chuyên đề tốt nghiệp - chương 1+2+3-1
TRANSCRIPT
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 1/49
Chương 1 : Tổng quan nghiên cứu đề tài kế toán doanh thu bán hàng
1.1 Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì quy luật cạnh tranh diễn
ra ngày càng gay gắt cùng với sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước đòi hỏi các DN phải có khả năng tự chủ vể tài chính để tồn tại.Để đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển của mình,tất cả các DN đều hướng đến mục tiêu cuối cùng đó là tối đa
hóa lợi nhuận.Do đó,nhu cầu sử dụng thông tin kinh tế - tài chính một cách
nhanh chóng, đầy đủ,kịp thời là thực sự rất cần thiết.Vì thế mà vai trò của kế
toán là không thể không kể đến bởi kế toán là công cụ quản lý tài chính,cung cấp
các thông tin tài chính hiện thực,có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao,giúp DN và
các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình SXKD của đơn vị để làm
cơ sở đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn kịp thời.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính,kế toán cung cấp các thông tin
kinh tế tài chính hiện thực,có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao,giúp DN và các
đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN,trên cơ sở đó các ban quản lý DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế
phù hợp.Vì vậy,kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sảnxuất kinh doanh của DN.
Kế toán doanh thu là một phần trong phần hành kế toán của DN,nó có vai trò
quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN .Do đây
là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh ,là công cụ tài chính phục vụ đắc lực cho công tác kế toán quản trị,dựa
vào chỉ tiêu doanh thu giúp ta có cái nhìn vừa tổng quan,vừa chi tiết về tình hình
cụ thể tại đơn vị. Qua đó mà nhà quản trị có thể đưa ra các giải pháp,các quyếtđịnh kinh tế phù hợp nhằm thực hiện mục tiêu đã định.Để thực hiện tốt điều
này,đòi hỏi việc xác định doanh thu phải được thực hiện một cách kịp thời và
chính xác,đây là nhiệm vụ chung của công tác kế toán.
Hơn thế nữa ngày nay với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật,đòi
hỏi công tác kế toán phải không ngừng đổi mới và hoàn thiện về nội
dung,phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày
càng cao của nền kinh tế thị trường nói chung,cũng như đối với các DN nói
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 2/49
riêng.Điều này có ý nghĩa,ảnh hưởng trực tiếp tới hiện tại,tương lai của mỗi đơn
vị cũng như công ty TNHH Dược Phẩm Thắng Lợi
Công ty TNHH Dược Phẩm Thắng Lợi đã có mặt trên thị trường được 5
năm,trải qua quá trình hình thành và phát triển công ty đã khắc phục được nhữngkhó khăn cơ bản ban đầu để hoàn thành tốt mục tiêu kinh tế đặt ra,tạo dựng uy
tín,mối quan hệ tốt với các đơn vị đối tác.Có được thành tích đó, phải kể đến vai
trò của công tác kế toán đặc biệt là kế toán doanh thu .Hiện nay,thị trường cạnh
tranh trong và ngoài nước ngày càng gay gắt,đòi hỏi thông tin do kế toán cung
cấp phải đầy đủ,cụ thể hơn để đáp ứng được yêu cầu những thay đổi của công ty
để phù hợp với sự vận động mạnh mẽ của thị trường kinh doanh. Hơn thế
nữa,thực hiện tốt kế toán doanh thu còn góp phần giúp cho DN thực hiện tốt các
mục tiêu chung,tăng doanh thu,lợi nhuận đẩy mạnh sức cạnh tranh trên thị
trường trong và ngoài nước,nâng cao uy tín của công ty trên lĩnh vực kinh doanh
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó ,cùng với những kiến thức đã học
ở trường ,Qua thời gian tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh cũng như bộ máy
kế toán tại công ty TNHH dược phẩm Thắng Lợi với sự hướng dẫn của cô giáo
TS Đoàn Vân Anh em đi sâu tìm hiếu công tác kế toán của công ty với đề tài“ Kế toán doanh thu nhóm hàng dược phẩm tại công ty TNHH dược
phẩm Thắng Lợi ’’
1.2Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu là doanh thu nhóm hàng dược phẩm tại công ty
TNHH Dược Phẩm Thắng Lợi ,nghiên cứu công tác hạch toán kế toán doanh
thu nhóm hàng dược phẩm tại công ty TNHH dược phẩm Thắng Lợi.
1.3Mục tiêu nghiên cứu của đề tài-Hệ thống hóa cơ sở lí luận về kế toán doanh thu trong DN .
-Phân tích đánh giá thực trạng kế toán doanh thu nhóm hàng dược phẩm tại
công ty TNHH dược phẩm Thắng Lợi
-Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tại
công ty TNHH dược phẩm Thắng Lợi
1.4 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 3/49
-Không gian : công tác kế toán doanh thu nhóm hàng dược phẩm tại công ty
TNHH dược phẩm Thắng Lợi
-Thời gian :Đề tài sử dụng số liệu hạch toán của công ty năm 2011
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 14/3/2011 đến 29/4/2011.1.5 Khái niệm ,phân loại và nội dung nghiên cứu kế toán DTBH
1.5.1Khái niệm về doanh thu ,DTBH và các khái niệm liên quan
1.5.1.1 Khái niệm về doanh thu
-KN : Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN đã thu được hoặc sẽ thu
được trong kỳ kế toán , phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của DN ,góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu .Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là
nguồn lợi ích kinh tế không làm tăng vốn chủ sở hữu của DN không được coi là
doanh thu
-Loại tài khoản loại 5 –Doanh thu có 3 tài khoản chia thành 2 nhóm
Nhóm TK 51 – Doanh thu có 2 tài khoản
TK511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK515 –Doanh thu hoạt động tài chính
Nhóm tài khoản 52 –Các khoản giảm trừ doanh thu có 01 tài khoảnTK521 các khoản giảm trừ doanh thu
-Một số quy định khi hạch toán doanh thu
Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong chuẩn
mực kế toán số 14 “doanh thu thu nhập khác ’’và các chuẩn mực kế toán khác
liên quan
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp
Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại :
DTBH,DTCCDV,doanh thu tiền lãi ,tiền bản quyền ,cổ tức và lợi nhuận được
chia .Trong từng loại DT lại được chi tiết theo từng khoản DT , như DTBH có
thể được chi tiết thành DT bán sản phẩm ,hàng hóa ...
1.5.1.2 Khái niệm DTBH và các khái niệm liên quan đến DTBH
aKhái niệm DTBH: là tổng giá trị thực hiện được do việc tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm cho khách hàng trong một đơn vị thời gian nhất định. DTBH là tổng sốtiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên các hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 4/49
Đây cũng là chỉ tiêu khái quát đánh giá quy mô của doanh nghiệp, là nguồn thu
nhập để trang trải chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, nâng cao
đời sống cán bộ công nhân viên, cải thiện hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu và các khoản ghigiảm trừ doanh thu (bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp của
số hàng tiêu thụ, thuế xuất khẩu).
Doanh thu thuÇn
b¸n hµng vµ cung
cÊp dÞch vô
=
Doanh thu b¸n
hµng theo ho¸
®¬n
-
C¸c kho¶n gi¶m
trõ doanh thu
b¸n hµng Trong ®ã:
Doanh thu b¸n hµng = S¶n lîng tiªu thô x gi¸ b¸n
b Khái niệm về các khoản giảm trừ doanh thu
Các khỏan giảm trừ doanh thu là các khoản phát sinh làm giảm doanh thu
bán hàng của DN trong kỳ.Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- CKTM: Là khoản tiền DN giảm giá so với giá niêm yết của khách hàngkhi khách hàng mua với số lượng lớn trong một lần mua hoặc nhiều lần mua.
+CKTM gồm hai hình thức bớt giá hoặc hồi khấu cho khách hàng.
+Thông thường CKTM thường theo thỏa thuận đã ghi trên hợp đồng.
- GGHB: Là khoản tiền mà DN (bên bán) giảm trừ cho bên mua hàng trong
trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách… đã
ghi trong hợp đồng.
- HBBTL: Là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận
doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong
hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất sai quy cách…
C Giá vốn hàng bán
GVHB là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng. Nó bao
gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, CPBH và CPQLDN phân bổ cho
hàng bán trong kỳ. Việc xác định chính xác trị giá vốn là cơ sở để tính kết quả
HĐSXKD của DN trong kỳ.
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 5/49
Đặc điểm của hàng mua về từ các nguồn khác nhau và ở các thời điểm
khác nhau nên giá trị thực tế của chúng cũng khác nhau. Vì vậy, khi xuất kho
hàng hóa cần tính giá thực tế của chúng. Giá trị thực tế của hàng hóa xuất kho
(giá vốn được xác định cụ thể qua các phương pháp tính giá).1.5.1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và cách xác định DTBH và các
khoản giảm trừ doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14, Thông tư 130 và Quyết định
149/2001/QĐ– BTC do BTC ban hành, việc xác định và ghi nhận doanh thu phải
tuân thủ các quy định thì việc hạch toán doanh thu phải tuân thủ
*Một số các nguyên tắc sau;( nguyên tắc ghi nhận doanh thu )
- DTBHCCDVchỉ được ghi nhận khi hàng hóa đã xác định chính xác là
tiêu thụ không phân biệt là đã thu được tiền hay chưa. Tức thỏa mãn các điều
kiện sau:
+ DN đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa.
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý và quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng hóa.- Việc ghi nhận doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải
được thực hiện đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.
- Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu phải được theo dõi chi tiết
cho từng mặt hàng, từng khách hàng để cung cấp thông tin cho nhà quản trị.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Cách xác định doanh thu bán hàng:Tùy thuộc vào phương pháp tính thuế
GTGT mà DTBH được xác định như sau:+ Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, DTBH là giá chưa có thuế GTGT.
+ Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hoặc không chịu thuế GTGT thì DTBH là tổng giá thanh toán.
+ Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế
xuất - nhập khẩu thì DTBH là tổng giá thanh toán bao gốm cả thuế tiêu thụ đặc
biệt hoặc thuế xuất - nhập khẩu
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 6/49
+ Đối với hàng hóa nhận đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng thì
doanh thu hạch toán là phần hoa hồng được hưởng.
+ Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả chậm, trả góp thì DN ghi
nhận doanh thu theo giá bán trả ngay. Đối với lãi trả chậm trả góp thì hạch toánvào doanh thu chưa thực hiện và định kỳ phân bổ số doanh thu đó vào doanh thu
hoạt động tài chính.
- Trường hợp bán hàng hóa đã viết hóa đơn, đã thu tiền nhưng cuối kỳ
hàng chưa được giao cho người mua thì khoản doanh thu đó không được ghi
nhận vào doanh thu trong kỳ.
* Cách xác định các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
- Thuế giá GTGT theo phương pháp trực tiếp
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất khẩu
Như chúng ta đã biết các khoản CKTM, GGHB, HBBTL được thể hiệncụ thể trên hóa đơn, và các chứng từ khác kèm theo. Cho nên em chỉ trình bày
cách xác định các loại thuế. Cụ thể như sau:
+ Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Thuế GTGT đầu
ra=
Doanh thu của hàng bán ra
chịu thuếX Thuế suất (%)
1 + Thuế suất (%)
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ
đặc biệt=
Doanh thu hàng bán ra bao gồm thuế
TTĐB, không gồm thuế GTGT X Thuế suất (%)
1 + Thuế suất (%)
1.5.2 Phân loại doanh thu bán hàng
TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 7/49
Nội dung: tài khoản này dùng phản ánh tổng số DTBHCCDV thực tế của DN
thực hiện trong kỳ hoạt động kinh doanh. Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2 :
+ Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hóa phản ánh doanh thu của
khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toáncủa DN
+ Tài khoản 5112 : Doanh thu bán thành phẩm: phản ánh doanh thu
khối lượng sản phẩm (Thành phẩm ,bán thành phẩm )được xác định là
đã bán trong một kỳ kế toán của DN
+ Tài khoản 5113 : DTCCDV phản ánh doanh thu của khối lượng
dịch vụ đã hoàn thành ,đã cung cấp cho khách hàng và được xác định
la đã bán trong một kỳ kế toán
+ Tài khoản 5118 : Doanh thu khác tài khoản này dùng để phán ánh
doanh thu về cho thuê hoạt động ,nhượng bán ,thanh lý bất động sản
đầu tư ,các khoản trợ cấp trợ giá của nhà nước ...
