bộ công cụ đo lường trí thông minh cảm xúc;
Tri thức về về khái niệm trí sáng tạo; Lịch sử nghiên cứu, ý nghĩa, vai trò của trí sáng
tạo; Các cách tiếp cận, các mô hình lý thuyết về trí sáng tạo; Các phương pháp kĩ thuật,
các bộ công cụ đo lường trí sáng tạo. Học phần trang bị cho học viên: Những vấn đề
chung về sự phát triển con người (khái niệm, những vấn đề cơ bản trong nghiên
cứu sự phát triển con người, những thời kỳ phát triển của con người, một cách
nhìn cân bằng về sự phát triển con người); Những lý thuyết tiêu biểu về sự phát
triển con người (Lý thuyết phân tâm, hành vi và nhận thức, phát triển nhận thức
của Piaget, xử lý thông tin, thích nghi xã hội, văn hóa xã hội, v.v.); Nghiên cứu sự
70
phát triển con người (các phương pháp nghiên cứu sự phát triển, các phác thảo
nghiên cứu chung ...).
13. EAM 6805: Đo lường năng lực xúc cảm và sáng tạo – 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Học phần đề cập đến khái niệm về trí thông minh cảm xúc;
Tại sao cần nghiên cứu trí thông minh cảm xúc; Các mô hình lý thuyết về trí thông minh
cảm xúc; Các phương pháp, kĩ thuật, các bộ công cụ đo lường trí thông minh cảm xúc; Tri
thức về về khái niệm trí sáng tạo; Lịch sử nghiên cứu, ý nghĩa, vai trò của trí sáng tạo; Các
cách tiếp cận, các mô hình lý thuyết về trí sáng tạo; Các phương pháp kĩ thuật, các bộ
công cụ đo lường trí sáng tạo.
14. EAM 6806: Đo lường nhân cách- 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Học phần trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản
về nhân cách, sự phát triển nhân cách, khái niệm nhân cách, các lý thuyết mô tả về
nhân cách, các nét nhân cách, các đơn vị nhận thức trong nhân cách và sự phát triển
nhân cách; Các kỹ thuật đo lường nhân cách: Đo lường hứng thú và thái độ, các
phép đo khách quan: thang đánh giá (rating scale), bảng kiểm (checkt list), bảng
nghiệm kê (inventory); Các kỹ thuật phóng chiếu trong đo lường nhân cách; Các kỹ
thuật khác trong đo lường nhân cách.
15. EAM 6807: Đánh giá năng lực và chất lượng hoạt động của một tổ chức –
3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Học phần bao gồm hai nội dung chính, một là hệ thống
các kiến thức khoa học về năng lực, chất lượng hoạt động của tổ chức với tư cách
là một hệ thống các hoạt động của các cá nhân nhằm thực hiện những mục tiêu xác
định, các kiến thức về các nhân tổ như đặc điểm cá nhân, đặc điểm hoạt động, điều
kiện hoạt động và các điều kiện môi trường chi phối năng lực, chất lượng hoạt
động của tổ chức; hai là hệ thống các phương pháp kĩ thuật đánh giá lực, chất
71
lượng hoạt động của tổ chức. Nội dung học phần định hướng và hình thành tư duy
khoa học và kỹ năng đánh giá năng lực và chất lượng hoạt động của tổ chức.
16. EAM 6808: Các phương pháp nghiên cứu định tính – 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Học phần cung cấp cho học viên các lý thuyết cơ bản
nhất, có tính hệ thống về nghiên cứu định tính như nghiên cứu trường hợp, dân tộc
học, hiện tượng luận, lý thuyết có cơ sở, phương pháp tiểu sử, nắm được các
phương pháp/ kỹ thuật cơ bản nghiên cứu định tính (nghiên cứu hồ sơ, quan sát,
...), rèn luyện kỹ năng phân tích sử lý các số liệu nghiên cứu định tính. Học phần
cung cấp kiến thức về các trường phái nghiên cứu định tính khác nhau bao gồm cả
những mặt mạnh, mặt yếu của từng trường phái.
17. EAM 6809: Đánh giá năng lực quản lý và lãnh đạo – 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Các mô hình nghiên cứu phẩm chất của người lãnh đạo,
hành vi của người lãnh đạo và phong cách của người lãnh đạo; Những chỉ báo về
các phẩm chất lãnh đạo ở cá nhân; Các nhóm năng lực/kỹ năng lãnh đạo cơ bản;
các kỹ thuật cơ bản trong thiết kế các phép đo và kỹ năng triển khai những hoạt
động đánh giá năng lực quản lý và lãnh đạo, thực hành đánh giá năng lực quản lý
và lãnh đạo: Lập kế hoạch triển khai một hoạt động đánh giá năng lực quản lý lãnh
đạo; Thiết kế phép đo về năng lực quản lý/ năng lực lãnh đạo.
18. EAM 6810: Kĩ thuật đánh giá lớp học- 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Học phần này giới thiệu cho học viên bộ 50 kĩ thuật
đánh giá lớp học về các mặt: nhận thức, kĩ năng, thái độ, sự phản hồi của người học
với mục đích đánh giá quá trình lấy cơ sở cho việc cải tiến hiệu quả của hoạt động
dạy học. Ngoài những kiến thức chung về khái niệm, mục đích, đặc trưng … của kĩ
thuật đánh giá lớp học, học phần đi sâu đến khái niệm, mục đích, quy trình thực
hiện của từng kĩ thuật cụ thể (sử dụng làm gì, khi nào và như thế nào?), các phân
72
tích và sử dụng kết quả đánh giá. Học viên sẽ thực hành ngay trên lớp việc thiết kế
và áp dụng công cụ đánh giá cho từng kĩ thuật.
19. EAM 6811: Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu trong đo lường và
đánh giá – 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Học phần này giới thiệu cho học viên các phần mềm
phân tích dữ liệu phổ biến trong nghiên cứu khoa học đo lương và đánh giá (SPSS,
IATA, R). Từ việc giới thiệu ngắn gọn chức năng, giao diện và các thao tác cơ bản
với các phần mềm, đến các phép phân tích thông kê, phân tích theo mô hình lý
thuyết đánh giá. Học phần sẽ dành phần lớn thời lượng cho học viên thực hành với
mảng dữ liệu cụ thể để học viên có thể tự tin, làm chủ các phần mềm trong xử lý
và phân tích dữ liệu.
20. EAM 6812: Phát triển và đánh giá chương trình giáo dục – 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Nội dung học phần bao gồm 3 khối kiến thức chính sau
đây: 1. Bối cảnh thời đại dẫn đến yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục nói
chung, phát triển và đánh giá chương trình giáo dục nói riêng, 2. Qui trình phát
triển chương trình giáo dục và triển khai thực hiện chương trình giáo dục ở một cơ
sở giáo dục đào tạo, 3. Qui trình đánh giá thẩm định và đánh giá hiệu quả chương
trình giáo dục của cơ sở giáo dục đào tạo
21. EAM 6813: Đánh giá diện rộng - 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Nội dung học phần bao gồm 6 chương: 1- Phân định các
kỳ thi đánh giá trình độ học vấn (đánh giá diện rộng) quan trọng trong hệ thống
giáo dục Việt Nam; 2-.Kỳ thi học sinh giỏi, 3- Kỳ thi tốt nghiệp THPT, 4- Kỳ thi
tuyển sinh. 5- Kỳ thi đánh giá chất lượng bậc học (Bậc tiểu học và Bậc trung học),
6- Kỳ thi PISA .
73
22. EAM 6814: Các vấn đề xã hội trong giáo dục – 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Với mục đích trang bị cho học viên tư duy về các vấn đề
xã hội, học phần này giới thiệu cho học viên những kiến thức cơ bản về vấn đề xã
hội (khái niệm, cách tiếp cận và lý thuyết nghiên cứu) từ đó vận dụng kiến thức vào
phân tích một số vấn đề xã hội trong giáo dục, như: giáo dục và xã hội hóa; bất
bình đẳng và phân tầng xã hội trong giáo dục; mối quan hệ giữa giáo dục và dân số,
giáo dục chính quy và bất bình đẳng xã hội; bạo lực học đường;..v.v..
Học viên cũng được làm quen với những phương pháp nghiên cứu xã hội, là
phương pháp nghiên cứu đang rất phổ biến trong khoa học xã hội và nhân văn hiện
nay.
Với những kiến thức cơ bản, sau học phần này, học viên có thể vận dụng hiểu
biết của mình vào phân tích các sự kiện xã hội, và vận dụng tri thức xã hội học vào
công việc/nghề nghiệp.
23. EAM 6815 : Một số vấn đề của giáo dục đào tạo đương đại – 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Trang bị cho người học năng lực sử dụng các thông tin
về một số vấn đề đương đại của giáo dục đào tạo để góp phần đáp ứng các yêu cầu
phát triển, hội nhập và nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo nước nhà
24. TMT 6012: Tiếng Anh học thuật - 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: ENG 5001 – Tiếng Anh cơ bản
Tóm tắt nội dung: Học phần tiếng Anh học thuật được thiết kế bao gồm hệ
thống từ vựng, cấu trúc ngữ pháp nâng cao, kiến thức và kĩ năng viết hàn lâm, kiến
thức và kĩ năng thuyết trình, kiến thức và kỹ năng dịch và các chủ đề thuộc lĩnh
vực giáo dục, dạy học, nội dung học phần chuyên môn nhằm cung cấp những kiến
thức ngữ pháp nâng cao, vốn từ vựng tối thiểu (khoảng 400 – 500 từ và cụm từ).
Học phần được thiết kế theo định hướng giao tiếp giúp người học trau dồi và phát
74
triển các kĩ năng hoạt động lời nói cơ bản và nâng cao phục vụ công tác chuyên
môn thuộc lĩnh vực giáo dục và dạy học. Trên cơ sở đó, người học có thể sử dụng,
khai thác và mở rộng các nguồn tài liệu bằng tiếng Anh phục vụ cho việc nghiên
cứu và giao tiếp chuyên môn.
25. PSE 6023: Tâm lý học giáo dục – 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Học phần Tâm lý học giáo dục nhằm trang bị cho học
viên những kiến thức tâm lý học cơ bản làm cơ sở lý luận cho việc giáo dục nhân
cách học sinh, từ đó học viên có thể xây dựng được các phương pháp giáo dục hiệu
quả, làm người học tự giác hoàn thiện bản thân theo chuẩn mực đạo đức xã hội.
Nội dung học phần sẽ cung cấp kiến thức về học thuyết nhận thức – hành vi, các
trường phái của tâm lý học nhân văn, tâm lý học hoạt động và các học thuyết tâm
lý học hiện đại ứng dụng trong giáo dục nhân cách; học phần sẽ cung cấp cách thức
và con đường hình thành và phát triển các giá trị sống, niềm tin, lý tưởng...
26. EDM 6010 : Lý luận quản lý giáo dục – 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Lý luận quản lý giáo dục là môn học cung cấp cho người
học nhữngcơ sở lý luận nền móng của khoa học quản lý giáo dục; Sự hình thành
các lý thuyết quản lý giáo dục cũng như khoa học quản lý giáo dục; Nội dung cơ
bản của từng lý thuyết và đánh giá ưu điểm cũng như những hạn chế của từng lý
thuyết, trên cơ sở đó người học có thể liên hệ vận dụng các lý thuyết vào thực tiễn
quản lý giáo dục.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS. Lê Kim Long
75
8. Danh mục đề cương chi tiết các học phần thuộc chương trình đào tạo
thạc sĩ chuyên ngành Đo lường và đánh giá trong giáo dục
1. Triết học
2. Ngoại ngữ Cơ bản
3. Thống kê ứng dụng trong giáo dục
4. Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
5. Lý thuyết đo lường và đánh giá
6. Thiết kế điều tra khảo sát và công cụ đánh giá
7. Lý thuyết hồi đáp và ứng dụng vào phân tích dữ liệu đánh giá
8. Cơ sở khoa học và thiết kế các loại hình kiểm tra đánh giá kết quả học tập
9. Phát triển năng lực đánh giá
10. Quản lý và kiểm định chất lượng giáo dục
11. Đánh giá chương trình/dự án
12. Các lý thuyết về sự phát triển con người
13. Đo lường năng lực xúc cảm và sáng tạo
14. Đo lường nhân cách
15. Đánh giá năng lực và chất lượng hoạt động của một tổ chức
16. Các phương pháp nghiên cứu định tính
17. Đánh giá năng lực quản lý và lãnh đạo
18. Kĩ thuật đánh giá lớp học
19. Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu trong đo lường và đánh giá
20. Phát triển và đánh giá chương trình giáo dục
21. Đánh giá diện rộng
22. Các vấn đề xã hội trong giáo dục
23. Một số vấn đề của giáo dục đào tạo đương đại
24. Tiếng Anh học thuật
25. Tâm lý học giáo dục
76
26. Lý luận quản lý giáo dục
77
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TRIẾT HỌC
(Do Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN phụ trách)
78
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TIẾNG ANH CƠ BẢN
(Do trường Đai học Ngoại ngữ - ĐHQGHN phụ trách)
79
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: THỐNG KÊ ỨNG DỤNG TRONG GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục
- Bộ môn: Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Thống kê ứng dụng trong giáo dục (Applied Statistics in
Education)
- Mã học phần: EAM 6002
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Trang bị cho người học năng lực sử dụng các kiến thức nhập môn xác suất
thống kê trong giáo dục để tiếp nhận, vận dụng và xử lý thống kê và lý giải các
thông tin đo lường và đánh giá trong giáo dục
3.2. Mục tiêu cụ thể (chuẩn năng lực):
- Về kiến thức: trang bị các kiến thức cơ sở về xác suất của các sự kiện ngẫu nhiên,
các đại lượng đặc trưng của một tập số liệu, đánh giá một tập số liệu, so sánh các
đại lượng đặc trưng, các bài toán xử lý thống kê thường gặp trong giáo dục
- Về kỹ năng: trang bị kỹ năng sử dụng phần mềm Excel để tính toán và xử lý
thống kê các bài toán điển hình trong giáo dục.
- Về năng lực: rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy bậc cao trước các hoạt động
đo lường và đánh giá trong giáo dục
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
80
Nội dung học phần trình bầy theo cách tiếp cận Thống kê ứng dụng trong
giáo dục: một số bài toán xác suất thường gặp, bài toán tính toán các đại lượng đặc
trưng của một tập số đo trong giáo dục, đánh giá tập số đo, so sánh các đại lượng
đặc trưng của hai tập số đo, một số bài toán phân tích nhân tố và bài toán phi tham
số điển hình trong giáo dục, đồng thời hướng dẫn sử dụng phần mềm Excel để tính
toán, nhằm thực hiện được mục tiêu học phần đã đề ra ở trên.
4.2 Nội dung cụ thể
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
Học viên nắm
được các bài
toán xác suất
chính trong giáo
dục
CHƯƠNG I: XÁC SUẤT VÀ CÁC BÀI
TOÁN XÁC SUẤT TRONG GIÁO DỤC
1. Khái niệm: Sự kiện ngẫu nhiên, Tần suất và
Xác suất
2. Cách tính các loại phép thử nghiệm
2.1. Hoán vị
2.2. Chỉnh hợp
2.3. Tổ hợp
3. Cách tính xác suất của mỗi loại sự kiện
3.1. Sự kiện chắc chắn (CC)
3.2. Sự kiện không thể (KT)
3.3. Sự kiện ngẫu nhiên (A)
3.4. Sự kiện đối lập (A)
3.5. Sự kiện xung khắc (XK)
3.6. Sự kiện độc lập (ĐL)
3.7. Sự kiện đồng thời (ĐT)
3.8. Sự kiện phụ thuộc (PT)
4. Công thức xác suất toàn phần
5. Công thức Bayes
5h tín
chí
81
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
6. Phép thử nghiệm lặp và công thức Becnuli
6.1. Phép thử nghiệm lặp
6.2. Công thức Becnuli
Học viên nắm
vững cách tính,
đánh giá và so
sánh của các đại
lượng đặc trưng
của một tập số
liệu kết quả
nghiên cứu thuộc
lĩnh vực giáo
dục
CHƯƠNG II: THỐNG KÊ VÀ PHÂN TÍCH
THỐNG KÊ TRONG GIÁO DỤC
Mục 1: Các đặc trưng thông kê của một tập
số liệu kết quả nghiên cứu
1. Các tham số đặc trưng về sự tập trung của
tập số liệu
1.1. Tần suất (pi)
1.2. Số trội (Mo)
1.3. Khoảng của tập số (R)
1.4. Số trung vị (Med) và số tứ phân vị (Q)
1.5. Trung bình cộng (X)
1.6. Trung bình nhân
1.7. Trung bình điều hòa
1.8. Trung bình của hệ: (trung bình gia quyền)
2. Các tham số đặc trưng về sự phân tán của
tập số liệu
2.1. Phương sai (σ2 hoặc S2)
2.2. Độ lệch chuẩn (σf hoặc Sf)
2.3. Độ sai chuẩn (σx hoặc Sx)
2.4. Hệ số biến thiên (Cv)
3. Các đặc trưng phân phối thống kê của tập
số liệu
20h tín
chỉ
82
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
3.1. Phân bố Chuẩn (phân bố Gauss) (u)
3.2. Phân bố Student (phân bố t)
3.3. Phân bố Fisher
3.4. Phân bố Khi bình phương
3.5. Phân bố Poisson
3.6. Phân bố Nhị thức
3.7. Mối quan hệ giữa các hàm phân bố và các
chuẩn phân bố
Mục 2: Phân tích đánh giá tập số liệu kết
quả nghiên cứu
4.1. Sai số nghiên cứu
4.2. Độ chính xác của tập số liệu kết quả thực
nghiệm
4.3. Độ sai biệt của tập số liệu kết quả thực
nghiệm
4.4. Sai số tối đa cho phép P(X)
4.5. Khoảng chính xác tin cậy
4.6. Khoảng giới hạn tin cậy của một tập số
liệu kết quả nghiên cứu
Mục 3: Phân tích so sánh cặp tham số đặc
trưng của hai tập số liệu kết quả nghiên cứu
5.1. Giả thiết thống kê và kết luận thống kê
5.2. Quan hệ giữa chuẩn phân phối và kết luận
thống kê
5.3. So sánh cặp tham số đặc trưng của 2 tập
số liệu kết quả đo
83
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
5.4. Ứng dụng kiểm nghiệm giả thiết trong
giáo dục
Học viên nắm
được cách phân
tích, đánh giá
tác động của các
nhân tố lên các
số liệu nghiên
cứu giáo dục
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
TRONG GIÁO DỤC
Mục 4: Phân tích Hồi qui và Tương quan của
các nhân tố
6.1. Hồi qui và tương quan hai nhân tố
6.1.1. Hồi qui tuyến tính
6.1.2. Hồi qui phi tuyến tính
6.1.3. Hệ số tương quan (r) Spearman
6.1.4. Hệ số tương quan thứ bậc Spearman rho
6.2. Tính tương quan của sự kiện nhị phân
6.2. Hồi qui và tương quan đa nhân tố
Mục 5: Phân tích tác động của các nhân tố qua
tham số (phân tích bằng phương sai)
7.1. Bài toán 1 yếu tố, k mức nghiên cứu, mỗi
mức nghiên cứu lặp lại n lần
7.2. Bài toán 2 yếu tố A và B; yếu tố A, k mức
nghiên cứu; yếu tố B, m mức nghiên cứu; với
mỗi mức của 2 yếu tố A và B đều tiến hành
nghiên cứu lặp lại n lần
7.3. Bài toán 3 yếu tố trở lên (Phương pháp Ô
vuông Latin)
Mục 6: Phân tích tác động của các nhân tố
không qua tham số
8.1. Bài toán tỷ lệ giữa 2 đại lượng, mỗi đại
lượng 2 mức
10h tín
chỉ
84
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
8.1.1. Dùng chuẩn Khi bình phương (χ2) để
đánh giá
8.1.2. Dùng Hệ số tương quan để đánh giá
8.2. Bài toán tỷ lệ giữa 2 đại lượng X (có s
mức) và Y (có r mức)
8.3. Bài toán so sánh 2 tỷ lệ
Học viên nắm
được các bài
toán kiểm
nghiệm phi tham
số chính trong
giáo dục
CHƯƠNG IV. KIỂM NGHIỆM PHI THAM
SỐ TRONG GIÁO DỤC
1. Đặc trưng của kiểm nghiệm phi tham số
2. Kiểm nghiệm kí hiệu
2.1. Tình huống mẫu nhỏ
2.2. Tình huống mẫu lớn
3. Kiểm nghiệm trình tự kí hiệu
3.1. Tình huống mẫu nhỏ
3.2. Tình huống mẫu lớn
4. Kiểm nghiệm số trung vị
4.1. Kiểm nghiệm số trung vị của hai mẫu
4.2. Kiểm nghiệm số trung vị nhiều mẫu
5. Kiểm nghiệm thứ hạng
5.1. Tình huống mẫu nhỏ
5.2. Tình hình mẫu lớn
6. Phân tích phương sai trình tự
6.1. Phân tích phương sai trình tự đơn hướng
6.2. Phân tích phương sai trình tự hai hướng
7h tín
chỉ
Học viên nắm
được các
CHƯƠNG V: ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU
85
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
phương pháp
chọn mẫu chính
trong nghiên cứu
giáo dục
GIÁO DỤC
1. Đại cương về điều tra nghiên cứu
1.1. Mô hình nghiên cứu
1.2. Qui trình nghiên cứu
2. Chọn mẫu trong điều tra nghiên cứu
2.1. Kĩ thuật chọn mẫu
2.1.1. Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn thuần
2.1.2. Lấy mẫu ngẫu nhiên có phân nhóm
2.2. Xác định kích thước mẫu
2.2.1. Trường hợp tỷ lệ lấy mẫu nhỏ
2.2.2. Trường hợp lấy mẫu với tỷ lệ lớn
3h tín chí
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 35 giờ tín chỉ
Thực hành: 10 giờ tín chỉ
5.2 Các phương pháp dạy học chủ yếu
Sử dụng phương pháp Dạy và Học tích cực: “Hoạt động Dạy của giáo
viên và hoạt động Học của học viên được phối hợp với nhau một cách chặt chẽ sao
cho Người học chủ động chiếm lĩnh kiến thức, vận dụng kiến thức và sáng tạo kiến
thức trong quá trình biến thông tin thành tri thức của mình.”
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu bắt buộc
1. Lê Đức Ngọc (2015), Nhập môn thống kê trong giáo dục. NXB
2. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Thống kê ứng dụng trong Kinh
tế - Xã hội, NXB Thống kê.
86
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Tanner E.D. (2012), Using Statistics to Make Educational Decisions, SAGE
Publications, Inc.
2. Ravid R. (2010), Practical Statistics for Educators, 4th Ed., Rowman &
Littlefield Publishers, New York.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
LOẠI HÌNH CÁC HÌNH THỨC TRỌNG SỐ
THƯỜNG XUYÊN Kiểm tra miệng
Kiểm tra viết
10%
ĐỊNH KỲ,
GIỮA KỲ
Bài tập cá nhân
Bài tập nhóm
Kiểm tra giữa kỳ
20 %
HẾT MÔN
(Một trong các hình thức)
Tiểu luận
70% Thi viết
Vấn đáp/Thực hành
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
87
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục (Research
Methodology in Education)
- Mã học phần: PSE 6024
- Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Sau khi học xong học phần này, học viên hệ thống được những kiến thức cơ
bản của phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, vận dụng chúng để thiết kế,
triển khai nghiên cứu theo quy trình chặt chẽ, bước đầu biết thực hiện một nghiên
cứu khoa học như nghiên cứu khoa học học viên, làm khóa luận tốt nghiệp.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được các thuật ngữ trong nghiên cứu khoa học giáo
dục, loại hình khoa học và nghiên cứu khoa học giáo dục; yêu cầu về đạo
đức trong nghiên cứu khoa học giáo dục; quy trình thực hiện một nghiên
cứu; các tiêu chí đánh giá một công trình nghiên cứu.
- Hệ thống được khái niệm, cách thức triển khai, điểm mạnh yếu của các
phương pháp thu thập thông tin trong nghiên cứu khoa học giáo dục; cách
thức triển khai một nghiên cứu khoa học giáo dục.
- Trình bày được quy trình xử lý và phân tích dữ liệu, các tham số thống kê
của dữ liệu nghiên cứu.
3.2.2. Kỹ năng:
- Xây dựng kế hoạch và triển khai được một nghiên cứu khoa học giáo dục.
- Vận dụng kiến thức về thống kê và phần mềm để phân tích và trình bày được
kết quả nghiên cứu dưới nhiều hình thức khác nhau.
88
3.2.3. Thái độ:
- Hình thành thái độ khách quan, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học giáo dục.
- Say mê nghiên cứu và tích cực áp dụng các kết quả nghiên cứu trong khoa
học giáo dục vào đổi mới quá trình dạy học, quản lý giáo dục.
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Phát triển tư duy khoa học (khả năng phê phán, suy luận ...)
- Nâng cao kỹ năng viết theo văn phong khoa học.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
“Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục” là học phần bắt buộc trong
các chương trình đào tạo thạc sỹ tại trường đại học giáo dục. Học phần được thiết
kế với thời lượng 3 tín chỉ và nhằm mục đích cung cấp cho người học kiến thức và
kỹ năng thiết yếu trong nghiên cứu khoa học giáo dục, để có thực hiện và công bố
các nghiên cứu. Nội dung của học phần sẽ giới thiệu về qui trình nghiên cứu khoa
học, cách đặt vấn đề, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, vấn đề sử dụng lý
thuyết rong nghiên cứu; cung cấp cho học viên những kiến thức và kỹ năng về
phương pháp cụ thể trong thu thập thông tin, phương pháp chọn mẫu cũng như
cách thức viết một công trình khoa học. Học phần sẽ được thực hiện dưới hình thức
đan xen các phần lý thuyết và thực hành dưới các hình thức khác nhau như cá nhân,
nhóm, seminar ...
4.2 Nội dung cụ thể
TT Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
1 - Trình bày và giải
thích được các khái
niệm; phân loại và
khoa học, nghiên cứu
khoa học; ý nghĩa
của nghiên cứu khoa
học và các yêu cầu
về đạo đức trong
nghiên cứu khoa học;
quy trình nghiên cứu
- Cập nhật các hướng
Chương 1. Tổng quan về nghiên
cứu khoa học giáo dục
1.1. Khái niệm và phân loại khoa học
1.2. Khái niệm và phân loại nghiên
cứu khoa học
1.3. Tầm quan trọng của nghiên cứu
khoa học
1.4. Đạo đức trong nghiên cứu khoa
học
8
89
TT Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
nghiên cứu khoa học
giáo dục
1.5. Quy trình nghiên cứu khoa học
1.6. Hướng nghiên cứu khoa học
giáo dục
2
- Trình bày được
khái niệm, yêu cầu
về chủ đề, mục đích,
câu hỏi, giả thuyết,
phương pháp nghiên
cứu.
- Vận dụng viết một
đề cương nghiên cứu
hoàn chỉnh
Chương 2. Xây dựng đề kế hoạch
nghiên cứu
2.1. Vấn đề nghiên cứu và đặt tên đề
tài
2.2. Xác định mục đích nghiên cứu
2.3. Đối tượng và khách thể nghiên
cứu
2.4. Câu hỏi và giả thuyết nghiên
cứu
2.5. Nhiệm vụ nghiên cứu
2.6. Lựa chọn phương pháp nghiên
cứu
2.7. Kết quả và kế hoạch nghiên cứu
dự kiến
10
3 - Trình bày khái
niệm, kĩ thuật triển
khai, ưu và hạn chế
của từng phương
pháp; phối hợp giữa
các phương pháp.
- Vận dụng thiết kế
công cụ nghiên cứu
với từng phương
pháp cho đề tài
nghiên cứu.
Chương 3. Kĩ thuật triển khai các
phương pháp thu thập thông tin
3.1. Phương pháp phân tích tài liệu
3.2. Phương pháp quan sát
3.3. Phương pháp điều tra
3.4. Phương pháp thực nghiệm
3.5. Phương pháp trắc nghiệm
3.6. Phương pháp nghiên cứu trường
hợp
3.7. Phối hợp các phương pháp
12
90
TT Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
nghiên cứu
4 - Trình bày các khái
niệm về đo lường,
thang đo và phân
loại, quy trình xử lý
và phân tích thông
tin bằng phần mềm;
các hình thức báo
cáo kết quả nghiên
cứu khoa học.
Chương 4. Kĩ thuật triển khai
phương pháp xử lý, phân tích
thông tin và trình bày kết quả
nghiên cứu
4.1. Đo lường và thang đo trong giáo
dục
4.2. Xử lý thông kê dữ liệu giáo dục
4.3. Sai số của đo lường trong
nghiên cứu
4.3. Phân tích thông tin trong nghiên
cứu
4.5. Sử dụng các phần mềm phân
tích dữ liệu nghiên cứu
4.4. Trình bày báo cáo kết quả
nghiên cứu
10
5 - Thực hiện một
nghiên cứu khoa học
giáo dục
- Đánh giá được một
công trình nghiên
cứu khoa học giáo
dục
Chương 5. Tổ chức thực hiện và
đánh giá nghiên cứu
5.1. Tổ chức nghiên cứu
5.2. Đánh giá nghiên cứu
5
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 36
Thực hành/làm việc nhóm: 9
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu:
91
- Phương pháp thuyết trình kết hợp hỏi đáp
- Phương pháp dạy học nhóm
- Tổ chức seminar
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính:
1. Vũ Cao Đàm (2008), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Giáo dục.
2. Dương Thiệu Tống (2005), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục và tâm
lý, NXB Khoa học xã hội.
3. Lưu Xuân Mới (2003), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB ĐHSP.
4. Phạm Viết Vượng (2004), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB
ĐHQGHN.
6.2. Tài liệu tham khảo:
1. Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2003), Phương pháp nghiên cứu xã hội
học, NXB ĐHQGHN, in lần thức 2.
2. Cohen L., Manion L., Morrison K. (2011), Research Methods in Education, 7th
Ed., Routledge, London & New York.
3. University of New England (UNE) (2004), Research Methods in Education
(Module 1-3), UNE, Armidale, AUS, 2004.
4. Baker L.T. (1998), Thực hành nghiên cứu xã hội, NXB Chính trị quốc gia, Hà
Nội.
5. Creswel W.J. (2003), Research Design: Qualitative, Quantitative, and Mixed
Methods, 2nd Ed., Sage Publications.
6. Tạp chí Khoa học giáo dục
7. Luận văn thạc sỹ của học viên Trường ĐHGD-ĐHQGHN.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
LOẠI HÌNH CÁC HÌNH THỨC TRỌNG SỐ
Thường xuyên Kiểm tra miệng
Kiểm tra viết
10%
92
LOẠI HÌNH CÁC HÌNH THỨC TRỌNG SỐ
Định kỳ,
Giữa kỳ
Bài tập cá nhân
Bài tập nhóm
Kiểm tra giữa kỳ
30 %
Hết môn (một trong các
hình thức)
Tiểu luận
60% Thi viết
Vấn đáp/Thực hành
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
93
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: LÝ THUYẾT ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục
- Bộ môn: Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Lý thuyết đo lường và đánh giá (Theories of Measurement and
Evaluation)
- Mã học phần: EAM 6003
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: EAM 6003
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Trang bị cho người học năng lực sử dụng các kiến thức lý thuyết về đo
lường và đánh giá giáo dục để tiếp thu, vận dụng và phát triển kiến thức, kỹ năng
khoa học đo lường đánh giá và trong chỉ đạo các hoạt động thực tiễn đo lường và
đánh giá giáo dục
3.2. Mục tiêu cụ thể (chuẩn năng lực):
- Về kiến thức: trang bị những khái niệm cơ bản về đo lường và đánh giá, các
chỉ số chất lượng đặc trưng của đo lường; xây dựng mục tiêu và kế hoạch
triển khai đo lường; thiết kế công cụ đo và đánh giá công cụ đo.
- Về kỹ năng: rèn luyện kỹ năng thiết kế công cụ đo và đánh giá kết quả đo
- Về năng lực: rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy bậc cao về khoa học
đo lường và đánh giá trong lý luận cũng như thực tiễn giáo dục
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
94
Nội dung học phần bao gồm các khái niệm, các chỉ số đặc trưng chất lượng
đo lường (độ tin giá trị, độ tin cậy, độ phân biệt, độ khó và cách tính toán các chỉ số
này) của công cụ đo) và kế hoạch thực thi đo lường và đánh giá trong giáo dục
4.2 Nội dung cụ thể :
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
Học viên nhận rõ khái
niệm và phân loại đo
lường và đánh giá
trong giáo dục
PHẦN I: KHÁI NIỆM VỀ ĐO LƯỜNG
VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
Chương 1- Khái niệm về đo lường
trong giáo dục
1.1.Thế nào là đo lường
1.2.Thế nào là đo lường trong giáo dục
1.2.1. Nội hàm của đo lường giáo dục
1.2.2. Đặc điểm của đo lường trong giáo
dục
1.3. Sai số trong đo lường giáo dục
1.3.1. Thiết bị và công cụ đo lường
1.3.2. Tính đồng nhất của các sự vật
được đo lường
1.3.3. Nhân tố chủ quan trong đo lường
1.4. Vai trò của đo lường học trong giáo
dục 1.4.1.Nâng cao chất lượng dạy và
học
1.4.2. Củng cố và nâng cao công tác
quản lý trong nhà trường
1.4.3. Nâng cao chất lượng các phương
pháp nghiên cứu phát triển giáo dục
Chương 2- Khái niệm về đánh giá
10h
tín chí
95
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
2.1.Thế nào là đánh giá
2.2. Thế nào là đánh giá giáo dục
2.2.1.Lý thuyết đánh giá giáo dục hình
thành trong 40 năm đầu thế kỉ 20
2.2.2. Lý thuyết đánh giá giáo dục
những năm 60 thế kỷ 20
2.2.3.Định nghĩa theo chiều sâu về đánh
giá giáo dục
2.2.4. Giới hạn và lý giải về đánh giá
giáo dục
2.4.5. Quan hệ giữa đánh giá và đo
lường trong giáo dục
2.5. Ý nghĩa và chức năng của đánh giá
giáo dục.
2.5.1. Cơ cấu của hệ thống đánh giá
giáo dục
2.5.2. Chức năng của đánh giá giáo dục
2.6. Các loại hình đánh giá giáo dục
2.6.1.Căn cứ vào đối tượng và phạm vi
đánh giá
2.6.2.Căn cứ vào thời gian và vai trò của
đánh giá có thể phân thành: đánh giá dự
báo, đánh giá quá trình, đánh giá tổng
kết.
2.6.3. Căn cứ vào tiêu chuẩn cơ bản của
đánh giá có thể phân thành đánh giá
tương đối và đánh giá tuyệt đối.
2.6.4.Căn cứ vào tính chất đánh giá có
96
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
thể phân thành đánh giá tính cần thiết,
đánh giá tính phối hợp và đánh giá tính
khả thi
2.6.5. Căn cứ vào chủ thể và khách thể
của đánh giá giáo dục có thể phân thành
đánh giá bản thân và đánh giá đối
tượng. Chương 3-Chủng loại trắc
nghiệm
3.1. Dựa vào phân loại thuộc tính đo
lường
3.1.1.Trắc nghiệm trí lực
3.1.2.Trắc nghiệm khuynh hướng năng
lực
3.1.3. Trắc nghiệm nhân cách
3.1.4. Trắc nghiệm giáo dục
3.2. Phân loại dựa vào mức độ tiêu
chuẩn hóa của trắc nghiệm
3.2.1. Trắc nghiệm tiêu chuẩn hóa
3.2.2. Trắc nghiệm giáo viên tự biên
soạn
3.3. Phân loại theo chức năng của trắc
nghiệm
3.3.1. Trắc nghiệm thông thường và trắc
nghiệm chẩn đoán
3.3.2. Trắc nghiệm độ khó và trắc
nghiệm tốc độ
3.3.3. Trắc nghiệm dự đoán và trắc
nghiệm thành tích
97
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
3.4. Phân loại dựa vào chuẩn cho điểm
3.4.1. Trắc nghiệm theo trình độ người
học
3.4.2. Trắc nghiệm theo mục tiêu
3.5. Phân loại theo hình thức trắc nghiệm
3.5.1. Trắc nghiệm vấn đáp hoặc viết
3.5.2. Trắc nghiệm không dùng ngôn
ngữ hoặc chữ viết
Chương 4- Chức năng của trắc
nghiệm
4.1. Kiểm tra và củng cố học tập
4.2. Phân biệt thông minh hay kém trí
4.3.Lựa chọn nhân tài
4.4.Thực nghiệm so sánh
4.5. khảo sát mức độ nỗ lực học tập của
học sinh
4.6. Năng lực dự đoán
4.7. Định hướng tìm việc
4.8. Đánh giá chương trình học
Học viên nắm vứng
các đại lượng đặc
trưng của phép đo
lường trong giáo dục
PHẦN II - CÁC CHỈ SỐ CHẤT
LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA ĐO
LƯỜNG
Chương 1: Độ tin cậy
1.1. Khái niệm về độ tin cậy
1.1.1.Độ tin cậy cho biết mức độ sai số
giữa quá trình đo lường trong thực tế và
17h
tín chỉ
98
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
số đo chính xác của sự vật
1.1.2. Độ tin cậy cho biết mức độ tiếp
cận giữa tham số tổng thể và tham số
mẫu
1.1.3. Độ tin cậy cho biết mức độ liên hệ
giữa 2 lần đo lường trùng lặp hoặc
những đẳng trị đo lường.
1.2. Công thức lý thuyết của độ tin cậy
1.3. Các loại hình của độ tin cậy
1.3.1.Hệ số ổn định
1.3.2.Hệ số đẳng trị
1.3.3.Hệ số đồng nhất nội tại
1.3.4. Hệ số tin cậy của hình thức trắc
nghiệm- công thức lý thuyết
1.3.5. Độ tin cậy dành cho người chấm
điểm
1.4. Phương pháp nâng cao độ tin cậy
1.4.1. Để hệ số độ tin cậy ở mức cao
1.4.2. Nguồn gốc của sai số trong đo
lường.
1.4.3. Phương pháp nâng cao độ tin cậy
Chương 2: Phương pháp tính toán độ
tin cậy
2.1. Độ tin cậy đo lường lặp
2.1.1. Độ tin cậy đo lường lặp và
phương pháp tính toán
2.1.2. Ưu nhược điểm của độ tin cậy đo
99
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
lường lặp
2.1.3. Phạm vi sử dụng thích hợp của độ
tin cậy đo lường lặp
2.2. Độ tin cậy bản sao
2.2.1. Độ tin cậy bản sao và phương
pháp tính toán
2.2.2. Ưu nhược điểm của độ tin cậy bản
sao
2.2.3. Phạm vi sử dụng thích hợp của độ
tin cậy bản sao
2.3. Độ tin cậy nội tại
2.3.1. Độ tin cậy nội tại và Phương pháp
tính toán
2.3.2. Ưu nhược điểm của độ tin cậy nội
tại
2.3.3. Phạm vi sử dụng thích hợp của độ
tin cậy nội tại
2.4- Tính toán độ tin cậy trắc nghiệm
theo mục tiêu
2.4.1. Tính toán độ tin cậy của nhóm đề
thi trắc nghiệm
2.4.2. Phương pháp so sánh giai đoạn
2.4.3. Phương pháp tính toán độ tin cậy
bản trùng lặp
2.5- Độ tin cậy của người chấm điểm
2.5.1. Phương pháp tính toán tương
quan tích sai hoặc tương quan thứ hạng
100
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
2.5.2. Phương pháp tính hệ số a
2.5.3. Hệ số hài hòa Kandall
2.5.4. Sự khác biệt giữa độ tin cậy người
cho điểm và một số loại độ tin cậy khác
Chương 3- Độ giá trị
3.1. Khái niệm về độ giá trị.
3.2. Công thức lý thuyết của độ giá trị
3.3. Dự đoán độ giá trị
3.3.1.Độ giá trị nội dung
3.3.2.Độ giá trị tiêu chuẩn/tiêu chí
3.3.3.Độ giá trị cấu trúc
3.4. Phương pháp nâng cao độ giá trị
3.4.1. Yêu cầu chỉ số của các loại độ giá
trị
3.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ giá
trị.
3.4.3. Phương pháp nâng cao độ giá trị
3.5. Phương pháp tính toán độ giá trị
3.5.1.Tính độ giá trị theo tiêu chuân độ
giá trị
3.5.2. Khái niệm về độ giá trị liên quan
đến tiêu chuẩn về độ giá trị
3.5.3. Hệ số độ tin cậy có liên quan đến
tiêu chuẩn về độ giá trị và một số
phương pháp tính toán
Chương 4- Độ khó
101
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
4.1. Khái niệm độ khó
4.2. Cách tính độ khó
4.2.1. Các công thức cơ bản tính độ khó
4.2.2. Dùng cách phân nhóm cực đoan
để tính độ khó của đề
4.2.3. Ảnh hưởng của độ khó đến thi
trắc nghiệm
4.2.4. Độ khó vừa phải của bài thi trắc
nghiệm
4.2.5. Cách cơ bản để khống chế độ khó
của đề thi
Chương 5 - Độ phân biệt
5.1.Khái niệm về độ phân biệt
5.2.Ý nghĩa của độ phân biệt
5.3. Cách tính độ phân biệt
5.3.1.Tính độ phân biệt bằng cách phân
nhóm cực đoan
5.3.2.Tính độ phân biệt bằng cách không
phân nhóm cực đoan.
5.4.Các phương pháp để nâng cao độ
phân biệt
Học viên nắm vững
phương pháp và nội
dung lập kế hoạch đo
lường và đánh giá
trong giáo dục
PHẦN III-LẬP KẾ HOẠCH VÀ THỰC
THI VIỆC ĐO LƯỜNG ĐÁNH GIÁ
(KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ) TRONG
GIÁO DỤC
Chương 1- Xác định mục tiêu kiểm tra
đánh giá
18h tín
chỉ
102
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
1.1. Nghiên cứu phân loại mục tiêu
1.1.1.Cách phân loại mục tiêu giáo dục
của Bloom
1.1.2.Cách phân loại mục tiêu giáo dục
của Ganie
1.1.3.Cách phân loại mục tiêu giáo dục
của Wei tian shu
1.2. Những vấn đề cần chú ý khi xác
định miêu tiêu đo lường
1.2.1. Phân tích các mục tiêu trong
chương trình dạy học
1.2.2. Lựa chọn chính xác các mục tiêu
và phân loại của chúng.
1.2.3. Lí giải chính xác các mối quan hệ
giữa các loại mục tiêu
Chương 2 - Cách xác định kiểu đề
kiểm tra đánh giá
2.1. Phân loại các kiểu đề thi.
2.2. Các kiểu đề thi phổ biến.
Chương 3- Thiết kế đề thi
1.1. Bảng trọng số khi ra đề thi.
1.2. Tìm kiếm những cải cách về thiết kế
đề thi
1.2.1. Kết cấu mô hình mục tiêu trắc
nghiệm nội dung
1.2.2. Xác định bảng mục tiêu đánh giá
các điểm nội dung
103
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
1.2.3. Thiết kế bảng phương án ra đề thi.
Chương 4- Biên soạn đề thi
1.1. Yêu cầu chất lượng của việc biên
soạn đề thi.
1.1.1. Mục tiêu kiểm tra đánh giá rõ
ràng
1.1.2. Số câu hỏi, phạm vi đo lường
đánh
1.1.3. Yêu cầu độ phân biệt và độ khó
của đề thi.
1.1.4. Thay đổi các loại hình đề thi.
1.1.5. Tính khoa học khi biên soạn đề
thi.
1.1.6. Yêu cầu đáp án chuẩn và biểu
điểm chuẩn.
1.1.7. Ghép đề thi và tổ chức thi.
1.2. Quản lí tổ chức biên soạn đề thi.
1.2.1. Lãnh đạo tổ chức và nhân viên ra
đề thi
1.2.2. Quản lí tổ chức trong quá trình ra
đề.
Chương 5 - Tổ chức kiểm tra đánh giá
1.1. Chỉ định những người chuyên làm
tốt công việc kiểm tra
1.2. Xác định hình thức thi và kiểm tra
tư cách dự thi của người học
1.3.Tổ chức ở địa điểm thi
104
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 35 giờ tín chỉ
Thực hành, thảo luận: 10 giờ tín chỉ
5.2 Các phương pháp dạy học chủ yếu
Sử dụng phương pháp Dạy và Học tích cực: “Hoạt động Dạy của giáo viên
và hoạt động Học của học viên được phối hợp với nhau một cách chặt chẽ sao cho
Người học chủ động chiếm lĩnh kiến thức, vận dụng kiến thức và sáng tạo kiến thức
trong quá trình biến thông tin thành tri thức của mình.”
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu bắt buộc
1. Vương Ly Linh (2001), Trắc lượng giáo dục, NXB Đại học Sư phạm Hoa
đông. (bản dịch tiếng Việt)
2. Sullivan A.T., Mackie C., Massy F.W., Sinha E. Editors (2012), Improving
Measurement of Productivity in Higher Education, National Academies
Press, US.
6.2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Miller M.D., Linn R.L., Gronlund G.E. (2009), Measurement and
Assessment in Teaching, 10th Ed, Pearson Education, NJ.
2. Allen J.M., Yen M.W. (1979), Introduction to measurement theory,
Wadsworth, California.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá linh hoạt theo bảng dưới đây:
LOẠI HÌNH CÁC HÌNH THỨC TRỌNG SỐ
THƯỜNG XUYÊN Kiểm tra miệng
Kiểm tra viết
10 %
ĐỊNH KỲ,
GIỮA KỲ
Bài tập cá nhân
Bài tập nhóm 20 %
105
LOẠI HÌNH CÁC HÌNH THỨC TRỌNG SỐ
Kiểm tra giữa kỳ
HẾT MÔN
(Một trong các hình thức)
Tiểu luận
70% Thi viết
Vấn đáp/Thực hành
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
106
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN:
THIẾT KẾ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT VÀ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Thiết kế điều tra khảo sát và công cụ đánh giá (Survey and
Asssessment Design)
- Mã học phần: EAM 6004
- Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: PSE 6024, EAM 6003
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Cung cấp cho học viên phương pháp luận về các loại hình điều tra khảo sát
khác nhau và những kiến thức cần thiết về quy trình, thủ tục cho việc thiết kế điều
tra khảo sát trong khoa học xã hội; Cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản
về quy trình thiết kế công cụ đo lường và đánh giá; Giúp học viên có kỹ năng cơ
bản để thiết kế một điều tra khảo sát với các phương pháp phù hợp và biết cách
phân tích số liệu; Giúp học viên nắm được các kỹ thuật thiết kế và có kỹ năng thiết
kế các loại công cụ thích hợp cho nghiên cứu đánh giá trong lĩnh vực chuyên môn
của mình.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Cung cấp cho học viên phương pháp luận về các loại hình điều tra khảo sát
khác nhau và những kiến thức cần thiết về quy trình, thủ tục cho việc thiết kế
điều tra khảo sát trong khoa học xã hội.
- Cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về quy trình thiết kế công cụ
đo lường và đánh giá.
3.2.2. Kỹ năng:
- Giúp học viên có kỹ năng cơ bản để thiết kế một điều tra khảo sát với các
phương pháp phù hợp và biết cách phân tích số liệu.
107
- Giúp học viên nắm được các kỹ thuật thiết kế và có kỹ năng thiết kế các loại
công cụ thích hợp cho nghiên cứu đánh giá trong lĩnh vực chuyên môn của
mình.
3.2.3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, khoa học trong việc thiết kế các công cụ đánh giá,
thiết kế điều tra khảo sát,
- Có tính trung thực, khách quan trong công bố kết quả điều tra khảo sát.
- Biết tôn trọng, biết đánh giá, biết phê phán và biết ứng xử với các kết quả
điều tra khảo sát của đồng nghiệp
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Rèn luyện kĩ năng viết, đọc, tư duy phê phán, kĩ năng phân tích, tổng hợp và
đánh giá.
- Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu độc lập, làm việc theo nhóm..
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần cung cấp những nội dung: Đại cương về điều tra khảo sát (các loại
thiết kế khảo sát phân tích, các loại thiết kế khảo sát mô tả, khảo sát định tính, định
lượng, thử nghiệm); Xác định các thái độ/hành vi/ trạng thái cần khảo sát, thiết kế
thang đo lường thái độ, kỹ thuật nghiên cứu các trạng thái thái độ/hành vi; Thiết kế
công cụ đánh giá (xác định các đại lượng cần đo, nục đích đo lường đánh giá,
những thông tin cần thu thập); Chuẩn bị các dạng công cụ đo lường; Các phương
pháp và kỹ thuật thu thập thông tin; Phương pháp tính kết quả đo lường đánh giá,
tiêu chí và mức tham chiếu, cách thức lý giải kết quả đánh giá; đánh giá, thống kê
các tiêu chuẩn
4.2 Nội dung cụ thể
TT Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
1 Kết thúc chương,
học viên phải:
- Trình bày được
các khái niệm điều
tra khảo sát, các
loại điều tra khảo
CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ
ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
1. Khái niệm điều tra khảo sát
1.1. Các đặc trưng của điều tra
khảo sát
a) Đối tượng của các điều tra khảo
4
108
TT Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
sát
- Hiểu rõ các giai
đoạn tiến hành một
cuộc điều tra khảo
sát
sát
b) Khách thể của các điều tra khảo
sát
c) Chủ thể của các điều tra khảo sát
1.2. Thiết kế các loại điều tra khảo
sát
a) Các loại điều tra khảo sát phân
tích
b) Các loại điều tra khảo sát mô tả
c) Các loại điều tra khảo sát định
tính
d) Các loại điều tra khảo sát định
lượng
2. Các giai đoạn tiến hành một cuộc
điều tra khảo sát
2.1. Cơ sở phân chia các giai đoạn
điều tra khảo sát
2.2.Các công việc chính trong từng
giai đoạn
a) Chuẩn bị
b) Thực hiện
c) Xử lí, phân tích và khái quát hóa
Kết thúc chương,
học viên phải:
- Nắm vững những
kiến thức cơ bản về
đo lường đánh giá:
CHƯƠNG II. XÂY DỰNG
CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ
1. Đo lường và thang đo trong xã
hội
1.1. Đo lường và các đặc trưng của
28
109
TT Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
đặc trưng, các loại
thang đo, xác định
được các vấn đề cần
đo, xây dựng các
biến số và hệ thống
chỉ báo
- Tự thiết kế công
cụ đánh giá và thiết
kế điều tra khảo sát
(thông qua bài tập)
đo lường trong xã hội
1.2. Thang đo và các loại thang đo.
2. Xác định chủ đề, đối tượng (thái
độ/hành vi), phạm vi điều tra khảo
sát
3. Xác định các vấn đề cần đo
lường, liên kết và triển khai các
biến số
3.1. Những vấn đề cần đo lường
trong một cuộc ĐTKS
3.2. Triển khai các biến số
a) Sự cần thiết phải triển khai các
biến số trong đo lường đánh giá
b) Cơ sở cho việc triển khai các
biến số
b) Hệ thống chỉ báo với việc triển
khai các biến số
4. Xây dựng bộ công cụ điều tra
4.1. Vai trò của bảng hỏi trong điều
tra khảo sát
4.2. Các loại câu hỏi
4.3. Các kỹ thuật thiết kế bảng hỏi
Kết thúc chương,
học viên phải:
- Trình bày khái
niệm, đặc điểm, sự
giống và khác nhau
CHƯƠNG III. CÁC PHƯƠNG
PHÁP VÀ KỸ THUẬT THU
THẬP THÔNG TIN
1. Phương pháp chọn mẫu và tính
đại diện của thông tin
13
110
TT Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
giữa điều tra tổng
thể, điều tra chọn
mẫu
- Nắm vững
phương pháp chọn
mẫu
- Trình bày các
phương pháp thu
thập thông tin, nêu
được ưu, nhược
điểm của từng
phương pháp
1.1. Đặc điểm của điều tra tổng thể
và điều tra chọn mẫu
1.2. Dung lượng (kích thước) mẫu
1.3. Các cách thức chọn mẫu
1.4. Sai số trong chọn mẫu
2. Các phương pháp thu thập thông
tin trong ĐTKS
2.1. Các loại quan sát
2.2. Các loại phỏng vấn
2.3. Các loại trưng cầu ý kiến bằng
anket (bảng hỏi tự ghi)
2.4. Các sai số trong thu thập thông
tin
Kết thúc chương,
học viên phải biết
vận dụng những
kiến thức đã học để
xử lý và phân tích
dữ liệu (dữ liệu
mẫu hoặc dữ liệu
của chính học viên
cung cấp)
PHÂN IV. XỨ LÝ VÀ PHÂN
TÍCH DỮ LIỆU
1. Vấn đề xử lý thống kê trong điều
tra khảo sát
2. Xử lí số liệu thô
3. Phân tích dữ liệu thống kê và
những vấn đề cần điều chỉnh thang
đo
4. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
15
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 35
Thực hành/làm việc nhóm: 10
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
111
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu:
- Phương pháp thuyết trình kết hợp hỏi đáp
- Phương pháp dạy học nhóm
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu bắt buộc
1. Baker L.T. (1998), Thực hành nghiên cứu xã hội, NXB Chính trị quốc gia, Hà
Nội.
2. Capitonov E. (2002), Xã hội học thế kỉ XX: Lịch sử và Công nghệ, Nguyễn Quý
Thanh biên dịch, NXB ĐHQGHN, Hà Nội.
3. Oxipov G. Chủ biên (1998), Những cơ sở nghiên cứu xã hội học, NXB Tiến Bộ,
Mát-xcơ-va.
4. Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2001), Phương pháp nghiên cứu xã hội
học, NXB ĐHQGHN, Hà Nội.
5. Nguyễn Văn Liệu, Nguyễn Đình Cử, Nguyễn Quốc Anh (2000), SPSS-Ứng dụng
phân tích dữ liệu trong quản trị kinh doanh và khoa học tự nhiên-xã hội, NXB
GTVT, Hà Nội.
6.2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Cronbach J.L. (1990). Essentials of Psychological Testing, 5th Ed., Harper and
Row, New York.
2. Oppenheim A.N. (1992). Questionaire Design, Interviewing and Attitude
Measurement, 1st Ed. Pinter Publishers, New York.
3. Rossi P.H., Wright J.D., Anderson, A.B. (1983), Handbook of Survey Research,
Academies Press, New York.
4. Young H.C., Savola L.K., Phelps E. (1991), Inventory of Longitudinal Studies in
the Social Sciences, Sage Publications, CA.
5. Luận văn thạc sỹ của học viên trường ĐHGD-ĐHQGHN.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
LOẠI HÌNH CÁC HÌNH THỨC TRỌNG SỐ
Thường xuyên Tham gia các giờ học trên lớp
Làm bài tập ở nhà
5%
15%
112
LOẠI HÌNH CÁC HÌNH THỨC TRỌNG SỐ
Định kỳ,
Giữa kỳ
Bài tập cá nhân
Bài tập nhóm
Kiểm tra giữa kỳ
20 %
Hết môn (một trong các
hình thức)
Tiểu luận
60% Thi viết
Vấn đáp/Thực hành
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
113
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: LÝ THUYẾT HỒI ĐÁP VÀ ỨNG DỤNG VÀO PHÂN TÍCH
DỮ LIỆU ĐÁNH GIÁ
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Bộ môn Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Lý thuyết hồi đáp và ứng dụng phần mềm vào phân tích
dữ liệu đánh giá (Item Response Thoery and Its Application in Assessment
Data Analysis)
- Mã học phần: EAM 6005
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: EAM 6002, EAM 6003, PSE 6024
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức: Trang bị cho học viên những kiến thức nền tảng về lý thuyết hồi
đáp (IRT), các khái niệm, mô hình toán học và đặc trưng của lý thuyết; những kiến
thức cơ bản để hiểu được bản chất của quá trình đánh giá.
3.2.2. Kỹ năng: Trang bị cho các học viên một số kỹ năng cơ bản để vận dụng vào
phân tích xử lý dữ liệu kết quả đánh giá bằng một số phần mềm chuyên dụng.
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng về cơ sở khoa học
của lý thuyết hồi đáp, những kiến thức nền tảng về cơ chế phản ứng (hay trả lời) của
con người trước một câu hỏi/vấn đề/nhiệm vụ được giao; những kiến thức cơ bản để
hiểu được bản chất của quá trình đánh giá, những hiểu biết cơ bản về mô hình Rasch
114
trong đo lường và kiểm tra, ứng dụng; việc ứng dụng mô hình Rasch vào phân tích các
kết quả đo lường và đánh giá trong giáo dục nói riêng và trong khoa học và xã hội nói
chung.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1.
Kết thúc chương, học viên
cần nắm vững những khái
niệm cơ bản trong lý thuyết
hồi đáp, 3 mô hình logistic
đặc trưng của Lý thuyết hồi
đáp
Chương I: Khái quát về Lý
thuyết hồi đáp
- Những hạn chế của các mô
hình đo lường cổ điển (lý
thuyết khảo thí cổ điển)
- Những khái niệm, mô hình
và đặc trưng cơ bản của Lý
thuyết hồi đáp
15
giờ
tín chí
2.
Kết thúc chương, học viên
cần nắm được các phương
pháp tính toán năng lực và
các tham số của câu trắc
nghiệm dựa trên những kiến
thức về các mô hình logistic
trong lý thuyết hồi đáp, có
khả năng sử dụng một – hai
phần mềm thông dụng để
tính toán các tham số trên.
Chương II: Ước lượng
năng lực của thí sinh và các
tham số của câu trắc
nghiệm
- Ước lượng năng lực
- Ước lượng các tham số của
câu trắc nghiệm
- Sai số trong các phép ước
lượng tham số
- Các phần mềm thông dụng
cho phép ước lượng năng
lực và các tham số của câu
trắc nghiệm
15
giờ
tín chỉ
3. Kết thúc chương, học viên
cần nắm vững các phương
pháp đánh giá sự phù hợp
giữa bộ số liệu đánh giá và
Chương III: Đánh giá sự
phù hợp của số liệu và mô
hình
- Các phương pháp đánh giá
6
115
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
mô hình; có khả năng vận
dụng vào đánh giá trong
thực tế, sử dụng phần mềm
chuyên dụng.
sự phù hợp của số liệu và mô
hình;
- Một số ví dụ và thực hành
sử dụng phần mềm để đánh
giá sự phù hợp giữa số liệu và
mô hình.
4. Kết thúc chương, học viên
cần có hiểu biết về các loại
đề trắc nghiệm, biết vận
dụng các kiến thức của Lý
thuyết hồi đáp để thiết kế đề
trắc nghiệm; Nắm được cơ
sở khoa học của việc so
bằng điểm trắc nghiệm và
các định câu hỏi tiềm ẩn
thiên kiến; Biết khai thác
một phần mềm chuyên dụng
để thực hiện các kỹ thuật
trên.
Chương IV. Thiết kế các đề
trắc nghiệm
- Thiết kế các test đo lường
- Thiết kế lại các công cụ
test đo lường
- So bằng các điểm trắc
nghiệm
- Xác định các câu trắc
nghiệm tiềm ẩn thiên kiến
9 giờ
tín chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 30
Thực hành/làm việc nhóm: 5
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 10
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu bắt buộc
1. Lâm Quang Thiệp (2010), Đo lường trong giáo dục: Lý thuyết và ứng dụng,
NXB ĐHQGHN, Hà Nội.
116
2. Hambleton R.K., Wim van der Linden, Ed. (1997), Handbook of Modern Item
Response Theory, Springer.
3. Hambleton R.K., Rogers H.J. (1991), Fundamentals of Item Response Theory,
Sage Publications.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Hambleton R.K., Swaminathan H. (1985), Item Response Theory, Principles and
Applications, Kluwer, Nijhoff Pusblishing, Boston.
2. Embretson S., Reise, S. (2000), Item Response Theory for Psychologists,
Lawrence Erlbaum Associates.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của
kiểm tra đánh giá.
117
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THIẾT KẾ CÁC LOẠI HÌNH KIỂM
TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Cơ sở khoa học và thiết kế các loại hình kiểm tra đánh giá
kết quả học tập (Fundamentals of Assessment and Educational Testing of
Learning Achievements)
- Mã học phần: EAM 6006
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: EAM 6003, EAM 6004
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng về cơ sở khoa
học đo lường đánh giá kết quả học tập; các quan niệm khác nhau về đo lường đánh
giá kết quả học tập; lập kế hoạch, hướng dẫn và mối quan hệ giữa dạy học với đo
lường đánh giá KQHT. Các loại hình đo lường đánh giá kết quả học tập; Đặc trưng
của các loại hình đo lường đánh giá kết quả học tập; Kỹ thuật để đạt hiệu quả đo
lường đánh giá kết quả học tập. Các kỹ năng thi; Thiết kế một đề thi đo lường
KQHT. Các dạng thức thi: Dạng thi lựa chọn đúng sai (true – false), thi trắc nghiệm
khách quan với nhiều lựa chọn (MCQ), thi câu hỏi lắp ghép các thành phần
(matching), câu trả lời ngắn (short answer), tự luận (essay), portforlio. Sử dụng các
loại đề thi standardized tests có sẵn; Sự thiên lệch của các loại hình thi và các yếu
tố ảnh hưởng đến kết quả thi.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
Trang bị cho học viên lý thuyết của các phương pháp luận về kiểm tra đánh
giá; kiến thức về các loại hình đo lường đánh giá kết quả học tập và những hiểu
biết về tầm quan trọng và ý nghĩa của độ tin cậy và tính giá trị của đo lường đánh
118
giá kết quả học tập, kiến thức về các mối quan hệ giữa kiểm tra đánh giá và giảng
dạy - học tập.