1.5.3 Nội dung nghiên cứu của kế toán doanh thu bán hàng
Kế toán doanh thu trong doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ sử dụng hệ
thống tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC( ban hành 14/09/2006)1.5.3.1 Tài khoản sử dụng
• TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Nội dung: tài khoản này dùng để phản ánh tổng số DTBHCCDV thực
tế của DN thực hiện trong kỳ HĐKD. Tài khoản này có 4 tài khoản
cấp 2 :
+ Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5112 : Doanh thu bán thành phẩm
+ Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5118 : Doanh thu khác
* Kết cấu:
Bên nợ:
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phương pháp trực
tiếp phải nộp tính theo doanh thu bán hàng hóa thực tế của DN trong kỳ.
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 8/49
+ Các khoản ghi giảm trừ doanh thu (CKTM, giảm giá hàng bán, doanh
thu bán hàng của hàng bán bị trả lại.
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần vào tài
khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”Bên có:
+ Tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ hạch toán.
• TK 511 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 521 : Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 521 có các tài khoản cấp 2 sau:
- Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại.
- Tài khoản 5212 : Hàng bán bị trả lại.
- Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán.
* Nội dung: Dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng
được tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu
được phản ánh trên tài khoản 521 bao gồm: Chiết khấu thương mại, giá trị hàng
bán bị trả lại, và các khoản giảm cho người mua trong kỳ hạch toán.* Kết cấu:
Bên nợ:
+ Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua trừ vào nợ
phải thu của khách hàng về số sản phẩm , hàng hóa bán ra.
+ Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua hàng.
Bên có:
+ Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 511
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
* Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước”
Nội dung: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ,
số thuế GTGT đã nộp, và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2 trong đó có các tài khoản phản ánh việc
giảm trừ doanh thu là :
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 9/49
+ Tài khoản 3331: Thuế giá trị gia tăng
+ Tài khoản 3332 : Thuế xuất nhập khẩu.
1.5.3.2Hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng
a Kế toán doanh thu bán hàngSơ đồ 1.1:Trình tự kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng (Trường hợp doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Sơ đồ 1.2 :Trình tự kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng(Trường hợp doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
Sơ đồ1.3: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp
Sơ đồ 1.4 :Trình tự kế toán doanh thu bán hàng đại lý theo phương pháp bán
đúng giá (Đối với bên giao đại lý)
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng đại lý theo phương pháp bán
đúng giá (Đối với bên nhận đại lý)
Sơ đồ 1.6 : Trình tự kế toán doanh thu trợ cấp, trợ giá
Sơ đồ 1.7 : Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng tiêu thụ nội bộ
B kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.8 : Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu1.5.3.3 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo có của ngân hàng
- Phiếu xuất kho, nhập kho
- Biên bản bàn giao, hợp đồng mua bán
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.- Phiếu giao hàng….
1.5.3.4 sổ sách sử dụng
Sổ sách kế toán dùng để ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong từng thời kỳ kế toán và niên độ kế toán .Từ các sổ kế toán ,kế toán sẽ lên
báo cáo tài chính ,cung cấp những thông tin cần thiết cho nhà quản trị , tình hình
hoạt động của doanh nghiệp mình
Sổ kế toán có 2 loại :
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 10/49
+Sổ kế toán tổng hợp : gồm sổ nhật ký ,sổ cái ,sổ kế toán tổng hợp
+Sổ kế toán chi tiết : thẻ kế toán ,sổ kế toán chi tiết
Căn cứ vào quy mô hoạt động mà mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình một
hình thức sổ kế toán phù hợp .Theo quy định của doanh nghiệp có thể lựa chọnmột trong các hình thức tổ chức sổ kế toán sau đây
• Hình thức nhật ký sổ cái
• Hình thức chứng từ ghi sổ
• Hình thức sổ nhật ký chung
• Hình thức sổ nhật ký chứng từ
•
Hình thức kế toán máyVD Một số sổ sách sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng là
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Thẻ kho
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán
- Sổ cái các tài khoản: Tk 511, TK 521,TK632
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và thực trạng kế toán doanh thu bán
nhóm hàng dược phẩm tại Công ty TNHH Dược phẩm Thắng lợi
2.1 Phương pháp nghiên cứu đề tài
2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu.
Các dữ liệu thu thập cần xử lý bao gồm dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp.Vì
thế sẽ có phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và phương pháp thu thập dữ liệuthứ cấp.
* Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp là phương pháp sử dụng các thông tin
gốc đầu tiên được tập hợp để phục vụ trực tiếp cho mục tiêu nghiên cứu nhất
định. Để tìm hiểu kế toán doanh thu em đã sử dụng 3 phương pháp đó là :
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp : Là việc trao đổi trực tiếp với kế toán của
DN về các vấn đề xoay quanh nội dung nghiên cứu của đề tài, đặc biệt là kế toán
doanh thu Đối tượng được phỏng vấn là nhân viên phòng kế toán trong công
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 11/49
ty.Nội dung cuộc phỏng vấn : Đó là các vấn đề cơ bản như bộ máy tổ chức công
tác kế toán của DN, đội ngũ nhân viên kế toán ,thực tế công tác kế toán về doanh
thu của đơn vị.Các câu hỏi được đặt ra bao hàm các nội dung về phạm vi doanh
thu,cách xác định và điều kiện ghi nhận doanh thu, việc hạch toán các khoản chi phí….những thuận lợi và khó khăn mà bộ máy kế toán của đơn vị gặp phải trong
quá trình kế toán doanh thu làm cơ sở tìm ra các hướng khắc phục những khó
khăn đó.
Phiếu phỏng vấn được thiết kế theo mẫu .( phụ lục 2.1)
- Phương pháp thực nghiệm : Trong quá trình thực tập tại công ty, dưới sự
hướng dẫn và chỉ bảo,giúp đỡ nhiệt tình của phòng kế toán công ty em đã được
trực tiếp tham gia vào các bước tiến hành kế toán doanh thu . Đồng thời tham
gia vào làm các nghiệp vụ kế toán như phân loại chứng từ kế toán,ghi chép
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đối chiếu số liệu, phân loại sổ sách…
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu của đơn vị.Đề tài nghiên cứu các vấn đề
chung về hoạt động SXKD của công ty cũng như trong công tác kế toán DT .Vì
vậy,phần lớn các tài liệu có được là do công ty cung cấp, các thông tin thu thập
được thông qua giấy phép đăng ký kinh doanh, tài liệu về cơ cấu bộ máy tổchức,bộ máy kế toán….Bên cạnh đó là các thông tin kế toán được thể hiện thông
qua các chứng từ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh…
* Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Là việc tập hợp các thông tin có sẵn phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài.
Thông qua các tạp chí kế toán, kiểm toán, tập hợp các thông tin kế toán trong
báo cáo KQKD, báo cáo tài chính, cũng như qua các bài luận văn, chuyên đề
cùng nội dung nghiên cứu của các năm trước.2.1.2 Phương pháp thống kê, xử lý dữ liệu.
Đây là phương pháp sử dụng các phép biện chứng và lịch sử, cụ thể là các
phương pháp nghiệp vụ kỹ thuật.Đặc biệt là phương pháp so sánh, đây là một
trong các phương pháp phổ biến nhất ( so sánh giữa chỉ tiêu này với chỉ tiêu
khác như giữa Doanh thu với Chi phí để đánh giá KQKD của DN hay là KQKD
của năm này với các năm khác…. Kết hợp với phương pháp so sánh còn có các
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 12/49
phương pháp khác như phân tích đối chiếu, sử dụng phần mềm hỗ trợ word,
excel,… để nghiên cứu vấn đề cho hiệu quả hơn.
2.2 Tổng quan về công ty TNHH dược Phẩm Thắng Lợi
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH dược phẩm Thắng Lợi
+ Tên đầy đủ Tiếng Việt: công ty trách nhiệm hữu hạng Dược Phẩm Thắng Lợi
+ Tên giao dịch Tiếng Việt: Công ty TNHH Dược Phẩm Thắng Lợi
- Địa chỉ của doanh nghiệp: số 369 Trường Chinh- Thanh Xuân –Hà Nội
- Loại hình doanh nghiệp: công ty trách nhiệm hữu hạng
- Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp là: Dược Phẩm , mỹ phẩm
, Thực phẩm chức năng
- Quy mô hoạt động của doanh nghiệp:
+Vốn điều lệ: 900 triệu đồng
+Số lao động:25 nhân viên
Công ty TNHH dược phẩm Thắng Lợi được chính thức cấp giấy kinh doanh
ngày 24 tháng 7 năm 2006 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp, hiện
nay đã được gần 5 năm. Tuy mới đi vào hoạt động nhưng công ty đã gặt háiđược những thành tựu hết sức to lớn. Công ty đã được nhà nước phong tặng huy
chương vàng và danh hiệu Dược phẩm an toàn vì chất lượng cuộc sống , cúp
vàng thương hiệu dược phẩm vì chất lượng cuộc sống...Song bên cạnh đó công
ty vẫn còn gặp nhiều khó khăn và thách thức cần phải khắc phục.
Ngày nay khi nền kinh tế đất nước chuyển sang cơ chế thị trường thì đồng
hành với nó là sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt, đặc biệt
đối với mặt hàng kinh doanh các loại thuốc phòng và chữa bệnh ngày càng có
nhiều công ty , xí nghiệp, hãng trong nước và ngoài nước cũng tham gia kinh
doanh trên thị trường. Để nhanh chóng hoà nhập với nền kinh tế thị trường thì
các mặt hàng kinh doanh của Công ty ngày càng được đa dạng hoá với các hình
thức bán hàng phong phú, phục vụ tận nơi, thanh toán tại chỗ…
Khi mới thành lập công ty chỉ gồm 15 thành viên cho tới nay con số đã lên
đến 25 thành viên được phân rõ ràng từng chức danh, nhiệm vụ cụ thể.
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 13/49
Đạt kết quả cao trong công việc.Tới nay cơ cấu tổ chức của công ty đã tương
đối chặt chẽ.
2.2.2Đặc điểm tổ chức kinh doanh
Công ty TNHH DP Thắng Lợi là công ty thuộc loại hình vừa và nhỏ chuyênkinh doanh các mặt hàng dược phẩm , mỹ phẩm, thực phẩm chức năng.
Biể u mẫu2.1 :Một số sản phẩm thuốc chủ yếu mà công ty kinh doanh
Đúng với mục đích kinh doanh cung cấp thuốc chữa bệnh cho thị trường tiêu
thụ trong nước đặc biệt là ở Hà Nội ,tiếp nữa là khắp các tỉnh thành phố trong cả
nước, công ty đã và đang hoàn thiện công tác tổ chức cũng như bộ máy bán
hàng để phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh các mặt hàng dược phẩm bao
gồm : thuốc chữa bệnh, thuốc bổ, hóa mỹ phẩm, thực phẩm bổ dưỡng, và một
số nguyên liệu chính trong thành phần của các thuốc…
Từ bảng giá của một số loại mặt hàng đã nêu trên thì chúng ta cũng có thể
thấy rằng công ty ngày càng đa dạng về các chủng loại sản phẩm cũng như hình
thức sản phẩm nhằm mục đích đáp ứng một các thích hợp nhất cho nhu cầu thị
trường, người bệnh.
Về hoạt động sản xuất, Công ty TNHH DP Thắng Lợi đã hợp tác với các cơ sở sản xuất và hiện tại đã có xưởng sản xuất nhận khoán tại Công ty cổ phần
Dược Nam Định, Hải Dương và Nghệ An. Ngoài ra, Công ty TNHH DP Thắng
Lợi còn thực hiện nhiệm vụ vừa nghiên cứu vừa hướng dẫn các cơ sở sản xuất
nhận khoán nuôi trồng, thu hái và chế biến một số dược liệu trong nước….
DN đã xây dựng mối quan hệ với một hệ thống các thành viên và đại lý, cửa
hàng chuyên đảm nhận công tác phân phối sản phẩm trên toàn quốc.
Với chức năng trên, DN đã triển khai thành một số nhiệm vụ cụ thể như sau:
+ Thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính.
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch của Công ty
+ Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh đúng chế độ chính sách hiện hành của
Nhà Nước, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh.
+ Chấp hành đầy đủ các chế độ, chính sách pháp luật của Nhà Nước và các
quy định của Bộ Thương Mại.
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 14/49
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng đã ký kết với khách hàng
trong việc cung cấp và giao nhận hàng hoá, hợp đồng liên doanh, liên kết, hợp
đồng mua bán vật tư, hàng hoá…
+ Quản lý toàn diện đội ngũ công nhân viên, chăm lo đời sống và khôngngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghề nghiệp cho cán bộ công nhân viên.
2.2.3 Phương thức kinh doanh
- Phương thức bán buôn: gồm bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển
thẳng.
- Phương thức bán lẻ: Việc mua bán tại các quầy hàng, nhân viên bán hàng
trực tiếp thực hiện mua bán với khách hàng.
- Phương thức bán hàng đại lý: Công ty giao hàng cho các cơ sở nhận bán đại
lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán được hàng, cơ sở đại
lý thanh toán tiền hàng cho công ty và được hưởng một khoản hoa hồng
- Bên cạnh đó công ty còn thường xuyên tổ chức các chương trình hội thảo tại
các tỉnh thành từ Nghệ An trở ra để giới thiệu sản phẩm đã thu hút được nhiều
khách hàng lớn, đem lại doanh thu nhiều hơn cho DN
2.2.4 Một số chỉ tiêu kinh tế của đơn vịBiểu mẫu 2.2 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Từ năm 2008 đến năm 2010
Biểu mẫu 2.3: Bảng chỉ tiêu chất lượng kinh doanh
Từ năm 2008 đến năm 2010
Từ những chỉ tiêu kinh tế trên cho ta thấy rằng : Tuy trong thời buổi nền kinh
tế thị trường đầy cạnh tranh khốc liệt. Nhưng DN vẫn không ngừng vươn lên
khẳng định vị thế của mình trên thị trường.Doanh thu của DN không ngừng tănglên dẫn tới lợi nhuận công ty cũng không ngừng tăng lên. Nhờ vậy mà thu nhập
của người lao động cũng tăng. Trong những năm đầu thành lập đầy khó khăn mà
DN đã đạt được những thành tựu như vậy thật đáng ghi nhận.
2.2.5 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty TNHH dược phẩm Thắng Lợi
Sơ đồ2. 1 : sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 15/49
Đứng đầu là giám đốc Công ty: giám đốc chịu trách nhiệm trước toàn DN về
mọi HĐKD của đơn vị mình, giám đốc phụ trách chung các vấn đề về đối nội và
đối ngoại. Giúp việc cho giám đốc là hai phó giám đốc
Các trưởng phòng do giám đốc lựa chọn, xem xét và bổ nhiệm sau khi đượccác phó giám đốc bàn bạc và tư vấn. Các phòng ban được chia ra với các nhiệm
vụ và chức năng như sau:
+ PhòngKế Hoạch- Kinh Doanh:Trưởng phòng và 14 nhân viên : 1 lái xe, 2 nhân
viên kho, 3 nhân viên KTKS chất lượng, 8 nhân viên bán hàng – kinh doanh
Chức năng: Lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng và giám sát hệ thống khách
hàng, các cửa hàng các kênh phân phối, ký kết các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm,
tổ chức các hoạt động marketing, thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo kế
hoạch đề ra, đồng thời thu thập các thông tin về khách hàng, chăm sóc khách
hàng, thu thập các thông tin của đối thủ cạnh tranh, phân tích các thông tin đó
hiệu quả nhất để đề xuất những chiến lược kinh doanh trong từng thời kì
+ Phòng nhân sự : Trưởng phòng và 2 nhân viên
Chức năng : Chịu trách nhiệm trước mọi các vấn đề về nguồn nhân lực, tổ
chức bộ máy cán bộ, tuyển dụng, đào tạo, tính lương cho cán bộ công nhân viên,thanh tra, bảo vệ, khen thưởng, kỷ luật,…
+ Phòng kế toán:Trưởng phòng KT kiêm kế toán trưởng và 3 nhân viên KT
Chức năng: Hạch toán các NVKTPS, quản lý tổ chức bộ máy KT, XĐ KQKD,
đưa ra báo cáo phục vụ nhu cầu quản lý và đưa ra các phương án kinh doanh
hợp lý.
Chức năng :
Huy động vốn phục vụ cho kinh doanh
Kiểm soát các hoạt động tài chính
Tổ chức hạch toán kết quả kinh doanh
Thực hiện thanh toán và phân phối lợi nhuận
Mối quan hệ giũa các bộ phận : do hoạt động với quy mô vừa và nhỏ cho nên
các phòng ban trong công ty có mối liên hệ gắn bó mật thiết với nhau,bổ xung
thông tin cho nhau và cung cấp thông tin cho giám đốc điều hành tốt trong việctiêu thụ sản phẩm, phát triển hàng hóa, tạo doanh thu DN nâng thu nhập cho cán
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 16/49
bộ công nhân viên trong công ty lên từng ngày. Đồng thời cũng góp phần vào
công cuộc xây dựng xã hội trong công cuộc chung của đất nước đang tiến lên
xây dựng chủ nghĩa xã hội.
2.2.6 Tổ chức sản xuất tại công ty TNHH dược phẩm Thắng Lợi- Do DN có HĐKD chủ yếu là hoạt động thương mại trong lĩnh vực
dược phẩm. Cho nên tuy công ty có bộ phận sản xuất nhưng bộ phận này chỉ
mang tính chất nghiên cứu sản phẩm, quản lý sản xuất ở các đơn vị nhận khoán
cho Công ty TNHH DP Thắng Lợi và các đơn vị nhận khoán này thì hạch toán
độc lập với DN Số lượng lao động làm việc ở bộ phận sản xuất gồm 5 người
- Chức năng của bộ phận này là: Đảm nhận công tác nghiên cứu sản
phẩm, nghiên cứu cách chế biến một số loại dược liệu, hướng dẫn triển khai và
cố vấn để huấn luyện đào tạo về quản lý sản xuất, kỹ năng đội ngũ lao động ở 3
cơ sở sản xuất Hải Dương và Nam Định và Nghệ An.
2.2.7Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH DP Thắng Lợi
2.2.7.1Tổ chức bộ máy kế toán,phân công lao động kế toán
Việc tổ chức công tác bộ máy kế toán tiến hành theo hình thức tổ chức công
tác bộ máy kế toán tập trung. Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy kế toánSơ đồ 2.2 : sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán chức năng nhiệm vụ quyền
hạn từng cá nhân trong phòng Tài chính Kế toán
Kế toán trưởng : lập các báo cáo tổng hợp để trình lên các nơi liên quan (như:
Ban Giám đốc, cơ quan quản nhà nước, các khách hàng đang đầu tư cho Công ty
vay vốn …) lập các kế hoạch tài chính để trình Ban Giám đốc, từ đó có những
phương án tài chính phù hợp cho Công ty để thực hiện trong thời gian ngắn hạn
và thời gian dài hạn.Kế toán tổng hợp: là người theo dõi các mảng như: làm kế toán thanh toán, giao
dịch với ngân hàng, kê khai thuế hàng tháng, theo dõi vốn vay, cho vay, lập ra kế
hoạch thu chi trong thời gian ngắn của Công ty để trình kế toán trưởng, cùng với
kế toán trưởng lập các báo cáo tổng hợp.
Kế toán công nợ phải trả: theo dõi hoạt động mua hàng, nhập hàng, xuất hàng,
công nợ phải trả khách hàng, thường xuyên báo cáo tình hình công nợ phải trả
cho kế toán trưởng và kế toán tổng hợp để có kế hoạch trả nợ đúng thời điểm,
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 17/49
định kỳ 7 ngày đối chiếu với kế toán công nợ phải thu về tình hình xuất hàng ra
khỏi kho, cùng với kế toán trưởng lập báo cáo tổng hợp.
Kế toán công nợ phải thu: theo dõi hoạt động bán hàng, xuất hàng ra để bán,
theo dõi công nợ phải thu khách hàng, chủ động liên hệ với khách hàng về thờiđiểm thu hồi nợ, tránh để khách hàng nợ quá lâu, khó đòi, thường xuyên báo cáo
tình hình công nợ phải thu cho kế toán trưởng và kế toán tổng hợp, định kỳ đối
chiếu với kế toán công nợ phải trả về tình hình hàng xuất kho để bán, cùng với
kế toán trưởng lập báo cáo tổng hợp.
Thủ quỹ: thực hiện thu chi tiền mặt tại Công ty. Hàng tháng đối chiếu với kế
toán tổng hợp về tình hình thu chi tiền mặt tại Công ty và làm báo cáo tình hình
thu chi cho Kế toán trưởng và Ban Giám đốc của Công ty được biết.
2.2.7.2 Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
Chế độ kế toán áp dụng : DN áp dụng chế độ kế toán DN vừa và nhỏ ban
hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của bộ trưởng bộ tài
chính ban hành. (Thay thế chế độ kế toán cho DN vừa và nhỏ Ban hành theo
Quyết định số 1177/TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12 và Quyết định số
144/2001/QĐ/BTC sửa đổi bổ sung chế độ kế toán DN vừa và nhỏ) và các chuẩnmực có liên quan áp dụng ban hành theo quyết định số định 1141 ngày
01/11/1995 và bổ sung theo Thông tư 89 ngày 09/01/2002 của BTC.
- Hình thức sổ kế toán: hình thức Nhật Ký Chung
- Niên độ kế toán: một kỳ kế toán là 1 năm bắt đầu từ ngày 1/1 đến hết
ngày 31/12 dương lịch.
- Phương pháp tính thuế: áp dụng phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: áp dụng phương pháp kê khaithường xuyên.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương pháp thực
tế đích danh.
- Phương pháp KHTSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng,tỷ lệ KH
được xác định theo quyết định 206/2003/QĐ BTC ngày 12/12/2003 của BTC
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: chi phí đi vay được ghi nhận vào
chi phí SXKD trong kỳ phát sinh,trừ chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 18/49
đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị tài sản đó
khi có đủ điều kiện quy định trong chuẩn mực kế toán Việt Nam số 16 “ chi phí
đi vay”.
- Nguyên tắc nghi nhận doanh thu : theo quy định chung.- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ sách kế toán: VNĐ
- Công ty có sử dụng phần mềm microsoft word và microsoft excel để
phục vụ cho công tác kế toán của công ty.
2.2.7.3 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán, sổ kế toán:
-Công ty TNHH DP Thắng Lợi căn cứ vào các công văn, quyết định, chỉ
thị mới nhất của BTC trên cơ sở tình hình thực tế tại DN để vận dụng một cách
thích hợp hệ thống sổ sách theo quy định của chế độ kế toán tài chính DN.