3.2.2. Kỹ năng:
- Trang bị cho các học viên các kỹ năng thiết kế một đề thi đánh giá kết quả
học tập; các kỹ năng soạn thảo các mục tiêu kết quả học tập cần đạt được;
thiết kế các đề thi với các dạng thức trên để đo lường đánh giá những kết quả
học tập nhất định; phân tích và hiệu đính các câu hỏi thi tồi.
3.2.3. Thái độ:
- Hình thành thái độ khách quan, nghiêm túc trong Kiểm tra đánh giá
- Say mê nghiên cứu và tích cực áp dụng các kết quả nghiên cứu trong khoa
học giáo dục vào đổi mới quá trình dạy học, quản lý giáo dục.
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Phát triển tư duy khoa học (khả năng phê phán, suy luận ...)
- Nâng cao kỹ năng viết theo văn phong khoa học.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Đây là học phần nhằm trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng về
cở sở khoa học đo lường đánh giá kết quả học tập; các quan niệm khác nhau về đo
lường đánh giá kết quả học tập; lập kế hoạch, hướng dẫn và các mối quan hệ liên
quan đến đo lường đánh giá KQHT. Các loại hình đo lường đánh giá kết quả học
tập; Đặc trưng của các loại hình đo lường đánh giá kết quả học tập; Kỹ thuật để đạt
hiệu quả đo lường đánh giá kết quả học tập. Các kỹ năng thi; Định nghĩa về các
dạng thức thi, thiết kế một đề thi đo lường KQHT. Các dạng thức thi: Dạng thi lựa
chọn đúng sai (true – false), thi trắc nghiệm khách quan với nhiều lựa chọn (MCQ),
thi câu hỏi lắp ghép các thành phần (matching), câu trả lời ngắn (short answer) và
tự luận (essay). Sử dụng các loại đề thi standardized tests có sẵn; Các yếu tố ảnh
hưởng đến kết quả thi; Sự thiên lệch của các loại hình thi.
4.2 Nội dung cụ thể
TT Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
Kết thúc chương,
học viên cần phải
nắm chắc các khái
Chương 1: Giới thiệu chung
(Wiersma):
1.1. Kiểm tra đánh giá trong giáo
4
119
TT Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
niệm về kiểm tra
đánh giá trong giáo
dục
dục trong những năm 1990
1.2. Các thuật ngữ và định nghĩa
Cấp độ ĐLĐG
Kết thúc chương,
học viên cần phải
biết cách thiết kế
bài thi/kiểm tra có
ma trận đánh giá
Chương 2. Thiết kế các bài kiểm
tra/thi
2.1. Xây dựng các mục tiêu cần
đánh giá
2.2. Thiết kế ma trận đánh giá
5
Kết thúc chương,
học viên cần phải
nắm chắc cách viết
câu hỏi thi/kiểm tra
theo dạng trắc
nghiệm tự chọn
Chương 3. Loại câu hỏi trắc
nghiệm lựa trọn
3.1. Format của loại trắc nghiệm
lựa chọn
3.2. Đặc tính chung
3.3. Các gợi ý khi viết các câu hỏi
kiểm tra/thi
5
Kết thúc chương,
học viên cần phải
nắm chắc cách viết
câu hỏi thi/kiểm tra
theo dạng tự luận
Chương 4. Loại câu hỏi tự luận
4.1. Câu hỏi tự luận trả lời ngắn
4.2. Tự luận dạng tiểu luận
4.3. Đặc điểm của tự luận tiểu luận
4.4. Thiết kế loại tự luận tiểu luận
5
Chương 5: Norm Group - Nhóm
đối chứng
5.1. Tiêu chí của norm
5.2. Các loại norm
5.3. Norm và chuẩn (Standard)
4
Chương 6: So sánh điểm số với các 5
120
TT Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
nhóm đối chứng
6.1. Điểm theo phần trăm
6.2. Điểm chuẩn
6.3. Phân bố chuẩn của điểm
6.4. So sánh các loại điểm chuẩn
6.5. Thứ bậc và điểm chuẩn
Chương 7. Thống kê phân tích các
câu hỏi đối với norm-referenced
tests
7.1. Hệ số tương quan
7.2. Độ khó
7.3. Chọn lựa câu hỏi và hiệu chỉnh
câu
4
Chương 8. Độ tin cậy của norm-
referenced tests
8.1. Độ tin cậy ổn định
8.2. Độ tin cậy tương đương
8.3. Độ tin cậy trong
8.4. Ảnh hưởng của độ dài của bài
thi đến độ tin cậy
4
Chương 9. Độ giá trị của norm-
referenced tests
9.1. Độ giá trị nội dung
9.2. Độ giá trị cấu trúc
9.3. Liên quan giữa độ giá trị nội
dung và độ giá trị cấu trúc
4
121
TT Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
Chương 10. Đánh giá theo
Criterion-referenced measurement
10.1. Mục tiêu
10.2. Giáo viên thiết kế Criterion-
referenced tests
4
Chương 11. Thống kê về các câu
hỏi của Criterion-referenced tests
11.1. Phân tích ở cấp độ câu hỏi thi
11.2. Phân tích chi tiết
4
Chương 12. Độ tin cậy của
Criterion-referenced tests 4
Chương 13. Độ giá trị của
Criterion-referenced tests 4
Chương 14. Các yếu tố gây tác
động đến điểm số 4
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 35
Thực hành/làm việc nhóm: 10
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu:
- Phương pháp thuyết trình kết hợp hỏi đáp
- Phương pháp dạy học nhóm
- Tổ chức seminar
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc
1. McMillan J.H. (2001), Classroom Assessment: Principles and Practice for
Effective Standard-based Teaching, Pearson Education. (Bản dịch tiếng Việt).
122
2. Dương Thiệu Tống (2005), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập (Phương
pháp thực hành), NXB Khoa học xã hội.
3. Patrick Griffin (2014), Assessment for Teaching, Cambridge University Press.
6.2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Wiersma W., Jurs, S.G. (1990), Educational Measurement and Testing, Allyn &
Bacon, Boston. (Bản dịch tiếng Việt)
2. Gronlund N.E. (1982), Constructing Achivement Tests, Prentice-hall Englewood
Cliffs, N.J.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
LOẠI HÌNH CÁC HÌNH THỨC TRỌNG SỐ
Thường xuyên Kiểm tra miệng
Kiểm tra viết
10%
Định kỳ,
Giữa kỳ
Hình thức: Thiết kế 1 đề
thi/kiểm tra và trình bày
tại lớp
30 %
Hết môn (một trong các
hình thức)
Tiểu luận
60% Thi viết
Vấn đáp/Thực hành
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
123
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Phát triển năng lực đánh giá (Building Capacity in
Evaluation)
- Mã học phần: EAM 6801
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ:
- (Các) học phần tiên quyết:
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Cung cấp cho người học hệ thống những kiến thức khoa học
của học phần bao gồm các kiến thức chuyên môn, chuyên ngành và phương pháp
tư duy, phương pháp và kỹ năng cơ bản nhất để thực hiện việc đánh giá đầu ra; tạo
cơ hội nghiên cứu và ứng dụng kiến thức, kỹ năng ứng dụng chuyên sâu về đánh
giá đầu ra của các hoạt động, phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong
quá trình hoạt động để sản sinh ra kết quả (đầu ra); tạo khả năng hội nhập và liên
thông với chương trình đào tạo sau đại học trong nước, ngoài nước và có khả năng
tiếp tục học ở bậc đào tạo tiến sỹ.
3.2.1. Kiến thức: Học phần cung cấp cho học viên kiến thức cơ bản về đánh giá sản
phẩm đầu ra, các kiến thức cơ bản về việc xây dựng mô hình đánh giá, chọn mẫu,
lựa chọn phương pháp đánh giá phù hợp, xây dựng quy trình đánh giá, phân tích
kết quả và báo cáo kết quả đánh giá đầu ra.
3.2.2. Kỹ năng: Học phần góp phần hình thành năng lực và rèn luyện kỹ năng xây
dựng mô hình đánh giá và triển khai các bước cơ bản của đánh giá đầu ra, kỹ năng
thực hiện các kỹ thuật xây dựng công cụ đánh giá, kỹ thuật thu thập, xử lý, phân
tích thông tin định lượng và định tính để đánh giá sản phẩm đầu ra.
124
3.2.3. Thái độ: Hình thành và phát triển thái độ trung thực, cởi mở, tích cực, chủ
động, độc lập và sáng tạo trong học tập, nghiên cứu, vận dụng và sáng tạo trong
đánh giá đầu ra.
3.2.4. Mục tiêu khác: Phát triển năng lực đánh giá của học viên và cung cấp kiến
thức khoa học và kỹ năng vận dụng kiến thức khoa học hiện đại về đánh giá sản
phẩm đầu ra.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần bao gồm hai nội dung chính. Một là hệ thống các kiến thức khoa
học về đánh giá, phát triển năng lực đánh giá cá nhân, các quan điểm về sản phẩm
đầu ra; Các kiến thức về các nhân tố chính trong đánh giá sản phẩm đầu ra bao
gồm: đặc trưng của đánh giá sản phẩn đầu ra, những bên liên quan đến đánh giá
đầu ra, nhân tố con người trong đánh giá, văn hóa đánh giá, môi trường đánh giá và
các điều kiện chi phối liên quan khác. Hai là hệ thống các phương pháp, kỹ thuật
đánh giá sản phẩm đầu ra nói chung. Nội dung học phần định hướng và hình thành
tư duy khoa học và kỹ năng thực hiện các đánh giá sản phẩm đầu ra của các lại
hình hoạt động khác nhau. Nội dung thực hành trên lớp và tự học được coi trọng.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
SV cần phải hiểu
được một số khái
niệm về đánh giá,
năng lực đánh giá,
đầu ra, đánh giá
đầu ra
Chương 1: Giới thiệu chung
1.1. Sự lo ngại và không thích việc
đánh giá
1.2. Định nghĩa: Đánh giá, phát
triển năng lực đánh giá, đầu ra
1.3. Tìm hiểu về các động cơ và lợi
ích của việc đánh giá
1.4. Xem xét việc sẵn sàng của tổ
chức để triển khai đánh giá đầu ra
125
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1.5. Việc quản lý đầu ra
2
Kết thúc chương,
SV cần phải: biết
cách xây dựng kế
hoạch đánh giá
Chương 2: Xây dựng kế hoạch
đánh giá
2.1. Thiết kế kế hoạch để đánh giá
đầu ra
2.2. Xem xét vấn đề bảo vệ con
người liên quan
2.3. Am hiểu về văn hóa trong
đánh giá
2.4. Xem xét sự phù hợp của đánh
giá
3 Kết thúc chương,
SV cần phải nhận
biết được đối tượng
tham gia đánh giá,
các bên liên quan
và mức độ tham gia
của từng đối tượng
Chương 3: Sự tham gia của các
bên liên quan
3.1. Những ai là các bên liên quan
– người sử dụng kết quả đánh giá?
3.2. Mức độ tham gia của các bên
liên quan vào việc đánh giá?
3.3. Kỹ thuật thu hút sự tham gia
của các bên liên quan vào đánh giá
4 Kết thúc chương,
SV cần phải: biết
cách thực hiện
những bước cơ bản
Chương 4: Tập trung vào việc
đánh giá (Focusing the
evaluation)
126
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
để tiến hành đánh
giá
4.1. Mô tả nhiệm vụ cần đánh giá
4.2. Xác định mục tiêu đánh giá
4.3. Xác định những vấn đề chính
cần đánh giá
4.4. Xác định các chỉ số đánh giá
4.5. Lựa chọn mô hình đánh giá
5 Kết thúc chương,
SV cần phải: Nắm
vững những nguyên
tắc, phương pháp
thu thập dữ liệu
đánh giá
Chương 5: Thu thập dữ liệu
đánh giá
5.1. Nguồn thông tin dữ liệu để
đánh giá
5.2. Phương pháp định lượng và
định tính
5.3. Lựa chọn phương pháp
5.4. Những phương pháp phù hợp
với yếu tố văn hóa
5.5. Nhóm trọng điểm
5.6. Khảo sát
5.7. Khảo cứu tài liệu
5.8. Quan sát
5.9. Phỏng vấn
5.10. Những phương pháp thu thập
số liệu khác
5.11. Thiết kế bảng hỏi
5.12. Thời điểm và thời gian thu
thập số liệu
5.13. Thư đề nghị
127
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
5.14. Chọn mẫu
6 Kết thúc chương,
SV cần phải biết
cách xử lý và phân
tích dữ liệu đánh
giá
Chương 6: Phân tích và giải thích
số liệu
6.1. Đơn giản hóa việc phân tích số
liệu
6.2. Lập kế hoạch phân tích số liệu
6.3. Phân tích số liệu định lượng
6.4. Phân tích số liệu định tính
6.5. Giải thích kết quả phân tích
7 Kết thúc chương,
SV cần phải biết
cách viết báo cáo
trình bày kết quả
đánh giá, có những
kỹ năng cơ bản
trong cách trình
bày báo cáo
Chương 7: Sử dụng các thông tin,
lập luận lý giải và viết báo cáo,
khuyến nghị
7.1. Mục đích báo cáo kết quả đánh
giá
7.2. Phương pháp trình bầy báo
cáo kết quả đánh giá
7.3. Lập kế hoạch trình bầy báo cáo
7.4. Làm thế nào để trình bầy có
hiệu quả
7.5. Sử dụng đồ thị và biểu đồ khi
báo cáo kết quả
7.6. Những vấn đề trong trình bầy
báo cáo đánh giá
8 Kết thúc chương,
SV cần phải có kỹ
năng quản lý, điều
hành trước, trong
Chương 8: Quản trị việc đánh giá
8.1. Ai thực hiện việc đánh giá?
8.2. Lựa chọn người đánh giá?
8.3. Lập dự toán kinh phí cho việc
128
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
và sau khi đánh giá đánh giá
8.4. Quản lý điều hành việc đánh
giá
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 35
Thực hành/làm việc nhóm: 10
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu:
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
1. Planning a program evaluation (G3658-1) [Taylor-Powell, Steele, & Douglah
(1996)] http://learningstore.uwex.edu/pdf/G3658-1.PDF
2. Planning a program evaluation: Worksheet (G3658-1W) [Taylor-Powell, Steele,
& Douglah (2006)] http://learningstore.uwex.edu/pdf/G3658-1W.PDF
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
1. Enhancing program performance with logic models [Taylor-Powell, Jones, &
Henert (2002)]
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 20 %
129
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
xuyên
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm
có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của
kiểm tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
130
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: QUẢN LÝ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường:Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Quản lý và Kiểm định chất lượng giáo dục (Quality
Management and Accreditation in Education)
- Mã học phần: EAM 6802
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Trang bị cho người học các kiến thức kỹ năng cơ bản nhất về quản lý, chất
lượng, đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục để có đủ năng lực tư
vấn, tham gia hay giám sát các hoạt động quản lý chất lượng giáo dục và nghiên
cứu sâu về quản lý chất lượng giáo dục.
3.2. Mục tiêu cụ thể (Chuẩn năng lực):
3.2.1. Kiến thức:
Trang bị cho người học những kiến thức về quan niệm chất lượng, về quản
lý chất lượng, hoạt động đảm bảo chất lượng và văn hóa chất lượng của cơ sở giáo
dục đào tạo
3.2.2. Kỹ năng:
Trang bị cho người học khả năng tư duy hệ thống, tư duy phê phán và tư duy
sáng tạo để có năng lực tư vấn, triển khai và giám sát các hoạt động đảm bảo chất
lượng trong giáo dục đào tạo
3.2.3. Thái độ:
131
Rèn luyện cho người học phẩm chất của người quản lý chất lượng thông qua
khả năng hợp tác, khả năng thuyết phục và khả năng quản lý trong hoạt động đảm
bảo chất lượng giáo dục đào tạo
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Nội dung học phần bao gồm 6 chương: 1- Các khái niệm về chất lượng giáo
dục và các mô hình quản lý chất lượng; 2- Mô hình đảm bảo chất lượng và các
thành tố của hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục; 3- Hệ thống đảm bảo chất
lượng và Kiểm định chất lượng giáo dục trên thế giới; 4- Hệ thống đảm bảo chất
lượng và Kiểm định chất lượng giáo dục ở việt nam; 5- Đảm bảo chất lượng bên
trong và tự đánh giá; 6-Đảm bảo chất lượng bên ngoài và đánh giá đồng cấp.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ tự
Chương
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
Chương 1.-
Các khái
niệm về chất
lượng giáo
dục và các
mô hình
quản lý chất
lượng
Học viên nắm
vững khái niệm
và các mô hình
quản lý chất
lượng
1.1. Đặc điểm và bối cảnh của thời
đại
1.2. Các quan niệm về chất lượng
giáo dục
1.3. Các mô hình quản lý chất
lượng
1.4. Đảm bảo chất lượng bên
trong và đảm bảo chất lượng bên
ngoài
1.5. Vai trò của các bên liên quan
trong việc triển khai các hoạt
động ĐBCL giáo dục
10h
tín
chí
Chương 2.-
Mô hình đảm
bảo chất
lượng và các
thành tố của
Học viên nắm
vững các mô
hình đảm bảo
chất lượng và
các thành tố của
2.1. Các mô hình đảm bảo chất
lượng
2.2. Vai trò của người sử dụng lao
động và các đối tượng liên quan
10h
tín
chỉ
132
Thứ tự
Chương
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
hệ thống đảm
bảo chất
lượng giáo
dục
hệ thông đảm
bảo chất lượng
khác
2.3. Các khái niệm về tiêu chuẩn,
tiêu chí, chỉ số/ chỉ báo và mốc
đối sánh
2.4. Đo lường chất lượng
2.5. Các quy trình ĐBCL và các
thành tố của hệ thống ĐBCL giáo
dục
2.6. ĐBCL hướng đến văn hóa
chất lượng
Chương 3.-
Hệ thống
đảm bảo chất
lượng và
Kiểm định
chất lượng
giáo dục trên
thế giới
Học viên biết
được hệ thống
đảm bảo chất
lượng và kiểm
định chất lượng
trên thế giới
3.1. Các mạng lưới tổ chức đảm
bảo chất lượng và kiểm định chất
lượng đại học quốc tế, khu vực
3.2. Hoạt động đảm bảo chất
lượng và kiểm định chất lượng
giáo dục của một số nước, khu
vực trên thế giới
5h tín
chỉ
Chương 4.-
Hệ thống
đảm bảo chất
lượng và
Kiểm định
chất lượng
giáo dục ở
việt nam
Học viên nắm
vững Hệ thống
đảm bảo chất
lượng và kiểm
định chất lượng
ở Việt Nam
4.1. Chủ trương, chính sách, hoạt
động đảm bảo chất lượng và kiểm
định chất lượng giáo dục của Việt
Nam và định hướng phát triển
4.2. Hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật của Việt Nam về ĐBCL
và KĐCL giáo dục
4.3. Hệ thống ĐBCL và KĐCL
giáo dục của Việt Nam
5h
tín
chỉ
Chương 5.-
Đảm bảo
Học viên nắm
vững các hoạt
5.1. Mục đích của ĐBCL bên
trong và việc tự đánh giá
10h
tín
133
Thứ tự
Chương
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
chất lượng
bên trong và
tự đánh giá
động hoạt động
đảm bảo chất
lượng bên trong
của một tổ chức
5.2. Mô hình chất lượng trong
giáo dục
5.3. Mô hình hoạt động chất lượng
trong giáo dục
5.4. Quá trình chất lượng trong
giáo dục
5.5. ĐBCL bên trong và quá trình
tự đánh giá
5.6. Hoạt động tự đánh giá
5.7. Tác động của tự đánh giá đến
các hoạt động cải tiến chất lượng
của nhà trường
chỉ
Chương 6.-
Đảm bảo
chất lượng
bên ngoài và
đánh giá
đồng cấp
Học viên nắm
vững các hoạt
động đảm bảo
chất lường từ
ngoài và kiểm
định chất lượng
6.1. Tầm quan trọng của ĐBCL
bên ngoài và đánh giá đồng cấp
6.2. Quản lý các kiểm định
viên/đánh giá viên
6.3. Việc đào tạo, bồi dưỡng kiểm
định viên
6.4. Vai trò, trách nhiệm và kỹ
năng của kiểm định viên
6.5. Tiêu chí tuyển chọn kiểm
định viên
6.6. Hoạt động đánh giá ngoài
5h tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 35 giờ tín chỉ
Thực hành/thảo luận: 10 giờ tín chỉ
134
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Sử dụng phương pháp Dạy và Học tích cực: “Hoạt động Dạy của giáo viên
và hoạt động Học của học viên được phối hợp với nhau một cách chặt chẽ sao cho
Người học chủ động chiếm lĩnh kiến thức, vận dụng kiến thức và sáng tạo kiến thức
trong quá trình biến thông tin thành tri thức của mình.”
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu bắt buộc
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Các văn bản pháp qui về đảm bảo và kiểm định chất
lượng.
2. Viện Đảm bảo chất lượng giáo dục (2014), Tài liệu đào tạo Kiểm định viên.
6.2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Phạm Thành Nghị (2000), Quản lý chất lượng giáo dục đại học, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội.
2. Nguyễn Đức Chính (chủ biên) (2002), Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại
học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
LOẠI HÌNH CÁC HÌNH THỨC TRỌNG SỐ
THƯỜNG XUYÊN Kiểm tra miệng
Kiểm tra viết
10 %
ĐỊNH KỲ, GIỮA KỲ
Bài tập cá nhân
Bài tập nhóm
Kiểm tra giữa kỳ
20 %
HẾT MÔN
(Một trong các hình thức)
Tiểu luận
70% Thi viết
Vấn đáp/Thực hành
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
135
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Đánh giá chương trình dự án (Program/Project Evaluation)
- Mã học phần: EAM 6803
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết:
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Cung cấp cho học viên những nguyên lý, phương pháp và kỹ
thuật để đánh giá một cách chính xác và hiệu quả các chương trình dự án trong
cũng như ngoài lĩnh vực giáo dục; Học viên có kỹ năng xây dựng được khung logic
để đánh giá chương trình, dự án, nắm được các phương pháp, cách thức tổ chức
một đợt đánh giá từ giai đoạn bắt đầu cho tới khi viết báo cáo đánh giá.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức: Cung cấp cho học viên những nguyên lý, phương pháp và kỹ
thuật để đánh giá một cách chính xác và hiệu quả các chương trình dự án trong
cũng như ngoài lĩnh vực giáo dục; Học viên có kỹ năng xây dựng được khung logic
để đánh giá chương trình, dự án, nắm được các phương pháp, cách thức tổ chức
một đợt đánh giá từ giai đoạn bắt đầu cho tới khi viết báo cáo đánh giá.
3.2.2. Kỹ năng: Sau khi kết thúc khoa học học viên có thể xây dựng được khung
logic để đánh giá chương trình, dự án, nắm được các phương pháp, cách thức tổ
chức tỏ chức một đợt đánh giá từ giai đoạn bắt đầu cho tới khi viết báo cáo đánh
giá.
3.2.3. Thái độ: hình thành và phát triển thái độ trung thực, cởi mở, tích cực, chủ
động, độc lập và sáng tạo trong học tập, nghiên cứu, vận dụng và sáng tạo trong
đánh giá chương trình dự án.
136
3.2.4. Mục tiêu khác: Cung cấp kiến thức khoa học và kỹ năng vận dụng kiến thức
khoa học hiện đại về đánh giá chương trình dự án trong các lĩnh vực hoạt động của
đời sống.
4. Nội dung học phần:
4.1 Tóm tắt
Học phần cung cấp những kiến thức và kỹ năng co bản liên quan đến việc
thiết kế và thực hiện một hoạt động đánh giá chương trình/dự án bao gồm từ việc
xây dựng mô hình lô gíc, phân loại cách đánh giá, xây dựng hệ thóng chỉ báo, chỉ
số, qui trình đánh giá, tổ chức hoạt động đánh giá cũng như việc viết báo cáo đánh
giá.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1.
Kết thúc chương, SV
cần phải nắm vững khái
niệm về chương
trình/dự án và chu kỳ
của dự án
Chương 1: Khái niệm chung về
đánh giá chương trình/dự án
1.1. Định nghĩa về chương trình/dự
án
1.2. Chu kỳ của dự án
3
2.
Kết thúc chương, SV
cần phải hiểu rõ
nguyên tắc và các
thành phần của mô
hình logic
Chương 2. Mô hình lôgíc để đánh
giá chương trình dự án
2.1. Các nguyên tắc của mô hình
2.3. Các thành phần của mô hình
3
3. Kết thúc chương, SV
cần phải biết tự xây
dựng được các chỉ báo
và chỉ số đánh giá
Chương 3. Xây dựng các chỉ báo và
chỉ số đánh giá
3.1. Dữ liệu cơ sở
3.2. Phân loại chỉ báo và chỉ số
3.3. Các tiêu chí của chỉ báo và chỉ
số tốt
3
4. Kết thúc chương, SV Chương 4. Các bước trong đánh giá 4
137
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
cần phải nắm chắc các
bước trong đánh giá
chương trình dự án
chương trình dự án
4.1. Chuẩn bị, lập kế hoạch
4.2. Triển khai hoạt động đánh giá
4.3. Báo cáo và trình bày kế quả
5. Kết thúc chương, SV
cần phải nắm chắc các
phương pháp đánh giá
chương trình/dự án
Chương 5. Các phương pháp đánh
giá chuơng trình/dự án
5.1. Các phương pháp định lượng
5.2. Các phương pháp định tính
5.3. Đánh giá dự án có sự tham gia
10
6. Kết thúc chương, SV
cần phải nắm chắc
cách thức chọn mẫu,
thu thập thông tin và xử
lý số liệu
Chương 6. Các hoạt động tại thực
địa
6.1. Chọn mẫu
6.2. Chuẩn bị về hậu cần
6.3. Thu thập thông tin
6.4. Kiểm tra, làm sạch thông tin
3
7. Kết thúc chương, SV
cần phải viết được báo
cáo đánh giá chương
trình/dự án và biết cách
trình bày báo cáo đó
một cách súc tích, ngắn
gọn và dễ hiểu
Chương 7. Viết báo cáo đánh giá
giám sát
7.1. Đề cương báo cáo
7.2. Một số gợi ý cho cách viết
7.3. Trình bày báo cáo
4
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 35
Thực hành/làm việc nhóm: 10
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
138
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Phương pháp thuyết trình kết hợp hỏi đáp
- Phương pháp dạy học nhóm
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu bắt buộc
1. Barrow C.J. (2004), Chính sách an toàn xã hội của Ngân hàng thế giới: Hướng dẫn
kỹ thuật cho ngành giao thông vận tải và Nông nghiệp phát triển nông thôn, NXB
Thống kê. (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Owen J., Rogers P. (1999), Program Evaluation, Allen and Unwin.
3. Barrow, C.J. (2000), Social Impact Assessment: Introduction. Arnold Publishing
House and Oxford University Press.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. OECD (2002), Glossary of Key Terms in Evaluation and Results - Based
Management, OECD Publications, France.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
7.1 Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Thang điểm: 10/ Tỷ trọng 20%
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 10%
- Chuẩn bị tốt phần tự học 10%
7.2 Kiểm tra - đánh giá định kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ
+ Hình thức: Tiểu luận
+ Điểm và tỷ trọng: Thang điểm: 10/ Tỷ trọng 20 %
7.3. Thi hết môn
+ Hình thức: Tiểu luận, thi viết hoặc thi vấn đáp
+ Điểm và tỷ trọng: Thang điểm: 10/ Tỷ trọng 60 %
7.4. Lịch thi, kiểm tra
- Các bài kiểm tra ngắn ở tất cả các buổi học
- Thi hết môn sau khi học xong buổi cuối cùng
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
139
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Các lý thuyết về sự phát triển con người (Theories of
Human Development)
- Mã học phần: EAM 6804
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Người học được trang bị những lý thuyết cơ bản trong tâm lý học về sự phát
triển con người làm cơ sở khoa học cho các nghiên cứu về đánh giá con người từ
nhiều góc độ khác nhau cũng như đánh giá nhiều mặt tâm lý khác nhau trong sự
phát triển ấy.
3.2. Chuẩn năng lực:
- Người học phân tích được bản chất của các lý thuyết và có thể vận dụng
vào phân tích các hiện tượng tâm lý của con người.
- Người học chỉ ra được cơ sở tâm lý trong việc thiết kế công cụ đo cũng
như nhìn nhận người học trong sự phát triển, đánh giá trong sự phát triển.
- Người học biết được cách nghiên cứu về tâm lý con người.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần đề cập đến những vấn đề chung về sự phát triển con người từ khái
niệm đến những thời kỳ phát triển của con người; Ngoài ra học phần còn phân tích
140
những lý thuyết tiêu biểu về sự phát triển con người: Lý thuyết Phân tâm; Hành vi
và nhận thức; Phát triển nhận thức của Piaget; Xử lý thông tin; Thích nghi xã hội;
Văn hoá xã hội của Vygotsky; Sinh thái. So sánh và đánh giá các lý thuyết giải
thích sự phát triển người. Học phần còn đề cập đến các phương pháp nghiên cứu sự
phát triển, các phác thảo nghiên cứu chung, các phác thảo nghiên cứu phát triển.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương, HV
cần phải:
Hiểu đúng quan điểm
duy vật biện chứng về
sự phát triển con người
Chương 1: Những vấn đề chung
về sự phát triển con người
1.1. Khái niệm con người, cá
nhân, cá tính, nhân cách
1.2. Lý thuyết và nghiên cứu về sự
phát triển con người
- Lý thuyết và các thành tố của
lý thuyết
- Những yếu tố cơ bản trong
nghiên cứu con người
4/0/0
2
Kết thúc chương, HV
cần phải:
Phân tích được bản
chất của thuyết phân
tâm, các giai đoạn và
giải thích một số hiện
tượng tâm lý theo quan
điểm này.
Chương 2: Lý thuyết phân tâm
về sự phát triển con người
2.1. Một số nét chung của
thuyết
- Xu hướng của thuyết
- Cấu trúc nhân cách theo
Freud
2.2. Quan điểm phát triển của
thuyết
- Các giai đoạn phát triển tâm
sinh học
- Cơ chế của sự phát triển và
6/0/0
141
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
quan điểm
Kết thúc chương, HV
cần phải:
CHỉ ra được bản chất
của học thuyết và đưa
ra được những ứng
dụng vào công tác giáo
dục cũng như đánh giá
Chương 3: Thuyết hành vi về sự
phát triển tâm lý con người
3.1. Những luận điểm chủ yếu về
trẻ em và sự phát triển
3.2. Các mô hình dạy học điều
khiển hành vi của trẻ em
- Mô hình dạy học điều kiện hóa
cổ điển của Watson
- Mô hình dạy học hành vi tạo
tác của Skinner
- Mô hình học tập nhận thức của
E.C.Tolman
- Mô hình học tập nhận thức xã
hội của A.Bandura
10/2/
0
Kết thúc chương, HV
cần phải:
Hiểu được các giai
đoạn phát triển nhận
thức làm cơ sở cho việc
xây dựng thang đo
đánh giá
Chương 4: Thuyết nhận thức
- Học thuyết về chức năng, cấu
trúc và sự phát sinh, phát triển
của trí tuệ (Tâm lý học phát
sinh);
- Học thuyết về các giai đoạn
phát triển trí tuệ ở trẻ em (Tâm
lý học lứa tuổi).
6/1/0
Kết thúc chương, HV
cần phải:
CHỉ ra được tư tưởng
chủ đạo của học thuyết
và những vận dụng vào
Chương 5: Học thuyết văn hóa
xã hội
- Một số nét chung của học
thuyết
- Quan điểm về sự phát triển tâm
6/1/0
142
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
công tác giáo dục lý, nhân cách
- Cách nhìn mới về hoạt động
dạy và học
- Vấn đề lứa tuổi trong sự phát
triển của trẻ em
Kết thúc chương, HV
cần phải:
Giải thích được một số
hiện tượng tâm lý dưới
góc độ của học thuyết
và đưa ra quan điểm
riêng.
Chương 6: Một số lý thuyết
khác về sự phát triển con người
- Thuyết xử lý thông tin
- Thuyết nhân văn
- Lý thuyết về mối quan hệ
8/1/0
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 40
Thực hành/làm việc nhóm: 5
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu bắt buộc
1. Đào Thị Oanh (chủ biên) (2007), Vấn đề nhân cách trong tâm lý học ngày nay,
NXB Giáo dục.
2. Smith B.D, Vetter H.J. (2005), Các học thuyết về nhân cách, NXB Văn hoá -
Thông tin. (Người dịch: Nguyễn Kim Dân).
3. Miler P. (2003), Các thuyết về tâm lý học phát triển, NXB Văn hoá - Thông tin.
4. Hayes N. (2005), Nền tảng tâm lý học, NXB Lao động.
6.2. Tài liệu tham khảo
143
1. Phạm Minh Hạc, Lê Đức Phúc (2004), Một số vấn đề nghiên cứu nhân cách,
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. Trần Trọng Thuỷ (1992), Khoa học chẩn đoán tâm lý, NXB Giáo dục, Hà Nội.
3. Cloniger S. (2003), Theory of Personality: Understanding Person, Prentice Hall,
England.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm
có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của
kiểm tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
144
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: ĐO LƯỜNG NĂNG LỰC XÚC CẢM VÀ SÁNG TẠO
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Các Khoa học Giáo dục
- Bộ môn: Tâm lý
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Đo lường năng lực cảm xúc và sáng tạo (Measurement of
Emotional and Creative Abilities)
- Mã học phần: EAM 6805
- Học phần bắt buộc /tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm, các mô hình lý thuyết về trí thông minh cảm xúc (EI)
và các kỹ thuật đo lường chỉ số thông minh cảm xúc (EQ)
- Hiểu được khái niệm, các mô hình lý thuyết về trí sáng tạo (CQ) và các kỹ
thuật đo lường CQ
3.2.2. Kỹ năng
- Thích nghi, chuẩn hóa, thiết kế các item và các thang đo EQ
- Thích nghi, chuẩn hóa, thiết kế các item và các thang đo CQ
3.2.3. Thái độ
Nhìn nhận các vấn đề trí tuệ của con người dưới góc độ khoa học và ứng dụng
tích cực các chỉ số trí tuệ trong cuộc sống
145
4. Nội dung học phần
4.1 . Tóm tắt
Học phần đề cập đến những kiến thức gồm: những tri thức về khái niệm trí thông
minh cảm xúc; Tại sao cần phải nghiên cứu trí thông minh cảm xúc; Các mô hình lý
thuyết về trí thông minh cảm xúc; Các phương pháp, các kỹ thuật, các bộ công cụ đo
lường trí thông minh cảm xúc; các dữ liệu nghiên cứu, phỏng đoán của các nhà nghiên
cứu về mối liên hệ giữa trí thông minh cảm xúc và sự thành công của cá nhân.
Học phần đề cập đến những tri thức gồm: Những tri thức về khái niệm trí sáng
tạo; Lịch sử nghiên cứu, ý nghĩa, vài trò của trí sáng tạo; Các cách tiếp cận, các mô hình
lý thuyết về trí sáng tạo; Các phương pháp, các kỹ thuật, các bộ công cụ đo lường trí
sáng tạo.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Hiểu rõ lịch sử
nghiên cứu EI
- Hiểu được cơ sở
sinh học của EI
- Hiểu được trí tuệ
cảm xúc và các mô
hình của trí tuệ cảm
xúc
- Vận dụng tốt vai trò
và phương pháp
giáo dục trí tuệ cảm
xúc cho học sinh
Chương 1: Những vấn đề lý luận
cơ bản về trí tuệ cảm xúc (EI)
1.1. Lịch sử và ý nghĩa nghiên cứu
EI
1.1.1. Nghiên cứu EI ở nước ngoài
1.1.2. Nghiên cứu EI trong nước
1.1.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu
EI
1.4. Cơ sở sinh học của EI
1.5. Trí tuệ cảm xúc và các mô
hình EI
1.5.1. Khái niệm về cảm xúc và trí
tuệ cảm xúc
1.5.2. Mô hình EI thuần năng lực
1.5.3. Mô hình EI hồn hợp
1.6. Vai trò và giáo dục trí tuệ cảm
7 giờ
tín chí
146
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
xúc
1.6.1. Vai trò của trí tuệ cảm xúc
trong học tập và cuộc sống
1.6.2. Phương pháp giáo dục trí tuệ
cảm xúc
2
Kết thúc chương, SV
cần phải hiểu rõ các
tiêu chuẩn, kĩ thuật
thiết kế các Items đo trí
tuệ cảm xúc
- Vận dụng tốt các
công cụ đo EI
Chương 2: Đo lường trí tuệ cảm
xúc (EI)
2.1. Các tiêu chuẩn đo lường EI
2.2. Các kĩ thuật thiết kế Items,
cho điểm
2.3. Các bộ công cụ đo EI
15 giờ
tín chỉ
Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Người học hiểu
được tổng quan về
lịch sử nghiên cứu
EI
- Nắm vững các
hướng nghiên cứu
về sáng tạo
- Hiểu được bản chất
và cấu trúc của trí
sáng tạo
- Nắm vững các cấp
độ của sáng tạo.
- Phân tích được
những yếu tố ảnh
Chương 3: Những vấn đề lý luận
cơ bản trí sáng tạo (CQ)
3.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu, ý
nghĩa và vai trò của sáng tạo
3.2. Các hướng nghiên cứu về
sáng tạo
3.2.1. Nghiên cứu tính sáng tạo
theo quá trình hoạt động sáng tạo
3.2.2. Nghiên cứu tính sáng tạo
dưới góc độ nhân cách sáng tạo
3.2.3. Nghiên cứu tính sáng tạo
dưới góc độ văn hoá
3.2.4. Nghiên cứu tính sáng tạo
thông qua phân tích sản phẩm sáng
tạo
8 giờ
tín chỉ
147
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
hưởng đến trí thông
minh và trí sáng
tạo.
- Nắm vững các
nguyên tắc, vai trò
và phương pháp
giáo dục trí sáng
tạo cho học sinh
3.2.5. Nghiên cứu sáng tạo dưới
góc độ sinh lý thần kinh
3.2.6. Nghiên cứu tính sáng tạo
thông qua các lý thuyết về tính
sáng tạo
3.3. Khái niệm và cấu trúc của trí
sáng tạo
3.3.1. Khái niệm về trí sáng tạo
3.3.2. Cấu trúc trí sáng tạo
3.4. Các cấp độ sáng tạo
3.4.1. Sáng tạo biểu hiện
(expressive creativity)
3.4.2. Sáng tạo sáng chế
(productive creativity)
3.4.3. Sáng kiến (sáng tạo phát
hiện, phát kiến)
3.4.4. Đổi mới (hay sáng tạo cải
biến, cải cách)
3.4.5. Sáng tạo cao nhất, nảy sinh
ngành, nghề, trường phái vv...vượt
cả trí tuệ đương thời
3.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến
trí sáng tạo
3.5.1. Trí thông minh và trí sáng
tạo
3.5.2. Trí tuệ cảm xúc và trí sáng
tạo
148
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
3.5.3. Thời gian và trí sáng tạo
3.5.4. Độ tuổi và tính sáng tạo
3.5.5. Trí tuệ cảm xúc và tính sáng
tạo
3.6. Nguyên tắc sáng tạo
3.7. Vai trò và phương pháp giáo
dục trí sáng tạo cho học sinh.
Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Hiểu được ý nghĩa
của việc đo lường
trí tuệ sáng tạo
- Hiểu rõ chỉ số đánh
giá trí sáng tạo và
các cách đo lường
trí sáng tạo
- Hiểu rõ được các
yêu cầu với một trắc
nghiệm sáng tạo
- Ứng dụng một số
trắc nghiệm sáng
tạo để đo lường trí
tuệ sáng tạo
Chương 4: Đo lường trí tuệ sáng
tạo
4.1. Ý nghĩa của việc đo lường trí
sáng tạo
4.1.1. Phát hiện và bồi dưỡng nhân
tài
4.1.2. Xây dựng phương pháp phát
triển trí sáng tạo
4.1.3. Phục vụ cho công tác hướng
nghiệp
4.1.4. Nghiên cứu sự sáng tạo của
con người
4.2. Chỉ số sáng tạo (CQ- Creative
Quotient)
4.3. Đo lường trí sáng tạo
4.3.1. Đo lướng trí sáng tạo qua
liên tưởng xa
4.3.2. Đo lường tính sáng tạo qua
các thành phần của tính sáng tạo
4.3.3. Đo lường tính sáng tạo qua
15 giờ
tín chỉ
149
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
các đặc điểm của nhân cách sáng
tạo
4.3.4. Đo lường tính sáng tạo qua
bảng hỏi
4.3.5. Đo lường tính sáng tạo thông
qua phân tích sản phẩm sáng tạo
4.3.6. Đo lường tính sáng tạo qua
quan sát trực tiếp
4.3.7. Đo lường tính sáng tạo qua
các sáng tạo đặc biệt
4.4. Những yêu cầu đối với một
trắc nghiệm sáng tạo
4.4.1. Những đặc tính của một trắc
nghiệm tốt
4.4.2. Yêu cầu của một trắc nghiệm
sáng tạo
4.5. Các loại trắc nghiệm sáng tạo
5. Phương pháp, hình thức dạy học
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp Xêmina
- Phương pháp trắc nghiệm tâm lý
- Phương pháp vấn đáp/ thảo luận
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 30
Thực hành/làm việc nhóm: 15
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
150
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu bắt buộc
1. Goleman D. (2002), Trí tuệ xúc cảm: Làm thế nào để biến những xúc cảm của
mình thành trí tuệ, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội. (Người dịch: Lê Diên).
2. Trần Kiều (chủ biên) (2005), Nghiên cứu phát triển trí tuệ (chỉ số IQ,EQ,CQ)
của học sinh, sinh viên, và lao động trẻ đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện
đại hoá, Báo cáo tổng kết kết quả nghiên cứu đề tài khoa học công nghệ cấp
Nhà nước KX - 05 - 06).
3. Trần Văn Tính (2015), Tập bài giảng: Đo lường năng lực cảm xúc và sáng tạo.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Goleman D. (2007), Trí tuệ xúc cảm: Ứng dụng trong công việc, NXB Tri
thức. (Người dịch: Phương Thúy, Minh Phương, Phương Linh).
2. Harvard University (2005), Managing Creativity and Innovation, Harvard
Business School Press.
3. Karl - Josef Schoppe (1975), Test sáng tạo vật liệu ngôn ngữ (Verbaler
Kretiviaets - Test (VKT)), NXB Goetlingen.
4. Nguyễn Huy Tú (2000), Nghiên cứu ứng dụng bộ trắc nghiệm sáng tạo TSD -
Z của Klaus K Urban trên trẻ em tuổi học sinh tiểu học Việt Nam, Báo cáo
khoa học đề tài cấp Bộ, B 98 - 49 - 56, Viện Khoa học Giáo dục.
5. Nguyễn Huy Tú (2005), Tài năng: Quan niệm nhận dạng và đào tạo, NXB
Giáo dục
6. Nguyễn Huy Tú (2006), Bộ trắc nghiệm sáng tạo TSD – Z của Klaus K.Urban
với những ứng dụng ở nước ngoài và Việt Nam, NXB ĐHSP Hà Nội.
7. Nguyễn Huy Tú (1994), Một số nghiên cứu về sáng tạo, chương trình KHCN
cấp nhà nước KX – 07 – 18, Viện Khoa học Giáo dục.
151
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất của
nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập nhóm Lý thuyết và
Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
30%
Bài thi hết
môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
152
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: ĐO LƯỜNG NHÂN CÁCH
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Đo lường nhân cách (Measurement of Personality)
- Mã học phần: EAM 6806
- Học phần bắt buộc /tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
- Những kiến thức cơ bản về nhân cách, sự phát triển nhân cách
- Các kỹ thuật đo lường tính cách
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
- Hiểu rõ bản chất của các lý thuyết về nhân cách trong tâm lý học phương tây
- Hiểu rõ được các lý luận về nhân cách trong tâm lý học xô viết
- Hiểu rõ được những vấn đề chung về phương pháp nghiên cứu nhân cách
- Hiểu rõ được các phương pháp nghiên cứu nhân cách
- Nắm vững bản chất tâm lý của một số trắc nghiệm đo lường nhân cách
3.2.2. Kỹ năng
- Mô tả được chân dung nhân cách dưới các lý thuyết về nhân cách
- Thực hành ứng dụng các phương pháp nghiên cứu nhân cách trong thực tiễn
- Vận dụng thành thạo các trắc nghiệm đo lường nhân cách vào trong thực tiễn
3.2.3. Thái độ
- Nhìn nhận vấn đề nhân cách dưới học độ khoa học, được kiểm nghiệm bằng
trắc nghiệm và khách quan.
153
4. Nội dung học phần
4.2 Tóm tắt
Học phần đê cập đến cơ sở lý luận chung: Khái niệm nhân cách là gì, các lý
thuyết mô tả về nhân cách, các lý thuyết mô tả về nhân cách, các nét nhân cách, các
đơn vị nhận thức trong nhân cách, sự phát triển nhân cách.
Học phần đề cập đến việc đo lường nhân cách: Đo lường hứng thú và thái độ, các
phép đo khách quan: thang đánh giá (ratting scale), bảng kiểm (check list), bảng
nghiệm kê (inventory),...; Các kỹ thuật phóng chiếu trong đo lường nhân cách; Các
kỹ thuật khác trong đo lường nhân cách.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu rõ được
các lý thuyết
nhân cách
trong tâm lý
học phương tây
- Hiểu rõ được
những lý luận
về nhân cách
trong tâm lý
học xô viết
Chương 1: Những vấn đề lý luận về
nhân cách
1.1. Một số lý thuyết về nhân cách
trong tâm lý học phương Tây
1.1.1. Freud và Jung về nhân cách
1.1.2. Tâm lý học cá nhân của Adler
1.1.3. Thuyết phát triển nhân cách của
Erickson
1.1.4. Lý thuyết nét nhân cách của
Allport
1.1.5. Lý thuyết tập trung vào con
người của Roger
1.2. Lý luận về nhân cách trong tâm
lý học xô viết
1.2.1. Một số khuynh hướng chủ yếu
trong nghiên cứu nhân cách
1.2.2. Quan niệm về cấu trúc nhân cách
trong tâm lý học xô viết
10 giờ
tín chí
154
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1.2.3. Vưgotxky và nhân cách
1.2.4. Những quan điểm tâm lý học
nhân cách của Merlin
1.2.5. Những nghiên cứu về nhân cách
của Ananhiép
1.2.6. Lý thuyết hoạt động về nhân
cách của Leonchep
2
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu rõ những
vấn đề lý luận
cơ bản về
phương pháp
nghiên cứu
nhân cách
- Thực hành các
phương pháp
nghiên cứu
nhân cách
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
nhân cách
2.1. Những vấn đề chung về phương
pháp nghiên cứu nhân cách
2.1.1. Lịch sử phương pháp nghiên cứu
nhân cách
2.1.2. Các mô hình nghiên cứu nhân
cách
2.1.3. Các nguồn cung cấp thông tin về
nhân cách
2.2. Các phương pháp nghiên cứu
nhân cách
2.2.1. Nghiên cứu trường hợp điển hình
2.2.2. Bảng kiểm nhân cách của
Eysenck
2.2.3. Bảng kiểm nhân cách đa diện của
Minnesota
2.2.4. Bảng hỏi 16 nhân tố của Cattell
2.2.5. Mô hình 5 nhân tố
2.2.6. Kỹ thuật phóng chiếu
15 giờ
tín chỉ
155
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu rõ bản
chất, cách thức
tiến hành và
diễn giải kết
quả của các
trắc nghiệm đo
lường nhân
cách
Chương 3: Giới thiệu một số trắc
nghiệm đo lường nhân cách
3.1. Trắc nghiệm 16 PF của Cattell
3.1.1. Mô tả trắc nghiệm
3.1.2. Cách diễn giải kết quả
3.2. Trắc nghiệm của R. Gille
3.2.1. Mô tả
3.2.2. Diễn giải kết quả
3.3. Phương pháp của Rosenzweig
3.3.1. Mô tả
3.3.2. Cách thực hiện và phân tích
3.4. Trắc nghiệm xu hướng nhân cách
3.4.1. Mô tả
3.4.2. Diễn giải kết quả
3.5. Phương pháp nghiên cứu tự đánh
giá
3.5.1. Mô tả
3.5.2. Diễn giải kết quả
3.6. Bảng kiểm nhân cách của
Eysenck
3.6.1. Mô tả
3.6.2. Diễn giải kết quả
20
giờ tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp Xêmina
156
- Phương pháp trắc nghiệm tâm lý
- Phương pháp vấn đáp/ thảo luận
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 30
Thực hành/làm việc nhóm: 15
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Đào thị Oanh (chủ biên) (2007), Vấn đề nhân cách trong tâm lý học ngày nay,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. Phạm Minh Hạc, Lê Đức Phúc (2004), Một số vấn đề nghiên cứu nhân cách,
NXB Chính trị Quốc gia.
3. Trần Trọng Thuỷ (1992), Khoa học chẩn đoán tâm lý, NXB Giáo dục, Hà Nội.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Cloniger S. (2003), Theory of Personality: Understanding Person, Prentice Hall,
England.
2. Smith B., Vetter H. (2005), Các học thuyết về nhân cách, NXB Văn hoá -Thông
tin.
3. Miler P. (1989), Các thuyết về tâm lý học phát triển, NXB Văn hoá - Thông tin.
4. Hayes N. (2005), Nền tảng tâm lý học, NXB Lao động.
157
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập
nhóm
Lý thuyết
và Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
30%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của
kiểm tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
158
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VÀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
CỦA MỘT TỔ CHỨC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Đánh giá năng lực và chất lượng hoạt động của một tổ
chức (Evaluation of Capacity and Performance Quality of Organization)
- Mã học phần: EAM 6807
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Cung cấp cho người học hệ thống những kiến thức khoa học
của học phần bao gồm các kiến thức chuyên môn, chuyên ngành và phương pháp
tư duy, phương pháp và kỹ năng đo lường, đánh giá năng lực và chất lượng hoạt
động của một tổ chức; tạo cơ hội nghiên cứu và ứng dụng kiến thức, kỹ năng ứng
dụng chuyên sâu về đo lường, đánh giá năng lực và chất lượng hoạt động của một
tổ chức, phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong năng lực và chất
lượng hoạt động của một tổ chức; tạo khả năng hội nhập và liên thông với chương
trình đào tạo sau đại học trong nước, ngoài nước và có khả năng tiếp tục học ở bậc
đào tạo tiến sỹ.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức: Học phần cung cấp cho học viên kiến thức về năng lực và chất
lượng hoạt động của tổ chức, kiến thức về việc xây dựng quy trình đánh giá năng
lực và chất lượng hoạt động của một tổ chức
3.2.2. Kỹ năng: Học phần góp phần hình thành năng lực và rèn luyện kỹ năng xây
dựng và triển khai cá bước, kỹ năng thực hiện các kỹ thuật xây dựng chỉ tiêu, chỉ
159
báo, chỉ số; kỹ thuật thu thập, xử lý, phân tích thông tin định lượng và định tính để
đánh giá năng lực và chất lượng hoạt động của một tổ chức.
3.2.3. Thái độ: Hình thành và phát triển thái độ trung thực, cởi mở, tích cực, chủ
động, độc lập và sáng tạo trong học tập, nghiên cứu, vận dụng và sáng tạo trong
đánh giá năng lực quản lý và lãnh đạo
3.2.4. Mục tiêu khác: Cung cấp kiến thức khoa học và kỹ năng vận dụng kiến thức
khoa học hiện đại về năng lực và đánh giá năng lực và chất lượng hoạt động của
một tổ chức.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần bao gồm hai nội dung chính. Một là hệ thống các kiến thức khoa
học về năng lực, chất lượng hoạt động của tổ chức với tư cách là một hệ thống các
hoạt động của các cá nhân nhân nhằm thực hiện những mục tiêu xác định. Các kiến
thức về các nhân tố như đặc điểm cá nhân, đặc điểm hoạt động, điều kiện hoạt động
và các điều kiện môi trường chi phối năng lực và chất lượng hoạt động của tổ chức.
Hai là hệ thống các phương pháp, kỹ thuật đánh giá năng lực và chất lượng hoạt
động của tổ chức. Nội dung học phần định hướng và hình thành tư duy khoa học và
kỹ năng đánh giá năng lực và chất lượng hoạt động của tổ chức. Do đó nội dung
thực hành trên lớp và tự học được coi trọng.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Nắm vững các
khái niệm năng lực
và chất lượng hoạt
động của tổ chức
- Nắm vững các
thành phần của
chất lượng
Chương 1: Khái niệm năng lực
và chất lượng hoạt động của tổ
chức
1. Khái niệm “hoạt động” của tổ
chức
- Định nghĩa hoạt động
- Thành phần và cấu trúc của
hoạt động
- Phân loại hoạt động của tổ
2 giờ
tín
chí
160
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
- Phân biệt các loại
chất lượng
chức
2.. Khái niệm năng lực hoạt động
của tổ chức
- Định nghĩa năng lực hoạt động
- Thành phần và cấu trúc của
năng lực
- Phân loại các năng lực hoạt
động
3.. Khái niệm “Chất lượng hoạt
động của tổ chức”
- Định nghĩa chất lượng hoạt
động của tổ chức
- Các thành phần của chất lượng
- Phân loại chất lượng
2
Kết thúc chương,
SV cần phải: nắm
vững các mô hình
năng lực và chất
lượng hoạt động
của tổ chức: mô
hình hệ thống, mô
hình logic, mô hình
tổng hợp
Chương 2: Các mô hình năng
lực và chất lượng hoạt động của
tổ chức
1. Mô hình hệ thống
- Khái niệm hệ thống
- Mô hình hệ thống hoạt động
của tổ chức
2. Mô hình logic
- Khái niệm đầu vào
- Khái niệm hoạt động
- Khái niệm đầu ra
- Khái niệm kết quả, tác động
2 giờ
tín
chỉ
161
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
- Mối quan hệ logic của đầu vào,
hoạt động, đầu ra (kết quả, tác
động) của hoạt động của tổ
chức
3. Mô hình tổng hợp
- Mô hình tổng hợp về tổ chức
- Mô hình tổng hợp về các hoạt
động của tổ chức
- Mô hình tổng hợp về năng lực
hoạt động của tổ chức
- Mô hình tổng hợp về chất
lượng hoạt động của tổ chức
Kết thúc chương,
SV cần phải nắm
chắc các yếu tố tác
động tới năng lực
và chất lượng hoạt
động của tổ chức:
nêu bật được đặc
điểm của từng yếu
tố
Chương 3: Các yếu tố tác động
tới năng lực và chất lượng hoạt
động của tổ chức
1. Các yếu tố quản lý và lãnh đạo
- Các đặc điểm cá nhân người
lãnh đạo quản lý
- Các đặc điểm đội ngũ cán bộ
lãnh đạo, quản lý
- Các đặc điểm khác
2. Các yếu tố tổ chức
- Đặc điểm của các thành phần
của tổ chức
- Đặc điểm cơ cấu tổ chức
- Các yếu tố khác của tổ chức
3. Các yếu tố nguồn nhân lực
162
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
- Đặc điểm nguồn nhân lực
- Nhu cầu, động cơ của cán bộ
nhân viên
4. Các yếu tố lao động
- Đặc điểm và tính chất công
việc,
- Điều kiện lao động,
- Chế độ đãi ngộ lao động
- Các yếu tố khác
5. Các yếu tố môi trường hoạt
động của tổ chức
- Các yếu tố pháp lý,
- Các yếu tố văn hoá,
- Các yếu tố kinh tế-xã hội ngoài
tổ chức
- Các yếu tố khác
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu được bản
chất của sự biến đổi
năng lực và chất
lượng hoạt động
của tổ chức
- Nắm được các quy
luật biến đổi tổ
chức, các quy luật
và điều kiện nâng
cao năng lực và
Chương 4: Sự biến đổi và phát
triển năng lực hoạt động của tổ
chức
1. Bản chất của sự biến đổi năng
lực và chất lượng hoạt động của
tổ chức
- Sự biến đổi và phát triển năng
lực hoạt động
- Sự biến đổi và nâng cao chất
lượng hoạt động
2. Nhu cầu phát triển năng lực
163
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
chất lượng hoạt
động của tổ chức
và chất lượng hoạt động của tổ
chức ở Việt Nam hiện nay
- Nhu cầu nội tại của tổ chức
- Nhu cầu bên ngoài tổ chức: áp
lực thích nghi và cạnh tranh
3. Các quy luật biến đổi tổ chức
- Biến đổi theo quy luật tiến hoá
- Biến đổi theo quy luật học tập
4. Các quy luật và điều kiện nâng
cao năng lực và chất lượng hoạt
động của tổ chức
- Quy luật và điều kiện nâng cao
năng lực hoạt động
- Quy luật và điều kiện nâng cao
chất lượng hoạt động
Kết thúc chương,
SV cần phải biết
vận dụng những
kiến thức đã học để
có thể xây dựng các
chỉ tiêu và chỉ báo
đánh giá năng lực
và chất lượng hoạt
động của tổ chức
qua nhiều khía
cạnh khác nhau
Chương 5: Xây dựng các chỉ
tiêu và chỉ báo đánh giá năng
lực và chất lượng hoạt động của
tổ chức
1. Đánh giá năng lực và chất
lượng hoạt động chung của tổ
chức
- Xây dựng chỉ tiêu, chỉ báo và
chỉ số đánh giá năng lực hoạt
động chung của tổ chức
- Xây dựng chỉ tiêu, chỉ báo và
chỉ số đánh giá chất lượng hoạt
động chungcủa tổ chức
164
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
2. Đánh giá năng lực và chất
lượng hoạt động quản lý lãnh
đạo
- Xây dựng chỉ tiêu, chỉ báo và
chỉ số đánh giá năng lực hoạt
động quản lý của tổ chức
- Xây dựng chỉ tiêu, chỉ báo và
chỉ số đánh giá chất lượng hoạt
động quản lý của tổ chức
3. Đánh giá năng lực và chất
lượng hoạt động lao động của tổ
chức
- Xây dựng chỉ tiêu, chỉ báo và
chỉ số đánh giá hoạt động lao
động (Sản xuất/kinh doanh)
của tổ chức
- Xây dựng chỉ tiêu, chỉ báo và
chỉ số đánh giá chất lượng hoạt
động lao động (Sản xuất/kinh
doanh) của tổ chức
4. Đánh giá năng lực và chất
lượng cán bộ và nhân viên
- Xây dựng chỉ tiêu, chỉ báo và
chỉ số đánh giá năng lực của
cán bộ và nhân viên
- Xây dựng chỉ tiêu, chỉ báo và
chỉ số đánh giá chất lượng của
cán bộ nhân viên
5. Đánh giá năng lực và chất
165
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
lượng hoạt động trao đổi với môi
trường (với đối thủ, đối tác,
khách hàng, nhà đầu tư và môi
trường tự nhiên)
- Xây dựng chỉ tiêu, chỉ báo và
chỉ số đánh giá năng lực hoạt
động của tổ chức với môi
trường xung quanh
- Xây dựng chỉ tiêu, chỉ báo và
chỉ số đánh giá chất lượng hoạt
động của tổ chức với môi
trường xung quanh
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Nắm được các
bước cơ bản để tiến
hành lập kế hoạch
thực hiện đánh giá
năng lực và chất
lượng hoạt động
của tổ chức
- Vận dụng kiến
thức để lập 1 kế
hoạch đánh giá
năng lực và chất
lượng hoạt động
của tổ chức cụ thể
Chương 6: Lập kế hoạch thực
hiện đánh giá năng lực và chất
lượng hoạt động của tổ chức
1. Lập kế hoạch hoạt động đánh
giá
- Lập kế hoạch hoạt động (lịch
trình hoạt động)
- Lập kế hoạch huy động và sử
dụng nguồn lực (ngân sách)
- Lập kế hoạch phân công nhiệm
vụ (nhân sự)
- Lập kế hoạch chọn mẫu
2. Lập kế hoạch xử lý và phân
tích kết quả đánh giá
- Lập kế hoạch thu thập thông tin
- Lập kế hoạch xử lý thông tin
166
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
- Lập kế hoạch phân tích kết quả
3. Lập kế hoạch báo cáo kết quả
- Lập đề cương bản báo cáo
đánh giá
- Lập kế hoạch thực hiện đề
cương báo cáo (soạn thảo báo
cáo)
4. Làm thử
- Tổ chức làm thử
- Tiến hành rút kinh nghiệm và
điều chỉnh kế hoạch đánh giá
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 35
Thực hành/làm việc nhóm: 10
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu bắt buộc
1. Lê Ngọc Hùng, Tập bài giảng: Đánh giá năng lực và chất lượng hoạt động của
tổ chức.