+ Công ty đã đăng ký sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
+ Căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra, kế toán tiến hành ghi chép
vào sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp để cho ra tài liệu cuối cùng là hệ
thống Báo cáo tài chính.
+ Hệ thống sổ sách kế toán của Công ty TNHH DP Thắng Lợi gồm:
- Các số chi tiết các tài khoản, có thể theo dõi chi tiết theo từng đối tượngcụ thể
- Sổ quỹ, Thẻ kho, Bảng tổng hợp chi tiết của các tài khoản: 131, 151,
156, 632, 511, 331, 311, …
- Sổ cái các tài khoản, Sổ Nhật ký chung
2.2.7.4 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Danh mục hệ thống kế toán của công ty bao gồm:công ty áp dụng hệ thống
tài khoản kế toán DN , trong đó:- Loại 1: TK111, 112, 113, 121, 128, 131, 133, 136, 138, 141, 142, 151,
156,… Trong đó:
TK 131 được theo dõi riêng cho từng khách hàng.
TK 151, 156 được theo dõi chi tiết cho từng mặt hàng
- Loại 2: TK 211 : TSCĐ hữu hình.
TK 213 : TSCĐ vô hình
TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 19/49
Các loại này đều chi tiết cho từng loại tài sản của doanh nghiệp TK
222, 228, 229, 242…
- Loại 3: TK311, 315, 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341, 342…
Trong đó các TK 311, 331, 341 được theo dõi chi tiết cho từng kháchhàng, từng nhà cung cấp.
- Loại 4: TK411, 412, 413, 414, 415, 421, 431, 441, 451, 461, 466…
- Loại 5: TK511, 512, 515, 521.
- Loại 6: TK 632, 635, 642.
- Loại 7: TK711 – thu nhập khác.
- Loại 8: TK811 – chi phí khác.
- Loại 9: TK911 – xác định kết quả kinh doanh.
- Các Tài khoản ngoài bảng: 001, 002, 004.
2.2.7.5 Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán:
+ Tổ chức chứng từ : Công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ
trong hệ thống chứng từ kế toán thống nhất do BTC ban hành, như: HĐ GTGT,
Hợp đồng kinh tế, giấy đề nghị mua hàng, giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu thu,
phiếu chi, séc chuyển khoản, bảng kiểm kê quỹ, Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Hợp đồng thanh lý TSCĐ, Hoá đơn bán hàng của người
bán, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu lĩnh vật tư theo hạn
mức, phiếu xuất kho... Chứng từ phản ánh lao động như Bảng chấm công, phiếu
hoàn thành sản phẩm, Giấy chứng nhận đau ốm thai sản... Ngoài các chứng từ do
BTC ban hành, DN còn sử dụng một số mẫu chứng từ do DN tự thiết kế (Giấy
đề nghị, bản đối chiếu, hợp đồng kinh tế…)
+ Quy trình luân chuyển chứng từ:- Khi có nghiệp vụ KTPS trong đơn vị, kế toán tiến hành định khoản, phản
ánh nghiệp vụ trên chứng từ, lấy chữ ký của những người có liên quan…
- Hệ thống chứng từ sử dụng: Bao gồm 5 loại chứng từ:
Loại 1: Chứng từ về lao động tiền lương. Bao gồm: Bảng chấm công,
Bảng thanh toán lương, Phiếu hoàn thành công việc, Hợp đồng giao khoán, …
Loại 2: Chứng từ về hàng tồn kho gồm: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
thẻ kho, biên bản giao nhận hàng hóa…
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 20/49
Loại 3: Chứng từ về cung cấp dịch vụ gồm: Đơn đặt hàng, Hợp đồng
kinh tế, Biên bản giao nhận, Hóa đơn Giá trị gia tăng…
Loại 4: Chứng từ về TSCĐ gồm: Hóa đơn mua TSCĐ, thẻ TSCĐ…
Loại 5: Chứng từ về tiền tệ gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạmứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng…
- Ghi sổ các chứng từ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
- Trong năm tài chính, chứng từ được bảo quản tại kế toán phần hành.
- Khi báo cáo quyết toán được duyệt, các chứng từ được chuyển vào
lưu trữ.
- Khi có công việc cần sử dụng lại chứng từ sau khi đã đưa vào lưu trữ,
kế toán công ty tuân thủ các yêu cầu:
o Nếu sử dụng cho đối tượng trong DN phải xin phép Kế toán trưởng.
o Nếu sử dụng cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp thì phải được
sự đồng ý của Kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị.
Hủy chứng từ: Chứng từ được hủy sau một thời gian quy định cho từng loại .
2.2.7.6 Quy trình vận dụng phần mềm kế toán trong doanh nghiệp
Để bảo đảm cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ cho yêu cầu quản lýkinh doanh, thuận tiện kiểm tra hoạt động sản xuất của các đơn vị trực thuộc,
công tác kế toán ở Công ty thực hiện việc vào sổ sách thông qua phần mềm máy
tính thông dụng là Microsoft Word, Microsoft Exel... để lập chi tiết các sổ,
chứng từ, lập các báo cáo tổng hợp kế toán như BCĐKT, BCKQKD,
BCLCTT…Việc áp dụng kế toán trên máy thuận tiện trong việc vào sổ của công
ty hơn nhiều. giảm tải khối lượng công việc. Tuy nhiên DN vẫn chưa áp dụng
phần mềm kế toán trong hạch toán của đơn vị.
2.3Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán nhóm hàng dược phẩm tại
công ty TNHH Dược Phẩm Thắng Lợi
2.3.1Đặc điểm phương thức bán hàng tại công ty TNHH DPThắng Lợi
+ Bán trực tiếp: Bán buôn qua kho của Công ty:Bán buôn qua kho của Công
ty thường dưới hình thức xuất bán trực tiếp cho các cửa hàng thuốc, các công ty
dược ở các tỉnh …và có thể được hưởng chiết khấu hàng bán.
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 21/49
+ Bán buôn dưới hình thức gửi bán:Hình thức này DN ít áp dụng, chỉ xảy
ra khi DN muốn giới thiệu sản phẩm mới, khi mở rộng thị trường tiêu thụ, với
mục đích quảng cáo là chính. Thường là gửi bán ở các đại lý , cửa hàng thuốc.
2.3.2 Giá vốn hàng bán , giá bán nhóm hàng dược phẩm tại công tya Giá bán hàng hóa
Khi có các nghiệp vụ bán hàng hóa. Kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT đối
với hàng hóa dịch vụ bán ra. Hóa đơn GTGT là căn cứ để ghi phiếu xuất kho
hàng hóa để bán và là căn cứ để ghi các sổ kế toán liên quan khác như sổ chi tiết
doanh thu, sổ chi tiết thanh toán với người bán, nhật ký chung….
Như ta đã biết giá vốn là căn cứ quan trọng nhất để xác định giá bán. Cụ thể
như sau:
Giá bán = Giá vốn x ( 1 + % Thặng số thương mại)
Trong đó đối với mặt hàng thuốc quy định % thặng số thương mại không
được vượt quá 30%.
Mức thuế xuất của dược phẩm DN kinh doanh gồm hai loại là 5% - đối với
mặt hàng thuốc thông thường và 10% - đối với loại là dược phẩm chức năng.
Thông thường trong một thời gian nhất định thì giá hàng hóa là tương đối ổnđịnh. Và giá bán thường do giám đốc quyết định sau khi được sự tham mưu của
phòng kinh doanh và phòng kế toán.
Ngoài ra đối với từng khách hàng khác nhau có thể áp dụng các chính sách
giá khác nhau. Khách hàng nào mua càng nhiều thì được hưởng ưu đãi càng lớn.
Bên cạnh đó DN cũng không ngừng củng cố tăng cường các chính sách chiết
khấu, khuyến mại cho khách hàng… đem lại hiệu quả cao cho DN.
Thực tế giá bán của một số loại mặt hàng của DN trong tháng thường đượclên kế hoạch trước và có bảng báo giá cho khách hàng tham khảo như sau:
Biểu mẫu 2.4 Bảng báo giá
B Giá vốn hàng hóa
Giá vốn là một chỉ tiêu quan trọng trong DN vì nó không chỉ là chỉ tiêu để
xác định doanh thu thuần của DN mà nó là căn cứ để xác định giá bán hàng hóa.
Theo công thức sau:
Giá bán = Giá vốn x (1+% Thặng số thương mại)
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 22/49
Bên cạnh đó, theo quy định của nhà nước thì đối với các DN kinh doanh mặt
hàng dược phẩm thì thặng số thương mại không được vượt quá 30% giá vốn
hàng hóa mua vào.
Như vậy câu hỏi đặt ra là việc hạch toán GVHB đối với DN như thế nào đểtiện trong công tác quản lý và phù hợp với chiến lược kinh doanh của DN.
Công ty đã lựa chọn cách tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ. Theo đó:
Đơn giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
Đơn giá hàng hóaxuất kho
=
Giá trị thực tế của hàng
hóa tồn đầu kỳ+
Giá trị thực tế hàng hóa nhập
trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ +Số lượng hàng hóa nhập
trong kỳ
Việc hạch toán giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự
trữ có ưu điểm tính toán đơn giản, khối lượng tính toán ít nhưng có nhược điểm
khó hạch toán và khó trong công tác cập nhật số liệu...
Bảng tổng hợp hàng tồn đầu tháng 1/2011 của một số loại hàng hóa như sau
Biểu mẫu 2.5 Bảng tổng hợp hàng tồn đầu tháng 1/2011
Biểu mấu 2.6 Số hàng thực nhập trong tháng1/2011 của Phúc U Linh
Nhìn các hóa đơn về hàng nhập kho được thống kê ở trên ta thấy rằng giá
mua của các mặt hàng thuốc đầu vào không có sự biến động nào đáng kể vì giá
thuốc là mặt hàng được coi là ổn định trong thời gian ngắn.
Vì vậy tuy DN lựa chọn phương pháp tính giá hàng xuất kho theo phương
pháp “Bình quân cả kỳ dự trữ” nhưng thực chất là giá mua của hàng hóa muavào. Còn nếu có sự chênh lệch thì giá vốn đó chênh lệch không đáng kể.
Việc xác định giá vốn xuất kho được kế toán tính toán vào cuối tháng khi tổng
kết sổ. Vì vậy khi lập phiếu xuất kho tại thời điểm phát sinh thì cột giá vốn được
để trống. Phiếu xuất kho của công ty do thủ kho lập và giao cho các bên liên
quan để xuất hàng hóa và lưu lại…
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 23/49
V i tr ng h p bán buôn, khách hàng th ng mua v i sớ ườ ợ ườ ớ ố
l ng l n. Thông th ng là DN xu t bán theo các h p đ ngượ ớ ườ ấ ợ ồ
kinh t ho c theo các đ n đ t hàng.ế ặ ơ ặ
Sau khi có đ n đ t hàng t phía khách hàng th ký kinhơ ặ ừ ư doanh s l p đ ngh xu t hàng hóa và chuy n cho k toán xétẽ ậ ề ị ấ ể ế
duy t. N u k toán ch p nh n phi u đ ngh xu t kho và kýệ ế ế ấ ậ ế ề ị ấ
duy t thì đ ngh xu t hàng hóa đ c chuy n xu ng cho bệ ề ị ấ ượ ể ố ộ
ph n kho, th kho c n c vào đó xu t hàng hóa, và l p phi uậ ủ ă ứ ấ ậ ế
xu t kho chuy n lên cho k toán.ấ ể ế
Nhìn những phiếu xuất kho của DN ta thấy DN không ghi đơn giá xuất kho.
Do kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
nên vào thời điểm phát sinh kế toán chưa hạch toán được GVHB. vào thời điểm
cuối kế toán không ghi tiếp vào phiếu xuất kho như theo quy định ghi phiếu.