2. Morgan G. (1994). Cách nhìn nhận tổ chức từ nhiều góc độ. NXB Khoa học và
kỹ thuật, Hà Nội.
3. Viện Nghiên cứu và Đào tạo về quản lý (2008), Tinh hoa quản lý. NXB Lao
động - Xã hội, Hà Nội.
167
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Buschges G. (1996), Nhập môn xã hội học tổ chức, NXB Thế giới, Hà Nội.
2. Bùi Minh Hiển (Chủ biên) (2006), Quản lý giáo dục, NXB Đại học Sư phạm, Hà
Nội.
3. Đại học Quốc gia Hà Nội (2005), Giáo dục đại học - chất lượng và đánh giá,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm
có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
168
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Các phương pháp nghiên cứu định tính (Qualitative
Methods)
- Mã học phần: EAM 6808
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Không.
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Giúp học viên hiểu được các kiến thức về nghiên cứu định
tính và có kỹ năng, phương pháp để thực hiện một nghiên cứu định tính.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức: Cung cấp các kiến thức về các truyền thông nghiên cứu đinh tính
như nghiên cứu trường hợp (case study), dân tộc học, hiện tượng luận, lý thuyết có
cơ sở (grounded theory), phương pháp tiểu sử. Học phần cung cấp một qui trình
nghiên cứu theo dạng định tính.
3.2.2. Kỹ năng: Kết thúc học phần học viên sẽ nắm được những phương pháp thu
thập, phân tích thông tin cũng như cách thức tổ chức một nghiên cứu theo phong
cách định tính. Học viên cũng được cung cấp những kỹ năng về phân tích thông tin
định tính, tìm lời giải cho một câu hỏi mang tính chất định tính.
3.2.3. Thái độ: hình thành và phát triển thái độ trung thực, cởi mở, tích cực, chủ
động, độc lập và sáng tạo trong học tập, nghiên cứu, vận dụng phương pháp nghiên
cứu định tính phù hợp khi cần.
4. Nội dung học phần:
4.1 Tóm tắt
169
Học phần cung cấp các nguyên tắc, qui trình, các phương pháp thu thập
thông tin, phân tích và xử lý thông tin định tính. Học phần cung cấp các kiên thức
về các trường phái nghiên cứu định tính khác nhau bao gồm cả những mặt mạnh và
mặt yếu của từng trường phái. Học phần cũng sẽ giới thiệu một cách kỹ lưỡng
những phương pháp thu thập thông tin định tính như phỏng vấn bán cấu trúc, thảo
luận nhóm và một số phương pháp khác. Học phần cũng giới thiệu về những chiến
lược chọn mẫu trong nghiên cúư định tính và cách thức phân tích thông tin định
tính.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
8.
Kết thúc chương,
SV cần phải biết
cách thiết để thiết
kế 1 nghiên cứu
định tính
Chương 1: Thiết kế một nghiên cứu
định tính
1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu
định tính
1.2. Các bước trong một thiết kế
của nghiên cứu định tính
1.3. Khuôn mẫu (format) cho việc
lâp kế hoạch nghiên cứu định tính
3
9.
Kết thúc chương,
SV cần phải nắm
được các dạng
nghiên cứu định
tính khác nhau
Chương 2. Năm dạng nghiên cứu
định tính
2.1. Nghiên cứu lịch sử đường đời
2.2. Nghiên cứu hiện tượng luận
2.3. Nghiên cứu theo lý thuyết có
cơ sở (grounded theory)
2.4. Dân tộc học
2.5. Nghiên cứu trường hợp
3
10. Kết thúc chương,
SV cần phải biết
cách thu thập dữ
Chương 3. Thu thập dự liệu định
tính
3.1. Chu kỳ thu thập dữ liệu
3
170
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
liệu định tính 3.2. Đơn vị thông tin
3.3. Chiến lược chọn mẫu
3.4. Các hình thức dữ liệu
11. Kết thúc chương,
SV cần phải biết
cách phân tích và
xử lý số liệu
Chương 4. Phân tích và trình bày
các phát hiện
4.1. Các chiến lược phân tích
4.2. So sánh các trường phái
4
12. Kết thúc chương,
SV cần phải biết
cách viết báo cáo
đối với 1 nghiên
cứu định tính
Chương 5. Viết báo cáo trong
nghiên cứu định tính
5.1. Xác định cử toạ (audience)
5.2. Cấu trúc báo cáo
5.3. Một số gợi ý
10
13. Kết thúc chương,
SV cần phải biết
làm thế nào để có
thể đảm bảo chất
lượng của 1 nghiên
cứu định tính
Chương 6. Các tiêu chuẩn chất
lượng của nghiên cứu định tính
6.1. Các yếu tố ảnh hưởng đén chất
lượng nghiên cứu
6.2. Qui trình và biện pháp đảm bảo
chất lượng
3
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 35
Thực hành/làm việc nhóm: 10
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu:
4. Phương pháp thuyết trình kết hợp hỏi đáp
5. Phương pháp dạy học nhóm
171
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Creswell W.J. (1998), Qualitative Inquiry and Research Design among Five
Traditions, Sage Publications.
2. Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2003), Phương pháp nghiên cứu xã hội
học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, In lần thức 2.
3. Marshall C., Rossman G. (1999), Designing Qualitative Research, Sage
Publications.
4. Creswel W.J (2003), Research Design: Qualtative, Quantitative, and Mixed
Methods, 2nd Ed., Sage publications.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Maxwell A.J. (1999), Qualitative Research Design, Sage Publications.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
7.1 Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Thang điểm: 10/ Tỷ trọng 20%
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 10%
- Chuẩn bị tốt phần tự học 10%
7.2 Kiểm tra - đánh giá định kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ
+ Hình thức: Tiểu luận
+ Điểm và tỷ trọng: Thang điểm: 10/ Tỷ trọng 20 %
7.3. Thi hết môn
+ Hình thức: Tiểu luận, thi viết hoặc thi vấn đáp
+ Điểm và tỷ trọng: Thang điểm: 10/ Tỷ trọng 60 %
7.4. Lịch thi, kiểm tra
- Các bài kiểm tra ngắn ở tất cả các buổi học
- Thi hết môn sau khi học xong buổi cuối cùng
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
172
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC QUẢN LÝ VÀ LÃNH ĐẠO
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Đánh giá năng lực quản lý và lãnh đạo (Evaluation of
Management and Leadership Capacities)
- Mã học phần: EAM 6809
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Cung cấp cho người học hệ thống những kiến thức khoa học
của học phần bao gồm các kiến thức chuyên môn, chuyên ngành và phương pháp
tư duy, phương pháp và kỹ năng đo lường, đánh giá năng lực quản lý và lãnh đạo;
tạo cơ hội nghiên cứu và ứng dụng kiến thức, kỹ năng ứng dụng chuyên sâu về đo
lường, đánh giá năng lực quản lý và lãnh đạo, phát hiện và giải quyết những vấn đề
nảy sinh trong năng lực quản lý và lãnh đạo; tạo khả năng hội nhập và liên thông
với chương trình đào tạo sau đại học trong nước, ngoài nước và có khả năng tiếp
tục học ở bậc đào tạo tiến sỹ.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức: Phát triển kiến thức chuyên sâu, hiện đại về đánh giá năng lực
quản lý và lãnh đạo; hình thành kiến thức thực hành, vận dụng và sáng tạo trong
nghiên cứu, đào tạo và phát hiện, giải quyết những vấn đề về năng lực quản lý và
lãnh đạo trong giáo dục và các lĩnh vực khác.
3.2.2. Kỹ năng: Hình thành và phát triển kỹ năng vận dụng các kiến thức của học
phần trong thực tiễn công tác và cuộc sống; Hình thành, phát triển kỹ năng phát
hiện vấn đề và giải quyết vấn đề; kỹ năng đổi mới, sáng tạo trong đo lường, đánh
giá năng lực quản lý và lãnh đạo.
173
3.2.3. Thái độ: hình thành và phát triển thái độ trung thực, cởi mở, tích cực, chủ
động, độc lập và sáng tạo trong học tập, nghiên cứu, vận dụng và sáng tạo trong
đánh giá năng lực quản lý và lãnh đạo.
3.2.4. Mục tiêu khác: Cung cấp kiến thức khoa học và kỹ năng vận dụng kiến thức
khoa học hiện đại về quản lý, lãnh đạo và đánh giá năng lực quản lý, lãnh đạo trong
các lĩnh vực hoạt động của đời sống.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần gồm ba nội dung: phần 1 gồm chương 1 và 2 cung cấp hệ thống
các kiến thức khoa học hiện đại về quản lý và lãnh đạo; năng lực quản lý và năng
lực lãnh đạo và một số mô hình năng lực quản lý và lãnh đạo cần được học tập,
nghiên cứu và áp dụng trong thực tiễn. Phần 2 gồm chương 3 và 4 cung cấp hệ
thống các kiến thức về các yếu tố tác động đến năng lực quản lý và lãnh đạo và về
sự biến đổi, phát triển năng năng lực quản lý và lãnh đạo từ đó gợi ra các suy nghĩ
về lãnh đạo, quản lý sự phát triển năng lực. Phần 3 gồm chương 5 và 6 cung cấp
phương pháp thiết kế đánh giá năng lực quản lý và lãnh đạo và hình thành phương
pháp, kỹ năng thực hành đánh giá năng lực quản lý và lãnh đạo. Học phần này
được thiết kế sao cho có thể liên tục bổ sung kiến thức khoa học hiện đại về năng
lực quản lý và lãnh đạo cùng với các phương pháp, kỹ năng đánh giá năng lực quản
lý và lãnh đạo, đồng thời tạo cơ hội cho người học được thực hành ngay trong quá
trình học tập.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
học viên cần phải:
Nắm chắc khái
niệm và kỹ năng
phân tích khái
niệm “quản lý”,
“lãnh đạo”, “năng
lực quản lý”,
Chương 1: Khái niệm Năng lực
quản lý và lãnh đạo
1.1. Khái niệm quản lý và lãnh
đạo
1.1.1.Khái niệm quản lý
1.1.2. Phân loại quản lý
1.1.3. Khái niệm lãnh đạo
2 giờ
tín chí
174
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
“năng lực lãnh
đạo”
1.1.4. Phân loại lãnh đạo
1.1.5. So sánh quản lý và lãnh đạo
1.2. Khái niệm năng lực quản lý
và lãnh đạo
1.2.1. Khái niệm năng lực quản lý
1.2.2. Phân loại năng lực quản lý
1.2.3. Khái niệm năng lực lãnh
đạo
1.2.4. Phân loại năng lực lãnh đạo
1.2.5. So sánh năng lực quản lý và
lãnh đạo
2
Kết thúc chương,
học viên cần phải:
Nắm chắc ba mô
hình năng lực quản
lý và lãnh đạo; có
kỹ năng phân tích,
tổng hợp và kỹ
năng lựa chọn mô
hình phù hợp
Chương 2: Các mô hình năng
lực quản lý và lãnh đạo
2.1. Mô hình đặc điểm cá nhân
2.1.2. Các đặc điểm tư duy
2.1.3. Các đặc điểm tình cảm
2.1.4. Các đặc điểm hành vi
2.1.5. Các đặc điểm khác
2.2. Mô hình tình huống quản lý
lãnh đạo
2.2.1.Tình huống cố định/chương
trình hoá
2.2.2. Tình huống không cố
định/không chương trình hoá
2.2.3. Tình huống bất ngờ
2.2.4. Mô hình tình huống bất
2 giờ
tín chỉ
175
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
định khác
2.3. Mô hình tổng hợp
2.3.1. Mô hình liên cấp về quản lý
2.3.2. Mô hình quản lý đa ngành
2.4. Các mô hình khác
2.4.1. Mô hình hệ thống
2.4.2. Mô hình tổng – tích hợp
Kết thúc chương,
học viên cần phải:
Nắm chắc các kiến
thức và có kỹ năng
phân tích các yếu
tố tác động tới
năng lực quản lý
và lãnh đạo
Chương 3: Các yếu tố tác động
tới năng lực quản lý và lãnh đạo
3.1. Các yếu tố công việc
3.1.1. Đặc điểm công nghệ
3.1.2. Đặc điểm sản phẩm
3.1.3. Các đặc điểm khác
3.2. Các yếu tố tổ chức
3.2.1. Quy mô
3.2.2. Các thành phần
3.2.3. Cấu trúc của tổ chức
3.2.4. Các đặc điểm khác
3.3. Các yếu tố môi trường
3.3.1.Môi trường công việc
3.3.2. Môi trường thể chế
3.3.3. Môi trường văn hóa
3.3.4. Các môi trường khác
3.4. Các yếu tố khác
3.4.1. Các yếu tố gia đình
2 giờ
tín chí
176
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
3.4.2. Các yếu tố cộng đồng
Kết thúc chương,
học viên cần phải:
nắm chắc khái
niệm và kỹ năng
phân tích quá trình
biến đổi, phát triển
năng lực quản lý
và lãnh đạo; có kỹ
năng phát hiện ra
vấn đề và kỹ năng
quản lý, lãnh đạo
sự biến đổi, phát
triển năng lực
Chương 4: Sự sự biến đổi và
phát triển năng lực quản lý và
lãnh đạo
4.1.Bản chất của sự biến đổi năng
lực quản lý và lãnh đạo
4.1.1.Khái niệm biến đổi năng lực
4.1.2. Sự xuất hiện năng lực mới
4.1.3. Sự suy giảm năng lực hiện
có
4.2. Nhu cầu phát triển năng lực
quản lý và lãnh đạo ở Việt Nam
hiện nay
4.2.1. Nhu cầu phải tăng năng
suất, chất lượng, hiệu quả lao
động
4.2.2. Nhu cầu cạnh tranh từ kinh
tế thị trường
4.2.3. Nhu cầu áp dụng khoa học
công nghệ
2 giờ
tín chí
177
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
4.2.4. Nhu cầu bên trong tổ chức
4.2.5. Nhu cầu bên ngoài tổ chức
4. 3.Cơ chế biến đổi
4.3.1. Cơ chế bắt chước, tự học
hỏi
4.3.2. Cơ chế đào tạo và tự đào
tạo
4.3.3. Cơ chế tích lũy, đổi mới và
sáng tạo
4.3.4. Cơ chế quản lý và lãnh đạo
4.3.5. Các cơ chế khác
Kết thúc chương,
học viên cần phải:
nắm chắc kiến
thức về thiết kế
đánh giá và kỹ
năng đánh giá
năng lực quản lý
và lãnh đạo, có kỹ
năng lựa chọn
phương pháp đánh
giá và xây dựng
công cụ đánh giá
Chương 5: Thiết kế đánh giá
năng lực quản lý và lãnh đạo
5.1.Xây dựng các tiêu chuẩn, tiêu
chí, chỉ tiêu, chỉ báo đánh giá
năng lực quản lý và lãnh đạo
5.1.1. Xác định các năng lực cần
đánh giá
5.1.2. Lựa chọn các chỉ tiêu và chỉ
báo
5.1.3. Xây dựng các chỉ số đánh
giá năng lực lãnh đạo quản lý
5.1.4. Xây dựng công cụ đánh giá
năng lực
5.2 Xây dựng các chỉ tiêu, chí báo
đánh giá các yếu tố tác động tới
năng lực quản lý và lãnh đạo
2 giờ
tín chí
Thực
hành
178
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
5.2.1. Xác định các yếu tố tác
động tới năng lực
5.2.2. Lựa chọn các chỉ tiêu, chỉ
báo đánh giá các yếu tố tác động
5.2.3. Xây dựng các chỉ số đánh
giá
5.2.4. Xây dựng công cụ đánh giá
các yếu tố
5. 3. Xác định các phương pháp
đo lường
5.3.1. Phương pháp phân tích tài
liệu và kỹ năng
5.3.2. Phương pháp điều tra và kỹ
năng
5.3.3. Phương pháp quan sát và kỹ
năng
5.3.4. Phương pháp trắc nghiệm
và kỹ năng
5.3.5. Phương pháp khác và kỹ
năng
Kết thúc chương,
học viên cần phải:
nắm chắc kiến
thức lập kế hoạch
và kỹ năng thực
hiện kế hoạch
đánh giá năng lực
quản lý và lãnh
đạo; có kỹ năng
Chương 6: Lập kế hoạch thực
hành đánh giá năng lực quản lý
và lãnh đạo
6.1. Lập kế hoạch hoạt động đánh
giá
6.1.1. Lập kế hoạch hoạt động
(lịch trình hoạt động)
6.1.2. Lập kế hoạch huy động và
2 giờ
tín chí
Thực
hành
và
thực
tế
179
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
vận dụng kiến thức
và phương pháp
đánh giá; đồng
thời có kỹ năng
nâng cao năng lực
đánh giá cũng như
năng lực quản lý
và lãnh đạo
sử dụng nguồn lực (ngân sách)
6.1.3. Lập kế hoạch phân công
nhiệm vụ (nhân sự)
6.1.4. Lập kế hoạch chọn mẫu
6.2. Lập kế hoạch xử lý và phân
tích kết quả đánh giá
6.2.1. Lập kế hoạch thu thập
thông tin
6.2.2. Lập kế hoạch xử lý thông
tin
6.2.3. Lập kế hoạch phân tích kết
quả
6.3. Lập kế hoạch báo cáo kết quả
6.3.1. Lập đề cương bản báo cáo
đánh giá năng lực
6.3.2. Lập kế hoạch thực hiện đề
cương báo cáo (soạn thảo báo cáo)
6. 4. Đánh giá thử
6.4.1. Tổ chức làm thử
6.4.2.Tiến hành rút kinh nghiệm
và điều chỉnh kế hoạch đánh giá
6.4.3. Chuẩn bị đánh giá chính
thức
6.5. Tổng kết, rút ra bài học
6.5.1. Tổng kết
6.5.2. Rút ra các bài học về đánh
giá
180
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 35
Thực hành/làm việc nhóm: 10
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Lê Ngọc Hùng (2015), Đánh giá năng lực quản lý và lãnh đạo. (Bản thảo,
đăng ký biên soạn xuất bản)
2. Nguyễn Thị Hiên, Lê Ngọc Hùng (2006), Năng lực phát triển bền vững, bình
đẳng giới và giảm nghèo. NXB Lý luận chính trị, Hà Nội.
3. Chowdhury S. (chủ biên) (2006), Quản lý trong thế kỷ 21, NXB Giao thông
vận tải, Hà Nội.
4. Hughes L.R., Ginnett C.R., Curphy J.G. (2009,) Năng lực lãnh đạo,
McGrawHill Education - Nxb Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Assen V.M. và các đồng sự (2011). Những mô hình quản trị kinh điển, NXB
Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
2. Viện Nghiên cứu và đào tạo về quản lý (2008), Tinh hoa quản lý, Nxb Lao
động-Xã hội, Hà Nội.
3. Nguyễn Thị Doan và các đồng sự (1996), Các học thuyết quản lý, NXB
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
4. Dubrin J.A, Dalglish C., Miller P. (2006), Leadership, 2nd Asia-Pacific
Edition, John Wiley & Sons Australia Ltd, Australia.
5. Đại học Kinh tế quốc dân (2003), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Đại học
kinh tế quốc dân, Hà Nội
181
6. Bùi Minh Hiển (Chủ biên) (2006), Quản lý giáo dục, NXB Đại học Sư phạm,
Hà Nội.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
182
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: KĨ THUẬT ĐÁNH GIÁ LỚP HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Kĩ thuật đánh giá lớp học (Classroom Assessment
Techniques)
- Mã học phần: EAM 6810
- Học phần bắt buộc / tự chọn: tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học viên có hệ thống lý thuyết và áp dụng thực hành các nhóm kĩ thuật đánh
giá lớp học (nhóm đánh giá nhận thức và kĩ năng; nhóm đánh giá thái độ, giá trị và
tự đánh giá; nhóm đánh giá phản hồi của người học) trong đánh giá quá trình người
học nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng hoạt động dạy - học.
3.2. Chuẩn năng lực:
Sau khi kết thúc học phần kĩ thuật đánh giá lớp học, học viên có thể đạt
được các mục tiêu cụ thể sau:
3.2.1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được khái niệm, mục đích, đặc trưng và các yêu cầu
để thực hiện kĩ thuật đánh giá lớp học.
- Giải thích được các giả thuyết cơ bản về đánh giá lớp học
- Trình bày được khái niệm, mục đích, mối quan hệ với kết quả học tập, các
bước tiến hành và xử lý phân tích kết quả đánh giá của từng kĩ thuật đánh giá
lớp học.
3.2.2. Kỹ năng:
- Thiết kế được các công cụ đánh giá cho từng kĩ thuật đánh giá lớp học
- Sử dụng các công cụ đánh giá của từng kĩ thuật linh hoạt và hợp lý trong quá
trình giảng dạy.
- Phân tích được kết quả đánh giá, viết báo cáo phản hồi cho người học, người
183
dạy để điểu chỉnh hoạt động dạy học
3.2.3. Thái độ:
- Ý thức được tầm quan trọng của đánh giá quá trình đối với việc nâng cao
hiệu quả hoạt động dạy học.
- Thái độ sử dụng các kết quả đánh giá quá trình khách quan, đảm bảo tính sư
phạm trong dạy học.
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Phát triển kĩ năng thuyết trình, làm việc nhóm thông qua thực hiện các hoạt
động học tập của học phần.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần này giới thiệu cho học viên bộ 50 kĩ thuật đánh giá lớp học về các
mặt: nhận thức, kĩ năng, thái độ, sự phản hồi của người học với mục đích đánh giá
quá trình lấy cơ sở cho việc cải tiến hiệu quả của hoạt động dạy học. Ngoài những
kiến thức chung về khái niệm, mục đích, đặc trưng … của kĩ thuật đánh giá lớp
học, học phần đi sâu đến khái niệm, mục đích, quy trình thực hiện của từng kĩ thuật
cụ thể (sử dụng làm gì, khi nào và như thế nào?), các phân tích và sử dụng kết quả
đánh giá. Học viên sẽ thực hành ngay trên lớp việc thiết kế và áp dụng công cụ
đánh giá cho từng kĩ thuật.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Trình bày được
khái niệm, mục
đích, đặc trưng, yêu
cầu và quan hệ
đánh giá lớp học và
kết quả học tập
Chương 1: Giới thiệu về đánh giá lớp
học
1.1. Khái niệm đánh giá lớp học
1.2. Mục đích của đánh giá lớp học
1.3. Đặc trưng của đánh giá lớp học
1.4. Yêu cầu với đánh giá lớp học
1.5. Mỗi quan hệ giữa đánh giá lớp học
và hoạt động dạy học
5 giờ
tín
chí
184
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
2
- Trình bày được
chu trình đánh giá
- Áp dụng chu trình
lập kế hoạch, thực
hiện đánh giá lớp
học
- Giải thích và áp
dụng được các
nguyên tắc lựa chọn
kĩ thuật đánh giá
lớp học
Chương 2: Lập kế hoạch và thực hiện
đánh giá lớp học
2.1. Chu trình đánh giá lớp học
2.2. Mục tiêu dạy học
2.3. Lập kế hoạch đánh giá lớp học
2.4. Thực hiện đánh giá lớp học
2.5. Phân tích và sử dụng kết quả đánh
giá lớp học
2.6. Nguyên tắc lựa chọn và sử dụng các
kĩ thuật đánh giá lớp học
10
giờ
tín
chỉ
3 Trình bày và áp
dụng được khái
niệm, ý nghĩa, quy
trình thiết kế, sử
dụng và phân tích
kết quả của các kĩ
thuật đánh giá mặt
nhận thức và kĩ
năng
Chương 3: Kĩ thuật đánh giá lớp học
mặt nhận thức và kĩ năng
3.1. Kĩ thuật đánh giá nhận thức cấp độ
nhớ và hiểu
3.2. Kĩ thuật đánh giá kĩ năng phân tích
và tư duy phản biện
3.3. Kĩ thuật đánh giá kĩ năng áp dụng và
thực hiện
3.4. Kĩ thuật đánh giá kĩ năng tổng hợp
và tư duy sáng tạo
3.5. Kĩ thuật đánh giá kĩ năng giải quyết
vấn đề
10
giờ
tín
chỉ
185
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
4 Trình bày và áp
dụng được khái
niệm, ý nghĩa, quy
trình thiết kế, sử
dụng và phân tích
kết quả của các kĩ
thuật đánh giá mặt
thái độ, giá trị và tự
nhận thức
Chương 4: Kĩ thuật đánh giá thái độ,
giá trị và tự nhận thức
4.1. Kĩ thuật đánh sự nhận thức, thái độ
và giá trị của người học
4.2. Kĩ thuật đánh giá sự tự nhận thức
của người học
4.3. Kĩ thuật đánh giá kĩ năng, chiến lược
và hành vi học tập
10
giờ
tín
chỉ
5 Trình bày và áp
dụng được khái
niệm, ý nghĩa, quy
trình thiết kế, sử
dụng và phân tích
kết quả của các kĩ
thuật đánh giá phản
hồi của người học
Chương 5. Kĩ thuật đánh giá phản hồi
của người học
5.1. Kĩ thuật đánh giá phản hồi của người
học về người dạy và hoạt động dạy học
5.2. Kĩ thuật đánh giá phản hồi của người
học về các hoạt động, nhiệm vụ và học
liệu học tập,
10
giờ
tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
- Lý thuyết: 30
- Thực hành/làm việc nhóm: 10
- Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Phương pháp thuyết trình kết hợp hỏi đáp
- Phương pháp dạy học nhóm, seminar, dự án
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
186
1. Lê Kim Long, Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Ngọc Bích, Lê Thái Hưng và Đào
Thị Hoa Mai (2013), Tài liệu kĩ thuật đánh giá lớp học, Dự án giáo dục THPT
và CN, Bộ Giáo dục Đào tạo.
2. Angelo A.T., Cross K.P. (1993), Classroom Assessment Techniques, A
Handbook for College Teachers, 2nd Ed, Jossey Bass.
3. McMillan H.J. (2013), Classroom Assessment: Principles and Practice for
Effective Standards-Based Instruction, Pearson Education.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Phye D.J. (1993), Handbook of Classroom Assessment: Learning, Achievement,
and Adjustment, Academies Press, New York.
2. Mertler A.C. (2003), Classroom Assessment: A Practical Guide for Educators,
Pyrczak Publications.
3. Frey B.B. (2013), Modern Classroom Assessment, SAGE Publications.
4. Agruso A.S., Johnson L.A., Kuhs M.T., Monrad M.D. (2001), Put to the
Test: Tools and Techniques for Classroom Assessment, Heinemann.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức đánh giá Nội dung Mục đích kiểm tra Trọng
số
Thường xuyên –
bài viết Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 20 %
Giữa môn -
Bài trình bày Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp
kiến thức của nhóm và Đánh
giá kỹ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được
sản phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi hết môn
Bài tiểu luận Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải
thích…. các vấn đề của thực
tiễn bằng kiến thức chuyên môn
và đưa ra được giải pháp hiệu
quả (thông qua nghiên cứu)
60%
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
187
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: SỬ DỤNG PHẦN MỀM PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
TRONG ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu trong đo lường và
đánh giá (Assessment Data Analysis using Professional Softwares)
- Mã học phần: EAM 6811
- Học phần bắt buộc / tự chọn: tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- Các học phần tiên quyết: Thống kê ứng dụng trong giáo dục, Lý thuyết đánh
giá
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học viên có hiểu biết về chức năng, thao tác cơ bản trên các các phần mềm
phân tích dữ liệu (SPSS, IATA, R) để có thể áp dụng thực hành xử lý và phân tích
dữ liệu trong đo lương và đánh giá.
3.2. Chuẩn năng lực:
Sau khi kết thúc học phần kĩ thuật đánh giá lớp học, học viê có thể đạt được
các mục tiêu cụ thể sau:
3.2.1. Kiến thức:
- Trình bày được quy trình và các yêu cầu chung về phân tích dữ liệu nghiên
cứu bằng phần mềm.
- Trình bày được chức năng và các thao tác cơ bản của phần mềm SPSS trong
xử lý và phân tích dữ liệu.
188
- Trình bày được chức năng và các thao tác cơ bản của phần mềm IATA trong
xử lý và phân tích dữ liệu.
- Trình bày được chức năng và các thao tác cơ bản của phần mềm R trong xử
lý và phân tích dữ liệu.
- Trình bày được các thao tác tiến hành phân tích cơ bản và nâng cao với từng
phần mềm.
3.2.2. Kỹ năng:
- Cài đặt được các phần mềm SPPS, IATA, R vào máy tính
- Thực hiện được các thao tác cơ bản trên phần mềm: tạo file, nhập dữ liệu, xử
lý dữ liệu và tạo bảng phân tích trên các phần mềm.
- Thực hiện phân tích dữ liệu: thống kê mô tả, thống kê suy diễn và phân tích
theo các mô hình lý thuyết đánh giá.
3.2.3. Thái độ:
- Ý thức được ý nghĩa của sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu trong khoa
học đo lường và đánh giá
- Tính trung thực, cẩn thận trong quá trình phân tích dữ liệu
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Phát triển kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin, thuyết trình, làm việc nhóm
thông qua thực hiện các hoạt động học tập của học phần.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần này giới thiệu cho học viên các phần mềm phân tích dữ liệu phổ
biến trong nghiên cứu khoa học đo lương và đánh giá (SPSS, IATA, R). Từ việc
giới thiệu ngắn gọn chức năng, giao diện và các thao tác cơ bản với các phần mềm,
đến các phép phân tích thông kê, phân tích theo mô hình lý thuyết đánh giá. Học
phần sẽ dành phần lớn thời lượng cho học viên thực hành với mảng dữ liệu cụ thể
để học viên có thể tự tin, làm chủ các phần mềm trong xử lý và phân tích dữ liệu.