Dù bán dưới bất kỳ hình thức nào thì khi xuất hàng thủ kho phải viết phiếu
xuất kho, thủ kho xuất kho ký vào phiếu xuất kho vào giữ lại một bản, hai bản
còn lại giao cho kế toán một bản và giao cho người nhận hàng hóa một bản.
Ngoài ra trong trường hợp bán buôn hàng hóa cho một số đối tượng khác kếtoán không viết hóa đơn mà chỉ viết phiếu giao hàng để xuất kho hàng hóa bán
cho khách hàng.
Phiếu giao hàng do kế toán lập thành 3 liên. Khi xuất kho thủ kho giữ lại
một bản và đưa cho nhân viên đi giao hàng 2 bản. Nhân viên đi giao hàng mang
theo phiếu giao hàng tới cho người mua hàng ký và giữ lại 1 liên, nhân viên kinh
doanh đem về một liên giao cho kế toán giữ và hạch toán.
Cách tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
của mặt hàng Phúc U Linh Như sau:
Đơn giá bình quân gia quyền = 500 x87.000 + 600 x 90.000 = 88.636,4
2.3.3 Các khoản giảm trừ doanh thu nhóm hàng dược phẩm tại công ty
Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty bao gồm:
- Chiết khấu thương mại
- Giảm giá hàng bán
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 24/49
- Hàng bán bị trả lại
* Chiết khấu thương mại tính cho khách hàng có thể chiết khấu trực tiếp
trên hóa đơn và chiết khấu ngoài hóa đơn. CKTM trong từng thời kỳ nhất định
cũng khác nhau nhưng có hai chỉ tiêu để xác định CKTM.- Số tiền trên hóa đơn mua hàng.
- Mối quan hệ giữa khách hàng với công ty.
Dựa vào hai chỉ tiêu này DN áp dụng mức chiết khấu tương đối linh hoạt.
Thông thường chiết khấu của DN thường không vượt quá 30% giá bán.
* Giảm giá hàng bán: Trong trường hợp DN xuất kho hàng hóa chất
lượng không đúng quy cách phẩm chất,chất lượng hàng hóa giảm. Nên khách
hàng yêu cầu GGHB. Và được DN đồng ý giảm giá cho khách hàng.
* Hàng bán bị trả lại: Khi có phát sinh HBBTL do hàng hóa không đúng
quy cách phẩm chất hoặc do vi phạm cam kết hợp đồng, bên mua hàng lập HĐ,
trên HĐ ghi rõ HBBTL cho công ty không đúng quy cách, chất lượng… Căn cứ
vào hóa đơn này công ty và bên mua hàng điều chỉnh lại lượng hàng đã bán và
thuế GTGT đã kê khai. Trường hợp bên mua là đối tượng không có hóa đơn khi
trả lại hàng, bên mua và công ty phải lập biên bản hủy hóa đơn, trong đó nêu rõlý do trả lại hàng. Biên bản này được lưu giữ cùng hóa đơn bán hàng để làm căn
cứ điều chỉnh kê khai thuế GTGT của công ty.
Căn cứ vào các nghiệp vụ liên quan đến các nghiệp liên quan đến các khoản
GTDT, kế toán ghi vào sổ Nhật Ký Chung , sau đó ghi vào sổ cái TK521 Do DN
thuộc loại hình kinh doanh nhỏ và vừa nên hạch toán theo quyết định 48/2006
QĐ - BTC của BTC. Do đó các khoản GTDT đều được hạch toán trên TK 521
chi tiết như sau:TK 521 : các khoản giảm trừ doanh thu
TK 521(1) : chiết khấu thương mại
TK 521(2) : hàng bán bị trả lại.
TK 521(3) : giảm giá hàng bán.
Kết cấu tài khoản
Bên nợ TK 521: phản ánh các khoản làm GTDT trong kì của DN bao
gồm giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại…
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 25/49
Bên có TK 521 : phản ánh kết chuyển giá trị tài khoản này sang tài khoản
511 DTBHVCCDV để xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ tài khoản 521 không có số dư cuối kì và có thể mở sổ chi tiết cho
từng tài khoản 521(1) , 521(2), 521(3)Đây là cũng một trong những điểm khác biệt với những doanh nghiệp hạch toán
theo quyết định 15/2006 của bộ tài chính. Đó là các khoản giảm trừ doanh thu
được hạch toán riêng theo từng loại tài khoản 521 , 531, 532
2.3.4 Hệ thống chứng từ sổ sách sử dụng trong kế toán DT nhóm hàng DP tại
công ty TNHH Thắng Lợi
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho
- Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo có, Giấy báo nợ
- Thẻ kho, Sổ quỹ
- Sổ chi tiết doanh thu
- Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
- Sổ chi tiết công nợ
- Sổ chi tiết vật tư, hàng hoá- Bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn
- Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán
- Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng
- Bảng tổng hợp tình hình thanh toán với khách hàng
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK 111, 112, 131, 156, 632, 511, 521, 911, 333…
2.3.5 Vận dụng tài khoản vào kế toán doanh thu bán nhóm hàng dược
phẩm tại công ty TNHH dược phẩm Thắng Lợi
Tài khoản sử dụng
-TK 511 được sử dụng để theo dõi tổng hợp doanh thu bán hàng trong kỳ
-Ngoài ra còn sử dụng các TK 111, 112, 131, 156,157, 632, 521, 911, 333, 421
2.3.6 Trình tự hạch toán tổng hợp kế toán DT nhóm hàng Dược Phẩm tại
công ty TNHH DP Thắng LợiSơ đồ 2.3 : sơ đồ hạch toán
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 26/49
Diễn giải sơ đồ hạch toán:
(1a) - Xuất kho hàng hoá để bán
(1b) - Phản ánh Doanh thu thuần phải thu người mua hoặc thu bằng tiền
(1c) - Phản ảnh thuế GTGT đầu ra phải thu từ người mua hoặc thu bằng tiền((2a) - Giám giảm hàng bán, hoặc hàng bán bị trả lại, hoặc chiết khấu thanh toán
cho người mua
(2b) - Nhập kho hàng bán bị trả lại
(2c) - Khấu trừ cho người bán do giảm giá hàng mua, hàng bán bị trả lại, hoặc
chiếu thanh toán cho người mua
(2d) - Ghi giảm thuế GTGT đầu ra phải nộp do hàng bán bị trả lại
(3) - Kết chuyển Giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh
(4) Kết chuyển Doanh thu bán hàng sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh
(5a) - Kết chuyển lãi sang tài khoản 421
(5b) - Kết chuyển lỗ sang tài khoản 911
2.3.7 Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết doanh thu bán hàng tại
công ty TNHH dược phẩm thắng Lợi
2.3.7.1 sổ kế tóan chi tiếtVí dụ : Trên hoá đơn GTGT số 1026903 Ngày 03/02/2011 Công ty TNHH DP
Châu Mỹ mua 560 hộp Bonliv của DN với giá chưa có TGTGT là 22.000 đ/1
hộp thuế GTGT10%. (GV hàng xuất bán là 15.000 đ/hộp chưa bao gồm thuế
VAT 10%).Thanh toán bằng tiền mặt sau 10 ngày kể từ khi nhận được hàng.
Trình tự lập các chứng từ xuất kho như sau
1 Đề nghị xuất hàng (Biểu mẫu 2.7)
2Hoá đơn Giá trị gia tăng ( Biểu mẫu 2.8)* Tác dụng: Hoá đơn GTGT phản ánh quan hệ mua bán giữa người mua và
người bán, là căn cứ để thanh toán với người mua; đồng thời hoá đơn GTGT còn
là căn cứ để lập phiếu nhập kho (nếu là hoá đơn mua hàng), để lập phiếu xuất
kho (nếu là hoá đơn bán hàng), để lập sổ chi tiết công nợ, sổ chi tiết doanh thu
bán hàng (nếu là hoá đơn bán hàng) và dùng để ghi vào sổ Nhật ký chung.
*Căn cứ lập:Căn cứ vào hợp đồng mua bán giữa DN với khách hàng.
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 27/49
* Phương pháp ghi:Hoá đơn GTGT được lập khi có nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, do người bán lập giao cho người mua.
Ví dụ: (Vẫn ví dụ trên)Trên hoá đơn GTGT số 1026903 Ngày 03/02/2011Công
ty TNHH Dược Phẩm Châu Mỹ mua 560 hộp Bonliv của công ty với giá chưacó thuế GTGT là 22.000 đ/1 hộp,VAT 10%. (Giá vốn hàng xuất bán là 15.000
đ/hộp, VAT 10%).Thanh toán bằng tiền mặt sau 10 ngày kể từ khi nhận hàng.
3 Phiếu xuất kho ( biểu mẫu 2.9)
* Căn cứ ghi phiếu xuất kho: Căn cứ vào hoá đơn GTGT, lệnh xuất kho của
cấp trên, hoặc biên bản kiểm kê vật tư hàng hoá.
* Phương pháp ghi:Phiếu xuất kho được lập trong trường hợp xuất kho vậttư, hàng hoá để hán hoặc khi kiểm kê phát hiện thiếu, hoặc khi đem hàng đi góp
vốn….
Ví dụ: Vẫn ví dụ trên đơn hàng bán cho công ty TNHH Châu Mỹ ngày
03/02/2011 lập phiếu xuất kho như sau:(Biểu mẫu 2.9 phiếu xuất kho)
Nhìn những phiếu xuất kho trên ta thấy rằng DN không ghi đơn giá xuất
kho. Do kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự
trữ cho nên vào thời điểm phát sinh kế toán chưa hạch toán được GVHB. Và khi
vào thời điểm cuối kỳ kế toán không ghi tiếp vào phiếu xuất kho như theo quy
định ghi phiếu.
4 Phiếu thu ( biểu mẫu 2.10)
Nhằm mục đích xác định số tiền mặt, ngoại tệ … thực tế nhập quỹ kế toán
ghi các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền VN, ngoại tệ nhập quỹ đều phải
có phiếu thu.Đối với ngoại tệ trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập bảng
kê ngoại tệ đính kèm với phiếu thu.
Phiếu thu cũng do kế toán lập thành 3 liên ghi đầy đủ nội dung trên phiếu và
ký vào phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký
duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.sau khi nhận tiền, thủ quỹ ghi
nhận số tiền thực tế nhập quỹ vào phiếu thu( trước khi ký và ghi rõ họ tên.)
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 28/49
Ví dụ : Mười ngày sau khi công ty TNHH Dược Phẩm Châu Mỹ thanh toán
tiền hàng. Doanh nghiệp căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng và thanh tóan tiền
hàng của công ty viết phiếu thu tiền công ty TNHH Dược Phẩm Châu Mỹ thanh
toán tiền: ta lập phiếu thu ( Biểu mẫu 2.10)
Thời điểm doanh thu được ghi nhận là thời điểm doanh nghiệp chuyển quyền
sở hữu hàng hóa cho bên mua và được bên mua thanh toán và chấp nhân thanh
toán.
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được
+ Căn cứ vào phiếu xuất kho(biểu mẫu 2.9) , hóa đơn GTGT(biểu mẫu 2.8) ,
phiếu thu( biểu mẫu 2.10) ta có định khoản kế toán như sau
Nợ TK632 :8 400 000
Có TK156:8 400 000
Nợ TK111 :13 552 000
Có TK511 :12 320 000
Có TK3331 :1 232 000
5 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (biểu mẫu 2.11)
* Căn cứ lập: Căn cứ vào phiếu xuất kho của hàng bán đi, phiếu nhập kho
của hàng bị trả lại, thông báo hàng gửi bán đã được bán hoặc đã được chấp nhận
thanh toán để ghi lên Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.
* Phương pháp ghi:Sổ chi tiết GVHB kế toán lập dùng để ghi hàng ngày.
Mỗi loại hàng hoá được theo dõi trên một số trang sổ riêng, phải ghi rõ mã và
tên hàng hoá.Mỗi chứng từ làm căn cứ ghi sổ chỉ được ghi 1 dòng trên sổ
Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ trên Sổ chi tiết giá vốn hàng bán bằng 0.
Ví dụ : Trong tháng 02/2011 tại công ty TNHH Dược Phẩm Thắng Lợi có các
nghiệp vụ xuất bán trích dẫn cho mặt hàng Oraliver ( Mã số MH5) . Căn cứ vào
phiếu xuất kho ta có sổ chi tiết giá vốn hàng bán cho sản phẩm này như sau:
Biểu mẫu 2.11 sổ chi tiết giá vốn hàng bán
6 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng( biểu mẫu 2.12)
* Căn cứ lập: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng được lập căn cứ vào HĐ GTGT.
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 29/49
* Phương pháp ghi:Sổ chi tiết DTBH do kế toán lập dùng để ghi hàng ngày.
Mỗi loại hàng hoá được theo dõi trên một trang sổ riêng và ghi rõ mã tên hàng
hoá đang theo dõi. Mỗi chứng từ làm căn cứ ghi sổ chỉ được ghi vào một dòng
trên sổ.Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ trên sổ chi tiết DTBH luôn bằng 0 .
Ví dụ: Trích dẫn số liệu kế toán của các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 02/2011
tại Công ty TNHH Dược Phẩm thắng Lợi , căn cứ vào các hoá đơn GTGT lập
trong tháng ta lập Sổ chi tiết doanh thu bán hàng đối với mặt hàng Phúc U Linh
như sau:(Biểu mẫu 2.12 sổ chi tiết doanh thu bán hàng )
7 sổ chi tiết công nợ ( Biểu mẫu 2.13)
* Căn cứ lập:Căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi để lập sổ. Sổ chi
tiết công nợ dùng để theo dõi số tiền phải thanh toán với khách hàng, sổ được
mở theo từng đối tượng khách hàng.
* Phương pháp ghi:Sổ chi tiết công nợ được mở theo từng tài khoản (Tk131
hay Tk331…), từng đối tượng khách hàng hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng
từ phát sinh có liên quan để ghi vào sổ chi tiết công nợ
Ví dụ : Ngày 13/02/2011 doanh nghiệp bán cho công ty TNHH Nam Dược theohóa đơn GTGT 1245002 Bonliv 100 hộp với giá bán 20.000 đ/hộp VAT
10%.khách hàng chưa thanh toán (Biểu mẫu 2.13 sổ chi tiết công nợ )
8 Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu (Biểu mẫu 2.14)
Biểu mẫu 2.14 Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu
2.3.7.2 Sổ kế toán tổng hợp
1 Sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.15)
* Căn cứ ghi sổ:Để ghi Sổ Nhật ký chung, kế toán căn cứ vào các chứng từ sau:
phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng tính
lương … (Đối với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan từ 2, 3 chứng từ
trở lên thì phải ghép chúng lại và chỉ dùng 1 chứng từ chính để ghi, các chứng từ
khác đính kèm)
* Phương pháp ghi sổ:Sổ Nhật ký chung được mở theo tháng, mỗi chứng từ
làm căn cứ ghi sổ chỉ được ghi một lần nhưng phải phản ánh được phát sinh nợ
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 30/49
và có tương ứng với các tài khoản liên quan.Cuối tháng, kế toán cộng tổng số
phát sinh bên nợ và bên có, hai số này luôn bằng nhau.
Ví dụ: Trích dẫn một số số liệu kế toán trong tháng 02/2011 liên quan tới nghiệp
vụ xuất bán hàng hóa của công ty, căn cứ vào các chứng từ của các nghiệp vụkinh tế phát sinh ta lập được Sổ Nhật ký chung như sau:
Biểu số 2.15 Sổ nhật ký chung
2 Sổ Cái tài khoản 632 ( biểu số 2.16)
* Căn cứ ghi: căn cứ vào Sổ Nhật ký chung để ghi lên sổ cái.
* Phương pháp ghi:Sổ cái TK632 là sổ kế toán tổng hợp mở cho TK632. Hàng
ngày căn cứ vào số liệu ở các nghiệp vụ phát sinh trên Sổ Nhật ký chung có liênquan tới TK632 thì được ghi vào Sổ cái TK 632. Mỗi nghiệp vụ phát sinh trên
Sổ Nhật ký chung được ghi một dòng vào Sổ cái TK632 theo thứ tự dòng và cột
thích hợp.
Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của TK632 luôn bằng không.
Ví dụ: Trích dẫn số liệu kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
02/2011 ở Công ty TNHH Dược Phẩm Thắng Lợi , căn cứ vào Sổ nhật ký chungta lập Sổ cái TK 632 như sau:
Biểu mẫu 2.16 Sổ cái tài khoản 632
3 Sổ cái TK 511( biểu số 2.17)
* Căn cứ ghi: căn cứ vào Sổ Nhật ký chung để ghi lên sổ cái.
* Phương pháp ghi:Sổ cái TK511 là sổ kế toán tổng hợp mở cho TK511.
Hàng ngày căn cứ vào số liệu ở các nghiệp vụ phát sinh trên Sổ Nhật ký
chung có liên quan tới TK511 thì được ghi vào Sổ cái TK 511. Mỗi nghiệp
vụ phát sinh trên Sổ Nhật ký chung được ghi một dòng vào Sổ cái TK511
theo thứ tự dòng và cột thích hợp.
Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của TK511 luôn bằng không
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 31/49
Ví dụ: Trích dẫn số liệu kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
02/2011 ở Công ty TNHH Dược Phẩm Thắng Lợi , căn cứ vào Sổ nhật ký chung
ta lập Sổ cái TK 511 như sau:(Biểu mẫu 2.17 sổ cái tài khoản 511)
5 Sổ cái TK 521
Căn cứ vào các nghiệp vụ liên quan đến các nghiệp liên quan đến các khoản
GTDT, kế toán ghi vào sổ Nhật Ký Chung , sau đó ghi vào sổ cái TK521
Sổ cái tài khoản 521: các khoản giảm trừ doanh thu: cũng được công ty lập
và ghi tương tự như sổ cái tài khoản 511. Do vậy em không trình bày về mẫu sổ
này nữa.
6 Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán trong kỳ(biểu số 2.18)
* Phương pháp ghi: Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán được lập vào cuối tháng
(cuối kỳ), mỗi loại hàng hoá chỉ được ghi 1 dòng.
Ví dụ: Trích dẫn số liệu kế toán trong tháng 02/2011 của Công ty TNHH Dược
Phẩm Thắng Lợi , căn cứ vào các Sổ chi tiết giá vốn hàng bán theo dõi cho từng
loại mặt hàng ta lập Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán tháng 02/2011 của Công ty
TNHH Dược Phẩm thắng Lợi như sau: Biểu số 2.18 bảng tổng hợp giá vốn hàng bán
7 Bảng báo cáo kết quả hoạt động SXKD trong kỳ(Biểu số 2.19)
Biểu số 2.19 bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Chương 3 :Các kết luận và giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu bán
nhóm hàng dược phẩm tại công ty TNHH dược phẩm Thắng Lợi
3.1 Những nhận xét về kế toán doanh thu bán nhóm hàng Dược Phẩm tạicông ty TNHH dược phẩm Thắng Lợi
3.1.1 ưu điểm
Cùng với quá trình chuyển đổi và trưởng thành ,công tác kế toán của công ty
cũng không ngừng hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt nhất, hiệu quả nhất yêu cầu
quản lý hạch toán kinh tế. Điều này thể hiện rõ ở những ưu điểm mà công ty đã
đạt được trong thời gian qua:
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 32/49
Thứ nhất về bộ máy kế toán : Gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo cung cấp kịp thời
những yêu cầu cơ bản về thông tin kế toán của DN . Đội ngũ kế toán đều có
năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, nhiệt tình trong công việc, với
trình độ đó có thể tiếp xúc và nắm bắt công nghệ kịp thời: sử dụng thành thạomáy vi tính, thiết lập hệ thống quản lý chứng từ, sổ sách khoa học, hợp lý. Chính
những điều này đã tạo điều kiện nâng cao trách nhiệm công việc được giao, đáp
ứng yêu cầu căn bản về công tác hạch toán kinh doanh nói chung và hạch toán
chi phí nói riêng.
Thứ hai về hệ thống chứng từ:
- Hệ thống chứng từ ban đầu được tổ chức tương đối tốt, đảm bảo tính hợp
lý, hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ theo đúng quy định của Bộ Tài Chính.
- Luân chuyển chứng từ: tuân thủ theo đúng chuẩn mực kế toán quy định là
kiểm tra tính đúng đắn, trung thực, hợp lệ … các yếu tố ghi chép trên
chứng từ kế toán
Thứ ba về tài khoản sử dụng: DN đã sử dụng hợp lý các tài khoản kế toán theo
quy định chung của BTC và tương đối chi tiết.
Thứ tư về phương pháp hạch toán kế toán:Theo phương pháp kê khai thườngxuyên, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu cung cấp các thông
tin thường xuyên, kịp thời của công tác quản lý tại công ty.
Thứ năm về sổ kế toán:Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung phù hợp với
quy mô, loại hình, đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình.
Thứ sáu về Công tác hạch toán chi phí:Công ty thường xuyên kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lệ của từng loại chi phí phát sinh góp phần quản lý tài sản, vật tư, tiền
vốn, lao động có hiệu quả hơn.
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 33/49
Thứ bảy về Công tác hạch toán tiêu thụ:Ban lãnh đạo của Công ty đã có sự
quan tâm đúng mức tới chế độ quản lý hàng hoá và chế độ hạch toán tiêu thụ
hàng hoá. Hệ thống kho hàng cũng đã được bố trí khoa học, hợp lý, đảm bảo
quản lý theo từng mặt hàng, từng lô thuốc, thuận tiện cho việc nhập kho, xuấtkho hàng hoá, cũng như thuận tiện cho việc bảo quản hàng hoá không để tình
trạng hàng bị giảm chất lượng khi ở trong kho.
- Bên cạnh đó, công tác quản lý tiêu thụ hàng hoá, theo dõi, thanh toán
công nợ với từng khách hàng cũng được tiến hành đều đặn. Với khối
lượng hàng bán tương đối lớn lại phong phú về chủng loại, quy cách kế
toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty thì cho thấy sự rất nỗ lực để hoàn thành
một khối lượng công việc lớn như vậy.
- Kế toán ở Công ty đã phản ánh và giám đốc chặt chẽ toàn bộ tài sản và
nguồn vốn của công ty , cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, phục vụ
tốt cho công tác quản lý giúp Ban lãnh đạo Công ty ra được các quyết
định đúng đắn, kịp thời. Tuy nhiên trên thực tế, công tác kế toán tiêu thụ
hàng hoá và xác định kết quả ở Công ty vẫn còn một số tồn tại cần được
xem xét để hoàn thiện hơn.Trong những năm qua tình hình tiêu thụ của Công ty ngày càng tăng. Doanh thu
năm sau cao hơn năm trước. Công ty ngày càng khẳng định được uy tín của
mình với khách hàng, bạn hàng và nhà cung cấp.
Nhìn chung, công tác hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả của
Công ty đã đáp ứng được yêu cầu quản lý đặt ra về thời gian và tính chính xác,
cụ thể. Các mẫu chứng từ, sổ sách tuân thủ theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài
chính. Phương pháp hạch toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả và ghi sổkế toán nhìn chung bám sát với chuẩn mực kết toán hiện hành.