4.3 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
189
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Trình bày được
quy trình và các
yêu cầu chung khi
phân tích dữ liệu
bằng phần mềm
Chương 1: Phân tích dữ liệu
bằng phần mềm
1.1. Bản chất của phân tích dữ liệu
1.2. Phân tích dữ liệu và thống kê
1.2. Quy trình phân tích dữ liệu
1.3. Các yêu cầu chung khi phân
tích dữ liệu bằng phần mềm
5 giờ
tín
chí
2
- Trình bày được
chức năng, các
thao tác cơ bản,
các phép phân tích
trên SPSS
- Thực hành cài
đặt, phân tích dữ
liệu với phần mềm
SPSS
Chương 2: Phân tích dữ liệu
bằng phần mềm SPSS
2.1. Làm quen với phần mềm SPSS
2.2. Tạo bảng dữ, nhập và làm sạch
và xử lý biến trên mảng dữ liệu
2.3. Trình bày kết quả bằng bảng
biểu và đồ thị với thống kê mô tả
2.4. Kiểm định mối lien hệ giữa hai
biến định tính
2.5. Phân tích phương sai
2.6. Kiểm định phi tham số và kiểm
định tỷ lệ
2.7. Tương quan và hồi quy tuyến
tính
2.8. Đánh độ tin cậy của thang đo
2.9. Phân tích nhân tố
20
giờ
tín
chỉ
3 - Trình bày được
chức năng, các
thao tác cơ bản,
các phép phân tích
Chương 3: Phân tích dữ liệu
bằng phần mềm IATA
3.1. Giới thiệu tổng quan về IATA
10
giờ
tín
chỉ
190
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
trên IATA
- Thực hành cài
đặt, phân tích dữ
liệu với phần mềm
IATA
3.2. Phân tích dữ liệu của kết quả
thử nghiệm bài trắc nghiệm
3.3. Phân tích dữ liệu của kết quả
thực nghiệm bài trắc nghiệm
4 - Trình bày được
chức năng, các
thao tác cơ bản,
các phép phân tích
trên R
- Thực hành cài
đặt, phân tích dữ
liệu với phần mềm
R
Chương 4: Phân tích dữ liệu
bằng phần mềm R
4.1. Giới thiệu về phần mềm R
4.2. Các đối tượng thường gặp
trong phần mềm R
4.3. Tạo và biến đổi dữ liệu với R
4.4. Phân tích dữ liệu bằng biểu đồ
và bảng dữ liệu
4.6. Phân tích thống kê mô tả dữ
liệu với R
4.7. Phân tích thống kê suy diễn dữ
liệu với R
10
giờ
tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
- Lý thuyết: 15
- Thực hành/làm việc nhóm: 25
- Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Phương pháp thuyết trình kết hợp hỏi đáp
- Thực hành tại lớp theo cá nhân hoặc nhóm
- Seminar, trình bày kết quả phân tích
6. Học liệu:
191
6.1. Tài liệu chính
1. Gerry Shiel Fernando Cartwright (2015), Analyzing Data from a National
Assessment of Educational Achievement, World Bank Group.
2. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS (tập 1 & 2), Nhà xuất bản Hồng Đức.
3. Nguyễn Văn Tuấn (2014), Bài giảng sử dụng phần mềm R, Tài liệu tập huấn của
Ngân hàng thế giới.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Field A., Miles J., Field Z. (2012), Discovering Statistics Using R, SAGE
Publications.
2. Lander P.J. (2014), R for Everyone: Advanced Analytics and Graphics, Person
Education.
3. Cronk C.B. (2015), How to Use IBM SPSS Statistics: A Step-By-Step Guide to
Analysis and Interpretation 8th Edition, Pyrczak Publications.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức đánh giá Nội dung Mục đích kiểm tra Trọng
số
Thường xuyên –
bài viết Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 20 %
Giữa môn -
Bài trình bày Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp
kiến thức của nhóm và Đánh
giá kỹ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được
sản phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi hết môn
Bài tiểu luận Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải
thích…. các vấn đề của thực
tiễn bằng kiến thức chuyên môn
và đưa ra được giải pháp hiệu
quả (thông qua nghiên cứu)
60%
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
192
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học giáo dục
- Bộ môn: Đo lường và Đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Phát triển và đánh giá chương trình giáo dục (Curriculum
Development and Evaluation)
- Mã học phần: EAM 6812
- Học phần bắt buộc / tự chọn: tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Trang bị cho người học năng lực phát triển và đánh giá chương trình giáo
dục của cơ sở giáo dục đào tạo để góp nâng cao chất lượng chương trình giáo dục
đáp ứng các yêu cầu phát triển, hội nhập và nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức:
- Học viên nắm vững bối cảnh thời đại dẫn đến yêu cầu đổi mới căn bản toàn
diện giáo dục nói chung, phát triển và đánh giá chương trình giáo dục nói
riêng
- Học viên nắm vững qui trình phát triển chương trình giáo dục và triển khai
thực hiện chương trình giáo dục ở một cơ sở giáo dục đào tạo
- Học viên nắm vững qui trình đánh giá thẩm định và đánh giá hiệu quả
chương trình giáo dục của cơ sở giáo dục đào tạo
3.2.2. Kỹ năng:
Trang bị cho người học khả năng tư duy hệ thống, tư duy phê phán và tư duy
sáng tạo để có năng lực tham gia phát triển và đánh giá chất lượng và hiệu quả
chương trình giáo dục cho cơ sở giáo dục đào tạo.
3.2.3. Thái độ:
193
Rèn luyện cho người học phẩm chất trung thực, khách quan và chính xác
thông qua khả năng hợp tác, khả năng thuyết phục và khả năng quản lý trong hoạt
động phát triển và đánh giá chương trình giáo dục .
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Nội dung học phần bao gồm 3 khối kiến thức chính sau đây: 1. Bối cảnh
thời đại dẫn đến yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục nói chung, phát triển
và đánh giá chương trình giáo dục nói riêng, 2. Qui trình phát triển chương trình
giáo dục và triển khai thực hiện chương trình giáo dục ở một cơ sở giáo dục đào
tạo, 3. Qui trình đánh giá thẩm định và đánh giá hiệu quả chương trình giáo dục của
cơ sở giáo dục đào tạo
4.2 Nội dung cụ thể (giả sử học phần 4 tín chỉ)
Mục tiêu Nội dung Thời lượng Ghi chú
Học viên nắm
vững bối cảnh
thời đại dẫn đến
yêu cầu đổi mới
căn bản toàn diện
giáo dục nói
chung, phát triển
và đánh giá
chương trình giáo
dục nói riêng
CHƯƠNG 1- BỐI CẢNH THỜI
ĐẠI
1.1-Bối cảnh quốc tế
1.2- Bối cảnh trong nước
1.3- Đổi mới căn bản toàn diện
giáo dục đào tạo
5h tín chỉ
Học viên nắm
vững qui trình
phát triển chương
trình giáo dục và
triển khai thực
hiện chương trình
giáo dục ở một cơ
sở giáo dục đào
tạo
CHƯƠNG 2- PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
2.1- Cách tiếp cận phát triển
chương trình
2.2. Qui trình phát triển chương
trình
2.2.1. Phân tích nhu cầu
2.2.2. Mục tiêu chương trình
giáo dục
2.2.3. Chuẩn đầu ra chương trình
giáo dục
25h tín chỉ
194
Mục tiêu Nội dung Thời lượng Ghi chú
2.2.4. Cấu trúc chương trình giáo
dục
2.2.5.Mục tiêu học phần/học
phần
2.2.6.Chuẩn đầu ra học phần/học
phần
2.2.7.Lựa chọn phương pháp dạy
học học phần/học phần
2.2.8.Lựa chọn phương pháp
kiểm tra đánh giá học phần/học
phần
2.3. Triển khai chương trình giáo
dục
2.3.1. Triển khai theo học chế
niên chế
2.3.2. Triển khai theo học chế tín
chỉ
Học viên nắm
vững qui trình
đánh giá thẩm
định và đánh giá
hiệu quả chương
trình giáo dục của
cơ sở giáo dục
đào tạo
CHƯƠNG 3- ĐÁNH GIÁ
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
3.1. Đánh giá thẩm định chương
trình giáo dục
3.1.1. Mục tiêu thẩm định
3.1.2. Nội dung thẩm định
3.1.3. Qui trình thẩm định
3.2. Đánh giá hiệu quả chương
trình giáo dục
3.2.1. Mục tiêu đánh giá hiệu
quả
3.2.2. Mô hình đánh giá
3.2.3. Phương pháp đánh giá
3.2.4. Qui trình đánh giá
15h tín chỉ
195
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 35 giờ tín chỉ
Thực hành, thảo luận: 10 giờ tín chỉ
5.2 Các phương pháp dạy học chủ yếu
Sử dụng phương pháp Dạy và Học tích cực: “Hoạt động Dạy của giáo viên
và hoạt động Học của học viên được phối hợp với nhau một cách chặt chẽ sao cho
Người học chủ động chiếm lĩnh kiến thức, vận dụng kiến thức và sáng tạo kiến thức
trong quá trình biến thông tin thành tri thức của mình.”
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Đức Chính (chủ biên) (2015), Phát triển chương trình giáo dục, NXB
Giáo dục Việt Nam.
2. Ewing, R. (2013), Curriculum and Assessment, Oxford University Press.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Các văn bản pháp qui hiện hành về chương trình giáo
dục.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Gosper M., Ifenthaler D. (2014), Curriculum Models for the 21st Century,
Springer.
2. Kattington E. L. (2010), Handbook of Curriculum Development, Nova Science
Publishers, Inc.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
LOẠI HÌNH CÁC HÌNH THỨC TRỌNG SỐ
THƯỜNG
XUYÊN
Kiểm tra miệng
Kiểm tra viết
10 %
ĐỊNH KỲ,
GIỮA KỲ
Bài tập cá nhân
Bài tập nhóm
Kiểm tra giữa kỳ
20 %
HẾT MÔN
(Một trong các
hình thức)
Tiểu luận
70% Thi viết
Vấn đáp/Thực hành
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
196
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: ĐÁNH GIÁ DIỆN RỘNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Trường Đại học Giáo dục
- Bộ môn: Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Đánh giá diện rộng (Large-scale Assessment)
- Mã học phần: EAM 6813
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết:
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Trang bị cho người học các kiến thức kỹ năng cơ bản nhất về đánh giá trình
độ học vấn thông qua các kỳ thi quan trọng trong hệ thống giáo dục Việt Nam: kỳ
thi học sinh giỏi, kỳ thi tốt nghiệp, kỳ thi tuyển sinh, kỳ thi đánh giá chất lượng bậc
học bậc tiểu học và bậc trung học, kỳ thi PISA.
3.2. Mục tiêu cụ thể (Chuẩn năng lực):
3.2.1. Kiến thức:
Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về mục tiêu, yêu cầu và nội
dung các bước triển khai của mỗi kỳ thi đánh giá trình độ học vấn (đánh giá diện
rộng) để có năng lực tham gia triển khai các kỳ thi quan trọng trong hệ thống giáo
dục Việt Nam
3.2.2. Kỹ năng:
Trang bị cho người học khả năng tư duy hệ thống, tư duy phê phán và tư duy
sáng tạo để có năng lực tham gia triển khai các kỳ thi đánh giá trình độ học vấn
(đánh giá diện rộng) quan trọng trong hệ thống giáo dục Việt Nam.
3.2.3. Thái độ:
197
Rèn luyện cho người học phẩm chất của người có chuyên môn sâu về đo
lường và đánh giá giáo dục thông qua khả năng hợp tác, khả năng thuyết phục và
khả năng quản lý trong hoạt động đánh giá trình độ học vấn (đánh giá diện rộng).
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Nội dung học phần bao gồm 6 chương: 1- Phân định các kỳ thi đánh giá
trình độ học vấn (đánh giá diện rộng) quan trọng trong hệ thống giáo dục Việt
Nam; 2-.Kỳ thi học sinh giỏi, 3- Kỳ thi tốt nghiệp THPT, 4- Kỳ thi tuyển sinh. 5-
Kỳ thi đánh giá chất lượng bậc học (Bậc tiểu học và Bậc trung học), 6- Kỳ thi
PISA.
4.2 Nội dung cụ thể
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
Phân định rõ:
Mục tiêu, yêu cầu,
đặc điểm của mỗi kỳ
thi
CHƯƠNG 1: PHÂN ĐỊNH CÁC KỲ
THI QUAN TRỌNG TRONG HỆ
THỐNG GIÁO DỤC VIỆT NAM
1.1.Kỳ thi học sinh giỏi
1.2.Kỳ thi tốt nghiệp
1.3.Kỳ thi tuyển sinh
1.3.Kỳ thi đánh giá chất lượng bậc học
1.1.1.Bậc tiểu học
1.2.2. Bậc trung học
1.4. Kỳ thi PISA
2h tín
chí
Học viên nắm vững
mục tiêu, yêu cầu và
nội dung các bước
triển khai của kỳ thi
CHƯƠNG 2: KỲ THI HỌC SINH GIỎI
2.1.Mục tiêu
2.2.Tính chất và đặc điểm kỳ thi
2.3. Qui trình triển khai
2.4. Ưu điểm và tồn tại của kỳ thi
3h tín
chỉ
198
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
Học viên nắm vững
mục tiêu, yêu cầu và
nội dung các bước
triển khai của kỳ thi
CHƯƠNG 3: KỲ TỐT NGHIỆP THPT
3.1.Mục tiêu
3.2.Tính chất và đặc điểm kỳ thi
3.3. Qui trình triển khai
3.4. Ưu điểm và tồn tại của kỳ thi
10h
tín
chỉ
Học viên nắm vững
mục tiêu, yêu cầu và
nội dung các bước
triển khai của kỳ thi
CHƯƠNG 4: CÁC KỲ THI TUYỂN
SINH
4.1.Mục tiêu
4.2.Tính chất và đặc điểm kỳ thi
4.3. Qui trình triển khai
4.4. Ưu điểm và tồn tại của kỳ thi
10h
tín
chỉ
Học viên nắm vững
mục tiêu, yêu cầu và
nội dung các bước
triển khai của kỳ thi
CHƯƠNG 5: KỲ THI ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG BẬC HỌC
5.1.Mục tiêu
5.2.Tính chất và đặc điểm kỳ thi
5.3. Qui trình triển khai
5.4. Ưu điểm và tồn tại của kỳ thi
10h
tín
chỉ
Học viên nắm vững
mục tiêu, yêu cầu và
nội dung các bước
triển khai của kỳ thi
CHƯƠNG 6: KỲ THI PISA
6.1.Mục tiêu
6.2.Tính chất và đặc điểm kỳ thi
6.3. Qui trình triển khai
6.4. Ưu điểm và tồn tại của kỳ thi
10h
tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 35 giờ tín chỉ
199
Thảo luận: 10 giờ tín chỉ
5.2 Các phương pháp dạy học chủ yếu
Sử dụng phương pháp Dạy và Học tích cực: “Hoạt động Dạy của giáo viên
và hoạt động Học của học viên được phối hợp với nhau một cách chặt chẽ sao cho
Người học chủ động chiếm lĩnh kiến thức, vận dụng kiến thức và sáng tạo kiến thức
trong quá trình biến thông tin thành tri thức của mình.”
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu bắt buộc
1. Bộ GD&T, Các văn bản pháp qui về các cuộc thi quan trọng trong hệ thống giáo
dục Việt Nam
2. OECD (2015), PISA-2012-results-overview.
6.2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Rutkowski L., Davier M., Rutk D. (2014), Handbook of International Large-
Scale Assessment, Taylor & Francis Group, LLC.
2. Davier M., Gonzalez E., Kirsch I.,Yamamoto K. (2013), The Role of
International Large-Scale Assessments: Perspectives from Technology,
Economy, and Educational Research, Springer, Dordrecht Heidelberg London
New York.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
LOẠI HÌNH CÁC HÌNH THỨC TRỌNG SỐ
THƯỜNG XUYÊN Kiểm tra miệng
Kiểm tra viết
10 %
ĐỊNH KỲ,
GIỮA KỲ
Bài tập cá nhân
Bài tập nhóm
Kiểm tra giữa kỳ
20 %
HẾT MÔN
(Một trong các hình thức)
Tiểu luận
70% Thi viết
Vấn đáp/Thực hành
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
200
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Các vấn đề xã hội trong giáo dục (Social Issues in
Education)
- Mã học phần: EAM 6015
- Học phần bắt buộc / tự chọn:
- Số lượng tín chỉ: 03
- (Các) học phần tiên quyết:
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về một
số vấn đề xã hội trong giáo dục. Học phần nhằm giúp người học hiểu được bản chất
của các khái niệm vấn đề xã hội, nội dung của một số vấn đề xã hội trong giáo dục
như: bất bình đẳng và phân tầng xã hội trong giáo dục, mối quan hệ giữa giáo dục
và dân số, giáo dục chính quy và bất bình đẳng xã hội; bạo lực học đường, nắm
vững được kỹ năng nghiên cứu xã hội học và biết xây dựng một đề cương nghiên
cứu vấn đề xã hội trong giáo dục.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức: học viên có được những khái niệm cơ bản của học phần vấn đề xã
hội trong giáo dục. Đồng thời, học viên cũng có được những kiến thức cơ bản về
phương pháp nghiên cứu liên quan đến học phần.
3.2.2. Kỹ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy và tiếp cận các vấn đề xã hội. Học
viên có để có thể vận dung tri thức được học vào lý giải các sự kiện của đời sống xã
hội. Biết sử dụng các phương pháp nghiên cứu vào các lĩnh vực có liên quan.
201
3.2.3. Thái độ: Hình thành phương pháp học tập nghiên cứu về xã hội theo phong
cách của người nghiên cứu khoa học. Có thái độ khách quan trong học tập và
nghiên cứu khoa học từ đó hình thành đạo đức nghiên cứu.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Với mục đích trang bị cho học viên tư duy về các vấn đề xã hội, học phần
này giới thiệu cho học viên những kiến thức cơ bản về vấn đề xã hội (khái niệm,
cách tiếp cận và lý thuyết nghiên cứu) từ đó vận dụng kiến thức vào phân tích một
số vấn đề xã hội trong giáo dục, như: giáo dục và xã hội hóa; bất bình đẳng và phân
tầng xã hội trong giáo dục; mối quan hệ giữa giáo dục và dân số, giáo dục chính
quy và bất bình đẳng xã hội; bạo lực học đường;..v.v..
Học viên cũng được làm quen với những phương pháp nghiên cứu xã hội, là
phương pháp nghiên cứu đang rất phổ biến trong khoa học xã hội và nhân văn hiện
nay.
Với những kiến thức cơ bản, sau học phần này, học viên có thể vận dụng
hiểu biết của mình vào phân tích các sự kiện xã hội, và vận dụng tri thức xã hội học
vào công việc/nghề nghiệp.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1.
2.
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Hiểu được khái
niệm, đặc điểm của
vấn đề xã hội
Chương 1: Vấn đề xã hội
1.1. Định nghĩa
1.2. Các đặc điểm của vấn đề xã
hội;
1.3. Tại sao cần nghiên cứu vấn đề
xã hội?
1.4. Giáo dục ở một số quốc gia
phát triển
6 giờ
tín chí
3.
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Chương 2: Một số lý thuyết về
vấn đề xã hội:
3 giờ
tín chỉ
202
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
Hiểu được các nội
dung cơ bản của lý
thuyết
2.1. Thuyết chức năng
2.2. Thuyết xung đột
2.3. Thuyết tương tác biểu trưng
4. Kết thúc chương,
SV cần phải:
Hiểu được các chức
năng của giáo dục;
mối quan hệ giữa
chỉ số giáo dục và
dân số
Chương 3: Mối quan hệ giữa
giáo dục, dân số và các đặc trưng
kinh tế - xã hội
3.1. Định nghĩa dân số;
3.2. Các chức năng cơ bản của
giáo dục,
3.3. Vốn con người và "cơ cấu
dân số vàng".
3.4. Mối quan hệ giữa chỉ số giáo
dục và cơ cấu dân số, sự gia tăng
dân số và điều kiện kinh tế - xã
hội
6 giờ
tín chỉ
5. Kết thúc chương,
SV cần phải:
Hiểu được các khái
niệm cơ bản, nắm
được nội dung cơ
bản về một số bất
bình đẳng và phân
tầng xã hội trong
giáo dục.
Chương 4. Bất bình đẳng và phân
tầng xã hội trong giáo dục
4.1. Định nghĩa bất bình đẳng và
phân tầng xã hội
4.2. Công bằng xã hội, bình đẳng
xã hội và các khái niệm liên quan
4.3. Một số biểu hiện bất bình
đẳng xã hội trong giáo dục;
4.4. Phân tầng trong hệ thống giáo
dục
9 giờ
tín chỉ
6. Kết thúc chương,
SV cần phải:
Hiểu được chức
Chương 5: Giáo dục chính quy và
bất bình đẳng xã hội
5.1. Chức năng của giáo dục chính
9 giờ
tín chỉ
203
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
năng của giáo dục
chính quy và những
biểu hiện của bất
bình đẳng xã hội
trong giáo dục
chính quy
quy
5.2. Giáo dục chính quy và bất
bình đẳng xã hội
5.2.1. Sắp xếp học sinh theo năng
lực và sự bất bình đẳng xã hội
3.2.2. Sự không bình đẳng giữa
các trường học phổ thông
3.2.3. Giáo dục đại học và bất
bình đẳng xã hội
7. Kết thúc chương,
SV cần phải:
Hiểu được khái
niệm và hình thức
bạo lực học đường,
cùng các yếu tố tác
động đến bạo lực
học đường
Chương 6 : Bạo lực học đường
6.1. Định nghĩa bạo lực và bạo lực
học đường
6.2. Các hình thức bạo lực học
đường;
6.3. Thực trạng bạo lực học
đường và những yếu tố tác động
đến bạo lực học đường.
6 giờ
tín chỉ
8. Kết thúc chương,
SV cần phải:
Hiểu được các
phương pháp
nghiên cứu về vấn
đề xã hội
Chương 7: Phương pháp nghiên
cứu vấn đề xã hội:
7.1. Nghiên cứu thực địa/điền dã
7.2. Khảo sát.
7.3. Phân tích tài liệu thứ cấp
6 giờ
tín chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 35
Thực hành/làm việc nhóm: 10
204
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu:
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Thuyết trình
- Thảo luận và làm bài tập
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Kendall D. (2004), Social Problems in a Diverse Society, 3rd Ed., Pearson
Education Company.
2. Baker T. (1998), Thực hành nghiên cứu xã hội, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
3. Macionis J. (2004), Xã hội học, NXB Thống kê, Hà Nội.
4. Tổng cục Thống kê (2010), Giáo dục Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu,
NXB Thống kê.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Hoàng Bá Thịnh (2008, 2014), Giáo trình Xã hội học về Giới, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội
2. Đại học Havard (2007), Lựa chọn thành công: Bài học từ Đông Á và Đông Nam
Á cho tương lai của Việt Nam.
3. Lê Ngọc Hùng (2006), Xã hội học giáo dục, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết và
kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
205
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐƯƠNG ĐẠI
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục
- Bộ môn: Đo lường và đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Một số vấn đề của giáo dục đào tạo đương đại (Contemporary
Issues in Education)
- Mã học phần: EAM 6815
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Trang bị cho người học năng lực sử dụng các thông tin về một số vấn đề đương đại
của giáo dục đào tạo để góp phần đáp ứng các yêu cầu phát triển, hội nhập và nâng
cao chất lượng giáo dục đào tạo nước nhà
3.2. Mục tiêu cụ thể (chuẩn năng lực):
3.2.1. Về kiến thức: Trang bị cho người học những kiến thức về một số vấn đề
trong giáo dục đào tạo đương đại bao gồm:
- Chuẩn đầu ra và phát triển chương trình giáo dục đào tạo,
- Dạy và học trong giáo dục đào tạo,
- Kiểm tra đánh giá trong giáo dục đào tạo,
- Tự chủ và Văn hóa chất lượng trong quản lý giáo dục đào tạo
3.2.2. Về kỹ năng: Trang bị cho người học kỹ năng tự nghiên cứu, làm việc
theo nhóm và diễn đạt ý tưởng
206
3.2.3. Về thái độ: Nhận rõ một số vấn đề đương đại của giáo dục đào tạo để có
tầm nhìn, hiểu rõ những định hướng, những chủ chương chính sách trong đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo đang diễn ra và trong thời gian tới theo Nghị
quyết 29.
4. Nội dung môn học
4.1. Tóm tắt nội dung học phần:
Nội dung môn học gồm 4 chuyên đề chính: 1- Chuẩn đầu ra và phát triển chương
trình giáo dục đào tạo, 2- Dạy và học trong giáo dục đào tạo, 3- Kiểm tra đánh giá
trong giáo dục đào tạo, 4- Tự chủ và Văn hóa chất lượng trong quản lý giáo dục
đào tạo.
4.2. Nội dung cụ thể :
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Ghi
chú
Học viên nắm vững
đặc điểm của thời
đại dẫn đến yêu cầu
đổi mới căn bản
toàn diện giáo dục
đào tạo
Phần I: Đặc điểm của thời đại và yêu
cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo
dục đào tạo
1- Đặc điểm cử thời đại
2- Yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện
giáo dục đào tạo
10 giờ
tín chỉ
Học viên nắm được
việc đổi mới căn bản
toàn diện trong phát
triển chương trình
giáo dục đương đại
Phần II: Chuẩn đầu ra và phát triển
chương trình trong giáo dục đào tạo
1- Chuẩn đầu ra và nội dung của chuẩn
đầu ra
2- Căn cứ để xây dựng chuẩn đầu ra
3- Thực hiện chuẩn đầu ra
4- Ý nghĩa của chuẩn đầu ra
5- Cấu trúc nôi dung văn bản chuẩn đầu
ra cảa một ngành đào tạo
6- Phát triển chương trình theo chuẩn
15 giờ
tín chỉ
207
đầu ra
Học viên nắm được
đổi mới căn bản
toàn diện dạy và học
trong giáo dục
đương đại
Phần III: Dạy và học trong giáo dục
đào tạo
1- Bản chất của hoạt động dạy học
2- Triết lý dạy và học
3- Chuyển đổi dạy làm chính sang học
làm chính
4- Phương pháp dạy học “đặt – giải
quyết vấn đề”
5- Hình thức dạy-học “hợp tác theo
nhóm nhỏ”
6- phương pháp dạy và học tích cực
10 giờ
tín chỉ
Học viên nắm được
đổi mới căn bản
toàn diện trong kiểm
tra đánh giá giáo
dục
Phần IV: Đổi mới kiểm tra đánh giá
đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng
giáo dục đào tạo
1-Đặt vấn đề
2-Đổi mới mục tiêu kiểm tra đánh giá
3-Đổi mới nội dung kiểm tra đánh giá
4-Đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá
5-Đổi mới quản lý kiểm tra đánh giá
6-Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách
quan là công cụ để đảm bảo và nâng cao
chất lượng giáo dục đào tạo
10 giờ
tín chỉ
Học viên nắm được
đổi mới trong quản
lý giáo dục: tự chủ
gắn với xây dựng
văn hóa chất lượng
trong giáo dục đào
Phần V: Tự chủ và xây dựng văn hóa
chất lượng trong giáo dục đào tạo
1- Nhận rõ sự khác biệt giữa quản lý tự
chủ và quản lý không tự chủ
2- So sánh đặc điểm và nguyên tắc quản
lý tự chủ và quản lý không tự
208
tạo 3- Đặc điểm vận hành của quản lý tự chủ
và quản lý không tự chủ
4- Nội dung tự chủ đa cấp độ
5- Một số giải pháp đảm bảo và nâng cao
chất lượng trong giáo dục đào tạo
6- Xây dựng văn hóa chất lượng: tạo nội
lực cho cơ sở giáo dục đào tạo đáp ứng
yêu cầu của thời đại chất lượng
7- Mô hinh văn hóa chất lượng cơ sơ
giáo dục đào tạo
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1. Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 35 giờ tín chỉ
Tiểu luận, thảo luận: 10 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Sử dụng phương pháp Dạy và Học tích cực: “Hoạt động Dạy của giáo viên và
hoạt động Học của học viên được phối hợp với nhau một cách chặt chẽ sao cho
Người học chủ động chiếm lĩnh kiến thức, vận dụng kiến thức và sáng tạo kiến thức
trong quá trình biến thông tin thành tri thức của mình.”
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu bắt buộc
1. Ban chấp hành trung ương khóa XI, ĐCS VN (2014), Nghị quyết 29.
2. Gosper M., Ifenthaler D. (2014), Curriculum Models for the 21st Century,
Springer.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Smith W.C., Cumming J.J. (Editors) (2009), Educational Assessment in the 21st
Century: Connecting Theory and Practice, Springer.