3.2.2. Nhược điểm:.
Thứ nhất về giá vốn hàng bán . Công ty bán nhiều loại thuốc có giá trị lớn và
lượng hàng tồn kho nhiều tuy nhiên việc hạch toán phân bổ chi phí mua hàng
hầu như không diễn ra. Do vậy mà việc hạch toán giá vốn trở nên thiếu chính
xác. Đồng nghĩa với việc xác định kết quả kinh doanh không đúng
Thứ hai về chứng từ sử dụng và công tác luôn chuyển chứng từ Công tác luân
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 34/49
chuyển vẫn còn sự chẫm trễ. Thông thường, các chứng từ phát sinh sẽ được kế
toán đơn vị tập hợp và chỉ đến cuối tháng mới được chuyển về phòng tài chính
Công ty để vào sổ nhưng có nhiều chứng từ phát sinh trong tháng này, kỳ này thì
phải đến tháng sau, kỳ sau mới được gửi lên. Chính sự chậm trễ này làm chocông việc kế toán thường bị dồn vào cuối kỳ hạch toán.
Thứ ba Sổ kế toán Công ty sử dụng thiếu mẫu sổ kế toán nên việc theo dõi tình
hình bán hàng và xác định kết quả gặp rất nhiều khó khăn
.-Số lượng sổ sách chi tiết quá lớn, sẽ khó khăn cho việc theo dõi, đối chiếu, và
sẽ dễ dẫn đến nhầm lẫn
-Doanh nghiệp chưa mở sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh cho nên việc
theo dõi các khoản chi phí này tương đối khó khăn.
- Công ty đang sử dụng hình thức ghi sổ là hình thức Nhật Ký Chung. Nhưng
chưa mở các sổ nhật ký đặc biệt cho nên việc hạch toán vào sổ Nhật Ký
Chung tương rất nhiều nghiệp vụ nên rất khó theo dõi chi tiết.
Thứ tư: kế toán trên máy vi tính Về việc sử dụng phần mềm kế toán trong công
ty. Công ty chưa hạch toán kế toán trên phần mềm.
Thứ năm :hạch toán và về trích lập các khoản dự phòngvà hạch toán Công tychưa tiến hành trích lập các khoản dự phòng như dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng giảm giá hàng tồn kho… để bình ổn giá cả trên thị trường cũng như bình
ổn các chi phí kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
-Giá trị thực tế hàng nhập kho chưa được phản ánh đúng, kế toán chưa tính
đến chi phí mua hàng để phân bổ vào đơn giá của từng mặt hàng.Chính vì lý do
trên mà chi phí quản lý kinh doanh cũng bị tính sai, do các khoản chi phí mua
hàng đều được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. -Để ngày càng mở rộng thị trường thì Công ty cần phải có những kế hoạch
Marketting phù hợp. Công ty còn thiếu những nhà quản trị có đầu óc chiến lược.
Các nhà quản trị trong Công ty chưa phát huy được hết khả năng sáng tạo của
mình.
Đội ngũ nhân viên bán hàng của Công ty còn chưa có nhiều kinh nghiệm nên
phần nào bị yếu kém về năng lực, chưa có kiến thức về nghiệp vụ bán hàng do
đó chưa đạt hiệu quả cao.
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 35/49
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu bán nhóm hàng dược
phẩm tại công ty TNHH dược Phẩm Thắng Lợi
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các DN đang
diễn ra hết sức gay gắt. Muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện như hiện nayđòi hỏi bộ máy kế toán phải đáp ứng được các yêu cầu, điều kiện cụ thể của DN.
Nói cách khác, sự thành bại trong kinh doanh của DN phụ thuộc rất lớn vào
công tác kế toán. Công việc kế toán diễn ra ở hầu hết các hoạt động kinh tế tài
chính diễn ra tại DN. Kế toán cung cấp những thông tin về sự vận động và tuần
hoàn của vốn trước, trong và sau quá trình kinh doanh của DN một cách đầy đủ
để có những quyết định kinh doanh phù hợp nhất. Ngoài ra các báo cáo tài chính
còn cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm (khách hàng, các nhà đầu tư,
các cơ quan nhà nước…) về tình hình tài chính, triển vọng kinh doanh của DN
để có những quyết định hợp lý như hỗ trợ, đầu tư đúng đắn từng thời kỳ. Với
tầm quan trọng như vậy, việc phải hoàn thiện và không ngừng cập nhật, đổi mới
công tác kế toán là rất cần thiết, hoàn thiện sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý
trong thị trường hiên nay là một bài toán khá nan giải.
Qua thời gian kiến tập tại công ty TNHH Dược Phẩm Thắng Lợi được sựchỉ bảo tận tình của các chị trong phòng kế toán em đã có cơ hội được mở rộng,
trau dồi thêm kiến thức thực tế cho mình ,đồng thời cũng củng cố thêm những
kiến thức mà em đã được học trên ghế nhà trường. Dưới góc độ là một sinh viên
thực tập với sự nhiệt tình nghiên cứu em xin đưa ra một số phương hướng hoàn
thiện những tồn tại trong hạch toán kế toán tại công ty nói chung và đặc biệt
trong hạch toán quá trình doanh thu nói riêng như sau:
Thứ nhất về sử dụng kế toán trên máy vi tính: do hiện tại công ty hạch toán kếtoán làm các sổ sách chứng từ… chủ yếu trên phần mềm Microsoft word và
Microsoft excel cho nên khối lượng công việc mà kế toán phải làm là rất lớn mà
dễ gây nhầm lẫn trong hạch toán. Vì vậy trong thời gian tới công ty nên áp dụng
phần mềm kế toán máy tiện dụng hiệu quả hơn nhiều,giảm tải công việc cho các
nhân viên kế toán. Đồng thời khi sử dụng kế toán máy cũng phải chú ý tới cải
tiến nó để phù hợp với tình hình hạch toán tại công ty.
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 36/49
Thứ hai công tác hạch toán :do trong quá trình hạch toán công ty không phân bổ
chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp vào giá trị hàng bán, cũng như
hàng tồn kho cho phù hợp để xác định đúng giá trị của hàng xuất bán trong kỳ
của công ty.do đó Cần phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng tồn kho trong kỳ
Phân bổ chi phí mua hàng vào giá trị của hàng nhập kho
Theo chế độ kế toán hiện hành thì khi số lượng hàng hoá tồn kho giữa
các kỳ có số lượng biến động lớn, liên quan đến những hàng tồn kho là các
khoản chi phí lớn (chi phí bảo quản, lưu kho …); những khoản chi phí này cần
được phân bổ cho hàng tồn kho và hàng bán ra nhằm đảm bảo nguyên tắc phù
hợp khi so sánh giữa thu nhập và chi phí kinh doanh để xác định chính xác
KQKD trong kỳ.
Cần phân bổ chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Công thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa như sau:
Chi phí thu
mua phân bổcho hàng bán
trong kỳ
=
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
hóa tồn đầu kỳ
+Chi phí thu mua phát
sinh trong kỳ
x
Tiêu thức phân
bổ của HH đãxuất bán trong
kỳTổng tiêu thức phân bổ của hàng tồn kho đầu kỳ và
hàng bán trong kỳ
Thứ ba : Kiến nghị về sổ kế toán: Công ty nên mở các sổ chi tiết để theo từng
loại vật tư, từng kho cụ thể để tiện cho công tác quản lý.. Do tính đặc thù của
công ty là DN kinh doanh thương mại cho nên việc hạch toán các nghiệp vụ mua
bán và thanh toán tiền diễn ra tương đối nhiều. Vì vậy để tiện lợi hơn trong công
tác kế toán thì DN nên sử dụng các sổ nhật ký đặc biệt như Nhật Ký Bán Hàng,
Nhật Ký Mua Hàng, Nhật Ký Thu Tiền, Nhật Ký chi tiền…DN có thể tham khảo
nhật ký bán hàng VD Nhật ký bán hàng Biểu số 3.1
Cần thiết kế một số loại sổ như tổng hợp về mua bán hàng hóa và quản lý hàng
hóa của doanh nghiệp để dễ dàng so sánh tổng hợp hơn DN có thể tham khảo
mẫu sổ sau VD báo cáo bán hàng Biểu số 3.2
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 37/49
Thứ 4 Tài khoản sử dụng Để quán triệt nguyên tắc thận trọng, kế toán công ty
nên sử dụng TK 159(2) – Dự phòng phải thu khó đòi. Việc trích lập dự phòng
khoản phải thu khó đòi được thực hiện vào cuối niên độ kế toán trước khi lập
báo cáo tài chính. Những quy định cụ thể về xếp loại khách hàng khó đòi được quy định
trong thông tư 228/2009/BTC: Tỷ lệ trích lập như sau:
- Trích lập 30% giá trị đối với khoản nợ quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm
- Trích lập 50% giá trị đối với khoản nợ quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
- Trích lập 70% giá trị đối với khoản nợ quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
- Trích lập 100% giá trị đối với khoản nợ quá hạn từ 3 năm trở lên
Việc hạch toán các khoản dự phòng tuân theo quy định chung của bộ tài
chính. Kế toán công ty tham khảo cách hạch toán theo quyết định 48/2006/BTC
ngày 14/09/2006.
Thứ 5 trình tự hạch toán, một số vấn đề liên quan đến cách thức tổ chức kế toán
doanh thu, chi phí và XĐKQKD mà theo em xin đề xuất như sau:
Nên áp dụng hợp lý hình thức chiết khấu hàng bán để khuyến khích
khách hàng mua khối lượng lớn hoặc thanh toán đúng hạn. Ngoài phương thức bán hàng như trên, việc đa dạng hoá phương thức
bán hàng sẽ làm doanh thu bán hàng của Công ty phong phú hơn.
Công việc tìm hiểu, nghiên cứu thị trường của phòng kinh doanh
thuộc văn phòng công ty là rất quan trọng đồng thời việc nâng cao trình độ
nghiệp vụ cho kế toán ở công ty cũng nên được chú ý. Công ty cần có những
chính sách cụ thể về công tác Marketting đặc biệt làm nổi bật nhãn hiệu hàng
hóa của mình .Việc nâng cao kỹ năng cho cán bộ kế toán cũng là một phần trong
việc hoàn thiện phần hành kế toán này.
Tóm lại , để hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán DTBH nói
riêng phải đòi hỏi phải có sự nỗ lực của chính những người làm công tác quản lý
và những người thực hiện sự chỉ đạo đó. Xuất phát từ nhu cầu của thị trường mà
đáp ứng để tăng kết quả SXKD và cũng từ yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong
công việc để thiết kế mô hình quản lý tài chính - kế toán cho thích hợp với công
ty trong điều kiện hiện nay.
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 38/49
Lời cảm ơn
Chuy n đ i sang kinh t th tr ng, kinh doanh trong m tể ổ ế ị ườ ộ
môi tr ng m i các doanh nghi p không tránh kh i nh ng bườ ớ ệ ỏ ữ ỡ
ng đôi khi còn không thích ng đ c. Do đó hoàn thi nỡ ứ ượ ệ
ph ng th c kinh doanh, hoàn thi n công tác qu n lý, hoànươ ứ ệ ả
thi n b máy k toán là nh ng yêu c u t t y u đ i v i m iệ ộ ế ữ ầ ấ ế ố ớ ỗ
doanh nghi p trên th tr ng.ệ ị ườ trong hệ thống kế toán của một doanh
nghiệp thương mại thì kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có vị trí
quan trọng nhất. Để có thể thực hiện tốt mục tiêu cuối cùng của một doanh
nghiệp thương mại là lợi nhuận thì đòi hỏi công tác kế toán doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ phải được tổ chức một cách khoa học và hợp lý, luôn luôn
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 39/49
được cập nhật với thực tế và ngày càng được hoàn thiện.
Th i gian th c t đã giúp em h c h i đ c r t nhi u đi uờ ự ế ọ ỏ ượ ấ ề ề
v công tác k toán Doanh thu bán hàng nói riêng và công tác ề ế
k toán trong doanh nghi p nói chung. Giúp cho em c ng cế ệ ủ ố nh ng ki n th c mà mình đã đ c h c. ng th i qua đ t th cữ ế ứ ượ ọ Đồ ờ ợ ự
t p này giúp em phát huy đ c l i suy ngh đ c l p h n, t tinậ ượ ố ĩ ộ ậ ơ ự
h n đ a ra quan đi m c a mình.ơ ư ể ủ
Do h n ch v hi u bi t và kinh nghi m th c t nên emạ ế ề ể ế ệ ự ế
không tránh kh i sai sót khi vi t chuyên đ này, vì v y emỏ ế ề ậ
mong s góp ý và giúp đ c a giáo viên h ng d n và các nhàự ỡ ủ ướ ẫ
qu n lý công ty TNHH D c Ph m Th ng L i đ em có thả ượ ẩ ắ ợ ể ể
hoàn thi n h n.ệ ơ
M t l n n a em xin chân thành c m n cô giáoộ ầ ữ ả ơ TS Đoàn
Vân Anh đã t n tình h ng d n ch b o cho em trong su t th iậ ướ ẫ ỉ ả ố ờ
gian th c t p và hoàn thành chuyên đ này. Em xin chânự ậ ề
thành c m n các nhân viên trong phòng k toán c a Công tyả ơ ế ủ
TNHH D c Ph m Th ng L i đã giúp đ em hoàn thành t t bàiượ ẩ ắ ợ ỡ ố vi t này.ế Em Xin chân thành c m n!ả ơ
Tài liệu tham khảo
Trang web :
Google.com.vn
Http//.Tailieu.com.vn
WWW.Mof.Gov.vnWWW.taptriketoan.vn
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 40/49
WWW.chinhphu.vn
WWW.ketoantruong.com.vn
WWW.hoiketoan.com.vn
Sách tham khảo
1 Giáo Trình kế toán tài chính –học viện tài chính
2 Chế độ kế toán đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa –nxb Bộ tài chính
3 Giáo trình kế toán tài chính I, II- Đại học Thương Mại
4 Hai mươi sáu chuẩn mực kế toán VN và toàn bộ thông tư hướng dẫn các
chuẩn mực
Danh mục từ viết tắt
DTBHCCDV –doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
DTBH- Doanh thu bán hàng
GVHB-giá vốn hàng bán
CKTM- chiết khấu thương maị
GGHB- giảm giá hàng bán
HBBTL- hàng bán bị trả lại
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 41/49
DN- doanh nghiệp
KHTSCĐ- khấu hao tài sản cố định
XĐKQKD- xác định kết quả kinh doanh
HĐGTGT- hóa đơn giá trị gia tăngBTC- bộ tài chính
SXKD-sản xuất kinh doanh
DTTBHCCDV-doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
DT- doanh thu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên Bảng BiểuChương 2
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 42/49
2.1 Một số sản phẩm thuốc chủ yếu mà công ty kinh doanh
2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Từ năm 2008 đến năm 2010
2.3 Bảng chỉ tiêu chất lượng kinh doanh Từ năm 2008 đến năm 2010
2.4 Bảng báo giá2.5 Bảng tổng hợp hàng tồn đầu tháng 1/2011
2.6 Số hàng thực nhập trong tháng của Phúc u Linh
2.7 Đề nghị xuất hàng
2.8 Hóa đơn giá trị gia tăng
2.9 Phiếu xuất kho
2.10 Phiếu thu
2.11 Giá vốn hàng bán
2.12 Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng2.13 Trích sổ chi tiết công nợ
2.14 Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu
2.15 Sổ nhật ký chung
2.16 Sổ cái TK 632
2.17 Sổ cái TK511
2.18 Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán
2.19 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳChương 3
3.1 Nhật ký bán hàng
3.2 Báo cáo bán hàng
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 43/49
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Tên Sơ Đồ Trang
Chương 1
1.1Trình tự kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ(Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ)
1.2
Trình tự kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp
dịchvụ(Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phươngpháptrực tiếp)
1.3Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp
1.4 Trình tự kế toán doanh thu bán hàng đại lý theo phương pháp bánđúng giá (Đối với bên giao đại lý)
1.5Trình tự kế toán doanh thu bán hàng đại lý theo phương pháp bánđúng giá (Đối với bên nhận đại lý)
1.6 Trình tự kế toán doanh thu trợ cấp, trợ giá
1.7 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng tiêu thụ nội bộ
1.8 Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Chương 2
2.1 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty
2.2 Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
2.3Sơ đồ hạch toán doanh thu nhóm hàng dược phẩm tại công ty TNHHDP Thắng Lợi
Phụ lục 2.1 Phiếu điều tra phỏng vấn
Bộ Giáo dục &Đào tạo Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trường Đại học Thương Mại Độc lập – tự do –hạnh phúc
PHIẾU ĐIỀU TRA KẾ TOÁN DOANH THU
TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM THẮNG LỢI
Họ và tên sinh viên : Trần Thị Hải Yến
Lớp :k43d4
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 44/49
Khoa: kế toán – kiểm toán
Đơn vị thực tập : công ty TNHH dược phẩm Thắng Lợi
Tên đề tài : kế toán doanh thu nhóm hàng dược phẩm tại công ty TNHH dược
phẩm Thắng LợiKính gửi : anh (chị )
Để nắm bắt thêm thông tin về thực trạng kế toán doanh thu tại công ty TNHH
dược phẩm Thắng Lợi kính mong anh chị vui lòng cho biết một số thông tin sau
I câu hỏi trắc nghiệm
Đề nghị đánh dấu V vào trong câu trả lời
Câu 1 Bộ máy kế toán công ty được tổ chức theo hình thức nào
A tập trung
B phân tán
C vừa tập trung vừa phân tán
Câu 2 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty gồm bao nhiêu phần hành đó là
những phần hành nào
Câu 3 công tác kế toán tại công ty áp dụng theo quyết định nào
A Quyết định 48B quyết định 15
Câu 4 Doanh nghiệp áp dụng ghi sổ theo hình thức nào
A nhật ký chung
B Nhật ký chứng từ
C Nhật ký sổ cái
D chứng từ ghi sổ
E kế toán máy vi tínhCâu 5 Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nào
A phương pháp kê khai thường xuyên
B Phương pháp kiểm kê định kỳ
Câu 6 Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp nào
A Phương pháp khấu trừ
B phương pháp trực tiếp
Câu 7 Công ty sử dụng phương pháp gì để xác định giá trị hàng tồn kho công ty
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 45/49
A thực tế đích danh
B Bình quân gia quyềnC Nhập trước xuất trước
D Nhập sau xuất trước
Câu 8 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ tại công ty
A khấu hao theo đường thẳng
B khấu hao theo sản lượng
C khấu hao nhanh
Biểu mẫu 3.2 : Báo cáo bán hàng Công ty TNHH Dược Phẩm Thắng Lợi
Số 369-Trường chinh - Thanh Xuân - Hà Nội
BÁO CÁO BÁN HÀNGTháng…. Năm….
Nhómhàng
Tên hàng hóa, sản phẩm
Đơn vịtính
Sốlượng
Số tiền Tiềnthuế
Chiếtkhấu
Tổngtiền
TỔNG CỘNG
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 46/49
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU………………………………................................................
Chương 1 Tổng quan nghiên cứu đề tài kế toán doanh thu bán hàng …
1.1 TÍNH CẤP THIẾT NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI …………………………...
1.2 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI …………………………………
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 47/49
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI …………………………………...
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI …………………………………….
1.5 KHÁI NIỆM,PHÂN LOẠI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN
DOANH THU BÁN HÀNG ……………………………………………1.5.1khái niệm doanh thu ,DTBH, các khái niệm liên quan ……………
1.5.1.1Khái niệm về doanh thu ………………………………………
1.5.1.2 Khái niệm về DTBH và các khái niệm liên quan đến DTBH..
1.5.1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu ,cách xác định DTBH, các khoản
giảm trừ doanh thu ………………………………………………………..
1.5.2 phân loại doanh thu bán hàng ……………………………………….
1.5.3 Nội dung nghiên cứu của kế toán doanh thu bán hàng ……………...
1.5.3.1 Tài khoản sử dụng ………………………………………………
1.5.3.2 Hạch toán tổng hợp DTBH……………………………………...
1.5.3.3 Chứng từ sử dụng ………………………………………………
1.5.3.4 Sổ sách sử dụng …………………………………………………
Chương 2 phương pháp nghiên cứu và thực trạng kế toán doanh thu nhóm
hàng dược phẩm tại công ty TNHH dược phẩm Thắng Lợi ………………2.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ………………………………..
2.1.1 phương pháp thu thập dữ liệu................................................................
2.1.2 Phương pháp thống kê xử lý dữ liệu ...................................................
2.2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM THẮNG LỢI ……
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................
2.2.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh ............................................................
2.2.3 Phương thức kinh doanh ....................................................................2.2.4 Một số chỉ tiêu kinh tế của đơn vị......................................................
2.2.5 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty .............................................
2.2.6 Tổ chức sản xuất công tác kế toán tại công ty TNHH dược phẩm Thắng
Lợi ........................................................................................................
2.2.7.1 Tổ chức bộ máy kế toán ,phân công lao động kế toán ...............
2.2.7.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty .....................................
2.2.7.3 Tổ chức vận dung ,sổ kế toán ....................................................
5/14/2018 chuyên đê tôt nghiê p - chương 1+2+3-1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuyen-de-tot-nghiep-chuong-123-1 48/49
2.2.7.4 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ..........................
2.2.7.5 Tổ chức vận dung chứng từ kế toán ..........................................
2.2.7.6 Quy trình vận dung phần mềm kế toán trong doanh nghiệp ......
2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU BÁN NHÓMHÀNG DP TẠI CÔNG TY TNHH DP THẮNG LỢI ...................................
2.3.1 Đặc điểm phương thức bán hàng tại công ty TNHH dược phẩm Thắng
Lợi .......................................................................................................................
2.3.2 Giá bán hàng hóa , giá vốn nhóm hàng dược phẩm tại công ty TNHH
dược phẩm Thắng Lợi....................................................................................
2.3.3 Các khoản giảm trừ doanh thu bán nhóm hàng dược phẩm tại công ty
TNHH dược phẩm Thắng Lợi .......................................................................
2.3.4 Hệ thống chứng từ sổ sách sử dụng trong kế toán doanh thu nhóm hàng
dược phẩm tại công ty TNHH dược phẩm Thắng Lợi .........................................
2.3.5 Vận dụng tài khoản vào kế toán doanh thu nhóm hàng dược phẩm tại
công ty TNHH dược phẩm Thắng Lợi ..........................................................
2.3.6 Trình tự hạch toán doanh thu nhóm hàng dược phẩm tịa công ty TNHH
dược phẩm Thắng Lợi ....................................................................................2.3.7 Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp ……………………………
2.3.7.1 Sổ kế toán chi tiết ……………………………………………….
2.3.7..2 Sổ kế toán tổng hợp …………………………………………….
Chương 3 các kết luận và giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu bán
nhóm hàng dược phẩm tại công ty TNHH dược phẩm Thắng Lợi……
3.1 NHỮNG NHẬN XÉT VỀ KẾ TOÁN DOANH THU NHÓM HÀNG DƯỢC
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM THẮNG LỢI ….3.1.1 Ưu điểm …………………………………………………………..
3.1.2 Nhược điểm ……………………………………………………….
3.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU BÁN NHÓM
HÀNG DƯỢC PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DP THẮNG LỢI………….
MỤC LỤC ………………………………………………………………….
DANH MỤC BẢNG BIỂU…………………………………………………
DANH MỤC SƠ ĐỒ ………………………………………………………