209
2. Earl L., Katz S. (2006), Rethinking classroom assessment with purpose in mind,
Western and Northern Canadian, Protocol for Collaboration in Education,
Canada.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá linh hoạt theo các hình thức
trong bảng sau
LOẠI HÌNH CÁC HÌNH THỨC TRỌNG SỐ
THƯỜNG XUYÊN Kiểm tra miệng
Kiểm tra viết
10 %
ĐỊNH KỲ,
GIỮA KỲ
Bài tập cá nhân
Bài tập nhóm
Kiểm tra giữa kỳ
20 %
HẾT MÔN
(Một trong các hình
thức)
Tiểu luận
70% Thi viết
Vấn đáp/Thực hành
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
210
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: TIẾNG ANH HỌC THUẬT
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa Sư phạm
- Bộ môn: Lí luận và công nghệ dạy học
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Tiếng Anh học thuật (English for academic purposes)
- Mã học phần: TMT 6012
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- Các học phần tiên quyết:
+ Tiếng Anh cơ bản
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Kết thúc học phần, học viên có khả năng:
- Sử dụng được kĩ năng nghe, nói, đọc, viết ở mức độ cơ bản (tương đương
B1)
- Thực hiện được hoạt động giao tiếp ngôn ngữ thuộc lĩnh vực chuyên môn
- Áp dụng các chiến lược giao tiếp ngôn ngữ để trình bày vấn đề nghiên cứu
- Đọc hiểu và trình bày lại tóm tắt nội dung chính của vấn đề liên quan đến
lĩnh vực giáo dục và chuyên môn của người học
- Viết được tóm tắt vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
211
- Lĩnh hội và sử dụng được vốn từ vựng cơ bản (khoảng 400-500 từ và cụm
từ) để giao tiếp (nói và viết) theo các chủ đề về lĩnh vực giáo dục, chuyên
môn dạy học
- Sử dụng được một số cấu trúc ngữ pháp và kĩ năng ngôn ngữ (nghe, nói,
đọc, viết) trong triển khai hoạt động giao tiếp chuyên môn (trình bày vấn đề,
thuyết trình, viết báo cáo tóm tắt v.v)
- Sử dụng được các cấu trúc câu trong văn phong viết, văn phong khoa học; kĩ
thuật lập dàn ý, viết tóm tắt bài báo khoa học bằng tiếng Anh
- Sử dụng được hệ thống các kĩ thuật, thủ thuật thuyết trình nâng cao trong
tiếng Anh (đặt câu hỏi tu từ, kĩ thuật tạo sự tương phản, cách kết luận súc
tích, cách sử dụng ngôn từ hiệu quả, cách trả lời chất vấn của cử tọa)
- Vận dụng được lí thuyết cơ bản, các chiến lược dịch văn bản, dịch đoạn văn
bản và các kĩ thuật dịch (biên – phiên dịch) để đọc và dịch các tài liệu
chuyên môn giúp nâng cao kiến thức và nghiệp vụ
3.2.2. Kỹ năng:
3.2.2.1. Kĩ năng Nghe: Thực hiện nghe và ghi lại được thông tin chính (note-
taking), nghe hiểu trả lời câu hỏi hoặc nói lại được ý chính của một đoạn văn hoặc
đoạn tin, nghe và tóm tắt bài khoá
3.2.2.2. Kĩ năng Nói: Thực hiện giao tiếp, trao đổi theo các chủ đề về lĩnh
vực giáo dục, dạy học chuyên môn, các báo cáo khoa học
3.2.2.3. Kĩ năng Đọc: Đọc các bài liên quan đến chủ đề về giáo dục, dạy học
chuyên môn (đọc xác định ý chính, đọc tìm thông tin chi tiết, đọc suy luận
(inferencing), nhận dạng các nguồn tin, các quan điểm, nêu chính kiến…)
3.2.2. 4. Kĩ năng Viết: Biết cách lập đề cương bài luận, viết bài luận hoàn
chỉnh về các chủ đề giáo dục, dạy học, học phần…; Biết cách viết tóm tắt bài báo
khoa học và các loại bài luận khác nhau trong tiếng Anh như tường thuật, miêu tả,
so sánh – đối chiếu, phân tích nguyên nhân – hậu quả, bình luận, đánh giá; Sử dụng
đúng các phép chấm câu, phép viết hoa và cách trích dẫn học liệu tham khảo
3.2.2.5. Kĩ năng Dịch: Vận dụng lí thuyết, chiến lược và kỹ thuật dịch cơ
bản nhất được trang bị để củng cố kỹ năng dịch câu đơn, đoạn tin, đoạn văn bản
ngắn từ ngôn ngữ nguồn (tiếng Anh) ra ngôn ngữ đích (tiếng Việt) và ngược lại
212
(biên dịch – phiên dịch) trong phạm vi các chủ đề giáo dục, dạy học, nội dung học
phần
3.2.2.6. Kĩ năng Thuyết trình: Thực hiện các kĩ năng thuyết trình hiệu quả
trước đám đông (mở đầu, đặt câu hỏi tu từ, tạo sự tương phản, cách kết luận súc
tích, cách giải đáp các thắc mắc, phản hồi ý kiến); kĩ năng lắng nghe, phản biện,
nêu quan điểm cá nhân, chất vấn và thảo luận…
3.2.3. Thái độ:
- Hiểu biết sâu sắc về trách nhiệm, vai trò, sứ mạng của người giáo viên trong
giai đoạn mới
- Có tinh thần chủ động thích ứng với sự thay đổi, tự tin trong giao tiếp học
thuật bằng tiếng Anh
- Say mê nghề nghiệp, tinh thần không ngừng học hỏi
- Có ý thức, tinh thần trách nhiệm trong việc nâng cao kĩ năng giao tiếp bằng
tiếng Anh trong quá trình dạy học chuyên môn
- Hình thành ý thức thường xuyên trau dồi, phát triển nghề nghiệp
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Có khả năng thu thập và xử lý thông tin, tự nghiên cứu, tự học
- Phát triển kỹ năng xã hội, học tập suốt đời, làm việc hợp tác
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần tiếng Anh học thuật được thiết kế bao gồm hệ thống từ vựng, cấu
trúc ngữ pháp nâng cao, kiến thức và kĩ năng viết hàn lâm, kiến thức và kĩ năng
thuyết trình, kiến thức và kỹ năng dịch và các chủ đề thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy
học, nội dung học phần chuyên môn nhằm cung cấp những kiến thức ngữ pháp
nâng cao, vốn từ vựng tối thiểu (khoảng 400 – 500 từ và cụm từ).
Học phần được thiết kế theo định hướng giao tiếp giúp người học trau dồi và
phát triển các kĩ năng hoạt động lời nói cơ bản và nâng cao phục vụ công tác
chuyên môn thuộc lĩnh vực giáo dục và dạy học. Trên cơ sở đó, người học có thể
213
sử dụng, khai thác và mở rộng các nguồn tài liệu bằng tiếng Anh phục vụ cho việc
nghiên cứu và giao tiếp chuyên môn.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú*
1 Thực hiện được kĩ
năng cơ bản theo
yêu cầu viết văn
bản khoa học: xây
dựng đề cương,
viết tóm tắt báo cáo
khoa học
Academic Writing Course
1. Research and using the
library
2. Writing descriptions of
places, objects etc.
3. Describing processes and
developments
4. Developing an argument
5. Writing an essay
10 5/4/1
2 Thực hiện được
các kĩ thuật đọc cơ
bản: đọc nhanh,
đọc hiểu văn bản,
tóm tắt ý chính
Academic Reading Course
1. Understanding meaning
2. Understanding relationships
in the text
3. Understanding important
points
4. Reading efficiently
5. Reading skills
10 5/3/2
3 Thực hiện được
các kĩ thuật nghe,
hiểu ý chính trong
giao tiếp, thảo luận
và trình bày
Academic Listening Course
1. Introduction
2. Understanding meaning
3. Understanding relationships
in the
lecture/discussion/demonstratio
10 5/4/1
214
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú*
n
4. Evaluating the importance of
information
5. Listening skills
4 Tham gia, thực
hiện các hoạt động
giao tiếp trong hoạt
động trao đổi
chuyên môn:
thuyết trình, tranh
luận, dịch…
Seminar Skills Course
1. Introduction
2. Making a presentation
3. Controlling the discussion
4. Participating in the discussion
5. Listening and note taking
15 5/9/1
*Ghi chú: 5/3/2 là tỉ lệ giữa Giờ lí thuyết/Giờ thực hành/Giờ tự học, tự nghiên cứu
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:
- Lý thuyết: 20
- Thực hành/làm việc nhóm: 20
- Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
5.2. Các phương pháp dạy học
- Thuyết trình, thảo luận nhóm
- Tình huống, nêu và giải quyết vấn đề
- Làm việc nhóm, dự án
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Khoa Sư phạm, Trường Đại học Giáo dục (2015), Tập bài giảng “Tiếng Anh học
thuật chuyên ngành Giáo dục”.
215
2. Oshima A., Hogue A. (2005), Writing Academic English, Third Edition/Second
Edition, Pearson PTR Interactive.
3. Powell M. (1996), Presenting in English – How to Give Successful Presentation,
Thomson ELT.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Broukal M. (2003), Weaving it Together (Connecting Reading and Writing),
Book 2, Second Edition. Thomson Heinle.
2. Broukal M. (2003), Weaving it Together (Connecting Reading and Writing),
Book 4, Second Edition. Thomson Heinle.
3. Website http://www.effective-public-speaking.com/
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất của
nội dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết +
Thực hành
giao tiếp
Đánh giá mức độ tích cực học tập,
tham gia xây dựng bài 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết và kĩ
năng
Đánh giá khả năng thực hiện các hoạt
động giao tiếp chức năng 10%
Bài tập
nhóm
Lý thuyết và kĩ
năng
Trình bày, thảo luận theo chủ đề/viết
tóm tắt báo cáo khoa học 20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Viết tiểu luận/Đề cương nghiên cứu
khoa học/dự án tổ chức seminar khoa
học
60%
7.1. Bài tập cá nhân/nhóm (tổng thuật, báo cáo)
Xác định được vấn đề nghiên cứu 2đ
Cấu trúc logic 2đ
Sử dụng cấu trúc ngữ pháp, văn phong phù hợp 3đ
216
Từ vựng phong phú 2đ
Trích dẫn tài liệu tham khảo hợp lệ 1đ
Tổng: 10đ
7.2. Bài thi hết môn: chọn một trong các phương án sau
- Bài luận học phần (theo chủ đề chuyên môn)
Xác định vấn đề rõ ràng 1đ
Sử dụng cấu trúc ngữ pháp, văn phong phù hợp 3đ
Cấu trúc logic 1đ
Từ vựng phong phú 1đ
Sử dụng các chiến lược, kĩ thuật viết đa dạng 2đ
Trích dẫn đúng qui định 1đ
Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Tổng: 10đ
- Tổ chức seminar khoa học, chuyên môn bằng tiếng Anh
Thiết kế kịch bản 1đ
Thực hiện các kĩ năng giao tiếp 5đ
Nội dung 1đ
Tổ chức hoạt động tương tác 2đ
Sáng tạo trong thiết kế trình bày 1đ
Tổng: 10đ
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
217
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Các Khoa học Giáo dục
- Bộ môn: Tâm lý
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Tâm lý học giáo dục (Educational Psychology)
- Mã học phần: PSE 6023
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Người học được trang bị những cơ sở tâm lý của công tác giáo dục học sinh
trong nhà trường. Dựa trên những cơ sở tâm lý, giáo viên có thể thiết kế các
phương pháp dạy học và giáo dục hiệu quả cũng như công tác quản lý hoạt động
giáo dục trong lớp học cũng như trong nhà trường.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
- Người học hiểu rõ bản chất các lý thuyết tâm lý trong việc giáo dục nhân
cách
- Người học hiểu rõ bản chất tâm lý của giáo dục đạo đức
- Người học hiểu rõ sự phát triển trí tuệ của người học và các biện pháp phát
triển trí tuệ cho người học
- Người học hiểu rõ bản chất tâm lý của hoạt động dạy học
- Người học hiểu rõ những vấn đề cơ bản về năng lực sư phạm và các con
đường nâng cao năng lực sư phạm
218
3.2.2. Kỹ năng
- Người học ứng dụng được tư tưởng của một số học thuyết trong tâm lý học
vào quá trình giáo dục nói chung và giáo dục đạo đức nói riêng.
- Người học xây dựng và đánh giá được hệ thống các biện pháp tạo môi
trường tâm lý thuận lợi cho học sinh học tập và phát triển.
- Người học hoàn thành một nghiên cứu khoa học về con đường hình thành
giá trị sống, niềm tin, đạo đức, phẩm chất nhân cách…
- Người học được phát triển các kỹ năng xã hội khác như kỹ năng hợp tác, kỹ
năng thương thuyết, chia sẻ…
3.2.3. Thái độ
Nhìn nhận các vấn đề giáo dục một cách khoa học, từ đó tích cực áp dụng
các kiến thức học được giải quyết tốt các vấn đề thực tiễn
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần Tâm lý học giáo dục nhằm trang bị cho học viên những kiến thức
tâm lý học cơ bản làm cơ sở lý luận cho việc giáo dục nhân cách học sinh, từ đó
học viên có thể xây dựng được các phương pháp giáo dục hiệu quả, làm người học
tự giác hoàn thiện bản thân theo chuẩn mực đạo đức xã hội. Nội dung học phần sẽ
cung cấp kiến thức về học thuyết nhận thức – hành vi, các trường phái của tâm lý
học nhân văn, tâm lý học hoạt động và các học thuyết tâm lý học hiện đại ứng dụng
trong giáo dục nhân cách; học phần sẽ cung cấp cách thức và con đường hình thành
và phát triển các giá trị sống, niềm tin, lý tưởng...
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng Ghi chú
219
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng Ghi chú
1
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu rõ bản
chất của các lý
thuyết tâm lý
và ứng dụng
trong việc giáo
dục nhân cách.
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT
TÂM LÝ TRONG VIỆC
GIÁO DỤC NHÂN CÁCH
1.1. Lý thuyết hành vi
1.1.1. Bản chất tâm lý của lý
thuyết hành vi
1.1.2. Ứng dụng của lý thuyết
hành vi trong việc giáo dục nhân
cách
1.2. Lý thuyết nhân văn
1.2.1. Bản chất tâm lý của lý
thuyết nhân văn
1.2.2. Ứng dụng của lý thuyết
nhân văn trong việc giáo dục
nhân cách
1.3. Lý thuyết nhận thức
(Piaget)
1.3.1. Bản chất tâm lý của lý
thuyết nhận thức
1.3.2. Ứng dụng của lý thuyết
nhận thức trong việc giáo dục
nhân cách
1.4. Lý thuyết hoạt động
1.4.1. Bản chất tâm lý của thuyết
hoạt động
1.4.2. Ứng dụng của thuyết hoạt
động trong việc giáo dục nhân
cách
8 giờ
tín
chí
220
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng Ghi chú
1.5. Lý thuyết cấu trúc (Gestalt)
1.5.1. Bản chất tâm lý của thuyết
cấu trúc
1.5.2. Ứng dụng của thuyết cấu
trúc
2
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu rõ bản
chất tâm lý của
đạo đức.
- Hiểu rõ bản
chất tâm lý của
giáo dục đạo
đức và các vấn
đề giáo dục
đạo đức
CHƯƠNG 2: BẢN CHẤT
TÂM LÝ CỦA GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC
(10/2/0)
2.1. Bản chất đạo đức
2.1.1. Khái niệm về đạo đức
2.2.2. Chức năng của đạo đức
2.2. Tâm lý học giáo dục đạo
đức và giáo dục đạo đức
2.2.1. Hành vi đạo đức
2.2.2. Các yếu tố trong cấu trúc
tâm lý của hành vi đạo đức
2.2.3. Con đường hình thành
hành vi đạo đức
2.3. Giá trị sống và con đường
giáo dục giá trị sống
3.2.1. Một số giá trị sống cần
được hình thành cho học sinh
3.2.2. Một số thái độ cần hình
thành cho học sinh
2.4. Kỹ năng sống và con đường
12 giờ
tín
chỉ
10 giờ lý
thuyết + 2h
thực hành
221
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng Ghi chú
hình thành giá trị sống
3.3.1. Các kỹ năng sống của thế
kỷ 21
3.3.2. Con đường hình thành kỹ
năng sống
2.5. Kỹ năng quản lý lớp học
hiệu quả
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu rõ được
bản chất của
trí tuệ và trí
tuệ của người
học, cách đánh
giá các chỉ số
trí tuệ.
CHƯƠNG 3: SỰ PHÁT
TRIỂN TRÍ TUỆ CỦA
NGƯỜI HỌC
3.1. Trí tuệ và sự phát triển trí
tuệ
3.1.1. Một số khái niệm liên
quan: trí khôn, trí thông minh,
năng lực, tài năng, thiên tài
3.1.2. Khái niệm trí tuệ và bản
chất của sự phát triển trí tuệ
3.1.3. Các chỉ số của sự phát
triển trí tuệ
3.2. Các chỉ số trí tuệ và đánh
giá
3.2.2. Chỉ số thông mình (IQ) và
cách đánh giá
3.2.3. Chỉ số cảm xúc (EQ) và
cách đánh giá
3.2.4. Chỉ số sáng tạo (CQ) và
cách đánh giá
3.2.5. Chỉ số vượt khó (AQ) và
6 giờ
tín
chỉ
222
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng Ghi chú
cách đánh giá
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu rõ bản
chất của Khái
niệm và sự
hình thành
khái niệm
- Hiểu rõ các kĩ
năng học tập
- Hiểu rõ về
động cơ học
tập và các
phương pháp
tạo dựng động
cơ học tập cho
người học
- Hiểu rõ bản
chất của hứng
thú học tập và
các cách thức
nâng cao hứng
thú học tập cho
người học.
CHƯƠNG 4: BẢN CHẤT
TÂM LÝ CỦA HOẠT ĐỘNG
DẠY – HỌC
4.1. Sự hình thành khái niệm
4.1.1. Bản chất của khái niệm
4.1.2. Sự hình thành khái niệm
4.1.3. Một số yếu tố tham gia
hình thành khái niệm
4.2. Hình thành các kĩ năng học
tập
4.2.1. Một số vấn đề liên quan
đến kĩ năng học tập
4.2.2. Qui trình chung cho việc
rèn kỹ năng
4.2.3. Hình thành một số kỹ năng
học tập cơ bản
4.2.4. Xây dựng kế hoạch học tập
4.3. Hình thành động cơ học
tập
4.3.1. Khái niệm động cơ học tập
4.3.2. Động cơ học tập trong nhà
trường và vai trò của người thầy
4.3.3. Mục tiêu học tập và động
cơ
4.3.4. Thông tin phản hồi và chấp
nhận mục tiêu
12 giờ
tín
chỉ
10 giờ lý
thuyết + 2 h
thực hành
223
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng Ghi chú
4.3.5. Nhu cầu và động cơ
4.3.6. Động cơ thành tích
4.3.7. Lý thuyết qui kết về động
cơ
4.4. Hứng thú học tập
4.4.1. Khái niệm hứng thú
4.4.2. Cấu trúc tâm lý của hứng
thú
4.4.3. Hứng thú nhận thức và
hứng thú học tập
4.4.4. Đặc điểm của hứng thú
4.4.5. Một số chiến lược tạo
hứng thú học tập
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu được đặc
điểm của nghề
dạy học, năng
lực sư phạm và
các con đường
nâng cao năng
lực sư phạm
- Hiểu rõ bản
chất tâm lý của
uy tín và cách
tạo dựng uy tín
ở người giáo
viên.
CHƯƠNG 5: NĂNG LỰC SƯ
PHẠM VÀ CON ĐƯỜNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC SƯ
PHẠM
(6/1/0)
5.1. Đặc điểm của nghề dạy học
5.1.1. Đặc điểm lao động sư
phạm
5.1.2. Các phẩm chất sư phạm
5.2. Năng lực sư phạm
5.2.1. Năng lực dạy học
5.2.2. Năng lực giáo dục
5.3. Con đường nâng cao năng
7 giờ
tín
chỉ
6 giờ lý
thuyết + 1
giờ thực
hành
224
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng Ghi chú
lực sư phạm
5.3.1. Mở rộng vốn kiến thức về
học phần của người dạy
5.3.2. Tăng cường kiến thức sư
phạm
5.3.3. Nghiên cứu phương pháp
học của bản thân
5.4. Uy tín người giáo viên
5.4.1. Uy tín là gì?
5.4.2. Uy tín sư phạm
5.4.3. Phân loại uy tín sư phạm
5. Phương pháp, hình thức dạy học
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp Xêmina
- Phương pháp trắc nghiệm tâm lý
- Phương pháp vấn đáp/ thảo luận
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 40
Thực hành/làm việc nhóm: 5
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn Tính (2009), Tâm lý học
giáo dục, NXB ĐHQGHN.
2. Phan Trọng Ngọ (2000), TLH hoạt động và khả năng ứng dụng vào lĩnh vực
dạy học, NXB ĐHQGHN.
225
3. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa và các tác giả (2010), Giáo dục giá trị
sống và kỹ năng sống cho học sinh (tiểu học, THCS, THPT), NXB ĐHQGHN.
4. Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Sỹ Thư (2012), Kỹ năng quản lý lớp học hiệu quả,
NXB Giáo dục.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Jean-Marc Denommé và Madeleine Roy (2000), Tiến tới một phương pháp sư
phạm tương tác, NXB Thanh niên.
2. Pierre Daco (2004), Những thành tựu lẫy lừng trong tâm lý học hiện đại, NXB
Thống kê.
3. Edward De Bono (2004), Sáu chiếc mũ tư duy, NXB Mũi Cà Mau.
4. Đinh Thị Kim Thoa (2015), Xây dựng chương trình hoạt động trải nghiệm sáng
tạo trong chương trình giáo dục phổ thông mới, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế 5/2015
về Phát triển năng lực người học tại Học Viện quản lý Giáo dục.
5. Gaudencio V. Aquino and Perpetua U. Razon (1993), Educational Psychology,
Malina, Philippines.
6. Elliott and others (2000), Educational Psychology, McGraw Hill, USA.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất của nội
dung kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá thường xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 20 %
Bài tập nhóm
Lý thuyết và Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi hết môn
Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
PGS.TS. Đặng Hoàng Minh
226
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: LÝ LUẬN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý giáo dục
- Bộ môn: Lý luận
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Lý luận quản lý giáo dục (Theory of Education
Management)
- Mã học phần: EDM 6010
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Trang bị cho người học nền lý luận vững chắc về khoa học
quản lý giáo dục, biết liên hệ và vận dụng vào thực tiễn quản lý giáo dục.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức: Chiếm lĩnh được các khái niệm cơ bản và các lý thuyết về quản
lý giáo dục.
3.2.2. Kỹ năng: Phân tích được sự hình thành và mối quan hệ của các lý thuyết
quản lý giáo dục; Biết vận dụng lý thuyết vào giải quyết những vấn đề thực tiễn.
3.2.3. Thái độ: Có thái độ phê phán, cởi mở tiếp cận các lý thuyết quản lý giáo dục
và có tinh thần học hỏi.
3.2.4. Mục tiêu khác: Phát triển tầm nhìn và năng lực thực hiện của cán bộ quản lý
giáo dục trong thực tiễn quản lý giáo dục
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt:
227
Lý luận quản lý giáo dục là môn học cung cấp cho người học nhữngcơ sở lý
luận nền móng của khoa học quản lý giáo dục; Sự hình thành các lý thuyết quản lý
cũng như khoa học quản lý giáo dục; Mối quan hệ hữu cơ giữa quản lý giáo dục
giáo dục với các lĩnh vực quản lý khác cũng như những đặc thù của quản lý giáo
dục so sánh với quản lý trong các lĩnh vực khác. Môn học cũng cung cấp cho người
học những nội dung cơ bản của quản lý giáo dục: quản lý chuyên môn. Quản lý bộ
máy. quản lý con người, quản lý tài lực, cơ sở vật chất, quản lý thông tin trong giáo
dục, đưa ra những nguyên tắc chung quản lý các nguồn lực này và những đặc thù
trong quản lý giáo dục, trên cơ sở đó người học có thể liên hệ vận dụng các lý
thuyết vào thực tiễn quản lý giáo dục.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Học viên trình bày
bằng hiểu biết của
mình về sự ra đời
các tư tưởng
QLGD; Phân biệt
được sự khác biệt
của QLGD với các
quản lý xã hội, kinh
tế nói chung, có dẫn
chứng liên hệ với
thực tiễn.
Chương 1: Nhập môn
1.1. Lịch sử phát triển của lý luận
quản lý giáo dục
a. Thực tiễn QLGD và sự ra đời của
các tư tưởng QLGD
b. Những công trình chủ yếu về
QLGD
c. Sự khác biệt của QLGD với QL
các lĩnh vực khác
d. QLGD là một bộ môn chiết trung-
liên ngành
e. QLGD với tư cách là một chuyên
ngành khoa học
1.2. Quá trình hình thành lý
luận quản lý giáo dục
a. Các yếu tố cấu thành lý thuyết
QLGD
5 giờ
tín
chỉ
228
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
b. Các mô hình QLGD
c. Vấn đề “cán bộ quản lý giáo dục”:
nhà quản lý và nhà chuyên môn
1.3. Những vấn đề gây tranh cãi về
quan hệ giữa lý luận QLGD và lý
luận quản lý nói chung
1.4. Những tiền đề khi xây dựng
một mô hình lý luận quản lý giáo
dục
2 Phân tích và so
sánh được các mô
hình quản lý giáo
dục
Chương 2: Các mô hình quản lý
giáo dục
2.1. Các mô hình chính quy
a. Mô hình cấu trúc
b. Mô hình hệ thống
c. Mô hình quan liêu
d. Mô hình duy lý
e. Mô hình thứ bậc
2.2. Các mô hình đồng thuận
a. Mô hình đồng thuận ở các bậc học
b. Mục tiêu, cấu trúc, môi trường, sự
lãnh đạo trong mô hình đồng thuận
2.3. Mô hình “chính trị”
a. Những đặc trưng cơ bản của mô
hình
b. Mô hình chính trị của Baldridge
c. Mục tiêu, cấu trúc, môi trường và
5 giờ
tín
chỉ
229
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
sự lãnh đạo trong mô hình chính trị
2.4. Mô hình chủ quan
3 Phân tích được các
quan điểm quản lý
giáo dục, trình bày
được mối liên thuộc
hữu cơ của các
quan điểm trong
thực tiễn quản lý.
Chương 3. Các tiếp cận trong
quản lý giáo dục
3.1. Các quan điểm quản lý giáo
dục
a. Quan điểm hiệu quả
b. Quan điểm kết quả
c. Quan điểm đáp ứng
d. Quan điểm phù hợp
3.2. Các cách tiếp cận quản lý giáo
dục
a. Tiếp cận theo chức năng
b. Tiếp cận khách thể/đối tượng
quản lý
c. Tiếp cận hành vi/quan hệ con
người trong QLGD
d. Tiếp cận quan hệ nhà nước-xã hội
trong QLGD
5 giờ
tín
chỉ
4 Biết vận dụng các
chức năng quản lý
chung vào đối
tượng quản lý giáo
dục
Chương 4: Các chức năng trong
quản lý giáo dục
4.1. Kế hoạch hóa giáo dục
a. KHH cấp vĩ mô
b. KHH cấp vi mô
c. KHH nhà trường
7 giờ
tín
chỉ
230
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
4.2. Tổ chức trong giáo dục
a. Tổ chức hệ thống gióa dục quốc
dân
b. Cấu trúc tổ chức cơ quan quản lý
giáo dục
c. Cấu trúc tổ chức nhà trường
d. Phát triển nguồn nhân lực trong
giáo dục
4.3. Lãnh đạo trong giáo dục
a. Nội dung, nhiệm vụ, hoạt động
lãnh đạo giáo dục
b. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh
đạo, quản lý giáo dục
c. Phong cách lãnh đạo trong giáo
dục
4.4. Kiểm tra trong giáo dục
a. Nội dung của chức năng kiểm tra
trong giáo dục
b. Kiểm tra chất lượng giáo dục
c. Kiểm tra nội bộ trường học
d. Thanh tra giáo dục
5 Trình bày được
những đặc trưng
của nhà trường,
giáo viên, học sinh,
quá trình sư phạm
trong bối cảnh hiện
đại. Từ đó nhận
Chương 5. Quản lý các khách thể
–đối tượng trong giáo dục
5.1. Nhà trường
a. Sự tiến hóa của nhà trường
b. Nhà trường là một hệ thống xã hội
8 giờ
tín
chỉ
231
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
diện ra được những
biến đổi trong quản
lý giáo dục ngày
nay.
c. Sứ mệnh của nhà trường
d. Quản lý nhà trường theo các
chuẩn mực/mục tiêu
5.2. Giáo viên
a. Nghề dạy học và người dạy học
b. Sự phát triển và biến đổi vai trò
người giáo viên trong bối cảnh hiện
đại
c. Quản lý hoạt động dạy học-giáo
dục của giáo viên
5.3. Cơ sở vật chất trong giáo dục
a. Mạng lưới trường học
b. Cơ sở vật chất, thiết bị trường học
5.4. Tài chính giáo dục
a. Ngân sách giáo dục
b. Quản lý ngân sách và các nguồn
thu khác.
5.5. Quản lý học sinh /các hoạt
động của học sinh
a. Người học/học sinh ngày nay
b. Hoạt động của người học/HS và
QL HDD của người học/HS
5.6. Quản lý quá trình sư phạm
a. Bản chất của hoạt động dạy – học
b. Quản lý hoạt động dạy-học
232
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
6 Phân tích được tính
chuyên nghiệp
trong nghề hiệu
trưởng. Chứng
minh được văn hóa
tổ chức, mối quan
hệ liên nhân cách là
môi trường quyết
định sự thành bại
trong QLGD
Chương 6. Quản lý giáo dục và các
quan hệ liên nhân cách
6.1. Nghề hiệu trưởng và người hiệu
trưởng
6.2. Văn hóa tổ chức nhà trường
6.3. Không khí tâm lý nhà trường
6.4. Phong cách lãnh đạo của hiệu
trưởng
8 giờ
tín
chỉ
7 Phân biệt được vai
trò Nhà nước, xã
hội trong QLGD
Chương 7. Nhà nước, xã hội với
quản lý giáo dục
7.1. Vai trò của nhà nước và xã hội
trong hoạt động giáo dục
7.2. Quản lý Nhà nước về giáo dục
7.3. Huy động cộng đồng tham gia
quản lý giáo dục
7.4. Phân cấp trong quản lý giáo dục
7 giờ
tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 33 giờ
Thực hành/làm việc nhóm: 9 giờ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp và hình thức dạy học chủ yếu: Thuyết trình+ Xemina
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Bush T. et al (1999), Theories of Educational Management, Paul Chapman
Publishing Ltd.
233
2. Dimmok C., Walker A. (2000), Educational Leadership, SAGE Publications,
Education Board.
3. PC Van der Westhuizen (Editor) (1999), Effective Educational Management,
HAUM Tertiary.
4. Nguyễn Thị Mỹ Lộc (chủ biên) và những người khác (2012), Quản lý giáo
dục: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Vũ Cao Đàm (2005), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Khoa học
và Kỹ thuật, Hà Nội.
2. Drucker P. (2001), Management Challenges for 21 Century, Harper Business.
3. Fullan M. (2001), The New Meaning of Educational Change, Routledge Falmer,
London.
4. Southern Regional Education Board (2003), Good Principals are the Key to
Successful School: Six Strategies to Prepare More Good Principals.
http://eric.ed.gov/?id=ED478010
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết và
kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
20%
234
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của
kiểm tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Sái Công Hồng
phẩm có ý nghĩa.
Bài thi hết
môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
235
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SỸ ĐO LƯỜNG ĐÁNH GIÁ TRONG
GIÁO DỤC TRÊN THẾ GIỚI
1. Trường Flinders – Úc
Master of Education (Educational Research, Evaluation and Assessment) -
Full Program Entry Level (72 units)
Program of study
To qualify for The Master of Education (Educational Research, Evaluation
and Assessment), a student must complete 72 units, including approved credit, with
a grade of P or NGP or better, according to the following program of study.
All students must take EDUC9761 Approaches to Research and select a
minimum of 13.5 units from the Specialist Research topics plus at least 9 units
from the Research Project/Dissertation topics. The remainder of study can be
chosen from the research projects, or from Masters Level topics offered in the
School of Education or other relevant Masters Level topics offered by Flinders
University. Students are expected to discuss their option topics with the
specialisation coordinator. The final program of study must be approved by the
specialisation coordinator.
The Faculty Board may approve an alternative pattern or the inclusion of other
topics from an appropriate Graduate Certificate or Masters program offered by the
University or another institution.
Core - Year 1 topics
EDUC9761 Approaches to Research (4.5 units)
Option - Specialist Research topics
Select at least 13.5 units from:
AUST9000 Indigenous Research Methodologies (4.5 units)
EDUC9762 Introduction to Statistics (4.5 units)
EDUC9763 Survey and Questionnaire Methods (4.5 units)
EDUC9764 Methods in Ethnography (4.5 units)
EDUC9765 Researching Texts and Documents (4.5 units)
EDUC9766 Multivariate and Multilevel Statistics for Educational Research (4.5
units)
EDUC9767 Assessment in Education (4.5 units)
EDUC9769 Measuring Educational Achievement (4.5 units)
236
POAD9028 Evaluation Methods (4.5 units)
Option - Research Project/Dissertation topics
Select either the 9 units Coursework Project in Education or the 18 units
Dissertation in Education:
EDUC9722 Coursework Project in Education (Part 1) (4.5 units)
EDUC9723 Coursework Project in Education (Part 2) (4.5 units)
EDUC9724A Dissertation in Education (4.5/18 units) (4.5 units)
EDUC9724B Dissertation in Education (4.5/18 units) (4.5 units)
EDUC9724C Dissertation in Education (4.5/18 units) (4.5 units)
EDUC9724D Dissertation in Education (4.5/18 units) (4.5 units)
Option - Year 1 & 2 topics
Select remaining topics to fulfil the 72-unit course requirement from:
EDUC8541 Studies in Vision Impairment 1 (4.5 units)
EDUC8601 Strategic Thinking and Planning (4.5 units)
EDUC8602 Leaders and Leadership (4.5 units)
EDUC8618 Pedagogical Leadership (4.5 units)
EDUC8731 Motivation, Cognition and Metacognition in Learning (4.5 units)
EDUC8791 Gifted Education: Conceptions of Giftedness, Intelligence and
Creativity (4.5 units)
EDUC8821 IBMYP Curriculum Foundations (4.5 units)
EDUC8881 Studies of Asia Across the Curriculum: An Introduction (4.5 units)
EDUC8883 Studies of Asia: Contemporary Issues and Values (4.5 units)
EDUC9307 Educational Planning and Assessment for Students with Special
Needs (4.5 units)
EDUC9501 Understanding Behaviour in Educational Contexts (4.5 units)
EDUC9502 Assessment, Planning and Teaching in Behaviour (4.5 units)
EDUC9503 Supporting Behaviour Change (4.5 units)
EDUC9504 Supporting Positive Behaviour in Schools (4.5 units)
EDUC9511 Complex Communication Needs and Augmentative and Alternative
Communication (4.5 units)
EDUC9513 Designing Individualised Functional Curriculum (4.5 units)
EDUC9521 Supporting Students with Learning Difficulties in Schools (4.5 units)
EDUC9522 Intervention for Students with Literacy Difficulties (4.5 units)
EDUC9531 Current Perspectives in Early Intervention (4.5 units)
237
EDUC9532 Early Intervention: Learning From and Through Play (4.5 units)
EDUC9542 Studies in Vision Impairment 2 (4.5 units)
EDUC9543 Studies in Braille: Research and Practice (4.5 units)
EDUC9544 Studies in Orientation and Mobility: Research and Practice (4.5
units)
EDUC9551 Introduction to Sensory Impairment (4.5 units)
EDUC9552 Collaborative Consultation (4.5 units)
EDUC9603 Theories of Organisational Change (4.5 units)
EDUC9604 Managing Human Resources (4.5 units)
EDUC9605 Knowledge Management for Organisational Learning (4.5 units)
EDUC9606 Planning Change in Organisations (4.5 units)
EDUC9608 Globalisation, Development and Education (4.5 units)
EDUC9609 Leadership and Management in Rural Contexts (4.5 units)
EDUC9610 Developing People in Organisations (4.5 units)
EDUC9611 Managing Innovation in Organisations (4.5 units)
EDUC9612 Advanced Issues in Education (4.5 units)
EDUC9612A Advanced Issues in Education A (4.5 units)
EDUC9701 Effective Use of ICT for Learning and Teaching (4.5 units)
EDUC9702 Teaching and learning to promote wellbeing and positive mental
health in schools and early childhood services (4.5 units)
EDUC9703 Postgraduate Education: Purposes and Practices (4.5 units)
EDUC9704 Exploring Languages Pedagogy - Theory and Practice (4.5 units)
EDUC9705 Developing Literacies Through Intercultural Language Learning (4.5
units)
EDUC9706 Visualising Language Learning (4.5 units)
EDUC9707 Leading Change in the Digital Age (4.5 units)
EDUC9708 New Technologies and e-pedagogy in Foreign Language Education
(4.5 units)
EDUC9732 Teaching to Develop Motivation, Cognition and Metacognition (4.5
units)
EDUC9733 The Psychology of Learning and Instruction (4.5 units)
EDUC9734 Applications of Psychology to Learning and Instruction (4.5 units)
EDUC9735 Research Design in Cognition and Instruction (4.5 units)
EDUC9736 Research Application in Cognition and Instruction (4.5 units)
238
EDUC8129 Contemporary Issues in Special Education (4.5 units)
EDUC9792 Gifted Education: Curriculum and Differentiation (4.5 units)
EDUC9793 Gifted Education: Program Design and Evaluation (4.5 units)
EDUC9794 Gifted Education: Affective Development (4.5 units)
EDUC9822 IBMYP Curriculum Processes (4.5 units)
EDUC9823 Teaching, Learning and Assessment in the IBMYP (4.5 units)
EDUC9824 Classroom Diversity and the IBMYP (4.5 units)
EDUC9851 Constructions of Education and Social Justice (4.5 units)
EDUC9852 Ethics in Education (4.5 units)
EDUC9882 Studies of Asia: Premodern Asian Societies and Cultures (4.5 units)
EDUC9884 Studies of Asia: Arts Learning Area 1 (Sources and Contexts) (4.5
units)
EDUC9885 Studies of Asia: Arts Learning Area 2 (Contemporary Arts of Asia)
(4.5 units)
EDUC9886 Studies of Asia: English Learning Area 1 (Literatures from Asia) (4.5
units)
EDUC9887 Studies of Asia: English Learning Area 2 (Contemporary Asian
Literature) (4.5 units)
EDUC9888 Studies of Asia: Utilising In-Country Experience (4.5 units)
EDUC9921 Issues in Professional Learning (4.5 units)
EDUC9922 Models of Professional Learning (4.5 units)
EDUC9923 Leading Professional Learning (4.5 units)
Master of Education (Educational Research, Evaluation and Assessment) -
Progressive Program Entry Level (54 units)
Program of study
To qualify for the Master of Education (Educational Research, Evaluation and
Assessment), a student must complete 54 units, including approved credit, with a
grade of P or NGP or better, according to the following program of study.
All students must take EDUC9761 Approaches to Research and select a minimum
of 13.5 units from the Specialist Research topics plus at least 9 units from the
Research Project/Dissertation topics. The remainder of study can be chosen from
the research projects, or from Masters Level topics offered in the School of
Education or other relevant Masters Level topics offered by Flinders University.
239
Students are expected to discuss their option topics with the specialisation
coordinator. The final program of study must be approved by the specialisation
coordinator.
The Faculty Board may approve an alternative pattern or the inclusion of other
topics from an appropriate Graduate Certificate or masters program offered by the
University or another institution.
Core - Year 1 topics
EDUC9761 Approaches to Research (4.5 units)
Option - Specialist Research topics
Select at least 13.5 units from:
AUST9000 Indigenous Research Methodologies (4.5 units)
EDUC9762 Introduction to Statistics (4.5 units)
EDUC9763 Survey and Questionnaire Methods (4.5 units)
EDUC9764 Methods in Ethnography (4.5 units)
EDUC9765 Researching Texts and Documents (4.5 units)
EDUC9766 Multivariate and Multilevel Statistics for Educational Research (4.5
units)
EDUC9767 Assessment in Education (4.5 units)
EDUC9769 Measuring Educational Achievement (4.5 units)
POAD9028 Evaluation Methods (4.5 units)
Option - Research Project/Dissertation topics
Select either the 9 units Coursework Project in Education or the 18 units
Dissertation in Education:
EDUC9722 Coursework Project in Education (Part 1) (4.5 units)
EDUC9723 Coursework Project in Education (Part 2) (4.5 units)
EDUC9724A Dissertation in Education (4.5/18 units) (4.5 units)
EDUC9724B Dissertation in Education (4.5/18 units) (4.5 units)
EDUC9724C Dissertation in Education (4.5/18 units) (4.5 units)
EDUC9724D Dissertation in Education (4.5/18 units) (4.5 units)
Option - Year 1 & 2 topics
Select remaining topics to fulfil the 54-unit course requirement from:
EDUC8541 Studies in Vision Impairment 1 (4.5 units)
EDUC8601 Strategic Thinking and Planning (4.5 units)
240
EDUC8602 Leaders and Leadership (4.5 units)
EDUC8618 Pedagogical Leadership (4.5 units)
EDUC8731 Motivation, Cognition and Metacognition in Learning (4.5 units)
EDUC8791 Gifted Education: Conceptions of Giftedness, Intelligence and
Creativity (4.5 units)
EDUC8821 IBMYP Curriculum Foundations (4.5 units)
EDUC8881 Studies of Asia Across the Curriculum: An Introduction (4.5 units)
EDUC8883 Studies of Asia: Contemporary Issues and Values (4.5 units)
EDUC9307 Educational Planning and Assessment for Students with Special Needs
(4.5 units)
EDUC9501 Understanding Behaviour in Educational Contexts (4.5 units)
EDUC9502 Assessment, Planning and Teaching in Behaviour (4.5 units)
EDUC9503 Supporting Behaviour Change (4.5 units)
EDUC9504 Supporting Positive Behaviour in Schools (4.5 units)
EDUC9511 Complex Communication Needs and Augmentative and Alternative
Communication (4.5 units)
EDUC9513 Designing Individualised Functional Curriculum (4.5 units)
EDUC9521 Supporting Students with Learning Difficulties in Schools (4.5 units)
EDUC9522 Intervention for Students with Literacy Difficulties (4.5 units)
EDUC9531 Current Perspectives in Early Intervention (4.5 units)
EDUC9532 Early Intervention: Learning From and Through Play (4.5 units)
EDUC9542 Studies in Vision Impairment 2 (4.5 units)
EDUC9543 Studies in Braille: Research and Practice (4.5 units)
EDUC9544 Studies in Orientation and Mobility: Research and Practice (4.5 units)
EDUC9551 Introduction to Sensory Impairment (4.5 units)
EDUC9552 Collaborative Consultation (4.5 units)
EDUC9603 Theories of Organisational Change (4.5 units)
EDUC9604 Managing Human Resources (4.5 units)
EDUC9605 Knowledge Management for Organisational Learning (4.5 units)
EDUC9606 Planning Change in Organisations (4.5 units)
EDUC9608 Globalisation, Development and Education (4.5 units)
EDUC9609 Leadership and Management in Rural Contexts (4.5 units)
EDUC9610 Developing People in Organisations (4.5 units)
EDUC9611 Managing Innovation in Organisations (4.5 units)
241
EDUC9612 Advanced Issues in Education (4.5 units)
EDUC9612A Advanced Issues in Education A (4.5 units)
EDUC9701 Effective Use of ICT for Learning and Teaching (4.5 units)
EDUC9702 Teaching and learning to promote wellbeing and positive mental
health in schools and early childhood services (4.5 units)
EDUC9703 Postgraduate Education: Purposes and Practices (4.5 units)
EDUC9704 Exploring Languages Pedagogy - Theory and Practice (4.5 units)
EDUC9705 Developing Literacies Through Intercultural Language Learning (4.5
units)
EDUC9706 Visualising Language Learning (4.5 units)
EDUC9707 Leading Change in the Digital Age (4.5 units)
EDUC9708 New Technologies and e-pedagogy in Foreign Language Education
(4.5 units)
EDUC9732 Teaching to Develop Motivation, Cognition and Metacognition (4.5
units)
EDUC9733 The Psychology of Learning and Instruction (4.5 units)
EDUC9734 Applications of Psychology to Learning and Instruction (4.5 units)
EDUC9735 Research Design in Cognition and Instruction (4.5 units)
EDUC9736 Research Application in Cognition and Instruction (4.5 units)
EDUC8129 Contemporary Issues in Special Education (4.5 units)
EDUC9792 Gifted Education: Curriculum and Differentiation (4.5 units)
EDUC9793 Gifted Education: Program Design and Evaluation (4.5 units)
EDUC9794 Gifted Education: Affective Development (4.5 units)
EDUC9822 IBMYP Curriculum Processes (4.5 units)
EDUC9823 Teaching, Learning and Assessment in the IBMYP (4.5 units)
EDUC9824 Classroom Diversity and the IBMYP (4.5 units)
EDUC9851 Constructions of Education and Social Justice (4.5 units)
EDUC9852 Ethics in Education (4.5 units)
EDUC9882 Studies of Asia: Premodern Asian Societies and Cultures (4.5 units)
EDUC9884 Studies of Asia: Arts Learning Area 1 (Sources and Contexts) (4.5
units)
EDUC9885 Studies of Asia: Arts Learning Area 2 (Contemporary Arts of Asia)
(4.5 units)
242
EDUC9886 Studies of Asia: English Learning Area 1 (Literatures from Asia) (4.5
units)
EDUC9887 Studies of Asia: English Learning Area 2 (Contemporary Asian
Literature) (4.5 units)
EDUC9888 Studies of Asia: Utilising In-Country Experience (4.5 units)
EDUC9921 Issues in Professional Learning (4.5 units)
EDUC9922 Models of Professional Learning (4.5 units)
EDUC9923 Leading Professional Learning (4.5 units)
2. Trường Đại học Northem Illinois – Hoa Kỳ
Master of Science in Educational Research and Evaluation
This 36-semester-hour program is designed to prepare professionals in the fields of
educational assessment, evaluation, and qualitative and quantitative research.
Students learn to plan and design educational evaluations, implement and interpret
qualitative and statistical data analytic procedures, and relate the findings to
educational and social science policy. Students pursue this degree either in a
general track or with an area of study in advanced quantitative methods, in
assessment, or in program evaluation. Study in the general track allows students to
focus on a specific discipline of the department, e.g., evaluation and technology or
qualitative research. The area of study in advanced quantitative methods prepares
students for careers as data analysts/statisticians in educational, business, and
professional settings, as well as in governmental agencies. The area of study in
assessment furthers students’ knowledge of the theory and practice of assessment;
this specialization also provides opportunities for teacher professional
development. The area of study in program evaluation prepares students for careers
as evaluators for school districts, business and professional organizations, culturally
based institutions, and military and government agencies.
Admission
An applicant must submit GRE or GMAT scores.
243
Student-at-Large, Study-Abroad, and Transfer Credit
A maximum of 15 student-at-large and transfer semester hours in combination may
be applied toward the master’s degree in educational research and evaluation, with
the exception that a maximum of 18 student-at-large semester hours from the
certificate of graduate study in advanced quantitative methodology in education
may be applied towards this master’s degree. See “Requirements for Graduate
Degrees” for limitation on studyabroad credit.
Requirements
ETR 501 - Proseminar in Educational Research and Evaluation Credits:
3
ETR 520 - Introduction to Educational Research Credits: 3
ETR 521 - Educational Statistics I Credits: 3
ETR 525 - Qualitative Research in Education Credits: 3
ETR 528 - Educational Assessment Credits: 3
Students in the advanced quantitative methodology area of study must take
ETR 529. Or
ETR 529 – Principles of Educational Measurement Credits: 3
Students in the advanced quantitative methodology area of study must take
ETR 529.
ETR 586 – Internship in Research and Evaluation Credits: 3-15
or
Students must take 3 semester hours in this course.
ETR 587 – Practicum in Educational Research and Evaluation Credits:
1-6
Students must take 3 semester hours in this course.
ETR 599A – Master’s Thesis Credits: 1-6
or
244
Students must take 6 semester hours in this course.
ETR 599B – Master’s Project Credits: 1-6
Students must take 6 semester hours in this course.
Course work or One of the following areas of study (12)
Course work selected in consultation with program adviser including a minimum of
6 semester hours in the department (12), OR one of the following areas of study
(12)
Advanced Quantitative Methods
Students in the advanced quantitative methodology area of study must take ETR
529.
ETR 522 – Educational Statistics II Credits: 3
ETR 560 – Computer Data Analysis Credits: 3
ETR 562 – Applied Categorical Data Analysis Credits: 3
One statistics-related course (3)
Assessment
ETR 531 – Program Evaluation in Education Credits: 3
ETR 534 – Dynamic Assessment for Students with High-incidence
Disabilities Credits: 3
ETR 536 – Assessment Design Credits: 3
One additional course in major (3)
Program Evaluation
245
ETR 522 – Educational Statistics II Credits: 3
ETR 526 – Advanced Technologies in Qualitative Research Credits: 3
ETR 531 – Program Evaluation in Education Credits: 3
One additional course in major (3)
Comprehensive Examination
The comprehensive examination is based on the student’s program of study and
typically focuses on examination of an issue or problem in educational research and
evaluation. Students should contact the department office no later than the semester
prior to anticipated program completion and graduation to obtain an application for
the comprehensive examination.
3. Trường Đại học Akron – Hoa kỳ
Master's Program in Educational Foundations: Assessment & Evaluation
Course Information
Master's program is 30 credit hours
Available as an online program!
Courses provide background in, and practical applications of, assessment,
evaluation, and data-driven decision making
Master's project is required in which students will design and conduct an
evaluation project of their choice
A culminating portfolio will demonstrate student's mastery of program goals
Graduate Program Handbook
A list of the courses, brief course descriptions, and credit hours follows.
Foundations Courses (9 credit hours)
Course
Number
Course Title & Brief Description Credit
Hours
5100:600 Philosophies of Education
Examination of basic questions that confront
3
246
society, philosophical problems, and
underlying broad educational questions that
confront society. Provides a foundation for
understanding the question of modern society
and education.
5100:624 Educational Psychology
Prerequisite: 250 or equivalent
In-depth study of research in selected areas of
learning, development, evaluation, and
motivation.
3
5100:640 Techniques of Research
Research methods and techniques commonly
used in education and behavioral sciences,
preparation of research reports. Includes
library, historical, survey, and experimental
research and data analysis.
3
Core Courses (21 credit hours)
Course
Number Course Title & Brief Description
Credit
Hours
5100:642 Introduction to Classroom Assessment for
Teachers
The focus of this class is on the practical classroom
assessment skills future and practicing teachers
need for decision-making about student learning.
3
5100:650 Implementing Assessment Techniques in the
Classroom
Prerequisite: 642
Students in this class will develop, implement, and
evaluate a comprehensive 9-week assessment
3
247
plan.
5100:651 Data-Driven Decision Making for Educators
The purpose of this course is to facilitate the
understanding and utilization of data to identify
classroom and school improvement needs and
make informed decisions in effecting change.
Students will learn the nature of multiple data
sources, to identify improvement needs, to
conduct descriptive analysis, to monitor and
correct progress, and to demonstrate success to
stakeholders.
3
5100:652 Introduction to Educational Evaluation
Introduction to core concepts of educational
evaluation including; the purpose, process,
standards, and models of evaluation. Students will
develop skills in interpreting and critiquing
evaluation reports.
3
5100:653 Practical Applications of Educational
Evaluation
Prerequisites: 652
This course is designed as the second part of
educational evaluation with a focus on the
application of evaluation concepts and theory to
real world situations.
3
5100:654 Master’s Project in Assessment & Evaluation:
Part I
This capstone course is the culminating learning
experience for the Masters Degree in Assessment
and Evaluation. Students complete a
comprehensive evaluation project of their choice.
3
5100:655 Master’s Project in Assessment & Evaluation: 3
248
Part II Prerequisite: 654
This is the second part of the capstone course in
completing a comprehensive evaluation project.
Students will continue to work with the course
instructor to successfully conduct a comprehensive
evaluation project of their choice.
249
4. Trường Đại học MelBourne
4.1. Master of Assessment and Evaluation (Stream 100B) Coursework
Course Overview: The Master of Assessment and Evaluation offers a
specialist degree catering for the needs of those who
want to take a leadership role in the field of assessment
and evaluation in a range of settings. Such people are
normally employed as policy and program planners, item
writers, assessment data analysts, trainers, teachers,
performance auditors, managers or consultants. The
course aims to produce graduates who are able to
manage assessment and evaluation programs at a high
level, to make effective use of writing and research in
assessment and evaluation, and to develop superior
knowledge, understanding and skills in assessment
design, development and application as well as
evaluation theory and practice. It will encourage critical
review of important issues in the conduct of evaluation
and assessment, and program implementation. Stream
100B is coursework-classified.
Objectives: Students who have completed the Master of Assessment
and Evaluation course should be able to:
demonstrate a superior knowledge and
understanding of assessment and evaluation
theory and practice
demonstrate a high level of competence in the
management of assessment and evaluation
programs;
make effective use of the assessment and
evaluation literature and research;
demonstrate a depth of knowledge and
understanding that will enable them to support
250
colleagues regarding assessment and evaluation
related professional situations.
Course Structure &
Available Subjects:
Students are required to undertake 100 points of
coursework from the pool of subjects below. At least
one subject must be from the list of combined
assessment and evaluation subjects below.
Subject Options: Combined Assessment and Evaluation subjects (select at
least one):
Subject
Study Period Commencement:
Credit Points:
EDUC90215 Test and Scale Development
Semester 1, Semester 2
25
EDUC90176 Qualitative Methods AE
Not offered in 2011
25
EDUC90175 Quantitative Methods
Semester 1
25
Assessment subjects
Subject
Study Period Commencement:
Credit Points:
EDUC90213 Item Response Modelling
Semester 1, Semester 2
25
251
EDUC90205 Assessment & Reporting for Student Learn
January
25
EDUC90174 Project in Assessment or Evaluation
Semester 1, Semester 2
25
Evaluation subjects:
Subject
Study Period Commencement:
Credit Points:
EDUC90179 Program Evaluation: Forms & ApproachesAE
March
25
EDUC90178 Evaluating Large Scale Programs
Semester 1
25
EDUC90177 Evaluation for Management &
Development The subject is based on an assumption
that leaders and managers need timely, systematic
information for use in decision-making about programs
(and policies) for which they are responsible. The
focus is on internal evaluations within organisations...
Not offered in 2011
25
252
EDUC90174 Project in Assessment or Evaluation This
subject is designed to enable students to apply
knowledge acquired in previous subjects in the Masters
of Assessment and Evaluation to a social or
educational problem. Students apply this knowledge to
a project of relevance to them. The...
Semester 1, Semester 2
25
Entry Requirements: An applicant may be eligible for entry into the Master of
Assessment and Evaluation, Stream 100B, if the
applicant has:
completed a Postgraduate Certificate in
Assessment and Evaluation or
an appropriate degree or graduate diploma in a
social or human science and a record of research
and/or publication equivalent to year four in
education or at least four years of documented
relevant professional experience.
Core Participation
Requirements:
The Melbourne Graduate School of Education
welcomes applications from students with disabilities.
It is University and Graduate School policy to take
reasonable steps to enable the participation of
students with disabilities, and reasonable adjustments
will be made to enhance a student’s participation in
the Graduate School’s programs.
The core participation requirements for study in the
Melbourne Graduate School of Education are:
253
In all courses
1. The ability to comprehend complex information
related to education and the disciplines in which
the student is teaching.
2. The ability to communicate clearly and
independently in assessment tasks a knowledge
of the content, principles and practices relating
to education and other relevant disciplines.
3. Behavioural and social attributes that enable a
student to participate in a complex learning
environment. Students are required to take
responsibility for their own participation and
learning. They also contribute to the learning of
other students in collaborative learning
environments, demonstrating interpersonal skills
and an understanding of the needs of other
students. Assessment may include the outcomes
of tasks completed in collaboration with other
students.
In courses requiring students to undertake
practicum placements
4. The ability to undertake professional practice
placements independently, including:
a. the ability based on personal maturity to
establish a professional relationship with
students and interact with them appropriately;
b. the ability to communicate to students the
subject matter being taught with clarity and in a
way that is age-sensitive;
c. the ability to model literacy and numeracy
skills independently for students and in all their
254
interactions meet community expectations of
the literacy and numeracy skills teachers should
have;
d. the ability to demonstrate skilfully and safely
activities required in particular discipline areas
being taught (e.g. physical education activities,
science laboratory techniques);
e. the ability to create, monitor and maintain a
safe physical environment, a stable and
supportive psychological environment, and a
productive learning environment in their
classroom;
f. the ability to establish effective relationships
with all members of the school community,
including colleagues, students, and caregivers;
g. the ability based on mental and physical
health to exercise sound judgment and respond
promptly to the demands of classroom
situations, and the personal resilience to cope
and maintain their wellbeing under stress.
Students who feel a disability will prevent them from
meeting the above academic requirements are
encouraged to contact the Disability Liaison Unit.
Graduate Attributes: University graduate attributes are available
at http://www.unimelb.edu.au/about/attributes.html
Links to further
information:
http://www.education.unimelb.edu.au
4.2. Master of Assessment and Evaluation(Stream 150)Coursework &
Major Thesis
Course The Master of Evaluation-Research is a program of
255
Overview: professional qualification catering for the needs of those who
wish to take a leadership role in evaluation theory, method,
and practice local, national and international levels.
Candidates in the course include policy and program
planners, trainers, teachers, performance auditors internal
monitoring and evaluation staff, health professionals project
staff, managers, and independent consultants. They are
drawn from the public sector, non-government agencies, and
business in areas such as education, welfare, and health.
The course aims to enable candidates to become familiar
with theories underlying policy and program development,
the roles of various types of evaluation as well as key
concepts and approaches to evaluation. The Master of
Evaluation-Research seeks to develop thought leaders in
evaluation who critically review important issues in the
design, conduct and use of evaluation.
Learning
Outcomes:
Students who have completed the Master of Evaluation
course will be able to:
demonstrate advanced knowledge and understanding of
evaluation theory and practice;
make effective use of evaluation literature and
research;
apply understandings of evaluation theory and methods
to a range of professional settings; and
demonstrate an appreciation of professional
responsibilities and ethical principles that should
characterise leaders in the evaluation field.
Course
Structure &
Available
Subjects:
The Master of Evaluation (MR-EVAL) is a research classified
course of 150 points (typically 4 subjects and a thesis) and is
taken over 18 months full time study or part-time equivalent.
Students in the Master of Evaluation (MR-EVAL) complete
256
Two compulsory subjects being EDUC90850 Foundations
of Evaluation and EDUC90848 Applied Research for
Evaluation
One research methodology module being either
EDUC90716 Qualitative Methods for Evaluation or
EDUC90717 Mixed Methods Research & Evaluation or
EDUC90729 Conducting Educational Research or
MAST90078 Quantitative Methods for Evaluation (12.5
points each)
12.5 points of elective subjects
a 20,000 word thesis
Students in the Master of Evaluation (MR-EVAL) must achieve
an H2A (75% average) in the coursework component to
proceed to the thesis. The Master of Evaluation is located at
Level 9 of the Australian Qualifications Framework.
Information on the 100 point coursework-classified Master of
Evaluation (MC-EVAL and MC-EVALO) is available
here:https://handbook.unimelb.edu.au/view/current/MC-
EVAL and https://handbook.unimelb.edu.au/view/current/MC-
EVALO
Subject
Options:
Compulsory subjects
Subject
Study Period Commencement:
Credit Points:
EDUC90848 Applied Research for Evaluation
July, October, Term 3, Term 4
12.5
EDUC90850 Foundations of Evaluation This subject provides
257
students with an introduction to evaluation fundamentals,
including: the nature and purposes of evaluation, the logic of
evaluation, types of evaluations, values, and professional
standards.
April, July, Term 2, Term 3
12.5
Research methodology module
Students select one of the research methodology modules
from the following list:
Subject
Study Period Commencement:
Credit Points:
EDUC90716 Qualitative Methods for Evaluation This subject
provides students with an introduction to the theory and
application of qualitative inquiry. Topics that will be
examined include: orientations to, and debates surrounding,
qualitative approaches; the collection, display and analysis...
January, July, Term 3
12.5
EDUC90717 Mixed Methods Research & Evaluation This course
provides an introduction to the theory and practice of mixed
methods research and evaluation. Topics that will be covered
258
include: the emergence of mixed methods approaches; nature
and purposes of mixed methods studies; choosing mixed...
Term 3
12.5
EDUC90729 Conducting Educational Research In this subject,
students will study an area of research methodology relevant
to their proposed thesis. Modules will be presented on
Qualitative Methods and Quantitative Methods. There may be
additional workshops on particular aspects of research...
March, September
12.5
MAST90078 Quantitative Methods for Evaluation This subject
provides students with an introduction to the collection,
analysis and reporting of quantitative data in research and
evaluation studies. Topics will include: Philosophy of
quantitative methodology; types of data; samples and...
October, Term 2, Term 4
12.5
Elective subjects
Students undertake 12.5 points of electives from the
following list:
Subject
259
Study Period Commencement:
Credit Points:
EDUC90715 Debates in Evaluation This subject examines the
origins and evolution of evaluation theories, models and
approaches. Topics covered include: the nature and role of
evaluation theory; pioneering figures and major debates in
evaluation's short but rich...
Term 4
12.5
EDUC90716 Qualitative Methods for Evaluation
January, July, Term 3
12.5
EDUC90717 Mixed Methods Research & Evaluation
Term 3
12.5
EDUC90719 Developing Evaluation Capacity
Term 2
12.5
EDUC90799 Current Evaluation and Research Topics
April, Term 2
12.5
EDUC90747 Evaluation Capstone
January, April, July, October, Term 4
12.5
260
EDUC90825 Evaluation Capstone Drawing on theory,
knowledge, and skills developed throughout the Master of
Evaluation, students scope and complete an individual
project. The project is designed to provide an opportunity to
practice from and reflect on learnings they have...
January, April, July, October, Term 4
6.25
EDUC90847 Practice of Evaluation This subject focuses on
connecting theory to evaluation practice. Topics include:
evaluation-specific tools and methods; planning, conducting
and managing evaluations; stakeholder engagement
strategies; and evaluation reporting.
October, Term 4
12.5
EDUC90849 Impact Evaluation
October, Term 2, Term 4
12.5
MAST90078 Quantitative Methods for Evaluation This subject
provides students with an introduction to the collection,
analysis and reporting of quantitative data in research and
evaluation studies. Topics will include: Philosophy of
quantitative methodology; types of data; samples and...
261
October, Term 2, Term 4
12.5
EDUC90851 Evaluation and Value for Money Analysing and
comparing costs with results involves a particular set of
thinking and tasks – including economic methods of
evaluation as well as wider considerations. In this subject,
students will focus on developing the basic...
October, Term 4
12.5
Thesis
For detailed information on the thesis refer to the Master's by
Research policy
guidelines: http://gradresearch.unimelb.edu.au/handbooks/
mres/index.html
Students select one of the following thesis subjects:
Subject
Study Period Commencement:
Credit Points:
EDUC90356 Major Thesis - Education
RHD First Half Year, RHD Second Half Year
0
Entry
Requirements
: